SlideShare a Scribd company logo
1 of 115
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN
HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN
KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ
NHÀ CUNG CẤP
TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN
SAO VIỆT – CHI NHÁNH CẦN THƠ
Sinh viên thực hiện:
TỪ PHÚC HẬU
MSSV: 12D340301029
LỚP: ĐẠI HỌC KẾ TOÁN 7
Cần Thơ, 2016
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN
HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN
KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ
NHÀ CUNG CẤP
TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN
SAO VIỆT – CHI NHÁNH CẦN THƠ
Cán bộ hướng dẫn  Sinh viên thực hiện:
ThS NGUYỄN QUANG NHƠN TỪ PHÚC HẬU
MSSV: 12D340301029
LỚP: ĐHKT 7
Cần Thơ, 2016
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại SVC
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn i SVTH: Từ Phúc Hậu
LỜI CÁM ƠN
Trước tiên tôi chân thành cám ơn tập thể giảng viên khoa Kế toán – Tài
chính – Ngân hàng, các thầy cô đã tận tình giảng dạy, trang bị cho tôi bị cho
tôi nhiều kiến thức cần thiết trong suốt bốn năm học đại học cũng như thời
gian làm khoá luận tốt nghiệp để tôi có thể hoàn thành tốt đồ án tốt nghiệp
này. Đặc biệt, tôi xin được cám ơn thầy Nguyễn Quang Nhơn đã hết lòng
hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện khoá luận.
Tôi cũng xin chân thành cám ơn Ban Giám đốc, các anh chị trong Công ty
TNHH Kiểm toán Sao Việt – chi nhánh Cần Thơ đã hướng dẫn, nhiệt tình
giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi có cơ hội tiếp cận với thực tế, được
học hỏi thêm nhiều kinh nghiệm, nâng cao kiến thức chuyên môn trong thời
gian thực tập tại công ty.
Vì kiến thức chuyên môn còn hạn chế, bản thân còn thiếu kinh nghiệm
thực tuyển cũng như thời gian hoàn thành đề tài còn ngắn nên nội dung của bài
khoá luận không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi kính mong nhận được những
ý kiến đóng góp quý báu của Quý Thầy cô và các anh chị trong Công ty Kiểm
toán để bài viết của tôi được hoàn thiện hơn.
Tôi xin ghi nhận tất cả những giá trị cao quý ấy và sau cùng tôi xin gửi lời
chúc sức khoẻ đến Quý Thầy cô cùng toàn thể các anh chị trong công ty.
Trân trọng cám ơn và kính chào.
Cần Thơ, Ngày 21 tháng 4 năm 2016
Sinh viên thực hiện
TỪ PHÚC HẬU
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại SVC
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn ii SVTH: Từ Phúc Hậu
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và
kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài
khoa học nào.
Cần Thơ, Ngày 21 tháng 4 năm 2016
Sinh viên thực hiện
TỪ PHÚC HẬU
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại SVC
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn iii SVTH: Từ Phúc Hậu
TÓM TẮT KHOÁ LUẬN
Trong bối cảnh ngày nay BCTC khá quan trọng và được rất nhiều người
sử dụng, dĩ nhiên người sử dụng cần có được những thông tin đáng tin cậy
nhằm giúp họ đánh giá một cách tổng quát về tình hình tài chính cũng như
hiệu quả kinh doanh của công ty để đưa ra các quyết định kinh tế mang lại lợi
ích cao nhất có thể. Tuy nhiên, để lấy được lòng tin của nhà đầu tư thì việc
doanh nghiệp làm đẹp BCTC đã không còn xa lạ, vì vậy kiểm toán độc lập đã
ra đời nhằm kiểm tra về tính trung thực, hợp lý của các BCTC này.
Khoản mục nợ phải trả và là một khoản mục khá quan trọng trên BCTC.
Do nợ phải trả có mối quan hệ mật thiết với chi phí sản xuất kinh doanh nên
sự sai sót, thiếu trung thực của khoản mục này có thể gây trọng yếu đến
BCTC. Nhận thấy được vai trò cũng như tính quan trọng của khoản mục nợ
phải trả nên tôi quyết định chọn đề tài “Hoàn thiện quy trình kiểm toán
khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt
– chi nhánh Cần Thơ”.
Qua đề tài giúp nhà quản lý có cái nhìn đúng đắn hơn về thực trạng kiểm
toán BCTC nói chung và kiểm toán khoản mục nợ phải trả nói riêng của công
ty hiện nay. Nội dung chủ yếu của đề tài là giới thiệu khái quát về quy trình
kiểm toán khoản mục nợ phải trả, phân tích, đánh giá những điểm mạnh cũng
như những hạn chế đang còn tồn tại và từ đó đề ra một số giải pháp và ý kiến
đóng góp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả của
Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt.
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại SVC
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn iv SVTH: Từ Phúc Hậu
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại SVC
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn v SVTH: Từ Phúc Hậu
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại SVC
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn vi SVTH: Từ Phúc Hậu
MỤC LỤC
LỜI CÁM ƠN ................................................................................................... i
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................ ii
TÓM TẮT KHOÁ LUẬN.............................................................................. iii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP......Error! Bookmark not defined.
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN.............Error! Bookmark not
defined.
MỤC LỤC .........................................................................................................v
DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG................................................................... ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ ...................................................................................... xi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT........................................................... xii
Chương 1: MỞ ĐẦU ........................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề.....................................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu.....................................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung......................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể......................................................................................2
1.3 Phương pháp nghiên cứu..............................................................................2
1.3.1. Phương pháp thu thập số liệu................................................................2
1.3.1.1. Số liệu sơ cấp .................................................................................2
1.3.1.2. Số liệu thứ cấp................................................................................3
1.3.2. Phương pháp phân tích..........................................................................3
1.3.2.1. Phương pháp so sánh .....................................................................3
1.3.2.2. Phương pháp phân tích biến động..................................................3
1.3.2.3. Phương pháp quan sát ....................................................................3
1.3.2.4. Phương pháp liệt kê .......................................................................3
1.3.2.5. Phương pháp phân tích đối ứng .....................................................3
1.3.2.6. Phương pháp ước tính....................................................................3
1.3.2.7. Phương pháp chọn mẫu..................................................................4
1.3.2.8. Phương pháp kiểm tra chi tiết........................................................4
1.3.2.9. Phương pháp đánh giá...................................................................4
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại SVC
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn vii SVTH: Từ Phúc Hậu
1.4 Đối tượng - Phạm vi nghiên cứu ..................................................................4
1.4.1. Giới hạn về nội dung đề tài...................................................................4
1.4.2. Không gian............................................................................................4
1.4.3. Thời gian ...............................................................................................4
1.4.4. Đối tượng nghiên cứu ...........................................................................4
1.5 Cấu trúc đề tài...............................................................................................4
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN .........................................................................6
2.1. Phương pháp luận........................................................................................6
2.1.1. Tổng quan về kiểm toán........................................................................6
2.1.1.1. Khái niệm về kiểm toán .................................................................6
2.1.1.2. Một số khái niệm liên quan............................................................6
2.1.2. Khái quát chung về khoản mục Nợ phải trả..........................................8
2.1.2.1. Khái niệm nợ phải trả.....................................................................8
2.1.2.2. Nội dung khoản mục nợ phải trả....................................................8
2.1.2.3. Hiểu biết về hoạt động kinh doanh và hệ thống kiểm soát nội bộ
của nợ phải trả.............................................................................................9
2.1.2.4. Các sai sót thường gặp khi kiểm toán nợ phải trả........................10
2.2. Quy trình thực hiện kiểm toán khoản mục Nợ phải trả.............................11
2.2.1 Giai đo ạn chuẩn bị kiểm toán .............................................................11
2.2.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán.............................................................11
2.2.3 Hoàn thành kiểm toán ..........................................................................20
Chương 3: ÁP DỤNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ
PHẢI TRẢ NHÀ CUNG CẤP CỦA CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN
SAO VIỆT TẠI CÔNG TY CP SAO MAI ..................................................22
3.1. Giới thiệu tổng quát về Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt- Chi nhánh
Cần Thơ ............................................................................................................22
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .........................................................22
3.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy........................................................................23
3.1.3. Ngành nghề kinh doanh ......................................................................25
3.1.3.1. Dịch vụ kiểm toán......................................................................25
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại SVC
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn viii SVTH: Từ Phúc Hậu
3.1.3.2. Dịch vụ tư vấn.............................................................................25
3.1.3.3. Dịch vụ khác ...............................................................................25
3.1.4. Tình hình hoạt động của công ty.........................................................26
3.1.4.1. Đặc điểm về khách hàng.............................................................26
3.1.4.2. Kết quả hoạt động của Công ty SVC qua 3 năm (2012-2014) ...26
3.1.5. Thuận lợi, khó khăn và định hướng phát triển....................................28
3.1.5.1. Thuận lợi .....................................................................................28
3.1.5.2. Khó khăn.....................................................................................29
3.1.5.3. Định hướng phát triển ................................................................30
3.2. Áp dụng quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả tại Công ty CP Sao
Mai....................................................................................................................31
3.2.1. Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán .............................................................31
3.2.1.1. Tìm hiểu khái quát về công ty khách hàng ..................................31
3.2.1.2. Tìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội bộ của Công ty CP Sao Mai
...................................................................................................................35
3.2.1.3. Mục đích kiểm toán của đơn vị khách hàng ................................37
3.2.1.4 Thực hiện các thủ tục phân tích sơ bộ .........................................38
3.2.1.5. Rủi ro kiểm toán và xác lập mức trọng yếu................................38
3.2.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán ............................................................41
3.2.2.1. Thực hiện các thử nghiệm kiểm soát và đánh giá lại rủi ro kiểm
soát ............................................................................................................41
3.2.2.2. Thực hiện thử nghiệm cơ bản ......................................................45
3.2.3. Giai đoạn hoàn thành kiểm toán .........................................................56
3.3 Đánh giá quy trình kiểm toán.....................................................................57
3.3.1 So sánh quy trình kiểm toán các khoản nợ phải trả với các chuẩn mực
kiểm toán Việt Nam ......................................................................................57
3.3.1.1 Giống nhau...................................................................................57
3.3.1.2 Khác nhau ...................................................................................57
CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM
TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM
TOÁN SAO VIỆT – CHI NHÁNH CẦN THƠ ...........................................60
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại SVC
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn ix SVTH: Từ Phúc Hậu
4.1. Một số đánh giá chung về quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả....60
4.1.1. Ưu điểm...............................................................................................60
4.1.1.1. Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán ......................................................60
4.1.1.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán.....................................................60
4.1.1.3. Giai đoạn hoàn thành kiểm toán ..................................................61
4.1.2. Nhược điểm.........................................................................................61
4.1.2.1. Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán ......................................................61
Công ty chỉ xây dựng một chương trình kiểm toán mẫu áp dụng cho tất cả
các loại hình doanh nghiệp trong khi khách hàng của công ty có nhiều
hình thức sở hữu vốn cũng như nhiều ngành nghề kinh doanh đa dạng...61
4.1.2.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán.....................................................62
4.1.2.3. Giai đoạn hoàn thành kiểm toán ..................................................63
4.2. Một số giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả.63
4.2.1. Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán..........................................................63
4.2.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán.........................................................63
4.2.3. Giai đoạn hoàn thành kiểm toán......................................................64
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................65
5.1. Kết luận ....................................................................................................65
5.2. Kiến nghị ...................................................................................................66
5.2.1. Đối với nhà nước................................................................................66
5.2.2. Đối với Hội KTV hành nghề Việt Nam (VACPA).............................66
5.2.3. Đối với Công ty TNHH Kiểm Toán Sao Việt – chi nhánh Cần Thơ..67
5.2.4. Đối với khách hàng của Công ty TNHH Kiểm Toán Sao Việt – chi
nhánh Cần Thơ..............................................................................................67
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... xiii
PHỤ LỤC ...................................................................................................... xiv
DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG
Bảng 3.1: BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
SVC QUA 3 NĂM ...........................................................................................26
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại SVC
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn x SVTH: Từ Phúc Hậu
Bảng 3.2: BẢNG CẤU HỎI TÌM HIỂU HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
..........................................................................................................................36
Bảng 3.3: BẢNG CÂU HỎI ĐÁNH GIÁ RỦI RO TIỀM TÀNG ..................39
Bảng 3.4: XÁC ĐỊNH MỨC TRỌNG YẾU (PM) ..........................................40
Bảng 3.5: SO SÁNH SỐ DƯ ĐẦU KỲ TRÊN BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
NĂM 2015 VÀ SỐ DƯ CUỐI KỲ TRÊN BÁO CÁO KIỂM TOÁN NĂM
2014 ..................................................................................................................47
Bảng 3.6: PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG NỢ PHẢI TRẢ ...................................48
Bảng 3.7: BẢNG ĐỐI CHIẾU NỢ PHẢI TRẢ TRÊN SỔ CÁI, SỔ CHI TIẾT
VÀ BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN....................................................................49
Bảng 3.8: BẢNG TỔNG HỢP GỬI THƯ XÁC NHẬN .................................51
Bảng 3.9: BẢNG TỔNG HỢP CÂN ĐỐI PHÁT SINH..................................53
Bảng 3.10: PHÂN TÍCH ĐỐI ỨNG TK NỢ PHẢI TRẢ................................54
Bảng 3.11: BẢNG TỔNG HỢP CÁC SAI SÓT..............................................56
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại SVC
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn xi SVTH: Từ Phúc Hậu
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức của SVC...................................................................23
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại SVC
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn xii SVTH: Từ Phúc Hậu
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCĐKT Bảng cân đối kế toán
BCTC Báo cáo tài chính
CĐKT Cân đối kế toán
CP Cổ phần
Đ/C Điều chỉnh
DNTN Doanh nghiệp tư nhân
HTK Hàng tồn kho
HTKSNB Hệ thống kiểm soát nội bộ
KSNB Kiểm soát nội bộ
KTV Kiểm toán viên
SVC Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
VACPA Hội kiểm toán viên hành nghề
VAS Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại SVC
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 1 SVTH: Từ Phúc Hậu
Chương 1: MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Kinh tế Việt Nam là nền kinh tế thị trường, ngày càng thu hút được nhiều
nguồn đầu tư trong và ngoài nước. Không ít cơ hội mở ra cho doanh nghiệp
trong nước nhưng một trong những trở ngại mà các doanh nghiệp gặp phải là
sự thuyết phục cũng như sự tin tưởng của đối tác vào các số liệu mà doanh
nghiệp trình bày. Từ đó tính trung thực và hợp lý của BCTC ngày càng được
quan tâm và vai trò của bên thứ ba được tin cậy giao nhiệm vụ cũng như
quyền hạn kiểm tra về tính trung thực, hợp lý của các BCTC này là những
KTV, đặc biệt là những KTV độc lập ngày càng được nâng cao.
Để góp phần vào sự phát triển nghề kiểm toán ở Việt Nam, việc đào tạo
sâu nghiên cứu tìm tòi học hỏi để tìm ra các thủ tục kiểm toán hữu hiệu, các
phương pháp phát hiện gian lận, cũng như khắc phục sai sót là việc cần thiết
không những đối với nhưng KTV hành nghề, công ty kiểm toán mà ngay cả
các sinh viên để tăng thêm sự tin tưởng của các nhà đầu tư vào BCTC, góp
phần nâng cao hiệu quả đầu tư, huy động nhiều cổ đông góp vốn, mặt khác
góp phần phát triển kinh tế xã hội nước nhà.
Trên BCTC tất cả các khoản mục đều đóng một vai trò riêng và có tính
chất quan trọng khác nhau và nợ phải trả là một trong những khoản mục khá
quan trọng trên BCTC. Nợ phải trả thể hiện sự chiếm dụng vốn tạm thời từ các
đối tượng khác của doanh nghiệp. Vì vậy nợ phải trả thường có xu hướng khai
thấp đi so với thực tế để làm đẹp cho báo cáo tài chính của đơn vị. Ngoài ra
doanh nghiệp muốn che bớt đi các khoản công nợ phải trả để thể hiện khả
năng tự chủ về tài chính của đơn vị, mục đích là lấy được lòng tin có đối tác.
Do nợ phải trả có mối quan hệ mật thiết với chi phí sản xuất kinh doanh nên
sự sai sót, thiếu trung thực của khoản mục này có thể gây trọng yếu đến
BCTC.
Nhận thấy được vai trò cũng như tính quan trọng của khoản mục nợ phải
trả nợ nên tôi quyết định chọn đề tài “Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản
mục nợ phải trả tại Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt – chi nhánh Cần
Thơ’”.
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại SVC
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 2 SVTH: Từ Phúc Hậu
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Tìm hiểu và phân tích quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả tại
Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt – chi nhánh Cần Thơ. Từ đó đưa ra nhận
xét và đánh giá ưu nhược điểm của quy trình cũng như đề xuất một số giải
pháp góp phần hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục này nhằm nâng cao
độ tin cậy, tính trung thực hợp lý của kết quả kiểm toán trong các cuộc kiểm
toán tại Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Để đạt được mục tiêu chung ở trên, đề tài cần có các mục tiêu cụ thể như
sau:
- Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả của Công ty
TNHH Kiểm toán Sao Việt – chi nhánh Cần Thơ;
- Thực hiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả của Công ty
TNHH Kiểm toán Sao Việt – chi nhánh Cần Thơ;
- Đánh giá quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả tại Công ty
TNHH Kiểm toán Sao Việt – chi nhánh Cần Thơ thông qua kiểm toán thực tế
tại công ty khách hàng;
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản
mục nợ phải trả tại Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt – chi nhánh Cần Thơ.
1.3 Phương pháp nghiên cứu
1.3.1. Phương pháp thu thập số liệu
1.3.1.1. Số liệu sơ cấp
Quan sát trực tiếp công việc kiểm toán của nhân viên kiểm toán tại Công
ty TNHH Kiểm toán Sao Việt – chi nhánh Cần Thơ để tìm hiểu về quy trình
kiểm toán khoản mục nợ phải trả.
Thu thập thông qua việc sử dụng bảng câu hỏi hoặc phỏng vấn nhân viên
trong công ty về những thông tin có liên quan đến khoản mục nợ phải trả tại
công ty khách hàng là Công ty CP Sao Mai trong năm 2015. Những thông tin
này là căn cứ quan trọng để đánh giá việc thiết lập và vận hành HTKSNB của
khách hàng.
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại SVC
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 3 SVTH: Từ Phúc Hậu
1.3.1.2. Số liệu thứ cấp
Thu thập từ số liệu từ hồ sơ lưu trữ của công ty để biết rõ hơn quy trình
kiểm toán khoản mục nợ phải trả.
Thu thập số liệu từ hồ sơ khách hàng như BCTC, sổ sách, chứng từ thực
tế liên quan đến quá trình thực hiện kiểm toán để minh hoạ cho vấn đề nghiên
cứu.
1.3.2. Phương pháp phân tích
1.3.2.1. Phương pháp so sánh
So sánh các khoản phải trả người bán của năm nay so với năm trước,
tìm những chênh lệch lớn; đối chiếu từ chứng từ lên sổ và ngược lại để tìm
các sai lệch.
1.3.2.2. Phương pháp phân tích biến động
Xem xét sự biến động của danh mục khách hàng, những khách hàng
nào có số dư bằng 0 và có số dư biến động lớn, không biến động cần phải
được xem xét kỷ.
1.3.2.3. Phương pháp quan sát
Quan sát cách tổng hợp số liệu và kết quả kiểm toán của KTV và các trợ
lý kiểm toán tại công ty kiểm toán.
Khi thực tế tham gia kiểm toán tại công ty khách hàng, quan sát cách làm
việc của KTV và trợ lý kiểm toán, đặc biệt là cách thực hiện kiểm toán khoản
mục nợ phải trả.
1.3.2.4. Phương pháp liệt kê
Liệt kê số dư, số phát sinh các khoản phải trả lên bảng tổng hợp.
1.3.2.5. Phương pháp phân tích đối ứng
Liệt kê số phát sinh các tài khoản đối ứng bên nợ, bên có của các khoản
phải trả để xem có nghiệp vụ nào bất thường xảy ra không.
1.3.2.6. Phương pháp ước tính
Dựa trên bảng tổng hợp công nợ, bảng phân tích tuổi nợ tính ra tổng số
nợ phải trả và các chi phí trả nợ quá hạn, sau đó so sánh với số tiền trên sổ kế
toán xem có chênh lệch không.
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại SVC
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 4 SVTH: Từ Phúc Hậu
1.3.2.7. Phương pháp chọn mẫu
Dựa vào bảng kê chi tiết tài khoản, chọn ra các nghiệp vụ để kiểm tra.
Đối với nghiệp vụ phát sinh ít thì chọn 100% cỡ mẫu.
1.3.2.8. Phương pháp kiểm tra chi tiết
Sau khi chọn mẫu sẽ đi vào kiểm tra đối chiếu các thông tin các nghiệp
vụ trên sổ sách với chứng từ gốc.
1.3.2.9. Phương pháp đánh giá
Dựa trên lý thuyết và thực tế, đánh giá những điểm mạnh và điểm yếu
của quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả mà Công ty SVC thực hiện.
1.4 Đối tượng - Phạm vi nghiên cứu
1.4.1. Giới hạn về nội dung đề tài
Do giới hạn về thời gian nên đề tài chỉ tập trung nghiên cứu để hoàn
thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả.
1.4.2. Không gian
Đề tài thực hiện tại Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt – chi nhánh Cần
Thơ và tham gia kiểm toán thực tế tại Công ty CP Sao Mai.
1.4.3. Thời gian
Thời gian thực hiện đề tài: 04/01/2016 – 09/4/2016.
Đề tài sử dụng số liệu thực tế tại Công CP Sao Mai trong năm tài chính
2015.
1.4.4. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả của Công ty
TNHH Kiểm toán Sao Việt – chi nhánh Cần Thơ tại Công ty Sao Mai.
Do đặc thù của ngành nghề kiểm toán nên một số vấn đề liên quan đến
công ty khách hàng đã điều chỉnh sao cho phù hợp và trình bày nhằm đảm bảo
tính bảo mật thông tin cho Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt – chi nhánh
Cần Thơ và công ty khách hàng.
1.5 Cấu trúc đề tài
Chương 1: Giới thiệu.
Chương 2: Cơ sở lý luận.
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại SVC
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 5 SVTH: Từ Phúc Hậu
Chương 3: Phân tích thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải
trả của Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt – chi nhánh Cần Thơ tại Công ty
CP Sao Mai.
Chương 4: Nhận xét và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy
trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả tại Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt
– chi nhánh Cần Thơ.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị.
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại SVC
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 6 SVTH: Từ Phúc Hậu
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN
(Doanh nghiệp đang áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC)
2.1. Phương pháp luận
2.1.1. Tổng quan về kiểm toán
2.1.1.1. Khái niệm về kiểm toán
Kiểm toán là quá trình thu thập và đánh giá bằng chứng về những thông
tin được kiểm tra nhằm xác định và báo cáo về mức độ phù hợp giữa thông tin
đó các chuẩn mực đã được thiết lập. Quá trình kiểm toán phải được thực hiện
bởi các KTV đủ năng lực và độc lập.
2.1.1.2. Một số khái niệm liên quan
Bằng chứng kiểm toán là tất cả các tài liệu, thông tin do KTV thu thập
được liên quan đến cuộc kiểm toán và dựa trên các tài liệu, thông tin này,
KTV đưa ra kết luận và từ đó hình thành ý kiến kiểm toán. Bằng chứng kiểm
toán phải đảm bảo tính đầy đủ và tính thích hợp: (VSA 200)
- Đầy đủ: Là tiêu chuẩn đánh giá về số lượng bằng chứng kiểm toán. Số
lượng bằng chứng kiểm toán cần thu thập chịu ảnh hưởng bởi đánh giá của
KTV đối với rủi ro có sai sót trọng yếu và chất lượng của mỗi bằng chứng
kiểm toán;
- Thích hợp: Là tiêu chuẩn đánh giá về chất lượng của các bằng chứng
kiểm toán. Bằng chứng kiểm toán phải đảm bảo phù hợp và đáng tin cậy để hỗ
trợ cho KTV đưa ra các kết luận làm cơ sở hình thành ý kiến kiểm toán.
Hồ sơ kiểm toán là tập hợp các tài liệu kiểm toán do KTV thu thập,
phân loại, sử dụng và lưu trữ theo một trật tự nhất định làm bằng chứng cho
một cuộc kiểm toán cụ thể. Tài liệu trong hồ sơ kiểm toán được thể hiện trên
giấy, trên phim ảnh, trên phương tiện tin học hay bất kỳ phương tiện lưu trữ
nào khác theo quy định của pháp luật hiện hành.(VSA 230)
Sai sót là sự khác biệt giữa giá trị, cách phân loại, trình bày hoặc thuyết
minh của một khoản mục trên BCTC với giá trị, cách phân loại, trình bày hoặc
thuyết minh của khoản mục đó theo khuôn khổ về lập và trình bày BCTC
được áp dụng. Sai sót có thể phát sinh do nhầm lẫn hoặc gian lận.(VSA 450)
Gian lận là hành vi cố ý do một hay nhiều người trong Ban quản trị, Ban
Giám đốc, các nhân viên hoặc bên thứ ba thực hiện, bằng các hành vi gian dối
để thu lợi bất chính hoặc bất hợp pháp.(VSA 240)
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại SVC
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 7 SVTH: Từ Phúc Hậu
Trọng yếu là nếu thiếu thông tin đó hoặc thiếu tính chính xác của thông
tin đó sẽ ảnh hưởng đến các quyết định kinh tế của người sử dụng BCTC.
(VSA 320)
Mức trọng yếu là một mức giá trị do KTV xác định tùy thuộc vào tầm
quan trọng và tính chất của thông tin hay sai sót được đánh giá trong hoàn
cảnh cụ thể. Mức trọng yếu là một ngưỡng, một điểm chia cắt chứ không phải
là nội dung của thông tin cần phải có. Tính trọng yếu của thông tin phải được
xem xét cả trên phương diện định lượng và định tính:
Định lượng: Số tiền sai phạm ảnh hưởng đến quyết định của người sử
dụng BCTC;
Định tính: bản chất của sự sai phạm ảnh hưởng đến quyết định của
người sử dụng BCTC.
Mức trọng yếu thực hiện là một mức giá trị hoặc các mức giá trị do
KTV xác định ở mức thấp hơn mức trọng yếu đối với tổng thể BCTC nhằm
giảm khả năng sai sót tới một mức độ thấp hợp lý để tổng hợp ảnh hưởng của
các sai sót không được điều chỉnh và không được phát hiện không vượt quá
mức trọng yếu đối với tổng thể BCTC.(VSA 320)
- Rủi ro kiểm toán(Audit Risk- AR) là rủi ro do KTV đưa ra ý kiến
kiểm toán không phù hợp khi BCTC đã được kiểm toán còn chứa đựng sai sót
trọng yếu. Các bộ phận của rủi ro kiểm toán: (VSA 200)
- Rủi ro tiềm tàng (Inherent Risk- IR): Là rủi ro tiềm ẩn, vốn có, do
khả năng cơ sở dẫn liệu của một nhóm giao dịch, số dư tài khoản hay thông tin
thuyết minh có thể chứa đựng sai sót trọng yếu, khi xét riêng lẻ hay tổng hợp
lại, trước khi xem xét đến bất kỳ kiểm soát nào có liên quan;
- Rủi ro kiểm soát (Control Risk- CR): Là rủi ro xảy ra sai sót trọng
yếu, khi xét riêng lẻ hay tổng hợp lại, đối với cơ sở dẫn liệu của một nhóm giao
dịch, số dư tài khoản hay thông tin thuyết minh mà KSNB của đơn vị không
thể ngăn chặn hoặc không phát hiện và sửa chữa kịp thời;
- Rủi ro phát hiện (Detect Risk- DR): Là rủi ro mà trong quá trình
kiểm toán, các thủ tục mà KTV thực hiện nhằm làm giảm rủi ro kiểm toán
xuống tới mức thấp có thể chấp nhận được nhưng vẫn không phát hiện được
hết các sai sót trọng yếu khi xét riêng lẻ hoặc tổng hợp lại.
Mối quan hệ giữa các loại rủi ro:
AR = IR x CR x DR hoặc DR = AR/(IR x CR)
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại SVC
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 8 SVTH: Từ Phúc Hậu
Bảng 2.1: BẢNG MA TRẬN XÁC ĐỊNH RỦI RO PHÁT HIỆN
Đánh giá của KTV về rủi ro kiểm soát
Cao Trung bình Thấp
Đánh giá của
KTV về rủi ro
tiềm tàng
Cao Thấp nhất Thấp Trung bình
Trung bình Thấp Trung bình Cao
Thấp Trung bình Cao Cao nhất
(Nguồn: Giáo trình kiểm toán 1 – Đại học Tây Đô)
2.1.2. Khái quát chung về khoản mục Nợ phải trả
2.1.2.1. Khái niệm nợ phải trả
Nợ phải trả là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp, phát sinh từ các giao
dịch và sự kiện đã qua mà doanh nghiệp sẽ phải thành toán từ các nguồn lực
của mình. Nợ phải trả xác định nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp khi doanh
nghiệp nhận về một tài sản, tham gia một cam kết hoặc phát sinh các nghĩa vụ
pháp lý.
2.1.2.2. Nội dung khoản mục nợ phải trả
Nội dung khoản mục
Nợ phải trả được trình bày trên BCĐKT ở phần Nguồn vốn, mục A: nợ
phải trả gồm 2 loại nợ ngắn hạn và nợ dài hạn và được chi tiết theo từng đối
tượng phải trả.
- Nợ ngắn hạn là những khoản nợ phải thanh toán trong vòng 12 tháng
(một chu kỳ kinh doanh);
- Nợ dài hạn là những khoản nợ phải thanh toán trong vòng trên 12 tháng
(trên một chu kỳ kinh doanh).
Đặc điểm
Nợ phải trả là khoản mục quan trọng trên BCTC do đơn vị sử dụng
nguồn tài trợ ngoài vốn chủ sở hữu. Nhưng sai lệch về nợ phải trả có thể gây
trọng yếu đến BCTC về mặt:
- Tình hình tài chính: Các chỉ số quan trọng trong việc đánh giá tình
hình tài chính thường liên quan đến nợ phải trả. Do đó, những sai lệch trong
việc ghi chép hoặc tŕnh bày nợ phải trả trên BCTC có thể sai lệch các chỉ số về
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại SVC
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 9 SVTH: Từ Phúc Hậu
khả năng thanh toán, làm người sử dụng hiểu sai về tình hình tài chính của đơn
vị;
- Kết quả hoạt động kinh doanh: Nợ phải trả có mối quan hệ mật thiết
với chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, những sai lệch trong
việc ghi chép hoặc trình bày nợ phải trả có thể dẫn đến sai lệch trong kết quả
hoạt động kinh doanh.
Mục tiêu kiểm toán
Các khoản phải trả trình bày trên Bảng CĐKT là có thực và là nghĩa vụ
của doanh nghiệp;
Các khoản phải trả được thể hiện đầy đủ trên Bảng CĐKT;
Các khoản phải trả được đánh giá đúng giá trị;
Các khoản phải trả được phân loại, trình bày và khai báo đúng quy định.
2.1.2.3. Hiểu biết về hoạt động kinh doanh và hệ thống kiểm
soát nội bộ của nợ phải trả
Trong doanh nghiệp có thể có nhiều khoản mục nợ phải trả cho các đối
tượng khác nhau và có những đặc điểm về KSNB khác nhau. Tuy nhiên do
giới hạn về thời gian thực hiện đề tài nên phần này chỉ giới thiệu về KSNB đối
với nợ phải trả.
KSNB về nợ phải trả cần được nghiên cứu trong mối quan hệ với các thủ
tục kiểm soát khác trong chu trình mua hàng và trả tiền. Sau đây là một quy
trình mẫu:
(1) Kho hàng hoặc bộ phận kiểm soát HTK chuẩn bị và lập phiếu đề nghị
mua hàng để gửi cho bộ phận mua hàng. Một liên của chứng từ này được lưu
để theo dõi về tình hình thực hiện các yêu cầu. Khi nghiệp vụ mua hàng đã
hoàn thành, sau khi đã đối chiếu, chứng từ này sẽ được lưu trữ và đính kèm
theo các chứng từ liên quan như đơn đặt hàng, phiếu nhập kho,…
(2) Bộ phận mua hàng căn cứ vào phiếu đề nghị mua hàng để xem xét về
nhu cầu và chủng loại hàng cần mua, đồng thời khảo sát về nhà cung cấp, chất
lượng và giá cả,… Sau đó, bộ phận này phát hành đơn đặt hàng, nó phải được
đánh số liên tục và lập thành nhiều liên. Ngoài liên gửi cho nhà cung cấp, các
liên còn lại sẽ gửi cho bộ phận kho, bộ phận nhận hàng và kế toán nợ phải trả.
(3) Khi tiếp nhận hàng tại kho, bộ phận nhận hàng kiểm tra chất lượng lô
hàng và cân đong đo điếm… Mọi nghiệp vụ nhận hàng đều phải lập phiếu
nhập kho (hoặc báo cáo nhận hàng) có chữ ký của người giao hàng, bộ phận
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại SVC
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 10 SVTH: Từ Phúc Hậu
nhận hàng và thủ kho… Phiếu này phải đánh sô liên tục trước khi sử dụng,
được lập thành nhiều liên và gửi ngay cho các bộ phận liên quan như kho
hàng, mua hàng, kế toán nợ phải trả,…
(4) Trong bộ phận kế toán nợ phải trả, các chứng từ cần được đóng dấu
ngày nhận. Các chứng từ thanh toán và những chứng từ khác phát sinh tại bộ
phận này phải được kiểm soát bằng cách đánh số thứ tự liên tục trước khi sử
dụng. Ở mỗi đoạn kiểm tra, người thực hiện phải ghi ngày và ký tên để xác
nhận trách nhiệm của mình. Thông thường có những cách kiểm tra, đối chiếu
như sau: So sánh số lượng trên hoá đơn với số lượng trên phiếu nhập kho
(hoặc báo cáo nhận hàng) và đơn đặt hàng, mục đích là để không thanh toán
vượt quá số lượng hàng đặt mua và số lượng thực nhận; So sánh giá cả, chiết
khấu trên đơn đặt hàng và trên hoá đơn để đảm bào không thanh toán vượt số
nợ phải trả cho người bán.
(5) Việc xét duyệt chi quỹ để thanh toán cho người bán sẽ do bộ phận tài
vụ thực hiện. Sự tách rời giữa hai chức năng là kiểm tra và chấp nhận thanh
toán (do bộ phận kế toán đảm nhận) với xét duyệt chi quỹ để thanh toán (do bộ
phận tài vụ đảm nhận) là biện pháp kiểm soát hữu hiệu. Trước khi chuẩn bị
chi, thông qua xem xét sự đầy đủ, hợp lệ và hợp pháp của các chứng từ, bộ
phận tài vụ kiểm tra mọi mặt về nghiệp vụ. Người ký duyệt chi quỹ phải đánh
dấu các chứng từ để chúng không bị tái sử dụng. Trong nhiều doanh nghiệp
hiện nay chức năng tài vụ và kế toán được kết hợp trong một phòng chức
năng, tức không tôn trọng quy tắc bất kiêm nhiệm, điều này có thể dẫn đến
khả năng xảy ra sai phạm trong công tác tài chính kế toán.
(6) Cuối tháng bộ phận kế toán nợ phải trả cần đối chiếu giữa sổ chi tiết
người bán (hoặc hồ sơ chứng từ thanh toán chưa trả tiền) với sổ cái. Việc đối
chiếu này thực hiện trên Bảng tổng hợp chi tiết. Bảng này được lưu lại để
chứng minh là đã đối chiếu, cũng như để tạo thuận lợi khi hậu kiểm.
(7) Để tăng cường KSNB đối với việc thu nợ, nhiều nhà cung cấp thực
hiện thủ tục; hàng tháng gửi cho khách hàng một bảng kê các hoá đơn đã thực
hiện trong tháng, các hoá đơn đã trả và số dư cuối tháng. Vì thế ở góc độ là
người mua ngay khi nhận được bảng này, kế toán đơn vị phải tiến hành đối
chiếu với sổ chi tiết để tìm hiểu một sai biệt (nếu có) và sửa chữa trên sổ sách
và thông báo cho người bán (nếu cần thiết).
2.1.2.4. Các sai sót thường gặp khi kiểm toán nợ phải trả
Khi kiểm toán nợ phải trả, KTV cần lưu ý đến những sai phạm có thể
gặp như:
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại SVC
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 11 SVTH: Từ Phúc Hậu
- Khoản phải trả nhà cung cấp bị cố tình ghi giảm hoặc không ghi chép
đầy đủ. Việc khai thiếu nợ phải trả dẫn đến kết quả làm tăng khả năng thanh
toán một cách giả tạo. Đồng thời, có thể dẫn đến khả năng chi phí không được
tính toán đầy đủ, làm cho lợi nhuận cũng tăng lên một cách giả tạo so với thực
tế;
- Ghi khống khoản phải trả nhà cung cấp. Việc phản ánh các khoản nợ
phải trả không có thật làm thay đổi các chỉ số tài chính, dẫn đến sai lệch tình
hình tài chính của doanh nghiệp, cũng là dấu hiệu của hành vi gian lận rút tiền
công quỹ;
- Không phân loại trình bày đúng nợ phải trả hay nợ phải thu khi lập
BCTC. Trong trường hợp này, kết quả kinh doanh của kỳ kế toán không bị
ảnh hưởng nhưng khả năng thanh toán thực tế của đơn vị bị hiểu sai do các chỉ
số về khả năng thanh toán bị sai lệch.
2.2. Quy trình thực hiện kiểm toán khoản mục Nợ phải trả
Quy trình kiểm toán BCTC của KTV độc lập bao gồm ba giai đoạn
chính: chuẩn bị, thực hiện và hoàn thành kiểm toán.
2.2.1 Giai đo ạn chuẩn bị kiểm toán
Tiền kế hoạch là quá trình KTV tiếp cận khách hàng để thu thập những
thông tin cần thiết nhằm giúp cho KTV hiểu về các nhu cầu của họ, đánh giá
về khả năng phục vụ khách hàng ... Trên cơ sở đó, KTV và khách hàng sẽ ký
hợp đồng kiểm toán hoặc thư cam kết kiểm toán.
Lập kế hoạch kiểm toán bao gồm việc thu thập thông tin về đặc điểm
hoạt động kinh doanh, tìm hiểu về HTKSNB, xác định mức trọng yếu... để
lập kế hoạch và chương trình kiểm toán, mục đích để nâng cao tính hữu
hiệu và hiệu quả chung của cuộc kiểm toán.
2.2.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán
a. Thiết kế và thực hiện thử nghiệm kiểm soát
Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ
Tìm hiểu về môi trường kiểm soát: KTV cần có đầy đủ kiến thức để
hiểu biết về các nhân tố trong môi trường kiểm soát, trong đó quan trọng nhất
là hiểu biết về thái độ, nhận thức, và hành động có liên quan đến môi
trường kiểm soát của nhà quản lý.
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại SVC
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 12 SVTH: Từ Phúc Hậu
Tìm hiểu về đánh giá rủi ro: KTV cần phải biết về quá trình đánh giá rủi
ro của người quản lý đơn vị bao gồm phương thức nhận dạng rủi ro, mức độ
quan tâm đến việc đánh giá rủi ro và vấn đề kiểm soát rủi ro.
Tìm hiểu về thông tin và truyền thông: Tìm hiểu các loại nghiệp vụ
chính trong đơn vị, xem xét việc xử lý các nghiệp vụ, tìm hiểu tiến trình lập
BCTC.
Tìm hiểu về các hoạt động kiểm soát : Để hiểu biết, KTV phải cân nhắc
kết quả đạt được trong quá trình tìm hiểu về những bộ phận khác của KSNB
(môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, thông tin và truyền thông) để xem
liệu có cần tìm hiểu thêm về các hoạt động kiểm soát hay không? Bởi vì
KTV có thể đã có những hiểu biết về hoạt động kiểm soát thông qua quá
trình tìm hiểu các bộ phận khác.
Tìm hiểu về việc giám sát: Cuối cùng KTV cần phải tìm hiểu những
hoạt động giám sát có liên quan đến việc lập BCTC và chúng có ảnh hưởng
đến HTKSNB như thế nào? Việc trao đổi với các nhà quản lý là phương
pháp thường được sử dụng để tìm hiểu về vấn đề này.
Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát
Đánh giá rủi ro kiểm soát là đánh giá sự hữu hiệu của HTKSNB trong
việc ngăn chặn và phát hiện các sai sót trọng yếu. VSA 315 quy định: “Dựa
trên sự hiểu biết hệ thống kế toán và HTKSNB, KTV và công ty kiểm toán
phải đánh giá ban đầu về rủi ro kiểm soát đối với cơ sở dẫn liệu cho từng số
dư tài khoản hoặc các loại nghiệp vụ kinh tế chủ yếu.” Cuối cùng, việc đánh
giá sơ bộ rủi ro kiểm soát cho từng cơ sở dẫn liệu của BCTC phải dựa trên
bằng chứng thu thập được qua bước tìm hiểu KSNB và từ phép thử Walk-
through.
Khi đánh giá rủi ro kiểm soát, KTV thường dự kiến ở mức cao nhất
có thể có, ngay cả khi họ đã hiểu khá thấu đáo về thiết kế và vận hành của
các thủ tục kiểm soát . Để đi đến kết luận chính thức là mức rủi ro kiểm soát
thấp hơn mức tối đa, KTV cần phải bổ sung thêm những bằng chứng có
được từ kết quả thực hiện các thử nghiệm kiểm soát.
Khi đánh giá mức rủi ro kiểm soát cho từng cơ sở dẫn liệu, KTV có thể
diễn tả theo định l ượng (thí dụ rủi ro kiểm soát của nghiệp vụ chi quỹ do
không ngăn ch ặn hoặc phát hiện được sai phạm vì không phê chuẩn là
20%), hoặc có thể diễn tả theo định tính với ba mức thấp, trung bình và cao
(thí dụ rủi ro kiểm soát của nghiệp vụ chi quỹ là thấp).
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại SVC
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 13 SVTH: Từ Phúc Hậu
Thiết kế và thực hiện thử nghiệm kiểm soát
Thử nghiệm kiểm soát (còn được gọi là thử nghiệm tuân thủ) là những
thử nghiệm dùng để thu thập bằng chứng kiểm toán về sự hữu hiệu trong thiết
kế và vận hành của HTKSNB. Những thử nghiệm kiểm soát được sử dụng
để kiểm tra sự hữu hiệu của HTKSNB gồm:
Phỏng vấn.
Kiểm tra tài liệu.
Quan sát việc áp dụng các thủ tục kiểm soát.
Sai sót tiềm tàng/ cơ sở
dẫn liệu
Thủ tục kiểm soát Thử nghiệm kiểm soát
1. Các chứng từ (phiếu
đề nghị mua hàng, đơn đặt
hàng, phiếu nhập kho …)
không được đánh số liên
tục, không có chữ ký của
những người có liên quan.
Tất cả các chứng từ phải
được đánh số thứ tự trước
khi sử dụng và phải có đầy
đủ chữ ký của những
người có liên quan.
KTV chọn mẫu nghiệp vụ
phát sinh, yêu cầu đơn vị
cung cấp các loại chứng từ
có liên quan để kiểm tra.
Thực hiện kiểm tra đồng
thời các chứng từ chưa
được sử dụng.
2. Quy tắc bất kiêm
nhiệm không được tuân
thủ.
Phân chia trách nhiệm
giữa các bộ phận:
- Bộ phận kế toán, thủ
quỹ và xét duyệt công nợ.
- Bộ phận mua hàng, kho
và kế toán phải trả.
Quan sát sự phân chia
trách nhiệm giữa các bộ
phận trong công ty.
3. Trước khi xác nhận
thanh toán, chứng từ thanh
toán không được kiểm tra
tính hợp lệ (đối chiếu nội
dung trên phiếu chi với
đơn đặt hàng, hoá đơn,
phiếu nhập kho …). Phiếu
chi được sử dụng lại để
chi thêm tiền không được
đóng dấu xác nhận.
Thực hiện kiểm tra, đối
chiếu nội dung trên chứng
từ thanh toán với các
chứng từ có liên quan
trước khi thanh toán.
Đóng dấu xác nhận lên
những phiếu chi đã chi để
tránh việc tái sử dụng lại.
Chọn mẫu một số chứng
từ thanh toán để kiểm tra
tính hợp lệ:
- Đối chiếu nội dung trên
chứng từ thanh toán với
các chứng từ như đơn đặt
hàng, hoá đơn, phiếu nhập
kho, …
- Kiểm tra việc đóng dấu
lên những phiếu chi đã
thực hiện thanh toán.
4. Phiếu nhập kho hoặc
báo cáo nhận hàng không
được lập ngay khi nhận
hàng.
Ngay khi nhận được hàng
thủ kho phải lập ngay
phiếu nhập kho hoặc báo
cáo nhận hàng.
Quan sát quá trình nhận
hàng tại công ty đồng thời
phỏng vấn thủ kho về việc
nhận hàng
(Nguồn: Giáo trình kiểm toán Đại học Tây Đô)
Cần lưu ý rằng kết quả thử nghiệm kiểm soát chỉ cho biết về thiết kế và
vận hành của HTKSNB hơn là tính xác thực của số liệu trên BCTC.
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại SVC
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 14 SVTH: Từ Phúc Hậu
Khi thiết kế những thử nghiệm kiểm soát cần thực hiện, KTV cần cân
nhắc giữa loại bằng chứng cần thu thập và chi phí để thực hiện các thử
nghiệm kiểm soát.
b. Thiết kế và thực hiện các thử nghiệm cơ bản
Thủ tục phân tích
Để đảm bảo tính hợp lý chung của nợ phải trả, KTV có thể tính một số
chỉ tiêu dưới đây và so sánh với năm trước để nhận dạng các biến động bất
thường và tìm hiểu nguyên nhân:
- Tỷ lệ nợ phải trả người bán trên tổng giá trị hàng mua trong kỳ;
- Tỷ lệ nợ phải trả người bán trên tổng nợ ngắn hạn.
Một thủ tục phân tích khác là KTV nghiên cứu số liệu chi tiết nợ phải
trả theo từng người bán để phát hiện những điểm bất thường. Chẳng hạn so
sánh số liệu của từng ng ười bán với số liệu của chính họ trong các năm
trước, như so sánh số liệu mua vào, số dư cuối kỳ…
Yêu cầu đơn vị cung cấp bảng số dư chi tiết nợ phải trả để đối
chiếu với sổ cái và sổ chi tiết.
KTV yêu cầu đơn vị cung cấp bảng số dư chi tiết nợ phải trả vào thời
điểm khóa sổ, sau đó kiểm tra tổng số và đối chiếu với sổ cái và các sổ chi
tiết. Nếu số liệu trên bảng không thống nhất với sổ cái hoặc các sổ chi tiết,
cần phải tìm hiểu nguyên nhân, thí dụ có thể trao đổi với nhân viên của đơn vị
để tìm kiếm sai lệch và đề nghị bút toán điều chỉnh thích hợp.
Cần lưu ý rằng sự thống nhất giữa số liệu của bảng này với sổ sách
chưa phải là bằng chứng đầy đủ về toàn bộ khoản phải trả. Thí dụ như các hóa
đơn vào thời điểm cuối năm vẩn có thể không được ghi chép đúng kỳ trên
cả sổ chi tiết lẫn sổ cái.
Gửi thư xác nhận một số khoản phải trả
Việc xin xác nhận thường được thực hiện đối với tất cả các nhà cung
cấp chủ yếu của đơn vị, dù rằng số dư cuối kỳ có thể rất thấp hoặc bằng
không. Để nhận diện các đối tượng này, KTV có thể xem trên sổ chi tiết,
hoặc phỏng vấn nhân viên đơn vị.
Một số đối tượng khác cũng cần xác nhận, đó là các nhà cung cấp
không cung cấp bảng kê hóa đơn hàng tháng; các khoản phải trả có tính chất
bất thường; các khoản phải trả cho các bên liên quan; các khoản phải trả
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại SVC
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 15 SVTH: Từ Phúc Hậu
được thế chấp bằng tài sản … Đây là những khoản phải trả có rủi ro cao tức
có khả năng xảy ra sai lệch về số tiền hoặc khai báo.
Cần lưu ý rằng thủ tục xác nhận trong kiểm toán các khoản phải trả
không mang tính chất bắt buộc như đối với nợ phải thu, xuất phát từ những
lý do sau đây:
- Vấn đề đáng quan tâm nhất khi kiểm tra khoản phải trả là phát hiện
các khoản không được ghi chép. Thế nhưng, nhìn chung thủ tục xác nhận
không cung cấp bằng chứng rằng mọi khoản phải trả đều được ghi chép,
ngoại trừ việc gửi thư xác nhận về các khoản phải trả có số dư cuối kỳ rất
thấp hoặc bằng không như đã nêu trên;
- Ngoài thư xác nhận, KTV còn có những bằng chứng đáng khác có độ
tin cậy cao đối với nợ phải trả. Đó là những bằng chứng do bên ngoài lập,
như hóa đơn của người bán, bảng kê các hóa đơn hàng tháng của người
bán… Trong khi đó đối với kiểm toán nợ phải thu thường sẽ không có các
bằng chứng có độ tin cậy tương tự.
- Nhiều khoản phải trả nằm trong số dư cuối năm có thể đã được đơn
vị thanh toán vào đầu năm sau, nghĩa là trước khi KTV hoàn thành kiểm
toán. Đây cũng là một bằng chứng có giá trị về các khoản phải trả đã được
ghi chép.
Chọn mẫu để kiểm tra chứng từ gốc và các tài liệu liên quan
KTV lựa chọn một số khoản phải trả trên số dư chi tiết cuối năm, để
kiểm tra chứng từ gốc và các tài liệu có liên quan, như là chứng từ thanh
toán, hóa đơn, đơn đặt hàng, phiếu nhập kho, …
Đối với các đơn vị sử dụng hệ thống chứng từ thanh toán, việc kiểm tra
khá thuận tiện vì các số dư chi tiết nợ phải trả đã thể hiện sẵn trong
những hồ sơ chứng từ thanh toán chưa trả tiền. Khi được thanh toán, đơn
vị sẽ chuyển các chứng từ thanh toán này sang hồ sơ chứng từ thanh toán đã
trả tiền. Do công việc này tiến hành hàng ngày, nên đơn vị cần lưu lại
bảng kê chứng từ thanh toán chưa thanh toán vào thời điểm khóa sổ. Bảng
kê này bao gồm tên người bán, số chứng từ thanh toán, ngày và số tiền phải
trả.
Kiểm tra bảng chỉnh hợp nợ phải trả với bảng kê hóa đơn hàng
tháng của người bán
Căn cứ bảng kê hóa đơn hàng tháng của người bán đã gửi cho đơn vị
trong tháng, nhân viên của đơn vị sẽ đối chiếu các số liệu này với số dư trên
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại SVC
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 16 SVTH: Từ Phúc Hậu
sổ chi tiết để lập một bảng chỉnh hợp, và thuyết minh sự khác biệt số liệu
(nếu có) giữa hai bên. Sự khác biệt này có thể do nhầm lẫn, sai sót trong
ghi chép của một bên, nhưng cũng có thể do khác biệt về thời điểm khóa sổ.
Trong trường hợp đơn vị có tiến hành chỉnh hợp, KTV chỉ cần kiểm tra lại
các bước chỉnh hợp này xem có được thực hiện chính xác hay không.
Nếu đơn vị không tiến hành việc chỉnh hợp, KTV có thể thực hiện.
Khi KSNB đối với nợ phải trả là yếu kém, KTV cần kiểm tra sổ công văn
đến để xem đơn vị đã nhận được mọi bảng kê của người bán hay chưa. Một
trong những khác biệt về số liệu giữa đơn vị và người bán có thể được phát
hiện nhờ chỉnh hợp, đó là khoảng người bán tính cho những lô hàng đã
gửi đi, thế nhưng đơn vị vẫn chưa nhận được, hoặc chưa ghi chép. Dù rằng
về lý thuyết thì tất cả hàng hóa đều được chuyển giao thì phải ghi vào HTK
của người mua, thế nhưng thông thường thì đơn vị mua lại không ghi chép
các khoản này cho đến khi họ nhận được hàng. Vì vậy, cần lập danh sách các
khoản hàng đang đi đường, và căn cứ mức trọng yếu để điều chỉnh cho thích
hợp.
Một thủ tục khác của thủ tục này là đảm bảo sự phân kỳ chính xác của số
dư nợ phải trả. Sự phân kỳ nợ phải trả có mối quan hệ chặt chẽ với việc khóa
sổ của hóa đơn mua hàng và giúp xác định số dư HTK. Vì thế, khi quan
sát kiểm kê HTK vào thời điểm khóa sổ, KTV nên ghi chép lại số hiệu của
các phiếu nhập kho cuối cùng, chúng sẽ được đối chiếu với những hóa đơn
tương ứng của người bán trên bảng kê các khoản phải trả vào thời điểm khóa
sổ:
- Các hóa đơn tương ứng với những phiếu nhập kho từ phiếu nhập kho
cuối cùng trở về trước phải được ghi nhận trong nợ phải trả cuối kỳ;
- Ngược lại, các hóa đơn tương ứng với những phiếu nhập kho sau
phiếu nhập kho cuối cùng sẽ không được phép tính vào nợ phải trả cuối kỳ,
trừ trường hợp đang đi đường;
Nói cách khác, việc khóa sổ cuối năm phải bảo đảm rằng các lô hàng
đã nhận vào ngày cuối niên độ sẽ được ghi vào nợ phải trả đồng thời với
biên bảng kiểm kê tồn kho.
Tìm kiếm các khoản nợ phải trả không được ghi chép
Đây là một nội dung quan trọng trong kiểm toán nợ phải trả. Ngoài các
thủ tục được phát hiện đã được giới thiệu như là gửi thư xác nhận, chỉnh
hợp, phân tích…KTV còn có thể áp dụng những thủ tục kiểm tra sau đây:
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại SVC
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 17 SVTH: Từ Phúc Hậu
* Kiểm tra các nghiệp vụ sau thời điểm khóa sổ: Thông qua việc xem
xét các khoản thực chi vào đầu niên độ sau, KTV có thể phát hiện các
khoản chi quỹ - thí dụ như các khoản chi tiền điện, tiền thuê nhà…nhưng
lại thuộc về chi phí của tháng cuối niên độ kiểm toán.
Để đảm bảo cơ sở dồn tích, các khoản chi phí này đáng lẽ phải được
đơn vị tính vào chi phí của niên độ, đồng thời làm phát sinh các khoản phải
trả vào cuối kỳ; thế nhưng họ không ghi chép đúng kỳ, mà lại ghi vào niên
độ thực chi.
* Xem xét các tài liệu có khả năng chứa đựng các khoản nợ phải trả
không được ghi chép:
- Các trường hợp hàng về nhưng chưa có hóa đơn, hay hóa đơn đã về
mà hàng chưa nhận được: KTV cần nghiên cứu các hồ sơ mua hàng dở
dang của đơn vị;
- Các chứng từ được phát hành sau thời điểm khóa sổ: KTV cần xem
xét cẩn thận để phát hiện những khoản thực tế phát sinh trước thời điểm
khóa sổ;
- Các hóa đơn của người bán nhận được sau ngày kết thúc niên độ vì có
thể những hóa đơn này thực sự thuộc niên độ kiểm toán nhưng sau khi gửi
hàng đi vài ngày thì người bán mới gửi hóa đơn, do đó chúng phải được ghi
vào nợ phải trả của niên độ.
Một vấn đề khác mà KTV cần lưu ý là có hai trường hợp ghi thiếu
nợ phải trả, đó là:
(1) Ghi thiếu nợ phải trả, đồng thời ghi thiếu một tài sản.
(2) Ghi thiếu một khoản phải trả, đồng thời ghi thiếu một chi phí.
Trong hai trường hợp này, trường hợp thứ hai sẽ gây ảnh hưởng trọng
yếu hơn vì nó làm lợi nhuận bị biến đổi. Đối với trường hợp thứ nhất, KTV
thường chỉ đề nghị điều chỉnh khi nó gây ảnh hưởng quan trọng đến BCTC.
Tuy nhiên, cũng cần lưu ý rằng một sai sót có thể không ảnh hưởng đáng kể,
nhưng khi kết hợp với những sai sót cùng loại thì lại gây ra ảnh hưởng trọng
yếu.
Xem xét việc trình bày và công bố các khoản phải trả trên BCTC
Thông thường sẽ bao gồm những vấn đề sau đây:
- Xem xét các trường hợp phát sinh số dư bên nợ trên các tài khoản Nợ
phải trả, thí dụ như trả dư tiền cho người bán, ứng trước tiền cho ng ười
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại SVC
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 18 SVTH: Từ Phúc Hậu
bán, trả lại hàng cho người bán sau khi đã thanh toán tiền…Những trường
hợp này phải được trình bày trong khoản mục Nợ phải thu của bảng cân
đối kế toán để đảm bảo trình bày đúng về tình hình tài chính của đơn vị. Nếu
đơn vị không thực hiện điều này và số tiền là trọng yếu, kiểm toán viên phải
lập bút toán đề nghị sắp xếp lại khoản mục.
- Các khoản nợ phải trả trọng yếu đối với các bên liên quan cần được
công bố trên thuyết minh báo cáo tài chính.
- Các khoản nợ phải trả đ ược bảo đảm bằng tài sản thế chấp thì phải
công bố và tham chiếu với tài sản bị thế chấp.
Kiểm toán một số khoản phải trả khác
* Kiểm toán các khoản kí cược, kí quỹ: KTV nên xem xét các th ủ tục
nhận và hoàn trả các khoản này để phát hiện những yếu kém trong KSNB. Sau
đó KTV cần đối chiếu giữa số liệu chi tiết và tổng hợp. Đối với các số dư
lớn hoặc khi KSNB yếu kém, kiểm toán cũng có thể gửi thư đề nghị xác nhận.
* Kiểm toán thuế và các khoản phải nộp cho Nh à nước: Phần lớn nội
dung này đã được xác minh khi kiểm toán các khoản mục khác là doanh
thu, chi phí…Ở đây, chúng tôi giới thiệu thủ tục kiểm tra bổ sung liên quan
đến tính thuế và nộp thuế, cụ thể là KTV xem xét các bảng khai thuế và chứng
từ nộp thuế. Riêng đối với thuế giá trị giá tăng, KTV cần phải xem xét việc ghi
chép và khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào. Các thủ tục kiểm toán liên
quan đến thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước thường bao gồm:
- Tìm hiểu về quy trình tính thuế, lập tờ khai và nộp thuế của đơn vị.
Việc hiểu biết về quy trình này giúp KTV đánh giá rủi ro có sai lệch của
khoản mục;
- Đánh giá sự hợp lý của số thuế phải nộp bằng các thủ tục phân tích, thí
dụ tỷ lệ bình quân của thuế suất giá trị gia tăng đầu vào (thuế giá trị gia
tăng đầu vào/tổng giá trị hàng mua trong kỳ), và so sánh với năm trước;
- Đối chiếu số liệu trên Sổ cái với số liệu trên Bảng cân đối kế toán và
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh liên quan đến nghĩa vụ đối với Ngân
sách;
- Kiểm tra các nghiệp vụ đặc biệt hoặc bất thường như hàng biếu tặng,
sử dụng nội bộ… hoặc các chi phí cần quan tâm như chi phí quảng cáo.
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại SVC
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 19 SVTH: Từ Phúc Hậu
Tuy nhiên, cần chú ý là phạm vi kiểm toán của KTV độc lập chỉ giới
hạn trong các thủ tục được quy định trong chuẩn mực kiểm toán nhằm đưa
ra ý kiến về BCTC được kiểm toán.
* Kiểm toán khoản phải trả cho công nhân viên: bao gồm các khoản
phải trả về lương, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội… Một phần công việc này
cũng đã được thực hiện khi kiểm toán chi phí, ở đây KTV lưu ý xem xét
thêm về chi trả tiền lương, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội… và số còn phải trả
vào cuối kỳ.
KTV sẽ kiểm tra các chứng từ chi, các khoản còn giữ lại, hoặc khấu
trừ vào lương của công nhân viên… KTV cũng cần xem xét các khoản thực
chi lương vào đầu niên độ sau để có thể phát hiện các khoản tiền lương,
tiền thưởng phải trả thuộc về niên độ kiểm toán nhưng đơn vị ghi không
đúng kỳ. Các nội dung về kiểm toán chi phí tiền lương được trình bày thêm
trong chương kiểm toán thu nhập và chi phí.
* Kiểm toán chi phí phải trả: bao gồm các khoản trích trước về chi phí
lãi vay, tiền lương nghỉ phép, chi phí sửa chữa tài sản cố định… Việc kiểm
tra các khoản này thường bao gồm những bước sau:
B1. Yêu cầu cung cấp các hợp đồng, hoặc chứng từ gốc được dùng làm
cơ sở cho việc trích trước: hợp đồng vay, kế hoạch và dự toán về lương nghỉ
phép, kế hoạch sửa chữa lớn tài sản cố định…
B2. Đánh giá sự chính xác của các sổ kế toán chi tiết có liên quan đến
việc theo dõi về từng loại chi phí trích trước.
B3. Xác định tính hợp lý của các giả thiết đã dùng làm cơ sở cho việc
tính toán các khoản trích trước.
B4. Kiểm tra việc tính toán của đơn vị.
B5. Xem xét tính nhất quán trong việc áp dụng phương pháp trích trước.
B6. Kiểm tra việc trích trước xem có thực hiện đầy đủ hay không. Thí dụ
như KTV sẽ tìm kiếm những chi phí cần trích trước nhưng đơn vị lại không
thực hiện trích trước.
Ngoài ra KTV còn có thể thực hiện một số thủ tục khác để thu thập
các bằng chứng liên quan đến các ước tính kế toán trong chi phí phải trả,
như là:
- Dựa trên các dữ liệu đáng tin cậy v à giả thiết hợp lý, KTV thực hiện
các ước tính độc lập để so sánh những ước tính của đơn vị;
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại SVC
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 20 SVTH: Từ Phúc Hậu
- Xem xét các sự kiện sau ngày kết thúc niên độ đến trước ngày ký
BCTC để đánh giá sự hợp lý của các ước tính trên cơ sở chi phí thực tế
phát sinh. Thí dụ, chi phí sửa chữa tài sản cố định phát sinh thực tế sau ng ày
kết thúc niên độ sẽ cung cấp bằng chứng về sự hợp lý của chi phí sửa chữa
được trích trước trong chi phí phải trả;
- Cuối cùng KTV phải xem xét số tiền chênh lệch số tiền giữa ước tính
hợp lý của mình với ước tính của đơn vị xem có cần điều chỉnh hay không.
Nếu xét thấy chênh lệch này là trọng yếu, KTV sẽ đề nghị đơn vị điều
chỉnh. Nếu đơn vị từ chối điều chỉnh, chênh lệch này được xem là một sai
lệch và cần được xem xét cùng với các sai lệch khác tr ước khi đưa ra nhận
xét về BCTC.
2.2.3 Hoàn thành kiểm toán
Sau khi hoàn thành kiểm toán từng phần hành riêng lẻ, KTV chuẩn bị lập
báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính.
Báo cáo kiểm toán là văn bản do KTV lập và công bố để trình bày ý kiến
của mình về những thông tin được kiểm toán.
Căn cứ vào kết quả kiểm toán, KTV có thể đưa ra một trong số các loại ý
kiến sau đây:
- Ý kiến chấp nhận toàn phần:
 Phù hợp với quy định của pháp luật;
 Phù hợp với các tiêu chuẩn, quy định và các yêu cầu khác của kế toán.
- Ý kiến chấp nhận có ngoại trừ:
 Có những lỗi, sai sót trọng yếu;
 Bị hạn chế về phạm vi xem xét của KTV;
 Có sự không thống nhất giữa KTV và khách hàng về các khoản xử lý
và khai báo.
- Ý kiến không chấp nhận:
 Bất đồng giữa KTV và khách hàng là trọng yếu và có ảnh hưởng rộng
trên BCTC;
 BCTC có những sai sót nghiêm trọng.
- Từ chối cho ý kiến:
 Phạm vi bị hạn chế rộng;
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại SVC
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 21 SVTH: Từ Phúc Hậu
 Không thu thập đủ bằng chứng;
 Không hình thành được ý kiến.
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại SVC
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 22 SVTH: Từ Phúc Hậu
Chương 3: ÁP DỤNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC
NỢ PHẢI TRẢ NHÀ CUNG CẤP CỦA CÔNG TY TNHH KIỂM
TOÁN SAO VIỆT TẠI CÔNG TY CP SAO MAI
3.1. Giới thiệu tổng quát về Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt- Chi
nhánh Cần Thơ
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Là công ty kiểm toán đầu tiên được thành lập tại khu vực phía Nam,
Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt được đánh giá có nhiều điều kiện thuận
lợi hơn so với các công ty kiểm toán khác trong cùng khu vực.
Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt được thành lập ngày 17/07/2006
theo Nghị định số 133/2005/NĐ-CP ngày 31/10/2005 của Chính phủ về Kiểm
toán độc lập và Thông tư số 60/2006/TT-BTC ngày 28/06/2006 của Bộ Tài
Chính, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0304457750. Đến ngày
06/12/2010, công ty đã nhận sáp nhập với Công ty TNHH Kiểm toán Quang
Minh, thành lập Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt.
Trụ sở chính của công ty tọa lạc tại số 386/51 Lê Văn Sỹ, Phường 14,
Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Điện thoại: (08) 35261358
- Fax: (08) 35261359
- Email: svc-hmc@vnn.vn
Để thực hiện mục tiêu phát triển lâu dài của mình và mở rộng thị phần
trong lĩnh vực hoạt động, đáp ứng nhu cầu xây dựng và phát triển kinh tế trong
nước cũng như hội nhập vào nền kinh tế thị trường của thế giới, công ty
TNHH Kiểm toán Sao Việt hiện đã mở thêm ba chi nhánh:
- Chi nhánh số 1 đặt tại Lô 66, đường số 11, Khu dân cư Công ty CP
XD TP.Cần Thơ, Phường Hưng Thạnh, Quận Cái Răng, Cần Thơ.
- Chi nhánh số 2 đặt tại số 292/33/33, Đường Bình Lợi, Phường 13,
Quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh.
- Chi Nhánh số 3 đặt tại số 41, Ngõ 62, Đường Trần Bình, Phường Mai
Dịch, Quận Cầu Giấy, Tp. Hà Nội.
Được thành lập gần với thời gian ra đời của công ty, chi nhánh Cần Thơ
(viết tắt là SVC), được thành lập năm 2010, do ông Nguyễn Quang Nhơn
(Giám đốc) làm người đại diện pháp luật với 20 thành viên. Mặc dù được
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại SVC
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 23 SVTH: Từ Phúc Hậu
thành lập cách đây không lâu nhưng với sự nỗ lực và cố gắng hết mình của
Ban Giám đốc cùng toàn thể nhân viên, SVC đã dần khẳng định được chỗ
đứng của mình.
- Điện thoại: (0710) 3765999
- Fax: (0710) 3765766
- Email: svct@.saovietaudit.com
3.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy
Cơ cấu tổ chức là tổng hợp các bộ phận (đơn vị và cá nhân) khác nhau,
có mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau, được chuyên môn hóa và có những trách
nhiệm, quyền hạn nhất định, được bố trí theo những cấp, những khâu khác
nhau nhằm đảm bảo thực hiện các chức năng quản lý và phục vụ mục đích
chung đã xác định của doanh nghiệp. Cơ cấu tổ chức tốt sẽ tác động trực tiếp
đến sự phát triển của công ty và ngược lại.
Cơ cấu tổ chức của SVC được thể hiện thông qua sơ đồ sau:
(Nguồn: Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt - chi nhánh Cần Thơ năm 2015)
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức của SVC
Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban
- Giám đốc là người trực tiếp điều hành mọi hoạt động chung của công
ty.
Giám đốc
Phòng
Kế hoạch – Tổng hợp
Phòng
Phó Giám đốc
Phòng
Phó Giám đốc
Phòng
Kiểm toán
Phòng
Kế toán tài chính
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại SVC
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 24 SVTH: Từ Phúc Hậu
- Phó Giám đốc sẽ hỗ trợ Giám đốc trong việc điều hành quản lý công
ty, phụ trách việc quản lý các phòng kiểm toán.
Khi nhận thực hiện hợp đồng kiểm toán, Giám đốc hoặc Phó Giám đốc
sẽ chỉ định nhân sự, đồng thời yêu cầu trưởng nhóm kiểm toán phải lập kế
hoạch kiểm toán và báo cáo kết quả quá trình thực hiện kiểm toán để Ban
Giám đốc kiểm tra lại và ký báo cáo kiểm toán.
- Phòng Kế hoạch - Tổng hợp: Triển khai các hợp đồng kiểm toán của
công ty đã và đang ký kết với khách hàng. Kiểm tra kế hoạch thu chi tài chính,
phát hiện và ngăn ngừa kịp thời những hiện tượng lãng phí, vi phạm chế độ,
quy định của công ty. Phổ biến chính sách, chế độ quản lý tài chính Nhà nước
với các bộ phận liên quan khi cần thiết. Kiểm tra và phân tích hoạt động tài
chính, phục vụ công tác lập và theo dõi kế hoạch.
- Phòng Kiểm toán chịu sự quản lý trực tiếp từ Ban Giám đốc. Chức
năng của mỗi phòng là thực hiện các cuộc kiểm toán cho khách hàng theo nội
dung hợp đồng ký kết. Cơ cấu của mỗi phòng gồm:
 Đứng đầu là Trưởng phòng kiểm toán.
 KTV chính, KTV và trợ lý kiểm toán.
- Phòng kế toán tài chính: Cung cấp số liệu, tài liệu cho việc điều hành
hoạt động kinh doanh. Cung cấp số liệu báo cáo cho cơ quan hữu quan theo
chế độ BCTC, kế toán hiện hành. Báo cáo kết quả hoạt động cho Ban Giám
đốc. Phụ trách về vấn đề lao động, nhân sự, tiền lương cũng như các vấn đề kế
toán của công ty.
Nhận xét:
Có thể thấy: Cơ cấu tổ chức của SVC được thiết kế phù hợp với quy mô
hiện tại. Là chi nhánh của Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt và ngành nghề
kinh doanh chính là kiểm toán; do vậy, cơ cấu tổ chức của SVC khá đơn giản
và gọn nhẹ, không có nhiều phòng ban. Mỗi phòng ban được giao phó những
chức năng, nhiệm vụ cụ thể. Điều này đã tạo thuận lợi cho Ban Giám đốc
trong việc điều hành và kiểm soát hoạt động chung. Giữa các phòng ban có sự
liên hệ và phân cấp rõ ràng, vừa đảm bảo thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ
riêng, vừa có thể giúp đỡ, hỗ trợ nhau trong công việc. Với số lượng thành
viên trong công ty không nhiều và cơ cấu tổ chức đơn giản đã giúp các thành
viên trở nên thân thiết và gần gũi với nhau hơn. Môi trường làm việc thoải
mái, vui vẻ; nhân viên thân thiện, có năng lực, chịu khó. Chính những điều
này đã góp phần làm nên sự phát triển của SVC.
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại SVC
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 25 SVTH: Từ Phúc Hậu
3.1.3. Ngành nghề kinh doanh
3.1.3.1. Dịch vụ kiểm toán
Đây là dịch vụ chủ yếu trong hoạt động kinh doanh, chiếm tỷ trọng 80%
tổng doanh thu. Các dịch vụ kiểm toán đặc biệt của SVC bao gồm:
- Kiểm toán BCTC; Kiểm toán thông tin tài chính.
- Kiểm toán công trình xây dựng cơ bản; Kiểm toán quyết toán vốn đầu
tư.
- Kiểm toán BCTC vì mục đích thuế, dịch vụ quyết toán thuế.
- Kiểm tra thông tin tài chính trên cơ sở các thủ tục thỏa thuận trước.
3.1.3.2. Dịch vụ tư vấn
- Tư vấn tài chính;
- Tư vấn thuế;
- Tư vấn nguồn nhân lực;
- Tư vấn quản lý.
- Lập kế hoạch thuế, tư vấn, tham vấn về các vấn đề liên quan đến thuế
thu nhập (doanh nghiệp, cá nhân), các chính sách ưu đãi về thuế, các loại phí
và lệ phí, các loại thuế gián thu.
- Hỗ trợ trong việc tuân thủ các luật thuế bao gồm cả việc lập và nộp
các tờ khai thuế cho các công ty và cá nhân.
- Lập hồ sơ xin được hưởng thuế suất ưu đãi.
- Lập hồ sơ xin được miễn giảm thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt.
- Tư vấn cho nhà đầu tư, thương nhân nước ngoài lựa chọn hình thức
kinh doanh phù hợp nhất tại Việt Nam.
- Hỗ trợ đăng ký kinh doanh, xin giấy phép đầu tư.
- Đăng ký nhân sự, xin cấp mã số thuế, đăng ký xuất nhập khẩu… đảm
bảo doanh nghiệp hoạt động tuân thủ luật pháp Việt Nam.
3.1.3.3. Dịch vụ khác
- Dịch vụ kế toán.
- Dịch vụ thẩm định giá.
- Dịch vụ soát xét BCTC.
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại SVC
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 26 SVTH: Từ Phúc Hậu
- Dịch vụ bồi dưỡng, cập nhật kiến thức tài chính, kế toán, kiểm toán.
3.1.4. Tình hình hoạt động của công ty
3.1.4.1. Đặc điểm về khách hàng
Khách hàng của SVC thời gian gần đây tương đối ổn định. Công ty hiện
có một lượng lớn khách hàng ký hợp đồng thường xuyên và liên tục tiếp nhận
nhiều khách hàng mới.
Tập trung giữ vững khách hàng truyền thống, duy trì giá phí hợp lý là
chủ trương phát triển lâu dài mà công ty đã đặt ra cho mình. Đồng thời, công
ty cũng không ngừng đưa ra các biện pháp nhằm tăng cường chất lượng dịch
vụ cung cấp, tăng doanh số, tăng thị phần, quảng bá hình ảnh, uy tín của công
ty. Công ty luôn thực hiện theo nguyên tắc: “Chọn lựa khách hàng. Xây dựng
khách hàng truyền thống”.
3.1.4.2. Kết quả hoạt động của Công ty SVC qua 3 năm (2012-
2014)
Từ khi thành lập đến nay, SVC luôn hoàn thiện và nâng cao chất lượng
hoạt động của mình và đạt được nhiều kết quả đáng ghi nhận. Tốc độ tăng
trường doanh thu của công ty qua các năm đều tăng.
Bảng 3.1: BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG
TY SVC QUA 3 NĂM
ĐVT: 1.000 đồng
Chỉ tiêu
Năm
2013
Năm
2014
Năm
2015
2014/2013 2015/2014
Số tiền
Tỷ lệ
%
Số tiền
Tỷ lệ
%
Doanh
thu
4.018.700 4.320.504 4.702.427 301.804 7,51 381.933 8,84
Chi phí 2.920.785 3.163.794 3.475.428 243.009 8,32 311.634 9,85
Lợi
nhuận
1.097.915 1.156.710 1.227.009 58.795 5,36 70.299 6,08
Nhận xét
- Doanh thu:
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại SVC
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 27 SVTH: Từ Phúc Hậu
Thông qua hai bảng số liệu được trình bày phía trên đã cho thấy: Doanh
thu của SVC có sự tăng lên qua từng giai đoạn. Cụ thể: Bảng 3.1 cho thấy biến
động tăng của doanh thu qua ba năm 2013, 2014 và 2015. Theo đó, doanh thu
năm 2014 tăng 301.804 nghìn đồng so với năm 2013, tương ứng với tỷ lệ tăng
lên 7,51%; Doanh thu năm 2015 so với năm 2014 tăng 381.933 nghìn đồng,
tăng 8,84% so với năm 2014. Trong đó doanh thu từ hoạt động kiểm toán
chiếm chủ yếu và tăng đáng kể so với doanh thu từ hoạt động tư vấn và hoạt
động khác.
Doanh thu của Công ty SVC tăng qua các năm chứng tỏ uy tín của công
ty qua thời gian đã được khẳng định. Bên cạnh đó, với giá phí kiểm toán hợp
lý; thái độ phục vụ ân cần; nhân viên có trình độ chuyên môn cao; những
khách hàng thường xuyên, khách hàng cũ luôn được công ty đặc biệt quan tâm
và chăm sóc. Chính vì vậy, số lượng hợp đồng kiểm toán qua mỗi năm đều có
sự tăng lên dẫn đến việc doanh thu năm sau cao hơn năm trước là điều dễ hiểu.
Trong năm vừa qua, công ty đã áp dụng chính sách khuyến khích nhân viên
giới thiệu khách hàng mới. Theo đó, nhân viên sẽ nhận được hoa hồng tính
trên phần trăm giá trị hợp đồng nếu công ty ký được hợp đồng với khách hàng
đó. Chính sách này đã bước đầu cho thấy hiệu quả trong việc tìm kiếm khách
hàng mới cho công ty. Sang năm 2015 công ty SVC thực hiện nhiều chính
sách mới trong đó điều mà công ty chú trọng nhất là giữ khách hàng cũ và tìm
khách hàng tìm năng mới.
- Chi phí:
Bên cạnh sự tăng lên của doanh thu, chi phí cũng có sự gia tăng đáng kể:
Chi phí năm 2014 tăng 243.009 nghìn đồng so với năm 2013, tương đương
8,32%; chi phí năm 2015 so với năm 2014 tăng 311.634 nghìn đồng, tương
ứng với tỷ lệ tăng 9,85%. Tuy nhiên, việc chi phí tăng lên được cho là hợp lý.
Cùng với sự tăng lên của doanh thu thu được từ các cuộc kiểm toán, chi phí
phải bỏ ra trong các cuộc kiểm toán là không nhỏ, nhất là trong trường hợp
khách hàng của công ty ở các tỉnh khác. Do vậy, chi phí mà công ty phải bỏ ra
trong quá trình kiểm toán cũng vì thế mà tăng lên. Cùng với đó là các khoản
chi cho nhân viên của công ty theo học các khóa học nâng cao trình độ chuyên
môn cũng như tham dự lớp cập nhật kiến thức hàng năm do Bộ Tài chính tổ
chức,… nhằm phục vụ khách hàng tốt hơn.
Tương tự doanh thu, chi phí trong năm tập trung chủ yếu vào giai đoạn
đầu năm. Bên cạnh các khoản chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến cuộc
kiểm toán, thời gian này cũng là thời gian của các ngày lễ như: tết Nguyên
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại SVC
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 28 SVTH: Từ Phúc Hậu
Đán, lễ 30/4, 1/5 …vào các dịp này, công ty thường tổ chức các chuyến du
lịch hay thưởng Tết cho toàn thể nhân viên. Những việc làm này đã tạo ra tinh
thần làm việc phấn khởi, hăng hái trong toàn thể công ty. Do vậy, các thành
viên trong SVC sẵn sàng gắn bó trung thành với công ty.
- Lợi nhuận:
Trong năm 2013, tình hình kinh tế trong nước được đánh giá có nhiều
khó khăn nhưng sang năm 2014 và năm 2015 đã có những biến chuyển theo
chiều hướng tốt. Dễ nhận thấy lợi nhuận của SVC qua các năm đều có biến
động tăng. Cụ thể: Lợi nhuận năm 2014 tăng 58.795 nghìn đồng so với năm
2013, tương ứng với tỷ lệ tăng 5,36%; lợi nhuận năm 2015 so với năm 2014
tăng 70.299 nghìn đồng, tương ứng 6,08%. Trong tình hình kinh tế còn nhiều
khó khăn và thách thức như hiện nay, ngày càng có nhiều công ty kiểm toán
được thành lập, việc cạnh tranh giữa các công ty kiểm toán ngày càng tăng thì
việc giữ được mức lợi nhuận tăng lên qua các năm là kết quả đáng khích lệ đối
với công ty.
Để đạt được những điều kể trên Ban Giám đốc đã luôn cố gắng hết sức
trong việc quản lý, xây dựng hình ảnh cũng như thương hiệu của công ty. Với
những chính sách đặc biệt quan tâm, chăm lo đến đời sống cán bộ nhân viên,
Ban Giám đốc đã nhận được sự ủng hộ, tin tưởng và thái độ kính trọng từ nhân
viên. Đây là điều mà bất cứ ai khi nắm vai trò lãnh đạo cũng đều mong có
được. Song song đó là sự nỗ lực hết mình trong việc tìm và “giữ chân” khách
hàng cũng như ý chí phấn đấu, học hỏi, trau dồi kiến thức để có thể phục vụ
khách hàng một cách tốt nhất của toàn thể cán bộ nhân viên.
3.1.5. Thuận lợi, khó khăn và định hướng phát triển
3.1.5.1. Thuận lợi
- Đồng bằng sông Cửu Long là một thị trường mới và đang trên đà phát
triển. Do đó, đây là một mảnh đất “màu mỡ” và có nhiều tiềm năng đối với
ngành kiểm toán.
- Mặc dù trong những năm gần đây, nền kinh tế thế giới nói chung và
kinh tế Việt Nam nói riêng gặp rất nhiều khó khăn và thách thức. Tuy nhiên,
với sự lãnh đạo tài tình, khả năng nắm bắt và phân tích tình hình kinh tế tốt,
Ban lãnh đạo trong công ty đã có nhiều chỉ đạo sáng suốt nên đã duy trì được
lợi nhuận năm sau cao hơn năm trước.
- Với danh tiếng và uy tín đã được khẳng định qua thời gian, SVC đã
nhanh chóng mở rộng thị trường, tìm kiếm cho mình được nhiều khách hàng.
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại SVC
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 29 SVTH: Từ Phúc Hậu
Với năng lực và chuyên môn cao, thái độ phục vụ tận tình, cũng như tinh thần
làm việc có trách nhiệm của toàn thể nhân viên trong công ty đã tạo được uy
tín cũng như niềm tin với các đối tác. Qua đó, mỗi năm công ty nhận được
nhiều yêu cầu được kiểm toán từ khách hàng hơn và cũng ngày càng có nhiều
khách hàng ký hợp đồng thường xuyên với công ty hơn. Bên cạnh đó, giá phí
kiểm toán thấp, chất lượng kiểm toán cao cũng là yếu tố giúp nâng cao khả
năng cạnh tranh của công ty.
- Ngành kiểm toán được xem là ngành có nhiều áp lực nên Ban Giám
đốc công ty đã không tạo thêm nhiều áp lực cho nhân viên, luôn giữ thái độ
cởi mở, vui vẻ với nhân viên, tận tình chỉ đạo và hướng dẫn nhân viên thực
hiện, nhưng cũng không vì thế mà bỏ qua những sai phạm của nhân viên. Vì lẽ
đó, nhân viên trong công ty làm việc với tinh thần trách nhiệm cao nhưng môi
trường làm việc luôn thoải mái, vui vẻ và đoàn kết. Hồ sơ kiểm toán được lưu
trữ có khoa học, điều này đã góp phần làm tăng hiệu quả công việc.
- Ngoài ra, với chính sách tuyển dụng nhân sự tương đối khắt khe, công
ty đã có được cho mình những nhân viên có năng lực chuyên môn cao, đạo
đức tốt, nhanh nhẹn, nhiệt tình và tận tâm trong công việc.
3.1.5.2. Khó khăn
Hiện nay, ngày càng có nhiều công ty kiểm toán được thành lập; do đó,
việc cạnh tranh giữa các công ty là điều khó tránh khỏi. Bên cạnh đó, khi bước
vào mùa kiểm toán khoảng từ tháng 12 năm trước đến tháng 4 năm sau, áp lực
về thời gian hoàn thành kiểm toán rất lớn. Toàn thể nhân viên trong công ty đã
phải nỗ lực rất nhiều mới có thể hoàn thành kiểm toán theo đúng với mong
muốn của khách hàng.
Để có được khách hàng, một số công ty kiểm toán đã không thực hiện
nghiêm ngặt chuẩn mực đạo đức, việc thực hiện kiểm toán của các công ty này
tại khách hàng có phần nới lỏng. Do vậy, khi SVC tiếp nhận những khách
hàng này đã không nhận được sự giúp đỡ, hợp tác của khách hàng. Trong một
số trường hợp, khi công ty phát hiện sai sót và yêu cầu khách hàng điều chỉnh,
một số khách hàng đã không chấp nhận điều chỉnh và hủy hợp đồng kiểm
toán. Điều này gây nhiều thiệt hại cho SVC khi mà công việc kiểm toán đã
gần hoàn thành.
Ngoài ra, bộ phận kế toán tại một số khách hàng được kiểm toán vẫn còn
thụ động trong việc cập nhật kiến thức, thông tin, các thông tư mới của Bộ Tài
Chính cũng như việc ứng dụng công nghệ thông tin, phần mềm kế toán nên
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại SVC
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 30 SVTH: Từ Phúc Hậu
việc hạch toán không tránh khỏi nhiều sai sót, điều này đã gây không ít trở
ngại cho các KTV khi tiến hành kiểm toán.
3.1.5.3. Định hướng phát triển
Về khách hàng
Công ty luôn đặt sự thành công của khách hàng lên hàng đầu, xem sự
thành công của khách hàng là thành công của ḿnh. V́ vậy, các thành viên
trong công ty luôn cố gắng phục vụ để làm hài ḷng khách hàng. Công ty chú
trọng duy tŕ khách hàng cũ, trong đó chú trọng các khách hàng truyền thống ở
các ngành chế biến thủy sản, xây dựng, du lịch, xổ số, lương thực…
Song song đó, lãnh đạo công ty cũng tích cực mở rộng các mối quan hệ
nâng cao chất lượng để có thể ký hợp đồng với những khách hàng mới, mở
rộng địa bàn hoạt động, tăng cường mạng lưới khách hàng trong các lĩnh vực
chưa được khai thác. Cung cấp thêm nhiều dịch vụ mới. Đặc biệt, công ty
đang hướng vào phát triển dịch vụ kiểm toán trong lĩnh vực xây dựng cơ bản.
Hiện nay, công ty đã có đủ điều kiện để kiểm toán các tổ chức phát hành,
tổ chức niêm yết và tổ chức kinh doanh chứng khoán.
Về dịch vụ cung cấp
Công ty đề ra phương hướng nâng cao chất lượng và số lượng dịch vụ
cung cấp. Trong số đó, công ty chú trọng nâng cao chất lượng dịch vụ kiểm
toán và quản lý, mở rộng tiếp xúc với các tập đoàn quốc tế, chuẩn bị điều kiện
để trở thành thành viên của các tập đoàn kiểm toán. Bên cạnh đó, lãnh đạo
cũng chú ý phát triển dịch vụ tư vấn và đào tạo, xây dựng cơ sở vật chất, thực
hiện liên kết với các tổ chức đào tạo trong và ngoài nước để tổ chức các lớp
đào tạo chuyên sâu về quản lý, tài chính, kế toán, kiểm toán… Hướng đến năm
2018 dịch vụ tư vấn chiếm tỷ trọng 20% - 40% doanh thu.
Chính sách tuyển dụng và đào tạo nhân sự
Căn cứ vào kế hoạch kinh doanh, công ty có nhu cầu tuyển dụng nhân
viên mới, chủ yếu là các sinh viên tốt nghiệp Đại học, có phẩm chất đạo đức
tốt, có học lực từ khá trở lên, trình độ C ngoại ngữ và A, B tin học. Yếu tố
ngoại hình cũng được xét đến trong quá trình xét tuyển.
Việc xét tuyển trải qua ba vòng, gồm:
- Sơ tuyển: Xem xét sức khỏe, học lực.
- Thi tuyển: Nội dung thi liên quan đến các lĩnh vực bao gồm kế toán,
kiểm toán, ngoại ngữ và tin học.
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại SVC
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 31 SVTH: Từ Phúc Hậu
- Phỏng vấn: Kiểm tra khả năng giao tiếp, xử lý tình huống, kiến thức
xã hội,…Vòng phỏng vấn sẽ do trực tiếp Ban Giám đốc tham gia phỏng vấn.
Hằng năm, công ty luôn chú trọng đến việc đào tạo, nâng cao trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ cho nhân viên theo từng mức độ: Kỹ năng kiểm toán
1, 2, 3 dành cho trợ lý kiểm toán làm việc tương ứng 1, 2, 3 năm; thời gian đào
tạo cho mỗi cấp từ 50 – 70 tiết, cuối khoá có kiểm tra và đánh giá đối với từng
nhân viên. Đối với KTV hành nghề sẽ được bố trí tham dự lớp cập nhật kiến
thức hàng năm do Bộ Tài chính tổ chức và tự đào tạo thông qua việc nghiên
cứu tham gia giảng dạy các lớp kỹ năng kiểm toán của công ty.
3.2. Áp dụng quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả tại Công ty CP
Sao Mai.
3.2.1. Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán
3.2.1.1. Tìm hiểu khái quát về công ty khách hàng
a. Khái quát về công ty
- Tên công ty: Công ty CP Sao Mai.
- Tên tiếng anh: SAMA Co., Ltđ.
- Địa chỉ: Lô 39/6 KCN Trà Nóc 2, phường Trà Nóc, quận Bình Thuỷ,
thành phố Cần Thơ.
- Hình thức sử dụng vốn: Công ty CP Sao Mai được thành lập theo Giấy
chứng nhận đầu tư số 572021000069 đăng ký lần đầu ngày 22/10/2008 và
chứng nhận thay đổi lần thứ tư ngày 30/01/2015 do Ban quản lý các Khu chế
xuất và Công nghiệp Cần Thơ cấp.
- Lĩnh vực kinh doanh: Sản xuất và thương mại.
- Ngành nghề kinh doanh: Theo Giấy chứng nhận đầu tư , các ngành
nghề kinh doanh của Công ty bao gồm:
 Chế biến cá, thủy hải sản xuất khẩu;
 Cho thuê kho lạnh bảo quản thủy sản và thực phẩm;
 Dịch vụ kiểm nghiệm thực phẩm;
 Dịch vụ ủy thác xuất nhập khẩu các mặt hàng thực phẩm như: thủy hải
sản các loại, nông sản, thực phẩm chế biến các loại;
 Cung ứng lao động tạm thời;
 Mua bán thức ăn và nguyên liệu dùng làm thức ăn cho cá, tôm;
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp

More Related Content

What's hot

Đánh giá rủi ro kiểm toán trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán BCTC tại côn...
Đánh giá rủi ro kiểm toán trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán BCTC tại côn...Đánh giá rủi ro kiểm toán trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán BCTC tại côn...
Đánh giá rủi ro kiểm toán trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán BCTC tại côn...Nguyễn Công Huy
 
KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNHKIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNHNguyễn Công Huy
 
Đề tài : XÁC LẬP MỨC TRỌNG YẾU VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO KIỂM TOÁN TRONG GIAI ĐOẠN ...
Đề tài :  XÁC LẬP MỨC TRỌNG YẾU VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO KIỂM TOÁN TRONG GIAI ĐOẠN ...Đề tài :  XÁC LẬP MỨC TRỌNG YẾU VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO KIỂM TOÁN TRONG GIAI ĐOẠN ...
Đề tài : XÁC LẬP MỨC TRỌNG YẾU VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO KIỂM TOÁN TRONG GIAI ĐOẠN ...Nguyễn Công Huy
 
KHÓA LUẬN NGÀNH KIỂM TOÁN: QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU DỊCH VỤ TRONG KIỂM...
KHÓA LUẬN NGÀNH KIỂM TOÁN:  QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU DỊCH VỤ  TRONG KIỂM...KHÓA LUẬN NGÀNH KIỂM TOÁN:  QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU DỊCH VỤ  TRONG KIỂM...
KHÓA LUẬN NGÀNH KIỂM TOÁN: QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU DỊCH VỤ TRONG KIỂM...OnTimeVitThu
 
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM...
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM...QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM...
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM...Nguyễn Công Huy
 
Đề tài: Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động, HAY - Gửi miễn phí qua z...
Đề tài: Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động, HAY - Gửi miễn phí qua z...Đề tài: Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động, HAY - Gửi miễn phí qua z...
Đề tài: Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động, HAY - Gửi miễn phí qua z...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Slide luận văn kiểm toán atax
Slide luận văn kiểm toán ataxSlide luận văn kiểm toán atax
Slide luận văn kiểm toán ataxNguyễn Công Huy
 
VỀ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BCTC
VỀ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BCTCVỀ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BCTC
VỀ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BCTCNguyễn Công Huy
 
Kiểm toán vốn bằng tiền
Kiểm toán vốn bằng tiềnKiểm toán vốn bằng tiền
Kiểm toán vốn bằng tiềnhuynhducnhut
 
KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN
KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN
KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN Nguyễn Công Huy
 

What's hot (20)

Đánh giá rủi ro kiểm toán trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán BCTC tại côn...
Đánh giá rủi ro kiểm toán trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán BCTC tại côn...Đánh giá rủi ro kiểm toán trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán BCTC tại côn...
Đánh giá rủi ro kiểm toán trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán BCTC tại côn...
 
Kiểm toán chu kỳ mua hàng và thanh toán trong báo cáo tài chính - Gửi miễn ph...
Kiểm toán chu kỳ mua hàng và thanh toán trong báo cáo tài chính - Gửi miễn ph...Kiểm toán chu kỳ mua hàng và thanh toán trong báo cáo tài chính - Gửi miễn ph...
Kiểm toán chu kỳ mua hàng và thanh toán trong báo cáo tài chính - Gửi miễn ph...
 
ĐỀ TÀI: Chu trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chính
ĐỀ TÀI: Chu trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chínhĐỀ TÀI: Chu trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chính
ĐỀ TÀI: Chu trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chính
 
KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNHKIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
 
Đề tài : XÁC LẬP MỨC TRỌNG YẾU VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO KIỂM TOÁN TRONG GIAI ĐOẠN ...
Đề tài :  XÁC LẬP MỨC TRỌNG YẾU VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO KIỂM TOÁN TRONG GIAI ĐOẠN ...Đề tài :  XÁC LẬP MỨC TRỌNG YẾU VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO KIỂM TOÁN TRONG GIAI ĐOẠN ...
Đề tài : XÁC LẬP MỨC TRỌNG YẾU VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO KIỂM TOÁN TRONG GIAI ĐOẠN ...
 
Quy trình kiểm toán Tài sản cố định tại Công ty kiểm toán, HAY
Quy trình kiểm toán Tài sản cố định tại Công ty kiểm toán, HAYQuy trình kiểm toán Tài sản cố định tại Công ty kiểm toán, HAY
Quy trình kiểm toán Tài sản cố định tại Công ty kiểm toán, HAY
 
Đề tài: Kiểm toán tài sản cố định hữu hình trong báo cáo tài chính
Đề tài: Kiểm toán tài sản cố định hữu hình trong báo cáo tài chínhĐề tài: Kiểm toán tài sản cố định hữu hình trong báo cáo tài chính
Đề tài: Kiểm toán tài sản cố định hữu hình trong báo cáo tài chính
 
KHÓA LUẬN NGÀNH KIỂM TOÁN: QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU DỊCH VỤ TRONG KIỂM...
KHÓA LUẬN NGÀNH KIỂM TOÁN:  QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU DỊCH VỤ  TRONG KIỂM...KHÓA LUẬN NGÀNH KIỂM TOÁN:  QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU DỊCH VỤ  TRONG KIỂM...
KHÓA LUẬN NGÀNH KIỂM TOÁN: QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU DỊCH VỤ TRONG KIỂM...
 
Đề tài tốt nghiệp: Quy trình đánh giá rủi ro trong kiểm toán, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Quy trình đánh giá rủi ro trong kiểm toán, HOTĐề tài tốt nghiệp: Quy trình đánh giá rủi ro trong kiểm toán, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Quy trình đánh giá rủi ro trong kiểm toán, HOT
 
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM...
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM...QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM...
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM...
 
Báo cáo thực tập kiểm toán
Báo cáo thực tập kiểm toánBáo cáo thực tập kiểm toán
Báo cáo thực tập kiểm toán
 
Đề tài: Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động, HAY - Gửi miễn phí qua z...
Đề tài: Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động, HAY - Gửi miễn phí qua z...Đề tài: Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động, HAY - Gửi miễn phí qua z...
Đề tài: Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động, HAY - Gửi miễn phí qua z...
 
Slide luận văn kiểm toán atax
Slide luận văn kiểm toán ataxSlide luận văn kiểm toán atax
Slide luận văn kiểm toán atax
 
VỀ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BCTC
VỀ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BCTCVỀ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BCTC
VỀ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BCTC
 
Luận văn: Thực trạng công tác kiểm toán tài sản cố định, HAY
Luận văn: Thực trạng công tác kiểm toán tài sản cố định, HAYLuận văn: Thực trạng công tác kiểm toán tài sản cố định, HAY
Luận văn: Thực trạng công tác kiểm toán tài sản cố định, HAY
 
Đề tài: Hoàn thiện quy trình đánh giá trọng yếu và rủi ro kiểm toán, 9đ
Đề tài: Hoàn thiện quy trình đánh giá trọng yếu và rủi ro kiểm toán, 9đĐề tài: Hoàn thiện quy trình đánh giá trọng yếu và rủi ro kiểm toán, 9đ
Đề tài: Hoàn thiện quy trình đánh giá trọng yếu và rủi ro kiểm toán, 9đ
 
Đề tài: Thủ tục đánh giá rủi ro trong lập kế hoạch kiểm toán, HOT
Đề tài: Thủ tục đánh giá rủi ro trong lập kế hoạch kiểm toán, HOTĐề tài: Thủ tục đánh giá rủi ro trong lập kế hoạch kiểm toán, HOT
Đề tài: Thủ tục đánh giá rủi ro trong lập kế hoạch kiểm toán, HOT
 
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại Công ty định giá Thăng Long
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại Công ty định giá Thăng LongĐề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại Công ty định giá Thăng Long
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại Công ty định giá Thăng Long
 
Kiểm toán vốn bằng tiền
Kiểm toán vốn bằng tiềnKiểm toán vốn bằng tiền
Kiểm toán vốn bằng tiền
 
KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN
KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN
KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN
 

Similar to Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp

Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu tại công ty kiểm toán - Gửi m...
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu tại công ty kiểm toán - Gửi m...Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu tại công ty kiểm toán - Gửi m...
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu tại công ty kiểm toán - Gửi m...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại cty xăng dầu - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại cty xăng dầu - Gửi miễn...Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại cty xăng dầu - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại cty xăng dầu - Gửi miễn...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ...
Đề Tài Khóa luận 2024  Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ...Đề Tài Khóa luận 2024  Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công.pdfBáo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp về Kiểm toán chi phí hoạt động tại công ty kiểm toán
Khóa luận tốt nghiệp về Kiểm toán chi phí hoạt động tại công ty kiểm toánKhóa luận tốt nghiệp về Kiểm toán chi phí hoạt động tại công ty kiểm toán
Khóa luận tốt nghiệp về Kiểm toán chi phí hoạt động tại công ty kiểm toánDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Khóa luận tốt nghiệp kế toán trường Đại Học Công Nghệ TPHCM
Khóa luận tốt nghiệp kế toán trường Đại Học Công Nghệ TPHCMKhóa luận tốt nghiệp kế toán trường Đại Học Công Nghệ TPHCM
Khóa luận tốt nghiệp kế toán trường Đại Học Công Nghệ TPHCMDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Phân tích hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư ...
Phân tích hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư ...Phân tích hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư ...
Phân tích hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư ...hieu anh
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và chống thấm ba sao
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và chống thấm ba saoPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và chống thấm ba sao
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và chống thấm ba saohttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích tài chính công ty xây dựng và chống thấm ba sao, ĐIỂM 8, RẤ...
Đề tài  phân tích tài chính công ty xây dựng và chống thấm ba sao, ĐIỂM 8, RẤ...Đề tài  phân tích tài chính công ty xây dựng và chống thấm ba sao, ĐIỂM 8, RẤ...
Đề tài phân tích tài chính công ty xây dựng và chống thấm ba sao, ĐIỂM 8, RẤ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dươngPhân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dươnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾTĐỊNH SỬ DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ĐỐ...
ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾTĐỊNH SỬ DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ĐỐ...ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾTĐỊNH SỬ DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ĐỐ...
ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾTĐỊNH SỬ DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ĐỐ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nhân tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng, 9đ - Gửi miễn p...
Nhân tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng, 9đ - Gửi miễn p...Nhân tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng, 9đ - Gửi miễn p...
Nhân tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng, 9đ - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

Similar to Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp (20)

Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàngĐề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng
 
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu tại công ty kiểm toán - Gửi m...
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu tại công ty kiểm toán - Gửi m...Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu tại công ty kiểm toán - Gửi m...
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu tại công ty kiểm toán - Gửi m...
 
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...
 
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại cty xăng dầu - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại cty xăng dầu - Gửi miễn...Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại cty xăng dầu - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại cty xăng dầu - Gửi miễn...
 
Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công Ty Xăng dầu
Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công Ty Xăng dầuKế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công Ty Xăng dầu
Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công Ty Xăng dầu
 
Luận văn: Kế toán thanh toán tại công ty vận tải Biển, HOT
Luận văn: Kế toán thanh toán tại công ty vận tải Biển, HOTLuận văn: Kế toán thanh toán tại công ty vận tải Biển, HOT
Luận văn: Kế toán thanh toán tại công ty vận tải Biển, HOT
 
Đề tài: Kế toán thanh toán tại công ty vận tải Biển Nguyên Phát
Đề tài: Kế toán thanh toán tại công ty vận tải Biển Nguyên PhátĐề tài: Kế toán thanh toán tại công ty vận tải Biển Nguyên Phát
Đề tài: Kế toán thanh toán tại công ty vận tải Biển Nguyên Phát
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ...
Đề Tài Khóa luận 2024  Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ...Đề Tài Khóa luận 2024  Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công.pdfBáo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp về Kiểm toán chi phí hoạt động tại công ty kiểm toán
Khóa luận tốt nghiệp về Kiểm toán chi phí hoạt động tại công ty kiểm toánKhóa luận tốt nghiệp về Kiểm toán chi phí hoạt động tại công ty kiểm toán
Khóa luận tốt nghiệp về Kiểm toán chi phí hoạt động tại công ty kiểm toán
 
Khóa luận tốt nghiệp kế toán trường Đại Học Công Nghệ TPHCM
Khóa luận tốt nghiệp kế toán trường Đại Học Công Nghệ TPHCMKhóa luận tốt nghiệp kế toán trường Đại Học Công Nghệ TPHCM
Khóa luận tốt nghiệp kế toán trường Đại Học Công Nghệ TPHCM
 
Phân tích hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư ...
Phân tích hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư ...Phân tích hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư ...
Phân tích hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư ...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và chống thấm ba sao
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và chống thấm ba saoPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và chống thấm ba sao
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và chống thấm ba sao
 
Đề tài phân tích tài chính công ty xây dựng và chống thấm ba sao, ĐIỂM 8, RẤ...
Đề tài  phân tích tài chính công ty xây dựng và chống thấm ba sao, ĐIỂM 8, RẤ...Đề tài  phân tích tài chính công ty xây dựng và chống thấm ba sao, ĐIỂM 8, RẤ...
Đề tài phân tích tài chính công ty xây dựng và chống thấm ba sao, ĐIỂM 8, RẤ...
 
Đề tài: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại Công ty đầu tư, HAY
Đề tài: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại Công ty đầu tư, HAYĐề tài: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại Công ty đầu tư, HAY
Đề tài: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại Công ty đầu tư, HAY
 
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dươngPhân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
 
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
 
ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾTĐỊNH SỬ DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ĐỐ...
ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾTĐỊNH SỬ DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ĐỐ...ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾTĐỊNH SỬ DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ĐỐ...
ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾTĐỊNH SỬ DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ĐỐ...
 
Nhân tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng, 9đ - Gửi miễn p...
Nhân tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng, 9đ - Gửi miễn p...Nhân tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng, 9đ - Gửi miễn p...
Nhân tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng, 9đ - Gửi miễn p...
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 

Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp

  • 1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ NHÀ CUNG CẤP TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN SAO VIỆT – CHI NHÁNH CẦN THƠ Sinh viên thực hiện: TỪ PHÚC HẬU MSSV: 12D340301029 LỚP: ĐẠI HỌC KẾ TOÁN 7 Cần Thơ, 2016
  • 2. TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ NHÀ CUNG CẤP TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN SAO VIỆT – CHI NHÁNH CẦN THƠ Cán bộ hướng dẫn  Sinh viên thực hiện: ThS NGUYỄN QUANG NHƠN TỪ PHÚC HẬU MSSV: 12D340301029 LỚP: ĐHKT 7 Cần Thơ, 2016
  • 3. Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại SVC GVHD: Nguyễn Quang Nhơn i SVTH: Từ Phúc Hậu LỜI CÁM ƠN Trước tiên tôi chân thành cám ơn tập thể giảng viên khoa Kế toán – Tài chính – Ngân hàng, các thầy cô đã tận tình giảng dạy, trang bị cho tôi bị cho tôi nhiều kiến thức cần thiết trong suốt bốn năm học đại học cũng như thời gian làm khoá luận tốt nghiệp để tôi có thể hoàn thành tốt đồ án tốt nghiệp này. Đặc biệt, tôi xin được cám ơn thầy Nguyễn Quang Nhơn đã hết lòng hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện khoá luận. Tôi cũng xin chân thành cám ơn Ban Giám đốc, các anh chị trong Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt – chi nhánh Cần Thơ đã hướng dẫn, nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi có cơ hội tiếp cận với thực tế, được học hỏi thêm nhiều kinh nghiệm, nâng cao kiến thức chuyên môn trong thời gian thực tập tại công ty. Vì kiến thức chuyên môn còn hạn chế, bản thân còn thiếu kinh nghiệm thực tuyển cũng như thời gian hoàn thành đề tài còn ngắn nên nội dung của bài khoá luận không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi kính mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của Quý Thầy cô và các anh chị trong Công ty Kiểm toán để bài viết của tôi được hoàn thiện hơn. Tôi xin ghi nhận tất cả những giá trị cao quý ấy và sau cùng tôi xin gửi lời chúc sức khoẻ đến Quý Thầy cô cùng toàn thể các anh chị trong công ty. Trân trọng cám ơn và kính chào. Cần Thơ, Ngày 21 tháng 4 năm 2016 Sinh viên thực hiện TỪ PHÚC HẬU
  • 4. Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại SVC GVHD: Nguyễn Quang Nhơn ii SVTH: Từ Phúc Hậu LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài khoa học nào. Cần Thơ, Ngày 21 tháng 4 năm 2016 Sinh viên thực hiện TỪ PHÚC HẬU
  • 5. Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại SVC GVHD: Nguyễn Quang Nhơn iii SVTH: Từ Phúc Hậu TÓM TẮT KHOÁ LUẬN Trong bối cảnh ngày nay BCTC khá quan trọng và được rất nhiều người sử dụng, dĩ nhiên người sử dụng cần có được những thông tin đáng tin cậy nhằm giúp họ đánh giá một cách tổng quát về tình hình tài chính cũng như hiệu quả kinh doanh của công ty để đưa ra các quyết định kinh tế mang lại lợi ích cao nhất có thể. Tuy nhiên, để lấy được lòng tin của nhà đầu tư thì việc doanh nghiệp làm đẹp BCTC đã không còn xa lạ, vì vậy kiểm toán độc lập đã ra đời nhằm kiểm tra về tính trung thực, hợp lý của các BCTC này. Khoản mục nợ phải trả và là một khoản mục khá quan trọng trên BCTC. Do nợ phải trả có mối quan hệ mật thiết với chi phí sản xuất kinh doanh nên sự sai sót, thiếu trung thực của khoản mục này có thể gây trọng yếu đến BCTC. Nhận thấy được vai trò cũng như tính quan trọng của khoản mục nợ phải trả nên tôi quyết định chọn đề tài “Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt – chi nhánh Cần Thơ”. Qua đề tài giúp nhà quản lý có cái nhìn đúng đắn hơn về thực trạng kiểm toán BCTC nói chung và kiểm toán khoản mục nợ phải trả nói riêng của công ty hiện nay. Nội dung chủ yếu của đề tài là giới thiệu khái quát về quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả, phân tích, đánh giá những điểm mạnh cũng như những hạn chế đang còn tồn tại và từ đó đề ra một số giải pháp và ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả của Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt.
  • 6. Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại SVC GVHD: Nguyễn Quang Nhơn iv SVTH: Từ Phúc Hậu
  • 7. Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại SVC GVHD: Nguyễn Quang Nhơn v SVTH: Từ Phúc Hậu
  • 8. Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại SVC GVHD: Nguyễn Quang Nhơn vi SVTH: Từ Phúc Hậu MỤC LỤC LỜI CÁM ƠN ................................................................................................... i LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................ ii TÓM TẮT KHOÁ LUẬN.............................................................................. iii NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP......Error! Bookmark not defined. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN.............Error! Bookmark not defined. MỤC LỤC .........................................................................................................v DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG................................................................... ix DANH MỤC SƠ ĐỒ ...................................................................................... xi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT........................................................... xii Chương 1: MỞ ĐẦU ........................................................................................1 1.1 Đặt vấn đề.....................................................................................................1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu.....................................................................................2 1.2.1. Mục tiêu chung......................................................................................2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể......................................................................................2 1.3 Phương pháp nghiên cứu..............................................................................2 1.3.1. Phương pháp thu thập số liệu................................................................2 1.3.1.1. Số liệu sơ cấp .................................................................................2 1.3.1.2. Số liệu thứ cấp................................................................................3 1.3.2. Phương pháp phân tích..........................................................................3 1.3.2.1. Phương pháp so sánh .....................................................................3 1.3.2.2. Phương pháp phân tích biến động..................................................3 1.3.2.3. Phương pháp quan sát ....................................................................3 1.3.2.4. Phương pháp liệt kê .......................................................................3 1.3.2.5. Phương pháp phân tích đối ứng .....................................................3 1.3.2.6. Phương pháp ước tính....................................................................3 1.3.2.7. Phương pháp chọn mẫu..................................................................4 1.3.2.8. Phương pháp kiểm tra chi tiết........................................................4 1.3.2.9. Phương pháp đánh giá...................................................................4
  • 9. Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại SVC GVHD: Nguyễn Quang Nhơn vii SVTH: Từ Phúc Hậu 1.4 Đối tượng - Phạm vi nghiên cứu ..................................................................4 1.4.1. Giới hạn về nội dung đề tài...................................................................4 1.4.2. Không gian............................................................................................4 1.4.3. Thời gian ...............................................................................................4 1.4.4. Đối tượng nghiên cứu ...........................................................................4 1.5 Cấu trúc đề tài...............................................................................................4 Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN .........................................................................6 2.1. Phương pháp luận........................................................................................6 2.1.1. Tổng quan về kiểm toán........................................................................6 2.1.1.1. Khái niệm về kiểm toán .................................................................6 2.1.1.2. Một số khái niệm liên quan............................................................6 2.1.2. Khái quát chung về khoản mục Nợ phải trả..........................................8 2.1.2.1. Khái niệm nợ phải trả.....................................................................8 2.1.2.2. Nội dung khoản mục nợ phải trả....................................................8 2.1.2.3. Hiểu biết về hoạt động kinh doanh và hệ thống kiểm soát nội bộ của nợ phải trả.............................................................................................9 2.1.2.4. Các sai sót thường gặp khi kiểm toán nợ phải trả........................10 2.2. Quy trình thực hiện kiểm toán khoản mục Nợ phải trả.............................11 2.2.1 Giai đo ạn chuẩn bị kiểm toán .............................................................11 2.2.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán.............................................................11 2.2.3 Hoàn thành kiểm toán ..........................................................................20 Chương 3: ÁP DỤNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ NHÀ CUNG CẤP CỦA CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN SAO VIỆT TẠI CÔNG TY CP SAO MAI ..................................................22 3.1. Giới thiệu tổng quát về Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt- Chi nhánh Cần Thơ ............................................................................................................22 3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .........................................................22 3.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy........................................................................23 3.1.3. Ngành nghề kinh doanh ......................................................................25 3.1.3.1. Dịch vụ kiểm toán......................................................................25
  • 10. Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại SVC GVHD: Nguyễn Quang Nhơn viii SVTH: Từ Phúc Hậu 3.1.3.2. Dịch vụ tư vấn.............................................................................25 3.1.3.3. Dịch vụ khác ...............................................................................25 3.1.4. Tình hình hoạt động của công ty.........................................................26 3.1.4.1. Đặc điểm về khách hàng.............................................................26 3.1.4.2. Kết quả hoạt động của Công ty SVC qua 3 năm (2012-2014) ...26 3.1.5. Thuận lợi, khó khăn và định hướng phát triển....................................28 3.1.5.1. Thuận lợi .....................................................................................28 3.1.5.2. Khó khăn.....................................................................................29 3.1.5.3. Định hướng phát triển ................................................................30 3.2. Áp dụng quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả tại Công ty CP Sao Mai....................................................................................................................31 3.2.1. Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán .............................................................31 3.2.1.1. Tìm hiểu khái quát về công ty khách hàng ..................................31 3.2.1.2. Tìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội bộ của Công ty CP Sao Mai ...................................................................................................................35 3.2.1.3. Mục đích kiểm toán của đơn vị khách hàng ................................37 3.2.1.4 Thực hiện các thủ tục phân tích sơ bộ .........................................38 3.2.1.5. Rủi ro kiểm toán và xác lập mức trọng yếu................................38 3.2.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán ............................................................41 3.2.2.1. Thực hiện các thử nghiệm kiểm soát và đánh giá lại rủi ro kiểm soát ............................................................................................................41 3.2.2.2. Thực hiện thử nghiệm cơ bản ......................................................45 3.2.3. Giai đoạn hoàn thành kiểm toán .........................................................56 3.3 Đánh giá quy trình kiểm toán.....................................................................57 3.3.1 So sánh quy trình kiểm toán các khoản nợ phải trả với các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam ......................................................................................57 3.3.1.1 Giống nhau...................................................................................57 3.3.1.2 Khác nhau ...................................................................................57 CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN SAO VIỆT – CHI NHÁNH CẦN THƠ ...........................................60
  • 11. Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại SVC GVHD: Nguyễn Quang Nhơn ix SVTH: Từ Phúc Hậu 4.1. Một số đánh giá chung về quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả....60 4.1.1. Ưu điểm...............................................................................................60 4.1.1.1. Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán ......................................................60 4.1.1.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán.....................................................60 4.1.1.3. Giai đoạn hoàn thành kiểm toán ..................................................61 4.1.2. Nhược điểm.........................................................................................61 4.1.2.1. Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán ......................................................61 Công ty chỉ xây dựng một chương trình kiểm toán mẫu áp dụng cho tất cả các loại hình doanh nghiệp trong khi khách hàng của công ty có nhiều hình thức sở hữu vốn cũng như nhiều ngành nghề kinh doanh đa dạng...61 4.1.2.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán.....................................................62 4.1.2.3. Giai đoạn hoàn thành kiểm toán ..................................................63 4.2. Một số giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả.63 4.2.1. Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán..........................................................63 4.2.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán.........................................................63 4.2.3. Giai đoạn hoàn thành kiểm toán......................................................64 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................65 5.1. Kết luận ....................................................................................................65 5.2. Kiến nghị ...................................................................................................66 5.2.1. Đối với nhà nước................................................................................66 5.2.2. Đối với Hội KTV hành nghề Việt Nam (VACPA).............................66 5.2.3. Đối với Công ty TNHH Kiểm Toán Sao Việt – chi nhánh Cần Thơ..67 5.2.4. Đối với khách hàng của Công ty TNHH Kiểm Toán Sao Việt – chi nhánh Cần Thơ..............................................................................................67 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... xiii PHỤ LỤC ...................................................................................................... xiv DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG Bảng 3.1: BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY SVC QUA 3 NĂM ...........................................................................................26
  • 12. Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại SVC GVHD: Nguyễn Quang Nhơn x SVTH: Từ Phúc Hậu Bảng 3.2: BẢNG CẤU HỎI TÌM HIỂU HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ ..........................................................................................................................36 Bảng 3.3: BẢNG CÂU HỎI ĐÁNH GIÁ RỦI RO TIỀM TÀNG ..................39 Bảng 3.4: XÁC ĐỊNH MỨC TRỌNG YẾU (PM) ..........................................40 Bảng 3.5: SO SÁNH SỐ DƯ ĐẦU KỲ TRÊN BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN NĂM 2015 VÀ SỐ DƯ CUỐI KỲ TRÊN BÁO CÁO KIỂM TOÁN NĂM 2014 ..................................................................................................................47 Bảng 3.6: PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG NỢ PHẢI TRẢ ...................................48 Bảng 3.7: BẢNG ĐỐI CHIẾU NỢ PHẢI TRẢ TRÊN SỔ CÁI, SỔ CHI TIẾT VÀ BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN....................................................................49 Bảng 3.8: BẢNG TỔNG HỢP GỬI THƯ XÁC NHẬN .................................51 Bảng 3.9: BẢNG TỔNG HỢP CÂN ĐỐI PHÁT SINH..................................53 Bảng 3.10: PHÂN TÍCH ĐỐI ỨNG TK NỢ PHẢI TRẢ................................54 Bảng 3.11: BẢNG TỔNG HỢP CÁC SAI SÓT..............................................56
  • 13. Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại SVC GVHD: Nguyễn Quang Nhơn xi SVTH: Từ Phúc Hậu DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức của SVC...................................................................23
  • 14. Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại SVC GVHD: Nguyễn Quang Nhơn xii SVTH: Từ Phúc Hậu DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BCĐKT Bảng cân đối kế toán BCTC Báo cáo tài chính CĐKT Cân đối kế toán CP Cổ phần Đ/C Điều chỉnh DNTN Doanh nghiệp tư nhân HTK Hàng tồn kho HTKSNB Hệ thống kiểm soát nội bộ KSNB Kiểm soát nội bộ KTV Kiểm toán viên SVC Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt TNHH Trách nhiệm hữu hạn VACPA Hội kiểm toán viên hành nghề VAS Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam
  • 15. Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại SVC GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 1 SVTH: Từ Phúc Hậu Chương 1: MỞ ĐẦU 1.1 Đặt vấn đề Kinh tế Việt Nam là nền kinh tế thị trường, ngày càng thu hút được nhiều nguồn đầu tư trong và ngoài nước. Không ít cơ hội mở ra cho doanh nghiệp trong nước nhưng một trong những trở ngại mà các doanh nghiệp gặp phải là sự thuyết phục cũng như sự tin tưởng của đối tác vào các số liệu mà doanh nghiệp trình bày. Từ đó tính trung thực và hợp lý của BCTC ngày càng được quan tâm và vai trò của bên thứ ba được tin cậy giao nhiệm vụ cũng như quyền hạn kiểm tra về tính trung thực, hợp lý của các BCTC này là những KTV, đặc biệt là những KTV độc lập ngày càng được nâng cao. Để góp phần vào sự phát triển nghề kiểm toán ở Việt Nam, việc đào tạo sâu nghiên cứu tìm tòi học hỏi để tìm ra các thủ tục kiểm toán hữu hiệu, các phương pháp phát hiện gian lận, cũng như khắc phục sai sót là việc cần thiết không những đối với nhưng KTV hành nghề, công ty kiểm toán mà ngay cả các sinh viên để tăng thêm sự tin tưởng của các nhà đầu tư vào BCTC, góp phần nâng cao hiệu quả đầu tư, huy động nhiều cổ đông góp vốn, mặt khác góp phần phát triển kinh tế xã hội nước nhà. Trên BCTC tất cả các khoản mục đều đóng một vai trò riêng và có tính chất quan trọng khác nhau và nợ phải trả là một trong những khoản mục khá quan trọng trên BCTC. Nợ phải trả thể hiện sự chiếm dụng vốn tạm thời từ các đối tượng khác của doanh nghiệp. Vì vậy nợ phải trả thường có xu hướng khai thấp đi so với thực tế để làm đẹp cho báo cáo tài chính của đơn vị. Ngoài ra doanh nghiệp muốn che bớt đi các khoản công nợ phải trả để thể hiện khả năng tự chủ về tài chính của đơn vị, mục đích là lấy được lòng tin có đối tác. Do nợ phải trả có mối quan hệ mật thiết với chi phí sản xuất kinh doanh nên sự sai sót, thiếu trung thực của khoản mục này có thể gây trọng yếu đến BCTC. Nhận thấy được vai trò cũng như tính quan trọng của khoản mục nợ phải trả nợ nên tôi quyết định chọn đề tài “Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả tại Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt – chi nhánh Cần Thơ’”.
  • 16. Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại SVC GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 2 SVTH: Từ Phúc Hậu 1.2 Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu chung Tìm hiểu và phân tích quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả tại Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt – chi nhánh Cần Thơ. Từ đó đưa ra nhận xét và đánh giá ưu nhược điểm của quy trình cũng như đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục này nhằm nâng cao độ tin cậy, tính trung thực hợp lý của kết quả kiểm toán trong các cuộc kiểm toán tại Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể Để đạt được mục tiêu chung ở trên, đề tài cần có các mục tiêu cụ thể như sau: - Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả của Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt – chi nhánh Cần Thơ; - Thực hiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả của Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt – chi nhánh Cần Thơ; - Đánh giá quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả tại Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt – chi nhánh Cần Thơ thông qua kiểm toán thực tế tại công ty khách hàng; - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả tại Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt – chi nhánh Cần Thơ. 1.3 Phương pháp nghiên cứu 1.3.1. Phương pháp thu thập số liệu 1.3.1.1. Số liệu sơ cấp Quan sát trực tiếp công việc kiểm toán của nhân viên kiểm toán tại Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt – chi nhánh Cần Thơ để tìm hiểu về quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả. Thu thập thông qua việc sử dụng bảng câu hỏi hoặc phỏng vấn nhân viên trong công ty về những thông tin có liên quan đến khoản mục nợ phải trả tại công ty khách hàng là Công ty CP Sao Mai trong năm 2015. Những thông tin này là căn cứ quan trọng để đánh giá việc thiết lập và vận hành HTKSNB của khách hàng.
  • 17. Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại SVC GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 3 SVTH: Từ Phúc Hậu 1.3.1.2. Số liệu thứ cấp Thu thập từ số liệu từ hồ sơ lưu trữ của công ty để biết rõ hơn quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả. Thu thập số liệu từ hồ sơ khách hàng như BCTC, sổ sách, chứng từ thực tế liên quan đến quá trình thực hiện kiểm toán để minh hoạ cho vấn đề nghiên cứu. 1.3.2. Phương pháp phân tích 1.3.2.1. Phương pháp so sánh So sánh các khoản phải trả người bán của năm nay so với năm trước, tìm những chênh lệch lớn; đối chiếu từ chứng từ lên sổ và ngược lại để tìm các sai lệch. 1.3.2.2. Phương pháp phân tích biến động Xem xét sự biến động của danh mục khách hàng, những khách hàng nào có số dư bằng 0 và có số dư biến động lớn, không biến động cần phải được xem xét kỷ. 1.3.2.3. Phương pháp quan sát Quan sát cách tổng hợp số liệu và kết quả kiểm toán của KTV và các trợ lý kiểm toán tại công ty kiểm toán. Khi thực tế tham gia kiểm toán tại công ty khách hàng, quan sát cách làm việc của KTV và trợ lý kiểm toán, đặc biệt là cách thực hiện kiểm toán khoản mục nợ phải trả. 1.3.2.4. Phương pháp liệt kê Liệt kê số dư, số phát sinh các khoản phải trả lên bảng tổng hợp. 1.3.2.5. Phương pháp phân tích đối ứng Liệt kê số phát sinh các tài khoản đối ứng bên nợ, bên có của các khoản phải trả để xem có nghiệp vụ nào bất thường xảy ra không. 1.3.2.6. Phương pháp ước tính Dựa trên bảng tổng hợp công nợ, bảng phân tích tuổi nợ tính ra tổng số nợ phải trả và các chi phí trả nợ quá hạn, sau đó so sánh với số tiền trên sổ kế toán xem có chênh lệch không.
  • 18. Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại SVC GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 4 SVTH: Từ Phúc Hậu 1.3.2.7. Phương pháp chọn mẫu Dựa vào bảng kê chi tiết tài khoản, chọn ra các nghiệp vụ để kiểm tra. Đối với nghiệp vụ phát sinh ít thì chọn 100% cỡ mẫu. 1.3.2.8. Phương pháp kiểm tra chi tiết Sau khi chọn mẫu sẽ đi vào kiểm tra đối chiếu các thông tin các nghiệp vụ trên sổ sách với chứng từ gốc. 1.3.2.9. Phương pháp đánh giá Dựa trên lý thuyết và thực tế, đánh giá những điểm mạnh và điểm yếu của quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả mà Công ty SVC thực hiện. 1.4 Đối tượng - Phạm vi nghiên cứu 1.4.1. Giới hạn về nội dung đề tài Do giới hạn về thời gian nên đề tài chỉ tập trung nghiên cứu để hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả. 1.4.2. Không gian Đề tài thực hiện tại Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt – chi nhánh Cần Thơ và tham gia kiểm toán thực tế tại Công ty CP Sao Mai. 1.4.3. Thời gian Thời gian thực hiện đề tài: 04/01/2016 – 09/4/2016. Đề tài sử dụng số liệu thực tế tại Công CP Sao Mai trong năm tài chính 2015. 1.4.4. Đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả của Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt – chi nhánh Cần Thơ tại Công ty Sao Mai. Do đặc thù của ngành nghề kiểm toán nên một số vấn đề liên quan đến công ty khách hàng đã điều chỉnh sao cho phù hợp và trình bày nhằm đảm bảo tính bảo mật thông tin cho Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt – chi nhánh Cần Thơ và công ty khách hàng. 1.5 Cấu trúc đề tài Chương 1: Giới thiệu. Chương 2: Cơ sở lý luận.
  • 19. Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại SVC GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 5 SVTH: Từ Phúc Hậu Chương 3: Phân tích thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả của Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt – chi nhánh Cần Thơ tại Công ty CP Sao Mai. Chương 4: Nhận xét và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả tại Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt – chi nhánh Cần Thơ. Chương 5: Kết luận và kiến nghị.
  • 20. Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại SVC GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 6 SVTH: Từ Phúc Hậu Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN (Doanh nghiệp đang áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC) 2.1. Phương pháp luận 2.1.1. Tổng quan về kiểm toán 2.1.1.1. Khái niệm về kiểm toán Kiểm toán là quá trình thu thập và đánh giá bằng chứng về những thông tin được kiểm tra nhằm xác định và báo cáo về mức độ phù hợp giữa thông tin đó các chuẩn mực đã được thiết lập. Quá trình kiểm toán phải được thực hiện bởi các KTV đủ năng lực và độc lập. 2.1.1.2. Một số khái niệm liên quan Bằng chứng kiểm toán là tất cả các tài liệu, thông tin do KTV thu thập được liên quan đến cuộc kiểm toán và dựa trên các tài liệu, thông tin này, KTV đưa ra kết luận và từ đó hình thành ý kiến kiểm toán. Bằng chứng kiểm toán phải đảm bảo tính đầy đủ và tính thích hợp: (VSA 200) - Đầy đủ: Là tiêu chuẩn đánh giá về số lượng bằng chứng kiểm toán. Số lượng bằng chứng kiểm toán cần thu thập chịu ảnh hưởng bởi đánh giá của KTV đối với rủi ro có sai sót trọng yếu và chất lượng của mỗi bằng chứng kiểm toán; - Thích hợp: Là tiêu chuẩn đánh giá về chất lượng của các bằng chứng kiểm toán. Bằng chứng kiểm toán phải đảm bảo phù hợp và đáng tin cậy để hỗ trợ cho KTV đưa ra các kết luận làm cơ sở hình thành ý kiến kiểm toán. Hồ sơ kiểm toán là tập hợp các tài liệu kiểm toán do KTV thu thập, phân loại, sử dụng và lưu trữ theo một trật tự nhất định làm bằng chứng cho một cuộc kiểm toán cụ thể. Tài liệu trong hồ sơ kiểm toán được thể hiện trên giấy, trên phim ảnh, trên phương tiện tin học hay bất kỳ phương tiện lưu trữ nào khác theo quy định của pháp luật hiện hành.(VSA 230) Sai sót là sự khác biệt giữa giá trị, cách phân loại, trình bày hoặc thuyết minh của một khoản mục trên BCTC với giá trị, cách phân loại, trình bày hoặc thuyết minh của khoản mục đó theo khuôn khổ về lập và trình bày BCTC được áp dụng. Sai sót có thể phát sinh do nhầm lẫn hoặc gian lận.(VSA 450) Gian lận là hành vi cố ý do một hay nhiều người trong Ban quản trị, Ban Giám đốc, các nhân viên hoặc bên thứ ba thực hiện, bằng các hành vi gian dối để thu lợi bất chính hoặc bất hợp pháp.(VSA 240)
  • 21. Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại SVC GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 7 SVTH: Từ Phúc Hậu Trọng yếu là nếu thiếu thông tin đó hoặc thiếu tính chính xác của thông tin đó sẽ ảnh hưởng đến các quyết định kinh tế của người sử dụng BCTC. (VSA 320) Mức trọng yếu là một mức giá trị do KTV xác định tùy thuộc vào tầm quan trọng và tính chất của thông tin hay sai sót được đánh giá trong hoàn cảnh cụ thể. Mức trọng yếu là một ngưỡng, một điểm chia cắt chứ không phải là nội dung của thông tin cần phải có. Tính trọng yếu của thông tin phải được xem xét cả trên phương diện định lượng và định tính: Định lượng: Số tiền sai phạm ảnh hưởng đến quyết định của người sử dụng BCTC; Định tính: bản chất của sự sai phạm ảnh hưởng đến quyết định của người sử dụng BCTC. Mức trọng yếu thực hiện là một mức giá trị hoặc các mức giá trị do KTV xác định ở mức thấp hơn mức trọng yếu đối với tổng thể BCTC nhằm giảm khả năng sai sót tới một mức độ thấp hợp lý để tổng hợp ảnh hưởng của các sai sót không được điều chỉnh và không được phát hiện không vượt quá mức trọng yếu đối với tổng thể BCTC.(VSA 320) - Rủi ro kiểm toán(Audit Risk- AR) là rủi ro do KTV đưa ra ý kiến kiểm toán không phù hợp khi BCTC đã được kiểm toán còn chứa đựng sai sót trọng yếu. Các bộ phận của rủi ro kiểm toán: (VSA 200) - Rủi ro tiềm tàng (Inherent Risk- IR): Là rủi ro tiềm ẩn, vốn có, do khả năng cơ sở dẫn liệu của một nhóm giao dịch, số dư tài khoản hay thông tin thuyết minh có thể chứa đựng sai sót trọng yếu, khi xét riêng lẻ hay tổng hợp lại, trước khi xem xét đến bất kỳ kiểm soát nào có liên quan; - Rủi ro kiểm soát (Control Risk- CR): Là rủi ro xảy ra sai sót trọng yếu, khi xét riêng lẻ hay tổng hợp lại, đối với cơ sở dẫn liệu của một nhóm giao dịch, số dư tài khoản hay thông tin thuyết minh mà KSNB của đơn vị không thể ngăn chặn hoặc không phát hiện và sửa chữa kịp thời; - Rủi ro phát hiện (Detect Risk- DR): Là rủi ro mà trong quá trình kiểm toán, các thủ tục mà KTV thực hiện nhằm làm giảm rủi ro kiểm toán xuống tới mức thấp có thể chấp nhận được nhưng vẫn không phát hiện được hết các sai sót trọng yếu khi xét riêng lẻ hoặc tổng hợp lại. Mối quan hệ giữa các loại rủi ro: AR = IR x CR x DR hoặc DR = AR/(IR x CR)
  • 22. Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại SVC GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 8 SVTH: Từ Phúc Hậu Bảng 2.1: BẢNG MA TRẬN XÁC ĐỊNH RỦI RO PHÁT HIỆN Đánh giá của KTV về rủi ro kiểm soát Cao Trung bình Thấp Đánh giá của KTV về rủi ro tiềm tàng Cao Thấp nhất Thấp Trung bình Trung bình Thấp Trung bình Cao Thấp Trung bình Cao Cao nhất (Nguồn: Giáo trình kiểm toán 1 – Đại học Tây Đô) 2.1.2. Khái quát chung về khoản mục Nợ phải trả 2.1.2.1. Khái niệm nợ phải trả Nợ phải trả là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp, phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà doanh nghiệp sẽ phải thành toán từ các nguồn lực của mình. Nợ phải trả xác định nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp khi doanh nghiệp nhận về một tài sản, tham gia một cam kết hoặc phát sinh các nghĩa vụ pháp lý. 2.1.2.2. Nội dung khoản mục nợ phải trả Nội dung khoản mục Nợ phải trả được trình bày trên BCĐKT ở phần Nguồn vốn, mục A: nợ phải trả gồm 2 loại nợ ngắn hạn và nợ dài hạn và được chi tiết theo từng đối tượng phải trả. - Nợ ngắn hạn là những khoản nợ phải thanh toán trong vòng 12 tháng (một chu kỳ kinh doanh); - Nợ dài hạn là những khoản nợ phải thanh toán trong vòng trên 12 tháng (trên một chu kỳ kinh doanh). Đặc điểm Nợ phải trả là khoản mục quan trọng trên BCTC do đơn vị sử dụng nguồn tài trợ ngoài vốn chủ sở hữu. Nhưng sai lệch về nợ phải trả có thể gây trọng yếu đến BCTC về mặt: - Tình hình tài chính: Các chỉ số quan trọng trong việc đánh giá tình hình tài chính thường liên quan đến nợ phải trả. Do đó, những sai lệch trong việc ghi chép hoặc tŕnh bày nợ phải trả trên BCTC có thể sai lệch các chỉ số về
  • 23. Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại SVC GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 9 SVTH: Từ Phúc Hậu khả năng thanh toán, làm người sử dụng hiểu sai về tình hình tài chính của đơn vị; - Kết quả hoạt động kinh doanh: Nợ phải trả có mối quan hệ mật thiết với chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, những sai lệch trong việc ghi chép hoặc trình bày nợ phải trả có thể dẫn đến sai lệch trong kết quả hoạt động kinh doanh. Mục tiêu kiểm toán Các khoản phải trả trình bày trên Bảng CĐKT là có thực và là nghĩa vụ của doanh nghiệp; Các khoản phải trả được thể hiện đầy đủ trên Bảng CĐKT; Các khoản phải trả được đánh giá đúng giá trị; Các khoản phải trả được phân loại, trình bày và khai báo đúng quy định. 2.1.2.3. Hiểu biết về hoạt động kinh doanh và hệ thống kiểm soát nội bộ của nợ phải trả Trong doanh nghiệp có thể có nhiều khoản mục nợ phải trả cho các đối tượng khác nhau và có những đặc điểm về KSNB khác nhau. Tuy nhiên do giới hạn về thời gian thực hiện đề tài nên phần này chỉ giới thiệu về KSNB đối với nợ phải trả. KSNB về nợ phải trả cần được nghiên cứu trong mối quan hệ với các thủ tục kiểm soát khác trong chu trình mua hàng và trả tiền. Sau đây là một quy trình mẫu: (1) Kho hàng hoặc bộ phận kiểm soát HTK chuẩn bị và lập phiếu đề nghị mua hàng để gửi cho bộ phận mua hàng. Một liên của chứng từ này được lưu để theo dõi về tình hình thực hiện các yêu cầu. Khi nghiệp vụ mua hàng đã hoàn thành, sau khi đã đối chiếu, chứng từ này sẽ được lưu trữ và đính kèm theo các chứng từ liên quan như đơn đặt hàng, phiếu nhập kho,… (2) Bộ phận mua hàng căn cứ vào phiếu đề nghị mua hàng để xem xét về nhu cầu và chủng loại hàng cần mua, đồng thời khảo sát về nhà cung cấp, chất lượng và giá cả,… Sau đó, bộ phận này phát hành đơn đặt hàng, nó phải được đánh số liên tục và lập thành nhiều liên. Ngoài liên gửi cho nhà cung cấp, các liên còn lại sẽ gửi cho bộ phận kho, bộ phận nhận hàng và kế toán nợ phải trả. (3) Khi tiếp nhận hàng tại kho, bộ phận nhận hàng kiểm tra chất lượng lô hàng và cân đong đo điếm… Mọi nghiệp vụ nhận hàng đều phải lập phiếu nhập kho (hoặc báo cáo nhận hàng) có chữ ký của người giao hàng, bộ phận
  • 24. Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại SVC GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 10 SVTH: Từ Phúc Hậu nhận hàng và thủ kho… Phiếu này phải đánh sô liên tục trước khi sử dụng, được lập thành nhiều liên và gửi ngay cho các bộ phận liên quan như kho hàng, mua hàng, kế toán nợ phải trả,… (4) Trong bộ phận kế toán nợ phải trả, các chứng từ cần được đóng dấu ngày nhận. Các chứng từ thanh toán và những chứng từ khác phát sinh tại bộ phận này phải được kiểm soát bằng cách đánh số thứ tự liên tục trước khi sử dụng. Ở mỗi đoạn kiểm tra, người thực hiện phải ghi ngày và ký tên để xác nhận trách nhiệm của mình. Thông thường có những cách kiểm tra, đối chiếu như sau: So sánh số lượng trên hoá đơn với số lượng trên phiếu nhập kho (hoặc báo cáo nhận hàng) và đơn đặt hàng, mục đích là để không thanh toán vượt quá số lượng hàng đặt mua và số lượng thực nhận; So sánh giá cả, chiết khấu trên đơn đặt hàng và trên hoá đơn để đảm bào không thanh toán vượt số nợ phải trả cho người bán. (5) Việc xét duyệt chi quỹ để thanh toán cho người bán sẽ do bộ phận tài vụ thực hiện. Sự tách rời giữa hai chức năng là kiểm tra và chấp nhận thanh toán (do bộ phận kế toán đảm nhận) với xét duyệt chi quỹ để thanh toán (do bộ phận tài vụ đảm nhận) là biện pháp kiểm soát hữu hiệu. Trước khi chuẩn bị chi, thông qua xem xét sự đầy đủ, hợp lệ và hợp pháp của các chứng từ, bộ phận tài vụ kiểm tra mọi mặt về nghiệp vụ. Người ký duyệt chi quỹ phải đánh dấu các chứng từ để chúng không bị tái sử dụng. Trong nhiều doanh nghiệp hiện nay chức năng tài vụ và kế toán được kết hợp trong một phòng chức năng, tức không tôn trọng quy tắc bất kiêm nhiệm, điều này có thể dẫn đến khả năng xảy ra sai phạm trong công tác tài chính kế toán. (6) Cuối tháng bộ phận kế toán nợ phải trả cần đối chiếu giữa sổ chi tiết người bán (hoặc hồ sơ chứng từ thanh toán chưa trả tiền) với sổ cái. Việc đối chiếu này thực hiện trên Bảng tổng hợp chi tiết. Bảng này được lưu lại để chứng minh là đã đối chiếu, cũng như để tạo thuận lợi khi hậu kiểm. (7) Để tăng cường KSNB đối với việc thu nợ, nhiều nhà cung cấp thực hiện thủ tục; hàng tháng gửi cho khách hàng một bảng kê các hoá đơn đã thực hiện trong tháng, các hoá đơn đã trả và số dư cuối tháng. Vì thế ở góc độ là người mua ngay khi nhận được bảng này, kế toán đơn vị phải tiến hành đối chiếu với sổ chi tiết để tìm hiểu một sai biệt (nếu có) và sửa chữa trên sổ sách và thông báo cho người bán (nếu cần thiết). 2.1.2.4. Các sai sót thường gặp khi kiểm toán nợ phải trả Khi kiểm toán nợ phải trả, KTV cần lưu ý đến những sai phạm có thể gặp như:
  • 25. Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại SVC GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 11 SVTH: Từ Phúc Hậu - Khoản phải trả nhà cung cấp bị cố tình ghi giảm hoặc không ghi chép đầy đủ. Việc khai thiếu nợ phải trả dẫn đến kết quả làm tăng khả năng thanh toán một cách giả tạo. Đồng thời, có thể dẫn đến khả năng chi phí không được tính toán đầy đủ, làm cho lợi nhuận cũng tăng lên một cách giả tạo so với thực tế; - Ghi khống khoản phải trả nhà cung cấp. Việc phản ánh các khoản nợ phải trả không có thật làm thay đổi các chỉ số tài chính, dẫn đến sai lệch tình hình tài chính của doanh nghiệp, cũng là dấu hiệu của hành vi gian lận rút tiền công quỹ; - Không phân loại trình bày đúng nợ phải trả hay nợ phải thu khi lập BCTC. Trong trường hợp này, kết quả kinh doanh của kỳ kế toán không bị ảnh hưởng nhưng khả năng thanh toán thực tế của đơn vị bị hiểu sai do các chỉ số về khả năng thanh toán bị sai lệch. 2.2. Quy trình thực hiện kiểm toán khoản mục Nợ phải trả Quy trình kiểm toán BCTC của KTV độc lập bao gồm ba giai đoạn chính: chuẩn bị, thực hiện và hoàn thành kiểm toán. 2.2.1 Giai đo ạn chuẩn bị kiểm toán Tiền kế hoạch là quá trình KTV tiếp cận khách hàng để thu thập những thông tin cần thiết nhằm giúp cho KTV hiểu về các nhu cầu của họ, đánh giá về khả năng phục vụ khách hàng ... Trên cơ sở đó, KTV và khách hàng sẽ ký hợp đồng kiểm toán hoặc thư cam kết kiểm toán. Lập kế hoạch kiểm toán bao gồm việc thu thập thông tin về đặc điểm hoạt động kinh doanh, tìm hiểu về HTKSNB, xác định mức trọng yếu... để lập kế hoạch và chương trình kiểm toán, mục đích để nâng cao tính hữu hiệu và hiệu quả chung của cuộc kiểm toán. 2.2.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán a. Thiết kế và thực hiện thử nghiệm kiểm soát Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ Tìm hiểu về môi trường kiểm soát: KTV cần có đầy đủ kiến thức để hiểu biết về các nhân tố trong môi trường kiểm soát, trong đó quan trọng nhất là hiểu biết về thái độ, nhận thức, và hành động có liên quan đến môi trường kiểm soát của nhà quản lý.
  • 26. Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại SVC GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 12 SVTH: Từ Phúc Hậu Tìm hiểu về đánh giá rủi ro: KTV cần phải biết về quá trình đánh giá rủi ro của người quản lý đơn vị bao gồm phương thức nhận dạng rủi ro, mức độ quan tâm đến việc đánh giá rủi ro và vấn đề kiểm soát rủi ro. Tìm hiểu về thông tin và truyền thông: Tìm hiểu các loại nghiệp vụ chính trong đơn vị, xem xét việc xử lý các nghiệp vụ, tìm hiểu tiến trình lập BCTC. Tìm hiểu về các hoạt động kiểm soát : Để hiểu biết, KTV phải cân nhắc kết quả đạt được trong quá trình tìm hiểu về những bộ phận khác của KSNB (môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, thông tin và truyền thông) để xem liệu có cần tìm hiểu thêm về các hoạt động kiểm soát hay không? Bởi vì KTV có thể đã có những hiểu biết về hoạt động kiểm soát thông qua quá trình tìm hiểu các bộ phận khác. Tìm hiểu về việc giám sát: Cuối cùng KTV cần phải tìm hiểu những hoạt động giám sát có liên quan đến việc lập BCTC và chúng có ảnh hưởng đến HTKSNB như thế nào? Việc trao đổi với các nhà quản lý là phương pháp thường được sử dụng để tìm hiểu về vấn đề này. Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát Đánh giá rủi ro kiểm soát là đánh giá sự hữu hiệu của HTKSNB trong việc ngăn chặn và phát hiện các sai sót trọng yếu. VSA 315 quy định: “Dựa trên sự hiểu biết hệ thống kế toán và HTKSNB, KTV và công ty kiểm toán phải đánh giá ban đầu về rủi ro kiểm soát đối với cơ sở dẫn liệu cho từng số dư tài khoản hoặc các loại nghiệp vụ kinh tế chủ yếu.” Cuối cùng, việc đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát cho từng cơ sở dẫn liệu của BCTC phải dựa trên bằng chứng thu thập được qua bước tìm hiểu KSNB và từ phép thử Walk- through. Khi đánh giá rủi ro kiểm soát, KTV thường dự kiến ở mức cao nhất có thể có, ngay cả khi họ đã hiểu khá thấu đáo về thiết kế và vận hành của các thủ tục kiểm soát . Để đi đến kết luận chính thức là mức rủi ro kiểm soát thấp hơn mức tối đa, KTV cần phải bổ sung thêm những bằng chứng có được từ kết quả thực hiện các thử nghiệm kiểm soát. Khi đánh giá mức rủi ro kiểm soát cho từng cơ sở dẫn liệu, KTV có thể diễn tả theo định l ượng (thí dụ rủi ro kiểm soát của nghiệp vụ chi quỹ do không ngăn ch ặn hoặc phát hiện được sai phạm vì không phê chuẩn là 20%), hoặc có thể diễn tả theo định tính với ba mức thấp, trung bình và cao (thí dụ rủi ro kiểm soát của nghiệp vụ chi quỹ là thấp).
  • 27. Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại SVC GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 13 SVTH: Từ Phúc Hậu Thiết kế và thực hiện thử nghiệm kiểm soát Thử nghiệm kiểm soát (còn được gọi là thử nghiệm tuân thủ) là những thử nghiệm dùng để thu thập bằng chứng kiểm toán về sự hữu hiệu trong thiết kế và vận hành của HTKSNB. Những thử nghiệm kiểm soát được sử dụng để kiểm tra sự hữu hiệu của HTKSNB gồm: Phỏng vấn. Kiểm tra tài liệu. Quan sát việc áp dụng các thủ tục kiểm soát. Sai sót tiềm tàng/ cơ sở dẫn liệu Thủ tục kiểm soát Thử nghiệm kiểm soát 1. Các chứng từ (phiếu đề nghị mua hàng, đơn đặt hàng, phiếu nhập kho …) không được đánh số liên tục, không có chữ ký của những người có liên quan. Tất cả các chứng từ phải được đánh số thứ tự trước khi sử dụng và phải có đầy đủ chữ ký của những người có liên quan. KTV chọn mẫu nghiệp vụ phát sinh, yêu cầu đơn vị cung cấp các loại chứng từ có liên quan để kiểm tra. Thực hiện kiểm tra đồng thời các chứng từ chưa được sử dụng. 2. Quy tắc bất kiêm nhiệm không được tuân thủ. Phân chia trách nhiệm giữa các bộ phận: - Bộ phận kế toán, thủ quỹ và xét duyệt công nợ. - Bộ phận mua hàng, kho và kế toán phải trả. Quan sát sự phân chia trách nhiệm giữa các bộ phận trong công ty. 3. Trước khi xác nhận thanh toán, chứng từ thanh toán không được kiểm tra tính hợp lệ (đối chiếu nội dung trên phiếu chi với đơn đặt hàng, hoá đơn, phiếu nhập kho …). Phiếu chi được sử dụng lại để chi thêm tiền không được đóng dấu xác nhận. Thực hiện kiểm tra, đối chiếu nội dung trên chứng từ thanh toán với các chứng từ có liên quan trước khi thanh toán. Đóng dấu xác nhận lên những phiếu chi đã chi để tránh việc tái sử dụng lại. Chọn mẫu một số chứng từ thanh toán để kiểm tra tính hợp lệ: - Đối chiếu nội dung trên chứng từ thanh toán với các chứng từ như đơn đặt hàng, hoá đơn, phiếu nhập kho, … - Kiểm tra việc đóng dấu lên những phiếu chi đã thực hiện thanh toán. 4. Phiếu nhập kho hoặc báo cáo nhận hàng không được lập ngay khi nhận hàng. Ngay khi nhận được hàng thủ kho phải lập ngay phiếu nhập kho hoặc báo cáo nhận hàng. Quan sát quá trình nhận hàng tại công ty đồng thời phỏng vấn thủ kho về việc nhận hàng (Nguồn: Giáo trình kiểm toán Đại học Tây Đô) Cần lưu ý rằng kết quả thử nghiệm kiểm soát chỉ cho biết về thiết kế và vận hành của HTKSNB hơn là tính xác thực của số liệu trên BCTC.
  • 28. Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại SVC GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 14 SVTH: Từ Phúc Hậu Khi thiết kế những thử nghiệm kiểm soát cần thực hiện, KTV cần cân nhắc giữa loại bằng chứng cần thu thập và chi phí để thực hiện các thử nghiệm kiểm soát. b. Thiết kế và thực hiện các thử nghiệm cơ bản Thủ tục phân tích Để đảm bảo tính hợp lý chung của nợ phải trả, KTV có thể tính một số chỉ tiêu dưới đây và so sánh với năm trước để nhận dạng các biến động bất thường và tìm hiểu nguyên nhân: - Tỷ lệ nợ phải trả người bán trên tổng giá trị hàng mua trong kỳ; - Tỷ lệ nợ phải trả người bán trên tổng nợ ngắn hạn. Một thủ tục phân tích khác là KTV nghiên cứu số liệu chi tiết nợ phải trả theo từng người bán để phát hiện những điểm bất thường. Chẳng hạn so sánh số liệu của từng ng ười bán với số liệu của chính họ trong các năm trước, như so sánh số liệu mua vào, số dư cuối kỳ… Yêu cầu đơn vị cung cấp bảng số dư chi tiết nợ phải trả để đối chiếu với sổ cái và sổ chi tiết. KTV yêu cầu đơn vị cung cấp bảng số dư chi tiết nợ phải trả vào thời điểm khóa sổ, sau đó kiểm tra tổng số và đối chiếu với sổ cái và các sổ chi tiết. Nếu số liệu trên bảng không thống nhất với sổ cái hoặc các sổ chi tiết, cần phải tìm hiểu nguyên nhân, thí dụ có thể trao đổi với nhân viên của đơn vị để tìm kiếm sai lệch và đề nghị bút toán điều chỉnh thích hợp. Cần lưu ý rằng sự thống nhất giữa số liệu của bảng này với sổ sách chưa phải là bằng chứng đầy đủ về toàn bộ khoản phải trả. Thí dụ như các hóa đơn vào thời điểm cuối năm vẩn có thể không được ghi chép đúng kỳ trên cả sổ chi tiết lẫn sổ cái. Gửi thư xác nhận một số khoản phải trả Việc xin xác nhận thường được thực hiện đối với tất cả các nhà cung cấp chủ yếu của đơn vị, dù rằng số dư cuối kỳ có thể rất thấp hoặc bằng không. Để nhận diện các đối tượng này, KTV có thể xem trên sổ chi tiết, hoặc phỏng vấn nhân viên đơn vị. Một số đối tượng khác cũng cần xác nhận, đó là các nhà cung cấp không cung cấp bảng kê hóa đơn hàng tháng; các khoản phải trả có tính chất bất thường; các khoản phải trả cho các bên liên quan; các khoản phải trả
  • 29. Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại SVC GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 15 SVTH: Từ Phúc Hậu được thế chấp bằng tài sản … Đây là những khoản phải trả có rủi ro cao tức có khả năng xảy ra sai lệch về số tiền hoặc khai báo. Cần lưu ý rằng thủ tục xác nhận trong kiểm toán các khoản phải trả không mang tính chất bắt buộc như đối với nợ phải thu, xuất phát từ những lý do sau đây: - Vấn đề đáng quan tâm nhất khi kiểm tra khoản phải trả là phát hiện các khoản không được ghi chép. Thế nhưng, nhìn chung thủ tục xác nhận không cung cấp bằng chứng rằng mọi khoản phải trả đều được ghi chép, ngoại trừ việc gửi thư xác nhận về các khoản phải trả có số dư cuối kỳ rất thấp hoặc bằng không như đã nêu trên; - Ngoài thư xác nhận, KTV còn có những bằng chứng đáng khác có độ tin cậy cao đối với nợ phải trả. Đó là những bằng chứng do bên ngoài lập, như hóa đơn của người bán, bảng kê các hóa đơn hàng tháng của người bán… Trong khi đó đối với kiểm toán nợ phải thu thường sẽ không có các bằng chứng có độ tin cậy tương tự. - Nhiều khoản phải trả nằm trong số dư cuối năm có thể đã được đơn vị thanh toán vào đầu năm sau, nghĩa là trước khi KTV hoàn thành kiểm toán. Đây cũng là một bằng chứng có giá trị về các khoản phải trả đã được ghi chép. Chọn mẫu để kiểm tra chứng từ gốc và các tài liệu liên quan KTV lựa chọn một số khoản phải trả trên số dư chi tiết cuối năm, để kiểm tra chứng từ gốc và các tài liệu có liên quan, như là chứng từ thanh toán, hóa đơn, đơn đặt hàng, phiếu nhập kho, … Đối với các đơn vị sử dụng hệ thống chứng từ thanh toán, việc kiểm tra khá thuận tiện vì các số dư chi tiết nợ phải trả đã thể hiện sẵn trong những hồ sơ chứng từ thanh toán chưa trả tiền. Khi được thanh toán, đơn vị sẽ chuyển các chứng từ thanh toán này sang hồ sơ chứng từ thanh toán đã trả tiền. Do công việc này tiến hành hàng ngày, nên đơn vị cần lưu lại bảng kê chứng từ thanh toán chưa thanh toán vào thời điểm khóa sổ. Bảng kê này bao gồm tên người bán, số chứng từ thanh toán, ngày và số tiền phải trả. Kiểm tra bảng chỉnh hợp nợ phải trả với bảng kê hóa đơn hàng tháng của người bán Căn cứ bảng kê hóa đơn hàng tháng của người bán đã gửi cho đơn vị trong tháng, nhân viên của đơn vị sẽ đối chiếu các số liệu này với số dư trên
  • 30. Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại SVC GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 16 SVTH: Từ Phúc Hậu sổ chi tiết để lập một bảng chỉnh hợp, và thuyết minh sự khác biệt số liệu (nếu có) giữa hai bên. Sự khác biệt này có thể do nhầm lẫn, sai sót trong ghi chép của một bên, nhưng cũng có thể do khác biệt về thời điểm khóa sổ. Trong trường hợp đơn vị có tiến hành chỉnh hợp, KTV chỉ cần kiểm tra lại các bước chỉnh hợp này xem có được thực hiện chính xác hay không. Nếu đơn vị không tiến hành việc chỉnh hợp, KTV có thể thực hiện. Khi KSNB đối với nợ phải trả là yếu kém, KTV cần kiểm tra sổ công văn đến để xem đơn vị đã nhận được mọi bảng kê của người bán hay chưa. Một trong những khác biệt về số liệu giữa đơn vị và người bán có thể được phát hiện nhờ chỉnh hợp, đó là khoảng người bán tính cho những lô hàng đã gửi đi, thế nhưng đơn vị vẫn chưa nhận được, hoặc chưa ghi chép. Dù rằng về lý thuyết thì tất cả hàng hóa đều được chuyển giao thì phải ghi vào HTK của người mua, thế nhưng thông thường thì đơn vị mua lại không ghi chép các khoản này cho đến khi họ nhận được hàng. Vì vậy, cần lập danh sách các khoản hàng đang đi đường, và căn cứ mức trọng yếu để điều chỉnh cho thích hợp. Một thủ tục khác của thủ tục này là đảm bảo sự phân kỳ chính xác của số dư nợ phải trả. Sự phân kỳ nợ phải trả có mối quan hệ chặt chẽ với việc khóa sổ của hóa đơn mua hàng và giúp xác định số dư HTK. Vì thế, khi quan sát kiểm kê HTK vào thời điểm khóa sổ, KTV nên ghi chép lại số hiệu của các phiếu nhập kho cuối cùng, chúng sẽ được đối chiếu với những hóa đơn tương ứng của người bán trên bảng kê các khoản phải trả vào thời điểm khóa sổ: - Các hóa đơn tương ứng với những phiếu nhập kho từ phiếu nhập kho cuối cùng trở về trước phải được ghi nhận trong nợ phải trả cuối kỳ; - Ngược lại, các hóa đơn tương ứng với những phiếu nhập kho sau phiếu nhập kho cuối cùng sẽ không được phép tính vào nợ phải trả cuối kỳ, trừ trường hợp đang đi đường; Nói cách khác, việc khóa sổ cuối năm phải bảo đảm rằng các lô hàng đã nhận vào ngày cuối niên độ sẽ được ghi vào nợ phải trả đồng thời với biên bảng kiểm kê tồn kho. Tìm kiếm các khoản nợ phải trả không được ghi chép Đây là một nội dung quan trọng trong kiểm toán nợ phải trả. Ngoài các thủ tục được phát hiện đã được giới thiệu như là gửi thư xác nhận, chỉnh hợp, phân tích…KTV còn có thể áp dụng những thủ tục kiểm tra sau đây:
  • 31. Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại SVC GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 17 SVTH: Từ Phúc Hậu * Kiểm tra các nghiệp vụ sau thời điểm khóa sổ: Thông qua việc xem xét các khoản thực chi vào đầu niên độ sau, KTV có thể phát hiện các khoản chi quỹ - thí dụ như các khoản chi tiền điện, tiền thuê nhà…nhưng lại thuộc về chi phí của tháng cuối niên độ kiểm toán. Để đảm bảo cơ sở dồn tích, các khoản chi phí này đáng lẽ phải được đơn vị tính vào chi phí của niên độ, đồng thời làm phát sinh các khoản phải trả vào cuối kỳ; thế nhưng họ không ghi chép đúng kỳ, mà lại ghi vào niên độ thực chi. * Xem xét các tài liệu có khả năng chứa đựng các khoản nợ phải trả không được ghi chép: - Các trường hợp hàng về nhưng chưa có hóa đơn, hay hóa đơn đã về mà hàng chưa nhận được: KTV cần nghiên cứu các hồ sơ mua hàng dở dang của đơn vị; - Các chứng từ được phát hành sau thời điểm khóa sổ: KTV cần xem xét cẩn thận để phát hiện những khoản thực tế phát sinh trước thời điểm khóa sổ; - Các hóa đơn của người bán nhận được sau ngày kết thúc niên độ vì có thể những hóa đơn này thực sự thuộc niên độ kiểm toán nhưng sau khi gửi hàng đi vài ngày thì người bán mới gửi hóa đơn, do đó chúng phải được ghi vào nợ phải trả của niên độ. Một vấn đề khác mà KTV cần lưu ý là có hai trường hợp ghi thiếu nợ phải trả, đó là: (1) Ghi thiếu nợ phải trả, đồng thời ghi thiếu một tài sản. (2) Ghi thiếu một khoản phải trả, đồng thời ghi thiếu một chi phí. Trong hai trường hợp này, trường hợp thứ hai sẽ gây ảnh hưởng trọng yếu hơn vì nó làm lợi nhuận bị biến đổi. Đối với trường hợp thứ nhất, KTV thường chỉ đề nghị điều chỉnh khi nó gây ảnh hưởng quan trọng đến BCTC. Tuy nhiên, cũng cần lưu ý rằng một sai sót có thể không ảnh hưởng đáng kể, nhưng khi kết hợp với những sai sót cùng loại thì lại gây ra ảnh hưởng trọng yếu. Xem xét việc trình bày và công bố các khoản phải trả trên BCTC Thông thường sẽ bao gồm những vấn đề sau đây: - Xem xét các trường hợp phát sinh số dư bên nợ trên các tài khoản Nợ phải trả, thí dụ như trả dư tiền cho người bán, ứng trước tiền cho ng ười
  • 32. Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại SVC GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 18 SVTH: Từ Phúc Hậu bán, trả lại hàng cho người bán sau khi đã thanh toán tiền…Những trường hợp này phải được trình bày trong khoản mục Nợ phải thu của bảng cân đối kế toán để đảm bảo trình bày đúng về tình hình tài chính của đơn vị. Nếu đơn vị không thực hiện điều này và số tiền là trọng yếu, kiểm toán viên phải lập bút toán đề nghị sắp xếp lại khoản mục. - Các khoản nợ phải trả trọng yếu đối với các bên liên quan cần được công bố trên thuyết minh báo cáo tài chính. - Các khoản nợ phải trả đ ược bảo đảm bằng tài sản thế chấp thì phải công bố và tham chiếu với tài sản bị thế chấp. Kiểm toán một số khoản phải trả khác * Kiểm toán các khoản kí cược, kí quỹ: KTV nên xem xét các th ủ tục nhận và hoàn trả các khoản này để phát hiện những yếu kém trong KSNB. Sau đó KTV cần đối chiếu giữa số liệu chi tiết và tổng hợp. Đối với các số dư lớn hoặc khi KSNB yếu kém, kiểm toán cũng có thể gửi thư đề nghị xác nhận. * Kiểm toán thuế và các khoản phải nộp cho Nh à nước: Phần lớn nội dung này đã được xác minh khi kiểm toán các khoản mục khác là doanh thu, chi phí…Ở đây, chúng tôi giới thiệu thủ tục kiểm tra bổ sung liên quan đến tính thuế và nộp thuế, cụ thể là KTV xem xét các bảng khai thuế và chứng từ nộp thuế. Riêng đối với thuế giá trị giá tăng, KTV cần phải xem xét việc ghi chép và khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào. Các thủ tục kiểm toán liên quan đến thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước thường bao gồm: - Tìm hiểu về quy trình tính thuế, lập tờ khai và nộp thuế của đơn vị. Việc hiểu biết về quy trình này giúp KTV đánh giá rủi ro có sai lệch của khoản mục; - Đánh giá sự hợp lý của số thuế phải nộp bằng các thủ tục phân tích, thí dụ tỷ lệ bình quân của thuế suất giá trị gia tăng đầu vào (thuế giá trị gia tăng đầu vào/tổng giá trị hàng mua trong kỳ), và so sánh với năm trước; - Đối chiếu số liệu trên Sổ cái với số liệu trên Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh liên quan đến nghĩa vụ đối với Ngân sách; - Kiểm tra các nghiệp vụ đặc biệt hoặc bất thường như hàng biếu tặng, sử dụng nội bộ… hoặc các chi phí cần quan tâm như chi phí quảng cáo.
  • 33. Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại SVC GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 19 SVTH: Từ Phúc Hậu Tuy nhiên, cần chú ý là phạm vi kiểm toán của KTV độc lập chỉ giới hạn trong các thủ tục được quy định trong chuẩn mực kiểm toán nhằm đưa ra ý kiến về BCTC được kiểm toán. * Kiểm toán khoản phải trả cho công nhân viên: bao gồm các khoản phải trả về lương, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội… Một phần công việc này cũng đã được thực hiện khi kiểm toán chi phí, ở đây KTV lưu ý xem xét thêm về chi trả tiền lương, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội… và số còn phải trả vào cuối kỳ. KTV sẽ kiểm tra các chứng từ chi, các khoản còn giữ lại, hoặc khấu trừ vào lương của công nhân viên… KTV cũng cần xem xét các khoản thực chi lương vào đầu niên độ sau để có thể phát hiện các khoản tiền lương, tiền thưởng phải trả thuộc về niên độ kiểm toán nhưng đơn vị ghi không đúng kỳ. Các nội dung về kiểm toán chi phí tiền lương được trình bày thêm trong chương kiểm toán thu nhập và chi phí. * Kiểm toán chi phí phải trả: bao gồm các khoản trích trước về chi phí lãi vay, tiền lương nghỉ phép, chi phí sửa chữa tài sản cố định… Việc kiểm tra các khoản này thường bao gồm những bước sau: B1. Yêu cầu cung cấp các hợp đồng, hoặc chứng từ gốc được dùng làm cơ sở cho việc trích trước: hợp đồng vay, kế hoạch và dự toán về lương nghỉ phép, kế hoạch sửa chữa lớn tài sản cố định… B2. Đánh giá sự chính xác của các sổ kế toán chi tiết có liên quan đến việc theo dõi về từng loại chi phí trích trước. B3. Xác định tính hợp lý của các giả thiết đã dùng làm cơ sở cho việc tính toán các khoản trích trước. B4. Kiểm tra việc tính toán của đơn vị. B5. Xem xét tính nhất quán trong việc áp dụng phương pháp trích trước. B6. Kiểm tra việc trích trước xem có thực hiện đầy đủ hay không. Thí dụ như KTV sẽ tìm kiếm những chi phí cần trích trước nhưng đơn vị lại không thực hiện trích trước. Ngoài ra KTV còn có thể thực hiện một số thủ tục khác để thu thập các bằng chứng liên quan đến các ước tính kế toán trong chi phí phải trả, như là: - Dựa trên các dữ liệu đáng tin cậy v à giả thiết hợp lý, KTV thực hiện các ước tính độc lập để so sánh những ước tính của đơn vị;
  • 34. Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại SVC GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 20 SVTH: Từ Phúc Hậu - Xem xét các sự kiện sau ngày kết thúc niên độ đến trước ngày ký BCTC để đánh giá sự hợp lý của các ước tính trên cơ sở chi phí thực tế phát sinh. Thí dụ, chi phí sửa chữa tài sản cố định phát sinh thực tế sau ng ày kết thúc niên độ sẽ cung cấp bằng chứng về sự hợp lý của chi phí sửa chữa được trích trước trong chi phí phải trả; - Cuối cùng KTV phải xem xét số tiền chênh lệch số tiền giữa ước tính hợp lý của mình với ước tính của đơn vị xem có cần điều chỉnh hay không. Nếu xét thấy chênh lệch này là trọng yếu, KTV sẽ đề nghị đơn vị điều chỉnh. Nếu đơn vị từ chối điều chỉnh, chênh lệch này được xem là một sai lệch và cần được xem xét cùng với các sai lệch khác tr ước khi đưa ra nhận xét về BCTC. 2.2.3 Hoàn thành kiểm toán Sau khi hoàn thành kiểm toán từng phần hành riêng lẻ, KTV chuẩn bị lập báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính. Báo cáo kiểm toán là văn bản do KTV lập và công bố để trình bày ý kiến của mình về những thông tin được kiểm toán. Căn cứ vào kết quả kiểm toán, KTV có thể đưa ra một trong số các loại ý kiến sau đây: - Ý kiến chấp nhận toàn phần:  Phù hợp với quy định của pháp luật;  Phù hợp với các tiêu chuẩn, quy định và các yêu cầu khác của kế toán. - Ý kiến chấp nhận có ngoại trừ:  Có những lỗi, sai sót trọng yếu;  Bị hạn chế về phạm vi xem xét của KTV;  Có sự không thống nhất giữa KTV và khách hàng về các khoản xử lý và khai báo. - Ý kiến không chấp nhận:  Bất đồng giữa KTV và khách hàng là trọng yếu và có ảnh hưởng rộng trên BCTC;  BCTC có những sai sót nghiêm trọng. - Từ chối cho ý kiến:  Phạm vi bị hạn chế rộng;
  • 35. Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại SVC GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 21 SVTH: Từ Phúc Hậu  Không thu thập đủ bằng chứng;  Không hình thành được ý kiến.
  • 36. Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại SVC GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 22 SVTH: Từ Phúc Hậu Chương 3: ÁP DỤNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ NHÀ CUNG CẤP CỦA CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN SAO VIỆT TẠI CÔNG TY CP SAO MAI 3.1. Giới thiệu tổng quát về Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt- Chi nhánh Cần Thơ 3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Là công ty kiểm toán đầu tiên được thành lập tại khu vực phía Nam, Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt được đánh giá có nhiều điều kiện thuận lợi hơn so với các công ty kiểm toán khác trong cùng khu vực. Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt được thành lập ngày 17/07/2006 theo Nghị định số 133/2005/NĐ-CP ngày 31/10/2005 của Chính phủ về Kiểm toán độc lập và Thông tư số 60/2006/TT-BTC ngày 28/06/2006 của Bộ Tài Chính, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0304457750. Đến ngày 06/12/2010, công ty đã nhận sáp nhập với Công ty TNHH Kiểm toán Quang Minh, thành lập Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt. Trụ sở chính của công ty tọa lạc tại số 386/51 Lê Văn Sỹ, Phường 14, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh. - Điện thoại: (08) 35261358 - Fax: (08) 35261359 - Email: svc-hmc@vnn.vn Để thực hiện mục tiêu phát triển lâu dài của mình và mở rộng thị phần trong lĩnh vực hoạt động, đáp ứng nhu cầu xây dựng và phát triển kinh tế trong nước cũng như hội nhập vào nền kinh tế thị trường của thế giới, công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt hiện đã mở thêm ba chi nhánh: - Chi nhánh số 1 đặt tại Lô 66, đường số 11, Khu dân cư Công ty CP XD TP.Cần Thơ, Phường Hưng Thạnh, Quận Cái Răng, Cần Thơ. - Chi nhánh số 2 đặt tại số 292/33/33, Đường Bình Lợi, Phường 13, Quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh. - Chi Nhánh số 3 đặt tại số 41, Ngõ 62, Đường Trần Bình, Phường Mai Dịch, Quận Cầu Giấy, Tp. Hà Nội. Được thành lập gần với thời gian ra đời của công ty, chi nhánh Cần Thơ (viết tắt là SVC), được thành lập năm 2010, do ông Nguyễn Quang Nhơn (Giám đốc) làm người đại diện pháp luật với 20 thành viên. Mặc dù được
  • 37. Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại SVC GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 23 SVTH: Từ Phúc Hậu thành lập cách đây không lâu nhưng với sự nỗ lực và cố gắng hết mình của Ban Giám đốc cùng toàn thể nhân viên, SVC đã dần khẳng định được chỗ đứng của mình. - Điện thoại: (0710) 3765999 - Fax: (0710) 3765766 - Email: svct@.saovietaudit.com 3.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy Cơ cấu tổ chức là tổng hợp các bộ phận (đơn vị và cá nhân) khác nhau, có mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau, được chuyên môn hóa và có những trách nhiệm, quyền hạn nhất định, được bố trí theo những cấp, những khâu khác nhau nhằm đảm bảo thực hiện các chức năng quản lý và phục vụ mục đích chung đã xác định của doanh nghiệp. Cơ cấu tổ chức tốt sẽ tác động trực tiếp đến sự phát triển của công ty và ngược lại. Cơ cấu tổ chức của SVC được thể hiện thông qua sơ đồ sau: (Nguồn: Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt - chi nhánh Cần Thơ năm 2015) Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức của SVC Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban - Giám đốc là người trực tiếp điều hành mọi hoạt động chung của công ty. Giám đốc Phòng Kế hoạch – Tổng hợp Phòng Phó Giám đốc Phòng Phó Giám đốc Phòng Kiểm toán Phòng Kế toán tài chính
  • 38. Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại SVC GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 24 SVTH: Từ Phúc Hậu - Phó Giám đốc sẽ hỗ trợ Giám đốc trong việc điều hành quản lý công ty, phụ trách việc quản lý các phòng kiểm toán. Khi nhận thực hiện hợp đồng kiểm toán, Giám đốc hoặc Phó Giám đốc sẽ chỉ định nhân sự, đồng thời yêu cầu trưởng nhóm kiểm toán phải lập kế hoạch kiểm toán và báo cáo kết quả quá trình thực hiện kiểm toán để Ban Giám đốc kiểm tra lại và ký báo cáo kiểm toán. - Phòng Kế hoạch - Tổng hợp: Triển khai các hợp đồng kiểm toán của công ty đã và đang ký kết với khách hàng. Kiểm tra kế hoạch thu chi tài chính, phát hiện và ngăn ngừa kịp thời những hiện tượng lãng phí, vi phạm chế độ, quy định của công ty. Phổ biến chính sách, chế độ quản lý tài chính Nhà nước với các bộ phận liên quan khi cần thiết. Kiểm tra và phân tích hoạt động tài chính, phục vụ công tác lập và theo dõi kế hoạch. - Phòng Kiểm toán chịu sự quản lý trực tiếp từ Ban Giám đốc. Chức năng của mỗi phòng là thực hiện các cuộc kiểm toán cho khách hàng theo nội dung hợp đồng ký kết. Cơ cấu của mỗi phòng gồm:  Đứng đầu là Trưởng phòng kiểm toán.  KTV chính, KTV và trợ lý kiểm toán. - Phòng kế toán tài chính: Cung cấp số liệu, tài liệu cho việc điều hành hoạt động kinh doanh. Cung cấp số liệu báo cáo cho cơ quan hữu quan theo chế độ BCTC, kế toán hiện hành. Báo cáo kết quả hoạt động cho Ban Giám đốc. Phụ trách về vấn đề lao động, nhân sự, tiền lương cũng như các vấn đề kế toán của công ty. Nhận xét: Có thể thấy: Cơ cấu tổ chức của SVC được thiết kế phù hợp với quy mô hiện tại. Là chi nhánh của Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt và ngành nghề kinh doanh chính là kiểm toán; do vậy, cơ cấu tổ chức của SVC khá đơn giản và gọn nhẹ, không có nhiều phòng ban. Mỗi phòng ban được giao phó những chức năng, nhiệm vụ cụ thể. Điều này đã tạo thuận lợi cho Ban Giám đốc trong việc điều hành và kiểm soát hoạt động chung. Giữa các phòng ban có sự liên hệ và phân cấp rõ ràng, vừa đảm bảo thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ riêng, vừa có thể giúp đỡ, hỗ trợ nhau trong công việc. Với số lượng thành viên trong công ty không nhiều và cơ cấu tổ chức đơn giản đã giúp các thành viên trở nên thân thiết và gần gũi với nhau hơn. Môi trường làm việc thoải mái, vui vẻ; nhân viên thân thiện, có năng lực, chịu khó. Chính những điều này đã góp phần làm nên sự phát triển của SVC.
  • 39. Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại SVC GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 25 SVTH: Từ Phúc Hậu 3.1.3. Ngành nghề kinh doanh 3.1.3.1. Dịch vụ kiểm toán Đây là dịch vụ chủ yếu trong hoạt động kinh doanh, chiếm tỷ trọng 80% tổng doanh thu. Các dịch vụ kiểm toán đặc biệt của SVC bao gồm: - Kiểm toán BCTC; Kiểm toán thông tin tài chính. - Kiểm toán công trình xây dựng cơ bản; Kiểm toán quyết toán vốn đầu tư. - Kiểm toán BCTC vì mục đích thuế, dịch vụ quyết toán thuế. - Kiểm tra thông tin tài chính trên cơ sở các thủ tục thỏa thuận trước. 3.1.3.2. Dịch vụ tư vấn - Tư vấn tài chính; - Tư vấn thuế; - Tư vấn nguồn nhân lực; - Tư vấn quản lý. - Lập kế hoạch thuế, tư vấn, tham vấn về các vấn đề liên quan đến thuế thu nhập (doanh nghiệp, cá nhân), các chính sách ưu đãi về thuế, các loại phí và lệ phí, các loại thuế gián thu. - Hỗ trợ trong việc tuân thủ các luật thuế bao gồm cả việc lập và nộp các tờ khai thuế cho các công ty và cá nhân. - Lập hồ sơ xin được hưởng thuế suất ưu đãi. - Lập hồ sơ xin được miễn giảm thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt. - Tư vấn cho nhà đầu tư, thương nhân nước ngoài lựa chọn hình thức kinh doanh phù hợp nhất tại Việt Nam. - Hỗ trợ đăng ký kinh doanh, xin giấy phép đầu tư. - Đăng ký nhân sự, xin cấp mã số thuế, đăng ký xuất nhập khẩu… đảm bảo doanh nghiệp hoạt động tuân thủ luật pháp Việt Nam. 3.1.3.3. Dịch vụ khác - Dịch vụ kế toán. - Dịch vụ thẩm định giá. - Dịch vụ soát xét BCTC.
  • 40. Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại SVC GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 26 SVTH: Từ Phúc Hậu - Dịch vụ bồi dưỡng, cập nhật kiến thức tài chính, kế toán, kiểm toán. 3.1.4. Tình hình hoạt động của công ty 3.1.4.1. Đặc điểm về khách hàng Khách hàng của SVC thời gian gần đây tương đối ổn định. Công ty hiện có một lượng lớn khách hàng ký hợp đồng thường xuyên và liên tục tiếp nhận nhiều khách hàng mới. Tập trung giữ vững khách hàng truyền thống, duy trì giá phí hợp lý là chủ trương phát triển lâu dài mà công ty đã đặt ra cho mình. Đồng thời, công ty cũng không ngừng đưa ra các biện pháp nhằm tăng cường chất lượng dịch vụ cung cấp, tăng doanh số, tăng thị phần, quảng bá hình ảnh, uy tín của công ty. Công ty luôn thực hiện theo nguyên tắc: “Chọn lựa khách hàng. Xây dựng khách hàng truyền thống”. 3.1.4.2. Kết quả hoạt động của Công ty SVC qua 3 năm (2012- 2014) Từ khi thành lập đến nay, SVC luôn hoàn thiện và nâng cao chất lượng hoạt động của mình và đạt được nhiều kết quả đáng ghi nhận. Tốc độ tăng trường doanh thu của công ty qua các năm đều tăng. Bảng 3.1: BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY SVC QUA 3 NĂM ĐVT: 1.000 đồng Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 2014/2013 2015/2014 Số tiền Tỷ lệ % Số tiền Tỷ lệ % Doanh thu 4.018.700 4.320.504 4.702.427 301.804 7,51 381.933 8,84 Chi phí 2.920.785 3.163.794 3.475.428 243.009 8,32 311.634 9,85 Lợi nhuận 1.097.915 1.156.710 1.227.009 58.795 5,36 70.299 6,08 Nhận xét - Doanh thu:
  • 41. Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại SVC GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 27 SVTH: Từ Phúc Hậu Thông qua hai bảng số liệu được trình bày phía trên đã cho thấy: Doanh thu của SVC có sự tăng lên qua từng giai đoạn. Cụ thể: Bảng 3.1 cho thấy biến động tăng của doanh thu qua ba năm 2013, 2014 và 2015. Theo đó, doanh thu năm 2014 tăng 301.804 nghìn đồng so với năm 2013, tương ứng với tỷ lệ tăng lên 7,51%; Doanh thu năm 2015 so với năm 2014 tăng 381.933 nghìn đồng, tăng 8,84% so với năm 2014. Trong đó doanh thu từ hoạt động kiểm toán chiếm chủ yếu và tăng đáng kể so với doanh thu từ hoạt động tư vấn và hoạt động khác. Doanh thu của Công ty SVC tăng qua các năm chứng tỏ uy tín của công ty qua thời gian đã được khẳng định. Bên cạnh đó, với giá phí kiểm toán hợp lý; thái độ phục vụ ân cần; nhân viên có trình độ chuyên môn cao; những khách hàng thường xuyên, khách hàng cũ luôn được công ty đặc biệt quan tâm và chăm sóc. Chính vì vậy, số lượng hợp đồng kiểm toán qua mỗi năm đều có sự tăng lên dẫn đến việc doanh thu năm sau cao hơn năm trước là điều dễ hiểu. Trong năm vừa qua, công ty đã áp dụng chính sách khuyến khích nhân viên giới thiệu khách hàng mới. Theo đó, nhân viên sẽ nhận được hoa hồng tính trên phần trăm giá trị hợp đồng nếu công ty ký được hợp đồng với khách hàng đó. Chính sách này đã bước đầu cho thấy hiệu quả trong việc tìm kiếm khách hàng mới cho công ty. Sang năm 2015 công ty SVC thực hiện nhiều chính sách mới trong đó điều mà công ty chú trọng nhất là giữ khách hàng cũ và tìm khách hàng tìm năng mới. - Chi phí: Bên cạnh sự tăng lên của doanh thu, chi phí cũng có sự gia tăng đáng kể: Chi phí năm 2014 tăng 243.009 nghìn đồng so với năm 2013, tương đương 8,32%; chi phí năm 2015 so với năm 2014 tăng 311.634 nghìn đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng 9,85%. Tuy nhiên, việc chi phí tăng lên được cho là hợp lý. Cùng với sự tăng lên của doanh thu thu được từ các cuộc kiểm toán, chi phí phải bỏ ra trong các cuộc kiểm toán là không nhỏ, nhất là trong trường hợp khách hàng của công ty ở các tỉnh khác. Do vậy, chi phí mà công ty phải bỏ ra trong quá trình kiểm toán cũng vì thế mà tăng lên. Cùng với đó là các khoản chi cho nhân viên của công ty theo học các khóa học nâng cao trình độ chuyên môn cũng như tham dự lớp cập nhật kiến thức hàng năm do Bộ Tài chính tổ chức,… nhằm phục vụ khách hàng tốt hơn. Tương tự doanh thu, chi phí trong năm tập trung chủ yếu vào giai đoạn đầu năm. Bên cạnh các khoản chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến cuộc kiểm toán, thời gian này cũng là thời gian của các ngày lễ như: tết Nguyên
  • 42. Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại SVC GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 28 SVTH: Từ Phúc Hậu Đán, lễ 30/4, 1/5 …vào các dịp này, công ty thường tổ chức các chuyến du lịch hay thưởng Tết cho toàn thể nhân viên. Những việc làm này đã tạo ra tinh thần làm việc phấn khởi, hăng hái trong toàn thể công ty. Do vậy, các thành viên trong SVC sẵn sàng gắn bó trung thành với công ty. - Lợi nhuận: Trong năm 2013, tình hình kinh tế trong nước được đánh giá có nhiều khó khăn nhưng sang năm 2014 và năm 2015 đã có những biến chuyển theo chiều hướng tốt. Dễ nhận thấy lợi nhuận của SVC qua các năm đều có biến động tăng. Cụ thể: Lợi nhuận năm 2014 tăng 58.795 nghìn đồng so với năm 2013, tương ứng với tỷ lệ tăng 5,36%; lợi nhuận năm 2015 so với năm 2014 tăng 70.299 nghìn đồng, tương ứng 6,08%. Trong tình hình kinh tế còn nhiều khó khăn và thách thức như hiện nay, ngày càng có nhiều công ty kiểm toán được thành lập, việc cạnh tranh giữa các công ty kiểm toán ngày càng tăng thì việc giữ được mức lợi nhuận tăng lên qua các năm là kết quả đáng khích lệ đối với công ty. Để đạt được những điều kể trên Ban Giám đốc đã luôn cố gắng hết sức trong việc quản lý, xây dựng hình ảnh cũng như thương hiệu của công ty. Với những chính sách đặc biệt quan tâm, chăm lo đến đời sống cán bộ nhân viên, Ban Giám đốc đã nhận được sự ủng hộ, tin tưởng và thái độ kính trọng từ nhân viên. Đây là điều mà bất cứ ai khi nắm vai trò lãnh đạo cũng đều mong có được. Song song đó là sự nỗ lực hết mình trong việc tìm và “giữ chân” khách hàng cũng như ý chí phấn đấu, học hỏi, trau dồi kiến thức để có thể phục vụ khách hàng một cách tốt nhất của toàn thể cán bộ nhân viên. 3.1.5. Thuận lợi, khó khăn và định hướng phát triển 3.1.5.1. Thuận lợi - Đồng bằng sông Cửu Long là một thị trường mới và đang trên đà phát triển. Do đó, đây là một mảnh đất “màu mỡ” và có nhiều tiềm năng đối với ngành kiểm toán. - Mặc dù trong những năm gần đây, nền kinh tế thế giới nói chung và kinh tế Việt Nam nói riêng gặp rất nhiều khó khăn và thách thức. Tuy nhiên, với sự lãnh đạo tài tình, khả năng nắm bắt và phân tích tình hình kinh tế tốt, Ban lãnh đạo trong công ty đã có nhiều chỉ đạo sáng suốt nên đã duy trì được lợi nhuận năm sau cao hơn năm trước. - Với danh tiếng và uy tín đã được khẳng định qua thời gian, SVC đã nhanh chóng mở rộng thị trường, tìm kiếm cho mình được nhiều khách hàng.
  • 43. Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại SVC GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 29 SVTH: Từ Phúc Hậu Với năng lực và chuyên môn cao, thái độ phục vụ tận tình, cũng như tinh thần làm việc có trách nhiệm của toàn thể nhân viên trong công ty đã tạo được uy tín cũng như niềm tin với các đối tác. Qua đó, mỗi năm công ty nhận được nhiều yêu cầu được kiểm toán từ khách hàng hơn và cũng ngày càng có nhiều khách hàng ký hợp đồng thường xuyên với công ty hơn. Bên cạnh đó, giá phí kiểm toán thấp, chất lượng kiểm toán cao cũng là yếu tố giúp nâng cao khả năng cạnh tranh của công ty. - Ngành kiểm toán được xem là ngành có nhiều áp lực nên Ban Giám đốc công ty đã không tạo thêm nhiều áp lực cho nhân viên, luôn giữ thái độ cởi mở, vui vẻ với nhân viên, tận tình chỉ đạo và hướng dẫn nhân viên thực hiện, nhưng cũng không vì thế mà bỏ qua những sai phạm của nhân viên. Vì lẽ đó, nhân viên trong công ty làm việc với tinh thần trách nhiệm cao nhưng môi trường làm việc luôn thoải mái, vui vẻ và đoàn kết. Hồ sơ kiểm toán được lưu trữ có khoa học, điều này đã góp phần làm tăng hiệu quả công việc. - Ngoài ra, với chính sách tuyển dụng nhân sự tương đối khắt khe, công ty đã có được cho mình những nhân viên có năng lực chuyên môn cao, đạo đức tốt, nhanh nhẹn, nhiệt tình và tận tâm trong công việc. 3.1.5.2. Khó khăn Hiện nay, ngày càng có nhiều công ty kiểm toán được thành lập; do đó, việc cạnh tranh giữa các công ty là điều khó tránh khỏi. Bên cạnh đó, khi bước vào mùa kiểm toán khoảng từ tháng 12 năm trước đến tháng 4 năm sau, áp lực về thời gian hoàn thành kiểm toán rất lớn. Toàn thể nhân viên trong công ty đã phải nỗ lực rất nhiều mới có thể hoàn thành kiểm toán theo đúng với mong muốn của khách hàng. Để có được khách hàng, một số công ty kiểm toán đã không thực hiện nghiêm ngặt chuẩn mực đạo đức, việc thực hiện kiểm toán của các công ty này tại khách hàng có phần nới lỏng. Do vậy, khi SVC tiếp nhận những khách hàng này đã không nhận được sự giúp đỡ, hợp tác của khách hàng. Trong một số trường hợp, khi công ty phát hiện sai sót và yêu cầu khách hàng điều chỉnh, một số khách hàng đã không chấp nhận điều chỉnh và hủy hợp đồng kiểm toán. Điều này gây nhiều thiệt hại cho SVC khi mà công việc kiểm toán đã gần hoàn thành. Ngoài ra, bộ phận kế toán tại một số khách hàng được kiểm toán vẫn còn thụ động trong việc cập nhật kiến thức, thông tin, các thông tư mới của Bộ Tài Chính cũng như việc ứng dụng công nghệ thông tin, phần mềm kế toán nên
  • 44. Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại SVC GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 30 SVTH: Từ Phúc Hậu việc hạch toán không tránh khỏi nhiều sai sót, điều này đã gây không ít trở ngại cho các KTV khi tiến hành kiểm toán. 3.1.5.3. Định hướng phát triển Về khách hàng Công ty luôn đặt sự thành công của khách hàng lên hàng đầu, xem sự thành công của khách hàng là thành công của ḿnh. V́ vậy, các thành viên trong công ty luôn cố gắng phục vụ để làm hài ḷng khách hàng. Công ty chú trọng duy tŕ khách hàng cũ, trong đó chú trọng các khách hàng truyền thống ở các ngành chế biến thủy sản, xây dựng, du lịch, xổ số, lương thực… Song song đó, lãnh đạo công ty cũng tích cực mở rộng các mối quan hệ nâng cao chất lượng để có thể ký hợp đồng với những khách hàng mới, mở rộng địa bàn hoạt động, tăng cường mạng lưới khách hàng trong các lĩnh vực chưa được khai thác. Cung cấp thêm nhiều dịch vụ mới. Đặc biệt, công ty đang hướng vào phát triển dịch vụ kiểm toán trong lĩnh vực xây dựng cơ bản. Hiện nay, công ty đã có đủ điều kiện để kiểm toán các tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết và tổ chức kinh doanh chứng khoán. Về dịch vụ cung cấp Công ty đề ra phương hướng nâng cao chất lượng và số lượng dịch vụ cung cấp. Trong số đó, công ty chú trọng nâng cao chất lượng dịch vụ kiểm toán và quản lý, mở rộng tiếp xúc với các tập đoàn quốc tế, chuẩn bị điều kiện để trở thành thành viên của các tập đoàn kiểm toán. Bên cạnh đó, lãnh đạo cũng chú ý phát triển dịch vụ tư vấn và đào tạo, xây dựng cơ sở vật chất, thực hiện liên kết với các tổ chức đào tạo trong và ngoài nước để tổ chức các lớp đào tạo chuyên sâu về quản lý, tài chính, kế toán, kiểm toán… Hướng đến năm 2018 dịch vụ tư vấn chiếm tỷ trọng 20% - 40% doanh thu. Chính sách tuyển dụng và đào tạo nhân sự Căn cứ vào kế hoạch kinh doanh, công ty có nhu cầu tuyển dụng nhân viên mới, chủ yếu là các sinh viên tốt nghiệp Đại học, có phẩm chất đạo đức tốt, có học lực từ khá trở lên, trình độ C ngoại ngữ và A, B tin học. Yếu tố ngoại hình cũng được xét đến trong quá trình xét tuyển. Việc xét tuyển trải qua ba vòng, gồm: - Sơ tuyển: Xem xét sức khỏe, học lực. - Thi tuyển: Nội dung thi liên quan đến các lĩnh vực bao gồm kế toán, kiểm toán, ngoại ngữ và tin học.
  • 45. Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại SVC GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 31 SVTH: Từ Phúc Hậu - Phỏng vấn: Kiểm tra khả năng giao tiếp, xử lý tình huống, kiến thức xã hội,…Vòng phỏng vấn sẽ do trực tiếp Ban Giám đốc tham gia phỏng vấn. Hằng năm, công ty luôn chú trọng đến việc đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho nhân viên theo từng mức độ: Kỹ năng kiểm toán 1, 2, 3 dành cho trợ lý kiểm toán làm việc tương ứng 1, 2, 3 năm; thời gian đào tạo cho mỗi cấp từ 50 – 70 tiết, cuối khoá có kiểm tra và đánh giá đối với từng nhân viên. Đối với KTV hành nghề sẽ được bố trí tham dự lớp cập nhật kiến thức hàng năm do Bộ Tài chính tổ chức và tự đào tạo thông qua việc nghiên cứu tham gia giảng dạy các lớp kỹ năng kiểm toán của công ty. 3.2. Áp dụng quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả tại Công ty CP Sao Mai. 3.2.1. Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán 3.2.1.1. Tìm hiểu khái quát về công ty khách hàng a. Khái quát về công ty - Tên công ty: Công ty CP Sao Mai. - Tên tiếng anh: SAMA Co., Ltđ. - Địa chỉ: Lô 39/6 KCN Trà Nóc 2, phường Trà Nóc, quận Bình Thuỷ, thành phố Cần Thơ. - Hình thức sử dụng vốn: Công ty CP Sao Mai được thành lập theo Giấy chứng nhận đầu tư số 572021000069 đăng ký lần đầu ngày 22/10/2008 và chứng nhận thay đổi lần thứ tư ngày 30/01/2015 do Ban quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp Cần Thơ cấp. - Lĩnh vực kinh doanh: Sản xuất và thương mại. - Ngành nghề kinh doanh: Theo Giấy chứng nhận đầu tư , các ngành nghề kinh doanh của Công ty bao gồm:  Chế biến cá, thủy hải sản xuất khẩu;  Cho thuê kho lạnh bảo quản thủy sản và thực phẩm;  Dịch vụ kiểm nghiệm thực phẩm;  Dịch vụ ủy thác xuất nhập khẩu các mặt hàng thực phẩm như: thủy hải sản các loại, nông sản, thực phẩm chế biến các loại;  Cung ứng lao động tạm thời;  Mua bán thức ăn và nguyên liệu dùng làm thức ăn cho cá, tôm;