SlideShare a Scribd company logo
1 of 80
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
H LU N T T NGHI P
I
MỘT S BI N PHÁP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG C O
HI U QUẢ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG V N LƢU ĐỘNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TÍCH HỢP H TH NG CTS
SINH VIÊN THỰC HI N : PHẠM TÚ NH
MÃ SINH VIÊN : A19211
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
H LU N T T NGHI P
t i
MỘT S BI N PHÁP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG C O
HI U QUẢ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG V N LƢU ĐỘNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TÍCH HỢP H TH NG CTS
Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Nguyễn Thị Lan nh
Sinh viên thực hiện : Phạm Tú nh
Mã sinh viên : A19211
Chuyên ngành : Tài chính
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài khóa luận này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô giáo
Thạc sỹ Nguyễn Thị Lan Anh, người đã tận tình hướng dẫn em trong suốt thời gian
viết khóa luận tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô trong khoa Kinh tế - Quản lý trường
Đại học Thăng Long đã cùng với tri thức, sự tâm huyết của mình để truyền đạt những
kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt quá trình học tập tại trường. Với vốn kiến
thức được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu
khóa luận mà còn là hành trang quý báu giúp em bước vào đời một cách vững chắc và
tự tin.
Em xin chân thành cảm ơn ban giám đốc công ty cổ phần tích hợp hệ thống
CTS đx cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em được thực tập tại công ty. Em xin
gửi lời cảm ơn anh chị phòng Tài chính – Kế toán đã giúp em trong quá trình thu thập
số liệu.
Cuối cùng, em xin kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công
trong sự nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các Cô, Chú, Anh, Chị trong công ty cổ phần
tích hợp hệ thống CTS luôn dồi dào sức khỏe đạt được nhiều thành công trong công
việc.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Phạm Tú Anh
LỜI C M ĐO N
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này.
Sinh viên thực hiện
Phạm Tú Anh
Thang Long University Library
D NH MỤC VIẾT TẮT
í hiệu viết tắt Tên đầy đủ
CP Cổ phần
CSH Chủ sở hữu
GTGT Giá trị gia tăng
HTK Hàng tồn kho
NVL Nguyên vật liệu
NN Nhà nước
TSNH Tài sản ngắn hạn
TSDH Tài sản dài hạn
VLĐ Vốn lưu động
VKD Vốn kinh doanh
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1. V N LƢU ĐỘNG VÀ SỰ CẦN THIẾT TRONG VI C NÂNG
C O HI U QUẢ SỬ DỤNG V N LƢU ĐỘNG TRONG DO NH NGHI P.......1
1.1 hái niệm, đặc điểm và vai trò vốn lƣu động......................................................1
1.1.1 Khái niệm vốn lưu động ......................................................................................1
1.1.2 ặc điểm vốn lưu động........................................................................................2
1.1.3 Vai trò vốn lưu động............................................................................................3
1.1.4 Cách xác định vốn lưu động................................................................................4
1.2 Nguồn hình thành vốn lƣu động ...........................................................................5
1.2.1 Căn cứ v o phạm vi hoạt động của vốn ..............................................................5
1.2.2 Căn cứ v o thời gian huy động vốn v sử dụng vốn...........................................5
1.2.3 Căn cứ v o nguồn hình th nh.............................................................................6
1.3 Phân loại vốn lƣu động..........................................................................................7
1.3.1 Phân loại theo hình thái biểu hiện của vốn lưu động .......................................7
1.3.2 Căn cứ v o vai trò của vốn lưu động được chia th nh ba loại...........................7
1.3.3 Căn cứ v o nguồn hình th nh vốn lưu động......................................................9
1.3.4 Căn cứ v o khả năng chuyển hóa th nh ti n vốn lưu động gồm.......................9
1.4 Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong doanh nghiệp..........................................9
1.4.1 Khái niệm v hiệu quả sử dụng vốn lưu động ....................................................9
1.4.2 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động............................10
1.4.3 Các chỉ tiêu tổng hợp.........................................................................................11
1.4.3.1 Các chỉ tiêu đánh giá về khả năng thanh toán.................................................11
1.4.3.2 Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời..........................................................13
1.4.4 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vủa vốn lưu động ..............................14
1.4.5 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng của từng bộ phận cấu th nh nên vốn
lưu động......................................................................................................................16
1.5 Các nhân tố ảnh hƣởng tới hiệu quả sử dụng vốn lƣu động.............................17
1.5.1 Các nhân tố khách quan ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn lưu động của
doanh nghiệp ..............................................................................................................18
1.5.2 Các nhân tố chủ quan ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn lưu động của
doanh nghiệp ..............................................................................................................19
1.6 Phƣơng pháp phân tích tình hình sử dụng vốn lƣu động .................................21
1.6.1 Phương pháp so sánh ........................................................................................21
1.6.2 Phương pháp phân tích tỷ số t i chính .............................................................22
1.6.3 Phân tích định tính............................................................................................23
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG VỀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ NÂNG C O HI U
QUẢ SỬ DỤNG V N LƢU ĐỘNG TRONG CÔNG TY CỔ PHẦN TÍCH HỢP
H TH NG CTS.......................................................................................................24
2.1 Tổng quan về công ty CP tích hợp hệ thống CTS .............................................24
2.1.1 Giới thiệu tổng quát v công ty CP tích hợp hệ thống C S..............................24
2.1.2 ặc điểm ng nh ngh kinh doanh ....................................................................24
2.1.3 Khái quát v quá trình hình th nh v phát triển của công ty CP tích hợp hệ
thống C S ...................................................................................................................25
2.1.4 ặc điểm quy trình công nghệ...........................................................................26
Thang Long University Library
2.1.5 ình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cp tích hợp hệ thống
C S giai đoạn 2011 - 2013 .........................................................................................27
2.1.5.1 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty........................................27
2.1.5.2 Tình hình tài sản – nguồn vốn..........................................................................28
2.2 Phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại công ty CP tích hợp
hệ thống CTS..............................................................................................................32
2.2.1 Cơ cấu vốn lưu động tại công ty CP tích hợp hệ thống C S............................32
2.2.2 Cơ cấu nợ ngắn hạn của công ty CP tích hợp hệ thống C S...........................39
2.2.3 hực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty CP tích hợp hệ thống
CTS..............................................................................................................................42
2.2.3.1 Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán ..................................................43
2.2.3.2 Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời........................................................44
2.2.3.3 Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động..................................48
2.2.3.4 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng từng bộ phận cấu thành vốn lưu động
.....................................................................................................................................50
2.2.4 ánh giá chung v công tác sử dụng vốn lưu động tại công ty CP tích hợp hệ
thống C S giai đoạn 2011 – 2013 ..............................................................................53
2.2.4.1 Thuận lợi..........................................................................................................53
2.2.4.2 Kết quả đạt được..............................................................................................53
2.2.4.3 Những vấn đề đặt ra trong việc tổ chức quản lý và sử dụng vốn lưu động tại
công ty CP tích hợp hệ thống CTS...............................................................................54
CHƢƠNG 3. MỘT S BI N PHÁP NHẰM NÂNG C O HI U QUẢ SỬ DỤNG
V N LƢU ĐỘNG CỦ CÔNG TY CỔ PHẦN TÍCH HỢP H TH NG CTS ..56
3.1 Định hƣớng và phát triển của công ty CP tích hợp hệ thống CTS trong thời
gian tới........................................................................................................................56
3.2 Một số giải pháp chủ yếu.....................................................................................57
3.2.1 ăng cường công tác quản lý các khoản phải thu............................................58
3.2.2 Xác định chính xác nhu cầu vốn lưu động của công ty CP tích hợp hệ thống
CTS..............................................................................................................................59
3.2.3 Xây dựng kế hoạch tổ chức nguồn vốn lưu động chủ động hơn .....................60
3.2.4 Xác định v duy trì lượng vốn bằng ti n hợp lý nhằm đảm bảo khả năng thanh
toán..............................................................................................................................61
3.2.5 ổ chức việc tiêu thụ nhằm đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn lưu động ......63
3.2.6 ăng cường công tác quản lý h ng tồn kho .....................................................64
3.2.7 Một số biện pháp khác.......................................................................................65
D NH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, CÔNG THỨC
Sơ đồ 1.1. Vòng lưu chuyển của vốn lưu động trong một chu kì sản xuất.....................2
Sơ đồ 1.2. Mô hình tồn kho EOQ ................................................................................20
Biểu đồ 2.1. Quy mô tăng trưởng doanh thu, GVHB và lợi nhuận ..............................27
Bảng 2.1. Bảng tỉ trọng tài sản.....................................................................................28
Biểu đồ 2.2. Tỷ trọng tài sản của công ty.....................................................................29
Bảng 2.2. Bảng tỉ trọng nguồn vốn..............................................................................30
Biểu đồ 2.3. Quy mô nguồn vốn của Công ty cổ phần tích hợp hệ thống CTS............31
Bảng 2.3. Cơ cấu vốn lưu động của Công ty CP tích hợp hệ thống CTS năm 2011 -
2013.............................................................................................................................33
Biểu đồ 2.4. Sự biến động của tiền và các khoản tương đương tiền ............................34
Bảng 2.4. Sự biến đổi của tiền và các khoản tương đương tiền ...................................35
Biểu đồ 2.5. Cơ cấu vốn lưu động ...............................................................................38
Bảng 2.5. Cơ cấu nợ ngắn hạn của công ty CP tích hợp hệ thống CTS năm 2011 –
2013.............................................................................................................................40
Bảng 2.6. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán..................................................43
Bảng 2.7. Các chỉ số về khả năng sinh lời ...................................................................44
Biểu đồ 2.6. Lợi nhuận trên doanh thu giai đoạn 2011 - 2013.....................................45
Biểu đồ 2.7. Lợi nhuận trên tổng tài sản......................................................................46
Biểu đồ 2.8. Lợi nhuận trên Vốn chủ sở hữu ...............................................................47
Bảng 2.8. Bảng các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động.........................48
Bảng 2.9. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng từng bộ phận cấu thành VLĐ...............50
Biểu đồ 2.9. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng của từng bộ phận cấu thành vốn lưu
động.............................................................................................................................52
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lí do nghiên cứu
Đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào, để có thể xây dựng và tiến hành hoạt
động kinh doanh, cũng cần phải có một lượng vốn nhất định. Vốn là điều kiện cần để
thành lập và phát triển doanh nghiệp.
Khi đất nước chuyển sang nền kinh tế thị trường, nhà nước đã tạo ra hành lang
pháp lý cho các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau cùng song song
tồn tại, đồng thời cũng tạo ra áp lực cho những doanh nghiệp nào muốn đứng vững và
phát triển phải chú trọng quan tâm đến sử dụng vốn của doanh nghiệp sao cho đạt hiệu
quả nhất.
Vốn kinh doanh được chia làm hai bộ phận gồm: vốn cố định là bộ phận vốn
đầu tư vào tài sản cố định gắn với quyết định đầu tư cơ bản và bộ phận vốn lưu động là
vốn đầu tư tạo ra tài sản lưu động nhằm phục vụ cho sự vận hành tài sản cố định, đảm
bảo việc kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra thường xuyên, liên tục, đạt hiệu quả cao
nhất.
Nếu đồng vốn mà doanh nghiệp sử dụng có khả năng đem lại lợi nhuận cao thì
doanh nghiệp đó không những bù đắp được chi phí mà còn tích lũy để tái sản xuất mở
rộng. Vì vốn lưu động là một bộ phận của vốn kinh doanh nên hiệu quả sử dụng vốn
lưu động tác động mạnh mẽ đến khả năng sản xuất kinh doanh và nâng cao khả năng
sinh lời cho doanh nghiệp.
Vì những ảnh hưởng quan trọng của vốn nói chung và vốn lưu động nói riềng
trong lĩnh vực kinh doanh, trong thời gian thực tập tại công ty cổ phần tích hợp hệ
thống CTS, cùng với sự giúp đỡ tận tình của các nhân viên phòng kế toán tại công ty,
đồng thời với sự hướng dẫn của cô giáo thạc sỹ Nguyễn Lan Anh, em đã đi sâu vào
nghiên cứu đề tài: " Một số biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử
dụng vốn lưu động tại công ty cố phần tích hợp hệ thống CTS ". Do những hiểu biết và
kinh nghiệm trong qua strình thực tập còn hạn chế nên không tránh khỏi những khuyết
điểm trong quá trình thực hiện luận văn của mình. Em rất mong nhận được sự đóng
góp, ý kiến, sự chỉ bảo của thầy cô và các anh chị trong công ty để đề tài được hoàn
thiện hơn.
2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
ối tượng nghiên cứu: Phân tích nguồn vốn lưu động tại công ty cổ phần tích
hợp hệ thống CTS
Phạm vi nghiên cứu: Hệ thống các báo cáo tài chính đã được kiểm toán của
công ty cổ phần tích hợp hệ thống CTS qua các năm 2011, 2012, 2013. Dựa trên Bảng
cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết
minh báo cáo tài chính để phân tích đưa ra các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả
quản lí và sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tích hợp hệ thống CTS.
3. Mục đích nghiên cứu
Là nhằm làm rõ tình hình nguồn vốn lưu động tại doanh nghiệp để từ đó tìm ra
các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động. Bài luận văn
sẽ gồm 3 mục đích chính sau đây:
- Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về vốn lưu động và nguồn hình thành
vốn lưu động.
- Nhân tích thực trạng tổ chức quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu
động tại công ty cổ phần tích hợp hệ thống CTS trong giai đoạn 2011 - 2013
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu giúp doanh nghiệp nâng hiệu quả quản lý và
sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tích hợp hệ thống CTS.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp xử lý số liệu gồm có: phương pháp so sánh, phương pháp phân
tích tỷ lệ, phương pháp phân tích tỷ số tài chính, phương pháp định tính
5. ết cấu khóa luận
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn bao gồm 3 chương được bố cục như
sau:
Chương 1 Vốn lưu động v sự cần thiết trong việc nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp
Chương 2 hực trạng tổ chức quản lý v nâng cao hiệu quả quản lý v sử
dụng vốn lưu động của công ty cổ phần tích hợp hệ thống C S.
Chương 3 Một số giải pháp nhằm nâng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của
công ty cổ phần tích hợp hệ thống C S
Thang Long University Library
1
CHƢƠNG 1. V N LƢU ĐỘNG VÀ SỰ CẦN THIẾT TRONG VI C NÂNG
C O HI U QUẢ SỬ DỤNG V N LƢU ĐỘNG TRONG DO NH NGHI P
1.1 hái niệm, đặc điểm và vai trò vốn lƣu động
1.1.1 Khái niệm vốn lưu động
Đối với nền kinh tế của một đất nước, doanh nghiệp được coi như một tế bào
của nền kinh tế với nhiệm vụ chủ yếu là thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh
nhằm tạo ra các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho xã hội. Doanh nghiệp có
thể thực hiện một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình từ sản xuất đến tiêu thụ
sản phẩm, lao vụ, dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích tối đa hóa lợi nhuận. Mỗi
một doanh nghiệp muốn tiến hành sản xuất kinh doanh ngoài tài sản cố định còn có
các tài sản lưu động, tùy theo loại hình doanh nghiệp mà cơ cấu tài sản lưu động khác
nhau. Tuy nhiên đối với doanh nghiệp sản xuất, TSLĐ được cấu thành bởi hai bộ phận
là TSLĐ sản xuất và tài sản lưu thông.
- TSLĐ sản xuất bao gồm những tài sản ở khâu dự trữ sản xuất như nguyên vật
liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu,.. và tài sản ở khâu sản xuất như bán thành
phẩm, sản phảm dở dang, chi phí chờ phân bổ…
- Tài sản lưu thông của doanh nghiệp bao gồm sản phẩm hàng hóa chưa được
tiêu thụ (hàng tồn kho), vốn bằng tiền và các khoản phải thu.
“ Để đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành thường xuyên,
liên tục đòi hỏi doanh nghiệp phải có một lượng TSLĐ nhất định. Do đó để hình thành
nên TSLĐ, doanh nghiệp phải ứng ra một số vốn đầu tư vào loại tài sản này, số vốn đó
được gọi là vốn lưu động ” ( trích dẫn “ Giáo trình Tài chính doanh nghiệp ” - Trường
Học viện Tài chính )
Ngoài ra, chúng ta còn sử dụng một khái niệm khác về vốn lưu động. “ Vốn lưu
động là một thước đo tài chính đại diện cho thanh khoản vận hành có sẵn cho một
doanh nghiệp. Cùng với các tài sản cố định như nhà máy và thiết bị, vốn lưu động
được coi là một phần của vốn hoạt động. Đối với doanh nghiệp phần vốn lưu động lớn
hơn 0 là cần thiết để đảm bảo các hoạt động tài chính và có thể tiếp tục có đủ các quỹ
để đáp ứng cả nợ ngắn hạn trưởng thành cũng như các chi phí vận hành trong tương
lai. Việc quản lý vốn lưu động liên quan tới quản lý hàng tồn kho, các khoản phải thu
– phải trả và tiền mặt ” ( trích dẫn “ Quản trị Tài chính Doanh nghiệp ” – ThS. Bùi
Anh Tuấn ).
Tóm lại, vốn lưu động được biểu hiện bằng tiền của TSLĐ và vốn lưu thông.
Vốn lưu động được sử dụng hoàn toàn trong mỗi vòng lưu chuyển của lưu thông hàng
hóa hoặc trong mỗi chu kỳ sản xuất, dịch vụ phụ thuộc, vì vậy nó tham gia trực tiếp
Thang Long University Library
2
vào quá trình sản xuất, kinh doanh. Qua một chu kì sản xuất, vốn lưu động chuyển hóa
thành nhiều hình thái khác nhau. Chúng ta có thể mô tả chu trình đó như sau:
Sơ đồ 1.1. Vòng lƣu chuyển của vốn lƣu động trong một chu kì sản xuất
Mua vật tư Sản xuất
Vốn bằng tiền Vốn dự trữ sản xuất Vốn trong sản xuất
Hàng hóa Sản phẩm
Tiêu thụ sản phẩm
(Nguồn: Quản trị Tài chính Doanh nghiệp – ThS. Bùi Anh Tuấn)
Ta có thể giải thích sơ đồ trên như sau: đầu tiên khi tham gia vào quá trình sản
xuất, vốn lưu động thể hiện dưới trạng thái sơ khai của mình là tiền tệ, qua các giai
đoạn nó dần chuyển thành các sản phẩm dở dang hay bán thành phẩm. Giai đoạn cuối
cùng của quá trình sản xuất kinh doanh, vốn lưu động được chuyển hóa vào sản phẩm
cuối cùng. Khi sản phẩm này được bán trên thị trường sẽ thu về tiền tệ hay hình thái
ban đầu của vốn lưu động.
Trong các doanh nghiệp thương mại thì vốn lưu động luôn chiếm một tỷ lệ lớn
so với tổng số vốn kinh doanh ( thường chiếm khoảng 70 – 80% vốn kinh doanh).
1.1.2 ặc điểm vốn lưu động
Trong quá trình tham gia vào các hoạt động kinh doanh thì vốn lưu động không
ngừng vận động và thay đổi hình thái biểu hiện. Từ hình thái vốn bằng tiền sang các
hình thái khác nhau và khi kết thúc quá trình tiêu thụ sản phẩm thì vốn lưu động lại trở
lại hình thái ban đầu là vốn điều lệ.
Sự vận động của vốn qua các giai đoạn được mô tả qua sơ đồ sau:
T….H…..T' ( đối với doanh nghiệp thương mại, dịch vụ)
T……H….H'…..T' ( đối với doanh nghiệp sản xuất )
- Giai đoạn 1 ( T – H ): Khởi động vòng tuần hoàn vốn lưu động dưới hình thái
tiền tệ được dùng để mua sắm các đối tượng lao động, dự trữ cho quá trình sản xuất. Ở
mỗi giai đoạn này vốn lưu động đã từ hình thái tiền tệ chuyển sang hình thái vốn vật tư
hàng hóa.
- Giai đoạn 2: ( H…SX – H’ ): ở giai đoạn này doanh nghiệp tiến hành sản xuất
ra sản phẩm, các vật tư dự trữ được đưa dần vào sản xuất. Trải qua quá trình sản phẩm,
hàng hóa được tạo ra, vốn lưu động đã từ hình thái vốn vật tư hàng hóa chuyển sang
hình thái vốn sản phâm dở dang và sau đó chuyển sang hình thái vốn thành phẩm
3
- Giai đoạn 3: ( H’ – T ): doanh nghiệp tiến hành tiêu thụ sản phẩm và thu được
tiền về. Vốn lưu động đã từ hình thái vốn thành phẩm chuyển sang hình thái vốn tiền
tệ - điểm xuất phát của vòng tuần hoàn. Vòng tuần hoàn kết thúc.
Sự vận động của vốn lưu động như vậy gọi là sự tuần hoàn vốn. Trong quá trình
đó, vốn lưu động chuyển toàn bộ , một lần giá trị vào giá trị sản phẩm, khi kết thúc quá
trình sản xuất, giá trị hàng hóa được thực hiện và vốn lưu động được thu hồi. Các giai
đoạn của vòng tuần hoàn luôn đan xen với nhau mà không tách biệt riêng rẽ, quá trình
kinh doanh diễn ra liên tục lặp đi lặp lại có tính chất chu kỳ tạo sự chu chuyển của vốn
lưu động. Và trong quá trình này, vốn lưu động thay đổi hình thái không ngừng, do đó
tại một thời điểm vốn lưu động cùng tồn tại dưới các hình thái khác nhau trong các
giai đoạn mà vốn đi qua. Vì vậy, trong quá trình sản xuất kinh doanh, quản lý vốn lưu
động có một vai trò hết sức quan trọng, đòi hỏi phải thường xuyên nắm sát tình hình
luân chuyển vốn, kịp thời khắc phục những ách tắc sản xuất, đảm bảo đồng vốn được
lưu chuyển liên tục và nhịp nhàng.
Trong cơ chế tự chủ và tự chịu về tài chính tại các doanh nghiệp hiện nay, sự
vận động của vốn lưu động được gắn chặt với lợi ích của doanh nghiệp và người lao
động.Vòng quay của vốn càng được quay nhanh thì doanh thu sẽ cang cao, càng tiết
kiệm được vốn, bên cạnh đó còn giảm chi phí sử dụng vốn một cách hợp lý nhất,
doanh nghiệp tăng thu nhập và có điều kiện mở rộng sản xuất, cải thiện đời sống công
nhân viên chức tại công ty.
Tóm lại, vốn lưu động luôn vận động nên kết cấu vốn lưu động luôn biến động
và phản ánh sự vận động không ngừng của hoạt động kinh doanh.
1.1.3 Vai trò vốn lưu động
Vốn là điều kiện không thể thiếu đối với một doanh nghiệp hoạt động sản xuất
kinh doanh. Nó chính là tiền đề cho sự ra đời của doanh nghiệp, cơ sở để phát triển
kinh doanh, tạo công ăn việc làm cho nhiều lao động,… Nếu vốn lưu động bị thiếu hay
việc luận chuyển chậm sẽ hạn chế việc thực hiện mua bán hàng hóa, việc sản xuất kinh
doanh sẽ bị đình trệ, kéo theo hàng loạt các tác động tiêu cực khác đến bản thân doanh
nghiệp đó nói chung và đời sống người lao động nói riêng. Ngoài ra, nếu việc thiếu
vốn xảy ra trên quy mô lớn gồm nhiều doanh nghiệp nhỏ thì có thể tác động xấu đến
toàn bộ nền kinh tế của một đất nước. Để cho quá trình sản xuất kinh doanh được tiến
hành liên tục, có kết quả tốt, doanh nghiệp cần phải có đủ nguồn vốn đầu tư vào các
giai đoạn khác nhau của quá trình. Doanh nghiệp làm việc có hiệu quả thì vốn đầu tư
mới được bảo toàn và phát triển
Vốn lưu động có kết cấu phức tạp, do tính chất hoạt động không thuần nhất,
nguồn cấp phát và bổ sung luôn thay đổi. Để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Thang Long University Library
4
trước hết doanh nghiệp cần phải tiến hành nghiên cứu kết cấu vốn lưu động, đây thực
chất là tỷ trọng từng khoản vốn trong tổng số vốn của doanh nghiệp. Thông qua kết
cấu này ta nhận thấy sự phân bổ vốn trong từng giai đoạn luân chuyển, từ đó xác định
phương hướng quản lý nhằm đáp ứng kịp thời đối với từng thời điểm kinh doanh.
Vốn lưu động là một công cụ quan trọng trong việc kiểm tra, kiểm soát, phản
ánh tính khách quan của hoạt động tài chính thông qua đó giúp các nhà quản trị doanh
nghiệp đánh giá được những điểm mạnh, điểm yếu trong kinh doanh như khả năng
thanh toán, tình hình luân chuyển vật tư, hàng hóa, tiền vốn từ đó có những quyết định
đúng đắn đạt hiệu quả kinh doanh cao nhất.
Vốn lưu động là tiền đề cho sự tăng trưởng và phát triển của doanh nghiệp. Đặc
biệt đối với các doanh nghiệp sản xuất, thương mại và các doanh nghiệp nhỏ bởi số
vốn lưu động tại các doanh nghiệp này chiếm tỷ trọng rất lớn trọng tổng số vốn, sự tồn
tại của các doanh nghiệp phụ thuộc rất nhiều vào việc tổ chức, quản lý, sử dụng vốn
lưu động. Mặc dù hầu hết các vụ phá sản trong kinh là hậu quả từ nhiều yếu tố nhưng
cũng phải nhận định rằng việc hoạch định và kiểm soát vốn lưu động và các khoản nợ
ngắn hạn thiếu sự chặt chẽ là nguyên nhân dẫn đến sự thất bại trong kinh doanh.
Tóm lại, vốn lưu động chiếm một vị trí quan trọng trong quá trình hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy việc sự dụng vốn lưu động như thế nào
cho hiệu quả sẽ ảnh hưởng rất lớn đến mục tiêu chung của doanh nghiệp đó.
1.1.4 Cách xác định vốn lưu động
Do TSCĐ có giá trị lớn và chi luân chuyển từng phần giá trị vào thành phẩm
sau mỗi chu kỳ sản xuất nên tốc độ thu hồi vốn chậm, đòi hỏi phải có nguồn tài trợ dài
hạn. Bên cạnh đó, TSLĐ thường có giá trị nhỏ hơn, tính chất linh động nên có tốc độ
thu hồi vốn nhanh. Vì vậy, nguồn vốn dài hạn và ngắn hạn đều được đảm bảo bằng
tính tài trợ của doanh nghiệp và có sự cân nhắc đánh đổi giữa rủi ro và chi phí.
Tuy nhiên, để có thể đánh giá sự vững chắc của hoạt động tài trợ và bảo đảm
của nguồn vốn lưu động thường xuyên cho hoạt động kinh doanh, ta thường sử dụng
chỉ tiêu vốn lưu động thường xuyên để đánh giá hay còn gọi là vốn lưu động ròng, xác
định như sau:
VLĐ thƣờng xuyên = Nguồn vốn dài hạn - TSCĐ ròng
= TSLĐ – Nguồn vốn ngắn hạn
Trong đó:
Nguồn vốn dài hạn: vốn của chủ sở hữu và vốn vay dài hạn.
TSCĐ ròng: giá trị còn lại của TSCĐ mà doanh nghiệp đã đầu tư.
Nguồn vốn ngắn hạn: vốn vay ngắn hạn ngân hàng, tín dụng thương mại và
nguồn vốn chiếm dụng ngắn hạn khác
5
VLĐ thường xuyên : chỉ tiêu tổng hợp quan trọng để đánh giá tình hình tài chính của
doanh nghiệp và cho ta biết hai vấn đề:
- Doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn hay không
- TSCĐ của doanh nghiệp có được tài trợ một cách vững chắc bằng nguồn vốn
dài hạn hay không?
1.2 Nguồn hình thành vốn lƣu động
Để có được nguồn vốn lưu động đáp ứng nhu cầu cho hoạt động sản xuất kinh
doanh, các doanh nghiệp cần phải khai thác, tạo lập vốn lưu động từ nhiều nguồn khác
nhau. Ở thời điểm hiện tại, Nhà Nước đã giao toàn quyền huy động vốn cho doanh
nghiệp để họ linh hoạt hơn, chủ động hơn trong mọi tình huống. Vì vậy, tại mỗi doanh
nghiệp cần phải tổ chức nghiên cứu nguồn hình thành vốn lưu động. Ngoài lượng vốn
cố định cần phải có một lượng vốn lưu động nhất định để hình thành các tài sản cần
thiết cho hoạt động kinh doanh. Vốn lưu động được hình thành từ nhiều nguồn khác
nhau, bao gồm:
1.2.1 Căn cứ v o phạm vi hoạt động của vốn
Nguồn vốn lưu động trong doanh nghiệp: phản ánh số vốn thuộc về các chủ sở
hữu của doanh nghiệp, trong đó gồm có:
- Nguồn vốn từ ngân sách cấp hoặc có nguồn gốc từ ngân sách: như khoản chênh
lệch tỷ giá và các khoản phải nộp nhưng được giữ lại
- Nguồn vốn cổ phần: là vốn do cổ đông đóng góp
- Nguồn vốn tự bổ sung phản ánh số vốn do doanh nghiệp tự bổ sung, chủ yếu từ
lợi nhuận để lại nhằm đáp ứng nhu cầu mở rộng quy mô sản xuất.
- Nguồn vốn kinh doanh, liên kết: là số vốn lưu động được hình thành từ vốn góp
liên doanh của các bên tham gia liên doanh liên kết
- Nguồn vốn tín dụng: là số vốn vay của ngân hàng thương mại, các tổ chức tín
dụng, vay bằng việc phát hành trái phiếu
- Nguồn vốn chiếm dụng: phản ánh số vốn mà doanh nghiệp chiếm dụng một
cách hợp pháp của chủ thể khác. Trong nền kinh tế thị trường phát sinh các quan hệ
thanh toán như: phải trả người bán, người nộp ngân sách, phải trả công nhân viên…
cách phân loại này giúp cho doanh nghiệp thấy được cơ cấu nguồn tài trợ cho nhu cầu
vốn lưu động. Từ đó lựa chọn nguồn tài trợ tối ưu nhằm giảm thấp chi phí sử dụng
vốn.
1.2.2 Căn cứ v o thời gian huy động vốn v sử dụng vốn
Theo kiểu căn cứ này, nguồn vốn lưu động được chia thành nguồn vốn lưu
động tạm thời và nguồn vốn lưu động thường xuyên
Thang Long University Library
6
- Nguồn vốn lưu động thường xuyên: những nguồn vốn có tính chất ổn định và
dài hạn để hình thành nên tài sản lưu động thường xuyên và cần thiết. Cách xác định
nguồn vốn lưu động thường xuyên đã được nêu ở trên.
- Nguồn vốn lưu động tạm thời: nguồn này có tính chất ngắn hạn (dưới một năm)
đáp ứng nhu cầu vốn có tính chất tạm thời, bất thường phát sinh trong hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp. Nguồn vốn này gồm có: các khoản vay ngắn hạn, khoản nợ
ngắn hạn, nợ phải trả cho người bán, các khoản nộp ngân sách nhà nước, phải trả phảo
nộp khác nhưng chưa trả, chưa nộp….
Mỗi doanh nghiệp có cách thức phối hợp khác nhau giữa nguồn vốn lưu động
thường xuyên và nguồn vốn lưu động tạm thời trong việc bảo đảm nhu cầu chung về
vốn lưu động của doanh nghiệp.
1.2.3 Căn cứ v o nguồn hình th nh
Vốn lưu động của doanh nghiệp được hình thành từ hai nguồn:
- Nguồn vốn chủ sở hữu: là nguồn vốn lưu động được hình thành từ vốn chủ sở
hữu, số vốn này thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, bao gồm vốn do chủ sở hữu
đầu tư vốn, vốn tự bổ sung chủ yếu từ lợi nhuận để lại và quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự
phòng tài chính doanh nghiệp, vốn do ngân sách cấp nếu có. Nguồn Vốn này không
phải bỏ ra cho phí để sử dụng, doanh nghiệp có quyền sở hữu định đoạt, không có thời
gian hoàn trả và nó có vai trò rất quan trọng với doanh nghiệp. Tùy theo loại hình
doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau mà vốn chủ sở hữu cps nội dung
cụ thể vốn riêng.
Vốn chủ sở hữu = phần còn lại của tài sản – nợ phải trả
- Nợ phải trả: là khoản nợ được hình thành từ vốn vay các ngân hàng thương mại
hoặc các tổ chức tài chính khác, vốn vay thông qua phát hành trái phiếu, các khoản nợ
phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh mà doanh nghiệp phải có trách nhiệm
thanh toán cho chủ nợ nhưng chưa thanh toán. Nguồn vốn này doanh nghiệp phải bỏ ra
chi phí để sử dụng vốn, thời gian sử dụng vốn có hạn, doanh nghiệp chỉ được sử dụng
trong thời gian đã thỏa thuận, hết thời gian này các doanh nghiệp phải hoàn trả nợ cho
chủ nợ.
Việc phân loại vốn lưu động như trên giúp cho doanh nghiệp có biện pháp quản
lý vốn lưu động một cách chặt chẽ. Xác định rõ được đâu là nguồn vốn lưu động phải
trả lãi, từ đó có kế hoạch sử dụng vốn lưu động một cách có hiệu quả.
Tóm lại, trong ba căn cứ để tìm ra nguồn hình thành của vốn lưu động đã liệt
kê ở trên, em quyết định sẽ lựa chọn căn cứ thứ hai: thời gian huy động vốn và sử
dụng vốn để áp dụng vào bài làm của mình. Việc phân loại vốn lưu động theo căn cứ
này giúp cho người quản lý xem xét huy động các nguồn vốn lưu động một cách phù
7
hợp với thời gian sử dụng để nâng cao hiệu quả tổ chức và sử dụng vốn lưu động trong
doanh nghiệp mình. Ngoài ra nó còn giúp cho các nhà quản lý lập kế hoạch tài chính
hình thành nên những dự định về tổ chức nguồn vốn lưu động trong tương lai, trên cơ
sở xác định quy mô, số lượng vốn lưu động cần thiết để lựa chọn nguồn vốn lưu động
này mang lại hiệu quả cao nhất cho doanh nghiệp.
1.3 Phân loại vốn lƣu động
Để quản lý, sử dụng vốn lưu động có hiệu quả thi công việc trước tiên mà
doanh nghiệp cần phải làm là phân loại vốn lưu động. Tùy thuộc vào những hoạt động
của mình mà doanh nghiệp sé lựa chọn việc phân chia vốn lưu động theo các tiêu thức
khác nhau. Mỗi cách phân loại vốn lưu động đều mang ý nghĩa riêng, song mục đích
chung của việc phân loại vốn lưu động là giúp các nhà quản lý huy động được đủ só
vốn và có những nhận xét ở những góc độ khác nhau để có giải pháp quản lý, sử dụng
vốn lưu động có hiệu quả. Từ góc độ quản lý vốn lưu động trong doanh nghiệp có thể
phân loại theo các cách sau đây:
1.3.1 Phân loại theo hình thái biểu hiện của vốn lưu động
Theo cách phân loại này vốn lưu động được chia thành:
- Vốn bằng tiền và các khoản phải thu:
 Vốn bằng tiền: Tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng và tiền đang chuyển. Tiền
trong doanh nghiệp là một loại tài sản có thể dễ dàng chuyển đổi thành các loại tài sản
khác hoặc để trả nợ. Do vậy, trong hoạt động kinh doanh sản xuất, doanh nghiệp luôn
phải có dự trữ một lượng tiền nhất định.
 Các khoản phải thu: Chủ yếu đó là các khoản thu từ khách hàng – số tiền mà
họ đang nợ doanh nghiệp ( phát sinh trong quá trình bán hàng, dịch vụ dưới hình thức
bán trả sau ).
- Vốn vật tư, hàng hóa: gồm có 3 loại và đều được gọi chung là hàng tồn kho
 Nguyên liệu, vật liệu, công cụ và dụng cụ
 Sản phẩm dở dang
 Thành phẩm
- Vốn trả trước ngắn hạn: như chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định, chỉ phí
nghiên cứu, cải tiến kỹ thuật, chi phí về công cụ dụng cụ
Việc phân loại vốn theo hình thái tạo điều kiện thuận lợi cho việc xem xét, đánh
giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp
1.3.2 Căn cứ v o vai trò của vốn lưu động được chia th nh ba loại
- Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất gồm các khoản:
Thang Long University Library
8
 Nguyên vật liệu chính hay bán thành phẩm mua ngoài: là những loại nguyên
vật liệu khi tham gia vào sản xuất chúng cấu tạo nên thực thể sản phẩm
 Nguyên vật liệu phụ: là những loại vật liệu giúp cho việc hình thành sản phẩm
làm cho sản phẩm bền hơn, đẹp hơn.
 Nhiên liệu: là những loại dự trữ cho sản xuất có tác dụng cung cấp nhiệt lượng
cho quá trình sản xuất như than, củi, xăng dầu…
 Vốn phụ tùng thay thế: là những giá trị của những chi tiết, phụ tùng, linh kiện
máy móc thiết bị dự trữ phục vụ cho việc sửa chữa hoặc thay thế những bộ phận của
máy móc thiết bị sản xuất, phương tiện vận tải…
 Công cụ lao động nhỏ có thể tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh
và giữ nguyên hình thía vật chất nhưng giá trị nhỏ không đủ tiêu chuẩn tài sản cố định.
- Vốn lưu động trong khâu sản xuất:
 Vốn sản xuất đang chế tạo ( bán thành phẩm ) là giá trị khối lượng sản phẩm
còn đang trong quá trình chế tạo, đang nằm trên dây chuyền công nghệ, đã kết thúc
một vài quy trình chế biến nhưng còn phải chế biến tiếp mới trở thành thành phẩm.
 Vốn về chi phí trả trước: là những chi phí thực tế đã chi ra trong kỳ, nhung chi
phí này tương đồi lớn nên phải phân bổ dần vào giá thành sản phẩm nhằm đảm bảo
cho giá thành ổn định như: chi phí sửa chữa lớn, nghiên cứu chế thử sản phẩm, tiền
lương công nhân nghỉ phép, công cụ xuất dùng…
- Vốn lưu động trong khâu lưu thông:
 Vốn thành phẩm gồm những thành phẩm sản xuất xong nhập kho được dự trữ
cho quá trình tiêu thụ.
 Vốn hàng hóa là những hàng hóa phải mua từ bên ngoài ( đối với đơn vị kinh
doanh thương mại )
 Vốn hàng gửi bán là giá trị của hàng hóa, thành phẩm đơn vị đã xuất gửi cho
khách hàng mà chưa được khách hàng chấp nhận
 Vốn bằng tiền gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển
 Vốn trong thanh toán: những khoản phải thu và tạm ứng phát sinh trong quá
trình bán hàng hoặc thanh toán nội bộ
 Vốn đầu tư chứng khoán ngắn hạn là những giá trị các loại chứng khoán ngắn
hạn.
Qua cách phân loại trên ta biết kết cấu của vốn lưu động từ đó có biện pháp
quản lý chặt chẽ và sử dụng vốn có hiệu quả
9
1.3.3 Căn cứ v o nguồn hình th nh vốn lưu động
- Nguồn vốn pháp định: Nguồn vốn này có thể do Nhà nước cung cấp, do xã
viên, cổ đông đóng góp hoặc do chủ doanh nghiệp tự bỏ ra
- Nguồn vốn tự bổ sung: Đây là nguồn vốn doanh nghiệp tự bổ sung chủ yếu một
phần lấy từ lợi nhuận để lại
- Nguồn vốn liên doanh, liên kết
- Nguồn vốn huy động thông qua phát hành cổ phiếu
- Nguồn vốn đi vay
Đây là nguồn vốn quan trọng mà doanh ngiệp có thể sử dụng để đáp ứng nhu
cầu về vốn lưu động thường xuyên trong kinh doanh.Tùy theo điều kiện cụ thể doanh
nghiệp có thể vay vốn của ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng, vay vốn tư nhân….
1.3.4 Căn cứ v o khả năng chuyển hóa th nh ti n vốn lưu động gồm
- Vốn bằng tiền
- Vốn các khoản phải thu
- Hàng tồn kho
- Vốn tài sản lưu động khác như tạm ứng, chi phí trả trước, thế chấp, ký cước, ký
quỹ ngắn hạn…
Tóm lại, từ các cách phân loại ta nhận thấy vốn lưu động chính là bộ phận vốn
kinh doanh được tái đầu tư vào TSLĐ của doanh nghiệp.
1.4 Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong doanh nghiệp
1.4.1 Khái niệm v hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Hiệu quả là một khái niệm được đánh giá từ nhiều góc độ khác nhau. Song theo
cách nhìn chung nhất: “ Hiệu quả là sự so sánh giữa kết quả đạt được với chi phí bỏ
ra để đạt được kết quả đó. Kết quả có thể đánh giá từ nhiều góc độ khác nhau: Kinh
tế, chính trị, xã hội, môi trường. Còn chi phí có thể là tiền vốn, nhân công, thời gian.”
(trích dẫn “Giáo trình Quản trị tài chính doanh nghiệp” - Trường Học viện Tài chính)
Với các doanh nghiệp, hiệu quả thường được đánh giá ở góc độ kinh tế, đó là
hiệu quả sản xuất kinh doanh, là sự so sánh giữa doanh thu, lợi nhuận với chi phí sản
xuất hoặc số vốn lưu động đã bỏ ra để đạt được mức doanh thu, lợi nhuận đó. Nói cách
khác, hiệu quả phản ánh mức độ khai thác sử dụng các nguồn lực thế nào.
Quản lý vốn lưu động là một bộ phận trọng yếu của quản lý tài chính. Quản lý
vốn lưu động đảm bảo sử dụng vốn lưu động hợp lý. Nó có ý nghĩa quan trọng trong
Thang Long University Library
10
việc giảm chi phí hạ giá thành phẩm, tiết kiệm chi phí bảo quản đồng thời thúc đẩy
tiêu thụ sản phẩm và thanh toán công nợ một cách kịp thời.
Ngoài ra, chúng ta còn có rất nhiều các khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn lưu
động. “ Hiệu quả sử dụng vốn lưu động là một phạm trù kinh tế đánh giá trình độ sử
dụng các nguồn vật lực của doanh nghiệp để đạt kết quả cao nhất trong quá trình sản
xuất kinh doanh với tổng chi phí thấp nhất ” ( trích “thư viện Học liệu Mở Việt Nam”
– voer.edu.vn ). Như đã trình bày ở trên, vốn lưu đọng của doanh nghiệp được sử dụng
cho các quá trình dự trữ, sản xuất và lưu thông. Vì lợi ích kinh doanh đòi hỏi các
doanh nghiệp phải sử dụng hợp lý, hiệu quả hơn từng đồng vốn lưu động làm cho mỗi
đồng vốn lưu động có thể mua sắm nguyên vật liệu nhiều hơn, sản xuất ra sản phẩm và
tiêu thị được nhiều hơn
Nói tóm lại, cho dù có nhiều cách tiếp cận khác nhau về hiệu quả sử dụng vốn
lưu động, song khi nói đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động chúng ta phải có một quan
niệm toàn diện hơn và không thể tách rời nó với một chu kỳ sản xuất kinh doanh hợp
lý (chu kỳ sản xuất kinh doanh càng ngắn hiệu quả sử dụng vốn càng cao), một định
mức sử dụng đầu vào hợp lý, công tác tổ chức quản lý sản xuất, tiêu thụ và thu hồi
công nợ chặt chẽ.
1.4.2 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Đầu tiên, xuất phát từ đặc điểm hoạt động của vốn lưu động là luôn chuyển
nhanh, cho phép sử dụng linh hoạt trong quá trình sản xuất kinh doanh từ đó tạo ra một
khối lượng sản phẩm lớn cho doanh nghiệp. Kết quả kinh doanh tốt hay xấu phụ thuộc
vào công tác quản lý và sử dụng vốn lưu động. Việc tăng cường quản lý và nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn lưu động đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh được diễn
ra liên tục. Vốn lưu động cùng một lúc được phân bổ khắp các giai đoạn luân chuyên
và biểu hiện dưới nhiều hình thức khác nhau, muốn cho quá trình tái sản xuất được
liên tục thì doanh nghiệp phải có đủ vốn đầu tư khiến cho việc chuyển hóa hình thái
vốn được thuận lợi.
Thứ hai, xuất phát từ vai trò của vốn lưu động trong quá trình sản xuất kinh
doanh. Vốn lưu động là một bộ phận của vốn sản xuất kinh doanh, do đó việc nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn lưu động cũng làm cho hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tăng
lên. Doanh nghiệp nào thiếu vốn thì việc chuyển hóa hình thái sẽ gặp khó khăn, Vốn
lưu động cũng khồng luân chuyển và quá trình sản xuất sẽ bị gián đoạn. Sự vận động
của vốn lưu động thông qua sự vận động của vật tư, số vốn nhiều hay ít phản ánh số
vốn dự trữ ở các khâu nhiều hay ít. Thế nhưng sự chu chuyển của vốn được phản ánh
bằng hình thức giá trị, không phái lúc nào cũng nhất trí với sự vận động của vật tư. Ví
dụ, doanh nghiệp mua nguyên vật liệu thanh toán bằng phương thức nhận trả trước thì
phải trả tiền trước tiền mua vật tư, hàng hóa hay khi bán hàng thì hàng đã giao cho
11
khách hàng nhưng phải sau một thời gian mới nhận được tiền… Qua đó giúp cho
doanh nghiệp nắm được tình hình vận động của vật tư, thúc đẩy doanh nghiệp giảm dự
trữ, chậm dứt ứ đọng để đảm bảo cho quá trình hoạt động sản xuất.
Thứ ba, xuất phát từ ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
Hiệu quả sử dụng vốn lưu động là chỉ tiêu chất lượng phản ánh tổng hợp những cố
gắng, những biện pháp hữu hiệu về kĩ thuật, về tổ chức sản xuất. Lợi ích kinh doanh
đòi hỏi các doanh nghiệp phải sử dụng một cách hợp lý, hiệu quả từng đồng vốn lưu
động nhằm làm rút ngắn thời gian chu chuyển vốn qua đó thu hồi vốn nhanh hơn, có
thể giảm bớt được số vốn lưu động cần thiết mà doanh nghiệp vẫn hoàn thành được
khối lượng sản phẩm hàng hóa bằng hoặc lớn hơn trước. Nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn lưu động còn có ý nghĩa quan trọng trong việc giảm chi phí sản xuất, chi phí lưu
thông và hạ giá thành sản phẩm.
Cuối cùng, xuất phát từ yêu cầu bảo toàn vốn lưu động đối với hoạt động sản
xuất kinh doanh. Mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận. Do đặc
điểm vốn lưu động chuyển hóa toàn bộ một lần vào giá thành sản phẩm và hình thái
vốn lưu động thường xuyên biến đổi, vì vậy để bảo toàn vốn lưu động chỉ xét trên mặt
giá trị. Bảo toàn vốn lưu động thực chất là bảo toàn cho số vốn cuối kỳ đủ mua một
lượng vật tư , hàng hóa tương đương với đầu kỳ khi giá cả hàng háo tăng lên, thể hiện
ở khả năng mua sắm vật tư ở khâu dự trữ và tài sản định mức nói chung, duy trì khả
năng thanh toán của doanh nghiệp.
Vì vậy, việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động là một vấn đề hết sức
thuyết phục và vô cùng cần thiết đối với mỗi doanh nghiệp, kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh phát triển tốt hay không quyết định phần lớn là do chất lượng của công tác
quản lý vốn lưu động.
1.4.3 Các chỉ tiêu tổng hợp
1.4.3.1 Các chỉ tiêu đánh giá về khả năng thanh toán
Các chỉ tiêu này phản ánh chất lượng của công ty quản lý vốn lưu động ảnh
hưởng đến tình hình tài chính ngắn hạn và vị thế tín dụng của công ty.
(1) hả năng thanh toán ngắn hạn
Tổng tài sản ngắn hạn
Khả năng thanh toán ngắn hạn =
Tổng nợ ngắn hạn
Khả năng thanh toán ngắn hạn cho thấy khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn
hạn của doanh nghiệp cao hay là thấp, nó phản ánh một đồng vốn vay nợ ngắn hạn
được đảm bảo bởi bao nhiêu đồng tài sản lưu động. Nếu chỉ tiêu này lớn hơn hoặc
bằng 1 chứng tỏ doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn và
Thang Long University Library
12
tình hình tài chính ở mức ổn định hoặc khả quan. Ngược lại, nếu chỉ tiêu này nhỏ hơn
1 thì chứng tỏ doanh nghiệp đang ở trong tình thế không có khả năng đáp ứng được
các khoản nợ ngắn hạn. Chỉ tiêu này càng nhỏ hơn 1 thì khả năng thanh toán nợ ngắn
hạn của doanh nghiệp càng thấp.
(2) Khả năng thanh toán nhanh
Tài sản lưu động – Hàng tồn kho
Khả năng thanh toán nhanh =
Tổng nợ ngắn hạn
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng trả nợ ngắn hạn bằng các tài sản có khả năng
chuyển thành tiền một cách nhanh nhất, không tính đến hàng tồn kho, tức là một đồng
nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn có tính thanh khoản
cao. Hệ số khả năng thanh toán nhanh là một đặc trưng tài chính của doanh nghiệp, độ
lớn của nó phụ thuộc vào ngành nghề kinh doanh và kỳ hạn thanh toán của một món
nợ phải thu, phải trả trong kỳ.
(3) Khả năng thanh toán tức thời
Tiền & các khoản tương đương tiền
Khả năng thanh toán tức thời =
Tổng nợ ngắn hạn
Khả năng thanh toán tức thời cho ta biết với lượng tiền mà doanh nghiệp hiện
có, có đủ khả năng chi trả cho các khoản nợ ngắn hạn đến hạn phải trả hay không. Các
khoản tương đương tiền bao gồm các khoản đầu tư ngắn hạn có thời gian thu hồi hoặc
đáo hạn không quá 3 tháng, dễ dàng chuyển đổi thành một lượng tiền xác định mà
không có rủi ro khi chuyển đổi thành tiền kể từ ngày mua khoản đầu tư đó tại thời
điểm báo cáo như kỳ phiếu ngân hàng, tín phiếu kho bạc, chứng chỉ tiền gửi,.. Khi chỉ
tiêu này lớn hơn 1 chứng tỏ doanh nghiệp bảo đảm và thừa khả năng thanh toán tức
thời, ngược lại, khi trị số của chỉ tiêu này nhỏ hớn 1, doanh nghiệp đó không bảo đảm
được khả năng thanh toán tức thời. Chỉ tiêu này càng cao thì tình hình tài chính của
doanh nghiệp càng tốt.
Trên đây là một số chỉ tiêu tài chính nhằm đánh giá hiệu quả tổ chức và sử dụng
vốn lưu động của doanh nghiệp, giúp cho nhà quản lý đánh giá đúng đắn tình hình của
kỳ trước, từ đó có nhận xét và nêu ra những biện pháp nâng cao hiệu quả tổ chức quản
lý vốn cho kỳ tiếp theo. Tuy nhiên, trong quá trình đánh giá và cho nhận xét, cần chú ý
một số điểm sau:
- Không thể đồng nhất khi so sánh các chỉ tiêu này ở các doanh nghiệp khác nhau
bởi có nhiều sự khác nhau trong tính toán ghi chép ở các ngành khác nhau , ngoài ra
13
còn bị chi phối bởi các đặc điểm kinh doanh khác nhau, do vậy không thể so sánh
được
- Khi đánh giá chỉ tiêu này cần chú ý đến chiến lược tài trợ của doanh nghiệp
trong việc sử dụng đòn bẩy tài chính. Tuy nhiên chỉ số mắc nợ càng cao thì mức độ rủi
ro tài chính của doanh nghiệp càng lớn.
1.4.3.2 Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời
- Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS)
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu =
Doanh thu thuần
Hệ số này cho biết một đồng doanh thu thuần sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận sau thuế. Tỷ suất sinh lời trên doanh thu lớn hơn 0, chứng tỏ doanh nghiệp kinh
doanh có lãi và ngược lại nếu nhỏ hơn 0 thì doanh nghiệp đó đang gặp khó khăn dẫn
đến việc kinh doanh vị lỗ. Hệ số này phụ thuộc vào đặc điểm kinh doanh của từng
ngành nghề nên để có đánh giá khách quan hơn, chúng ta nên so sánh hệ số này với hệ
số bình quân của ngành mà công ty đang kinh doanh.
- Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (RO )
Lợi nhuận sau thuế
Hệ số sinh lợi trên tổng tài sản =
Tổng tài sản
Hệ số này cho biết 1 đơn vị tài sản đưa vào kinh doanh sẽ đem lại bao nhiêu
đồng lợi nhuận sau thuế. Hệ số này lớn hơn 0, thì doanh nghiệp làm ăn có lãi. Hệ số
càng cao càng thể hiện doanh nghiệp có tình hình hoạt động kinh doanh hiệu quả.
Ngược lại nếu nhỏ hơn 0, thì doanh nghiệp đó đang kinh doanh kém hiệu quả, có lỗ.
Để có đánh giá khách quan hơn ta nên so sánh hệ số này với hệ số của doanh nghiệp
khác trong cùng thời kỳ.
- Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Lợi nhuận sau thuế
Hệ số sinh lợi trên vốn chủ sở hữu =
Vốn chủ sở hữu
Hệ số này cho biết 1 đơn vị vốn chủ sở hữu đưa vào kinh doanh đem lại bao
nhiêu đơn vị lợi nhuận sau thuế. Nếu hệ số lớn hơn 0 chứng tỏ công ty làm ăn có lãi,
ngược lại nếu nhỏ hơn 0 thì công ty đang làm ăn thua lỗ. Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ
sở hữu phụ thuộc vào thời vụ kinh doanh, quy mô và mức độ rủi ro của công ty. Để có
Thang Long University Library
14
đánh giá khách quan hơn, ta nên so sánh hệ số này với hệ số của công ty tương đương
cùng ngành.
1.4.4 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vủa vốn lưu động
Việc quản lí vốn lưu động đòi hỏi phải làm tốt khâu đánh giá hiệu quả sử dụng
vốn lưu động, để từ đó tìm ra những nguyên nhân và giải pháp khắc phục nhằm không
ngừng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động, tạo cơ sở cho việc bảo toàn và phát
triển vốn lưu động của doanh nghiệp. Dưới đây là hệ thống chỉ tiêu đánh giá thường
được các doanh nghiệp sử dụng:
- Tốc độ luân chuyển vốn lƣu động là một chỉ tiêu tổng hợp đánh giá hiệu quả
sử dụng vốn lưu động cảu doanh nghiệp. Tốc độ luân chuyển nhanh hay chậm nói lên
tình hình tổ chức các mặt: mua sắm, dự trữ sản xuất, tiêu thụ của daonh nghiệp có hợp
lý hay không, các khoản vật tư dự trữ sử dụng tốt hay xấu, các khoản phí tổn trong quá
trình sản xuất – kinh doanh cao hay thấp… Thông qua phân tích chỉ tiêu tốc độ luân
chuyển vốn lưu động có thể giúp cho doanh nghiệp đẩy nhanh tốc độ luân chuyển,
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
Tốc độ luân chuyển vốn được đo bằng hai chỉ tiêu là vòng quay vốn lưu động
và kỳ luân chuyển vốn lưu động
+ Vòng quay vốn lưu động:
doanh thu thuần
vòng quay VLĐ =
vốn lưu động bình quân
Đây là chỉ tiêu nói lên số lần quay của vốn lưu động trong một thời kỳ nhất định
(thường là một năm), chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động trên mối
quan hệ so sánh giữa kết quả sản xuất ( tổng doanh thu thuần) và số vốn lưu động bình
quân bỏ ra trong kỳ. Số vòng quay vốn lưu động trong kỳ càng cao thì càng tốt.
Trong đó:
VLĐ đầu kì + VLĐ cuối kì
Vốn lưu động bình quân =
2
+ Kỳ luân chuyển vốn lưu động:
số ngày trong kỳ
kỳ luân chuyển VLĐ =
vòng quay VLĐ
(Trong đó số ngày trong kỳ thường được tính chẵn một năm là 360 ngày, một
quý là 90 ngày, một tháng là 30 ngày)
15
Chỉ tiêu này nói lên tốc độ dài bình quân của một lần luân chuyển của vốn lưu
động thực hay số ngày bình quân cần thiết để vốn lưu động thực hiện một vòng quay
trong kỳ. Ngược lại với chỉ tiêu số vòng quay vốn lưu động trong kỳ, kỳ luân chuyển
của vốn càng ngắn chứng tỏ vốn lưu động được sử dụng hiệu quả.
- Hệ số đảm nhiệm vốn lƣu động
Hệ số đảm nhiệm VLĐ =
VLĐ bình quân trong kỳ
Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này cho ta biết một đồng vốn luân chuyển cần bao nhiêu đồng vốn lưu
động. Hệ số này càng nhỏ thì hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao. Do đó qua chỉ
tiêu này, các nhà quản trị tài chính xây dựng kế hoạch về đầu tư vốn lưu động một
cách hợp lý, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh.
- Mức tiết kiệm vốn lƣu động do tăng tốc độ lƣu chuyển
Mức tiết kiệm vốn lưu động tuyệt đối: là do tăng tốc độ luân chuyển vốn nên DN
có thể tiết kiệm được một số vốn lưu động, có thể rút ra khỏi luân chuyển vốn nên DN
có thể rút ra khỏi luân chuyển để sử dụng vào việc khác.
Vtktđ =
M0
x ( K1 – K0) =
M0
-
M0
360 L1 L1
Mức tiết kiệm vốn lưu động tương đối: là do tốc độ luân chuyển vốn nên DN có
thể tăng thêm tổng mức luân chuyển vốn, song không cần tăng thêm hoặc tăng thêm
không đáng kể quy mô VLĐ.
Vtktgđ =
M1
x ( K1 – K0) =
M1
-
M1
360 L1 L1
Trong đó:
Vtktđ: Số VLĐ tiết kiệm tuyệt đối
Vtktgđ: Số VLĐ có thể tiết kiệm hay tăng thêm do sự thay đổi của tốc độ luân chuyển
VLĐ của kỳ kế hoạch với kỳ báo cáo.
M0, M1: Tổng mức luân chuyển VLĐ của năm kế hoạch ( Doanh thu thuần)
K1, K0: Kỳ luân chuyển VLĐ kỳ kế hoạch, kỳ báo cáo.
L0, L1: Số lần luân chuyển VLĐ kỳ kế hoạch, kỳ báo cáo.
Thang Long University Library
16
- Hệ số sinh lời của VLĐ
Hệ số sinh lợi củaVLĐ =
Lợi nhuận sau thuế
VLĐ bình quân
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn lưu động có thể tạo bao nhiêu đồng lợi
nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp. Hệ số sinh lợi của vốn lưu động càng cao thì
chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp càng cao.
1.4.5 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng của từng bộ phận cấu th nh nên vốn
lưu động
- Tốc độ luân chuyển hàng tồn kho
Vòng quay hàng tồn kho= Doanh thu thuần
Hàng tồn kho bình quân
Trong đó:
Hàng tồn kho bình quân =
HTK đầu kì + HTK cuối
kì
2
Chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho thể hiện khả năng quản trị hàng tồn kho của
doanh nghiệp đạt hiệu quả như thế nào. Vòng quay hàng tồn kho là số lần mà hàng hóa
tồn kho bình quân luân chuyển trong kỳ. Đê có đánh giá khách quan ta so sánh chỉ tiêu
này qua các năm để đánh giá năng lực quản trị hàng tồn kho là tốt hay xấu. Chỉ tiêu
này lớn cho thấy tốc độ quay vòng của hàng hóa trong kho là nhanh và ngược lại, nếu
nó nhỏ thì tốc độ quay vòng hàng tồn kho thấp. Các doanh nghiệp kinh doanh, sản
xuất luôn phải tính đến mức dự trữ bởi doanh nghiệp không thể nào đến lúc sản xuất
mới mua nguyên vật liệu. Để tránh trường hợp bị ứ đọng thì doanh nghiệp phải có
trước một lượng vật tư hàng hóa vừa phải bởi nếu dự trữ quá nhiều thì phát sinh them
các khoản chi phí bảo quản, quản lý…. Nếu lượng vật tư quá ít không đủ cho sản xuất
sẽ gây ra tình trạng tắc nghẽn ở các khâu tiếp theo.
- Thời gian luân chuyển kho trung bình
Thời gian luân chuyển kho trung bình =
360
Vòng quay hàng tồn kho
Chỉ tiêu này cho biết một vòng quay của hàng tồn kho phải mất bao nhiêu ngày,
chỉ tiêu này càng thấp càng có lợi cho doanh nghiệp vì nó chứng tỏ hàng tồn kho đang
vận động nhanh, điều này góp phần tăng doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp.
Tăng đốc độ luân chuyển hàng tồn kho là rút ngắn thời gian hàng tồn kho nằm
trong các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh như dự trữ, sản xuất và lưu thông.
17
Đồng thời là điều kiện quan trọng để phát triển sản xuất kinh doanh để doanh nghiệp
có điều kiện mở rộng quy mô của quá trình sản xuất mà không cần tăng thêm vốn đầu
tư. Mặc khác tăng tốc độ luân chuyển hàng tồn kho sẽ giúp doanh nghiệp giảm các chi
phí phát sinh, hạ thấp giá thành sản phẩm.
- Vòng quay các khoản phải thu
Vòng quay các khoản phải thu =
Doanh thu thuần
Các khoản phải thu bình quân
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích báo cáo các khoản phải thu đã quay được
bao nhiêu vòng, chỉ tiêu này càng cao càng có lợi cho doanh nghiệp vì nó chứng tỏ khả
năng thu hồi tiền hành kịp thời và lượng vốn của công ty bị chiếm dụng giảm xuống.
Nếu chỉ tiêu này quá cao thì nguyên nhân có thể là do phương thức thanh toán tiền của
doanh nghiệp quá chặt chẽ, ảnh hưởng đến lượng hàng hóa tiêu thụ. Ngoài ra, qua chỉ
tiêu này ta sẽ có khả năng đánh giá mức độ hợp lý các khoản phải thu đối với từng mặt
hàng cụ thể của doanh nghiệp trên thị trường.
- Thời gian thu tiền trung bình
Thời gian thu tiền trung bình =
360
Vòng quay các khoản phải thu
Thời gian thu tiền trung bình càng ngắn thì càng có lợi cho doanh nghiệp vì nó
chứng tỏ tốc độ thu hồi nợ càng nhanh, công ty ít bị chiếm dụng vốn. Ngược lại thời
gian thu tiền càng dài thì số vốn của doanh nghiệp đang bị chiếm dụng nhiều. Tuy
nhiên ta cũng không thể có kết luận chắc chắn được vì kì thu tiền trung bình còn liên
quan đến mục tiêu cũng như các chính sách tín dụng của doanh nghiệp.
1.5 Các nhân tố ảnh hƣởng tới hiệu quả sử dụng vốn lƣu động
Trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, việc tổ chức huy động
và sử dụng vốn có một mối quan hệ tác động qua lại với nhau rất chặt chẽ. Có tổ chức
đảm bảo đầy đủ kịp thời vốn thì quá trình kinh doanh mới được diễn ra thuận lợi, hiệu
quả sử dụng vốn mới cao. Bên cạnh đó, nếu sử dụng vốn có hiệu quả thì việc huy động
vốn mới được dễ dàng để phục vụ hoạt động kinh doanh của công ty. Để đảm bảo
những quan hệ này được tồn tại một cách tối ưu nhất, doanh nghiệp phải xem xét đến
các nhân tố ảnh hưởng để có biện pháp tác động đối phó.
Trong môi trường kinh doanh, doanh nghiệp chịu rất nhiều các nhân tố tác động
làm tăng hoặc giảm hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. Nhưng chung
quy lại có hai nhân tố ảnh hưởng là nhân tố chủ quan và nhân tố khách quan.
Thang Long University Library
18
1.5.1 Các nhân tố khách quan ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn lưu động của
doanh nghiệp
Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của các doanh nghiệp chịu ảnh hưởng của các
nhân tố như:
- Thiểu phát: do tác động của nền kinh tế thiểu phát nên sức mua của thị trường
giảm sút, điều này làm ảnh hưởng tới tiêu thụ của doanh nghiệp, sản phẩm của doanh
nghiệp khó tiêu thị hơn, doanh thu sẽ ít hơn và như thế sẽ làm giảm hiệu quả sử dụng
vốn nói chung và vốn lưu động nói riêng.
- Rủi ro: do những rủi ro bất thường trong quá trình sản xuất kinh doanh mà các
doanh nghiệp thường gặp phải trong điều kiện kinh doanh có nhiều thành phần kinh tế
cùng tham gia cạnh tranh với nhau. Ngoài ra doanh nghiệp còn gặp phải những rủi ro
từ thiên tai như hỏa hoạn, lũ lụt… mà các doanh nghiệp khó có thể lường trước được.
- Tác động của cách mạng khoa học công nghệ: tác động của cuộc cách mạng
khoa học công nghệ làm cải tiến sản phẩm cả về chất lượng, mẫu mã, giá cả giảm hơn.
Tình trạng giảm giá hàng hóa gây nên tình trạng thất thoát vốn lưu động tại doanh
nghiệp. Đây là nguyên nhân quan trọng làm cho doanh nghiệp bị mất vốn. Chính vì
vậy doanh nghiệp liên tục phải có sự ứng dụng những tiến bộ khoa học công nghệ mới
nhất đưa vào sản xuất kinh doanh để đẩy mạnh tiêu thụ, tránh tình trạng tồn đọng vốn.
- Lạm phát: do tác động của nền kinh tế có lạm phát, sức mua của đồng tiền bị
giảm sút, đặc biệt trong giai đoạn hiện nay dẫn đến việc tăng giá các loại vật tư, hàng
hóa… Vì vậy, nếu doanh nghiệp không điều chỉnh kịp thời thì giá trị của vốn lưu động
sẽ bị trượt giá theo sự lạm phát của tiền tệ.
- Các nhân tố tác động đến cung cầu đối với hàng hóa của doanh nghiệp, nếu nhu
cầu hàng hóa giảm xuống sẽ làm cho lượng hàng của doanh nghiệp khó tiêu thụ, tồn
đọng gây ứ đọng vốn và hiệu quả sử dụng vốn lưu động vì thế mà cũng bị giảm xuống.
- Yếu tố thiên nhiên: Thiên nhiên có ảnh hưởng sâu sắc tới cuộc sống con người,
dẫn đến sự thay đổi trong nhu cầu hàng hóa. Thiên nhiên có tác động rất lớn đến doanh
nghiệp, nó thường có những tác động bất lợi với các doanh nghiệp, vì vậy để chủ động
đối phó với các tác động của yếu tố tự nhiên các doanh nghiệp cần phần tích, dự báo,
đánh giá tình hình thông qua các cơ quan chuyên môn, phải có biện pháp đề phòng để
giảm thiểu rủi ro tới mức có thể.
- Ngoài ra, ta không thể không nhắc đến các chính sách kinh tế của Nhà Nước,
đây là nhân tố có tầm ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh nói chung
và hiệu quả sử dụng vốn lưu động nói riêng. Tùy theo từng thời điểm, theo từng mục
tiêu phát triển nền kinh tế chung của đất nước mà Nhà nước có những chính sách ưu
đãi về vốn về thuế và lãi suất tiền vay đối với từng ngành nghề cụ thể. Tuy nhiên, có
19
những chính sách khuyến khích đối với ngành nghề này nhưng lại đem đến hạn chế
cho ngành nghề khác. Vì thế khi tiến hành sản xuất kinh doanh bất cứ một doanh
nghiệp nào cũng quan tâm và phải tuân thủ đúng chính sách của Đảng và Nhà nước.
1.5.2 Các nhân tố chủ quan ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn lưu động của
doanh nghiệp
Ngoài những nhân tố khách quan nêu trên còn rất nhiều nhân tố chủ quan của
chính bản thân doanh nghiệp làm ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn lưu động cũng
như toàn bộ quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
- Nhân tố có tác động trực tiếp đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh
nghiệp là kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp hay nói cách khác là doanh
thu và lợi nhuận. Hai yếu tố doanh thu và lợi nhuận cao hay thấp sẽ phản ánh vốn lưu
động sử dụng hiệu quả hay không hiệu quả. Do đó, vấn đề mấu chốt với các doanh
nghiệp là phải tìm các cách để nâng cao doanh thu và lợi nhuận.
- Xác định nhu cầu vốn lưu động: Do xác định nhu cầu vốn lưu động thiếu chính
xác dẫn đến tình trang thừa thiếu vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp làm ảnh hưởng không tốt tới hoạt động sản xuất kinh cũng như hiệu quả sử
dụng vốn doanh của doanh nghiệp.
- Tìm nguồn trang trải cho nhu cầu vốn lưu động: đây là công việc rất quan
trọng. Nếu xác định nguồn tài trợ không hợp lý có thể gây ra tình trạng mất khả năng
thanh toán hoặc gây ra tình trạng lãng phí chi phí. Doanh nghiệp cần cân đối trong việc
đảm bảo an toàn tài chính và tiết kiệm được chi phí sử dụng vốn.
- Việc lựa chọn dự án đầu tư: là một nhân tố cơ bản ảnh hưởng rất lớn đến hiệu
quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp tự sản xuất ra các sản
phẩm, dịch vụ chất lượng cao mẫu mã phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng, đồng thời
giá thành hạ thì doanh nghiệp thực hiện được quá trình tiêu thụ nhanh, tăng vòng quay
của vốn lưu động nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động và ngược lại
- Việc lựa chọn thời điểm đầu tư: nếu doanh nghiệp lựa chọn thời điểm đầu tư
đúng lúc thì thì sẽ giúp giảm thiểu cho phí và tối đa hóa lợi nhuận, qua đó góp phần
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn nói chung và vốn lưu động nói riêng.
- Do trình độ quản lý: Công tác quản lí giúp doanh nghiệp dự trữ được một lượng
tiền mặt tốt vừa đảm bảo được khả năng thanh toán vừa tránh được tình trạng thiếu
tiền mặt tạm thời. Ngoài ra công tác này còn làm tăng được số lượng sản phẩm tiêu thụ
chiếm lĩnh thị trường thông qua chính sách thương mại. Trình độ quản lý của doanh
nghiệp mà yếu kém sẽ dẫn đến thất thoát vật tư hàng hóa trong quá trình mua sắm, dự
trữ sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, dẫn đến sử dụng lãng phí vốn lưu động, hiệu quả sử
dụng vốn lưu động thấp.
Thang Long University Library
20
- Quản lý dự trữ, tồn kho (hàng tồn kho) : Đây là yếu tố quan trọng quyết định
việc doanh nghiệp có sản xuất được ổn định hay không. Do vậy việc quản lý tồn kho
dự trữ đặc biệt quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn.
Sơ đồ 1.2. Mô hình tồn kho EOQ
Mô hình EOQ (Economic odering Quantity) là mô hình quản lý hàng tồn kho
mang tính định lượng được sử dụng để xác định mức tồn kho tối ưu cho doanh nghiệp,
dựa trên cơ sở giữa chi phí tồn trữ hàng tồn kho và chi phí đặt hàng có mối quan hệ
tương quan tỷ lệ nghịch. Theo mô hình này mức dữ trữ tối ưu là :
Q* =
1
22
C
xDxC
Trong đó:
Q*: Mức dự trữ tối ưu
D: toàn bộ lượng hàng hoá cần sử dụng
C2: chi phí mỗi lần đặt hàng (chi phí quản lý giao dịch vận chuyển hàng hoá).
C1: chi phí lưu kho đơn vị hàng hoá (chi phí bốc xếp, bảo hiểm, bảo quản…).
- Do kinh doanh thua lỗ kéo dài: lợi dụng sơ hở của các chính sách gây thất thoát
vốn lưu động. Điều này sẽ trực tiếp làm giảm hiệu quả sử dụng vốn lưu động
- Việc lựa chọn phương thức bán hàng và phương thức thanh toán: nếu doanh
nghiệp bán chịu quá nhiều và chấp nhận thanh toán chậm thì lượng vốn bị chiếm dụng
sẽ lớn, đồng thời sẽ bị mất thêm một khoản chi phí quản lý các khoản phải thu. Điều
này có thể gây ra tình trạng mất tự chủ về vốn khi không thu hồi được nợ, gây ảnh
hưởng lớn đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Ngược lại, nếu doanh nghiệp không
chấp nhận bán chịu hoặc phương thức bán hàng không ưu đãi thì hàng hóa khó có thể
21
tiêu thụ được. Điều này làm ứ đọng hàng hóa, tăng vốn lưu động trong khâu dự trữ,
làm giảm vòng quay vốn lưu động.
- Khả năng thanh toán: nếu đảm bảo tốt khả năng này doanh nghiệp sẽ không bị
mất tín nhiệm trong quan hệ mua bán và sẽ không bị xuất hiện nợ quá hạn.
Ngoài những nhân tố trên doanh nghiệp còn gặp rất nhiều khó khăn do sự cạnh
tranh khốc liệt của các doanh nghiệp khác trên thị trường, nếu công ty của mình khồn
có vị trí, chỗ đứng vững chắc trên thị trường thì nguy cơ giải thể rất cao.
Phía trên chỉ là một số nhân tố chủ yếu cơ bản, đặc trưng nhất ảnh hưởng đến
việc tổ chức và sử dụng vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong thực tế còn
rất nhiều sự thay đổi gây ít nhiều ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh
nghiệp. Để hạn chế những tiêu cực ảnh hưởng không tốt tới hiệu quả tổ chức và sử
dụng vốn lưu động, các doanh nghiệp cần nghiên cứu và xem xét một cách thật kỹ
lưỡng sự ảnh hưởng của từng nhân tố, tìm ra nguyên nhân của những mặt tồn tại trong
việc tổ chức sử dụng vốn lưu động nhằm đưa ra những biện pháp hữu hiện nhất, để
hiệu quả của đồng vốn lưu động mang lại là cao nhất.
1.6 Phƣơng pháp phân tích tình hình sử dụng vốn lƣu động
Phương pháp phân tích vốn lưu động nói riêng hay tài chính nói chung bao gồm
một hệ thống các công cụ và biện pháp nhằm tiếp cận, nghiên cứu các sự kiện, hiện
tượng các mỗi quan hệ bên trong và bên ngoài, các luồng dịch chuyển và biến đổi tài
chính hay vốn lưu động, nhằm đánh giá tình hình sử dụng vốn lưu động của doanh
nghiệp. Về lý thuyết, có nhiều phương pháp phân tích vốn lưu động của doanh nghiệp,
nhưng trên thực tế người ta thường dùng phương pháp so sánh và phân tích tỉ lệ
1.6.1 Phương pháp so sánh
Đây là phương pháp sử dụng các báo cáo tài chính để so sánh giữa số thực hiện
kỳ này với số thực hiện kỳ trước để thấy rõ xu hướng thay đổi của vốn lưu động, đánh
giá sự tăng trưởng hay thụt lùi trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, so sánh
giữa số thực hiện với số kế hoạch để thấy mức phấn đấu của công ty, so sánh giữa số
liệu của doanh nghiệp với số liệu trung bình ngành của doanh nghiệp khác nhằm đánh
gái tình hình quản lý sử dụng vốn lưu động tốt hay xấu, đạt hay chưa đạt.
Có thể so sánh theo chiều dọc để xem xét tỷ trọng của từng chỉ tiêu so với tổng
thể, so sánh theo chiều ngang của nhiều kỳ để thấy được sự biến đổi cả về số lượng
tương đối hay tuyệt đối của một chỉ tiêu nào đó qua các niên độ kế toán liên tiếp.
- Xác định số gốc để so sánh:
 Khi nghiên cứu nhịp độ biến động, tăng tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu, số
gốc để so sánh là chỉ tiêu ở kỳ trước
Thang Long University Library
22
 Khi nghiên cứ nhịp độ thực hiện nhiệm vụ kinh doanh trong từng khoảng thời
gian trong năm thường so sánh với cùng kỳ năm trước
 Khi nghiên cứu khả năng đáo ứng nhu cầu của thị trường có thể so sánh mức
thực tế với mức hợp đồng
- Điều kiện để so sánh được các chỉ tiêu kinh tế:
 Phải thống nhất nội dung kinh tế của chỉ tiêu
 Đảm bảo tính thống nhất về phương pháp tính các chỉ tiêu
 Đảm bảo tính thống nhất về đơn vị tính, các chỉ tiêu về cả số lượng, thời gian
và giá trị
- Mục tiêu so sánh trong phân tích kinh doanh:
 Xác định mức độ biến động tuyệt đối và mức độ biên sđộng tương đối cùng
xu hướng biên sđộng của chỉ tiêu phân tích
 Mức biến động tuyệt đối: được xác định trên cơ sở so sánh trị số của chỉ tiêu
giữa hai kỳ: kỳ phân tích và kỳ gốc
 Mức biến động tương đối: là kết quả so sánh giữa số thực tế với số gốc đã
được điều chỉnh theo một hệ số của chỉ tiêu có liên quan theo hướng quy mô của chỉ
tiêu phân tích
- So sánh tuyệt đối: số tuyệt đối là mức độ biểu hiện quy mô, khối lượng giá trị
về một chỉ tiêu kinh tế nào đó trong thời gian và địa điểm cụ thể. Đơn vị tính là hiện
vật, giá trị, giờ công. Mức giá trị tuyệt đối được xác định trên cơ sở so sánh trị số chỉ
tiêu giữa hai kỳ
- So sánh tương đối: mức độ biến động tương đối là kết quả so sánh giữa thực tế
số gốc đã được điều chỉnh theo một hệ số chỉ tiêu có liên quan theo hướng quyết định
quy mô của chỉ tiêu phân tích
1.6.2 Phương pháp phân tích tỷ số t i chính
Tỷ số là công cụ phân tích tài chính phổ thông nhất. Một tỷ số là mối quan hệ tỷ
lệ giữa hai dòng hoặc hai nhóm dòng của bảng cân đối tài sản. Phương pháp phân tích
tỷ số dựa trên ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ của đại lượng tài chính trong các quan hệ
tài chính. Sự biến đối các tỷ lệ là sự biến đổi các đại lượng tài chính. Về nguyên tắc,
phương pháp tỷ lệ yêu cầu phải xác định các ngưỡng, các định mức, để nhận xét đánh
giá tình hình tài chính doanh nghiệp, trên cơ sở so sánh các tỷ lệ của doanh nghiệp với
giá trị các tỷ lệ tham chiếu.
Trong phân tích tài chính doanh nghiệp, các tỷ lệ tài chính được phân thành cá
nhóm tỷ lệ đặc trưng, phản ánh những nội dung cơ bản theo các mục tiêu hoạt động
23
của doanh nghiệp. Đó là các nhóm tỷ lệ về khả năng thanh toán, cơ cấu vốn và nguồn
vốn, nhóm tỷ lệ về năng lực hoạt động kinh doanh, về khả năng sinh lời.
Mỗi nhóm tỷ lệ lại bao gồm nhiều tỷ lệ phản ánh riêng lẻ, Từng bộ phận hoạt
động tài chính trong mỗi trường hợp khác nhau, tùy theo giác độ phân tích, người
phân tích lựa chọn các nhóm chỉ tiêu khác nhau để phục vụ mục tiêu phân tích của
mình.
Chọn đúng các tỷ số và tiến hành phân tích chúng, chắc chắn ta sẽ phát hiện
được tình hình tài chính. Phân tích tỷ số cho phép phân tích đầy đủ khuynh hướng vì
một dấu hiệu có thể được kết luận thông qua quan sát phần lớn các hiện tượng nghiên
cứu riêng rẽ.
1.6.3 Phân tích định tính
Khi phân tích tình hình quản lý sử dụng vốn lưu động cần có sự kết hợp giữa
các chỉ số tính được với các đặc điểm mang tính đặc thù của doanh nghiệp cũng như
các yếu tố khác xung quanh để có nhận xét đúng đắn hơn. Vì phương pháp định lượng
cho phép đánh gia thực trạng quản lý sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp bằng
cách dựa vào các chỉ tiêu cụ thể, tuy nhiên đôi khi không chính xác do các chỉ tiêu đó
chỉ phản ánh tình hình của doanh nghiệp tại một thời điểm, đồng thời trong quá trình
sản xuất kinh doanh còn chịu nhiều ảnh hưởng của các nhân tố như bản chất ngành
nghề kinh doanh, môi trường kinh doanh.
Thang Long University Library
24
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG VỀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ NÂNG C O HI U
QUẢ SỬ DỤNG V N LƢU ĐỘNG TRONG CÔNG TY CỔ PHẦN TÍCH HỢP
H TH NG CTS
2.1 Tổng quan về công ty CP tích hợp hệ thống CTS
2.1.1 Giới thiệu tổng quát v công ty CP tích hợp hệ thống C S
Tên công ty: Công ty CP Tích Hợp Hệ Thống CTS
Tên giao dịch quốc tế: CTS SYSTEM INTERGRATION STOCK COMPANY
Tên công ty viết tắt: CTS SYSTEM.JSC
Trụ sở chính: Tầng 1, nhà C5, ngõ 19, đường Trần Quang Diệu, phường Ô Chợ
Dừa, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội, Việt Nam
Văn phòng đại diện: Số 21 Láng Hạ, Ba Đình, Hà Nội
Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần nội bộ
Giấy phép thành lập: : 0104076116 do phòng đăng ký kinh doanh kế hoạch và
đầu tư thành phố Hà Nội cấp
Điện thoại: 04-62559393
FAX: 04-62766024
Website: www.cts.vn
Email: su@cts.vn
Vốn điều lệ: 50.000.000.000 VND ( Bằng chữ: Năm mươi tỷ đồng chẵn ), được
chia thành 300.000 cổ phần, mỗi cổ phần mệnh giá 100.000 VND
Giám đốc công ty: Ông Nguyễn Việt Cường
Kế toán trưởng: Ông Phạm Quang Diệu.
Tài khoản ngân hàng:
Ngân hàng MB Bank: 0771100042009
2.1.2 ặc điểm ng nh ngh kinh doanh
Theo giấy phép kinh doanh đổi lần nhất vào ngày 07 tháng 09 năm 2010 do
phòng đăng ký kinh doanh sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp, công ty được
phép kinh doanh các ngành nghề sau:
- Lắp đặt hệ thống cấp thoát nước, hệ thống điện
- Hoàn thiện công trình xây dựng
- Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh
- Lập trình máy vi tính, dịch vụ tư vấn và các hoạt động khác liên quan đến máy
vi tính
- Cho thuê máy móc, thiết bị ( không kèm người điều khiển )
- Cho thuê đồ dùng cá nhân và gia đình; cho thuê tài sản vô hình phi tài chính
25
- Tổ chức các sự kiện, triển lãm, trưng bày giới thiệu sản phẩm
- Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hóa
- Hoạt động xây dựng chuyên dụng: lắp ráp, trang trí nội thất cho các công trình
- Sửa chữa, bảo dưỡng máy vi tính, đồ dùng cá nhân và gia đình mà công ty kinh
doanh
- Sản xuất linh kiện điện tử, sản phẩm điện tử dân dụng
- Bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm và thiết bị viễn thông trong các
cửa hàng chuyên doanh
- Buôn bán thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông
- Xây dựng các công trình kỹ thuật dân dụng, công nghiệp, giao thông thủy lợi,
thủy điện ( không bao gồm tư vấn thiết kế công trình )
- Bán buôn máy móc, thiết bị điện, vật liệu điện, ( máy phát điện, động cơ điện,
dây điện và thiết bị dùng trong mạch điện )
- Cung cấp các dịch vụ Internet và gia tăng trên mạng
- Nghiên cứu, ứng dụng, phát triển và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực công
nghệ tin học, điện tử, viễn thông, khoa học kỹ thuật và đào tạo
- Dịch vụ thương mại điện tử, quảng cáo điện tử, tiếp thị điện tử…
- Dịch vụ đăng ký tên miền, thiết kế và lưu trữ trang web
( Doanh nghiệp chỉ hoạt động xây dựng công trình khi đáp ứng đủ điều kiện năng
lực theo quy định của pháp luật )
2.1.3 Khái quát v quá trình hình th nh v phát triển của công ty CP tích hợp hệ
thống C S
Công ty CP tích hợp hệ thống CTS được thành lập vào năm 2007 với lĩnh vực
nền tảng là thi công các công trình hạ tầng giao thông thủy lợi. Hợp đồng đầu tiên mà
CTS ký được, chỉ là một gói việc về xây dựng dân dụng với giá “chỉ khoảng vài chục
triệu”. Thế nhưng sau 8 năm hoạt động, hợp đồng đã được ký với trị giá 15 triệu USD
– một con số nói lên nhiều điều. Bắt đầu với các gói việc xây dựng nhỏ trong nước,
CTS dần lấn san sang lĩnh vực có vốn đầu tư nước ngoài. Những năm 2007 – 2010,
dòng vốn FDI vào Việt Nam khá mạnh mẽ, đem lại cơ hội rất lớn cho các nhà thầu xây
dựng công nghiệp, trong đó có mảng cơ điện mà CTS theo đuổi. Tuy rằng những năm
gần đây dòng vốn FDI có dấu hiệu chững lại, nhưng bù lại, có khá nhiều dự án lớn
được triển khai, như trường hợp dự án tổ hợp gang thép của Formosa và các dự án của
SamSung tại Bắc Ninh và Thái Nguyên.
Tính đến đầu năm 2014, công ty đã mở rộng được quy mô sản xuất kinh doanh
với tổng số nhân viên lên đến hơn 1700 người, xây dựng và lắp đặt các hệ thống điện
Thang Long University Library
26
tại các chung cư, trung tâm thương mại…phân phối các thiết bị điện, đa dạng nhiều
sản phẩm để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Bên cạnh đó, từ đầu năm 2012, công ty
hai lần liên tiếp mở rộng quy mô vốn cổ phần, với tổng số vốn tăng dần từ năm 2011
là lên đến vào đầu năm 2012 và đến đầu năm 2013 là. Trong những năm vừa qua, công
ty đã đạt được những thành công nhất định với một số công trình tiêu biểu, đó là
những dự án quan trọng trong cả nước, như là: tòa nhà Trico – 548 đường Nguyễn Văn
Cừ, quận Long Biên, Zodiac building 15 tầng – đường Phạm Hùng, khu Dịch Vọng,
Cầu Giấy, khu đô thị mới Cổ Nhuế, khu đô thị mới Dương Nội, nhà máy Samsung
Thái Nguyên và gần đây nhất là hai trung tâm thương mại lớn nhất dưới lòng đất
Royal city, Times city, khu phức hợp Lotte Center Hà Nội. Ngoài ra công ty cổ phần
tích hợp hệ thống CTS còn là một nhà nhập khẩu và là một đối tác chính của nhiều
thương hiệu nổi tiếng trên thế giới như Schneider, ABB, LS, truyền thông, Cisco,
Cadivi….các sản phẩm này được nhập khẩu và phân phối tại nhiều công ty trong nước.
Cho đến nay, CTS là nhà thầu thi công cơ điện với các hạng mục: hệ thống
điện, cấp thoát nước, xử lý nước thải, công nghệ thông tin, viễn thông, điều hòa không
khí, phòng cháy chữa cháy được khách hàng và các đối tác hết sức tín nhiệm. Xuất
phát điểm với số vốn ban đầu không lớn, công ty đã gặp nhiều khó khăn trong việc
cạnh tranh và xâm nhập thị trường, tuy nhiên với các nỗ lực và cố gắng không ngừng
của ban lãnh đạo, công ty đã dần vững mạnh và đạt được từ những thành công nhỏ cho
đến thành công lớn trong quá trình phát triển của mình. Với năng lực đã được chứng
minh qua nhiều hợp đồng lớn nhỏ trước đó, CTS đã trở thành nhà thầu cơ điện cho
hang loạt các “đại gia”, là đối tác của hang loạt các tập đoàn lớn như SamSung, Lotte,
Obayashi, GS, Posco, EVN, PVN, Vingroup,… qua đó từng bước đưa mình vào nhóm
những doanh nghiệp cơ điện hàng đầu trên thị trường.
Hiện nay, hệ thống xây lắp cơ điện đang là thế mạnh hàng đầu của công ty.
Định hướng phát triển của công ty trong tương lai đó là trở thành một trong những
công ty ty xây lắp cơ điện hàng đầu Việt Nam, với năng lực đảm đương dự án không
chỉ trong nước mà còn mong muốn mở rộng ra thị trường nước ngoài, phát triển sang
các nước lân cận.
2.1.4 ặc điểm quy trình công nghệ
Hệ thống M&E là hệ thống hàng đầu của công ty, nó bao gồm: hệ thống điện,
hệ thống quạt thông gió, hệ thống các thiết bị chống cháy, hệ thống các camera giám
sát, hệ thống cung cấp – thoát nước và sửa chữa. Với hệ thống M&E, công ty sẽ chủ
động khai thác tiềm năng của thị trường, trong việc:
- Xây dựng các tòa nhà, công trình xây dựng dân dụng, đường phụ trợ hoạt động
tư vấn;
27
- Quản lý dự án và đấu thầu tư vấn;
- Cung cấp vật liệu, thiết bị cho các công trình.
2.1.5 ình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cp tích hợp hệ thống
CTS giai đoạn 2011 - 2013
2.1.5.1 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Biểu đồ 2.1. Quy mô tăng trƣởng doanh thu, GVHB và lợi nhuận
Đơn vị tính: đồng
(nguồn: báo cáo kết quả kinh doanh)
Từ phụ lục 2 và biểu đồ 2.1, ta rút ra được những nhận xét về tình hình hoạt
động kinh doanh của công ty CP tích hợp hệ thống CTS như sau:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ qua các năm đều có sự tăng lên rõ rệt.
Cụ thể, vào năm 2012, tổng doanh thu của công ty đạt 44.349.465.032 đồng, tăng
36.862.952.012 đồng, tương ứng tăng 492,39% so với năm 2011. Năm 2013, tổng
doanh thu cũng tăng nhưng với một mức thấp hơn là 26.871.808.985 đồng, lên
71.221.274.017 đồng, tương đương 60,59% so với năm 2012. Doanh thu tăng ở đây,
phần lớn đến từ hai nguồn thu chính là kinh doanh máy tính, điện tử và lắp đặt các hệ
thống điện, nước cho các công trình xây dựng. Trong thời đại khoa học công nghệ phát
triển, nhu cầu về việc sử dụng các thiết bị điện tử, máy tính cũng tăng theo, chưa kể
tình hình lạm phát cũng ảnh hưởng ít nhiều đến giá cả các mặt hàng. Còn đối với việc
lắp đặt các hệ thống điện, nước, từ năm 2011 công ty nhận các dự án lớn đó là hai
trung tâm thương mại lớn nhất dưới lòng đất Royal city, Times city, khu phức hợp
Lotte Center Hà Nội. Đây là những khu vực có diện tích rộng lớn vì thế mà doanh thu
từ khoản mục này cũng tăng lên mạnh, phản ánh phần nào hiệu quả hoạt động kinh
doanh của công ty.
Thang Long University Library
Một số biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tích hợp hệ thống cts
Một số biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tích hợp hệ thống cts
Một số biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tích hợp hệ thống cts
Một số biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tích hợp hệ thống cts
Một số biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tích hợp hệ thống cts
Một số biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tích hợp hệ thống cts
Một số biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tích hợp hệ thống cts
Một số biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tích hợp hệ thống cts
Một số biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tích hợp hệ thống cts
Một số biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tích hợp hệ thống cts
Một số biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tích hợp hệ thống cts
Một số biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tích hợp hệ thống cts
Một số biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tích hợp hệ thống cts
Một số biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tích hợp hệ thống cts
Một số biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tích hợp hệ thống cts
Một số biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tích hợp hệ thống cts
Một số biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tích hợp hệ thống cts
Một số biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tích hợp hệ thống cts
Một số biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tích hợp hệ thống cts
Một số biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tích hợp hệ thống cts
Một số biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tích hợp hệ thống cts
Một số biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tích hợp hệ thống cts
Một số biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tích hợp hệ thống cts
Một số biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tích hợp hệ thống cts
Một số biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tích hợp hệ thống cts
Một số biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tích hợp hệ thống cts
Một số biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tích hợp hệ thống cts
Một số biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tích hợp hệ thống cts
Một số biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tích hợp hệ thống cts
Một số biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tích hợp hệ thống cts
Một số biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tích hợp hệ thống cts
Một số biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tích hợp hệ thống cts
Một số biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tích hợp hệ thống cts
Một số biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tích hợp hệ thống cts
Một số biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tích hợp hệ thống cts
Một số biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tích hợp hệ thống cts
Một số biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tích hợp hệ thống cts
Một số biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tích hợp hệ thống cts
Một số biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tích hợp hệ thống cts
Một số biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tích hợp hệ thống cts
Một số biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tích hợp hệ thống cts
Một số biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tích hợp hệ thống cts

More Related Content

What's hot

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt namGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt namhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án senaNâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án senahttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần sản xuất thương mạ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần sản xuất thương mạ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần sản xuất thương mạ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần sản xuất thương mạ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng bảo tàng ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng bảo tàng ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng bảo tàng ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng bảo tàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại, RẤT HAY, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đông
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đôngNâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đông
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đônghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền th...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền th...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền th...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...
đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...
đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (19)

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt namGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
 
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựngLuận văn: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
 
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án senaNâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần sản xuất thương mạ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần sản xuất thương mạ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần sản xuất thương mạ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần sản xuất thương mạ...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng bảo tàng ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng bảo tàng ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng bảo tàng ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng bảo tàng ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại, RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đông
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đôngNâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đông
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đông
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn tại công ty thiết kế và xây dựng, HOT
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn tại công ty thiết kế và xây dựng, HOTĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn tại công ty thiết kế và xây dựng, HOT
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn tại công ty thiết kế và xây dựng, HOT
 
Luận án: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của các doanh nghiệp ngành th...
Luận án: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của các doanh nghiệp ngành th...Luận án: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của các doanh nghiệp ngành th...
Luận án: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của các doanh nghiệp ngành th...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền th...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền th...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền th...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền th...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
 
đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...
đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...
đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...
 

Viewers also liked

Tập bài giảng khoa học quản lý đại cương 2009
Tập bài giảng khoa học quản lý đại cương 2009Tập bài giảng khoa học quản lý đại cương 2009
Tập bài giảng khoa học quản lý đại cương 2009Phan Nam
 
EU: Iron Oxides and Hydroxides – Market Report. Analysis and Forecast to 2020
EU: Iron Oxides and Hydroxides – Market Report. Analysis and Forecast to 2020EU: Iron Oxides and Hydroxides – Market Report. Analysis and Forecast to 2020
EU: Iron Oxides and Hydroxides – Market Report. Analysis and Forecast to 2020IndexBox Marketing
 
Lost integrity By Marvin Ugorji
Lost integrity By Marvin UgorjiLost integrity By Marvin Ugorji
Lost integrity By Marvin UgorjiMarvin Ugorji
 

Viewers also liked (8)

Tập bài giảng khoa học quản lý đại cương 2009
Tập bài giảng khoa học quản lý đại cương 2009Tập bài giảng khoa học quản lý đại cương 2009
Tập bài giảng khoa học quản lý đại cương 2009
 
Parth Dave CV
Parth Dave CVParth Dave CV
Parth Dave CV
 
EU: Iron Oxides and Hydroxides – Market Report. Analysis and Forecast to 2020
EU: Iron Oxides and Hydroxides – Market Report. Analysis and Forecast to 2020EU: Iron Oxides and Hydroxides – Market Report. Analysis and Forecast to 2020
EU: Iron Oxides and Hydroxides – Market Report. Analysis and Forecast to 2020
 
Aeon management Inc - Chennai
Aeon management Inc - ChennaiAeon management Inc - Chennai
Aeon management Inc - Chennai
 
Lost integrity By Marvin Ugorji
Lost integrity By Marvin UgorjiLost integrity By Marvin Ugorji
Lost integrity By Marvin Ugorji
 
Siddhi solution
Siddhi solutionSiddhi solution
Siddhi solution
 
Organ on a chip
Organ on a chipOrgan on a chip
Organ on a chip
 
Who moved my cheese
Who moved my cheeseWho moved my cheese
Who moved my cheese
 

Similar to Một số biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tích hợp hệ thống cts

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ...
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ...Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ...
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thàn...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thàn...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thàn...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thàn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩaPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩahttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...NOT
 
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Một số biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tích hợp hệ thống cts (20)

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây lắpÍ
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây lắpÍĐề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây lắpÍ
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây lắpÍ
 
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ...
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ...Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ...
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8 Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thàn...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thàn...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thàn...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thàn...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Thành Đạt, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Thành Đạt, ĐIỂM CAOĐề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Thành Đạt, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Thành Đạt, ĐIỂM CAO
 
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, ĐIỂM 8
 
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩaPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
 
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Sena, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Sena, ĐIỂM 8, HOTĐề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Sena, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Sena, ĐIỂM 8, HOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAYĐề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
 
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...
 
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty phát triển nhà, 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty phát triển nhà,  2018Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty phát triển nhà,  2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty phát triển nhà, 2018
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 

Recently uploaded (20)

Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 

Một số biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tích hợp hệ thống cts

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- H LU N T T NGHI P I MỘT S BI N PHÁP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG C O HI U QUẢ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG V N LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TÍCH HỢP H TH NG CTS SINH VIÊN THỰC HI N : PHẠM TÚ NH MÃ SINH VIÊN : A19211 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI – 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- H LU N T T NGHI P t i MỘT S BI N PHÁP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG C O HI U QUẢ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG V N LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TÍCH HỢP H TH NG CTS Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Nguyễn Thị Lan nh Sinh viên thực hiện : Phạm Tú nh Mã sinh viên : A19211 Chuyên ngành : Tài chính HÀ NỘI – 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành bài khóa luận này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô giáo Thạc sỹ Nguyễn Thị Lan Anh, người đã tận tình hướng dẫn em trong suốt thời gian viết khóa luận tốt nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô trong khoa Kinh tế - Quản lý trường Đại học Thăng Long đã cùng với tri thức, sự tâm huyết của mình để truyền đạt những kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt quá trình học tập tại trường. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quý báu giúp em bước vào đời một cách vững chắc và tự tin. Em xin chân thành cảm ơn ban giám đốc công ty cổ phần tích hợp hệ thống CTS đx cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em được thực tập tại công ty. Em xin gửi lời cảm ơn anh chị phòng Tài chính – Kế toán đã giúp em trong quá trình thu thập số liệu. Cuối cùng, em xin kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các Cô, Chú, Anh, Chị trong công ty cổ phần tích hợp hệ thống CTS luôn dồi dào sức khỏe đạt được nhiều thành công trong công việc. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện Phạm Tú Anh
  • 4. LỜI C M ĐO N Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này. Sinh viên thực hiện Phạm Tú Anh Thang Long University Library
  • 5. D NH MỤC VIẾT TẮT í hiệu viết tắt Tên đầy đủ CP Cổ phần CSH Chủ sở hữu GTGT Giá trị gia tăng HTK Hàng tồn kho NVL Nguyên vật liệu NN Nhà nước TSNH Tài sản ngắn hạn TSDH Tài sản dài hạn VLĐ Vốn lưu động VKD Vốn kinh doanh
  • 6. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1. V N LƢU ĐỘNG VÀ SỰ CẦN THIẾT TRONG VI C NÂNG C O HI U QUẢ SỬ DỤNG V N LƢU ĐỘNG TRONG DO NH NGHI P.......1 1.1 hái niệm, đặc điểm và vai trò vốn lƣu động......................................................1 1.1.1 Khái niệm vốn lưu động ......................................................................................1 1.1.2 ặc điểm vốn lưu động........................................................................................2 1.1.3 Vai trò vốn lưu động............................................................................................3 1.1.4 Cách xác định vốn lưu động................................................................................4 1.2 Nguồn hình thành vốn lƣu động ...........................................................................5 1.2.1 Căn cứ v o phạm vi hoạt động của vốn ..............................................................5 1.2.2 Căn cứ v o thời gian huy động vốn v sử dụng vốn...........................................5 1.2.3 Căn cứ v o nguồn hình th nh.............................................................................6 1.3 Phân loại vốn lƣu động..........................................................................................7 1.3.1 Phân loại theo hình thái biểu hiện của vốn lưu động .......................................7 1.3.2 Căn cứ v o vai trò của vốn lưu động được chia th nh ba loại...........................7 1.3.3 Căn cứ v o nguồn hình th nh vốn lưu động......................................................9 1.3.4 Căn cứ v o khả năng chuyển hóa th nh ti n vốn lưu động gồm.......................9 1.4 Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong doanh nghiệp..........................................9 1.4.1 Khái niệm v hiệu quả sử dụng vốn lưu động ....................................................9 1.4.2 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động............................10 1.4.3 Các chỉ tiêu tổng hợp.........................................................................................11 1.4.3.1 Các chỉ tiêu đánh giá về khả năng thanh toán.................................................11 1.4.3.2 Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời..........................................................13 1.4.4 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vủa vốn lưu động ..............................14 1.4.5 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng của từng bộ phận cấu th nh nên vốn lưu động......................................................................................................................16 1.5 Các nhân tố ảnh hƣởng tới hiệu quả sử dụng vốn lƣu động.............................17 1.5.1 Các nhân tố khách quan ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp ..............................................................................................................18 1.5.2 Các nhân tố chủ quan ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp ..............................................................................................................19 1.6 Phƣơng pháp phân tích tình hình sử dụng vốn lƣu động .................................21 1.6.1 Phương pháp so sánh ........................................................................................21 1.6.2 Phương pháp phân tích tỷ số t i chính .............................................................22 1.6.3 Phân tích định tính............................................................................................23 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG VỀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ NÂNG C O HI U QUẢ SỬ DỤNG V N LƢU ĐỘNG TRONG CÔNG TY CỔ PHẦN TÍCH HỢP H TH NG CTS.......................................................................................................24 2.1 Tổng quan về công ty CP tích hợp hệ thống CTS .............................................24 2.1.1 Giới thiệu tổng quát v công ty CP tích hợp hệ thống C S..............................24 2.1.2 ặc điểm ng nh ngh kinh doanh ....................................................................24 2.1.3 Khái quát v quá trình hình th nh v phát triển của công ty CP tích hợp hệ thống C S ...................................................................................................................25 2.1.4 ặc điểm quy trình công nghệ...........................................................................26 Thang Long University Library
  • 7. 2.1.5 ình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cp tích hợp hệ thống C S giai đoạn 2011 - 2013 .........................................................................................27 2.1.5.1 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty........................................27 2.1.5.2 Tình hình tài sản – nguồn vốn..........................................................................28 2.2 Phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại công ty CP tích hợp hệ thống CTS..............................................................................................................32 2.2.1 Cơ cấu vốn lưu động tại công ty CP tích hợp hệ thống C S............................32 2.2.2 Cơ cấu nợ ngắn hạn của công ty CP tích hợp hệ thống C S...........................39 2.2.3 hực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty CP tích hợp hệ thống CTS..............................................................................................................................42 2.2.3.1 Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán ..................................................43 2.2.3.2 Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời........................................................44 2.2.3.3 Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động..................................48 2.2.3.4 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng từng bộ phận cấu thành vốn lưu động .....................................................................................................................................50 2.2.4 ánh giá chung v công tác sử dụng vốn lưu động tại công ty CP tích hợp hệ thống C S giai đoạn 2011 – 2013 ..............................................................................53 2.2.4.1 Thuận lợi..........................................................................................................53 2.2.4.2 Kết quả đạt được..............................................................................................53 2.2.4.3 Những vấn đề đặt ra trong việc tổ chức quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty CP tích hợp hệ thống CTS...............................................................................54 CHƢƠNG 3. MỘT S BI N PHÁP NHẰM NÂNG C O HI U QUẢ SỬ DỤNG V N LƢU ĐỘNG CỦ CÔNG TY CỔ PHẦN TÍCH HỢP H TH NG CTS ..56 3.1 Định hƣớng và phát triển của công ty CP tích hợp hệ thống CTS trong thời gian tới........................................................................................................................56 3.2 Một số giải pháp chủ yếu.....................................................................................57 3.2.1 ăng cường công tác quản lý các khoản phải thu............................................58 3.2.2 Xác định chính xác nhu cầu vốn lưu động của công ty CP tích hợp hệ thống CTS..............................................................................................................................59 3.2.3 Xây dựng kế hoạch tổ chức nguồn vốn lưu động chủ động hơn .....................60 3.2.4 Xác định v duy trì lượng vốn bằng ti n hợp lý nhằm đảm bảo khả năng thanh toán..............................................................................................................................61 3.2.5 ổ chức việc tiêu thụ nhằm đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn lưu động ......63 3.2.6 ăng cường công tác quản lý h ng tồn kho .....................................................64 3.2.7 Một số biện pháp khác.......................................................................................65
  • 8. D NH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, CÔNG THỨC Sơ đồ 1.1. Vòng lưu chuyển của vốn lưu động trong một chu kì sản xuất.....................2 Sơ đồ 1.2. Mô hình tồn kho EOQ ................................................................................20 Biểu đồ 2.1. Quy mô tăng trưởng doanh thu, GVHB và lợi nhuận ..............................27 Bảng 2.1. Bảng tỉ trọng tài sản.....................................................................................28 Biểu đồ 2.2. Tỷ trọng tài sản của công ty.....................................................................29 Bảng 2.2. Bảng tỉ trọng nguồn vốn..............................................................................30 Biểu đồ 2.3. Quy mô nguồn vốn của Công ty cổ phần tích hợp hệ thống CTS............31 Bảng 2.3. Cơ cấu vốn lưu động của Công ty CP tích hợp hệ thống CTS năm 2011 - 2013.............................................................................................................................33 Biểu đồ 2.4. Sự biến động của tiền và các khoản tương đương tiền ............................34 Bảng 2.4. Sự biến đổi của tiền và các khoản tương đương tiền ...................................35 Biểu đồ 2.5. Cơ cấu vốn lưu động ...............................................................................38 Bảng 2.5. Cơ cấu nợ ngắn hạn của công ty CP tích hợp hệ thống CTS năm 2011 – 2013.............................................................................................................................40 Bảng 2.6. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán..................................................43 Bảng 2.7. Các chỉ số về khả năng sinh lời ...................................................................44 Biểu đồ 2.6. Lợi nhuận trên doanh thu giai đoạn 2011 - 2013.....................................45 Biểu đồ 2.7. Lợi nhuận trên tổng tài sản......................................................................46 Biểu đồ 2.8. Lợi nhuận trên Vốn chủ sở hữu ...............................................................47 Bảng 2.8. Bảng các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động.........................48 Bảng 2.9. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng từng bộ phận cấu thành VLĐ...............50 Biểu đồ 2.9. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng của từng bộ phận cấu thành vốn lưu động.............................................................................................................................52 Thang Long University Library
  • 9. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lí do nghiên cứu Đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào, để có thể xây dựng và tiến hành hoạt động kinh doanh, cũng cần phải có một lượng vốn nhất định. Vốn là điều kiện cần để thành lập và phát triển doanh nghiệp. Khi đất nước chuyển sang nền kinh tế thị trường, nhà nước đã tạo ra hành lang pháp lý cho các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau cùng song song tồn tại, đồng thời cũng tạo ra áp lực cho những doanh nghiệp nào muốn đứng vững và phát triển phải chú trọng quan tâm đến sử dụng vốn của doanh nghiệp sao cho đạt hiệu quả nhất. Vốn kinh doanh được chia làm hai bộ phận gồm: vốn cố định là bộ phận vốn đầu tư vào tài sản cố định gắn với quyết định đầu tư cơ bản và bộ phận vốn lưu động là vốn đầu tư tạo ra tài sản lưu động nhằm phục vụ cho sự vận hành tài sản cố định, đảm bảo việc kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra thường xuyên, liên tục, đạt hiệu quả cao nhất. Nếu đồng vốn mà doanh nghiệp sử dụng có khả năng đem lại lợi nhuận cao thì doanh nghiệp đó không những bù đắp được chi phí mà còn tích lũy để tái sản xuất mở rộng. Vì vốn lưu động là một bộ phận của vốn kinh doanh nên hiệu quả sử dụng vốn lưu động tác động mạnh mẽ đến khả năng sản xuất kinh doanh và nâng cao khả năng sinh lời cho doanh nghiệp. Vì những ảnh hưởng quan trọng của vốn nói chung và vốn lưu động nói riềng trong lĩnh vực kinh doanh, trong thời gian thực tập tại công ty cổ phần tích hợp hệ thống CTS, cùng với sự giúp đỡ tận tình của các nhân viên phòng kế toán tại công ty, đồng thời với sự hướng dẫn của cô giáo thạc sỹ Nguyễn Lan Anh, em đã đi sâu vào nghiên cứu đề tài: " Một số biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty cố phần tích hợp hệ thống CTS ". Do những hiểu biết và kinh nghiệm trong qua strình thực tập còn hạn chế nên không tránh khỏi những khuyết điểm trong quá trình thực hiện luận văn của mình. Em rất mong nhận được sự đóng góp, ý kiến, sự chỉ bảo của thầy cô và các anh chị trong công ty để đề tài được hoàn thiện hơn. 2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ối tượng nghiên cứu: Phân tích nguồn vốn lưu động tại công ty cổ phần tích hợp hệ thống CTS Phạm vi nghiên cứu: Hệ thống các báo cáo tài chính đã được kiểm toán của công ty cổ phần tích hợp hệ thống CTS qua các năm 2011, 2012, 2013. Dựa trên Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết
  • 10. minh báo cáo tài chính để phân tích đưa ra các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lí và sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tích hợp hệ thống CTS. 3. Mục đích nghiên cứu Là nhằm làm rõ tình hình nguồn vốn lưu động tại doanh nghiệp để từ đó tìm ra các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động. Bài luận văn sẽ gồm 3 mục đích chính sau đây: - Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về vốn lưu động và nguồn hình thành vốn lưu động. - Nhân tích thực trạng tổ chức quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tích hợp hệ thống CTS trong giai đoạn 2011 - 2013 - Đề xuất một số giải pháp chủ yếu giúp doanh nghiệp nâng hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tích hợp hệ thống CTS. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Phương pháp xử lý số liệu gồm có: phương pháp so sánh, phương pháp phân tích tỷ lệ, phương pháp phân tích tỷ số tài chính, phương pháp định tính 5. ết cấu khóa luận Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn bao gồm 3 chương được bố cục như sau: Chương 1 Vốn lưu động v sự cần thiết trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp Chương 2 hực trạng tổ chức quản lý v nâng cao hiệu quả quản lý v sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần tích hợp hệ thống C S. Chương 3 Một số giải pháp nhằm nâng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần tích hợp hệ thống C S Thang Long University Library
  • 11.
  • 12. 1 CHƢƠNG 1. V N LƢU ĐỘNG VÀ SỰ CẦN THIẾT TRONG VI C NÂNG C O HI U QUẢ SỬ DỤNG V N LƢU ĐỘNG TRONG DO NH NGHI P 1.1 hái niệm, đặc điểm và vai trò vốn lƣu động 1.1.1 Khái niệm vốn lưu động Đối với nền kinh tế của một đất nước, doanh nghiệp được coi như một tế bào của nền kinh tế với nhiệm vụ chủ yếu là thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm tạo ra các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho xã hội. Doanh nghiệp có thể thực hiện một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm, lao vụ, dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích tối đa hóa lợi nhuận. Mỗi một doanh nghiệp muốn tiến hành sản xuất kinh doanh ngoài tài sản cố định còn có các tài sản lưu động, tùy theo loại hình doanh nghiệp mà cơ cấu tài sản lưu động khác nhau. Tuy nhiên đối với doanh nghiệp sản xuất, TSLĐ được cấu thành bởi hai bộ phận là TSLĐ sản xuất và tài sản lưu thông. - TSLĐ sản xuất bao gồm những tài sản ở khâu dự trữ sản xuất như nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu,.. và tài sản ở khâu sản xuất như bán thành phẩm, sản phảm dở dang, chi phí chờ phân bổ… - Tài sản lưu thông của doanh nghiệp bao gồm sản phẩm hàng hóa chưa được tiêu thụ (hàng tồn kho), vốn bằng tiền và các khoản phải thu. “ Để đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành thường xuyên, liên tục đòi hỏi doanh nghiệp phải có một lượng TSLĐ nhất định. Do đó để hình thành nên TSLĐ, doanh nghiệp phải ứng ra một số vốn đầu tư vào loại tài sản này, số vốn đó được gọi là vốn lưu động ” ( trích dẫn “ Giáo trình Tài chính doanh nghiệp ” - Trường Học viện Tài chính ) Ngoài ra, chúng ta còn sử dụng một khái niệm khác về vốn lưu động. “ Vốn lưu động là một thước đo tài chính đại diện cho thanh khoản vận hành có sẵn cho một doanh nghiệp. Cùng với các tài sản cố định như nhà máy và thiết bị, vốn lưu động được coi là một phần của vốn hoạt động. Đối với doanh nghiệp phần vốn lưu động lớn hơn 0 là cần thiết để đảm bảo các hoạt động tài chính và có thể tiếp tục có đủ các quỹ để đáp ứng cả nợ ngắn hạn trưởng thành cũng như các chi phí vận hành trong tương lai. Việc quản lý vốn lưu động liên quan tới quản lý hàng tồn kho, các khoản phải thu – phải trả và tiền mặt ” ( trích dẫn “ Quản trị Tài chính Doanh nghiệp ” – ThS. Bùi Anh Tuấn ). Tóm lại, vốn lưu động được biểu hiện bằng tiền của TSLĐ và vốn lưu thông. Vốn lưu động được sử dụng hoàn toàn trong mỗi vòng lưu chuyển của lưu thông hàng hóa hoặc trong mỗi chu kỳ sản xuất, dịch vụ phụ thuộc, vì vậy nó tham gia trực tiếp Thang Long University Library
  • 13. 2 vào quá trình sản xuất, kinh doanh. Qua một chu kì sản xuất, vốn lưu động chuyển hóa thành nhiều hình thái khác nhau. Chúng ta có thể mô tả chu trình đó như sau: Sơ đồ 1.1. Vòng lƣu chuyển của vốn lƣu động trong một chu kì sản xuất Mua vật tư Sản xuất Vốn bằng tiền Vốn dự trữ sản xuất Vốn trong sản xuất Hàng hóa Sản phẩm Tiêu thụ sản phẩm (Nguồn: Quản trị Tài chính Doanh nghiệp – ThS. Bùi Anh Tuấn) Ta có thể giải thích sơ đồ trên như sau: đầu tiên khi tham gia vào quá trình sản xuất, vốn lưu động thể hiện dưới trạng thái sơ khai của mình là tiền tệ, qua các giai đoạn nó dần chuyển thành các sản phẩm dở dang hay bán thành phẩm. Giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh, vốn lưu động được chuyển hóa vào sản phẩm cuối cùng. Khi sản phẩm này được bán trên thị trường sẽ thu về tiền tệ hay hình thái ban đầu của vốn lưu động. Trong các doanh nghiệp thương mại thì vốn lưu động luôn chiếm một tỷ lệ lớn so với tổng số vốn kinh doanh ( thường chiếm khoảng 70 – 80% vốn kinh doanh). 1.1.2 ặc điểm vốn lưu động Trong quá trình tham gia vào các hoạt động kinh doanh thì vốn lưu động không ngừng vận động và thay đổi hình thái biểu hiện. Từ hình thái vốn bằng tiền sang các hình thái khác nhau và khi kết thúc quá trình tiêu thụ sản phẩm thì vốn lưu động lại trở lại hình thái ban đầu là vốn điều lệ. Sự vận động của vốn qua các giai đoạn được mô tả qua sơ đồ sau: T….H…..T' ( đối với doanh nghiệp thương mại, dịch vụ) T……H….H'…..T' ( đối với doanh nghiệp sản xuất ) - Giai đoạn 1 ( T – H ): Khởi động vòng tuần hoàn vốn lưu động dưới hình thái tiền tệ được dùng để mua sắm các đối tượng lao động, dự trữ cho quá trình sản xuất. Ở mỗi giai đoạn này vốn lưu động đã từ hình thái tiền tệ chuyển sang hình thái vốn vật tư hàng hóa. - Giai đoạn 2: ( H…SX – H’ ): ở giai đoạn này doanh nghiệp tiến hành sản xuất ra sản phẩm, các vật tư dự trữ được đưa dần vào sản xuất. Trải qua quá trình sản phẩm, hàng hóa được tạo ra, vốn lưu động đã từ hình thái vốn vật tư hàng hóa chuyển sang hình thái vốn sản phâm dở dang và sau đó chuyển sang hình thái vốn thành phẩm
  • 14. 3 - Giai đoạn 3: ( H’ – T ): doanh nghiệp tiến hành tiêu thụ sản phẩm và thu được tiền về. Vốn lưu động đã từ hình thái vốn thành phẩm chuyển sang hình thái vốn tiền tệ - điểm xuất phát của vòng tuần hoàn. Vòng tuần hoàn kết thúc. Sự vận động của vốn lưu động như vậy gọi là sự tuần hoàn vốn. Trong quá trình đó, vốn lưu động chuyển toàn bộ , một lần giá trị vào giá trị sản phẩm, khi kết thúc quá trình sản xuất, giá trị hàng hóa được thực hiện và vốn lưu động được thu hồi. Các giai đoạn của vòng tuần hoàn luôn đan xen với nhau mà không tách biệt riêng rẽ, quá trình kinh doanh diễn ra liên tục lặp đi lặp lại có tính chất chu kỳ tạo sự chu chuyển của vốn lưu động. Và trong quá trình này, vốn lưu động thay đổi hình thái không ngừng, do đó tại một thời điểm vốn lưu động cùng tồn tại dưới các hình thái khác nhau trong các giai đoạn mà vốn đi qua. Vì vậy, trong quá trình sản xuất kinh doanh, quản lý vốn lưu động có một vai trò hết sức quan trọng, đòi hỏi phải thường xuyên nắm sát tình hình luân chuyển vốn, kịp thời khắc phục những ách tắc sản xuất, đảm bảo đồng vốn được lưu chuyển liên tục và nhịp nhàng. Trong cơ chế tự chủ và tự chịu về tài chính tại các doanh nghiệp hiện nay, sự vận động của vốn lưu động được gắn chặt với lợi ích của doanh nghiệp và người lao động.Vòng quay của vốn càng được quay nhanh thì doanh thu sẽ cang cao, càng tiết kiệm được vốn, bên cạnh đó còn giảm chi phí sử dụng vốn một cách hợp lý nhất, doanh nghiệp tăng thu nhập và có điều kiện mở rộng sản xuất, cải thiện đời sống công nhân viên chức tại công ty. Tóm lại, vốn lưu động luôn vận động nên kết cấu vốn lưu động luôn biến động và phản ánh sự vận động không ngừng của hoạt động kinh doanh. 1.1.3 Vai trò vốn lưu động Vốn là điều kiện không thể thiếu đối với một doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh. Nó chính là tiền đề cho sự ra đời của doanh nghiệp, cơ sở để phát triển kinh doanh, tạo công ăn việc làm cho nhiều lao động,… Nếu vốn lưu động bị thiếu hay việc luận chuyển chậm sẽ hạn chế việc thực hiện mua bán hàng hóa, việc sản xuất kinh doanh sẽ bị đình trệ, kéo theo hàng loạt các tác động tiêu cực khác đến bản thân doanh nghiệp đó nói chung và đời sống người lao động nói riêng. Ngoài ra, nếu việc thiếu vốn xảy ra trên quy mô lớn gồm nhiều doanh nghiệp nhỏ thì có thể tác động xấu đến toàn bộ nền kinh tế của một đất nước. Để cho quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành liên tục, có kết quả tốt, doanh nghiệp cần phải có đủ nguồn vốn đầu tư vào các giai đoạn khác nhau của quá trình. Doanh nghiệp làm việc có hiệu quả thì vốn đầu tư mới được bảo toàn và phát triển Vốn lưu động có kết cấu phức tạp, do tính chất hoạt động không thuần nhất, nguồn cấp phát và bổ sung luôn thay đổi. Để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động Thang Long University Library
  • 15. 4 trước hết doanh nghiệp cần phải tiến hành nghiên cứu kết cấu vốn lưu động, đây thực chất là tỷ trọng từng khoản vốn trong tổng số vốn của doanh nghiệp. Thông qua kết cấu này ta nhận thấy sự phân bổ vốn trong từng giai đoạn luân chuyển, từ đó xác định phương hướng quản lý nhằm đáp ứng kịp thời đối với từng thời điểm kinh doanh. Vốn lưu động là một công cụ quan trọng trong việc kiểm tra, kiểm soát, phản ánh tính khách quan của hoạt động tài chính thông qua đó giúp các nhà quản trị doanh nghiệp đánh giá được những điểm mạnh, điểm yếu trong kinh doanh như khả năng thanh toán, tình hình luân chuyển vật tư, hàng hóa, tiền vốn từ đó có những quyết định đúng đắn đạt hiệu quả kinh doanh cao nhất. Vốn lưu động là tiền đề cho sự tăng trưởng và phát triển của doanh nghiệp. Đặc biệt đối với các doanh nghiệp sản xuất, thương mại và các doanh nghiệp nhỏ bởi số vốn lưu động tại các doanh nghiệp này chiếm tỷ trọng rất lớn trọng tổng số vốn, sự tồn tại của các doanh nghiệp phụ thuộc rất nhiều vào việc tổ chức, quản lý, sử dụng vốn lưu động. Mặc dù hầu hết các vụ phá sản trong kinh là hậu quả từ nhiều yếu tố nhưng cũng phải nhận định rằng việc hoạch định và kiểm soát vốn lưu động và các khoản nợ ngắn hạn thiếu sự chặt chẽ là nguyên nhân dẫn đến sự thất bại trong kinh doanh. Tóm lại, vốn lưu động chiếm một vị trí quan trọng trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy việc sự dụng vốn lưu động như thế nào cho hiệu quả sẽ ảnh hưởng rất lớn đến mục tiêu chung của doanh nghiệp đó. 1.1.4 Cách xác định vốn lưu động Do TSCĐ có giá trị lớn và chi luân chuyển từng phần giá trị vào thành phẩm sau mỗi chu kỳ sản xuất nên tốc độ thu hồi vốn chậm, đòi hỏi phải có nguồn tài trợ dài hạn. Bên cạnh đó, TSLĐ thường có giá trị nhỏ hơn, tính chất linh động nên có tốc độ thu hồi vốn nhanh. Vì vậy, nguồn vốn dài hạn và ngắn hạn đều được đảm bảo bằng tính tài trợ của doanh nghiệp và có sự cân nhắc đánh đổi giữa rủi ro và chi phí. Tuy nhiên, để có thể đánh giá sự vững chắc của hoạt động tài trợ và bảo đảm của nguồn vốn lưu động thường xuyên cho hoạt động kinh doanh, ta thường sử dụng chỉ tiêu vốn lưu động thường xuyên để đánh giá hay còn gọi là vốn lưu động ròng, xác định như sau: VLĐ thƣờng xuyên = Nguồn vốn dài hạn - TSCĐ ròng = TSLĐ – Nguồn vốn ngắn hạn Trong đó: Nguồn vốn dài hạn: vốn của chủ sở hữu và vốn vay dài hạn. TSCĐ ròng: giá trị còn lại của TSCĐ mà doanh nghiệp đã đầu tư. Nguồn vốn ngắn hạn: vốn vay ngắn hạn ngân hàng, tín dụng thương mại và nguồn vốn chiếm dụng ngắn hạn khác
  • 16. 5 VLĐ thường xuyên : chỉ tiêu tổng hợp quan trọng để đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp và cho ta biết hai vấn đề: - Doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn hay không - TSCĐ của doanh nghiệp có được tài trợ một cách vững chắc bằng nguồn vốn dài hạn hay không? 1.2 Nguồn hình thành vốn lƣu động Để có được nguồn vốn lưu động đáp ứng nhu cầu cho hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp cần phải khai thác, tạo lập vốn lưu động từ nhiều nguồn khác nhau. Ở thời điểm hiện tại, Nhà Nước đã giao toàn quyền huy động vốn cho doanh nghiệp để họ linh hoạt hơn, chủ động hơn trong mọi tình huống. Vì vậy, tại mỗi doanh nghiệp cần phải tổ chức nghiên cứu nguồn hình thành vốn lưu động. Ngoài lượng vốn cố định cần phải có một lượng vốn lưu động nhất định để hình thành các tài sản cần thiết cho hoạt động kinh doanh. Vốn lưu động được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau, bao gồm: 1.2.1 Căn cứ v o phạm vi hoạt động của vốn Nguồn vốn lưu động trong doanh nghiệp: phản ánh số vốn thuộc về các chủ sở hữu của doanh nghiệp, trong đó gồm có: - Nguồn vốn từ ngân sách cấp hoặc có nguồn gốc từ ngân sách: như khoản chênh lệch tỷ giá và các khoản phải nộp nhưng được giữ lại - Nguồn vốn cổ phần: là vốn do cổ đông đóng góp - Nguồn vốn tự bổ sung phản ánh số vốn do doanh nghiệp tự bổ sung, chủ yếu từ lợi nhuận để lại nhằm đáp ứng nhu cầu mở rộng quy mô sản xuất. - Nguồn vốn kinh doanh, liên kết: là số vốn lưu động được hình thành từ vốn góp liên doanh của các bên tham gia liên doanh liên kết - Nguồn vốn tín dụng: là số vốn vay của ngân hàng thương mại, các tổ chức tín dụng, vay bằng việc phát hành trái phiếu - Nguồn vốn chiếm dụng: phản ánh số vốn mà doanh nghiệp chiếm dụng một cách hợp pháp của chủ thể khác. Trong nền kinh tế thị trường phát sinh các quan hệ thanh toán như: phải trả người bán, người nộp ngân sách, phải trả công nhân viên… cách phân loại này giúp cho doanh nghiệp thấy được cơ cấu nguồn tài trợ cho nhu cầu vốn lưu động. Từ đó lựa chọn nguồn tài trợ tối ưu nhằm giảm thấp chi phí sử dụng vốn. 1.2.2 Căn cứ v o thời gian huy động vốn v sử dụng vốn Theo kiểu căn cứ này, nguồn vốn lưu động được chia thành nguồn vốn lưu động tạm thời và nguồn vốn lưu động thường xuyên Thang Long University Library
  • 17. 6 - Nguồn vốn lưu động thường xuyên: những nguồn vốn có tính chất ổn định và dài hạn để hình thành nên tài sản lưu động thường xuyên và cần thiết. Cách xác định nguồn vốn lưu động thường xuyên đã được nêu ở trên. - Nguồn vốn lưu động tạm thời: nguồn này có tính chất ngắn hạn (dưới một năm) đáp ứng nhu cầu vốn có tính chất tạm thời, bất thường phát sinh trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nguồn vốn này gồm có: các khoản vay ngắn hạn, khoản nợ ngắn hạn, nợ phải trả cho người bán, các khoản nộp ngân sách nhà nước, phải trả phảo nộp khác nhưng chưa trả, chưa nộp…. Mỗi doanh nghiệp có cách thức phối hợp khác nhau giữa nguồn vốn lưu động thường xuyên và nguồn vốn lưu động tạm thời trong việc bảo đảm nhu cầu chung về vốn lưu động của doanh nghiệp. 1.2.3 Căn cứ v o nguồn hình th nh Vốn lưu động của doanh nghiệp được hình thành từ hai nguồn: - Nguồn vốn chủ sở hữu: là nguồn vốn lưu động được hình thành từ vốn chủ sở hữu, số vốn này thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, bao gồm vốn do chủ sở hữu đầu tư vốn, vốn tự bổ sung chủ yếu từ lợi nhuận để lại và quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài chính doanh nghiệp, vốn do ngân sách cấp nếu có. Nguồn Vốn này không phải bỏ ra cho phí để sử dụng, doanh nghiệp có quyền sở hữu định đoạt, không có thời gian hoàn trả và nó có vai trò rất quan trọng với doanh nghiệp. Tùy theo loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau mà vốn chủ sở hữu cps nội dung cụ thể vốn riêng. Vốn chủ sở hữu = phần còn lại của tài sản – nợ phải trả - Nợ phải trả: là khoản nợ được hình thành từ vốn vay các ngân hàng thương mại hoặc các tổ chức tài chính khác, vốn vay thông qua phát hành trái phiếu, các khoản nợ phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh mà doanh nghiệp phải có trách nhiệm thanh toán cho chủ nợ nhưng chưa thanh toán. Nguồn vốn này doanh nghiệp phải bỏ ra chi phí để sử dụng vốn, thời gian sử dụng vốn có hạn, doanh nghiệp chỉ được sử dụng trong thời gian đã thỏa thuận, hết thời gian này các doanh nghiệp phải hoàn trả nợ cho chủ nợ. Việc phân loại vốn lưu động như trên giúp cho doanh nghiệp có biện pháp quản lý vốn lưu động một cách chặt chẽ. Xác định rõ được đâu là nguồn vốn lưu động phải trả lãi, từ đó có kế hoạch sử dụng vốn lưu động một cách có hiệu quả. Tóm lại, trong ba căn cứ để tìm ra nguồn hình thành của vốn lưu động đã liệt kê ở trên, em quyết định sẽ lựa chọn căn cứ thứ hai: thời gian huy động vốn và sử dụng vốn để áp dụng vào bài làm của mình. Việc phân loại vốn lưu động theo căn cứ này giúp cho người quản lý xem xét huy động các nguồn vốn lưu động một cách phù
  • 18. 7 hợp với thời gian sử dụng để nâng cao hiệu quả tổ chức và sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp mình. Ngoài ra nó còn giúp cho các nhà quản lý lập kế hoạch tài chính hình thành nên những dự định về tổ chức nguồn vốn lưu động trong tương lai, trên cơ sở xác định quy mô, số lượng vốn lưu động cần thiết để lựa chọn nguồn vốn lưu động này mang lại hiệu quả cao nhất cho doanh nghiệp. 1.3 Phân loại vốn lƣu động Để quản lý, sử dụng vốn lưu động có hiệu quả thi công việc trước tiên mà doanh nghiệp cần phải làm là phân loại vốn lưu động. Tùy thuộc vào những hoạt động của mình mà doanh nghiệp sé lựa chọn việc phân chia vốn lưu động theo các tiêu thức khác nhau. Mỗi cách phân loại vốn lưu động đều mang ý nghĩa riêng, song mục đích chung của việc phân loại vốn lưu động là giúp các nhà quản lý huy động được đủ só vốn và có những nhận xét ở những góc độ khác nhau để có giải pháp quản lý, sử dụng vốn lưu động có hiệu quả. Từ góc độ quản lý vốn lưu động trong doanh nghiệp có thể phân loại theo các cách sau đây: 1.3.1 Phân loại theo hình thái biểu hiện của vốn lưu động Theo cách phân loại này vốn lưu động được chia thành: - Vốn bằng tiền và các khoản phải thu:  Vốn bằng tiền: Tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng và tiền đang chuyển. Tiền trong doanh nghiệp là một loại tài sản có thể dễ dàng chuyển đổi thành các loại tài sản khác hoặc để trả nợ. Do vậy, trong hoạt động kinh doanh sản xuất, doanh nghiệp luôn phải có dự trữ một lượng tiền nhất định.  Các khoản phải thu: Chủ yếu đó là các khoản thu từ khách hàng – số tiền mà họ đang nợ doanh nghiệp ( phát sinh trong quá trình bán hàng, dịch vụ dưới hình thức bán trả sau ). - Vốn vật tư, hàng hóa: gồm có 3 loại và đều được gọi chung là hàng tồn kho  Nguyên liệu, vật liệu, công cụ và dụng cụ  Sản phẩm dở dang  Thành phẩm - Vốn trả trước ngắn hạn: như chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định, chỉ phí nghiên cứu, cải tiến kỹ thuật, chi phí về công cụ dụng cụ Việc phân loại vốn theo hình thái tạo điều kiện thuận lợi cho việc xem xét, đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp 1.3.2 Căn cứ v o vai trò của vốn lưu động được chia th nh ba loại - Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất gồm các khoản: Thang Long University Library
  • 19. 8  Nguyên vật liệu chính hay bán thành phẩm mua ngoài: là những loại nguyên vật liệu khi tham gia vào sản xuất chúng cấu tạo nên thực thể sản phẩm  Nguyên vật liệu phụ: là những loại vật liệu giúp cho việc hình thành sản phẩm làm cho sản phẩm bền hơn, đẹp hơn.  Nhiên liệu: là những loại dự trữ cho sản xuất có tác dụng cung cấp nhiệt lượng cho quá trình sản xuất như than, củi, xăng dầu…  Vốn phụ tùng thay thế: là những giá trị của những chi tiết, phụ tùng, linh kiện máy móc thiết bị dự trữ phục vụ cho việc sửa chữa hoặc thay thế những bộ phận của máy móc thiết bị sản xuất, phương tiện vận tải…  Công cụ lao động nhỏ có thể tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh và giữ nguyên hình thía vật chất nhưng giá trị nhỏ không đủ tiêu chuẩn tài sản cố định. - Vốn lưu động trong khâu sản xuất:  Vốn sản xuất đang chế tạo ( bán thành phẩm ) là giá trị khối lượng sản phẩm còn đang trong quá trình chế tạo, đang nằm trên dây chuyền công nghệ, đã kết thúc một vài quy trình chế biến nhưng còn phải chế biến tiếp mới trở thành thành phẩm.  Vốn về chi phí trả trước: là những chi phí thực tế đã chi ra trong kỳ, nhung chi phí này tương đồi lớn nên phải phân bổ dần vào giá thành sản phẩm nhằm đảm bảo cho giá thành ổn định như: chi phí sửa chữa lớn, nghiên cứu chế thử sản phẩm, tiền lương công nhân nghỉ phép, công cụ xuất dùng… - Vốn lưu động trong khâu lưu thông:  Vốn thành phẩm gồm những thành phẩm sản xuất xong nhập kho được dự trữ cho quá trình tiêu thụ.  Vốn hàng hóa là những hàng hóa phải mua từ bên ngoài ( đối với đơn vị kinh doanh thương mại )  Vốn hàng gửi bán là giá trị của hàng hóa, thành phẩm đơn vị đã xuất gửi cho khách hàng mà chưa được khách hàng chấp nhận  Vốn bằng tiền gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển  Vốn trong thanh toán: những khoản phải thu và tạm ứng phát sinh trong quá trình bán hàng hoặc thanh toán nội bộ  Vốn đầu tư chứng khoán ngắn hạn là những giá trị các loại chứng khoán ngắn hạn. Qua cách phân loại trên ta biết kết cấu của vốn lưu động từ đó có biện pháp quản lý chặt chẽ và sử dụng vốn có hiệu quả
  • 20. 9 1.3.3 Căn cứ v o nguồn hình th nh vốn lưu động - Nguồn vốn pháp định: Nguồn vốn này có thể do Nhà nước cung cấp, do xã viên, cổ đông đóng góp hoặc do chủ doanh nghiệp tự bỏ ra - Nguồn vốn tự bổ sung: Đây là nguồn vốn doanh nghiệp tự bổ sung chủ yếu một phần lấy từ lợi nhuận để lại - Nguồn vốn liên doanh, liên kết - Nguồn vốn huy động thông qua phát hành cổ phiếu - Nguồn vốn đi vay Đây là nguồn vốn quan trọng mà doanh ngiệp có thể sử dụng để đáp ứng nhu cầu về vốn lưu động thường xuyên trong kinh doanh.Tùy theo điều kiện cụ thể doanh nghiệp có thể vay vốn của ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng, vay vốn tư nhân…. 1.3.4 Căn cứ v o khả năng chuyển hóa th nh ti n vốn lưu động gồm - Vốn bằng tiền - Vốn các khoản phải thu - Hàng tồn kho - Vốn tài sản lưu động khác như tạm ứng, chi phí trả trước, thế chấp, ký cước, ký quỹ ngắn hạn… Tóm lại, từ các cách phân loại ta nhận thấy vốn lưu động chính là bộ phận vốn kinh doanh được tái đầu tư vào TSLĐ của doanh nghiệp. 1.4 Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong doanh nghiệp 1.4.1 Khái niệm v hiệu quả sử dụng vốn lưu động Hiệu quả là một khái niệm được đánh giá từ nhiều góc độ khác nhau. Song theo cách nhìn chung nhất: “ Hiệu quả là sự so sánh giữa kết quả đạt được với chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó. Kết quả có thể đánh giá từ nhiều góc độ khác nhau: Kinh tế, chính trị, xã hội, môi trường. Còn chi phí có thể là tiền vốn, nhân công, thời gian.” (trích dẫn “Giáo trình Quản trị tài chính doanh nghiệp” - Trường Học viện Tài chính) Với các doanh nghiệp, hiệu quả thường được đánh giá ở góc độ kinh tế, đó là hiệu quả sản xuất kinh doanh, là sự so sánh giữa doanh thu, lợi nhuận với chi phí sản xuất hoặc số vốn lưu động đã bỏ ra để đạt được mức doanh thu, lợi nhuận đó. Nói cách khác, hiệu quả phản ánh mức độ khai thác sử dụng các nguồn lực thế nào. Quản lý vốn lưu động là một bộ phận trọng yếu của quản lý tài chính. Quản lý vốn lưu động đảm bảo sử dụng vốn lưu động hợp lý. Nó có ý nghĩa quan trọng trong Thang Long University Library
  • 21. 10 việc giảm chi phí hạ giá thành phẩm, tiết kiệm chi phí bảo quản đồng thời thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm và thanh toán công nợ một cách kịp thời. Ngoài ra, chúng ta còn có rất nhiều các khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn lưu động. “ Hiệu quả sử dụng vốn lưu động là một phạm trù kinh tế đánh giá trình độ sử dụng các nguồn vật lực của doanh nghiệp để đạt kết quả cao nhất trong quá trình sản xuất kinh doanh với tổng chi phí thấp nhất ” ( trích “thư viện Học liệu Mở Việt Nam” – voer.edu.vn ). Như đã trình bày ở trên, vốn lưu đọng của doanh nghiệp được sử dụng cho các quá trình dự trữ, sản xuất và lưu thông. Vì lợi ích kinh doanh đòi hỏi các doanh nghiệp phải sử dụng hợp lý, hiệu quả hơn từng đồng vốn lưu động làm cho mỗi đồng vốn lưu động có thể mua sắm nguyên vật liệu nhiều hơn, sản xuất ra sản phẩm và tiêu thị được nhiều hơn Nói tóm lại, cho dù có nhiều cách tiếp cận khác nhau về hiệu quả sử dụng vốn lưu động, song khi nói đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động chúng ta phải có một quan niệm toàn diện hơn và không thể tách rời nó với một chu kỳ sản xuất kinh doanh hợp lý (chu kỳ sản xuất kinh doanh càng ngắn hiệu quả sử dụng vốn càng cao), một định mức sử dụng đầu vào hợp lý, công tác tổ chức quản lý sản xuất, tiêu thụ và thu hồi công nợ chặt chẽ. 1.4.2 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động Đầu tiên, xuất phát từ đặc điểm hoạt động của vốn lưu động là luôn chuyển nhanh, cho phép sử dụng linh hoạt trong quá trình sản xuất kinh doanh từ đó tạo ra một khối lượng sản phẩm lớn cho doanh nghiệp. Kết quả kinh doanh tốt hay xấu phụ thuộc vào công tác quản lý và sử dụng vốn lưu động. Việc tăng cường quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh được diễn ra liên tục. Vốn lưu động cùng một lúc được phân bổ khắp các giai đoạn luân chuyên và biểu hiện dưới nhiều hình thức khác nhau, muốn cho quá trình tái sản xuất được liên tục thì doanh nghiệp phải có đủ vốn đầu tư khiến cho việc chuyển hóa hình thái vốn được thuận lợi. Thứ hai, xuất phát từ vai trò của vốn lưu động trong quá trình sản xuất kinh doanh. Vốn lưu động là một bộ phận của vốn sản xuất kinh doanh, do đó việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động cũng làm cho hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tăng lên. Doanh nghiệp nào thiếu vốn thì việc chuyển hóa hình thái sẽ gặp khó khăn, Vốn lưu động cũng khồng luân chuyển và quá trình sản xuất sẽ bị gián đoạn. Sự vận động của vốn lưu động thông qua sự vận động của vật tư, số vốn nhiều hay ít phản ánh số vốn dự trữ ở các khâu nhiều hay ít. Thế nhưng sự chu chuyển của vốn được phản ánh bằng hình thức giá trị, không phái lúc nào cũng nhất trí với sự vận động của vật tư. Ví dụ, doanh nghiệp mua nguyên vật liệu thanh toán bằng phương thức nhận trả trước thì phải trả tiền trước tiền mua vật tư, hàng hóa hay khi bán hàng thì hàng đã giao cho
  • 22. 11 khách hàng nhưng phải sau một thời gian mới nhận được tiền… Qua đó giúp cho doanh nghiệp nắm được tình hình vận động của vật tư, thúc đẩy doanh nghiệp giảm dự trữ, chậm dứt ứ đọng để đảm bảo cho quá trình hoạt động sản xuất. Thứ ba, xuất phát từ ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động là chỉ tiêu chất lượng phản ánh tổng hợp những cố gắng, những biện pháp hữu hiệu về kĩ thuật, về tổ chức sản xuất. Lợi ích kinh doanh đòi hỏi các doanh nghiệp phải sử dụng một cách hợp lý, hiệu quả từng đồng vốn lưu động nhằm làm rút ngắn thời gian chu chuyển vốn qua đó thu hồi vốn nhanh hơn, có thể giảm bớt được số vốn lưu động cần thiết mà doanh nghiệp vẫn hoàn thành được khối lượng sản phẩm hàng hóa bằng hoặc lớn hơn trước. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động còn có ý nghĩa quan trọng trong việc giảm chi phí sản xuất, chi phí lưu thông và hạ giá thành sản phẩm. Cuối cùng, xuất phát từ yêu cầu bảo toàn vốn lưu động đối với hoạt động sản xuất kinh doanh. Mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận. Do đặc điểm vốn lưu động chuyển hóa toàn bộ một lần vào giá thành sản phẩm và hình thái vốn lưu động thường xuyên biến đổi, vì vậy để bảo toàn vốn lưu động chỉ xét trên mặt giá trị. Bảo toàn vốn lưu động thực chất là bảo toàn cho số vốn cuối kỳ đủ mua một lượng vật tư , hàng hóa tương đương với đầu kỳ khi giá cả hàng háo tăng lên, thể hiện ở khả năng mua sắm vật tư ở khâu dự trữ và tài sản định mức nói chung, duy trì khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Vì vậy, việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động là một vấn đề hết sức thuyết phục và vô cùng cần thiết đối với mỗi doanh nghiệp, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh phát triển tốt hay không quyết định phần lớn là do chất lượng của công tác quản lý vốn lưu động. 1.4.3 Các chỉ tiêu tổng hợp 1.4.3.1 Các chỉ tiêu đánh giá về khả năng thanh toán Các chỉ tiêu này phản ánh chất lượng của công ty quản lý vốn lưu động ảnh hưởng đến tình hình tài chính ngắn hạn và vị thế tín dụng của công ty. (1) hả năng thanh toán ngắn hạn Tổng tài sản ngắn hạn Khả năng thanh toán ngắn hạn = Tổng nợ ngắn hạn Khả năng thanh toán ngắn hạn cho thấy khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp cao hay là thấp, nó phản ánh một đồng vốn vay nợ ngắn hạn được đảm bảo bởi bao nhiêu đồng tài sản lưu động. Nếu chỉ tiêu này lớn hơn hoặc bằng 1 chứng tỏ doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn và Thang Long University Library
  • 23. 12 tình hình tài chính ở mức ổn định hoặc khả quan. Ngược lại, nếu chỉ tiêu này nhỏ hơn 1 thì chứng tỏ doanh nghiệp đang ở trong tình thế không có khả năng đáp ứng được các khoản nợ ngắn hạn. Chỉ tiêu này càng nhỏ hơn 1 thì khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp càng thấp. (2) Khả năng thanh toán nhanh Tài sản lưu động – Hàng tồn kho Khả năng thanh toán nhanh = Tổng nợ ngắn hạn Chỉ tiêu này phản ánh khả năng trả nợ ngắn hạn bằng các tài sản có khả năng chuyển thành tiền một cách nhanh nhất, không tính đến hàng tồn kho, tức là một đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn có tính thanh khoản cao. Hệ số khả năng thanh toán nhanh là một đặc trưng tài chính của doanh nghiệp, độ lớn của nó phụ thuộc vào ngành nghề kinh doanh và kỳ hạn thanh toán của một món nợ phải thu, phải trả trong kỳ. (3) Khả năng thanh toán tức thời Tiền & các khoản tương đương tiền Khả năng thanh toán tức thời = Tổng nợ ngắn hạn Khả năng thanh toán tức thời cho ta biết với lượng tiền mà doanh nghiệp hiện có, có đủ khả năng chi trả cho các khoản nợ ngắn hạn đến hạn phải trả hay không. Các khoản tương đương tiền bao gồm các khoản đầu tư ngắn hạn có thời gian thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng, dễ dàng chuyển đổi thành một lượng tiền xác định mà không có rủi ro khi chuyển đổi thành tiền kể từ ngày mua khoản đầu tư đó tại thời điểm báo cáo như kỳ phiếu ngân hàng, tín phiếu kho bạc, chứng chỉ tiền gửi,.. Khi chỉ tiêu này lớn hơn 1 chứng tỏ doanh nghiệp bảo đảm và thừa khả năng thanh toán tức thời, ngược lại, khi trị số của chỉ tiêu này nhỏ hớn 1, doanh nghiệp đó không bảo đảm được khả năng thanh toán tức thời. Chỉ tiêu này càng cao thì tình hình tài chính của doanh nghiệp càng tốt. Trên đây là một số chỉ tiêu tài chính nhằm đánh giá hiệu quả tổ chức và sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp, giúp cho nhà quản lý đánh giá đúng đắn tình hình của kỳ trước, từ đó có nhận xét và nêu ra những biện pháp nâng cao hiệu quả tổ chức quản lý vốn cho kỳ tiếp theo. Tuy nhiên, trong quá trình đánh giá và cho nhận xét, cần chú ý một số điểm sau: - Không thể đồng nhất khi so sánh các chỉ tiêu này ở các doanh nghiệp khác nhau bởi có nhiều sự khác nhau trong tính toán ghi chép ở các ngành khác nhau , ngoài ra
  • 24. 13 còn bị chi phối bởi các đặc điểm kinh doanh khác nhau, do vậy không thể so sánh được - Khi đánh giá chỉ tiêu này cần chú ý đến chiến lược tài trợ của doanh nghiệp trong việc sử dụng đòn bẩy tài chính. Tuy nhiên chỉ số mắc nợ càng cao thì mức độ rủi ro tài chính của doanh nghiệp càng lớn. 1.4.3.2 Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời - Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS) Lợi nhuận sau thuế Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu = Doanh thu thuần Hệ số này cho biết một đồng doanh thu thuần sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Tỷ suất sinh lời trên doanh thu lớn hơn 0, chứng tỏ doanh nghiệp kinh doanh có lãi và ngược lại nếu nhỏ hơn 0 thì doanh nghiệp đó đang gặp khó khăn dẫn đến việc kinh doanh vị lỗ. Hệ số này phụ thuộc vào đặc điểm kinh doanh của từng ngành nghề nên để có đánh giá khách quan hơn, chúng ta nên so sánh hệ số này với hệ số bình quân của ngành mà công ty đang kinh doanh. - Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (RO ) Lợi nhuận sau thuế Hệ số sinh lợi trên tổng tài sản = Tổng tài sản Hệ số này cho biết 1 đơn vị tài sản đưa vào kinh doanh sẽ đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Hệ số này lớn hơn 0, thì doanh nghiệp làm ăn có lãi. Hệ số càng cao càng thể hiện doanh nghiệp có tình hình hoạt động kinh doanh hiệu quả. Ngược lại nếu nhỏ hơn 0, thì doanh nghiệp đó đang kinh doanh kém hiệu quả, có lỗ. Để có đánh giá khách quan hơn ta nên so sánh hệ số này với hệ số của doanh nghiệp khác trong cùng thời kỳ. - Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE) Lợi nhuận sau thuế Hệ số sinh lợi trên vốn chủ sở hữu = Vốn chủ sở hữu Hệ số này cho biết 1 đơn vị vốn chủ sở hữu đưa vào kinh doanh đem lại bao nhiêu đơn vị lợi nhuận sau thuế. Nếu hệ số lớn hơn 0 chứng tỏ công ty làm ăn có lãi, ngược lại nếu nhỏ hơn 0 thì công ty đang làm ăn thua lỗ. Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu phụ thuộc vào thời vụ kinh doanh, quy mô và mức độ rủi ro của công ty. Để có Thang Long University Library
  • 25. 14 đánh giá khách quan hơn, ta nên so sánh hệ số này với hệ số của công ty tương đương cùng ngành. 1.4.4 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vủa vốn lưu động Việc quản lí vốn lưu động đòi hỏi phải làm tốt khâu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động, để từ đó tìm ra những nguyên nhân và giải pháp khắc phục nhằm không ngừng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động, tạo cơ sở cho việc bảo toàn và phát triển vốn lưu động của doanh nghiệp. Dưới đây là hệ thống chỉ tiêu đánh giá thường được các doanh nghiệp sử dụng: - Tốc độ luân chuyển vốn lƣu động là một chỉ tiêu tổng hợp đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động cảu doanh nghiệp. Tốc độ luân chuyển nhanh hay chậm nói lên tình hình tổ chức các mặt: mua sắm, dự trữ sản xuất, tiêu thụ của daonh nghiệp có hợp lý hay không, các khoản vật tư dự trữ sử dụng tốt hay xấu, các khoản phí tổn trong quá trình sản xuất – kinh doanh cao hay thấp… Thông qua phân tích chỉ tiêu tốc độ luân chuyển vốn lưu động có thể giúp cho doanh nghiệp đẩy nhanh tốc độ luân chuyển, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Tốc độ luân chuyển vốn được đo bằng hai chỉ tiêu là vòng quay vốn lưu động và kỳ luân chuyển vốn lưu động + Vòng quay vốn lưu động: doanh thu thuần vòng quay VLĐ = vốn lưu động bình quân Đây là chỉ tiêu nói lên số lần quay của vốn lưu động trong một thời kỳ nhất định (thường là một năm), chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động trên mối quan hệ so sánh giữa kết quả sản xuất ( tổng doanh thu thuần) và số vốn lưu động bình quân bỏ ra trong kỳ. Số vòng quay vốn lưu động trong kỳ càng cao thì càng tốt. Trong đó: VLĐ đầu kì + VLĐ cuối kì Vốn lưu động bình quân = 2 + Kỳ luân chuyển vốn lưu động: số ngày trong kỳ kỳ luân chuyển VLĐ = vòng quay VLĐ (Trong đó số ngày trong kỳ thường được tính chẵn một năm là 360 ngày, một quý là 90 ngày, một tháng là 30 ngày)
  • 26. 15 Chỉ tiêu này nói lên tốc độ dài bình quân của một lần luân chuyển của vốn lưu động thực hay số ngày bình quân cần thiết để vốn lưu động thực hiện một vòng quay trong kỳ. Ngược lại với chỉ tiêu số vòng quay vốn lưu động trong kỳ, kỳ luân chuyển của vốn càng ngắn chứng tỏ vốn lưu động được sử dụng hiệu quả. - Hệ số đảm nhiệm vốn lƣu động Hệ số đảm nhiệm VLĐ = VLĐ bình quân trong kỳ Doanh thu thuần Chỉ tiêu này cho ta biết một đồng vốn luân chuyển cần bao nhiêu đồng vốn lưu động. Hệ số này càng nhỏ thì hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao. Do đó qua chỉ tiêu này, các nhà quản trị tài chính xây dựng kế hoạch về đầu tư vốn lưu động một cách hợp lý, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh. - Mức tiết kiệm vốn lƣu động do tăng tốc độ lƣu chuyển Mức tiết kiệm vốn lưu động tuyệt đối: là do tăng tốc độ luân chuyển vốn nên DN có thể tiết kiệm được một số vốn lưu động, có thể rút ra khỏi luân chuyển vốn nên DN có thể rút ra khỏi luân chuyển để sử dụng vào việc khác. Vtktđ = M0 x ( K1 – K0) = M0 - M0 360 L1 L1 Mức tiết kiệm vốn lưu động tương đối: là do tốc độ luân chuyển vốn nên DN có thể tăng thêm tổng mức luân chuyển vốn, song không cần tăng thêm hoặc tăng thêm không đáng kể quy mô VLĐ. Vtktgđ = M1 x ( K1 – K0) = M1 - M1 360 L1 L1 Trong đó: Vtktđ: Số VLĐ tiết kiệm tuyệt đối Vtktgđ: Số VLĐ có thể tiết kiệm hay tăng thêm do sự thay đổi của tốc độ luân chuyển VLĐ của kỳ kế hoạch với kỳ báo cáo. M0, M1: Tổng mức luân chuyển VLĐ của năm kế hoạch ( Doanh thu thuần) K1, K0: Kỳ luân chuyển VLĐ kỳ kế hoạch, kỳ báo cáo. L0, L1: Số lần luân chuyển VLĐ kỳ kế hoạch, kỳ báo cáo. Thang Long University Library
  • 27. 16 - Hệ số sinh lời của VLĐ Hệ số sinh lợi củaVLĐ = Lợi nhuận sau thuế VLĐ bình quân Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn lưu động có thể tạo bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp. Hệ số sinh lợi của vốn lưu động càng cao thì chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp càng cao. 1.4.5 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng của từng bộ phận cấu th nh nên vốn lưu động - Tốc độ luân chuyển hàng tồn kho Vòng quay hàng tồn kho= Doanh thu thuần Hàng tồn kho bình quân Trong đó: Hàng tồn kho bình quân = HTK đầu kì + HTK cuối kì 2 Chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho thể hiện khả năng quản trị hàng tồn kho của doanh nghiệp đạt hiệu quả như thế nào. Vòng quay hàng tồn kho là số lần mà hàng hóa tồn kho bình quân luân chuyển trong kỳ. Đê có đánh giá khách quan ta so sánh chỉ tiêu này qua các năm để đánh giá năng lực quản trị hàng tồn kho là tốt hay xấu. Chỉ tiêu này lớn cho thấy tốc độ quay vòng của hàng hóa trong kho là nhanh và ngược lại, nếu nó nhỏ thì tốc độ quay vòng hàng tồn kho thấp. Các doanh nghiệp kinh doanh, sản xuất luôn phải tính đến mức dự trữ bởi doanh nghiệp không thể nào đến lúc sản xuất mới mua nguyên vật liệu. Để tránh trường hợp bị ứ đọng thì doanh nghiệp phải có trước một lượng vật tư hàng hóa vừa phải bởi nếu dự trữ quá nhiều thì phát sinh them các khoản chi phí bảo quản, quản lý…. Nếu lượng vật tư quá ít không đủ cho sản xuất sẽ gây ra tình trạng tắc nghẽn ở các khâu tiếp theo. - Thời gian luân chuyển kho trung bình Thời gian luân chuyển kho trung bình = 360 Vòng quay hàng tồn kho Chỉ tiêu này cho biết một vòng quay của hàng tồn kho phải mất bao nhiêu ngày, chỉ tiêu này càng thấp càng có lợi cho doanh nghiệp vì nó chứng tỏ hàng tồn kho đang vận động nhanh, điều này góp phần tăng doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp. Tăng đốc độ luân chuyển hàng tồn kho là rút ngắn thời gian hàng tồn kho nằm trong các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh như dự trữ, sản xuất và lưu thông.
  • 28. 17 Đồng thời là điều kiện quan trọng để phát triển sản xuất kinh doanh để doanh nghiệp có điều kiện mở rộng quy mô của quá trình sản xuất mà không cần tăng thêm vốn đầu tư. Mặc khác tăng tốc độ luân chuyển hàng tồn kho sẽ giúp doanh nghiệp giảm các chi phí phát sinh, hạ thấp giá thành sản phẩm. - Vòng quay các khoản phải thu Vòng quay các khoản phải thu = Doanh thu thuần Các khoản phải thu bình quân Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích báo cáo các khoản phải thu đã quay được bao nhiêu vòng, chỉ tiêu này càng cao càng có lợi cho doanh nghiệp vì nó chứng tỏ khả năng thu hồi tiền hành kịp thời và lượng vốn của công ty bị chiếm dụng giảm xuống. Nếu chỉ tiêu này quá cao thì nguyên nhân có thể là do phương thức thanh toán tiền của doanh nghiệp quá chặt chẽ, ảnh hưởng đến lượng hàng hóa tiêu thụ. Ngoài ra, qua chỉ tiêu này ta sẽ có khả năng đánh giá mức độ hợp lý các khoản phải thu đối với từng mặt hàng cụ thể của doanh nghiệp trên thị trường. - Thời gian thu tiền trung bình Thời gian thu tiền trung bình = 360 Vòng quay các khoản phải thu Thời gian thu tiền trung bình càng ngắn thì càng có lợi cho doanh nghiệp vì nó chứng tỏ tốc độ thu hồi nợ càng nhanh, công ty ít bị chiếm dụng vốn. Ngược lại thời gian thu tiền càng dài thì số vốn của doanh nghiệp đang bị chiếm dụng nhiều. Tuy nhiên ta cũng không thể có kết luận chắc chắn được vì kì thu tiền trung bình còn liên quan đến mục tiêu cũng như các chính sách tín dụng của doanh nghiệp. 1.5 Các nhân tố ảnh hƣởng tới hiệu quả sử dụng vốn lƣu động Trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, việc tổ chức huy động và sử dụng vốn có một mối quan hệ tác động qua lại với nhau rất chặt chẽ. Có tổ chức đảm bảo đầy đủ kịp thời vốn thì quá trình kinh doanh mới được diễn ra thuận lợi, hiệu quả sử dụng vốn mới cao. Bên cạnh đó, nếu sử dụng vốn có hiệu quả thì việc huy động vốn mới được dễ dàng để phục vụ hoạt động kinh doanh của công ty. Để đảm bảo những quan hệ này được tồn tại một cách tối ưu nhất, doanh nghiệp phải xem xét đến các nhân tố ảnh hưởng để có biện pháp tác động đối phó. Trong môi trường kinh doanh, doanh nghiệp chịu rất nhiều các nhân tố tác động làm tăng hoặc giảm hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. Nhưng chung quy lại có hai nhân tố ảnh hưởng là nhân tố chủ quan và nhân tố khách quan. Thang Long University Library
  • 29. 18 1.5.1 Các nhân tố khách quan ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của các doanh nghiệp chịu ảnh hưởng của các nhân tố như: - Thiểu phát: do tác động của nền kinh tế thiểu phát nên sức mua của thị trường giảm sút, điều này làm ảnh hưởng tới tiêu thụ của doanh nghiệp, sản phẩm của doanh nghiệp khó tiêu thị hơn, doanh thu sẽ ít hơn và như thế sẽ làm giảm hiệu quả sử dụng vốn nói chung và vốn lưu động nói riêng. - Rủi ro: do những rủi ro bất thường trong quá trình sản xuất kinh doanh mà các doanh nghiệp thường gặp phải trong điều kiện kinh doanh có nhiều thành phần kinh tế cùng tham gia cạnh tranh với nhau. Ngoài ra doanh nghiệp còn gặp phải những rủi ro từ thiên tai như hỏa hoạn, lũ lụt… mà các doanh nghiệp khó có thể lường trước được. - Tác động của cách mạng khoa học công nghệ: tác động của cuộc cách mạng khoa học công nghệ làm cải tiến sản phẩm cả về chất lượng, mẫu mã, giá cả giảm hơn. Tình trạng giảm giá hàng hóa gây nên tình trạng thất thoát vốn lưu động tại doanh nghiệp. Đây là nguyên nhân quan trọng làm cho doanh nghiệp bị mất vốn. Chính vì vậy doanh nghiệp liên tục phải có sự ứng dụng những tiến bộ khoa học công nghệ mới nhất đưa vào sản xuất kinh doanh để đẩy mạnh tiêu thụ, tránh tình trạng tồn đọng vốn. - Lạm phát: do tác động của nền kinh tế có lạm phát, sức mua của đồng tiền bị giảm sút, đặc biệt trong giai đoạn hiện nay dẫn đến việc tăng giá các loại vật tư, hàng hóa… Vì vậy, nếu doanh nghiệp không điều chỉnh kịp thời thì giá trị của vốn lưu động sẽ bị trượt giá theo sự lạm phát của tiền tệ. - Các nhân tố tác động đến cung cầu đối với hàng hóa của doanh nghiệp, nếu nhu cầu hàng hóa giảm xuống sẽ làm cho lượng hàng của doanh nghiệp khó tiêu thụ, tồn đọng gây ứ đọng vốn và hiệu quả sử dụng vốn lưu động vì thế mà cũng bị giảm xuống. - Yếu tố thiên nhiên: Thiên nhiên có ảnh hưởng sâu sắc tới cuộc sống con người, dẫn đến sự thay đổi trong nhu cầu hàng hóa. Thiên nhiên có tác động rất lớn đến doanh nghiệp, nó thường có những tác động bất lợi với các doanh nghiệp, vì vậy để chủ động đối phó với các tác động của yếu tố tự nhiên các doanh nghiệp cần phần tích, dự báo, đánh giá tình hình thông qua các cơ quan chuyên môn, phải có biện pháp đề phòng để giảm thiểu rủi ro tới mức có thể. - Ngoài ra, ta không thể không nhắc đến các chính sách kinh tế của Nhà Nước, đây là nhân tố có tầm ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh nói chung và hiệu quả sử dụng vốn lưu động nói riêng. Tùy theo từng thời điểm, theo từng mục tiêu phát triển nền kinh tế chung của đất nước mà Nhà nước có những chính sách ưu đãi về vốn về thuế và lãi suất tiền vay đối với từng ngành nghề cụ thể. Tuy nhiên, có
  • 30. 19 những chính sách khuyến khích đối với ngành nghề này nhưng lại đem đến hạn chế cho ngành nghề khác. Vì thế khi tiến hành sản xuất kinh doanh bất cứ một doanh nghiệp nào cũng quan tâm và phải tuân thủ đúng chính sách của Đảng và Nhà nước. 1.5.2 Các nhân tố chủ quan ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp Ngoài những nhân tố khách quan nêu trên còn rất nhiều nhân tố chủ quan của chính bản thân doanh nghiệp làm ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn lưu động cũng như toàn bộ quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp - Nhân tố có tác động trực tiếp đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp là kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp hay nói cách khác là doanh thu và lợi nhuận. Hai yếu tố doanh thu và lợi nhuận cao hay thấp sẽ phản ánh vốn lưu động sử dụng hiệu quả hay không hiệu quả. Do đó, vấn đề mấu chốt với các doanh nghiệp là phải tìm các cách để nâng cao doanh thu và lợi nhuận. - Xác định nhu cầu vốn lưu động: Do xác định nhu cầu vốn lưu động thiếu chính xác dẫn đến tình trang thừa thiếu vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp làm ảnh hưởng không tốt tới hoạt động sản xuất kinh cũng như hiệu quả sử dụng vốn doanh của doanh nghiệp. - Tìm nguồn trang trải cho nhu cầu vốn lưu động: đây là công việc rất quan trọng. Nếu xác định nguồn tài trợ không hợp lý có thể gây ra tình trạng mất khả năng thanh toán hoặc gây ra tình trạng lãng phí chi phí. Doanh nghiệp cần cân đối trong việc đảm bảo an toàn tài chính và tiết kiệm được chi phí sử dụng vốn. - Việc lựa chọn dự án đầu tư: là một nhân tố cơ bản ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp tự sản xuất ra các sản phẩm, dịch vụ chất lượng cao mẫu mã phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng, đồng thời giá thành hạ thì doanh nghiệp thực hiện được quá trình tiêu thụ nhanh, tăng vòng quay của vốn lưu động nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động và ngược lại - Việc lựa chọn thời điểm đầu tư: nếu doanh nghiệp lựa chọn thời điểm đầu tư đúng lúc thì thì sẽ giúp giảm thiểu cho phí và tối đa hóa lợi nhuận, qua đó góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn nói chung và vốn lưu động nói riêng. - Do trình độ quản lý: Công tác quản lí giúp doanh nghiệp dự trữ được một lượng tiền mặt tốt vừa đảm bảo được khả năng thanh toán vừa tránh được tình trạng thiếu tiền mặt tạm thời. Ngoài ra công tác này còn làm tăng được số lượng sản phẩm tiêu thụ chiếm lĩnh thị trường thông qua chính sách thương mại. Trình độ quản lý của doanh nghiệp mà yếu kém sẽ dẫn đến thất thoát vật tư hàng hóa trong quá trình mua sắm, dự trữ sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, dẫn đến sử dụng lãng phí vốn lưu động, hiệu quả sử dụng vốn lưu động thấp. Thang Long University Library
  • 31. 20 - Quản lý dự trữ, tồn kho (hàng tồn kho) : Đây là yếu tố quan trọng quyết định việc doanh nghiệp có sản xuất được ổn định hay không. Do vậy việc quản lý tồn kho dự trữ đặc biệt quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn. Sơ đồ 1.2. Mô hình tồn kho EOQ Mô hình EOQ (Economic odering Quantity) là mô hình quản lý hàng tồn kho mang tính định lượng được sử dụng để xác định mức tồn kho tối ưu cho doanh nghiệp, dựa trên cơ sở giữa chi phí tồn trữ hàng tồn kho và chi phí đặt hàng có mối quan hệ tương quan tỷ lệ nghịch. Theo mô hình này mức dữ trữ tối ưu là : Q* = 1 22 C xDxC Trong đó: Q*: Mức dự trữ tối ưu D: toàn bộ lượng hàng hoá cần sử dụng C2: chi phí mỗi lần đặt hàng (chi phí quản lý giao dịch vận chuyển hàng hoá). C1: chi phí lưu kho đơn vị hàng hoá (chi phí bốc xếp, bảo hiểm, bảo quản…). - Do kinh doanh thua lỗ kéo dài: lợi dụng sơ hở của các chính sách gây thất thoát vốn lưu động. Điều này sẽ trực tiếp làm giảm hiệu quả sử dụng vốn lưu động - Việc lựa chọn phương thức bán hàng và phương thức thanh toán: nếu doanh nghiệp bán chịu quá nhiều và chấp nhận thanh toán chậm thì lượng vốn bị chiếm dụng sẽ lớn, đồng thời sẽ bị mất thêm một khoản chi phí quản lý các khoản phải thu. Điều này có thể gây ra tình trạng mất tự chủ về vốn khi không thu hồi được nợ, gây ảnh hưởng lớn đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Ngược lại, nếu doanh nghiệp không chấp nhận bán chịu hoặc phương thức bán hàng không ưu đãi thì hàng hóa khó có thể
  • 32. 21 tiêu thụ được. Điều này làm ứ đọng hàng hóa, tăng vốn lưu động trong khâu dự trữ, làm giảm vòng quay vốn lưu động. - Khả năng thanh toán: nếu đảm bảo tốt khả năng này doanh nghiệp sẽ không bị mất tín nhiệm trong quan hệ mua bán và sẽ không bị xuất hiện nợ quá hạn. Ngoài những nhân tố trên doanh nghiệp còn gặp rất nhiều khó khăn do sự cạnh tranh khốc liệt của các doanh nghiệp khác trên thị trường, nếu công ty của mình khồn có vị trí, chỗ đứng vững chắc trên thị trường thì nguy cơ giải thể rất cao. Phía trên chỉ là một số nhân tố chủ yếu cơ bản, đặc trưng nhất ảnh hưởng đến việc tổ chức và sử dụng vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong thực tế còn rất nhiều sự thay đổi gây ít nhiều ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Để hạn chế những tiêu cực ảnh hưởng không tốt tới hiệu quả tổ chức và sử dụng vốn lưu động, các doanh nghiệp cần nghiên cứu và xem xét một cách thật kỹ lưỡng sự ảnh hưởng của từng nhân tố, tìm ra nguyên nhân của những mặt tồn tại trong việc tổ chức sử dụng vốn lưu động nhằm đưa ra những biện pháp hữu hiện nhất, để hiệu quả của đồng vốn lưu động mang lại là cao nhất. 1.6 Phƣơng pháp phân tích tình hình sử dụng vốn lƣu động Phương pháp phân tích vốn lưu động nói riêng hay tài chính nói chung bao gồm một hệ thống các công cụ và biện pháp nhằm tiếp cận, nghiên cứu các sự kiện, hiện tượng các mỗi quan hệ bên trong và bên ngoài, các luồng dịch chuyển và biến đổi tài chính hay vốn lưu động, nhằm đánh giá tình hình sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. Về lý thuyết, có nhiều phương pháp phân tích vốn lưu động của doanh nghiệp, nhưng trên thực tế người ta thường dùng phương pháp so sánh và phân tích tỉ lệ 1.6.1 Phương pháp so sánh Đây là phương pháp sử dụng các báo cáo tài chính để so sánh giữa số thực hiện kỳ này với số thực hiện kỳ trước để thấy rõ xu hướng thay đổi của vốn lưu động, đánh giá sự tăng trưởng hay thụt lùi trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, so sánh giữa số thực hiện với số kế hoạch để thấy mức phấn đấu của công ty, so sánh giữa số liệu của doanh nghiệp với số liệu trung bình ngành của doanh nghiệp khác nhằm đánh gái tình hình quản lý sử dụng vốn lưu động tốt hay xấu, đạt hay chưa đạt. Có thể so sánh theo chiều dọc để xem xét tỷ trọng của từng chỉ tiêu so với tổng thể, so sánh theo chiều ngang của nhiều kỳ để thấy được sự biến đổi cả về số lượng tương đối hay tuyệt đối của một chỉ tiêu nào đó qua các niên độ kế toán liên tiếp. - Xác định số gốc để so sánh:  Khi nghiên cứu nhịp độ biến động, tăng tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu, số gốc để so sánh là chỉ tiêu ở kỳ trước Thang Long University Library
  • 33. 22  Khi nghiên cứ nhịp độ thực hiện nhiệm vụ kinh doanh trong từng khoảng thời gian trong năm thường so sánh với cùng kỳ năm trước  Khi nghiên cứu khả năng đáo ứng nhu cầu của thị trường có thể so sánh mức thực tế với mức hợp đồng - Điều kiện để so sánh được các chỉ tiêu kinh tế:  Phải thống nhất nội dung kinh tế của chỉ tiêu  Đảm bảo tính thống nhất về phương pháp tính các chỉ tiêu  Đảm bảo tính thống nhất về đơn vị tính, các chỉ tiêu về cả số lượng, thời gian và giá trị - Mục tiêu so sánh trong phân tích kinh doanh:  Xác định mức độ biến động tuyệt đối và mức độ biên sđộng tương đối cùng xu hướng biên sđộng của chỉ tiêu phân tích  Mức biến động tuyệt đối: được xác định trên cơ sở so sánh trị số của chỉ tiêu giữa hai kỳ: kỳ phân tích và kỳ gốc  Mức biến động tương đối: là kết quả so sánh giữa số thực tế với số gốc đã được điều chỉnh theo một hệ số của chỉ tiêu có liên quan theo hướng quy mô của chỉ tiêu phân tích - So sánh tuyệt đối: số tuyệt đối là mức độ biểu hiện quy mô, khối lượng giá trị về một chỉ tiêu kinh tế nào đó trong thời gian và địa điểm cụ thể. Đơn vị tính là hiện vật, giá trị, giờ công. Mức giá trị tuyệt đối được xác định trên cơ sở so sánh trị số chỉ tiêu giữa hai kỳ - So sánh tương đối: mức độ biến động tương đối là kết quả so sánh giữa thực tế số gốc đã được điều chỉnh theo một hệ số chỉ tiêu có liên quan theo hướng quyết định quy mô của chỉ tiêu phân tích 1.6.2 Phương pháp phân tích tỷ số t i chính Tỷ số là công cụ phân tích tài chính phổ thông nhất. Một tỷ số là mối quan hệ tỷ lệ giữa hai dòng hoặc hai nhóm dòng của bảng cân đối tài sản. Phương pháp phân tích tỷ số dựa trên ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ của đại lượng tài chính trong các quan hệ tài chính. Sự biến đối các tỷ lệ là sự biến đổi các đại lượng tài chính. Về nguyên tắc, phương pháp tỷ lệ yêu cầu phải xác định các ngưỡng, các định mức, để nhận xét đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp, trên cơ sở so sánh các tỷ lệ của doanh nghiệp với giá trị các tỷ lệ tham chiếu. Trong phân tích tài chính doanh nghiệp, các tỷ lệ tài chính được phân thành cá nhóm tỷ lệ đặc trưng, phản ánh những nội dung cơ bản theo các mục tiêu hoạt động
  • 34. 23 của doanh nghiệp. Đó là các nhóm tỷ lệ về khả năng thanh toán, cơ cấu vốn và nguồn vốn, nhóm tỷ lệ về năng lực hoạt động kinh doanh, về khả năng sinh lời. Mỗi nhóm tỷ lệ lại bao gồm nhiều tỷ lệ phản ánh riêng lẻ, Từng bộ phận hoạt động tài chính trong mỗi trường hợp khác nhau, tùy theo giác độ phân tích, người phân tích lựa chọn các nhóm chỉ tiêu khác nhau để phục vụ mục tiêu phân tích của mình. Chọn đúng các tỷ số và tiến hành phân tích chúng, chắc chắn ta sẽ phát hiện được tình hình tài chính. Phân tích tỷ số cho phép phân tích đầy đủ khuynh hướng vì một dấu hiệu có thể được kết luận thông qua quan sát phần lớn các hiện tượng nghiên cứu riêng rẽ. 1.6.3 Phân tích định tính Khi phân tích tình hình quản lý sử dụng vốn lưu động cần có sự kết hợp giữa các chỉ số tính được với các đặc điểm mang tính đặc thù của doanh nghiệp cũng như các yếu tố khác xung quanh để có nhận xét đúng đắn hơn. Vì phương pháp định lượng cho phép đánh gia thực trạng quản lý sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp bằng cách dựa vào các chỉ tiêu cụ thể, tuy nhiên đôi khi không chính xác do các chỉ tiêu đó chỉ phản ánh tình hình của doanh nghiệp tại một thời điểm, đồng thời trong quá trình sản xuất kinh doanh còn chịu nhiều ảnh hưởng của các nhân tố như bản chất ngành nghề kinh doanh, môi trường kinh doanh. Thang Long University Library
  • 35. 24 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG VỀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ NÂNG C O HI U QUẢ SỬ DỤNG V N LƢU ĐỘNG TRONG CÔNG TY CỔ PHẦN TÍCH HỢP H TH NG CTS 2.1 Tổng quan về công ty CP tích hợp hệ thống CTS 2.1.1 Giới thiệu tổng quát v công ty CP tích hợp hệ thống C S Tên công ty: Công ty CP Tích Hợp Hệ Thống CTS Tên giao dịch quốc tế: CTS SYSTEM INTERGRATION STOCK COMPANY Tên công ty viết tắt: CTS SYSTEM.JSC Trụ sở chính: Tầng 1, nhà C5, ngõ 19, đường Trần Quang Diệu, phường Ô Chợ Dừa, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội, Việt Nam Văn phòng đại diện: Số 21 Láng Hạ, Ba Đình, Hà Nội Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần nội bộ Giấy phép thành lập: : 0104076116 do phòng đăng ký kinh doanh kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp Điện thoại: 04-62559393 FAX: 04-62766024 Website: www.cts.vn Email: su@cts.vn Vốn điều lệ: 50.000.000.000 VND ( Bằng chữ: Năm mươi tỷ đồng chẵn ), được chia thành 300.000 cổ phần, mỗi cổ phần mệnh giá 100.000 VND Giám đốc công ty: Ông Nguyễn Việt Cường Kế toán trưởng: Ông Phạm Quang Diệu. Tài khoản ngân hàng: Ngân hàng MB Bank: 0771100042009 2.1.2 ặc điểm ng nh ngh kinh doanh Theo giấy phép kinh doanh đổi lần nhất vào ngày 07 tháng 09 năm 2010 do phòng đăng ký kinh doanh sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp, công ty được phép kinh doanh các ngành nghề sau: - Lắp đặt hệ thống cấp thoát nước, hệ thống điện - Hoàn thiện công trình xây dựng - Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh - Lập trình máy vi tính, dịch vụ tư vấn và các hoạt động khác liên quan đến máy vi tính - Cho thuê máy móc, thiết bị ( không kèm người điều khiển ) - Cho thuê đồ dùng cá nhân và gia đình; cho thuê tài sản vô hình phi tài chính
  • 36. 25 - Tổ chức các sự kiện, triển lãm, trưng bày giới thiệu sản phẩm - Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hóa - Hoạt động xây dựng chuyên dụng: lắp ráp, trang trí nội thất cho các công trình - Sửa chữa, bảo dưỡng máy vi tính, đồ dùng cá nhân và gia đình mà công ty kinh doanh - Sản xuất linh kiện điện tử, sản phẩm điện tử dân dụng - Bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm và thiết bị viễn thông trong các cửa hàng chuyên doanh - Buôn bán thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông - Xây dựng các công trình kỹ thuật dân dụng, công nghiệp, giao thông thủy lợi, thủy điện ( không bao gồm tư vấn thiết kế công trình ) - Bán buôn máy móc, thiết bị điện, vật liệu điện, ( máy phát điện, động cơ điện, dây điện và thiết bị dùng trong mạch điện ) - Cung cấp các dịch vụ Internet và gia tăng trên mạng - Nghiên cứu, ứng dụng, phát triển và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực công nghệ tin học, điện tử, viễn thông, khoa học kỹ thuật và đào tạo - Dịch vụ thương mại điện tử, quảng cáo điện tử, tiếp thị điện tử… - Dịch vụ đăng ký tên miền, thiết kế và lưu trữ trang web ( Doanh nghiệp chỉ hoạt động xây dựng công trình khi đáp ứng đủ điều kiện năng lực theo quy định của pháp luật ) 2.1.3 Khái quát v quá trình hình th nh v phát triển của công ty CP tích hợp hệ thống C S Công ty CP tích hợp hệ thống CTS được thành lập vào năm 2007 với lĩnh vực nền tảng là thi công các công trình hạ tầng giao thông thủy lợi. Hợp đồng đầu tiên mà CTS ký được, chỉ là một gói việc về xây dựng dân dụng với giá “chỉ khoảng vài chục triệu”. Thế nhưng sau 8 năm hoạt động, hợp đồng đã được ký với trị giá 15 triệu USD – một con số nói lên nhiều điều. Bắt đầu với các gói việc xây dựng nhỏ trong nước, CTS dần lấn san sang lĩnh vực có vốn đầu tư nước ngoài. Những năm 2007 – 2010, dòng vốn FDI vào Việt Nam khá mạnh mẽ, đem lại cơ hội rất lớn cho các nhà thầu xây dựng công nghiệp, trong đó có mảng cơ điện mà CTS theo đuổi. Tuy rằng những năm gần đây dòng vốn FDI có dấu hiệu chững lại, nhưng bù lại, có khá nhiều dự án lớn được triển khai, như trường hợp dự án tổ hợp gang thép của Formosa và các dự án của SamSung tại Bắc Ninh và Thái Nguyên. Tính đến đầu năm 2014, công ty đã mở rộng được quy mô sản xuất kinh doanh với tổng số nhân viên lên đến hơn 1700 người, xây dựng và lắp đặt các hệ thống điện Thang Long University Library
  • 37. 26 tại các chung cư, trung tâm thương mại…phân phối các thiết bị điện, đa dạng nhiều sản phẩm để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Bên cạnh đó, từ đầu năm 2012, công ty hai lần liên tiếp mở rộng quy mô vốn cổ phần, với tổng số vốn tăng dần từ năm 2011 là lên đến vào đầu năm 2012 và đến đầu năm 2013 là. Trong những năm vừa qua, công ty đã đạt được những thành công nhất định với một số công trình tiêu biểu, đó là những dự án quan trọng trong cả nước, như là: tòa nhà Trico – 548 đường Nguyễn Văn Cừ, quận Long Biên, Zodiac building 15 tầng – đường Phạm Hùng, khu Dịch Vọng, Cầu Giấy, khu đô thị mới Cổ Nhuế, khu đô thị mới Dương Nội, nhà máy Samsung Thái Nguyên và gần đây nhất là hai trung tâm thương mại lớn nhất dưới lòng đất Royal city, Times city, khu phức hợp Lotte Center Hà Nội. Ngoài ra công ty cổ phần tích hợp hệ thống CTS còn là một nhà nhập khẩu và là một đối tác chính của nhiều thương hiệu nổi tiếng trên thế giới như Schneider, ABB, LS, truyền thông, Cisco, Cadivi….các sản phẩm này được nhập khẩu và phân phối tại nhiều công ty trong nước. Cho đến nay, CTS là nhà thầu thi công cơ điện với các hạng mục: hệ thống điện, cấp thoát nước, xử lý nước thải, công nghệ thông tin, viễn thông, điều hòa không khí, phòng cháy chữa cháy được khách hàng và các đối tác hết sức tín nhiệm. Xuất phát điểm với số vốn ban đầu không lớn, công ty đã gặp nhiều khó khăn trong việc cạnh tranh và xâm nhập thị trường, tuy nhiên với các nỗ lực và cố gắng không ngừng của ban lãnh đạo, công ty đã dần vững mạnh và đạt được từ những thành công nhỏ cho đến thành công lớn trong quá trình phát triển của mình. Với năng lực đã được chứng minh qua nhiều hợp đồng lớn nhỏ trước đó, CTS đã trở thành nhà thầu cơ điện cho hang loạt các “đại gia”, là đối tác của hang loạt các tập đoàn lớn như SamSung, Lotte, Obayashi, GS, Posco, EVN, PVN, Vingroup,… qua đó từng bước đưa mình vào nhóm những doanh nghiệp cơ điện hàng đầu trên thị trường. Hiện nay, hệ thống xây lắp cơ điện đang là thế mạnh hàng đầu của công ty. Định hướng phát triển của công ty trong tương lai đó là trở thành một trong những công ty ty xây lắp cơ điện hàng đầu Việt Nam, với năng lực đảm đương dự án không chỉ trong nước mà còn mong muốn mở rộng ra thị trường nước ngoài, phát triển sang các nước lân cận. 2.1.4 ặc điểm quy trình công nghệ Hệ thống M&E là hệ thống hàng đầu của công ty, nó bao gồm: hệ thống điện, hệ thống quạt thông gió, hệ thống các thiết bị chống cháy, hệ thống các camera giám sát, hệ thống cung cấp – thoát nước và sửa chữa. Với hệ thống M&E, công ty sẽ chủ động khai thác tiềm năng của thị trường, trong việc: - Xây dựng các tòa nhà, công trình xây dựng dân dụng, đường phụ trợ hoạt động tư vấn;
  • 38. 27 - Quản lý dự án và đấu thầu tư vấn; - Cung cấp vật liệu, thiết bị cho các công trình. 2.1.5 ình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cp tích hợp hệ thống CTS giai đoạn 2011 - 2013 2.1.5.1 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Biểu đồ 2.1. Quy mô tăng trƣởng doanh thu, GVHB và lợi nhuận Đơn vị tính: đồng (nguồn: báo cáo kết quả kinh doanh) Từ phụ lục 2 và biểu đồ 2.1, ta rút ra được những nhận xét về tình hình hoạt động kinh doanh của công ty CP tích hợp hệ thống CTS như sau: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ qua các năm đều có sự tăng lên rõ rệt. Cụ thể, vào năm 2012, tổng doanh thu của công ty đạt 44.349.465.032 đồng, tăng 36.862.952.012 đồng, tương ứng tăng 492,39% so với năm 2011. Năm 2013, tổng doanh thu cũng tăng nhưng với một mức thấp hơn là 26.871.808.985 đồng, lên 71.221.274.017 đồng, tương đương 60,59% so với năm 2012. Doanh thu tăng ở đây, phần lớn đến từ hai nguồn thu chính là kinh doanh máy tính, điện tử và lắp đặt các hệ thống điện, nước cho các công trình xây dựng. Trong thời đại khoa học công nghệ phát triển, nhu cầu về việc sử dụng các thiết bị điện tử, máy tính cũng tăng theo, chưa kể tình hình lạm phát cũng ảnh hưởng ít nhiều đến giá cả các mặt hàng. Còn đối với việc lắp đặt các hệ thống điện, nước, từ năm 2011 công ty nhận các dự án lớn đó là hai trung tâm thương mại lớn nhất dưới lòng đất Royal city, Times city, khu phức hợp Lotte Center Hà Nội. Đây là những khu vực có diện tích rộng lớn vì thế mà doanh thu từ khoản mục này cũng tăng lên mạnh, phản ánh phần nào hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty. Thang Long University Library