SlideShare a Scribd company logo
1 of 108
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đoàn Thị Lý Lớp:CQ48/22.03
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, xuất phát từ tình hình
thực tế tại đơn vị thực tập.
Hà nội, ngày tháng năm 2014
Sinh viên
Đoàn Thị Lý
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đoàn Thị Lý Lớp:CQ48/22.03
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN........................................................................................ i
MỤC LỤC ..................................................................................................ii
BẢNG KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT............................................................. v
MỞ ĐẦU................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀQUY TRÌNH KIỂMTOÁN KHOẢN MỤC
TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢNTRÍCH THEO LƯƠNG TRONG KIỂM
TOÁN BCTC............................................................................................... 4
1.1. KHÁI QUÁT VỀ KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG.............................................................................. 4
1.1.1. Khái niệm, vai trò của tiền lương và các khoản trích theo lương...... 4
1.1.2. Đặc điểm của khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương
ảnh hưởng tới quá trình kiểm toán. ............................................................ 5
1.1.3. Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục tiền lương và các khoản trích
theo lương trong doanh nghiệp. ................................................................. 6
1.2. QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG KIỂM TOÁN BCTC................. 7
1.2.1. Ý nghĩa quy trình kiểm toán khoản mục tiền lương và các khoản trích
theo lương trong kiểm toán báo cáo tài chính. ............................................ 7
1.2.2. Mục tiêu và căn cứ kiểm toán khoản mục tiền lương và các khoản
trích theo lương ........................................................................................ 8
1.2.3. Nội dung quy trình kiểm toán khoản mục tiền lương và các khoản
trích theo lương trong kiểm toán báo cáo tài chính ....................................11
Bảng 1.1. Thủ tục kiểm toán đối với các nghiệp vụ tiền lương......................17
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC
TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG DO CÔNG TY
TNHH KIỂM TOÁN ASCO THỰC HIỆN.................................................24
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đoàn Thị Lý Lớp:CQ48/22.03
iii
2.1. TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ASCO.24
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH kiểm toán
ASCO.. ...................................................................................................24
2.1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh, các dịch vụ chủ yếu
mà công ty kiểm toán cung cấp.................................................................25
2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý và cơ cấu hoạt động..............................29
2.1.4. Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của ASCO..................31
2.1.5. Quy trình chung kiểm toán BCTC của Công ty TNHH kiểm toán
ASCO. ……............................................................................................32
2.1.6. Đặc điểm hệ thống kiểm soát chất lượng tại ASCO.......................34
2.1.7. Đặc điểm tổ chức hồ sơ kiểm toán. ...............................................34
2.2. THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN
LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG KIỂM TOÁN
BCTC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ABC DO CÔNG TY TNHH KIỂM
TOÁN ASCO THỰC HIỆN.......................................................................35
2.2.1. Công việc thực hiện trước kiểm toán.............................................35
2.2.2. Lập kế hoạch kiểm toán tổng quát.................................................41
1.2.3. Thực hiện kiểm toán ....................................................................60
2.2.4. Giai đoạn kết thúc kiểm toán và lập báo cáo kiểm toán..................81
CHƯƠNG 3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN QUY TRÌNH
KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TRONG KIỂM TOÁN BCTC DO ASCO THỰC HIỆN. ...85
3.1. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUY TRÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP
KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ASCO THỰC HIỆN.85
3.1.1. Ưu điểm ......................................................................................85
3.1.2. Hạn chế.......................................................................................87
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đoàn Thị Lý Lớp:CQ48/22.03
iv
3.1.3. Nguyên nhân................................................................................89
3.2. SỰ CẦN THIẾT VÀ YÊU CẦU HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM
TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG DO ASCO THỰC HIỆN..............................................................89
3.2.1. Sự cần thiết hoàn thiện.................................................................89
3.2.2. Yêu cầu hoàn thiện ......................................................................90
3.3. NHỮNG Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN QUY TRÌNH
KIỂM TOÁN BCTC VÀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN
LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCHTHEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH
KIỂM TOÁN ASCO..................................................................................91
3.3.1. Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán và lập kế hoạch kiểm toán. ..............91
3.3.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán......................................................91
3.3.3. Giai đoạn kết thúc kiểm toán ........................................................94
3.4. NHỮNG ĐIỀU KIỆN ĐỂ THỰC HIỆN GIẢI PHÁP........................94
3.4.1. Về phía nhà nước và các cơ quan chức năng .................................94
3.4.2. Về phía hiệp hội kế toán và kiểm toán...........................................96
3.4.3. Về phía công ty kiểm toán............................................................96
3.4.4. Về phía khách hàng được kiểm toán .............................................97
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đoàn Thị Lý Lớp:CQ48/22.03
v
BẢNG KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT
BCKT Báo cáo kiểm toán
BCĐKT Bảng cân đối kế toán
BCKQHĐKD Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
BCLCTT Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
BCTC Báo cáo tài chính
BHYT Bảo hiểm y tế
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
KPCĐ Kinh phí công đoàn
TNCN Thu nhập cá nhân
KTV Kiểm toán viên
BGĐ Ban giám đốc
HĐQT Hội đồng quản trị
KSNB Kiểm soát nội bộ
TK Tài khoản
SPS Số phát sinh
GTLV Giấy tờ làm việc
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đoàn Thị Lý Lớp:CQ48/22.03
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh hội nhập nền kinh tế thế giới WTO và sự khó khăn chung của nền
kinh tế toàn cầu trong những năm gần đây thì cuộc cạnh tranh giữa các doanh
nghiệp, các thương hiệu trong nước với các doanh nghiệp, thương hiệu nước ngoài
ngày càng trở nên gay gắt. Có rất nhiều doanh nghiệp phải đóng cửa, phá sản hoặc
lâm vào tình trạng khủng hoảng. Trong bối cảnh đó, để có thể tồn tại và phát triển
các doanh nghiệp Việt Nam đã chú trọng hơn các chính sách quản lý chi phí, đặc
biệt là các chính sách quản lý nhân viên sao cho việc trả lương phản ánh được công
sức mà người lao động đã đóng góp cho công ty.
BCTC là một bức tranh chụp nhanh tình hình tài chính của doanh nghiệp tại một
thời điểm đồng thời phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong
một thời kì. Trên BCTC của các doanh nghiệp, tiền lương và các khoản trích theo
lương là một trong những khoản mục quan trọng. Nó là một khoản chi lớn của các
doanh nghiệp nhất là đối với các đơn vị sản xuất và dịch vụ. Đặc biệt, tiền lương và
các khoản trích theo lương là một khoản liên quan đến thu nhập của người lao động,
ảnh hưởng trực tiếp tới quyền lợi của người lao động. Do đó nó không chỉ mang ý
nghĩa về mặt kinh tế đơn thuần mà còn mang ý nghĩa về mặt xã hội sâu sắc. Trong
thực tế hiện nay, rất nhiều doanh nghiệp có sự vi phạm các quy định về tiền lương
và các khoản trích theo lương, tiền lương của đơn vị có thể bị lãng phí do công tác
quản lý không hiệu quả hay do biển thủ thông qua các hình thức gian lận. Các sai
phạm xảy ra đối với khoản mục tiền lương có ảnh hưởng tới rất nhiều chỉ tiêu khác
trên BCTC của doanh nghiệp. Chính vì vậy, kiểm toán khoản mục tiền lương và các
khoản trích theo lương được đánh giá là một trong những phần hành quan trọng
trong kiểm toán BCTC.
Nhận thức được tính cấp thiết của đề tài, với các kiến thức đã được giảng dạy tại
Học Viện Tài Chính và quá trình thực tập tại Công ty TNHH kiểm toán ASCO em
đã tìm hiểu và nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục tiền
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đoàn Thị Lý Lớp:CQ48/22.03
2
lương và các khoản trích theo lương trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công
ty TNHH kiểm toán ASCO thực hiện.”
2. Mục đích nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu với 3 mục đích
Một là, Hệ thống hóa, làm rõ những vấn đề lý luận chung về quy trình kiểm toán
khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương trong kiểm toán báo cáo tài
chính tại các công ty kiểm toán độc lập.
Hai là, Làm rõ thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục tiền lương và các
khoản trích theo lương trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm
toán ASCO thực hiện. Qua đó làm rõ những ưu, nhược điểm và tìm ra nguyên nhân
của thực trạng.
Ba là, Thông qua lý luận và thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục tiền lương
và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Kiểm toán ASCO để đưa ra một
số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục tiền lương và các
khoản trích theo lương trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm
toán ASCO thực hiện.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là quy trình kiểm toán khoản mục tiền lương
và các khoản trích theo lương trong kiểm toán BCTC. Phạm vi nghiên cứu của đề
tài là quy trình kiểm toán khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương trong
kiểm toán BCTC do Công ty TNHH kiểm toán ASCO thực hiện.
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu bằng các phương pháp sau
Phương pháp chung
- Phương pháp duy vật biện chứng;
- Phương pháp duy vật lịch sử;
Phương pháp cụ thể
- Phương pháp tổng hợp;
- Phương pháp so sánh;
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đoàn Thị Lý Lớp:CQ48/22.03
3
- Phương pháp khảo sát thực tiễn.
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của đề tài gồm 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về quy trình kiểm toán khoản mục tiền lương và các
khoản trích theo lương trong kiểm toán BCTC.
Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục tiền lương và các khoản
trích theo lương trong kiểm toán BCTC do Công ty TNHH kiểm toán ASCO thực
hiện.
Chương 3: Một số kiến nghị nhằm góp phần hoàn thiện quy trình kiểm toán
khoản mục tiền lương trong kiểm toán BCTC do Công ty TNHH kiểm toán ASCO
thực hiện.
Em xin chân thành cảm ơn giảng viên - ThS. Vũ Thùy Linh cùng tất cả các anh
chị KTV trong Công ty TNHH Kiểm toán ASCO đã nhiệt tình giúp đỡ em trong quá
trình thực tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Do thời gian thực tập có hạn,
kiến thức thực tế chưa nhiều nên bài viết của em khó tránh khỏi những thiếu sót.
Em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô để bài luận văn của em được hoàn
thiện hơn.
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đoàn Thị Lý Lớp:CQ48/22.03
4
CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG
VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG KIỂM TOÁN BCTC.
1.1. KHÁI QUÁT VỀ KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG.
1.1.1. Khái niệm, vai trò của tiền lương và các khoản trích theo lương.
Tiền lương là một hình thức của thù lao lao động. Đó là số tiền mà các tổ chức
kinh tế, các doanh nghiệp trả cho người lao động theo số lượng và chất lượng lao
động mà họ đã đóng góp. Về bản chất, tiền lương là biểu hiện bằng tiền của giá cả
sức lao động. Tiền lương là mối quan tâm của người lao động, là động lực kích
thích giúp người lao động làm việc hăng say, là lợi ích mà người lao động được
hưởng đối với thành quả mà họ làm ra.
Bên cạnh tiền lương còn có các khoản trích theo lương đó là: Bảo hiểm xã hội
(BHXH), Bảo hiểm y tế (BHYT), Kinh phí công đoàn (KPCĐ), Bảo hiểm thất
nghiệp (BHTN). Theo quy định của Luật BHXH (2006) và văn bản pháp luật khác
có liên quan hiện hành, tỷ lệ trích các khoản này như sau:
- Bảo hiểm xã hội (BHXH): Được tính theo tỷ lệ 24% trên lương cơ bản.
Trong đó, người sử dụng lao động phải chịu 17% tính vào chi phí sản xuất kinh
doanh, người lao động chịu 7% (trừ trực tiếp vào thu nhập của người lao động).
Quỹ BHXH dùng để trợ cấp cho người lao động tham gia đóng góp quỹ trong các
trường hợp bị mất khả năng lao động như: ốm đau, tai nạn lao động, thai sản, hưu
trí, mất sức…
- Bảo hiểm y tế (BHYT): Tính theo tỷ lệ 4,5% trên lương cơ bản. Trong đó, người
sử dụng lao động chịu 3% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, người lao động chịu
1,5% (trừ trực tiếp vào thu nhập của người lao động). Quỹ BHYT được sử dụng để trợ
cấp cho lao động tham gia đóng góp quỹ trong hoạt động khám chữa bệnh.
- Kinh phí công đoàn (KPCĐ): Tính theo tỷ lệ 2% trên lương thực tế tại đơn
vị. Khoản này do người sử dụng lao động chịu toàn bộ và tính vào chi phí sản xuất
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đoàn Thị Lý Lớp:CQ48/22.03
5
kinh doanh. Số KPCĐ này một phần nộp lên cơ quan quản lý công đoàn cấp trên,
một phần để lại doanh nghiệp chi tiêu cho hoạt động công đoàn tại doanh nghiệp.
- Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN): Theo quy định, tỷ lệ trích BHTN là 2% trên
lương cơ bản; Trong đó, người sử dụng lao động chịu 1% và người lao động chịu
1% (trừ trực tiếp vào thu nhập của người lao động).
Tiền lương có vai trò đặc biệt quan trọng. Nó vừa mang ý nghĩa về mặt kinh tế
vừa mang ý nghĩa về mặt xã hội. Về mặt kinh tế, tiền lương là một khoản cấu thành
trong chi phí của doanh nghiệp, nó liên quan trực tiếp tới kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp. Mặt khác, tiền lương có ý nghĩa về mặt xã hội, nó là thu
nhập chính của người lao động, là mối quan tâm hàng đầu của người lao động, ảnh
hưởng trực tiếp tới đời sống vật chất của người lao động.Tiền lương liên quan chặt
chẽ tới sự cống hiến, lòng trung thành của người lao động đối với công ty. Do vậy,
các nhà quản lý luôn phải cân nhắc hai vấn đề: Thứ nhất, tiền lương phải đảm bảo
lợi ích của người lao động; Thứ hai, chi phí tiền lương phải phù hợp với chi phí sản
xuất và tương ứng với sự đóng góp của người lao động cho công ty.
1.1.2. Đặc điểm của khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương ảnh
hưởng tới quá trình kiểm toán.
Thứ nhất: Tiền lương và các khoản trích theo lương là một bộ phận quan trọng
cấu thành nên chi phí của doanh nghiệp, trực tiếp ảnh hưởng tới kết quả hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp. Do vậy nếu tính toán, phân loại và phân bổ chi phí
lương và các khoản trích theo lương không đúng đắn cho các đối tượng chịu chi phí
thì sẽ ảnh hưởng tới các chỉ tiêu chi phí và lợi nhuận trên báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp.
Thứ hai: Tiền lương của đơn vị là một lĩnh vực có thể xảy ra gian lận dưới nhiều
hình thức như là tiền lương khống, sai phạm trong việc phân bổ tiền lương cho các
đối tượng chịu chi phí, sai phạm trong việc tính toán, trả lương thực tế cho người
lao động…Do vậy, KTV cần hiểu biết các tình huống, sai phạm đặc thù đối với
khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương để thực hiện cuộc kiểm toán có
trọng tâm và hiệu quả.
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đoàn Thị Lý Lớp:CQ48/22.03
6
Thứ ba: Mỗi doanh nghiệp được phép tự xây dựng một cách tính lương, chính
sách lương khác nhau. Vì thế dễ xảy ra sai sót, gian lận trong khoản mục này làm
ảnh hưởng trọng yếu đến các thông tin trong báo cáo tài chính.
1.1.3. Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục tiền lương và các khoản trích theo
lương trong doanh nghiệp.
Hoạt động kiểm soát nội bộ đối với khoản mục tiền lương và các khoản trích theo
lương là thực sự cần thiết, nó đảm bảo cho các bước công việc được thực thi đúng
đắn và có hiệu quả. Đảm bảo độ tin cậy của các thông tin tài chính có liên quan.
Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương
bao gồm các bước công việc chủ yếu sau:
Bước 1: Tiếp nhận và quản lý lao động
Bước 2: Theo dõi và ghi nhận thời gian lao động, khối lượng công việc, sản phẩm,
lao vụ hoàn thành
Bước 3: Tính lương, lập bảng tính lương và ghi chép sổ sách
Bước 4: Thanh toán lương và các khoản khác cho công nhân viên
Bước 5: Giải quyết chế độ về lương, các khoản trích theo lương và chấm dứt hợp
đồng lao động
Để kiểm soát đơn vị phải tiến hành các công việc kiểm soát cụ thể gắn liền với
từng khâu công việc nói trên. Nội dung công việc kiểm soát nội bộ cụ thể là không
như nhau đối với việc kiểm soát từng khâu hoạt động nhưng đều có thể khái quát ở
những việc chính sau:
Thứ nhất: Đơn vị xây dựng và ban hành các quy định về quản lý nói chung và
KSNB nói riêng cho khâu công việc cụ thể. Những quy định này có thể chia làm 2
loại:
- Quy định về chức năng, trách nhiệm, quyền hạn và nghĩa vụ của người hay
bộ phận có liên quan đến xử lý công việc như: quy định về chức năng, quyền hạn,
trách nhiệm và nghĩa vụ của người được giao nhiệm vụ theo dõi và quản lý lao
động; theo dõi chấm công; tính lương...Những quy định này vừa thể hiện được trách
nhiệm công việc chuyên môn đồng thời cũng thể hiện trách nhiệm về góc độ kiểm
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đoàn Thị Lý Lớp:CQ48/22.03
7
soát: kiểm soát khi tiếp nhận lao động; kiểm soát việc chấm công, kiểm soát việc
tính lương...
- Quy định về trình tự, thủ tục kiểm soát nội bộ thông qua trình tự, thủ tục thực
hiện xử lý công việc như: trình tự, thủ tục tuyển dụng, tiếp nhận lao động, chấm dứt
hợp đồng lao động...; thẩm quyền xét duyệt quy định rõ cấp nào, bộ phận nào của
doanh nghiệp thực hiện.
Thứ hai: Đơn vị tổ chức triển khai thực hiện các quy định về quản lý và kiểm
soát nói trên gắn với từng khâu công việc: tổ chức phân công, bố trí nhân sự; phổ
biến quán triệt về chức năng, nhiệm vụ, kiểm tra đôn đốc thực hiện các quy định...
1.2. QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG KIỂM TOÁN BCTC.
1.2.1. Ý nghĩa quy trình kiểm toán khoản mục tiền lương và các khoản trích
theo lương trong kiểm toán báo cáo tài chính.
Kiểm toán khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương có ý nghĩa quan
trọng trong cuộc kiểm toán báo cáo tài chính. Kiểm toán khoản mục tiền lương và
các khoản trích theo lương không những xác nhận sự trung thực, hợp lý của các chỉ
tiêu phản ánh tiền lương và các khoản trích theo lương trên BCTC mà còn đóng góp
một phần trong sự xác định mức độ tin cậy của các chỉ tiêu có liên quan như chi phí,
giá thành, lợi nhuận.
Do vậy, kiểm toán khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương sẽ giúp
kiểm toán viên phát hiện ra những sai sót trọng yếu nếu có đối với các chỉ tiêu có
liên quan. Đồng thời cũng phát hiện ra những lãng phí hay sai phạm trong quản lý
và sử dụng lao động, trong chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương gây ảnh
hưởng tới lợi ích của doanh nghiệp và người lao động, việc không tuân thủ đúng
quy định của pháp luật hiện hành về quản lý tiền lương, lao động cũng như tính toán
không đúng khoản thuế và các khoản phải nộp liên quan đến lương và các khoản
thu nhập khác của người lao động, việc không tuân thủ đúng luật lao động của
doanh nghiệp…
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đoàn Thị Lý Lớp:CQ48/22.03
8
1.2.2. Mục tiêu và căn cứ kiểm toán khoản mục tiền lương và các khoản trích
theo lương
1.2.2.1. Mục tiêu kiểm toán khoản mục tiền lương và các khoản trích theo
lương
Mục tiêu chung:
Mục tiêu kiểm toán khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương là nhằm
thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp làm cơ sở xác nhận độ tin cậy cho
khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương. Đồng thời làm cơ sở tham
chiếu để kết luận về các chỉ tiêu có liên quan khác như: Chi phí nhân công trực tiếp,
chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí nhân viên quản lý, nợ phải trả công nhân
viên…khi kiểm toán các chu kỳ có liên quan khác.
Mục tiêu kiểm toán cụ thể là việc KTV đi thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán
thích hợp về mọi khía cạnh làm cơ sở xác nhận cho các nghiệp vụ và số dư tài
khoản tiền lương và các khoản trích theo lương. Cụ thể:
- Đánh giá mức độ hiệu lực và yếu kém của hệ thống kiểm soát nội bộ đối với
các hoạt động thuộc tiền lương, nhân sự, bao gồm:
 Đánh giá việc xây dựng (thiết kế) HTKSNB trên các khía cạnh tồn tại, đầy
đủ, phù hợp;
 Đánh giá việc thực hiện (vận hành) HTKSNB trên các khía cạnh hiệu lực và
liên tục.
- Xác nhận độ tin cậy của thông tin có liên quan đến tiền lương, bao gồm:
 Các thông tin liên quan đến nghiệp vụ tiền lương và các khoản trích theo
lương trên các khía cạnh phát sinh, tính toán đánh giá, phân loại hạch toán.
 Các thông tin liên quan đến số dư tiền lương và các khoản trích theo lương
trên các khía cạnh hiện hữu, nghĩa vụ, cộng dồn, trình bày và công bố.
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đoàn Thị Lý Lớp:CQ48/22.03
9
Bảng 1.2.1: Cơ sở dẫn liệu và mục tiêu kiểm toán nghiệp vụ tiền lương và các
khoản trích theo lương trong kiểm toán BCTC.
Cơ sở dẫn liệu Mục tiêu kiểm toán
1. Tính có căn cứ hợp lý Đảm bảo việc sử dụng lao động, việc tính toán, chi trả
lương và các khoản trích theo lương là có cơ sở, căn cứ
hợp lý.
2. Sự tính toán, đánh giá Đảm bảo việc tính toán, đánh giá tổng quỹ lương, các
khoản trích theo lương, các khoản khấu trừ vào lương là
đúng đắn, hợp lý.
3. Sự phân loại và hạch
toán đầy đủ
Đảm bảo tất cả các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tiền
lương và các khoản trích theo lương được ghi chép đầy
đủ.
4. Sự phân loại và hạch
toán đúng đắn
Đảm bảo việc phân bổ tiền lương và các khoản trích theo
lương cho các đối tượng chịu chi phí là đúng đắn, hợp lý.
5. Sự phân loại và hạch
toán đúng kỳ
Đảm bảo việc ghi sổ các nghiệp vụ liên quan đến tiền
lương và các khoản trích theo lương là đúng kỳ kế toán.
6. Sự tổng hợp và báo cáo Đảm bảo việc tổng hợp và chuyển sổ các nghiệp vụ tiền
lương phải trả, chi lương và phân bổ chi phí tiền lương là
hợp lý.
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đoàn Thị Lý Lớp:CQ48/22.03
10
Bảng 1.2.2: Cơ sở dẫn liệu và mục tiêu kiểm toán đối với số dư tài khoản tiền lương
và các khoản trích theo lương.
Cơ sở dẫn liệu Mục tiêu kiểm toán
1. “Sự hiện hữu” và
“quyền và nghĩa vụ”
Xác minh tiền lương và các khoản phải trả còn dư cuối kỳ cho
công nhân viên là có thực tế đang tồn tại tại thời điểm báo cáo
hay không?
2. Sự tính toán, đánh giá Xác minh xem số dư tiền lương và các khoản phải trả cho công
nhân viên cuối kỳ có được tính toán, đánh giá đúng đắn, chính
xác hay không; có được tính đúng trên cơ sở thời gian làm việc
hoặc khối lượng sản phẩm, công việc đã hoàn thành hay
không?
3. Cộng dồn Xác minh xem tiền lương và các khoản phải trả còn dư cuối kỳ
của công nhân viên có được tổng hợp, cộng dồn đầy đủ, chính
xác hay không?
4. Trình bày và công bố Xác minh xem tiền lương và các khoản phải trả còn dư cuối kỳ
có được trình bày trên BCTC phù hợp với quy định của chế độ
kế toán và nhất quán với số liệu trên sổ kế toán của đơn vị hay
không?
1.2.2.2. Căn cứ kiểm toán khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương
Thứ nhất là dựa trên BCTC: các chỉ tiêu liên quan trên BCTC của khoản mục
tiền lương và các khoản trích theo lương như: chỉ tiêu phải trả người lao động, các
khoản phải trả ngắn hạn khác… và các báo cáo quản trị có liên quan.
Thứ hai là dựa trên sổ hạch toán: bao gồm sổ kế toán tổng hợp và chi tiết (hoặc
sơ đồ tài khoản) của các tài khoản có liên quan như: TK334, TK338 (3382, 3383,
3384, 3389), TK622, TK6271, 6411, 6412, TK333, TK111, TK112, TK138…và
các sổ nghiệp vụ khác.
Thứ ba là dựa trên chứng từ kế toán: Bảng thanh toán lương, bảng thanh toán
BHXH, bảng kê thanh toán tiền thưởng và các khoản khác cho công nhân viên,
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đoàn Thị Lý Lớp:CQ48/22.03
11
bảng phân bổ tiền lương, bảng chấm công, phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc
hoàn thành, phiếu thưởng BHXH, phiếu báo làm đêm, làm thêm giờ, hợp đồng giao
khoán, biên bản điều tra tai nạn lao động…
Thứ tư là các quy định, quy chế và thủ tục kiểm soát nội bộ như quy chế tuyển
dụng và phân công lao động, quy định về quản lý và sử dụng lao động, quy chế tiền
lương, tiền thưởng, quy định về tính lương, ghi chép lương, phát lương cho người
lao động, nguyên tắc phân công phân nhiệm trong việc thực hiện các chức năng,
quy định về quản lý và lưu trữ hồ sơ nhân viên…
Thứ năm là các tài liệu có liên quan khác như: định mức lao động, tiền lương, kế
hoạch (dự toán) chi phí nhân công…
1.2.3. Nội dung quy trình kiểm toán khoản mục tiền lương và các khoản trích
theo lương trong kiểm toán báo cáo tài chính
Quy trình kiểm toán khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương cũng
giống như quy trình kiểm toán đối với các khoản mục khác trên BCTC. Các phương
pháp được áp dụng, kết hợp chặt chẽ trong quy trình kiểm toán giúp KTV hạn chế
được các rủi ro kiểm toán, tăng tính hiệu quả và tiết kiệm chi phí cho cuộc kiểm
toán. Việc xây dựng được quy trình kiểm toán cho khoản mục này một cách khoa
học và hợp lý là vấn đề rất quan trọng mà KTV cần quan tâm.
Quy trình kiểm toán khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương bao
gồm 3 giai đoạn: Lập kế hoạch kiểm toán, Thực hiện kiểm toán và Kết thúc kiểm
toán.
1.2.3.1. Lập kế hoạch kiểm toán
Theo VSA số 300 “Kế hoạch kiểm toán phải được lập cho mọi cuộc kiểm toán.
Kế hoạch kiểm toán phải được lập một cách thích hợp nhằm đảm bảo bao quát hết
các khía cạnh trọng yếu của cuộc kiểm toán; phát hiện gian lận, rủi ro và những vấn
đề tiềm ẩn; đảm bảo cuộc kiểm toán được hoàn thành đúng thời hạn.”
Kế hoạch kiểm toán bao gồm ba bộ phận
Kế hoạch kiểm toán chiến lược
Kế hoạch kiểm toán tổng thể
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đoàn Thị Lý Lớp:CQ48/22.03
12
Chương trình kiểm toán
Đối với kiểm toán khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương thì lập kế
hoạch kiểm toán bao gồm lập kế hoạch kiểm toán tổng thể và chương trình kiểm
toán khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương.
Lập kế hoạch kiểm toán tổng thể
Nội dung trong phần lập kế hoạch kiểm toán tổng thể thường bao gồm:
Thứ nhất, tìm hiểu môi trường và lĩnh vực hoạt động của đơn vị được kiểm toán
KTV cần đạt được sự hiểu biết về
- Hiểu biết chung về kinh tế và đặc điểm của lĩnh vực kinh doanh có tác động
đến đơn vị được kiểm toán.
- Các đặc điểm cơ bản của khách hàng như: Lĩnh vực hoạt động, kết quả tài
chính và nghĩa vụ cung cấp thông tin kể cả những thay đổi từ lần kiểm toán trước.
- Năng lực quản lý của Ban giám đốc
Với phần hành này, KTV cần quan tâm về các chính sách tiền lương của đơn vị,
chính sách sử dụng lao động, cách tính lương, quy chế tuyển dụng lao động, chiến
lược, định hướng phát triển về cơ cấu cũng như quy mô hoạt động sản xuất kinh
doanh của đơn vị vì điều này ảnh hưởng tới quy mô công nhân viên trong đơn vị.
Sau khi đã đạt được các thông tin trên, KTV cần thực hiện phân tích sơ bộ nhằm
đánh giá sự ảnh hưởng của các thông tin cơ sở đến khoản mục tiền lương và các
khoản trích theo lương. Các công ty có loại hình kinh doanh khác nhau thì có các
quy chế về tiền lương khác nhau; từ đó xác định những vấn đề chủ chốt của khoản
mục tiền lương ở đơn vị khách hàng, chỉ ra những sai phạm có thể có đối với khoản
mục tiền lương; đưa ra những thủ tục cần thiết nhằm đạt hiệu quả cao, tiết kiệm thời
gian và chi phí cho cuộc kiểm toán.
Thứ hai, nghiên cứu ban đầu về hệ thống kế toán và hệ thống KSNB của đơn vị
khách hàng
Mục đích của bước công việc này là giúp KTV có được hiểu biết sơ bộ về hệ
thống kế toán và hệ thống KSNB của đơn vị khách hàng đối với khoản mục tiền
lương và các khoản trích theo lương.
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đoàn Thị Lý Lớp:CQ48/22.03
13
KTV cần tìm hiểu
- Các quy định, chính sách kế toán liên quan đến tiền lương và các khoản trích
theo lương mà đơn vị được kiểm toán áp dụng và những thay đổi trong chính sách
kế toán đó;
- Ảnh hưởng của các quy định mới ban hành có liên quan đến tiền lương và
các khoản trích theo lương đến công tác kế toán và kiểm soát nội bộ;
- Những thông tin cụ thể về hệ thống kế toán, hệ thống KSNB và những điểm
quan trọng mà KTV dự kiến thực hiện trong thử nghiệm kiểm soát và thử nghiệm
cơ bản.
Thứ ba, đánh giá rủi ro và xác định mức trọng yếu
Dựa trên kết quả việc đánh giá mức trọng yếu của toàn cuộc kiểm toán, từ đó
KTV xác định mức trọng yếu cho khoản mục tiền lương và các khoản trích theo
lương, nhằm xác định mức sai sót của khoản mục này có thể chấp nhận được.
Căn cứ vào những thông tin đã thu thập được, KTV đánh giá RRTT, RRKS và
xác định những phạm vi kiểm toán trọng yếu. Nếu KTV cho rằng RRTT và RRKS
của khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương là cao thì sẽ tiến hành
nhiều thủ tục kiểm toán chi tiết nhằm giảm RRKT. Ngược lại, nếu KTV cho rằng
RRTT và RRKS thấp thì sẽ thu hẹp phạm vi kiểm toán, giảm bớt các thủ tục kiểm
tra chi tiết nhưng vẫn đảm bảo sai sót có thể chấp nhận được vẫn nằm trong mức
trọng yếu đã được xác định từ trước, khi đó chất lượng kiểm toán khoản mục này
vẫn được đảm bảo và tiết kiệm được thời gian, chi phí cho việc kiểm toán.
Thứ tư, thiết lập chương trình kiểm toán
Theo VSA số 300: “Chương trình kiểm toán phải được lập và thực hiện cho mọi
cuộc kiểm toán, trong đó xác định nội dung, lịch trình, phạm vi của các thủ tục kiểm
toán cần thiết để thực hiện kế hoạch kiểm toán tổng thể.”
Căn cứ vào RRTT, RRKS, mức trọng yếu đã được xác lập cho khoản mục tiền
lương và các khoản trích theo lương mà KTV hoặc trợ lý kiểm toán thực hiện phần
hành này thiết kế chương trình kiểm toán phù hợp. Tuy nhiên, để tiết kiệm thời gian
mà vẫn đảm bảo chất lượng của cuộc kiểm toán, chương trình kiểm toán khoản mục
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đoàn Thị Lý Lớp:CQ48/22.03
14
tiền lương và các khoản trích theo lương thường được xây dựng chung cho tất cả
các cuộc kiểm toán. Căn cứ vào chương trình kiểm toán có sẵn, KTV có thể thay
đổi, bổ sung các thủ tục kiểm toán tùy thuộc vào đặc thù của từng khách hàng và
từng cuộc kiểm toán.
1.2.3.2. Thực hiện kiểm toán
Thực hiện công việc kiểm toán thực chất là giai đoạn triển khai các phương pháp
kỹ thuật nghiệp vụ, các thủ tục kiểm toán cụ thể để thu thập đầy đủ các bằng chứng
kiểm toán thích hợp, liên quan đến quá trình xử lý các nghiệp vụ, tổng hợp và trình
bày thông tin vào BCTC của đơn vị thông qua mẫu kiểm toán.
Nội dung công việc trong giai đoạn này gồm: Khảo sát về kiểm soát nội bộ và
Khảo sát cơ bản đối với khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương.
Cụ thể
 Khảo sát về KSNB
KTV sẽ thực hiện việc khảo sát KSNB trên 2 khía cạnh sau
Về mặt thiết kế: đánh giá tính đầy đủ và thích hợp của việc thiết kế các quy chế và
thủ tục kiểm soát nội bộ liên quan đến khoản mục tiền lương và các khoản trích
theo lương. KTV yêu cầu đơn vị cung cấp các tài liệu quy định về kiểm soát nội bộ
áp dụng như: Quy chế tuyển dụng và phân công lao động, quy định về quản lý nhân
sự, quy định về tiền lương, tiền thưởng; quy định về trách nhiệm, phương pháp theo
dõi và xác định kết quả lao động; quy định về việc tính toán, phân bổ tiền lương và
các khoản trích theo lương; quy định về việc trả lương mà đơn vị đã đặt ra…Bên
cạnh đó KTV còn có thể thực hiện kỹ thuật phỏng vấn những người có liên quan
đến việc thiết kế các quy chế và thủ tục kiểm soát nội bộ liên quan đến tiền lương
và các khoản trích theo lương. Bằng chứng thu được giúp KTV kết luận về sự tồn
tại, tính thích hợp và đầy đủ của các quy chế và thủ tục kiểm soát nội bộ đã được
đặt ra.
Về mặt vận hành: Để tìm hiểu về sự vận hành, tính hiệu lực, hiệu quả của các quy
chế và thủ tục kiểm soát đã được thiết kế cho việc kiểm soát khoản mục tiền lương
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đoàn Thị Lý Lớp:CQ48/22.03
15
và các khoản trích theo lương, KTV thường sử dụng các kỹ thuật như: phỏng vấn,
quan sát, kiểm tra các dấu hiệu kiểm soát còn lưu lại trên chứng từ…
- Kỹ thuật phỏng vấn được áp dụng thông qua việc sử dụng bảng câu hỏi để
thu thập bằng chứng liên quan đến việc phân chia trách nhiệm giữa các chức năng
quản lý nhân sự, theo dõi kết quả lao động, tính và trả lương của đơn vị có đảm bảo
thường xuyên hay không, việc thực hiện quy chế tuyển dụng lao động mà doanh
nghiệp đặt ra có thường xuyên, liên tục đối với mọi trường hợp tuyển dụng hay
không, doanh nghiệp có phê chuẩn rõ ràng về mức lương, phụ cấp và các khoản
phải trả cho công nhân viên hay không …
- Kỹ thuật quan sát: quan sát việc chấm công, việc sử dụng máy ghi giờ, việc
nghiệm thu sản phẩm hoàn thành, việc phát lương…
- Kiểm tra dấu hiệu kiểm soát còn lưu lại trên các tài liệu như kiểm tra hồ sơ
nhân viên, kiểm tra bảng chấm công, thẻ tính giờ… để thu thập những bằng chứng
xác đáng về tính thường xuyên, liên tục của việc thực hiện các quy chế.
Trong quá trình kiểm tra sự thiết kế và vận hành các quy chế và thủ tục kiểm
soát nội bộ đối với khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương, KTV cần
chú ý tới việc tôn trọng các nguyên tắc bất kiêm nhiệm, nguyên tắc phân công, phân
nhiệm và nguyên tắc phê chuẩn ủy quyền trong các khâu kiểm soát nội bộ.
Dựa trên bằng chứng thu thập được về việc thiết kế và vận hành của các quy chế
và thủ tục kiểm soát nội bộ, KTV đưa ra kết luận về tính thích hợp, hiệu lực, hiệu
quả của kiểm soát nội bộ đối với khoản mục tiền lương và các khoản trích theo
lương, từ đó quyết định về mức độ RRKS đối với khoản mục tiền lương và các
khoản trích theo lương, phục vụ cho việc thiết kế các thủ tục kiểm toán cơ bản đối
với nghiệp vụ tiền lương cho phù hợp.
 Thực hiện các thử nghiệm cơ bản
Khi thực hiện các thử nghiệm cơ bản, KTV thường áp dụng các thủ tục sau
a. Thủ tục phân tích
KTV áp dụng các thủ tục phân tích để kiểm tra tính hợp lý của các khoản chi phí
về lương và các khoản phải trả cho công nhân viên, phát hiện những vấn đề nghi
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đoàn Thị Lý Lớp:CQ48/22.03
16
vấn cần phải tập trung kiểm tra chi tiết hoặc quyết định thu hẹp phạm vi kiểm tra
chi tiết nếu cho rằng khả năng ít có sai lệch. KTV thường áp dụng hai kỹ thuật phân
tích: phân tích xu hướng và phân tích tỷ suất.
Phân tích xu hướng
- So sánh số lũy kế trên tài khoản chi phí nhân công kỳ này với kỳ trước;
- So sánh quỹ lương sản phẩm, quỹ lương thời gian kỳ này với kỳ trước (hoặc
với số kế hoạch, dự toán)
- So sánh số lũy kế bên Có của các tài khoản Kinh phí công đoàn, tài khoản
Bảo hiểm xã hội, tài khoản Bảo hiểm y tế, tài khoản Bảo hiểm thất nghiệp kỳ này so
với kỳ trước.
Phân tích tỷ suất
- So sánh tỷ lệ chi phí nhân công trực tiếp trong giá thành sản xuất sản phẩm
kỳ này với các kỳ trước (hoặc với kế hoạch, dự toán).
- So sánh tỷ lệ chi phí nhân viên phân xưởng trong tổng chi phí sản xuất chung
kỳ này với kỳ trước (hoặc dự toán, kế hoạch)
- So sánh tỷ lệ chi phí nhân viên bán hàng trong tổng chi phí bán hàng kỳ này
với kỳ trước, các kỳ trước (hoặc dự toán, kế hoạch)
- So sánh tỷ lệ chi phí nhân viên quản lý trong tổng chi phí quản lý doanh
nghiệp kỳ này với kỳ trước (hoặc số kế hoạch, dự toán)
- So sánh tỷ lệ biến động của chi phí nhân công hoặc quỹ lương cơ bản kỳ này
với kỳ trước, với tỷ lệ biến động của các khoản trích theo lương . Thông thường các
tỷ lệ này là tương đương nhau.
- So sánh tỷ lệ thuế TNCN trong tổng tiền lương kỳ này với kỳ trước để phát
hiện khả năng sai phạm đối với thuế TNCN.
Khi so sánh, KTV cần loại trừ các yếu tố ảnh hưởng mang tính đương nhiên
(biến động hợp lý) như tăng lương, tăng số lượng công nhân viên, thăng chức, sa
thải…. KTV phải loại trừ những biến động hợp lý mới đánh giá được những yếu tố
bất hợp lý. Khi đã đánh giá được những yếu tố bất hợp lý mà rất nghiêm trọng thì
KTV cho rằng đây là trọng tâm để đi sâu kiểm toán.
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đoàn Thị Lý Lớp:CQ48/22.03
17
b. Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ tiền lương và các khoản trích theo lương.
Mục tiêu kiểm toán chi tiết các nghiệp vụ tiền lương và các khoản trích theo
lương là để xác nhận các nghiệp vụ này có thực sự đã phát sinh và hoàn thành
không; có được tính toán, đánh giá đúng giá trị nghiệp vụ ghi sổ không, việc ghi sổ
các nghiệp vụ có đầy đủ, đúng loại, đúng kỳ và cộng dồn, chuyển sổ đúng hay
không.
Khi đó, KTV sẽ thu thập các bằng chứng kiểm toán để chứng minh cho các mục
tiêu kiểm toán, cụ thể
Bảng 1.1. Thủ tục kiểm toán đối với các nghiệp vụ tiền lương
Cơ sở dẫn liệu Thủ tục kiểm toán
Sự phát sinh - KTV chọn một số bảng thanh toán lương và thanh toán
BHXH để kiểm tra, đặc biệt đối với kỳ có số phát sinh lớn và
bất thường chọn ra một số CNV.
- Đối chiếu tên và mức lương của từng CNV trên bảng
lương với tên và mức lương của CNV đó trên hồ sơ nhân viên
xem có phù hợp không?.
- Đối chiếu số ngày công, giờ công dùng để tính lương
thời gian của từng CNV trên bảng tính lương với bảng chấm
công. Hoặc đối chiếu số lượng sản phẩm, công việc hoàn thành
dùng để tính lương sản phẩm cho từng công nhân (từng bộ
phận) với phiếu xác nhận sản phẩm, công việc hoàn thành của
bộ phận đó xem có phù hợp không?
- Đối chiếu số ngày, số tiền trong bảng thanh toán BHXH
của từng CNV với số ngày, số tiền của CNV đó trên phiếu nghỉ
BHXH. Đối chiếu tên, mức lương cơ bản của CNV trên phiếu
nghỉ BHXH với tên và mức lương của họ trên hồ sơ nhân viên
xem có trường hợp nào khai khống BHXH được hưởng không?
- So sánh tổng số tiền trên bảng thanh toán lương với tổng
số tiền đã chi lương trên phiếu chi tiền mặt, séc trả lương.
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đoàn Thị Lý Lớp:CQ48/22.03
18
- Kiểm tra đối chiếu chữ ký của CNV trên bảng thanh toán
lương giữa các kỳ xem có sự thay đổi hay không, có chữ ký lặp
hay không. Có thể so sánh với chữ ký gốc trên hồ sơ.
- Kiểm tra sự phê chuẩn về mức lương trên các quyết định
tiếp nhận nhân sự hoặc hợp đồng lao động, sự phê chuẩn của
người quản lý bộ phận trên bảng chấm công, phiếu xác nhận
sản phẩm, công việc hoàn thành, sự phê chuẩn trên các bảng
thanh toán lương, bảng thanh toán BHXH xem có đầy đủ
không? Người phê chuẩn có đúng thẩm quyền hoặc được ủy
quyền hay không?
Sự tính toán,
đánh giá
- Tìm hiểu về chính sách kế toán tiền lương và các khoản
trích theo lương của công ty đang áp dụng xem có phù hợp với
quy định hiện hành và nhất quán không?
- Tính lại số giờ công, ngày công trên bảng chấm công,
thẻ tính giờ hay khối lượng sản phẩm, công việc hoàn thành
xem có đúng không, chú ý kiểm tra số liệu cộng dồn cho từng
công nhân xem có đúng không?
- So sánh mức lương, phụ cấp lương của từng công nhân
viên trên bảng tính lương với mức lương, phụ cấp của công
nhân viên đó trên hồ sơ nhân viên xem có phù hợp không?
- Thực hiện tính lại số tiền lương và các khoản trích theo
lương dựa trên số ngày công, giờ công hoặc khối lượng sản
phẩm, công việc hoàn thành và mức lương, phụ cấp lương đã
được kiểm tra.
- Kiểm tra lại việc tính các khoản khấu trừ lương và các
khoản lương đã tạm ứng trong kỳ; còn được lĩnh cuối kỳ của
từng công nhân viên xem có đúng không.
Sự phân loại và - Đối chiếu số phát sinh bên Có TK334, TK338 đối ứng
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đoàn Thị Lý Lớp:CQ48/22.03
19
hạch toán đầy
đủ.
Nợ các TK622, TK6271, TK6411, TK6412… trên sổ cái
TK334, TK338 với các số liệu tương ứng trên bảng phân bổ
tiền lương và BHXH hàng tháng để kiểm tra xem việc ghi sổ
các khoản tiền lương phải trả và các khoản trích theo lương xem
có đầy đủ hay không?
- Đối chiếu số tiền phát sinh bên Nợ TK334 đối ứng Có
các TK338, TK138, TK333, TK111… trên sổ cái TK334 với số
liệu tương ứng trên bảng phân bổ tiền lương, bảng thanh toán
BHXH, bảng thanh toán lương và các phiếu chi lương để kiểm
tra việc ghi sổ các khoản đã thanh toán tiền lương và các khoản
khấu trừ vào tiền lương của công nhân viên có đầy đủ không?
Sự phân loại và
hạch toán đúng
đắn
- Kiểm tra xem việc lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí
tiền lương có hợp lý và nhất quán không? Kiểm tra việc tổng
hợp các tiêu thức phân bổ như thời gian làm việc, khối lượng
sản phẩm hoàn thành cho từng đối tượng chịu chi phí xem có
đầy đủ, đúng đắn không, phép phân bổ có đúng không?
- Đối chiếu số tiền lương đã phân bổ cho từng bộ phận
chịu chi phí trên bảng phân bổ tiền lương và BHXH với tiền
lương phải trả cho từng bộ phận tương ứng trên bảng tổng hợp
lương hàng tháng xem có phù hợp không?
Sự phân loại và
hạch toán đúng
kỳ
- So sánh ngày trên bảng kê thanh toán lương, bảng phân
bổ tiền lương và BHXH với ngày ghi sổ nghiệp vụ thanh toán
và phân bổ tiền lương và BHXH trên sổ cái TK334, TK338
hoặc nhật ký chung để kiểm tra việc ghi sổ nghiệp vụ tính và
phân bổ tiền lương và BHXH có kịp thời không.
- So sánh ngày trên các phiếu chi lương hay ngày rút tiền
ở ngân hàng và ngày ghi trên sổ cái, nhật ký để kiểm tra việc
ghi sổ các nghiệp vụ chi lương và các khoản phải trả cho công
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đoàn Thị Lý Lớp:CQ48/22.03
20
nhân viên có đúng kỳ không.
Tổng hợp và
báo cáo
- KTV kiểm tra xem việc tổng hợp và chuyển sổ các
nghiệp vụ tiền lương phải trả, các khoản trích theo lương, chi
lương và phân bổ chi phí tiền lương có hợp lý và đúng đắn
không?
- KTV kiểm tra xem việc trình bày, công bố các thông tin
liên quan đến khoản mục tiền lương và các khoản trích theo
lương có phù hợp với quy định hiện hành của kế toán hay
không?
c. Kiểm tra chi tiết số dư các tài khoản tiền lương và các khoản trích theo lương
 Kiểm tra chi tiết số dư tài khoản phải trả người lao động (TK334)
Khi kiểm tra chi tiết TK334, trước hết KTV cần kiểm tra chính sách tiền lương,
phụ cấp, tiền thưởng và các khoản phải trả khác cho CNV mà doanh nghiệp đã áp
dụng có phù hợp với những văn bản quy định hiện hành và có nhất quán hay không.
Nếu doanh nghiệp thay đổi chính sách tiền lương so với kỳ trước thì KTV cần kiểm
tra xem sự thay đổi đó có phù hợp với các văn bản quy định hiện hành về tiền lương
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hay không, doanh nghiệp có giải trình trên
thuyết minh BCTC về các thay đổi đó hay không. KTV dựa vào kết quả phân tích
tổng quát để định hướng kiểm tra chi tiết cho phù hợp.
Thông thường, KTV kiểm tra tiền lương và các khoản phải trả còn dư cuối kỳ
cho CNV trên những nội dung sau
- Kiểm tra xem tiền lương và các khoản phải trả có phải đã được tính cho số
thời gian đã làm việc hoặc sản phẩm, công việc đã hoàn thành không hay có hiện
tượng đã kê khai khống tiền lương phải trả cuối kỳ;
- Kiểm tra việc tính tiền lương phải trả cuối kỳ có được tính đúng trên cơ sở
thời gian làm việc hoặc khối lượng công việc, sản phẩm hoàn thành và định mức
(đơn giá) lương thời gian hoặc lương sản phẩm, phù hợp với chính sách tiền lương
mà doanh nghiệp đã quy định hay không, bằng cách chọn một số cá nhân trên bảng
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đoàn Thị Lý Lớp:CQ48/22.03
21
lương để kiểm tra lại cách tính lương và các khoản phải trả cho người lao động, chú
ý cả các khoản tính trừ vào lương;
- Kiểm tra việc ghi sổ các nghiệp vụ tiền lương và các khoản trích theo lương
cuối kỳ xem có đầy đủ và đúng đắn không;
- Kiểm tra việc trình bày và báo cáo về tiền lương và các khoản phải trả khác
cho CNV trên BCTC xem có đúng đắn không?
 Kiểm tra số dư các tài khoản phản ánh các khoản trích theo lương.
Thủ tục kiểm tra thông thường đối với các tài khoản này như sau
- Kiểm tra xem tỷ lệ trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN mà doanh nghiệp áp
dụng trong kỳ có phù hợp với văn bản quy định hiện hành hay không;
- Xác định mức độ đúng đắn, hợp lý của tiền lương đã được dùng làm cơ sở để
xác định các khoản trích theo lương;
- Kiểm tra tính hợp lý của các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ đã trích
theo lương và phải nộp căn cứ vào kết quả phân tích sự biến động của tiền lương và
các khoản trích theo lương xem có phù hợp không. Thông thường, các khoản trích
theo lương có mức biến động tương ứng với tiền lương. Do vậy, nếu có sự chênh
lệch tương đối lớn về mức biến động giữa hai số liệu đó thì KTV phải tìm hiểu
nguyên nhân xem có hợp lý không;
- Kiểm tra chọn mẫu một số bảng tính lương và BHXH để xem việc trích và
phân bổ các khoản trích theo lương vào chi phí sản xuất, khấu trừ vào lương và phải
nộp cho các cơ quan hữu quan xem có đúng đắn hay không;
- Kiểm tra việc ghi sổ kế toán các khoản trích theo lương có đầy đủ và đúng
đắn hay không;
- Kiểm tra việc thanh toán BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ cho các đơn vị có
liên quan có đầy đủ, kịp thời hay không, đồng thời xem xét thủ tục quyết toán các
khoản đó giữa doanh nghiệp và các tổ chức liên quan có đúng hay không.
 Kiểm tra các tài khoản chi phí nhân công
Các khoản chi phí nhân công không có số dư cuối kỳ nên kiểm tra các tài khoản
này chính là kiểm tra số liệu hạch toán trong kỳ đối với các tài khoản này thông qua
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đoàn Thị Lý Lớp:CQ48/22.03
22
kiểm tra các nghiệp vụ phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương xem có
được tính toán và ghi sổ đúng đắn hay không. Tuy nhiên, KTV thường chỉ thực hiện
kiểm tra chọn mẫu một số nghiệp vụ mà không kiểm tra toàn bộ các nghiệp vụ. Nội
dung kiểm tra cụ thể:
- Kiểm tra việc xác định các đối tượng phân bổ chi phí tiền lương và các
khoản trích theo lương của doanh nghiệp xem có hợp lý và nhất quán không?
- Kiểm tra việc xác định và tổng hợp lương và các khoản trích theo lương cho
từng đối tượng chịu chi phí có đúng đắn không?
- Kiểm tra việc hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương đã phân bổ
cho các đối tượng xem có đầy đủ và đúng đắn không?
Ngoài ra, khi kiểm toán khoản mục này, KTV còn xem xét tính hợp lý, đúng đắn
của các số liệu liên quan như thuế thu nhập các nhân (nếu có), luồng tiền (thanh
toán cho công nhân viên) trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ...
1.2.3.3. Kết thúc kiểm toán
Sau khi thực hiện các thủ tục kiểm toán trong từng phần hành kiểm toán, KTV
tiến hành tổng hợp kết quả, lập Báo cáo kiểm toán. Để đảm bảo tính thận trọng
trong quá trình kiểm toán và lập báo cáo kiểm toán, KTV cần tực hiện các thủ tục
kiểm toán như: soát xét các khoản nợ bất thường, các sự kiện sau ngày kết thúc niên
độ kế toán (khóa sổ kế toán, lập BCTC); xem xét giả định hoạt động liên tục và các
vấn đề khác.
Chú ý đối với việc soát xét các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc niên độ kế
toán
Đối với chu kỳ tiền lương và nhân sự, thủ tục nhằm xác nhận sự kiện có thể dẫn
đến yêu cầu đơn vị được kiểm toán phải điều chỉnh hoặc thuyết minh trong BCTC
cần phải tiến hành vào thời điểm gần ngày ký báo cáo kiểm toán và thường gồm các
bước sau:
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đoàn Thị Lý Lớp:CQ48/22.03
23
- Xem xét các biến động về nhân sự cấp cao do bất đồng nội bộ hoặc có các
biến động có khả năng gián đoạn sản xuất.
- Các sự kiện về thay đổi chính sách, quy chế, thể thức tính và thanh toán
lương một cách bất thường từ phía các nhà quản trị
- Các sự kiện tranh chấp: đình công, yêu cầu tăng lương...
- Các sự kiện phát sinh từ thực hiện chính sách BHXH, BHYT, KPCĐ,
BHTN, thuế TNCN.
Tổng hợp, đánh giá kết quả kiểm toán và lập báo cáo kiểm toán
Khi kết thúc kiểm toán khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương,
KTV phải tổng hợp kết quả đã kiểm cho các khoản mục này để làm cơ sở cho ý
kiến kết luận về các chỉ tiêu có liên quan trên BCTC, phục vụ cho việc đưa ra ý kiến
nhận xét và lập báo cáo kiểm toán. Thông thường KTV lập “Biên bản kiểm toán”
hoặc “Bảng tổng hợp kết quả kiểm toán” để tổng hợp kết quả kiểm toán cho nội
dung đã được kiểm toán và nó thường gồm các nội dung chủ yếu sau
- Sai phạm đã tìm ra hoặc không có sai phạm khi kiểm tra chi tiết nghiệp vụ và
số dư tài khoản tiền lương và các khoản trích theo lương. Sai phạm tìm ra có trọng
yếu hay không trọng yếu.
- Nguyên nhân sai lệch là hợp lý hay không hợp lý.
- Soạn thảo bút toán điều chỉnh sai phạm đã tìm được.
- Kết luận xem KTV đã đạt được mục tiêu kiểm toán khoản mục này hay
chưa, có cần chú ý thêm đối với chi tiết nào không.
- Ngoài ra, KTV có thể đưa ra những ý kiến khác như: hạn chế của việc thiết kế và
vận hành của quy chế KSNB đối với tiền lương và các khoản trích theo lương (nếu có)
và ý kiến đề xuất của KTV để cải tiến và hoàn thiện KSNB của khoản mục này.
Kết quả của việc kiểm toán khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương
là 1 cơ sở để lập báo cáo kiểm toán. Bên cạnh đó, KTV có thể nêu lên ý kiến của
mình về những tồn tại của đơn vị về khoản mục tiền lương trong thư quản lý, giúp
đơn vị hoàn thiện quy trình kiểm soát nội bộ đối với khoản mục này.
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đoàn Thị Lý Lớp:CQ48/22.03
24
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG
VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG DO CÔNG TY TNHH KIỂM
TOÁN ASCO THỰC HIỆN
2.1. TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ASCO.
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH kiểm toán
ASCO.
Công ty TNHH Kiểm toán ASCO được thành lập theo Giấy đăng ký kinh doanh
số 0102032208 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 25/9/2007.
Tên Công ty: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ASCO.
Tên giao dịch : ASCO AUDITING COMPANY LIMITED.
Tên viết tắt: ASCO.
Vốn điều lệ: 5.000.000.000 đồng (Năm tỷ đồng).
ASCO Miền Bắc:
Trụ sở chính: Số 5, ngách 1/38, ngõ 1, phố Phạm Tuấn Tài, Phường Dịch Vọng
Hậu, Quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội.
Văn phòng Hà Nội: Số 71, Phố Hoàng Cầu, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa,
TP Hà Nội.
Điện thoại: 0437 930 960 Fax: 043 793 1349
Web: www.asco.vn Email : asco@asco.vn
ASCO Miền Trung:
Văn phòng đại diện khu vực Miền Trung: Số 103 Hai Bà Trưng, thành phố Đồng
Hới, tỉnh Quảng Bình.
Điện thoại: 0523 500 579 Fax: 0523 500 579
Hotline: 0935 069 111 0918 465 111
Email: ascomientrung@asco.vn
ASCO Miền Nam:
Văn phòng đại diện thành phố Hồ Chí Minh: Lầu 7, số 23B, tòa nhà Lê Huỳnh,
Đường số 3, khu phố 2, Phường Bình An, Quận 2, thành phố Hồ Chí Minh.
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đoàn Thị Lý Lớp:CQ48/22.03
25
Điện thoại: 0866 808 987 Fax: 0854 022 778
Hotline: 0978 767 979
Email: ascosaigon@asco.vn
Công ty TNHH Kiểm toán ASCO được thành lập ngày 25 tháng 09 năm 2007,
trong điều kiện Hệ thống các chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam đã được ban hành
đầy đủ, hoàn thiện; phù hợp ở mức độ cao với các Chuẩn mực kiểm toán quốc tế.
Với một đội ngũ kiểm toán viên hùng hậu, có kinh nghiệm và kiến thức thực tiễn
sâu sắc, trải nghiệm sâu rộng ở các Công ty kiểm toán lớn. Đồng thời, đội ngũ kỹ
thuật viên Kiểm toán Xây dựng cơ bản đã tham gia đầy đủ, toàn diện và sâu rộng
vào tất cả các giai đoạn của quá trình đầu tư dự án: Tư vấn Quản lý dự án, giám sát,
thiết kế, thi công, quyết toán…
Hàng năm, Công ty TNHH Kiểm toán ASCO luôn được công bố trong danh sách
các Công ty Kiểm toán đủ điều kiện hành nghề kiểm toán, tư vấn tài chính, kế toán,
thuế.
2.1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh, các dịch vụ chủ yếu
mà công ty kiểm toán cung cấp.
2.1.2.1. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty.
Mục tiêu hoạt động
Mục tiêu hoạt động của ASCO là đem đến cho khách hàng các dịch vụ chuyên
ngành kiểm toán, tư vấn tài chính, kế toán, thuế hữu hiệu nhất, đáp ứng yêu cầu
quản lý kinh tế, tài chính của khách hàng, mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất và góp
phần không ngừng làm gia tăng giá trị cho khách hàng.
Với kinh nghiệm thực tiễn sâu sắc, trải nghiệm sâu rộng, đồng hành cùng với
khách hàng, am hiểu chuyên sâu về nghiệp vụ và hoạt động của khách hàng; ASCO
luôn thấu hiểu mục tiêu, yêu cầu trong các hoạt động kinh doanh, quản lý dự án,
quản lý hành chính, các yêu cầu và khó khăn của khách hàng gặp phải để hỗ trợ
khách hàng giải quyết một cách tối ưu nhất.
Nguyên tắc hoạt động của ASCO
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đoàn Thị Lý Lớp:CQ48/22.03
26
 Độc lập, trung thực khách quan và bảo mật, tuân thủ các quy định của nhà
nước Việt Nam cũng như các chuẩn mực kiểm toán quốc tế được chấp nhận
chung;
 Phương pháp kiểm toán khoa học, hiện đại, hiệu quả;
 Nhiệt tình, chu đáo, chuẩn mực trong tác nghiệp, luôn quan tâm bảo vệ lợi
ích hợp pháp cho khách hàng;
 Luôn gắn kết dịch vụ kiểm toán với các dịch vụ gia tăng: tư vấn tài chính, kế
toán, thuế,...
 Giá phí hợp lý nhưng vẫn đảm bảo sự hài lòng của khách hàng về chất lượng
dịch vụ của công ty.
Tuy mới thành lập nhưng dịch vụ kiểm toán độc lập của ASCO đã hoạt động rất
hiệu quả, đem lại nguồn doanh thu chính cho doanh nghiệp. Có thể nhận thấy rõ
hơn qua danh mục các khách hàng chính của Công ty trong thời gian qua, phạm vi
khách hàng trải rộng từ Bắc vào Nam, từ các doanh nghiệp trong nước đến các
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Quá trình hoạt động kinh doanh của ASCO đã có những chuyển biến tích cực
theo chiều hướng đi lên chứng tỏ công ty đã xác định được cho mình chiến lược
phát triển tương đối đúng đắn và toàn diện.
2.1.2.2. Các dịch vụ chủ yếu mà công ty cung cấp
Với phương châm hoạt động vì mục tiêu góp phần không ngừng gia tăng giá trị
cho khách hàng, ASCO luôn chú trọng đến từng hoạt động chuyên môn để đảm bảo
mang đến cho Quý khách những dịch vụ tốt nhất.
Dịch vụ Kiểm toán báo cáo tài chính
 Kiểm toán BCTC thường niên, BCTC giữa niên độ;
 Kiểm toán về những công việc đặc biệt như: Kiểm toán Vốn chủ sở hữu;
Kiểm toán BCTC được lập theo các quy định về thuế nhằm xác định thu nhập chịu
thuế; Kiểm toán Phân chia Lợi nhuận; Kiểm toán các khoản mục đặc biệt;
 Soát xét BCTC theo Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam số 920;
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đoàn Thị Lý Lớp:CQ48/22.03
27
 Kiểm tra thông tin tài chính trên cơ sở các thủ tục thỏa thuận trước (Chuẩn
mực Kiểm toán Việt Nam số 920).
Dịch vụ Kiểm toán Báo cáo quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành
 Kiểm toán Báo cáo Quyết toán vốn đầu tư hoàn thành;
 Kiểm toán giá trị quyết toán xây lắp;
 Kiểm toán và xác định chi phí xây lắp đối với từng hạng mục, gói thầu;
 Tư vấn lập, hoàn thiện Báo cáo Quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành.
Dịch vụ Tư vấn thuế
 Kê khai thuế GTGT đầu vào, đầu ra hàng tháng; tư vấn về thuế GTGT;
 Kê khai thuế Thu nhập doanh nghiệp tạm nộp hàng quý, Lập Báo cáo quyết
toán Thuế Thu nhập doanh nghiệp, tư vấn về thuế thu nhập doanh nghiệp;
 Soát xét các Báo cáo thuế hàng tháng;
 Dịch vụ tư vấn hoàn thuế (Thuế GTGT, thuế XNK; thuế TTĐB…);
 Lập kế hoạch thuế cho các dự án đầu tư;
 Tư vấn về các loại thuế: thuế thu nhập cá nhân không thường xuyên, thuế
nhà thầu…
Dịch vụ Thẩm định giá
 Tư vấn xác định và lập hồ sơ xác định giá trị doanh nghiệp;
 Thẩm định máy móc thiết bị;
 Thẩm định bất động sản;
 Xác định giá trị doanh nghiệp.
Dịch vụ kế toán
 Tư vấn tổ chức bộ máy kế toán, hoạch định nhân sự; xây dựng triển khai bản
mô tả công việc kế toán cho Bộ máy Kế toán;
 Mở sổ sách, ghi sổ kế toán;
 Rà soát chứng từ kế toán, tư vấn về tính hợp lý, hợp lệ của các chứng từ hạch
toán trong tháng;
 Tư vấn lập các Báo cáo Kế toán quản trị theo yêu cầu của các nhà quản trị;
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đoàn Thị Lý Lớp:CQ48/22.03
28
 Hợp nhất Báo cáo Tài chính, lập Báo cáo tài chính tổng hợp; lập Báo cáo tài
chính hàng năm, giữa niên độ.
Dịch vụ Tư vấn tài chính
 Phân tích tổng quát tình hình tài chính hàng tháng trên cơ sở số liệu kế toán
đã được phân loại, điều chỉnh theo Chuẩn mực, chế độ kế toán Việt Nam;
 Tư vấn xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ, xây dựng các quy chế kiểm soát
nội bộ;
 Tư vấn tài chính khi doanh nghiệp tổ chức lại: giải thể, phá sản, chia, tách,
sáp nhập, hợp nhất hay chuyển đổi doanh nghiệp;
 Tư vấn về cân đối tài chính thông qua số liệu đã phân tích;
 Tư vấn về quản lý và sử dung vốn;
 Tư vấn đầu tư xây dựng phương án kinh doanh cho doanh nghiệp;
 Tư vấn lập Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty, Quy chế tài chính, quy
chế chi tiêu nội bộ và các quy chế khác;
 Phối hợp và hỗ trợ doanh nghiệp đàm phán và xử lý các tranh chấp về tài
chính.
Các dịch vụ tài chính, kế toán khác theo yêu cầu của Quý khách.
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đoàn Thị Lý Lớp:CQ48/22.03
29
2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý và cơ cấu hoạt động.
Sơ đồ 2.1.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty.
ASCO luôn đặt vấn đề nhân sự lên hàng đầu trong việc cung cấp dịch vụ kiểm
toán, tư vấn chuyên nghiệp và chất lượng. Trình độ, kinh nghiệm, thái độ phục vụ
khách hàng là những yếu tố tiên quyết cho sự thành công của ASCO. Với hơn 40
cán bộ làm việc, bao gồm các KTV quốc gia, kỹ thuật viên kiểm toán, trợ lý kiểm
toán, luật sư được đào tạo chuyên nghiệp ở các trường Đại học lớn của Việt Nam
như Học viện Tài chính, Đại học Kinh tế quốc dân, Học viện Ngân hàng, Đại học
Thương mại..., Đại học Xây dựng, Đại học Giao thông vận tải…
Đội ngũ chuyên gia kiểm toán tư vấn của ASCO đã có thời gian công tác tại
nhiều Công ty Kiểm toán hàng đầu tại Việt Nam, có đầy đủ năng lực, kinh nghiệm,
hiểu biết sâu rộng, thái độ chuyên nghiệp để có thể đáp ứng tốt nhất các yêu cầu từ
khách hàng. Các KTV của ASCO đã tham gia trực tiếp, thường xuyên các cuộc
Chi nhánh TP
Hồ Chí Minh
Trụ sở chính-
VP Hà Nội
Phòng
Kiểm
toán
BCTC
(NV)
Phòng kế
toán
hành
chính
Phòng
Kiểm
toán
XDCB 1
Phòng
Kiểm
toán
XDCB 2
Phòng tư
vấn và
các dịch
vụ kế
toán
Chi nhánh
Quảng Bình
BAN GIÁM ĐỐC
HỘI ĐỒNG
THÀNH VIÊN
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đoàn Thị Lý Lớp:CQ48/22.03
30
kiểm toán Báo cáo tài chính thường niên, các Dự án có quy mô lớn nhóm A, nhóm
B... trong nhiều năm qua.
Các chương trình đào tạo hàng năm trong và ngoài nước của ASCO là một trong
những nội dung bắt buộc nhằm tiếp tục nâng cao chất lượng đội ngũ nhân sự của
ASCO.
Ban điều hành công ty gồm:
Ông Nguyễn Thanh Khiết. MBA,Tổng Giám đốc, Kiểm toán viên
công chứng, thẩm định viên.
Ông Lê Đức Lương. Phó Tổng Giám đốc, Kiểm toán viên công
chứng, thẩm định viên.
Ông Nhữ Đức Trường. Phó Tổng Giám đốc Phụ trách kiểm toán
tài chính tư vấn, Kiểm toán viên công
chứng.
Ông Nguyễn Viết Hành. Phó Tổng Giám đốc Phụ trách kiểm toán
tài chính tư vấn, Kiểm toán viên công
chứng.
Bà Đặng Minh Thu. Trưởng phòng Nghiệp vụ, Kiểm toán viên
công chứng, thẩm định viên.
Ông Đào Thanh Tú. Phó Tổng Giám đốc kiêm Trưởng văn
phòng đại diện Quảng Bình.
Ông Nguyễn Quốc Trung. Trưởng phòng KTXD1.
Ông Dương Anh Đức. Trưởng phòng KT XD2.
Các phòng ban trong Công ty TNHH kiểm toán ASCO
Phòng kế toán: Đảm nhận các công tác kế toán của công ty theo quy định pháp
luật và chế độ kế toán hiện hành.
Các phòng Kiểm toán XDCB: Thực hiện các hợp đồng Kiểm toán XDCB và tư
vấn xây dựng.
Các phòng Kiểm toán Báo cáo tài chính: Thực hiện các hợp đồng Kiểm toán
Báo cáo tài chính.
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đoàn Thị Lý Lớp:CQ48/22.03
31
Phòng tư vấn và dịch vụ kế toán: Thực hiện các dịch vụ kế toán, tư vấn thuế, tư
vấn tài chính quản trị...
Phòng hành chính: Đảm nhận các công tác văn thư, tin học, liên hệ khách hàng…
2.1.4. Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của ASCO.
Sau gần 7 năm hoạt động và phát triển, ASCO đã gặt hái được nhiều thành công
trong công việc nâng cao chất lượng các mặt và mở rộng quy mô.
Bảng 2.1.4: Số liệu về tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh của
công ty (3 năm gần đây).
Thông tin tài
chính tương
đương VNĐ.
Giá trị thực tế của 3 (Ba) năm gần đây.
2010 2011 2012
1. Tổng tài sản 10.014.659.407 13.464.801.051 19.967.149.702
2. Tổng số nợ
phải trả 7.924.813.857 11.169.010.973 14.457.136.517
3. Tài sản ngắn
hạn 8.983.231.060 12.485.162.404 19.095.698.484
4. Nợ ngắn hạn 7.480.507.857 10.877.032.973 14.317.486.517
5. Lợi nhuận
trước thuế 139.211.845 297.210.166 274.379.306
6. Lợi nhuận sau
thuế 104.408.884 245.198.386 226.362.927
7. Doanh thu 4.108.703.548 5.754.310.971 7.478.581.086
Qua bảng trên ta có thể khát quát:
Về tình hình tài chính: Tổng tài sản của công ty có xu hướng tăng dần qua các
năm, cụ thể năm 2011 tăng 3.450.141.650 VNĐ (tương ứng tăng 34,45%) so với
năm 2010. Năm 2012 tăng 6.502.348.650 VNĐ (tương ứng tăng 48,29%) so với
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đoàn Thị Lý Lớp:CQ48/22.03
32
năm 2011. Như vậy tổng tài sản của công ty tăng với tốc độ tương đối nhanh cho
thấy quy mô hoạt động của công ty ngày càng mở rộng, trong đó tài sản ngắn hạn
chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản. Điều này có thể giải thích thông qua đặc điểm
về loại hình của doanh nghiệp, từ kết quả hoạt động kinh doanh của công ty và sự
đầu tư vào cơ sở vật chất của doanh nghiệp. Đây là một dấu hiệu tốt cho sự phát
triển của doanh nghiệp.
Về kết quả kinh doanh: Doanh thu của công ty tăng dần qua các năm. Cụ thể:
năm 2011 tăng 1.645.607.423 VNĐ (tương ứng tăng 40,05%) so với năm 2010.
Năm 2012 doanh thu tăng 1.724.270.115 VNĐ (tương ứng tăng 29,96%) so với
năm 2011. Lợi nhuận trước và sau thuế năm 2011 tăng mạnh so với năm 2010, tuy
nhiên năm 2012 lại giảm nhẹ so với năm 2011. Như vậy, qua các năm 2010 đến
2012 ta thấy doanh thu của công ty có xu hướng tăng lên. Tuy nhiên về con số tuyệt
đối thì vẫn thấp, có thể do công ty mới thành lập, do chiến lược, chính sách của
công ty hoặc cũng có thể do nguyên nhân khách quan là sự khó khăn chung của nền
kinh tế thời kì này.
Về nhân sự: Nhận thức được trình độ và năng lực của nhân viên là yếu tố hàng
đầu đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của Công ty. Do vậy, hàng năm Công ty
không những tuyển thêm đội ngũ nhân viên mới đã tốt nghiệp đại học, đang đi làm
trong lĩnh vực có liên quan mà còn liên tục bồi dưỡng, đào tạo đội ngũ nhân viên.
Trong những năm tiếp theo, Công ty sẽ tiếp tục tạo điều kiện về thời gian, chi phí…
cho các nhân viên đi học và thi lấy các chứng chỉ CPA, ACCA,.. của Việt Nam và
quốc tế.
Về cơ sở vật chất: Do nhu cầu thực tế về sự gia tăng số lượng nhân viên và để
tăng chất lượng dịch vụ cung cấp, Công ty cũng đã có nhiều sự cải tiến và đầu tư
trang thiết bị, máy móc, đồ dùng văn phòng để phục vụ công việc.
2.1.5. Quy trình chung kiểm toán BCTC của Công ty TNHH kiểm toán ASCO.
Quy trình Kiểm toán của ASCO được xây dựng, hoàn thiện dựa trên Quy trình
Kiểm toán theo Chương trình Kiểm toán mẫu do Hội Kiểm toán viên Hành nghề
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đoàn Thị Lý Lớp:CQ48/22.03
33
Việt Nam ban hành; các quy trình kiểm toán của các hãng kiểm toán lớn trên thế
giới, kết hợp với thực tiễn kiểm toán của ASCO.
Quy trình kiểm toán BCTC do ASCO thực hiện trải qua 3 giai đoạn: Lập kế
hoạch kiểm toán, thực hiện kiểm toán và kết thúc kiểm toán. Quy trình được miêu tả
cụ thể trong sơ đồ sau
Bảng 2.1.5: Quy trình kiểm toán BCTC của ASCO.
Tiếp xúc, tìm hiểu khách hàng kiểm toán, đánh giá
rủi ro và ký kết hợp đồng kiểm toán.
Lập kế hoạch kiểm toán tổng quát và chương trình
kiểm toán. Thảo luận với khách hàng và hoàn chỉnh
kế hoạch kiểm toán.
Giai đoạn
khảo sát và
lập kế hoạch
kiểm toán.
Thực hiện các khảo sát về kiểm soát nội bộ và các
khảo sát cơ bản đối với nghiệp vụ và số dư tài
khoản.
Soát xét kết quả kiểm toán.
Thống nhất kết quả kiểm toán với khách hàng.
Phát hành báo cáo kiểm toán, thư quản lý.
Giai đoạn
thực hiện
kiểm toán.
Giai đoạn
kết thúc
kiểm toán.
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đoàn Thị Lý Lớp:CQ48/22.03
34
2.1.6. Đặc điểm hệ thống kiểm soát chất lượng tại ASCO.
Một là, Kiểm soát chất lượng hồ sơ kiểm toán.
Hồ sơ kiểm toán là thành quả của cuộc kiểm toán do đó cần phải được kiểm soát
một cách chặt chẽ. Phòng hành chính sẽ thực hiện quản lý hồ sơ kiểm toán và phòng
kiểm soát chất lượng do BGĐ bổ nhiệm, được tổ chức độc lập. Các thủ tục áp dụng
khi tiến hành kiểm soát hồ sơ kiểm toán bao gồm:
- Chọn người kiểm tra hồ sơ;
- Chọn hồ sơ kiểm toán cần kiểm tra;
- Lập báo cáo tổng hợp về kết quả kiểm tra;
- Lưu trữ kết quả kiểm tra hồ sơ kiểm toán.
Hai là, Kiểm soát chất lượng công việc kiểm toán của các nhân viên kiểm toán,
các nhóm kiểm toán.
Để đảm bảo chất lượng công việc kiểm toán thì trước hết công ty phân công công việc
cho các nhân viên phù hợp với trình độ và khả năng của từng người. Trong quá trình kiểm
toán, trưởng nhóm thường xuyên giám sát, chỉ dẫn các thành viên trong nhóm từ việc sử
dụng các thủ tục kiểm toán đến việc thu thập các bằng chứng và cách trình bày giấy tờ làm
việc, lưu file kiểm toán đồng thời các thành viên trong nhóm hỗ trợ nhau thực hiện tốt các
nhiệm vụ. Mặt khác ban lãnh đạo cũng thường xuyên giám sát nhóm kiểm toán và hỗ trợ
giải quyết các vấn đề khúc mắc.
Tóm lại, công tác kiểm soát chất lượng hoạt động kiểm toán tại công ty khá tốt, và
tương đối cụthể, gắn tráchnhiệm tới từng người, kiểm soát chặt chẽ tới từng khâu trong
quá trình tuyển dụng, đào tạo, kiểm toán và tìm hiểu khách hàng.
2.1.7. Đặc điểm tổ chức hồ sơ kiểm toán.
Hồ sơ kiểm toán rất quan trọng cho một cuộc kiểm toán, nó chứa đựng tất cả các
thông tin của một cuộc kiểm toán. Nhận thức được tầm quan trọng này, công ty đã
rất coi trọng việc lập và lưu trữ hồ sơ kiểm toán.
 Hồ sơ kiểm toán chung: Là hồ sơ chứa đựng những thông tin về khách hàng
có liên quan đến hai hay nhiều cuộc kiểm toán. Hồ sơ kiểm toán chung thường bao
gồm các thông tin tổng hợp về khách hàng, thông tin về kế toán, thông tin về hợp
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đoàn Thị Lý Lớp:CQ48/22.03
35
đồng và các cam kết dài hạn, thông tin về các thủ tục kiểm soát nội bộ, thông tin về
thuế, về pháp luật.
 Hồ sơ kiểm toán năm: Chứa đựng những thông tin về khách hàng liên quan
đến cuộc kiểm toán trong năm hiện tại. Hồ sơ kiểm toán năm gồm:
- Phần tổng hợp hồ sơ: Là phần lưu BCTC của khách hàng trong năm kiểm
toán (báo cáo trước và sau kiểm toán), soát xét và kiểm tra của các thành viên BGĐ
đối với hồ sơ kiểm toán, lập kế hoạch kiểm toán.
- Phần kiểm tra các khoản mục: Bao gồm chương trình kiểm toán, các giấy tờ
làm việc, các bằng chứng kiểm toán mà các KTV lưu trữ trên các khoản mục trên
các BCTC.
Hồ sơ kiểm toán được lập bởi công ty bao gồm các chỉ mục cụ thể sau:
A. Kế hoạch kiểm toán
B. Tổng hợp, kết luận và lập báo cáo kiểm toán
C. Kiểm tra hệ thống kiểm soát nội bộ
D. Kiểm tra cơ bản tài sản
E. Kiểm tra cơ bản nợ phải trả
F. Kiểm tra cơ bản nguồn vốn chủ sở hữu và TK ngoài bảng
G. Kiểm tra cơ bản báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
H. Kiểm tra các nội dung khác.
Nhìn chung việc quản lý hồ sơ kiểm toán mà công ty đang thực hiện rất khoa học và
thuận tiện, có thể dễ dàng kiểm tra và tìm lại các thông tin về khách hàng.
2.2. THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG
VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG KIỂM TOÁN BCTC CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN ABC DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ASCO THỰC
HIỆN.
2.2.1. Công việc thực hiện trước kiểm toán.
Trong điều kiện kinh doanh hội nhập và cạnh tranh gay gắt như hiện nay, việc
quảng bá, giới thiệu về doanh nghiệp kiểm toán rất phong phú và đa dạng. Để có
thể cạnh tranh và đứng vững trên thị trường, ASCO luôn chủ động tìm kiếm khách
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đoàn Thị Lý Lớp:CQ48/22.03
36
hàng. Đối với các khách hàng (bao gồm cả khách hàng cũ và khách hàng mới), hàng
năm công ty đều gửi Hồ sơ năng lực tới mỗi khách hàng để thông báo các loại hình
dịch vụ mà công ty có khả năng cung cấp và các quyền lợi của khách hàng.
Sau khi nhận được hồi báo của khách hàng, công ty kiểm toán tiến hành thu thập
những thông tin sơ bộ về lĩnh vực hoạt động, loại hình doanh nghiệp, hình thức sở
hữu, công nghệ sản xuất, tổ chức bộ máy quản lý và thực tiễn hoạt động của đơn vị,
qua đó đánh giá khả năng có thể thu thập được thông tin cần thiết về tình hình kinh
doanh của khách hàng để ký kết hợp đồng kiểm toán và thực hiện công việc kiểm
toán sau này.
Công ty cổ phần ABC là khách hàng cũ của công ty. Do vậy, KTV sẽ xem xét hồ
sơ kiểm toán những năm trước và cập nhật những thay đổi trong năm nay để thu
thập thông tin về khách hàng, đánh giá khả năng có thể kiểm toán được đối với
Công ty cổ phần ABC.
Trích giấy tờ làm việc A120- Duy trì khách hàng cũ và đánh giá rủi ro hợp đồng
đối với khách hàng là Công ty cổ phần ABC do KTV Lê Đức Lương thực hiện.
Mục tiêu của bước công việc này là nhằm thu thập những thông tin cơ bản về khách
hàng để đánh giá rủi ro hợp đồng, chấp nhận kiểm toán để đi đến ký kết hợp đồng
kiểm toán.
A120- Duy trì khách hàng cũ và đánh giá rủi ro hợp đồng.
Công ty TNHH
kiểm toán ASCO
Tên khách hàng: Công ty cổ phần
ABC
Ngày khóa sổ: 31/12/2013
Nội dung: Duy trì khách hàng cũ
và đánh giá rủi ro hợp đồng.
A120
Tên Ngày
Người thực hiện LĐL 19/03/2014
Người soát xét 1
Người soát xét 2
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đoàn Thị Lý Lớp:CQ48/22.03
37
I. THÔNG TIN CƠ BẢN
1. Tên khách hàng: Công ty cổ phần ABC.
2. Tên và chức danh người liên lạc: Bùi Khắc Sơn- Giám đốc.
3. Địa chỉ: Thôn Hồng Sơn, xã Sơn Thịnh, Văn Chấn, Yên Bái.
Điện thoại: 029 3877 166; Fax: 029 3877 167
4. Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần
5. Năm tài chính: Từ 01/01/2013 đến31/12/2013
6. Các cổ đông chính, HĐQT và BGĐ
Họ và tên Vị trí Ghi chú
Nguyễn Ngọc Bình Chủ tịch HĐQT
Đỗ Thị Huệ Ủy viên
Hoàng Tiến Dũng Ủy viên
Nguyễn Đức Cử Ủy viên
Nguyễn Ngọc Hưng Trưởng ban Ban kiểm soát
Phạm Thị Chinh Lương Thành viên Ban kiểm soát
Phạm Thị Hiền Thành viên Ban kiểm soát
Bùi Khắc Sơn Giám đốc
Vũ Quyết Tâm Phó giám đốc
Lê Vũ Hùng Phó giám đốc
7. Mô tả quan hệ kinh doanh ban đầu được thiết lập như thế nào?
Cách thức tiếp cận khách hàng truyền thống.
8. Tên người đại diện của doanh nghiệp: Bùi Khắc Sơn.
9. Mô tả ngành nghề kinh doanh của DN và hàng hóa, dịch vụ cung cấp, bao
gồm cả các hoạt động độc lập hoặc liên kết. Ngành nghề kinh doanh của công ty
theo Giấy chứng nhận đầu tư là:
- Sản xuất kinh doanh điện năng; sản xuất, kinh doanh nước sạch; Xây dựng
các công trình điện lực đến 35Kv, công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị và khu công
nghiệp; dịch vụ xây dựng, kinh doanh phát triển nhà; dịch vụ lữ hành nội địa, dịch
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đoàn Thị Lý Lớp:CQ48/22.03
38
vụ khách sạn; buôn bán vật liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng; khai thác đá, cát, sỏi, đất
sét...
II. THỦ TỤC KIỂM TOÁN
Thủ tục Có Không Không áp dụng
1. Các sự kiện năm hiện tại
- Công ty có đầy đủ nhân sự có trình độ
chuyên môn, kinh nghiệm và các nguồn
lực cần thiết để tiếp tục phục vụ KH.

- Có nghi ngờ nào phát sinh trong quá
trình làm việc liên quan đến tính chính
trực của BGĐ

- Đã có các giới hạn về phạm vi kiểm
toán dẫn đến việc ngoại trừ trên BCKT
năm nay.

- Đã có dấu hiệu nào về sự lặp lại về
những giới hạn tương tự như vậy trong
tương lai không

- BCKT năm trước có bị ngoại trừ 
- Đã có nghi ngờ về khả năng tiếp tục
hoạt động của KH.

2. Mức phí
- Tổng phí từ KH có chiếm một phần lớn
trong tổng doanh thu của công ty.

- Phí của KH có chiếm phần lớn trong
thu nhập của thành viên BGĐ phụ trách
hợp đồng kiểm toán.

3. Quan hệ với khách hàng
- Công ty hoặc thành viên của nhóm
kiểm toán, trong phạm vi chuyên môn có

Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đoàn Thị Lý Lớp:CQ48/22.03
39
tham gia vào việc bất kỳ tranh chấp nào
liên quan đến KH.
- Thành viên BGĐ phụ trách hợp đồng
kiểm toán và trưởng nhóm kiểm toán có
tham gia nhóm kiểm toán quá lâu (trên 3
năm liên tiếp)

- Thành viên BGĐ của công ty hoặc
thành viên của nhóm kiểm toán có quan
hệ gia đình hoặc quan hệ cá nhân, quan
hệ gần gũi với khách hàng, nhân viên
hoặc BGĐ của khách hàng.

- Công ty hoặc thành viên của nhóm
kiểm toán là thành viên của quỹ nắm giữ
cổ phiếu của KH.

Có ai trong số những người dưới đây
hiện là nhân viên hoặc Giám đốc của KH

- Thành viên của nhóm kiểm toán 
- Thành viên hoặc cựu thành viên BGĐ
của công ty

- Các cá nhân có quan hệ thân thiết hoặc
quan hệ gia đình với những người nêu
trên

Có thành viên BGĐ hoặc thành viên nào
của nhóm kiểm toán sắp trở thành nhân
viên của KH.

Liệu có các khoản vay hoặc bảo đảm,
không giống với hoạt động kinh doanh
thông thường, giữa KH và công ty hoặc
thành viên của nhóm kiểm toán.

Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đoàn Thị Lý Lớp:CQ48/22.03
40
4. Mâu thuẫn lợi ích
Có bất cứ mâu thuẫn về lợi ích giữa KH
này với các KH hiện tại khác

5. Cung cấp dịch vụ khác
Công ty có cung cấp dịch vụ khác ngoài
kiểm toán cho KH.

III. Đánh giá rủi ro
Cao Trung bình Thấp

IV. Kết luận
Chấp nhận Không

Chữ ký của người phụ trách đánh giá
Chữ ký của giám đốc
Sau khi tìm hiểu về khả năng có thể kiểm toán được của Công ty cổ phần ABC,
KTV đã soạn dự thảo hợp đồng và trao đổi với khách hàng để ký kết hợp đồng kiểm
toán chính thức (Trích hợp đồng kiểm toán vào phụ lục). Hợp đồng kiểm toán do
người đại diện của hai bên tham gia ký kết bao gồm các điều khoản quy định về
quyền lợi và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng.
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đoàn Thị Lý Lớp:CQ48/22.03
41
2.2.2. Lập kế hoạch kiểm toán tổng quát.
Lập kế hoạch kiểm toán do KTV chính thực hiện. Đối với Công ty cổ phần ABC
là khách hàng cũ của công ty, KTV chính sẽ xem xét hồ sơ kiểm toán của những
năm trước và cập nhật những thay đổi trong năm nay để thu thập thông tin về khách
hàng, chuẩn bị cho công việc lập kế hoạch kiểm toán. Nội dung trong phần lập kế
hoạch kiểm toán thường bao gồm:
Thứ nhất: Tìm hiểu môi trường và lĩnh vực hoạt động của đơn vị khách hàng
Thứ hai: Tìm hiểu sơ bộ về hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ của
đơn vị khách hàng
Thứ ba: Đánh giá rủi ro và xác định mức trọng yếu
Thứ tư: Thiết kế chương trình kiểm toán.
Cụ thể:
Thứ nhất: Tìm hiểu môi trường và lĩnh vực hoạt động của đơn vị khách hàng
Theo VSA số 310- Hiểu biết về tình hình kinh doanh quy định: “Để thực hiện
kiểm toán báo cáo tài chính, kiểm toán viên phải có hiểu biết cần thiết, đầy đủ về
tình hình kinh doanh nhằm đánh giá và phân tích được các sự kiện, nghiệp vụ và
thực tiễn hoạt động của đơn vị được kiểm toán mà theo kiểm toán viên thì có ảnh
hưởng trọng yếu đến báo cáo tài chính, đến việc kiểm tra của kiểm toán viên hoặc
đến báo cáo kiểm toán”.
KTV có thể thu thập thông tin về tình hình kinh doanh thông qua các nguồn sau:
- Kinh nghiệm thực tiễn về đơn vị và ngành nghề kinh doanh của đơn vị được
kiểm toán trên báo cáo tổng kết, biên bản làm việc, báo chí;
- Hồ sơ kiểm toán năm trước;
- Trao đổi với Giám đốc, kế toán trưởng hoặc cán bộ, nhân viên của đơn vị
được kiểm toán…
Trích giấy tờ làm việc A310- Tìm hiểu khách hàng và môi trường hoạt động do
KTV Lê Đức Lương thực hiện nhằm mục đích thu thập những hiểu biết về lĩnh vực,
môi trường hoạt động, các giao dịch, sự kiện chủ yếu liên quan tới khách hàng là
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đoàn Thị Lý Lớp:CQ48/22.03
42
Công ty cổ phần ABC. Qua đó giúp KTV đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu do
gian lận hay nhầm lẫn.
Công ty TNHH
kiểm toán ASCO
Tên khách hàng: Công ty cổ
phần ABC
Ngày khóa sổ: 31/12/2013
Nội dung: Tìm hiểu khách
hàng và môi trường hoạt
động.
A310
Tên Ngày
Người thực hiện LĐL 20/03/2014
Người soát xét 1
Người soát xét 2
A. MỤC TIÊU
Thu thập hiểu biết về KH và môi trường hoạt động để xác định và hiểu các sự
kiện, giao dịch và thông lệ kinh doanh của KH có ảnh hưởng trọng yếu tới
BCTC, qua đó giúp xác định rủi ro có sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm
lẫn.
B. NỘI DUNG CHÍNH
1. Hiểu biết về môi trường và các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng tới doanh
nghiệp.
1.1. Môi trường kinh doanh chung
Các thông tin về môi trường kinh doanh chung của DN trong năm hiện hành bao
gồm, nhưng không giới hạn, các thông tin sau: Thực trạng chung của nền kinh tế
(suy thoái, tăng trưởng, tốc độ tăng trưởng GDP, lạm phát...); Biến động về lãi
suất cơ bản, tỷ giá ngoại tệ và lạm phát; Biến động thị trường mà DN đang kinh
doanh; Các nội dung khác …
- Năm 2013 là năm khó khăn chung với các doanh nghiệp do ảnh hưởng
của khủng hoảng kinh tế. Vì khó khăn nên việc thanh toán các khoản nợ còn trì
trệ. Nhiều DN lâm vào phá sản do không có khả năng chi trả. Lãi suất cho vay
của ngân hàng ở mức cao, các DN vay ngân hàng khó có khả năng trả được lãi
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đoàn Thị Lý Lớp:CQ48/22.03
43
và trả lãi đúng hạn do khả năng sinh lời thấp trong khi lãi suất cao, nền kinh tế
khó khăn chung và sức mua giảm.
1.2.Các vấn đề về ngành nghề mà doanh nghiệp kinh doanh và xu hướng
ngành nghề
Các thông tin chung về ngành nghề mà DN đang kinh doanh và xu hướng của
ngành nghề bao gồm, nhưng không giới hạn, các thông tin sau: Thị trường và
cạnh tranh, bao gồm nhu cầu, năng lực cung ứng, cạnh tranh về giá; Đặc điểm
kinh doanh ngành (liên tục hay thời vụ); Các thay đổi trong công nghệ sản xuất,
kinh doanh các sản phẩm chính; Sự thu hẹp hay mở rộng quy mô kinh doanh của
ngành; Nguồn cung cấp đầu vào cho ngành và giá cả (nguyên vật liệu chính,
dịch vụ, lao động)….
- Hiện nay ngành điện đang có sự cạnh tranh lớn, thị trường điện phát triển
theo mô hình điện tập trung, chào giá theo chi phí, để đảm bảo mục tiêu ổn định
cung cấp điện, ổn định giá cả. Về lâu dài khi thị trường điện phát triển lên cấp
độ cao hơn các khách hàng điện sẽ có cơ hội lựa chọn nhà cung cấp điện.
1.3. Môi trường pháp lý mà doanh nghiệp hoạt động
Các thông tin chung về môi trường pháp lý mà DN đang hoạt động bao gồm,
nhưng không giới hạn, các thông tin sau: Pháp luật và các quy định có ảnh
hưởng trọng yếu tới hoạt động của DN như các quy định pháp luật đối với loại
hình và ngành nghề kinh doanh của DN; Các quy định của Chính phủ hiện có
ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh của DN như các quy định về tiền tệ và kiểm
soát ngoại tệ; hỗ trợ tài chính của chính phủ; thuế quan và các rảo cản thương
mại; thay đổi thuế áp dụng…
- Khách hàng hoạt động theo Luật DN; không có vấn đề nổi bật về môi
trường pháp lý mà khách hàng hoạt động.
1.4. Các yếu tố bên ngoài khác ảnh hưởng tới doanh nghiệp
Không có vấn đề gì nổi bật.
2. Hiểu biết về doanh nghiệp
2.1. Các hoạt động và tình hình kinh doanh chủ yếu
Đề tài: Kiểm toán khoản mục tiền lương tại Công ty kiểm toán ASCO
Đề tài: Kiểm toán khoản mục tiền lương tại Công ty kiểm toán ASCO
Đề tài: Kiểm toán khoản mục tiền lương tại Công ty kiểm toán ASCO
Đề tài: Kiểm toán khoản mục tiền lương tại Công ty kiểm toán ASCO
Đề tài: Kiểm toán khoản mục tiền lương tại Công ty kiểm toán ASCO
Đề tài: Kiểm toán khoản mục tiền lương tại Công ty kiểm toán ASCO
Đề tài: Kiểm toán khoản mục tiền lương tại Công ty kiểm toán ASCO
Đề tài: Kiểm toán khoản mục tiền lương tại Công ty kiểm toán ASCO
Đề tài: Kiểm toán khoản mục tiền lương tại Công ty kiểm toán ASCO
Đề tài: Kiểm toán khoản mục tiền lương tại Công ty kiểm toán ASCO
Đề tài: Kiểm toán khoản mục tiền lương tại Công ty kiểm toán ASCO
Đề tài: Kiểm toán khoản mục tiền lương tại Công ty kiểm toán ASCO
Đề tài: Kiểm toán khoản mục tiền lương tại Công ty kiểm toán ASCO
Đề tài: Kiểm toán khoản mục tiền lương tại Công ty kiểm toán ASCO
Đề tài: Kiểm toán khoản mục tiền lương tại Công ty kiểm toán ASCO
Đề tài: Kiểm toán khoản mục tiền lương tại Công ty kiểm toán ASCO
Đề tài: Kiểm toán khoản mục tiền lương tại Công ty kiểm toán ASCO
Đề tài: Kiểm toán khoản mục tiền lương tại Công ty kiểm toán ASCO
Đề tài: Kiểm toán khoản mục tiền lương tại Công ty kiểm toán ASCO
Đề tài: Kiểm toán khoản mục tiền lương tại Công ty kiểm toán ASCO
Đề tài: Kiểm toán khoản mục tiền lương tại Công ty kiểm toán ASCO
Đề tài: Kiểm toán khoản mục tiền lương tại Công ty kiểm toán ASCO
Đề tài: Kiểm toán khoản mục tiền lương tại Công ty kiểm toán ASCO
Đề tài: Kiểm toán khoản mục tiền lương tại Công ty kiểm toán ASCO
Đề tài: Kiểm toán khoản mục tiền lương tại Công ty kiểm toán ASCO
Đề tài: Kiểm toán khoản mục tiền lương tại Công ty kiểm toán ASCO
Đề tài: Kiểm toán khoản mục tiền lương tại Công ty kiểm toán ASCO
Đề tài: Kiểm toán khoản mục tiền lương tại Công ty kiểm toán ASCO
Đề tài: Kiểm toán khoản mục tiền lương tại Công ty kiểm toán ASCO
Đề tài: Kiểm toán khoản mục tiền lương tại Công ty kiểm toán ASCO
Đề tài: Kiểm toán khoản mục tiền lương tại Công ty kiểm toán ASCO
Đề tài: Kiểm toán khoản mục tiền lương tại Công ty kiểm toán ASCO
Đề tài: Kiểm toán khoản mục tiền lương tại Công ty kiểm toán ASCO
Đề tài: Kiểm toán khoản mục tiền lương tại Công ty kiểm toán ASCO
Đề tài: Kiểm toán khoản mục tiền lương tại Công ty kiểm toán ASCO
Đề tài: Kiểm toán khoản mục tiền lương tại Công ty kiểm toán ASCO
Đề tài: Kiểm toán khoản mục tiền lương tại Công ty kiểm toán ASCO
Đề tài: Kiểm toán khoản mục tiền lương tại Công ty kiểm toán ASCO
Đề tài: Kiểm toán khoản mục tiền lương tại Công ty kiểm toán ASCO
Đề tài: Kiểm toán khoản mục tiền lương tại Công ty kiểm toán ASCO
Đề tài: Kiểm toán khoản mục tiền lương tại Công ty kiểm toán ASCO
Đề tài: Kiểm toán khoản mục tiền lương tại Công ty kiểm toán ASCO
Đề tài: Kiểm toán khoản mục tiền lương tại Công ty kiểm toán ASCO
Đề tài: Kiểm toán khoản mục tiền lương tại Công ty kiểm toán ASCO
Đề tài: Kiểm toán khoản mục tiền lương tại Công ty kiểm toán ASCO
Đề tài: Kiểm toán khoản mục tiền lương tại Công ty kiểm toán ASCO
Đề tài: Kiểm toán khoản mục tiền lương tại Công ty kiểm toán ASCO
Đề tài: Kiểm toán khoản mục tiền lương tại Công ty kiểm toán ASCO
Đề tài: Kiểm toán khoản mục tiền lương tại Công ty kiểm toán ASCO
Đề tài: Kiểm toán khoản mục tiền lương tại Công ty kiểm toán ASCO
Đề tài: Kiểm toán khoản mục tiền lương tại Công ty kiểm toán ASCO
Đề tài: Kiểm toán khoản mục tiền lương tại Công ty kiểm toán ASCO
Đề tài: Kiểm toán khoản mục tiền lương tại Công ty kiểm toán ASCO
Đề tài: Kiểm toán khoản mục tiền lương tại Công ty kiểm toán ASCO
Đề tài: Kiểm toán khoản mục tiền lương tại Công ty kiểm toán ASCO
Đề tài: Kiểm toán khoản mục tiền lương tại Công ty kiểm toán ASCO
Đề tài: Kiểm toán khoản mục tiền lương tại Công ty kiểm toán ASCO
Đề tài: Kiểm toán khoản mục tiền lương tại Công ty kiểm toán ASCO
Đề tài: Kiểm toán khoản mục tiền lương tại Công ty kiểm toán ASCO
Đề tài: Kiểm toán khoản mục tiền lương tại Công ty kiểm toán ASCO

More Related Content

What's hot

Đề tài Hoàn thiện công tác kiểm toán chu kỳ tài sản cố định trong kiểm toán b...
Đề tài Hoàn thiện công tác kiểm toán chu kỳ tài sản cố định trong kiểm toán b...Đề tài Hoàn thiện công tác kiểm toán chu kỳ tài sản cố định trong kiểm toán b...
Đề tài Hoàn thiện công tác kiểm toán chu kỳ tài sản cố định trong kiểm toán b...Thư viện Tài liệu mẫu
 
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM...
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM...QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM...
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM...Nguyễn Công Huy
 
Đề tài: Quy trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ công ty k...
Đề tài: Quy  trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ công ty k...Đề tài: Quy  trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ công ty k...
Đề tài: Quy trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ công ty k...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNHKIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNHNguyễn Công Huy
 
Slide luận văn kiểm toán atax
Slide luận văn kiểm toán ataxSlide luận văn kiểm toán atax
Slide luận văn kiểm toán ataxNguyễn Công Huy
 
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền trong kiểm toán báo cá...
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền trong kiểm toán báo cá...Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền trong kiểm toán báo cá...
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền trong kiểm toán báo cá...Nguyễn Công Huy
 
Đề tài: Kiểm toán chu trình bán hàng - Thu tiền trong kiểm toán báo cáo tài c...
Đề tài: Kiểm toán chu trình bán hàng - Thu tiền trong kiểm toán báo cáo tài c...Đề tài: Kiểm toán chu trình bán hàng - Thu tiền trong kiểm toán báo cáo tài c...
Đề tài: Kiểm toán chu trình bán hàng - Thu tiền trong kiểm toán báo cáo tài c...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Báo cáo thực tập tổ chức kiểm toán do công ty tnhh dịch vụ tư vấn tài chính, ...
Báo cáo thực tập tổ chức kiểm toán do công ty tnhh dịch vụ tư vấn tài chính, ...Báo cáo thực tập tổ chức kiểm toán do công ty tnhh dịch vụ tư vấn tài chính, ...
Báo cáo thực tập tổ chức kiểm toán do công ty tnhh dịch vụ tư vấn tài chính, ...Chinh Do
 

What's hot (20)

Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấpĐề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
 
Đề tài Hoàn thiện công tác kiểm toán chu kỳ tài sản cố định trong kiểm toán b...
Đề tài Hoàn thiện công tác kiểm toán chu kỳ tài sản cố định trong kiểm toán b...Đề tài Hoàn thiện công tác kiểm toán chu kỳ tài sản cố định trong kiểm toán b...
Đề tài Hoàn thiện công tác kiểm toán chu kỳ tài sản cố định trong kiểm toán b...
 
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM...
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM...QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM...
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM...
 
Đề tài: Kểm toán vốn bằng tiền trong kiểm toán báo cáo tài chính
Đề tài: Kểm toán vốn bằng tiền trong kiểm toán báo cáo tài chínhĐề tài: Kểm toán vốn bằng tiền trong kiểm toán báo cáo tài chính
Đề tài: Kểm toán vốn bằng tiền trong kiểm toán báo cáo tài chính
 
Đề tài: Kiểm toán chi phí hoạt động tại Công ty Kiểm toán Việt
Đề tài: Kiểm toán chi phí hoạt động tại Công ty Kiểm toán ViệtĐề tài: Kiểm toán chi phí hoạt động tại Công ty Kiểm toán Việt
Đề tài: Kiểm toán chi phí hoạt động tại Công ty Kiểm toán Việt
 
Đề tài: Quy trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ công ty k...
Đề tài: Quy  trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ công ty k...Đề tài: Quy  trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ công ty k...
Đề tài: Quy trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ công ty k...
 
KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNHKIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
 
Slide luận văn kiểm toán atax
Slide luận văn kiểm toán ataxSlide luận văn kiểm toán atax
Slide luận văn kiểm toán atax
 
Đề tài: Quy trình kiểm toán hàng tồn kho tại công ty kiểm toán AASC
Đề tài: Quy trình kiểm toán hàng tồn kho tại công ty kiểm toán AASCĐề tài: Quy trình kiểm toán hàng tồn kho tại công ty kiểm toán AASC
Đề tài: Quy trình kiểm toán hàng tồn kho tại công ty kiểm toán AASC
 
Đề tài: Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, 9đ
Đề tài: Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, 9đĐề tài: Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, 9đ
Đề tài: Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, 9đ
 
Đề tài tốt nghiệp: Quy trình đánh giá rủi ro trong kiểm toán, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Quy trình đánh giá rủi ro trong kiểm toán, HOTĐề tài tốt nghiệp: Quy trình đánh giá rủi ro trong kiểm toán, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Quy trình đánh giá rủi ro trong kiểm toán, HOT
 
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAYĐề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
 
Đề tài: Quy trình đánh giá rủi ro kiểm toán trong lập kế hoạch, HOT
Đề tài: Quy trình đánh giá rủi ro kiểm toán trong lập kế hoạch, HOTĐề tài: Quy trình đánh giá rủi ro kiểm toán trong lập kế hoạch, HOT
Đề tài: Quy trình đánh giá rủi ro kiểm toán trong lập kế hoạch, HOT
 
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đĐề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
 
Đề tài: Kiểm toán Nợ Phải thu khách hàng Công ty Kiểm toán DFK
Đề tài: Kiểm toán Nợ Phải thu khách hàng Công ty Kiểm toán DFKĐề tài: Kiểm toán Nợ Phải thu khách hàng Công ty Kiểm toán DFK
Đề tài: Kiểm toán Nợ Phải thu khách hàng Công ty Kiểm toán DFK
 
Quy trình kiểm toán Tài sản cố định tại Công ty kiểm toán, HAY
Quy trình kiểm toán Tài sản cố định tại Công ty kiểm toán, HAYQuy trình kiểm toán Tài sản cố định tại Công ty kiểm toán, HAY
Quy trình kiểm toán Tài sản cố định tại Công ty kiểm toán, HAY
 
Kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty vận tải
Kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty vận tảiKế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty vận tải
Kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty vận tải
 
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền trong kiểm toán báo cá...
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền trong kiểm toán báo cá...Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền trong kiểm toán báo cá...
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền trong kiểm toán báo cá...
 
Đề tài: Kiểm toán chu trình bán hàng - Thu tiền trong kiểm toán báo cáo tài c...
Đề tài: Kiểm toán chu trình bán hàng - Thu tiền trong kiểm toán báo cáo tài c...Đề tài: Kiểm toán chu trình bán hàng - Thu tiền trong kiểm toán báo cáo tài c...
Đề tài: Kiểm toán chu trình bán hàng - Thu tiền trong kiểm toán báo cáo tài c...
 
Báo cáo thực tập tổ chức kiểm toán do công ty tnhh dịch vụ tư vấn tài chính, ...
Báo cáo thực tập tổ chức kiểm toán do công ty tnhh dịch vụ tư vấn tài chính, ...Báo cáo thực tập tổ chức kiểm toán do công ty tnhh dịch vụ tư vấn tài chính, ...
Báo cáo thực tập tổ chức kiểm toán do công ty tnhh dịch vụ tư vấn tài chính, ...
 

Similar to Đề tài: Kiểm toán khoản mục tiền lương tại Công ty kiểm toán ASCO

ĐỀ TÀI : HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁ...
ĐỀ TÀI : HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁ...ĐỀ TÀI : HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁ...
ĐỀ TÀI : HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁ...Luận Văn 1800
 
ĐỀ TÀI : THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG TRONG KIỂM TOÁN ...
ĐỀ TÀI : THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG TRONG KIỂM TOÁN ...ĐỀ TÀI : THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG TRONG KIỂM TOÁN ...
ĐỀ TÀI : THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG TRONG KIỂM TOÁN ...Luận Văn 1800
 
Khóa luận Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại công...
Khóa luận Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại công...Khóa luận Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại công...
Khóa luận Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại công...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Similar to Đề tài: Kiểm toán khoản mục tiền lương tại Công ty kiểm toán ASCO (20)

Đề tài: Kiểm toán chu kỳ bán hàng - thu tiền tại Công ty PKF Việt Nam
Đề tài: Kiểm toán chu kỳ bán hàng - thu tiền tại Công ty PKF Việt NamĐề tài: Kiểm toán chu kỳ bán hàng - thu tiền tại Công ty PKF Việt Nam
Đề tài: Kiểm toán chu kỳ bán hàng - thu tiền tại Công ty PKF Việt Nam
 
Đề tài: Hoàn thiện quy trình đánh giá trọng yếu và rủi ro kiểm toán, 9đ
Đề tài: Hoàn thiện quy trình đánh giá trọng yếu và rủi ro kiểm toán, 9đĐề tài: Hoàn thiện quy trình đánh giá trọng yếu và rủi ro kiểm toán, 9đ
Đề tài: Hoàn thiện quy trình đánh giá trọng yếu và rủi ro kiểm toán, 9đ
 
Kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng tại công ty kiểm toán Việt
Kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng tại công ty kiểm toán ViệtKiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng tại công ty kiểm toán Việt
Kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng tại công ty kiểm toán Việt
 
Kiểm toán khoản mục Chi phí trả trước dài hạn tại Công ty Kiểm toán
Kiểm toán khoản mục Chi phí trả trước dài hạn tại Công ty Kiểm toánKiểm toán khoản mục Chi phí trả trước dài hạn tại Công ty Kiểm toán
Kiểm toán khoản mục Chi phí trả trước dài hạn tại Công ty Kiểm toán
 
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại công ty Kiểm toán VACO, HAY
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại công ty Kiểm toán VACO, HAYĐề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại công ty Kiểm toán VACO, HAY
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại công ty Kiểm toán VACO, HAY
 
de tai ke toan khoan muc phai thu khach hang tai cong ty asco
de tai ke toan khoan muc phai thu khach hang tai cong ty ascode tai ke toan khoan muc phai thu khach hang tai cong ty asco
de tai ke toan khoan muc phai thu khach hang tai cong ty asco
 
Đề tài: Đánh giá hệ thống kiểm soát chu kỳ mua hàng thanh toán
Đề tài: Đánh giá hệ thống kiểm soát chu kỳ mua hàng thanh toánĐề tài: Đánh giá hệ thống kiểm soát chu kỳ mua hàng thanh toán
Đề tài: Đánh giá hệ thống kiểm soát chu kỳ mua hàng thanh toán
 
ĐỀ TÀI : HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁ...
ĐỀ TÀI : HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁ...ĐỀ TÀI : HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁ...
ĐỀ TÀI : HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁ...
 
Đề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đĐề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
 
ĐỀ TÀI : THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG TRONG KIỂM TOÁN ...
ĐỀ TÀI : THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG TRONG KIỂM TOÁN ...ĐỀ TÀI : THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG TRONG KIỂM TOÁN ...
ĐỀ TÀI : THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG TRONG KIỂM TOÁN ...
 
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng tại Công ty Kiểm Toán Định giá
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng tại Công ty Kiểm Toán Định giáĐề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng tại Công ty Kiểm Toán Định giá
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng tại Công ty Kiểm Toán Định giá
 
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACAKiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
 
Lập Bảng cân đối kế toán tại công ty vận chuyển hành khách, 9đ
Lập Bảng cân đối kế toán tại công ty vận chuyển hành khách, 9đLập Bảng cân đối kế toán tại công ty vận chuyển hành khách, 9đ
Lập Bảng cân đối kế toán tại công ty vận chuyển hành khách, 9đ
 
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Thế Kỷ Mới, HAY
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Thế Kỷ Mới, HAYĐề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Thế Kỷ Mới, HAY
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Thế Kỷ Mới, HAY
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty...
Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty...Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty...
Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty...
 
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty in, HAY, 9đ
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty in, HAY, 9đĐề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty in, HAY, 9đ
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty in, HAY, 9đ
 
Khóa luận Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại công...
Khóa luận Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại công...Khóa luận Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại công...
Khóa luận Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại công...
 
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty may xuất khẩu Việt Thái
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty may xuất khẩu Việt TháiĐề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty may xuất khẩu Việt Thái
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty may xuất khẩu Việt Thái
 
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty May xuất khẩu
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty May xuất khẩuĐề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty May xuất khẩu
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty May xuất khẩu
 
Đề tài: Tổ chức kế toán tại Văn phòng Thanh tra Chính phủ, HAY
Đề tài: Tổ chức kế toán tại Văn phòng Thanh tra Chính phủ, HAYĐề tài: Tổ chức kế toán tại Văn phòng Thanh tra Chính phủ, HAY
Đề tài: Tổ chức kế toán tại Văn phòng Thanh tra Chính phủ, HAY
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864

Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864 (20)

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
 

Recently uploaded

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 

Recently uploaded (20)

1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 

Đề tài: Kiểm toán khoản mục tiền lương tại Công ty kiểm toán ASCO

  • 1. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đoàn Thị Lý Lớp:CQ48/22.03 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, xuất phát từ tình hình thực tế tại đơn vị thực tập. Hà nội, ngày tháng năm 2014 Sinh viên Đoàn Thị Lý
  • 2. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đoàn Thị Lý Lớp:CQ48/22.03 ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN........................................................................................ i MỤC LỤC ..................................................................................................ii BẢNG KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT............................................................. v MỞ ĐẦU................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀQUY TRÌNH KIỂMTOÁN KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢNTRÍCH THEO LƯƠNG TRONG KIỂM TOÁN BCTC............................................................................................... 4 1.1. KHÁI QUÁT VỀ KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG.............................................................................. 4 1.1.1. Khái niệm, vai trò của tiền lương và các khoản trích theo lương...... 4 1.1.2. Đặc điểm của khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương ảnh hưởng tới quá trình kiểm toán. ............................................................ 5 1.1.3. Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương trong doanh nghiệp. ................................................................. 6 1.2. QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG KIỂM TOÁN BCTC................. 7 1.2.1. Ý nghĩa quy trình kiểm toán khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương trong kiểm toán báo cáo tài chính. ............................................ 7 1.2.2. Mục tiêu và căn cứ kiểm toán khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương ........................................................................................ 8 1.2.3. Nội dung quy trình kiểm toán khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương trong kiểm toán báo cáo tài chính ....................................11 Bảng 1.1. Thủ tục kiểm toán đối với các nghiệp vụ tiền lương......................17 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ASCO THỰC HIỆN.................................................24
  • 3. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đoàn Thị Lý Lớp:CQ48/22.03 iii 2.1. TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ASCO.24 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH kiểm toán ASCO.. ...................................................................................................24 2.1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh, các dịch vụ chủ yếu mà công ty kiểm toán cung cấp.................................................................25 2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý và cơ cấu hoạt động..............................29 2.1.4. Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của ASCO..................31 2.1.5. Quy trình chung kiểm toán BCTC của Công ty TNHH kiểm toán ASCO. ……............................................................................................32 2.1.6. Đặc điểm hệ thống kiểm soát chất lượng tại ASCO.......................34 2.1.7. Đặc điểm tổ chức hồ sơ kiểm toán. ...............................................34 2.2. THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG KIỂM TOÁN BCTC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ABC DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ASCO THỰC HIỆN.......................................................................35 2.2.1. Công việc thực hiện trước kiểm toán.............................................35 2.2.2. Lập kế hoạch kiểm toán tổng quát.................................................41 1.2.3. Thực hiện kiểm toán ....................................................................60 2.2.4. Giai đoạn kết thúc kiểm toán và lập báo cáo kiểm toán..................81 CHƯƠNG 3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG KIỂM TOÁN BCTC DO ASCO THỰC HIỆN. ...85 3.1. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUY TRÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ASCO THỰC HIỆN.85 3.1.1. Ưu điểm ......................................................................................85 3.1.2. Hạn chế.......................................................................................87
  • 4. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đoàn Thị Lý Lớp:CQ48/22.03 iv 3.1.3. Nguyên nhân................................................................................89 3.2. SỰ CẦN THIẾT VÀ YÊU CẦU HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG DO ASCO THỰC HIỆN..............................................................89 3.2.1. Sự cần thiết hoàn thiện.................................................................89 3.2.2. Yêu cầu hoàn thiện ......................................................................90 3.3. NHỮNG Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN BCTC VÀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCHTHEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ASCO..................................................................................91 3.3.1. Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán và lập kế hoạch kiểm toán. ..............91 3.3.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán......................................................91 3.3.3. Giai đoạn kết thúc kiểm toán ........................................................94 3.4. NHỮNG ĐIỀU KIỆN ĐỂ THỰC HIỆN GIẢI PHÁP........................94 3.4.1. Về phía nhà nước và các cơ quan chức năng .................................94 3.4.2. Về phía hiệp hội kế toán và kiểm toán...........................................96 3.4.3. Về phía công ty kiểm toán............................................................96 3.4.4. Về phía khách hàng được kiểm toán .............................................97
  • 5. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đoàn Thị Lý Lớp:CQ48/22.03 v BẢNG KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT BCKT Báo cáo kiểm toán BCĐKT Bảng cân đối kế toán BCKQHĐKD Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh BCLCTT Báo cáo lưu chuyển tiền tệ BCTC Báo cáo tài chính BHYT Bảo hiểm y tế BHXH Bảo hiểm xã hội BHTN Bảo hiểm thất nghiệp KPCĐ Kinh phí công đoàn TNCN Thu nhập cá nhân KTV Kiểm toán viên BGĐ Ban giám đốc HĐQT Hội đồng quản trị KSNB Kiểm soát nội bộ TK Tài khoản SPS Số phát sinh GTLV Giấy tờ làm việc
  • 6. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đoàn Thị Lý Lớp:CQ48/22.03 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong bối cảnh hội nhập nền kinh tế thế giới WTO và sự khó khăn chung của nền kinh tế toàn cầu trong những năm gần đây thì cuộc cạnh tranh giữa các doanh nghiệp, các thương hiệu trong nước với các doanh nghiệp, thương hiệu nước ngoài ngày càng trở nên gay gắt. Có rất nhiều doanh nghiệp phải đóng cửa, phá sản hoặc lâm vào tình trạng khủng hoảng. Trong bối cảnh đó, để có thể tồn tại và phát triển các doanh nghiệp Việt Nam đã chú trọng hơn các chính sách quản lý chi phí, đặc biệt là các chính sách quản lý nhân viên sao cho việc trả lương phản ánh được công sức mà người lao động đã đóng góp cho công ty. BCTC là một bức tranh chụp nhanh tình hình tài chính của doanh nghiệp tại một thời điểm đồng thời phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kì. Trên BCTC của các doanh nghiệp, tiền lương và các khoản trích theo lương là một trong những khoản mục quan trọng. Nó là một khoản chi lớn của các doanh nghiệp nhất là đối với các đơn vị sản xuất và dịch vụ. Đặc biệt, tiền lương và các khoản trích theo lương là một khoản liên quan đến thu nhập của người lao động, ảnh hưởng trực tiếp tới quyền lợi của người lao động. Do đó nó không chỉ mang ý nghĩa về mặt kinh tế đơn thuần mà còn mang ý nghĩa về mặt xã hội sâu sắc. Trong thực tế hiện nay, rất nhiều doanh nghiệp có sự vi phạm các quy định về tiền lương và các khoản trích theo lương, tiền lương của đơn vị có thể bị lãng phí do công tác quản lý không hiệu quả hay do biển thủ thông qua các hình thức gian lận. Các sai phạm xảy ra đối với khoản mục tiền lương có ảnh hưởng tới rất nhiều chỉ tiêu khác trên BCTC của doanh nghiệp. Chính vì vậy, kiểm toán khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương được đánh giá là một trong những phần hành quan trọng trong kiểm toán BCTC. Nhận thức được tính cấp thiết của đề tài, với các kiến thức đã được giảng dạy tại Học Viện Tài Chính và quá trình thực tập tại Công ty TNHH kiểm toán ASCO em đã tìm hiểu và nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục tiền
  • 7. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đoàn Thị Lý Lớp:CQ48/22.03 2 lương và các khoản trích theo lương trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH kiểm toán ASCO thực hiện.” 2. Mục đích nghiên cứu Đề tài nghiên cứu với 3 mục đích Một là, Hệ thống hóa, làm rõ những vấn đề lý luận chung về quy trình kiểm toán khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương trong kiểm toán báo cáo tài chính tại các công ty kiểm toán độc lập. Hai là, Làm rõ thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán ASCO thực hiện. Qua đó làm rõ những ưu, nhược điểm và tìm ra nguyên nhân của thực trạng. Ba là, Thông qua lý luận và thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Kiểm toán ASCO để đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán ASCO thực hiện. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là quy trình kiểm toán khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương trong kiểm toán BCTC. Phạm vi nghiên cứu của đề tài là quy trình kiểm toán khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương trong kiểm toán BCTC do Công ty TNHH kiểm toán ASCO thực hiện. 4. Phương pháp nghiên cứu Đề tài được nghiên cứu bằng các phương pháp sau Phương pháp chung - Phương pháp duy vật biện chứng; - Phương pháp duy vật lịch sử; Phương pháp cụ thể - Phương pháp tổng hợp; - Phương pháp so sánh;
  • 8. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đoàn Thị Lý Lớp:CQ48/22.03 3 - Phương pháp khảo sát thực tiễn. 5. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của đề tài gồm 3 chương: Chương 1: Lý luận chung về quy trình kiểm toán khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương trong kiểm toán BCTC. Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương trong kiểm toán BCTC do Công ty TNHH kiểm toán ASCO thực hiện. Chương 3: Một số kiến nghị nhằm góp phần hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục tiền lương trong kiểm toán BCTC do Công ty TNHH kiểm toán ASCO thực hiện. Em xin chân thành cảm ơn giảng viên - ThS. Vũ Thùy Linh cùng tất cả các anh chị KTV trong Công ty TNHH Kiểm toán ASCO đã nhiệt tình giúp đỡ em trong quá trình thực tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Do thời gian thực tập có hạn, kiến thức thực tế chưa nhiều nên bài viết của em khó tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô để bài luận văn của em được hoàn thiện hơn.
  • 9. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đoàn Thị Lý Lớp:CQ48/22.03 4 CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG KIỂM TOÁN BCTC. 1.1. KHÁI QUÁT VỀ KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG. 1.1.1. Khái niệm, vai trò của tiền lương và các khoản trích theo lương. Tiền lương là một hình thức của thù lao lao động. Đó là số tiền mà các tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp trả cho người lao động theo số lượng và chất lượng lao động mà họ đã đóng góp. Về bản chất, tiền lương là biểu hiện bằng tiền của giá cả sức lao động. Tiền lương là mối quan tâm của người lao động, là động lực kích thích giúp người lao động làm việc hăng say, là lợi ích mà người lao động được hưởng đối với thành quả mà họ làm ra. Bên cạnh tiền lương còn có các khoản trích theo lương đó là: Bảo hiểm xã hội (BHXH), Bảo hiểm y tế (BHYT), Kinh phí công đoàn (KPCĐ), Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN). Theo quy định của Luật BHXH (2006) và văn bản pháp luật khác có liên quan hiện hành, tỷ lệ trích các khoản này như sau: - Bảo hiểm xã hội (BHXH): Được tính theo tỷ lệ 24% trên lương cơ bản. Trong đó, người sử dụng lao động phải chịu 17% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, người lao động chịu 7% (trừ trực tiếp vào thu nhập của người lao động). Quỹ BHXH dùng để trợ cấp cho người lao động tham gia đóng góp quỹ trong các trường hợp bị mất khả năng lao động như: ốm đau, tai nạn lao động, thai sản, hưu trí, mất sức… - Bảo hiểm y tế (BHYT): Tính theo tỷ lệ 4,5% trên lương cơ bản. Trong đó, người sử dụng lao động chịu 3% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, người lao động chịu 1,5% (trừ trực tiếp vào thu nhập của người lao động). Quỹ BHYT được sử dụng để trợ cấp cho lao động tham gia đóng góp quỹ trong hoạt động khám chữa bệnh. - Kinh phí công đoàn (KPCĐ): Tính theo tỷ lệ 2% trên lương thực tế tại đơn vị. Khoản này do người sử dụng lao động chịu toàn bộ và tính vào chi phí sản xuất
  • 10. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đoàn Thị Lý Lớp:CQ48/22.03 5 kinh doanh. Số KPCĐ này một phần nộp lên cơ quan quản lý công đoàn cấp trên, một phần để lại doanh nghiệp chi tiêu cho hoạt động công đoàn tại doanh nghiệp. - Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN): Theo quy định, tỷ lệ trích BHTN là 2% trên lương cơ bản; Trong đó, người sử dụng lao động chịu 1% và người lao động chịu 1% (trừ trực tiếp vào thu nhập của người lao động). Tiền lương có vai trò đặc biệt quan trọng. Nó vừa mang ý nghĩa về mặt kinh tế vừa mang ý nghĩa về mặt xã hội. Về mặt kinh tế, tiền lương là một khoản cấu thành trong chi phí của doanh nghiệp, nó liên quan trực tiếp tới kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Mặt khác, tiền lương có ý nghĩa về mặt xã hội, nó là thu nhập chính của người lao động, là mối quan tâm hàng đầu của người lao động, ảnh hưởng trực tiếp tới đời sống vật chất của người lao động.Tiền lương liên quan chặt chẽ tới sự cống hiến, lòng trung thành của người lao động đối với công ty. Do vậy, các nhà quản lý luôn phải cân nhắc hai vấn đề: Thứ nhất, tiền lương phải đảm bảo lợi ích của người lao động; Thứ hai, chi phí tiền lương phải phù hợp với chi phí sản xuất và tương ứng với sự đóng góp của người lao động cho công ty. 1.1.2. Đặc điểm của khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương ảnh hưởng tới quá trình kiểm toán. Thứ nhất: Tiền lương và các khoản trích theo lương là một bộ phận quan trọng cấu thành nên chi phí của doanh nghiệp, trực tiếp ảnh hưởng tới kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Do vậy nếu tính toán, phân loại và phân bổ chi phí lương và các khoản trích theo lương không đúng đắn cho các đối tượng chịu chi phí thì sẽ ảnh hưởng tới các chỉ tiêu chi phí và lợi nhuận trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Thứ hai: Tiền lương của đơn vị là một lĩnh vực có thể xảy ra gian lận dưới nhiều hình thức như là tiền lương khống, sai phạm trong việc phân bổ tiền lương cho các đối tượng chịu chi phí, sai phạm trong việc tính toán, trả lương thực tế cho người lao động…Do vậy, KTV cần hiểu biết các tình huống, sai phạm đặc thù đối với khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương để thực hiện cuộc kiểm toán có trọng tâm và hiệu quả.
  • 11. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đoàn Thị Lý Lớp:CQ48/22.03 6 Thứ ba: Mỗi doanh nghiệp được phép tự xây dựng một cách tính lương, chính sách lương khác nhau. Vì thế dễ xảy ra sai sót, gian lận trong khoản mục này làm ảnh hưởng trọng yếu đến các thông tin trong báo cáo tài chính. 1.1.3. Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương trong doanh nghiệp. Hoạt động kiểm soát nội bộ đối với khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương là thực sự cần thiết, nó đảm bảo cho các bước công việc được thực thi đúng đắn và có hiệu quả. Đảm bảo độ tin cậy của các thông tin tài chính có liên quan. Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương bao gồm các bước công việc chủ yếu sau: Bước 1: Tiếp nhận và quản lý lao động Bước 2: Theo dõi và ghi nhận thời gian lao động, khối lượng công việc, sản phẩm, lao vụ hoàn thành Bước 3: Tính lương, lập bảng tính lương và ghi chép sổ sách Bước 4: Thanh toán lương và các khoản khác cho công nhân viên Bước 5: Giải quyết chế độ về lương, các khoản trích theo lương và chấm dứt hợp đồng lao động Để kiểm soát đơn vị phải tiến hành các công việc kiểm soát cụ thể gắn liền với từng khâu công việc nói trên. Nội dung công việc kiểm soát nội bộ cụ thể là không như nhau đối với việc kiểm soát từng khâu hoạt động nhưng đều có thể khái quát ở những việc chính sau: Thứ nhất: Đơn vị xây dựng và ban hành các quy định về quản lý nói chung và KSNB nói riêng cho khâu công việc cụ thể. Những quy định này có thể chia làm 2 loại: - Quy định về chức năng, trách nhiệm, quyền hạn và nghĩa vụ của người hay bộ phận có liên quan đến xử lý công việc như: quy định về chức năng, quyền hạn, trách nhiệm và nghĩa vụ của người được giao nhiệm vụ theo dõi và quản lý lao động; theo dõi chấm công; tính lương...Những quy định này vừa thể hiện được trách nhiệm công việc chuyên môn đồng thời cũng thể hiện trách nhiệm về góc độ kiểm
  • 12. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đoàn Thị Lý Lớp:CQ48/22.03 7 soát: kiểm soát khi tiếp nhận lao động; kiểm soát việc chấm công, kiểm soát việc tính lương... - Quy định về trình tự, thủ tục kiểm soát nội bộ thông qua trình tự, thủ tục thực hiện xử lý công việc như: trình tự, thủ tục tuyển dụng, tiếp nhận lao động, chấm dứt hợp đồng lao động...; thẩm quyền xét duyệt quy định rõ cấp nào, bộ phận nào của doanh nghiệp thực hiện. Thứ hai: Đơn vị tổ chức triển khai thực hiện các quy định về quản lý và kiểm soát nói trên gắn với từng khâu công việc: tổ chức phân công, bố trí nhân sự; phổ biến quán triệt về chức năng, nhiệm vụ, kiểm tra đôn đốc thực hiện các quy định... 1.2. QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG KIỂM TOÁN BCTC. 1.2.1. Ý nghĩa quy trình kiểm toán khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương trong kiểm toán báo cáo tài chính. Kiểm toán khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương có ý nghĩa quan trọng trong cuộc kiểm toán báo cáo tài chính. Kiểm toán khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương không những xác nhận sự trung thực, hợp lý của các chỉ tiêu phản ánh tiền lương và các khoản trích theo lương trên BCTC mà còn đóng góp một phần trong sự xác định mức độ tin cậy của các chỉ tiêu có liên quan như chi phí, giá thành, lợi nhuận. Do vậy, kiểm toán khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương sẽ giúp kiểm toán viên phát hiện ra những sai sót trọng yếu nếu có đối với các chỉ tiêu có liên quan. Đồng thời cũng phát hiện ra những lãng phí hay sai phạm trong quản lý và sử dụng lao động, trong chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương gây ảnh hưởng tới lợi ích của doanh nghiệp và người lao động, việc không tuân thủ đúng quy định của pháp luật hiện hành về quản lý tiền lương, lao động cũng như tính toán không đúng khoản thuế và các khoản phải nộp liên quan đến lương và các khoản thu nhập khác của người lao động, việc không tuân thủ đúng luật lao động của doanh nghiệp…
  • 13. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đoàn Thị Lý Lớp:CQ48/22.03 8 1.2.2. Mục tiêu và căn cứ kiểm toán khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương 1.2.2.1. Mục tiêu kiểm toán khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương Mục tiêu chung: Mục tiêu kiểm toán khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương là nhằm thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp làm cơ sở xác nhận độ tin cậy cho khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương. Đồng thời làm cơ sở tham chiếu để kết luận về các chỉ tiêu có liên quan khác như: Chi phí nhân công trực tiếp, chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí nhân viên quản lý, nợ phải trả công nhân viên…khi kiểm toán các chu kỳ có liên quan khác. Mục tiêu kiểm toán cụ thể là việc KTV đi thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp về mọi khía cạnh làm cơ sở xác nhận cho các nghiệp vụ và số dư tài khoản tiền lương và các khoản trích theo lương. Cụ thể: - Đánh giá mức độ hiệu lực và yếu kém của hệ thống kiểm soát nội bộ đối với các hoạt động thuộc tiền lương, nhân sự, bao gồm:  Đánh giá việc xây dựng (thiết kế) HTKSNB trên các khía cạnh tồn tại, đầy đủ, phù hợp;  Đánh giá việc thực hiện (vận hành) HTKSNB trên các khía cạnh hiệu lực và liên tục. - Xác nhận độ tin cậy của thông tin có liên quan đến tiền lương, bao gồm:  Các thông tin liên quan đến nghiệp vụ tiền lương và các khoản trích theo lương trên các khía cạnh phát sinh, tính toán đánh giá, phân loại hạch toán.  Các thông tin liên quan đến số dư tiền lương và các khoản trích theo lương trên các khía cạnh hiện hữu, nghĩa vụ, cộng dồn, trình bày và công bố.
  • 14. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đoàn Thị Lý Lớp:CQ48/22.03 9 Bảng 1.2.1: Cơ sở dẫn liệu và mục tiêu kiểm toán nghiệp vụ tiền lương và các khoản trích theo lương trong kiểm toán BCTC. Cơ sở dẫn liệu Mục tiêu kiểm toán 1. Tính có căn cứ hợp lý Đảm bảo việc sử dụng lao động, việc tính toán, chi trả lương và các khoản trích theo lương là có cơ sở, căn cứ hợp lý. 2. Sự tính toán, đánh giá Đảm bảo việc tính toán, đánh giá tổng quỹ lương, các khoản trích theo lương, các khoản khấu trừ vào lương là đúng đắn, hợp lý. 3. Sự phân loại và hạch toán đầy đủ Đảm bảo tất cả các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tiền lương và các khoản trích theo lương được ghi chép đầy đủ. 4. Sự phân loại và hạch toán đúng đắn Đảm bảo việc phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương cho các đối tượng chịu chi phí là đúng đắn, hợp lý. 5. Sự phân loại và hạch toán đúng kỳ Đảm bảo việc ghi sổ các nghiệp vụ liên quan đến tiền lương và các khoản trích theo lương là đúng kỳ kế toán. 6. Sự tổng hợp và báo cáo Đảm bảo việc tổng hợp và chuyển sổ các nghiệp vụ tiền lương phải trả, chi lương và phân bổ chi phí tiền lương là hợp lý.
  • 15. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đoàn Thị Lý Lớp:CQ48/22.03 10 Bảng 1.2.2: Cơ sở dẫn liệu và mục tiêu kiểm toán đối với số dư tài khoản tiền lương và các khoản trích theo lương. Cơ sở dẫn liệu Mục tiêu kiểm toán 1. “Sự hiện hữu” và “quyền và nghĩa vụ” Xác minh tiền lương và các khoản phải trả còn dư cuối kỳ cho công nhân viên là có thực tế đang tồn tại tại thời điểm báo cáo hay không? 2. Sự tính toán, đánh giá Xác minh xem số dư tiền lương và các khoản phải trả cho công nhân viên cuối kỳ có được tính toán, đánh giá đúng đắn, chính xác hay không; có được tính đúng trên cơ sở thời gian làm việc hoặc khối lượng sản phẩm, công việc đã hoàn thành hay không? 3. Cộng dồn Xác minh xem tiền lương và các khoản phải trả còn dư cuối kỳ của công nhân viên có được tổng hợp, cộng dồn đầy đủ, chính xác hay không? 4. Trình bày và công bố Xác minh xem tiền lương và các khoản phải trả còn dư cuối kỳ có được trình bày trên BCTC phù hợp với quy định của chế độ kế toán và nhất quán với số liệu trên sổ kế toán của đơn vị hay không? 1.2.2.2. Căn cứ kiểm toán khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương Thứ nhất là dựa trên BCTC: các chỉ tiêu liên quan trên BCTC của khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương như: chỉ tiêu phải trả người lao động, các khoản phải trả ngắn hạn khác… và các báo cáo quản trị có liên quan. Thứ hai là dựa trên sổ hạch toán: bao gồm sổ kế toán tổng hợp và chi tiết (hoặc sơ đồ tài khoản) của các tài khoản có liên quan như: TK334, TK338 (3382, 3383, 3384, 3389), TK622, TK6271, 6411, 6412, TK333, TK111, TK112, TK138…và các sổ nghiệp vụ khác. Thứ ba là dựa trên chứng từ kế toán: Bảng thanh toán lương, bảng thanh toán BHXH, bảng kê thanh toán tiền thưởng và các khoản khác cho công nhân viên,
  • 16. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đoàn Thị Lý Lớp:CQ48/22.03 11 bảng phân bổ tiền lương, bảng chấm công, phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành, phiếu thưởng BHXH, phiếu báo làm đêm, làm thêm giờ, hợp đồng giao khoán, biên bản điều tra tai nạn lao động… Thứ tư là các quy định, quy chế và thủ tục kiểm soát nội bộ như quy chế tuyển dụng và phân công lao động, quy định về quản lý và sử dụng lao động, quy chế tiền lương, tiền thưởng, quy định về tính lương, ghi chép lương, phát lương cho người lao động, nguyên tắc phân công phân nhiệm trong việc thực hiện các chức năng, quy định về quản lý và lưu trữ hồ sơ nhân viên… Thứ năm là các tài liệu có liên quan khác như: định mức lao động, tiền lương, kế hoạch (dự toán) chi phí nhân công… 1.2.3. Nội dung quy trình kiểm toán khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương trong kiểm toán báo cáo tài chính Quy trình kiểm toán khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương cũng giống như quy trình kiểm toán đối với các khoản mục khác trên BCTC. Các phương pháp được áp dụng, kết hợp chặt chẽ trong quy trình kiểm toán giúp KTV hạn chế được các rủi ro kiểm toán, tăng tính hiệu quả và tiết kiệm chi phí cho cuộc kiểm toán. Việc xây dựng được quy trình kiểm toán cho khoản mục này một cách khoa học và hợp lý là vấn đề rất quan trọng mà KTV cần quan tâm. Quy trình kiểm toán khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương bao gồm 3 giai đoạn: Lập kế hoạch kiểm toán, Thực hiện kiểm toán và Kết thúc kiểm toán. 1.2.3.1. Lập kế hoạch kiểm toán Theo VSA số 300 “Kế hoạch kiểm toán phải được lập cho mọi cuộc kiểm toán. Kế hoạch kiểm toán phải được lập một cách thích hợp nhằm đảm bảo bao quát hết các khía cạnh trọng yếu của cuộc kiểm toán; phát hiện gian lận, rủi ro và những vấn đề tiềm ẩn; đảm bảo cuộc kiểm toán được hoàn thành đúng thời hạn.” Kế hoạch kiểm toán bao gồm ba bộ phận Kế hoạch kiểm toán chiến lược Kế hoạch kiểm toán tổng thể
  • 17. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đoàn Thị Lý Lớp:CQ48/22.03 12 Chương trình kiểm toán Đối với kiểm toán khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương thì lập kế hoạch kiểm toán bao gồm lập kế hoạch kiểm toán tổng thể và chương trình kiểm toán khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương. Lập kế hoạch kiểm toán tổng thể Nội dung trong phần lập kế hoạch kiểm toán tổng thể thường bao gồm: Thứ nhất, tìm hiểu môi trường và lĩnh vực hoạt động của đơn vị được kiểm toán KTV cần đạt được sự hiểu biết về - Hiểu biết chung về kinh tế và đặc điểm của lĩnh vực kinh doanh có tác động đến đơn vị được kiểm toán. - Các đặc điểm cơ bản của khách hàng như: Lĩnh vực hoạt động, kết quả tài chính và nghĩa vụ cung cấp thông tin kể cả những thay đổi từ lần kiểm toán trước. - Năng lực quản lý của Ban giám đốc Với phần hành này, KTV cần quan tâm về các chính sách tiền lương của đơn vị, chính sách sử dụng lao động, cách tính lương, quy chế tuyển dụng lao động, chiến lược, định hướng phát triển về cơ cấu cũng như quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị vì điều này ảnh hưởng tới quy mô công nhân viên trong đơn vị. Sau khi đã đạt được các thông tin trên, KTV cần thực hiện phân tích sơ bộ nhằm đánh giá sự ảnh hưởng của các thông tin cơ sở đến khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương. Các công ty có loại hình kinh doanh khác nhau thì có các quy chế về tiền lương khác nhau; từ đó xác định những vấn đề chủ chốt của khoản mục tiền lương ở đơn vị khách hàng, chỉ ra những sai phạm có thể có đối với khoản mục tiền lương; đưa ra những thủ tục cần thiết nhằm đạt hiệu quả cao, tiết kiệm thời gian và chi phí cho cuộc kiểm toán. Thứ hai, nghiên cứu ban đầu về hệ thống kế toán và hệ thống KSNB của đơn vị khách hàng Mục đích của bước công việc này là giúp KTV có được hiểu biết sơ bộ về hệ thống kế toán và hệ thống KSNB của đơn vị khách hàng đối với khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương.
  • 18. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đoàn Thị Lý Lớp:CQ48/22.03 13 KTV cần tìm hiểu - Các quy định, chính sách kế toán liên quan đến tiền lương và các khoản trích theo lương mà đơn vị được kiểm toán áp dụng và những thay đổi trong chính sách kế toán đó; - Ảnh hưởng của các quy định mới ban hành có liên quan đến tiền lương và các khoản trích theo lương đến công tác kế toán và kiểm soát nội bộ; - Những thông tin cụ thể về hệ thống kế toán, hệ thống KSNB và những điểm quan trọng mà KTV dự kiến thực hiện trong thử nghiệm kiểm soát và thử nghiệm cơ bản. Thứ ba, đánh giá rủi ro và xác định mức trọng yếu Dựa trên kết quả việc đánh giá mức trọng yếu của toàn cuộc kiểm toán, từ đó KTV xác định mức trọng yếu cho khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương, nhằm xác định mức sai sót của khoản mục này có thể chấp nhận được. Căn cứ vào những thông tin đã thu thập được, KTV đánh giá RRTT, RRKS và xác định những phạm vi kiểm toán trọng yếu. Nếu KTV cho rằng RRTT và RRKS của khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương là cao thì sẽ tiến hành nhiều thủ tục kiểm toán chi tiết nhằm giảm RRKT. Ngược lại, nếu KTV cho rằng RRTT và RRKS thấp thì sẽ thu hẹp phạm vi kiểm toán, giảm bớt các thủ tục kiểm tra chi tiết nhưng vẫn đảm bảo sai sót có thể chấp nhận được vẫn nằm trong mức trọng yếu đã được xác định từ trước, khi đó chất lượng kiểm toán khoản mục này vẫn được đảm bảo và tiết kiệm được thời gian, chi phí cho việc kiểm toán. Thứ tư, thiết lập chương trình kiểm toán Theo VSA số 300: “Chương trình kiểm toán phải được lập và thực hiện cho mọi cuộc kiểm toán, trong đó xác định nội dung, lịch trình, phạm vi của các thủ tục kiểm toán cần thiết để thực hiện kế hoạch kiểm toán tổng thể.” Căn cứ vào RRTT, RRKS, mức trọng yếu đã được xác lập cho khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương mà KTV hoặc trợ lý kiểm toán thực hiện phần hành này thiết kế chương trình kiểm toán phù hợp. Tuy nhiên, để tiết kiệm thời gian mà vẫn đảm bảo chất lượng của cuộc kiểm toán, chương trình kiểm toán khoản mục
  • 19. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đoàn Thị Lý Lớp:CQ48/22.03 14 tiền lương và các khoản trích theo lương thường được xây dựng chung cho tất cả các cuộc kiểm toán. Căn cứ vào chương trình kiểm toán có sẵn, KTV có thể thay đổi, bổ sung các thủ tục kiểm toán tùy thuộc vào đặc thù của từng khách hàng và từng cuộc kiểm toán. 1.2.3.2. Thực hiện kiểm toán Thực hiện công việc kiểm toán thực chất là giai đoạn triển khai các phương pháp kỹ thuật nghiệp vụ, các thủ tục kiểm toán cụ thể để thu thập đầy đủ các bằng chứng kiểm toán thích hợp, liên quan đến quá trình xử lý các nghiệp vụ, tổng hợp và trình bày thông tin vào BCTC của đơn vị thông qua mẫu kiểm toán. Nội dung công việc trong giai đoạn này gồm: Khảo sát về kiểm soát nội bộ và Khảo sát cơ bản đối với khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương. Cụ thể  Khảo sát về KSNB KTV sẽ thực hiện việc khảo sát KSNB trên 2 khía cạnh sau Về mặt thiết kế: đánh giá tính đầy đủ và thích hợp của việc thiết kế các quy chế và thủ tục kiểm soát nội bộ liên quan đến khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương. KTV yêu cầu đơn vị cung cấp các tài liệu quy định về kiểm soát nội bộ áp dụng như: Quy chế tuyển dụng và phân công lao động, quy định về quản lý nhân sự, quy định về tiền lương, tiền thưởng; quy định về trách nhiệm, phương pháp theo dõi và xác định kết quả lao động; quy định về việc tính toán, phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương; quy định về việc trả lương mà đơn vị đã đặt ra…Bên cạnh đó KTV còn có thể thực hiện kỹ thuật phỏng vấn những người có liên quan đến việc thiết kế các quy chế và thủ tục kiểm soát nội bộ liên quan đến tiền lương và các khoản trích theo lương. Bằng chứng thu được giúp KTV kết luận về sự tồn tại, tính thích hợp và đầy đủ của các quy chế và thủ tục kiểm soát nội bộ đã được đặt ra. Về mặt vận hành: Để tìm hiểu về sự vận hành, tính hiệu lực, hiệu quả của các quy chế và thủ tục kiểm soát đã được thiết kế cho việc kiểm soát khoản mục tiền lương
  • 20. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đoàn Thị Lý Lớp:CQ48/22.03 15 và các khoản trích theo lương, KTV thường sử dụng các kỹ thuật như: phỏng vấn, quan sát, kiểm tra các dấu hiệu kiểm soát còn lưu lại trên chứng từ… - Kỹ thuật phỏng vấn được áp dụng thông qua việc sử dụng bảng câu hỏi để thu thập bằng chứng liên quan đến việc phân chia trách nhiệm giữa các chức năng quản lý nhân sự, theo dõi kết quả lao động, tính và trả lương của đơn vị có đảm bảo thường xuyên hay không, việc thực hiện quy chế tuyển dụng lao động mà doanh nghiệp đặt ra có thường xuyên, liên tục đối với mọi trường hợp tuyển dụng hay không, doanh nghiệp có phê chuẩn rõ ràng về mức lương, phụ cấp và các khoản phải trả cho công nhân viên hay không … - Kỹ thuật quan sát: quan sát việc chấm công, việc sử dụng máy ghi giờ, việc nghiệm thu sản phẩm hoàn thành, việc phát lương… - Kiểm tra dấu hiệu kiểm soát còn lưu lại trên các tài liệu như kiểm tra hồ sơ nhân viên, kiểm tra bảng chấm công, thẻ tính giờ… để thu thập những bằng chứng xác đáng về tính thường xuyên, liên tục của việc thực hiện các quy chế. Trong quá trình kiểm tra sự thiết kế và vận hành các quy chế và thủ tục kiểm soát nội bộ đối với khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương, KTV cần chú ý tới việc tôn trọng các nguyên tắc bất kiêm nhiệm, nguyên tắc phân công, phân nhiệm và nguyên tắc phê chuẩn ủy quyền trong các khâu kiểm soát nội bộ. Dựa trên bằng chứng thu thập được về việc thiết kế và vận hành của các quy chế và thủ tục kiểm soát nội bộ, KTV đưa ra kết luận về tính thích hợp, hiệu lực, hiệu quả của kiểm soát nội bộ đối với khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương, từ đó quyết định về mức độ RRKS đối với khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương, phục vụ cho việc thiết kế các thủ tục kiểm toán cơ bản đối với nghiệp vụ tiền lương cho phù hợp.  Thực hiện các thử nghiệm cơ bản Khi thực hiện các thử nghiệm cơ bản, KTV thường áp dụng các thủ tục sau a. Thủ tục phân tích KTV áp dụng các thủ tục phân tích để kiểm tra tính hợp lý của các khoản chi phí về lương và các khoản phải trả cho công nhân viên, phát hiện những vấn đề nghi
  • 21. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đoàn Thị Lý Lớp:CQ48/22.03 16 vấn cần phải tập trung kiểm tra chi tiết hoặc quyết định thu hẹp phạm vi kiểm tra chi tiết nếu cho rằng khả năng ít có sai lệch. KTV thường áp dụng hai kỹ thuật phân tích: phân tích xu hướng và phân tích tỷ suất. Phân tích xu hướng - So sánh số lũy kế trên tài khoản chi phí nhân công kỳ này với kỳ trước; - So sánh quỹ lương sản phẩm, quỹ lương thời gian kỳ này với kỳ trước (hoặc với số kế hoạch, dự toán) - So sánh số lũy kế bên Có của các tài khoản Kinh phí công đoàn, tài khoản Bảo hiểm xã hội, tài khoản Bảo hiểm y tế, tài khoản Bảo hiểm thất nghiệp kỳ này so với kỳ trước. Phân tích tỷ suất - So sánh tỷ lệ chi phí nhân công trực tiếp trong giá thành sản xuất sản phẩm kỳ này với các kỳ trước (hoặc với kế hoạch, dự toán). - So sánh tỷ lệ chi phí nhân viên phân xưởng trong tổng chi phí sản xuất chung kỳ này với kỳ trước (hoặc dự toán, kế hoạch) - So sánh tỷ lệ chi phí nhân viên bán hàng trong tổng chi phí bán hàng kỳ này với kỳ trước, các kỳ trước (hoặc dự toán, kế hoạch) - So sánh tỷ lệ chi phí nhân viên quản lý trong tổng chi phí quản lý doanh nghiệp kỳ này với kỳ trước (hoặc số kế hoạch, dự toán) - So sánh tỷ lệ biến động của chi phí nhân công hoặc quỹ lương cơ bản kỳ này với kỳ trước, với tỷ lệ biến động của các khoản trích theo lương . Thông thường các tỷ lệ này là tương đương nhau. - So sánh tỷ lệ thuế TNCN trong tổng tiền lương kỳ này với kỳ trước để phát hiện khả năng sai phạm đối với thuế TNCN. Khi so sánh, KTV cần loại trừ các yếu tố ảnh hưởng mang tính đương nhiên (biến động hợp lý) như tăng lương, tăng số lượng công nhân viên, thăng chức, sa thải…. KTV phải loại trừ những biến động hợp lý mới đánh giá được những yếu tố bất hợp lý. Khi đã đánh giá được những yếu tố bất hợp lý mà rất nghiêm trọng thì KTV cho rằng đây là trọng tâm để đi sâu kiểm toán.
  • 22. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đoàn Thị Lý Lớp:CQ48/22.03 17 b. Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ tiền lương và các khoản trích theo lương. Mục tiêu kiểm toán chi tiết các nghiệp vụ tiền lương và các khoản trích theo lương là để xác nhận các nghiệp vụ này có thực sự đã phát sinh và hoàn thành không; có được tính toán, đánh giá đúng giá trị nghiệp vụ ghi sổ không, việc ghi sổ các nghiệp vụ có đầy đủ, đúng loại, đúng kỳ và cộng dồn, chuyển sổ đúng hay không. Khi đó, KTV sẽ thu thập các bằng chứng kiểm toán để chứng minh cho các mục tiêu kiểm toán, cụ thể Bảng 1.1. Thủ tục kiểm toán đối với các nghiệp vụ tiền lương Cơ sở dẫn liệu Thủ tục kiểm toán Sự phát sinh - KTV chọn một số bảng thanh toán lương và thanh toán BHXH để kiểm tra, đặc biệt đối với kỳ có số phát sinh lớn và bất thường chọn ra một số CNV. - Đối chiếu tên và mức lương của từng CNV trên bảng lương với tên và mức lương của CNV đó trên hồ sơ nhân viên xem có phù hợp không?. - Đối chiếu số ngày công, giờ công dùng để tính lương thời gian của từng CNV trên bảng tính lương với bảng chấm công. Hoặc đối chiếu số lượng sản phẩm, công việc hoàn thành dùng để tính lương sản phẩm cho từng công nhân (từng bộ phận) với phiếu xác nhận sản phẩm, công việc hoàn thành của bộ phận đó xem có phù hợp không? - Đối chiếu số ngày, số tiền trong bảng thanh toán BHXH của từng CNV với số ngày, số tiền của CNV đó trên phiếu nghỉ BHXH. Đối chiếu tên, mức lương cơ bản của CNV trên phiếu nghỉ BHXH với tên và mức lương của họ trên hồ sơ nhân viên xem có trường hợp nào khai khống BHXH được hưởng không? - So sánh tổng số tiền trên bảng thanh toán lương với tổng số tiền đã chi lương trên phiếu chi tiền mặt, séc trả lương.
  • 23. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đoàn Thị Lý Lớp:CQ48/22.03 18 - Kiểm tra đối chiếu chữ ký của CNV trên bảng thanh toán lương giữa các kỳ xem có sự thay đổi hay không, có chữ ký lặp hay không. Có thể so sánh với chữ ký gốc trên hồ sơ. - Kiểm tra sự phê chuẩn về mức lương trên các quyết định tiếp nhận nhân sự hoặc hợp đồng lao động, sự phê chuẩn của người quản lý bộ phận trên bảng chấm công, phiếu xác nhận sản phẩm, công việc hoàn thành, sự phê chuẩn trên các bảng thanh toán lương, bảng thanh toán BHXH xem có đầy đủ không? Người phê chuẩn có đúng thẩm quyền hoặc được ủy quyền hay không? Sự tính toán, đánh giá - Tìm hiểu về chính sách kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương của công ty đang áp dụng xem có phù hợp với quy định hiện hành và nhất quán không? - Tính lại số giờ công, ngày công trên bảng chấm công, thẻ tính giờ hay khối lượng sản phẩm, công việc hoàn thành xem có đúng không, chú ý kiểm tra số liệu cộng dồn cho từng công nhân xem có đúng không? - So sánh mức lương, phụ cấp lương của từng công nhân viên trên bảng tính lương với mức lương, phụ cấp của công nhân viên đó trên hồ sơ nhân viên xem có phù hợp không? - Thực hiện tính lại số tiền lương và các khoản trích theo lương dựa trên số ngày công, giờ công hoặc khối lượng sản phẩm, công việc hoàn thành và mức lương, phụ cấp lương đã được kiểm tra. - Kiểm tra lại việc tính các khoản khấu trừ lương và các khoản lương đã tạm ứng trong kỳ; còn được lĩnh cuối kỳ của từng công nhân viên xem có đúng không. Sự phân loại và - Đối chiếu số phát sinh bên Có TK334, TK338 đối ứng
  • 24. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đoàn Thị Lý Lớp:CQ48/22.03 19 hạch toán đầy đủ. Nợ các TK622, TK6271, TK6411, TK6412… trên sổ cái TK334, TK338 với các số liệu tương ứng trên bảng phân bổ tiền lương và BHXH hàng tháng để kiểm tra xem việc ghi sổ các khoản tiền lương phải trả và các khoản trích theo lương xem có đầy đủ hay không? - Đối chiếu số tiền phát sinh bên Nợ TK334 đối ứng Có các TK338, TK138, TK333, TK111… trên sổ cái TK334 với số liệu tương ứng trên bảng phân bổ tiền lương, bảng thanh toán BHXH, bảng thanh toán lương và các phiếu chi lương để kiểm tra việc ghi sổ các khoản đã thanh toán tiền lương và các khoản khấu trừ vào tiền lương của công nhân viên có đầy đủ không? Sự phân loại và hạch toán đúng đắn - Kiểm tra xem việc lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí tiền lương có hợp lý và nhất quán không? Kiểm tra việc tổng hợp các tiêu thức phân bổ như thời gian làm việc, khối lượng sản phẩm hoàn thành cho từng đối tượng chịu chi phí xem có đầy đủ, đúng đắn không, phép phân bổ có đúng không? - Đối chiếu số tiền lương đã phân bổ cho từng bộ phận chịu chi phí trên bảng phân bổ tiền lương và BHXH với tiền lương phải trả cho từng bộ phận tương ứng trên bảng tổng hợp lương hàng tháng xem có phù hợp không? Sự phân loại và hạch toán đúng kỳ - So sánh ngày trên bảng kê thanh toán lương, bảng phân bổ tiền lương và BHXH với ngày ghi sổ nghiệp vụ thanh toán và phân bổ tiền lương và BHXH trên sổ cái TK334, TK338 hoặc nhật ký chung để kiểm tra việc ghi sổ nghiệp vụ tính và phân bổ tiền lương và BHXH có kịp thời không. - So sánh ngày trên các phiếu chi lương hay ngày rút tiền ở ngân hàng và ngày ghi trên sổ cái, nhật ký để kiểm tra việc ghi sổ các nghiệp vụ chi lương và các khoản phải trả cho công
  • 25. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đoàn Thị Lý Lớp:CQ48/22.03 20 nhân viên có đúng kỳ không. Tổng hợp và báo cáo - KTV kiểm tra xem việc tổng hợp và chuyển sổ các nghiệp vụ tiền lương phải trả, các khoản trích theo lương, chi lương và phân bổ chi phí tiền lương có hợp lý và đúng đắn không? - KTV kiểm tra xem việc trình bày, công bố các thông tin liên quan đến khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương có phù hợp với quy định hiện hành của kế toán hay không? c. Kiểm tra chi tiết số dư các tài khoản tiền lương và các khoản trích theo lương  Kiểm tra chi tiết số dư tài khoản phải trả người lao động (TK334) Khi kiểm tra chi tiết TK334, trước hết KTV cần kiểm tra chính sách tiền lương, phụ cấp, tiền thưởng và các khoản phải trả khác cho CNV mà doanh nghiệp đã áp dụng có phù hợp với những văn bản quy định hiện hành và có nhất quán hay không. Nếu doanh nghiệp thay đổi chính sách tiền lương so với kỳ trước thì KTV cần kiểm tra xem sự thay đổi đó có phù hợp với các văn bản quy định hiện hành về tiền lương của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hay không, doanh nghiệp có giải trình trên thuyết minh BCTC về các thay đổi đó hay không. KTV dựa vào kết quả phân tích tổng quát để định hướng kiểm tra chi tiết cho phù hợp. Thông thường, KTV kiểm tra tiền lương và các khoản phải trả còn dư cuối kỳ cho CNV trên những nội dung sau - Kiểm tra xem tiền lương và các khoản phải trả có phải đã được tính cho số thời gian đã làm việc hoặc sản phẩm, công việc đã hoàn thành không hay có hiện tượng đã kê khai khống tiền lương phải trả cuối kỳ; - Kiểm tra việc tính tiền lương phải trả cuối kỳ có được tính đúng trên cơ sở thời gian làm việc hoặc khối lượng công việc, sản phẩm hoàn thành và định mức (đơn giá) lương thời gian hoặc lương sản phẩm, phù hợp với chính sách tiền lương mà doanh nghiệp đã quy định hay không, bằng cách chọn một số cá nhân trên bảng
  • 26. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đoàn Thị Lý Lớp:CQ48/22.03 21 lương để kiểm tra lại cách tính lương và các khoản phải trả cho người lao động, chú ý cả các khoản tính trừ vào lương; - Kiểm tra việc ghi sổ các nghiệp vụ tiền lương và các khoản trích theo lương cuối kỳ xem có đầy đủ và đúng đắn không; - Kiểm tra việc trình bày và báo cáo về tiền lương và các khoản phải trả khác cho CNV trên BCTC xem có đúng đắn không?  Kiểm tra số dư các tài khoản phản ánh các khoản trích theo lương. Thủ tục kiểm tra thông thường đối với các tài khoản này như sau - Kiểm tra xem tỷ lệ trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN mà doanh nghiệp áp dụng trong kỳ có phù hợp với văn bản quy định hiện hành hay không; - Xác định mức độ đúng đắn, hợp lý của tiền lương đã được dùng làm cơ sở để xác định các khoản trích theo lương; - Kiểm tra tính hợp lý của các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ đã trích theo lương và phải nộp căn cứ vào kết quả phân tích sự biến động của tiền lương và các khoản trích theo lương xem có phù hợp không. Thông thường, các khoản trích theo lương có mức biến động tương ứng với tiền lương. Do vậy, nếu có sự chênh lệch tương đối lớn về mức biến động giữa hai số liệu đó thì KTV phải tìm hiểu nguyên nhân xem có hợp lý không; - Kiểm tra chọn mẫu một số bảng tính lương và BHXH để xem việc trích và phân bổ các khoản trích theo lương vào chi phí sản xuất, khấu trừ vào lương và phải nộp cho các cơ quan hữu quan xem có đúng đắn hay không; - Kiểm tra việc ghi sổ kế toán các khoản trích theo lương có đầy đủ và đúng đắn hay không; - Kiểm tra việc thanh toán BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ cho các đơn vị có liên quan có đầy đủ, kịp thời hay không, đồng thời xem xét thủ tục quyết toán các khoản đó giữa doanh nghiệp và các tổ chức liên quan có đúng hay không.  Kiểm tra các tài khoản chi phí nhân công Các khoản chi phí nhân công không có số dư cuối kỳ nên kiểm tra các tài khoản này chính là kiểm tra số liệu hạch toán trong kỳ đối với các tài khoản này thông qua
  • 27. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đoàn Thị Lý Lớp:CQ48/22.03 22 kiểm tra các nghiệp vụ phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương xem có được tính toán và ghi sổ đúng đắn hay không. Tuy nhiên, KTV thường chỉ thực hiện kiểm tra chọn mẫu một số nghiệp vụ mà không kiểm tra toàn bộ các nghiệp vụ. Nội dung kiểm tra cụ thể: - Kiểm tra việc xác định các đối tượng phân bổ chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương của doanh nghiệp xem có hợp lý và nhất quán không? - Kiểm tra việc xác định và tổng hợp lương và các khoản trích theo lương cho từng đối tượng chịu chi phí có đúng đắn không? - Kiểm tra việc hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương đã phân bổ cho các đối tượng xem có đầy đủ và đúng đắn không? Ngoài ra, khi kiểm toán khoản mục này, KTV còn xem xét tính hợp lý, đúng đắn của các số liệu liên quan như thuế thu nhập các nhân (nếu có), luồng tiền (thanh toán cho công nhân viên) trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ... 1.2.3.3. Kết thúc kiểm toán Sau khi thực hiện các thủ tục kiểm toán trong từng phần hành kiểm toán, KTV tiến hành tổng hợp kết quả, lập Báo cáo kiểm toán. Để đảm bảo tính thận trọng trong quá trình kiểm toán và lập báo cáo kiểm toán, KTV cần tực hiện các thủ tục kiểm toán như: soát xét các khoản nợ bất thường, các sự kiện sau ngày kết thúc niên độ kế toán (khóa sổ kế toán, lập BCTC); xem xét giả định hoạt động liên tục và các vấn đề khác. Chú ý đối với việc soát xét các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc niên độ kế toán Đối với chu kỳ tiền lương và nhân sự, thủ tục nhằm xác nhận sự kiện có thể dẫn đến yêu cầu đơn vị được kiểm toán phải điều chỉnh hoặc thuyết minh trong BCTC cần phải tiến hành vào thời điểm gần ngày ký báo cáo kiểm toán và thường gồm các bước sau:
  • 28. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đoàn Thị Lý Lớp:CQ48/22.03 23 - Xem xét các biến động về nhân sự cấp cao do bất đồng nội bộ hoặc có các biến động có khả năng gián đoạn sản xuất. - Các sự kiện về thay đổi chính sách, quy chế, thể thức tính và thanh toán lương một cách bất thường từ phía các nhà quản trị - Các sự kiện tranh chấp: đình công, yêu cầu tăng lương... - Các sự kiện phát sinh từ thực hiện chính sách BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN, thuế TNCN. Tổng hợp, đánh giá kết quả kiểm toán và lập báo cáo kiểm toán Khi kết thúc kiểm toán khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương, KTV phải tổng hợp kết quả đã kiểm cho các khoản mục này để làm cơ sở cho ý kiến kết luận về các chỉ tiêu có liên quan trên BCTC, phục vụ cho việc đưa ra ý kiến nhận xét và lập báo cáo kiểm toán. Thông thường KTV lập “Biên bản kiểm toán” hoặc “Bảng tổng hợp kết quả kiểm toán” để tổng hợp kết quả kiểm toán cho nội dung đã được kiểm toán và nó thường gồm các nội dung chủ yếu sau - Sai phạm đã tìm ra hoặc không có sai phạm khi kiểm tra chi tiết nghiệp vụ và số dư tài khoản tiền lương và các khoản trích theo lương. Sai phạm tìm ra có trọng yếu hay không trọng yếu. - Nguyên nhân sai lệch là hợp lý hay không hợp lý. - Soạn thảo bút toán điều chỉnh sai phạm đã tìm được. - Kết luận xem KTV đã đạt được mục tiêu kiểm toán khoản mục này hay chưa, có cần chú ý thêm đối với chi tiết nào không. - Ngoài ra, KTV có thể đưa ra những ý kiến khác như: hạn chế của việc thiết kế và vận hành của quy chế KSNB đối với tiền lương và các khoản trích theo lương (nếu có) và ý kiến đề xuất của KTV để cải tiến và hoàn thiện KSNB của khoản mục này. Kết quả của việc kiểm toán khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương là 1 cơ sở để lập báo cáo kiểm toán. Bên cạnh đó, KTV có thể nêu lên ý kiến của mình về những tồn tại của đơn vị về khoản mục tiền lương trong thư quản lý, giúp đơn vị hoàn thiện quy trình kiểm soát nội bộ đối với khoản mục này.
  • 29. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đoàn Thị Lý Lớp:CQ48/22.03 24 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ASCO THỰC HIỆN 2.1. TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ASCO. 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH kiểm toán ASCO. Công ty TNHH Kiểm toán ASCO được thành lập theo Giấy đăng ký kinh doanh số 0102032208 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 25/9/2007. Tên Công ty: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ASCO. Tên giao dịch : ASCO AUDITING COMPANY LIMITED. Tên viết tắt: ASCO. Vốn điều lệ: 5.000.000.000 đồng (Năm tỷ đồng). ASCO Miền Bắc: Trụ sở chính: Số 5, ngách 1/38, ngõ 1, phố Phạm Tuấn Tài, Phường Dịch Vọng Hậu, Quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội. Văn phòng Hà Nội: Số 71, Phố Hoàng Cầu, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, TP Hà Nội. Điện thoại: 0437 930 960 Fax: 043 793 1349 Web: www.asco.vn Email : asco@asco.vn ASCO Miền Trung: Văn phòng đại diện khu vực Miền Trung: Số 103 Hai Bà Trưng, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình. Điện thoại: 0523 500 579 Fax: 0523 500 579 Hotline: 0935 069 111 0918 465 111 Email: ascomientrung@asco.vn ASCO Miền Nam: Văn phòng đại diện thành phố Hồ Chí Minh: Lầu 7, số 23B, tòa nhà Lê Huỳnh, Đường số 3, khu phố 2, Phường Bình An, Quận 2, thành phố Hồ Chí Minh.
  • 30. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đoàn Thị Lý Lớp:CQ48/22.03 25 Điện thoại: 0866 808 987 Fax: 0854 022 778 Hotline: 0978 767 979 Email: ascosaigon@asco.vn Công ty TNHH Kiểm toán ASCO được thành lập ngày 25 tháng 09 năm 2007, trong điều kiện Hệ thống các chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam đã được ban hành đầy đủ, hoàn thiện; phù hợp ở mức độ cao với các Chuẩn mực kiểm toán quốc tế. Với một đội ngũ kiểm toán viên hùng hậu, có kinh nghiệm và kiến thức thực tiễn sâu sắc, trải nghiệm sâu rộng ở các Công ty kiểm toán lớn. Đồng thời, đội ngũ kỹ thuật viên Kiểm toán Xây dựng cơ bản đã tham gia đầy đủ, toàn diện và sâu rộng vào tất cả các giai đoạn của quá trình đầu tư dự án: Tư vấn Quản lý dự án, giám sát, thiết kế, thi công, quyết toán… Hàng năm, Công ty TNHH Kiểm toán ASCO luôn được công bố trong danh sách các Công ty Kiểm toán đủ điều kiện hành nghề kiểm toán, tư vấn tài chính, kế toán, thuế. 2.1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh, các dịch vụ chủ yếu mà công ty kiểm toán cung cấp. 2.1.2.1. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty. Mục tiêu hoạt động Mục tiêu hoạt động của ASCO là đem đến cho khách hàng các dịch vụ chuyên ngành kiểm toán, tư vấn tài chính, kế toán, thuế hữu hiệu nhất, đáp ứng yêu cầu quản lý kinh tế, tài chính của khách hàng, mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất và góp phần không ngừng làm gia tăng giá trị cho khách hàng. Với kinh nghiệm thực tiễn sâu sắc, trải nghiệm sâu rộng, đồng hành cùng với khách hàng, am hiểu chuyên sâu về nghiệp vụ và hoạt động của khách hàng; ASCO luôn thấu hiểu mục tiêu, yêu cầu trong các hoạt động kinh doanh, quản lý dự án, quản lý hành chính, các yêu cầu và khó khăn của khách hàng gặp phải để hỗ trợ khách hàng giải quyết một cách tối ưu nhất. Nguyên tắc hoạt động của ASCO
  • 31. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đoàn Thị Lý Lớp:CQ48/22.03 26  Độc lập, trung thực khách quan và bảo mật, tuân thủ các quy định của nhà nước Việt Nam cũng như các chuẩn mực kiểm toán quốc tế được chấp nhận chung;  Phương pháp kiểm toán khoa học, hiện đại, hiệu quả;  Nhiệt tình, chu đáo, chuẩn mực trong tác nghiệp, luôn quan tâm bảo vệ lợi ích hợp pháp cho khách hàng;  Luôn gắn kết dịch vụ kiểm toán với các dịch vụ gia tăng: tư vấn tài chính, kế toán, thuế,...  Giá phí hợp lý nhưng vẫn đảm bảo sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ của công ty. Tuy mới thành lập nhưng dịch vụ kiểm toán độc lập của ASCO đã hoạt động rất hiệu quả, đem lại nguồn doanh thu chính cho doanh nghiệp. Có thể nhận thấy rõ hơn qua danh mục các khách hàng chính của Công ty trong thời gian qua, phạm vi khách hàng trải rộng từ Bắc vào Nam, từ các doanh nghiệp trong nước đến các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Quá trình hoạt động kinh doanh của ASCO đã có những chuyển biến tích cực theo chiều hướng đi lên chứng tỏ công ty đã xác định được cho mình chiến lược phát triển tương đối đúng đắn và toàn diện. 2.1.2.2. Các dịch vụ chủ yếu mà công ty cung cấp Với phương châm hoạt động vì mục tiêu góp phần không ngừng gia tăng giá trị cho khách hàng, ASCO luôn chú trọng đến từng hoạt động chuyên môn để đảm bảo mang đến cho Quý khách những dịch vụ tốt nhất. Dịch vụ Kiểm toán báo cáo tài chính  Kiểm toán BCTC thường niên, BCTC giữa niên độ;  Kiểm toán về những công việc đặc biệt như: Kiểm toán Vốn chủ sở hữu; Kiểm toán BCTC được lập theo các quy định về thuế nhằm xác định thu nhập chịu thuế; Kiểm toán Phân chia Lợi nhuận; Kiểm toán các khoản mục đặc biệt;  Soát xét BCTC theo Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam số 920;
  • 32. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đoàn Thị Lý Lớp:CQ48/22.03 27  Kiểm tra thông tin tài chính trên cơ sở các thủ tục thỏa thuận trước (Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam số 920). Dịch vụ Kiểm toán Báo cáo quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành  Kiểm toán Báo cáo Quyết toán vốn đầu tư hoàn thành;  Kiểm toán giá trị quyết toán xây lắp;  Kiểm toán và xác định chi phí xây lắp đối với từng hạng mục, gói thầu;  Tư vấn lập, hoàn thiện Báo cáo Quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành. Dịch vụ Tư vấn thuế  Kê khai thuế GTGT đầu vào, đầu ra hàng tháng; tư vấn về thuế GTGT;  Kê khai thuế Thu nhập doanh nghiệp tạm nộp hàng quý, Lập Báo cáo quyết toán Thuế Thu nhập doanh nghiệp, tư vấn về thuế thu nhập doanh nghiệp;  Soát xét các Báo cáo thuế hàng tháng;  Dịch vụ tư vấn hoàn thuế (Thuế GTGT, thuế XNK; thuế TTĐB…);  Lập kế hoạch thuế cho các dự án đầu tư;  Tư vấn về các loại thuế: thuế thu nhập cá nhân không thường xuyên, thuế nhà thầu… Dịch vụ Thẩm định giá  Tư vấn xác định và lập hồ sơ xác định giá trị doanh nghiệp;  Thẩm định máy móc thiết bị;  Thẩm định bất động sản;  Xác định giá trị doanh nghiệp. Dịch vụ kế toán  Tư vấn tổ chức bộ máy kế toán, hoạch định nhân sự; xây dựng triển khai bản mô tả công việc kế toán cho Bộ máy Kế toán;  Mở sổ sách, ghi sổ kế toán;  Rà soát chứng từ kế toán, tư vấn về tính hợp lý, hợp lệ của các chứng từ hạch toán trong tháng;  Tư vấn lập các Báo cáo Kế toán quản trị theo yêu cầu của các nhà quản trị;
  • 33. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đoàn Thị Lý Lớp:CQ48/22.03 28  Hợp nhất Báo cáo Tài chính, lập Báo cáo tài chính tổng hợp; lập Báo cáo tài chính hàng năm, giữa niên độ. Dịch vụ Tư vấn tài chính  Phân tích tổng quát tình hình tài chính hàng tháng trên cơ sở số liệu kế toán đã được phân loại, điều chỉnh theo Chuẩn mực, chế độ kế toán Việt Nam;  Tư vấn xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ, xây dựng các quy chế kiểm soát nội bộ;  Tư vấn tài chính khi doanh nghiệp tổ chức lại: giải thể, phá sản, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất hay chuyển đổi doanh nghiệp;  Tư vấn về cân đối tài chính thông qua số liệu đã phân tích;  Tư vấn về quản lý và sử dung vốn;  Tư vấn đầu tư xây dựng phương án kinh doanh cho doanh nghiệp;  Tư vấn lập Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty, Quy chế tài chính, quy chế chi tiêu nội bộ và các quy chế khác;  Phối hợp và hỗ trợ doanh nghiệp đàm phán và xử lý các tranh chấp về tài chính. Các dịch vụ tài chính, kế toán khác theo yêu cầu của Quý khách.
  • 34. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đoàn Thị Lý Lớp:CQ48/22.03 29 2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý và cơ cấu hoạt động. Sơ đồ 2.1.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty. ASCO luôn đặt vấn đề nhân sự lên hàng đầu trong việc cung cấp dịch vụ kiểm toán, tư vấn chuyên nghiệp và chất lượng. Trình độ, kinh nghiệm, thái độ phục vụ khách hàng là những yếu tố tiên quyết cho sự thành công của ASCO. Với hơn 40 cán bộ làm việc, bao gồm các KTV quốc gia, kỹ thuật viên kiểm toán, trợ lý kiểm toán, luật sư được đào tạo chuyên nghiệp ở các trường Đại học lớn của Việt Nam như Học viện Tài chính, Đại học Kinh tế quốc dân, Học viện Ngân hàng, Đại học Thương mại..., Đại học Xây dựng, Đại học Giao thông vận tải… Đội ngũ chuyên gia kiểm toán tư vấn của ASCO đã có thời gian công tác tại nhiều Công ty Kiểm toán hàng đầu tại Việt Nam, có đầy đủ năng lực, kinh nghiệm, hiểu biết sâu rộng, thái độ chuyên nghiệp để có thể đáp ứng tốt nhất các yêu cầu từ khách hàng. Các KTV của ASCO đã tham gia trực tiếp, thường xuyên các cuộc Chi nhánh TP Hồ Chí Minh Trụ sở chính- VP Hà Nội Phòng Kiểm toán BCTC (NV) Phòng kế toán hành chính Phòng Kiểm toán XDCB 1 Phòng Kiểm toán XDCB 2 Phòng tư vấn và các dịch vụ kế toán Chi nhánh Quảng Bình BAN GIÁM ĐỐC HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
  • 35. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đoàn Thị Lý Lớp:CQ48/22.03 30 kiểm toán Báo cáo tài chính thường niên, các Dự án có quy mô lớn nhóm A, nhóm B... trong nhiều năm qua. Các chương trình đào tạo hàng năm trong và ngoài nước của ASCO là một trong những nội dung bắt buộc nhằm tiếp tục nâng cao chất lượng đội ngũ nhân sự của ASCO. Ban điều hành công ty gồm: Ông Nguyễn Thanh Khiết. MBA,Tổng Giám đốc, Kiểm toán viên công chứng, thẩm định viên. Ông Lê Đức Lương. Phó Tổng Giám đốc, Kiểm toán viên công chứng, thẩm định viên. Ông Nhữ Đức Trường. Phó Tổng Giám đốc Phụ trách kiểm toán tài chính tư vấn, Kiểm toán viên công chứng. Ông Nguyễn Viết Hành. Phó Tổng Giám đốc Phụ trách kiểm toán tài chính tư vấn, Kiểm toán viên công chứng. Bà Đặng Minh Thu. Trưởng phòng Nghiệp vụ, Kiểm toán viên công chứng, thẩm định viên. Ông Đào Thanh Tú. Phó Tổng Giám đốc kiêm Trưởng văn phòng đại diện Quảng Bình. Ông Nguyễn Quốc Trung. Trưởng phòng KTXD1. Ông Dương Anh Đức. Trưởng phòng KT XD2. Các phòng ban trong Công ty TNHH kiểm toán ASCO Phòng kế toán: Đảm nhận các công tác kế toán của công ty theo quy định pháp luật và chế độ kế toán hiện hành. Các phòng Kiểm toán XDCB: Thực hiện các hợp đồng Kiểm toán XDCB và tư vấn xây dựng. Các phòng Kiểm toán Báo cáo tài chính: Thực hiện các hợp đồng Kiểm toán Báo cáo tài chính.
  • 36. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đoàn Thị Lý Lớp:CQ48/22.03 31 Phòng tư vấn và dịch vụ kế toán: Thực hiện các dịch vụ kế toán, tư vấn thuế, tư vấn tài chính quản trị... Phòng hành chính: Đảm nhận các công tác văn thư, tin học, liên hệ khách hàng… 2.1.4. Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của ASCO. Sau gần 7 năm hoạt động và phát triển, ASCO đã gặt hái được nhiều thành công trong công việc nâng cao chất lượng các mặt và mở rộng quy mô. Bảng 2.1.4: Số liệu về tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty (3 năm gần đây). Thông tin tài chính tương đương VNĐ. Giá trị thực tế của 3 (Ba) năm gần đây. 2010 2011 2012 1. Tổng tài sản 10.014.659.407 13.464.801.051 19.967.149.702 2. Tổng số nợ phải trả 7.924.813.857 11.169.010.973 14.457.136.517 3. Tài sản ngắn hạn 8.983.231.060 12.485.162.404 19.095.698.484 4. Nợ ngắn hạn 7.480.507.857 10.877.032.973 14.317.486.517 5. Lợi nhuận trước thuế 139.211.845 297.210.166 274.379.306 6. Lợi nhuận sau thuế 104.408.884 245.198.386 226.362.927 7. Doanh thu 4.108.703.548 5.754.310.971 7.478.581.086 Qua bảng trên ta có thể khát quát: Về tình hình tài chính: Tổng tài sản của công ty có xu hướng tăng dần qua các năm, cụ thể năm 2011 tăng 3.450.141.650 VNĐ (tương ứng tăng 34,45%) so với năm 2010. Năm 2012 tăng 6.502.348.650 VNĐ (tương ứng tăng 48,29%) so với
  • 37. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đoàn Thị Lý Lớp:CQ48/22.03 32 năm 2011. Như vậy tổng tài sản của công ty tăng với tốc độ tương đối nhanh cho thấy quy mô hoạt động của công ty ngày càng mở rộng, trong đó tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản. Điều này có thể giải thích thông qua đặc điểm về loại hình của doanh nghiệp, từ kết quả hoạt động kinh doanh của công ty và sự đầu tư vào cơ sở vật chất của doanh nghiệp. Đây là một dấu hiệu tốt cho sự phát triển của doanh nghiệp. Về kết quả kinh doanh: Doanh thu của công ty tăng dần qua các năm. Cụ thể: năm 2011 tăng 1.645.607.423 VNĐ (tương ứng tăng 40,05%) so với năm 2010. Năm 2012 doanh thu tăng 1.724.270.115 VNĐ (tương ứng tăng 29,96%) so với năm 2011. Lợi nhuận trước và sau thuế năm 2011 tăng mạnh so với năm 2010, tuy nhiên năm 2012 lại giảm nhẹ so với năm 2011. Như vậy, qua các năm 2010 đến 2012 ta thấy doanh thu của công ty có xu hướng tăng lên. Tuy nhiên về con số tuyệt đối thì vẫn thấp, có thể do công ty mới thành lập, do chiến lược, chính sách của công ty hoặc cũng có thể do nguyên nhân khách quan là sự khó khăn chung của nền kinh tế thời kì này. Về nhân sự: Nhận thức được trình độ và năng lực của nhân viên là yếu tố hàng đầu đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của Công ty. Do vậy, hàng năm Công ty không những tuyển thêm đội ngũ nhân viên mới đã tốt nghiệp đại học, đang đi làm trong lĩnh vực có liên quan mà còn liên tục bồi dưỡng, đào tạo đội ngũ nhân viên. Trong những năm tiếp theo, Công ty sẽ tiếp tục tạo điều kiện về thời gian, chi phí… cho các nhân viên đi học và thi lấy các chứng chỉ CPA, ACCA,.. của Việt Nam và quốc tế. Về cơ sở vật chất: Do nhu cầu thực tế về sự gia tăng số lượng nhân viên và để tăng chất lượng dịch vụ cung cấp, Công ty cũng đã có nhiều sự cải tiến và đầu tư trang thiết bị, máy móc, đồ dùng văn phòng để phục vụ công việc. 2.1.5. Quy trình chung kiểm toán BCTC của Công ty TNHH kiểm toán ASCO. Quy trình Kiểm toán của ASCO được xây dựng, hoàn thiện dựa trên Quy trình Kiểm toán theo Chương trình Kiểm toán mẫu do Hội Kiểm toán viên Hành nghề
  • 38. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đoàn Thị Lý Lớp:CQ48/22.03 33 Việt Nam ban hành; các quy trình kiểm toán của các hãng kiểm toán lớn trên thế giới, kết hợp với thực tiễn kiểm toán của ASCO. Quy trình kiểm toán BCTC do ASCO thực hiện trải qua 3 giai đoạn: Lập kế hoạch kiểm toán, thực hiện kiểm toán và kết thúc kiểm toán. Quy trình được miêu tả cụ thể trong sơ đồ sau Bảng 2.1.5: Quy trình kiểm toán BCTC của ASCO. Tiếp xúc, tìm hiểu khách hàng kiểm toán, đánh giá rủi ro và ký kết hợp đồng kiểm toán. Lập kế hoạch kiểm toán tổng quát và chương trình kiểm toán. Thảo luận với khách hàng và hoàn chỉnh kế hoạch kiểm toán. Giai đoạn khảo sát và lập kế hoạch kiểm toán. Thực hiện các khảo sát về kiểm soát nội bộ và các khảo sát cơ bản đối với nghiệp vụ và số dư tài khoản. Soát xét kết quả kiểm toán. Thống nhất kết quả kiểm toán với khách hàng. Phát hành báo cáo kiểm toán, thư quản lý. Giai đoạn thực hiện kiểm toán. Giai đoạn kết thúc kiểm toán.
  • 39. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đoàn Thị Lý Lớp:CQ48/22.03 34 2.1.6. Đặc điểm hệ thống kiểm soát chất lượng tại ASCO. Một là, Kiểm soát chất lượng hồ sơ kiểm toán. Hồ sơ kiểm toán là thành quả của cuộc kiểm toán do đó cần phải được kiểm soát một cách chặt chẽ. Phòng hành chính sẽ thực hiện quản lý hồ sơ kiểm toán và phòng kiểm soát chất lượng do BGĐ bổ nhiệm, được tổ chức độc lập. Các thủ tục áp dụng khi tiến hành kiểm soát hồ sơ kiểm toán bao gồm: - Chọn người kiểm tra hồ sơ; - Chọn hồ sơ kiểm toán cần kiểm tra; - Lập báo cáo tổng hợp về kết quả kiểm tra; - Lưu trữ kết quả kiểm tra hồ sơ kiểm toán. Hai là, Kiểm soát chất lượng công việc kiểm toán của các nhân viên kiểm toán, các nhóm kiểm toán. Để đảm bảo chất lượng công việc kiểm toán thì trước hết công ty phân công công việc cho các nhân viên phù hợp với trình độ và khả năng của từng người. Trong quá trình kiểm toán, trưởng nhóm thường xuyên giám sát, chỉ dẫn các thành viên trong nhóm từ việc sử dụng các thủ tục kiểm toán đến việc thu thập các bằng chứng và cách trình bày giấy tờ làm việc, lưu file kiểm toán đồng thời các thành viên trong nhóm hỗ trợ nhau thực hiện tốt các nhiệm vụ. Mặt khác ban lãnh đạo cũng thường xuyên giám sát nhóm kiểm toán và hỗ trợ giải quyết các vấn đề khúc mắc. Tóm lại, công tác kiểm soát chất lượng hoạt động kiểm toán tại công ty khá tốt, và tương đối cụthể, gắn tráchnhiệm tới từng người, kiểm soát chặt chẽ tới từng khâu trong quá trình tuyển dụng, đào tạo, kiểm toán và tìm hiểu khách hàng. 2.1.7. Đặc điểm tổ chức hồ sơ kiểm toán. Hồ sơ kiểm toán rất quan trọng cho một cuộc kiểm toán, nó chứa đựng tất cả các thông tin của một cuộc kiểm toán. Nhận thức được tầm quan trọng này, công ty đã rất coi trọng việc lập và lưu trữ hồ sơ kiểm toán.  Hồ sơ kiểm toán chung: Là hồ sơ chứa đựng những thông tin về khách hàng có liên quan đến hai hay nhiều cuộc kiểm toán. Hồ sơ kiểm toán chung thường bao gồm các thông tin tổng hợp về khách hàng, thông tin về kế toán, thông tin về hợp
  • 40. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đoàn Thị Lý Lớp:CQ48/22.03 35 đồng và các cam kết dài hạn, thông tin về các thủ tục kiểm soát nội bộ, thông tin về thuế, về pháp luật.  Hồ sơ kiểm toán năm: Chứa đựng những thông tin về khách hàng liên quan đến cuộc kiểm toán trong năm hiện tại. Hồ sơ kiểm toán năm gồm: - Phần tổng hợp hồ sơ: Là phần lưu BCTC của khách hàng trong năm kiểm toán (báo cáo trước và sau kiểm toán), soát xét và kiểm tra của các thành viên BGĐ đối với hồ sơ kiểm toán, lập kế hoạch kiểm toán. - Phần kiểm tra các khoản mục: Bao gồm chương trình kiểm toán, các giấy tờ làm việc, các bằng chứng kiểm toán mà các KTV lưu trữ trên các khoản mục trên các BCTC. Hồ sơ kiểm toán được lập bởi công ty bao gồm các chỉ mục cụ thể sau: A. Kế hoạch kiểm toán B. Tổng hợp, kết luận và lập báo cáo kiểm toán C. Kiểm tra hệ thống kiểm soát nội bộ D. Kiểm tra cơ bản tài sản E. Kiểm tra cơ bản nợ phải trả F. Kiểm tra cơ bản nguồn vốn chủ sở hữu và TK ngoài bảng G. Kiểm tra cơ bản báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh H. Kiểm tra các nội dung khác. Nhìn chung việc quản lý hồ sơ kiểm toán mà công ty đang thực hiện rất khoa học và thuận tiện, có thể dễ dàng kiểm tra và tìm lại các thông tin về khách hàng. 2.2. THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG KIỂM TOÁN BCTC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ABC DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ASCO THỰC HIỆN. 2.2.1. Công việc thực hiện trước kiểm toán. Trong điều kiện kinh doanh hội nhập và cạnh tranh gay gắt như hiện nay, việc quảng bá, giới thiệu về doanh nghiệp kiểm toán rất phong phú và đa dạng. Để có thể cạnh tranh và đứng vững trên thị trường, ASCO luôn chủ động tìm kiếm khách
  • 41. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đoàn Thị Lý Lớp:CQ48/22.03 36 hàng. Đối với các khách hàng (bao gồm cả khách hàng cũ và khách hàng mới), hàng năm công ty đều gửi Hồ sơ năng lực tới mỗi khách hàng để thông báo các loại hình dịch vụ mà công ty có khả năng cung cấp và các quyền lợi của khách hàng. Sau khi nhận được hồi báo của khách hàng, công ty kiểm toán tiến hành thu thập những thông tin sơ bộ về lĩnh vực hoạt động, loại hình doanh nghiệp, hình thức sở hữu, công nghệ sản xuất, tổ chức bộ máy quản lý và thực tiễn hoạt động của đơn vị, qua đó đánh giá khả năng có thể thu thập được thông tin cần thiết về tình hình kinh doanh của khách hàng để ký kết hợp đồng kiểm toán và thực hiện công việc kiểm toán sau này. Công ty cổ phần ABC là khách hàng cũ của công ty. Do vậy, KTV sẽ xem xét hồ sơ kiểm toán những năm trước và cập nhật những thay đổi trong năm nay để thu thập thông tin về khách hàng, đánh giá khả năng có thể kiểm toán được đối với Công ty cổ phần ABC. Trích giấy tờ làm việc A120- Duy trì khách hàng cũ và đánh giá rủi ro hợp đồng đối với khách hàng là Công ty cổ phần ABC do KTV Lê Đức Lương thực hiện. Mục tiêu của bước công việc này là nhằm thu thập những thông tin cơ bản về khách hàng để đánh giá rủi ro hợp đồng, chấp nhận kiểm toán để đi đến ký kết hợp đồng kiểm toán. A120- Duy trì khách hàng cũ và đánh giá rủi ro hợp đồng. Công ty TNHH kiểm toán ASCO Tên khách hàng: Công ty cổ phần ABC Ngày khóa sổ: 31/12/2013 Nội dung: Duy trì khách hàng cũ và đánh giá rủi ro hợp đồng. A120 Tên Ngày Người thực hiện LĐL 19/03/2014 Người soát xét 1 Người soát xét 2
  • 42. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đoàn Thị Lý Lớp:CQ48/22.03 37 I. THÔNG TIN CƠ BẢN 1. Tên khách hàng: Công ty cổ phần ABC. 2. Tên và chức danh người liên lạc: Bùi Khắc Sơn- Giám đốc. 3. Địa chỉ: Thôn Hồng Sơn, xã Sơn Thịnh, Văn Chấn, Yên Bái. Điện thoại: 029 3877 166; Fax: 029 3877 167 4. Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần 5. Năm tài chính: Từ 01/01/2013 đến31/12/2013 6. Các cổ đông chính, HĐQT và BGĐ Họ và tên Vị trí Ghi chú Nguyễn Ngọc Bình Chủ tịch HĐQT Đỗ Thị Huệ Ủy viên Hoàng Tiến Dũng Ủy viên Nguyễn Đức Cử Ủy viên Nguyễn Ngọc Hưng Trưởng ban Ban kiểm soát Phạm Thị Chinh Lương Thành viên Ban kiểm soát Phạm Thị Hiền Thành viên Ban kiểm soát Bùi Khắc Sơn Giám đốc Vũ Quyết Tâm Phó giám đốc Lê Vũ Hùng Phó giám đốc 7. Mô tả quan hệ kinh doanh ban đầu được thiết lập như thế nào? Cách thức tiếp cận khách hàng truyền thống. 8. Tên người đại diện của doanh nghiệp: Bùi Khắc Sơn. 9. Mô tả ngành nghề kinh doanh của DN và hàng hóa, dịch vụ cung cấp, bao gồm cả các hoạt động độc lập hoặc liên kết. Ngành nghề kinh doanh của công ty theo Giấy chứng nhận đầu tư là: - Sản xuất kinh doanh điện năng; sản xuất, kinh doanh nước sạch; Xây dựng các công trình điện lực đến 35Kv, công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị và khu công nghiệp; dịch vụ xây dựng, kinh doanh phát triển nhà; dịch vụ lữ hành nội địa, dịch
  • 43. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đoàn Thị Lý Lớp:CQ48/22.03 38 vụ khách sạn; buôn bán vật liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng; khai thác đá, cát, sỏi, đất sét... II. THỦ TỤC KIỂM TOÁN Thủ tục Có Không Không áp dụng 1. Các sự kiện năm hiện tại - Công ty có đầy đủ nhân sự có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm và các nguồn lực cần thiết để tiếp tục phục vụ KH.  - Có nghi ngờ nào phát sinh trong quá trình làm việc liên quan đến tính chính trực của BGĐ  - Đã có các giới hạn về phạm vi kiểm toán dẫn đến việc ngoại trừ trên BCKT năm nay.  - Đã có dấu hiệu nào về sự lặp lại về những giới hạn tương tự như vậy trong tương lai không  - BCKT năm trước có bị ngoại trừ  - Đã có nghi ngờ về khả năng tiếp tục hoạt động của KH.  2. Mức phí - Tổng phí từ KH có chiếm một phần lớn trong tổng doanh thu của công ty.  - Phí của KH có chiếm phần lớn trong thu nhập của thành viên BGĐ phụ trách hợp đồng kiểm toán.  3. Quan hệ với khách hàng - Công ty hoặc thành viên của nhóm kiểm toán, trong phạm vi chuyên môn có 
  • 44. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đoàn Thị Lý Lớp:CQ48/22.03 39 tham gia vào việc bất kỳ tranh chấp nào liên quan đến KH. - Thành viên BGĐ phụ trách hợp đồng kiểm toán và trưởng nhóm kiểm toán có tham gia nhóm kiểm toán quá lâu (trên 3 năm liên tiếp)  - Thành viên BGĐ của công ty hoặc thành viên của nhóm kiểm toán có quan hệ gia đình hoặc quan hệ cá nhân, quan hệ gần gũi với khách hàng, nhân viên hoặc BGĐ của khách hàng.  - Công ty hoặc thành viên của nhóm kiểm toán là thành viên của quỹ nắm giữ cổ phiếu của KH.  Có ai trong số những người dưới đây hiện là nhân viên hoặc Giám đốc của KH  - Thành viên của nhóm kiểm toán  - Thành viên hoặc cựu thành viên BGĐ của công ty  - Các cá nhân có quan hệ thân thiết hoặc quan hệ gia đình với những người nêu trên  Có thành viên BGĐ hoặc thành viên nào của nhóm kiểm toán sắp trở thành nhân viên của KH.  Liệu có các khoản vay hoặc bảo đảm, không giống với hoạt động kinh doanh thông thường, giữa KH và công ty hoặc thành viên của nhóm kiểm toán. 
  • 45. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đoàn Thị Lý Lớp:CQ48/22.03 40 4. Mâu thuẫn lợi ích Có bất cứ mâu thuẫn về lợi ích giữa KH này với các KH hiện tại khác  5. Cung cấp dịch vụ khác Công ty có cung cấp dịch vụ khác ngoài kiểm toán cho KH.  III. Đánh giá rủi ro Cao Trung bình Thấp  IV. Kết luận Chấp nhận Không  Chữ ký của người phụ trách đánh giá Chữ ký của giám đốc Sau khi tìm hiểu về khả năng có thể kiểm toán được của Công ty cổ phần ABC, KTV đã soạn dự thảo hợp đồng và trao đổi với khách hàng để ký kết hợp đồng kiểm toán chính thức (Trích hợp đồng kiểm toán vào phụ lục). Hợp đồng kiểm toán do người đại diện của hai bên tham gia ký kết bao gồm các điều khoản quy định về quyền lợi và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng.
  • 46. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đoàn Thị Lý Lớp:CQ48/22.03 41 2.2.2. Lập kế hoạch kiểm toán tổng quát. Lập kế hoạch kiểm toán do KTV chính thực hiện. Đối với Công ty cổ phần ABC là khách hàng cũ của công ty, KTV chính sẽ xem xét hồ sơ kiểm toán của những năm trước và cập nhật những thay đổi trong năm nay để thu thập thông tin về khách hàng, chuẩn bị cho công việc lập kế hoạch kiểm toán. Nội dung trong phần lập kế hoạch kiểm toán thường bao gồm: Thứ nhất: Tìm hiểu môi trường và lĩnh vực hoạt động của đơn vị khách hàng Thứ hai: Tìm hiểu sơ bộ về hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị khách hàng Thứ ba: Đánh giá rủi ro và xác định mức trọng yếu Thứ tư: Thiết kế chương trình kiểm toán. Cụ thể: Thứ nhất: Tìm hiểu môi trường và lĩnh vực hoạt động của đơn vị khách hàng Theo VSA số 310- Hiểu biết về tình hình kinh doanh quy định: “Để thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính, kiểm toán viên phải có hiểu biết cần thiết, đầy đủ về tình hình kinh doanh nhằm đánh giá và phân tích được các sự kiện, nghiệp vụ và thực tiễn hoạt động của đơn vị được kiểm toán mà theo kiểm toán viên thì có ảnh hưởng trọng yếu đến báo cáo tài chính, đến việc kiểm tra của kiểm toán viên hoặc đến báo cáo kiểm toán”. KTV có thể thu thập thông tin về tình hình kinh doanh thông qua các nguồn sau: - Kinh nghiệm thực tiễn về đơn vị và ngành nghề kinh doanh của đơn vị được kiểm toán trên báo cáo tổng kết, biên bản làm việc, báo chí; - Hồ sơ kiểm toán năm trước; - Trao đổi với Giám đốc, kế toán trưởng hoặc cán bộ, nhân viên của đơn vị được kiểm toán… Trích giấy tờ làm việc A310- Tìm hiểu khách hàng và môi trường hoạt động do KTV Lê Đức Lương thực hiện nhằm mục đích thu thập những hiểu biết về lĩnh vực, môi trường hoạt động, các giao dịch, sự kiện chủ yếu liên quan tới khách hàng là
  • 47. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đoàn Thị Lý Lớp:CQ48/22.03 42 Công ty cổ phần ABC. Qua đó giúp KTV đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu do gian lận hay nhầm lẫn. Công ty TNHH kiểm toán ASCO Tên khách hàng: Công ty cổ phần ABC Ngày khóa sổ: 31/12/2013 Nội dung: Tìm hiểu khách hàng và môi trường hoạt động. A310 Tên Ngày Người thực hiện LĐL 20/03/2014 Người soát xét 1 Người soát xét 2 A. MỤC TIÊU Thu thập hiểu biết về KH và môi trường hoạt động để xác định và hiểu các sự kiện, giao dịch và thông lệ kinh doanh của KH có ảnh hưởng trọng yếu tới BCTC, qua đó giúp xác định rủi ro có sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn. B. NỘI DUNG CHÍNH 1. Hiểu biết về môi trường và các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng tới doanh nghiệp. 1.1. Môi trường kinh doanh chung Các thông tin về môi trường kinh doanh chung của DN trong năm hiện hành bao gồm, nhưng không giới hạn, các thông tin sau: Thực trạng chung của nền kinh tế (suy thoái, tăng trưởng, tốc độ tăng trưởng GDP, lạm phát...); Biến động về lãi suất cơ bản, tỷ giá ngoại tệ và lạm phát; Biến động thị trường mà DN đang kinh doanh; Các nội dung khác … - Năm 2013 là năm khó khăn chung với các doanh nghiệp do ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế. Vì khó khăn nên việc thanh toán các khoản nợ còn trì trệ. Nhiều DN lâm vào phá sản do không có khả năng chi trả. Lãi suất cho vay của ngân hàng ở mức cao, các DN vay ngân hàng khó có khả năng trả được lãi
  • 48. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đoàn Thị Lý Lớp:CQ48/22.03 43 và trả lãi đúng hạn do khả năng sinh lời thấp trong khi lãi suất cao, nền kinh tế khó khăn chung và sức mua giảm. 1.2.Các vấn đề về ngành nghề mà doanh nghiệp kinh doanh và xu hướng ngành nghề Các thông tin chung về ngành nghề mà DN đang kinh doanh và xu hướng của ngành nghề bao gồm, nhưng không giới hạn, các thông tin sau: Thị trường và cạnh tranh, bao gồm nhu cầu, năng lực cung ứng, cạnh tranh về giá; Đặc điểm kinh doanh ngành (liên tục hay thời vụ); Các thay đổi trong công nghệ sản xuất, kinh doanh các sản phẩm chính; Sự thu hẹp hay mở rộng quy mô kinh doanh của ngành; Nguồn cung cấp đầu vào cho ngành và giá cả (nguyên vật liệu chính, dịch vụ, lao động)…. - Hiện nay ngành điện đang có sự cạnh tranh lớn, thị trường điện phát triển theo mô hình điện tập trung, chào giá theo chi phí, để đảm bảo mục tiêu ổn định cung cấp điện, ổn định giá cả. Về lâu dài khi thị trường điện phát triển lên cấp độ cao hơn các khách hàng điện sẽ có cơ hội lựa chọn nhà cung cấp điện. 1.3. Môi trường pháp lý mà doanh nghiệp hoạt động Các thông tin chung về môi trường pháp lý mà DN đang hoạt động bao gồm, nhưng không giới hạn, các thông tin sau: Pháp luật và các quy định có ảnh hưởng trọng yếu tới hoạt động của DN như các quy định pháp luật đối với loại hình và ngành nghề kinh doanh của DN; Các quy định của Chính phủ hiện có ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh của DN như các quy định về tiền tệ và kiểm soát ngoại tệ; hỗ trợ tài chính của chính phủ; thuế quan và các rảo cản thương mại; thay đổi thuế áp dụng… - Khách hàng hoạt động theo Luật DN; không có vấn đề nổi bật về môi trường pháp lý mà khách hàng hoạt động. 1.4. Các yếu tố bên ngoài khác ảnh hưởng tới doanh nghiệp Không có vấn đề gì nổi bật. 2. Hiểu biết về doanh nghiệp 2.1. Các hoạt động và tình hình kinh doanh chủ yếu