SlideShare a Scribd company logo
1 of 108
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
----------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Đề tài:
TÌM HIỂU CÔNG TÁC KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC
DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC
LÊ THỊ BẢO KHÁNH
Huế, tháng 5 năm 2020
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
----------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Đề tài:
TÌM HIỂU CÔNG TÁC KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC
DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC
Sinh viên thực hiện:
Lê Thị Bảo Khánh
K50B Kiểm toán
Niên khóa: 2016-2020
Giáo viên hướng dẫn:
TS. Hồ Thị Thúy Nga
Huế, tháng 5 năm 2020
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp đại học là kết quả của quá trình học tập và nghiên
cứu dưới sự giảng dạy tận tình của quý thầy cô Trường Đại Học Kinh Tế - Đại học
Huế. Bằng sự tâm huyết của mình, quý thầy cô đã truyền cho em những vốn kiến
thức và kinh nghiệm học tập vô cùng quý báu. Với lòng biết ơn sâu sắc, em xin gửi
đến quý thầy cô lời cảm ơn chân thành nhất.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn, sự tri ân sâu sắc đến TS. Hồ Thị Thúy Nga
đã hết lòng giúp đỡ, hướng dẫn để em có thể hoàn thiện bài khóa luận tốt nghiệp
đại học này.
Bên cạnh đó, em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty TNHH Kiểm
toán và Kế toán AAC và các anh chị Phòng kiểm toán Báo cáo tài chính 1 đã tạo
điều kiện cho em được đi thực tế tại đơn vị khách hàng, cung cấp tài liệu và thông
tin giúp cho bài nghiên cứu của em trở nên hoàn chỉnh hơn. Em xin kính chúc ban
lãnh đạo, các anh chị trong công ty dồi dào sức khỏe, may mắn và luôn được sự tín
nhiệm của khách hàng. Kính chúc quý công ty ngày càng phát triển hơn nữa.
Quá trình thực tập tại Công ty đã cho em nhiều kinh nghiệm quý báu giúp
em có cái nhìn thực tiễn hơn về ngành nghề mà mình đã chọn. Mặc dù đã cố
gắng hết sức nhưng vì những hạn chế về thời gian, kiến thức, khả năng…. nên
bài khoá luận tốt nghiệp không thể tránh được những thiếu sót. Vì vậy, em rất
mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy, cô giáo để bài khóa luận tốt
nghiệp có thể hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 5 năm 2020
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Bảo Khánh
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HỒ THỊ THÚY NGA
SVTH: LÊ THỊ BẢO KHÁNH ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BGĐ
BCTC
BCKQHĐKD
BCĐKT
CĐPS
CSDL
CTKT
DN
DTBH&CCDV
DV
DT
DNKiT
GLV
GTGT
HTKSNB
HĐKiT
HTK
KTV
KSNB
KTVNB
KH
LNST
LNTT
SXKD
TS
TNKS
TNCB
VCSH
Ban giám đốc
Báo cáo tài chính
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng cân đối kế toán
Cân đối phát sinh
Cơ sở dẫn liệu
Chương trình kiểm toán
Doanh nghiệp
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Dịch vụ
Doanh thu
Doanh nghiệp kiểm toán
Giấy làm việc
Giá trị gia tăng
Hệ thống kiểm soát nội bộ
Hợp đồng kiểm toán
Hàng tồn kho
Kiểm toán viên
Kiểm soát nộ bộ
Kiểm toán viên nội bộ
Khách hàng
Lợi nhuận sau thuế
Lợi nhuận trước thuế
Sản xuất kinh doanh
Tài sản
Thử nghiệm kiểm soát
Thử nghiệm cơ bản
Vốn chủ sở hữu
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HỒ THỊ THÚY NGA
SVTH: LÊ THỊ BẢO KHÁNH iii
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Bảng 1.1 Bảng phân loại tài khoản doanh thu...................................................................6
Bảng 1.2: Mục tiêu kiểm toán và thủ tục kiểm toán........................................................10
Bảng 1.3: Mục tiêu kiểm toán khoản mục doanh thu......................................................11
Bảng 1.4 Các chỉ tiêu phân tích tình hình kinh doanh ....................................................18
Bảng 1.5: Một số câu hỏi về hệ thống kiểm soát nội bộ .................................................20
Bảng 1.6: Mối quan hệ giữa rủi ro kiểm toán và số lượng kiểm toán.............................24
Bảng 1.7. Các thử nghiệm kiểm soát đối với doanh thu .................................................29
Bảng 1.8. Tóm tắt thủ tục kiểm toán DTBH&CCDV.....................................................31
Bảng 2.1 Tình hình kinh doanh của Công ty AAC .........................................................43
Bảng 2.2 Quy trình kiểm toán chung tại AAC................................................................44
Bảng 2.3 Mô tả chu trình “Bán hàng – Phải thu – Thu tiền” tại Công ty ABC ..............58
Bảng 2.4 Soát xét về thiết kế và thực hiện các kiểm soát chính .....................................60
Bảng 2.5 Đánh giá chung HTKSNB của chu trình .........................................................63
Bảng 2.6: Phân tích các chỉ tiêu trên BCTC tại công ty ABC ........................................64
Bảng 2.7 Xác lập mức trọng yếu của công ty ABC ........................................................69
Bảng 2.8: Xác định khu vực rủi ro của công ty ABC......................................................72
Bảng 2.9: Chiến lược kiểm toán tại công ty ABC...........................................................72
Bảng 2.10: Thử nghiệm kiểm soát tại công ty ABC .......................................................73
Bảng 2.11: Thủ tục kiểm soát chi tiết tại công ty ABC...................................................73
Bảng 2.12: Phân tích doanh thu tại ABC ........................................................................79
Bảng 3.1 Bảng câu hỏi về HTKSNB đối với việc sử dụng phần mềm...........................93
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HỒ THỊ THÚY NGA
SVTH: LÊ THỊ BẢO KHÁNH iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Sơ đồ 1.1: Quy trình kiểm toán mẫu khoản mục doanh thu............................................13
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức phòng Kiểm toán BCTC .......................................................39
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức quản trị của Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC......41
Sơ đồ 2.3 Chỉ mục hồ sơ kiểm toán của công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC ..47
Sơ đồ 2.4 Cơ cấu tổ chức tại Công ty ABC.....................................................................50
Sơ đồ 2.5 Phân tích doanh thu tại ABC...........................................................................79
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HỒ THỊ THÚY NGA
SVTH: LÊ THỊ BẢO KHÁNH v
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................................i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................................................ii
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ...........................................................................................iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ ......................................................................................iv
MỤC LỤC ........................................................................................................................v
PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ ..................................................................................................1
1.1. Lý do chọn đề tài......................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................2
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................2
1.4. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................3
1.5. Kết cấu khoá luận.....................................................................................................3
PHẦN 2. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.................................................4
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU
BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI
CHÍNH 4
1.1. Tổng quan về kiểm toán báo cáo tài chính...............................................................4
1.1.1. Các khái niệm......................................................................................................4
1.1.2. Mục tiêu của kiểm toán BCTC ............................................................................5
1.1.3. Đối tượng của kiểm toán BCTC..........................................................................5
1.2. Tổng quan về khoản mục Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.......................5
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm, phân loại và hệ thống chứng từ sổ sách ..........................5
1.2.2. Nguyên tắc xác định và ghi nhận doanh thu.......................................................7
1.2.3. Đo lường doanh thu ............................................................................................9
1.3. Mục tiêu kiểm toán đối với khoản mục DTBH&CCDV và các sai phạm thường
gặp ...................................................................................................................................10
1.3.1. Mục tiêu kiểm toán đối với khoản mục DTBH&CCDV ....................................10
1.3.2. Các sai phạm thường gặp với khoản mục DTBH&CCDV ...............................11
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HỒ THỊ THÚY NGA
SVTH: LÊ THỊ BẢO KHÁNH vi
1.4. Quy trình thực hiện kiểm toán DTBH&CCDV .....................................................12
1.4.1. Giai đoạn lập kế hoạch .....................................................................................13
1.4.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán..........................................................................26
1.4.3. Giai đoạn kết thúc kiểm toán ............................................................................34
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU BÁN
HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI
CHÍNH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN KIỂM TOÁN VÀ KẾ
TOÁN AAC....................................................................................................................36
2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC ...................36
2.1.1 Thông tin chung..................................................................................................36
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển .......................................................................36
2.1.3 Mục tiêu và phương châm hoạt động.................................................................37
2.1.4 Cơ cấu tổ chức ...................................................................................................37
2.1.5. Các loại hình dịch vụ chủ yếu của Công ty......................................................41
2.1.6. Tình hình kinh doanh của Công ty....................................................................43
2.1.7 Quy trình kiểm toán của Công ty .......................................................................44
2.2. Tổng quan về Công ty ABC...................................................................................48
2.2.1. Thông tin chung.................................................................................................48
2.2.2. Ngành nghề kinh doanh ....................................................................................48
2.2.3. Cơ cấu tổ chức và nhân sự................................................................................50
2.2.4. Mối quan hệ giữa Công ty Kiểm toán và Kế toán AAC và KH ABC ................51
2.2.5. Chính sách kế toán áp dụng..............................................................................51
2.3. Thực trạng công tác kiểm toán DTBH&CCDV tại Công ty ABC do Công ty
TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện ................................................................52
2.3.1. Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán ....................................................................52
2.3.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán..........................................................................74
2.3.3. Giai đoạn kết thúc kiểm toán ............................................................................85
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HỒ THỊ THÚY NGA
SVTH: LÊ THỊ BẢO KHÁNH vii
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
THỰC HIỆN KIỂM TOÁN DTBH&CCDV TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN
VÀ KẾ TOÁN AAC ......................................................................................................88
3.1. Những nhận xét chung về công tác kiểm toán doanh thu trong kiểm toán Báo cáo
tài chính do công ty Trách nhiệm hữu hạn Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện ........88
3.1.1. Ưu điểm.............................................................................................................88
3.1.2. Nhược điểm .......................................................................................................92
3.2. Một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kiểm toán doanh thu trong kiểm toán
BCTC do Công ty Trách nhiệm hữu hạn Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện...........93
3.2.1. Hoàn thiện thủ tục tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ đối với việc sử dụng
phần mềm của DN ...........................................................................................................93
3.2.2. Hoàn thiện công tác thực hiện các thử nghiệm kiểm soát ................................94
3.2.3. Hoàn thiện thủ tục phân tích.............................................................................95
PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................96
3.1. Kết luận ..................................................................................................................96
3.2. Kiến nghị ................................................................................................................96
3.3. Hướng nghiên cứu tiếp tục của đề tài.....................................................................97
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................................98
PHỤ LỤC
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HỒ THỊ THÚY NGA
SVTH: LÊ THỊ BẢO KHÁNH 1
PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Lý do chọn đề tài
Thời gian gần đây nền kinh tế thị trường ở Việt Nam ngày càng đa dạng và phát
triển với sự xuất hiện của nhiều DN mới với nhiều loại hình khác nhau dẫn đến nhu cầu sử
dụng thông tin tài chính trung thực và đáng tin cậy cũng ngày càng tăng cao. Trong điều
kiện nền kinh tế như vậy, thông tin tài chính của DN không chỉ để báo cáo cho các cơ
quan quản lý nhà nước để kiểm tra và xét duyệt mà các thông tin này cần cho nhiều người,
được nhiều đối tượng quan tâm, khai thác sử dụng cho các quyết định kinh tế. Thêm vào
đó, một vấn đề quan trọng mà hầu hết mọi người đều quan tâm là liệu hiệu quả kinh
doanh của công ty trong năm có tốt hay không và đầu tư của họ vào công ty có mang lại
lợi nhuận không? Để có thể trả lời câu hỏi này, các nhà đầu tư và các nhà kinh tế luôn
quan tâm đến các số liệu trên BCTC của công ty báo cáo tình hình công ty hiện tại và kết
quả kinh doanh của công ty trong năm, và từ đó các nhà đầu tư và các nhà kinh tế sẽ thực
hiện quyết định riêng của họ. Vì vậy, thông tin về BCTC là vô cùng quan trọng, có ảnh
hưởng lớn đến nền kinh tế. Do đó, hoạt động kiểm toán ra đời với mục đích kiểm tra xác
nhận tính hợp lý, tính trung thực và mức độ tin cậy của thông tin tài chính. Sự ra đời của
hoạt động kiểm toán nói chung và hoạt động kiểm toán độc lập nói riêng là một tất yếu để
khắc phục các rủi ro thông tin trong các BCTC do kế toán cung cấp.
Về khía cạnh mục tiêu, hầu hết các công ty được tạo ra với mục đích tăng
trưởng và mang lại nhiều lợi nhuận hơn, mục tiêu phát triển vẫn là mục tiêu quan trọng
nhất. Trong ngắn hạn, lợi nhuận có thể quan trọng hơn, nhưng về lâu dài hầu hết các
nhà kinh tế vẫn quan tâm đến sự phát triển của công ty hơn là lợi nhuận trong những
năm qua vì họ tin rằng nếu họ chấp nhận đầu tư cẩn thận cho công ty của mình, chấp
nhận hiện tại ít lợi nhuận hơn để tiết kiệm cho việc tái đầu tư và phát triển, trong tương
lai, họ sẽ nhận được khoản lợi nhuận lớn gấp nhiều lần so với hiện tại. Từ quan điểm
của giám đốc điều hành công ty doanh thu tốt sẽ giúp dễ dàng gọi thêm vốn kinh
doanh, vốn kinh doanh có thể đến từ nhiều nguồn khác nhau như góp vốn từ những
người có dòng tiền nhàn rỗi hoặc có thể vay từ các cá nhân hoặc ngân hàng để phục vụ
đầu tư mở rộng và tăng trưởng của họ. Nhưng để đạt được một cuộc gọi đầu tư thành
công là không dễ dàng, các nhà đầu tư hoặc người cho vay muốn giảm thiểu rủi ro
kinh doanh của họ, họ không muốn tiền của họ rơi vào tay người khác một cách không
an toàn, thậm chí là mất trắng. Do đó, doanh thu sẽ là chỉ số mà các nhà đầu tư và
quản lý DN sẽ sử dụng để đánh giá sự phát triển của công ty và dựa vào đó để đưa ra
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HỒ THỊ THÚY NGA
SVTH: LÊ THỊ BẢO KHÁNH 2
quyết định của họ.
Trong một BCTC, khoản mục DTBH&CCDV là khoản mục rất quan trọng. Bởi
lẽ, đây là khoản mục có rủi ro tiềm tàng cao, có tính trọng yếu, phản ánh khả năng
chiếm dụng lãi lỗ của DN cũng như các nghĩa vụ hiện tại của DN. Chỉ tiêu này trên
BCTC có ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình kinh doanh của DN cũng như ảnh hưởng
đến một số chỉ tiêu khác trong phân tích tài chính. Cũng chính vì sự quan trọng đó mà
doanh thu thường là khoản mục chứa đựng nhiều gian lận và sai sót khó tránh khỏi. Vì
vậy, khi kiểm toán khoản mục này KTV cần thận trọng và chuẩn bị kĩ càng vì chỉ một
sai sót nhỏ thì cũng dẫn đến việc bỏ qua một sai sót trọng yếu trên BCTC. Nhận thức
được tầm quan trọng của khoản mục DTBH&CCDV, kết hợp với quá trình thực tập tại
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Kiểm toán và Kế toán AAC. Tôi đã lựa chọn đề tài:
“Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục Doanh thu bán hàng và cung cấp DV
trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Kiểm toán và
Kế toán AAC” để làm khóa luận tốt nghiệp của mình.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống hóa lý thuyết về kế toán, kiểm toán DTBH&CCDV, vận dụng kiến
thức đã học vào thực tế từ đó có thể so sánh, tìm ra sự khác biệt và lý giải được.
Tìm hiểu và đánh giá công tác kiểm toán khoản mục DTBH&CCDV trong
BCTC do Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện với KH ABC.
Đưa ra đánh giá và đề xuất những giải pháp giúp hoàn thiện công tác kiểm toán
khoản mục DTBH&CCDV trong BCTC tại Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC.
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Công tác kiểm toán khoản mục DTBH&CCDV trong BCTC tại TNHH Kiểm
toán và Kế toán AAC thực hiện áp dụng tại Công ty ABC.
1.3.2.Phạm vi nghiên cứu
 Thời gian: Số liệu thu thập của năm 2018 để nghiên cứu cuộc kiểm toán
BCTC tại Công ty ABC.
 Không gian: Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục DTBH&CCDV trong
kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC tại đơn vị
khách hàng ABC.
 Nội dung: Tập trung nghiên cứu công tác kiểm toán các khoản mục
DTBH&CCDV tại Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HỒ THỊ THÚY NGA
SVTH: LÊ THỊ BẢO KHÁNH 3
1.4. Phương pháp nghiên cứu
1.4.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu
Nghiên cứu các giáo trình về kế toán và kiểm toán BCTC, các văn bản pháp
luật và các quy định hiện hành, các chế độ kế toán DN như thông tư 133/2016/TT-
BCTC, thông tư 200/2014/TT-BCTC, chương trình kiểm toán mẫu của Hội KTV hành
nghề Việt Nam (VACPA), các chuẩn mực kiểm toán để hiểu rõ quy trình kiểm toán tại
đơn vị thực tập, hồ sơ kiểm toán và các giấy tờ làm việc (GLV) liên quan.
1.4.2. Phương pháp thu thập số liệu
 Phỏng vấn: Phỏng vấn các anh/chị trong đoàn kiểm toán để tìm hiểu cách
thức làm việc cũng như thu thập thông tin phục vụ cho việc nghiên cứu.
 Quan sát: Quan sát thực tế quá trình làm việc của các KTV AAC nhằm thu
thập thông tin, hiểu rõ hơn về quy trình, cách thức giao tiếp. Ngoài ra, quan sát cách
đối chiếu các chứng từ, sổ sách và GLV trong quá trình kiểm toán tại Công ty ABC.
 Trực tiếp tham gia kiểm toán: tham gia quy trình kiểm toán với vai trò trợ lý
KTV năm 1, thực hiện một số công việc kiểm toán trên GLV.
1.4.3. Phương pháp xử lý số liệu
 Phương pháp so sánh và phân tích: Từ thực tế quan sát được, tiến hành so
sánh đối chiếu so với lý thuyết đã được học từ đó phân tích sự giống nhau và khác
nhau để tìm cách lý giải.
 Dùng phần mềm Microsoft Excel 2013 để tính toán, xử lý và phân tích các số
liệu của BCTC KH sau khi thu thập được.
1.5. Kết cấu khoá luận
Kết cấu khoá luận gồm 3 phần chính như sau:
Phần I: Đặt vấn đề.
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu.
Chương 1: Cơ sở lý luận về thực hiện kiểm toán khoản mục DTBH&CCDV
trong kiểm toán BCTC.
Chương 2: Thực trạng công tác thực hiện kiểm toán DTBH&CCDV trong
BCTC của Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC.
Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác thực hiện kiểm toán
DTBH&CCDV tại Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC.
Phần III: Kết luận và kiến nghị.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HỒ THỊ THÚY NGA
SVTH: LÊ THỊ BẢO KHÁNH 4
PHẦN 2. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC
DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.1. Tổng quan về kiểm toán báo cáo tài chính
1.1.1. Các khái niệm
Đầu tiên, chúng ta cần phải biết “Kiểm toán là gì?” cho đến nay có nhiều cách
hiểu khác nhau về kiểm toán tuy nhiên khái niệm được chấp nhận phổ biến là: “Kiểm
toán là quá trình thu thập và đánh giá bằng chứng về những thông tin được kiểm tra
nhằm xác định và báo cáo về mức độ phù hợp giữa những thông tin đó với các chuẩn
mực đã được thiết lập. Quá trình kiểm toán phải được thực hiện bởi các KTV đủ năng
lực và độc lập.” (Trang 2, Bộ môn Kiểm toán, Khoa Kế toán - Kiểm toán, Trường Đại
học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh, Kiểm toán).
Trong khái niệm vừa nêu trên có một số thuật ngữ mà chúng ta cần làm rõ:
Bằng chứng kiểm toán: “Là tất cả các tài liệu, thông tin do KTV thu thập được
liên quan đến cuộc kiểm toán và dựa trên các tài liệu, thông tin này, KTV đưa ra kết
luận và từ đó hình thành ý kiến kiểm toán. Bằng chứng kiểm toán bao gồm những tài
liệu, thông tin chứa đựng trong các tài liệu, sổ kế toán, kể cả BCTC và những tài
liệu, thông tin khác”. (Mục 05, Chuẩn mực kiểm toán số 500: Bằng chứng kiểm toán).
Chuẩn mực đã được thiết lập: Là “thước đo” để đánh giá các thông tin. Cụ thể,
đặt ra các tiêu chuẩn cho công việc của KTV trong quá trình kiểm toán để đạt được
mục tiêu tổng thể của KTV. Quy định và hướng dẫn các trách nhiệm chung của KTV,
cũng như những vấn đề mà KTV cần quan tâm khi thực hiện các trách nhiệm của mình
trong từng hoàn cảnh cụ thể.
KTV năng lực và độc lập: Năng lực của KTV thể hiện qua trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ được hình thành dựa trên kinh nghiệm làm việc, cập nhật và nâng cao
kiến thức qua việc đào tạo. Còn tính độc lập thể hiện ở việc KTV không bị chi phối
bởi yếu tố nào dẫn đến sự sai lệch của kết quả kiểm toán (độc lập về chuyên môn, độc
lập về kinh tế, độc lập trong các mối quan hệ). (Chương 2, Luật kiểm toán độc lập
Luật số: 67/2011/QH12)
Trên cơ sở khái niệm và các thuật ngữ nêu trên, chúng ta có thể rút ra được khái
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HỒ THỊ THÚY NGA
SVTH: LÊ THỊ BẢO KHÁNH 5
niệm của Kiểm toán BCTC: Kiểm toán BCTC là quá trình các KTV đủ năng lực và độc
lập thu thập và đánh giá các bằng chứng kiểm toán về các thông tin được trình bày trên
BCTC của đơn vị nhằm xác định mức độ phù hợp giữa các thông tin tài chính này với các
chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán và các văn bản pháp luật liên quan quy định. (Bộ môn
Kiểm toán, Khoa Kế toán - Kiểm toán, Trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí
Minh, Kiểm toán).
1.1.2. Mục tiêu của kiểm toán BCTC
Mục tiêu của kiểm toán BCTC là làm tăng độ tin cậy của người sử dụng đối với
BCTC. Để có thể đưa ra ý kiến trên báo cáo kiểm toán, kiểm toán viên cần thực hiện
các thủ tục kiểm toán để đảm bảo một cách hợp lý rằng báo cáo tài chính không còn
chứa đựng các sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn gây ra, đây chính là mục
tiêu đầu tiên của kiểm toán BCTC. Ngoài ra, mục tiêu kiểm toán còn là việc kiểm toán
viên phải cung cấp thông tin về các phát hiện của mình cho BGĐ, ban quản trị của đơn
vị được kiểm toán.
1.1.3. Đối tượng của kiểm toán BCTC
Kiểm toán tài chính có đối tượng trực tiếp là các BCTC với những thông tin
tổng hợp phản ánh nhiều mối quan hệ kinh tế, pháp lý cụ thể. Với kiểm toán BCTC có
hai cách cơ bản để phân chia các BCTC thành các phần hành kiểm toán:
 Phân theo khoản mục: Là cách chia từng nhóm khoản mục hoặc nhóm các
khoản mục trong một phần hành.
 Phân theo chu trình: là cách chia thông dụng hơn căn cứ vào mối liên hệ chặt
chẽ lẫn nhau giữa các khoản mục, các quá trình cấu thành các yếu tố trong một chu
trình chung của hoạt động tài chính.
(Theo GS.TS Nguyễn Quang Quynh – PGS.TS Ngô Trí Tuệ (2015), Kiểm toán
tài chính, NXB Kinh tế Quốc dân).
1.2. Tổng quan về khoản mục Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm, phân loại và hệ thống chứng từ sổ sách
1.2.1.1. Khái niệm về doanh thu
“Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế DN thu được trong kỳ kế toán,
phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của DN, góp phần làm
tăng vốn chủ sở hữu” (Mục 03, chuẩn mực kế toán số 14 - Doanh thu và thu nhập
khác, trong hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HỒ THỊ THÚY NGA
SVTH: LÊ THỊ BẢO KHÁNH 6
Cũng trong chuẩn mực này, doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị các lợi ích kinh
tế DN đã thu được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn
lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của DN sẽ không được coi là doanh thu
(Ví dụ: Đại lý thu hộ tiền bán hàng cho đơn vị gửi đại lý, thì doanh thu của người nhận
đại lý chỉ là tiền hoa hồng đại lý được hưởng). Các khoản góp vốn của cổ đông hoặc
chủ sở hữu làm tăng VCSH của DN nhưng không là doanh thu (Mục 04, chuẩn mực kế
toán số 14 - Doanh thu và thu nhập khác, trong hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam)
1.2.1.2. Phân loại tài khoản doanh thu
Theo Hệ thống tài khoản kế toán – Thông tư 200/2014/TT-BTC:
Bảng 1.1 Bảng phân loại tài khoản doanh thu
Số hiệu tài khoản Tên tài khoản
Cấp 1 Cấp 2
511 DTBH&CCDV.
5111
5112
5113
5114
5117
5118
Doanh thu bán hàng hóa.
Doanh thu bán các thành phẩm.
Doanh thu cung cấp DV.
Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.
Doanh thu khác.
1.2.1.3. Đặc điểm Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Khoản mục DTBH&CCDV được trình bày trên BCKQHĐKD gồm doanh thu
bán hàng – cung cấp dịch vụ, các khoản giảm trừ doanh thu và doanh thu thuần.
DTBH&CCDV là khoản mục trọng yếu trên BCTC, là cơ sở để người sử dụng
đánh giá về tình hình hoạt động và quy mô kinh doanh của DN. Do vậy, khoản mục
này là đối tượng của nhiều sai phạm vì những lý do sau:
 Doanh thu có quan hệ mật thiết liên quan đến việc xác định lãi (lỗ). Do đó,
sai lệch về doanh thu thường dẫn đến lãi (lỗ) bị trình bày không trung thực và hợp lý.
 Trong một số trường hợp việc xác định thời điểm thích hợp và số tiền ghi
nhận doanh thu đòi hỏi sự xét đoán ví dụ như doanh thu của hợp đồng xây dựng hoặc
cung cấp dịch vụ có liên quan đến nhiều niên độ.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HỒ THỊ THÚY NGA
SVTH: LÊ THỊ BẢO KHÁNH 7
 Tại nhiều DN doanh thu là cơ sở đánh giá kết quả hoặc thành tích nên chúng
có khả năng bị khai khống so với thực tế.
 Doanh thu có quan hệ chặt chẽ với Thuế GTGT đầu ra nên có thể bị khai
thấp hơn thực tế để trốn thuế hoặc tránh né thuế.
1.2.1.4. Hệ thống chứng từ, sổ sách sử dụng trong hạch toán doanh thu
Chứng từ phản ánh biến động của DTBH&CCDV là căn cứ để ghi sổ kế toán,
chủ yếu bao gồm:
 Các đơn đặt hàng của khách hàng, các hợp đồng đã ký kết về bán hàng và
cung cấp DV, cho thuê tài sản hoặc các hợp đồng, khế ước tín dụng…
 Các hoá đơn và chứng từ vận chuyển: Hoá đơn bán hàng, hoá đơn
GTGT,phiếu xuất kho, phiếu vận chuyển, phiếu nhập kho,…
 Bảng cân đối phát sinh, báo cáo tài chính, báo cáo bán hàng.
 Biên bản quyết toán, biên bản nghiệm thu thanh lý hợp đồng bán hàng
 Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu (tiền mặt, séc), giấy báo có (kèm theo
bản sao kê của ngân hàng).
 Kết hợp các chứng từ, doanh nghiệp sử dụng hệ thống sổ sách kế toán theo quy
định về chế độ sổ sách kế toán của bộ tài chính ban hành để phục vụ cho việc hạch toán:
 Sổ nhật ký chung.
 Sổ cái các tài khoản cần thiết: 511,521,515,131,112,111,711,….
 Sổ nhật ký bán hàng, nhật ký thu tiền.
 Sổ chi tiết doanh thu và sổ chi tiết các khoản phải thu; sổ chi tiết các khoản
giảm trừ doanh thu.
 Bảng kê trích lập và hoàn nhập các khoản dự phòng.
 Báo cáo hàng tháng và các nghiệp vụ bán hàng, phải thu và thu tiền.
1.2.2. Nguyên tắc xác định và ghi nhận doanh thu
1.2.2.1. Nguyên tắc xác định doanh thu
Theo Chuẩn mực số 14: Doanh thu và thu nhập khác
 Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu
được.
 Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa DN với
bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản
đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu thương mại, chiết
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HỒ THỊ THÚY NGA
SVTH: LÊ THỊ BẢO KHÁNH 8
khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại.
 Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền không được nhận ngay thì
doanh thu được xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ thu
được trong tương lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ lệ lãi
suất hiện hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ hơn giá trị
danh nghĩa sẽ thu được trong tương lai.
 Khi hàng hóa hoặc DV được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc DV tương tự về bản
chất và giá trị thì việc trao đổi đó không được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu.
 Khi hàng hóa hoặc DV được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc DV khác không
tương tự thì việc trao đổi đó được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu. Trường hợp
này doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc DV nhận về, sau
khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm. Khi
không xác định được giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc DV nhận về thì doanh thu được
xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc DV đem trao đổi, sau khi điều chỉnh
các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm.
1.2.2.2. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
Theo Chuẩn mực kế toán số 14, Doanh thu được ghi nhận như sau:
 Đối với Doanh thu bán hàng, được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả
năm điều kiện sau:
 DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản
phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
 DN không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa
hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.Giá trị của chúng phải được chuyển thành chi phí để
xác định lãi hoặc lỗ trong kỳ;
 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.;
Trường hợp lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng còn phụ thuộc yếu tố không
chắc chắn thì chỉ ghi nhận doanh thu khi yếu tố không chắc chắn này đã xử lý xong.
 DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
 Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh thu và chi phí liên quan tới cùng một giao dịch phải được ghi nhận đồng
thời theo nguyên tắc phù hợp. Các chi phí, bao gồm cả chi phí phát sinh sau ngày giao
hàng (như chi phí bảo hành và chi phí khác), thường được xác định chắc chắn khi các
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HỒ THỊ THÚY NGA
SVTH: LÊ THỊ BẢO KHÁNH 9
điều kiện ghi nhận doanh thu được thỏa mãn.
 Đối với Doanh thu cung cấp DV, được ghi nhận như sau:
Dịch vụ là sản phẩm không có hình thái vật chất cụ thể như hàng hóa vì vậy
nguyên tắc ghi nhận có điểm giống và khác với ghi nhận doanh thu bán hàng. Doanh
thu của giao dịch về cung cấp DV được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được
xác định một cách đáng tin cậy. Kết quả của giao dịch cung cấp DV được xác định khi
thỏa mãn tất cả bốn điều kiện sau:
 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
Trường hợp giao dịch liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận theo
phần công việc đã hoàn thành trong kỳ;
 Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp DV đó;
 Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán;
 Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
dịch cung cấp DV đó.
1.2.3. Đo lường doanh thu
Chuẩn mực kế toán số 14 quy định rằng: “Doanh thu được xác định theo giá trị
hợp lý của các khoản đã nhận được hoặc phải thu”, tuy nhiên trong các chi tiết của tiêu
chuẩn này, giá trị hợp lý là số tiền đã loại trừ chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán...
Doanh thu được đo lường trên cơ sở giá gốc. Nó được xác định theo giá trị hợp
lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được. Trong thực tế, đó là giá trị đã thỏa thuận
giữa DN với người mua dưới hình thức giá bán sản phẩm, hàng hóa, DV được thể hiện
trên hóa đơn. Tại thời điểm ghi nhận, doanh thu được xác định theo công thức sau:
Doanh thu = Số lượng sản phẩm đã tiêu thụ x Đơn giá bán trên hóa đơn
Trường hợp sản phẩm, hàng hóa, DV thuộc đối tượng chịu thuế GTGT và DN
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì đơn giá bán trên hóa đơn trong công
thức trên là đơn giá bán chưa có thuế GTGT do thuế GTGT là thuế DN thu hộ nhà
nước nên không được tính vào doanh thu của DN. Trường hợp DN bán sản phẩm,
hàng hóa, DV thu ngoại tệ thì doanh thu được xác định bằng cách quy đổi ngoại tệ ra
đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái bình quân trên thị trường liên ngân hàng do Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại ngày giao dịch.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HỒ THỊ THÚY NGA
SVTH: LÊ THỊ BẢO KHÁNH 10
1.3. Mục tiêu kiểm toán đối với khoản mục DTBH&CCDV và các sai phạm
thường gặp
1.3.1. Mục tiêu kiểm toán đối với khoản mục DTBH&CCDV
Mục tiêu của kiểm toán BCTC là giúp cho KTV và công ty kiểm toán đưa ra ý
kiến xác nhận rằng BCTC có được lập trên cơ sở chuẩn mực và chế độ kế toán hiện
hành (hoặc được chấp nhận), có tuân thủ pháp luật liên quan và có phản ánh trung thực
và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu hay không? (Theo đoạn 11, Mục tiêu và nguyên
tắc cơ bản chi phối kiểm toán BCTC, Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 200).
Thêm vào đó, còn giúp cho đơn vị kiểm toán thấy được những tồn tại, sai sót
để khắc phục nhằm nâng cao chất lượng thông tin của đơn vị. Đối với khoản mục
Doanh thu trên BCTC, mục tiêu kiểm toán thường được hướng tới được thể hiện qua
bảng dưới đây:
Bảng 1.2: Mục tiêu kiểm toán và thủ tục kiểm toán
Thử nghiệm
kiểm toán
Thủ tục kiểm toán Mục tiêu
kiểm toán
Thủ tục phân
tích cơ bản
- Lập bảng phân tích doanh thu theo từng tháng,
từng đơn vị trực thuộc hoặc theo từng mặt hàng.
- Tính tỷ lệ lãi gộp của những mặt hàng, loại hình
DV chủ yếu và so sánh với năm trước.
Phát sinh
Đầy đủ
Kiểm tra chi
tiết
- Kiểm tra chứng từ gốc của các khoản
DTBH&CCDV đã được ghi chép.
Phát sinh
- Kiểm tra việc khóa sổ nghiệp vụ bán hàng và
cung cấp DV.
Phát sinh
Đầy đủ
- Kiểm tra việc tổng hợp, chuyển số
DTBH&CCDV.
Ghi chép chính
xác
- Kiểm tra việc tính giá, phân bổ và ghi nhận các
khoản DTBH&CCDV.
Đánh giá và
phân bổ
- Kiểm tra sự phân loại DT và việc công bố các
thuyết minh cần thiết.
Trình bày và
Thuyết minh
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HỒ THỊ THÚY NGA
SVTH: LÊ THỊ BẢO KHÁNH 11
Bảng 1.3: Mục tiêu kiểm toán khoản mục doanh thu
Mục tiêu
kiểm toán
Diễn giải
Phát sinh
Các khoản thu nhập được ghi nhận phải thật sự phát sinh và đã hoàn
thành tương ứng với số tiền KH thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán tại
đơn vị. Hàng hoá thực tế đã xuất kho chuyển giao cho KH và đủ điều
kiện ghi nhận nghiệp vụ bán hàng, không tồn tại các khoản doanh thu ghi
nhận mà KH không tồn tại hoặc có tồn tại nhưng chưa chấp nhận mua
hàng.
Đầy đủ
Mọi khoản thu nhập phát sinh đều được ghi nhận, DN không bỏ ngoài sổ
bất kỳ một khoản doanh thu nào khi nó đã thoả mãn các tiêu chuẩn để ghi
nhận doanh thu.
Quyền và
nghĩa vụ
Hàng hoá đã bán thuộc quyền sở hữu của DN không phải là hàng hoá ký
gửi đại lý, tài sản nhận hộ, giữ hộ. Đồng thời doanh thu ghi nhận cũng
phải thuộc sở hữu của DN tương ứng với trách nhiệm vật chất mà doanh
nghiệp phải thực hiện với KH.
Ghi chép
chính xác
Số liệu chi tiết của tài khoản thu nhập khớp đúng với số liệu trên sổ cái.
Các phép tính liên quan đến tài khoản doanh thu, giảm giá, chiết khấu
thương mại, hàng bán bị trả lại đều được tính toán chính xác dựa trên số
lượng và đơn giá cụ thể của từng nghiệp vụ bán hàng.
Trình bày
và thuyết
minh
Các khoản thu nhập được trình bày, phân loại đúng các khoản mục doanh
thu tiêu thụ và doanh thu nội bộ, giữa giảm giá hàng bán và chiết khấu
thương mại; sử dụng các tài khoản chi tiết để hạch toán doanh thu, diễn
đạt dễ hiểu và đầy đủ các thuyết minh cần thiết.
1.3.2. Các sai phạm thường gặp với khoản mục DTBH&CCDV
 Doanh thu phản ánh trên sổ sách, báo cáo kế cao hơn so với thực tế
Trường hợp này là DN đã ghi nhận doanh thu cho những nghiệp vụ chưa đủ yếu
tố xác định là doanh thu. Ví dụ:
 Ghi nhận doanh thu khi người mua ứng trước tiền cho DN nhưng đơn vị
chưa xuất hàng hoặc chưa cung cấp DV cho KH.
 Ghi nhận doanh thu khi người mua ứng trước tiền cho DN, DN đã xuất hàng
hoặc cung cấp DV nhưng các thủ tục mua bán, cung cấp DV chưa hoàn thành và người
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HỒ THỊ THÚY NGA
SVTH: LÊ THỊ BẢO KHÁNH 12
mua chưa chấp nhận thanh toán.
 Số liệu đã tính toán và ghi sổ sai đã làm tăng doanh thu so với số liệu phản
ánh trên chứng từ kế toán
 Ghi khống doanh thu, hạch toán trùng doanh thu...
 Doanh thu phản ánh trên sổ sách, báo cáo kế toán thấp hơn so với thực tế
Đây là trường hợp DN chưa hạch toán hết các khoản có đủ điều kiện để ghi
nhận doanh thu hoặc số doanh thu phản ánh trên sổ sách, báo cáo kế toán thấp hơn so
với doanh thu trên các chứng từ kế toán. Một số ví dụ về các trường hợp hạch toán
thiếu doanh thu là:
 DN đã hoàn tất thủ tục bán hàng và cung cấp DV, KH cũng đã trả tiền hoặc
chấp nhận thanh toán nhưng đơn vị chưa ghi nhận doanh thu.
 Các khoản doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác đã thu được
nhưng đơn vị chưa hạch toán hoặc đã hạch toán vào tài khoản khác.
 Số liệu đã tính toán và ghi sổ sai làm cho doanh thu so với số liệu phản ánh
trên chứng từ kế toán.
1.4. Quy trình thực hiện kiểm toán DTBH&CCDV
Sau khi xác định mục tiêu cũng như căn cứ tiến hành kiểm toán, KTV sẽ tiếp
tục thu thập các bằng chứng kiểm toán. Để đảm bảo công việc diễn ra đúng tiến độ,
khoa học và đạt hiệu quả cao nhất, việc thu thập và đánh giá bằng chứng kiểm toán
phải được thực hiện theo quy trình kiểm toán.
Quy trình kiểm toán quy định trình tự các bước kiểm toán nhằm giúp KTV tập
hợp đầy đủ bằng chứng kiểm toán cần thiết. Để đạt điều này, kiểm toán khoản mục
doanh thu cũng không nằm ngoài quy trình chung của một cuộc kiểm toán BCTC. Quy
trình chuẩn của một cuộc kiểm toán BCTC như sau:
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HỒ THỊ THÚY NGA
SVTH: LÊ THỊ BẢO KHÁNH 13
Sơ đồ 1.1: Quy trình kiểm toán mẫu khoản mục doanh thu
1.4.1. Giai đoạn lập kế hoạch
Lập kế hoạch kiểm toán là giai đoạn đầu và có vị trí quan trọng trong cuộc kiểm
toán nhằm đề ra các điều kiện pháp lý, những quy trình cụ thể và các điều kiện cần thiết
để tuân theo khi tiến hành kiểm toán. Nó không đơn thuần là những yêu cầu xuất phát từ
công tác kiểm toán mà còn là nguyên tắc cơ bản được quy định thành chuẩn mực đòi hỏi
các KTV phải thực hiện đầy đủ giúp công tác kiểm toán trở nên hiệu quả và chất lượng.
Một cuộc kiểm toán có lập kế hoạch phù hợp sẽ đem lại lợi ích cho kiểm toán
BCTC như sau:
Giai đoạn
1: Lập kế
hoạch kiểm
toán
Giai đoạn 2
Thực hiện
kiểm toán
Thu thập thông tin chung của KH
Xác định mức trọng yếu
Đánh giá sơ bộ HTKSNB và rủi ro gian lận
Tổng hợp kết quả kiểm toán
Thực hiện
thử nghiệm
kiểm soát
(Kiểm tra
HTKSNB)
Thủ tục phân tích cơ bản
Thủ tục thử nghiệm chi tiết
Giai đoạn 3:
Kết thúc
kiểm toán
Tiền kế
hoạch
Lập kế
hoạch
kiểm
toán
Thực hiện
thử nghiệm
cơ bản
Xác định phương pháp chọn mẫu, cỡ mẫu
Xem xét chấp nhận kiểm toán
Hợp đồng kiểm toán, kế hoạch kiểm toán, nhóm
kiểm toán
Tìm hiểu chính sách kế toán và chu trình KD
quan trọng
Phân tích sơ bộ BCTC
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HỒ THỊ THÚY NGA
SVTH: LÊ THỊ BẢO KHÁNH 14
 Trợ giúp KTV tập trung đúng mức vào các phần hành quan trọng của cuộc
kiểm toán.
 Giúp KTV thu thập được các bằng chứng kiểm toán đầy đủ và thích hợp từ
đó có cơ sở để đưa ra các ý kiến chính xác về các BCTC.
 Trợ giúp KTV tổ chức và quản lí cuộc kiểm toán một cách thích hợp nhằm
đảm bảo cuộc kiểm toán được tiến hành một cách hiệu quả.
 Hỗ trợ trong việc lựa chọn thành viên nhóm kiểm toán có năng lực chuyên
môn và khả năng phù hợp để xử lí các rủi ro dự kiến, và phân công việc phù hợp cho
từng thành viên.
 Từ bản kế hoạch kiểm toán công ty kiểm toán sẽ tính toán được chi phí hợp
lý của cuộc kiểm toán từ đó có thể đưa ra mức phí kiểm toán mà KH phải trả đảm bảo
có lợi nhuận cho mình nhưng phù hợp với chi phí đã bỏ ra
Các bước lập kế hoạch kiểm toán sẽ được cụ thể thành 9 bước công việc như sau:
1.4.1.1. Xem xét chấp nhận kiểm toán
 Rủi ro hợp đồng
Theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 220 về ban hành theo Thông tư số
214/2012/TT-BTC ngày 06/12/2012 của Bộ Tài chính “Kiểm soát chất lượng hoạt
động kiểm toán”: Trong quá trình duy trì KH tiềm năng, công ty kiểm toán phải cân
nhắc đến tính độc lập, năng lực phục vụ KH của công ty kiểm toán và tính chính trực
của Ban quản lý của KH. Việc đánh giá khả năng chấp nhận kiểm toán là rất cần thiết
vì khi chấp nhận một KH mới hay cũ có thể làm tăng rủi ro cho hoạt động của KTV
hay làm hại đến uy tín của công ty kiểm toán.Vì thế nên khi được mời kiểm toán, công
ty kiểm toán phải phân công cho những KTV nhiều kinh nghiệm để thẩm định về khả
năng đảm nhận công việc cũng như dự kiến về thời gian và chi phí kiểm toán.
o Đối với KH mới: KTV cần tìm hiểu lý do mời kiểm toán của KH, thu thập
thông tin về các khía cạnh như lĩnh vực kinh doanh, tình trạng tài chính,… KTV phải
tăng lượng thông tin cần thu thập khi mà BCTC của KH sẽ được sử dụng rộng rãi, nhất
là đối với các công ty cổ phần có niêm yết trên thị trường chứng khoán, những công ty
có nhiều khoản nợ,…KTV cũng cần thu thập những thông tin từ các ngân hàng dữ
liệu, báo chí, sách báo chuyên nghành...
o Đối với KH cũ: Hằng năm, sau khi hoàn thành kiểm toán, KTV cần cập nhật thông
tin nhằm đánh giá lại về các KH hiện hữu xem có nên tiếp tục kiểm toán cho họ hay không,
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HỒ THỊ THÚY NGA
SVTH: LÊ THỊ BẢO KHÁNH 15
cần nghiên cứu xem có cần phải thay đổi nội dung của hợp đồng kiểm toán hay không,…
 Xem xét tính chính trực của đơn vị
Việc tìm hiểu thông tin về tính chính trực của ban lãnh đạo, nhà quản lí…có thể
từ các nguồn sau: trường hợp đã có KTV tiền nhiệm, KTV cần tìm cách thu thập các
thông tin hữu ích từ phía các KTV tiền nhiệm, chẳng hạn như những thông tin về tính
chính trực của các nhà quản lý đơn vị, các bất đồng giữa hai bên, lý do khiến họ không
tiếp tục hợp tác với nhau; kinh nghiệm của kỳ kế toán trước hoặc từ những nguồn
thông tin khác như thông tin đại chúng, các đơn vị liên quan của đơn vị, phỏng vấn
ban giám đốc...
 Năng lực chuyên môn của nhóm kiểm toán:
Năng lực chuyên môn không chỉ bao gồm kiến thức, kinh nghiệm mà còn bao
gồm cả thời gian và nguồn lực cần thiết để hoàn thành công việc do trước khi chấp
nhận hợp đồng công ty kiểm toán cần phải xem xét:
 Cán bộ, nhân viên của công ty kiểm toán có hiểu biết về lĩnh vực hoạt động
hoặc các vấn đề liên quan hay không;
 Cán bộ, nhân viên của công ty kiểm toán có kinh nghiệm về các quy định
pháp lý, các yêu cầu có liên quan hoặc các kỹ năng và kiến thức cần thiết không;
 Công ty kiểm toán có đủ nhân sự có năng lực để có khả năng hoàn thành hợp
đồng dịch vụ trong thời hạn đưa ra không.
1.4.1.2. Hợp đồng kiểm toán, kế hoạch kiểm toán và nhóm kiểm toán
 Lựa chọn đội ngũ nhân viên kiểm toán
Lựa chọn đội ngũ nhân viên kiểm toán thích hợp không chỉ hướng tới hiệu quả
của cuộc kiểm toán mà còn tuân thủ các chuẩn mực kiểm toán chung được thừa nhận.
Việc lựa chọn này được tiến hành trên yêu cầu về số lượng người, trình độ, khả năng
và yêu cầu chuyên môn, thường được chọn lựa trực tiếp bởi BGĐ công ty.
Lưu ý: Hạn chế việc thường xuyên thay đổi KTV đối với các KH lâu năm; có
chính sách luân chuyển nhân viên thích hợp; phân công KTV có kiến thức và kinh
nghiệm về nghành nghề kinh doanh của KH.
 Kế hoạch kiểm toán
 Xây dựng kế hoạch chiến lược: KTV định hướng cơ bản, các nội dung trọng
tâm và phương pháp tiếp cận chung của công tác kiểm toán do cấp trên vạch ra dựa
trên hiểu biết về tình hình hoạt động và môi trường kinh doanh của DN. Kế hoạch
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HỒ THỊ THÚY NGA
SVTH: LÊ THỊ BẢO KHÁNH 16
chiến lược được lập cho các cuộc kiểm toán lớn về quy mô, mang tính chất phức tạp,
có địa bàn hoạt động rộng hoặc BCTC của nhiều năm. Nội dung bao gồm:
o Tình hình kinh doanh của KH;
o Các vấn đề liên quan BCTC: chế độ KT, chuẩn mực kế toán…
o Vùng rủi ro chủ yếu của DN và sự ảnh hưởng đến BCTC;
o Đánh giá HTKSNB;
o Xác định mục tiêu trọng tâm và phương pháp tiếp cận;
o Dự kiến trưởng đoàn và thời gian thực hiện;
o Phê duyệt của BGĐ;
 Xây dựng kế hoạch kiểm toán tổng thể: Là việc cụ thể hóa chiến lược và
phương pháp tiếp cận chi tiết về nội dung, lịch trình, phạm vi dự kiến của các thủ tục
kiểm toán. Mục tiêu của công việc này giúp có thể thực hiện công tác kiểm toán một
cách có hiệu quả và theo đúng thời gian dự kiến. Nội dung gồm:
o Hiểu biết về đơn vị được kiểm toán;
o Hiểu biết về hệ thống kế toán và HTKSNB;
o Phân chia tổng thể BCTC thành những khoản mục cần kiểm toán;
o Xác định mức trọng yếu và đánh giá rủi ro kiểm toán;
o Hoạch định phương pháp áp dụng các kỹ thuật kiểm toán cho các khoản mục;
o Lựa chọn kỹ thuật kiểm toán cần sư dụng như dùng thư xác nhận;
o Xác định phạm vi kiểm tra: kiểm tra chọn mẫu hay kiểm tra toàn bộ;
o Xác định trọng tâm cần kiểm tra.
 Xác lập hợp đồng kiểm toán:
Sau khi đã quyết định chấp nhận KH và xem xét các vấn đề nêu trên. Trước khi
đi đến ký kết hợp đồng kiểm toán, công ty kiểm toán sẽ có những trao đổi và thảo luận
sơ bộ KH về một số khoản chính trong hợp đồng kiểm toán như: mục đích và phạm vi
kiểm toán; trách nhiệm của BGĐ công ty KH và KTV; hình thức thông báo kết quả
kiểm toán; thời gian và chi phí tiến hành.
1.4.1.3. Thu thập thông tin chung về KH
Theo chuẩn mực kiểm toán số 300: “Để thực hiện kiểm toán BCTC, KTV phải
có hiểu biết cần thiết, đầy đủ về tình hình kinh doanh nhằm đánh giá đầy đủ và phân
tích được các sự kiện, nghiệp vụ và thực tiễn hoạt động của đơn vị được kiểm toán mà
theo KTV có ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC, đến việc kiểm tra của kiểm toán hoặc
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HỒ THỊ THÚY NGA
SVTH: LÊ THỊ BẢO KHÁNH 17
đến báo cáo kiểm toán”.
KTV cần phải thu thập những thông tin sơ bộ về lĩnh vực hoạt động, loại hình
DN, hình thức sở hữu, công nghệ sản xuất, tổ chức bộ máy quản lý và thực tiễn hoạt
động của đơn vị, qua đó đánh giá khả năng có thể thu thập được những thông tin cần
thiết về tình hình kinh doanh của KH để thực hiện công việc kiểm toán.
Nội dung tối thiểu mà KTV phải hiểu biết về tình hình kinh doanh của đơn vị
được kiểm toán bao gồm:
oHiểu biết chung về nền kinh tế: thực trạng nền kinh tế, tỷ lệ lãi suất và khả
năng tài chính, mức độ lạm phát và giá trị tiền tệ, chính sách của Chính phủ, biến động
thị trường chứng khoán,…
oHiểu biết về môi trường và lĩnh vực hoạt động của KH: tình hình thị trường và
cạnh tranh, đặc điểm hoạt động nghành nghề kinh doanh, các thay đổi trong công nghệ
sản xuất, kinh doanh của đơn vị, chế độ kế toán, quy định liên quan đến nghành nghề,…
o Hiểu biết yếu tố nội tại của đơn vị: đặc điểm về sở hữu và quản lý (số lượng
thành viên Hội đồng quản trị, uy tín, kinh nghiệm BGĐ, loại hình và đặc điểm sở hữu của
DN, lĩnh vực, phạm vi và đối tượng được phép kinh doanh,…), tình hình kinh doanh (sản
phẩm, thị trường, các nhà cung cấp, chi phí,…), khả năng tài chính (các tỷ suất và số liệu
thống kê về hoạt động kinh doanh, xu hướng biến động của kết quả tài chính),…
1.4.1.4. Tìm hiểu về chế độ kế toán và chu trình kinh doanh quan trọng
KTV cần phải tìm hiểu các nội dung như:
 Các chu trình kinh doanh chủ chốt, quan trọng và có ảnh hưởng trọng yếu
đến BCTC của đơn vị. Trong quá trình tìm hiểu KTV thường chia hệ thống thành
những chu trình nghiệp vụ chủ yếu và tìm hiểu các nghiệp vụ chính trong đơn vị chẳng
hạn như đối với khoản mục doanh thu KTV cần tìm hiểu chu trình sau:
o Chu trình bán hàng và thu tiền: Gồm các thủ tục và chính sách liên quan đến
việc nhận đơn hàng, xét duyệt bán chịu, gửi hàng, lập hóa đơn bán hàng, ghi chép
doanh thu và nợ phải thu, thu tiền và ghi chép vào tài khoản tiền
 Các tài liệu, chứng từ kế toán liên quan được sử dụng để tạo lập, ghi chép, xử
lý và lập báo cáo. Các tài liệu thường có thể dưới dạng giấy hoặc tập tin điện tử
 Quy trình lập và trình bày BCTC của đơn vị bao gồm các chính sách kế toán
và phương pháp xác định các ước tính kế toán.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HỒ THỊ THÚY NGA
SVTH: LÊ THỊ BẢO KHÁNH 18
1.4.1.5. Phân tích sơ bộ Báo cáo tài chính
Quy trình phân tích là công việc mà KTV phải thực hiện khi lập kế hoạch kiểm
toán và giai đoạn soát xét về công tác kiểm toán doanh thu. Cụ thể, KTV so sánh thông
tin về DT theo kỳ kế toán, từng loại đối tượng, giữa thực tế với dự tính, so sánh DT
giữa ngắn hạn và dài hạn….
Mục tiêu của công việc phân tích: Theo Chuẩn mực kiểm toán số 520, KTV
nên áp dụng thủ tục phân tích trong giai đoạn lập kế hoạch vì:
 Giúp KTV xác định tình hình kinh doanh của đơn vị, xác định được những
vùng chứa đựng rủi ro. Quy trình phân tích giúp KTV xác định nội dung, lịch trình,
phạm vi của các thủ tục kiểm toán.
 Qua phân tích tình hình tài chính, KTV còn xem xét thêm liệu giả định liên
tục có thể bị vi phạm hay không? Đánh giá ban đầu này sẽ là cơ sở để KTV quyết định
có thực hiện các thủ tục xác minh cần thiết không.
 KTV phải nghiên cứu tài liệu, tham quan, phỏng vấn các cá nhân liên quan
và thực hiện phân tích sơ bộ BCTC để hiểu biết một cách đầy đủ về đơn vị. Sau đó,
dựa vào BCĐKT và BCKQHĐKD do KH cung cấp, KTV có thể tính ra các chỉ tiêu cơ
bản sau:
Bảng 1.4 Các chỉ tiêu phân tích tình hình kinh doanh
Chỉ tiêu Công thức
1. Hệ số
thanh toán
Hệ số thanh toán hiện hành TS ngắn hạn/Nợ ngắn hạn
Hệ số thanh toán nhanh (TS ngắn hạn-HTK)/Nợ ngắn hạn
Hệ số thanh toán bằng tiền Tiền/Nợ ngắn hạn
2. Hệ số đo
lường hiệu
quả hoạt
động
Vòng quay các khoản phải thu DT/Phải thu KH
Vòng quay HTK (GV hàng bán/HTK)
Vòng quay vốn lưu động DT/(TS ngắn hạn-Nợ ngắn hạn)
3. Hệ số
khả năng
sinh lời
Tỷ suất LN gộp Lãi gộp/DT thuần
Tỷ suất LN thuần LN sau thuế/DT thuần
DT trên tổng TS DT thuần/Tổng TS
Tỷ suất sinh lời trên TS (LN trước thuế+CP lãi vay)/TS
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HỒ THỊ THÚY NGA
SVTH: LÊ THỊ BẢO KHÁNH 19
Từ những chỉ tiêu đã tính toán được ở bảng trên, KTV có thể nắm khái quát
về tình hình hoạt động của đơn vị. Ngoài ra, các chỉ số trên còn thể hiện được sự
thay đổi các chỉ tiêu qua các năm và so sánh với biến động chung của ngành từ đó
có cái nhìn tổng quan về DN và khoanh vùng rủi ro (nếu có). Trong đó, DT được
đánh giá thông qua việc:
 So sánh tổng DT của kỳ này với kỳ trước (hoặc DT kế hoạch).
 So sánh DT kỳ này với DT kỳ trước theo từng loại.
 So sánh tỷ suất LN giữa kỳ này với kỳ trước (lãi gộp/DT thuần).
KTV dựa vào đó có thể phát hiện những chỗ bất thường, những điểm xét thấy
chưa hợp lý từ đó KTV thu thập những lý giải từ phía KH và ghi chú những điểm cần
lưu ý (nếu có) khi thực hiện kiểm toán.
1.4.1.6. Đánh giá HTKSNB và rủi ro gian lận
Theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 315 – “Xác định và đánh giá rủi ro có
sai sót trọng yếu thông qua hiểu biết về đơn vị được kiểm toán và môi trường của đơn
vị”: “Thu thập những hiểu biết về đơn vị được kiểm toán và môi trường của đơn vị,
trong đó có KSNB là một quy trình liên tục và linh hoạt trong việc thu thập, cập nhật
và cung cấp thông tin trong suốt quá trình kiểm toán. Hiểu biết về đơn vị cung cấp cho
KTV cơ sở để lập kế hoạch kiểm toán và thực hiện các xét đoán chuyên môn trong suốt
quá trình kiểm toán…”.
 Nghiên cứu HTKSNB
Nghiên cứu HTKSNB của KH và đánh giá rủi ro kiểm soát là phần việc hết sức quan
trọng mà KTV phải thực hiện trong một cuộc kiểm toán. Trên cơ sở hiểu biết về HTKSNB
của KH, các KTV sẽ phác thảo sơ bộ về khối lượng và độ phức tạp của công việc, thiết kế các
thủ tục kiểm toán và xây dựng chương trình kiểm toán phù hợp với từng KH.
Thông thường, khi KTV tiến hành tìm hiểu, đánh giá HTKSNB của KH thường
nghiên cứu trên các thông tin sau:
 Các chính sách chung của công ty (bao gồm các quy định về nguyên tắc hoạt
động, nguyên tắc, quy chế, các thủ tục có liên quan đến quá trình KD …).
 Các chính sách về nhân sự, lương, …
Ngày nay, sự đa dạng về quy mô cũng như hình thức DN làm cho HTKSNB của
mỗi DN là khác nhau. Vì thế, khi tìm hiểu thông tin về HTKSNB của KH KTV cần dựa
vào tình hình cụ thể tại mỗi DN để có đánh giá được chính xác nhất về HTKSNB của
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HỒ THỊ THÚY NGA
SVTH: LÊ THỊ BẢO KHÁNH 20
họ. Để tìm hiểu về HTKSNB của KH, KTV thường dùng bảng câu hỏi nhằm xem xét
các thủ tục kiểm toán có được thiết kế hay không và có được thực hiện hay không. Bảng
câu hỏi được thiết kế dưới dạng trả lời “Có” hay “Không”. Các câu trả lời “Có” cho thấy
HTKSNB hữu hiệu, câu trả lời “Không” sẽ cho thấy điểm hạn chế của HTKSNB. Đối
với khoản mục DTBH&CCDV ta có bảng câu hỏi sau:
Bảng 1.5: Một số câu hỏi về hệ thống kiểm soát nội bộ
STT Câu hỏi Có Không
1 Phiếu thu có được đánh số thứ tự trước không?
2 Có kiểm tra tính hợp lệ của phiếu thu không?
3 Có sự tách biệt trách nhiệm giữa thủ quỹ và kế toán không?
4 Có bộ phận độc lập kiểm tra việc khóa sổ nhật ký thu tiền không?
5 Có tiến hành đối chiếu giữa sổ quỹ và sổ nhật ký không?
6 Các khoản bán chịu có được xét duyệt không?
7 Hóa đơn có được kiểm tra trước khi giao cho KH không?
8 Có quy định rõ ràng về việc mọi hàng gửi đi đều phải lập hóa
đơn và ghi nhận DT không?
9 Công tác thực hiện các chính sách về giá, chiết khấu, giảm giá có
được kiểm tra chặt chẽ không?
Ngoài bảng câu hỏi thì KTV có thể thực hiện thêm kĩ thuật “kiểm tra từ đầu đến
cuối” (Walk through). Phép thử Walk through:
 Mục đích: đây là thủ tục kiểm tra từ đầu đến cuối chu trình DT vốn để xác định
xem các kiểm soát chính có hoạt động đúng như thiết kế và như KTV đã tìm hiểu hay
không.
 Phương pháp: KTV chọn một vài nghiệp vụ và lần theo từng bước thực hiện
xem có diễn ra phù hợp với bảng mô tả hay không.
 Rủi ro gian lận
Dựa trên những hiểu biết về HTKSNB và kinh nghiệm của mình, KTV sẽ đánh
giá sơ bộ về rủi ro kiểm soát, nhận diện những điểm mạnh - yếu của KSNB nhằm thiết
kế các TNKS cần phải tiến hành. Việc xác định được rủi ro kiểm soát là một yêu cầu
quan trọng, đòi hỏi KTV phải hiểu rõ HTKSNB của KH, để từ đó đưa ra được một
mức rủi ro phù hợp.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HỒ THỊ THÚY NGA
SVTH: LÊ THỊ BẢO KHÁNH 21
Đánh giá rủi ro kiểm soát là đánh giá sự hữu hiệu của HTKSNB trong việc
ngăn chặn và phát hiện các sai sót trọng yếu. Nếu rủi ro kiểm soát đánh giá là không
cao ở mức tối đa hoặc KTV xét thấy có khả năng giảm được trong thực tế thì KTV sẽ
xác định các TNKS cần thiết để có được bằng chứng về sự hữu hiệu tương ứng của
KSNB. Đây là cơ sở để KTV giới hạn phạm vi của TNCB tiến hành. Ngược lại, nếu
rủi ro kiểm soát được đánh giá ở mức cao và xét thấy không có khả năng giảm được
trong thực tế, KTV không cần thực hiện các TNKS mà phải tiến hành ngay các TNCB
ở mức độ phù hợp. Việc đánh giá này mang tính chủ quan và đòi hỏi sự xét đoán cùng
kinh nghiệm của KTV.
1.4.1.7. Xác định mức trọng yếu và đánh giá rủi ro kiểm toán
 Xác định mức trọng yếu
Mục đích của việc xác định mức trọng yếu là để giúp KTV xác định được số
lượng bằng chứng kiểm toán phải thu thập đối với từng khoản mục ở mức phí thấp
nhất có thể mà vẫn đảm bảo tổng hợp các sai sót trên BCTC không vượt quá mức ước
lượng ban đầu về tính trọng yếu. Với khoản mục DTBH&CCDV, việc xác định mức
trọng yếu cho khoản mục này là rất quan trọng. Khi đánh giá đúng vấn đề này, sẽ giúp
cho KTV đưa ra những kết luận đúng đắn về khoản mục này.
Tính trọng yếu đối với khoản mục doanh thu cũng chính là sai số có thể chấp
nhận được đối với khoản mục này. Trong thực tế rất khó dự đoán về khả năng xảy ra sai
số cũng như chi phí kiểm toán cho từng khoản mục nên công việc này chủ yếu mang
tính chủ quan và đòi hỏi sự xét đoán nghề nghiệp của KTV. Do vậy Công ty kiểm toán
thường phân công các KTV có trình độ chuyên môn cao nhiều kinh nghiệm để thực hiện
công việc này.
Các bước công việc được thực hiện như sau:
1. Xác định tiêu chí được sử dụng để ước tính mức trọng yếu, giá trị tiêu chí
được lựa chọn.
2. Lựa chọn tỷ lệ tương ứng để xác định mức trọng yếu tổng thể.
3. Xác định mức trọng yếu tổng thể = Giá trị tiêu chí x Tỷ lệ %.
4. Xác định mức trọng yếu thực hiện, ngưỡng sai sót không đáng kể/sai sót có
thể bỏ qua.
5. Lựa chọn mức trọng yếu áp dụng đối với cuộc kiểm toán.
6. Đánh giá lại mức trọng yếu.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HỒ THỊ THÚY NGA
SVTH: LÊ THỊ BẢO KHÁNH 22
7. Đồng thời KTV cũng đưa ra lý do lựa chọn các tiêu chí và nguyên nhân có sự
thay đổi so với năm trước.
Tiêu chí được sử dụng để tính mức trọng yếu có thể là: doanh thu, LN trước
thuế, VCSH, tổng tài sản. Tương ứng với mỗi tiêu chí sẽ có khung tỷ lệ tương ứng.
Thông thường, LNST là chỉ tiêu được lựa chọn với mức tỷ lệ tương ứng là 10%. Mức
trọng yếu thực hiện thường chiếm 50% - 75% mức trọng yếu tổng thể, ngưỡng sai sót
có thể bỏ qua chiếm 4% mức trọng yếu thực hiện. Việc lựa chọn tỷ lệ nào chịu tác
động bởi sự xét đoán của KTV và đánh giá về HTKSNB.
Việc xác định tiêu chí phụ thuộc vào nhu cầu thông tin của đại bộ phận đối
tượng sử dụng thông tin tài chính (nhà đầu tư, ngân hàng, công chúng, cơ quan nhà
nước...). Ngoài ra, việc xác định tiêu chí còn ảnh hưởng bởi các yếu tố như:
 Các khoản mục trên BCTC mà người sử dụng có xu hướng quan tâm;
 Đặc điểm hoạt động KD, đặc điểm ngành nghề của đơn vị được kiểm toán;
 Cơ cấu VCSH của đơn vị được kiểm toán và cách thức đơn vị huy động vốn;
 Khả năng thay đổi tương đối của tiêu chí đã được xác định: Thông thường
KTV nên lựa chọn những tiêu chí mang tính tương đối ổn định qua các năm.
Đối với khoản mục DT, KTV cần xác định giá trị của khoản mục này chiếm
bao nhiêu phần trăm trong tổng giá trị TS:
 Nếu dưới 10% giá trị TS: không được coi là trọng yếu
 Từ 10% đến 15% giá trị TS: có thể trọng yếu
 Trên 15% giá trị TS: chắc chắn trọng yếu
 Đánh giá rủi ro kiểm toán
Đánh giá rủi ro là việc dựa trên cơ sở mức trọng yếu được xác định cho toàn bộ
BCTC và phân bổ cho từng khoản mục. KTV cần đánh giá khả năng xảy ra sai sót
trọng yếu ở mức độ toàn bộ BCTC cũng như đối với từng khoản mục để phục vụ cho
việc thiết kế các thủ tục kiểm toán và xây dựng chương trình cho từng khoản mục.
Công việc này gọi là đánh giá rủi ro kiểm toán.
Mức độ rủi ro được xác định theo mô hình: AR IR	 CR	 DR	 → DR 	
Trong đó:
Rủi ro kiểm toán (AR) là rủi ro mà KTV có thể mắc phải khi đưa ra nhận xét
không xác đáng về các thông tin tài chính. Khi những sai sót trọng yếu đối với khoản
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HỒ THỊ THÚY NGA
SVTH: LÊ THỊ BẢO KHÁNH 23
mục doanh thu còn tồn tại trên BCTC mà kiểm toán không phát hiện được sẽ dẫn tới
những kết luận mà KTV đưa ra không chính xác.
Rủi ro tiềm tàng (IR) là rủi ro tiềm ẩn, vốn có do khả năng BCTC chứa đựng sai
sót trọng yếu mặc dù có hay không có các hoạt động hay thủ tục kiểm soát liên quan
Rủi ro kiểm soát (CR) là rủi ro xảy ra sai sót trọng yếu trên BCTC mà KSNB
của đơn vị không thể ngăn chặn hoặc không phát hiện và sửa chữa kịp thời.
Rủi ro phát hiện (DR) là rủi ro mà các thủ tục kiểm toán viên thực hiện vẫn
không phát hiện được hết các sai sót trọng yếu.
Công việc mở đầu cho việc đánh giá mức độ rủi ro kiểm toán khoản mục DT là
đánh giá rủi ro kiểm toán. Mức rủi ro kiểm toán mong muốn được xác định cho khoản
mục DT ngay trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán. Rủi ro kiểm toán phụ thuộc vào
hai yếu tố:
Mức độ người sử dụng bên ngoài tin tưởng vào BCTC cũng như tin tưởng vào
số liệu.
Khả năng KH gặp khó khăn về tài chính sau khi báo cáo kiểm toán được công
bố, nhất là các chỉ tiêu này ảnh hưởng đến khả năng thanh toán của DN. Nếu số dư các
doanh thu cao, các yếu tố khác không thay đổi thì khả năng thanh toán của DN được
đánh giá tốt và ngược lại.
Tiếp theo, KTV tiến hành đánh giá rủi ro tiềm tàng. Rủi ro tiềm tàng là rủi ro
tiềm ẩn, vốn có do khả năng từng nghiệp vụ, từng khoản mục trong BCTC chứa đựng
những sai sót khi tính riêng lẽ hay tính gộp, mặc dù có hay không có HTKSNB. Rủi ro
này liên quan đến hoạt động và ngành nghề hoạt động kinh doanh của KH. Việc đánh
giá rủi ro tiềm tàng phụ thuộc vào:
 Bản chất kinh doanh của KH, rủi ro tiềm tàng có thể tăng lên tùy thuộc đặc
thù của ngành nghề kinh doanh mà nó có thể tạo nên những khó khăn cho kiểm toán
các DT, do đó có thể làm tăng những gian lận hoặc những sai sót trên BCTC.
 Tính trung thực của BGĐ, BGĐ không thể xem là hoàn toàn trung thực trong
mọi trường hợp. Khi BGĐ bị kiểm soát bởi một hoặc một số ít các cá nhân thiếu tính
trung thực thì khả năng các BCTC bị báo cáo sai nghiêm trọng sẽ tăng lên rất cao.
 Kết quả các lần kiểm toán trước, đối với tài khoản được phát hiện có sai phạm
trong các lần kiểm toán của năm trước, rủi ro tiềm tàng được xác định ở mức cao.
 Hợp đồng kiểm toán lần đầu và hợp đồng kiểm toán dài hạn, trong các hợp đồng
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HỒ THỊ THÚY NGA
SVTH: LÊ THỊ BẢO KHÁNH 24
kiểm toán lần đầu, KTV thường thiếu hiểu biết và kinh nghiệm về các sai sót của đơn vị KH
nên họ thường đánh giá rủi ro tiềm tàng cao hơn so với hợp đồng kiểm toán gia hạn.
 Các nghiệp vụ kinh tế không thường xuyên, các nghiệp vụ này có khả năng bị
vào sổ sai nhiều hơn là các nghiệp vụ diễn ra hàng ngày do KH thiếu kinh nghiệm
trong hạch toán các nghiệp vụ đó.
 Các ước tính kế toán, rủi ro tiềm tàng của các DT phản ánh các ước tính kế
toán thường được đánh giá cao hơn.
 Số lượng tiền của các số dư tài khoản các DT, các tài khoản có số dư bằng tiền
lớn thường được đánh giá là rủi ro cao hơn so với các khoản có số dư bằng tiền nhỏ.
Bằng chứng kiểm toán cần thu thập được xác định dựa trên kết quả của việc
đánh giá rủi ro kiểm toán. Mối quan hệ giữa số lượng bằng chứng kiểm toán cần thu
thập và rủi ro kiểm toán được thể hiện qua bảng 1.5
Bảng 1.6: Mối quan hệ giữa rủi ro kiểm toán và số lượng kiểm toán
Trường hợp
Rủi ro
kiểm toán
(AR)
Rủi ro
tiềm tàng
(IR)
Rủi ro
kiểm soát
(CR)
Rủi ro
phát hiện
(DR)
Số lượng
bằng chứng
cần thu thập
1 Cao Thấp Thấp Cao Thấp
2 Thấp Thấp Thấp Trung bình Trung bình
3 Thấp Cao Cao Thấp Cao
4 Trung bình Trung bình Trung bình Trung bình Trung bình
5 Cao Thấp Trung bình Trung bình Trung bình
(Nguồn:TS Nguyễn Viết Lợi-ThS. Đậu Ngọc Châu, Kiểm toán BCTC, NXB Tài chính)
Mức trọng yếu và rủi ro kiểm toán có quan hệ tỷ lệ nghịch: Mức trọng yếu càng cao
thì rủi ro kiểm toán càng thấp và mức trọng yếu càng thấp thì rủi ro kiểm toán càng cao.
1.4.1.8. Xác định phương pháp chọn mẫu, cỡ mẫu
 Xác định phương pháp chọn mẫu
Đoạn 10 VSA 500 yêu cầu: “Khi thiết kế các thử nghiệm kiểm soát và kiểm tra
chi tiết, KTV phải xác định phương pháp hiệu quả để lựa chọn các phần tử kiểm tra
nhằm đạt được mục đích của thủ tục kiểm toán…”
Các phương pháp chọn mẫu để kiểm tra gồm:
 Chọn tất cả các phần tử (kiểm tra 100%). Kiểm tra 100% thích hợp khi:
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HỒ THỊ THÚY NGA
SVTH: LÊ THỊ BẢO KHÁNH 25
o Tổng thể được cấu thành từ ít phần tử, các phần tử có giá trị lớn;
o Có rủi ro đáng kể mà các phương pháp khác không cung cấp đủ bằng chứng
thích hợp;
o Tính chất lặp đi lặp lại của việc tính hoặc hệ thống khiến việc kiểm tra 100%
tiết kiệm chi phí hơn.
 Lựa chọn các phần tử cụ thể. Dựa trên sự hiểu biết của KTV, đánh giá rủi ro
trọng yếu, theo sự xét đoán KTV có thể chọn:
o Các phần tử có giá trị lớn hoặc đặc biệt (phần tử đáng nghi ngờ, bất thường,
có nguy cơ rủi ro cao);
o Tất cả các phần tử có giá trị cao hơn một giá trị nhất định;
o Các phần tử để thu thập tài liệu, thông tin về các vấn đề như bản chất của
đơn vị hoặc bản chất của giao dịch.
 Lẫy mẫu kiểm toán. Là việc áp dụng thủ tục kiểm toán trên số phần tử ít hơn
100% tổng số phần tử của một tổng thể kieiemr toán sao cho tất cả các đơn vị lấy mẫu
đều có cơ hội được chọn nhằm cung cấp cơ sở hợp lý cho KTV đưa ra kết luận về tổng
thể. Ví dụ: chọn một mẫu gồm 100 khoản phải thu trong tổng thể 10.000 khoản phải
thu, và dùng giá trị kiểm toán của mẫu để suy ra giá trị kiểm toán tổng thể.
 Xác định cỡ mẫu
Để xác định cỡ mẫu, KTV phải xem xét liệu rủi ro lấy mẫu đã giảm xuống mức
có thể chấp nhận hay chưa. Cỡ mẫu chịu ảnh hưởng bởi mức rủi ro lấy mẫu mà KTV
xét thấy chấp nhận được. Nếu KTV xét thấy rủi ro chấp nhận được càng thấp thì cỡ
mẫu cần thiết phải càng lớn.
Cỡ mẫu được xác định bằng áp dụng công thức thống kê hoặc theo xét đoán
nghề nghiệp một cách khách quan trong mọi trường hợp.
1.4.1.9. Tổng hợp kết quả kiểm toán
Sau khi thực hiện các bước công việc trên, KTV tổng hợp lại rồi viết chương trình
kiểm toán, chương trình kiểm toán phải được lập cho tất cả các cuộc kiểm toán, trong đó
là một bảng liệt kê, chỉ dẫn các thủ tục kiểm toán chi tiết tương ứng với mục tiêu kiểm
toán của các công việc kiểm toán cụ thể được sắp xếp theo một trình tự nhất định. Khi xây
dựng chương trình kiểm toán phải xác định rủi ro tiềm tàng, rủi ro kiểm soát cũng như
mức độ đảm bảo phải đạt thông qua thử nghiệm cơ bản. KTV cần xem xét:
o Thời gian thực hiện TNKS và TNCB.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HỒ THỊ THÚY NGA
SVTH: LÊ THỊ BẢO KHÁNH 26
o Sự phối hợp của KH, trợ lý kiểm toàn và sự tham gia của KTV khác hoặc
chuyên gia
Chương trình kiểm toán được thiết kế phù hợp sẽ mang lại nhiều lợi ích:
 Sắp xếp một cách có kế hoạch các công việc và nhân lực, đảm bảo sự phối
hợp giữa KTV cũng như hướng dẫn cho các KTV chưa có kinh nghiệm.
 Chương trình kiểm toán là phương thức để chủ nhiệm kiểm toán quản lý, giám
sát cuộc kiểm toán thông qua việc xác định các bước công việc nào còn phải thực hiện.
 Chương trình kiểm toán là bằng chứng để chứng minh các thủ tục kiểm toán
đã thực hiện.
Thông thường, sau khi hoàn thành một cuộc kiểm toán, KTV ký tên hoặc ký tắt
lên chương trình kiểm toán liền ngay với thủ tục kiểm toán vừa hoàn thành.
1.4.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán
Thực hiện kiểm toán thực chất là quá trình thu thập bằng chứng kiểm toán
khoản mục doanh thu để làm cơ sở cho việc đưa ra ý kiến kiểm toán khoản mục này.
Giai đoạn này chủ yếu bao gồm việc tìm hiểu, đánh giá HTKSNB, thực hiện các thủ
tục KSNB đối với khoản doanh thu cũng như thực hiện các TNKS và các TNCB. Đó
là quá trình triển khai một cách chủ động và tích cực các kế hoạch, chương trình kiểm
toán nhằm đưa ra những ý kiến xác thực về mức độ trung thực và hợp lý của BCTC
trên cơ sở những bằng chứng kiểm toán đầy đủ và tin cậy. Việc thực hiện kiểm toán
khoản mục doanh thu cũng được tiến hành theo các bước công việc đã vạch sẵn trong
giai đoạn lập kế hoạch theo thời gian và trình tự đã quy định. Thực hiện kiểm toán
khoản mục cũng được tiến hành theo 3 bước sau:
 Thực hiện thử nghiệm kiểm soát;
 Thực hiện thủ tục phân tích;
 Thực hiện thủ tục kiểm tra chi tiết.
1.4.2.1. Thử nghiệm kiểm soát
KTV phải có sự hiểu biết đầy đủ về HTKSNB để lập kế hoạch kiểm toán và để
xác định bản chất, thời gian và phạm vi của các cuộc kiểm toán. Nếu KH có HTKSNB
tốt thì bằng chứng kiểm toán mà KTV phải thu thập ít hơn do rủi ro kiểm soát đối với
KH đó thấp và ngược lại.
Việc thực hiện các TNKS được thiết kế cho toàn bộ tổng thể BCTC không chỉ
để xác minh tính hữu hiệu của HTKSNB mà còn làm cơ sở cho việc xác định phạm vi
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HỒ THỊ THÚY NGA
SVTH: LÊ THỊ BẢO KHÁNH 27
thực hiện các TNCB trên số dư và nghiệp vụ của đơn vị.
Việc đánh giá HTKSNB đối với khoản mục cũng được thực hiện theo bốn bước cụ thể:
 Thứ nhất, thu thập hiểu biết về HTKSNB đối với khoản mục doanh thu và
mô tả chi tiết HTKSNB trên GLV. Thu thập hiểu biết về HTKSNB đối với khoản mục
doanh thu dựa trên bốn yếu tố chính: môi trường kiểm soát, hệ thống thông tin, các thủ
tục kiểm soát và HTKSNB.
 Thứ hai, đánh giá ban đầu về rủi ro kiểm soát khoản mục doanh thu
Rủi ro kiểm soát được đánh giá thông qua những hiểu biết về HTKSNB đã
được tiến hành ở trên. Nếu HTKSNB đối với khoản mục doanh thu được thiết kế và
vận hành hữu hiệu thì rủi ro kiểm soát được đánh giá thấp và ngược lại.
Đánh giá rủi ro kiểm soát được tiến hành theo các bước sau:
o Một là, nhận diện các mục tiêu kiểm soát đối với khoản mục doanh thu như:
sự đồng bộ của sổ sách kế toán liên quan đến doanh thu, việc đánh số thứ tự các hợp
đồng ghi nhận doanh thu đối với các bên liên quan; phê duyệt chấp nhận doanh thu,
phê duyệt nghiệp vụ doanh thu…; phân tách nhiệm vụ trong công tác hạch toán và ghi
chép sổ sách…
o Hai là, nhận diện các quá trình kiểm soát đặc thù. KTV nhận diện và phân
tích các quá tình kiểm soát dự kiến có thể ảnh hưởng trọng yếu đến việc thỏa mãn các
mục tiêu đã nêu ra ở trên như: thiếu chữ ký trong việc xét duyệt đối với ghi nhận
doanh thu.
o Ba là, nhận diện và đánh giá các nhược điểm của HTKSNB.
o Bốn là, đánh giá rủi ro kiểm soát. Rủi ro kiểm soát đối với các DT được xác định
dựa trên so sánh tương đối giữa mục tiêu đề ra đối với HTKSNB và những nhược điểm cần
khắc phục. Mức rủi ro kiểm soát này có thể được KTV đánh giá là thấp, trung bình, cao
hoặc theo tỷ lệ phần trăm. Việc đánh giá này cần được tiến hành đúng đắn vì mức rủi ro
kiểm soát này có ảnh hưởng đến rủi ro kiểm toán xác định ở bước sau.
 Thứ ba, thực hiện TNKS mục đích của thử nghiệm này là thu thập bằng
chứng về sự hiện hữu của các quy chế và thủ tục kiểm soát để giảm bớt các TNCB trên
số dư và nghiệp vụ doanh thu.
o Đối với các bằng chứng để lại “dấu vết”: thường sử dụng phương pháp kiểm
tra lại các tài liệu liên quan hoặc thực hiện lại các thủ tục kiểm soát.
o Đối với các bằng chứng không để lại “dấu vết”: thường tiến hành quan sát
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HỒ THỊ THÚY NGA
SVTH: LÊ THỊ BẢO KHÁNH 28
hoặc phỏng vấn các thủ tục liên quan đến doanh thu.
 Thứ tư, lập bảng đánh giá HTKSNB.
Bảng đánh giá HTKSNB bao gồm: Mục tiêu kiểm toán đối với doanh thu;
thông tin mô tả thực trạng doanh thu; bản chất và tính hệ trọng các rủi ro tương ứng;
nguyên tắc thiết kế và vận hành các thủ tục kiểm soát; đánh giá HTKSNB đối với
khoản mục này.
Các TNKS được KTV thực hiện nhằm mục đích thu thập bằng chứng liên quan
đến ba khía cạnh: sự tồn tại, sự hữu hiệu, sự liên tục của hệ thống kiểm soát.
 Đối với khoản mục doanh thu có các TNKS sau:
 Chọn mẫu từ các hóa đơn phát hành trong kỳ.
o Đối chiếu với đơn đặt hàng, lệnh bán hàng, chứng từ chuyển hàng về chủng
loại, quy cách, số lượng, giá cả, ngày gửi hàng, chữ ký…Nhằm thu thập bằng chứng
chứng minh rằng hóa đơn được lập trên cơ sở các nghiệp vụ bán hàng đã thực sự xảy ra và
quá trình thực hiện nghiệp vụ đã tuân thủ đúng như qui trình mà đơn vị đã thiết lập.
o Kiểm tra chữ ký xét duyệt bán chịu và cơ sở xét duyệt để xem phương thức
bán chịu có được chuẩn y trước khi hàng hóa được chuyển đi không.
o Xem xét số tổng cộng của từng loại hàng, tổng cộng từng hóa đơn, so sánh
giá trên hóa đơn với bảng giá được duyệt tại mỗi thời điểm. Thử nghiệm này để kiểm
tra xem đơn vị có dùng bảng giá đã được duyệt để tính đơn giá bán hay không.
o Sau khi xem xét về tính chính xác như trên, KTV sẽ lần theo các hóa đơn để
kiểm tra việc ghi chép chúng trên sổ sách kế toán. Thử nghiệm này nhằm thu thập
bằng chứng của các thủ tục kiểm soát liên quan đến việc ghi chép đầy đủ và chính xác
các nghiệp vụ bán hàng trên sổ sách kế toán.
o Ngoài ra, KTV còn cần tìm hiểu về chính sách bán hàng cho hưởng chiết
khấu của đơn vị và xem xét các sổ sách liên quan để kiểm tra xem đơn vị có thực hiện
như chính sách đã đề ra hay không.
 Chọn mẫu các chứng từ chuyển hàng để đối chiếu với hóa đơn có liên quan
vì các hóa đơn được lập căn cứ vào chứng từ vận chuyển.
 Thử nghiệm này để kiểm tra xem có trường hợp nào hàng đã gửi đi rồi nhưng
vì một lý do nào đó mà chưa được lập hóa đơn. Đặc biệt lưu ý kiểm tra tính liên tục
của số thứ tự của các đơn đặt hàng, chứng từ chuyển hàng và hóa đơn bán hàng.
 Xem xét sự xét duyệt và ghi chép về hàng bán bị trả lại, hay hàng bị hư hỏng.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HỒ THỊ THÚY NGA
SVTH: LÊ THỊ BẢO KHÁNH 29
 Tất cả hàng hóa bị trả lại hay bị hư hỏng đều phải được chứng minh bởi các
tài liệu đã được đánh số thứ tự, được xét duyệt và ký bởi cấp có thẩm quyền và họ phải
độc lập với việc chi quỹ hay giữ số kế toán.
 Kiểm tra các quy định về cấp hạn mức tín dụng cho KH, các quy định này có
được trình bày cụ thể bằng văn bản và được kiểm soát chặt chẽ trong quá trình thực
hiện hay không? KTV có thể đề nghị đơn vị cung cấp những tài liệu có liên quan đến
các chính sách về cấp hạn mức tín dụng cho KH.
Các thủ tục kiểm soát trên đây có thể được tổng kết qua bảng sau:
Bảng 1.7. Các thử nghiệm kiểm soát đối với doanh thu
Mục tiêu kiểm
toán doanh thu
Thủ tục kiểm soát
Doanh thu bán
hàng đã ghi sổ là
có thật.
Chọn dãy số liên tục các hóa đơn bán hàng. Đối chiếu khoản bán
hàng đã ghi sổ với từng hóa đơn và xem xét các chương trình về
bán hàng.
Doanh thu bán
hàng được phê
chuẩn là đúng
đắn
Xem xét bảng kê hoặc ghi sổ chi tiết bán hàng, về thu tiền từng
người mua, đối chiếu với lệnh bán hàng, hóa đơn vận chuyển cho
phép bán chịu trên các hóa đơn, chương trình đã duyệt và đối chiếu
với quyền hạn, chức trách của người phê duyệt.
Doanh thu ghi sổ
là đầy đủ
Chọn một dãy liên tục các hóa đơn vận chuyển hay hóa đơn bán
hàng và xem xét việc ghi nghiệp vụ đó vào sổ kế toán.
Doanh thu bán
hàng được đánh
giá đúng
Đối chiếu số tiền ghi trên các hóa đơn với bảng giá đã quy định
hoặc việc duyệt giá cho từng thương vụ.
Kiểm soát việc quy đổi ngoại tệ.
Doanh thu được
phân loại đúng
đắn
Xem xét phân loại Doanh thu theo mức thuế.
Đối chiếu sổ cái, sổ chi tiết tài khoản 511, 512, điều tra một số
chương trình bán hàng có nghi vấn.
Doanh thu bán
hàng được ghi sổ
đúng kỳ
Kiểm tra các chương trình giao hàng, chấp nhận thanh toán nhưng
chưa ghi sổ.
Kiểm tra các vụ phát sinh ngay trước và sau ngày khoá sổ.
1.4.2.2. Thủ tục phân tích
Thủ tục phân tích là một thủ tục rất quan trọng trong giai đoạn thực hiện kiểm
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HỒ THỊ THÚY NGA
SVTH: LÊ THỊ BẢO KHÁNH 30
toán nhằm xác định những biến động, sai lệch không bình thường của các thông tin
trên BCTC của đơn vị. Đối với khoản mục doanh thu, thủ tục phân tích được áp dụng
bao gồm hai loại cơ bản sau:
 Phân tích ngang (phân tích xu hướng): Các chỉ tiêu phân tích ngang liên
quan đến DT bao gồm:
o Lập bảng doanh thu theo từng tháng, từng đơn vị trực thuộc, theo thuế suất
(thuế đầu ra), theo từng loại doanh thu trong mối quan hệ với giá vốn, với thuế GTGT
đầu ra. Nhận dạng về sự tăng - giảm bất thường của doanh thu trong kỳ kiểm toán.
o So sánh doanh thu kỳ này với kỳ trước, với doanh thukế hoạch theo từng
tháng, từng quý nếu có biến động, bất thường thì cần tìm rõ nguyên nhân của từng
biến động đó.
 Phân tích dọc (phân tích tỉ suất): Các tỷ suất tài chính thường dùng trong
phân tích DTBH&CCDV có thể là:
o Tỉ suất LN gộp: Tỉ	suất	LN	gộp
	 ộ
	 á 	 à
∗ 100%
Tỉ suất này phản ánh khả năng sinh lời của DN. Tỷ suất lợi nhuận gộp càng cao
thì khả năng sinh lời của DN càng lớn. KTV có thể so sánh tỉ suất này của DN qua các
năm hoặc với các DN khác trong cùng một ngành nghề kinh doanh.
o Tỉ suất hiệu quả kinh doanh: Tỉ	suất	hiệu	quả	KD 	
	 ướ 	 ế
	 á 	 à
	∗ 100%
Tỉ suất hiệu quả cao hay thấp tuỳ thuộc vào từng ngành nghề kinh doanh, từng
đơn vị trong ngành. Cùng với tỉ suất lợi nhuận gộp, KTV có thể đánh giá mức lợi
nhuận của DN qua các thời kỳ khác nhau.
Qua các thủ tục phân tích trên, KTV có thể phát hiện và giải trình các phương
hướng quan trọng của việc thực hiện chỉ tiêu DTBH&CCDV, lợi tức bán hàng, thuế
phải nộp.
Thông qua công việc phân tích này, KTV có thể hình thành cho mình những
định hướng trong công việc kiểm tra chi tiết tiếp theo đối với khoản mục DT
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dv trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dv trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dv trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dv trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dv trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dv trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dv trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dv trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dv trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dv trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dv trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dv trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dv trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dv trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dv trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dv trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dv trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dv trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dv trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dv trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dv trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dv trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dv trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dv trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dv trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dv trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dv trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dv trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dv trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dv trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dv trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dv trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dv trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dv trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dv trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dv trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dv trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dv trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dv trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dv trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dv trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dv trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dv trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dv trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dv trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dv trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dv trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dv trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dv trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dv trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dv trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dv trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dv trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dv trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dv trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dv trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dv trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dv trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dv trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dv trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dv trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dv trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dv trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dv trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dv trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dv trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dv trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dv trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dv trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn kiểm toán và kế toán aac

More Related Content

What's hot

Chu trình hệ thống kiểm soát bán hàng
Chu trình hệ thống kiểm soát bán hàngChu trình hệ thống kiểm soát bán hàng
Chu trình hệ thống kiểm soát bán hàngDuyên Nguyễn
 
Slide luận văn kiểm toán atax
Slide luận văn kiểm toán ataxSlide luận văn kiểm toán atax
Slide luận văn kiểm toán ataxNguyễn Công Huy
 
Kiểm toán vốn bằng tiền
Kiểm toán vốn bằng tiềnKiểm toán vốn bằng tiền
Kiểm toán vốn bằng tiềnhuynhducnhut
 
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016tuan nguyen
 
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Kiểm toán chu trình bán hàng - Thu tiền trong kiểm toán báo cáo tài c...
Đề tài: Kiểm toán chu trình bán hàng - Thu tiền trong kiểm toán báo cáo tài c...Đề tài: Kiểm toán chu trình bán hàng - Thu tiền trong kiểm toán báo cáo tài c...
Đề tài: Kiểm toán chu trình bán hàng - Thu tiền trong kiểm toán báo cáo tài c...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...NOT
 
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty Sơn Hải, HOT
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty Sơn Hải, HOTĐề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty Sơn Hải, HOT
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty Sơn Hải, HOT
 
Chu trình hệ thống kiểm soát bán hàng
Chu trình hệ thống kiểm soát bán hàngChu trình hệ thống kiểm soát bán hàng
Chu trình hệ thống kiểm soát bán hàng
 
Slide luận văn kiểm toán atax
Slide luận văn kiểm toán ataxSlide luận văn kiểm toán atax
Slide luận văn kiểm toán atax
 
Đề tài: Kiểm toán chi phí hoạt động tại Công ty Kiểm toán Việt
Đề tài: Kiểm toán chi phí hoạt động tại Công ty Kiểm toán ViệtĐề tài: Kiểm toán chi phí hoạt động tại Công ty Kiểm toán Việt
Đề tài: Kiểm toán chi phí hoạt động tại Công ty Kiểm toán Việt
 
Kiểm toán vốn bằng tiền
Kiểm toán vốn bằng tiềnKiểm toán vốn bằng tiền
Kiểm toán vốn bằng tiền
 
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
 
Đề tài: Kiểm toán tài sản cố định hữu hình trong báo cáo tài chính
Đề tài: Kiểm toán tài sản cố định hữu hình trong báo cáo tài chínhĐề tài: Kiểm toán tài sản cố định hữu hình trong báo cáo tài chính
Đề tài: Kiểm toán tài sản cố định hữu hình trong báo cáo tài chính
 
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
 
Luận văn: Hoàn thiện tổ chức kế toán trong các doanh nghiệp
Luận văn: Hoàn thiện tổ chức kế toán trong các doanh nghiệpLuận văn: Hoàn thiện tổ chức kế toán trong các doanh nghiệp
Luận văn: Hoàn thiện tổ chức kế toán trong các doanh nghiệp
 
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty cơ khí, HAY
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty cơ khí, HAYĐề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty cơ khí, HAY
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty cơ khí, HAY
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
 
Đề tài: Lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty Nghĩa Thắng
Đề tài: Lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty Nghĩa ThắngĐề tài: Lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty Nghĩa Thắng
Đề tài: Lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty Nghĩa Thắng
 
Đề tài: Kiểm toán chu trình bán hàng - Thu tiền trong kiểm toán báo cáo tài c...
Đề tài: Kiểm toán chu trình bán hàng - Thu tiền trong kiểm toán báo cáo tài c...Đề tài: Kiểm toán chu trình bán hàng - Thu tiền trong kiểm toán báo cáo tài c...
Đề tài: Kiểm toán chu trình bán hàng - Thu tiền trong kiểm toán báo cáo tài c...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
 
Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu tại công ty kiểm toán, 9đ
Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu tại công ty kiểm toán, 9đQuy trình kiểm toán khoản mục doanh thu tại công ty kiểm toán, 9đ
Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu tại công ty kiểm toán, 9đ
 
Đề tài: Công tác kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
Đề tài: Công tác kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanhĐề tài: Công tác kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
Đề tài: Công tác kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
 
Đề tài tốt nghiệp: Quy trình kiểm toán chu trình hàng tồn kho, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Quy trình kiểm toán chu trình hàng tồn kho, HOTĐề tài tốt nghiệp: Quy trình kiểm toán chu trình hàng tồn kho, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Quy trình kiểm toán chu trình hàng tồn kho, HOT
 
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty vận tải dịch vụ, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty vận tải dịch vụ, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty vận tải dịch vụ, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty vận tải dịch vụ, 9đ
 
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đĐề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
 

Similar to Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dv trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn kiểm toán và kế toán aac

Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...
Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...
Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục Doanh thu bán...
Đề tài Khóa luận 2024  Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục Doanh thu bán...Đề tài Khóa luận 2024  Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục Doanh thu bán...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục Doanh thu bán...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tài chính và giải pháp cải thiện tình hình tà...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tài chính và giải pháp cải thiện tình hình tà...Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tài chính và giải pháp cải thiện tình hình tà...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tài chính và giải pháp cải thiện tình hình tà...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Tìm hiểu công tác kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong báo ...
Tìm hiểu công tác kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong báo ...Tìm hiểu công tác kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong báo ...
Tìm hiểu công tác kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong báo ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cun...
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cun...Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cun...
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cun...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...https://www.facebook.com/garmentspace
 
KT01022_HoangThuHuong4C.pdfmsbsjkxsjajkjsjds
KT01022_HoangThuHuong4C.pdfmsbsjkxsjajkjsjdsKT01022_HoangThuHuong4C.pdfmsbsjkxsjajkjsjds
KT01022_HoangThuHuong4C.pdfmsbsjkxsjajkjsjdshththanhdhkt14a13hn
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại ...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty cổ phần thương mại quế ...
Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty cổ phần thương mại quế ...Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty cổ phần thương mại quế ...
Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty cổ phần thương mại quế ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...NOT
 
Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty TNHH Thương ...
Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty TNHH Thương ...Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty TNHH Thương ...
Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty TNHH Thương ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khoá luận: Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty
Khoá luận: Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công tyKhoá luận: Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty
Khoá luận: Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công tyOnTimeVitThu
 

Similar to Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dv trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn kiểm toán và kế toán aac (20)

Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
 
Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...
Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...
Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...
 
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục Doanh thu bán...
Đề tài Khóa luận 2024  Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục Doanh thu bán...Đề tài Khóa luận 2024  Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục Doanh thu bán...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục Doanh thu bán...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tài chính và giải pháp cải thiện tình hình tà...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tài chính và giải pháp cải thiện tình hình tà...Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tài chính và giải pháp cải thiện tình hình tà...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tài chính và giải pháp cải thiện tình hình tà...
 
Tìm hiểu công tác kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong báo ...
Tìm hiểu công tác kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong báo ...Tìm hiểu công tác kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong báo ...
Tìm hiểu công tác kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong báo ...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cun...
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cun...Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cun...
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cun...
 
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
 
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
 
KT01022_HoangThuHuong4C.pdfmsbsjkxsjajkjsjds
KT01022_HoangThuHuong4C.pdfmsbsjkxsjajkjsjdsKT01022_HoangThuHuong4C.pdfmsbsjkxsjajkjsjds
KT01022_HoangThuHuong4C.pdfmsbsjkxsjajkjsjds
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại ...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại ...
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty Cổ phần Thương ...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty Cổ phần Thương ...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty Cổ phần Thương ...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty Cổ phần Thương ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty cổ phần thương mại quế ...
Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty cổ phần thương mại quế ...Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty cổ phần thương mại quế ...
Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty cổ phần thương mại quế ...
 
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty sát thép xây dựng
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty sát thép xây dựngĐề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty sát thép xây dựng
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty sát thép xây dựng
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Đan Việt
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Đan ViệtĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Đan Việt
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Đan Việt
 
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNGTỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀN...
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNGTỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀN...THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNGTỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀN...
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNGTỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀN...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
 
Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty TNHH Thương ...
Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty TNHH Thương ...Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty TNHH Thương ...
Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty TNHH Thương ...
 
Khoá luận: Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty
Khoá luận: Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công tyKhoá luận: Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty
Khoá luận: Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty
 

More from TÀI LIỆU NGÀNH MAY

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docxTình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docxTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdfKhóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdfTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdfPháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdfTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdfHôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdfTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdfBảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdfTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 

More from TÀI LIỆU NGÀNH MAY (20)

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
 
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
 
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
 
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
 
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
 
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
 
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
 
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
 
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
 
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docxTình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
 
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
 
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
 
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
 
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdfKhóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
 
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
 
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdfPháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
 
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdfHôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
 
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdfBảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
 

Recently uploaded

Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 

Recently uploaded (19)

Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 

Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dv trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn kiểm toán và kế toán aac

  • 1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH ---------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Đề tài: TÌM HIỂU CÔNG TÁC KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC LÊ THỊ BẢO KHÁNH Huế, tháng 5 năm 2020 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH ---------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Đề tài: TÌM HIỂU CÔNG TÁC KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC Sinh viên thực hiện: Lê Thị Bảo Khánh K50B Kiểm toán Niên khóa: 2016-2020 Giáo viên hướng dẫn: TS. Hồ Thị Thúy Nga Huế, tháng 5 năm 2020 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 3. Khóa luận tốt nghiệp đại học là kết quả của quá trình học tập và nghiên cứu dưới sự giảng dạy tận tình của quý thầy cô Trường Đại Học Kinh Tế - Đại học Huế. Bằng sự tâm huyết của mình, quý thầy cô đã truyền cho em những vốn kiến thức và kinh nghiệm học tập vô cùng quý báu. Với lòng biết ơn sâu sắc, em xin gửi đến quý thầy cô lời cảm ơn chân thành nhất. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn, sự tri ân sâu sắc đến TS. Hồ Thị Thúy Nga đã hết lòng giúp đỡ, hướng dẫn để em có thể hoàn thiện bài khóa luận tốt nghiệp đại học này. Bên cạnh đó, em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC và các anh chị Phòng kiểm toán Báo cáo tài chính 1 đã tạo điều kiện cho em được đi thực tế tại đơn vị khách hàng, cung cấp tài liệu và thông tin giúp cho bài nghiên cứu của em trở nên hoàn chỉnh hơn. Em xin kính chúc ban lãnh đạo, các anh chị trong công ty dồi dào sức khỏe, may mắn và luôn được sự tín nhiệm của khách hàng. Kính chúc quý công ty ngày càng phát triển hơn nữa. Quá trình thực tập tại Công ty đã cho em nhiều kinh nghiệm quý báu giúp em có cái nhìn thực tiễn hơn về ngành nghề mà mình đã chọn. Mặc dù đã cố gắng hết sức nhưng vì những hạn chế về thời gian, kiến thức, khả năng…. nên bài khoá luận tốt nghiệp không thể tránh được những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy, cô giáo để bài khóa luận tốt nghiệp có thể hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 5 năm 2020 Sinh viên thực hiện Lê Thị Bảo Khánh T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 4. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HỒ THỊ THÚY NGA SVTH: LÊ THỊ BẢO KHÁNH ii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BGĐ BCTC BCKQHĐKD BCĐKT CĐPS CSDL CTKT DN DTBH&CCDV DV DT DNKiT GLV GTGT HTKSNB HĐKiT HTK KTV KSNB KTVNB KH LNST LNTT SXKD TS TNKS TNCB VCSH Ban giám đốc Báo cáo tài chính Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Bảng cân đối kế toán Cân đối phát sinh Cơ sở dẫn liệu Chương trình kiểm toán Doanh nghiệp Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Dịch vụ Doanh thu Doanh nghiệp kiểm toán Giấy làm việc Giá trị gia tăng Hệ thống kiểm soát nội bộ Hợp đồng kiểm toán Hàng tồn kho Kiểm toán viên Kiểm soát nộ bộ Kiểm toán viên nội bộ Khách hàng Lợi nhuận sau thuế Lợi nhuận trước thuế Sản xuất kinh doanh Tài sản Thử nghiệm kiểm soát Thử nghiệm cơ bản Vốn chủ sở hữu T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 5. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HỒ THỊ THÚY NGA SVTH: LÊ THỊ BẢO KHÁNH iii DANH MỤC BẢNG, BIỂU Bảng 1.1 Bảng phân loại tài khoản doanh thu...................................................................6 Bảng 1.2: Mục tiêu kiểm toán và thủ tục kiểm toán........................................................10 Bảng 1.3: Mục tiêu kiểm toán khoản mục doanh thu......................................................11 Bảng 1.4 Các chỉ tiêu phân tích tình hình kinh doanh ....................................................18 Bảng 1.5: Một số câu hỏi về hệ thống kiểm soát nội bộ .................................................20 Bảng 1.6: Mối quan hệ giữa rủi ro kiểm toán và số lượng kiểm toán.............................24 Bảng 1.7. Các thử nghiệm kiểm soát đối với doanh thu .................................................29 Bảng 1.8. Tóm tắt thủ tục kiểm toán DTBH&CCDV.....................................................31 Bảng 2.1 Tình hình kinh doanh của Công ty AAC .........................................................43 Bảng 2.2 Quy trình kiểm toán chung tại AAC................................................................44 Bảng 2.3 Mô tả chu trình “Bán hàng – Phải thu – Thu tiền” tại Công ty ABC ..............58 Bảng 2.4 Soát xét về thiết kế và thực hiện các kiểm soát chính .....................................60 Bảng 2.5 Đánh giá chung HTKSNB của chu trình .........................................................63 Bảng 2.6: Phân tích các chỉ tiêu trên BCTC tại công ty ABC ........................................64 Bảng 2.7 Xác lập mức trọng yếu của công ty ABC ........................................................69 Bảng 2.8: Xác định khu vực rủi ro của công ty ABC......................................................72 Bảng 2.9: Chiến lược kiểm toán tại công ty ABC...........................................................72 Bảng 2.10: Thử nghiệm kiểm soát tại công ty ABC .......................................................73 Bảng 2.11: Thủ tục kiểm soát chi tiết tại công ty ABC...................................................73 Bảng 2.12: Phân tích doanh thu tại ABC ........................................................................79 Bảng 3.1 Bảng câu hỏi về HTKSNB đối với việc sử dụng phần mềm...........................93 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 6. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HỒ THỊ THÚY NGA SVTH: LÊ THỊ BẢO KHÁNH iv DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ Sơ đồ 1.1: Quy trình kiểm toán mẫu khoản mục doanh thu............................................13 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức phòng Kiểm toán BCTC .......................................................39 Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức quản trị của Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC......41 Sơ đồ 2.3 Chỉ mục hồ sơ kiểm toán của công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC ..47 Sơ đồ 2.4 Cơ cấu tổ chức tại Công ty ABC.....................................................................50 Sơ đồ 2.5 Phân tích doanh thu tại ABC...........................................................................79 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 7. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HỒ THỊ THÚY NGA SVTH: LÊ THỊ BẢO KHÁNH v MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................................i DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................................................ii DANH MỤC BẢNG, BIỂU ...........................................................................................iii DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ ......................................................................................iv MỤC LỤC ........................................................................................................................v PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ ..................................................................................................1 1.1. Lý do chọn đề tài......................................................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................2 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................2 1.4. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................3 1.5. Kết cấu khoá luận.....................................................................................................3 PHẦN 2. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.................................................4 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH 4 1.1. Tổng quan về kiểm toán báo cáo tài chính...............................................................4 1.1.1. Các khái niệm......................................................................................................4 1.1.2. Mục tiêu của kiểm toán BCTC ............................................................................5 1.1.3. Đối tượng của kiểm toán BCTC..........................................................................5 1.2. Tổng quan về khoản mục Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.......................5 1.2.1. Khái niệm, đặc điểm, phân loại và hệ thống chứng từ sổ sách ..........................5 1.2.2. Nguyên tắc xác định và ghi nhận doanh thu.......................................................7 1.2.3. Đo lường doanh thu ............................................................................................9 1.3. Mục tiêu kiểm toán đối với khoản mục DTBH&CCDV và các sai phạm thường gặp ...................................................................................................................................10 1.3.1. Mục tiêu kiểm toán đối với khoản mục DTBH&CCDV ....................................10 1.3.2. Các sai phạm thường gặp với khoản mục DTBH&CCDV ...............................11 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 8. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HỒ THỊ THÚY NGA SVTH: LÊ THỊ BẢO KHÁNH vi 1.4. Quy trình thực hiện kiểm toán DTBH&CCDV .....................................................12 1.4.1. Giai đoạn lập kế hoạch .....................................................................................13 1.4.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán..........................................................................26 1.4.3. Giai đoạn kết thúc kiểm toán ............................................................................34 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC....................................................................................................................36 2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC ...................36 2.1.1 Thông tin chung..................................................................................................36 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển .......................................................................36 2.1.3 Mục tiêu và phương châm hoạt động.................................................................37 2.1.4 Cơ cấu tổ chức ...................................................................................................37 2.1.5. Các loại hình dịch vụ chủ yếu của Công ty......................................................41 2.1.6. Tình hình kinh doanh của Công ty....................................................................43 2.1.7 Quy trình kiểm toán của Công ty .......................................................................44 2.2. Tổng quan về Công ty ABC...................................................................................48 2.2.1. Thông tin chung.................................................................................................48 2.2.2. Ngành nghề kinh doanh ....................................................................................48 2.2.3. Cơ cấu tổ chức và nhân sự................................................................................50 2.2.4. Mối quan hệ giữa Công ty Kiểm toán và Kế toán AAC và KH ABC ................51 2.2.5. Chính sách kế toán áp dụng..............................................................................51 2.3. Thực trạng công tác kiểm toán DTBH&CCDV tại Công ty ABC do Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện ................................................................52 2.3.1. Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán ....................................................................52 2.3.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán..........................................................................74 2.3.3. Giai đoạn kết thúc kiểm toán ............................................................................85 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 9. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HỒ THỊ THÚY NGA SVTH: LÊ THỊ BẢO KHÁNH vii CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THỰC HIỆN KIỂM TOÁN DTBH&CCDV TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC ......................................................................................................88 3.1. Những nhận xét chung về công tác kiểm toán doanh thu trong kiểm toán Báo cáo tài chính do công ty Trách nhiệm hữu hạn Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện ........88 3.1.1. Ưu điểm.............................................................................................................88 3.1.2. Nhược điểm .......................................................................................................92 3.2. Một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kiểm toán doanh thu trong kiểm toán BCTC do Công ty Trách nhiệm hữu hạn Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện...........93 3.2.1. Hoàn thiện thủ tục tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ đối với việc sử dụng phần mềm của DN ...........................................................................................................93 3.2.2. Hoàn thiện công tác thực hiện các thử nghiệm kiểm soát ................................94 3.2.3. Hoàn thiện thủ tục phân tích.............................................................................95 PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................96 3.1. Kết luận ..................................................................................................................96 3.2. Kiến nghị ................................................................................................................96 3.3. Hướng nghiên cứu tiếp tục của đề tài.....................................................................97 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................................98 PHỤ LỤC T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 10. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HỒ THỊ THÚY NGA SVTH: LÊ THỊ BẢO KHÁNH 1 PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1. Lý do chọn đề tài Thời gian gần đây nền kinh tế thị trường ở Việt Nam ngày càng đa dạng và phát triển với sự xuất hiện của nhiều DN mới với nhiều loại hình khác nhau dẫn đến nhu cầu sử dụng thông tin tài chính trung thực và đáng tin cậy cũng ngày càng tăng cao. Trong điều kiện nền kinh tế như vậy, thông tin tài chính của DN không chỉ để báo cáo cho các cơ quan quản lý nhà nước để kiểm tra và xét duyệt mà các thông tin này cần cho nhiều người, được nhiều đối tượng quan tâm, khai thác sử dụng cho các quyết định kinh tế. Thêm vào đó, một vấn đề quan trọng mà hầu hết mọi người đều quan tâm là liệu hiệu quả kinh doanh của công ty trong năm có tốt hay không và đầu tư của họ vào công ty có mang lại lợi nhuận không? Để có thể trả lời câu hỏi này, các nhà đầu tư và các nhà kinh tế luôn quan tâm đến các số liệu trên BCTC của công ty báo cáo tình hình công ty hiện tại và kết quả kinh doanh của công ty trong năm, và từ đó các nhà đầu tư và các nhà kinh tế sẽ thực hiện quyết định riêng của họ. Vì vậy, thông tin về BCTC là vô cùng quan trọng, có ảnh hưởng lớn đến nền kinh tế. Do đó, hoạt động kiểm toán ra đời với mục đích kiểm tra xác nhận tính hợp lý, tính trung thực và mức độ tin cậy của thông tin tài chính. Sự ra đời của hoạt động kiểm toán nói chung và hoạt động kiểm toán độc lập nói riêng là một tất yếu để khắc phục các rủi ro thông tin trong các BCTC do kế toán cung cấp. Về khía cạnh mục tiêu, hầu hết các công ty được tạo ra với mục đích tăng trưởng và mang lại nhiều lợi nhuận hơn, mục tiêu phát triển vẫn là mục tiêu quan trọng nhất. Trong ngắn hạn, lợi nhuận có thể quan trọng hơn, nhưng về lâu dài hầu hết các nhà kinh tế vẫn quan tâm đến sự phát triển của công ty hơn là lợi nhuận trong những năm qua vì họ tin rằng nếu họ chấp nhận đầu tư cẩn thận cho công ty của mình, chấp nhận hiện tại ít lợi nhuận hơn để tiết kiệm cho việc tái đầu tư và phát triển, trong tương lai, họ sẽ nhận được khoản lợi nhuận lớn gấp nhiều lần so với hiện tại. Từ quan điểm của giám đốc điều hành công ty doanh thu tốt sẽ giúp dễ dàng gọi thêm vốn kinh doanh, vốn kinh doanh có thể đến từ nhiều nguồn khác nhau như góp vốn từ những người có dòng tiền nhàn rỗi hoặc có thể vay từ các cá nhân hoặc ngân hàng để phục vụ đầu tư mở rộng và tăng trưởng của họ. Nhưng để đạt được một cuộc gọi đầu tư thành công là không dễ dàng, các nhà đầu tư hoặc người cho vay muốn giảm thiểu rủi ro kinh doanh của họ, họ không muốn tiền của họ rơi vào tay người khác một cách không an toàn, thậm chí là mất trắng. Do đó, doanh thu sẽ là chỉ số mà các nhà đầu tư và quản lý DN sẽ sử dụng để đánh giá sự phát triển của công ty và dựa vào đó để đưa ra T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 11. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HỒ THỊ THÚY NGA SVTH: LÊ THỊ BẢO KHÁNH 2 quyết định của họ. Trong một BCTC, khoản mục DTBH&CCDV là khoản mục rất quan trọng. Bởi lẽ, đây là khoản mục có rủi ro tiềm tàng cao, có tính trọng yếu, phản ánh khả năng chiếm dụng lãi lỗ của DN cũng như các nghĩa vụ hiện tại của DN. Chỉ tiêu này trên BCTC có ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình kinh doanh của DN cũng như ảnh hưởng đến một số chỉ tiêu khác trong phân tích tài chính. Cũng chính vì sự quan trọng đó mà doanh thu thường là khoản mục chứa đựng nhiều gian lận và sai sót khó tránh khỏi. Vì vậy, khi kiểm toán khoản mục này KTV cần thận trọng và chuẩn bị kĩ càng vì chỉ một sai sót nhỏ thì cũng dẫn đến việc bỏ qua một sai sót trọng yếu trên BCTC. Nhận thức được tầm quan trọng của khoản mục DTBH&CCDV, kết hợp với quá trình thực tập tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Kiểm toán và Kế toán AAC. Tôi đã lựa chọn đề tài: “Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục Doanh thu bán hàng và cung cấp DV trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Kiểm toán và Kế toán AAC” để làm khóa luận tốt nghiệp của mình. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Hệ thống hóa lý thuyết về kế toán, kiểm toán DTBH&CCDV, vận dụng kiến thức đã học vào thực tế từ đó có thể so sánh, tìm ra sự khác biệt và lý giải được. Tìm hiểu và đánh giá công tác kiểm toán khoản mục DTBH&CCDV trong BCTC do Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện với KH ABC. Đưa ra đánh giá và đề xuất những giải pháp giúp hoàn thiện công tác kiểm toán khoản mục DTBH&CCDV trong BCTC tại Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC. 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu Công tác kiểm toán khoản mục DTBH&CCDV trong BCTC tại TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện áp dụng tại Công ty ABC. 1.3.2.Phạm vi nghiên cứu  Thời gian: Số liệu thu thập của năm 2018 để nghiên cứu cuộc kiểm toán BCTC tại Công ty ABC.  Không gian: Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục DTBH&CCDV trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC tại đơn vị khách hàng ABC.  Nội dung: Tập trung nghiên cứu công tác kiểm toán các khoản mục DTBH&CCDV tại Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 12. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HỒ THỊ THÚY NGA SVTH: LÊ THỊ BẢO KHÁNH 3 1.4. Phương pháp nghiên cứu 1.4.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu Nghiên cứu các giáo trình về kế toán và kiểm toán BCTC, các văn bản pháp luật và các quy định hiện hành, các chế độ kế toán DN như thông tư 133/2016/TT- BCTC, thông tư 200/2014/TT-BCTC, chương trình kiểm toán mẫu của Hội KTV hành nghề Việt Nam (VACPA), các chuẩn mực kiểm toán để hiểu rõ quy trình kiểm toán tại đơn vị thực tập, hồ sơ kiểm toán và các giấy tờ làm việc (GLV) liên quan. 1.4.2. Phương pháp thu thập số liệu  Phỏng vấn: Phỏng vấn các anh/chị trong đoàn kiểm toán để tìm hiểu cách thức làm việc cũng như thu thập thông tin phục vụ cho việc nghiên cứu.  Quan sát: Quan sát thực tế quá trình làm việc của các KTV AAC nhằm thu thập thông tin, hiểu rõ hơn về quy trình, cách thức giao tiếp. Ngoài ra, quan sát cách đối chiếu các chứng từ, sổ sách và GLV trong quá trình kiểm toán tại Công ty ABC.  Trực tiếp tham gia kiểm toán: tham gia quy trình kiểm toán với vai trò trợ lý KTV năm 1, thực hiện một số công việc kiểm toán trên GLV. 1.4.3. Phương pháp xử lý số liệu  Phương pháp so sánh và phân tích: Từ thực tế quan sát được, tiến hành so sánh đối chiếu so với lý thuyết đã được học từ đó phân tích sự giống nhau và khác nhau để tìm cách lý giải.  Dùng phần mềm Microsoft Excel 2013 để tính toán, xử lý và phân tích các số liệu của BCTC KH sau khi thu thập được. 1.5. Kết cấu khoá luận Kết cấu khoá luận gồm 3 phần chính như sau: Phần I: Đặt vấn đề. Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu. Chương 1: Cơ sở lý luận về thực hiện kiểm toán khoản mục DTBH&CCDV trong kiểm toán BCTC. Chương 2: Thực trạng công tác thực hiện kiểm toán DTBH&CCDV trong BCTC của Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC. Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác thực hiện kiểm toán DTBH&CCDV tại Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC. Phần III: Kết luận và kiến nghị. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 13. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HỒ THỊ THÚY NGA SVTH: LÊ THỊ BẢO KHÁNH 4 PHẦN 2. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH 1.1. Tổng quan về kiểm toán báo cáo tài chính 1.1.1. Các khái niệm Đầu tiên, chúng ta cần phải biết “Kiểm toán là gì?” cho đến nay có nhiều cách hiểu khác nhau về kiểm toán tuy nhiên khái niệm được chấp nhận phổ biến là: “Kiểm toán là quá trình thu thập và đánh giá bằng chứng về những thông tin được kiểm tra nhằm xác định và báo cáo về mức độ phù hợp giữa những thông tin đó với các chuẩn mực đã được thiết lập. Quá trình kiểm toán phải được thực hiện bởi các KTV đủ năng lực và độc lập.” (Trang 2, Bộ môn Kiểm toán, Khoa Kế toán - Kiểm toán, Trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh, Kiểm toán). Trong khái niệm vừa nêu trên có một số thuật ngữ mà chúng ta cần làm rõ: Bằng chứng kiểm toán: “Là tất cả các tài liệu, thông tin do KTV thu thập được liên quan đến cuộc kiểm toán và dựa trên các tài liệu, thông tin này, KTV đưa ra kết luận và từ đó hình thành ý kiến kiểm toán. Bằng chứng kiểm toán bao gồm những tài liệu, thông tin chứa đựng trong các tài liệu, sổ kế toán, kể cả BCTC và những tài liệu, thông tin khác”. (Mục 05, Chuẩn mực kiểm toán số 500: Bằng chứng kiểm toán). Chuẩn mực đã được thiết lập: Là “thước đo” để đánh giá các thông tin. Cụ thể, đặt ra các tiêu chuẩn cho công việc của KTV trong quá trình kiểm toán để đạt được mục tiêu tổng thể của KTV. Quy định và hướng dẫn các trách nhiệm chung của KTV, cũng như những vấn đề mà KTV cần quan tâm khi thực hiện các trách nhiệm của mình trong từng hoàn cảnh cụ thể. KTV năng lực và độc lập: Năng lực của KTV thể hiện qua trình độ chuyên môn, nghiệp vụ được hình thành dựa trên kinh nghiệm làm việc, cập nhật và nâng cao kiến thức qua việc đào tạo. Còn tính độc lập thể hiện ở việc KTV không bị chi phối bởi yếu tố nào dẫn đến sự sai lệch của kết quả kiểm toán (độc lập về chuyên môn, độc lập về kinh tế, độc lập trong các mối quan hệ). (Chương 2, Luật kiểm toán độc lập Luật số: 67/2011/QH12) Trên cơ sở khái niệm và các thuật ngữ nêu trên, chúng ta có thể rút ra được khái T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 14. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HỒ THỊ THÚY NGA SVTH: LÊ THỊ BẢO KHÁNH 5 niệm của Kiểm toán BCTC: Kiểm toán BCTC là quá trình các KTV đủ năng lực và độc lập thu thập và đánh giá các bằng chứng kiểm toán về các thông tin được trình bày trên BCTC của đơn vị nhằm xác định mức độ phù hợp giữa các thông tin tài chính này với các chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán và các văn bản pháp luật liên quan quy định. (Bộ môn Kiểm toán, Khoa Kế toán - Kiểm toán, Trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh, Kiểm toán). 1.1.2. Mục tiêu của kiểm toán BCTC Mục tiêu của kiểm toán BCTC là làm tăng độ tin cậy của người sử dụng đối với BCTC. Để có thể đưa ra ý kiến trên báo cáo kiểm toán, kiểm toán viên cần thực hiện các thủ tục kiểm toán để đảm bảo một cách hợp lý rằng báo cáo tài chính không còn chứa đựng các sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn gây ra, đây chính là mục tiêu đầu tiên của kiểm toán BCTC. Ngoài ra, mục tiêu kiểm toán còn là việc kiểm toán viên phải cung cấp thông tin về các phát hiện của mình cho BGĐ, ban quản trị của đơn vị được kiểm toán. 1.1.3. Đối tượng của kiểm toán BCTC Kiểm toán tài chính có đối tượng trực tiếp là các BCTC với những thông tin tổng hợp phản ánh nhiều mối quan hệ kinh tế, pháp lý cụ thể. Với kiểm toán BCTC có hai cách cơ bản để phân chia các BCTC thành các phần hành kiểm toán:  Phân theo khoản mục: Là cách chia từng nhóm khoản mục hoặc nhóm các khoản mục trong một phần hành.  Phân theo chu trình: là cách chia thông dụng hơn căn cứ vào mối liên hệ chặt chẽ lẫn nhau giữa các khoản mục, các quá trình cấu thành các yếu tố trong một chu trình chung của hoạt động tài chính. (Theo GS.TS Nguyễn Quang Quynh – PGS.TS Ngô Trí Tuệ (2015), Kiểm toán tài chính, NXB Kinh tế Quốc dân). 1.2. Tổng quan về khoản mục Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.2.1. Khái niệm, đặc điểm, phân loại và hệ thống chứng từ sổ sách 1.2.1.1. Khái niệm về doanh thu “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế DN thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của DN, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu” (Mục 03, chuẩn mực kế toán số 14 - Doanh thu và thu nhập khác, trong hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 15. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HỒ THỊ THÚY NGA SVTH: LÊ THỊ BẢO KHÁNH 6 Cũng trong chuẩn mực này, doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị các lợi ích kinh tế DN đã thu được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của DN sẽ không được coi là doanh thu (Ví dụ: Đại lý thu hộ tiền bán hàng cho đơn vị gửi đại lý, thì doanh thu của người nhận đại lý chỉ là tiền hoa hồng đại lý được hưởng). Các khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu làm tăng VCSH của DN nhưng không là doanh thu (Mục 04, chuẩn mực kế toán số 14 - Doanh thu và thu nhập khác, trong hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam) 1.2.1.2. Phân loại tài khoản doanh thu Theo Hệ thống tài khoản kế toán – Thông tư 200/2014/TT-BTC: Bảng 1.1 Bảng phân loại tài khoản doanh thu Số hiệu tài khoản Tên tài khoản Cấp 1 Cấp 2 511 DTBH&CCDV. 5111 5112 5113 5114 5117 5118 Doanh thu bán hàng hóa. Doanh thu bán các thành phẩm. Doanh thu cung cấp DV. Doanh thu trợ cấp, trợ giá. Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư. Doanh thu khác. 1.2.1.3. Đặc điểm Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Khoản mục DTBH&CCDV được trình bày trên BCKQHĐKD gồm doanh thu bán hàng – cung cấp dịch vụ, các khoản giảm trừ doanh thu và doanh thu thuần. DTBH&CCDV là khoản mục trọng yếu trên BCTC, là cơ sở để người sử dụng đánh giá về tình hình hoạt động và quy mô kinh doanh của DN. Do vậy, khoản mục này là đối tượng của nhiều sai phạm vì những lý do sau:  Doanh thu có quan hệ mật thiết liên quan đến việc xác định lãi (lỗ). Do đó, sai lệch về doanh thu thường dẫn đến lãi (lỗ) bị trình bày không trung thực và hợp lý.  Trong một số trường hợp việc xác định thời điểm thích hợp và số tiền ghi nhận doanh thu đòi hỏi sự xét đoán ví dụ như doanh thu của hợp đồng xây dựng hoặc cung cấp dịch vụ có liên quan đến nhiều niên độ. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 16. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HỒ THỊ THÚY NGA SVTH: LÊ THỊ BẢO KHÁNH 7  Tại nhiều DN doanh thu là cơ sở đánh giá kết quả hoặc thành tích nên chúng có khả năng bị khai khống so với thực tế.  Doanh thu có quan hệ chặt chẽ với Thuế GTGT đầu ra nên có thể bị khai thấp hơn thực tế để trốn thuế hoặc tránh né thuế. 1.2.1.4. Hệ thống chứng từ, sổ sách sử dụng trong hạch toán doanh thu Chứng từ phản ánh biến động của DTBH&CCDV là căn cứ để ghi sổ kế toán, chủ yếu bao gồm:  Các đơn đặt hàng của khách hàng, các hợp đồng đã ký kết về bán hàng và cung cấp DV, cho thuê tài sản hoặc các hợp đồng, khế ước tín dụng…  Các hoá đơn và chứng từ vận chuyển: Hoá đơn bán hàng, hoá đơn GTGT,phiếu xuất kho, phiếu vận chuyển, phiếu nhập kho,…  Bảng cân đối phát sinh, báo cáo tài chính, báo cáo bán hàng.  Biên bản quyết toán, biên bản nghiệm thu thanh lý hợp đồng bán hàng  Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu (tiền mặt, séc), giấy báo có (kèm theo bản sao kê của ngân hàng).  Kết hợp các chứng từ, doanh nghiệp sử dụng hệ thống sổ sách kế toán theo quy định về chế độ sổ sách kế toán của bộ tài chính ban hành để phục vụ cho việc hạch toán:  Sổ nhật ký chung.  Sổ cái các tài khoản cần thiết: 511,521,515,131,112,111,711,….  Sổ nhật ký bán hàng, nhật ký thu tiền.  Sổ chi tiết doanh thu và sổ chi tiết các khoản phải thu; sổ chi tiết các khoản giảm trừ doanh thu.  Bảng kê trích lập và hoàn nhập các khoản dự phòng.  Báo cáo hàng tháng và các nghiệp vụ bán hàng, phải thu và thu tiền. 1.2.2. Nguyên tắc xác định và ghi nhận doanh thu 1.2.2.1. Nguyên tắc xác định doanh thu Theo Chuẩn mực số 14: Doanh thu và thu nhập khác  Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được.  Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa DN với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu thương mại, chiết T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 17. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HỒ THỊ THÚY NGA SVTH: LÊ THỊ BẢO KHÁNH 8 khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại.  Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền không được nhận ngay thì doanh thu được xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ thu được trong tương lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ lệ lãi suất hiện hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ hơn giá trị danh nghĩa sẽ thu được trong tương lai.  Khi hàng hóa hoặc DV được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc DV tương tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu.  Khi hàng hóa hoặc DV được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc DV khác không tương tự thì việc trao đổi đó được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu. Trường hợp này doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc DV nhận về, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm. Khi không xác định được giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc DV nhận về thì doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc DV đem trao đổi, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm. 1.2.2.2. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu Theo Chuẩn mực kế toán số 14, Doanh thu được ghi nhận như sau:  Đối với Doanh thu bán hàng, được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm điều kiện sau:  DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;  DN không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.Giá trị của chúng phải được chuyển thành chi phí để xác định lãi hoặc lỗ trong kỳ;  Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.; Trường hợp lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng còn phụ thuộc yếu tố không chắc chắn thì chỉ ghi nhận doanh thu khi yếu tố không chắc chắn này đã xử lý xong.  DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;  Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Doanh thu và chi phí liên quan tới cùng một giao dịch phải được ghi nhận đồng thời theo nguyên tắc phù hợp. Các chi phí, bao gồm cả chi phí phát sinh sau ngày giao hàng (như chi phí bảo hành và chi phí khác), thường được xác định chắc chắn khi các T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 18. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HỒ THỊ THÚY NGA SVTH: LÊ THỊ BẢO KHÁNH 9 điều kiện ghi nhận doanh thu được thỏa mãn.  Đối với Doanh thu cung cấp DV, được ghi nhận như sau: Dịch vụ là sản phẩm không có hình thái vật chất cụ thể như hàng hóa vì vậy nguyên tắc ghi nhận có điểm giống và khác với ghi nhận doanh thu bán hàng. Doanh thu của giao dịch về cung cấp DV được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Kết quả của giao dịch cung cấp DV được xác định khi thỏa mãn tất cả bốn điều kiện sau:  Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; Trường hợp giao dịch liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận theo phần công việc đã hoàn thành trong kỳ;  Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp DV đó;  Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán;  Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp DV đó. 1.2.3. Đo lường doanh thu Chuẩn mực kế toán số 14 quy định rằng: “Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã nhận được hoặc phải thu”, tuy nhiên trong các chi tiết của tiêu chuẩn này, giá trị hợp lý là số tiền đã loại trừ chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán... Doanh thu được đo lường trên cơ sở giá gốc. Nó được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được. Trong thực tế, đó là giá trị đã thỏa thuận giữa DN với người mua dưới hình thức giá bán sản phẩm, hàng hóa, DV được thể hiện trên hóa đơn. Tại thời điểm ghi nhận, doanh thu được xác định theo công thức sau: Doanh thu = Số lượng sản phẩm đã tiêu thụ x Đơn giá bán trên hóa đơn Trường hợp sản phẩm, hàng hóa, DV thuộc đối tượng chịu thuế GTGT và DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì đơn giá bán trên hóa đơn trong công thức trên là đơn giá bán chưa có thuế GTGT do thuế GTGT là thuế DN thu hộ nhà nước nên không được tính vào doanh thu của DN. Trường hợp DN bán sản phẩm, hàng hóa, DV thu ngoại tệ thì doanh thu được xác định bằng cách quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái bình quân trên thị trường liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại ngày giao dịch. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 19. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HỒ THỊ THÚY NGA SVTH: LÊ THỊ BẢO KHÁNH 10 1.3. Mục tiêu kiểm toán đối với khoản mục DTBH&CCDV và các sai phạm thường gặp 1.3.1. Mục tiêu kiểm toán đối với khoản mục DTBH&CCDV Mục tiêu của kiểm toán BCTC là giúp cho KTV và công ty kiểm toán đưa ra ý kiến xác nhận rằng BCTC có được lập trên cơ sở chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành (hoặc được chấp nhận), có tuân thủ pháp luật liên quan và có phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu hay không? (Theo đoạn 11, Mục tiêu và nguyên tắc cơ bản chi phối kiểm toán BCTC, Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 200). Thêm vào đó, còn giúp cho đơn vị kiểm toán thấy được những tồn tại, sai sót để khắc phục nhằm nâng cao chất lượng thông tin của đơn vị. Đối với khoản mục Doanh thu trên BCTC, mục tiêu kiểm toán thường được hướng tới được thể hiện qua bảng dưới đây: Bảng 1.2: Mục tiêu kiểm toán và thủ tục kiểm toán Thử nghiệm kiểm toán Thủ tục kiểm toán Mục tiêu kiểm toán Thủ tục phân tích cơ bản - Lập bảng phân tích doanh thu theo từng tháng, từng đơn vị trực thuộc hoặc theo từng mặt hàng. - Tính tỷ lệ lãi gộp của những mặt hàng, loại hình DV chủ yếu và so sánh với năm trước. Phát sinh Đầy đủ Kiểm tra chi tiết - Kiểm tra chứng từ gốc của các khoản DTBH&CCDV đã được ghi chép. Phát sinh - Kiểm tra việc khóa sổ nghiệp vụ bán hàng và cung cấp DV. Phát sinh Đầy đủ - Kiểm tra việc tổng hợp, chuyển số DTBH&CCDV. Ghi chép chính xác - Kiểm tra việc tính giá, phân bổ và ghi nhận các khoản DTBH&CCDV. Đánh giá và phân bổ - Kiểm tra sự phân loại DT và việc công bố các thuyết minh cần thiết. Trình bày và Thuyết minh T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 20. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HỒ THỊ THÚY NGA SVTH: LÊ THỊ BẢO KHÁNH 11 Bảng 1.3: Mục tiêu kiểm toán khoản mục doanh thu Mục tiêu kiểm toán Diễn giải Phát sinh Các khoản thu nhập được ghi nhận phải thật sự phát sinh và đã hoàn thành tương ứng với số tiền KH thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán tại đơn vị. Hàng hoá thực tế đã xuất kho chuyển giao cho KH và đủ điều kiện ghi nhận nghiệp vụ bán hàng, không tồn tại các khoản doanh thu ghi nhận mà KH không tồn tại hoặc có tồn tại nhưng chưa chấp nhận mua hàng. Đầy đủ Mọi khoản thu nhập phát sinh đều được ghi nhận, DN không bỏ ngoài sổ bất kỳ một khoản doanh thu nào khi nó đã thoả mãn các tiêu chuẩn để ghi nhận doanh thu. Quyền và nghĩa vụ Hàng hoá đã bán thuộc quyền sở hữu của DN không phải là hàng hoá ký gửi đại lý, tài sản nhận hộ, giữ hộ. Đồng thời doanh thu ghi nhận cũng phải thuộc sở hữu của DN tương ứng với trách nhiệm vật chất mà doanh nghiệp phải thực hiện với KH. Ghi chép chính xác Số liệu chi tiết của tài khoản thu nhập khớp đúng với số liệu trên sổ cái. Các phép tính liên quan đến tài khoản doanh thu, giảm giá, chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại đều được tính toán chính xác dựa trên số lượng và đơn giá cụ thể của từng nghiệp vụ bán hàng. Trình bày và thuyết minh Các khoản thu nhập được trình bày, phân loại đúng các khoản mục doanh thu tiêu thụ và doanh thu nội bộ, giữa giảm giá hàng bán và chiết khấu thương mại; sử dụng các tài khoản chi tiết để hạch toán doanh thu, diễn đạt dễ hiểu và đầy đủ các thuyết minh cần thiết. 1.3.2. Các sai phạm thường gặp với khoản mục DTBH&CCDV  Doanh thu phản ánh trên sổ sách, báo cáo kế cao hơn so với thực tế Trường hợp này là DN đã ghi nhận doanh thu cho những nghiệp vụ chưa đủ yếu tố xác định là doanh thu. Ví dụ:  Ghi nhận doanh thu khi người mua ứng trước tiền cho DN nhưng đơn vị chưa xuất hàng hoặc chưa cung cấp DV cho KH.  Ghi nhận doanh thu khi người mua ứng trước tiền cho DN, DN đã xuất hàng hoặc cung cấp DV nhưng các thủ tục mua bán, cung cấp DV chưa hoàn thành và người T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 21. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HỒ THỊ THÚY NGA SVTH: LÊ THỊ BẢO KHÁNH 12 mua chưa chấp nhận thanh toán.  Số liệu đã tính toán và ghi sổ sai đã làm tăng doanh thu so với số liệu phản ánh trên chứng từ kế toán  Ghi khống doanh thu, hạch toán trùng doanh thu...  Doanh thu phản ánh trên sổ sách, báo cáo kế toán thấp hơn so với thực tế Đây là trường hợp DN chưa hạch toán hết các khoản có đủ điều kiện để ghi nhận doanh thu hoặc số doanh thu phản ánh trên sổ sách, báo cáo kế toán thấp hơn so với doanh thu trên các chứng từ kế toán. Một số ví dụ về các trường hợp hạch toán thiếu doanh thu là:  DN đã hoàn tất thủ tục bán hàng và cung cấp DV, KH cũng đã trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán nhưng đơn vị chưa ghi nhận doanh thu.  Các khoản doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác đã thu được nhưng đơn vị chưa hạch toán hoặc đã hạch toán vào tài khoản khác.  Số liệu đã tính toán và ghi sổ sai làm cho doanh thu so với số liệu phản ánh trên chứng từ kế toán. 1.4. Quy trình thực hiện kiểm toán DTBH&CCDV Sau khi xác định mục tiêu cũng như căn cứ tiến hành kiểm toán, KTV sẽ tiếp tục thu thập các bằng chứng kiểm toán. Để đảm bảo công việc diễn ra đúng tiến độ, khoa học và đạt hiệu quả cao nhất, việc thu thập và đánh giá bằng chứng kiểm toán phải được thực hiện theo quy trình kiểm toán. Quy trình kiểm toán quy định trình tự các bước kiểm toán nhằm giúp KTV tập hợp đầy đủ bằng chứng kiểm toán cần thiết. Để đạt điều này, kiểm toán khoản mục doanh thu cũng không nằm ngoài quy trình chung của một cuộc kiểm toán BCTC. Quy trình chuẩn của một cuộc kiểm toán BCTC như sau: T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 22. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HỒ THỊ THÚY NGA SVTH: LÊ THỊ BẢO KHÁNH 13 Sơ đồ 1.1: Quy trình kiểm toán mẫu khoản mục doanh thu 1.4.1. Giai đoạn lập kế hoạch Lập kế hoạch kiểm toán là giai đoạn đầu và có vị trí quan trọng trong cuộc kiểm toán nhằm đề ra các điều kiện pháp lý, những quy trình cụ thể và các điều kiện cần thiết để tuân theo khi tiến hành kiểm toán. Nó không đơn thuần là những yêu cầu xuất phát từ công tác kiểm toán mà còn là nguyên tắc cơ bản được quy định thành chuẩn mực đòi hỏi các KTV phải thực hiện đầy đủ giúp công tác kiểm toán trở nên hiệu quả và chất lượng. Một cuộc kiểm toán có lập kế hoạch phù hợp sẽ đem lại lợi ích cho kiểm toán BCTC như sau: Giai đoạn 1: Lập kế hoạch kiểm toán Giai đoạn 2 Thực hiện kiểm toán Thu thập thông tin chung của KH Xác định mức trọng yếu Đánh giá sơ bộ HTKSNB và rủi ro gian lận Tổng hợp kết quả kiểm toán Thực hiện thử nghiệm kiểm soát (Kiểm tra HTKSNB) Thủ tục phân tích cơ bản Thủ tục thử nghiệm chi tiết Giai đoạn 3: Kết thúc kiểm toán Tiền kế hoạch Lập kế hoạch kiểm toán Thực hiện thử nghiệm cơ bản Xác định phương pháp chọn mẫu, cỡ mẫu Xem xét chấp nhận kiểm toán Hợp đồng kiểm toán, kế hoạch kiểm toán, nhóm kiểm toán Tìm hiểu chính sách kế toán và chu trình KD quan trọng Phân tích sơ bộ BCTC T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 23. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HỒ THỊ THÚY NGA SVTH: LÊ THỊ BẢO KHÁNH 14  Trợ giúp KTV tập trung đúng mức vào các phần hành quan trọng của cuộc kiểm toán.  Giúp KTV thu thập được các bằng chứng kiểm toán đầy đủ và thích hợp từ đó có cơ sở để đưa ra các ý kiến chính xác về các BCTC.  Trợ giúp KTV tổ chức và quản lí cuộc kiểm toán một cách thích hợp nhằm đảm bảo cuộc kiểm toán được tiến hành một cách hiệu quả.  Hỗ trợ trong việc lựa chọn thành viên nhóm kiểm toán có năng lực chuyên môn và khả năng phù hợp để xử lí các rủi ro dự kiến, và phân công việc phù hợp cho từng thành viên.  Từ bản kế hoạch kiểm toán công ty kiểm toán sẽ tính toán được chi phí hợp lý của cuộc kiểm toán từ đó có thể đưa ra mức phí kiểm toán mà KH phải trả đảm bảo có lợi nhuận cho mình nhưng phù hợp với chi phí đã bỏ ra Các bước lập kế hoạch kiểm toán sẽ được cụ thể thành 9 bước công việc như sau: 1.4.1.1. Xem xét chấp nhận kiểm toán  Rủi ro hợp đồng Theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 220 về ban hành theo Thông tư số 214/2012/TT-BTC ngày 06/12/2012 của Bộ Tài chính “Kiểm soát chất lượng hoạt động kiểm toán”: Trong quá trình duy trì KH tiềm năng, công ty kiểm toán phải cân nhắc đến tính độc lập, năng lực phục vụ KH của công ty kiểm toán và tính chính trực của Ban quản lý của KH. Việc đánh giá khả năng chấp nhận kiểm toán là rất cần thiết vì khi chấp nhận một KH mới hay cũ có thể làm tăng rủi ro cho hoạt động của KTV hay làm hại đến uy tín của công ty kiểm toán.Vì thế nên khi được mời kiểm toán, công ty kiểm toán phải phân công cho những KTV nhiều kinh nghiệm để thẩm định về khả năng đảm nhận công việc cũng như dự kiến về thời gian và chi phí kiểm toán. o Đối với KH mới: KTV cần tìm hiểu lý do mời kiểm toán của KH, thu thập thông tin về các khía cạnh như lĩnh vực kinh doanh, tình trạng tài chính,… KTV phải tăng lượng thông tin cần thu thập khi mà BCTC của KH sẽ được sử dụng rộng rãi, nhất là đối với các công ty cổ phần có niêm yết trên thị trường chứng khoán, những công ty có nhiều khoản nợ,…KTV cũng cần thu thập những thông tin từ các ngân hàng dữ liệu, báo chí, sách báo chuyên nghành... o Đối với KH cũ: Hằng năm, sau khi hoàn thành kiểm toán, KTV cần cập nhật thông tin nhằm đánh giá lại về các KH hiện hữu xem có nên tiếp tục kiểm toán cho họ hay không, T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 24. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HỒ THỊ THÚY NGA SVTH: LÊ THỊ BẢO KHÁNH 15 cần nghiên cứu xem có cần phải thay đổi nội dung của hợp đồng kiểm toán hay không,…  Xem xét tính chính trực của đơn vị Việc tìm hiểu thông tin về tính chính trực của ban lãnh đạo, nhà quản lí…có thể từ các nguồn sau: trường hợp đã có KTV tiền nhiệm, KTV cần tìm cách thu thập các thông tin hữu ích từ phía các KTV tiền nhiệm, chẳng hạn như những thông tin về tính chính trực của các nhà quản lý đơn vị, các bất đồng giữa hai bên, lý do khiến họ không tiếp tục hợp tác với nhau; kinh nghiệm của kỳ kế toán trước hoặc từ những nguồn thông tin khác như thông tin đại chúng, các đơn vị liên quan của đơn vị, phỏng vấn ban giám đốc...  Năng lực chuyên môn của nhóm kiểm toán: Năng lực chuyên môn không chỉ bao gồm kiến thức, kinh nghiệm mà còn bao gồm cả thời gian và nguồn lực cần thiết để hoàn thành công việc do trước khi chấp nhận hợp đồng công ty kiểm toán cần phải xem xét:  Cán bộ, nhân viên của công ty kiểm toán có hiểu biết về lĩnh vực hoạt động hoặc các vấn đề liên quan hay không;  Cán bộ, nhân viên của công ty kiểm toán có kinh nghiệm về các quy định pháp lý, các yêu cầu có liên quan hoặc các kỹ năng và kiến thức cần thiết không;  Công ty kiểm toán có đủ nhân sự có năng lực để có khả năng hoàn thành hợp đồng dịch vụ trong thời hạn đưa ra không. 1.4.1.2. Hợp đồng kiểm toán, kế hoạch kiểm toán và nhóm kiểm toán  Lựa chọn đội ngũ nhân viên kiểm toán Lựa chọn đội ngũ nhân viên kiểm toán thích hợp không chỉ hướng tới hiệu quả của cuộc kiểm toán mà còn tuân thủ các chuẩn mực kiểm toán chung được thừa nhận. Việc lựa chọn này được tiến hành trên yêu cầu về số lượng người, trình độ, khả năng và yêu cầu chuyên môn, thường được chọn lựa trực tiếp bởi BGĐ công ty. Lưu ý: Hạn chế việc thường xuyên thay đổi KTV đối với các KH lâu năm; có chính sách luân chuyển nhân viên thích hợp; phân công KTV có kiến thức và kinh nghiệm về nghành nghề kinh doanh của KH.  Kế hoạch kiểm toán  Xây dựng kế hoạch chiến lược: KTV định hướng cơ bản, các nội dung trọng tâm và phương pháp tiếp cận chung của công tác kiểm toán do cấp trên vạch ra dựa trên hiểu biết về tình hình hoạt động và môi trường kinh doanh của DN. Kế hoạch T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 25. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HỒ THỊ THÚY NGA SVTH: LÊ THỊ BẢO KHÁNH 16 chiến lược được lập cho các cuộc kiểm toán lớn về quy mô, mang tính chất phức tạp, có địa bàn hoạt động rộng hoặc BCTC của nhiều năm. Nội dung bao gồm: o Tình hình kinh doanh của KH; o Các vấn đề liên quan BCTC: chế độ KT, chuẩn mực kế toán… o Vùng rủi ro chủ yếu của DN và sự ảnh hưởng đến BCTC; o Đánh giá HTKSNB; o Xác định mục tiêu trọng tâm và phương pháp tiếp cận; o Dự kiến trưởng đoàn và thời gian thực hiện; o Phê duyệt của BGĐ;  Xây dựng kế hoạch kiểm toán tổng thể: Là việc cụ thể hóa chiến lược và phương pháp tiếp cận chi tiết về nội dung, lịch trình, phạm vi dự kiến của các thủ tục kiểm toán. Mục tiêu của công việc này giúp có thể thực hiện công tác kiểm toán một cách có hiệu quả và theo đúng thời gian dự kiến. Nội dung gồm: o Hiểu biết về đơn vị được kiểm toán; o Hiểu biết về hệ thống kế toán và HTKSNB; o Phân chia tổng thể BCTC thành những khoản mục cần kiểm toán; o Xác định mức trọng yếu và đánh giá rủi ro kiểm toán; o Hoạch định phương pháp áp dụng các kỹ thuật kiểm toán cho các khoản mục; o Lựa chọn kỹ thuật kiểm toán cần sư dụng như dùng thư xác nhận; o Xác định phạm vi kiểm tra: kiểm tra chọn mẫu hay kiểm tra toàn bộ; o Xác định trọng tâm cần kiểm tra.  Xác lập hợp đồng kiểm toán: Sau khi đã quyết định chấp nhận KH và xem xét các vấn đề nêu trên. Trước khi đi đến ký kết hợp đồng kiểm toán, công ty kiểm toán sẽ có những trao đổi và thảo luận sơ bộ KH về một số khoản chính trong hợp đồng kiểm toán như: mục đích và phạm vi kiểm toán; trách nhiệm của BGĐ công ty KH và KTV; hình thức thông báo kết quả kiểm toán; thời gian và chi phí tiến hành. 1.4.1.3. Thu thập thông tin chung về KH Theo chuẩn mực kiểm toán số 300: “Để thực hiện kiểm toán BCTC, KTV phải có hiểu biết cần thiết, đầy đủ về tình hình kinh doanh nhằm đánh giá đầy đủ và phân tích được các sự kiện, nghiệp vụ và thực tiễn hoạt động của đơn vị được kiểm toán mà theo KTV có ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC, đến việc kiểm tra của kiểm toán hoặc T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 26. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HỒ THỊ THÚY NGA SVTH: LÊ THỊ BẢO KHÁNH 17 đến báo cáo kiểm toán”. KTV cần phải thu thập những thông tin sơ bộ về lĩnh vực hoạt động, loại hình DN, hình thức sở hữu, công nghệ sản xuất, tổ chức bộ máy quản lý và thực tiễn hoạt động của đơn vị, qua đó đánh giá khả năng có thể thu thập được những thông tin cần thiết về tình hình kinh doanh của KH để thực hiện công việc kiểm toán. Nội dung tối thiểu mà KTV phải hiểu biết về tình hình kinh doanh của đơn vị được kiểm toán bao gồm: oHiểu biết chung về nền kinh tế: thực trạng nền kinh tế, tỷ lệ lãi suất và khả năng tài chính, mức độ lạm phát và giá trị tiền tệ, chính sách của Chính phủ, biến động thị trường chứng khoán,… oHiểu biết về môi trường và lĩnh vực hoạt động của KH: tình hình thị trường và cạnh tranh, đặc điểm hoạt động nghành nghề kinh doanh, các thay đổi trong công nghệ sản xuất, kinh doanh của đơn vị, chế độ kế toán, quy định liên quan đến nghành nghề,… o Hiểu biết yếu tố nội tại của đơn vị: đặc điểm về sở hữu và quản lý (số lượng thành viên Hội đồng quản trị, uy tín, kinh nghiệm BGĐ, loại hình và đặc điểm sở hữu của DN, lĩnh vực, phạm vi và đối tượng được phép kinh doanh,…), tình hình kinh doanh (sản phẩm, thị trường, các nhà cung cấp, chi phí,…), khả năng tài chính (các tỷ suất và số liệu thống kê về hoạt động kinh doanh, xu hướng biến động của kết quả tài chính),… 1.4.1.4. Tìm hiểu về chế độ kế toán và chu trình kinh doanh quan trọng KTV cần phải tìm hiểu các nội dung như:  Các chu trình kinh doanh chủ chốt, quan trọng và có ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC của đơn vị. Trong quá trình tìm hiểu KTV thường chia hệ thống thành những chu trình nghiệp vụ chủ yếu và tìm hiểu các nghiệp vụ chính trong đơn vị chẳng hạn như đối với khoản mục doanh thu KTV cần tìm hiểu chu trình sau: o Chu trình bán hàng và thu tiền: Gồm các thủ tục và chính sách liên quan đến việc nhận đơn hàng, xét duyệt bán chịu, gửi hàng, lập hóa đơn bán hàng, ghi chép doanh thu và nợ phải thu, thu tiền và ghi chép vào tài khoản tiền  Các tài liệu, chứng từ kế toán liên quan được sử dụng để tạo lập, ghi chép, xử lý và lập báo cáo. Các tài liệu thường có thể dưới dạng giấy hoặc tập tin điện tử  Quy trình lập và trình bày BCTC của đơn vị bao gồm các chính sách kế toán và phương pháp xác định các ước tính kế toán. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 27. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HỒ THỊ THÚY NGA SVTH: LÊ THỊ BẢO KHÁNH 18 1.4.1.5. Phân tích sơ bộ Báo cáo tài chính Quy trình phân tích là công việc mà KTV phải thực hiện khi lập kế hoạch kiểm toán và giai đoạn soát xét về công tác kiểm toán doanh thu. Cụ thể, KTV so sánh thông tin về DT theo kỳ kế toán, từng loại đối tượng, giữa thực tế với dự tính, so sánh DT giữa ngắn hạn và dài hạn…. Mục tiêu của công việc phân tích: Theo Chuẩn mực kiểm toán số 520, KTV nên áp dụng thủ tục phân tích trong giai đoạn lập kế hoạch vì:  Giúp KTV xác định tình hình kinh doanh của đơn vị, xác định được những vùng chứa đựng rủi ro. Quy trình phân tích giúp KTV xác định nội dung, lịch trình, phạm vi của các thủ tục kiểm toán.  Qua phân tích tình hình tài chính, KTV còn xem xét thêm liệu giả định liên tục có thể bị vi phạm hay không? Đánh giá ban đầu này sẽ là cơ sở để KTV quyết định có thực hiện các thủ tục xác minh cần thiết không.  KTV phải nghiên cứu tài liệu, tham quan, phỏng vấn các cá nhân liên quan và thực hiện phân tích sơ bộ BCTC để hiểu biết một cách đầy đủ về đơn vị. Sau đó, dựa vào BCĐKT và BCKQHĐKD do KH cung cấp, KTV có thể tính ra các chỉ tiêu cơ bản sau: Bảng 1.4 Các chỉ tiêu phân tích tình hình kinh doanh Chỉ tiêu Công thức 1. Hệ số thanh toán Hệ số thanh toán hiện hành TS ngắn hạn/Nợ ngắn hạn Hệ số thanh toán nhanh (TS ngắn hạn-HTK)/Nợ ngắn hạn Hệ số thanh toán bằng tiền Tiền/Nợ ngắn hạn 2. Hệ số đo lường hiệu quả hoạt động Vòng quay các khoản phải thu DT/Phải thu KH Vòng quay HTK (GV hàng bán/HTK) Vòng quay vốn lưu động DT/(TS ngắn hạn-Nợ ngắn hạn) 3. Hệ số khả năng sinh lời Tỷ suất LN gộp Lãi gộp/DT thuần Tỷ suất LN thuần LN sau thuế/DT thuần DT trên tổng TS DT thuần/Tổng TS Tỷ suất sinh lời trên TS (LN trước thuế+CP lãi vay)/TS T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 28. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HỒ THỊ THÚY NGA SVTH: LÊ THỊ BẢO KHÁNH 19 Từ những chỉ tiêu đã tính toán được ở bảng trên, KTV có thể nắm khái quát về tình hình hoạt động của đơn vị. Ngoài ra, các chỉ số trên còn thể hiện được sự thay đổi các chỉ tiêu qua các năm và so sánh với biến động chung của ngành từ đó có cái nhìn tổng quan về DN và khoanh vùng rủi ro (nếu có). Trong đó, DT được đánh giá thông qua việc:  So sánh tổng DT của kỳ này với kỳ trước (hoặc DT kế hoạch).  So sánh DT kỳ này với DT kỳ trước theo từng loại.  So sánh tỷ suất LN giữa kỳ này với kỳ trước (lãi gộp/DT thuần). KTV dựa vào đó có thể phát hiện những chỗ bất thường, những điểm xét thấy chưa hợp lý từ đó KTV thu thập những lý giải từ phía KH và ghi chú những điểm cần lưu ý (nếu có) khi thực hiện kiểm toán. 1.4.1.6. Đánh giá HTKSNB và rủi ro gian lận Theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 315 – “Xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu thông qua hiểu biết về đơn vị được kiểm toán và môi trường của đơn vị”: “Thu thập những hiểu biết về đơn vị được kiểm toán và môi trường của đơn vị, trong đó có KSNB là một quy trình liên tục và linh hoạt trong việc thu thập, cập nhật và cung cấp thông tin trong suốt quá trình kiểm toán. Hiểu biết về đơn vị cung cấp cho KTV cơ sở để lập kế hoạch kiểm toán và thực hiện các xét đoán chuyên môn trong suốt quá trình kiểm toán…”.  Nghiên cứu HTKSNB Nghiên cứu HTKSNB của KH và đánh giá rủi ro kiểm soát là phần việc hết sức quan trọng mà KTV phải thực hiện trong một cuộc kiểm toán. Trên cơ sở hiểu biết về HTKSNB của KH, các KTV sẽ phác thảo sơ bộ về khối lượng và độ phức tạp của công việc, thiết kế các thủ tục kiểm toán và xây dựng chương trình kiểm toán phù hợp với từng KH. Thông thường, khi KTV tiến hành tìm hiểu, đánh giá HTKSNB của KH thường nghiên cứu trên các thông tin sau:  Các chính sách chung của công ty (bao gồm các quy định về nguyên tắc hoạt động, nguyên tắc, quy chế, các thủ tục có liên quan đến quá trình KD …).  Các chính sách về nhân sự, lương, … Ngày nay, sự đa dạng về quy mô cũng như hình thức DN làm cho HTKSNB của mỗi DN là khác nhau. Vì thế, khi tìm hiểu thông tin về HTKSNB của KH KTV cần dựa vào tình hình cụ thể tại mỗi DN để có đánh giá được chính xác nhất về HTKSNB của T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 29. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HỒ THỊ THÚY NGA SVTH: LÊ THỊ BẢO KHÁNH 20 họ. Để tìm hiểu về HTKSNB của KH, KTV thường dùng bảng câu hỏi nhằm xem xét các thủ tục kiểm toán có được thiết kế hay không và có được thực hiện hay không. Bảng câu hỏi được thiết kế dưới dạng trả lời “Có” hay “Không”. Các câu trả lời “Có” cho thấy HTKSNB hữu hiệu, câu trả lời “Không” sẽ cho thấy điểm hạn chế của HTKSNB. Đối với khoản mục DTBH&CCDV ta có bảng câu hỏi sau: Bảng 1.5: Một số câu hỏi về hệ thống kiểm soát nội bộ STT Câu hỏi Có Không 1 Phiếu thu có được đánh số thứ tự trước không? 2 Có kiểm tra tính hợp lệ của phiếu thu không? 3 Có sự tách biệt trách nhiệm giữa thủ quỹ và kế toán không? 4 Có bộ phận độc lập kiểm tra việc khóa sổ nhật ký thu tiền không? 5 Có tiến hành đối chiếu giữa sổ quỹ và sổ nhật ký không? 6 Các khoản bán chịu có được xét duyệt không? 7 Hóa đơn có được kiểm tra trước khi giao cho KH không? 8 Có quy định rõ ràng về việc mọi hàng gửi đi đều phải lập hóa đơn và ghi nhận DT không? 9 Công tác thực hiện các chính sách về giá, chiết khấu, giảm giá có được kiểm tra chặt chẽ không? Ngoài bảng câu hỏi thì KTV có thể thực hiện thêm kĩ thuật “kiểm tra từ đầu đến cuối” (Walk through). Phép thử Walk through:  Mục đích: đây là thủ tục kiểm tra từ đầu đến cuối chu trình DT vốn để xác định xem các kiểm soát chính có hoạt động đúng như thiết kế và như KTV đã tìm hiểu hay không.  Phương pháp: KTV chọn một vài nghiệp vụ và lần theo từng bước thực hiện xem có diễn ra phù hợp với bảng mô tả hay không.  Rủi ro gian lận Dựa trên những hiểu biết về HTKSNB và kinh nghiệm của mình, KTV sẽ đánh giá sơ bộ về rủi ro kiểm soát, nhận diện những điểm mạnh - yếu của KSNB nhằm thiết kế các TNKS cần phải tiến hành. Việc xác định được rủi ro kiểm soát là một yêu cầu quan trọng, đòi hỏi KTV phải hiểu rõ HTKSNB của KH, để từ đó đưa ra được một mức rủi ro phù hợp. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 30. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HỒ THỊ THÚY NGA SVTH: LÊ THỊ BẢO KHÁNH 21 Đánh giá rủi ro kiểm soát là đánh giá sự hữu hiệu của HTKSNB trong việc ngăn chặn và phát hiện các sai sót trọng yếu. Nếu rủi ro kiểm soát đánh giá là không cao ở mức tối đa hoặc KTV xét thấy có khả năng giảm được trong thực tế thì KTV sẽ xác định các TNKS cần thiết để có được bằng chứng về sự hữu hiệu tương ứng của KSNB. Đây là cơ sở để KTV giới hạn phạm vi của TNCB tiến hành. Ngược lại, nếu rủi ro kiểm soát được đánh giá ở mức cao và xét thấy không có khả năng giảm được trong thực tế, KTV không cần thực hiện các TNKS mà phải tiến hành ngay các TNCB ở mức độ phù hợp. Việc đánh giá này mang tính chủ quan và đòi hỏi sự xét đoán cùng kinh nghiệm của KTV. 1.4.1.7. Xác định mức trọng yếu và đánh giá rủi ro kiểm toán  Xác định mức trọng yếu Mục đích của việc xác định mức trọng yếu là để giúp KTV xác định được số lượng bằng chứng kiểm toán phải thu thập đối với từng khoản mục ở mức phí thấp nhất có thể mà vẫn đảm bảo tổng hợp các sai sót trên BCTC không vượt quá mức ước lượng ban đầu về tính trọng yếu. Với khoản mục DTBH&CCDV, việc xác định mức trọng yếu cho khoản mục này là rất quan trọng. Khi đánh giá đúng vấn đề này, sẽ giúp cho KTV đưa ra những kết luận đúng đắn về khoản mục này. Tính trọng yếu đối với khoản mục doanh thu cũng chính là sai số có thể chấp nhận được đối với khoản mục này. Trong thực tế rất khó dự đoán về khả năng xảy ra sai số cũng như chi phí kiểm toán cho từng khoản mục nên công việc này chủ yếu mang tính chủ quan và đòi hỏi sự xét đoán nghề nghiệp của KTV. Do vậy Công ty kiểm toán thường phân công các KTV có trình độ chuyên môn cao nhiều kinh nghiệm để thực hiện công việc này. Các bước công việc được thực hiện như sau: 1. Xác định tiêu chí được sử dụng để ước tính mức trọng yếu, giá trị tiêu chí được lựa chọn. 2. Lựa chọn tỷ lệ tương ứng để xác định mức trọng yếu tổng thể. 3. Xác định mức trọng yếu tổng thể = Giá trị tiêu chí x Tỷ lệ %. 4. Xác định mức trọng yếu thực hiện, ngưỡng sai sót không đáng kể/sai sót có thể bỏ qua. 5. Lựa chọn mức trọng yếu áp dụng đối với cuộc kiểm toán. 6. Đánh giá lại mức trọng yếu. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 31. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HỒ THỊ THÚY NGA SVTH: LÊ THỊ BẢO KHÁNH 22 7. Đồng thời KTV cũng đưa ra lý do lựa chọn các tiêu chí và nguyên nhân có sự thay đổi so với năm trước. Tiêu chí được sử dụng để tính mức trọng yếu có thể là: doanh thu, LN trước thuế, VCSH, tổng tài sản. Tương ứng với mỗi tiêu chí sẽ có khung tỷ lệ tương ứng. Thông thường, LNST là chỉ tiêu được lựa chọn với mức tỷ lệ tương ứng là 10%. Mức trọng yếu thực hiện thường chiếm 50% - 75% mức trọng yếu tổng thể, ngưỡng sai sót có thể bỏ qua chiếm 4% mức trọng yếu thực hiện. Việc lựa chọn tỷ lệ nào chịu tác động bởi sự xét đoán của KTV và đánh giá về HTKSNB. Việc xác định tiêu chí phụ thuộc vào nhu cầu thông tin của đại bộ phận đối tượng sử dụng thông tin tài chính (nhà đầu tư, ngân hàng, công chúng, cơ quan nhà nước...). Ngoài ra, việc xác định tiêu chí còn ảnh hưởng bởi các yếu tố như:  Các khoản mục trên BCTC mà người sử dụng có xu hướng quan tâm;  Đặc điểm hoạt động KD, đặc điểm ngành nghề của đơn vị được kiểm toán;  Cơ cấu VCSH của đơn vị được kiểm toán và cách thức đơn vị huy động vốn;  Khả năng thay đổi tương đối của tiêu chí đã được xác định: Thông thường KTV nên lựa chọn những tiêu chí mang tính tương đối ổn định qua các năm. Đối với khoản mục DT, KTV cần xác định giá trị của khoản mục này chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng giá trị TS:  Nếu dưới 10% giá trị TS: không được coi là trọng yếu  Từ 10% đến 15% giá trị TS: có thể trọng yếu  Trên 15% giá trị TS: chắc chắn trọng yếu  Đánh giá rủi ro kiểm toán Đánh giá rủi ro là việc dựa trên cơ sở mức trọng yếu được xác định cho toàn bộ BCTC và phân bổ cho từng khoản mục. KTV cần đánh giá khả năng xảy ra sai sót trọng yếu ở mức độ toàn bộ BCTC cũng như đối với từng khoản mục để phục vụ cho việc thiết kế các thủ tục kiểm toán và xây dựng chương trình cho từng khoản mục. Công việc này gọi là đánh giá rủi ro kiểm toán. Mức độ rủi ro được xác định theo mô hình: AR IR CR DR → DR Trong đó: Rủi ro kiểm toán (AR) là rủi ro mà KTV có thể mắc phải khi đưa ra nhận xét không xác đáng về các thông tin tài chính. Khi những sai sót trọng yếu đối với khoản T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 32. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HỒ THỊ THÚY NGA SVTH: LÊ THỊ BẢO KHÁNH 23 mục doanh thu còn tồn tại trên BCTC mà kiểm toán không phát hiện được sẽ dẫn tới những kết luận mà KTV đưa ra không chính xác. Rủi ro tiềm tàng (IR) là rủi ro tiềm ẩn, vốn có do khả năng BCTC chứa đựng sai sót trọng yếu mặc dù có hay không có các hoạt động hay thủ tục kiểm soát liên quan Rủi ro kiểm soát (CR) là rủi ro xảy ra sai sót trọng yếu trên BCTC mà KSNB của đơn vị không thể ngăn chặn hoặc không phát hiện và sửa chữa kịp thời. Rủi ro phát hiện (DR) là rủi ro mà các thủ tục kiểm toán viên thực hiện vẫn không phát hiện được hết các sai sót trọng yếu. Công việc mở đầu cho việc đánh giá mức độ rủi ro kiểm toán khoản mục DT là đánh giá rủi ro kiểm toán. Mức rủi ro kiểm toán mong muốn được xác định cho khoản mục DT ngay trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán. Rủi ro kiểm toán phụ thuộc vào hai yếu tố: Mức độ người sử dụng bên ngoài tin tưởng vào BCTC cũng như tin tưởng vào số liệu. Khả năng KH gặp khó khăn về tài chính sau khi báo cáo kiểm toán được công bố, nhất là các chỉ tiêu này ảnh hưởng đến khả năng thanh toán của DN. Nếu số dư các doanh thu cao, các yếu tố khác không thay đổi thì khả năng thanh toán của DN được đánh giá tốt và ngược lại. Tiếp theo, KTV tiến hành đánh giá rủi ro tiềm tàng. Rủi ro tiềm tàng là rủi ro tiềm ẩn, vốn có do khả năng từng nghiệp vụ, từng khoản mục trong BCTC chứa đựng những sai sót khi tính riêng lẽ hay tính gộp, mặc dù có hay không có HTKSNB. Rủi ro này liên quan đến hoạt động và ngành nghề hoạt động kinh doanh của KH. Việc đánh giá rủi ro tiềm tàng phụ thuộc vào:  Bản chất kinh doanh của KH, rủi ro tiềm tàng có thể tăng lên tùy thuộc đặc thù của ngành nghề kinh doanh mà nó có thể tạo nên những khó khăn cho kiểm toán các DT, do đó có thể làm tăng những gian lận hoặc những sai sót trên BCTC.  Tính trung thực của BGĐ, BGĐ không thể xem là hoàn toàn trung thực trong mọi trường hợp. Khi BGĐ bị kiểm soát bởi một hoặc một số ít các cá nhân thiếu tính trung thực thì khả năng các BCTC bị báo cáo sai nghiêm trọng sẽ tăng lên rất cao.  Kết quả các lần kiểm toán trước, đối với tài khoản được phát hiện có sai phạm trong các lần kiểm toán của năm trước, rủi ro tiềm tàng được xác định ở mức cao.  Hợp đồng kiểm toán lần đầu và hợp đồng kiểm toán dài hạn, trong các hợp đồng T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 33. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HỒ THỊ THÚY NGA SVTH: LÊ THỊ BẢO KHÁNH 24 kiểm toán lần đầu, KTV thường thiếu hiểu biết và kinh nghiệm về các sai sót của đơn vị KH nên họ thường đánh giá rủi ro tiềm tàng cao hơn so với hợp đồng kiểm toán gia hạn.  Các nghiệp vụ kinh tế không thường xuyên, các nghiệp vụ này có khả năng bị vào sổ sai nhiều hơn là các nghiệp vụ diễn ra hàng ngày do KH thiếu kinh nghiệm trong hạch toán các nghiệp vụ đó.  Các ước tính kế toán, rủi ro tiềm tàng của các DT phản ánh các ước tính kế toán thường được đánh giá cao hơn.  Số lượng tiền của các số dư tài khoản các DT, các tài khoản có số dư bằng tiền lớn thường được đánh giá là rủi ro cao hơn so với các khoản có số dư bằng tiền nhỏ. Bằng chứng kiểm toán cần thu thập được xác định dựa trên kết quả của việc đánh giá rủi ro kiểm toán. Mối quan hệ giữa số lượng bằng chứng kiểm toán cần thu thập và rủi ro kiểm toán được thể hiện qua bảng 1.5 Bảng 1.6: Mối quan hệ giữa rủi ro kiểm toán và số lượng kiểm toán Trường hợp Rủi ro kiểm toán (AR) Rủi ro tiềm tàng (IR) Rủi ro kiểm soát (CR) Rủi ro phát hiện (DR) Số lượng bằng chứng cần thu thập 1 Cao Thấp Thấp Cao Thấp 2 Thấp Thấp Thấp Trung bình Trung bình 3 Thấp Cao Cao Thấp Cao 4 Trung bình Trung bình Trung bình Trung bình Trung bình 5 Cao Thấp Trung bình Trung bình Trung bình (Nguồn:TS Nguyễn Viết Lợi-ThS. Đậu Ngọc Châu, Kiểm toán BCTC, NXB Tài chính) Mức trọng yếu và rủi ro kiểm toán có quan hệ tỷ lệ nghịch: Mức trọng yếu càng cao thì rủi ro kiểm toán càng thấp và mức trọng yếu càng thấp thì rủi ro kiểm toán càng cao. 1.4.1.8. Xác định phương pháp chọn mẫu, cỡ mẫu  Xác định phương pháp chọn mẫu Đoạn 10 VSA 500 yêu cầu: “Khi thiết kế các thử nghiệm kiểm soát và kiểm tra chi tiết, KTV phải xác định phương pháp hiệu quả để lựa chọn các phần tử kiểm tra nhằm đạt được mục đích của thủ tục kiểm toán…” Các phương pháp chọn mẫu để kiểm tra gồm:  Chọn tất cả các phần tử (kiểm tra 100%). Kiểm tra 100% thích hợp khi: T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 34. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HỒ THỊ THÚY NGA SVTH: LÊ THỊ BẢO KHÁNH 25 o Tổng thể được cấu thành từ ít phần tử, các phần tử có giá trị lớn; o Có rủi ro đáng kể mà các phương pháp khác không cung cấp đủ bằng chứng thích hợp; o Tính chất lặp đi lặp lại của việc tính hoặc hệ thống khiến việc kiểm tra 100% tiết kiệm chi phí hơn.  Lựa chọn các phần tử cụ thể. Dựa trên sự hiểu biết của KTV, đánh giá rủi ro trọng yếu, theo sự xét đoán KTV có thể chọn: o Các phần tử có giá trị lớn hoặc đặc biệt (phần tử đáng nghi ngờ, bất thường, có nguy cơ rủi ro cao); o Tất cả các phần tử có giá trị cao hơn một giá trị nhất định; o Các phần tử để thu thập tài liệu, thông tin về các vấn đề như bản chất của đơn vị hoặc bản chất của giao dịch.  Lẫy mẫu kiểm toán. Là việc áp dụng thủ tục kiểm toán trên số phần tử ít hơn 100% tổng số phần tử của một tổng thể kieiemr toán sao cho tất cả các đơn vị lấy mẫu đều có cơ hội được chọn nhằm cung cấp cơ sở hợp lý cho KTV đưa ra kết luận về tổng thể. Ví dụ: chọn một mẫu gồm 100 khoản phải thu trong tổng thể 10.000 khoản phải thu, và dùng giá trị kiểm toán của mẫu để suy ra giá trị kiểm toán tổng thể.  Xác định cỡ mẫu Để xác định cỡ mẫu, KTV phải xem xét liệu rủi ro lấy mẫu đã giảm xuống mức có thể chấp nhận hay chưa. Cỡ mẫu chịu ảnh hưởng bởi mức rủi ro lấy mẫu mà KTV xét thấy chấp nhận được. Nếu KTV xét thấy rủi ro chấp nhận được càng thấp thì cỡ mẫu cần thiết phải càng lớn. Cỡ mẫu được xác định bằng áp dụng công thức thống kê hoặc theo xét đoán nghề nghiệp một cách khách quan trong mọi trường hợp. 1.4.1.9. Tổng hợp kết quả kiểm toán Sau khi thực hiện các bước công việc trên, KTV tổng hợp lại rồi viết chương trình kiểm toán, chương trình kiểm toán phải được lập cho tất cả các cuộc kiểm toán, trong đó là một bảng liệt kê, chỉ dẫn các thủ tục kiểm toán chi tiết tương ứng với mục tiêu kiểm toán của các công việc kiểm toán cụ thể được sắp xếp theo một trình tự nhất định. Khi xây dựng chương trình kiểm toán phải xác định rủi ro tiềm tàng, rủi ro kiểm soát cũng như mức độ đảm bảo phải đạt thông qua thử nghiệm cơ bản. KTV cần xem xét: o Thời gian thực hiện TNKS và TNCB. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 35. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HỒ THỊ THÚY NGA SVTH: LÊ THỊ BẢO KHÁNH 26 o Sự phối hợp của KH, trợ lý kiểm toàn và sự tham gia của KTV khác hoặc chuyên gia Chương trình kiểm toán được thiết kế phù hợp sẽ mang lại nhiều lợi ích:  Sắp xếp một cách có kế hoạch các công việc và nhân lực, đảm bảo sự phối hợp giữa KTV cũng như hướng dẫn cho các KTV chưa có kinh nghiệm.  Chương trình kiểm toán là phương thức để chủ nhiệm kiểm toán quản lý, giám sát cuộc kiểm toán thông qua việc xác định các bước công việc nào còn phải thực hiện.  Chương trình kiểm toán là bằng chứng để chứng minh các thủ tục kiểm toán đã thực hiện. Thông thường, sau khi hoàn thành một cuộc kiểm toán, KTV ký tên hoặc ký tắt lên chương trình kiểm toán liền ngay với thủ tục kiểm toán vừa hoàn thành. 1.4.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán Thực hiện kiểm toán thực chất là quá trình thu thập bằng chứng kiểm toán khoản mục doanh thu để làm cơ sở cho việc đưa ra ý kiến kiểm toán khoản mục này. Giai đoạn này chủ yếu bao gồm việc tìm hiểu, đánh giá HTKSNB, thực hiện các thủ tục KSNB đối với khoản doanh thu cũng như thực hiện các TNKS và các TNCB. Đó là quá trình triển khai một cách chủ động và tích cực các kế hoạch, chương trình kiểm toán nhằm đưa ra những ý kiến xác thực về mức độ trung thực và hợp lý của BCTC trên cơ sở những bằng chứng kiểm toán đầy đủ và tin cậy. Việc thực hiện kiểm toán khoản mục doanh thu cũng được tiến hành theo các bước công việc đã vạch sẵn trong giai đoạn lập kế hoạch theo thời gian và trình tự đã quy định. Thực hiện kiểm toán khoản mục cũng được tiến hành theo 3 bước sau:  Thực hiện thử nghiệm kiểm soát;  Thực hiện thủ tục phân tích;  Thực hiện thủ tục kiểm tra chi tiết. 1.4.2.1. Thử nghiệm kiểm soát KTV phải có sự hiểu biết đầy đủ về HTKSNB để lập kế hoạch kiểm toán và để xác định bản chất, thời gian và phạm vi của các cuộc kiểm toán. Nếu KH có HTKSNB tốt thì bằng chứng kiểm toán mà KTV phải thu thập ít hơn do rủi ro kiểm soát đối với KH đó thấp và ngược lại. Việc thực hiện các TNKS được thiết kế cho toàn bộ tổng thể BCTC không chỉ để xác minh tính hữu hiệu của HTKSNB mà còn làm cơ sở cho việc xác định phạm vi T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 36. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HỒ THỊ THÚY NGA SVTH: LÊ THỊ BẢO KHÁNH 27 thực hiện các TNCB trên số dư và nghiệp vụ của đơn vị. Việc đánh giá HTKSNB đối với khoản mục cũng được thực hiện theo bốn bước cụ thể:  Thứ nhất, thu thập hiểu biết về HTKSNB đối với khoản mục doanh thu và mô tả chi tiết HTKSNB trên GLV. Thu thập hiểu biết về HTKSNB đối với khoản mục doanh thu dựa trên bốn yếu tố chính: môi trường kiểm soát, hệ thống thông tin, các thủ tục kiểm soát và HTKSNB.  Thứ hai, đánh giá ban đầu về rủi ro kiểm soát khoản mục doanh thu Rủi ro kiểm soát được đánh giá thông qua những hiểu biết về HTKSNB đã được tiến hành ở trên. Nếu HTKSNB đối với khoản mục doanh thu được thiết kế và vận hành hữu hiệu thì rủi ro kiểm soát được đánh giá thấp và ngược lại. Đánh giá rủi ro kiểm soát được tiến hành theo các bước sau: o Một là, nhận diện các mục tiêu kiểm soát đối với khoản mục doanh thu như: sự đồng bộ của sổ sách kế toán liên quan đến doanh thu, việc đánh số thứ tự các hợp đồng ghi nhận doanh thu đối với các bên liên quan; phê duyệt chấp nhận doanh thu, phê duyệt nghiệp vụ doanh thu…; phân tách nhiệm vụ trong công tác hạch toán và ghi chép sổ sách… o Hai là, nhận diện các quá trình kiểm soát đặc thù. KTV nhận diện và phân tích các quá tình kiểm soát dự kiến có thể ảnh hưởng trọng yếu đến việc thỏa mãn các mục tiêu đã nêu ra ở trên như: thiếu chữ ký trong việc xét duyệt đối với ghi nhận doanh thu. o Ba là, nhận diện và đánh giá các nhược điểm của HTKSNB. o Bốn là, đánh giá rủi ro kiểm soát. Rủi ro kiểm soát đối với các DT được xác định dựa trên so sánh tương đối giữa mục tiêu đề ra đối với HTKSNB và những nhược điểm cần khắc phục. Mức rủi ro kiểm soát này có thể được KTV đánh giá là thấp, trung bình, cao hoặc theo tỷ lệ phần trăm. Việc đánh giá này cần được tiến hành đúng đắn vì mức rủi ro kiểm soát này có ảnh hưởng đến rủi ro kiểm toán xác định ở bước sau.  Thứ ba, thực hiện TNKS mục đích của thử nghiệm này là thu thập bằng chứng về sự hiện hữu của các quy chế và thủ tục kiểm soát để giảm bớt các TNCB trên số dư và nghiệp vụ doanh thu. o Đối với các bằng chứng để lại “dấu vết”: thường sử dụng phương pháp kiểm tra lại các tài liệu liên quan hoặc thực hiện lại các thủ tục kiểm soát. o Đối với các bằng chứng không để lại “dấu vết”: thường tiến hành quan sát T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 37. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HỒ THỊ THÚY NGA SVTH: LÊ THỊ BẢO KHÁNH 28 hoặc phỏng vấn các thủ tục liên quan đến doanh thu.  Thứ tư, lập bảng đánh giá HTKSNB. Bảng đánh giá HTKSNB bao gồm: Mục tiêu kiểm toán đối với doanh thu; thông tin mô tả thực trạng doanh thu; bản chất và tính hệ trọng các rủi ro tương ứng; nguyên tắc thiết kế và vận hành các thủ tục kiểm soát; đánh giá HTKSNB đối với khoản mục này. Các TNKS được KTV thực hiện nhằm mục đích thu thập bằng chứng liên quan đến ba khía cạnh: sự tồn tại, sự hữu hiệu, sự liên tục của hệ thống kiểm soát.  Đối với khoản mục doanh thu có các TNKS sau:  Chọn mẫu từ các hóa đơn phát hành trong kỳ. o Đối chiếu với đơn đặt hàng, lệnh bán hàng, chứng từ chuyển hàng về chủng loại, quy cách, số lượng, giá cả, ngày gửi hàng, chữ ký…Nhằm thu thập bằng chứng chứng minh rằng hóa đơn được lập trên cơ sở các nghiệp vụ bán hàng đã thực sự xảy ra và quá trình thực hiện nghiệp vụ đã tuân thủ đúng như qui trình mà đơn vị đã thiết lập. o Kiểm tra chữ ký xét duyệt bán chịu và cơ sở xét duyệt để xem phương thức bán chịu có được chuẩn y trước khi hàng hóa được chuyển đi không. o Xem xét số tổng cộng của từng loại hàng, tổng cộng từng hóa đơn, so sánh giá trên hóa đơn với bảng giá được duyệt tại mỗi thời điểm. Thử nghiệm này để kiểm tra xem đơn vị có dùng bảng giá đã được duyệt để tính đơn giá bán hay không. o Sau khi xem xét về tính chính xác như trên, KTV sẽ lần theo các hóa đơn để kiểm tra việc ghi chép chúng trên sổ sách kế toán. Thử nghiệm này nhằm thu thập bằng chứng của các thủ tục kiểm soát liên quan đến việc ghi chép đầy đủ và chính xác các nghiệp vụ bán hàng trên sổ sách kế toán. o Ngoài ra, KTV còn cần tìm hiểu về chính sách bán hàng cho hưởng chiết khấu của đơn vị và xem xét các sổ sách liên quan để kiểm tra xem đơn vị có thực hiện như chính sách đã đề ra hay không.  Chọn mẫu các chứng từ chuyển hàng để đối chiếu với hóa đơn có liên quan vì các hóa đơn được lập căn cứ vào chứng từ vận chuyển.  Thử nghiệm này để kiểm tra xem có trường hợp nào hàng đã gửi đi rồi nhưng vì một lý do nào đó mà chưa được lập hóa đơn. Đặc biệt lưu ý kiểm tra tính liên tục của số thứ tự của các đơn đặt hàng, chứng từ chuyển hàng và hóa đơn bán hàng.  Xem xét sự xét duyệt và ghi chép về hàng bán bị trả lại, hay hàng bị hư hỏng. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 38. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HỒ THỊ THÚY NGA SVTH: LÊ THỊ BẢO KHÁNH 29  Tất cả hàng hóa bị trả lại hay bị hư hỏng đều phải được chứng minh bởi các tài liệu đã được đánh số thứ tự, được xét duyệt và ký bởi cấp có thẩm quyền và họ phải độc lập với việc chi quỹ hay giữ số kế toán.  Kiểm tra các quy định về cấp hạn mức tín dụng cho KH, các quy định này có được trình bày cụ thể bằng văn bản và được kiểm soát chặt chẽ trong quá trình thực hiện hay không? KTV có thể đề nghị đơn vị cung cấp những tài liệu có liên quan đến các chính sách về cấp hạn mức tín dụng cho KH. Các thủ tục kiểm soát trên đây có thể được tổng kết qua bảng sau: Bảng 1.7. Các thử nghiệm kiểm soát đối với doanh thu Mục tiêu kiểm toán doanh thu Thủ tục kiểm soát Doanh thu bán hàng đã ghi sổ là có thật. Chọn dãy số liên tục các hóa đơn bán hàng. Đối chiếu khoản bán hàng đã ghi sổ với từng hóa đơn và xem xét các chương trình về bán hàng. Doanh thu bán hàng được phê chuẩn là đúng đắn Xem xét bảng kê hoặc ghi sổ chi tiết bán hàng, về thu tiền từng người mua, đối chiếu với lệnh bán hàng, hóa đơn vận chuyển cho phép bán chịu trên các hóa đơn, chương trình đã duyệt và đối chiếu với quyền hạn, chức trách của người phê duyệt. Doanh thu ghi sổ là đầy đủ Chọn một dãy liên tục các hóa đơn vận chuyển hay hóa đơn bán hàng và xem xét việc ghi nghiệp vụ đó vào sổ kế toán. Doanh thu bán hàng được đánh giá đúng Đối chiếu số tiền ghi trên các hóa đơn với bảng giá đã quy định hoặc việc duyệt giá cho từng thương vụ. Kiểm soát việc quy đổi ngoại tệ. Doanh thu được phân loại đúng đắn Xem xét phân loại Doanh thu theo mức thuế. Đối chiếu sổ cái, sổ chi tiết tài khoản 511, 512, điều tra một số chương trình bán hàng có nghi vấn. Doanh thu bán hàng được ghi sổ đúng kỳ Kiểm tra các chương trình giao hàng, chấp nhận thanh toán nhưng chưa ghi sổ. Kiểm tra các vụ phát sinh ngay trước và sau ngày khoá sổ. 1.4.2.2. Thủ tục phân tích Thủ tục phân tích là một thủ tục rất quan trọng trong giai đoạn thực hiện kiểm T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 39. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HỒ THỊ THÚY NGA SVTH: LÊ THỊ BẢO KHÁNH 30 toán nhằm xác định những biến động, sai lệch không bình thường của các thông tin trên BCTC của đơn vị. Đối với khoản mục doanh thu, thủ tục phân tích được áp dụng bao gồm hai loại cơ bản sau:  Phân tích ngang (phân tích xu hướng): Các chỉ tiêu phân tích ngang liên quan đến DT bao gồm: o Lập bảng doanh thu theo từng tháng, từng đơn vị trực thuộc, theo thuế suất (thuế đầu ra), theo từng loại doanh thu trong mối quan hệ với giá vốn, với thuế GTGT đầu ra. Nhận dạng về sự tăng - giảm bất thường của doanh thu trong kỳ kiểm toán. o So sánh doanh thu kỳ này với kỳ trước, với doanh thukế hoạch theo từng tháng, từng quý nếu có biến động, bất thường thì cần tìm rõ nguyên nhân của từng biến động đó.  Phân tích dọc (phân tích tỉ suất): Các tỷ suất tài chính thường dùng trong phân tích DTBH&CCDV có thể là: o Tỉ suất LN gộp: Tỉ suất LN gộp ộ á à ∗ 100% Tỉ suất này phản ánh khả năng sinh lời của DN. Tỷ suất lợi nhuận gộp càng cao thì khả năng sinh lời của DN càng lớn. KTV có thể so sánh tỉ suất này của DN qua các năm hoặc với các DN khác trong cùng một ngành nghề kinh doanh. o Tỉ suất hiệu quả kinh doanh: Tỉ suất hiệu quả KD ướ ế á à ∗ 100% Tỉ suất hiệu quả cao hay thấp tuỳ thuộc vào từng ngành nghề kinh doanh, từng đơn vị trong ngành. Cùng với tỉ suất lợi nhuận gộp, KTV có thể đánh giá mức lợi nhuận của DN qua các thời kỳ khác nhau. Qua các thủ tục phân tích trên, KTV có thể phát hiện và giải trình các phương hướng quan trọng của việc thực hiện chỉ tiêu DTBH&CCDV, lợi tức bán hàng, thuế phải nộp. Thông qua công việc phân tích này, KTV có thể hình thành cho mình những định hướng trong công việc kiểm tra chi tiết tiếp theo đối với khoản mục DT T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́