SlideShare a Scribd company logo
1 of 106
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO
VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM CHI NHÁNH HÙNG VƯƠNG
SINH VIÊN THỰC HIỆN
MÃ SINH VIÊN
CHUYÊN NGÀNH
: LÊ PHƯƠNG THỦY
: A14872
: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
HÀ NỘI – 2012
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO
VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM CHI NHÁNH HÙNG VƯƠNG
Giáo viên hướng dẫn : Th.s Trần Thị Thùy Linh
Sinh viên thực hiện : Lê Phương Thủy
Mã sinh viên : A14872
Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng
HÀ NỘI – 2012
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các Thầy giáo, Cô giáo
trường Đại Học Thăng Long, đặc biệt là Cô giáo Th.s Trần Thị Thùy Linh đã tận tình
giúp đỡ em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Em cũng xin cảm ơn sự giúp đỡ của
các cô chú, anh chị công tác tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt
Nam - Chi nhánh Hùng Vương đã nhiệt tình giúp đỡ em trong việc cung cấp các số
liệu và thông tin thực tế để chứng minh cho các kết luận trong khóa luận tốt nghiệp
của em.
Do giới hạn kiến thức và khả năng lý luận của bản thân còn nhiều thiếu sót, em
kính mong được sự chỉ dẫn và đóng góp của các thầy cô giáo để khóa luận của em
được hoàn thiện hơn.
Hà Nội, ngày … tháng … năm …
Sinh viên
Lê Phương Thủy
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ
VỪA Ở NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI......................................................................1
1.1. Khái quát chung về doanh nghiệp nhỏ và vừa ....................................................1
1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa ..........................................................1
1.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa.....................................................2
1.1.2.1. Thế mạnh của doanh nghiệp nhỏ và vừa...............................................2
1.1.2.2. Khó khăn của doanh nghiệp nhỏ và vừa ...............................................4
1.1.3. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam ....................................5
1.1.4. Nhu cầu vốn của doanh nghiệp nhỏ và vừa................................................7
1.1.5. Khó khăn của doanh nghiệp nhỏ và vừa khi tiếp cận vốn Ngân hàng ....8
1.2. Hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa của Ngân hàng thương mại ......9
1.2.1. Khái niệm cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa ............................................9
1.2.2. Đặc điểm và vai trò của cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa.......10
1.2.2.1. Đặc điểm của cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ....................10
1.2.2.2. Vai trò của cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ........................10
1.2.3. Các hình thức cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa của Ngân hàng thương
mại..........................................................................................................................11
1.2.3.1. Theo kỳ hạn cho vay..............................................................................11
1.2.3.2. Phân loại theo xuất xứ..........................................................................13
1.2.3.3. Phân loại theo tính chất đảm bảo.........................................................13
1.3. Chất lượng cho vay các doanh nghiệp nhỏ và vừa của Ngân hàng thương mại
...................................................................................................................................... 15
1.3.1. Khái niệm chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa của Ngân hàng
thương mại.............................................................................................................15
1.3.2. Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
Ngân hàng thương mại.........................................................................................16
1.3.2.1. Các chỉ tiêu định tính............................................................................16
1.3.2.2. Các chỉ tiêu định lượng.........................................................................17
1.3.3 Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa
tại Ngân hàng thương mại ...................................................................................20
1.3.3.1. Các nhân tố chủ quan...........................................................................20
1.3.3.2. Các nhân tố khách quan.......................................................................25
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG
THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÙNG VƯƠNG........................................28
Thang Long University Library
2.1. Khái quát về hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Công
thương Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương.............................................................28
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần
Công thương Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương............................................28
2.1.2. Cơ cấu tổ chức.............................................................................................29
2.1.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương
Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương.................................................................29
2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận..............................................30
2.1.3. Các hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Công
thương Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương......................................................35
2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần
Công thương Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương............................................36
2.1.4.1. Tình hình huy động vốn........................................................................36
2.1.4.2. Tình hình sử dụng vốn..........................................................................42
2.1.4.3. Kết quả kinh doanh ...............................................................................46
2.2. Thực trạng chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương......48
2.2.1. Khái quát tình hình cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các
Ngân hàng thương mại trong thời gian qua.......................................................48
2.2.2. Thực trạng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương
mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương giai đoạn năm
2009-2011...............................................................................................................49
2.2.3. Chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương
mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương giai đoạn năm
2009-2011...............................................................................................................53
2.2.3.1. Chỉ tiêu định tính...................................................................................53
2.2.3.2. Chỉ tiêu định lượng ...............................................................................55
2.3. Đánh giá chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa của Ngân hàng
thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương...............60
2.3.1. Những kết quả đạt được.............................................................................60
2.3.2. Những hạn chế ............................................................................................62
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế ..............................................................64
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI
CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÙNG VƯƠNG ..............69
3.1. Định hướng hoạt động kinh doanh .....................................................................69
3.1.1.Định hướng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần
Công Thương Việt Nam .......................................................................................69
3.1.2. Định hướng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần
Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương ..........................................69
3.1.2.1. Phương hướng, nhiệm vụ trọng tâm năm 2012...................................69
3.1.2.2. Các giải pháp – biện pháp thực hiện....................................................70
3.1.3. Định hướng về hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại cổ phần
Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương ..........................................71
3.1.4. Định hướng cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa của Ngân hàng thương
mại cổ phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương ....................73
3.2. Các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cho vay đối với các doanh nghiệp
nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam - Chi
nhánh Hùng Vương.....................................................................................................74
3.2.1. Đẩy mạnh công tác huy động vốn nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn
của khách hàng .....................................................................................................74
3.2.2. Xây dựng chính sách tín dụng linh hoạt và hợp lý..................................76
3.2.3. Đảm bảo thực hiện tốt quy trình cho vay.................................................78
3.2.4. Giải pháp về con người...............................................................................81
3.2.5. Xử lý kịp thời nợ quá hạn, nợ xấu ............................................................83
3.2.6. Trích lập quỹ bù đắp rủi ro .......................................................................84
3.2.7. Giải pháp về công nghệ ..............................................................................84
3.2.8. Đẩy mạnh hoạt động Maketing ngân hàng ..............................................86
3.3. Những đề xuất kiến nghị......................................................................................87
3.3.1. Kiến nghị với Nhà nước và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam..................87
3.3.1.1. Kiến nghị đối với Nhà nước..................................................................87
3.3.1.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước ..............................................88
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam
................................................................................................................................89
3.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam -
Chi nhánh Hùng Vương.......................................................................................90
3.3.4. Kiến nghị với các doanh nghiệp nhỏ và vừa ............................................91
KẾT LUẬN
Thang Long University Library
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
ATM
CIC
D/A
D/P
DEG
DN
DNNVV
DPRR
GDP
HSX
KFW
NH
NHNN
NHTM
NH TMCP
NQH
TG
TNHH
TNHH MTV
VCCI
VietinBank
VietinbankSC
VIB
VNĐ
Tên đầy đủ
Máy rút tiền tự động
Trung tâm thông tin tín dụng
Bộ chứng từ / chấp nhận thanh toán
Bộ chứng từ / thanh toán
Chương trình tín dụng Việt Đức
Doanh nghiệp
Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Dự phòng rủi ro
Tổng sản phẩm quốc nội
Hộ sản xuất
Chương trình tín dụng Việt Đức
Ngân hàng
Ngân hàng Nhà nước
Ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại cổ phần
Nợ quá hạn
Tiền gửi
Trách nhiệm hữu hạn
Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam
NH TMCP Công Thương Việt Nam
Công ty cổ phần chứng khoán Công thương
Ngân hàng quốc tế
Việt Nam đồng
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 1.1. Tiêu chí phân loại DNNVV của Việt Nam..................................................2
Bảng 1.2. Bảng đánh giá vai trò của DNNVV với nền kinh tế năm 2011.................6
Bảng 2.1. Tình hình huy động vốn của Chi nhánh qua các năm 2009 – 2011 .......38
Bảng 2.2. Tình hình cho vay của Chi nhánh qua các năm 2009 – 2011 .................43
Bảng 2.3. Kết quả kinh doanh qua các năm 2009 - 2011.........................................47
Bảng 2.4. Doanh số cho vay DNNVV.........................................................................49
Bảng 2.5. Chỉ tiêu dư nợ cho vay DNNVV................................................................50
Bảng 2.6. Kết cấu dư nợ theo thời hạn cho vay DNNVV.........................................51
Bảng 2.7. Tỷ trọng doanh số thu nợ...........................................................................52
Bảng 2.8. Hệ số thu nợ DNNVV .................................................................................53
Bảng 2.9. Chỉ tiêu vòng quay của vốn........................................................................55
Bảng 2.10. Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay DNNVV..........................................................56
Bảng 2.11. Tỷ lệ nợ xấu cho vay DNNVV .................................................................57
Bảng 2.12. Tỷ lệ trích lập DPRR cho vay DNNVV ..................................................58
Bảng 2.13. Hệ số khả năng bù đắp rủi ro..................................................................59
Bảng 2.14. Thu nhập từ cho vay DNNVV .................................................................59
Thang Long University Library
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Trang
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy hoạt động của Ngân hàng thương mại cổ phần Công
thương Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương.............................................................30
Biểu đồ 2.1. Tốc độ tăng trưởng huy động vốn.........................................................39
Biểu đồ 2.2. Kết cấu dư nợ theo thời hạn cho vay DNNVV.....................................51
Biểu đồ 2.3. Chỉ tiêu vòng quay của vốn ...................................................................55
Biểu đồ 2.4. Thu nhập từ cho vay DNNVV ...............................................................60
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất nước ta đang có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang công
nghiệp và dịch vụ một cách nhanh chóng, thực hiện nhiệm vụ Công nghiệp hóa - hiện
đại hóa đất nước. Đi cùng với sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế này, hệ thống Ngân hàng
(NH) cũng có những bước chuyển mình cho phù hợp với điều kiện và hoàn cảnh kinh
tế mới. Đồng thời với sự phát triển của nền kinh tế, nhiều mô hình kinh tế khác nhau
đã được thử nghiệm và mang lại những thành công đáng ghi nhận và một trong số các
mô hình kinh tế đó phải kể đến sự đóng góp to lớn của các doanh nghiệp nhỏ và vừa
(DNNVV). Trong những năm gần đây, số lượng các DVNVV không ngừng tăng lên,
đóng góp khoảng 40% GDP và chiếm 97% tỷ trọng số lượng DN (doanh nghiệp) trong
nền kinh tế. Việc phát triển DNNVV đang là vấn đề được Đảng và nhà nước rất coi
trọng, được coi là nhiệm vụ trọng tâm trong chiến lược phát triền kinh tế - xã hội quốc
gia. Tuy vậy, thực tế hoạt động của những DN này còn gặp phải rất nhiều những khó
khăn và thách thức, nhất là trong thời buổi hộp nhập hiện nay với sự cạnh tranh khốc
liệt của các DN lớn trong và ngoài nước. Trong những khó khăn đó thì khó khăn về
vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh và việc tiếp cận NH để vay vốn vẫn là vấn đề
trọng tâm của các DNNVV.
Thực tế hiện nay cho thấy nguồn vốn tín dụng NH đầu tư cho phát triển
DNNVV còn rất hạn chế vì các DNNVV khó đáp ứng đầy đủ điều kiện vay vốn NH và
khi tiếp cận được nguồn vốn tín dụng thì các DN lại sử dụng vốn chưa hợp lý và hiệu
quả. Do đó, nâng cao chất lượng tín dụng là một vấn đề cấp thiết và quan trọng, nó
liên quan trực tiếp đến quá trình hoạt động kinh doanh của các Ngân hàng thương mại
(NHTM) nói chung và NH TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Hùng Vương
nói riêng. Xuất phát từ quan điểm đó và thực trạng hoạt động cho vay tại NH TMCP
Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương, em đã chọn đề tài “Giải pháp
nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại
cổ phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương” làm đề tài nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Nghiên cứu cơ sở lý luận chung về cho vay DNNVV tại các NHTM.
- Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay các DNNVV tại NH TMCP Công
Thương Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương trong 3 năm gần nhất, từ đó chỉ ra những
kết quả đã đạt được và những hạn chế cần khắc phục.
- Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng cho vay DNNVV tại
NH TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động cho vay DNNVV của NHTM.
Thang Long University Library
- Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động cho vay đối với DNNVV tại NH TMCP Công
Thương Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương trong 3 năm: 2009, 2010 và 2011
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thống kê, phương pháp suy luận, phương pháp phân tích và so
sánh số liệu qua một số năm gần đây tại NH TMCP Công Thương Việt Nam - Chi
nhánh Hùng Vương.
5. Kết cấu khóa luận
Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục, bảng biểu và sơ đồ, nội dung khóa luận
gồm 3 chương:
Chương 1: Một số vấn đề về cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng
thương mại.
Chương 2: Thực trạng chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Hùng
Vương.
Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với các doanh nghiệp nhỏ
và vừa tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh
Hùng Vương.
1
CHƯƠNG 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA Ở
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Khái quát chung về doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa
Trên thế giới, định nghĩa về DNNVV được hiểu và quy định khác nhau tuỳ theo
từng quốc gia và từng thời kỳ kinh tế. Trong khu vực Châu Á, Inđônêxia phân loại
DNNVV dựa trên ba tiêu thức là số lượng lao động, tổng giá trị tài sản và doanh thu;
Singapo thì chỉ dựa vào số lượng lao động và tổng giá trị tài sản. Hồng Kông xác định
DNNVV chỉ dựa trên tiêu thức số lượng lao động, nhưng số lượng lao động đặt ra cho
các ngành là khác nhau: với ngành dịch vụ thì lượng lao động nhỏ hơn so với lượng
lao động trong ngành công nghiệp. Cũng như vậy nhưng Hàn Quốc chia theo thành ba
ngành, đó là các ngành: chế tạo máy và khai khoáng, xây dựng, dịch vụ. Trên thế giới,
Canada, Úc và Mỹ đều phân loại dựa vào số lượng lao động, nhưng số lượng lao động
làm tiêu chí thì ở mỗi nước là khác nhau.
Mặc dù có nhiều tiêu thức khác nhau để phân loại DNNVV nhưng trên thực tế
thì tiêu thức được sử dụng phổ biến nhất là số lượng lao động trung bình và tổng số
vốn của DN. Tuy nhiên, khái niệm về DNNVV không chỉ đơn thuần phản ánh qui mô
của DN mà nó còn bao trùm nội dung về kinh tế, tổ chức sản xuất, quản lý và tiến bộ
khoa học công nghệ. Mỗi quốc gia đều có những tiêu chí xác định riêng, phụ thuộc
vào thực trạng về quy mô của các DNNVV trong nền kinh tế và trình độ phát triển của
từng quốc gia. Như vậy việc phân loại DNNVV chỉ mang tính tương đối và còn phụ
thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau.
Đối với Việt Nam, sau một thời gian nghiên cứu yêu cầu thực tế và học hỏi
kinh nghiệm của nhiều nước trên thế giới, ngày 30/06/2009, Chính phủ ban hành nghị
định 56/NĐ-CP, đưa ra định nghĩa về DNNVV như sau: “DNNVV là cơ sở kinh doanh
đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: Siêu nhỏ,
nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được
xác định trong bảng cân đối kế toán của DN) hoặc số lao động bình quân năm (tổng
nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên)”, cụ thể như sau:
Thang Long University Library
2
Bảng 1.1. Tiêu chí phân loại DNNVV của Việt Nam
Quy mô
Khu vực
Doanh
nghiệp siêu
nhỏ
Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa
Số lao động
Tổng
nguồn vốn
Số lao động
Tổng nguồn
vốn
Số lao
động
1. Nông, lâm
nghiệp và
thủy sản
10 người trở
xuống
20 tỷ đồng
trở xuống
Từ trên 10
người đến
200 người
Từ trên 20
tỷ đồng đến
100 tỷ đồng
Từ trên
200 người
đến 300
người
2. Công
nghiệp và
xây dựng
10 người trở
xuống
20 tỷ đồng
trở xuống
Từ trên 10
người đến
200 người
Từ trên 20
tỷ đồng đến
100 tỷ đồng
Từ trên
200 người
đến 300
người
3. Thương
mại và dịch
vụ
10 người trở
xuống
10 tỷ đồng
trở xuống
Từ trên 10
người đến
50 người
Từ trên 10
tỷ đồng đến
50 tỷ đồng
Từ trên 50
người đến
100 người
(Nguồn : http://www.sinasme.com.vn )
Theo Nghị định trên thì đã có sự đổi mới về định nghĩa DNNVV so với Nghị
định 90/2001/NĐ-CP ban hành ngày 23/11/2001 thể hiện ở sự phân cấp rõ ràng hơn,
có thêm cấp DN siêu nhỏ và qui mô tổng nguồn vốn được mở rộng hơn, từ 20 tỷ đồng
trở xuống (trong khi tại Nghị định 90/2001/NĐ-CP là dưới 10 tỷ đồng).
1.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.1.2.1. Thế mạnh của doanh nghiệp nhỏ và vừa
- DNNVV tồn tại và phát triển ở mọi thành phần kinh tế, mọi khu vực trong tất cả
các ngành nghề.
Nếu như các DN lớn thường đặt trụ sở tại các trung tâm kinh tế lớn của đất
nước thì các DNNVV lại có mặt ở khắp các địa phương. Các DNNVV thực hiện dịch
vụ đa dạng và phong phú, hoạt động trên tất cả các lĩnh vực thương mại, dịch vụ, sản
xuất hàng tiêu dùng, chế biến nông lâm sản, xây dựng… Theo Phòng Thương mại và
Công nghiệp Việt Nam (VCCI), tính đến ngày 31-12-2011, Việt Nam có 543.963 DN,
với số vốn khoảng 6 triệu tỷ đồng. Trong tổng số DN đó, có gần 97% là DNNVV. Số
lượng DNNVV đang ngày càng gia tăng cả về quy mô cũng như số lượng, ngành
nghề, đóng góp to lớn trong tăng trưởng kinh tế, thay đổi cơ cấu kinh tế đất nước.
3
- Hoạt động kinh doanh của các DNNVV rất năng động, linh hoạt và nhạy cảm với
sự thay đổi của thị trường.
DNNVV hoạt động trên tất cả các lĩnh vực của nền kinh tế và hoạt động dưới
mọi hình thức như: DN nhà nước, DN tư nhân, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm
hữu hạn (TNHH), DN có vốn đầu tư nước ngoài... Các chủ DN không ngừng tìm kiếm
lĩnh vực mà ở đó sự cạnh tranh chưa cao nhưng đem lại lợi nhuận nhanh chóng. Bên
cạnh đó DNNVV có tính năng động cao trước những thay đổi của thị trường, các
DNNVV có khả năng chuyển hướng kinh doanh và chuyển hướng mặt hàng nhanh với
chi phí thấp do lượng vốn bỏ ra không nhiều.
+ Về ngành nghề kinh doanh: Có rất nhiều lĩnh vực kinh doanh mà các DNNVV
không thể tham gia như các ngành khai thác mỏ, luyện kim, Ngân hàng - Tài chính…
bởi sự hạn chế về yếu tố nguồn vốn và nguồn nhân lực. Bởi vậy lĩnh vực kinh doanh
của nhóm DN này thường là các ngành công nghiệp nhẹ như: May mặc, hải sản đông
lạnh, giày dép, đồ gỗ, sản xuất bao bì, đóng gói, hàng thủ công mỹ nghệ... Lĩnh vực
dịch vụ cũng được các DNNVV chú trọng như vận tải nội hành, dịch vụ ăn uống,
chăm sóc khách hàng… Đối với thương mại nhóm DN này rất có thế mạnh về các lĩnh
vực xuất khẩu gạo, thu mua nguyên liệu trong và ngoài nước, đại diện bán hàng, tham
gia vào các kênh phân phối sản phẩm…
+ Về chu kỳ kinh doanh: Chu kỳ kinh doanh của các DN thường diễn biến theo mùa,
đáp ứng nhu cầu thay đổi thường xuyên của thị trường. Hơn nữa, DNNVV có vốn đầu
tư ban đầu ít nên chu kỳ sản xuất kinh doanh của DN thường ngắn, tạo cơ hội cho các
DNNVV có khả năng thu hồi vốn nhanh, kinh doanh hiệu quả.
+ Về thị trường và mức độ cạnh tranh: Với tiềm lực vốn và quy mô hạn chế, chính vì
vậy thị trường chủ yếu của các DNNVV là cung cấp sản phẩm, phục vụ các DN lớn
như cung cấp nguyên vật liệu, làm đại lý bán hàng, kênh phân phối, ủy quyền... Khác
với các DN lớn, các DNNVV thường tìm kiếm những thị trường còn bỏ ngỏ, đầy tiềm
năng để gia tăng lợi nhuận. Tuy vậy, những thị trường này lại chứa đựng nhiều rủi ro,
thách thức khiến hoạt động của DNNVV bấp bênh, không ổn định. Sự cạnh tranh đối
với các DNNVV ngày càng trở nên gay gắt hơn, mà đối thủ cạnh tranh lớn nhất không
chỉ là các DN lớn mà lại là chính các DN có cùng qui mô. Hình thức cạnh tranh chủ
yếu mà các DNNVV thường áp dụng là cạnh tranh về giá cả.
- DNNVV tạo điều kiện duy trì tự do cạnh tranh
Các DNNVV hoạt động với số lượng đông đảo, dễ dàng và sẵn sàng chấp nhận
tự do cạnh tranh, thường không có tình trạng độc quyền, tạo ra môi trường cạnh tranh
lành mạnh thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển có hiệu quả hơn. Sự tham gia của
rất nhiều các DNNVV vào sản xuất kinh doanh làm cho số lượng cũng như chủng loại
sản phẩm tăng lên rất nhanh, làm tăng tính chất cạnh tranh trên thị trường; tạo ra thách
Thang Long University Library
4
thức lớn buộc các DN phải thường xuyên đổi mới mặt hàng, tăng chất lượng, giảm chi
phí để có thể tồn tại cũng như thích ứng được với môi trường mới. Những yếu tố đó đã
tác động lớn làm cho nền kinh tế năng động, hiệu quả hơn.
- Các DNNVV có bộ máy tổ chức quản lý gọn nhẹ, có hiệu quả
Hầu hết các DNNVV có cấu trúc tổ chức đơn giản, chủ yếu thực hiện chức
năng kế toán, các chức năng quản trị khác không được chuyên môn hóa hoặc phân
công rõ ràng, sự phân quyền rất hạn chế, quyền hạn quản trị tập trung gần như tuyệt
đối vào chủ DN. Trong một chừng mực nào đó, khi DN có quy mô rất nhỏ, hoạt động
ít phức tạp, tính chất gọn nhẹ và thuận tiện của cơ cấu tổ chức thể hiện được ưu điểm,
tuy nhiên nếu duy trì lâu sẽ trở thành nguyên nhân kìm hãm sự trưởng thành của DN,
điều này lý giải một phần về sự tăng trưởng số lượng nhưng ít tăng lên về chất lượng
của phần đông các DNNVV hiện nay.
1.1.2.2 Khó khăn của doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Nền tảng tri thức quản lý và chiến lược còn nhiều hạn chế; hoạt động chủ yếu
dựa vào tri thức vận hành; nguồn bổ sung tri thức hạn hẹp
Trình độ văn hóa của chủ DN, nhà quản lý và nhân viên phản ánh nguồn tri
thức cơ bản và tính sẵn sàng về mặt tri thức của DN để có thể tiếp nhận tri thức mới.
Tuy nhiên các chủ DNNVV có trình độ đại học trở lên chiếm tỷ lệ rất khiêm tốn. Khi
khởi nghiệp, phần lớn chủ DN đều dựa trên tri thức vận hành (kiến thức, kỹ năng sản
xuất ra sản phẩm cụ thể) hình thành qua kinh nghiệm, rất thiếu tri thức chiến lược và
khả năng quản lý. Đại đa số các chủ DNNVV đều đảm nhận luôn vai trò là người quản
lý điều hành. Phần lớn các DN đều không có sự phân biệt giữa chức năng lãnh đạo,
xây dựng chiến lược của chủ DN và chức năng quản lý việc vận hành hàng ngày của
người quản lý. Điều này làm cho các chủ DN không đủ năng lực và thời gian dành cho
việc xây dựng chiến lược phát triển. Do vậy, phần lớn các DNNVV hoạt động còn
mang tính ứng phó với thị trường, chủ yếu thực hiện mục tiêu ngắn hạn, nhằm vào lợi
nhuận trước mắt. Điều này dẫn đến, khi thị trường thay đổi hoặc có những bất ổn về
kinh tế vĩ mô, thị trường có những biến động mạnh, DN sẽ rất khó ứng phó.
- Công nghệ, trang thiết bị còn lạc hậu
Trong thời đại khoa học công nghệ phát triển, trang thiết bị đóng một vai trò rất
quan trọng trong sự phát triển và tồn tại của DN. Trang thiết bị, công nghệ hiện đại sẽ
giúp DN tiết kiệm được nguyên vật liệu, chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm. Tuy
nhiên, đại đa số các DNNVV tại Việt Nam vẫn còn chưa cập nhật được công nghệ, sử
dụng những thiết bị lạc hậu, có khi là tự chế. Nguyên nhân chủ yếu là do trình độ công
nghệ của những DN này còn thấp, ngoài ra còn do năng lực tài chính của DN có hạn.
5
- Hạn chế lớn nhất của các DNNVV hiện nay vẫn là thiếu vốn
Nhu cầu vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh của các DNNVV là rất lớn.
DNNVV Việt Nam ra đời với vốn điều lệ nhỏ, hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu
dựa vào vốn vay, khác với ở nhiều nước khác, khi mà vốn tự có chiếm tỷ trọng lớn
trong hoạt động kinh doanh, vay NH chỉ là bổ sung nên phát triển rất vững chắc.
Chính vì vậy năng lực vốn nội tại của DNNVV ở Việt Nam còn rất hạn chế. Theo
khảo sát của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, tính đến tháng 12/2011 có gần 50% DNNVV có
mức vốn dưới 1 tỷ đồng; gần 75% số DN có mức vốn dưới 2 tỷ đồng và 90% số DN
có mức vốn dưới 5 tỷ đồng. Đa phần các DNNVV có quy mô sản xuất kinh doanh nhỏ
lại luôn trong tình trạng thiếu vốn, “đói vốn” đáp ứng cho việc mở rộng quy mô sản
xuất kinh doanh, đầu tư cải tiến máy móc trang thiết bị mới. Vốn tự có không đủ, thị
trường chứng khoán đang trong giai đoạn khủng hoảng và giảm sút trong thời gian gần
đây đã gây rất nhiều khó khăn cho DN tiếp cận vốn từ những nguồn huy động này.
Vốn vay NH vẫn là sự lựa chọn chính của các DNNVV. Tuy nhiên với những rào cản
về lãi suất, thủ tục, phương thức, chính sách… đã gây ra rất nhiều khó khăn trong việc
tiếp cận nguồn vốn của các DN. DN thiếu vốn để sản xuất kinh doanh nên rất nhiều
DNNVV đã chọn cách sản xuất cầm chừng để duy trì hoạt động của DN. Đây là nhân
tố ảnh hưởng rất lớn đến mục tiêu phát triển của bản thân DNNVV nói riêng cũng như
của nền kinh tế nói chung.
1.1.3. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam
Thực tế nhiều quốc gia trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng, DNNVV
đã có những đóng góp rất quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của mỗi
quốc gia.
- Tạo công ăn việc làm và tăng thu nhập cho người lao động
Mục đích chính của các nhà DN là lợi ích kinh tế mà họ thu được. Nhưng vô
hình chung, sự ra đời của các DN lại giải quyết vấn đề việc làm cho không ít người lao
động. DNNVV đã và đang thu hút được nhiều lao động ở cả thành thị và nông thôn,
tạo ra thu nhập cho người lao động và làm giảm bớt gánh nặng thất nghiệp cho xã hội.
Bên cạnh đó, DNNVV còn hoạt động trong nhiều lĩnh vực nên có thể sử dụng người
lao động ở mọi trình độ, tạo cơ hội cho những lao động có trình độ chuyên môn không
cao vẫn có thể tìm được việc làm thích hợp với khả năng của mình.
- Khai thác, tận dụng các nguồn lực xã hội
Hiện nay còn rất nhiều tiềm năng trong dân cư chưa được khai thác như tiềm
năng về trí tuệ, lao động tay nghề cao, vốn, bí quyết sản xuất… Do đó việc phát triển
DN sản xuất, các ngành nghề trong nông thôn hiện nay là một hướng quan trọng để
khai thác nguồn lực nói trên, thu hút lao động nông thôn, phát huy lợi thế của từng
vùng nhằm phát triển kinh tế.
Thang Long University Library
6
- DNNVV có thể phát huy được tiềm lực trong nước
Khác với các DN lớn, khi mà việc sử dụng nguồn nguyên liệu sẵn có tại địa
phương gặp rất nhiều khó khăn do lượng dự trữ thấp thì với các DNNVV có lợi thế
trong việc sử dụng lao động dồi dào tại địa phương và tận dụng các tài nguyên, tư liệu
sản xuất sẵn có, phát huy được tiềm lực trong nước phục vụ cho sản xuất kinh doanh.
DNNVV sẵn sàng phục vụ những vùng xa xôi nhất, từ thành thị đến những vùng nông
thôn nơi mà đời sống của người dân còn nhiều thiếu thốn. Đó chính là thành công của
DNNVV khi tận dụng được những điều kiện cụ thể của đất nước về tài nguyên thiên
nhiên và nguồn lao động. Điều này góp phần rất lớn vào sự phát triển kinh tế đất nước,
giảm bớt sự chênh lệch về mức sống hay chênh lệch giàu nghèo giữa các vùng.
- Góp phần to lớn vào tốc độ tăng trưởng kinh tế
Từ khi ra đời, các DNNVV đã khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực
kinh tế tiềm ẩn trong dân cư, hoạt động của các DNNVV thực sự đã góp một phần
không nhỏ vào sự tăng trưởng và phát triển của nền kinh tế. Bên cạnh đó, các DNNVV
còn giữ một vai trò quan trọng trong việc giữ gìn và phát triển những làng nghề truyền
thống nhằm giữ được những nét văn hoá Việt Nam trong tiến trình hội nhập vào nền
kinh tế khu vực và thế giới.
Bảng 1.2. Bảng đánh giá vai trò của DNNVV với nền kinh tế năm 2011
Đơn vị tính: %
Nước/ Chỉ tiêu Tỷ trọng DNNVV GDP
Việt Nam 97 40
Mỹ 99,7 50
Hàn Quốc 99,9 48,8
Malaixia 99,2 32
Nhật Bản 99,4 52
( Nguồn: Bộ kế hoạch và đầu tư )
Nhìn vào bảng số liệu có thể thấy tỷ trọng DNNVV của Việt Nam là 97% trên
tổng số DN trên cả nước. Tuy nhiên hoạt động của các DN này chưa thật sự hiệu quả
bởi GDP của các DNNVV tại Việt Nam mới chỉ chiếm 40% tổng GDP của cả nước
trong khi tại các nước khác trên thế giới vào khoảng 50%. Như vậy, cần phải có những
biện pháp nâng cao số lượng cũng như chất lượng của các DNNVV.
7
- Tham gia tích cực vào hoạt động xuất nhập khẩu
Trong những năm qua, thực hiện chính sách của Đảng và Nhà nước về mở rộng
và khuyến khích thương mại quốc tế, tạo điều kiện cho mọi thành phần kinh tế tham
gia kinh doanh xuất nhập khẩu, DNNVV nhất là các DN kinh doanh mặt hàng thủ
công mỹ nghệ, chế biến nông sản, thủy sản đã năng động đầu tư vào các ngành nghề
có nhiều lợi thế, chủ động tìm kiếm và khai thác thị trường quốc tế, qua đó góp phần
tích cực tăng kim ngạch xuất khẩu, thu ngoại tệ cho đất nước.
- Góp phần tăng thu cho Ngân sách Nhà nước
Đóng thuế là trách nhiệm của mọi công dân, mọi tổ chức. Thuế là nguồn thu
chính của Ngân sách Nhà nước, là nguồn chi trả cho lợi ích chung của xã hội. Do đó,
sản xuất kinh doanh phát triển tạo ra nguồn thu cho Ngân sách Nhà nước. Trong
những năm vừa qua, do có sự quan tâm tạo điều kiện của Nhà nước và với khả năng
sáng tạo của mình, các DNNVV đã từng bước khẳng định vị trí của mình. Hàng năm
khu vực này đã đóng góp trên 30% Ngân sách Nhà nước, góp phần giảm sự mất cân
đối của cán cân Ngân sách, phát huy vai trò quản lý vĩ mô của Nhà nước.
Qua những đóng góp kể trên có thể thấy DNNVV đã và đang ngày càng có vai
trò vô cùng quan trọng đối với nền kinh tế đất nước. Đất nước đã và đang bước vào
hội nhập kinh tế quốc tế toàn diện và sâu rộng, hàng rào bảo hộ bị dỡ bỏ và giảm
mạnh, có nhiều cơ hội để mở rộng thị trường. Đây là cơ hội tốt cho các DNNVV phát
triển thành những DN lớn mạnh. Tuy nhiên, những yêu cầu mới đặt ra rất nhiều thách
thức đòi hỏi các DNNVV phải không ngừng hoàn thiện về mọi mặt.
1.1.4. Nhu cầu vốn của doanh nghiệp nhỏ và vừa
Song song với sự gia tăng về số lượng cũng như chất lượng của các DNNVV
là sự gia tăng nhu cầu về vốn đáp ứng hoạt động sản xuất kinh doanh, mở rộng hoạt
động. Trong nền kinh tế thị trường, cạnh tranh là một điều tất yếu. Để tồn tại và phát
triển chiếm lĩnh thị trường, thị phần, các DNNVV cần luôn cải tiến kỹ thuật, đổi mới
máy móc thiết bị, dây chuyền công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm. Mặt khác để
hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục không bị gián đoạn, các DNNVV cần
thiết phải dự trữ một lượng nhất định hàng hoá, nguyên nhiên vật liệu. Tất cả những
điều này chỉ có thể thực hiện được khi DNNVV có đủ vốn. Có thể nói nhu cầu vốn của
DNNVV khá đa dạng và phong phú, cả trong ngắn, trung và dài hạn. Nhu cầu vốn
ngắn hạn xuất hiện do tính chất thời vụ của hoạt động sản xuất kinh doanh đặc biệt đối
với các DN thương mại. Các khoản vay chủ yếu dựa trên những hợp đồng tiêu thụ có
sẵn, hoặc các hợp đồng cung cấp đã ký. Quy mô của khoản vay thường không lớn
nhưng các DNNVV thường vay nhiều lần và với thời hạn ngắn, vì vậy nếu tính theo
doanh số cho vay thì con số này khá cao, có thể tương đương với một DN lớn. Vốn
trung - dài hạn dùng để tài trợ tài sản cố định và mở rộng sản xuất. Hầu hết các
Thang Long University Library
8
DNNVV đều muốn mở rộng phạm vi hoạt động mở rộng quy mô để có thể trở thành
các DN lớn hơn. Như vậy, vốn có tầm quan trọng rất lớn quyết định đến sự tồn tại và
phát triển của các DNNVV. Nhu cầu vốn cao nhưng thực tế hiện nay khó khăn lớn
nhất của các DNNVV là tình trạng thiếu vốn để sản xuất. Trước hết là do nguồn vốn
góp của các cổ đông hay vốn của chính chủ DN bỏ ra thấp, việc phát hành cổ phiếu lại
mất nhiều thời gian và tốn kém, hơn nữa không phải DN nào cũng có thể phát hành cổ
phiếu do hạn chế về năng lực tài chính và uy tín. Chính bởi vậy, các DNNVV đã phải
tìm kiếm nguồn vốn từ bên ngoài thông qua việc đi vay, đặc biệt là vốn vay NH. Vốn
vay có ưu điểm là các DN có thể huy động được một số lượng vốn nhiều hơn vốn chủ
sở hữu (về mặt quy mô), mặt khác việc sử dụng vốn vay cũng mang lại một số lợi ích
cho DN đó là: Thứ nhất, vốn vay là đòn bẩy tài chính cho DN, việc sử dụng nguồn lực
có sẵn này giúp các DN có thể tăng số vốn đầu tư khả dụng và tạo ra một khoản lợi
nhuận cao hơn chi phí tài chính phải trả. Thứ hai, lãi suất mà các DN phải trả trên
khoản vay được xem là chi phí hợp lệ và được khấu trừ khi tính thuế. Khoản khấu trừ
này là một phần trong lợi nhuận của DN và giúp giảm số tiền DN đóng thuế hàng năm.
Ngoài ra, có những DN cỡ nhỏ còn được hưởng nhiều ưu đãi thuế. DN có thể tiếp cận
các khoản vay hỗ trợ DN nhỏ với nhiều điều khoản thuận lợi hơn so với các khoản vay
truyền thống từ NH. Thứ ba, chủ nợ của DNNVV không được hưởng khoản chia lợi
nhuận của công ty.
Như vậy có thể thấy sự gia tăng trong nhu cầu vốn của DNNVV tỷ lệ thuận với
cung nhu cầu vay vốn, cụ thể là vay vốn NH. Đặc biệt trong bối cảnh kinh tế hội nhập
hiện nay thì việc các DNNVV tìm đến các NHTM để giải quyết nhu cầu “đói” vốn sẽ
ngày càng gia tăng, đặt ra thách thức lớn cho các NH trong bài toán đáp ứng vốn cho
những “khách hàng trung thành” của mình.
1.1.5. Khó khăn của doanh nghiệp nhỏ và vừa khi tiếp cận vốn Ngân hàng
Theo nghiên cứu của VCCI thực hiện trong năm 2011, có đến 75% DNNVV
muốn tìm vốn bằng hình thức vay NH, nhưng thực chất chỉ có khoảng một phần ba
DNNVV có khả năng tiếp cận vốn vay NH, số còn lại khó tiếp cận hoặc không tiếp
cận được. Có thể nói trong các hình thức vay vốn khác nhau thì NH vẫn là kênh huy
động vốn quan trọng nhất của các DNNVV. Mặc dù vốn vay từ NH của các DNNVV
ngày càng tăng, nhưng nhìn chung việc tiếp cận vốn của các DNNVV vẫn còn gặp
không ít khó khăn nhất là ở các khoản vay trung - dài hạn. Chiếm tỷ trọng 97% trong
tổng số các DN, đáng lẽ khu vực này phải là “khách hàng truyền thống” của các
NHTM, song thực tế là tỷ lệ các DNNVV có quan hệ tín dụng với NH vẫn còn hạn
chế. Hầu hết các DNNVV đều phàn nàn muốn vay vốn NH không phải là chuyện dễ,
phải hội tụ đầy đủ các điều kiện “chặt chẽ” cần và đủ. Nhưng ngay cả khi đáp ứng
được một số các điều kiện đó rồi chưa chắc DN đã nhận được vốn ngay mà còn phải
9
thông qua các thủ tục hành chính, mất thời gian đi lại với NH. Nguyên nhân chính của
tình trạng này là NH yêu cầu DNNVV bắt buộc phải có tài sản đảm bảo nếu như muốn
vay vốn. Trong khi đó, phần lớn các DNNVV có vốn chủ sở hữu thấp, ít có tài sản bảo
đảm tiền vay do đó nhiều NH rất dè dặt trong việc cho DNNVV vay vốn.
Do hạn chế về trình độ và kinh nghiệm trong việc xây dựng kế hoạch tài chính,
phương án, dự án đầu tư nên bản thân các DNNVV cũng ít đưa ra được các dự án có
tính khả thi, hiệu quả kinh tế đủ sức thuyết phục nhà đầu tư, đủ điều kiện xin vay vốn
NH. Hầu hết DNNVV có các cơ sở sản xuất phân tán, trình độ công nghệ, thiết bị lạc
hậu, lao động thủ công nên sản phẩm khó cạnh tranh với các DN lớn, đó là chưa kể
đến hàng nhập khẩu từ nước ngoài.
Bên cạnh đó, việc không thực hiện đúng chế độ thống kê, kế toán khiến cho số
liệu phản ánh không chính xác tình hình sản xuất kinh doanh của DN cũng là một cản
trở đối với DNNVV khi tiếp cận với nguồn vốn vay NH. Trình độ cán bộ quản lý và
lao động của các DNNVV còn nhiều hạn chế. Phần lớn những người kinh doanh chưa
được đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ, chưa hiểu biết nhiều về pháp luật, khả năng
quản trị điều hành thấp. Hoạt động kinh doanh chủ yếu theo thương vụ, chạy theo
phong trào mà không có chiến lược phát triển nên dễ phá sản làm gia tăng mức độ rủi
ro của các khoản cho vay DNNVV. Điều này làm các NH e ngại hơn trong việc cho
các DN này vay vốn.
Chính vì những khó khăn trên, các DNNVV hầu như không đáp ứng được điều
kiện vay vốn của NH nên hiện nay không ít DNNVV lâm vào tình trạng chiếm dụng
vốn lẫn nhau, tức là sản xuất kinh doanh dựa trên một phần vốn của người khác. Điều
này rất nguy hiểm bởi có thể dẫn đến thiếu khả năng thanh toán, vỡ nợ rất dễ xảy ra.
1.2. Hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa của Ngân hàng thương mại
1.2.1. Khái niệm cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa
Trong giáo trình “Nghiệp vụ ngân hàng thương mại” của trường Đại học Thăng
Long do PGS.TS Mai Văn Bạn làm chủ biên định nghĩa: “Cho vay là sự chuyển
nhượng tạm thời một lượng giá trị từ người sở hữu (NHTM) sang người sử dụng
(người vay), sau một thời gian nhất định lại quay về với lượng giá trị lớn hơn lượng
giá trị ban đầu”
Từ định nghĩa nêu trên có thể thấy rằng: “Cho vay DNNVV của NHTM là một
hình thức cấp tín dụng mà theo đó NH giao vốn cho các DNNVV để sử dụng vào
mục đích đầu tư, phát triển sản xuất kinh doanh của DN mình trong một thời gian
nhất định theo thỏa thuận giữa NH và DNNVV với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và
lãi theo đúng hạn đã cam kết”
Thang Long University Library
10
1.2.2. Đặc điểm và vai trò của cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.2.2.1. Đặc điểm của cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
Cho vay DNNVV là một hình thức cấp vốn cho các DNNVV thông qua hợp
đồng tín dụng. Đối tượng của loại hình cho vay này là các DNNVV. Có thể tóm tắt
đặc điểm cho vay DNNVV qua một số yếu tố sau:
- Mục đích sử dụng vốn vay: Các DNNVV vay vốn với rất nhiều mục đích khác
nhau, nhưng có một số mục đích chủ yếu sau: Vay để bổ sung vốn lưu động tài trợ cho
hoạt động sản xuất kinh doanh của mình trong ngắn hạn, vay để thực hiện các dự án
đầu tư trong trung - dài hạn…
- Quy mô khoản vay: Quy mô các khoản vay phụ thuộc vào chu kỳ sản xuất kinh
doanh của DN, quy mô của các dự án đầu tư hay quy mô các hợp đồng đã kí kết. Quy
mô các khoản vay thường không lớn.
- Nguồn trả nợ: Bao gồm các nguồn từ hiệu quả sử dụng vốn vay, khấu hao tài sản
của DN và các nguồn khác ổn định mà DN cam kết sử dụng để trả nợ cho NH.
- Thời gian của các khoản vay: Tùy thuộc vào mục đích sử dụng vốn vay nhưng nhìn
chung các DNNVV thường vay vốn để đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh trong
ngắn hạn nhiều hơn là cho vay trung - dài hạn bởi chu kỳ kinh doanh của các DNNVV
thường là ngắn hạn và nhu cầu vay vốn của các DNNVV đa số là để đáp ứng cho nhu
cầu vốn lưu động, chi trả cho các hoạt động ngắn hạn như mua nguyên liệu sản xuất,
trả lương công nhân viên, vay theo hạn mức tín dụng đáp ứng các giao dịch mua bán
với nhà cung ứng và khách hàng, các dự án đầu tư trong ngắn hạn.
- Tài sản đảm bảo: Đây là điều kiện quan trọng để NH ra quyết định cho DN vay vốn
cũng như quyết định quy mô khoản vốn được vay. Theo lý thuyết thì tài sản đảm bảo
luôn phải có giá trị lớn hơn giá trị của khoản vay. Tuy nhiên một thực trạng phổ biến
của các DNNVV ở Việt Nam đó là không có, không đủ tài sản đảm bảo cho việc vay
vốn, hoặc nếu có thì không đáp ứng đầy đủ quy định về tài sản đảm bảo cho vay theo
yêu cầu của NH.
- Lợi nhuận trong cho vay DNNVV: Cho vay nói chung và cho vay DNNVV nói
riêng là một trong những nguồn mang lại lợi nhuận cao cho NH bên cạnh các hoạt
động kinh doanh sinh lời khác.
1.2.2.2. Vai trò của cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Đối với NHTM
Cho vay các DNNVV chiếm một vị trí rất quan trọng trong chiến lược phát
triển kinh doanh của NH, bởi cho vay là nguồn tạo ra khoản lợi nhuận khổng lồ cho
các NH, đồng thời cũng mang lại nhiều rủi ro cho NH. Một NH có hoạt động cho vay
tốt sẽ mang lại nhiều lợi nhuận cho NH, giúp NH có khoản thu đủ để chi trả một phần
cho các chi phí như chi phí huy động vốn, chi phí hoạt động của NH, trả lương cho
11
nhân viên... Bên cạnh đó, hoạt động cho vay DNNVV sẽ giúp các NH có thể tăng
cường quan hệ giữa NH và các DNNVV đồng thời mở rộng thị phần, nâng cao năng
lực cạnh tranh của mình trong nền kinh tế thị trường, tạo điều kiện thuận lợi để cho
NH tăng nguồn vốn huy động và phát triển trong tương lai.
- Đối với các DNNVV
+ Đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh của DNNVV một cách kịp thời, làm tăng hiệu
quả sản xuất kinh doanh của DNNVV
Với việc tận dụng được sức mạnh của đòn bẩy tài chính, khoản khấu trừ thuế
của vốn vay nên hiện nay NHTM vẫn là nguồn cung cấp tài chính lớn và quan trọng
nhất của các DN nói chung và DNNVV nói riêng bởi sự đáng tin cậy của nguồn vốn
và thỏa mãn được nhu cầu vốn của DN cả về số lượng và thời hạn. Tuy nhiên, khi vay
vốn của NH, các DN phải chịu áp lực trả nợ (bao gồm cả nợ gốc và lãi), vì vậy khi sử
dụng vốn, các DN này sẽ phải cân nhắc sử dụng làm sao để nguồn vốn vay đó mang
lại hiệu quả cao nhất cho mình, thúc đẩy các DNNVV phải năng động và chủ động
trong việc tìm hiểu thị trường khai thác thông tin để định lượng hoạt động kinh doanh
của mình sao cho có hiệu quả. Điều đó làm tăng hiệu quả kinh tế của dự án, phương
án, đem lại lợi nhuận cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
+ Tăng khả năng cạnh tranh của DNNVV
Nền kinh tế thị trường năng động biến đổi đa dạng theo các chiều hướng khó
lường, nhu cầu vốn để cạnh tranh ngày một cam go và khắc nghiệt hơn. Việc giám sát
vay vốn của NH với DNNVV trong hoạt động vay vốn sẽ tạo ra sức ép tích cực cho
DN phải liên tục tìm kiếm những phương án, đường đi phù hợp và sáng suốt, nhạy bén
với những thay đổi của thị trường, từ đó đưa ra những hoạt định chiến lược mới để có
thể cạnh tranh được với các DN khác trên thị trường. Chính điều này đã góp phần
không nhỏ gia tăng năng lực cạnh tranh của các DNNVV.
1.2.3. Các hình thức cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa của Ngân hàng thương mại
1.2.3.1. Theo kỳ hạn cho vay
- Cho vay ngắn hạn
Khoản vay ngắn hạn là các khoản vay có thời gian cho vay đến 12 tháng. Mục
đích của loại hình cho vay này thường là nhằm tài trợ cho việc hình thành, mua sắm tài
sản lưu động, đáp ứng nhu cầu vốn lưu động của DNNVV trong hoạt động kinh doanh.
+ Cho vay mua hàng dự trữ: NH cho DNNVV vay để tài trợ mua hàng tồn kho như
nguyên liệu, bán thành phẩm, giá thành. Đây là loại hình cho vay kinh doanh ngắn hạn
chủ yếu của NH. Đặc điểm của loại hình cho vay này là việc NH sẽ xem xét cho vay
từng lần theo từng đối tượng cụ thể, xem xét kỳ hạn nợ của loại cho vay này cụ thể, bắt
đầu từ lúc bỏ tiền mua hàng tồn kho và chấm dứt khi hàng tồn kho đã tiêu thụ và thu
Thang Long University Library
12
được tiền. Phương thức cho vay đối với dự trữ hàng tồn kho được áp dụng là phương
thức cho vay ứng trước. Thời hạn cho vay gắn liền với chu kỳ ngân quỹ của DN.
+ Cho vay vốn lưu động: Là loại cho vay nhằm đáp ứng toàn bộ nhu cầu dự trữ hàng
tồn kho và đặc điểm gần giống với cho vay mua hàng dự trữ. Tuy nhiên loại cho vay
nhằm đáp ứng toàn bộ nhu cầu vốn lưu động thiếu hụt của DN (nhu cầu vốn lưu động
thời vụ cho khách hàng). Đặc điểm của loại hình cho vay này thể hiện ở chỗ: Đối tượng
cho vay là toàn bộ nhu cầu vốn lưu động thiếu hụt, hạn mức tín dụng là cơ sở để NH
cho vay và giải ngân và không có kỳ hạn cụ thể cho từng lần giải ngân mà chỉ có thời
hạn cho vay cuối cùng và các điều kiện sử dụng vốn vay. Chi phí của món vay gồm có
chi phí trả lãi và chi phí ngoài lãi như phí cam kết sử dụng hạn mức. Thời hạn cho vay
tùy theo đặc điểm về chu kỳ sản xuất kinh doanh và khả năng tài chính của từng loại
khách hàng, có thể là vài ngày đến 1 năm.
+ Cho vay ngắn hạn các công trình xây dựng: Áp dụng với các DN hoạt động trong
lĩnh vực xây lắp, sau khi nhận được các công trình xây dựng cần phải ứng vốn mua
nguyên liệu, thuê thiết bị… để thực hiện thực hiện thi công và khi công trình, hạng
mục công trình hoàn thành thì mới được chủ đầu tư thanh toán theo thỏa thuận ở hợp
đồng nhận thầu.
+ Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là một nghiệp vụ cho vay ngắn hạn bổ sung vốn
lưu động nhằm cân đối ngân quỹ hàng ngày trên tài khoản vãng lai của khách hàng.
Nghiệp vụ thấu chi được thực hiện bằng cách cho phép khách hàng được dư nợ tài
khoản vãng lai một số lượng tiền nhất định và trong một thời gian nhất định.
- Cho vay trung hạn và dài hạn
Cho vay trung - dài hạn là loại hình cho vay trong đó các bên thỏa thuận thời
hạn sử dụng vốn vay là từ 1 – 5 năm. Mục đích của loại cho vay này nhằm tài trợ cho
việc đầu tư vào tài sản cố định hay được sử dụng để mua sắm các loại tài sản của
DNNVV trong kinh doanh.
+ Cho vay thông thường: Khoản vay này chỉ nhằm đáp ứng nhu cầu mua sắm máy
móc, thiết bị, nhu cầu thanh toán các khoản nợ của DN. Tiền vay được thanh toán dần
cho NH theo định kỳ. Số tiền thanh toán định kỳ có thể là khác nhau.
+ Tín dụng tuần hoàn: Là hình thức cấp tín dụng trung - dài hạn của NHTM, trong đó
vốn vay sẽ được sử dụng cho nhiều chu kỳ kinh doanh khác nhau trên cơ sở thỏa thuận
giữa NH và DN.
+ Cho vay theo dự án đầu tư: Nhằm hỗ trợ tài chính cho các DN thực hiện đầu tư các
dự án mới, các dự án nâng cấp, mở rộng sản xuất kinh doanh; giúp các DN thuận lợi
trong việc triển khai hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ hoặc mở rộng quy mô
hoạt động kinh doanh của DN mình.
13
1.2.3.2. Phân loại theo xuất xứ
Dựa vào căn cứ này, cho vay được chia làm hai loại:
- Cho vay trực tiếp: NH cấp vốn trực tiếp cho người có nhu cầu, đồng thời người đi
vay trực tiếp hoàn trả nợ vay cho NH.
- Cho vay gián tiếp: Là khoản cho vay được thực hiện thông qua việc mua lại các khế
ước hoặc chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán. Các NHTM cho
vay gián tiếp theo các loại sau:
+ Chiết khấu thương mại: Người hưởng thụ hối phiếu hoặc lệnh phiếu còn trong thời
hạn thanh toán có thể nhượng lại cho NH.
+ Mua các phiếu bán hàng: các mặt hàng tiêu dùng và máy móc nông nghiệp trả góp.
1.2.3.3. Phân loại theo tính chất đảm bảo
Theo tính chất đảm bảo, cho vay DNNVV có hai loại chính: Cho vay có đảm
bảo bằng tài sản và cho vay không có đảm bảo bằng tài sản.
- Cho vay có đảm bảo bằng tài sản: Là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm như
thế chấp hoặc cầm cố, hoặc phải có sự bảo lãnh của người thứ ba. Đối với các khách
hàng không có uy tín cao đối với NH khi vay vốn đòi hỏi phải có bảo đảm. Sự bảo
đảm này là căn cứ pháp lý để NH có thêm một nguồn thứ hai, bổ sung cho nguồn thu
nợ thứ nhất thiếu chắc chắn. Cho vay có đảm bảo bằng tài sản chủ yếu được thực hiện
bởi các hình thức sau:
+ Cho vay cầm cố bằng chứng khoán: Là hình thức cho vay mà DN có thể dùng một
hay nhiều chứng khoán để đảm bảo cho một khoản nợ: Công trái, trái phiếu kho bạc,
cổ phiếu, trái phiếu…
+ Cho vay cầm cố bằng thương phiếu: DN có thương phiếu nhưng không muốn chiết
khấu hoặc không nhận chiết khấu. Trong trường hợp này, DN có thể xin vay có cầm
cố bằng thương phiếu.
+ Cho vay cầm cố bằng hợp đồng thầu khoán: Phần lớn dành cho các công ty xây
dựng hoặc các DN trong lĩnh vực kinh doanh trúng thầu đòi hỏi một lượng vốn lớn ban
đầu để tiến hành xây lắp hoặc mua sắm máy móc.
+ Cho vay cầm cố bằng hàng hóa
+ Cho vay cầm cố bằng bất động sản
+ Cho vay có đảm bảo của người bảo lãnh
- Cho vay không có đảm bảo bằng tài sản: Là việc NH cho DN vay vốn không có tài
sản cầm cố, thế chấp hoặc không có bảo lãnh của người thứ ba về tài sản. Trong
trường hợp này, NH cho DN vay chủ yếu dựa vào uy tín khách hàng. Đối với những
khách hàng tốt, có khả năng tài chính mạnh NH có thể cung cấp tín dụng dựa vào uy
tín của bản thân khách hàng mà không cần một nguồn thu nợ thứ hai bổ sung. Mức
Thang Long University Library
14
vay tối đa không bảo đảm của mỗi loại hình tổ chức tín dụng do Ngân hàng nhà nước
(NHNN) quy định trong mỗi thời kỳ.
Trong những năm 90 các NH chỉ được phép cho vay có bảo đảm trừ các DN
Nhà nước kinh doanh có hiệu quả và cho vay hộ nông dân, từ 5 triệu đồng trở xuống.
Ngày 19/5/2003 NHNN đã ban hành Thông tư số 07/2003/TT-NHNN về việc hướng
dẫn thực hiện một số quy định về bảo đảm tiền vay của các tổ chức tín dụng; theo đó
mà việc cho vay không bảo đảm được mở rộng hơn so với trước đây, cho phép các tổ
chức tín dụng được lựa chọn khách hàng để cho vay không có bảo đảm, cụ thể như
sau:
+ Tổ chức tín dụng lựa chọn khách hàng vay đủ điều kiện để cho vay không có bảo
đảm bằng tài sản theo quy định của Nghị định số 85/2002/NĐ-CP ngày 25/10/2002 và
Nghị định số 178/1999/NĐ-CP ngày 29/12/1999. Trường hợp khách hàng vay có đủ
điều kiện để được vay không có bảo đảm bằng tài sản, tổ chức tín dụng có thể thoả
thuận với khách hàng vay việc bên thứ ba có uy tín và khả năng tài chính cam kết trả
nợ thay bằng văn bản, nếu khách hàng vay không trả được nợ. Các tổ chức tín dụng
ban hành quy định về việc cho vay không có bảo đảm bằng tài sản và mức cho vay
không có bảo đảm bằng tài sản áp dụng trong hệ thống của mình.
+ Khách hàng trả nợ gốc, lãi vốn vay đúng hạn là khách hàng vay mà tại thời điểm ký
kết hợp đồng tín dụng không có nợ gốc quá hạn hoặc chậm trả lãi vốn vay đối với tổ
chức tín dụng cho vay hoặc các tổ chức tín dụng khác; nợ gốc quá hạn, lãi vốn vay
chậm trả không bao gồm nợ khoanh, nợ được giãn, nợ chờ xử lý theo quy định của
Chính phủ và lãi vốn vay chậm trả phát sinh từ những khoản nợ này.
+ Trường hợp Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ có quy định về cho vay không có bảo
đảm bằng tài sản đối với khách hàng vay và nhu cầu vay vốn cụ thể, thì tổ chức tín
dụng thực hiện theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của
NHNN Việt Nam.
Tóm lại: Hiện nay, các NHTM đều thực hiện đa dạng hoá các hình thức cho
vay từ cho vay ngắn, trung - dài hạn, đến bảo lãnh cho khách hàng, mua các tài sản để
cho thuê... Để mở rộng tín dụng cho vay có hiệu quả, các NH không chỉ xây dựng và
thực hiện đúng đắn chính sách tín dụng cho vay mà phải luôn đa dạng hoá các hình
thức cho vay cho phù hợp với nhu cầu và thị hiếu của khách hàng. Việc phân loại các
hình thức cho vay DNNVV theo các tiêu chí khác nhau giúp cho NH quản lý thanh
khoản tốt hơn, tăng khả năng dự báo và phòng ngừa rủi ro, trên cơ sở đó thu được lợi
nhuận tối đa.
15
1.3. Chất lượng cho vay các doanh nghiệp nhỏ và vừa của Ngân hàng thương mại
1.3.1. Khái niệm chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa của Ngân hàng
thương mại
Cho vay là hoạt động truyền thống của NHTM. Đó là hoạt động mang lại
những nguồn thu chính cho các NHTM, song cũng là lĩnh vực ẩn chứa nhiều rủi ro
nhất trong hoạt động của các NHTM. NHTM là một loại hình DN đặc biệt, cũng hạch
toán kinh doanh độc lập và hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận. Chính vì vậy, chất lượng
của cho vay có ảnh hưởng rất lớn tới kết quả kinh doanh của NH. Vậy để đánh giá
được hoạt động cho vay của một NH có hiệu quả hay không cần phải tìm hiểu thế nào
là chất lượng của hoạt động cho vay đó mà trước hết phải hiểu rõ được “chất lượng” là
gì? Theo Philip B. Crosby – Một chuyên gia về quản lý chất lượng cho rằng: “Chất
lượng là sự phù hợp với yêu cầu”. Tổ chức kiểm tra chất lượng Châu Âu định nghĩa
“Chất lượng là mức phù hợp của sản phẩm đối với yêu cầu của người tiêu dùng”.
Theo tiêu chuẩn ISO 9000:2000, thuật ngữ “chất lượng” được định nghĩa là “Khả năng
thỏa mãn các yêu cầu của khách hàng và các bên có liên quan khác của một tập hợp
các đặc tính vốn có của sản phẩm, hệ thống hoặc quá trình”
Như vậy, có thể hiểu “Chất lượng cho vay DNNVV là sự đáp ứng kịp thời,
đầy đủ nhu cầu về vốn cho DNNVV, phù hợp với khả năng của NH và chính sách
phát triển kinh tế của địa phương, được DN đưa vào quá trình sản xuất kinh doanh
một cách có hiệu quả nhất, tạo ra được lượng tiền lớn hơn để chi trả đủ chi phí, có
lợi nhuận và hoàn trả nợ đầy đủ cho NH cả gốc và lãi đúng hạn”. Chất lượng cho
vay DNNVV biểu hiện thông qua hiệu quả của khoản tài trợ và khả năng thu gốc và
lãi. Đó là mối quan hệ tỷ lệ thuận, chất lượng cho vay càng cao khi hiệu quả và khả
năng thu nợ càng cao và ngược lại. Chất lượng cho vay DNNVV còn được thể hiện ở
khả năng mở rộng tài trợ (cho vay, thuê mua...) của NH phù hợp với nhu cầu của
khách hàng. Một sản phẩm không thể coi là có chất lượng khi không đáp ứng được
nhu cầu của người mua nó.
Theo cách định nghĩa trên có thể thấy chất lượng cho vay DNNVV được đánh
giá trên ba góc độ: NH, DNNVV (khách hàng) và nền kinh tế. Đứng trên khía cạnh lợi
ích của khách hàng thì chất lượng cho vay là sự đáp ứng yêu cầu hợp lý của khách
hàng với lãi suất, kỳ hạn cho vay hợp lý, thủ tục đơn giản. Còn đối với NH, chất lượng
cho vay thể hiện ở phạm vi, mức độ, giới hạn tín dụng phải phù hợp với khả năng của
bản thân mỗi NH mà vẫn đảm bảo được lợi nhuận, từ đó có thể nâng cao năng lực
cạnh tranh của mình trên thị trường. Đối với nền kinh tế, chất lượng cho vay phải góp
phần tạo ra các hiệu quả xã hội như phục vụ sản xuất kinh doanh, tạo việc làm cho
người lao động, gia tăng sản phẩm cho xã hội, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và khai
thác khả năng tiềm ẩn trong nền kinh tế.
Thang Long University Library
16
1.3.2. Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
Ngân hàng thương mại
Để quản lý hoạt động cho vay DNNVV một cách có hiệu quả, các NHTM cần
luôn luôn kiểm tra, đánh giá chất lượng cho vay một cách chính xác, đầy đủ.
1.3.2.1. Các chỉ tiêu định tính
- Việc chấp hành các bước cụ thể trong quy trình cho vay: Một khoản cho vay có
chất lượng trước tiên phải là khoản cho vay mà NH thực hiện đầy đủ và đúng các bước
trong quy trình cho vay. Nó là cơ sở pháp lý đảm bảo cho món vay được an toàn, hiệu
quả. Hiện nay, một quy trình cho vay thường gồm năm bước cơ bản: Tiếp nhận và lập
hồ sơ, phân tích tín dụng, quyết định tín dụng, giải ngân và cuối cùng là giám sát và
thanh lý tín dụng.
- Sự đa dạng các nguồn cho vay: Một nguyên tắc cơ bản trong hoạt động kinh doanh
của NH đó là dàn trải rủi ro. Như vậy, có thể thấy việc đa dạng hóa các nguồn cho vay
là rất quan trọng trong việc hạn chế rủi ro cho NH. Để thực hiện được yêu cầu này NH
cần phải đa dạng hoá các đối tượng khách hàng của mình, làm như vậy NH vừa tránh
được rủi ro lại vừa góp phần thúc đẩy sự phát triển của một nền kinh tế đa dạng.
- Quy mô của hoạt động cho vay: NH không chỉ quan hệ với các tổng công ty lớn,
các DN lớn mà quên đi thị trường tiềm năng là các DNNVV. Một NH có chất lượng
cho vay cao là phải có được một đội ngũ khách hàng đông đảo, đa dạng. NH cần mở
rộng hơn nữa hoạt động cho vay với các đối tượng DNNVV trong những lĩnh vực như
sản xuất, dịch vụ, xuất nhập khẩu… Tuy nhiên, việc mở rộng quy mô của hoạt động
cho vay còn phải phù hợp với lĩnh vực hoạt động của từng NH; tỷ lệ dư nợ trên một
khách hàng cũng không nên quá cao, vì như vậy sẽ dẫn đến tốc độ quay vòng vốn của
NH sẽ giảm, rủi ro tiềm ẩn cao.
- Chất lượng nhân sự của NH: Khi cho vay, nếu cán bộ tín dụng có tinh thần thái độ,
đạo đức nghề nghiệp tốt thì trong quá trình tiếp cận phục vụ khách hàng sẽ tạo cho
khách hàng niềm tin và tạo một hình ảnh tốt trong mỗi khách hàng. Năng lực trình độ
chuyên môn, kinh nghiệm của cán bộ tín dụng cũng có ảnh hưởng rất lớn đến chất
lượng món vay. Với năng lực trình độ chuyên môn và kinh nghiệm cao thì khi thẩm
định cho vay, cán bộ tín dụng sẽ đưa ra được những kết quả thẩm định đúng đắn, có
hiệu quả, giúp giảm thiểu rủi ro trong cho vay.
- Hoạt động kiểm soát nội bộ NH: Hoạt động cho vay của NH rất nhạy cảm và phải
đối mặt với rất nhiều rủi ro. Chính vì vậy, công tác kiểm soát nội bộ ra đời với các cơ
chế, chính sách, quy trình, quy định cụ thể giúp nhận dạng, đo lường, đánh giá thường
xuyên, liên tục để kịp thời phát hiện, ngăn ngừa các rủi ro trong hoạt động cho vay,
qua đó đề xuất những biện pháp quản lý rủi ro thích hợp, nâng cao chất lượng cho vay
17
của NH. Hoạt động kiểm soát nội bộ được thực hiện thường xuyên, nghiêm túc và hiệu
quả sẽ tác động rất lớn đến chất lượng cho vay của NH.
Có thể nói những chỉ tiêu định tính phán ánh chất lượng cho vay DNNVV tại
NHTM là căn cứ để đánh giá chất lượng cho vay DNNVV một cách khái quát. Tuy
nhiên, để có được những kết luận chính xác hơn nữa thì phải dựa trên một hệ thống
các chỉ tiêu định lượng cụ thể bao gồm các chỉ tiêu liên quan đến hoạt động cho vay
đối với DNNVV của NH.
1.3.2.2. Các chỉ tiêu định lượng
- Vòng quay vốn tín dụng
Doanh số thu nợ DNNVV
Vòng quay vốn tín dụng =
Dư nợ bình quân DNNVV
Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng phản ánh số vòng chu chuyển vốn tín dụng của
NH đối với DNNVV. Vòng quay vốn càng cao chứng tỏ nguồn vốn vay NH đã luân
chuyển nhanh hay nói một cách khác là đồng vốn NH cho DNNVV vay đã tham gia
nhiều vào chu kỳ kinh doanh của DN. Vòng quay vốn tín dụng nhanh chứng tỏ tốc độ
quay vòng vốn của các DNNVV vay vốn cao, các DNNVV hoạt động có hiệu quả với
đồng vốn vay của NH, phản ánh tình hình NH quản lý vốn tín dụng đối với các
DNNVV tốt, chất lượng tín dụng cao. Ngược lại chỉ số này thấp chứng tỏ có những bất
ổn có thể xảy ra trong quá trình thu hồi vốn. Thông qua đó NH sớm có biện pháp nhắc
nhở, đôn đốc khách hàng, kịp thời hạn chế rủi ro có thể xảy ra. Đây cũng là căn cứ để
NH đưa ra quyết định có cho vay trong những lần tiếp theo hay không.
- Tỷ lệ Nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn (NQH) là tỷ lệ phần trăm giữa NQH và tổng dư nợ của
NHTM ở một thời điểm nhất định, thường là cuối tháng, cuối quý, cuối năm. Tỷ lệ này
cho biết tại thời điểm xác định cứ 100 đồng NH đã cho vay thì có bao nhiêu đồng là
NQH.
NQH cho vay DNNVV
Tỷ lệ NQH = x 100%
Tổng dư nợ cho vay DNNVV
NQH là khoản nợ gốc hay lãi mà DN không trả được khi đến hạn thỏa thuận ghi
trên hợp đồng tín dụng. Đối với NH, việc khách hàng không trả đúng hạn có thể ảnh
hưởng đến tính thanh khoản cũng như hoạt động kinh doanh của NH, là lời cảnh báo
cho NH, hy vọng thu lại tiền vay trở nên mong manh. NH cần có những biện pháp hữu
hiệu để giảm thiểu thiệt hại kịp thời như tăng cường công tác đôn đốc DN trả nợ khi
đến hạn, tích cực đòi nợ đã quá hạn cũng như giám sát chặt chẽ hoạt động kinh doanh
của DN nhằm giảm thiểu những rủi ro trong cho vay có thể đến. Chất lượng cho vay
Thang Long University Library
18
cũng được thể hiện một phần thông qua NQH. Tỷ lệ NQH càng cao chứng tỏ NH đang
gặp rủi ro tín dụng và có khả năng mất vốn.
Bên cạnh chỉ tiêu tỷ lệ NQH, NH còn xem xét đến chỉ tiêu NQH cho vay
DNNVV trên tổng NQH để đánh giá tỷ trọng NQH của DNNVV trong tổng NQH của
NH. Tỷ lệ này càng cao phản ánh rủi ro trong hoạt động cho vay của NH ở khu vực
DNNVV càng lớn, việc đánh giá năng lực trả nợ đúng hạn trong khâu thẩm định của
NH trước khi cho khách hàng vay là chưa hiệu quả. Tuy nhiên chỉ với tiêu này chưa
thể kết luận chất lượng cho vay DNNVV tốt hay xấu vì còn phụ thuộc vào nhiểu yếu
tố ảnh hưởng như tỷ trọng trong cho vay DNNVV của NH là lớn hay bé, khả năng trả
nợ của khách hàng…
NQH cho vay DNNVV
Tỷ trọng NQH DNNVV = x 100%
NQH
Theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN, các NHTM phải phân loại các nhóm nợ
theo quy định của NHNN. Việc phân loại nhóm nợ cụ thể này sẽ giúp cho các NHTM
có thể đưa ra các chính sách hợp lý cho từng nhóm nợ, qua đó cũng có thể đánh giá
được chất lượng cho vay của NHTM. Các khoản nợ của NH được chia thành 5 nhóm
như sau:
Nợ nhóm 1 (nợ đủ tiêu chuẩn): Bao gồm các khoản nợ trong hạn mà tổ chức tín
dụng đánh giá là có khả năng thu hồi cả gốc và lãi đúng hạn và các khoản NQH dưới
10 ngày mà tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi cả gốc và lãi đúng thời
hạn còn lại.
Nợ nhóm 2 (nợ cần chú ý): Bao gồm các khoản NQH từ 10 ngày đến 90 ngày,
các khoản nợ điều chỉnh lần đầu (đối với khách hàng là DN, tổ chức thì tổ chức tín
dụng cần có hồ sơ đánh giá khách hàng về khả năng trả nợ cả gốc và lãi đúng kỳ hạn
được điều chỉnh lần đầu)
Nợ nhóm 3 (nợ dưới tiêu chuẩn): Bao gồm các khoản NQH từ 91 ngày đến 180;
các khoản nợ được cơ cấu lại thời gian trả nợ lần thứ nhất (ngoại trừ các khoản vay có
kỳ hạn trả nợ được cơ cấu lại đã được phân loại vào nhóm 2 ở trên) và các khoản nợ
của khách hàng được miễn giảm tiền lãi do khách hàng không có khả năng trả lãi theo
hợp đồng.
Nợ nhóm 4 (nợ nghi ngờ): Bao gồm các khoản NQH từ 181 ngày đến 360
ngày; các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo
thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu; các khoản nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ lần
thứ hai.
Nợ nhóm 5 (nợ có khả năng mất vốn): Bao gồm các khoản NQH trên 360
ngày; các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn trên 90 ngày theo thời
19
hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu. Các khoản nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ lần thứ hai
quá hạn theo thời gian cơ cấu lại lần thứ hai; các khoản nợ cơ cấu từ lần thứ ba trở lên
kể cả đã quá hạn hay chưa quá hạn; các khoản nợ khoanh, các khoản nợ chờ xử lý.
- Tỷ lệ nợ xấu
Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN quy định nợ từ nhóm 3 đến nhóm 5 là nợ xấu
và tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ vào khoảng 2% - 5% là chấp nhận được.
Nợ xấu cho vay DNNVV
Tỷ lệ nợ xấu = x 100%
Tổng dư nợ cho vay DNNVV
Nợ xấu là những khoản nợ mà khả năng thu hồi rất thấp. Đây là những khoản
nợ mà NH không hề mong muốn. Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ phản ánh tỷ trọng của
nợ xấu trong tổng dư nợ của NH. Tỷ lệ này càng cao càng phản ánh những rủi ro trong
cho vay của NH lớn. Có nhiều biện pháp để giải quyết nợ xấu, tùy vào tình hình thực
tế của DN mà NH có thể đưa ra những biện pháp khác nhau từ gia hạn nợ đến phát mại
tài sản đảm bảo…
NH còn xem xét đến chỉ tiêu nợ xấu cho vay DNNVV trên tổng nợ xấu của NH
để đánh giá trong 100 đồng nợ xấu của NH thì nợ xấu của DNNVV chiếm bao nhiêu
đồng.
- Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro (DPRR) cho vay DNNVV
Tỷ lệ này cho biết DPRR trong cho vay DNNVV được trích so với Dư nợ cho
vay DNNVV. Tỷ lệ này càng cao chứng tỏ chất lượng cho vay đối với DNNVV chưa
tốt, vẫn phải trích lập dự phòng nhiều.
Tỷ lệ trích lập DPRR DPRR cho vay DNNVV được trích
cho vay DNNVV = x 100%
Dư nợ cho vay DNNVV
- Khả năng bù đắp rủi ro
Trong nền kinh tế thị trường các DN cũng như các NHTM phải hoạt động trong
môi trường cạnh tranh gay gắt, chịu sự chi phối lớn của các quy luật cung - cầu, quy
luật cạnh tranh... nên phải thường xuyên đối mặt với rủi ro từ mọi phía. Có khi giá cả
thay đổi, do công nghệ lạc hậu, khả năng quản lý và điều hành kém, khủng hoảng tài
chính... gây phản ứng dây chuyền khiến các DN gặp khó khăn, thua lỗ trong kinh
doanh, thậm chí vỡ nợ dẫn đến phá sản. Mặt khác do thông tin tín dụng không đầy đủ,
nếu một bên không nắm vững tình hình tài chính, uy tín khả năng thanh toán của đối
tác, không am hiểu, không kiểm tra được các thông số kỹ thuật và hiệu quả của dự án
mà mình tài trợ thì rủi ro tín dụng là điều khó tránh khỏi.
Thang Long University Library
20
Hệ số khả năng bù đắp DPRR cho vay DNNVV được trích
khoản cho vay DNVV =
Nợ đã xử lý
Sự tồn tại và phát triển của NH phụ thuộc vào khả năng bù đắp rủi ro chung và
rủi ro trong cho vay DNNVV nói riêng.
+ Nếu hệ số này <1 cho biết NH không đủ khả năng bù đắp rủi ro.
+ Nếu hệ số này =1, NH đủ khả năng bù đắp rủi ro trong cho vay DNNVV
+ Nếu hệ số này >1, tức là số trích lập DPRR lớn hơn số Dư nợ cho vay DNNVV đã
được xử lý rủi ro.
- Thu nhập từ hoạt động cho vay DNNVV
Khoản vay được đánh giá là có chất lượng khi khoản vay đó tạo được thu nhập
cho NH. NH cũng là một DN đặc biệt hoạt động với mục đích kinh doanh cuối cùng là
lợi nhuận. Nguồn thu từ hoạt động cho vay là nguồn thu chủ yếu cho NH tồn tại và
phát triển. Hoạt động cho vay có lãi chứng tỏ NH không chỉ thu được vốn, đủ khả
năng chi trả các khoản chi phí mà còn có thêm lợi nhuận.
Thu nhập từ Lãi từ hoạt động cho vay DNNVV
cho vay DNNVV = x 100%
Tổng thu nhập
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của các khoản cho vay của NH, nó cho
biết tỷ lệ lãi phát sinh từ hoạt động cho vay trên một đơn vị thu nhập là bao nhiêu. Với
cùng một mức thu nhập, nếu NH nào càng giảm được chi phí đầu vào càng nhiều thì tỷ
lệ thu nhập càng lớn, chứng tỏ NH hoạt động tốt, điều này góp phần tạo nên chất
lượng cho vay tốt.
1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
Ngân hàng thương mại
1.3.3.1. Các nhân tố chủ quan
- Các nhân tố từ phía NH
+ Chính sách cho vay
Chính sách cho vay là hệ thống các chủ trương, định hướng quy định chi phối
hoạt động cho vay do lãnh đạo của các NH đưa ra nhằm sử dụng hiệu quả nguồn vốn
để tài trợ cho các DN, các hộ gia đình và cá nhân trong phạm vi cho phép của những
quy định của NHNN Việt Nam. Các NH lập ra chính sách cho vay nhằm mục đích:
Xác định những giới hạn áp dụng cho các hoạt động cho vay đồng thời cũng thiết lập
môi trường nhằm giảm bớt rủi ro trong hoạt động cho vay. Chính sách cho vay được
đưa ra nhằm bảo đảm rằng mỗi quyết định cho vay đều khách quan, tuân thủ quy định
của NHNN Việt Nam và phù hợp thông lệ chung của quốc tế. Không một tổ chức, cá
nhân nào được can thiệp trái pháp luật vào quyền tự chủ trong quá trình cho vay và thu
21
nợ của các NHTM. Chính sách cho vay xác định: Các đối tượng có thể vay vốn của
NH, phương thức quản lý các hoạt động cho vay, các loại sản phẩm tín dụng khác
nhau do NH cung cấp, những ràng buộc về tài chính, nguồn vốn dùng để tài trợ các
hoạt động cho vay, phương thức quản lý danh mục cho vay, thời hạn và điều kiện áp
dụng cho các loại sản phẩm cho vay khác nhau.
Mỗi thời kỳ khác nhau, NH sẽ có những chính sách tín dụng khác nhau nhằm
đạt được mục tiêu mà mình đã đề ra. Chính sách tín dụng có ảnh hưởng trực tiếp tới
tính chất cũng như quy mô của khoản tín dụng. Một chính sách tín dụng đúng đắn phù
hợp với điều kiện của NH và của thị trường, không những sẽ thu hút được nhiều khách
hàng, mở rộng quy mô tín dụng mà còn tạo được sự nhất quán trong hoạt động tín
dụng, đảm bảo khả năng sinh lời và khả năng hoàn trả của các khoản tín dụng, từ đó
nâng cao chất lượng tín dụng, trong đó có chất lượng của các khoản cho vay.
+ Tình hình huy động vốn của NH
NH là tổ chức kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ với hoạt động chủ yếu là “đi vay
để cho vay”, bởi vậy nếu không đi vay được tức là NH không có vốn để đem cho vay.
Nguồn vốn huy động được càng lớn và đa dạng về kỳ hạn, về hình thức thì càng tạo
điều kiện cho hoạt động cho vay phát triển. Bên cạnh đó, chi phí huy động vốn cũng
ảnh hưởng lớn tới lãi suất cho vay, vì lãi suất cho vay phải đủ để trang trải chi phí đầu
vào. Nếu chi phí huy động cao thì lãi suất cho vay cũng phải cao. Chất lượng hoạt
động huy động cũng phụ thuộc vào chất lượng cho vay, chúng phụ thuộc lẫn nhau.
Nếu NH huy động được nhiều vốn mà không cho vay hết được số đó sẽ dẫn đến tình
trạng ứ đọng vốn, chi phí trả lãi vốn gia tăng mà thu nhập không tăng hoặc thấp hơn
chi phí vốn, NH sẽ kinh doanh thua lỗ.
+ Quy trình cho vay
Quy trình cho vay là quy định về các bước cần thiết phải thực hiện trong quá
trình cho vay bắt đầu từ khi phân tích nhu cầu cho đến khi thu hồi đủ nợ vay gồm cả
vốn lẫn lãi. Quá trình cho vay thường gồm 5 bước: Nhận và lập hồ sơ, phân tích tín
dụng, quyết định tín dụng, giải ngân, giám sát và thanh lý tín dụng. Trong đó, phân
tích các yếu tố tín dụng, ký hợp đồng tín dụng chính là khâu quan trọng nhất ảnh
hưởng đến chất lượng của món vay đó. Công việc này cần tính chặt chẽ, chính xác, có
thực tế nhưng cũng rất cần linh hoạt, sự nhạy cảm nghề nghiệp để tránh phần nào
những quyết định sai lầm. Việc thẩm định mà quá nguyên tắc, cứng rắn, kém linh hoạt
có thể dẫn đến NH bỏ lỡ nhiều cơ hội. NH luôn phải cân nhắc giữa tính an toàn với
tính sinh lời trong mọi công việc.
+ Chất lượng nhân sự
Chất lượng nhân sự thể hiện ở trình độ nghiệp vụ, khả năng giao tiếp, kiến thức
tổng hợp như kiến thức marketing, tin học, ngoại ngữ, trách nhiệm với công việc và cả
Thang Long University Library
22
vấn đề đạo đức nghề nghiệp của cán bộ tín dụng. Dưới con mắt khách hàng, các cán bộ
tín dụng là hình ảnh của NH. Vì vậy, phong cánh giao tiếp của cán bộ tín dụng tạo
niềm tin và sự hài lòng của khách hàng cũng là một yếu tố quan trọng để thu hút khách
hàng đến với NH. Nhưng trình độ nghiệp vụ là yếu tố quan trọng nhất vì nó đảm bảo
quá trình thực thi nhiệm vụ nhanh chóng, chính xác, linh hoạt trong mọi tình huống
khi cho vay. Thêm vào đó, những hiểu biết mang tính tổng hợp sẽ tạo điều kiện cho
cán bộ tín dụng thực hiện công việc tốt hơn, đặc biệt là trong khâu thẩm định bởi đây
là công tác có ý nghĩa rất quan trọng, ảnh hưởng lớn đến chất lượng cho vay. Thẩm
định chính là việc phân tích, thu thập xử lý thông tin, số liệu liên quan đến khách hàng
vay vốn để dựa vào đó NH sẽ dự đoán được rủi ro của khoản vay và đưa ra quyết định
cho vay hay không, cho vay bao nhiêu và thời hạn cho vay thế nào. Nếu kết quả thẩm
định không chính xác sẽ dẫn đến thiệt hại cho NH. Như khi phương án vay vốn có tính
khả thi cao, DN có năng lực sử dụng vốn vay nhưng kết quả thẩm định lại đánh giá
không chính xác tính khả thi của dự án, đưa đến quyết định NH không cho vay; điều
này khiến cho NH mất một khoản lợi nhuận lớn, hơn thế nữa là bỏ lỡ một khách hàng
tốt. Ngược lại, nếu thẩm định mà không đánh giá hết rủi ro của dự án thì quyết định
cho vay sẽ khiến NH gặp rủi ro khó có thể thu hồi được vốn dẫn đến giảm chất lượng
cho vay.
Một đội ngũ nhân viên có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao, giàu kinh
nghiệm, nhiệt tình trong công tác, nghiêm chỉnh trong kỷ luật chung, khách quan,
không vụ lợi... sẽ hạn chế được đáng kể rủi ro cho vay có thể xảy ra. Có được lực
lượng nhân sự chuyên môn cao, đạo đức tốt song người quản lý lại phải biết cách kết
hợp họ một cách hợp lý, phù hợp năng lực sở trưởng từng người sẽ đảm bảo đạt được
một chất lượng cho vay tốt.
+ Cơ sở vật chất, trang thiết bị và công nghệ của NH
Cơ sở vật chất, trang thiết bị và công nghệ của NH cũng là yếu tố gây ảnh
hưởng tới chất lượng cho vay nói riêng và các hoạt động khác của NH nói chung. Với
trang thiết bị hiện đại có thể giúp NH thực hiện nghiệp vụ của mình một cách nhanh
chóng, chính xác như việc ứng dụng tin học vào việc quản lý, theo dõi khách hàng,
cập nhật thông tin. Với một hệ thống trang thiết bị hiện đại, NH sẽ tạo cho khách hàng
một tâm lý tin tưởng. Đây cũng là yếu tố thu hút khách hàng đến với NH.
+ Công tác tổ chức của NH
Đây là yếu tố không trực tiếp ảnh hưởng tới chất lượng cho vay nhưng nếu
công tác tổ chức hoạt động của NH không khoa học, không có sự phối hợp hoạt động
giữa các phòng ban thì hoạt động kinh doanh của NH nói chung và của bộ phận tín
dụng sẽ không có được kết quả tốt. Đặc biệt cần quan tâm tới sự phối hợp giữa phòng
nguồn vốn và phòng tín dụng để chất lượng tín dụng ngày càng được nâng cao.
23
+ Uy tín của NH
Đó là hình ảnh của NH trong lòng khách hàng, là niềm tin của khách hàng đối
với NH. Uy tín của mỗi NH được xây dựng và hình thành trong cả một quá trình lâu
dài. Những NH có uy tín luôn chiếm được lòng tin của các khách hàng là tiền đề cho
việc họ huy động được những nguồn vốn lớn hơn với chi phí rẻ hơn và tiết kiệm được
thời gian.
- Các nhân tố từ phía DNNVV
+ Dự án, phương án sản xuất kinh doanh
Đây là nhân tố khá quan trọng ảnh hưởng đến chất lượng cho vay DNNVV của
NHTM bởi dự án, phương án kinh doanh khả thi sẽ mang lại lợi nhuận cho DN và là
nguồn trả nợ cho NH. Một dự án, phương án sản xuất kinh doanh không khả thi, khả
năng tạo lợi nhuận thấp thì không thể nói việc sử dụng vốn vay đó có chất lượng,
ngược lại là tiềm ẩn nhiều rủi ro cho NH như khách hàng không trả được nợ, gia tăng
chi phí cho NH trong việc thôi thúc, đôn đốc nợ, gia tăng chi phí cơ hội và ảnh hưởng
xấu đến hoạt động kinh doanh của NH. Ngược lại dự án, phương án kinh doanh tốt sẽ
cho lợi nhuận cao để DN vừa đủ tiền trang trải cho chi phí vay vốn NH, vừa có một
lượng vốn lớn để tái đầu tư, tạo ra nhiều của cải cho xã hội.
Cùng với tài sản đảm bảo thì dự án, phương án sản xuất kinh doanh là một
trong những nhân tố giúp NH đưa ra quyết định có cho DNNVV vay vốn hay không
và lượng vay là bao nhiêu? Chính vì vậy ngay từ khi lập hồ sơ vay vốn, DN đã phải
lập và trình cho NH một phương án sản xuất kinh doanh có tính khả thi, phù hợp với
khả năng tài chính, năng lực lãnh đạo của mình. Đây là bước đầu tiên để thiết lập quan
hệ giữa NH và khách hàng, tuy nhiên, chất lượng cho vay lại được quyết định phần lớn
ở việc khách hàng đó sử dụng đồng vốn đó như thế nào, họ có tiến hành sản xuất kinh
doanh đúng với dự án, phương án đã nêu hay không, hay họ lại sử dụng vốn đó vào
việc khác. Thực tế có rất nhiều DNNVV cố tình tạo ra những dự án, phương án sản
xuất kinh doanh “giả” với mục đích xin được vay vốn nhưng khi vay vốn được thì lại
sử dụng đồng vốn vào hoạt động kinh doanh khác hay mục đích khác gây ra rất nhiều
khó khăn cho NH trong việc đánh giá, lượng hóa khả năng trả nợ cũng như rủi ro của
khoản vay. Muốn quản lý được việc này, các cán bộ tín dụng cần phải thường xuyên
kiểm tra đối với các DNNVV đã nhận các món vay của NH, cảnh cáo và xử lý nghiêm
khắc những trường hợp làm trái các cam kết trong hợp đồng. Có như vậy NH mới
giảm được rủi ro cho NH và nâng cao chất lượng cho vay.
+ Uy tín của DNNVV
Chữ tín luôn được đặt lên hàng đầu, đó là phương châm làm việc của các khách
hàng muốn có quan hệ lâu dài với NH, cũng như của hầu hết các DNNVV làm ăn
đứng đắn. Tuy nhiên, không phải DN nào cũng như vậy. Vậy uy tín của khách hàng
Thang Long University Library
24
trong quan hệ tín dụng với NH là gì? Đó là sự sẵn lòng trả nợ cũng như mong muốn
thực hiện những gì đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng. NH có thể xem xét qua
nhiều năm về quan hệ kinh doanh của khách hàng với các tổ chức kinh tế khác để có
cơ sở đánh giá uy tín của khách hàng.
Một khách hàng có uy tín cũng, quan hệ tốt với NH sẽ rút ngắn được thời gian
thực hiện các quy trình của hợp đồng. Trong tâm lý của các cán bộ tín dụng, một
khách hàng có lịch sử không tốt trong quan hệ với NH sẽ gặp khó khăn trong những
lần vay khác. Các NH sẽ quyết định cho vay sau khi đã phân tích cẩn thận yếu tố liên
quan đến tính chân thật của người vay trong việc trả nợ. Tuy nhiên tính chân thật và
khả năng chi trả của người vay có thể thay đổi sau khi món cho vay đã được thực hiện.
Rủi ro đạo đức xảy ra khi khách hàng sử dụng món vay vào mục đích khác nhiều rủi ro
hơn. Điều này ảnh hưởng tới chất lượng cho vay.
+ Năng lực tài chính của DNNVV
Năng lực tài chính của DN được thể hiện ở khả năng độc lập tự chủ tài chính
trong kinh doanh, khả năng thanh toán và trả nợ của khách hàng. Đây là yếu tố quan
trọng quyết định đến chất lượng của khoản vay. Một DN đã đến kỳ trả nợ, có thiện
chí trả nợ tuy nhiên khả năng về tài chính của họ lại không có thì không thể thực hiện
được những gì đã cam kết trong hợp đồng. DN có năng lực tài chính tốt phản ánh
việc kinh doanh có hiệu quả, khách hàng có thể quản lý vốn vay một cách tối ưu.
+ Tài sản đảm bảo
Đây là yếu tố hạn chế rủi ro đối với các NH. Khía cạnh được quan tâm đề cập
ở đây là quyền sở hữu tài sản đảm bảo của khách hàng, giá trị thị thực tế của tài sản
đó. Một NH khi cho vay sẽ không mong muốn phải sử dụng tới tài sản đảm bảo của
khách hàng, vì như vậy tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của NH sẽ giảm đi do thời
gian để thanh lý tài sản đó là rất dài, thủ tục thanh lý rườm rà. Tình trạng chủ yếu các
DNNVV là không có hoặc thiếu tài sản đảm bảo để vay vốn hoặc tài sản đảm bảo
chưa đủ giấy tờ hợp lệ. Việc chuyển giao quyền sở hữu về vốn góp bằng tài sản chưa
rõ ràng, minh bạch, gây khó khăn cho NH trong quá trình thẩm định tài chính, thẩm
định tài sản đảm bảo. Đồng thời, điều này còn làm gia tăng khả năng xảy ra tổn thất
cho NH khi chất lượng tín dụng không được đảm bảo, khách hàng không trả được nợ,
dẫn đến chi phí của NH có nguy cơ tăng cao.
+ Thông tin của DNNVV
Khi lập hồ sơ vay vốn các DNNVV có nghĩa vụ phải cung cấp cho cán bộ tín
dụng các thông tin liên quan về tình hình kinh doanh của DN, năng lực tài chính của
DN để NH cân nhắc đưa ra quyết định vay và đánh giá mức độ rủi ro trong khoản
vay. Thực tế hiện nay thông tin của các DNNVV thường không minh bạch do còn
hạn chế về kiến thức kế toán, về thông tin tài chính… nên việc lập kế hoạch tài chính
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh hùng vương
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh hùng vương
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh hùng vương
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh hùng vương
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh hùng vương
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh hùng vương
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh hùng vương
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh hùng vương
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh hùng vương
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh hùng vương
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh hùng vương
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh hùng vương
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh hùng vương
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh hùng vương
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh hùng vương
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh hùng vương
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh hùng vương
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh hùng vương
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh hùng vương
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh hùng vương
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh hùng vương
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh hùng vương
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh hùng vương
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh hùng vương
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh hùng vương
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh hùng vương
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh hùng vương
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh hùng vương
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh hùng vương
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh hùng vương
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh hùng vương
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh hùng vương
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh hùng vương
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh hùng vương
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh hùng vương
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh hùng vương
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh hùng vương
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh hùng vương
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh hùng vương
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh hùng vương
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh hùng vương
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh hùng vương
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh hùng vương
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh hùng vương
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh hùng vương
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh hùng vương
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh hùng vương
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh hùng vương
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh hùng vương
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh hùng vương
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh hùng vương
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh hùng vương
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh hùng vương
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh hùng vương
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh hùng vương
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh hùng vương
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh hùng vương
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh hùng vương
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh hùng vương
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh hùng vương
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh hùng vương
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh hùng vương
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh hùng vương
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh hùng vương
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh hùng vương
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh hùng vương
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh hùng vương
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh hùng vương
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh hùng vương
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh hùng vương
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh hùng vương

More Related Content

What's hot

Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông ...
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông ...Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông ...
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng b...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng b...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng b...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng b...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng ...
Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng ...Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng ...
Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng ...Dương Hà
 
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nh...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nh...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nh...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nh...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Giải pháp xử lý nợ quá hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á - C...
Đề tài  Giải pháp xử lý nợ quá hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á - C...Đề tài  Giải pháp xử lý nợ quá hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á - C...
Đề tài Giải pháp xử lý nợ quá hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á - C...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...NOT
 
Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

What's hot (20)

Đề tài: Nâng cao hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Nâng cao hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAYĐề tài: Nâng cao hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Nâng cao hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
 
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông ...
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông ...Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông ...
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông ...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng b...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng b...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng b...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng b...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng SacombankĐề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank
 
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng ...
Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng ...Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng ...
Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng ...
 
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
 
Đề tài chất lượng cho vay tại ngân hàng BIDV, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài chất lượng cho vay tại ngân hàng BIDV, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài chất lượng cho vay tại ngân hàng BIDV, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài chất lượng cho vay tại ngân hàng BIDV, RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Đề tài: Hiệu quả huy động tiền gửi tại Ngân hàng Vietcombank, 9đ
Đề tài: Hiệu quả huy động tiền gửi tại Ngân hàng Vietcombank, 9đĐề tài: Hiệu quả huy động tiền gửi tại Ngân hàng Vietcombank, 9đ
Đề tài: Hiệu quả huy động tiền gửi tại Ngân hàng Vietcombank, 9đ
 
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng VietcombankGiải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...
 
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
 
Đề tài: Giải pháp xử lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietinbank, HAY
Đề tài: Giải pháp xử lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietinbank, HAYĐề tài: Giải pháp xử lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietinbank, HAY
Đề tài: Giải pháp xử lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietinbank, HAY
 
Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Eximbank, 9đ
Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Eximbank, 9đHoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Eximbank, 9đ
Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Eximbank, 9đ
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nh...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nh...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nh...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nh...
 
Đề tài Giải pháp xử lý nợ quá hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á - C...
Đề tài  Giải pháp xử lý nợ quá hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á - C...Đề tài  Giải pháp xử lý nợ quá hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á - C...
Đề tài Giải pháp xử lý nợ quá hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á - C...
 
Đề tài hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ tại ngân hàng thương mại, HAY
Đề tài hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ tại ngân hàng thương mại, HAYĐề tài hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ tại ngân hàng thương mại, HAY
Đề tài hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ tại ngân hàng thương mại, HAY
 
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...
 
Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!
 
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mạiLuận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
 

Viewers also liked

ΕΝΗΜΕΡΩΤΙΚΟ. RMV
ΕΝΗΜΕΡΩΤΙΚΟ. RMVΕΝΗΜΕΡΩΤΙΚΟ. RMV
ΕΝΗΜΕΡΩΤΙΚΟ. RMVTheodor Vichos
 
Edital prova ao mã©rito
Edital prova ao mã©ritoEdital prova ao mã©rito
Edital prova ao mã©ritoGenfra
 
Tarefas- É necessário refletir sobre a nossa posição no mundo, pois todos tem...
Tarefas- É necessário refletir sobre a nossa posição no mundo, pois todos tem...Tarefas- É necessário refletir sobre a nossa posição no mundo, pois todos tem...
Tarefas- É necessário refletir sobre a nossa posição no mundo, pois todos tem...Iracema Perin
 
Formato hoja vida_2012 karen daniela
Formato hoja vida_2012 karen danielaFormato hoja vida_2012 karen daniela
Formato hoja vida_2012 karen danielaFelipe Matta
 
Dret a l'oblit al món digital
Dret a l'oblit al món digitalDret a l'oblit al món digital
Dret a l'oblit al món digitalMarta Pont Guixa
 
O tao das flores e do sol
O tao das flores e do solO tao das flores e do sol
O tao das flores e do solIracema Perin
 
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại chi nhánh ngân hàng đầu ...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại chi nhánh ngân hàng đầu ...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại chi nhánh ngân hàng đầu ...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại chi nhánh ngân hàng đầu ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Questoes do Enem
Questoes do EnemQuestoes do Enem
Questoes do Enemfabiotmaia
 
Canvas na 1a Feira da Empregabilidade
Canvas na 1a Feira da EmpregabilidadeCanvas na 1a Feira da Empregabilidade
Canvas na 1a Feira da EmpregabilidadeMarcelo Albagli
 
Chenshun Standard Parts Catalog
Chenshun Standard Parts CatalogChenshun Standard Parts Catalog
Chenshun Standard Parts CatalogSco Qian
 

Viewers also liked (20)

ΕΝΗΜΕΡΩΤΙΚΟ. RMV
ΕΝΗΜΕΡΩΤΙΚΟ. RMVΕΝΗΜΕΡΩΤΙΚΟ. RMV
ΕΝΗΜΕΡΩΤΙΚΟ. RMV
 
Edital prova ao mã©rito
Edital prova ao mã©ritoEdital prova ao mã©rito
Edital prova ao mã©rito
 
Prevision vendredi
Prevision vendrediPrevision vendredi
Prevision vendredi
 
Honors
HonorsHonors
Honors
 
Tarefas- É necessário refletir sobre a nossa posição no mundo, pois todos tem...
Tarefas- É necessário refletir sobre a nossa posição no mundo, pois todos tem...Tarefas- É necessário refletir sobre a nossa posição no mundo, pois todos tem...
Tarefas- É necessário refletir sobre a nossa posição no mundo, pois todos tem...
 
3126_001
3126_0013126_001
3126_001
 
Shashi_Passport
Shashi_PassportShashi_Passport
Shashi_Passport
 
Formato hoja vida_2012 karen daniela
Formato hoja vida_2012 karen danielaFormato hoja vida_2012 karen daniela
Formato hoja vida_2012 karen daniela
 
Dret a l'oblit al món digital
Dret a l'oblit al món digitalDret a l'oblit al món digital
Dret a l'oblit al món digital
 
O tao das flores e do sol
O tao das flores e do solO tao das flores e do sol
O tao das flores e do sol
 
9906 v3 cons_es
9906 v3 cons_es9906 v3 cons_es
9906 v3 cons_es
 
Document 291
Document 291Document 291
Document 291
 
Pagos en linea
Pagos en lineaPagos en linea
Pagos en linea
 
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại chi nhánh ngân hàng đầu ...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại chi nhánh ngân hàng đầu ...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại chi nhánh ngân hàng đầu ...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại chi nhánh ngân hàng đầu ...
 
Questoes do Enem
Questoes do EnemQuestoes do Enem
Questoes do Enem
 
Apurba CV_2
Apurba CV_2Apurba CV_2
Apurba CV_2
 
Defensa aerea
Defensa aereaDefensa aerea
Defensa aerea
 
Canvas na 1a Feira da Empregabilidade
Canvas na 1a Feira da EmpregabilidadeCanvas na 1a Feira da Empregabilidade
Canvas na 1a Feira da Empregabilidade
 
Chenshun Standard Parts Catalog
Chenshun Standard Parts CatalogChenshun Standard Parts Catalog
Chenshun Standard Parts Catalog
 
Costa rica religiones
Costa rica religionesCosta rica religiones
Costa rica religiones
 

Similar to Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh hùng vương

Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...NOT
 
Giải pháp hạn chế rủi ro cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàn...
Giải pháp hạn chế rủi ro cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàn...Giải pháp hạn chế rủi ro cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàn...
Giải pháp hạn chế rủi ro cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...NOT
 
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...NOT
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...
Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...
Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...
Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...
Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...NOT
 
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng p...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng p...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hà...
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hà...Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hà...
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hà...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín ...
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín ...Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín ...
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh hùng vương (20)

Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...
 
Đề tài chất lượng cho vay doanh nghiệp, RẤT HAY
Đề tài chất lượng cho vay doanh nghiệp, RẤT HAYĐề tài chất lượng cho vay doanh nghiệp, RẤT HAY
Đề tài chất lượng cho vay doanh nghiệp, RẤT HAY
 
Đề tài chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ, 2018
Đề tài chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ, 2018Đề tài chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ, 2018
Đề tài chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ, 2018
 
Giải pháp hạn chế rủi ro cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàn...
Giải pháp hạn chế rủi ro cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàn...Giải pháp hạn chế rủi ro cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàn...
Giải pháp hạn chế rủi ro cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàn...
 
Đề tài huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp, HAY
Đề tài huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp, HAYĐề tài huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp, HAY
Đề tài huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp, HAY
 
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
 
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
 
Đề tài chất lượng cho vay tại ngân hàng công thương 2018, HAY
Đề tài chất lượng cho vay tại ngân hàng công thương 2018, HAYĐề tài chất lượng cho vay tại ngân hàng công thương 2018, HAY
Đề tài chất lượng cho vay tại ngân hàng công thương 2018, HAY
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
 
Đề tài hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa, ĐIỂM 8
Đề tài hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa, ĐIỂM 8Đề tài hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa, ĐIỂM 8
Đề tài hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa, ĐIỂM 8
 
Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...
Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...
Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...
 
Đề tài: Hoàn thiện giao dịch một cửa tại ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Hoàn thiện giao dịch một cửa tại ngân hàng VietcombankĐề tài: Hoàn thiện giao dịch một cửa tại ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Hoàn thiện giao dịch một cửa tại ngân hàng Vietcombank
 
Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...
Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...
Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...
 
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng p...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng p...
 
Đề tài nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn, HAY 018
Đề tài nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn, HAY 018Đề tài nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn, HAY 018
Đề tài nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn, HAY 018
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hà...
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hà...Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hà...
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hà...
 
Đề tài hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh, ĐIỂM CAOĐề tài hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh, ĐIỂM CAO
 
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín ...
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín ...Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín ...
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín ...
 
Đề tài quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài  quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng, ĐIỂM CAO, HOTĐề tài  quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng, ĐIỂM CAO, HOT
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdfdong92356
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )lamdapoet123
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx22146042
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11zedgaming208
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào môBryan Williams
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 

Recently uploaded (20)

Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 

Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh hùng vương

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH HÙNG VƯƠNG SINH VIÊN THỰC HIỆN MÃ SINH VIÊN CHUYÊN NGÀNH : LÊ PHƯƠNG THỦY : A14872 : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG HÀ NỘI – 2012
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH HÙNG VƯƠNG Giáo viên hướng dẫn : Th.s Trần Thị Thùy Linh Sinh viên thực hiện : Lê Phương Thủy Mã sinh viên : A14872 Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng HÀ NỘI – 2012 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các Thầy giáo, Cô giáo trường Đại Học Thăng Long, đặc biệt là Cô giáo Th.s Trần Thị Thùy Linh đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Em cũng xin cảm ơn sự giúp đỡ của các cô chú, anh chị công tác tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương đã nhiệt tình giúp đỡ em trong việc cung cấp các số liệu và thông tin thực tế để chứng minh cho các kết luận trong khóa luận tốt nghiệp của em. Do giới hạn kiến thức và khả năng lý luận của bản thân còn nhiều thiếu sót, em kính mong được sự chỉ dẫn và đóng góp của các thầy cô giáo để khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Hà Nội, ngày … tháng … năm … Sinh viên Lê Phương Thủy
  • 4. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU CHƯƠNG 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA Ở NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI......................................................................1 1.1. Khái quát chung về doanh nghiệp nhỏ và vừa ....................................................1 1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa ..........................................................1 1.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa.....................................................2 1.1.2.1. Thế mạnh của doanh nghiệp nhỏ và vừa...............................................2 1.1.2.2. Khó khăn của doanh nghiệp nhỏ và vừa ...............................................4 1.1.3. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam ....................................5 1.1.4. Nhu cầu vốn của doanh nghiệp nhỏ và vừa................................................7 1.1.5. Khó khăn của doanh nghiệp nhỏ và vừa khi tiếp cận vốn Ngân hàng ....8 1.2. Hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa của Ngân hàng thương mại ......9 1.2.1. Khái niệm cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa ............................................9 1.2.2. Đặc điểm và vai trò của cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa.......10 1.2.2.1. Đặc điểm của cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ....................10 1.2.2.2. Vai trò của cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ........................10 1.2.3. Các hình thức cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa của Ngân hàng thương mại..........................................................................................................................11 1.2.3.1. Theo kỳ hạn cho vay..............................................................................11 1.2.3.2. Phân loại theo xuất xứ..........................................................................13 1.2.3.3. Phân loại theo tính chất đảm bảo.........................................................13 1.3. Chất lượng cho vay các doanh nghiệp nhỏ và vừa của Ngân hàng thương mại ...................................................................................................................................... 15 1.3.1. Khái niệm chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa của Ngân hàng thương mại.............................................................................................................15 1.3.2. Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại.........................................................................................16 1.3.2.1. Các chỉ tiêu định tính............................................................................16 1.3.2.2. Các chỉ tiêu định lượng.........................................................................17 1.3.3 Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại ...................................................................................20 1.3.3.1. Các nhân tố chủ quan...........................................................................20 1.3.3.2. Các nhân tố khách quan.......................................................................25 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÙNG VƯƠNG........................................28 Thang Long University Library
  • 5. 2.1. Khái quát về hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương.............................................................28 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương............................................28 2.1.2. Cơ cấu tổ chức.............................................................................................29 2.1.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương.................................................................29 2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận..............................................30 2.1.3. Các hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương......................................................35 2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương............................................36 2.1.4.1. Tình hình huy động vốn........................................................................36 2.1.4.2. Tình hình sử dụng vốn..........................................................................42 2.1.4.3. Kết quả kinh doanh ...............................................................................46 2.2. Thực trạng chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương......48 2.2.1. Khái quát tình hình cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các Ngân hàng thương mại trong thời gian qua.......................................................48 2.2.2. Thực trạng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương giai đoạn năm 2009-2011...............................................................................................................49 2.2.3. Chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương giai đoạn năm 2009-2011...............................................................................................................53 2.2.3.1. Chỉ tiêu định tính...................................................................................53 2.2.3.2. Chỉ tiêu định lượng ...............................................................................55 2.3. Đánh giá chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương...............60 2.3.1. Những kết quả đạt được.............................................................................60 2.3.2. Những hạn chế ............................................................................................62 2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế ..............................................................64 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÙNG VƯƠNG ..............69 3.1. Định hướng hoạt động kinh doanh .....................................................................69
  • 6. 3.1.1.Định hướng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam .......................................................................................69 3.1.2. Định hướng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương ..........................................69 3.1.2.1. Phương hướng, nhiệm vụ trọng tâm năm 2012...................................69 3.1.2.2. Các giải pháp – biện pháp thực hiện....................................................70 3.1.3. Định hướng về hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương ..........................................71 3.1.4. Định hướng cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa của Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương ....................73 3.2. Các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cho vay đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương.....................................................................................................74 3.2.1. Đẩy mạnh công tác huy động vốn nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn của khách hàng .....................................................................................................74 3.2.2. Xây dựng chính sách tín dụng linh hoạt và hợp lý..................................76 3.2.3. Đảm bảo thực hiện tốt quy trình cho vay.................................................78 3.2.4. Giải pháp về con người...............................................................................81 3.2.5. Xử lý kịp thời nợ quá hạn, nợ xấu ............................................................83 3.2.6. Trích lập quỹ bù đắp rủi ro .......................................................................84 3.2.7. Giải pháp về công nghệ ..............................................................................84 3.2.8. Đẩy mạnh hoạt động Maketing ngân hàng ..............................................86 3.3. Những đề xuất kiến nghị......................................................................................87 3.3.1. Kiến nghị với Nhà nước và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam..................87 3.3.1.1. Kiến nghị đối với Nhà nước..................................................................87 3.3.1.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước ..............................................88 3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam ................................................................................................................................89 3.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương.......................................................................................90 3.3.4. Kiến nghị với các doanh nghiệp nhỏ và vừa ............................................91 KẾT LUẬN Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt ATM CIC D/A D/P DEG DN DNNVV DPRR GDP HSX KFW NH NHNN NHTM NH TMCP NQH TG TNHH TNHH MTV VCCI VietinBank VietinbankSC VIB VNĐ Tên đầy đủ Máy rút tiền tự động Trung tâm thông tin tín dụng Bộ chứng từ / chấp nhận thanh toán Bộ chứng từ / thanh toán Chương trình tín dụng Việt Đức Doanh nghiệp Doanh nghiệp nhỏ và vừa Dự phòng rủi ro Tổng sản phẩm quốc nội Hộ sản xuất Chương trình tín dụng Việt Đức Ngân hàng Ngân hàng Nhà nước Ngân hàng thương mại Ngân hàng thương mại cổ phần Nợ quá hạn Tiền gửi Trách nhiệm hữu hạn Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam NH TMCP Công Thương Việt Nam Công ty cổ phần chứng khoán Công thương Ngân hàng quốc tế Việt Nam đồng
  • 8. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Trang Bảng 1.1. Tiêu chí phân loại DNNVV của Việt Nam..................................................2 Bảng 1.2. Bảng đánh giá vai trò của DNNVV với nền kinh tế năm 2011.................6 Bảng 2.1. Tình hình huy động vốn của Chi nhánh qua các năm 2009 – 2011 .......38 Bảng 2.2. Tình hình cho vay của Chi nhánh qua các năm 2009 – 2011 .................43 Bảng 2.3. Kết quả kinh doanh qua các năm 2009 - 2011.........................................47 Bảng 2.4. Doanh số cho vay DNNVV.........................................................................49 Bảng 2.5. Chỉ tiêu dư nợ cho vay DNNVV................................................................50 Bảng 2.6. Kết cấu dư nợ theo thời hạn cho vay DNNVV.........................................51 Bảng 2.7. Tỷ trọng doanh số thu nợ...........................................................................52 Bảng 2.8. Hệ số thu nợ DNNVV .................................................................................53 Bảng 2.9. Chỉ tiêu vòng quay của vốn........................................................................55 Bảng 2.10. Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay DNNVV..........................................................56 Bảng 2.11. Tỷ lệ nợ xấu cho vay DNNVV .................................................................57 Bảng 2.12. Tỷ lệ trích lập DPRR cho vay DNNVV ..................................................58 Bảng 2.13. Hệ số khả năng bù đắp rủi ro..................................................................59 Bảng 2.14. Thu nhập từ cho vay DNNVV .................................................................59 Thang Long University Library
  • 9. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Trang Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy hoạt động của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương.............................................................30 Biểu đồ 2.1. Tốc độ tăng trưởng huy động vốn.........................................................39 Biểu đồ 2.2. Kết cấu dư nợ theo thời hạn cho vay DNNVV.....................................51 Biểu đồ 2.3. Chỉ tiêu vòng quay của vốn ...................................................................55 Biểu đồ 2.4. Thu nhập từ cho vay DNNVV ...............................................................60
  • 10. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đất nước ta đang có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ một cách nhanh chóng, thực hiện nhiệm vụ Công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước. Đi cùng với sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế này, hệ thống Ngân hàng (NH) cũng có những bước chuyển mình cho phù hợp với điều kiện và hoàn cảnh kinh tế mới. Đồng thời với sự phát triển của nền kinh tế, nhiều mô hình kinh tế khác nhau đã được thử nghiệm và mang lại những thành công đáng ghi nhận và một trong số các mô hình kinh tế đó phải kể đến sự đóng góp to lớn của các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV). Trong những năm gần đây, số lượng các DVNVV không ngừng tăng lên, đóng góp khoảng 40% GDP và chiếm 97% tỷ trọng số lượng DN (doanh nghiệp) trong nền kinh tế. Việc phát triển DNNVV đang là vấn đề được Đảng và nhà nước rất coi trọng, được coi là nhiệm vụ trọng tâm trong chiến lược phát triền kinh tế - xã hội quốc gia. Tuy vậy, thực tế hoạt động của những DN này còn gặp phải rất nhiều những khó khăn và thách thức, nhất là trong thời buổi hộp nhập hiện nay với sự cạnh tranh khốc liệt của các DN lớn trong và ngoài nước. Trong những khó khăn đó thì khó khăn về vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh và việc tiếp cận NH để vay vốn vẫn là vấn đề trọng tâm của các DNNVV. Thực tế hiện nay cho thấy nguồn vốn tín dụng NH đầu tư cho phát triển DNNVV còn rất hạn chế vì các DNNVV khó đáp ứng đầy đủ điều kiện vay vốn NH và khi tiếp cận được nguồn vốn tín dụng thì các DN lại sử dụng vốn chưa hợp lý và hiệu quả. Do đó, nâng cao chất lượng tín dụng là một vấn đề cấp thiết và quan trọng, nó liên quan trực tiếp đến quá trình hoạt động kinh doanh của các Ngân hàng thương mại (NHTM) nói chung và NH TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Hùng Vương nói riêng. Xuất phát từ quan điểm đó và thực trạng hoạt động cho vay tại NH TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương, em đã chọn đề tài “Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương” làm đề tài nghiên cứu. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài - Nghiên cứu cơ sở lý luận chung về cho vay DNNVV tại các NHTM. - Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay các DNNVV tại NH TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương trong 3 năm gần nhất, từ đó chỉ ra những kết quả đã đạt được và những hạn chế cần khắc phục. - Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng cho vay DNNVV tại NH TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài - Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động cho vay DNNVV của NHTM. Thang Long University Library
  • 11. - Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động cho vay đối với DNNVV tại NH TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương trong 3 năm: 2009, 2010 và 2011 4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp thống kê, phương pháp suy luận, phương pháp phân tích và so sánh số liệu qua một số năm gần đây tại NH TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương. 5. Kết cấu khóa luận Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục, bảng biểu và sơ đồ, nội dung khóa luận gồm 3 chương: Chương 1: Một số vấn đề về cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương. Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương.
  • 12. 1 CHƯƠNG 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA Ở NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Khái quát chung về doanh nghiệp nhỏ và vừa 1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa Trên thế giới, định nghĩa về DNNVV được hiểu và quy định khác nhau tuỳ theo từng quốc gia và từng thời kỳ kinh tế. Trong khu vực Châu Á, Inđônêxia phân loại DNNVV dựa trên ba tiêu thức là số lượng lao động, tổng giá trị tài sản và doanh thu; Singapo thì chỉ dựa vào số lượng lao động và tổng giá trị tài sản. Hồng Kông xác định DNNVV chỉ dựa trên tiêu thức số lượng lao động, nhưng số lượng lao động đặt ra cho các ngành là khác nhau: với ngành dịch vụ thì lượng lao động nhỏ hơn so với lượng lao động trong ngành công nghiệp. Cũng như vậy nhưng Hàn Quốc chia theo thành ba ngành, đó là các ngành: chế tạo máy và khai khoáng, xây dựng, dịch vụ. Trên thế giới, Canada, Úc và Mỹ đều phân loại dựa vào số lượng lao động, nhưng số lượng lao động làm tiêu chí thì ở mỗi nước là khác nhau. Mặc dù có nhiều tiêu thức khác nhau để phân loại DNNVV nhưng trên thực tế thì tiêu thức được sử dụng phổ biến nhất là số lượng lao động trung bình và tổng số vốn của DN. Tuy nhiên, khái niệm về DNNVV không chỉ đơn thuần phản ánh qui mô của DN mà nó còn bao trùm nội dung về kinh tế, tổ chức sản xuất, quản lý và tiến bộ khoa học công nghệ. Mỗi quốc gia đều có những tiêu chí xác định riêng, phụ thuộc vào thực trạng về quy mô của các DNNVV trong nền kinh tế và trình độ phát triển của từng quốc gia. Như vậy việc phân loại DNNVV chỉ mang tính tương đối và còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau. Đối với Việt Nam, sau một thời gian nghiên cứu yêu cầu thực tế và học hỏi kinh nghiệm của nhiều nước trên thế giới, ngày 30/06/2009, Chính phủ ban hành nghị định 56/NĐ-CP, đưa ra định nghĩa về DNNVV như sau: “DNNVV là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: Siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của DN) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên)”, cụ thể như sau: Thang Long University Library
  • 13. 2 Bảng 1.1. Tiêu chí phân loại DNNVV của Việt Nam Quy mô Khu vực Doanh nghiệp siêu nhỏ Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa Số lao động Tổng nguồn vốn Số lao động Tổng nguồn vốn Số lao động 1. Nông, lâm nghiệp và thủy sản 10 người trở xuống 20 tỷ đồng trở xuống Từ trên 10 người đến 200 người Từ trên 20 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng Từ trên 200 người đến 300 người 2. Công nghiệp và xây dựng 10 người trở xuống 20 tỷ đồng trở xuống Từ trên 10 người đến 200 người Từ trên 20 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng Từ trên 200 người đến 300 người 3. Thương mại và dịch vụ 10 người trở xuống 10 tỷ đồng trở xuống Từ trên 10 người đến 50 người Từ trên 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng Từ trên 50 người đến 100 người (Nguồn : http://www.sinasme.com.vn ) Theo Nghị định trên thì đã có sự đổi mới về định nghĩa DNNVV so với Nghị định 90/2001/NĐ-CP ban hành ngày 23/11/2001 thể hiện ở sự phân cấp rõ ràng hơn, có thêm cấp DN siêu nhỏ và qui mô tổng nguồn vốn được mở rộng hơn, từ 20 tỷ đồng trở xuống (trong khi tại Nghị định 90/2001/NĐ-CP là dưới 10 tỷ đồng). 1.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa 1.1.2.1. Thế mạnh của doanh nghiệp nhỏ và vừa - DNNVV tồn tại và phát triển ở mọi thành phần kinh tế, mọi khu vực trong tất cả các ngành nghề. Nếu như các DN lớn thường đặt trụ sở tại các trung tâm kinh tế lớn của đất nước thì các DNNVV lại có mặt ở khắp các địa phương. Các DNNVV thực hiện dịch vụ đa dạng và phong phú, hoạt động trên tất cả các lĩnh vực thương mại, dịch vụ, sản xuất hàng tiêu dùng, chế biến nông lâm sản, xây dựng… Theo Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI), tính đến ngày 31-12-2011, Việt Nam có 543.963 DN, với số vốn khoảng 6 triệu tỷ đồng. Trong tổng số DN đó, có gần 97% là DNNVV. Số lượng DNNVV đang ngày càng gia tăng cả về quy mô cũng như số lượng, ngành nghề, đóng góp to lớn trong tăng trưởng kinh tế, thay đổi cơ cấu kinh tế đất nước.
  • 14. 3 - Hoạt động kinh doanh của các DNNVV rất năng động, linh hoạt và nhạy cảm với sự thay đổi của thị trường. DNNVV hoạt động trên tất cả các lĩnh vực của nền kinh tế và hoạt động dưới mọi hình thức như: DN nhà nước, DN tư nhân, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH), DN có vốn đầu tư nước ngoài... Các chủ DN không ngừng tìm kiếm lĩnh vực mà ở đó sự cạnh tranh chưa cao nhưng đem lại lợi nhuận nhanh chóng. Bên cạnh đó DNNVV có tính năng động cao trước những thay đổi của thị trường, các DNNVV có khả năng chuyển hướng kinh doanh và chuyển hướng mặt hàng nhanh với chi phí thấp do lượng vốn bỏ ra không nhiều. + Về ngành nghề kinh doanh: Có rất nhiều lĩnh vực kinh doanh mà các DNNVV không thể tham gia như các ngành khai thác mỏ, luyện kim, Ngân hàng - Tài chính… bởi sự hạn chế về yếu tố nguồn vốn và nguồn nhân lực. Bởi vậy lĩnh vực kinh doanh của nhóm DN này thường là các ngành công nghiệp nhẹ như: May mặc, hải sản đông lạnh, giày dép, đồ gỗ, sản xuất bao bì, đóng gói, hàng thủ công mỹ nghệ... Lĩnh vực dịch vụ cũng được các DNNVV chú trọng như vận tải nội hành, dịch vụ ăn uống, chăm sóc khách hàng… Đối với thương mại nhóm DN này rất có thế mạnh về các lĩnh vực xuất khẩu gạo, thu mua nguyên liệu trong và ngoài nước, đại diện bán hàng, tham gia vào các kênh phân phối sản phẩm… + Về chu kỳ kinh doanh: Chu kỳ kinh doanh của các DN thường diễn biến theo mùa, đáp ứng nhu cầu thay đổi thường xuyên của thị trường. Hơn nữa, DNNVV có vốn đầu tư ban đầu ít nên chu kỳ sản xuất kinh doanh của DN thường ngắn, tạo cơ hội cho các DNNVV có khả năng thu hồi vốn nhanh, kinh doanh hiệu quả. + Về thị trường và mức độ cạnh tranh: Với tiềm lực vốn và quy mô hạn chế, chính vì vậy thị trường chủ yếu của các DNNVV là cung cấp sản phẩm, phục vụ các DN lớn như cung cấp nguyên vật liệu, làm đại lý bán hàng, kênh phân phối, ủy quyền... Khác với các DN lớn, các DNNVV thường tìm kiếm những thị trường còn bỏ ngỏ, đầy tiềm năng để gia tăng lợi nhuận. Tuy vậy, những thị trường này lại chứa đựng nhiều rủi ro, thách thức khiến hoạt động của DNNVV bấp bênh, không ổn định. Sự cạnh tranh đối với các DNNVV ngày càng trở nên gay gắt hơn, mà đối thủ cạnh tranh lớn nhất không chỉ là các DN lớn mà lại là chính các DN có cùng qui mô. Hình thức cạnh tranh chủ yếu mà các DNNVV thường áp dụng là cạnh tranh về giá cả. - DNNVV tạo điều kiện duy trì tự do cạnh tranh Các DNNVV hoạt động với số lượng đông đảo, dễ dàng và sẵn sàng chấp nhận tự do cạnh tranh, thường không có tình trạng độc quyền, tạo ra môi trường cạnh tranh lành mạnh thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển có hiệu quả hơn. Sự tham gia của rất nhiều các DNNVV vào sản xuất kinh doanh làm cho số lượng cũng như chủng loại sản phẩm tăng lên rất nhanh, làm tăng tính chất cạnh tranh trên thị trường; tạo ra thách Thang Long University Library
  • 15. 4 thức lớn buộc các DN phải thường xuyên đổi mới mặt hàng, tăng chất lượng, giảm chi phí để có thể tồn tại cũng như thích ứng được với môi trường mới. Những yếu tố đó đã tác động lớn làm cho nền kinh tế năng động, hiệu quả hơn. - Các DNNVV có bộ máy tổ chức quản lý gọn nhẹ, có hiệu quả Hầu hết các DNNVV có cấu trúc tổ chức đơn giản, chủ yếu thực hiện chức năng kế toán, các chức năng quản trị khác không được chuyên môn hóa hoặc phân công rõ ràng, sự phân quyền rất hạn chế, quyền hạn quản trị tập trung gần như tuyệt đối vào chủ DN. Trong một chừng mực nào đó, khi DN có quy mô rất nhỏ, hoạt động ít phức tạp, tính chất gọn nhẹ và thuận tiện của cơ cấu tổ chức thể hiện được ưu điểm, tuy nhiên nếu duy trì lâu sẽ trở thành nguyên nhân kìm hãm sự trưởng thành của DN, điều này lý giải một phần về sự tăng trưởng số lượng nhưng ít tăng lên về chất lượng của phần đông các DNNVV hiện nay. 1.1.2.2 Khó khăn của doanh nghiệp nhỏ và vừa - Nền tảng tri thức quản lý và chiến lược còn nhiều hạn chế; hoạt động chủ yếu dựa vào tri thức vận hành; nguồn bổ sung tri thức hạn hẹp Trình độ văn hóa của chủ DN, nhà quản lý và nhân viên phản ánh nguồn tri thức cơ bản và tính sẵn sàng về mặt tri thức của DN để có thể tiếp nhận tri thức mới. Tuy nhiên các chủ DNNVV có trình độ đại học trở lên chiếm tỷ lệ rất khiêm tốn. Khi khởi nghiệp, phần lớn chủ DN đều dựa trên tri thức vận hành (kiến thức, kỹ năng sản xuất ra sản phẩm cụ thể) hình thành qua kinh nghiệm, rất thiếu tri thức chiến lược và khả năng quản lý. Đại đa số các chủ DNNVV đều đảm nhận luôn vai trò là người quản lý điều hành. Phần lớn các DN đều không có sự phân biệt giữa chức năng lãnh đạo, xây dựng chiến lược của chủ DN và chức năng quản lý việc vận hành hàng ngày của người quản lý. Điều này làm cho các chủ DN không đủ năng lực và thời gian dành cho việc xây dựng chiến lược phát triển. Do vậy, phần lớn các DNNVV hoạt động còn mang tính ứng phó với thị trường, chủ yếu thực hiện mục tiêu ngắn hạn, nhằm vào lợi nhuận trước mắt. Điều này dẫn đến, khi thị trường thay đổi hoặc có những bất ổn về kinh tế vĩ mô, thị trường có những biến động mạnh, DN sẽ rất khó ứng phó. - Công nghệ, trang thiết bị còn lạc hậu Trong thời đại khoa học công nghệ phát triển, trang thiết bị đóng một vai trò rất quan trọng trong sự phát triển và tồn tại của DN. Trang thiết bị, công nghệ hiện đại sẽ giúp DN tiết kiệm được nguyên vật liệu, chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm. Tuy nhiên, đại đa số các DNNVV tại Việt Nam vẫn còn chưa cập nhật được công nghệ, sử dụng những thiết bị lạc hậu, có khi là tự chế. Nguyên nhân chủ yếu là do trình độ công nghệ của những DN này còn thấp, ngoài ra còn do năng lực tài chính của DN có hạn.
  • 16. 5 - Hạn chế lớn nhất của các DNNVV hiện nay vẫn là thiếu vốn Nhu cầu vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh của các DNNVV là rất lớn. DNNVV Việt Nam ra đời với vốn điều lệ nhỏ, hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu dựa vào vốn vay, khác với ở nhiều nước khác, khi mà vốn tự có chiếm tỷ trọng lớn trong hoạt động kinh doanh, vay NH chỉ là bổ sung nên phát triển rất vững chắc. Chính vì vậy năng lực vốn nội tại của DNNVV ở Việt Nam còn rất hạn chế. Theo khảo sát của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, tính đến tháng 12/2011 có gần 50% DNNVV có mức vốn dưới 1 tỷ đồng; gần 75% số DN có mức vốn dưới 2 tỷ đồng và 90% số DN có mức vốn dưới 5 tỷ đồng. Đa phần các DNNVV có quy mô sản xuất kinh doanh nhỏ lại luôn trong tình trạng thiếu vốn, “đói vốn” đáp ứng cho việc mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, đầu tư cải tiến máy móc trang thiết bị mới. Vốn tự có không đủ, thị trường chứng khoán đang trong giai đoạn khủng hoảng và giảm sút trong thời gian gần đây đã gây rất nhiều khó khăn cho DN tiếp cận vốn từ những nguồn huy động này. Vốn vay NH vẫn là sự lựa chọn chính của các DNNVV. Tuy nhiên với những rào cản về lãi suất, thủ tục, phương thức, chính sách… đã gây ra rất nhiều khó khăn trong việc tiếp cận nguồn vốn của các DN. DN thiếu vốn để sản xuất kinh doanh nên rất nhiều DNNVV đã chọn cách sản xuất cầm chừng để duy trì hoạt động của DN. Đây là nhân tố ảnh hưởng rất lớn đến mục tiêu phát triển của bản thân DNNVV nói riêng cũng như của nền kinh tế nói chung. 1.1.3. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam Thực tế nhiều quốc gia trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng, DNNVV đã có những đóng góp rất quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia. - Tạo công ăn việc làm và tăng thu nhập cho người lao động Mục đích chính của các nhà DN là lợi ích kinh tế mà họ thu được. Nhưng vô hình chung, sự ra đời của các DN lại giải quyết vấn đề việc làm cho không ít người lao động. DNNVV đã và đang thu hút được nhiều lao động ở cả thành thị và nông thôn, tạo ra thu nhập cho người lao động và làm giảm bớt gánh nặng thất nghiệp cho xã hội. Bên cạnh đó, DNNVV còn hoạt động trong nhiều lĩnh vực nên có thể sử dụng người lao động ở mọi trình độ, tạo cơ hội cho những lao động có trình độ chuyên môn không cao vẫn có thể tìm được việc làm thích hợp với khả năng của mình. - Khai thác, tận dụng các nguồn lực xã hội Hiện nay còn rất nhiều tiềm năng trong dân cư chưa được khai thác như tiềm năng về trí tuệ, lao động tay nghề cao, vốn, bí quyết sản xuất… Do đó việc phát triển DN sản xuất, các ngành nghề trong nông thôn hiện nay là một hướng quan trọng để khai thác nguồn lực nói trên, thu hút lao động nông thôn, phát huy lợi thế của từng vùng nhằm phát triển kinh tế. Thang Long University Library
  • 17. 6 - DNNVV có thể phát huy được tiềm lực trong nước Khác với các DN lớn, khi mà việc sử dụng nguồn nguyên liệu sẵn có tại địa phương gặp rất nhiều khó khăn do lượng dự trữ thấp thì với các DNNVV có lợi thế trong việc sử dụng lao động dồi dào tại địa phương và tận dụng các tài nguyên, tư liệu sản xuất sẵn có, phát huy được tiềm lực trong nước phục vụ cho sản xuất kinh doanh. DNNVV sẵn sàng phục vụ những vùng xa xôi nhất, từ thành thị đến những vùng nông thôn nơi mà đời sống của người dân còn nhiều thiếu thốn. Đó chính là thành công của DNNVV khi tận dụng được những điều kiện cụ thể của đất nước về tài nguyên thiên nhiên và nguồn lao động. Điều này góp phần rất lớn vào sự phát triển kinh tế đất nước, giảm bớt sự chênh lệch về mức sống hay chênh lệch giàu nghèo giữa các vùng. - Góp phần to lớn vào tốc độ tăng trưởng kinh tế Từ khi ra đời, các DNNVV đã khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực kinh tế tiềm ẩn trong dân cư, hoạt động của các DNNVV thực sự đã góp một phần không nhỏ vào sự tăng trưởng và phát triển của nền kinh tế. Bên cạnh đó, các DNNVV còn giữ một vai trò quan trọng trong việc giữ gìn và phát triển những làng nghề truyền thống nhằm giữ được những nét văn hoá Việt Nam trong tiến trình hội nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới. Bảng 1.2. Bảng đánh giá vai trò của DNNVV với nền kinh tế năm 2011 Đơn vị tính: % Nước/ Chỉ tiêu Tỷ trọng DNNVV GDP Việt Nam 97 40 Mỹ 99,7 50 Hàn Quốc 99,9 48,8 Malaixia 99,2 32 Nhật Bản 99,4 52 ( Nguồn: Bộ kế hoạch và đầu tư ) Nhìn vào bảng số liệu có thể thấy tỷ trọng DNNVV của Việt Nam là 97% trên tổng số DN trên cả nước. Tuy nhiên hoạt động của các DN này chưa thật sự hiệu quả bởi GDP của các DNNVV tại Việt Nam mới chỉ chiếm 40% tổng GDP của cả nước trong khi tại các nước khác trên thế giới vào khoảng 50%. Như vậy, cần phải có những biện pháp nâng cao số lượng cũng như chất lượng của các DNNVV.
  • 18. 7 - Tham gia tích cực vào hoạt động xuất nhập khẩu Trong những năm qua, thực hiện chính sách của Đảng và Nhà nước về mở rộng và khuyến khích thương mại quốc tế, tạo điều kiện cho mọi thành phần kinh tế tham gia kinh doanh xuất nhập khẩu, DNNVV nhất là các DN kinh doanh mặt hàng thủ công mỹ nghệ, chế biến nông sản, thủy sản đã năng động đầu tư vào các ngành nghề có nhiều lợi thế, chủ động tìm kiếm và khai thác thị trường quốc tế, qua đó góp phần tích cực tăng kim ngạch xuất khẩu, thu ngoại tệ cho đất nước. - Góp phần tăng thu cho Ngân sách Nhà nước Đóng thuế là trách nhiệm của mọi công dân, mọi tổ chức. Thuế là nguồn thu chính của Ngân sách Nhà nước, là nguồn chi trả cho lợi ích chung của xã hội. Do đó, sản xuất kinh doanh phát triển tạo ra nguồn thu cho Ngân sách Nhà nước. Trong những năm vừa qua, do có sự quan tâm tạo điều kiện của Nhà nước và với khả năng sáng tạo của mình, các DNNVV đã từng bước khẳng định vị trí của mình. Hàng năm khu vực này đã đóng góp trên 30% Ngân sách Nhà nước, góp phần giảm sự mất cân đối của cán cân Ngân sách, phát huy vai trò quản lý vĩ mô của Nhà nước. Qua những đóng góp kể trên có thể thấy DNNVV đã và đang ngày càng có vai trò vô cùng quan trọng đối với nền kinh tế đất nước. Đất nước đã và đang bước vào hội nhập kinh tế quốc tế toàn diện và sâu rộng, hàng rào bảo hộ bị dỡ bỏ và giảm mạnh, có nhiều cơ hội để mở rộng thị trường. Đây là cơ hội tốt cho các DNNVV phát triển thành những DN lớn mạnh. Tuy nhiên, những yêu cầu mới đặt ra rất nhiều thách thức đòi hỏi các DNNVV phải không ngừng hoàn thiện về mọi mặt. 1.1.4. Nhu cầu vốn của doanh nghiệp nhỏ và vừa Song song với sự gia tăng về số lượng cũng như chất lượng của các DNNVV là sự gia tăng nhu cầu về vốn đáp ứng hoạt động sản xuất kinh doanh, mở rộng hoạt động. Trong nền kinh tế thị trường, cạnh tranh là một điều tất yếu. Để tồn tại và phát triển chiếm lĩnh thị trường, thị phần, các DNNVV cần luôn cải tiến kỹ thuật, đổi mới máy móc thiết bị, dây chuyền công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm. Mặt khác để hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục không bị gián đoạn, các DNNVV cần thiết phải dự trữ một lượng nhất định hàng hoá, nguyên nhiên vật liệu. Tất cả những điều này chỉ có thể thực hiện được khi DNNVV có đủ vốn. Có thể nói nhu cầu vốn của DNNVV khá đa dạng và phong phú, cả trong ngắn, trung và dài hạn. Nhu cầu vốn ngắn hạn xuất hiện do tính chất thời vụ của hoạt động sản xuất kinh doanh đặc biệt đối với các DN thương mại. Các khoản vay chủ yếu dựa trên những hợp đồng tiêu thụ có sẵn, hoặc các hợp đồng cung cấp đã ký. Quy mô của khoản vay thường không lớn nhưng các DNNVV thường vay nhiều lần và với thời hạn ngắn, vì vậy nếu tính theo doanh số cho vay thì con số này khá cao, có thể tương đương với một DN lớn. Vốn trung - dài hạn dùng để tài trợ tài sản cố định và mở rộng sản xuất. Hầu hết các Thang Long University Library
  • 19. 8 DNNVV đều muốn mở rộng phạm vi hoạt động mở rộng quy mô để có thể trở thành các DN lớn hơn. Như vậy, vốn có tầm quan trọng rất lớn quyết định đến sự tồn tại và phát triển của các DNNVV. Nhu cầu vốn cao nhưng thực tế hiện nay khó khăn lớn nhất của các DNNVV là tình trạng thiếu vốn để sản xuất. Trước hết là do nguồn vốn góp của các cổ đông hay vốn của chính chủ DN bỏ ra thấp, việc phát hành cổ phiếu lại mất nhiều thời gian và tốn kém, hơn nữa không phải DN nào cũng có thể phát hành cổ phiếu do hạn chế về năng lực tài chính và uy tín. Chính bởi vậy, các DNNVV đã phải tìm kiếm nguồn vốn từ bên ngoài thông qua việc đi vay, đặc biệt là vốn vay NH. Vốn vay có ưu điểm là các DN có thể huy động được một số lượng vốn nhiều hơn vốn chủ sở hữu (về mặt quy mô), mặt khác việc sử dụng vốn vay cũng mang lại một số lợi ích cho DN đó là: Thứ nhất, vốn vay là đòn bẩy tài chính cho DN, việc sử dụng nguồn lực có sẵn này giúp các DN có thể tăng số vốn đầu tư khả dụng và tạo ra một khoản lợi nhuận cao hơn chi phí tài chính phải trả. Thứ hai, lãi suất mà các DN phải trả trên khoản vay được xem là chi phí hợp lệ và được khấu trừ khi tính thuế. Khoản khấu trừ này là một phần trong lợi nhuận của DN và giúp giảm số tiền DN đóng thuế hàng năm. Ngoài ra, có những DN cỡ nhỏ còn được hưởng nhiều ưu đãi thuế. DN có thể tiếp cận các khoản vay hỗ trợ DN nhỏ với nhiều điều khoản thuận lợi hơn so với các khoản vay truyền thống từ NH. Thứ ba, chủ nợ của DNNVV không được hưởng khoản chia lợi nhuận của công ty. Như vậy có thể thấy sự gia tăng trong nhu cầu vốn của DNNVV tỷ lệ thuận với cung nhu cầu vay vốn, cụ thể là vay vốn NH. Đặc biệt trong bối cảnh kinh tế hội nhập hiện nay thì việc các DNNVV tìm đến các NHTM để giải quyết nhu cầu “đói” vốn sẽ ngày càng gia tăng, đặt ra thách thức lớn cho các NH trong bài toán đáp ứng vốn cho những “khách hàng trung thành” của mình. 1.1.5. Khó khăn của doanh nghiệp nhỏ và vừa khi tiếp cận vốn Ngân hàng Theo nghiên cứu của VCCI thực hiện trong năm 2011, có đến 75% DNNVV muốn tìm vốn bằng hình thức vay NH, nhưng thực chất chỉ có khoảng một phần ba DNNVV có khả năng tiếp cận vốn vay NH, số còn lại khó tiếp cận hoặc không tiếp cận được. Có thể nói trong các hình thức vay vốn khác nhau thì NH vẫn là kênh huy động vốn quan trọng nhất của các DNNVV. Mặc dù vốn vay từ NH của các DNNVV ngày càng tăng, nhưng nhìn chung việc tiếp cận vốn của các DNNVV vẫn còn gặp không ít khó khăn nhất là ở các khoản vay trung - dài hạn. Chiếm tỷ trọng 97% trong tổng số các DN, đáng lẽ khu vực này phải là “khách hàng truyền thống” của các NHTM, song thực tế là tỷ lệ các DNNVV có quan hệ tín dụng với NH vẫn còn hạn chế. Hầu hết các DNNVV đều phàn nàn muốn vay vốn NH không phải là chuyện dễ, phải hội tụ đầy đủ các điều kiện “chặt chẽ” cần và đủ. Nhưng ngay cả khi đáp ứng được một số các điều kiện đó rồi chưa chắc DN đã nhận được vốn ngay mà còn phải
  • 20. 9 thông qua các thủ tục hành chính, mất thời gian đi lại với NH. Nguyên nhân chính của tình trạng này là NH yêu cầu DNNVV bắt buộc phải có tài sản đảm bảo nếu như muốn vay vốn. Trong khi đó, phần lớn các DNNVV có vốn chủ sở hữu thấp, ít có tài sản bảo đảm tiền vay do đó nhiều NH rất dè dặt trong việc cho DNNVV vay vốn. Do hạn chế về trình độ và kinh nghiệm trong việc xây dựng kế hoạch tài chính, phương án, dự án đầu tư nên bản thân các DNNVV cũng ít đưa ra được các dự án có tính khả thi, hiệu quả kinh tế đủ sức thuyết phục nhà đầu tư, đủ điều kiện xin vay vốn NH. Hầu hết DNNVV có các cơ sở sản xuất phân tán, trình độ công nghệ, thiết bị lạc hậu, lao động thủ công nên sản phẩm khó cạnh tranh với các DN lớn, đó là chưa kể đến hàng nhập khẩu từ nước ngoài. Bên cạnh đó, việc không thực hiện đúng chế độ thống kê, kế toán khiến cho số liệu phản ánh không chính xác tình hình sản xuất kinh doanh của DN cũng là một cản trở đối với DNNVV khi tiếp cận với nguồn vốn vay NH. Trình độ cán bộ quản lý và lao động của các DNNVV còn nhiều hạn chế. Phần lớn những người kinh doanh chưa được đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ, chưa hiểu biết nhiều về pháp luật, khả năng quản trị điều hành thấp. Hoạt động kinh doanh chủ yếu theo thương vụ, chạy theo phong trào mà không có chiến lược phát triển nên dễ phá sản làm gia tăng mức độ rủi ro của các khoản cho vay DNNVV. Điều này làm các NH e ngại hơn trong việc cho các DN này vay vốn. Chính vì những khó khăn trên, các DNNVV hầu như không đáp ứng được điều kiện vay vốn của NH nên hiện nay không ít DNNVV lâm vào tình trạng chiếm dụng vốn lẫn nhau, tức là sản xuất kinh doanh dựa trên một phần vốn của người khác. Điều này rất nguy hiểm bởi có thể dẫn đến thiếu khả năng thanh toán, vỡ nợ rất dễ xảy ra. 1.2. Hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa của Ngân hàng thương mại 1.2.1. Khái niệm cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa Trong giáo trình “Nghiệp vụ ngân hàng thương mại” của trường Đại học Thăng Long do PGS.TS Mai Văn Bạn làm chủ biên định nghĩa: “Cho vay là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ người sở hữu (NHTM) sang người sử dụng (người vay), sau một thời gian nhất định lại quay về với lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu” Từ định nghĩa nêu trên có thể thấy rằng: “Cho vay DNNVV của NHTM là một hình thức cấp tín dụng mà theo đó NH giao vốn cho các DNNVV để sử dụng vào mục đích đầu tư, phát triển sản xuất kinh doanh của DN mình trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận giữa NH và DNNVV với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi theo đúng hạn đã cam kết” Thang Long University Library
  • 21. 10 1.2.2. Đặc điểm và vai trò của cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa 1.2.2.1. Đặc điểm của cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa Cho vay DNNVV là một hình thức cấp vốn cho các DNNVV thông qua hợp đồng tín dụng. Đối tượng của loại hình cho vay này là các DNNVV. Có thể tóm tắt đặc điểm cho vay DNNVV qua một số yếu tố sau: - Mục đích sử dụng vốn vay: Các DNNVV vay vốn với rất nhiều mục đích khác nhau, nhưng có một số mục đích chủ yếu sau: Vay để bổ sung vốn lưu động tài trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mình trong ngắn hạn, vay để thực hiện các dự án đầu tư trong trung - dài hạn… - Quy mô khoản vay: Quy mô các khoản vay phụ thuộc vào chu kỳ sản xuất kinh doanh của DN, quy mô của các dự án đầu tư hay quy mô các hợp đồng đã kí kết. Quy mô các khoản vay thường không lớn. - Nguồn trả nợ: Bao gồm các nguồn từ hiệu quả sử dụng vốn vay, khấu hao tài sản của DN và các nguồn khác ổn định mà DN cam kết sử dụng để trả nợ cho NH. - Thời gian của các khoản vay: Tùy thuộc vào mục đích sử dụng vốn vay nhưng nhìn chung các DNNVV thường vay vốn để đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh trong ngắn hạn nhiều hơn là cho vay trung - dài hạn bởi chu kỳ kinh doanh của các DNNVV thường là ngắn hạn và nhu cầu vay vốn của các DNNVV đa số là để đáp ứng cho nhu cầu vốn lưu động, chi trả cho các hoạt động ngắn hạn như mua nguyên liệu sản xuất, trả lương công nhân viên, vay theo hạn mức tín dụng đáp ứng các giao dịch mua bán với nhà cung ứng và khách hàng, các dự án đầu tư trong ngắn hạn. - Tài sản đảm bảo: Đây là điều kiện quan trọng để NH ra quyết định cho DN vay vốn cũng như quyết định quy mô khoản vốn được vay. Theo lý thuyết thì tài sản đảm bảo luôn phải có giá trị lớn hơn giá trị của khoản vay. Tuy nhiên một thực trạng phổ biến của các DNNVV ở Việt Nam đó là không có, không đủ tài sản đảm bảo cho việc vay vốn, hoặc nếu có thì không đáp ứng đầy đủ quy định về tài sản đảm bảo cho vay theo yêu cầu của NH. - Lợi nhuận trong cho vay DNNVV: Cho vay nói chung và cho vay DNNVV nói riêng là một trong những nguồn mang lại lợi nhuận cao cho NH bên cạnh các hoạt động kinh doanh sinh lời khác. 1.2.2.2. Vai trò của cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa - Đối với NHTM Cho vay các DNNVV chiếm một vị trí rất quan trọng trong chiến lược phát triển kinh doanh của NH, bởi cho vay là nguồn tạo ra khoản lợi nhuận khổng lồ cho các NH, đồng thời cũng mang lại nhiều rủi ro cho NH. Một NH có hoạt động cho vay tốt sẽ mang lại nhiều lợi nhuận cho NH, giúp NH có khoản thu đủ để chi trả một phần cho các chi phí như chi phí huy động vốn, chi phí hoạt động của NH, trả lương cho
  • 22. 11 nhân viên... Bên cạnh đó, hoạt động cho vay DNNVV sẽ giúp các NH có thể tăng cường quan hệ giữa NH và các DNNVV đồng thời mở rộng thị phần, nâng cao năng lực cạnh tranh của mình trong nền kinh tế thị trường, tạo điều kiện thuận lợi để cho NH tăng nguồn vốn huy động và phát triển trong tương lai. - Đối với các DNNVV + Đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh của DNNVV một cách kịp thời, làm tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh của DNNVV Với việc tận dụng được sức mạnh của đòn bẩy tài chính, khoản khấu trừ thuế của vốn vay nên hiện nay NHTM vẫn là nguồn cung cấp tài chính lớn và quan trọng nhất của các DN nói chung và DNNVV nói riêng bởi sự đáng tin cậy của nguồn vốn và thỏa mãn được nhu cầu vốn của DN cả về số lượng và thời hạn. Tuy nhiên, khi vay vốn của NH, các DN phải chịu áp lực trả nợ (bao gồm cả nợ gốc và lãi), vì vậy khi sử dụng vốn, các DN này sẽ phải cân nhắc sử dụng làm sao để nguồn vốn vay đó mang lại hiệu quả cao nhất cho mình, thúc đẩy các DNNVV phải năng động và chủ động trong việc tìm hiểu thị trường khai thác thông tin để định lượng hoạt động kinh doanh của mình sao cho có hiệu quả. Điều đó làm tăng hiệu quả kinh tế của dự án, phương án, đem lại lợi nhuận cho hoạt động sản xuất kinh doanh. + Tăng khả năng cạnh tranh của DNNVV Nền kinh tế thị trường năng động biến đổi đa dạng theo các chiều hướng khó lường, nhu cầu vốn để cạnh tranh ngày một cam go và khắc nghiệt hơn. Việc giám sát vay vốn của NH với DNNVV trong hoạt động vay vốn sẽ tạo ra sức ép tích cực cho DN phải liên tục tìm kiếm những phương án, đường đi phù hợp và sáng suốt, nhạy bén với những thay đổi của thị trường, từ đó đưa ra những hoạt định chiến lược mới để có thể cạnh tranh được với các DN khác trên thị trường. Chính điều này đã góp phần không nhỏ gia tăng năng lực cạnh tranh của các DNNVV. 1.2.3. Các hình thức cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa của Ngân hàng thương mại 1.2.3.1. Theo kỳ hạn cho vay - Cho vay ngắn hạn Khoản vay ngắn hạn là các khoản vay có thời gian cho vay đến 12 tháng. Mục đích của loại hình cho vay này thường là nhằm tài trợ cho việc hình thành, mua sắm tài sản lưu động, đáp ứng nhu cầu vốn lưu động của DNNVV trong hoạt động kinh doanh. + Cho vay mua hàng dự trữ: NH cho DNNVV vay để tài trợ mua hàng tồn kho như nguyên liệu, bán thành phẩm, giá thành. Đây là loại hình cho vay kinh doanh ngắn hạn chủ yếu của NH. Đặc điểm của loại hình cho vay này là việc NH sẽ xem xét cho vay từng lần theo từng đối tượng cụ thể, xem xét kỳ hạn nợ của loại cho vay này cụ thể, bắt đầu từ lúc bỏ tiền mua hàng tồn kho và chấm dứt khi hàng tồn kho đã tiêu thụ và thu Thang Long University Library
  • 23. 12 được tiền. Phương thức cho vay đối với dự trữ hàng tồn kho được áp dụng là phương thức cho vay ứng trước. Thời hạn cho vay gắn liền với chu kỳ ngân quỹ của DN. + Cho vay vốn lưu động: Là loại cho vay nhằm đáp ứng toàn bộ nhu cầu dự trữ hàng tồn kho và đặc điểm gần giống với cho vay mua hàng dự trữ. Tuy nhiên loại cho vay nhằm đáp ứng toàn bộ nhu cầu vốn lưu động thiếu hụt của DN (nhu cầu vốn lưu động thời vụ cho khách hàng). Đặc điểm của loại hình cho vay này thể hiện ở chỗ: Đối tượng cho vay là toàn bộ nhu cầu vốn lưu động thiếu hụt, hạn mức tín dụng là cơ sở để NH cho vay và giải ngân và không có kỳ hạn cụ thể cho từng lần giải ngân mà chỉ có thời hạn cho vay cuối cùng và các điều kiện sử dụng vốn vay. Chi phí của món vay gồm có chi phí trả lãi và chi phí ngoài lãi như phí cam kết sử dụng hạn mức. Thời hạn cho vay tùy theo đặc điểm về chu kỳ sản xuất kinh doanh và khả năng tài chính của từng loại khách hàng, có thể là vài ngày đến 1 năm. + Cho vay ngắn hạn các công trình xây dựng: Áp dụng với các DN hoạt động trong lĩnh vực xây lắp, sau khi nhận được các công trình xây dựng cần phải ứng vốn mua nguyên liệu, thuê thiết bị… để thực hiện thực hiện thi công và khi công trình, hạng mục công trình hoàn thành thì mới được chủ đầu tư thanh toán theo thỏa thuận ở hợp đồng nhận thầu. + Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là một nghiệp vụ cho vay ngắn hạn bổ sung vốn lưu động nhằm cân đối ngân quỹ hàng ngày trên tài khoản vãng lai của khách hàng. Nghiệp vụ thấu chi được thực hiện bằng cách cho phép khách hàng được dư nợ tài khoản vãng lai một số lượng tiền nhất định và trong một thời gian nhất định. - Cho vay trung hạn và dài hạn Cho vay trung - dài hạn là loại hình cho vay trong đó các bên thỏa thuận thời hạn sử dụng vốn vay là từ 1 – 5 năm. Mục đích của loại cho vay này nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản cố định hay được sử dụng để mua sắm các loại tài sản của DNNVV trong kinh doanh. + Cho vay thông thường: Khoản vay này chỉ nhằm đáp ứng nhu cầu mua sắm máy móc, thiết bị, nhu cầu thanh toán các khoản nợ của DN. Tiền vay được thanh toán dần cho NH theo định kỳ. Số tiền thanh toán định kỳ có thể là khác nhau. + Tín dụng tuần hoàn: Là hình thức cấp tín dụng trung - dài hạn của NHTM, trong đó vốn vay sẽ được sử dụng cho nhiều chu kỳ kinh doanh khác nhau trên cơ sở thỏa thuận giữa NH và DN. + Cho vay theo dự án đầu tư: Nhằm hỗ trợ tài chính cho các DN thực hiện đầu tư các dự án mới, các dự án nâng cấp, mở rộng sản xuất kinh doanh; giúp các DN thuận lợi trong việc triển khai hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ hoặc mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh của DN mình.
  • 24. 13 1.2.3.2. Phân loại theo xuất xứ Dựa vào căn cứ này, cho vay được chia làm hai loại: - Cho vay trực tiếp: NH cấp vốn trực tiếp cho người có nhu cầu, đồng thời người đi vay trực tiếp hoàn trả nợ vay cho NH. - Cho vay gián tiếp: Là khoản cho vay được thực hiện thông qua việc mua lại các khế ước hoặc chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán. Các NHTM cho vay gián tiếp theo các loại sau: + Chiết khấu thương mại: Người hưởng thụ hối phiếu hoặc lệnh phiếu còn trong thời hạn thanh toán có thể nhượng lại cho NH. + Mua các phiếu bán hàng: các mặt hàng tiêu dùng và máy móc nông nghiệp trả góp. 1.2.3.3. Phân loại theo tính chất đảm bảo Theo tính chất đảm bảo, cho vay DNNVV có hai loại chính: Cho vay có đảm bảo bằng tài sản và cho vay không có đảm bảo bằng tài sản. - Cho vay có đảm bảo bằng tài sản: Là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm như thế chấp hoặc cầm cố, hoặc phải có sự bảo lãnh của người thứ ba. Đối với các khách hàng không có uy tín cao đối với NH khi vay vốn đòi hỏi phải có bảo đảm. Sự bảo đảm này là căn cứ pháp lý để NH có thêm một nguồn thứ hai, bổ sung cho nguồn thu nợ thứ nhất thiếu chắc chắn. Cho vay có đảm bảo bằng tài sản chủ yếu được thực hiện bởi các hình thức sau: + Cho vay cầm cố bằng chứng khoán: Là hình thức cho vay mà DN có thể dùng một hay nhiều chứng khoán để đảm bảo cho một khoản nợ: Công trái, trái phiếu kho bạc, cổ phiếu, trái phiếu… + Cho vay cầm cố bằng thương phiếu: DN có thương phiếu nhưng không muốn chiết khấu hoặc không nhận chiết khấu. Trong trường hợp này, DN có thể xin vay có cầm cố bằng thương phiếu. + Cho vay cầm cố bằng hợp đồng thầu khoán: Phần lớn dành cho các công ty xây dựng hoặc các DN trong lĩnh vực kinh doanh trúng thầu đòi hỏi một lượng vốn lớn ban đầu để tiến hành xây lắp hoặc mua sắm máy móc. + Cho vay cầm cố bằng hàng hóa + Cho vay cầm cố bằng bất động sản + Cho vay có đảm bảo của người bảo lãnh - Cho vay không có đảm bảo bằng tài sản: Là việc NH cho DN vay vốn không có tài sản cầm cố, thế chấp hoặc không có bảo lãnh của người thứ ba về tài sản. Trong trường hợp này, NH cho DN vay chủ yếu dựa vào uy tín khách hàng. Đối với những khách hàng tốt, có khả năng tài chính mạnh NH có thể cung cấp tín dụng dựa vào uy tín của bản thân khách hàng mà không cần một nguồn thu nợ thứ hai bổ sung. Mức Thang Long University Library
  • 25. 14 vay tối đa không bảo đảm của mỗi loại hình tổ chức tín dụng do Ngân hàng nhà nước (NHNN) quy định trong mỗi thời kỳ. Trong những năm 90 các NH chỉ được phép cho vay có bảo đảm trừ các DN Nhà nước kinh doanh có hiệu quả và cho vay hộ nông dân, từ 5 triệu đồng trở xuống. Ngày 19/5/2003 NHNN đã ban hành Thông tư số 07/2003/TT-NHNN về việc hướng dẫn thực hiện một số quy định về bảo đảm tiền vay của các tổ chức tín dụng; theo đó mà việc cho vay không bảo đảm được mở rộng hơn so với trước đây, cho phép các tổ chức tín dụng được lựa chọn khách hàng để cho vay không có bảo đảm, cụ thể như sau: + Tổ chức tín dụng lựa chọn khách hàng vay đủ điều kiện để cho vay không có bảo đảm bằng tài sản theo quy định của Nghị định số 85/2002/NĐ-CP ngày 25/10/2002 và Nghị định số 178/1999/NĐ-CP ngày 29/12/1999. Trường hợp khách hàng vay có đủ điều kiện để được vay không có bảo đảm bằng tài sản, tổ chức tín dụng có thể thoả thuận với khách hàng vay việc bên thứ ba có uy tín và khả năng tài chính cam kết trả nợ thay bằng văn bản, nếu khách hàng vay không trả được nợ. Các tổ chức tín dụng ban hành quy định về việc cho vay không có bảo đảm bằng tài sản và mức cho vay không có bảo đảm bằng tài sản áp dụng trong hệ thống của mình. + Khách hàng trả nợ gốc, lãi vốn vay đúng hạn là khách hàng vay mà tại thời điểm ký kết hợp đồng tín dụng không có nợ gốc quá hạn hoặc chậm trả lãi vốn vay đối với tổ chức tín dụng cho vay hoặc các tổ chức tín dụng khác; nợ gốc quá hạn, lãi vốn vay chậm trả không bao gồm nợ khoanh, nợ được giãn, nợ chờ xử lý theo quy định của Chính phủ và lãi vốn vay chậm trả phát sinh từ những khoản nợ này. + Trường hợp Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ có quy định về cho vay không có bảo đảm bằng tài sản đối với khách hàng vay và nhu cầu vay vốn cụ thể, thì tổ chức tín dụng thực hiện theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của NHNN Việt Nam. Tóm lại: Hiện nay, các NHTM đều thực hiện đa dạng hoá các hình thức cho vay từ cho vay ngắn, trung - dài hạn, đến bảo lãnh cho khách hàng, mua các tài sản để cho thuê... Để mở rộng tín dụng cho vay có hiệu quả, các NH không chỉ xây dựng và thực hiện đúng đắn chính sách tín dụng cho vay mà phải luôn đa dạng hoá các hình thức cho vay cho phù hợp với nhu cầu và thị hiếu của khách hàng. Việc phân loại các hình thức cho vay DNNVV theo các tiêu chí khác nhau giúp cho NH quản lý thanh khoản tốt hơn, tăng khả năng dự báo và phòng ngừa rủi ro, trên cơ sở đó thu được lợi nhuận tối đa.
  • 26. 15 1.3. Chất lượng cho vay các doanh nghiệp nhỏ và vừa của Ngân hàng thương mại 1.3.1. Khái niệm chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa của Ngân hàng thương mại Cho vay là hoạt động truyền thống của NHTM. Đó là hoạt động mang lại những nguồn thu chính cho các NHTM, song cũng là lĩnh vực ẩn chứa nhiều rủi ro nhất trong hoạt động của các NHTM. NHTM là một loại hình DN đặc biệt, cũng hạch toán kinh doanh độc lập và hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận. Chính vì vậy, chất lượng của cho vay có ảnh hưởng rất lớn tới kết quả kinh doanh của NH. Vậy để đánh giá được hoạt động cho vay của một NH có hiệu quả hay không cần phải tìm hiểu thế nào là chất lượng của hoạt động cho vay đó mà trước hết phải hiểu rõ được “chất lượng” là gì? Theo Philip B. Crosby – Một chuyên gia về quản lý chất lượng cho rằng: “Chất lượng là sự phù hợp với yêu cầu”. Tổ chức kiểm tra chất lượng Châu Âu định nghĩa “Chất lượng là mức phù hợp của sản phẩm đối với yêu cầu của người tiêu dùng”. Theo tiêu chuẩn ISO 9000:2000, thuật ngữ “chất lượng” được định nghĩa là “Khả năng thỏa mãn các yêu cầu của khách hàng và các bên có liên quan khác của một tập hợp các đặc tính vốn có của sản phẩm, hệ thống hoặc quá trình” Như vậy, có thể hiểu “Chất lượng cho vay DNNVV là sự đáp ứng kịp thời, đầy đủ nhu cầu về vốn cho DNNVV, phù hợp với khả năng của NH và chính sách phát triển kinh tế của địa phương, được DN đưa vào quá trình sản xuất kinh doanh một cách có hiệu quả nhất, tạo ra được lượng tiền lớn hơn để chi trả đủ chi phí, có lợi nhuận và hoàn trả nợ đầy đủ cho NH cả gốc và lãi đúng hạn”. Chất lượng cho vay DNNVV biểu hiện thông qua hiệu quả của khoản tài trợ và khả năng thu gốc và lãi. Đó là mối quan hệ tỷ lệ thuận, chất lượng cho vay càng cao khi hiệu quả và khả năng thu nợ càng cao và ngược lại. Chất lượng cho vay DNNVV còn được thể hiện ở khả năng mở rộng tài trợ (cho vay, thuê mua...) của NH phù hợp với nhu cầu của khách hàng. Một sản phẩm không thể coi là có chất lượng khi không đáp ứng được nhu cầu của người mua nó. Theo cách định nghĩa trên có thể thấy chất lượng cho vay DNNVV được đánh giá trên ba góc độ: NH, DNNVV (khách hàng) và nền kinh tế. Đứng trên khía cạnh lợi ích của khách hàng thì chất lượng cho vay là sự đáp ứng yêu cầu hợp lý của khách hàng với lãi suất, kỳ hạn cho vay hợp lý, thủ tục đơn giản. Còn đối với NH, chất lượng cho vay thể hiện ở phạm vi, mức độ, giới hạn tín dụng phải phù hợp với khả năng của bản thân mỗi NH mà vẫn đảm bảo được lợi nhuận, từ đó có thể nâng cao năng lực cạnh tranh của mình trên thị trường. Đối với nền kinh tế, chất lượng cho vay phải góp phần tạo ra các hiệu quả xã hội như phục vụ sản xuất kinh doanh, tạo việc làm cho người lao động, gia tăng sản phẩm cho xã hội, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và khai thác khả năng tiềm ẩn trong nền kinh tế. Thang Long University Library
  • 27. 16 1.3.2. Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại Để quản lý hoạt động cho vay DNNVV một cách có hiệu quả, các NHTM cần luôn luôn kiểm tra, đánh giá chất lượng cho vay một cách chính xác, đầy đủ. 1.3.2.1. Các chỉ tiêu định tính - Việc chấp hành các bước cụ thể trong quy trình cho vay: Một khoản cho vay có chất lượng trước tiên phải là khoản cho vay mà NH thực hiện đầy đủ và đúng các bước trong quy trình cho vay. Nó là cơ sở pháp lý đảm bảo cho món vay được an toàn, hiệu quả. Hiện nay, một quy trình cho vay thường gồm năm bước cơ bản: Tiếp nhận và lập hồ sơ, phân tích tín dụng, quyết định tín dụng, giải ngân và cuối cùng là giám sát và thanh lý tín dụng. - Sự đa dạng các nguồn cho vay: Một nguyên tắc cơ bản trong hoạt động kinh doanh của NH đó là dàn trải rủi ro. Như vậy, có thể thấy việc đa dạng hóa các nguồn cho vay là rất quan trọng trong việc hạn chế rủi ro cho NH. Để thực hiện được yêu cầu này NH cần phải đa dạng hoá các đối tượng khách hàng của mình, làm như vậy NH vừa tránh được rủi ro lại vừa góp phần thúc đẩy sự phát triển của một nền kinh tế đa dạng. - Quy mô của hoạt động cho vay: NH không chỉ quan hệ với các tổng công ty lớn, các DN lớn mà quên đi thị trường tiềm năng là các DNNVV. Một NH có chất lượng cho vay cao là phải có được một đội ngũ khách hàng đông đảo, đa dạng. NH cần mở rộng hơn nữa hoạt động cho vay với các đối tượng DNNVV trong những lĩnh vực như sản xuất, dịch vụ, xuất nhập khẩu… Tuy nhiên, việc mở rộng quy mô của hoạt động cho vay còn phải phù hợp với lĩnh vực hoạt động của từng NH; tỷ lệ dư nợ trên một khách hàng cũng không nên quá cao, vì như vậy sẽ dẫn đến tốc độ quay vòng vốn của NH sẽ giảm, rủi ro tiềm ẩn cao. - Chất lượng nhân sự của NH: Khi cho vay, nếu cán bộ tín dụng có tinh thần thái độ, đạo đức nghề nghiệp tốt thì trong quá trình tiếp cận phục vụ khách hàng sẽ tạo cho khách hàng niềm tin và tạo một hình ảnh tốt trong mỗi khách hàng. Năng lực trình độ chuyên môn, kinh nghiệm của cán bộ tín dụng cũng có ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng món vay. Với năng lực trình độ chuyên môn và kinh nghiệm cao thì khi thẩm định cho vay, cán bộ tín dụng sẽ đưa ra được những kết quả thẩm định đúng đắn, có hiệu quả, giúp giảm thiểu rủi ro trong cho vay. - Hoạt động kiểm soát nội bộ NH: Hoạt động cho vay của NH rất nhạy cảm và phải đối mặt với rất nhiều rủi ro. Chính vì vậy, công tác kiểm soát nội bộ ra đời với các cơ chế, chính sách, quy trình, quy định cụ thể giúp nhận dạng, đo lường, đánh giá thường xuyên, liên tục để kịp thời phát hiện, ngăn ngừa các rủi ro trong hoạt động cho vay, qua đó đề xuất những biện pháp quản lý rủi ro thích hợp, nâng cao chất lượng cho vay
  • 28. 17 của NH. Hoạt động kiểm soát nội bộ được thực hiện thường xuyên, nghiêm túc và hiệu quả sẽ tác động rất lớn đến chất lượng cho vay của NH. Có thể nói những chỉ tiêu định tính phán ánh chất lượng cho vay DNNVV tại NHTM là căn cứ để đánh giá chất lượng cho vay DNNVV một cách khái quát. Tuy nhiên, để có được những kết luận chính xác hơn nữa thì phải dựa trên một hệ thống các chỉ tiêu định lượng cụ thể bao gồm các chỉ tiêu liên quan đến hoạt động cho vay đối với DNNVV của NH. 1.3.2.2. Các chỉ tiêu định lượng - Vòng quay vốn tín dụng Doanh số thu nợ DNNVV Vòng quay vốn tín dụng = Dư nợ bình quân DNNVV Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng phản ánh số vòng chu chuyển vốn tín dụng của NH đối với DNNVV. Vòng quay vốn càng cao chứng tỏ nguồn vốn vay NH đã luân chuyển nhanh hay nói một cách khác là đồng vốn NH cho DNNVV vay đã tham gia nhiều vào chu kỳ kinh doanh của DN. Vòng quay vốn tín dụng nhanh chứng tỏ tốc độ quay vòng vốn của các DNNVV vay vốn cao, các DNNVV hoạt động có hiệu quả với đồng vốn vay của NH, phản ánh tình hình NH quản lý vốn tín dụng đối với các DNNVV tốt, chất lượng tín dụng cao. Ngược lại chỉ số này thấp chứng tỏ có những bất ổn có thể xảy ra trong quá trình thu hồi vốn. Thông qua đó NH sớm có biện pháp nhắc nhở, đôn đốc khách hàng, kịp thời hạn chế rủi ro có thể xảy ra. Đây cũng là căn cứ để NH đưa ra quyết định có cho vay trong những lần tiếp theo hay không. - Tỷ lệ Nợ quá hạn Tỷ lệ nợ quá hạn (NQH) là tỷ lệ phần trăm giữa NQH và tổng dư nợ của NHTM ở một thời điểm nhất định, thường là cuối tháng, cuối quý, cuối năm. Tỷ lệ này cho biết tại thời điểm xác định cứ 100 đồng NH đã cho vay thì có bao nhiêu đồng là NQH. NQH cho vay DNNVV Tỷ lệ NQH = x 100% Tổng dư nợ cho vay DNNVV NQH là khoản nợ gốc hay lãi mà DN không trả được khi đến hạn thỏa thuận ghi trên hợp đồng tín dụng. Đối với NH, việc khách hàng không trả đúng hạn có thể ảnh hưởng đến tính thanh khoản cũng như hoạt động kinh doanh của NH, là lời cảnh báo cho NH, hy vọng thu lại tiền vay trở nên mong manh. NH cần có những biện pháp hữu hiệu để giảm thiểu thiệt hại kịp thời như tăng cường công tác đôn đốc DN trả nợ khi đến hạn, tích cực đòi nợ đã quá hạn cũng như giám sát chặt chẽ hoạt động kinh doanh của DN nhằm giảm thiểu những rủi ro trong cho vay có thể đến. Chất lượng cho vay Thang Long University Library
  • 29. 18 cũng được thể hiện một phần thông qua NQH. Tỷ lệ NQH càng cao chứng tỏ NH đang gặp rủi ro tín dụng và có khả năng mất vốn. Bên cạnh chỉ tiêu tỷ lệ NQH, NH còn xem xét đến chỉ tiêu NQH cho vay DNNVV trên tổng NQH để đánh giá tỷ trọng NQH của DNNVV trong tổng NQH của NH. Tỷ lệ này càng cao phản ánh rủi ro trong hoạt động cho vay của NH ở khu vực DNNVV càng lớn, việc đánh giá năng lực trả nợ đúng hạn trong khâu thẩm định của NH trước khi cho khách hàng vay là chưa hiệu quả. Tuy nhiên chỉ với tiêu này chưa thể kết luận chất lượng cho vay DNNVV tốt hay xấu vì còn phụ thuộc vào nhiểu yếu tố ảnh hưởng như tỷ trọng trong cho vay DNNVV của NH là lớn hay bé, khả năng trả nợ của khách hàng… NQH cho vay DNNVV Tỷ trọng NQH DNNVV = x 100% NQH Theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN, các NHTM phải phân loại các nhóm nợ theo quy định của NHNN. Việc phân loại nhóm nợ cụ thể này sẽ giúp cho các NHTM có thể đưa ra các chính sách hợp lý cho từng nhóm nợ, qua đó cũng có thể đánh giá được chất lượng cho vay của NHTM. Các khoản nợ của NH được chia thành 5 nhóm như sau: Nợ nhóm 1 (nợ đủ tiêu chuẩn): Bao gồm các khoản nợ trong hạn mà tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi cả gốc và lãi đúng hạn và các khoản NQH dưới 10 ngày mà tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi cả gốc và lãi đúng thời hạn còn lại. Nợ nhóm 2 (nợ cần chú ý): Bao gồm các khoản NQH từ 10 ngày đến 90 ngày, các khoản nợ điều chỉnh lần đầu (đối với khách hàng là DN, tổ chức thì tổ chức tín dụng cần có hồ sơ đánh giá khách hàng về khả năng trả nợ cả gốc và lãi đúng kỳ hạn được điều chỉnh lần đầu) Nợ nhóm 3 (nợ dưới tiêu chuẩn): Bao gồm các khoản NQH từ 91 ngày đến 180; các khoản nợ được cơ cấu lại thời gian trả nợ lần thứ nhất (ngoại trừ các khoản vay có kỳ hạn trả nợ được cơ cấu lại đã được phân loại vào nhóm 2 ở trên) và các khoản nợ của khách hàng được miễn giảm tiền lãi do khách hàng không có khả năng trả lãi theo hợp đồng. Nợ nhóm 4 (nợ nghi ngờ): Bao gồm các khoản NQH từ 181 ngày đến 360 ngày; các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu; các khoản nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ lần thứ hai. Nợ nhóm 5 (nợ có khả năng mất vốn): Bao gồm các khoản NQH trên 360 ngày; các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn trên 90 ngày theo thời
  • 30. 19 hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu. Các khoản nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời gian cơ cấu lại lần thứ hai; các khoản nợ cơ cấu từ lần thứ ba trở lên kể cả đã quá hạn hay chưa quá hạn; các khoản nợ khoanh, các khoản nợ chờ xử lý. - Tỷ lệ nợ xấu Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN quy định nợ từ nhóm 3 đến nhóm 5 là nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ vào khoảng 2% - 5% là chấp nhận được. Nợ xấu cho vay DNNVV Tỷ lệ nợ xấu = x 100% Tổng dư nợ cho vay DNNVV Nợ xấu là những khoản nợ mà khả năng thu hồi rất thấp. Đây là những khoản nợ mà NH không hề mong muốn. Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ phản ánh tỷ trọng của nợ xấu trong tổng dư nợ của NH. Tỷ lệ này càng cao càng phản ánh những rủi ro trong cho vay của NH lớn. Có nhiều biện pháp để giải quyết nợ xấu, tùy vào tình hình thực tế của DN mà NH có thể đưa ra những biện pháp khác nhau từ gia hạn nợ đến phát mại tài sản đảm bảo… NH còn xem xét đến chỉ tiêu nợ xấu cho vay DNNVV trên tổng nợ xấu của NH để đánh giá trong 100 đồng nợ xấu của NH thì nợ xấu của DNNVV chiếm bao nhiêu đồng. - Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro (DPRR) cho vay DNNVV Tỷ lệ này cho biết DPRR trong cho vay DNNVV được trích so với Dư nợ cho vay DNNVV. Tỷ lệ này càng cao chứng tỏ chất lượng cho vay đối với DNNVV chưa tốt, vẫn phải trích lập dự phòng nhiều. Tỷ lệ trích lập DPRR DPRR cho vay DNNVV được trích cho vay DNNVV = x 100% Dư nợ cho vay DNNVV - Khả năng bù đắp rủi ro Trong nền kinh tế thị trường các DN cũng như các NHTM phải hoạt động trong môi trường cạnh tranh gay gắt, chịu sự chi phối lớn của các quy luật cung - cầu, quy luật cạnh tranh... nên phải thường xuyên đối mặt với rủi ro từ mọi phía. Có khi giá cả thay đổi, do công nghệ lạc hậu, khả năng quản lý và điều hành kém, khủng hoảng tài chính... gây phản ứng dây chuyền khiến các DN gặp khó khăn, thua lỗ trong kinh doanh, thậm chí vỡ nợ dẫn đến phá sản. Mặt khác do thông tin tín dụng không đầy đủ, nếu một bên không nắm vững tình hình tài chính, uy tín khả năng thanh toán của đối tác, không am hiểu, không kiểm tra được các thông số kỹ thuật và hiệu quả của dự án mà mình tài trợ thì rủi ro tín dụng là điều khó tránh khỏi. Thang Long University Library
  • 31. 20 Hệ số khả năng bù đắp DPRR cho vay DNNVV được trích khoản cho vay DNVV = Nợ đã xử lý Sự tồn tại và phát triển của NH phụ thuộc vào khả năng bù đắp rủi ro chung và rủi ro trong cho vay DNNVV nói riêng. + Nếu hệ số này <1 cho biết NH không đủ khả năng bù đắp rủi ro. + Nếu hệ số này =1, NH đủ khả năng bù đắp rủi ro trong cho vay DNNVV + Nếu hệ số này >1, tức là số trích lập DPRR lớn hơn số Dư nợ cho vay DNNVV đã được xử lý rủi ro. - Thu nhập từ hoạt động cho vay DNNVV Khoản vay được đánh giá là có chất lượng khi khoản vay đó tạo được thu nhập cho NH. NH cũng là một DN đặc biệt hoạt động với mục đích kinh doanh cuối cùng là lợi nhuận. Nguồn thu từ hoạt động cho vay là nguồn thu chủ yếu cho NH tồn tại và phát triển. Hoạt động cho vay có lãi chứng tỏ NH không chỉ thu được vốn, đủ khả năng chi trả các khoản chi phí mà còn có thêm lợi nhuận. Thu nhập từ Lãi từ hoạt động cho vay DNNVV cho vay DNNVV = x 100% Tổng thu nhập Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của các khoản cho vay của NH, nó cho biết tỷ lệ lãi phát sinh từ hoạt động cho vay trên một đơn vị thu nhập là bao nhiêu. Với cùng một mức thu nhập, nếu NH nào càng giảm được chi phí đầu vào càng nhiều thì tỷ lệ thu nhập càng lớn, chứng tỏ NH hoạt động tốt, điều này góp phần tạo nên chất lượng cho vay tốt. 1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại 1.3.3.1. Các nhân tố chủ quan - Các nhân tố từ phía NH + Chính sách cho vay Chính sách cho vay là hệ thống các chủ trương, định hướng quy định chi phối hoạt động cho vay do lãnh đạo của các NH đưa ra nhằm sử dụng hiệu quả nguồn vốn để tài trợ cho các DN, các hộ gia đình và cá nhân trong phạm vi cho phép của những quy định của NHNN Việt Nam. Các NH lập ra chính sách cho vay nhằm mục đích: Xác định những giới hạn áp dụng cho các hoạt động cho vay đồng thời cũng thiết lập môi trường nhằm giảm bớt rủi ro trong hoạt động cho vay. Chính sách cho vay được đưa ra nhằm bảo đảm rằng mỗi quyết định cho vay đều khách quan, tuân thủ quy định của NHNN Việt Nam và phù hợp thông lệ chung của quốc tế. Không một tổ chức, cá nhân nào được can thiệp trái pháp luật vào quyền tự chủ trong quá trình cho vay và thu
  • 32. 21 nợ của các NHTM. Chính sách cho vay xác định: Các đối tượng có thể vay vốn của NH, phương thức quản lý các hoạt động cho vay, các loại sản phẩm tín dụng khác nhau do NH cung cấp, những ràng buộc về tài chính, nguồn vốn dùng để tài trợ các hoạt động cho vay, phương thức quản lý danh mục cho vay, thời hạn và điều kiện áp dụng cho các loại sản phẩm cho vay khác nhau. Mỗi thời kỳ khác nhau, NH sẽ có những chính sách tín dụng khác nhau nhằm đạt được mục tiêu mà mình đã đề ra. Chính sách tín dụng có ảnh hưởng trực tiếp tới tính chất cũng như quy mô của khoản tín dụng. Một chính sách tín dụng đúng đắn phù hợp với điều kiện của NH và của thị trường, không những sẽ thu hút được nhiều khách hàng, mở rộng quy mô tín dụng mà còn tạo được sự nhất quán trong hoạt động tín dụng, đảm bảo khả năng sinh lời và khả năng hoàn trả của các khoản tín dụng, từ đó nâng cao chất lượng tín dụng, trong đó có chất lượng của các khoản cho vay. + Tình hình huy động vốn của NH NH là tổ chức kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ với hoạt động chủ yếu là “đi vay để cho vay”, bởi vậy nếu không đi vay được tức là NH không có vốn để đem cho vay. Nguồn vốn huy động được càng lớn và đa dạng về kỳ hạn, về hình thức thì càng tạo điều kiện cho hoạt động cho vay phát triển. Bên cạnh đó, chi phí huy động vốn cũng ảnh hưởng lớn tới lãi suất cho vay, vì lãi suất cho vay phải đủ để trang trải chi phí đầu vào. Nếu chi phí huy động cao thì lãi suất cho vay cũng phải cao. Chất lượng hoạt động huy động cũng phụ thuộc vào chất lượng cho vay, chúng phụ thuộc lẫn nhau. Nếu NH huy động được nhiều vốn mà không cho vay hết được số đó sẽ dẫn đến tình trạng ứ đọng vốn, chi phí trả lãi vốn gia tăng mà thu nhập không tăng hoặc thấp hơn chi phí vốn, NH sẽ kinh doanh thua lỗ. + Quy trình cho vay Quy trình cho vay là quy định về các bước cần thiết phải thực hiện trong quá trình cho vay bắt đầu từ khi phân tích nhu cầu cho đến khi thu hồi đủ nợ vay gồm cả vốn lẫn lãi. Quá trình cho vay thường gồm 5 bước: Nhận và lập hồ sơ, phân tích tín dụng, quyết định tín dụng, giải ngân, giám sát và thanh lý tín dụng. Trong đó, phân tích các yếu tố tín dụng, ký hợp đồng tín dụng chính là khâu quan trọng nhất ảnh hưởng đến chất lượng của món vay đó. Công việc này cần tính chặt chẽ, chính xác, có thực tế nhưng cũng rất cần linh hoạt, sự nhạy cảm nghề nghiệp để tránh phần nào những quyết định sai lầm. Việc thẩm định mà quá nguyên tắc, cứng rắn, kém linh hoạt có thể dẫn đến NH bỏ lỡ nhiều cơ hội. NH luôn phải cân nhắc giữa tính an toàn với tính sinh lời trong mọi công việc. + Chất lượng nhân sự Chất lượng nhân sự thể hiện ở trình độ nghiệp vụ, khả năng giao tiếp, kiến thức tổng hợp như kiến thức marketing, tin học, ngoại ngữ, trách nhiệm với công việc và cả Thang Long University Library
  • 33. 22 vấn đề đạo đức nghề nghiệp của cán bộ tín dụng. Dưới con mắt khách hàng, các cán bộ tín dụng là hình ảnh của NH. Vì vậy, phong cánh giao tiếp của cán bộ tín dụng tạo niềm tin và sự hài lòng của khách hàng cũng là một yếu tố quan trọng để thu hút khách hàng đến với NH. Nhưng trình độ nghiệp vụ là yếu tố quan trọng nhất vì nó đảm bảo quá trình thực thi nhiệm vụ nhanh chóng, chính xác, linh hoạt trong mọi tình huống khi cho vay. Thêm vào đó, những hiểu biết mang tính tổng hợp sẽ tạo điều kiện cho cán bộ tín dụng thực hiện công việc tốt hơn, đặc biệt là trong khâu thẩm định bởi đây là công tác có ý nghĩa rất quan trọng, ảnh hưởng lớn đến chất lượng cho vay. Thẩm định chính là việc phân tích, thu thập xử lý thông tin, số liệu liên quan đến khách hàng vay vốn để dựa vào đó NH sẽ dự đoán được rủi ro của khoản vay và đưa ra quyết định cho vay hay không, cho vay bao nhiêu và thời hạn cho vay thế nào. Nếu kết quả thẩm định không chính xác sẽ dẫn đến thiệt hại cho NH. Như khi phương án vay vốn có tính khả thi cao, DN có năng lực sử dụng vốn vay nhưng kết quả thẩm định lại đánh giá không chính xác tính khả thi của dự án, đưa đến quyết định NH không cho vay; điều này khiến cho NH mất một khoản lợi nhuận lớn, hơn thế nữa là bỏ lỡ một khách hàng tốt. Ngược lại, nếu thẩm định mà không đánh giá hết rủi ro của dự án thì quyết định cho vay sẽ khiến NH gặp rủi ro khó có thể thu hồi được vốn dẫn đến giảm chất lượng cho vay. Một đội ngũ nhân viên có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao, giàu kinh nghiệm, nhiệt tình trong công tác, nghiêm chỉnh trong kỷ luật chung, khách quan, không vụ lợi... sẽ hạn chế được đáng kể rủi ro cho vay có thể xảy ra. Có được lực lượng nhân sự chuyên môn cao, đạo đức tốt song người quản lý lại phải biết cách kết hợp họ một cách hợp lý, phù hợp năng lực sở trưởng từng người sẽ đảm bảo đạt được một chất lượng cho vay tốt. + Cơ sở vật chất, trang thiết bị và công nghệ của NH Cơ sở vật chất, trang thiết bị và công nghệ của NH cũng là yếu tố gây ảnh hưởng tới chất lượng cho vay nói riêng và các hoạt động khác của NH nói chung. Với trang thiết bị hiện đại có thể giúp NH thực hiện nghiệp vụ của mình một cách nhanh chóng, chính xác như việc ứng dụng tin học vào việc quản lý, theo dõi khách hàng, cập nhật thông tin. Với một hệ thống trang thiết bị hiện đại, NH sẽ tạo cho khách hàng một tâm lý tin tưởng. Đây cũng là yếu tố thu hút khách hàng đến với NH. + Công tác tổ chức của NH Đây là yếu tố không trực tiếp ảnh hưởng tới chất lượng cho vay nhưng nếu công tác tổ chức hoạt động của NH không khoa học, không có sự phối hợp hoạt động giữa các phòng ban thì hoạt động kinh doanh của NH nói chung và của bộ phận tín dụng sẽ không có được kết quả tốt. Đặc biệt cần quan tâm tới sự phối hợp giữa phòng nguồn vốn và phòng tín dụng để chất lượng tín dụng ngày càng được nâng cao.
  • 34. 23 + Uy tín của NH Đó là hình ảnh của NH trong lòng khách hàng, là niềm tin của khách hàng đối với NH. Uy tín của mỗi NH được xây dựng và hình thành trong cả một quá trình lâu dài. Những NH có uy tín luôn chiếm được lòng tin của các khách hàng là tiền đề cho việc họ huy động được những nguồn vốn lớn hơn với chi phí rẻ hơn và tiết kiệm được thời gian. - Các nhân tố từ phía DNNVV + Dự án, phương án sản xuất kinh doanh Đây là nhân tố khá quan trọng ảnh hưởng đến chất lượng cho vay DNNVV của NHTM bởi dự án, phương án kinh doanh khả thi sẽ mang lại lợi nhuận cho DN và là nguồn trả nợ cho NH. Một dự án, phương án sản xuất kinh doanh không khả thi, khả năng tạo lợi nhuận thấp thì không thể nói việc sử dụng vốn vay đó có chất lượng, ngược lại là tiềm ẩn nhiều rủi ro cho NH như khách hàng không trả được nợ, gia tăng chi phí cho NH trong việc thôi thúc, đôn đốc nợ, gia tăng chi phí cơ hội và ảnh hưởng xấu đến hoạt động kinh doanh của NH. Ngược lại dự án, phương án kinh doanh tốt sẽ cho lợi nhuận cao để DN vừa đủ tiền trang trải cho chi phí vay vốn NH, vừa có một lượng vốn lớn để tái đầu tư, tạo ra nhiều của cải cho xã hội. Cùng với tài sản đảm bảo thì dự án, phương án sản xuất kinh doanh là một trong những nhân tố giúp NH đưa ra quyết định có cho DNNVV vay vốn hay không và lượng vay là bao nhiêu? Chính vì vậy ngay từ khi lập hồ sơ vay vốn, DN đã phải lập và trình cho NH một phương án sản xuất kinh doanh có tính khả thi, phù hợp với khả năng tài chính, năng lực lãnh đạo của mình. Đây là bước đầu tiên để thiết lập quan hệ giữa NH và khách hàng, tuy nhiên, chất lượng cho vay lại được quyết định phần lớn ở việc khách hàng đó sử dụng đồng vốn đó như thế nào, họ có tiến hành sản xuất kinh doanh đúng với dự án, phương án đã nêu hay không, hay họ lại sử dụng vốn đó vào việc khác. Thực tế có rất nhiều DNNVV cố tình tạo ra những dự án, phương án sản xuất kinh doanh “giả” với mục đích xin được vay vốn nhưng khi vay vốn được thì lại sử dụng đồng vốn vào hoạt động kinh doanh khác hay mục đích khác gây ra rất nhiều khó khăn cho NH trong việc đánh giá, lượng hóa khả năng trả nợ cũng như rủi ro của khoản vay. Muốn quản lý được việc này, các cán bộ tín dụng cần phải thường xuyên kiểm tra đối với các DNNVV đã nhận các món vay của NH, cảnh cáo và xử lý nghiêm khắc những trường hợp làm trái các cam kết trong hợp đồng. Có như vậy NH mới giảm được rủi ro cho NH và nâng cao chất lượng cho vay. + Uy tín của DNNVV Chữ tín luôn được đặt lên hàng đầu, đó là phương châm làm việc của các khách hàng muốn có quan hệ lâu dài với NH, cũng như của hầu hết các DNNVV làm ăn đứng đắn. Tuy nhiên, không phải DN nào cũng như vậy. Vậy uy tín của khách hàng Thang Long University Library
  • 35. 24 trong quan hệ tín dụng với NH là gì? Đó là sự sẵn lòng trả nợ cũng như mong muốn thực hiện những gì đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng. NH có thể xem xét qua nhiều năm về quan hệ kinh doanh của khách hàng với các tổ chức kinh tế khác để có cơ sở đánh giá uy tín của khách hàng. Một khách hàng có uy tín cũng, quan hệ tốt với NH sẽ rút ngắn được thời gian thực hiện các quy trình của hợp đồng. Trong tâm lý của các cán bộ tín dụng, một khách hàng có lịch sử không tốt trong quan hệ với NH sẽ gặp khó khăn trong những lần vay khác. Các NH sẽ quyết định cho vay sau khi đã phân tích cẩn thận yếu tố liên quan đến tính chân thật của người vay trong việc trả nợ. Tuy nhiên tính chân thật và khả năng chi trả của người vay có thể thay đổi sau khi món cho vay đã được thực hiện. Rủi ro đạo đức xảy ra khi khách hàng sử dụng món vay vào mục đích khác nhiều rủi ro hơn. Điều này ảnh hưởng tới chất lượng cho vay. + Năng lực tài chính của DNNVV Năng lực tài chính của DN được thể hiện ở khả năng độc lập tự chủ tài chính trong kinh doanh, khả năng thanh toán và trả nợ của khách hàng. Đây là yếu tố quan trọng quyết định đến chất lượng của khoản vay. Một DN đã đến kỳ trả nợ, có thiện chí trả nợ tuy nhiên khả năng về tài chính của họ lại không có thì không thể thực hiện được những gì đã cam kết trong hợp đồng. DN có năng lực tài chính tốt phản ánh việc kinh doanh có hiệu quả, khách hàng có thể quản lý vốn vay một cách tối ưu. + Tài sản đảm bảo Đây là yếu tố hạn chế rủi ro đối với các NH. Khía cạnh được quan tâm đề cập ở đây là quyền sở hữu tài sản đảm bảo của khách hàng, giá trị thị thực tế của tài sản đó. Một NH khi cho vay sẽ không mong muốn phải sử dụng tới tài sản đảm bảo của khách hàng, vì như vậy tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của NH sẽ giảm đi do thời gian để thanh lý tài sản đó là rất dài, thủ tục thanh lý rườm rà. Tình trạng chủ yếu các DNNVV là không có hoặc thiếu tài sản đảm bảo để vay vốn hoặc tài sản đảm bảo chưa đủ giấy tờ hợp lệ. Việc chuyển giao quyền sở hữu về vốn góp bằng tài sản chưa rõ ràng, minh bạch, gây khó khăn cho NH trong quá trình thẩm định tài chính, thẩm định tài sản đảm bảo. Đồng thời, điều này còn làm gia tăng khả năng xảy ra tổn thất cho NH khi chất lượng tín dụng không được đảm bảo, khách hàng không trả được nợ, dẫn đến chi phí của NH có nguy cơ tăng cao. + Thông tin của DNNVV Khi lập hồ sơ vay vốn các DNNVV có nghĩa vụ phải cung cấp cho cán bộ tín dụng các thông tin liên quan về tình hình kinh doanh của DN, năng lực tài chính của DN để NH cân nhắc đưa ra quyết định vay và đánh giá mức độ rủi ro trong khoản vay. Thực tế hiện nay thông tin của các DNNVV thường không minh bạch do còn hạn chế về kiến thức kế toán, về thông tin tài chính… nên việc lập kế hoạch tài chính