SlideShare a Scribd company logo
1 of 63
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
LÃ QUỐC TRUNG
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP CẢI
THIỆN MÔI TRƯỜNG NƯỚC TẠI CÁC MỎ THAN THUỘC TỔNG
CÔNG TY THAN ĐÔNG BẮC TỈNH QUẢNG NINH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo: Chính quy
Chuyên ngành : Khoa học môi trường
Khoa: Môi trường
Khóa học: 2015 – 2019
Thái Nguyên, năm 2019
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
LÃ QUỐC TRUNG
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP CẢI
THIỆN MÔI TRƯỜNG NƯỚC TẠI CÁC MỎ THAN THUỘC TỔNG
CÔNG TY THAN ĐÔNG BẮC TỈNH QUẢNG NINH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo: Chính quy
Chuyên ngành : Khoa học môi trường
Lớp: K47- KHMT
Khoa: Môi trường
Khóa học: 2015 – 2019
Giảng viên HD: PGS.TS. Trần Văn Điền
Thái Nguyên, năm 2019
i
LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là giai đoạn quan trọng nhất đối của sinh viên các
trường Đại học, Cao đẳng nói chung và trường Đại học Nông lâm Thái
Nguyên nói riêng. Từ đó sinh viên hệ thống hóa lại kiến thức đã học và áp
dụng kiến thức đã được học vào thực tế, giúp sinh viên hoàn thiện bản thân
và cung cấp kiến thức thực tế, kiểm nghiệm lại chúng trong thực tế, nâng
cao kiến thức nhằm phục vụ cho công việc sau này. Trong thời gian thực tập
tốt nghiệp, với sự nỗ lực phấn đấu của bản thân và sự giúp đỡ của thầy cô, các cô
chú cán bộ ở cơ quan thực tập đã giúp em hoàn thành báo cáo tốt nghiệp của mình.
Lời đầu tiên em xin bày tỏ lòng biết ơn Ban giám hiệu nhà trường, Ban
chủ nhiệm khoa Môi trường, đặc biệt em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới
thầy giáo PGS.TS. Trần Văn Điền đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình giúp đỡ
em trong suốt quá trình nghiên cứu thực hiện đề tài tốt nghiệp để em hoàn
thành tốt đề tài.
Em xin gửi lời cảm ơn tới tập thể cán bộ công nhân viên Viện Kỹ Thuật
và Công Nghệ Môi Trường đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho em trong suốt thời
gian thực tập.
Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, người thân và bạn bè của
em đã chia sẻ, giúp đỡ, động viên em trong quá trình học tập nghiên cứu
hoàn thành tốt đề tài tốt nghiệp của mình.
Do thời gian có hạn, năng lực và kinh nghiệm của bản thân còn nhiều
hạn chế nên đề tài này không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy em rất mong
nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo để đề tài được hoàn
thiện tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2019
Sinh viên
Lã Quốc Trung
ii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng2.1. Đặc điểm nước thải hầm lò mỏ than và tác động đến môi trường ..14
Bảng 2.2. Đặc tính nước thải một số mỏ than hầm lò điển hình khu vực
Quảng Ninh thuộc TKV..................................................................15
Bảng 4.1. Kết quả quan trắc điều kiện vi khí hậu...........................................27
Bảng 4.2.Kết quả quan trắc môi trương nước thải mỏ....................................32
Bảng 4.3. Một số chỉ tiêu tổng hợp về đặc tính nước thải mỏ khu vực Hạ Long
.........................................................................................................33
Bảng 4.4: Kết quả phân tích chất lượng nước thải trước xử lý của Công ty
TNHH MTV 35...............................................................................36
Bảng 4.5: Kết quả phân tích chất lượng nước thải sau khi xử lý của Công ty
TNHH MTV 35...............................................................................36
Bảng 4.6: Kết quả phân tích chất lượng nước thải trước xử lý của Công ty
TNHH MTV 86...............................................................................40
Bảng 4.7: Kết quả phân tích chất lượng nước thải sau khi xử lý của Công ty
TNHH MTV 86...............................................................................41
iii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1 Nguồn gốc hình thành nước thải hầm lò mỏ than...........................10
Hình 2 .2 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải +40 Xí nghiệp than Cao Thắng.....17
Hình 2 3. Công nghệ xử lý nước thải khu –25 - +30 Mạo Khê......................18
Hình 2.4. Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải – 51 Hà Lầm ..............................19
Hình 2.5. Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải nhà máy thuyển than Cửa Ông ..20
Hình 4.1: Cơ cấu tổ chức Tổng công ty Than Đông Bắc................................24
Hình 4.2. Bãi thải mỏ than Núi Béo nằm sát khu dân cư ..............................25
Hình 4.3 : Sơ đồ công nghệ XLNT hầm lò mỏ than tại Quảng Ninh.............35
Hình 4.4 - Diễn biến của giá trị pH trong nước thải mỏ than của Công ty
TNHH MTV 35 ..............................................................................38
Hình 4.5 - Diễn biến của hàm lượng TSS trong nước thải mỏ than của Công
ty TNHH MTV 35 ..........................................................................38
Hình 4.6 - Diễn biến của hàm lượng Fe trong nước thải mỏ than của Công ty
TNHH MTV 35 ..............................................................................39
Hình 4.7 - Diễn biến của hàm lượng Mn trong nước thải mỏ than của Công
ty TNHH MTV 35 ..........................................................................39
Hình 4.8 - Diễn biến của hàm lượng dầu mỡ khoáng trong nước thải mỏ than
của Công ty TNHH MTV 35 .........................................................40
Hình 4.9 - Diễn biến của giá trị pH trong nước thải mỏ than của Công ty
TNHH MTV 86 ..............................................................................42
Hình 4.10 - Diễn biến của hàm lượng TSS trong nước thải mỏ than của Công
ty TNHH MTV 86 ..........................................................................42
Hình 4.11 - Diễn biến của hàm lượng Fe trong nước thải mỏ than của Công
ty TNHH MTV 86 ..........................................................................43
Hình 4.12 - Diễn biến của hàm lượng Mn trong nước thải mỏ than của Công
ty TNHH MTV 86 ..........................................................................43
iv
Hình 4.13 - Diễn biến của hàm lượng dầu mỡ khoáng trong nước thải mỏ
than của Công ty TNHH MTV 86 .................................................44
Hình 4.14. Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải mỏ ............................................48
Hình 4.15. Sơ đồ cấu tạo hố lắng cặn cứng ....................................................49
Hình 4.16. Cấu tạo bể tách dầu .......................................................................50
v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Kí hiệu Tiếng Việt
BTNMT Bộ tài nguyên và môi trường
NĐ- CP Nghị định- Chính phủ
QCVN Quy chuẩn Việt Nam
QH Quốc hội
TCCP Tiêu chuẩn cho phép
TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam
TT-BTNMT Thông tư Bộ Tài nguyên và Môi trường
vi
MỤC LỤC
Phần 1: MỞ ĐẦU............................................................................................. 1
1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu của đề tài ................................................................................... 3
1.3. Ý nghĩa của đề tài....................................................................................... 3
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học ...................................... 3
1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn. .......................................................................... 3
Phần 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU........................................... 5
2.1. Cơ sở khoa học........................................................................................... 5
2.1.1. Cơ sở lý luận của đề tài........................................................................... 5
2.1.1.1. Một số khái niệm, thuật ngữ liên quan đến môi trường....................... 5
2.1.1.2. Một số khái niệm liên quan đến khai thác than. .................................. 7
2.1.2. Cơ sở pháp lí của đề tài........................................................................... 8
2.2. Tổng quan về nước thải mỏ than và các giải pháp xử lý ........................... 8
2.2.1. Sự hình thành nước thải trong quá trình khai thác than.......................... 9
2.2.2. Tính chất chung của nước thải mỏ than................................................12
2.2.3. Hiện trạng về xử lý nước thải trong hoạt động sản xuất than ở vùng
Quảng Ninh .....................................................................................................16
Phần 3:ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..21
3.1. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ...............................................................21
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................21
3.1.2. Phạm vị nghiên cứu...............................................................................21
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành...............................................................21
3.3. Nội dung nghiên cứu................................................................................21
3.4. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................21
3.4.1. Phương pháp thu thập thông tin, kế thừa số liệu, tài liệu .....................21
3.4.2. Phương pháp điều tra khảo sát thực địa................................................22
3.4.3. Phương pháp tổng hợp và viết báo cáo.................................................22
3.4.4. Phương pháp chuyên gia.......................................................................22
vii
Phần 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN................................24
4.1. Khái quát về các mỏ hầm lò thuộc Tổng công ty Than Đông Bắc..........24
4.2.Đánh giá sự ảnh hưởng của quá trình khai thác mỏ đến môi trường vùng
Quảng Ninh. ....................................................................................................24
4.2.1. Phân tích ảnh hưởng của công tác khai thác mỏ đến môi trường...............24
4.2.1.1. Ảnh hưởng do khai thác đổ đất đá thải ..............................................24
4.2.2. Ô nhiễm môi trường không khí.............................................................26
4.2.3 Phân tích ảnh hưởng đến môi trường nước........................................30
4.2.3.1. Ảnh hưởng đến nguồn nước mặt trên địa bàn khu vực Hạ Long...............30
4.2.3. Hiện trạng ô nhiễm môi trường nước thải mỏ....................................32
4.3. Đánh giá hiện trạng ô nhiễm của nước thải hầm lò mỏ than tại Tổng công
ty than Đông Bắc.....................................................................................34
4.3.1. Hiện trạng công nghệ xử lý nước thải hầm lò tại các mỏ thuộc tổng
công ty Than Đông Bắc và tại Quảng Ninh............................................34
4.3.2. Kết quả xử lý của công nghệ xử lý nước thải hầm lò tại các mỏ thuộc
tổng công ty Than Đông Bắc ..................................................................36
4.4. Một số giải pháp cải thiện môi trường nước tại các mỏ than thuộc Tổng
công ty Than Đông Bắc tỉnh Quảng Ninh ..............................................44
4.4.1. Các biện pháp phòng chống ô nhiễm và xử lý nước thải tại các mỏ khai
thác than tại Quảng Ninh ........................................................................45
4.4.2. Các biện pháp ngăn ngừa ô nhiễm và xử lý nước thải tại các mỏ khai
thác khoáng sản.......................................................................................46
4.4.2.1 Các giải pháp về kĩ thuật.....................................................................46
4.4.2.2 Các giải pháp về quản lý.....................................................................46
4.5.2.3. Các giải pháp quản lý xử lý nước thải ...............................................47
4.4.3. Đề xuất các biện pháp xử lý nước thải trong khai thác mỏ ..................48
4.4.3.1. Quy trình xử lý nước thải mỏ ít ô nhiễm ...........................................48
4.4.3.2. Dùng phương pháp lắng cơ học đối với các mỏ có nước mưa rửa trôi
bề mặt khu chứa thành phẩm ..........................................................................49
4.4.3.3. Xử lý nước thải chứa dầu mỡ.............................................................49
PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................51
viii
5.1. Kết luận ....................................................................................................51
5.2. Kiến nghị..................................................................................................52
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................53
1
Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Trong sự nghiêp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước với tốc độ
nhanh chóng như hiện nay, ngành than đã trở thành một ngành công nghiệp
mũi nhọn góp phần to lớn vào sự phát triển chung của đất nước. Trước hết,
việc khai thác than là để phục vụ trực tiếp cho các ngành kinh tế quan trọng
nhất: cung cấp nhiên liệu cho ngành công nghiệp nhiệt điện, sản xuất xi
măng, phân bón, hóa chất, giấy, vật liệu xây dựng… Ngoài ra còn khẳng định
được vai trò quan trọng trong công tác ổn định việc làm và cải thiện được đời
sống cho người dân lao động. Tỉnh Quảng Ninh là một tỉnh có trữ lượng than
lớn chiếm khoảng 90% trữ lượng than trên cả nước. Tỉnh Quảng Ninh rất
giàu tiềm năng phát triển kinh tế, do có nhiều thế mạnh mà các vùng khác
không có được, đó là tài nguyên khoáng sản, cảnh quan và các điều kiện tự
nhiên thuận lợi cho phát triển công nghiệp khai thác khoáng sản, cảng biển,
du lịch, nuôi trồng thuỷ sản.
Song song với những tiềm năng, triển vọng và thành tựu kinh tế đã đạt
được trong nhiều năm qua, Quảng Ninh cũng đang đối mặt với những thách
thức không nhỏ về môi trường. Trên một địa bàn hẹp (đặc biệt tại khu vực
thành phố Hạ Long là nơi trung tâm của tỉnh), nhiều hoạt động kinh tế - xã
hội đồng thời phát triển như khai thác than, sản xuất vật liệu xây dựng,du lịch
- dịch vụ... đã gia tăng sức ép lên môi trường sinh thái và các hệ tài nguyên
sinh vật.
Chất lượng môi trường ở một số khu vực đã bị tác động mạnh, đa dạng
sinh học suy giảm nhanh, nhiều nguồn tài nguyên môi trường đã bị khai thác
cạn kiệt. Điển hình là hoạt động khai thác than, hoạt động này đã đang là
nguyên nhân làm suy thoái tài nguyên, môi trường, ảnh hưởng trực tiếp đến
2
tiềm năng phát triển kinh tế xã hội và đời sống nhân dân. Một trong những
vấn đề nổi cộm trong lĩnh vực môi trường mỏ là xử lý nước thải mỏ. Chỉ từ
năm 2008 đến nay, riêng vùng than Quảng Ninh đã có 30 trạm xử lý nước
thải được hoàn thành, đi vào vận hành và hàng chục các dự án đầu tư trạm xử
lý nước thải mỏ khác đang được thực hiện. Mỏ than 618 thuộc Công ty than
Đông Bắc, Đông Triều, Quảng Ninh là một trong những mỏ khai thác lộ thiên
lớn có trạm xử lý đang hoạt động. Việc hoạt động sản xuất, khai thác của mỏ
than ngày càng tăng dẫn tới nhiều vấn đề về ô nhiễm môi trường do chất thải
phát sinh từ các hoạt động của mỏ, việc xử lý nước thải không tránh khỏi
những hạn chế nhất định về công nghệ cần phải xem xét đánh giá.
Nghiên cứu, phân tích các giải pháp xử lý nước thải trong quá trình
khai thác khoáng sản ở các mỏ than thuộc Tổng công ty Than Đông Bắc tỉnh
Quảng Ninh; phân tích, đánh giá hiện trạng môi trường; làm rõ các tác động
của hoạt động khoáng sản tới môi trường là yêu cầu cấp thiết, nhằm đề xuất
các giải pháp xử lý, góp phần làm phong phú thêm các giải pháp xử lý nước
thải thích hợp áp dụng trong hoạt động khoáng sản nhằm hạn chế và khắc
phục ô nhiễm môi trường nước tiến tới góp phần đảm bảo sự phát triển bền
vững của hoạt động sản xuất khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh và triệt
tiêu được các mối nguy hiểm ảnh hưởng đến đời sống con người, chất lượng
môi trường nước được đảm bảo và cũng là góp phần phát triển các ngành
khác như ngành du lịch, thuỷ sản, cảng biển… tại khu vực tỉnh Quảng Ninh.
Cho đến nay, mặc dù đã có nhiều giải pháp đưa ra nhằm khắc phục, xử
lý tình trạng ô nhiễm nguồn nước từ các khai trường trong quá trình sản xuất,
khai thác khoáng sản ở các mỏ than và vùng lân cận xung quanh. Tuy nhiên
những giải pháp này chưa đáp ứng được tình trạng ô nhiễm. Mỗi giải pháp lại
có ưu - nhược điểm riêng và phù hợp với từng điều kiện cụ thể
Xuất phát từ thực tiễn trên, để đảm bảo cho nguồn nước trong quá trình
sản xuấttrước khi thải ra môi trường của quá trình khai thác khoáng sản ở các
3
mỏ than thuộc Tổng công ty Than Đông Bắc tỉnh Quảng Ninhđược xử lý tốt
hơn. Dưới sự hướng dẫn trực tiếp của PGS.TS.Trần Văn Điền em tiến
hành nghiên cứu đề tài:“Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải
thiện môi trường nước tại các mỏ than thuộc Tổng công ty Than Đông Bắc
tỉnh Quảng Ninh”
1.2. Mục tiêu của đề tài
- Nghiên cứu được sự ảnh hưởng trong quá trình khai thác khoáng
sản đến môi trường nước của khu vực các mỏ than thuộc Tổng công ty Than
Đông Bắc tỉnh Quảng Ninh
- Đánh giá được hiện trạng về sự ảnh hưởng trong quá trình khai thác
khoáng sản ở các mỏ than
- Đề xuất giải pháp xử lý môi trường nước trong quá trình khai thác
khoáng sản ở các mỏ than thuộc Tổng công ty Than Đông Bắc tỉnhQuảng Ninh
1.3. Ý nghĩa của đề tài
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
- Tạo cơ hội cho sinh viên vận dụng những kiến thức đã học vào thực
tiễn, rèn luyện kĩ năng.
- Là cơ hội giúp sinh viên tìm hiểu, tiếp thu kinh nghiệm trong thực tiễn,
đồng thời bổ sung tư liệu học tập, kinh nghiệm làm việc sau khi ra trường
- Kết quả nghiên cứu góp phần làm rõ hiện trạng môi trường vùng mỏ và
xây dựng các giải pháp xử lý bảo vệ môi trường nước vùng có hoạt động
khoáng sản than.
- Kết quả của đề tài làm tài liệu cug cấp, tham khảo cho các nghiên cứu
tiếp theo về sự ảnh hưởng trong khai thác khoáng sản than đến môi trường nước.
1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn.
- Kết quả nghiên cứu là tài liệu tham khảo cho các đơn vị có hoạt động
khoáng sản và các đơn vị tư vấn về môi trường nước.
- Đánh giá được mức độ ô nhiễm của nước thải hầm lò mỏ than.
4
- Đưa ra được một số giải pháp xử lý, quản lý nhằm nâng cao hiệu quả
quản lý Nhà nước về môi trường góp phần nâng cao hiệu quả quản lý Nhà
nước về Môi trường tại địa phương.
- Đưa ra được công nghệ xử lý nước thải mỏ tuần hoàn cấp cho sinh
hoạt góp phần tiết kiệm tài nguyên và phát triển bền vững.
5
Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở khoa học
2.1.1. Cơ sở lý luận của đề tài
2.1.1.1. Một số khái niệm, thuật ngữ liên quan đến môi trường
- Khái niệm về môi trường:
Theo khoản 1, điều 3 Luật Bảo Vệ Môi Trường Việt Nam năm 2014
môi trường được định nghĩa như sau: “Môi trường là hệ thống các yếu tố vật
chất tự nhiên và nhân tạo có tác động đối với sự tồn tại và phát triển của con
người và sinh vật.” [5].
- Khái niệm về ô nhiễm môi trường:
Theo khoản 8 điều 3 Luật Bảo Vệ Môi trương Việt Nam 2014: “Ô
nhiễm môi trường là sự biến đổi của thành phần môi trường không phù hợp
với quy chuẩn kỹ thuật môi trường và tiêu chuẩn môi trường gây ảnh hưởng
xấu đến con người và sinh vật” [5].
- Khái niệm về hoạt động Bảo vệ môi trường:
Theo khoản 3 điều 3 Luật Bảo Vệ Môi trường Việt Nam 2014: “Hoạt
động bảo vệ môi trường là hoạt động giữ gìn, phòng ngừa, hạn chế các tác
động xấu đên môi trường; ứng phó sự cố môi trường; khắc phục ô nhiễm, suy
thoái, cải thiện, phục hổi môi trường; khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên
thiên nhiên nhằm giữ môi trường trong lành” [5].
- Khái niệm Quy chuẩn kỹ thuật môi trường:
Theo khoản 5 điều 3 Luật Bảo vệ môi trường Việt Nam năm 2014:
“Quy chuẩn kỹ thuật môi trường là mức giới hạn của các thông số về chất
lượng môi trường xung quanh, hàm lượng của các chất ô nhiễm có trong chất
thải, các yêu cầu kỹ thuật và quản lý được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
ban hành dưới dạng văn bản bắt buộc để bảo vệ môi trường” [5].
6
- Khái niêm Tiêu chuẩn môi trường:
“Tiêu chuẩn môi trường là mức giới hạn của các thông số về chất lượng
môi trường xung quanh, hàm lượng của chất gây ô nhiễm trong chất thải, các
yêu cầu kỹ thuật và quản lý được các cơ quan nhà nước và các tổ chức công bố
dưới dạng văn bản tự nguyện áp dụng để bảo vệ môi trường” [10].
2.1.1.2. Một số khái niệm về ô nhiễm môi trường nước, xử lý nước thải.
- Ô nhiễm nước
Là sự thay đổi thành phần và tình chất của nước có hại cho hoạt động
sống bình thường của sinh vật và con người, bởi sự có mặt của một hay nhiều
hóa chất lạ vượt qua ngưỡng chịu đựng của sinh vật.Theo hiến chương Châu
Âu : Ô nhiễm môi trường nước là sự biến đổi chủ yếu do con người gây ra đối
với chất lượng nước làm ô nhiễm nước và gây nguy hại cho việc sử dụng, cho
nông nghiệp, cho công nghiệp, nuôi cá, nghỉ ngơi, giải trí, cho động vật nuôi
cũng như các loài hoang dại (Lưu Đức Hải, 2009)[4].
- Khái niệm nước thải :
Là nước thải ra sau khi đã được sử dụng hoặc được tạo ra trong một quá
trình công nghệ và không còn giá trị trực tiếp đối với quá trình đó nữa [6]
- Suy thoái nguồn nước:
Suy thoái nguồn nước là sự suy giảm về số lượng, chất lượng nguồn
nước so với trạng thái tự nhiên hoặc so với trạng thái của nguồn nước đã được
quan trắc trong các thời kỳ trước đó [8].
- Xử lý nước thải là gì :
Xử lý nước thải là tổng hợp các quá trình và phương pháp xử lý làm cho
nguồn nước thải ra từ các công ty, nhà máy… trở nên sạch hơn, từ đó làm
giảm thiểu ô nhiễm nguồn nước xung quanh.[8]
7
Nước thải công nghiệp:
Là nước thải phát sinh ra từ quá trình công nghệ của cơ sở sản xuất,
dịch vụ công nghiệp (gọi chung là cơ sở công nghiệp), từ công ty xử lý nước
thải tập trung có đầu mối nước thải cua cơ sở công nghiệp [8].
- Xử lý nước thải công nghiệp:
Bao gồm các cơ chế và quy trình sử dụng để xử lý nước thải được tạo
ra từ các hoạt động công nghiệp hoặc thương mại.Sau khi xử lý, nước thải
công nghiệp được xử lý (hoặc dòng thải) có thể được tái sử dụng hoặc đưa
đến một hệ thống thoát nước vệ sinh hoặc một nơi lưu trữ nước trong thiên
nhiên.Hầu hết các ngành công nghiệp tạo ra nước thải mặc dù xu hướng phát
triển trên thế giới gần đây là giảm thiểu lượng hoặc tái chế nước thải được tạo
ra trong quá trình sản xuất.Tuy nhiên, nhiều ngành công nghiệp vẫn còn tạo ra
nhiều nước thải [8].
2.1.1.2. Một số khái niệm liên quan đến khai thác than.
-Than:
Than là một dạng nhiên liệu hóa thạch, được hình thành từ thực vật bị
chôn vùi trải qua các giai đoạn từ than bùn, và dần chuyển hóa thành than nâu
hay còn gọi là than non (lignit), và thành than bán bitum, sau đó
thành than bitum hoàn chỉnh (bituminous coal), và cuối cùng là biến đổi
thànhthan đá (anthracit).[9].
-Công nghệ khai thác mỏ:
Công nghệ khai thác mỏ chủ yếu gồm 2 nhóm là khai thác mỏ lộ thiên và
khai thác hầm lò. Đối tượng khai thác cũng được chia thành 2 nhóm tùy theo
loại vật liệu: sa khoáng bao gồm các khoáng vật có giá trị nằm lẫn trong cuội
lòng sông, cát bãi biển và các vật liệu bở rời khác; và quặng mạch hay còn gọi
là quặng trong đá gốc, ở đây các khoáng vật có giá trị được tìm thấy trong các
mạch, các lớp hoặc các hạt khoáng vật phân bố rải rác trong khối đá. Cả hai
loại này đều có thể khai thác theo phương pháp lộ thiên và hầm lò [7].
8
2.1.2. Cơ sở pháp lí của đề tài
- Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 được Quốc hội nước Cộng hoà xã
hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 23/06/2014
và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2015.
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 được Quốc hội nước
CHXHCNVN khóa XII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 17/11/2010;
- Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ Quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
- Nghị định số158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủquy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản.
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật tài nguyên nước;
- Nghị định số 164/2016/NĐ-CP ngày 24/12/2016 của Chính phủ về phí
bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.
- Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/3/2013 của Chính phủ về phí
bảo vệ môi trường đối với nước thải;
- Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường thông tư hướng dẫn về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt
động khai thác khoáng sản.
- QCVN 08-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
lượng nước mặt.
- QCVN 40:2011/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải
công nghiệp.
2.2. Tổng quan về nước thải mỏ than và các giải pháp xử lý
Trên thế giới và ở nước ta quá trình khai thác than là ngành công
nghiệp tác động trực tiếp đến tài nguyên lòng đất và nhiều yếu tố môi trường
như đất, nước, không khí, rừng và các loài sinh vật, cảnh quan ... Môi trường
9
các vùng khai thác và chế biến than dễ bị suy thoái và ô nhiễm. Than ở Việt
nam được khai thác hơn 100 năm nay, đã tạo tiền đề cho sự phát triển của
nhiều ngành kinh tế khác, nguồn lợi kinh tế do than mang lại tuy rất lớn
nhưng hoạt động khai thác than lại làm ảnh hưởng xấu đến các dạng tài
nguyên thiên nhiên và môi trường sống. Đặc biệt các hoạt động khai thác, vận
tải, sàng tuyển, bốc dỡ, cung ứng than đã gây những ảnh hưởng môi trường ở
quy mô rộng lớn và mức độ nghiêm trọng. Các hoạt động phát triển than đã
gây suy thoái và ô nhiễm không khí, đất và nước. Để ngành than phát triển
bền vững, ngoài việc đầu tư áp dụng những công nghệ sản xuất tiên tiến, có
năng suất cao, ít gây ô nhiễm môi trường, còn cần phải quan tâm xây dựng,
thực hiện kế hoạch quản lý môi trường và áp dụng những giải pháp kỹ thuật,
công nghệ thích hợp để sử lý và giảm thiểu ô nhiễm môi trường nói chung,
đặc biệt là môi trường nước, vì nước là yếu tố không thể thiếu được cho sinh
hoạt của con người, và cho các hoạt động sản xuất, dịch vụ, giải trí khác.
Nước thải từ các mỏ than đã gây ảnh hưởng tới chất lượng nước mặt,
nước ngầm và nước biển ven bờ. Vùng mỏ Quảng Ninh hàng năm đã thải vào
môitrường một khối lượng lớn nước thải mỏ, từ các moong chứa nước, từ các
bãi thải và các nhà máy tuyển than.
2.2.1. Sự hình thành nước thải trong quá trình khai thác than
Trong quá trình khai thác, nước thải mỏ than được hình thành từ ba
nguồn chính: nước bơm từ các cửa lò của mỏ hầm lò, từ các moong của mỏ lộ
thiên, nước thải từ các nhà mày sàng tuyển các bãi thải, kho than, được thải ra
các sông suối. Trong than có nhiều chất với thành phần hoá học khác nhau
như lưu huỳnh, Fe, Mn…do đó khi ở trong than nước phân huỷ nhiều các
chất có trong than và đất đá ở mỏ tạo thành nước thải mỏ với đặc điểm
chung mang tính axít, hàm lượng Fe, Mn và hàm lượng cặn lơ lửng trong
nước cao.
10
a. Nước thải hầm lò mỏ than:
Trong 3 loại nước thải nêu trên, nước thải hầm lò mỏ than có số lượng
lớn và nồng độ các chất ô nhiễm trong đó cao hơn nhiều so với các loại nước
thải khác.
Khi khai thác than hầm lò người ta đào các đường lò trong lòng đất,
dùng các biện pháp kỹ thuật để lấy than ra. Nước ngầm, nước chứa trong các
lớp đất đá chảy ra các đường lò rồi theo hệ thống thoát nước đưa ra khỏi cửa
lò hoặc được dẫn vào các hầm chứa nước tập trung rồi dùng bơm để bơm ra
ngoài. Loại nước thải này được gọi là nước thải mỏ hầm lò. Quá trình lưu
trong các đường lò, hầm bơm và di chuyển đã kéo theo các hợp chất trong lò,
kết hợp với các yếu tố vật lý, hóa học, sinh học khác đã hình thành ra dạng
nước thải mỏ than hầm lò.
Hình 2.1 Nguồn gốc hình thành nước thải hầm lò mỏ than
Quá trình lưu trong các đường lò, hầm bơm, qúa trình di chuyển đã kéo
theo các hợp chất trong lò, kết hợp với các điều kiện vật lý, hóa học, sinh học
đã hình thành ra dạng nước thải mỏ than hầm lò. Nước thải mỏ than hầm lò có
thể mang tính axít hoặc trung tính, nhưng đa phần nước có chứa Fe, Mn, và
TSS khá cao.
b. Nước thải từ khai trường lộ thiên.
Khi khai thác than lộ thiên, người ta phải bóc lớp đất đất đá phía bên
trên để lấy các vỉa than nằm bên dưới, quá trình khai thác như vậy đã tạo ra
các moong. Nước mưa chảy tràn bề mặt kéo theo bùn đất, bùn than, các chất
hòa tan xuống moong. Một số khu vực nước còn có nước ngầm thâm nhập
Nước thải mỏ than
Nước tàng trữ trong
khe nứt của đất đá Nước thẩm thấu Nước rửa trôi,
chảy tràn Nước ngầm
11
vào moong. Nước chứa đựng trong các moong khai thác được tháo hoặc bơm
ra khỏi khai trường, loại nước này gọi là nước thải do khai thác than lộ thiên.
Quá trình nước được lưu trong moong, có các điều kiện vật lý, hóa học, sinh
học diễn ra đã hình thành một dạng nước có những đặc tính cơ bản cho nước
thải mỏ than lộ thiên đó là có độ pH thấp, hàm lượng Fe, Mn, SO4
2-
, TSS
cao.Đối với nước bơm thoát từ khai trường,trên bề mặt đất khai trường có
nhiều chất với thành phần hoá học khác nhau nhưng với hàm lượng nhỏ không
đáng kể, tuy nhiên lượng đất đá bị rửa trôi theo bề mặt lớn do khai trường
không có thảm thực vật. Mặt khác, tại khu vực sửa chữa cơ khí có thể có hàm
lượng dầu nhất định. Tại khu vực sinh hoạt, khi có chất thải sinh hoạt nếu
không được thu gom xử lý cũng làm cho nước có hàm lượng BOD, số lượng
colifrom cao…
c. Nước thải từ các nhà mày sàng tuyển
Quá trình tuyển rửa than hoặc tuyển than người ta thường dùng nước để
tuyển. Sau khi quá trình tuyển nước được qua các bể cô đặc để thu hồi nước
và tách bùn, bùn lỏng được bơm ra các hệ thống ao để lắng nhằm mục đích
thu hồi tiếp than bùn và tách nước. Nước có thể được sử dụng tuần hoàn hoặc
thải bỏ.Nước thải đi ở khâu này gọi là nước thải nhà máy tuyển.Nước thải nhà
máy tuyển than mang nhiều hạt than mịn và các hạt khoáng vật, sét lơ lửng,
các dạng chất hòa tan khác. Tính chất ô nhiễm của nước thải nhà máy tuyển là
hàm lượng chất rắn lơ lửng, hàm lượng các kim loại như Fe, Mn và một số
kim loại khác.
Ngoài 3 loại nước thải nêu trên, hoạt động khai thác sản xuất của các
mỏ than không chỉ phát sinh nước thải mỏ mà còn phát sinh một lượng nước
thải từ các sinh hoạt như tắm, giặt và từ các nhà ăn ca của công nhân. Lượng
nước thải từ các hoạt động trên tuy không nhiều nhưng cũng là nguồn gây ô
nhiễm cho môi trường nếu không được xử lý đạt tiêu chuẩn trước khi thải ra
12
nguồn tiếp nhận. Hiện tại vùng Quảng Ninh có khoảng 30 mỏ than, mỗi mỏ
có ít nhất một nhà tắm trung tâm và nhiều nhà ăn ca cho công nhân.
2.2.2. Tính chất chung của nước thải mỏ than.
Đối với nước bơm thoát từ khai trường: Trong than có nhiều chất với
thành phần hoá học khác nhau như lưu huỳnh, Fe, Mn…do đó khi ở trong
than nước phân huỷ nhiều các chất có trong than và đất đá ở mỏ tạo thành
nước thải mỏ với đặc điểm chung mang tính axít, hàm lượng Fe, Mn và hàm
lượng cặn lơ lửng trong nước cao. Quá trình tạo axít của nước thải mỏ như sau:
Lưu huỳnh trong than tồn tại ở dạng vô cơ và hữu cơ, nhưng ở dạng vô
cơ chiếm tỷ trọng cao. Lưu huỳnh vô cơ ở dạng khoáng pyrit hay chalcopyrit,
khi bị oxy hoá trong môi trường có nước sẽ tạo thành axít theo phản ứng sau:
- FeS2 + 7/2 O2 + H2O ----- FeSO2 + H2SO4 (1)
- 2FeSO4 + 1/2 O2+ H2SO4------ Fe2(SO4)3 + H2O (2)
- FeS2 + Fe2(SO4)3 ------ 3 FeSO4 + 2S (3)
- S + H2O + 3/2 O2 -------- H2SO4 (4)
- Fe2(SO4)3 + 2H2O ------- 2Fe(OH)SO4 + H2SO4 (5)
Các vi sinh vật ưa khí và sử dụng lưu huỳnh làm chất dinh dưỡng như
chủng Thibacillus Ferrooxidant… hay tồn tại trong môi trường nước mỏ, khi
tham gia phản ứng có tác dụng như chất xúc tác, làm tăng cường độ và phạm
vi của phản ứng.
- Các phản ứng (1), (2), (4) thực hiện bằng vi sinh vật.
- Các phản ứng (3), (5) là các phản ứng hoá học
Đối với nước mưa rửa trôi bề mặt khai trường:Trên bề mặt đất khai
trường có nhiều chất với thành phần hoá học khác nhau nhưng với hàm lượng
nhỏ không đáng kể, tuy nhiên lượng đất đá bị rửa trôi theo bề mặt lớn do khai
trường không có thảm thực vật. Mặt khác, tại khu vực sửa chữa cơ khí có thể
có hàm lượng dầu nhất định. Tại khu vực sinh hoạt, khi có chất thải sinh hoạt
13
nếu không được thu gom xử lý cũng làm cho nước có hàm lượng BOD,
colifrom cao…
Để bảo vệ môi trường nước cần phải thực hiện:
- Phải trang bị hệ thống thu gom và xử lý nước thải trước khi thải ra
môi trường;
- Nước thải chứa dầu mỡ:
+ Quản lý ngăn chặn rò rỉ xăng dầu và vật liệu độc hại do xe vận
chuyển và các thiết bị thi công gây ra;
+ Bố trí không để vật liệu độc hại ở gần nguồn nước;
+ Nước thải chứa dầu mỡ được thu gom vào các phy hay bể chứa, khi
các dụng cụ thu gom đầy sẽ được mang đi xử lý;
- Nước thải sinh hoạt :
+ Xây dựng, lắp đặt các nhà vệ sinh tạm thời (di động) cho công nhân
trong thời gian làm việc trên khu vực;
+ Các nhà vệ sinh sẽ được vận chuyển đem xử lý khi cần;
Khi thi công thực hiện nghiêm túc các biện pháp trên sẽ giảm thiểu
được tác động xấu đến môi trước nước ngầm và nước mặt;
- Đối với nước thải từ dưới lò:
Quá trình lưu nước trong các đường lò, quá trình nước di chuyển đã
kéo theo các hợp chất trên bề mặt tiếp xúc trong lò, kết hợp với các điều kiện
vật lý, hóa học, sinh học đã hình thành ra dạng nước thải mỏ than hầm lò.
Nước thải mỏ than hầm lò có thể mang tính axít hoặc trung tính, đa phần nước
có chứa Fe, Mn và TSS khá cao. Nhiều tài liệu nghiên cứu giải thích nguyên
nhân chính gây ra nước thải có tính axít cao, hàm lượng Fe, Mn, SO4
2-
trong
nước thải mỏ cao như sau: Trong quá trình khai thác than, các hoạt động khai
thác đã tạo điều kiện cho các vi khuẩn hiếu khí có khả năng phân huỷ pyrít và
lưu huỳnh dưới tác dụng của ôxi không khí và độ ẩm theo các phản ứng sau:
FeS2 + 7/2 O2 + H2O = FeSO4 + H2SO4 (1)
14
2FeSO4 + 1/2 O2 + H2SO4
T.ferroxidans
Fe2(SO4)3 + H2O (2)
FeS2 + Fe2(SO4)3
T.ferroxidans
3FeSO4 + S0
(3)
S0
+ H2O + 3/2 O2
T.thioxidan
H2SO4 (4)
Fe2(SO4)3 + 2H2O = Fe(OH)SO4 + H2SO4 (5)
Đây cũng là nguyên nhân làm cho hàm lượng các kim loại (Fe, Mn) và
các ion SO4
2-
tăng cao trong nớc thải mỏ.
Như vậy trong quá trình khai thác, các đường lò tiếp xúc nhiều với than
như lò xuyên vỉa, lò đi trong than thì nước thải tại các đường lò này mang tính
axít do nước thải có điều kiện tiếp xúc với lưu huỳnh trong than để sinh axít,
tính axít càng mạnh đối với các cửa lò có thời gian tồn tại lâu. Tại các đường
lò đào trong đá, nếu ít liên hệ với các đường lò than thì nước thải ở đây là
trung tính, nhưng chứa nhiều Fe, Mn do tiếp xúc với đất, đá.
Nước thải mỏ ngoài đặc tính có độ pH thấp, hàm lượng cặn lơ lửng cao
và các kim loại độc hại, trong nước thải còn chứa bùn đất và than, khi thoát n-
ước mỏ, bùn đất và than được bơm cùng nước ra ngoài mỏ.
Như vậy, nước thải mỏ than hầm lò có thể mang tính axít hoặc trung
tính, nhưng đa phần nước có chứa Fe, Mn, sunphat (SO4
2-
) và TSS khá cao.
Đối với nước thải hầm lò mỏ than tại khu vực Quảng Ninh, nước thải
mỏ than hầm lò có có tính axit, hàm lượng than và bùn đất trong nước thải cao tuỳ
thuộc vào đặc điểm nguồn nước và thời điểm xả thải nước ra môi trường.
Bảng2.1. Đặc điểm nước thải hầm lò mỏ than và tác động đến môi trường
Thông số Hóa chất đặc trưng Giá trị, mg/L Tác động môi
trường
pH H2SO4 2-4 Hòa tan kim loại
Sắt (Fe) Fe3+
, Fe2+
,
Hydroxide sắt và Fe2O3
100 – 3.000 Gây đục và màu
nước, tăng pH
làm oxy hóa và
kết tủa sắt.
Kim loại nặng Mg,Cu,Cd,Zn,Pb,Hg,As 1 - 200 Thay đổi thành
phần động thực
vật và làm giảm
15
chất lượng nước
Tổng chất rắn Ca, Mn,Al,SO4
2-
,etc. 100 – 30.000 Làm giảm chất
lượng nước
Nguồn: Silvas, F. P. C., 2010. Biotecnologia aplicada a drenagem
ácida de minas, São Paulo: Escola Politécnica da Universidade de São Paulo
Thành phần và tính chất nước thải hầm lò một số mỏ than của TKV năm
2009 được nêu trong Bảng
Bảng 2.2. Đặc tính nước thải một số mỏ than hầm lò điển hình khu vực
Quảng Ninh thuộc TKV
TT
Các thông
số
Đơn vị
Nước thải
mức –25
Công ty
Mạo Khê
Lò
+122
Vàng
Danh
Cửa lò
+13 Lộ
Trí
Thống
Nhất
Hầm
bơm
-10
Khe Chàm
QCVN
(B)
40:2011/
BTNMT
1 Nhiệt độ o
C 28,2 22,0 - 28 40
2 pH 7,17 6,16 3,83 3,41 5,5  9
3
Độ dẫn
điện
mS/cm 0,98 0,381 1,56 2,82
-
4 Độ đục NTU 382 22 680 249 -
5 Độ muối % 0,04 0,01 0,07 0,13 -
6 BOD5 mg/l 3,5 1,5 3,5 2,5 50
7 COD mg/l 28,8 16,0 25,6 44,8 150
8 TDS mg/l 372 306 568 1352 -
9 TSS mg/l 478 52 197 498 100
10 SO4
2-
mg/l 572,5 137,8 478,5 316,5 -
11 Mn mg/l 4,01 1,99 5,06 1,75 1
12 Fe mg/l 4,98 3,72 154,7 25,76 5
13 Hg mg/l 0,00034 0,00019 0,00025 0,00007 0,01
14 Pb mg/l 0,00450 0,00174 0,02372 0,00121 0,5
15 As mg/l 0,00236 0,0105 0,0223 0,0069 0,1
16
16 Cd mg/l 0,0231 0,00247 0,00319 0,00198 0,01
[Nguồn: Tổng hợp báo cáo QTMT năm 2009 - Viện KHCN Mỏ]
2.2.3. Hiện trạng về xử lý nước thải trong hoạt động sản xuất than ở vùng
Quảng Ninh
Một số đơn vị đã có công trình xử lý nước thải là Xí nghiệp than Cao
Thắng, Hà Lầm, Mạo Khê và nhà máy tuyển than Cửa Ông.... Hiệu quả xử lý pH,
TSS của nước thải mỏ chưa đạt yêu cầu do việc vận hành và điều chỉnh việc cung
cấp dung dịch vôi loãng và chất keo tụ, tuy nhiên các hệ thống xử lý nước thải này
cũng đã giảm thiểu được tác hại của nước thải mỏ. Các hệ thống xử lý nước thải
này có ưu và nhược điểm như sau:
a. Hệ thống xử lý nước thải ở Cửa Lò +40 Xí nghiệp than Cao Thắng
Hệ thống xử lý nước thải từ mỏ ra được đặt tại cửa lò +40-:--75 mỏ
than Cao Thắng có lưu lượng khoảng 150m3
/giờ. Nước thải có tính axít mạnh,
độ pH dao động trong khoảng 2,683, nồng độ Fe dao động trong khoảng
100120 mg/l, vượt TCCP trên 20 lần, còn Mn dao động trong khoảng 910
mg/l, vượt TCCP 10 lần. Sơ đồ của hệ thống xử lý nước được giới thiệu trên
sơ đồ 15.
Hệ thống xử lý này là một hệ thống bể gồm nhiều ngăn, các ngăn được
chứa đầy các hạt đá vôi. Nước thải có tính axít mạnh khi đi qua các lớp đá vôi
sẽ xảy ra phản ứng để tạo Ca(HCO3)2, Ca(OH)2 khử tính axít trong nước thải,
đồng thời tạo môi trường để kết tủa Fe và Mn.
Đây là hệ thống có chi phí xây dựng thấp, vật liệu xử lý rẻ, sẵn có. Tuy
nhiên, hiệu quả xử lý không cao.
17
Hình 2 .2 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải +40 Xí nghiệp than Cao Thắng
b. Hệ thống xử lý nước thải cho khu –25, +30 nhà sàng Mạo Khê
Nguồn thải: được tập trung từ các cửa lò –25; cửa lò +30 và nước thải
trong, nước thải mặt của khu sàng tuyển Mạo Khê; lưu lượng khoảng
100m3
/giờ.
Tính chất của nước thải: pH từ 67,5; hàm lượng TSS, Fe, Mn cao.
Nước từ các nguồn được dẫn vào mương rồi đưa vào hồ thứ nhất. ở đây
nước thải được giữ lại một khoảng thời gian nhất định, theo thời gian các hạt
chất rắn tự lắng xuống đáy hồ, lớp nước phía trên tiếp tục được đưa sang hồ
thứ 2 qua đập tràn. Tại hồ thứ hai các hạt lơ lửng tiếp tục lắng xuống. Cuối
cùng nước trong tiếp tục chảy qua đập tràn để đổ vào mương thoát của khu
vực. Bố trí 01 máy bơm bùn để hút bùn từ đáy hồ. Bùn được đưa lên sân phơi
bùn, nước róc từ bùn lại dẫn vào mương nước tại đầu vào.
Hệ thống xử lý này có các ưu nhược điểm sau:
+Ưu điểm: Chi phí xây dựng thấp, chi phí vận hành thấp.
+Nhược điểm: Yêu cầu phải có diện tích rộng để xây dựng, tính ổn định
của chất lượng nước đầu ra chưa cao, không xử lý được tính axít của nước thải mỏ
Đá vôi
18
Hình 2 3. Công nghệ xử lý nước thải khu –25 - +30 Mạo Khê
c. Hệ thống xử lý nước thải của lò mức - 51 Hà Lầm
Hệ thống được thiết kế với công suất 1200 m3
/ngày đêm, xử lý toàn bộ
nước thải bơm từ lò –51 Hà Lầm. Nước thải ở đây vừa mang tính axit vừa có
hàm lượng chất rắn lơ lửng, Fe, Mn cao.
Nguyên lý hoạt động: Nước thải được bơm từ mức –51 vào bể khuấy
(3), Tại bể khuấy trộn, được bổ sung thêm sữa vôi để điều chỉnh độ pH, dung
dịch polyme keo tụ chất rắn lơ lửng, sau đó được chuyển sang bể lắng. Tại
đây hạt bị keo tụ sẽ lắng xuống, nước sạch được đưa vào hệ thống thoát nước
của khu vực. Bùn lắng của quá trình keo tụ được bơm lên sân phơi bùn. Nước
róc từ bùn được đưa quay lại từ đầu hệ thống để xử lý triệt để. Việc điều
chỉnh độ pH được thực hiện bằng đầu đo pH tự động, đầu đo này được kết nối
với bơm định lượng sữa vôi, lượng sữa vôi sẽ được bổ sung sao cho đảm bảo
pH đạt TCCP. Hàm lượng dung dịch của polyme cũng được thực hiện bằng
bơm định lượng để điều chỉnh qua quá trình keo tụ. Hệ thống xử lý nước này
có ưu nhược điểm sau:
- Ưu điểm:Là hệ thống mang tính tự động cao, kiểm soát được hoàn toàn
các yếu tố như độ pH, chất rắn lơ lửng. Hệ thống tương đối hoàn chỉnh từ khâu
trung hoà axít đến thu gom bùn cặn. Không tốn diện tích cho xây dựng công trình.
19
- Nhược điểm: Vốn đầu tư cho công trình lớn, chi phí vận hành cao.
Hình 2.4. Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải – 51 Hà Lầm
1. Bơm nước thải; 2. Máy khuấy; 3. Bể trộn; 4. Bể lắng; 5. Bơm bùn;
6.Sân phơi bùn; 7. Sữa vôi và bơm định lượng; 8. Dung dịch và bơm định
lượng polyme; 9. Đầu đo pH; 10. Nước sau xử lý.
d. Hệ thống xử lý nước thải nhà máy tuyển than Cửa Ông
Là hệ thống xử lý nước thải nhà máy tuyển than Cửa Ông nằm trong
khuôn khổ dự án “viện trợ xanh” của chính phủ Nhật Bản
Nước thải sau qúa trình tuyển than được dẫn vào các hồ lắng sơ bộ, sau
đó được dẫn đến trạm pha. Tại đây nước thải được bơm vào bể khuấy trộn với
dung dịch sữa vôi và dung dịch polyme, sau đó được dẫn sang hồ lắng tinh,
nước sạch được dẫn sang bể chứa. Tại đây nước sẽ được bơm tuần hoàn cấp
nước cho nhà máy tuyển. Một hệ thống phà hút bùn di động tại hồ lắng tinh,
bơm bùn vào hệ thống sân phơi bùn, nước róc bùn cho quay lại hệ thống.
Hệ thống này có các ưu nhược điểm sau:
+ Ưu điểm: Đây là một hệ thống tiên tiến, khép kín các khâu đồng thời
tuần hoàn được nước phục vụ cho nhà máy tuyển và xử lý được khâu than bùn.
+ Nhược điểm: Chi phí đầu tư lớn.
20
Hình 2.5. Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải nhà máy thuyển than Cửa Ông
1. Nước thải nhà máy tuyển; 2. Bơm Polime; 3. Bơm sữa vôi; 4. Bể
khuâý trộn;
5. Hồ lắng; 6. Bể thu nước sạch; 7. Phà bơm bùn di động; 8. Sân phơi bùn;
9. Bơm quay lại nhà máy tuyển
21
Phần 3
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là nước thải phát sinh từ quá trình khai
thác than tại các mỏ hầm lò thuộc Tổng công ty Than Đông Bắc tại Quảng Ninh.
3.1.2. Phạm vị nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu trong giới hạn các mỏ
hầm lò mỏ than thuộc Tổng công ty Than Đông Bắc tại Quảng Ninh
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành
- Địa điểm nghiên cứu của đề tài: Tại các mỏ khai thác hầm lò thuộc
Tổng công ty than Đông Bắc – Quảng Ninh.
- Thời gian tiến hành: Từ ngày 1 tháng 1 năm 2019 đến ngày 1 tháng5
năm 2019
3.3. Nội dung nghiên cứu
- Khái quát về các mỏ hầm lò thuộc Tổng công ty Than Đông Bắc.
- Đánh giá sự ảnh hưởng của quá trình khai thác mỏ đến môi trường
vùng Quảng Ninh
- Đánh giá hiện trạng ô nhiễm của nước thải hầm lò mỏ than tại Tổng
công ty than Đông Bắc.
- Một số giải pháp cải thiện môi trường nước tại các mỏ than thuộc
Tổng công ty Than Đông Bắc tỉnh Quảng Ninh.
3.4. Phương pháp nghiên cứu
3.4.1. Phương pháp thu thập thông tin, kế thừa số liệu, tài liệu
Phương pháp này được thực hiện trên cơ sở thu thập, kế thừa có chọn
lọc các nguồn tài liệu từ giáo trình, bài giảng, các báo cáo, đề tài tốt nghiệp
đại học..
- Thu thập các thông tin về các mỏ than thuộc Tổng công ty Than Đông
Bắc tỉnh Quảng Ninh
- Các tài liệu, giáo trình liên quan đến vấn đề đang nghiên cứu
22
- Các báo cáo nghiên cứu, các kết quả đo đạc phân tích, báo cáo quan
trắc định kỳ.
- Tài liệu điện tử, báo mạng về hiện trạng khai thác than và sự ảnh
hưởng của hoạt động khai thác than
- Tham khảo nguồn tài liệu từ Tổng công ty Đông Bắc
- Tham khảo tài liệu từ Sở Tài Nguyên Môi Trường Tỉnh Quảng Ninh
-Tham khảo tài liệu từ Ban môi trường – Tập đoàn công nghiệp Than khoáng sản
Việt Nam (Vinacomin
3.4.2. Phương pháp điều tra khảo sát thực địa
Phương pháp này được thực hiện qua quá trình thực tập và làm việc.
Khảo sát và lấy các thông tin hiện trạng qua điều tra thực địa, các thông tin từ
người bản địa.
Xem xét địa hình, tham khảo mẫu đo đạc, phân tích chất lượng môi
trường khu vực có hoạt động khoáng sản bao gồm: Chất lượng môi trường
nước, không khí và tiếng ồn làm cơ sở đánh giá hiện trạng môi trường và tác
động tới các nguồn nước
3.4.3. Phương pháp tổng hợp và viết báo cáo
Các kết quả thu thập được sẽ được tập hợp lại, hiệu chỉnh hợp lý và đưa
vào báo cáo chủ yếu sử dụng 2 phần mềm Microsoft Word để soạn thảo báo
cáo và Microsoft Excel để xử lý số liệu và vẽ đồ thị.
Sau khi số liệu được tổng hợp lại hoàn chỉnh sẽ đưa ra được những
nhận xét, những vấn đề nổi bật của đề tài đang nghiên cứu
3.4.4. Phương pháp chuyên gia
Phương pháp này được thực hiện từ việc lấy ý kiến từ các chuyên gia,
giảng viên hướng dẫn trong quá trình nghiên cứu đề tài
3.4.5. Phương pháp lấy mẫu và phân tích mẫu
 Phương pháp lấy mẫu
Phương pháp lấy mẫu và đo đạc tại hiện trường, các dụng cụ lưu giữ
23
mẫu, bảo quản mẫu, vận chuyển mẫu, tiếp nhận mẫu, tuân thủ theo đúng
hướng dẫn trong các TCVN tương ứng và dựa theo quy trình/ quy phạm quan
trắc và phân tích môi trường.
 Phương pháp phân tích mẫu
Các mẫu thu được trong quá trình đo đạc tại hiện trường được phân tích
và xử lý tại phòng thí nghiệm của Viện Kỹ thuật công nghệ và Môi trường.
Quy trình lấy mẫu, bảo quản, phân tích và xử lý mẫu được tiến hành theo
đúng quy định, theo quy chuẩn và tiêu chuẩn kỹ thuật.
Các chỉ tiêu lựa chọn và phương pháp phân tích tại phòng thí nghiệm
bao gồm các chỉ tiêu sau:
- PH: TCVN 6492:2011
- TSS: TCVN 6625:2000
- Fe Tổng : TCVN 6177:1996
- Mn: SEWW 3500Mn.B:2012
- Dầu mở khoáng: TCVN: 7875:2008
24
Phần 4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1. Khái quát về các mỏ hầm lò thuộc Tổng công ty Than Đông Bắc.
Tổng công ty than Đông Bắc là doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh
than trực thuộc Cục kinh tế Bộ Quốc Phòng.
Các mỏ than khai thác hầm lò tại tổng công ty trải dài từ bể than Bảo
Đài – Đông Triều đến tận vùng than Mông Dương
Cơ cấu tổ chức:
Hình 4.1: Cơ cấu tổ chức Tổng công ty Than Đông Bắc
4.2.Đánh giá sự ảnh hưởng của quá trình khai thác mỏ đến môi trường
vùng Quảng Ninh.
4.2.1. Phân tích ảnh hưởng của công tác khai thác mỏ đến môi trường
4.2.1.1. Ảnh hưởng do khai thác đổ đất đá thải
a, Biến đổi địa hình và cảnh quan
Chủ tịch
TCT
Tổng giám
đốc
Kiểm soát
viên
Phó tổng
giám đốc
Phòng Địa
chất
Phòng chính
trị
Văn phòng
TCT
Phòng Trắc
địa
Phòng kỹ
thuật
Phòng Tài
chính kế toán
Phòng Kiểm
toán
Các đơn vị
trực thuộc
Phòng quản
lý dự án
Phòng đầu tư
xây dựng
Phòng tổ
chức LĐ
25
Những biến đổi mạnh nhất diễn ra chủ yếu ở những khu vực có khai thác
than lộ thiên. Đất đá thải phần lớn đổ bãi thải ngoài. Năm 2011, sản xuất than đạt
45 triệu tấn than nguyên khai, đã thải ra khoảng 250 triệu m3
đất đá, tập trung tại
các bãi thải lớn như bãi thải Núi Béo, Chính Bắc, Hà Tu, Đông Cao Sơn, Khe
Rè, Dương Huy, Vàng Danh, Uông Bí. Các bãi đổ thải tạo nên những quả đồi ở
Cọc Sáu cao 280m, Nam Đèo Nai có độ cao 250m, Đông Cao Sơn cao 250m,
Đông Bắc Bàng Nâu cao 280m và Núi Béo cao 140m ... và nhiều bãi thải trên
các sườn đồi, bãi thải thường có sườn dốc tới 350
. Trên các mỏ khai thác than
không tuân thủ theo thiết kế kỹ thuật thi công được phê duyệt, chưa kịp thời thực
hiện hoàn nguyên môi trường nên phần lớn đã gây phá vỡ cảnh quan, thảm thực
vật, hố đất, mỏm đá nham nhở...
Nhiều moong khai thác lộ thiên như ở các mỏ Hà Tu, Núi Béo... có độ
sâu từ -75 m đến -165 m dưới mực nước biển đã tạo nên những biến đổi lớn
về địa mạo khu vực, khó có thể hoàn nguyên môi trường sau khi kết thúc mỏ.
Hình 4.2. Bãi thải mỏ than Núi Béo nằm sát khu dân cư
(đang được Vinacomin thực hiện cải tạo phục hồi môi trường)
Tháng 4/2019
26
b, Suy thoái rừng
Tỷ lệ rừng che phủ trên toàn tỉnh bị suy giảm một cách nghiêm trọng do
mở khai trường, đổ thải và trôi lấp, do lấy gỗ phục vụ công tác chống lò,....
Rừng tự nhiên bị giảm mạnh nhất tại các khu vực có khai thác than lộ thiên,
có nơi tới 70 - 80% như phía Bắc thành phố Hạ Long và thị xã Cẩm Phả. Hiện
nay ở thành phố Hạ Long đất có rừng chỉ còn chiếm khoảng 15%; thị xã Cẩm
Phả chỉ còn rừng nguyên sinh trên núi đá vôi khu vực Đèo Bụt, núi Giáp
Khẩu, khoảng 60% diện tích rừng tự nhiên đã bị tàn phá. Tình trạng tương tự
xảy ra với vùng Đông Triều - Mạo Khê - Uông Bí, là những khu vực trước kia
vốn có nhiều rừng nguyên sinh.
c, Xói mòn, rửa trôi và sạt lở đất
Hiện tượng xói mòn, rãnh xói và trượt lở xảy ra rất phổ biến trên các
khai trường khai thác than, tuyến đường vận chuyển và đặc biệt là trên các
khu vực đổ thải. Đặc biệt, các bãi đất đá thải cao tới vài trăm mét và những
bãi thải tuy nhỏ nhưng có vị trí trên sườn đồi luôn là những nguy cơ đe doạ
gây nên sạt lở lớn, lũ tích làm nguy hại đến tính mạng, phá huỷ nhà của, hoa
màu của nhân dân và các công trình giao thông các khu vực dưới chân bãi thải
hoặc dưới hạ lưu. Các khối trượt có thể có thể tích từ 500 – 2000m3
đất đá và
thường hay xuất hiện ở những mỏ lộ thiên lớn như Núi Béo, Cọc Sáu, Đèo
Nai, Cao Sơn ... Việc chặt phá rừng cũng là nguyên nhân gây ra nhiều hiện
tượng địa chất địa động lực và tai biến khác cho vùng.
4.2.2. Ô nhiễm môi trường không khí
Môi trường không khí các khu vực khai thác khoáng sản và lân cận
thường xuyên bị ô nhiễm. Các tác nhân chủ yếu gồm bụi, khí độc, khí nổ và
tiếng ồn. Kết quả quan trắc môi trường Quý II/2018 do Tập đoàn Vinacomin
thực hiện cho thấy hàm lượng bụi lơ lửng tại các cảng Cửa Ông, Cao Sơn, Đá
Bàn, Khe Dây đều vượt Tiêu chuẩn cho phép, từ 0,35  0,56 mg/m3
(QCVN
05 : 2009/BTNMT: 0,3 mg/m3
); trên một số tuyến đường vận chuyển qua khu
27
vực Đông Triều và Uông Bí (Ngã ba đường 18 vào khu Tràng Bạch, Điền
Công, mỏ Mạo Khê...) hàm lượng bụi tới 0,60,7 mg/m3
. Tại hầu hết các khu
vực có hoạt động khoáng sản, độ ồn đều vượt tiêu chuẩn cho phép đạt tới 80 
100 dBA (QCVN 05 : 2009/BTNMT, QCVN 26:2010/BTNMT: 70 dBA).
Kết quả quan trắc môi trường các khu vực xung quanh
Kết quả quan trắc điều kiện vi khí hậu:
Quan trắc môi trường Quý 4 năm 2018 được thực hiện vào các tháng
10,11,12 năm 2018, nhiệt độ không khí đo được cao nhất 30,1 0
C, và thấp nhất
20,80
C; độ ẩm thấp nhất: 67,8 cao nhất 86,5 %. Kết quả quan trắc điều kiện vi khí
hậu quý 4 năm 2018 được thể hiện trong bảng 4.1
Bảng 4.1. Kết quả quan trắc điều kiện vi khí hậu
TT Khu vực
Vị trí
quan trắc
Ký
hiệu
mẫu
Thông số
Nhiệt
độ
(o
C)
Độ
ẩm
(%)
Tốc
độ
gió
(m/s)
Hư-
ớng
gió
1
Đông
Triều
Ngã tư Thị trấn Đông
Triều
A1
28,9 78,9 1,2 ĐB
Xã Bình Khê A2 28,5 78,5 1,0 ĐB
KCN Kim Sơn A3 29,1 82,1 1,3 ĐB
Ngã tư Mạo Khê A4 29,6 78,2 0,7 ĐB
CT than Mạo Khê - nhà
sàng
A5
29,5 78,6 0,8 ĐB
2 Uông Bí
Khu vực SX VLXD xã
Phương Nam
A6
25,3 67,8 1,5 ĐB
Quốc lộ 18A nội thị,
đoạn khu 6 phường
Quang Trung
A7
26,7 69,5 1,0 ĐB
28
TT Khu vực
Vị trí
quan trắc
Ký
hiệu
mẫu
Thông số
Nhiệt
độ
(o
C)
Độ
ẩm
(%)
Tốc
độ
gió
(m/s)
Hư-
ớng
gió
Quốc lộ 18A, đoạn ngã
3 đường 10
A8
27,0 70,0 1,1 ĐB
Khe Ngát A9 26,8 72,5 0,9 ĐB
KCN Chạp Khê A10 27,1 72,3 1,2 ĐB
Khu dân cư Hợp Thành
– xã Phương Nam
A10+ 29.2 55.8 1.1 ĐB
3
Yên
Hưng
Biểu Nghi A11 26,4 74,2 1,3 ĐB
Thị trấn Quảng Yên A12 26,9 75,3 1,0 ĐB
4
Hoành
Bồ
Thị trấn Trới A13 27,5 75,6 1,3 ĐB
KCN xã Thống Nhất A14 27,9 77,2 1,5 ĐB
5
Hạ
Long
KCN Việt Hưng A15 28,5 70,8 1,2 ĐB
Bãi rác Hà Khẩu A16 29,1 74,5 0,7 ĐB
Khu du lịch Tuần Châu A17 28,7 78,3 1,9 ĐB
Ngã 4 Ao Cá A18 29,2 77,8 1,2 Đ
KCN Cái Lân A19 30,5 82,3 1,3 ĐB
Khu du lịch Bãi Cháy A20 29,5 82,5 1,7 ĐB
Vịnh Hạ Long - Hòn
Một
A21
27,8 84,5 2,4 ĐB
Ngã tư Loong Toòng A22 30,1 79,5 0,7 ĐB
Bệnh viện K67 A23 29,7 78,2 1,1 ĐB
Bãi rác Đèo Sen A24 26,7 81,2 1,1 ĐB
Khu cảng than phường A25 26,5 78,6 1,3 ĐB
29
TT Khu vực
Vị trí
quan trắc
Ký
hiệu
mẫu
Thông số
Nhiệt
độ
(o
C)
Độ
ẩm
(%)
Tốc
độ
gió
(m/s)
Hư-
ớng
gió
Hà Khánh
Chợ Hà Lầm A26 27,1 80,3 0,7 ĐB
Cầu Trắng - Cột 8 A27 27,3 84,1 1,4 ĐB
Khu vực khai thác than
Hà Tu-Núi Béo
A28
27,6 82,1 1,2 ĐB
6
Cẩm
Phả
Bãi rác Quang Hanh A29 23,1 74,2 0,7 B
Ngã 3 Km 6 - Quang
Hanh
A30
23,5 73,6 1,2 ĐB
Bến Do A31 22,9 75,6 1,5 ĐB
Ngã 3 Cẩm Đông A32 23,6 73,9 1,2 ĐB
Cọc 6 - đường ra cảng
10 - 10
A33
23,2 73,4 1,6 ĐB
Công ty tuyển than Cửa
ông
A34
22,7 70,2 1,4 ĐB
Ngã ba Mông Dương A35 22,5 72,3 1,2 ĐB
Mỏ Khe Chàm A51 22,8 72,5 1,4 ĐB
Số liệu của Trung tâm quan trắc môi trường - Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Quảng Ninh cung cấp Quý IV năm 2018 ;
QCVN 05:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
môi trường không khí xung quanh;
QCVN 26:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
“-”: Quy chuẩn không quy định
“*”: Điểm quan trắc môi trường nền
30
4.2.3 Phân tích ảnh hưởng đến môi trường nước
4.2.3.1. Ảnh hưởng đến nguồn nước mặt trên địa bàn khu vực Hạ Long
* Vấn đề ô nhiêm nước và tác hại của nước thải
Hoạt động khoáng sản là một trong những lĩnh vực phát triển kinh tế
quan trọng trên địa bàn tỉnh đã diễn ra hàng trăm năm. Trong thời gian gần
đây đã có những bước phát triển tăng vọt. Sự tăng trưởng của lĩnh vực hoạt
động khoáng sản đã và đang gây ô nhiễm môi trường trầm trọng, ảnh hưởng
trực tiếp đến sức khoẻ người lao động và dân sinh (kể cả ở các vùng đô thị và
nông thôn); làm suy thoái các nguồn tài nguyên thiên nhiên quan trọng khác
như cảnh quan môi trường, tài nguyên rừng, các nguồn nước, tài nguyên đất,
các hệ sinh thái trên các lưu vực và vùng cửa sông, ven biển ...
Hoạt động khai thác than tại các mỏ than ở tỉnh Quảng Ninh đã và đang
gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường sống và cảnh quan xung quanh
các vùng mỏ. Nhiều khảo sát và nghiên cứu tình hình ô nhiễm môi trường và
các ảnh hưởng của nó đến đời sống kinh tế, xã hội và hệ sinh thái đã được
thực hiện trong những năm gần đây đối với các mỏ than tại tỉnh Quảng Ninh.
Có thể liệt kê khái quát như sau: phá huỷ rừng, phá vỡ môi trường sinh thái,
làm ô nhiễm môi trường không khí, làm nguồn nước bị ô nhiễm, gây bồi lắng
các dòng suối và cửa sông ven biển, trượt lở đất đá, xói mòn đất… làm ảnh
hưởng tới mỹ quan, cảnh quan thiên nhiên, ảnh hưởng trực tiếp tới khu du lịch
ven biển: Vịnh Hạ Long, khu du lịch Bãi Cháy, Cửa Lục thành phố Hạ Long,
4.2.3.2. Ảnh hưởng của nước thải khai thác mỏ
Trong những năm gần đây, hoạt động khai thác và chế biến khoáng sản
phát triển một cách ồ ạt, gây những tác động tiêu cực tới môi trường, đặc biệt
gây ô nhiễm và suy thoái nguồn nước sản xuất nông nghiệp. Trong hoạt động
khoáng sản, nước được sử dụng với khối lượng lớn cho hầu hết công đoạn sản
xuất. Quá trình sản xuất, tháo khô mỏ, đổ thải, v.v... đã gây những tác động tiêu
cực tới nguồn nước sản xuất nông nghiệp ở khu vực xung quanh khai trường:
31
Làm thay đổi địa hình, hệ thống nước mặt, điều kiện tàng trữ và thoát nước (tác
động cơ học); làm thay đổi tính chất vật lý, thành phần hóa học của nước (tác
động hóa học).
a, Tác động hóa học của khai thác than tới nguồn nước
Sự phá vỡ cấu trúc của đất đá chứa quặng khi tiến hành đào bới và khoan
nổ sẽ thúc đẩy các quá trình hòa tan, rửa lũa các thành phần chứa trong quặng và
đất đá, quá trình tháo khô mỏ, đổ các chất thải vào nguồn nước, chất thải rắn, bụi
thải không được quản lý, xử lý chặt chẽ, tham gia vào thành phần nước mưa,
nước chảy tràn cung cấp cho nguồn nước tự nhiên,... là những tác động hóa học
làm thay đổi tính chất vật lý và thành phần hoá học của nguồn nước xung quanh
các khu mỏ.
Nước ở các mỏ than thường có hàm lượng cao các ion kim loại nặng, á
kim, các hợp chất hữu cơ, các nguyên tố phóng xạ... cao hơn so với nước mặt
và nước biển khu vực đối chứng và cao hơn Quy chuẩn từ 13 lần, đặc biệt là
khu vực từ Quảng Yên đến Cửa Ông. Sự biến đổi chất lượng nguồn nước, tải
lượng một số chất thải trong nước tháo khô các mỏ than .
Đối với khai thác lộ thiên: Lượng nước mưa rửa trôi bề mặt khai trường
khai thác, bãi thải vào mùa mưa có khối lượng lớn, cuốn theo nhiều đất đá,
than chưa đo lường được gây bồi lấp sông, suối, ao, hồ và vùng ven biển, gây
ngập lụt các khu dân cư lân cận. Lượng nước thải này vẫn còn phát sinh kể cả
khi các hoạt động mỏ đã kết thúc, vì vậy có tính tiềm tàng ảnh hưởng lâu dài.
Đối với nhà máy tuyển: Nước thải từ các nhà máy tuyển (Cửa Ông, Nam
Cầu Trắng, Vàng Danh) hiện nay phần lớn được thu hồi sử dụng lại cho quá
trình sàng tuyển. Lượng nước thải ra môi trường nhỏ, thường tối đa đến 1/3
lượng nước sử dụng nhà máy. Nước thải có lượng than mịn rất lớn từ 20003200
mg/l, Zn2+
từ 36 mg/l, Cu từ 0,43 mg/l, Pb+
từ 0,31,5 mg/l, độ ph trung bình
từ 3,7  5,5.
32
Đánh giá chung:Nước thải từ các hoạt động sản xuất than có chung các
đặc trưng mang tính axít với hàm lượng chất rắn lơ lửng cao và một số kim
loại cao hơn quy chuẩn. Khi các hoạt động khai thác mỏ chấm dứt, nguồn
nước thải này cũng không còn, vì vậy không có tính tiềm tàng.
Bảng 4.2.Kết quả quan trắc môi trương nước thải mỏ
TT Chỉ tiêu Đơn vị
Mỏ Núi
Béo
Mỏ Hà
Lầm
QC 40:2011/BTNMT
A B
1 Nhiệt độ 0
C 28,4 27 40 40
2 pH - 5.9 4.9 6-9 5,5-9
3 DO mg/l 3,8 4.7 - -
4 Độ mặn ‰ 0.0 0.0 - -
5 TSS mg/l 45,8 197,59 50 100
6 Độ đục NTU >10 15 - -
7 COD mg/l 38,4 24 75 150
8 BOD mg/l 21 6,9 30 50
9 As mg/l 0,0012 0,0011 0,05 0,1
10 Hg mg/l <0,0002 0,0002 0,005 0,01
11 Cd mg/l 0,00039 0,0006 0,005 0,01
12 Pb mg/l 0,0126 0,0008 0,1 0,5
13 Coliform
MNP/100
ml
124,8 2,4x103
3000 5000
(Nguồn: Trung tâm Quan trắc và Phân tích Môi trường, 2018)
4.2.3. Hiện trạng ô nhiễm môi trường nước thải mỏ
Các nguồn phát sinh nước thải gây ô nhiễm môi trường nước ngầm,
nước mặt gồm:
+ Nước thải từ lòng moong, các lò khai thác
+ Nước thải từ các nhà sàng tuyển than.
+ Nước thải sinh hoạt (văn phòng, nhà sinh hoạt, nhà ăn, trạm y tế)
33
Hầu hết các hồ, suối trong khu vực bị ô nhiễm nhẹ về chất thải rắn cũng
như về các thành phần sinh hoá, khả năng nhiễm khuẩn cao, xem bảng 4.3.
Bảng 4.3. Một số chỉ tiêu tổng hợp về đặc tính nước thải mỏ khu vực Hạ Long
Stt Chỉ tiêu
QCVN
24: 2009
Giá Trị Đánh giá
1 PH 5.5 – 9
5.87-:-
6,26
Các mỏ Núi Béo, Hà Tu, Hà
Lầm là những mỏ có tính axit
trong nước thải cao
2
Chất rắn lơ
lửng(mg/l)
50-:-100 36-:- 49
Chất rắn lơ lửng trong nước thải
của các mỏ vùng Hòn Gai là
tương đối thấp, đều nằm trong
tiêu chuẩn cho phép
3 Sắt (mg/l) 1-:-5
1.2 -:-
4.64
Hàm lượng sắt trong nước thải
của các mỏ vùng Hòn Gai vẫn
nằm trong giới hạn cho phép
4 BOD(mg/l) 30-:-50
11,8-:-
21
Nhìn chung giá trị BOD5 và
COD trong nước thải của các
mỏ lộ thiên là thấp. Do đó có
thể thấy nước thải vùng Hòn
Gai chưa bị ô nhiễm hoặc bị ô
nhiễm các chất hữu cơ ở mức độ
thấp.
5 COD (mg/l) 50-:100 15 – 23
6
Colifrom
(MPN/100ml)
3000-:-
5000
500 -
800
Nước thải vùng Hòn Gai chưa
bị ô nhiễm về mặt sinh học.
(Nguồn: Trung tâm Quan trắc và Phân tích Môi trường, Quý IV năm 2018)
34
4.3. Đánh giá hiện trạng ô nhiễm của nước thải hầm lò mỏ than tại Tổng
công ty than Đông Bắc.
Để đánh giá chất lượng nước thải của mỏ than hầm lò, tác giả đã kế
thừa số liệu phân tích nước thải tại cửa lò của 2 mỏ thuộc Tổng công ty Than
Đông Bắc là: mỏ than của Công ty TNHH MTV 35 (Quang Hanh), mỏ than
của Công ty TNHH MTV 86
4.3.1. Hiện trạng công nghệ xử lý nước thải hầm lò tại các mỏ thuộc tổng
công ty Than Đông Bắc và tại Quảng Ninh.
Hiện nay, phần lớn các trạm XLNT mỏ than của tập đoàn TKV do Tập
đoàn làm chủ đầu tư thuê thiết kế và lắp đặt theo hình thức EPC sau đó giao
cho Công ty TNHH MTV môi trường trực tiếp vận hành. Trong năm 2012,
Tập đoàn giao Công ty TNHH MTV Môi trường Vinacomin khởi công xây
dựng mới 18 trạm xử lý nước thải mỏ, trong đó có 4 trạm xử lý nước thải mỏ
lộ thiên và 14 trạm xử lý nước thải hầm lò.
Tính đến năm 2013 có trên 30 trạm XLNT mỏ than được Công ty
TNHH MTV môi trường quản lý vận hành với công nghệ xử lý chủ yếu như
sau: Hình4.4 sau đây.
Nước thải mỏ Bể
trung
hòa
Ca
(OH)2
Bể keo
tụ
Bể lắng
Bể nước
sạch
Bể lọc kết
hợp khử Mn
Bê lắng
bùn
Bơm
bùn
Bãi chứa
bùn thải
Suối
PAC/PAM
Nước sau lắng
bùn
Sục
khí
35
Hình 4.3 : Sơ đồ công nghệ XLNT hầm lò mỏ than tại Quảng Ninh.
Nước thải lò được bơm lên đưa trực tiếp vào Bể trung hòa. Tại đây
dung dịch sữa vôi Ca(OH)2 được bơm vào và hoà trộn với nước thải để trung
hoà axít H2SO4 có trong nước thải, nâng độ pH đạt tiêu chuẩn môi trường,
đồng thời không khí từ máy nén khí được sục vào Bể trung hòa tạo điều kiện
oxy hoá phần lớn Fe, một phần Mn và trợ giúp quá trình hòa trộn sữa vôi.Từ
Bể trung hoà nước thải chảy trực tiếp sang Bể keo tụ, tại đây dung dịch keo tụ
PAC, PAM được bơm vào và hoà trộn với nước thải bằng bơm khuấy trộn sau
đó tự chảy vào Bể lắng thứ cấp. Trước hết cho PAC vào để giảm độ nhớt,
tăng khả năng hút giữa các hạt có kích thước nhỏ tạo thành các hạt có kích
thước lớn hơn, sau đó cho tiếp PAM để tăng khả năng hội tụ của các hạt khi
tiếp xúc với nhau tạo thành thể keo tụ lớn, tăng tốc độ lắng đọng.Tại Bể lắng,
cặn lơ lửng kết thành bông có kích thước lớn, phần lớn lắng đọng xuống đáy
bể. Tại đáy Bể lắng lắp đặt các ống hút bùn nối với máy bơm bùn. Bơm bùn
định kỳ hoạt động hút bùn lên bể chứa bùn, sau đó bùn tại bể chứa bùn được
bơm lên máy ép bùn để ép.Nước từ Bể lắng thứ cấp được chảy trực tiếp sang
bể thu nước sau lắng, tại đây nước được bơm áp lực bơm lên bể lọc mangan,
sau đó theo đường ống dẫn về bể chứa nước sạch. Tại bể chứa nước sạch
nước qua đường ống chảy ra suối, một phần tái sử dụng cho mục đích vệ sinh
công nghiệp và tưới đường chống bụi. Các trạm XLNT phần lớn được điều
khiển bằng hình thức bán tự động.
Công nghệ XLNT hầm lò mỏ than tại Tổng công ty than Đông Bắc
được áp dụng hiện nay chủ yếu là phương pháp keo tụ và lọc trọng lực. Vì
vậy nước thải sau xử lý chỉ đáp ứng được yêu cầu xả ra nguồn nước mặt loại
B theo QCVN 40:2011. Tuy đạt tiêu chuẩn nhưng nhiều thời điểm hàm
lượng TSS trong nước thải vượt trên 50 mg/l, hàm lượng Fe và Mn phần lớn
nằm ở ngưỡng nồng độ giới hạn cho phép. Nước thải hầm lò chủ yếu xả ra
sông suối hoặc trong một số trường hợp sử dụng một phần để dập bụi.
36
4.3.2. Kết quả xử lý của công nghệ xử lý nước thải hầm lò tại các mỏ thuộc
tổng công ty Than Đông Bắc
a, Công ty TNHH MTV 35 (Quang Hanh)
Bảng 4.4: Kết quả phân tích chất lượng nước thải trước xử lý của Công
ty TNHH MTV 35
TT
Thông
số
Đơn
vị
Kết quả trước xử lý
QCVN
40:2011/
BTNMT
(Cột B)
05/11/2017 05/02/2018 06/05/2018 06/08/2018
1 pH - 4 3,8 4,2 4,5 5,5 – 9
2
TSS mg/l 730 816 643 559 100
3 Fe tổng mg/l 8,31 10.65 6,29 4,88 5
4 Mn mg/l 3,17 5.26 2,34 1,86 1
5
Dầu mỡ
khoáng
mg/l 7,24 9.31 8,67 5,12 10
(Nguồn: Phiếu kết quả phân tích)
Ghi chú:
- Vị trí lấy mẫu: Nước thải chưa qua xử lý
- QCVN 40:2011/BTNMT: Quy chuẩn quốc gia kỹ thuật quốc gia về
nước thải công nghiệp.(Cột B: Quy định giá trị nồng độ của các thông ô
nhiễm trong nước thải công nghiệp khi xả vào nguồn nước không dùng
cho mục đích cấp nước sinh hoạt).
- (-) : Không quy định.
Bảng 4.5: Kết quả phân tích chất lượng nước thải sau khi xử lý của
Công ty TNHH MTV 35
37
TT
Thông
số
Đơn
vị
Kết quả sau xử lý
QCVN
40:2011/
BTNMT
(Cột B)
05/11/2017 05/02/2018 06/05/2018 06/08/2018
1 pH - 6,7 6,5 7 7,3 5,5 – 9
2
TSS mg/l 94,9 89,76 90,02 89,44 100
3 Fe tổng mg/l 2,49 3,20 1,89 1,46 5
4 Mn mg/l 0,79 0,95 0,50 0,47 1
5
Dầu mỡ
khoáng
mg/l 2,17 2,79 2,60 1,54 10
(Nguồn: Phiếu kết quả phân tích)
Ghi chú:
- Vị trí lấy mẫu: Nước thải đã qua xử lý
- QCVN 40:2011/BTNMT: Quy chuẩn quốc gia kỹ thuật quốc gia về
nước thải công nghiệp.(Cột B: Quy định giá trị nồng độ của các thông ô
nhiễm trong nước thải công nghiệp khi xả vào nguồn nước không dùng
cho mục đích cấp nước sinh hoạt).
- (-) : Không quy định.
Kết quả phân tích các mẫu nước thải sau xử lý của mỏ than của Công ty
TNHH MTV 35 (Quang Hanh) cho thấy:
Giá trị pH trong nước thải sau xử lý dao động trong khoảng từ 6,5 ÷
7,3 (hình 4.5), tùy thuộc vào từng thời điểm lấy mẫu, trong đó giá trị pH
trong 2 mẫu được lấy vào mùa mưa có giá trị pH cao hơn so với 2 mẫu lấy
vào mùa khô.
38
Hình 4.4 - Diễn biến của giá trị pH trong nước thải mỏ than của Công ty
TNHH MTV 35
Tùy thuộc từng thời điểm lấy mẫu mà hàm lượng TSS trong nước thải
sau xử lý dao động trong khoảng từ 89,44 ÷ 94,9 mg/l (Hình 4.6). Hàm
lượng TSS cao nhất là trong mẫu được lấy vào mùa khô (tháng 11/2017),
cao hơn 1,06 lần so với mẫu có hàm lượng TSS thấp nhất được lấy vào mùa
mưa (tháng 8/2018). Hiệu suất xử lý dao động trong khoảng từ 84 ÷ 89%.
Hình 4.5 - Diễn biến của hàm lượng TSS trong nước thải mỏ than của
Công ty TNHH MTV 35
Hàm lượng Fe trong nước thải sau xử lý dao động trong khoảng từ
1,46 ÷ 3,2 mg/l (Hình 4.7). Hàm lượng Fe cao nhất là trong mẫu được lấy
vào mùa khô (tháng 2/2018), cao hơn 2,18 lần so với mẫu có hàm lượng Fe
thấp nhất được lấy vào mùa mưa (tháng 8/2018). Hiệu suất xử lý đạt 70%.
39
Hình 4.6 - Diễn biến của hàm lượng Fe trong nước thải mỏ than của
Công ty TNHH MTV 35
Hàm lượng Mn trong nước thải sau xử lý dao động trong khoảng từ
0,47 ÷ 0,95 mg/l (Hình 4.8). Hàm lượng Mn cao nhất là trong mẫu được lấy
vào mùa khô (tháng 2/2018), cao hơn 2,04 lần so với mẫu có hàm lượng Mn
thấp nhất được lấy vào mùa mưa (tháng 8/2018). Hiệu suất xử lý dao động
trong khoảng từ 75 ÷ 82%.
Hình 4.7 - Diễn biến của hàm lượng Mn trong nước thải mỏ than của
Công ty TNHH MTV 35
Hình 4.8 dưới đây cho thấy hàm lượng dầu mỡ khoáng trong nước
thải sau xử lý dao động trong khoảng từ 1,54 ÷ 2,79 mg/l. Hàm lượng dầu
mỡ khoáng cao nhất là trong mẫu được lấy vào mùa khô (tháng 2/2018), cao
hơn 1,82 lần so với mẫu có hàm lượng dầu mỡ khoáng thấp nhất được lấy
vào mùa mưa (tháng 8/2018). Hiệu suất xử lý đạt 70%.
40
Hình 4.8 - Diễn biến của hàm lượng dầu mỡ khoáng trong nước thải mỏ
than của Công ty TNHH MTV 35
b, Công ty TNHH MTV 86 (Dương Huy – Cẩm Phả)
Bảng 4.6: Kết quả phân tích chất lượng nước thải trước xử lý củaCông ty
TNHH MTV 86
TT
Thông
số
Đơn
vị
Kết quả trước xử lý
QCVN
40:2011/
BTNMT
(Cột B)
05/11/2017 05/02/2018 06/05/2018 06/08/2018
1 pH - 4,1 3,5 4,7 5 5,5 – 9
2
TSS mg/l 680 650 530 546 100
3 Fe tổng mg/l 12,7 8,7 5,9 4,8 5
4 Mn mg/l 2,06 2,39 1,65 1,57 1
5
Dầu mỡ
khoáng
mg/l 11,4 15,2 9,1 6,8 10
(Nguồn: Phiếu kết quả phân tích)
Ghi chú:
- Vị trí lấy mẫu: Nước thải chưa qua xử lý
41
- QCVN 40:2011/BTNMT: Quy chuẩn quốc gia kỹ thuật quốc gia về
nước thải công nghiệp.(Cột B: Quy định giá trị nồng độ của các thông ô
nhiễm trong nước thải công nghiệp khi xả vào nguồn nước không dùng cho
mục đích cấp nước sinh hoạt).
- (-) : Không quy định.
Bảng 4.7: Kết quả phân tích chất lượng nước thải sau khi xử lý của
Công ty TNHH MTV 86
TT
Thông
số
Đơn
vị
Kết quả sau xử lý
QCVN
40:2011/
BTNMT
(Cột B)
05/11/2017 05/02/2018 06/05/2018 06/08/2018
1 pH - 6,8 6,5 7 7,2 5,5 – 9
2
TSS mg/l 95,20 97,50 74,20 76,44 100
3 Fe tổng mg/l 2,54 1,74 1,18 0,96 5
4 Mn mg/l 0,62 0,72 0,50 0,47 1
5
Dầu mỡ
khoáng
mg/l 4,56 6,08 3,64 12,72 10
(Nguồn: Phiếu kết quả phân tích)
Ghi chú:
- Vị trí lấy mẫu: Nước thải đã qua xử lý
- QCVN 40:2011/BTNMT: Quy chuẩn quốc gia kỹ thuật quốc gia về
nước thải công nghiệp.(Cột B: Quy định giá trị nồng độ của các thông ô
nhiễm trong nước thải công nghiệp khi xả vào nguồn nước không dùng cho
mục đích cấp nước sinh hoạt).
- (-) : Không quy định
Kết quả phân tích các mẫu nước thải sau xử lý của mỏ than của Công
ty TNHH MTV 86 (Dương Huy – Cẩm Phả) cho thấy:
42
Giá trị pH trong nước thải sau xử lý dao động trong khoảng từ 6,5 ÷
7,2 (hình 4.9), tùy thuộc vào từng thời điểm lấy mẫu, trong đó giá trị pH
trong 2 mẫu được lấy vào mùa mưa có giá trị pH cao hơn so với 2 mẫu lấy
vào mùa khô.
Hình 4.9 - Diễn biến của giá trị pH trong nước thải mỏ than của Công ty
TNHH MTV 86
Hình 4.10 - Diễn biến của hàm lượng TSS trong nước thải mỏ than của
Công ty TNHH MTV 86
Hình 4.10 ở trên cho thấy: tùy thuộc từng thời điểm lấy mẫu mà hàm
lượng TSS trong nước thải sau xử lý dao động trong khoảng từ 74,2 ÷ 97,5
mg/l. Hàm lượng TSS cao nhất là trong mẫu được lấy vào mùa khô (tháng
2/2018), cao hơn 1,31 lần so với mẫu có hàm lượng TSS thấp nhất được lấy
vào mùa mưa (tháng 5/2018). Hiệu suất xử lý dao động trong khoảng từ 85
÷ 86%.
43
Hình 4.11 - Diễn biến của hàm lượng Fe trong nước thải mỏ than của
Công ty TNHH MTV 86
Hàm lượng Fe trong nước thải sau xử lý dao động trong khoảng từ
0,96 ÷ 2,54 mg/l (Hình 4.11). Hàm lượng Fe cao nhất là trong mẫu được lấy
vào mùa khô (tháng 11/2017), cao hơn 2,65 lần so với mẫu có hàm lượng Fe
thấp nhất được lấy vào mùa mưa (tháng 8/2018). Hiệu suất xử lý đạt 80%.
Hình 4.12 - Diễn biến của hàm lượng Mn trong nước thải mỏ than của
Công ty TNHH MTV 86
Hình 4.12 ở trên cho thấy: hàm lượng Mn trong nước thải sau xử lý
dao động trong khoảng từ 0,47 ÷ 0,72 mg/l. Hàm lượng Mn cao nhất là
trong mẫu được lấy vào mùa khô (tháng 2/2018), cao hơn 1,52 lần so với
mẫu có hàm lượng Mn thấp nhất được lấy vào mùa mưa (tháng 8/2018).
Hiệu suất xử lý đạt 70%.
44
Hình 4.13 - Diễn biến của hàm lượng dầu mỡ khoáng trong nước thải
mỏ than của Công ty TNHH MTV 86
Hàm lượng dầu mỡ khoáng trong nước thải sau xử lý dao động trong
khoảng từ 2,72 ÷ 6,08 mg/l (Hình 4.13). Hàm lượng dầu mỡ khoáng cao
nhất là trong mẫu được lấy vào mùa khô (tháng 2/2018), cao hơn 2,24 lần so
với mẫu có hàm lượng dầu mỡ khoáng thấp nhất được lấy vào mùa mưa
(tháng 8/2018). Hiệu suất xử lý đạt 70%.
Kết luận chung: Công nghệ XLNT hầm lò mỏ than tại Tổng công ty
than Đông Bắc được áp dụng hiện nay chủ yếu là phương pháp keo tụ và lọc
trọng lực. Vì vậy nước thải sau xử lý chỉ đáp ứng được yêu cầu xả ra nguồn
nước mặt loại B theo QCVN 40:2011. Tuy đạt tiêu chuẩn nhưng nhiều thời
điểm hàm lượng TSS trong nước thải tại các đơn vị khai thác vượt trên 50
mg/l, hàm lượng Fe và Mn phần lớn nằm ở ngưỡng nồng độ giới hạn cho
phép. Nước thải hầm lò chủ yếu xả ra sông suối hoặc trong một số trường hợp
sử dụng một phần để dập bụi
4.4. Một số giải pháp cải thiện môi trường nước tại các mỏ than thuộc
Tổng công ty Than Đông Bắc tỉnh Quảng Ninh
Đối với nước thải tại các mỏ khai thác khoáng sản đều có một đặc điểm
chung đó là: có độ pH thấp; tính xit, tính kiềm; TDS, hàm lượng kim loại, độ đục
cao, ...
45
4.4.1. Các biện pháp phòng chống ô nhiễm và xử lý nước thải tại các mỏ
khai thác than tại Quảng Ninh
Từ việc đánh giá mức độ ô nhiễm và nguyên nhân gây ra các sự cố môi
trường đối với môi trường nước trong các khu hoạt động khoáng sản nêu trên,
có thể nhận thấy rằng nguồn gây ô nhiễm nước ở các khu mỏ gồm: Nước mưa
chảy tràn qua khu mỏ, nước ngấm từ các bãi thải rắn; nước tháo khô mỏ; nước
thải do tuyển khoáng. Các mỏ cần có hệ thống xử lý các nguồn gây ô nhiễm
nói trên theo các sơ đồ công nghệ như sau:
- Đối với nguồn nước chảy tràn qua khu mỏ và nước ngầm từ bãi chứa
chất thải rắn: Xung quanh khu mỏ và bãi chứa chất thải rắn cần xây dựng hệ
thống mương thu gom nước dẫn về hồ chứa nước. Tại đây nước thải được xử
lý bằng phương pháp hóa học (thông thường dùng vôi để trung hòa), sau đó
kiểm tra độ pH và một số ion kim loại, khi đạt tiêu chuẩn cho phép mới được
đổ thải ra môi trường.
- Đối với nước tháo khô mỏ: Sau khi bơm tập trung vào hồ chứa để
lắng sơ bộ, một phần được bơm trở lại phục vụ sản xuất của mỏ (tuyển quặng,
tưới ẩm,...), phần còn lại bơm lên bể xử lý bằng phương pháp hóa học và sinh
học, nước sau xử lý sử dụng làm nguồn nước cung cấp cho nhu cầu sinh hoạt
của khu mỏ.
- Đối với nước thải sau khi tuyển quặng: Nước từ các xưởng tuyển
được thu gom lại, sau đó được lắng lọc cơ học và hóa học, trong trường hợp
cần thiết được bơm tuần hoàn trở lại cung cấp cho hệ thống tuyển khoáng.
Bằng các biện pháp sử dụng tuần hoàn các nguồn nước thải từ quá trình
hoạt động khoáng sản nêu trên, hầu hết các nguồn thải có khả năng gây ô
nhiễm môi trường nước trong khu mỏ đều được kiểm soát, vì vậy sẽ giảm
thiểu được ô nhiễm môi trường nước trong khu mỏ và khu vực lân cận.
46
4.4.2. Các biện pháp ngăn ngừa ô nhiễm và xử lý nước thải tại các mỏ khai
thác khoáng sản
4.4.2.1 Các giải pháp về kĩ thuật
- Phun tưới ẩm tại đường giao thông nội bộ trong mỏ, mặt bằng khu
khai thác và tại trạm nghiền. Sử dụng các phương tiện, máy móc, thiết bị đảm
bảo.
- Không vận chuyển quá tải trọng cho phép và phải có vật dụng che
chắn theo quy định.
- Trồng băng cây xanh xung quanh đường vận chuyển, khu văn phòng,
đất trống và đường di chuyển thiết bị.
- Thiết bị máy móc cơ khí phải được bảo trì thường xuyên nhằm đảm
bảo để chúng làm việc ở điều kiện thiết bị tốt nhất, an toàn có năng suất cao
và sinh ra khí thải độc hại ít nhất.
- Nâng cấp các tuyến đường trong và ngoài mỏ để giảm bụi do gió cuốn
và xe chạy tạo ra. Trong quá trình sử dụng nếu như có những đoạn đường nào
bị xuống cấp thì Chủ đầu tư sẽ trích kinh phí từ lợi nhuận để thuê các cơ quan
có chức năng bảo trì và tu bổ.
- Phân khu vực để xây dựng tường che chắn, cách âm, cây xanh để
giảm tiến ồn trong quá trình vận chuyển, quá trình nổ mìn để khai thác đá
- Thu gom các nguyên liệu rơi vãi trong quá trình vận chuyển.
- Sử dụng phương pháp nổ mìn tiên tiến hạn chế khí độc và bụi, đúng
quy trình và thời gian theo quy định.
4.4.2.2 Các giải pháp về quản lý
- Lập, triển khai thực hiện phương án bảo vệ môi trường tại khu vực
khai thác mỏ đá.
- Nâng cao trình độ chuyên môn các cán bộ chuyên trách về môi trường
của mỏ: Thường xuyên tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn, học tập về an toàn
47
mỏ nhằm nâng cao nhận thức và năng lực quản lý môi trường cho toàn thể
cán bộ công nhân mỏ.
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của địa phương về bảo vệ môi
trường.
- Nếu xảy ra sự cố trong quá trình khai thác, chế biến đá phải báo cáo
cho các cơ quan chức năng về môi trường cấp huyện và cấp tỉnh để kịp thời
ngăn chặn và xử lý.
- Phối hợp với các cơ quan chức năng về môi trường của địa phương để
giải quyết những xung đột về môi trường giữa dự án và cư dân địa phương.
- Quan tâm, hỗ trợ chính quyền tại địa phương để giải quyết các vấn đề
về môi trường nói chung của địa phương
- Thuê đơn vị có chức năng thực hiện các công tác đo đạc trong chương
trình giám sát môi trường.
- Thường xuyên học hỏi, cải tiến công nghệ khai thác, ưu tiên công
nghệ thân thiện với môi trường
- Liên hệ chặt chẽ với địa phương, tham vấn ý kiến cộng đồng trong
quá trình khai thác, cải tạo môi trường cho phù hợp với thực tiễn địa phương.
4.4.2.3. Các giải pháp quản lý xử lý nước thải
- Các đơn vị cần phải bố trí quỹ đất sạch để xây dựng công trình phù
hợp với lưulượng nước thải của mỏ.
- Tập trung các nguồn nước thải về chung một hệ thống trước khi đưa
về công trình trạm xử lý nước thải.
- Hồ sơ tài liệu liên quan để làm cơ sở lập dự án thiết kế công trình phải
được cập nhật đầy đủ để đảm bảo chất lượng công suất thiết kế và tính khả thi
của dự án.
- Đối với các mỏ khai thác than cần tập trung xây dựng cáccông trình
xử lý nước thải cho các mỏ và cải tạo nâng công suất các trạm xử lý nước
48
đảm bảođủ khả năng xử lý lượng nước thải từ khai trường khai thác than, chế
biến,sàng tuyển than
- Cần có các cán bộ chuyên trách về lĩnh vực xử lý nước thải, đảm bảo
được hệ thống xử lý luôn được vận hành đúng quy trình
4.4.3. Đề xuất các biện pháp xử lý nước thải trong khai thác mỏ
4.4.3.1. Quy trình xử lý nước thải mỏ ít ô nhiễm
Qui trình công nghệ được thể hiện trên hình sau:
Hình 4.14. Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải mỏ
Nước thải (đã kiểm tra độ pH) chảy qua hệ thống bể lắng 1 để lắng bùn
đất và đất đá, sau đó được đưa sang bể trung hoà đồng thời với việc cho vôi
sữa vào theo tỷ lệ phù hợp, để tăng hiệu quả ta kết hợp dùng máy khuấy bằng
cánh quạt. Từ bể trung hoà được dẫn sang bể keo tụ để xử lý và tiếp tục lắng
Bể lắng 1 (hệ thống 3
bể)
Sân phơi
bùn
Van địnhlượng
Bể keo tụ
Bể pha
keo tụ
Bể sữa vôi
Bể lắng 2
Nước thải mỏ
Van định lượng
Van địnhlượng
Bể tôi vôi
Bể trung hoà
Bể lắng 3
Bể chứa nướcsau xử lý
Nước đạt
QCMT
Bùn
49
cặn và nước được tiếp tục chuyển qua bể số 2 và số 3 để lắng cặn đảm bảo
theo yêu cầu theo qui trình công nghệ
Nước thải sản xuất được tập trung vào hố lắng cặn, sau khi lắng phải đảm
bảo chất lượng nước loại B theo QCVN 40:2011/BTNMTmới được thải vào hệ
thống thoát nước chung.
4.4.3.2. Dùng phương pháp lắng cơ học đối với các mỏ có nước mưa rửa trôi
bề mặt khu chứa thành phẩm
Xung quanh mặt bằng sân công nghiệp, bãi chứa sản phẩm cần có hệ
thống cống rãnh và xây dựng các hố lắng. Các hố lắng được thiết kế phù hợp
để hạn chế bùn, đất, cát bị nước mưa cuốn trôi gây ô nhiễm nguồn nước. Cặn
lắng được nạo vét thường xuyên và được vận chuyển đến nơi xử lý quy định
Hình 4.15. Sơ đồ cấu tạo hố lắng cặn cứng
Đối với nước mưa chảy tràn, khi thoát ra thường mang theo nhiều cặn
cứng như vụn đá, cát, sét, mùn, quặng.... Do vậy trước khi hoà mạng thuỷ văn
khu vực, nước thải cần được làm trong bằng cách bơm qua hồ lắng
4.4.3.3. Xử lý nước thải chứa dầu mỡ
Nước thải chứa nhiều dầu mỡ, kim loại và các tạp chất khác phát sinh
từ xưởng sửa chữa cơ khí, bảo dưỡng ôtô và trạm rửa xe... Sau khi qua hố
lắng ga lắng cặn được xử lý tách dầu mỡ bằng bẫy dầu trước khi thải ra môi
trường . Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sau xử lý thoả mãn các
tiêu chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT.
50
Hình 4.16. Cấu tạo bể tách dầu
51
PHẦN 5
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. Kết luận
Qua quá trình thực hiện đề tài “Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải
pháp cải thiện môi trường nước tại các mỏ than thuộc Tổng công ty Than
Đông Bắc tỉnh Quảng Ninh” em rút ra một số kết luận sau:
1. Ảnh hưởng của quá trình khai thác mỏ đến môi trường vùng Quảng
Ninh đã gây những tác động tiêu cực đến các thành phần môi trường. Cụ thể:
- Tỷ lệ rừng che phủ trên toàn tỉnh bị suy giảm một cách nghiêm trọng
do mở khai trường. Rừng tự nhiên bị giảm mạnh nhất tại các khu vực có khai
thác than lộ thiên, có nơi tới 70 - 80% như phía Bắc thành phố Hạ Long và
thị xã Cẩm Phả
- Hàm lượng bụi lơ lửng ở các cảng Cửa Ông, Cao Sơn, Đá Bàn, Khe
Dây đều vượt Tiêu chuẩn cho phép, từ 0,35  0,56 mg/m3
. Trên một số tuyến
đường vận chuyển qua khu vực Đông Triều và Uông Bí hàm lượng bụi tới
0,60,7 mg/m3
. Tại hầu hết các khu vực có hoạt động khoáng sản, độ ồn đều
vượt tiêu chuẩn cho phép đạt tới 80  100 dBA
- Ảnh hưởng của nước thải khai thác mỏ đã gây những tác động tiêu
cực tới nguồn nước sản xuất nông nghiệp ở khu vực xung quanh khai trường:
Làm thay đổi địa hình, hệ thống nước mặt, điều kiện tàng trữ và thoát nước, làm
thay đổi tính chất vật lý, thành phần hóa học của nước
2. Về hiện trạng ô nhiễm của nước thải hầm lò mỏ than tại 2 mỏ than
được đánh giá tại Tổng công ty than Đông Bắc cho thấy hầu hết các chỉ tiêu
phân tích đều nằm trong quy chuẩn quy định.
3. Đề tài cũng đưa ra được một số các biện pháp về nghiên cứu xử lý
nước thải đạt hiệu quả cao hơn, xử lý triệt để tránh tác động tiêu cực của
nước thải hầm lò tại các mỏ than.
52
5.2. Kiến nghị
Từ kết quả nghiên cứu trên nhằm nâng cao cũng như bảo vệ nguồn
nước suối Đạo tôi đưa ra một số kiến nghị sau:
- Cần tối ưu việc tuần hoàn sử dụng nước trong quá trình sản xuất.
- Thực hiện chương trình quan trắc giám sát môi trường định kỳ nhằm
theo dõi diễn biến chất lượng nguồn thải và nguồn tiếp nhận.
- Cần tiếp tục nghiên cứu về môi trường trong hoạt động khai thác và chế
khoáng sản nói chung và đặc biệt là khoáng sản than nói riêng để kịp thời có
những biện pháp trong quản lý và xử lý kịp thời vấn đề ô nhiễm môi trường.
- Thường xuyên học hỏi, cải tiến công nghệ chế biến, ưu tiên công nghệ
thân thiện với môi trường.
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện môi trường nước tại các mỏ than thuộc tổng công ty than đông bắc tỉnh quảng ninh

More Related Content

What's hot

Thiết kế mô hình thu sương (hơi) làm nước sạch của một số sợi tự nhiên
Thiết kế mô hình thu sương (hơi) làm nước sạch của một số sợi tự nhiênThiết kế mô hình thu sương (hơi) làm nước sạch của một số sợi tự nhiên
Thiết kế mô hình thu sương (hơi) làm nước sạch của một số sợi tự nhiênTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải sinh hoạt tại công ty tnhh goertek v...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải sinh hoạt tại công ty tnhh goertek v...đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải sinh hoạt tại công ty tnhh goertek v...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải sinh hoạt tại công ty tnhh goertek v...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước mặt trên địa bàn thị xã sơn tây năm 2018 ...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước mặt trên địa bàn thị xã sơn tây năm 2018 ...đáNh giá hiện trạng môi trường nước mặt trên địa bàn thị xã sơn tây năm 2018 ...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước mặt trên địa bàn thị xã sơn tây năm 2018 ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải sản xuất tại công ty tnhh ryong in...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải sản xuất tại công ty tnhh ryong   in...đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải sản xuất tại công ty tnhh ryong   in...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải sản xuất tại công ty tnhh ryong in...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tổng hợp, nghiên cứu cấu trúc và thử hoạt tính sinh học của phức mn(ii), pb(i...
Tổng hợp, nghiên cứu cấu trúc và thử hoạt tính sinh học của phức mn(ii), pb(i...Tổng hợp, nghiên cứu cấu trúc và thử hoạt tính sinh học của phức mn(ii), pb(i...
Tổng hợp, nghiên cứu cấu trúc và thử hoạt tính sinh học của phức mn(ii), pb(i...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá hiệu quả xử lý nước tại trạm cấp nước sạch của hợp tác xã kinh doanh...
đáNh giá hiệu quả xử lý nước tại trạm cấp nước sạch của hợp tác xã kinh doanh...đáNh giá hiệu quả xử lý nước tại trạm cấp nước sạch của hợp tác xã kinh doanh...
đáNh giá hiệu quả xử lý nước tại trạm cấp nước sạch của hợp tác xã kinh doanh...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động du lịch đến môi trường sinh thái tại thị trấ...
đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động du lịch đến môi trường sinh thái tại thị trấ...đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động du lịch đến môi trường sinh thái tại thị trấ...
đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động du lịch đến môi trường sinh thái tại thị trấ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá hiện trạng sử dụng và đề xuất giải pháp giảm thiểu túi nylon trên đị...
đáNh giá hiện trạng sử dụng và đề xuất giải pháp giảm thiểu túi nylon trên đị...đáNh giá hiện trạng sử dụng và đề xuất giải pháp giảm thiểu túi nylon trên đị...
đáNh giá hiện trạng sử dụng và đề xuất giải pháp giảm thiểu túi nylon trên đị...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đánh Giá Thực Trạng Và Đề Xuất Giải Pháp Tăng Cường Công Tác Quản Lý Nhà Nước...
Đánh Giá Thực Trạng Và Đề Xuất Giải Pháp Tăng Cường Công Tác Quản Lý Nhà Nước...Đánh Giá Thực Trạng Và Đề Xuất Giải Pháp Tăng Cường Công Tác Quản Lý Nhà Nước...
Đánh Giá Thực Trạng Và Đề Xuất Giải Pháp Tăng Cường Công Tác Quản Lý Nhà Nước...nataliej4
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước hồ ba bể huyện ba bể tỉnh bắc kạn (khóa l...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước hồ ba bể huyện ba bể tỉnh bắc kạn (khóa l...đáNh giá hiện trạng môi trường nước hồ ba bể huyện ba bể tỉnh bắc kạn (khóa l...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước hồ ba bể huyện ba bể tỉnh bắc kạn (khóa l...nataliej4
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước sông hồng đoạn chảy qua thành phố hà nội ...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước sông hồng đoạn chảy qua thành phố hà nội ...đáNh giá hiện trạng môi trường nước sông hồng đoạn chảy qua thành phố hà nội ...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước sông hồng đoạn chảy qua thành phố hà nội ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá thực trạng môi trường không khí và đề xuất công nghệ xử lý bụi,khí t...
đáNh giá thực trạng môi trường không khí và đề xuất công nghệ xử lý bụi,khí t...đáNh giá thực trạng môi trường không khí và đề xuất công nghệ xử lý bụi,khí t...
đáNh giá thực trạng môi trường không khí và đề xuất công nghệ xử lý bụi,khí t...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp khắc phục giảm thiểu ô nhiễm môi t...
Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp khắc phục giảm thiểu ô nhiễm môi t...Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp khắc phục giảm thiểu ô nhiễm môi t...
Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp khắc phục giảm thiểu ô nhiễm môi t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước mặt trên địa bàn huyện sóc sơn năm 2018 v...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước mặt trên địa bàn huyện sóc sơn năm 2018 v...đáNh giá hiện trạng môi trường nước mặt trên địa bàn huyện sóc sơn năm 2018 v...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước mặt trên địa bàn huyện sóc sơn năm 2018 v...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá môi trường nước nuôi cá diêu hồng tại trung tâm đào tạo nghiên cứu ...
đáNh giá môi trường nước nuôi cá diêu hồng tại trung tâm đào tạo nghiên cứu ...đáNh giá môi trường nước nuôi cá diêu hồng tại trung tâm đào tạo nghiên cứu ...
đáNh giá môi trường nước nuôi cá diêu hồng tại trung tâm đào tạo nghiên cứu ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá hiện trạng môi trường khu tái định cư thủy điện lai châu, huyện mườn...
đáNh giá hiện trạng môi trường khu tái định cư thủy điện lai châu, huyện mườn...đáNh giá hiện trạng môi trường khu tái định cư thủy điện lai châu, huyện mườn...
đáNh giá hiện trạng môi trường khu tái định cư thủy điện lai châu, huyện mườn...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá hiện trạng và đề xuất một số giải pháp quản lý chất thải rắn sinh ho...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất một số giải pháp quản lý chất thải rắn sinh ho...đáNh giá hiện trạng và đề xuất một số giải pháp quản lý chất thải rắn sinh ho...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất một số giải pháp quản lý chất thải rắn sinh ho...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 

What's hot (20)

Thiết kế mô hình thu sương (hơi) làm nước sạch của một số sợi tự nhiên
Thiết kế mô hình thu sương (hơi) làm nước sạch của một số sợi tự nhiênThiết kế mô hình thu sương (hơi) làm nước sạch của một số sợi tự nhiên
Thiết kế mô hình thu sương (hơi) làm nước sạch của một số sợi tự nhiên
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải sinh hoạt tại công ty tnhh goertek v...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải sinh hoạt tại công ty tnhh goertek v...đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải sinh hoạt tại công ty tnhh goertek v...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải sinh hoạt tại công ty tnhh goertek v...
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước mặt trên địa bàn thị xã sơn tây năm 2018 ...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước mặt trên địa bàn thị xã sơn tây năm 2018 ...đáNh giá hiện trạng môi trường nước mặt trên địa bàn thị xã sơn tây năm 2018 ...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước mặt trên địa bàn thị xã sơn tây năm 2018 ...
 
Luận án: Ảnh hưởng của phân bón và tưới nước đến năng suất lúa
Luận án: Ảnh hưởng của phân bón và tưới nước đến năng suất lúaLuận án: Ảnh hưởng của phân bón và tưới nước đến năng suất lúa
Luận án: Ảnh hưởng của phân bón và tưới nước đến năng suất lúa
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải sản xuất tại công ty tnhh ryong in...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải sản xuất tại công ty tnhh ryong   in...đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải sản xuất tại công ty tnhh ryong   in...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải sản xuất tại công ty tnhh ryong in...
 
Tổng hợp, nghiên cứu cấu trúc và thử hoạt tính sinh học của phức mn(ii), pb(i...
Tổng hợp, nghiên cứu cấu trúc và thử hoạt tính sinh học của phức mn(ii), pb(i...Tổng hợp, nghiên cứu cấu trúc và thử hoạt tính sinh học của phức mn(ii), pb(i...
Tổng hợp, nghiên cứu cấu trúc và thử hoạt tính sinh học của phức mn(ii), pb(i...
 
đáNh giá hiệu quả xử lý nước tại trạm cấp nước sạch của hợp tác xã kinh doanh...
đáNh giá hiệu quả xử lý nước tại trạm cấp nước sạch của hợp tác xã kinh doanh...đáNh giá hiệu quả xử lý nước tại trạm cấp nước sạch của hợp tác xã kinh doanh...
đáNh giá hiệu quả xử lý nước tại trạm cấp nước sạch của hợp tác xã kinh doanh...
 
đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động du lịch đến môi trường sinh thái tại thị trấ...
đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động du lịch đến môi trường sinh thái tại thị trấ...đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động du lịch đến môi trường sinh thái tại thị trấ...
đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động du lịch đến môi trường sinh thái tại thị trấ...
 
đáNh giá hiện trạng sử dụng và đề xuất giải pháp giảm thiểu túi nylon trên đị...
đáNh giá hiện trạng sử dụng và đề xuất giải pháp giảm thiểu túi nylon trên đị...đáNh giá hiện trạng sử dụng và đề xuất giải pháp giảm thiểu túi nylon trên đị...
đáNh giá hiện trạng sử dụng và đề xuất giải pháp giảm thiểu túi nylon trên đị...
 
Đánh Giá Thực Trạng Và Đề Xuất Giải Pháp Tăng Cường Công Tác Quản Lý Nhà Nước...
Đánh Giá Thực Trạng Và Đề Xuất Giải Pháp Tăng Cường Công Tác Quản Lý Nhà Nước...Đánh Giá Thực Trạng Và Đề Xuất Giải Pháp Tăng Cường Công Tác Quản Lý Nhà Nước...
Đánh Giá Thực Trạng Và Đề Xuất Giải Pháp Tăng Cường Công Tác Quản Lý Nhà Nước...
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước hồ ba bể huyện ba bể tỉnh bắc kạn (khóa l...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước hồ ba bể huyện ba bể tỉnh bắc kạn (khóa l...đáNh giá hiện trạng môi trường nước hồ ba bể huyện ba bể tỉnh bắc kạn (khóa l...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước hồ ba bể huyện ba bể tỉnh bắc kạn (khóa l...
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước sông hồng đoạn chảy qua thành phố hà nội ...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước sông hồng đoạn chảy qua thành phố hà nội ...đáNh giá hiện trạng môi trường nước sông hồng đoạn chảy qua thành phố hà nội ...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước sông hồng đoạn chảy qua thành phố hà nội ...
 
đáNh giá thực trạng môi trường không khí và đề xuất công nghệ xử lý bụi,khí t...
đáNh giá thực trạng môi trường không khí và đề xuất công nghệ xử lý bụi,khí t...đáNh giá thực trạng môi trường không khí và đề xuất công nghệ xử lý bụi,khí t...
đáNh giá thực trạng môi trường không khí và đề xuất công nghệ xử lý bụi,khí t...
 
Đề tài hoạt động gây ảnh hưởng đến chất lượng nước, ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động gây ảnh hưởng đến chất lượng nước, ĐIỂM 8Đề tài hoạt động gây ảnh hưởng đến chất lượng nước, ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động gây ảnh hưởng đến chất lượng nước, ĐIỂM 8
 
Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp khắc phục giảm thiểu ô nhiễm môi t...
Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp khắc phục giảm thiểu ô nhiễm môi t...Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp khắc phục giảm thiểu ô nhiễm môi t...
Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp khắc phục giảm thiểu ô nhiễm môi t...
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước mặt trên địa bàn huyện sóc sơn năm 2018 v...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước mặt trên địa bàn huyện sóc sơn năm 2018 v...đáNh giá hiện trạng môi trường nước mặt trên địa bàn huyện sóc sơn năm 2018 v...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước mặt trên địa bàn huyện sóc sơn năm 2018 v...
 
đáNh giá môi trường nước nuôi cá diêu hồng tại trung tâm đào tạo nghiên cứu ...
đáNh giá môi trường nước nuôi cá diêu hồng tại trung tâm đào tạo nghiên cứu ...đáNh giá môi trường nước nuôi cá diêu hồng tại trung tâm đào tạo nghiên cứu ...
đáNh giá môi trường nước nuôi cá diêu hồng tại trung tâm đào tạo nghiên cứu ...
 
Đề tài: Vật liệu Mangan dioxit kích cỡ nm trên chất mang Laterit
Đề tài: Vật liệu Mangan dioxit kích cỡ nm trên chất mang LateritĐề tài: Vật liệu Mangan dioxit kích cỡ nm trên chất mang Laterit
Đề tài: Vật liệu Mangan dioxit kích cỡ nm trên chất mang Laterit
 
đáNh giá hiện trạng môi trường khu tái định cư thủy điện lai châu, huyện mườn...
đáNh giá hiện trạng môi trường khu tái định cư thủy điện lai châu, huyện mườn...đáNh giá hiện trạng môi trường khu tái định cư thủy điện lai châu, huyện mườn...
đáNh giá hiện trạng môi trường khu tái định cư thủy điện lai châu, huyện mườn...
 
đáNh giá hiện trạng và đề xuất một số giải pháp quản lý chất thải rắn sinh ho...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất một số giải pháp quản lý chất thải rắn sinh ho...đáNh giá hiện trạng và đề xuất một số giải pháp quản lý chất thải rắn sinh ho...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất một số giải pháp quản lý chất thải rắn sinh ho...
 

Similar to đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện môi trường nước tại các mỏ than thuộc tổng công ty than đông bắc tỉnh quảng ninh

Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...
Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...
Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá hiện trạng môi trường không khí khu vực nhà máy luyện thép lưu xá th...
đáNh giá hiện trạng môi trường không khí khu vực nhà máy luyện thép lưu xá th...đáNh giá hiện trạng môi trường không khí khu vực nhà máy luyện thép lưu xá th...
đáNh giá hiện trạng môi trường không khí khu vực nhà máy luyện thép lưu xá th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá chất lượng nước cấp cho trang trại bò sữa vinamilk thanh hóa và đề x...
đáNh giá chất lượng nước cấp cho trang trại bò sữa vinamilk thanh hóa và đề x...đáNh giá chất lượng nước cấp cho trang trại bò sữa vinamilk thanh hóa và đề x...
đáNh giá chất lượng nước cấp cho trang trại bò sữa vinamilk thanh hóa và đề x...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường không khí trên địa...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường không khí trên địa...đáNh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường không khí trên địa...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường không khí trên địa...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá hiệu quả xử lý nước thải của các làng nghề ở tỉnh hà giang và đề xuấ...
đáNh giá hiệu quả xử lý nước thải của các làng nghề ở tỉnh hà giang và đề xuấ...đáNh giá hiệu quả xử lý nước thải của các làng nghề ở tỉnh hà giang và đề xuấ...
đáNh giá hiệu quả xử lý nước thải của các làng nghề ở tỉnh hà giang và đề xuấ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt trên địa bàn xã cao sơn, huyện ...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt trên địa bàn xã cao sơn, huyện ...đáNh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt trên địa bàn xã cao sơn, huyện ...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt trên địa bàn xã cao sơn, huyện ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Nghiên cứu xử lý nước thải gara ôtô bằng phương pháp sinh học
Đề tài: Nghiên cứu xử lý nước thải gara ôtô bằng phương pháp sinh họcĐề tài: Nghiên cứu xử lý nước thải gara ôtô bằng phương pháp sinh học
Đề tài: Nghiên cứu xử lý nước thải gara ôtô bằng phương pháp sinh họcViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
đáNh giá chất lượng nguồn nước cấp cho sinh hoạt tại công ty cổ phần cấp thoá...
đáNh giá chất lượng nguồn nước cấp cho sinh hoạt tại công ty cổ phần cấp thoá...đáNh giá chất lượng nguồn nước cấp cho sinh hoạt tại công ty cổ phần cấp thoá...
đáNh giá chất lượng nguồn nước cấp cho sinh hoạt tại công ty cổ phần cấp thoá...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá công tác quản lý và xử lý chất thải lỏng trong chăn nuôi lợn tại trạ...
đáNh giá công tác quản lý và xử lý chất thải lỏng trong chăn nuôi lợn tại trạ...đáNh giá công tác quản lý và xử lý chất thải lỏng trong chăn nuôi lợn tại trạ...
đáNh giá công tác quản lý và xử lý chất thải lỏng trong chăn nuôi lợn tại trạ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tại phường duyệt trung, thành p...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tại phường duyệt trung, thành p...đáNh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tại phường duyệt trung, thành p...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tại phường duyệt trung, thành p...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải công ty cổ phần giấy hoàng văn thụ
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải công ty cổ phần giấy hoàng văn thụđáNh giá hiện trạng môi trường nước thải công ty cổ phần giấy hoàng văn thụ
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải công ty cổ phần giấy hoàng văn thụhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước khu vực bãi chôn rác thải nam sơn tại khu...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước khu vực bãi chôn rác thải nam sơn tại khu...đáNh giá hiện trạng môi trường nước khu vực bãi chôn rác thải nam sơn tại khu...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước khu vực bãi chôn rác thải nam sơn tại khu...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất bảo vệ thực vật tại xã nguyễn ...
đáNh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất bảo vệ thực vật tại xã nguyễn ...đáNh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất bảo vệ thực vật tại xã nguyễn ...
đáNh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất bảo vệ thực vật tại xã nguyễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khảo sát vệ sinh an toàn thực phẩm tại bếp ăn tập thể của nhà máy kẽm điện ph...
Khảo sát vệ sinh an toàn thực phẩm tại bếp ăn tập thể của nhà máy kẽm điện ph...Khảo sát vệ sinh an toàn thực phẩm tại bếp ăn tập thể của nhà máy kẽm điện ph...
Khảo sát vệ sinh an toàn thực phẩm tại bếp ăn tập thể của nhà máy kẽm điện ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá hiện trạng nước thải y tế bệnh viện đa khoa lào cai tỉnh lào cai
đáNh giá hiện trạng nước thải y tế bệnh viện đa khoa lào cai tỉnh lào caiđáNh giá hiện trạng nước thải y tế bệnh viện đa khoa lào cai tỉnh lào cai
đáNh giá hiện trạng nước thải y tế bệnh viện đa khoa lào cai tỉnh lào caiTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Đề tài: Đánh giá công tác quản lý nhà nước về môi trường tại thành phố Cao Bằng
Đề tài: Đánh giá công tác quản lý nhà nước về môi trường tại thành phố Cao BằngĐề tài: Đánh giá công tác quản lý nhà nước về môi trường tại thành phố Cao Bằng
Đề tài: Đánh giá công tác quản lý nhà nước về môi trường tại thành phố Cao BằngViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hoạt Động Khai Thác Mỏ Chì - Kẽm Chợ Điền Đến Môi Tr...
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hoạt Động Khai Thác Mỏ Chì - Kẽm Chợ Điền Đến Môi Tr...Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hoạt Động Khai Thác Mỏ Chì - Kẽm Chợ Điền Đến Môi Tr...
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hoạt Động Khai Thác Mỏ Chì - Kẽm Chợ Điền Đến Môi Tr...nataliej4
 
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hoạt Động Khai Thác Mỏ Chì _08314412092019
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hoạt Động Khai Thác Mỏ Chì _08314412092019Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hoạt Động Khai Thác Mỏ Chì _08314412092019
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hoạt Động Khai Thác Mỏ Chì _08314412092019PinkHandmade
 
đáNh giá hiện trạng môi trường và đề xuất giải pháp kiểm soát ô nhiễm tại bãi...
đáNh giá hiện trạng môi trường và đề xuất giải pháp kiểm soát ô nhiễm tại bãi...đáNh giá hiện trạng môi trường và đề xuất giải pháp kiểm soát ô nhiễm tại bãi...
đáNh giá hiện trạng môi trường và đề xuất giải pháp kiểm soát ô nhiễm tại bãi...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 

Similar to đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện môi trường nước tại các mỏ than thuộc tổng công ty than đông bắc tỉnh quảng ninh (20)

Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...
Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...
Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...
 
đáNh giá hiện trạng môi trường không khí khu vực nhà máy luyện thép lưu xá th...
đáNh giá hiện trạng môi trường không khí khu vực nhà máy luyện thép lưu xá th...đáNh giá hiện trạng môi trường không khí khu vực nhà máy luyện thép lưu xá th...
đáNh giá hiện trạng môi trường không khí khu vực nhà máy luyện thép lưu xá th...
 
đáNh giá chất lượng nước cấp cho trang trại bò sữa vinamilk thanh hóa và đề x...
đáNh giá chất lượng nước cấp cho trang trại bò sữa vinamilk thanh hóa và đề x...đáNh giá chất lượng nước cấp cho trang trại bò sữa vinamilk thanh hóa và đề x...
đáNh giá chất lượng nước cấp cho trang trại bò sữa vinamilk thanh hóa và đề x...
 
đáNh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường không khí trên địa...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường không khí trên địa...đáNh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường không khí trên địa...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường không khí trên địa...
 
đáNh giá hiệu quả xử lý nước thải của các làng nghề ở tỉnh hà giang và đề xuấ...
đáNh giá hiệu quả xử lý nước thải của các làng nghề ở tỉnh hà giang và đề xuấ...đáNh giá hiệu quả xử lý nước thải của các làng nghề ở tỉnh hà giang và đề xuấ...
đáNh giá hiệu quả xử lý nước thải của các làng nghề ở tỉnh hà giang và đề xuấ...
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt trên địa bàn xã cao sơn, huyện ...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt trên địa bàn xã cao sơn, huyện ...đáNh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt trên địa bàn xã cao sơn, huyện ...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt trên địa bàn xã cao sơn, huyện ...
 
Đề tài: Nghiên cứu xử lý nước thải gara ôtô bằng phương pháp sinh học
Đề tài: Nghiên cứu xử lý nước thải gara ôtô bằng phương pháp sinh họcĐề tài: Nghiên cứu xử lý nước thải gara ôtô bằng phương pháp sinh học
Đề tài: Nghiên cứu xử lý nước thải gara ôtô bằng phương pháp sinh học
 
đáNh giá chất lượng nguồn nước cấp cho sinh hoạt tại công ty cổ phần cấp thoá...
đáNh giá chất lượng nguồn nước cấp cho sinh hoạt tại công ty cổ phần cấp thoá...đáNh giá chất lượng nguồn nước cấp cho sinh hoạt tại công ty cổ phần cấp thoá...
đáNh giá chất lượng nguồn nước cấp cho sinh hoạt tại công ty cổ phần cấp thoá...
 
đáNh giá công tác quản lý và xử lý chất thải lỏng trong chăn nuôi lợn tại trạ...
đáNh giá công tác quản lý và xử lý chất thải lỏng trong chăn nuôi lợn tại trạ...đáNh giá công tác quản lý và xử lý chất thải lỏng trong chăn nuôi lợn tại trạ...
đáNh giá công tác quản lý và xử lý chất thải lỏng trong chăn nuôi lợn tại trạ...
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tại phường duyệt trung, thành p...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tại phường duyệt trung, thành p...đáNh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tại phường duyệt trung, thành p...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tại phường duyệt trung, thành p...
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải công ty cổ phần giấy hoàng văn thụ
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải công ty cổ phần giấy hoàng văn thụđáNh giá hiện trạng môi trường nước thải công ty cổ phần giấy hoàng văn thụ
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải công ty cổ phần giấy hoàng văn thụ
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước khu vực bãi chôn rác thải nam sơn tại khu...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước khu vực bãi chôn rác thải nam sơn tại khu...đáNh giá hiện trạng môi trường nước khu vực bãi chôn rác thải nam sơn tại khu...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước khu vực bãi chôn rác thải nam sơn tại khu...
 
đáNh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất bảo vệ thực vật tại xã nguyễn ...
đáNh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất bảo vệ thực vật tại xã nguyễn ...đáNh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất bảo vệ thực vật tại xã nguyễn ...
đáNh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất bảo vệ thực vật tại xã nguyễn ...
 
Khảo sát vệ sinh an toàn thực phẩm tại bếp ăn tập thể của nhà máy kẽm điện ph...
Khảo sát vệ sinh an toàn thực phẩm tại bếp ăn tập thể của nhà máy kẽm điện ph...Khảo sát vệ sinh an toàn thực phẩm tại bếp ăn tập thể của nhà máy kẽm điện ph...
Khảo sát vệ sinh an toàn thực phẩm tại bếp ăn tập thể của nhà máy kẽm điện ph...
 
đáNh giá hiện trạng nước thải y tế bệnh viện đa khoa lào cai tỉnh lào cai
đáNh giá hiện trạng nước thải y tế bệnh viện đa khoa lào cai tỉnh lào caiđáNh giá hiện trạng nước thải y tế bệnh viện đa khoa lào cai tỉnh lào cai
đáNh giá hiện trạng nước thải y tế bệnh viện đa khoa lào cai tỉnh lào cai
 
Đề tài: Đánh giá công tác quản lý nhà nước về môi trường tại thành phố Cao Bằng
Đề tài: Đánh giá công tác quản lý nhà nước về môi trường tại thành phố Cao BằngĐề tài: Đánh giá công tác quản lý nhà nước về môi trường tại thành phố Cao Bằng
Đề tài: Đánh giá công tác quản lý nhà nước về môi trường tại thành phố Cao Bằng
 
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hoạt Động Khai Thác Mỏ Chì - Kẽm Chợ Điền Đến Môi Tr...
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hoạt Động Khai Thác Mỏ Chì - Kẽm Chợ Điền Đến Môi Tr...Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hoạt Động Khai Thác Mỏ Chì - Kẽm Chợ Điền Đến Môi Tr...
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hoạt Động Khai Thác Mỏ Chì - Kẽm Chợ Điền Đến Môi Tr...
 
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hoạt Động Khai Thác Mỏ Chì _08314412092019
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hoạt Động Khai Thác Mỏ Chì _08314412092019Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hoạt Động Khai Thác Mỏ Chì _08314412092019
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hoạt Động Khai Thác Mỏ Chì _08314412092019
 
đáNh giá hiện trạng môi trường và đề xuất giải pháp kiểm soát ô nhiễm tại bãi...
đáNh giá hiện trạng môi trường và đề xuất giải pháp kiểm soát ô nhiễm tại bãi...đáNh giá hiện trạng môi trường và đề xuất giải pháp kiểm soát ô nhiễm tại bãi...
đáNh giá hiện trạng môi trường và đề xuất giải pháp kiểm soát ô nhiễm tại bãi...
 
Đề tài: Tái chế than phế thải từ quá trình nhiệt phân lốp xe, 9đ
Đề tài: Tái chế than phế thải từ quá trình nhiệt phân lốp xe, 9đĐề tài: Tái chế than phế thải từ quá trình nhiệt phân lốp xe, 9đ
Đề tài: Tái chế than phế thải từ quá trình nhiệt phân lốp xe, 9đ
 

Recently uploaded

[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào môBryan Williams
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHThaoPhuong154017
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx22146042
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdfdong92356
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11zedgaming208
 

Recently uploaded (20)

[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
 

đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện môi trường nước tại các mỏ than thuộc tổng công ty than đông bắc tỉnh quảng ninh

  • 1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM LÃ QUỐC TRUNG Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG NƯỚC TẠI CÁC MỎ THAN THUỘC TỔNG CÔNG TY THAN ĐÔNG BẮC TỈNH QUẢNG NINH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo: Chính quy Chuyên ngành : Khoa học môi trường Khoa: Môi trường Khóa học: 2015 – 2019 Thái Nguyên, năm 2019
  • 2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM LÃ QUỐC TRUNG Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG NƯỚC TẠI CÁC MỎ THAN THUỘC TỔNG CÔNG TY THAN ĐÔNG BẮC TỈNH QUẢNG NINH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo: Chính quy Chuyên ngành : Khoa học môi trường Lớp: K47- KHMT Khoa: Môi trường Khóa học: 2015 – 2019 Giảng viên HD: PGS.TS. Trần Văn Điền Thái Nguyên, năm 2019
  • 3. i LỜI CẢM ƠN Thực tập tốt nghiệp là giai đoạn quan trọng nhất đối của sinh viên các trường Đại học, Cao đẳng nói chung và trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên nói riêng. Từ đó sinh viên hệ thống hóa lại kiến thức đã học và áp dụng kiến thức đã được học vào thực tế, giúp sinh viên hoàn thiện bản thân và cung cấp kiến thức thực tế, kiểm nghiệm lại chúng trong thực tế, nâng cao kiến thức nhằm phục vụ cho công việc sau này. Trong thời gian thực tập tốt nghiệp, với sự nỗ lực phấn đấu của bản thân và sự giúp đỡ của thầy cô, các cô chú cán bộ ở cơ quan thực tập đã giúp em hoàn thành báo cáo tốt nghiệp của mình. Lời đầu tiên em xin bày tỏ lòng biết ơn Ban giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa Môi trường, đặc biệt em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo PGS.TS. Trần Văn Điền đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình giúp đỡ em trong suốt quá trình nghiên cứu thực hiện đề tài tốt nghiệp để em hoàn thành tốt đề tài. Em xin gửi lời cảm ơn tới tập thể cán bộ công nhân viên Viện Kỹ Thuật và Công Nghệ Môi Trường đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho em trong suốt thời gian thực tập. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, người thân và bạn bè của em đã chia sẻ, giúp đỡ, động viên em trong quá trình học tập nghiên cứu hoàn thành tốt đề tài tốt nghiệp của mình. Do thời gian có hạn, năng lực và kinh nghiệm của bản thân còn nhiều hạn chế nên đề tài này không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo để đề tài được hoàn thiện tốt hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày tháng năm 2019 Sinh viên Lã Quốc Trung
  • 4. ii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng2.1. Đặc điểm nước thải hầm lò mỏ than và tác động đến môi trường ..14 Bảng 2.2. Đặc tính nước thải một số mỏ than hầm lò điển hình khu vực Quảng Ninh thuộc TKV..................................................................15 Bảng 4.1. Kết quả quan trắc điều kiện vi khí hậu...........................................27 Bảng 4.2.Kết quả quan trắc môi trương nước thải mỏ....................................32 Bảng 4.3. Một số chỉ tiêu tổng hợp về đặc tính nước thải mỏ khu vực Hạ Long .........................................................................................................33 Bảng 4.4: Kết quả phân tích chất lượng nước thải trước xử lý của Công ty TNHH MTV 35...............................................................................36 Bảng 4.5: Kết quả phân tích chất lượng nước thải sau khi xử lý của Công ty TNHH MTV 35...............................................................................36 Bảng 4.6: Kết quả phân tích chất lượng nước thải trước xử lý của Công ty TNHH MTV 86...............................................................................40 Bảng 4.7: Kết quả phân tích chất lượng nước thải sau khi xử lý của Công ty TNHH MTV 86...............................................................................41
  • 5. iii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1 Nguồn gốc hình thành nước thải hầm lò mỏ than...........................10 Hình 2 .2 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải +40 Xí nghiệp than Cao Thắng.....17 Hình 2 3. Công nghệ xử lý nước thải khu –25 - +30 Mạo Khê......................18 Hình 2.4. Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải – 51 Hà Lầm ..............................19 Hình 2.5. Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải nhà máy thuyển than Cửa Ông ..20 Hình 4.1: Cơ cấu tổ chức Tổng công ty Than Đông Bắc................................24 Hình 4.2. Bãi thải mỏ than Núi Béo nằm sát khu dân cư ..............................25 Hình 4.3 : Sơ đồ công nghệ XLNT hầm lò mỏ than tại Quảng Ninh.............35 Hình 4.4 - Diễn biến của giá trị pH trong nước thải mỏ than của Công ty TNHH MTV 35 ..............................................................................38 Hình 4.5 - Diễn biến của hàm lượng TSS trong nước thải mỏ than của Công ty TNHH MTV 35 ..........................................................................38 Hình 4.6 - Diễn biến của hàm lượng Fe trong nước thải mỏ than của Công ty TNHH MTV 35 ..............................................................................39 Hình 4.7 - Diễn biến của hàm lượng Mn trong nước thải mỏ than của Công ty TNHH MTV 35 ..........................................................................39 Hình 4.8 - Diễn biến của hàm lượng dầu mỡ khoáng trong nước thải mỏ than của Công ty TNHH MTV 35 .........................................................40 Hình 4.9 - Diễn biến của giá trị pH trong nước thải mỏ than của Công ty TNHH MTV 86 ..............................................................................42 Hình 4.10 - Diễn biến của hàm lượng TSS trong nước thải mỏ than của Công ty TNHH MTV 86 ..........................................................................42 Hình 4.11 - Diễn biến của hàm lượng Fe trong nước thải mỏ than của Công ty TNHH MTV 86 ..........................................................................43 Hình 4.12 - Diễn biến của hàm lượng Mn trong nước thải mỏ than của Công ty TNHH MTV 86 ..........................................................................43
  • 6. iv Hình 4.13 - Diễn biến của hàm lượng dầu mỡ khoáng trong nước thải mỏ than của Công ty TNHH MTV 86 .................................................44 Hình 4.14. Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải mỏ ............................................48 Hình 4.15. Sơ đồ cấu tạo hố lắng cặn cứng ....................................................49 Hình 4.16. Cấu tạo bể tách dầu .......................................................................50
  • 7. v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Kí hiệu Tiếng Việt BTNMT Bộ tài nguyên và môi trường NĐ- CP Nghị định- Chính phủ QCVN Quy chuẩn Việt Nam QH Quốc hội TCCP Tiêu chuẩn cho phép TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam TT-BTNMT Thông tư Bộ Tài nguyên và Môi trường
  • 8. vi MỤC LỤC Phần 1: MỞ ĐẦU............................................................................................. 1 1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu của đề tài ................................................................................... 3 1.3. Ý nghĩa của đề tài....................................................................................... 3 1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học ...................................... 3 1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn. .......................................................................... 3 Phần 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU........................................... 5 2.1. Cơ sở khoa học........................................................................................... 5 2.1.1. Cơ sở lý luận của đề tài........................................................................... 5 2.1.1.1. Một số khái niệm, thuật ngữ liên quan đến môi trường....................... 5 2.1.1.2. Một số khái niệm liên quan đến khai thác than. .................................. 7 2.1.2. Cơ sở pháp lí của đề tài........................................................................... 8 2.2. Tổng quan về nước thải mỏ than và các giải pháp xử lý ........................... 8 2.2.1. Sự hình thành nước thải trong quá trình khai thác than.......................... 9 2.2.2. Tính chất chung của nước thải mỏ than................................................12 2.2.3. Hiện trạng về xử lý nước thải trong hoạt động sản xuất than ở vùng Quảng Ninh .....................................................................................................16 Phần 3:ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..21 3.1. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ...............................................................21 3.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................21 3.1.2. Phạm vị nghiên cứu...............................................................................21 3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành...............................................................21 3.3. Nội dung nghiên cứu................................................................................21 3.4. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................21 3.4.1. Phương pháp thu thập thông tin, kế thừa số liệu, tài liệu .....................21 3.4.2. Phương pháp điều tra khảo sát thực địa................................................22 3.4.3. Phương pháp tổng hợp và viết báo cáo.................................................22 3.4.4. Phương pháp chuyên gia.......................................................................22
  • 9. vii Phần 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN................................24 4.1. Khái quát về các mỏ hầm lò thuộc Tổng công ty Than Đông Bắc..........24 4.2.Đánh giá sự ảnh hưởng của quá trình khai thác mỏ đến môi trường vùng Quảng Ninh. ....................................................................................................24 4.2.1. Phân tích ảnh hưởng của công tác khai thác mỏ đến môi trường...............24 4.2.1.1. Ảnh hưởng do khai thác đổ đất đá thải ..............................................24 4.2.2. Ô nhiễm môi trường không khí.............................................................26 4.2.3 Phân tích ảnh hưởng đến môi trường nước........................................30 4.2.3.1. Ảnh hưởng đến nguồn nước mặt trên địa bàn khu vực Hạ Long...............30 4.2.3. Hiện trạng ô nhiễm môi trường nước thải mỏ....................................32 4.3. Đánh giá hiện trạng ô nhiễm của nước thải hầm lò mỏ than tại Tổng công ty than Đông Bắc.....................................................................................34 4.3.1. Hiện trạng công nghệ xử lý nước thải hầm lò tại các mỏ thuộc tổng công ty Than Đông Bắc và tại Quảng Ninh............................................34 4.3.2. Kết quả xử lý của công nghệ xử lý nước thải hầm lò tại các mỏ thuộc tổng công ty Than Đông Bắc ..................................................................36 4.4. Một số giải pháp cải thiện môi trường nước tại các mỏ than thuộc Tổng công ty Than Đông Bắc tỉnh Quảng Ninh ..............................................44 4.4.1. Các biện pháp phòng chống ô nhiễm và xử lý nước thải tại các mỏ khai thác than tại Quảng Ninh ........................................................................45 4.4.2. Các biện pháp ngăn ngừa ô nhiễm và xử lý nước thải tại các mỏ khai thác khoáng sản.......................................................................................46 4.4.2.1 Các giải pháp về kĩ thuật.....................................................................46 4.4.2.2 Các giải pháp về quản lý.....................................................................46 4.5.2.3. Các giải pháp quản lý xử lý nước thải ...............................................47 4.4.3. Đề xuất các biện pháp xử lý nước thải trong khai thác mỏ ..................48 4.4.3.1. Quy trình xử lý nước thải mỏ ít ô nhiễm ...........................................48 4.4.3.2. Dùng phương pháp lắng cơ học đối với các mỏ có nước mưa rửa trôi bề mặt khu chứa thành phẩm ..........................................................................49 4.4.3.3. Xử lý nước thải chứa dầu mỡ.............................................................49 PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................51
  • 10. viii 5.1. Kết luận ....................................................................................................51 5.2. Kiến nghị..................................................................................................52 TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................53
  • 11. 1 Phần 1 MỞ ĐẦU 1.1. Đặt vấn đề Trong sự nghiêp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước với tốc độ nhanh chóng như hiện nay, ngành than đã trở thành một ngành công nghiệp mũi nhọn góp phần to lớn vào sự phát triển chung của đất nước. Trước hết, việc khai thác than là để phục vụ trực tiếp cho các ngành kinh tế quan trọng nhất: cung cấp nhiên liệu cho ngành công nghiệp nhiệt điện, sản xuất xi măng, phân bón, hóa chất, giấy, vật liệu xây dựng… Ngoài ra còn khẳng định được vai trò quan trọng trong công tác ổn định việc làm và cải thiện được đời sống cho người dân lao động. Tỉnh Quảng Ninh là một tỉnh có trữ lượng than lớn chiếm khoảng 90% trữ lượng than trên cả nước. Tỉnh Quảng Ninh rất giàu tiềm năng phát triển kinh tế, do có nhiều thế mạnh mà các vùng khác không có được, đó là tài nguyên khoáng sản, cảnh quan và các điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển công nghiệp khai thác khoáng sản, cảng biển, du lịch, nuôi trồng thuỷ sản. Song song với những tiềm năng, triển vọng và thành tựu kinh tế đã đạt được trong nhiều năm qua, Quảng Ninh cũng đang đối mặt với những thách thức không nhỏ về môi trường. Trên một địa bàn hẹp (đặc biệt tại khu vực thành phố Hạ Long là nơi trung tâm của tỉnh), nhiều hoạt động kinh tế - xã hội đồng thời phát triển như khai thác than, sản xuất vật liệu xây dựng,du lịch - dịch vụ... đã gia tăng sức ép lên môi trường sinh thái và các hệ tài nguyên sinh vật. Chất lượng môi trường ở một số khu vực đã bị tác động mạnh, đa dạng sinh học suy giảm nhanh, nhiều nguồn tài nguyên môi trường đã bị khai thác cạn kiệt. Điển hình là hoạt động khai thác than, hoạt động này đã đang là nguyên nhân làm suy thoái tài nguyên, môi trường, ảnh hưởng trực tiếp đến
  • 12. 2 tiềm năng phát triển kinh tế xã hội và đời sống nhân dân. Một trong những vấn đề nổi cộm trong lĩnh vực môi trường mỏ là xử lý nước thải mỏ. Chỉ từ năm 2008 đến nay, riêng vùng than Quảng Ninh đã có 30 trạm xử lý nước thải được hoàn thành, đi vào vận hành và hàng chục các dự án đầu tư trạm xử lý nước thải mỏ khác đang được thực hiện. Mỏ than 618 thuộc Công ty than Đông Bắc, Đông Triều, Quảng Ninh là một trong những mỏ khai thác lộ thiên lớn có trạm xử lý đang hoạt động. Việc hoạt động sản xuất, khai thác của mỏ than ngày càng tăng dẫn tới nhiều vấn đề về ô nhiễm môi trường do chất thải phát sinh từ các hoạt động của mỏ, việc xử lý nước thải không tránh khỏi những hạn chế nhất định về công nghệ cần phải xem xét đánh giá. Nghiên cứu, phân tích các giải pháp xử lý nước thải trong quá trình khai thác khoáng sản ở các mỏ than thuộc Tổng công ty Than Đông Bắc tỉnh Quảng Ninh; phân tích, đánh giá hiện trạng môi trường; làm rõ các tác động của hoạt động khoáng sản tới môi trường là yêu cầu cấp thiết, nhằm đề xuất các giải pháp xử lý, góp phần làm phong phú thêm các giải pháp xử lý nước thải thích hợp áp dụng trong hoạt động khoáng sản nhằm hạn chế và khắc phục ô nhiễm môi trường nước tiến tới góp phần đảm bảo sự phát triển bền vững của hoạt động sản xuất khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh và triệt tiêu được các mối nguy hiểm ảnh hưởng đến đời sống con người, chất lượng môi trường nước được đảm bảo và cũng là góp phần phát triển các ngành khác như ngành du lịch, thuỷ sản, cảng biển… tại khu vực tỉnh Quảng Ninh. Cho đến nay, mặc dù đã có nhiều giải pháp đưa ra nhằm khắc phục, xử lý tình trạng ô nhiễm nguồn nước từ các khai trường trong quá trình sản xuất, khai thác khoáng sản ở các mỏ than và vùng lân cận xung quanh. Tuy nhiên những giải pháp này chưa đáp ứng được tình trạng ô nhiễm. Mỗi giải pháp lại có ưu - nhược điểm riêng và phù hợp với từng điều kiện cụ thể Xuất phát từ thực tiễn trên, để đảm bảo cho nguồn nước trong quá trình sản xuấttrước khi thải ra môi trường của quá trình khai thác khoáng sản ở các
  • 13. 3 mỏ than thuộc Tổng công ty Than Đông Bắc tỉnh Quảng Ninhđược xử lý tốt hơn. Dưới sự hướng dẫn trực tiếp của PGS.TS.Trần Văn Điền em tiến hành nghiên cứu đề tài:“Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện môi trường nước tại các mỏ than thuộc Tổng công ty Than Đông Bắc tỉnh Quảng Ninh” 1.2. Mục tiêu của đề tài - Nghiên cứu được sự ảnh hưởng trong quá trình khai thác khoáng sản đến môi trường nước của khu vực các mỏ than thuộc Tổng công ty Than Đông Bắc tỉnh Quảng Ninh - Đánh giá được hiện trạng về sự ảnh hưởng trong quá trình khai thác khoáng sản ở các mỏ than - Đề xuất giải pháp xử lý môi trường nước trong quá trình khai thác khoáng sản ở các mỏ than thuộc Tổng công ty Than Đông Bắc tỉnhQuảng Ninh 1.3. Ý nghĩa của đề tài 1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học - Tạo cơ hội cho sinh viên vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn, rèn luyện kĩ năng. - Là cơ hội giúp sinh viên tìm hiểu, tiếp thu kinh nghiệm trong thực tiễn, đồng thời bổ sung tư liệu học tập, kinh nghiệm làm việc sau khi ra trường - Kết quả nghiên cứu góp phần làm rõ hiện trạng môi trường vùng mỏ và xây dựng các giải pháp xử lý bảo vệ môi trường nước vùng có hoạt động khoáng sản than. - Kết quả của đề tài làm tài liệu cug cấp, tham khảo cho các nghiên cứu tiếp theo về sự ảnh hưởng trong khai thác khoáng sản than đến môi trường nước. 1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn. - Kết quả nghiên cứu là tài liệu tham khảo cho các đơn vị có hoạt động khoáng sản và các đơn vị tư vấn về môi trường nước. - Đánh giá được mức độ ô nhiễm của nước thải hầm lò mỏ than.
  • 14. 4 - Đưa ra được một số giải pháp xử lý, quản lý nhằm nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước về môi trường góp phần nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước về Môi trường tại địa phương. - Đưa ra được công nghệ xử lý nước thải mỏ tuần hoàn cấp cho sinh hoạt góp phần tiết kiệm tài nguyên và phát triển bền vững.
  • 15. 5 Phần 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 2.1. Cơ sở khoa học 2.1.1. Cơ sở lý luận của đề tài 2.1.1.1. Một số khái niệm, thuật ngữ liên quan đến môi trường - Khái niệm về môi trường: Theo khoản 1, điều 3 Luật Bảo Vệ Môi Trường Việt Nam năm 2014 môi trường được định nghĩa như sau: “Môi trường là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác động đối với sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật.” [5]. - Khái niệm về ô nhiễm môi trường: Theo khoản 8 điều 3 Luật Bảo Vệ Môi trương Việt Nam 2014: “Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi của thành phần môi trường không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật môi trường và tiêu chuẩn môi trường gây ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật” [5]. - Khái niệm về hoạt động Bảo vệ môi trường: Theo khoản 3 điều 3 Luật Bảo Vệ Môi trường Việt Nam 2014: “Hoạt động bảo vệ môi trường là hoạt động giữ gìn, phòng ngừa, hạn chế các tác động xấu đên môi trường; ứng phó sự cố môi trường; khắc phục ô nhiễm, suy thoái, cải thiện, phục hổi môi trường; khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên nhằm giữ môi trường trong lành” [5]. - Khái niệm Quy chuẩn kỹ thuật môi trường: Theo khoản 5 điều 3 Luật Bảo vệ môi trường Việt Nam năm 2014: “Quy chuẩn kỹ thuật môi trường là mức giới hạn của các thông số về chất lượng môi trường xung quanh, hàm lượng của các chất ô nhiễm có trong chất thải, các yêu cầu kỹ thuật và quản lý được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành dưới dạng văn bản bắt buộc để bảo vệ môi trường” [5].
  • 16. 6 - Khái niêm Tiêu chuẩn môi trường: “Tiêu chuẩn môi trường là mức giới hạn của các thông số về chất lượng môi trường xung quanh, hàm lượng của chất gây ô nhiễm trong chất thải, các yêu cầu kỹ thuật và quản lý được các cơ quan nhà nước và các tổ chức công bố dưới dạng văn bản tự nguyện áp dụng để bảo vệ môi trường” [10]. 2.1.1.2. Một số khái niệm về ô nhiễm môi trường nước, xử lý nước thải. - Ô nhiễm nước Là sự thay đổi thành phần và tình chất của nước có hại cho hoạt động sống bình thường của sinh vật và con người, bởi sự có mặt của một hay nhiều hóa chất lạ vượt qua ngưỡng chịu đựng của sinh vật.Theo hiến chương Châu Âu : Ô nhiễm môi trường nước là sự biến đổi chủ yếu do con người gây ra đối với chất lượng nước làm ô nhiễm nước và gây nguy hại cho việc sử dụng, cho nông nghiệp, cho công nghiệp, nuôi cá, nghỉ ngơi, giải trí, cho động vật nuôi cũng như các loài hoang dại (Lưu Đức Hải, 2009)[4]. - Khái niệm nước thải : Là nước thải ra sau khi đã được sử dụng hoặc được tạo ra trong một quá trình công nghệ và không còn giá trị trực tiếp đối với quá trình đó nữa [6] - Suy thoái nguồn nước: Suy thoái nguồn nước là sự suy giảm về số lượng, chất lượng nguồn nước so với trạng thái tự nhiên hoặc so với trạng thái của nguồn nước đã được quan trắc trong các thời kỳ trước đó [8]. - Xử lý nước thải là gì : Xử lý nước thải là tổng hợp các quá trình và phương pháp xử lý làm cho nguồn nước thải ra từ các công ty, nhà máy… trở nên sạch hơn, từ đó làm giảm thiểu ô nhiễm nguồn nước xung quanh.[8]
  • 17. 7 Nước thải công nghiệp: Là nước thải phát sinh ra từ quá trình công nghệ của cơ sở sản xuất, dịch vụ công nghiệp (gọi chung là cơ sở công nghiệp), từ công ty xử lý nước thải tập trung có đầu mối nước thải cua cơ sở công nghiệp [8]. - Xử lý nước thải công nghiệp: Bao gồm các cơ chế và quy trình sử dụng để xử lý nước thải được tạo ra từ các hoạt động công nghiệp hoặc thương mại.Sau khi xử lý, nước thải công nghiệp được xử lý (hoặc dòng thải) có thể được tái sử dụng hoặc đưa đến một hệ thống thoát nước vệ sinh hoặc một nơi lưu trữ nước trong thiên nhiên.Hầu hết các ngành công nghiệp tạo ra nước thải mặc dù xu hướng phát triển trên thế giới gần đây là giảm thiểu lượng hoặc tái chế nước thải được tạo ra trong quá trình sản xuất.Tuy nhiên, nhiều ngành công nghiệp vẫn còn tạo ra nhiều nước thải [8]. 2.1.1.2. Một số khái niệm liên quan đến khai thác than. -Than: Than là một dạng nhiên liệu hóa thạch, được hình thành từ thực vật bị chôn vùi trải qua các giai đoạn từ than bùn, và dần chuyển hóa thành than nâu hay còn gọi là than non (lignit), và thành than bán bitum, sau đó thành than bitum hoàn chỉnh (bituminous coal), và cuối cùng là biến đổi thànhthan đá (anthracit).[9]. -Công nghệ khai thác mỏ: Công nghệ khai thác mỏ chủ yếu gồm 2 nhóm là khai thác mỏ lộ thiên và khai thác hầm lò. Đối tượng khai thác cũng được chia thành 2 nhóm tùy theo loại vật liệu: sa khoáng bao gồm các khoáng vật có giá trị nằm lẫn trong cuội lòng sông, cát bãi biển và các vật liệu bở rời khác; và quặng mạch hay còn gọi là quặng trong đá gốc, ở đây các khoáng vật có giá trị được tìm thấy trong các mạch, các lớp hoặc các hạt khoáng vật phân bố rải rác trong khối đá. Cả hai loại này đều có thể khai thác theo phương pháp lộ thiên và hầm lò [7].
  • 18. 8 2.1.2. Cơ sở pháp lí của đề tài - Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 23/06/2014 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2015. - Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 được Quốc hội nước CHXHCNVN khóa XII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 17/11/2010; - Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012; - Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường. - Nghị định số158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủquy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản. - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật tài nguyên nước; - Nghị định số 164/2016/NĐ-CP ngày 24/12/2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản. - Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/3/2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải; - Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường thông tư hướng dẫn về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản. - QCVN 08-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt. - QCVN 40:2011/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp. 2.2. Tổng quan về nước thải mỏ than và các giải pháp xử lý Trên thế giới và ở nước ta quá trình khai thác than là ngành công nghiệp tác động trực tiếp đến tài nguyên lòng đất và nhiều yếu tố môi trường như đất, nước, không khí, rừng và các loài sinh vật, cảnh quan ... Môi trường
  • 19. 9 các vùng khai thác và chế biến than dễ bị suy thoái và ô nhiễm. Than ở Việt nam được khai thác hơn 100 năm nay, đã tạo tiền đề cho sự phát triển của nhiều ngành kinh tế khác, nguồn lợi kinh tế do than mang lại tuy rất lớn nhưng hoạt động khai thác than lại làm ảnh hưởng xấu đến các dạng tài nguyên thiên nhiên và môi trường sống. Đặc biệt các hoạt động khai thác, vận tải, sàng tuyển, bốc dỡ, cung ứng than đã gây những ảnh hưởng môi trường ở quy mô rộng lớn và mức độ nghiêm trọng. Các hoạt động phát triển than đã gây suy thoái và ô nhiễm không khí, đất và nước. Để ngành than phát triển bền vững, ngoài việc đầu tư áp dụng những công nghệ sản xuất tiên tiến, có năng suất cao, ít gây ô nhiễm môi trường, còn cần phải quan tâm xây dựng, thực hiện kế hoạch quản lý môi trường và áp dụng những giải pháp kỹ thuật, công nghệ thích hợp để sử lý và giảm thiểu ô nhiễm môi trường nói chung, đặc biệt là môi trường nước, vì nước là yếu tố không thể thiếu được cho sinh hoạt của con người, và cho các hoạt động sản xuất, dịch vụ, giải trí khác. Nước thải từ các mỏ than đã gây ảnh hưởng tới chất lượng nước mặt, nước ngầm và nước biển ven bờ. Vùng mỏ Quảng Ninh hàng năm đã thải vào môitrường một khối lượng lớn nước thải mỏ, từ các moong chứa nước, từ các bãi thải và các nhà máy tuyển than. 2.2.1. Sự hình thành nước thải trong quá trình khai thác than Trong quá trình khai thác, nước thải mỏ than được hình thành từ ba nguồn chính: nước bơm từ các cửa lò của mỏ hầm lò, từ các moong của mỏ lộ thiên, nước thải từ các nhà mày sàng tuyển các bãi thải, kho than, được thải ra các sông suối. Trong than có nhiều chất với thành phần hoá học khác nhau như lưu huỳnh, Fe, Mn…do đó khi ở trong than nước phân huỷ nhiều các chất có trong than và đất đá ở mỏ tạo thành nước thải mỏ với đặc điểm chung mang tính axít, hàm lượng Fe, Mn và hàm lượng cặn lơ lửng trong nước cao.
  • 20. 10 a. Nước thải hầm lò mỏ than: Trong 3 loại nước thải nêu trên, nước thải hầm lò mỏ than có số lượng lớn và nồng độ các chất ô nhiễm trong đó cao hơn nhiều so với các loại nước thải khác. Khi khai thác than hầm lò người ta đào các đường lò trong lòng đất, dùng các biện pháp kỹ thuật để lấy than ra. Nước ngầm, nước chứa trong các lớp đất đá chảy ra các đường lò rồi theo hệ thống thoát nước đưa ra khỏi cửa lò hoặc được dẫn vào các hầm chứa nước tập trung rồi dùng bơm để bơm ra ngoài. Loại nước thải này được gọi là nước thải mỏ hầm lò. Quá trình lưu trong các đường lò, hầm bơm và di chuyển đã kéo theo các hợp chất trong lò, kết hợp với các yếu tố vật lý, hóa học, sinh học khác đã hình thành ra dạng nước thải mỏ than hầm lò. Hình 2.1 Nguồn gốc hình thành nước thải hầm lò mỏ than Quá trình lưu trong các đường lò, hầm bơm, qúa trình di chuyển đã kéo theo các hợp chất trong lò, kết hợp với các điều kiện vật lý, hóa học, sinh học đã hình thành ra dạng nước thải mỏ than hầm lò. Nước thải mỏ than hầm lò có thể mang tính axít hoặc trung tính, nhưng đa phần nước có chứa Fe, Mn, và TSS khá cao. b. Nước thải từ khai trường lộ thiên. Khi khai thác than lộ thiên, người ta phải bóc lớp đất đất đá phía bên trên để lấy các vỉa than nằm bên dưới, quá trình khai thác như vậy đã tạo ra các moong. Nước mưa chảy tràn bề mặt kéo theo bùn đất, bùn than, các chất hòa tan xuống moong. Một số khu vực nước còn có nước ngầm thâm nhập Nước thải mỏ than Nước tàng trữ trong khe nứt của đất đá Nước thẩm thấu Nước rửa trôi, chảy tràn Nước ngầm
  • 21. 11 vào moong. Nước chứa đựng trong các moong khai thác được tháo hoặc bơm ra khỏi khai trường, loại nước này gọi là nước thải do khai thác than lộ thiên. Quá trình nước được lưu trong moong, có các điều kiện vật lý, hóa học, sinh học diễn ra đã hình thành một dạng nước có những đặc tính cơ bản cho nước thải mỏ than lộ thiên đó là có độ pH thấp, hàm lượng Fe, Mn, SO4 2- , TSS cao.Đối với nước bơm thoát từ khai trường,trên bề mặt đất khai trường có nhiều chất với thành phần hoá học khác nhau nhưng với hàm lượng nhỏ không đáng kể, tuy nhiên lượng đất đá bị rửa trôi theo bề mặt lớn do khai trường không có thảm thực vật. Mặt khác, tại khu vực sửa chữa cơ khí có thể có hàm lượng dầu nhất định. Tại khu vực sinh hoạt, khi có chất thải sinh hoạt nếu không được thu gom xử lý cũng làm cho nước có hàm lượng BOD, số lượng colifrom cao… c. Nước thải từ các nhà mày sàng tuyển Quá trình tuyển rửa than hoặc tuyển than người ta thường dùng nước để tuyển. Sau khi quá trình tuyển nước được qua các bể cô đặc để thu hồi nước và tách bùn, bùn lỏng được bơm ra các hệ thống ao để lắng nhằm mục đích thu hồi tiếp than bùn và tách nước. Nước có thể được sử dụng tuần hoàn hoặc thải bỏ.Nước thải đi ở khâu này gọi là nước thải nhà máy tuyển.Nước thải nhà máy tuyển than mang nhiều hạt than mịn và các hạt khoáng vật, sét lơ lửng, các dạng chất hòa tan khác. Tính chất ô nhiễm của nước thải nhà máy tuyển là hàm lượng chất rắn lơ lửng, hàm lượng các kim loại như Fe, Mn và một số kim loại khác. Ngoài 3 loại nước thải nêu trên, hoạt động khai thác sản xuất của các mỏ than không chỉ phát sinh nước thải mỏ mà còn phát sinh một lượng nước thải từ các sinh hoạt như tắm, giặt và từ các nhà ăn ca của công nhân. Lượng nước thải từ các hoạt động trên tuy không nhiều nhưng cũng là nguồn gây ô nhiễm cho môi trường nếu không được xử lý đạt tiêu chuẩn trước khi thải ra
  • 22. 12 nguồn tiếp nhận. Hiện tại vùng Quảng Ninh có khoảng 30 mỏ than, mỗi mỏ có ít nhất một nhà tắm trung tâm và nhiều nhà ăn ca cho công nhân. 2.2.2. Tính chất chung của nước thải mỏ than. Đối với nước bơm thoát từ khai trường: Trong than có nhiều chất với thành phần hoá học khác nhau như lưu huỳnh, Fe, Mn…do đó khi ở trong than nước phân huỷ nhiều các chất có trong than và đất đá ở mỏ tạo thành nước thải mỏ với đặc điểm chung mang tính axít, hàm lượng Fe, Mn và hàm lượng cặn lơ lửng trong nước cao. Quá trình tạo axít của nước thải mỏ như sau: Lưu huỳnh trong than tồn tại ở dạng vô cơ và hữu cơ, nhưng ở dạng vô cơ chiếm tỷ trọng cao. Lưu huỳnh vô cơ ở dạng khoáng pyrit hay chalcopyrit, khi bị oxy hoá trong môi trường có nước sẽ tạo thành axít theo phản ứng sau: - FeS2 + 7/2 O2 + H2O ----- FeSO2 + H2SO4 (1) - 2FeSO4 + 1/2 O2+ H2SO4------ Fe2(SO4)3 + H2O (2) - FeS2 + Fe2(SO4)3 ------ 3 FeSO4 + 2S (3) - S + H2O + 3/2 O2 -------- H2SO4 (4) - Fe2(SO4)3 + 2H2O ------- 2Fe(OH)SO4 + H2SO4 (5) Các vi sinh vật ưa khí và sử dụng lưu huỳnh làm chất dinh dưỡng như chủng Thibacillus Ferrooxidant… hay tồn tại trong môi trường nước mỏ, khi tham gia phản ứng có tác dụng như chất xúc tác, làm tăng cường độ và phạm vi của phản ứng. - Các phản ứng (1), (2), (4) thực hiện bằng vi sinh vật. - Các phản ứng (3), (5) là các phản ứng hoá học Đối với nước mưa rửa trôi bề mặt khai trường:Trên bề mặt đất khai trường có nhiều chất với thành phần hoá học khác nhau nhưng với hàm lượng nhỏ không đáng kể, tuy nhiên lượng đất đá bị rửa trôi theo bề mặt lớn do khai trường không có thảm thực vật. Mặt khác, tại khu vực sửa chữa cơ khí có thể có hàm lượng dầu nhất định. Tại khu vực sinh hoạt, khi có chất thải sinh hoạt
  • 23. 13 nếu không được thu gom xử lý cũng làm cho nước có hàm lượng BOD, colifrom cao… Để bảo vệ môi trường nước cần phải thực hiện: - Phải trang bị hệ thống thu gom và xử lý nước thải trước khi thải ra môi trường; - Nước thải chứa dầu mỡ: + Quản lý ngăn chặn rò rỉ xăng dầu và vật liệu độc hại do xe vận chuyển và các thiết bị thi công gây ra; + Bố trí không để vật liệu độc hại ở gần nguồn nước; + Nước thải chứa dầu mỡ được thu gom vào các phy hay bể chứa, khi các dụng cụ thu gom đầy sẽ được mang đi xử lý; - Nước thải sinh hoạt : + Xây dựng, lắp đặt các nhà vệ sinh tạm thời (di động) cho công nhân trong thời gian làm việc trên khu vực; + Các nhà vệ sinh sẽ được vận chuyển đem xử lý khi cần; Khi thi công thực hiện nghiêm túc các biện pháp trên sẽ giảm thiểu được tác động xấu đến môi trước nước ngầm và nước mặt; - Đối với nước thải từ dưới lò: Quá trình lưu nước trong các đường lò, quá trình nước di chuyển đã kéo theo các hợp chất trên bề mặt tiếp xúc trong lò, kết hợp với các điều kiện vật lý, hóa học, sinh học đã hình thành ra dạng nước thải mỏ than hầm lò. Nước thải mỏ than hầm lò có thể mang tính axít hoặc trung tính, đa phần nước có chứa Fe, Mn và TSS khá cao. Nhiều tài liệu nghiên cứu giải thích nguyên nhân chính gây ra nước thải có tính axít cao, hàm lượng Fe, Mn, SO4 2- trong nước thải mỏ cao như sau: Trong quá trình khai thác than, các hoạt động khai thác đã tạo điều kiện cho các vi khuẩn hiếu khí có khả năng phân huỷ pyrít và lưu huỳnh dưới tác dụng của ôxi không khí và độ ẩm theo các phản ứng sau: FeS2 + 7/2 O2 + H2O = FeSO4 + H2SO4 (1)
  • 24. 14 2FeSO4 + 1/2 O2 + H2SO4 T.ferroxidans Fe2(SO4)3 + H2O (2) FeS2 + Fe2(SO4)3 T.ferroxidans 3FeSO4 + S0 (3) S0 + H2O + 3/2 O2 T.thioxidan H2SO4 (4) Fe2(SO4)3 + 2H2O = Fe(OH)SO4 + H2SO4 (5) Đây cũng là nguyên nhân làm cho hàm lượng các kim loại (Fe, Mn) và các ion SO4 2- tăng cao trong nớc thải mỏ. Như vậy trong quá trình khai thác, các đường lò tiếp xúc nhiều với than như lò xuyên vỉa, lò đi trong than thì nước thải tại các đường lò này mang tính axít do nước thải có điều kiện tiếp xúc với lưu huỳnh trong than để sinh axít, tính axít càng mạnh đối với các cửa lò có thời gian tồn tại lâu. Tại các đường lò đào trong đá, nếu ít liên hệ với các đường lò than thì nước thải ở đây là trung tính, nhưng chứa nhiều Fe, Mn do tiếp xúc với đất, đá. Nước thải mỏ ngoài đặc tính có độ pH thấp, hàm lượng cặn lơ lửng cao và các kim loại độc hại, trong nước thải còn chứa bùn đất và than, khi thoát n- ước mỏ, bùn đất và than được bơm cùng nước ra ngoài mỏ. Như vậy, nước thải mỏ than hầm lò có thể mang tính axít hoặc trung tính, nhưng đa phần nước có chứa Fe, Mn, sunphat (SO4 2- ) và TSS khá cao. Đối với nước thải hầm lò mỏ than tại khu vực Quảng Ninh, nước thải mỏ than hầm lò có có tính axit, hàm lượng than và bùn đất trong nước thải cao tuỳ thuộc vào đặc điểm nguồn nước và thời điểm xả thải nước ra môi trường. Bảng2.1. Đặc điểm nước thải hầm lò mỏ than và tác động đến môi trường Thông số Hóa chất đặc trưng Giá trị, mg/L Tác động môi trường pH H2SO4 2-4 Hòa tan kim loại Sắt (Fe) Fe3+ , Fe2+ , Hydroxide sắt và Fe2O3 100 – 3.000 Gây đục và màu nước, tăng pH làm oxy hóa và kết tủa sắt. Kim loại nặng Mg,Cu,Cd,Zn,Pb,Hg,As 1 - 200 Thay đổi thành phần động thực vật và làm giảm
  • 25. 15 chất lượng nước Tổng chất rắn Ca, Mn,Al,SO4 2- ,etc. 100 – 30.000 Làm giảm chất lượng nước Nguồn: Silvas, F. P. C., 2010. Biotecnologia aplicada a drenagem ácida de minas, São Paulo: Escola Politécnica da Universidade de São Paulo Thành phần và tính chất nước thải hầm lò một số mỏ than của TKV năm 2009 được nêu trong Bảng Bảng 2.2. Đặc tính nước thải một số mỏ than hầm lò điển hình khu vực Quảng Ninh thuộc TKV TT Các thông số Đơn vị Nước thải mức –25 Công ty Mạo Khê Lò +122 Vàng Danh Cửa lò +13 Lộ Trí Thống Nhất Hầm bơm -10 Khe Chàm QCVN (B) 40:2011/ BTNMT 1 Nhiệt độ o C 28,2 22,0 - 28 40 2 pH 7,17 6,16 3,83 3,41 5,5  9 3 Độ dẫn điện mS/cm 0,98 0,381 1,56 2,82 - 4 Độ đục NTU 382 22 680 249 - 5 Độ muối % 0,04 0,01 0,07 0,13 - 6 BOD5 mg/l 3,5 1,5 3,5 2,5 50 7 COD mg/l 28,8 16,0 25,6 44,8 150 8 TDS mg/l 372 306 568 1352 - 9 TSS mg/l 478 52 197 498 100 10 SO4 2- mg/l 572,5 137,8 478,5 316,5 - 11 Mn mg/l 4,01 1,99 5,06 1,75 1 12 Fe mg/l 4,98 3,72 154,7 25,76 5 13 Hg mg/l 0,00034 0,00019 0,00025 0,00007 0,01 14 Pb mg/l 0,00450 0,00174 0,02372 0,00121 0,5 15 As mg/l 0,00236 0,0105 0,0223 0,0069 0,1
  • 26. 16 16 Cd mg/l 0,0231 0,00247 0,00319 0,00198 0,01 [Nguồn: Tổng hợp báo cáo QTMT năm 2009 - Viện KHCN Mỏ] 2.2.3. Hiện trạng về xử lý nước thải trong hoạt động sản xuất than ở vùng Quảng Ninh Một số đơn vị đã có công trình xử lý nước thải là Xí nghiệp than Cao Thắng, Hà Lầm, Mạo Khê và nhà máy tuyển than Cửa Ông.... Hiệu quả xử lý pH, TSS của nước thải mỏ chưa đạt yêu cầu do việc vận hành và điều chỉnh việc cung cấp dung dịch vôi loãng và chất keo tụ, tuy nhiên các hệ thống xử lý nước thải này cũng đã giảm thiểu được tác hại của nước thải mỏ. Các hệ thống xử lý nước thải này có ưu và nhược điểm như sau: a. Hệ thống xử lý nước thải ở Cửa Lò +40 Xí nghiệp than Cao Thắng Hệ thống xử lý nước thải từ mỏ ra được đặt tại cửa lò +40-:--75 mỏ than Cao Thắng có lưu lượng khoảng 150m3 /giờ. Nước thải có tính axít mạnh, độ pH dao động trong khoảng 2,683, nồng độ Fe dao động trong khoảng 100120 mg/l, vượt TCCP trên 20 lần, còn Mn dao động trong khoảng 910 mg/l, vượt TCCP 10 lần. Sơ đồ của hệ thống xử lý nước được giới thiệu trên sơ đồ 15. Hệ thống xử lý này là một hệ thống bể gồm nhiều ngăn, các ngăn được chứa đầy các hạt đá vôi. Nước thải có tính axít mạnh khi đi qua các lớp đá vôi sẽ xảy ra phản ứng để tạo Ca(HCO3)2, Ca(OH)2 khử tính axít trong nước thải, đồng thời tạo môi trường để kết tủa Fe và Mn. Đây là hệ thống có chi phí xây dựng thấp, vật liệu xử lý rẻ, sẵn có. Tuy nhiên, hiệu quả xử lý không cao.
  • 27. 17 Hình 2 .2 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải +40 Xí nghiệp than Cao Thắng b. Hệ thống xử lý nước thải cho khu –25, +30 nhà sàng Mạo Khê Nguồn thải: được tập trung từ các cửa lò –25; cửa lò +30 và nước thải trong, nước thải mặt của khu sàng tuyển Mạo Khê; lưu lượng khoảng 100m3 /giờ. Tính chất của nước thải: pH từ 67,5; hàm lượng TSS, Fe, Mn cao. Nước từ các nguồn được dẫn vào mương rồi đưa vào hồ thứ nhất. ở đây nước thải được giữ lại một khoảng thời gian nhất định, theo thời gian các hạt chất rắn tự lắng xuống đáy hồ, lớp nước phía trên tiếp tục được đưa sang hồ thứ 2 qua đập tràn. Tại hồ thứ hai các hạt lơ lửng tiếp tục lắng xuống. Cuối cùng nước trong tiếp tục chảy qua đập tràn để đổ vào mương thoát của khu vực. Bố trí 01 máy bơm bùn để hút bùn từ đáy hồ. Bùn được đưa lên sân phơi bùn, nước róc từ bùn lại dẫn vào mương nước tại đầu vào. Hệ thống xử lý này có các ưu nhược điểm sau: +Ưu điểm: Chi phí xây dựng thấp, chi phí vận hành thấp. +Nhược điểm: Yêu cầu phải có diện tích rộng để xây dựng, tính ổn định của chất lượng nước đầu ra chưa cao, không xử lý được tính axít của nước thải mỏ Đá vôi
  • 28. 18 Hình 2 3. Công nghệ xử lý nước thải khu –25 - +30 Mạo Khê c. Hệ thống xử lý nước thải của lò mức - 51 Hà Lầm Hệ thống được thiết kế với công suất 1200 m3 /ngày đêm, xử lý toàn bộ nước thải bơm từ lò –51 Hà Lầm. Nước thải ở đây vừa mang tính axit vừa có hàm lượng chất rắn lơ lửng, Fe, Mn cao. Nguyên lý hoạt động: Nước thải được bơm từ mức –51 vào bể khuấy (3), Tại bể khuấy trộn, được bổ sung thêm sữa vôi để điều chỉnh độ pH, dung dịch polyme keo tụ chất rắn lơ lửng, sau đó được chuyển sang bể lắng. Tại đây hạt bị keo tụ sẽ lắng xuống, nước sạch được đưa vào hệ thống thoát nước của khu vực. Bùn lắng của quá trình keo tụ được bơm lên sân phơi bùn. Nước róc từ bùn được đưa quay lại từ đầu hệ thống để xử lý triệt để. Việc điều chỉnh độ pH được thực hiện bằng đầu đo pH tự động, đầu đo này được kết nối với bơm định lượng sữa vôi, lượng sữa vôi sẽ được bổ sung sao cho đảm bảo pH đạt TCCP. Hàm lượng dung dịch của polyme cũng được thực hiện bằng bơm định lượng để điều chỉnh qua quá trình keo tụ. Hệ thống xử lý nước này có ưu nhược điểm sau: - Ưu điểm:Là hệ thống mang tính tự động cao, kiểm soát được hoàn toàn các yếu tố như độ pH, chất rắn lơ lửng. Hệ thống tương đối hoàn chỉnh từ khâu trung hoà axít đến thu gom bùn cặn. Không tốn diện tích cho xây dựng công trình.
  • 29. 19 - Nhược điểm: Vốn đầu tư cho công trình lớn, chi phí vận hành cao. Hình 2.4. Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải – 51 Hà Lầm 1. Bơm nước thải; 2. Máy khuấy; 3. Bể trộn; 4. Bể lắng; 5. Bơm bùn; 6.Sân phơi bùn; 7. Sữa vôi và bơm định lượng; 8. Dung dịch và bơm định lượng polyme; 9. Đầu đo pH; 10. Nước sau xử lý. d. Hệ thống xử lý nước thải nhà máy tuyển than Cửa Ông Là hệ thống xử lý nước thải nhà máy tuyển than Cửa Ông nằm trong khuôn khổ dự án “viện trợ xanh” của chính phủ Nhật Bản Nước thải sau qúa trình tuyển than được dẫn vào các hồ lắng sơ bộ, sau đó được dẫn đến trạm pha. Tại đây nước thải được bơm vào bể khuấy trộn với dung dịch sữa vôi và dung dịch polyme, sau đó được dẫn sang hồ lắng tinh, nước sạch được dẫn sang bể chứa. Tại đây nước sẽ được bơm tuần hoàn cấp nước cho nhà máy tuyển. Một hệ thống phà hút bùn di động tại hồ lắng tinh, bơm bùn vào hệ thống sân phơi bùn, nước róc bùn cho quay lại hệ thống. Hệ thống này có các ưu nhược điểm sau: + Ưu điểm: Đây là một hệ thống tiên tiến, khép kín các khâu đồng thời tuần hoàn được nước phục vụ cho nhà máy tuyển và xử lý được khâu than bùn. + Nhược điểm: Chi phí đầu tư lớn.
  • 30. 20 Hình 2.5. Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải nhà máy thuyển than Cửa Ông 1. Nước thải nhà máy tuyển; 2. Bơm Polime; 3. Bơm sữa vôi; 4. Bể khuâý trộn; 5. Hồ lắng; 6. Bể thu nước sạch; 7. Phà bơm bùn di động; 8. Sân phơi bùn; 9. Bơm quay lại nhà máy tuyển
  • 31. 21 Phần 3 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu 3.1.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là nước thải phát sinh từ quá trình khai thác than tại các mỏ hầm lò thuộc Tổng công ty Than Đông Bắc tại Quảng Ninh. 3.1.2. Phạm vị nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu trong giới hạn các mỏ hầm lò mỏ than thuộc Tổng công ty Than Đông Bắc tại Quảng Ninh 3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành - Địa điểm nghiên cứu của đề tài: Tại các mỏ khai thác hầm lò thuộc Tổng công ty than Đông Bắc – Quảng Ninh. - Thời gian tiến hành: Từ ngày 1 tháng 1 năm 2019 đến ngày 1 tháng5 năm 2019 3.3. Nội dung nghiên cứu - Khái quát về các mỏ hầm lò thuộc Tổng công ty Than Đông Bắc. - Đánh giá sự ảnh hưởng của quá trình khai thác mỏ đến môi trường vùng Quảng Ninh - Đánh giá hiện trạng ô nhiễm của nước thải hầm lò mỏ than tại Tổng công ty than Đông Bắc. - Một số giải pháp cải thiện môi trường nước tại các mỏ than thuộc Tổng công ty Than Đông Bắc tỉnh Quảng Ninh. 3.4. Phương pháp nghiên cứu 3.4.1. Phương pháp thu thập thông tin, kế thừa số liệu, tài liệu Phương pháp này được thực hiện trên cơ sở thu thập, kế thừa có chọn lọc các nguồn tài liệu từ giáo trình, bài giảng, các báo cáo, đề tài tốt nghiệp đại học.. - Thu thập các thông tin về các mỏ than thuộc Tổng công ty Than Đông Bắc tỉnh Quảng Ninh - Các tài liệu, giáo trình liên quan đến vấn đề đang nghiên cứu
  • 32. 22 - Các báo cáo nghiên cứu, các kết quả đo đạc phân tích, báo cáo quan trắc định kỳ. - Tài liệu điện tử, báo mạng về hiện trạng khai thác than và sự ảnh hưởng của hoạt động khai thác than - Tham khảo nguồn tài liệu từ Tổng công ty Đông Bắc - Tham khảo tài liệu từ Sở Tài Nguyên Môi Trường Tỉnh Quảng Ninh -Tham khảo tài liệu từ Ban môi trường – Tập đoàn công nghiệp Than khoáng sản Việt Nam (Vinacomin 3.4.2. Phương pháp điều tra khảo sát thực địa Phương pháp này được thực hiện qua quá trình thực tập và làm việc. Khảo sát và lấy các thông tin hiện trạng qua điều tra thực địa, các thông tin từ người bản địa. Xem xét địa hình, tham khảo mẫu đo đạc, phân tích chất lượng môi trường khu vực có hoạt động khoáng sản bao gồm: Chất lượng môi trường nước, không khí và tiếng ồn làm cơ sở đánh giá hiện trạng môi trường và tác động tới các nguồn nước 3.4.3. Phương pháp tổng hợp và viết báo cáo Các kết quả thu thập được sẽ được tập hợp lại, hiệu chỉnh hợp lý và đưa vào báo cáo chủ yếu sử dụng 2 phần mềm Microsoft Word để soạn thảo báo cáo và Microsoft Excel để xử lý số liệu và vẽ đồ thị. Sau khi số liệu được tổng hợp lại hoàn chỉnh sẽ đưa ra được những nhận xét, những vấn đề nổi bật của đề tài đang nghiên cứu 3.4.4. Phương pháp chuyên gia Phương pháp này được thực hiện từ việc lấy ý kiến từ các chuyên gia, giảng viên hướng dẫn trong quá trình nghiên cứu đề tài 3.4.5. Phương pháp lấy mẫu và phân tích mẫu  Phương pháp lấy mẫu Phương pháp lấy mẫu và đo đạc tại hiện trường, các dụng cụ lưu giữ
  • 33. 23 mẫu, bảo quản mẫu, vận chuyển mẫu, tiếp nhận mẫu, tuân thủ theo đúng hướng dẫn trong các TCVN tương ứng và dựa theo quy trình/ quy phạm quan trắc và phân tích môi trường.  Phương pháp phân tích mẫu Các mẫu thu được trong quá trình đo đạc tại hiện trường được phân tích và xử lý tại phòng thí nghiệm của Viện Kỹ thuật công nghệ và Môi trường. Quy trình lấy mẫu, bảo quản, phân tích và xử lý mẫu được tiến hành theo đúng quy định, theo quy chuẩn và tiêu chuẩn kỹ thuật. Các chỉ tiêu lựa chọn và phương pháp phân tích tại phòng thí nghiệm bao gồm các chỉ tiêu sau: - PH: TCVN 6492:2011 - TSS: TCVN 6625:2000 - Fe Tổng : TCVN 6177:1996 - Mn: SEWW 3500Mn.B:2012 - Dầu mở khoáng: TCVN: 7875:2008
  • 34. 24 Phần 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 4.1. Khái quát về các mỏ hầm lò thuộc Tổng công ty Than Đông Bắc. Tổng công ty than Đông Bắc là doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh than trực thuộc Cục kinh tế Bộ Quốc Phòng. Các mỏ than khai thác hầm lò tại tổng công ty trải dài từ bể than Bảo Đài – Đông Triều đến tận vùng than Mông Dương Cơ cấu tổ chức: Hình 4.1: Cơ cấu tổ chức Tổng công ty Than Đông Bắc 4.2.Đánh giá sự ảnh hưởng của quá trình khai thác mỏ đến môi trường vùng Quảng Ninh. 4.2.1. Phân tích ảnh hưởng của công tác khai thác mỏ đến môi trường 4.2.1.1. Ảnh hưởng do khai thác đổ đất đá thải a, Biến đổi địa hình và cảnh quan Chủ tịch TCT Tổng giám đốc Kiểm soát viên Phó tổng giám đốc Phòng Địa chất Phòng chính trị Văn phòng TCT Phòng Trắc địa Phòng kỹ thuật Phòng Tài chính kế toán Phòng Kiểm toán Các đơn vị trực thuộc Phòng quản lý dự án Phòng đầu tư xây dựng Phòng tổ chức LĐ
  • 35. 25 Những biến đổi mạnh nhất diễn ra chủ yếu ở những khu vực có khai thác than lộ thiên. Đất đá thải phần lớn đổ bãi thải ngoài. Năm 2011, sản xuất than đạt 45 triệu tấn than nguyên khai, đã thải ra khoảng 250 triệu m3 đất đá, tập trung tại các bãi thải lớn như bãi thải Núi Béo, Chính Bắc, Hà Tu, Đông Cao Sơn, Khe Rè, Dương Huy, Vàng Danh, Uông Bí. Các bãi đổ thải tạo nên những quả đồi ở Cọc Sáu cao 280m, Nam Đèo Nai có độ cao 250m, Đông Cao Sơn cao 250m, Đông Bắc Bàng Nâu cao 280m và Núi Béo cao 140m ... và nhiều bãi thải trên các sườn đồi, bãi thải thường có sườn dốc tới 350 . Trên các mỏ khai thác than không tuân thủ theo thiết kế kỹ thuật thi công được phê duyệt, chưa kịp thời thực hiện hoàn nguyên môi trường nên phần lớn đã gây phá vỡ cảnh quan, thảm thực vật, hố đất, mỏm đá nham nhở... Nhiều moong khai thác lộ thiên như ở các mỏ Hà Tu, Núi Béo... có độ sâu từ -75 m đến -165 m dưới mực nước biển đã tạo nên những biến đổi lớn về địa mạo khu vực, khó có thể hoàn nguyên môi trường sau khi kết thúc mỏ. Hình 4.2. Bãi thải mỏ than Núi Béo nằm sát khu dân cư (đang được Vinacomin thực hiện cải tạo phục hồi môi trường) Tháng 4/2019
  • 36. 26 b, Suy thoái rừng Tỷ lệ rừng che phủ trên toàn tỉnh bị suy giảm một cách nghiêm trọng do mở khai trường, đổ thải và trôi lấp, do lấy gỗ phục vụ công tác chống lò,.... Rừng tự nhiên bị giảm mạnh nhất tại các khu vực có khai thác than lộ thiên, có nơi tới 70 - 80% như phía Bắc thành phố Hạ Long và thị xã Cẩm Phả. Hiện nay ở thành phố Hạ Long đất có rừng chỉ còn chiếm khoảng 15%; thị xã Cẩm Phả chỉ còn rừng nguyên sinh trên núi đá vôi khu vực Đèo Bụt, núi Giáp Khẩu, khoảng 60% diện tích rừng tự nhiên đã bị tàn phá. Tình trạng tương tự xảy ra với vùng Đông Triều - Mạo Khê - Uông Bí, là những khu vực trước kia vốn có nhiều rừng nguyên sinh. c, Xói mòn, rửa trôi và sạt lở đất Hiện tượng xói mòn, rãnh xói và trượt lở xảy ra rất phổ biến trên các khai trường khai thác than, tuyến đường vận chuyển và đặc biệt là trên các khu vực đổ thải. Đặc biệt, các bãi đất đá thải cao tới vài trăm mét và những bãi thải tuy nhỏ nhưng có vị trí trên sườn đồi luôn là những nguy cơ đe doạ gây nên sạt lở lớn, lũ tích làm nguy hại đến tính mạng, phá huỷ nhà của, hoa màu của nhân dân và các công trình giao thông các khu vực dưới chân bãi thải hoặc dưới hạ lưu. Các khối trượt có thể có thể tích từ 500 – 2000m3 đất đá và thường hay xuất hiện ở những mỏ lộ thiên lớn như Núi Béo, Cọc Sáu, Đèo Nai, Cao Sơn ... Việc chặt phá rừng cũng là nguyên nhân gây ra nhiều hiện tượng địa chất địa động lực và tai biến khác cho vùng. 4.2.2. Ô nhiễm môi trường không khí Môi trường không khí các khu vực khai thác khoáng sản và lân cận thường xuyên bị ô nhiễm. Các tác nhân chủ yếu gồm bụi, khí độc, khí nổ và tiếng ồn. Kết quả quan trắc môi trường Quý II/2018 do Tập đoàn Vinacomin thực hiện cho thấy hàm lượng bụi lơ lửng tại các cảng Cửa Ông, Cao Sơn, Đá Bàn, Khe Dây đều vượt Tiêu chuẩn cho phép, từ 0,35  0,56 mg/m3 (QCVN 05 : 2009/BTNMT: 0,3 mg/m3 ); trên một số tuyến đường vận chuyển qua khu
  • 37. 27 vực Đông Triều và Uông Bí (Ngã ba đường 18 vào khu Tràng Bạch, Điền Công, mỏ Mạo Khê...) hàm lượng bụi tới 0,60,7 mg/m3 . Tại hầu hết các khu vực có hoạt động khoáng sản, độ ồn đều vượt tiêu chuẩn cho phép đạt tới 80  100 dBA (QCVN 05 : 2009/BTNMT, QCVN 26:2010/BTNMT: 70 dBA). Kết quả quan trắc môi trường các khu vực xung quanh Kết quả quan trắc điều kiện vi khí hậu: Quan trắc môi trường Quý 4 năm 2018 được thực hiện vào các tháng 10,11,12 năm 2018, nhiệt độ không khí đo được cao nhất 30,1 0 C, và thấp nhất 20,80 C; độ ẩm thấp nhất: 67,8 cao nhất 86,5 %. Kết quả quan trắc điều kiện vi khí hậu quý 4 năm 2018 được thể hiện trong bảng 4.1 Bảng 4.1. Kết quả quan trắc điều kiện vi khí hậu TT Khu vực Vị trí quan trắc Ký hiệu mẫu Thông số Nhiệt độ (o C) Độ ẩm (%) Tốc độ gió (m/s) Hư- ớng gió 1 Đông Triều Ngã tư Thị trấn Đông Triều A1 28,9 78,9 1,2 ĐB Xã Bình Khê A2 28,5 78,5 1,0 ĐB KCN Kim Sơn A3 29,1 82,1 1,3 ĐB Ngã tư Mạo Khê A4 29,6 78,2 0,7 ĐB CT than Mạo Khê - nhà sàng A5 29,5 78,6 0,8 ĐB 2 Uông Bí Khu vực SX VLXD xã Phương Nam A6 25,3 67,8 1,5 ĐB Quốc lộ 18A nội thị, đoạn khu 6 phường Quang Trung A7 26,7 69,5 1,0 ĐB
  • 38. 28 TT Khu vực Vị trí quan trắc Ký hiệu mẫu Thông số Nhiệt độ (o C) Độ ẩm (%) Tốc độ gió (m/s) Hư- ớng gió Quốc lộ 18A, đoạn ngã 3 đường 10 A8 27,0 70,0 1,1 ĐB Khe Ngát A9 26,8 72,5 0,9 ĐB KCN Chạp Khê A10 27,1 72,3 1,2 ĐB Khu dân cư Hợp Thành – xã Phương Nam A10+ 29.2 55.8 1.1 ĐB 3 Yên Hưng Biểu Nghi A11 26,4 74,2 1,3 ĐB Thị trấn Quảng Yên A12 26,9 75,3 1,0 ĐB 4 Hoành Bồ Thị trấn Trới A13 27,5 75,6 1,3 ĐB KCN xã Thống Nhất A14 27,9 77,2 1,5 ĐB 5 Hạ Long KCN Việt Hưng A15 28,5 70,8 1,2 ĐB Bãi rác Hà Khẩu A16 29,1 74,5 0,7 ĐB Khu du lịch Tuần Châu A17 28,7 78,3 1,9 ĐB Ngã 4 Ao Cá A18 29,2 77,8 1,2 Đ KCN Cái Lân A19 30,5 82,3 1,3 ĐB Khu du lịch Bãi Cháy A20 29,5 82,5 1,7 ĐB Vịnh Hạ Long - Hòn Một A21 27,8 84,5 2,4 ĐB Ngã tư Loong Toòng A22 30,1 79,5 0,7 ĐB Bệnh viện K67 A23 29,7 78,2 1,1 ĐB Bãi rác Đèo Sen A24 26,7 81,2 1,1 ĐB Khu cảng than phường A25 26,5 78,6 1,3 ĐB
  • 39. 29 TT Khu vực Vị trí quan trắc Ký hiệu mẫu Thông số Nhiệt độ (o C) Độ ẩm (%) Tốc độ gió (m/s) Hư- ớng gió Hà Khánh Chợ Hà Lầm A26 27,1 80,3 0,7 ĐB Cầu Trắng - Cột 8 A27 27,3 84,1 1,4 ĐB Khu vực khai thác than Hà Tu-Núi Béo A28 27,6 82,1 1,2 ĐB 6 Cẩm Phả Bãi rác Quang Hanh A29 23,1 74,2 0,7 B Ngã 3 Km 6 - Quang Hanh A30 23,5 73,6 1,2 ĐB Bến Do A31 22,9 75,6 1,5 ĐB Ngã 3 Cẩm Đông A32 23,6 73,9 1,2 ĐB Cọc 6 - đường ra cảng 10 - 10 A33 23,2 73,4 1,6 ĐB Công ty tuyển than Cửa ông A34 22,7 70,2 1,4 ĐB Ngã ba Mông Dương A35 22,5 72,3 1,2 ĐB Mỏ Khe Chàm A51 22,8 72,5 1,4 ĐB Số liệu của Trung tâm quan trắc môi trường - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ninh cung cấp Quý IV năm 2018 ; QCVN 05:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng môi trường không khí xung quanh; QCVN 26:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn; “-”: Quy chuẩn không quy định “*”: Điểm quan trắc môi trường nền
  • 40. 30 4.2.3 Phân tích ảnh hưởng đến môi trường nước 4.2.3.1. Ảnh hưởng đến nguồn nước mặt trên địa bàn khu vực Hạ Long * Vấn đề ô nhiêm nước và tác hại của nước thải Hoạt động khoáng sản là một trong những lĩnh vực phát triển kinh tế quan trọng trên địa bàn tỉnh đã diễn ra hàng trăm năm. Trong thời gian gần đây đã có những bước phát triển tăng vọt. Sự tăng trưởng của lĩnh vực hoạt động khoáng sản đã và đang gây ô nhiễm môi trường trầm trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ người lao động và dân sinh (kể cả ở các vùng đô thị và nông thôn); làm suy thoái các nguồn tài nguyên thiên nhiên quan trọng khác như cảnh quan môi trường, tài nguyên rừng, các nguồn nước, tài nguyên đất, các hệ sinh thái trên các lưu vực và vùng cửa sông, ven biển ... Hoạt động khai thác than tại các mỏ than ở tỉnh Quảng Ninh đã và đang gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường sống và cảnh quan xung quanh các vùng mỏ. Nhiều khảo sát và nghiên cứu tình hình ô nhiễm môi trường và các ảnh hưởng của nó đến đời sống kinh tế, xã hội và hệ sinh thái đã được thực hiện trong những năm gần đây đối với các mỏ than tại tỉnh Quảng Ninh. Có thể liệt kê khái quát như sau: phá huỷ rừng, phá vỡ môi trường sinh thái, làm ô nhiễm môi trường không khí, làm nguồn nước bị ô nhiễm, gây bồi lắng các dòng suối và cửa sông ven biển, trượt lở đất đá, xói mòn đất… làm ảnh hưởng tới mỹ quan, cảnh quan thiên nhiên, ảnh hưởng trực tiếp tới khu du lịch ven biển: Vịnh Hạ Long, khu du lịch Bãi Cháy, Cửa Lục thành phố Hạ Long, 4.2.3.2. Ảnh hưởng của nước thải khai thác mỏ Trong những năm gần đây, hoạt động khai thác và chế biến khoáng sản phát triển một cách ồ ạt, gây những tác động tiêu cực tới môi trường, đặc biệt gây ô nhiễm và suy thoái nguồn nước sản xuất nông nghiệp. Trong hoạt động khoáng sản, nước được sử dụng với khối lượng lớn cho hầu hết công đoạn sản xuất. Quá trình sản xuất, tháo khô mỏ, đổ thải, v.v... đã gây những tác động tiêu cực tới nguồn nước sản xuất nông nghiệp ở khu vực xung quanh khai trường:
  • 41. 31 Làm thay đổi địa hình, hệ thống nước mặt, điều kiện tàng trữ và thoát nước (tác động cơ học); làm thay đổi tính chất vật lý, thành phần hóa học của nước (tác động hóa học). a, Tác động hóa học của khai thác than tới nguồn nước Sự phá vỡ cấu trúc của đất đá chứa quặng khi tiến hành đào bới và khoan nổ sẽ thúc đẩy các quá trình hòa tan, rửa lũa các thành phần chứa trong quặng và đất đá, quá trình tháo khô mỏ, đổ các chất thải vào nguồn nước, chất thải rắn, bụi thải không được quản lý, xử lý chặt chẽ, tham gia vào thành phần nước mưa, nước chảy tràn cung cấp cho nguồn nước tự nhiên,... là những tác động hóa học làm thay đổi tính chất vật lý và thành phần hoá học của nguồn nước xung quanh các khu mỏ. Nước ở các mỏ than thường có hàm lượng cao các ion kim loại nặng, á kim, các hợp chất hữu cơ, các nguyên tố phóng xạ... cao hơn so với nước mặt và nước biển khu vực đối chứng và cao hơn Quy chuẩn từ 13 lần, đặc biệt là khu vực từ Quảng Yên đến Cửa Ông. Sự biến đổi chất lượng nguồn nước, tải lượng một số chất thải trong nước tháo khô các mỏ than . Đối với khai thác lộ thiên: Lượng nước mưa rửa trôi bề mặt khai trường khai thác, bãi thải vào mùa mưa có khối lượng lớn, cuốn theo nhiều đất đá, than chưa đo lường được gây bồi lấp sông, suối, ao, hồ và vùng ven biển, gây ngập lụt các khu dân cư lân cận. Lượng nước thải này vẫn còn phát sinh kể cả khi các hoạt động mỏ đã kết thúc, vì vậy có tính tiềm tàng ảnh hưởng lâu dài. Đối với nhà máy tuyển: Nước thải từ các nhà máy tuyển (Cửa Ông, Nam Cầu Trắng, Vàng Danh) hiện nay phần lớn được thu hồi sử dụng lại cho quá trình sàng tuyển. Lượng nước thải ra môi trường nhỏ, thường tối đa đến 1/3 lượng nước sử dụng nhà máy. Nước thải có lượng than mịn rất lớn từ 20003200 mg/l, Zn2+ từ 36 mg/l, Cu từ 0,43 mg/l, Pb+ từ 0,31,5 mg/l, độ ph trung bình từ 3,7  5,5.
  • 42. 32 Đánh giá chung:Nước thải từ các hoạt động sản xuất than có chung các đặc trưng mang tính axít với hàm lượng chất rắn lơ lửng cao và một số kim loại cao hơn quy chuẩn. Khi các hoạt động khai thác mỏ chấm dứt, nguồn nước thải này cũng không còn, vì vậy không có tính tiềm tàng. Bảng 4.2.Kết quả quan trắc môi trương nước thải mỏ TT Chỉ tiêu Đơn vị Mỏ Núi Béo Mỏ Hà Lầm QC 40:2011/BTNMT A B 1 Nhiệt độ 0 C 28,4 27 40 40 2 pH - 5.9 4.9 6-9 5,5-9 3 DO mg/l 3,8 4.7 - - 4 Độ mặn ‰ 0.0 0.0 - - 5 TSS mg/l 45,8 197,59 50 100 6 Độ đục NTU >10 15 - - 7 COD mg/l 38,4 24 75 150 8 BOD mg/l 21 6,9 30 50 9 As mg/l 0,0012 0,0011 0,05 0,1 10 Hg mg/l <0,0002 0,0002 0,005 0,01 11 Cd mg/l 0,00039 0,0006 0,005 0,01 12 Pb mg/l 0,0126 0,0008 0,1 0,5 13 Coliform MNP/100 ml 124,8 2,4x103 3000 5000 (Nguồn: Trung tâm Quan trắc và Phân tích Môi trường, 2018) 4.2.3. Hiện trạng ô nhiễm môi trường nước thải mỏ Các nguồn phát sinh nước thải gây ô nhiễm môi trường nước ngầm, nước mặt gồm: + Nước thải từ lòng moong, các lò khai thác + Nước thải từ các nhà sàng tuyển than. + Nước thải sinh hoạt (văn phòng, nhà sinh hoạt, nhà ăn, trạm y tế)
  • 43. 33 Hầu hết các hồ, suối trong khu vực bị ô nhiễm nhẹ về chất thải rắn cũng như về các thành phần sinh hoá, khả năng nhiễm khuẩn cao, xem bảng 4.3. Bảng 4.3. Một số chỉ tiêu tổng hợp về đặc tính nước thải mỏ khu vực Hạ Long Stt Chỉ tiêu QCVN 24: 2009 Giá Trị Đánh giá 1 PH 5.5 – 9 5.87-:- 6,26 Các mỏ Núi Béo, Hà Tu, Hà Lầm là những mỏ có tính axit trong nước thải cao 2 Chất rắn lơ lửng(mg/l) 50-:-100 36-:- 49 Chất rắn lơ lửng trong nước thải của các mỏ vùng Hòn Gai là tương đối thấp, đều nằm trong tiêu chuẩn cho phép 3 Sắt (mg/l) 1-:-5 1.2 -:- 4.64 Hàm lượng sắt trong nước thải của các mỏ vùng Hòn Gai vẫn nằm trong giới hạn cho phép 4 BOD(mg/l) 30-:-50 11,8-:- 21 Nhìn chung giá trị BOD5 và COD trong nước thải của các mỏ lộ thiên là thấp. Do đó có thể thấy nước thải vùng Hòn Gai chưa bị ô nhiễm hoặc bị ô nhiễm các chất hữu cơ ở mức độ thấp. 5 COD (mg/l) 50-:100 15 – 23 6 Colifrom (MPN/100ml) 3000-:- 5000 500 - 800 Nước thải vùng Hòn Gai chưa bị ô nhiễm về mặt sinh học. (Nguồn: Trung tâm Quan trắc và Phân tích Môi trường, Quý IV năm 2018)
  • 44. 34 4.3. Đánh giá hiện trạng ô nhiễm của nước thải hầm lò mỏ than tại Tổng công ty than Đông Bắc. Để đánh giá chất lượng nước thải của mỏ than hầm lò, tác giả đã kế thừa số liệu phân tích nước thải tại cửa lò của 2 mỏ thuộc Tổng công ty Than Đông Bắc là: mỏ than của Công ty TNHH MTV 35 (Quang Hanh), mỏ than của Công ty TNHH MTV 86 4.3.1. Hiện trạng công nghệ xử lý nước thải hầm lò tại các mỏ thuộc tổng công ty Than Đông Bắc và tại Quảng Ninh. Hiện nay, phần lớn các trạm XLNT mỏ than của tập đoàn TKV do Tập đoàn làm chủ đầu tư thuê thiết kế và lắp đặt theo hình thức EPC sau đó giao cho Công ty TNHH MTV môi trường trực tiếp vận hành. Trong năm 2012, Tập đoàn giao Công ty TNHH MTV Môi trường Vinacomin khởi công xây dựng mới 18 trạm xử lý nước thải mỏ, trong đó có 4 trạm xử lý nước thải mỏ lộ thiên và 14 trạm xử lý nước thải hầm lò. Tính đến năm 2013 có trên 30 trạm XLNT mỏ than được Công ty TNHH MTV môi trường quản lý vận hành với công nghệ xử lý chủ yếu như sau: Hình4.4 sau đây. Nước thải mỏ Bể trung hòa Ca (OH)2 Bể keo tụ Bể lắng Bể nước sạch Bể lọc kết hợp khử Mn Bê lắng bùn Bơm bùn Bãi chứa bùn thải Suối PAC/PAM Nước sau lắng bùn Sục khí
  • 45. 35 Hình 4.3 : Sơ đồ công nghệ XLNT hầm lò mỏ than tại Quảng Ninh. Nước thải lò được bơm lên đưa trực tiếp vào Bể trung hòa. Tại đây dung dịch sữa vôi Ca(OH)2 được bơm vào và hoà trộn với nước thải để trung hoà axít H2SO4 có trong nước thải, nâng độ pH đạt tiêu chuẩn môi trường, đồng thời không khí từ máy nén khí được sục vào Bể trung hòa tạo điều kiện oxy hoá phần lớn Fe, một phần Mn và trợ giúp quá trình hòa trộn sữa vôi.Từ Bể trung hoà nước thải chảy trực tiếp sang Bể keo tụ, tại đây dung dịch keo tụ PAC, PAM được bơm vào và hoà trộn với nước thải bằng bơm khuấy trộn sau đó tự chảy vào Bể lắng thứ cấp. Trước hết cho PAC vào để giảm độ nhớt, tăng khả năng hút giữa các hạt có kích thước nhỏ tạo thành các hạt có kích thước lớn hơn, sau đó cho tiếp PAM để tăng khả năng hội tụ của các hạt khi tiếp xúc với nhau tạo thành thể keo tụ lớn, tăng tốc độ lắng đọng.Tại Bể lắng, cặn lơ lửng kết thành bông có kích thước lớn, phần lớn lắng đọng xuống đáy bể. Tại đáy Bể lắng lắp đặt các ống hút bùn nối với máy bơm bùn. Bơm bùn định kỳ hoạt động hút bùn lên bể chứa bùn, sau đó bùn tại bể chứa bùn được bơm lên máy ép bùn để ép.Nước từ Bể lắng thứ cấp được chảy trực tiếp sang bể thu nước sau lắng, tại đây nước được bơm áp lực bơm lên bể lọc mangan, sau đó theo đường ống dẫn về bể chứa nước sạch. Tại bể chứa nước sạch nước qua đường ống chảy ra suối, một phần tái sử dụng cho mục đích vệ sinh công nghiệp và tưới đường chống bụi. Các trạm XLNT phần lớn được điều khiển bằng hình thức bán tự động. Công nghệ XLNT hầm lò mỏ than tại Tổng công ty than Đông Bắc được áp dụng hiện nay chủ yếu là phương pháp keo tụ và lọc trọng lực. Vì vậy nước thải sau xử lý chỉ đáp ứng được yêu cầu xả ra nguồn nước mặt loại B theo QCVN 40:2011. Tuy đạt tiêu chuẩn nhưng nhiều thời điểm hàm lượng TSS trong nước thải vượt trên 50 mg/l, hàm lượng Fe và Mn phần lớn nằm ở ngưỡng nồng độ giới hạn cho phép. Nước thải hầm lò chủ yếu xả ra sông suối hoặc trong một số trường hợp sử dụng một phần để dập bụi.
  • 46. 36 4.3.2. Kết quả xử lý của công nghệ xử lý nước thải hầm lò tại các mỏ thuộc tổng công ty Than Đông Bắc a, Công ty TNHH MTV 35 (Quang Hanh) Bảng 4.4: Kết quả phân tích chất lượng nước thải trước xử lý của Công ty TNHH MTV 35 TT Thông số Đơn vị Kết quả trước xử lý QCVN 40:2011/ BTNMT (Cột B) 05/11/2017 05/02/2018 06/05/2018 06/08/2018 1 pH - 4 3,8 4,2 4,5 5,5 – 9 2 TSS mg/l 730 816 643 559 100 3 Fe tổng mg/l 8,31 10.65 6,29 4,88 5 4 Mn mg/l 3,17 5.26 2,34 1,86 1 5 Dầu mỡ khoáng mg/l 7,24 9.31 8,67 5,12 10 (Nguồn: Phiếu kết quả phân tích) Ghi chú: - Vị trí lấy mẫu: Nước thải chưa qua xử lý - QCVN 40:2011/BTNMT: Quy chuẩn quốc gia kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp.(Cột B: Quy định giá trị nồng độ của các thông ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi xả vào nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt). - (-) : Không quy định. Bảng 4.5: Kết quả phân tích chất lượng nước thải sau khi xử lý của Công ty TNHH MTV 35
  • 47. 37 TT Thông số Đơn vị Kết quả sau xử lý QCVN 40:2011/ BTNMT (Cột B) 05/11/2017 05/02/2018 06/05/2018 06/08/2018 1 pH - 6,7 6,5 7 7,3 5,5 – 9 2 TSS mg/l 94,9 89,76 90,02 89,44 100 3 Fe tổng mg/l 2,49 3,20 1,89 1,46 5 4 Mn mg/l 0,79 0,95 0,50 0,47 1 5 Dầu mỡ khoáng mg/l 2,17 2,79 2,60 1,54 10 (Nguồn: Phiếu kết quả phân tích) Ghi chú: - Vị trí lấy mẫu: Nước thải đã qua xử lý - QCVN 40:2011/BTNMT: Quy chuẩn quốc gia kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp.(Cột B: Quy định giá trị nồng độ của các thông ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi xả vào nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt). - (-) : Không quy định. Kết quả phân tích các mẫu nước thải sau xử lý của mỏ than của Công ty TNHH MTV 35 (Quang Hanh) cho thấy: Giá trị pH trong nước thải sau xử lý dao động trong khoảng từ 6,5 ÷ 7,3 (hình 4.5), tùy thuộc vào từng thời điểm lấy mẫu, trong đó giá trị pH trong 2 mẫu được lấy vào mùa mưa có giá trị pH cao hơn so với 2 mẫu lấy vào mùa khô.
  • 48. 38 Hình 4.4 - Diễn biến của giá trị pH trong nước thải mỏ than của Công ty TNHH MTV 35 Tùy thuộc từng thời điểm lấy mẫu mà hàm lượng TSS trong nước thải sau xử lý dao động trong khoảng từ 89,44 ÷ 94,9 mg/l (Hình 4.6). Hàm lượng TSS cao nhất là trong mẫu được lấy vào mùa khô (tháng 11/2017), cao hơn 1,06 lần so với mẫu có hàm lượng TSS thấp nhất được lấy vào mùa mưa (tháng 8/2018). Hiệu suất xử lý dao động trong khoảng từ 84 ÷ 89%. Hình 4.5 - Diễn biến của hàm lượng TSS trong nước thải mỏ than của Công ty TNHH MTV 35 Hàm lượng Fe trong nước thải sau xử lý dao động trong khoảng từ 1,46 ÷ 3,2 mg/l (Hình 4.7). Hàm lượng Fe cao nhất là trong mẫu được lấy vào mùa khô (tháng 2/2018), cao hơn 2,18 lần so với mẫu có hàm lượng Fe thấp nhất được lấy vào mùa mưa (tháng 8/2018). Hiệu suất xử lý đạt 70%.
  • 49. 39 Hình 4.6 - Diễn biến của hàm lượng Fe trong nước thải mỏ than của Công ty TNHH MTV 35 Hàm lượng Mn trong nước thải sau xử lý dao động trong khoảng từ 0,47 ÷ 0,95 mg/l (Hình 4.8). Hàm lượng Mn cao nhất là trong mẫu được lấy vào mùa khô (tháng 2/2018), cao hơn 2,04 lần so với mẫu có hàm lượng Mn thấp nhất được lấy vào mùa mưa (tháng 8/2018). Hiệu suất xử lý dao động trong khoảng từ 75 ÷ 82%. Hình 4.7 - Diễn biến của hàm lượng Mn trong nước thải mỏ than của Công ty TNHH MTV 35 Hình 4.8 dưới đây cho thấy hàm lượng dầu mỡ khoáng trong nước thải sau xử lý dao động trong khoảng từ 1,54 ÷ 2,79 mg/l. Hàm lượng dầu mỡ khoáng cao nhất là trong mẫu được lấy vào mùa khô (tháng 2/2018), cao hơn 1,82 lần so với mẫu có hàm lượng dầu mỡ khoáng thấp nhất được lấy vào mùa mưa (tháng 8/2018). Hiệu suất xử lý đạt 70%.
  • 50. 40 Hình 4.8 - Diễn biến của hàm lượng dầu mỡ khoáng trong nước thải mỏ than của Công ty TNHH MTV 35 b, Công ty TNHH MTV 86 (Dương Huy – Cẩm Phả) Bảng 4.6: Kết quả phân tích chất lượng nước thải trước xử lý củaCông ty TNHH MTV 86 TT Thông số Đơn vị Kết quả trước xử lý QCVN 40:2011/ BTNMT (Cột B) 05/11/2017 05/02/2018 06/05/2018 06/08/2018 1 pH - 4,1 3,5 4,7 5 5,5 – 9 2 TSS mg/l 680 650 530 546 100 3 Fe tổng mg/l 12,7 8,7 5,9 4,8 5 4 Mn mg/l 2,06 2,39 1,65 1,57 1 5 Dầu mỡ khoáng mg/l 11,4 15,2 9,1 6,8 10 (Nguồn: Phiếu kết quả phân tích) Ghi chú: - Vị trí lấy mẫu: Nước thải chưa qua xử lý
  • 51. 41 - QCVN 40:2011/BTNMT: Quy chuẩn quốc gia kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp.(Cột B: Quy định giá trị nồng độ của các thông ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi xả vào nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt). - (-) : Không quy định. Bảng 4.7: Kết quả phân tích chất lượng nước thải sau khi xử lý của Công ty TNHH MTV 86 TT Thông số Đơn vị Kết quả sau xử lý QCVN 40:2011/ BTNMT (Cột B) 05/11/2017 05/02/2018 06/05/2018 06/08/2018 1 pH - 6,8 6,5 7 7,2 5,5 – 9 2 TSS mg/l 95,20 97,50 74,20 76,44 100 3 Fe tổng mg/l 2,54 1,74 1,18 0,96 5 4 Mn mg/l 0,62 0,72 0,50 0,47 1 5 Dầu mỡ khoáng mg/l 4,56 6,08 3,64 12,72 10 (Nguồn: Phiếu kết quả phân tích) Ghi chú: - Vị trí lấy mẫu: Nước thải đã qua xử lý - QCVN 40:2011/BTNMT: Quy chuẩn quốc gia kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp.(Cột B: Quy định giá trị nồng độ của các thông ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi xả vào nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt). - (-) : Không quy định Kết quả phân tích các mẫu nước thải sau xử lý của mỏ than của Công ty TNHH MTV 86 (Dương Huy – Cẩm Phả) cho thấy:
  • 52. 42 Giá trị pH trong nước thải sau xử lý dao động trong khoảng từ 6,5 ÷ 7,2 (hình 4.9), tùy thuộc vào từng thời điểm lấy mẫu, trong đó giá trị pH trong 2 mẫu được lấy vào mùa mưa có giá trị pH cao hơn so với 2 mẫu lấy vào mùa khô. Hình 4.9 - Diễn biến của giá trị pH trong nước thải mỏ than của Công ty TNHH MTV 86 Hình 4.10 - Diễn biến của hàm lượng TSS trong nước thải mỏ than của Công ty TNHH MTV 86 Hình 4.10 ở trên cho thấy: tùy thuộc từng thời điểm lấy mẫu mà hàm lượng TSS trong nước thải sau xử lý dao động trong khoảng từ 74,2 ÷ 97,5 mg/l. Hàm lượng TSS cao nhất là trong mẫu được lấy vào mùa khô (tháng 2/2018), cao hơn 1,31 lần so với mẫu có hàm lượng TSS thấp nhất được lấy vào mùa mưa (tháng 5/2018). Hiệu suất xử lý dao động trong khoảng từ 85 ÷ 86%.
  • 53. 43 Hình 4.11 - Diễn biến của hàm lượng Fe trong nước thải mỏ than của Công ty TNHH MTV 86 Hàm lượng Fe trong nước thải sau xử lý dao động trong khoảng từ 0,96 ÷ 2,54 mg/l (Hình 4.11). Hàm lượng Fe cao nhất là trong mẫu được lấy vào mùa khô (tháng 11/2017), cao hơn 2,65 lần so với mẫu có hàm lượng Fe thấp nhất được lấy vào mùa mưa (tháng 8/2018). Hiệu suất xử lý đạt 80%. Hình 4.12 - Diễn biến của hàm lượng Mn trong nước thải mỏ than của Công ty TNHH MTV 86 Hình 4.12 ở trên cho thấy: hàm lượng Mn trong nước thải sau xử lý dao động trong khoảng từ 0,47 ÷ 0,72 mg/l. Hàm lượng Mn cao nhất là trong mẫu được lấy vào mùa khô (tháng 2/2018), cao hơn 1,52 lần so với mẫu có hàm lượng Mn thấp nhất được lấy vào mùa mưa (tháng 8/2018). Hiệu suất xử lý đạt 70%.
  • 54. 44 Hình 4.13 - Diễn biến của hàm lượng dầu mỡ khoáng trong nước thải mỏ than của Công ty TNHH MTV 86 Hàm lượng dầu mỡ khoáng trong nước thải sau xử lý dao động trong khoảng từ 2,72 ÷ 6,08 mg/l (Hình 4.13). Hàm lượng dầu mỡ khoáng cao nhất là trong mẫu được lấy vào mùa khô (tháng 2/2018), cao hơn 2,24 lần so với mẫu có hàm lượng dầu mỡ khoáng thấp nhất được lấy vào mùa mưa (tháng 8/2018). Hiệu suất xử lý đạt 70%. Kết luận chung: Công nghệ XLNT hầm lò mỏ than tại Tổng công ty than Đông Bắc được áp dụng hiện nay chủ yếu là phương pháp keo tụ và lọc trọng lực. Vì vậy nước thải sau xử lý chỉ đáp ứng được yêu cầu xả ra nguồn nước mặt loại B theo QCVN 40:2011. Tuy đạt tiêu chuẩn nhưng nhiều thời điểm hàm lượng TSS trong nước thải tại các đơn vị khai thác vượt trên 50 mg/l, hàm lượng Fe và Mn phần lớn nằm ở ngưỡng nồng độ giới hạn cho phép. Nước thải hầm lò chủ yếu xả ra sông suối hoặc trong một số trường hợp sử dụng một phần để dập bụi 4.4. Một số giải pháp cải thiện môi trường nước tại các mỏ than thuộc Tổng công ty Than Đông Bắc tỉnh Quảng Ninh Đối với nước thải tại các mỏ khai thác khoáng sản đều có một đặc điểm chung đó là: có độ pH thấp; tính xit, tính kiềm; TDS, hàm lượng kim loại, độ đục cao, ...
  • 55. 45 4.4.1. Các biện pháp phòng chống ô nhiễm và xử lý nước thải tại các mỏ khai thác than tại Quảng Ninh Từ việc đánh giá mức độ ô nhiễm và nguyên nhân gây ra các sự cố môi trường đối với môi trường nước trong các khu hoạt động khoáng sản nêu trên, có thể nhận thấy rằng nguồn gây ô nhiễm nước ở các khu mỏ gồm: Nước mưa chảy tràn qua khu mỏ, nước ngấm từ các bãi thải rắn; nước tháo khô mỏ; nước thải do tuyển khoáng. Các mỏ cần có hệ thống xử lý các nguồn gây ô nhiễm nói trên theo các sơ đồ công nghệ như sau: - Đối với nguồn nước chảy tràn qua khu mỏ và nước ngầm từ bãi chứa chất thải rắn: Xung quanh khu mỏ và bãi chứa chất thải rắn cần xây dựng hệ thống mương thu gom nước dẫn về hồ chứa nước. Tại đây nước thải được xử lý bằng phương pháp hóa học (thông thường dùng vôi để trung hòa), sau đó kiểm tra độ pH và một số ion kim loại, khi đạt tiêu chuẩn cho phép mới được đổ thải ra môi trường. - Đối với nước tháo khô mỏ: Sau khi bơm tập trung vào hồ chứa để lắng sơ bộ, một phần được bơm trở lại phục vụ sản xuất của mỏ (tuyển quặng, tưới ẩm,...), phần còn lại bơm lên bể xử lý bằng phương pháp hóa học và sinh học, nước sau xử lý sử dụng làm nguồn nước cung cấp cho nhu cầu sinh hoạt của khu mỏ. - Đối với nước thải sau khi tuyển quặng: Nước từ các xưởng tuyển được thu gom lại, sau đó được lắng lọc cơ học và hóa học, trong trường hợp cần thiết được bơm tuần hoàn trở lại cung cấp cho hệ thống tuyển khoáng. Bằng các biện pháp sử dụng tuần hoàn các nguồn nước thải từ quá trình hoạt động khoáng sản nêu trên, hầu hết các nguồn thải có khả năng gây ô nhiễm môi trường nước trong khu mỏ đều được kiểm soát, vì vậy sẽ giảm thiểu được ô nhiễm môi trường nước trong khu mỏ và khu vực lân cận.
  • 56. 46 4.4.2. Các biện pháp ngăn ngừa ô nhiễm và xử lý nước thải tại các mỏ khai thác khoáng sản 4.4.2.1 Các giải pháp về kĩ thuật - Phun tưới ẩm tại đường giao thông nội bộ trong mỏ, mặt bằng khu khai thác và tại trạm nghiền. Sử dụng các phương tiện, máy móc, thiết bị đảm bảo. - Không vận chuyển quá tải trọng cho phép và phải có vật dụng che chắn theo quy định. - Trồng băng cây xanh xung quanh đường vận chuyển, khu văn phòng, đất trống và đường di chuyển thiết bị. - Thiết bị máy móc cơ khí phải được bảo trì thường xuyên nhằm đảm bảo để chúng làm việc ở điều kiện thiết bị tốt nhất, an toàn có năng suất cao và sinh ra khí thải độc hại ít nhất. - Nâng cấp các tuyến đường trong và ngoài mỏ để giảm bụi do gió cuốn và xe chạy tạo ra. Trong quá trình sử dụng nếu như có những đoạn đường nào bị xuống cấp thì Chủ đầu tư sẽ trích kinh phí từ lợi nhuận để thuê các cơ quan có chức năng bảo trì và tu bổ. - Phân khu vực để xây dựng tường che chắn, cách âm, cây xanh để giảm tiến ồn trong quá trình vận chuyển, quá trình nổ mìn để khai thác đá - Thu gom các nguyên liệu rơi vãi trong quá trình vận chuyển. - Sử dụng phương pháp nổ mìn tiên tiến hạn chế khí độc và bụi, đúng quy trình và thời gian theo quy định. 4.4.2.2 Các giải pháp về quản lý - Lập, triển khai thực hiện phương án bảo vệ môi trường tại khu vực khai thác mỏ đá. - Nâng cao trình độ chuyên môn các cán bộ chuyên trách về môi trường của mỏ: Thường xuyên tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn, học tập về an toàn
  • 57. 47 mỏ nhằm nâng cao nhận thức và năng lực quản lý môi trường cho toàn thể cán bộ công nhân mỏ. - Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của địa phương về bảo vệ môi trường. - Nếu xảy ra sự cố trong quá trình khai thác, chế biến đá phải báo cáo cho các cơ quan chức năng về môi trường cấp huyện và cấp tỉnh để kịp thời ngăn chặn và xử lý. - Phối hợp với các cơ quan chức năng về môi trường của địa phương để giải quyết những xung đột về môi trường giữa dự án và cư dân địa phương. - Quan tâm, hỗ trợ chính quyền tại địa phương để giải quyết các vấn đề về môi trường nói chung của địa phương - Thuê đơn vị có chức năng thực hiện các công tác đo đạc trong chương trình giám sát môi trường. - Thường xuyên học hỏi, cải tiến công nghệ khai thác, ưu tiên công nghệ thân thiện với môi trường - Liên hệ chặt chẽ với địa phương, tham vấn ý kiến cộng đồng trong quá trình khai thác, cải tạo môi trường cho phù hợp với thực tiễn địa phương. 4.4.2.3. Các giải pháp quản lý xử lý nước thải - Các đơn vị cần phải bố trí quỹ đất sạch để xây dựng công trình phù hợp với lưulượng nước thải của mỏ. - Tập trung các nguồn nước thải về chung một hệ thống trước khi đưa về công trình trạm xử lý nước thải. - Hồ sơ tài liệu liên quan để làm cơ sở lập dự án thiết kế công trình phải được cập nhật đầy đủ để đảm bảo chất lượng công suất thiết kế và tính khả thi của dự án. - Đối với các mỏ khai thác than cần tập trung xây dựng cáccông trình xử lý nước thải cho các mỏ và cải tạo nâng công suất các trạm xử lý nước
  • 58. 48 đảm bảođủ khả năng xử lý lượng nước thải từ khai trường khai thác than, chế biến,sàng tuyển than - Cần có các cán bộ chuyên trách về lĩnh vực xử lý nước thải, đảm bảo được hệ thống xử lý luôn được vận hành đúng quy trình 4.4.3. Đề xuất các biện pháp xử lý nước thải trong khai thác mỏ 4.4.3.1. Quy trình xử lý nước thải mỏ ít ô nhiễm Qui trình công nghệ được thể hiện trên hình sau: Hình 4.14. Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải mỏ Nước thải (đã kiểm tra độ pH) chảy qua hệ thống bể lắng 1 để lắng bùn đất và đất đá, sau đó được đưa sang bể trung hoà đồng thời với việc cho vôi sữa vào theo tỷ lệ phù hợp, để tăng hiệu quả ta kết hợp dùng máy khuấy bằng cánh quạt. Từ bể trung hoà được dẫn sang bể keo tụ để xử lý và tiếp tục lắng Bể lắng 1 (hệ thống 3 bể) Sân phơi bùn Van địnhlượng Bể keo tụ Bể pha keo tụ Bể sữa vôi Bể lắng 2 Nước thải mỏ Van định lượng Van địnhlượng Bể tôi vôi Bể trung hoà Bể lắng 3 Bể chứa nướcsau xử lý Nước đạt QCMT Bùn
  • 59. 49 cặn và nước được tiếp tục chuyển qua bể số 2 và số 3 để lắng cặn đảm bảo theo yêu cầu theo qui trình công nghệ Nước thải sản xuất được tập trung vào hố lắng cặn, sau khi lắng phải đảm bảo chất lượng nước loại B theo QCVN 40:2011/BTNMTmới được thải vào hệ thống thoát nước chung. 4.4.3.2. Dùng phương pháp lắng cơ học đối với các mỏ có nước mưa rửa trôi bề mặt khu chứa thành phẩm Xung quanh mặt bằng sân công nghiệp, bãi chứa sản phẩm cần có hệ thống cống rãnh và xây dựng các hố lắng. Các hố lắng được thiết kế phù hợp để hạn chế bùn, đất, cát bị nước mưa cuốn trôi gây ô nhiễm nguồn nước. Cặn lắng được nạo vét thường xuyên và được vận chuyển đến nơi xử lý quy định Hình 4.15. Sơ đồ cấu tạo hố lắng cặn cứng Đối với nước mưa chảy tràn, khi thoát ra thường mang theo nhiều cặn cứng như vụn đá, cát, sét, mùn, quặng.... Do vậy trước khi hoà mạng thuỷ văn khu vực, nước thải cần được làm trong bằng cách bơm qua hồ lắng 4.4.3.3. Xử lý nước thải chứa dầu mỡ Nước thải chứa nhiều dầu mỡ, kim loại và các tạp chất khác phát sinh từ xưởng sửa chữa cơ khí, bảo dưỡng ôtô và trạm rửa xe... Sau khi qua hố lắng ga lắng cặn được xử lý tách dầu mỡ bằng bẫy dầu trước khi thải ra môi trường . Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sau xử lý thoả mãn các tiêu chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT.
  • 60. 50 Hình 4.16. Cấu tạo bể tách dầu
  • 61. 51 PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 5.1. Kết luận Qua quá trình thực hiện đề tài “Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện môi trường nước tại các mỏ than thuộc Tổng công ty Than Đông Bắc tỉnh Quảng Ninh” em rút ra một số kết luận sau: 1. Ảnh hưởng của quá trình khai thác mỏ đến môi trường vùng Quảng Ninh đã gây những tác động tiêu cực đến các thành phần môi trường. Cụ thể: - Tỷ lệ rừng che phủ trên toàn tỉnh bị suy giảm một cách nghiêm trọng do mở khai trường. Rừng tự nhiên bị giảm mạnh nhất tại các khu vực có khai thác than lộ thiên, có nơi tới 70 - 80% như phía Bắc thành phố Hạ Long và thị xã Cẩm Phả - Hàm lượng bụi lơ lửng ở các cảng Cửa Ông, Cao Sơn, Đá Bàn, Khe Dây đều vượt Tiêu chuẩn cho phép, từ 0,35  0,56 mg/m3 . Trên một số tuyến đường vận chuyển qua khu vực Đông Triều và Uông Bí hàm lượng bụi tới 0,60,7 mg/m3 . Tại hầu hết các khu vực có hoạt động khoáng sản, độ ồn đều vượt tiêu chuẩn cho phép đạt tới 80  100 dBA - Ảnh hưởng của nước thải khai thác mỏ đã gây những tác động tiêu cực tới nguồn nước sản xuất nông nghiệp ở khu vực xung quanh khai trường: Làm thay đổi địa hình, hệ thống nước mặt, điều kiện tàng trữ và thoát nước, làm thay đổi tính chất vật lý, thành phần hóa học của nước 2. Về hiện trạng ô nhiễm của nước thải hầm lò mỏ than tại 2 mỏ than được đánh giá tại Tổng công ty than Đông Bắc cho thấy hầu hết các chỉ tiêu phân tích đều nằm trong quy chuẩn quy định. 3. Đề tài cũng đưa ra được một số các biện pháp về nghiên cứu xử lý nước thải đạt hiệu quả cao hơn, xử lý triệt để tránh tác động tiêu cực của nước thải hầm lò tại các mỏ than.
  • 62. 52 5.2. Kiến nghị Từ kết quả nghiên cứu trên nhằm nâng cao cũng như bảo vệ nguồn nước suối Đạo tôi đưa ra một số kiến nghị sau: - Cần tối ưu việc tuần hoàn sử dụng nước trong quá trình sản xuất. - Thực hiện chương trình quan trắc giám sát môi trường định kỳ nhằm theo dõi diễn biến chất lượng nguồn thải và nguồn tiếp nhận. - Cần tiếp tục nghiên cứu về môi trường trong hoạt động khai thác và chế khoáng sản nói chung và đặc biệt là khoáng sản than nói riêng để kịp thời có những biện pháp trong quản lý và xử lý kịp thời vấn đề ô nhiễm môi trường. - Thường xuyên học hỏi, cải tiến công nghệ chế biến, ưu tiên công nghệ thân thiện với môi trường.