SlideShare a Scribd company logo
1 of 150
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT
CÁC GIẢI PHÁP CẢI THIỆN ĐIỀU KIỆN VỆ SINH
MÔI TRƯỜNG CHO VÙNG NÔNG THÔN HUYỆN GÒ
DẦU, TỈNH TÂY NINH
Ngành : KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
Chuyên ngành : KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
Giảng viên hướng dẫn : PGS.TS. Võ Lê Phú
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Thi Đăng
MSSV: 1151080055 Lớp: 11DMT01
Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2015
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan:
Luận văn tốt nghiệp này là đề tài do tôi thực hiện trên cơ sở thực tiễn và nghiên cứu lý
thuyết dưới sự hướng dẫn của Thầy PGS.TS. Võ Lê Phú.
Mọi tham khảo trong trong Luận Văn đều được trích dẫn rõ ràng tên tác giả, thời gian,
địa điểm công bố.
Nếu có bất kỳ sự sao chép không hợp lệ nào, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
Hội đồng.
TP.HCM, ngày….tháng 08 năm 2015
Sinh viên
Nguyễn Thị Thi Đăng
LỜI CẢM ƠN
Luận văn này được hoàn thành ngoài nhờ sự cố gắng, nỗ lực của bản thân còn có
sự động viên, giúp đỡ của quý Thầy Cô, gia đình và bạn bè.
Qua đây, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy cô Khoa Công Nghệ Sinh
Học – Thực Phẩm – Môi Trường – trường Đại học Công Nghệ TP. Hồ Chí Minh đã
truyền đạt những kiến thức chuyên môn quý giá cho tôi trong suốt 4 năm học vừa qua.
Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn thầy Võ Lê Phú, là giảng viên hướng dẫn đã nhiệt
tình góp ý, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi để tôi hoàn thành tốt bài Đồ
án này.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường,
Huyện Gò Dầu – Tỉnh Tây Ninh đã cung cấp những thông tin cần thiết phục vụ cho đề
tài của tôi. Ngoài ra, tôi cũng xin chân thành cảm ơn bạn bè đã hỗ trợ trong quá trình
đi khảo sát để tôi hoàn thành tốt bài Đồ án này.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời chúc sức khỏe đến toàn thể thầy cô cùng Ban lãnh đạo
cũng như các chuyên viên tại Phòng Tài Nguyên và Môi Trường huyện Gò Dầu ngày
càng phát triển và gặt hái được nhiều thành công trong công việc. Cảm ơn ba mẹ và
bạn bè đã động viên và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện Đồ án tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Nguyễn Thị Thi Đăng
Đồ án tốt nghiệp
i
MỤC LỤC
MỤC LỤC.......................................................................................................................i
CÁC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................................................... v
DANH MỤC CÁC BẢNG ..........................................................................................vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ...........................................................................................vii
CHƯƠNG: MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................................ 2
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................... 3
3. Nội dung nghiên cứu................................................................................................... 3
4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................................. 3
4.1. Phương pháp luận..................................................................................................... 3
4.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................... 4
4.2.1. Phương pháp quan sát trực tiếp ........................................................................ 4
4.2.2. Phương pháp kế thừa số liệu............................................................................. 4
4.2.3. Phương pháp tham khảo ý kiến của chuyên gia ............................................... 4
4.2.4. Phương pháp đánh giá tổng hợp ....................................................................... 4
4.2.5. Phương pháp dùng phiếu Khảo sát................................................................... 5
5. Phạm vi đề tài.............................................................................................................. 5
6. Ý nghĩa khoa học ........................................................................................................ 6
7. Bố cục Đồ án............................................................................................................... 6
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MÔI TRƯỜNG VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG
NÔNG THÔN
1.1.Khái niệm nông thôn, môi trường nông thôn............................................................ 8
1.1.1.Khái niệm môi trường ....................................................................................... 8
1.1.2.Khái niệm nông thôn ........................................................................................ 8
1.1.3.Khái niệm môi trường nông thôn ..................................................................... 8
Đồ án tốt nghiệp
ii
1.2. Hệ sinh thái môi trường nông thôn ......................................................................... 9
1.2.1.Phân loại nông thôn .......................................................................................... 9
1.2.2. Cấu trúc sinh thái môi trường nông thôn ....................................................... 11
1.3. Hoạt đông môi trường nông thôn........................................................................... 14
1.4. Vệ sinh môi trường nông thôn .............................................................................. 16
1.4.1. Lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật .................................................................... 16
1.4.2. Vấn đề rác thải sinh hoạt nông thôn .............................................................. 18
1.4.3. Ảnh hưởng của chất thải chăn nuôi ............................................................... 20
1.4.4. Ô nhiễm làng nghề ......................................................................................... 21
1.4.5. Hiện trạng môi trường nước .......................................................................... 22
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN - KINH TẾ XÃ HỘI
VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI HUYỆN GÒ DẦU TỈNH
TÂY NINH
2.1. Tổng quan về điều kiện tự nhiên............................................................................ 25
2.1.1. Vị trí địa lý ..................................................................................................... 25
2.1.2. Địa hình thổ nhưỡng ...................................................................................... 26
2.1.3. Khí hậu và địa chất, thủy văn ........................................................................ 27
2.1.4. Hiện trạng sử dụng đất ................................................................................... 29
2.2.Hiện trạng phát triển kinh tế - xã hội ...................................................................... 31
2.2.1. Hiện trạng phát triển kinh tế .......................................................................... 31
2.2.2. Gia tăng dân số .............................................................................................. 33
2.2.3. Hiện trạng sơ sở hạ tầng ................................................................................ 34
2.2.4. Phát triển công - nông nghiệp ........................................................................ 37
2.2.5. Chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội ................................................................... 39
2.2.6.Những vấn đề môi trường cần quan tâm ........................................................ 39
2.3 Định hướng phát triển kinh tế - xã hội.................................................................... 41
2.4 Cấu trúc môi trường nông thôn huyện Gò Dầu ...................................................... 41
Đồ án tốt nghiệp
iii
CHƯƠNG 3: HIỆN TRẠNG VỆ SINH NÔNG THÔN VÀ MÔI TRƯỜNG
HUYỆN GÒ DẦU, TỈNH TÂY NINH
3.1. Vệ sinh môi trường nông thôn ............................................................................... 44
3.1.1. Ô nhiễm do hoạt động chăn nuôi ................................................................... 44
3.1.2. Ô nhiễm môi trường do nhà tiêu không hợp vệ sinh ..................................... 46
3.1.3. Tình hình vệ sinh môi trường tại các chợ ...................................................... 47
3.1.4. Tình hình vệ sinh môi trường tại trường học ................................................. 48
3.1.5. Ô nhiễm môi trường do sử dụng phân bón, thuốc BVTV ............................. 49
3.2 Hiện trạng môi trường nông thôn huyện Gò Dầu ................................................... 50
3.2.1. Hiện trạng tài nguyên nước ............................................................................ 50
3.2.2. Hiện trạng môi trường không khí và tiếng ồn ............................................... 63
3.2.3. Hiện trạng môi trường đất .............................................................................. 66
3.2.4. Hiện trạng chất thải rắn .................................................................................. 69
3.2.5. Các giải pháp môi trường đã thực hiện tại địa phương ................................. 72
CHƯƠNG 4: ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VỆ SINH NÔNG THÔN VÀ MÔI
TRƯỜNG HUYỆN GÒ DẦU, TỈNH TÂY NINH
4.1. Tình hình sử dụng nước của người dân huyện Gò Dầu ........................................ 82
4.2. Tình hình nhà tiêu hợp vệ sinh .............................................................................. 83
4.3. Tình hình xử lý chất thải ........................................................................................ 85
4.3.1. Tình hình xử lý rác thải sinh hoạt .................................................................. 85
4.3.2. Tình hình xử lý nước thải sinh hoạt ............................................................... 86
4.3.3. Tình hình xử lý chất thải vật nuôi .................................................................. 87
4.4. Ô nhiễm môi trường do hoạt động canh tác .......................................................... 88
4.5. Tình hình sử dụng thuốc BVTV ............................................................................ 89
4.6. Ảnh hưởng của ô nhiễm môi trường đến tình trạng sức khỏe .............................. 92
4.6.1. Ảnh hưởng đến con người ............................................................................. 93
Đồ án tốt nghiệp
iv
4.6.2. Ảnh hưởng đến vật nuôi ................................................................................ 94
4.7. Đánh giá nhận thức cộng đồng............................................................................... 94
CHƯƠNG 5: ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP CẢI THIỆN ĐIỀU KIỆN VỆ SINH
MÔI TRƯỜNG CHO VÙNG NÔNG THÔN HUYỆN GÒ DẦU TỈNH TÂY
NINH
5.1. Nguyên nhân gây ô nhiễm và giải pháp................................................................. 98
5.2. Giải pháp quản lý .................................................................................................100
5.2.1. Giáo dục môi trường, nâng cao nhận thức cộng đồng .................................100
5.2.2. Giải pháp nâng cao hiệu quản lý đối với việc sử dụng thuốc BVTV...........102
5.2.3. Các giải pháp về tình hình sử dụng nước ....................................................103
5.3. Giải pháp kỹ thuật ................................................................................................ 104
5.3.1. Xử lý chất thải rắn .......................................................................................104
5.3.2. Đề xuất mô hình Biogas cho hộ gia đình ....................................................106
5.3.3. Cải tạo nhà vệ sinh .......................................................................................111
5.3.4. Đề xuất mô hình VAC, VACR để xử lý nước thải sinh hoạt và chăn nuôi .115
5.3.5. Đề xuất mô hình sản xuất phân hữu cơ đơn giản cho hộ gia đình nông dân 117
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận ..................................................................................................................120
2. Kiến nghị.................................................................................................................121
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................122
PHỤ LỤC....................................................................................................................... 1
PHỤ LỤC A................................................................................................................... 1
PHỤ LỤC B ................................................................................................................... 7
PHỤ LỤC C................................................................................................................. 11
Đồ án tốt nghiệp
v
CÁC TỪ VIẾT TẮT
BVTV Bảo Vệ Thực Vật
BCL Bãi Chôn Lấp
BYT Bộ Y Tế
BTNMT Bộ Tài Nguyên Môi Trường
BOD5 Nhu cầu oxy sinh hóa
COD Nhu cầu oxy hóa học
CCN Cụm Công Nghiệp
CTR Chất Thải Rắn
CTRSH Chất Thải Rắn Sinh Hoạt
C/N Tỉ Lệ Cacbon/Nito
ĐKTN Điều Kiện Tự Nhiên
HTX Hợp Tác Xã
HVS Hợp Vệ Sinh
QCVN Quy Chuẩn Việt Nam
QLNN Quản lý Nhà Nước
KPH Không phát hiện
KCN Khu Công Nghiệp
KHKT Khoa Học Kỹ Thuật
MPM Most Probable Number
NXB Nhà Xuất Bản
NN&PTNT Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
NQ Nghị Quyết
Đồ án tốt nghiệp
vi
UNICEF Qũy Nhi Đồng Liên Hiệp Quốc
UBND Uỷ Ban Nhân Dân
STT Số Thứ Tự
TSS Tổng Chất Rắn Lơ Lửng
TDS Tổng chất rắn hòa tan trong nước
TN & MT Tài Nguyên và Môi Trường
TNHH MTV Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên
VAC Vườn Ao Chuồng
Đồ án tốt nghiệp
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Sự thay đổi môi trường nông thôn xưa và nay ............................................ 15
Bảng 2.1. Đặc điểm khí tượng thủy văn tại huyện Gò Dầu.......................................... 27
Bảng 2.2. Hiện trạng diện tích đất huyện Gò Dầu ....................................................... 30
Bảng 2.3. So sánh diện tích đất năm 2006 và 2010 trên địa bàn huyện Gò Dầu ........ 30
Bảng 2.4. Tốc độ tăng trưởng kinh tế từ 2008-2013 tại huyện Gò Dầu....................... 31
Bảng 2.5. Dân số huyện Gò Dầu từ năm 2009 - 2013 ................................................. 33
Bảng 2.6. Diện tích và mật độ dân số các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Gò Dầu 2014 33
Bảng 3.1. Tổng số gia súc, gia cầm trên địa bàn huyện .............................................. 44
Bảng 3.2. Tình hình nhà tiêu hợp vệ sinh trên địa bàn huyện Gò Dầu ....................... 46
Bảng 3.3. Kết quả phân tích mẫu nước thải năm 2014 ............................................... 61
Bảng 3.4. Kết quả phân tích chất lượng môi trường đất ............................................ 68
Bảng 3.5. Nguồn phát sinh chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện Gò Dầu năm 2014
....................................................................................................................................... 70
Bảng 5.1. Vật liệu cần để xây dựng hầm Biogas cải tiến ..........................................110
Đồ án tốt nghiệp
viii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Vị trí của huyện Gò Dầu .............................................................................. 25
Hình 3.1. Lượng rác trung bình tại các xã và thị trấn trên địa bàn huyện Gò Dầu ...... 48
Hình 3.2. Sơ đồ vị trí lấy mẫu nước mặt tại huyện Gò Dầu năm 2014 ...................... 52
Hình 3.3. Giá trị TSS tại các vị trí quan trắc năm 2014 .............................................. 53
Hình 3.4. Giá trị DO tại các vị trí quan trắc năm 2014 .............................................. 53
Hình 3.5. Giá trị BOD5 tại các vị trí quan trắc năm 2014 .......................................... 54
Hình 3.6. Giá trị COD tại các vị trí quan trắc năm 2014 ............................................ 55
Hình 3.7. Giá trị N-NH4
+
tại các vị trí quan trắc năm 2014 ....................................... 56
Hình 3.8. Giá trị P-PO4
3-
tại các vị trí quan trắc năm 2014......................................... 56
Hình 3.9. Giá trị sắt tại các vị trí quan trắc năm 2014. ...................................................57
Hình 3.10. Nồng độ Coliform tại các vị trí quan trắc năm 2014. ............................... 58
Hình 3.11. Sơ đồ vị trí lấy mẫu nước dưới đất năm 2014.......................................... 59
Hình 3.12. Giá trị N-NH4
+
tại các vị trí quan trắc nước dưới đất năm 2014 .............. 60
Hình 3.13. Hệ thống ao sinh học và ruộng lúa xử lý nước thải chăn nuôi
tại trang trại hộ Nguyễn Thành Thọ ............................................................................. 62
Hình 3.14. Phương pháp xử lý nước thải tại trang trại Nguyễn Hữu Thuấn .............. 63
Hình 3.15. Giá trị tiếng ồn tại các điểm quan trắc không khí năm 2014 ................... 64
Hình 3.16. Hàm lượng bụi tại các điểm quan trắc năm 2014 ..................................... 65
Hình 3.17. Sơ đồ vị trí lấy mẫu chất lượng môi trường đất năm 2014 ...................... 67
Hình 4.1. Tình hình sử dụng nguồn nước .................................................................... 82
Hình 4.2. Dụng cụ trữ nước hộ gia đình ...................................................................... 82
Hình 4.3. Dụng cụ lưu trữ nước hộ gia đình ............................................................... 83
Hình 4.4. Giếng khoan bị nhiễm phèn ......................................................................... 83
Hình 4.5. Tình hình sử dụng nhà tiêu HVS của hộ gia đình ....................................... 84
Hình 4.6. Nhà tiêu không HVS của hộ gia đình .......................................................... 84
Hình 4.7. Hình thức xử lý rác thải sinh hoạt của người dân ...................................... 85
Đồ án tốt nghiệp
ix
Hình 4.8. Rác thải ở bờ ao ........................................................................................... 85
Hình 4.9. Hình thức xử lý nước thải ............................................................................ 86
Hình 4.10. Ao thu nước thải sinh hoạt hộ gia đinh ..................................................... 86
Hình 4.11: Nước thải sinh hoạt được thải chung với nước thải vật nuôi hộ gia đình
ông Võ Quang Huy ấp Phước Tây, xã Phước Thạnh ................................................... 87
Hình 4.12. Hình thức xử lý chất thải .......................................................................... 88
Hình 4.13. Hố thu chất thải chăn nuôi chưa qua xử lý ................................................ 88
Hình 4.14. Đốt cỏ và rơm khô tại hộ gia đình anh Lâm Quốc Thắng ấp Cây Da, xã
Hiệp Thạnh ................................................................................................................... 89
Hình 4.15. Tình hình mua thuốc BVTV của người dân tại địa phương ...................... 90
Hình 4.16. Tình trạng sử dụng đồ bảo hộ .................................................................... 91
Hình 4.17. Tình trạng xử lý bao bì, chai lọ của người dân .......................................... 91
Hình 4.18. Bao bì chai lọ được vứt ở mương, kênh rạch trên địa bàn ấp Chánh, xã
Hiệp Thạnh ................................................................................................................... 92
Hình 4.19. Số trường hợp mắc bệnh của người dân .................................................... 93
Hình 4.20. Những con gà được thả rong và phân gà được thải tự nhiên ra đất .......... 94
Hình 4.21. Nghề nghiệp của người tham gia phỏng vấn ............................................. 95
Hình 5.1. Sơ đồ xử lý nước ngầm có chất lượng nước nguồn loại C theo tiêu chuẩn
TCXD 223: 1999. (Trịnh Xuân Lai, 2004) .................................................................104
Hình 5.2. Mô hình thu gom, phân loại, xử lý rác thải ở hộ có đội thu gom rác ........105
Hình 5.3. Mô hình thu gom, phân loại, xử lý của hộ dân tự xử lý rác ......................106
Hình 5.4. Sơ đồ hoạt động hầm Biogas cải tiến. (Hồ Trọng Nghĩa, 2013)................109
Hình 5.5. Nhà tiêu tự hoại 2 ngăn .............................................................................111
Hình 5.6. Mô hình nhà tiêu thấm dội nước vùng nông thôn .................................... 113
Hình 5.7. Hệ thống xử lý kết hợp sử dụng nước thải quy mô nhỏ (Hệ sinh thái VAC)116
Hình 5.8. Hệ thống xử lý nước thải bằng hồ sinh vật kết hợp nuôi cá ......................117
Đồ án tốt nghiệp
1
CHƢƠNG MỞ ĐẦU
Chƣơng này sẽ trình bày cơ sở lý thuyết và phƣơng pháp nghiên cứu bao gồm các
phần sau:
1. Lý do chọn đề tài
2. Mục tiêu nghiên cứu
3. Nội dung nghiên cứu
4. Phương pháp nghiên cứu
5. Phạm vi đề tài
6. Ý nghĩa khoa học
7. Bố cục Đồ án
Đồ án tốt nghiệp
2
1. Lý do chọn đề tài
Tây Ninh được xem là một trong những tỉnh giữ vai trò quan trọng đối với sự phát
triển của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, là tỉnh đầu mối và là cửa ngõ giao thông
về đường bộ quan trọng vào Campuchia và các nước Asean; có vị trí chiến lược về an
ninh quốc phòng của quốc gia; là đầu mối giao thương, trung chuyển hàng hóa và dịch
vụ - thương mại - du lịch của các nước tiểu vùng sông Mê Kông vì có vị trí địa lý nằm
trong trục không gian phát triển chính của vùng trục dọc có tuyến cao tốc đường Hồ
Chí Minh (Quốc lộ 14 - tuyến N2) đi qua, trục ngang có tuyến đường Xuyên Á (Thành
phố Hồ Chí Minh – cửa khẩu Mộc Bài) và Quốc lộ 22 B (Gò Dầu - cửa khẩu Xa Mát).
Huyện Gò Dầu nằm phía Nam tỉnh Tây Ninh với 8 xã và 1 thị trấn, có tổng diện
tích là 25.998,51 ha, chiếm 6,42 % diện tích toàn tỉnh Tây Ninh. Huyện Gò Dầu có
đường Xuyên Á và Quốc lộ 22B đi ngang qua, vì vậy huyện Gò Dầu được xem là cửa
ngõ quốc tế nối liền giữa Việt Nam - Campuchia và là trung tâm vùng phía Nam tỉnh
Tây Ninh.
Với vị trí chiến lược nêu trên, huyện Gò Dầu có nhiều lợi thế để phát triển kinh tế -
xã hội quy mô địa phương và vùng. Song song với phát triển kinh tế thì vùng đất này
vẫn mang dáng vấp của một nền nông nghiệp từ bao đời nay và hiện tại nó vẫn còn tồn
tại và phát triển tích cực, với diện tích đất nông nghiệp là 21.469,25 ha, chiếm 82,68%
diện tích đất toàn huyện. Do đó việc cải tạo đất đai thay đổi trong phương pháp thâm
canh nông nghiệp, sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hay các hoạt động chăn nuôi gia súc
gia cầm đã tác động đến sự bình yên trong lành vốn có của vùng nông thôn và nếu tình
trạng còn tiếp tục diễn ra thì hậu quả mà con người phải gánh chịu là không lường
trước được.
Nhằm góp phần cải thiện đời sống, nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi
trường cho người dân nông thôn thì việc đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ
sinh môi trường phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của người dân huyện Gò Dầu
Đồ án tốt nghiệp
3
tỉnh Tây Ninh là đều rất cần thiết phục vụ cho việc phát triển kinh tế và môi trường bền
vững.
Vì thế tôi chọn đề tài: “Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải
thiện điều kiện vệ sinh môi trường cho vùng nông thôn huyện Gò Dầu, tỉnh Tây
Ninh”
2. Mục tiêu nghiên cứu
 Đánh giá hiện trạng điều kiện vệ sinh môi trường trên địa bàn huyện.
 Đề xuất các biện pháp nhằm cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường nông thôn
huyện Gò Dầu nhằm nâng cao nhận thức của người dân trong việc bảo vệ môi trường
xung quanh khu vực đang sống.
3. Nội dung nghiên cứu
Để đạt được các mục tiêu đã nêu trên, các nội dung nghiên cứu sau đây sẽ được
thực hiện:
 Tổng quan về môi trường và vệ sinh môi trường nông thôn.
 Tổng quan về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và định hướng phát triển kinh tế xã
hội huyện Gò Dầu tỉnh Tây Ninh.
 Khảo sát thực tế các vấn đề liên quan đến chất lượng môi trường khu vực người
dân sinh sống như vấn đề sử dụng thuốc BVTV, vấn đề vệ sinh môi trường:
chuồng trại chăn nuôi, nhà vệ sinh…
 Đánh giá hiện trạng môi trường vùng nông thôn huyện Gò Dầu.
 Đề xuất các giải pháp nhằm cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp luận
Phương pháp nghiên cứu là những nguyên tắc vá cách thức hoạt động khoa học
nhằm đạt tới chân lý khách quan dựa trên cơ sở của sự chứng minh khoa học. Điều
Đồ án tốt nghiệp
4
này có nghĩa rằng, các nghiên cứu khoa học cần phải có những nguyên tắc và phương
pháp cụ thể, mà dựa theo đó các vấn đề sẽ được giải quyết.
Nghiên cứu đánh giá hiện trạng vệ sinh môi trường nông thôn huyện Gò Dầu, tỉnh
Tây Ninh là nghiên cứu về hiện trạng môi trường và các hoạt động sinh hoạt của hộ gia
đình ảnh hưởng đến chất lượng môi trường xung quanh. Trên cơ sở đó xác định những
giải pháp phù hợp nhằm giảm thiểu và kiểm soát ô nhiễm môi trường do hoạt động của
người dân gây ra.
4.2. Phương pháp nghiên cứu
4.2.1. Phương pháp quan sát trực tiếp
Đây là phương pháp khảo sát thực địa, trong quá trình khảo sát có thể ghi chép,
chụp ảnh một cách cụ thể giúp nắm bắt nhiều thông tin khách quan từ thực tế.
4.2.2. Phương pháp tổng quan và kế thừa số liệu
Phương pháp này nhằm tổng quan và kế thừa các kết quả nghiên cứu từ các công
trình trước đây về hiện trạng môi trường, chất lượng môi trường nước, không khí, điều
kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội. Các thông tin, tài liệu và số liệu kế thừa bao gồm:
 “Báo cáo quan trắc môi trường trên địa bàn huyện Gò Dầu năm 2014”
 “Báo cáo điều tra hiện trạng chất thải rắn trên địa bàn huyện Gò Dầu năm 2014”
4.2.3. Phương pháp tham khảo ý kiến của chuyên gia
 Tham vấn ý kiến của giáo viên hướng dẫn về nội dung của đề tài.
 Tham khảo ý kiến của cán bộ môi trường địa phương trong quá trình tiếp xúc thực
tế, lấy thông tin, số liệu cho đề tài.
4.2.4. Phương pháp thống kê, xử lý số liệu
Thống kê, tổng hợp số liệu thu thập và phân tích. Xử lý các số liệu và đánh giá hiện
trạng môi trường nông thôn trên địa bàn.
Đồ án tốt nghiệp
5
4.2.5. Phương pháp khảo sát, điều tra
Mục đích: Dùng phiếu khảo sát để lấy thông tin trực tiếp từ người dân. Thông qua
việc khảo sát để thấy được cái nhìn tổng quan về điều kiện vệ sinh môi trường tại
huyện. Biết được các phương pháp xử lý chất thải của người dân cũng như kiến thức về
môi trường và ý thức bảo vệ môi trường xung quanh, rút ra được kết luận sơ bộ về các
vấn đề trên làm cơ sở so sánh với kết quả quan trắc môi trường của Huyện từ đó đưa ra
các giải pháp để cải thiện tình trạng môi trường tại đây.
Nội dung phiếu khảo sát:
- Thông tin về hoạt động sản xuất và sinh hoạt
- Thông tin về tình hình sức khỏe
- Thông tin về tình hình nước sạch
- Tình hình nhà tiêu hợp vệ sinh
- Thông tin về xử lý chất thải
- Tình hình sử dụng thuốc BVTV
- Đánh giá nhận thức cộng đồng
Đối tượng là người dân thuộc 4 xã: Hiệp Thạnh, Phước Thạnh, Thạnh Đức, Phước
Đông và 1 thị trấn.
Phân bố khảo sát: Tống số phiếu 100, mỗi xã 20 phiếu. Khảo sát phần lớn hộ gia
đình làm nông hoặc chăn nuôi để đảm bảo lượng thông tin có tính đại diện và chính
xác.
5. Phạm vi đề tài
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu các vấn đề vệ sinh môi trường nông thôn như
chuồng trại, nhà vệ sinh, xử lý chất thải, nước thải, vấn đề sử dụng thuốc BVTV trong
sản xuất nông nghiệp.
Đồ án tốt nghiệp
6
6. Ý nghĩa khoa học
Đề tài được thực hiện nhằm mục đích tìm hiểu về hiện trạng vệ sinh môi trường vùng
nông thôn huyện Gò Dầu và đánh giá kịp thời hiện trạng vệ sinh môi trường nông thôn
nơi đây. Từ đó đề xuất các giải pháp phù hợp với điều kiện tự nhiên – kinh tế - xã hội
của người dân.
7. Bố cục Đồ án
Luận văn bao gồm bốn (05) chương và được bố cục như sau: Đặt vấn đề (tính cấp
thiết của đề tài), mục tiêu nghiên cứu, nội dung nghiên cứu giới hạn và phạm vi của đề
tài sẽ được trình bày trong Chương Mở Đầu. Chương 1 sẽ trình bày khái quát về môi
trường, môi trường nông thôn và các vấn đề về vệ sinh môi trường nông thôn. Các điều
kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và định hướng phát triển kinh tế xã hội của huyện Gò
Dầu sẽ được tổng quan trong Chương 2. Chương 3, Chương 4 sẽ phân tích và đánh giá
hiện trạng vệ sinh môi trường nông thôn, ô nhiễm môi trường trên địa bàn huyện Gò
Dầu. Các biện pháp quản lý nhằm cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường nông thôn
trên địa bàn huyện Gò Dầu sẽ được đề xuất trong Chương 5. Một số kết luận và kiến
nghị sẽ được trình bày trong phần cuối của Luận văn.
Đồ án tốt nghiệp
7
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ MÔI TRƢỜNG VÀ VỆ SINH MÔI TRƢỜNG NÔNG
THÔN
Chƣơng 1 sẽ trình bày khái quát về môi trƣờng nông thôn và các hoạt động vệ
sinh môi trƣờng nông thôn
1. Khái niệm nông thôn, môi trường nông thôn
2. Hệ sinh thái môi trường nông thôn
3. Hoạt động môi trường nông thôn
4. Vệ sinh môi trường nông thôn
Đồ án tốt nghiệp
8
1.1. Khái niệm nông thôn, môi trƣờng nông thôn
1.1.1. Khái niệm môi trường
Theo Điều 1, Luật Bảo vệ Môi trường của Việt Nam thì môi trường được định
nghĩa như sau: “Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và các yếu tố vật chất nhân
tạo quan hệ mật thiết với nhau, bao gồm con người, có ảnh hưởng tới đời sống, sản
xuất, sự tồn tại, phát truển của con người và thiên nhiên”.
1.1.2. Khái niệm nông thôn
Nông thôn – theo từ điển tiếng Việt – là khu vực dân cư sống tập trung, hoạt động
chủ yếu để sinh sống bằng nghề nông, bằng sản xuất nông nghiệp, họ sống thành
những cụm quần cư nông thôn, xây dựng nhà ở và công trình công cộng như đường
làng, chợ làng, đê làng, ao làng, lũy tre làng, đình làng,…tạo ra quang cảnh môi trường
nông thôn.
Trên thế giới bất kỳ nước nào cũng đều có vùng nông thôn hoặc từ nông thôn đô thị
hóa. Tùy theo điều kiện tự nhiên, phong tục tập quán, lối sống của mỗi nước, mỗi vùng
đã tạo nên cảnh quan môi trường nông thôn những nét đặc thù riêng và cũng tùy theo
trình độ phát triển của mỗi nước, mỗi vùng mà sinh thái môi trường nông thôn, bộ mặt
nông thôn có sự phát triển khác nhau về hình thức lẫn nội dung.
1.1.3. Khái niệm môi trường nông thôn
Môi trường nông thôn có thể được hiểu là:
“Một thành phần của môi trường tự nhiên, trong đó được cấu thành bởi những yếu
tố cơ sở vật chất hạ tầng (nhà ở, vườn tược, ruộng đồng, đường giao thông,...), các
phương tiện (công cụ máy móc phục vụ sản xuất nông nghiệp), trong đó trọng tâm vẫn
là người nông dân và công nhân nông nghiệp với những hoạt động sản xuất nông
nghiệp, cảnh quan nông thôn, các yếu tố trên được quan hệ với nhau bằng dây chuyền
Đồ án tốt nghiệp
9
thực phẩm và dòng năng lượng. Ngoài hoạt động sản xuất còn có những sinh hoạt về
văn hóa, xã hội, tập quán, tình cảm xóm làng của người nông dân”.
1.2. Hệ sinh thái môi trƣờng nông thôn
1.2.1. Phân loại nông thôn
Từ xa xưa mỗi quốc gia trên thế giới đều có loại hình môi trường nông thôn, vì từ
khi con người xuất hiện cần phải có nơi ăn chỗ ở và một số điều kiện sống nhất định
mới có thể tồn tại được. Lúc đầu từ những địa điểm cư trú, chủ yếu dựa vào điều kiện
thiên nhiên sẵn có và thuận lợi cho việc làm của con người như hang động… dần dần
do nhu cầu cuộc sống phát triển, con người có sự hiểu biết hơn, họ biết tập hợp thành
những nhóm quần cư, thành những làng mạc. Những làng mạc đầu tiên chỉ có vài
người, vài gia đình rồi phát triển thành nhiều gia đình… Nông thôn trên thế giới nói
chung từ khi xuất hiện ở thời kỳ cổ đại đều bắt đầu từ nền nông nghiệp nhỏ, mang tính
chất tự cung tự cấp, sức sản xuất yếu ớt, bấp bên, hoàn toàn phụ thuộc vào điều kiện tự
nhiên.
Tại nước ta, sinh thái môi trường nông thôn tuy có những thay đổi nhất định, những
nước đang phát triển, môi trường nông thôn tuy còn lạc hậu nhưng còn giữ được những
đặc thù về sinh thái môi trường riêng của nông thôn Việt Nam. Nước ta là nước có thế
mạnh nông nghiệp tuy nhiên quỹ đất càng bị thu hẹp do việc tăng dân số và đô thị hóa.
Từ nguồn gốc hình thành và do quy định của các điều kiện tự nhiên, điều kiện xã
hội, các điểm nông thôn có những sắc thái khác nhau, từ đó ta có thể phân loại một số
môi trường sinh thái nông thôn. (Phùng Thị Quyên, 2013).
Nông thôn ngoại thành
Ở gần thành phố, ven các đô thị, các thị trấn, hệ thống giao thông thuận tiện hơn
các vùng nông thôn sâu, dể áp dụng cơ giới hóa, trình độ hiểu biết về nông nghiệp cao,
về hoạt động môi trường sinh thái có phần trội hơn các vùng nông thôn khác vì có điều
Đồ án tốt nghiệp
10
kiện tiếp xúc với khoa học kỹ thuật, dân cư đông hơn, về mặt kiến trúc hơn hẳn các
vùng nông thôn sâu.
Nông thôn thuộc vùng sâu, vùng xa
Vùng nông thôn này ở cách xa thành phố, đô thị nằm xa các thị trấn điều kiện giao
thông đi lại khó khăn, trình độ dân trí thấp, ít hiểu biết về khoa học kỹ thuật, chưa đầu
tư về cơ giới hóa, sinh hoạt, sản xuất nông nghiệp còn lệ thuộc vào tự nhiên. Còn bị
nhiều tập tục phong kiến chi phối, nghèo nàn, lạc hậu.
Nông thôn miền núi
Loại hình này đã được định canh định cư đặc điểm trái ngược hẳn với những vùng
nông thôn đồng bằng những phương diện địa lý, nằm trên cao. Điều kiện sinh hoạt sản
xuất khó khăn do điều kiện thời tiết khắc nghiệt, diện tích canh tác lương thực rất ít,
thường xen vào trồng cây lâm nghiệp và công nghiệp dân cư phân bố rời rạc, phân tán.
Nông thôn miền trung du
Thường dựa vào các sườn đồi để canh tác cây trồng và các thung lũng để trồng lúa
nước, điều kiện tự nhiên tương đối thuận lợi hơn miền núi, có thế mạnh trong chăn
nuôi, dân cư tương đối tập trung, điều kiện giao thông đi lại cũng rất khó khăn, ở nước
ta nông thôn miền trung du chủ yếu tập trung ở các tỉnh phía Bắc hay miền Đông Nam
Bộ.
Nông thôn ven biển
Cũng có đất canh tác nông nghiệp với diện tích rất nhỏ, thường kết hợp với hoạt
động đánh bắt cá với sơ chế hải sản. Đây là vùng sinh thái nhạy cảm, tập trung khá
đông dân.
Đồ án tốt nghiệp
11
Nông thôn vùng đồng bằng
Là nơi có điều kiện hoạt động thuận lợi về nông nghiệp, diện tích đất nông nghiệp
lớn, giao thông đi lại dễ dàng, các làng mạc nông thôn có quy mô lớn, thể hiện ở số dân
và diện tích canh tác. Trồng trọt chủ yếu là lúa nước, trồng các cây lương thực.
Sự phân chia trên thường dụa vào các yếu tố tự nhiên, chủ yếu là địa hình. Tuy các
vùng nông thôn rất đa dạng phức tạp, nhưng sinh thái môi trường nông thôn đều có
những điểm chung.
Căn cứ vào phân loại trên để nhận diện cấu trúc và hoạt động của môi trường nông
thôn để từ đó tìm thấy những nét đặc thù riêng của cảnh quan và sinh thái môi trường
nông thôn của từng nước, từng vùng, từng miền. Do đó không thể căn cứ vào địa giới
hành chính làm ranh giới của môi trường nông thôn, mà phải lấy yếu tố môi trường làm
cốt lõi. Ví dụ, trong một tỉnh, một huyện, thậm chí một xã cũng có thể có nhiều loại
hình nông thôn khác nhau.
1.2.2. Cấu trúc sinh thái môi trường nông thôn
Cấu trúc của môi trường nông thôn thể hiện qua các yếu tố sau:
Những mô hình cụm dân cư thường được gọi là thôn. Làng thôn chính là những
đơn vị sinh thái của môi trường nông thôn. Từ lâu đời người dân nông thôn thường
sống quây quần thành xóm làng trên những vùng đất mà họ có thể khai thác để sản
xuất nông nghiệp.
Tùy theo từng vùng các làng thôn có những tên gọi khác nhau. Ví dụ các tỉnh miền
Bắc và miền Trung dùng từ làng, thôn. Các tỉnh miền Nam gọi là ấp, xóm, trong khi
khu vực miền núi và trung du thường gọi là bản,buôn sóc.
Mô hình cấu trúc làng thôn thường dược sắp xếp, quy hoạch để có sự phù hợp với
diều kiện tự nhiên, trong đó chủ yếu là các điều kiện có ảnh hưởng trực tiếp đến sản
xuất nông nghiệp như địa hình,khí hậu nước,… thí dụ một số vùng nông thôn, khu vực
Đồ án tốt nghiệp
12
ăn ở thường bố trí theo hướng mặt trời, theo chiều gió thịnh hành hoặc theo nguồn
nước, quay ra sông, ra biển hoặc bố trí theo đường giao thông.
Do đó những hình thể làng mạc, có mô hình cấu trúc khác nhau, có làng nằm theo
chiều dài, có làng nằm rải rác thành cụm, có những làng được sắp xếp như những bức
họa đồ, tạo nên phong cảnh hữu tình của nông thôn.
Cấu trúc thể hiện qua cảnh quan của làng mạc: các làng mạc luôn có những yếu tố
giống nhau. Chính hoạt động sản xuất nông nghiệp “tạo hình” sinh thái môi trường
nông thôn có những nét chung bởi muốn sản xuất nông nghiệp thì nơi cư trú phải gắn
liền với ruộng đồng, vườn ao, chuồng, tạo ra an cư lạc nghiệp. Từ đó cho thấy rõ cách
bố trí sắp xếp của những làng thôn, điển hình như làng thôn Việt Nam từ trước đến nay
thường được cấu trúc, sắp xếp theo những hình dạng vừa có tính chung của vùng lại
vừa vừa có tính riêng của từng đơn vị sinh thái để phù hôp với điều kiện tự nhiên, phù
hợp với phong tục, nếp sinh hoạt của từng địa phương như tại miền Bắc, miền Trung
các làng thôn thường được sắp xếp như sau.
Khu quần cư là khu vực ăn ở sinh hoạt, khi bước vào một làng thường thấy:
 Cổng làng, lũy tre, con đê đầu làng, …
 Cây đa đầu làng (do tập quán).
 Đường làng chỉ có đường chính, đường phụ.
 Giếng nước để sử dụng chung thường ở đầu làng.
 Đình làng là nơi thờ cúng thần linh, tổ tiên, cũng là nơi hội hợp sinh hoạt văn hóa,
tổ chức vui chơi lễ hội.
 Trường làng: các làng mạc xa xưa thì chưa có trường làng, lớp học được tổ chức
tại nhà thầy đồ, đến nay các làng thôn đều có trường làng phục vụ nhu cầu học
tập.
Đồ án tốt nghiệp
13
 Trạm y tế.
Trong khu vực ăn thì các ngôi nhà của từng hộ gia đình là những nét kiến trúc độc
đáo, tùy thuộc vào điều kiện tự nhiên và tập quán, lối sống của từng nơi, từng miền mà
có những kiểu dáng khác nhau, thường bố trí theo kiểu ba gian, năm gian và thường sử
dụng những nguyên vật liệu sẵn có của địa phương để làm nhà. Quanh nhà thường có
vườn ao, chuồng.
 Khu sản xuất trao đổi.
 Cánh đồng làng.
 Chợ làng: Thời xưa các chợ làng thường rất nhỏ, họp không thường xuyên, họp
theo phiên, hiện nay đã phát triển thành nơi trao đổi dịch vụ.
 Sông làng thường chảy qua khu vực ruộng đồng, trước hoặc sau làng.
 Bãi tha ma.
 Miếu, chùa, nhà thờ xứ đạo,…
Các làng thôn được bao bọc bởi các lũy tre làng, đây là các hàng rào bảo vệ tự
nhiên.
Cấu trúc sinh thái môi trường nông thôn thể hiện qua các thành phần của nó như
vườn tược, ruộng đồng, ao hồ, đầm lầy, sông ngòi, làng xóm, những thị trấn nhỏ,
đường giao thông nông thôn, các làng nghề thủ công nghiệp, cơ chế thực phẩm, nhưng
quan trọng nhất là người nông dân và những hoạt động sống của họ.
Cấu trúc môi trường sinh thái nông thôn thể hiện ở hoạt động nông nghiệp tạo thành
dạng hình “hệ sinh thái nông nghiệp”. (Ngô Thị Phụng, 2013).
Đồ án tốt nghiệp
14
1.3. Hoạt động môi trƣờng nông thôn
Tập tục: Đó là “đất lề quê thói”, nhiều phong tục tập quán được truyền lại từ đời
cha ông đến nay. Có những tập tục tốt như tổ chức vui chơi, lễ hội, thờ cúng gia tiên,
hiếu khách, miếng trầu là đầu câu chuyện, quy định về ma chay, cưới hỏi,…nhưng bên
cạnh đó cũng có những tập tục xấu như tảo hôn, ép gả, môn đăng hộ đối, chọn giờ xuất
hành, chôn cất, mê tín dị đoan, trọng nam khinh nữ,... và những tập tục khác của những
dân tộc thiểu số.
Nếp sống: Từ xưa đến nay vẫn có nếp sống tốt như sống có tôn ti trật tự, tình làng
nghĩa xóm, tôn sư trọng đạo, cần cù lao động, thật thà chất phác. Bên cạnh đó vẫn còn
có những nếp sống xấu như cờ bạc, rượu chè, bói toán. Trong nông thôn dư luận xã hội
có tác dụng hạn chế sự vi phạm đạo đức nhưng đôi khi cũng trói buộc con người trong
những khuôn mẫu không phù hợp với thời đại mới.
Đặc thù: Sinh hoạt nông thôn mang những nét đặc thù riêng, chính từ môi trường
sinh thái tạo ra nhân cách và tâm lý con người. Người dân nơi đây thật thà chất phác,
cần cù lao động, sống khắc khổ và luôn cố gắng vươn lên.
Mặt hạn chế trong sinh hoạt nông thôn cũng như các hoạt động cũng như các hoạt
động văn hóa xã hội là người dân sống trong khuôn khổ của lũy tre làng nên ít muốn xa
rời làng thôn, bị hạn chế việc học tập trao đổi thông tin, tiếp thu khoa học kỹ thuật
trong thời đại mới. Hơn nữa sinh hoạt nông thôn thường lệ thuộc vào sản xuất thời vụ.
Về hoạt đông kinh tế ở nông thôn mang tính chất tự cung tự cấp, tự túc.
Một đặc thù nữa của môi trường nông thôn là chậm trong quá trình công nghiệp
hóa, hiện đại hóa nông nghiệp. Bờ ruộng là nơi nuôi dưỡng mầm bệnh, là môi trường
sống lí tưởng của chuột, côn trùng, cỏ dại. (Ngô Thị Phụng, 2013).
Vấn đề vệ sinh môi trường nông thôn hiện đang là vấn đề nổi cộm: chuồng trại, nhà
tiêu không hợp vệ sinh, thiếu nước sinh hoạt nhất là khu vực vùng sâu vùng xa, hành
Đồ án tốt nghiệp
15
động vứt rác bừa bãi là mầm móng của nhiều dịch bệnh và làm mất mỹ quan môi
trường nông thôn.
Bảng 1.1. Sự thay đổi môi trường nông thôn xưa và nay
Môi trƣờng nông thôn xƣa Môi trƣờng nông thôn ngày nay
Về sản xuất và sinh thái
 Các hoạt động nông nghiệp cổ truyền.
 Dựa vào các điều kiện tự nhiên và lợi
dụng các ĐKTN để tránh thiên tai.
 Sử dụng hệ thống cây trồng phức tạp,
nhiều giống cây trồng năng suất thấp
nhưng phong phú về di truyền.
 Lao động trên diện tích cao, chủ yếu
là lao động thủ công.
 Hệ sinh thái phong phú, năng suất
thấp, không ổn định, ít đầu tư năng
lượng hóa thạch.
 Sử dụng các chuỗi thức ăn dài, lợi
dụng xoay vòng của chất hữu cơ kết
hợp giữa trồng trọt và chăn nuôi.
Về sản xuất và sinh thái
 Các hoạt động sản xuất nông nghiệp
tiên tiến hơn, hiện đại hơn nhờ áp
dụng KHKT.
 Khắc phục được khó khăn của tự
nhiên, cải tạo chúng bằng KHKT.
 Sử dụng hệ thống cây trồng đơn giản,
giống cây năng suất cao nhưng nghèo
về di truyền.
 Lao động trên đơn vị diện tích thấp,
thay năng lượng thủ công bằng năng
lượng hóa thạch để tạo sự ổn định.
 Sử dụng chuỗi thức ăn ngắn, nhiều
chất dinh dưỡng và trả lại bằng phân
bón hóa học, tách rời trồng trọt, chăn
nuôi.
Về văn hóa – xã hội và các điều kiện
khác
Về văn hóa – xã hội và các điều kiện
khác
Đồ án tốt nghiệp
16
 Đường giao thông khó khăn, chủ yếu
là đường rừng, đường đồi núi.
 Thủy lợi phụ thuộc vào kênh rạch tự
nhiên.
 Trong cuộc sống bị ràng buộc bởi
nhiều luật lệ nông thôn, lễ hội rườm
rà, kéo dài.
 Các nhu cầu sinh hoạt, giải trí hầu như
không có.
 Thiếu các thông tin cần thiết trong
cuộc sống.
 Đường giao thông thuận tiện, có thể
sử dụng cho xe cộ, máy móc sản xuất
nông nghiệp lưu thông.
 Hệ thống thủy lợi quy mô lớn, cung
cấp đủ nước cho sản xuất nông
nghiệp.
 Xóa bỏ được nhiều luật lệ, hủ tục
nông thôn phong kiến, các lễ hội được
tổ chức đơn giản, có ý nghĩa.
 Nhu cầu giải trí, sinh hoạt tốt hơn.
 Lượng thông tin nhận được nhiều và
nhanh chóng hơn.
(Nguồn: Lê Huy Bá, 2002)
1.4. Vệ sinh môi trƣờng nông thôn
1.4.1. Lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật
Cuối những năm 1960, chỉ có khoảng 0,48% diện tích đất canh tác sử dụng thuốc
bảo vệ thực vật thì hiện nay là 100% với trên 1.000 chủng loại thuốc, trong đó có nhiều
loại thuốc có độc tính cao (Mai Thanh, 2013).
Theo kết quả điều tra của Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên hợp quốc
(FAO) cho thấy, hiệu quả sử dụng phân bón ở Việt Nam chỉ đạt 45 - 50%. Điều đó có
nghĩa là nông dân cứ bón 100 kg phân urea hoặc NPK vào đất, chỉ có 45 - 50 kg phân
là được cây trồng hấp thụ và cho ra sản phẩm nông sản phục vụ mục đích gieo trồng.
Sử dụng không hợp lý, không tuân thủ theo đúng những quy định nghiêm ngặt về quy
trình sử dụng nên thuốc BVTV gây nhiều tác hại cho chính người sử dụng thuốc và
Đồ án tốt nghiệp
17
người tiêu dùng nông sản và thực phẩm có chứa dư lượng thuốc BVTV, đồng thời ảnh
hưởng đến môi trường sống.
Báo cáo tổng hợp của Tổng cục Môi trường, Bộ tài nguyên và môi trường, mỗi năm
hoạt động nông nghiệp phát sinh khoảng 9.000 tấn chất thải nông nghiệp nguy hại, chủ
yếu là thuốc bảo vệ thực vật, trong đó không ít loại thuốc có độ độc cao đã bị cấm sử
dụng mà vẫn đem ra sử dụng đã gây ra những ảnh hưởng không tốt đến môi trường và
con người.
Ngoài ra, cả nước còn khoảng 50 tấn thuốc bảo vệ thực vật tồn lưu lại hàng chục
kho bãi, 37.000 tấn hóa chất dùng trong nông nghiệp bị tịch thu đang được lưu giữ chờ
xử lý. (T. Trang, 2015). Môi trường nông thôn đang phải gánh chịu những bất lợi từ
hoạt động sản xuất nông nghiệp.
 Tác hại
Trong môi trường đất: Khoảng 50% lượng thuốc còn dư sau khi sử dụng rơi xuống
đất gây hại cho sinh vật sống trong đất, một số loại có tồn dư axit, làm chua hóa đất,
giảm năng suất cây trồng và tăng độc tố trong đất.
Trong môi trường nước: Thuốc trừ sâu trong đất bị nước mưa rửa trôi sẽ tích lũy,
lắng đọng trong lớp bùn đáy ở sông, hồ, ao suối..., nó thường bị biến đổi sau khi sử
dụng thành một hoặc nhiều chất chuyển hóa mà các chất này có tính chất hóa học và
độc tính khác với hợp chất ban đầu. Đôi khi các chất chuyển hóa lại bền vững hơn, tính
độc cao hơn dẫn đến nguồn nước bị ô nhiễm nặng, có thể gây ngộ độc cho động vật
thủy sinh.
Trong môi trường không khí: Thuốc trừ sâu có thể phát tán đi rất xa trong không
khí dưới tác dụng của ánh sáng, nhiệt độ, gió. Mùi thuốc có thể bay đến khu nhà ở đặc
biệt là những hộ gia đình vùng nông thôn ở bên cạnh cánh đồng có thể hít phải mùi
thuốc trừ sâu ngay sau khi phun. Sau khi hít phải có thể gây ra nhiều triệu chứng như:
Đồ án tốt nghiệp
18
nhức đầu, chóng mặt, buồn nôn… và có khả năng gây các ảnh hưởng mãn tính đến sức
khỏe như suy giảm chức năng của các cơ quan trong cơ thể (như gan, thận), rối loạn hệ
thần kinh, khiếm khuyết về sinh sản hoặc gây ung thư.
1.4.2. Vấn đề rác thải sinh hoạt nông thôn
Ngày nay, hầu như mọi người chỉ quan tâm đến vấn đề rác thải ở khu vực đô thị,
thành phố mà bỏ quên đi một cách vô tình hay cố ý đến vấn đề rác thải ở nông thôn.
Khoảng 70% dân số Việt Nam vẫn đang sinh sống ở khu vực nông thôn (TS. Phạm
Đăng Quyết, 2011), với một phép tính đơn giản nhân với dân số Việt Nam hiện tại gần
90 triệu người thì cũng được một con số không nhỏ. Và cho dù ở đâu đi chăng nữa thì
con người vẫn phát sinh ra các loại rác thải từ các hoạt động thường ngày của mình.
Ngoài ra, ý thức của người dân về rác thải ở khu vực thành thị đã kém thì khu vực nông
thôn càng tệ hơn.
Ngày nay, thật dễ dàng nhìn thấy các bao nilon, túi rác thải ở khắp nơi từ đường
làng, ngõ xóm, ao làng, kênh rạch ở các vùng nông thôn. Cũng phải kể đến rác thải
nông nghiệp, đặc biệt là rác thải nguy hại từ các bao bì, chai lọ thuốc trừ sâu, bảo vệ
thực vật mà người dân sử dụng. Chẳng có con số thống kê nào cụ thể, nhưng chắc chắn
cũng không quá khó nhìn thấy các chai thuốc trừ sâu nơi góc ruộng hay bồng bềnh trên
kênh rạch. Trong khi đó, dịch vụ vệ sinh môi trường ở nông thôn hiện chưa phát triển
đúng mức.
Mỗi năm, trong cả nước có hàng chục tấn rác thải sinh hoạt phát sinh và theo dự
báo thì tổng lượng chất thải đó vẫn tiếp tục tăng lên nhanh chóng trong thập kỷ tới.
Theo ông Trương Đình Bắc – Trưởng phòng Sức khỏe và môi trường, cho biết nếu ở
các đô thị lớn, trung bình một người thải ra 1Kg rác/ngày thì vùng nông thôn cũng từ
0,5 – 0,6 Kg rác/ngày. Như vậy, với khoảng 50 triệu dân vùng nông thôn, mỗi ngày có
gần 50 triệu tấn rác cần thu gom. Tuy nhiên trên thực tế chỉ thu được 50%. (MTX,
2013).
Đồ án tốt nghiệp
19
Tình trạng vức rác bừa bãi của một bộ phận người dân nông thôn không chỉ làm
ảnh hưởng đến cảnh quan nông thôn tác động xấu đến môi trường sống của người dân
mà còn hủy hoại môi trường trong lành của làng quê. Do đó, đã nảy sinh nhiều vấn đề
về môi trường nông thôn.
Nguyên nhân:
 Do quá trình xây dựng, quy hoạch và đầu tư xây dựng khu dân cư chưa chú
trọng vấn đề xử lý môi trường.
 Sự phân tán rác thải không đồng đều do dân cư phân bố không đồng đều
 Một vấn đề chúng ta không khỏi quan tâm hiện nay là hầu hết lượng rác này lại
không được phân loại và xử lý, hình thức thường được sử dụng nhất hiện nay đó là đốt
hoặc chôn lấp. Không những thế việc hình thành các bãi rác, chôn lấp rác thải chưa chú
ý đến khoảng cách đối với các khu dân cư, quy mô bãi chôn rác chưa phù hợp với điều
kiện tự nhiên, năng lực thu gom rác yếu, công nghệ xử lý rác còn lạc hậu nên khó tránh
khỏi tình trạng ô nhiễm môi trường.
 Công tác quản lý bảo vệ môi trường của chính quyền địa phương chưa chặt chẽ
như: Quy định chưa rõ ràng, thiếu cán bộ quản lý và thanh tra chuyên ngành bảo vệ
môi trường nên không hướng dẫn kịp thời, đầy đủ những nội dung về bảo vệ môi
trường để mọi người nắm và tự giác chấp hành. Ở một số nơi cán bộ địa phương cũng
chưa chú trọng việc giáo dục, tuyên truyền cho người dân biết và chấp hành.
 Do không có kinh phí cho việc xử lý rác thải sinh hoạt nên việc xử lý rác thải
chưa thực hiện.
 Nguyên nhân chính là do ý thức bảo vệ môi trường của mọi người không cao,
tất cả mọi người đều thản nhiên vứt rác bừa bãi ở bất cứ chỗ nào họ cảm thấy tiện. Vấn
đề này hiện rất đáng báo động, do mọi người coi việc giữ gìn bảo vệ môi trường không
Đồ án tốt nghiệp
20
phải là việc của cá nhân mình mà là việc của xã hội. Ngoài ra, còn một bộ phận nhỏ có
tư tưởng rất thiển cận "sạch riêng, bẩn chung" môi trường phải chịu.
1.4.3. Ảnh hưởng của chất thải chăn nuôi
Theo Cục chăn nuôi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (NN&PTNT), mỗi
năm, ngành chăn nuôi gia súc gia cầm thải ra khoảng 75-85 triệu tấn chất thải, với
phương thức sử dụng phân chuồng không qua xử lý ổn định và nước thải không qua xử
lý xả trực tiếp ra môi trường gây ô nhiễm nghiêm trọng. (Phúc văn, 2013).
Hiện cả nước có 8,5 triệu hộ chăn nuôi quy mô gia đình, 18.000 trang trại chăn nuôi
tập trung, nhưng mới chỉ có 8,7% số hộ xây dựng công trình khí sinh học (hầm biogas).
Tỷ lệ hộ gia đình có chuồng trại chăn nuôi hợp vệ sinh cũng chỉ chiếm 10% và chỉ có
0,6% số hộ có cam kết bảo vệ môi trường. Vẫn còn khoảng 23% số hộ chăn nuôi
không xử lý chất thải bằng bất kỳ phương pháp nào mà xả thẳng ra môi trường bên
ngoài…gây sức ép đến môi trường. (Nguyễn Cường, 2014).
Điều đáng lo ngại nhất là nhu cầu phát triển kinh tế của người dân đang mở rộng
quy mô chuồng trại nhưng lại không thay đổi phương thức chăn nuôi, đa phần vẫn làm
theo kiểu cũ, phân và nước cùng thức ăn dư thừa của gia súc, gia cầm không qua xử lý
cứ vô tư thải ra rãnh nước đường làng, mương máng, sông, ao hồ. Gặp lúc trời mưa,
chỗ nào thuận thì trôi đi, còn trời nắng thì bốc mùi hôi thối nồng nặc. Đây cũng chính
là môi trường thuận lợi để ruồi, muỗi, các ký sinh trùng gây bệnh phát sinh, phát tán
vào không khí và nguồn nước, nước thải ngấm vào nguồn nước ngầm, do vậy, nguy cơ
phát sinh các loại dịch bệnh là rất cao trong cộng đồng. Chất thải chăn nuôi được phân
làm 3 loại: chất thải rắn, chất thải lỏng, chất thải khí bao gồm CO2, NH3,…đều là
những loại khí chính gây hiệu ứng nhà kính.
Ngoài ra việc xử lý xác động vật chết do dịch bệnh vẫn chưa được người dân xử lý
một cách có hiệu quả, một số nơi còn không chôn lấp xác động vật chết mà còn đem
thả trôi sông, suối hay vứt nơi ít người qua lại.
Đồ án tốt nghiệp
21
1.4.4. Ô nhiễm làng nghề
Hiện nay các làng nghề ở nước ta thường mang tính tự phát, quy mô nhỏ, thiết bị
sản xuất thủ công, lạc hậu, mặt bằng sản xuất nhỏ hẹp. Bên cạnh đó, ý thức bảo vệ môi
trường của các chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh ở đó chưa cao. Từ những hạn chế nêu
trên dẫn đến tình trạng ô nhiễm môi trường ở các làng nghề đã đến mức báo động, ảnh
hưởng nghiêm trọng đến môi trường sống, sức khỏe đối với người dân trong làng nghề
và người dân chung quanh các làng nghề.
Cả nước hiện có hơn 1.300 làng nghề được công nhận và 3.200 làng có nghề. Tuy
nhiên, các làng nghề phân bố không đồng đều giữa các vùng, miền. Có đến 60% số các
làng nghề tập trung ở khu vực phía bắc, chủ yếu ở các tỉnh, thành phố như Hà Nội, Bắc
Ninh, Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định; khu vực miền trung chiếm khoảng 23,6% và
khu vực miền nam chiếm khoảng 16,6% số làng nghề. (Thái Sơn, 2014).
Các làng nghề chủ yếu tập trung sản xuất các lĩnh vực như: thủ công mỹ nghệ, chế
biến lương thực, thực phẩm; chăn nuôi, giết mổ, dệt nhuộm, thuộc da, vật liệu xây
dựng, tái chế phế liệu,... Do phát triển ồ ạt, thiếu quy hoạch của nhiều làng nghề ở khu
vực nông thôn, cùng sự phát triển thiếu cân bằng giữa nhu cầu phát triển sản xuất và
khả năng đáp ứng của các cơ sở vật chất; đồng thời sự quản lý còn khá lỏng lẻo của các
cơ quan chức năng trong công tác quản lý môi trường tại khu vực này, dẫn đến tình
trạng ô nhiễm môi trường diễn ra khá trầm trọng.
Ô nhiễm nguồn nước các làng nghề cũng đáng báo động. Trong đó, ô nhiễm chất
thải hữu cơ do chế biến lương thực, thực phẩm, chăn nuôi và giết mổ gia súc, gia
cầm,…gây ra. Các làng nghề dệt nhuộm, thủ công mỹ nghệ và mây tre đan, tái chế giấy
tạo ra nước thải có hàm lượng cặn lớn và chứa nhiều chất ô nhiễm như dung môi, dư
lượng hóa chất. Tại các làng nghề tái chế, trong nước thải mạ và tái chế kim loại có
hàm lượng kim loại nặng độc hại vượt quy định hàng chục lần.
Đồ án tốt nghiệp
22
1.4.5. Hiện trạng môi trường nước
Khoảng 40% người dân nông thôn được tiếp cận nguồn nước sạch.
Theo Điều tra đánh giá các mục tiêu trẻ em và phụ nữ Việt Nam 2010 – 2011
(MICS4), dân số Việt Nam đang được sử dụng nguồn nước ăn đã được cải thiện (có thể
coi là sạch) gồm: Nước máy, nước từ vòi công cộng, nước giếng khoang, giếng có bảo
vệ, nước suối có bảo vệ, nước mưa và nước đóng chai. Tuy các nguồn nước đã được
cải thiện có thể an toàn hơn các nguồn chưa được cải thiện, nhưng không có nghĩa là
nước từ các nguồn này đều an toàn theo tiêu chuẩn của Bộ Y Tế. Trong lĩnh vực nước
sạch và vệ sinh môi trường, các phát hiện của Điều tra MICS 2010 – 2011 cho thấy,
hơn bảy trong số mười người ở Việt Nam được tiếp cận nước uống và công trình vệ
sinh được cải thiện. Ở khu vực nông thôn, tỷ lệ người dân nông thôn được sử dụng
nước hợp vệ sinh đạt tỷ lệ 75%, trong đó có khoãng 40% nước đạt tiêu chuẩn của Bộ Y
Tế.
Điều tra mới nhất của Bộ Y Tế cho biết, nguồn nước giếng khoan, giếng khơi
chiếm tỉ lệ cao nhất trong cơ cấu nguồn nước ăn uống và sinh hoạt của nông thôn Việt
Nam (33,1% và 31,2%), nước máy chỉ chiếm 11,7%, suối đầu nguồn 7,5%, nước mưa
2% và sông, hồ, ao chiếm 11%. (Minh Trang, 2012).
Ông Đồng Ngọc Hải Anh – Tổ chức Nhi đồng Liên Hợp Quốc (UNICEF Việt
Nam) cho biết, hiện nay, các biện pháp xử lý nước được các hộ gia đình sử dụng nhiều
nhất là lọc nước, để lắng, đánh phèn, sau đó đun sôi. Rất ít các biện pháp sử dụng hóa
chất được áp dụng. Loại nguồn nước được người dân quan tâm xử lý nhiều nhất trước
khi đưa vào sử dụng là nước sông, ao hồ, nước mưa và nước giếng khoan. Hầu hết
giếng khơi không được xử lý trước khi đưa vào sử dụng, tuy nguồn nước này được coi
là sạch nhưng vẫn có nguy cơ ô nhiễm vi sinh, đặc biệt đối với những giếng được xây
dựng gần nguồn gây ô nhiễm như nhà tiêu, chuồng gia súc, hoặc không có thành chắn
hoặc có vũng nước đọng quanh giếng. Tuy nhiên, theo Cục Y tê Dự phòng, Bộ Y tế,
Đồ án tốt nghiệp
23
hiện chỉ có khoảng 18% số hộ gia đình ở các vùng nông thôn Việt Nam có nhà tiêu hợp
vệ sinh đảm bảo các yêu cầu về xây dựng cũng như bảo quản sử dụng.
Theo nhận định của UNICEF, một trong những nguyên nhân trực tiếp cản trở các
tiến bộ trong lĩnh vực nước sạch và vệ sinh là sự chưa quan tâm và đầu tư đúng của
Nhà nước do còn nhiều ưu tiên quan trọng khác. Bên cạnh đó, còn phải kể đến việc
người dân còn rất thiếu ý thức, nhận thức cũng như kỹ năng trong sử dụng nước và
thực hành vệ sinh là một cản trở lớn cả ở khu vực đô thị và nông thôn.
Hiện ở một số vùng nông thôn đã có trạm cấp nước cung cấp nước sạch nhưng tỷ lệ
khá khiêm tốn, đa phần phải sử dụng nguồn nước tự xử lý. Nhiều trạm cấp nước nằm
đắp chiếu do thiếu kinh phí duy trì hoạt động. Nhiều vùng ngoại thành vẫn sử dụng
nước mưa hoặc nước giếng khoan qua xử lý sơ xài, chưa có sự kiểm định chất lượng
một cách thường xuyên. (Minh Trang, 2012).
Đồ án tốt nghiệp
24
CHƢƠNG 2:
TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN - KINH TẾ XÃ HỘI VÀ ĐỊNH
HƢỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI HUYỆN GÒ DẦU TỈNH TÂY
NINH
Chƣơng 2 sẽ giới thiệu tổng quan về điều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội và định
hƣớng phát triển kinh tế xã hội tại huyện Gò Dầu, tỉnh Tây Ninh.
1. Tổng quan về điều kiện tự nhiên
2. Hiện trạng phát triển kinh tế - xã hội
3. Định hướng phát triển kinh tế xã hội
4. Cấu trúc sinh thái môi trường nông thôn huyện Gò Dầu
Đồ án tốt nghiệp
25
2.1. Tổng quan về điều kiện tự nhiên
Hình 2.1. Vị trí của huyện Gò Dầu
2.1.1. Vị trí địa lý
Huyện Gò Dầu nằm phía Nam tỉnh Tây Ninh với 8 xã và 1 thị trấn. Huyện có tổng
diện tích là 259,99 km2, 140.020 nhân khẩu và có vị trí tiếp giáp với các huyện sau:
- Phía Đông và Nam giáp huyện Trảng Bàng.
- Phía Tây giáp sông Vàm Cỏ Đông và huyện Bến Cầu.
- Phiá Bắc giáp huyện Hòa Thành và huyện Dương Minh Châu.
Đồ án tốt nghiệp
26
Huyện Gò Dầu có đường Xuyên Á và Quốc lộ 22B đi ngang qua, vì vậy huyện Gò
Dầu được xem là cửa ngõ quốc tế nối liền giữa Việt Nam - Campuchia và là trung tâm
vùng phía Nam tỉnh Tây Ninh.
2.1.2. Địa hình thổ nhưỡng
2.1.2.1. Địa hình
Địa hình của huyện Gò Dầu thấp dần theo hướng Đông Bắc xuống Tây Nam, độ
cao trung bình so với mực nước biển từ 5-10m. Địa hình được chia thành hai dạng:
dạng địa hình gò đồi và dạng địa hình đồng bằng. Địa hình gò đồi chủ yếu là dạng đồi
dốc thoải, các đồi thường có đỉnh bằng, tròn, sườn lồi, rất thoải. Phần trên của mặt
bằng các đồi này có vật liệu thô (bột cát) màu vàng (từ đâ ̣m đến nha ̣t) với độdày từ 1 -
7m. Phía dưới là lớp laterit khá rắn chắc . Nơi thấp nhất là vùng trũng sông Vàm Cỏ
Đông với độ cao 1-5m so với mực nước biển (UBND huyện Gò Dầu, 2011).
2.1.2.2. Thổ nhưỡng
Huyện Gò Dầu có 4 nhóm đất chính với 11 loại đất khác nhau (UBND huyện Gò
Dầu, 2011), trong đó:
- Nhóm đất xám: chiếm 83,7% diện tích tự nhiên, phân bố đều tại các xã, trị trấn
trong huyện.
- Nhóm đất phèn: chiếm 13,11% diện tích tự nhiên của huyện, phân bố tập trung dọc
theo sông Vàm Cỏ Đông và những nơi thấp trũng thuộc xã Cẩm Giang, Thạnh
Đức, Hiệp Thạnh, Phước Trạch, Phước Thạnh.
- Đất phù sa: chiếm 0,62% tổng diện tích tự nhiên, phân bố ở địa hình thấp trũng tại
các xã Cẩm Giang và Thanh Phước.
- Đất than bùn chôn vùi: chiếm 0,42% tổng diện tích tự nhiên, phân bố khu vực ven
sông Vàm Cỏ Đông tại các xã Thanh Phước, Phước Trạch, Hiệp Thạnh.
Đồ án tốt nghiệp
27
2.1.3. Khí hậu và địa chất, thủy văn
2.1.3.1. Khí hậu
Huyện Gò Dầu nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa, có 2 mùa: mùa khô và mùa mưa.
Khí hậu trên địa bàn tương đối ổn định và ít chịu ảnh hưởng của thiên tai, gió bão và
những yếu tố bất lợi khác từ thiên nhiên. Nhiệt độ trung bình 26-270
C và không chênh
lệch nhiều giữa các mùa trong năm. Lượng mưa hàng năm tương đối lớn 1.900-
2.300mm nhưng phân bố không đều theo mùa, điều này cũng gây bất lợi làm tăng quá
trình xói mòn, rửa trôi tập trung vào mùa mưa. Mùa mưa bắt đầu từ tháng 05 đến tháng
11 và mùa khô bắt đầu từ tháng 12 đến tháng 04 năm sau.
Bảng 2.1. Đặc điểm khí tượng thủy văn tại huyện Gò Dầu
Lượng mưa trung bình năm 1.900 – 2.300mm
Chế độ bức xạ trung bình 13,6 kcal/cm2
/năm
Nhiệt độ trung bình 26-270
C
Chế độ nắng 2.700-2.800 giờ/năm
Tốc độ gió trung bình năm 1,06m/s
Độ ẩm không khí bình quân 82-83%
Lượng bốc hơi trung bình 1423 mm
(Nguồn: UBND huyện Gò Dầu, 2011)
2.1.3.2. Địa chất
Theo Báo cáo hiện trạng môi trường huyện Gò Dầu (2008), địa chất tại khu vực
huyện Gò Dầu ở độ sâu khoan khảo sát 20m có cấu trúc như sau:
Đồ án tốt nghiệp
28
 Lớp 1: Sét pha, màu xám tro – xám trắng loang nâu vàng, trạng thái dẻo mềm –
dẻo cứng; xuất hiện ở hố khoan từ độ sâu 0,2-2,5m. Bề dày lớp từ 1,3-2,2m.
 Lớp 2: Sét pha lẫn sạn sỏi laterit, màu nâu vàng – xám trắng, trạng thái nửa cứng;
xuất hiện ở hố khoan ở độ sâu từ 1,5-3,8m. Bề dày lớp 2 từ 0,6-1,3m.
 Lớp 3: Sét màu xám hồng – xám vàng – nâu vàng, trạng thái dẻo cứng, nửa cứng,
xuất hiện ở hố khoan ở độ sâu từ 2,4-6,0m. Bề dày lớp 3 từ 2,2-3,9m.
 Lớp 4: Sét pha nhẹ, màu nâu hồng – nâu vàng, trạng thái dẻo cứng, xuất hiện ở hố
khoan từ độ sâu 5,3-7,5m. Bề dày lớp 4 từ 1,3-1,7m.
 Lớp 5: Cát pha màu nâu, nâu –xám trắng, xuất hiện ở hố khoan từ độ sâu 7,0-
15m.
 Lớp 6: Cát hạt vừa, màu nâu vàng, xuất hiện ở hố khoan từ độ sâu 14,4-20m.
2.1.3.3. Thủy văn
Trên địa bàn huyện Gò Dầu có một con sông lớn chảy qua là sông Vàm Cỏ Đông,
ngoài ra còn có hệ thống kênh rạch là: Cẩm Giang, Bàu Nâu, Đá Hàng, Rỗng Tượng,
Bến Đò, rạch Nho, suối Bà Tươi,… và các tuyến kênh TN.1, N.14, N.16, N.18 thuộc
hệ thống kênh Đông của công trình hồ Dầu Tiếng, đây là những nguồn cung cấp nước
chủ yếu cũng như tiêu thoát nước trên địa bàn Huyện. Sông Vàm Cỏ Đông có vai trò
lớn trong việc cung cấp nước, giao thông, phát triển nông nghiệp trên địa bàn Huyện.
Sông Vàm Cỏ Đông bắt nguồn từ Campuchia ch ảy qua các Huyê ̣n thu ộc tỉnh Tây Ninh
như: Tân Biên, Châu Thành, Bến Cầu, Hòa Thành, Gò Dầu, Trảng Bàng rồi đổ vào đi ̣
a
phâ ̣n tỉnh Long An đến ngã ba Bầu Quỳ (Cần Đước – Long An) hợp lưu với sông Vàm
Cỏ Tây đổ vào sông Đồng Nai và ra Biển Đông qua cửa Soài Rạp. Các đặc trưng của
sông Vàm Cỏ Đông tổng hợp từ nhiều nguồn (Bộ TNMT, 2006; Viện Sinh học Nhiệt
đới, 2010, Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Tây Ninh, 2011; UBND huyện Gò Dầu,
2011) được trình bày như sau:
Đồ án tốt nghiệp
29
 Diện tích tự nhiên của lưu vực (tính từ thượng nguồn thuộc tỉnh Kompong
Chàm – Campuchia đến Gò Dầu ha ̣): 5.650 km2
.
 Tổng chiều dài sông: khoảng 270 km.
 Chiều dài sông thuộc địa phận tỉnh Tây Ninh: 151 km.
 Chiều dài sông thuộc địa phận huyện Gò Dầu: 37 km.
 Độ sâu trung bình: 12m (nơi nông nhất 8m và nơi sâu nhất 16m).
 Độ rộng trung bình: 235m (nơi rộng nhất 350m và nơi hẹp nhất 120m).
 Độ dốc lòng sông: 0,4%.
 Hệ số uốn khúc: 1,78.
 Lưu lượng nước trung bình: 96m3
/s.
 Lưu lượng nước bình quân vào những mùa kiê ̣t: 10m3
/s.
 Tổng lượng dòng chảy năm (trung bình nhiều năm) trên sông Vàm Cỏ Đông
(tính đến Gò Dầu Hạ): 2,867 tỷ m3
.
Hệ thống sông và kênh rạch chằng chịt là điều kiện thuận lợi cho Huyện phát triển
hệ thống giao thông đường thủy và thủy lợi trong nông nghiệp nâng cao đời sống kinh
tế xã hội trong tương lai.
2.1.4. Hiện trạng sử dụng đất
Theo Niên giám thống kê tỉnh Tây Ninh năm 2013, tổng diện tích tự nhiên trên địa
bàn huyện Gò Dầu là 25.998,51 ha. Tuy nhiên, quỹ đất này phân bố không đồng đều
theo đơn vị hành chính: Thạnh Đức là xã có diện tích lớn nhất với 7.268,86ha; thị trấn
Gò Dầu có diện tích nhỏ nhất với 601,85ha. Đất được chia làm 3 loại: đất phục vụ
nông nghiệp, đất chuyên dùng và đất ở (Bảng 2.2).
Đồ án tốt nghiệp
30
Bảng 2.2 Hiện trạng diện tích đất huyện Gò Dầu
Chỉ tiêu Diện tích (ha) Cơ cấu (%)
Tổng diện tích tự nhiên 25.998,51 100
Đất sản xuất nông nghiệp 21.496,25 82,68
Đất lâm nghiệp - -
Đất chuyên dùng 2.572,86 9,89
Đất ở 1.076,80 4,14
(Nguồn: Tổng cục thống kê tỉnh Tây Ninh, 2013)
Diện tích đất trồng lúa nước lớn 10.547,84 ha, chiếm 40,57% diện tích đất nông
nghiệp vì Huyện có hệ thống kênh tưới tiêu thuận lợi. Những năm gần đây (từ 2006-
2010), diện tích trồng lúa nước đang giảm dần do chuyển mục đích sử dụng đất sang
đất ở, sản xuất kinh doanh và phát triển cơ sở hạ tầng. Ngoài ra, diện tích lúa nước
giảm do người dân chuyển đổi cơ cấu cây trồng sang trồng cây lâu năm có hiệu quả
kinh tế cao hơn (Bảng 2.3). Điều này phù hợp với quy hoạch, xu hướng phát triển của
Huyện.
Bảng 2.3. So sánh diện tích đất năm 2006 và 2010 trên địa bàn huyện Gò Dầu
Chỉ tiêu Năm Diện tích (ha) Tăng/giảm
Tổng diện tích
2006 25.069,92
2010 25.998,51 Tăng 28,59 ha
Đất nông nghiệp 2006 22.057,22
Đồ án tốt nghiệp
31
2010 21.751,69 Giảm 305,53 ha
Đất phi nông nghiệp
2006 2.994,77
2010 4.239,15 Tăng 1.294,38 ha
(Nguồn:Phòng TN & MT, 2011)
2.2. Hiện trạng phát triển kinh tế - xã hội
2.2.1. Hiện trạng phát triển kinh tế
Huyện Gò Dầu trong những năm qua có tốc độ tăng trưởng kinh tế ổn định, cơ cấu
kinh tế của Huyện đang trên đà tiếp tục chuyển dịch đúng hướng. Theo Báo cáo tình
hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2013 và
phương hướng, nhiệm vụ năm 2014, tổng giá trị sản xuất trên địa bàn huyện ước đạt là
3.304,61 tỷ đồng, đạt 118,02% so với Nghị quyết (NQ 2.800 tỷ đồng), tăng 19,05% so
cùng kỳ. Giá trị sản xuất các ngành được trình bày trong Bảng 2.4.
Bảng 2.4. Tốc độ tăng trưởng kinh tế từ 2008-2013 tại huyện Gò Dầu
Ngành
Giá trị (tỷ đồng)
2008 2009 2010
2011 2012 Đến
11/2013
Công nghiệp –
xây dựng
550,84 562,28 672,895 790 1.063,43 1.457,491
Thương mại –
dịch vụ
684,4 768,59 857,91 950 1.054,59 1.197,07
Đồ án tốt nghiệp
32
Ngành
Giá trị (tỷ đồng)
2008 2009 2010
2011 2012 Đến
11/2013
Nông nghiệp –
thủy sản
504,64 477,82 606,269 635 649,646 650,05
(Nguồn: UBND huyện Gò Dầu, 2013)
Theo Bảng 2.4 ta thấy, giá trị kinh tế trên địa bàn Huyện tăng đều qua các năm từ
2008 đến năm 2013. Ngành công nghiệp- xây dựng có giá trị tăng cao nhất, năm 2013
đạt giá trị 1.457,491 tỷ đồng, 145,74% NQ (NQ 1.000 tỷ đồng), tăng 36,75% so cùng
kỳ. Ngành nông nghiệp và thủy sản có giá trị tăng thấp nhất. Điều này cho thấy kinh tế
của huyện Gò Dầu đang đầu tư tăng dần các ngành công ngiệp xây dựng giảm dần tỷ
trọng ngành nông nghiệp. Tốc độ phát triển kinh tế nhanh, ổn định và việc đầu tư mở
rộng phát triển các ngành sản xuất dịch vụ, công nghiệp đã tạo ra sức hấp dẫn thu hút
đầu tư và lực lượng lao động từ các địa phương khác chuyển đến. Hoạt động phát triển
kinh tế có vai trò tích cực trong việc tăng thu nhập, giải quyết việc làm và phát triển cơ
sở hạ tầng góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân trên địa bàn Huyện.
Tuy nhiên, phát triển kinh tế sẽ tạo ra sức ép lớn đối với môi trường do các vấn đề
môi trường. Do đặc điểm địa phương với nhiều doanh nghiệp, cơ sở sản xuất nằm
ngoài khu, cụm công nghiệp xen lẫn khu dân cư nên nhiều vấn đề phát sinh như nhà ở,
ô nhiễm môi trường (chất thải rắn, nước thải, khí thải,…) sẽ là những thách thức cho
mục tiêu phát triển bền vững của huyện nếu không có chính sách về quy hoạch và quản
lý phù hợp.
Đồ án tốt nghiệp
33
2.2.2. Gia tăng dân số
Theo thống kê năm 2013, dân số huyện Gò Dầu là 140.754 người. Mật độ trung
bình 964 người/km2
, trong đó khu vực tập trung đông dân nhất thuộc thị trấn Gò Dầu
với mật độ trung bình 4.415 người/km2
và khu vực thưa dân nhất thuộc xã Thạnh Đức
với mật độ trung bình khoảng 286,05 người/km2
. Theo thống kê từ năm 2009 đến năm
2013, tốc độ gia tăng dân số trên địa bàn huyện đang theo chiều hướng giảm dần cùng
với mức thu nhập bình quân đầu người tăng lên đáng kể. Các thống kê cụ thể về sự gia
tăng dân số theo từng năm và sự phân bố dân số năm 2013 ở các xã, thị trấn trên địa
bàn huyện Gò Dầu được trình bày ở các bảng sau:
Bảng 2.5. Dân số huyện Gò Dầu từ năm 2009 - 2013.
Đơn vị 2009 2010 2011 2012 2013
Dân số trung bình Người 15233 15312 15431 15558 15639
Tỷ lệ tăng tự
nhiên
% 0,50 0,51 0,77 0,82 0,52
(Nguồn: Phòng Thống kê huyện Gò Dầu, 2014)
Bảng 2.6. Diện tích và mật độ dân số các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Gò Dầu 2014
Xã, thị trấn Diện tích
(km2
)
Dân số
(ngƣời)
Mật độ
(ngƣời/km2
)
Thị trấn Gò Dầu 6,018 26570 4.415
Xã Cẩm Giang 26,372 15662 593,87
Xã Thạnh Đức 72,688 20793 286,05
Đồ án tốt nghiệp
34
Xã Hiệp Thạnh 38,747 15936 411,28
Xã Phước Trạch 11,27 7865 697,87
Xã Phước Thạnh 20,875 9347 477,76
Xã Thanh Phước 25,076 20793 829,19
Xã Phước Đông 23,102 12714 550,34
Xã Bàu Đồn 35.836 14930 416,62
(Nguồn: Phòng Thống kê huyện Gò Dầu, 2014)
2.2.3. Hiện trạng sơ sở hạ tầng
2.2.3.1. Hệ thống giao thông
Huyện Gò Dầu được xem là một trong những đầu mối giao thông quan trọng của
tỉnh Tây Ninh. Trên địa bàn huyện, quốc lộ 22 A dài 4,8 km đi qua thị trấn Gò Dầu và
quốc lộ 22B dài 22 km đi qua các xã Cẩm Giang, Hiệp Thạnh, Phước Trạch, Thạnh
Đức, giao nhau tại ngã ba trung tâm thị trấn Gò Dầu. Đây là đầu mối giao thông trọng,
điểm kết nối thuận lợi giữa Gò Dầu và các huyện thuộc khu vực phía Đông Bắc và phía
Nam của tỉnh Tây Ninh.
Ngoài ra, trên địa bàn huyện còn có các trục giao thông chính yếu khác như tỉnh lộ
782 dài 17 km đi qua các xã Bàu Đồn, Phước Đông, Thanh Phước. Tỉnh lộ 784 dài 3
km và tỉnh lộ 785 dài 2,8 km đi qua xã Bàu Đồn. Tỉnh lộ 26 dài 6,2 km đi qua các xã
Phước Đông, Thanh Phước và tuyến đường Trà Vỏ - Đất Sét dài 6,9 km đi qua địa bàn
xã Thạnh Đức.
Đồ án tốt nghiệp
35
Hầu hết các trục giao thông quan trọng trên địa bàn huyện đều đang ở tình trạng
hoạt động tốt tuy nhiên một số đoạn đường vẫn thường xuyên bị ngâp nước vào mùa
mưa.
- Cơ sở hạ tầng công cộng khác
Huyện Gò Dầu nằm ở vị trí đầu mối giao thông quan trọng của tỉnh Tây Ninh, có
nhiều tuyến quốc lộ và tỉnh lộ đi qua. Việc kết nối thuận lợi với các Huyện khác thông
qua QL.22B và ĐT.782, kết nối với Vương quốc Campuchia thông qua QL.22A
(đường Xuyên Á): nối đô thị Gò Dầu với Cửa khẩu quốc tế Mộc Bài (khoảng 12 km)
và thành phố Hồ Chí Minh (khoảng 60 km). Đoạn qua thị trấn Gò Dầu có lộ giới 60,5
m. Quốc lộ 22B: là trục giao thông Quốc gia nối vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, từ
Gò Dầu đi thị xã Tây Ninh và nối với biên giới Campuchia tại Cửa khẩu Xa Mát. Quốc
lộ 22B đoạn qua trung tâm Thị trấn dài khoảng 03 km, có lộ giới 40 m, là điều kiện
thuận lợi để đẩy nhanh quá trình phát triển kinh tế, văn hóa, đặc biệt là phát triển KCN,
CCN. Tổng chiều dài mạng lưới đường bộ trên toàn Huyện là 556,4km. Trong đó 02
tuyến quốc lộ đi qua địa bàn Huyện dài 37,2km; 04 tuyến tỉnh lộ dài 91,6km; 192 tuyến
đường xã và 28 tuyến đường đô thị dài 208,2km và mạng lưới đường mòn và lô cao su
dài 192,61km.
Trên địa bàn huyện có các trục giao thông chính yếu như tỉnh lộ 782 dài 17 km đi
qua các xã Bàu Đồn, Phước Đông, Thanh Phước. Tỉnh lộ 26 dài 6,2 km đi qua các xã
Phước Đông, Thanh Phước và tuyến đường Trà Vỏ - Đất Sét dài 6,9 km đi qua địa bàn
xã Thạnh Đức. Hầu hết các trục giao thông quan trọng trên địa bàn Huyện đều đang ở
tình trạng hoạt động tốt, tuy nhiên một số đoạn đường vẫn thường xuyên bị ngập nước
vào mùa mưa.
Phía Tây của Huyện tiếp giáp với sông Vàm Cỏ Đông là tuyến vận chuyển đường thủy
quan trọng đi qua địa bàn Huyện nên có điều kiện tốt để giao thương hàng hóa với các
Đồ án tốt nghiệp
36
vùng bên cạnh. Ngoài ra, hệ thống kênh rạch chằng chịt đã tạo điều kiện tốt cho việc
vận chuyển hàng hóa của người dân trên địa bàn Huyện.
Năm 2010, đã thực hiện đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu Trung tâm thị trấn
Gò Dầu, dự kiến xây dựng bờ kè thị trấn Gò Dầu tại khu vực gần khu hành chính Thị
trấn được xây dựng mới giai đoạn 2015 với công suất thiết kế dự kiến khoảng 502.600
tấn/năm, đến năm 2020 công suất được nâng lên 1.724.000 tấn/năm. Cải tạo bến
thuyền gần chợ Gò Dầu phục vụ vận chuyển hàng hóa nông sản (UBND huyện Gò
Dầu, 2010).
2.2.3.2. Cấp thoát nước và cơ sở hạ tầng khác
Giai đoạn trước năm 2015 sử dụng nguồn nước ngầm tại chỗ bằng các giếng khoan
hiện hữu với công suất Q= 3.000 m3
/ngày. Giai đoạn sau năm 2015 kết hợp hai nguồn
nước là nguồn nước ngầm hiện hữu và nguồn nước mặt từ hệ thống kênh Chính Đông
(là nguồn nước từ hồ Dầu Tiếng với chất lượng và lưu lượng ổn định lâu dài) với nhà
máy nước dự kiến cung cấp cho khu vực huyện Trảng Bàng và Gò Dầu công suất
Q=150.000 m3
/ngày, vị trí nằm trong ranh huyện Trảng Bàng. Trong trường hợp nếu
chưa có nguồn nước từ nhà máy nước kênh Đông đưa về và nhu cầu sử dụng của Thị
trấn tăng, hệ thống các giếng khoan hiện hữu không đáp ứng đủ nhu cầu, thì có thể xây
dựng thêm một số giếng khoan với công suất từ 1.000 - 2.000 m3
/ngày để phục vụ nhu
cầu trước mắt (Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Gò Dầu, huyện Gò Dầu, tỉnh Tây
Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, 2010).
Đối với hệ thống thoát nước, Huyện chưa có hệ thống thoát nước riêng. Nước thải sinh
hoạt từ hộ dân, chợ và khu dân cư đa phần chưa được thu gom, xử lý, chỉ được xử lý sơ
bộ bằng bể tự hoại trước khi xả vào nguồn tiếp nhận.
Khoảng 8/9 xã, thị trấn trên địa bàn huyện Gò Dầu có chợ tập trung trong đó có một số
chợ lớn có cơ sở hạ tầng khá đầy đủ như chợ mới tại trung tâm thị trấn Gò Dầu, chợ
Hiệp Thạnh tại xã Hiệp Thạnh và chợ Phước Đông tại xã Phước Đông.
Đồ án tốt nghiệp
37
Hiện nay, trên địa bàn huyện Gò Dầu chưa có bãi chôn lấp chất thải rắn đúng kỹ thuật
và hợp vệ sinh. Chỉ có một bãi chứa chất thải rắn tạm, được UBND huyện chấp nhận
tại ấp Xóm Mới xã Thanh Phước rộng khoảng 1,86 ha và một bãi chứa chất thải rắn
tạm phát sinh tự phát khác thuộc ấp Cẩm An, xã Cẩm Giang để giải quyết tạm thời
lượng rác phát sinh từ các chợ tập trung và một phần hộ dân dọc các trục giao thông
chính của huyện
2.2.4. Phát triển công - nông nghiệp
2.2.4.1. Phát triển công nghiệp
Ngành công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn Huyện tương đối phát triển
và thu hút được nhiều lao động với các ngành nghề chủ yếu như sau: giày da, vỏ ruột
xe, dệt may, chế biến thức ăn gia súc, chế biến gỗ, vật liệu xây dựng,… Theo thống kê
của Phòng TN&MT huyện Gò Dầu, năm 2010 toàn Huyện có 165 cơ sở sản xuất.
Trong đó, 78 cơ sở có đăng kí xác nhận Cam kết bảo vệ môi trường do Huyện quản lý
và 87 cơ sở có Hồ sơ môi trường được giao từ Sở TN&MT tỉnh Tây Ninh về Phòng
TN&MT huyện (87 cơ sở này chưa được Phòng rà soát là còn hoạt động hay đã ngưng
hoạt động).
Đến năm 2020 huyện Gò Dầu là địa phương được quy hoạch có số lượng khu công
nghiệp và diện tích đất cho các KCN lớn nhất tỉnh Tây Ninh (3.950ha) (không kể KCN
Trâm Vàng đang được thay đổi quy hoạch), bao gồm 3 KCN: Khu liên hợp Đô thị -
Công nghiệp - Dịch vụ Phước Đông - Bời Lời (quy mô 3.000ha) trong đó diện tích
thuộc huyện Gò Dầu 952,78ha; KCN Hiệp Thạnh I (ấp Đá Hàng, quy mô 550ha); KCN
Hiệp Thạnh (quy mô 200ha). Việc hình thành và đưa vào hoạt động Khu liên hợp Công
nghiệp - Dịch vụ - Đô thị Phước Đông - Bời Lời và một số dự án khu công nghiệp khác
được triển khai trên địa bàn Huyện sẽ góp phần tác động đến việc tăng cao giá trị sản
xuất công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp, giá trị thương mại dịch vụ cũng như thu hút và
giải quyết nhiều lao động trong Huyện.
Đồ án tốt nghiệp
38
Hoạt động tăng thu hút đầu tư, phát triển các ngành công nghiệp nếu không được
quản lý chặt chẽ sẽ gây những tác động đến môi trường. Khi hệ thống cấp nước chưa
được hoàn chỉnh, việc khai thác nước dưới đất sử dụng cho sản xuất sẽ gây cạn kiệt
nguồn nước, hạ thấp mực nước trên địa bàn. Theo Báo cáo hiện trạng môi trường
huyện Gò Dầu năm 2012, môi trường không khí nhìn chung chưa bị ô nhiễm. Tuy
nhiên, tại một số khu vực cục bộ đã có dấu hiệu ô nhiễm không khí. Công nghiệp phát
triển sẽ kéo theo nhiều vấn đề như gia tăng lượng nước thải, khí thải, chất thải rắn, tăng
lượng phương tiện giao thông, dân số dịch chuyển về những khu vực sản xuất,… gây
áp lực lên môi trường tại địa phương.
2.2.4.2. Phát triển nông nghiệp
Tổng diện tích gieo trồng năm 2012 là 27.756,3 ha, công tác khuyến nông trên địa
bàn Huyện: triển khai thực hiện các mô hình như trồng khổ qua an toàn 4 ha tại xã
Phước Đông, Thanh Phước; chăn nuôi 1.200 con vịt an toàn sinh học, nuôi thâm canh
9.000 con cá tra tại xã Phước Trạch; trồng thanh long ruột đỏ, nuôi ếch, nuôi rắn, dự án
khí sinh học 30 bể;… tình hình dịch bệnh trên đàn gia súc, gia cầm không xảy ra, công
tác kiểm tra vệ sinh thú y, quản lý các lò giết mổ gia súc, gia cầm tập trung được duy
trì và thực hiện tốt. Huyện đã triển khai xây dựng mô hình nông nghiệp phát triển kinh
tế hộ nông dân trên vùng đất được quy hoạch; nhân giống lúa tập trung, chương trình
thâm canh lúa tập trung theo hướng VIETGAP, thực hiện trên diện tích 700 ha (trong
đó: Cẩm Giang 300 ha, Phước Trạch 200 ha, Bàu Đồn 200 ha). Diện tích sản xuất cả
03 vụ là 894 ha. Trong năm 2012, có 02 HTX hoạt động có hiệu quả là HTX Dịch vụ
Giống nông nghiệp Bàu Đồn và HTX Rau an toàn Rỗng Tượng.
Sản xuất nông nghiệp: trong năm 2013 diện tích sản xuất giữ vững theo kế hoạch đề
ra, cây trồng chủ lực: lứa, bắp và rau. Trong đó, cây trồng chính là lúa với năng suất
bình quân đạt 5,14 tấn/ha, tăng 3,04% so với năm 2012. Sản lượng lúa đạt 99.937 tấn
Đồ án tốt nghiệp
39
tăng 1,36% so với năm 2012; cây bắp năng suất bình quân 6,26 tấn/ha tăng 2,6% so với
năm 2012; rau năng suất bình quân 12,65 tấn/ha tăng 5,09% so với năm 2012.
2.2.5. Chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội
Các chỉ tiêu về môi trường được thực hiện trong năm 2014 bao gồm tỷ lệ hộ sử
dụng nước sạch hợp vệ sinh đạt trên 98,50%. Rác thải sinh hoạt đô thị, rác thải công
nghiệp không nguy hại đạt tỷ lệ thu gom xử lý trên 96% và 100% rác thải nguy hại và
100% rác thải y tế được thu gom xử lý. Toàn huyện đảm bảo 100% cơ sở sản xuất kinh
doanh thực hiện đầy đủ quy định về môi trường.
2.2.6. Những vấn đề môi trường cần quan tâm
Cùng với việc phát triển công nghiệp và đô thị hóa, trong tương lai Huyện sẽ đối
mặt với nhiều vấn đề môi trường cần phải giải quyết như sau:
Nước mặt
Chất lượng môi trường nước mặt tương đối tốt có thể sử dụng tưới tiêu cho nông
nghiệp. Tuy nhiên, chất lượng nước đang có xu hướng ngày càng xấu đi, một số vị trí
đã xuất hiện ô nhiễm cục bộ. Nguyên nhân là do tình trạng xả nước thải sinh hoạt và
sản xuất chưa qua xử lý ra môi trường, bên cạnh đó việc thải bỏ CTR sinh hoạt không
đúng qui định cũng góp phần gây ô nhiễm nguồn nước mặt.
Cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị như tiêu thoát nước, xử lý nước thải sinh hoạt tập
trung chưa đáp ứng kịp thời nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Các
khu dân cư chưa có hệ thống xử lý nước thải tập trung, nước thải sinh hoạt được xả
trực tiếp ra kênh rạch, sông, suối. Khả năng cung cấp nước cho sinh hoạt và sản xuất
công nghiệp còn ở mức thấp, chưa đáp ứng được nhu cầu dùng nước. Tuy nhiên, một
số đường ống cấp nước đi qua các tuyến đường dọc sông Vàm Cỏ Đông và một số hộ
dân khu vực thị trấn Gò Dầu đã được xây dựng và cung cấp nước cho khu vực này
(UBND huyện Gò Dầu, 2011).
Đồ án tốt nghiệp
40
Nước dưới đất
Chất lượng nước dưới đất vẫn còn tốt. Bên cạnh đó, việc khai thác phục vụ phát
triển sản xuất đã làm cho nguồn nước dưới đất có thể bị ảnh hưởng. Số lượng giếng và
lưu lượng khai thác nước dưới đất chưa được thống kê cụ thể. Do đó, Huyện cần phải
thực hiện các biện pháp bảo vệ nguồn nước dưới đất, đặc biệt đối với các khu vực có
các nhà máy, cơ sở sản xuất công nghiệp.
Huyện đã có hệ thống cấp nước cho người dân của Công ty TNHH MTV Cấp thoát
nước Tây Ninh. Trạm cấp nước Gò Dầu bắt đầu hoạt động từ năm 2005 với công suất
thiết kế là 2.500m3
/ngày, công suất vận hành hiện tại là 1.500m3
/ngày.
Không khí
Chất lượng môi trường không khí tại địa bàn Huyện do ảnh hưởng của gia tăng
phương tiện giao thông nên bị ô nhiễm bụi và tiếng ồn. Môi trường không khí còn bị
ảnh hưởng bởi các hoạt động công nghiệp mà điển hình là các cơ sở sản xuất gạch
ngói, sắt thép, tái chế vỏ ruột xe,… Một số vị trí trong khu vực dân cư đã có dấu hiệu ô
nhiễm bụi và tiếng ồn.
Chất thải rắn
Công tác thu gom CTR sinh hoạt trên địa bàn Huyện hiện nay chưa đáp ứng nhu cầu thực
tế. Phương tiện thu gom vận chuyển CTR sinh hoạt còn thô sơ, hiệu quả thu gom thấp,
biện pháp xử lý chủ yếu là đổ đống tự nhiên, ảnh hưởng tới môi trường là rất lớn. Các
đơn vị thu gom phần lớn hoạt động dưới hình thức kinh doanh cá thể tự phát, không có
giấy phép đăng ký kinh doanh, thu gom không có hợp đồng. Thiết bị chuyên chở CTR
sinh hoạt có công suất nhỏ không đạt yêu cầu vệ sinh môi trường, nhiều hộ dân tự xử
lý bằng phương pháp đốt.
CTR chủ yếu được đổ tại các BCL tạm của địa phương, kém hiệu quả, chưa đáp
ứng yêu cầu của chôn lấp hợp vệ sinh như đã được phê duyệt trong quy hoạch.
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường cho vùng nông thôn huyện gò dầu, tỉnh tây ninh
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường cho vùng nông thôn huyện gò dầu, tỉnh tây ninh
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường cho vùng nông thôn huyện gò dầu, tỉnh tây ninh
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường cho vùng nông thôn huyện gò dầu, tỉnh tây ninh
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường cho vùng nông thôn huyện gò dầu, tỉnh tây ninh
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường cho vùng nông thôn huyện gò dầu, tỉnh tây ninh
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường cho vùng nông thôn huyện gò dầu, tỉnh tây ninh
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường cho vùng nông thôn huyện gò dầu, tỉnh tây ninh
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường cho vùng nông thôn huyện gò dầu, tỉnh tây ninh
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường cho vùng nông thôn huyện gò dầu, tỉnh tây ninh
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường cho vùng nông thôn huyện gò dầu, tỉnh tây ninh
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường cho vùng nông thôn huyện gò dầu, tỉnh tây ninh
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường cho vùng nông thôn huyện gò dầu, tỉnh tây ninh
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường cho vùng nông thôn huyện gò dầu, tỉnh tây ninh
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường cho vùng nông thôn huyện gò dầu, tỉnh tây ninh
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường cho vùng nông thôn huyện gò dầu, tỉnh tây ninh
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường cho vùng nông thôn huyện gò dầu, tỉnh tây ninh
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường cho vùng nông thôn huyện gò dầu, tỉnh tây ninh
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường cho vùng nông thôn huyện gò dầu, tỉnh tây ninh
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường cho vùng nông thôn huyện gò dầu, tỉnh tây ninh
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường cho vùng nông thôn huyện gò dầu, tỉnh tây ninh
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường cho vùng nông thôn huyện gò dầu, tỉnh tây ninh
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường cho vùng nông thôn huyện gò dầu, tỉnh tây ninh
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường cho vùng nông thôn huyện gò dầu, tỉnh tây ninh
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường cho vùng nông thôn huyện gò dầu, tỉnh tây ninh
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường cho vùng nông thôn huyện gò dầu, tỉnh tây ninh
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường cho vùng nông thôn huyện gò dầu, tỉnh tây ninh
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường cho vùng nông thôn huyện gò dầu, tỉnh tây ninh
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường cho vùng nông thôn huyện gò dầu, tỉnh tây ninh
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường cho vùng nông thôn huyện gò dầu, tỉnh tây ninh
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường cho vùng nông thôn huyện gò dầu, tỉnh tây ninh
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường cho vùng nông thôn huyện gò dầu, tỉnh tây ninh
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường cho vùng nông thôn huyện gò dầu, tỉnh tây ninh
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường cho vùng nông thôn huyện gò dầu, tỉnh tây ninh
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường cho vùng nông thôn huyện gò dầu, tỉnh tây ninh
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường cho vùng nông thôn huyện gò dầu, tỉnh tây ninh
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường cho vùng nông thôn huyện gò dầu, tỉnh tây ninh
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường cho vùng nông thôn huyện gò dầu, tỉnh tây ninh
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường cho vùng nông thôn huyện gò dầu, tỉnh tây ninh
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường cho vùng nông thôn huyện gò dầu, tỉnh tây ninh
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường cho vùng nông thôn huyện gò dầu, tỉnh tây ninh
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường cho vùng nông thôn huyện gò dầu, tỉnh tây ninh
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường cho vùng nông thôn huyện gò dầu, tỉnh tây ninh
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường cho vùng nông thôn huyện gò dầu, tỉnh tây ninh
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường cho vùng nông thôn huyện gò dầu, tỉnh tây ninh
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường cho vùng nông thôn huyện gò dầu, tỉnh tây ninh
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường cho vùng nông thôn huyện gò dầu, tỉnh tây ninh
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường cho vùng nông thôn huyện gò dầu, tỉnh tây ninh
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường cho vùng nông thôn huyện gò dầu, tỉnh tây ninh
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường cho vùng nông thôn huyện gò dầu, tỉnh tây ninh
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường cho vùng nông thôn huyện gò dầu, tỉnh tây ninh
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường cho vùng nông thôn huyện gò dầu, tỉnh tây ninh
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường cho vùng nông thôn huyện gò dầu, tỉnh tây ninh
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường cho vùng nông thôn huyện gò dầu, tỉnh tây ninh
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường cho vùng nông thôn huyện gò dầu, tỉnh tây ninh
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường cho vùng nông thôn huyện gò dầu, tỉnh tây ninh
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường cho vùng nông thôn huyện gò dầu, tỉnh tây ninh
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường cho vùng nông thôn huyện gò dầu, tỉnh tây ninh
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường cho vùng nông thôn huyện gò dầu, tỉnh tây ninh
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường cho vùng nông thôn huyện gò dầu, tỉnh tây ninh
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường cho vùng nông thôn huyện gò dầu, tỉnh tây ninh
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường cho vùng nông thôn huyện gò dầu, tỉnh tây ninh
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường cho vùng nông thôn huyện gò dầu, tỉnh tây ninh
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường cho vùng nông thôn huyện gò dầu, tỉnh tây ninh
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường cho vùng nông thôn huyện gò dầu, tỉnh tây ninh
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường cho vùng nông thôn huyện gò dầu, tỉnh tây ninh
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường cho vùng nông thôn huyện gò dầu, tỉnh tây ninh
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường cho vùng nông thôn huyện gò dầu, tỉnh tây ninh
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường cho vùng nông thôn huyện gò dầu, tỉnh tây ninh
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường cho vùng nông thôn huyện gò dầu, tỉnh tây ninh
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường cho vùng nông thôn huyện gò dầu, tỉnh tây ninh
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường cho vùng nông thôn huyện gò dầu, tỉnh tây ninh
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường cho vùng nông thôn huyện gò dầu, tỉnh tây ninh
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường cho vùng nông thôn huyện gò dầu, tỉnh tây ninh
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường cho vùng nông thôn huyện gò dầu, tỉnh tây ninh
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường cho vùng nông thôn huyện gò dầu, tỉnh tây ninh
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường cho vùng nông thôn huyện gò dầu, tỉnh tây ninh
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường cho vùng nông thôn huyện gò dầu, tỉnh tây ninh
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường cho vùng nông thôn huyện gò dầu, tỉnh tây ninh
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường cho vùng nông thôn huyện gò dầu, tỉnh tây ninh
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường cho vùng nông thôn huyện gò dầu, tỉnh tây ninh
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường cho vùng nông thôn huyện gò dầu, tỉnh tây ninh
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường cho vùng nông thôn huyện gò dầu, tỉnh tây ninh
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường cho vùng nông thôn huyện gò dầu, tỉnh tây ninh
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường cho vùng nông thôn huyện gò dầu, tỉnh tây ninh
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường cho vùng nông thôn huyện gò dầu, tỉnh tây ninh
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường cho vùng nông thôn huyện gò dầu, tỉnh tây ninh
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường cho vùng nông thôn huyện gò dầu, tỉnh tây ninh
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường cho vùng nông thôn huyện gò dầu, tỉnh tây ninh
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường cho vùng nông thôn huyện gò dầu, tỉnh tây ninh
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường cho vùng nông thôn huyện gò dầu, tỉnh tây ninh
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường cho vùng nông thôn huyện gò dầu, tỉnh tây ninh
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường cho vùng nông thôn huyện gò dầu, tỉnh tây ninh
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường cho vùng nông thôn huyện gò dầu, tỉnh tây ninh
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường cho vùng nông thôn huyện gò dầu, tỉnh tây ninh
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường cho vùng nông thôn huyện gò dầu, tỉnh tây ninh
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường cho vùng nông thôn huyện gò dầu, tỉnh tây ninh
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường cho vùng nông thôn huyện gò dầu, tỉnh tây ninh

More Related Content

What's hot

đáNh giá hiện trạng công tác thu gom và xử lý rác thải nông nghiệp tại farm l...
đáNh giá hiện trạng công tác thu gom và xử lý rác thải nông nghiệp tại farm l...đáNh giá hiện trạng công tác thu gom và xử lý rác thải nông nghiệp tại farm l...
đáNh giá hiện trạng công tác thu gom và xử lý rác thải nông nghiệp tại farm l...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Xây dựng qui trình ủ phân compost từ phế phẩm cây thanh long ở huyện châu thà...
Xây dựng qui trình ủ phân compost từ phế phẩm cây thanh long ở huyện châu thà...Xây dựng qui trình ủ phân compost từ phế phẩm cây thanh long ở huyện châu thà...
Xây dựng qui trình ủ phân compost từ phế phẩm cây thanh long ở huyện châu thà...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu xây dựng mô hình thu sương làm nước sạch từ các loại sợi tự nhiên
Nghiên cứu xây dựng mô hình thu sương làm nước sạch từ các loại sợi tự nhiênNghiên cứu xây dựng mô hình thu sương làm nước sạch từ các loại sợi tự nhiên
Nghiên cứu xây dựng mô hình thu sương làm nước sạch từ các loại sợi tự nhiênTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu, so sánh khả năng xử lý rác thải nhà bếp thành phân hữu cơ của giu...
Nghiên cứu, so sánh khả năng xử lý rác thải nhà bếp thành phân hữu cơ của giu...Nghiên cứu, so sánh khả năng xử lý rác thải nhà bếp thành phân hữu cơ của giu...
Nghiên cứu, so sánh khả năng xử lý rác thải nhà bếp thành phân hữu cơ của giu...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá biến dị di truyền của nguồn tôm sú (penaeus monodon) bố mẹ thế hệ đầ...
đáNh giá biến dị di truyền của nguồn tôm sú (penaeus monodon) bố mẹ thế hệ đầ...đáNh giá biến dị di truyền của nguồn tôm sú (penaeus monodon) bố mẹ thế hệ đầ...
đáNh giá biến dị di truyền của nguồn tôm sú (penaeus monodon) bố mẹ thế hệ đầ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải sản xuất tại công ty tnhh ryong in...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải sản xuất tại công ty tnhh ryong   in...đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải sản xuất tại công ty tnhh ryong   in...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải sản xuất tại công ty tnhh ryong in...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Khảo sát sơ bộ thành phần hóa học và đánh giá một số hoạt tính sinh học trong...
Khảo sát sơ bộ thành phần hóa học và đánh giá một số hoạt tính sinh học trong...Khảo sát sơ bộ thành phần hóa học và đánh giá một số hoạt tính sinh học trong...
Khảo sát sơ bộ thành phần hóa học và đánh giá một số hoạt tính sinh học trong...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
ứNg dụng phần mềm microstation v8i và g cadas thành lập bản đồ địa chính, mản...
ứNg dụng phần mềm microstation v8i và g cadas thành lập bản đồ địa chính, mản...ứNg dụng phần mềm microstation v8i và g cadas thành lập bản đồ địa chính, mản...
ứNg dụng phần mềm microstation v8i và g cadas thành lập bản đồ địa chính, mản...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng gạo mầm từ gạo lứt nương đỏ tây ...
Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng gạo mầm từ gạo lứt nương đỏ tây ...Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng gạo mầm từ gạo lứt nương đỏ tây ...
Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng gạo mầm từ gạo lứt nương đỏ tây ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận án: Hoạt hóa bùn đỏ để hấp phụ anion ô nhiễm nguồn nước - Gửi miễn phí q...
Luận án: Hoạt hóa bùn đỏ để hấp phụ anion ô nhiễm nguồn nước - Gửi miễn phí q...Luận án: Hoạt hóa bùn đỏ để hấp phụ anion ô nhiễm nguồn nước - Gửi miễn phí q...
Luận án: Hoạt hóa bùn đỏ để hấp phụ anion ô nhiễm nguồn nước - Gửi miễn phí q...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Phân lập, định danh, chọn lọc chủng nấm và ứng dụng sản xuất chao nhằm thay t...
Phân lập, định danh, chọn lọc chủng nấm và ứng dụng sản xuất chao nhằm thay t...Phân lập, định danh, chọn lọc chủng nấm và ứng dụng sản xuất chao nhằm thay t...
Phân lập, định danh, chọn lọc chủng nấm và ứng dụng sản xuất chao nhằm thay t...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá biến dị di truyền các nhóm tôm sú (penaeus monodon) làm vật liệu ban...
đáNh giá biến dị di truyền các nhóm tôm sú (penaeus monodon) làm vật liệu ban...đáNh giá biến dị di truyền các nhóm tôm sú (penaeus monodon) làm vật liệu ban...
đáNh giá biến dị di truyền các nhóm tôm sú (penaeus monodon) làm vật liệu ban...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải sinh hoạt tại công ty tnhh goertek v...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải sinh hoạt tại công ty tnhh goertek v...đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải sinh hoạt tại công ty tnhh goertek v...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải sinh hoạt tại công ty tnhh goertek v...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Thành lập tờ bản đồ địa chính tờ số 20 tỉ lệ 1 1000 từ số liệu đo, xã nhã lộn...
Thành lập tờ bản đồ địa chính tờ số 20 tỉ lệ 1 1000 từ số liệu đo, xã nhã lộn...Thành lập tờ bản đồ địa chính tờ số 20 tỉ lệ 1 1000 từ số liệu đo, xã nhã lộn...
Thành lập tờ bản đồ địa chính tờ số 20 tỉ lệ 1 1000 từ số liệu đo, xã nhã lộn...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu quy trình chế biến sản phẩm chả cá rô phi
Nghiên cứu quy trình chế biến sản phẩm chả cá rô phiNghiên cứu quy trình chế biến sản phẩm chả cá rô phi
Nghiên cứu quy trình chế biến sản phẩm chả cá rô phihttps://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (19)

đáNh giá hiện trạng công tác thu gom và xử lý rác thải nông nghiệp tại farm l...
đáNh giá hiện trạng công tác thu gom và xử lý rác thải nông nghiệp tại farm l...đáNh giá hiện trạng công tác thu gom và xử lý rác thải nông nghiệp tại farm l...
đáNh giá hiện trạng công tác thu gom và xử lý rác thải nông nghiệp tại farm l...
 
Xây dựng qui trình ủ phân compost từ phế phẩm cây thanh long ở huyện châu thà...
Xây dựng qui trình ủ phân compost từ phế phẩm cây thanh long ở huyện châu thà...Xây dựng qui trình ủ phân compost từ phế phẩm cây thanh long ở huyện châu thà...
Xây dựng qui trình ủ phân compost từ phế phẩm cây thanh long ở huyện châu thà...
 
Nghiên cứu xây dựng mô hình thu sương làm nước sạch từ các loại sợi tự nhiên
Nghiên cứu xây dựng mô hình thu sương làm nước sạch từ các loại sợi tự nhiênNghiên cứu xây dựng mô hình thu sương làm nước sạch từ các loại sợi tự nhiên
Nghiên cứu xây dựng mô hình thu sương làm nước sạch từ các loại sợi tự nhiên
 
Nghiên cứu, so sánh khả năng xử lý rác thải nhà bếp thành phân hữu cơ của giu...
Nghiên cứu, so sánh khả năng xử lý rác thải nhà bếp thành phân hữu cơ của giu...Nghiên cứu, so sánh khả năng xử lý rác thải nhà bếp thành phân hữu cơ của giu...
Nghiên cứu, so sánh khả năng xử lý rác thải nhà bếp thành phân hữu cơ của giu...
 
đáNh giá biến dị di truyền của nguồn tôm sú (penaeus monodon) bố mẹ thế hệ đầ...
đáNh giá biến dị di truyền của nguồn tôm sú (penaeus monodon) bố mẹ thế hệ đầ...đáNh giá biến dị di truyền của nguồn tôm sú (penaeus monodon) bố mẹ thế hệ đầ...
đáNh giá biến dị di truyền của nguồn tôm sú (penaeus monodon) bố mẹ thế hệ đầ...
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải sản xuất tại công ty tnhh ryong in...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải sản xuất tại công ty tnhh ryong   in...đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải sản xuất tại công ty tnhh ryong   in...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải sản xuất tại công ty tnhh ryong in...
 
Khảo sát sơ bộ thành phần hóa học và đánh giá một số hoạt tính sinh học trong...
Khảo sát sơ bộ thành phần hóa học và đánh giá một số hoạt tính sinh học trong...Khảo sát sơ bộ thành phần hóa học và đánh giá một số hoạt tính sinh học trong...
Khảo sát sơ bộ thành phần hóa học và đánh giá một số hoạt tính sinh học trong...
 
ứNg dụng phần mềm microstation v8i và g cadas thành lập bản đồ địa chính, mản...
ứNg dụng phần mềm microstation v8i và g cadas thành lập bản đồ địa chính, mản...ứNg dụng phần mềm microstation v8i và g cadas thành lập bản đồ địa chính, mản...
ứNg dụng phần mềm microstation v8i và g cadas thành lập bản đồ địa chính, mản...
 
Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng gạo mầm từ gạo lứt nương đỏ tây ...
Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng gạo mầm từ gạo lứt nương đỏ tây ...Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng gạo mầm từ gạo lứt nương đỏ tây ...
Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng gạo mầm từ gạo lứt nương đỏ tây ...
 
Luận án: Hoạt hóa bùn đỏ để hấp phụ anion ô nhiễm nguồn nước - Gửi miễn phí q...
Luận án: Hoạt hóa bùn đỏ để hấp phụ anion ô nhiễm nguồn nước - Gửi miễn phí q...Luận án: Hoạt hóa bùn đỏ để hấp phụ anion ô nhiễm nguồn nước - Gửi miễn phí q...
Luận án: Hoạt hóa bùn đỏ để hấp phụ anion ô nhiễm nguồn nước - Gửi miễn phí q...
 
Phân lập, định danh, chọn lọc chủng nấm và ứng dụng sản xuất chao nhằm thay t...
Phân lập, định danh, chọn lọc chủng nấm và ứng dụng sản xuất chao nhằm thay t...Phân lập, định danh, chọn lọc chủng nấm và ứng dụng sản xuất chao nhằm thay t...
Phân lập, định danh, chọn lọc chủng nấm và ứng dụng sản xuất chao nhằm thay t...
 
Luận văn: Quản lý chất thải rắn tại thành phố Hưng Yên, HAY, 9đ
Luận văn: Quản lý chất thải rắn tại thành phố Hưng Yên, HAY, 9đLuận văn: Quản lý chất thải rắn tại thành phố Hưng Yên, HAY, 9đ
Luận văn: Quản lý chất thải rắn tại thành phố Hưng Yên, HAY, 9đ
 
Đề tài: Quản lý chất thải rắn tại phường Hưng Đạo - Dương Kinh
Đề tài: Quản lý chất thải rắn tại phường Hưng Đạo - Dương KinhĐề tài: Quản lý chất thải rắn tại phường Hưng Đạo - Dương Kinh
Đề tài: Quản lý chất thải rắn tại phường Hưng Đạo - Dương Kinh
 
Luận văn: Thành phần loài nấm lớn thuộc ngành Myxomycota
Luận văn: Thành phần loài nấm lớn thuộc ngành MyxomycotaLuận văn: Thành phần loài nấm lớn thuộc ngành Myxomycota
Luận văn: Thành phần loài nấm lớn thuộc ngành Myxomycota
 
Đề tài: Nghiên cứu quy trình sản xuất cà phê nấm Linh Chi, 9đ
Đề tài: Nghiên cứu quy trình sản xuất cà phê nấm Linh Chi, 9đĐề tài: Nghiên cứu quy trình sản xuất cà phê nấm Linh Chi, 9đ
Đề tài: Nghiên cứu quy trình sản xuất cà phê nấm Linh Chi, 9đ
 
đáNh giá biến dị di truyền các nhóm tôm sú (penaeus monodon) làm vật liệu ban...
đáNh giá biến dị di truyền các nhóm tôm sú (penaeus monodon) làm vật liệu ban...đáNh giá biến dị di truyền các nhóm tôm sú (penaeus monodon) làm vật liệu ban...
đáNh giá biến dị di truyền các nhóm tôm sú (penaeus monodon) làm vật liệu ban...
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải sinh hoạt tại công ty tnhh goertek v...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải sinh hoạt tại công ty tnhh goertek v...đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải sinh hoạt tại công ty tnhh goertek v...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải sinh hoạt tại công ty tnhh goertek v...
 
Thành lập tờ bản đồ địa chính tờ số 20 tỉ lệ 1 1000 từ số liệu đo, xã nhã lộn...
Thành lập tờ bản đồ địa chính tờ số 20 tỉ lệ 1 1000 từ số liệu đo, xã nhã lộn...Thành lập tờ bản đồ địa chính tờ số 20 tỉ lệ 1 1000 từ số liệu đo, xã nhã lộn...
Thành lập tờ bản đồ địa chính tờ số 20 tỉ lệ 1 1000 từ số liệu đo, xã nhã lộn...
 
Nghiên cứu quy trình chế biến sản phẩm chả cá rô phi
Nghiên cứu quy trình chế biến sản phẩm chả cá rô phiNghiên cứu quy trình chế biến sản phẩm chả cá rô phi
Nghiên cứu quy trình chế biến sản phẩm chả cá rô phi
 

Similar to Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường cho vùng nông thôn huyện gò dầu, tỉnh tây ninh

Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi tr...
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi tr...Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi tr...
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi tr...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi tr...
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi tr...Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi tr...
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi tr...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu một vài yếu tố ảnh hưởng đến quá trình chưng cất tinh dầu vỏ quýt ...
Nghiên cứu một vài yếu tố ảnh hưởng đến quá trình chưng cất tinh dầu vỏ quýt ...Nghiên cứu một vài yếu tố ảnh hưởng đến quá trình chưng cất tinh dầu vỏ quýt ...
Nghiên cứu một vài yếu tố ảnh hưởng đến quá trình chưng cất tinh dầu vỏ quýt ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...
Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...
Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...https://www.facebook.com/garmentspace
 
áNh giá hiện trạng môi trường của một số trang trại chăn nuôi lợn trên địa bà...
áNh giá hiện trạng môi trường của một số trang trại chăn nuôi lợn trên địa bà...áNh giá hiện trạng môi trường của một số trang trại chăn nuôi lợn trên địa bà...
áNh giá hiện trạng môi trường của một số trang trại chăn nuôi lợn trên địa bà...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá hiện trạng môi trường làng nghề tại khu vực thành phố hà giang, tỉnh...
đáNh giá hiện trạng môi trường làng nghề tại khu vực thành phố hà giang, tỉnh...đáNh giá hiện trạng môi trường làng nghề tại khu vực thành phố hà giang, tỉnh...
đáNh giá hiện trạng môi trường làng nghề tại khu vực thành phố hà giang, tỉnh...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khảo sát vệ sinh an toàn thực phẩm tại bếp ăn tập thể của nhà máy kẽm điện ph...
Khảo sát vệ sinh an toàn thực phẩm tại bếp ăn tập thể của nhà máy kẽm điện ph...Khảo sát vệ sinh an toàn thực phẩm tại bếp ăn tập thể của nhà máy kẽm điện ph...
Khảo sát vệ sinh an toàn thực phẩm tại bếp ăn tập thể của nhà máy kẽm điện ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu ảnh hưởng nước thải từ làng nghề sản xuất tinh bột mì quận thủ đức...
Nghiên cứu ảnh hưởng nước thải từ làng nghề sản xuất tinh bột mì quận thủ đức...Nghiên cứu ảnh hưởng nước thải từ làng nghề sản xuất tinh bột mì quận thủ đức...
Nghiên cứu ảnh hưởng nước thải từ làng nghề sản xuất tinh bột mì quận thủ đức...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận nông lâm kết hợp.
Khóa luận nông lâm kết hợp.Khóa luận nông lâm kết hợp.
Khóa luận nông lâm kết hợp.ssuser499fca
 
Nghiên cứu công nghệ xử lý nước thải hộ gia đình bằng công nghệ bãi lọc ngầm ...
Nghiên cứu công nghệ xử lý nước thải hộ gia đình bằng công nghệ bãi lọc ngầm ...Nghiên cứu công nghệ xử lý nước thải hộ gia đình bằng công nghệ bãi lọc ngầm ...
Nghiên cứu công nghệ xử lý nước thải hộ gia đình bằng công nghệ bãi lọc ngầm ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá hiệu quả xử lý nước thải của các làng nghề ở tỉnh hà giang và đề xuấ...
đáNh giá hiệu quả xử lý nước thải của các làng nghề ở tỉnh hà giang và đề xuấ...đáNh giá hiệu quả xử lý nước thải của các làng nghề ở tỉnh hà giang và đề xuấ...
đáNh giá hiệu quả xử lý nước thải của các làng nghề ở tỉnh hà giang và đề xuấ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường trên địa bàn xã sơn cẩm, th...
Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường trên địa bàn xã sơn cẩm, th...Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường trên địa bàn xã sơn cẩm, th...
Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường trên địa bàn xã sơn cẩm, th...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Thu nhận sophorolipid tổng hợp từ chủng candida bombicola với nguồn đường glu...
Thu nhận sophorolipid tổng hợp từ chủng candida bombicola với nguồn đường glu...Thu nhận sophorolipid tổng hợp từ chủng candida bombicola với nguồn đường glu...
Thu nhận sophorolipid tổng hợp từ chủng candida bombicola với nguồn đường glu...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
ứNg dụng vi khuẩn lên men lactic xử lý hạt giống đậu phộng
ứNg dụng vi khuẩn lên men lactic xử lý hạt giống đậu phộngứNg dụng vi khuẩn lên men lactic xử lý hạt giống đậu phộng
ứNg dụng vi khuẩn lên men lactic xử lý hạt giống đậu phộngTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Khảo sát hoạt tính kháng oxy hoá và ức chế quá trình tổng hợp hắc tố ở loài ô...
Khảo sát hoạt tính kháng oxy hoá và ức chế quá trình tổng hợp hắc tố ở loài ô...Khảo sát hoạt tính kháng oxy hoá và ức chế quá trình tổng hợp hắc tố ở loài ô...
Khảo sát hoạt tính kháng oxy hoá và ức chế quá trình tổng hợp hắc tố ở loài ô...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu đề xuất quy trình chế biến hạt điều tẩm gia vị
Nghiên cứu đề xuất quy trình chế biến hạt điều tẩm gia vịNghiên cứu đề xuất quy trình chế biến hạt điều tẩm gia vị
Nghiên cứu đề xuất quy trình chế biến hạt điều tẩm gia vịTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu ứng dụng màng chitosan nano bạc - tinh dầu nghệ trong bảo quản nhằ...
Nghiên cứu ứng dụng màng chitosan nano bạc - tinh dầu nghệ trong bảo quản nhằ...Nghiên cứu ứng dụng màng chitosan nano bạc - tinh dầu nghệ trong bảo quản nhằ...
Nghiên cứu ứng dụng màng chitosan nano bạc - tinh dầu nghệ trong bảo quản nhằ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường trên địa bàn xã hồng tiến, thị...
Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường trên địa bàn xã hồng tiến, thị...Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường trên địa bàn xã hồng tiến, thị...
Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường trên địa bàn xã hồng tiến, thị...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng của gạo mầm từ gạo lứt nương đỏ ...
Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng của gạo mầm từ gạo lứt nương đỏ ...Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng của gạo mầm từ gạo lứt nương đỏ ...
Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng của gạo mầm từ gạo lứt nương đỏ ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường cho vùng nông thôn huyện gò dầu, tỉnh tây ninh (20)

Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi tr...
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi tr...Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi tr...
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi tr...
 
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi tr...
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi tr...Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi tr...
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi tr...
 
Luận văn: Đánh giá hiện trạng và nghiên cứu sử dụng bèo tây xử lý nước thải c...
Luận văn: Đánh giá hiện trạng và nghiên cứu sử dụng bèo tây xử lý nước thải c...Luận văn: Đánh giá hiện trạng và nghiên cứu sử dụng bèo tây xử lý nước thải c...
Luận văn: Đánh giá hiện trạng và nghiên cứu sử dụng bèo tây xử lý nước thải c...
 
Nghiên cứu một vài yếu tố ảnh hưởng đến quá trình chưng cất tinh dầu vỏ quýt ...
Nghiên cứu một vài yếu tố ảnh hưởng đến quá trình chưng cất tinh dầu vỏ quýt ...Nghiên cứu một vài yếu tố ảnh hưởng đến quá trình chưng cất tinh dầu vỏ quýt ...
Nghiên cứu một vài yếu tố ảnh hưởng đến quá trình chưng cất tinh dầu vỏ quýt ...
 
Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...
Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...
Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...
 
áNh giá hiện trạng môi trường của một số trang trại chăn nuôi lợn trên địa bà...
áNh giá hiện trạng môi trường của một số trang trại chăn nuôi lợn trên địa bà...áNh giá hiện trạng môi trường của một số trang trại chăn nuôi lợn trên địa bà...
áNh giá hiện trạng môi trường của một số trang trại chăn nuôi lợn trên địa bà...
 
đáNh giá hiện trạng môi trường làng nghề tại khu vực thành phố hà giang, tỉnh...
đáNh giá hiện trạng môi trường làng nghề tại khu vực thành phố hà giang, tỉnh...đáNh giá hiện trạng môi trường làng nghề tại khu vực thành phố hà giang, tỉnh...
đáNh giá hiện trạng môi trường làng nghề tại khu vực thành phố hà giang, tỉnh...
 
Khảo sát vệ sinh an toàn thực phẩm tại bếp ăn tập thể của nhà máy kẽm điện ph...
Khảo sát vệ sinh an toàn thực phẩm tại bếp ăn tập thể của nhà máy kẽm điện ph...Khảo sát vệ sinh an toàn thực phẩm tại bếp ăn tập thể của nhà máy kẽm điện ph...
Khảo sát vệ sinh an toàn thực phẩm tại bếp ăn tập thể của nhà máy kẽm điện ph...
 
Nghiên cứu ảnh hưởng nước thải từ làng nghề sản xuất tinh bột mì quận thủ đức...
Nghiên cứu ảnh hưởng nước thải từ làng nghề sản xuất tinh bột mì quận thủ đức...Nghiên cứu ảnh hưởng nước thải từ làng nghề sản xuất tinh bột mì quận thủ đức...
Nghiên cứu ảnh hưởng nước thải từ làng nghề sản xuất tinh bột mì quận thủ đức...
 
Khóa luận nông lâm kết hợp.
Khóa luận nông lâm kết hợp.Khóa luận nông lâm kết hợp.
Khóa luận nông lâm kết hợp.
 
Nghiên cứu công nghệ xử lý nước thải hộ gia đình bằng công nghệ bãi lọc ngầm ...
Nghiên cứu công nghệ xử lý nước thải hộ gia đình bằng công nghệ bãi lọc ngầm ...Nghiên cứu công nghệ xử lý nước thải hộ gia đình bằng công nghệ bãi lọc ngầm ...
Nghiên cứu công nghệ xử lý nước thải hộ gia đình bằng công nghệ bãi lọc ngầm ...
 
đáNh giá hiệu quả xử lý nước thải của các làng nghề ở tỉnh hà giang và đề xuấ...
đáNh giá hiệu quả xử lý nước thải của các làng nghề ở tỉnh hà giang và đề xuấ...đáNh giá hiệu quả xử lý nước thải của các làng nghề ở tỉnh hà giang và đề xuấ...
đáNh giá hiệu quả xử lý nước thải của các làng nghề ở tỉnh hà giang và đề xuấ...
 
Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường trên địa bàn xã sơn cẩm, th...
Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường trên địa bàn xã sơn cẩm, th...Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường trên địa bàn xã sơn cẩm, th...
Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường trên địa bàn xã sơn cẩm, th...
 
Thu nhận sophorolipid tổng hợp từ chủng candida bombicola với nguồn đường glu...
Thu nhận sophorolipid tổng hợp từ chủng candida bombicola với nguồn đường glu...Thu nhận sophorolipid tổng hợp từ chủng candida bombicola với nguồn đường glu...
Thu nhận sophorolipid tổng hợp từ chủng candida bombicola với nguồn đường glu...
 
ứNg dụng vi khuẩn lên men lactic xử lý hạt giống đậu phộng
ứNg dụng vi khuẩn lên men lactic xử lý hạt giống đậu phộngứNg dụng vi khuẩn lên men lactic xử lý hạt giống đậu phộng
ứNg dụng vi khuẩn lên men lactic xử lý hạt giống đậu phộng
 
Khảo sát hoạt tính kháng oxy hoá và ức chế quá trình tổng hợp hắc tố ở loài ô...
Khảo sát hoạt tính kháng oxy hoá và ức chế quá trình tổng hợp hắc tố ở loài ô...Khảo sát hoạt tính kháng oxy hoá và ức chế quá trình tổng hợp hắc tố ở loài ô...
Khảo sát hoạt tính kháng oxy hoá và ức chế quá trình tổng hợp hắc tố ở loài ô...
 
Nghiên cứu đề xuất quy trình chế biến hạt điều tẩm gia vị
Nghiên cứu đề xuất quy trình chế biến hạt điều tẩm gia vịNghiên cứu đề xuất quy trình chế biến hạt điều tẩm gia vị
Nghiên cứu đề xuất quy trình chế biến hạt điều tẩm gia vị
 
Nghiên cứu ứng dụng màng chitosan nano bạc - tinh dầu nghệ trong bảo quản nhằ...
Nghiên cứu ứng dụng màng chitosan nano bạc - tinh dầu nghệ trong bảo quản nhằ...Nghiên cứu ứng dụng màng chitosan nano bạc - tinh dầu nghệ trong bảo quản nhằ...
Nghiên cứu ứng dụng màng chitosan nano bạc - tinh dầu nghệ trong bảo quản nhằ...
 
Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường trên địa bàn xã hồng tiến, thị...
Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường trên địa bàn xã hồng tiến, thị...Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường trên địa bàn xã hồng tiến, thị...
Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường trên địa bàn xã hồng tiến, thị...
 
Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng của gạo mầm từ gạo lứt nương đỏ ...
Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng của gạo mầm từ gạo lứt nương đỏ ...Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng của gạo mầm từ gạo lứt nương đỏ ...
Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng của gạo mầm từ gạo lứt nương đỏ ...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường cho vùng nông thôn huyện gò dầu, tỉnh tây ninh

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHẢO SÁT ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP CẢI THIỆN ĐIỀU KIỆN VỆ SINH MÔI TRƯỜNG CHO VÙNG NÔNG THÔN HUYỆN GÒ DẦU, TỈNH TÂY NINH Ngành : KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG Chuyên ngành : KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG Giảng viên hướng dẫn : PGS.TS. Võ Lê Phú Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Thi Đăng MSSV: 1151080055 Lớp: 11DMT01 Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2015
  • 2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan: Luận văn tốt nghiệp này là đề tài do tôi thực hiện trên cơ sở thực tiễn và nghiên cứu lý thuyết dưới sự hướng dẫn của Thầy PGS.TS. Võ Lê Phú. Mọi tham khảo trong trong Luận Văn đều được trích dẫn rõ ràng tên tác giả, thời gian, địa điểm công bố. Nếu có bất kỳ sự sao chép không hợp lệ nào, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Hội đồng. TP.HCM, ngày….tháng 08 năm 2015 Sinh viên Nguyễn Thị Thi Đăng
  • 3. LỜI CẢM ƠN Luận văn này được hoàn thành ngoài nhờ sự cố gắng, nỗ lực của bản thân còn có sự động viên, giúp đỡ của quý Thầy Cô, gia đình và bạn bè. Qua đây, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy cô Khoa Công Nghệ Sinh Học – Thực Phẩm – Môi Trường – trường Đại học Công Nghệ TP. Hồ Chí Minh đã truyền đạt những kiến thức chuyên môn quý giá cho tôi trong suốt 4 năm học vừa qua. Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn thầy Võ Lê Phú, là giảng viên hướng dẫn đã nhiệt tình góp ý, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi để tôi hoàn thành tốt bài Đồ án này. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường, Huyện Gò Dầu – Tỉnh Tây Ninh đã cung cấp những thông tin cần thiết phục vụ cho đề tài của tôi. Ngoài ra, tôi cũng xin chân thành cảm ơn bạn bè đã hỗ trợ trong quá trình đi khảo sát để tôi hoàn thành tốt bài Đồ án này. Cuối cùng, tôi xin gửi lời chúc sức khỏe đến toàn thể thầy cô cùng Ban lãnh đạo cũng như các chuyên viên tại Phòng Tài Nguyên và Môi Trường huyện Gò Dầu ngày càng phát triển và gặt hái được nhiều thành công trong công việc. Cảm ơn ba mẹ và bạn bè đã động viên và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện Đồ án tốt nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Nguyễn Thị Thi Đăng
  • 4. Đồ án tốt nghiệp i MỤC LỤC MỤC LỤC.......................................................................................................................i CÁC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................................................... v DANH MỤC CÁC BẢNG ..........................................................................................vii DANH MỤC CÁC HÌNH ...........................................................................................vii CHƯƠNG: MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................................ 2 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................... 3 3. Nội dung nghiên cứu................................................................................................... 3 4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................................. 3 4.1. Phương pháp luận..................................................................................................... 3 4.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................... 4 4.2.1. Phương pháp quan sát trực tiếp ........................................................................ 4 4.2.2. Phương pháp kế thừa số liệu............................................................................. 4 4.2.3. Phương pháp tham khảo ý kiến của chuyên gia ............................................... 4 4.2.4. Phương pháp đánh giá tổng hợp ....................................................................... 4 4.2.5. Phương pháp dùng phiếu Khảo sát................................................................... 5 5. Phạm vi đề tài.............................................................................................................. 5 6. Ý nghĩa khoa học ........................................................................................................ 6 7. Bố cục Đồ án............................................................................................................... 6 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MÔI TRƯỜNG VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN 1.1.Khái niệm nông thôn, môi trường nông thôn............................................................ 8 1.1.1.Khái niệm môi trường ....................................................................................... 8 1.1.2.Khái niệm nông thôn ........................................................................................ 8 1.1.3.Khái niệm môi trường nông thôn ..................................................................... 8
  • 5. Đồ án tốt nghiệp ii 1.2. Hệ sinh thái môi trường nông thôn ......................................................................... 9 1.2.1.Phân loại nông thôn .......................................................................................... 9 1.2.2. Cấu trúc sinh thái môi trường nông thôn ....................................................... 11 1.3. Hoạt đông môi trường nông thôn........................................................................... 14 1.4. Vệ sinh môi trường nông thôn .............................................................................. 16 1.4.1. Lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật .................................................................... 16 1.4.2. Vấn đề rác thải sinh hoạt nông thôn .............................................................. 18 1.4.3. Ảnh hưởng của chất thải chăn nuôi ............................................................... 20 1.4.4. Ô nhiễm làng nghề ......................................................................................... 21 1.4.5. Hiện trạng môi trường nước .......................................................................... 22 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN - KINH TẾ XÃ HỘI VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI HUYỆN GÒ DẦU TỈNH TÂY NINH 2.1. Tổng quan về điều kiện tự nhiên............................................................................ 25 2.1.1. Vị trí địa lý ..................................................................................................... 25 2.1.2. Địa hình thổ nhưỡng ...................................................................................... 26 2.1.3. Khí hậu và địa chất, thủy văn ........................................................................ 27 2.1.4. Hiện trạng sử dụng đất ................................................................................... 29 2.2.Hiện trạng phát triển kinh tế - xã hội ...................................................................... 31 2.2.1. Hiện trạng phát triển kinh tế .......................................................................... 31 2.2.2. Gia tăng dân số .............................................................................................. 33 2.2.3. Hiện trạng sơ sở hạ tầng ................................................................................ 34 2.2.4. Phát triển công - nông nghiệp ........................................................................ 37 2.2.5. Chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội ................................................................... 39 2.2.6.Những vấn đề môi trường cần quan tâm ........................................................ 39 2.3 Định hướng phát triển kinh tế - xã hội.................................................................... 41 2.4 Cấu trúc môi trường nông thôn huyện Gò Dầu ...................................................... 41
  • 6. Đồ án tốt nghiệp iii CHƯƠNG 3: HIỆN TRẠNG VỆ SINH NÔNG THÔN VÀ MÔI TRƯỜNG HUYỆN GÒ DẦU, TỈNH TÂY NINH 3.1. Vệ sinh môi trường nông thôn ............................................................................... 44 3.1.1. Ô nhiễm do hoạt động chăn nuôi ................................................................... 44 3.1.2. Ô nhiễm môi trường do nhà tiêu không hợp vệ sinh ..................................... 46 3.1.3. Tình hình vệ sinh môi trường tại các chợ ...................................................... 47 3.1.4. Tình hình vệ sinh môi trường tại trường học ................................................. 48 3.1.5. Ô nhiễm môi trường do sử dụng phân bón, thuốc BVTV ............................. 49 3.2 Hiện trạng môi trường nông thôn huyện Gò Dầu ................................................... 50 3.2.1. Hiện trạng tài nguyên nước ............................................................................ 50 3.2.2. Hiện trạng môi trường không khí và tiếng ồn ............................................... 63 3.2.3. Hiện trạng môi trường đất .............................................................................. 66 3.2.4. Hiện trạng chất thải rắn .................................................................................. 69 3.2.5. Các giải pháp môi trường đã thực hiện tại địa phương ................................. 72 CHƯƠNG 4: ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VỆ SINH NÔNG THÔN VÀ MÔI TRƯỜNG HUYỆN GÒ DẦU, TỈNH TÂY NINH 4.1. Tình hình sử dụng nước của người dân huyện Gò Dầu ........................................ 82 4.2. Tình hình nhà tiêu hợp vệ sinh .............................................................................. 83 4.3. Tình hình xử lý chất thải ........................................................................................ 85 4.3.1. Tình hình xử lý rác thải sinh hoạt .................................................................. 85 4.3.2. Tình hình xử lý nước thải sinh hoạt ............................................................... 86 4.3.3. Tình hình xử lý chất thải vật nuôi .................................................................. 87 4.4. Ô nhiễm môi trường do hoạt động canh tác .......................................................... 88 4.5. Tình hình sử dụng thuốc BVTV ............................................................................ 89 4.6. Ảnh hưởng của ô nhiễm môi trường đến tình trạng sức khỏe .............................. 92 4.6.1. Ảnh hưởng đến con người ............................................................................. 93
  • 7. Đồ án tốt nghiệp iv 4.6.2. Ảnh hưởng đến vật nuôi ................................................................................ 94 4.7. Đánh giá nhận thức cộng đồng............................................................................... 94 CHƯƠNG 5: ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP CẢI THIỆN ĐIỀU KIỆN VỆ SINH MÔI TRƯỜNG CHO VÙNG NÔNG THÔN HUYỆN GÒ DẦU TỈNH TÂY NINH 5.1. Nguyên nhân gây ô nhiễm và giải pháp................................................................. 98 5.2. Giải pháp quản lý .................................................................................................100 5.2.1. Giáo dục môi trường, nâng cao nhận thức cộng đồng .................................100 5.2.2. Giải pháp nâng cao hiệu quản lý đối với việc sử dụng thuốc BVTV...........102 5.2.3. Các giải pháp về tình hình sử dụng nước ....................................................103 5.3. Giải pháp kỹ thuật ................................................................................................ 104 5.3.1. Xử lý chất thải rắn .......................................................................................104 5.3.2. Đề xuất mô hình Biogas cho hộ gia đình ....................................................106 5.3.3. Cải tạo nhà vệ sinh .......................................................................................111 5.3.4. Đề xuất mô hình VAC, VACR để xử lý nước thải sinh hoạt và chăn nuôi .115 5.3.5. Đề xuất mô hình sản xuất phân hữu cơ đơn giản cho hộ gia đình nông dân 117 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận ..................................................................................................................120 2. Kiến nghị.................................................................................................................121 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................122 PHỤ LỤC....................................................................................................................... 1 PHỤ LỤC A................................................................................................................... 1 PHỤ LỤC B ................................................................................................................... 7 PHỤ LỤC C................................................................................................................. 11
  • 8. Đồ án tốt nghiệp v CÁC TỪ VIẾT TẮT BVTV Bảo Vệ Thực Vật BCL Bãi Chôn Lấp BYT Bộ Y Tế BTNMT Bộ Tài Nguyên Môi Trường BOD5 Nhu cầu oxy sinh hóa COD Nhu cầu oxy hóa học CCN Cụm Công Nghiệp CTR Chất Thải Rắn CTRSH Chất Thải Rắn Sinh Hoạt C/N Tỉ Lệ Cacbon/Nito ĐKTN Điều Kiện Tự Nhiên HTX Hợp Tác Xã HVS Hợp Vệ Sinh QCVN Quy Chuẩn Việt Nam QLNN Quản lý Nhà Nước KPH Không phát hiện KCN Khu Công Nghiệp KHKT Khoa Học Kỹ Thuật MPM Most Probable Number NXB Nhà Xuất Bản NN&PTNT Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn NQ Nghị Quyết
  • 9. Đồ án tốt nghiệp vi UNICEF Qũy Nhi Đồng Liên Hiệp Quốc UBND Uỷ Ban Nhân Dân STT Số Thứ Tự TSS Tổng Chất Rắn Lơ Lửng TDS Tổng chất rắn hòa tan trong nước TN & MT Tài Nguyên và Môi Trường TNHH MTV Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên VAC Vườn Ao Chuồng
  • 10. Đồ án tốt nghiệp vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Sự thay đổi môi trường nông thôn xưa và nay ............................................ 15 Bảng 2.1. Đặc điểm khí tượng thủy văn tại huyện Gò Dầu.......................................... 27 Bảng 2.2. Hiện trạng diện tích đất huyện Gò Dầu ....................................................... 30 Bảng 2.3. So sánh diện tích đất năm 2006 và 2010 trên địa bàn huyện Gò Dầu ........ 30 Bảng 2.4. Tốc độ tăng trưởng kinh tế từ 2008-2013 tại huyện Gò Dầu....................... 31 Bảng 2.5. Dân số huyện Gò Dầu từ năm 2009 - 2013 ................................................. 33 Bảng 2.6. Diện tích và mật độ dân số các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Gò Dầu 2014 33 Bảng 3.1. Tổng số gia súc, gia cầm trên địa bàn huyện .............................................. 44 Bảng 3.2. Tình hình nhà tiêu hợp vệ sinh trên địa bàn huyện Gò Dầu ....................... 46 Bảng 3.3. Kết quả phân tích mẫu nước thải năm 2014 ............................................... 61 Bảng 3.4. Kết quả phân tích chất lượng môi trường đất ............................................ 68 Bảng 3.5. Nguồn phát sinh chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện Gò Dầu năm 2014 ....................................................................................................................................... 70 Bảng 5.1. Vật liệu cần để xây dựng hầm Biogas cải tiến ..........................................110
  • 11. Đồ án tốt nghiệp viii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1. Vị trí của huyện Gò Dầu .............................................................................. 25 Hình 3.1. Lượng rác trung bình tại các xã và thị trấn trên địa bàn huyện Gò Dầu ...... 48 Hình 3.2. Sơ đồ vị trí lấy mẫu nước mặt tại huyện Gò Dầu năm 2014 ...................... 52 Hình 3.3. Giá trị TSS tại các vị trí quan trắc năm 2014 .............................................. 53 Hình 3.4. Giá trị DO tại các vị trí quan trắc năm 2014 .............................................. 53 Hình 3.5. Giá trị BOD5 tại các vị trí quan trắc năm 2014 .......................................... 54 Hình 3.6. Giá trị COD tại các vị trí quan trắc năm 2014 ............................................ 55 Hình 3.7. Giá trị N-NH4 + tại các vị trí quan trắc năm 2014 ....................................... 56 Hình 3.8. Giá trị P-PO4 3- tại các vị trí quan trắc năm 2014......................................... 56 Hình 3.9. Giá trị sắt tại các vị trí quan trắc năm 2014. ...................................................57 Hình 3.10. Nồng độ Coliform tại các vị trí quan trắc năm 2014. ............................... 58 Hình 3.11. Sơ đồ vị trí lấy mẫu nước dưới đất năm 2014.......................................... 59 Hình 3.12. Giá trị N-NH4 + tại các vị trí quan trắc nước dưới đất năm 2014 .............. 60 Hình 3.13. Hệ thống ao sinh học và ruộng lúa xử lý nước thải chăn nuôi tại trang trại hộ Nguyễn Thành Thọ ............................................................................. 62 Hình 3.14. Phương pháp xử lý nước thải tại trang trại Nguyễn Hữu Thuấn .............. 63 Hình 3.15. Giá trị tiếng ồn tại các điểm quan trắc không khí năm 2014 ................... 64 Hình 3.16. Hàm lượng bụi tại các điểm quan trắc năm 2014 ..................................... 65 Hình 3.17. Sơ đồ vị trí lấy mẫu chất lượng môi trường đất năm 2014 ...................... 67 Hình 4.1. Tình hình sử dụng nguồn nước .................................................................... 82 Hình 4.2. Dụng cụ trữ nước hộ gia đình ...................................................................... 82 Hình 4.3. Dụng cụ lưu trữ nước hộ gia đình ............................................................... 83 Hình 4.4. Giếng khoan bị nhiễm phèn ......................................................................... 83 Hình 4.5. Tình hình sử dụng nhà tiêu HVS của hộ gia đình ....................................... 84 Hình 4.6. Nhà tiêu không HVS của hộ gia đình .......................................................... 84 Hình 4.7. Hình thức xử lý rác thải sinh hoạt của người dân ...................................... 85
  • 12. Đồ án tốt nghiệp ix Hình 4.8. Rác thải ở bờ ao ........................................................................................... 85 Hình 4.9. Hình thức xử lý nước thải ............................................................................ 86 Hình 4.10. Ao thu nước thải sinh hoạt hộ gia đinh ..................................................... 86 Hình 4.11: Nước thải sinh hoạt được thải chung với nước thải vật nuôi hộ gia đình ông Võ Quang Huy ấp Phước Tây, xã Phước Thạnh ................................................... 87 Hình 4.12. Hình thức xử lý chất thải .......................................................................... 88 Hình 4.13. Hố thu chất thải chăn nuôi chưa qua xử lý ................................................ 88 Hình 4.14. Đốt cỏ và rơm khô tại hộ gia đình anh Lâm Quốc Thắng ấp Cây Da, xã Hiệp Thạnh ................................................................................................................... 89 Hình 4.15. Tình hình mua thuốc BVTV của người dân tại địa phương ...................... 90 Hình 4.16. Tình trạng sử dụng đồ bảo hộ .................................................................... 91 Hình 4.17. Tình trạng xử lý bao bì, chai lọ của người dân .......................................... 91 Hình 4.18. Bao bì chai lọ được vứt ở mương, kênh rạch trên địa bàn ấp Chánh, xã Hiệp Thạnh ................................................................................................................... 92 Hình 4.19. Số trường hợp mắc bệnh của người dân .................................................... 93 Hình 4.20. Những con gà được thả rong và phân gà được thải tự nhiên ra đất .......... 94 Hình 4.21. Nghề nghiệp của người tham gia phỏng vấn ............................................. 95 Hình 5.1. Sơ đồ xử lý nước ngầm có chất lượng nước nguồn loại C theo tiêu chuẩn TCXD 223: 1999. (Trịnh Xuân Lai, 2004) .................................................................104 Hình 5.2. Mô hình thu gom, phân loại, xử lý rác thải ở hộ có đội thu gom rác ........105 Hình 5.3. Mô hình thu gom, phân loại, xử lý của hộ dân tự xử lý rác ......................106 Hình 5.4. Sơ đồ hoạt động hầm Biogas cải tiến. (Hồ Trọng Nghĩa, 2013)................109 Hình 5.5. Nhà tiêu tự hoại 2 ngăn .............................................................................111 Hình 5.6. Mô hình nhà tiêu thấm dội nước vùng nông thôn .................................... 113 Hình 5.7. Hệ thống xử lý kết hợp sử dụng nước thải quy mô nhỏ (Hệ sinh thái VAC)116 Hình 5.8. Hệ thống xử lý nước thải bằng hồ sinh vật kết hợp nuôi cá ......................117
  • 13. Đồ án tốt nghiệp 1 CHƢƠNG MỞ ĐẦU Chƣơng này sẽ trình bày cơ sở lý thuyết và phƣơng pháp nghiên cứu bao gồm các phần sau: 1. Lý do chọn đề tài 2. Mục tiêu nghiên cứu 3. Nội dung nghiên cứu 4. Phương pháp nghiên cứu 5. Phạm vi đề tài 6. Ý nghĩa khoa học 7. Bố cục Đồ án
  • 14. Đồ án tốt nghiệp 2 1. Lý do chọn đề tài Tây Ninh được xem là một trong những tỉnh giữ vai trò quan trọng đối với sự phát triển của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, là tỉnh đầu mối và là cửa ngõ giao thông về đường bộ quan trọng vào Campuchia và các nước Asean; có vị trí chiến lược về an ninh quốc phòng của quốc gia; là đầu mối giao thương, trung chuyển hàng hóa và dịch vụ - thương mại - du lịch của các nước tiểu vùng sông Mê Kông vì có vị trí địa lý nằm trong trục không gian phát triển chính của vùng trục dọc có tuyến cao tốc đường Hồ Chí Minh (Quốc lộ 14 - tuyến N2) đi qua, trục ngang có tuyến đường Xuyên Á (Thành phố Hồ Chí Minh – cửa khẩu Mộc Bài) và Quốc lộ 22 B (Gò Dầu - cửa khẩu Xa Mát). Huyện Gò Dầu nằm phía Nam tỉnh Tây Ninh với 8 xã và 1 thị trấn, có tổng diện tích là 25.998,51 ha, chiếm 6,42 % diện tích toàn tỉnh Tây Ninh. Huyện Gò Dầu có đường Xuyên Á và Quốc lộ 22B đi ngang qua, vì vậy huyện Gò Dầu được xem là cửa ngõ quốc tế nối liền giữa Việt Nam - Campuchia và là trung tâm vùng phía Nam tỉnh Tây Ninh. Với vị trí chiến lược nêu trên, huyện Gò Dầu có nhiều lợi thế để phát triển kinh tế - xã hội quy mô địa phương và vùng. Song song với phát triển kinh tế thì vùng đất này vẫn mang dáng vấp của một nền nông nghiệp từ bao đời nay và hiện tại nó vẫn còn tồn tại và phát triển tích cực, với diện tích đất nông nghiệp là 21.469,25 ha, chiếm 82,68% diện tích đất toàn huyện. Do đó việc cải tạo đất đai thay đổi trong phương pháp thâm canh nông nghiệp, sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hay các hoạt động chăn nuôi gia súc gia cầm đã tác động đến sự bình yên trong lành vốn có của vùng nông thôn và nếu tình trạng còn tiếp tục diễn ra thì hậu quả mà con người phải gánh chịu là không lường trước được. Nhằm góp phần cải thiện đời sống, nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường cho người dân nông thôn thì việc đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của người dân huyện Gò Dầu
  • 15. Đồ án tốt nghiệp 3 tỉnh Tây Ninh là đều rất cần thiết phục vụ cho việc phát triển kinh tế và môi trường bền vững. Vì thế tôi chọn đề tài: “Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường cho vùng nông thôn huyện Gò Dầu, tỉnh Tây Ninh” 2. Mục tiêu nghiên cứu  Đánh giá hiện trạng điều kiện vệ sinh môi trường trên địa bàn huyện.  Đề xuất các biện pháp nhằm cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường nông thôn huyện Gò Dầu nhằm nâng cao nhận thức của người dân trong việc bảo vệ môi trường xung quanh khu vực đang sống. 3. Nội dung nghiên cứu Để đạt được các mục tiêu đã nêu trên, các nội dung nghiên cứu sau đây sẽ được thực hiện:  Tổng quan về môi trường và vệ sinh môi trường nông thôn.  Tổng quan về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và định hướng phát triển kinh tế xã hội huyện Gò Dầu tỉnh Tây Ninh.  Khảo sát thực tế các vấn đề liên quan đến chất lượng môi trường khu vực người dân sinh sống như vấn đề sử dụng thuốc BVTV, vấn đề vệ sinh môi trường: chuồng trại chăn nuôi, nhà vệ sinh…  Đánh giá hiện trạng môi trường vùng nông thôn huyện Gò Dầu.  Đề xuất các giải pháp nhằm cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp luận Phương pháp nghiên cứu là những nguyên tắc vá cách thức hoạt động khoa học nhằm đạt tới chân lý khách quan dựa trên cơ sở của sự chứng minh khoa học. Điều
  • 16. Đồ án tốt nghiệp 4 này có nghĩa rằng, các nghiên cứu khoa học cần phải có những nguyên tắc và phương pháp cụ thể, mà dựa theo đó các vấn đề sẽ được giải quyết. Nghiên cứu đánh giá hiện trạng vệ sinh môi trường nông thôn huyện Gò Dầu, tỉnh Tây Ninh là nghiên cứu về hiện trạng môi trường và các hoạt động sinh hoạt của hộ gia đình ảnh hưởng đến chất lượng môi trường xung quanh. Trên cơ sở đó xác định những giải pháp phù hợp nhằm giảm thiểu và kiểm soát ô nhiễm môi trường do hoạt động của người dân gây ra. 4.2. Phương pháp nghiên cứu 4.2.1. Phương pháp quan sát trực tiếp Đây là phương pháp khảo sát thực địa, trong quá trình khảo sát có thể ghi chép, chụp ảnh một cách cụ thể giúp nắm bắt nhiều thông tin khách quan từ thực tế. 4.2.2. Phương pháp tổng quan và kế thừa số liệu Phương pháp này nhằm tổng quan và kế thừa các kết quả nghiên cứu từ các công trình trước đây về hiện trạng môi trường, chất lượng môi trường nước, không khí, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội. Các thông tin, tài liệu và số liệu kế thừa bao gồm:  “Báo cáo quan trắc môi trường trên địa bàn huyện Gò Dầu năm 2014”  “Báo cáo điều tra hiện trạng chất thải rắn trên địa bàn huyện Gò Dầu năm 2014” 4.2.3. Phương pháp tham khảo ý kiến của chuyên gia  Tham vấn ý kiến của giáo viên hướng dẫn về nội dung của đề tài.  Tham khảo ý kiến của cán bộ môi trường địa phương trong quá trình tiếp xúc thực tế, lấy thông tin, số liệu cho đề tài. 4.2.4. Phương pháp thống kê, xử lý số liệu Thống kê, tổng hợp số liệu thu thập và phân tích. Xử lý các số liệu và đánh giá hiện trạng môi trường nông thôn trên địa bàn.
  • 17. Đồ án tốt nghiệp 5 4.2.5. Phương pháp khảo sát, điều tra Mục đích: Dùng phiếu khảo sát để lấy thông tin trực tiếp từ người dân. Thông qua việc khảo sát để thấy được cái nhìn tổng quan về điều kiện vệ sinh môi trường tại huyện. Biết được các phương pháp xử lý chất thải của người dân cũng như kiến thức về môi trường và ý thức bảo vệ môi trường xung quanh, rút ra được kết luận sơ bộ về các vấn đề trên làm cơ sở so sánh với kết quả quan trắc môi trường của Huyện từ đó đưa ra các giải pháp để cải thiện tình trạng môi trường tại đây. Nội dung phiếu khảo sát: - Thông tin về hoạt động sản xuất và sinh hoạt - Thông tin về tình hình sức khỏe - Thông tin về tình hình nước sạch - Tình hình nhà tiêu hợp vệ sinh - Thông tin về xử lý chất thải - Tình hình sử dụng thuốc BVTV - Đánh giá nhận thức cộng đồng Đối tượng là người dân thuộc 4 xã: Hiệp Thạnh, Phước Thạnh, Thạnh Đức, Phước Đông và 1 thị trấn. Phân bố khảo sát: Tống số phiếu 100, mỗi xã 20 phiếu. Khảo sát phần lớn hộ gia đình làm nông hoặc chăn nuôi để đảm bảo lượng thông tin có tính đại diện và chính xác. 5. Phạm vi đề tài Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu các vấn đề vệ sinh môi trường nông thôn như chuồng trại, nhà vệ sinh, xử lý chất thải, nước thải, vấn đề sử dụng thuốc BVTV trong sản xuất nông nghiệp.
  • 18. Đồ án tốt nghiệp 6 6. Ý nghĩa khoa học Đề tài được thực hiện nhằm mục đích tìm hiểu về hiện trạng vệ sinh môi trường vùng nông thôn huyện Gò Dầu và đánh giá kịp thời hiện trạng vệ sinh môi trường nông thôn nơi đây. Từ đó đề xuất các giải pháp phù hợp với điều kiện tự nhiên – kinh tế - xã hội của người dân. 7. Bố cục Đồ án Luận văn bao gồm bốn (05) chương và được bố cục như sau: Đặt vấn đề (tính cấp thiết của đề tài), mục tiêu nghiên cứu, nội dung nghiên cứu giới hạn và phạm vi của đề tài sẽ được trình bày trong Chương Mở Đầu. Chương 1 sẽ trình bày khái quát về môi trường, môi trường nông thôn và các vấn đề về vệ sinh môi trường nông thôn. Các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và định hướng phát triển kinh tế xã hội của huyện Gò Dầu sẽ được tổng quan trong Chương 2. Chương 3, Chương 4 sẽ phân tích và đánh giá hiện trạng vệ sinh môi trường nông thôn, ô nhiễm môi trường trên địa bàn huyện Gò Dầu. Các biện pháp quản lý nhằm cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường nông thôn trên địa bàn huyện Gò Dầu sẽ được đề xuất trong Chương 5. Một số kết luận và kiến nghị sẽ được trình bày trong phần cuối của Luận văn.
  • 19. Đồ án tốt nghiệp 7 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ MÔI TRƢỜNG VÀ VỆ SINH MÔI TRƢỜNG NÔNG THÔN Chƣơng 1 sẽ trình bày khái quát về môi trƣờng nông thôn và các hoạt động vệ sinh môi trƣờng nông thôn 1. Khái niệm nông thôn, môi trường nông thôn 2. Hệ sinh thái môi trường nông thôn 3. Hoạt động môi trường nông thôn 4. Vệ sinh môi trường nông thôn
  • 20. Đồ án tốt nghiệp 8 1.1. Khái niệm nông thôn, môi trƣờng nông thôn 1.1.1. Khái niệm môi trường Theo Điều 1, Luật Bảo vệ Môi trường của Việt Nam thì môi trường được định nghĩa như sau: “Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và các yếu tố vật chất nhân tạo quan hệ mật thiết với nhau, bao gồm con người, có ảnh hưởng tới đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát truển của con người và thiên nhiên”. 1.1.2. Khái niệm nông thôn Nông thôn – theo từ điển tiếng Việt – là khu vực dân cư sống tập trung, hoạt động chủ yếu để sinh sống bằng nghề nông, bằng sản xuất nông nghiệp, họ sống thành những cụm quần cư nông thôn, xây dựng nhà ở và công trình công cộng như đường làng, chợ làng, đê làng, ao làng, lũy tre làng, đình làng,…tạo ra quang cảnh môi trường nông thôn. Trên thế giới bất kỳ nước nào cũng đều có vùng nông thôn hoặc từ nông thôn đô thị hóa. Tùy theo điều kiện tự nhiên, phong tục tập quán, lối sống của mỗi nước, mỗi vùng đã tạo nên cảnh quan môi trường nông thôn những nét đặc thù riêng và cũng tùy theo trình độ phát triển của mỗi nước, mỗi vùng mà sinh thái môi trường nông thôn, bộ mặt nông thôn có sự phát triển khác nhau về hình thức lẫn nội dung. 1.1.3. Khái niệm môi trường nông thôn Môi trường nông thôn có thể được hiểu là: “Một thành phần của môi trường tự nhiên, trong đó được cấu thành bởi những yếu tố cơ sở vật chất hạ tầng (nhà ở, vườn tược, ruộng đồng, đường giao thông,...), các phương tiện (công cụ máy móc phục vụ sản xuất nông nghiệp), trong đó trọng tâm vẫn là người nông dân và công nhân nông nghiệp với những hoạt động sản xuất nông nghiệp, cảnh quan nông thôn, các yếu tố trên được quan hệ với nhau bằng dây chuyền
  • 21. Đồ án tốt nghiệp 9 thực phẩm và dòng năng lượng. Ngoài hoạt động sản xuất còn có những sinh hoạt về văn hóa, xã hội, tập quán, tình cảm xóm làng của người nông dân”. 1.2. Hệ sinh thái môi trƣờng nông thôn 1.2.1. Phân loại nông thôn Từ xa xưa mỗi quốc gia trên thế giới đều có loại hình môi trường nông thôn, vì từ khi con người xuất hiện cần phải có nơi ăn chỗ ở và một số điều kiện sống nhất định mới có thể tồn tại được. Lúc đầu từ những địa điểm cư trú, chủ yếu dựa vào điều kiện thiên nhiên sẵn có và thuận lợi cho việc làm của con người như hang động… dần dần do nhu cầu cuộc sống phát triển, con người có sự hiểu biết hơn, họ biết tập hợp thành những nhóm quần cư, thành những làng mạc. Những làng mạc đầu tiên chỉ có vài người, vài gia đình rồi phát triển thành nhiều gia đình… Nông thôn trên thế giới nói chung từ khi xuất hiện ở thời kỳ cổ đại đều bắt đầu từ nền nông nghiệp nhỏ, mang tính chất tự cung tự cấp, sức sản xuất yếu ớt, bấp bên, hoàn toàn phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên. Tại nước ta, sinh thái môi trường nông thôn tuy có những thay đổi nhất định, những nước đang phát triển, môi trường nông thôn tuy còn lạc hậu nhưng còn giữ được những đặc thù về sinh thái môi trường riêng của nông thôn Việt Nam. Nước ta là nước có thế mạnh nông nghiệp tuy nhiên quỹ đất càng bị thu hẹp do việc tăng dân số và đô thị hóa. Từ nguồn gốc hình thành và do quy định của các điều kiện tự nhiên, điều kiện xã hội, các điểm nông thôn có những sắc thái khác nhau, từ đó ta có thể phân loại một số môi trường sinh thái nông thôn. (Phùng Thị Quyên, 2013). Nông thôn ngoại thành Ở gần thành phố, ven các đô thị, các thị trấn, hệ thống giao thông thuận tiện hơn các vùng nông thôn sâu, dể áp dụng cơ giới hóa, trình độ hiểu biết về nông nghiệp cao, về hoạt động môi trường sinh thái có phần trội hơn các vùng nông thôn khác vì có điều
  • 22. Đồ án tốt nghiệp 10 kiện tiếp xúc với khoa học kỹ thuật, dân cư đông hơn, về mặt kiến trúc hơn hẳn các vùng nông thôn sâu. Nông thôn thuộc vùng sâu, vùng xa Vùng nông thôn này ở cách xa thành phố, đô thị nằm xa các thị trấn điều kiện giao thông đi lại khó khăn, trình độ dân trí thấp, ít hiểu biết về khoa học kỹ thuật, chưa đầu tư về cơ giới hóa, sinh hoạt, sản xuất nông nghiệp còn lệ thuộc vào tự nhiên. Còn bị nhiều tập tục phong kiến chi phối, nghèo nàn, lạc hậu. Nông thôn miền núi Loại hình này đã được định canh định cư đặc điểm trái ngược hẳn với những vùng nông thôn đồng bằng những phương diện địa lý, nằm trên cao. Điều kiện sinh hoạt sản xuất khó khăn do điều kiện thời tiết khắc nghiệt, diện tích canh tác lương thực rất ít, thường xen vào trồng cây lâm nghiệp và công nghiệp dân cư phân bố rời rạc, phân tán. Nông thôn miền trung du Thường dựa vào các sườn đồi để canh tác cây trồng và các thung lũng để trồng lúa nước, điều kiện tự nhiên tương đối thuận lợi hơn miền núi, có thế mạnh trong chăn nuôi, dân cư tương đối tập trung, điều kiện giao thông đi lại cũng rất khó khăn, ở nước ta nông thôn miền trung du chủ yếu tập trung ở các tỉnh phía Bắc hay miền Đông Nam Bộ. Nông thôn ven biển Cũng có đất canh tác nông nghiệp với diện tích rất nhỏ, thường kết hợp với hoạt động đánh bắt cá với sơ chế hải sản. Đây là vùng sinh thái nhạy cảm, tập trung khá đông dân.
  • 23. Đồ án tốt nghiệp 11 Nông thôn vùng đồng bằng Là nơi có điều kiện hoạt động thuận lợi về nông nghiệp, diện tích đất nông nghiệp lớn, giao thông đi lại dễ dàng, các làng mạc nông thôn có quy mô lớn, thể hiện ở số dân và diện tích canh tác. Trồng trọt chủ yếu là lúa nước, trồng các cây lương thực. Sự phân chia trên thường dụa vào các yếu tố tự nhiên, chủ yếu là địa hình. Tuy các vùng nông thôn rất đa dạng phức tạp, nhưng sinh thái môi trường nông thôn đều có những điểm chung. Căn cứ vào phân loại trên để nhận diện cấu trúc và hoạt động của môi trường nông thôn để từ đó tìm thấy những nét đặc thù riêng của cảnh quan và sinh thái môi trường nông thôn của từng nước, từng vùng, từng miền. Do đó không thể căn cứ vào địa giới hành chính làm ranh giới của môi trường nông thôn, mà phải lấy yếu tố môi trường làm cốt lõi. Ví dụ, trong một tỉnh, một huyện, thậm chí một xã cũng có thể có nhiều loại hình nông thôn khác nhau. 1.2.2. Cấu trúc sinh thái môi trường nông thôn Cấu trúc của môi trường nông thôn thể hiện qua các yếu tố sau: Những mô hình cụm dân cư thường được gọi là thôn. Làng thôn chính là những đơn vị sinh thái của môi trường nông thôn. Từ lâu đời người dân nông thôn thường sống quây quần thành xóm làng trên những vùng đất mà họ có thể khai thác để sản xuất nông nghiệp. Tùy theo từng vùng các làng thôn có những tên gọi khác nhau. Ví dụ các tỉnh miền Bắc và miền Trung dùng từ làng, thôn. Các tỉnh miền Nam gọi là ấp, xóm, trong khi khu vực miền núi và trung du thường gọi là bản,buôn sóc. Mô hình cấu trúc làng thôn thường dược sắp xếp, quy hoạch để có sự phù hợp với diều kiện tự nhiên, trong đó chủ yếu là các điều kiện có ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất nông nghiệp như địa hình,khí hậu nước,… thí dụ một số vùng nông thôn, khu vực
  • 24. Đồ án tốt nghiệp 12 ăn ở thường bố trí theo hướng mặt trời, theo chiều gió thịnh hành hoặc theo nguồn nước, quay ra sông, ra biển hoặc bố trí theo đường giao thông. Do đó những hình thể làng mạc, có mô hình cấu trúc khác nhau, có làng nằm theo chiều dài, có làng nằm rải rác thành cụm, có những làng được sắp xếp như những bức họa đồ, tạo nên phong cảnh hữu tình của nông thôn. Cấu trúc thể hiện qua cảnh quan của làng mạc: các làng mạc luôn có những yếu tố giống nhau. Chính hoạt động sản xuất nông nghiệp “tạo hình” sinh thái môi trường nông thôn có những nét chung bởi muốn sản xuất nông nghiệp thì nơi cư trú phải gắn liền với ruộng đồng, vườn ao, chuồng, tạo ra an cư lạc nghiệp. Từ đó cho thấy rõ cách bố trí sắp xếp của những làng thôn, điển hình như làng thôn Việt Nam từ trước đến nay thường được cấu trúc, sắp xếp theo những hình dạng vừa có tính chung của vùng lại vừa vừa có tính riêng của từng đơn vị sinh thái để phù hôp với điều kiện tự nhiên, phù hợp với phong tục, nếp sinh hoạt của từng địa phương như tại miền Bắc, miền Trung các làng thôn thường được sắp xếp như sau. Khu quần cư là khu vực ăn ở sinh hoạt, khi bước vào một làng thường thấy:  Cổng làng, lũy tre, con đê đầu làng, …  Cây đa đầu làng (do tập quán).  Đường làng chỉ có đường chính, đường phụ.  Giếng nước để sử dụng chung thường ở đầu làng.  Đình làng là nơi thờ cúng thần linh, tổ tiên, cũng là nơi hội hợp sinh hoạt văn hóa, tổ chức vui chơi lễ hội.  Trường làng: các làng mạc xa xưa thì chưa có trường làng, lớp học được tổ chức tại nhà thầy đồ, đến nay các làng thôn đều có trường làng phục vụ nhu cầu học tập.
  • 25. Đồ án tốt nghiệp 13  Trạm y tế. Trong khu vực ăn thì các ngôi nhà của từng hộ gia đình là những nét kiến trúc độc đáo, tùy thuộc vào điều kiện tự nhiên và tập quán, lối sống của từng nơi, từng miền mà có những kiểu dáng khác nhau, thường bố trí theo kiểu ba gian, năm gian và thường sử dụng những nguyên vật liệu sẵn có của địa phương để làm nhà. Quanh nhà thường có vườn ao, chuồng.  Khu sản xuất trao đổi.  Cánh đồng làng.  Chợ làng: Thời xưa các chợ làng thường rất nhỏ, họp không thường xuyên, họp theo phiên, hiện nay đã phát triển thành nơi trao đổi dịch vụ.  Sông làng thường chảy qua khu vực ruộng đồng, trước hoặc sau làng.  Bãi tha ma.  Miếu, chùa, nhà thờ xứ đạo,… Các làng thôn được bao bọc bởi các lũy tre làng, đây là các hàng rào bảo vệ tự nhiên. Cấu trúc sinh thái môi trường nông thôn thể hiện qua các thành phần của nó như vườn tược, ruộng đồng, ao hồ, đầm lầy, sông ngòi, làng xóm, những thị trấn nhỏ, đường giao thông nông thôn, các làng nghề thủ công nghiệp, cơ chế thực phẩm, nhưng quan trọng nhất là người nông dân và những hoạt động sống của họ. Cấu trúc môi trường sinh thái nông thôn thể hiện ở hoạt động nông nghiệp tạo thành dạng hình “hệ sinh thái nông nghiệp”. (Ngô Thị Phụng, 2013).
  • 26. Đồ án tốt nghiệp 14 1.3. Hoạt động môi trƣờng nông thôn Tập tục: Đó là “đất lề quê thói”, nhiều phong tục tập quán được truyền lại từ đời cha ông đến nay. Có những tập tục tốt như tổ chức vui chơi, lễ hội, thờ cúng gia tiên, hiếu khách, miếng trầu là đầu câu chuyện, quy định về ma chay, cưới hỏi,…nhưng bên cạnh đó cũng có những tập tục xấu như tảo hôn, ép gả, môn đăng hộ đối, chọn giờ xuất hành, chôn cất, mê tín dị đoan, trọng nam khinh nữ,... và những tập tục khác của những dân tộc thiểu số. Nếp sống: Từ xưa đến nay vẫn có nếp sống tốt như sống có tôn ti trật tự, tình làng nghĩa xóm, tôn sư trọng đạo, cần cù lao động, thật thà chất phác. Bên cạnh đó vẫn còn có những nếp sống xấu như cờ bạc, rượu chè, bói toán. Trong nông thôn dư luận xã hội có tác dụng hạn chế sự vi phạm đạo đức nhưng đôi khi cũng trói buộc con người trong những khuôn mẫu không phù hợp với thời đại mới. Đặc thù: Sinh hoạt nông thôn mang những nét đặc thù riêng, chính từ môi trường sinh thái tạo ra nhân cách và tâm lý con người. Người dân nơi đây thật thà chất phác, cần cù lao động, sống khắc khổ và luôn cố gắng vươn lên. Mặt hạn chế trong sinh hoạt nông thôn cũng như các hoạt động cũng như các hoạt động văn hóa xã hội là người dân sống trong khuôn khổ của lũy tre làng nên ít muốn xa rời làng thôn, bị hạn chế việc học tập trao đổi thông tin, tiếp thu khoa học kỹ thuật trong thời đại mới. Hơn nữa sinh hoạt nông thôn thường lệ thuộc vào sản xuất thời vụ. Về hoạt đông kinh tế ở nông thôn mang tính chất tự cung tự cấp, tự túc. Một đặc thù nữa của môi trường nông thôn là chậm trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp. Bờ ruộng là nơi nuôi dưỡng mầm bệnh, là môi trường sống lí tưởng của chuột, côn trùng, cỏ dại. (Ngô Thị Phụng, 2013). Vấn đề vệ sinh môi trường nông thôn hiện đang là vấn đề nổi cộm: chuồng trại, nhà tiêu không hợp vệ sinh, thiếu nước sinh hoạt nhất là khu vực vùng sâu vùng xa, hành
  • 27. Đồ án tốt nghiệp 15 động vứt rác bừa bãi là mầm móng của nhiều dịch bệnh và làm mất mỹ quan môi trường nông thôn. Bảng 1.1. Sự thay đổi môi trường nông thôn xưa và nay Môi trƣờng nông thôn xƣa Môi trƣờng nông thôn ngày nay Về sản xuất và sinh thái  Các hoạt động nông nghiệp cổ truyền.  Dựa vào các điều kiện tự nhiên và lợi dụng các ĐKTN để tránh thiên tai.  Sử dụng hệ thống cây trồng phức tạp, nhiều giống cây trồng năng suất thấp nhưng phong phú về di truyền.  Lao động trên diện tích cao, chủ yếu là lao động thủ công.  Hệ sinh thái phong phú, năng suất thấp, không ổn định, ít đầu tư năng lượng hóa thạch.  Sử dụng các chuỗi thức ăn dài, lợi dụng xoay vòng của chất hữu cơ kết hợp giữa trồng trọt và chăn nuôi. Về sản xuất và sinh thái  Các hoạt động sản xuất nông nghiệp tiên tiến hơn, hiện đại hơn nhờ áp dụng KHKT.  Khắc phục được khó khăn của tự nhiên, cải tạo chúng bằng KHKT.  Sử dụng hệ thống cây trồng đơn giản, giống cây năng suất cao nhưng nghèo về di truyền.  Lao động trên đơn vị diện tích thấp, thay năng lượng thủ công bằng năng lượng hóa thạch để tạo sự ổn định.  Sử dụng chuỗi thức ăn ngắn, nhiều chất dinh dưỡng và trả lại bằng phân bón hóa học, tách rời trồng trọt, chăn nuôi. Về văn hóa – xã hội và các điều kiện khác Về văn hóa – xã hội và các điều kiện khác
  • 28. Đồ án tốt nghiệp 16  Đường giao thông khó khăn, chủ yếu là đường rừng, đường đồi núi.  Thủy lợi phụ thuộc vào kênh rạch tự nhiên.  Trong cuộc sống bị ràng buộc bởi nhiều luật lệ nông thôn, lễ hội rườm rà, kéo dài.  Các nhu cầu sinh hoạt, giải trí hầu như không có.  Thiếu các thông tin cần thiết trong cuộc sống.  Đường giao thông thuận tiện, có thể sử dụng cho xe cộ, máy móc sản xuất nông nghiệp lưu thông.  Hệ thống thủy lợi quy mô lớn, cung cấp đủ nước cho sản xuất nông nghiệp.  Xóa bỏ được nhiều luật lệ, hủ tục nông thôn phong kiến, các lễ hội được tổ chức đơn giản, có ý nghĩa.  Nhu cầu giải trí, sinh hoạt tốt hơn.  Lượng thông tin nhận được nhiều và nhanh chóng hơn. (Nguồn: Lê Huy Bá, 2002) 1.4. Vệ sinh môi trƣờng nông thôn 1.4.1. Lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật Cuối những năm 1960, chỉ có khoảng 0,48% diện tích đất canh tác sử dụng thuốc bảo vệ thực vật thì hiện nay là 100% với trên 1.000 chủng loại thuốc, trong đó có nhiều loại thuốc có độc tính cao (Mai Thanh, 2013). Theo kết quả điều tra của Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên hợp quốc (FAO) cho thấy, hiệu quả sử dụng phân bón ở Việt Nam chỉ đạt 45 - 50%. Điều đó có nghĩa là nông dân cứ bón 100 kg phân urea hoặc NPK vào đất, chỉ có 45 - 50 kg phân là được cây trồng hấp thụ và cho ra sản phẩm nông sản phục vụ mục đích gieo trồng. Sử dụng không hợp lý, không tuân thủ theo đúng những quy định nghiêm ngặt về quy trình sử dụng nên thuốc BVTV gây nhiều tác hại cho chính người sử dụng thuốc và
  • 29. Đồ án tốt nghiệp 17 người tiêu dùng nông sản và thực phẩm có chứa dư lượng thuốc BVTV, đồng thời ảnh hưởng đến môi trường sống. Báo cáo tổng hợp của Tổng cục Môi trường, Bộ tài nguyên và môi trường, mỗi năm hoạt động nông nghiệp phát sinh khoảng 9.000 tấn chất thải nông nghiệp nguy hại, chủ yếu là thuốc bảo vệ thực vật, trong đó không ít loại thuốc có độ độc cao đã bị cấm sử dụng mà vẫn đem ra sử dụng đã gây ra những ảnh hưởng không tốt đến môi trường và con người. Ngoài ra, cả nước còn khoảng 50 tấn thuốc bảo vệ thực vật tồn lưu lại hàng chục kho bãi, 37.000 tấn hóa chất dùng trong nông nghiệp bị tịch thu đang được lưu giữ chờ xử lý. (T. Trang, 2015). Môi trường nông thôn đang phải gánh chịu những bất lợi từ hoạt động sản xuất nông nghiệp.  Tác hại Trong môi trường đất: Khoảng 50% lượng thuốc còn dư sau khi sử dụng rơi xuống đất gây hại cho sinh vật sống trong đất, một số loại có tồn dư axit, làm chua hóa đất, giảm năng suất cây trồng và tăng độc tố trong đất. Trong môi trường nước: Thuốc trừ sâu trong đất bị nước mưa rửa trôi sẽ tích lũy, lắng đọng trong lớp bùn đáy ở sông, hồ, ao suối..., nó thường bị biến đổi sau khi sử dụng thành một hoặc nhiều chất chuyển hóa mà các chất này có tính chất hóa học và độc tính khác với hợp chất ban đầu. Đôi khi các chất chuyển hóa lại bền vững hơn, tính độc cao hơn dẫn đến nguồn nước bị ô nhiễm nặng, có thể gây ngộ độc cho động vật thủy sinh. Trong môi trường không khí: Thuốc trừ sâu có thể phát tán đi rất xa trong không khí dưới tác dụng của ánh sáng, nhiệt độ, gió. Mùi thuốc có thể bay đến khu nhà ở đặc biệt là những hộ gia đình vùng nông thôn ở bên cạnh cánh đồng có thể hít phải mùi thuốc trừ sâu ngay sau khi phun. Sau khi hít phải có thể gây ra nhiều triệu chứng như:
  • 30. Đồ án tốt nghiệp 18 nhức đầu, chóng mặt, buồn nôn… và có khả năng gây các ảnh hưởng mãn tính đến sức khỏe như suy giảm chức năng của các cơ quan trong cơ thể (như gan, thận), rối loạn hệ thần kinh, khiếm khuyết về sinh sản hoặc gây ung thư. 1.4.2. Vấn đề rác thải sinh hoạt nông thôn Ngày nay, hầu như mọi người chỉ quan tâm đến vấn đề rác thải ở khu vực đô thị, thành phố mà bỏ quên đi một cách vô tình hay cố ý đến vấn đề rác thải ở nông thôn. Khoảng 70% dân số Việt Nam vẫn đang sinh sống ở khu vực nông thôn (TS. Phạm Đăng Quyết, 2011), với một phép tính đơn giản nhân với dân số Việt Nam hiện tại gần 90 triệu người thì cũng được một con số không nhỏ. Và cho dù ở đâu đi chăng nữa thì con người vẫn phát sinh ra các loại rác thải từ các hoạt động thường ngày của mình. Ngoài ra, ý thức của người dân về rác thải ở khu vực thành thị đã kém thì khu vực nông thôn càng tệ hơn. Ngày nay, thật dễ dàng nhìn thấy các bao nilon, túi rác thải ở khắp nơi từ đường làng, ngõ xóm, ao làng, kênh rạch ở các vùng nông thôn. Cũng phải kể đến rác thải nông nghiệp, đặc biệt là rác thải nguy hại từ các bao bì, chai lọ thuốc trừ sâu, bảo vệ thực vật mà người dân sử dụng. Chẳng có con số thống kê nào cụ thể, nhưng chắc chắn cũng không quá khó nhìn thấy các chai thuốc trừ sâu nơi góc ruộng hay bồng bềnh trên kênh rạch. Trong khi đó, dịch vụ vệ sinh môi trường ở nông thôn hiện chưa phát triển đúng mức. Mỗi năm, trong cả nước có hàng chục tấn rác thải sinh hoạt phát sinh và theo dự báo thì tổng lượng chất thải đó vẫn tiếp tục tăng lên nhanh chóng trong thập kỷ tới. Theo ông Trương Đình Bắc – Trưởng phòng Sức khỏe và môi trường, cho biết nếu ở các đô thị lớn, trung bình một người thải ra 1Kg rác/ngày thì vùng nông thôn cũng từ 0,5 – 0,6 Kg rác/ngày. Như vậy, với khoảng 50 triệu dân vùng nông thôn, mỗi ngày có gần 50 triệu tấn rác cần thu gom. Tuy nhiên trên thực tế chỉ thu được 50%. (MTX, 2013).
  • 31. Đồ án tốt nghiệp 19 Tình trạng vức rác bừa bãi của một bộ phận người dân nông thôn không chỉ làm ảnh hưởng đến cảnh quan nông thôn tác động xấu đến môi trường sống của người dân mà còn hủy hoại môi trường trong lành của làng quê. Do đó, đã nảy sinh nhiều vấn đề về môi trường nông thôn. Nguyên nhân:  Do quá trình xây dựng, quy hoạch và đầu tư xây dựng khu dân cư chưa chú trọng vấn đề xử lý môi trường.  Sự phân tán rác thải không đồng đều do dân cư phân bố không đồng đều  Một vấn đề chúng ta không khỏi quan tâm hiện nay là hầu hết lượng rác này lại không được phân loại và xử lý, hình thức thường được sử dụng nhất hiện nay đó là đốt hoặc chôn lấp. Không những thế việc hình thành các bãi rác, chôn lấp rác thải chưa chú ý đến khoảng cách đối với các khu dân cư, quy mô bãi chôn rác chưa phù hợp với điều kiện tự nhiên, năng lực thu gom rác yếu, công nghệ xử lý rác còn lạc hậu nên khó tránh khỏi tình trạng ô nhiễm môi trường.  Công tác quản lý bảo vệ môi trường của chính quyền địa phương chưa chặt chẽ như: Quy định chưa rõ ràng, thiếu cán bộ quản lý và thanh tra chuyên ngành bảo vệ môi trường nên không hướng dẫn kịp thời, đầy đủ những nội dung về bảo vệ môi trường để mọi người nắm và tự giác chấp hành. Ở một số nơi cán bộ địa phương cũng chưa chú trọng việc giáo dục, tuyên truyền cho người dân biết và chấp hành.  Do không có kinh phí cho việc xử lý rác thải sinh hoạt nên việc xử lý rác thải chưa thực hiện.  Nguyên nhân chính là do ý thức bảo vệ môi trường của mọi người không cao, tất cả mọi người đều thản nhiên vứt rác bừa bãi ở bất cứ chỗ nào họ cảm thấy tiện. Vấn đề này hiện rất đáng báo động, do mọi người coi việc giữ gìn bảo vệ môi trường không
  • 32. Đồ án tốt nghiệp 20 phải là việc của cá nhân mình mà là việc của xã hội. Ngoài ra, còn một bộ phận nhỏ có tư tưởng rất thiển cận "sạch riêng, bẩn chung" môi trường phải chịu. 1.4.3. Ảnh hưởng của chất thải chăn nuôi Theo Cục chăn nuôi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (NN&PTNT), mỗi năm, ngành chăn nuôi gia súc gia cầm thải ra khoảng 75-85 triệu tấn chất thải, với phương thức sử dụng phân chuồng không qua xử lý ổn định và nước thải không qua xử lý xả trực tiếp ra môi trường gây ô nhiễm nghiêm trọng. (Phúc văn, 2013). Hiện cả nước có 8,5 triệu hộ chăn nuôi quy mô gia đình, 18.000 trang trại chăn nuôi tập trung, nhưng mới chỉ có 8,7% số hộ xây dựng công trình khí sinh học (hầm biogas). Tỷ lệ hộ gia đình có chuồng trại chăn nuôi hợp vệ sinh cũng chỉ chiếm 10% và chỉ có 0,6% số hộ có cam kết bảo vệ môi trường. Vẫn còn khoảng 23% số hộ chăn nuôi không xử lý chất thải bằng bất kỳ phương pháp nào mà xả thẳng ra môi trường bên ngoài…gây sức ép đến môi trường. (Nguyễn Cường, 2014). Điều đáng lo ngại nhất là nhu cầu phát triển kinh tế của người dân đang mở rộng quy mô chuồng trại nhưng lại không thay đổi phương thức chăn nuôi, đa phần vẫn làm theo kiểu cũ, phân và nước cùng thức ăn dư thừa của gia súc, gia cầm không qua xử lý cứ vô tư thải ra rãnh nước đường làng, mương máng, sông, ao hồ. Gặp lúc trời mưa, chỗ nào thuận thì trôi đi, còn trời nắng thì bốc mùi hôi thối nồng nặc. Đây cũng chính là môi trường thuận lợi để ruồi, muỗi, các ký sinh trùng gây bệnh phát sinh, phát tán vào không khí và nguồn nước, nước thải ngấm vào nguồn nước ngầm, do vậy, nguy cơ phát sinh các loại dịch bệnh là rất cao trong cộng đồng. Chất thải chăn nuôi được phân làm 3 loại: chất thải rắn, chất thải lỏng, chất thải khí bao gồm CO2, NH3,…đều là những loại khí chính gây hiệu ứng nhà kính. Ngoài ra việc xử lý xác động vật chết do dịch bệnh vẫn chưa được người dân xử lý một cách có hiệu quả, một số nơi còn không chôn lấp xác động vật chết mà còn đem thả trôi sông, suối hay vứt nơi ít người qua lại.
  • 33. Đồ án tốt nghiệp 21 1.4.4. Ô nhiễm làng nghề Hiện nay các làng nghề ở nước ta thường mang tính tự phát, quy mô nhỏ, thiết bị sản xuất thủ công, lạc hậu, mặt bằng sản xuất nhỏ hẹp. Bên cạnh đó, ý thức bảo vệ môi trường của các chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh ở đó chưa cao. Từ những hạn chế nêu trên dẫn đến tình trạng ô nhiễm môi trường ở các làng nghề đã đến mức báo động, ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường sống, sức khỏe đối với người dân trong làng nghề và người dân chung quanh các làng nghề. Cả nước hiện có hơn 1.300 làng nghề được công nhận và 3.200 làng có nghề. Tuy nhiên, các làng nghề phân bố không đồng đều giữa các vùng, miền. Có đến 60% số các làng nghề tập trung ở khu vực phía bắc, chủ yếu ở các tỉnh, thành phố như Hà Nội, Bắc Ninh, Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định; khu vực miền trung chiếm khoảng 23,6% và khu vực miền nam chiếm khoảng 16,6% số làng nghề. (Thái Sơn, 2014). Các làng nghề chủ yếu tập trung sản xuất các lĩnh vực như: thủ công mỹ nghệ, chế biến lương thực, thực phẩm; chăn nuôi, giết mổ, dệt nhuộm, thuộc da, vật liệu xây dựng, tái chế phế liệu,... Do phát triển ồ ạt, thiếu quy hoạch của nhiều làng nghề ở khu vực nông thôn, cùng sự phát triển thiếu cân bằng giữa nhu cầu phát triển sản xuất và khả năng đáp ứng của các cơ sở vật chất; đồng thời sự quản lý còn khá lỏng lẻo của các cơ quan chức năng trong công tác quản lý môi trường tại khu vực này, dẫn đến tình trạng ô nhiễm môi trường diễn ra khá trầm trọng. Ô nhiễm nguồn nước các làng nghề cũng đáng báo động. Trong đó, ô nhiễm chất thải hữu cơ do chế biến lương thực, thực phẩm, chăn nuôi và giết mổ gia súc, gia cầm,…gây ra. Các làng nghề dệt nhuộm, thủ công mỹ nghệ và mây tre đan, tái chế giấy tạo ra nước thải có hàm lượng cặn lớn và chứa nhiều chất ô nhiễm như dung môi, dư lượng hóa chất. Tại các làng nghề tái chế, trong nước thải mạ và tái chế kim loại có hàm lượng kim loại nặng độc hại vượt quy định hàng chục lần.
  • 34. Đồ án tốt nghiệp 22 1.4.5. Hiện trạng môi trường nước Khoảng 40% người dân nông thôn được tiếp cận nguồn nước sạch. Theo Điều tra đánh giá các mục tiêu trẻ em và phụ nữ Việt Nam 2010 – 2011 (MICS4), dân số Việt Nam đang được sử dụng nguồn nước ăn đã được cải thiện (có thể coi là sạch) gồm: Nước máy, nước từ vòi công cộng, nước giếng khoang, giếng có bảo vệ, nước suối có bảo vệ, nước mưa và nước đóng chai. Tuy các nguồn nước đã được cải thiện có thể an toàn hơn các nguồn chưa được cải thiện, nhưng không có nghĩa là nước từ các nguồn này đều an toàn theo tiêu chuẩn của Bộ Y Tế. Trong lĩnh vực nước sạch và vệ sinh môi trường, các phát hiện của Điều tra MICS 2010 – 2011 cho thấy, hơn bảy trong số mười người ở Việt Nam được tiếp cận nước uống và công trình vệ sinh được cải thiện. Ở khu vực nông thôn, tỷ lệ người dân nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh đạt tỷ lệ 75%, trong đó có khoãng 40% nước đạt tiêu chuẩn của Bộ Y Tế. Điều tra mới nhất của Bộ Y Tế cho biết, nguồn nước giếng khoan, giếng khơi chiếm tỉ lệ cao nhất trong cơ cấu nguồn nước ăn uống và sinh hoạt của nông thôn Việt Nam (33,1% và 31,2%), nước máy chỉ chiếm 11,7%, suối đầu nguồn 7,5%, nước mưa 2% và sông, hồ, ao chiếm 11%. (Minh Trang, 2012). Ông Đồng Ngọc Hải Anh – Tổ chức Nhi đồng Liên Hợp Quốc (UNICEF Việt Nam) cho biết, hiện nay, các biện pháp xử lý nước được các hộ gia đình sử dụng nhiều nhất là lọc nước, để lắng, đánh phèn, sau đó đun sôi. Rất ít các biện pháp sử dụng hóa chất được áp dụng. Loại nguồn nước được người dân quan tâm xử lý nhiều nhất trước khi đưa vào sử dụng là nước sông, ao hồ, nước mưa và nước giếng khoan. Hầu hết giếng khơi không được xử lý trước khi đưa vào sử dụng, tuy nguồn nước này được coi là sạch nhưng vẫn có nguy cơ ô nhiễm vi sinh, đặc biệt đối với những giếng được xây dựng gần nguồn gây ô nhiễm như nhà tiêu, chuồng gia súc, hoặc không có thành chắn hoặc có vũng nước đọng quanh giếng. Tuy nhiên, theo Cục Y tê Dự phòng, Bộ Y tế,
  • 35. Đồ án tốt nghiệp 23 hiện chỉ có khoảng 18% số hộ gia đình ở các vùng nông thôn Việt Nam có nhà tiêu hợp vệ sinh đảm bảo các yêu cầu về xây dựng cũng như bảo quản sử dụng. Theo nhận định của UNICEF, một trong những nguyên nhân trực tiếp cản trở các tiến bộ trong lĩnh vực nước sạch và vệ sinh là sự chưa quan tâm và đầu tư đúng của Nhà nước do còn nhiều ưu tiên quan trọng khác. Bên cạnh đó, còn phải kể đến việc người dân còn rất thiếu ý thức, nhận thức cũng như kỹ năng trong sử dụng nước và thực hành vệ sinh là một cản trở lớn cả ở khu vực đô thị và nông thôn. Hiện ở một số vùng nông thôn đã có trạm cấp nước cung cấp nước sạch nhưng tỷ lệ khá khiêm tốn, đa phần phải sử dụng nguồn nước tự xử lý. Nhiều trạm cấp nước nằm đắp chiếu do thiếu kinh phí duy trì hoạt động. Nhiều vùng ngoại thành vẫn sử dụng nước mưa hoặc nước giếng khoan qua xử lý sơ xài, chưa có sự kiểm định chất lượng một cách thường xuyên. (Minh Trang, 2012).
  • 36. Đồ án tốt nghiệp 24 CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN - KINH TẾ XÃ HỘI VÀ ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI HUYỆN GÒ DẦU TỈNH TÂY NINH Chƣơng 2 sẽ giới thiệu tổng quan về điều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội và định hƣớng phát triển kinh tế xã hội tại huyện Gò Dầu, tỉnh Tây Ninh. 1. Tổng quan về điều kiện tự nhiên 2. Hiện trạng phát triển kinh tế - xã hội 3. Định hướng phát triển kinh tế xã hội 4. Cấu trúc sinh thái môi trường nông thôn huyện Gò Dầu
  • 37. Đồ án tốt nghiệp 25 2.1. Tổng quan về điều kiện tự nhiên Hình 2.1. Vị trí của huyện Gò Dầu 2.1.1. Vị trí địa lý Huyện Gò Dầu nằm phía Nam tỉnh Tây Ninh với 8 xã và 1 thị trấn. Huyện có tổng diện tích là 259,99 km2, 140.020 nhân khẩu và có vị trí tiếp giáp với các huyện sau: - Phía Đông và Nam giáp huyện Trảng Bàng. - Phía Tây giáp sông Vàm Cỏ Đông và huyện Bến Cầu. - Phiá Bắc giáp huyện Hòa Thành và huyện Dương Minh Châu.
  • 38. Đồ án tốt nghiệp 26 Huyện Gò Dầu có đường Xuyên Á và Quốc lộ 22B đi ngang qua, vì vậy huyện Gò Dầu được xem là cửa ngõ quốc tế nối liền giữa Việt Nam - Campuchia và là trung tâm vùng phía Nam tỉnh Tây Ninh. 2.1.2. Địa hình thổ nhưỡng 2.1.2.1. Địa hình Địa hình của huyện Gò Dầu thấp dần theo hướng Đông Bắc xuống Tây Nam, độ cao trung bình so với mực nước biển từ 5-10m. Địa hình được chia thành hai dạng: dạng địa hình gò đồi và dạng địa hình đồng bằng. Địa hình gò đồi chủ yếu là dạng đồi dốc thoải, các đồi thường có đỉnh bằng, tròn, sườn lồi, rất thoải. Phần trên của mặt bằng các đồi này có vật liệu thô (bột cát) màu vàng (từ đâ ̣m đến nha ̣t) với độdày từ 1 - 7m. Phía dưới là lớp laterit khá rắn chắc . Nơi thấp nhất là vùng trũng sông Vàm Cỏ Đông với độ cao 1-5m so với mực nước biển (UBND huyện Gò Dầu, 2011). 2.1.2.2. Thổ nhưỡng Huyện Gò Dầu có 4 nhóm đất chính với 11 loại đất khác nhau (UBND huyện Gò Dầu, 2011), trong đó: - Nhóm đất xám: chiếm 83,7% diện tích tự nhiên, phân bố đều tại các xã, trị trấn trong huyện. - Nhóm đất phèn: chiếm 13,11% diện tích tự nhiên của huyện, phân bố tập trung dọc theo sông Vàm Cỏ Đông và những nơi thấp trũng thuộc xã Cẩm Giang, Thạnh Đức, Hiệp Thạnh, Phước Trạch, Phước Thạnh. - Đất phù sa: chiếm 0,62% tổng diện tích tự nhiên, phân bố ở địa hình thấp trũng tại các xã Cẩm Giang và Thanh Phước. - Đất than bùn chôn vùi: chiếm 0,42% tổng diện tích tự nhiên, phân bố khu vực ven sông Vàm Cỏ Đông tại các xã Thanh Phước, Phước Trạch, Hiệp Thạnh.
  • 39. Đồ án tốt nghiệp 27 2.1.3. Khí hậu và địa chất, thủy văn 2.1.3.1. Khí hậu Huyện Gò Dầu nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa, có 2 mùa: mùa khô và mùa mưa. Khí hậu trên địa bàn tương đối ổn định và ít chịu ảnh hưởng của thiên tai, gió bão và những yếu tố bất lợi khác từ thiên nhiên. Nhiệt độ trung bình 26-270 C và không chênh lệch nhiều giữa các mùa trong năm. Lượng mưa hàng năm tương đối lớn 1.900- 2.300mm nhưng phân bố không đều theo mùa, điều này cũng gây bất lợi làm tăng quá trình xói mòn, rửa trôi tập trung vào mùa mưa. Mùa mưa bắt đầu từ tháng 05 đến tháng 11 và mùa khô bắt đầu từ tháng 12 đến tháng 04 năm sau. Bảng 2.1. Đặc điểm khí tượng thủy văn tại huyện Gò Dầu Lượng mưa trung bình năm 1.900 – 2.300mm Chế độ bức xạ trung bình 13,6 kcal/cm2 /năm Nhiệt độ trung bình 26-270 C Chế độ nắng 2.700-2.800 giờ/năm Tốc độ gió trung bình năm 1,06m/s Độ ẩm không khí bình quân 82-83% Lượng bốc hơi trung bình 1423 mm (Nguồn: UBND huyện Gò Dầu, 2011) 2.1.3.2. Địa chất Theo Báo cáo hiện trạng môi trường huyện Gò Dầu (2008), địa chất tại khu vực huyện Gò Dầu ở độ sâu khoan khảo sát 20m có cấu trúc như sau:
  • 40. Đồ án tốt nghiệp 28  Lớp 1: Sét pha, màu xám tro – xám trắng loang nâu vàng, trạng thái dẻo mềm – dẻo cứng; xuất hiện ở hố khoan từ độ sâu 0,2-2,5m. Bề dày lớp từ 1,3-2,2m.  Lớp 2: Sét pha lẫn sạn sỏi laterit, màu nâu vàng – xám trắng, trạng thái nửa cứng; xuất hiện ở hố khoan ở độ sâu từ 1,5-3,8m. Bề dày lớp 2 từ 0,6-1,3m.  Lớp 3: Sét màu xám hồng – xám vàng – nâu vàng, trạng thái dẻo cứng, nửa cứng, xuất hiện ở hố khoan ở độ sâu từ 2,4-6,0m. Bề dày lớp 3 từ 2,2-3,9m.  Lớp 4: Sét pha nhẹ, màu nâu hồng – nâu vàng, trạng thái dẻo cứng, xuất hiện ở hố khoan từ độ sâu 5,3-7,5m. Bề dày lớp 4 từ 1,3-1,7m.  Lớp 5: Cát pha màu nâu, nâu –xám trắng, xuất hiện ở hố khoan từ độ sâu 7,0- 15m.  Lớp 6: Cát hạt vừa, màu nâu vàng, xuất hiện ở hố khoan từ độ sâu 14,4-20m. 2.1.3.3. Thủy văn Trên địa bàn huyện Gò Dầu có một con sông lớn chảy qua là sông Vàm Cỏ Đông, ngoài ra còn có hệ thống kênh rạch là: Cẩm Giang, Bàu Nâu, Đá Hàng, Rỗng Tượng, Bến Đò, rạch Nho, suối Bà Tươi,… và các tuyến kênh TN.1, N.14, N.16, N.18 thuộc hệ thống kênh Đông của công trình hồ Dầu Tiếng, đây là những nguồn cung cấp nước chủ yếu cũng như tiêu thoát nước trên địa bàn Huyện. Sông Vàm Cỏ Đông có vai trò lớn trong việc cung cấp nước, giao thông, phát triển nông nghiệp trên địa bàn Huyện. Sông Vàm Cỏ Đông bắt nguồn từ Campuchia ch ảy qua các Huyê ̣n thu ộc tỉnh Tây Ninh như: Tân Biên, Châu Thành, Bến Cầu, Hòa Thành, Gò Dầu, Trảng Bàng rồi đổ vào đi ̣ a phâ ̣n tỉnh Long An đến ngã ba Bầu Quỳ (Cần Đước – Long An) hợp lưu với sông Vàm Cỏ Tây đổ vào sông Đồng Nai và ra Biển Đông qua cửa Soài Rạp. Các đặc trưng của sông Vàm Cỏ Đông tổng hợp từ nhiều nguồn (Bộ TNMT, 2006; Viện Sinh học Nhiệt đới, 2010, Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Tây Ninh, 2011; UBND huyện Gò Dầu, 2011) được trình bày như sau:
  • 41. Đồ án tốt nghiệp 29  Diện tích tự nhiên của lưu vực (tính từ thượng nguồn thuộc tỉnh Kompong Chàm – Campuchia đến Gò Dầu ha ̣): 5.650 km2 .  Tổng chiều dài sông: khoảng 270 km.  Chiều dài sông thuộc địa phận tỉnh Tây Ninh: 151 km.  Chiều dài sông thuộc địa phận huyện Gò Dầu: 37 km.  Độ sâu trung bình: 12m (nơi nông nhất 8m và nơi sâu nhất 16m).  Độ rộng trung bình: 235m (nơi rộng nhất 350m và nơi hẹp nhất 120m).  Độ dốc lòng sông: 0,4%.  Hệ số uốn khúc: 1,78.  Lưu lượng nước trung bình: 96m3 /s.  Lưu lượng nước bình quân vào những mùa kiê ̣t: 10m3 /s.  Tổng lượng dòng chảy năm (trung bình nhiều năm) trên sông Vàm Cỏ Đông (tính đến Gò Dầu Hạ): 2,867 tỷ m3 . Hệ thống sông và kênh rạch chằng chịt là điều kiện thuận lợi cho Huyện phát triển hệ thống giao thông đường thủy và thủy lợi trong nông nghiệp nâng cao đời sống kinh tế xã hội trong tương lai. 2.1.4. Hiện trạng sử dụng đất Theo Niên giám thống kê tỉnh Tây Ninh năm 2013, tổng diện tích tự nhiên trên địa bàn huyện Gò Dầu là 25.998,51 ha. Tuy nhiên, quỹ đất này phân bố không đồng đều theo đơn vị hành chính: Thạnh Đức là xã có diện tích lớn nhất với 7.268,86ha; thị trấn Gò Dầu có diện tích nhỏ nhất với 601,85ha. Đất được chia làm 3 loại: đất phục vụ nông nghiệp, đất chuyên dùng và đất ở (Bảng 2.2).
  • 42. Đồ án tốt nghiệp 30 Bảng 2.2 Hiện trạng diện tích đất huyện Gò Dầu Chỉ tiêu Diện tích (ha) Cơ cấu (%) Tổng diện tích tự nhiên 25.998,51 100 Đất sản xuất nông nghiệp 21.496,25 82,68 Đất lâm nghiệp - - Đất chuyên dùng 2.572,86 9,89 Đất ở 1.076,80 4,14 (Nguồn: Tổng cục thống kê tỉnh Tây Ninh, 2013) Diện tích đất trồng lúa nước lớn 10.547,84 ha, chiếm 40,57% diện tích đất nông nghiệp vì Huyện có hệ thống kênh tưới tiêu thuận lợi. Những năm gần đây (từ 2006- 2010), diện tích trồng lúa nước đang giảm dần do chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở, sản xuất kinh doanh và phát triển cơ sở hạ tầng. Ngoài ra, diện tích lúa nước giảm do người dân chuyển đổi cơ cấu cây trồng sang trồng cây lâu năm có hiệu quả kinh tế cao hơn (Bảng 2.3). Điều này phù hợp với quy hoạch, xu hướng phát triển của Huyện. Bảng 2.3. So sánh diện tích đất năm 2006 và 2010 trên địa bàn huyện Gò Dầu Chỉ tiêu Năm Diện tích (ha) Tăng/giảm Tổng diện tích 2006 25.069,92 2010 25.998,51 Tăng 28,59 ha Đất nông nghiệp 2006 22.057,22
  • 43. Đồ án tốt nghiệp 31 2010 21.751,69 Giảm 305,53 ha Đất phi nông nghiệp 2006 2.994,77 2010 4.239,15 Tăng 1.294,38 ha (Nguồn:Phòng TN & MT, 2011) 2.2. Hiện trạng phát triển kinh tế - xã hội 2.2.1. Hiện trạng phát triển kinh tế Huyện Gò Dầu trong những năm qua có tốc độ tăng trưởng kinh tế ổn định, cơ cấu kinh tế của Huyện đang trên đà tiếp tục chuyển dịch đúng hướng. Theo Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2013 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2014, tổng giá trị sản xuất trên địa bàn huyện ước đạt là 3.304,61 tỷ đồng, đạt 118,02% so với Nghị quyết (NQ 2.800 tỷ đồng), tăng 19,05% so cùng kỳ. Giá trị sản xuất các ngành được trình bày trong Bảng 2.4. Bảng 2.4. Tốc độ tăng trưởng kinh tế từ 2008-2013 tại huyện Gò Dầu Ngành Giá trị (tỷ đồng) 2008 2009 2010 2011 2012 Đến 11/2013 Công nghiệp – xây dựng 550,84 562,28 672,895 790 1.063,43 1.457,491 Thương mại – dịch vụ 684,4 768,59 857,91 950 1.054,59 1.197,07
  • 44. Đồ án tốt nghiệp 32 Ngành Giá trị (tỷ đồng) 2008 2009 2010 2011 2012 Đến 11/2013 Nông nghiệp – thủy sản 504,64 477,82 606,269 635 649,646 650,05 (Nguồn: UBND huyện Gò Dầu, 2013) Theo Bảng 2.4 ta thấy, giá trị kinh tế trên địa bàn Huyện tăng đều qua các năm từ 2008 đến năm 2013. Ngành công nghiệp- xây dựng có giá trị tăng cao nhất, năm 2013 đạt giá trị 1.457,491 tỷ đồng, 145,74% NQ (NQ 1.000 tỷ đồng), tăng 36,75% so cùng kỳ. Ngành nông nghiệp và thủy sản có giá trị tăng thấp nhất. Điều này cho thấy kinh tế của huyện Gò Dầu đang đầu tư tăng dần các ngành công ngiệp xây dựng giảm dần tỷ trọng ngành nông nghiệp. Tốc độ phát triển kinh tế nhanh, ổn định và việc đầu tư mở rộng phát triển các ngành sản xuất dịch vụ, công nghiệp đã tạo ra sức hấp dẫn thu hút đầu tư và lực lượng lao động từ các địa phương khác chuyển đến. Hoạt động phát triển kinh tế có vai trò tích cực trong việc tăng thu nhập, giải quyết việc làm và phát triển cơ sở hạ tầng góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân trên địa bàn Huyện. Tuy nhiên, phát triển kinh tế sẽ tạo ra sức ép lớn đối với môi trường do các vấn đề môi trường. Do đặc điểm địa phương với nhiều doanh nghiệp, cơ sở sản xuất nằm ngoài khu, cụm công nghiệp xen lẫn khu dân cư nên nhiều vấn đề phát sinh như nhà ở, ô nhiễm môi trường (chất thải rắn, nước thải, khí thải,…) sẽ là những thách thức cho mục tiêu phát triển bền vững của huyện nếu không có chính sách về quy hoạch và quản lý phù hợp.
  • 45. Đồ án tốt nghiệp 33 2.2.2. Gia tăng dân số Theo thống kê năm 2013, dân số huyện Gò Dầu là 140.754 người. Mật độ trung bình 964 người/km2 , trong đó khu vực tập trung đông dân nhất thuộc thị trấn Gò Dầu với mật độ trung bình 4.415 người/km2 và khu vực thưa dân nhất thuộc xã Thạnh Đức với mật độ trung bình khoảng 286,05 người/km2 . Theo thống kê từ năm 2009 đến năm 2013, tốc độ gia tăng dân số trên địa bàn huyện đang theo chiều hướng giảm dần cùng với mức thu nhập bình quân đầu người tăng lên đáng kể. Các thống kê cụ thể về sự gia tăng dân số theo từng năm và sự phân bố dân số năm 2013 ở các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Gò Dầu được trình bày ở các bảng sau: Bảng 2.5. Dân số huyện Gò Dầu từ năm 2009 - 2013. Đơn vị 2009 2010 2011 2012 2013 Dân số trung bình Người 15233 15312 15431 15558 15639 Tỷ lệ tăng tự nhiên % 0,50 0,51 0,77 0,82 0,52 (Nguồn: Phòng Thống kê huyện Gò Dầu, 2014) Bảng 2.6. Diện tích và mật độ dân số các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Gò Dầu 2014 Xã, thị trấn Diện tích (km2 ) Dân số (ngƣời) Mật độ (ngƣời/km2 ) Thị trấn Gò Dầu 6,018 26570 4.415 Xã Cẩm Giang 26,372 15662 593,87 Xã Thạnh Đức 72,688 20793 286,05
  • 46. Đồ án tốt nghiệp 34 Xã Hiệp Thạnh 38,747 15936 411,28 Xã Phước Trạch 11,27 7865 697,87 Xã Phước Thạnh 20,875 9347 477,76 Xã Thanh Phước 25,076 20793 829,19 Xã Phước Đông 23,102 12714 550,34 Xã Bàu Đồn 35.836 14930 416,62 (Nguồn: Phòng Thống kê huyện Gò Dầu, 2014) 2.2.3. Hiện trạng sơ sở hạ tầng 2.2.3.1. Hệ thống giao thông Huyện Gò Dầu được xem là một trong những đầu mối giao thông quan trọng của tỉnh Tây Ninh. Trên địa bàn huyện, quốc lộ 22 A dài 4,8 km đi qua thị trấn Gò Dầu và quốc lộ 22B dài 22 km đi qua các xã Cẩm Giang, Hiệp Thạnh, Phước Trạch, Thạnh Đức, giao nhau tại ngã ba trung tâm thị trấn Gò Dầu. Đây là đầu mối giao thông trọng, điểm kết nối thuận lợi giữa Gò Dầu và các huyện thuộc khu vực phía Đông Bắc và phía Nam của tỉnh Tây Ninh. Ngoài ra, trên địa bàn huyện còn có các trục giao thông chính yếu khác như tỉnh lộ 782 dài 17 km đi qua các xã Bàu Đồn, Phước Đông, Thanh Phước. Tỉnh lộ 784 dài 3 km và tỉnh lộ 785 dài 2,8 km đi qua xã Bàu Đồn. Tỉnh lộ 26 dài 6,2 km đi qua các xã Phước Đông, Thanh Phước và tuyến đường Trà Vỏ - Đất Sét dài 6,9 km đi qua địa bàn xã Thạnh Đức.
  • 47. Đồ án tốt nghiệp 35 Hầu hết các trục giao thông quan trọng trên địa bàn huyện đều đang ở tình trạng hoạt động tốt tuy nhiên một số đoạn đường vẫn thường xuyên bị ngâp nước vào mùa mưa. - Cơ sở hạ tầng công cộng khác Huyện Gò Dầu nằm ở vị trí đầu mối giao thông quan trọng của tỉnh Tây Ninh, có nhiều tuyến quốc lộ và tỉnh lộ đi qua. Việc kết nối thuận lợi với các Huyện khác thông qua QL.22B và ĐT.782, kết nối với Vương quốc Campuchia thông qua QL.22A (đường Xuyên Á): nối đô thị Gò Dầu với Cửa khẩu quốc tế Mộc Bài (khoảng 12 km) và thành phố Hồ Chí Minh (khoảng 60 km). Đoạn qua thị trấn Gò Dầu có lộ giới 60,5 m. Quốc lộ 22B: là trục giao thông Quốc gia nối vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, từ Gò Dầu đi thị xã Tây Ninh và nối với biên giới Campuchia tại Cửa khẩu Xa Mát. Quốc lộ 22B đoạn qua trung tâm Thị trấn dài khoảng 03 km, có lộ giới 40 m, là điều kiện thuận lợi để đẩy nhanh quá trình phát triển kinh tế, văn hóa, đặc biệt là phát triển KCN, CCN. Tổng chiều dài mạng lưới đường bộ trên toàn Huyện là 556,4km. Trong đó 02 tuyến quốc lộ đi qua địa bàn Huyện dài 37,2km; 04 tuyến tỉnh lộ dài 91,6km; 192 tuyến đường xã và 28 tuyến đường đô thị dài 208,2km và mạng lưới đường mòn và lô cao su dài 192,61km. Trên địa bàn huyện có các trục giao thông chính yếu như tỉnh lộ 782 dài 17 km đi qua các xã Bàu Đồn, Phước Đông, Thanh Phước. Tỉnh lộ 26 dài 6,2 km đi qua các xã Phước Đông, Thanh Phước và tuyến đường Trà Vỏ - Đất Sét dài 6,9 km đi qua địa bàn xã Thạnh Đức. Hầu hết các trục giao thông quan trọng trên địa bàn Huyện đều đang ở tình trạng hoạt động tốt, tuy nhiên một số đoạn đường vẫn thường xuyên bị ngập nước vào mùa mưa. Phía Tây của Huyện tiếp giáp với sông Vàm Cỏ Đông là tuyến vận chuyển đường thủy quan trọng đi qua địa bàn Huyện nên có điều kiện tốt để giao thương hàng hóa với các
  • 48. Đồ án tốt nghiệp 36 vùng bên cạnh. Ngoài ra, hệ thống kênh rạch chằng chịt đã tạo điều kiện tốt cho việc vận chuyển hàng hóa của người dân trên địa bàn Huyện. Năm 2010, đã thực hiện đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu Trung tâm thị trấn Gò Dầu, dự kiến xây dựng bờ kè thị trấn Gò Dầu tại khu vực gần khu hành chính Thị trấn được xây dựng mới giai đoạn 2015 với công suất thiết kế dự kiến khoảng 502.600 tấn/năm, đến năm 2020 công suất được nâng lên 1.724.000 tấn/năm. Cải tạo bến thuyền gần chợ Gò Dầu phục vụ vận chuyển hàng hóa nông sản (UBND huyện Gò Dầu, 2010). 2.2.3.2. Cấp thoát nước và cơ sở hạ tầng khác Giai đoạn trước năm 2015 sử dụng nguồn nước ngầm tại chỗ bằng các giếng khoan hiện hữu với công suất Q= 3.000 m3 /ngày. Giai đoạn sau năm 2015 kết hợp hai nguồn nước là nguồn nước ngầm hiện hữu và nguồn nước mặt từ hệ thống kênh Chính Đông (là nguồn nước từ hồ Dầu Tiếng với chất lượng và lưu lượng ổn định lâu dài) với nhà máy nước dự kiến cung cấp cho khu vực huyện Trảng Bàng và Gò Dầu công suất Q=150.000 m3 /ngày, vị trí nằm trong ranh huyện Trảng Bàng. Trong trường hợp nếu chưa có nguồn nước từ nhà máy nước kênh Đông đưa về và nhu cầu sử dụng của Thị trấn tăng, hệ thống các giếng khoan hiện hữu không đáp ứng đủ nhu cầu, thì có thể xây dựng thêm một số giếng khoan với công suất từ 1.000 - 2.000 m3 /ngày để phục vụ nhu cầu trước mắt (Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Gò Dầu, huyện Gò Dầu, tỉnh Tây Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, 2010). Đối với hệ thống thoát nước, Huyện chưa có hệ thống thoát nước riêng. Nước thải sinh hoạt từ hộ dân, chợ và khu dân cư đa phần chưa được thu gom, xử lý, chỉ được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại trước khi xả vào nguồn tiếp nhận. Khoảng 8/9 xã, thị trấn trên địa bàn huyện Gò Dầu có chợ tập trung trong đó có một số chợ lớn có cơ sở hạ tầng khá đầy đủ như chợ mới tại trung tâm thị trấn Gò Dầu, chợ Hiệp Thạnh tại xã Hiệp Thạnh và chợ Phước Đông tại xã Phước Đông.
  • 49. Đồ án tốt nghiệp 37 Hiện nay, trên địa bàn huyện Gò Dầu chưa có bãi chôn lấp chất thải rắn đúng kỹ thuật và hợp vệ sinh. Chỉ có một bãi chứa chất thải rắn tạm, được UBND huyện chấp nhận tại ấp Xóm Mới xã Thanh Phước rộng khoảng 1,86 ha và một bãi chứa chất thải rắn tạm phát sinh tự phát khác thuộc ấp Cẩm An, xã Cẩm Giang để giải quyết tạm thời lượng rác phát sinh từ các chợ tập trung và một phần hộ dân dọc các trục giao thông chính của huyện 2.2.4. Phát triển công - nông nghiệp 2.2.4.1. Phát triển công nghiệp Ngành công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn Huyện tương đối phát triển và thu hút được nhiều lao động với các ngành nghề chủ yếu như sau: giày da, vỏ ruột xe, dệt may, chế biến thức ăn gia súc, chế biến gỗ, vật liệu xây dựng,… Theo thống kê của Phòng TN&MT huyện Gò Dầu, năm 2010 toàn Huyện có 165 cơ sở sản xuất. Trong đó, 78 cơ sở có đăng kí xác nhận Cam kết bảo vệ môi trường do Huyện quản lý và 87 cơ sở có Hồ sơ môi trường được giao từ Sở TN&MT tỉnh Tây Ninh về Phòng TN&MT huyện (87 cơ sở này chưa được Phòng rà soát là còn hoạt động hay đã ngưng hoạt động). Đến năm 2020 huyện Gò Dầu là địa phương được quy hoạch có số lượng khu công nghiệp và diện tích đất cho các KCN lớn nhất tỉnh Tây Ninh (3.950ha) (không kể KCN Trâm Vàng đang được thay đổi quy hoạch), bao gồm 3 KCN: Khu liên hợp Đô thị - Công nghiệp - Dịch vụ Phước Đông - Bời Lời (quy mô 3.000ha) trong đó diện tích thuộc huyện Gò Dầu 952,78ha; KCN Hiệp Thạnh I (ấp Đá Hàng, quy mô 550ha); KCN Hiệp Thạnh (quy mô 200ha). Việc hình thành và đưa vào hoạt động Khu liên hợp Công nghiệp - Dịch vụ - Đô thị Phước Đông - Bời Lời và một số dự án khu công nghiệp khác được triển khai trên địa bàn Huyện sẽ góp phần tác động đến việc tăng cao giá trị sản xuất công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp, giá trị thương mại dịch vụ cũng như thu hút và giải quyết nhiều lao động trong Huyện.
  • 50. Đồ án tốt nghiệp 38 Hoạt động tăng thu hút đầu tư, phát triển các ngành công nghiệp nếu không được quản lý chặt chẽ sẽ gây những tác động đến môi trường. Khi hệ thống cấp nước chưa được hoàn chỉnh, việc khai thác nước dưới đất sử dụng cho sản xuất sẽ gây cạn kiệt nguồn nước, hạ thấp mực nước trên địa bàn. Theo Báo cáo hiện trạng môi trường huyện Gò Dầu năm 2012, môi trường không khí nhìn chung chưa bị ô nhiễm. Tuy nhiên, tại một số khu vực cục bộ đã có dấu hiệu ô nhiễm không khí. Công nghiệp phát triển sẽ kéo theo nhiều vấn đề như gia tăng lượng nước thải, khí thải, chất thải rắn, tăng lượng phương tiện giao thông, dân số dịch chuyển về những khu vực sản xuất,… gây áp lực lên môi trường tại địa phương. 2.2.4.2. Phát triển nông nghiệp Tổng diện tích gieo trồng năm 2012 là 27.756,3 ha, công tác khuyến nông trên địa bàn Huyện: triển khai thực hiện các mô hình như trồng khổ qua an toàn 4 ha tại xã Phước Đông, Thanh Phước; chăn nuôi 1.200 con vịt an toàn sinh học, nuôi thâm canh 9.000 con cá tra tại xã Phước Trạch; trồng thanh long ruột đỏ, nuôi ếch, nuôi rắn, dự án khí sinh học 30 bể;… tình hình dịch bệnh trên đàn gia súc, gia cầm không xảy ra, công tác kiểm tra vệ sinh thú y, quản lý các lò giết mổ gia súc, gia cầm tập trung được duy trì và thực hiện tốt. Huyện đã triển khai xây dựng mô hình nông nghiệp phát triển kinh tế hộ nông dân trên vùng đất được quy hoạch; nhân giống lúa tập trung, chương trình thâm canh lúa tập trung theo hướng VIETGAP, thực hiện trên diện tích 700 ha (trong đó: Cẩm Giang 300 ha, Phước Trạch 200 ha, Bàu Đồn 200 ha). Diện tích sản xuất cả 03 vụ là 894 ha. Trong năm 2012, có 02 HTX hoạt động có hiệu quả là HTX Dịch vụ Giống nông nghiệp Bàu Đồn và HTX Rau an toàn Rỗng Tượng. Sản xuất nông nghiệp: trong năm 2013 diện tích sản xuất giữ vững theo kế hoạch đề ra, cây trồng chủ lực: lứa, bắp và rau. Trong đó, cây trồng chính là lúa với năng suất bình quân đạt 5,14 tấn/ha, tăng 3,04% so với năm 2012. Sản lượng lúa đạt 99.937 tấn
  • 51. Đồ án tốt nghiệp 39 tăng 1,36% so với năm 2012; cây bắp năng suất bình quân 6,26 tấn/ha tăng 2,6% so với năm 2012; rau năng suất bình quân 12,65 tấn/ha tăng 5,09% so với năm 2012. 2.2.5. Chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội Các chỉ tiêu về môi trường được thực hiện trong năm 2014 bao gồm tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch hợp vệ sinh đạt trên 98,50%. Rác thải sinh hoạt đô thị, rác thải công nghiệp không nguy hại đạt tỷ lệ thu gom xử lý trên 96% và 100% rác thải nguy hại và 100% rác thải y tế được thu gom xử lý. Toàn huyện đảm bảo 100% cơ sở sản xuất kinh doanh thực hiện đầy đủ quy định về môi trường. 2.2.6. Những vấn đề môi trường cần quan tâm Cùng với việc phát triển công nghiệp và đô thị hóa, trong tương lai Huyện sẽ đối mặt với nhiều vấn đề môi trường cần phải giải quyết như sau: Nước mặt Chất lượng môi trường nước mặt tương đối tốt có thể sử dụng tưới tiêu cho nông nghiệp. Tuy nhiên, chất lượng nước đang có xu hướng ngày càng xấu đi, một số vị trí đã xuất hiện ô nhiễm cục bộ. Nguyên nhân là do tình trạng xả nước thải sinh hoạt và sản xuất chưa qua xử lý ra môi trường, bên cạnh đó việc thải bỏ CTR sinh hoạt không đúng qui định cũng góp phần gây ô nhiễm nguồn nước mặt. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị như tiêu thoát nước, xử lý nước thải sinh hoạt tập trung chưa đáp ứng kịp thời nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Các khu dân cư chưa có hệ thống xử lý nước thải tập trung, nước thải sinh hoạt được xả trực tiếp ra kênh rạch, sông, suối. Khả năng cung cấp nước cho sinh hoạt và sản xuất công nghiệp còn ở mức thấp, chưa đáp ứng được nhu cầu dùng nước. Tuy nhiên, một số đường ống cấp nước đi qua các tuyến đường dọc sông Vàm Cỏ Đông và một số hộ dân khu vực thị trấn Gò Dầu đã được xây dựng và cung cấp nước cho khu vực này (UBND huyện Gò Dầu, 2011).
  • 52. Đồ án tốt nghiệp 40 Nước dưới đất Chất lượng nước dưới đất vẫn còn tốt. Bên cạnh đó, việc khai thác phục vụ phát triển sản xuất đã làm cho nguồn nước dưới đất có thể bị ảnh hưởng. Số lượng giếng và lưu lượng khai thác nước dưới đất chưa được thống kê cụ thể. Do đó, Huyện cần phải thực hiện các biện pháp bảo vệ nguồn nước dưới đất, đặc biệt đối với các khu vực có các nhà máy, cơ sở sản xuất công nghiệp. Huyện đã có hệ thống cấp nước cho người dân của Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước Tây Ninh. Trạm cấp nước Gò Dầu bắt đầu hoạt động từ năm 2005 với công suất thiết kế là 2.500m3 /ngày, công suất vận hành hiện tại là 1.500m3 /ngày. Không khí Chất lượng môi trường không khí tại địa bàn Huyện do ảnh hưởng của gia tăng phương tiện giao thông nên bị ô nhiễm bụi và tiếng ồn. Môi trường không khí còn bị ảnh hưởng bởi các hoạt động công nghiệp mà điển hình là các cơ sở sản xuất gạch ngói, sắt thép, tái chế vỏ ruột xe,… Một số vị trí trong khu vực dân cư đã có dấu hiệu ô nhiễm bụi và tiếng ồn. Chất thải rắn Công tác thu gom CTR sinh hoạt trên địa bàn Huyện hiện nay chưa đáp ứng nhu cầu thực tế. Phương tiện thu gom vận chuyển CTR sinh hoạt còn thô sơ, hiệu quả thu gom thấp, biện pháp xử lý chủ yếu là đổ đống tự nhiên, ảnh hưởng tới môi trường là rất lớn. Các đơn vị thu gom phần lớn hoạt động dưới hình thức kinh doanh cá thể tự phát, không có giấy phép đăng ký kinh doanh, thu gom không có hợp đồng. Thiết bị chuyên chở CTR sinh hoạt có công suất nhỏ không đạt yêu cầu vệ sinh môi trường, nhiều hộ dân tự xử lý bằng phương pháp đốt. CTR chủ yếu được đổ tại các BCL tạm của địa phương, kém hiệu quả, chưa đáp ứng yêu cầu của chôn lấp hợp vệ sinh như đã được phê duyệt trong quy hoạch.