SlideShare a Scribd company logo
1 of 74
Download to read offline
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU DỊCH VỤ
TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG
TY TNHH KIỂM TOÁN DFK CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG
Ngành : KẾ TOÁN
Chuyên ngành : KẾ TOÁN
Giáo viên hướng dẫn : Th.S LÊ ĐOÀN MINH ĐỨC
Sinh viên thực hiện : NGUYỄN THỊ MỘNG CẦM
MSSV : 1054020042
LỚP : D10KT02
BÌNH DƯƠNG, 5 NĂM 2014
i
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là đề nghiên cứu của em. Những số liệu và kết quả
nghiên cứu trong Khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại Công ty TNHH Kiểm Toán
DFK Chi nhánh Bình Dương là hoàn toàn trung thực, chưa từng được ai sử dụng để
công bố. Các thong tin, tài liệu trích dẫn trong Khóa luận tốt nghiệp đã được ghi rõ
nguồn gốc.
Em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Nhà trường về sự cam đoan này.
Ngày……tháng……năm 2014
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Mộng Cầm
ii
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn Quý Thầy, Cô trường Đại học Thủ Dầu
Một đã tận tình giảng dạy, cung cấp nhiều kiến thức quý báu trong thời gian đào tạo tại
trường.
Em chân thành cảm ơn thầy Lê Đoàn Minh Đức – Thạc sĩ khoa Tài chính ngân
hàng đã tận tình hướng dẫn em thực hiện hoàn thành khóa luận này.
Em chân thành cảm ơn các Anh, Chị đang làm việc tại Công ty TNHH Kiểm
toán DFK đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em tiếp cận với kiến thức thực tế trong thời
gian thực tập tại đơn vị. Giúp em có thể nhìn nhận cụ thể hơn, chi tiết hơn và khái quát
kiến thức đã học tập tại nhà trường.
Trong giới hạn kiến thức tiếp thu được, đề tài này không tránh khỏi những sai
sót và hạn chế, kính mong sự đóng góp ý kiến của các Thầy, Cô khoa Tài Chính Ngân
Hàng trường Thủ Dầu Một, các Anh, Chị trong Công ty TNHH Kiểm toán DFK để
khóa luận hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, xin chúc Quý Thầy, Cô trường Đại học Thủ Dầu Một, Khoa Tài
chính ngân hàng, Thầy Minh Đức cùng các Anh, Chị trong Công ty Kiểm toán DFK
thật nhiều sức khỏe và thành công trong công tác.
Ngày……tháng……năm 2014
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Mộng Cầm
iii
MỤC LỤC
MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................................v
DANH MỤC SƠ ĐỒ.................................................................................................vi
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU
BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TOÁN BCTC. ..............5
1.1. Khái niệm và đặc điểm kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ .......................................................................................................................5
1.1.1. Khái niêm doanh thu.................................................................................5
1.2. Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
.......................................................................................................................6
1.2.1. Vai trò, mục tiêu kiểm toán doanh thu .................................................6
1.2.2. Quy trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ...........7
Chương 2: THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU TRONG
KIỂM TOÁN BCTC DO CÔNG TY KIỂM TOÁN DFK CHI NHÁNH BÌNH
DƯƠNG THỰC HIỆN. ...........................................................................................17
2.1. Giới thiệu tổng quan công ty TNHH kiểm toán DFK.......................................17
2.1.2. Chức năng và lĩnh vực hoạt động của công ty TNHH Kiểm toán DFK
...............................................................................................................18
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Kiểm toán DFK......19
2.1.4 Những dịch vụ chuyên nghiệp của công ty TNHH Kiểm toán DFK .......22
2.1.6. Phương hướng phát triển ....................................................................25
2.1.7. Quy trình kiểm toán doanh thu trong BCTC của công ty TNHH kiểm toán
DFK ...............................................................................................................25
2.2. Minh họa thực tế quy trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
được công ty TNHH DFK chi nhánh Bình Dương thực hiện tại công ty ABC ........27
2.2.1. Giới thiệu khái quát công ty ABC..............................................................27
2.2.2. Đánh giá hệ thống KSNB và rủi ro gian lận đối với quy trình doanh thu
...............................................................................................................28
2.2.3. Xác định mức trọng yếu (mẫu A710, theo CTKiT):...................................28
iv
2.2.4. Thực hiện thử nghiệm cơ bản đối với khoản mục doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ .................................................................................................30
2.2.5. Kết thúc kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ..............49
2.3. Phân tích các chỉ số tài chính liên quan đến đề tài nghiên cứu ................49
Chương 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TẠI
CÔNG TY KIỂM TOÁN DFK ...............................................................................52
3.1. Nhận xét..........................................................................................................52
3.1.1. Đối với quy trình kiểm toán chung ...........................................................52
3.1.2. Đối với quy trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 54
3.2. Kiến nghị.........................................................................................................55
3.2.1. Kiến nghị chung góp phần hoàn thiện và nâng cao chất lượng kiểm toán tại
công ty DFK...........................................................................................................56
3.2.2. Kiến nghị nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán...........................................57
KẾT LUẬN ..............................................................................................................64
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................66
DANH MỤC PHỤ LỤC ..........................................................................................67
v
MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
KQHĐKD : Kết quả hoạt động kinh doanh
KTV : Kiểm toán viên.
TSCĐ : Tài sản cố định
TSCĐHH : Tài sản cố định hữu hình.
DFK : Công ty TNHH Kiểm toán DFK chi nhánh Bình Dương.
BCKT : Báo cáo kiểm toán
BCTC : Báo cáo tài chính
GTGT : Thuế giá trị gia tăng
vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1.3.1: Sơ đồ tổ chức công ty TNHH DFK Việt Nam.
Sơ đồ 2.1.3.2: Sơ đồ tổ chức phòng nghiệp vụ
1
LỜI MỞ ĐẦU
Đặt vấn đề nghiên cứu
Sự cần thiết nghiên cứu
Trong nền kinh tế thị trường, hoạt động kiểm toán đã trở thành nhu cầu tất yếu
đối với hoạt động kinh doanh và nâng cao chất lượng quản lý của doanh nghiệp.
Để phục vụ cho nhu cầu đa dạng của xã hội, những lĩnh vực và loại hình kiểm toán
khác nhau đã lần lượt hình thành và phát triển một cách mạnh mẽ. Trong nền kinh tế thị
trường, kiểm toán vốn là sự phát triển tất yếu của chức năng kiểm tra trong ngành quản lý,
nhất là trong điều kiện nhà nước pháp quyền thì yêu cầu công khai, minh bạch về thông
tin tài chính trở thành sự quan tâm thường trực của mọi chủ thể quản lý. Điều đó thúc đẩy
sự hình thành dịch vụ công chứng kiểm toán, thúc đẩy sự gia tăng những đòi hỏi khắc khe
về độ trung thực, khách quan đối với các thông tin tài chính được công bố, đặc biệt là các
thông tin về thực trạng tài chính của các công ty cổ phần có cổ phiếu được niêm yết trên
thị trường chứng khoán. Các thông tin tài chính của các doanh nghiệp niêm yết cũng là
căn cứ để các nhà đầu tư lựa chọn và ra quyết định.
Trong các cuộc kiểm toán thì phần lớn là kiểm toán BCTC nhằm chứng minh sự
trung thực và hợp lý trong việc phản ánh tình hình tài sản, nguồn vốn cũng như tình
hình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp để phục vụ cho nhiều đối
tượng và mục đích khác nhau.
Doanh thu là một trong những khoản mục trọng yếu trên BCTC cụ thể là Báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh. Người sử dụng thông tin tài chính quan tâm đến vì
khoản mục này giúp họ có thể đưa ra quyết định về kinh doanh, đầu tư vào Công ty và
đánh giá khả năng tạo ra lợi nhuận. Tuy nhiên, đây còn là các khoản mục dễ xảy ra
gian lận và sai sót khi khoản mục Doanh thu được xem là cơ sở để thực hiện nghĩa vụ
nộp thuế đối với Nhà nước; doanh nghiệp có thể thổi phồng lợi nhuận để chạy theo
thành tích hoặc hạ thấp khi cần thiết và không thể thiếu được trong quá trình kiểm toán
BCTC. Vì sự cần thiết đó mà em đã chọn thực hiện đề tài “Quy trình kiểm toán
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán BCTC tại Công ty TNHH
Kiểm toán DFK” trong thời gian em thực tập tại Công ty.
2
Căn cứ khoa học và thực tiễn
Đề tài được thực hiện thông qua việc nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến
hoạt động kiểm toán và đi sâu hơn với kiểm toán độc lập BCTC. Bên cạnh đó, đề tài
cũng dựa trên các thông tư, quyết định, chuẩn mực, chế độ hiện hành của Việt Nam và
Quốc tế về kế toán và kiểm toán. Ngoài ra, đề tài sẽ dựa trên quy trình kiểm toán
BCTC cụ thể của Công ty TNHH Kiểm toán DFK chi nhánh Bình Dương nhằm thực
hiện các mục tiêu nghiên cứu của đề tài.
Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung
Tìm hiểu và đánh giá quy trình kiểm toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại
Công ty TNHH Kiểm toán DFK được áp dụng khi đi kiểm toán thực tế tại các doanh
nghiệp. Dẫn chứng kiểm toán thực tế tại Công ty TNHH ABC (vì lý do quy định chuẩn
mực đạo đức nghề nghiệp nên đổi tên thành công ty ABC). Từ đó, đưa ra những giải pháp
nâng cao tính hữu hiệu cho quy trình kiểm toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Mục tiêu cụ thể
- Tìm hiểu, nghiên cứu quy trình kiểm toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ của Công ty TNHH Kiểm toán DFK chi nhánh Bình Dương.
- Thực hiện và phân tích quy trình kiểm toán Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ áp dụng tại công ty TNHH ABC, nhằm thấy rõ hơn quy trình kiểm toán Doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH Kiểm toán DFK chi nhánh Bình
Dương.
- Đánh giá quy trình kiểm toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, từ đó đề
xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện chu trình kiểm toán Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ tại công ty DFK.
Phạm vi nghiên cứu
Không gian
Trong thời thực tập tại Công ty TNHH Kiểm toán DFK chi nhánh Bình Dương
từ ngày 01/01/2014 đến ngày 31/03/2014 em được đi thực tế kiểm toán ở các công ty
KH của DFK chủ yếu là khu vực Bình Dương.
3
Đề tài này được thực hiện tại Công ty TNHH Kiểm toán DFK và tại các công ty
KH của DFK. Đơn cử cụ thể về số liệu chi tiết của công ty được kiểm toán được lấy
tại KH là Công ty TNHH ABC trong thời gian thực tế kiểm toán.
Thời gian
a.Thời gian thực hiện đề tài:
Bắt đầu từ ngày 01/01/2014 và kết thúc ngày 15/04/2014.
b.Thời gian của số liệu và các thông tin liên quan:
Các số liệu và các thông tin có liên quan được thu thập thuộc về thời gian từ
01/01/2013 đến 31/12/2013.
Đối tượng nghiên cứu
Do hạn chế về thời gian và không gian thực tập nên đề tài chỉ tập trung vào quy
trình kiểm toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty TNHH Kiểm
toán DFK và tham chiếu với các phần hành khác có liên quan từ những cuộc kiểm toán
cụ thể các KH. Đồng thời đơn cử tìm hiểu, giới thiệu KH được kiểm toán là Công ty
TNHH ABC, trình bày quy trình kiểm toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
trên BCTC của Công ty TNHH ABC.
Báo cáo trình bày khá đầy đủ những nội dung về khoản mục Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ về mặt lý thuyết. Qua báo cáo này đã giúp em hiểu được nội dung,
cơ sở lý luận về quy trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập và nghiên cứu các tài liệu, các chuẩn mực có liên quan.
- Nghiên cứu hồ sơ kiểm toán các năm trước tại công ty.
- Trực tiếp tham gia vào quá trình với vai trò là một trợ lý kiểm toán.
- Tham khảo ý kiến của giáo viên hướng dẫn và các anh chị trong Công ty TNHH
kiểm toán DFK Việt Nam.
Kết cấu của khóa luận:
Ngoài lời mở đầu thì khóa luận có ba chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quy trình kiểm toán doanh thu trong kiểm toán
BCTC
4
Chương 2: Thực tiễn quy trình kiểm toán doanh thu trong kiểm toán BCTC tại
Chi nhánh công ty TNHH kiểm toán DFK Việt Nam
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán tại Chi
nhánh công ty TNHH kiểm toán DFK Việt Nam.
5
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH
THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TOÁN
BCTC.
1.1. Khái niệm và đặc điểm kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
1.1.1. Khái niêm doanh thu
Theo chuẩn mực VSA 14 “Doanh thu và thu nhập khác” định nghĩa:
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu gồm có doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ và doanh thu
từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia. Ngoài ra còn có thu nhập
khác là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ những hoạt động ngoài các
hoạt động tạo ra doanh thu.
Trong bài báo cáo này chỉ bàn về vấn đề doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ.
1.1.2. Đặc điểm:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được trình bày trên Báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh, bao gồm: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, các khoản
được giảm trừ và doanh thu thuần.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá trị hàng hóa, dịch vụ của doanh
nghiệp đã bán hay cung cấp trong kỳ. Đối với doanh nghiệp là đối tượng chịu thuế giá
trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, doanh thu này không bao gồm thuế giá trị gia
tăng.
Doanh thu thuần là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đã khấu trừ các
khoản được giảm trừ, như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, giá trị hàng bán
bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu tính trên doanh thu thực hiện trong
kỳ. Riêng đối với doanh nghiệp là đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng theo phương
6
pháp trực tiếp, thuế giá trị đầu ra được tính vào doanh thu bán hàng nhưng sau đó được
đưa vào trong các khoản được giảm trừ để loại khỏi doanh thu thuần.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là một khoản mục trọng yếu trên BCTC
vì đó là cơ sở để người sử dụng đánh giá về tình hình hoạt động và quy mô kinh doanh
của doanh nghiệp. Do đó, khoản mục này là đối tượng của nhiều sai phạm dẫn đến
BCTC bị sai lệch trọng yếu vì những lý do sau:
Một là: trong nhiều trường hợp, việc xác định thời điểm thích hợp và số tiền để
ghi nhận doanh thu đòi hỏi sự xét đoán, thí dụ đối với doanh thu của hợp đồng xây
dựng hoặc cung cấp dịch vụ có liên quan đến nhiều niên độ.
Hai là: doanh thu có quan hệ mật thiết với kết quả lãi lỗ, nên những sai lệch về
doanh thu thường dẫn đến lãi lỗ bị trình bày không trung thực và hợp lý.
Ba là: tại nhiều đơn vị doanh thu còn là cơ sở để đánh giá kết quả hoặc thành
tích, nên chúng có khả năng bị thổi phòng cao hơn thực tế.
Bốn là: tại Việt Nam do doanh thu có quan hệ chặt chẽ với thuế giá trị gia tăng
đầu ra và thuế thu nhập doanh nghiệp nên cũng có khả năng bị khai thấp hơn thực tế
để trốn thuế hay tránh thuế.
1.2. Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
1.2.1. Vai trò, mục tiêu kiểm toán doanh thu
1.2.1.1. Vai trò, ý nghĩa của việc kiểm toán doanh thu
Trong BCTC của doanh nghiệp, doanh thu là khoản mục trọng yếu, ảnh hưởng
trực tiếp đến các chỉ tiêu trong báo cáo hoạt động kinh doanh, bảng cân đối kế toán.
Doanh thu là chỉ tiêu cơ bản mà người quan tâm đến tình hình tài chính của doanh
nghiệp để phân tích khả năng thanh toán, khả năng phát triển cũng như rủi ro tiềm tàng
trong tương lai. Vì thế khoản mục này chứa nhiều khả năng gian lận khó tránh khỏi.
Do đó, việc kiểm tra doanh thu rất quan trọng bắt buộc trong quy trình kiểm toán
BCTC.
1.2.1.2. Mục tiêu của kiểm toán doanh thu
Chuẩn mực kiểm toán Việt nam số 200 “Mục tiêu và nguyên tắc cơ bản chi phối
kiểm toán BCTC”, đoạn 11 xác định: “Mục tiêu của kiểm toán BCTC là giúp cho KTV
7
và công ty kiểm toán đưa ra ý kiến xác nhận rằng BCTC có được lập trên cơ sở chuẩn
mực và chế độ kế toán hiện hành (hoặc được chấp nhận), có tuân thủ pháp luật liên
quan và có phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu hay không ?”.
Mục tiêu kiểm toán tài chính còn giúp cho đơn vị kiểm toán thấy được những tồn
tại, sai sót để khắc phục nhằm nâng cao chất lượng thông tin của đơn vị. Đối với
khoản mục doanh thu trên BCTC, mục tiêu kiểm toán thường được hướng tới được thể
hiện qua bảng dưới đây:
Phát sinh: Các nghiệp vụ doanh thu được ghi nhận thì phát sinh trong thực tế và
thuộc về đơn vị.
Đầy đủ: Mọi nghiệp vụ doanh thu đều được ghi nhận.
Chính xác: Doanh thu được tính toán chính xác và thống nhất giữa sổ chi tiết với
sổ cái.
Đánh giá: Doanh thu phải phản ánh đúng số tiền.
Trình bày và công bố: doanh thu được trình bày đúng và khai báo một cách trung
thực và đầy đủ.
1.2.1.3. Yêu cầu của việc kiểm toán doanh thu
Việc kiểm toán doanh thu phải đạt những yêu cầu sau:
•Thu thập bằng chứng chứng minh việc ghi nhận doanh thu và HTKSNB của
doanh nghiệp đã đảm bảo cho việc hoạch toán doanh thu là trung thực, hợp lý và đúng
quy định của nhà nước.
•Thu thập bằng chứng chứng minh mọi nghiệp vụ phát sinh về doanh thu đã
được hạch toán phản ánh đầy đủ trong sổ kế toán.
•Thu thập bằng chứng chứng minh mọi nghiệp vụ phát sinh về doanh thu đã
hạch toán và phân loại chính xác, đã được tính toán đúng và có thực.
1.2.2. Quy trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.2.1. Giai đoạn chuẩn bị
a. Tìm hiểu chu trình bán hàng, phải thu, thu tiền
 Hiểu biết các khía cạnh liên quan đến bán hàng, phải thu và thu tiền
- Các sản phẩm và dịch vụ chính của DN.
- Cơ cấu các loại doanh thu của từng sản phẩm, dịch vụ trên tổng doanh thu.
8
- Phương pháp bán hàng chủ yếu của DN và các kênh phân phối (bán buôn, bán
lẻ, bán trả chậm, trả góp, trao đổi hàng, bán hàng thu tiền ngay, bán qua đại lý. .
- Thị phần của sản phẩm, dịch vụ, mức độ cạnh tranh và các kênh phân phối.
- Tín thời vụ của sản phẩm, hàng hóa.
- Chính sách giá bán, giảm giá, chiết khấu, khuyến mại, hoa hồng bán hàng và tín
dụng.
- Thông tin các bên liên quan và bán hàng cho các bên liên quan.
- Hình thức thanh toán chủ yếu.
- Các loại thuế liên quan đến bán hàng, sản phẩm, dịch vụ (thuế GTGT, thuế
TTĐB, thuế xuất khẩu).
- Công tác quản lý nợ phải thu.
- Các rủi ro liên quan đến quá trình thu tiền bán hàng.
 Hiểu biết về chính sách kế toán áp dụng:
- Thời gian ghi nhận doanh thu
- Cơ sở ghi nhận doanh thu, phải thu
- Thủ tục, chính sách gửi hàng, bán hàng đại lý
- Các thay đổi chính sách kế toán và các ước tính kế toán
KTV thực hiện thêm kỹ thuật “kiểm tra từ đầu đến cuối” (Walk through chu trình
bán hàng, thu tiền, phải thu), cụ thể là KTV sẽ chọn một vài nghiệp vụ có lần theo
từng bước (từ báo giá, đơn đặt hàng, hộp đồng kinh tế, phiếu xuất kho, phiếu giao
hàng, hóa đơn, đối chiếu công nợ, thanh toán tiền) thực hiện xem thử thực tế có diễn ra
đúng như chu trình đã lập hay không. Nếu không thì phải điều chỉnh chu trình cho
đúng với thực tế.
b. Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát đối với chu trình bán hàng,
phải thu, thu tiền theo chương trình kiểm toán mẫu (mẫu C110)
Đánh giá rủi ro kiểm soát là đánh giá sự hiện hữu của HTKSNB trong việc ngăn
chặn và phát hiện ra các sai sót trọng yếu. Nếu rủi ro kiểm soát được đánh giá là không
cao thì KTV sẽ xác định thử nghiệm kiểm soát cần thiết để thu thập những bằng chứng
về sự hiện hữu và tương ứng của HTKSNB. Việc này rất quan trọng vì nó là cơ sở để
KTV giới hạn phạm vi các thử nghiệm cơ bản cần phải tiến hàng. KTV kỳ vọng rằng
9
các kiểm soát về bán hàng, phải thu và thu tiền có hiệu quả.
c. Xác định mức trọng yếu theo chương trình kiểm toán mẫu
VACPA (mẫu A710)
Mức trọng yếu là sai lệch tối đa có thể chấp nhận được của thông tin, nghĩa là
nếu sai lệch vượt khỏi số tiền đó sẽ làm người đọc hiểu sai về thông tin.
Ở mức tổng thể của BCTC. Mức độ trọng yếu thường được tính bằng một tỷ lệ
phần trăm so với tài sản, doanh thu hoặc lợi nhuận.
Nguồn số liệu xác định mức trọng yếu: BCTC năm trước, BCTC năm nay, kế
hoạch sản xuất, ước tính.
Tỷ lệ sử dụng để ước tính mức trọng yếu:
• [5%-10%] lợi nhuận trước thuế.
• [0.5%-3%] doanh thu.
• [1%-5%] vốn chủ sở hữu.
• [1%-2%] tài sản.
Mức trọng yếu tổng thể = Giá trị tiêu chí được lựa chọn sau khi điều chỉnh * Tỷ
lệ sử dụng để ước tính mức trọng yếu
Trong đó giá trị tiêu chí được lựa chọn sau điều chỉnh = giá trị tiêu chí được lựa
chọn – điều chỉnh ảnh hưởng của các biến động bất thường.
Mức trọng yếu thực hiện = mức trọng yếu tổng thể * tỷ lệ sử dụng để ước tính
mức trọng yếu thực hiện
Trong đó: tỷ lệ sử dụng để ước tính mức trọng yếu thực hiện từ [50%-70%]
Ngưỡng sai sót không đáng kể = mức trọng yếu thực hiện * tỷ lệ sử dụng để ước
tính ngưỡng sai sót không đáng kể.
Trong đó: tỷ lệ sử dụng để ước tính ngưỡng sai sót không đáng kể từ [0%-4%]
d. Rủi ro kiểm toán (chuẩn mực VSA 314)
Là rủi ro khi KTV có thể mắc phải khi đưa ra ý kiến kiểm toán không xác đáng
về các thông tin tài chính và đó là sai phạm nghiêm trọng. Rủi ro này gồm 3 yếu tố: rủi
ro tiềm tàng, rủi ro kiểm soát và rủi ro phát hiện.
Trong giai đoạn lập kế hoạch, KTV xác định mức rủi ro mong muốn cho từng
khoản mục. Rủi ro mong muốn quyết định khối lượng công việc KTV thực hiện.
10
Trọng yếu và rủi ro kiểm toán có mối quan hệ với nhau.
e. Xác định mức trọng yếu của doanh thu theo chương trình
kiểm toán mẫu VACPA (mẫu A720)
Mức trọng yếu doanh thu = mức trọng yếu tổng thể * tỷ lệ sử dụng
Khoảng cách mẫu = mức trọng yếu thực hiện / hệ số rủi ro
Trong đó: hệ số rủi ro dựa trên mức đảm bảo cần thiết từ mẫu
Thấp: 0.35
Trung bình: 0,5
Cao: 0.7
Tính cỡ mẫu doanh thu:
Nội dung Giá trị Số lượng giao
dịch
Khoảng cách mẫu (KCM) (a)
Tổng thể (b)
Các phần tử đặc biệt (c)
Các phần tử lớn hơn KCM (d)
Các phần tử còn lại (e)=(b)-(c)-(d)
Cỡ mẫu lý thuyết (f)=(e)/(a)+[(c)+(d)]
Cỡ mẫu thực tế [Tham chiếu
đến Giấy làm việc kiểm tra chi
tiết]
(g)
Chênh lệch cỡ mẫu lý thuyết –
thực tế (*)
(h)=(f)-(g)
Tỷ lệ mẫu kiểm tra so với tổng
thể (%)
(i)
(a) Khoảng cách mẫu áp dụng cho khoản mục: Lấy theo kết quả đã tính toán ở Mẫu
A810;
(b) Tổng thể: Là tổng thể (hoặc tổng thể đã được phân nhóm) cần lấy mẫu;
(c) Các phần tử đặc biệt: Là các phần tử mà KTV xét đoán là có tính chất đặc biệt, bất
thường... và cần phải kiểm tra 100% các phần tử này;
11
(d) Các phần tử lớn hơn KCM: Là các phần tử có giá trị lớn hơn KCM (a) ... và cần
phải kiểm tra 100% các phần tử này;
(e) Các phần tử còn lại = Tổng thể - (Các phần tử đặc biệt +Các phần tử lớn hơn
KCM)
(f) Cỡ mẫu lý thuyết = (Giá trị các phần tử còn lại/KCM)+ Số lượng phần tử đặc
biệt+ Số lượng phần tử lớn hơn KCM;
(g) Cỡ mẫu thực tế: Là số lượng mẫu mà KTV lựa chọn, dựa trên xét đoán nghề
nghiệp của KTV, trên cơ sở tham khảo phương pháp tính cỡ mẫu lý thuyết và lựa chọn
theo xét đoán. Việc xác định cỡ mẫu thực tế tùy thuộc vào mức độ rủi ro của khoản
mục kiểm tra (kê khai cao hay kê khai thấp), mức độ tin cậy của bằng chứng kiểm toán
thu được từ công việc kiểm toán các phần hành liên quan, bằng chứng từ thử nghiệm
kiểm soát;
(i) Tỷ lệ mẫu kiểm tra so với tổng thể = Giá trị mẫu thực tế kiểm tra/Giá trị tổng thể.
1.2.2.2. Giai đoạn thực hiện
Thử nghiệm cơ bản gồm có thủ tục phân tích và thử nghiệm chi tiết
 Áp dụng các thủ tục phân tích
Để kiểm tra tính hợp lý chung của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, KTV có
thể sử dụng một số thủ tục phân tích sau:
 Một là, phân tích ngang (phân tích theo xu hướng)
- Lập bảng phân tích doanh thu theo từng tháng, từng đơn vị trực thuộc, từng loại
doanh thu trong mối quan hệ với giá vốn, thuế suất GTGT đầu ra… và xem xét các
trường hợp tăng hay giảm bất thường.
- So sánh doanh thu của kỳ này với kỳ trước theo từng tháng với doanh thu kế
hoạch theo từng tháng, từng quý nếu có biến động, bất thường cần được giải thích
nguyên nhân.
 Hai là, phân tích dọc ( theo các tỷ số)
- Tỷ suất lợi nhuận gộp = (lợi nhuận gộp/doanh thu bán hàng) * 100%
Tỷ suất này phản ánh khả năng sinh lời của doanh nghiệp. Tỷ suất lợi nhuận càng
cao thì khả năng sinh lời càng lớn. KTV có thể so sánh tỷ suất này của doanh nghiệp
qua các năm với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành nghề kinh doanh.
12
- Tỷ suất hiệu quả kinh doanh=(lợi nhuận trước thuế/doanh thu bán hàng)*100%
Tỷ suất này cao hay thấp tùy theo từng ngành kinh doanh, từng đơn vị trong
ngành, KTV có thể đánh giá mức lợi nhuận của doanh nghiệp qua các thời kỳ khác.
Các thủ tục phân tích trên giúp KTV có thể phát hiện và giải trình các phương hướng
quan trọng của việc thực hiện chỉ tiêu doanh thu bán hàng, lợi tuất bán hàng, thuế phải
nộp.
 Áp dụng các thử thử nghiệm chi tiết
 Một là: kiểm tra sự có thực của các khoản doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ đã được ghi chép
Mục tiêu thử nghiệm là để phát hiện các nghiệp vụ bán hàng hoặc cung cấp dịch
vụ không xảy ra nhưng lại được ghi trên sổ nhật ký bán hàng. KTV có thể đạt được
điều này bằng các thủ tục sau:
- Đối chiếu các khoản doanh thu bán hàng được ghi chép trên nhật ký bán hàng
với các chứng từ gốc liên quan, như đơn đặt hàng, hợp đồng kinh tế, lệnh bán hàng
hoặc phiếu xuất kho, vận đơn, hóa đơn… Còn đối với doanh thu cung cấp dịch vụ, các
chứng từ gốc chứng minh cho nghiệp vụ phát sinh rất đa dạng vì phụ thuộc vào đặc
điểm kinh doanh của từng đơn vị. Trong trường hợp này, KTV căn cứ vào hiểu biết
của mình về hệ thống kiểm soát nội bộ để lựa chọn thủ tục kiểm toán phù hợp.
- Lấy mẫu các nghiệp vụ bán hàng và xem xét quá trình thu tiền. Đối với các
khoản đã được thanh toán, đó chính là bằng chứng cho biết nghiệp vụ bán hàng đã
thực sự xảy ra.
- Đối chiếu doanh thu hạch toán với doanh thu theo tờ khai VAT trong năm. Giải
thích chênh lệch (nếu có).
Ngoài ra KTV còn tìm hiểu việc ghi nhận doanh thu có phù hợp với các điều kiện
đã được quy định trong chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành hay không.
 Hai là: kiểm tra việc ghi chép đầy đủ các khoản doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ
Mục tiêu của thủ tục này là nhằm phát hiện các nghiệp vụ bán hàng hoặc cung
cấp dịch vụ không được ghi trên sổ kế toán. Do đó, KTV sẽ xuất phát từ những chứng
từ gốc để kiểm tra việc ghi chép các nghiệp vụ trên nhật ký bán hàng. KTV có thể lựa
13
chọn loại chứng từ gốc nào thì cần dựa trên đặc điểm kiểm soát nội bộ của đơn vị
trong nghiệp vụ bán hàng; thông thường nên chọn loại chứng từ được lập ra cho mọi
nghiệp vụ bán hàng, thí vụ các vận đơn (trong trường hợp đơn vị không sử dụng vận
đơn, KTV có thể tìm kiếm các tài liệu khác như thẻ kho, sổ theo dõi xuất hàng ở bộ
phận bảo vệ… và dựa vào đó để xác minh; hoặc KTV rà soát lại chứng từ theo một
dãy số liên tục, trên cơ sở đó thực hiện đối chiếu hóa đơn với nhật ký bán hàng .
 Ba là: kiểm tra tính chính xác của số tiền ghi nhận doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ
Chuẩn mực kế toán VAS 14 quy định: “Doanh thu được xác định theo giá trị hợp
lý của các khoản đã thu hay sẽ thu được hay sẽ thu được”. Đối với doanh thu hoạt
động bán hàng và cung cấp dịch vụ bình thường, doanh thu được ghi nhận theo số tiền
trên hóa đơn. Riêng một số lĩnh vực kinh doanh, doanh thu cần được xác định trên
những cơ sở khác theo quy định của chuẩn mực và chế độ kế toán.
Đối với hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ thông thường, mục đích của thử
nghiệm nhằm đảm bảo các nghiệp vụ này được tính giá đúng. Thông thường, KTV cần
kiểm tra những nội dung sau đây của hóa đơn:
- So sánh với vận đơn, đơn đặt hàng, lệnh bán hàng… để xác định về chủng loại
và số lượng và số lượng hàng hóa tiêu thụ.
- Đối chiếu với bảng giá, các bảng xét duyệt, hợp đồng… để xác định đơn giá
của hàng hóa tiêu thụ. Rà soát lại các khoản chiết khấu, giảm giá để xem có phù hợp
với chính sách bán hàng của đơn vị hay không.
- Kiểm tra việc tính toán trên hóa đơn.
- Đối với các trường hợp bán hàng bằng ngoại tệ, KTV cần kiểm tra việc quy đổi
về tiền Việt nam.
Trong một số lĩnh vực kinh doanh, doanh thu được ghi nhận theo quy định riêng
của chuẩn mực và chế độ kế toán. Vì thế, KTV phải xem xét số tiền ghi nhận doanh
thu có được xác định phù hợp với các quy định này không. Một số trường hợp minh
họa sau:
Trong hoạt động bán hàng trả chậm, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chỉ
bao gồm giá trị hiện tại của các khoản tiền sẽ thu. Phần chênh lệch sẽ được ghi nhận là
14
doanh thu hoạt động tài chính.
Trong hoạt động trao đổi tài sản không tương tự, doanh thu được xác định theo
giá trị hợp lý của tài sản nhận về sau khi điều chỉnh các khoản tiền trả thêm hoặc nhận
thêm. Nếu không xác định được giá trị hợp lý của tài sản mang đi trao đổi để điều
chỉnh các điều khoản tiền trả thêm hoặc nhận bù.
Đối với hoạt động cung cấp dịch vụ có liên quan đến nhiều niên độ, doanh thu được
ghi nhận theo phương pháp tỷ lệ hoàn thành. Theo đó, doanh thu được ghi nhận vào kỳ
kế toán theo tỷ lệ phần trăm công việc đã hoàn thành.
Trong những trường hợp trên, KTV bắt đầu bằng việc phỏng vấn đơn vị về
phương pháp kế toán sử dụng, xem xét sự phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán
hiện hành và tính nhất quán. Sau đó, KTV cần kiểm tra các dữ liệu sử dụng và việc
tính toán chính xác của đơn vị.
 Bốn là: kiểm tra việc phân loại doanh thu
Thử nghiệm này nhằm tránh những trường hợp không phân loại đúng nên dẫn
đến việc ghi chép, hay trình bày sai về doanh thu. Cụ thể, KTV sẽ xem xét về sự phân
biệt giữa:
•Doanh thu bán chịu và doanh thu thu tiền ngay.
•Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và các khoản doanh thu hoạt động tài
chính như các khoản lãi phát sinh do bán trả góp.
•Các loại doanh thu là đối tượng của các loại thuế khác nhau (thuế giá trị gia
tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt…), có thuế suất khác nhau, hoặc khác nhau về cơ sở xác
định doanh thu chịu thuế. Loại sai phạm này sẽ dẫn đến việc tính thuế không đúng, thí
vụ:
- Giữa hàng do đơn vị sản xuất và hàng do đơn vị mua về để bán.
- Giữa hàng của đơn vị sản xuất và hàng do đơn vị nhận để gia công.
- Giữa hàng đơn vị mua về để bán và hàng do đơn vị làm đại lý tiêu thụ.
 Năm là: kiểm tra các khoản giảm trừ doanh thu
Kiểm tra đến chứng từ gốc đối với các khoản giảm trừ doanh thu lớn trong năm
và các khoản giảm trừ doanh thu năm nay nhưng đã ghi nhận doanh thu trong năm
trước, đảm bảo tuân thủ các quy định bán hàng của DN cũng như luật thuế.
15
 Sáu là: kiểm tra việc khóa sổ đối với nghiệp vụ bán hàng và cung
cấp dịch vụ
Việc ghi chép các nghiệp vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ không đúng niên độ
sẽ dẫn đến những sai lệch trong doanh thu và lãi lỗ. Vì thế cần thử nghiệm để phát
hiện các nghiệp vụ của niên độ này lại bị ghi sang năm sau và ngược lại.
KTV sẽ lựa chọn một số nghiệp vụ xảy ra trước và sau thời điểm khóa sổ để kiểm tra
chứng từ gốc, so sánh giữa ngày ghi trên vận đơn với hóa đơn, nhật ký bán hàng và
các sổ chi tiết.
Kiểm tra tính hợp lý của các lô hàng bị trả lại hoặc giảm giá hàng bán phát sinh
sau ngày kết thúc kỳ kế toán kế toán, đánh giá ảnh hưởng đến khoản doanh thu đã ghi
nhận trong năm.
 Bảy là: kiểm tra các giao dịch với bên liên quan
Việc kiểm tra các giao dịch với bên liên quan nhằm mục tiêu ghi chép, phê duyệt,
giá bán áp dụng, giá vốn tương ứng, lãi (lỗ) các giao dịch đối với bên liên quan. Đặc
biệt là các giao dịch phát sinh gần cuối kỳ kế toán.
Kết hợp với các bên liên quan như phải thu KH, hàng tồn kho, thu tiền…gửi thu
xác nhận để xác nhận các giao dịch và thông tin về điều khoản áp dụng.
 Tám là: kiểm tra các khoản doanh thu có gốc ngoại tệ, đối chiếu
doanh thu hạch toán với doanh thu theo tờ khai VAT hải quan trong năm
Kiểm tra hóa đơn, tờ khai, thời gian để xác định tỷ giá quy đổi, đánh giá tính hợp
lý, và so sánh với thuyết minh về chính sách kế toán áp dụng.
Đối chiếu doanh thu đã được ghi nhận với doanh thu theo tờ khai hải quan tìm ra
chệnh lệch, sau đó giải thích nguyên nhân.
 Chín là: kiểm tra phân loại và trình bày các khoản doanh thu trên
BCTC.
Việc kiểm tra này giúp BCTC trình bày hợp lý và đúng quy định theo chuẩn mực
kế toán.
1.2.2.3. Kết thúc kiểm toán
KTV tiến hành tổng hợp kết quả của các công việc đã thực hiện trước đó, đưa ra các
nhận xét, bút toán điều chỉnh (nếu có). Liên hệ với KH để giải quyết các vấn đề phát
16
sinh và thống nhất bút toán điều chỉnh.
Bước công việc cuối cùng mà KTV phải thực hiện trong giai đoạn kết thúc kiểm
toán là lập trang kết luận và đưa ra thuyết minh chênh lệch sau kiểm toán (nếu có sự
điều chỉnh).
Tóm tắt chương 1
Chương 1 trình bày cơ sở lý luận quy trình kiểm toán doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ từ khái niệm đến quá trình thực hiện cho đến kết thúc quy trình. Sau
khi hiểu được cơ sở lý luận khi đó đi sâu vào phân tích chương 2: thực trạng kiểm
toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
17
Chương 2: THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU
TRONG KIỂM TOÁN BCTC DO CÔNG TY KIỂM TOÁN DFK CHI
NHÁNH BÌNH DƯƠNG THỰC HIỆN.
2.1. Giới thiệu tổng quan công ty TNHH kiểm toán DFK
2.1.1. Lịch sử hình thành:
DFK International là tập đoàn tư vấn và kiểm toán với hệ thống các công ty
thành viên trên tập đoàn thế giới cung cấp dịch vụ tư vấn các nghiệp vụ xuyên quốc
gia. DFK Việt Nam cùng với các thành viên trong cùng tập đoàn kết hợp một cách
hiệu quả nhằm cung cấp cho KH các dịch vụ với thời gian và chi phí tiết kiệm thấp
nhất cho KH.
DFK Việt Nam được thành lập từ năm 2003, là thành viên của tập đoàn kiểm
toán Quốc tế tại Việt Nam. Tập đoàn kiểm toán quốc tế DFK là tổ chức đa quốc gia có
trụ sở tại London Vương quốc Anh, với hơn 12.000 nhân viên chuyên nghiệp cung cấp
dịch vụ tư vấn và kiểm toán tại 84 quốc gia.
Tên gọi đầy đủ: Công ty TNHH DFK Việt Nam.
Tên giao dịch: DFK VIET NAM CO.LTD
Tên viết tắt: DFK
Mã số thuế: 0302909063
Vốn điều lê: 6.000.000.000đ
Trụ sở chính: 38/8 Lam Sơn, Phường 2, Quận Tân Bình, Tp Hồ Chí Minh
Điện thoại: 08 6296 8684
Fax: 08 6296 8679
Người đại diện hợp pháp của công ty: Phạm Thế Hưng (giám đốc)
Logo công ty:
Với tình hình kinh tế phát triển hiện nay DFK Việt Nam đã mở nhiều chi nhánh:
ở Hà Nội, Tp Hồ Chí Minh, và gần đây nhất là chi nhánh ở Bình Dương.
Văn phòng chi nhánh ở Hà Nội:
18
Địa chỉ: phòng 2506, tầng 25, tòa nhà M3-M4, số 91 Nguyễn Chí Thanh, Quận
Đống Đa, Hà Nội.
Điện thoại: (04) 6266 3006
Fax: (04) 6266 3066
Văn phòng chi nhánh ở Bình Dương:
Ngày hoạt động: 07/05/2013
Người đại diện hợp pháp của công ty: Nguyễn Cảnh.
Địa chỉ: 127 Huỳnh Văn Lũy, Phường Phú Lợi, Tp Thủ Dầu Một, Bình Dương.
Điện thoại: 0650 3897 292
2.1.2. Chức năng và lĩnh vực hoạt động của công ty TNHH Kiểm toán
DFK
2.1.2.1. Chức năng công ty
Công ty đã đem lại nhiều lợi ít cho KH, người sử dụng BCKT cho KH, nhà đầu
tư vào KH và cả nhân viên của chính công ty như:
Thứ nhất là: cung cấp cho KH các dịch vụ với thời gian và chi phí tiết kiệm thấp
nhất cho KH.
Thứ hai là: tăng niềm tin khi sử dụng các BCKT do công ty thực hiện đối với
người nhà đầu tư, ngân hàng.
Thứ ba là: tạo việc làm, thu nhập cho nhiều người. Góp phần làm giàu đất nước.
2.1.2.2. Lĩnh vực hoạt động
 Lĩnh vực kinh doanh của công ty gồm nhiều hoạt động:
Thành lập hoạt động kinh doanh tại các nước ngoài.
Dịch vụ tư vấn cho các doanh nghiệp Việt Nam niêm yết trên thị trường chứng
khoán nước ngoài.
Các dịch vụ chuyên ngành khác: với phương pháp tiếp cận và thấu hiểu yêu cầu
của từng KH, chúng tôi đưa ra giải pháp dịch vụ thích hợp, nhằm tiết kiệm tối đa chi
phí và tạo ra giá trị gia tăng thông qua dịch vụ cung cấp cho KH. Các dịch vụ khác bao
gồm:
- Thành lập doanh nghiệp
- Tái cấu trúc doanh nghiệp
19
- Xác định giá trị doanh nghiệp
- Thiết lập hệ thống kiểm soát nội bộ
- Đánh giá hoạt động doanh nghiệp
Chuyển giá
DFK Việt Nam cung cấp dịch vụ xác định giá trị doanh nghiệp theo quy định
tại Nghị định số 109/2007/NĐ –CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ về việc chuyển đổi
doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần.
Dịch vụ huẩn luyện và đào tạo: chúng tôi cung cấp dịch vụ huấn luyện theo yêu
cầu của KH về hệ thống Chuẩn mực kế toán Việt Nam và Chuẩn mực kế toán quốc tế,
hướng dẫn chính sách thuế. Dịch vụ của chúng tôi bao gồm:
- Huấn luyện các Chuẩn mức kế toán Việt Nam
- Huấn luyện các Chuẩn mực kế toán quốc tế
- Huấn luyện các quy trình thủ tục cuối kỳ kế toán
- Các bộ luật về thuế
- Huấn luyện BCTC theo các nguyên tắc kế toán được thừa nhận khác.
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Kiểm toán DFK
2.1.3.1. Cơ cấu chung toàn công ty
Hiện tại DFK Việt Nam có 100 chuyên viên bao gồm người Việt Nam và nước
ngoài là tại văn phòng thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội. Đội ngủ của nhân viên DFK
đều đã tốt nghiệp Đại học, sau Đại học và có nhiều năm kinh nghiệm. Các nhân sự chủ
chốt DFK Việt Nam được đào tạo tại các trường đại học như: Swinbure (Úc), Đại học
Bradford (Vương quốc Anh), Đại học Utah (Hoa Kỳ), Đại học Rotterdam (Hà Lan) và
tổ chức chuyên ngành danh tiếng như ACCA.
20
Sơ đồ 2.1.3.1: Sơ đồ tổ chức công ty TNHH DFK Việt Nam
 Ban giám đốc:
- Điều hành, quản lý công việc kinh doanh của công ty, chịu trách nhiệm chung
về mọi hoạt động của công ty.
- Có quyền quyết định bộ máy quản lý, đại diện ký kết các hợp đồng cung cấp
dịch vụ kế toán, kiểm toán và tư vấn.
 Các bộ phận:
 Phòng IT: quản lý mạng nội bộ công ty.
 Phòng kế hoạch: thực hiện việc ghi chép sổ sách của công ty.
 Phòng Hành chính – Quản trị:
+ Thi hành các chính sách về quản lý do phó tổng giám đốc đưa xuống.
+ Bảo quản và lưu trữ các dữ liệu kế toán, theo dõi và kiểm tra việc thực
hiện các hợp đồng cung cấp dịch vụ.
+ Phụ trách quản lý, phân bổ nhân viên.
+ Đảm bảo chính sách tiền lương và khoản bảo hiểm xã hội cho nhân viên.
+ Thực hiện các chức năng chính khác trong công ty.
Hội đồng quản trị
Ban giám đốc
Phòng
HCQT
Phòng
IT
Phòng
Kế
toán
Bộ
phận
DV
KT
Bộ
phận
tư vấn
Bộ
phận
kiểm
toán
Văn
phòng
các tỉnh
Phòng
Nghiệp
vụ 1
Phòng
Nghiệp
vụ 2
Phòng
nghiệp
vụ 3
Phòng
nghiệp
vụ 4
Phòng
nghiệp
vụ 5
21
 Bộ phận kiểm toán: thực hiện các hợp đồng cung cấp dịch vụ kiểm toán do ban
giám đốc ký kết và đưa xuống.
 Bộ phận dịch vụ kế toán:
+ Thực hiện các hợp đồng cung cấp dịch vụ kế toán do ban giám đốc ký kết
và đưa xuống.
+ Tổ chức công tác kế toán của công ty.
 Bộ phận dịch vụ tư vấn: cung cấp các dịch vụ tư vấn về các văn bản pháp quy,
hệ thống kiểm soát nội bộ, dịch vụ tin học kế toán… cho các KH yêu cầu.
2.1.3.2. Cơ cấu tổ chức phòng nghiệp vụ
Sơ đồ 2.1.3.2: sơ đồ tổ chức phòng nghiệp vụ
2.1.3.3. Công việc của phòng nghiệp vụ
a. Công việc của KTV chính:
Xem xét toàn bộ hồ sơ kiểm toán, các thông tin chung về công ty. Thông
thường khi tới KH, KTV chính phân công nhiệm vụ cho các trợ lý KTV kiểm tra các
khoán muc. Sau đó KTV chính sẽ kiểm tra lại toàn bộ công việc của trợ lý KTV.
Riêng các khoản mục quan trọng như doanh thu, hàng tồn kho, nợ phải thu, nợ phải trả
các KTV chính sẽ trực tiếp kiểm tra.
KTV điều hành
KTV chính KTV chính KTV chính
Trợ lý KTV Trợ lý KTV Trợ lý KTV
22
b. Công việc trợ lý kiểm toán:
Khi được phân công nhiệm vụ, các trợ lý KTV sẽ tiến hành thu thập chứng từ,
sổ sách kế toán để kiểm tra khoản mục được giao, thu thập giấy phép kinh doanh, biên
bản gốp vốn, biên bản họp hội đồng quản trị, BCKT năm trước, bảng cân đối kế toán,
bảng cân đối số phát sinh, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của năm hiện hành,…
theo yêu cầu của KTV chính.
Ví dụ: như khi được giao nhiệm vụ kiểm tra tài khoản 133, trợ lý KTV cần thu
nhập toàn bộ các hóa đơn chứng từ đầu vào của doanh nghiệp phát sinh trong 12 tháng,
tờ khai thuế GTGT đầu vào của 12 tháng. Sau đó, công việc này được chia cho hai trợ
lý KTV thực hiện, mỗi người kiểm 6 tháng. Nếu doanh nghiệp này nhỏ, hóa đơn phát
sinh trong năm ít thì trợ lý KTV tiến hành kiểm tra 100% hóa đơn, còn nếu doanh
nghiệp lớn hay phát sinh nhiều hóa đơn trong năm thì trợ lý KTV tiến hành thực hiện
chọn mẫu những hóa đơn có giá trị lớn. Việc kiểm tra được tiến hành bằng cách trợ lý
KTV tìm những hóa đơn được kê khai trên tờ khai thuế GTGT (đã có dấu xác nhận
của cơ quan thuế), xem việc kê khai thuế của doanh nghiệp có đúng như đã khai báo
hay không, có ghi nhận đúng số thuế, có kê khống hóa đơn hay không, các hóa đơn đó
có ghi đúng tên doanh nghiệp, địa chỉ, mã số thuế hay không,…
Trong khi tiến hành kiểm tra các khoản mục, trợ lý KTV sẽ tiến hành thực hiện
ghi lại những sai sót mà mình đã phát hiện ra trên giấy làm việc (working paper), mỗi
khoản mục được trình bày trên một tờ giấy làm việc riêng. Nếu hóa đơn nào sai thì
phải photo lại để làm bằng chứng cho KTV chính ra quyết định kiểm toán sau này. Sau
đó giấy làm việc này sẽ được KTV chính kiểm tra tính chính xác thì mới được lưu tờ
giấy làm việc này vào hồ sơ kiểm toán.
2.1.4 Những dịch vụ chuyên nghiệp của công ty TNHH Kiểm toán DFK
2.1.4.1. Dịch vụ kế toán
Dựa trên các thông tin, chứng từ và các số liệu do khách hàng cung cấp, DFK
thay mặt khách hàng tổ chức và thực hiện công việc kế toán theo quy định của pháp
luật hiện hành, cụ thể:
- Xây dựng các mô hình kế toán như: tổ chức và điều hành bộ máy kế toán,
hướng dẫn các nghiệp vụ hạch toán kế toán, xử lý thông tin kinh tế nội bộ.
23
- Hướng dẫn và thực hiện sổ sách kế toán, hạch toán kế toán, các báo biểu kế
toán, tài chính.
- Quyết toán cho khách hàng.
- Quản lý tạm thời các nhân viên kế toán
2.1.4.2 Dịch vụ kiểm toán
Đây là dịch vụ nhằm kiểm tra và xác nhận về tính trung thực, hợp lý của các tài
liệu, số liệu kế toán và BCTC của các doanh nghiệp theo quy định của pháp luật hiện
hành; theo yêu cầu của cơ quan nhà nước; của chủ đầu tư; các cổ đông; ngân hàng
hoặc của KH có yêu cầu. Cụ thể, dịch vụ kiểm toán của DFK bao gồm:
- Kiểm toán BCTC theo luật định.
- Kiểm toán quyết toán vốn đầu tư và quyết toán giá trị công trình.
- Kiểm toán và soát xét nội bộ theo yêu cầu quản lý.
- Kiểm toán vì các mục đích đặc biệt theo yêu cầu.
2.1.4.2. Dịch vụ tư vấn thuế và pháp luật
Dịch vụ này bao gồm các công việc tư vấn và hỗ trợ liên quan đến các loại thuế
theo quy định của pháp luật hiện hành. Cụ thể nhóm dịch vụ này bao gồm:
- Hỗ trợ kê khai, quyết toán các loại thuế định kỳ.
- Tư vấn về việc tuân thủ các chính sách thuế và áp dụng các ưu đãi khác theo
quy định.
- Tư vấn trong việc tranh chấp và khiếu nại về thuế.
- Tư vấn áp dụng các hiệp định tránh đánh thuế hai lần.
- Hỗ trợ, tư vấn thủ tục, chính sách hải quan.
- Hỗ trợ, tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan đến nhân sự, tiền lương nhân viên,
tranh chấp hợp đồng lao động.
- Tư vấn và hỗ trợ lập hồ sơ đăng ký kinh doanh; giấy phép đầu tư; giấy phép
hoạt động của văn phòng đại diện nước ngoài.
- Tư vấn thuế và pháp lý liên quan đến các loại hợp đồng như: hợp đồng mua bán
thương mại, hợp đồng quản lý, hợp đồng vay vốn, thuê hoạt động, thuê mua, hợp đồng
đại lý, hợp đồng liên doanh, hợp đồng chuyển giao vốn, tài sản, hợp đồng chuyển giao
công nghệ.
24
2.1.4.3. Dịch vụ tư vấn tài chính và xác định giá trị doanh nghiệp
Dịch vụ tư vấn tài chính của DFK được đảm trách bởi những chuyên gia am
hiểu về chế độ, chính sách tài chính doanh nghiệp hiện hành, đồng thời giàu kinh
nghiệm thực tế trong công tác quản trị doanh nghiệp, kiểm soát tài chính. Cụ thể nhóm
dịch vụ này bao gồm:
- Tư vấn tái cấu trúc doanh nghiệp.
- Tư vấn và hỗ trợ cổ phần hóa doanh nghiệp.
- Đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp.
- Xem xét các khoản nợ của doanh nghiệp.
- Xem xét mô hình tài chính doanh nghiệp.
- Xác định giá trị doanh nghiệp.
2.1.5. Những thuận lợi và khó khăn
2.1.5.1. Thuận lợi:
Công ty có đội ngũ quản lý trình độ cao, có kinh nghiệm quản lý thực tế nhiều
năm ở các vị trí quản lý cao cấp trong các doanh nghiệp lớn, có kinh nghiệm tư vấn ở
các tổ chức quốc tế.
Công ty có đội ngũ nhân viên và chuyên gia giàu kinh nghiệm, có trình độ
chuyên môn cao, chịu được áp lực công việc, năng động, luôn tìm tòi học hỏi.
Đội ngũ nhân viên đoàn kết, hòa đồng, nhân viên cũ sẵn sàng truyền đạt kinh
nghiệm cho nhân viên mới để cùng góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ cung cấp.
Công ty có một lượng lớn khách hàng cũ trung thành, sẵn sàng ký hợp đồng cung
cấp dịch vụ trong nhiều năm.
Cơ sở vật chất khá tốt, hầu hết mọi nhân viên trong công ty đều được trang bị
máy tính xách tay, văn phòng làm việc thoáng mát, thoải mái giúp nâng cao hiệu quả
công việc, thời gian hoàn thành công việc được rút ngắn.
2.1.5.2. Khó khăn:
Công ty DFK được thành lập 10 năm, trong thời gian này công ty đã có nhiều
phát triển và danh tiếng trên thị trường nhưng hiện nay cũng đã xuất hiện nhiều công
ty kiểm toán và nhiều công ty kiểm toán có danh tiếng trên thế giới cũng đã có mặt tại
Việt Nam, điều đó cũng đã gây không ít khó khăn cho công ty, nhưng công ty cũng
25
đang ngày càng khẳng định mình trên thị trường để có thể ngày càng phát triển mạnh
mẽ hơn nữa.
2.1.6. Phương hướng phát triển
Mục tiêu ban đầu là giúp cho khách hàng lành mạnh hóa về nền tài chính của
mình, công ty DFK phát triển không ngừng đội ngũ nhân viên có năng lực sáng tạo và
giàu sáng tạo, kết hợp giữa sức trẻ và kinh nghiệm để giúp công ty vững bước trên con
đường xây dựng nền tài chính cho khách hàng nói riêng và nền tài chính của Việt Nam
nói chung.
DFK đang đóng góp tích cực vào sự phát triển của ngành nghề kế toán, kiểm
toán và tư vấn tại Việt Nam. Với tôn chỉ: “cung cấp cho khách hàng các dịch vụ với
thời gian và chi phí tiết kiệm thấp nhất cho khách hàng” công ty cam kết cung cấp
những dịch vụ chuyên nghiệp, chất lượng, mang lại lợi ích cụ thể và hiệu quả thực sự,
đóng góp và hỗ trợ thiết thực vào hoạt động kinh doanh của khách hàng, đồng thời phù
hợp với các quy định hiện hành của pháp luật.
Công ty tập trung phục vụ các công ty, các công trình dự án sau:
o Công ty trong nước.
o Công ty có vốn đầu tư nước ngoài và 100% vốn nước ngòai.
o Các công ty cổ phần.
o Các đơn vị hành chính sự nghiệp.
o Các công trình xây dựng cơ bản.
Trong tương lai, với tiêu chí KH là trên hết, công ty kiểm toán và tư vấn DFK dự
tính mở rộng thị trường, xây dựng thêm văn phòng chi nhánh và chắc chắn sẽ đạt được
nhiều thành công rực rỡ góp phần xây dựng quê hương đất nước ngày càng giàu đẹp.
2.1.7. Quy trình kiểm toán doanh thu trong BCTC của công ty TNHH
kiểm toán DFK
Công ty kiểm toán DFK dựa vào chương trình kiểm toán mẫu.
Tại công ty TNHH kiểm toán DFK, thông thường quy trình kiểm toán nói chung
và quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu được thực hiện theo trình tự sau:
Sơ đồ 2.1.7: sơ đồ quy trình các bước thực hiện kiểm toán BCTC.
26
Bước 1: Chuẩn bị kiểm toán.
Thực hiện các giấy tờ làm việc A: kế toán kiểm toán
Các giấy tờ làm việc mẫu A liên quan đến chu trình kiểm toán doanh thu công ty
đã thực hiện:
Mẫu A110: Công ty tiếp nhận khách hàng mới, tìm hiểu lý do mời kiểm toán của
khách shàng tiềm năng, thu thập thông tin, trao đổi với kiểm toán tiền nhiệm. Sau khi
thu thập thông tin sau KTV phân tích sơ bộ thực trạng tài chính của đơn vị.
Mẫu A310: những khách hàng cũ, công ty luôn cập nhật thông tin nhằm đánh giá
lại để quyết định có tiếp tục kiểm toán hay không?
Mẫu A410: tìm hiểu chu trình bán hàng, thu tiền, phải thu. Hiểu được khía cạnh
liên quan bán hàng, phải thu, thu tiền; hiểu biết chính sách kế toán; mô tả quy trình bán
hàng; thiết kế thực hiện các kiểm soát chính. Từ đó tổng hợp được các rủi ro phát hiện,
kết luận về KSNB của chu trình.
Mẫu A411: walk through test chu trình bán hàng, phải thu, thu tiền. nhằm kiểm
tra việc thực hiện chu trình “bán hàng, phải thu, thu tiền” có đúng mô tả tại mẫu A410
hay không. Chọn 1 nghiệp vụ bán hàng bất kỳ để kiểm tra từ đầu đến cuối chu trình rồi
kiểm tra các kiểm soát chính.
Mẫu A710: KTV tiến hành xác định mức trọng yếu kế hoạch – thực hiện.
Mẫu A810: KTV xác định phương pháp chọn mẫu – cỡ mẫu
Bước 2: Thực hiện kiểm toán .
Công ty không thực hiện mẫu C: kiểm tra hệ thống kiểm soát nội bộ.
Mẫu G100: doanh thu. KTV thực hiện theo chương trình kiểm toán mẫu G130,
trong quá trình kiểm toán phải thu thập giấy tờ làm việc phục vụ cho thuyết minh
BCTC mẫu G120, và hoàn thiện các giấy tờ làm việc từ G131. Cuối cùng hoàn thiện
bảng số liệu tổng hợp – leadsheet G110.
Bước 3: Hoàn thành kiểm toán.
Chuẩn bị kiểm toán Thực hiện kiểm toán Hoàn thành kiểm toán
27
Sau khi hoàn thiện chu trình kiểm toán doanh thu, KTV thực hiện mẫu H: kiểm
tra các nội dung.
Mẫu H110: kiểm tra tính tuân thủ pháp luật và các quy định liên quan.
Mẫu H120: soát xét các bút toán tổng hợp
Mẫu H140: soát xét các giao dịch các bên liên quan.
2.2. Minh họa thực tế quy trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ được công ty TNHH DFK chi nhánh Bình Dương thực hiện tại công
ty ABC
2.2.1. Giới thiệu khái quát công ty ABC
2.2.1.1. Đặc điểm hoạt động của công ty
Công ty Trách nhiệm hữu hạn ABC là công ty 100% vốn nước ngoài, chứng
nhận lần đầu ngày 18 tháng 07 năm 2005 và đăng ký thay đổi lần thứ 5 ngày 28 tháng
12 năm 2009 của Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Bình Dương.
Vốn điều lệ : 3.000.000.000 đồng
Địa chỉ : Thuận An, tỉnh Bình Dương, Việt Nam.
Ngành nghề kinh doanh: gia công và sản xuất các mặt hàng may mặc.
2.2.1.2. Chính sách kế toán áp dụng
Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12
hàng năm.
Đơn vị tiền tệ được sử dụng để lập báo cáo là: Đồng Việt Nam (VNĐ).
Công ty áp dụng Luật Kế toán, Chuẩn mực kế toán, Chế độ kế toán Việt Nam
theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006; và các thông tư,
hướng dẫn sửa đổi bổ sung chế độ kế toán của Bộ Tài chính.
Hình thức kế toán áp dụng: nhật kí chung
- Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho: Bình quân gia quyền cuối kỳ;
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên;
- Phương pháp KHTSCĐ: khấu hao theo đường thẳng;
- Phương pháp hạch toán thuế giá trị gia tăng: phương pháp khấu trừ.
28
2.2.2. Đánh giá hệ thống KSNB và rủi ro gian lận đối với quy trình doanh
thu
Trước tiên tìm hiểu chu trình bán hàng, phải trả, thu tiền mẫu A410 kết quả giấy
tờ làm việc đính kèm tại phụ lục 4 (trang 7)
Công ty ABC là khách hàng cũ DFK. Do đó để hiểu biết các khía cạnh liên quan
đến bán hàng, phải thu, thu tiền và mô tả các nghiệp vụ trọng yếu của chu trình, KTV
có tìm hiểu lại BCKT năm trước, thu thập các bằng chứng nội quy chính sách công ty
ABC và các tài liệu khác. KTV còn tham quan đơn vị, phỏng vấn người có thẩm
quyền để hiểu hoạt động khách hàng.
Từ những tìm hiểu trên, KTV dựa vào hiểu biết trên, để mô tả những sai sót, rủi
ro có thể xảy ra. Từ đó, KTV kết luận về KSNB được thiết kế phù hợp.
Thực hiện mẫu A411tại phụ lục 5 (trang 10): KTV chọn nghiệp vụ bán hàng bất
kỳ để thu thập bằng chứng tại công ty ABC. Những chứng từ liên quan đến bán hàng
KTV có thể thu thập được: hợp đồng gia công, hóa đơn bán hàng, phiếu thu tiền.
Những kiểm soát chính mà công ty ABC thực hiện chưa đầy đủ với thiết kế hệ thống
KSNB.
• Đánh giá rủi ro kiểm soát:
Qua tìm hiểu về đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh, tính chất khoản mục.
Xét đoán của KTV đánh giá rủi ro của hệ thống sau ở mức trung bình.
2.2.3. Xác định mức trọng yếu (mẫu A710, theo CTKiT):
Nội dung Kế hoạch Thực tế
Tiêu chí được sử dụng để ước
tính mức trọng yếu
[Đánh dấu vào ô lựa chọn]
LN trước thuế
Doanh thu
Vốn chủ sở hữu
Tổng tài sản
LN trước thuế
Doanh thu
Vốn chủ sở hữu
Tổng tài sản
Nguồn số liệu để xác định mức
trọng yếu
[Đánh dấu vào ô lựa chọn]
BCTC trước kiểm toán
BCTC năm trước
Kế hoạch SXKD
Ước tính
BCTC đã điều
chỉnh sau kiểm toán
29
Lý do lựa chọn tiêu chí này Doanh thu đã đi vào hoạt
động ổn định, doanh thu
phản ảnh được hoạt động
của các bộ phận trong
doanh nghiệp
Doanh thu đã đi vào
hoạt động ổn định,
doanh thu phản ảnh
được hoạt động của
các bộ phận trong
doanh nghiệp
Giá trị tiêu chí được lựa chọn (a) 71.315.539.022 71.315.539.022
Điều chỉnh ảnh hưởng của các
biến động bất thường
(b)
0 0
Giá trị tiêu chí được lựa chọn
sau điều chỉnh
(c)=(a)
-(b)
71.315.539.022 71.315.539.022
Tỷ lệ sử dụng để ước tính mức
trọng yếu
[Đánh dấu vào ô lựa chọn và
ghi cụ thể tỷ lệ % lựa chọn
trong ngoặc vuông]
(d)
1%
[5%-10%] LN trước
thuế (1)
[0,5%-3%] Doanh thu
[1%-5%] Vốn chủ sở
hữu
[1%-2%] Tổng tài sản
[5%-10%] LN
trước thuế
[0,5%-3%] Doanh
thu
[1%-5%] Vốn chủ
sở hữu
[1%-2%] Tổng tài
sản
Lý do lựa chọn tỷ lệ này Đây là mức trọng yếu phù
hợp với quy mô hiện tại
của doanh nghiệp cũng
như những đánh giá
KSNB của doanh nghiệp
Đây là mức trọng yếu
phù hợp với quy mô
hiện tại của doanh
nghiệp cũng như
những đánh giá KSNB
của doanh nghiệp
Mức trọng yếu tổng thể
(e)=(c)
*(d)
713.155.390 713.155.390
Tỷ lệ sử dụng để ước tính
mức trọng yếu thực hiện
(f)
65% 65%
Mức trọng yếu thực hiện (1)
(g)=(e)
*(f)
463.551.004 463.551.004
Tỷ lệ sử dụng để ước tính (h) 4% 4%
30
ngưỡng sai sót không đáng kể
Ngưỡng sai sót không đáng
kể/ sai sót có thể bỏ qua
(i)=(g)
*(h)
18.542.040 18.542.040
• Khoảng cách mẫu:
Khoảng cách mẫu = mức trọng yếu thực hiện / hệ số rủi ro
= 463.551.004/0,5 = 928.000.000
2.2.4. Thực hiện thử nghiệm cơ bản đối với khoản mục doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ
Sau khi đánh giá lại rủi ro kiểm soát KTV tiến hành đi vào thực hiện các thử
nghiệm cơ bản, đây là bước quan trọng nhất trong cuộc kiểm toán đồng thời là thử
nghiệm dùng để thu thập bằng chứng về những sai lệch trọng yếu trong BCTC, bao
gồm thủ tục phân tích và thử nghiệm chi tiết.
Công ty TNHH
Kiểm toán DFK chi nhánh Bình Dương
Khách hàng : CÔNG TY TNHH ABC
Ngày khóa sổ: 31/12/2013
Nội dung: Doanh thu bán hàng bán hàng và
cung cấp dịch vụ
Mã Số G130
Tên Ngày
Người thực hiện Cầm 27/2/14
Người soát xét 1 Xuân
Người soát xét 2 Cảnh
A. MỤC TIÊU
Đảm bảo rằng các khoản doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ là có thực;
được ghi nhận chính xác, đầy đủ, đúng kỳ và được phân loại và trình bày phù hợp với
khuôn khổ về lập và trình bày BCTC được áp dụng.
B. RỦI RO CÓ SAI SÓT TRỌNG YẾU CỦA KHOẢN MỤC
Các rủi ro trọng yếu Thủ tục kiểm toán
Người
thực
hiện
Tham
chiếu
31
C. THỦ TỤC KIỂM TOÁN
STT Thủ tục
Người
thực
hiện
Tham
chiếu
I. Thủ tục chung
1
Kiểm tra chính sách kế toán áp dụng nhất quán với năm trước
và phù hợp với khuôn khổ về lập và trình bày BCTC được áp
dụng.
Nam G131
2
Lập Bảng số liệu tổng hợp có so sánh với số năm trước. Đối
chiếu các số liệu trên Bảng số liệu tổng hợp với Bảng CĐPS,
Sổ Cái, sổ chi tiết… và giấy tờ làm việc của kiểm toán năm
trước (nếu có)
Nam G110
II. Thủ tục phân tích
1
So sánh doanh thu bán hàng và doanh thu hàng bán bị trả lại, tỷ
lệ các khoản mục giảm trừ doanh thu trên tổng doanh thu giữa
năm nay và năm trước, giải thích những biến động bất thường
và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu do gian lận.
Nam G133
2
Phân tích sự biến động của tổng doanh thu, doanh thu theo
từng loại hoạt động giữa năm nay với năm trước, giải thích
những biến động bất thường và đánh giá rủi ro có sai sót trọng
yếu do gian lận.
Nam G133
III. Kiểm tra chi tiết
1.
Thu thập Bảng tổng hợp doanh thu theo KH, nhóm hàng hóa,
dịch vụ đã cung cấp theo các tháng trong năm:
- Đối chiếu với các tài liệu có liên quan: Sổ Cái, sổ chi tiết,
Báo cáo của phòng bán hàng, phòng xuất khẩu,… về số
lượng, giá trị và giải thích chênh lệch (nếu có).
- Phân tích biến động theo tháng, theo cùng kỳ năm trước,
giải thích nguyên nhân biến động.
Nam G135
2.
Đối chiếu doanh thu hạch toán với doanh thu theo tờ khai VAT
trong năm. Giải thích chênh lệch (nếu có).
Nam G134
3. Đọc lướt Sổ Cái để xác định các nghiệp vụ bất thường (về nội Nam G136
32
STT Thủ tục
Người
thực
hiện
Tham
chiếu
dung, giá trị, tài khoản đối ứng...). Tìm hiểu nguyên nhân và
thực hiện thủ tục kiểm tra tương ứng (nếu cần).
4.
Chọn mẫu các khoản doanh thu ghi nhận trong năm và kiểm
tra đến chứng từ gốc liên quan.
Nam G136
5.
Các khoản giảm trừ doanh thu (1): Kiểm tra đến chứng từ
gốc đối với các khoản giảm trừ doanh thu lớn trong năm và các
khoản giảm trừ doanh thu năm nay nhưng đã ghi nhận doanh
thu trong năm trước, đảm bảo tuân thủ các quy định bán hàng
của DN cũng như luật thuế.
Nam G137
6. Kiểm tra tính đúng kỳ của doanh thu:
6.1 Kiểm tra hóa đơn bán hàng, vận đơn, phiếu xuất kho, hợp đồng
của các lô hàng được bán trước 31/12/2013 ngày và sau
31/12/3013 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán và kiểm tra tờ
khai thuế các tháng sau ngày kết thúc kỳ kế toán để đảm bảo
doanh thu đã được ghi chép đúng kỳ.
Nam G138
6.2 Kiểm tra tính hợp lý của các lô hàng bị trả lại hoặc giảm giá
hàng bán phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán kế toán, đánh
giá ảnh hưởng đến khoản doanh thu đã ghi nhận trong năm.
Nam G138
7. Đối với các giao dịch với bên liên quan (1): Kiểm tra việc ghi
chép, phê duyệt, giá bán áp dụng, giá vốn tương ứng, lãi (lỗ)
của các giao dịch này. Lưu ý các giao dịch phát sinh gần cuối
kỳ kế toán.
Kết hợp với các phần hành có liên quan như Phải thu KH, hàng
tồn kho,…thực hiện thủ tục gửi thư xác nhận để xác nhận các
giao dịch và thông tin về điều khoản hợp đồng,…
Nam H140
8. Đối với các khoản doanh thu có gốc ngoại tệ (1): Kiểm tra cơ
sở, thời điểm xác định tỷ giá quy đổi; đánh giá tính hợp lý và
so sánh với thuyết minh về chính sách kế toán áp dụng.
9. Kiểm tra phân loại và trình bày các khoản doanh thu trên Trình
33
STT Thủ tục
Người
thực
hiện
Tham
chiếu
BCTC bày hợp
lý
IV. Thủ tục kiểm toán khác
C. KẾT LUẬN:
Theo ý kiến của tôi, trên cơ sở các bằng chứng thu thập được từ việc thực hiện các
thủ tục ở trên, các mục tiêu kiểm toán trình bày ở phần đầu của chương trình kiểm
toán đã đạt được, ngoại trừ các vấn đề sau:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Chữ ký của người thực hiện:__________________
Kết luận khác của Thành viên BGĐ và/hoặc Chủ nhiệm kiểm toán (nếu có):
................................................................................................................................
................................................................................................................................
2.2.4.1. Mẫu giấy tờ làm việc G131
Công ty TNHH
Kiểm toán DFK chi nhánh Bình Dương
Khách hàng: CÔNG TY TNHH ABC
Ngày khóa sổ: 31/12/2013
Nội dung: kiểm tra chính sách kế toán
Mã Số G131
Tên Ngày
Người thực hiện Nam 27/02/14
Người soát xét 1 Xuân
Người soát xét 2 Cảnh
Mục tiêu: Đảm bảo rằng các khoản doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ được
phân loại và trình bày phù hợp với khuôn khổ về lập và trình bày BCTC được áp dụng.
Nguồn gốc số liệu:
34
1 BCTC 2 Bảng CĐPS 3 Sổ cái 4 Sổ chi tiết
Công việc thực hiện:
Kiểm tra chính sách kế toán áp dụng năm nay và năm trước:
Tài khoản 511: Được sử dụng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
của DN trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh.
Cách hạch toán: Doanh thu được ghi nhận khi đã có đầy đủ các điều kiện ghi nhận,
không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
Kết luận:
Việc phân loại và hạch toán khoản mục các khoản doanh thu từ bán hàng và cung
cấp dịch vụ phù hợp với Chuẩn mực và Chế độ kế toán DN Việt Nam hiện hành.
Chính sách kế toán các khoản doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ năm
nay được áp dụng nhất quán với năm trước.
35
2.2.4.2. Giấy tờ làm việc mẫu G132
Công ty TNHH
Kiểm toán DFK chi nhánh Bình Dương
KH : CÔNG TY TNHH ABC
Ngày khóa sổ: 31/12/2013
Nội dung: tính cỡ mẫu kiểm tra chi tiết
Mã Số G132
Tên Ngày
Người thực hiện Nam 27/02/14
Người soát xét 1 Xuân
Người soát xét 2 Cảnh
Mục tiêu: xác định cỡ mẫu để kiểm tra.
TÍNH CỠ MẪU
(a)
(b)
(c)
(d)
(e)=(b)-(c)-(d)
(f)=(e)/(a)+[(c)+(d)]
(g)
(h)=(f)-(g)
(i)
(a) Khoảng cách mẫu áp dụng cho khoản mục: Lấy theo kết quả đã tính toán ở Mẫu A810;
(b) Tổng thể: Là tổng thể (hoặc tổng thể đã được phân nhóm) cần lấy mẫu;
(d) Các phần tử lớn hơn KCM: Là các phần tử có giá trị lớn hơn KCM (a) ... và cần phải kiểm tra 100% các phần tử này;
(e) Các phần tử còn lại = Tổng thể - (Các phần tử đặc biệt +Các phần tử lớn hơn KCM)
(f) Cỡ mẫu lý thuyết = (Giá trị các phần tử còn lại/KCM)+ Số lượng phần tử đặc biệt+ Số lượng phần tử lớn hơn KCM;
(i) Tỷ lệ mẫu kiểm tra so với tổng thể = Giá trị mẫu thực tế kiểm tra/Giá trị tổng thể.
(g) Cỡ mẫu thực tế: Là số lượng mẫu mà KTV lựa chọn, dựa trên xét đoán nghề nghiệp của KTV, trên cơ sở tham khảo
phương pháp tính cỡ mẫu lý thuyết và lựa chọn theo xét đoán. Việc xác định cỡ mẫu thực tế tùy thuộc vào mức độ rủi ro
của khoản mục kiểm tra (kê khai cao hay kê khai thấp), mức độ tin cậy của bằng chứng kiểm toán thu được từ công việc
kiểm toán các phần hành liên quan, bằng chứng từ thử nghiệm kiểm soát;
Chênh lệch cỡ mẫu lý thuyết – thực tế (*) 0
Tỷ lệ mẫu kiểm tra so với tổng thể (%) 0%
(c) Các phần tử đặc biệt: Là các phần tử mà KTV xét đoán là có tính chất đặc biệt, bất thường... và cần phải kiểm tra
100% các phần tử này;
Cỡ mẫu lý thuyết 66
Cỡ mẫu thực tế [Tham chiếu đến Giấy làm
việc kiểm tra chi tiết]
66
Các phần tử lớn hơn KCM 35.851.089.990 28
Các phần tử còn lại 35.464.449.032 91
Tổng thể 71.315.539.022 119
Các phần tử đặc biệt 0
Nội dung Giá trị Số lượng giao dịch
Khoảng cách mẫu (KCM) [A810] 928.000.000
Giải thích giấy tờ làm việc G132: tính cỡ mẫu được làm theo hướng dân ở các
mục a, b,c… Việc tính mẫu để chọn ra các nghiệp vụ có giá trị lớn để so sánh.
36
2.2.4.3. Mẫu giấy tờ làm việc G133
Công ty TNHH
Kiểm toán DFK chi nhánh Bình Dương
KH : CÔNG TY TNHH ABC
Ngày khóa sổ: 31/12/2013
Nội dung: kiểm tra việc ghi nhận và đối chiếu số
liệu
Mã Số G133
Tên Ngày
Người thực hiện Nam 27/02/14
Người soát xét 1 Xuân
Người soát xét 2 Cảnh
Mục tiêu: phân tích biến động chi phí là hợp lý.
Công việc: tổng hợp chi tiết doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, so sánh năm nay
năm trước giải thích biến động.
1. Tổng hợp doanh thu
NĂM 2013 REF NĂM 2012 REF
CHÊNH
LỆCH
TỶ
LỆ
TK Diễn giải
511 Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ 71.336.699.797 GL, SL 77.768.716.969 PY (6.447.326.669) (8,3%)
5111 Doanh thu bán hàng hóa 0 GL, SL 0 PY 0
5112 Doanh thu bán thành phẩm 70.819.777.740 GL, SL 77.153140.170 PY (6.251.010.377) (8,1%)
5113 Doanh thu cung cấp dịch
vụ 516.922.007 GL, SL 713.238.299 PY (196.316.292) (27,5%)
512 Doanh thu bán hàng nội
bộ 0 GL, SL 0 PY 0
521 Chiết khấu thương mại 0 GL, SL 0 PY 0
531 Hàng bán trả lại (21.160.725) GL, SL (58.512.787) PY 37.352.062 (63,84%)
532 Giảm giá hàng bán 0 GL, SL 0 PY 0
Tổng cộng PL PY
2. Phân loại doanh thu bán trong nước và doanh thu xuất khẩu:
Năm nay (2013)
(Trước kiểm toán)
Năm trước (2012)
(Sau kiểm toán)
So sánh năm nay với năm trước
DT bán trong
nước
DT xuất khẩu DT bán trong
nước
DT xuất khẩu DT bán trong
nước
DT xuất khẩu
Số tiền 16.903.685.927 54.411.853.095 18.086.377.931 59.682.339.038 (1.182.692.004) (5.270.485.943)
Tỷ trọng/
tổng DT
23,7% 76,3% 23,3% 76,7% (6,5%) (8,8%)
37
Nhận xét, đánh giá tính hợp lý của các biến động:
Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm nay giảm 8.3%. Mức giảm
này chủ yếu là do biến động giảm của hoạt động bán hàng và hoạt động cung cấp dịch
vụ:
- Doanh thu từ hoạt động bán hàng giảm (8,1%), chủ yếu do số lượng đặt hàng từ
KH ít hơn năm trước ảnh hưởng tình hình chung của nền kinh tế nhưng không đáng kể
so với nhiều doanh nghiệp.
- Doanh thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ giảm (27,5%). Đơn vị giải thích do
năm nay đơn vị có đơn đặt hàng gia công ít hơn. Do đó mức giảm doanh thu từ hoạt
động cung cấp dịch vụ là bình thường.
- Hàng bán trả lại năm 2013 cũng giảm so năm 2012 là 63,84% tương đương
37.352.062 đồng.
- Doanh thu chủ yếu là xuất khẩu chiếm 76,3%, còn 23,7% là doanh thu bán hàng
trong nước.
Kết quả:
- Đã kiểm tra chính sách kế toán áp dụng nhất quán với năm trước và phù hợp
với khuôn khổ về lập và trình bày BCTC được áp dụng.
- Biến động trong doanh thu là hợp lý.
- Đã kiểm tra phân loại và trình bày các khoản doanh thu trên BCTC.
Ngoài ra, KTV còn phân tích sơ bộ doanh thu và lãi gộp
Diễn giải Năm 2013 Năm 2012 Chênh lệch Tỉ lệ
Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ
71.315.539.022 77.762.865.691 (6.447.326.669) (8,3%)
Giá vốn hàng bán 80.875.199.946 84.330.186.581 (3.454.986.635) (4,1%)
Lãi gộp (9.559.660.924) (6.567.320.890) 2.992.340.034 45,6%
Tỉ lệ lãi gộp/Doanh
thu
(13,4%) (8,4%) (5%)
PL PY
- Theo phụ lục 2 (trang 3)
- PL: Khớp Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
38
- PY: Khớp với BCKT năm trước
Kết luận:
Qua phân tích sơ bộ, KTV nhận thấy doanh thu thuần của năm 2013 giảm
6.447.326.669đ tương ứng với tỷ lệ (8,3%) so với năm 2012. Lãi gộp năm 2013 lỗ nhiều
hơn so với năm 2012 là 2.992.340.034đ tương ứng với tỷ lệ 45,6%, tỷ lệ Lãi gộp trên
doanh thu tăng 5%. Doanh thu giảm, giá vốn giảm nhưng tốc độ giảm của Doanh thu
lớn hơn nên tỉ lệ lãi gộp giảm so với năm trước là phù hợp.
Giải thích giấy làm việc G133:
Bảng tổng hợp doanh thu lấy số liệu doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trên
sổ cái 511 và sổ chi tiết 5111, 5112, 5113; và sổ cái các khoản giảm trừ doanh thu 521,
531 năm 2013 khớp với số liệu kế toán công ty (ký hiệu LS). Đối chiếu với số liệu
2012 tương ứng, số khớp với số đã được kiểm toán năm 2012 (ký hiệu PY). Tính
chênh lệch số liệu giữa 2 năm theo định tính và định lượng.
So sánh doanh thu bán trong nước và doanh thu xuất khẩu năm 2013 và năm
2012. Số liệu lấy trên sổ chi tiết tài khoản 511.
Từ phân tích số liệu khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ từ tổng hợp
đến chi tiết để đưa ra những nhận xét, đánh giá những biến động của doanh thu
2.2.4.4. Mẫu giấy tờ làm việc G134
Công ty TNHH
Kiểm toán DFK chi nhánh Bình Dương
KH : CÔNG TY TNHH ABC
Ngày khóa sổ: 31/12/2013
Nội dung: kiểm tra đối chiếu doanh thu
Mã Số G134
Tên Ngày
Người thực hiện Nam 27/02/14
Người soát xét 1 Xuân
Người soát xét 2 Cảnh
Mục tiêu: doanh thu ghi nhận hợp lý.
Công việc: kiểm tra đối chiếu ghi nhận doanh thu trên sổ và trên báo cáo thuế.
Tháng Doanh thu trên sổ Doanh thu trên BCT Chênh lệch
1 4.983.248.655 4.983.248.655 -
2 1.688.037.905 1.688.037.905 -
3 3.843.676.009 3.843.676.009 -
4 6.089.061.012 6.089.061.012 -
39
5 10.333.773.204 10.313.417.624 20.355.580
6 8.854.475.786 8.854.475.786 -
7 7.807.360.074 7.807.360.074 -
8 4.780.781.623 4.780.781.623 -
9 3.758.484.173 3.758.484.173 -
10 2.017.338.260 2.017.338.260 -
11 8.934.804.684 8.934.804.684 -
12 8.244.853.217 8.244.853.217 -
Total 71.315.539.022 71.315.539.022 -
T/B
Nhận xét chênh lệch :Riêng phần chênh lệch tháng 7 Doanh thu ghi sổ lớn hơn Doanh
thu nộp thuế là do phần Doanh thu chưa kết chuyển (khi kết chuyển vào bên có TK
3387 là trên tờ khai thuế đã phản ánh cho nên khi kết chuyển từ TK 3387 sang TK 511,
tờ khai thuế không phản ánh nữa).
Kết chuyển: Nợ TK 3387: 20.355.580
Có TK 511: 20.355.580
Kết luận: doanh thu được ghi nhận hợp lý trên BCTC.
Giải thích giấy làm việc G134: số liệu doanh thu được lấy trên trên bảng cân đối
phát sinh (ký hiệu TB: khớp với số liệu trên bảng cân đối phát sinh) đối chiếu với số
liệu doanh thu lấy trên báo cáo thuế theo từng tháng, xem xét có chênh lệch không,
biến động như thế nào sau đó nhận xét kiến nghị đưa ra bút toán điểu chỉnh và kết luận.
40
2.2.2.5. Mẫu giấy tờ làm việc G135
Công ty TNHH
Kiểm toán DFK chi nhánh Bình Dương
KH : CÔNG TY TNHH ABC
Ngày khóa sổ: 31/12/2013
Nội dung: phân tích biến động doanh thu theo
từng tháng
Mã Số G135
Tên Ngày
Người thực hiện Nam 27/02/14
Người soát xét 1 Xuân
Người soát xét 2 Cảnh
Mục tiêu: so sánh doanh thu theo từng tháng tìm ra nguyên nhân biến động
Phân tích doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo tháng
Tháng Doanh thu
% trên tổng doanh
thu
Chú ý
Tháng 1 4,983,248,655 6,9% {a}
Tháng 2 1,688,037,905 2,3% {a}
Tháng 3 3,843,676,009 5,4% {a}
Tháng 4 6,089,061,012 8,5% {a}
Tháng 5 10,313,417,624 14,5% {b}
Tháng 6 8,854,475,786 12,4% {b}
Tháng 7 7,807,360,074 10,9% {b}
Tháng 8 4,780,781,623 6,7% {a}
Tháng 9 3,758,484,173 5,3% {a}
Tháng 10 2,017,338,260 2,8% {a}
Tháng 11 8,934,804,684 12,5% {b}
Tháng 12 8,244,853,217 11,6% {b}
Tổng cộng 71,315,539,022 100% 100%
{a} Tỷ lệ doanh thu ổn định (dưới 10%) từ tháng 1 tới tháng 8
{b} Có sự thay đổi lớn trong tỷ lệ doanh thu vào những tháng cuối năm.
Nhận xét các phát sinh lớn: Kế toán đã giải thích trong tháng 5,6,7 và những tháng
cuối năm tăng nhân sự của công ty được huy động làm ngoài giờ để đảm bảo tiến độ
hợp đồng. Đó là lý do tại sao trong 5 tháng đó, doanh thu tăng như vậy. Từ bảng phân
41
tích trên , KTV quyết định tập trung vào kiểm tra chi tiết chứng từ liên quan đến
doanh thu của các tháng có phát sinh lớn.
2.2.4.6. Mẫu giấy tờ làm việc G136
Công ty TNHH
Kiểm toán DFK chi nhánh Bình Dương
KH : CÔNG TY TNHH ABC
Ngày khóa sổ: 31/12/2013
Nội dung: kiểm tra nghiệp vụ, tài khoản đối ứng
bất thường
Mã Số G136
Tên Ngày
Người thực hiện Nam 27/02/14
Người soát xét 1 Xuân
Người soát xét 2 Cảnh
Mục tiêu: doanh thu ghi nhận hợp lý.
1. Kiểm tra các nghiệp vụ bất thường về tài khoản đối ứng
Bên nợ 511 Bên có
131 911
Doanh thu phân ra doanh thu trong nước và doanh thu xuất khẩu thông qua tài khoản
131: 131100 doanh thu bán trong nước và 131200 doannh thu xuất khẩu.
 Không có bất thường về tài khoản đối ứng.
2. Kiểm tra chi tiết trong việc ghi nhận
a. Doanh thu bán trong nước
Chọn mẫu doanh thu bán trong nước
Tổng thể: 16.903.685.927
Khoảng cách mẫu: 928.000.000
Các phần tử lớn hơn khoảng cách mẫu: 7.237.769.316
Tổng thể còn: 9.665.916.611
Cỡ mẫu: 10
Cơ sở chọn mẫu: chọn các nghiệp vụ có số tiền lớn.
Các phần tử lớn hơn khoảng cách mẫu
42
Số Chứng
từ
ngày chứng
từ
Diễn giải Số tiền
Số hóa
đơn
ngày hóa
đơn
số tiền trên HĐ
0000063 31/01/2013
Poong In Vina 4
sewing
subcontract
2.212.073.584
0000063 31/01/2013 2.212.073.584

0000070 22/03/2013 Processing sales 994.697.880 0000070 22/03/2013 994.697.880 
0000084 01/07/2013
Domestic
processing sale 1.047.222.386 0000084 01/07/2013 1.047.222.386

0000104 21/11/2013
Domestic
Processing sales
( Khanh Hoa)
2.013.130.392
0000104 21/11/2013 2.013.130.392

0000064
(1)
01/02/2013
Terratex sewing
subcontract
970.645.074
0000064 01/02/2013 970.645.074

(1) phụ lục 6 (trang 12)
Các phần tử còn lại:
Số Chứng
từ
ngày chứng
từ Diễn giải Số tiền
Số hóa
đơn ngày hóa đơn số tiền trên HĐ
0000078 26/04/2013
Domestic
processing sale 634.428.288 0000078 26/04/2013 634.428.288

0000080 (2) 26/04/2013
Domestic
processing sale 459.256.243 0000080 26/04/2013 459.256.243

0000095 06/09/2013
Domestic
Processing sales
( Pooing In)
819.304.560
0000095 06/09/2013 819.304.560

0000098 06/09/2013
Domestic sales
(TAV) 452.696.803 0000098 06/09/2013 452.696.803

0000111 30/12/2013
Domestic
Processing sales
( EINS)
637.891.350
0000111 30/12/2013 637.891.350

0000112 30/12/2013
Domestic
Processing sales
( EINS)
598.194.334
0000112 30/12/2013 598.194.334

0000066 28/02/2013
Poong In Vina 4
sewing
subcontract
709.455.735
0000066 28/02/2013 709.455.735

0000075 30/03/2013 Processing sales
446.147.730 0000075 30/03/2013 446.147.730

0000078 26/04/2013
Domestic
processing sale 634.428.288 0000078 26/04/2013 634.428.288

(2) Phụ lục 7 (trang 13)
43
b. Doanh tu xuất khẩu:
Chọn mẫu kiểm tra
Các phần tử lớn hơn KCM
Số
Chứng
từ
ngày
chứng từ Diễn giải Số tiền
Số
hóa
đơn
số tiền
trên HĐ
Sô
TK Ngày TK
Số tiền
trên TK
Tỷ
giá
0000150 10/01/2013
Doanh thu gia
công
1.582.587.046
0000150 1.582.587.046 348 10/01/2013 75.983,63 20828

0000151 29/03/2013
Doanh thu gia
công
1.572.157.216
0000151 1.572.157.216 2757 29/03/2013 75.482,87 20828

0000153 11/04/2013
Doanh thu gia
công
1.035.549.623
0000153 1.035.549.623 3179 11/04/2013 49.719,11 20828

0000155 25/04/2013
Doanh thu gia
công
1.349.436.956
0000155 1.349.436.956 3790 25/04/2013 64.789,56 20828

0000160 09/05/2013
Doanh thu gia
công
1.779.179.413
0000160 1.779.179.413 4264 09/05/2013 85.422,48 20828

0000162 22/05/2013
Doanh thu gia
công
1.647.671.421
0000162 1.647.671.421 4.718 22/05/2013 79.108,48 20828

0000163 24/05/2013
Doanh thu gia
công
1.161.557.565
0000163 1.161.557.565 7484 24/05/2013 55.769,04 20828

0000164 24/05/2013
Doanh thu gia
công
1.185.680.971
0000164 1.185.680.971 4785 24/05/2013 56.927,26 20828

0000166 30/05/2013
Doanh thu gia
công
1.065.832.702
0000166 1.065.832.702 5043 30/05/2013 51.173,07 20828

0000171 07/06/2013
Doanh thu gia
công
1.044.288.427
0000171 1.044.288.427 5344 07/06/2013 50.138,68 20828

0000174 14/06/2013
Doanh thu gia
công
1.336.530.261
0000174 1.336.530.261 5667 14/06/2013 64.169,88 20828

0000180 14/06/2013
Doanh thu gia
công
1.232.894.298
0000180 1.232.894.298 5676 14/06/2013 59.194,08 20828

0000186 10/07/2013
Doanh thu gia
công
1.169.373.570
0000186 1.169.373.570 6803 10/07/2013 55.589,16 21036

0000190 19/07/2013
Doanh thu gia
công
1.088.567.562
0000190 1.088.567.562 7164 19/07/2013 51.747,84 21036

0000192 15/08/2013
Doanh thu gia
công
1.284.965.759
0000192 1.284.965.759 8137 15/08/2013 61.084,13 21036

0000193 16/08/2013
Doanh thu gia
công
1.127.245.614
0000193 1.127.245.614 8203 16/08/2013 53.586,50 21036

0000194 16/08/2013
Doanh thu gia
công
1.064.966.643
0000194 1.064.966.643 8206 16/08/2013 50.625,91 21036

0000205 08/11/2013
Doanh thu gia
công
989.783.768
0000205 989.783.768 11255 08/11/2013 47.051,90 21036

0000207 15/11/2013
Doanh thu gia
công
1.054.011.515
0000207 1.054.011.515 11503 15/11/2013 50.105,13 21036

0000208 16/11/2013
Doanh thu gia
công
1.153.480.872
0000208 1.153.480.872 11514 16/11/2013 54.833,66 21036
44
0000212 29/11/2013
Doanh thu gia
công
1.286.301.334
0000212 1.286.301.334 12008 29/11/2013 61.147,62 21036

0000213 07/12/2013
Doanh thu gia
công
1.084.119.290
0000213 1.084.119.290 12314 07/12/2013 51.536,38 21036

0000215
(3)
17/12/2013
Doanh thu gia
công
1.317.138.848
0000215 1.317.138.848 12698 17/12/2013 62.613,56 21036

(3) phụ lục 8 (trang 14)
Tổng thể: 54.411.853.095
Khoảng cách xmẫu: 928.000.000
Các phần tử lớn hơn khoảng cách mẫu: 28.613.320.674
Tổng thể còn lại: 25.798.532.421
Cỡ mẫu: 27
Số
Chứng
từ
ngày
chứng từ Diễn giải Số tiền
Số
hóa
đơn
số tiền
trên HĐ Sô TK Ngày TK
Số tiền
trên TK
Tỷ
giá
0000150 10/01/2013
Doanh thu gia
công 1.582.587.046 0000150 1.582.587.046 348 10/01/2013 75.983,63 20828

0000151 29/03/2013
Doanh thu gia
công 1.572.157.216 0000151 1.572.157.216 2757 29/03/2013 75.482,87 20828

0000153 11/04/2013
Doanh thu gia
công 1.035.549.623 0000153 1.035.549.623 3179 11/04/2013 49.719,11 20828

0000155 25/04/2013
Doanh thu gia
công 1.349.436.956 0000155 1.349.436.956 3790 25/04/2013 64.789,56 20828

0000160 09/05/2013
Doanh thu gia
công 1.779.179.413 0000160 1.779.179.413 4264 09/05/2013 85.422,48 20828

0000162 22/05/2013
Doanh thu gia
công 1.647.671.421 0000162 1.647.671.421 4.718 22/05/2013 79.108,48 20828

0000163 24/05/2013
Doanh thu gia
công 1.161.557.565 0000163 1.161.557.565 7484 24/05/2013 55.769,04 20828

0000164 24/05/2013
Doanh thu gia
công 1.185.680.971 0000164 1.185.680.971 4785 24/05/2013 56.927,26 20828

0000166 30/05/2013
Doanh thu gia
công 1.065.832.702 0000166 1.065.832.702 5043 30/05/2013 51.173,07 20828

0000171 07/06/2013
Doanh thu gia
công 1.044.288.427 0000171 1.044.288.427 5344 07/06/2013 50.138,68 20828

0000174 14/06/2013
Doanh thu gia
công 1.336.530.261 0000174 1.336.530.261 5667 14/06/2013 64.169,88 20828

0000180 14/06/2013
Doanh thu gia
công 1.232.894.298 0000180 1.232.894.298 5676 14/06/2013 59.194,08 20828

0000186 10/07/2013
Doanh thu gia
công 1.169.373.570 0000186 1.169.373.570 6803 10/07/2013 55.589,16 21036

0000190 19/07/2013
Doanh thu gia
công 1.088.567.562 0000190 1.088.567.562 7164 19/07/2013 51.747,84 21036

0000192 15/08/2013 Doanh thu gia 0000192 8137 15/08/2013 61.084,13 21036
45
công 1.284.965.759 1.284.965.759
0000193 16/08/2013
Doanh thu gia
công 1.127.245.614 0000193 1.127.245.614 8203 16/08/2013 53.586,50 21036

0000194 16/08/2013
Doanh thu gia
công 1.064.966.643 0000194 1.064.966.643 8206 16/08/2013 50.625,91 21036

0000205 08/11/2013
Doanh thu gia
công
989.783.768
0000205 989.783.768 11255 08/11/2013 47.051,90 21036

0000207 15/11/2013
Doanh thu gia
công 1.054.011.515 0000207 1.054.011.515 11503 15/11/2013 50.105,13 21036

0000208 16/11/2013
Doanh thu gia
công 1.153.480.872 0000208 1.153.480.872 11514 16/11/2013 54.833,66 21036

0000212 29/11/2013
Doanh thu gia
công 1.286.301.334 0000212 1.286.301.334 12008 29/11/2013 61.147,62 21036

0000213 07/12/2013
Doanh thu gia
công 1.084.119.290 0000213 1.084.119.290 12314 07/12/2013 51.536,38 21036

0000215
(3)
17/12/2013
Doanh thu gia
công 1.317.138.848 0000215 1.317.138.848 12698 17/12/2013 62.613,56 21036

Nhận xét các bút toán bất thường:
Sau khi dùng công cụ để lọc ra các tài khoản đối ứng từ sổ chi tiết tài khoản 5111
và tài khoản 5113 KTV nhận thấy không có các bút toán bất thường. Doanh thu đối
ứng với tài khoản phải thu khách hàng (131) và tiền mặt (111).
Nhận xét chọn mẫu các khoản doanh thu ghi nhận trong năm
Dựa vào bảng phân tích doanh thu phát sinh theo tháng ở trên và quyết định chọn
mẫu kiểm tra chứng từ các tháng có phát sinh doanh thu lớn, KTV tiến hàng kiểm tra
chứng từ tháng 6, tháng 7, tháng 8, tháng 11, tháng 12 và các hồ sơ đính kèm liên quan
đến doanh thu.
Sau khi tiến hành kiểm tra chi tiết chứng từ, KTV nhận thấy các nghiệp vụ được
ghi chép chính xác, có thực và ghi nhận đúng kỳ các nghiệp vụ thuộc về trước ngày
kết thúc niên độ.
Giải thích giấy làm việc G136: kiểm tra trên sổ cái tài khoản 511 và tài khoản đối
131, 911 (số liệu năm 2013) xem có gì bất thường. Chọn mẫu theo doanh thu trong
nước và doanh thu xuất khẩu. Mẫu được chọn trên sổ cái (chọn từ các nghiệp vụ có giá
trị lớn đến giá trị giảm dần, và những tháng doanh thu phát sinh lớn), có được mẫu sẽ
tiến hành tìm hóa đơn thực tế có phát sinh không (đối chiếu số hóa đơn, ngày hóa đơn,
số tiền)? Đồng thời kiểm tra tờ khai theo hóa đơn xem tất cả các tờ khai có được viết
hóa đơn hay bỏ xót. Số lượng mẫu đã được tính ở giấy làm việc G132
46
2.2.4.7. Mẫu giấy tờ làm việc G137
Công ty TNHH
Kiểm toán DFK chi nhánh Bình Dương
KH : CÔNG TY TNHH ABC
Ngày khóa sổ: 31/12/2013
Nội dung: kiểm tra các khoản giảm trừ doanh thu
Mã Số G137
Tên Ngày
Người thực hiện Cầm 27/2/13
Người soát xét 1
Người soát xét 2
Mục tiêu: kiểm tra tính hợp lý của các lô hàng bị trả lại hoặc giảm giá hàng bán phát
sinh sau ngày kết thúc niên độ.
Kiểm tra chi tiết đối với các khoản hàng bị trả lại
Ngày Chứng từ Diễn giải TKDU Nợ Có TEST
26/09/13 0035207
Nhận hàng bán bị
trả lại
1311 11,184,900

23/12/13 0000759 Nhận hàng trả lại 1312 9,975,825 
TỔNG 21,160,725



 Kiểm tra chi tiết đối với hàng bán bị trả lại
Kết luận: nguyên nhân hàng bán bị trả lại là do sản phẩm không đạt chất lượng
Giải thích giấy tờ làm việc G137: kiểm tra trên sổ cái 521 và 531 có nghiệp phát sinh
không. Nếu có chọn một số nghiệp vụ làm mẫu kiểm tra như trên. Tìm hóa đơn mua
vào để đối chiếu (số tiền, ngày hóa đơn, số hóa đơn). Sau khi kiểm tra có thể sao chép
hóa đơn về làm bằng chứng cho kiểm toán. Tìm hiểu nguyên nhân hàng bán trả lại
hoặc giảm giá hàng bán đưa ra kết luận.
2.2.4.8. Mẫu giấy tờ làm việc G138
Công ty TNHH
Kiểm toán DFK chi nhánh Bình Dương
KH : CÔNG TY TNHH ABC
Ngày khóa sổ: 31/12/2013
Nội dung: kiểm tra cut-off doanh thu
Mã Số G138
Tên Ngày
Người thực hiện Nam 27/02/14
Người soát xét 1 Xuân
Người soát xét 2 Cảnh
Mục tiêu: doanh thu ghi nhận đúng kỳ. Doanh thu các bên liên quan được trình bày hợp lý.
Chọn doanh thu bán ra trong 5 ngày trước và sau 31/12/2013
47
Số
chứng
từ
Ngày ghi
sổ
Số tiền
trên sổ
Ngày hóa
đơn
số hóa
đơn
Số tiền trên
hóa đơn
Số Tờ
khai
Ngày tờ
khai
Số tiền
trên TK
0000221 24/12/2013
523.489.905
24/12/2013 0000221 523.489.905
1126 11/09/2013 24.885,43 
0000222 28/12/2013
240.565.172
28/12/2013 0000222 240.565.172 13027
28/12/2013 11.435,88 
0000110 30/12/2013
245.241.286
30/12/2013 0000110 245.241.286
1682 02/12/2013 11.658 
0000111 30/12/2013
637.891.350
30/12/2013 0000111 637.891.350
1044 09/12/2013 30.323 
0000112 30/12/2013
598.194.334
30/12/2013 0000112 598.194.334
0859 29/12/2013 28.436 
0000224 30/12/2013 14.565.747 30/12/2013 0000224 14.565.747
13.261 30/12/2013 692,42 
0000225 30/12/2013
348.854.292
30/12/2013 0000225 348.854.292
13229 30/12/2013 16583,68 
Báo cáo thuế 07/01/2014 0000226 25447,50 233 07/01/2014 25447,50 
√ việc ghi nhận đúng niên độ
Kiểm tra hàng hóa trả lại hoặc giảm giá hàng bán:
Ở kỳ đầu năm 2014 không phát sinh hàng hóa bị trả lại hoặc giảm giá hàng bán.
Kết luận:
Sau khi thực hiện kiểm tra chứng từ gốc các nghiệp vụ ghi nhận doanh thu sau
ngày khóa sổ. KTV nhận thấy đơn vị ghi nhận doanh thu đúng kỳ kế toán theo quy
định.
Giải thích giấy tờ làm việc G138: chọn một số nghiệp vụ trên sổ cái 511 vào ngày
những ngày 10 ngày cuối năm 2013 và một số nghiệp vụ trên sổ cái 511 vào ngày đầu
năm 2014. Sau đó tìm những hóa đơn của những nghiệp vụ đã chọn đó đối chiếu xem
nghiệp vụ đó có bảo đảm doanh thu ghi nhận đúng kỳ không (đối chiếu ngày)? Nếu
doanh thu ghi nhận chưa đúng thì điều chỉnh bút toán doanh thu. Sau đó nhận xét đưa
ra kết luận công ty ABC đã ghi nhận doanh thu đúng kỳ.
48
2.2.4.9. Giấy tờ làm việc G110
KHÓA LUẬN NGÀNH KIỂM TOÁN:  QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU DỊCH VỤ  TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG  TY TNHH KIỂM TOÁN
KHÓA LUẬN NGÀNH KIỂM TOÁN:  QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU DỊCH VỤ  TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG  TY TNHH KIỂM TOÁN
KHÓA LUẬN NGÀNH KIỂM TOÁN:  QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU DỊCH VỤ  TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG  TY TNHH KIỂM TOÁN
KHÓA LUẬN NGÀNH KIỂM TOÁN:  QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU DỊCH VỤ  TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG  TY TNHH KIỂM TOÁN
KHÓA LUẬN NGÀNH KIỂM TOÁN:  QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU DỊCH VỤ  TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG  TY TNHH KIỂM TOÁN
KHÓA LUẬN NGÀNH KIỂM TOÁN:  QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU DỊCH VỤ  TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG  TY TNHH KIỂM TOÁN
KHÓA LUẬN NGÀNH KIỂM TOÁN:  QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU DỊCH VỤ  TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG  TY TNHH KIỂM TOÁN
KHÓA LUẬN NGÀNH KIỂM TOÁN:  QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU DỊCH VỤ  TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG  TY TNHH KIỂM TOÁN
KHÓA LUẬN NGÀNH KIỂM TOÁN:  QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU DỊCH VỤ  TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG  TY TNHH KIỂM TOÁN
KHÓA LUẬN NGÀNH KIỂM TOÁN:  QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU DỊCH VỤ  TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG  TY TNHH KIỂM TOÁN
KHÓA LUẬN NGÀNH KIỂM TOÁN:  QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU DỊCH VỤ  TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG  TY TNHH KIỂM TOÁN
KHÓA LUẬN NGÀNH KIỂM TOÁN:  QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU DỊCH VỤ  TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG  TY TNHH KIỂM TOÁN
KHÓA LUẬN NGÀNH KIỂM TOÁN:  QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU DỊCH VỤ  TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG  TY TNHH KIỂM TOÁN
KHÓA LUẬN NGÀNH KIỂM TOÁN:  QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU DỊCH VỤ  TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG  TY TNHH KIỂM TOÁN
KHÓA LUẬN NGÀNH KIỂM TOÁN:  QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU DỊCH VỤ  TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG  TY TNHH KIỂM TOÁN
KHÓA LUẬN NGÀNH KIỂM TOÁN:  QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU DỊCH VỤ  TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG  TY TNHH KIỂM TOÁN
KHÓA LUẬN NGÀNH KIỂM TOÁN:  QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU DỊCH VỤ  TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG  TY TNHH KIỂM TOÁN
KHÓA LUẬN NGÀNH KIỂM TOÁN:  QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU DỊCH VỤ  TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG  TY TNHH KIỂM TOÁN
KHÓA LUẬN NGÀNH KIỂM TOÁN:  QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU DỊCH VỤ  TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG  TY TNHH KIỂM TOÁN

More Related Content

What's hot

khoa luan tot nghiep kiem toan.doc
khoa luan tot nghiep kiem toan.dockhoa luan tot nghiep kiem toan.doc
khoa luan tot nghiep kiem toan.doc
Nguyễn Công Huy
 

What's hot (20)

Đề tài: Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, 9đ
Đề tài: Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, 9đĐề tài: Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, 9đ
Đề tài: Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, 9đ
 
Đề tài: Kiểm toán tài sản cố định hữu hình trong báo cáo tài chính
Đề tài: Kiểm toán tài sản cố định hữu hình trong báo cáo tài chínhĐề tài: Kiểm toán tài sản cố định hữu hình trong báo cáo tài chính
Đề tài: Kiểm toán tài sản cố định hữu hình trong báo cáo tài chính
 
Tóm tắt bước 1 và 3 của quá trình kiểm toán
Tóm tắt bước 1 và 3 của  quá trình kiểm toánTóm tắt bước 1 và 3 của  quá trình kiểm toán
Tóm tắt bước 1 và 3 của quá trình kiểm toán
 
Đề tài: Quy trình kiểm toán tiền lương và khoản trích theo lương
Đề tài: Quy trình kiểm toán tiền lương và khoản trích theo lươngĐề tài: Quy trình kiểm toán tiền lương và khoản trích theo lương
Đề tài: Quy trình kiểm toán tiền lương và khoản trích theo lương
 
Đề tài: Quy trình kiểm toán hàng tồn kho tại công ty kiểm toán AASC
Đề tài: Quy trình kiểm toán hàng tồn kho tại công ty kiểm toán AASCĐề tài: Quy trình kiểm toán hàng tồn kho tại công ty kiểm toán AASC
Đề tài: Quy trình kiểm toán hàng tồn kho tại công ty kiểm toán AASC
 
khoa luan tot nghiep kiem toan.doc
khoa luan tot nghiep kiem toan.dockhoa luan tot nghiep kiem toan.doc
khoa luan tot nghiep kiem toan.doc
 
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM...
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM...QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM...
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM...
 
Đề tài: Quy trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ công ty k...
Đề tài: Quy  trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ công ty k...Đề tài: Quy  trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ công ty k...
Đề tài: Quy trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ công ty k...
 
Đề tài: Quy trình kiểm soát chất lượng hoạt động kiểm toán, HOT
Đề tài: Quy trình kiểm soát chất lượng hoạt động kiểm toán, HOTĐề tài: Quy trình kiểm soát chất lượng hoạt động kiểm toán, HOT
Đề tài: Quy trình kiểm soát chất lượng hoạt động kiểm toán, HOT
 
Kiểm toán hàng tồn kho
Kiểm toán hàng tồn khoKiểm toán hàng tồn kho
Kiểm toán hàng tồn kho
 
Đề tài Hoàn thiện công tác kiểm toán chu kỳ tài sản cố định trong kiểm toán b...
Đề tài Hoàn thiện công tác kiểm toán chu kỳ tài sản cố định trong kiểm toán b...Đề tài Hoàn thiện công tác kiểm toán chu kỳ tài sản cố định trong kiểm toán b...
Đề tài Hoàn thiện công tác kiểm toán chu kỳ tài sản cố định trong kiểm toán b...
 
Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu tại công ty kiểm toán, 9đ
Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu tại công ty kiểm toán, 9đQuy trình kiểm toán khoản mục doanh thu tại công ty kiểm toán, 9đ
Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu tại công ty kiểm toán, 9đ
 
Thủ tục kiểm tra chi tiết trong qui trình kiểm toán Báo cáo tài chính
Thủ tục kiểm tra chi tiết trong qui trình kiểm toán Báo cáo tài chínhThủ tục kiểm tra chi tiết trong qui trình kiểm toán Báo cáo tài chính
Thủ tục kiểm tra chi tiết trong qui trình kiểm toán Báo cáo tài chính
 
Kiểm toán hàng tồn kho và giá vốn hàng bán
Kiểm toán hàng tồn kho và giá vốn hàng bánKiểm toán hàng tồn kho và giá vốn hàng bán
Kiểm toán hàng tồn kho và giá vốn hàng bán
 
Đề tài: Kiểm toán khoản mục tiền lương tại Công ty kiểm toán ASCO
Đề tài: Kiểm toán khoản mục tiền lương tại Công ty kiểm toán ASCOĐề tài: Kiểm toán khoản mục tiền lương tại Công ty kiểm toán ASCO
Đề tài: Kiểm toán khoản mục tiền lương tại Công ty kiểm toán ASCO
 
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền trong kiểm toán báo cá...
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền trong kiểm toán báo cá...Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền trong kiểm toán báo cá...
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền trong kiểm toán báo cá...
 
VỀ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BCTC
VỀ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BCTCVỀ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BCTC
VỀ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BCTC
 
Kiểm toán các khoản phải thu khách hàng trong quy trình kiểm toán Báo cáo tài...
Kiểm toán các khoản phải thu khách hàng trong quy trình kiểm toán Báo cáo tài...Kiểm toán các khoản phải thu khách hàng trong quy trình kiểm toán Báo cáo tài...
Kiểm toán các khoản phải thu khách hàng trong quy trình kiểm toán Báo cáo tài...
 
Đánh giá rủi ro kiểm toán trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán BCTC tại côn...
Đánh giá rủi ro kiểm toán trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán BCTC tại côn...Đánh giá rủi ro kiểm toán trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán BCTC tại côn...
Đánh giá rủi ro kiểm toán trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán BCTC tại côn...
 
Hoàn thiện giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNH...
Hoàn thiện giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNH...Hoàn thiện giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNH...
Hoàn thiện giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNH...
 

Similar to KHÓA LUẬN NGÀNH KIỂM TOÁN: QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU DỊCH VỤ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN

Luận văn ke toan
Luận văn ke toanLuận văn ke toan
Luận văn ke toan
Linh Bui
 

Similar to KHÓA LUẬN NGÀNH KIỂM TOÁN: QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU DỊCH VỤ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN (20)

Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH phân phối Đông Dương.pdf
Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH phân phối Đông Dương.pdfKế toán kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH phân phối Đông Dương.pdf
Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH phân phối Đông Dương.pdf
 
Đề tài: Phân tích cáo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Vận tải
Đề tài: Phân tích cáo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Vận tảiĐề tài: Phân tích cáo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Vận tải
Đề tài: Phân tích cáo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Vận tải
 
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Vĩnh Sinh, HAY
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Vĩnh Sinh, HAYLuận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Vĩnh Sinh, HAY
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Vĩnh Sinh, HAY
 
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
 
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại công ty Kinh doanh xe ô tô trộn bê tông
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại công ty Kinh doanh xe ô tô trộn bê tôngĐề tài: Doanh thu, chi phí tại công ty Kinh doanh xe ô tô trộn bê tông
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại công ty Kinh doanh xe ô tô trộn bê tông
 
ĐỀ TÀI : Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH 1 TV ...
ĐỀ TÀI : Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH 1 TV ...ĐỀ TÀI : Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH 1 TV ...
ĐỀ TÀI : Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH 1 TV ...
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty hoá chất
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty hoá chấtKế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty hoá chất
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty hoá chất
 
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Phú Thành
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Phú ThànhĐề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Phú Thành
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Phú Thành
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công.pdfBáo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdfBáo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
 
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ...
Đề Tài Khóa luận 2024  Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ...Đề Tài Khóa luận 2024  Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ...
 
Kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại Công ty xây dựng
Kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại Công ty xây dựngKế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại Công ty xây dựng
Kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại Công ty xây dựng
 
Xây dựng công cụ phân tích chỉ số khả năng thanh toán và chỉ số khả năng sinh...
Xây dựng công cụ phân tích chỉ số khả năng thanh toán và chỉ số khả năng sinh...Xây dựng công cụ phân tích chỉ số khả năng thanh toán và chỉ số khả năng sinh...
Xây dựng công cụ phân tích chỉ số khả năng thanh toán và chỉ số khả năng sinh...
 
bao cao tot nghiep cua binhbbg
bao cao tot nghiep cua binhbbgbao cao tot nghiep cua binhbbg
bao cao tot nghiep cua binhbbg
 
Khóa luận Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại công...
Khóa luận Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại công...Khóa luận Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại công...
Khóa luận Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại công...
 
Kiểm toán khoản mục phải trả người bán công ty Kiểm toán, 9đ
Kiểm toán khoản mục phải trả người bán công ty Kiểm toán, 9đKiểm toán khoản mục phải trả người bán công ty Kiểm toán, 9đ
Kiểm toán khoản mục phải trả người bán công ty Kiểm toán, 9đ
 
Luận văn ke toan
Luận văn ke toanLuận văn ke toan
Luận văn ke toan
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ Minh Lộc, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ Minh Lộc, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ Minh Lộc, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ Minh Lộc, 9đ
 

More from OnTimeVitThu

More from OnTimeVitThu (20)

Luận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công ty
Luận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công tyLuận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công ty
Luận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công ty
 
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VN
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VNLuận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VN
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VN
 
Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...
Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...
Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...
 
Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...
Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...
Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...
 
Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...
Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...
Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...
 
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bảnLuận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản
 
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...
 
Tiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật Bản
Tiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật BảnTiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật Bản
Tiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật Bản
 
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dính
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dínhTiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dính
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dính
 
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAO
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAOTIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAO
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAO
 
MẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍMẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
 
MẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍMẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
 
MẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍMẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
 
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
 
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công ty
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công tyLuận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công ty
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công ty
 
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
 
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...
 

Recently uploaded

C.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnh
C.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnhC.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnh
C.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnh
BookoTime
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
Xem Số Mệnh
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
dangdinhkien2k4
 

Recently uploaded (20)

Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
C.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnh
C.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnhC.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnh
C.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnh
 
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
 
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họcChương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
 
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft WordTrích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
 

KHÓA LUẬN NGÀNH KIỂM TOÁN: QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU DỊCH VỤ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN

  • 1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU DỊCH VỤ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN DFK CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG Ngành : KẾ TOÁN Chuyên ngành : KẾ TOÁN Giáo viên hướng dẫn : Th.S LÊ ĐOÀN MINH ĐỨC Sinh viên thực hiện : NGUYỄN THỊ MỘNG CẦM MSSV : 1054020042 LỚP : D10KT02 BÌNH DƯƠNG, 5 NĂM 2014
  • 2. i LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan đây là đề nghiên cứu của em. Những số liệu và kết quả nghiên cứu trong Khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại Công ty TNHH Kiểm Toán DFK Chi nhánh Bình Dương là hoàn toàn trung thực, chưa từng được ai sử dụng để công bố. Các thong tin, tài liệu trích dẫn trong Khóa luận tốt nghiệp đã được ghi rõ nguồn gốc. Em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Nhà trường về sự cam đoan này. Ngày……tháng……năm 2014 Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Mộng Cầm
  • 3. ii LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn Quý Thầy, Cô trường Đại học Thủ Dầu Một đã tận tình giảng dạy, cung cấp nhiều kiến thức quý báu trong thời gian đào tạo tại trường. Em chân thành cảm ơn thầy Lê Đoàn Minh Đức – Thạc sĩ khoa Tài chính ngân hàng đã tận tình hướng dẫn em thực hiện hoàn thành khóa luận này. Em chân thành cảm ơn các Anh, Chị đang làm việc tại Công ty TNHH Kiểm toán DFK đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em tiếp cận với kiến thức thực tế trong thời gian thực tập tại đơn vị. Giúp em có thể nhìn nhận cụ thể hơn, chi tiết hơn và khái quát kiến thức đã học tập tại nhà trường. Trong giới hạn kiến thức tiếp thu được, đề tài này không tránh khỏi những sai sót và hạn chế, kính mong sự đóng góp ý kiến của các Thầy, Cô khoa Tài Chính Ngân Hàng trường Thủ Dầu Một, các Anh, Chị trong Công ty TNHH Kiểm toán DFK để khóa luận hoàn thiện hơn. Cuối cùng, xin chúc Quý Thầy, Cô trường Đại học Thủ Dầu Một, Khoa Tài chính ngân hàng, Thầy Minh Đức cùng các Anh, Chị trong Công ty Kiểm toán DFK thật nhiều sức khỏe và thành công trong công tác. Ngày……tháng……năm 2014 Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Mộng Cầm
  • 4. iii MỤC LỤC MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................................v DANH MỤC SƠ ĐỒ.................................................................................................vi LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TOÁN BCTC. ..............5 1.1. Khái niệm và đặc điểm kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .......................................................................................................................5 1.1.1. Khái niêm doanh thu.................................................................................5 1.2. Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .......................................................................................................................6 1.2.1. Vai trò, mục tiêu kiểm toán doanh thu .................................................6 1.2.2. Quy trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ...........7 Chương 2: THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU TRONG KIỂM TOÁN BCTC DO CÔNG TY KIỂM TOÁN DFK CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG THỰC HIỆN. ...........................................................................................17 2.1. Giới thiệu tổng quan công ty TNHH kiểm toán DFK.......................................17 2.1.2. Chức năng và lĩnh vực hoạt động của công ty TNHH Kiểm toán DFK ...............................................................................................................18 2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Kiểm toán DFK......19 2.1.4 Những dịch vụ chuyên nghiệp của công ty TNHH Kiểm toán DFK .......22 2.1.6. Phương hướng phát triển ....................................................................25 2.1.7. Quy trình kiểm toán doanh thu trong BCTC của công ty TNHH kiểm toán DFK ...............................................................................................................25 2.2. Minh họa thực tế quy trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được công ty TNHH DFK chi nhánh Bình Dương thực hiện tại công ty ABC ........27 2.2.1. Giới thiệu khái quát công ty ABC..............................................................27 2.2.2. Đánh giá hệ thống KSNB và rủi ro gian lận đối với quy trình doanh thu ...............................................................................................................28 2.2.3. Xác định mức trọng yếu (mẫu A710, theo CTKiT):...................................28
  • 5. iv 2.2.4. Thực hiện thử nghiệm cơ bản đối với khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .................................................................................................30 2.2.5. Kết thúc kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ..............49 2.3. Phân tích các chỉ số tài chính liên quan đến đề tài nghiên cứu ................49 Chương 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TẠI CÔNG TY KIỂM TOÁN DFK ...............................................................................52 3.1. Nhận xét..........................................................................................................52 3.1.1. Đối với quy trình kiểm toán chung ...........................................................52 3.1.2. Đối với quy trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 54 3.2. Kiến nghị.........................................................................................................55 3.2.1. Kiến nghị chung góp phần hoàn thiện và nâng cao chất lượng kiểm toán tại công ty DFK...........................................................................................................56 3.2.2. Kiến nghị nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán...........................................57 KẾT LUẬN ..............................................................................................................64 TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................66 DANH MỤC PHỤ LỤC ..........................................................................................67
  • 6. v MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT KQHĐKD : Kết quả hoạt động kinh doanh KTV : Kiểm toán viên. TSCĐ : Tài sản cố định TSCĐHH : Tài sản cố định hữu hình. DFK : Công ty TNHH Kiểm toán DFK chi nhánh Bình Dương. BCKT : Báo cáo kiểm toán BCTC : Báo cáo tài chính GTGT : Thuế giá trị gia tăng
  • 7. vi DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1.3.1: Sơ đồ tổ chức công ty TNHH DFK Việt Nam. Sơ đồ 2.1.3.2: Sơ đồ tổ chức phòng nghiệp vụ
  • 8. 1 LỜI MỞ ĐẦU Đặt vấn đề nghiên cứu Sự cần thiết nghiên cứu Trong nền kinh tế thị trường, hoạt động kiểm toán đã trở thành nhu cầu tất yếu đối với hoạt động kinh doanh và nâng cao chất lượng quản lý của doanh nghiệp. Để phục vụ cho nhu cầu đa dạng của xã hội, những lĩnh vực và loại hình kiểm toán khác nhau đã lần lượt hình thành và phát triển một cách mạnh mẽ. Trong nền kinh tế thị trường, kiểm toán vốn là sự phát triển tất yếu của chức năng kiểm tra trong ngành quản lý, nhất là trong điều kiện nhà nước pháp quyền thì yêu cầu công khai, minh bạch về thông tin tài chính trở thành sự quan tâm thường trực của mọi chủ thể quản lý. Điều đó thúc đẩy sự hình thành dịch vụ công chứng kiểm toán, thúc đẩy sự gia tăng những đòi hỏi khắc khe về độ trung thực, khách quan đối với các thông tin tài chính được công bố, đặc biệt là các thông tin về thực trạng tài chính của các công ty cổ phần có cổ phiếu được niêm yết trên thị trường chứng khoán. Các thông tin tài chính của các doanh nghiệp niêm yết cũng là căn cứ để các nhà đầu tư lựa chọn và ra quyết định. Trong các cuộc kiểm toán thì phần lớn là kiểm toán BCTC nhằm chứng minh sự trung thực và hợp lý trong việc phản ánh tình hình tài sản, nguồn vốn cũng như tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp để phục vụ cho nhiều đối tượng và mục đích khác nhau. Doanh thu là một trong những khoản mục trọng yếu trên BCTC cụ thể là Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Người sử dụng thông tin tài chính quan tâm đến vì khoản mục này giúp họ có thể đưa ra quyết định về kinh doanh, đầu tư vào Công ty và đánh giá khả năng tạo ra lợi nhuận. Tuy nhiên, đây còn là các khoản mục dễ xảy ra gian lận và sai sót khi khoản mục Doanh thu được xem là cơ sở để thực hiện nghĩa vụ nộp thuế đối với Nhà nước; doanh nghiệp có thể thổi phồng lợi nhuận để chạy theo thành tích hoặc hạ thấp khi cần thiết và không thể thiếu được trong quá trình kiểm toán BCTC. Vì sự cần thiết đó mà em đã chọn thực hiện đề tài “Quy trình kiểm toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán BCTC tại Công ty TNHH Kiểm toán DFK” trong thời gian em thực tập tại Công ty.
  • 9. 2 Căn cứ khoa học và thực tiễn Đề tài được thực hiện thông qua việc nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến hoạt động kiểm toán và đi sâu hơn với kiểm toán độc lập BCTC. Bên cạnh đó, đề tài cũng dựa trên các thông tư, quyết định, chuẩn mực, chế độ hiện hành của Việt Nam và Quốc tế về kế toán và kiểm toán. Ngoài ra, đề tài sẽ dựa trên quy trình kiểm toán BCTC cụ thể của Công ty TNHH Kiểm toán DFK chi nhánh Bình Dương nhằm thực hiện các mục tiêu nghiên cứu của đề tài. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu chung Tìm hiểu và đánh giá quy trình kiểm toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH Kiểm toán DFK được áp dụng khi đi kiểm toán thực tế tại các doanh nghiệp. Dẫn chứng kiểm toán thực tế tại Công ty TNHH ABC (vì lý do quy định chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp nên đổi tên thành công ty ABC). Từ đó, đưa ra những giải pháp nâng cao tính hữu hiệu cho quy trình kiểm toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Mục tiêu cụ thể - Tìm hiểu, nghiên cứu quy trình kiểm toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty TNHH Kiểm toán DFK chi nhánh Bình Dương. - Thực hiện và phân tích quy trình kiểm toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ áp dụng tại công ty TNHH ABC, nhằm thấy rõ hơn quy trình kiểm toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH Kiểm toán DFK chi nhánh Bình Dương. - Đánh giá quy trình kiểm toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện chu trình kiểm toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty DFK. Phạm vi nghiên cứu Không gian Trong thời thực tập tại Công ty TNHH Kiểm toán DFK chi nhánh Bình Dương từ ngày 01/01/2014 đến ngày 31/03/2014 em được đi thực tế kiểm toán ở các công ty KH của DFK chủ yếu là khu vực Bình Dương.
  • 10. 3 Đề tài này được thực hiện tại Công ty TNHH Kiểm toán DFK và tại các công ty KH của DFK. Đơn cử cụ thể về số liệu chi tiết của công ty được kiểm toán được lấy tại KH là Công ty TNHH ABC trong thời gian thực tế kiểm toán. Thời gian a.Thời gian thực hiện đề tài: Bắt đầu từ ngày 01/01/2014 và kết thúc ngày 15/04/2014. b.Thời gian của số liệu và các thông tin liên quan: Các số liệu và các thông tin có liên quan được thu thập thuộc về thời gian từ 01/01/2013 đến 31/12/2013. Đối tượng nghiên cứu Do hạn chế về thời gian và không gian thực tập nên đề tài chỉ tập trung vào quy trình kiểm toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty TNHH Kiểm toán DFK và tham chiếu với các phần hành khác có liên quan từ những cuộc kiểm toán cụ thể các KH. Đồng thời đơn cử tìm hiểu, giới thiệu KH được kiểm toán là Công ty TNHH ABC, trình bày quy trình kiểm toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trên BCTC của Công ty TNHH ABC. Báo cáo trình bày khá đầy đủ những nội dung về khoản mục Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ về mặt lý thuyết. Qua báo cáo này đã giúp em hiểu được nội dung, cơ sở lý luận về quy trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập và nghiên cứu các tài liệu, các chuẩn mực có liên quan. - Nghiên cứu hồ sơ kiểm toán các năm trước tại công ty. - Trực tiếp tham gia vào quá trình với vai trò là một trợ lý kiểm toán. - Tham khảo ý kiến của giáo viên hướng dẫn và các anh chị trong Công ty TNHH kiểm toán DFK Việt Nam. Kết cấu của khóa luận: Ngoài lời mở đầu thì khóa luận có ba chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về quy trình kiểm toán doanh thu trong kiểm toán BCTC
  • 11. 4 Chương 2: Thực tiễn quy trình kiểm toán doanh thu trong kiểm toán BCTC tại Chi nhánh công ty TNHH kiểm toán DFK Việt Nam Chương 3: Nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán tại Chi nhánh công ty TNHH kiểm toán DFK Việt Nam.
  • 12. 5 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TOÁN BCTC. 1.1. Khái niệm và đặc điểm kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.1.1. Khái niêm doanh thu Theo chuẩn mực VSA 14 “Doanh thu và thu nhập khác” định nghĩa: Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu gồm có doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ và doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia. Ngoài ra còn có thu nhập khác là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ những hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu. Trong bài báo cáo này chỉ bàn về vấn đề doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 1.1.2. Đặc điểm: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được trình bày trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bao gồm: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, các khoản được giảm trừ và doanh thu thuần. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá trị hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp đã bán hay cung cấp trong kỳ. Đối với doanh nghiệp là đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, doanh thu này không bao gồm thuế giá trị gia tăng. Doanh thu thuần là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đã khấu trừ các khoản được giảm trừ, như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, giá trị hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu tính trên doanh thu thực hiện trong kỳ. Riêng đối với doanh nghiệp là đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng theo phương
  • 13. 6 pháp trực tiếp, thuế giá trị đầu ra được tính vào doanh thu bán hàng nhưng sau đó được đưa vào trong các khoản được giảm trừ để loại khỏi doanh thu thuần. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là một khoản mục trọng yếu trên BCTC vì đó là cơ sở để người sử dụng đánh giá về tình hình hoạt động và quy mô kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, khoản mục này là đối tượng của nhiều sai phạm dẫn đến BCTC bị sai lệch trọng yếu vì những lý do sau: Một là: trong nhiều trường hợp, việc xác định thời điểm thích hợp và số tiền để ghi nhận doanh thu đòi hỏi sự xét đoán, thí dụ đối với doanh thu của hợp đồng xây dựng hoặc cung cấp dịch vụ có liên quan đến nhiều niên độ. Hai là: doanh thu có quan hệ mật thiết với kết quả lãi lỗ, nên những sai lệch về doanh thu thường dẫn đến lãi lỗ bị trình bày không trung thực và hợp lý. Ba là: tại nhiều đơn vị doanh thu còn là cơ sở để đánh giá kết quả hoặc thành tích, nên chúng có khả năng bị thổi phòng cao hơn thực tế. Bốn là: tại Việt Nam do doanh thu có quan hệ chặt chẽ với thuế giá trị gia tăng đầu ra và thuế thu nhập doanh nghiệp nên cũng có khả năng bị khai thấp hơn thực tế để trốn thuế hay tránh thuế. 1.2. Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.2.1. Vai trò, mục tiêu kiểm toán doanh thu 1.2.1.1. Vai trò, ý nghĩa của việc kiểm toán doanh thu Trong BCTC của doanh nghiệp, doanh thu là khoản mục trọng yếu, ảnh hưởng trực tiếp đến các chỉ tiêu trong báo cáo hoạt động kinh doanh, bảng cân đối kế toán. Doanh thu là chỉ tiêu cơ bản mà người quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp để phân tích khả năng thanh toán, khả năng phát triển cũng như rủi ro tiềm tàng trong tương lai. Vì thế khoản mục này chứa nhiều khả năng gian lận khó tránh khỏi. Do đó, việc kiểm tra doanh thu rất quan trọng bắt buộc trong quy trình kiểm toán BCTC. 1.2.1.2. Mục tiêu của kiểm toán doanh thu Chuẩn mực kiểm toán Việt nam số 200 “Mục tiêu và nguyên tắc cơ bản chi phối kiểm toán BCTC”, đoạn 11 xác định: “Mục tiêu của kiểm toán BCTC là giúp cho KTV
  • 14. 7 và công ty kiểm toán đưa ra ý kiến xác nhận rằng BCTC có được lập trên cơ sở chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành (hoặc được chấp nhận), có tuân thủ pháp luật liên quan và có phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu hay không ?”. Mục tiêu kiểm toán tài chính còn giúp cho đơn vị kiểm toán thấy được những tồn tại, sai sót để khắc phục nhằm nâng cao chất lượng thông tin của đơn vị. Đối với khoản mục doanh thu trên BCTC, mục tiêu kiểm toán thường được hướng tới được thể hiện qua bảng dưới đây: Phát sinh: Các nghiệp vụ doanh thu được ghi nhận thì phát sinh trong thực tế và thuộc về đơn vị. Đầy đủ: Mọi nghiệp vụ doanh thu đều được ghi nhận. Chính xác: Doanh thu được tính toán chính xác và thống nhất giữa sổ chi tiết với sổ cái. Đánh giá: Doanh thu phải phản ánh đúng số tiền. Trình bày và công bố: doanh thu được trình bày đúng và khai báo một cách trung thực và đầy đủ. 1.2.1.3. Yêu cầu của việc kiểm toán doanh thu Việc kiểm toán doanh thu phải đạt những yêu cầu sau: •Thu thập bằng chứng chứng minh việc ghi nhận doanh thu và HTKSNB của doanh nghiệp đã đảm bảo cho việc hoạch toán doanh thu là trung thực, hợp lý và đúng quy định của nhà nước. •Thu thập bằng chứng chứng minh mọi nghiệp vụ phát sinh về doanh thu đã được hạch toán phản ánh đầy đủ trong sổ kế toán. •Thu thập bằng chứng chứng minh mọi nghiệp vụ phát sinh về doanh thu đã hạch toán và phân loại chính xác, đã được tính toán đúng và có thực. 1.2.2. Quy trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.2.2.1. Giai đoạn chuẩn bị a. Tìm hiểu chu trình bán hàng, phải thu, thu tiền Hiểu biết các khía cạnh liên quan đến bán hàng, phải thu và thu tiền - Các sản phẩm và dịch vụ chính của DN. - Cơ cấu các loại doanh thu của từng sản phẩm, dịch vụ trên tổng doanh thu.
  • 15. 8 - Phương pháp bán hàng chủ yếu của DN và các kênh phân phối (bán buôn, bán lẻ, bán trả chậm, trả góp, trao đổi hàng, bán hàng thu tiền ngay, bán qua đại lý. . - Thị phần của sản phẩm, dịch vụ, mức độ cạnh tranh và các kênh phân phối. - Tín thời vụ của sản phẩm, hàng hóa. - Chính sách giá bán, giảm giá, chiết khấu, khuyến mại, hoa hồng bán hàng và tín dụng. - Thông tin các bên liên quan và bán hàng cho các bên liên quan. - Hình thức thanh toán chủ yếu. - Các loại thuế liên quan đến bán hàng, sản phẩm, dịch vụ (thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế xuất khẩu). - Công tác quản lý nợ phải thu. - Các rủi ro liên quan đến quá trình thu tiền bán hàng. Hiểu biết về chính sách kế toán áp dụng: - Thời gian ghi nhận doanh thu - Cơ sở ghi nhận doanh thu, phải thu - Thủ tục, chính sách gửi hàng, bán hàng đại lý - Các thay đổi chính sách kế toán và các ước tính kế toán KTV thực hiện thêm kỹ thuật “kiểm tra từ đầu đến cuối” (Walk through chu trình bán hàng, thu tiền, phải thu), cụ thể là KTV sẽ chọn một vài nghiệp vụ có lần theo từng bước (từ báo giá, đơn đặt hàng, hộp đồng kinh tế, phiếu xuất kho, phiếu giao hàng, hóa đơn, đối chiếu công nợ, thanh toán tiền) thực hiện xem thử thực tế có diễn ra đúng như chu trình đã lập hay không. Nếu không thì phải điều chỉnh chu trình cho đúng với thực tế. b. Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát đối với chu trình bán hàng, phải thu, thu tiền theo chương trình kiểm toán mẫu (mẫu C110) Đánh giá rủi ro kiểm soát là đánh giá sự hiện hữu của HTKSNB trong việc ngăn chặn và phát hiện ra các sai sót trọng yếu. Nếu rủi ro kiểm soát được đánh giá là không cao thì KTV sẽ xác định thử nghiệm kiểm soát cần thiết để thu thập những bằng chứng về sự hiện hữu và tương ứng của HTKSNB. Việc này rất quan trọng vì nó là cơ sở để KTV giới hạn phạm vi các thử nghiệm cơ bản cần phải tiến hàng. KTV kỳ vọng rằng
  • 16. 9 các kiểm soát về bán hàng, phải thu và thu tiền có hiệu quả. c. Xác định mức trọng yếu theo chương trình kiểm toán mẫu VACPA (mẫu A710) Mức trọng yếu là sai lệch tối đa có thể chấp nhận được của thông tin, nghĩa là nếu sai lệch vượt khỏi số tiền đó sẽ làm người đọc hiểu sai về thông tin. Ở mức tổng thể của BCTC. Mức độ trọng yếu thường được tính bằng một tỷ lệ phần trăm so với tài sản, doanh thu hoặc lợi nhuận. Nguồn số liệu xác định mức trọng yếu: BCTC năm trước, BCTC năm nay, kế hoạch sản xuất, ước tính. Tỷ lệ sử dụng để ước tính mức trọng yếu: • [5%-10%] lợi nhuận trước thuế. • [0.5%-3%] doanh thu. • [1%-5%] vốn chủ sở hữu. • [1%-2%] tài sản. Mức trọng yếu tổng thể = Giá trị tiêu chí được lựa chọn sau khi điều chỉnh * Tỷ lệ sử dụng để ước tính mức trọng yếu Trong đó giá trị tiêu chí được lựa chọn sau điều chỉnh = giá trị tiêu chí được lựa chọn – điều chỉnh ảnh hưởng của các biến động bất thường. Mức trọng yếu thực hiện = mức trọng yếu tổng thể * tỷ lệ sử dụng để ước tính mức trọng yếu thực hiện Trong đó: tỷ lệ sử dụng để ước tính mức trọng yếu thực hiện từ [50%-70%] Ngưỡng sai sót không đáng kể = mức trọng yếu thực hiện * tỷ lệ sử dụng để ước tính ngưỡng sai sót không đáng kể. Trong đó: tỷ lệ sử dụng để ước tính ngưỡng sai sót không đáng kể từ [0%-4%] d. Rủi ro kiểm toán (chuẩn mực VSA 314) Là rủi ro khi KTV có thể mắc phải khi đưa ra ý kiến kiểm toán không xác đáng về các thông tin tài chính và đó là sai phạm nghiêm trọng. Rủi ro này gồm 3 yếu tố: rủi ro tiềm tàng, rủi ro kiểm soát và rủi ro phát hiện. Trong giai đoạn lập kế hoạch, KTV xác định mức rủi ro mong muốn cho từng khoản mục. Rủi ro mong muốn quyết định khối lượng công việc KTV thực hiện.
  • 17. 10 Trọng yếu và rủi ro kiểm toán có mối quan hệ với nhau. e. Xác định mức trọng yếu của doanh thu theo chương trình kiểm toán mẫu VACPA (mẫu A720) Mức trọng yếu doanh thu = mức trọng yếu tổng thể * tỷ lệ sử dụng Khoảng cách mẫu = mức trọng yếu thực hiện / hệ số rủi ro Trong đó: hệ số rủi ro dựa trên mức đảm bảo cần thiết từ mẫu Thấp: 0.35 Trung bình: 0,5 Cao: 0.7 Tính cỡ mẫu doanh thu: Nội dung Giá trị Số lượng giao dịch Khoảng cách mẫu (KCM) (a) Tổng thể (b) Các phần tử đặc biệt (c) Các phần tử lớn hơn KCM (d) Các phần tử còn lại (e)=(b)-(c)-(d) Cỡ mẫu lý thuyết (f)=(e)/(a)+[(c)+(d)] Cỡ mẫu thực tế [Tham chiếu đến Giấy làm việc kiểm tra chi tiết] (g) Chênh lệch cỡ mẫu lý thuyết – thực tế (*) (h)=(f)-(g) Tỷ lệ mẫu kiểm tra so với tổng thể (%) (i) (a) Khoảng cách mẫu áp dụng cho khoản mục: Lấy theo kết quả đã tính toán ở Mẫu A810; (b) Tổng thể: Là tổng thể (hoặc tổng thể đã được phân nhóm) cần lấy mẫu; (c) Các phần tử đặc biệt: Là các phần tử mà KTV xét đoán là có tính chất đặc biệt, bất thường... và cần phải kiểm tra 100% các phần tử này;
  • 18. 11 (d) Các phần tử lớn hơn KCM: Là các phần tử có giá trị lớn hơn KCM (a) ... và cần phải kiểm tra 100% các phần tử này; (e) Các phần tử còn lại = Tổng thể - (Các phần tử đặc biệt +Các phần tử lớn hơn KCM) (f) Cỡ mẫu lý thuyết = (Giá trị các phần tử còn lại/KCM)+ Số lượng phần tử đặc biệt+ Số lượng phần tử lớn hơn KCM; (g) Cỡ mẫu thực tế: Là số lượng mẫu mà KTV lựa chọn, dựa trên xét đoán nghề nghiệp của KTV, trên cơ sở tham khảo phương pháp tính cỡ mẫu lý thuyết và lựa chọn theo xét đoán. Việc xác định cỡ mẫu thực tế tùy thuộc vào mức độ rủi ro của khoản mục kiểm tra (kê khai cao hay kê khai thấp), mức độ tin cậy của bằng chứng kiểm toán thu được từ công việc kiểm toán các phần hành liên quan, bằng chứng từ thử nghiệm kiểm soát; (i) Tỷ lệ mẫu kiểm tra so với tổng thể = Giá trị mẫu thực tế kiểm tra/Giá trị tổng thể. 1.2.2.2. Giai đoạn thực hiện Thử nghiệm cơ bản gồm có thủ tục phân tích và thử nghiệm chi tiết Áp dụng các thủ tục phân tích Để kiểm tra tính hợp lý chung của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, KTV có thể sử dụng một số thủ tục phân tích sau: Một là, phân tích ngang (phân tích theo xu hướng) - Lập bảng phân tích doanh thu theo từng tháng, từng đơn vị trực thuộc, từng loại doanh thu trong mối quan hệ với giá vốn, thuế suất GTGT đầu ra… và xem xét các trường hợp tăng hay giảm bất thường. - So sánh doanh thu của kỳ này với kỳ trước theo từng tháng với doanh thu kế hoạch theo từng tháng, từng quý nếu có biến động, bất thường cần được giải thích nguyên nhân. Hai là, phân tích dọc ( theo các tỷ số) - Tỷ suất lợi nhuận gộp = (lợi nhuận gộp/doanh thu bán hàng) * 100% Tỷ suất này phản ánh khả năng sinh lời của doanh nghiệp. Tỷ suất lợi nhuận càng cao thì khả năng sinh lời càng lớn. KTV có thể so sánh tỷ suất này của doanh nghiệp qua các năm với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành nghề kinh doanh.
  • 19. 12 - Tỷ suất hiệu quả kinh doanh=(lợi nhuận trước thuế/doanh thu bán hàng)*100% Tỷ suất này cao hay thấp tùy theo từng ngành kinh doanh, từng đơn vị trong ngành, KTV có thể đánh giá mức lợi nhuận của doanh nghiệp qua các thời kỳ khác. Các thủ tục phân tích trên giúp KTV có thể phát hiện và giải trình các phương hướng quan trọng của việc thực hiện chỉ tiêu doanh thu bán hàng, lợi tuất bán hàng, thuế phải nộp. Áp dụng các thử thử nghiệm chi tiết Một là: kiểm tra sự có thực của các khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đã được ghi chép Mục tiêu thử nghiệm là để phát hiện các nghiệp vụ bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ không xảy ra nhưng lại được ghi trên sổ nhật ký bán hàng. KTV có thể đạt được điều này bằng các thủ tục sau: - Đối chiếu các khoản doanh thu bán hàng được ghi chép trên nhật ký bán hàng với các chứng từ gốc liên quan, như đơn đặt hàng, hợp đồng kinh tế, lệnh bán hàng hoặc phiếu xuất kho, vận đơn, hóa đơn… Còn đối với doanh thu cung cấp dịch vụ, các chứng từ gốc chứng minh cho nghiệp vụ phát sinh rất đa dạng vì phụ thuộc vào đặc điểm kinh doanh của từng đơn vị. Trong trường hợp này, KTV căn cứ vào hiểu biết của mình về hệ thống kiểm soát nội bộ để lựa chọn thủ tục kiểm toán phù hợp. - Lấy mẫu các nghiệp vụ bán hàng và xem xét quá trình thu tiền. Đối với các khoản đã được thanh toán, đó chính là bằng chứng cho biết nghiệp vụ bán hàng đã thực sự xảy ra. - Đối chiếu doanh thu hạch toán với doanh thu theo tờ khai VAT trong năm. Giải thích chênh lệch (nếu có). Ngoài ra KTV còn tìm hiểu việc ghi nhận doanh thu có phù hợp với các điều kiện đã được quy định trong chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành hay không. Hai là: kiểm tra việc ghi chép đầy đủ các khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Mục tiêu của thủ tục này là nhằm phát hiện các nghiệp vụ bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ không được ghi trên sổ kế toán. Do đó, KTV sẽ xuất phát từ những chứng từ gốc để kiểm tra việc ghi chép các nghiệp vụ trên nhật ký bán hàng. KTV có thể lựa
  • 20. 13 chọn loại chứng từ gốc nào thì cần dựa trên đặc điểm kiểm soát nội bộ của đơn vị trong nghiệp vụ bán hàng; thông thường nên chọn loại chứng từ được lập ra cho mọi nghiệp vụ bán hàng, thí vụ các vận đơn (trong trường hợp đơn vị không sử dụng vận đơn, KTV có thể tìm kiếm các tài liệu khác như thẻ kho, sổ theo dõi xuất hàng ở bộ phận bảo vệ… và dựa vào đó để xác minh; hoặc KTV rà soát lại chứng từ theo một dãy số liên tục, trên cơ sở đó thực hiện đối chiếu hóa đơn với nhật ký bán hàng . Ba là: kiểm tra tính chính xác của số tiền ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Chuẩn mực kế toán VAS 14 quy định: “Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hay sẽ thu được hay sẽ thu được”. Đối với doanh thu hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ bình thường, doanh thu được ghi nhận theo số tiền trên hóa đơn. Riêng một số lĩnh vực kinh doanh, doanh thu cần được xác định trên những cơ sở khác theo quy định của chuẩn mực và chế độ kế toán. Đối với hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ thông thường, mục đích của thử nghiệm nhằm đảm bảo các nghiệp vụ này được tính giá đúng. Thông thường, KTV cần kiểm tra những nội dung sau đây của hóa đơn: - So sánh với vận đơn, đơn đặt hàng, lệnh bán hàng… để xác định về chủng loại và số lượng và số lượng hàng hóa tiêu thụ. - Đối chiếu với bảng giá, các bảng xét duyệt, hợp đồng… để xác định đơn giá của hàng hóa tiêu thụ. Rà soát lại các khoản chiết khấu, giảm giá để xem có phù hợp với chính sách bán hàng của đơn vị hay không. - Kiểm tra việc tính toán trên hóa đơn. - Đối với các trường hợp bán hàng bằng ngoại tệ, KTV cần kiểm tra việc quy đổi về tiền Việt nam. Trong một số lĩnh vực kinh doanh, doanh thu được ghi nhận theo quy định riêng của chuẩn mực và chế độ kế toán. Vì thế, KTV phải xem xét số tiền ghi nhận doanh thu có được xác định phù hợp với các quy định này không. Một số trường hợp minh họa sau: Trong hoạt động bán hàng trả chậm, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chỉ bao gồm giá trị hiện tại của các khoản tiền sẽ thu. Phần chênh lệch sẽ được ghi nhận là
  • 21. 14 doanh thu hoạt động tài chính. Trong hoạt động trao đổi tài sản không tương tự, doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của tài sản nhận về sau khi điều chỉnh các khoản tiền trả thêm hoặc nhận thêm. Nếu không xác định được giá trị hợp lý của tài sản mang đi trao đổi để điều chỉnh các điều khoản tiền trả thêm hoặc nhận bù. Đối với hoạt động cung cấp dịch vụ có liên quan đến nhiều niên độ, doanh thu được ghi nhận theo phương pháp tỷ lệ hoàn thành. Theo đó, doanh thu được ghi nhận vào kỳ kế toán theo tỷ lệ phần trăm công việc đã hoàn thành. Trong những trường hợp trên, KTV bắt đầu bằng việc phỏng vấn đơn vị về phương pháp kế toán sử dụng, xem xét sự phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành và tính nhất quán. Sau đó, KTV cần kiểm tra các dữ liệu sử dụng và việc tính toán chính xác của đơn vị. Bốn là: kiểm tra việc phân loại doanh thu Thử nghiệm này nhằm tránh những trường hợp không phân loại đúng nên dẫn đến việc ghi chép, hay trình bày sai về doanh thu. Cụ thể, KTV sẽ xem xét về sự phân biệt giữa: •Doanh thu bán chịu và doanh thu thu tiền ngay. •Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và các khoản doanh thu hoạt động tài chính như các khoản lãi phát sinh do bán trả góp. •Các loại doanh thu là đối tượng của các loại thuế khác nhau (thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt…), có thuế suất khác nhau, hoặc khác nhau về cơ sở xác định doanh thu chịu thuế. Loại sai phạm này sẽ dẫn đến việc tính thuế không đúng, thí vụ: - Giữa hàng do đơn vị sản xuất và hàng do đơn vị mua về để bán. - Giữa hàng của đơn vị sản xuất và hàng do đơn vị nhận để gia công. - Giữa hàng đơn vị mua về để bán và hàng do đơn vị làm đại lý tiêu thụ. Năm là: kiểm tra các khoản giảm trừ doanh thu Kiểm tra đến chứng từ gốc đối với các khoản giảm trừ doanh thu lớn trong năm và các khoản giảm trừ doanh thu năm nay nhưng đã ghi nhận doanh thu trong năm trước, đảm bảo tuân thủ các quy định bán hàng của DN cũng như luật thuế.
  • 22. 15 Sáu là: kiểm tra việc khóa sổ đối với nghiệp vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ Việc ghi chép các nghiệp vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ không đúng niên độ sẽ dẫn đến những sai lệch trong doanh thu và lãi lỗ. Vì thế cần thử nghiệm để phát hiện các nghiệp vụ của niên độ này lại bị ghi sang năm sau và ngược lại. KTV sẽ lựa chọn một số nghiệp vụ xảy ra trước và sau thời điểm khóa sổ để kiểm tra chứng từ gốc, so sánh giữa ngày ghi trên vận đơn với hóa đơn, nhật ký bán hàng và các sổ chi tiết. Kiểm tra tính hợp lý của các lô hàng bị trả lại hoặc giảm giá hàng bán phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán kế toán, đánh giá ảnh hưởng đến khoản doanh thu đã ghi nhận trong năm. Bảy là: kiểm tra các giao dịch với bên liên quan Việc kiểm tra các giao dịch với bên liên quan nhằm mục tiêu ghi chép, phê duyệt, giá bán áp dụng, giá vốn tương ứng, lãi (lỗ) các giao dịch đối với bên liên quan. Đặc biệt là các giao dịch phát sinh gần cuối kỳ kế toán. Kết hợp với các bên liên quan như phải thu KH, hàng tồn kho, thu tiền…gửi thu xác nhận để xác nhận các giao dịch và thông tin về điều khoản áp dụng. Tám là: kiểm tra các khoản doanh thu có gốc ngoại tệ, đối chiếu doanh thu hạch toán với doanh thu theo tờ khai VAT hải quan trong năm Kiểm tra hóa đơn, tờ khai, thời gian để xác định tỷ giá quy đổi, đánh giá tính hợp lý, và so sánh với thuyết minh về chính sách kế toán áp dụng. Đối chiếu doanh thu đã được ghi nhận với doanh thu theo tờ khai hải quan tìm ra chệnh lệch, sau đó giải thích nguyên nhân. Chín là: kiểm tra phân loại và trình bày các khoản doanh thu trên BCTC. Việc kiểm tra này giúp BCTC trình bày hợp lý và đúng quy định theo chuẩn mực kế toán. 1.2.2.3. Kết thúc kiểm toán KTV tiến hành tổng hợp kết quả của các công việc đã thực hiện trước đó, đưa ra các nhận xét, bút toán điều chỉnh (nếu có). Liên hệ với KH để giải quyết các vấn đề phát
  • 23. 16 sinh và thống nhất bút toán điều chỉnh. Bước công việc cuối cùng mà KTV phải thực hiện trong giai đoạn kết thúc kiểm toán là lập trang kết luận và đưa ra thuyết minh chênh lệch sau kiểm toán (nếu có sự điều chỉnh). Tóm tắt chương 1 Chương 1 trình bày cơ sở lý luận quy trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ từ khái niệm đến quá trình thực hiện cho đến kết thúc quy trình. Sau khi hiểu được cơ sở lý luận khi đó đi sâu vào phân tích chương 2: thực trạng kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
  • 24. 17 Chương 2: THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU TRONG KIỂM TOÁN BCTC DO CÔNG TY KIỂM TOÁN DFK CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG THỰC HIỆN. 2.1. Giới thiệu tổng quan công ty TNHH kiểm toán DFK 2.1.1. Lịch sử hình thành: DFK International là tập đoàn tư vấn và kiểm toán với hệ thống các công ty thành viên trên tập đoàn thế giới cung cấp dịch vụ tư vấn các nghiệp vụ xuyên quốc gia. DFK Việt Nam cùng với các thành viên trong cùng tập đoàn kết hợp một cách hiệu quả nhằm cung cấp cho KH các dịch vụ với thời gian và chi phí tiết kiệm thấp nhất cho KH. DFK Việt Nam được thành lập từ năm 2003, là thành viên của tập đoàn kiểm toán Quốc tế tại Việt Nam. Tập đoàn kiểm toán quốc tế DFK là tổ chức đa quốc gia có trụ sở tại London Vương quốc Anh, với hơn 12.000 nhân viên chuyên nghiệp cung cấp dịch vụ tư vấn và kiểm toán tại 84 quốc gia. Tên gọi đầy đủ: Công ty TNHH DFK Việt Nam. Tên giao dịch: DFK VIET NAM CO.LTD Tên viết tắt: DFK Mã số thuế: 0302909063 Vốn điều lê: 6.000.000.000đ Trụ sở chính: 38/8 Lam Sơn, Phường 2, Quận Tân Bình, Tp Hồ Chí Minh Điện thoại: 08 6296 8684 Fax: 08 6296 8679 Người đại diện hợp pháp của công ty: Phạm Thế Hưng (giám đốc) Logo công ty: Với tình hình kinh tế phát triển hiện nay DFK Việt Nam đã mở nhiều chi nhánh: ở Hà Nội, Tp Hồ Chí Minh, và gần đây nhất là chi nhánh ở Bình Dương. Văn phòng chi nhánh ở Hà Nội:
  • 25. 18 Địa chỉ: phòng 2506, tầng 25, tòa nhà M3-M4, số 91 Nguyễn Chí Thanh, Quận Đống Đa, Hà Nội. Điện thoại: (04) 6266 3006 Fax: (04) 6266 3066 Văn phòng chi nhánh ở Bình Dương: Ngày hoạt động: 07/05/2013 Người đại diện hợp pháp của công ty: Nguyễn Cảnh. Địa chỉ: 127 Huỳnh Văn Lũy, Phường Phú Lợi, Tp Thủ Dầu Một, Bình Dương. Điện thoại: 0650 3897 292 2.1.2. Chức năng và lĩnh vực hoạt động của công ty TNHH Kiểm toán DFK 2.1.2.1. Chức năng công ty Công ty đã đem lại nhiều lợi ít cho KH, người sử dụng BCKT cho KH, nhà đầu tư vào KH và cả nhân viên của chính công ty như: Thứ nhất là: cung cấp cho KH các dịch vụ với thời gian và chi phí tiết kiệm thấp nhất cho KH. Thứ hai là: tăng niềm tin khi sử dụng các BCKT do công ty thực hiện đối với người nhà đầu tư, ngân hàng. Thứ ba là: tạo việc làm, thu nhập cho nhiều người. Góp phần làm giàu đất nước. 2.1.2.2. Lĩnh vực hoạt động Lĩnh vực kinh doanh của công ty gồm nhiều hoạt động: Thành lập hoạt động kinh doanh tại các nước ngoài. Dịch vụ tư vấn cho các doanh nghiệp Việt Nam niêm yết trên thị trường chứng khoán nước ngoài. Các dịch vụ chuyên ngành khác: với phương pháp tiếp cận và thấu hiểu yêu cầu của từng KH, chúng tôi đưa ra giải pháp dịch vụ thích hợp, nhằm tiết kiệm tối đa chi phí và tạo ra giá trị gia tăng thông qua dịch vụ cung cấp cho KH. Các dịch vụ khác bao gồm: - Thành lập doanh nghiệp - Tái cấu trúc doanh nghiệp
  • 26. 19 - Xác định giá trị doanh nghiệp - Thiết lập hệ thống kiểm soát nội bộ - Đánh giá hoạt động doanh nghiệp Chuyển giá DFK Việt Nam cung cấp dịch vụ xác định giá trị doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 109/2007/NĐ –CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ về việc chuyển đổi doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần. Dịch vụ huẩn luyện và đào tạo: chúng tôi cung cấp dịch vụ huấn luyện theo yêu cầu của KH về hệ thống Chuẩn mực kế toán Việt Nam và Chuẩn mực kế toán quốc tế, hướng dẫn chính sách thuế. Dịch vụ của chúng tôi bao gồm: - Huấn luyện các Chuẩn mức kế toán Việt Nam - Huấn luyện các Chuẩn mực kế toán quốc tế - Huấn luyện các quy trình thủ tục cuối kỳ kế toán - Các bộ luật về thuế - Huấn luyện BCTC theo các nguyên tắc kế toán được thừa nhận khác. 2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Kiểm toán DFK 2.1.3.1. Cơ cấu chung toàn công ty Hiện tại DFK Việt Nam có 100 chuyên viên bao gồm người Việt Nam và nước ngoài là tại văn phòng thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội. Đội ngủ của nhân viên DFK đều đã tốt nghiệp Đại học, sau Đại học và có nhiều năm kinh nghiệm. Các nhân sự chủ chốt DFK Việt Nam được đào tạo tại các trường đại học như: Swinbure (Úc), Đại học Bradford (Vương quốc Anh), Đại học Utah (Hoa Kỳ), Đại học Rotterdam (Hà Lan) và tổ chức chuyên ngành danh tiếng như ACCA.
  • 27. 20 Sơ đồ 2.1.3.1: Sơ đồ tổ chức công ty TNHH DFK Việt Nam Ban giám đốc: - Điều hành, quản lý công việc kinh doanh của công ty, chịu trách nhiệm chung về mọi hoạt động của công ty. - Có quyền quyết định bộ máy quản lý, đại diện ký kết các hợp đồng cung cấp dịch vụ kế toán, kiểm toán và tư vấn. Các bộ phận: Phòng IT: quản lý mạng nội bộ công ty. Phòng kế hoạch: thực hiện việc ghi chép sổ sách của công ty. Phòng Hành chính – Quản trị: + Thi hành các chính sách về quản lý do phó tổng giám đốc đưa xuống. + Bảo quản và lưu trữ các dữ liệu kế toán, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện các hợp đồng cung cấp dịch vụ. + Phụ trách quản lý, phân bổ nhân viên. + Đảm bảo chính sách tiền lương và khoản bảo hiểm xã hội cho nhân viên. + Thực hiện các chức năng chính khác trong công ty. Hội đồng quản trị Ban giám đốc Phòng HCQT Phòng IT Phòng Kế toán Bộ phận DV KT Bộ phận tư vấn Bộ phận kiểm toán Văn phòng các tỉnh Phòng Nghiệp vụ 1 Phòng Nghiệp vụ 2 Phòng nghiệp vụ 3 Phòng nghiệp vụ 4 Phòng nghiệp vụ 5
  • 28. 21 Bộ phận kiểm toán: thực hiện các hợp đồng cung cấp dịch vụ kiểm toán do ban giám đốc ký kết và đưa xuống. Bộ phận dịch vụ kế toán: + Thực hiện các hợp đồng cung cấp dịch vụ kế toán do ban giám đốc ký kết và đưa xuống. + Tổ chức công tác kế toán của công ty. Bộ phận dịch vụ tư vấn: cung cấp các dịch vụ tư vấn về các văn bản pháp quy, hệ thống kiểm soát nội bộ, dịch vụ tin học kế toán… cho các KH yêu cầu. 2.1.3.2. Cơ cấu tổ chức phòng nghiệp vụ Sơ đồ 2.1.3.2: sơ đồ tổ chức phòng nghiệp vụ 2.1.3.3. Công việc của phòng nghiệp vụ a. Công việc của KTV chính: Xem xét toàn bộ hồ sơ kiểm toán, các thông tin chung về công ty. Thông thường khi tới KH, KTV chính phân công nhiệm vụ cho các trợ lý KTV kiểm tra các khoán muc. Sau đó KTV chính sẽ kiểm tra lại toàn bộ công việc của trợ lý KTV. Riêng các khoản mục quan trọng như doanh thu, hàng tồn kho, nợ phải thu, nợ phải trả các KTV chính sẽ trực tiếp kiểm tra. KTV điều hành KTV chính KTV chính KTV chính Trợ lý KTV Trợ lý KTV Trợ lý KTV
  • 29. 22 b. Công việc trợ lý kiểm toán: Khi được phân công nhiệm vụ, các trợ lý KTV sẽ tiến hành thu thập chứng từ, sổ sách kế toán để kiểm tra khoản mục được giao, thu thập giấy phép kinh doanh, biên bản gốp vốn, biên bản họp hội đồng quản trị, BCKT năm trước, bảng cân đối kế toán, bảng cân đối số phát sinh, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của năm hiện hành,… theo yêu cầu của KTV chính. Ví dụ: như khi được giao nhiệm vụ kiểm tra tài khoản 133, trợ lý KTV cần thu nhập toàn bộ các hóa đơn chứng từ đầu vào của doanh nghiệp phát sinh trong 12 tháng, tờ khai thuế GTGT đầu vào của 12 tháng. Sau đó, công việc này được chia cho hai trợ lý KTV thực hiện, mỗi người kiểm 6 tháng. Nếu doanh nghiệp này nhỏ, hóa đơn phát sinh trong năm ít thì trợ lý KTV tiến hành kiểm tra 100% hóa đơn, còn nếu doanh nghiệp lớn hay phát sinh nhiều hóa đơn trong năm thì trợ lý KTV tiến hành thực hiện chọn mẫu những hóa đơn có giá trị lớn. Việc kiểm tra được tiến hành bằng cách trợ lý KTV tìm những hóa đơn được kê khai trên tờ khai thuế GTGT (đã có dấu xác nhận của cơ quan thuế), xem việc kê khai thuế của doanh nghiệp có đúng như đã khai báo hay không, có ghi nhận đúng số thuế, có kê khống hóa đơn hay không, các hóa đơn đó có ghi đúng tên doanh nghiệp, địa chỉ, mã số thuế hay không,… Trong khi tiến hành kiểm tra các khoản mục, trợ lý KTV sẽ tiến hành thực hiện ghi lại những sai sót mà mình đã phát hiện ra trên giấy làm việc (working paper), mỗi khoản mục được trình bày trên một tờ giấy làm việc riêng. Nếu hóa đơn nào sai thì phải photo lại để làm bằng chứng cho KTV chính ra quyết định kiểm toán sau này. Sau đó giấy làm việc này sẽ được KTV chính kiểm tra tính chính xác thì mới được lưu tờ giấy làm việc này vào hồ sơ kiểm toán. 2.1.4 Những dịch vụ chuyên nghiệp của công ty TNHH Kiểm toán DFK 2.1.4.1. Dịch vụ kế toán Dựa trên các thông tin, chứng từ và các số liệu do khách hàng cung cấp, DFK thay mặt khách hàng tổ chức và thực hiện công việc kế toán theo quy định của pháp luật hiện hành, cụ thể: - Xây dựng các mô hình kế toán như: tổ chức và điều hành bộ máy kế toán, hướng dẫn các nghiệp vụ hạch toán kế toán, xử lý thông tin kinh tế nội bộ.
  • 30. 23 - Hướng dẫn và thực hiện sổ sách kế toán, hạch toán kế toán, các báo biểu kế toán, tài chính. - Quyết toán cho khách hàng. - Quản lý tạm thời các nhân viên kế toán 2.1.4.2 Dịch vụ kiểm toán Đây là dịch vụ nhằm kiểm tra và xác nhận về tính trung thực, hợp lý của các tài liệu, số liệu kế toán và BCTC của các doanh nghiệp theo quy định của pháp luật hiện hành; theo yêu cầu của cơ quan nhà nước; của chủ đầu tư; các cổ đông; ngân hàng hoặc của KH có yêu cầu. Cụ thể, dịch vụ kiểm toán của DFK bao gồm: - Kiểm toán BCTC theo luật định. - Kiểm toán quyết toán vốn đầu tư và quyết toán giá trị công trình. - Kiểm toán và soát xét nội bộ theo yêu cầu quản lý. - Kiểm toán vì các mục đích đặc biệt theo yêu cầu. 2.1.4.2. Dịch vụ tư vấn thuế và pháp luật Dịch vụ này bao gồm các công việc tư vấn và hỗ trợ liên quan đến các loại thuế theo quy định của pháp luật hiện hành. Cụ thể nhóm dịch vụ này bao gồm: - Hỗ trợ kê khai, quyết toán các loại thuế định kỳ. - Tư vấn về việc tuân thủ các chính sách thuế và áp dụng các ưu đãi khác theo quy định. - Tư vấn trong việc tranh chấp và khiếu nại về thuế. - Tư vấn áp dụng các hiệp định tránh đánh thuế hai lần. - Hỗ trợ, tư vấn thủ tục, chính sách hải quan. - Hỗ trợ, tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan đến nhân sự, tiền lương nhân viên, tranh chấp hợp đồng lao động. - Tư vấn và hỗ trợ lập hồ sơ đăng ký kinh doanh; giấy phép đầu tư; giấy phép hoạt động của văn phòng đại diện nước ngoài. - Tư vấn thuế và pháp lý liên quan đến các loại hợp đồng như: hợp đồng mua bán thương mại, hợp đồng quản lý, hợp đồng vay vốn, thuê hoạt động, thuê mua, hợp đồng đại lý, hợp đồng liên doanh, hợp đồng chuyển giao vốn, tài sản, hợp đồng chuyển giao công nghệ.
  • 31. 24 2.1.4.3. Dịch vụ tư vấn tài chính và xác định giá trị doanh nghiệp Dịch vụ tư vấn tài chính của DFK được đảm trách bởi những chuyên gia am hiểu về chế độ, chính sách tài chính doanh nghiệp hiện hành, đồng thời giàu kinh nghiệm thực tế trong công tác quản trị doanh nghiệp, kiểm soát tài chính. Cụ thể nhóm dịch vụ này bao gồm: - Tư vấn tái cấu trúc doanh nghiệp. - Tư vấn và hỗ trợ cổ phần hóa doanh nghiệp. - Đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp. - Xem xét các khoản nợ của doanh nghiệp. - Xem xét mô hình tài chính doanh nghiệp. - Xác định giá trị doanh nghiệp. 2.1.5. Những thuận lợi và khó khăn 2.1.5.1. Thuận lợi: Công ty có đội ngũ quản lý trình độ cao, có kinh nghiệm quản lý thực tế nhiều năm ở các vị trí quản lý cao cấp trong các doanh nghiệp lớn, có kinh nghiệm tư vấn ở các tổ chức quốc tế. Công ty có đội ngũ nhân viên và chuyên gia giàu kinh nghiệm, có trình độ chuyên môn cao, chịu được áp lực công việc, năng động, luôn tìm tòi học hỏi. Đội ngũ nhân viên đoàn kết, hòa đồng, nhân viên cũ sẵn sàng truyền đạt kinh nghiệm cho nhân viên mới để cùng góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ cung cấp. Công ty có một lượng lớn khách hàng cũ trung thành, sẵn sàng ký hợp đồng cung cấp dịch vụ trong nhiều năm. Cơ sở vật chất khá tốt, hầu hết mọi nhân viên trong công ty đều được trang bị máy tính xách tay, văn phòng làm việc thoáng mát, thoải mái giúp nâng cao hiệu quả công việc, thời gian hoàn thành công việc được rút ngắn. 2.1.5.2. Khó khăn: Công ty DFK được thành lập 10 năm, trong thời gian này công ty đã có nhiều phát triển và danh tiếng trên thị trường nhưng hiện nay cũng đã xuất hiện nhiều công ty kiểm toán và nhiều công ty kiểm toán có danh tiếng trên thế giới cũng đã có mặt tại Việt Nam, điều đó cũng đã gây không ít khó khăn cho công ty, nhưng công ty cũng
  • 32. 25 đang ngày càng khẳng định mình trên thị trường để có thể ngày càng phát triển mạnh mẽ hơn nữa. 2.1.6. Phương hướng phát triển Mục tiêu ban đầu là giúp cho khách hàng lành mạnh hóa về nền tài chính của mình, công ty DFK phát triển không ngừng đội ngũ nhân viên có năng lực sáng tạo và giàu sáng tạo, kết hợp giữa sức trẻ và kinh nghiệm để giúp công ty vững bước trên con đường xây dựng nền tài chính cho khách hàng nói riêng và nền tài chính của Việt Nam nói chung. DFK đang đóng góp tích cực vào sự phát triển của ngành nghề kế toán, kiểm toán và tư vấn tại Việt Nam. Với tôn chỉ: “cung cấp cho khách hàng các dịch vụ với thời gian và chi phí tiết kiệm thấp nhất cho khách hàng” công ty cam kết cung cấp những dịch vụ chuyên nghiệp, chất lượng, mang lại lợi ích cụ thể và hiệu quả thực sự, đóng góp và hỗ trợ thiết thực vào hoạt động kinh doanh của khách hàng, đồng thời phù hợp với các quy định hiện hành của pháp luật. Công ty tập trung phục vụ các công ty, các công trình dự án sau: o Công ty trong nước. o Công ty có vốn đầu tư nước ngoài và 100% vốn nước ngòai. o Các công ty cổ phần. o Các đơn vị hành chính sự nghiệp. o Các công trình xây dựng cơ bản. Trong tương lai, với tiêu chí KH là trên hết, công ty kiểm toán và tư vấn DFK dự tính mở rộng thị trường, xây dựng thêm văn phòng chi nhánh và chắc chắn sẽ đạt được nhiều thành công rực rỡ góp phần xây dựng quê hương đất nước ngày càng giàu đẹp. 2.1.7. Quy trình kiểm toán doanh thu trong BCTC của công ty TNHH kiểm toán DFK Công ty kiểm toán DFK dựa vào chương trình kiểm toán mẫu. Tại công ty TNHH kiểm toán DFK, thông thường quy trình kiểm toán nói chung và quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu được thực hiện theo trình tự sau: Sơ đồ 2.1.7: sơ đồ quy trình các bước thực hiện kiểm toán BCTC.
  • 33. 26 Bước 1: Chuẩn bị kiểm toán. Thực hiện các giấy tờ làm việc A: kế toán kiểm toán Các giấy tờ làm việc mẫu A liên quan đến chu trình kiểm toán doanh thu công ty đã thực hiện: Mẫu A110: Công ty tiếp nhận khách hàng mới, tìm hiểu lý do mời kiểm toán của khách shàng tiềm năng, thu thập thông tin, trao đổi với kiểm toán tiền nhiệm. Sau khi thu thập thông tin sau KTV phân tích sơ bộ thực trạng tài chính của đơn vị. Mẫu A310: những khách hàng cũ, công ty luôn cập nhật thông tin nhằm đánh giá lại để quyết định có tiếp tục kiểm toán hay không? Mẫu A410: tìm hiểu chu trình bán hàng, thu tiền, phải thu. Hiểu được khía cạnh liên quan bán hàng, phải thu, thu tiền; hiểu biết chính sách kế toán; mô tả quy trình bán hàng; thiết kế thực hiện các kiểm soát chính. Từ đó tổng hợp được các rủi ro phát hiện, kết luận về KSNB của chu trình. Mẫu A411: walk through test chu trình bán hàng, phải thu, thu tiền. nhằm kiểm tra việc thực hiện chu trình “bán hàng, phải thu, thu tiền” có đúng mô tả tại mẫu A410 hay không. Chọn 1 nghiệp vụ bán hàng bất kỳ để kiểm tra từ đầu đến cuối chu trình rồi kiểm tra các kiểm soát chính. Mẫu A710: KTV tiến hành xác định mức trọng yếu kế hoạch – thực hiện. Mẫu A810: KTV xác định phương pháp chọn mẫu – cỡ mẫu Bước 2: Thực hiện kiểm toán . Công ty không thực hiện mẫu C: kiểm tra hệ thống kiểm soát nội bộ. Mẫu G100: doanh thu. KTV thực hiện theo chương trình kiểm toán mẫu G130, trong quá trình kiểm toán phải thu thập giấy tờ làm việc phục vụ cho thuyết minh BCTC mẫu G120, và hoàn thiện các giấy tờ làm việc từ G131. Cuối cùng hoàn thiện bảng số liệu tổng hợp – leadsheet G110. Bước 3: Hoàn thành kiểm toán. Chuẩn bị kiểm toán Thực hiện kiểm toán Hoàn thành kiểm toán
  • 34. 27 Sau khi hoàn thiện chu trình kiểm toán doanh thu, KTV thực hiện mẫu H: kiểm tra các nội dung. Mẫu H110: kiểm tra tính tuân thủ pháp luật và các quy định liên quan. Mẫu H120: soát xét các bút toán tổng hợp Mẫu H140: soát xét các giao dịch các bên liên quan. 2.2. Minh họa thực tế quy trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được công ty TNHH DFK chi nhánh Bình Dương thực hiện tại công ty ABC 2.2.1. Giới thiệu khái quát công ty ABC 2.2.1.1. Đặc điểm hoạt động của công ty Công ty Trách nhiệm hữu hạn ABC là công ty 100% vốn nước ngoài, chứng nhận lần đầu ngày 18 tháng 07 năm 2005 và đăng ký thay đổi lần thứ 5 ngày 28 tháng 12 năm 2009 của Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Bình Dương. Vốn điều lệ : 3.000.000.000 đồng Địa chỉ : Thuận An, tỉnh Bình Dương, Việt Nam. Ngành nghề kinh doanh: gia công và sản xuất các mặt hàng may mặc. 2.2.1.2. Chính sách kế toán áp dụng Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm. Đơn vị tiền tệ được sử dụng để lập báo cáo là: Đồng Việt Nam (VNĐ). Công ty áp dụng Luật Kế toán, Chuẩn mực kế toán, Chế độ kế toán Việt Nam theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006; và các thông tư, hướng dẫn sửa đổi bổ sung chế độ kế toán của Bộ Tài chính. Hình thức kế toán áp dụng: nhật kí chung - Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho: Bình quân gia quyền cuối kỳ; - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên; - Phương pháp KHTSCĐ: khấu hao theo đường thẳng; - Phương pháp hạch toán thuế giá trị gia tăng: phương pháp khấu trừ.
  • 35. 28 2.2.2. Đánh giá hệ thống KSNB và rủi ro gian lận đối với quy trình doanh thu Trước tiên tìm hiểu chu trình bán hàng, phải trả, thu tiền mẫu A410 kết quả giấy tờ làm việc đính kèm tại phụ lục 4 (trang 7) Công ty ABC là khách hàng cũ DFK. Do đó để hiểu biết các khía cạnh liên quan đến bán hàng, phải thu, thu tiền và mô tả các nghiệp vụ trọng yếu của chu trình, KTV có tìm hiểu lại BCKT năm trước, thu thập các bằng chứng nội quy chính sách công ty ABC và các tài liệu khác. KTV còn tham quan đơn vị, phỏng vấn người có thẩm quyền để hiểu hoạt động khách hàng. Từ những tìm hiểu trên, KTV dựa vào hiểu biết trên, để mô tả những sai sót, rủi ro có thể xảy ra. Từ đó, KTV kết luận về KSNB được thiết kế phù hợp. Thực hiện mẫu A411tại phụ lục 5 (trang 10): KTV chọn nghiệp vụ bán hàng bất kỳ để thu thập bằng chứng tại công ty ABC. Những chứng từ liên quan đến bán hàng KTV có thể thu thập được: hợp đồng gia công, hóa đơn bán hàng, phiếu thu tiền. Những kiểm soát chính mà công ty ABC thực hiện chưa đầy đủ với thiết kế hệ thống KSNB. • Đánh giá rủi ro kiểm soát: Qua tìm hiểu về đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh, tính chất khoản mục. Xét đoán của KTV đánh giá rủi ro của hệ thống sau ở mức trung bình. 2.2.3. Xác định mức trọng yếu (mẫu A710, theo CTKiT): Nội dung Kế hoạch Thực tế Tiêu chí được sử dụng để ước tính mức trọng yếu [Đánh dấu vào ô lựa chọn] LN trước thuế Doanh thu Vốn chủ sở hữu Tổng tài sản LN trước thuế Doanh thu Vốn chủ sở hữu Tổng tài sản Nguồn số liệu để xác định mức trọng yếu [Đánh dấu vào ô lựa chọn] BCTC trước kiểm toán BCTC năm trước Kế hoạch SXKD Ước tính BCTC đã điều chỉnh sau kiểm toán
  • 36. 29 Lý do lựa chọn tiêu chí này Doanh thu đã đi vào hoạt động ổn định, doanh thu phản ảnh được hoạt động của các bộ phận trong doanh nghiệp Doanh thu đã đi vào hoạt động ổn định, doanh thu phản ảnh được hoạt động của các bộ phận trong doanh nghiệp Giá trị tiêu chí được lựa chọn (a) 71.315.539.022 71.315.539.022 Điều chỉnh ảnh hưởng của các biến động bất thường (b) 0 0 Giá trị tiêu chí được lựa chọn sau điều chỉnh (c)=(a) -(b) 71.315.539.022 71.315.539.022 Tỷ lệ sử dụng để ước tính mức trọng yếu [Đánh dấu vào ô lựa chọn và ghi cụ thể tỷ lệ % lựa chọn trong ngoặc vuông] (d) 1% [5%-10%] LN trước thuế (1) [0,5%-3%] Doanh thu [1%-5%] Vốn chủ sở hữu [1%-2%] Tổng tài sản [5%-10%] LN trước thuế [0,5%-3%] Doanh thu [1%-5%] Vốn chủ sở hữu [1%-2%] Tổng tài sản Lý do lựa chọn tỷ lệ này Đây là mức trọng yếu phù hợp với quy mô hiện tại của doanh nghiệp cũng như những đánh giá KSNB của doanh nghiệp Đây là mức trọng yếu phù hợp với quy mô hiện tại của doanh nghiệp cũng như những đánh giá KSNB của doanh nghiệp Mức trọng yếu tổng thể (e)=(c) *(d) 713.155.390 713.155.390 Tỷ lệ sử dụng để ước tính mức trọng yếu thực hiện (f) 65% 65% Mức trọng yếu thực hiện (1) (g)=(e) *(f) 463.551.004 463.551.004 Tỷ lệ sử dụng để ước tính (h) 4% 4%
  • 37. 30 ngưỡng sai sót không đáng kể Ngưỡng sai sót không đáng kể/ sai sót có thể bỏ qua (i)=(g) *(h) 18.542.040 18.542.040 • Khoảng cách mẫu: Khoảng cách mẫu = mức trọng yếu thực hiện / hệ số rủi ro = 463.551.004/0,5 = 928.000.000 2.2.4. Thực hiện thử nghiệm cơ bản đối với khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Sau khi đánh giá lại rủi ro kiểm soát KTV tiến hành đi vào thực hiện các thử nghiệm cơ bản, đây là bước quan trọng nhất trong cuộc kiểm toán đồng thời là thử nghiệm dùng để thu thập bằng chứng về những sai lệch trọng yếu trong BCTC, bao gồm thủ tục phân tích và thử nghiệm chi tiết. Công ty TNHH Kiểm toán DFK chi nhánh Bình Dương Khách hàng : CÔNG TY TNHH ABC Ngày khóa sổ: 31/12/2013 Nội dung: Doanh thu bán hàng bán hàng và cung cấp dịch vụ Mã Số G130 Tên Ngày Người thực hiện Cầm 27/2/14 Người soát xét 1 Xuân Người soát xét 2 Cảnh A. MỤC TIÊU Đảm bảo rằng các khoản doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ là có thực; được ghi nhận chính xác, đầy đủ, đúng kỳ và được phân loại và trình bày phù hợp với khuôn khổ về lập và trình bày BCTC được áp dụng. B. RỦI RO CÓ SAI SÓT TRỌNG YẾU CỦA KHOẢN MỤC Các rủi ro trọng yếu Thủ tục kiểm toán Người thực hiện Tham chiếu
  • 38. 31 C. THỦ TỤC KIỂM TOÁN STT Thủ tục Người thực hiện Tham chiếu I. Thủ tục chung 1 Kiểm tra chính sách kế toán áp dụng nhất quán với năm trước và phù hợp với khuôn khổ về lập và trình bày BCTC được áp dụng. Nam G131 2 Lập Bảng số liệu tổng hợp có so sánh với số năm trước. Đối chiếu các số liệu trên Bảng số liệu tổng hợp với Bảng CĐPS, Sổ Cái, sổ chi tiết… và giấy tờ làm việc của kiểm toán năm trước (nếu có) Nam G110 II. Thủ tục phân tích 1 So sánh doanh thu bán hàng và doanh thu hàng bán bị trả lại, tỷ lệ các khoản mục giảm trừ doanh thu trên tổng doanh thu giữa năm nay và năm trước, giải thích những biến động bất thường và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu do gian lận. Nam G133 2 Phân tích sự biến động của tổng doanh thu, doanh thu theo từng loại hoạt động giữa năm nay với năm trước, giải thích những biến động bất thường và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu do gian lận. Nam G133 III. Kiểm tra chi tiết 1. Thu thập Bảng tổng hợp doanh thu theo KH, nhóm hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp theo các tháng trong năm: - Đối chiếu với các tài liệu có liên quan: Sổ Cái, sổ chi tiết, Báo cáo của phòng bán hàng, phòng xuất khẩu,… về số lượng, giá trị và giải thích chênh lệch (nếu có). - Phân tích biến động theo tháng, theo cùng kỳ năm trước, giải thích nguyên nhân biến động. Nam G135 2. Đối chiếu doanh thu hạch toán với doanh thu theo tờ khai VAT trong năm. Giải thích chênh lệch (nếu có). Nam G134 3. Đọc lướt Sổ Cái để xác định các nghiệp vụ bất thường (về nội Nam G136
  • 39. 32 STT Thủ tục Người thực hiện Tham chiếu dung, giá trị, tài khoản đối ứng...). Tìm hiểu nguyên nhân và thực hiện thủ tục kiểm tra tương ứng (nếu cần). 4. Chọn mẫu các khoản doanh thu ghi nhận trong năm và kiểm tra đến chứng từ gốc liên quan. Nam G136 5. Các khoản giảm trừ doanh thu (1): Kiểm tra đến chứng từ gốc đối với các khoản giảm trừ doanh thu lớn trong năm và các khoản giảm trừ doanh thu năm nay nhưng đã ghi nhận doanh thu trong năm trước, đảm bảo tuân thủ các quy định bán hàng của DN cũng như luật thuế. Nam G137 6. Kiểm tra tính đúng kỳ của doanh thu: 6.1 Kiểm tra hóa đơn bán hàng, vận đơn, phiếu xuất kho, hợp đồng của các lô hàng được bán trước 31/12/2013 ngày và sau 31/12/3013 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán và kiểm tra tờ khai thuế các tháng sau ngày kết thúc kỳ kế toán để đảm bảo doanh thu đã được ghi chép đúng kỳ. Nam G138 6.2 Kiểm tra tính hợp lý của các lô hàng bị trả lại hoặc giảm giá hàng bán phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán kế toán, đánh giá ảnh hưởng đến khoản doanh thu đã ghi nhận trong năm. Nam G138 7. Đối với các giao dịch với bên liên quan (1): Kiểm tra việc ghi chép, phê duyệt, giá bán áp dụng, giá vốn tương ứng, lãi (lỗ) của các giao dịch này. Lưu ý các giao dịch phát sinh gần cuối kỳ kế toán. Kết hợp với các phần hành có liên quan như Phải thu KH, hàng tồn kho,…thực hiện thủ tục gửi thư xác nhận để xác nhận các giao dịch và thông tin về điều khoản hợp đồng,… Nam H140 8. Đối với các khoản doanh thu có gốc ngoại tệ (1): Kiểm tra cơ sở, thời điểm xác định tỷ giá quy đổi; đánh giá tính hợp lý và so sánh với thuyết minh về chính sách kế toán áp dụng. 9. Kiểm tra phân loại và trình bày các khoản doanh thu trên Trình
  • 40. 33 STT Thủ tục Người thực hiện Tham chiếu BCTC bày hợp lý IV. Thủ tục kiểm toán khác C. KẾT LUẬN: Theo ý kiến của tôi, trên cơ sở các bằng chứng thu thập được từ việc thực hiện các thủ tục ở trên, các mục tiêu kiểm toán trình bày ở phần đầu của chương trình kiểm toán đã đạt được, ngoại trừ các vấn đề sau: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ Chữ ký của người thực hiện:__________________ Kết luận khác của Thành viên BGĐ và/hoặc Chủ nhiệm kiểm toán (nếu có): ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ 2.2.4.1. Mẫu giấy tờ làm việc G131 Công ty TNHH Kiểm toán DFK chi nhánh Bình Dương Khách hàng: CÔNG TY TNHH ABC Ngày khóa sổ: 31/12/2013 Nội dung: kiểm tra chính sách kế toán Mã Số G131 Tên Ngày Người thực hiện Nam 27/02/14 Người soát xét 1 Xuân Người soát xét 2 Cảnh Mục tiêu: Đảm bảo rằng các khoản doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ được phân loại và trình bày phù hợp với khuôn khổ về lập và trình bày BCTC được áp dụng. Nguồn gốc số liệu:
  • 41. 34 1 BCTC 2 Bảng CĐPS 3 Sổ cái 4 Sổ chi tiết Công việc thực hiện: Kiểm tra chính sách kế toán áp dụng năm nay và năm trước: Tài khoản 511: Được sử dụng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của DN trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh. Cách hạch toán: Doanh thu được ghi nhận khi đã có đầy đủ các điều kiện ghi nhận, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Kết luận: Việc phân loại và hạch toán khoản mục các khoản doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ phù hợp với Chuẩn mực và Chế độ kế toán DN Việt Nam hiện hành. Chính sách kế toán các khoản doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ năm nay được áp dụng nhất quán với năm trước.
  • 42. 35 2.2.4.2. Giấy tờ làm việc mẫu G132 Công ty TNHH Kiểm toán DFK chi nhánh Bình Dương KH : CÔNG TY TNHH ABC Ngày khóa sổ: 31/12/2013 Nội dung: tính cỡ mẫu kiểm tra chi tiết Mã Số G132 Tên Ngày Người thực hiện Nam 27/02/14 Người soát xét 1 Xuân Người soát xét 2 Cảnh Mục tiêu: xác định cỡ mẫu để kiểm tra. TÍNH CỠ MẪU (a) (b) (c) (d) (e)=(b)-(c)-(d) (f)=(e)/(a)+[(c)+(d)] (g) (h)=(f)-(g) (i) (a) Khoảng cách mẫu áp dụng cho khoản mục: Lấy theo kết quả đã tính toán ở Mẫu A810; (b) Tổng thể: Là tổng thể (hoặc tổng thể đã được phân nhóm) cần lấy mẫu; (d) Các phần tử lớn hơn KCM: Là các phần tử có giá trị lớn hơn KCM (a) ... và cần phải kiểm tra 100% các phần tử này; (e) Các phần tử còn lại = Tổng thể - (Các phần tử đặc biệt +Các phần tử lớn hơn KCM) (f) Cỡ mẫu lý thuyết = (Giá trị các phần tử còn lại/KCM)+ Số lượng phần tử đặc biệt+ Số lượng phần tử lớn hơn KCM; (i) Tỷ lệ mẫu kiểm tra so với tổng thể = Giá trị mẫu thực tế kiểm tra/Giá trị tổng thể. (g) Cỡ mẫu thực tế: Là số lượng mẫu mà KTV lựa chọn, dựa trên xét đoán nghề nghiệp của KTV, trên cơ sở tham khảo phương pháp tính cỡ mẫu lý thuyết và lựa chọn theo xét đoán. Việc xác định cỡ mẫu thực tế tùy thuộc vào mức độ rủi ro của khoản mục kiểm tra (kê khai cao hay kê khai thấp), mức độ tin cậy của bằng chứng kiểm toán thu được từ công việc kiểm toán các phần hành liên quan, bằng chứng từ thử nghiệm kiểm soát; Chênh lệch cỡ mẫu lý thuyết – thực tế (*) 0 Tỷ lệ mẫu kiểm tra so với tổng thể (%) 0% (c) Các phần tử đặc biệt: Là các phần tử mà KTV xét đoán là có tính chất đặc biệt, bất thường... và cần phải kiểm tra 100% các phần tử này; Cỡ mẫu lý thuyết 66 Cỡ mẫu thực tế [Tham chiếu đến Giấy làm việc kiểm tra chi tiết] 66 Các phần tử lớn hơn KCM 35.851.089.990 28 Các phần tử còn lại 35.464.449.032 91 Tổng thể 71.315.539.022 119 Các phần tử đặc biệt 0 Nội dung Giá trị Số lượng giao dịch Khoảng cách mẫu (KCM) [A810] 928.000.000 Giải thích giấy tờ làm việc G132: tính cỡ mẫu được làm theo hướng dân ở các mục a, b,c… Việc tính mẫu để chọn ra các nghiệp vụ có giá trị lớn để so sánh.
  • 43. 36 2.2.4.3. Mẫu giấy tờ làm việc G133 Công ty TNHH Kiểm toán DFK chi nhánh Bình Dương KH : CÔNG TY TNHH ABC Ngày khóa sổ: 31/12/2013 Nội dung: kiểm tra việc ghi nhận và đối chiếu số liệu Mã Số G133 Tên Ngày Người thực hiện Nam 27/02/14 Người soát xét 1 Xuân Người soát xét 2 Cảnh Mục tiêu: phân tích biến động chi phí là hợp lý. Công việc: tổng hợp chi tiết doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, so sánh năm nay năm trước giải thích biến động. 1. Tổng hợp doanh thu NĂM 2013 REF NĂM 2012 REF CHÊNH LỆCH TỶ LỆ TK Diễn giải 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 71.336.699.797 GL, SL 77.768.716.969 PY (6.447.326.669) (8,3%) 5111 Doanh thu bán hàng hóa 0 GL, SL 0 PY 0 5112 Doanh thu bán thành phẩm 70.819.777.740 GL, SL 77.153140.170 PY (6.251.010.377) (8,1%) 5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ 516.922.007 GL, SL 713.238.299 PY (196.316.292) (27,5%) 512 Doanh thu bán hàng nội bộ 0 GL, SL 0 PY 0 521 Chiết khấu thương mại 0 GL, SL 0 PY 0 531 Hàng bán trả lại (21.160.725) GL, SL (58.512.787) PY 37.352.062 (63,84%) 532 Giảm giá hàng bán 0 GL, SL 0 PY 0 Tổng cộng PL PY 2. Phân loại doanh thu bán trong nước và doanh thu xuất khẩu: Năm nay (2013) (Trước kiểm toán) Năm trước (2012) (Sau kiểm toán) So sánh năm nay với năm trước DT bán trong nước DT xuất khẩu DT bán trong nước DT xuất khẩu DT bán trong nước DT xuất khẩu Số tiền 16.903.685.927 54.411.853.095 18.086.377.931 59.682.339.038 (1.182.692.004) (5.270.485.943) Tỷ trọng/ tổng DT 23,7% 76,3% 23,3% 76,7% (6,5%) (8,8%)
  • 44. 37 Nhận xét, đánh giá tính hợp lý của các biến động: Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm nay giảm 8.3%. Mức giảm này chủ yếu là do biến động giảm của hoạt động bán hàng và hoạt động cung cấp dịch vụ: - Doanh thu từ hoạt động bán hàng giảm (8,1%), chủ yếu do số lượng đặt hàng từ KH ít hơn năm trước ảnh hưởng tình hình chung của nền kinh tế nhưng không đáng kể so với nhiều doanh nghiệp. - Doanh thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ giảm (27,5%). Đơn vị giải thích do năm nay đơn vị có đơn đặt hàng gia công ít hơn. Do đó mức giảm doanh thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ là bình thường. - Hàng bán trả lại năm 2013 cũng giảm so năm 2012 là 63,84% tương đương 37.352.062 đồng. - Doanh thu chủ yếu là xuất khẩu chiếm 76,3%, còn 23,7% là doanh thu bán hàng trong nước. Kết quả: - Đã kiểm tra chính sách kế toán áp dụng nhất quán với năm trước và phù hợp với khuôn khổ về lập và trình bày BCTC được áp dụng. - Biến động trong doanh thu là hợp lý. - Đã kiểm tra phân loại và trình bày các khoản doanh thu trên BCTC. Ngoài ra, KTV còn phân tích sơ bộ doanh thu và lãi gộp Diễn giải Năm 2013 Năm 2012 Chênh lệch Tỉ lệ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 71.315.539.022 77.762.865.691 (6.447.326.669) (8,3%) Giá vốn hàng bán 80.875.199.946 84.330.186.581 (3.454.986.635) (4,1%) Lãi gộp (9.559.660.924) (6.567.320.890) 2.992.340.034 45,6% Tỉ lệ lãi gộp/Doanh thu (13,4%) (8,4%) (5%) PL PY - Theo phụ lục 2 (trang 3) - PL: Khớp Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
  • 45. 38 - PY: Khớp với BCKT năm trước Kết luận: Qua phân tích sơ bộ, KTV nhận thấy doanh thu thuần của năm 2013 giảm 6.447.326.669đ tương ứng với tỷ lệ (8,3%) so với năm 2012. Lãi gộp năm 2013 lỗ nhiều hơn so với năm 2012 là 2.992.340.034đ tương ứng với tỷ lệ 45,6%, tỷ lệ Lãi gộp trên doanh thu tăng 5%. Doanh thu giảm, giá vốn giảm nhưng tốc độ giảm của Doanh thu lớn hơn nên tỉ lệ lãi gộp giảm so với năm trước là phù hợp. Giải thích giấy làm việc G133: Bảng tổng hợp doanh thu lấy số liệu doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trên sổ cái 511 và sổ chi tiết 5111, 5112, 5113; và sổ cái các khoản giảm trừ doanh thu 521, 531 năm 2013 khớp với số liệu kế toán công ty (ký hiệu LS). Đối chiếu với số liệu 2012 tương ứng, số khớp với số đã được kiểm toán năm 2012 (ký hiệu PY). Tính chênh lệch số liệu giữa 2 năm theo định tính và định lượng. So sánh doanh thu bán trong nước và doanh thu xuất khẩu năm 2013 và năm 2012. Số liệu lấy trên sổ chi tiết tài khoản 511. Từ phân tích số liệu khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ từ tổng hợp đến chi tiết để đưa ra những nhận xét, đánh giá những biến động của doanh thu 2.2.4.4. Mẫu giấy tờ làm việc G134 Công ty TNHH Kiểm toán DFK chi nhánh Bình Dương KH : CÔNG TY TNHH ABC Ngày khóa sổ: 31/12/2013 Nội dung: kiểm tra đối chiếu doanh thu Mã Số G134 Tên Ngày Người thực hiện Nam 27/02/14 Người soát xét 1 Xuân Người soát xét 2 Cảnh Mục tiêu: doanh thu ghi nhận hợp lý. Công việc: kiểm tra đối chiếu ghi nhận doanh thu trên sổ và trên báo cáo thuế. Tháng Doanh thu trên sổ Doanh thu trên BCT Chênh lệch 1 4.983.248.655 4.983.248.655 - 2 1.688.037.905 1.688.037.905 - 3 3.843.676.009 3.843.676.009 - 4 6.089.061.012 6.089.061.012 -
  • 46. 39 5 10.333.773.204 10.313.417.624 20.355.580 6 8.854.475.786 8.854.475.786 - 7 7.807.360.074 7.807.360.074 - 8 4.780.781.623 4.780.781.623 - 9 3.758.484.173 3.758.484.173 - 10 2.017.338.260 2.017.338.260 - 11 8.934.804.684 8.934.804.684 - 12 8.244.853.217 8.244.853.217 - Total 71.315.539.022 71.315.539.022 - T/B Nhận xét chênh lệch :Riêng phần chênh lệch tháng 7 Doanh thu ghi sổ lớn hơn Doanh thu nộp thuế là do phần Doanh thu chưa kết chuyển (khi kết chuyển vào bên có TK 3387 là trên tờ khai thuế đã phản ánh cho nên khi kết chuyển từ TK 3387 sang TK 511, tờ khai thuế không phản ánh nữa). Kết chuyển: Nợ TK 3387: 20.355.580 Có TK 511: 20.355.580 Kết luận: doanh thu được ghi nhận hợp lý trên BCTC. Giải thích giấy làm việc G134: số liệu doanh thu được lấy trên trên bảng cân đối phát sinh (ký hiệu TB: khớp với số liệu trên bảng cân đối phát sinh) đối chiếu với số liệu doanh thu lấy trên báo cáo thuế theo từng tháng, xem xét có chênh lệch không, biến động như thế nào sau đó nhận xét kiến nghị đưa ra bút toán điểu chỉnh và kết luận.
  • 47. 40 2.2.2.5. Mẫu giấy tờ làm việc G135 Công ty TNHH Kiểm toán DFK chi nhánh Bình Dương KH : CÔNG TY TNHH ABC Ngày khóa sổ: 31/12/2013 Nội dung: phân tích biến động doanh thu theo từng tháng Mã Số G135 Tên Ngày Người thực hiện Nam 27/02/14 Người soát xét 1 Xuân Người soát xét 2 Cảnh Mục tiêu: so sánh doanh thu theo từng tháng tìm ra nguyên nhân biến động Phân tích doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo tháng Tháng Doanh thu % trên tổng doanh thu Chú ý Tháng 1 4,983,248,655 6,9% {a} Tháng 2 1,688,037,905 2,3% {a} Tháng 3 3,843,676,009 5,4% {a} Tháng 4 6,089,061,012 8,5% {a} Tháng 5 10,313,417,624 14,5% {b} Tháng 6 8,854,475,786 12,4% {b} Tháng 7 7,807,360,074 10,9% {b} Tháng 8 4,780,781,623 6,7% {a} Tháng 9 3,758,484,173 5,3% {a} Tháng 10 2,017,338,260 2,8% {a} Tháng 11 8,934,804,684 12,5% {b} Tháng 12 8,244,853,217 11,6% {b} Tổng cộng 71,315,539,022 100% 100% {a} Tỷ lệ doanh thu ổn định (dưới 10%) từ tháng 1 tới tháng 8 {b} Có sự thay đổi lớn trong tỷ lệ doanh thu vào những tháng cuối năm. Nhận xét các phát sinh lớn: Kế toán đã giải thích trong tháng 5,6,7 và những tháng cuối năm tăng nhân sự của công ty được huy động làm ngoài giờ để đảm bảo tiến độ hợp đồng. Đó là lý do tại sao trong 5 tháng đó, doanh thu tăng như vậy. Từ bảng phân
  • 48. 41 tích trên , KTV quyết định tập trung vào kiểm tra chi tiết chứng từ liên quan đến doanh thu của các tháng có phát sinh lớn. 2.2.4.6. Mẫu giấy tờ làm việc G136 Công ty TNHH Kiểm toán DFK chi nhánh Bình Dương KH : CÔNG TY TNHH ABC Ngày khóa sổ: 31/12/2013 Nội dung: kiểm tra nghiệp vụ, tài khoản đối ứng bất thường Mã Số G136 Tên Ngày Người thực hiện Nam 27/02/14 Người soát xét 1 Xuân Người soát xét 2 Cảnh Mục tiêu: doanh thu ghi nhận hợp lý. 1. Kiểm tra các nghiệp vụ bất thường về tài khoản đối ứng Bên nợ 511 Bên có 131 911 Doanh thu phân ra doanh thu trong nước và doanh thu xuất khẩu thông qua tài khoản 131: 131100 doanh thu bán trong nước và 131200 doannh thu xuất khẩu. Không có bất thường về tài khoản đối ứng. 2. Kiểm tra chi tiết trong việc ghi nhận a. Doanh thu bán trong nước Chọn mẫu doanh thu bán trong nước Tổng thể: 16.903.685.927 Khoảng cách mẫu: 928.000.000 Các phần tử lớn hơn khoảng cách mẫu: 7.237.769.316 Tổng thể còn: 9.665.916.611 Cỡ mẫu: 10 Cơ sở chọn mẫu: chọn các nghiệp vụ có số tiền lớn. Các phần tử lớn hơn khoảng cách mẫu
  • 49. 42 Số Chứng từ ngày chứng từ Diễn giải Số tiền Số hóa đơn ngày hóa đơn số tiền trên HĐ 0000063 31/01/2013 Poong In Vina 4 sewing subcontract 2.212.073.584 0000063 31/01/2013 2.212.073.584  0000070 22/03/2013 Processing sales 994.697.880 0000070 22/03/2013 994.697.880  0000084 01/07/2013 Domestic processing sale 1.047.222.386 0000084 01/07/2013 1.047.222.386  0000104 21/11/2013 Domestic Processing sales ( Khanh Hoa) 2.013.130.392 0000104 21/11/2013 2.013.130.392  0000064 (1) 01/02/2013 Terratex sewing subcontract 970.645.074 0000064 01/02/2013 970.645.074  (1) phụ lục 6 (trang 12) Các phần tử còn lại: Số Chứng từ ngày chứng từ Diễn giải Số tiền Số hóa đơn ngày hóa đơn số tiền trên HĐ 0000078 26/04/2013 Domestic processing sale 634.428.288 0000078 26/04/2013 634.428.288  0000080 (2) 26/04/2013 Domestic processing sale 459.256.243 0000080 26/04/2013 459.256.243  0000095 06/09/2013 Domestic Processing sales ( Pooing In) 819.304.560 0000095 06/09/2013 819.304.560  0000098 06/09/2013 Domestic sales (TAV) 452.696.803 0000098 06/09/2013 452.696.803  0000111 30/12/2013 Domestic Processing sales ( EINS) 637.891.350 0000111 30/12/2013 637.891.350  0000112 30/12/2013 Domestic Processing sales ( EINS) 598.194.334 0000112 30/12/2013 598.194.334  0000066 28/02/2013 Poong In Vina 4 sewing subcontract 709.455.735 0000066 28/02/2013 709.455.735  0000075 30/03/2013 Processing sales 446.147.730 0000075 30/03/2013 446.147.730  0000078 26/04/2013 Domestic processing sale 634.428.288 0000078 26/04/2013 634.428.288  (2) Phụ lục 7 (trang 13)
  • 50. 43 b. Doanh tu xuất khẩu: Chọn mẫu kiểm tra Các phần tử lớn hơn KCM Số Chứng từ ngày chứng từ Diễn giải Số tiền Số hóa đơn số tiền trên HĐ Sô TK Ngày TK Số tiền trên TK Tỷ giá 0000150 10/01/2013 Doanh thu gia công 1.582.587.046 0000150 1.582.587.046 348 10/01/2013 75.983,63 20828 0000151 29/03/2013 Doanh thu gia công 1.572.157.216 0000151 1.572.157.216 2757 29/03/2013 75.482,87 20828 0000153 11/04/2013 Doanh thu gia công 1.035.549.623 0000153 1.035.549.623 3179 11/04/2013 49.719,11 20828 0000155 25/04/2013 Doanh thu gia công 1.349.436.956 0000155 1.349.436.956 3790 25/04/2013 64.789,56 20828 0000160 09/05/2013 Doanh thu gia công 1.779.179.413 0000160 1.779.179.413 4264 09/05/2013 85.422,48 20828 0000162 22/05/2013 Doanh thu gia công 1.647.671.421 0000162 1.647.671.421 4.718 22/05/2013 79.108,48 20828 0000163 24/05/2013 Doanh thu gia công 1.161.557.565 0000163 1.161.557.565 7484 24/05/2013 55.769,04 20828 0000164 24/05/2013 Doanh thu gia công 1.185.680.971 0000164 1.185.680.971 4785 24/05/2013 56.927,26 20828 0000166 30/05/2013 Doanh thu gia công 1.065.832.702 0000166 1.065.832.702 5043 30/05/2013 51.173,07 20828 0000171 07/06/2013 Doanh thu gia công 1.044.288.427 0000171 1.044.288.427 5344 07/06/2013 50.138,68 20828 0000174 14/06/2013 Doanh thu gia công 1.336.530.261 0000174 1.336.530.261 5667 14/06/2013 64.169,88 20828 0000180 14/06/2013 Doanh thu gia công 1.232.894.298 0000180 1.232.894.298 5676 14/06/2013 59.194,08 20828 0000186 10/07/2013 Doanh thu gia công 1.169.373.570 0000186 1.169.373.570 6803 10/07/2013 55.589,16 21036 0000190 19/07/2013 Doanh thu gia công 1.088.567.562 0000190 1.088.567.562 7164 19/07/2013 51.747,84 21036 0000192 15/08/2013 Doanh thu gia công 1.284.965.759 0000192 1.284.965.759 8137 15/08/2013 61.084,13 21036 0000193 16/08/2013 Doanh thu gia công 1.127.245.614 0000193 1.127.245.614 8203 16/08/2013 53.586,50 21036 0000194 16/08/2013 Doanh thu gia công 1.064.966.643 0000194 1.064.966.643 8206 16/08/2013 50.625,91 21036 0000205 08/11/2013 Doanh thu gia công 989.783.768 0000205 989.783.768 11255 08/11/2013 47.051,90 21036 0000207 15/11/2013 Doanh thu gia công 1.054.011.515 0000207 1.054.011.515 11503 15/11/2013 50.105,13 21036 0000208 16/11/2013 Doanh thu gia công 1.153.480.872 0000208 1.153.480.872 11514 16/11/2013 54.833,66 21036
  • 51. 44 0000212 29/11/2013 Doanh thu gia công 1.286.301.334 0000212 1.286.301.334 12008 29/11/2013 61.147,62 21036 0000213 07/12/2013 Doanh thu gia công 1.084.119.290 0000213 1.084.119.290 12314 07/12/2013 51.536,38 21036 0000215 (3) 17/12/2013 Doanh thu gia công 1.317.138.848 0000215 1.317.138.848 12698 17/12/2013 62.613,56 21036 (3) phụ lục 8 (trang 14) Tổng thể: 54.411.853.095 Khoảng cách xmẫu: 928.000.000 Các phần tử lớn hơn khoảng cách mẫu: 28.613.320.674 Tổng thể còn lại: 25.798.532.421 Cỡ mẫu: 27 Số Chứng từ ngày chứng từ Diễn giải Số tiền Số hóa đơn số tiền trên HĐ Sô TK Ngày TK Số tiền trên TK Tỷ giá 0000150 10/01/2013 Doanh thu gia công 1.582.587.046 0000150 1.582.587.046 348 10/01/2013 75.983,63 20828 0000151 29/03/2013 Doanh thu gia công 1.572.157.216 0000151 1.572.157.216 2757 29/03/2013 75.482,87 20828 0000153 11/04/2013 Doanh thu gia công 1.035.549.623 0000153 1.035.549.623 3179 11/04/2013 49.719,11 20828 0000155 25/04/2013 Doanh thu gia công 1.349.436.956 0000155 1.349.436.956 3790 25/04/2013 64.789,56 20828 0000160 09/05/2013 Doanh thu gia công 1.779.179.413 0000160 1.779.179.413 4264 09/05/2013 85.422,48 20828 0000162 22/05/2013 Doanh thu gia công 1.647.671.421 0000162 1.647.671.421 4.718 22/05/2013 79.108,48 20828 0000163 24/05/2013 Doanh thu gia công 1.161.557.565 0000163 1.161.557.565 7484 24/05/2013 55.769,04 20828 0000164 24/05/2013 Doanh thu gia công 1.185.680.971 0000164 1.185.680.971 4785 24/05/2013 56.927,26 20828 0000166 30/05/2013 Doanh thu gia công 1.065.832.702 0000166 1.065.832.702 5043 30/05/2013 51.173,07 20828 0000171 07/06/2013 Doanh thu gia công 1.044.288.427 0000171 1.044.288.427 5344 07/06/2013 50.138,68 20828 0000174 14/06/2013 Doanh thu gia công 1.336.530.261 0000174 1.336.530.261 5667 14/06/2013 64.169,88 20828 0000180 14/06/2013 Doanh thu gia công 1.232.894.298 0000180 1.232.894.298 5676 14/06/2013 59.194,08 20828 0000186 10/07/2013 Doanh thu gia công 1.169.373.570 0000186 1.169.373.570 6803 10/07/2013 55.589,16 21036 0000190 19/07/2013 Doanh thu gia công 1.088.567.562 0000190 1.088.567.562 7164 19/07/2013 51.747,84 21036 0000192 15/08/2013 Doanh thu gia 0000192 8137 15/08/2013 61.084,13 21036
  • 52. 45 công 1.284.965.759 1.284.965.759 0000193 16/08/2013 Doanh thu gia công 1.127.245.614 0000193 1.127.245.614 8203 16/08/2013 53.586,50 21036 0000194 16/08/2013 Doanh thu gia công 1.064.966.643 0000194 1.064.966.643 8206 16/08/2013 50.625,91 21036 0000205 08/11/2013 Doanh thu gia công 989.783.768 0000205 989.783.768 11255 08/11/2013 47.051,90 21036 0000207 15/11/2013 Doanh thu gia công 1.054.011.515 0000207 1.054.011.515 11503 15/11/2013 50.105,13 21036 0000208 16/11/2013 Doanh thu gia công 1.153.480.872 0000208 1.153.480.872 11514 16/11/2013 54.833,66 21036 0000212 29/11/2013 Doanh thu gia công 1.286.301.334 0000212 1.286.301.334 12008 29/11/2013 61.147,62 21036 0000213 07/12/2013 Doanh thu gia công 1.084.119.290 0000213 1.084.119.290 12314 07/12/2013 51.536,38 21036 0000215 (3) 17/12/2013 Doanh thu gia công 1.317.138.848 0000215 1.317.138.848 12698 17/12/2013 62.613,56 21036 Nhận xét các bút toán bất thường: Sau khi dùng công cụ để lọc ra các tài khoản đối ứng từ sổ chi tiết tài khoản 5111 và tài khoản 5113 KTV nhận thấy không có các bút toán bất thường. Doanh thu đối ứng với tài khoản phải thu khách hàng (131) và tiền mặt (111). Nhận xét chọn mẫu các khoản doanh thu ghi nhận trong năm Dựa vào bảng phân tích doanh thu phát sinh theo tháng ở trên và quyết định chọn mẫu kiểm tra chứng từ các tháng có phát sinh doanh thu lớn, KTV tiến hàng kiểm tra chứng từ tháng 6, tháng 7, tháng 8, tháng 11, tháng 12 và các hồ sơ đính kèm liên quan đến doanh thu. Sau khi tiến hành kiểm tra chi tiết chứng từ, KTV nhận thấy các nghiệp vụ được ghi chép chính xác, có thực và ghi nhận đúng kỳ các nghiệp vụ thuộc về trước ngày kết thúc niên độ. Giải thích giấy làm việc G136: kiểm tra trên sổ cái tài khoản 511 và tài khoản đối 131, 911 (số liệu năm 2013) xem có gì bất thường. Chọn mẫu theo doanh thu trong nước và doanh thu xuất khẩu. Mẫu được chọn trên sổ cái (chọn từ các nghiệp vụ có giá trị lớn đến giá trị giảm dần, và những tháng doanh thu phát sinh lớn), có được mẫu sẽ tiến hành tìm hóa đơn thực tế có phát sinh không (đối chiếu số hóa đơn, ngày hóa đơn, số tiền)? Đồng thời kiểm tra tờ khai theo hóa đơn xem tất cả các tờ khai có được viết hóa đơn hay bỏ xót. Số lượng mẫu đã được tính ở giấy làm việc G132
  • 53. 46 2.2.4.7. Mẫu giấy tờ làm việc G137 Công ty TNHH Kiểm toán DFK chi nhánh Bình Dương KH : CÔNG TY TNHH ABC Ngày khóa sổ: 31/12/2013 Nội dung: kiểm tra các khoản giảm trừ doanh thu Mã Số G137 Tên Ngày Người thực hiện Cầm 27/2/13 Người soát xét 1 Người soát xét 2 Mục tiêu: kiểm tra tính hợp lý của các lô hàng bị trả lại hoặc giảm giá hàng bán phát sinh sau ngày kết thúc niên độ. Kiểm tra chi tiết đối với các khoản hàng bị trả lại Ngày Chứng từ Diễn giải TKDU Nợ Có TEST 26/09/13 0035207 Nhận hàng bán bị trả lại 1311 11,184,900 23/12/13 0000759 Nhận hàng trả lại 1312 9,975,825 TỔNG 21,160,725 Kiểm tra chi tiết đối với hàng bán bị trả lại Kết luận: nguyên nhân hàng bán bị trả lại là do sản phẩm không đạt chất lượng Giải thích giấy tờ làm việc G137: kiểm tra trên sổ cái 521 và 531 có nghiệp phát sinh không. Nếu có chọn một số nghiệp vụ làm mẫu kiểm tra như trên. Tìm hóa đơn mua vào để đối chiếu (số tiền, ngày hóa đơn, số hóa đơn). Sau khi kiểm tra có thể sao chép hóa đơn về làm bằng chứng cho kiểm toán. Tìm hiểu nguyên nhân hàng bán trả lại hoặc giảm giá hàng bán đưa ra kết luận. 2.2.4.8. Mẫu giấy tờ làm việc G138 Công ty TNHH Kiểm toán DFK chi nhánh Bình Dương KH : CÔNG TY TNHH ABC Ngày khóa sổ: 31/12/2013 Nội dung: kiểm tra cut-off doanh thu Mã Số G138 Tên Ngày Người thực hiện Nam 27/02/14 Người soát xét 1 Xuân Người soát xét 2 Cảnh Mục tiêu: doanh thu ghi nhận đúng kỳ. Doanh thu các bên liên quan được trình bày hợp lý. Chọn doanh thu bán ra trong 5 ngày trước và sau 31/12/2013
  • 54. 47 Số chứng từ Ngày ghi sổ Số tiền trên sổ Ngày hóa đơn số hóa đơn Số tiền trên hóa đơn Số Tờ khai Ngày tờ khai Số tiền trên TK 0000221 24/12/2013 523.489.905 24/12/2013 0000221 523.489.905 1126 11/09/2013 24.885,43 0000222 28/12/2013 240.565.172 28/12/2013 0000222 240.565.172 13027 28/12/2013 11.435,88 0000110 30/12/2013 245.241.286 30/12/2013 0000110 245.241.286 1682 02/12/2013 11.658 0000111 30/12/2013 637.891.350 30/12/2013 0000111 637.891.350 1044 09/12/2013 30.323 0000112 30/12/2013 598.194.334 30/12/2013 0000112 598.194.334 0859 29/12/2013 28.436 0000224 30/12/2013 14.565.747 30/12/2013 0000224 14.565.747 13.261 30/12/2013 692,42 0000225 30/12/2013 348.854.292 30/12/2013 0000225 348.854.292 13229 30/12/2013 16583,68 Báo cáo thuế 07/01/2014 0000226 25447,50 233 07/01/2014 25447,50 √ việc ghi nhận đúng niên độ Kiểm tra hàng hóa trả lại hoặc giảm giá hàng bán: Ở kỳ đầu năm 2014 không phát sinh hàng hóa bị trả lại hoặc giảm giá hàng bán. Kết luận: Sau khi thực hiện kiểm tra chứng từ gốc các nghiệp vụ ghi nhận doanh thu sau ngày khóa sổ. KTV nhận thấy đơn vị ghi nhận doanh thu đúng kỳ kế toán theo quy định. Giải thích giấy tờ làm việc G138: chọn một số nghiệp vụ trên sổ cái 511 vào ngày những ngày 10 ngày cuối năm 2013 và một số nghiệp vụ trên sổ cái 511 vào ngày đầu năm 2014. Sau đó tìm những hóa đơn của những nghiệp vụ đã chọn đó đối chiếu xem nghiệp vụ đó có bảo đảm doanh thu ghi nhận đúng kỳ không (đối chiếu ngày)? Nếu doanh thu ghi nhận chưa đúng thì điều chỉnh bút toán doanh thu. Sau đó nhận xét đưa ra kết luận công ty ABC đã ghi nhận doanh thu đúng kỳ.
  • 55. 48 2.2.4.9. Giấy tờ làm việc G110