SlideShare a Scribd company logo
1 of 99
Học Viện Tài Chính Luận văn cuối khóa
SV: Nguyễn Mạnh Tuấn CQ50/22.02i
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................................................2
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................................................1
CHƯƠNG 1:.....................................................................................................................................4
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁNVỐN BẰNG TIỀN TRONG KIỂM TOÁN
BCTC TẠI CÁC TỔ CHỨC KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP.....................................................................4
1.1. Khái quát về vốn bằng tiền....................................................................................................4
1.1.1. Khái niệm vốn bằng tiền......................................................................................................4
1.1.2. Đặc điểm vốn bằng tiền ảnh hưởng đến kiểm toán vốn bằng tiền.........................................4
1.1.3. Kiểm soát nội bộ vốn bằng tiền trong doanh nghiệp.............................................................5
1.2. Khái quát kiểm toán vốn bằng tiền trong kiểm toán BCTC.................................................14
1.2.1. Ý nghĩa của kiểm toán vốn bằng tiền trong kiểm toán BCTC..............................................14
1.2.2. Mục tiêu kiểm toán vốn bằng tiền......................................................................................14
1.2.3. Căn cứ kiểm toán vốn bằng tiền........................................................................................16
1.2.4. Một số sai sót trong kiểm toán vốn bằng tiền......................................................................17
1.3. Quy trình kiểm toán vốn bằng tiền trong kiểm toán BCTCtại các tổ chức kiểm toán độc lập
18
1.3.1. Giai đoạn lập kế hoạch......................................................................................................18
Bước 1: Tìm hiểu các thông tin về vốn bằng tiền tại các đơn vị được kiểm toán..............................19
Bảng 1.1:Bảng câu hỏi tìm hiểu HTKSNB đối với khoản mục vốn bằng tiền.................................22
1.3.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán...........................................................................................27
1.3.2. Giai đoạn tổng hợp kết quả kiểm toán................................................................................35
CHƯƠNG 2:...................................................................................................................................37
QUYTRÌNH KIỂM TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TRONG KIỂM TOÁN BCTCTẠI CÔNG TY
TNHH KIỂM TOÁN VÀ ĐỊNH GIÁ THĂNG LONG – TDK........................................................37
2.1. Tổng quan về công ty TNHH Kiểm toán và định giá Thăng Long – TDK............................37
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công tyTNHH Kiểm toán và định giá Thăng Long –
TDK 37
2.1.2. Đặc điểm hoạt động của Công ty TNHH Kiểm toán và định giá Thăng Long – TDK...........39
2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty TNHH Kiểm toán và định giá Thăng Long – TDK..41
2.1.4. Đặc điểm tổ chức kiểm toán của công ty TNHH Kiểm toán và định giá Thăng Long – TDK
42
Học Viện Tài Chính Luận văn cuối khóa
SV: Nguyễn Mạnh Tuấn CQ50/22.02ii
2.1.5. Khái quát quy trình chung kiểm toán BCTC của công ty TNHH Kiểm toán và định giá
Thăng Long – TDK.........................................................................................................................54
2.2. Thực trạng quy trình kiểm toán vốn bằng tiền trong kiểm toán BCTC tại Công ty TNHH
Kiểm toán và định giá Thăng Long – TDK.....................................................................................54
2.2.1. Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán......................................................................................54
2.2.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán...........................................................................................63
2.2.3. Tổng hợp kết quả kiểm toán vốn bằng tiền...........................................................................78
CHƯƠNG 3:...................................................................................................................................79
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUYTRÌNH KIỂM TOÁNVỐN BẰNG TIỀN TRONG KIỂM TOÁN
BCTC TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ ĐỊNH GIÁ THĂNG LONG – TDK ...................79
3.1. Nhận xét về quy trình kiểm toán vốn bằng tiền trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty
TNHH Kiểm toán và định giá Thăng Long – TDK .........................................................................79
3.1.1. Ưu điểm............................................................................................................................79
3.1.1.1. Ưu điểm trong quá trình kiểm toán vốn bằng tiền .............................................................79
3.1.2. Hạn chế............................................................................................................................82
3.1.2.2. Hạn chế khác .................................................................................................................84
3.1.3. Nguyên nhân của những hạn chế và bài học kinh nghiệm rút ra từ quy trình kiểm toán vốn
bằng tiền tại công ty TNHH ABC.....................................................................................................85
3.2. Sự cần thiết và nguyên tắc hoàn thiện quy trình kiểm toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH
kiểm toán và định giá Thăng Long – TDK......................................................................................87
3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện..............................................................................................87
3.2.2. Nguyên tắc hoàn thiện......................................................................................................89
3.3. Các giải pháp hoàn thiện quy trình kiểmtoán vốnbằng tiềntrong kiểmtoán báo cáo tài chính tại Công
tyTNHH Kiểmtoánvà địnhgiáThăng Long – TDK.............................................................................90
3.4. Điều kiện thực hiện các giải pháp ........................................................................................91
3.4.1. Về phía các cơ quan nhà nước ..........................................................................................91
3.4.2. Về phía các hiệp hội nghề nghiệp......................................................................................91
3.4.3. Về phía công ty kiểm toán.................................................................................................93
3.4.4. Về phía khách hàng được kiểm toán..................................................................................93
KẾT LUẬN.....................................................................................................................................94
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................95
Học Viện Tài Chính Luận văn cuối khóa
SV: Nguyễn Mạnh Tuấn CQ50/22.02i
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Bảng câu hỏi tìm hiểu HTKSNB đối với khoản mục vốn bằng tiền......22
Bảng 2.1: Mội số chỉ tiêu phản ánh tình hình kinh doanh trong 4 năm gần đây ....40
Bảng 2.2:Các vấn đề kiểm toán: Bao gồm các vấn đề liên quan đến cuộc kiểm
toán, được đánh ký hiệu như sau:.......................................................................46
Bảng 2.3:Các phần hành: Được đánh ký hiệu tham chiếu bằng chữ cái in hoa, bao
gồm các nội dung:.............................................................................................47
Bảng 2.4: Bảng đánh giá chất lượng dịch vụ kiểm toán do CÔNG TY TNHH
KIỂM TOÁN VÀ ĐỊNH GIÁ THĂNG LONG – T.D.K cung cấp ......................52
Bảng 2.5: Bảng câu hỏi tìm hiểu HTKSNB đối với khoản mục vốn bằng tiền......55
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ quy trình phân công trách nhiệm kiểm toán..............................44
Học Viện Tài Chính Luận văn cuối khóa
SV: Nguyễn Mạnh Tuấn CQ50/22.022
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết
quảnêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của
đơnvị thực tập.
Tác giả luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Mạnh Tuấn
Học Viện Tài Chính Luận văn cuối khóa
SV: Nguyễn Mạnh Tuấn CQ50/22.021
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường, cùng với sự ra đời của các công ty Kiểm
toán Việt Nam, hoạt động kiểm toán đã hình thành và từng bước phát triển.
Kiểm toán đã trở thành một nghề nghiệp, một lĩnh vực hoạt động nghiệp vụ.
Hoạt động kiểm toán, đặc biệt là kiểm toán độc lập đã trở thành nhu cầu thiết
yếu đối với hoạt động kinh doanh và nâng cao chất lượng quản lý của doanh
nghiệp. Thông qua việc thực hiện nghiệp vụ và chức năng của mình, kiểm
toán viên giúp cho các doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế phát hiện được và
khắc phục các vi phạm cũng như các sai sót trong việc chấp hành các chính
sách, luật kinh tế của Nhà nước. Vốn bằng tiền là một loại tài sản ngắn hạn
trong doanh nghiệp biểu hiện trực tiếp dưới hình thái giá trị. Trên BCTC,
khoản mục Vốn bằng tiền của doanh nghiệp có quan hệ với nhiều khoản mục
khác như: Phải thu khách hàng, phải trả người bán, hàng tồn kho,.. Vì vậy
kiểm toán đối với Vốn bằng tiền trong Kiểm toán BCTC không thể tách rời
việc kiểm toán đối với các khoản mục có liên quan. Mặt khác, khả năng sai
phạm đối với khoản mục này là rất lớn và khoản mục này thường được đánh
giá là trọng yếu trong mọi cuộc kiểm toán, điều này càng làm cho việc kiểm
toán đối với Vốn bằng tiền càng trở nên quan trọng trong kiểm toán BCTC
của doanh nghiệp.
Nhận thức được vấn đề quan trọng nàynên trong quá trình thực tập tại
Công ty TNHH Kiểm toán và định giá Thăng Long - TDK tôi đãquyết định
thực hiện đề tài: “Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằngtiền
trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán và định giá
Thăng Long – TDK.”
2. Mục đíchnghiên cứu đề tài:
Học Viện Tài Chính Luận văn cuối khóa
SV: Nguyễn Mạnh Tuấn CQ50/22.022
 Tăng thêm hiểu biết trong thực tế về quy trình thực hiện kiểm toán
khoản mục vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Kiểm toán và định giá Thăng
Long – TDK để thực hiện chuyên đề tốt nghiệp của mình.
 Nhận thức rõ ràng và chính xác hơn về kiến thức đã được học trên lý
thuyết.
 Nhận biết những ưu điểm và phát hiện một số hạn chế của công ty
trong quá tình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền.
 Đưa ra giải pháp nhằm khắc phục các hạn chế để hoàn thiện hơn quy
trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán và định giá
Thăng Long – TDK.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu: Quy trình kiểm toán vốn bằng Tiền trong kiểm
toán BCTC tại các tổ chức kiểm toán độc lập.
 Phạm vi nghiên cứu: Quy trình kiểm toán vốn bằng Tiền trong kiểm
toán BCTC tại Công ty TNHH Kiểm toán và định giá Thăng Long – TDK.
4. Phương pháp nghiên cứu
Để hoàn thành khóa luận này, trong quá trình nghiên cứu đề tài tôi đã sử
dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
 Phương pháp luận chung:
Phương pháp duy vật biện chứng: Tìm hiểu mối quan hệ giữa lý thuyết
và thực tế thực hiện quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền của Công
ty.
 Phương pháp cụ thể:
 Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Tham khảo các tài liệu về kiểm
toán; chuẩn mực kế toán và kiểm toán; chế độ kế toán hiện hành; sử dụng tài
liệu, hồ sơ kiểm toán của Công ty TNHH Kiểm toán và định giá Thăng Long
Học Viện Tài Chính Luận văn cuối khóa
SV: Nguyễn Mạnh Tuấn CQ50/22.023
– TDK để thu thập những thông tin cần thiết phục vụ cho việc hoàn thành đề
tài nghiên cứu.
 Phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp tài liệu: Thống kê những
thông tin, dữ liệu thu thập được để tiến hành phân tích, đánh giá. Sau đó
thông tin sẽ được tập hợp lại để đưa ra những nhận định tổng hợp, khách quan
từ đó phát hiện những ưu nhược điểm, tìm ra nguyên nhân và giải pháp khắc
phục.
 Phương pháp quan sát và phỏng vấn: Quan sát trực tiếp việc tiến hành
kiểm toán tại các khách hàng của công ty trong quá trình đi thực tế và trực
tiếp phỏng vấn các anh chị kiểm toán viên trong công ty để thu thập được các
thông tin liên quan trong quátrình đi thực tế kiểm toán tại Công ty TNHH
ABC.
5. Kết cấu đề tài
Chương 1: Cơ sở lý luận về quy trình kiểm toán vốn bằng tiền trong
kiểm toán BCTC tại các tổ chức kiểm toán độc lập
Chương 2:Thực trạng quy trình kiểm toán vốn bằng tiền trong kiểm toán
BCTC tại Công ty TNHH Kiểm toán và định giá Thăng Long – TDK
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm toán vốn bằng tiền trong
kiểm toán BCTC tại Công ty TNHH Kiểm toán và định giá Thăng Long –
TDK
Học Viện Tài Chính Luận văn cuối khóa
SV: Nguyễn Mạnh Tuấn CQ50/22.024
CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÁC TỔ CHỨC KIỂM TOÁN ĐỘC
LẬP
1.1. Khái quát về vốn bằng tiền
1.1.1. Khái niệm vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động trong doanh nghiệp
tồn tại dưới hình thái tiền tệ, có tính thanh khoản cao nhất, bao gồm tiền mặt
tại quỹ của doanh nghiệp, tiền gửi ở các ngân hàng, Kho bạc Nhà nước và các
khoản tiền đang chuyển. Với tính lưu hoạt cao – vốn bằng tiền được dùng để
đáp ứng nhu cầu thanh toán của doanh nghiệp, thực hiện việc mua sắm hoặc
chi phí.
1.1.2. Đặc điểm vốn bằng tiền ảnhhưởng đến kiểm toán vốn bằng tiền
 Trong kiểm toán đối với vốn bằng tiền, những đặcđiểm trong quản lý
đặc biệt là trong hạch toán vốn bằng tiền có ảnh hưởng quantrọng tới việc lựa
chọn phương pháp kiểm toán như thế nào để có thể thu thập đượcbằng chứng
kiểm toán đủ về số lượng và chất lượng về phần hành này. Vốn bằngtiền
mang những đặc trưng cơ bản phản ánh vai trò của chúng như sau:
Vốn bằng tiền là một loại tài sản lưu động có tính luân chuyển linh hoạt
nhất của doanh nghiệp được trình bày trước tiên trên bảng cân đối kế toán.
Khoản mục vốn bằng tiền thường đóng vai trò quan trọng trong quá trình
phân tích về khả năng thanh toán của doanh nghiệp, nên đây sẽ là khoản
thường bị trình bày sai lệch.
Vốn bằng tiền là khoản mục bị ảnh hưởng và có ảnh hưởng đến nhiều
khoản mục quan trọng như thu nhập, chi phí, công nợ và hầu hết các tài sản
khác của doanh nghiệp. Do đó, vốn bằng tiền có mối quan hệ mật thiết với
các chu trình nghiệp vụ chủ yếu của doanh nghiệp. Vì vậy, những sai sót và
Học Viện Tài Chính Luận văn cuối khóa
SV: Nguyễn Mạnh Tuấn CQ50/22.025
gian lận trong các khoản mục khác thường có liên quan đến các nghiệp vụ
phát sinh trong kỳ của vốn bằng tiền như mua bán vật tư, tài sản; thu tiền bán
hàng; thanh toán công nợ; các khoản chi phí sản xuất, chi phí quản lý, chi phí
bán hàng phát sinh hằng ngày;…
Các nghiệp vụ về tiền thường phát sinh thường xuyên với số lượng lớn
và có qui mô khác nhau. Mặc dù vốn bằng tiền có nhiều ưu điểm trong hoạt
động thanh toán, kể cả trong quá trình bảo quản, sử dụng nhưng đây lại là tài
sản được ưa chuộng nhất nên xác suất gian lận, biển thủ cao nhất, và do đó rủi
ro tiềm tàng cao nên kiểm toán cần tập trung kiểm tra chi tiết nhiều hơn các
loại khác. Tuy nhiên cần lưu ý rằng việc tập trung khám phá gian lận chỉ thực
hiện khi hệ thống kiểm soát nội bộ yếu kém, cũng như khi mức độ gian lận là
trọng yếu.
 Với các đặc điểm nêu trên có thể thấy vốn bằng tiền là một khoản mục
quan trọng nhưng lại dễ bị trình bày sai lệch, khả năng mất mát, gian lận lớn.
Điều này dẫn tới trong bất cứ cuộc kiểm toán BCTC nào thì kiểm toán vốn
bằng tiền luôn là một nội dung quan trọng cho dù số dư của khoản mục tiền
có thể là không lớn. Và khi thực hiện kiểm toán tiền thì việc kiểm tra chi tiết
đối với khoản mục cũng như là các nghiệp vụ phát sinh liên quan là vô cùng
quan trọng và kiểm toán viên phải tập trung hơn bất cứ một thủ tục nào khác.
Từ những đặc điểm của vốn bằng tiền đã nêu trên dẫn đến các khả năng
sai phạm đối với khoản mục này rất phong phú và đa dạng. Nhận biết điều
này có ảnh hưởng rất lớn cho công tác kiểm toán trong quá trình phát hiện sai
sót. Kinh nghiệm kiểm toán từ các công ty kiểm toán lớn cho thấy khả năng
sai phạm đối với vốn bằng có thể xảy ra ở cả ba loại tiền mặt, tiền gửi ngân
hàng và tiền đang chuyển. Đồng thời sai phạm có thể liên quan tới tiền Việt
Nam đồng, tiền ngoại tệ hay là vàng, bạc đá quý, kim loại quý,…
1.1.3. Kiểm soát nội bộ vốn bằng tiền trong doanh nghiệp
Học Viện Tài Chính Luận văn cuối khóa
SV: Nguyễn Mạnh Tuấn CQ50/22.026
1.1.3.1.KSNB đối với vốn bằng tiền
Khoản mục vốn bằng tiền thường có hai nghiệp vụ phát sinh là thu tiền
và chi tiền do đó kiểm soát nội bộ được thiết kế riêng đối với từng loại nghiệp
vụ
 Đối với nghiệp vụ thu tiền:
Các nghiệp vụ thu tiền thường phát sinh bao gồm: Thu từ bán hàng; thu
nợ; thu từ vay nợ; thu từ thanh toán vãng lai trong nội bộ hoặc bên ngoài.
Các chứng từ liên quan đến thu tiền bao gồm: Các hóa đơn bán hàng; các
bản khế ước vay nợ đối với các khoản vay; các bản kê thanh toán nợ; giấy
thanh toán tiền tạm ứng còn thừa; phiếu thu tiền, biên lai thu tiền (đối với thu
tiền mặt); giấy báo có hoặc giấy nộp tiền vào tài khoản (đối với thu tiền qua
ngân hàng).
Đối với thu tiền mặt: Việc áp dụng chính sách thu tiền tập trung và phân
công nhân viên thu nhận rất phổ biến để ngăn ngừa khả năng sai phạm. Cùng
với việc bố trí như trên thì một thủ túc kiểm soát đối với các nghiệp vụ thu
tiền chính là việc đánh số trước đối với các chứng từ thu tiền như phiếu thu,
biên lai nhận tiền,…cũng được xem là thủ tục kiểm soát hiệu quả. Trong
trường hợp thu tiền từ bán hàng, đơn vị cần thực hiện ghi chép từng nghiệp vụ
hàng ngày và lập báo cáo trong ngày để có thể kiểm soát số tiền thu được từ
bán hàng hóa sản phẩm.
Đối với thu tiền qua ngân hàng: Kiểm soát nội bộ đối với giấy báo có và
định kỳ đối chiếu công nợ là thủ tục hữu hiệu để ngăn chặn khả năng sai
phạm trong những nghiệp vụ này. Trong điều kiện hệ thống thanh toán điện tử
đang phát triển cùng với sự phát triển của hệ thống ngân hàng thì việc thanh
toán qua hệ thống này là một giải pháp kiểm soát tương đối toàn diện và đem
lại hiệu quả kiểm soát cao
 Đối với nghiệp vụ chi tiền:
Học Viện Tài Chính Luận văn cuối khóa
SV: Nguyễn Mạnh Tuấn CQ50/22.027
Các nghiệp vụ chi tiền mặt bao gồm: Chi tiền mua vật tư, hàng hóa cho
kinh doanh; chi mua TSCĐ cho kinh doanh; chi phí để trả nợ nhà cung cấp,
nhà tín dụng; chi phí trả lương, bảo hiểm xã hội; chi tạm ứng trong nội bộ; chi
thanh toán vãng lai trong nội bộ hoặc bên ngoài.
Các chứng từ liên quan đến chi tiền bao gồm: Các hợp đồng mua bán;
lệnh chi tiền; các hóa đơn mua hàng và chứng từ chi mua khác; khế ước vay
nợ liên quan đến việc cho vay; các séc chuyển tiền khi nộp tiền mặt vào ngân
hàng; giấy biên nhận tiền; giấy đề nghị thanh toán; phiếu chi; ủy nhiệm chi;
lệnh chuyển tiền;…
 Những thủ tục kiểm soát đối với chi tiền đem lại hiệu quả trong việc
ngăn chặn khả năng sai phạm bao gồm:
 Vận dụng triệt để nguyên tắc ủy quyền và phê chuẩn trong chi tiền:
Người quản lý nên thực hiện sự ủy quyền cụ thể cho cấp dưới trong một số
công việc. Đối với tiền, phải phần quyền cho những người xét duyệt có đủ
khả năng và liêm chính. Đồng thời khi phê chuẩn thực hiện chi tiền cần dựa
trên cơ sở văn bản cụ thể về xét duyệt chi tiêu và kiểm soát cũng như phê
duyệt chi tiêu phải để lại dấu tích (chữ ký và dấu)
 Việc xây dựng các thủ tục xét duyệt các khoản chi: Các séc, ủy nhiệm
chi hay phiếu chi chỉ được lập và ký duyệt sau khi đã kiểm tra các chứng từ
có liên quan, và cần có thể thức để theo dõi cho đến khi chúng được gởi đi.
 Hạn chế tối đa việc sử dụng tiền mặt trong thanh toán. Nguyên tắc
chung là hầu hết các khoản chi nên thực hiện thanh toán qua ngân hàng, ngoại
trừ một số khoản chi nhỏ mới sử dụng tiền mặt. Ngoài ra, những chứng từ
thanh toán qua ngân hàng (séc, ủy nhiệm chi) nên đánh số liên tục trước khi
sử dụng. Nếu không được sử dụng thì phải được lưu lại đầy đủ để tránh tình
trạng bị mất cấp hay bị lạm dụng. Các séc, ủy nhiệm chi hư, mất hiệu lực phải
đóng dấu hủy bỏ, hay gạch bỏ để tránh tình trạng sử dụng lại, và phải được
Học Viện Tài Chính Luận văn cuối khóa
SV: Nguyễn Mạnh Tuấn CQ50/22.028
lưu trữ đầy đủ. Các chứng từ gốc làm cơ sở thanh toán phải được đánh dấu để
ngăn ngừa việc sử dụng lại chứng từ gốc để chi nhiều lần. Khi các phương
tiện thanh toán điện tử phát triển thì việc sử dụng các thanh toán điện tử,
thanh toán qua ngân hàng sẽ giúp ích lớn trong việc ngăn chặn và phát hiện
khả năng sai phạm trong thanh toán
 Thực hiện đối chiếu định kỳ với ngân hàng, với nhà cung cấp. Đây là
thủ tục kiểm soát tốt để phát hiện các chênh lệch giữa những ghi chép của bản
thân doanh nghiệp với những ghi chép độc lập của bên có liên quan. Mọi
khoản chênh lệch phải được điều chỉnh thích hợp, những trường hợp chưa rõ
nguyên nhân phải được kết chuyển vào các khoản phải thu khác, hay phải trả
khác và xử lý phù hợp
 Những thủ tục kiểm soát trên được coi là những thủ tục phổ biến trong
quản lý các nghiệp vụ thu chi. Tuy nhiên, trong các trường hợp cụ thể thì các
thủ tục kiểm soát này có thể được thay đổi, chi tiết hơn hoặc có thêm các thủ
tục khác được thiết kế, bổ sung làm tăng hiệu quả việc kiểm soát đối với tiền.
Nghiên cứu những thủ tục kiểm soát trên trong kiểm toán tiền có ý nghĩa vô
cùng quan trọng. Thông qua các thủ tục kiểm soát này, kiểm toán viên có thể
đưa ra hướng, nội dung kiểm toán cùng các phương pháp kiểm toán phù hợp
để đạt được mục tiêu kiểm toán đề ra.
1.1.3.2. Kế toán vốn bằng tiền
 Các nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền:
 Nguyên tắc tiền tệ thống nhất: Hạch toán kế toán phải sử dụng thống
nhất một đơn vị giá là ”đồng Việt Nam (VNĐ)” để tổng hợp các loại vốn
bằng tiền. Nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ phải quy đổi ra ”đồng Việt
Nam” để ghi sổ kế toán. Đồng thời phải theo dõi nguyên tệ các loại tiền đó.
 Nguyên tắc cập nhật: Kế toán phải phản ánh kịp thời, chính xác số tiền
hiện có và tình hình thu chi toàn bộ các loại tiền, mở sổ theo dõi chi tiết từng
Học Viện Tài Chính Luận văn cuối khóa
SV: Nguyễn Mạnh Tuấn CQ50/22.029
loại ngoại tệ theo nguyên tệ và theo đồng Việt Nam quy đổi, từng loại vàng,
bạc, đá quý theo số lượng, giá trị, quy cách, độ tuổi, phẩm chất, kíchthước,...
 Nguyên tắc hạch toán ngoại tệ: Nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ
phải quy đổi ra ”đồng Việt Nam” để ghi sổ kế toán. Đồng thời phải theo dõi
nguyên tệ của các loại tiền đó. Tỷ giá quy đổi là tỷ giá mua bán thực tế bình
quân trên thị trường liên Ngân hàng do Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam công
bố chính thức tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Với những ngoại tệ không
công bố tỷ giá quy đổi ra đồng Việt Nam thì thống nhất quy đổi thông qua
đồng đô la Mỹ (USD).
Với vàng, bạc, kim khí quý, đá quý thì giá nhập vào trong kỳ được tính
theo giá trị thực tế, còn giá xuất trong kỳ được tính theo phương pháp sau:
+ Phương pháp giá thực tế bình quân bình quân gia quyền giữa giá đầu
kì và giá các lần nhập trong kì
+ Phương pháp thực tế nhập trước - xuất trước
+ Phương pháp thực tế nhập sau - xuất trước
+ Phương pháp thực tế đíchdanh
+ Phương pháp giá bìnhquân sau mỗi lần nhập
 Nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền:
- Theo dõi phản ánh một cách chính xác, kịp thời số hiện có và tình hình
biến động của từng loại từ vốn bằng tiền.
- Cung cấp số liệu kịp thời cho công tác kiểm kê lập báo cáo tài chính và
phân tích hoạt động kinh tế.
- Chấp hành các qui định thủ tục trong việc quản lí vốn bằng tiền tại
doanh nghiệp.
- Thông qua việc ghi chép vốn bằng tiền, kế toán thực hiện chức năng
kiểm soát và phát hiện các trường hợp chi tiêu lãng phí, sai chế độ, phát hiện
Học Viện Tài Chính Luận văn cuối khóa
SV: Nguyễn Mạnh Tuấn CQ50/22.0210
các chênh lệch, xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý vốn bằng
tiền.
- Hướng dẫn và kiểm tra việc ghi chép của thủ quỹ. Kiểm tra thường
xuyên, đối chiếu số liệu của thủ quỹ với kế toán tiền mặt để đảm bảo tính cân
đối thống nhất.
Học Viện Tài Chính Luận văn cuối khóa
SV: Nguyễn Mạnh Tuấn CQ50/22.0211
 Sổ kế toán sử dụng trong hạch toán vốn bằng tiền
Tiền mặt Tiền gửi ngân hàng Tiền đang chuyển
- Chứng từ ghi
sổ TK 111
- Sổ cái TK 111
- Sổ quỹ tiền
mặt
- Sổ chi tiết tiền
mặt
- Sổ chi tiết
TGNH
- Chứng từ ghi
sổ TK 112
- Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
- Sổ cái TK 112
- Chứng từ ghi
sổ TK 113
- Sổ cái TK 113
 Tài khoản kế toán sử dụng trong hạch toán vốn bằng tiền
Tiền mặt Tiền gửi ngân hàng Tiền đang chuyển
TK 111: Tiền mặt
- TK 1111: Tiền
Việt Nam
- TK 1112:
Ngoại tệ
- TK 1113:
Vàng, bạc, kim khí
quý, đá quý
TK 112: Tiền mặt
- TK 1121: Tiền
Việt Nam
- TK 1122:
Ngoại tệ
- TK 1123:
Vàng, bạc, kim khí
quý, đá quý
TK 113: Tiền mặt
- TK 1131: Tiền
Việt Nam
- TK 1132:
Ngoại tệ
Học Viện Tài Chính Luận văn cuối khóa
SV: Nguyễn Mạnh Tuấn CQ50/22.0212
 Chứng từ sử dụng trong hạch toán vốn bằng tiền
Tiền mặt Tiền gửi ngân hàng Tiền đang chuyển
- Phiếu thu
- Phiếu chi
- Giấy đề nghị
tạm ứng
- Giấy đề nghị
thanh toán
- Biên lai thu tiền
- Bảng kê chi tiền
- Giấy báo nợ
- Giấy báo có
- Bản sao kê của
ngân hàng
- Ủy nhiệm thu
- Ủy nhiệm chi
- Giấy báo nộp
tiền
- Bảng kê nộp séc
- Các chứng từ
gốc kèm theo như: séc
các loại, UNT, UNC
 Sơ đồ hạch toán kế toán đối với vốn bằng tiền
TK 111: Tiền mặt
SDĐK: xxx
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ,
kim khí quý, đá quý nhập quỹ
- Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng,
bạc, kim khí quý, đá quý phát hiện
thừa khi kiểm kê
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái tăng
do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ
(đối với tiền mặt bằng ngoại tệ)
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ,
kim khí quý, đá quý xuất quỹ
- Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng,
bạc, kim khí quý, đá quý phát hiện
thiếu khi kiểm kê
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái
giảm do đánh giá lại số dư ngoại tệ
cuối kỳ (đối với tiền mặt bằng ngoại
tệ)
SDCK: Các khoản tiền mặt, ngoại tệ,
vàng bạc, kim khí quý, đá quý tồn
quỹ vào cuối kỳ.
Học Viện Tài Chính Luận văn cuối khóa
SV: Nguyễn Mạnh Tuấn CQ50/22.0213
TK 112: Tiền gửi ngân hàng
SDĐK: xxx
- Các khoản tiền Việt Nam,
ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá
quý gửi vào ngân hàng
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái tăng
do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ
(đối với tiền gửi bằng ngoại tệ)
- Các khoản tiền Việt Nam,
ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá
quý rút ra tại ngân hàng
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái
giảm do đánh giá lại số dư ngoại tệ
cuối kỳ (đối với tiền gửi bằng ngoại
tệ)
SDCK: Số tiền Việt Nam, ngoại tệ,
vàng bạc, kim khí quý, đá quý hiện
đang giữ tại ngân hàng.
TK 113: Tiền đang chuyển
SDĐK: xxx
- Các khoản tiền đã nộp vào
ngân hàng, kho bạc hoặc gửi vào bưu
điện nhưng chưa nhận được giấy báo
của ngân hàng hoặc đơn vị chưa được
hưởng thụ
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái tăng
do đánh giá lại số dư ngoại tệ tiền
đang chuyển cuốikỳ
- Số kết chuyển vào TK 112
hoặc TK khác có liên quan
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái
giảm do đánh giá lại số dư ngoại tệ
tiền đang chuyển cuối kỳ
SDCK: Các khoản tiền còn đang
chuyển cuốikỳ
Học Viện Tài Chính Luận văn cuối khóa
SV: Nguyễn Mạnh Tuấn CQ50/22.0214
1.2. Khái quát kiểm toán vốn bằng tiền trong kiểm toán BCTC
1.2.1. Ý nghĩa của kiểm toán vốn bằng tiền trong kiểm toán BCTC
Vốn bằng tiền là một khoản mục trong tài sản lưu động, được trình bày
trước tiên trên bảng CĐKT, và là căn cứ để đánh giá khả năng thanh toán của
một doanh nghiệp. Do đó, khoản mục này thường được trình bày sai lệch. Khi
số dư của tài khoản này quá thấp sẽ cho thấy đơn vị sẽ gặp khó khăn trong
thanh toán. Ngược lại, khi số dư quá cao sẽ cho thấy sự quản lý vốn bằng tiền
kém hiệu quả. Kiểm toán các tài khoản tiền có ý nghĩa rất quan trọng trong
việc phát hiện và ngăn ngừa những gian lận, sai sót hoặc lạm dụng quá trình
quản lý, hạch toán các tài khoản tiền. Đồng thời các tài khoản tiền liên quan
đến rất nhiều các chu kỳ kinh doanh khác, như: chu kỳ mua vào và thanh
toán; chu kỳ bán hàng và thu tiền; chu kỳ tiền lương và nhân sự... Vì vậy việc
kiểm toán các tài khoản tiền cũng được đặt trong mối quan hệ với kiểm toán
các khoản mục liên quan. Việc sai sót, gian lận tiền dĩ nhiên sẽ dẫn đến những
sai sót ở các chu kỳ liên quan. Hoặc ngược lại, những sai sót, gian lận ở các
khoản mục liên quan, có thể dẫn đến sai sótvà gian lận ở các tài khoản tiền.
1.2.2. Mục tiêu kiểm toán vốn bằng tiền
- Việc xác định hệ thống mục tiêu kiểm toán có vai trò rất quan trọng.
Nó giúp cho KTV thực hiện đúng hướng và có hiệu quả. Là một loại hình
kiểm toán, kiểm toán BCTC có mục tiêu tổng quát là thu thập bằng chứng để
đưa ra kết luận trình bày trên một BCTC thích hợp. Mục tiêu tổng quát này đã
được xác định trong chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 200 - Mục tiêu tổng
thể của KTV và DN kiểm toán khi thực hiện kiểm toán theo chuẩn mực kiểm
toán Việt Nam, khoản 11 xác định:
“Đạt được sự đảm bảo hợp lý rằng liệu BCTC, xét trên phương diện
tổng thể, có còn sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn hay không, từ đó
giúp kiểm toán viên đưa ra ý kiến về việc liệu báo cáo tài chính có được lập
Học Viện Tài Chính Luận văn cuối khóa
SV: Nguyễn Mạnh Tuấn CQ50/22.0215
phù hợp với khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính được áp dụng,
trên các khía cạnh trọng yếu hay không?; Lập báo cáo kiểm toán về báo cáo
tài chính và trao đổi thông tin theo quy định của chuẩn mực kiểm toán Việt
Nam, phù hợp với các phát hiện của kiểm toán viên.”
- Đây là mục tiêu cơ bản của cuộc kiểm toán BCTC. Mục tiêu tổng quát
này được cụ thể hoá thành các mục tiêu kiểm toán chung như: tính hợp lý
chung, tính hiện hữu, tính đầy đủ, tính chính xác số học, phân loại và trình
bày, quyền và nghĩa vụ, đánh giá và phân bổ.
- Trong quá trình thực hiện kiểm toán, ngoài việc phải xác định chính
xác các mục tiêu cụ thể, KTV còn phải xác định chính xác các mục tiêu đó
vào từng phần hành kiểm toán để xây dựng hệ thống mục tiêu đặc thù. Việc
xác định mục tiêu kiểm toán đặc thù của mỗi phần hành, khoản mục cụ thể là
một công việc quan trọng góp phần nâng cao hiệu quả của cuộc kiểm toán,
đồng thời làm giảm rủi ro kiểm toán đến mức thấp nhất. Trên cơ sở mục tiêu
kiểm toán đặc thù cho từng khoản mục, KTV tiến hành các thủ tục để khẳng
định mục tiêu kiểm toán đó có được đơn vị tuân thủ hay không? Từ đó tìm ra
các sai phạm.
Học Viện Tài Chính Luận văn cuối khóa
SV: Nguyễn Mạnh Tuấn CQ50/22.0216
Mục tiêu kiểm toán của khoản mục vốn bằng tiền nhằm xác định các vấn
đề chủ yếu sau:
Mục tiêu Nội dung
Tính hiện hữu của kiểm soát nội bộ đối
với vốn bằng tiền
Tức là xem xét đánh giá sự hiện diện,
tính liên tục và tính hữu hiệu của hệ
thống KSNB đối với vốn bằng tiền có
được đảm bảo không?
Sự đảm bảo về mức độ trung thực, hợp lý của các khoản mục vốn bằng tiền trên báo
BCTC, thể hiện trên các khía cạnh sau:
Mục tiêu hiện hữu Xác nhận số dư các khoản tiền tồn tại
vào ngày lập bảng CĐKT là hợp lý.
Mục tiêu về sự đầy đủ Xác nhận tất cả các nghiệp vụ liên quan
đến tiền là có thật và đều được ghi nhận.
Mục tiêu quyền sở hữu Xác nhận doanh nghiệp có quyền sở hữu
về mặt pháp lý đối với các khoản tiền.
Mục tiêu đánh giá Số dư của tiền phải được ghi theo đúng
giá trị có thể thực hiện được.
Mục tiêu ghi chép chính xác Sổ chi tiết được tổng cộng đúng và phải
phù hợp với tài khoản tổng hợp trên sổ
cái.
Mục tiêu trình bày và công bố Số tiền được phân loại và trình bày thích
hợp trên BCTC
1.2.3. Căn cứ kiểm toán vốn bằng tiền
Công việc kiểm toán vốn bầng tiền phải dựa vào các căn cứ chủ yếu sau
đây:
- Các chính sách, chế độ lien quan đến quản lý vốn bằng tiền như:
Quy định về mở tài khoản tiền gửi tại ngân hang
Học Viện Tài Chính Luận văn cuối khóa
SV: Nguyễn Mạnh Tuấn CQ50/22.0217
Chế độ kế toán không dùng tiền mặt
Quy định về phát hành séc, về quản lý và hạch toán ngoại tệ
v.v
Các quy định của hội đồng quản trị ( hay Ban giám đốc ) đơn vị về trách
nhiệm của thủ tục phê chuẩn, xét duyệt, chi tiêu vốn bằng tiền, quy định về
phân công trách nhiệm giữ quỹ, kiểm kê, đốichiếu,…
Báo cáo tài chính
Các chứng từ tài liệu về thu, chi, chuyển tiền,…
Sổ sách kế toán và các tài khoản vốn bằng tiền ( sổ tổng hợp, sổ chi tiết,
và các chứng từ tài liệu sổ sách khác có liên quan ).
Một số sai sót trong kiểm toán vốn bằng tiền
Đối với tiền mặt, thì khả năng sai phạm thường có các trường hợp sau:
Tiền được ghi chép không có thực trong két tiền mặt;
Các khả năng chi khống, chi tiền quá giá trị thực bằng cách làm chứng từ
khống, sửa chữa chứng từ khai tăng chi, giảm thu để biển thủ tiền;
Khả năng hợp tác giữa thủ quĩ và cá nhân làm công tác thanh toán trực
tiếp với khách hàng để biển thủ tiền;
Khả năng mất mát tiền do điều kiện bảo quản, quản lý không tốt; Khả
năng sai sót do những nguyên nhân khác nhau dẫn tới khả năng tăng hoặc
khai giảm khoản mục tiền mặt trên bảng cân đốikế toán;
Đối với ngoại tệ, khả năng có thể ghi sai tỷ giá khi qui đổi với mục đích
trục lợi khi tỷ giá thay đổi hoặc hạch toán sai do áp dụng sai nguyên tắc hạch
toán ngoại tệ
Đối với TGNH khả năng xảy ra sai phạm dường như thấp hơn do cơ chế
kiểm soát, đối chiếu với tiền gửi ngân hàng thường được đánh giá là khá chặt
chẽ. Tuy nhiên, vẫn có thể xảy ra các khả năng sai phạm sau đây:
Quên không tính tiền khách hàng;
Học Viện Tài Chính Luận văn cuối khóa
SV: Nguyễn Mạnh Tuấn CQ50/22.0218
Tính tiền khách hàng với giá thấp hơn giá do công ty ấn định;
Sự biển thủ tiền thông qua việc ăn chặn các khoản tiền thu từ khách hàng
trước khi chúng được ghi vào sổ;
Thanh toán một hóa đơn nhiều lần;
Thanh toán tiền lãi cho một phần tiền cao hơn hiện hành;
Khả năng hợp tác giữa nhân viên ngân hàng và nhân viên thực hiện giao
dịch thường xuyên với ngân hàng;
Chênh lệch giữa số liệu theo ngân hàng và theo tính toán của kế toán
ngân hàng tại đơn vị
Do tính chất và đặc điểm của tiền đang chuyển mà sai phạm đối với tiền
đang chuyển cố mức độ thấp. Tuy nhiên, khả năng sai phạm tiềm tàng của
tiền đang chuyển cũng rất lớn:
Tiền bị chuyển sai địa chỉ;
Ghi sai số tiền chuyển vào ngân hàng, chuyển thanh toán;
Nộp vào tài khoản muộn và dùng tiền vào mục đíchkhác
Quy trình kiểm toán vốn bằng tiền trong kiểm toán BCTC tại các tổ chức
kiểm toán độc lập
Giai đoạn lập kế hoạch
Trong một cuộc kiểm toán BCTC nói chung, giai đoạn lập kế hoạch
kiểm toán gồm 5 bước công việc sau:
Chuẩn bị lập kế hoạch kiểm toán
Thu thập thông tin chung về khách hang
Đánh giá trọng yếu và rủi ro kiểm toán
Đánh giá sơ bộ hệ thống kiểm soát nội bộ
Kế hoạch kiểm toán tổng quát và chương trình kiểm toán
Học Viện Tài Chính Luận văn cuối khóa
SV: Nguyễn Mạnh Tuấn CQ50/22.0219
Riêng đối với quy trình kiểm toán vốn bằng tiền, trong giai đoạn lập kế
hoạch kiểm toán, KTV phải tập trung thực hiện các bước công việc chủ yếu
sau:
Bước 1: Tìm hiểu các thông tin về vốn bằng tiền tại các đơn vị được kiểm
toán
Đây là một công việc quan trọng trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán
tổng quát. Giai đoạn này sẽ cung cấp những thông tin cơ bản làm nền tảng
cho các công việc tiếp theo. Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 315 – Xác
định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu thông qua hiểu biết về đơn vị được
kiểm toán và môi trường của đơn vị, đã xác định rằng KTV cần phải tìm hiểu
các thông tin sau:
Đơn vị được kiểm toán và môi trường của đơn vị:
Ngành nghề kinh doanh, các quy định pháp lý và các yếu tố bên ngoài
khác,
bao gồm cả khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính được áp dụng.
Đặc điểm của đơn vị (Lĩnh vực hoạt động; Loại hình sở hữu và bộ máy quản
trị; Các hình thức đầu tư mà đơn vị đang và sẽ tham gia, kể cả đầu tư vào các
đơn vị có mục đích đặc biệt; Cơ cấu tổ chức, sản xuất kinh doanh và quản lý
và cơ cấu nguồn vốn của đơn vị.).
Các chính sách kế toán mà đơn vị lựa chọn áp dụng và lý do thay đổi
(nếu có).
Mục tiêu, chiến lược của đơn vị và những rủi ro kinh doanh có liên quan
mà
có thể dẫn đến rủi ro có sai sót trọng yếu.
Việc đo lường và đánh giá kết quả hoạt động của đơn vị.
Hệ thống KSNB của đơn vị được kiểm toán:
Học Viện Tài Chính Luận văn cuối khóa
SV: Nguyễn Mạnh Tuấn CQ50/22.0220
Đối với phần hành kiểm toán vốn bằng tiền, KTV phải dựa vào các căn
cứ chủ yếu sau:
Chính sách chế độ liên quan đến quản lý vốn bằng tiền, như quy định về
mở tài khoản TGNH, chế độ thanh toán không dùng tiền mặt, quy định về
phát hành séc về quản lý và hạch toán ngoại tệ.
Các quy định của hội đồng quản trị (hay ban giám đốc) đơn vị về trách
nhiệm và thủ tục phê chuẩn, xét duyệt chi tiêu vốn bằng tiền, quy định về
phân công trách nhiệm giữ quỹ, kiểm kê, đốichiếu…
Báo cáo tài chính.
Các chứng từ, tài liệu thu chi, chuyển tiền.
Sổ kế toán các tài khoản vốn bằng tiền (sổ tổng hợp, sổ chi tiết và các
chứng từ, tài liệu, sổ kế toán khác có liên quan).
Bước 2: Tìmhiểu hệ thống kiểm soátnội bộ đối với tiền
Quá trình tìm hiểu HTKSNB và đánh giá sơ bộ RRKS là bước đầu tiên
và hết sức quan trọng của giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán. Dựa vào những
hiểu biết sâu sắc và đầy đủ về HTKSNB, công ty sẽ đánh giá RRKS trên
phương diện thiết kế và thực tế áp dụng. Kết quảcủa quá trình này cũng ảnh
hưởng đến các bước tiếp theo của cuộc kiểm toán. Đây là cơ sở để kiểm toán
viên thiết lập các thủ tục phân tích và thiết kế; thực hiện các thử nghiệm cơ
bản nhằm thu thập đầy đủ các bằng chứng cần thiết. Do đó, quá trình này
không chỉ thể hiện sự tuân thủ chuẩn mực mà còn góp phần làm cho cuộc
kiểm toán hữu hiệu và hiệu quả hơn.
Các thủ tục KSNB được kiểm toán viên tài liệu hóa thành bảng tường
thuật để mô tả về HTKSNB của khách hàng, bảng câu hỏi tìm hiểu HTKSNB
để hiễu rõ và thể hiện những nguyên tắc kiểm soát nội bộ quan trọng, các lưu
đồ để biểu thị hệ thống thông tin kế toán và các hoạt động kiểm soát có liên
Học Viện Tài Chính Luận văn cuối khóa
SV: Nguyễn Mạnh Tuấn CQ50/22.0221
quan của khách hàng bằng những ký hiệu đã được quy ước. Qua đó, kiểm
toán viên sẽ đưa ra quyết định chương trình kiểm toán đối với khoản mục này.
Đối với khoản mục vốn bằng tiền, bảng câu hỏi về tìm hiểu HTKSNB tỏ
ra hữu hiệu nhất và thường được sử dụng hơn cả. Các câu hỏi được ban kiểm
soát của đơn vị kiểm toán chuẩn bị sẵn nhằm tìm hiểu quá trình KSNB chủ
yếu chung cho các đơn vị được kiểm toán, cho thấy cả môi trường kiểm soát,
cách thức kiểm soát cùng với sự hiện hữu của các hoạt động kiểm soát đó,
được thiết kế dưới dạng những câu hỏi có câu trả lời “Có”, “Không”, ”Ghi
chú”. Để điền vào bảng câu hỏi này có thể qua phỏng vấn, trao đổi với phòng
kế toán và lãnh đạo đơn vị được kiểm toán.
Học Viện Tài Chính Luận văn cuối khóa
SV: Nguyễn Mạnh Tuấn CQ50/22.0222
Bảng 1.1: Bảng câu hỏi tìm hiểu HTKSNB đối với khoản mục vốn bằng
tiền
Câu hỏi tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ Có Không Ghi chú
1. Doanh nghiệp có phân chia trách
nhiệm giữa thủ quỹ và kế toán không?
2. Hàng tháng, thủ quỹ và kế toán thanh
toán có kiểm kê quỹ với nhau không?
3. Có người chứng kiến kiểm kê quỹ
giữa thủ quỹ và kế toán thanh toán không?
Có chữ ký xác nhận của người thứ ba trên
biên bản kiểm kê quỹ hay không?
4. Trước khi thanh toán, chứng từ có đối
chiếu với các chứng từ khác liên quan hay
không?
5. Các phiếu thu, chi tiền có được đánh
số thứ tự liên tục không?
6. Các khoản chi có được xét duyệt trước
khi chi không?
7. Các khoản thu chi có được ghi nhận
đúng thời điểm phát sinh?
8. Các khoản thu có được thủ quỹ nộp
ngay vào quỹ hay ngân hàng không?
9. Tất cả các khoản tiền mặt thu được có
lập phiếu thu không?
10. Công ty có thực hiện hình thức thanh
toán qua ngân hàng không?
11. Có quy định về số tiền thanh toán tối
đa mà một người có trách nhiệm được quyền
phê duyệt hay không?
12. Việc thu tiền bán hàng có phát hành
Học Viện Tài Chính Luận văn cuối khóa
SV: Nguyễn Mạnh Tuấn CQ50/22.0223
biên lai hoặc phiếu thu tiền cho khách hàng
hay không?
13. Thủ quỹ có kiểm tra tính hợp lệ của
phiếu thu, phiếu chi trước khi thu tiền hay
không?
14. Cuối ngày có lập báo cáo thu chi
không?
15. Có lập bảng kế hoạch thu chi đầu kỳ
và được xét duyệt hay không?
16. Định kỳ có đối chiếu giữa số tiền gửi
ngân hàng với sổ phụ ngân hàng không?
17. Có đánh dấu các chứng từ gốc khi đã
ký phiếu chi không?
18. Các phiếu chi sau khi thanh toán có
đóng dấu “đãthanh toán” không?
19. Sau khi thu tiền xong có đóng dấu “đã
thu tiền” trên phiếu thu hay không?
20. Cuối ngày, kế toán thanh toán có báo
số dư cho giám đốc hay không?
Bước 3: Thực hiện thủ tục phân tích sơ bộ BCTC nói chung và vốn bằng
tiền nói riêng
Thực hiện thủ tục phân tích là việc KTV phân tích các số liệu, thông tin,
các tỷ suất quan trọng, qua đó tìm ra xu hướng biến động và tìm ra những mối
quan hệ có mâu thuẫn với các thông tin có liên quan khác hoặc có sự chênh
lệch lớn so với giá trị đã dự kiến.
Các thủ tục phân tích thường được thực hiện ở cả 3 bước là lập kế hoạch
kiểm toán, thực hiện kiểm toán, kết thúc kiểm toán. Trong giai đoạn lập kế
hoạch kiểm toán, các thủ tục phân tích giúp Kiểm toán viên nhận diện các vấn
Học Viện Tài Chính Luận văn cuối khóa
SV: Nguyễn Mạnh Tuấn CQ50/22.0224
đề quan trọng cần trong quá trình kiểm toán, xác định được rủi ro tiềm tàng
liên quan đến các khoản mục đặc biệt là khoản mục vốn bằng tiền.
Bước 4: Xác lập mức trọng yếu và đánh giá rủi ro kiểm toán đối với
khoản mục vốn bằng tiền
 Xác lập mức trọng yếu:
Ta đã biết, trong kiểm toán BCTC, do lấy mẫu cũng như do các hạn chế
tiềm tàng của cuộc kiểm toán, nên KTV không thể phát hiện được mọi sai
lệch trong báo cáo tài chính. Tuy nhiên, KTV phải bảo đảm hợp lý rằng sai
lệch nếu còn tồn tại trên BCTC đã kiểm toán sẽ không được gây ảnh hưởng
trọng yếu. Để đạt được điều này.
Trong giai đoạn chuẩn bị kiểm toán, KTV phải xác lập mức trọng yếu
chấp nhận được, nghĩa là số tiền sai lệch tối đa cho phép, để căn cứ vào đó
thiết lập các thủ tục kiểm toán thích hợp nhằm phát hiện những sai lệch có thể
ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC. Thí dụ, khi xác lập mức trọng yếu thấp -
nghĩa là sai lệch được phép khá nhỏ - KTV cần phải mở rộng phạm vi kiểm
tra như tăng cỡ mẫu của các thử nghiệm cơ bản.
Trong giai đoạn thực hiện và hoàn thành kiểm toán, KTV cần đánh giá
xem các sai lệch chưa được điều chỉnh có gây ảnh hưởng trọng yếu hay không
để có các hành động thích hợp. Khi đó, ngoài việc dựa trên mức trọng yếu đã
nêu, KTV còn phải xem xét cả bản chất của các sai lệch này. Mức trọng yếu
tùy thuộc vào qui mô đơn vị, tầm quan trọng và tính chất của thông tin và xét
đoán của KTV. Mỗi công ty kiểm toán có những phương pháp xác định mức
trọng yếu khác nhau. Nhưng phần lớn, mức trọng yếu được nhiều KTV chấp
nhận là 10% LNTT, 2% tổng tài sản, 2-5% doanh thu,... Sau khi xác định mức
trọng yếu trên qui mô toàn bộ BCTC, KTV sẽ ước tính mức trọng yếu cho
Học Viện Tài Chính Luận văn cuối khóa
SV: Nguyễn Mạnh Tuấn CQ50/22.0225
từng khoản mục, bộ phận trên BCTC trong đó có vốn bằng tiền. Việc phân bổ
mức trọng yếu cho các bộ phận, khoản mục có thể dựa vào các yếu tố sau:
- Căn cứ vào chính sách phân bổ mức trọng yếu tổng thể cho từng khoản
mục trên BCTC.
- Mức độ rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát mà KTV đánh giá sơ bộ
cho khoản mục. Nếu mức độ rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát được đánh
giá là cao đối với một khoản mục nào đó thì khoản mục đó được phân bổ mức
sai lệch có thể bỏ qua là thấp và ngược lại.
- Kinh nghiệm của KTV về những sai sót và gian lận đối với khoản mục
đó. Chẳng hạn, qua kiểm toán các đơn vị khác cùng ngành nghề hoặc kết quả
kiểm toán của năm trước chỉ ra rằng một khoản mục nào đó ít có sai lệch thì
KTV sẽ phân bổ mức sai lệch có thể bỏ qua lớn và ngược lại.
- Chi phí kiểm toán cho từng khoản mục. Nếu khoản mục nào đòi hỏi
việc thu thập bằng chứng tốn nhiều chi phí hơn thì phân bổ mức sai lệch có
thể bỏ qua lớn hơn và ngược lại.
 Đánh giá rủi ro kiểm toán:
Trong khi lập kế hoạch kiểm toán, kiểm toán viên đánh giá rủi ro kiểm
toán đối với từng khoản mục trong BCTC tong đó có vốn bằng tiền. KTV
thường quan tâm các loại rủi ro sau:
- Rủi ro tiềm tàng (IR - Inherent Risk): Là mức rủi ro tiềm ẩn, vốn có do
khả năng từng nghiệp vụ, từng khoản mục trong BCTC chứa đựng sai sót
trọng yếu khi tính riêng rẽ hoặc tính gộp, mặc dù có hay không có HTKSNB.
Do bản chất của vốn bằng tiền nên rủi ro tiềm tàng thường có nguy cơ xảy ra
rất cao đối với khoản mục này. Rủi ro tiềm tàng của khoản mục vốn bằng tiền
phụ thuộc chủ yếu vào các yếu tố như: đặc điểm hoạt động sản xuất kinh
doanh của khách hàng, loại hình kinh doanh, tính trung thực của ban giám đốc
và cả năng lực của nhân viên
Học Viện Tài Chính Luận văn cuối khóa
SV: Nguyễn Mạnh Tuấn CQ50/22.0226
- Rủi ro kiểm soát (CR - Control Risk): Là khả năng xảy ra các sai phạm
trọng yếu do HTKSNB của đơn vị khách hàng không hoạt động hoặc hoạt
động không hiệu quả, do đó đã không phát hiện và ngăn chặn các sai phạm
này. Công việc này chủ yếu là để nhận diện các điểm yếu, điểm mạnh của
HTKSNB, nhằm điều chỉnh chương trình kiểm toán cho phù hợp này chủ yếu
là để nhận diện các điểm yếu, điểm mạnh của HTKSNB, nhằm điều chỉnh
chương trình kiểm toán cho phù hợp
- Rủi ro phát hiện (DR - Detection Risk): Là rủi ro xảy ra sai sót trọng
yếu trong từng nghiệp vụ, từng khoản mục trong BCTC khi tính riêng rẽ hoặc
tính gộp lại mà trong quá trình kiểm toán, KTV không phát hiện được.
- Rủi ro kiểm toán (AR - Audit Risk): AR = IR x CR x DR
DR = AR / (IR x CR)
Với mức rủi ro kiểm toán có thể chấp nhận được và các rủi ro tiềm tàng,
rủi ro kiểm soát xác định kiểm toán viên sẽ tính ra rủi ro phát hiện và dựa vào
đó xác định số lượng bằng chứng kiểm toán cần thu thập.
Bước 5: Tổng hợp kế hoạch kiểm toán và xây dựng chương trình kiểm
toán cho vốn bằng tiền
 Tổng hợp kế hoạch kiểm toán:
Sau khi hoàn thành các nội dung trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm
toán BCTC ở trên, trưởng nhóm kiểm toán và chủ nhiệm kiểm toán sẽ tổng
hợp các nội dung chính từ các GLV A110, A210, A310, A510, A400, A600
và A710 của các phần trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán.
 Xây dựng chương trình kiểm toán
- Xác định phương pháp kiểm toán
Sau khi lập kế hoạch kiểm toán thổng thể, trên cơ sở mức trọng yếu đã
xác lập, tìm hiểu và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng, kiểm
toán viên sẽ phán đoán rủi ro chi tiết có khả năng xảy ra, cũng như các tài
Học Viện Tài Chính Luận văn cuối khóa
SV: Nguyễn Mạnh Tuấn CQ50/22.0227
khoản và sai sót tiềm tàng của tài khoản có thể bị ảnh hưởng bởi rủi ro chi tiết
này. Tiếp theo, KTV xác định phương pháp kiểm toán cho từng khoản mục
trong đó có vốn bằng tiền nhằm đạt được độ tin cậy hợp lý.
- Xác định thủ tục kiểm tra chi tiết
Để hỗ trợ cho kiểm toán viên trong việc thực hiện kiểm toán chi tiết,
đối với mỗi tài khoản trên báo cáo tài chính, KTV đưa các chương trình kiểm
toán chi tiết mẫu của Hội VACPA vào làm chương trình kiểm tra chi tiết
chuẩn trong đó bao gồm các thủ tục kiểm tra chi tiết cơ bản nhất thường sử
dụng để kiểm tra các sai sót tiềm tàng của tài khoản đó. Kiểm toán viên phải
cân nhắc lựa chọn các thủ tục kiểm toán đã có sẵn trong chương trình kiểm
toán chi tiết chuẩn đồng thời sửa đổi các thủ tục kiểm toán đã có hoặc tự thiết
kế bổ sung thêm các thủ tục kiểm toán.
1.3.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán
1.3.1.2. Khảo sát kiểm soátđối vớ vốn bằng tiền
 Thực hiện các thử nghiệm kiểm soát
Nguyên cứu, đánh giá về KSNB đối với tiền mặt đòi hỏi KTV tìm hiểu
về KSNB của đơn vị và sử dụng các thể thức khảo sát về sự hiện diện, liên tục
và sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ như thế nào. Sau khi đã có mô tả về hệ
thống kiểm soát nội bộ, KTV áp dụng các thể thứccụ thể như: quan sát, phỏng
vấn, xem xét… để khảo sát nội bộ và đánh giá RRKS.Nội dung và thể thức
khảo sát về kiểm soátnội bộ với tiền mặt thường tập trung vàocác vấn đề sau:
 Tiền mặt:
Khảo sát, xem xét các quy định về phân công nhiệm vụ và về trách
nhiệm của các nhân viên, các bộ phân liên quan như:
 Phân công người giữ quỹ và chế độ trách nhiệm về giữ quỹ
 Phân công và phân biệt giữa cán bộ có trách nhiệm duyệt chi với kế
toán và thủ quỹ có đảm bảo nguyên tắc “bất kiêm nhiệm”
Học Viện Tài Chính Luận văn cuối khóa
SV: Nguyễn Mạnh Tuấn CQ50/22.0228
 Sự phân công công việc giữa các nhân viên trong các khâu hạch toán
có đảm bảo cho việc thực hiện hạch toán tiền mặt được kịp thời và chặc chẽ.
Thể thức các khảo sát trên đây thực hiện chủ yếu bằng việc xem xét các
văn bảnquy định về phân công nhiệm vụ, trách nhiệm, thực hiện việc phỏng
vấn nhân viênliên quan, kết hợp quan sát trực tiếp sự vận hành của một số
công việc như kế toánquỹ và thủ quỹ. Nếu có sự kiêm nhiệm trong công việc
không tuân theo quy địnhhoặc không có sự tách biệt trách nhiệm rõ ràng thì
hiệu lực kiểm soát bị giảm đi,tiềm năng về gian lận hoặc sử dụng tiền mặt lạm
dụng dễ xảy ra.
Khảo sát, xem xét các quy trình duyệt chi tiền mặt và khâu tổ chức bảo
quản chứng từ thu tiền, như:
 Việc thực hiện quy trình duyệt chi tiền mặt có được giới hạn ở một số
người đảm bảo sự chặt chẽ và nguyên tắc “uỷ quyền, phê chuẩn” hay không.
KTV cần chú ý đến các dấu hiện của sự phê chuẩn trên các hồ sơ và các
chứng từ chi tiền của đơn vị.
 Công việc tổ chức bảo quản các chứng từ tài liệu liên quan đến tiền
mặt, có được đơn vị chú ý và thực hiện như thế nào?
 Nếu có trường hợp khoản chi không được phê chuẩn trước thì sự lỏng
lẻo trong kiểm soát này để gây ra gian lận của khoản chi hoặc chứng từ không
đảm bảo hợp lệ, hợp lý
 Khảo sát, xem xét việc phân công trách nhiệm trong khâu kiểm tra,
soát xét đối với các thủ tục, các chứng từ, các việc tính toán và đối với việc
ghi chép kế toán. KTV cần xem xét các văn bản quy định trách nhiệm trong
khâu kiểm tra soát xét đối với từng khâu công việc, phỏng vấn các nhân viên
liên quan và thực hiện điều tra theo hệ thống (Walk through) một số nghiệp
vụ được thực hiện ghi chép trong sổ kế toán. Cũng có thể thực hiện việc điều
tra một số các chứng từ (phiếu thu, phiếu chi hay chứng từ bán hàng) để xem
Học Viện Tài Chính Luận văn cuối khóa
SV: Nguyễn Mạnh Tuấn CQ50/22.0229
xét việc thực hiện đánh số trước của đơn vị có được thực hiện và duy trì hay
không. Trong một số trường hợp còn áp dụng việc quan sát quá trình ghi sổ,
quá trình kiểm kê quỹ,.… để thấy được sự thực hiện KSNB đã được đặt ra
hay không
 Khảo sát, xem xét việc chấp hành quy định về kiểm tra đối chiếu quỹ
tiền mặt và việc nộp quỹ, tồn quỹ tiền mặt; bao gồm:
 Xem xét việc kiểm quỹ và đối chiếu với sổ quỹ hằng ngày có được
thực hiện có nề nếp. KTV hỏi nhân viên kế toán nào có trách nhiệm kiểm kê
quỹ và yêu cầu cho xem các biên bản kiểm kê, đồng thời trực tiếp phỏng vấn
nhân viên đó để biết về tình hình kiểm kê tại đơn vị
 Xem xét việc thực hiện kiểm kê quỹ tiền mặt cuối tháng và đối chiếu
với sổ kế toán có được thực hiện đều đặn.
 Kiểm tra việc chấp hành quy định về nộp ngay số thu tiền mặt vào
ngân hàng (gửi vào tài khoản tiền gửi ngân hàng) và chấp hành quy định về
tồn quỹ tiền mặt. Sự lỏng lẻo trong việc chấp hành các quy định nói trên sẽ
chứa dựng tiềm ẩn sự gian lận sai sót, lợi dụng và biển thủ tiền của đơn vị
Khảo sát, xem xét việc tổ chức bảo quản tiền mặt, kể cả việc bảo hiểm
tiền mặt và vấn đề ký quỹ của thủ quỹ (nếu có); bao gồm:
 Xem xét hệ thống bảo hiểm về tiền mặt của đơn vị như két đựng tiền,
hệ thống chống cháy, hệ thống khoá, hệ thống báo động… có đảm bảo an
toàn cho tiền mặt hay không
 Xem xét đối với trường hợp đơn vị có mua bảo hiểm tài sản nói chung
để thấy được sự coi trọng của đơn vị đối với sự an toàn của tài sản trong đó có
tiền mặt. Trường hợp đơn vị có quy định và thực hiện quy định thủ quỹ phải
có ký quỹ cũng thể hiện sự ngăn ngừa gian lận, biển thủ tiền mặt của đơn vị
một cách có hiệu quả, tăng cường trách nhiệm của thủ quỹ.
Học Viện Tài Chính Luận văn cuối khóa
SV: Nguyễn Mạnh Tuấn CQ50/22.0230
Những công việc khảo sát về KSNB đối với tiền mặt nói trên giúp cho
kiểm toán viên đánh giá được hiệu lực của KSNB và mức độ RRKS đối với
tiền mặt. Từ đó xác định phạm vi và thiết kế các khảo sát cơ bản để kiểm toán
đối với các số liệu kế toán.
 Tiền gửi ngân hàng:
 Các thủ tục, thể thức khảo sát về KSNB tiền gửi ngân hàng về cơ bản
tương tự như đối với tiền mặt. Những khảo sát phổ biến thường phải thực
hiện gồm:
 Khảo sát, xem xét về sự tách biệt hoàn toàn trách nhiệm giữa chức
năng ký phát hành séc chi tiền và chức năng thực hiện nghiệp vụ thanh toán
có được đảm bảo hay không.
 Xem xét việc quản lý chi tiêu séc gửi ngân hàng, việc ký séc, việc sử
dụng séc của đơn vị có được đảm bảo tuân thủ các quy định về quản lý séc
hay không.
 Khảo sát về sự KSNB của đơn vị đối với TGNH có được áp dụng
đầy đủ và thường xuyên hay không, đặc biệt là xem xét đối với việc quy định
và thực hiện chức năng kiểm soát duyệt chi, ký séc ở đơn vị.
 Khảo sát về KSNB trong tổng hợp, kiểm tra, đối chiếu liên quan đến
TGNH, như: công việc đối chiếu, tổng hợp cân chỉnh hàng tháng, người thực
hiện đối chiếu và sự độc lập của người thực hiện với các ngân hàng có giao
dịch như thế nào. Các khảo sát đối với KSNB nói trên là cơ sở để KTV đánh
giá về RRKS liên quan đến tiền gửi và để xác định phạm vi khảo sát cơ bản.
 Tiền đang chuyển:
 Khảo sát đối với việc phân công người chịu trách nhiệm thực hiện
nhiệm vụ và sự thực hiện quy trình công việc của người đó có đảm bảo các
quy định về quản lý vốn bằng tiền hay không.
Học Viện Tài Chính Luận văn cuối khóa
SV: Nguyễn Mạnh Tuấn CQ50/22.0231
Khảo sát các quy định liên quan đến kiểm soát và việc thực hiện kiểm
soát, phê duyệt các hồ sơ, thủ tục liên quan đến chuyển tiền (hồ sơ thanh toán,
ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi,…) có đảm bảo sự kiểm soát chặt chẽ và tỉ mỉ hay
không.
Đánh giá lại rủi ro kiểm soát
Sau khi thực hiện các thủ tục trên, KTV sẽ đánh giá lại RRKS. Công
việc này chủ yếu là để nhận diện các điểm yếu và điểm mạnh của HTKSNB
nhằm điều chỉnh chương trình kiểm toán cho phù hợp.
Nếu KTV đánh giá RRKS là thấp, thì các thử nghiệm cơ bản vào cuối
năm có thể chỉ hạn chế ở mức đối chiếu với biên bản kiểm quỹ, đối chiếu với
sổ phụ ngân hàng, và so sánh số dư này với thư xác nhận của khách hàng.
Nếu đánh giá mức độ RRKS là trung bình, thì có thể áp dụng các thủ tục trên
và bổ sung thêm một số thủ tục nhằm phát hiện gian lận. Nếu đánh giá RRKS
là đáng kể hay tối đa, KTV cần phải mở rộng phạm vi thực hiện thử nghiệm
chi tiết các khoản mục.
1.3.1.3. Thủ tục phân tích đốivới vốn bằng tiền
Thủ tục phân tích ít được sử dụng vì số dư vốn bằng tiền thường ít ổn
định. Tuy nhiên trong một số trường hợp, thủ tục phân tích vẫn có thể hữu
ích. Tuy nhiên trong một số trường hợp, thủ tục phân tích vẫn có thể hữu ích.
Các thủ tục phân tích thường thấy ở kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền như
sau:
So sánh số dư tiền và các khoản tương đương tiền năm nay so với năm
trước, giải thích những biến động bất thường.
Phân tích tỷ trọng số dư tiền và các khoản tương đương tiền trên tổng tài
sản ngắn hạn, các tỷ suất tài chính về tiền và khả năng thanh toán và so sánh
với số dư cuối năm trước, giải thích những biến động bất thường.
1.3.1.4. Thử nghiệm chi tiết đối với vốn bằng tiền
Học Viện Tài Chính Luận văn cuối khóa
SV: Nguyễn Mạnh Tuấn CQ50/22.0232
 Tiền mặt:
 Tính chính xác về kỹ thuật ghi sổ, tính toán và tổng hợp các khoản
tiền thu, chi giữa các sổ kế toán với nhau và giữa sổ kế toán với BCTC. Thể
thức khảo sát, bao gồm:
 Đối chiếu số liệu phát sinh thu, chi tài khoản tiền mặt (sổ cái) với số
liệu ở cá tài khoản đối ứng có liên quan.
 Đối chiếu số liệu về số dư, số phát sinh trên sổ quỹ (của thủ quỹ) với
sổ kế toán; đối chiếu số liệu trên nhật ký thu, chi tiền mặt với sổ cái tài khoản
tiền mặt.
 Tính toán lại số phát sinh, số dư tổng hợp trên sổ cái tài khoản tiền
mặt.
Các khoản tiền mặt thu, chi trình bày trên báo cáo tài chính và trên các
bảng kê đều có căn cứ hợp lý. Thể thức khảo sát, bao gồm:
 Đối chiếu giữa các chứng từ thu, chi tiền mặt với các chứng từ gốc
chứng minh cho nghiệp vụ thu, chi và với sổ nhật ký thu, chi sổ cái tài khoản
tiền mặt.
 Đối chiếu kiểm tra số liệu giữa sổ cái tiền mặt với sổ nhật ký hoặc với
các bảng tổng hợp chứng từ ghi sổ.
 Đối chiếu kiểm tra số liệu của khoản mục tiền mặt trên Bảng CĐKT
và số liệu tiền mặt trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ với số liệu trên sổ kế toán
liên quan (sổ cái và sổ chi tiết về tiền mặt).
Sự đánh giá đúng đắn các khoản tiền thu, chi (quy đổi, tính toán đúng
đắn các khoản ngoại tệ, vàng bạc, đá quý,…). Thể thức khảo sát, bao gồm:
 Kiểm tra việc ghi giá trị từng chứng từ vào sổ kế toán tiền mặt và sổ
kế toán khác có liên quan. Đối chiếu việc ghi sổ phù hợp với các đối tượng
thanh toán (thu, chi) tiền.
Học Viện Tài Chính Luận văn cuối khóa
SV: Nguyễn Mạnh Tuấn CQ50/22.0233
 Rà soát lại (tính toán) việc tính toán quy đổi các khoản thu, chi tiền
mặt là ngoại tệ và việc hạch toán vào các sổ có liên quan (nhật ký, sổ chi tiết
ngoại tê, sổ thanh toán,…)
 Tính toán lại và kiểm tra việc đánh giá tính toán giá trị vàng, bạc, đá
quý, xuất và tồn quỹ tiền mặt.
Các nghiệp vụ thu, chi tiền mặt đều được phản ánh vào sổ kế toán đầy
đủ, kịp thời và đúng lúc. Thể thức khảo sát, bao gồm:
 Chọn mẫu theo thời gian và liệt kê các chứng từ phát sinh, từ đó đối
chiếu bảng kê các chứng từ này với việc ghi sổ cùng kỳ để xác định sự đầy đủ
của hạch toán. Có thể kết hợp với việc ghi chép ở sổ kế toán liên quan (mua
hàng, thanh toán,…) để phòng sự bỏ sót hoặc ghi trùng.
 Đối chiếu về ngày tháng của các nghiệp vụ thu, chi tiền với ngày lập
chứng từ thu, chi và với ngày ghi sổ kế toán.
 Chứng kiến kiểm kê quỹ tiền mặt từ đó đối chiếu với số dư trên sổ quỹ
và trên sổ kế toán tiền mặt.
 Đối chiếu ngày ghi sổ nộp tiền vào ngân hàng và xác nhận tương ứng
của ngân hàng.
Sự khai báo và trình bày các khoản thu, chi tiền mặt là đầy đủ và đúng
đắn. Thể thức khảo sát, bao gồm:
 Kiểm tra, đối chiếu với các biên bản hợp đồng mua bán, đại lý, … về
các khoản giảm giá, chiết khấu, hoa hồng, cho vay, đi vay,…
 Kiểm tra sự phân biệt chi tiết, cụ thể trong hạch toán trên các sổ kế
toán tiền mặt và sự trình bày, công khai đầy đủ, đúng đắn các khoản tiền mặt
trên các bảng kê và trên BCTC.
 Tiền gửi ngân hàng:
Các mục tiêu, thủ tục khảo sát chi tiết thông thường phổ biến đối với số
dưTGNH về cơ bản cũng tương tự như đối với kiểm toán tiền mặt đã trình
Học Viện Tài Chính Luận văn cuối khóa
SV: Nguyễn Mạnh Tuấn CQ50/22.0234
bày ở trên.Tuy nhiên, có một số điểm riêng biệt mang tính đặc thù đối với
TGNH:
 Lập bảng kê chi tiết về TGNH và đối chiếu với số dư trên sổ cái, đối
chiếu với số liệu của ngân hàng xác nhận.
 Kiểm tra việc quy đổi ngoại tệ và việc tính giá đối với vàng, bạc, đá
quý, kim loại quý gửi tại ngân hàng.
 Kiểm tra việc tính toán và khóa sổ kế toán tài khoản TGNH thông qua
việc yêu cầu đơn vị cung cấp sổ phụ của ngân hàng gửi cho đơn vị ở khoảng
trước và sau ngày khóa sổ để đối chiếu với số liệu trên sổ của đơn vị nhằm
phát hiện chênh lệch và tìm hiểu nguyên nhân.
 Gửi thư xác nhận số dư tài khoản TGNH vào thời điểm khóa sổ.
 Khảo sát nghiệp vụ chuyển khoản bằng cách lập bảng liệt kê tất cả các
khoản TGNH trong các nghiệp vụ chuyển khoản được thực hiện những ngày
trước và sau ngày lập BCTC. Sau đó, đối chiếu với việc ghi sổ kế toán của
từng nghiệp vụ đó có được ghi sổ kịp thời và đúng đắn không.
 Tiền đang chuyển:
 Khảo sát chi tiết tiền đang chuyển và số dư tiền đang chuyển chủ yếu
thườngthực hiện các nội dung chủ yếu sau:
 Lập bảng kê danh sách các khoản tiền đang chuyển liên ngân hàng
cho tất cả các tài khoản liên quan để kiểm tra séc, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi.
Kiểm tra này nhằm xem xét các khoản tiền đó có được phản ánh chính xác
hay không, có đúng với các quy định của chế độ tài chính hay không.
 Tính toán, đối chiếu kiểm tra với các tài khoản ngoại tệ được quy đổi
và ghi sổ kế toán trong kỳ cũng như còn lại cuối kỳ.
 Kết hợp việc khảo sát đối với tiền mặt và TGNH về nghiệp vụ và số
dư tài khoản để xem xét tính hợp lý, trung thực của các nghiệp vụ và số dư có
liên quan đến tài khoản tiền đang chuyển.
Học Viện Tài Chính Luận văn cuối khóa
SV: Nguyễn Mạnh Tuấn CQ50/22.0235
 Kiểm tra việc tính toán khóa sổ kế toán tài khoản tiền đang chuyển,
đảm bảo sự tổng hợp đúng kỳ cũng như tính toán chính xác, hợp lý của việc
quy đổingoại tệ.
1.3.2. Giai đoạn tổng hợp kết quả kiểm toán
1.3.2.2. Xem xét lại các sự kiện sau ngày kết thúc niên độ
Theo chuẩn mực Kế toán số 23, các sự kiện sẽ được chia làm 2 loại theo
mức độ tác động đến số liệu tài chính của DN:
- Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm cần điều chỉnh:
Là những sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm cung cấp bằng
chứng về các sự việc đã tồn tại trong năm tài chính cần phải điều chỉnh trước
khi lập BCTC;
- Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm không cần điều
chỉnh: Là những sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm cung cấp
bằng chứng về các sự việc đã tồn tại trong năm tài chính nhưng không phải
điều chỉnh trước khi lập BCTC.
1.3.2.3. Đánh giá kết quả của toàn bộ công việc kiểm toán khoản mục vốn
bằng tiền:
 Đánh giá sự đầy đủ của các bằng chứng kiểm toán:
Chuẩn mục kiểm toán Việt Nam số 500 – Bằng chứng kiểm toán, đã quy
định và hướng dẫn các yếu tố cấu thành bằng chứng kiểm toán trong một cuộc
kiểm toán báo BCTC, quy định và hướng dẫn trách nhiệm của KTV và doanh
nghiệp kiểm toán trong việc thiết kế và thực hiện các thủ tục kiểm toán nhằm
thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp để đưa ra các kết luận hợp lý
làm cơ sở cho ý kiến kiểm toán. Do vậy, cần xem xét mọi khía cạnh của
khoản mục vốn bằng tiền có được kiểm soát đầy đủ không, kiểm tra lại tính
chính xác của các chứng từ. Nếu Kiểm toán viên xét thấy chưa đủ bằng chứng
Học Viện Tài Chính Luận văn cuối khóa
SV: Nguyễn Mạnh Tuấn CQ50/22.0236
về tính trung thực và hợp lý của BCTC thì có thể tiến hành thu thập thêm
hoặc ra quyết định loại trừ.
Đánh giá tổng hợp các sai sótphát hiện được:
KTV cần đánh giá tổng hợp các sai sót không trọng yếu phát hiện được
trong quá trình kiểm toán. Lập các bút toán điều chỉnh đối với các sai sót
trọng yếu và đánh giá lại. Sau đó so sánh với các sai sót có thể bỏ qua xem có
thể chấp nhận được khoản mục không?
 Kiến nghị bút toán điều chỉnh
 Nhưng hạn chế trong kiểm soátnội bộ đối với vốn bằng tiền
 Kiến nghị về những vấn đề còn tồn tại ở đơn vị khách hàng:
 Qua quá trình kiểm toán tại đơn vị khách hàng, KTV rút ra kết luận
về mục tiêu kiểm toán, chỉ ra các vấn đề còn tồn tại trong quản lý và hạch
toán kế toán tại đơn vị khách hàng.
 Những lưu ý trong đợt kiểm toán sau
 Những kiến nghị của ban giám đốc đơn vị được kiểm toán
Học Viện Tài Chính Luận văn cuối khóa
SV: Nguyễn Mạnh Tuấn CQ50/22.0237
CHƯƠNG 2:
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TRONG KIỂM TOÁN
BCTC TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ ĐỊNH GIÁ THĂNG
LONG – TDK
2.1. Tổng quan về công ty TNHH Kiểm toán và định giá Thăng Long –
TDK
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công tyTNHH Kiểm toán và
định giá Thăng Long – TDK
2.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Thăng Long – T.D.K được Sở
Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh
theo số:0104779158 ngày 29/06/2010.
Công ty được hợp nhất bởi hai doanh nghiệp là:
- Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn Thăng Long được thành lập năm
2003 theo giấy phép số 0103002379.
- Công ty TNHH Kiểm toán và Dịch vụ phần mềm T.D.K được thành lập
năm 2002 theo giấy phép số 4102008644.
Hệ thống chi nhánh và văn phòng đại diện:
- Công ty có Trụ sở chính tại tầng KT – toà nhà Cảnh sát 113, Trung
Kính, Cầu Giấy, Hà Nội.
- 07 Chi nhánh tại: Miền Bắc, Miền Nam, Hà Nội; Đông Bắc; Đà Nẵng;
Đồng Nai và tp.Hồ Chí Minh.
- Văn phòng đại diện: Tại Ba Vì, Hưng Yên, Bắc Giang, Quảng Nam,
Quảng Bình, Cao Bằng, Hà Tĩnh, Vĩnh Phúc, Hà Nội và Thái Nguyên.
Công ty thực hiện dịch vụ kiểm toán trên cơ sở các quyết định pháp lý
như sau:
Học Viện Tài Chính Luận văn cuối khóa
SV: Nguyễn Mạnh Tuấn CQ50/22.0238
- Quyết định số 922/QĐ-UBCK ngày 19/11/2014 của Ủy ban chứng
khoán Nhà nước, Bộ Tài chính V/v Chấp thuận tổ chức kiểm toán độc lập
được kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng thuộc lĩnh vực chứng khoán.
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện đăng ký kinh doanh dịch vụ kiểm toán
do Bộ
trưởng Bộ Tài chính cấp ngày 04/11/2014.
- Quyết định số 2939/QĐ-BTC ngày 13/11/2014 của Bộ Tài chính V/v
Chấp thuận danh sách doanh nghiệp kiểm toán và kiểm toán viên hành nghề
được kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng năm 2015 (Thăng Long –
T.D.K tại vị trí số 16 trong danh sách).
- Thông báo số 38/TB-BTC ngày 20 tháng 01 năm 2015 của Bộ Tài
Chính về việc công bố Danh sách doanh nghiệp thẩm định giá, Danh sách
thẩm định viên về giá đủ điều kiện hành nghề thẩm định giá tài sản năm 2015.
(Thăng Long – T.D.K tại vị trí số 60 trong danh sách).
- Quyết định số 3361/QĐ-BTC ngày 29/12/2014 của Bộ Tài chính về
việc công bố tổ chức tư vấn định giá được phép cung cấp dịch vụ xác định giá
trị doanh nghiệpđể cổ phần hóa năm 2015 (Thăng Long – T.D.K tại vị trí số
31 trong danh sách).
2.1.1.2. Những kết quả hoạt động đã đạt được
Trong hơn 13 năm hoạt động, Công ty vinh dự được đón nhận rất nhiều
giải thưởng cao quý và có giá trị, một số giải thưởng đó
- Công ty được xếp hạng thứ 7 trên hơn 160 doanh nghiệp đủ điều kiện
hành nghề kiểm toán và thuộc Top 10 các công ty kiểm toán lớn nhất Việt
Nam về số lượng khách hàng theo tổng hợp của VACPA (Hội kiểm toán viên
hành nghề Việt Nam) trong 03 năm liên tiếp: 2012, 2013, 2014.
- Giải thưởng “ Doanh nghiệp thương mại dịch vụ tiêu biểu - Top trade
services awards” năm 2008 của Bộ Công thương.
Học Viện Tài Chính Luận văn cuối khóa
SV: Nguyễn Mạnh Tuấn CQ50/22.0239
- Giải thưởng “ Doanh nghiệp thương mại dịch vụ tiêu biểu - Top trade
services awards” năm 2010 của Bộ Công thương.
- Giải thưởng “ Doanh nghiệp thương mại dịch vụ tiêu biểu - Top trade
services awards” năm 2013 của Bộ Công thương.
- Giải thưởng “Doang nghiệp hội nhập và phát triển năm 2008 – 2008
Business Development and Integration Award”.
2.1.2. Đặc điểm hoạt động của Công ty TNHH Kiểm toán và định giá
Thăng Long – TDK
2.1.2.1. Các dịch vụ do công ty cung cấp
- Dịch vụ Kiểm toán
- Dịch vụ soát xét báo cáo tài chính
- Dịch vụ xác định giá trị doanh nghiệp – tư vấn cổ phần hóa
- Dịch vụ Thẩm định giá tài sản
- Dịch vụ quản lý và thanh lý tài sản
- Dịch vụ tư vấn tài chính
- Dịch vụ tư vấn thuế
- Dịch vụ Kế toán
- Dịch vụ đào tạo
- Các dịch vụ hỗ trợ trong quá trình Kiểm toán
- Các dịch vụ tư vấn khác
Học Viện Tài Chính Luận văn cuối khóa
SV: Nguyễn Mạnh Tuấn CQ50/22.0240
2.1.2.2.Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong các năm gần đây
Bảng 2.1: Mội số chỉ tiêu phản ánh tình hình kinh doanh trong 4
năm gần đây
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
Doanh thu
thuần
32.796.000.00
0
35.256.200.00
0
37.842.000.00
0
40.200.500.00
0
Lợi nhuận
sau thuế
11.478.600.00
0
13.587.739.48
0
15.367.636.20
0
15.762.616.05
0
Tỷ suất
LNST/DT
T
35% 38,54% 40,61% 39,21%
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty năm 2011, 2012, 2013,
2014)
Nhìn vào bảng số liệu trên, ta có thể thấy doanh thu thuần của công ty
không ngừng tăng lên qua từng năm. Năm 2011, doanh thu thuần đạt
32.796.000.000 VNĐ, năm 2012 tăng 7,5% (đạt 35.256.200.000 VNĐ), đến
năm 2013, doanh thu thuần là 37.842.000.000 VNĐ, tương ứng tăng 15,3%
so với năm 2011. Doanh thu năm 2014 đạt 40.200.500.000 VNĐ, tăng
22,58% so với năm 2011. Bên cạnh chỉ tiêu doanh thu thuần tăng, chỉ tiêu lợi
nhuận sau thuế cũng tăng đáng kể. Lợi nhuận sau thuế tăng qua các năm từ
năm 2011. Đáng nói đến là tỷ lệ lợi nhuận sau thuế trên doanh thu qua các
năm cũng tăng từ 2011 đến 2014 tương ứng là 35%, 38,54%, 40,61%,
39,21%. Điều đó cho thấy tình hình kinh doanh của Công ty ngày một tốt.
Công ty kiểm soát chi phí tốt hơn đồng thời làm tăng doanh thu giúp lợi
nhuận sau thuế tăng. Đây là một biểu thành tích rất đáng nể mà Thăng Long
T.D.K đã đạt được, đơn vị đã dành được danh hiệu Doanh nghiệp thương mại
dịch vụ tiêu biểu các năm 2008, 2010, 2013 do Bộ Công Thương trao tặng,
Học Viện Tài Chính Luận văn cuối khóa
SV: Nguyễn Mạnh Tuấn CQ50/22.0241
đồng thời lọt Top 10 đơn vị Kiểm toán có doanh thu cao nhất năm 2012 –
2013.
2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lýcủa Công ty TNHH Kiểm toán và địnhgiá
Thăng Long – TDK
Ban giám đốc:
Ban giám đốc có nhiệm vụ chỉ đạo, xây dựng chiến lược, kế hoạch,
phương án kinh doanh, lựa chọn thay đổi cơ cấu tổ chức. Ban giám đốc gồm:
Hộiđồngthanhviên
Ban giám
đốc
Các chi nhánh và văn
phòng đại diện
Văn phòng chính
Phòng kiểm toán Báo cáo
tài chính 1
Phòng kiểm toán Báo cáo
tài chính 2
Phòng kiểm toán Báo cáo
tài chính 3
Phòng thẩm định giá
Phòng đào tạo
Phòng kiểm toán đầu tư
XDCB
Phòng hành chính - kế
toán
Ban kiểm
soát
Học Viện Tài Chính Luận văn cuối khóa
SV: Nguyễn Mạnh Tuấn CQ50/22.0242
Tổng Giám đốc công ty:Bà Từ Quỳnh Hạnh – Là người đứng đầu có toàn
quyền quyết định các vấn đề trong mọi mặt hoạt động của công ty, đồng thời là
người Đại diện cho công ty chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Tài chính và
trước pháp luật.
Phó tổng giám đốc: là người thực hiện hoạt động chỉ đạo chuyên môn
nghiệp vụ đối với các chi nhánh và đưa ra ý kiến, giải pháp nhằm hỗ trợ, tư
vấn cho tổng giám đốc công ty trong điều hành quản lý.
Hiện nay, công ty có 2 phó tổng giám đốc: Phó tổng giám đốc Nguyễn
Trung Kiên và phó tổng giám đốc Lưu Anh Tuấn.
Phòng hành chính - kế toán:có nhiệm vụ quyết định về công tác tổ
chức của công ty, tổ chức nhân sự, bảo vệ tài sản, cung cấp hậu cần cho công
ty, quản lý công văn đến và đi, bảo vệ tài sản công ty, soát xét khâu cuối cùng
trước khi gửi báo cáo cho khách hàng…
Phòng đào tạo và tư vấn kế toán thuế, tài chính: tổ chức các buổi đào
tạo cho nhân viên, đồng thời tổ chức các khóa học kế toán, kiểm toán...
Phòng Kiểm toán BCTC 1, 2, 3: Thực hiện cung cấp các dịch vụ tư
vấn, tài chính kế toán, kiểm toán liên quan tới hoạt động thương mại, dịch vụ
và cấp các dịch vụ sang lĩnh vực khác để hỗ trợ các phòng ban khác trong
công ty.
Phòng Kiểm toán đầu tư XDCB: Đây là phòng duy nhất cung cấp dịch
vụ báo cáo quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản hoặc các hạng mục công
trình hoàn thành... được thực hiện bởi đội ngũ Kiểm toán viên cũng như kỹ sư
xây dựng có trình độ cao và giàu kinh nghiệm.
Phòng định giá: cung cấp các dịch vụ thẩm định giá, xác định giá trị
doanh nghiệp....
2.1.4. Đặc điểm tổ chức kiểm toán của công ty TNHH Kiểm toán và định
giá Thăng Long – TDK
Học Viện Tài Chính Luận văn cuối khóa
SV: Nguyễn Mạnh Tuấn CQ50/22.0243
2.1.4.1. Đặc điểm tổ chức đoàn kiểm toán
Để hoạt động có hiệu quả, Công ty TNHH Kiểm toán và Định giá
Thăng Long luôn coi trọng vấn đề đạo đức nghề nghiệp, trình độ và kinh
nghiệm của kiểm toán viên. Nhân sự của một cuộc kiểm toán được tổ chức
theo nguyên tắc:
- Nhân sự của một cuộc kiểm toán phải có đủ trình độ chuyên môn
nghiệp vụ;
- Trưởng nhóm kiểm toán phải là kiểm toán viên;
- Sắp xếp phù hợp theo đặc điểm của cuộc kiểm toán và nhu cầu của
khách hàng;
- Một nhóm phải có ít nhất một kiểm toán viên.
Đối với mỗi cuộc kiểm toán, tùy theo mục đích kiểm toán và quy mô của
khách hàng mà ban lãnh đạo cử nhóm kiểm toán phù hợp. Thông thường, một
nhóm kiểm toán có 3 người đến 6 người bao gồm ít nhất một KTV và các trợ
lý. Trưởng nhóm kiểm toán phải là kiêm toán viên, có kinh nghiệm làm
việc ít nhất từ 4 năm trở lên. Công việc cụ thể của nhóm kiểm toán sẽ do
trưởng nhóm phân công cụ thể. Trưởng nhóm là người chịu trách nhiệm chính
về chất lượng của cuộc kiểm toán và là người trực tiếp theo dõi công việc của
từng trợ lý, giám sát hiệu quả làm việc, lên Biên bản kiểm toán, phát hành thư
quản lý, thống nhất với Ban giám đốc công ty khách hàng.
Các trợ lý kiểm toán thực hiện phần công việc của mình theo sự phân
công của trưởng nhóm.
Học Viện Tài Chính Luận văn cuối khóa
SV: Nguyễn Mạnh Tuấn CQ50/22.0244
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ quy trình phân công trách nhiệm kiểm toán
2.1.4.2. Đặc điểm tổ chức hồ sơ kiểm toán
Hiện tại, Công ty TNHH Kiểm toan và Định giá Thăng Long – TDK
thực hiện lưu trữ hồ sơ theo 2 đốitượng:
Với những hồ sơ thời gian lưu trữ chưa quá 2 năm thì được lưu trữ tại
chính đơn vị thực hiện kiểm toán. Như đã trình bày ở trên, hiện tại Công ty
TNHH Kiểm toan và Định giá Thăng Long – TDK có nhiều phòng kiểm toán
và chi nhánh nên hồ sơ kiểm toán do đơn vị nào thực hiện thì đơn vị đó lưu
trữ và phải đánh mã riêng để nhận biết. Khi khách hàng có yêu cầu cung cấp
thông tin về hồ sơ thì các đơn vị phải có trách nhiệm cung cấp đầy đủ.
Đối với những hồ sơ đã được lưu từ 2 năm trở lên sẽ được chuyển sang
lưu trữ tại Cục lưu trữ Quốc gia để tiết kiệm không gian văn phòng và cũng
đảm bảo an toàn thông tin.
Để thuận tiện cho tra cứu, Công ty TNHH Kiểm toan và Định giá Thăng
Long – TDK quy định nghiêm ngặt, nhất quán về cách lưu trữ và sắp xếp hồ
BAN GIÁM ĐỐC
CÁC TRƯỞNG PHÒNG
NGHIỆP VỤ
NHÓMTRƯỞNG CÁC NHÓM
CÁC THÀNH VIÊN TRONG
NHÓM
Học Viện Tài Chính Luận văn cuối khóa
SV: Nguyễn Mạnh Tuấn CQ50/22.0245
sơ cho toàn công ty. Mỗi bộ hồ sơ đều được đục lỗ, kẹp trong bìa cứng, có
dán nhãn đề tên khách hàng và đánh mã rõ ràng. Mỗi khoản mục trong hồ sơ
được đánh mã tham chiếu bằng chữ cái tiếng Anh, các giấy tờ của khoản mục
được sắp xếp theo trật tự nhất định, có mã tham chiếu bằng số ở đầu trang.
Nhờ hệ thống mã tham chiếu này, thông tin giữa các trang được liên kết nội
dung với nhau.
Học Viện Tài Chính Luận văn cuối khóa
SV: Nguyễn Mạnh Tuấn CQ50/22.0246
Bảng 2.2:Các vấn đề kiểm toán: Bao gồm các vấn đề liên quan đến cuộc
kiểm toán, được đánh ký hiệu như sau:
Ký hiệu Nội dung
B200 Báo cáo tài chính đã
phát hành, thư quản
lý
Báo cáo tài chính
Thư quản lý
B300 BCTC và các báo
cáo khác
Mẫu BCTC doanh nghiệp
Thư quản lý
Thư giải trình của BGĐ
B100 Hoàn tất và soát sét Kết luận tổng thể
Tổng hợp kết quả kiểm toán
A100 Lập kế hoạch và
kiểm soát
Checklist về kế hoạch kiểm toán
Đánh giá chấp nhận khách hàng
Hợp đồng kiểm toán
Ký hiệu kiểm toán chuẩn
A600 Đánh giá rủi ro Tìm hiểu HĐKD của khách hàng
Tìm hiểu về khách hàng và HTKSNB của
KH
Xem xét các bên liên quan
A500 BCTC trước kiểm
toán
Bảng cân đốiphát sinh
CTKT số dư đầu năm
Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc niên
độ
Học Viện Tài Chính Luận văn cuối khóa
SV: Nguyễn Mạnh Tuấn CQ50/22.0247
Bảng 2.3:Các phần hành: Được đánh ký hiệu tham chiếu bằng chữ cái in
hoa, bao gồm các nội dung:
Nội dung Ký hiệu tham chiếu
Tiền và các khoản tương đương tiền D100
Các khoản đầu tư tài chính D200
Các khoản phải thu khách hàng D300
…… ….
Doanh thu bán hàng G100
Thu nhập và chi phí khác G600
Trong suốt quá trình làm việc, mọi tài liệu do khách hàng cung cấp và cả
những tài liệu làm việc đều phải được tập trung và đóng vào file riêng.
Giấy làm việc do KTV và trợ lí KTV ghi chép lại toàn bộ công việc đã
thực hiện, ghi lại kết quả của các công việc và kết luận kiểm toán, là bằng
chứng chứng minh công việc đã thực hiện theo đúng kế hoạch, chương trình
kiểm toán đề ra và là cơ sở hình thành ý kiến của KTV về BCTC. Các giấy
làm việc được thiết kế theo mẫu chuẩn, sử dụng chung cho toàn Công ty.Các
trang giấy làm việc được sắp xếp:
Đúng khu vực đã được bố trí trong hồ sơ kiểm toán.
Đúng trình tự và số tham chiếu của từng trang giấy làm việc.
Học Viện Tài Chính Luận văn cuối khóa
SV: Nguyễn Mạnh Tuấn CQ50/22.0248
Ví dụ: Giấy làm việc đối với khoản mục tiền và các khoản tương đương
tiền:
Số hiệu Nội dung
A111 Biểu tổng hợp số liệu. Các dữ liệu về Số dư
trước kiểm toán, số điều chỉnh, Số dư sau kiểm
toán của tài khoản 111 và 112 sẽ được trình bày
tại đây.
A12x Các vấn đề phát sinh trong cuộc kiểm
toán. Tất cả các vấn đề phát hiện được trong quá
trình kiểm toán tiền sẽ được trình bày tại đây.
A13x Tổng hợp các bút toán đề nghị điều chỉnh.
A14x Chương trình kiểm toán
A151, A152 Kiểm tra hệ thống kiểm soát nội bộ. Các
bảng câu hỏi, kết quả quan sát, phỏng vấn liên
quan đến HTKSNB của khách hàng được trình
bày tại đây.
A112 Đối chiếu số liệu giữa Bảng cân đối phát
sinh, Sổ cái tiền mặt và Tiền gửi ngân hàng.
A191 Kiểm tra tính nhất quán liên quan đến các
chính sách áp dụng kì trước và kì này.
A171 Đối chiếu số dư tài khoản 112 với giấy xác nhận
của ngân hàng.
A172 Nếu phát sinh chênh lệch tại A171 tiến
hành xác định nguyên nhân của sự chênh lệch
này.
A18x Phân tích nội dung giao dịch các nghiệp vụ đối
ứng với TK111, 112 từ đó xác định các đối ứng
bất thường
A181, A182,… Kiểm tra sự hợp lí của các giao dịch bất
thường phát hiện ở A18x.
A161 Phân tích dòng tiền thực tế thu chi với kế
hoạch dòng tiền.
A162 Phân tích số dư tiền mặt tại các thời điểm trong
Học Viện Tài Chính Luận văn cuối khóa
SV: Nguyễn Mạnh Tuấn CQ50/22.0249
năm để đảm bảo phù hợp với định mức tồn quỹ
A173 Xử lí các Tài khoản ngân hàng không nhận
được xác nhận số dư.
A174 Đánh giá lại chênh lệch tỷ giá đã thực
hiện và chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện.
A192 Chọn mẫu và kiểm tra chi tiết. Tập trung
vào các đối ứng bất thường, các nghiệp vụ có số
phát sinh lớn, các nghiệp vụ xung quanh ngày
kết thúc niên độ.
A193 Kiểm tra các giao dịch bằng Séc thanh
toán gần ngày kết thúc niên độ.
Sau mỗi cuộc kiểm toán, Hồ sơ kiểm toán sẽ được lưu tại văn phòng
của công ty trong các tủ đựng hồ sơ để có thể sử dụng một cách thuận tiện khi
cần.
2.1.4.3. Kiểm soát chất lượng kiểm toán của Công ty TNHH Kiểm toán
và Định giá Thăng Long -T.D.K
Tuân thủ Chuẩn mực Kiểm toán VSA số 220 " Kiểm soát chất lượng hoạt
động kiểm toán báo cáo tài chính" ban hành theo Quyết định số 32/2007/QĐ-
BTC ngày 15 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Tài chính,kết hợp với bề dày
kinh nghiệm trong công tác kiểm toán, Công ty TNHH Kiểm toan và Định giá
Thăng Long – TDK đã xây dựng cho mình một quy trình kiểm soát chặt chẽ,
xuyên suốt cả trong và ngoài cuộc kiểm toán nhằm hạn chế tối đa những sai
sótcó thể xảy ra, đảm bảo uy tín và chất luợng dịch vụ cung cấp của Công ty.
Tất cả các nhân viên đuợc tuyển chọn vào Công ty TNHH Kiểm toan và
Định giá Thăng Long – TDK đều phải trải qua những bài thi sát hạch theo
quy chế tuyển dụng nhằm giúp cho công ty lựa chọn đuợc những nguời có
trình độ, kiến thức chuyên môn cao.Trong quá trình làm việc, kỹ năng làm
việc cũng như năng lực chuyên môn của các nhân viên không ngừng đuợc
nâng cao thông qua các khóa đào tạo ngắn và dài hạn, các buổi hội thảo trong
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại Công ty định giá Thăng Long
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại Công ty định giá Thăng Long
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại Công ty định giá Thăng Long
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại Công ty định giá Thăng Long
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại Công ty định giá Thăng Long
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại Công ty định giá Thăng Long
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại Công ty định giá Thăng Long
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại Công ty định giá Thăng Long
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại Công ty định giá Thăng Long
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại Công ty định giá Thăng Long
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại Công ty định giá Thăng Long
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại Công ty định giá Thăng Long
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại Công ty định giá Thăng Long
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại Công ty định giá Thăng Long
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại Công ty định giá Thăng Long
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại Công ty định giá Thăng Long
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại Công ty định giá Thăng Long
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại Công ty định giá Thăng Long
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại Công ty định giá Thăng Long
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại Công ty định giá Thăng Long
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại Công ty định giá Thăng Long
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại Công ty định giá Thăng Long
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại Công ty định giá Thăng Long
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại Công ty định giá Thăng Long
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại Công ty định giá Thăng Long
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại Công ty định giá Thăng Long
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại Công ty định giá Thăng Long
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại Công ty định giá Thăng Long
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại Công ty định giá Thăng Long
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại Công ty định giá Thăng Long
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại Công ty định giá Thăng Long
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại Công ty định giá Thăng Long
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại Công ty định giá Thăng Long
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại Công ty định giá Thăng Long
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại Công ty định giá Thăng Long
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại Công ty định giá Thăng Long
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại Công ty định giá Thăng Long
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại Công ty định giá Thăng Long
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại Công ty định giá Thăng Long
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại Công ty định giá Thăng Long
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại Công ty định giá Thăng Long
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại Công ty định giá Thăng Long
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại Công ty định giá Thăng Long
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại Công ty định giá Thăng Long
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại Công ty định giá Thăng Long
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại Công ty định giá Thăng Long

More Related Content

What's hot

Slide luận văn kiểm toán atax
Slide luận văn kiểm toán ataxSlide luận văn kiểm toán atax
Slide luận văn kiểm toán ataxNguyễn Công Huy
 
VỀ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BCTC
VỀ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BCTCVỀ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BCTC
VỀ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BCTCNguyễn Công Huy
 
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Đề tài Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả tại Công ty Kiểm toán và Tư...
Đề tài  Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả tại Công ty Kiểm toán và Tư...Đề tài  Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả tại Công ty Kiểm toán và Tư...
Đề tài Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả tại Công ty Kiểm toán và Tư...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kiểm toán chu trình bán hàng - Thu tiền trong kiểm toán báo cáo tài c...
Đề tài: Kiểm toán chu trình bán hàng - Thu tiền trong kiểm toán báo cáo tài c...Đề tài: Kiểm toán chu trình bán hàng - Thu tiền trong kiểm toán báo cáo tài c...
Đề tài: Kiểm toán chu trình bán hàng - Thu tiền trong kiểm toán báo cáo tài c...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài Hoàn thiện quy trình kiểm toán các khoản dự phòng trong kiểm toán báo...
Đề tài  Hoàn thiện quy trình kiểm toán các khoản dự phòng trong kiểm toán báo...Đề tài  Hoàn thiện quy trình kiểm toán các khoản dự phòng trong kiểm toán báo...
Đề tài Hoàn thiện quy trình kiểm toán các khoản dự phòng trong kiểm toán báo...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

What's hot (20)

Thủ tục kiểm tra chi tiết trong qui trình kiểm toán Báo cáo tài chính
Thủ tục kiểm tra chi tiết trong qui trình kiểm toán Báo cáo tài chínhThủ tục kiểm tra chi tiết trong qui trình kiểm toán Báo cáo tài chính
Thủ tục kiểm tra chi tiết trong qui trình kiểm toán Báo cáo tài chính
 
Slide luận văn kiểm toán atax
Slide luận văn kiểm toán ataxSlide luận văn kiểm toán atax
Slide luận văn kiểm toán atax
 
Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu tại công ty kiểm toán, 9đ
Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu tại công ty kiểm toán, 9đQuy trình kiểm toán khoản mục doanh thu tại công ty kiểm toán, 9đ
Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu tại công ty kiểm toán, 9đ
 
Khóa luận: Quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền, HAY
Khóa luận: Quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền, HAYKhóa luận: Quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền, HAY
Khóa luận: Quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền, HAY
 
Đề tài: Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, 9đ
Đề tài: Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, 9đĐề tài: Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, 9đ
Đề tài: Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, 9đ
 
Báo cáo thực tập kiểm toán
Báo cáo thực tập kiểm toánBáo cáo thực tập kiểm toán
Báo cáo thực tập kiểm toán
 
Đề tài: Kiểm toán tài sản cố định hữu hình trong báo cáo tài chính
Đề tài: Kiểm toán tài sản cố định hữu hình trong báo cáo tài chínhĐề tài: Kiểm toán tài sản cố định hữu hình trong báo cáo tài chính
Đề tài: Kiểm toán tài sản cố định hữu hình trong báo cáo tài chính
 
Kiểm toán chu kỳ mua hàng và thanh toán trong báo cáo tài chính - Gửi miễn ph...
Kiểm toán chu kỳ mua hàng và thanh toán trong báo cáo tài chính - Gửi miễn ph...Kiểm toán chu kỳ mua hàng và thanh toán trong báo cáo tài chính - Gửi miễn ph...
Kiểm toán chu kỳ mua hàng và thanh toán trong báo cáo tài chính - Gửi miễn ph...
 
VỀ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BCTC
VỀ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BCTCVỀ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BCTC
VỀ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BCTC
 
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
 
Đề tài: Quy trình đánh giá rủi ro kiểm toán trong lập kế hoạch, HOT
Đề tài: Quy trình đánh giá rủi ro kiểm toán trong lập kế hoạch, HOTĐề tài: Quy trình đánh giá rủi ro kiểm toán trong lập kế hoạch, HOT
Đề tài: Quy trình đánh giá rủi ro kiểm toán trong lập kế hoạch, HOT
 
Đề tài Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả tại Công ty Kiểm toán và Tư...
Đề tài  Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả tại Công ty Kiểm toán và Tư...Đề tài  Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả tại Công ty Kiểm toán và Tư...
Đề tài Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả tại Công ty Kiểm toán và Tư...
 
Đề tài: Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ tại công ty Thẩm Định Giá
Đề tài: Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ tại công ty Thẩm Định GiáĐề tài: Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ tại công ty Thẩm Định Giá
Đề tài: Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ tại công ty Thẩm Định Giá
 
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAYĐề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
 
Kiểm toán khoản mục phải trả người bán công ty Kiểm toán, 9đ
Kiểm toán khoản mục phải trả người bán công ty Kiểm toán, 9đKiểm toán khoản mục phải trả người bán công ty Kiểm toán, 9đ
Kiểm toán khoản mục phải trả người bán công ty Kiểm toán, 9đ
 
Đề tài: Kiểm toán chu trình bán hàng - Thu tiền trong kiểm toán báo cáo tài c...
Đề tài: Kiểm toán chu trình bán hàng - Thu tiền trong kiểm toán báo cáo tài c...Đề tài: Kiểm toán chu trình bán hàng - Thu tiền trong kiểm toán báo cáo tài c...
Đề tài: Kiểm toán chu trình bán hàng - Thu tiền trong kiểm toán báo cáo tài c...
 
Kiểm toán hàng tồn kho
Kiểm toán hàng tồn khoKiểm toán hàng tồn kho
Kiểm toán hàng tồn kho
 
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng tại Công ty Kiểm Toán Định giá
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng tại Công ty Kiểm Toán Định giáĐề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng tại Công ty Kiểm Toán Định giá
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng tại Công ty Kiểm Toán Định giá
 
Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu, THÔNG TƯ 200, 9 Điểm!
Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu, THÔNG TƯ 200, 9 Điểm!Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu, THÔNG TƯ 200, 9 Điểm!
Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu, THÔNG TƯ 200, 9 Điểm!
 
Đề tài Hoàn thiện quy trình kiểm toán các khoản dự phòng trong kiểm toán báo...
Đề tài  Hoàn thiện quy trình kiểm toán các khoản dự phòng trong kiểm toán báo...Đề tài  Hoàn thiện quy trình kiểm toán các khoản dự phòng trong kiểm toán báo...
Đề tài Hoàn thiện quy trình kiểm toán các khoản dự phòng trong kiểm toán báo...
 

Similar to Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại Công ty định giá Thăng Long

Báo cáo cty cp tu van dich vu
Báo cáo cty cp tu van dich vuBáo cáo cty cp tu van dich vu
Báo cáo cty cp tu van dich vudiepkt1990
 
Quy trình kiểm toán các khoản ước tính kế toán tại Công ty kiểm toán Immanuel...
Quy trình kiểm toán các khoản ước tính kế toán tại Công ty kiểm toán Immanuel...Quy trình kiểm toán các khoản ước tính kế toán tại Công ty kiểm toán Immanuel...
Quy trình kiểm toán các khoản ước tính kế toán tại Công ty kiểm toán Immanuel...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Đề tài: Kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty Du lịch Hà Lan, HAY - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty Du lịch Hà Lan, HAY - Gửi miễn phí ...Đề tài: Kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty Du lịch Hà Lan, HAY - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty Du lịch Hà Lan, HAY - Gửi miễn phí ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
ĐỀ TÀI : HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁ...
ĐỀ TÀI : HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁ...ĐỀ TÀI : HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁ...
ĐỀ TÀI : HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁ...Luận Văn 1800
 
Báo-cáo-thực-tập-tốt-nghiệp.docx
Báo-cáo-thực-tập-tốt-nghiệp.docxBáo-cáo-thực-tập-tốt-nghiệp.docx
Báo-cáo-thực-tập-tốt-nghiệp.docxQucBoTrn11
 
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...Luận Văn 1800
 

Similar to Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại Công ty định giá Thăng Long (20)

Kiểm toán quá trình mua hàng- thanh toán tại Công ty Kiểm toán CPA
Kiểm toán quá trình mua hàng- thanh toán tại Công ty Kiểm toán CPAKiểm toán quá trình mua hàng- thanh toán tại Công ty Kiểm toán CPA
Kiểm toán quá trình mua hàng- thanh toán tại Công ty Kiểm toán CPA
 
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lưu động của Công ty Cổ phần NetNam
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lưu động của Công ty Cổ phần NetNamĐề tài: Giải pháp quản trị vốn lưu động của Công ty Cổ phần NetNam
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lưu động của Công ty Cổ phần NetNam
 
Kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty Thẩm định giá
Kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty Thẩm định giáKiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty Thẩm định giá
Kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty Thẩm định giá
 
Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty xây dựng Hoàng Hải Đông, 9đ
Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty xây dựng Hoàng Hải Đông, 9đKế toán doanh thu chi phí tại Công ty xây dựng Hoàng Hải Đông, 9đ
Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty xây dựng Hoàng Hải Đông, 9đ
 
Đề tài: Kiểm toán Nợ Phải thu khách hàng Công ty Kiểm toán DFK
Đề tài: Kiểm toán Nợ Phải thu khách hàng Công ty Kiểm toán DFKĐề tài: Kiểm toán Nợ Phải thu khách hàng Công ty Kiểm toán DFK
Đề tài: Kiểm toán Nợ Phải thu khách hàng Công ty Kiểm toán DFK
 
Đề tài: Khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty Kiểm toán VACO
Đề tài: Khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty Kiểm toán VACOĐề tài: Khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty Kiểm toán VACO
Đề tài: Khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty Kiểm toán VACO
 
Báo cáo cty cp tu van dich vu
Báo cáo cty cp tu van dich vuBáo cáo cty cp tu van dich vu
Báo cáo cty cp tu van dich vu
 
Quy trình kiểm toán các khoản ước tính kế toán tại Công ty kiểm toán Immanuel...
Quy trình kiểm toán các khoản ước tính kế toán tại Công ty kiểm toán Immanuel...Quy trình kiểm toán các khoản ước tính kế toán tại Công ty kiểm toán Immanuel...
Quy trình kiểm toán các khoản ước tính kế toán tại Công ty kiểm toán Immanuel...
 
Kiểm toán chu kỳ huy động vốn và hoàn trả tại công ty tư vấn thuế
Kiểm toán chu kỳ huy động vốn và hoàn trả tại công ty tư vấn thuếKiểm toán chu kỳ huy động vốn và hoàn trả tại công ty tư vấn thuế
Kiểm toán chu kỳ huy động vốn và hoàn trả tại công ty tư vấn thuế
 
Đề tài: Kiểm toán chu kỳ bán hàng - thu tiền tại Công ty PKF Việt Nam
Đề tài: Kiểm toán chu kỳ bán hàng - thu tiền tại Công ty PKF Việt NamĐề tài: Kiểm toán chu kỳ bán hàng - thu tiền tại Công ty PKF Việt Nam
Đề tài: Kiểm toán chu kỳ bán hàng - thu tiền tại Công ty PKF Việt Nam
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần Hungari, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần Hungari, 9đĐề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần Hungari, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần Hungari, 9đ
 
Kiểm toán Chi phí sản xuất do Công ty Kiểm toán Đông Á thực hiện
Kiểm toán Chi phí sản xuất do Công ty Kiểm toán Đông Á thực hiệnKiểm toán Chi phí sản xuất do Công ty Kiểm toán Đông Á thực hiện
Kiểm toán Chi phí sản xuất do Công ty Kiểm toán Đông Á thực hiện
 
Đề tài: Kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty Du lịch Hà Lan, HAY - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty Du lịch Hà Lan, HAY - Gửi miễn phí ...Đề tài: Kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty Du lịch Hà Lan, HAY - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty Du lịch Hà Lan, HAY - Gửi miễn phí ...
 
Quản lý thuế giá trị gia tăng với hộ kinh doanh cá thể tại Thanh Hóa
Quản lý thuế giá trị gia tăng với hộ kinh doanh cá thể tại Thanh HóaQuản lý thuế giá trị gia tăng với hộ kinh doanh cá thể tại Thanh Hóa
Quản lý thuế giá trị gia tăng với hộ kinh doanh cá thể tại Thanh Hóa
 
ĐỀ TÀI : HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁ...
ĐỀ TÀI : HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁ...ĐỀ TÀI : HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁ...
ĐỀ TÀI : HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁ...
 
Đề tài: Quy trình kiểm toán hàng tồn kho tại công ty kiểm toán AASC
Đề tài: Quy trình kiểm toán hàng tồn kho tại công ty kiểm toán AASCĐề tài: Quy trình kiểm toán hàng tồn kho tại công ty kiểm toán AASC
Đề tài: Quy trình kiểm toán hàng tồn kho tại công ty kiểm toán AASC
 
Báo-cáo-thực-tập-tốt-nghiệp.docx
Báo-cáo-thực-tập-tốt-nghiệp.docxBáo-cáo-thực-tập-tốt-nghiệp.docx
Báo-cáo-thực-tập-tốt-nghiệp.docx
 
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...
 
Đề tài: Hoàn thiện quy trình đánh giá trọng yếu và rủi ro kiểm toán, 9đ
Đề tài: Hoàn thiện quy trình đánh giá trọng yếu và rủi ro kiểm toán, 9đĐề tài: Hoàn thiện quy trình đánh giá trọng yếu và rủi ro kiểm toán, 9đ
Đề tài: Hoàn thiện quy trình đánh giá trọng yếu và rủi ro kiểm toán, 9đ
 
Đề tài: Lập kế hoạch kiểm toán tại công ty Kiểm toán Immanuel
Đề tài: Lập kế hoạch kiểm toán tại công ty Kiểm toán ImmanuelĐề tài: Lập kế hoạch kiểm toán tại công ty Kiểm toán Immanuel
Đề tài: Lập kế hoạch kiểm toán tại công ty Kiểm toán Immanuel
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864

Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864 (20)

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
 

Recently uploaded

Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 

Recently uploaded (20)

Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 

Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại Công ty định giá Thăng Long

  • 1. Học Viện Tài Chính Luận văn cuối khóa SV: Nguyễn Mạnh Tuấn CQ50/22.02i MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................................................2 LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................................................1 CHƯƠNG 1:.....................................................................................................................................4 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁNVỐN BẰNG TIỀN TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÁC TỔ CHỨC KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP.....................................................................4 1.1. Khái quát về vốn bằng tiền....................................................................................................4 1.1.1. Khái niệm vốn bằng tiền......................................................................................................4 1.1.2. Đặc điểm vốn bằng tiền ảnh hưởng đến kiểm toán vốn bằng tiền.........................................4 1.1.3. Kiểm soát nội bộ vốn bằng tiền trong doanh nghiệp.............................................................5 1.2. Khái quát kiểm toán vốn bằng tiền trong kiểm toán BCTC.................................................14 1.2.1. Ý nghĩa của kiểm toán vốn bằng tiền trong kiểm toán BCTC..............................................14 1.2.2. Mục tiêu kiểm toán vốn bằng tiền......................................................................................14 1.2.3. Căn cứ kiểm toán vốn bằng tiền........................................................................................16 1.2.4. Một số sai sót trong kiểm toán vốn bằng tiền......................................................................17 1.3. Quy trình kiểm toán vốn bằng tiền trong kiểm toán BCTCtại các tổ chức kiểm toán độc lập 18 1.3.1. Giai đoạn lập kế hoạch......................................................................................................18 Bước 1: Tìm hiểu các thông tin về vốn bằng tiền tại các đơn vị được kiểm toán..............................19 Bảng 1.1:Bảng câu hỏi tìm hiểu HTKSNB đối với khoản mục vốn bằng tiền.................................22 1.3.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán...........................................................................................27 1.3.2. Giai đoạn tổng hợp kết quả kiểm toán................................................................................35 CHƯƠNG 2:...................................................................................................................................37 QUYTRÌNH KIỂM TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TRONG KIỂM TOÁN BCTCTẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ ĐỊNH GIÁ THĂNG LONG – TDK........................................................37 2.1. Tổng quan về công ty TNHH Kiểm toán và định giá Thăng Long – TDK............................37 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công tyTNHH Kiểm toán và định giá Thăng Long – TDK 37 2.1.2. Đặc điểm hoạt động của Công ty TNHH Kiểm toán và định giá Thăng Long – TDK...........39 2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty TNHH Kiểm toán và định giá Thăng Long – TDK..41 2.1.4. Đặc điểm tổ chức kiểm toán của công ty TNHH Kiểm toán và định giá Thăng Long – TDK 42
  • 2. Học Viện Tài Chính Luận văn cuối khóa SV: Nguyễn Mạnh Tuấn CQ50/22.02ii 2.1.5. Khái quát quy trình chung kiểm toán BCTC của công ty TNHH Kiểm toán và định giá Thăng Long – TDK.........................................................................................................................54 2.2. Thực trạng quy trình kiểm toán vốn bằng tiền trong kiểm toán BCTC tại Công ty TNHH Kiểm toán và định giá Thăng Long – TDK.....................................................................................54 2.2.1. Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán......................................................................................54 2.2.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán...........................................................................................63 2.2.3. Tổng hợp kết quả kiểm toán vốn bằng tiền...........................................................................78 CHƯƠNG 3:...................................................................................................................................79 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUYTRÌNH KIỂM TOÁNVỐN BẰNG TIỀN TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ ĐỊNH GIÁ THĂNG LONG – TDK ...................79 3.1. Nhận xét về quy trình kiểm toán vốn bằng tiền trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán và định giá Thăng Long – TDK .........................................................................79 3.1.1. Ưu điểm............................................................................................................................79 3.1.1.1. Ưu điểm trong quá trình kiểm toán vốn bằng tiền .............................................................79 3.1.2. Hạn chế............................................................................................................................82 3.1.2.2. Hạn chế khác .................................................................................................................84 3.1.3. Nguyên nhân của những hạn chế và bài học kinh nghiệm rút ra từ quy trình kiểm toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH ABC.....................................................................................................85 3.2. Sự cần thiết và nguyên tắc hoàn thiện quy trình kiểm toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH kiểm toán và định giá Thăng Long – TDK......................................................................................87 3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện..............................................................................................87 3.2.2. Nguyên tắc hoàn thiện......................................................................................................89 3.3. Các giải pháp hoàn thiện quy trình kiểmtoán vốnbằng tiềntrong kiểmtoán báo cáo tài chính tại Công tyTNHH Kiểmtoánvà địnhgiáThăng Long – TDK.............................................................................90 3.4. Điều kiện thực hiện các giải pháp ........................................................................................91 3.4.1. Về phía các cơ quan nhà nước ..........................................................................................91 3.4.2. Về phía các hiệp hội nghề nghiệp......................................................................................91 3.4.3. Về phía công ty kiểm toán.................................................................................................93 3.4.4. Về phía khách hàng được kiểm toán..................................................................................93 KẾT LUẬN.....................................................................................................................................94 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................95
  • 3. Học Viện Tài Chính Luận văn cuối khóa SV: Nguyễn Mạnh Tuấn CQ50/22.02i DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Bảng câu hỏi tìm hiểu HTKSNB đối với khoản mục vốn bằng tiền......22 Bảng 2.1: Mội số chỉ tiêu phản ánh tình hình kinh doanh trong 4 năm gần đây ....40 Bảng 2.2:Các vấn đề kiểm toán: Bao gồm các vấn đề liên quan đến cuộc kiểm toán, được đánh ký hiệu như sau:.......................................................................46 Bảng 2.3:Các phần hành: Được đánh ký hiệu tham chiếu bằng chữ cái in hoa, bao gồm các nội dung:.............................................................................................47 Bảng 2.4: Bảng đánh giá chất lượng dịch vụ kiểm toán do CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ ĐỊNH GIÁ THĂNG LONG – T.D.K cung cấp ......................52 Bảng 2.5: Bảng câu hỏi tìm hiểu HTKSNB đối với khoản mục vốn bằng tiền......55 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ quy trình phân công trách nhiệm kiểm toán..............................44
  • 4. Học Viện Tài Chính Luận văn cuối khóa SV: Nguyễn Mạnh Tuấn CQ50/22.022 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết quảnêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của đơnvị thực tập. Tác giả luận văn tốt nghiệp Nguyễn Mạnh Tuấn
  • 5. Học Viện Tài Chính Luận văn cuối khóa SV: Nguyễn Mạnh Tuấn CQ50/22.021 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong nền kinh tế thị trường, cùng với sự ra đời của các công ty Kiểm toán Việt Nam, hoạt động kiểm toán đã hình thành và từng bước phát triển. Kiểm toán đã trở thành một nghề nghiệp, một lĩnh vực hoạt động nghiệp vụ. Hoạt động kiểm toán, đặc biệt là kiểm toán độc lập đã trở thành nhu cầu thiết yếu đối với hoạt động kinh doanh và nâng cao chất lượng quản lý của doanh nghiệp. Thông qua việc thực hiện nghiệp vụ và chức năng của mình, kiểm toán viên giúp cho các doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế phát hiện được và khắc phục các vi phạm cũng như các sai sót trong việc chấp hành các chính sách, luật kinh tế của Nhà nước. Vốn bằng tiền là một loại tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp biểu hiện trực tiếp dưới hình thái giá trị. Trên BCTC, khoản mục Vốn bằng tiền của doanh nghiệp có quan hệ với nhiều khoản mục khác như: Phải thu khách hàng, phải trả người bán, hàng tồn kho,.. Vì vậy kiểm toán đối với Vốn bằng tiền trong Kiểm toán BCTC không thể tách rời việc kiểm toán đối với các khoản mục có liên quan. Mặt khác, khả năng sai phạm đối với khoản mục này là rất lớn và khoản mục này thường được đánh giá là trọng yếu trong mọi cuộc kiểm toán, điều này càng làm cho việc kiểm toán đối với Vốn bằng tiền càng trở nên quan trọng trong kiểm toán BCTC của doanh nghiệp. Nhận thức được vấn đề quan trọng nàynên trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH Kiểm toán và định giá Thăng Long - TDK tôi đãquyết định thực hiện đề tài: “Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằngtiền trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán và định giá Thăng Long – TDK.” 2. Mục đíchnghiên cứu đề tài:
  • 6. Học Viện Tài Chính Luận văn cuối khóa SV: Nguyễn Mạnh Tuấn CQ50/22.022  Tăng thêm hiểu biết trong thực tế về quy trình thực hiện kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Kiểm toán và định giá Thăng Long – TDK để thực hiện chuyên đề tốt nghiệp của mình.  Nhận thức rõ ràng và chính xác hơn về kiến thức đã được học trên lý thuyết.  Nhận biết những ưu điểm và phát hiện một số hạn chế của công ty trong quá tình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền.  Đưa ra giải pháp nhằm khắc phục các hạn chế để hoàn thiện hơn quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán và định giá Thăng Long – TDK. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu: Quy trình kiểm toán vốn bằng Tiền trong kiểm toán BCTC tại các tổ chức kiểm toán độc lập.  Phạm vi nghiên cứu: Quy trình kiểm toán vốn bằng Tiền trong kiểm toán BCTC tại Công ty TNHH Kiểm toán và định giá Thăng Long – TDK. 4. Phương pháp nghiên cứu Để hoàn thành khóa luận này, trong quá trình nghiên cứu đề tài tôi đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:  Phương pháp luận chung: Phương pháp duy vật biện chứng: Tìm hiểu mối quan hệ giữa lý thuyết và thực tế thực hiện quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền của Công ty.  Phương pháp cụ thể:  Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Tham khảo các tài liệu về kiểm toán; chuẩn mực kế toán và kiểm toán; chế độ kế toán hiện hành; sử dụng tài liệu, hồ sơ kiểm toán của Công ty TNHH Kiểm toán và định giá Thăng Long
  • 7. Học Viện Tài Chính Luận văn cuối khóa SV: Nguyễn Mạnh Tuấn CQ50/22.023 – TDK để thu thập những thông tin cần thiết phục vụ cho việc hoàn thành đề tài nghiên cứu.  Phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp tài liệu: Thống kê những thông tin, dữ liệu thu thập được để tiến hành phân tích, đánh giá. Sau đó thông tin sẽ được tập hợp lại để đưa ra những nhận định tổng hợp, khách quan từ đó phát hiện những ưu nhược điểm, tìm ra nguyên nhân và giải pháp khắc phục.  Phương pháp quan sát và phỏng vấn: Quan sát trực tiếp việc tiến hành kiểm toán tại các khách hàng của công ty trong quá trình đi thực tế và trực tiếp phỏng vấn các anh chị kiểm toán viên trong công ty để thu thập được các thông tin liên quan trong quátrình đi thực tế kiểm toán tại Công ty TNHH ABC. 5. Kết cấu đề tài Chương 1: Cơ sở lý luận về quy trình kiểm toán vốn bằng tiền trong kiểm toán BCTC tại các tổ chức kiểm toán độc lập Chương 2:Thực trạng quy trình kiểm toán vốn bằng tiền trong kiểm toán BCTC tại Công ty TNHH Kiểm toán và định giá Thăng Long – TDK Chương 3: Giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm toán vốn bằng tiền trong kiểm toán BCTC tại Công ty TNHH Kiểm toán và định giá Thăng Long – TDK
  • 8. Học Viện Tài Chính Luận văn cuối khóa SV: Nguyễn Mạnh Tuấn CQ50/22.024 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÁC TỔ CHỨC KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP 1.1. Khái quát về vốn bằng tiền 1.1.1. Khái niệm vốn bằng tiền Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động trong doanh nghiệp tồn tại dưới hình thái tiền tệ, có tính thanh khoản cao nhất, bao gồm tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp, tiền gửi ở các ngân hàng, Kho bạc Nhà nước và các khoản tiền đang chuyển. Với tính lưu hoạt cao – vốn bằng tiền được dùng để đáp ứng nhu cầu thanh toán của doanh nghiệp, thực hiện việc mua sắm hoặc chi phí. 1.1.2. Đặc điểm vốn bằng tiền ảnhhưởng đến kiểm toán vốn bằng tiền  Trong kiểm toán đối với vốn bằng tiền, những đặcđiểm trong quản lý đặc biệt là trong hạch toán vốn bằng tiền có ảnh hưởng quantrọng tới việc lựa chọn phương pháp kiểm toán như thế nào để có thể thu thập đượcbằng chứng kiểm toán đủ về số lượng và chất lượng về phần hành này. Vốn bằngtiền mang những đặc trưng cơ bản phản ánh vai trò của chúng như sau: Vốn bằng tiền là một loại tài sản lưu động có tính luân chuyển linh hoạt nhất của doanh nghiệp được trình bày trước tiên trên bảng cân đối kế toán. Khoản mục vốn bằng tiền thường đóng vai trò quan trọng trong quá trình phân tích về khả năng thanh toán của doanh nghiệp, nên đây sẽ là khoản thường bị trình bày sai lệch. Vốn bằng tiền là khoản mục bị ảnh hưởng và có ảnh hưởng đến nhiều khoản mục quan trọng như thu nhập, chi phí, công nợ và hầu hết các tài sản khác của doanh nghiệp. Do đó, vốn bằng tiền có mối quan hệ mật thiết với các chu trình nghiệp vụ chủ yếu của doanh nghiệp. Vì vậy, những sai sót và
  • 9. Học Viện Tài Chính Luận văn cuối khóa SV: Nguyễn Mạnh Tuấn CQ50/22.025 gian lận trong các khoản mục khác thường có liên quan đến các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ của vốn bằng tiền như mua bán vật tư, tài sản; thu tiền bán hàng; thanh toán công nợ; các khoản chi phí sản xuất, chi phí quản lý, chi phí bán hàng phát sinh hằng ngày;… Các nghiệp vụ về tiền thường phát sinh thường xuyên với số lượng lớn và có qui mô khác nhau. Mặc dù vốn bằng tiền có nhiều ưu điểm trong hoạt động thanh toán, kể cả trong quá trình bảo quản, sử dụng nhưng đây lại là tài sản được ưa chuộng nhất nên xác suất gian lận, biển thủ cao nhất, và do đó rủi ro tiềm tàng cao nên kiểm toán cần tập trung kiểm tra chi tiết nhiều hơn các loại khác. Tuy nhiên cần lưu ý rằng việc tập trung khám phá gian lận chỉ thực hiện khi hệ thống kiểm soát nội bộ yếu kém, cũng như khi mức độ gian lận là trọng yếu.  Với các đặc điểm nêu trên có thể thấy vốn bằng tiền là một khoản mục quan trọng nhưng lại dễ bị trình bày sai lệch, khả năng mất mát, gian lận lớn. Điều này dẫn tới trong bất cứ cuộc kiểm toán BCTC nào thì kiểm toán vốn bằng tiền luôn là một nội dung quan trọng cho dù số dư của khoản mục tiền có thể là không lớn. Và khi thực hiện kiểm toán tiền thì việc kiểm tra chi tiết đối với khoản mục cũng như là các nghiệp vụ phát sinh liên quan là vô cùng quan trọng và kiểm toán viên phải tập trung hơn bất cứ một thủ tục nào khác. Từ những đặc điểm của vốn bằng tiền đã nêu trên dẫn đến các khả năng sai phạm đối với khoản mục này rất phong phú và đa dạng. Nhận biết điều này có ảnh hưởng rất lớn cho công tác kiểm toán trong quá trình phát hiện sai sót. Kinh nghiệm kiểm toán từ các công ty kiểm toán lớn cho thấy khả năng sai phạm đối với vốn bằng có thể xảy ra ở cả ba loại tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và tiền đang chuyển. Đồng thời sai phạm có thể liên quan tới tiền Việt Nam đồng, tiền ngoại tệ hay là vàng, bạc đá quý, kim loại quý,… 1.1.3. Kiểm soát nội bộ vốn bằng tiền trong doanh nghiệp
  • 10. Học Viện Tài Chính Luận văn cuối khóa SV: Nguyễn Mạnh Tuấn CQ50/22.026 1.1.3.1.KSNB đối với vốn bằng tiền Khoản mục vốn bằng tiền thường có hai nghiệp vụ phát sinh là thu tiền và chi tiền do đó kiểm soát nội bộ được thiết kế riêng đối với từng loại nghiệp vụ  Đối với nghiệp vụ thu tiền: Các nghiệp vụ thu tiền thường phát sinh bao gồm: Thu từ bán hàng; thu nợ; thu từ vay nợ; thu từ thanh toán vãng lai trong nội bộ hoặc bên ngoài. Các chứng từ liên quan đến thu tiền bao gồm: Các hóa đơn bán hàng; các bản khế ước vay nợ đối với các khoản vay; các bản kê thanh toán nợ; giấy thanh toán tiền tạm ứng còn thừa; phiếu thu tiền, biên lai thu tiền (đối với thu tiền mặt); giấy báo có hoặc giấy nộp tiền vào tài khoản (đối với thu tiền qua ngân hàng). Đối với thu tiền mặt: Việc áp dụng chính sách thu tiền tập trung và phân công nhân viên thu nhận rất phổ biến để ngăn ngừa khả năng sai phạm. Cùng với việc bố trí như trên thì một thủ túc kiểm soát đối với các nghiệp vụ thu tiền chính là việc đánh số trước đối với các chứng từ thu tiền như phiếu thu, biên lai nhận tiền,…cũng được xem là thủ tục kiểm soát hiệu quả. Trong trường hợp thu tiền từ bán hàng, đơn vị cần thực hiện ghi chép từng nghiệp vụ hàng ngày và lập báo cáo trong ngày để có thể kiểm soát số tiền thu được từ bán hàng hóa sản phẩm. Đối với thu tiền qua ngân hàng: Kiểm soát nội bộ đối với giấy báo có và định kỳ đối chiếu công nợ là thủ tục hữu hiệu để ngăn chặn khả năng sai phạm trong những nghiệp vụ này. Trong điều kiện hệ thống thanh toán điện tử đang phát triển cùng với sự phát triển của hệ thống ngân hàng thì việc thanh toán qua hệ thống này là một giải pháp kiểm soát tương đối toàn diện và đem lại hiệu quả kiểm soát cao  Đối với nghiệp vụ chi tiền:
  • 11. Học Viện Tài Chính Luận văn cuối khóa SV: Nguyễn Mạnh Tuấn CQ50/22.027 Các nghiệp vụ chi tiền mặt bao gồm: Chi tiền mua vật tư, hàng hóa cho kinh doanh; chi mua TSCĐ cho kinh doanh; chi phí để trả nợ nhà cung cấp, nhà tín dụng; chi phí trả lương, bảo hiểm xã hội; chi tạm ứng trong nội bộ; chi thanh toán vãng lai trong nội bộ hoặc bên ngoài. Các chứng từ liên quan đến chi tiền bao gồm: Các hợp đồng mua bán; lệnh chi tiền; các hóa đơn mua hàng và chứng từ chi mua khác; khế ước vay nợ liên quan đến việc cho vay; các séc chuyển tiền khi nộp tiền mặt vào ngân hàng; giấy biên nhận tiền; giấy đề nghị thanh toán; phiếu chi; ủy nhiệm chi; lệnh chuyển tiền;…  Những thủ tục kiểm soát đối với chi tiền đem lại hiệu quả trong việc ngăn chặn khả năng sai phạm bao gồm:  Vận dụng triệt để nguyên tắc ủy quyền và phê chuẩn trong chi tiền: Người quản lý nên thực hiện sự ủy quyền cụ thể cho cấp dưới trong một số công việc. Đối với tiền, phải phần quyền cho những người xét duyệt có đủ khả năng và liêm chính. Đồng thời khi phê chuẩn thực hiện chi tiền cần dựa trên cơ sở văn bản cụ thể về xét duyệt chi tiêu và kiểm soát cũng như phê duyệt chi tiêu phải để lại dấu tích (chữ ký và dấu)  Việc xây dựng các thủ tục xét duyệt các khoản chi: Các séc, ủy nhiệm chi hay phiếu chi chỉ được lập và ký duyệt sau khi đã kiểm tra các chứng từ có liên quan, và cần có thể thức để theo dõi cho đến khi chúng được gởi đi.  Hạn chế tối đa việc sử dụng tiền mặt trong thanh toán. Nguyên tắc chung là hầu hết các khoản chi nên thực hiện thanh toán qua ngân hàng, ngoại trừ một số khoản chi nhỏ mới sử dụng tiền mặt. Ngoài ra, những chứng từ thanh toán qua ngân hàng (séc, ủy nhiệm chi) nên đánh số liên tục trước khi sử dụng. Nếu không được sử dụng thì phải được lưu lại đầy đủ để tránh tình trạng bị mất cấp hay bị lạm dụng. Các séc, ủy nhiệm chi hư, mất hiệu lực phải đóng dấu hủy bỏ, hay gạch bỏ để tránh tình trạng sử dụng lại, và phải được
  • 12. Học Viện Tài Chính Luận văn cuối khóa SV: Nguyễn Mạnh Tuấn CQ50/22.028 lưu trữ đầy đủ. Các chứng từ gốc làm cơ sở thanh toán phải được đánh dấu để ngăn ngừa việc sử dụng lại chứng từ gốc để chi nhiều lần. Khi các phương tiện thanh toán điện tử phát triển thì việc sử dụng các thanh toán điện tử, thanh toán qua ngân hàng sẽ giúp ích lớn trong việc ngăn chặn và phát hiện khả năng sai phạm trong thanh toán  Thực hiện đối chiếu định kỳ với ngân hàng, với nhà cung cấp. Đây là thủ tục kiểm soát tốt để phát hiện các chênh lệch giữa những ghi chép của bản thân doanh nghiệp với những ghi chép độc lập của bên có liên quan. Mọi khoản chênh lệch phải được điều chỉnh thích hợp, những trường hợp chưa rõ nguyên nhân phải được kết chuyển vào các khoản phải thu khác, hay phải trả khác và xử lý phù hợp  Những thủ tục kiểm soát trên được coi là những thủ tục phổ biến trong quản lý các nghiệp vụ thu chi. Tuy nhiên, trong các trường hợp cụ thể thì các thủ tục kiểm soát này có thể được thay đổi, chi tiết hơn hoặc có thêm các thủ tục khác được thiết kế, bổ sung làm tăng hiệu quả việc kiểm soát đối với tiền. Nghiên cứu những thủ tục kiểm soát trên trong kiểm toán tiền có ý nghĩa vô cùng quan trọng. Thông qua các thủ tục kiểm soát này, kiểm toán viên có thể đưa ra hướng, nội dung kiểm toán cùng các phương pháp kiểm toán phù hợp để đạt được mục tiêu kiểm toán đề ra. 1.1.3.2. Kế toán vốn bằng tiền  Các nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền:  Nguyên tắc tiền tệ thống nhất: Hạch toán kế toán phải sử dụng thống nhất một đơn vị giá là ”đồng Việt Nam (VNĐ)” để tổng hợp các loại vốn bằng tiền. Nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ phải quy đổi ra ”đồng Việt Nam” để ghi sổ kế toán. Đồng thời phải theo dõi nguyên tệ các loại tiền đó.  Nguyên tắc cập nhật: Kế toán phải phản ánh kịp thời, chính xác số tiền hiện có và tình hình thu chi toàn bộ các loại tiền, mở sổ theo dõi chi tiết từng
  • 13. Học Viện Tài Chính Luận văn cuối khóa SV: Nguyễn Mạnh Tuấn CQ50/22.029 loại ngoại tệ theo nguyên tệ và theo đồng Việt Nam quy đổi, từng loại vàng, bạc, đá quý theo số lượng, giá trị, quy cách, độ tuổi, phẩm chất, kíchthước,...  Nguyên tắc hạch toán ngoại tệ: Nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ phải quy đổi ra ”đồng Việt Nam” để ghi sổ kế toán. Đồng thời phải theo dõi nguyên tệ của các loại tiền đó. Tỷ giá quy đổi là tỷ giá mua bán thực tế bình quân trên thị trường liên Ngân hàng do Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam công bố chính thức tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Với những ngoại tệ không công bố tỷ giá quy đổi ra đồng Việt Nam thì thống nhất quy đổi thông qua đồng đô la Mỹ (USD). Với vàng, bạc, kim khí quý, đá quý thì giá nhập vào trong kỳ được tính theo giá trị thực tế, còn giá xuất trong kỳ được tính theo phương pháp sau: + Phương pháp giá thực tế bình quân bình quân gia quyền giữa giá đầu kì và giá các lần nhập trong kì + Phương pháp thực tế nhập trước - xuất trước + Phương pháp thực tế nhập sau - xuất trước + Phương pháp thực tế đíchdanh + Phương pháp giá bìnhquân sau mỗi lần nhập  Nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền: - Theo dõi phản ánh một cách chính xác, kịp thời số hiện có và tình hình biến động của từng loại từ vốn bằng tiền. - Cung cấp số liệu kịp thời cho công tác kiểm kê lập báo cáo tài chính và phân tích hoạt động kinh tế. - Chấp hành các qui định thủ tục trong việc quản lí vốn bằng tiền tại doanh nghiệp. - Thông qua việc ghi chép vốn bằng tiền, kế toán thực hiện chức năng kiểm soát và phát hiện các trường hợp chi tiêu lãng phí, sai chế độ, phát hiện
  • 14. Học Viện Tài Chính Luận văn cuối khóa SV: Nguyễn Mạnh Tuấn CQ50/22.0210 các chênh lệch, xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý vốn bằng tiền. - Hướng dẫn và kiểm tra việc ghi chép của thủ quỹ. Kiểm tra thường xuyên, đối chiếu số liệu của thủ quỹ với kế toán tiền mặt để đảm bảo tính cân đối thống nhất.
  • 15. Học Viện Tài Chính Luận văn cuối khóa SV: Nguyễn Mạnh Tuấn CQ50/22.0211  Sổ kế toán sử dụng trong hạch toán vốn bằng tiền Tiền mặt Tiền gửi ngân hàng Tiền đang chuyển - Chứng từ ghi sổ TK 111 - Sổ cái TK 111 - Sổ quỹ tiền mặt - Sổ chi tiết tiền mặt - Sổ chi tiết TGNH - Chứng từ ghi sổ TK 112 - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ - Sổ cái TK 112 - Chứng từ ghi sổ TK 113 - Sổ cái TK 113  Tài khoản kế toán sử dụng trong hạch toán vốn bằng tiền Tiền mặt Tiền gửi ngân hàng Tiền đang chuyển TK 111: Tiền mặt - TK 1111: Tiền Việt Nam - TK 1112: Ngoại tệ - TK 1113: Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý TK 112: Tiền mặt - TK 1121: Tiền Việt Nam - TK 1122: Ngoại tệ - TK 1123: Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý TK 113: Tiền mặt - TK 1131: Tiền Việt Nam - TK 1132: Ngoại tệ
  • 16. Học Viện Tài Chính Luận văn cuối khóa SV: Nguyễn Mạnh Tuấn CQ50/22.0212  Chứng từ sử dụng trong hạch toán vốn bằng tiền Tiền mặt Tiền gửi ngân hàng Tiền đang chuyển - Phiếu thu - Phiếu chi - Giấy đề nghị tạm ứng - Giấy đề nghị thanh toán - Biên lai thu tiền - Bảng kê chi tiền - Giấy báo nợ - Giấy báo có - Bản sao kê của ngân hàng - Ủy nhiệm thu - Ủy nhiệm chi - Giấy báo nộp tiền - Bảng kê nộp séc - Các chứng từ gốc kèm theo như: séc các loại, UNT, UNC  Sơ đồ hạch toán kế toán đối với vốn bằng tiền TK 111: Tiền mặt SDĐK: xxx - Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, kim khí quý, đá quý nhập quỹ - Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý phát hiện thừa khi kiểm kê - Chênh lệch tỷ giá hối đoái tăng do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ (đối với tiền mặt bằng ngoại tệ) - Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, kim khí quý, đá quý xuất quỹ - Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý phát hiện thiếu khi kiểm kê - Chênh lệch tỷ giá hối đoái giảm do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ (đối với tiền mặt bằng ngoại tệ) SDCK: Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý tồn quỹ vào cuối kỳ.
  • 17. Học Viện Tài Chính Luận văn cuối khóa SV: Nguyễn Mạnh Tuấn CQ50/22.0213 TK 112: Tiền gửi ngân hàng SDĐK: xxx - Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý gửi vào ngân hàng - Chênh lệch tỷ giá hối đoái tăng do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ (đối với tiền gửi bằng ngoại tệ) - Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý rút ra tại ngân hàng - Chênh lệch tỷ giá hối đoái giảm do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ (đối với tiền gửi bằng ngoại tệ) SDCK: Số tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý hiện đang giữ tại ngân hàng. TK 113: Tiền đang chuyển SDĐK: xxx - Các khoản tiền đã nộp vào ngân hàng, kho bạc hoặc gửi vào bưu điện nhưng chưa nhận được giấy báo của ngân hàng hoặc đơn vị chưa được hưởng thụ - Chênh lệch tỷ giá hối đoái tăng do đánh giá lại số dư ngoại tệ tiền đang chuyển cuốikỳ - Số kết chuyển vào TK 112 hoặc TK khác có liên quan - Chênh lệch tỷ giá hối đoái giảm do đánh giá lại số dư ngoại tệ tiền đang chuyển cuối kỳ SDCK: Các khoản tiền còn đang chuyển cuốikỳ
  • 18. Học Viện Tài Chính Luận văn cuối khóa SV: Nguyễn Mạnh Tuấn CQ50/22.0214 1.2. Khái quát kiểm toán vốn bằng tiền trong kiểm toán BCTC 1.2.1. Ý nghĩa của kiểm toán vốn bằng tiền trong kiểm toán BCTC Vốn bằng tiền là một khoản mục trong tài sản lưu động, được trình bày trước tiên trên bảng CĐKT, và là căn cứ để đánh giá khả năng thanh toán của một doanh nghiệp. Do đó, khoản mục này thường được trình bày sai lệch. Khi số dư của tài khoản này quá thấp sẽ cho thấy đơn vị sẽ gặp khó khăn trong thanh toán. Ngược lại, khi số dư quá cao sẽ cho thấy sự quản lý vốn bằng tiền kém hiệu quả. Kiểm toán các tài khoản tiền có ý nghĩa rất quan trọng trong việc phát hiện và ngăn ngừa những gian lận, sai sót hoặc lạm dụng quá trình quản lý, hạch toán các tài khoản tiền. Đồng thời các tài khoản tiền liên quan đến rất nhiều các chu kỳ kinh doanh khác, như: chu kỳ mua vào và thanh toán; chu kỳ bán hàng và thu tiền; chu kỳ tiền lương và nhân sự... Vì vậy việc kiểm toán các tài khoản tiền cũng được đặt trong mối quan hệ với kiểm toán các khoản mục liên quan. Việc sai sót, gian lận tiền dĩ nhiên sẽ dẫn đến những sai sót ở các chu kỳ liên quan. Hoặc ngược lại, những sai sót, gian lận ở các khoản mục liên quan, có thể dẫn đến sai sótvà gian lận ở các tài khoản tiền. 1.2.2. Mục tiêu kiểm toán vốn bằng tiền - Việc xác định hệ thống mục tiêu kiểm toán có vai trò rất quan trọng. Nó giúp cho KTV thực hiện đúng hướng và có hiệu quả. Là một loại hình kiểm toán, kiểm toán BCTC có mục tiêu tổng quát là thu thập bằng chứng để đưa ra kết luận trình bày trên một BCTC thích hợp. Mục tiêu tổng quát này đã được xác định trong chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 200 - Mục tiêu tổng thể của KTV và DN kiểm toán khi thực hiện kiểm toán theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam, khoản 11 xác định: “Đạt được sự đảm bảo hợp lý rằng liệu BCTC, xét trên phương diện tổng thể, có còn sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn hay không, từ đó giúp kiểm toán viên đưa ra ý kiến về việc liệu báo cáo tài chính có được lập
  • 19. Học Viện Tài Chính Luận văn cuối khóa SV: Nguyễn Mạnh Tuấn CQ50/22.0215 phù hợp với khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính được áp dụng, trên các khía cạnh trọng yếu hay không?; Lập báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính và trao đổi thông tin theo quy định của chuẩn mực kiểm toán Việt Nam, phù hợp với các phát hiện của kiểm toán viên.” - Đây là mục tiêu cơ bản của cuộc kiểm toán BCTC. Mục tiêu tổng quát này được cụ thể hoá thành các mục tiêu kiểm toán chung như: tính hợp lý chung, tính hiện hữu, tính đầy đủ, tính chính xác số học, phân loại và trình bày, quyền và nghĩa vụ, đánh giá và phân bổ. - Trong quá trình thực hiện kiểm toán, ngoài việc phải xác định chính xác các mục tiêu cụ thể, KTV còn phải xác định chính xác các mục tiêu đó vào từng phần hành kiểm toán để xây dựng hệ thống mục tiêu đặc thù. Việc xác định mục tiêu kiểm toán đặc thù của mỗi phần hành, khoản mục cụ thể là một công việc quan trọng góp phần nâng cao hiệu quả của cuộc kiểm toán, đồng thời làm giảm rủi ro kiểm toán đến mức thấp nhất. Trên cơ sở mục tiêu kiểm toán đặc thù cho từng khoản mục, KTV tiến hành các thủ tục để khẳng định mục tiêu kiểm toán đó có được đơn vị tuân thủ hay không? Từ đó tìm ra các sai phạm.
  • 20. Học Viện Tài Chính Luận văn cuối khóa SV: Nguyễn Mạnh Tuấn CQ50/22.0216 Mục tiêu kiểm toán của khoản mục vốn bằng tiền nhằm xác định các vấn đề chủ yếu sau: Mục tiêu Nội dung Tính hiện hữu của kiểm soát nội bộ đối với vốn bằng tiền Tức là xem xét đánh giá sự hiện diện, tính liên tục và tính hữu hiệu của hệ thống KSNB đối với vốn bằng tiền có được đảm bảo không? Sự đảm bảo về mức độ trung thực, hợp lý của các khoản mục vốn bằng tiền trên báo BCTC, thể hiện trên các khía cạnh sau: Mục tiêu hiện hữu Xác nhận số dư các khoản tiền tồn tại vào ngày lập bảng CĐKT là hợp lý. Mục tiêu về sự đầy đủ Xác nhận tất cả các nghiệp vụ liên quan đến tiền là có thật và đều được ghi nhận. Mục tiêu quyền sở hữu Xác nhận doanh nghiệp có quyền sở hữu về mặt pháp lý đối với các khoản tiền. Mục tiêu đánh giá Số dư của tiền phải được ghi theo đúng giá trị có thể thực hiện được. Mục tiêu ghi chép chính xác Sổ chi tiết được tổng cộng đúng và phải phù hợp với tài khoản tổng hợp trên sổ cái. Mục tiêu trình bày và công bố Số tiền được phân loại và trình bày thích hợp trên BCTC 1.2.3. Căn cứ kiểm toán vốn bằng tiền Công việc kiểm toán vốn bầng tiền phải dựa vào các căn cứ chủ yếu sau đây: - Các chính sách, chế độ lien quan đến quản lý vốn bằng tiền như: Quy định về mở tài khoản tiền gửi tại ngân hang
  • 21. Học Viện Tài Chính Luận văn cuối khóa SV: Nguyễn Mạnh Tuấn CQ50/22.0217 Chế độ kế toán không dùng tiền mặt Quy định về phát hành séc, về quản lý và hạch toán ngoại tệ v.v Các quy định của hội đồng quản trị ( hay Ban giám đốc ) đơn vị về trách nhiệm của thủ tục phê chuẩn, xét duyệt, chi tiêu vốn bằng tiền, quy định về phân công trách nhiệm giữ quỹ, kiểm kê, đốichiếu,… Báo cáo tài chính Các chứng từ tài liệu về thu, chi, chuyển tiền,… Sổ sách kế toán và các tài khoản vốn bằng tiền ( sổ tổng hợp, sổ chi tiết, và các chứng từ tài liệu sổ sách khác có liên quan ). Một số sai sót trong kiểm toán vốn bằng tiền Đối với tiền mặt, thì khả năng sai phạm thường có các trường hợp sau: Tiền được ghi chép không có thực trong két tiền mặt; Các khả năng chi khống, chi tiền quá giá trị thực bằng cách làm chứng từ khống, sửa chữa chứng từ khai tăng chi, giảm thu để biển thủ tiền; Khả năng hợp tác giữa thủ quĩ và cá nhân làm công tác thanh toán trực tiếp với khách hàng để biển thủ tiền; Khả năng mất mát tiền do điều kiện bảo quản, quản lý không tốt; Khả năng sai sót do những nguyên nhân khác nhau dẫn tới khả năng tăng hoặc khai giảm khoản mục tiền mặt trên bảng cân đốikế toán; Đối với ngoại tệ, khả năng có thể ghi sai tỷ giá khi qui đổi với mục đích trục lợi khi tỷ giá thay đổi hoặc hạch toán sai do áp dụng sai nguyên tắc hạch toán ngoại tệ Đối với TGNH khả năng xảy ra sai phạm dường như thấp hơn do cơ chế kiểm soát, đối chiếu với tiền gửi ngân hàng thường được đánh giá là khá chặt chẽ. Tuy nhiên, vẫn có thể xảy ra các khả năng sai phạm sau đây: Quên không tính tiền khách hàng;
  • 22. Học Viện Tài Chính Luận văn cuối khóa SV: Nguyễn Mạnh Tuấn CQ50/22.0218 Tính tiền khách hàng với giá thấp hơn giá do công ty ấn định; Sự biển thủ tiền thông qua việc ăn chặn các khoản tiền thu từ khách hàng trước khi chúng được ghi vào sổ; Thanh toán một hóa đơn nhiều lần; Thanh toán tiền lãi cho một phần tiền cao hơn hiện hành; Khả năng hợp tác giữa nhân viên ngân hàng và nhân viên thực hiện giao dịch thường xuyên với ngân hàng; Chênh lệch giữa số liệu theo ngân hàng và theo tính toán của kế toán ngân hàng tại đơn vị Do tính chất và đặc điểm của tiền đang chuyển mà sai phạm đối với tiền đang chuyển cố mức độ thấp. Tuy nhiên, khả năng sai phạm tiềm tàng của tiền đang chuyển cũng rất lớn: Tiền bị chuyển sai địa chỉ; Ghi sai số tiền chuyển vào ngân hàng, chuyển thanh toán; Nộp vào tài khoản muộn và dùng tiền vào mục đíchkhác Quy trình kiểm toán vốn bằng tiền trong kiểm toán BCTC tại các tổ chức kiểm toán độc lập Giai đoạn lập kế hoạch Trong một cuộc kiểm toán BCTC nói chung, giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán gồm 5 bước công việc sau: Chuẩn bị lập kế hoạch kiểm toán Thu thập thông tin chung về khách hang Đánh giá trọng yếu và rủi ro kiểm toán Đánh giá sơ bộ hệ thống kiểm soát nội bộ Kế hoạch kiểm toán tổng quát và chương trình kiểm toán
  • 23. Học Viện Tài Chính Luận văn cuối khóa SV: Nguyễn Mạnh Tuấn CQ50/22.0219 Riêng đối với quy trình kiểm toán vốn bằng tiền, trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán, KTV phải tập trung thực hiện các bước công việc chủ yếu sau: Bước 1: Tìm hiểu các thông tin về vốn bằng tiền tại các đơn vị được kiểm toán Đây là một công việc quan trọng trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán tổng quát. Giai đoạn này sẽ cung cấp những thông tin cơ bản làm nền tảng cho các công việc tiếp theo. Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 315 – Xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu thông qua hiểu biết về đơn vị được kiểm toán và môi trường của đơn vị, đã xác định rằng KTV cần phải tìm hiểu các thông tin sau: Đơn vị được kiểm toán và môi trường của đơn vị: Ngành nghề kinh doanh, các quy định pháp lý và các yếu tố bên ngoài khác, bao gồm cả khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính được áp dụng. Đặc điểm của đơn vị (Lĩnh vực hoạt động; Loại hình sở hữu và bộ máy quản trị; Các hình thức đầu tư mà đơn vị đang và sẽ tham gia, kể cả đầu tư vào các đơn vị có mục đích đặc biệt; Cơ cấu tổ chức, sản xuất kinh doanh và quản lý và cơ cấu nguồn vốn của đơn vị.). Các chính sách kế toán mà đơn vị lựa chọn áp dụng và lý do thay đổi (nếu có). Mục tiêu, chiến lược của đơn vị và những rủi ro kinh doanh có liên quan mà có thể dẫn đến rủi ro có sai sót trọng yếu. Việc đo lường và đánh giá kết quả hoạt động của đơn vị. Hệ thống KSNB của đơn vị được kiểm toán:
  • 24. Học Viện Tài Chính Luận văn cuối khóa SV: Nguyễn Mạnh Tuấn CQ50/22.0220 Đối với phần hành kiểm toán vốn bằng tiền, KTV phải dựa vào các căn cứ chủ yếu sau: Chính sách chế độ liên quan đến quản lý vốn bằng tiền, như quy định về mở tài khoản TGNH, chế độ thanh toán không dùng tiền mặt, quy định về phát hành séc về quản lý và hạch toán ngoại tệ. Các quy định của hội đồng quản trị (hay ban giám đốc) đơn vị về trách nhiệm và thủ tục phê chuẩn, xét duyệt chi tiêu vốn bằng tiền, quy định về phân công trách nhiệm giữ quỹ, kiểm kê, đốichiếu… Báo cáo tài chính. Các chứng từ, tài liệu thu chi, chuyển tiền. Sổ kế toán các tài khoản vốn bằng tiền (sổ tổng hợp, sổ chi tiết và các chứng từ, tài liệu, sổ kế toán khác có liên quan). Bước 2: Tìmhiểu hệ thống kiểm soátnội bộ đối với tiền Quá trình tìm hiểu HTKSNB và đánh giá sơ bộ RRKS là bước đầu tiên và hết sức quan trọng của giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán. Dựa vào những hiểu biết sâu sắc và đầy đủ về HTKSNB, công ty sẽ đánh giá RRKS trên phương diện thiết kế và thực tế áp dụng. Kết quảcủa quá trình này cũng ảnh hưởng đến các bước tiếp theo của cuộc kiểm toán. Đây là cơ sở để kiểm toán viên thiết lập các thủ tục phân tích và thiết kế; thực hiện các thử nghiệm cơ bản nhằm thu thập đầy đủ các bằng chứng cần thiết. Do đó, quá trình này không chỉ thể hiện sự tuân thủ chuẩn mực mà còn góp phần làm cho cuộc kiểm toán hữu hiệu và hiệu quả hơn. Các thủ tục KSNB được kiểm toán viên tài liệu hóa thành bảng tường thuật để mô tả về HTKSNB của khách hàng, bảng câu hỏi tìm hiểu HTKSNB để hiễu rõ và thể hiện những nguyên tắc kiểm soát nội bộ quan trọng, các lưu đồ để biểu thị hệ thống thông tin kế toán và các hoạt động kiểm soát có liên
  • 25. Học Viện Tài Chính Luận văn cuối khóa SV: Nguyễn Mạnh Tuấn CQ50/22.0221 quan của khách hàng bằng những ký hiệu đã được quy ước. Qua đó, kiểm toán viên sẽ đưa ra quyết định chương trình kiểm toán đối với khoản mục này. Đối với khoản mục vốn bằng tiền, bảng câu hỏi về tìm hiểu HTKSNB tỏ ra hữu hiệu nhất và thường được sử dụng hơn cả. Các câu hỏi được ban kiểm soát của đơn vị kiểm toán chuẩn bị sẵn nhằm tìm hiểu quá trình KSNB chủ yếu chung cho các đơn vị được kiểm toán, cho thấy cả môi trường kiểm soát, cách thức kiểm soát cùng với sự hiện hữu của các hoạt động kiểm soát đó, được thiết kế dưới dạng những câu hỏi có câu trả lời “Có”, “Không”, ”Ghi chú”. Để điền vào bảng câu hỏi này có thể qua phỏng vấn, trao đổi với phòng kế toán và lãnh đạo đơn vị được kiểm toán.
  • 26. Học Viện Tài Chính Luận văn cuối khóa SV: Nguyễn Mạnh Tuấn CQ50/22.0222 Bảng 1.1: Bảng câu hỏi tìm hiểu HTKSNB đối với khoản mục vốn bằng tiền Câu hỏi tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ Có Không Ghi chú 1. Doanh nghiệp có phân chia trách nhiệm giữa thủ quỹ và kế toán không? 2. Hàng tháng, thủ quỹ và kế toán thanh toán có kiểm kê quỹ với nhau không? 3. Có người chứng kiến kiểm kê quỹ giữa thủ quỹ và kế toán thanh toán không? Có chữ ký xác nhận của người thứ ba trên biên bản kiểm kê quỹ hay không? 4. Trước khi thanh toán, chứng từ có đối chiếu với các chứng từ khác liên quan hay không? 5. Các phiếu thu, chi tiền có được đánh số thứ tự liên tục không? 6. Các khoản chi có được xét duyệt trước khi chi không? 7. Các khoản thu chi có được ghi nhận đúng thời điểm phát sinh? 8. Các khoản thu có được thủ quỹ nộp ngay vào quỹ hay ngân hàng không? 9. Tất cả các khoản tiền mặt thu được có lập phiếu thu không? 10. Công ty có thực hiện hình thức thanh toán qua ngân hàng không? 11. Có quy định về số tiền thanh toán tối đa mà một người có trách nhiệm được quyền phê duyệt hay không? 12. Việc thu tiền bán hàng có phát hành
  • 27. Học Viện Tài Chính Luận văn cuối khóa SV: Nguyễn Mạnh Tuấn CQ50/22.0223 biên lai hoặc phiếu thu tiền cho khách hàng hay không? 13. Thủ quỹ có kiểm tra tính hợp lệ của phiếu thu, phiếu chi trước khi thu tiền hay không? 14. Cuối ngày có lập báo cáo thu chi không? 15. Có lập bảng kế hoạch thu chi đầu kỳ và được xét duyệt hay không? 16. Định kỳ có đối chiếu giữa số tiền gửi ngân hàng với sổ phụ ngân hàng không? 17. Có đánh dấu các chứng từ gốc khi đã ký phiếu chi không? 18. Các phiếu chi sau khi thanh toán có đóng dấu “đãthanh toán” không? 19. Sau khi thu tiền xong có đóng dấu “đã thu tiền” trên phiếu thu hay không? 20. Cuối ngày, kế toán thanh toán có báo số dư cho giám đốc hay không? Bước 3: Thực hiện thủ tục phân tích sơ bộ BCTC nói chung và vốn bằng tiền nói riêng Thực hiện thủ tục phân tích là việc KTV phân tích các số liệu, thông tin, các tỷ suất quan trọng, qua đó tìm ra xu hướng biến động và tìm ra những mối quan hệ có mâu thuẫn với các thông tin có liên quan khác hoặc có sự chênh lệch lớn so với giá trị đã dự kiến. Các thủ tục phân tích thường được thực hiện ở cả 3 bước là lập kế hoạch kiểm toán, thực hiện kiểm toán, kết thúc kiểm toán. Trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán, các thủ tục phân tích giúp Kiểm toán viên nhận diện các vấn
  • 28. Học Viện Tài Chính Luận văn cuối khóa SV: Nguyễn Mạnh Tuấn CQ50/22.0224 đề quan trọng cần trong quá trình kiểm toán, xác định được rủi ro tiềm tàng liên quan đến các khoản mục đặc biệt là khoản mục vốn bằng tiền. Bước 4: Xác lập mức trọng yếu và đánh giá rủi ro kiểm toán đối với khoản mục vốn bằng tiền  Xác lập mức trọng yếu: Ta đã biết, trong kiểm toán BCTC, do lấy mẫu cũng như do các hạn chế tiềm tàng của cuộc kiểm toán, nên KTV không thể phát hiện được mọi sai lệch trong báo cáo tài chính. Tuy nhiên, KTV phải bảo đảm hợp lý rằng sai lệch nếu còn tồn tại trên BCTC đã kiểm toán sẽ không được gây ảnh hưởng trọng yếu. Để đạt được điều này. Trong giai đoạn chuẩn bị kiểm toán, KTV phải xác lập mức trọng yếu chấp nhận được, nghĩa là số tiền sai lệch tối đa cho phép, để căn cứ vào đó thiết lập các thủ tục kiểm toán thích hợp nhằm phát hiện những sai lệch có thể ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC. Thí dụ, khi xác lập mức trọng yếu thấp - nghĩa là sai lệch được phép khá nhỏ - KTV cần phải mở rộng phạm vi kiểm tra như tăng cỡ mẫu của các thử nghiệm cơ bản. Trong giai đoạn thực hiện và hoàn thành kiểm toán, KTV cần đánh giá xem các sai lệch chưa được điều chỉnh có gây ảnh hưởng trọng yếu hay không để có các hành động thích hợp. Khi đó, ngoài việc dựa trên mức trọng yếu đã nêu, KTV còn phải xem xét cả bản chất của các sai lệch này. Mức trọng yếu tùy thuộc vào qui mô đơn vị, tầm quan trọng và tính chất của thông tin và xét đoán của KTV. Mỗi công ty kiểm toán có những phương pháp xác định mức trọng yếu khác nhau. Nhưng phần lớn, mức trọng yếu được nhiều KTV chấp nhận là 10% LNTT, 2% tổng tài sản, 2-5% doanh thu,... Sau khi xác định mức trọng yếu trên qui mô toàn bộ BCTC, KTV sẽ ước tính mức trọng yếu cho
  • 29. Học Viện Tài Chính Luận văn cuối khóa SV: Nguyễn Mạnh Tuấn CQ50/22.0225 từng khoản mục, bộ phận trên BCTC trong đó có vốn bằng tiền. Việc phân bổ mức trọng yếu cho các bộ phận, khoản mục có thể dựa vào các yếu tố sau: - Căn cứ vào chính sách phân bổ mức trọng yếu tổng thể cho từng khoản mục trên BCTC. - Mức độ rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát mà KTV đánh giá sơ bộ cho khoản mục. Nếu mức độ rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát được đánh giá là cao đối với một khoản mục nào đó thì khoản mục đó được phân bổ mức sai lệch có thể bỏ qua là thấp và ngược lại. - Kinh nghiệm của KTV về những sai sót và gian lận đối với khoản mục đó. Chẳng hạn, qua kiểm toán các đơn vị khác cùng ngành nghề hoặc kết quả kiểm toán của năm trước chỉ ra rằng một khoản mục nào đó ít có sai lệch thì KTV sẽ phân bổ mức sai lệch có thể bỏ qua lớn và ngược lại. - Chi phí kiểm toán cho từng khoản mục. Nếu khoản mục nào đòi hỏi việc thu thập bằng chứng tốn nhiều chi phí hơn thì phân bổ mức sai lệch có thể bỏ qua lớn hơn và ngược lại.  Đánh giá rủi ro kiểm toán: Trong khi lập kế hoạch kiểm toán, kiểm toán viên đánh giá rủi ro kiểm toán đối với từng khoản mục trong BCTC tong đó có vốn bằng tiền. KTV thường quan tâm các loại rủi ro sau: - Rủi ro tiềm tàng (IR - Inherent Risk): Là mức rủi ro tiềm ẩn, vốn có do khả năng từng nghiệp vụ, từng khoản mục trong BCTC chứa đựng sai sót trọng yếu khi tính riêng rẽ hoặc tính gộp, mặc dù có hay không có HTKSNB. Do bản chất của vốn bằng tiền nên rủi ro tiềm tàng thường có nguy cơ xảy ra rất cao đối với khoản mục này. Rủi ro tiềm tàng của khoản mục vốn bằng tiền phụ thuộc chủ yếu vào các yếu tố như: đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng, loại hình kinh doanh, tính trung thực của ban giám đốc và cả năng lực của nhân viên
  • 30. Học Viện Tài Chính Luận văn cuối khóa SV: Nguyễn Mạnh Tuấn CQ50/22.0226 - Rủi ro kiểm soát (CR - Control Risk): Là khả năng xảy ra các sai phạm trọng yếu do HTKSNB của đơn vị khách hàng không hoạt động hoặc hoạt động không hiệu quả, do đó đã không phát hiện và ngăn chặn các sai phạm này. Công việc này chủ yếu là để nhận diện các điểm yếu, điểm mạnh của HTKSNB, nhằm điều chỉnh chương trình kiểm toán cho phù hợp này chủ yếu là để nhận diện các điểm yếu, điểm mạnh của HTKSNB, nhằm điều chỉnh chương trình kiểm toán cho phù hợp - Rủi ro phát hiện (DR - Detection Risk): Là rủi ro xảy ra sai sót trọng yếu trong từng nghiệp vụ, từng khoản mục trong BCTC khi tính riêng rẽ hoặc tính gộp lại mà trong quá trình kiểm toán, KTV không phát hiện được. - Rủi ro kiểm toán (AR - Audit Risk): AR = IR x CR x DR DR = AR / (IR x CR) Với mức rủi ro kiểm toán có thể chấp nhận được và các rủi ro tiềm tàng, rủi ro kiểm soát xác định kiểm toán viên sẽ tính ra rủi ro phát hiện và dựa vào đó xác định số lượng bằng chứng kiểm toán cần thu thập. Bước 5: Tổng hợp kế hoạch kiểm toán và xây dựng chương trình kiểm toán cho vốn bằng tiền  Tổng hợp kế hoạch kiểm toán: Sau khi hoàn thành các nội dung trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán BCTC ở trên, trưởng nhóm kiểm toán và chủ nhiệm kiểm toán sẽ tổng hợp các nội dung chính từ các GLV A110, A210, A310, A510, A400, A600 và A710 của các phần trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán.  Xây dựng chương trình kiểm toán - Xác định phương pháp kiểm toán Sau khi lập kế hoạch kiểm toán thổng thể, trên cơ sở mức trọng yếu đã xác lập, tìm hiểu và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng, kiểm toán viên sẽ phán đoán rủi ro chi tiết có khả năng xảy ra, cũng như các tài
  • 31. Học Viện Tài Chính Luận văn cuối khóa SV: Nguyễn Mạnh Tuấn CQ50/22.0227 khoản và sai sót tiềm tàng của tài khoản có thể bị ảnh hưởng bởi rủi ro chi tiết này. Tiếp theo, KTV xác định phương pháp kiểm toán cho từng khoản mục trong đó có vốn bằng tiền nhằm đạt được độ tin cậy hợp lý. - Xác định thủ tục kiểm tra chi tiết Để hỗ trợ cho kiểm toán viên trong việc thực hiện kiểm toán chi tiết, đối với mỗi tài khoản trên báo cáo tài chính, KTV đưa các chương trình kiểm toán chi tiết mẫu của Hội VACPA vào làm chương trình kiểm tra chi tiết chuẩn trong đó bao gồm các thủ tục kiểm tra chi tiết cơ bản nhất thường sử dụng để kiểm tra các sai sót tiềm tàng của tài khoản đó. Kiểm toán viên phải cân nhắc lựa chọn các thủ tục kiểm toán đã có sẵn trong chương trình kiểm toán chi tiết chuẩn đồng thời sửa đổi các thủ tục kiểm toán đã có hoặc tự thiết kế bổ sung thêm các thủ tục kiểm toán. 1.3.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán 1.3.1.2. Khảo sát kiểm soátđối vớ vốn bằng tiền  Thực hiện các thử nghiệm kiểm soát Nguyên cứu, đánh giá về KSNB đối với tiền mặt đòi hỏi KTV tìm hiểu về KSNB của đơn vị và sử dụng các thể thức khảo sát về sự hiện diện, liên tục và sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ như thế nào. Sau khi đã có mô tả về hệ thống kiểm soát nội bộ, KTV áp dụng các thể thứccụ thể như: quan sát, phỏng vấn, xem xét… để khảo sát nội bộ và đánh giá RRKS.Nội dung và thể thức khảo sát về kiểm soátnội bộ với tiền mặt thường tập trung vàocác vấn đề sau:  Tiền mặt: Khảo sát, xem xét các quy định về phân công nhiệm vụ và về trách nhiệm của các nhân viên, các bộ phân liên quan như:  Phân công người giữ quỹ và chế độ trách nhiệm về giữ quỹ  Phân công và phân biệt giữa cán bộ có trách nhiệm duyệt chi với kế toán và thủ quỹ có đảm bảo nguyên tắc “bất kiêm nhiệm”
  • 32. Học Viện Tài Chính Luận văn cuối khóa SV: Nguyễn Mạnh Tuấn CQ50/22.0228  Sự phân công công việc giữa các nhân viên trong các khâu hạch toán có đảm bảo cho việc thực hiện hạch toán tiền mặt được kịp thời và chặc chẽ. Thể thức các khảo sát trên đây thực hiện chủ yếu bằng việc xem xét các văn bảnquy định về phân công nhiệm vụ, trách nhiệm, thực hiện việc phỏng vấn nhân viênliên quan, kết hợp quan sát trực tiếp sự vận hành của một số công việc như kế toánquỹ và thủ quỹ. Nếu có sự kiêm nhiệm trong công việc không tuân theo quy địnhhoặc không có sự tách biệt trách nhiệm rõ ràng thì hiệu lực kiểm soát bị giảm đi,tiềm năng về gian lận hoặc sử dụng tiền mặt lạm dụng dễ xảy ra. Khảo sát, xem xét các quy trình duyệt chi tiền mặt và khâu tổ chức bảo quản chứng từ thu tiền, như:  Việc thực hiện quy trình duyệt chi tiền mặt có được giới hạn ở một số người đảm bảo sự chặt chẽ và nguyên tắc “uỷ quyền, phê chuẩn” hay không. KTV cần chú ý đến các dấu hiện của sự phê chuẩn trên các hồ sơ và các chứng từ chi tiền của đơn vị.  Công việc tổ chức bảo quản các chứng từ tài liệu liên quan đến tiền mặt, có được đơn vị chú ý và thực hiện như thế nào?  Nếu có trường hợp khoản chi không được phê chuẩn trước thì sự lỏng lẻo trong kiểm soát này để gây ra gian lận của khoản chi hoặc chứng từ không đảm bảo hợp lệ, hợp lý  Khảo sát, xem xét việc phân công trách nhiệm trong khâu kiểm tra, soát xét đối với các thủ tục, các chứng từ, các việc tính toán và đối với việc ghi chép kế toán. KTV cần xem xét các văn bản quy định trách nhiệm trong khâu kiểm tra soát xét đối với từng khâu công việc, phỏng vấn các nhân viên liên quan và thực hiện điều tra theo hệ thống (Walk through) một số nghiệp vụ được thực hiện ghi chép trong sổ kế toán. Cũng có thể thực hiện việc điều tra một số các chứng từ (phiếu thu, phiếu chi hay chứng từ bán hàng) để xem
  • 33. Học Viện Tài Chính Luận văn cuối khóa SV: Nguyễn Mạnh Tuấn CQ50/22.0229 xét việc thực hiện đánh số trước của đơn vị có được thực hiện và duy trì hay không. Trong một số trường hợp còn áp dụng việc quan sát quá trình ghi sổ, quá trình kiểm kê quỹ,.… để thấy được sự thực hiện KSNB đã được đặt ra hay không  Khảo sát, xem xét việc chấp hành quy định về kiểm tra đối chiếu quỹ tiền mặt và việc nộp quỹ, tồn quỹ tiền mặt; bao gồm:  Xem xét việc kiểm quỹ và đối chiếu với sổ quỹ hằng ngày có được thực hiện có nề nếp. KTV hỏi nhân viên kế toán nào có trách nhiệm kiểm kê quỹ và yêu cầu cho xem các biên bản kiểm kê, đồng thời trực tiếp phỏng vấn nhân viên đó để biết về tình hình kiểm kê tại đơn vị  Xem xét việc thực hiện kiểm kê quỹ tiền mặt cuối tháng và đối chiếu với sổ kế toán có được thực hiện đều đặn.  Kiểm tra việc chấp hành quy định về nộp ngay số thu tiền mặt vào ngân hàng (gửi vào tài khoản tiền gửi ngân hàng) và chấp hành quy định về tồn quỹ tiền mặt. Sự lỏng lẻo trong việc chấp hành các quy định nói trên sẽ chứa dựng tiềm ẩn sự gian lận sai sót, lợi dụng và biển thủ tiền của đơn vị Khảo sát, xem xét việc tổ chức bảo quản tiền mặt, kể cả việc bảo hiểm tiền mặt và vấn đề ký quỹ của thủ quỹ (nếu có); bao gồm:  Xem xét hệ thống bảo hiểm về tiền mặt của đơn vị như két đựng tiền, hệ thống chống cháy, hệ thống khoá, hệ thống báo động… có đảm bảo an toàn cho tiền mặt hay không  Xem xét đối với trường hợp đơn vị có mua bảo hiểm tài sản nói chung để thấy được sự coi trọng của đơn vị đối với sự an toàn của tài sản trong đó có tiền mặt. Trường hợp đơn vị có quy định và thực hiện quy định thủ quỹ phải có ký quỹ cũng thể hiện sự ngăn ngừa gian lận, biển thủ tiền mặt của đơn vị một cách có hiệu quả, tăng cường trách nhiệm của thủ quỹ.
  • 34. Học Viện Tài Chính Luận văn cuối khóa SV: Nguyễn Mạnh Tuấn CQ50/22.0230 Những công việc khảo sát về KSNB đối với tiền mặt nói trên giúp cho kiểm toán viên đánh giá được hiệu lực của KSNB và mức độ RRKS đối với tiền mặt. Từ đó xác định phạm vi và thiết kế các khảo sát cơ bản để kiểm toán đối với các số liệu kế toán.  Tiền gửi ngân hàng:  Các thủ tục, thể thức khảo sát về KSNB tiền gửi ngân hàng về cơ bản tương tự như đối với tiền mặt. Những khảo sát phổ biến thường phải thực hiện gồm:  Khảo sát, xem xét về sự tách biệt hoàn toàn trách nhiệm giữa chức năng ký phát hành séc chi tiền và chức năng thực hiện nghiệp vụ thanh toán có được đảm bảo hay không.  Xem xét việc quản lý chi tiêu séc gửi ngân hàng, việc ký séc, việc sử dụng séc của đơn vị có được đảm bảo tuân thủ các quy định về quản lý séc hay không.  Khảo sát về sự KSNB của đơn vị đối với TGNH có được áp dụng đầy đủ và thường xuyên hay không, đặc biệt là xem xét đối với việc quy định và thực hiện chức năng kiểm soát duyệt chi, ký séc ở đơn vị.  Khảo sát về KSNB trong tổng hợp, kiểm tra, đối chiếu liên quan đến TGNH, như: công việc đối chiếu, tổng hợp cân chỉnh hàng tháng, người thực hiện đối chiếu và sự độc lập của người thực hiện với các ngân hàng có giao dịch như thế nào. Các khảo sát đối với KSNB nói trên là cơ sở để KTV đánh giá về RRKS liên quan đến tiền gửi và để xác định phạm vi khảo sát cơ bản.  Tiền đang chuyển:  Khảo sát đối với việc phân công người chịu trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ và sự thực hiện quy trình công việc của người đó có đảm bảo các quy định về quản lý vốn bằng tiền hay không.
  • 35. Học Viện Tài Chính Luận văn cuối khóa SV: Nguyễn Mạnh Tuấn CQ50/22.0231 Khảo sát các quy định liên quan đến kiểm soát và việc thực hiện kiểm soát, phê duyệt các hồ sơ, thủ tục liên quan đến chuyển tiền (hồ sơ thanh toán, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi,…) có đảm bảo sự kiểm soát chặt chẽ và tỉ mỉ hay không. Đánh giá lại rủi ro kiểm soát Sau khi thực hiện các thủ tục trên, KTV sẽ đánh giá lại RRKS. Công việc này chủ yếu là để nhận diện các điểm yếu và điểm mạnh của HTKSNB nhằm điều chỉnh chương trình kiểm toán cho phù hợp. Nếu KTV đánh giá RRKS là thấp, thì các thử nghiệm cơ bản vào cuối năm có thể chỉ hạn chế ở mức đối chiếu với biên bản kiểm quỹ, đối chiếu với sổ phụ ngân hàng, và so sánh số dư này với thư xác nhận của khách hàng. Nếu đánh giá mức độ RRKS là trung bình, thì có thể áp dụng các thủ tục trên và bổ sung thêm một số thủ tục nhằm phát hiện gian lận. Nếu đánh giá RRKS là đáng kể hay tối đa, KTV cần phải mở rộng phạm vi thực hiện thử nghiệm chi tiết các khoản mục. 1.3.1.3. Thủ tục phân tích đốivới vốn bằng tiền Thủ tục phân tích ít được sử dụng vì số dư vốn bằng tiền thường ít ổn định. Tuy nhiên trong một số trường hợp, thủ tục phân tích vẫn có thể hữu ích. Tuy nhiên trong một số trường hợp, thủ tục phân tích vẫn có thể hữu ích. Các thủ tục phân tích thường thấy ở kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền như sau: So sánh số dư tiền và các khoản tương đương tiền năm nay so với năm trước, giải thích những biến động bất thường. Phân tích tỷ trọng số dư tiền và các khoản tương đương tiền trên tổng tài sản ngắn hạn, các tỷ suất tài chính về tiền và khả năng thanh toán và so sánh với số dư cuối năm trước, giải thích những biến động bất thường. 1.3.1.4. Thử nghiệm chi tiết đối với vốn bằng tiền
  • 36. Học Viện Tài Chính Luận văn cuối khóa SV: Nguyễn Mạnh Tuấn CQ50/22.0232  Tiền mặt:  Tính chính xác về kỹ thuật ghi sổ, tính toán và tổng hợp các khoản tiền thu, chi giữa các sổ kế toán với nhau và giữa sổ kế toán với BCTC. Thể thức khảo sát, bao gồm:  Đối chiếu số liệu phát sinh thu, chi tài khoản tiền mặt (sổ cái) với số liệu ở cá tài khoản đối ứng có liên quan.  Đối chiếu số liệu về số dư, số phát sinh trên sổ quỹ (của thủ quỹ) với sổ kế toán; đối chiếu số liệu trên nhật ký thu, chi tiền mặt với sổ cái tài khoản tiền mặt.  Tính toán lại số phát sinh, số dư tổng hợp trên sổ cái tài khoản tiền mặt. Các khoản tiền mặt thu, chi trình bày trên báo cáo tài chính và trên các bảng kê đều có căn cứ hợp lý. Thể thức khảo sát, bao gồm:  Đối chiếu giữa các chứng từ thu, chi tiền mặt với các chứng từ gốc chứng minh cho nghiệp vụ thu, chi và với sổ nhật ký thu, chi sổ cái tài khoản tiền mặt.  Đối chiếu kiểm tra số liệu giữa sổ cái tiền mặt với sổ nhật ký hoặc với các bảng tổng hợp chứng từ ghi sổ.  Đối chiếu kiểm tra số liệu của khoản mục tiền mặt trên Bảng CĐKT và số liệu tiền mặt trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ với số liệu trên sổ kế toán liên quan (sổ cái và sổ chi tiết về tiền mặt). Sự đánh giá đúng đắn các khoản tiền thu, chi (quy đổi, tính toán đúng đắn các khoản ngoại tệ, vàng bạc, đá quý,…). Thể thức khảo sát, bao gồm:  Kiểm tra việc ghi giá trị từng chứng từ vào sổ kế toán tiền mặt và sổ kế toán khác có liên quan. Đối chiếu việc ghi sổ phù hợp với các đối tượng thanh toán (thu, chi) tiền.
  • 37. Học Viện Tài Chính Luận văn cuối khóa SV: Nguyễn Mạnh Tuấn CQ50/22.0233  Rà soát lại (tính toán) việc tính toán quy đổi các khoản thu, chi tiền mặt là ngoại tệ và việc hạch toán vào các sổ có liên quan (nhật ký, sổ chi tiết ngoại tê, sổ thanh toán,…)  Tính toán lại và kiểm tra việc đánh giá tính toán giá trị vàng, bạc, đá quý, xuất và tồn quỹ tiền mặt. Các nghiệp vụ thu, chi tiền mặt đều được phản ánh vào sổ kế toán đầy đủ, kịp thời và đúng lúc. Thể thức khảo sát, bao gồm:  Chọn mẫu theo thời gian và liệt kê các chứng từ phát sinh, từ đó đối chiếu bảng kê các chứng từ này với việc ghi sổ cùng kỳ để xác định sự đầy đủ của hạch toán. Có thể kết hợp với việc ghi chép ở sổ kế toán liên quan (mua hàng, thanh toán,…) để phòng sự bỏ sót hoặc ghi trùng.  Đối chiếu về ngày tháng của các nghiệp vụ thu, chi tiền với ngày lập chứng từ thu, chi và với ngày ghi sổ kế toán.  Chứng kiến kiểm kê quỹ tiền mặt từ đó đối chiếu với số dư trên sổ quỹ và trên sổ kế toán tiền mặt.  Đối chiếu ngày ghi sổ nộp tiền vào ngân hàng và xác nhận tương ứng của ngân hàng. Sự khai báo và trình bày các khoản thu, chi tiền mặt là đầy đủ và đúng đắn. Thể thức khảo sát, bao gồm:  Kiểm tra, đối chiếu với các biên bản hợp đồng mua bán, đại lý, … về các khoản giảm giá, chiết khấu, hoa hồng, cho vay, đi vay,…  Kiểm tra sự phân biệt chi tiết, cụ thể trong hạch toán trên các sổ kế toán tiền mặt và sự trình bày, công khai đầy đủ, đúng đắn các khoản tiền mặt trên các bảng kê và trên BCTC.  Tiền gửi ngân hàng: Các mục tiêu, thủ tục khảo sát chi tiết thông thường phổ biến đối với số dưTGNH về cơ bản cũng tương tự như đối với kiểm toán tiền mặt đã trình
  • 38. Học Viện Tài Chính Luận văn cuối khóa SV: Nguyễn Mạnh Tuấn CQ50/22.0234 bày ở trên.Tuy nhiên, có một số điểm riêng biệt mang tính đặc thù đối với TGNH:  Lập bảng kê chi tiết về TGNH và đối chiếu với số dư trên sổ cái, đối chiếu với số liệu của ngân hàng xác nhận.  Kiểm tra việc quy đổi ngoại tệ và việc tính giá đối với vàng, bạc, đá quý, kim loại quý gửi tại ngân hàng.  Kiểm tra việc tính toán và khóa sổ kế toán tài khoản TGNH thông qua việc yêu cầu đơn vị cung cấp sổ phụ của ngân hàng gửi cho đơn vị ở khoảng trước và sau ngày khóa sổ để đối chiếu với số liệu trên sổ của đơn vị nhằm phát hiện chênh lệch và tìm hiểu nguyên nhân.  Gửi thư xác nhận số dư tài khoản TGNH vào thời điểm khóa sổ.  Khảo sát nghiệp vụ chuyển khoản bằng cách lập bảng liệt kê tất cả các khoản TGNH trong các nghiệp vụ chuyển khoản được thực hiện những ngày trước và sau ngày lập BCTC. Sau đó, đối chiếu với việc ghi sổ kế toán của từng nghiệp vụ đó có được ghi sổ kịp thời và đúng đắn không.  Tiền đang chuyển:  Khảo sát chi tiết tiền đang chuyển và số dư tiền đang chuyển chủ yếu thườngthực hiện các nội dung chủ yếu sau:  Lập bảng kê danh sách các khoản tiền đang chuyển liên ngân hàng cho tất cả các tài khoản liên quan để kiểm tra séc, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi. Kiểm tra này nhằm xem xét các khoản tiền đó có được phản ánh chính xác hay không, có đúng với các quy định của chế độ tài chính hay không.  Tính toán, đối chiếu kiểm tra với các tài khoản ngoại tệ được quy đổi và ghi sổ kế toán trong kỳ cũng như còn lại cuối kỳ.  Kết hợp việc khảo sát đối với tiền mặt và TGNH về nghiệp vụ và số dư tài khoản để xem xét tính hợp lý, trung thực của các nghiệp vụ và số dư có liên quan đến tài khoản tiền đang chuyển.
  • 39. Học Viện Tài Chính Luận văn cuối khóa SV: Nguyễn Mạnh Tuấn CQ50/22.0235  Kiểm tra việc tính toán khóa sổ kế toán tài khoản tiền đang chuyển, đảm bảo sự tổng hợp đúng kỳ cũng như tính toán chính xác, hợp lý của việc quy đổingoại tệ. 1.3.2. Giai đoạn tổng hợp kết quả kiểm toán 1.3.2.2. Xem xét lại các sự kiện sau ngày kết thúc niên độ Theo chuẩn mực Kế toán số 23, các sự kiện sẽ được chia làm 2 loại theo mức độ tác động đến số liệu tài chính của DN: - Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm cần điều chỉnh: Là những sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm cung cấp bằng chứng về các sự việc đã tồn tại trong năm tài chính cần phải điều chỉnh trước khi lập BCTC; - Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm không cần điều chỉnh: Là những sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm cung cấp bằng chứng về các sự việc đã tồn tại trong năm tài chính nhưng không phải điều chỉnh trước khi lập BCTC. 1.3.2.3. Đánh giá kết quả của toàn bộ công việc kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền:  Đánh giá sự đầy đủ của các bằng chứng kiểm toán: Chuẩn mục kiểm toán Việt Nam số 500 – Bằng chứng kiểm toán, đã quy định và hướng dẫn các yếu tố cấu thành bằng chứng kiểm toán trong một cuộc kiểm toán báo BCTC, quy định và hướng dẫn trách nhiệm của KTV và doanh nghiệp kiểm toán trong việc thiết kế và thực hiện các thủ tục kiểm toán nhằm thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp để đưa ra các kết luận hợp lý làm cơ sở cho ý kiến kiểm toán. Do vậy, cần xem xét mọi khía cạnh của khoản mục vốn bằng tiền có được kiểm soát đầy đủ không, kiểm tra lại tính chính xác của các chứng từ. Nếu Kiểm toán viên xét thấy chưa đủ bằng chứng
  • 40. Học Viện Tài Chính Luận văn cuối khóa SV: Nguyễn Mạnh Tuấn CQ50/22.0236 về tính trung thực và hợp lý của BCTC thì có thể tiến hành thu thập thêm hoặc ra quyết định loại trừ. Đánh giá tổng hợp các sai sótphát hiện được: KTV cần đánh giá tổng hợp các sai sót không trọng yếu phát hiện được trong quá trình kiểm toán. Lập các bút toán điều chỉnh đối với các sai sót trọng yếu và đánh giá lại. Sau đó so sánh với các sai sót có thể bỏ qua xem có thể chấp nhận được khoản mục không?  Kiến nghị bút toán điều chỉnh  Nhưng hạn chế trong kiểm soátnội bộ đối với vốn bằng tiền  Kiến nghị về những vấn đề còn tồn tại ở đơn vị khách hàng:  Qua quá trình kiểm toán tại đơn vị khách hàng, KTV rút ra kết luận về mục tiêu kiểm toán, chỉ ra các vấn đề còn tồn tại trong quản lý và hạch toán kế toán tại đơn vị khách hàng.  Những lưu ý trong đợt kiểm toán sau  Những kiến nghị của ban giám đốc đơn vị được kiểm toán
  • 41. Học Viện Tài Chính Luận văn cuối khóa SV: Nguyễn Mạnh Tuấn CQ50/22.0237 CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH KIỂM TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ ĐỊNH GIÁ THĂNG LONG – TDK 2.1. Tổng quan về công ty TNHH Kiểm toán và định giá Thăng Long – TDK 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công tyTNHH Kiểm toán và định giá Thăng Long – TDK 2.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Thăng Long – T.D.K được Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh theo số:0104779158 ngày 29/06/2010. Công ty được hợp nhất bởi hai doanh nghiệp là: - Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn Thăng Long được thành lập năm 2003 theo giấy phép số 0103002379. - Công ty TNHH Kiểm toán và Dịch vụ phần mềm T.D.K được thành lập năm 2002 theo giấy phép số 4102008644. Hệ thống chi nhánh và văn phòng đại diện: - Công ty có Trụ sở chính tại tầng KT – toà nhà Cảnh sát 113, Trung Kính, Cầu Giấy, Hà Nội. - 07 Chi nhánh tại: Miền Bắc, Miền Nam, Hà Nội; Đông Bắc; Đà Nẵng; Đồng Nai và tp.Hồ Chí Minh. - Văn phòng đại diện: Tại Ba Vì, Hưng Yên, Bắc Giang, Quảng Nam, Quảng Bình, Cao Bằng, Hà Tĩnh, Vĩnh Phúc, Hà Nội và Thái Nguyên. Công ty thực hiện dịch vụ kiểm toán trên cơ sở các quyết định pháp lý như sau:
  • 42. Học Viện Tài Chính Luận văn cuối khóa SV: Nguyễn Mạnh Tuấn CQ50/22.0238 - Quyết định số 922/QĐ-UBCK ngày 19/11/2014 của Ủy ban chứng khoán Nhà nước, Bộ Tài chính V/v Chấp thuận tổ chức kiểm toán độc lập được kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng thuộc lĩnh vực chứng khoán. - Giấy chứng nhận đủ điều kiện đăng ký kinh doanh dịch vụ kiểm toán do Bộ trưởng Bộ Tài chính cấp ngày 04/11/2014. - Quyết định số 2939/QĐ-BTC ngày 13/11/2014 của Bộ Tài chính V/v Chấp thuận danh sách doanh nghiệp kiểm toán và kiểm toán viên hành nghề được kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng năm 2015 (Thăng Long – T.D.K tại vị trí số 16 trong danh sách). - Thông báo số 38/TB-BTC ngày 20 tháng 01 năm 2015 của Bộ Tài Chính về việc công bố Danh sách doanh nghiệp thẩm định giá, Danh sách thẩm định viên về giá đủ điều kiện hành nghề thẩm định giá tài sản năm 2015. (Thăng Long – T.D.K tại vị trí số 60 trong danh sách). - Quyết định số 3361/QĐ-BTC ngày 29/12/2014 của Bộ Tài chính về việc công bố tổ chức tư vấn định giá được phép cung cấp dịch vụ xác định giá trị doanh nghiệpđể cổ phần hóa năm 2015 (Thăng Long – T.D.K tại vị trí số 31 trong danh sách). 2.1.1.2. Những kết quả hoạt động đã đạt được Trong hơn 13 năm hoạt động, Công ty vinh dự được đón nhận rất nhiều giải thưởng cao quý và có giá trị, một số giải thưởng đó - Công ty được xếp hạng thứ 7 trên hơn 160 doanh nghiệp đủ điều kiện hành nghề kiểm toán và thuộc Top 10 các công ty kiểm toán lớn nhất Việt Nam về số lượng khách hàng theo tổng hợp của VACPA (Hội kiểm toán viên hành nghề Việt Nam) trong 03 năm liên tiếp: 2012, 2013, 2014. - Giải thưởng “ Doanh nghiệp thương mại dịch vụ tiêu biểu - Top trade services awards” năm 2008 của Bộ Công thương.
  • 43. Học Viện Tài Chính Luận văn cuối khóa SV: Nguyễn Mạnh Tuấn CQ50/22.0239 - Giải thưởng “ Doanh nghiệp thương mại dịch vụ tiêu biểu - Top trade services awards” năm 2010 của Bộ Công thương. - Giải thưởng “ Doanh nghiệp thương mại dịch vụ tiêu biểu - Top trade services awards” năm 2013 của Bộ Công thương. - Giải thưởng “Doang nghiệp hội nhập và phát triển năm 2008 – 2008 Business Development and Integration Award”. 2.1.2. Đặc điểm hoạt động của Công ty TNHH Kiểm toán và định giá Thăng Long – TDK 2.1.2.1. Các dịch vụ do công ty cung cấp - Dịch vụ Kiểm toán - Dịch vụ soát xét báo cáo tài chính - Dịch vụ xác định giá trị doanh nghiệp – tư vấn cổ phần hóa - Dịch vụ Thẩm định giá tài sản - Dịch vụ quản lý và thanh lý tài sản - Dịch vụ tư vấn tài chính - Dịch vụ tư vấn thuế - Dịch vụ Kế toán - Dịch vụ đào tạo - Các dịch vụ hỗ trợ trong quá trình Kiểm toán - Các dịch vụ tư vấn khác
  • 44. Học Viện Tài Chính Luận văn cuối khóa SV: Nguyễn Mạnh Tuấn CQ50/22.0240 2.1.2.2.Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong các năm gần đây Bảng 2.1: Mội số chỉ tiêu phản ánh tình hình kinh doanh trong 4 năm gần đây Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Doanh thu thuần 32.796.000.00 0 35.256.200.00 0 37.842.000.00 0 40.200.500.00 0 Lợi nhuận sau thuế 11.478.600.00 0 13.587.739.48 0 15.367.636.20 0 15.762.616.05 0 Tỷ suất LNST/DT T 35% 38,54% 40,61% 39,21% (Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty năm 2011, 2012, 2013, 2014) Nhìn vào bảng số liệu trên, ta có thể thấy doanh thu thuần của công ty không ngừng tăng lên qua từng năm. Năm 2011, doanh thu thuần đạt 32.796.000.000 VNĐ, năm 2012 tăng 7,5% (đạt 35.256.200.000 VNĐ), đến năm 2013, doanh thu thuần là 37.842.000.000 VNĐ, tương ứng tăng 15,3% so với năm 2011. Doanh thu năm 2014 đạt 40.200.500.000 VNĐ, tăng 22,58% so với năm 2011. Bên cạnh chỉ tiêu doanh thu thuần tăng, chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế cũng tăng đáng kể. Lợi nhuận sau thuế tăng qua các năm từ năm 2011. Đáng nói đến là tỷ lệ lợi nhuận sau thuế trên doanh thu qua các năm cũng tăng từ 2011 đến 2014 tương ứng là 35%, 38,54%, 40,61%, 39,21%. Điều đó cho thấy tình hình kinh doanh của Công ty ngày một tốt. Công ty kiểm soát chi phí tốt hơn đồng thời làm tăng doanh thu giúp lợi nhuận sau thuế tăng. Đây là một biểu thành tích rất đáng nể mà Thăng Long T.D.K đã đạt được, đơn vị đã dành được danh hiệu Doanh nghiệp thương mại dịch vụ tiêu biểu các năm 2008, 2010, 2013 do Bộ Công Thương trao tặng,
  • 45. Học Viện Tài Chính Luận văn cuối khóa SV: Nguyễn Mạnh Tuấn CQ50/22.0241 đồng thời lọt Top 10 đơn vị Kiểm toán có doanh thu cao nhất năm 2012 – 2013. 2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lýcủa Công ty TNHH Kiểm toán và địnhgiá Thăng Long – TDK Ban giám đốc: Ban giám đốc có nhiệm vụ chỉ đạo, xây dựng chiến lược, kế hoạch, phương án kinh doanh, lựa chọn thay đổi cơ cấu tổ chức. Ban giám đốc gồm: Hộiđồngthanhviên Ban giám đốc Các chi nhánh và văn phòng đại diện Văn phòng chính Phòng kiểm toán Báo cáo tài chính 1 Phòng kiểm toán Báo cáo tài chính 2 Phòng kiểm toán Báo cáo tài chính 3 Phòng thẩm định giá Phòng đào tạo Phòng kiểm toán đầu tư XDCB Phòng hành chính - kế toán Ban kiểm soát
  • 46. Học Viện Tài Chính Luận văn cuối khóa SV: Nguyễn Mạnh Tuấn CQ50/22.0242 Tổng Giám đốc công ty:Bà Từ Quỳnh Hạnh – Là người đứng đầu có toàn quyền quyết định các vấn đề trong mọi mặt hoạt động của công ty, đồng thời là người Đại diện cho công ty chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Tài chính và trước pháp luật. Phó tổng giám đốc: là người thực hiện hoạt động chỉ đạo chuyên môn nghiệp vụ đối với các chi nhánh và đưa ra ý kiến, giải pháp nhằm hỗ trợ, tư vấn cho tổng giám đốc công ty trong điều hành quản lý. Hiện nay, công ty có 2 phó tổng giám đốc: Phó tổng giám đốc Nguyễn Trung Kiên và phó tổng giám đốc Lưu Anh Tuấn. Phòng hành chính - kế toán:có nhiệm vụ quyết định về công tác tổ chức của công ty, tổ chức nhân sự, bảo vệ tài sản, cung cấp hậu cần cho công ty, quản lý công văn đến và đi, bảo vệ tài sản công ty, soát xét khâu cuối cùng trước khi gửi báo cáo cho khách hàng… Phòng đào tạo và tư vấn kế toán thuế, tài chính: tổ chức các buổi đào tạo cho nhân viên, đồng thời tổ chức các khóa học kế toán, kiểm toán... Phòng Kiểm toán BCTC 1, 2, 3: Thực hiện cung cấp các dịch vụ tư vấn, tài chính kế toán, kiểm toán liên quan tới hoạt động thương mại, dịch vụ và cấp các dịch vụ sang lĩnh vực khác để hỗ trợ các phòng ban khác trong công ty. Phòng Kiểm toán đầu tư XDCB: Đây là phòng duy nhất cung cấp dịch vụ báo cáo quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản hoặc các hạng mục công trình hoàn thành... được thực hiện bởi đội ngũ Kiểm toán viên cũng như kỹ sư xây dựng có trình độ cao và giàu kinh nghiệm. Phòng định giá: cung cấp các dịch vụ thẩm định giá, xác định giá trị doanh nghiệp.... 2.1.4. Đặc điểm tổ chức kiểm toán của công ty TNHH Kiểm toán và định giá Thăng Long – TDK
  • 47. Học Viện Tài Chính Luận văn cuối khóa SV: Nguyễn Mạnh Tuấn CQ50/22.0243 2.1.4.1. Đặc điểm tổ chức đoàn kiểm toán Để hoạt động có hiệu quả, Công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Thăng Long luôn coi trọng vấn đề đạo đức nghề nghiệp, trình độ và kinh nghiệm của kiểm toán viên. Nhân sự của một cuộc kiểm toán được tổ chức theo nguyên tắc: - Nhân sự của một cuộc kiểm toán phải có đủ trình độ chuyên môn nghiệp vụ; - Trưởng nhóm kiểm toán phải là kiểm toán viên; - Sắp xếp phù hợp theo đặc điểm của cuộc kiểm toán và nhu cầu của khách hàng; - Một nhóm phải có ít nhất một kiểm toán viên. Đối với mỗi cuộc kiểm toán, tùy theo mục đích kiểm toán và quy mô của khách hàng mà ban lãnh đạo cử nhóm kiểm toán phù hợp. Thông thường, một nhóm kiểm toán có 3 người đến 6 người bao gồm ít nhất một KTV và các trợ lý. Trưởng nhóm kiểm toán phải là kiêm toán viên, có kinh nghiệm làm việc ít nhất từ 4 năm trở lên. Công việc cụ thể của nhóm kiểm toán sẽ do trưởng nhóm phân công cụ thể. Trưởng nhóm là người chịu trách nhiệm chính về chất lượng của cuộc kiểm toán và là người trực tiếp theo dõi công việc của từng trợ lý, giám sát hiệu quả làm việc, lên Biên bản kiểm toán, phát hành thư quản lý, thống nhất với Ban giám đốc công ty khách hàng. Các trợ lý kiểm toán thực hiện phần công việc của mình theo sự phân công của trưởng nhóm.
  • 48. Học Viện Tài Chính Luận văn cuối khóa SV: Nguyễn Mạnh Tuấn CQ50/22.0244 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ quy trình phân công trách nhiệm kiểm toán 2.1.4.2. Đặc điểm tổ chức hồ sơ kiểm toán Hiện tại, Công ty TNHH Kiểm toan và Định giá Thăng Long – TDK thực hiện lưu trữ hồ sơ theo 2 đốitượng: Với những hồ sơ thời gian lưu trữ chưa quá 2 năm thì được lưu trữ tại chính đơn vị thực hiện kiểm toán. Như đã trình bày ở trên, hiện tại Công ty TNHH Kiểm toan và Định giá Thăng Long – TDK có nhiều phòng kiểm toán và chi nhánh nên hồ sơ kiểm toán do đơn vị nào thực hiện thì đơn vị đó lưu trữ và phải đánh mã riêng để nhận biết. Khi khách hàng có yêu cầu cung cấp thông tin về hồ sơ thì các đơn vị phải có trách nhiệm cung cấp đầy đủ. Đối với những hồ sơ đã được lưu từ 2 năm trở lên sẽ được chuyển sang lưu trữ tại Cục lưu trữ Quốc gia để tiết kiệm không gian văn phòng và cũng đảm bảo an toàn thông tin. Để thuận tiện cho tra cứu, Công ty TNHH Kiểm toan và Định giá Thăng Long – TDK quy định nghiêm ngặt, nhất quán về cách lưu trữ và sắp xếp hồ BAN GIÁM ĐỐC CÁC TRƯỞNG PHÒNG NGHIỆP VỤ NHÓMTRƯỞNG CÁC NHÓM CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÓM
  • 49. Học Viện Tài Chính Luận văn cuối khóa SV: Nguyễn Mạnh Tuấn CQ50/22.0245 sơ cho toàn công ty. Mỗi bộ hồ sơ đều được đục lỗ, kẹp trong bìa cứng, có dán nhãn đề tên khách hàng và đánh mã rõ ràng. Mỗi khoản mục trong hồ sơ được đánh mã tham chiếu bằng chữ cái tiếng Anh, các giấy tờ của khoản mục được sắp xếp theo trật tự nhất định, có mã tham chiếu bằng số ở đầu trang. Nhờ hệ thống mã tham chiếu này, thông tin giữa các trang được liên kết nội dung với nhau.
  • 50. Học Viện Tài Chính Luận văn cuối khóa SV: Nguyễn Mạnh Tuấn CQ50/22.0246 Bảng 2.2:Các vấn đề kiểm toán: Bao gồm các vấn đề liên quan đến cuộc kiểm toán, được đánh ký hiệu như sau: Ký hiệu Nội dung B200 Báo cáo tài chính đã phát hành, thư quản lý Báo cáo tài chính Thư quản lý B300 BCTC và các báo cáo khác Mẫu BCTC doanh nghiệp Thư quản lý Thư giải trình của BGĐ B100 Hoàn tất và soát sét Kết luận tổng thể Tổng hợp kết quả kiểm toán A100 Lập kế hoạch và kiểm soát Checklist về kế hoạch kiểm toán Đánh giá chấp nhận khách hàng Hợp đồng kiểm toán Ký hiệu kiểm toán chuẩn A600 Đánh giá rủi ro Tìm hiểu HĐKD của khách hàng Tìm hiểu về khách hàng và HTKSNB của KH Xem xét các bên liên quan A500 BCTC trước kiểm toán Bảng cân đốiphát sinh CTKT số dư đầu năm Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc niên độ
  • 51. Học Viện Tài Chính Luận văn cuối khóa SV: Nguyễn Mạnh Tuấn CQ50/22.0247 Bảng 2.3:Các phần hành: Được đánh ký hiệu tham chiếu bằng chữ cái in hoa, bao gồm các nội dung: Nội dung Ký hiệu tham chiếu Tiền và các khoản tương đương tiền D100 Các khoản đầu tư tài chính D200 Các khoản phải thu khách hàng D300 …… …. Doanh thu bán hàng G100 Thu nhập và chi phí khác G600 Trong suốt quá trình làm việc, mọi tài liệu do khách hàng cung cấp và cả những tài liệu làm việc đều phải được tập trung và đóng vào file riêng. Giấy làm việc do KTV và trợ lí KTV ghi chép lại toàn bộ công việc đã thực hiện, ghi lại kết quả của các công việc và kết luận kiểm toán, là bằng chứng chứng minh công việc đã thực hiện theo đúng kế hoạch, chương trình kiểm toán đề ra và là cơ sở hình thành ý kiến của KTV về BCTC. Các giấy làm việc được thiết kế theo mẫu chuẩn, sử dụng chung cho toàn Công ty.Các trang giấy làm việc được sắp xếp: Đúng khu vực đã được bố trí trong hồ sơ kiểm toán. Đúng trình tự và số tham chiếu của từng trang giấy làm việc.
  • 52. Học Viện Tài Chính Luận văn cuối khóa SV: Nguyễn Mạnh Tuấn CQ50/22.0248 Ví dụ: Giấy làm việc đối với khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền: Số hiệu Nội dung A111 Biểu tổng hợp số liệu. Các dữ liệu về Số dư trước kiểm toán, số điều chỉnh, Số dư sau kiểm toán của tài khoản 111 và 112 sẽ được trình bày tại đây. A12x Các vấn đề phát sinh trong cuộc kiểm toán. Tất cả các vấn đề phát hiện được trong quá trình kiểm toán tiền sẽ được trình bày tại đây. A13x Tổng hợp các bút toán đề nghị điều chỉnh. A14x Chương trình kiểm toán A151, A152 Kiểm tra hệ thống kiểm soát nội bộ. Các bảng câu hỏi, kết quả quan sát, phỏng vấn liên quan đến HTKSNB của khách hàng được trình bày tại đây. A112 Đối chiếu số liệu giữa Bảng cân đối phát sinh, Sổ cái tiền mặt và Tiền gửi ngân hàng. A191 Kiểm tra tính nhất quán liên quan đến các chính sách áp dụng kì trước và kì này. A171 Đối chiếu số dư tài khoản 112 với giấy xác nhận của ngân hàng. A172 Nếu phát sinh chênh lệch tại A171 tiến hành xác định nguyên nhân của sự chênh lệch này. A18x Phân tích nội dung giao dịch các nghiệp vụ đối ứng với TK111, 112 từ đó xác định các đối ứng bất thường A181, A182,… Kiểm tra sự hợp lí của các giao dịch bất thường phát hiện ở A18x. A161 Phân tích dòng tiền thực tế thu chi với kế hoạch dòng tiền. A162 Phân tích số dư tiền mặt tại các thời điểm trong
  • 53. Học Viện Tài Chính Luận văn cuối khóa SV: Nguyễn Mạnh Tuấn CQ50/22.0249 năm để đảm bảo phù hợp với định mức tồn quỹ A173 Xử lí các Tài khoản ngân hàng không nhận được xác nhận số dư. A174 Đánh giá lại chênh lệch tỷ giá đã thực hiện và chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện. A192 Chọn mẫu và kiểm tra chi tiết. Tập trung vào các đối ứng bất thường, các nghiệp vụ có số phát sinh lớn, các nghiệp vụ xung quanh ngày kết thúc niên độ. A193 Kiểm tra các giao dịch bằng Séc thanh toán gần ngày kết thúc niên độ. Sau mỗi cuộc kiểm toán, Hồ sơ kiểm toán sẽ được lưu tại văn phòng của công ty trong các tủ đựng hồ sơ để có thể sử dụng một cách thuận tiện khi cần. 2.1.4.3. Kiểm soát chất lượng kiểm toán của Công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Thăng Long -T.D.K Tuân thủ Chuẩn mực Kiểm toán VSA số 220 " Kiểm soát chất lượng hoạt động kiểm toán báo cáo tài chính" ban hành theo Quyết định số 32/2007/QĐ- BTC ngày 15 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Tài chính,kết hợp với bề dày kinh nghiệm trong công tác kiểm toán, Công ty TNHH Kiểm toan và Định giá Thăng Long – TDK đã xây dựng cho mình một quy trình kiểm soát chặt chẽ, xuyên suốt cả trong và ngoài cuộc kiểm toán nhằm hạn chế tối đa những sai sótcó thể xảy ra, đảm bảo uy tín và chất luợng dịch vụ cung cấp của Công ty. Tất cả các nhân viên đuợc tuyển chọn vào Công ty TNHH Kiểm toan và Định giá Thăng Long – TDK đều phải trải qua những bài thi sát hạch theo quy chế tuyển dụng nhằm giúp cho công ty lựa chọn đuợc những nguời có trình độ, kiến thức chuyên môn cao.Trong quá trình làm việc, kỹ năng làm việc cũng như năng lực chuyên môn của các nhân viên không ngừng đuợc nâng cao thông qua các khóa đào tạo ngắn và dài hạn, các buổi hội thảo trong