SlideShare a Scribd company logo
1 of 166
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
TÁI SỬ DỤNG DÒNG THẢI TỪ HOẠT ĐỘNG
LÀNG NGHỀ LÀM BỘT XÃ TÂN PHÚ TRUNG –
HUYỆN CHÂU THÀNH - TỈNH ĐỒNG THÁP THEO
PHƯƠNG ÁN CỤM DÂN CƯ
Ngành: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
Chuyên ngành: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
Giảng viên hướng dẫn : Th.S PHẠM ĐỨC PHƯƠNG
Sinh viên thực hiện : NGUYỄN THỊ THẢO TRANG
MSSV: 1411090453 Lớp: 14DMT03
TP. Hồ Chí Minh, 2018
Đồ án tốt nghiệp
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi dưới sự hướng dẫn của
ThS. Phạm Đức Phương. Các nội dung nghiên cứu, số liệu và kết quả trong đề tài là
kết quả đạt được trong quá trình tiến hành nghiên cứu. Những thống kê, các nội
dung liên quan đến đề tài, những số liệu phục vụ cho việc tính toán đều được ghi rõ
ở phần tài liệu tham khảo.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày….tháng….năm 2018
Người cam đoan
Nguyễn Thị Thảo Trang
Đồ án tốt nghiệp
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn Quý Thầy Cô Trường Đại Học Công
Nghệ Thành Phố Hồ Chí Minh và các Thầy Cô Viện Khoa học Ứng Dụng Hutech
đã tận tình giảng dạy và truyền đạt chỉ dẫn cho tôi những kiến thức về ngành Môi
Trường.
Đề tài này được thực hiện dưới sự hướng dẫn, giúp đỡ và quan tâm tận tình
của giảng viên hướng dẫn ThS. Phạm Đức Phương, tôi xin chân thành biết ơn
những sự giúp đỡ chân tình và quý báu đó.
Trong thời gian hoàn thành bài đồ án tốt nghiệp, tôi xin gửi lời cảm ơn đến
các anh chị khóa trong ngành, bạn bè cùng thầy cô đã hỗ trợ cho tôi trong suốt quá
trình thực hiện đồ án. Dù đã có nhiều cố gắng song do khả năng có hạn nên đề tài
không tránh khỏi những sai sót. Kính mong nhận được những lời góp ý chân thành
từ quý Thầy Cô.
Tôi xin kính chúc Quý Thầy Cô Trường Đại Học Công Nghệ Thành Phố Hồ
Chí Minh lời chúc sức khỏe, thành công trong công việc.
Trân trọng cảm ơn!
Đồ án tốt nghiệp
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang i GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN..................................................................................................iii
DANH MỤC HÌNH..........................................................................................v
DANH MỤC BẢNG.......................................................................................vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................ix
DANH MỤC PHỤ LỤC...................................................................................x
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ...........................................................2
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .....................................................................3
3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .....................................................................3
4. CÁC BƢỚC THỰC HIỆN .......................................................................4
5. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU.........................................5
6. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................6
7. Ý NGHĨA ĐỀ TÀI .................................................................................9
8. TÍNH MỚI ĐỀ TÀI...................................................................................9
Chƣơng 1: TỔNG QUAN VỀ XÃ TÂN PHÚ TRUNG, HUYỆN CHÂU
THÀNH, TỈNH ĐỒNG THÁP VÀ LÀNG NGHỀ SẢN XUẤT BỘT
11
1.1 Điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội ..................................................11
1.1.1 Vị trí địa lý ..............................................................................................11
1.1.2 Tài nguyên đất.............................................................................12
1.1.3 Đặc điểm địa chất, địa hình........................................................14
1.1.5 Tài nguyên nước .........................................................................15
1.2 Tình hình kinh tế - xã hội....................................................................17
1.2.1 Tốc độ tăng trưởng và phát triển kinh tế...................................17
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang ii GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
1.2.2 Tình hình phát triển các ngành .................................................18
1.2.3 Cơ sở hạ tầng ..............................................................................18
1.2.4 Định hướng phát triển................................................................20
1.3 Tổng quan về làng nghề sản xuất bột.................................................21
1.4 Quy trình chế biến bột gạo..................................................................24
1.5 Nhu cầu về nguyên liệu và năng lƣợng ..............................................26
1.5.1 Nhu cầu về nguyên liệu..............................................................26
1.6 Sơ lƣợc về chất thải chăn nuôi và sản xuất bột gạo..........................30
1.6.1 Chất thải lỏng..............................................................................30
1.6.2 Khí thải........................................................................................31
1.6.3 Chất thải rắn ...............................................................................31
Chƣơng 2:........................................................................................................34
HIỆN TRẠNG SẢN XUẤT LÀNG NGHỀ VÀ NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ
HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG NƢỚC CỦA LÀNG NGHỀ....................34
2.1 Thống kê hiện trạng sản xuất tại làng nghề ......................................34
2.1.1 Quy trình thực hiện ....................................................................34
2.1.2 Kết quả khảo sát..........................................................................35
2.1.3 Kết quả khảo sát về xử lý môi trường tại làng nghề .................40
2.2 Đánh giá hiện trạng ô nhiễm môi trƣờng nƣớc tại làng nghề..........41
2.2.1 Tình hình quản lý môi trường đối với làng nghề......................41
2.2.2 Đánh giá chung hiện trạng ô nhiễm môi trường nước tại làng nghề
42
2.2.3 Kết quả phân tích mẫu nước......................................................43
Chƣơng 3: GIỚI THIỆU MỘT SỐ MÔ HÌNH GIẢM THIỂU Ô NHIỄM47
3.1 Giới thiệu một số mô hình giảm thiểu ô nhiễm .................................47
3.1.1 Theo phương án hộ gia đình......................................................47
3.1.2 Theo phương án cụm dân cư .....................................................50
3.1.3 Theo phương án xử lý tập trung ................................................52
3.1.4 Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước..............................53
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang iii GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
Chƣơng 4: TÍNH TOÁN CÂN BẰNG VẬT CHẤT VÀ ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH
GIẢM THIỂU Ô NHIỄM .............................................................................61
4.1 Tổng quan cân bằng vật chất và năng lƣợng ....................................61
4.1.1 Khái niệm..............................................................................................61
4.1.2 Mục đích......................................................................................63
4.1.3 Nguyên tắc...................................................................................64
4.1.4 Các bước cân bằng vật chất .......................................................64
4.1.5 Một số phương pháp để xác định cân bằng vật chất ................65
4.1.6 Các nguồn thông tin cần thiết để thiết lập cân bằng vật chất ..65
4.1.7 Lưu ý khi cân bằng vật chất.......................................................67
4.1.8 Các mức cân bằng vật chất ........................................................67
4.2 Phân tích dòng vật chất trong quá trình sản xuất bột gạo...............68
4.2.1 Năng suất sản xuất .....................................................................68
4.2.2 Nhu cầu tiêu thụ nguyên liệu và hóa chất sản xuất theo cụm dân cư
68
4.2.3 Công nghệ sản xuất các dòng thải.............................................71
4.2.4 Xác định nguồn thải ...................................................................72
4.3 Tính toán cân bằng dòng vật chất ......................................................73
4.3.1 Cân bằng vật chất sản xuất bột gạo theo quy mô cụm dân cư.....73
4.3.2 Sơ đồ cân bằng dòng vật chất theo quy mô cụm dân cư ..............76
76
4.4 Đề xuất mô hình giảm thiểu ô nhiễm ................................................77
4.4.1 Cơ sở đề xuất mô hình................................................................77
4.4.2 Nguyên tắc xây dựng mô hình ...................................................77
- Nguyên tắc đối với chất thải rắn: .............................................77
4.4.3 Sơ đồ công nghệ mô hình giảm thiểu ô nhiễm theo quy mô cụm dân
cư 81
4.5 Mô hình giảm thiểu ô nhiễm theo quy mô cụm dân cƣ....................81
4.5.1 Các đầu vào và đầu ra của qua trình chuyển hóa.....................81
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang iv GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
4.5.2 Thông số kỹ thuật các thành phần đơn vị trong mô hìnhgiảm thiểu ô nhiễm
83
4.5.3 Thông số thiết kế các thành đơn vị của mô hìnhgiảm thiểu ô nhiễm .85
4.5.4 Chi phí mô hình......................................................................................87
4.6 Sơ đồ vòng đời sản phẩm trong mô hình giảm thiểu ô nhiễm .........91
4.7 Ƣu và nhƣợc điểm của mô hình................................................92
4.7.1 Ưu điểm .......................................................................................92
4.7.2 Nhược điểm.................................................................................92
KẾT LUẬN.....................................................................................................94
KIẾN NGHỊ....................................................................................................95
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................96
PHỤ LỤC........................................................................................................98
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang v GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Bản đồ Huyện Châu Thành, Tỉnh Đồng Tháp...........................11
Hình 1.2: Những mẻ bột gạo của một hộ sản xuất đang chờ thƣơng lái đến
mua. .................................................................................................................23
Hình 1.3: Quy trình chế biến bột gạo.............................................................24
Hình 2.1: Biểu đồ thống kê lƣợng tấm sử dụng tại 50 hộ sản xuất tại khu vực
nghiên cứu..........................................................................................................35
Hình 2.2: Biểu đồ thống kê lƣợng nƣớc tại 50 hộ sản xuất tại khu vực nghiên
cứu.....................................................................................................................35
Hình 2.3: Biểu đồ thống kê lƣợng điện sử dụng tại 50 hộ sản xuất tại khu vực
nghiên cứu.......................................................................................................36
Hình 2.4: Biểu đồ thống kê lƣợng bột thành phẩm tại 50 hộ sản xuất tại khu
vực nghiên cứu................................................................................................37
Hình 2.5: Biểu đồ thống kê lƣợng cặn bột tại 50 hộ sản xuất
tại khu vực nghiên cứu...................................................................................38
Hình 2.6: Biểu đồ thống kê số lƣợng heo tại 50 hộ sản xuất tại
khu vực nghiên cứu........................................................................................38
Hình 2.7: Biểu đồ thống kê số hộ gia đình có hầm Biogas
và không có hầm Biogas ...............................................................................40
Hình 2.8: Biểu đồ thể hiện tải lƣợng COD tại 30 vị trí lấy mẫu tại
làng nghề..........................................................................................................44
Hình 2.9: Biểu đồ thể hiện tải lƣợng tổng N tại 30 vị trí lấy mẫu tại
làng nghề..........................................................................................................44
Hình 2.10: Biểu đồ thể hiện tải lƣợng tổng P tại 30 vị trí lấy mẫu tại
làng nghề............................................................................................................45
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang vi GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
Hình 2.11: Biểu đồ thể hiện tải lƣợng BOD5 tại 30 vị trí lấy mẫu tại
làng nghề............................................................................................................45
Hình 2.12: Biểu đồ thể hiện tải lƣợng TSS tại 30 vị trí lấy mẫu tại làng
nghề..................................................................................................................46
Hình 2.13: Biểu đồ thể hiện tải lƣợng DO tại 30 vị trí lấy mẫu tại làng
nghề..................................................................................................................46
Hình 3.1 : Mô hình quản lí chất thải rắn chăn nuôi trên Thế giới ............57
Hình 3.2 : Công trình khí sinh học Trung Quốc .........................................59
Hình 4.1: Ví dụ về sơ đồ công nghệ ..............................................................62
Hình 4.2: Sơ đồ mô phòng cho bài toán một quá trình cân bằng vật chất63
Hình 4.3: Sơ đồ quá trình chế biến bột gạo và dòng thải...........................71
Hình 4.4: Sơ đồ cân bằng dòng vật chất theo quy mô cụm dân
cƣ......................................................................................................................76
Hình 4.5: Sơ đồ mô hình giảm thiểu ô nhiễm................................................81
Hình 4.6: Sơ đồ vòng đời sản phẩm..............................................................91
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang vii GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Bảng thống kê diện tích đất huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp
...................................................................................................................13
Bảng 1.2: Các làng nghề trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. .............................22
Bảng 1.3: Thành phần hóa học của tấm.......................................................26
Bảng 1.4: Thống kê nguyên liệu sản xuất bột gạo tại các hộ sản xuất......27
Bảng 1.5: Giới hạn các chỉ tiêu chất lƣợng của nƣớc để chế biến
thực phẩm.........................................................................................................28
Bảng 1.6: Số lƣợng chất thải của một số loài gia súc gia cầm......................32
Bảng 2.1: Số trung bình, phƣơng sai và độ lệch chuẩn của các nội dung khảo
sát ....................................................................................................................39
Bảng 2.2: Kết quả phân tích nƣớc thải tại 30 vị trí lấy mẫu tại
xã Tân Phú Trung, huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp..........................43
Bảng 4.1: Mẫu biểu cân bằng vật chất.........................................................67
Bảng 4.2: Nhu cầu nguyên liệu cho sản xuất quy mô cụm dân cƣ ............69
Bảng 4.3.: Chi phí nguyên vật liệu đầu vào cho sản xuất 1kg bột gạo......70
Bảng 4.4: Xác định các dòng thải .................................................................58
Bảng 4.5: Bảng cân bằng vật chất quá trình sản xuất bột gạo quy mô cụm
dân cƣ.............................................................................................................. 60
Bảng 4.6: Các thông số đầu vào của quá trình chuyển hóa .......................82
Bảng 4.7: Hệ số phát sinh chất thải...............................................................82
Bảng 4.8: Bảng tổng hợp các thông số đầu vào mô hình............................84
Bảng 4.9: Bảng tổng hợp các thông số thiết kế mô hình ...........................86
Bảng 4.10:Bảng tổng hợp chi phí đầu tƣ và nguồn thu của mô hình trong 1
năm ..................................................................................................................88
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang viii GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang ix GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BOD Nhu cầu oxy sinh hoá (Biochemical Oxygen Demand)
COD Nhu cầu oxy hoá học (Chemical Oxygen Demand)
DO Oxy hoà tan (Dissolved Oxygen)
SS Chất rắn lơ lửng ( Suspendid Solid)
TSS Tổng chất rắn lơ lửng (Total Suspended Solids)
TDS Tổng chất rắn hòa tan ( Total Dissolved Solid)
BVMT Bảo vệ môi trường
QLMT Quản lý môi trường
VSV Vi sinh vật
SXSH Sản xuất sạch hơn
NTSH Nước thải sinh hoạt
HTXLNT Hệ thống xử lý nước thải
TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam.
QCVN Quy chuẩn Việt Nam
TCXD Tiêu chuẩn xây dựng
ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long
NG.Đ Ngày đêm
BTNMT Bộ tài nguyên môi trường
STT Số thứ tự
GVHD Giáo viên hướng dẫn
TPT Tân Phú Trung
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang x GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục A: MẪU PHIẾU KHẢO SÁT CÁC HỘ SẢN XUẤT BỘT TẠI XÃ
TÂN PHÚ TRUNG, HUYỆN CHÂU THÀNH, TỈNH ĐỒNG THÁP
Phụ lục B: KẾT QUẢ KHẢO SÁT CÁC HỘ SẢN XUẤT BỘT KẾT HỢP
CHĂN NUÔI HEO TẠI XÃ TÂN PHÚ TRUNG, HUYỆN CHÂU THÀNH,
TỈNH ĐỒNG THÁP
Phụ lục C: TỌA ĐỘ VỊ TRÍ LẤY MẪU TẠI XÃ TÂN PHÚ TRUNG HUYỆN
CHÂU THÀNH TỈNH ĐỒNG THÁP
Phụ lục D: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MẪU NƢỚC THẢI TẠI 30 VỊ TRÍ LẤY
MẪU
Phụ lục E: XỬ LÝ SỐ LIỆU THỐNG KÊ
Phụ lục F: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ MÔ HÌNH GIẢM THIỂU Ô NHIỄM
Phụ lục G: BẢN ĐỒ VỊ TRÍ LẤY MẪU
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang xi GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 1 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
LỜI MỞ ĐẦU
Việt Nam nằm trong bán đảo Đông Dương, thuộc vùng Đông Nam Á. Lãnh
thổ Việt Nam chạy dọc bờ biển phía đông của bán đảo Đông Dương. Phần đất liền
của Việt Nam hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc- Nam. Khoảng cách giữa cực Bắc
( Lũng Cú) và cực Nam ( mũi Cà Mau) theo đường chim bay là 1650km. Phía Bắc
giáp Trung Quốc, phía Tây giáp Campuchia và Lào, phía Đông giáp biển Đông.
Văn hóa Việt Nam là nền văn hóa dân tộc thống nhất trên cơ sở đa dạng sắc thái
văn hóa dân tộc từ 54 dân tộc anh em. Sự khác biệt về cấu trúc địa hình, khí hậu và
phân bố dân tộc, dân cư đã tạo ra những vùng văn hóa có những nét đắc trưng riêng
tại Việt Nam. Ẩm thực Việt Nam phần nào bị ảnh hưởng bởi sự đa dạng ấy.
Nếu người miền Bắc chọn món ăn thanh đạm, nhẹ nhàng, có vị chua nhẹ.
Nổi tiếng như phở Hà Nội, bún thang Hà Nội, bún chả Hà Nội, bún ốc, xôi cốm
vòng, chả giò,... Người miền Trung lại sử dụng vị cay nhiều nhưng độ ngọt lại
không bằng miền Nam. Đặc trưng như món bún bò Huế, bánh xèo, bánh bèo, chả
ram, bánh tráng thịt luộc,... Trong khi đó, người miền Nam thường lựa chọn các
món ăn đơn giản, không cầu kỳ như chính con người nơi đây, thật thà, giản dị. Các
món ăn đa dạng với các nhiều cách chế biến, sử dụng gia vị, tạo nên một nét riêng
biệt cho ẩm thực miền Nam như: gỏi cuốn, bún mắm, hủ tiếu Nam Vang,..
Tuy các món ăn từng miền có khác nhau, nhưng vẫn có nhiều điểm tương
đồng, mà dễ nhận thấy nhất chính là nguyên liệu sử dụng để làm nên các món ăn
đặc trưng, nổi tiếng mỗi miền. Đó là bột gạo, một nguyên liệu không thể thiếu trong
văn hóa ẩm thực truyền thống của nước ta cả về mặt vật chất lẫn tinh thần. Trong
đó, phải nhắc đến những làng nghề làm bột ở tỉnh Đồng Tháp. Các làng nghề là nơi
lưu giữ, duy trì nét văn hóa dân tộc nơi đây. Tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập,
nâng cao chất lượng cuộc sống cho con người nơi đây.
Ngoài làng nghề bột nổi tiếng ở Sa Đéc, người ta còn nhắc tới các làng nghề
ở xã Tân Phú Trung, huyện Châu Thành. Làng nghề làm bột ở Tân Phú Trung đã có
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 2 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
từ thế kỷ trước, với nhiều thương hiệu của nhiều cơ sở sản xuất nổi tiếng, được
người dân vùng đồng bằng sông Cửu Long ưa chuộng, tiêu thụ mạnh trên thị
trường. Người dân nơi đây thấy rằng, nghề làm bột chỉ là lấy công làm lời, đủ trang
trải cuộc sống, muốn có hiệu quả kinh tế cao hơn phải kết hợp nuôi heo. Mối lợi của
nghề làm bột chính là tận dụng cặn bột để nuôi heo, rất mau lớn, chất lượng thịt
ngon. Nhờ biết kết hợp sản xuất bột với chăn nuôi heo theo hướng hiện đại tận dụng
bột phế phẩm, nhiều hộ nông dân không chỉ thoát nghèo mà ngày càng giàu lên.
Tuy nhiên, bên cạnh những lợi ích mà làng nghề mang lại vẫn còn không ít
những thách thức trong vấn đề môi trường. Đa phần các hộ trong làng nghề sản xuất
theo quy mô nhỏ lẻ, tự phát nên gây ra nhiều khó khăn trong việc bảo vệ môi
trường, thu gom và xử lí chất thải. Nước thải từ các hộ sản xuất bột, nuôi heo phân
heo gây ra mùi hôi thối, gây ảnh hưởng đến sức khỏe người dân trong khu vực, ảnh
hưởng nghiêm trọng đến môi trường.
Đứng trước thực trạng môi trường làng nghề chế biến bột gạo kết hợp nuôi
heo đang bị ô nhiễm. Mặc khác, để duy trì được làng nghề truyền thống, đồng thời
bảo vệ môi trường theo hướng phát triển bền vững, cải tạo chất lượng nguồn nước
thải. Em đã mạnh dạng tiến hành thực hiện đề tài “Nghiên cứu đánh giá và đề xuất
giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động làng nghề làm bột xã Tân Phú
Trung – huyện Châu Thành – Đồng Tháp theo phương án cụm dân cư” với hy
vọng giải quyết được những mặt tồn tại trên.
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Các làng nghề cũng đang đối mặt với nhiều thách thức, đó là vấn đề ô nhiễm
môi trường, do rất nhiều nguyên nhân khác nhau mà chủ yếu là các nguyên nhân
chính sau:
Đầu tiên là vấn đề nhận thức, các hộ sản xuất chưa ý thức đầy đủ về bảo vệ
môi trường ( BVMT ) do trình độ học vấn thấp, sản xuất nhỏ lẻ, tự phát, nhận thức
kém hoặc không biết về tác động môi trường và sức khoẻ cộng đồng đối với các
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 3 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
chất ô nhiễm nên người lao động, cộng đồng dân cư ít hoặc thậm chí không phản
ứng với các nguồn thải…
Thứ hai là chi phí đầu tư các công trình xử lý khá cao (có thể đến vài chục
triệu đồng/m3
).
Thứ ba là chi phí vận hành, hộ sản xuất phải tốn một chi phí nhất định để vận
hành hệ thống xử lí điều này dẫn đến tình trạng vận hành không thường xuyên do
đó không đạt hiệu quả trong xử lý ô nhiễm.
Thứ tư, các khu vực nông thôn chưa có cơ sở hạ tầng hoặc cơ sở hạ tầng
không tốt.
Chính vì những lí do trên mà đề tài: “Nghiên cứu tính toán cân bằng dòng vật
chất trong phương pháp xử lý chất thải tại làng nghề làm bột xã Tân Phú Trung –
huyện Châu Thành – Đồng Tháp theo phương án cụm dân cư” là vô cùng cần thiết.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu hiện trạng xả thải và biện pháp giảm thiểu ô nhiễm do hoạt động
làng nghề sản xuất bột kết hợp chăn nuôi heo tại xã Tân Phú Trung, huyện Châu
Thành, tỉnh Đồng Tháp.
Tính toán cân bằng dòng vật chất quá trình sản xuất bột với quy mô cụm dân
cư tại xã Tân Phú Trung, huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp.
Đề xuất mô hình giảm thiểu ô nhiễm xử lý chất thải và tái sử dụng dòng thải
ứng với đặc điểm sinh thái của địa phương theo quy mô cụm dân cư, nhằm duy trì
và phát triển làng nghề làm bột kết hợp chăn nuôi heo theo hướng bền vững về môi
trường và kinh tế.
3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Để đạt được các mục đích trên, nội dung thực hiện của đề tài gồm:
 Tổng quan về xã Tân Phú Trung và làng nghề làm bột kết hợp chăn nuôi
heo tại xã tân Phú Trung, huyện Châu Thành, Đồng Tháp.
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 4 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
 Điều tra, khảo sát bằng phiếu nhằm thống kê hình hình sản xuất ,hiện
trạng, và công tác quản lý môi trường khu vực nghiên cứu (tại các làng nghề sản
xuất bột kết hợp chăn nuôi tại xã Tân Phú Trung, huyện Châu Thành – Đồng Tháp)
 Lấy mẫu phân tích nhằm đánh giá mức độ ô nhiễm môi tường nước tại
vùng sản xuất bột kết hợp chăn nuôi tại xã Tân Phú Trung, huyện Châu Thành –
Đồng Tháp.
 Tính toán cân bằng dòng vật chất trong phương án xử lý để giảm thiểu ô
nhiễm cũng như số vật chất trong quá trình sản xuất.
 Đề xuất mô hình giảm thiểu ô nhiễm xử lý chất thải và tái sử dụng dòng
thải của làng nghề theo phương án cụm dân cư.
4. CÁC BƢỚC THỰC HIỆN
- Viết đề cương chi tiết cho đề tài nghiên cứu
- Vạch tuyến
- Lập phiếu khảo sát
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 5 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
+ Khảo sát tình hình kinh tế - xã hội và tình hình phát triển của những
vùng sản xuất bột kết hợp chăn nuôi heo tại xã TPT, huyện Châu Thành – Đồng
Tháp.
+ Khảo sát bằng phiếu nhằm thống kê tình hình sản xuất, hiện trạng môi
trường nước và công tác QLMT tại các làng nghề sản xuất bột kết hợp chăn nuôi
heo tại xã TPT, huyện Châu Thành – Đồng Tháp.
- Lấy mẫu phân tích nhằm đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường nước tại vùng
sản xuất bột kết hợp chăn nuôi heo tại xã TPT, huyện Châu Thành – Đồng
Tháp.
- Tính toán cân bằng dòng vật chất trong quá trình sản xuất bột quy mô cụm
dân cư.
- Đề xuất các mô hình giảm thiểu, xử lý chất ô nhiễm đến mức cho phép và tái
sử dụng dòng thải.
5. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
- Phạm vi nghiên cứu: Xã TPT, huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp. Nghiên cứu
thực hiện ở quy mô phòng thí nghiệm.
- Giới hạn không gian:
+ Đề tài này chỉ thực hiện điều tra thực trạng sản xuất và hiện trạng môi
trường để đưa ra các mô hình giảm thiểu ô nhiễm xử lý chất thải thích hợp và kiểm
soát chất thải phù hợp với điều kiện sản xuất của làng nghề sản xuất bột kết hợp
nuôi heo tại xã TPT, huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp đối với dòng thải là nước
thải chăn nuôi sản xuất.
+ Chỉ nghiên cứu xử lí nước thải làng nghề làm bột kết hợp chăn nuôi heo
của xã TPT, huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp, không tìm hiểu những vấn đề
khác.
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 6 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
+ Tính toán cân bằng vật chất quá trình sản xuất bột.
+ Đề xuất các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường và tái sử dụng dòng
thải.
6. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Các phƣơng pháp nghiên cứu:
Phƣơng pháp luận
Chất thải do hoạt động làng nghề sản xuất bột kết hợp chăn nuôi heo tại xã
TPT huyện Châu Thành gây ô nhiễm môi trường. Nghiên cứu, giải quyết chất thải
đảm bảo sau cho khi thải ra môi trường hạn chế thấp nhất tình trạng ô nhiễm. Đưa
ra các phương án quản lí nhằm khống chế ô nhiễm. Sau đó lựa chọn phương án phù
hợp tiến hành triển khai áp dụng tại địa bàn nghiên cứu.
Phƣơng pháp thu thập số liệu
Điều tra các dữ liệu đã có ở các cơ sở ban hành về các điều kiện tự nhiên,
kinh tế, xã hội.
Điều tra thu thập và hệ thống hóa các số liệu về hiện trạng môi trường đất,
nước, không khí tại vùng làm nghề làng bột kết hợp chăn nuôi heo của địa bàn
nghiên cứu trên cơ sở kế thừa các tài liệu ngiên cứu trước đây.
Phƣơng pháp nghiên cứu và kế thừa
Trên cơ sở nghiên cứu các kiến thức về ngành, tham khảo các tài liệu liên
quan về xử lí nước thải của làng nghề làm bột, nuôi heo tại các tỉnh thành phố đã áp
dụng thành công trong phạm vi nước ta như: Luận văn “ Phát triển Biogas ở Việt
Nam: Nhu cầu liên kết giữa cơ quan nghiên cứu với doanh nghiệp ” tác giả Bùi
Xuân An, trường Đại học Hoa Sen; Đề tài “ Nghiên cứu các công trình khí sinh học
cỡ vừa quy mô trang trại ” do PGS.TS Nguyễn Ngọc Lân cùng cộng tác viên Viện
Khoa học và Công nghệ Môi trường; ” Kiểm soát ô nhiễm môi trường và sử dụng
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 7 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
kinh tế chất thải trong chăn nuôi ” của Trương Thanh Cảnh; Đề tài : “ Nghiên cứu
hoàn thiện và triển khai ứng dụng công nghệ sinh học cho quá trình xử lý chất thải
chăn nuôi ” – Hoàng Nghĩa Sơn , Lê Công Nhất Phương – đề tài cấp nhà nước
2012. Từ đó kế thừa những kiến thức ấy.
Phƣơng pháp trao đổi ý kiến
Trong quá trình thực hiện đề tài đã tham khảo ý kiến của giáo viên hướng
dẫn về các vấn đề có liên quan.
Phƣơng pháp khảo sát thực địa, lẫy mẫu và phân tích:
 Khảo sát thực địa:
Là phương pháp thu thập thông tin:
Điều tra: là phương pháp sử dụng bảng hỏi gồm nhiều câu hỏi thường dùng
để khảo sát thực địa. Người ta thường áp dụng phương pháp phỏng vấn trực tiếp
trong điều tra. Ở Việt Nam cũng có thể khảo sát thực địa bằng phỏng vấn qua điện
thoại và điều tra qua thư, nhưng tỉ lệ hồi âm thường thấp. Tương tự, điều tra qua thư
điện tử cũng có tỉ lệ hồi âm thấp, nhưng có thể giúp bạn gửi số lượng thư lớn mà
hầu như không mất tiền.
Thảo luận nhóm tập trung: là cách khảo sát thực địa phù hợp để nghiên cứu
định tính vì chúng cho phép khám phá chi tiết hơn thái độ của mọi người và nghiên
cứu các thông tin bị che giấu hoặc nhạy cảm không thể xác định được bằng các
phương pháp khác. Các cuộc thảo luận thường được tổ chức theo nhóm nhỏ, do đó
được gọi là thảo luận nhóm tập trung.
Quan sát: phương pháp xác định hành vi thực sự của khách hàng, thường là
hành vi mua sắm hoặc sử dụng thông thường chứ không phải điều họ nói. Ví dụ, tìm
hiểu khách hàng mở trang web nào khi bắt đầu truy cập Internet.
Thử nghiệm là phương pháp mà bạn có thể mang sản phẩm mới (phần mềm
máy tính) cho khách hàng dùng thử trong thời gian ngắn yêu cầu họ cho biết ý kiến
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 8 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
phản hồi. Một kiểu thử nghiệm khác là thử nghiệm mù – thử các sản phẩm khác
nhau không có nhãn hiệu hoặc vỏ, hộp để kiểm tra để xem sự ưa thích của khách
hàng đối với đặc tính thuần túy của sản phẩm.
 Lấy mẫu, phân tích:
Chai chứa mẫu: sạch, bằng nhựa hoặc thủy tinh. Nút bằng nhựa (không
được lót giấy) hoặc thủy tinh.
Vị trí lấy mẫu:
- Nước mặt: chọn vị trí giữa dòng, lấy mẫu ở độ sâu cách mặt nước 0,1m.
Lấy mẫu xét nghiệm hóa lý:
- Rửa sạch chai nhiều lần bằng nước nguồn.
- Cho nước vào đầy chai. Đậy kín nắp.
Lấy mẫu xét nghiệm BOD, nitrit:
- Nên chọn chai và nút thủy tinh đục, sấy tiệt trùng cả chai lẫn nút trước khi
lấy mẫu.
- Khử trùng bên trong và ngoài vòi lấy mẫu và tay của người lấy mẫu bằng
cồn.
- Cho nước vào gần đầy chai (chừa một khoảng không khí). Đậy kín nắp.
- Bảo quản ở nhiệt độ 0 – 5o
C trong khi đưa đến phòng xét nghiệm.
Bảo quản mẫu: Mẫu phải được chuyển ngay đến phòng thí nghiệm
để tránh các phản ứng sinh hóa xảy ra làm sai lệch kết quả.
Phƣơng pháp xử lý và phân tích mẫu:
Xử lý và kiểm soát số liệu quan trắc nhằm:
- Đảm bảo mục tiêu chất lượng số liệu
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 9 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
- Phản ánh được hiện trạng chất lượng môi trường xung quanh/đặc
trưng ô nhiễm của nguồn thải.
Phƣơng pháp phân tích dòng vật chất:
Cân bằng vật chất và năng lượng thực chất là công cụ thống kê ghi lại
một cách định lượng sử dụng tại mỗi công đoạn sản xuất. Cân bằng vật chất
và năng lượng đối với đánh giá SXSH và LCA là cân bằng có số liệu tin cậy
về tổn thất nguyên liệu đi theo dòng thải. Căn cứ trên số liệu cân bằng và
kiểm chứng trong phần đặc trưng dòng thải ta sẽ có số liệu về chi phí mất
theo dòng thải.
7. Ý NGHĨA ĐỀ TÀI
Môi trƣờng: Đề xuất được mô hình giảm thiểu ô nhiễm xử lý chất thải làng
nghề.
Kinh tế: Tiết kiệm tài chính cho làng nghề về việc phải nộp phạt về phí môi
trường.
Thực tiễn:
+ Đáp ứng nhu cầu làng nghề cần phải xử lí chất thải theo quy định của
pháp luật.
+ Hạn chế việc xả thải bừa bãi làm ô nhiễm nguồn tài nguyên nước.
+ Nâng cao chất lượng cuộc sống người dân trong khu vực.
+ Đề tài đã tạo hướng đi mới trong việc xử lí nước thải làm bột kết hợp chăn
nuôi heo.
8. TÍNH MỚI ĐỀ TÀI
Việc nghiên cứu, công nghệ xử lý chất thải theo phương pháp truyền thống
không còn phù hợp với sự phát triển của xã hội hiện nay, chưa giải quyết hết các
vấn đề ô nhiễm của làng nghề làm bột kết hợp chăn nuôi heo.
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 10 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
Vì vậy, nghiên cứu thông qua việc đánh giá phân tích dòng vật chất và năng
lượng là một hướng đi mới. Giúp ta nhận biết các nguồn phát sinh chất thải để từ đó
tận dụng triệt để các nguồn chất thải đồng thời đưa ra giải pháp giảm thiểu chất thải
phát sinh để đảm bảo sản xuất và bảo vệ môi trường, phát triển bền vững. Các giải
pháp được đề xuất nghiên cứu là dựa theo hướng thân thiện với môi trường.
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 11 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
Chƣơng 1:
TỔNG QUAN VỀ XÃ TÂN PHÚ TRUNG, HUYỆN CHÂU THÀNH,
TỈNH ĐỒNG THÁP VÀ LÀNG NGHỀ SẢN XUẤT BỘT
1.1 Điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội
1.1.1 Vị trí địa lý
Xã TPT là một xã thuộc huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp. Xã có diện tích
29,77 km2
.
 Phía Bắc giáp: Xã Tân Phú Đông, Tp. Sa Đéc, tỉnh Đồng Tháp.
 Phía Nam giáp: Xã Phong Hòa, huyện Lai Vung, tỉnh Đồng Tháp,
Xã Tân Hưng, huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long.
 Phía Tây giáp: Xã Long Thăng, huyện Lai Vung, tỉnh Đồng Tháp,
Xã Tân Phú Đông, Tp. Sa Đéc, tỉnh Đồng Tháp.
 Phía Đông giáp: Xã Tân Bình, Tp. Sa Đéc, tỉnh Đồng Tháp,
Xã Phú Long, huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp,
Xã Tân Phú, huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp.
Hình 1.1: Bản đồ Huyện Châu Thành, Tỉnh Đồng Tháp
Vị trí địa lý tự nhiên đã tạo cho xã Tân Phú Trung có những điều kiện thuận
lợi trong các mối quan hệ vùng như:
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 12 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
- Giao thông đường thủy: Xã Tân Phú Trung có rất nhiều thuận lợi do tại
đây gần sông Tiền và nhiều tuyến kênh chính chạy ngang qua đê cùng kết
nối với các tuyến kênh khác của khu vực tạo nên một mạng lưới đường
thủy liên hoàn giúp vận chuyển hàng hóa và hành khách đi từ xã đến các
địa phương lân cận một cách dễ dàng.
- Giao thông đường bộ: Gần Quốc lộ 1A, có quốc lộ 80 đi qua, tạo lợi thế
cho huyện Châu Thành cũng như xã Tân Phú Trung trong việc vận
chuyển lương thực, thủy sản, vật tư,... phục vụ phát triển kinh tế - xã hội
của xã.
Hạn chế về vị trí địa lý: Do xã Tân Phú Trung thuộc huyện Châu Thành nằm
khá xa các thành phố và trung tâm kinh tế - chính trị - văn hóa lớn như: thành phố
Hồ Chí Minh, thành phố Biên Hòa, thành phố Vũng Tàu,.. do vậy, ít được hưởng
sức lan tỏa cảu các trung tâm phát triển trên. Đặc biệt trong việc kêu gọi đầu tư phát
triển các khu công nghiệp.
1.1.2 Tài nguyên đất
Toàn huyện Châu Thành có 2 nhóm đất chính và 8 đơn vị bản đồ đất. Trong
đó nhóm đất phù sa có diện tích lớn nhất là 17709 ha, chiếm 75,66% diện tích đất tự
nhiên, với 5 đơn vị đất; Nhóm đất phèn có 3372 ha, chiếm 14,41% diện tích đất tự
nhiên, với 3 đơn vị bản đồ đất.
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 13 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
Bảng 1.1: Bảng thống kê diện tích đất huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp
TÊN ĐẤT KÍ
HIỆU
Diện tích
VIỆT NAM FAO/UNESCO ( ha) %
I.NHÓM ĐẤT PHÙ SA 17709.40 75.66
1.Đất phù sa không được bồi
hằng năm
Humic Umbric
Fluvisols
Pb 2133.20 9.11
2.Đất phù sa không được bồi Eutric Humic
Fluvisols
P 3664.93 15.66
3.Đất phù sa đốm rỉ Gley Gley Cambic
Fluvisols
P(f)g 3561.96 15.22
4.Đất phù sa có tầng loang lổ đỏ
vàng Gley
Eutric Gley
Cambisols
Pfg 2257.48 9.64
5. Đất phù sa trên nền phèn tiềm
tàng
Humic Hypo-
Thionic Fluvisols
Ps 6091.84 26.02
II.NHÓM ĐẤT PHÈN 3372.31 14.41
6.Đất phèn hoạt động/ nền phèn
tiềm tàng, có tầng Jarosite xuất
hiện nông
Epi Orthothionic
Fluvisols
Sj1 83.69 0.36
7.Đất phèn hoạt động/ nền phèn
tiềm tàng, có tầng Jarosite xuất
hiện Sâu
Endo Orthothionic
Fluvisols
Sj2 1559.69 6.66
8.Đất phèn tiềm tàng có tầng Endo Protothionic Sp2 1728.94 7.39
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 14 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
Pyrite xuất hiện sâu Fluvisols
Sông suối 2325.97 9.94
Tổng 23407.68 100
(Nguồn: Trương Minh Đạt, Luận văn Quy trình Đo đạc Phục vụ Công tác Cấp Giấy
Chứng nhận Quyền Sử dụng Đất huyện Châu Thành tỉnh ĐỒng Tháp, 2011)
Trong đó, xã Tân Phú Trung :
- Diện tích nhóm đất phù sa: 2.398 ha, chiếm 13,54% diện tích đất phù sa
trên toàn diện tích đất phù sa của huyện Châu Thành.
- Diện tích nhóm đất phèn: 294 ha, chiếm 8,72% diện tích đất phù sa trên
toàn diện tích đất phù sa của huyện Châu Thành.
1.1.3 Đặc điểm địa chất, địa hình
Địa hình có hướng dốc từ sông tiền vào trong nội đồng và tương đối bằng
phẳng. Cao độ phổ biến từ +0,8 đến +1,2 cao nhất là +1,5 thấp nhất là + 0,7 (Theo
viện khảo sát thiết kế thủy lợi Nam bộ năm 1982). Bề mặt địa hình bị chia cắt bởi
hệ thống kênh mương dày đặt thuận lợi cho tưới tiêu nhưng hạn chế cho việc cơ
giới hóa trong nông nghiệp.
Xã Tân Phú Trung thuộc huyện Châu Thành là huyện thuần canh nông
nghiệp, nên ngành nông nghiệp khá phát triển. Nhất là ngành nuôi trồng thủy sản
chủ yếu là cá tra phân bố tại các xã cù lao chiếm diện tích rất lớn, là nguồn nguyên
liệu quan trọng cho các cơ sở chế biến tại Khu Công Nghiệp Sa Đéc, cụm công
nghiệp Cái Tàu Hạ - An Nhơn. Là một huyện nằm phía Nam của tỉnh, thuộc vùng
ngập lũ nông, có nguồn nước ngọt dồi dào, đất phù sa màu mỡ là điều kiện thuận lợi
để phát triển nền sản xuất nông lâm ngư nghiệp đa canh mang lại hiệu quả kinh tế
cao.
Hàng năm vào mùa mưa, nước lũ tràn về, đưa một lượng phù sa màu mở từ
sông Cửu Long, qua hệ thống sông ngòi chằng chịt, bồi đắp cho đồng ruộng, rất
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 15 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
thuận lợi sản xuất nông nghiệp. Hầu hết diện tích đất ruộng sản xuất được 2 vụ lúa
cao sản mỗi năm, nhiều nơi làm được 3 vụ hoặc 2 vụ lúa 1 vụ màu hoặc cây công
nghiệp ngắn ngày như các loại đậu, khoai, dưa... Những vùng đất ven sông rạch, bà
con nông dân thường lập vườn trồng cây ăn trái và cây lấy gỗ. Ở đây có nhiều vườn
đặc sản nổi tiếng như quýt đường, cam sành, nhãn, xoài ... đã vang tiếng khắp nơi.
1.1.4 Khí hậu
Xã TPT có đặc điểm khí tượng chung của tỉnh Đồng Tháp, nằm ở Đồng
Bằng Sông Cửu Long chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa gần xích đạo.
- Gió : Chủ yếu theo 2 hướng Tây Nam và Đông Bắc ( từ tháng 5 đến
tháng 11), ngoài ra còn có gió chướng từ tháng đến tháng 4, cá biệt vào
mùa mưa thường có gió lốc.
- Lượng bốc hơi: Tập tủng chủ yếu vào các tháng 2, 3, 4, 5 và 6. Lượng
bốc hơi trung bình từ 3 – 5 mm/ ngày. Tổng lượng bốc hơi cả năm là
1657,2 mm tương ứng với lượng mưa, nhưng lệch về thời gian.
- Độ ẩm: Bình quân cả năm là 82,5%. Bình quân thấp nhất là 50,3% trong
đó tháng 3 có độ ẩm thấp nhất là 32%.
- Nắng: Là vùng có số giờ nắng cao 208 giờ/ tháng, tháng 3 là tháng có số
giờ nắng cao nhất là 9,1 giờ/ ngày.
- Mưa: Lượng mưa trung bình nhiều năm của huyện Châu Thành là 1200
mm/ năm. Mùa mưa bắt đầu từ tháng 7 đến tháng 11, lượng mưa chiếm từ
90 – 92% lượng mưa cả năm. Trong đó, tập trung vào tháng 9 và tháng 10
chiếm từ 30 – 40% lượng mưa cả năm. Mùa khô bắt đầu từ tháng 12 đến
tháng 6 năm sau, lượng mưa chiếm từ 8 – 10% lượng mưa cả năm.
1.1.5 Tài nguyên nước
Thủy văn
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 16 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
Địa bàn xã Tân Phú Trung có chế độ thủy văn trên sông rạch chịu tác động
chung của khu vực đồng bằng sông Cửu Long và có 03 yếu tố chính: lũ thượng
nguồn, mưa nội đồng và thủy triều Biển Đông. Hàng năm hình thành 2 mùa rõ rệt:
Mùa lũ trùng với mùa mưa và mùa kiệt trùng với mùa khô.
- Chế độ thủy văn vào mùa kiệt: Mùa kiệt nối tiếp mùa lũ từ tháng 12 đến
đầu tháng 6 năm sau. Chế độ thủy văn trong sông, kênh chịu tác động
trực tiếp của thủy triều Biển Đông, mực nước giảm dần đến tháng 1, 2 trở
đi bắt đầu thấp hơn mặt ruộng, trừ một số khu vực phía Nam có thể lợi
dụng thủy triều khai thác tưới tự chảy.
- Chế độ thủy văn mùa lũ: Mùa lũ, lũ xuất hiện ở Đồng Tháp vào tháng 7
đến tháng 11 vào loại sớm nhất khu vực ĐBSCL.Trong đó có các huyện
phía Nam cũng như huyện Châu Thành, lũ về muộn hơn so với các huyện
đầu nguồn. Nằm ở khu vực ĐBSCL trước đây cứ từ 5 – 6 năm sẽ có 1
trận lũ lớn, gần đây lũ lớn xảy ra liên tiếp gây ảnh hưởng đến đời sống và
sinh hoạt của nhân dân.
Nƣớc mặt
Nguồn nước mặt dồi dào, từ sông Tiền, sông Sa Đéc đồng thời được cung
cấp bởi sông Hậu thông qua hệ thống kênh rạch dày đặt. Với một số đặc điểm nổi
bật như sau:
 Nhờ có hệ thống thủy lợi khá hoàn chỉnh nên sau năm 1990 chất lượng nước
mặt khá tốt bảo đảm ưới tiêu trong nông nghiệp và phục vụ sinh hoạt quanh
năm.
 Hàng năm nước lũ đầu mùa mang về một lượng phù sa đáng kể bồi đắp cho
ruộng đồng, nó đóng góp vai trò quan trọng trong việc cải tạo đất, bảo đảm
năng suất cây trồng ổn định.
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 17 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
 Tuy vậy, lượng nước mặt phân bố không đều trong năm, mùa kiệt mực nước
thấp nên hầu hết diện tích canh tác phải bơm nước tưới; mùa lũ quá nhiều
nước gây ngập lụt ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống nhân dân.
Nƣớc ngầm
Theo kết quả thăm dò trữ lượng nước ngầm của Liên đoàn Địa chất 8 cho
thấy huyện Châu Thành cũng như tỉnh Đồng Tháp hạn chế về trữ lượng nước ngầm
so với các tỉnh ĐBSCL. Nước ngầm tầng sâu ( 100- 300m) tương đối dồi dào nhưng
một số nơi bị ô nhiễm phèn. Những giếng khoan nước ngầm phục vụ sinh hoạt tại
địa bàn huyện cho thấy chất lượng nước ngầm ở huyện tương đối tốt có thể khai
thác phục vụ sinh hoạt của người dân.
Thiên tai
Xã Tân Phú Trung nằm trong khu vực ít chịu ảnh hướng của bão, nhưng có
nguy cơ chịu ảnh hưởng dông, lốc xoáy, cần đề phòng để bảo vệ hoa màu, tài sản
nhà cửa của nhân dân.
1.2 Tình hình kinh tế - xã hội
1.2.1 Tốc độ tăng trưởng và phát triển kinh tế
Tốc độ phát triển kinh tế thời kỳ 1996 – 2000 là 11%/ năm. Dân cư của xã
hiện nay tập trung sinh sống theo cặp hệ thống kênh rạch, các cụm dân cư quy
hoạch, Quốc Lộ 80, đường Nguyễn Sinh Sắc, và Tỉnh Lộ 5. Đây là cơ sở thuận lợi
cho chuyển dịch lao động theo hướng dịch vụ, thuận lợi cho việc đầu tư cơ sở hạ
tầng kinh tế xã hội phục vụ phát triển kinh tế xã hội của địa phương.
Thu nhập bình quân đầu người hiện tại của xã 17,5 triệu/người/năm. Thu
nhập bình quân chung của tỉnh 14 triệu/người/năm vào năm 2010. Với mức thu
nhập này thì hiện nay vẫn là thu nhập thấp so với các xã khác trong toàn tỉnh nói
chung và đất nước nói riêng.
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 18 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
Lao động trẻ là nguồn cung cấp nhân lực lao động cho toàn xã nếu tận dụng
hết thì sẽ dư ra có thể cung cứng nguồn lao động đó cho các xã lân cận .
1.2.2 Tình hình phát triển các ngành
Về nông nghiệp:
- Tỷ trọng sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp đóng vai trò chủ đạo trong cơ
cấu kinh tế chung, chiếm trên 85%; tốc độ tăng trưởng trong giai đoạn
1996 – 2000 là 4,02%. Cơ cấu ngành nông nghiệp có sự chuyển biến
mạnh mẽ trên cả các lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, lâm nghiệp
và dịch vụ nông nghiệp. Trong đó ngành trồng trọt vẫn chiếm vị trí quan
trọng nhất.
- Trong ngành trồng trọt cây lúa vẫn chiếm vị trí quan trọng nhất, diện tích
và sản lượng lúa tăng dần qua các năm.
- Hoa màu và cây công nghiệp ngắn ngày phát triển nhưng chưa ổn định về
diện tích và có xu hướng giảm.
- Diện tích vườn cây ăn trái liên tục phát triển, tỷ lệ vườn chuyên tăng dần.
- Chăn nuôi có bước phát triển nhưng chưa ổn định, nhịp độ phát triển hằng
năm là 4,37%.
Về công ngiệp – thủ công nghiệp: tăng bình quân 11%/ năm. Với
các ngành nghề chủ yếu là bột lọc và chế biến nông sản.
Ngành thƣơng mại và dịch vụ: ngày càng đƣợc mở rộng, hàng
hóa phong phú đa dạng. Bưu chính viễn thông phát triển nhanh.
Đời sống dân sinh: đời sống dân sinh ngày càng được cải thiện,
nhiều công trình phúc lợi được xây dựng phân bố đều.
1.2.3 Cơ sở hạ tầng
Điện
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 19 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
Hệ thống điện cơ bản đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện.
Nguồn điện lấy từ hệ thống điện của huyện Châu Thành.
Nƣớc
Hệ thống cấp nước sinh hoạt cho người dân trên địa bàn xã Tân Phú Trung
được lấy từ nguồn nước lấy từ nhà máy nước huyện Châu Thành. Hiện trạng đạt
86,85% đến năm 2011 theo số liệu điều tra báo cáo kết quả cập nhật bộ chỉ số theo
dõi và đánh giá nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn năm 2011 của Sở NN &
PTNT Đồng Tháp số 283/BC.SNN ngày 21/12/2011. Trong những năm tiếp theo
cần bố trí các trạm cấp nước mới đáp ứng nhu cầu sử dụng nước cho người dân.
 Tỷ lệ hộ dân sử dụng nước sạch là 98%.
 Tỷ lệ hộ dân sử dụng nước máy là 46%.
Giao thông
Hệ thống giao thông đường bộ:
 Giao thông liên tỉnh, huyện: Đa số các đường liên tỉnh, liên huyện đều đạt
về chiều rộng và kết cấu mặt đường với chiều dài 13,79 km chiếm
95,86%. Riêng tuyến đường Lộ Mới dài 0,59 km chiếm 4,14%, đi qua khu
xử lý rác thải và đến khu nghĩa trang là đường đất chưa đạt về kết cấu cần
được nâng cấp.
- Trục liên xã: Tổng chiều dài đường 9,63 km. Đa số các trục đường liên xã
không đạt chuẩn theo tiêu chuẩn, cần nâng cấp mở rộng.
- Trục liên ấp: Tổng chiều dài đường 24,28 km. Đa số các trục đường liên
ấp không đạt chuẩn theo tiêu chuẩn, cần nâng cấp mở rộng.
- Trục ngõ xóm: Tổng chiều dài đường 3,86 km.
- Trục giao thông nội đồng: Tổng chiều dài đường 5,21 km.
Hệ thống kênh mương thủy lợi:
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 20 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
- Hệ thống kênh mương thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu phát triển sản
xuất và phục vụ dân sinh của địa phương.
- Tỷ lệ km kênh mương do xã quản lý được đảm bảo phục vụ tưới tiêu kiên
cố hóa cống đập.
- Trong những năm qua hệ thống kênh mương của xã đã được đầu tư nạo
vét 85% sửa chữa đảm bảo nhu cầu tưới tiêu phục vụ sản xuất. Tuy nhiên
cần nạo vét thêm trong thời gian tới.
- Hệ thống cống cơ bản đã được đầu tư xây dựng cơ bản. Tuy nhiên trong
thời gian tới cần đầu tư sửa chữa thêm để phục vụ sản xuất.
1.2.4 Định hướng phát triển
Trong tương lai xã sẽ quy hoạch thêm các cơ sở hạ tầng để phục vụ trong
nông nghiệp, các tiểu thương nghiệp, phục vụ tối đa để người dân yên tâm tham gia
sản xuất.
Xây dựng các cơ sở điện – đường – trường – trạm đạt chuẩn.
Quy hoạch thêm các khu dân cư văn minh hiện đại, nhưng vẫn giữ được bản
sắc văn hóa ở địa phương.
Xây dựng các làng nghề và phát triển trở thành điểm thu hút khách du lịch
trong và ngoài nước.
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 21 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
1.3 Tổng quan về làng nghề sản xuất bột
Trải qua biết bao thăng trầm, biến cố của lịch sử, những làng nghề truyền
thống của nước ta đã và đang được các thế hệ gìn giữ và phát triển cho đến ngày
hôm nay. Theo thống kê cả nước có 1450 làng nghề, phân bố ở 58 tỉnh thành trong
cả nước (Theo “ JICA phối hợp với Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn “ ).
Riêng trên địa bàn đồng bằng song Cửu Long đã có 490 làng nghề.Tỉnh Đồng
Tháp có 58 khóm, ấp có 46 làng nghề truyền thống, trong đó có 44 làng nghề đã
được công nhận với nhiều loại hình khác nhau: làng nghề sản xuất bột kết hợp chăn
nuôi heo xã Tân Phú Đông- thị xã Sa Đéc, làng nghề sản xuất gạch ngói xã An Hiệp
– huyện Châu Thành… Số cơ sở tham gia làng nghề trên toàn tỉnh là 7738 cơ sở,
chiếm 16,6% số hộ trên địa bàn. Với lợi thế nằm trong vựa lúa đồng bằng sông Cửu
Long, Sa Đéc và Châu Thành có hơn 70 doanh nghiệp lau bóng gạo nên nguồn
nguyên liệu khá dồi dào, đủ sức cung ứng sản lượng bột lớn cho thị trường. Những
năm gần đây, nghề làm bột không mang lợi nhuận cao mà chủ yếu thu lợi từ phế
phẩm của bột để chăn nuôi heo.
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 22 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
Bảng 1.2: Các làng nghề trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
STT Tên làng nghề Số lƣợng Nghề chủ yếu
1 Huyện Châu Thành 4 Bột nuôi heo, đan lục bình
2 Huyện Lai Vung 6 Đan lờ, lợp, xuồng, ghe, cần xé, bội
3 Huyện Lấp vò 15 Dệt chiếu, chổi lông gà, đan thúng
4 Huyện Thanh Bình 5 Đan lát lục bình, giỏ xách
5 Huyện Hồng Ngự 1 Dệt chòng
6 Huyện Cao lãnh 3 Dệt chiếu
7 Huyện Tháp Mười 1 Đan lục bình
8 Thành phố Cao Lãnh 4 Đan mê bồ
9 Thành phố Sa Đéc 5 Bột nuôi heo, trồng hoa
TỔNG CỘNG 44
( Nguồn: Báo cáo tổng kết dự án “ Đánh giá hiện trạng về đề xuất các giải pháp
bảo vệ môi trường tại các khu, cụm và làng nghề sản xuất công nghiệp trên địa bàn
tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020 “ )
Những sản phẩm của làng nghề đáp ứng được thị trường tiêu thụ trong nước
và thị trường khó tính nước ngoài. Nhiều sản phẩm được tham dự các cuộc triển
lãm. Đây chính là nguồn động lực, khích lệ cho các hộ dân tiếp tục gắn bó và phát
triển làng nghề.
Các làng nghề đã góp phần không nhỏ trong việc xóa đói, giảm nghèo, tăng
nguồn thu nhập cho các hộ dân, nâng cao chất lượng cuộc sống. Tuy nhiên, bên
cạnh những tính hiệu đáng mừng của làng nghề vẫn còn tồn động không ít bất cập
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 23 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
về hiện trạng ô nhiễm của các làng nghề hiện nay, tác động trực tiếp đến sức khỏe
người dân và chất lượng môi trường.
Những vấn đề trên xuất phát từ sự sản xuất nhỏ, lẻ, tự phát, công nghệ lạc
hậu, người dân còn khá thờ ơ trước vấn đề bảo vệ môi trường, các hệ thống thu gom
và xử lí nước thải còn sơ xài. Về phía các cơ quan quản lí, công tác bảo vệ môi
trường làng nghề còn khá hạn chế.
Hình 1.2: Những mẻ bột gạo của một hộ sản xuất đang chờ thương lái đến mua.
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 24 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
1.4 Quy trình chế biến bột gạo
Tấm
Ngâm
Xay
Khuấy
Lắng
Chia bột
Phơi khô
Đóng gói
Nước
Nước
Vệ sinh máy, thiết bị,
khu vực sản xuất
Nước
Hình 1.3: Quy trình chế biến bột gạo
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 25 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
Thuyết minh:
Ngâm : Để làm sạch một phần tạp chất bên ngoài, làm cho nguyên liệu mềm
ra, giảm nhẹ cho quá tình nghiền.Thời gian ngâm từ 4 -8 giờ. Tùy theo mức độ
nhiễm bẩn của nguyên liệu. Trong khi ngâm để hạn chế mức độ ô nhiễm của vi sinh
vật. mực nước ngâm phải ngập nguyên liệu.
Xay: Đây là khâu quan trong nhất trong quá trình sản xuất bột gạo, các hạt
gạo sẽ được xay nhuyễn ra tạo thành hỗn hợp nước bột gạo. Quá trình xay sẽ phá vỡ
cấu trúc hạt gạo và lớp màng bao tế bào, giúp giải phóng tinh bột chứa trong bột lạp
của tế bào hạt gạo. Ngoài ra quá trình xay còn giúp đồng nhất khối hạt thành dạng
bột cho bột gạo.
Khuấy: Mục đích của quá trình khuấy sẽ giúp các phân tử tinh bột thoát ra
hoàn toàn khỏi các túi bột lạp giúp tăng hiệu suất thu hồi tinh bột. Ngoài ra khi
khuấy một số tạp chất nhẹ cặn lẫn trong gạo sẽ nổi lên và được loại bỏ dễ dàng. Quá
trình khuấy còn giúp lipit (chất béo trong gạo) thoát ra và nổi lên và sẽ được loại bỏ.
Nếu không khuấy kỹ thành phần lipit còn lẫn trong bột gạo sẽ tạo mùi khó chịu khi
bảo quản.
Lắng: Để tách bột ra khỏi nước có thể dùng 2 cách lọc, lắng gạn hoặc ly tâm.
Do các hạt tinh bột có khuynh hướng kết thành khối và rất mịn vì vậy rất dễ làm
nghẹt lọc nên làm cho thời gian lọc lâu và như vậy sẽ dễ gây chua bột. Phương pháp
lắng gạn có hiệu suất khá tốt và dụng cụ đơn giản, có thể làm với số lượng lớn tuy
nhiên thời gian lắng gạn lại kéo dài hơn so với phương pháp ly tâm. Thời gian lắng
thường diễn ra trong 3 đến 4 giờ cho một mẽ. Tuy nhiên, phương pháp ly tâm đòi
hỏi đầu tư thiết bị tốn kém nên ít được áp dụng.
Để tăng tốc độ lắng rút ngắn thời gian lắng, người ta sử dụng thêm các chất
trợ lắng như: lá dâm bụt, phèn chua, nước chua,…
Chia bột: Sau khi lắng cạn sẽ thu được bột sẽ có dạng bột nhão. Khối bột
này sẽ được chia ra trên mâm tre được có lót lá chuối. Khối lượng chia cần đồng
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 26 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
đều trên các mâm tre nhằm đảm bảo bột khô đều. Lớp vải sẽ giúp việc lấy bột lên dễ
dàng khi bột khô.
Phơi khô: Bột sau khi chia sẽ được phơi.Thời gian phơi khoảng 4 -6 giờ.
Quá trình phơi sẽ được hạ độ ẩm cảu bột gạo xuống dưới mức cần thiết mà vi sinh
vật và nấm mốc có thể phát triển làm hư hỏng bột. Sau khi bột khô có thể đóng gói
và bảo quản bột hoặc có thể nghiền mịn rồi bao gói nhằm tăng giá trị cảm quan và
thuận tiện trong chế biến sản phẩm thực phẩm.
Đóng gói: Sau khi bột khô có thể chia ra và đóng gói theo khối lượng mong
muốn.
1.5 Nhu cầu về nguyên liệu và năng lƣợng
1.5.1 Nhu cầu về nguyên liệu
Tấm
Tấm là nguyên liệu chính được sử dụng trong quá trình làm bột. Đây là gạo
bể, kích thước bằng 1/3 hạt gạo bình thường, không được xuất khẩu và bán với giá
rẻ hơn các loại gạo 1 và 2.
Bảng 1.3: Thành phần hóa học của tấm
STT Thành phần Hàm lƣợng
1 Protein 11,2 – 12,4
2 Lipid 10,1 – 12,4
3 Cacbonhydrat 55,1 – 55,0
4 Tinh bột 41,5 – 47,6
5 Tro 5,2 – 7,3
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 27 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
6 Chất xơ 2,3 – 3,2
7 Pentosans 3,6 – 4,7
8 Lignin 2,8
(Nguồn: Tài liệu hướng dẫn sản xuất sạch hơn )
Tấm và nước là 2 thành phần chính trong quá trình sản xuất bột gạo. Thống
kê lượng tiêu thụ nguyên liệu tại các cơ sở sản xuất bột như sau:
Bảng 1.4: Thống kê nguyên liệu sản xuất bột gạo tại các hộ sản xuất
STT Nguyên liệu Đơn vị Số lƣợng
1 Tấm gạo Kg/kg sản phẩm 100 - 800
2 Nước m3
/100 kg tấm 1 - 2
Nƣớc
Trong quá trình sản xuất nước được sử dụng để ngâm tấm, xay tấm, vệ sinh
cơ sở sản xuất, thiết bị sản xuất… Tùy thuộc vào số lượng, quy trình sản xuất ở các
cơ sở mà sử dụng lượng nước khác nhau.
Bình quân để làm ra 1 tấn bột thành phẩm cần 15 - 16m3
nước. Đa phần các
hộ sản xuất không có ý thức tiết kiệm nước, không ý thức được vấn đề nước thải
gây ô nhiễm môi trường.
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 28 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
Bảng 1.5: Giới hạn các chỉ tiêu chất lượng của nước để chế biến thực phẩm
STT Tên chỉ tiêu Đơn vị
Giới hạn tối đa
cho phép
I. Chỉ tiêu cảm quan và thành phần vô cơ
1. Màu sắc(*)
TCU 15
2. Mùi vị(*)
-
Không có mùi, vị
lạ
3. Độ đục(*)
NTU 2
4. pH(*)
-
Trong khoảng
6,5-8,5
5. Độ cứng, tính theo CaCO3
(*)
mg/l 300
6. Tổng chất rắn hoà tan (TDS) (*)
mg/l 1000
7. Hàm lượng Nhôm(*)
mg/l 0,2
8. Hàm lượng Amoni(*)
mg/l 3
9. Hàm lượng Antimon mg/l 0,005
10. Hàm lượng Asen tổng số mg/l 0,01
11. Hàm lượng Bari mg/l 0,7
12.
Hàm lượng Bo tính chung cho cả Borat
và Axit boric
mg/l 0,3
13. Hàm lượng Cadimi mg/l 0,003
14. Hàm lượng Clorua(*)
mg/l
250
300(**)
15. Hàm lượng Crom tổng số mg/l 0,05
16. Hàm lượng Đồng tổng số(*)
mg/l 1
17. Hàm lượng Xianua mg/l 0,07
18. Hàm lượng Florua mg/l 1,5
19. Hàm lượng Hydro sunfur(*)
mg/l 0,05
20. Hàm lượng Sắt tổng số (Fe2+
+ Fe3+
)(*)
mg/l 0,3
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 29 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
21. Hàm lượng Chì mg/l 0,01
22. Hàm lượng Mangan tổng số mg/l 0,3
23. Hàm lượng Thuỷ ngân tổng số mg/l 0,001
24. Hàm lượng Molybden mg/l 0,07
25. Hàm lượng Niken mg/l 0,02
26. Hàm lượng Nitrat mg/l 50
27. Hàm lượng Nitrit mg/l 3
28. Hàm lượng Selen mg/l 0,01
29. Hàm lượng Natri mg/l 200
30. Hàm lượng Sunphát (*)
mg/l 250
31. Hàm lượng Kẽm(*)
mg/l 3
32. Chỉ số Pecmanganat mg/l 2
II. Vi sinh vật
33. Coliform tổng số
Vi
khuẩn/100ml
0
34. E.coli hoặc Coliform chịu nhiệt
Vi
khuẩn/100ml
0
( Nguồn: “ QCVN 01:2009/BYT:Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
ăn uống” )
Ghi chú:
- (*)
Là chỉ tiêu cảm quan.
- (**)
Áp dụng đối với vùng ven biển và hải đảo.
1.5.2 Nhu cầu về năng lượng
Điện là nguồn năng lượng chính được sử dụng trong quá trình chế biến bột
gạo dùng để chạy máy bơm nước, các thiết bị khấy trộn, máy li tâm, máy hút chân
không…
Bình quân để làm ra 1 tấn sản phẩm sử dụng 40 Kw/tấn sản phẩm.
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 30 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
1.6 Sơ lƣợc về chất thải chăn nuôi và sản xuất bột gạo
Chất thải trong chăn nuôi được chia làm ba loại: chất thải lỏng chất thải khí
và chất thải rắn. Trong chất thải rắn chăn nuôi có nhiều hỗn hợp hữu cơ, vô cơ, vi
sinh vật và trứng ký sinh trùng có thể gây bệnh cho động vật và con người.
1.6.1 Chất thải lỏng
Chất thải lỏng (nước thải) có độ ẩm cao hơn, trung bình khoảng 93–98%
gồm phần lớn là nước rửa chuồng và phần phân lỏng hòa tan.
Trong các loại chất thải của chăn nuôi, chất thải lỏng là loại chất thải
có khối lượng lớn nhất. Đặc biệt khi lượng nước thải rửa chuồng được hòa chung
với nước tiểu của gia súc và nước tắm gia súc. Đây cũng là loại chất thải khó quản
lý, khó sử dụng. Mặt khác, nước thải chăn nuôi có ảnh hưởng rất lớn đến môi
trường nhưng người chăn nuôi ít để ý đến xử lý nó.
Theo Menzi (2001) gia súc thải ra từ 70 – 90% lượng N, khoáng (P, K, Mg)
và kim loại nặng, chất này được thải ra môi trường nước hay tồn tại trong đất sẽ gây
ra nhiều ảnh hưởng xấu đến môi trường.
Chất thải lỏng còn chứa rất nhiều loài vi sinh vật và trứng ký sinh trùng, làm
lâybệnh cho người và gia súc, những vi sinh vật là mầm bệnh trong chất
thải chăn nuôi thường baogồm E. Coli (057.H7). Campylobacter Jejuni, Salmonella
spp, Leptospira spp, Listeria spp, Shigella spp, Proteus, Klebsiella… các nghiên cứu
của Xoxibarovi và Alexandenis (1978) chó thấy trong 1Kg phân có thể chưa 2100 –
5000 trứng giun sán gồm chủ yếu các loại sau: Ascarissuum, Oesophagostonum,
Trichocepphalus.
Các cơ sở sản xuất kinh doanh của làng nghề làm bột mỗi ngày thải ra khoảng
4000 m3
nước thải. Do nước thải chế biến tinh bột, và nuôi heo làm cho tình hình
gây ô nhiễm môi trường, từ đó các dịch bệnh thường xuyên cho địa phương.
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 31 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
1.6.2 Khí thải
Chất thải khí là các loại khí sinh ra trong quá trình chăn nuôi, quá trình phân
hủy của các chất hữu cơ - chất rắn và lỏng.
Mùi hôi chuồng nuôi là hỗn hợp khí được tạo ra bởi quá trình phân hủy kỵ khí
và hiếu khí của các chất thải chăn nuôi, quá trình thối rữa các chất hữu cơ trong
phân, nước tiểu gia súc hay khí của các chất thải chăn nuôi, quá trình thối rữa các
chất hữu cơ trong phân nước tiểu gia súc hay thức ăn dư thừa sẽ sinh ra các khí độc
hại các khí có mùi hôi thối khó chịu. Cường độ của mùi hôi phụ thuộc vào điều kiện
mật độ vật nuôi cao, sự thông thoáng kém, nhiệt độ và độ ẩm không khí cao.
Thành phần các khí trong chuồng nuôi biến đổi tùy theo giai đoạn phân hủy
chất hữu cơ, tùy theo phần của thức ăn, hệ thống vi sinh vật và tình trạng sức khỏe.
Các khí này thường xuyên và gây ô nhiễm chính, các khí này có thể
gây hại đến sức khỏe con người và vật nuôi như NH3, H2S và CH4 mà người ta
thường quan tâm đến.
Khí NH3 và H2S được hình thành chủ yếu trong quá trình thối rữa của phân
do các vi sinh vật gây thối, ngoài ra NH3 còn được hình thành từ sự phân giải urea
của nước tiểu.
1.6.3 Chất thải rắn
Chất thải rắn bao gồm chủ yếu là phân, xác súc vật chết, thức ăn dư thừa của
chúng, vật liệu lót chuồng và các chất thải khác, đọ ẩm 56 – 83% và tỷ lệ NPK cao.
Lượng phân và nước tiểu gia súc thải ra trong một ngày đêm tùy thuộc vào
giống loài, tuổi, khẩu phần thức ăn, trọng lượng gia súc.
Theo Nguyễn Thị Hoa Lý (1994), lượng phân và nước tiểu gia súc thải ra
trong ngày đêm trung bình như sau:
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 32 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
Bảng 1.6: Số lượng chất thải của một số loài gia súc gia cầm.
Loài gia súc, gia cầm Lƣợng phân
(kg/ngày)
Lƣợng nƣớc tiểu
(kg/ngày)
Trâu bò lớn 20 - 25 10 - 15
Heo < 10 kg 0,5 - 1 0,3 - 0,7
Heo 15 – 45 kg 1 - 3 0,7 - 2
Heo 45 – 100 kg 3 - 5 2 - 4
Gia cầm 0,08
(Nguồn: Nguyễn Thị Hoa Lý (1994) ĐHNL TP.HCM. Trích Phạm TrungThủy
(2002)).
Thành phần hóa học của phân phụ thuộc nhiều vào dinh dưỡng, tình trạng
sức khỏe cách nuôi dưỡng, chuồng trại, loại gia súc, gia cầm, biện pháp kỹ thuật chế
biến khác nhau.
Thành phần nguyên tố vi lượng thay đổi phụ thuộc vào lượng thức ăn và lo
ại thức ăn Bo =5 – 7 ppm, Mn = 30 – 75 ppm, Co = 0,2 - 0,5 ppm, Cu = 4 – 8 ppm,
Zn= 20 – 45 ppm, Mo= 0,8 – 1,0 ppm. Trong quá trình ủ vi sinh vật công phá
những nguyên liệu này và giải phóng chất khoáng hòa tan dễ dàng cho cây trồng
hấp thu.
Trong thành phần phân gia súc nói chung và phân heo nói riêng còn chứa
các virus, vi trùng đa trùng, trứng giun sán và nó có thể tồn tại vài ngày, vài tháng
trong phân, nước thải ngoài môi trường gây ô nhiễm cho đất và nước đồng thời gây
hại cho sức khỏe con người và vật nuôi.
1. Xác súc vật chết:
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 33 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
Xác súc vật chết do bệnh luôn là nguồn gây ô nhiễm chính cần phải được xử
lý triệt để nhằm tránh lây lan cho con người và vật nuôi.
2. Thức ăn dư thừa, vật liệu lót chuồng và các chất thải:
Loại chất thải này có thành phần đa dạng gồm: cám, bột ngũ cốc, bột tôm,
bột cá, bột thịt, các khoáng chất bổ sung, các loại kháng sinh, rau xanh, rơm rạ, bao
bố, vải vụn, gỗ… vì vậy nếu không được xử lý tốt hoặc xử lý không đúng phương
pháp thì nó sẽ là tác nhân gây ô nhiễm môi trường tác động xấu đến sức khỏe cộng
đồng xung quanh và tác hại trực tiếp đến cơ sở chăn nuôi.
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 34 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
Chƣơng 2:
HIỆN TRẠNG SẢN XUẤT LÀNG NGHỀ VÀ NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ
HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG NƢỚC CỦA LÀNG NGHỀ
2.1 Thống kê hiện trạng sản xuất tại làng nghề
2.1.1 Quy trình thực hiện
a. Xây dựng phiếu khảo sát và tiến hành khảo sát làng nghề
Xây dựng phiếu điều tra để điều tra các thông tin sản xuất và bảo vệ môi
trường của các cơ sở sản xuất bột gạo kết hợp chăn nuôi heo, xã TPT, huyện Châu
Thành, tỉnh Đồng Tháp và phát phiếu điều tra phỏng vấn 50 hộ (khảo sát đa số các
hộ sản xuất của làng nghề chứ không phải 100%).Việc điều tra các cơ sở cơ sở sản
xuất bột gạo kết hợp chăn nuôi heo được tiến hành nhằm thu thập những thông tin
cơ bản về cơ sở, lực lượng, trình độ lao động, quy mô sản xuất, nguyên nhiên liệu
sử dụng trong quá trình sản xuất, công đoạn tổn thất nhât, hiện trạng bảo vệ môi
trường của cơ sở (biện pháp xử lý nước thải, khí thải và chất thải rắn), việc thực
hiện các thủ tục môi trường và quy hoạch phát triển của khu vực dự án. Việc thu
thập các thông tin trên làm cơ sở thông tin đầu vào mô hình cũng như khả năng áp
dụng mô hình.
Khảo sát tình hình phát sinh và xử lý nước thải tại các hộ (công nghệ sản
xuất, nguồn nguyên liệu đầu vào và đầu ra, lượng nước thải ra, chất thải rắn, hiện
trạng ô nhiễm do nước thải và tình hình quản lý, xử lý nước thải, chất thải rắn…).
b. Tiến hành lấy mẫu và phân tích mẫu
Lấy mẫu nước thải hai hộ đặc trưng cho hai loại hình sản xuất (sản xuất bột
ướt và bột khô; Các chỉ tiêu được phân tích đánh giá mức độ ô nhiễm nước thải: pH,
BOD5, TSS, Tổng P, Tổng N, COD) được tiến hành tại Phòng thí nghiệm Viện
Khoa học Ứng dụng Hutech.
Mẫu nước thải được lấy theo phương pháp lấy mẫu nước thải của QCVN và
nước thải lấy vào giờ cao điểm tức thời điểm nước đổ ra nhiều nhất. Các số liệu kết
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 35 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
quả phân tích và điều tra sẽ đối chiếu so sánh với Quy chuẩn Quốc gia về nước thải
công nghiệp (QCVN 40:2011/BTNMT, Cột B).
2.1.2 Kết quả khảo sát
a. Kết quả khảo sát quá trình sản xuất bột gạo và chăn nuôi
heo
Hình 2.1: Biểu đồ thống kê lượng tấm sử dụng tại 50 hộ sản xuất tại khu vực
nghiên cứu
Nhận xét: Qua biểu đồ thống kê lượng tấm sử dụng tại 50 hộ sản xuất tại
khu vực nghiên cứu cho ta thấy lượng tấm sử dụng dao động từ 100 – 800kg.
Lượng tấm sử dụng trung bình trong quá trình sản xuất bột gạo là 362kg.
Hình 2.2: Biểu đồ thống kê lượng nước tại 50 hộ sản xuất tại khu vực nghiên cứu
0
100
200
300
400
500
600
700
800
900
1 3 5 7 9 11 13 15 17 19 21 23 25 27 29 31 33 35 37 39 41 43 45 47 49
0
1
2
3
4
5
6
7
1 3 5 7 9 11 13 15 17 19 21 23 25 27 29 31 33 35 37 39 41 43 45 47 49
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 36 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
Nhận xét: Qua biểu đồ thống kê lượng nước sử dụng tại 50 hộ sản xuất tại
khu vực nghiên cứu cho ta thấy lượng nước sử dụng dao động từ 1 – 6m3
.
Lượng nước sử dụng trung bình trong quá trình sản xuất bột gạo là 3,06m3
.
Hình 2.3: Biểu đồ thống kê lượng điện sử dụng tại 50 hộ sản xuất tại khu
vực nghiên cứu
Nhận xét: Qua biểu đồ thống kê lượng điện sử dụng tại 50 hộ sản xuất tại
khu vực nghiên cứu cho ta thấy lượng điện sử dụng dao động từ 6 –
71Kw/ngày. Lượng nước sử dụng trung bình trong quá trình sản xuất bột gạo
là 21,14Kw . Những hộ có lượng điện sử dụng cao do tại đó là hộ sản xuất
với lượng tấm từ 600- 800kg tấm mỗi ngày, lượng nước sử dụng cao. Do đó
lượng điện tiêu thụ của các hộ sản xuất này cao hơn so với mặt bằng chung.
0
10
20
30
40
50
60
70
80
1 3 5 7 9 11 13 15 17 19 21 23 25 27 29 31 33 35 37 39 41 43 45 47 49
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 37 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
Hình 2.4: Biểu đồ thống kê lượng bột thành phẩm tại 50 hộ sản xuất tại khu
vực nghiên cứu
Nhận xét: Qua biểu đồ thống kê lượng bột thành phẩm tại 50 hộ sản xuất
thuộc khu vực nghiên cứu cho ta thấy lượng bột thành phẩm dao động từ 60 –
650kg. Lượng bột thành phẩm trung bình trong quá trình sản xuất bột gạo là
280,8kg. Khối lượng bột khô thành phẩm khoảng 60 – 85,7% khối lượng tấm đầu
vào. Cặn từ quá trình biến bột được tận dụng để nuôi heo, ngoài ra còn bổ sung
thêm cám.
0
100
200
300
400
500
600
700
1 3 5 7 9 11 13 15 17 19 21 23 25 27 29 31 33 35 37 39 41 43 45 47 49
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 38 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
Hình 2.5: Biểu đồ thống kê lượng cặn bột tại 50 hộ sản xuất
tại khu vực nghiên cứu
Nhận xét: Qua biểu đồ thống kê lượng cặn sinh ra trong quá trình sản xuất
bột gạo tại 50 hộ sản xuất tại khu vực nghiên cứu cho ta thấy lượng cặn bột
dao động từ 20 – 250kg cặn. Lượng cặn bột trung bình sinh ra trong quá trình
sản xuất bột gạo là 97,2kg.
Hình 2.6: Biểu đồ thống kê số lượng heo tại 50 hộ sản xuất tại
khu vực nghiên cứu
0
50
100
150
200
250
300
1 3 5 7 9 11 13 15 17 19 21 23 25 27 29 31 33 35 37 39 41 43 45 47 49
0
20
40
60
80
100
120
140
1 3 5 7 9 11 13 15 17 19 21 23 25 27 29 31 33 35 37 39 41 43 45 47 49
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 39 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
Nhận xét: Qua biểu đồ thống kê số lượng heo nuôi tại 50 hộ sản xuất thuộc
khu vực nghiên cứu cho ta thấy số heo được nuôi dao động từ 10-120 con
heo. Số lượng heo trung bình nuôi tại các hộ sản xuất là 59 con heo.
Bảng 2.1: Số trung bình, phương sai và độ lệch chuẩn của các nội dung khảo sát
STT Nội dung
Số
trung
bình
Phƣơng sai
Độ lệch
chuẩn
Khoảng tin cậy
95%
Trên
95%
Dƣới
1 Tấm (kg) 362 43016,323 207,404 108,684 76,295
2
Bột thành phẩm
(kg)
280,8 195146,934 441,754 170,814 98,082
3 Cặn (kg) 97,2 2947,102 54,287 28,7938 12,301
4
Cặn cho heo ăn
(kg)
66,9 1294,786 35,983 19,735 11,512
5
Số lượng heo
(con)
59 681,673 26,109 15,524 9,05
6 Điện (kv/ngày) 21,14 20,286 14,842 7,104 5,124
7
Nước chế biến
bột (m3
/ngày)
3,06 1,684 1,298 0,770 0,551
8
Nước tắm heo
(m3
/ngày)
2,74 1,898 1,378 0,803 0,639
9 Cám 11,48 134,989 11,618 4,843 2,596
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 40 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
Nước dùng cho tắm heo hoàn toàn lượng lấy từ sông, nên phụ thuộc vào thủy
triều mà số lần tắm heo của các hộ 1 – 2 lần/ngày. Lượng nước dùng cho tắm heo
dao động từ 1 – 4 m3
/lần/ngày, trung bình là 2,74 m3
/lần/ngày phụ thuộc vào số
lượng heo.
2.1.3 Kết quả khảo sát về xử lý môi trường tại làng nghề
Hình 2.7: Biểu đồ thống kê số hộ gia đình có hầm Biogas
và không có hầm Biogas
Theo kết quả khảo sát thì các cơ sở sản xuất bột gạo đều không thực hiện các
hồ sơ môi trường,nhưng có xây dựng hệ thống xử lý theo quy định pháp luật bảo vệ
môi trường là Biogas nhưng không đạt hiệu quả cao. Tuy nhiên, nguyên nhân gây ô
nhiễm chủ yếu làng nghề là do quy mô sản xuất nhỏ lẻ theo từng hộ gia đình, không
đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải nên do lượng nước thải phát sinh nhiều
khoảng 5-30m³/ngày đêm và nồng độ chất ô nhiễm cao.
Nguồn nước thải thường được thải xuống kênh rạnh sau khi đi vào hầm
biogas. Hầu như toàn bộ nước thải trong quá trình sản xuất bột gạo phát sinh chủ
yếu ở công đoạn rửa dụng cụ thiết bị, nhà xưởng và phát sinh theo mẻ do đó không
đáp ứng được yêu cầu xử lý.
24%
76%
Có hầm Biogas
Không có hầm Biogas
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 41 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
Nguồn kinh phí đầu tư cho công tác khắc phục ô nhiễm môi trường làng
nghề còn hạn chế, đa phần cơ sở sản xuất, hộ gia đình không có đủ kinh phí vận
hành hệ thống xử lý nước thải, khí thải, thu gom phân loại chất thải rắn…
Quy mô sản xuất của làng nghề là quy mô hộ gia đình; công nghệ sản xuất và
thiết bị phần lớn ở trình độ lạc hậu, chắp vá, chưa được đầu tư đồng bộ, mặt bằng
thì chật hẹp, hầu hết các cơ sở sản xuất trong làng nghề chỉ chú trọng sản xuất, kinh
doanh, vấn đề thu gom xử lý chất thải, khói bụi độc hại, nước thải của làng nghề
chưa được quan tâm đúng mức.
Hầu hết ý thức của người dân trong việc thực hiện các biện pháp bảo vệ môi
trường chưa cao do trình độ còn thấp, hiểu biết pháp luật còn hạn chế, nên các cơ
quan nhà nước, chính quyền địa phương đều xác định không thể áp dụng triệt để
biện pháp hành chính nghiêm ngặt.
Thêm vào đó, trách nhiệm của các địa phương trong công tác quản lý môi
trường làng nghề cũng chưa thực sự cao, kinh phí và nguồn lực phục vụ cho các
hoạt động thanh tra, kiểm tra chưa đáp ứng yêu cầu nên khu vực này vẫn tiếp tục là
điểm nóng về ô nhiễm môi trường.
2.2Đánh giá hiện trạng ô nhiễm môi trƣờng nƣớc tại làng nghề
2.2.1 Tình hình quản lý môi trường đối với làng nghề
Trong những năm gần đây, vấn đề ô nhiễm môi trường tại các làng nghề
đang nổi lên như một vấn đề nóng, cấp bách. Cùng với sự gia tăng phát triển cả về
số lượng và các loại hình sản xuất, kinh doanh, ô nhiễm môi trường ngày càng tăng.
Nhận thức được vấn đề đó, UBND tỉnh Đồng Tháp đã ban hành các văn bản quy
phạm pháp luật, trong đó có nêu trách nhiệm, quyền hạn của các bên liên quan trong
công tác BVMT làng nghề. Song quản lý môi trường làng nghề vẫn đang còn nhiều
tồn tại, bất cập chưa được giải quyết ở các mức độ và cấp độ quản lý khác nhau.
Các làng nghề rất đa dạng về quy mô sản xuất, loại hình sản xuất với những đặc thù
riêng, tuy nhiên, cho đến nay chưa có văn bản quy phạm pháp luật nào quy định
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 42 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
riêng đối với vấn đề BVMT làng nghề theo đặc thù của mỗi loại hình sản xuất. Các
văn bản hướng dẫn hiện hành đều quy định chung cho tất cả các loại hình sản xuất
kinh doanh, do đó, để áp dụng vào làng nghề nhiều khi không phù hợp hoặc khó áp
dụng.
Theo quy định của pháp luật, đối với vấn đề môi trường tại các làng nghề,
trách nhiệm chủ yếu thuộc về UBND các cấp.Tuy nhiên, hầu hết các văn bản mới
dừng lại ở UBND cấp tỉnh.Như vậy, để pháp luật thực sự có hiệu lực phải có văn
bản quy định trách nhiệm cho UBND từng cấp, thậm chí có văn bản quy định đến
cấp làng, thôn, bản. Bên cạnh đó, cơ quan chuyên môn địa phương chưa chủ động
thực hiện đúng trách nhiệm được phân công, chưa có sự phối hợp đồng bộ, chặt chẽ
trong công tác BVMT làng nghề; Chưa có sự kết hợp chặt chẽ từ Trung ương đến
địa phương để phổ biến các văn bản, chính sách, pháp luật của Nhà nước nhằm thực
thi nhiệm vụ một cách hiệu quả.
2.2.2 Đánh giá chung hiện trạng ô nhiễm môi trường nước tại làng
nghề
Ô nhiễm nguồn nƣớc:
Khi lượng chất thải chăn nuôi không được xử lý đúng cách thải vào môi
trường quá lớn làm gia tăng lượng chất hữu cơ, vô cơ trong nước, làm giảm quá
mức lượng oxy hòa tan, làm giảm chất lượng nước mặt ảnh hưởng đến hệ vi sinh
vật nước, là nguyên nhân tạo nên dòng nước chết (nước đen, hôi thối, sinh vật
không thể tồn tại), ảnh hưởng đến sức khỏe con người, động vật và môi trường sinh
thái.
Hai chất dinh dưỡng trong nước thải dễ gây nên vấn đề ô nhiễm nguồn nước
đó là nito (nhất là ở dạng nitrat) và photpho. NH3 , H2S và một số khí trung gian
được sinh ra góp phần vào việc tạo mùi hôi chuồng trại.
Trong nước thải chăn nuôi chứa một lượng lớn vi sinh vật gây bệnh và trứng
ký sinh trùng. Thời gian tồn tại của chúng trong nước thải khá lâu, đây là nguồn
truyền dịch bệnh nguy hiểm.
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 43 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
2.2.3 Kết quả phân tích mẫu nước
Bảng 2.2: Kết quả phân tích nước thải tại 30 vị trí lấy mẫu tại
xã Tân Phú Trung, huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp
STT
Chỉ
tiêu
Đơn
vị
Giá trị
QCVN 40 : 2011
/BTNMT, cột B
Min Max
Trung
bình
1 pH mg/l 5,74 7,12 6,82 5,5 – 9
2 DO mg/l 3,03 5,35 4,36
3 BOD5 mg/l 142,8 295,2 224,84 50
4 COD mg/l 162 852 434,67 150
5 TSS mg/l 500 8500 2066,67 100
6 Tổng P mg/l 11 54 26,07 6
7 Tổng N mg/l 305,6 769,9 492 40
(Nguồn:Tự phân tích tại phòng thí nghiệm trường Đại học Công Nghệ TPHCM)
Qua bảng phân tích ta thấy: Nước thải tuy đã được đưa vào xử lí tại hầm
Biogas nhưng hàm lượng các chất hữu cơ, các căn bẩn vẫn còn khá cao, cụ thể là:
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 44 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
Hình 2.8: Biểu đồ thể hiện tải lượng COD tại 30 vị trí lấy mẫu tại làng nghề
Nhận xét: COD min là 162 mg/l trong đó TCCP là 150 mg/l,vượt TCCP
1,08 lần; COD max là 852 mg/l, vượt TCCP 5,68 lần, COD trung bình là 526 mg/l
,vượt TCCP 3,51 lần.
Hình 2.9: Biểu đồ thể hiện tải lượng tổng N tại 30 vị trí lấy mẫu tại làng nghề
Nhận xét: Tổng N min là 305,6 mg/l trong đó TCCP là 40mg/l, vượt TCCP
7,64 lần; tổng N max là 769,6 mg/l, vượt TCCP 19,24 lần;
320
805
546
645
321
645
798
852
472
641
803
485
638
436
765
446
175
625
483
476
322
167
486
462
315
452
162
644
786
435
0
100
200
300
400
500
600
700
800
900
0 5 10 15 20 25 30
COD
(mg/l)
Mẫu
539,2
402,4
412
305,6
361,6
; 318,4
348,8
694,4
496,8
409,6
769,6
522,4
617,6
642,4
528,8
416,8
404,8
500
444
369,6
668
506,4
402,4
337,6
; 415,2
724
504,8
569,6
606,4
520,8
0
100
200
300
400
500
600
700
800
900
0 5 10 15 20 25 30
Tổng
Nito
(mg/l)
Mẫu
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 45 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
Hình 2.10: Biểu đồ thể hiện tải lượng tổng P tại 30 vị trí lấy mẫu tại làng nghề
Nhận xét: Tổng P min là 11 mg/l trong đó TCCP là 6, vượt TCCP
1,83lần; tổng P max là 54 mg/l, vượt TCCP 9 lần; P trung bình là 26,07 vượt
TCCP 4,34 lần.
Hình 2.11: Biểu đồ thể hiện tải lượng BOD5 tại 30 vị trí lấy mẫu tại làng nghề
Nhận xét: BOD5 min là 142,8 mg/l trong đó TCCP là 50, vượt TCCP 4 lần;
tổng BOD5 max là 295,2 mg/l, vượt TCCP 6 lần; BOD5 trung bình là 224,84
vượt TCCP 5 lần.
16
40
15
24
12
23
54
25
16
11
39
13
23
12
23
30
38
15
34
21
16
45
28
22
34
43
15
50
25
17
0
10
20
30
40
50
60
0 5 10 15 20 25 30
Tổng
P
(mg/l)
Mẫu
243,6
226,2
228,6
207
216
228,6
277,8
282
284,4
207
278,4
234
237,6
264
291,6
229,8
245,4
183
159,6
175,2
252
285,6
284,4
295,2
210
142,8
212,4
; 253,8
294,6
289,8
0
50
100
150
200
250
300
350
0 5 10 15 20 25 30
BOD5
(mg/l)
Mẫu
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 46 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
Hình 2.12: Biểu đồ thể hiện tải lượng TSS tại 30 vị trí lấy mẫu tại làng nghề
Nhận xét: TSS max là 8500 mg/l trong đó TCCP là 100 mg/l, vượt TCCP
85 lần; TSS min là 500 mg/l vượt TCCP 5 lần, TSS là 2066,67 trung bình
vượt TCCP 20,67 lần.
Hình 2.13: Biểu đồ thể hiện tải lượng DO tại 30 vị trí lấy mẫu tại làng nghề
700
5200
1200
1400
1800
1000
1500
6300
8500
1000
800
800
700
1200
1500
1600
3900
1400
1700
3700
1400
500
4000
1600
1900
1300
900
2400
1600
500
0
1000
2000
3000
4000
5000
6000
7000
8000
9000
0 5 10 15 20 25 30
TSS
(mg/l)
Mẫu
4,17
4,05
3,93
3,72
3,81
4,16
5,09
5,22
5,35
3,92
4,69
4,25
4,08
5,12
5,22
3,92
4,31
3,56
3,03
3,64
4,36
4,98
5,08
5,18
4,21
3,06
4,05
4,45
5,09
5,15
0
1
2
3
4
5
6
0 5 10 15 20 25 30
DO
(mg/l)
Mẫu
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 47 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
Chƣơng 3: GIỚI THIỆU MỘT SỐ MÔ HÌNH GIẢM THIỂU Ô NHIỄM
3.1Giới thiệu một số mô hình giảm thiểu ô nhiễm
3.1.1 Theo phương án hộ gia đình
a. Mô hình VAC và các dạng cải tiến
VAC ( Vườn – Ao – Chuồng ) là khởi đầu với mô hình dinh dưỡng nhằm
giúp người dân giải quyết vấn đề lương thực trong các bữa ăn hằng ngày, ăn đầy đủ
chất, nhu cầu ăn uống khoa học. Hình thức VAC đi từ đơn giản, dễ làm. Ban đầu là
mấy luống rau ngắn ngày (rau dền, rau ngót, rau cải, mồng tơi,...), vài cây ăn quả dễ
trồng (khóm chuối, cây đu đủ), vuông ao nhỏ để nuôi, đánh tỉa thả bù cá nhỏ ( rô
phi, chép ...), chăn nuôi vài con gà mái cho trứng hàng ngày và cứ nâng dần, có
nhiều rau, củ, quả và thực phẩm chất lượng cao hơn để bữa ăn phong phú, nhiều
chất bồi dưỡng sức khoẻ. Mô hình VAC dinh dưỡng bước đầu làm ở một số gia
đình, một số điểm, rồi nhân rộng ra xóm,làng, tiến tới mở rộng ra các vùng, miền.
Khi mô hình VAC dinh dưỡng đã hoàn thành sứ mệnh của mình, dẫn dẫn mô
hình chuyển sang VAC kinh tế không chỉ cung cấp chất dinh dưỡng hằng ngày mà
cần phải tạo ra được đồng ra đồng vào giúp các hộ gia đình trang trải cuộc sống.
Dần dần mô hình chuyển sang phát triển VAC hàng hoá, VAC trang trại hướng đến
khách hàng. Rất nhiều hộ nông dân nhờ làm VAC hàng hoá mà trở nên giàu có.
Sau nhiều năm áp dụng thí điểm mô hình này đã đạt được một số thành tựu
đáng kể. Nhưng cái nào cũng vậy ra đời trước thì ban đầu vẫn còn lạc hậu và thô sơ
chính vì thế mô hình VAC đã có những bước cải tiến vượt bậc nhằm đưa ra hết
nằng xuất cho mô hình này.
Một số mô hình VAC cải tiến:
Một mô hình cải tiến mới nhất hiện nay là VACBNTX ra đời thay thế cho
mô hình VAC cũ kia. Một trong những bước tiến bộ vượt bậc đó là sử dụng chất
thải của chăn nuôi làm khí sinh học phục vụ nhu cầu năng lượng cho con người
giúp tiết kiệm chi phí và giải quyết được sinh khối lớn trong quá trình chăn nuôi
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 48 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
không những thế phế phẩm này còn làm ra các sản phẩm hữu ích như phân vi sinh
bón cho cây trồng thay cho các phân bón hóa học gây ảnh hường đến môi trường và
sức khỏe người dân. Mô hình này giải quyết được lượng chất thải ô nhiễm trong quá
trình chăn nuôi có hệ thống xử lý nước thải trước khi nước thải được đưa ra ngoài
môi trường. Và mô hình này phát triển hơn thay vì sản xuất nhỏ lẻ thì bây giờ với
quy mô công suất sản xuất lớn hơn sẽ tạo ra được lợi nhuận nhiều hơn và vẫn đảm
bảo được môi trường không bị ô nhiễm. Tùy theo vào địa hình của mỗi hộ gia đình
khác nhau và ứng dụng mô hình khác nhau có hộ không có vườn thì chỉ áp dụng
ACBNTX không phải lúc nào cũng áp dụng hết trong mô hình. Chúng ta áp dụng
mô hình một cách uyển chuyễn nhưng vẫn đảm bảo được lợi ích của mô hình . Vì
vậy, hiện nay mô hình này được thí điểm và áp dụng rất nhiều nơi trên đất nước. Và
đem lại một nguồn tài chính vững vàng cho các hộ dân thực hiện mô hình này. Và
hiện nay đây là mô hình cải tiến nhất của VAC đến thời điểm này.
 Vườn – Ao – Chuồng – Rừng
Một mô hình kinh tế trang trại khác cũng có tên viết tắt là VACR và được
nhiều nông dân các tỉnh vùng rừng núi áp dụng chính là mô hình Vườn – Ao –
Chuồng – Rừng. Việc xây dựng và phát triển mô hình trang trại theo hướng tổng
hợp VACR này đã giúp nhiều gia đình xóa đói giảm nghèo.
Tiêu biểu cho gương xóa đói giảm nghèo cùng loại mô hình kinh tế hiệu quả
này là chàng trai trẻ Hoàng Trung Hiếu, một đoàn viên thanh niên của huyện Lục
Yên, tỉnh Yên Bái. Anh đã kết hợp thành công việc nuôi lợn rừng với gà thương
phẩm và cá. Không chỉ thế anh còn trồng các loại cây như quế, keo, mỡ…vừa giúp
tăng thu nhập cho gia đình vừa góp phần phủ xanh đất trống, đồi trọc. Mỗi năm anh
thu về cho mình gần 200 triệu đồng, sau khi đã trừ hết chi phí.
 Vườn – Ao – Hồ
Nguyễn Lê Ngọc Chinh, một đoàn viên thanh niên đến từ thị trấn Dương
Minh Châu, H.Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh đã cải tiến mô hình trang trại hiệu
quả VAC thành mô hình trang trại Vườn – Ao – Hồ.
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động làng nghề làm bột xã tân phú trung – huyện châu thành – đồng tháp theo phương án cụm dân cư
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động làng nghề làm bột xã tân phú trung – huyện châu thành – đồng tháp theo phương án cụm dân cư
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động làng nghề làm bột xã tân phú trung – huyện châu thành – đồng tháp theo phương án cụm dân cư
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động làng nghề làm bột xã tân phú trung – huyện châu thành – đồng tháp theo phương án cụm dân cư
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động làng nghề làm bột xã tân phú trung – huyện châu thành – đồng tháp theo phương án cụm dân cư
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động làng nghề làm bột xã tân phú trung – huyện châu thành – đồng tháp theo phương án cụm dân cư
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động làng nghề làm bột xã tân phú trung – huyện châu thành – đồng tháp theo phương án cụm dân cư
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động làng nghề làm bột xã tân phú trung – huyện châu thành – đồng tháp theo phương án cụm dân cư
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động làng nghề làm bột xã tân phú trung – huyện châu thành – đồng tháp theo phương án cụm dân cư
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động làng nghề làm bột xã tân phú trung – huyện châu thành – đồng tháp theo phương án cụm dân cư
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động làng nghề làm bột xã tân phú trung – huyện châu thành – đồng tháp theo phương án cụm dân cư
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động làng nghề làm bột xã tân phú trung – huyện châu thành – đồng tháp theo phương án cụm dân cư
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động làng nghề làm bột xã tân phú trung – huyện châu thành – đồng tháp theo phương án cụm dân cư
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động làng nghề làm bột xã tân phú trung – huyện châu thành – đồng tháp theo phương án cụm dân cư
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động làng nghề làm bột xã tân phú trung – huyện châu thành – đồng tháp theo phương án cụm dân cư
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động làng nghề làm bột xã tân phú trung – huyện châu thành – đồng tháp theo phương án cụm dân cư
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động làng nghề làm bột xã tân phú trung – huyện châu thành – đồng tháp theo phương án cụm dân cư
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động làng nghề làm bột xã tân phú trung – huyện châu thành – đồng tháp theo phương án cụm dân cư
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động làng nghề làm bột xã tân phú trung – huyện châu thành – đồng tháp theo phương án cụm dân cư
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động làng nghề làm bột xã tân phú trung – huyện châu thành – đồng tháp theo phương án cụm dân cư
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động làng nghề làm bột xã tân phú trung – huyện châu thành – đồng tháp theo phương án cụm dân cư
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động làng nghề làm bột xã tân phú trung – huyện châu thành – đồng tháp theo phương án cụm dân cư
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động làng nghề làm bột xã tân phú trung – huyện châu thành – đồng tháp theo phương án cụm dân cư
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động làng nghề làm bột xã tân phú trung – huyện châu thành – đồng tháp theo phương án cụm dân cư
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động làng nghề làm bột xã tân phú trung – huyện châu thành – đồng tháp theo phương án cụm dân cư
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động làng nghề làm bột xã tân phú trung – huyện châu thành – đồng tháp theo phương án cụm dân cư
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động làng nghề làm bột xã tân phú trung – huyện châu thành – đồng tháp theo phương án cụm dân cư
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động làng nghề làm bột xã tân phú trung – huyện châu thành – đồng tháp theo phương án cụm dân cư
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động làng nghề làm bột xã tân phú trung – huyện châu thành – đồng tháp theo phương án cụm dân cư
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động làng nghề làm bột xã tân phú trung – huyện châu thành – đồng tháp theo phương án cụm dân cư
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động làng nghề làm bột xã tân phú trung – huyện châu thành – đồng tháp theo phương án cụm dân cư
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động làng nghề làm bột xã tân phú trung – huyện châu thành – đồng tháp theo phương án cụm dân cư
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động làng nghề làm bột xã tân phú trung – huyện châu thành – đồng tháp theo phương án cụm dân cư
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động làng nghề làm bột xã tân phú trung – huyện châu thành – đồng tháp theo phương án cụm dân cư
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động làng nghề làm bột xã tân phú trung – huyện châu thành – đồng tháp theo phương án cụm dân cư
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động làng nghề làm bột xã tân phú trung – huyện châu thành – đồng tháp theo phương án cụm dân cư
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động làng nghề làm bột xã tân phú trung – huyện châu thành – đồng tháp theo phương án cụm dân cư
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động làng nghề làm bột xã tân phú trung – huyện châu thành – đồng tháp theo phương án cụm dân cư
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động làng nghề làm bột xã tân phú trung – huyện châu thành – đồng tháp theo phương án cụm dân cư
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động làng nghề làm bột xã tân phú trung – huyện châu thành – đồng tháp theo phương án cụm dân cư
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động làng nghề làm bột xã tân phú trung – huyện châu thành – đồng tháp theo phương án cụm dân cư
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động làng nghề làm bột xã tân phú trung – huyện châu thành – đồng tháp theo phương án cụm dân cư
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động làng nghề làm bột xã tân phú trung – huyện châu thành – đồng tháp theo phương án cụm dân cư
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động làng nghề làm bột xã tân phú trung – huyện châu thành – đồng tháp theo phương án cụm dân cư
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động làng nghề làm bột xã tân phú trung – huyện châu thành – đồng tháp theo phương án cụm dân cư
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động làng nghề làm bột xã tân phú trung – huyện châu thành – đồng tháp theo phương án cụm dân cư
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động làng nghề làm bột xã tân phú trung – huyện châu thành – đồng tháp theo phương án cụm dân cư
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động làng nghề làm bột xã tân phú trung – huyện châu thành – đồng tháp theo phương án cụm dân cư
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động làng nghề làm bột xã tân phú trung – huyện châu thành – đồng tháp theo phương án cụm dân cư
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động làng nghề làm bột xã tân phú trung – huyện châu thành – đồng tháp theo phương án cụm dân cư
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động làng nghề làm bột xã tân phú trung – huyện châu thành – đồng tháp theo phương án cụm dân cư
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động làng nghề làm bột xã tân phú trung – huyện châu thành – đồng tháp theo phương án cụm dân cư
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động làng nghề làm bột xã tân phú trung – huyện châu thành – đồng tháp theo phương án cụm dân cư
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động làng nghề làm bột xã tân phú trung – huyện châu thành – đồng tháp theo phương án cụm dân cư
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động làng nghề làm bột xã tân phú trung – huyện châu thành – đồng tháp theo phương án cụm dân cư
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động làng nghề làm bột xã tân phú trung – huyện châu thành – đồng tháp theo phương án cụm dân cư
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động làng nghề làm bột xã tân phú trung – huyện châu thành – đồng tháp theo phương án cụm dân cư
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động làng nghề làm bột xã tân phú trung – huyện châu thành – đồng tháp theo phương án cụm dân cư
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động làng nghề làm bột xã tân phú trung – huyện châu thành – đồng tháp theo phương án cụm dân cư
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động làng nghề làm bột xã tân phú trung – huyện châu thành – đồng tháp theo phương án cụm dân cư
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động làng nghề làm bột xã tân phú trung – huyện châu thành – đồng tháp theo phương án cụm dân cư
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động làng nghề làm bột xã tân phú trung – huyện châu thành – đồng tháp theo phương án cụm dân cư
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động làng nghề làm bột xã tân phú trung – huyện châu thành – đồng tháp theo phương án cụm dân cư
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động làng nghề làm bột xã tân phú trung – huyện châu thành – đồng tháp theo phương án cụm dân cư
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động làng nghề làm bột xã tân phú trung – huyện châu thành – đồng tháp theo phương án cụm dân cư
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động làng nghề làm bột xã tân phú trung – huyện châu thành – đồng tháp theo phương án cụm dân cư
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động làng nghề làm bột xã tân phú trung – huyện châu thành – đồng tháp theo phương án cụm dân cư
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động làng nghề làm bột xã tân phú trung – huyện châu thành – đồng tháp theo phương án cụm dân cư
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động làng nghề làm bột xã tân phú trung – huyện châu thành – đồng tháp theo phương án cụm dân cư
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động làng nghề làm bột xã tân phú trung – huyện châu thành – đồng tháp theo phương án cụm dân cư
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động làng nghề làm bột xã tân phú trung – huyện châu thành – đồng tháp theo phương án cụm dân cư
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động làng nghề làm bột xã tân phú trung – huyện châu thành – đồng tháp theo phương án cụm dân cư
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động làng nghề làm bột xã tân phú trung – huyện châu thành – đồng tháp theo phương án cụm dân cư
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động làng nghề làm bột xã tân phú trung – huyện châu thành – đồng tháp theo phương án cụm dân cư
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động làng nghề làm bột xã tân phú trung – huyện châu thành – đồng tháp theo phương án cụm dân cư
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động làng nghề làm bột xã tân phú trung – huyện châu thành – đồng tháp theo phương án cụm dân cư
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động làng nghề làm bột xã tân phú trung – huyện châu thành – đồng tháp theo phương án cụm dân cư
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động làng nghề làm bột xã tân phú trung – huyện châu thành – đồng tháp theo phương án cụm dân cư
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động làng nghề làm bột xã tân phú trung – huyện châu thành – đồng tháp theo phương án cụm dân cư
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động làng nghề làm bột xã tân phú trung – huyện châu thành – đồng tháp theo phương án cụm dân cư
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động làng nghề làm bột xã tân phú trung – huyện châu thành – đồng tháp theo phương án cụm dân cư
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động làng nghề làm bột xã tân phú trung – huyện châu thành – đồng tháp theo phương án cụm dân cư
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động làng nghề làm bột xã tân phú trung – huyện châu thành – đồng tháp theo phương án cụm dân cư
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động làng nghề làm bột xã tân phú trung – huyện châu thành – đồng tháp theo phương án cụm dân cư
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động làng nghề làm bột xã tân phú trung – huyện châu thành – đồng tháp theo phương án cụm dân cư
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động làng nghề làm bột xã tân phú trung – huyện châu thành – đồng tháp theo phương án cụm dân cư
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động làng nghề làm bột xã tân phú trung – huyện châu thành – đồng tháp theo phương án cụm dân cư
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động làng nghề làm bột xã tân phú trung – huyện châu thành – đồng tháp theo phương án cụm dân cư
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động làng nghề làm bột xã tân phú trung – huyện châu thành – đồng tháp theo phương án cụm dân cư
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động làng nghề làm bột xã tân phú trung – huyện châu thành – đồng tháp theo phương án cụm dân cư
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động làng nghề làm bột xã tân phú trung – huyện châu thành – đồng tháp theo phương án cụm dân cư
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động làng nghề làm bột xã tân phú trung – huyện châu thành – đồng tháp theo phương án cụm dân cư
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động làng nghề làm bột xã tân phú trung – huyện châu thành – đồng tháp theo phương án cụm dân cư
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động làng nghề làm bột xã tân phú trung – huyện châu thành – đồng tháp theo phương án cụm dân cư
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động làng nghề làm bột xã tân phú trung – huyện châu thành – đồng tháp theo phương án cụm dân cư
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động làng nghề làm bột xã tân phú trung – huyện châu thành – đồng tháp theo phương án cụm dân cư
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động làng nghề làm bột xã tân phú trung – huyện châu thành – đồng tháp theo phương án cụm dân cư
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động làng nghề làm bột xã tân phú trung – huyện châu thành – đồng tháp theo phương án cụm dân cư
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động làng nghề làm bột xã tân phú trung – huyện châu thành – đồng tháp theo phương án cụm dân cư
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động làng nghề làm bột xã tân phú trung – huyện châu thành – đồng tháp theo phương án cụm dân cư
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động làng nghề làm bột xã tân phú trung – huyện châu thành – đồng tháp theo phương án cụm dân cư
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động làng nghề làm bột xã tân phú trung – huyện châu thành – đồng tháp theo phương án cụm dân cư
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động làng nghề làm bột xã tân phú trung – huyện châu thành – đồng tháp theo phương án cụm dân cư

More Related Content

What's hot

Xây dựng qui trình ủ phân compost từ phế phẩm cây thanh long ở huyện châu thà...
Xây dựng qui trình ủ phân compost từ phế phẩm cây thanh long ở huyện châu thà...Xây dựng qui trình ủ phân compost từ phế phẩm cây thanh long ở huyện châu thà...
Xây dựng qui trình ủ phân compost từ phế phẩm cây thanh long ở huyện châu thà...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Thành lập tờ bản đồ địa chính tờ số 20 tỉ lệ 1 1000 từ số liệu đo, xã nhã lộn...
Thành lập tờ bản đồ địa chính tờ số 20 tỉ lệ 1 1000 từ số liệu đo, xã nhã lộn...Thành lập tờ bản đồ địa chính tờ số 20 tỉ lệ 1 1000 từ số liệu đo, xã nhã lộn...
Thành lập tờ bản đồ địa chính tờ số 20 tỉ lệ 1 1000 từ số liệu đo, xã nhã lộn...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu xây dựng mô hình thu sương làm nước sạch từ các loại sợi tự nhiên
Nghiên cứu xây dựng mô hình thu sương làm nước sạch từ các loại sợi tự nhiênNghiên cứu xây dựng mô hình thu sương làm nước sạch từ các loại sợi tự nhiên
Nghiên cứu xây dựng mô hình thu sương làm nước sạch từ các loại sợi tự nhiênTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Luận án tiến sĩ phân tích thủy động lực học và thiết kế hệ thống điều khiển t...
Luận án tiến sĩ phân tích thủy động lực học và thiết kế hệ thống điều khiển t...Luận án tiến sĩ phân tích thủy động lực học và thiết kế hệ thống điều khiển t...
Luận án tiến sĩ phân tích thủy động lực học và thiết kế hệ thống điều khiển t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá thực trạng quản lý chất thải công nghiệp nguy hại các khu công nghiệ...
đáNh giá thực trạng quản lý chất thải công nghiệp nguy hại các khu công nghiệ...đáNh giá thực trạng quản lý chất thải công nghiệp nguy hại các khu công nghiệ...
đáNh giá thực trạng quản lý chất thải công nghiệp nguy hại các khu công nghiệ...nataliej4
 
Nghiên cứu trồng sắn thu lá và sử dụng bột lá sắn trong chăn nuôi gà thịt và ...
Nghiên cứu trồng sắn thu lá và sử dụng bột lá sắn trong chăn nuôi gà thịt và ...Nghiên cứu trồng sắn thu lá và sử dụng bột lá sắn trong chăn nuôi gà thịt và ...
Nghiên cứu trồng sắn thu lá và sử dụng bột lá sắn trong chăn nuôi gà thịt và ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu xây dựng quy trình chế biến bánh cracker hương vị chuối tự nhiên
Nghiên cứu xây dựng quy trình chế biến bánh cracker hương vị chuối tự nhiênNghiên cứu xây dựng quy trình chế biến bánh cracker hương vị chuối tự nhiên
Nghiên cứu xây dựng quy trình chế biến bánh cracker hương vị chuối tự nhiênTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Giáo trình Hệ thống cỡ số trang phục.pdf
Giáo trình Hệ thống cỡ số trang phục.pdfGiáo trình Hệ thống cỡ số trang phục.pdf
Giáo trình Hệ thống cỡ số trang phục.pdfMan_Ebook
 
Xây dựng bộ chỉ thị đánh giá tính bền vững sử dụng đất nơng nghiệp tại một số...
Xây dựng bộ chỉ thị đánh giá tính bền vững sử dụng đất nơng nghiệp tại một số...Xây dựng bộ chỉ thị đánh giá tính bền vững sử dụng đất nơng nghiệp tại một số...
Xây dựng bộ chỉ thị đánh giá tính bền vững sử dụng đất nơng nghiệp tại một số...jackjohn45
 
Luận án: Nghiên cứu, đánh giá tổng hợp chất lượng môi trường không khí khu vự...
Luận án: Nghiên cứu, đánh giá tổng hợp chất lượng môi trường không khí khu vự...Luận án: Nghiên cứu, đánh giá tổng hợp chất lượng môi trường không khí khu vự...
Luận án: Nghiên cứu, đánh giá tổng hợp chất lượng môi trường không khí khu vự...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích hiệu quả của một số mô hình sinh kế thích ứng với biến đổi khí hậu ...
Phân tích hiệu quả của một số mô hình sinh kế thích ứng với biến đổi khí hậu ...Phân tích hiệu quả của một số mô hình sinh kế thích ứng với biến đổi khí hậu ...
Phân tích hiệu quả của một số mô hình sinh kế thích ứng với biến đổi khí hậu ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Thiết kế mô hình thu sương (hơi) làm nước sạch của một số sợi tự nhiên
Thiết kế mô hình thu sương (hơi) làm nước sạch của một số sợi tự nhiênThiết kế mô hình thu sương (hơi) làm nước sạch của một số sợi tự nhiên
Thiết kế mô hình thu sương (hơi) làm nước sạch của một số sợi tự nhiênTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu công nghệ xử lý nước thải hộ gia đình bằng công nghệ bãi lọc ngầm ...
Nghiên cứu công nghệ xử lý nước thải hộ gia đình bằng công nghệ bãi lọc ngầm ...Nghiên cứu công nghệ xử lý nước thải hộ gia đình bằng công nghệ bãi lọc ngầm ...
Nghiên cứu công nghệ xử lý nước thải hộ gia đình bằng công nghệ bãi lọc ngầm ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác than đến môi trường xã lục sơn, hu...
đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác than đến môi trường xã lục sơn, hu...đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác than đến môi trường xã lục sơn, hu...
đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác than đến môi trường xã lục sơn, hu...nataliej4
 

What's hot (20)

Xây dựng qui trình ủ phân compost từ phế phẩm cây thanh long ở huyện châu thà...
Xây dựng qui trình ủ phân compost từ phế phẩm cây thanh long ở huyện châu thà...Xây dựng qui trình ủ phân compost từ phế phẩm cây thanh long ở huyện châu thà...
Xây dựng qui trình ủ phân compost từ phế phẩm cây thanh long ở huyện châu thà...
 
Luận văn: Xây dựng mô hình quản lý môi trường khu công nghiệp
Luận văn: Xây dựng mô hình quản lý môi trường khu công nghiệpLuận văn: Xây dựng mô hình quản lý môi trường khu công nghiệp
Luận văn: Xây dựng mô hình quản lý môi trường khu công nghiệp
 
Thành lập tờ bản đồ địa chính tờ số 20 tỉ lệ 1 1000 từ số liệu đo, xã nhã lộn...
Thành lập tờ bản đồ địa chính tờ số 20 tỉ lệ 1 1000 từ số liệu đo, xã nhã lộn...Thành lập tờ bản đồ địa chính tờ số 20 tỉ lệ 1 1000 từ số liệu đo, xã nhã lộn...
Thành lập tờ bản đồ địa chính tờ số 20 tỉ lệ 1 1000 từ số liệu đo, xã nhã lộn...
 
Nghiên cứu xây dựng mô hình thu sương làm nước sạch từ các loại sợi tự nhiên
Nghiên cứu xây dựng mô hình thu sương làm nước sạch từ các loại sợi tự nhiênNghiên cứu xây dựng mô hình thu sương làm nước sạch từ các loại sợi tự nhiên
Nghiên cứu xây dựng mô hình thu sương làm nước sạch từ các loại sợi tự nhiên
 
Luận án tiến sĩ phân tích thủy động lực học và thiết kế hệ thống điều khiển t...
Luận án tiến sĩ phân tích thủy động lực học và thiết kế hệ thống điều khiển t...Luận án tiến sĩ phân tích thủy động lực học và thiết kế hệ thống điều khiển t...
Luận án tiến sĩ phân tích thủy động lực học và thiết kế hệ thống điều khiển t...
 
Đề tài: Thu gom và xử lý rác thải rắn sinh hoạt tại Tuyên Quang
Đề tài: Thu gom và xử lý rác thải rắn sinh hoạt tại Tuyên QuangĐề tài: Thu gom và xử lý rác thải rắn sinh hoạt tại Tuyên Quang
Đề tài: Thu gom và xử lý rác thải rắn sinh hoạt tại Tuyên Quang
 
Luận văn: Tác động biến đổi khí hậu đến ngành trồng lúa, 9đ
Luận văn: Tác động biến đổi khí hậu đến ngành trồng lúa, 9đLuận văn: Tác động biến đổi khí hậu đến ngành trồng lúa, 9đ
Luận văn: Tác động biến đổi khí hậu đến ngành trồng lúa, 9đ
 
đáNh giá thực trạng quản lý chất thải công nghiệp nguy hại các khu công nghiệ...
đáNh giá thực trạng quản lý chất thải công nghiệp nguy hại các khu công nghiệ...đáNh giá thực trạng quản lý chất thải công nghiệp nguy hại các khu công nghiệ...
đáNh giá thực trạng quản lý chất thải công nghiệp nguy hại các khu công nghiệ...
 
Nghiên cứu trồng sắn thu lá và sử dụng bột lá sắn trong chăn nuôi gà thịt và ...
Nghiên cứu trồng sắn thu lá và sử dụng bột lá sắn trong chăn nuôi gà thịt và ...Nghiên cứu trồng sắn thu lá và sử dụng bột lá sắn trong chăn nuôi gà thịt và ...
Nghiên cứu trồng sắn thu lá và sử dụng bột lá sắn trong chăn nuôi gà thịt và ...
 
Nghiên cứu xây dựng quy trình chế biến bánh cracker hương vị chuối tự nhiên
Nghiên cứu xây dựng quy trình chế biến bánh cracker hương vị chuối tự nhiênNghiên cứu xây dựng quy trình chế biến bánh cracker hương vị chuối tự nhiên
Nghiên cứu xây dựng quy trình chế biến bánh cracker hương vị chuối tự nhiên
 
Giáo trình Hệ thống cỡ số trang phục.pdf
Giáo trình Hệ thống cỡ số trang phục.pdfGiáo trình Hệ thống cỡ số trang phục.pdf
Giáo trình Hệ thống cỡ số trang phục.pdf
 
Xây dựng bộ chỉ thị đánh giá tính bền vững sử dụng đất nơng nghiệp tại một số...
Xây dựng bộ chỉ thị đánh giá tính bền vững sử dụng đất nơng nghiệp tại một số...Xây dựng bộ chỉ thị đánh giá tính bền vững sử dụng đất nơng nghiệp tại một số...
Xây dựng bộ chỉ thị đánh giá tính bền vững sử dụng đất nơng nghiệp tại một số...
 
Đề tài: Đánh giá ô nhiễm hóa chất bảo vệ thực vật tại Nghệ An, HAY
Đề tài: Đánh giá ô nhiễm hóa chất bảo vệ thực vật tại Nghệ An, HAYĐề tài: Đánh giá ô nhiễm hóa chất bảo vệ thực vật tại Nghệ An, HAY
Đề tài: Đánh giá ô nhiễm hóa chất bảo vệ thực vật tại Nghệ An, HAY
 
Luận án: Nghiên cứu, đánh giá tổng hợp chất lượng môi trường không khí khu vự...
Luận án: Nghiên cứu, đánh giá tổng hợp chất lượng môi trường không khí khu vự...Luận án: Nghiên cứu, đánh giá tổng hợp chất lượng môi trường không khí khu vự...
Luận án: Nghiên cứu, đánh giá tổng hợp chất lượng môi trường không khí khu vự...
 
Phân tích hiệu quả của một số mô hình sinh kế thích ứng với biến đổi khí hậu ...
Phân tích hiệu quả của một số mô hình sinh kế thích ứng với biến đổi khí hậu ...Phân tích hiệu quả của một số mô hình sinh kế thích ứng với biến đổi khí hậu ...
Phân tích hiệu quả của một số mô hình sinh kế thích ứng với biến đổi khí hậu ...
 
Thiết kế mô hình thu sương (hơi) làm nước sạch của một số sợi tự nhiên
Thiết kế mô hình thu sương (hơi) làm nước sạch của một số sợi tự nhiênThiết kế mô hình thu sương (hơi) làm nước sạch của một số sợi tự nhiên
Thiết kế mô hình thu sương (hơi) làm nước sạch của một số sợi tự nhiên
 
Nghiên cứu công nghệ xử lý nước thải hộ gia đình bằng công nghệ bãi lọc ngầm ...
Nghiên cứu công nghệ xử lý nước thải hộ gia đình bằng công nghệ bãi lọc ngầm ...Nghiên cứu công nghệ xử lý nước thải hộ gia đình bằng công nghệ bãi lọc ngầm ...
Nghiên cứu công nghệ xử lý nước thải hộ gia đình bằng công nghệ bãi lọc ngầm ...
 
Luận văn: Quản lý Nhà nước về môi trường tại tỉnh Quảng Bình, 9đ
Luận văn: Quản lý Nhà nước về môi trường tại tỉnh Quảng Bình, 9đLuận văn: Quản lý Nhà nước về môi trường tại tỉnh Quảng Bình, 9đ
Luận văn: Quản lý Nhà nước về môi trường tại tỉnh Quảng Bình, 9đ
 
đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác than đến môi trường xã lục sơn, hu...
đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác than đến môi trường xã lục sơn, hu...đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác than đến môi trường xã lục sơn, hu...
đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác than đến môi trường xã lục sơn, hu...
 
Đề tài: Hiện trạng thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt, HOT
Đề tài: Hiện trạng thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt, HOTĐề tài: Hiện trạng thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt, HOT
Đề tài: Hiện trạng thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt, HOT
 

Similar to Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động làng nghề làm bột xã tân phú trung – huyện châu thành – đồng tháp theo phương án cụm dân cư

đáNh giá mức độ xanh hóa của cộng đồng dân cư trên địa bàn quận 3, thành phố ...
đáNh giá mức độ xanh hóa của cộng đồng dân cư trên địa bàn quận 3, thành phố ...đáNh giá mức độ xanh hóa của cộng đồng dân cư trên địa bàn quận 3, thành phố ...
đáNh giá mức độ xanh hóa của cộng đồng dân cư trên địa bàn quận 3, thành phố ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu đề xuất mô hình công nông nghiệp không phát thải aizes cho ngành x...
Nghiên cứu đề xuất mô hình công nông nghiệp không phát thải aizes cho ngành x...Nghiên cứu đề xuất mô hình công nông nghiệp không phát thải aizes cho ngành x...
Nghiên cứu đề xuất mô hình công nông nghiệp không phát thải aizes cho ngành x...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá hiệu quả xử lý nước thải của các làng nghề ở tỉnh hà giang và đề xuấ...
đáNh giá hiệu quả xử lý nước thải của các làng nghề ở tỉnh hà giang và đề xuấ...đáNh giá hiệu quả xử lý nước thải của các làng nghề ở tỉnh hà giang và đề xuấ...
đáNh giá hiệu quả xử lý nước thải của các làng nghề ở tỉnh hà giang và đề xuấ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nh...
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nh...Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nh...
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nh...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Cac nhan to_cua_chat_luong_dich_vu_dao_tao_anh_huong_den_su_hai_long_cua_hoc_...
Cac nhan to_cua_chat_luong_dich_vu_dao_tao_anh_huong_den_su_hai_long_cua_hoc_...Cac nhan to_cua_chat_luong_dich_vu_dao_tao_anh_huong_den_su_hai_long_cua_hoc_...
Cac nhan to_cua_chat_luong_dich_vu_dao_tao_anh_huong_den_su_hai_long_cua_hoc_...huyendv
 
ứNg dụng vi khuẩn nitrosomonas để đánh giá chất lượng nước kênh tàu hủ bến ...
ứNg dụng vi khuẩn nitrosomonas để đánh giá chất lượng nước kênh tàu hủ   bến ...ứNg dụng vi khuẩn nitrosomonas để đánh giá chất lượng nước kênh tàu hủ   bến ...
ứNg dụng vi khuẩn nitrosomonas để đánh giá chất lượng nước kênh tàu hủ bến ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu quy trình sản xuất nước sâm từ các loại thảo dược quy mô phòng thí...
Nghiên cứu quy trình sản xuất nước sâm từ các loại thảo dược quy mô phòng thí...Nghiên cứu quy trình sản xuất nước sâm từ các loại thảo dược quy mô phòng thí...
Nghiên cứu quy trình sản xuất nước sâm từ các loại thảo dược quy mô phòng thí...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Phân lập bacillus subtilis từ ruột cá
Phân lập bacillus subtilis từ ruột cáPhân lập bacillus subtilis từ ruột cá
Phân lập bacillus subtilis từ ruột cáTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá công tác quản lý và bảo vệ môi trường trong sản xuất tại trang trại ...
đáNh giá công tác quản lý và bảo vệ môi trường trong sản xuất tại trang trại ...đáNh giá công tác quản lý và bảo vệ môi trường trong sản xuất tại trang trại ...
đáNh giá công tác quản lý và bảo vệ môi trường trong sản xuất tại trang trại ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu thành phần alkaloid, flavonoid và hoạt tính chống oxy của lá sen n...
Nghiên cứu thành phần alkaloid, flavonoid và hoạt tính chống oxy của lá sen n...Nghiên cứu thành phần alkaloid, flavonoid và hoạt tính chống oxy của lá sen n...
Nghiên cứu thành phần alkaloid, flavonoid và hoạt tính chống oxy của lá sen n...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn thạc sĩ vật lí.
Luận văn thạc sĩ vật lí.Luận văn thạc sĩ vật lí.
Luận văn thạc sĩ vật lí.ssuser499fca
 
Sử dụng khuê tảo đáy trong đánh giá ô nhiễm môi trường nước ở thành phố Bến T...
Sử dụng khuê tảo đáy trong đánh giá ô nhiễm môi trường nước ở thành phố Bến T...Sử dụng khuê tảo đáy trong đánh giá ô nhiễm môi trường nước ở thành phố Bến T...
Sử dụng khuê tảo đáy trong đánh giá ô nhiễm môi trường nước ở thành phố Bến T...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Khảo sát ảnh hưởng của dung môi tách chiết đến hoạt tính kháng khuẩn của cao ...
Khảo sát ảnh hưởng của dung môi tách chiết đến hoạt tính kháng khuẩn của cao ...Khảo sát ảnh hưởng của dung môi tách chiết đến hoạt tính kháng khuẩn của cao ...
Khảo sát ảnh hưởng của dung môi tách chiết đến hoạt tính kháng khuẩn của cao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình ngâm gạo lứt nương đỏ và so sánh ...
Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình ngâm gạo lứt nương đỏ và so sánh ...Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình ngâm gạo lứt nương đỏ và so sánh ...
Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình ngâm gạo lứt nương đỏ và so sánh ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu ảnh hưởng của dung môi tách chiết đến hoạt tính kháng khuẩn của câ...
Nghiên cứu ảnh hưởng của dung môi tách chiết đến hoạt tính kháng khuẩn của câ...Nghiên cứu ảnh hưởng của dung môi tách chiết đến hoạt tính kháng khuẩn của câ...
Nghiên cứu ảnh hưởng của dung môi tách chiết đến hoạt tính kháng khuẩn của câ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu tổng hợp xanh nano bạc trong gel nha đam và ứng dụng trong tạo màn...
Nghiên cứu tổng hợp xanh nano bạc trong gel nha đam và ứng dụng trong tạo màn...Nghiên cứu tổng hợp xanh nano bạc trong gel nha đam và ứng dụng trong tạo màn...
Nghiên cứu tổng hợp xanh nano bạc trong gel nha đam và ứng dụng trong tạo màn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ ...
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ ...Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ ...
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá hiện trạng và đề xuất biện pháp quản lý tài nguyên nước tại lưu vực ...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất biện pháp quản lý tài nguyên nước tại lưu vực ...đáNh giá hiện trạng và đề xuất biện pháp quản lý tài nguyên nước tại lưu vực ...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất biện pháp quản lý tài nguyên nước tại lưu vực ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động làng nghề làm bột xã tân phú trung – huyện châu thành – đồng tháp theo phương án cụm dân cư (20)

đáNh giá mức độ xanh hóa của cộng đồng dân cư trên địa bàn quận 3, thành phố ...
đáNh giá mức độ xanh hóa của cộng đồng dân cư trên địa bàn quận 3, thành phố ...đáNh giá mức độ xanh hóa của cộng đồng dân cư trên địa bàn quận 3, thành phố ...
đáNh giá mức độ xanh hóa của cộng đồng dân cư trên địa bàn quận 3, thành phố ...
 
Nghiên cứu đề xuất mô hình công nông nghiệp không phát thải aizes cho ngành x...
Nghiên cứu đề xuất mô hình công nông nghiệp không phát thải aizes cho ngành x...Nghiên cứu đề xuất mô hình công nông nghiệp không phát thải aizes cho ngành x...
Nghiên cứu đề xuất mô hình công nông nghiệp không phát thải aizes cho ngành x...
 
đáNh giá hiệu quả xử lý nước thải của các làng nghề ở tỉnh hà giang và đề xuấ...
đáNh giá hiệu quả xử lý nước thải của các làng nghề ở tỉnh hà giang và đề xuấ...đáNh giá hiệu quả xử lý nước thải của các làng nghề ở tỉnh hà giang và đề xuấ...
đáNh giá hiệu quả xử lý nước thải của các làng nghề ở tỉnh hà giang và đề xuấ...
 
Luận văn: Thiết kế robot làm sạch tấm pin mặt trời, HAY
Luận văn: Thiết kế robot làm sạch tấm pin mặt trời, HAYLuận văn: Thiết kế robot làm sạch tấm pin mặt trời, HAY
Luận văn: Thiết kế robot làm sạch tấm pin mặt trời, HAY
 
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nh...
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nh...Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nh...
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nh...
 
Cac nhan to_cua_chat_luong_dich_vu_dao_tao_anh_huong_den_su_hai_long_cua_hoc_...
Cac nhan to_cua_chat_luong_dich_vu_dao_tao_anh_huong_den_su_hai_long_cua_hoc_...Cac nhan to_cua_chat_luong_dich_vu_dao_tao_anh_huong_den_su_hai_long_cua_hoc_...
Cac nhan to_cua_chat_luong_dich_vu_dao_tao_anh_huong_den_su_hai_long_cua_hoc_...
 
ứNg dụng vi khuẩn nitrosomonas để đánh giá chất lượng nước kênh tàu hủ bến ...
ứNg dụng vi khuẩn nitrosomonas để đánh giá chất lượng nước kênh tàu hủ   bến ...ứNg dụng vi khuẩn nitrosomonas để đánh giá chất lượng nước kênh tàu hủ   bến ...
ứNg dụng vi khuẩn nitrosomonas để đánh giá chất lượng nước kênh tàu hủ bến ...
 
Nghiên cứu quy trình sản xuất nước sâm từ các loại thảo dược quy mô phòng thí...
Nghiên cứu quy trình sản xuất nước sâm từ các loại thảo dược quy mô phòng thí...Nghiên cứu quy trình sản xuất nước sâm từ các loại thảo dược quy mô phòng thí...
Nghiên cứu quy trình sản xuất nước sâm từ các loại thảo dược quy mô phòng thí...
 
Phân lập bacillus subtilis từ ruột cá
Phân lập bacillus subtilis từ ruột cáPhân lập bacillus subtilis từ ruột cá
Phân lập bacillus subtilis từ ruột cá
 
đáNh giá công tác quản lý và bảo vệ môi trường trong sản xuất tại trang trại ...
đáNh giá công tác quản lý và bảo vệ môi trường trong sản xuất tại trang trại ...đáNh giá công tác quản lý và bảo vệ môi trường trong sản xuất tại trang trại ...
đáNh giá công tác quản lý và bảo vệ môi trường trong sản xuất tại trang trại ...
 
Nghiên cứu thành phần alkaloid, flavonoid và hoạt tính chống oxy của lá sen n...
Nghiên cứu thành phần alkaloid, flavonoid và hoạt tính chống oxy của lá sen n...Nghiên cứu thành phần alkaloid, flavonoid và hoạt tính chống oxy của lá sen n...
Nghiên cứu thành phần alkaloid, flavonoid và hoạt tính chống oxy của lá sen n...
 
Luận văn thạc sĩ vật lí.
Luận văn thạc sĩ vật lí.Luận văn thạc sĩ vật lí.
Luận văn thạc sĩ vật lí.
 
Sử dụng khuê tảo đáy trong đánh giá ô nhiễm môi trường nước ở thành phố Bến T...
Sử dụng khuê tảo đáy trong đánh giá ô nhiễm môi trường nước ở thành phố Bến T...Sử dụng khuê tảo đáy trong đánh giá ô nhiễm môi trường nước ở thành phố Bến T...
Sử dụng khuê tảo đáy trong đánh giá ô nhiễm môi trường nước ở thành phố Bến T...
 
Khảo sát ảnh hưởng của dung môi tách chiết đến hoạt tính kháng khuẩn của cao ...
Khảo sát ảnh hưởng của dung môi tách chiết đến hoạt tính kháng khuẩn của cao ...Khảo sát ảnh hưởng của dung môi tách chiết đến hoạt tính kháng khuẩn của cao ...
Khảo sát ảnh hưởng của dung môi tách chiết đến hoạt tính kháng khuẩn của cao ...
 
Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình ngâm gạo lứt nương đỏ và so sánh ...
Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình ngâm gạo lứt nương đỏ và so sánh ...Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình ngâm gạo lứt nương đỏ và so sánh ...
Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình ngâm gạo lứt nương đỏ và so sánh ...
 
Nghiên cứu ảnh hưởng của dung môi tách chiết đến hoạt tính kháng khuẩn của câ...
Nghiên cứu ảnh hưởng của dung môi tách chiết đến hoạt tính kháng khuẩn của câ...Nghiên cứu ảnh hưởng của dung môi tách chiết đến hoạt tính kháng khuẩn của câ...
Nghiên cứu ảnh hưởng của dung môi tách chiết đến hoạt tính kháng khuẩn của câ...
 
Nghiên cứu tổng hợp xanh nano bạc trong gel nha đam và ứng dụng trong tạo màn...
Nghiên cứu tổng hợp xanh nano bạc trong gel nha đam và ứng dụng trong tạo màn...Nghiên cứu tổng hợp xanh nano bạc trong gel nha đam và ứng dụng trong tạo màn...
Nghiên cứu tổng hợp xanh nano bạc trong gel nha đam và ứng dụng trong tạo màn...
 
Đề tài: Hệ thống xử lý nước thải Nhà máy chế biến thủy sản, HOT
Đề tài: Hệ thống xử lý nước thải Nhà máy chế biến thủy sản, HOTĐề tài: Hệ thống xử lý nước thải Nhà máy chế biến thủy sản, HOT
Đề tài: Hệ thống xử lý nước thải Nhà máy chế biến thủy sản, HOT
 
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ ...
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ ...Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ ...
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ ...
 
đáNh giá hiện trạng và đề xuất biện pháp quản lý tài nguyên nước tại lưu vực ...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất biện pháp quản lý tài nguyên nước tại lưu vực ...đáNh giá hiện trạng và đề xuất biện pháp quản lý tài nguyên nước tại lưu vực ...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất biện pháp quản lý tài nguyên nước tại lưu vực ...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 

Recently uploaded (20)

SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 

Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động làng nghề làm bột xã tân phú trung – huyện châu thành – đồng tháp theo phương án cụm dân cư

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TÁI SỬ DỤNG DÒNG THẢI TỪ HOẠT ĐỘNG LÀNG NGHỀ LÀM BỘT XÃ TÂN PHÚ TRUNG – HUYỆN CHÂU THÀNH - TỈNH ĐỒNG THÁP THEO PHƯƠNG ÁN CỤM DÂN CƯ Ngành: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG Chuyên ngành: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG Giảng viên hướng dẫn : Th.S PHẠM ĐỨC PHƯƠNG Sinh viên thực hiện : NGUYỄN THỊ THẢO TRANG MSSV: 1411090453 Lớp: 14DMT03 TP. Hồ Chí Minh, 2018
  • 2. Đồ án tốt nghiệp LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi dưới sự hướng dẫn của ThS. Phạm Đức Phương. Các nội dung nghiên cứu, số liệu và kết quả trong đề tài là kết quả đạt được trong quá trình tiến hành nghiên cứu. Những thống kê, các nội dung liên quan đến đề tài, những số liệu phục vụ cho việc tính toán đều được ghi rõ ở phần tài liệu tham khảo. Tp. Hồ Chí Minh, ngày….tháng….năm 2018 Người cam đoan Nguyễn Thị Thảo Trang
  • 3. Đồ án tốt nghiệp LỜI CẢM ƠN Đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn Quý Thầy Cô Trường Đại Học Công Nghệ Thành Phố Hồ Chí Minh và các Thầy Cô Viện Khoa học Ứng Dụng Hutech đã tận tình giảng dạy và truyền đạt chỉ dẫn cho tôi những kiến thức về ngành Môi Trường. Đề tài này được thực hiện dưới sự hướng dẫn, giúp đỡ và quan tâm tận tình của giảng viên hướng dẫn ThS. Phạm Đức Phương, tôi xin chân thành biết ơn những sự giúp đỡ chân tình và quý báu đó. Trong thời gian hoàn thành bài đồ án tốt nghiệp, tôi xin gửi lời cảm ơn đến các anh chị khóa trong ngành, bạn bè cùng thầy cô đã hỗ trợ cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đồ án. Dù đã có nhiều cố gắng song do khả năng có hạn nên đề tài không tránh khỏi những sai sót. Kính mong nhận được những lời góp ý chân thành từ quý Thầy Cô. Tôi xin kính chúc Quý Thầy Cô Trường Đại Học Công Nghệ Thành Phố Hồ Chí Minh lời chúc sức khỏe, thành công trong công việc. Trân trọng cảm ơn!
  • 4. Đồ án tốt nghiệp
  • 5. Đồ án tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang i GVHD: Th.S Phạm Đức Phương MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN..................................................................................................iii DANH MỤC HÌNH..........................................................................................v DANH MỤC BẢNG.......................................................................................vii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................ix DANH MỤC PHỤ LỤC...................................................................................x LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................1 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ...........................................................2 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .....................................................................3 3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .....................................................................3 4. CÁC BƢỚC THỰC HIỆN .......................................................................4 5. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU.........................................5 6. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................6 7. Ý NGHĨA ĐỀ TÀI .................................................................................9 8. TÍNH MỚI ĐỀ TÀI...................................................................................9 Chƣơng 1: TỔNG QUAN VỀ XÃ TÂN PHÚ TRUNG, HUYỆN CHÂU THÀNH, TỈNH ĐỒNG THÁP VÀ LÀNG NGHỀ SẢN XUẤT BỘT 11 1.1 Điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội ..................................................11 1.1.1 Vị trí địa lý ..............................................................................................11 1.1.2 Tài nguyên đất.............................................................................12 1.1.3 Đặc điểm địa chất, địa hình........................................................14 1.1.5 Tài nguyên nước .........................................................................15 1.2 Tình hình kinh tế - xã hội....................................................................17 1.2.1 Tốc độ tăng trưởng và phát triển kinh tế...................................17
  • 6. Đồ án tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang ii GVHD: Th.S Phạm Đức Phương 1.2.2 Tình hình phát triển các ngành .................................................18 1.2.3 Cơ sở hạ tầng ..............................................................................18 1.2.4 Định hướng phát triển................................................................20 1.3 Tổng quan về làng nghề sản xuất bột.................................................21 1.4 Quy trình chế biến bột gạo..................................................................24 1.5 Nhu cầu về nguyên liệu và năng lƣợng ..............................................26 1.5.1 Nhu cầu về nguyên liệu..............................................................26 1.6 Sơ lƣợc về chất thải chăn nuôi và sản xuất bột gạo..........................30 1.6.1 Chất thải lỏng..............................................................................30 1.6.2 Khí thải........................................................................................31 1.6.3 Chất thải rắn ...............................................................................31 Chƣơng 2:........................................................................................................34 HIỆN TRẠNG SẢN XUẤT LÀNG NGHỀ VÀ NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG NƢỚC CỦA LÀNG NGHỀ....................34 2.1 Thống kê hiện trạng sản xuất tại làng nghề ......................................34 2.1.1 Quy trình thực hiện ....................................................................34 2.1.2 Kết quả khảo sát..........................................................................35 2.1.3 Kết quả khảo sát về xử lý môi trường tại làng nghề .................40 2.2 Đánh giá hiện trạng ô nhiễm môi trƣờng nƣớc tại làng nghề..........41 2.2.1 Tình hình quản lý môi trường đối với làng nghề......................41 2.2.2 Đánh giá chung hiện trạng ô nhiễm môi trường nước tại làng nghề 42 2.2.3 Kết quả phân tích mẫu nước......................................................43 Chƣơng 3: GIỚI THIỆU MỘT SỐ MÔ HÌNH GIẢM THIỂU Ô NHIỄM47 3.1 Giới thiệu một số mô hình giảm thiểu ô nhiễm .................................47 3.1.1 Theo phương án hộ gia đình......................................................47 3.1.2 Theo phương án cụm dân cư .....................................................50 3.1.3 Theo phương án xử lý tập trung ................................................52 3.1.4 Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước..............................53
  • 7. Đồ án tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang iii GVHD: Th.S Phạm Đức Phương Chƣơng 4: TÍNH TOÁN CÂN BẰNG VẬT CHẤT VÀ ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH GIẢM THIỂU Ô NHIỄM .............................................................................61 4.1 Tổng quan cân bằng vật chất và năng lƣợng ....................................61 4.1.1 Khái niệm..............................................................................................61 4.1.2 Mục đích......................................................................................63 4.1.3 Nguyên tắc...................................................................................64 4.1.4 Các bước cân bằng vật chất .......................................................64 4.1.5 Một số phương pháp để xác định cân bằng vật chất ................65 4.1.6 Các nguồn thông tin cần thiết để thiết lập cân bằng vật chất ..65 4.1.7 Lưu ý khi cân bằng vật chất.......................................................67 4.1.8 Các mức cân bằng vật chất ........................................................67 4.2 Phân tích dòng vật chất trong quá trình sản xuất bột gạo...............68 4.2.1 Năng suất sản xuất .....................................................................68 4.2.2 Nhu cầu tiêu thụ nguyên liệu và hóa chất sản xuất theo cụm dân cư 68 4.2.3 Công nghệ sản xuất các dòng thải.............................................71 4.2.4 Xác định nguồn thải ...................................................................72 4.3 Tính toán cân bằng dòng vật chất ......................................................73 4.3.1 Cân bằng vật chất sản xuất bột gạo theo quy mô cụm dân cư.....73 4.3.2 Sơ đồ cân bằng dòng vật chất theo quy mô cụm dân cư ..............76 76 4.4 Đề xuất mô hình giảm thiểu ô nhiễm ................................................77 4.4.1 Cơ sở đề xuất mô hình................................................................77 4.4.2 Nguyên tắc xây dựng mô hình ...................................................77 - Nguyên tắc đối với chất thải rắn: .............................................77 4.4.3 Sơ đồ công nghệ mô hình giảm thiểu ô nhiễm theo quy mô cụm dân cư 81 4.5 Mô hình giảm thiểu ô nhiễm theo quy mô cụm dân cƣ....................81 4.5.1 Các đầu vào và đầu ra của qua trình chuyển hóa.....................81
  • 8. Đồ án tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang iv GVHD: Th.S Phạm Đức Phương 4.5.2 Thông số kỹ thuật các thành phần đơn vị trong mô hìnhgiảm thiểu ô nhiễm 83 4.5.3 Thông số thiết kế các thành đơn vị của mô hìnhgiảm thiểu ô nhiễm .85 4.5.4 Chi phí mô hình......................................................................................87 4.6 Sơ đồ vòng đời sản phẩm trong mô hình giảm thiểu ô nhiễm .........91 4.7 Ƣu và nhƣợc điểm của mô hình................................................92 4.7.1 Ưu điểm .......................................................................................92 4.7.2 Nhược điểm.................................................................................92 KẾT LUẬN.....................................................................................................94 KIẾN NGHỊ....................................................................................................95 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................96 PHỤ LỤC........................................................................................................98
  • 9. Đồ án tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang v GVHD: Th.S Phạm Đức Phương DANH MỤC HÌNH Hình 1.1: Bản đồ Huyện Châu Thành, Tỉnh Đồng Tháp...........................11 Hình 1.2: Những mẻ bột gạo của một hộ sản xuất đang chờ thƣơng lái đến mua. .................................................................................................................23 Hình 1.3: Quy trình chế biến bột gạo.............................................................24 Hình 2.1: Biểu đồ thống kê lƣợng tấm sử dụng tại 50 hộ sản xuất tại khu vực nghiên cứu..........................................................................................................35 Hình 2.2: Biểu đồ thống kê lƣợng nƣớc tại 50 hộ sản xuất tại khu vực nghiên cứu.....................................................................................................................35 Hình 2.3: Biểu đồ thống kê lƣợng điện sử dụng tại 50 hộ sản xuất tại khu vực nghiên cứu.......................................................................................................36 Hình 2.4: Biểu đồ thống kê lƣợng bột thành phẩm tại 50 hộ sản xuất tại khu vực nghiên cứu................................................................................................37 Hình 2.5: Biểu đồ thống kê lƣợng cặn bột tại 50 hộ sản xuất tại khu vực nghiên cứu...................................................................................38 Hình 2.6: Biểu đồ thống kê số lƣợng heo tại 50 hộ sản xuất tại khu vực nghiên cứu........................................................................................38 Hình 2.7: Biểu đồ thống kê số hộ gia đình có hầm Biogas và không có hầm Biogas ...............................................................................40 Hình 2.8: Biểu đồ thể hiện tải lƣợng COD tại 30 vị trí lấy mẫu tại làng nghề..........................................................................................................44 Hình 2.9: Biểu đồ thể hiện tải lƣợng tổng N tại 30 vị trí lấy mẫu tại làng nghề..........................................................................................................44 Hình 2.10: Biểu đồ thể hiện tải lƣợng tổng P tại 30 vị trí lấy mẫu tại làng nghề............................................................................................................45
  • 10. Đồ án tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang vi GVHD: Th.S Phạm Đức Phương Hình 2.11: Biểu đồ thể hiện tải lƣợng BOD5 tại 30 vị trí lấy mẫu tại làng nghề............................................................................................................45 Hình 2.12: Biểu đồ thể hiện tải lƣợng TSS tại 30 vị trí lấy mẫu tại làng nghề..................................................................................................................46 Hình 2.13: Biểu đồ thể hiện tải lƣợng DO tại 30 vị trí lấy mẫu tại làng nghề..................................................................................................................46 Hình 3.1 : Mô hình quản lí chất thải rắn chăn nuôi trên Thế giới ............57 Hình 3.2 : Công trình khí sinh học Trung Quốc .........................................59 Hình 4.1: Ví dụ về sơ đồ công nghệ ..............................................................62 Hình 4.2: Sơ đồ mô phòng cho bài toán một quá trình cân bằng vật chất63 Hình 4.3: Sơ đồ quá trình chế biến bột gạo và dòng thải...........................71 Hình 4.4: Sơ đồ cân bằng dòng vật chất theo quy mô cụm dân cƣ......................................................................................................................76 Hình 4.5: Sơ đồ mô hình giảm thiểu ô nhiễm................................................81 Hình 4.6: Sơ đồ vòng đời sản phẩm..............................................................91
  • 11. Đồ án tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang vii GVHD: Th.S Phạm Đức Phương DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Bảng thống kê diện tích đất huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp ...................................................................................................................13 Bảng 1.2: Các làng nghề trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. .............................22 Bảng 1.3: Thành phần hóa học của tấm.......................................................26 Bảng 1.4: Thống kê nguyên liệu sản xuất bột gạo tại các hộ sản xuất......27 Bảng 1.5: Giới hạn các chỉ tiêu chất lƣợng của nƣớc để chế biến thực phẩm.........................................................................................................28 Bảng 1.6: Số lƣợng chất thải của một số loài gia súc gia cầm......................32 Bảng 2.1: Số trung bình, phƣơng sai và độ lệch chuẩn của các nội dung khảo sát ....................................................................................................................39 Bảng 2.2: Kết quả phân tích nƣớc thải tại 30 vị trí lấy mẫu tại xã Tân Phú Trung, huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp..........................43 Bảng 4.1: Mẫu biểu cân bằng vật chất.........................................................67 Bảng 4.2: Nhu cầu nguyên liệu cho sản xuất quy mô cụm dân cƣ ............69 Bảng 4.3.: Chi phí nguyên vật liệu đầu vào cho sản xuất 1kg bột gạo......70 Bảng 4.4: Xác định các dòng thải .................................................................58 Bảng 4.5: Bảng cân bằng vật chất quá trình sản xuất bột gạo quy mô cụm dân cƣ.............................................................................................................. 60 Bảng 4.6: Các thông số đầu vào của quá trình chuyển hóa .......................82 Bảng 4.7: Hệ số phát sinh chất thải...............................................................82 Bảng 4.8: Bảng tổng hợp các thông số đầu vào mô hình............................84 Bảng 4.9: Bảng tổng hợp các thông số thiết kế mô hình ...........................86 Bảng 4.10:Bảng tổng hợp chi phí đầu tƣ và nguồn thu của mô hình trong 1 năm ..................................................................................................................88
  • 12. Đồ án tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang viii GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
  • 13. Đồ án tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang ix GVHD: Th.S Phạm Đức Phương DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BOD Nhu cầu oxy sinh hoá (Biochemical Oxygen Demand) COD Nhu cầu oxy hoá học (Chemical Oxygen Demand) DO Oxy hoà tan (Dissolved Oxygen) SS Chất rắn lơ lửng ( Suspendid Solid) TSS Tổng chất rắn lơ lửng (Total Suspended Solids) TDS Tổng chất rắn hòa tan ( Total Dissolved Solid) BVMT Bảo vệ môi trường QLMT Quản lý môi trường VSV Vi sinh vật SXSH Sản xuất sạch hơn NTSH Nước thải sinh hoạt HTXLNT Hệ thống xử lý nước thải TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam. QCVN Quy chuẩn Việt Nam TCXD Tiêu chuẩn xây dựng ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long NG.Đ Ngày đêm BTNMT Bộ tài nguyên môi trường STT Số thứ tự GVHD Giáo viên hướng dẫn TPT Tân Phú Trung
  • 14. Đồ án tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang x GVHD: Th.S Phạm Đức Phương DANH MỤC PHỤ LỤC Phụ lục A: MẪU PHIẾU KHẢO SÁT CÁC HỘ SẢN XUẤT BỘT TẠI XÃ TÂN PHÚ TRUNG, HUYỆN CHÂU THÀNH, TỈNH ĐỒNG THÁP Phụ lục B: KẾT QUẢ KHẢO SÁT CÁC HỘ SẢN XUẤT BỘT KẾT HỢP CHĂN NUÔI HEO TẠI XÃ TÂN PHÚ TRUNG, HUYỆN CHÂU THÀNH, TỈNH ĐỒNG THÁP Phụ lục C: TỌA ĐỘ VỊ TRÍ LẤY MẪU TẠI XÃ TÂN PHÚ TRUNG HUYỆN CHÂU THÀNH TỈNH ĐỒNG THÁP Phụ lục D: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MẪU NƢỚC THẢI TẠI 30 VỊ TRÍ LẤY MẪU Phụ lục E: XỬ LÝ SỐ LIỆU THỐNG KÊ Phụ lục F: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ MÔ HÌNH GIẢM THIỂU Ô NHIỄM Phụ lục G: BẢN ĐỒ VỊ TRÍ LẤY MẪU
  • 15. Đồ án tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang xi GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
  • 16. Đồ án tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 1 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương LỜI MỞ ĐẦU Việt Nam nằm trong bán đảo Đông Dương, thuộc vùng Đông Nam Á. Lãnh thổ Việt Nam chạy dọc bờ biển phía đông của bán đảo Đông Dương. Phần đất liền của Việt Nam hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc- Nam. Khoảng cách giữa cực Bắc ( Lũng Cú) và cực Nam ( mũi Cà Mau) theo đường chim bay là 1650km. Phía Bắc giáp Trung Quốc, phía Tây giáp Campuchia và Lào, phía Đông giáp biển Đông. Văn hóa Việt Nam là nền văn hóa dân tộc thống nhất trên cơ sở đa dạng sắc thái văn hóa dân tộc từ 54 dân tộc anh em. Sự khác biệt về cấu trúc địa hình, khí hậu và phân bố dân tộc, dân cư đã tạo ra những vùng văn hóa có những nét đắc trưng riêng tại Việt Nam. Ẩm thực Việt Nam phần nào bị ảnh hưởng bởi sự đa dạng ấy. Nếu người miền Bắc chọn món ăn thanh đạm, nhẹ nhàng, có vị chua nhẹ. Nổi tiếng như phở Hà Nội, bún thang Hà Nội, bún chả Hà Nội, bún ốc, xôi cốm vòng, chả giò,... Người miền Trung lại sử dụng vị cay nhiều nhưng độ ngọt lại không bằng miền Nam. Đặc trưng như món bún bò Huế, bánh xèo, bánh bèo, chả ram, bánh tráng thịt luộc,... Trong khi đó, người miền Nam thường lựa chọn các món ăn đơn giản, không cầu kỳ như chính con người nơi đây, thật thà, giản dị. Các món ăn đa dạng với các nhiều cách chế biến, sử dụng gia vị, tạo nên một nét riêng biệt cho ẩm thực miền Nam như: gỏi cuốn, bún mắm, hủ tiếu Nam Vang,.. Tuy các món ăn từng miền có khác nhau, nhưng vẫn có nhiều điểm tương đồng, mà dễ nhận thấy nhất chính là nguyên liệu sử dụng để làm nên các món ăn đặc trưng, nổi tiếng mỗi miền. Đó là bột gạo, một nguyên liệu không thể thiếu trong văn hóa ẩm thực truyền thống của nước ta cả về mặt vật chất lẫn tinh thần. Trong đó, phải nhắc đến những làng nghề làm bột ở tỉnh Đồng Tháp. Các làng nghề là nơi lưu giữ, duy trì nét văn hóa dân tộc nơi đây. Tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập, nâng cao chất lượng cuộc sống cho con người nơi đây. Ngoài làng nghề bột nổi tiếng ở Sa Đéc, người ta còn nhắc tới các làng nghề ở xã Tân Phú Trung, huyện Châu Thành. Làng nghề làm bột ở Tân Phú Trung đã có
  • 17. Đồ án tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 2 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương từ thế kỷ trước, với nhiều thương hiệu của nhiều cơ sở sản xuất nổi tiếng, được người dân vùng đồng bằng sông Cửu Long ưa chuộng, tiêu thụ mạnh trên thị trường. Người dân nơi đây thấy rằng, nghề làm bột chỉ là lấy công làm lời, đủ trang trải cuộc sống, muốn có hiệu quả kinh tế cao hơn phải kết hợp nuôi heo. Mối lợi của nghề làm bột chính là tận dụng cặn bột để nuôi heo, rất mau lớn, chất lượng thịt ngon. Nhờ biết kết hợp sản xuất bột với chăn nuôi heo theo hướng hiện đại tận dụng bột phế phẩm, nhiều hộ nông dân không chỉ thoát nghèo mà ngày càng giàu lên. Tuy nhiên, bên cạnh những lợi ích mà làng nghề mang lại vẫn còn không ít những thách thức trong vấn đề môi trường. Đa phần các hộ trong làng nghề sản xuất theo quy mô nhỏ lẻ, tự phát nên gây ra nhiều khó khăn trong việc bảo vệ môi trường, thu gom và xử lí chất thải. Nước thải từ các hộ sản xuất bột, nuôi heo phân heo gây ra mùi hôi thối, gây ảnh hưởng đến sức khỏe người dân trong khu vực, ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường. Đứng trước thực trạng môi trường làng nghề chế biến bột gạo kết hợp nuôi heo đang bị ô nhiễm. Mặc khác, để duy trì được làng nghề truyền thống, đồng thời bảo vệ môi trường theo hướng phát triển bền vững, cải tạo chất lượng nguồn nước thải. Em đã mạnh dạng tiến hành thực hiện đề tài “Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động làng nghề làm bột xã Tân Phú Trung – huyện Châu Thành – Đồng Tháp theo phương án cụm dân cư” với hy vọng giải quyết được những mặt tồn tại trên. 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Các làng nghề cũng đang đối mặt với nhiều thách thức, đó là vấn đề ô nhiễm môi trường, do rất nhiều nguyên nhân khác nhau mà chủ yếu là các nguyên nhân chính sau: Đầu tiên là vấn đề nhận thức, các hộ sản xuất chưa ý thức đầy đủ về bảo vệ môi trường ( BVMT ) do trình độ học vấn thấp, sản xuất nhỏ lẻ, tự phát, nhận thức kém hoặc không biết về tác động môi trường và sức khoẻ cộng đồng đối với các
  • 18. Đồ án tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 3 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương chất ô nhiễm nên người lao động, cộng đồng dân cư ít hoặc thậm chí không phản ứng với các nguồn thải… Thứ hai là chi phí đầu tư các công trình xử lý khá cao (có thể đến vài chục triệu đồng/m3 ). Thứ ba là chi phí vận hành, hộ sản xuất phải tốn một chi phí nhất định để vận hành hệ thống xử lí điều này dẫn đến tình trạng vận hành không thường xuyên do đó không đạt hiệu quả trong xử lý ô nhiễm. Thứ tư, các khu vực nông thôn chưa có cơ sở hạ tầng hoặc cơ sở hạ tầng không tốt. Chính vì những lí do trên mà đề tài: “Nghiên cứu tính toán cân bằng dòng vật chất trong phương pháp xử lý chất thải tại làng nghề làm bột xã Tân Phú Trung – huyện Châu Thành – Đồng Tháp theo phương án cụm dân cư” là vô cùng cần thiết. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Nghiên cứu hiện trạng xả thải và biện pháp giảm thiểu ô nhiễm do hoạt động làng nghề sản xuất bột kết hợp chăn nuôi heo tại xã Tân Phú Trung, huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp. Tính toán cân bằng dòng vật chất quá trình sản xuất bột với quy mô cụm dân cư tại xã Tân Phú Trung, huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp. Đề xuất mô hình giảm thiểu ô nhiễm xử lý chất thải và tái sử dụng dòng thải ứng với đặc điểm sinh thái của địa phương theo quy mô cụm dân cư, nhằm duy trì và phát triển làng nghề làm bột kết hợp chăn nuôi heo theo hướng bền vững về môi trường và kinh tế. 3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU Để đạt được các mục đích trên, nội dung thực hiện của đề tài gồm:  Tổng quan về xã Tân Phú Trung và làng nghề làm bột kết hợp chăn nuôi heo tại xã tân Phú Trung, huyện Châu Thành, Đồng Tháp.
  • 19. Đồ án tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 4 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương  Điều tra, khảo sát bằng phiếu nhằm thống kê hình hình sản xuất ,hiện trạng, và công tác quản lý môi trường khu vực nghiên cứu (tại các làng nghề sản xuất bột kết hợp chăn nuôi tại xã Tân Phú Trung, huyện Châu Thành – Đồng Tháp)  Lấy mẫu phân tích nhằm đánh giá mức độ ô nhiễm môi tường nước tại vùng sản xuất bột kết hợp chăn nuôi tại xã Tân Phú Trung, huyện Châu Thành – Đồng Tháp.  Tính toán cân bằng dòng vật chất trong phương án xử lý để giảm thiểu ô nhiễm cũng như số vật chất trong quá trình sản xuất.  Đề xuất mô hình giảm thiểu ô nhiễm xử lý chất thải và tái sử dụng dòng thải của làng nghề theo phương án cụm dân cư. 4. CÁC BƢỚC THỰC HIỆN - Viết đề cương chi tiết cho đề tài nghiên cứu - Vạch tuyến - Lập phiếu khảo sát
  • 20. Đồ án tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 5 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương + Khảo sát tình hình kinh tế - xã hội và tình hình phát triển của những vùng sản xuất bột kết hợp chăn nuôi heo tại xã TPT, huyện Châu Thành – Đồng Tháp. + Khảo sát bằng phiếu nhằm thống kê tình hình sản xuất, hiện trạng môi trường nước và công tác QLMT tại các làng nghề sản xuất bột kết hợp chăn nuôi heo tại xã TPT, huyện Châu Thành – Đồng Tháp. - Lấy mẫu phân tích nhằm đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường nước tại vùng sản xuất bột kết hợp chăn nuôi heo tại xã TPT, huyện Châu Thành – Đồng Tháp. - Tính toán cân bằng dòng vật chất trong quá trình sản xuất bột quy mô cụm dân cư. - Đề xuất các mô hình giảm thiểu, xử lý chất ô nhiễm đến mức cho phép và tái sử dụng dòng thải. 5. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU - Phạm vi nghiên cứu: Xã TPT, huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp. Nghiên cứu thực hiện ở quy mô phòng thí nghiệm. - Giới hạn không gian: + Đề tài này chỉ thực hiện điều tra thực trạng sản xuất và hiện trạng môi trường để đưa ra các mô hình giảm thiểu ô nhiễm xử lý chất thải thích hợp và kiểm soát chất thải phù hợp với điều kiện sản xuất của làng nghề sản xuất bột kết hợp nuôi heo tại xã TPT, huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp đối với dòng thải là nước thải chăn nuôi sản xuất. + Chỉ nghiên cứu xử lí nước thải làng nghề làm bột kết hợp chăn nuôi heo của xã TPT, huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp, không tìm hiểu những vấn đề khác.
  • 21. Đồ án tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 6 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương + Tính toán cân bằng vật chất quá trình sản xuất bột. + Đề xuất các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường và tái sử dụng dòng thải. 6. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Các phƣơng pháp nghiên cứu: Phƣơng pháp luận Chất thải do hoạt động làng nghề sản xuất bột kết hợp chăn nuôi heo tại xã TPT huyện Châu Thành gây ô nhiễm môi trường. Nghiên cứu, giải quyết chất thải đảm bảo sau cho khi thải ra môi trường hạn chế thấp nhất tình trạng ô nhiễm. Đưa ra các phương án quản lí nhằm khống chế ô nhiễm. Sau đó lựa chọn phương án phù hợp tiến hành triển khai áp dụng tại địa bàn nghiên cứu. Phƣơng pháp thu thập số liệu Điều tra các dữ liệu đã có ở các cơ sở ban hành về các điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội. Điều tra thu thập và hệ thống hóa các số liệu về hiện trạng môi trường đất, nước, không khí tại vùng làm nghề làng bột kết hợp chăn nuôi heo của địa bàn nghiên cứu trên cơ sở kế thừa các tài liệu ngiên cứu trước đây. Phƣơng pháp nghiên cứu và kế thừa Trên cơ sở nghiên cứu các kiến thức về ngành, tham khảo các tài liệu liên quan về xử lí nước thải của làng nghề làm bột, nuôi heo tại các tỉnh thành phố đã áp dụng thành công trong phạm vi nước ta như: Luận văn “ Phát triển Biogas ở Việt Nam: Nhu cầu liên kết giữa cơ quan nghiên cứu với doanh nghiệp ” tác giả Bùi Xuân An, trường Đại học Hoa Sen; Đề tài “ Nghiên cứu các công trình khí sinh học cỡ vừa quy mô trang trại ” do PGS.TS Nguyễn Ngọc Lân cùng cộng tác viên Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường; ” Kiểm soát ô nhiễm môi trường và sử dụng
  • 22. Đồ án tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 7 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương kinh tế chất thải trong chăn nuôi ” của Trương Thanh Cảnh; Đề tài : “ Nghiên cứu hoàn thiện và triển khai ứng dụng công nghệ sinh học cho quá trình xử lý chất thải chăn nuôi ” – Hoàng Nghĩa Sơn , Lê Công Nhất Phương – đề tài cấp nhà nước 2012. Từ đó kế thừa những kiến thức ấy. Phƣơng pháp trao đổi ý kiến Trong quá trình thực hiện đề tài đã tham khảo ý kiến của giáo viên hướng dẫn về các vấn đề có liên quan. Phƣơng pháp khảo sát thực địa, lẫy mẫu và phân tích:  Khảo sát thực địa: Là phương pháp thu thập thông tin: Điều tra: là phương pháp sử dụng bảng hỏi gồm nhiều câu hỏi thường dùng để khảo sát thực địa. Người ta thường áp dụng phương pháp phỏng vấn trực tiếp trong điều tra. Ở Việt Nam cũng có thể khảo sát thực địa bằng phỏng vấn qua điện thoại và điều tra qua thư, nhưng tỉ lệ hồi âm thường thấp. Tương tự, điều tra qua thư điện tử cũng có tỉ lệ hồi âm thấp, nhưng có thể giúp bạn gửi số lượng thư lớn mà hầu như không mất tiền. Thảo luận nhóm tập trung: là cách khảo sát thực địa phù hợp để nghiên cứu định tính vì chúng cho phép khám phá chi tiết hơn thái độ của mọi người và nghiên cứu các thông tin bị che giấu hoặc nhạy cảm không thể xác định được bằng các phương pháp khác. Các cuộc thảo luận thường được tổ chức theo nhóm nhỏ, do đó được gọi là thảo luận nhóm tập trung. Quan sát: phương pháp xác định hành vi thực sự của khách hàng, thường là hành vi mua sắm hoặc sử dụng thông thường chứ không phải điều họ nói. Ví dụ, tìm hiểu khách hàng mở trang web nào khi bắt đầu truy cập Internet. Thử nghiệm là phương pháp mà bạn có thể mang sản phẩm mới (phần mềm máy tính) cho khách hàng dùng thử trong thời gian ngắn yêu cầu họ cho biết ý kiến
  • 23. Đồ án tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 8 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương phản hồi. Một kiểu thử nghiệm khác là thử nghiệm mù – thử các sản phẩm khác nhau không có nhãn hiệu hoặc vỏ, hộp để kiểm tra để xem sự ưa thích của khách hàng đối với đặc tính thuần túy của sản phẩm.  Lấy mẫu, phân tích: Chai chứa mẫu: sạch, bằng nhựa hoặc thủy tinh. Nút bằng nhựa (không được lót giấy) hoặc thủy tinh. Vị trí lấy mẫu: - Nước mặt: chọn vị trí giữa dòng, lấy mẫu ở độ sâu cách mặt nước 0,1m. Lấy mẫu xét nghiệm hóa lý: - Rửa sạch chai nhiều lần bằng nước nguồn. - Cho nước vào đầy chai. Đậy kín nắp. Lấy mẫu xét nghiệm BOD, nitrit: - Nên chọn chai và nút thủy tinh đục, sấy tiệt trùng cả chai lẫn nút trước khi lấy mẫu. - Khử trùng bên trong và ngoài vòi lấy mẫu và tay của người lấy mẫu bằng cồn. - Cho nước vào gần đầy chai (chừa một khoảng không khí). Đậy kín nắp. - Bảo quản ở nhiệt độ 0 – 5o C trong khi đưa đến phòng xét nghiệm. Bảo quản mẫu: Mẫu phải được chuyển ngay đến phòng thí nghiệm để tránh các phản ứng sinh hóa xảy ra làm sai lệch kết quả. Phƣơng pháp xử lý và phân tích mẫu: Xử lý và kiểm soát số liệu quan trắc nhằm: - Đảm bảo mục tiêu chất lượng số liệu
  • 24. Đồ án tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 9 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương - Phản ánh được hiện trạng chất lượng môi trường xung quanh/đặc trưng ô nhiễm của nguồn thải. Phƣơng pháp phân tích dòng vật chất: Cân bằng vật chất và năng lượng thực chất là công cụ thống kê ghi lại một cách định lượng sử dụng tại mỗi công đoạn sản xuất. Cân bằng vật chất và năng lượng đối với đánh giá SXSH và LCA là cân bằng có số liệu tin cậy về tổn thất nguyên liệu đi theo dòng thải. Căn cứ trên số liệu cân bằng và kiểm chứng trong phần đặc trưng dòng thải ta sẽ có số liệu về chi phí mất theo dòng thải. 7. Ý NGHĨA ĐỀ TÀI Môi trƣờng: Đề xuất được mô hình giảm thiểu ô nhiễm xử lý chất thải làng nghề. Kinh tế: Tiết kiệm tài chính cho làng nghề về việc phải nộp phạt về phí môi trường. Thực tiễn: + Đáp ứng nhu cầu làng nghề cần phải xử lí chất thải theo quy định của pháp luật. + Hạn chế việc xả thải bừa bãi làm ô nhiễm nguồn tài nguyên nước. + Nâng cao chất lượng cuộc sống người dân trong khu vực. + Đề tài đã tạo hướng đi mới trong việc xử lí nước thải làm bột kết hợp chăn nuôi heo. 8. TÍNH MỚI ĐỀ TÀI Việc nghiên cứu, công nghệ xử lý chất thải theo phương pháp truyền thống không còn phù hợp với sự phát triển của xã hội hiện nay, chưa giải quyết hết các vấn đề ô nhiễm của làng nghề làm bột kết hợp chăn nuôi heo.
  • 25. Đồ án tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 10 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương Vì vậy, nghiên cứu thông qua việc đánh giá phân tích dòng vật chất và năng lượng là một hướng đi mới. Giúp ta nhận biết các nguồn phát sinh chất thải để từ đó tận dụng triệt để các nguồn chất thải đồng thời đưa ra giải pháp giảm thiểu chất thải phát sinh để đảm bảo sản xuất và bảo vệ môi trường, phát triển bền vững. Các giải pháp được đề xuất nghiên cứu là dựa theo hướng thân thiện với môi trường.
  • 26. Đồ án tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 11 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương Chƣơng 1: TỔNG QUAN VỀ XÃ TÂN PHÚ TRUNG, HUYỆN CHÂU THÀNH, TỈNH ĐỒNG THÁP VÀ LÀNG NGHỀ SẢN XUẤT BỘT 1.1 Điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội 1.1.1 Vị trí địa lý Xã TPT là một xã thuộc huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp. Xã có diện tích 29,77 km2 .  Phía Bắc giáp: Xã Tân Phú Đông, Tp. Sa Đéc, tỉnh Đồng Tháp.  Phía Nam giáp: Xã Phong Hòa, huyện Lai Vung, tỉnh Đồng Tháp, Xã Tân Hưng, huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long.  Phía Tây giáp: Xã Long Thăng, huyện Lai Vung, tỉnh Đồng Tháp, Xã Tân Phú Đông, Tp. Sa Đéc, tỉnh Đồng Tháp.  Phía Đông giáp: Xã Tân Bình, Tp. Sa Đéc, tỉnh Đồng Tháp, Xã Phú Long, huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp, Xã Tân Phú, huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp. Hình 1.1: Bản đồ Huyện Châu Thành, Tỉnh Đồng Tháp Vị trí địa lý tự nhiên đã tạo cho xã Tân Phú Trung có những điều kiện thuận lợi trong các mối quan hệ vùng như:
  • 27. Đồ án tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 12 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương - Giao thông đường thủy: Xã Tân Phú Trung có rất nhiều thuận lợi do tại đây gần sông Tiền và nhiều tuyến kênh chính chạy ngang qua đê cùng kết nối với các tuyến kênh khác của khu vực tạo nên một mạng lưới đường thủy liên hoàn giúp vận chuyển hàng hóa và hành khách đi từ xã đến các địa phương lân cận một cách dễ dàng. - Giao thông đường bộ: Gần Quốc lộ 1A, có quốc lộ 80 đi qua, tạo lợi thế cho huyện Châu Thành cũng như xã Tân Phú Trung trong việc vận chuyển lương thực, thủy sản, vật tư,... phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của xã. Hạn chế về vị trí địa lý: Do xã Tân Phú Trung thuộc huyện Châu Thành nằm khá xa các thành phố và trung tâm kinh tế - chính trị - văn hóa lớn như: thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Biên Hòa, thành phố Vũng Tàu,.. do vậy, ít được hưởng sức lan tỏa cảu các trung tâm phát triển trên. Đặc biệt trong việc kêu gọi đầu tư phát triển các khu công nghiệp. 1.1.2 Tài nguyên đất Toàn huyện Châu Thành có 2 nhóm đất chính và 8 đơn vị bản đồ đất. Trong đó nhóm đất phù sa có diện tích lớn nhất là 17709 ha, chiếm 75,66% diện tích đất tự nhiên, với 5 đơn vị đất; Nhóm đất phèn có 3372 ha, chiếm 14,41% diện tích đất tự nhiên, với 3 đơn vị bản đồ đất.
  • 28. Đồ án tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 13 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương Bảng 1.1: Bảng thống kê diện tích đất huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp TÊN ĐẤT KÍ HIỆU Diện tích VIỆT NAM FAO/UNESCO ( ha) % I.NHÓM ĐẤT PHÙ SA 17709.40 75.66 1.Đất phù sa không được bồi hằng năm Humic Umbric Fluvisols Pb 2133.20 9.11 2.Đất phù sa không được bồi Eutric Humic Fluvisols P 3664.93 15.66 3.Đất phù sa đốm rỉ Gley Gley Cambic Fluvisols P(f)g 3561.96 15.22 4.Đất phù sa có tầng loang lổ đỏ vàng Gley Eutric Gley Cambisols Pfg 2257.48 9.64 5. Đất phù sa trên nền phèn tiềm tàng Humic Hypo- Thionic Fluvisols Ps 6091.84 26.02 II.NHÓM ĐẤT PHÈN 3372.31 14.41 6.Đất phèn hoạt động/ nền phèn tiềm tàng, có tầng Jarosite xuất hiện nông Epi Orthothionic Fluvisols Sj1 83.69 0.36 7.Đất phèn hoạt động/ nền phèn tiềm tàng, có tầng Jarosite xuất hiện Sâu Endo Orthothionic Fluvisols Sj2 1559.69 6.66 8.Đất phèn tiềm tàng có tầng Endo Protothionic Sp2 1728.94 7.39
  • 29. Đồ án tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 14 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương Pyrite xuất hiện sâu Fluvisols Sông suối 2325.97 9.94 Tổng 23407.68 100 (Nguồn: Trương Minh Đạt, Luận văn Quy trình Đo đạc Phục vụ Công tác Cấp Giấy Chứng nhận Quyền Sử dụng Đất huyện Châu Thành tỉnh ĐỒng Tháp, 2011) Trong đó, xã Tân Phú Trung : - Diện tích nhóm đất phù sa: 2.398 ha, chiếm 13,54% diện tích đất phù sa trên toàn diện tích đất phù sa của huyện Châu Thành. - Diện tích nhóm đất phèn: 294 ha, chiếm 8,72% diện tích đất phù sa trên toàn diện tích đất phù sa của huyện Châu Thành. 1.1.3 Đặc điểm địa chất, địa hình Địa hình có hướng dốc từ sông tiền vào trong nội đồng và tương đối bằng phẳng. Cao độ phổ biến từ +0,8 đến +1,2 cao nhất là +1,5 thấp nhất là + 0,7 (Theo viện khảo sát thiết kế thủy lợi Nam bộ năm 1982). Bề mặt địa hình bị chia cắt bởi hệ thống kênh mương dày đặt thuận lợi cho tưới tiêu nhưng hạn chế cho việc cơ giới hóa trong nông nghiệp. Xã Tân Phú Trung thuộc huyện Châu Thành là huyện thuần canh nông nghiệp, nên ngành nông nghiệp khá phát triển. Nhất là ngành nuôi trồng thủy sản chủ yếu là cá tra phân bố tại các xã cù lao chiếm diện tích rất lớn, là nguồn nguyên liệu quan trọng cho các cơ sở chế biến tại Khu Công Nghiệp Sa Đéc, cụm công nghiệp Cái Tàu Hạ - An Nhơn. Là một huyện nằm phía Nam của tỉnh, thuộc vùng ngập lũ nông, có nguồn nước ngọt dồi dào, đất phù sa màu mỡ là điều kiện thuận lợi để phát triển nền sản xuất nông lâm ngư nghiệp đa canh mang lại hiệu quả kinh tế cao. Hàng năm vào mùa mưa, nước lũ tràn về, đưa một lượng phù sa màu mở từ sông Cửu Long, qua hệ thống sông ngòi chằng chịt, bồi đắp cho đồng ruộng, rất
  • 30. Đồ án tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 15 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương thuận lợi sản xuất nông nghiệp. Hầu hết diện tích đất ruộng sản xuất được 2 vụ lúa cao sản mỗi năm, nhiều nơi làm được 3 vụ hoặc 2 vụ lúa 1 vụ màu hoặc cây công nghiệp ngắn ngày như các loại đậu, khoai, dưa... Những vùng đất ven sông rạch, bà con nông dân thường lập vườn trồng cây ăn trái và cây lấy gỗ. Ở đây có nhiều vườn đặc sản nổi tiếng như quýt đường, cam sành, nhãn, xoài ... đã vang tiếng khắp nơi. 1.1.4 Khí hậu Xã TPT có đặc điểm khí tượng chung của tỉnh Đồng Tháp, nằm ở Đồng Bằng Sông Cửu Long chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa gần xích đạo. - Gió : Chủ yếu theo 2 hướng Tây Nam và Đông Bắc ( từ tháng 5 đến tháng 11), ngoài ra còn có gió chướng từ tháng đến tháng 4, cá biệt vào mùa mưa thường có gió lốc. - Lượng bốc hơi: Tập tủng chủ yếu vào các tháng 2, 3, 4, 5 và 6. Lượng bốc hơi trung bình từ 3 – 5 mm/ ngày. Tổng lượng bốc hơi cả năm là 1657,2 mm tương ứng với lượng mưa, nhưng lệch về thời gian. - Độ ẩm: Bình quân cả năm là 82,5%. Bình quân thấp nhất là 50,3% trong đó tháng 3 có độ ẩm thấp nhất là 32%. - Nắng: Là vùng có số giờ nắng cao 208 giờ/ tháng, tháng 3 là tháng có số giờ nắng cao nhất là 9,1 giờ/ ngày. - Mưa: Lượng mưa trung bình nhiều năm của huyện Châu Thành là 1200 mm/ năm. Mùa mưa bắt đầu từ tháng 7 đến tháng 11, lượng mưa chiếm từ 90 – 92% lượng mưa cả năm. Trong đó, tập trung vào tháng 9 và tháng 10 chiếm từ 30 – 40% lượng mưa cả năm. Mùa khô bắt đầu từ tháng 12 đến tháng 6 năm sau, lượng mưa chiếm từ 8 – 10% lượng mưa cả năm. 1.1.5 Tài nguyên nước Thủy văn
  • 31. Đồ án tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 16 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương Địa bàn xã Tân Phú Trung có chế độ thủy văn trên sông rạch chịu tác động chung của khu vực đồng bằng sông Cửu Long và có 03 yếu tố chính: lũ thượng nguồn, mưa nội đồng và thủy triều Biển Đông. Hàng năm hình thành 2 mùa rõ rệt: Mùa lũ trùng với mùa mưa và mùa kiệt trùng với mùa khô. - Chế độ thủy văn vào mùa kiệt: Mùa kiệt nối tiếp mùa lũ từ tháng 12 đến đầu tháng 6 năm sau. Chế độ thủy văn trong sông, kênh chịu tác động trực tiếp của thủy triều Biển Đông, mực nước giảm dần đến tháng 1, 2 trở đi bắt đầu thấp hơn mặt ruộng, trừ một số khu vực phía Nam có thể lợi dụng thủy triều khai thác tưới tự chảy. - Chế độ thủy văn mùa lũ: Mùa lũ, lũ xuất hiện ở Đồng Tháp vào tháng 7 đến tháng 11 vào loại sớm nhất khu vực ĐBSCL.Trong đó có các huyện phía Nam cũng như huyện Châu Thành, lũ về muộn hơn so với các huyện đầu nguồn. Nằm ở khu vực ĐBSCL trước đây cứ từ 5 – 6 năm sẽ có 1 trận lũ lớn, gần đây lũ lớn xảy ra liên tiếp gây ảnh hưởng đến đời sống và sinh hoạt của nhân dân. Nƣớc mặt Nguồn nước mặt dồi dào, từ sông Tiền, sông Sa Đéc đồng thời được cung cấp bởi sông Hậu thông qua hệ thống kênh rạch dày đặt. Với một số đặc điểm nổi bật như sau:  Nhờ có hệ thống thủy lợi khá hoàn chỉnh nên sau năm 1990 chất lượng nước mặt khá tốt bảo đảm ưới tiêu trong nông nghiệp và phục vụ sinh hoạt quanh năm.  Hàng năm nước lũ đầu mùa mang về một lượng phù sa đáng kể bồi đắp cho ruộng đồng, nó đóng góp vai trò quan trọng trong việc cải tạo đất, bảo đảm năng suất cây trồng ổn định.
  • 32. Đồ án tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 17 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương  Tuy vậy, lượng nước mặt phân bố không đều trong năm, mùa kiệt mực nước thấp nên hầu hết diện tích canh tác phải bơm nước tưới; mùa lũ quá nhiều nước gây ngập lụt ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống nhân dân. Nƣớc ngầm Theo kết quả thăm dò trữ lượng nước ngầm của Liên đoàn Địa chất 8 cho thấy huyện Châu Thành cũng như tỉnh Đồng Tháp hạn chế về trữ lượng nước ngầm so với các tỉnh ĐBSCL. Nước ngầm tầng sâu ( 100- 300m) tương đối dồi dào nhưng một số nơi bị ô nhiễm phèn. Những giếng khoan nước ngầm phục vụ sinh hoạt tại địa bàn huyện cho thấy chất lượng nước ngầm ở huyện tương đối tốt có thể khai thác phục vụ sinh hoạt của người dân. Thiên tai Xã Tân Phú Trung nằm trong khu vực ít chịu ảnh hướng của bão, nhưng có nguy cơ chịu ảnh hưởng dông, lốc xoáy, cần đề phòng để bảo vệ hoa màu, tài sản nhà cửa của nhân dân. 1.2 Tình hình kinh tế - xã hội 1.2.1 Tốc độ tăng trưởng và phát triển kinh tế Tốc độ phát triển kinh tế thời kỳ 1996 – 2000 là 11%/ năm. Dân cư của xã hiện nay tập trung sinh sống theo cặp hệ thống kênh rạch, các cụm dân cư quy hoạch, Quốc Lộ 80, đường Nguyễn Sinh Sắc, và Tỉnh Lộ 5. Đây là cơ sở thuận lợi cho chuyển dịch lao động theo hướng dịch vụ, thuận lợi cho việc đầu tư cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội phục vụ phát triển kinh tế xã hội của địa phương. Thu nhập bình quân đầu người hiện tại của xã 17,5 triệu/người/năm. Thu nhập bình quân chung của tỉnh 14 triệu/người/năm vào năm 2010. Với mức thu nhập này thì hiện nay vẫn là thu nhập thấp so với các xã khác trong toàn tỉnh nói chung và đất nước nói riêng.
  • 33. Đồ án tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 18 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương Lao động trẻ là nguồn cung cấp nhân lực lao động cho toàn xã nếu tận dụng hết thì sẽ dư ra có thể cung cứng nguồn lao động đó cho các xã lân cận . 1.2.2 Tình hình phát triển các ngành Về nông nghiệp: - Tỷ trọng sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp đóng vai trò chủ đạo trong cơ cấu kinh tế chung, chiếm trên 85%; tốc độ tăng trưởng trong giai đoạn 1996 – 2000 là 4,02%. Cơ cấu ngành nông nghiệp có sự chuyển biến mạnh mẽ trên cả các lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, lâm nghiệp và dịch vụ nông nghiệp. Trong đó ngành trồng trọt vẫn chiếm vị trí quan trọng nhất. - Trong ngành trồng trọt cây lúa vẫn chiếm vị trí quan trọng nhất, diện tích và sản lượng lúa tăng dần qua các năm. - Hoa màu và cây công nghiệp ngắn ngày phát triển nhưng chưa ổn định về diện tích và có xu hướng giảm. - Diện tích vườn cây ăn trái liên tục phát triển, tỷ lệ vườn chuyên tăng dần. - Chăn nuôi có bước phát triển nhưng chưa ổn định, nhịp độ phát triển hằng năm là 4,37%. Về công ngiệp – thủ công nghiệp: tăng bình quân 11%/ năm. Với các ngành nghề chủ yếu là bột lọc và chế biến nông sản. Ngành thƣơng mại và dịch vụ: ngày càng đƣợc mở rộng, hàng hóa phong phú đa dạng. Bưu chính viễn thông phát triển nhanh. Đời sống dân sinh: đời sống dân sinh ngày càng được cải thiện, nhiều công trình phúc lợi được xây dựng phân bố đều. 1.2.3 Cơ sở hạ tầng Điện
  • 34. Đồ án tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 19 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương Hệ thống điện cơ bản đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện. Nguồn điện lấy từ hệ thống điện của huyện Châu Thành. Nƣớc Hệ thống cấp nước sinh hoạt cho người dân trên địa bàn xã Tân Phú Trung được lấy từ nguồn nước lấy từ nhà máy nước huyện Châu Thành. Hiện trạng đạt 86,85% đến năm 2011 theo số liệu điều tra báo cáo kết quả cập nhật bộ chỉ số theo dõi và đánh giá nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn năm 2011 của Sở NN & PTNT Đồng Tháp số 283/BC.SNN ngày 21/12/2011. Trong những năm tiếp theo cần bố trí các trạm cấp nước mới đáp ứng nhu cầu sử dụng nước cho người dân.  Tỷ lệ hộ dân sử dụng nước sạch là 98%.  Tỷ lệ hộ dân sử dụng nước máy là 46%. Giao thông Hệ thống giao thông đường bộ:  Giao thông liên tỉnh, huyện: Đa số các đường liên tỉnh, liên huyện đều đạt về chiều rộng và kết cấu mặt đường với chiều dài 13,79 km chiếm 95,86%. Riêng tuyến đường Lộ Mới dài 0,59 km chiếm 4,14%, đi qua khu xử lý rác thải và đến khu nghĩa trang là đường đất chưa đạt về kết cấu cần được nâng cấp. - Trục liên xã: Tổng chiều dài đường 9,63 km. Đa số các trục đường liên xã không đạt chuẩn theo tiêu chuẩn, cần nâng cấp mở rộng. - Trục liên ấp: Tổng chiều dài đường 24,28 km. Đa số các trục đường liên ấp không đạt chuẩn theo tiêu chuẩn, cần nâng cấp mở rộng. - Trục ngõ xóm: Tổng chiều dài đường 3,86 km. - Trục giao thông nội đồng: Tổng chiều dài đường 5,21 km. Hệ thống kênh mương thủy lợi:
  • 35. Đồ án tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 20 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương - Hệ thống kênh mương thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất và phục vụ dân sinh của địa phương. - Tỷ lệ km kênh mương do xã quản lý được đảm bảo phục vụ tưới tiêu kiên cố hóa cống đập. - Trong những năm qua hệ thống kênh mương của xã đã được đầu tư nạo vét 85% sửa chữa đảm bảo nhu cầu tưới tiêu phục vụ sản xuất. Tuy nhiên cần nạo vét thêm trong thời gian tới. - Hệ thống cống cơ bản đã được đầu tư xây dựng cơ bản. Tuy nhiên trong thời gian tới cần đầu tư sửa chữa thêm để phục vụ sản xuất. 1.2.4 Định hướng phát triển Trong tương lai xã sẽ quy hoạch thêm các cơ sở hạ tầng để phục vụ trong nông nghiệp, các tiểu thương nghiệp, phục vụ tối đa để người dân yên tâm tham gia sản xuất. Xây dựng các cơ sở điện – đường – trường – trạm đạt chuẩn. Quy hoạch thêm các khu dân cư văn minh hiện đại, nhưng vẫn giữ được bản sắc văn hóa ở địa phương. Xây dựng các làng nghề và phát triển trở thành điểm thu hút khách du lịch trong và ngoài nước.
  • 36. Đồ án tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 21 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương 1.3 Tổng quan về làng nghề sản xuất bột Trải qua biết bao thăng trầm, biến cố của lịch sử, những làng nghề truyền thống của nước ta đã và đang được các thế hệ gìn giữ và phát triển cho đến ngày hôm nay. Theo thống kê cả nước có 1450 làng nghề, phân bố ở 58 tỉnh thành trong cả nước (Theo “ JICA phối hợp với Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn “ ). Riêng trên địa bàn đồng bằng song Cửu Long đã có 490 làng nghề.Tỉnh Đồng Tháp có 58 khóm, ấp có 46 làng nghề truyền thống, trong đó có 44 làng nghề đã được công nhận với nhiều loại hình khác nhau: làng nghề sản xuất bột kết hợp chăn nuôi heo xã Tân Phú Đông- thị xã Sa Đéc, làng nghề sản xuất gạch ngói xã An Hiệp – huyện Châu Thành… Số cơ sở tham gia làng nghề trên toàn tỉnh là 7738 cơ sở, chiếm 16,6% số hộ trên địa bàn. Với lợi thế nằm trong vựa lúa đồng bằng sông Cửu Long, Sa Đéc và Châu Thành có hơn 70 doanh nghiệp lau bóng gạo nên nguồn nguyên liệu khá dồi dào, đủ sức cung ứng sản lượng bột lớn cho thị trường. Những năm gần đây, nghề làm bột không mang lợi nhuận cao mà chủ yếu thu lợi từ phế phẩm của bột để chăn nuôi heo.
  • 37. Đồ án tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 22 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương Bảng 1.2: Các làng nghề trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. STT Tên làng nghề Số lƣợng Nghề chủ yếu 1 Huyện Châu Thành 4 Bột nuôi heo, đan lục bình 2 Huyện Lai Vung 6 Đan lờ, lợp, xuồng, ghe, cần xé, bội 3 Huyện Lấp vò 15 Dệt chiếu, chổi lông gà, đan thúng 4 Huyện Thanh Bình 5 Đan lát lục bình, giỏ xách 5 Huyện Hồng Ngự 1 Dệt chòng 6 Huyện Cao lãnh 3 Dệt chiếu 7 Huyện Tháp Mười 1 Đan lục bình 8 Thành phố Cao Lãnh 4 Đan mê bồ 9 Thành phố Sa Đéc 5 Bột nuôi heo, trồng hoa TỔNG CỘNG 44 ( Nguồn: Báo cáo tổng kết dự án “ Đánh giá hiện trạng về đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường tại các khu, cụm và làng nghề sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020 “ ) Những sản phẩm của làng nghề đáp ứng được thị trường tiêu thụ trong nước và thị trường khó tính nước ngoài. Nhiều sản phẩm được tham dự các cuộc triển lãm. Đây chính là nguồn động lực, khích lệ cho các hộ dân tiếp tục gắn bó và phát triển làng nghề. Các làng nghề đã góp phần không nhỏ trong việc xóa đói, giảm nghèo, tăng nguồn thu nhập cho các hộ dân, nâng cao chất lượng cuộc sống. Tuy nhiên, bên cạnh những tính hiệu đáng mừng của làng nghề vẫn còn tồn động không ít bất cập
  • 38. Đồ án tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 23 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương về hiện trạng ô nhiễm của các làng nghề hiện nay, tác động trực tiếp đến sức khỏe người dân và chất lượng môi trường. Những vấn đề trên xuất phát từ sự sản xuất nhỏ, lẻ, tự phát, công nghệ lạc hậu, người dân còn khá thờ ơ trước vấn đề bảo vệ môi trường, các hệ thống thu gom và xử lí nước thải còn sơ xài. Về phía các cơ quan quản lí, công tác bảo vệ môi trường làng nghề còn khá hạn chế. Hình 1.2: Những mẻ bột gạo của một hộ sản xuất đang chờ thương lái đến mua.
  • 39. Đồ án tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 24 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương 1.4 Quy trình chế biến bột gạo Tấm Ngâm Xay Khuấy Lắng Chia bột Phơi khô Đóng gói Nước Nước Vệ sinh máy, thiết bị, khu vực sản xuất Nước Hình 1.3: Quy trình chế biến bột gạo
  • 40. Đồ án tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 25 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương Thuyết minh: Ngâm : Để làm sạch một phần tạp chất bên ngoài, làm cho nguyên liệu mềm ra, giảm nhẹ cho quá tình nghiền.Thời gian ngâm từ 4 -8 giờ. Tùy theo mức độ nhiễm bẩn của nguyên liệu. Trong khi ngâm để hạn chế mức độ ô nhiễm của vi sinh vật. mực nước ngâm phải ngập nguyên liệu. Xay: Đây là khâu quan trong nhất trong quá trình sản xuất bột gạo, các hạt gạo sẽ được xay nhuyễn ra tạo thành hỗn hợp nước bột gạo. Quá trình xay sẽ phá vỡ cấu trúc hạt gạo và lớp màng bao tế bào, giúp giải phóng tinh bột chứa trong bột lạp của tế bào hạt gạo. Ngoài ra quá trình xay còn giúp đồng nhất khối hạt thành dạng bột cho bột gạo. Khuấy: Mục đích của quá trình khuấy sẽ giúp các phân tử tinh bột thoát ra hoàn toàn khỏi các túi bột lạp giúp tăng hiệu suất thu hồi tinh bột. Ngoài ra khi khuấy một số tạp chất nhẹ cặn lẫn trong gạo sẽ nổi lên và được loại bỏ dễ dàng. Quá trình khuấy còn giúp lipit (chất béo trong gạo) thoát ra và nổi lên và sẽ được loại bỏ. Nếu không khuấy kỹ thành phần lipit còn lẫn trong bột gạo sẽ tạo mùi khó chịu khi bảo quản. Lắng: Để tách bột ra khỏi nước có thể dùng 2 cách lọc, lắng gạn hoặc ly tâm. Do các hạt tinh bột có khuynh hướng kết thành khối và rất mịn vì vậy rất dễ làm nghẹt lọc nên làm cho thời gian lọc lâu và như vậy sẽ dễ gây chua bột. Phương pháp lắng gạn có hiệu suất khá tốt và dụng cụ đơn giản, có thể làm với số lượng lớn tuy nhiên thời gian lắng gạn lại kéo dài hơn so với phương pháp ly tâm. Thời gian lắng thường diễn ra trong 3 đến 4 giờ cho một mẽ. Tuy nhiên, phương pháp ly tâm đòi hỏi đầu tư thiết bị tốn kém nên ít được áp dụng. Để tăng tốc độ lắng rút ngắn thời gian lắng, người ta sử dụng thêm các chất trợ lắng như: lá dâm bụt, phèn chua, nước chua,… Chia bột: Sau khi lắng cạn sẽ thu được bột sẽ có dạng bột nhão. Khối bột này sẽ được chia ra trên mâm tre được có lót lá chuối. Khối lượng chia cần đồng
  • 41. Đồ án tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 26 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương đều trên các mâm tre nhằm đảm bảo bột khô đều. Lớp vải sẽ giúp việc lấy bột lên dễ dàng khi bột khô. Phơi khô: Bột sau khi chia sẽ được phơi.Thời gian phơi khoảng 4 -6 giờ. Quá trình phơi sẽ được hạ độ ẩm cảu bột gạo xuống dưới mức cần thiết mà vi sinh vật và nấm mốc có thể phát triển làm hư hỏng bột. Sau khi bột khô có thể đóng gói và bảo quản bột hoặc có thể nghiền mịn rồi bao gói nhằm tăng giá trị cảm quan và thuận tiện trong chế biến sản phẩm thực phẩm. Đóng gói: Sau khi bột khô có thể chia ra và đóng gói theo khối lượng mong muốn. 1.5 Nhu cầu về nguyên liệu và năng lƣợng 1.5.1 Nhu cầu về nguyên liệu Tấm Tấm là nguyên liệu chính được sử dụng trong quá trình làm bột. Đây là gạo bể, kích thước bằng 1/3 hạt gạo bình thường, không được xuất khẩu và bán với giá rẻ hơn các loại gạo 1 và 2. Bảng 1.3: Thành phần hóa học của tấm STT Thành phần Hàm lƣợng 1 Protein 11,2 – 12,4 2 Lipid 10,1 – 12,4 3 Cacbonhydrat 55,1 – 55,0 4 Tinh bột 41,5 – 47,6 5 Tro 5,2 – 7,3
  • 42. Đồ án tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 27 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương 6 Chất xơ 2,3 – 3,2 7 Pentosans 3,6 – 4,7 8 Lignin 2,8 (Nguồn: Tài liệu hướng dẫn sản xuất sạch hơn ) Tấm và nước là 2 thành phần chính trong quá trình sản xuất bột gạo. Thống kê lượng tiêu thụ nguyên liệu tại các cơ sở sản xuất bột như sau: Bảng 1.4: Thống kê nguyên liệu sản xuất bột gạo tại các hộ sản xuất STT Nguyên liệu Đơn vị Số lƣợng 1 Tấm gạo Kg/kg sản phẩm 100 - 800 2 Nước m3 /100 kg tấm 1 - 2 Nƣớc Trong quá trình sản xuất nước được sử dụng để ngâm tấm, xay tấm, vệ sinh cơ sở sản xuất, thiết bị sản xuất… Tùy thuộc vào số lượng, quy trình sản xuất ở các cơ sở mà sử dụng lượng nước khác nhau. Bình quân để làm ra 1 tấn bột thành phẩm cần 15 - 16m3 nước. Đa phần các hộ sản xuất không có ý thức tiết kiệm nước, không ý thức được vấn đề nước thải gây ô nhiễm môi trường.
  • 43. Đồ án tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 28 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương Bảng 1.5: Giới hạn các chỉ tiêu chất lượng của nước để chế biến thực phẩm STT Tên chỉ tiêu Đơn vị Giới hạn tối đa cho phép I. Chỉ tiêu cảm quan và thành phần vô cơ 1. Màu sắc(*) TCU 15 2. Mùi vị(*) - Không có mùi, vị lạ 3. Độ đục(*) NTU 2 4. pH(*) - Trong khoảng 6,5-8,5 5. Độ cứng, tính theo CaCO3 (*) mg/l 300 6. Tổng chất rắn hoà tan (TDS) (*) mg/l 1000 7. Hàm lượng Nhôm(*) mg/l 0,2 8. Hàm lượng Amoni(*) mg/l 3 9. Hàm lượng Antimon mg/l 0,005 10. Hàm lượng Asen tổng số mg/l 0,01 11. Hàm lượng Bari mg/l 0,7 12. Hàm lượng Bo tính chung cho cả Borat và Axit boric mg/l 0,3 13. Hàm lượng Cadimi mg/l 0,003 14. Hàm lượng Clorua(*) mg/l 250 300(**) 15. Hàm lượng Crom tổng số mg/l 0,05 16. Hàm lượng Đồng tổng số(*) mg/l 1 17. Hàm lượng Xianua mg/l 0,07 18. Hàm lượng Florua mg/l 1,5 19. Hàm lượng Hydro sunfur(*) mg/l 0,05 20. Hàm lượng Sắt tổng số (Fe2+ + Fe3+ )(*) mg/l 0,3
  • 44. Đồ án tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 29 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương 21. Hàm lượng Chì mg/l 0,01 22. Hàm lượng Mangan tổng số mg/l 0,3 23. Hàm lượng Thuỷ ngân tổng số mg/l 0,001 24. Hàm lượng Molybden mg/l 0,07 25. Hàm lượng Niken mg/l 0,02 26. Hàm lượng Nitrat mg/l 50 27. Hàm lượng Nitrit mg/l 3 28. Hàm lượng Selen mg/l 0,01 29. Hàm lượng Natri mg/l 200 30. Hàm lượng Sunphát (*) mg/l 250 31. Hàm lượng Kẽm(*) mg/l 3 32. Chỉ số Pecmanganat mg/l 2 II. Vi sinh vật 33. Coliform tổng số Vi khuẩn/100ml 0 34. E.coli hoặc Coliform chịu nhiệt Vi khuẩn/100ml 0 ( Nguồn: “ QCVN 01:2009/BYT:Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống” ) Ghi chú: - (*) Là chỉ tiêu cảm quan. - (**) Áp dụng đối với vùng ven biển và hải đảo. 1.5.2 Nhu cầu về năng lượng Điện là nguồn năng lượng chính được sử dụng trong quá trình chế biến bột gạo dùng để chạy máy bơm nước, các thiết bị khấy trộn, máy li tâm, máy hút chân không… Bình quân để làm ra 1 tấn sản phẩm sử dụng 40 Kw/tấn sản phẩm.
  • 45. Đồ án tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 30 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương 1.6 Sơ lƣợc về chất thải chăn nuôi và sản xuất bột gạo Chất thải trong chăn nuôi được chia làm ba loại: chất thải lỏng chất thải khí và chất thải rắn. Trong chất thải rắn chăn nuôi có nhiều hỗn hợp hữu cơ, vô cơ, vi sinh vật và trứng ký sinh trùng có thể gây bệnh cho động vật và con người. 1.6.1 Chất thải lỏng Chất thải lỏng (nước thải) có độ ẩm cao hơn, trung bình khoảng 93–98% gồm phần lớn là nước rửa chuồng và phần phân lỏng hòa tan. Trong các loại chất thải của chăn nuôi, chất thải lỏng là loại chất thải có khối lượng lớn nhất. Đặc biệt khi lượng nước thải rửa chuồng được hòa chung với nước tiểu của gia súc và nước tắm gia súc. Đây cũng là loại chất thải khó quản lý, khó sử dụng. Mặt khác, nước thải chăn nuôi có ảnh hưởng rất lớn đến môi trường nhưng người chăn nuôi ít để ý đến xử lý nó. Theo Menzi (2001) gia súc thải ra từ 70 – 90% lượng N, khoáng (P, K, Mg) và kim loại nặng, chất này được thải ra môi trường nước hay tồn tại trong đất sẽ gây ra nhiều ảnh hưởng xấu đến môi trường. Chất thải lỏng còn chứa rất nhiều loài vi sinh vật và trứng ký sinh trùng, làm lâybệnh cho người và gia súc, những vi sinh vật là mầm bệnh trong chất thải chăn nuôi thường baogồm E. Coli (057.H7). Campylobacter Jejuni, Salmonella spp, Leptospira spp, Listeria spp, Shigella spp, Proteus, Klebsiella… các nghiên cứu của Xoxibarovi và Alexandenis (1978) chó thấy trong 1Kg phân có thể chưa 2100 – 5000 trứng giun sán gồm chủ yếu các loại sau: Ascarissuum, Oesophagostonum, Trichocepphalus. Các cơ sở sản xuất kinh doanh của làng nghề làm bột mỗi ngày thải ra khoảng 4000 m3 nước thải. Do nước thải chế biến tinh bột, và nuôi heo làm cho tình hình gây ô nhiễm môi trường, từ đó các dịch bệnh thường xuyên cho địa phương.
  • 46. Đồ án tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 31 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương 1.6.2 Khí thải Chất thải khí là các loại khí sinh ra trong quá trình chăn nuôi, quá trình phân hủy của các chất hữu cơ - chất rắn và lỏng. Mùi hôi chuồng nuôi là hỗn hợp khí được tạo ra bởi quá trình phân hủy kỵ khí và hiếu khí của các chất thải chăn nuôi, quá trình thối rữa các chất hữu cơ trong phân, nước tiểu gia súc hay khí của các chất thải chăn nuôi, quá trình thối rữa các chất hữu cơ trong phân nước tiểu gia súc hay thức ăn dư thừa sẽ sinh ra các khí độc hại các khí có mùi hôi thối khó chịu. Cường độ của mùi hôi phụ thuộc vào điều kiện mật độ vật nuôi cao, sự thông thoáng kém, nhiệt độ và độ ẩm không khí cao. Thành phần các khí trong chuồng nuôi biến đổi tùy theo giai đoạn phân hủy chất hữu cơ, tùy theo phần của thức ăn, hệ thống vi sinh vật và tình trạng sức khỏe. Các khí này thường xuyên và gây ô nhiễm chính, các khí này có thể gây hại đến sức khỏe con người và vật nuôi như NH3, H2S và CH4 mà người ta thường quan tâm đến. Khí NH3 và H2S được hình thành chủ yếu trong quá trình thối rữa của phân do các vi sinh vật gây thối, ngoài ra NH3 còn được hình thành từ sự phân giải urea của nước tiểu. 1.6.3 Chất thải rắn Chất thải rắn bao gồm chủ yếu là phân, xác súc vật chết, thức ăn dư thừa của chúng, vật liệu lót chuồng và các chất thải khác, đọ ẩm 56 – 83% và tỷ lệ NPK cao. Lượng phân và nước tiểu gia súc thải ra trong một ngày đêm tùy thuộc vào giống loài, tuổi, khẩu phần thức ăn, trọng lượng gia súc. Theo Nguyễn Thị Hoa Lý (1994), lượng phân và nước tiểu gia súc thải ra trong ngày đêm trung bình như sau:
  • 47. Đồ án tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 32 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương Bảng 1.6: Số lượng chất thải của một số loài gia súc gia cầm. Loài gia súc, gia cầm Lƣợng phân (kg/ngày) Lƣợng nƣớc tiểu (kg/ngày) Trâu bò lớn 20 - 25 10 - 15 Heo < 10 kg 0,5 - 1 0,3 - 0,7 Heo 15 – 45 kg 1 - 3 0,7 - 2 Heo 45 – 100 kg 3 - 5 2 - 4 Gia cầm 0,08 (Nguồn: Nguyễn Thị Hoa Lý (1994) ĐHNL TP.HCM. Trích Phạm TrungThủy (2002)). Thành phần hóa học của phân phụ thuộc nhiều vào dinh dưỡng, tình trạng sức khỏe cách nuôi dưỡng, chuồng trại, loại gia súc, gia cầm, biện pháp kỹ thuật chế biến khác nhau. Thành phần nguyên tố vi lượng thay đổi phụ thuộc vào lượng thức ăn và lo ại thức ăn Bo =5 – 7 ppm, Mn = 30 – 75 ppm, Co = 0,2 - 0,5 ppm, Cu = 4 – 8 ppm, Zn= 20 – 45 ppm, Mo= 0,8 – 1,0 ppm. Trong quá trình ủ vi sinh vật công phá những nguyên liệu này và giải phóng chất khoáng hòa tan dễ dàng cho cây trồng hấp thu. Trong thành phần phân gia súc nói chung và phân heo nói riêng còn chứa các virus, vi trùng đa trùng, trứng giun sán và nó có thể tồn tại vài ngày, vài tháng trong phân, nước thải ngoài môi trường gây ô nhiễm cho đất và nước đồng thời gây hại cho sức khỏe con người và vật nuôi. 1. Xác súc vật chết:
  • 48. Đồ án tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 33 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương Xác súc vật chết do bệnh luôn là nguồn gây ô nhiễm chính cần phải được xử lý triệt để nhằm tránh lây lan cho con người và vật nuôi. 2. Thức ăn dư thừa, vật liệu lót chuồng và các chất thải: Loại chất thải này có thành phần đa dạng gồm: cám, bột ngũ cốc, bột tôm, bột cá, bột thịt, các khoáng chất bổ sung, các loại kháng sinh, rau xanh, rơm rạ, bao bố, vải vụn, gỗ… vì vậy nếu không được xử lý tốt hoặc xử lý không đúng phương pháp thì nó sẽ là tác nhân gây ô nhiễm môi trường tác động xấu đến sức khỏe cộng đồng xung quanh và tác hại trực tiếp đến cơ sở chăn nuôi.
  • 49. Đồ án tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 34 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương Chƣơng 2: HIỆN TRẠNG SẢN XUẤT LÀNG NGHỀ VÀ NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG NƢỚC CỦA LÀNG NGHỀ 2.1 Thống kê hiện trạng sản xuất tại làng nghề 2.1.1 Quy trình thực hiện a. Xây dựng phiếu khảo sát và tiến hành khảo sát làng nghề Xây dựng phiếu điều tra để điều tra các thông tin sản xuất và bảo vệ môi trường của các cơ sở sản xuất bột gạo kết hợp chăn nuôi heo, xã TPT, huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp và phát phiếu điều tra phỏng vấn 50 hộ (khảo sát đa số các hộ sản xuất của làng nghề chứ không phải 100%).Việc điều tra các cơ sở cơ sở sản xuất bột gạo kết hợp chăn nuôi heo được tiến hành nhằm thu thập những thông tin cơ bản về cơ sở, lực lượng, trình độ lao động, quy mô sản xuất, nguyên nhiên liệu sử dụng trong quá trình sản xuất, công đoạn tổn thất nhât, hiện trạng bảo vệ môi trường của cơ sở (biện pháp xử lý nước thải, khí thải và chất thải rắn), việc thực hiện các thủ tục môi trường và quy hoạch phát triển của khu vực dự án. Việc thu thập các thông tin trên làm cơ sở thông tin đầu vào mô hình cũng như khả năng áp dụng mô hình. Khảo sát tình hình phát sinh và xử lý nước thải tại các hộ (công nghệ sản xuất, nguồn nguyên liệu đầu vào và đầu ra, lượng nước thải ra, chất thải rắn, hiện trạng ô nhiễm do nước thải và tình hình quản lý, xử lý nước thải, chất thải rắn…). b. Tiến hành lấy mẫu và phân tích mẫu Lấy mẫu nước thải hai hộ đặc trưng cho hai loại hình sản xuất (sản xuất bột ướt và bột khô; Các chỉ tiêu được phân tích đánh giá mức độ ô nhiễm nước thải: pH, BOD5, TSS, Tổng P, Tổng N, COD) được tiến hành tại Phòng thí nghiệm Viện Khoa học Ứng dụng Hutech. Mẫu nước thải được lấy theo phương pháp lấy mẫu nước thải của QCVN và nước thải lấy vào giờ cao điểm tức thời điểm nước đổ ra nhiều nhất. Các số liệu kết
  • 50. Đồ án tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 35 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương quả phân tích và điều tra sẽ đối chiếu so sánh với Quy chuẩn Quốc gia về nước thải công nghiệp (QCVN 40:2011/BTNMT, Cột B). 2.1.2 Kết quả khảo sát a. Kết quả khảo sát quá trình sản xuất bột gạo và chăn nuôi heo Hình 2.1: Biểu đồ thống kê lượng tấm sử dụng tại 50 hộ sản xuất tại khu vực nghiên cứu Nhận xét: Qua biểu đồ thống kê lượng tấm sử dụng tại 50 hộ sản xuất tại khu vực nghiên cứu cho ta thấy lượng tấm sử dụng dao động từ 100 – 800kg. Lượng tấm sử dụng trung bình trong quá trình sản xuất bột gạo là 362kg. Hình 2.2: Biểu đồ thống kê lượng nước tại 50 hộ sản xuất tại khu vực nghiên cứu 0 100 200 300 400 500 600 700 800 900 1 3 5 7 9 11 13 15 17 19 21 23 25 27 29 31 33 35 37 39 41 43 45 47 49 0 1 2 3 4 5 6 7 1 3 5 7 9 11 13 15 17 19 21 23 25 27 29 31 33 35 37 39 41 43 45 47 49
  • 51. Đồ án tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 36 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương Nhận xét: Qua biểu đồ thống kê lượng nước sử dụng tại 50 hộ sản xuất tại khu vực nghiên cứu cho ta thấy lượng nước sử dụng dao động từ 1 – 6m3 . Lượng nước sử dụng trung bình trong quá trình sản xuất bột gạo là 3,06m3 . Hình 2.3: Biểu đồ thống kê lượng điện sử dụng tại 50 hộ sản xuất tại khu vực nghiên cứu Nhận xét: Qua biểu đồ thống kê lượng điện sử dụng tại 50 hộ sản xuất tại khu vực nghiên cứu cho ta thấy lượng điện sử dụng dao động từ 6 – 71Kw/ngày. Lượng nước sử dụng trung bình trong quá trình sản xuất bột gạo là 21,14Kw . Những hộ có lượng điện sử dụng cao do tại đó là hộ sản xuất với lượng tấm từ 600- 800kg tấm mỗi ngày, lượng nước sử dụng cao. Do đó lượng điện tiêu thụ của các hộ sản xuất này cao hơn so với mặt bằng chung. 0 10 20 30 40 50 60 70 80 1 3 5 7 9 11 13 15 17 19 21 23 25 27 29 31 33 35 37 39 41 43 45 47 49
  • 52. Đồ án tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 37 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương Hình 2.4: Biểu đồ thống kê lượng bột thành phẩm tại 50 hộ sản xuất tại khu vực nghiên cứu Nhận xét: Qua biểu đồ thống kê lượng bột thành phẩm tại 50 hộ sản xuất thuộc khu vực nghiên cứu cho ta thấy lượng bột thành phẩm dao động từ 60 – 650kg. Lượng bột thành phẩm trung bình trong quá trình sản xuất bột gạo là 280,8kg. Khối lượng bột khô thành phẩm khoảng 60 – 85,7% khối lượng tấm đầu vào. Cặn từ quá trình biến bột được tận dụng để nuôi heo, ngoài ra còn bổ sung thêm cám. 0 100 200 300 400 500 600 700 1 3 5 7 9 11 13 15 17 19 21 23 25 27 29 31 33 35 37 39 41 43 45 47 49
  • 53. Đồ án tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 38 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương Hình 2.5: Biểu đồ thống kê lượng cặn bột tại 50 hộ sản xuất tại khu vực nghiên cứu Nhận xét: Qua biểu đồ thống kê lượng cặn sinh ra trong quá trình sản xuất bột gạo tại 50 hộ sản xuất tại khu vực nghiên cứu cho ta thấy lượng cặn bột dao động từ 20 – 250kg cặn. Lượng cặn bột trung bình sinh ra trong quá trình sản xuất bột gạo là 97,2kg. Hình 2.6: Biểu đồ thống kê số lượng heo tại 50 hộ sản xuất tại khu vực nghiên cứu 0 50 100 150 200 250 300 1 3 5 7 9 11 13 15 17 19 21 23 25 27 29 31 33 35 37 39 41 43 45 47 49 0 20 40 60 80 100 120 140 1 3 5 7 9 11 13 15 17 19 21 23 25 27 29 31 33 35 37 39 41 43 45 47 49
  • 54. Đồ án tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 39 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương Nhận xét: Qua biểu đồ thống kê số lượng heo nuôi tại 50 hộ sản xuất thuộc khu vực nghiên cứu cho ta thấy số heo được nuôi dao động từ 10-120 con heo. Số lượng heo trung bình nuôi tại các hộ sản xuất là 59 con heo. Bảng 2.1: Số trung bình, phương sai và độ lệch chuẩn của các nội dung khảo sát STT Nội dung Số trung bình Phƣơng sai Độ lệch chuẩn Khoảng tin cậy 95% Trên 95% Dƣới 1 Tấm (kg) 362 43016,323 207,404 108,684 76,295 2 Bột thành phẩm (kg) 280,8 195146,934 441,754 170,814 98,082 3 Cặn (kg) 97,2 2947,102 54,287 28,7938 12,301 4 Cặn cho heo ăn (kg) 66,9 1294,786 35,983 19,735 11,512 5 Số lượng heo (con) 59 681,673 26,109 15,524 9,05 6 Điện (kv/ngày) 21,14 20,286 14,842 7,104 5,124 7 Nước chế biến bột (m3 /ngày) 3,06 1,684 1,298 0,770 0,551 8 Nước tắm heo (m3 /ngày) 2,74 1,898 1,378 0,803 0,639 9 Cám 11,48 134,989 11,618 4,843 2,596
  • 55. Đồ án tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 40 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương Nước dùng cho tắm heo hoàn toàn lượng lấy từ sông, nên phụ thuộc vào thủy triều mà số lần tắm heo của các hộ 1 – 2 lần/ngày. Lượng nước dùng cho tắm heo dao động từ 1 – 4 m3 /lần/ngày, trung bình là 2,74 m3 /lần/ngày phụ thuộc vào số lượng heo. 2.1.3 Kết quả khảo sát về xử lý môi trường tại làng nghề Hình 2.7: Biểu đồ thống kê số hộ gia đình có hầm Biogas và không có hầm Biogas Theo kết quả khảo sát thì các cơ sở sản xuất bột gạo đều không thực hiện các hồ sơ môi trường,nhưng có xây dựng hệ thống xử lý theo quy định pháp luật bảo vệ môi trường là Biogas nhưng không đạt hiệu quả cao. Tuy nhiên, nguyên nhân gây ô nhiễm chủ yếu làng nghề là do quy mô sản xuất nhỏ lẻ theo từng hộ gia đình, không đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải nên do lượng nước thải phát sinh nhiều khoảng 5-30m³/ngày đêm và nồng độ chất ô nhiễm cao. Nguồn nước thải thường được thải xuống kênh rạnh sau khi đi vào hầm biogas. Hầu như toàn bộ nước thải trong quá trình sản xuất bột gạo phát sinh chủ yếu ở công đoạn rửa dụng cụ thiết bị, nhà xưởng và phát sinh theo mẻ do đó không đáp ứng được yêu cầu xử lý. 24% 76% Có hầm Biogas Không có hầm Biogas
  • 56. Đồ án tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 41 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương Nguồn kinh phí đầu tư cho công tác khắc phục ô nhiễm môi trường làng nghề còn hạn chế, đa phần cơ sở sản xuất, hộ gia đình không có đủ kinh phí vận hành hệ thống xử lý nước thải, khí thải, thu gom phân loại chất thải rắn… Quy mô sản xuất của làng nghề là quy mô hộ gia đình; công nghệ sản xuất và thiết bị phần lớn ở trình độ lạc hậu, chắp vá, chưa được đầu tư đồng bộ, mặt bằng thì chật hẹp, hầu hết các cơ sở sản xuất trong làng nghề chỉ chú trọng sản xuất, kinh doanh, vấn đề thu gom xử lý chất thải, khói bụi độc hại, nước thải của làng nghề chưa được quan tâm đúng mức. Hầu hết ý thức của người dân trong việc thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường chưa cao do trình độ còn thấp, hiểu biết pháp luật còn hạn chế, nên các cơ quan nhà nước, chính quyền địa phương đều xác định không thể áp dụng triệt để biện pháp hành chính nghiêm ngặt. Thêm vào đó, trách nhiệm của các địa phương trong công tác quản lý môi trường làng nghề cũng chưa thực sự cao, kinh phí và nguồn lực phục vụ cho các hoạt động thanh tra, kiểm tra chưa đáp ứng yêu cầu nên khu vực này vẫn tiếp tục là điểm nóng về ô nhiễm môi trường. 2.2Đánh giá hiện trạng ô nhiễm môi trƣờng nƣớc tại làng nghề 2.2.1 Tình hình quản lý môi trường đối với làng nghề Trong những năm gần đây, vấn đề ô nhiễm môi trường tại các làng nghề đang nổi lên như một vấn đề nóng, cấp bách. Cùng với sự gia tăng phát triển cả về số lượng và các loại hình sản xuất, kinh doanh, ô nhiễm môi trường ngày càng tăng. Nhận thức được vấn đề đó, UBND tỉnh Đồng Tháp đã ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, trong đó có nêu trách nhiệm, quyền hạn của các bên liên quan trong công tác BVMT làng nghề. Song quản lý môi trường làng nghề vẫn đang còn nhiều tồn tại, bất cập chưa được giải quyết ở các mức độ và cấp độ quản lý khác nhau. Các làng nghề rất đa dạng về quy mô sản xuất, loại hình sản xuất với những đặc thù riêng, tuy nhiên, cho đến nay chưa có văn bản quy phạm pháp luật nào quy định
  • 57. Đồ án tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 42 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương riêng đối với vấn đề BVMT làng nghề theo đặc thù của mỗi loại hình sản xuất. Các văn bản hướng dẫn hiện hành đều quy định chung cho tất cả các loại hình sản xuất kinh doanh, do đó, để áp dụng vào làng nghề nhiều khi không phù hợp hoặc khó áp dụng. Theo quy định của pháp luật, đối với vấn đề môi trường tại các làng nghề, trách nhiệm chủ yếu thuộc về UBND các cấp.Tuy nhiên, hầu hết các văn bản mới dừng lại ở UBND cấp tỉnh.Như vậy, để pháp luật thực sự có hiệu lực phải có văn bản quy định trách nhiệm cho UBND từng cấp, thậm chí có văn bản quy định đến cấp làng, thôn, bản. Bên cạnh đó, cơ quan chuyên môn địa phương chưa chủ động thực hiện đúng trách nhiệm được phân công, chưa có sự phối hợp đồng bộ, chặt chẽ trong công tác BVMT làng nghề; Chưa có sự kết hợp chặt chẽ từ Trung ương đến địa phương để phổ biến các văn bản, chính sách, pháp luật của Nhà nước nhằm thực thi nhiệm vụ một cách hiệu quả. 2.2.2 Đánh giá chung hiện trạng ô nhiễm môi trường nước tại làng nghề Ô nhiễm nguồn nƣớc: Khi lượng chất thải chăn nuôi không được xử lý đúng cách thải vào môi trường quá lớn làm gia tăng lượng chất hữu cơ, vô cơ trong nước, làm giảm quá mức lượng oxy hòa tan, làm giảm chất lượng nước mặt ảnh hưởng đến hệ vi sinh vật nước, là nguyên nhân tạo nên dòng nước chết (nước đen, hôi thối, sinh vật không thể tồn tại), ảnh hưởng đến sức khỏe con người, động vật và môi trường sinh thái. Hai chất dinh dưỡng trong nước thải dễ gây nên vấn đề ô nhiễm nguồn nước đó là nito (nhất là ở dạng nitrat) và photpho. NH3 , H2S và một số khí trung gian được sinh ra góp phần vào việc tạo mùi hôi chuồng trại. Trong nước thải chăn nuôi chứa một lượng lớn vi sinh vật gây bệnh và trứng ký sinh trùng. Thời gian tồn tại của chúng trong nước thải khá lâu, đây là nguồn truyền dịch bệnh nguy hiểm.
  • 58. Đồ án tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 43 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương 2.2.3 Kết quả phân tích mẫu nước Bảng 2.2: Kết quả phân tích nước thải tại 30 vị trí lấy mẫu tại xã Tân Phú Trung, huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp STT Chỉ tiêu Đơn vị Giá trị QCVN 40 : 2011 /BTNMT, cột B Min Max Trung bình 1 pH mg/l 5,74 7,12 6,82 5,5 – 9 2 DO mg/l 3,03 5,35 4,36 3 BOD5 mg/l 142,8 295,2 224,84 50 4 COD mg/l 162 852 434,67 150 5 TSS mg/l 500 8500 2066,67 100 6 Tổng P mg/l 11 54 26,07 6 7 Tổng N mg/l 305,6 769,9 492 40 (Nguồn:Tự phân tích tại phòng thí nghiệm trường Đại học Công Nghệ TPHCM) Qua bảng phân tích ta thấy: Nước thải tuy đã được đưa vào xử lí tại hầm Biogas nhưng hàm lượng các chất hữu cơ, các căn bẩn vẫn còn khá cao, cụ thể là:
  • 59. Đồ án tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 44 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương Hình 2.8: Biểu đồ thể hiện tải lượng COD tại 30 vị trí lấy mẫu tại làng nghề Nhận xét: COD min là 162 mg/l trong đó TCCP là 150 mg/l,vượt TCCP 1,08 lần; COD max là 852 mg/l, vượt TCCP 5,68 lần, COD trung bình là 526 mg/l ,vượt TCCP 3,51 lần. Hình 2.9: Biểu đồ thể hiện tải lượng tổng N tại 30 vị trí lấy mẫu tại làng nghề Nhận xét: Tổng N min là 305,6 mg/l trong đó TCCP là 40mg/l, vượt TCCP 7,64 lần; tổng N max là 769,6 mg/l, vượt TCCP 19,24 lần; 320 805 546 645 321 645 798 852 472 641 803 485 638 436 765 446 175 625 483 476 322 167 486 462 315 452 162 644 786 435 0 100 200 300 400 500 600 700 800 900 0 5 10 15 20 25 30 COD (mg/l) Mẫu 539,2 402,4 412 305,6 361,6 ; 318,4 348,8 694,4 496,8 409,6 769,6 522,4 617,6 642,4 528,8 416,8 404,8 500 444 369,6 668 506,4 402,4 337,6 ; 415,2 724 504,8 569,6 606,4 520,8 0 100 200 300 400 500 600 700 800 900 0 5 10 15 20 25 30 Tổng Nito (mg/l) Mẫu
  • 60. Đồ án tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 45 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương Hình 2.10: Biểu đồ thể hiện tải lượng tổng P tại 30 vị trí lấy mẫu tại làng nghề Nhận xét: Tổng P min là 11 mg/l trong đó TCCP là 6, vượt TCCP 1,83lần; tổng P max là 54 mg/l, vượt TCCP 9 lần; P trung bình là 26,07 vượt TCCP 4,34 lần. Hình 2.11: Biểu đồ thể hiện tải lượng BOD5 tại 30 vị trí lấy mẫu tại làng nghề Nhận xét: BOD5 min là 142,8 mg/l trong đó TCCP là 50, vượt TCCP 4 lần; tổng BOD5 max là 295,2 mg/l, vượt TCCP 6 lần; BOD5 trung bình là 224,84 vượt TCCP 5 lần. 16 40 15 24 12 23 54 25 16 11 39 13 23 12 23 30 38 15 34 21 16 45 28 22 34 43 15 50 25 17 0 10 20 30 40 50 60 0 5 10 15 20 25 30 Tổng P (mg/l) Mẫu 243,6 226,2 228,6 207 216 228,6 277,8 282 284,4 207 278,4 234 237,6 264 291,6 229,8 245,4 183 159,6 175,2 252 285,6 284,4 295,2 210 142,8 212,4 ; 253,8 294,6 289,8 0 50 100 150 200 250 300 350 0 5 10 15 20 25 30 BOD5 (mg/l) Mẫu
  • 61. Đồ án tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 46 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương Hình 2.12: Biểu đồ thể hiện tải lượng TSS tại 30 vị trí lấy mẫu tại làng nghề Nhận xét: TSS max là 8500 mg/l trong đó TCCP là 100 mg/l, vượt TCCP 85 lần; TSS min là 500 mg/l vượt TCCP 5 lần, TSS là 2066,67 trung bình vượt TCCP 20,67 lần. Hình 2.13: Biểu đồ thể hiện tải lượng DO tại 30 vị trí lấy mẫu tại làng nghề 700 5200 1200 1400 1800 1000 1500 6300 8500 1000 800 800 700 1200 1500 1600 3900 1400 1700 3700 1400 500 4000 1600 1900 1300 900 2400 1600 500 0 1000 2000 3000 4000 5000 6000 7000 8000 9000 0 5 10 15 20 25 30 TSS (mg/l) Mẫu 4,17 4,05 3,93 3,72 3,81 4,16 5,09 5,22 5,35 3,92 4,69 4,25 4,08 5,12 5,22 3,92 4,31 3,56 3,03 3,64 4,36 4,98 5,08 5,18 4,21 3,06 4,05 4,45 5,09 5,15 0 1 2 3 4 5 6 0 5 10 15 20 25 30 DO (mg/l) Mẫu
  • 62. Đồ án tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 47 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương Chƣơng 3: GIỚI THIỆU MỘT SỐ MÔ HÌNH GIẢM THIỂU Ô NHIỄM 3.1Giới thiệu một số mô hình giảm thiểu ô nhiễm 3.1.1 Theo phương án hộ gia đình a. Mô hình VAC và các dạng cải tiến VAC ( Vườn – Ao – Chuồng ) là khởi đầu với mô hình dinh dưỡng nhằm giúp người dân giải quyết vấn đề lương thực trong các bữa ăn hằng ngày, ăn đầy đủ chất, nhu cầu ăn uống khoa học. Hình thức VAC đi từ đơn giản, dễ làm. Ban đầu là mấy luống rau ngắn ngày (rau dền, rau ngót, rau cải, mồng tơi,...), vài cây ăn quả dễ trồng (khóm chuối, cây đu đủ), vuông ao nhỏ để nuôi, đánh tỉa thả bù cá nhỏ ( rô phi, chép ...), chăn nuôi vài con gà mái cho trứng hàng ngày và cứ nâng dần, có nhiều rau, củ, quả và thực phẩm chất lượng cao hơn để bữa ăn phong phú, nhiều chất bồi dưỡng sức khoẻ. Mô hình VAC dinh dưỡng bước đầu làm ở một số gia đình, một số điểm, rồi nhân rộng ra xóm,làng, tiến tới mở rộng ra các vùng, miền. Khi mô hình VAC dinh dưỡng đã hoàn thành sứ mệnh của mình, dẫn dẫn mô hình chuyển sang VAC kinh tế không chỉ cung cấp chất dinh dưỡng hằng ngày mà cần phải tạo ra được đồng ra đồng vào giúp các hộ gia đình trang trải cuộc sống. Dần dần mô hình chuyển sang phát triển VAC hàng hoá, VAC trang trại hướng đến khách hàng. Rất nhiều hộ nông dân nhờ làm VAC hàng hoá mà trở nên giàu có. Sau nhiều năm áp dụng thí điểm mô hình này đã đạt được một số thành tựu đáng kể. Nhưng cái nào cũng vậy ra đời trước thì ban đầu vẫn còn lạc hậu và thô sơ chính vì thế mô hình VAC đã có những bước cải tiến vượt bậc nhằm đưa ra hết nằng xuất cho mô hình này. Một số mô hình VAC cải tiến: Một mô hình cải tiến mới nhất hiện nay là VACBNTX ra đời thay thế cho mô hình VAC cũ kia. Một trong những bước tiến bộ vượt bậc đó là sử dụng chất thải của chăn nuôi làm khí sinh học phục vụ nhu cầu năng lượng cho con người giúp tiết kiệm chi phí và giải quyết được sinh khối lớn trong quá trình chăn nuôi
  • 63. Đồ án tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 48 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương không những thế phế phẩm này còn làm ra các sản phẩm hữu ích như phân vi sinh bón cho cây trồng thay cho các phân bón hóa học gây ảnh hường đến môi trường và sức khỏe người dân. Mô hình này giải quyết được lượng chất thải ô nhiễm trong quá trình chăn nuôi có hệ thống xử lý nước thải trước khi nước thải được đưa ra ngoài môi trường. Và mô hình này phát triển hơn thay vì sản xuất nhỏ lẻ thì bây giờ với quy mô công suất sản xuất lớn hơn sẽ tạo ra được lợi nhuận nhiều hơn và vẫn đảm bảo được môi trường không bị ô nhiễm. Tùy theo vào địa hình của mỗi hộ gia đình khác nhau và ứng dụng mô hình khác nhau có hộ không có vườn thì chỉ áp dụng ACBNTX không phải lúc nào cũng áp dụng hết trong mô hình. Chúng ta áp dụng mô hình một cách uyển chuyễn nhưng vẫn đảm bảo được lợi ích của mô hình . Vì vậy, hiện nay mô hình này được thí điểm và áp dụng rất nhiều nơi trên đất nước. Và đem lại một nguồn tài chính vững vàng cho các hộ dân thực hiện mô hình này. Và hiện nay đây là mô hình cải tiến nhất của VAC đến thời điểm này.  Vườn – Ao – Chuồng – Rừng Một mô hình kinh tế trang trại khác cũng có tên viết tắt là VACR và được nhiều nông dân các tỉnh vùng rừng núi áp dụng chính là mô hình Vườn – Ao – Chuồng – Rừng. Việc xây dựng và phát triển mô hình trang trại theo hướng tổng hợp VACR này đã giúp nhiều gia đình xóa đói giảm nghèo. Tiêu biểu cho gương xóa đói giảm nghèo cùng loại mô hình kinh tế hiệu quả này là chàng trai trẻ Hoàng Trung Hiếu, một đoàn viên thanh niên của huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái. Anh đã kết hợp thành công việc nuôi lợn rừng với gà thương phẩm và cá. Không chỉ thế anh còn trồng các loại cây như quế, keo, mỡ…vừa giúp tăng thu nhập cho gia đình vừa góp phần phủ xanh đất trống, đồi trọc. Mỗi năm anh thu về cho mình gần 200 triệu đồng, sau khi đã trừ hết chi phí.  Vườn – Ao – Hồ Nguyễn Lê Ngọc Chinh, một đoàn viên thanh niên đến từ thị trấn Dương Minh Châu, H.Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh đã cải tiến mô hình trang trại hiệu quả VAC thành mô hình trang trại Vườn – Ao – Hồ.