SlideShare a Scribd company logo
1 of 82
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ NỘI
CHI NHÁNH VĨNH PHÚC
SINH VIÊN THỰC HIỆN : VŨ NAM HƢNG
MÃ SINH VIÊN : A17891
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
HÀ NỘI – 2014
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn sự chỉ bảo tận tình của giáo viên hướng dẫn là Thạc sĩ
Nguyễn Phương Mai, cô đã luôn giúp đỡ, trau dồi thêm kiến thức, chỉ ra những thiếu
sót và giúp em có những định hướng tốt hơn trong suốt thời gian em thực hiện làm
khóa luận. Em cũng xin cảm ơn Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội chi
nhánh Vĩnh Phúc đã giúp đỡ, cung cấp thông tin, tài liệu hữu ích tạo điều kiện cho em
hoàn thành khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Ngày 30 tháng 06 năm 2014
Sinh viên
Vũ Nam Hưng
Thang Long University Library
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Ngày 30 tháng 06 năm 2014
Sinh viên
Vũ Nam Hưng
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO
VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI.
1.1. Khái niệm về hoạt động cho vay của Ngân hàng thƣơng mại ...........................1
1.1.1. Khái niệm về hoạt động cho vay .....................................................................1
1.1.2. Vai trò của hoạt động cho vay đối với ngân hàng thương mại ........................2
1.2. Hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân...................................................3
1.2.1. Khái niệm hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân..............................3
1.2.2. Đặc trưng hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân ..............................3
1.2.3. Vai trò của hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân.............................3
1.2.4. Các hình thức cho vay đối với khách hàng cá nhân.........................................4
1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân
1.3.1. Khái niệm về hiệu quả cho vay đối với khách hàng cá nhân...........................5
1.3.2. Sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách
hàng cá nhân................................................................................................................5
1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân .6
1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách
hàng cá nhân..............................................................................................................10
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN -
HÀ NỘI CHI NHÁNH VĨNH PHÚC .........................................................................14
2.1. Tổng quan về ngân hàng thƣơng mại cổ phần cổ phần Sài Gòn – Hà Nội chi
nhánh Vĩnh Phúc ..........................................................................................................14
2.1.1. Thông tin chung về Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội (SHB).................14
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển..................................................................14
2.1.3. Sự thành lập và phát triển của SHB Vĩnh Phúc..............................................15
2.1.4. Cơ cấu tổ chức ................................................................................................15
2.1.5. Các hoạt động chính của Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội
chi nhánh Vĩnh Phúc .................................................................................................18
2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn
– Hà Nội chi nhánh Vĩnh Phúc....................................................................................19
2.2.1. Hoạt động huy động vốn.................................................................................19
2.2.2. Hoạt động sử dụng vốn (chủ yếu hoạt động cho vay)....................................24
Thang Long University Library
2.2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh........................................................................27
2.3. Quy định chung về hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội chi nhánh Vĩnh Phúc........................28
2.3.1. Nguyên tắc cho vay.........................................................................................28
2.3.2. Tài sản đảm bảo ..............................................................................................28
2.3.3. Quy trình cho vay............................................................................................29
2.3.4. Các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân ...................................................33
2.4. Thực trạng về hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân của Ngân hàng
thƣơng mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội chi nhánh Vĩnh Phúc .................................36
2.4.1. Tình hình doanh số cho vay đối với khách hàng cá nhân ..............................36
2.4.2. Tình hình dư nợ cho vay đối với khách hàng cá nhân ...................................37
2.4.3. Tình hình thu nợ cho vay khách hàng cá nhân...............................................43
2.4.4. Đánh giá thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội chi nhánh Vĩnh Phúc..................................45
2.5. Đánh giá hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
thƣơng mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội chi nhánh Vĩnh Phúc .................................58
2.5.1. Điểm mạnh về hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội chi nhánh Vĩnh Phúc..................................58
2.5.2. Nhược điểm của hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội chi nhánh Vĩnh Phúc.........................59
2.5.3. Nguyên nhân của các hạn chế trong hoạt động cho vay đối với khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội chi nhánh Vĩnh Phúc.....60
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ
PHẦN SÀI GÒN - HÀ NỘI CHI NHÁNH VĨNH PHÚC ........................................64
3.1. Định hƣớng hoạt động Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội chi
nhánh Vĩnh Phúc ..........................................................................................................64
3.2. Giải pháp nâng cao hiểu quả cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
thƣơng mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội chi nhánh Vĩnh Phúc .................................64
3.2.1. Nâng cao chất lượng thu thập thông tin .........................................................65
3.2.2. Hoàn thiện quy trình tín dụng cho vay khách hàng cá nhân..........................66
3.2.3. Xây dựng biểu lãi suất linh hoạt .....................................................................66
3.2.4 Nâng cao trình độ cán bộ tín dụng...................................................................67
3.2.5. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ ngân hàng..........................68
3.2.6. Nâng cao hiệu quả hoạt động marketing ........................................................68
3.3. Một số kiến nghị.....................................................................................................69
3.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước và Chính phủ.........................................69
3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội (Hội Sở) .. 69
3.3.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội chi
nhánh Vĩnh Phúc.......................................................................................................70
KẾT LUẬN........................................................................................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................................
Thang Long University Library
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng 2.1. Tình hình huy động vốn của SHB Vĩnh Phúc trong giai đoạn 2011-2013...22
Bảng 2.2. Tình hình hoạt động cho vay tại SHB Vĩnh Phúc trong giai đoạn 2011-2013..... 25
Bảng 2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của SHB Vĩnh Phúc giai đoạn 2011- 2013.......... 27
Bảng 2.4. Doanh số cho vay đối với khách hàng cá nhân của SHB Vĩnh Phúc giai đoạn
2011-2013 .......................................................................................................................36
Bảng 2.5. Dư nợ vay đối với khách hàng cá nhân của SHB Vĩnh Phúc giai đoạn 2011-
2013.................................................................................................................................39
Bảng 2.6. Dư nợ khách hàng cá nhân phân theo sản phẩm tín dụng của SHB .............42
Bảng 2.7. Bảng phân loại thu nợ cho vay KHCN tại SHB Vĩnh Phúc giai đoạn
2011-2013 ...............................................................................................................43
Bảng 2.8. Chỉ tiêu dư nợ KHCN trên tổng nguồn vốn huy động của SHB Vĩnh Phúc
giai đoạn 2011-2013 .......................................................................................................47
Bảng 2.9. Chỉ tiêu vòng quay vốn cho vay KHCN của SHB Vĩnh Phúc giai đoạn
2011-2013 .......................................................................................................................48
Bảng 2.10. Phân loại nợ trên tổng dư nợ cho vay khách hàng cá nhân của SHB Vĩnh
Phúc giai đoạn 2011-2013 ..............................................................................................50
Bảng 2.11: Tình hình nợ quá hạn của SHB Vĩnh Phúc giai đoạn 2011-2013...............51
Bảng 2.12. Tình hình nợ xấu của SHB Vĩnh Phúc giai đoạn 2011-2013......................52
Bảng 2.13. Tình hình trích lập DPRR của SHB Vĩnh Phúc giai đoạn 2011-2013........54
Bảng 2.14. Tình hình khả năng bù đắp rủi ro của SHB Vĩnh Phúc giai đoạn 2011-2013.... 55
Bảng 2.15. Chỉ tiêu thu nợ KHCN của SHB Vĩnh Phúc giai đoạn 2011-2013.............56
Bảng 2.16. Doanh thu từ lãi vay của SHB Vĩnh Phúc giai đoạn 2011-2013 ................57
Biểu đồ 2.1 : Tỷ lệ nợ xấu so với tổng dư nợ giai đoạn 2011-2013..............................43
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy hoạt động của Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn –
Hà Nội chi nhánh Vĩnh Phúc..........................................................................................16
Sơ đồ 2.2. Quy trình cho vay đối với khách hàng cá nhân của SHB Vĩnh Phúc ..........30
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
DPRR Dự phòng rủi ro
NQH Nợ quá hạn
NHTM Ngân hàng Thương mại
NQH Nợ quá hạn
NHNN Ngân hàng Nhà nước
KHCN Khách hàng cá nhân
SXKD Sản xuất kinh doanh
SHB Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội
SHB Vĩnh Phúc Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn - Hà Nội chi nhánh
Vĩnh Phúc
TCTD Tổ chức tín dụng
TMCP Thương mại cổ phần
TSĐB Tài sản đảm bảo
VNĐ Việt Nam đồng
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, phát triển kinh tế là mục tiêu hàng đầu của nhiều quốc gia trên thế
giới, trong đó có Việt Nam. Các tổ chức kinh tế của Việt Nam cũng lớn mạnh không
ngừng, đặc biệt là sự thay đổi cả về chất và lượng của hệ thống ngân hàng. Cùng với
các ngành kinh tế khác, ngân hàng có nhiệm vụ tham gia bình ổn thị trường tiền tệ,
kiềm chế và đẩy lùi lạm phát, tạo công ăn việc làm cho người lao động, giúp đỡ các
nhà đầu tư, phát triển thị trường vốn, thị trường ngoại hối, tham gia thanh toán và hỗ
trợ thanh toán...
Cho vay đối với khách hàng cá nhân là hoạt động kinh doanh quan trọng trong
hoạt động tín dụng của mọi Ngân hàng thương mại. Số lượng các cá nhân, nhu cầu tiêu
dùng, mua sắm hàng hóa dịch vụ của các tổ chức cá nhân trên địa bàn cả nước luôn ở
mức cao, do đó nhu cầu vay vốn là rất lớn. Rất nhiều các ngân hàng đang cố gắng
cung cấp những dịch vụ tốt nhất để đáp ứng nhu cầu này của xã hội.
Là một Ngân hàng thương mại có tiềm lực lớn về vốn, SHB Vĩnh Phúc trong
những năm qua đã rất chú trọng tới hoạt động cho vay cá nhân. Tuy nhiên trên thực tế
do tình hình kinh tế khó khăn và sự cạnh tranh khốc liệt giữa các ngân hàng trong hoạt
động cho vay cá nhân nên SHB Vĩnh Phúc vẫn còn gặp phải một số hạn chế. Do đó
vấn đề nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay cá nhân là rất cần thiết.
Qua quá trình nghiên cứu, học tập, tìm hiểu về hoạt động cho vay của ngân hàng
cùng sự hướng dẫn của Thạc sĩ Nguyễn Phương Mai, tác giả đã lựa chọn đề tài:
“Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội Chi nhánh Vĩnh Phúc” làm đề
tài khoá luận của mình. Dựa trên kết quả của quá trình nghiên cứu và phân tích dữ liệu
thu thập được, khoá luận xin đưa ra một số đề xuất để nâng cao hiệu quả hoạt động
cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà
Nội chi nhánh Vĩnh Phúc.
2. Mục đích nghiên cứu
- Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động cho vay cá nhân, xác
định sự cần thiết của việc nâng cao hoạt động cho vay của NHTM tại Việt Nam.
- Nghiên cứu thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân
tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội Chi nhánh Vĩnh Phúc từ năm
2011 đến 2013 từ đó rút ra điểm mạnh, hạn chế và nguyên nhân của các hạn chế đó.
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội Chi nhánh Vĩnh Phúc.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của khoá luận: Hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng
cá nhân.
- Phạm vi nghiên cứu của khoá luận: Thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay đối
với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội Chi nhánh Vĩnh Phúc
từ năm 2011 đến 2013.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Khoá luận tốt nghiệp đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học để phân
tích lý luận thực tiễn: Phương pháp duy vật biện chứng, phương pháp duy vật lịch sử,
phương pháp phân tích hoạt động kinh tế, phương pháp tổng hợp thống kê.
5. Kết cấu của khoá luận
Khoá luận tốt nghiệp được chia thành 3 chương với kết cấu như sau:
- Chương 1: Cơ sở lý luận chung về hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách
hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại.
- Chương 2: Thực trạng về hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội Chi nhánh Vĩnh Phúc
- Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng
cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội Chi nhánh Vĩnh Phúc.
Thang Long University Library
1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI
1.1. Khái niệm về hoạt động cho vay của Ngân hàng thƣơng mại
1.1.1. Khái niệm về hoạt động cho vay
Tín dụng theo nghĩa của Việt Nam là mối quan hệ vay mượn bằng tiền hay
hàng hóa và dịch vụ giữa một bên là người sở hữu với một bên là người sử dụng.
Người sở hữu có thể là các đơn vị kinh tế, tổ chức xã hội và dân cư và sau đó hoàn trả
lại với một lượng giá trị lớn hơn.
Tín dụng ngân hàng: là hình thức tín dụng mà các chủ thể tham gia là các tổ
chức tín dụng và các doanh nghiệp hoặc cá nhân. Trong quan hệ tín dụng này ngân
hàng đóng vai trò trung gian là người cho vay vừa là người đi vay. Tín dụng ngân hàng
được thực hiện dưới nhiều hình thức như: vay bằng tiền mặt, cho vay giá trị ghi sổ,
bảo lãnh vay vốn… Và cho vay chính là một mặt của tín dụng.
Theo luật tổ chức tín dụng 2010 có định nghĩa về cho vay như sau: Cho vay là
hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng
một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo
thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. Trong quan hệ này, quyền sở hữu
vốn thuộc về người cho vay còn quyền sử dụng vốn lại thuộc về người đi vay và chỉ có
quyền sử dụng trong một thời gian nhất định.
Trong luật tổ chức tín dụng 2010 cũng giải thích rõ về cấp tín dụng: Cấp tín
dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho
phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay,
chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ
cấp tín dụng khác.
Trong thực tế, hoạt động ngân hàng rất phong phú và đa dạng, nhưng ở bất kỳ
hình thức nào thì tín dụng cũng là mối quan hệ kinh tế của nền sản xuất hàng hóa, nó
tồn tại và phát triển gắn liền với sự tồn tại của những quan hệ hàng hóa – tiền tệ. Mục
đích và tính chất của tín dụng do mục đích và tính chất của nền sản xuất hàng hóa
trong xã hội quyết định. Sự vận động của tín dụng luôn luôn chịu sự chi phối của các
quy luật kinh tế của phương thức sản xuất trong xã hội đó.
Cho vay được biểu hiện qua sơ đồ sau:
1.
Chủ thể cho vay
(1) Cho vay vốn
(2) Hoàn trả vốn
Chủ thể đi vay
2
Như vậy, về cơ bản quan hệ cho vay bao gồm hai mối quan hệ là cho vay và
hoàn trả.Mối quan hệ cho vay chỉ được hoàn tất khi người vay đã hoàn trả cả gốc và
lãi cho người vay khi kết thúc quá trình cho vay. Lượng giá trị dôi ra này được gọi là
lợi tức cho vay.
Tín dụng có một quá trình tồn tại và phát triển lâu dài qua nhiều hình thái kinh
tế xã hội, tuy vậy nhưng đều có tính chất chung như sau:
- Sự chuyển giao quyền sử dụng một lượng giá trị từ người này sang người khác
- Sư chuyển giao này mang tính tạm thời.
- Khi hoàn lại lượng giá trị đã chuyển giao cho người sở hữu phải trả kèm theo
một lượng giá trị dôi thêm gọi là lợi tức.
1.1.2. Vai trò của hoạt động cho vay đối với ngân hàng thƣơng mại
- Đối với ngân hàng thương mại:
Đối với hầu hết các ngân hàng khoản mục cho vay chiếm quá nửa giá trị tổng tài
sản và tạo ra từ 1/2 đến 2/3 nguồn thu của ngân hàng. Đồng thời, rủi ro trong hoạt
động ngân hàng có xu hướng tập trung vào các khoản cho vay. Tình trạng khó khăn
của một ngân hàng thường phát sinh từ các khoản cho vay khó đòi, bắt nguồn từ một
số nguyên nhân sau: quản lý yếu kém, cho vay không tuân thủ nguyên tắc tín dụng,
chính sách cho vay không hợp lý và tình trạng suy thoái ngoài dự kiến của nền kinh tế.
Chính vì thế mà thanh tra ngân hàng thường xuyên kiểm tra các danh mục cho vay của
các ngân hàng.
- Đối với khách hàng và nền kinh tế:
Mọi người đều mong muốn các ngân hàng hỗ trợ cho sự phát triển của cộng đồng
địa phương thông qua việc cung cấp các khoản vay, đáp ứng nhu cầu tài chính của
doanh nghiệp và người tiêu dùng với một mức lãi suất hợp lý. Rõ ràng cho vay là chức
năng hàng đầu của các NHTM để tài trợ cho chi tiêu của doanh nghiệp, cá nhân và các
cơ quan Chính phủ.
Thông qua hoạt động cho vay, NHTM đã giúp cho quá trình sản xuất kinh doanh
của các doanh nghiệp, cá nhân, hộ gia đình được liên tục và ổn định, góp phần vào sự
ổn định của nền kinh tế. Không chỉ có thế hoạt động cho vay còn nâng cao mức sống
các tầng lớp dân cư và cả cộng đồng. Chính vì thế mà hoạt động cho vay của ngân
hàng có mối quan hệ mật thiết với tình hình phát triển kinh tế tại khu vực ngân hàng
phục vụ, bởi vì cho vay thúc đẩy sự tăng trưởng của các doanh nghiệp, cá nhân, hộ gia
đình, tạo ra sức sống cho nền kinh tế. Hơn nữa, thông qua các khoản cho vay của ngân
hàng, thị trường sẽ có thêm thông tin về chất lượng tín dụng của từng khách hàng và
nhờ đó giúp cho họ có khả năng nhận thêm các khoản tín dụng mới từ các nguồn khác
với chi phí thấp hơn.
Thang Long University Library
3
1.2. Hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân
1.2.1. Khái niệm hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân
Hoạt động cho vay đối vay khách hàng cá nhân hay còn gọi là tín dụng cá nhân
là mảng tín dụng tập trung vào đối tượng khách hàng là những cá nhân, hộ gia đình.
Các khoản vay này phục vụ cho nhu cầu chi tiêu cá nhân như mua sắm các vật dụng
cần thiết trong sinh hoạt, sử dụng cho cá mục đích cá nhân hoặc phục vụ cho việc
kinh doanh nhỏ lẻ của các hộ gia đình.
1.2.2. Đặc trƣng hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân
- Đặc trưng về khoản vay: Các khoản cho vay đối với khách hàng cá nhân
thường là các khoản có giá trị nhỏ, nhưng số lượng các khoản vay là rất lớn.
- Đặc trưng về chất lượng khoản vay: Chất lượng của các khoản vay thường là
khá tốt. Tuy nhiên các khoản cho vay đối với các khách hàng cá nhân chỉ có chất
lượng tốt khi không có những biến cố từ phía khách hàng. Bên cạnh đó các khoản vay
thường có tính rủi ro cao nên nó dược các ngân hàng cho vay áp dụng mức lãi suất cao
nhất trong bảng lãi suất cho vay áp dụng đối với các khoản vay trong các NHTM.
- Đặc trưng về thời hạn khoản vay: Thời hạn của các khoản vay chủ yếu là
ngắn hạn, một phần là trung hạn và một phần rất nhỏ là dài hạn. Điều đó có thể được
giải thích phần nào là do đây là hình thức cho vay với mức lãi suất cao nhất trong các
NHTM.
1.2.3. Vai trò của hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân
Tín dụng đóng vai trò quan trọng trong việc tăng cường lợi nhuận cho ngân hàng
thông qua hoạt động cho vay. Đối với cho vay từ nguồn vốn tự có, ngân hàng thu được
lợi nhuận dựa trên lãi suất của từng khoản vay, đối với cho vay từ nguồn vốn huy
động, ngân hàng thu lợi nhuận từ sự chênh lệch lãi suất giữa lãi suất tiền gửi và lãi suất
cho vay. Có thể nói lợi nhuận chủ yếu của ngân hàng là từ hoạt động cho vay vì chức
năng chính của ngân hàng thương mại là chức năng trung gian tài chính. Song song
với mảng tín dụng doanh nghiệp thì tín dụng cá nhân đóng một vai trò hết sức quan
trọng vì các sản phẩm tín dụng cá nhân phong phú, đa dạng, là một thị trường đầy tiềm
năng. Vì vậy có thể nói tín dụng là cơ sở của sự tồn tại và phát triển của của ngân hàng
thương mại.
- Hoạt động tín dụng nói chung và tín dụng cá nhân nói riêng đóng vai trò quan
trọng trong quá trình tạo tiền của ngân hàng hay còn gọi là bút tệ. nhờ phương thức
này mà ngân hàng có thể mở rộng việc cho vay và từ đó mở rộng nguồn tiền ngân
hàng lên gấp nhiều lần.
- Hoạt động tín dụng mang lại lợi ích không những cho ngân hàng thương mại
mà nó còn đóng góp tích cực nâng cao đời sống người dân, đặc biệt là những
trường hợp khó khăn.
4
1.2.4. Các hình thức cho vay đối với khách hàng cá nhân
Trong hoạt động kinh doanh của NHTM thì hoạt động cấp tín dụng cho khách
hàng (có thể là tổ chức hoặc cá nhân) là vô cùng quan trọng. Các NHTM có thể cấp tín
dụng theo nhiều hình thức khác nhau tùy theo tiêu thức phân bổ lựa chọn. Nhưng về
cơ bản hoạt động cho vay của NHTM đối với KHCN cũng như các đối tượng khách
bao gồm những hình thức như sau:
1.2.4.1. Căn cứ theo thời hạn cho vay:
- Cho vay ngắn hạn:
Các khoản cho vay ngắn hạn là các khoản cho vay có thời hạn từ 12 tháng trở
xuống, chủ yếu nhằm mục đích tài trợ cho tài sản lưu động hoặc nhu cầu sử dụng vốn
ngắn hạn của hộ sản xuất, cá nhân. Ngân hàng có thể áp dụng cho vay trực tiếp hoặc
cho vay gián tiếp, cho vay theo món hoặc theo hạn mức, có hoặc không có đảm bảo,
dưới hình thức chiết khấu hoặc thấu chi.
- Cho vay trung và dài hạn:
Các khoản cho vay có thời hạn từ 1 đến 5 năm thì được xếp vào danh mục
khoản vay trung hạn và từ 5 năm trở nên là các khoản cho vay dài hạn. Mục đích của
loại cho vay này nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản cố định, các dự án đầu tư hay
được sử dụng để mua sắm các loại tài sản của khách hàng trong kinh doanh hoặc thỏa
mãn nhu cầu sinh hoạt, tiêu dùng… Các khoản này thường chiếm một tỷ trọng rất lớn
trong tổng dư nợ cho vay của các NHTM, chiếm phần lớn lợi nhuận mà hoạt động cho
vay đem lại.
1.2.4.2. Căn cứ theo tính chất đảm bảo của vốn vay:
- Cho vay có đảm bảo không bằng tài sản:
Là tín dụng không có tài sản cầm cố, thế chấp hoặc bảo lãnh của người thứ ba,
mà việc cho vay chỉ dựa vào phương án vay vốn khả thi, uy tín của bản thân khách
hàng hoặc người bảo lãnh.
- Cho vay có đảm bảo bằng tài sản:
Là tín dụng có tài sản cầm cố, thế chấp hoặc bảo lãnh của người thứ ba. Sự bảo
đảm này là căn cứ pháp lý để ngân hàng có them một nguồn thu nợ thứ hai, bổ sung
cho nguồn thu nợ thứ nhất thiếu chắc chắn.
1.2.4.3. Căn cứ theo phương thức cấp cho vay:
- Cho vay từng lần:
Là phương pháp cho vay mỗi lần vay vốn, khách hàng và Ngân hàng phải thực
hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng:
Với phương thức cho vay này Ngân hàng và khách hàng xác định và thỏa thuận một
hạn mức tín dụng được duy trì trong khoảng thời gian nhất định trên tài khoản tiền vay.
Thang Long University Library
5
- Cho vay theo dự án đầu tư:
Ngân hàng cho khách hàng vay vốn để thực hiện dự án đầu tư phát triển sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án phục vụ đời sống.
- Cho vay trả góp:
Khi vay vốn, Ngân hàng và khách hàng xác định và thỏa thuận một số lãi suất vay
phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay.
- Cho vay thông qua các nghiệp vụ phát hành và thẻ tín dụng:
Ngân hàng nơi cho vay chấp thuận cho khách hàng sử dụng số vốn vay trong
pham vi hạn mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt tại
các máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của Ngân hàng. Khi cho vay
phát hành và sử dụng thẻ tín dụng, ngân hàng nơi cho vay và khách hàng phải tuân
theo các quy định của chính phủ và NHNN Việt Nam.
- Cho vay thấu chi:
Thấu chi là nghiệp vụ cho vay qua đó ngân hàng cho phép người vay được chi
trội (vượt) trên số dư tiền gửi thanh toán của mình đến một giới hạn nhất định và trong
khoảng thời gian xác định. Giới hạn này được gọi là hạn mức thấu chi.
1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân
1.3.1. Khái niệm về hiệu quả cho vay đối với khách hàng cá nhân
Hiệu quả cho vay đối với khách hàng cá nhân được hiểu là khả năng đáp ứng một
cách phù hợp nhất nhu cầu về vốn của khách hàng là cá nhân hay hộ gia đình trên cơ
sở đảm bảo an toàn và sinh lời cho ngân hàng. Như vậy, một hoạt động cho vay đối
với khách hàng cá nhân được coi là có hiệu quả khi nó đáp ứng được các tiêu chí trên.
Hiệu quả cho vay cá nhân là một khái niệm vừa cụ thể vừa trừu tuợng. Có thể sử
dụng một số chỉ tiêu định lượng để cụ thể hoá hiệu quả cho vay, tuy nhiên đối với
những mặt không thể lượng hoá được thì sẽ sử dụng các chỉ tiêu định tính.
1.3.2. Sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách
hàng cá nhân
Hoạt động trước kia của các NHTM chủ yếu chỉ tập trung vào đối tượng khách
hàng là các doanh nghiệp lớn, các tổ chức kinh tế có những khoản vay lớn. Mà ít chú
trọng đến đối tượng khách hàng là các cá nhân, dẫn đến những lãng phí trong khai thác
tiềm năng cũng như lợi ích từ nhóm đối tượng khách hàng này.
Tuy nhiên mấy năm trở lại đây, các NHTM cũng đã có những điều chỉnh trong
hoạt động của mình, chú trọng nhiều hơn đến đối tượng khách hàng là các cá nhân.
Đặc biệt là sau các vụ việc NHTM bị lỗ do cho vay các Tổng công ty lớn của Nhà
nước trong khoảng các năm 2000. Các NHTM như bừng tỉnh và đã san sẻ bớt lực
lượng phục vụ để phục vụ tốt hơn cho nhóm đối tượng là các khách hàng cá nhân.
Đối tượng khách hàng cá nhân không chỉ là nhóm đối tượng có nhu cầu vay vốn.
Mà nhóm đối tượng này còn là một lực lượng cung cấp cho các NHTM một lượng vốn
6
lớn. Nguồn vốn này chủ yếu là các khoản tiết kiệm của các cá nhân, vì vậy tính ổn
định của nó rất cao tạo thuận lợi cho việc đầu tư vào các tài sản trung và dài hạn của
các NHTM.
Tạo dựng tốt mối quan hệ với nhóm khách hàng này, các NHTM vừa tiếp cận được
các món cho vay phát sinh từ nhu cầu tiêu dùng cũng như mở rộng hoạt động sản xuất
kinh doanh của các khách hàng cá nhân. Đồng thời khi có những khoản tiết kiệm hình
thành từ nhóm khách hàng này thì các NHTM đó cũng là nơi mà khách hàng thường sẽ
lựa chọn gửi tiền tiết kiệm của mình.
Tóm lại khách hàng cá nhân là nhóm khách hàng có một vị trí rất quan trọng trong
hoạt động của bất kỳ một NHTM nào. Vị thế của nó được khẳng định cả trên lý thuyết
cũng như trong thực tiễn.
1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân
1.3.3.1. Chỉ tiêu định tính
Đây là nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay trên cơ sở pháp lý; việc tuân thủ
các quy chế, quy trình nghiệp vụ; việc thực hiện theo đúng cam kết trong hợp đồng
cho vay.
- Trên cơ sở pháp lý, hoạt động cho vay có hiệu quả phải chấp hành pháp luật của
Nhà nước, cao nhất là Hiến pháp và Luật các tổ chức tín dụng, các quy chế cho vay,
các văn bản chỉ đạo của Chính phủ và ngân hàng Nhà nước và các văn bản quy phạm
pháp luật có liên quan.
- Chính sách cho vay, hoạt động cho vay có hiệu quả luôn phải tuân thủ các quy
chế, quy trình nghiệp vụ cho vay. Từ những đặc điểm riêng có của mình, hầu hết các
ngân hàng đều nghiên cứu và đưa ra các quy chế cho vay phù hợp nhất. Cụ thể là các
ngân hàng lập ra Sổ tay tín dụng, trong đó đưa ra các khái niệm, quy định, các quy
trình và các hướng dẫn cụ thể dành cho các cán bộ ngân hàng. Ngân hàng ưu tiên cấp
tín dụng cho các khách hàng tốt, hạn chế cấp tín dụng với khách hàng trong lĩnh vực
tiềm ẩn rủi ro. Các quy định trong quy trình cho vay được áp dụng cụ thể cho từng
trường hợp xin vay ở mỗi NHTM là nhằm thực hiện việc cho vay có hiệu quả. Do vậy
việc tuân thủ những quy trình là tiền đề của hiệu quả cho vay.
- Trên cơ sở hợp đồng cho vay, trong hợp đồng cho vay sẽ quy định chi tiết về
các yếu tố quan trọng như thời hạn vay, mục đích sử dụng, số tiền vay, phương thức
trả nợ, trả lãi... và được thể hiện ở dạng những cam kết. Một khoản vay được coi là có
hiệu quả khi nó được thực hiện đúng những cam kết đã kí trong hợp đồng tín dụng.
Nếu một khoản vay mà ngay từ mục đích vay vốn khách hàng đã không tuân thủ theo
đúng cam kết thì khoản vay đó không được coi là có hiệu quả. Hoặc khoản vay mà
không được hoàn trả đúng thời hạn, khách hàng khất lần nhiều lần thì cũng không đạt
được hiệu quả.
Thang Long University Library
7
- Kiểm soát nội bộ: Hoạt động cho vay của ngân hàng rất nhạy cảm và phải đối
mặt với rất nhiều rủi ro. Chính vì vậy, công tác kiểm soát nội bộ ra đời với các cơ chế,
chính sách, quy trình, quy định cụ thể giúp nhận dạng, đo lường, đánh giá thường
xuyên, liên tục để kịp thời phát hiện, ngăn ngừa các rủi ro trong hoạt động cho vay,
qua đó đề xuất những biện pháp quản lý rủi ro thích hợp, nâng cao chất lượng cho vay
của ngân hàng. Để làm tốt công tác này ngân hàng cần có một đội ngũ giỏi về chuyên
môn, làm việc khách quan, trung thực và có chế độ thưởng phạt nghiêm minh. Từ đó
hoạt động cho vay mới đảm bảo thực hiện đúng quy trình yêu cầu nhằm nâng cao hiệu
quả của khoản cho vay.
- Chiến lược quản trị tín dụng: Chiến lược tín dụng là định hướng cơ bản cho
hoạt động tín dụng của ngân hàng, có vai trò quyết định đến sự thành công hay thất bại
của ngân hàng. Chiên lược tín dụng phải kết hợp hài hòa lợi ích của người gửi tiền,
người vay tiền với mục tiêu của ngân hàng. Một chiến lược tín dụng phù hợp sẽ giúp
cho hoạt động cho vay của ngân hàng giảm thiểu được rủi ro, nâng cao chất lượng và
do đó hiệu quả của các món cho vay được nâng cao. Nó cũng góp phần thu hút thêm
nhiều khách hàng sử dụng sản phẩm tín dụng của ngân hàng đồng thời hướng hoạt
động ngân hàng tuân thủ đúng đường lối chính sách mà Nhà nước đã đề ra.
- Chiến lược quản trị rủi ro tín dụng: Quản trị rủi ro tín dụng là quá trình tiếp cận
rủi ro một cách khoa học, toàn diện và có hệ thống nhằm nhận dạng, kiểm soát, phòng
ngừa và giảm thiểu những tổn thất, mất mát,những ảnh hưởng bất lợi của rủi ro. Hoạt
động quản trị rủi ro tín dụng thường tập trung vào việc khách hàng có tuân thủ đúng
mục đích vay vốn, tình hình hoạt động kinh doanh của khách hàng, tình hình tài sản,
quá trình trả nợ ngân hàng. Các hoạt động quản trị rủi ro bao gồm công việc theo dõi,
xem xét, nghiên cứu môi trường hoạt động và toàn bộ mọi hoạt động của ngân hàng
nhằm thống kê được tất cả các rủi ro, xếp hạng khách hàng, bảo đảm tiền vay, trích lập
DPRR…không chỉ những loại rủi ro đã và đang xảy ra, mà còn dự báo được những
dạng rủi ro mới có thể xuất hiện đối với ngân hàng, để từ đó có các biện pháp kiểm
soát, tài trợ cho từng loại rủi ro phù hợp. Nếu ngân hàng thực hiện tốt công tác này sẽ
giúp phát hiện kịp thời những sai phạm của khách hàng để có thể đưa ra biện pháp kịp
thời giúp hoạt động sản xuất của khách hàng đạt hiệu quả cao nhất, góp phần nâng cao
hiệu quả khoản vay.
Các nhóm chỉ tiêu định tính trên đây đã có thể phản ánh một phần của chất lượng
cho vay. Đây là những chỉ tiêu gần như bắt buộc phải có để một khoản cho vay được coi
là có chất lượng. Tuy vậy, muốn xem xét cụ thể, cẩn thận và toàn diện thì cần phải xét
đến các chỉ tiêu như chính sách tín dụng, xử lí nợ xấu, rủi ro đạo đức, trình độ quản lí...
8
1.3.3.2. Chỉ tiêu định lượng
- Doanh số cho vay:
Là tổng số tiền mà ngân hàng đã giải ngân dưới hình thức tiền mặt hoặc chuyển
khoản trong một thời gian nhất định.
- Dư nợ cho vay:
Là khoản tiền đã giải ngân mà ngân hàng chưa thu hồi về. Ta có thể hiểu dư nợ
được tính như sau
Dư nợ = Dư nợ đầu kỳ + Doanh số cho vay trong kỳ - Doanh số thu nợ trong kỳ
- Doanh số thu nợ:
Là tổng số tiền mà ngân hàng thu hồi từ các khoản giải ngân trong một thời gian
nhất định.
- Chỉ tiêu dư nợ KHCN trên tổng nguồn vốn
Tỷ lệ dư nợ cá nhân trên tổng nguồn vốn =
Dư nợ KHCN
Tổng nguồn vốn huy động
Chỉ tiêu này giúp so sánh khả năng cho vay cá nhân của ngân hàng với khả năng
huy động vốn, đồng thời xác định cơ cấu vốn cho vay cá nhân đến đâu? Dựa vào chỉ
tiêu này, so sánh qua các năm để đánh giá mức độ tập trung vốn tín dụng của ngân
hàng.
- Chỉ tiêu vòng quay vốn cho vay KHCN
Vòng quay vốn cho vay KHCN =
Doanh số thu nợ KHCN
Tổng dư nợ KHCN bình quân
Chỉ tiêu vòng quay vốn cho vay cá nhân phản ánh số vòng chu chuyển vốn ngắn
của ngân hàng. Vòng quay vốn cho vay cá nhân cao chứng tỏ ngân hàng tập trung cho
vay cá nhân nhiều hơn, tốc độ quay vòng vốn của khách hàng vay vốn nhanh, hoạt
động có hiệu quả với đồng vốn vay của ngân hàng. Ngược lại chỉ số này thấp chứng tỏ
có những bất ổn có thể xảy ra trong quá trình thu hồi vốn. Thông qua đó ngân hàng
sớm có biện pháp nhắc nhở, đôn đốc khách hàng, kịp thời hạn chế rủi ro có thể xảy ra.
Đây cũng là căn cứ để ngân hàng đưa ra quyết định có cho vay trong những lần tiếp
theo hay không.
- Chỉ tiêu về nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn =
Nợ quá hạn
x 100%
Tổng dư nợ KHCN
Chỉ tiêu này này cho thấy tình hình nợ quá hạn tại ngân hàng, đồng thời phản ánh
khả năng quản lý tín dụng của ngân hàng trong khâu cho vay, đôn đốc thu hồi nợ của
ngân hàng đối với các khoản vay.
Nợ quá hạn (NQH) là khoản nợ gốc hay lãi mà khách hàng không trả được khi
đến hạn thỏa thuận ghi trên hợp đồng tín dụng. Đối với ngân hàng, việc khách hàng
Thang Long University Library
9
không trả đúng hạn có thể ảnh hưởng đến tính thanh khoản cũng như hoạt động kinh
doanh của ngân hàng. Ngân hàng cần có những biện pháp hữu hiệu để giảm thiểu thiệt
hại kịp thời như tăng cường công tác đôn đốc khách hàng trả nợ khi đến hạn, tích cực
đòi nợ đã quá hạn cũng như giám sát chặt chẽ hoạt động kinh doanh của khách hàng
nhằm giảm thiểu những rủi ro trong cho vay có thể đến. Hiệu quả cho vay cá nhâncũng
được thể hiện một phần thông qua NQH. Tỷ lệ NQH càng cao chứng tỏ ngân hàng
đang gặp rủi ro tín dụng và có khả năng mất vốn.
- Chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu =
Nợ xấu
x 100%
Tổng dư nợ KHCN
Theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN quy định nợ từ nhóm 3 đến nhóm 5 (cụ
thể, nợ nhóm 3 là nợ quá hạn từ 30 – 90 ngày, nợ nhóm 4 là khoản nợ quá hạn từ 90-
180 ngày, nợ nhóm 5 là khoản nợ quá hạn trên 180 ngày) là nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu trên
tổng dư nợ vào khoảng 2% - 5% là chấp nhận được. Nợ xấu là những khoản nợ mà
khả năng thu hồi rất thấp. Đây là những khoản nợ mà ngân hàng không hề mong
muốn. Chỉ tiêu này càng cao, rủi ro mất vốn càng lớn, thì chất lượng cho vay càng
thấp. Đồng thời nó thể hiện hiệu quả thẩm định dự án kém, quan hệ khách hàng không
tốt, việc đôn đốc thu hồi nợ còn yếu. Do đó hầu hết các Ngân hàng đều cố gắng kéo tỷ
lệ này xuống mức thấp nhất. Có nhiều biện pháp để giải quyết nợ xấu, tùy vào tình
hình thực tế của cá nhân, hộ gia đình mà ngân hàng có thể đưa ra những biện pháp
khác nhau từ gia hạn nợ đến phát mại tài sản đảm bảo.
- Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro (DPRR)
Tỷ lệ trích lập DPRR
cho vay KHCN
=
DPRR cho vay KHCN được trích lập
x 100%
Tổng dư nợ KHCN
Tỷ lệ này cho biết DPRR trong cho vay cá nhân được trích so với Dư nợ cho vay
KHCN. Tỷ lệ này càng cao chứng tỏ hiệu quả cho vay đối với cá nhân chưa tốt vẫn
phải trích lập dự phòng nhiều để đảm bảo cho hoạt động tín dụng an toàn.
- Khả năng bù đắp rủi ro
Hệ số khả năng bù đắp
khoản cho vay KHCN
=
DPRR cho vay KHCN được trích
Nợ đã xử lý rủi ro
Trong nền kinh tế thị trường các NHTM phải thường xuyên đối mặt với rủi ro từ
mọi phía. Nếu thông tin tín dụng không đầy đủ, không nắm vững tình hình tài chính, uy
tín khả năng thanh toán của đối tác, không am hiểu, không kiểm tra được các thông số
kỹ thuật và hiệu quả của dự án mà mình tài trợ thì rủi ro tín dụng là điều khó tránh khỏi.
Sự tồn tại và phát triển của ngân hàng phụ thuộc vào khả năng bù đắp rủi ro
chung và rủi ro trong cho vay cá nhân nói riêng.
10
- Nếu hệ số này <1 cho biết ngân hàng không đủ khả năng bù đắp rủi ro.
- Nếu hệ số này =1, ngân hàng đủ khả năng bù đắp rủi ro trong cho vay cá nhân.
- Nếu hệ số này >1, tức là số trích lập DPRR lớn hơn số Dư nợ cho vay cá nhân
đã được xử lý rủi ro.
- Chỉ tiêu thu nợ KHCN
Hệ số thu nợ KHCN =
Doanh số thu nợ KHCN
x 100%
Doanh số cho vay KHCN
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng thu nợ cá nhân hay thiện chí trả nợ của khách
hàng, cho biết số tiền mà ngân hàng thu được trong một thời kỳ trên một đồng doanh
số cho vay. Hệ số thu nợ cá nhân cao được đánh giá là tốt, cho thấy công tác thu nợ
của ngân hàng có hiệu quả và ngược lại.
- Tỷ lệ thu nhập từ cho vay KHCN
Tỷ lệ thu nhập từ
cho vay KHCN
=
Thu nhập từ cho vay KHCN
x 100%
Tổng thu nhập
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của các khoản cho vay của ngân hàng,
nó cho biết tỷ lệ lãi phát sinh từ hoạt động cho vay trên một đơn vị thu nhập là bao
nhiêu. Với cùng một mức thu nhập, nếu ngân hàng nào càng giảm được chi phí đầu
vào càng nhiều thì tỷ lệ thu nhập càng lớn, chứng tỏ ngân hàng hoạt động tốt, điều này
góp phần tạo nên hiệu quả hoạt động cho vay tốt.
1.3.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến việc nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay
khách hàng cá nhân
1.3.4.1. Các nhân tố chủ quan thuộc phía ngân hàng
- Chính sách tín dụng của ngân hàng.
Có thể nói đây là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp nhất đến quy mô của hoạt động tín
dụng nói chung và của tín dụng cá nhân nói riêng. Bởi chính sách tín dụng chính là
đường lối, chủ trương đảm bảo cho hoạt động tín dụng đi vào đúng quỹ đạo liên quan
đến việc mở rộng hay thu hẹp tín dụng, nó có ý nghĩa quyết định đến sự thành bại của
một ngân hàng.
Một chính sách tín dụng đúng đắn là phải chính sách linh hoạt phù hợp với sự thay
đổi của môi trường kinh tế xã hội cũng như mục tiêu của ngân hàng. Tuỳ theo từng thời
kỳ mà ngân hàng điều chỉnh quy mô tín dụng ngắn hạn hay trung - dài hạn; tập trung, ưu
tiên cho khu vực kinh tế quốc doanh hay ngoài quốc doanh sao cho phù hợp với đường
lối phát triển của Đảng và Nhà nước cũng như là đảm bảo sự kết hợp hài hoà giữa quyền
lợi của người gửi tiền, người vay tiền và của chính bản thân ngân hàng.
Đối với ngân hàng thương mại, chính sách tín dụng đúng đắn phải đảm bảo khả
năng sinh lời của hoạt động tín dụng, trên cơ sở phân tán rủi ro, tuân thủ pháp luật và
đường lối chính sách của nhà nước, đồng thời đảm bảo được tính công bằng.
Thang Long University Library
11
Chính sách tín dụng của ngân hàng ảnh hưởng đến quy mô của tín dụng cá nhân
ở rất nhiều khía cạnh khác nhau song trực tiếp là ở 3 yếu tố đó là: lãi suất cạnh tranh,
phương thức cho vay và các tài sản bảo đảm tiền vay:
+ Về lãi suất cạnh tranh: Đây là yếu tố đầu tiên ảnh hưởng đến quyết định vay
vốn của khách hàng đối với ngân hàng. Ngân hàng nào có lãi suất cho vay thấp hơn sẽ
thu hút được nhiều khách hàng đến với mình. Tuy nhiên các ngân hàng không thể hạ
lãi suất thấp hơn hẳn so với các ngân hàng khác để thu hút khách mà lãi suất cạnh
tranh này phải được xác định trên cơ sở quy định chung về lãi suất của hệ thống ngân
hàng, lãi suất phải phù hợp với lợi nhuận của ngân hàng, đảm bảo trang trải được chi
phí của về quản lý, về trả lãi huy động, bù đắp được rủi ro có thể xảy ra...
+ Về phương thức cho vay: Phương thức cho vay đa dạng phong phú, đáp ứng
nhu cầu của khách hàng tại từng thời điểm khác nhau là nhân tố quan trọng để mở
rộng quy mô hoạt động tín dụng nói chung và tín dụng cá nhân nói riêng.
+ Về tài sản đảm bảo tiền vay: Khách hàng muốn vay vốn tại ngân hàng phải đáp
ứng các điều kiện, nguyên tắc vay vốn. Trong các điều kiện đó, điều kiện về tài sản
bảo đảm tiền vay đóng vai trò quan trọng trong quyết định cho vay của ngân hàng.
- Công tác tổ chức của ngân hàng.
Ngân hàng có một cơ cấu tổ chức khoa học sẽ đảm bảo được sự phối hợp chặt
chẽ nhịp nhàng giữa các cán bộ, nhân viên, các phòng ban trong ngân hàng, giữa các
ngân hàng với nhau trong toàn bộ hệ thống cũng như với các cơ quan khác liên quan
đảm bảo cho ngân hàng hoạt động nhịp nhàng, thống nhất có hiệu quả, qua đó sẽ tạo
điều kiện đáp ứng kịp thời yêu cầu khách hàng, theo dõi quản lý chặt chẽ sát sao khoản
vốn huy động cũng như các khoản cho vay, từ đó nâng cao hiệu quả tín dụng.
- Chất lượng đội ngũ cán bộ ngân hàng.
Con người là yếu tố quyết định đến sự thành bại trong quản lý vốn tín dụng nói
riêng và hoạt động quản lý ngân hàng nói chung. Kinh tế càng phát triển, các quan hệ
kinh tế càng phức tạp, cạnh tranh ngày càng gay gắt, đòi hỏi trình độ của người lao
động ngày càng cao.
Đội ngũ cán bộ ngân hàng có chuyên môn nghiệp vụ giỏi, có đạo đức, có năng
lực trong việc quản lý đơn xin vay, định giá tài sản thế chấp, giám sát số tiền vay và có
các biện pháp hữu hiệu trong việc thu hồi nợ vay của ngân hàng... giúp ngân hàng có
thể có được những khoản tín dụng đảm bảo, ngăn ngừa được những rủi ro khi thực
hiện một khoản tín dụng.
Như vậy, một ngân hàng có được một chính sách tín dụng hợp lý nhưng nếu
không có đội ngũ cán bộ tín dụng năng động sáng tạo, có đầy đủ kiến thức chuyên
môn và đạo đức nghề nghiệp thì cũng không thể đảm bảo được chất lượng các khoản
tín dụng cũng như mở rộng quy mô tín dụng và điều này tất yếu sẽ ảnh hưởng tới kết
quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
12
1.3.4.2. Các nhân tố khách quan
- Tình trạng của nền kinh tế
Tình trạng hiện tại của một nền kinh tế có ảnh hưởng tới tất cả mọi hoạt động
kinh tế diễn ra trong nó, và hoạt động cho vay khách hàng cá nhân cũng không nằm
ngoài quy luật đó. Thậm chí hoạt động này của ngân hàng chịu ảnh hưởng rất lớn bởi
tình trạng này. Khi nền kinh tế trong trạng thái hưng thịnh thì hoạt động của các
NHTM cũng trong xu hướng diễn ra mạnh mẽ, khi đó nhu cầu vay tiền của khách hàng
cá nhân cũng gia tăng, cùng với đó là sự gia tăng trong cạnh tranh giữa các NHTM
càng trở nên gay gắt hơn.
- Về phía khách hàng
Để đảm bảo khoản tín dụng sử dụng có hiệu quả, mang lại lợi ích cho ngân hàng
góp phần vào sự tăng trưởng và phát triển kinh tế - xã hội thì khách hàng có vai trò hết
sức quan trọng. Một khách hàng có tư cách đạo đức tốt, có tình hình tài chính vững
vàng, có thu nhập sẽ sẵn sàng hoàn trả đầy đủ những khoản vốn vay của ngân hàng khi
đến hạn, qua đó đảm bảo an toàn và nâng cao chất lượng tín dụng. Nhân tố này bao
gồm rất nhiều các yếu tố, nhưng chủ yếu là: khả năng tài chính của khách hàng, năng
lực và uy tín của khách hàng.
+ Tình hình tài chính của khách hàng
Khi xem xét hồ sơ khách hàng, chỉ những khách hàng có tình hình tài chính tốt
mới được ngân hàng quyết định cho vay. Ngân hàng sử dụng các báo cáo tài chính,
phương án sử dụng vốn vay của khách hàng như một kênh thông tin quan trọng để
đánh giá tình hình tài chính của khách hàng trong quá khứ và dự đoán tình hình trong
tương lai. Nếu tiềm lực tài chính của khách hàng tốt, đáp ứng được những điều kiện
của ngân hàng, khoản cho vay sẽ ít gặp rủi ro hơn.
+ Phương án sử dụng vốn vay
Phương án sản xuất kinh doanh tốt sẽ đem lại lợi nhuận cao cho khách hàng, từ
đó sẽ đảm bảo trả nợ đầy đủ, đúng hạn cho ngân hàng. Khi đó khoản vay đã mang lại
thu nhập cho cả khách hàng và ngân hàng tức là nó đã được sử dụng hiệu quả.
+ Năng lực điều hành, quản lý của khách hàng
Khi khách hàng có trình độ chuyên môn cao, năng lực lãnh đạo tốt thì ngay ở
khâu lập phương án sản xuất kinh doanh cũng đã thể hiện khả năng sử dụng hiệu quả
vốn vay từ ngân hàng. Ngược lại nếu như khách không có trình độ quản lý và kinh
nghiệm cần thiết sẽ dẫn đến hoạt động kinh doanh không hiệu quả, không đạt được các
mục tiêu đã đề ra, do đó ảnh hưởng tới khả năng trả nợ và có thể làm cho ngân hàng
mất vốn.
+ Đạo đức khách hàng
Bên cạnh việc xem xét về trình độ chuyên môn của khách hàng, cán bộ tín dụng
cũng phải đánh giá khách hàng trên khía cạnh đạo đức khách hàng. Tính trung thực
Thang Long University Library
13
trong việc cung cấp các thông tin, mức độ thực hiện đúng các cam kết trong hợp đồng
tín dụng của khách hàng là điều kiện quan trọng để đảm bảo khoản vay có an toàn và
hiệu quả không.
Tóm tắt chƣơng 1
Trong chương 1, khoá luận đã trình bày một cách khái quát về hoạt động cho vay
đối với khách hàng cá nhân của NHTM, xác định tầm quan trọng và sự cần thiết của
việc nâng cao hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân. Trong đó, chương 1 tập
trung vào phân tích những chỉ tiêu đánh giá và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả
của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân. Trên cơ sở áp dụng các kiến thức đó, tác
giả sẽ phân tích thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân của
Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội chi nhánh Vĩnh Phúc tại chương 2.
14
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
SÀI GÒN - HÀ NỘI CHI NHÁNH VĨNH PHÚC
2.1. Tổng quan về ngân hàng thƣơng mại cổ phần cổ phần Sài Gòn – Hà Nội chi
nhánh Vĩnh Phúc
2.1.1. Thông tin chung về Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội (SHB)
- Tên Ngân hàng: Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn - Hà Nội
- Tên tiếng Anh: Sai Gon-Ha Noi Commercial Joint Stock Bank
- Tên giao dịch: SHB
- Trụ sở chính: Số 77, phố Trần Hưng Đạo, phường Trần Hưng Đạo, quận Hoàn Kiếm,
Thành phố Hà Nội
- Website: www.shb.com.vn
- Email: shbank@shb.com vu
- Logo:
- Vốn điều lệ: 8.500.000.000.000 đồng.
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển
Ngày 13/1l/1993, NH TMCP Nông thôn Nhơn Ái (tiền thân của NH TMCP Sài
Gòn-Hà Nội(SHB) được thành lập theo giấy phép 0041/NH/GP ngày 13/11/1993 do
Thống đốc NHNN Việt Nam cấp và chính thức đi vào hoạt động ngày 12/12/1993.
Vào ngày 20/01/2006, Thống đốc NHNN Việt Nam đã ký quyết định số
93/QĐ-NHNN về việc chấp thuận cho SHB chuyển đổi mô hình hoạt động từ NH
TMCP Nông thôn sang NH TMCP đô thị, từ đó tạo thuận lợi cho SHB có điều kiện
nâng cao năng lực về tài chính, mở rộng mạng lưới hoạt động kinh doanh đủ sức cạnh
tranh và phát triền, đánh dấu một giai đoạn phát triển mới của SHB và đây là NH
TMCP đô thị đầu tiên có trụ sở chính tại Thành phố Cần Thơ, trung tâm tài chính tiền
tệ của khu vực đồng bằng sông Cửu Long.
Ngày 22/7/2008 Ngân hàng Nhà nước đã ký quyết định chấp thuận việc NH
TMCP Sài Gòn-Hà Nội chuyển địa điểm đặt trụ sở chính từ Cần Thơ ra Hà Nội. Ngày
09/9/2008, SHB đã long trọng tổ chức lễ khai trương trụ sở mới tại số 77 Trần Hưng
Đạo quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.
Sau nhiều năm xây dựng, phát triển và trưởng thành, SHB nỗ lực không ngừng
để mang đến cho KH các dịch vụ ngân hàng với chất lượng tốt nhất và phong cách
phục vụ chuyên nghiệp nhất. Với quyết tâm trở thành một ngân hàng bán lẻ đa năng,
hiện đại hàng đầu Việt Nam, và là một tập đoàn tài chính-công nghiệp-bất động sản
Thang Long University Library
15
lớn mạnh: Tính đến thời điểm 30/9/2009, SHB đã có hơn 90 chi nhánh và phòng giao
dịch trên các tỉnh thành trong cả nước.
2.1.3. Sự thành lập và phát triển của SHB Vĩnh Phúc
Vĩnh Phúc là một tỉnh miền trung du phía Bắc, có diện tích 1.236,5 km2 phía
Bắc giáp hai tỉnh Thái Nguyên và Tuyên Quang, phía Nam giáp Thành phố Hà Nội,
phía Tây giáp tỉnh Phú Thọ, phía Đông giáp hai huyện Đông Anh và Sóc Sơn của
Thành phố Hà Nội. Trong những năm vừa qua, tình hình kinh tế, xã hội của tỉnh ngày
càng phát triển ổn định và tăng trưởng nhanh.
SHB cũng không nằm ngoài xu thế đó. Được sự chấp thuận của Thống đốc
NHNN Việt Nam theo Quyết định số 2576/QĐ-NHNN ngày 01/11/2007 và SHB khai
trương chính thức chi nhánh SHB Vĩnh Phúc và đi vào hoạt động từ ngày 15/11/2007
tại địa chỉ: 361 đường Mê Linh, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh
Phúc. Đến nay SHB Vĩnh Phúc đã phát triển mở rộng mạng lưới với 2 phòng giao dịch
tại: thị xã Phúc Yên và thành phố Vĩnh Yên.
2.1.4. Cơ cấu tổ chức
Mô hình tổ chức của Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội chi
nhánh Vĩnh Phúc được thể hiện qua sơ đồ sau:
2.1.4.1. Giám đốc
Giám đốc là người chịu trách nhiệm trước Tổng Giám Đốc và trước luật pháp
trong việc điều hành chi nhánh. Mọi hoạt động của chi nhánh đều do Giám đốc chỉ đạo
và điều hành. Giám đốc trực tiếp phụ trách công tác kinh doanh và công tác tổ chức
cán bộ.
2.1.4.2. Phó giám đốc
Phó giám đốc là người giúp Giám đốc chỉ đạo một số mặt công tác do Giám đốc
phân công.
2.1.4.3. Khối kinh doanh
Gồm 3 phòng: Phòng khách hàng doanh nghiệp lớn, Phòng khách hàng doanh
nghiệp vừa và nhỏ và Phòng khách hàng cá nhân.
Khối kinh doanh thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến tín dụng, quản lý các
sản phẩm tín dụng phù hợp với chế độ thể lệ hiện hành và hướng dẫn của SHB, trực
tiếp quảng cáo, tiếp thị giới thiệu và bán các sản phẩm dịch vụ Ngân hàng cho các
khách hàng.
16
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy hoạt động của Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Sài
Gòn – Hà Nội chi nhánh Vĩnh Phúc
(Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính)
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
KHỐI
KINH
DOANH
KHỐI
DỊCH
VỤ
KHỐI
QUẢN
LÍ RỦI
RO
KHỐI
HỖ TRỢ
KHỐI
CNTT
PHÒNG
GD
PHÚC
YÊN
Phòng
khách
hàng DN
lớn
Phòng
khách
hàng vừa
và nhỏ
Phòng
khách
hàng cá
nhân
Phòng
thẻ
Phòng
thanh
toán
XNK
Phòng
quản lý
rủi ro và
nợ có
vấn đề
Phòng
tiền tệ và
Kho quỹ
Phòng
tổng hợp
Phòng tổ
chức
hành
chính
Phòng kế
toán
Thang Long University Library
17
Thẩm định hoặc tái thẩm định khách hàng, dự án, phương án đề nghị cấp tín
dụng, thực hiện chức năng đánh giá, quản lý rủi ro trong toàn bộ các hoạt động ngân
hàng theo chỉ đạo của SHB. Khối quản lý rủi ro chịu trách nhiệm về quản lý và xử
lý các khoản nợ có vấn đề (bao gồm các khoản nợ; cơ cấu lại thời hạn trả nợ; nợ quá
hạn, nợ xấu); quản lý khai thác xử lý tài sản đảm bảo nợ vay theo quy định của Nhà
nước nhằm thu hồi các khoản nợ gốc và tiền vay, quản lý theo dõi và thu hồi các
khoản nợ đã được xử lý rủi ro.
2.1.4.4. Khối dịch vụ
Phòng kinh doanh dịch vụ là phòng nghiệp vụ tổ chức nghiệp vụ về thanh toán
xuất nhập khẩu, kinh doanh ngoại tệ và quản lý các loại thẻ ATM, thẻ thanh toán quốc
tế tại chi nhánh theo quy định của SHB.
2.1.4.5. Khối hỗ trợ
- Phòng kế toán là phòng thực hiện các giao dịch trực tiếp với khách hàng, các
nghiệp vụ và các công việc liên quan đến công tác quản lý tài chính, chi tiêu nội bộ
tại chi nhánh; cung cấp các dịch vụ ngân hàng liên quan đến nghiệp vụ thanh
toán, xử lý hạch toán các giao dịch. Chịu trách nhiệm đối với hệ thống giao dịch trên
máy, quản lý quỹ tiền mặt đến từng giao dịch viên theo đúng quy định của Nhà nước
và SHB.
- Phòng thanh toán xuất nhập khẩu: là phòng nghiệp vụ tổ chức nghiệp vụ về thanh
toán xuất nhập khẩu và kinh doanh ngoại tệ tại chi nhánh theo quy định của SHB.
- Phòng tổ chức hành chính là phòng nghiệp vụ thực hiện công tác tổ chức
cán bộ và đào tạo tại chi nhánh theo đúng chủ trương và chính sách của Nhà nước và
SHB, thực hiện công tác quản trị văn phòng phục vụ hoạt động kinh doanh tại chi
nhánh, thực hiện công tác bảo vệ, an ninh an toàn chi nhánh.
- Phòng tổng hợp là phòng nghiệp vụ tham mưu cho giám đốc chi nhánh dự
kiến kế hoạch kinh doanh, tổng hợp, phân tích đánh giá tình hình hoạt động kinh
doanh, thực hiện báo cáo hoạt động hàng năm của chi nhánh.
- Phòng tiền tệ và kho quỹ là phòng nghiệp vụ quản lý an toàn kho quỹ, quản
lý quỹ tiền mặt theo quy định của NHNN và SHB. Phòng có trách nhiệm ứng và thu
tiền cho các Quỹ tiêt kiệm, các Điểm giao dịch trong và ngoài quầy, thu chi tiền mặt
cho các doanh nghiệp có thu chi tiền mặt lớn.
2.1.4.6. Khối công nghệ thông tin
- Phòng thông tin và điện toán thực hiện công tác quản lý, duy trì hệ thống
thông tin điện toán tại chi nhánh, bảo trì bảo dưỡng máy tính của chi nhánh.
18
2.1.5. Các hoạt động chính của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội
chi nhánh Vĩnh Phúc
- Huy động vốn
+ Nhận tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn bằng VNĐ và ngoại tệ của các tổ
chức kinh tế và dân cư.
+ Nhận tiền gửi tiết kiệm với nhiều hình thức phong phú và hấp dẫn: Tiết kiệm không
kỳ hạn và có kỳ hạn bằng VNĐ và ngoại tệ, Tiết kiệm dự thưởng, Tiết kiệm tích luỹ...
+ Phát hành kỳ phiếu, trái phiếu...
- Cho vay, đầu tư
+ Cho vay ngắn hạn bằng VNĐ và ngoại tệ
+ Cho vay trung, dài hạn bằng VNĐ và ngoại tệ
+ Tài trợ xuất, nhập khẩu; chiết khấu bộ chứng từ hàng xuất.
+ Đồng tài trợ và cho vay hợp vốn đối với những dự án lớn, thời gian hoàn vốn dài
+ Cho vay tài trợ, uỷ thác theo chương trình: Đài Loan (SMEDF); Việt Đức
(DEG, KFW) và các hiệp định tín dụng khung
+ Thấu chi, cho vay tiêu dùng.
+ Góp vốn liên doanh, liên kết với các tổ chức tín dụng và các định chế tài
chính trong nước và quốc tế
+ Đầu tư trên thị trường vốn, thị trường tiền tệ trong nước và quốc tế
- Bảo lãnh
Bảo lãnh, tái bảo lãnh (trong nước và quốc tế): Bảo lãnh dự thầu; Bảo lãnh thực
hiện hợp đồng; Bảo lãnh thanh toán.
- Thanh toán và Tài trợ thương mại
+ Phát hành, thanh toán thư tín dụng nhập khẩu; thông báo, xác nhận, thanh
toán thư tín dụng nhập khẩu.
+ Nhờ thu xuất, nhập khẩu (Collection); Nhờ thu hối phiếu trả ngay (D/P) và
nhờ thu chấp nhận hối phiếu (D/A).
+ Chuyển tiền trong nước và quốc tế
+ Chuyển tiền nhanh Western Union
+ Thanh toán uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, séc.
+ Chi trả lương cho doanh nghiệp qua tài khoản, qua ATM
+ Chi trả Kiều hối…
- Ngân quỹ
+ Mua, bán ngoại tệ (Spot, Forward, Swap…)
+ Mua, bán các chứng từ có giá (trái phiếu chính phủ, tín phiếu kho bạc,
thương phiếu…)
+ Thu, chi hộ tiền mặt VNĐ và ngoại tệ...
Thang Long University Library
19
+ Cho thuê két sắt; cất giữ bảo quản vàng, bạc, đá quý, giấy tờ có giá, bằng phát
minh sáng chế.
- Thẻ và ngân hàng điện tử
+ Phát hành và thanh toán thẻ tín dụng nội địa, thẻ tín dụng quốc tế (VISA,
MASTER CARD…).
+ Dịch vụ thẻ ATM: Internet Banking, Phone Banking, SMS Banking
- Hoạt động khác
+ Khai thác bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ
+ Tư vấn đầu tư và tài chính
+ Cho thuê tài chính
+ Môi giới, tự doanh, bảo lãnh phát hành, quản lý danh mục đầu tư, tư vấn, lưu
ký chứng khoán
+ Tiếp nhận, quản lý và khai thác các tài sản xiết nợ qua Công ty Quản lý nợ và
khai thác tài sản.
2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn
– Hà Nội chi nhánh Vĩnh Phúc
2.2.1. Hoạt động huy động vốn
Hoạt động huy động vốn là hoạt động cơ bản nhất và cũng là tiền đề cho các hoạt
động khác của NHTM. Trong tình hình cạnh tranh ngày càng gay gắt của thị trường
hiện nay thì việc huy động vốn gặp không ít khó khăn. Trước tình hình đó, Chi nhánh
đã nỗ lực trong công tác huy động vốn, tập trung xây dựng các chính sách điều hành
công tác huy động vốn linh hoạt với diễn biến của thị trường đồng thời cũng tuân thủ
nghiêm ngặt quy định của Ngân hàng Nhà nước. Do đó tình hình huy động vốn của chi
nhánh có mức tăng trưởng khá tốt qua 3 năm.
Qua bảng số liệu 2.1, năm 2011, tổng nguồn vốn huy động của Chi nhánh là
393.743 triệu đồng, sang đến năm 2012 đạt 569.013 triệu đồng, tăng 175.270 triệu
đồng (tương đương 44,51%) so với năm 2011. Năm 2013, tổng số tiền huy động của
Chi nhánh đạt 690.833 triệu đồng, tăng 121.820 triệu đồng so với năm 2012, tương
ứng với tỉ lệ 21,41%. Để có được kết quả ấn tượng trên chi nhánh đã chủ trương đa
dạng hoá các hình thức huy động vốn, đáp ứng ngày càng nhiều tiện ích cho khách
hàng, liên tục triển khai các hình thức huy động vốn mới thu hút được nhiều nguồn
vốn từ dân cư và các tổ chức kinh tế. Bên cạnh đó, Ngân hàng còn nhạy bén trong
cạnh tranh bằng các hình thức dự thưởng tặng quà hấp dẫn… Do đó, mặc dù môi
trường cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các ngân hàng hoạt động trên cùng địa bàn
nhưng nguồn vốn của chi nhánh liên tục tăng qua các năm.
2.2.1.1. Phân theo loại tiền:
Theo bảng 2.1, có thể thấy rõ sự chênh lệch trong tỷ trọng giữa tiền gửi nội tệ và
ngoại tệ. Lượng tiền gửi nội tệ năm 2013 là 632.848 triệu đồng, chiếm tỷ trọng là
20
91,60% (năm 2012 tỷ trọng là 94,37% và năm 2011 tỷ trọng là 93,67%) tăng về số
tuyệt đối là 95.860 triệu đồng, tương ứng tăng 17,85% so với năm 2012 và năm 2012
tăng 45,59% so với năm 2011. Chi nhánh chủ yếu cho vay bằng nội tệ nên hạn chế huy
động bằng ngoại tệ. Lãi suất huy động nội tệ luôn ổn định hơn lãi suất huy động ngoại
tệ. Do vậy lượng tiền gửi bằng nội tệ vẫn chiếm ưu thế và tăng đều qua 3 năm.
Tỷ trọng tiền gửi bằng ngoại tệ có sự tăng đều qua các năm. Nếu như năm 2012,
tỷ trọng tiền gửi ngoại tệ chiếm 5,63% thì đến năm 2013 tăng lên là 8,40%, kéo theo
mức tăng về giá trị cao hơn so với năm 2012
2.2.1.2. Theo thành phần kinh tế:
Theo bảng 2.1, nguồn tiết kiệm từ cá nhân luôn chiếm tỷ trọng lớn hơn 35%
trong tổng số vốn huy động và tăng trưởng đều qua các năm. Điều này chứng tỏ chi
nhánh đang chú trọng việc giữ tốc độ tăng trưởng của những nguồn vốn ổn định. Từ
đó chi nhánh sẽ chủ động trong hoạt động kinh doanh của mình, đảm bảo quyền lợi
người gửi tiền. Nguồn tiết kiệm từ cá nhân chiếm tỷ trọng chủ yếu trong tổng nguồn
(Năm 2011: 35,69%; năm 2012: 39,03%, năm 2013: 42,05%) và tăng qua các năm
(năm 2012 tăng 58,05%; năm 2013 tăng 30,78%). Có sự tăng lên này là do vị trí của
Chi nhánh đặt tại trung tâm thành phố Vĩnh Yên tập trung lượng lớn dân cư. Theo báo
cáo đánh giá UBND Tỉnh Vĩnh Phúc, kinh tế của Tỉnh luôn duy trì tăng trưởng với tốc
độ cao, bình quân đạt 6,32% mỗi năm. Nhờ vậy, bình quân thu nhập đầu người là 615
USD vào năm 2013 (khoảng 18 triệu đồng), tăng 1,3 lần so với con số 470 USD vào
năm 2008. Trong khi các doanh nghiệp gặp khó khăn về vốn thì nguồn tiền trong dân
cư lại rất dồi dào. Năm 2011-2013, diễn biến lãi suất trên thị trường vốn phức tạp, lãi
suất huy động vốn tăng nhanh và giảm nhanh đến chóng mặt do sự mất thanh khoản
của một số NHTM nhỏ, dẫn đến việc các ngân hàng chạy đua lãi suất để giữ khách
hàng. Sự gia tăng nguồn vốn phần nào thể hiện sự tin tưởng của các cá nhân vào chi
nhánh, đồng thời cho thấy chi nhánh đã làm tốt các hoạt động quảng bá thương hiệu,
nâng cao uy tín chất lượng hoạt động làm cho không chỉ các tổ chức kinh tế mà các cá
nhân biết đến chi nhánh nhiều hơn.
Tuy nhiên tiền gửi của tổ chức kinh tế chiếm tỷ trọng cao hơn so với tiền gửi cá
nhân, dao động trong khoảng 47% đến 64%, do lượng tiền gửi vào nhiều và Chi nhánh
chủ yếu thu hút thông qua tiền gửi của tổ chức kinh tế. Tiền gửi của tổ chức kinh tế năm
2012 tăng 111.683 triệu đồng tương đương tăng 47,49% so với năm 2011. Năm 2013
tiền gửi của tổ chức kinh tế tiếp tục tăng 15,41% tương đương tăng 53.452 triệu đồng.
Kết quả này có được là do doanh nghiệp có xu hướng thanh toán qua Chi nhánh ngày
càng nhiều, quy mô ngày càng được mở rộng. Điều đó chứng tỏ Chi nhánh đã nỗ lực để
xây dựng uy tín đối với các khách hàng lớn và đã có một phương pháp quản lý phù hợp
đảm bảo khả năng thanh toán chi trả nên đã phát huy được tính hiệu quả của nguồn vốn
Thang Long University Library
21
này. Chi nhánh cần chú ý đến chiến lược thu hút khách hàng, tạo thói quen thanh toán
không dùng tiền mặt để tạo thuận lợi cho khách hàng và tăng doanh thu cho Chi nhánh
trong thời gian tới.
2.2.1.3. Theo kỳ hạn gửi:
Trong tổng nguồn vốn huy động, nguồn vốn ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng cao
nhất. Năm 2011 vốn huy động ngắn hạn chiếm 79,17% trong tổng nguồn vốn huy
động, năm 2012 chiếm 79,40% và năm 2013 chiếm 77,93%. Năm 2012 nguồn vốn
ngắn hạn tăng 140.064 triệu đồng, tương ứng 44,93% so với năm 2011; năm 2013 tăng
86.621 triệu đồng, tương ứng 19,17% so với năm 2012. Vốn huy động ngắn hạn chủ
yếu là các khoản tiền gửi tiết kiệm của cá nhân và hộ gia đình, đây là nguồn tương đối
ổn định, giúp cho chi nhánh chủ động cho vay và phát triển hoạt động kinh doanh. Từ
năm 2011-2013 tiền gửi của dân cư luôn chiếm tỷ trọng cao trên 35% trong tổng số
vốn huy động, do đó nguồn vốn ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn nhất. Năm 2012, với cuộc
chạy đua lãi suất huy động giữa các NHTM, đẩy lãi suất huy động có thời điểm lên tới
20%, điều này đã làm gia tăng tiền gửi với mức tăng lên tới 44,51%. Sang đến năm
2013, nhờ chính sách của NHNN trong việc kiểm soát chặt chẽ trần lãi suất huy động
làm cho nguồn vốn huy động có mức tăng thấp hơn rất nhiều so với năm 2011. Trước
tình hình giảm lãi suất huy động, chi nhánh vẫn duy trì được lượng tiền gửi ngắn hạn
ổn định. Do chi nhánh đã thực hiện nhiều giải pháp phát triển nguồn vốn như: Điều
chỉnh năng động lãi suất và kỳ hạn, tăng cường tiếp thị, khai thác nhiều kênh huy động
vốn, thiết kế sản phẩm huy động vốn linh hoạt, đổi mới tác phong giao dịch nên đã thu
hút được nhiều khách hàng
Nắm giữ tỷ trọng cao thứ 2 là nguồn vốn không kỳ hạn. Nguồn vốn không kỳ hạn
năm 2011 chiếm 17,71%, năm 2012 chiếm 17,08% và năm 2013 chiếm 18,23%.
Nguồn không kỳ hạn có xu hướng tăng nhẹ qua các năm. Năm 2013 nguồn vốn không
kỳ hạn đạt 125.995 triệu đồng tăng 28.777 triệu đồng so với năm 2012, năm 2012 tăng
27.457 triệu đồng so với năm 2011. Nguyên nhân của sự gia tăng này là do Chi nhánh
đã tích cực trong việc tìm kiếm các khách hàng mới, đặc biệt là các doanh nghiệp, tổ
chức, cá nhân có nhu cầu gửi tiền vào ngân hàng nhằm mục đích giao dịch thanh toán
chi trả các hoạt động mua bán hàng hóa, dịch vụ. Nguồn vốn không kỳ hạn có lợi thế
do lãi suất huy động thấp nhưng tính ổn định của nguồn này không cao. Do vậy, chi
nhánh cần phải kiểm soát và duy trì tỷ trọng nguồn này một cách hợp lý để tránh rơi
vào tình trạng bị động trong hoạt động kinh doanh.
22
Bảng 2.1. Tình hình huy động vốn của SHB Vĩnh Phúc trong giai đoạn 2011-2013
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch 2012/2011 Chênh lệch 2013/2012
Cuối kỳ
Tỷ
trọng
(%)
Cuối
kỳ
Tỷ
trọng
(%)
Cuối kì
Tỷ
trọng
(%)
Giá trị Tỷ trọng (%) Giá trị Tỷ trọng (%)
1.Theo loại tiền
Nội tệ 368.837 93,67 536.988 94,37 632.848 91,60 168.151 45,59 95.860 17,85
Ngoại tệ 24.906 6,33 32.025 5,63 57.985 8,4 7.119 28,58 25.690 81,06
2.Theo TP kinh tế
TG của cá nhân 140.555 35,69 222.142 39,03 290.510 42,05 81.587 58,05 68.368 30,78
TG của tổ chức kinh
tế
235.188 64,31 346.871 60,97 400.323 57,95 111.683 47,49 53.452 15,41
3.Theo kỳ hạn
Không kỳ hạn 69.761 17,71 97.218 17,08 125.995 18,23 27.457 39,36 28.777 29,60
TG < 12 tháng 311.716 79,17 451.780 79,40 538.401 77,93 140.064 44,93 86.621 19,17
TG >= 12 tháng 12.266 3,12 20.015 3,52 26.437 3,84 7.749 63,17 6.422 32,09
Tổng vốn huy động 393.743 100 569.013 100 690.833 100 175.270 44,51 121.820 21,41
Thang Long University Library
23
Nguồn vốn trung và dài hạn chiếm tỷ trọng thấp nhất trong tổng nguồn vốn huy
động. Nguồn trung hạn tăng đều hàng năm, cụ thể là vốn huy động trung hạn đạt
12.266 triệu đồng năm 2011, năm 2012 tăng thêm 7.749 triệu đồng, năm 2013 tăng
6.422 triệu đồng tương ứng tăng 32,09% so với năm 2012. Do trong những năm gần
đây ngân hàng đã cố gắng tung nhiều sản phẩm huy động vốn dưới dạng tiết kiệm gửi
góp, tiết kiệm chọn kỳ lĩnh lãi, hay tiết kiệm lãi suất thả nổi với kỳ hạn dài và lãi suất
hấp dẫn để thu hút vốn từ dân cư vốn thích gửi ở các kỳ hạn ngắn (khách hàng rất
chuộng kỳ hạn ngắn để linh hoạt nguồn vốn). Bên cạnh đó ngân hàng kết hợp nâng cao
chất lượng dịch vụ ngân hàng, đưa ra nhiều chương trình khuyến mại..khiến cho nguồn
vốn trung hạn đổ về ngân hàng ngày càng tăng.
Nguồn vốn dài hạn có xu hướng tăng dần qua các năm nhưng tương đối ổn định
dao động quanh mức 3%. Năm 2011, loại tiền gửi này chiếm tỷ trọng 3,12%, năm
2012 tăng nhẹ lên 3,52% và năm 2013 đạt mức 3,84%. Nguồn vốn dài hạn lại có xu
hướng ổn định là do tình hình bất ổn của nền kinh tế, lạm phát của năm 2011 tăng cao
và kéo dài làm VND bị mất giá. Người dân có xu hướng nắm giữ những tài sản ít bị
mất giá trị qua thời gian như vàng. Hơn nữa năm 2012 cũng là năm mà giá vàng tăng
cao, còn các ngân hàng thì bị NHNN giới hạn về về lãi suất, gặp không ít khó khăn
trong việc huy động vốn vì mức lãi suất không đủ để thu hút nguồn tiền dài hạn. Do
đó, kênh đầu tư là ngân hàng kém hấp dẫn hơn so với kênh đầu tư vào thị trường vàng.
Mặc dù nguồn vốn trung và dài hạn giúp Chi nhánh có được nguồn vốn lớn hơn để
tài trợ cho hoạt động kinh doanh cũng như các khoản vay trung - dài hạn, nhưng hoạt
động tín dụng của Chi nhánh là tập trung cho vay đối với khách hàng cá nhân với thời
gian cho vay ngắn. Do đó nếu duy trì một tỷ trọng cao của nguồn vốn huy động trung,
dài hạn sẽ làm tăng chi phí trả lãi của ngân hàng cho loại tiền gửi này mà chưa chắc đã
tạo ra lợi nhuận. Hơn nữa, lãi suất huy động đối với loại tiền gửi này thường không cao,
do đó không được nhiều khách hàng lựa chọn. Song việc duy trì một tỉ lệ nhất định
nguồn vốn trung dài hạn là cần thiết, vì nếu tỉ lệ này quá thấp sẽ dẫn tới trình trạng thiếu
cân đối trong cơ cấu huy động - cho vay. Vì vậy chi nhánh cần có biện pháp để điều
chỉnh tỷ lệ nguồn vốn huy động theo kỳ hạn sao cho hợp lý, tránh tình trạng thiếu cân
đối trong cơ cấu huy động vốn để đối phó tốt với các rủi ro có thể xảy ra.
Quy mô huy động vốn của chi nhánh vẫn đạt mức tăng trưởng đều, điều đó đã
nói lên công tác tạo lập nguồn vốn của chi nhánh đủ mạnh và ngày càng phát triển,
làm tăng khả năng cạnh tranh trên địa bàn, từng bước tạo uy tín đối với khách hàng.
Đây là thành quả cho sự nỗ lực của các cán bộ công nhân viên của chi nhánh, kết quả
của chiến lược kinh doanh hiệu quả, tạo tiền đề cho kinh doanh có hiệu quả và cho sự
phát triển bền vững của chí nhánh.
24
2.2.2. Hoạt động sử dụng vốn (chủ yếu hoạt động cho vay)
Cho vay là hoạt động kinh doanh chủ chốt để tạo ra lợi nhuận cho ngân hàng.
Lãi suất thu được từ hoạt động cho vay sẽ bù đắp chi phí tiền gửi, chi phí dự trữ, chi
phí kinh doanh, quản lý và các chi phí khác và đem lại lợi nhuận cho ngân hàng. Khi
tình hình kinh tế ngày càng phát triển thì dư nợ cho vay của SHB Vĩnh Phúc ngày
càng tăng nhanh và loại hình cho vay cũng trở nên đa dạng hơn.
Qua bảng số liệu 2.2, có thể thấy dư nợ cho vay của SHB Vĩnh Phúc tăng
trưởng tương đối tốt qua giai đoạn 2011-2013. Năm 2012 dư nợ cho vay tăng 221.655
triệu đồng, tương đương 39,08% so với năm 2011. Năm 2013 dư nợ cho vay tiếp tục
tăng thêm 166.955 triệu đồng tương đương 21,17% so với năm 2012, đạt dư nợ cho
vay 955.758 triệu đồng. Sự gia tăng liên tục về dư nợ cho vay này tỉ lệ thuận với sự gia
tăng về nguồn vốn huy động. Điều này cho thấy việc chi nhánh đã sử dụng được đồng
vốn huy động vào hoạt động cho vay, tránh tình trạng dư thừa vốn.
2.2.2.1. Theo kỳ hạn vay
Theo bảng 2.2, trong tổng dư nợ cho vay của chi nhánh, cho vay ngắn hạn luôn
chiếm tỷ trọng cao nhất trong 3 năm. Điều này cho thấy Chi nhánh đang ngày càng
chú trọng vào các khoản vay ngắn hạn do đối tượng khách hàng chủ yếu của Chi
nhánh chính là các doanh nghiệp nhỏ và vừa, các cá nhân, hộ gia đình. Năm 2011 dư
nợ ngắn hạn chiếm 70,97%, năm 2012 chiếm 62,98% và năm 2012 chiếm 76,29%
trong tổng dư nợ. Không chỉ chiếm một tỉ trọng cao nhất mà dư nợ ngắn hạn còn gia
tăng trong khoảng thời gian từ 2011 đến 2013, năm 2012 tăng 23,44% so với năm
2011, đến năm 2013 đã tăng 46,77%. Chi nhánh nhận định trong tình trạng khó khăn
về kinh tế như hiện nay, việc cho vay đối với doanh nghiệp đều rất khó, việc cho vay
cá nhân hộ gia đình sẽ đạt hiệu quả nên việc cho vay cá nhân, hộ gia đình sẽ giúp cho
chi nhánh bảo toàn nguồn vốn của mình tốt hơn, hạn chế tối đa các rủi ro và nợ xấu.
Một tín hiệu khả quan mà qua bảng số liệu 2.2 ta có thể thấy là hoạt động cho
vay trung và dài hạn phục vụ cho nhu cầu mua nhà hay các sản phẩm du học tăng
mạnh. Năm 2011, nếu tỷ trọng dư nợ trung hạn là 16,12% thì năm 2012 lên đến
26,51%. Tỷ trọng dư nợ dài hạn năm 2011 là 12,91% đến năm 2013 là 9,44%. Không
chỉ tăng về tỷ trọng ở vay trung hạn mà về mức tăng qua các năm cũng đáng kể. Sở dĩ
có sự tăng mạnh là do chi nhánh đã nới lỏng chính sách tín dụng, tích cực tìm kiếm
khách hàng trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Tuy nhiên chi nhánh cần phải có biện
pháp để ngăn ngừa và hạn chế nguy cơ mất vốn vì rủi ro cho vay trung và dài hạn lớn
hơn rủi ro cho vay ngắn hạn.
Thang Long University Library
25
Bảng 2.2. Tình hình hoạt động cho vay tại SHB Vĩnh Phúc trong giai đoạn 2011-2013
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch 2012/2011 Chênh lệch 2013/2012
Cuối kỳ
Tỷ
trọng
(%)
Cuối kỳ
Tỷ
trọng
(%)
Cuối kỳ
Tỷ
trọng
(%)
Giá trị Tỷ trọng (%) Giá trị Tỷ trọng (%)
1.Theo thời gian
Cho vay ngắn hạn 402.503 70,97 496.847 62,98 729.226 76,29 94.344 23,44 232.379 46,77
Cho vay trung hạn 91.452 16,12 209.135 26,51 136.411 14,27 117.683 128,68 (72.724) (34,77)
Cho vay dài hạn 73.193 12,91 82.821 10,51 90.121 9,44 9.628 13,15 7.300 8,81
2.Theo loại tiền
Nội tệ 557.723 98,34 777.925 98,62 943.223 98,68 220.202 39,48 165.298 21,25
Ngoại tệ 9.425 1,66 10.878 1,38 12.535 1,32 1.453 15,42 1.657 15,23
3.Theo thành
phần KT
Tổ chức KT 416.722 73,48 544.089 68,97 610.399 63,87 127.367 30,56 66.310 12,19
Cá nhân, hộ gia
đình
150.426 26,52 244.714 31,03 345.359 36,13 94.288 62,68 100.645 41,13
Tổng dƣ nợ cho
vay
567.148 100 788.803 100 955.758 100 221.655 39,08 166.955 21,17
(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh của SHB Vĩnh Phúc trong giai đoạn 2011-2013 – Khối Kinh doanh)
26
2.2.2.2. Theo loại tiền cho vay:
Cho vay theo nội tệ vẫn là chính trong hoạt động cho vay của chi nhánh khi tỷ
trọng nguồn này chiếm 98,34% trong năm 2011, 98,62% trong năm 2012 và 09,68%
trong năm 2012. Có thể nhận thấy, cả trong hoạt động huy động vốn và cho vay của
chi nhánh thì tỷ trọng ngoại tệ luôn chiếm một tỷ lệ khá khiêm tốn. Trong cơ cấu cho
vay thì cho vay theo nội tệ tăng mạnh hơn ngoạt tệ. Cho vay theo nội tệ năm 2012 tăng
220.202 triệu đồng tương đương tăng 39,48% so với năm 2011, năm 2013 tăng
165.298 triệu đồng tương đương tăng 12,19% so với năm 2012. Điều này có thể lý giải
do sự biến động mạnh của các tỷ giá trong năm 2011-2013 nên khách hàng có xu
hướng vay bằng nội tệ hơn, để có thể tránh được rủi ro hối đoái. Nhu cầu vay ngoại tệ
chủ yếu để thanh toán hay cá nhân vay du học nên vay sản xuất kinh doanh vẫn chủ
yếu bằng nội tệ. Vì vậy, tốc độ cho vay bằng nội tệ của chi nhánh tăng nhanh hơn cho
vay bằng ngoại tệ.
2.2.2.3. Theo thành phần kinh tế:
Đối tượng khách hàng chính của Chi nhánh là các doanh nghiệp, các công ty
và các tập đoàn lớn. Một phần do đặc thù vị trí của Chi nhánh tại Vĩnh Phúc, địa
bàn này tập trung rất nhiều các khu công nghiệp, các công ty và các doanh nghiệp
với đủ các ngành nghề kinh doanh khác nhau. Nếu như nguồn vốn huy động của
Chi nhánh chủ yếu đến từ các cá nhân thì dư nợ cho vay của Chi nhánh lại tập
trung giải ngân cho các tổ chức kinh tế. Theo bảng 2.2, các con số đã chỉ ra dư nợ
cho vay đối với các tổ chức kinh tế luôn chiếm giữ một mức cao hơn hẳn so với
dư nợ cho vay cá nhân. Cụ thể: Năm 2011, dư nợ cho vay đối với các tổ chức kinh
tế chiếm tỷ trọng 73,48%; năm 2012 và năm 2013 đã giảm, duy trì ở mức 68,97%
và 63,87%. Sự giảm của tỷ trọng dư nợ cho vay tổ chức kinh tế và tăng của cho
vay cá nhân (năm 2012 là 31,03% đến năm 2013 là 36,13%) là do trong thời gian
gần đây, ngân hàng ngày càng nâng cao được uy tín của mình, được nhiều cá
nhân, hộ gia đình biết đến và tin tưởng, làm phát sinh nhiều hơn các quan hệ tín
dụng với ngân hàng.
Sự tăng của dư nợ KHCN trong 3 năm qua mới chỉ cho ta cái nhìn tổng quát
về số vốn đã giải ngân nhưng chưa thu hồi được của ngân hàng, nhưng để đánh giá
được chất lượng của hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân một cách chính
xác và khách quan, cần kết hợp so sánh các chỉ tiêu khác như: doanh số cho vay, nợ
quá hạn…
Thang Long University Library
27
2.2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng 2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của SHB Vĩnh Phúc giai đoạn 2011- 2013
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
Chênh lệch
2012/2011
Chênh lệch
2013/2012
Giá
trị
Tỷ
lệ
(%)
Giá
trị
Tỷ
lệ
(%)
Tổng thu nhập 101.090 107.006 109.880 5.961 5,85 2.874 2,96
Tổng chi phí hoạt động 78.419 83.103 85.207 4.684 5,97 2.104 2,53
Lợi nhuận trước thuế 22.671 23.903 24.673 1.232 5,43 770 3,22
Lợi nhuận sau thuế 17.033 17.927 18.054 0.894 5,25 127 0,71
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm của SHB Vĩnh Phúc)
Qua bảng số liệu 2.3, tổng thu nhập của SHB Vĩnh Phúc có xu hướng tăng dần
qua các năm. Năm 2011 tổng thu nhập đạt 101.090 triệu đồng, năm 2012 đạt 107.066
triệu đồng tăng 5,58% so với năm 2011, năm 2013 đạt 109.880 triệu đồng tăng 2,96%
so với năm 2012. Nguyên nhân là do ngân hàng đang ngày càng mở rộng mạng lưới
kinh doanh của mình, phát triển thêm các sản phẩm mới thu hút thêm nhiều khách
hàng. Đặc biệt là sự gia tăng của dư nợ cho vay và các sản phẩm về thẻ, tiền gửi thanh
toán cũng giúp chi nhánh nâng cao được thu nhập của mình. Điều này cho thấy sự hiệu
quả trong quản lí các hạng mục sinh lời của chi nhánh.
Tình hình chi phí giai đoạn 2011 - 2013 của Chi nhánh như sau: Năm 2011 chi
phí của Chi nhánh là 78.419 triệu đồng, năm 2012 chi phí tăng 5,97% so với năm
2011, đến năm 2013 chi phí tăng thêm 2,53% so với năm 2012 đạt 85.207 triệu đồng.
Trong giai đoạn 2011-2013 mặc dù kinh tế còn nhiều khó khăn nhưng chi nhánh vẫn
mở rộng mạng lưới hoạt động của mình, tìm kiếm các khách hàng chất lượng tốt hơn,
phát triển sản phẩm mới do vậy các khoản chi phí trong quá trình kinh doanh cũng
tăng lên.
Qua bảng 2.3, ta có thể thấy tình hình lợi nhuận sau thuế của Chi nhánh từ năm
2011 đến năm 2013 có sự gia tăng. Năm 2012 lợi nhuận của chi nhánh đạt 17.927 triệu
đồng tăng 5,25% so với năm 2011 là 894 triệu đồng. Sang năm 2013, lợi nhuận của chi
nhánh vẫn chuyển biến tốt khi tăng thêm 127 triệu đồng so với năm 2012, tương ứng
mức tăng nhẹ là 0,71%. Hoạt động kinh doanh của Chi nhánh đã có những bước tiến
bộ khi tiến hành kinh doanh hiệu quả góp phần làm tăng lợi nhuận, mặt khác nhờ áp
dụng các biện pháp chặt chẽ trong quản lý chi tiêu.
28
2.3. Quy định chung về hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội chi nhánh Vĩnh Phúc
2.3.1. Nguyên tắc cho vay
Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó SHB giao hoặc cam kết giao cho
khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định
theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
Ngân hàng phải tuân thủ 3 nguyên tắc tín dụng cho khách hàng:
- Thứ nhất: tiền vay phải được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp
đồng tín dụng. Nguyên tắc này nhằm đảm bảo tính hiệu quả của đồng vốn, tạo điều
kiện cho khách hàng thực hiện hoàn trả nợ vay đúng hạn cả gốc lẫn lãi. Khi cho vay,
ngân hàng yêu cầu khách hàng phải ghi rõ mục đích xin vay trên giấy đề nghị vay vốn
và kèm theo phương án sản xuất kinh doanh khả thi, có hiệu quả hoặc phương án phục
vụ đời sống khả thi.
- Thứ hai: phải hoàn trả nợ gốc và lãi đúng hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín
dụng. do đặc trưng của tín dụng là sự ứng trước vốn cho khách hàng, ngân hàng chỉ
chuyển giao quyền sử dụng tiền tệ cho khách hàng, ngân hàng là người sở hữu vốn tiền
tệ. Quyền sử dụng vốn tiền tệ chỉ mang tính tạm thời, nghĩa là sau khi nhận được giá
trị vốn tín dụng người đi vay được quyền sử dụng để thỏa mãn một mục đích nhất định
và sau một thời gian sử dụng, người đi vay phải hoàn trả cho người cho vay cả vốn gốc
cả phần thặng dư. Phần thặng dư chính là giá của quyền sử dụng vốn tín dụng mà
người đi vay phải trả thêm hay nói cách khác là lãi suất mà khách hàng phải trả cho
ngân hàng sau thời gian sử dụng vốn vay. Để thực hiện tốt nguyên tắc này, ngân hàng
phải định kỳ hạn nợ thật chính xác, căn cứ để định kỳ hạn nợ có thể là báo cáo thu
nhập, thời gian kinh doanh, sản xuất…
- Thứ ba: việc đảm bảo tiền vay phải thực hiện theo qui định của Chính phủ và của
Thống đốc ngân hàng Nhà nước: khi vay vốn phải có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc
bảo lãnh của bên thứ 3. Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội chi nhánh Vĩnh Phúc
hiện nay khi cho vay có thế chấp hay không thế chấp căn cứ vào Nghị định
163/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2006 và các văn bản hướng dẫn thực hiện của Ngân
hàng Nhà nước và NHTMCP Sài Gòn – Hà Nội.
2.3.2. Tài sản đảm bảo
Theo Khoản 7, Điều 3 Nghị định 163//2006/NĐ- Chính phủ (29/12/2006) về giao
dịch bảo đảm, tài sản bảo đảm là tài sản mà bên bảo đảm dùng để bảo đảm thực hiện
nghĩa vụ dân sự đối với bên nhận bảo đảm, HĐQT SHB quy định các nội dung cụ thể
về bảo đảm tiền vay như các loại hình tài sản bảo đảm, thủ tục định giá, quản lý, giải
chấp, và xử lý tài sản bảo đảm, với các nguyên tắc cơ bản sau:
Thang Long University Library
29
- Việc cho vay không có bảo đảm bằng tài sản phải được xem xét trên nguyên tắc
thận trọng, và chỉ áp dụng với các khách hàng có năng lực tài chính mạnh, sản xuất
kinh doanh có hiệu quả cao, bảo đảm chắc chắn khả năng trả nợ. Để quản lý danh mục
cho vay không có bảo đảm bằng tài sản, hàng năm, Trụ sở chính sẽ giao kế hoạch tỷ
trọng cấp tín dụng không có bảo đảm trong tổng cơ cấu tín dụng của từng chi nhánh
theo hướng tỷ trọng cấp tín dụng không có bảo đảm chỉ chiếm một phần nhỏ không có
tác động trọng yếu đến hoạt động của chi nhánh, đồng thời vẫn đảm bảo phát triển tín
dụng lành mạnh.
- Các tài sản nhận bảo đảm nợ vay phải có tính thanh khoản cao và nguồn tiền
thu được từ tài sản bảo đảm khi phát mại phải đủ lớn để trang trải nợ gốc và lãi.
- Gắn các điều kiện vay vốn và mức vốn cho vay với loại hình tài sản bảo đảm
theo hướng giá trị và chất lượng tài sản bảo đảm càng lớn thì các điều kiện vay vốn và
mức vốn cho vay càng ưu đãi.
- Việc nhận tài sản bảo đảm không được phép thay thế cho việc đánh giá toàn
diện về bên vay và khoản vay.
- Tài sản đảm bảo là Bất động sản:
 Đã có chứng nhận quyền sở hữu và sử dụng.
 BĐS hình thành trong tương lai, chưa có giấy chứng nhận sở hữu & sử
dụng.
- Sổ tiết kiệm, hợp đồng tiền gửi, giấy tờ có giá:
 Cổ phiếu (Chứng khoán)
 Sổ tiết kiệm, hợp đồng tiền gửi, giấy tờ có giá.
- Máy móc thiết bị, phương tiện vận tải
- Hàng hóa:
 Bảo đảm hàng hóa theo phương thức quản lý 2 bên, 4 bên
 Hàng tồn kho luân chuyển
 Nhập khẩu hình thành trong tương lai
- Quyền đòi nợ:
 Đã hình thành
 Hình thành trong tương lai
 Phối hợp kiểm tra ngoài địa bàn
2.3.3. Quy trình cho vay
Hầu hết các Ngân hàng Thương mại đều tự thiết kế cho mình một quy trình cho
vay cụ thể. Việc thiết lập và không ngừng hoàn thiện quy trình cho vay có ý nghĩa rất
quan trọng đối với hoạt động cho vay của ngân hàng. Về mặt hiệu quả, quy trình cho
vay hợp lý góp phần nâng cao hiệu quả và giảm thiểu rủi ro tín dụng cho ngân hàng.
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp sài gòn   hà nội chi nhánh vĩnh phúc
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp sài gòn   hà nội chi nhánh vĩnh phúc
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp sài gòn   hà nội chi nhánh vĩnh phúc
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp sài gòn   hà nội chi nhánh vĩnh phúc
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp sài gòn   hà nội chi nhánh vĩnh phúc
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp sài gòn   hà nội chi nhánh vĩnh phúc
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp sài gòn   hà nội chi nhánh vĩnh phúc
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp sài gòn   hà nội chi nhánh vĩnh phúc
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp sài gòn   hà nội chi nhánh vĩnh phúc
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp sài gòn   hà nội chi nhánh vĩnh phúc
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp sài gòn   hà nội chi nhánh vĩnh phúc
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp sài gòn   hà nội chi nhánh vĩnh phúc
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp sài gòn   hà nội chi nhánh vĩnh phúc
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp sài gòn   hà nội chi nhánh vĩnh phúc
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp sài gòn   hà nội chi nhánh vĩnh phúc
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp sài gòn   hà nội chi nhánh vĩnh phúc
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp sài gòn   hà nội chi nhánh vĩnh phúc
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp sài gòn   hà nội chi nhánh vĩnh phúc
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp sài gòn   hà nội chi nhánh vĩnh phúc
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp sài gòn   hà nội chi nhánh vĩnh phúc
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp sài gòn   hà nội chi nhánh vĩnh phúc
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp sài gòn   hà nội chi nhánh vĩnh phúc
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp sài gòn   hà nội chi nhánh vĩnh phúc
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp sài gòn   hà nội chi nhánh vĩnh phúc
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp sài gòn   hà nội chi nhánh vĩnh phúc
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp sài gòn   hà nội chi nhánh vĩnh phúc
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp sài gòn   hà nội chi nhánh vĩnh phúc
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp sài gòn   hà nội chi nhánh vĩnh phúc
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp sài gòn   hà nội chi nhánh vĩnh phúc
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp sài gòn   hà nội chi nhánh vĩnh phúc
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp sài gòn   hà nội chi nhánh vĩnh phúc
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp sài gòn   hà nội chi nhánh vĩnh phúc
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp sài gòn   hà nội chi nhánh vĩnh phúc
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp sài gòn   hà nội chi nhánh vĩnh phúc
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp sài gòn   hà nội chi nhánh vĩnh phúc
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp sài gòn   hà nội chi nhánh vĩnh phúc
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp sài gòn   hà nội chi nhánh vĩnh phúc
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp sài gòn   hà nội chi nhánh vĩnh phúc
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp sài gòn   hà nội chi nhánh vĩnh phúc
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp sài gòn   hà nội chi nhánh vĩnh phúc
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp sài gòn   hà nội chi nhánh vĩnh phúc
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp sài gòn   hà nội chi nhánh vĩnh phúc
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp sài gòn   hà nội chi nhánh vĩnh phúc

More Related Content

What's hot

Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...https://www.facebook.com/garmentspace
 
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP - TẢI MIỄN PHÍ: ZAL...
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP - TẢI MIỄN PHÍ: ZAL...THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP - TẢI MIỄN PHÍ: ZAL...
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP - TẢI MIỄN PHÍ: ZAL...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...NOT
 

What's hot (20)

Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
 
Nâng cao hiệu quả cho vay cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank, 9đ
Nâng cao hiệu quả cho vay cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank, 9đNâng cao hiệu quả cho vay cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank, 9đ
Nâng cao hiệu quả cho vay cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank, 9đ
 
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mạiLuận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
 
Đề tài phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng, 2018
Đề tài  phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng,  2018Đề tài  phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng,  2018
Đề tài phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng, 2018
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ACB, 9đ
Đề tài: Giải pháp nâng cao cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ACB, 9đĐề tài: Giải pháp nâng cao cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ACB, 9đ
Đề tài: Giải pháp nâng cao cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ACB, 9đ
 
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
 
Luận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAY
Luận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAYLuận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAY
Luận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAY
 
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANKĐề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK
 
Luận văn: Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng AGRIBANK
Luận văn: Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng AGRIBANKLuận văn: Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng AGRIBANK
Luận văn: Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng AGRIBANK
 
Đề tài hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động, HAY
Đề tài hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động, HAYĐề tài hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động, HAY
Đề tài hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động, HAY
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
 
Đề tài: Phát triển cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng BIDV – P...
Đề tài: Phát triển cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng BIDV –  P...Đề tài: Phát triển cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng BIDV –  P...
Đề tài: Phát triển cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng BIDV – P...
 
Đề tài hoạt động cho vay khách hàng cá nhân, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay khách hàng cá nhân, RẤT HAYĐề tài hoạt động cho vay khách hàng cá nhân, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay khách hàng cá nhân, RẤT HAY
 
Đề tài: Giải pháp xử lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietinbank, HAY
Đề tài: Giải pháp xử lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietinbank, HAYĐề tài: Giải pháp xử lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietinbank, HAY
Đề tài: Giải pháp xử lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietinbank, HAY
 
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP - TẢI MIỄN PHÍ: ZAL...
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP - TẢI MIỄN PHÍ: ZAL...THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP - TẢI MIỄN PHÍ: ZAL...
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP - TẢI MIỄN PHÍ: ZAL...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng sacombank
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng sacombankĐề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng sacombank
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng sacombank
 
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đĐề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đ
 
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng Vietcombank, HAY
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng Vietcombank, HAYLuận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng Vietcombank, HAY
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng Vietcombank, HAY
 
Đề tài phân tích hoạt động tín dụng cá nhân, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài phân tích hoạt động tín dụng cá nhân, ĐIỂM CAO, HOT 2018Đề tài phân tích hoạt động tín dụng cá nhân, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài phân tích hoạt động tín dụng cá nhân, ĐIỂM CAO, HOT 2018
 

Similar to Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp sài gòn hà nội chi nhánh vĩnh phúc

Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng t...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro từ hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngâ...
Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro từ hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngâ...Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro từ hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngâ...
Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro từ hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngâ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần ...
Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần ...Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần ...
Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng b...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng b...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng b...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng b...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng b...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng b...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng b...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng b...NOT
 
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...luanvantrust
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp sài gòn hà nội chi nhánh vĩnh phúc (20)

Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng t...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng t...
 
Đề tài phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, RẤT HAY, 2018
Đề tài  phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, RẤT HAY, 2018Đề tài  phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, RẤT HAY, 2018
Đề tài phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, RẤT HAY, 2018
 
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
 
Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro từ hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngâ...
Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro từ hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngâ...Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro từ hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngâ...
Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro từ hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngâ...
 
Đề tài thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro cho vay tiêu dùng, RẤT HAY
Đề tài  thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro cho vay tiêu dùng,  RẤT HAYĐề tài  thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro cho vay tiêu dùng,  RẤT HAY
Đề tài thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro cho vay tiêu dùng, RẤT HAY
 
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN - TẢI...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN  - TẢI...GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN  - TẢI...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN - TẢI...
 
Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần ...
Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần ...Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần ...
Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần ...
 
Đề tài chất lượng cho vay tại ngân hàng BIDV, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài chất lượng cho vay tại ngân hàng BIDV, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài chất lượng cho vay tại ngân hàng BIDV, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài chất lượng cho vay tại ngân hàng BIDV, RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng b...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng b...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng b...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng b...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng b...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng b...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng b...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng b...
 
Luận văn: Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Techcombank, 9 ĐIỂM
Luận văn: Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Techcombank, 9 ĐIỂMLuận văn: Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Techcombank, 9 ĐIỂM
Luận văn: Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Techcombank, 9 ĐIỂM
 
Đề tài hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng, 2018
Đề tài hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng, 2018Đề tài hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng, 2018
Đề tài hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng, 2018
 
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
 
HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN - TẢI FREE ZALO: 093 4...
HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN - TẢI  FREE ZALO: 093 4...HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN - TẢI  FREE ZALO: 093 4...
HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN - TẢI FREE ZALO: 093 4...
 
Đề tài quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng xây dựng, ĐIỂM CAO, 2018
Đề tài quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng xây dựng, ĐIỂM CAO, 2018Đề tài quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng xây dựng, ĐIỂM CAO, 2018
Đề tài quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng xây dựng, ĐIỂM CAO, 2018
 
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
 
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp sài gòn hà nội chi nhánh vĩnh phúc

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ NỘI CHI NHÁNH VĨNH PHÚC SINH VIÊN THỰC HIỆN : VŨ NAM HƢNG MÃ SINH VIÊN : A17891 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG HÀ NỘI – 2014
  • 2. LỜI CẢM ƠN Em xin chân thành cảm ơn sự chỉ bảo tận tình của giáo viên hướng dẫn là Thạc sĩ Nguyễn Phương Mai, cô đã luôn giúp đỡ, trau dồi thêm kiến thức, chỉ ra những thiếu sót và giúp em có những định hướng tốt hơn trong suốt thời gian em thực hiện làm khóa luận. Em cũng xin cảm ơn Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội chi nhánh Vĩnh Phúc đã giúp đỡ, cung cấp thông tin, tài liệu hữu ích tạo điều kiện cho em hoàn thành khóa luận này. Em xin chân thành cảm ơn! Ngày 30 tháng 06 năm 2014 Sinh viên Vũ Nam Hưng Thang Long University Library
  • 3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Ngày 30 tháng 06 năm 2014 Sinh viên Vũ Nam Hưng
  • 4. MỤC LỤC CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI. 1.1. Khái niệm về hoạt động cho vay của Ngân hàng thƣơng mại ...........................1 1.1.1. Khái niệm về hoạt động cho vay .....................................................................1 1.1.2. Vai trò của hoạt động cho vay đối với ngân hàng thương mại ........................2 1.2. Hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân...................................................3 1.2.1. Khái niệm hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân..............................3 1.2.2. Đặc trưng hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân ..............................3 1.2.3. Vai trò của hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân.............................3 1.2.4. Các hình thức cho vay đối với khách hàng cá nhân.........................................4 1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân 1.3.1. Khái niệm về hiệu quả cho vay đối với khách hàng cá nhân...........................5 1.3.2. Sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân................................................................................................................5 1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân .6 1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân..............................................................................................................10 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN - HÀ NỘI CHI NHÁNH VĨNH PHÚC .........................................................................14 2.1. Tổng quan về ngân hàng thƣơng mại cổ phần cổ phần Sài Gòn – Hà Nội chi nhánh Vĩnh Phúc ..........................................................................................................14 2.1.1. Thông tin chung về Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội (SHB).................14 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển..................................................................14 2.1.3. Sự thành lập và phát triển của SHB Vĩnh Phúc..............................................15 2.1.4. Cơ cấu tổ chức ................................................................................................15 2.1.5. Các hoạt động chính của Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội chi nhánh Vĩnh Phúc .................................................................................................18 2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội chi nhánh Vĩnh Phúc....................................................................................19 2.2.1. Hoạt động huy động vốn.................................................................................19 2.2.2. Hoạt động sử dụng vốn (chủ yếu hoạt động cho vay)....................................24 Thang Long University Library
  • 5. 2.2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh........................................................................27 2.3. Quy định chung về hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội chi nhánh Vĩnh Phúc........................28 2.3.1. Nguyên tắc cho vay.........................................................................................28 2.3.2. Tài sản đảm bảo ..............................................................................................28 2.3.3. Quy trình cho vay............................................................................................29 2.3.4. Các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân ...................................................33 2.4. Thực trạng về hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội chi nhánh Vĩnh Phúc .................................36 2.4.1. Tình hình doanh số cho vay đối với khách hàng cá nhân ..............................36 2.4.2. Tình hình dư nợ cho vay đối với khách hàng cá nhân ...................................37 2.4.3. Tình hình thu nợ cho vay khách hàng cá nhân...............................................43 2.4.4. Đánh giá thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội chi nhánh Vĩnh Phúc..................................45 2.5. Đánh giá hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội chi nhánh Vĩnh Phúc .................................58 2.5.1. Điểm mạnh về hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội chi nhánh Vĩnh Phúc..................................58 2.5.2. Nhược điểm của hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội chi nhánh Vĩnh Phúc.........................59 2.5.3. Nguyên nhân của các hạn chế trong hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội chi nhánh Vĩnh Phúc.....60 CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN - HÀ NỘI CHI NHÁNH VĨNH PHÚC ........................................64 3.1. Định hƣớng hoạt động Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội chi nhánh Vĩnh Phúc ..........................................................................................................64 3.2. Giải pháp nâng cao hiểu quả cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội chi nhánh Vĩnh Phúc .................................64 3.2.1. Nâng cao chất lượng thu thập thông tin .........................................................65 3.2.2. Hoàn thiện quy trình tín dụng cho vay khách hàng cá nhân..........................66 3.2.3. Xây dựng biểu lãi suất linh hoạt .....................................................................66 3.2.4 Nâng cao trình độ cán bộ tín dụng...................................................................67 3.2.5. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ ngân hàng..........................68
  • 6. 3.2.6. Nâng cao hiệu quả hoạt động marketing ........................................................68 3.3. Một số kiến nghị.....................................................................................................69 3.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước và Chính phủ.........................................69 3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội (Hội Sở) .. 69 3.3.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội chi nhánh Vĩnh Phúc.......................................................................................................70 KẾT LUẬN........................................................................................................................ TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................. Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ Bảng 2.1. Tình hình huy động vốn của SHB Vĩnh Phúc trong giai đoạn 2011-2013...22 Bảng 2.2. Tình hình hoạt động cho vay tại SHB Vĩnh Phúc trong giai đoạn 2011-2013..... 25 Bảng 2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của SHB Vĩnh Phúc giai đoạn 2011- 2013.......... 27 Bảng 2.4. Doanh số cho vay đối với khách hàng cá nhân của SHB Vĩnh Phúc giai đoạn 2011-2013 .......................................................................................................................36 Bảng 2.5. Dư nợ vay đối với khách hàng cá nhân của SHB Vĩnh Phúc giai đoạn 2011- 2013.................................................................................................................................39 Bảng 2.6. Dư nợ khách hàng cá nhân phân theo sản phẩm tín dụng của SHB .............42 Bảng 2.7. Bảng phân loại thu nợ cho vay KHCN tại SHB Vĩnh Phúc giai đoạn 2011-2013 ...............................................................................................................43 Bảng 2.8. Chỉ tiêu dư nợ KHCN trên tổng nguồn vốn huy động của SHB Vĩnh Phúc giai đoạn 2011-2013 .......................................................................................................47 Bảng 2.9. Chỉ tiêu vòng quay vốn cho vay KHCN của SHB Vĩnh Phúc giai đoạn 2011-2013 .......................................................................................................................48 Bảng 2.10. Phân loại nợ trên tổng dư nợ cho vay khách hàng cá nhân của SHB Vĩnh Phúc giai đoạn 2011-2013 ..............................................................................................50 Bảng 2.11: Tình hình nợ quá hạn của SHB Vĩnh Phúc giai đoạn 2011-2013...............51 Bảng 2.12. Tình hình nợ xấu của SHB Vĩnh Phúc giai đoạn 2011-2013......................52 Bảng 2.13. Tình hình trích lập DPRR của SHB Vĩnh Phúc giai đoạn 2011-2013........54 Bảng 2.14. Tình hình khả năng bù đắp rủi ro của SHB Vĩnh Phúc giai đoạn 2011-2013.... 55 Bảng 2.15. Chỉ tiêu thu nợ KHCN của SHB Vĩnh Phúc giai đoạn 2011-2013.............56 Bảng 2.16. Doanh thu từ lãi vay của SHB Vĩnh Phúc giai đoạn 2011-2013 ................57 Biểu đồ 2.1 : Tỷ lệ nợ xấu so với tổng dư nợ giai đoạn 2011-2013..............................43 Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy hoạt động của Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội chi nhánh Vĩnh Phúc..........................................................................................16 Sơ đồ 2.2. Quy trình cho vay đối với khách hàng cá nhân của SHB Vĩnh Phúc ..........30
  • 8. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ DPRR Dự phòng rủi ro NQH Nợ quá hạn NHTM Ngân hàng Thương mại NQH Nợ quá hạn NHNN Ngân hàng Nhà nước KHCN Khách hàng cá nhân SXKD Sản xuất kinh doanh SHB Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội SHB Vĩnh Phúc Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn - Hà Nội chi nhánh Vĩnh Phúc TCTD Tổ chức tín dụng TMCP Thương mại cổ phần TSĐB Tài sản đảm bảo VNĐ Việt Nam đồng Thang Long University Library
  • 9. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hiện nay, phát triển kinh tế là mục tiêu hàng đầu của nhiều quốc gia trên thế giới, trong đó có Việt Nam. Các tổ chức kinh tế của Việt Nam cũng lớn mạnh không ngừng, đặc biệt là sự thay đổi cả về chất và lượng của hệ thống ngân hàng. Cùng với các ngành kinh tế khác, ngân hàng có nhiệm vụ tham gia bình ổn thị trường tiền tệ, kiềm chế và đẩy lùi lạm phát, tạo công ăn việc làm cho người lao động, giúp đỡ các nhà đầu tư, phát triển thị trường vốn, thị trường ngoại hối, tham gia thanh toán và hỗ trợ thanh toán... Cho vay đối với khách hàng cá nhân là hoạt động kinh doanh quan trọng trong hoạt động tín dụng của mọi Ngân hàng thương mại. Số lượng các cá nhân, nhu cầu tiêu dùng, mua sắm hàng hóa dịch vụ của các tổ chức cá nhân trên địa bàn cả nước luôn ở mức cao, do đó nhu cầu vay vốn là rất lớn. Rất nhiều các ngân hàng đang cố gắng cung cấp những dịch vụ tốt nhất để đáp ứng nhu cầu này của xã hội. Là một Ngân hàng thương mại có tiềm lực lớn về vốn, SHB Vĩnh Phúc trong những năm qua đã rất chú trọng tới hoạt động cho vay cá nhân. Tuy nhiên trên thực tế do tình hình kinh tế khó khăn và sự cạnh tranh khốc liệt giữa các ngân hàng trong hoạt động cho vay cá nhân nên SHB Vĩnh Phúc vẫn còn gặp phải một số hạn chế. Do đó vấn đề nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay cá nhân là rất cần thiết. Qua quá trình nghiên cứu, học tập, tìm hiểu về hoạt động cho vay của ngân hàng cùng sự hướng dẫn của Thạc sĩ Nguyễn Phương Mai, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội Chi nhánh Vĩnh Phúc” làm đề tài khoá luận của mình. Dựa trên kết quả của quá trình nghiên cứu và phân tích dữ liệu thu thập được, khoá luận xin đưa ra một số đề xuất để nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội chi nhánh Vĩnh Phúc. 2. Mục đích nghiên cứu - Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động cho vay cá nhân, xác định sự cần thiết của việc nâng cao hoạt động cho vay của NHTM tại Việt Nam. - Nghiên cứu thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội Chi nhánh Vĩnh Phúc từ năm 2011 đến 2013 từ đó rút ra điểm mạnh, hạn chế và nguyên nhân của các hạn chế đó. - Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội Chi nhánh Vĩnh Phúc.
  • 10. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu của khoá luận: Hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân. - Phạm vi nghiên cứu của khoá luận: Thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội Chi nhánh Vĩnh Phúc từ năm 2011 đến 2013. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Khoá luận tốt nghiệp đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học để phân tích lý luận thực tiễn: Phương pháp duy vật biện chứng, phương pháp duy vật lịch sử, phương pháp phân tích hoạt động kinh tế, phương pháp tổng hợp thống kê. 5. Kết cấu của khoá luận Khoá luận tốt nghiệp được chia thành 3 chương với kết cấu như sau: - Chương 1: Cơ sở lý luận chung về hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại. - Chương 2: Thực trạng về hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội Chi nhánh Vĩnh Phúc - Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội Chi nhánh Vĩnh Phúc. Thang Long University Library
  • 11. 1 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Khái niệm về hoạt động cho vay của Ngân hàng thƣơng mại 1.1.1. Khái niệm về hoạt động cho vay Tín dụng theo nghĩa của Việt Nam là mối quan hệ vay mượn bằng tiền hay hàng hóa và dịch vụ giữa một bên là người sở hữu với một bên là người sử dụng. Người sở hữu có thể là các đơn vị kinh tế, tổ chức xã hội và dân cư và sau đó hoàn trả lại với một lượng giá trị lớn hơn. Tín dụng ngân hàng: là hình thức tín dụng mà các chủ thể tham gia là các tổ chức tín dụng và các doanh nghiệp hoặc cá nhân. Trong quan hệ tín dụng này ngân hàng đóng vai trò trung gian là người cho vay vừa là người đi vay. Tín dụng ngân hàng được thực hiện dưới nhiều hình thức như: vay bằng tiền mặt, cho vay giá trị ghi sổ, bảo lãnh vay vốn… Và cho vay chính là một mặt của tín dụng. Theo luật tổ chức tín dụng 2010 có định nghĩa về cho vay như sau: Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. Trong quan hệ này, quyền sở hữu vốn thuộc về người cho vay còn quyền sử dụng vốn lại thuộc về người đi vay và chỉ có quyền sử dụng trong một thời gian nhất định. Trong luật tổ chức tín dụng 2010 cũng giải thích rõ về cấp tín dụng: Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác. Trong thực tế, hoạt động ngân hàng rất phong phú và đa dạng, nhưng ở bất kỳ hình thức nào thì tín dụng cũng là mối quan hệ kinh tế của nền sản xuất hàng hóa, nó tồn tại và phát triển gắn liền với sự tồn tại của những quan hệ hàng hóa – tiền tệ. Mục đích và tính chất của tín dụng do mục đích và tính chất của nền sản xuất hàng hóa trong xã hội quyết định. Sự vận động của tín dụng luôn luôn chịu sự chi phối của các quy luật kinh tế của phương thức sản xuất trong xã hội đó. Cho vay được biểu hiện qua sơ đồ sau: 1. Chủ thể cho vay (1) Cho vay vốn (2) Hoàn trả vốn Chủ thể đi vay
  • 12. 2 Như vậy, về cơ bản quan hệ cho vay bao gồm hai mối quan hệ là cho vay và hoàn trả.Mối quan hệ cho vay chỉ được hoàn tất khi người vay đã hoàn trả cả gốc và lãi cho người vay khi kết thúc quá trình cho vay. Lượng giá trị dôi ra này được gọi là lợi tức cho vay. Tín dụng có một quá trình tồn tại và phát triển lâu dài qua nhiều hình thái kinh tế xã hội, tuy vậy nhưng đều có tính chất chung như sau: - Sự chuyển giao quyền sử dụng một lượng giá trị từ người này sang người khác - Sư chuyển giao này mang tính tạm thời. - Khi hoàn lại lượng giá trị đã chuyển giao cho người sở hữu phải trả kèm theo một lượng giá trị dôi thêm gọi là lợi tức. 1.1.2. Vai trò của hoạt động cho vay đối với ngân hàng thƣơng mại - Đối với ngân hàng thương mại: Đối với hầu hết các ngân hàng khoản mục cho vay chiếm quá nửa giá trị tổng tài sản và tạo ra từ 1/2 đến 2/3 nguồn thu của ngân hàng. Đồng thời, rủi ro trong hoạt động ngân hàng có xu hướng tập trung vào các khoản cho vay. Tình trạng khó khăn của một ngân hàng thường phát sinh từ các khoản cho vay khó đòi, bắt nguồn từ một số nguyên nhân sau: quản lý yếu kém, cho vay không tuân thủ nguyên tắc tín dụng, chính sách cho vay không hợp lý và tình trạng suy thoái ngoài dự kiến của nền kinh tế. Chính vì thế mà thanh tra ngân hàng thường xuyên kiểm tra các danh mục cho vay của các ngân hàng. - Đối với khách hàng và nền kinh tế: Mọi người đều mong muốn các ngân hàng hỗ trợ cho sự phát triển của cộng đồng địa phương thông qua việc cung cấp các khoản vay, đáp ứng nhu cầu tài chính của doanh nghiệp và người tiêu dùng với một mức lãi suất hợp lý. Rõ ràng cho vay là chức năng hàng đầu của các NHTM để tài trợ cho chi tiêu của doanh nghiệp, cá nhân và các cơ quan Chính phủ. Thông qua hoạt động cho vay, NHTM đã giúp cho quá trình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, cá nhân, hộ gia đình được liên tục và ổn định, góp phần vào sự ổn định của nền kinh tế. Không chỉ có thế hoạt động cho vay còn nâng cao mức sống các tầng lớp dân cư và cả cộng đồng. Chính vì thế mà hoạt động cho vay của ngân hàng có mối quan hệ mật thiết với tình hình phát triển kinh tế tại khu vực ngân hàng phục vụ, bởi vì cho vay thúc đẩy sự tăng trưởng của các doanh nghiệp, cá nhân, hộ gia đình, tạo ra sức sống cho nền kinh tế. Hơn nữa, thông qua các khoản cho vay của ngân hàng, thị trường sẽ có thêm thông tin về chất lượng tín dụng của từng khách hàng và nhờ đó giúp cho họ có khả năng nhận thêm các khoản tín dụng mới từ các nguồn khác với chi phí thấp hơn. Thang Long University Library
  • 13. 3 1.2. Hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân 1.2.1. Khái niệm hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân Hoạt động cho vay đối vay khách hàng cá nhân hay còn gọi là tín dụng cá nhân là mảng tín dụng tập trung vào đối tượng khách hàng là những cá nhân, hộ gia đình. Các khoản vay này phục vụ cho nhu cầu chi tiêu cá nhân như mua sắm các vật dụng cần thiết trong sinh hoạt, sử dụng cho cá mục đích cá nhân hoặc phục vụ cho việc kinh doanh nhỏ lẻ của các hộ gia đình. 1.2.2. Đặc trƣng hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân - Đặc trưng về khoản vay: Các khoản cho vay đối với khách hàng cá nhân thường là các khoản có giá trị nhỏ, nhưng số lượng các khoản vay là rất lớn. - Đặc trưng về chất lượng khoản vay: Chất lượng của các khoản vay thường là khá tốt. Tuy nhiên các khoản cho vay đối với các khách hàng cá nhân chỉ có chất lượng tốt khi không có những biến cố từ phía khách hàng. Bên cạnh đó các khoản vay thường có tính rủi ro cao nên nó dược các ngân hàng cho vay áp dụng mức lãi suất cao nhất trong bảng lãi suất cho vay áp dụng đối với các khoản vay trong các NHTM. - Đặc trưng về thời hạn khoản vay: Thời hạn của các khoản vay chủ yếu là ngắn hạn, một phần là trung hạn và một phần rất nhỏ là dài hạn. Điều đó có thể được giải thích phần nào là do đây là hình thức cho vay với mức lãi suất cao nhất trong các NHTM. 1.2.3. Vai trò của hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân Tín dụng đóng vai trò quan trọng trong việc tăng cường lợi nhuận cho ngân hàng thông qua hoạt động cho vay. Đối với cho vay từ nguồn vốn tự có, ngân hàng thu được lợi nhuận dựa trên lãi suất của từng khoản vay, đối với cho vay từ nguồn vốn huy động, ngân hàng thu lợi nhuận từ sự chênh lệch lãi suất giữa lãi suất tiền gửi và lãi suất cho vay. Có thể nói lợi nhuận chủ yếu của ngân hàng là từ hoạt động cho vay vì chức năng chính của ngân hàng thương mại là chức năng trung gian tài chính. Song song với mảng tín dụng doanh nghiệp thì tín dụng cá nhân đóng một vai trò hết sức quan trọng vì các sản phẩm tín dụng cá nhân phong phú, đa dạng, là một thị trường đầy tiềm năng. Vì vậy có thể nói tín dụng là cơ sở của sự tồn tại và phát triển của của ngân hàng thương mại. - Hoạt động tín dụng nói chung và tín dụng cá nhân nói riêng đóng vai trò quan trọng trong quá trình tạo tiền của ngân hàng hay còn gọi là bút tệ. nhờ phương thức này mà ngân hàng có thể mở rộng việc cho vay và từ đó mở rộng nguồn tiền ngân hàng lên gấp nhiều lần. - Hoạt động tín dụng mang lại lợi ích không những cho ngân hàng thương mại mà nó còn đóng góp tích cực nâng cao đời sống người dân, đặc biệt là những trường hợp khó khăn.
  • 14. 4 1.2.4. Các hình thức cho vay đối với khách hàng cá nhân Trong hoạt động kinh doanh của NHTM thì hoạt động cấp tín dụng cho khách hàng (có thể là tổ chức hoặc cá nhân) là vô cùng quan trọng. Các NHTM có thể cấp tín dụng theo nhiều hình thức khác nhau tùy theo tiêu thức phân bổ lựa chọn. Nhưng về cơ bản hoạt động cho vay của NHTM đối với KHCN cũng như các đối tượng khách bao gồm những hình thức như sau: 1.2.4.1. Căn cứ theo thời hạn cho vay: - Cho vay ngắn hạn: Các khoản cho vay ngắn hạn là các khoản cho vay có thời hạn từ 12 tháng trở xuống, chủ yếu nhằm mục đích tài trợ cho tài sản lưu động hoặc nhu cầu sử dụng vốn ngắn hạn của hộ sản xuất, cá nhân. Ngân hàng có thể áp dụng cho vay trực tiếp hoặc cho vay gián tiếp, cho vay theo món hoặc theo hạn mức, có hoặc không có đảm bảo, dưới hình thức chiết khấu hoặc thấu chi. - Cho vay trung và dài hạn: Các khoản cho vay có thời hạn từ 1 đến 5 năm thì được xếp vào danh mục khoản vay trung hạn và từ 5 năm trở nên là các khoản cho vay dài hạn. Mục đích của loại cho vay này nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản cố định, các dự án đầu tư hay được sử dụng để mua sắm các loại tài sản của khách hàng trong kinh doanh hoặc thỏa mãn nhu cầu sinh hoạt, tiêu dùng… Các khoản này thường chiếm một tỷ trọng rất lớn trong tổng dư nợ cho vay của các NHTM, chiếm phần lớn lợi nhuận mà hoạt động cho vay đem lại. 1.2.4.2. Căn cứ theo tính chất đảm bảo của vốn vay: - Cho vay có đảm bảo không bằng tài sản: Là tín dụng không có tài sản cầm cố, thế chấp hoặc bảo lãnh của người thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào phương án vay vốn khả thi, uy tín của bản thân khách hàng hoặc người bảo lãnh. - Cho vay có đảm bảo bằng tài sản: Là tín dụng có tài sản cầm cố, thế chấp hoặc bảo lãnh của người thứ ba. Sự bảo đảm này là căn cứ pháp lý để ngân hàng có them một nguồn thu nợ thứ hai, bổ sung cho nguồn thu nợ thứ nhất thiếu chắc chắn. 1.2.4.3. Căn cứ theo phương thức cấp cho vay: - Cho vay từng lần: Là phương pháp cho vay mỗi lần vay vốn, khách hàng và Ngân hàng phải thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng. - Cho vay theo hạn mức tín dụng: Với phương thức cho vay này Ngân hàng và khách hàng xác định và thỏa thuận một hạn mức tín dụng được duy trì trong khoảng thời gian nhất định trên tài khoản tiền vay. Thang Long University Library
  • 15. 5 - Cho vay theo dự án đầu tư: Ngân hàng cho khách hàng vay vốn để thực hiện dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án phục vụ đời sống. - Cho vay trả góp: Khi vay vốn, Ngân hàng và khách hàng xác định và thỏa thuận một số lãi suất vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay. - Cho vay thông qua các nghiệp vụ phát hành và thẻ tín dụng: Ngân hàng nơi cho vay chấp thuận cho khách hàng sử dụng số vốn vay trong pham vi hạn mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt tại các máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của Ngân hàng. Khi cho vay phát hành và sử dụng thẻ tín dụng, ngân hàng nơi cho vay và khách hàng phải tuân theo các quy định của chính phủ và NHNN Việt Nam. - Cho vay thấu chi: Thấu chi là nghiệp vụ cho vay qua đó ngân hàng cho phép người vay được chi trội (vượt) trên số dư tiền gửi thanh toán của mình đến một giới hạn nhất định và trong khoảng thời gian xác định. Giới hạn này được gọi là hạn mức thấu chi. 1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân 1.3.1. Khái niệm về hiệu quả cho vay đối với khách hàng cá nhân Hiệu quả cho vay đối với khách hàng cá nhân được hiểu là khả năng đáp ứng một cách phù hợp nhất nhu cầu về vốn của khách hàng là cá nhân hay hộ gia đình trên cơ sở đảm bảo an toàn và sinh lời cho ngân hàng. Như vậy, một hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân được coi là có hiệu quả khi nó đáp ứng được các tiêu chí trên. Hiệu quả cho vay cá nhân là một khái niệm vừa cụ thể vừa trừu tuợng. Có thể sử dụng một số chỉ tiêu định lượng để cụ thể hoá hiệu quả cho vay, tuy nhiên đối với những mặt không thể lượng hoá được thì sẽ sử dụng các chỉ tiêu định tính. 1.3.2. Sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân Hoạt động trước kia của các NHTM chủ yếu chỉ tập trung vào đối tượng khách hàng là các doanh nghiệp lớn, các tổ chức kinh tế có những khoản vay lớn. Mà ít chú trọng đến đối tượng khách hàng là các cá nhân, dẫn đến những lãng phí trong khai thác tiềm năng cũng như lợi ích từ nhóm đối tượng khách hàng này. Tuy nhiên mấy năm trở lại đây, các NHTM cũng đã có những điều chỉnh trong hoạt động của mình, chú trọng nhiều hơn đến đối tượng khách hàng là các cá nhân. Đặc biệt là sau các vụ việc NHTM bị lỗ do cho vay các Tổng công ty lớn của Nhà nước trong khoảng các năm 2000. Các NHTM như bừng tỉnh và đã san sẻ bớt lực lượng phục vụ để phục vụ tốt hơn cho nhóm đối tượng là các khách hàng cá nhân. Đối tượng khách hàng cá nhân không chỉ là nhóm đối tượng có nhu cầu vay vốn. Mà nhóm đối tượng này còn là một lực lượng cung cấp cho các NHTM một lượng vốn
  • 16. 6 lớn. Nguồn vốn này chủ yếu là các khoản tiết kiệm của các cá nhân, vì vậy tính ổn định của nó rất cao tạo thuận lợi cho việc đầu tư vào các tài sản trung và dài hạn của các NHTM. Tạo dựng tốt mối quan hệ với nhóm khách hàng này, các NHTM vừa tiếp cận được các món cho vay phát sinh từ nhu cầu tiêu dùng cũng như mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh của các khách hàng cá nhân. Đồng thời khi có những khoản tiết kiệm hình thành từ nhóm khách hàng này thì các NHTM đó cũng là nơi mà khách hàng thường sẽ lựa chọn gửi tiền tiết kiệm của mình. Tóm lại khách hàng cá nhân là nhóm khách hàng có một vị trí rất quan trọng trong hoạt động của bất kỳ một NHTM nào. Vị thế của nó được khẳng định cả trên lý thuyết cũng như trong thực tiễn. 1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân 1.3.3.1. Chỉ tiêu định tính Đây là nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay trên cơ sở pháp lý; việc tuân thủ các quy chế, quy trình nghiệp vụ; việc thực hiện theo đúng cam kết trong hợp đồng cho vay. - Trên cơ sở pháp lý, hoạt động cho vay có hiệu quả phải chấp hành pháp luật của Nhà nước, cao nhất là Hiến pháp và Luật các tổ chức tín dụng, các quy chế cho vay, các văn bản chỉ đạo của Chính phủ và ngân hàng Nhà nước và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan. - Chính sách cho vay, hoạt động cho vay có hiệu quả luôn phải tuân thủ các quy chế, quy trình nghiệp vụ cho vay. Từ những đặc điểm riêng có của mình, hầu hết các ngân hàng đều nghiên cứu và đưa ra các quy chế cho vay phù hợp nhất. Cụ thể là các ngân hàng lập ra Sổ tay tín dụng, trong đó đưa ra các khái niệm, quy định, các quy trình và các hướng dẫn cụ thể dành cho các cán bộ ngân hàng. Ngân hàng ưu tiên cấp tín dụng cho các khách hàng tốt, hạn chế cấp tín dụng với khách hàng trong lĩnh vực tiềm ẩn rủi ro. Các quy định trong quy trình cho vay được áp dụng cụ thể cho từng trường hợp xin vay ở mỗi NHTM là nhằm thực hiện việc cho vay có hiệu quả. Do vậy việc tuân thủ những quy trình là tiền đề của hiệu quả cho vay. - Trên cơ sở hợp đồng cho vay, trong hợp đồng cho vay sẽ quy định chi tiết về các yếu tố quan trọng như thời hạn vay, mục đích sử dụng, số tiền vay, phương thức trả nợ, trả lãi... và được thể hiện ở dạng những cam kết. Một khoản vay được coi là có hiệu quả khi nó được thực hiện đúng những cam kết đã kí trong hợp đồng tín dụng. Nếu một khoản vay mà ngay từ mục đích vay vốn khách hàng đã không tuân thủ theo đúng cam kết thì khoản vay đó không được coi là có hiệu quả. Hoặc khoản vay mà không được hoàn trả đúng thời hạn, khách hàng khất lần nhiều lần thì cũng không đạt được hiệu quả. Thang Long University Library
  • 17. 7 - Kiểm soát nội bộ: Hoạt động cho vay của ngân hàng rất nhạy cảm và phải đối mặt với rất nhiều rủi ro. Chính vì vậy, công tác kiểm soát nội bộ ra đời với các cơ chế, chính sách, quy trình, quy định cụ thể giúp nhận dạng, đo lường, đánh giá thường xuyên, liên tục để kịp thời phát hiện, ngăn ngừa các rủi ro trong hoạt động cho vay, qua đó đề xuất những biện pháp quản lý rủi ro thích hợp, nâng cao chất lượng cho vay của ngân hàng. Để làm tốt công tác này ngân hàng cần có một đội ngũ giỏi về chuyên môn, làm việc khách quan, trung thực và có chế độ thưởng phạt nghiêm minh. Từ đó hoạt động cho vay mới đảm bảo thực hiện đúng quy trình yêu cầu nhằm nâng cao hiệu quả của khoản cho vay. - Chiến lược quản trị tín dụng: Chiến lược tín dụng là định hướng cơ bản cho hoạt động tín dụng của ngân hàng, có vai trò quyết định đến sự thành công hay thất bại của ngân hàng. Chiên lược tín dụng phải kết hợp hài hòa lợi ích của người gửi tiền, người vay tiền với mục tiêu của ngân hàng. Một chiến lược tín dụng phù hợp sẽ giúp cho hoạt động cho vay của ngân hàng giảm thiểu được rủi ro, nâng cao chất lượng và do đó hiệu quả của các món cho vay được nâng cao. Nó cũng góp phần thu hút thêm nhiều khách hàng sử dụng sản phẩm tín dụng của ngân hàng đồng thời hướng hoạt động ngân hàng tuân thủ đúng đường lối chính sách mà Nhà nước đã đề ra. - Chiến lược quản trị rủi ro tín dụng: Quản trị rủi ro tín dụng là quá trình tiếp cận rủi ro một cách khoa học, toàn diện và có hệ thống nhằm nhận dạng, kiểm soát, phòng ngừa và giảm thiểu những tổn thất, mất mát,những ảnh hưởng bất lợi của rủi ro. Hoạt động quản trị rủi ro tín dụng thường tập trung vào việc khách hàng có tuân thủ đúng mục đích vay vốn, tình hình hoạt động kinh doanh của khách hàng, tình hình tài sản, quá trình trả nợ ngân hàng. Các hoạt động quản trị rủi ro bao gồm công việc theo dõi, xem xét, nghiên cứu môi trường hoạt động và toàn bộ mọi hoạt động của ngân hàng nhằm thống kê được tất cả các rủi ro, xếp hạng khách hàng, bảo đảm tiền vay, trích lập DPRR…không chỉ những loại rủi ro đã và đang xảy ra, mà còn dự báo được những dạng rủi ro mới có thể xuất hiện đối với ngân hàng, để từ đó có các biện pháp kiểm soát, tài trợ cho từng loại rủi ro phù hợp. Nếu ngân hàng thực hiện tốt công tác này sẽ giúp phát hiện kịp thời những sai phạm của khách hàng để có thể đưa ra biện pháp kịp thời giúp hoạt động sản xuất của khách hàng đạt hiệu quả cao nhất, góp phần nâng cao hiệu quả khoản vay. Các nhóm chỉ tiêu định tính trên đây đã có thể phản ánh một phần của chất lượng cho vay. Đây là những chỉ tiêu gần như bắt buộc phải có để một khoản cho vay được coi là có chất lượng. Tuy vậy, muốn xem xét cụ thể, cẩn thận và toàn diện thì cần phải xét đến các chỉ tiêu như chính sách tín dụng, xử lí nợ xấu, rủi ro đạo đức, trình độ quản lí...
  • 18. 8 1.3.3.2. Chỉ tiêu định lượng - Doanh số cho vay: Là tổng số tiền mà ngân hàng đã giải ngân dưới hình thức tiền mặt hoặc chuyển khoản trong một thời gian nhất định. - Dư nợ cho vay: Là khoản tiền đã giải ngân mà ngân hàng chưa thu hồi về. Ta có thể hiểu dư nợ được tính như sau Dư nợ = Dư nợ đầu kỳ + Doanh số cho vay trong kỳ - Doanh số thu nợ trong kỳ - Doanh số thu nợ: Là tổng số tiền mà ngân hàng thu hồi từ các khoản giải ngân trong một thời gian nhất định. - Chỉ tiêu dư nợ KHCN trên tổng nguồn vốn Tỷ lệ dư nợ cá nhân trên tổng nguồn vốn = Dư nợ KHCN Tổng nguồn vốn huy động Chỉ tiêu này giúp so sánh khả năng cho vay cá nhân của ngân hàng với khả năng huy động vốn, đồng thời xác định cơ cấu vốn cho vay cá nhân đến đâu? Dựa vào chỉ tiêu này, so sánh qua các năm để đánh giá mức độ tập trung vốn tín dụng của ngân hàng. - Chỉ tiêu vòng quay vốn cho vay KHCN Vòng quay vốn cho vay KHCN = Doanh số thu nợ KHCN Tổng dư nợ KHCN bình quân Chỉ tiêu vòng quay vốn cho vay cá nhân phản ánh số vòng chu chuyển vốn ngắn của ngân hàng. Vòng quay vốn cho vay cá nhân cao chứng tỏ ngân hàng tập trung cho vay cá nhân nhiều hơn, tốc độ quay vòng vốn của khách hàng vay vốn nhanh, hoạt động có hiệu quả với đồng vốn vay của ngân hàng. Ngược lại chỉ số này thấp chứng tỏ có những bất ổn có thể xảy ra trong quá trình thu hồi vốn. Thông qua đó ngân hàng sớm có biện pháp nhắc nhở, đôn đốc khách hàng, kịp thời hạn chế rủi ro có thể xảy ra. Đây cũng là căn cứ để ngân hàng đưa ra quyết định có cho vay trong những lần tiếp theo hay không. - Chỉ tiêu về nợ quá hạn Tỷ lệ nợ quá hạn = Nợ quá hạn x 100% Tổng dư nợ KHCN Chỉ tiêu này này cho thấy tình hình nợ quá hạn tại ngân hàng, đồng thời phản ánh khả năng quản lý tín dụng của ngân hàng trong khâu cho vay, đôn đốc thu hồi nợ của ngân hàng đối với các khoản vay. Nợ quá hạn (NQH) là khoản nợ gốc hay lãi mà khách hàng không trả được khi đến hạn thỏa thuận ghi trên hợp đồng tín dụng. Đối với ngân hàng, việc khách hàng Thang Long University Library
  • 19. 9 không trả đúng hạn có thể ảnh hưởng đến tính thanh khoản cũng như hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Ngân hàng cần có những biện pháp hữu hiệu để giảm thiểu thiệt hại kịp thời như tăng cường công tác đôn đốc khách hàng trả nợ khi đến hạn, tích cực đòi nợ đã quá hạn cũng như giám sát chặt chẽ hoạt động kinh doanh của khách hàng nhằm giảm thiểu những rủi ro trong cho vay có thể đến. Hiệu quả cho vay cá nhâncũng được thể hiện một phần thông qua NQH. Tỷ lệ NQH càng cao chứng tỏ ngân hàng đang gặp rủi ro tín dụng và có khả năng mất vốn. - Chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu Tỷ lệ nợ xấu = Nợ xấu x 100% Tổng dư nợ KHCN Theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN quy định nợ từ nhóm 3 đến nhóm 5 (cụ thể, nợ nhóm 3 là nợ quá hạn từ 30 – 90 ngày, nợ nhóm 4 là khoản nợ quá hạn từ 90- 180 ngày, nợ nhóm 5 là khoản nợ quá hạn trên 180 ngày) là nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ vào khoảng 2% - 5% là chấp nhận được. Nợ xấu là những khoản nợ mà khả năng thu hồi rất thấp. Đây là những khoản nợ mà ngân hàng không hề mong muốn. Chỉ tiêu này càng cao, rủi ro mất vốn càng lớn, thì chất lượng cho vay càng thấp. Đồng thời nó thể hiện hiệu quả thẩm định dự án kém, quan hệ khách hàng không tốt, việc đôn đốc thu hồi nợ còn yếu. Do đó hầu hết các Ngân hàng đều cố gắng kéo tỷ lệ này xuống mức thấp nhất. Có nhiều biện pháp để giải quyết nợ xấu, tùy vào tình hình thực tế của cá nhân, hộ gia đình mà ngân hàng có thể đưa ra những biện pháp khác nhau từ gia hạn nợ đến phát mại tài sản đảm bảo. - Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro (DPRR) Tỷ lệ trích lập DPRR cho vay KHCN = DPRR cho vay KHCN được trích lập x 100% Tổng dư nợ KHCN Tỷ lệ này cho biết DPRR trong cho vay cá nhân được trích so với Dư nợ cho vay KHCN. Tỷ lệ này càng cao chứng tỏ hiệu quả cho vay đối với cá nhân chưa tốt vẫn phải trích lập dự phòng nhiều để đảm bảo cho hoạt động tín dụng an toàn. - Khả năng bù đắp rủi ro Hệ số khả năng bù đắp khoản cho vay KHCN = DPRR cho vay KHCN được trích Nợ đã xử lý rủi ro Trong nền kinh tế thị trường các NHTM phải thường xuyên đối mặt với rủi ro từ mọi phía. Nếu thông tin tín dụng không đầy đủ, không nắm vững tình hình tài chính, uy tín khả năng thanh toán của đối tác, không am hiểu, không kiểm tra được các thông số kỹ thuật và hiệu quả của dự án mà mình tài trợ thì rủi ro tín dụng là điều khó tránh khỏi. Sự tồn tại và phát triển của ngân hàng phụ thuộc vào khả năng bù đắp rủi ro chung và rủi ro trong cho vay cá nhân nói riêng.
  • 20. 10 - Nếu hệ số này <1 cho biết ngân hàng không đủ khả năng bù đắp rủi ro. - Nếu hệ số này =1, ngân hàng đủ khả năng bù đắp rủi ro trong cho vay cá nhân. - Nếu hệ số này >1, tức là số trích lập DPRR lớn hơn số Dư nợ cho vay cá nhân đã được xử lý rủi ro. - Chỉ tiêu thu nợ KHCN Hệ số thu nợ KHCN = Doanh số thu nợ KHCN x 100% Doanh số cho vay KHCN Chỉ tiêu này phản ánh khả năng thu nợ cá nhân hay thiện chí trả nợ của khách hàng, cho biết số tiền mà ngân hàng thu được trong một thời kỳ trên một đồng doanh số cho vay. Hệ số thu nợ cá nhân cao được đánh giá là tốt, cho thấy công tác thu nợ của ngân hàng có hiệu quả và ngược lại. - Tỷ lệ thu nhập từ cho vay KHCN Tỷ lệ thu nhập từ cho vay KHCN = Thu nhập từ cho vay KHCN x 100% Tổng thu nhập Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của các khoản cho vay của ngân hàng, nó cho biết tỷ lệ lãi phát sinh từ hoạt động cho vay trên một đơn vị thu nhập là bao nhiêu. Với cùng một mức thu nhập, nếu ngân hàng nào càng giảm được chi phí đầu vào càng nhiều thì tỷ lệ thu nhập càng lớn, chứng tỏ ngân hàng hoạt động tốt, điều này góp phần tạo nên hiệu quả hoạt động cho vay tốt. 1.3.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến việc nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân 1.3.4.1. Các nhân tố chủ quan thuộc phía ngân hàng - Chính sách tín dụng của ngân hàng. Có thể nói đây là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp nhất đến quy mô của hoạt động tín dụng nói chung và của tín dụng cá nhân nói riêng. Bởi chính sách tín dụng chính là đường lối, chủ trương đảm bảo cho hoạt động tín dụng đi vào đúng quỹ đạo liên quan đến việc mở rộng hay thu hẹp tín dụng, nó có ý nghĩa quyết định đến sự thành bại của một ngân hàng. Một chính sách tín dụng đúng đắn là phải chính sách linh hoạt phù hợp với sự thay đổi của môi trường kinh tế xã hội cũng như mục tiêu của ngân hàng. Tuỳ theo từng thời kỳ mà ngân hàng điều chỉnh quy mô tín dụng ngắn hạn hay trung - dài hạn; tập trung, ưu tiên cho khu vực kinh tế quốc doanh hay ngoài quốc doanh sao cho phù hợp với đường lối phát triển của Đảng và Nhà nước cũng như là đảm bảo sự kết hợp hài hoà giữa quyền lợi của người gửi tiền, người vay tiền và của chính bản thân ngân hàng. Đối với ngân hàng thương mại, chính sách tín dụng đúng đắn phải đảm bảo khả năng sinh lời của hoạt động tín dụng, trên cơ sở phân tán rủi ro, tuân thủ pháp luật và đường lối chính sách của nhà nước, đồng thời đảm bảo được tính công bằng. Thang Long University Library
  • 21. 11 Chính sách tín dụng của ngân hàng ảnh hưởng đến quy mô của tín dụng cá nhân ở rất nhiều khía cạnh khác nhau song trực tiếp là ở 3 yếu tố đó là: lãi suất cạnh tranh, phương thức cho vay và các tài sản bảo đảm tiền vay: + Về lãi suất cạnh tranh: Đây là yếu tố đầu tiên ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng đối với ngân hàng. Ngân hàng nào có lãi suất cho vay thấp hơn sẽ thu hút được nhiều khách hàng đến với mình. Tuy nhiên các ngân hàng không thể hạ lãi suất thấp hơn hẳn so với các ngân hàng khác để thu hút khách mà lãi suất cạnh tranh này phải được xác định trên cơ sở quy định chung về lãi suất của hệ thống ngân hàng, lãi suất phải phù hợp với lợi nhuận của ngân hàng, đảm bảo trang trải được chi phí của về quản lý, về trả lãi huy động, bù đắp được rủi ro có thể xảy ra... + Về phương thức cho vay: Phương thức cho vay đa dạng phong phú, đáp ứng nhu cầu của khách hàng tại từng thời điểm khác nhau là nhân tố quan trọng để mở rộng quy mô hoạt động tín dụng nói chung và tín dụng cá nhân nói riêng. + Về tài sản đảm bảo tiền vay: Khách hàng muốn vay vốn tại ngân hàng phải đáp ứng các điều kiện, nguyên tắc vay vốn. Trong các điều kiện đó, điều kiện về tài sản bảo đảm tiền vay đóng vai trò quan trọng trong quyết định cho vay của ngân hàng. - Công tác tổ chức của ngân hàng. Ngân hàng có một cơ cấu tổ chức khoa học sẽ đảm bảo được sự phối hợp chặt chẽ nhịp nhàng giữa các cán bộ, nhân viên, các phòng ban trong ngân hàng, giữa các ngân hàng với nhau trong toàn bộ hệ thống cũng như với các cơ quan khác liên quan đảm bảo cho ngân hàng hoạt động nhịp nhàng, thống nhất có hiệu quả, qua đó sẽ tạo điều kiện đáp ứng kịp thời yêu cầu khách hàng, theo dõi quản lý chặt chẽ sát sao khoản vốn huy động cũng như các khoản cho vay, từ đó nâng cao hiệu quả tín dụng. - Chất lượng đội ngũ cán bộ ngân hàng. Con người là yếu tố quyết định đến sự thành bại trong quản lý vốn tín dụng nói riêng và hoạt động quản lý ngân hàng nói chung. Kinh tế càng phát triển, các quan hệ kinh tế càng phức tạp, cạnh tranh ngày càng gay gắt, đòi hỏi trình độ của người lao động ngày càng cao. Đội ngũ cán bộ ngân hàng có chuyên môn nghiệp vụ giỏi, có đạo đức, có năng lực trong việc quản lý đơn xin vay, định giá tài sản thế chấp, giám sát số tiền vay và có các biện pháp hữu hiệu trong việc thu hồi nợ vay của ngân hàng... giúp ngân hàng có thể có được những khoản tín dụng đảm bảo, ngăn ngừa được những rủi ro khi thực hiện một khoản tín dụng. Như vậy, một ngân hàng có được một chính sách tín dụng hợp lý nhưng nếu không có đội ngũ cán bộ tín dụng năng động sáng tạo, có đầy đủ kiến thức chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp thì cũng không thể đảm bảo được chất lượng các khoản tín dụng cũng như mở rộng quy mô tín dụng và điều này tất yếu sẽ ảnh hưởng tới kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
  • 22. 12 1.3.4.2. Các nhân tố khách quan - Tình trạng của nền kinh tế Tình trạng hiện tại của một nền kinh tế có ảnh hưởng tới tất cả mọi hoạt động kinh tế diễn ra trong nó, và hoạt động cho vay khách hàng cá nhân cũng không nằm ngoài quy luật đó. Thậm chí hoạt động này của ngân hàng chịu ảnh hưởng rất lớn bởi tình trạng này. Khi nền kinh tế trong trạng thái hưng thịnh thì hoạt động của các NHTM cũng trong xu hướng diễn ra mạnh mẽ, khi đó nhu cầu vay tiền của khách hàng cá nhân cũng gia tăng, cùng với đó là sự gia tăng trong cạnh tranh giữa các NHTM càng trở nên gay gắt hơn. - Về phía khách hàng Để đảm bảo khoản tín dụng sử dụng có hiệu quả, mang lại lợi ích cho ngân hàng góp phần vào sự tăng trưởng và phát triển kinh tế - xã hội thì khách hàng có vai trò hết sức quan trọng. Một khách hàng có tư cách đạo đức tốt, có tình hình tài chính vững vàng, có thu nhập sẽ sẵn sàng hoàn trả đầy đủ những khoản vốn vay của ngân hàng khi đến hạn, qua đó đảm bảo an toàn và nâng cao chất lượng tín dụng. Nhân tố này bao gồm rất nhiều các yếu tố, nhưng chủ yếu là: khả năng tài chính của khách hàng, năng lực và uy tín của khách hàng. + Tình hình tài chính của khách hàng Khi xem xét hồ sơ khách hàng, chỉ những khách hàng có tình hình tài chính tốt mới được ngân hàng quyết định cho vay. Ngân hàng sử dụng các báo cáo tài chính, phương án sử dụng vốn vay của khách hàng như một kênh thông tin quan trọng để đánh giá tình hình tài chính của khách hàng trong quá khứ và dự đoán tình hình trong tương lai. Nếu tiềm lực tài chính của khách hàng tốt, đáp ứng được những điều kiện của ngân hàng, khoản cho vay sẽ ít gặp rủi ro hơn. + Phương án sử dụng vốn vay Phương án sản xuất kinh doanh tốt sẽ đem lại lợi nhuận cao cho khách hàng, từ đó sẽ đảm bảo trả nợ đầy đủ, đúng hạn cho ngân hàng. Khi đó khoản vay đã mang lại thu nhập cho cả khách hàng và ngân hàng tức là nó đã được sử dụng hiệu quả. + Năng lực điều hành, quản lý của khách hàng Khi khách hàng có trình độ chuyên môn cao, năng lực lãnh đạo tốt thì ngay ở khâu lập phương án sản xuất kinh doanh cũng đã thể hiện khả năng sử dụng hiệu quả vốn vay từ ngân hàng. Ngược lại nếu như khách không có trình độ quản lý và kinh nghiệm cần thiết sẽ dẫn đến hoạt động kinh doanh không hiệu quả, không đạt được các mục tiêu đã đề ra, do đó ảnh hưởng tới khả năng trả nợ và có thể làm cho ngân hàng mất vốn. + Đạo đức khách hàng Bên cạnh việc xem xét về trình độ chuyên môn của khách hàng, cán bộ tín dụng cũng phải đánh giá khách hàng trên khía cạnh đạo đức khách hàng. Tính trung thực Thang Long University Library
  • 23. 13 trong việc cung cấp các thông tin, mức độ thực hiện đúng các cam kết trong hợp đồng tín dụng của khách hàng là điều kiện quan trọng để đảm bảo khoản vay có an toàn và hiệu quả không. Tóm tắt chƣơng 1 Trong chương 1, khoá luận đã trình bày một cách khái quát về hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân của NHTM, xác định tầm quan trọng và sự cần thiết của việc nâng cao hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân. Trong đó, chương 1 tập trung vào phân tích những chỉ tiêu đánh giá và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân. Trên cơ sở áp dụng các kiến thức đó, tác giả sẽ phân tích thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân của Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội chi nhánh Vĩnh Phúc tại chương 2.
  • 24. 14 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN - HÀ NỘI CHI NHÁNH VĨNH PHÚC 2.1. Tổng quan về ngân hàng thƣơng mại cổ phần cổ phần Sài Gòn – Hà Nội chi nhánh Vĩnh Phúc 2.1.1. Thông tin chung về Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội (SHB) - Tên Ngân hàng: Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn - Hà Nội - Tên tiếng Anh: Sai Gon-Ha Noi Commercial Joint Stock Bank - Tên giao dịch: SHB - Trụ sở chính: Số 77, phố Trần Hưng Đạo, phường Trần Hưng Đạo, quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội - Website: www.shb.com.vn - Email: shbank@shb.com vu - Logo: - Vốn điều lệ: 8.500.000.000.000 đồng. 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển Ngày 13/1l/1993, NH TMCP Nông thôn Nhơn Ái (tiền thân của NH TMCP Sài Gòn-Hà Nội(SHB) được thành lập theo giấy phép 0041/NH/GP ngày 13/11/1993 do Thống đốc NHNN Việt Nam cấp và chính thức đi vào hoạt động ngày 12/12/1993. Vào ngày 20/01/2006, Thống đốc NHNN Việt Nam đã ký quyết định số 93/QĐ-NHNN về việc chấp thuận cho SHB chuyển đổi mô hình hoạt động từ NH TMCP Nông thôn sang NH TMCP đô thị, từ đó tạo thuận lợi cho SHB có điều kiện nâng cao năng lực về tài chính, mở rộng mạng lưới hoạt động kinh doanh đủ sức cạnh tranh và phát triền, đánh dấu một giai đoạn phát triển mới của SHB và đây là NH TMCP đô thị đầu tiên có trụ sở chính tại Thành phố Cần Thơ, trung tâm tài chính tiền tệ của khu vực đồng bằng sông Cửu Long. Ngày 22/7/2008 Ngân hàng Nhà nước đã ký quyết định chấp thuận việc NH TMCP Sài Gòn-Hà Nội chuyển địa điểm đặt trụ sở chính từ Cần Thơ ra Hà Nội. Ngày 09/9/2008, SHB đã long trọng tổ chức lễ khai trương trụ sở mới tại số 77 Trần Hưng Đạo quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. Sau nhiều năm xây dựng, phát triển và trưởng thành, SHB nỗ lực không ngừng để mang đến cho KH các dịch vụ ngân hàng với chất lượng tốt nhất và phong cách phục vụ chuyên nghiệp nhất. Với quyết tâm trở thành một ngân hàng bán lẻ đa năng, hiện đại hàng đầu Việt Nam, và là một tập đoàn tài chính-công nghiệp-bất động sản Thang Long University Library
  • 25. 15 lớn mạnh: Tính đến thời điểm 30/9/2009, SHB đã có hơn 90 chi nhánh và phòng giao dịch trên các tỉnh thành trong cả nước. 2.1.3. Sự thành lập và phát triển của SHB Vĩnh Phúc Vĩnh Phúc là một tỉnh miền trung du phía Bắc, có diện tích 1.236,5 km2 phía Bắc giáp hai tỉnh Thái Nguyên và Tuyên Quang, phía Nam giáp Thành phố Hà Nội, phía Tây giáp tỉnh Phú Thọ, phía Đông giáp hai huyện Đông Anh và Sóc Sơn của Thành phố Hà Nội. Trong những năm vừa qua, tình hình kinh tế, xã hội của tỉnh ngày càng phát triển ổn định và tăng trưởng nhanh. SHB cũng không nằm ngoài xu thế đó. Được sự chấp thuận của Thống đốc NHNN Việt Nam theo Quyết định số 2576/QĐ-NHNN ngày 01/11/2007 và SHB khai trương chính thức chi nhánh SHB Vĩnh Phúc và đi vào hoạt động từ ngày 15/11/2007 tại địa chỉ: 361 đường Mê Linh, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. Đến nay SHB Vĩnh Phúc đã phát triển mở rộng mạng lưới với 2 phòng giao dịch tại: thị xã Phúc Yên và thành phố Vĩnh Yên. 2.1.4. Cơ cấu tổ chức Mô hình tổ chức của Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội chi nhánh Vĩnh Phúc được thể hiện qua sơ đồ sau: 2.1.4.1. Giám đốc Giám đốc là người chịu trách nhiệm trước Tổng Giám Đốc và trước luật pháp trong việc điều hành chi nhánh. Mọi hoạt động của chi nhánh đều do Giám đốc chỉ đạo và điều hành. Giám đốc trực tiếp phụ trách công tác kinh doanh và công tác tổ chức cán bộ. 2.1.4.2. Phó giám đốc Phó giám đốc là người giúp Giám đốc chỉ đạo một số mặt công tác do Giám đốc phân công. 2.1.4.3. Khối kinh doanh Gồm 3 phòng: Phòng khách hàng doanh nghiệp lớn, Phòng khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ và Phòng khách hàng cá nhân. Khối kinh doanh thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến tín dụng, quản lý các sản phẩm tín dụng phù hợp với chế độ thể lệ hiện hành và hướng dẫn của SHB, trực tiếp quảng cáo, tiếp thị giới thiệu và bán các sản phẩm dịch vụ Ngân hàng cho các khách hàng.
  • 26. 16 Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy hoạt động của Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội chi nhánh Vĩnh Phúc (Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính) GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC KHỐI KINH DOANH KHỐI DỊCH VỤ KHỐI QUẢN LÍ RỦI RO KHỐI HỖ TRỢ KHỐI CNTT PHÒNG GD PHÚC YÊN Phòng khách hàng DN lớn Phòng khách hàng vừa và nhỏ Phòng khách hàng cá nhân Phòng thẻ Phòng thanh toán XNK Phòng quản lý rủi ro và nợ có vấn đề Phòng tiền tệ và Kho quỹ Phòng tổng hợp Phòng tổ chức hành chính Phòng kế toán Thang Long University Library
  • 27. 17 Thẩm định hoặc tái thẩm định khách hàng, dự án, phương án đề nghị cấp tín dụng, thực hiện chức năng đánh giá, quản lý rủi ro trong toàn bộ các hoạt động ngân hàng theo chỉ đạo của SHB. Khối quản lý rủi ro chịu trách nhiệm về quản lý và xử lý các khoản nợ có vấn đề (bao gồm các khoản nợ; cơ cấu lại thời hạn trả nợ; nợ quá hạn, nợ xấu); quản lý khai thác xử lý tài sản đảm bảo nợ vay theo quy định của Nhà nước nhằm thu hồi các khoản nợ gốc và tiền vay, quản lý theo dõi và thu hồi các khoản nợ đã được xử lý rủi ro. 2.1.4.4. Khối dịch vụ Phòng kinh doanh dịch vụ là phòng nghiệp vụ tổ chức nghiệp vụ về thanh toán xuất nhập khẩu, kinh doanh ngoại tệ và quản lý các loại thẻ ATM, thẻ thanh toán quốc tế tại chi nhánh theo quy định của SHB. 2.1.4.5. Khối hỗ trợ - Phòng kế toán là phòng thực hiện các giao dịch trực tiếp với khách hàng, các nghiệp vụ và các công việc liên quan đến công tác quản lý tài chính, chi tiêu nội bộ tại chi nhánh; cung cấp các dịch vụ ngân hàng liên quan đến nghiệp vụ thanh toán, xử lý hạch toán các giao dịch. Chịu trách nhiệm đối với hệ thống giao dịch trên máy, quản lý quỹ tiền mặt đến từng giao dịch viên theo đúng quy định của Nhà nước và SHB. - Phòng thanh toán xuất nhập khẩu: là phòng nghiệp vụ tổ chức nghiệp vụ về thanh toán xuất nhập khẩu và kinh doanh ngoại tệ tại chi nhánh theo quy định của SHB. - Phòng tổ chức hành chính là phòng nghiệp vụ thực hiện công tác tổ chức cán bộ và đào tạo tại chi nhánh theo đúng chủ trương và chính sách của Nhà nước và SHB, thực hiện công tác quản trị văn phòng phục vụ hoạt động kinh doanh tại chi nhánh, thực hiện công tác bảo vệ, an ninh an toàn chi nhánh. - Phòng tổng hợp là phòng nghiệp vụ tham mưu cho giám đốc chi nhánh dự kiến kế hoạch kinh doanh, tổng hợp, phân tích đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh, thực hiện báo cáo hoạt động hàng năm của chi nhánh. - Phòng tiền tệ và kho quỹ là phòng nghiệp vụ quản lý an toàn kho quỹ, quản lý quỹ tiền mặt theo quy định của NHNN và SHB. Phòng có trách nhiệm ứng và thu tiền cho các Quỹ tiêt kiệm, các Điểm giao dịch trong và ngoài quầy, thu chi tiền mặt cho các doanh nghiệp có thu chi tiền mặt lớn. 2.1.4.6. Khối công nghệ thông tin - Phòng thông tin và điện toán thực hiện công tác quản lý, duy trì hệ thống thông tin điện toán tại chi nhánh, bảo trì bảo dưỡng máy tính của chi nhánh.
  • 28. 18 2.1.5. Các hoạt động chính của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội chi nhánh Vĩnh Phúc - Huy động vốn + Nhận tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn bằng VNĐ và ngoại tệ của các tổ chức kinh tế và dân cư. + Nhận tiền gửi tiết kiệm với nhiều hình thức phong phú và hấp dẫn: Tiết kiệm không kỳ hạn và có kỳ hạn bằng VNĐ và ngoại tệ, Tiết kiệm dự thưởng, Tiết kiệm tích luỹ... + Phát hành kỳ phiếu, trái phiếu... - Cho vay, đầu tư + Cho vay ngắn hạn bằng VNĐ và ngoại tệ + Cho vay trung, dài hạn bằng VNĐ và ngoại tệ + Tài trợ xuất, nhập khẩu; chiết khấu bộ chứng từ hàng xuất. + Đồng tài trợ và cho vay hợp vốn đối với những dự án lớn, thời gian hoàn vốn dài + Cho vay tài trợ, uỷ thác theo chương trình: Đài Loan (SMEDF); Việt Đức (DEG, KFW) và các hiệp định tín dụng khung + Thấu chi, cho vay tiêu dùng. + Góp vốn liên doanh, liên kết với các tổ chức tín dụng và các định chế tài chính trong nước và quốc tế + Đầu tư trên thị trường vốn, thị trường tiền tệ trong nước và quốc tế - Bảo lãnh Bảo lãnh, tái bảo lãnh (trong nước và quốc tế): Bảo lãnh dự thầu; Bảo lãnh thực hiện hợp đồng; Bảo lãnh thanh toán. - Thanh toán và Tài trợ thương mại + Phát hành, thanh toán thư tín dụng nhập khẩu; thông báo, xác nhận, thanh toán thư tín dụng nhập khẩu. + Nhờ thu xuất, nhập khẩu (Collection); Nhờ thu hối phiếu trả ngay (D/P) và nhờ thu chấp nhận hối phiếu (D/A). + Chuyển tiền trong nước và quốc tế + Chuyển tiền nhanh Western Union + Thanh toán uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, séc. + Chi trả lương cho doanh nghiệp qua tài khoản, qua ATM + Chi trả Kiều hối… - Ngân quỹ + Mua, bán ngoại tệ (Spot, Forward, Swap…) + Mua, bán các chứng từ có giá (trái phiếu chính phủ, tín phiếu kho bạc, thương phiếu…) + Thu, chi hộ tiền mặt VNĐ và ngoại tệ... Thang Long University Library
  • 29. 19 + Cho thuê két sắt; cất giữ bảo quản vàng, bạc, đá quý, giấy tờ có giá, bằng phát minh sáng chế. - Thẻ và ngân hàng điện tử + Phát hành và thanh toán thẻ tín dụng nội địa, thẻ tín dụng quốc tế (VISA, MASTER CARD…). + Dịch vụ thẻ ATM: Internet Banking, Phone Banking, SMS Banking - Hoạt động khác + Khai thác bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ + Tư vấn đầu tư và tài chính + Cho thuê tài chính + Môi giới, tự doanh, bảo lãnh phát hành, quản lý danh mục đầu tư, tư vấn, lưu ký chứng khoán + Tiếp nhận, quản lý và khai thác các tài sản xiết nợ qua Công ty Quản lý nợ và khai thác tài sản. 2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội chi nhánh Vĩnh Phúc 2.2.1. Hoạt động huy động vốn Hoạt động huy động vốn là hoạt động cơ bản nhất và cũng là tiền đề cho các hoạt động khác của NHTM. Trong tình hình cạnh tranh ngày càng gay gắt của thị trường hiện nay thì việc huy động vốn gặp không ít khó khăn. Trước tình hình đó, Chi nhánh đã nỗ lực trong công tác huy động vốn, tập trung xây dựng các chính sách điều hành công tác huy động vốn linh hoạt với diễn biến của thị trường đồng thời cũng tuân thủ nghiêm ngặt quy định của Ngân hàng Nhà nước. Do đó tình hình huy động vốn của chi nhánh có mức tăng trưởng khá tốt qua 3 năm. Qua bảng số liệu 2.1, năm 2011, tổng nguồn vốn huy động của Chi nhánh là 393.743 triệu đồng, sang đến năm 2012 đạt 569.013 triệu đồng, tăng 175.270 triệu đồng (tương đương 44,51%) so với năm 2011. Năm 2013, tổng số tiền huy động của Chi nhánh đạt 690.833 triệu đồng, tăng 121.820 triệu đồng so với năm 2012, tương ứng với tỉ lệ 21,41%. Để có được kết quả ấn tượng trên chi nhánh đã chủ trương đa dạng hoá các hình thức huy động vốn, đáp ứng ngày càng nhiều tiện ích cho khách hàng, liên tục triển khai các hình thức huy động vốn mới thu hút được nhiều nguồn vốn từ dân cư và các tổ chức kinh tế. Bên cạnh đó, Ngân hàng còn nhạy bén trong cạnh tranh bằng các hình thức dự thưởng tặng quà hấp dẫn… Do đó, mặc dù môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các ngân hàng hoạt động trên cùng địa bàn nhưng nguồn vốn của chi nhánh liên tục tăng qua các năm. 2.2.1.1. Phân theo loại tiền: Theo bảng 2.1, có thể thấy rõ sự chênh lệch trong tỷ trọng giữa tiền gửi nội tệ và ngoại tệ. Lượng tiền gửi nội tệ năm 2013 là 632.848 triệu đồng, chiếm tỷ trọng là
  • 30. 20 91,60% (năm 2012 tỷ trọng là 94,37% và năm 2011 tỷ trọng là 93,67%) tăng về số tuyệt đối là 95.860 triệu đồng, tương ứng tăng 17,85% so với năm 2012 và năm 2012 tăng 45,59% so với năm 2011. Chi nhánh chủ yếu cho vay bằng nội tệ nên hạn chế huy động bằng ngoại tệ. Lãi suất huy động nội tệ luôn ổn định hơn lãi suất huy động ngoại tệ. Do vậy lượng tiền gửi bằng nội tệ vẫn chiếm ưu thế và tăng đều qua 3 năm. Tỷ trọng tiền gửi bằng ngoại tệ có sự tăng đều qua các năm. Nếu như năm 2012, tỷ trọng tiền gửi ngoại tệ chiếm 5,63% thì đến năm 2013 tăng lên là 8,40%, kéo theo mức tăng về giá trị cao hơn so với năm 2012 2.2.1.2. Theo thành phần kinh tế: Theo bảng 2.1, nguồn tiết kiệm từ cá nhân luôn chiếm tỷ trọng lớn hơn 35% trong tổng số vốn huy động và tăng trưởng đều qua các năm. Điều này chứng tỏ chi nhánh đang chú trọng việc giữ tốc độ tăng trưởng của những nguồn vốn ổn định. Từ đó chi nhánh sẽ chủ động trong hoạt động kinh doanh của mình, đảm bảo quyền lợi người gửi tiền. Nguồn tiết kiệm từ cá nhân chiếm tỷ trọng chủ yếu trong tổng nguồn (Năm 2011: 35,69%; năm 2012: 39,03%, năm 2013: 42,05%) và tăng qua các năm (năm 2012 tăng 58,05%; năm 2013 tăng 30,78%). Có sự tăng lên này là do vị trí của Chi nhánh đặt tại trung tâm thành phố Vĩnh Yên tập trung lượng lớn dân cư. Theo báo cáo đánh giá UBND Tỉnh Vĩnh Phúc, kinh tế của Tỉnh luôn duy trì tăng trưởng với tốc độ cao, bình quân đạt 6,32% mỗi năm. Nhờ vậy, bình quân thu nhập đầu người là 615 USD vào năm 2013 (khoảng 18 triệu đồng), tăng 1,3 lần so với con số 470 USD vào năm 2008. Trong khi các doanh nghiệp gặp khó khăn về vốn thì nguồn tiền trong dân cư lại rất dồi dào. Năm 2011-2013, diễn biến lãi suất trên thị trường vốn phức tạp, lãi suất huy động vốn tăng nhanh và giảm nhanh đến chóng mặt do sự mất thanh khoản của một số NHTM nhỏ, dẫn đến việc các ngân hàng chạy đua lãi suất để giữ khách hàng. Sự gia tăng nguồn vốn phần nào thể hiện sự tin tưởng của các cá nhân vào chi nhánh, đồng thời cho thấy chi nhánh đã làm tốt các hoạt động quảng bá thương hiệu, nâng cao uy tín chất lượng hoạt động làm cho không chỉ các tổ chức kinh tế mà các cá nhân biết đến chi nhánh nhiều hơn. Tuy nhiên tiền gửi của tổ chức kinh tế chiếm tỷ trọng cao hơn so với tiền gửi cá nhân, dao động trong khoảng 47% đến 64%, do lượng tiền gửi vào nhiều và Chi nhánh chủ yếu thu hút thông qua tiền gửi của tổ chức kinh tế. Tiền gửi của tổ chức kinh tế năm 2012 tăng 111.683 triệu đồng tương đương tăng 47,49% so với năm 2011. Năm 2013 tiền gửi của tổ chức kinh tế tiếp tục tăng 15,41% tương đương tăng 53.452 triệu đồng. Kết quả này có được là do doanh nghiệp có xu hướng thanh toán qua Chi nhánh ngày càng nhiều, quy mô ngày càng được mở rộng. Điều đó chứng tỏ Chi nhánh đã nỗ lực để xây dựng uy tín đối với các khách hàng lớn và đã có một phương pháp quản lý phù hợp đảm bảo khả năng thanh toán chi trả nên đã phát huy được tính hiệu quả của nguồn vốn Thang Long University Library
  • 31. 21 này. Chi nhánh cần chú ý đến chiến lược thu hút khách hàng, tạo thói quen thanh toán không dùng tiền mặt để tạo thuận lợi cho khách hàng và tăng doanh thu cho Chi nhánh trong thời gian tới. 2.2.1.3. Theo kỳ hạn gửi: Trong tổng nguồn vốn huy động, nguồn vốn ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng cao nhất. Năm 2011 vốn huy động ngắn hạn chiếm 79,17% trong tổng nguồn vốn huy động, năm 2012 chiếm 79,40% và năm 2013 chiếm 77,93%. Năm 2012 nguồn vốn ngắn hạn tăng 140.064 triệu đồng, tương ứng 44,93% so với năm 2011; năm 2013 tăng 86.621 triệu đồng, tương ứng 19,17% so với năm 2012. Vốn huy động ngắn hạn chủ yếu là các khoản tiền gửi tiết kiệm của cá nhân và hộ gia đình, đây là nguồn tương đối ổn định, giúp cho chi nhánh chủ động cho vay và phát triển hoạt động kinh doanh. Từ năm 2011-2013 tiền gửi của dân cư luôn chiếm tỷ trọng cao trên 35% trong tổng số vốn huy động, do đó nguồn vốn ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn nhất. Năm 2012, với cuộc chạy đua lãi suất huy động giữa các NHTM, đẩy lãi suất huy động có thời điểm lên tới 20%, điều này đã làm gia tăng tiền gửi với mức tăng lên tới 44,51%. Sang đến năm 2013, nhờ chính sách của NHNN trong việc kiểm soát chặt chẽ trần lãi suất huy động làm cho nguồn vốn huy động có mức tăng thấp hơn rất nhiều so với năm 2011. Trước tình hình giảm lãi suất huy động, chi nhánh vẫn duy trì được lượng tiền gửi ngắn hạn ổn định. Do chi nhánh đã thực hiện nhiều giải pháp phát triển nguồn vốn như: Điều chỉnh năng động lãi suất và kỳ hạn, tăng cường tiếp thị, khai thác nhiều kênh huy động vốn, thiết kế sản phẩm huy động vốn linh hoạt, đổi mới tác phong giao dịch nên đã thu hút được nhiều khách hàng Nắm giữ tỷ trọng cao thứ 2 là nguồn vốn không kỳ hạn. Nguồn vốn không kỳ hạn năm 2011 chiếm 17,71%, năm 2012 chiếm 17,08% và năm 2013 chiếm 18,23%. Nguồn không kỳ hạn có xu hướng tăng nhẹ qua các năm. Năm 2013 nguồn vốn không kỳ hạn đạt 125.995 triệu đồng tăng 28.777 triệu đồng so với năm 2012, năm 2012 tăng 27.457 triệu đồng so với năm 2011. Nguyên nhân của sự gia tăng này là do Chi nhánh đã tích cực trong việc tìm kiếm các khách hàng mới, đặc biệt là các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có nhu cầu gửi tiền vào ngân hàng nhằm mục đích giao dịch thanh toán chi trả các hoạt động mua bán hàng hóa, dịch vụ. Nguồn vốn không kỳ hạn có lợi thế do lãi suất huy động thấp nhưng tính ổn định của nguồn này không cao. Do vậy, chi nhánh cần phải kiểm soát và duy trì tỷ trọng nguồn này một cách hợp lý để tránh rơi vào tình trạng bị động trong hoạt động kinh doanh.
  • 32. 22 Bảng 2.1. Tình hình huy động vốn của SHB Vĩnh Phúc trong giai đoạn 2011-2013 Đơn vị tính: triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch 2012/2011 Chênh lệch 2013/2012 Cuối kỳ Tỷ trọng (%) Cuối kỳ Tỷ trọng (%) Cuối kì Tỷ trọng (%) Giá trị Tỷ trọng (%) Giá trị Tỷ trọng (%) 1.Theo loại tiền Nội tệ 368.837 93,67 536.988 94,37 632.848 91,60 168.151 45,59 95.860 17,85 Ngoại tệ 24.906 6,33 32.025 5,63 57.985 8,4 7.119 28,58 25.690 81,06 2.Theo TP kinh tế TG của cá nhân 140.555 35,69 222.142 39,03 290.510 42,05 81.587 58,05 68.368 30,78 TG của tổ chức kinh tế 235.188 64,31 346.871 60,97 400.323 57,95 111.683 47,49 53.452 15,41 3.Theo kỳ hạn Không kỳ hạn 69.761 17,71 97.218 17,08 125.995 18,23 27.457 39,36 28.777 29,60 TG < 12 tháng 311.716 79,17 451.780 79,40 538.401 77,93 140.064 44,93 86.621 19,17 TG >= 12 tháng 12.266 3,12 20.015 3,52 26.437 3,84 7.749 63,17 6.422 32,09 Tổng vốn huy động 393.743 100 569.013 100 690.833 100 175.270 44,51 121.820 21,41 Thang Long University Library
  • 33. 23 Nguồn vốn trung và dài hạn chiếm tỷ trọng thấp nhất trong tổng nguồn vốn huy động. Nguồn trung hạn tăng đều hàng năm, cụ thể là vốn huy động trung hạn đạt 12.266 triệu đồng năm 2011, năm 2012 tăng thêm 7.749 triệu đồng, năm 2013 tăng 6.422 triệu đồng tương ứng tăng 32,09% so với năm 2012. Do trong những năm gần đây ngân hàng đã cố gắng tung nhiều sản phẩm huy động vốn dưới dạng tiết kiệm gửi góp, tiết kiệm chọn kỳ lĩnh lãi, hay tiết kiệm lãi suất thả nổi với kỳ hạn dài và lãi suất hấp dẫn để thu hút vốn từ dân cư vốn thích gửi ở các kỳ hạn ngắn (khách hàng rất chuộng kỳ hạn ngắn để linh hoạt nguồn vốn). Bên cạnh đó ngân hàng kết hợp nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng, đưa ra nhiều chương trình khuyến mại..khiến cho nguồn vốn trung hạn đổ về ngân hàng ngày càng tăng. Nguồn vốn dài hạn có xu hướng tăng dần qua các năm nhưng tương đối ổn định dao động quanh mức 3%. Năm 2011, loại tiền gửi này chiếm tỷ trọng 3,12%, năm 2012 tăng nhẹ lên 3,52% và năm 2013 đạt mức 3,84%. Nguồn vốn dài hạn lại có xu hướng ổn định là do tình hình bất ổn của nền kinh tế, lạm phát của năm 2011 tăng cao và kéo dài làm VND bị mất giá. Người dân có xu hướng nắm giữ những tài sản ít bị mất giá trị qua thời gian như vàng. Hơn nữa năm 2012 cũng là năm mà giá vàng tăng cao, còn các ngân hàng thì bị NHNN giới hạn về về lãi suất, gặp không ít khó khăn trong việc huy động vốn vì mức lãi suất không đủ để thu hút nguồn tiền dài hạn. Do đó, kênh đầu tư là ngân hàng kém hấp dẫn hơn so với kênh đầu tư vào thị trường vàng. Mặc dù nguồn vốn trung và dài hạn giúp Chi nhánh có được nguồn vốn lớn hơn để tài trợ cho hoạt động kinh doanh cũng như các khoản vay trung - dài hạn, nhưng hoạt động tín dụng của Chi nhánh là tập trung cho vay đối với khách hàng cá nhân với thời gian cho vay ngắn. Do đó nếu duy trì một tỷ trọng cao của nguồn vốn huy động trung, dài hạn sẽ làm tăng chi phí trả lãi của ngân hàng cho loại tiền gửi này mà chưa chắc đã tạo ra lợi nhuận. Hơn nữa, lãi suất huy động đối với loại tiền gửi này thường không cao, do đó không được nhiều khách hàng lựa chọn. Song việc duy trì một tỉ lệ nhất định nguồn vốn trung dài hạn là cần thiết, vì nếu tỉ lệ này quá thấp sẽ dẫn tới trình trạng thiếu cân đối trong cơ cấu huy động - cho vay. Vì vậy chi nhánh cần có biện pháp để điều chỉnh tỷ lệ nguồn vốn huy động theo kỳ hạn sao cho hợp lý, tránh tình trạng thiếu cân đối trong cơ cấu huy động vốn để đối phó tốt với các rủi ro có thể xảy ra. Quy mô huy động vốn của chi nhánh vẫn đạt mức tăng trưởng đều, điều đó đã nói lên công tác tạo lập nguồn vốn của chi nhánh đủ mạnh và ngày càng phát triển, làm tăng khả năng cạnh tranh trên địa bàn, từng bước tạo uy tín đối với khách hàng. Đây là thành quả cho sự nỗ lực của các cán bộ công nhân viên của chi nhánh, kết quả của chiến lược kinh doanh hiệu quả, tạo tiền đề cho kinh doanh có hiệu quả và cho sự phát triển bền vững của chí nhánh.
  • 34. 24 2.2.2. Hoạt động sử dụng vốn (chủ yếu hoạt động cho vay) Cho vay là hoạt động kinh doanh chủ chốt để tạo ra lợi nhuận cho ngân hàng. Lãi suất thu được từ hoạt động cho vay sẽ bù đắp chi phí tiền gửi, chi phí dự trữ, chi phí kinh doanh, quản lý và các chi phí khác và đem lại lợi nhuận cho ngân hàng. Khi tình hình kinh tế ngày càng phát triển thì dư nợ cho vay của SHB Vĩnh Phúc ngày càng tăng nhanh và loại hình cho vay cũng trở nên đa dạng hơn. Qua bảng số liệu 2.2, có thể thấy dư nợ cho vay của SHB Vĩnh Phúc tăng trưởng tương đối tốt qua giai đoạn 2011-2013. Năm 2012 dư nợ cho vay tăng 221.655 triệu đồng, tương đương 39,08% so với năm 2011. Năm 2013 dư nợ cho vay tiếp tục tăng thêm 166.955 triệu đồng tương đương 21,17% so với năm 2012, đạt dư nợ cho vay 955.758 triệu đồng. Sự gia tăng liên tục về dư nợ cho vay này tỉ lệ thuận với sự gia tăng về nguồn vốn huy động. Điều này cho thấy việc chi nhánh đã sử dụng được đồng vốn huy động vào hoạt động cho vay, tránh tình trạng dư thừa vốn. 2.2.2.1. Theo kỳ hạn vay Theo bảng 2.2, trong tổng dư nợ cho vay của chi nhánh, cho vay ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng cao nhất trong 3 năm. Điều này cho thấy Chi nhánh đang ngày càng chú trọng vào các khoản vay ngắn hạn do đối tượng khách hàng chủ yếu của Chi nhánh chính là các doanh nghiệp nhỏ và vừa, các cá nhân, hộ gia đình. Năm 2011 dư nợ ngắn hạn chiếm 70,97%, năm 2012 chiếm 62,98% và năm 2012 chiếm 76,29% trong tổng dư nợ. Không chỉ chiếm một tỉ trọng cao nhất mà dư nợ ngắn hạn còn gia tăng trong khoảng thời gian từ 2011 đến 2013, năm 2012 tăng 23,44% so với năm 2011, đến năm 2013 đã tăng 46,77%. Chi nhánh nhận định trong tình trạng khó khăn về kinh tế như hiện nay, việc cho vay đối với doanh nghiệp đều rất khó, việc cho vay cá nhân hộ gia đình sẽ đạt hiệu quả nên việc cho vay cá nhân, hộ gia đình sẽ giúp cho chi nhánh bảo toàn nguồn vốn của mình tốt hơn, hạn chế tối đa các rủi ro và nợ xấu. Một tín hiệu khả quan mà qua bảng số liệu 2.2 ta có thể thấy là hoạt động cho vay trung và dài hạn phục vụ cho nhu cầu mua nhà hay các sản phẩm du học tăng mạnh. Năm 2011, nếu tỷ trọng dư nợ trung hạn là 16,12% thì năm 2012 lên đến 26,51%. Tỷ trọng dư nợ dài hạn năm 2011 là 12,91% đến năm 2013 là 9,44%. Không chỉ tăng về tỷ trọng ở vay trung hạn mà về mức tăng qua các năm cũng đáng kể. Sở dĩ có sự tăng mạnh là do chi nhánh đã nới lỏng chính sách tín dụng, tích cực tìm kiếm khách hàng trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Tuy nhiên chi nhánh cần phải có biện pháp để ngăn ngừa và hạn chế nguy cơ mất vốn vì rủi ro cho vay trung và dài hạn lớn hơn rủi ro cho vay ngắn hạn. Thang Long University Library
  • 35. 25 Bảng 2.2. Tình hình hoạt động cho vay tại SHB Vĩnh Phúc trong giai đoạn 2011-2013 Đơn vị tính: triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch 2012/2011 Chênh lệch 2013/2012 Cuối kỳ Tỷ trọng (%) Cuối kỳ Tỷ trọng (%) Cuối kỳ Tỷ trọng (%) Giá trị Tỷ trọng (%) Giá trị Tỷ trọng (%) 1.Theo thời gian Cho vay ngắn hạn 402.503 70,97 496.847 62,98 729.226 76,29 94.344 23,44 232.379 46,77 Cho vay trung hạn 91.452 16,12 209.135 26,51 136.411 14,27 117.683 128,68 (72.724) (34,77) Cho vay dài hạn 73.193 12,91 82.821 10,51 90.121 9,44 9.628 13,15 7.300 8,81 2.Theo loại tiền Nội tệ 557.723 98,34 777.925 98,62 943.223 98,68 220.202 39,48 165.298 21,25 Ngoại tệ 9.425 1,66 10.878 1,38 12.535 1,32 1.453 15,42 1.657 15,23 3.Theo thành phần KT Tổ chức KT 416.722 73,48 544.089 68,97 610.399 63,87 127.367 30,56 66.310 12,19 Cá nhân, hộ gia đình 150.426 26,52 244.714 31,03 345.359 36,13 94.288 62,68 100.645 41,13 Tổng dƣ nợ cho vay 567.148 100 788.803 100 955.758 100 221.655 39,08 166.955 21,17 (Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh của SHB Vĩnh Phúc trong giai đoạn 2011-2013 – Khối Kinh doanh)
  • 36. 26 2.2.2.2. Theo loại tiền cho vay: Cho vay theo nội tệ vẫn là chính trong hoạt động cho vay của chi nhánh khi tỷ trọng nguồn này chiếm 98,34% trong năm 2011, 98,62% trong năm 2012 và 09,68% trong năm 2012. Có thể nhận thấy, cả trong hoạt động huy động vốn và cho vay của chi nhánh thì tỷ trọng ngoại tệ luôn chiếm một tỷ lệ khá khiêm tốn. Trong cơ cấu cho vay thì cho vay theo nội tệ tăng mạnh hơn ngoạt tệ. Cho vay theo nội tệ năm 2012 tăng 220.202 triệu đồng tương đương tăng 39,48% so với năm 2011, năm 2013 tăng 165.298 triệu đồng tương đương tăng 12,19% so với năm 2012. Điều này có thể lý giải do sự biến động mạnh của các tỷ giá trong năm 2011-2013 nên khách hàng có xu hướng vay bằng nội tệ hơn, để có thể tránh được rủi ro hối đoái. Nhu cầu vay ngoại tệ chủ yếu để thanh toán hay cá nhân vay du học nên vay sản xuất kinh doanh vẫn chủ yếu bằng nội tệ. Vì vậy, tốc độ cho vay bằng nội tệ của chi nhánh tăng nhanh hơn cho vay bằng ngoại tệ. 2.2.2.3. Theo thành phần kinh tế: Đối tượng khách hàng chính của Chi nhánh là các doanh nghiệp, các công ty và các tập đoàn lớn. Một phần do đặc thù vị trí của Chi nhánh tại Vĩnh Phúc, địa bàn này tập trung rất nhiều các khu công nghiệp, các công ty và các doanh nghiệp với đủ các ngành nghề kinh doanh khác nhau. Nếu như nguồn vốn huy động của Chi nhánh chủ yếu đến từ các cá nhân thì dư nợ cho vay của Chi nhánh lại tập trung giải ngân cho các tổ chức kinh tế. Theo bảng 2.2, các con số đã chỉ ra dư nợ cho vay đối với các tổ chức kinh tế luôn chiếm giữ một mức cao hơn hẳn so với dư nợ cho vay cá nhân. Cụ thể: Năm 2011, dư nợ cho vay đối với các tổ chức kinh tế chiếm tỷ trọng 73,48%; năm 2012 và năm 2013 đã giảm, duy trì ở mức 68,97% và 63,87%. Sự giảm của tỷ trọng dư nợ cho vay tổ chức kinh tế và tăng của cho vay cá nhân (năm 2012 là 31,03% đến năm 2013 là 36,13%) là do trong thời gian gần đây, ngân hàng ngày càng nâng cao được uy tín của mình, được nhiều cá nhân, hộ gia đình biết đến và tin tưởng, làm phát sinh nhiều hơn các quan hệ tín dụng với ngân hàng. Sự tăng của dư nợ KHCN trong 3 năm qua mới chỉ cho ta cái nhìn tổng quát về số vốn đã giải ngân nhưng chưa thu hồi được của ngân hàng, nhưng để đánh giá được chất lượng của hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân một cách chính xác và khách quan, cần kết hợp so sánh các chỉ tiêu khác như: doanh số cho vay, nợ quá hạn… Thang Long University Library
  • 37. 27 2.2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh Bảng 2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của SHB Vĩnh Phúc giai đoạn 2011- 2013 Đơn vị tính: triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch 2012/2011 Chênh lệch 2013/2012 Giá trị Tỷ lệ (%) Giá trị Tỷ lệ (%) Tổng thu nhập 101.090 107.006 109.880 5.961 5,85 2.874 2,96 Tổng chi phí hoạt động 78.419 83.103 85.207 4.684 5,97 2.104 2,53 Lợi nhuận trước thuế 22.671 23.903 24.673 1.232 5,43 770 3,22 Lợi nhuận sau thuế 17.033 17.927 18.054 0.894 5,25 127 0,71 (Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm của SHB Vĩnh Phúc) Qua bảng số liệu 2.3, tổng thu nhập của SHB Vĩnh Phúc có xu hướng tăng dần qua các năm. Năm 2011 tổng thu nhập đạt 101.090 triệu đồng, năm 2012 đạt 107.066 triệu đồng tăng 5,58% so với năm 2011, năm 2013 đạt 109.880 triệu đồng tăng 2,96% so với năm 2012. Nguyên nhân là do ngân hàng đang ngày càng mở rộng mạng lưới kinh doanh của mình, phát triển thêm các sản phẩm mới thu hút thêm nhiều khách hàng. Đặc biệt là sự gia tăng của dư nợ cho vay và các sản phẩm về thẻ, tiền gửi thanh toán cũng giúp chi nhánh nâng cao được thu nhập của mình. Điều này cho thấy sự hiệu quả trong quản lí các hạng mục sinh lời của chi nhánh. Tình hình chi phí giai đoạn 2011 - 2013 của Chi nhánh như sau: Năm 2011 chi phí của Chi nhánh là 78.419 triệu đồng, năm 2012 chi phí tăng 5,97% so với năm 2011, đến năm 2013 chi phí tăng thêm 2,53% so với năm 2012 đạt 85.207 triệu đồng. Trong giai đoạn 2011-2013 mặc dù kinh tế còn nhiều khó khăn nhưng chi nhánh vẫn mở rộng mạng lưới hoạt động của mình, tìm kiếm các khách hàng chất lượng tốt hơn, phát triển sản phẩm mới do vậy các khoản chi phí trong quá trình kinh doanh cũng tăng lên. Qua bảng 2.3, ta có thể thấy tình hình lợi nhuận sau thuế của Chi nhánh từ năm 2011 đến năm 2013 có sự gia tăng. Năm 2012 lợi nhuận của chi nhánh đạt 17.927 triệu đồng tăng 5,25% so với năm 2011 là 894 triệu đồng. Sang năm 2013, lợi nhuận của chi nhánh vẫn chuyển biến tốt khi tăng thêm 127 triệu đồng so với năm 2012, tương ứng mức tăng nhẹ là 0,71%. Hoạt động kinh doanh của Chi nhánh đã có những bước tiến bộ khi tiến hành kinh doanh hiệu quả góp phần làm tăng lợi nhuận, mặt khác nhờ áp dụng các biện pháp chặt chẽ trong quản lý chi tiêu.
  • 38. 28 2.3. Quy định chung về hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội chi nhánh Vĩnh Phúc 2.3.1. Nguyên tắc cho vay Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó SHB giao hoặc cam kết giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. Ngân hàng phải tuân thủ 3 nguyên tắc tín dụng cho khách hàng: - Thứ nhất: tiền vay phải được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. Nguyên tắc này nhằm đảm bảo tính hiệu quả của đồng vốn, tạo điều kiện cho khách hàng thực hiện hoàn trả nợ vay đúng hạn cả gốc lẫn lãi. Khi cho vay, ngân hàng yêu cầu khách hàng phải ghi rõ mục đích xin vay trên giấy đề nghị vay vốn và kèm theo phương án sản xuất kinh doanh khả thi, có hiệu quả hoặc phương án phục vụ đời sống khả thi. - Thứ hai: phải hoàn trả nợ gốc và lãi đúng hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. do đặc trưng của tín dụng là sự ứng trước vốn cho khách hàng, ngân hàng chỉ chuyển giao quyền sử dụng tiền tệ cho khách hàng, ngân hàng là người sở hữu vốn tiền tệ. Quyền sử dụng vốn tiền tệ chỉ mang tính tạm thời, nghĩa là sau khi nhận được giá trị vốn tín dụng người đi vay được quyền sử dụng để thỏa mãn một mục đích nhất định và sau một thời gian sử dụng, người đi vay phải hoàn trả cho người cho vay cả vốn gốc cả phần thặng dư. Phần thặng dư chính là giá của quyền sử dụng vốn tín dụng mà người đi vay phải trả thêm hay nói cách khác là lãi suất mà khách hàng phải trả cho ngân hàng sau thời gian sử dụng vốn vay. Để thực hiện tốt nguyên tắc này, ngân hàng phải định kỳ hạn nợ thật chính xác, căn cứ để định kỳ hạn nợ có thể là báo cáo thu nhập, thời gian kinh doanh, sản xuất… - Thứ ba: việc đảm bảo tiền vay phải thực hiện theo qui định của Chính phủ và của Thống đốc ngân hàng Nhà nước: khi vay vốn phải có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ 3. Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội chi nhánh Vĩnh Phúc hiện nay khi cho vay có thế chấp hay không thế chấp căn cứ vào Nghị định 163/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2006 và các văn bản hướng dẫn thực hiện của Ngân hàng Nhà nước và NHTMCP Sài Gòn – Hà Nội. 2.3.2. Tài sản đảm bảo Theo Khoản 7, Điều 3 Nghị định 163//2006/NĐ- Chính phủ (29/12/2006) về giao dịch bảo đảm, tài sản bảo đảm là tài sản mà bên bảo đảm dùng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự đối với bên nhận bảo đảm, HĐQT SHB quy định các nội dung cụ thể về bảo đảm tiền vay như các loại hình tài sản bảo đảm, thủ tục định giá, quản lý, giải chấp, và xử lý tài sản bảo đảm, với các nguyên tắc cơ bản sau: Thang Long University Library
  • 39. 29 - Việc cho vay không có bảo đảm bằng tài sản phải được xem xét trên nguyên tắc thận trọng, và chỉ áp dụng với các khách hàng có năng lực tài chính mạnh, sản xuất kinh doanh có hiệu quả cao, bảo đảm chắc chắn khả năng trả nợ. Để quản lý danh mục cho vay không có bảo đảm bằng tài sản, hàng năm, Trụ sở chính sẽ giao kế hoạch tỷ trọng cấp tín dụng không có bảo đảm trong tổng cơ cấu tín dụng của từng chi nhánh theo hướng tỷ trọng cấp tín dụng không có bảo đảm chỉ chiếm một phần nhỏ không có tác động trọng yếu đến hoạt động của chi nhánh, đồng thời vẫn đảm bảo phát triển tín dụng lành mạnh. - Các tài sản nhận bảo đảm nợ vay phải có tính thanh khoản cao và nguồn tiền thu được từ tài sản bảo đảm khi phát mại phải đủ lớn để trang trải nợ gốc và lãi. - Gắn các điều kiện vay vốn và mức vốn cho vay với loại hình tài sản bảo đảm theo hướng giá trị và chất lượng tài sản bảo đảm càng lớn thì các điều kiện vay vốn và mức vốn cho vay càng ưu đãi. - Việc nhận tài sản bảo đảm không được phép thay thế cho việc đánh giá toàn diện về bên vay và khoản vay. - Tài sản đảm bảo là Bất động sản:  Đã có chứng nhận quyền sở hữu và sử dụng.  BĐS hình thành trong tương lai, chưa có giấy chứng nhận sở hữu & sử dụng. - Sổ tiết kiệm, hợp đồng tiền gửi, giấy tờ có giá:  Cổ phiếu (Chứng khoán)  Sổ tiết kiệm, hợp đồng tiền gửi, giấy tờ có giá. - Máy móc thiết bị, phương tiện vận tải - Hàng hóa:  Bảo đảm hàng hóa theo phương thức quản lý 2 bên, 4 bên  Hàng tồn kho luân chuyển  Nhập khẩu hình thành trong tương lai - Quyền đòi nợ:  Đã hình thành  Hình thành trong tương lai  Phối hợp kiểm tra ngoài địa bàn 2.3.3. Quy trình cho vay Hầu hết các Ngân hàng Thương mại đều tự thiết kế cho mình một quy trình cho vay cụ thể. Việc thiết lập và không ngừng hoàn thiện quy trình cho vay có ý nghĩa rất quan trọng đối với hoạt động cho vay của ngân hàng. Về mặt hiệu quả, quy trình cho vay hợp lý góp phần nâng cao hiệu quả và giảm thiểu rủi ro tín dụng cho ngân hàng.