This document appears to be a thesis project report on researching the production process of seaweed and herbal tea. It includes sections on:
- An overview of the raw materials used including seaweed, atiso, chrysanthemum, goji berries, licorice root, and others.
- The experimental materials and methods used to study ratios of raw materials, extraction process parameters like water amount, temperature and time.
- The results of experiments on optimizing raw material ratios for taste and extraction conditions.
- Conclusions on the optimized production process and technical specifications for the herbal tea.
TataKelola dan KamSiber Kecerdasan Buatan v022.pdf
Nghiên cứu quy trình sản xuất nước rong biển và thảo mộc
1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH SẢN XUẤT
NƯỚC RONG BIỂN VÀ THẢO MỘC
Ngành: CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
Chuyên ngành: CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
Giảng viên hướng dẫn : Th.S Bùi Đức Chí Thiện
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Anh Tuyên
MSSV: 1211110197 Lớp: 12DTP02
TP. Hồ Chí Minh, 2016
2. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
i
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là đồ án tốt nghiệp của riêng em dưới sự hướng dẫn của
Th.S Bùi Đức Chí Thiện. Các số liệu trích dẫn cũng như kết quả thu được từ quá
trình thực nghiệm là khách quan. Em xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan của
mình.
TP.HCM, ngày 22 tháng 8 năm 2016
Nguyễn Thị Anh Tuyên
3. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ii
LỜI CẢM ƠN
Sau hơn ba tháng nghiên cứu và thực tập tại phòng thí nghiệm, đến nay tôi đã
hoàn thành song đồ án tốt nghiệp. Để hoàn thành được đồ án này ngoài nổ lực của
bản thân, tôi còn nhận được sự giúp đỡ từ nhiều thầy cô và bạn bè.
Đầu tiên cho phép tôi được gửi lời cảm ơn chân thành đến ban giám hiệu
trường Đại học Công nghệ TP.HCM đã tạo điều kiện cho em học tập, cũng như
toàn thể thầy cô khoa Công nghệ sinh học – Thưc phẩm – Môi trường đã tận tình
giảng dạy truyền đạt khối kiến thức và kinh nghiệm quý báu trong suốt quá trình
học tập.
Tôi xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến Thầy cô quản lý phòng thí nghiệm
đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi về dụng cụ, thiết bị để thực hiện đồ án. Và bạn
bè đã tận tình giúp đỡ, góp ý, động viên trong suốt quá trình thực hiện.
Đặc biệt tôi vô cùng biết ơn Th.S Bùi Đức Chí Thiện, người đã người đã trực
tiếp hướng dẫn em ngay từ khi bắt đầu đến khi kết thúc thời gian làm đồ án bằng
tất cả tấm lòng và tinh thần trách nhiệm của mình.
Cuối lời, với lòng trân trọng và biết ơn sâu sắc một lần nữa tôi xin chân thành
cảm ơn và kính chúc quý thầy cô khoa Công nghệ sinh học – Thưc phẩm – Môi
trường cùng Th.S Bùi Đức Chí Thiện được dồi dào sức khỏe, thành đạt và thăng
tiến trong công việc.
Thân trọng kính chào!
Tp.HCM, ngày 22 tháng 8 năm 2016
4. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
iii
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ..................................................................................................1
PHẦN 1: TỔNG QUAN ......................................................................................2
1.1 Nguyên liệu ................................................................................................2
1.1.1 Rong mơ [1]...........................................................................................2
1.1.1.1 Đặc tính thực vật ...........................................................................2
1.1.1.2 Thành phần hóa học ......................................................................3
1.1.3.3 Công dụng.....................................................................................3
1.1.2 Atisô [1], [2] .............................................................................................3
1.1.2.1 Đặc tính thực vật ...........................................................................4
1.1.2.2 Thành phần hóa học ......................................................................4
1.1.2.3 Công dụng.....................................................................................5
1.1.3 Cúc hoa [1]............................................................................................6
1.1.3.1 Đặc tính thực vật ...........................................................................6
1.1.3.2 Thành phần hóa học ......................................................................7
1.1.3.3 Công dụng.....................................................................................7
1.1.4 La hán quả [1].......................................................................................8
1.1.4.1 Đặc tính thực vật ...........................................................................8
1.1.4.2 Thành phần hóa học ......................................................................8
1.1.4.3 Công dụng.....................................................................................9
1.1.5 Cam thảo [1]........................................................................................10
1.1.5.1 Đặc tính thực vật .........................................................................10
1.1.5.2 Thành phần hóa học ....................................................................11
1.1.6.3 Công dụng...................................................................................11
1.1.6 Câu kỉ tử [1] ........................................................................................11
1.1.6.1 Đặc tính thực vật .........................................................................12
1.1.6.2 Thành phần hóa học ....................................................................12
1.1.6.3 Công dụng...................................................................................13
1.1.7 Huyền sâm [1] .....................................................................................13
5. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
iv
1.1.7.1 Đặc tính thực vật .........................................................................13
1.1.7.2 Thành phần hóa học ....................................................................14
1.1.7.3 Công dụng...................................................................................14
1.1.8 Sinh địa [1]..........................................................................................14
1.1.8.1 Đặc tính thực vật .........................................................................15
1.1.8.2 Thành phần hóa học ....................................................................15
1.1.8.3 Công dụng...................................................................................15
1.1.9 Thăng ma [1] .......................................................................................16
1.1.9.1 Đặc tính thực vật .........................................................................16
1.1.9.2 Thành phần hóa học ....................................................................16
1.1.9.3 Công dụng...................................................................................17
1.2 Tổng quan về trà thảo mộc .....................................................................17
1.2.1 Nguồn gốc, tình hình tiêu thụ trà thảo mộc tại Việt Nam và thế giới
[11], [12] ..........................................................................................................17
1.2.2 Một số sản phẩm trà thảo mộc trên thị trường .................................18
PHẦN 2: NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .........19
2.1 Nguyên vật liệu ........................................................................................19
2.1.1 Nguyên liệu........................................................................................19
2.1.2 Hóa chất thí nghiệm..........................................................................19
2.1.2.1 Đường .........................................................................................19
2.1.2.2 Nước ...........................................................................................20
2.1.3 Thiết bị và dụng cụ............................................................................22
2.2 Quy trình sản xuất dự kiến .....................................................................23
2.3 Sơ đồ bố trí thí nghiệm............................................................................24
2.3.1 Sơ đồ nghiên cứu...............................................................................24
2.3.2 Thí nghiệm 1: Khảo sát tỷ lệ nguyên liệu..........................................25
2.3.2.1 Thí nghiệm 1.1: Khảo sát tỷ lệ nguyên liệu nhóm tạo vị ngọt......26
2.3.2.2 Thí nghiệm 1.2: Khảo sát tỷ lệ nguyên liệu nhóm chủ trị 1..........27
2.3.2.3 Thí nghiệm 1.3: Khảo sát tỷ lệ nguyên liệu nhóm chủ trị 2..........29
6. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
v
2.3.2.4 Thí nghiệm 1.4: Khảo sát tỷ lệ nguyên liệu nhóm bổ trợ .............30
2.3.3 Thí nghiệm 2: Khảo sát quá trình trích ly.........................................32
2.3.3.1 Thí nghiệm 2.1: Khảo sát lượng nước trích ly .............................32
2.3.3.2 Thí nghiệm 2.2: Khảo sát nhiệt độ nấu chiết................................34
2.3.3.3 Thí nghiệm 2.3: Khảo sát thời gian trích ly .................................35
2.3.4 Thí nghiệm 3: Khảo sát tỷ lệ phối chế đường ...................................37
2.3.5Thí nghiệm 4: kiểm tra sản phẩm cuối...............................................38
2.4 Phương pháp phân tích...........................................................................38
2.4.1 Phương pháp xác định nồng độ chất hòa tan (0Bx)..........................38
2.4.2 Phương pháp đánh giá cảm quan .....................................................39
2.4.3.1 Phương pháp cho điểm thị hiếu ...................................................39
2.4.3.2Phương pháp so hàng thị hiếu.......................................................39
PHẦN 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN............................................................40
3.1 Kết quả.....................................................................................................40
3.1.1 Khảo sát tỷ lệ nguyên liệu..................................................................40
3.1.1.1 Thí nghiệm 1.1: Khảo sát tỷ lệ nguyên liệu nhóm tạo vị ngọt......40
3.1.1.2 Thí nghiệm 1.2: Khảo sát tỷ lệ nguyên liệu nhóm chủ trị 1..........41
3.1.1.3 Thí nghiệm 1.3: Khảo sát tỷ lệ nguyên liệu nhóm chủ trị 2..........42
3.1.1.4 Thí nghiệm 1.4: Khảo sát tỷ lệ nguyên liệu nhóm bổ trợ .............44
3.1.1.5 Thí nghiệm 1.5: Khảo sát tỷ lệ giữa ba nhóm nguyên liệu...........45
3.1.2 Thí nghiệm 2: khảo sát quá trình trích ly .........................................46
3.1.2.1 Thí nghiệm 2.1: khảo sát lượng nước trích ly ..............................46
3.1.2.3 Thí nghiệm 2.3: khảo sát nhiệt độ trích ly....................................49
3.1.3 Thí nghiệm 3: khảo sát tỷ lệ phối chế đường..................................50
3.1.2 Kiểm tra sản phẩm cuối.....................................................................52
3.1.2.1 Đánh giá chỉ tiêu hóa lý...............................................................52
3.1.2.2 Đánh giá chỉ tiêu vi sinh..............................................................52
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................54
4.1 Kết luận....................................................................................................54
7. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
vi
4.1.1 Thông số kỹ thuật ..............................................................................54
4.1.2 Quy trình sản xuất thử nghiệm .........................................................56
4.1.2.1 Sơ đồ quy trình............................................................................56
4.1.2.2 Giải thích quy trình .....................................................................58
4.3 Kiến nghị..................................................................................................60
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................61
8. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
vii
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Rong mơ ...................................................................................................2
Hình 1.2 Atisô..........................................................................................................4
Hình 1.3 Cúc hoa.....................................................................................................6
Hình 1.4. La hán quả ..............................................................................................8
Hình 1.5 Cam thảo................................................................................................10
Hình 1.6 Câu kỷ tử................................................................................................12
Hình 1.7 Huyền sâm..............................................................................................13
Hình 1.8 Sinh địa...................................................................................................14
Hình 1.9 Thăng ma ...............................................................................................16
Hình 2.1 Sơ đồ quy trình sản xuất dự kiến..........................................................24
Hình 2.2 Sơ đồ nghiên cứu...................................................................................25
Hình 2.3 Sơ đồ thí nghiệm khảo sát tỷ lệ nguyên liệu nhóm tạo vị ngọt............27
Hình 2.4 Sơ đồ thí nghiệm khảo sát tỷ lệ nguyên liệu nhóm chủ trị 1 ...............28
Hình 2.5 Sơ đồ thí nghiệm khảo sát tỷ lệ nguyên liệu nhóm chủ trị 2 ...............29
Hình 2.6 Sơ đồ thí nghiệm khảo sát tỷ lệ nguyên liệu nhóm bổ trợ ...................30
Hình 2.7 Sơ đồ thí nghiệm khảo sát tỷ lệ ba nhóm nguyên liệu .........................32
Hình 2.8 Sơ đồ thí nghiệm khảo sát lượng nước trích ly ....................................33
Hình 2.9 Sơ đồ thí nghiệm khảo sát nhiệt độ trích ly..........................................34
Hình 2.10 Sơ đồ thí nghiệm khảo sát thời gian trích ly ......................................36
Hình 2.11 Sơ đồ thí nghiệm phối chế đường........................................................38
Hình 3.1 Biểu đồ biễu diễn tổng điểm cảm quan thí nghiệm 1.1........................40
Hình 3.2 Biểu đồ biễu diễn tổng điểm cảm quan thí nghiệm 1.2........................41
Hình 3.3 Biểu đồ biễu diễn tổng điểm cảm quan thí nghiệm 1.3........................43
Hình 3.4 Biểu đồ biễu diễn tổng điểm cảm quan thí nghiệm 1.4........................44
Hình 3.5 Biểu đồ biễu diễn tổng hạng cảm quan thí nghiệm 2.1........................46
Hình 3.6 Biểu đồ biễu diễn tổng hạng cảm quan và độ Brix thí nghiệm 2.2 .....48
Hình 3.7 Biểu đồ biễu diễn tổng hạng cảm quan và độ Brix thí nghiệm 2.3 .....49
Hình 3.8 Biểu đồ biễu diễn tổng hạng cảm quan thí nghiệm 3...........................50
Hình 4.1: Sản phẩm đồ uống nước sâm chín vị đóng chai..................................54
Hình 4.2 Sơ đồ quy trình sản xuất thử nghiệm ...................................................57
9. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
viii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Thành phần hóa học của cây atisô..........................................................5
Bảng 1.2 Công dụng của Atisô ...............................................................................5
Bảng 1.3 Thành phần hóa học của La hán quả.....................................................9
Bảng 1.4 Một số sản phẩm trà thảo mộc trên thị trường ...................................18
Bảng 2.1 Tiêu chuẩn cảm quan [9]
........................................................................20
Bảng 2.2 Tiêu chuẩn hóa lý [9]
...............................................................................20
Bảng 2.3 Tiêu chuẩn vệ sinh nước ăn uống [8]
.....................................................21
Bảng 2.4 Tỷ lệ nguyên liệu thí nghiệm 1.2...........................................................29
Bảng 2.5 Tỷ lệ nguyên liệu thí nghiệm 1.3...........................................................30
Bảng 2.6 Tỷ lệ nguyên liệu thí nghiệm 1.4...........................................................31
Bảng 2.7 Tỷ lệ giữa các nhóm thí nghiệm 1.5......................................................32
Bảng 3.1 Kết quả so hàng cho 4 mẫu thí nghiệm 1.5 ..........................................46
Bảng 3.2 Kết quả so hàng cho 5 mẫu thí nghiệm 2.1 ..........................................47
Bảng 3.3 Kết quả so hàng cho 3 mẫu thí nghiệm 2.3 ..........................................50
Bảng 3.4 Kết quả so hàng cho 3 mẫu thí nghiệm 3 .............................................51
Bảng 3.6 Kết quả đánh giá chỉ tiêu hóa lý ...........................................................52
Bảng 3.7 Kết quả đánh giá chỉ tiêu vi sinh ..........................................................52
Bảng 4.1 Tỷ lệ nguyên liệu trên 100g hỗn hợp nguyên liệu................................54
10. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
1
PHẦN MỞ ĐẦU
Xã hội chúng ta ngày nay càng ngày càng phát triển mạnh mẽ, chất lượng cuộc
sống được nâng lên, nhu cầu của người tiêu dùng về thực phẩm, thức uống vì thế
cũng tăng cao. Họ quan tâm nhiều đến sức khỏe bản thân nên những sản phẩm có
nguồn gốc thiên nhiên, không chất bảo quản như: nước thảo mộc, trà xanh....luôn
là sự lựa chọn tối ưu nhất. Mục tiêu đặt ra là những sản phẩm mới không chỉ đảm
bảo nhu cầu giải khát của người tiêu dùng mà còn phải có giá trị dinh dưỡng tốt.
Nước uống từ rong biển và các loại thảo mộc ra đời đáp ứng được điều đó.
Với nhiều tác dụng tích cực cho sức khỏe như: giải độc gan, lợi tiểu, kích thích
tiêu hóa...rong mơ được nhiều người tiêu dùng lựa chọn. Mỗi loại thảo mộc sẽ có
tác dụng khác nhau đối với sức khỏe. Hầu như các loại thảo mộc nếu sử dụng hợp
lý chúng mang lại nhiều tích cực cho sức khỏe. Atisô, cúc hoa, câu kỷ tử,...là một
trong những loại thảo mộc đó. Các loại thảo mộc này có tác dụng lợi tiểu, sáng
mắt, mát gan, thận.
Từ đó, với ý tưởng muốn tạo ra một loại đồ uống vừa có tính chất giải khát,
vừa có giá trị dinh dưỡng tốt, em đã chọn thực hiện đề tài “nghiên cứu quy trình
sản xuất nước rong biển và thảo mộc” với các nội dung sau:
- Nghiên cứu các thông số cho quá trình trích ly.
- Nghiên cứu tỷ lệ phối trộn đường.
- Xác định chế độ thanh trùng và đánh giá chỉ tiêu vi sinh..
- Đề xuất quy trình sản xuất sản phẩm.
Tuy nhiên đề tài vẫn còn giới hạn ở một số phạm vi như là:
- Sản phẩm chưa được tiến hành đánh giá thị hiếu rộng rãi.
- Sản phẩm được tiến hành nghiên cứu trong điều kiện phòng thí nghiệm
của trường nên thông số kỹ thuật của một số quá trình chưa được tối ưu
hóa.
Do sự hạn chế về thời gian, phương tiện và dụng cụ nên các kết quả nghiên cứu
nhận được chưa hoàn chỉnh, mong quý thầy cô giúp đỡ để những công trình sau
được hoàn thiện hơn.
11. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
2
PHẦN 1: TỔNG QUAN
1.1 Nguyên liệu
Hình 1.1 Rong mơ
1.1.1 Rong mơ [1]
Tên khoa học Sargassum, Herba Sargassi.
Rong mơ là toàn tảo rửa sạch phơi hoặc sấy khô của nhiều loài tảo khá nhau
như dương thê thái- Sargassum fursiforme (Harv).Setch.,Hải khảo tử- Sargassum
pallidum (Turn. C .Ag.) hoặc một loại tảo Sargassum sp khác đều thuộc họ rong
mơ Sargassaceae.
1.1.1.1 Đặc tính thực vật
Rong sống một năm mọc thành bụi lớn, màu nâu vàng hoặc nâu thẩm, cao
30cm hoặc cao hơn. Bàn bám hình đĩa tròn, thân chính hình trụ ngắn. Nhánh chính
hình trụ, trên đó mọc ra nhiều nhánh bên, có xu thế ngắn dần về ngọn, dài 3-5cm.
Lá hình bầu dục, hình kim lưới hay hình dải, dài 1,8-4cm, rộng 4-5mm, mép có
răng cưa thô, trên mặt có những điểm đen. Rải rác trên toàn tảo có những bộ phận
hình dạng giống “quả” thực ra đó chỉ là những “phao” trong chứa đầy không khí
giúp cho tảo đứng thẳng trong nước biển. Phao có kích thước to nhỏ tùy theo loài.
Có loài chỉ nhỏ bằng hạt gạo, có loài phao to bằng hạt tiêu. Có khi hình thoi ở đầu
“thân”, có khi ở nách “lá” và hình cầu (S.pallidum). Cuốn hình trụ, dài bằng túi,
12. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
3
thỏi sinh sản hình tam lăng hay hình dẹt, chia nhánh mọc thành chùm, có nhiều
gai.
1.1.1.2 Thành phần hóa học
Trong rong mơ có từ 10-15% muối vô cơ ( trong đó có rất nhiều iot 0,3-0,8%,
asen, kali), 1-2% lipit, 4-5% protit và rất nhiều algin hay axit alginic.
Các hợp chất màu như:
- Clorophil.
- Các Xantophil như: Fucoxantin, Violaxantin, Neoxantin,....
Vách tế bào chứa: celluloz, Fucoidin, acid alginic, iot.
Các chất dữ trữ: các hạt dầu, Manitol, Laninarin.
Sau cùng ta thường gặp ở quanh nhân nhiều hạt tròn có màu rất đậm đó là
những physodes (gọi là graide frucosane). Chúng là những phloroglucol thuộc
nhóm tanin.
1.1.3.3 Công dụng
Theo tài liệu cổ rong mơ có vị đắng mặn, tính hàn vào ba kinh can, vị và thận.
có tác dụng tiêu đờm, tiết nhiệt lợi thủy dùng chữa bướu cổ.
chất natri alginat chiết từ rong biển Sargassum có thể chứa được bệnh nhiễm
phóng xạ vì chất này uống vào sẽ hấp thu Sr phóng xạ đã bị nhiễm trong cơ thể rồi
thải ra ngoài.
Chất cellulose có nhiều trong rong biển kích thích sự co bóp của ruột, đẩy
nhanh quá trình bài tiết, hạ thấp nồng độ những chất có nguy cơ gây ung thư trong
đường ruột, từ đó làm giảm mắc ung thư kết tràng và ung thư trực tràng.
Theo báo Telegraph dẫn một cuộc nghiên cứu mới đây, các loại rong biển cũng
chứa nhiều thành phần hoạt chất sinh học giúp giảm lượng cholesterol, hạ huyết
áp, tăng cường sự ngon miệng và thậm chí đánh văng những gốc phân tử tự do có
thể gây ung thư.
1.1.2 Atisô [1], [2]
13. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
4
Hình 1.2 Atisô
Tên khoa học Cynara scolymus là loại cây gai lâu năm có nguồn gốc từ miền
nam Châu Âu.
1.1.2.1 Đặc tính thực vật
Cây thấp, cao khoảng 1-2m, thân và lá có lông trắng như bông. Lá mộc so le,
phiến khía sâu, có gai. Cụm hoa hình đầu, màu tím nhạt. Lá bắc ngoài của cụm
hoa dày và nhọn. Phần gốc nạc của lá bắc và đế hoa ăn được. Lá to, dài 1-1,2m,
rộng 50cm. Mặt dưới có nhiều lông hơn mặt trên.
1.1.2.2 Thành phần hóa học
Trong atisô chứa chất đắng có phản ứng acid gọi là Cynarin (Acid 1-4 Dicafein
Quinic). Còn có Inulin, Tanin, các muối kim loại K (tỉ lệ rất cao), Ca, Mg, Natri.
Lá atisô: acid hữu cơ bao gồm:
- Acid phenol: Cynarin (Acid 1-4 Dicafein Quinic) và các sản phẩm của sự
thủy phân (Acid Cafeic, acid Clorogenic, acid Ncoclorogenic).
- Acid Alcol.
- Acid Succinic.
Hợp chất Flavonoid (dẫn chất của Lutcolin), bao gồm:
- Cynarozid (Lutcolin – 7 – Dglucpyranozid).
- Scolymozid ((Lutcolin – 7 – Rutinozid – 3’ – Glucozid).
Thành phần khác: Cynaopicrin là chất có vị đắng, thuộc nhóm Guaianolid.
14. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
5
Theo R.Paris, hoạt chất (Polyphenol) tập trung ở lá, có nhiền nhất ở phiến lá
(7,2%) rồi đến ho (3,48%), đến cụm hoa, rễ, cuốn lá.
Thân và lá còn chứa muối hữu cơ của các kim loại K, Ca, Mg, Na (hàm lượng
K rất cao).
Rễ: hầu như không có dẫn chất của Cafeic acid, bao gồm cả Clorogenic acid và
Sesquiterpen lacton.
Bảng 1.1 Thành phần hóa học của cây atisô
Thành phần Hàm lượng
Protein 3,15%
Lipit 0,1 - 0,3%
Glucid 11- 15,5%
Nước 82%
Vitamin A 300 UI
Vitamin B2 30 gama
Vitamin B1 120 gama
Vitamin C 10 gama
1.1.2.3 Công dụng
Bảng 1.2 Công dụng của Atisô
Chất Công dụng
Cynarin (Acid 1-4 Dicafein
Quinic)
Nhuận gan, mật, thông tiểu tiện, kích thích
tiêu hóa.
Kháng oxy hóa, chống lão hóa, làm giảm
bớt hiện tượng sinh ung thư. Tuy nhiên tác
dụng nó rất yếu, không rõ ràng
Inulin Dùng thay thế béo hay đường và làm giảm
năng lượng của thực phẩm.
Tăng cường phát triển hệ vi khuẩn đường
ruột bifidobacteria
15. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
6
Hình 1.3 Cúc hoa
1.1.3 Cúc hoa [1]
Còn gọi là cam cúc hoa, bạch cúc hoa, cúc hoa trắng, cúc điểm vàng, hoàng
cúc.
Tên khoa học Chrysanthemum sinese Sabine, [Chrysanthemum morifolium
RamatChrysanthe-mum procumbens Lour. (non L)].
Thuộc họ Cúc Asteraceae (Compositae).
Cúc hoa (Flos Chrysanthemi) là hoa cúc phơi hay sấy khô. Người ta dùng cả
hoa của cây cúc hoa vàng hay dã cúc, kim cúc, cúc riềng vàng Chrysanthemum
indicum L. ( Chrysanthe-mum procumbens Lour.) cùng họ.
1.1.3.1 Đặc tính thực vật
Cây cúc hoa trắng- Chrysanthemum sinese là một cây sống hai năm hoặc sống
dai, thân mọc thẳng đứng, có thể cao 0,5-1,4m, toàn thân có lông trắng mềm. Lá
mọc so le, cuốn dài 1-2,5cm, có lông trắng, phiến lá hình trứng hay hơi thuôn hai
đầu tù, dài 3,5-5cm, rộng 3-4cm, chia thành 3-5 thùy mép có răng cưa và lượn
sóng, mặt dưới nhiều lông màu trắng mốc. Cụm hoa hình đầu, màu trắng hay hơi
tía ở phía ngoài, vàng ở giữa, mọc ở đầu cành hay kẻ lá.
Cây cúc hoa vàng - Chrysanthemum indicum là một cây mộc thẳng đứng cao
chừng 90cm. Phiến lá hình 3 cạnh tròn, thùy xẻ sâu. Cụm hoa hình cầu, đường
16. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
7
kính nhỏ hơn loài hoa cúc nói trên, thường chỉ độ 1-1,5cm.Hoa trong và ngoài đều
màu vàng.
1.1.3.2 Thành phần hóa học
Trong cúc hoa có các chất ađenin, cholin, satchydrin, vitamin A và tinh dầu.Sắc
tố của hoa là cryzantemin (chrysanthemin) C21H20O11. Khi thủy phân sẽ được
glucoam và xyanidin (cyani-din) C15H11O6.
1.1.3.3 Công dụng
Theo tài liệu cổ hoa cúc vàng có vị đắng cay, tính ôn, vào 3 kinh phế, can và
thận. Có tác dụng:
- Trị chóng mặt, đau đầu, mắt đỏ, hoa mắt, các chứng du phong do phong
nhiệt ở can gây nên, nặng một bên đầu (Đông dược học thiết yếu).
- Thanh can sáng mắt: dùng khi can kinh bị phong nhiệt, mắt sưng đau, đỏ,
ung thủng, chóng mặt có thể dùng bài lục vị thêm cúc hoa, câu kỷ tử hoặc
dùng cúc hoa ngâm với rượu.
- Bình can hạ huyết, phối hợp với một số thuốc khác dưới dạng hãm, ví dụ
như hoa hòe, hoa kim ngân, đinh lăng (chè hạ huyết).
- Giải độc, chữa mụn nhọt dùng cúc hoa vàng 16g, cam thảo 20g sắc uống.
Ngoài ra, còn dùng để chữa các bệnh da tê bì, chứng mất cảm giác của da, cơ.
17. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
8
Hình 1.4. La hán quả
1.1.4 La hán quả [1]
Tên khoa học Momordica grosvenori Swingle.
Thuộc họ Bí Cucurbitaceae
1.1.4.1 Đặc tính thực vật
La hán còn có tên Quang quả mộc miết (gấc võ nhẵn) là một cây mộc leo, hoa
đực mộc thành bông, phiến hoa bao nhỏ. Quả có vỏ cứng nhỏ, đường kính 4-6cm,
hình câu hay hơi trái xoan. Trong cành, lá, hoa và hạt ruột có cơm màu nâu nhạt,
mùi thơm đặt trưng.
1.1.4.2 Thành phần hóa học
18. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
9
Bảng 1.3 Thành phần hóa học của La hán quả
Thành phần hóa học
Tổng lượng đường chiếm tới 25,
17%-38,31%
10,20%-17,55% đường fructose
Hợp chất không phải đường, nhưng
có độ ngọt rất cao
5,71%-15,19% đường glucose.
Mogroside V có độ ngọt gấp 256-344
lần đường mía (saccharose)
Mogroside VI ngọt gấp 126 lần đường
mía.
D-mannitol có độ ngọt bằng 0,55% -
0,65% đường mía
Trong hạt có 41,1% acid béo Linoleic acid, Oleic acid, Palmitic acid,
Stearic acid, Palmitoleic acid, Myristic
acid, Lauric acid.
Vitamin C, manganese (Mn), sắt (Fe),
Nickel (Ni), kẽm (Zn), Thiếc (Sn),
Selenium (Se), Iod (I) và 26 loại
nguyên tố vô cơ khác.
1.1.4.3 Công dụng
Nhuận phế lợi hầu, hóa đàm chỉ khái, nhuận tràng thông tiện.
Trong Đông y truyền thống, thường dùng để chữa ho do phế nhiệt và đàm hỏa
nội kết, viêm hầu họng, đại tiện bí kết.
Hiện tại, trên lâm sàng, thường sử dụng trong những trường hợp được Tây y
chẩn đoán là viêm phế quản cấp tính, mạn tính, viêm đường hô hấp trên - thuộc
thể "nhiệt đàm úng phế" (theo cách phân loại của Đông y).
Chữa viêm amiđan cấp, viêm họng cấp - thuộc thể "nhiệt độc uẩn kết", táo bón
kinh niên thuộc thể "tân khuy tràng táo" (thiếu thể dịch, ruột khô)
19. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
10
Nước sắc quả la hán có tác dụng chống ho (trấn khái) và trừ đờm (khư đàm) rõ
ràng.
Còn có tác dụng tăng cường chức năng miễn dịch tế bào của cơ thể.
Trà la hán là thứ nước giải khát giàu dinh dưỡng, rất thích hợp với những người
thể tạng "uất hỏa nội kết" (nóng trong).
Do trong quả la hán có chứa một số hợp chất có độ ngọt lớn gấp hàng trăm lần
đường mía, nhưng không phải là đường, nên là gia vị lý tưởng đối với những
người mắc bệnh đái tháo đường, hay bị béo phì.
1.1.5 Cam thảo [1]
Hình 1.5 Cam thảo
Còn có tên là bắc cam thảo, cam thảo, sinh cam thảo, quốc lão.
Tên khoa học Glycyrrhiza uralensis Fischhoặc Glycyrrhiza glabra L.
(G.glandulifera Waldst et Kit).
Thuộc họ Cánh bướmFabaceae (Papilionaceae).
Cam thảo (Radix Glycyrrhizae). Là rễ và thân rễ phơi hoặc sấy khô của cây cam
thảo.
1.1.5.1 Đặc tính thực vật
Cây cam thảo là cây sống lâu năm thân có thể cao tới 1m hay 1,5m.Toàn thân
cây có lông rất nhỏ. Lá kép lông chim lẻ, lá chét 9-17, hình trứng, đầu nhọn, mép
nguyên, dài 2-5,5cm, rộng 1,5-3cm. Vào mùa hạ và mùa thu nở hoa màu tím nhạt,
hình cánh bướm dài 14-22cm (cây trồng ở Việt Nam sau 3 năm chưa thấy ra hoa).
20. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
11
Quả giáp cong hình lưỡi liềm dài 3-4cm, rộng 6-8cm, màu nâu đen, mặt quả có
nhiều lông. Trong quả có 2-8 hạt nhỏ dẹt, đường kính 1,5-2mm màu xám nâu,
hoặc xanh đen nhạt, mặt bóng.
1.1.5.2 Thành phần hóa học
Trong cam thảo người ta phân tích thấy 3-8% glucoza, 2,4-6,5% sacaroza, 25-
30% tinh bột, 0,3-0,35% tinh dầu, 2-4% asparagin, 11-30mg% vitaminC, các chất
anbuyminoit, gôm, nhựa v.v...
Nhưng hoạt chất chính trong cam thảo là chất glyxyridin với tỷ lệ 6-14%, có
khi tới 23%.
Glyxyridin là muối canxi và kali của acid glyxyrizic. Công thức thô của acid
glyxyrizic là một saponin tritacpenic, có độ nóng chảy 2050C α20
D = +58,50 hơi tan
trong cồn và nước nóng, không tan trong ete. Thủy phân sẽ cho một phân tử acid
glyxyretic còn gọi là glyxyritin và 2 phân tử acid gly-curonic.
Acid glyxyretic không có vị ngọt, nhưng glycyrizin và nhất là glycyrizin phối
hợp với amoniac hay thổ kiềm lại càng ngọt hơn.
Mới đây một nhà nghiên cứu Nhật Bản, còn chiết xuất được từ cam thảo một
sắc tố màu vàng dẫn xuất flavon gọi là liquiritin C21H22O9.
1.1.6.3 Công dụng
Theo tài liệu cổ, cam thảo có vị ngọt, tính bình, vào 12 đường kinh. Có tác
dụng bổ tỳ vị, nhuận phế, thanh nhiệt giải độc, điều hòa các vị thuốc.
Chữa loét dạ dày và ruột.
Chữa bệnh Adidơn vì trong cam thảo có acid glyxyretic cấu tạo như coctison,
nên có tác dụng tới sự chuyển hóa các chất điện giải cơ thể giữ lại natri clorua
trong cơ thể giúp sự bài tiết kali và có thể dùng điều trị bệnh Adidơn.
Điều chỉnh cân nặng: cam thảo có tác dụng điều chỉnh cân nặng vì nó giúp duy
trì mức độ acid trong dạ dày.
1.1.6 Câu kỉ tử [1]
21. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
12
Hình 1.6 Câu kỷ tử
còn gọi là câu khởi, khởi tử, địa cót tử, câu kỉ tử.
Tên khoa học Lycium sinense Mill.(Lycium barbarum L. Var. Sinense Ait).
Kỷ tử hay khởi tử là quả chín phơi hay sấy khô của cây khởi tử Lycium sinense
1.1.6.1 Đặc tính thực vật
Là cây bụi mọc đứng, phân cành nhiều, cao 0,5-1,5m. Cành mảnh, thỉnh thoảng
có gai ngắn mọc ở kẽ lá. Lá nguyên nhẵn, mọc cách một số mọc vòng, cuống lá
ngắn, phiến lá hình mũi mác, hẹp đầu ở gốc. Hoa nhỏ mọc đơn độc ở kẽ lá hoặc có
một số hoa mọc chụm lại. Đài nhẵn, hình chuông, có 3-4 thùy hình trái xoan nhọn,
xẻ đến tận giữa ống.Tràng màu tím đỏ, hình phiễu, chia 5 thùy hình trái xoan tù,
có lông ở mép. Nhị 5, chỉ nhị hình chỉ đính ở đỉnh của ống tràng, dài hơn tràng.
Bầu có 2 ô, vòi nhụy nhẵn dài bằng nhụy, đầu nhụy chẻ đôi.Quả mọng hình trứng,
khi chín màu đỏ sẫm, hoặc vàng đỏ. Hạt nhiều hình thân đẹp.Ra hoa từ tháng 6-9,
có quả từ tháng 7-10.
1.1.6.2 Thành phần hóa học
Trong khởi tử có chừng 0,09% chất betain C5H11O2N.
22. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
13
Theo Từ Quốc Vân và Triệu Phủ Huấn trong 100g quả có 3,96g caroten, 150mg
canxi, 6,7mg P, 3,4mg sắt, 3mg viatminC, 1,7mg acid nicotinic, 0,23mg amon
sunfat.
Theo một tác giả khác(Ibraghinmôv) trong khởi tử có lyxin, cholin, betain 2,2%
chất béo và 4,6% chất protein, axit xyanhydric và có thể có atropin.
1.1.6.3 Công dụng
Theo tài liệu cổ, khởi tử có vị ngọt, tính bình vào 3 kinh phế, can và thận. Có
tác dụng bổ can thận, nhuận phế táo, mạnh gân cốt. Dùng chữa bệnh tay chân yếu
mỏi, mắt mờ.
1.1.7 Huyền sâm [1]
Hình 1.7 Huyền sâm
Còn gọi là hắc sâm, nguyên sâm.
Tên khoa họcSrophularia buergeriana Miq.
Thuộc họ Hoa mõm chó Srophulariaceae.
Huyền sâm (Radix Scrophulariae) là rễ phơi hay sấy khô của cây bắc huyền
sâm Srophularia buergeriana Miq.
1.1.7.1 Đặc tính thực vật
Huyền sâm là một loại cỏ cao 1,5m đến 2m. Thân vuông, màu xanh có rãnh
dọc, 4 gốc hơi phồng lồi ra, lá hình trứng, đầu nhọn, mọc đối chữ thập, cuốn ngắn,
phiến lá dài 3-8cm, rộng 1,8-6cm, mép có răng cưa nhỏ và đều. Lá phía dưới to
23. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
14
hơn, cuốn dài hơn (2-3cm), lá phía trên nhỏhơn, cuốn ngắn (chừng 5mm).Hoa
mộc thành chùm và cuốn ngắn trong như bông ở đầu ngọn hoặc đầu cành. Hoa
hình ống hơi phình ở giữa, thắt ở phía trên, dài 18mm, rộng 3-4mm, trên mép có 5
cánh 1 cánh cao hơn. Hoa màu trắng vàng nhạt.
1.1.7.2 Thành phần hóa học
Rễ củ Huyền sâm chứa nhiều thành phần hoá học khác nhau đặc biệt
là harpagid một iridoid glycosid không bền vững dễ bị chuyển hoá thành dẫn
chất màu đen. Rễ Huyền sâm có scrophularin, harpagosid, ningpogenin, O-Me
catalpol, angorosid C. Một số thành phần khác như alcaloid, đường, acid amin,
acid hữu cơ... cũng có trong rễ củ Huyền sâm.
1.1.7.3 Công dụng
Theo tài liệu cổ, huyền sâm vị đắng, mặn, tính hơi hàn, vào 2 kinh phế và thận.
Có tác dụng tư âm, giáng hỏa, trừ tiền, chỉ khát, giải độc, lợi yết hầu, nhuận táo,
hoạt trường. Dùng chữa các bệnh nhiệt, phiền khát, táo bón.
1.1.8 Sinh địa [1]
Hình 1.8 Sinh địa
Còn gọi địa hoàng, thục địa
Tên khoa học Rehmannia glutinosa (Geartn.) Libosch ( Digitalis glutinosa
Geartn)
Thuộc họ Hoa mõm chó Scrophulariaceae.
24. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
15
Sinh địa (Rehmannia glutinosa) là thân rễ phơi hoặc sấy khô của cây địa hoàng
hay cây sinh địa.
1.1.8.1 Đặc tính thực vật
Sinh địa là một cây thuộc thảo, cao độ 10-30cm. Toàn cây có lông mềm và lông
bài tiết màu tro trắng. Thân rễ mọc thành củ, lúc đầu mọc thẳng, sau mọc ngang,
đường kính từ 0,4 đến 2-3cm. Lá mộc vòng ở gốc, ít khi thấy ở thân, phiến lá hình
trứng ngược, dài 3-15cm, rộng 15-6cm, đầu lá hơi tròn, phía cuống hẹp lại, mép lá
có răng cưa mấp mô không đều, phiến lá có nhiều gân nổi ở mặt dưới chia lá
thành những múi nhỏ. Mùa hạ nở hoa màu tím đỏ mộc thành chùm ở đầu cành.
Đài và tràng đầu hình chuông, tràng hơi cong, dài 3-4cm, mặt ngoài tím sẫm, mặt
trong hơi vàng và những đóm tím, 4 nhị với 2 nhị lớn.
Ở Việt Nam chưa thấy có quả. Ở Trung Quốc mùa hoa là tháng 4-5, mùa quả
tháng 5-6.
1.1.8.2 Thành phần hóa học
Trong sinh địa, các nhà nghiên cứu Nhật Bản (1928) và Triều Tiên (1932) đã
lấy ra được các chất manit C6H8(OH)6, rehmanin là một glucozit, glucoza và một
ít caroten.
Gần đây có tác giả Trung Quốc cho rằng trong sinh địa có ancoloit.
Chất manit có tinh thể không màu, hơi ngọt, dễ tan trong nước, hơi tan trong
cồn, không tan trong ete, nhiệt độ sẽ làm cho manit chuyển thành manitan
C6H12O5 và manid C6H10O4. Năm 1971, các nhà nghiên cứu Nhật Bản đã nghiên
cứu vị sinh địa Hoài Khánh. Từ dịch chiết nước đã xác định được những thành
phần sau đây: 15 axit amin và D-glucozamin (trong phân đoạn kiềm), axit
phosphoric (trong phân đoạn axit), phần chính còn lại (trong phân đoạn trung tính)
là các cacbohydrat: D-glucoza, D-galactoza, D-fructoza, sucroza, raffinosa,
mannotrioza, stachioza, vesbascoza và D-mannitol. Chủ yếu là stachioza với hàm
lượng 48,3% (so với dược liệu khô).
1.1.8.3 Công dụng
25. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
16
Theo tài liệu cổ, sinh địa có vị ngọt, đắng, tính hàn, vào 4 kinh tâm, can, thận
và tiểu trường. Sinh địa có tác dụng thanh nhiệt, mát máu, ức chế huyết đường, lợi
tiểu và mạch tim.
1.1.9 Thăng ma [1]
Hình 1.9 Thăng ma
Còn gọi là châu Thăng ma (Bản Kinh), Châu ma (Biệt Lục), Kê cốt thăng ma
(Bản Thảo Kinh tập Chú), Quỷ kiếm thăng ma (Bản Thảo Cương Mục).
Tên khoa học Rhizoma Cimicfugaeheracleifoliae.
Thuộc họ mao lương (Ranunculaceae).
1.1.9.1 Đặc tính thực vật
Thăng ma là cây sống lâu năm, thân mọc thẳng đứng, cao từ 1-1,5m, nhẵn hoặc
có ít lông mềm. Lá kép hai hoặc ba lần lông chim, lá có cuốn dài, lá chét cũng có
cuốn, cuốn lá chét giữa dài hơn các lá chét bên, mặt lá đều có lông mềm trắng,
phiến lá chét hình hình trứng dài 9-11cm, rộng 5-9cm, phiến lá chét nhiều khi lại
chia thùy, mép phiến lá có răng cưa to. Lá phía ngọn thường nhỏ hơn, cuốn lá
cũng ngắn hơn.Cụm hoa chùm; hoa màu vàng trắng. Quả kép với 3-5 lá nõn rời
nhau.
1.1.9.2 Thành phần hóa học
26. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
17
Trong vị thăng ma người ta đã chiết ra được chất đắng gọi là ximitin với công
thức thô là C20H34O7.Theo Orêkhow thì trong thăng ma mọc ở Liên Xô cũ có chứa
một ít ancaloit.
1.1.9.3 Công dụng
Theo tài liệu cổ, thăng ma có vị ngọt cay hơi đắng, tính bình và hơi độc vào
kinh tỳ vị phế và đại trường có năng lực thăng thanh, giáng trọc, tán phong giải
độc, là thuốc thăng đề và chữa phong nhiệt: thường dùng làm thuốc giải độc trừ ôn
dịch.
1.2 Tổng quan về trà thảo mộc
1.2.1 Nguồn gốc, tình hình tiêu thụ trà thảo mộc tại Việt Nam và thế giới [11],
[12]
Từ xưa con người đã biết sử dụng các loại thảo mộc để làm thuốc hay làm thức
ăn, hoặc có thể chế biến thành các loại thức uống bằng phương pháp thủ công .
Hiện nay các sản phẩm trà thảo mộc sản xuất trên trên quy mô công nghiệp đã
được sử dụng rộng rãi.
Trà thảo mộc là loại trà được chế biến từ lá, hoa, quả hay rễ cây từ thiên nhiên.
Chúng có rất nhiều tác dụng tốt cho sức khỏe nhờ chứa nhiều polyphenol một chất
chống oxy hóa, phòng ngừa ung thư và nhiều hợp chất có lợi khác.
Nước uống từ thảo mộc khônh xa lạ với người tiêu dùng các nước Mỹ, Hà Lan,
Pháp..nhưng tại Việt Nam chúng chỉ thực sự bùng nổ vào năm 2009 với sản phẩm
trà thảo mộc Dr Thanh của công ty Tân Hiệp Phát. Trên thị trường hiện nay các
sản phẩm từ thảo mộc rất đa dạng với sự tham gia của nhiều nhà sản xuất khác
nhau.
Và theo số liệu khảo sát tháng 5/2011 của công ty Nielsen, doanh số của ngành
hàng trà uống liền chiếm 30,5%, cao nhất trên tổng thị trường nước giải khát tại
Việt Nam. Hơn 50% người tiêu dùng thành phố đang chuyển dần sang các loại
nước tự nhiên, ít ngọt trong khi các sản phẩm nước ó gas đang dần bão hòa...khảo
sát thị trường hàng năm tại nước ta cho thấy, nước uống không gas tăng khoảng
trên 10%, trong khi đó nước có gas giảm 5%.
27. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
18
1.2.2 Một số sản phẩm trà thảo mộc trên thị trường
Bảng 1.4 Một số sản phẩm trà thảo mộc trên thị trường
Tên sản
phẩm
Hình ảnh Thành phần và quy cách đóng
gói
Công dụng
Trà thảo mộc
Dr Thanh
- Đường, kim ngân hoa 3,4%,
hoa cúc 3,2%, la hán quả
2,1%, hạ khô thảo 1,8%, cam
thảo 1,6%, đản hoa 1,5%, hoa
mộc miên 0,7%, bung lai
0,5%, tiên thảo 0,5%.
- Đóng chai 340 ml, 24
chai/thùng.
Giải nhiệt và
thanhlọc cơ thể
Nước rong
biển Sanna
- Nước tinh khiết, đường tinh
luyện, rong biển, la hán quả,
kim ngân hoa, hạ khô thảo,
cúc hoa, phụ gia thực phẩm.
- Đóng chai 330ml, 24
chai/thùng.
Thanh nhiệt và
giải độc cơ thể
Trà hoa cúc
Sanca
- Nước tinh khiết, đường, cúc
hoa.
- Đóng chai 430ml, 24
chai/thùng
Thanh nhiệt,
giải dộc, sáng
mắt.
28. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
19
PHẦN 2: NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Nguyên vật liệu
2.1.1 Nguyên liệu
Bao gồm rong biển và các vị thảo mộc được chia thành 3 nhóm như sau:
- Nhóm tạo vị ngọt: la hán quả và cam thảo
- Nhóm chủ trị: rong biển, atisô và cúc hoa.
- Nhóm bổ trợ: câu kỷ tử, huyền sâm, thăng ma, sinh địa.
Độ ẩm nguyên liệu đầu:
Nguyên liệu Độ ẩm (%)
La hán quả 16,66%
Cam thảo 7,23%
Atisô 6%
Cúc hoa 18,81%
Câu kỷ tử 8,74%
Huyền sâm 12%
Thăng ma 2,31%
Sinh địa 12%
Tiêu chuẩn rong biển như sau:
- Cảm quan: thân cây cứng, dai, có màu nâu tím hoặc tím đen.
- Độ ẩm của rong: 18 – 22%.
- Hàm lượng Protein: 32.6%.
- Hàm lượng tro tổng số: 20.6%.
- Hàm lượng tro hòa tan: 13.5%.
- Hàm lượng gluxit: 30.3%.
2.1.2 Hóa chất thí nghiệm
2.1.2.1 Đường
Bổ sung đường để tạo vị ngọt cho sản phẩm, còn góp phần làm tăng hàm
29. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
20
lượng chất khô, tăng việc cung cấp năng lượng. Đường sử dụng là đường tinh
luyện cao cấp được sản xuất bởi công ty Cổ phần đường Biên Hòa nên đảm bảo
về chất lượng.
Đường kính phải tuân theo TCVN 6958:2001 như sau:
- Tiêu chuẩn cảm quan
Bảng 2.1 Tiêu chuẩn cảm quan [9]
Chỉ tiêu Yêu cầu
Ngoại hình Tinh thể màu trắng, kích thước tương đối đồng đều, tơi khô không
vón cục
Mùi, vị Tinh thể đường hoặc dung dịch đường trong nước có vị ngọt, không
có mùi vị lạ.
Màu sắc Tinh thể trắng óng ánh. Khi pha vào nước cất cho dung dịch trong
suốt.
- Tiêu chuẩn hóa – lý
Bảng 2.2 Tiêu chuẩn hóa lý [9]
STT Tên chỉ tiêu Mức
1 Độ Pol, (oZ), không nhỏ hơn 99,80
2 Hàm lượng đường khử, % khối lượng (m/m), không lớn hơn 0,03
3 Tro dẫn điện, % khối lượng (m/m), không lớn hơn 0,03
4 Sự giảm khối lượng khi sấy ở 105oC trong 3 h, % khối
lượng (m/m), không lớn hơn
0,05
5 Độ màu, đơn vị ICUMSA, không lớn hơn 30
2.1.2.2 Nước
Theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống (QCVN
01:2009/BYT do Cục y tế dự phòng và môi trường biên soạn và được Bộ trưởng
Bộ y tế ban hành theo Thông tư số: 04/2009/TT – BYT ngày 17 tháng 6 năm 2009
30. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
21
Bảng 2.3 Tiêu chuẩn vệ sinh nước ăn uống [8]
TT Tên chỉ tiêu Đơn vị tính Giơi hạn tơi đa
1. Màu sắc TCU 15
2. Mùi vị -
Không có mùi, vị
lạ
3. Độ đục NTU 2
4. pH -
Trong khoảng
6,5-8,5
5. Độ cứng, tính theo CaCO3 mg/l 300
6. Tổng chất rắn hoà tan (TDS) mg/l 1000
7. Hàm lượng Nhôm mg/l 0,2
8. Hàm lượng Amoni, tính theo NH4+ mg/l 3
9. Hàm lượng Antimon mg/l 0,005
10. Hàm lượng Asen tổng số mg/l 0,01
11. Hàm lượng Bari mg/l 0,7
12.
Hàm lượng Bo tính chung cho cả Borat
và Axit boric
mg/l 0,3
13. Hàm lượng Cadimi mg/l 0,003
14. Hàm lượng Clorua mg/l
250
300(**)
15. Hàm lượng Crom tổng số mg/l 0,05
16. Hàm lượng Đồng tổng số mg/l 1
17. Hàm lượng Xianua mg/l 0,07
18. Hàm lượng Florua mg/l 1,5
19. Hàm lượng Hydro sunfur mg/l 0,05
20. Hàm lượng Sắt tổng số (Fe2+ + Fe3+)(*) mg/l 0,3
21. Hàm lượng Chì mg/l 0,01
22. Hàm lượng Mangan tổng số mg/l 0,3
31. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
22
23. Hàm lượng Thuỷ ngân tổng số mg/l 0,001
24. Hàm lượng Molybden mg/l 0,07
25. Hàm lượng Niken mg/l 0,02
26. Hàm lượng Nitrat mg/l 50
27. Hàm lượng Nitrit mg/l 3
28. Hàm lượng Selen mg/l 0,01
29. Hàm lượng Natri mg/l 200
30. Hàm lượng Sunphat mg/l 250
31. Hàm lượng Kẽm mg/l 3
32. Độ oxy hóa mg/l 2
2.1.3 Thiết bị và dụng cụ
Bao bì thủy tinh
Bao bì chứa đựng thực phẩm phải đáp ứng các yêu cầu sau:
- Không gây hại cho thực phẩm, không làm cho thực phẩm biến đổi chất
lượng, không gây mùi vị, màu sắc lạ cho thực phẩm.
- Bền đối với tác dụng của thực phẩm.
- Chịu được nhiệt độ và áp suất cao.
- Truyền nhiệt tốt, chắc chắn, nhẹ.
- Dễ gia công, rẻ tiền.
- Hình thức hấp dẫn thích hợp với sản phẩm.
- Sử dụng, vận chuyển, bảo quản tiện lợi.
Với đề tài này, em chọn bao bì thuỷ tinh do thuỷ tinh trơ với tác dụng của thực
phẩm, có độ trong suốt cao, hình thức đẹp, khách hàng có thể nhận thấy được
màu sắc, trạng thái của sản phẩm, có thể tái sử dụng, tiết kiệm chi phí.
Loại chai thuỷ tinh được sử dụng có thể tích là 200ml.
Cân phân tích.
Bếp điện.
Nồi inox.
32. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
23
Nhiệt kế.
Máy đo pH.
Túi lọc.
Các dụng cụ thí nghiệm: pipet, cốc thủy tinh, buret, ống nghiệm, ống
bóp, bình tam giác,...
Máy đo OD.
2.2 Quy trình sản xuất dự kiến
33. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
24
Hình 2.1 Sơ đồ quy trình sản xuất dự kiến
2.3 Sơ đồ bố trí thí nghiệm
2.3.1 Sơ đồ nghiên cứu
Nguyên
Ngâm
Rửa
Trích ly
Nước
Nước
Nước
Lọc
Bã
Phối chế
Đường
Rót chai, bài khí
Thanh trùng
Làm nguội
Rửa thanh
trùng Chai, nắp
Sản
phẩm
34. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
25
Hình 2.2 Sơ đồ nghiên cứu
2.3.2 Thí nghiệm 1: Khảo sát tỷ lệ nguyên liệu.
Nguyên liệu
Ngâm
Rửa
Trích ly
Lọc
Bã
Phối chế
Rót chai, bài khí
Thanh trùng
Làm nguội
Rửa thanh
trùng Chai, nắp
Sản
phẩm
Thí nghiệm 1
Thí nghiệm 2
Thí nghiệm 3
Xác định chỉ tiêu
hóa lý, vi sinh và
đánh giá cảm quan
35. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
26
Khảo sát tỷ lệ các nguyên liệu để thành lập công thức nguyên liệu, nhằm tối ưu
hóa về mùi vị, màu sắc của sản phẩm thỏa mãn được nhu cầu của tiêu dùng.
Để thuận lợi cho quá trình thành lập công thức nguyên liệu trước tiên ta chia
nguyên liệu thành 3 nhóm:
₋ Nhóm 1: Vị ngọt, tính bình (la hán quả, cam thảo). Hai vị này có hàm
lượng đường cao, và có chứa các hợp chất không phải đường nhưng ngọt
gấp mấy trăm lần đường saccharose.
₋ Nhóm 2: Chủ trị (rong biển, atisô, cúc hoa). Ba vị này có tính hàn, điều tiết
gan mật, mát gan, sáng mắt, âm dương cân bằng, lợi tiểu và chống được
ung thư,…
₋ Nhóm 3: Bổ trợ (Câu kỷ tử, huyền sâm, thăng ma, sinh địa). Bổ trợ thêm
chức năng thanh nhiệt, giải độc.
Mục đích: Xác định tỉ lệ nguyên liệu phù hợp để tạo ra dịch trích ly có mùi vị,
màu sắc đáp ứng được sở thích của người tiêu dùng.
Cách tiến hành: Cố định nguyên liệu chính, thay đổi các nguyên liệu phụ. Sau
đó ngâm rửa nguyên liệu. Cho nguyên liệu vào nồi inox, cố định thời gian trích ly
(20 phút), nhiệt độ( 1000C), lượng nước trích ly (tỉ lệ nguyên liệu và nước là
1:100). Dùng phương pháp cảm quan đánh giá các chỉ tiêu màu sắc, mùi vị của
dịch chiết.Từ thí nghiệm ta đưa ra tỉ lệ nguyên liệu tối ưu.
2.3.2.1 Thí nghiệm 1.1: Khảo sát tỷ lệ nguyên liệu nhóm tạo vị ngọt.
36. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
27
Hình 2.3 Sơ đồ thí nghiệm khảo sát tỷ lệ nguyên liệu nhóm tạo vị ngọt
Yếu tố cố định:
- Nhiệt độ trích ly: 1000C.
- Thời gian trích ly: 20 phút.
- Tỷ lệ nguyên liệu/nước:1:100.
- Tỷ lệ cam thảo: cam thảo nếu dùng với lượng cao >7g/ngày dễ gây ngộ
độc và ở các tỷ lệ khác nhau không tạo ra sự khác biệt lớn về mùi và vị
của dịch chiết.
Yếu tố khảo sát:
- Tỷ lệ la hán quả: La hán quả có độ ngọt cao nhưng lại có mùi vị hơi khó
chịu sẽ ảnh hưởng đến mức độ ưa thích của sản phẩm cuối cùng, vì vậy
cần khảo sát độ chấp nhận của người tiêu dùng ở các tỷ la hán quả khác
nhau.
2.3.2.2 Thí nghiệm 1.2: Khảo sát tỷ lệ nguyên liệu nhóm chủ trị 1
Cam thảo La hán quả
Trích ly
( T0= 1000C, Tỷ lệ nước:hỗn hợp w/v = 1/100, t = 20 phút
w/w = 1/2 w/w = 1/3 w/w = 1/4 w/w = 1/5 w/w = 1/6
Đánh giá cảm quan mùi vị
của dịch trích ly
Chọn tỷ lệ thích hợp
37. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
28
Hình 2.4 Sơ đồ thí nghiệm khảo sát tỷ lệ nguyên liệu nhóm chủ trị 1
Yếu tố cố định:
- Nhiệt độ trích ly: 1000C.
- Thời gian trích ly: 20 phút.
- Tỷ lệ nguyên liệu/nước:1:100.
- Tỷ lệ rong biển/ cúc hoa: 4/1
Yếu tố khảo sát:
- Tỷ lệ atisô
Rong
Ngâm
Rửa
Trích ly
( T0= 1000C, Tỷ lệ nước:hỗn hợp w/v = 1/100, t = 20 phút
Cúc hoa Atisô
w/w/w = 1:4:1/2 w/w/w = 1:4:1 w/w/w = 1:4:3/2
Đánh giá cảm quan
mùi vị của dịch trích ly
Chọn tỷ lệ thích hợp
38. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
29
Bảng 2.4 Tỷ lệ nguyên liệu thí nghiệm 1.2
Mẫu
Nguyên liệu
1 2 3
Rong biển 4 4 4
Atisô 1 1 1
Cúc hoa ½ 1 3/2
2.3.2.3 Thí nghiệm 1.3: Khảo sát tỷ lệ nguyên liệu nhóm chủ trị 2
Hình 2.5 Sơ đồ thí nghiệm khảo sát tỷ lệ nguyên liệu nhóm chủ trị 2
Yếu tố cố định:
- Nhiệt độ trích ly: 1000C.
- Thời gian trích ly: 20 phút.
- Tỷ lệ nguyên liệu/nước:1:100.
- Tỷ lệ rong biển/ atisô: 4/1 tỷ lệ được lấy từ kết quả thí nghiệm 1.2
Rong
Ngâm
Rửa
Trích ly
( T0= 1000C, Tỷ lệ nước:hỗn hợp w/v = 1/100, t = 20 phút
Cúc hoa Atisô
w/w/w = 1:4:1 w/w/w = 1:4:2 w/w/w = 1:4:3
Đánh giá cảm quan
mùi vị của dịch trích ly
Chọn tỷ lệ thích hợp
39. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
30
Yếu tố khảo sát:
- Tỷ lệ cúc hoa
Bảng 2.5 Tỷ lệ nguyên liệu thí nghiệm 1.3
Mẫu
Nguyên liệu
1 2 3
Rong biển 4 4 4
Atisô 1 1 1
Cúc hoa 1 2 3
2.3.2.4 Thí nghiệm 1.4: Khảo sát tỷ lệ nguyên liệu nhóm bổ trợ
Hình 2.6 Sơ đồ thí nghiệm khảo sát tỷ lệ nguyên liệu nhóm bổ trợ
Yếu tố cố định:
- Nhiệt độ trích ly: 1000C.
- Thời gian trích ly: 20 phút.
- Tỷ lệ nguyên liệu/nước:1:100.
Thăng ma, sinh địa, huyền sâm Câu kỷ tử
Trích ly
( T0= 1000C, Tỷ lệ nước:hỗn hợp w/v = 1/100, t = 20 phút
w/w = 1/1 w/w = 1/2 w/w = 1/3 w/w = 1/4 w/w = 1/5
Đánh giá cảm quan mùi vị
của dịch trích ly
Chọn tỷ lệ thích hợp
40. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
31
- Tỷ lệ thăng ma/ sinh địa/ huyền sâm: 1:1:1 cả ba nguyên liệu đều có mùi
vị khá khó chịu nên ta cố định chúng ở tỷ lệ thích hợp.
Yếu tố khảo sát:
- Tỷ lệ câu kỷ tử
Bảng 2.6 Tỷ lệ nguyên liệu thí nghiệm 1.4
Mẫu
Nguyên liệu
1 2 3 4 5
Thăng ma 1 1 1 1 1
Sinh địa 1 1 1 1 1
Huyền sâm 1 1 1 1 1
Câu kỷ tử 1 2 3 4 5
2.3.2.5 Thí nghiệm 1.5: Khảo sát tỷ lệ giữa ba nhóm nguyên liệu
41. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
32
Hình 2.7 Sơ đồ thí nghiệm khảo sát tỷ lệ ba nhóm nguyên liệu
Bảng 2.7 Tỷ lệ giữa các nhóm thí nghiệm 1.5
Mẫu
Nguyên liệu
1 2 3 4 5
Nhóm 1 2 2 1 1 1
Nhóm 2 5 6 6 7 8
Nhóm 3 3 2 3 2 1
2.3.3 Thí nghiệm 2: Khảo sát quá trình trích ly
2.3.3.1 Thí nghiệm 2.1: Khảo sát lượng nước trích ly
Rong
Ngâm
Rửa
Trích ly
( T0= 1000C, Tỷ lệ nước:hỗn hợp w/v = 1/100, t = 20 phút
Nhóm 1 Nhóm 3
w/w/w = 2:6:2 w/w/w = 1:6:3 w/w/w = 1:7:2
Đánh giá cảm quan
mùi vị của dịch trích ly
Chọn tỷ lệ thích hợp
Nhóm 2
w/w/w = 1:8:1
42. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
33
Hình 2.8 Sơ đồ thí nghiệm khảo sát lượng nước trích ly
Tỷ lệ giữa nước và nguyên liệu ảnh hưởng lên chất lượng của sản phẩm và hiệu
suất trích ly. Nếu lượng nước nhiều thì quá trình trích ly càng tốt tuy nhiên tốn
nước và làm tăng thể tích thiết bị, đồng thời giảm chất lượng sản phẩm do bị pha
loãng quá nhiều. Nếu lượng nước quá ít thì hiệu suất trích ly không cao, dịch chiết
có mùi vị quá đậm ảnh hưởng đến sự yêu thích của người tiêu dùng đến sản phẩm
cuối.
Mục đích: tìm ra tỷ lệ nước/nguyên liệu phù hợp nhằm tạo ra dịch trích ly có
màu sắc, mùi vị đáp ứng được sở thích của người tiêu dùng.
Cách tiến hành:
- Cân nguyên liệu theo kết quả khảo sát tỷ lệ nguyên liệu trong thí nghiệm
1.
Nguyên
Ngâm
Rửa
Trích ly
( T0= 1000C, t = 20 phút)
w/v = 1/50 w/v = 1/100 w/w = 1/150 w/w = 1/200 w/w = 1/250
Đánh giá cảm quan mùi vị
của dịch trích ly
Chọn tỷ lệ w/v thích hợp
43. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
34
- Ngâm rong biển trong 120 phút, với tỷ lệ nước/rong: 3/1. Sau đó rửa
sạch dưới vòi nước.
- Cho nước vào nồi với theo tỷ lệ khảo sát.
- Khi nhiệt độ nước đạt 1000C cho tất cả nguyên liệu vào, trích ly trong 20
phút.
- Tiến hành đánh giá cảm quan.
- Chọn tỷ lệ w/v trích ly thích hợp.
2.3.3.2 Thí nghiệm 2.2: Khảo sát nhiệt độ nấu chiết
Hình 2.9 Sơ đồ thí nghiệm khảo sát nhiệt độ trích ly
Nhiệt độ ảnh hưởng rất lớn đến hiệu suất trích ly và chất lượng sản phẩm.Nếu
nhiệt độ thấp thì hiệu suất trích ly không cao, gây tổn thất chất khô. Nhiệt độ cao
làm tăng động lực phân tử nước dẫn đến tăng hiệu suất trích ly tuy nhiên sẽ tốn
Nguyên liệu
Ngâm
Rửa
Trích ly
( Tỷ lệ nước:hỗn hợp w/v = 1/100, t=20phút)
t = 800C t = 900C t = 1000C
Đánh giá cảm quan
mùi vị của dịch trích ly
Chọn nhiệt độ thích hợp
Đo độ Brix dịch chiết
44. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
35
năng lượng và có thể làm biến đổi các chất có tính chất chức năng, đồng thời làm
cho sản phẩm có mùi vị khó chịu.
Mục đích:tìm ra nhiệt độ trích ly phù hợp vừa có độ Brix cao vừa có các chỉ
tiêu cảm quan đáp ứng được sở thích của người tiêu dùng.
Cách tiến hành:
- Cân nguyên liệu theo kết quả khảo sát tỷ lệ nguyên liệu trong thí nghiệm
1.
- Ngâm rong biển trong 120 phút, với tỷ lệ nước/rong biển: 3/1. Sau đó
rửa sạch dưới vòi nước.
- Cho nước vào nồi với theo tỷ lệ w/v= 1/100 (tỷ lệ theo kết quả thí
nghiệm 2.1)
- Khi nhiệt độ nước đạt ở các nhiệt độ khảo sát cho tất cả nguyên liệu vào,
trích ly trong 20 phút.
- Tiến hành đánh giá cảm quan và đo độ Brix dịch chiết.
- Chọn nhiệt độ trích ly thích hợp.
2.3.3.3 Thí nghiệm 2.3: Khảo sát thời gian trích ly
45. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
36
Hình 2.10 Sơ đồ thí nghiệm khảo sát thời gian trích ly
Thời gian trích ly ảnh hưởng lớn đến chất lượng của dịch rong. Nếu thời
gian trích ly quá ngắn thì các chất dinh dưỡng trong rong chưa hoà tan hết vào
dịch nên khi lọc sẽ làm tổn thất chất dinh dưỡng. Nếu thời gian trích ly quá lâu,
chất dinh dưỡng trong rong đã hoà tan hết ra dịch nên nếu có nấu tiếp thì lượng
chất dinh dưỡng trong dịch không tăng mà gây hao phí nhiên liệu. Hơn nữa,
nếu trích ly quá lâu thì dịch bay hơi nhiều, thu lượng dịch ít, không kinh tế. Vì
vậy cần nghiên cứu thời gian trích ly phù hợp.
Mục đích:tìm ra thời gian trích ly phù hợp vừa có độ Brix cao vừa có các chỉ
tiêu cảm quan đáp ứng được sở thích của người tiêu dùng.
Cách tiến hành:
- Cân nguyên liệu theo kết quả khảo sát tỷ lệ nguyên liệu trong thí nghiệm
Nguyên
Ngâm
Rửa
Trích ly
( Tỷ lệ nước:nguyên liêu w/v=1/100, )
20 phút 30 phút 40 phút 50 phút 60 phút
Đánh giá cảm quan mùi vị
của dịch trích ly
Chọn nhiệt độ thích hợp
Đo độ Brix dịch chiết
46. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
37
1.
- Ngâm rong biển trong 120 phút, với tỷ lệ nước/rong biển : 3/1. Sau đó
rửa sạch dưới vòi nước.
- Cho nước vào nồi với theo tỷ lệ w/v= 1/100 (tỷ lệ theo kết quả thí
nghiệm 2.1)
- Khi nhiệt độ nước đạt ở các nhiệt độ 900C (tỷ lệ theo kết quả thí nghiệm
2.2) cho tất cả nguyên liệu vào, trích ly ở các khoảng thời gian khảo sát.
- Tiến hành đánh giá cảm quan và đo độ Brix dịch trích ly.
- Chọn nhiệt độ trích ly thích hợp.
2.3.4 Thí nghiệm 3: Khảo sát tỷ lệ phối chế đường
Khảo sát hàm lượng đường cho sản phẩm. Đường làm tăng giá trị cảm quan và
giá trị dinh dưỡng. Tuy nhiên đối với mỗi loại thức uống khác nhau thì lượng
đường sử dụng cũng khác nhau.
Mục đích: tìm ra tỷ lệ đường phù hợp để sản phẩm có giá trị cảm quan phù hợp
với sở thích của người tiêu dùng.
Cách thực hiện:
- Cân nguyên liệu theo kết quả khảo sát tỷ lệ nguyên liệu trong thí nghiệm
1.
- Ngâm rong biển trong 120 phút, với tỷ lệ nước/rong biển : 3/1. Sau đó
rửa sạch dưới vòi nước.
- Cho nước vào nồi với theo tỷ lệ w/v= 1/100 (tỷ lệ theo kết quả thí
nghiệm 2.1)
- Khi nhiệt độ nước đạt ở các nhiệt độ 900C (nhiệt độ theo kết quả thí
nghiệm 2.2) cho tất cả nguyên liệu vào, trích ly trong 20 phút (thời gian
theo kết quả thí nghiệm 2.3).
- Lọc qua vải lọc
- Phối trộn đường theo phần trăm đường khảo sát khảo sát.
- Tiến hành đánh giá cảm quan.
- Chọn phần trăm đường thích hợp.
47. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
38
Hình 2.11 Sơ đồ thí nghiệm phối chế đường
2.3.5Thí nghiệm 4: kiểm tra sản phẩm cuối
- Phân tích các chỉ tiêu hóa lý của sản phẩm: pH, độ Brix.
- Phân tích chỉ tiêu vi sinh: sản phẩm được gửi đến công ty TNHH EUROFINS
Sắc Ký Hải Đăng (79 Trương Định, Quận 1, TP.HCM) để đo các chỉ tiêu vi sinh
dành cho nước giải khác không cồn theo TCVN.
2.4 Phương pháp phân tích
2.4.1 Phương pháp xác định nồng độ chất hòa tan (0Bx)
Nguyên
Ngâm
Rửa
Trích ly
( T=900C, Tỷ lệ nước:nguyên liêu w/v=1/100, t=20phút )
2% 4% 6% 8% 10%
Đánh giá cảm quan vị ngọt
của dịch trích ly
Chọn tỷ lệ thích hợp
Lọc
Phối chế Đường
48. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
39
Dụng cụ: Brix kế ATAGO N-1α của phòng thí nghiệm hóa sinh, đũa khuấy,
giấy cuộn, bình xịt nước cất.
Phương pháp thực hiện: Dùng đũa khuấy khuấy nhẹ dung dịch cần đo nồng độ
chất hòa tan, lấy ra một giọt chấm vào mặt kính. Đậy nắp kính lại. Quan sát và
đọc độ Bx qua ống kính bằng vạch phân chia vùng tối và vùng sáng trên thang đo.
Xoay nhẹ ống kính để nhìn rõ nếu thấy thang đo. Sau đó rửa lại kính bằng nước
cất và lau khô nhẹ nhàng bằng giấy thấm.
2.4.2 Phương pháp đánh giá cảm quan
2.4.3.1 Phương pháp cho điểm thị hiếu
Mục đích: xác định mức độ ưa thích hoặc khả năng chấp nhận của người tiêu
dùng đối với sản phẩm đánh giá.
Nguyên tắc: Các mẫu được phục vụ theo trật tự ngẫu nhiên. Người thử thử nếm
từng mẫu theo thứ tự từ trái sang phải và cho biết mức độ ưa thích của họ đối với
từng mẫu trên thang điểm thị hiếu.
2.4.3.2Phương pháp so hàng thị hiếu
Mục đích: Người thử xác định có hay không một sự khác biệt về mức độ ưa
thích tồn tại giữa 3 hay nhiều sản phẩm thử.
Nguyên tắc: Các mẫu được trình bày đồng thời, người thử được yêu cầu sắp xếp
các mẫu theo chiều mức độ ưa thích tăng dần hoặc giảm dần. Đặc biệt, người thử
buộc phải đưa ra thứ hạng cho từng mẫu thử, các mẫu không được xếp đồng hạng
với nhau.Cũng có trường hợp ngoại lệ được xếp đồng hạng khi so hạng các mẫu
nhưng điều đó tùy thuộc vào thuộc mục đích thí nghiệm.Thông thường cách xếp
đồng hạng được sử dụng khi so hàng các mẫu trên một thuộc tính cảm quan cụ
thể.
49. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
40
PHẦN 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1 Kết quả
3.1.1 Khảo sát tỷ lệ nguyên liệu
3.1.1.1 Thí nghiệm 1.1: Khảo sát tỷ lệ nguyên liệu nhóm tạo vị ngọt.
Hình 3.1 Biểu đồ biễu diễn tổng điểm cảm quan thí nghiệm 1.1
Thảo luận: Khi tăng hàm lượng La hán quả lên, độ ngọt càng tăng. Tuy nhiên
qua khảo sát cảm quan 20 thành viên hội đồng thì độ ngọt tăng dần nhưng dịch
chiết có vị ngọt gắt, mùi khó chịu. Ở các tỷ lệ La hán quả khác nhau thì dịch trích
ly có các đặc điểm cảm quan khác nhau như sau:
- Với mẫu A tỷ lệ La hán quả/cam thảo = 2/1 thì dịch trích ly có màu nâu
sáng, mùi thơm nhẹ, trạng thái trong, vị ngọt thanh.
- Với mẫu B tỷ lệ La hán quả/cam thảo = 3/1 thì dịch trích ly có màu nâu
sáng, mùi hơi hăng, trạng thái trong, vị ngọt hơi gắt.
- Với mẫu C tỷ lệ La hán quả/cam thảo = 4/1 thì dịch trích ly có màu nâu hơi
đậm, mùi hăng, vị ngọt gắt.
- Với mẫu D tỷ lệ La hán quả/cam thảo = 5/1 thì dịch trích ly trà có màu nâu
đậm, mùi hăng, vị ngọt gắt.
0
20
40
60
80
100
120
A B C D E
Tổng điểm cảm quan
50. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
41
- Với mẫu E tỷ lệ La hán quả/cam thảo = 6/1 thì dịch trích ly trà có màu nâu
rất đậm, mùi rất hăng, vị ngọt gắt.
Qua hình 3.1, ta thấy mẫu A có tổng điểm cao nhất (112 điểm), thấp nhất là
mẫu C (76 điểm). Vì vậy, mẫu A tuy có tỷ lệ La hán quả thấp nhất, nhưng cho
dịch chiết có mùi vị được yêu thích nhất.
Tương tự khi xử lí ANOVA để kiểm tra sự khác nhau giữa 5 mẫu (phụ lục A):
₋ Qua bảng ANOVA Table, ta có P-Value = 0.0362 < 0.05, có thể kết luận
các mẫu khác nhau là có ý nghĩa với mức ý nghĩa 5%.
₋ Qua bảng Multiple Range Tests, ta thấy khi so sánh từng cặp mẫu với
nhau cũng không nhận thấy sự khác biệt khi xử lí số liệu. Tuy vậy, trong 5
mẫu thì mẫu A là mẫu được đánh giá cao nhất ( 5.6).
Do đó, để tạo được sản phẩm vừa tiết kiệm được nguyên liệu vừa đáp ứng được
sở thích của người tiêu dùng thì mẫu A là mẫu sẽ được chọn.
Kết luận: tỷ lệ nguyên liệu nhóm tạo ngọt như sau: La hán quả/cam thảo = 2/1.
3.1.1.2 Thí nghiệm 1.2: Khảo sát tỷ lệ nguyên liệu nhóm chủ trị 1
Hình 3.2 Biểu đồ biễu diễn tổng điểm cảm quan thí nghiệm 1.2
Thảo luận: qua hình 3.2 nhận thấy tổng điểm cảm quan của 18 người thử của ba
mẫu không chênh lệch đáng kể.Ở các tỷ lệ Cúc hoa khác nhau thì dịch trích ly có
các đặc điểm cảm quan khác nhau như sau:
0
20
40
60
80
100
A B C
Tổng điểm cảm quan
51. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
42
- Mẫu A với tỷ lệ Rong biển/cúc hoa/atisô = 4:1:1/2 cho dịch trích ly có màu
nâu sáng, mùi atisô rõ rệt, mùi cúc hoa nhẹ khó cảm nhận được mùi của
rong biển, trạng thái trong.
- Mẫu B với tỷ lệ Rong biển/cúc hoa/atisô = 4:1:1 cho dịch trích ly có màu
nâu sáng, mùi atisô nhẹ, mùi cúc hoa và rong biển không bị mất, trạng thái
trong.
- Mẫu C với tỷ lệ Rong biển/cúc hoa/atisô = 4:1:3/2 cho dịch trích ly có màu
nâu sáng, không nhận thấy mùi atisô, mùi cúc hoa và rong biển rõ, trạng
thái trong.
Do đặc điểm cảm quan của dịch trích ly ở các tỷ lệ atisô khác nhau có sự khác
biệt không lớn, nên tổng điểm cảm quan giữa mẫu cao nhất và thấp nhất không
lớn. Tuy nhiên để tạo sản phẩm cuối cùng có mức độ ưa thích cao nhất, sẽ phải
chọn có tổng điểm cảm quan cao nhất là mẫu B (94 điểm).
Tương tự khi xử lí ANOVA để kiểm tra sự khác nhau giữa 3 mẫu (phụ lục B):
₋ Qua bảng ANOVA Table, ta có P-Value = 0.3331> 0.05, có thể kết luận
rằng 3 mẫu khác nhau không có nghĩa với mức ý nghĩa 5% về mặt xử lí
thống kê.
₋ Qua bảng Multiple Range Tests, ta thấy khi so sánh từng cặp mẫu với nhau
cũng không nhận thấy sự khác biệt khi xử lí số liệu. Tuy vậy, trong 3 mẫu
thì mẫu B là mẫu được đánh giá cao nhất ( 5.22).
Kết luận: tỷ lệ nguyên liệu nhóm chủ trị 1 như sau: Rong biển/cúc hoa/atisô =
4:1:1.
3.1.1.3 Thí nghiệm 1.3: Khảo sát tỷ lệ nguyên liệu nhóm chủ trị 2
52. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
43
Hình 3.3 Biểu đồ biễu diễn tổng điểm cảm quan thí nghiệm 1.3
Thảo luận: qua hình 3.3 ta có thể thấy tổng điểm cảm quan của 18 người thử
giảm dần từ mẫu A đến mẫu B. Điều đó cho thấy tỷ lệ cúc hoa càng tăng thì mức
độ ưa thích càng giảm dần. Ở các tỷ lệ Cúc hoa khác nhau thì dịch trích ly có các
đặc điểm cảm quan khác nhau như sau:
- Mẫu A với tỷ lệ Rong biển/atisô/cúc hoa = 4:1:1, điểm cảm quan cao nhất
(103 điểm) là do ở tỷ lệ này cho dịch trích ly có màu nâu sáng, trạng thái
trong, mùi thơm cúc hoa nhẹ, đồng thời loại bỏ bớt mùi tanh của rong biển,
vị ngọt thanh. Tạo cho dịch chiết có mùi vị hài hòa giữa các nguyên liệu.
- Mẫu B với tỷ lệ Rong biển/atisô/cúc hoa = 4:1:2, điểm cảm quan ở mức
trung bình (99 điểm) là do ở tỷ lệ này cho dịch trích ly có màu nâu sáng,
mùi thơm hoa cúc rất nhẹ. Làm cho người thử khó cảm nhận nhận được
mùi cúc hoa đồng thời không loại bỏ được mùi tanh của rong. Tạo cho dịch
chiết có mùi hơi tanh.
- Mẫu C với tỷ lệ Rong biển/atisô/cúc hoa = 4:1:3, điểm cảm quan thấp nhất
(93 điểm) là do ở tỷ lệ này cho dịch trích ly có màu nâu sáng, không nhận
thấy mùi cúc hoa, mùi tanh của rong biển rõ rệt.
Tương tự khi xử lí ANOVA để kiểm tra sự khác nhau giữa 3 mẫu (phụ lục C):
88
90
92
94
96
98
100
102
104
A B C
Tổng điểm cảm quan
53. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
44
₋ Qua bảng ANOVA Table, ta có P-Value = 0.6275> 0.05, có thể kết luận
rằng 3 mẫu khác nhau không có nghĩa với mức ý nghĩa 5% về mặt xử lí
thống kê.
₋ Qua bảng Multiple Range Tests, ta thấy khi so sánh từng cặp mẫu với nhau
cũng không nhận thấy sự khác biệt khi xử lí số liệu. Tuy vậy, trong 3 mẫu
thì mẫu A là mẫu được đánh giá cao nhất ( 5.72).
Kết luận: tỷ lệ nguyên liệu nhóm chủ trị 2 như sau: Rong biển/atisô/cúc hoa =
4:1:1.
3.1.1.4 Thí nghiệm 1.4: Khảo sát tỷ lệ nguyên liệu nhóm bổ trợ
Hình 3.4 Biểu đồ biễu diễn tổng điểm cảm quan thí nghiệm 1.4
- Mẫu A: mẫu được trích ly với tỷ lệ Thăng ma/Sinh địa/Huyền sâm/Câu kỷ tử:
1/1/1/1.
- Mẫu B: mẫu được trích ly với tỷ lệ Thăng ma/Sinh địa/Huyền sâm/Câu kỷ tử:
1/1/1/2.
- Mẫu C: mẫu được trích ly với tỷ lệ Thăng ma/Sinh địa/Huyền sâm/Câu kỷ
tử: 1/1/1/3.
- Mẫu D: mẫu được trích ly với tỷ lệ Thăng ma/Sinh địa/Huyền sâm/Câu kỷ
tử: 1/1/1/4.
0
20
40
60
80
100
120
A B C D E
Tổng điểm cảm quan
54. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
45
- Mẫu E: mẫu được trích ly với tỷ lệ Thăng ma/Sinh địa/Huyền sâm/Câu kỷ tử:
1/1/1/5.
Thảo luận: qua hình 3.4 nhận thấy tổng điểm cảm quan có xu hướng giảm dần
từ mẫu A đến mẫu E (ngoại trừ mẫu 3). Tức là tỷ lệ Câu kỷ tử càng nhiều thì mẫu
càng được ưa thích. Nhóm nguyên liệu: thăng ma, sinh địa, huyền sâm tạo cho
dịch chiết có màu nâu đen đậm, hậu vị hơi đắng, mùi hăng khó chịu. Trong khi đó
Câu kỷ tử lại tạo cho dịch chiết vị chua nhẹ, mùi thơm dễ chịu. Vì vậy khi kết hợp
với nhau, tỷ lệ Câu kỷ tử càng lớn càng cho dịch trích ly có có mùi vị hài hòa, tuy
nhiên nếu tỷ lệ Câu kỷ tử quá cao thì dịch trích ly không còn nhận thấy mùi, vị
của các vị còn lại. Từ thực nghiệm cảm quan, nhận thấy tỷ lệ ở mẫu E là hợp lý
nhất.
Tương tự khi xử lí ANOVA để kiểm tra sự khác nhau giữa 5 mẫu (phụ lục D):
₋ Qua bảng ANOVA Table, ta có P-Value = 0.0041< 0.05, có thể kết luận
các mẫu khác nhau là có ý nghĩa với mức ý nghĩa 5%.
₋ Qua bảng Multiple Range Tests, các cặp được so sánh với nhau, cặp 1-4 ;
1-5 ; 2-5 ; 3-4; 3-5 khác nhau có nghĩa với mức ý nghĩa 5%. Trong đó, mẫu
E có điểm trung bình cao nhất (5.7) → mẫu E được chọn
Kết luận: tỷ lệ nguyên liệu nhóm bổ trợ như sau: Thăng ma/Sinh địa/Huyền
sâm/Câu kỷ tử: 1/1/1/5.
3.1.1.5 Thí nghiệm 1.5: Khảo sát tỷ lệ giữa ba nhóm nguyên liệu
Số liệu thô và cách xử lý số liệu được trình bày ở phụ lục E.
Tổng hợp kết quả sau khi phân tích số liệu:
- Ftest = 2,7.
- Ftra bảng = 7,74
Do Ftest (2.7) < Ftra bảng (7.74) cho thấy không tồn tại sự khác biệt có ý nghĩa
về mức độ ưa thích giữa các sản phẩm khi sử dụng các tỷ lệ giữa các nhóm
nguyên liệu khác nhau ở mức ý nghĩa α = 0,05.
55. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
46
Bảng 3.1 Kết quả so hàng cho 4 mẫu thí nghiệm 1.5
Mẫu thử Tổng hạng Mức ý nghĩa (1)
A 49 Ab
B 49 Ab
C 62 A
D 38 B
(1) Những mẫu có cùng ký tự là không khác nhau tại mức ý nghĩa
Thảo luận: tuy không có sự khác biệt về mức độ ưa thích nhưng xét tổng hạng
thì có thể thấy mẫu C được yêu thích nhất (tổng hạng là 62) do có màu sắc nâu
sáng, trạng thái trong, mùi thơm kết hợp giữa các nguyên liệu hài hòa, không còn
mùi tanh của rong biển, hậu vị ngọt thanh. Mẫu D ít được ưa thích nhất (tổng hạng
là 38) do tỷ lệ rong biển nhiều, trong khi tỷ lệ nhóm bổ trợ và tạo ngọt thấp nên
dịch chiết có mùi tanh của rong biển, không cảm nhận được hậu vị ngọt, không
nhận thấy mùi thơm của cúc hoa và câu kỷ tử.
Kết luận:tỷ lệ nguyên liệu giữa ba nhóm nguyên liệu như sau: nhóm1/ nhóm2/
nhóm3 = 1/7/2
3.1.2 Thí nghiệm 2: khảo sát quá trình trích ly
3.1.2.1 Thí nghiệm 2.1: khảo sát lượng nước trích ly
Hình 3.5 Biểu đồ biễu diễn tổng hạng cảm quan thí nghiệm 2.1
0
20
40
60
80
100
A B C D E
Tổng hạng
56. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
47
- Mẫu A: mẫu được trích ly với tỷ lệ nước/nguyên liệu là w/v:1/50.
- Mẫu B: mẫu được trích ly với tỷ lệ nước/nguyên liệu là w/v:1/100.
- Mẫu C: mẫu được trích ly với tỷ lệ nước/nguyên liệu là w/v:1/150.
- Mẫu D: mẫu được trích ly với tỷ lệ nước/nguyên liệu là w/v:1/200.
- Mẫu E: mẫu được trích ly với tỷ lệ nước/nguyên liệu là w/v:1/250.
Số liệu thô và cách xử lý số liệu được trình bày ở phụ lục F.
Tổng hợp kết quả sau khi phân tích số liệu:
- Ftest = 26,66
- Ftra bảng = 9,37
Do Ftest (26,66) > Ftra bảng (9,37) cho thấy có sự khác biệt có ý nghĩa về mức
độ ưa thích giữa các sản phẩm khi sử dụng các tỷ lệ giữa các nhóm nguyên liệu
khác nhau ở mức ý nghĩa α = 0,05.
Bảng 3.2 Kết quả so hàng cho 5 mẫu thí nghiệm 2.1
Mẫu thử Tổng hạng Mức ý nghĩa (1)
A 75 A
B 83 A
C 49 B
D 47 B
E 47 B
(1) Những mẫu có cùng ký tự là không khác nhau tại mức ý nghĩa
Thảo luận: có sự khác biệt có ý nghĩa về mức độ ưa thich của người tiêu dùng
đối với 5 mẫu thử ở mức ý nghĩa α = 0,05. Trong đó mẫu B được yêu thích nhất
(tổng hạng là 83).
Các mẫu C,D,E khác nhau không có nghĩa và các mẫu A, B khác nhau không
có nghĩa. Mẫu A và C; A và D; A và E khác nhau có nghĩa.
Mẫu B được yêu thích nhất do cho dịch chiết có màu nâu sáng, mùi thơm hài
hòa dễ chịu, hậu vị ngọt. Mẫu D và E cùng ít được ưa thích nhất do cho dịch trích
57. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
48
ly có màu nâu rất nhạc, mùi thơm rất nhẹ rất khó nhận thấy, không cảm nhận được
vị ngọt.
Kết luận: từ nhận xét trên tôi tiến hành chọn mẫu B với lượng nước trích ly là
1/100.
3.1.2.2 Thí nghiệm 2.2: khảo sát thời gian trích ly
Hình 3.6 Biểu đồ biễu diễn tổng hạng cảm quan và độ Brix thí nghiệm 2.2
Thảo luận: qua hình 3.5 có thể thấy khi thời gian trích ly càng tăng thì độ Brix
càng tăng, tuy nhiên mức độ ưa thích giảm dần. Do thời gian nấu chiết dài mang
lại một số đặc điểm cảm quan không mong muốn như màu nâu sẫm, mùi hăng.
Số liệu thô và cách xử lý số liệu được trình bày ở phụ lục G.
Tổng hợp kết quả sau khi phân tích số liệu:
- Ftest = 6,94
- Ftra bảng = 9,37
Do Ftest (6,94) < Ftra bảng (9,37) cho thấy không tồn tại sự khác biệt có ý nghĩa
về mức độ ưa thích giữa các sản phẩm khi sử dụng các tỷ lệ giữa các nhóm
nguyên liệu khác nhau ở mức ý nghĩa α = 0,05.
Tuy không có sự khác biệt về mức độ ưa thích nhưng xét tổng hạng thì có
thể thấy mẫu A được yêu thích nhất (tổng hạng là 72 ). Khi nấu chiết ở 200C dịch
0
10
20
30
40
50
60
70
80
20 30 40 50 60
Độ Brix
Tổng hạng
58. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
49
chiết có màu sắc và mùi vị đáp ứng được sở thích của người tiêu đung, mặc dù độ
brix thấp hơn các mẫu còn lại nhưng chênh lệch không đáng kể.
Kết luận: từ nhận xét trên tôi tiến hành chọn mẫu A với thời gian trích ly là 20
phút.
3.1.2.3 Thí nghiệm 2.3: khảo sát nhiệt độ trích ly
Hình 3.7 Biểu đồ biễu diễn tổng hạng cảm quan và độ Brix thí nghiệm 2.3
Số liệu thô và cách xử lý số liệu được trình bày ở phụ lục H.
Tổng hợp kết quả sau khi phân tích số liệu:
- Ftest = 3,4
- Ftra bảng = 5,99
Do Ftest (3,4) < Ftra bảng (5,99) cho thấy không tồn tại sự khác biệt có ý nghĩa
về mức độ ưa thích giữa các sản phẩm khi sử dụng các tỷ lệ giữa các nhóm
nguyên liệu khác nhau ở mức ý nghĩa α = 0,05.
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
70 80 90
Độ Brix
Tổng hạng
59. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
50
Bảng 3.3 Kết quả so hàng cho 3 mẫu thí nghiệm 2.3
Mẫu thử Tổng hạng Mức ý nghĩa (1)
70 30 A
80 41 B
90 37 B
(1) Những mẫu có cùng ký tự là không khác nhau tại mức ý nghĩa
Thảo luận: qua hình 3.6 nhận thấy trích ly ở 800C có tổng hạng cảm quan cao
nhất (41), tuy nhiên khi xét về độ Brix thì trích ly ở 900C lại cao nhất. Tiếp tục xét
theo kiểm định Friedman giữa các cặp, nhận thấy mẫu B và C khác nhau không có
nghĩa. Vì vậy, mẫu C sẽ được chon để có thể đảm bảo về mức độ ưa thích và độ
Brix.
Kết luân: từ nhận xét trên tôi tiến hành chọn mẫu C với nhiệt độ trích ly là
900C.
3.1.3 Thí nghiệm 3: khảo sát tỷ lệ phối chế đường
Hình 3.8 Biểu đồ biễu diễn tổng hạng cảm quan thí nghiệm 3
- Mẫu A: mẫu được nấu chiết với tỷ lệ đường với dịch chiết là w/v = 2 %.
0
10
20
30
40
50
60
70
80
A B C D E
Tổng hạng
60. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
51
- Mẫu B: mẫu được nấu chiết với tỷ lệ đường với dịch chiết là w/v = 4 %.
- Mẫu C: mẫu được nấu chiết với tỷ lệ đường với dịch chiết là w/v = 6 %.
- Mẫu D: mẫu được nấu chiết với tỷ lệ đường với dịch chiết là w/v = 8 %.
- Mẫu E: mẫu được nấu chiết với tỷ lệ đường với dịch chiết là w/v = 10%.
Số liệu thô và cách xử lý số liệu được trình bày ở phụ lục I.
Tổng hợp kết quả sau khi phân tích số liệu:
- Ftest = 10,96
- Ftra bảng = 9,37
Do Ftest (10,96) > Ftra bảng (9,37) cho thấy có mốt sự khác biệt có ý nghĩa về
mức độ ưa thích giữa các sản phẩm khi sử dụng các tỷ lệ giữa các nhóm nguyên
liệu khác nhau ở mức ý nghĩa α = 0,05.
Bảng 3.4 Kết quả so hàng cho 3 mẫu thí nghiệm 3
Mẫu thử Tổng hạng Mức ý nghĩa (1)
A 43 A
B 63 B
C 75 C
D 63 B
E 56 B
(1) Những mẫu có cùng ký tự là không khác nhau tại mức ý nghĩa
Thảo luận:dựa vào bảng 3.4 ta có thể thấy:
- Mẫu C là mẫu có tổng hạng cao nhất có nghĩa là được ưa thích nhất, do mẫu
C có vị ngọt thanh, hài hòa, không tạo cảm giác gắt ở cổ.
- Mẫu D và E có tổng điểm cảm quan tương đối thấp có nghĩa là ít được ưa
thích, do mẫu D có vị hơi ngọt nên những người thử khồng thích ngọt sẽ
không thích. Còn mẫu D có vị quá ngọt làm cho người thử không thể cảm
nhận được mùi vị của rong biển và thảo mộc, tạo cảm giác gắt ở cổ. Vì vậy,
mẫu D và E không có sự khác nhau về mức độ ưa thích.
- Mẫu A là mẫu có tổng điểm cảm quan thấp nhất nghĩa là ít được ưa thích
61. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
52
nhất, do lượng đường bổ sung quá ít là cho sản phẩm có vị nhạc nên những
người thử thích ngọt sẽ không thích.
Kết luận: từ nhận xét trên tôi tiến hành chọn mẫu C với tỷ lệ đường bổ sung là
6%.
3.1.2 Kiểm tra sản phẩm cuối
3.1.2.1 Đánh giá chỉ tiêu hóa lý
Bảng 3.6 Kết quả đánh giá chỉ tiêu hóa lý
Chỉ tiêu Giá trị Đơn vị
pH 6.5 Độ pH
Độ Brix 7 Độ brix
3.1.2.2 Đánh giá chỉ tiêu vi sinh
Bảng 3.7 Kết quả đánh giá chỉ tiêu vi sinh
STT CHỈ TIÊU THỬ
NGHIỆM
ĐƠN VỊ PHƯƠNG
PHÁP THỬ
KẾT QUẢ 46/200
7/QĐ-
BYT
01 Tổng số vi sinh vật
hiếu khí
CFU/mL ISO 4833-1 Không phát
hiện (LOD=1)
104
02 Coliforms CFU/mL ISO 4833
(TCVN 6848)
Không phát
hiện (LOD=1)
10
03 Escherichia coli CFU/mL ISO 16649-2
(TCVN 6189-
2)
Không phát
hiện (LOD=1)
3
04 Feacal streptococci CFU/mL ISO 7899-2
(TCVN 6189-
2)
Không phát
hiện (LOD=1)
-
05 Pseudomonas
aeruginosa
CFU/mL ISO
16266:2006E
Không phát
hiện (LOD=1)
-
06 Staphylococcus CFU/mL AOAC 975.55 Không phát 10
62. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
53
aureus AOAC 987.09 hiện (LOD=1)
07 Clostridium
perfringens
CFU/mL ISO 7973
(TCVN 4991)
Không phát
hiện (LOD=1)
10
08 Tổng số bào tử
nấm men nấm mốc
CFU/mL ISO 21527-1
(TCVN 8275-
1)
Không phát
hiện (LOD=1)
102
63. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
54
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
4.1 Kết luận
4.1.1 Thông số kỹ thuật
Hình 4.1: Sản phẩm đồ uống nước sâm chín vị đóng chai
Sau hơn ba tháng nghiên cứu thử nghiệm sản xuất nước sâm chín vị quy mô
phòng thí nghiệm, em đã hoàn thành quy trình sản xuất sản phẩm với các thông số
kỹ thuật cho từng công đoạn như sau :
Tỉ lệ nguyên liệu :
Bảng 4.1 Tỷ lệ nguyên liệu trên 100g hỗn hợp nguyên liệu
Nguyên liệu Hàm lượng (%)
Rong biển 47
Atisô 11.5
Cúc hoa 11.5
Cam thảo 3.6
La hán quả 6.4
Huyền sâm 2.5
Sinh địa 2.5
Thăng ma 2.5
Câu kỷ tử 12.5
64. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
55
Quá trình trích ly :
- Nhiệt độ trích ly : 900C.
- Thời gian trích ly : 20 phút.
- Tỷ lệ nguyên liệu/nước : 1/100.
Quá trình phối trộn :
- Tỷ lệ phối trộn đường : 4%
Thanh trùng sản phẩm
- Nhiệt độ thanh trùng: 1000C.
- Thời gian thanh trùng: 40 phút
Chất lượng sản phẩm cuối:
₋ Hàm lượng chất khô hòa tan : 70Brix
₋ Đường tổng : 213667 mg/l
₋ Vi sinh:
65. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
56
STT CHỈ TIÊU THỬ
NGHIỆM
ĐƠN VỊ PHƯƠNG
PHÁP THỬ
KẾT QUẢ 46/2007
/QĐ-
BYT
01 Tổng số vi sinh vật
hiếu khí
CFU/mL ISO 4833-1 Không phát
hiện (LOD=1)
104
02 Coliforms CFU/mL ISO 4833
(TCVN 6848)
Không phát
hiện (LOD=1)
10
03 Escherichia coli CFU/mL ISO 16649-2
(TCVN 6189-
2)
Không phát
hiện (LOD=1)
3
04 Feacal streptococci CFU/mL ISO 7899-2
(TCVN 6189-
2)
Không phát
hiện (LOD=1)
-
05 Pseudomonas
aeruginosa
CFU/mL ISO
16266:2006E
Không phát
hiện (LOD=1)
-
06 Staphylococcus
aureus
CFU/mL AOAC 975.55
AOAC 987.09
Không phát
hiện (LOD=1)
10
07 Clostridium
perfringens
CFU/mL ISO 7973
(TCVN 4991)
Không phát
hiện (LOD=1)
10
08 Tổng số bào tử
nấm men nấm mốc
CFU/mL ISO 21527-1
(TCVN 8275-
1)
Không phát
hiện (LOD=1)
102
4.1.2 Quy trình sản xuất thử nghiệm
4.1.2.1 Sơ đồ quy trình
66. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
57
Hình 4.2 Sơ đồ quy trình sản xuất thử nghiệm
Nguyên liệu
Ngâm
Rửa
Trích ly
( T=900
C, Tỷ lệ nước:nguyên liêu w/v=1/100, t=20phút )
Nước
Lọc
Bã
Phối chế
Rót chai, bài khí
Thanh trùng
T=1000
C, t=45’
Làm nguội
Rửa thanh
trùng Chai, nắp
Sản
phẩm
Nước
Nước
Nước
Đường (4%)
67. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
58
4.1.2.2 Giải thích quy trình
Ngâm
Mục đích:
- Đối với rong: làm cho các tạp chất bám trên nguyên liệu mềm ra dễ dàng
bong ra khỏi rong, tạo thuận lợi cho quá trình rửa. Đồng thời cũng loại bỏ
bớt mùi tanh bám trên rong.
- Đối với các loại thảo mộc còn lại: loại bỏ tạp chất và các chất bảo quản bám
trên bề mặt nguyên liệu.
Cách thực hiện: nguyên liệu sau khi cân đem ngâm nước với tỷ lệ nước/nguyên
liệu : 3/1 trong thời gian 120 phút. Sau khi ngâm các tạp chất sẽ bám xuống đáy,
ta vớt phần rong phía trên sau đó qua công đoạn rửa.
Rửa
Mục đích: trong chế biến thực phẩm, rửa là công đoạn không kém phần quan
trọng, nó nhằm loại bỏ tạp chất như bùn, đất cát,..và rửa sạch một phần vi sinh vật
ở nguyên liệu.
Cách thực hiện: cho nguyên liệu sau khi ngâm vào thau nước sạch với tỷ lệ
nước/rong: 1/2 dùng tay khuấy đảo nhẹ theo hình vòng tròn bốn lần. Rửa lập lại
như trên ba lần sau đó để ráo trong 5 phút trước khi đem nấu chiết.
Yêu cầu: nguyên liệu sau khi rửa phải sạch tạp chất, không được dập nát, các
chất dinh dưỡng ít bị tổn thất, thời gian ngắn và tốn ít nước.
Trích ly
Mục đích: trích ly các chất hòa tan trong nguyên liệu vào nước.
Cách tiến hành: Cho nước vào nồi inox với tỷ lệ nước/nguyên liệu: 1/100. Sau
đó đem đung đến 900C. Cho tất cả nguyên liệu vào nồi đung trong 20 phút, giữ
nhiệt độ ổn định ở 900C.
Lọc
Mục đích: Loại bỏ bã trong dịch trích sau quá trình trích ly, làm tăng giá trị cảm
quan, ổn định thành phần dịch trích, nâng cao chất lượng sản phẩm.
68. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
59
Yêu cầu kỹ thuật: Dịch trích sau khi lọc thô và lọc tinh lọc phải có độ trong
suốt, màu nâu sáng đặc trưng cho sản phẩm. Chú ý tiến hành nhanh để hạn chế
quá trình oxi hóa các chất có trong dịch chiết vừa được trích ly.
Phối chế
Mục đích: phối trộn đường vào dịch chiết để tạo cho dịch chiết có vị ngọt hài
hòa, tăng giá trị cảm quan cho sản phẩm.
Cách tiến hành: dịch chiết sau khi lọc được gia nhiệt đến 800C. Sau đó bổ sung
đường vào với tỷ lệ 4% (so với dịch chiết). Khuấy từ từ cho đến khi đường hòa tan
hoàn toàn.
Rót chai, bài khí
Mục đích: Cách ly hoàn toàn sản phẩm với môi trường bên ngoài. Tránh hiện
tượng nhiễm lại vi sinh vật từ bên ngoài vào cũng như không khí từ bên ngoài
xâm nhập vào chai làm sản phẩm nhanh chóng hư hỏng. Quá trình rót chai kết hợp
với bài khí nhằm Loại bỏ khí trong chai nhằm tránh hiện tượng oxi hóa sản phẩm
và tránh hiện tượng vỡ chai trong quá trình xử lý nhiệt ở công đoạn sau.
Phương pháp thực hiện : chai đem rửa, thanh trùng chai ở 1000C trong 10 phút.
Sau đó rót dịch chiết đã phối trộn (t=800C) vào chai, dịch phải cách chai 2-3cm
sau đó đậy nắp kín lại. Khi rót nóng, lượng hơi nước bốc lên từ dịch chiết sẽ đuổi
không khí ra khỏi khoảng không đỉnh hộp đồng thời tránh hiện tượng nhiễm vi
sinh vật từ không khí bên ngoài vào trong sản phẩm.
Thanh trùng
Mục đích: Tiêu diệt vi sinh vật, kéo dài thời gian bảo quản cho sản phẩm. Tiêu
diệt hoặc ức chế tối đa sự hoạt động của các vi sinh vật và bào tử của chúng có
trong sản phẩm, giữ gìn và bảo quản tốt những tính chất của sản phẩm, để sản
phẩm không hư hỏng và biến chất trong thời gian bảo quản. Nhờ vậy thời gian
bảo quản sản phẩm được kéo dài, chất lượng ổn định.
Cách tiến hành : sau khi đóng chai tiến hành thanh trùng theo chế độ thanh
trùng sau :
10−20−15
100
69. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
60
Yêu cầu : Sản phẩm sau khi thanh trùng phải giữ nguyên được mùi, vị, màu sắc
và độ trong, đồng thời tiêu diệt được một số vi sinh vật gây bệnh.
Làm nguội
Mục đích : Đưa sản phẩm về nhiệt độ thường, ổn định sản phẩm.
Cách thực hiện: tiến hành làm nguội ở nhiệt độ phòng. Làm nguội đến 35-
400C.
Sản phẩm
Sau khi làm nguội sản phẩm được đem kiểm tra đường tổng và vi sinh vật theo
TCVN.
4.3 Kiến nghị
Vì thời gian nghiên cứu có hạn và những yếu tố khách quan không mong muốn
nên việc nghiên cứu chưa được đầy đủ. Để có được một kết quả hoàn thiện hơn
hơn về công nghệ sản xuất, trong đề tài này còn nhiều vấn đề cần nghiên cứu sâu
hơn như:
₋ Trước khi đưa ra sản xuất đại trà ra thị trường, chúng ta phải tiến hành
thăm dò thị hiếu của người tiêu dùng và phải tiếp tục nghiên cứu với thiết
bị sản xuất ở quy mô công nghiệp.
₋ Nghiên cứu sự biến đổi của sản phẩm trong quá trình bảo quản để có thể
đưa ra hạn sử dụng cho sản phẩm.
₋ Nghiên cứu sự tổn thất các chất có giá trị sinh học trong dược liệu dưới tác
dụng của nhiệt độ trong quá trình chế biến.
₋ Phân tích hàm lượng các hợp chất quan trọng của rong biển và 8 vị thảo
mộc trong sản phẩm để đưa ra tỉ lệ phối chế mới giúp sản phẩm ngon hơn,
tạo cảm giác sảng khoái cho người uống.
₋ Trong đề tài tôi chỉ nghiên cứu trên loại bao bì thủy tinh có kích cỡ là 200
ml, tuy nhiên có rất nhiều loại bao bì khác nhau nên phải nghiên cứu thử
nghiệm thêm nhiều loại bao bì chứa đựng như: bao bì giấy, chai nhựa...
70. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
61
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. GS.TS Đỗ Tất Lợi (2009). Những cây thuốc và bài thuốc Việt Nam, Nhà xuất
bản Y Học, Hà Nội.
[2]. PTS Hà Duyên Tư (2010). Kỹ thuật phân tích cảm quan thực phẩm, Nhà xuất
bản Khoa Học Kỹ Thuật, Hà Nội.
[3]. Lê Ngọc Tú (2002). Hóa sinh công nghiệp, Nhà xuất bản Khoa Học Và Kỹ
Thuật, Hà Nội.
[4]. Nguyễn Hoàng Dũng (2006). Thực hành đánh giá cảm quan, NXB Đại Học
Quốc Gia TP. Hồ Chí Minh, TP.HCM.
[5]. ThS. Nguyễn Thị Thu Hà. Đánh giá cảm quan thực phẩm, Tài liệu lưu hành
tại Hutech, TP.HCM.
[6]. Đồ án nghiên cứu sản xuất đồ hộp nước uống rong biển đóng chai, 6/2016,
http://123doc.org/document/2261248-do-a-n-to-t-nghie-p-nghien-cuu-san-xuat-
do-hop-nuoc-uong-rong-bien-dong-chai.htm
[7]. Atisô và các sản phẩm từ atisô, 6/2016,
http://luanvan.co/luan-van/atiso-va-cac-san-pham-tu-atiso-2542/
[8]. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống,
QCVN01:2009BYT, 6/2016,
http://www.biwase.com.vn/VBPL/QCVN%20012009BYT.pdf
[9]. Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6958:2001 Đường tinh luyện, 6/2016,
http://thuvienphapluat.vn/viewpdf/E=RBeU16STT1/==RrPQTF
[10]. Nước uống từ thảo mộc: xu hướng tiêu dùng mới, 6/2016,
http://thanhnien.vn/suc-khoe/nuoc-uong-tu-thao-moc-xu-huong-tieu-dung-moi-
498902.html
[11]. Ngành đồ uống Việt Nam: chú trọng xây dựng uy tín thương hiệu, 6/2016,
http://baotintuc.vn/doanh-nghiep/nganh-do-uong-viet-nam-chu-trong-xay-dung-
uy-tin-thuong-hieu-20120228235908073.ht
71. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
1
PHỤ LỤC
Phụ lục A: Thí nghiệm 1.1
Kết quả điểm cảm quan thí nghiệm 1.1
Người thử A B C D E
1 5 3 1 3 2
2 6 2 1 7 2
3 6 1 3 4 5
4 5 4 2 1 3
5 7 6 4 6 5
6 6 6 5 5 6
7 4 4 5 2 5
8 5 3 6 4 4
9 4 1 7 8 8
10 8 5 7 7 6
11 6 7 4 5 6
12 5 4 3 6 2
13 8 5 4 6 3
14 4 6 4 4 7
15 6 6 4 4 6
16 7 5 1 5 4
17 6 8 7 7 7
18 5 7 3 5 4
19 5 4 3 4 3
20 4 6 2 8 7
Tổng điểm 112 93 76 101 95
Kết quả xử lý ANOVA thí nghiệm 1.1
ANOVA Table for DIEM CAM QUAN by MAU
72. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
2
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
Between groups 34.46 4 8.615 2.68 0.0362
Within groups 305.25 95 3.21316
Total (Corr.) 339.71 99
Multiple Range Tests for DIEM CAM QUAN by MAU
Method: 95.0 percent LSD
MAU Count Mean Homogeneous Groups
3 20 3.8 X
2 20 4.65 XX
5 20 4.75 XX
4 20 5.05 X
1 20 5.6 X
Contra
st
Sig. Difference +/- Limits
1 - 2 0.95 1.12534
1 - 3 * 1.8 1.12534
1 - 4 0.55 1.12534
1 - 5 0.85 1.12534
2 - 3 0.85 1.12534
2 - 4 -0.4 1.12534
2 - 5 -0.1 1.12534
3 - 4 * -1.25 1.12534
3 - 5 -0.95 1.12534
4 - 5 0.3 1.12534
* denotes a statistically significant difference.
Phụ lục B: Thí nghiệm 1.2
73. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
3
Kết quả điểm cảm quan thí nghiệm 1.2
Người thử A B C
1 4 2 1
2 5 4 3
3 6 7 8
4 5 6 8
5 7 7 8
6 3 4 1
7 6 5 4
8 8 7 8
9 5 3 6
10 5 7 4
11 4 6 2
12 6 5 2
13 5 7 8
14 7 5 3
15 3 6 4
16 3 5 2
17 2 5 2
18 7 3 3
Tổng điểm 91 94 77
Kết quả xử lý ANOVA thí nghiệm 1.2
ANOVA Table for B.DIEM CAM QUAN by B.MAU
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
Between groups 9.14815 2 4.57407 1.12 0.3331
Within groups 207.667 51 4.0719
74. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
4
Total (Corr.) 216.815 53
Multiple Range Tests for B.DIEM CAM QUAN by B.MAU
Method: 95.0 percent LSD
B.MAU Count Mean Homogeneous Groups
3 18 4.27778 X
1 18 5.05556 X
2 18 5.22222 X
Contrast Sig. Difference +/- Limits
1 - 2 -0.166667 1.35037
1 - 3 0.777778 1.35037
2 - 3 0.944444 1.35037
* denotes a statistically significant difference.
Phụ lục C: Thí nghiệm 1.3
Kết quả điểm cảm quan thí nghiệm 1.3
Người thử A B C
1 6 7 4
2 8 5 4
3 6 6 7
4 8 5 7
5 8 7 4
6 5 3 6
7 3 7 2
8 3 4 8
9 4 7 4
10 3 4 6
11 7 7 7
12 8 5 7
75. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
5
13 5 7 3
14 8 7 7
15 7 3 5
16 5 6 4
17 6 5 5
18 3 4 3
Tổng điểm 103 99 93
Kết quả xử lý ANOVA thí nghiệm 1.3
ANOVA Table for B.DIEM CAM QUAN by B.MAU
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
Between groups 2.81481 2 1.40741 0.47 0.6275
Within groups 152.611 51 2.99237
Total (Corr.) 155.426 53
Multiple Range Tests for B.DIEM CAM QUAN by B.MAU
Method: 95.0 percent LSD
B.MAU Count Mean Homogeneous
Groups
3 18 5.16667 X
2 18 5.5 X
1 18 5.72222 X
Contrast Sig. Difference +/- Limits
1 - 2 0.222222 1.15761
1 - 3 0.555556 1.15761
2 - 3 0.333333 1.15761
* denotes a statistically significant difference.
76. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
6
Phụ lục D: Thí nghiệm 1.4
Kết quả điểm cảm quan thí nghiệm 1.4
Người thử A B C D E
1 4 4 3 7 5
2 4 3 5 6 4
3 2 4 4 3 7
4 2 3 2 5 8
5 5 7 8 6 6
6 4 6 4 5 5
7 3 5 4 3 7
8 7 5 3 6 4
9 4 5 3 4 6
10 5 2 3 7 6
11 6 5 6 7 8
12 5 3 7 8 6
13 6 5 3 4 5
14 6 7 5 7 8
15 4 6 2 5 3
16 7 5 4 6 7
17 2 1 5 4 3
18 2 5 2 6 4
19 6 7 3 5 5
20 3 6 4 5 7
Tổng điểm 87 94 80 109 114
Kết quả xử lý ANOVA thí nghiệm 1.4
ANOVA Table for untitled.DIEM CAM QUAN by untitled.MAU
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value