SlideShare a Scribd company logo
1 of 64
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
SÙNG A LỀNH
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG TẠI CÔNG TY
THỰC PHẨM PING RONG – BÌNH VINH, XINFENG, ĐÀI LOAN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo : Chính quy
Chuyên ngành : Quản lí Tài nguyên và Môi trường
Lớp : K47 – QLTN & MT
Khoa : Quản lí Tài nguyên
Khóa học : 2015 – 2019
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Vương Vân Huyền
Thái Nguyên, năm 2020
i
LỜI CẢM ƠN
Kết thúc khóa thực tập tốt nghiệp, thực hành và trao dồi kiến thức
trong một môi trường làm việc chuyên nghiệp, hiện đại, sát với nội dung
chương trình ngành qltn&mt trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên, bản thân
em đã tiếp thu và học hỏi được nhiều kiến thức thực tế về chuyên môn cũng
như kinh nghiệm trong công việc. Trong đợt thực tập tốt nghiệp này em đã tiến
hành nghiên cứu và viết đề tài: “Đánh giá công tác quản lý môi trường tại
Công ty thực phẩm Ping Rong – Bình Vinh quận Xinfeng, Đài Loan”. Trong
thời gian thực tập và làm khóa luận tốt nghiệp, em xin chân thành cảm ơn tới
giảng viên ThS. Vương Vân Huyền đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn
thành đề tài thực tập tốt nghiệp này. Bên cạnh đó, em cũng xin gửi lời cảm ơn
đến Ban lãnh đạo Công ty thực phẩm bình vinh và toàn thể các anh chị em làm
việc tại công ty đã tạo điều kiện cho em được đi thực tập và làm việc cũng như
truyền đạt lại kinh nghiệm quý báu nhiều năm cho em. Sau cùng em cũng xin
bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các thầy giáo, cô giáo trường Đại học Nông
Lâm Thái Nguyên nói chung và các thầy cô trong khoa Quản lí tài nguyên nói
riêng, những người đã trực tiếp giảng dạy, truyền đạt những kiến thức quan
trọng, thiết thực và đó chính là những viên gạch đặt nền móng cơ bản, những
hành trang vô cùng quý giá cho sự nghiệp tương lai của em sau này. Trong quá
trình thực tập và làm báo cáo, vì còn thiếu nhiều kinh nghiệm trong công việc
thực tế và thời gian hạn hẹp nên không thể tránh khỏi những thiếu sót.
Kính mong nhận được sự góp ý, nhận xét từ phía các thầy, cô và các
bạn để khóa luận này của em được hoàn thiện và đạt kết quả tốt.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày ... tháng ... năm 2020
Sinh viên:
Sùng A Lềnh
ii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Định nghĩa và phương pháp tính toán của "Tiêu thụ nước hàng
ngày".............................................................................................11
Bảng 3.2. Phương pháp tính toán và định nghĩa chỉ số "tiêu thụ nước công
nghiệp" ..........................................................................................13
Bảng 3.3. Định nghĩa và phương pháp tính toán của chỉ số "tỷ lệ xử lý nước
thải" .............................................................................................155
Bảng 3.4. Định nghĩa chỉ số và phương pháp tính toán "sử dụng tài nguyên
nước mỗi người mỗi năm" ............................................................16
Bảng 4.1: Chu kỳ hoạt động của bể: ...............................................................33
Bảng 4.2: Một số sự cố hay xảy ra và cách khắc phục ...................................35
Bảng 4.3. Chỉ số phân tích đợt 1 tháng 7/2019...............................................42
Bảng 4.4: Chỉ số phân tích đợt 2 tháng 8/2019...............................................43
Bảng 4.5: Hiện trạng nước thải đầu đợt 3 tháng 9/2019 ...............................444
Bảng 4.6. Tình hình sản xuất của công ty (chuyền/ ngày):...........................455
iii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1: Sơ đô cơ cấu tổ chức Công ty TNHH thực phẩm Ping Rong – Bình
Vinh.................................................................................................20
Hình 4.2: sơ đồ biến của công ty TNHH thực phẩm Ping Rong – Bình vinh ........23
Hình 4.3. Sơ đồ hệ thống xử lí nước thải 15000 m3/ngày đêm ......................28
iv
DANH MỤC CÁC CÁC TỪ CỤM TỪ VIẾT TẮT
BOD: Nhu cầu oxy sinh học
BTNMT: Bộ tài nguyên môi trường
COD: Nhu cầu oxy hóa học
CTR: Chất thải rắn
DO: Hàm lượng oxy hòa tan
MT: Môi trường
QLTN: Quản lí tài nguyên
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
TSS: Tổng hàng lượng cặn lơ lửng
v
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.....................................................................................................i
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ii
DANH MỤC CÁC HÌNH............................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CÁC TỪ CỤM TỪ VIẾT TẮT........................................iv
Phần 1. MỞ ĐẦU.............................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề...................................................................................................1
1.2. Mục tiêu của đề tài: ....................................................................................2
1.3. Ý nghĩa của đề tài.......................................................................................2
1.3.1. Ý nghĩa trong khoa học ...........................................................................2
1.3.2. Ý nghĩa trong thực tế...............................................................................3
Phần 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU..................................................................4
2.1. Tổng quan về đất nước Đài Loan:..............................................................4
2.1.1. Vị trí địa lý...............................................................................................4
2.1.2. Phân khu hành chính ...............................................................................4
2.1.3. Kinh tế ....................................................................................................5
2.1.4. Dân số......................................................................................................5
2.2. Tác động của nước thải đến môi trường.....................................................6
2.2.1. Khái niệm về nguồn nước thải ................................................................6
2.2.2. Một số tính chất đặc trưng về nước thải..................................................6
2.2.3. Các chỉ số ô nhiễm đặc trưng trong nước thải ........................................7
2.2.4. Các nguồn gây tác động đến môi trường: ...............................................7
2.2.5. Ô nhiễm khí thải......................................................................................8
2.2.6. Một số văn bản liên quan đến quản lý tài nguyên nước..........................9
vi
Phần 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
.........................................................................................................................10
3.1. Đối tượng, phạm vi, địa điểm và thời gian nghiên cứu............................10
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................10
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu...............................................................................10
3.1.3. Địa điểm và thời gian nghiên cứu .........................................................10
3.1.4. Nội dung nghiên cứu:............................................................................11
3.2. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................11
3.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................11
3.2.2. Phương pháp phân tích..........................................................................11
3.2.3. Phương pháp tính toán sử dụng nước:...................................................11
Phần 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .............................18
4.1. Khái quát chung về Công ty TNHH thực phẩm Ping Rong – Bình Vinh...18
4.1.1. Địa điểm hoạt động của công ty............................................................18
4.1.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty..........................................................19
4.1.3. Tính chất và quy mô hoạt động.............................................................22
4.2. Các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường...................28
4.2.1. Biện pháp xử lý nước thải .....................................................................28
4.1.5. Các giai đoạn diễn ra tại bể lắng: ..........................................................29
4.1.6. Song chắn rác thô ..................................................................................30
4.1.7. Bể thu gom ...........................................................................................30
4.1.8. Bể tách dầu mỡ......................................................................................31
4.1.10. Bể sinh học bán dính ...........................................................................31
4.1.11. Chu kỳ hoạt động của bể:....................................................................33
4.1.12. Bể khử trùng........................................................................................34
4.1.13. Bể nén bùn...........................................................................................34
4.1.14. Các sự cố xảy ra và cách khắc phục....................................................35
vii
4.3. Đánh giá hiệu quả xử lý nước thải của Công ty TNHH thực phẩm.........38
4.3.1 Quy chuẩn của nước thải Đài Loan………………………………….38
4.3.1. Hiện trạng nước thải đầu của Công ty TNHH thực phẩm Ping Rong –
Bình Vinh, Xinfen, Đài loan ...........................................................................39
4.4.Tình hình sản xuất, chế biến và tiêu thụ thực phẩm tại công ty; ............455
4.5. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn. .....................................................466
Phần 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................478
5.1. Kết luận ..................................................................................................478
5.2. Kiến nghị ................................................................................................488
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................50
MỘT SỐ HÌNH ẢNH TRONG QUÁ TRÌNH THỰC TẬP
1
Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Bảo vệ môi trường là sự nghiệp của toàn dân. Trong công tác bảo vệ môi
trường việc giám sát chất lượng môi trường là công việc hết sức quan trọng và
không thể thiếu để giúp các cơ quan quản lý, các doanh nghiệp sản xuất nắm
bắt được những diễn biến môi trường từ các hoạt động xử lý, sản xuất…và từ
đó có thể đề xuất và thực hiện những giải pháp, biện pháp nhằm hạn chế những
tác động môi trường có thể có gây ra.
Đài loan là quốc gia phát triển công nghiệp hóa công nghệ cao, là kinh
tế lớn thứ 7 ở châu Á, nằm trong nhóm các nền kinh tế tiên tiến của Quỹ Tiền
tệ Quốc tế và được nằm trong nhóm các nền kinh tế có thu nhập cao của Ngân
hàng Thế giới, và xếp thứ 15 trên thế giới theo Báo cáo Cạnh tranh Toàn cầu
của Diễn đàn Kinh tế Thế giới. Đài Loan có một nền kinh tế tư bản đã phát
triển xếp hạng đứng thứ 22 trên thế giới tính theo sức mua tương đương (PPP),
đứng thứ 18 trên thế giới về tổng sản phẩm quốc nội (GDP) tính theo ngang giá
sức mua trên đầu người và thứ 24 về GDP danh nghĩa đầu tư và ngoại thương
của chính phủ Trung Hoa Dân Quốc (Đài Loan), thường được gọi là Đài Loan.
Tính đến năm 2018, viễn thông, dịch vụ tài chính và dịch vụ tiện ích là ba lĩnh
vực được trả lương cao nhất ở Đài Loan. Nền kinh tế của Đài Loan xếp hạng
cao nhất châu Á trong Chỉ số Doanh nhân Toàn cầu 2015 (GEI) về các thế
mạnh cụ thể.
Công ty TNHH thực phẩm Ping Rong – Binh Vinh quận xinfeng, Đài
Loan là một trong những khu công nghiệp lớn trọng điểm của Đài Loan cung
cấp đồ ăn nhanh cho khách hàng nhằm phục vụ lợi ít nhu cầu của người dân,
và tổng dân số là 23,78 triệu dân năm 2018… Từ các điều kiện thuận lợi trên
Công ty TNHH thực phẩm Ping Rong – Binh Vinh luôn là trọng điểm phát
triển kinh tế nhưng bên cạnh đó là vấn đề an toàn môi trường phải đảm bảo.
2
Xuất phát từ thực tế đó, được sự nhất trí của khoa Quản Lý Tài Nguyên,
trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên, dưới sự hướng dẫn của cô giáo ThS.
Vương Vân Huyền tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Đánh giá công tác quản lí
môi trường tại Công ty TNHH thực phẩm Ping Rong – Bình Vinh, Xingfeng,
Đài loan”.
1.2. Mục tiêu của đề tài
Thực hiện nghiêm chỉnh Luật Bảo vệ môi trường để thực hiện công tác
giám sát môi trường định kỳ cho Công ty TNHH thực phẩm Ping Rong –
Bình Vinh nhằm có đủ thông tin, số liệu tin cậy phục vụ công tác bảo vệ
môi trường tại Công ty cũng như báo cáo lên cơ quan quản lý môi trường
theo luật định:
- Khái quát về công ty thực phẩm Ping Rong – Bình Vinh, xinfeeng,
Đài Loan;
- Tìm hiểu về hệ thống xử lý nước thải và rác thải của Công ty thực
phẩm ping rong - Bình Vinh, xinfeeng, Đài Loan;
- Đánh giá công tác quản lý và xử lý môi trường tại công ty thực phẩm
ping rong - Bình Vinh, xinfeeng, Đài Loan;
- Đề xuất giải pháp khắc phục các mặt còn tồn tại trong hệ thống quản
lý môi trường;
- Thuận lợi và khó khăn trong công tác quản lý môi trường tại công ty.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
1.3.1. Ý nghĩa trong khoa học
- Áp dụng kiến thức đã học trên ghế nhà trường vào hoạt động xử lý,
vận hành, nguyên lý hoạt động, rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, tổng
hợp số liệu.
- Là cơ hội và điều kiện thuận lợi cho việc áp sát thực tế, nâng cao
kiến thức chuyên ngành đã được đào tạo, tiếp thu học hỏi kinh nghiệm trong
thực tế.
3
- Tích lũy được kinh nghiệm phục vụ cho nghiên cứu khoa học.
- Bổ sung tư liệu cho học tập, nâng cao kĩ năng cho bản thân, đáp ứng
nhu cầu cho công việc trong tương lai.
1.3.2. Ý nghĩa trong thực tế
- Nắm rõ công nghệ được áp dụng để xử lý nước thải tại công ty, có sự
khác biệt gì trên lý thuyết và thực tiễn.
- Đưa ra được ưu điểm và hạn chế của phương pháp xử lý nước thải áp
dụng tại công ty.
- Đề xuất giải pháp khắc phục các mặt tồn tại Công ty TNHH thực phẩm
Ping Rong – Binh Vinh.
4
Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Tổng quan về đất nước Đài Loan
2.1.1. Vị trí địa lý
Đài loan nằm ở miền đông nam duyên hải Trung Quốc cách bờ biển lục
địa Trung Hoa này khoảng 160 km, được ngăn cách với tỉnh Phúc Kiến của
Trung Quốc qua eo biển Đài Loan, cách Philipine 350 về phía Nam và cách
Nhật Bản 1070 km về phía Bắc, phía Đông giáp Thái Bình Dương vì vậy Đài
Loan là nơi nghỉ chân của nhiều chuyến bay Châu Á, quốc tế.. Đài Loan gồm
64 đảo nhỏ thuộc quần đảo Bành Hồ và 21 đảo khác với tổng diện tích 38.000
km2. Tuy là hải đảo, nhưng 2/3 diện tích Đài Loan lại là đồi núi cao và rừng
cây rậm rạp, và có lẽ cũng chính điều này đã tạo nên khung cảnh thiên nhiên
đặc sắc, tươi xanh cho vùng đất nơi đây.
Khí hậu: Đài Loan có 4 mùa, mùa xuân từ tháng 3 - 4, mùa hè từ tháng
5 - 9 nóng và ẩm ướt, mùa thu từ tháng 10 - 11, mùa đông từ tháng 12 - 2. Đặc
trưng cho khí hậu ở Đài Loan là vùng khí hậu cận nhiệt đới với nhiệt độ trung
bình hàng năm khoảng 250C đến 280C. Phía Bắc Đài Loan do ảnh hưởng gió
mùa Đông Bắc nên thường có mưa lớn từ tháng 10 đến tháng 3. Vào mùa đông
khí hậu phía Nam ấm hơn phía Bắc, mùa hè thường có gió mùa Tây Nam kèm
theo mưa, trong khi đó ở phía Bắc thời tiết nóng và khô. Vào các tháng 7,8 và
9 ở Đài Loan thường có bão.
2.1.2. Phân khu hành chính
Đài Loan chia toàn lãnh thổ đảo thành ba khu hành chính: gồm Đài Bắc,
Đài Trung và Đài Nam.
Hệ thống chính trị ở Đài Loan dựa trên cơ sở hiến pháp ban hành năm
1947. Những cơ quan chính trong chính phủ gồm Phủ Tổng thống; Quốc hội
(hội đồng hiến pháp); và năm cơ quan điều hành là Viện Lập pháp (Quốc hội);
5
Viện Hành chánh (Nội các); Viện Tư pháp (cơ quan luật pháp ở cấp cao nhất
của nhà nước); Viện Giám sát (đặc trách giám sát Công vụ); và cơ quan Kiểm
sát (đặc trách buộc tội, phê bình và kiểm toán.) Viện Hành chánh tổ chức bao
gồm 8 bộ: Bộ nội chánh, bộ ngoại giao, bộ kinh tế, bộ giao thông, bộ giáo dục,
bộ tài chánh, bộ quốc phòng, bộ pháp vụ. Thủ tướng và phó thủ tướng đứng
đầu nội các. Các thành viên trong nội các không do dân bầu mà được chỉ định.
Tất cả công dân trên 20 tuổi đều có quyền đi bầu.Tất cả các đạo luật của Quốc
hội phải được tổng thống ký thành luật. Tổng thống là người có thẩm quyền
chung quyết trong các vấn đề liên quan đến quân đội và an ninh quốc gia.
2.1.3. Kinh tế
Kinh tế - Công nghiệp chiếm 33%, nông nghiệp: 3% và dịch vụ: 64%.
Nền kinh tế rất năng động, được coi là một con Rồng ở Đông á. Tài
nguyên nghèo nàn: có than đá (trữ lượng nhỏ), khí tự nhiên, đá vôi, đá cẩm
thạch, a-mi-ăng; sản xuất công nghiệp chủ yếu là hàng điện tử, hàng dệt, hoá
chất, quần áo, thực phẩm, gỗ dán, xi măng; sản xuất điện năng 133,6 tỷ kWh,
sử dụng 124,3 tỷ kWh. Nông nghiệp sản xuất gạo, ngô, đậu, rau, hoa quả, chè,
thịt lợn, gia cầm, thịt bò, sữa, cá; xuất khẩu 121,6 tỷ USD, nhập khẩu 101,7 tỷ
USD; nợ nước ngoài: 35 tỷ USD. Các mặt hàng xuất khẩu là máy móc và thiết
bị điện, các sản phẩm điện tử, cácsản phẩm dệt, hoá chất, luyện kim. Các mặt
hàng nhập khẩu: máy móc và các thiết bị điện, các sản phẩm điện tử, hoá chất
và các dụng cụ chính xác
2.1.4. Dân số
Dân số hiện tại của Đài Loan là 23.794.220 người vào ngày
11/01/2020 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc. Dân số Đài Loan hiện
chiếm 0,31% dân số thế giới. Đài Loan đang đứng thứ 56 trên thế giới trong
bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ. Mật độ dân số của Đài
Loan là 672 người/km2. Với tổng diện tích đất là 35.410 km2. 78,16% dân
6
số sống ở thành thị (18 518 291 người vào năm 2018). Độ tuổi trung bình ở
Đài Loan là 40 tuổi. (Nguồn: https://danso.org/dai-loan/).
2.2. Tác động của nước thải đến môi trường
2.2.1. Khái niệm về nguồn nước thải
- Khái niệm: Nguồn nước thải là nguồn phát sinh ra nước thải và là nguồn
gây ô nhiễm môi trường nước chủ yếu .
- Phân loại: Có nhiều cách phân loại nguồn nước thải, theo Hoàng Văn
Hùng (2009) [2] thì nguồn nước thải được phân loại như sau:
Phân loại theo nguồn thải:
+ Nguồn xác định: Là nguồn gây ô nhiễm có thể xác định được vị trí,
bản chất, lưu lượng xả thải và các tác nhân gây ô nhiễm.
+ Nguồn không xác định: Là nguồn gây ô nhiễm không cố định, không
xác định được vị trí, bản chất, lưu lượng và các tác nhân gây ô nhiễm.
Phân loại theo tác nhân gây ô nhiễm:
+ Tác nhân hóa lý: Màu sắc, nhiệt độ, mùi vị, độ dẫn điện, chất rắn
lơ lửng.
+ Tác nhân hóa học: Kim loại nặng như Hg, Cd, As,…
+ Tác nhân sinh học: Vi sinh vật, tảo, vi khuẩn Ecoli,...
Phân loại theo nguồn gốc phát sinh: Nuớc thải sinh hoạt, nước thải công
nghiệp, nước thải nông nghiệp, nước thải tự nhiên theo các quan điểm.
2.2.2. Một số tính chất đặc trưng về nước thải
Trong nước thải có tồn tại nhiều tạp chất hữu cơ nguồn gốc tự nhiên hay
nhân tạo: protein, hợp chất hữu cơ nito, các loại phụ gia thực phẩm,.. chất thải
của con người và động vật,…
Các hợp chất hữu cơ có thể tồn tại dưới các dạng hòa tan, keo, không tan,
bay hơi, không bay hơi, dễ phân hủy, khó phân hủy… phần lớn các chất hữu
cơ trong nước đóng vai trò là cơ chất đối với vi sinh vật. Nó tham gia vào quá
trình dinh dưỡng và tạo năng lượng cho vi sinh vật.
7
Các thông số chỉ sự ô nhiễm các chất hữu cơ của nước thải: TSS, DOC,
COD, BOD,…..
2.2.3. Các chỉ số ô nhiễm đặc trưng trong nước thải
Nước thải là hệ đa phân tán bao gồm nước và các chất bẩn. Các nguyên
tố chủ yếu có trong thành phần của nước thải là C, H, O, N. Các chất bẩn trong
nước thải gồm cả vô cơ và hữu cơ, tồn tại dưới dạng cặn lắng, các chất rắn
không lắng được là các chất hòa toan và dạng keo.
Tổng chất rắn là thành phần vật lý đặc trưng của nước thải. Các chất rắn
hòa tan có hai dạng: chất rắn keo và chất rắn lơ lửng. Chất rắn lơ lửng (SS)
được giữ lại trên giấy lọc kích thước lỗ 1,2micromet (bao gồm chất rắn lơ lửng
được và chất rắn lơ lửng không lắng được)
Các thông số đánh giá ô nhiễm của nước thải: pH, độ màu, mùi, TSS,
BOD, COD, phospho, Nito, Coliform,...
2.2.4. Các nguồn gây tác động đến môi trường:
a. Ô nhiễm nước thải: Căn cứ thành phần nước thải và nguồn gốc phát
sinh, nước thải chủ yếu của Công ty gồm nước thải sinh hoạt, nước thải từ khu
vực chế biến thức ăn và nước mưa chảy tràn.
- Nước thải sinh hoạt: Nước thải sinh hoạt phát sinh chủ yếu từ hoạt
động của các nhân viên đang làm việc tại Công ty. Ước tính nhu cầu sử
dụng nước là từ 80 đến 100L/người /ngày, số nhân viên Công ty là 150 đến
250 người, vậy lượng nước thải sinh hoạt phát sinh khoảng 15 đến
25m3/ngày. đêm.
- Nước thải công nghiệp: Nước thải công nghiếp phát sinh từ hoạt động
rửa các nguyên liệu thực phẩm trước khi chế biến, vệ sinh dụng cụ chế biến, vệ
sinh mặt bằng khu vực chế biến.
Thành phần các chất ô nhiễm chủ yếu có trong loại nước thải này gồm:
các chất rắn lơ lửng, các chất hữu cơ, các chất dinh dưỡng, vi sinh gây bệnh,
dầu mỡ, các chất tẩy rửa và các phế thải khác…
8
Các chất ô nhiễm có trong nước thải trên nếu không được xử lý mà thải
trực tiếp ra môi trường sẽ gây ra ô nhiễm môi trường và làm phát sinh dịch
bệnh. Vì vậyCông ty TNHH thực phẩm ping rong phải có biện pháp khắc phục
vấn đề trên.
b. Nước mưa chảy tràn :
Nước mưa chảy tràn qua khu vực xung quanh khu vực Công ty TNHH
thực phẩm ping rong – Bình Vinh cuốn theo đất cát và các chất rơi vãi trên
dòng chảy. Nếu lượng nước mưa này không được quản lý tốt cũng sẽ gây tác
động tiêu cực đến môi trường.
c. Ô nhiễm chất thải rắn :
- Chất thải rắn phát sinh từ Công ty được chia làm hai loại: CTR sinh
hoạt và chất thải nguy hại.
 Chất thải rắn sinh hoạt: CTR thải ra chủ yếu là rác thải sinh hoạt của
công nhân viên ở Công ty, của thực khách và từ quá trình chế biến thức ăn của
nhà bếp với số lượng khoảng 100kg/ngày.
Rác thải sinh hoạt có thành phần:
 Các thành phần hữu cơ: thực phẩm, rau quả, thức ăn thừa 200kg/ngày.
 Các thành phần vô cơ: bao nylon, nhựa, thủy tinh, vỏ hộp kim loại
200kg/ngày.
Riêng các hợp chất có thành phần hữu cơ dễ phân hủy gây mùi hôi nên
nếu không có biện pháp thu gom và xử lý tốt sẽ ảnh hưởng đến mỹ quan khuôn
viên của công ty, sức khỏe của nhân viên và thực khách.
 Chất thải nguy hại: Quá trình kinh doanh hoạt động của Công ty phát
sinh CTNH rất ít, giẻ lau dính hóa chất tẩy rửa, bao bì đựng hóa chất tẩy rửa,
…với khối lượng khoảng 7 kg/6 tháng.
2.2.5. Ô nhiễm khí thải
a. Nguồn phát sinh: Từ quá trình hoạt động của Công ty TNHH thực
phẩm ping rong – Bình Vinh sẽ phát sinh các nguồn ô nhiễm không khí sau:
9
- Khí thải và bụi từ các hoạt động giao thông vận tải: Các loại phương
tiện động cơ sử dụng nhiên liệu (xe ra vào công ty) sẽ phát sinh ra một lượng
khí thải đáng kể. Thành phần khí thải phát sinh bao gồm bụi, SOx, NOx, THC...
- Khí thải từ hoạt động chế biến thức ăn: khí thải do đốt nhiên liệu, mùi
thức ăn.
Mùi hôi từ các khu vệ sinh công cộng, thùng chứa rác sinh hoạt: Ô nhiễm
mùi hôi tại Công ty chủ yếu phát sinh do sự phân hủy của rác thải sinh hoạt,
nhà vệ sinh, ô nhiễm bụi và các loại khí thải khác phát sinh từ khâu quét dọn,
sử dụng điều hòa.
b. Tác động của khí thải:
Khi phổi tiếp nhận một lượng khí thải nhất định thì sẽ ảnh hưởng đến hệ
thần kinh, gan và đường hô hấp... với các triệu chứng như: hoa mắt, chóng mặt,
đau đầu, co giật...
NO: suy giảm quá trình tuần hoàn, vận chuyển oxy của máu.
NO2 với nồng độ 15 - 50 ppm có khả năng gây nguy hiểm cho phổi, tim,
gan của người và cả động vật, có nguy cơ gây tử vong.
Các khí NO, NO2 sẽ kết hợp với hơi nước tạo thành acid HNO3 làm ăn
mòn các thiết bị bằng kim loại.
NOx là một trong những khí gây hiệu ứng nhà kính.
Khí CO rất độc. Nếu trong không khí có CO nồng độ khoảng 250 ppm
sẽ khiến con người bị tử vong vì ngộ độc. Nồng độ giới hạn của CO là 32 ppm.
2.2.6. Một số văn bản liên quan đến quản lý tài nguyên nước
- Đạo luật kiểm soát ô nhiễm nước EN Ngày 13 tháng 6 năm 107;
- Chứng nhận hệ thống quản lý môi trường ISO 14001:2015;
- Cục Bảo vệ Môi trường Đào Viên Bộ phận An ninh Hàng không.
- Công ty cấp nước tỉnh Đài Loan, "Báo cáo thường niên thống kê nhà
máy nước tỉnh Đài Loan", 2001
10
- Yu Youhua, "Nghiên cứu thiết lập các chỉ số phát triển bền vững ở Đài
Loan", được ủy quyền bởi Hội đồng nghiên cứu của Yuan Yuan, 1998
- Luật Tài nguyên nước đài loan.
- Đánh giá các chỉ số phát triển bền vững tài nguyên nước;
- Biện pháp quản lý thoát nước vào ngày 30 tháng 6 năm 88, Bộ Kinh tế
(88) đã ban hành tổng cộng 21 bài viết của Shuizi số 88461612 và có hiệu lực
vào ngày 1 tháng 7 năm 88;
- Bộ Kinh tế Cộng hòa Trung Quốc vào ngày 23 tháng 2 năm 108 Nghị
định số 10804600790 đã sửa đổi các quy định tại các Điều 4, 8, 9 và 40, và xóa
các quy định của Điều 12 đến 22, và có hiệu lực từ ngày 1 tháng 2 năm 108.
- Bộ Kinh tế Cộng hòa Trung Quốc vào ngày 1 tháng 10 năm 1992
Jingshuizi số 09204610630 đã sửa đổi tên và toàn văn của 28 điều; và được
thực hiện kể từ ngày phát hành (tên cũ: Các biện pháp bảo trì và quản lý các
công trình thoát nước ở tỉnh Đài Loan)
PHẦN 3
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng, phạm vi, địa điểm và thời gian nghiên cứu
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu
Đánh giá công tác quản lý môi trường tại công ty TNHH thực phẩm ping
rong – Bình Vinh, xinfeng – Đài Loan.
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu công tác quản lý, xử lý nước thải của công
ty THHH thực phẩm Ping Rong-Bình Vinh, Xinfeng-Đài Loan.
3.1.3. Địa điểm và thời gian nghiên cứu
- Địa điểm: Nhà máy chế biến thực phẩm đồ ăn nhanh tại công ty TNHH
thực phẩm Ping Rong – Bình Vinh, Xinfeeng - Đài Loan.
- Thời gian nghiên cứu: Từ ngày 10/05/2019 đến ngày 31/10/2019
11
3.1.4. Nội dung nghiên cứu:
- Nội dung 1: Khái quát về công ty TNHH thực phẩm Ping Rong-Bình
Vinh, Xinfeng-Đài Loan.
- Nội dung 2: Các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi
trường của công ty THHH thực phẩm Ping Rong - Bình Vinh, Xinfeng -
Đài Loan.
- Nội dung 3: Đánh giá xử lý nước thải của công ty thực phẩm Ping
Rong-Bình Vinh, Xinfeng - Đài Loan.
- Nội dung 4: Ngăn ngừa ô nhiễm môi trường, quản lý các chất thải
nguy hại và hoá chất độc hại căn cứ vào kết quả của đánh giá tác động môi
trường để tổ chức phân loại và có biện pháp xử lý thích hợp.
- Nội dung 5: Thuận lợi, khó khăn, đề xuất giải pháp.
3.2. Phương pháp nghiên cứu
3.2.1. Phương pháp thu thập thông tin:
Mục tiêu của phương pháp này nhằm thu thập các số liệu, tài liệu liên
quan đến Công ty TNHH thực phẩm Ping Rong – Bình Vinh, Đài Loan.
- Thu thập tài liệu có sẵn của công ty;
- Thu thập thông tin từ những người trực tiếp làm việc tại công ty;
- Thu thập từ các giáo trình, báo cáo,…
3.2.2. Phương pháp phân tích
Số liệu được phân tích và xử lý tại phòng thí nghiệm Công ty thực phẩm
Bình Vinh, Đài Loan.
Các chỉ tiêu phân tích và đánh giá trong đề tài như sau: COD, T-N, T-
P, Cu, Zn, Pb, Cd, Ni, Fe, CN, NH4+, Cl-.
3.2.3. Phương pháp tính toán sử dụng nước:
Bảng 3.1. Định nghĩa và phương pháp tính toán của tiêu thụ nước
hàng ngày
12
Tên chỉ số Tiêu thụ nước hàng ngày cho mỗi người
Mục
chỉ
mục
Định
nghĩa
Tiêu thụ nước hàng ngày cho mỗi người đề cập đến lượng
nước tiêu thụ hàng ngày của mỗi người, bao gồm cả nước
sinh hoạt và nước đô thị. Nước sinh hoạt bao gồm tổng
lượng nước để uống cá nhân, tắm rửa, xả nhà vệ sinh, nấu
ăn, giặt giũ và sử dụng trong nhà khác bao gồm tưới
hoa. Nước sinh hoạt đô thị bao gồm nước kinh doanh (nhà
hàng, cửa hàng bách hóa, khách sạn, bể bơi, v.v.), nước
công cộng (nội tạng, công ty, đài phun nước, v.v.) và nước
chữa cháy.
Đơn vị Lít / người / ngày
Loại Các chỉ số lực lượng lái xe
Đặc
điểm
chỉ số
Mục
đích
Chỉ số này đánh giá lượng nước có thể được cung cấp và
nhu cầu cơ bản về nước của từng cá nhân, và thiết lập một
nhu cầu nước cơ bản cho kế hoạch trong tương lai.
Liên kết
để phát
triển bền
vững
Chỉ số này có thể gián tiếp thể hiện mức độ phát triển kinh
tế và xã hội. Nếu phát triển bền vững có thể đạt được mà
không hạn chế hoặc hạn chế một chút tiêu thụ nước cá nhân,
mức tiêu thụ nước sinh hoạt hàng ngày của mỗi người có
thể được coi là một chỉ số trực tiếp về quản lý tài nguyên
nước hiệu quả, phản ánh trực tiếp mức tiêu thụ nước của
mỗi người, giá nước và nước có sẵn. Mối quan hệ. Lượng
nước sinh hoạt cũng liên quan mật thiết đến khí hậu. Hạn
chế về cấp nước có thể thấy rõ ở những vùng khô và bán
khô hạn. Lượng nước sinh hoạt cũng bị hạn chế do thiếu
nguồn cung.
13
Tên chỉ số Tiêu thụ nước hàng ngày cho mỗi người
Mục tiêu
Bộ Nội vụ kinh tế Cục Kế hoạch hành động bảo tồn nước
Tài nguyên nước", các nước trong nước tiêu thụ hàng ngày
bình quân đầu người sẽ giảm mỗi năm, dự kiến sẽ nhắm
vào Trung Hoa Dân Quốc 100 năm của cuộc sống mỗi
người mỗi lượng nước tiêu thụ trong ngày được giảm
xuống còn 250 lít.
Mô tả
phương
pháp
và định
nghĩa
cơ bản
Phương
pháp tính
toán
( Tiêu thụ nước sinh hoạt hàng năm quốc gia / Dân số nước
giữa năm quốc gia ) Tổng số ngày trong cả năm.
Hạn chế
của các
chỉ số
Tiêu thụ nước hàng ngày của mỗi người chỉ cung cấp thông
tin về nguồn cung cấp. Để thực sự đánh giá tình trạng chung
của nguồn cung cấp nước của mỗi người, thông tin khác về
mức tiêu thụ cần được so sánh với các thông tin khác, chẳng
hạn như loại hệ thống cấp nước và khoảng cách phân phối
nước. Dân số và chất lượng nước.
Bảng 3.2. Phương pháp tính toán và định nghĩa chỉ số tiêu thụ nước công
nghiệp
Tên chỉ số Tiêu thụ nước công nghiệp
Mục
chỉ
mục
Định
nghĩa
Nước công nghiệp bao gồm: nước rửa, nước lò hơi, nước
sản xuất, nước làm mát và nước khác. Các loại công
nghiệp khác nhau được sử dụng theo quy trình sản xuất
của họ.
Đơn vị 100 triệu tấn / năm
Loại Các chỉ số lực lượng lái xe
14
Tên chỉ số Tiêu thụ nước công nghiệp
Đặc
điểm
chỉ số
Mục
đích
Chỉ số này đánh giá nhu cầu nước cơ bản cho nước công
nghiệp và thiết lập nhu cầu nước cơ bản cho kế hoạch
trong tương lai.
Mục tiêu
"Dự án Chương trình Phát triển Tài nguyên nước ở Đài
Loan" dự kiến sẽ nhắm mục tiêu Cộng hòa của Trung
Quốc 110 năm sau khi tổng lượng nước tiêu thụ của Đài
Loan không vượt quá 200 triệu tấn, trong đó nhu cầu nước
nông nghiệp của 120 triệu tấn, nhu cầu nước sinh
hoạt 35 triệu tấn nhu cầu nước công nghiệp 30 triệu tấn,
Tiêu thụ nước bảo tồn được duy trì ở mức 1,5 tỷ tấn.
Mô tả
phương
pháp
và định
nghĩa
cơ bản
Các định
nghĩa và
khái
niệm cơ
bản
Nhu cầu nước công nghiệp là nhu cầu nước bắt nguồn từ
sự tăng trưởng của đất công nghiệp, bao gồm nước rửa,
nước lò hơi, nước sản xuất, nước làm mát và nước khác.
Các ngành công nghiệp khác nhau được sử dụng bởi
người sử dụng theo quy trình sản xuất của họ.
Phương
pháp tính
toán
Tiêu thụ nước công nghiệp hàng năm.
Hạn chế
của các
chỉ số
Có tính đến các xu hướng tăng trưởng kinh tế trong quá
khứ ở Đài Loan và đo lường sự cải thiện chất lượng cuộc
sống và phát triển công nghiệp trong tương lai, tiêu thụ
nước của Đài Loan dự kiến sẽ tiếp tục tăng. Tuy nhiên, để
duy trì đất, nước và môi trường sinh thái, việc phát triển
không giới hạn tài nguyên nước là không thể, và nguồn
nước có sẵn bị hạn chế. Trong tương lai, cần thay đổi quan
điểm về cấp nước. Việc cung cấp các giới hạn là một cân
nhắc.
Tài
liệu
tham
khảo
l Cục Tài nguyên nước, Bộ Kinh tế, "Kế hoạch hành động bảo tồn
nước", 2000 .
15
Tên chỉ số Tiêu thụ nước công nghiệp
l được làm việc quá sức và như vậy, "khối lượng hệ thống đánh giá
bền vững của Đài Loan (II) ", Dự án Nghiên cứu công tác Hội đồng
Khoa học Quốc gia, 2000.
Bảng 3.3. Phương pháp tính toán của chỉ số tỷ lệ xử lý nước thải
Tên chỉ số Tỷ lệ xử lý nước thải
Mục
chỉ
mục
Định
nghĩa
Là tổng của tỷ lệ thâm nhập nước thải công cộng, tỷ lệ
thâm nhập nước thải cống chuyên dụng, và tỷ lệ lắp đặt
cơ sở nước thải xây dựng.
Đơn vị %
Loại Chỉ số đáp ứng
Đặc
điểm
chỉ số
Mục
đích
Chức năng của cống thoát nước thải là thu gom và xử lý
nước thải đô thị để cải thiện vệ sinh môi trường sống đô
thị, cải thiện chất lượng môi trường sống, ngăn ngừa ô
nhiễm nước và đảm bảo chất lượng nước tốt.
Mục tiêu
Cải thiện tỷ lệ thâm nhập dân số của cống thoát nước để
cải thiện vệ sinh môi trường sống đô thị, cải thiện chất
lượng môi trường sống, ngăn ngừa ô nhiễm nước, đảm
bảo chất lượng nước tốt, thúc đẩy tái chế và tái sử dụng
tài nguyên và quản lý tài nguyên bền vững. Nhà nước bảo
vệ môi trường kế hoạch mục tiêu tầm trung tại Đài Loan
để tiếp nhận các tỷ lệ người sử dụng cống của 23,9% ,
mục tiêu tầm xa là 35,80% . Tỷ lệ tiếp quản khác với tỷ lệ
thâm nhập, dựa trên số lượng hộ gia đình tiếp quản. Thách
thức Kế hoạch trọng điểm phát triển quốc gia năm
2008 dự kiến sẽ tăng tỷ lệ thâm nhập của người sử dụng
nước thải công cộng lên 20,3% và tỷ lệ xử lý nước thải
lên 30,1% .
16
Tên chỉ số Tỷ lệ xử lý nước thải
Mô tả
phương
pháp
và định
nghĩa
cơ bản
Các định
nghĩa và
khái
niệm cơ
bản
Thoát nước thải là nước thải dành riêng cho việc xử lý
nước thải sinh hoạt và nước thải kinh doanh. Việc lựa
chọn khu vực quy hoạch nước thải phải dựa vào bảo vệ
nguồn nước, khu vực đô thị đông dân cư, phòng chống ô
nhiễm nước, khu vực xây dựng quan trọng và quy hoạch
hệ thống xử lý ưu tiên. Cống thoát nước thải là một trong
những công trình công cộng không thể thiếu trong các
thành phố hiện đại.
Phương
pháp tính
toán
Số hộ xử lý nước thải / hộ gia đình tương đương trên toàn
quốc và số hộ tương đương = dân số quốc gia / số hộ trung
bình. Hiện tại, mỗi hộ ước tính có bốn người.
Hạn chế
của các
chỉ số
Do dân số của mỗi hộ gia đình khác nhau, số lượng tiếp
quản ước tính lớn hơn tổng dân số. Bây giờ giả sử rằng
dân số của mỗi hộ gia đình là 4 người.
Tài
liệu
tham
khảo
Liên hợp quốc, Các chỉ số về khung và phương pháp phát triển bền
vững, 2001.
Ủy ban châu Âu, Đo lường tiến trình hướng tới một châu Âu bền
vững hơn - Các chỉ số được đề xuất cho phát triển bền vững, 2001.
Cơ quan bảo vệ môi trường của nhân dân điều hành, " Kế hoạch bảo
vệ môi trường quốc gia ", 1998 .
Bảng 3.4. Chỉ số và phương pháp tính toán sử dụng tài nguyên nước mỗi
người mỗi năm
Tên chỉ số Sử dụng nước mỗi người mỗi năm
Mục
chỉ
mục
Định
nghĩa
Lượng nước trung bình được sử dụng cho mỗi người mỗi
năm.
Đơn vị T / người / năm
Loại Chỉ số lực lái xe
17
Tên chỉ số Sử dụng nước mỗi người mỗi năm
Đặc
điểm
chỉ số
Mục đích
Mục đích của chỉ số này là thể hiện việc sử dụng tài
nguyên nước.
Liên kết
để phát
triển bền
vững
Chỉ số này có thể cho thấy lượng nước sử dụng mỗi người
mỗi năm. Do sự gia tăng dân số và sự gia tăng các hoạt
động kinh tế, lượng nước sử dụng cho mỗi người mỗi
năm có xu hướng tăng lên. Mức độ phát triển kinh tế,
hoặc sử dụng chỉ số này để cho biết liệu có sử dụng quá
mức tài nguyên nước để điều chỉnh việc sử dụng tài
nguyên nước hay không.
Mục tiêu
Ngoại trừ thỏa thuận giữa một số quốc gia, không có giá
trị mục tiêu tồn tại trên phạm vi quốc tế.
Mô tả
phương
pháp
và định
nghĩa
cơ bản
Các định
nghĩa và
khái
niệm cơ
bản
Tổng lượng sử dụng hàng năm là lượng nước ngầm được
bơm cộng với sử dụng nước mặt và không tính đến lượng
nước được cung cấp bởi nước tái chế.
Phương
pháp tính
toán
(Tổng lượng nước sử dụng hàng năm / Tổng dân số)
Hạn chế
của các
chỉ số
Chỉ số này không thể cho thấy những thay đổi trong tiêu
thụ nước trong các mùa khác nhau và phân phối tiêu thụ
nước ở các mục tiêu khác nhau. Ngoài ra, không có mối
quan tâm về chất lượng nước và sự phù hợp khi sử dụng.
Tài
liệu
tham
khảo
Ủy ban châu Âu, Đo lường tiến trình hướng tới một châu Âu bền
vững hơn - Các chỉ số được đề xuất cho phát triển bền vững, 2001.
18
PHẦN 4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1. Khái quát chung về Công ty TNHH thực phẩm Ping Rong – Bình Vinh
Công ty TNHH thực phẩm ping rong – Bình Vinh, xinfeng – Đài Loan
hợp tác với cửa hàng tiện lợi FAMILYMART, sản xuất các loại thực phẩm tươi
sống, cơm rang, cơm hộp, sandwich, sushi, cơm cuộn, bánh ngọt điểm tâm,
bánh mỳ, ....Công ty mở rộng mở thêm xưởng Tân Phong và tháng 1 năm 2015
chính thức đưa vào hoạt động. Sản phẩm của công ty đã được đón nhận và được
đánh giá cao, công ty luôn đem đến cho người tiêu dùng những sản phẩm tươi
ngon tốt cho sức khỏe nhất,nghiêm khắc tuân thủ các quản chế thực phẩm, đã
thông qua sát hạch quốc gia và nhận được giấy chứng nhận CAS và GMP. Về
nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới, công ty luôn chú trọng vào chất lượng
sản phẩm và tìm kiếm những đột phá để tạo ra cơ hội thị trường mới.
4.1.1. Địa điểm hoạt động của công ty
Công ty TNHH thực phẩm – Bình Vinh nằm tọa lạc tại số 289-3 nằm ở
quận Xinfeng, Tân Trúc, Đài Loan. (289-3, Zhonglun,Xinfeng Township,
Hsinchu County 304, Taiwan).
19
Các vị trí tiếp giáp của Công ty như sau:
- Phía Bắc: Giáp thủ đô Đài Bắc, Đài Loan khoảng 74km ;
- Phía Tây: giáp với Hồ Khẩu khoảng 10km;
- Phía Đông: giáp biển đông khoảng 5.1 km
- Phía Nam: Cách Thành phố Tân Trúc 6km
4.1.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty
a. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY
Cơ cấu bộ máy tổ chức nhà máy
Chủ tịch hội đồng quản trị
Tổng giám đốc
Phó tổng giám đốc
Tổ trưởng an toàn
thực phẩm
BP nghiên cứu
BP Nguyên vật
liệu
BP nhà xưởng BP công vụ BP quản lý
Phòng
Nghiên
Cứu
Phòng
Quản
Lý
Chất
Lượng
Thực
Phẩm
Nhà
kho
Đóng
Gói
Thực
Phẩm
Phòng
Chuẩn
Bị
Tổng
Vụ
Phòng
Nguyên
Vật
Liệu
Phòng
Tài
Vụ
Phòng
Bánh
Phòng
Nấu
Nướng
Công
Nghệ
Thông
Tin
20
Hình 4.1: Sơ đô cơ cấu tổ chức Công ty TNHH thực phẩm Ping Rong –
Bình Vinh.
b. CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY
a. Chức năng và nhiệm vụ
Trách nhiệm của từng bộ phận và tổ an toàn thực phẩm
Thẩm quyền trách nhiệm quản lý của chủ quản và cán bộ từng bộ phận:
1. Chủ tịch hội đồng quản trị: đại diện công ty đối ngoại, chịu trách nhiệm
đánh giá và thực hiện có hiệu quả các hoạt động kinh doanh, dự án đầu tư lớn.
2. Tổng giám đốc: chịu trách nhiệm xây dựng chiến lược phát triển công
ty, đề ra mục tiêu mỗi năm đồng thời giám sát quản lý, vận hành các bộ phận
của công ty như bộ phận chiến lược, marketing, nhân sự, tài chính – kế toán,
công nghệ thông tin, bảo quản thực phẩm, đặt hàng...
3. Phó tổng giám đốc: hỗ trợ tổng giám đốc giám sát chỉ đạo giám sát
vận hành sản xuất của công ty, chiến lược marketing, nghiệp vụ xúc tiến kinh
doanh, đảm bảo chất lượng, tài vụ, công nghệ thông tin...
4. Bộ phận quản lý nguyên vật liệu:
- Quản lý nguyên vật liệu, liên hệ các nhà cung cấp thiết bị sản xuất và
kiểm nghiệm thiết bị, xác nhận và đánh giá ,
- Mua nguyên vật liệu, thiết bị sản xuất và thiết bị thử nghiệm.
- Tiếp nhận đơn hàng, chuyển sang hệ thống sản xuất tại nhà máy
chuyển và quản lý các vấn đề sản xuất
5. Bộ phận quản lý: Tất cả các nghiệp vụ đối ngoại liên quan như tài vụ,
hành chính nhân sự, hệ thống công nghệ thông tin
21
- Ban tài vụ nhân sự: Phối hợp quản lý các nghiệp vụ về nhân sự, tiền
lương, thưởng, phạt, giáo dục và đào tạo, tài chính, thuế, nghiệp vụ kế toán,
quản lý vốn và tài sản cố định và các nghiệp vụ liên quan khác
- Ban công nghệ thông tin: quản lý hệ thống thông tin liên lạc nội bộ và
liên kết với bên ngoài
- Ban tổng vụ: tất cả các công việc bình thường trong nhà máy
6. Bộ phận quản lý chất lượng sản phẩm: chịu trách nhiệm giám sát việc
kiểm soát chất lượng sản phẩm, thực hiện quản lý sản xuất sản phẩm mới và
công tác an toàn vệ sinh, kiểm tra thành phẩm, bán thành phẩm và nguyên liệu,
quản lý chất lượng để cải tiến công nghệ, lập kế hoạch và triển khai dự án và
quản lý văn bản.
7. Bộ phận nghiên cứu: phối hợp và giám sát việc nghiên cứu sản phẩm,
niêm yết sản phẩm mới, khai thác thị trường, xu hướng tiêu dùng và nghiên cứu
thị trường, lập kế hoạch hoạt động.
8. Bộ phận nhà máy: phối hợp và giám sát việc quản lý sản xuất có
liên quan, quản lý vật tư, kho bãi và phân phối quản lý, nguồn nhân lực, quản
lý xử lý ngoại lệ, thẩm định hiệu suất và kế hoạch sản xuất hàng ngày và
dịch vụ khác.
9. Bộ phận nhà kho: điều phối và lưu trữ các nguyên liệu khác nhau
cần thiết cho việc sản xuất sản phẩm liệu, kiểm soát mua, hàng tồn kho an
toàn, mỗi ngày đều phải kiểm tra lượng hàng trong kho và nghiệp vụ quản
lý hàng hóa.
10. Bộ phận kỹ thuật: Sửa chữa bảo dưỡng tất cả các máy móc trang thiết
bị của nhà máy
11. Tổ an toàn thực phẩm
Tổ trưởng:
1. Quản lý tổ an toàn thực phẩm đồng thời sắp xếp những công việc
khác.
22
2. Giáo dục đào tạo những kiến thức liên quan về an toàn thực phẩm cho
thành viên trong tổ;
3. Đảm bảo thiết lập hệ thống quản lý an toàn thực phậm, thực hiện, duy
trì cập nhật hệ thống quản lý an toàn thực phẩm
4. Họp nội bộ và ngoại giao của các hạng mục liên quan.
5. Xử lý những tình huống khẩn cấp, đồng thời tìm cách khắc phục những
sự cố.
Thành viên:
1. Xử lý ý kiến của khách hàng.
2. Điều tra sự hài lòng về sản phẩm của khách hàng.
3. Phân tích xử lý tài liệu những vấn đề có liên quan như hoạt động thị
trường, xu hướng tiêu dùng, an toàn thực phẩm.
4. Xử lý những tình huống khẩn cấp, đồng thời tìm cách khắc phục những
sự cố.
5. Phân tích,sắp xếp, thu thập thông tin cạnh tranh thị trường của sản phẩm.
6. Tham gia các hoạt động kiểm toán nội bộ và hoạt động cải thiện.
7. Quản lý tài liệu và sổ sách.
4.1.3. Tính chất và quy mô hoạt động
a. Loại hình hoạt động và sơ đồ quy trình sản xuất:
Loại hình hoạt động: Công ty TNHH thực phẩm Ping Rong – Bình vinh
chế biên thực phẩm đồ ăn nhanh.
Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh:
Nguyên liệu
đầu vào: Cá,
trứng, rau,
thịt, bánh,
salab,…
Chế biế,
Phân loại
Đóng gói,
dán tem,
hạn sử
dung,…
Xuất ra thị
trương(
Famylym
art)
23
Hình 4.2: sơ đồ biến của công ty TNHH thực phẩm Ping Rong – Bình vinh
24
Một số hình ảnh trong chế biên thực phẩm:
Các bộ họp phổ biến công việc.
Chế biến trong xưởng:
Giai đoạn cân chia sảm phẩm:
25
Dán tên loại hàng.
Chộn salad
Bánh mỳ xếp lên lán
26
Trong kho
Cán bộ đến hàng
Cán bộ kiểm tra hàng:
27
Nhập hàng lên xe:
b. Danh mục máy móc, thiết bị của Công ty
STT Tên thiết bị Số lượng Tình trạng
1 Lò nấu 9 Tốt
2 Tủ đông 3 Tốt
3 Kho lạnh 3 Tốt
4 Máy đóng gói 7 Tốt
5 Máy cắt bánh 3 Tốt
6 Máy chia cơm,
…
1
…
Tốt
…
28
4.2. Các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường
4.2.1. Biện pháp xử lý nước thải
Lượng nước thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của Công ty TNHH
thực phẩm ping rong khoảng 15 000 m3/ngày (lượng nước thải bằng 100%
lượng nước cấp). Hiện tại nước thải này được đấu nối với đường ống thu nước
thải sinh hoạt chung, sau đó nước thải được dẫn về hệ thống xử lý nước thải 15
000𝑚3
/ngày/đêm của Công ty.
Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải của công ty như sau:
Hình 4.3. Sơ đồ hệ thống xử lí nước thải 15000 m3/ngày đêm
Nước thải được đưa về tập trung tại hồ thu gom với sức chứa 100.000 m3
nước thải bằng đường ống dẫn lớn. Tại hồ thu gom có 2 máy bơm công suất
lớn hoạt động thay phiên bơm nước thải phụt lên không trung giúp cho nước
thải tiếp xúc với oxi nhiều nhất có thể. Sau đó nước thải được bơm bằng 3 máy
Nước thải đầu vào
Song chắn rác thô
Tách dầu mỡ
Bể sinh học bán dính
Bể lắng
Bể khử trùng
Nước đầu ra
Bể chứa
buồn dư
oxi
Hồ thu gon
29
bơm chìm trên tổng 6 máy bơm chìm kiểu cánh hở nhằm loại bỏ các loại chất
rắn lớn hơn 0,75mm khi hoạt động ở mức trung bình và tối đa 6 máy cùng hoạt
động khi lượng nước thải đưa về ở mức tối đa lên hệ thống xử lý nước thải. Tại
đây trước khi nước thải được đưa vào xử lý chúng được qua săn chắn rác với
kích thước khe là 10mm. Giữ lại rác có kích thước lớn hơn 10mm trước khi
được đưa vào hệ thống xử lý và chúng được công nhân đưa loại bỏ vào thùng
chứa rác và đem đi xử lý.
Sau khi nước thải đã đi qua bể lọc rác tinh sẽ tự chảy đến bể tách dầu mỡ
do sự sắp đặt theo sự chênh lệch về độ cao. Dầu mỡ sau khi được tách ra sẽ
nằm trên bề mặt của nước thải vào khay bằng máy gạt bề mặt và dầu này được
đưa đi xử lý như chất thải nguy hại. Phần nước còn lại sẽ chảy qua bể điều hòa.
Tại bể điều hòa thì đâu dò nồng độ PH sẽ đo và điểu chỉnh sao cho đạt
đúng bằng giá trị cài đặt ở phòng điểu khiển và đồng thời sẽ bơm điều chỉnh
bằng dung dịch NaOH, HCL nếu nống độ PH quá cao sẽ bơm thêm HCL vào
khi cân bằng thì dừng và ngược lại.
Thông thường bể điều hòa làm việc tốt nhất từ 6,5 => 7,5.
Trong bể điều hòa thì nước thải được khuấy trộn chìm liên tục để điều
hòa nồng độ và lưu lượng nước đồng thời ngăn không cho quá trình lắng diễn
ra. Bơm chìm được sử dụng tại bể điều hòa vận chuyển nước thải đến bể lắng.
Đồng thời bể điều hòa cũng có vai trò làm bể chứa nước thải mỗi khi hệ thống
dừng lại để sửa chữa hoạc bảo trì,
4.1.5. Các giai đoạn diễn ra tại bể lắng:
Quy trình bể lắng diễn ra 5 giai đoạn: cấp nước, cấp nước và sục khí, sục
khí, lắng, chắt nước. Các giai đoạn này được vận hành vận hành liên tục và
được điều khiển với chương trình tự động. Khi thời gian cấp nước kết thúc thì
giai đoạn cấp nước và sục khí điễn ra, nước được cấp đủ vào hồ chứa trong quá
trình sục khí thì sẽ được dừng lại nhưng khí vẫn được sục liên tục, lúc này nước
được xáo trộn liên tục để tăng hiệu quả của quá trình xử lý hiếu khí bằng vi
sinh. Thời gian sục khí kết thúc, tiếp đến sẽ là giai đoạn lắng, bùn sẽ được lắng
trong điều kiện tĩnh, các bông cặn nặng sẽ lắng xuống với tốc độ nhanh trong
30
suốt quá trình lắng. Giai đoạn cuối cùng của bể là chắt nước. Nước được chắt
cách nước mặt 30cm và được đưa qua bể khử trùng.
Tại bể khử trùng, 𝐶𝑎(𝑂𝐶)2 được châm vào với liều lượng xác định
tùy thuộc vào dòng thải bể khử trùng nước trước khi đưa ra hồ chứa nước
sau xử lý.
Ngoài ra, sau quá trình xử lý ở bể lắng một phần bùn dư nén ở đáy được
chuyển đến máy ép bùn để xử lý bằng bơm cấp bùn. Phần nước sinh ra trong
quá trình ép bùn sẽ được chảy vào bể thu gom. Phần bùn sau khi ép được đem
đi phơi.
4.1.6. Song chắn rác thô
Chức năng:
Nhằm giữ lại các loại rác (giẻ, giấy, bao bì…) và các tạp chất rắn thô có
kích thước lớn hơn 10mm trước khi đưa vào cá công trình xử lý tiếp theo. Việc
sử dụng song chắn rác trong các công trình xử lý nước thải tránh được các hiện
tượng tắt nghẽn bơm, van và các trường hợp gây hỏng bơm.
Cấu tạo:
Song chắn rác đặt vuông góc với dòng chảy, gồm các thanh kim loai
(inox) đặt cách nhau 10mm trong một khung thép hình chữ nhật, dễ dàng
trượt lên xuống dọc theo hai khe ở thành mương dẫn và có thể kéo lên khi
vệ sinh.
4.1.7. Bể thu gom
Chức năng:
Thu nhận toàn bộ nước thải từ phân xưởng sản xuất của công ty và bao
gồm cả nước thải sinh họat.
Cấu tạo:
Bể thu gom được thiết kế bằng bê tong cốt thép, chiều sâu đáy bể thấp
hơn mực nước ống đầu vào 3m.
Bể hình chữ nhật nằm sâu dưới mặt đất Kích thước hố thu:
V=15,1×9,2×5,9 (m)Có 3 bơm chìm cấu tạo giống nhau, hoạt động luân phiên
để bơm nước vào 2 thiết bị lọc rác tinh.
Chức năng:
31
Loại bỏ các tạp chất rắn và các hợp chất hữu cơ có kích thước lớn hơn
0,75mm. Hai thiết bị lọc rác được cấp nước nhờ 3 bơm hoạt động luân phiên
nhau.
4.1.8. Bể tách dầu mỡ
Chức năng:
Trong nước thải có chứa nhiều váng dầu nổi lên trên bề mặt, được máy
gạt dầu gạt vào máng và chảy vào thùng chứa sau đó được công ty môi trường
xử lý. Bể tách dầu có nhiệm vụ gạt bỏ các chất nổi bề mặt giúp cho các công
trình phía sau xử lý đạt hiệu quả.
Cấu tạo:
Bể tách dầu mở được thiết kế bằng bê tông cốt thép và nổi lên trên mặt
đất nhờ liên kết với cụm bể chính.
Kích thước bể: 2,5×18,9×5 (m)
4.1.10. Bể sinh học bán dính
Chức năng:
- Oxy hóa các chất hữu cơ có khả năng phân hũy sinh học trong bể (chất
hữu cơ hòa tan được chuyển thành sinh khối tế bào mới).
- Kết bông các hợp chất hữu cơ ổn định và tách những sinh khối mới
tạo thành ra khỏi nước thải sau xử lý.
- Loại các bông cặn sinh học ra khỏi nước bằng quá trình lắng trọng lực
làm cho nước ra trong hơn.
Cấu tạo:
- Bể phản ứng gián đoạn theo từng mẻ hoạt động dựa trên quá trình sinh
trưởng lơ lửng của vi sinh vật hiếu khí, là một dạng Aerotank làm việc theo mẻ
xử lý nước thải với bùn hoạt tính.
- Số bể: 4 cái
- Kích thước mỗi bể: Chiều dài × chiều rộng × chiều cao = 18 × 8 × 5
(m) Chiều cao chứa nước: 3,5 (m)
32
- Thể tích chứa nước: V = 720 m3
- Thời gian lưu lưu nước trong bể: t = 19,2 giờ Số mẻ của 1 bể: 4
mẻ/ngày
- Thể tích rót đầy bể trong 1 mẻ: 334 m3/mẻ
- Lượng bùn sinh ra: 51,6 kg/mẻ Máy thổi khí: 2 cái (mỗi bể 1 cái) Sục
khí chìm: 4 cái (mỗi bể 2 cái) Bơm bùn 2 cái
- Công suất chuyển tải oxy: 44 kg O2/giờ
Ưu điểm:
- Quá trình xử lý đơn giản, hiệu quả xử lý các chất ô nhiễm cao. Không
cần bể lắng 1 và 2, không cần hệ thống tuần hoàn bùn. Vận hành tự động, giảm
diện tích xây dựng và chi phí đầu tư.
- Quá trình xử lý ổn định: khi sinh khối thích nghi với một khoảng rộng
nồng độ chất nền và DO thì quá trình xử lý không bị ảnh hưởng bởi tải trọng
BOD, có khả năng xử lý đạt tiêu chuẩn cao (tiêu chuẩn loại A).
- Có khả năng khử được các hợp chất Nito, Photpho cao. Cạnh tranh giá
cài đặt và vận hành
- Có thể lắp đạt từng phần và dễ dàng mở rộng thêm.
Nhược điểm:
- Công nghệ xử lý sinh học đòi hỏi sự ổn định tính chất nước thải trước
khi xử lý. Nếu có bất kỳ sự thay đổi đột ngột của tính chất nước thải đầu vào
(hàm lượng kim loại nặng cao, pH quá thấp hoặc quá cao…) thì sẽ làm ảnh
hưởng rất lớn đến hiệu quả xử lý tải lương ô nhiễm tính theo BOD và nhiều
khó khăn trong việc khắc phục các sự cố của các bể vi sinh vật.
- Để bể có thể vận hành một cách hiêu quả thì đòi hỏi người vận hành
phải thường xuyên theo dõi các bước xử lý nước thải.
33
4.1.11. Chu kỳ hoạt động của bể:
Bảng 4.1: Chu kỳ hoạt động của bể:
Giai đoạn
Thời gian
(phút)
Mô tả
Cấp nước 60
Cấp nước và bắt đầu với lượng nước thải
đã được định cho bể và bắt đầu phân hủy chất
hữu cơ mạnh mẽ.
Cấp nước và
sục khí
60
Khi nước được cấp vào bể trong thời gian
60 phút thì máy thổi khí bắt đầu hoạt động, nước
được tiếp tục cấp trong vòng 60 phút nữa thì
ngưng.
Sục khí 180
Khi cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng, các
phản ứng sinh hóa hoạt động nhờ vào việc cung
cấp oxy không khí, sinh khối tổng hợp BOD,
ammoniac và nito hữu cơ.
Lắng 60
Sau khi oxy hóa sinh học xảy ra, bùn được
lắng và nước trên bề mặt tạo ra sự phân cách giữa
bùn và nước. quá trình lắng diễn ra trong môi
trường tĩnh, hiệu quả thủy lực của bể đạt 100%.
Xả nước 60
Hệ thống thu nước bằng phao nổi trên bề
mặt từ trên xuống để lấy nước mà cặn không bị
kéo theo. Thời xả nước chỉ kéo dài trong vòng
80 phút, còn lại 10 phút là bơm xả bùn dư trong
bể ra bể nén bùn và sau đó tiếp tục nạp mẻ mới.
Tổng cộng 360 phút
34
4.1.12. Bể khử trùng
Chức năng:
Nước thải sau khi xử lý ở bể bán dính còn chứa khoảng 105-106 vi khuẩn
trong 1ml sẽ được đưa từ bể theo đường ống trọng lực tới bể khử trùng để diệt
vi khuẩn gây bệnh trước khi xả ra ngoài. Trong bể này Clorua vôi (NaOCl)
được châm vào bể với liều lượng xác định tùy thuộc vào nước thải dòng ra để
khử trùng trước khi vào cống. Trong bể, nước chuyển động dích dắc tạo nên sự
xáo trộn hóa chất và nước, lúc này vi sinh vật bị tiêu diệt. Nước sau khi khử
trùng được thải ra ngoài theo cống đến bể chứa nước sau xử lý.
Bê khử trùng:
Cấu tạo:
- Kích thước: L × W × H = 18× 1,5 × 3,4 (m)
- Chiều cao chứa nước: H =3,2 (m) Thể tích chứa nước: V = 56m3
- Thời gian lưu nước trong một chu kỳ: 1,5 giờ Hóa chất sử dụng:
NaOCl 10%
- Vật liệu xây dựng: bê tông cốt thép
4.1.13. Bể nén bùn
Bùn dư từ bể babs dính được bơm đến bể nén bùn nhằm cô đặc bùn sơ
bộ, bể này được thiết kế như bể nén bùn trọng lực. Bùn nén ở dưới đáy được
chuyển đén máy ép bùn bằng các máy bơm bùn. Bùn bơm từ bể nén bùn được
35
trộn với polimer trong để tăng khả năng tách nước vầ kết dính của bùn. Phần
nước tách ra trong quá trình ép bùn theo mương dẫn chảy về hố thu gom.
Bùn dư từ quá trình xử lý được bơm về bể nén bùn, độ ẩm của bùn khoảng
80% – 90%, sau đó bùn được bơm đến máy ép bùn và cô đặc đến độ ẩm từ 20-
30%. Bùn khô được giao cho công ty môi trường xử lý.
Khi nồng độ bùn trong bể chứa nằm trong khoảng từ 20.000-50.000
mg/l và bùn đã được phân hủy tốt (bùn có màu nâu xám) thì sẽ tiến hành
ép bùn.
Chọn lựa Polymer thích hợp bằng cách lấy mẫu bùn đã lắng để xác định
thể tích polymer/thể tích bùn để tạo keo bùn tối ưu. Từ đó diều chỉnh lượng
bơm của bơm polymer và bơm bùn thích hợp.
Tách nước ra khỏi bùn với mục đích: giảm khối lượng vận chuyển ra bãi
thải, cặn khô dễ đưa đi chôn lấp hay cải tạo đất có hiệu quả cao hơn bùn ướt,
giảm thể tích nước có thể ngấm vào nước ngầm ở bãi chôn lấp.
4.1.14. Các sự cố xảy ra và cách khắc phục
Bảng 4.2: Một số sự cố hay xảy ra và cách khắc phục
STT Hiện tượng Nguyên nhân Cách khắc phục
1
- Hiển thị sai;
- Kiểm soát quá
trình sai.
- Điện cực hư Điện
cực dơ;
- Giá trị bị sai lệch;
- Đường truyền tín
hiệu sai;
- Cài đặt sai.
- Kiểm tra và vệ sinh
định kỳ Hiệu chỉnh định
kỳ;
- Yêu cầu nhà sản xuất
kiểm tra;
- Điều chỉnh lại.
2
Bơm chìm nước
thải không hoạt
động.
Chưa cấp điện cho
bơm;
Nước trong bể quá ít
Kiểm tra và đóng tất cả
thiết bị điều khiển bơm;
36
STT Hiện tượng Nguyên nhân Cách khắc phục
Van máy bơm chưa
mở;
Bơm bị chèn vật lạ
hay bị sự cố.
Kiểm tra bộ lấy tín hiệu
mức nước trong bể có
hoạt động tốt không?
Mở van và điều chỉnh
van ở vị trí thích hợp.
Kiểm ta bơm để tìm cách
khắc phục.
3
Bơm bùn không
hoạt động.
Chưa cấp điện cho
bơm;
Đường ống dẫn bùn
bị nghẹt..
Kiểm tra và đóng tất cả
các thiết bị điều khiển.
Vệ sinh đường ống.
4
Bơm định lượng
hóa chất không
hoạt động.
Chưa cấp điện cho
bơm
Có vật lạ nghẹt trong
van của đầu hút
và đầu.
Kiểm tra và đóng tất cả
thiết bị điều khiển
bơm;Vệ sinh đầu hút và
đầu đẩy.
5
Chất lượng nước
đầu vào không
đạt (các chỉ tiêu ô
nhiễm vượt quá
mức cho phép).
Nguồn nước thải
dược thải ra từ các
nhà máy chưa đạt chỉ
tiêu thải vào khu
công nghiệp.
Kiểm tra nếu có nghi
ngờ và yêu cầu nhà máy
đó khắc phục kịp thời.
37
Khu xử lý nước thải:
Bể chán rác:
Khu xử lý nước thải tại công ty:
38
4.3. Đánh giá hiệu quả xử lý nước thải của Công ty TNHH thực phẩm Ping
Rong – Bình Vinh, Xinfen, Đài loan
4.3.1. Quy chuẩn nước thải của Đài Loan
Tên quy định: Thoát nước tiêu chuẩn EN
Ngày sửa đổi: 29 tháng 4 năm 108
Thể loại quy định: Quản trị Phòng bảo vệ môi trường của nhân viên điều
hành Yuan Mục tiêu bảo vệ chất lượng nước
File đính kèm:
Lịch trình 15: Các dự án chất lượng nước và giá trị giới hạn của các công
trình xử lý nước thải.
Điều 1:Tiêu chuẩn này được xây dựng theo đoạn thứ hai của Điều 7 của Luật
Kiểm soát Ô nhiễm Nước (sau đây gọi là Luật này.
Điều 2: Các tiêu chuẩn nước xả cho kinh doanh, hệ thống thoát nước thải và
các công trình xử lý nước thải xây dựng, các hạng mục
và giới hạn chất lượng nước như sau: Lịch trình 15 được áp dụng để xây dựng
các cơ sở xử lý nước thải. Các tiện ích, hệ thống nước thải xả nước thải (nước
thải) theo báo cáo công cộng của cơ quan có thẩm quyền của thành phố hoặc
quận (thành phố) phải đặc biệt đối với các khu vực kiểm soát khí thải của các
khu vực bảo vệ đất nông nghiệp (sau đây gọi là vùng nắp) cụ thể trong vùng
nước tiếp nhận là, Các giới hạn của đồng, kẽm, crôm tổng số, niken, cadmium
và crom hóa trị sáu được áp dụng cho Biểu 16. Nhưng nguyên nhân của hệ
thống cống hoặc hệ thống thoát nước của khu vực, không xả nước thải (nước
thải) vào tổng vùng kiểm soát trong một vùng nước tiếp nhận cụ thể không
được áp dụng Biểu 36 của tài liệu này.
Đối với các ngành cụ thể, các doanh nghiệp khu vực, hệ thống thoát nước thải
và xây dựng các công trình xử lý nước thải, nơi các tiêu chuẩn xả thải được
thiết lập , hoặc cơ quan có thẩm quyền của thành phố hoặc quận
39
(thành phố) bổ sung hoặc thắt chặt các quy định theo khoản 2 Điều 7 của
Luật này Những người xả nước theo tiêu chuẩn sẽ tuân theo quy định của họ.
Bảng : Lịch trình 15 Dự án chất lượng nước và giới hạn của các công trình xử
lý nước thải
Phạm vi áp
dụng
Dự án Giới hạn Nhận xét
Nhiệt độ nước Phát thải trong
không
Vùng đất của biển
Mặt nước
Dưới 38 độ C (phù
hợp
Cho tháng 5 đến
tháng 9)
Dưới 35 độ C (phù
hợp
Từ tháng 10 đến
tháng 4 năm sau)
Phát xạ trực tiếp
Nhiệt độ nước của
cảng xả không được
vượt quá
42 độ C
Nước mặt ở miệng
500 mét
Chênh lệch nhiệt độ
không được vượt
quá bốn độ C
Chỉ số nồng độ ion hydro [𝐻+
] hay
pH
6.0 – 9.0
Nitơ ( N) 50
Nitơ amoni (
𝑁𝐻4)
Phát ra từ
Chất lượng nước
đến
Bảo vệ lượng
nước
Người trong cuộc
10
40
Axit
orthophosphoric
Muối (để
Photpho hóa trị
ba
Máy đo axit
Đếm) 𝐻3𝑃𝑂4
Phát ra từ
Chất lượng nước
đến
Bảo vệ lượng
nước
Người trong cuộc
4.0
Chất hoạt động bề mặt anion 10
Mỡ (chiết xuất n-hexan) 10
Sắt hòa tan ( Fe) 10
Mangan hòa tan (Mn) 10
Cadmium (Cd) 0.03
Chì (Pb) 1.0
Tổng crom 2.0
Crom hóa trị sáu (𝐶𝑟+6
) 0.5
Methylmercury 0.0000002
Tổng thủy ngân( Hg) 0.005
đồng ( Cu) 3.0
Kẽm (Zn) 5.0
Bạc (Ag) 0.5
Niken( Ni) 1.0
Selen ( Se) 0.5
Asen(Á) 0.5
Boron (Br)
Phát ra từ Chất
lượng nước đến
Bảo vệ lượng
nước
Người trong cuộc
1.0
Phát ra từ
Chất lượng nước
đến
Bảo vệ lượng
nước
Người ngoài cuộc
5.0 Không áp
dụng lưu
lượng nhỏ
hơn năm
Mười mét
khối mỗi
ngày
Bởi.
41
Trung
Hoa
Cộng hòa
trung
quốc
Chín
mười
Tám năm
tháng
Giêng
Một ngày
Sau
Ứng dụng
đưa lên
Giấy
phép
Bởi
Lưu lượng lớn
hơn hai
50 mét khối
Bàn chân / ngày
Nhu cầu oxy sinh
hóa
30
Cá tuyết 100
Chất rắn lơ lửng 30
Escherichia coli
200,000
Dòng chảy nằm
giữa hai
50 mét khối
Bàn chân / ngày
trở xuống
Nhu cầu oxy sinh
hóa
50
Cá tuyết 150
Trung
Hoa
Cộng hòa
trung
quốc
Chín
mười
Bảy năm
Mười hai
Tháng ba
Mười một
ngày
Càn
Thiên
Hãy xây
dựng
Sản xuất
Dựa theo
Lưu lượng lớn
hơn hai
50 mét khối
Bàn chân / ngày
Nhu cầu oxy sinh hóa 30
Cá tuyết 100
Chất rắn lơ lửng 300
Escherichia coli 20,000
Dòng chảy giữa
năm
0-250
Mét vuông /
ngày
Nhu cầu oxy sinh hóa 50
Cá tuyết 150
Chất rắn lơ lửng 50
Escherichia coli 300,000
Lưu lượng nhỏ
hơn năm
0 mét khối
/ngày
Nhu cầu oxy sinh hóa 80
Cá tuyết 250
Chất rắn lơ lửng 80
42
4.3.1. Hiện trạng nước thải đầu của Công ty TNHH thực phẩm Ping Rong
– Bình Vinh, Xinfen, Đài loan
Tháng 7/2019
Bảng 4.3. Chỉ số phân tích tháng 7/2019
TT Chỉ tiêu Đơn vị Kết quả phân tích
Quy chuẩn Đài
loan
1 COD mg/l 36,13 50
2 pH mg/l 5 9
3 N mg/l 5,21 4
4 Cu mg/l <0,05 3.0
5 Pb mg/l <0,1 1.0
6 Zn mg/l <0,05 3
7 Cd mg/l <0,02 0,03
8 Ni mg/l <0,02 1.0
10 Fe mg/l 13 10
11 Cl-
mg/l 0,19 1
12 CN-
mg/l <0,01 0,07
13 NH4
+
mg/l 7,08 10
Nhận xét
Từ kết quả đánh giá trên cho thấy quá trình xử lý nước thải của Công ty
vượt chỉ tiêu N cho phép là 1,21 lần, chỉ số Fe vượt lần chỉ số cho phép. Điều
này cho thấy chất lượng nước thải đầu tại bể chứa Công ty xử lý chưa tốt, ở
một số chỉ tiểu chưa đạt quy chuẩn nước thải của chính phủ Đài Loan.
43
Tháng 8/2019
Bảng 4.4: Chỉ số phân tích tháng 8/2019
TT Chỉ tiêu Đơn vị Kết quả phân tích
Quy chuẩn đài
loan
1 COD mg/l 38,67 50
2 pH mg/l 5 9
3 HNO3 mg/l 39,07 50
4 Cu mg/l <0,05 3.0
5 Pb mg/l <0,1 1.0
6 Zn mg/l <0,05 3
7 Cd mg/l <0,02 0,03
8 Ni mg/l <0,02 1.0
10 Fe mg/l <0,01 10
11 Cl-
mg/l 0,24 1
12 CN-
mg/l <0,01 0,07
13 NH4
+
mg/l 7,58 10
Nhận xét:
Từ kết quả đánh giá tháng 8 cho thấy quá trình xử lý nước thải của Công
ty thực phẩm ping rong có thể thấy thải ra môi trường không vượt chỉ tiêu cho
phép, công ty cần cố gắng và phát huy tốt công tác quản lý môi trường hơn.
Do vậy để đảm bảo không gây ô nhiễm môi trường tại nơi tiếp nhận
nguồn thải. Công ty xây dựng và thiết kế để xử lý nước thải đã qua xử lý vào
hệ thống nằm trong giới hạn quy chuẩn chính phủ Đài Loan.
c) Tháng 9/2019
44
Bảng 4.5: Hiện trạng nước thải đầu tháng 9/2019
TT Chỉ tiêu Đơn vị Kết quả phân tích
Quy chuẩn Đài
Loan
1 COD mg/l 29,92 50
2 pH mg/l 6 9
3 HNO3 mg/l 6,23 50
4 Cu mg/l 0,05 3.0
5 Pb mg/l 0,1 1.0
6 Zn mg/l 0,05 3
7 Cd mg/l 0,1 0,03
8 Ni mg/l 0,02 1.0
10 Fe mg/l 0,01 10
11 Cl-
mg/l 0,29 1
12 CN-
mg/l 0,01 0,07
13 NH4
+
mg/l 9,58 10
* Nhận xét:
Từ kết quả đánh giá tháng 9 cho thấy quá trình xử lý nước thải của Công
ty TNHH thực phẩm Ping Rong – Bình Vinh,Xinfeng, Đài loan đạt hiệu quả
cao. Điều này cho thấy chất lượng nước thải tại bể chứa Công ty xử lý nằm
trong ngưỡng cho phép, ở một số chỉ tiêu chưa đạt hiểu quả cao.Do vậy để đảm
bảo không gây ô nhiễm môi trường tại nơi tiếp nhận nguồn thải. Công ty xây
dựng và thiết kế để xử lý nước thải đã qua xử lý sơ bộ, chất lượng nước thải
đấu nối vào hệ thống thu gom nước thải tập trung về bể chứa xử lý nằm trong
giới hạn quy chuẩn cho phép của chính phủ Trung Hoa Dân Quốc ( hay Đài
Loan).
Nhận xét chung
45
Dựa theo số liệu, kết quả đã phân tích được ở bảng 4.5, bảng 4.6, bảng
4.7 cho thấy được chỉ tiêu chất lượng nước thải đầu vào để xử lý một số chỉ
tiêu đáp ứng được chỉ tiêu cho phép ở cả 3 tháng.
Từ đây ta có thể nhận xét được nguồn nước thải đầu ra từ Công ty TNHH
thực phẩm Ping Rong – Bình Vinh, Đài loan đạt hiệu quả cao ở các chỉ tiêu N,
Fe, Ni và chỉ tiêu NH4
+
so với quy chuẩn chính phủ Đài Loan .
Và công ty xây dựng bể xử lý nguồn nước thải đã qua xử lý để cho nguồn
nước thải từ Công ty đưa ra môi trường không gây ô nhiễm môi trường và ảnh
hưởng tới đời sống con người.
4.4.Tình hình sản xuất, chế biến và tiêu thụ thực phẩm tại công ty;
- Nguồn nguyên liêu: nhập trong nước, Việt Nam, Philippin, Trung
Quốc, Nhật Bản,…
Bảng 4.6. Tình hình sản xuất của công ty (chuyền/ ngày):
STT Tên sảm phẩm Số lượng Nơi tiêu thụ Tồn kho
1 Bánh mì salab 1200 Family mart Hết
2 Bánh mì kẹt trứng 1500 Family mart Hết
3 Bánh mì trứng sala 1500 Family mart Hết
4 Cơm trắng trứng 2000 Family mart Hết
5 Rau 2000 Family mart Hết
6 Cơm ran thịt bò 2000 Family mart Hết
Tổng 11700
Nhận xét:
Để công ứng đủ sảm phẩm cho thị trường thì cần phải sản xuất với số
lượng hàng lớn mới đáp ứng cho thị trướng được nhưng bên cạnh đó môi trường
cần được đảm bảo
46
4.5. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn.
a. Thuận lợi:
- Xử lý nước thải được xem là cuộc cách mạng về xử lý môi trường xử
lý triệt để nguồn gây ô nhiễm theo tốc độ đô thị hóa làm thay đổi suy nghĩ
truyền thống để áp dụng công nghệ xử lý môi trường.
- Việc xử lý nước thải có sử dụng được không? Tại nhiều nước trên thế
giới, nước thải được xem là nguồn nguyên liệu quý giá. Sở dĩ nước thải có vai
trò quan trọng vì chúng có thể được chiết xuất dựa vào các thành phần tồn tại
trong nguồn nước được tái sử dụng làm phân bón, thức ăn, trồng cây,…
- Cho đến nay, nguồn nước thải sau xử lý được sử dụng rộng rãi cho
tưới tiêu, đóng góp không nhỏ đến vùng cây xanh đô thị, sử dụng trong chế
biến thủy hải sản, phục vụ quá trình sản xuất công nghiệp.
- Nhờ nâng cao hiệu suất xử lý, chiết xuất thêm nhiều chất và tạo ra
nguồn năng lượng lớn trong quá trình xử lý nước thải nhờ vậy mà giảm được
lượng lớn khí thải độc hại ảnh hưởng đến hệ khí quyển và chất lượng không
khí tự nhiên.
- Xây dựng hệ thống xử lý nước thải đạt chuẩn, vừa tối ưu chi phí tối đa
cho chủ đầu tư.
- Đáp ứng các chỉ tiêu môi trường.
- Đảm bảo an toàn môi trường cho người dân .
b. Khó khăn:
- Một trong những thách thức lớn nhất đó là máy móc thiết bị còn hạn
chế, dây chuyền sản xuất chưa hiện đại. Thực trạng chung là các công ty đang
đối mặt với khó khăn cả về nguyên liệu cũng như công nghệ.
- Xử lý nước thải với khối lượng lớn và liên tục như vậy nên thường
xảy ra những sự cố như: máy nóng, máy hỏng, máy chạy không điều, chập điên,
rác kẹp ống dẫn,...
47
- Tốn diện tích, giá thành bảo dưỡng vận hành lớn, tốn nguyên liệu lớn,
…
- Kết quả phân tích chưa đáp ứng được các chỉ số môi trường cho
phép…
- Liên quan đến môi trường nước thải từ sản xuất, nước thải sinh hoạt
hay nước thải công nghiệp,… chứa nhiều thành phần ô nhiễm, chất độc hại, vi
khuẩn lây lan nhiều mầm bệnh nguy hiểm,… Đây là những tác hại nguy hiểm
ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe của con người.
PHẦN 5
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. Kết luận
Công ty TNHH thực phẩm Ping Rong – Bình Vinh, Đài loan có tổng
công suất 30.000 m3
ngày đêm, với 3 chế độ tự động, bán tự động và vận hành
bằng tay, cho việc xử lý nước thải Công ty.
Nguồn nước thải đầu vào từ Công ty TNHH thực phẩm Ping Rong – Bình Vinh,
Đài loan chưa đạt hiệu quả cao ở các chỉ tiêu tổng N, Tổng P và chỉ tiêu NH4+.
48
Xử lý thức thải, rác thải tại công ty là vô cùng cần thiết nên phải đảm bảo các
chỉ số COD, DO, …theo chuẩn cho phép của môi trường.
5.2. Kiến nghị
- Đối với các nguồn xả có chất lượng nước thải sau xử lý không đạt yêu
cầu xả thải loại B hoặc vượt quá mức cho phép nhiều lần không được đưa vào
hệ thống xả nước thải ra môi trường mà phải tiếp tục xử lý.
- Nâng cấp công suất xử lý nước thải của Công ty TNHH thực phẩm
Ping Rong – Bình Vinh, Đài loan lên 50,000m3/ngày.đêm để đáp ứng đủ nhu
cầu xử lý nước thải cho công ty .
- Tận dụng nguồn nước đã qua xử lý cho các Công ty, xí nghiệp sử dụng
vào việc sản xuất và trong quá trình làm mát thiết bị, rửa sàn, hay tưới cây…
- Ban hành các quy định cụ thể nhằm tăng cường vai trò của chủ đầu tư
đối với việc kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện công tác bảo vệ môi trường
- Hướng dẫn cho các công ty thiết kế cũng như đấu nối hệ thống thoát
nước đúng quy định.
- Tăng cường kiểm tra các hố ga giám sát chất lượng nước thải đầu ra tại
các kênh của Công ty TNHH thực phẩm Ping Rong – Bình Vinh, Đài loan,
KCN để kiểm soát chặt chẽ việc xả thải đúng quy định, phát hiện kịp thời
các hành vi vi phạm và biện pháp khắc phục.
- Tuyên truyền, phổ biến thông tin về QLMT và tiếp cận sản xuất sạch
hơn. Đồng thời tuyên dương các Công ty đã có thành tích trong công tác bảo
vệ môi trường.
- Tiếp tục phát huy xử lý nước thải đạt quy chuẩn bảo vệ môi trường.
- Nâng cao nhận thức cho công nhân để họ có trách nhiệm bảo vệ môi
trường và đảm bảo nguồn nước cục bộ trong Công ty của mình.
49
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Hoàng Văn Hùng (2009). Bài giảng ô nhiễm môi trường, Trường Đại học
Nông lâm Thái Nguyên.
2. ThS. Lâm Vĩnh Sơn (06/05/2016), Bài giảng kỹ thuật xử lý nước
thải.http://tailieu.vn/doc/bai-giang-ky-thuat-xu-ly-nuoc-thai-chuong-1-ths-
lam-vinh-son-1855381.html, ngày 20/05/2017
3. Phạm Hồng Thủy (2016), tài liệu tham khảo xử lý nước thải bằng phương
pháp cơ học. http://www.tailieumoitruong.org/2016/04/xu-ly-nuoc-thai-
bang-phuong-phap-co-hoc.html, ngày 20/05/2017.
4. Tài liệu tham khảo một số chỉ số ô nhiễm đặc trưng của nước thải.
http://bunvisinh.com/nhung-tinh-chat-dac-trung-cua-nuoc-thai.html,
ngày19/05/2017.
5. Tài liệu tham khảo hiện trạng nước thải trên thế giới.
http://dwrm.gov.vn/index.php?language=vi&nv=news&op=Nhin-ra-The-
gioi/Nuoc-thai-va-cong-nghiep-5582, ngày 20/05/2017.
6. Thôn tin của công ty: Công ty TNHH Thực phẩm Ping Rong.
https://www.104.com.tw/company/110r8hi8.
7. Tài liệu dân số của chính phủ Đài Loan: Nguồn: https://danso.org/dai-loan/
8. Tài liệu quy chuẩn nước thải của chính phủ Trung Hoa Dân Quốc ( gọi là
Đài Loan):
https://law.moj.gov.tw/LawClass/LawAll.aspx?pcode=O0040004.
MỘT SỐ HÌNH ẢNH TRONG QUÁ TRÌNH THỰC TẬP
đáNh giá công tác quản lý môi trường tại công ty thực phẩm ping rong – bình vinh quận xinfeng, đài loan
đáNh giá công tác quản lý môi trường tại công ty thực phẩm ping rong – bình vinh quận xinfeng, đài loan
đáNh giá công tác quản lý môi trường tại công ty thực phẩm ping rong – bình vinh quận xinfeng, đài loan
đáNh giá công tác quản lý môi trường tại công ty thực phẩm ping rong – bình vinh quận xinfeng, đài loan
đáNh giá công tác quản lý môi trường tại công ty thực phẩm ping rong – bình vinh quận xinfeng, đài loan
đáNh giá công tác quản lý môi trường tại công ty thực phẩm ping rong – bình vinh quận xinfeng, đài loan

More Related Content

What's hot

Data Mining of Cancer Data Decision Support
Data Mining of Cancer Data Decision SupportData Mining of Cancer Data Decision Support
Data Mining of Cancer Data Decision Support
Paul Carter
 

What's hot (18)

Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tách chiết anthocyanin từ hoa bụp...
Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tách chiết anthocyanin từ hoa bụp...Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tách chiết anthocyanin từ hoa bụp...
Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tách chiết anthocyanin từ hoa bụp...
 
Phân tích tình hình tài chính công ty thép đan việt sdt/ ZALO 09345 497 28
Phân tích tình hình tài chính công ty thép đan việt  sdt/ ZALO 09345 497 28	Phân tích tình hình tài chính công ty thép đan việt  sdt/ ZALO 09345 497 28
Phân tích tình hình tài chính công ty thép đan việt sdt/ ZALO 09345 497 28
 
Đề tài Biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty xăng dầu b12-xí ngh...
Đề tài Biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty xăng dầu b12-xí ngh...Đề tài Biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty xăng dầu b12-xí ngh...
Đề tài Biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty xăng dầu b12-xí ngh...
 
The impact of human resource on corporate social responsibility of small and ...
The impact of human resource on corporate social responsibility of small and ...The impact of human resource on corporate social responsibility of small and ...
The impact of human resource on corporate social responsibility of small and ...
 
A study on translation of English terms relating to hotel management
A study on translation of English terms relating to hotel managementA study on translation of English terms relating to hotel management
A study on translation of English terms relating to hotel management
 
Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại vậ...
Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại vậ...Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại vậ...
Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại vậ...
 
Academic Policies and Procedures Handbook
Academic Policies and Procedures HandbookAcademic Policies and Procedures Handbook
Academic Policies and Procedures Handbook
 
Luận văn thạc sĩ a study on colours used in idiomatic expressions in english ...
Luận văn thạc sĩ a study on colours used in idiomatic expressions in english ...Luận văn thạc sĩ a study on colours used in idiomatic expressions in english ...
Luận văn thạc sĩ a study on colours used in idiomatic expressions in english ...
 
Khảo sát tạo sản phẩm hành tăm ngâm chua
Khảo sát tạo sản phẩm hành tăm ngâm chuaKhảo sát tạo sản phẩm hành tăm ngâm chua
Khảo sát tạo sản phẩm hành tăm ngâm chua
 
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
 
A study on common hand gestures used by Vietnamese and American
A study on common hand gestures used by Vietnamese and AmericanA study on common hand gestures used by Vietnamese and American
A study on common hand gestures used by Vietnamese and American
 
The crypton laser:Description,Specificities and Applications
The crypton laser:Description,Specificities and ApplicationsThe crypton laser:Description,Specificities and Applications
The crypton laser:Description,Specificities and Applications
 
Đề tài: Using greeting gestures in America and Vietnam, HAY, 9đ
Đề tài: Using greeting gestures in America and Vietnam, HAY, 9đĐề tài: Using greeting gestures in America and Vietnam, HAY, 9đ
Đề tài: Using greeting gestures in America and Vietnam, HAY, 9đ
 
Thesis: Impact Of Diagnostic Test For Enhancing Student Learning At Elementar...
Thesis: Impact Of Diagnostic Test For Enhancing Student Learning At Elementar...Thesis: Impact Of Diagnostic Test For Enhancing Student Learning At Elementar...
Thesis: Impact Of Diagnostic Test For Enhancing Student Learning At Elementar...
 
heart_final_evaluation_report
heart_final_evaluation_reportheart_final_evaluation_report
heart_final_evaluation_report
 
GFC fans (2)
GFC fans (2)GFC fans (2)
GFC fans (2)
 
Brumbaugh_thesis
Brumbaugh_thesisBrumbaugh_thesis
Brumbaugh_thesis
 
Data Mining of Cancer Data Decision Support
Data Mining of Cancer Data Decision SupportData Mining of Cancer Data Decision Support
Data Mining of Cancer Data Decision Support
 

Similar to đáNh giá công tác quản lý môi trường tại công ty thực phẩm ping rong – bình vinh quận xinfeng, đài loan

Similar to đáNh giá công tác quản lý môi trường tại công ty thực phẩm ping rong – bình vinh quận xinfeng, đài loan (20)

đáNh giá mức độ ô nhiễm nước thải sinh hoạt và đề xuất biện pháp cải thiện mô...
đáNh giá mức độ ô nhiễm nước thải sinh hoạt và đề xuất biện pháp cải thiện mô...đáNh giá mức độ ô nhiễm nước thải sinh hoạt và đề xuất biện pháp cải thiện mô...
đáNh giá mức độ ô nhiễm nước thải sinh hoạt và đề xuất biện pháp cải thiện mô...
 
Nghiên cứu hiện trạng chất lượng nước ao nuôi cá rô phi đơn tính và đề xuất b...
Nghiên cứu hiện trạng chất lượng nước ao nuôi cá rô phi đơn tính và đề xuất b...Nghiên cứu hiện trạng chất lượng nước ao nuôi cá rô phi đơn tính và đề xuất b...
Nghiên cứu hiện trạng chất lượng nước ao nuôi cá rô phi đơn tính và đề xuất b...
 
Nghiên cứu sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối lưu
Nghiên cứu sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối lưuNghiên cứu sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối lưu
Nghiên cứu sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối lưu
 
đáNh giá hiệu quả xử lý nước thải sinh hoạt của trạm xử lý nước thải sinh hoạ...
đáNh giá hiệu quả xử lý nước thải sinh hoạt của trạm xử lý nước thải sinh hoạ...đáNh giá hiệu quả xử lý nước thải sinh hoạt của trạm xử lý nước thải sinh hoạ...
đáNh giá hiệu quả xử lý nước thải sinh hoạt của trạm xử lý nước thải sinh hoạ...
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải của chợ giếng vuông, phường hoàng vă...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải của chợ giếng vuông, phường hoàng vă...đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải của chợ giếng vuông, phường hoàng vă...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải của chợ giếng vuông, phường hoàng vă...
 
Nghiên cứu thực trạng và đề xuất mô hình kiểm soát chất lượng môi trường nước...
Nghiên cứu thực trạng và đề xuất mô hình kiểm soát chất lượng môi trường nước...Nghiên cứu thực trạng và đề xuất mô hình kiểm soát chất lượng môi trường nước...
Nghiên cứu thực trạng và đề xuất mô hình kiểm soát chất lượng môi trường nước...
 
Sản xuất chế phẩm nấm paecilomyces lilacinus phòng trừ tuyến trùng meloidogyn...
Sản xuất chế phẩm nấm paecilomyces lilacinus phòng trừ tuyến trùng meloidogyn...Sản xuất chế phẩm nấm paecilomyces lilacinus phòng trừ tuyến trùng meloidogyn...
Sản xuất chế phẩm nấm paecilomyces lilacinus phòng trừ tuyến trùng meloidogyn...
 
Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối lưu
Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối lưuHoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối lưu
Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối lưu
 
đáNh giá hiện trạng môi trường trang trại chăn nuôi gà giống chất lượng cao t...
đáNh giá hiện trạng môi trường trang trại chăn nuôi gà giống chất lượng cao t...đáNh giá hiện trạng môi trường trang trại chăn nuôi gà giống chất lượng cao t...
đáNh giá hiện trạng môi trường trang trại chăn nuôi gà giống chất lượng cao t...
 
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp tận thu nước mưa góp phần giảm ngập lụt ở th...
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp tận thu nước mưa góp phần giảm ngập lụt ở th...Nghiên cứu đề xuất các giải pháp tận thu nước mưa góp phần giảm ngập lụt ở th...
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp tận thu nước mưa góp phần giảm ngập lụt ở th...
 
Nghiên cứu tuổi thành thục số lượng và thành thục kinh tế của rừng trồng keo ...
Nghiên cứu tuổi thành thục số lượng và thành thục kinh tế của rừng trồng keo ...Nghiên cứu tuổi thành thục số lượng và thành thục kinh tế của rừng trồng keo ...
Nghiên cứu tuổi thành thục số lượng và thành thục kinh tế của rừng trồng keo ...
 
đáNh giá hiện trạng môi trường đất, nước và đề xuất biện pháp giảm thiểu tại ...
đáNh giá hiện trạng môi trường đất, nước và đề xuất biện pháp giảm thiểu tại ...đáNh giá hiện trạng môi trường đất, nước và đề xuất biện pháp giảm thiểu tại ...
đáNh giá hiện trạng môi trường đất, nước và đề xuất biện pháp giảm thiểu tại ...
 
Nghiên cứu quy trình sản xuất nước rong biển và thảo mộc
Nghiên cứu quy trình sản xuất nước rong biển và thảo mộcNghiên cứu quy trình sản xuất nước rong biển và thảo mộc
Nghiên cứu quy trình sản xuất nước rong biển và thảo mộc
 
Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý môi trường các làng nghề trên địa bàn tỉnh hà ...
Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý môi trường các làng nghề trên địa bàn tỉnh hà ...Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý môi trường các làng nghề trên địa bàn tỉnh hà ...
Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý môi trường các làng nghề trên địa bàn tỉnh hà ...
 
Khảo sát khả năng kháng nấm sinh aflatoxin của bacillus spp. (cs1b) và ứng dụ...
Khảo sát khả năng kháng nấm sinh aflatoxin của bacillus spp. (cs1b) và ứng dụ...Khảo sát khả năng kháng nấm sinh aflatoxin của bacillus spp. (cs1b) và ứng dụ...
Khảo sát khả năng kháng nấm sinh aflatoxin của bacillus spp. (cs1b) và ứng dụ...
 
Sử dụng vi khuẩn lactobacillus spp. phân lập từ thực phẩm lên men truyền thốn...
Sử dụng vi khuẩn lactobacillus spp. phân lập từ thực phẩm lên men truyền thốn...Sử dụng vi khuẩn lactobacillus spp. phân lập từ thực phẩm lên men truyền thốn...
Sử dụng vi khuẩn lactobacillus spp. phân lập từ thực phẩm lên men truyền thốn...
 
Hiện trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền,vận động ngườ...
Hiện trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền,vận động ngườ...Hiện trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền,vận động ngườ...
Hiện trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền,vận động ngườ...
 
đáNh giá hiệu quả của tổng hợp quá trình sản xuất lên hệ vi sinh vật có hại t...
đáNh giá hiệu quả của tổng hợp quá trình sản xuất lên hệ vi sinh vật có hại t...đáNh giá hiệu quả của tổng hợp quá trình sản xuất lên hệ vi sinh vật có hại t...
đáNh giá hiệu quả của tổng hợp quá trình sản xuất lên hệ vi sinh vật có hại t...
 
đáNh giá công tác quản lý môi trường tại công tại điều phối hàng siêu thị kab...
đáNh giá công tác quản lý môi trường tại công tại điều phối hàng siêu thị kab...đáNh giá công tác quản lý môi trường tại công tại điều phối hàng siêu thị kab...
đáNh giá công tác quản lý môi trường tại công tại điều phối hàng siêu thị kab...
 
Nghiên cứu chế tạo vật liệu hấp phụ từ phế phẩm lõi ngô xử lý nước phục vụ si...
Nghiên cứu chế tạo vật liệu hấp phụ từ phế phẩm lõi ngô xử lý nước phục vụ si...Nghiên cứu chế tạo vật liệu hấp phụ từ phế phẩm lõi ngô xử lý nước phục vụ si...
Nghiên cứu chế tạo vật liệu hấp phụ từ phế phẩm lõi ngô xử lý nước phục vụ si...
 

Recently uploaded

Salient Features of India constitution especially power and functions
Salient Features of India constitution especially power and functionsSalient Features of India constitution especially power and functions
Salient Features of India constitution especially power and functions
KarakKing
 
Vishram Singh - Textbook of Anatomy Upper Limb and Thorax.. Volume 1 (1).pdf
Vishram Singh - Textbook of Anatomy  Upper Limb and Thorax.. Volume 1 (1).pdfVishram Singh - Textbook of Anatomy  Upper Limb and Thorax.. Volume 1 (1).pdf
Vishram Singh - Textbook of Anatomy Upper Limb and Thorax.. Volume 1 (1).pdf
ssuserdda66b
 
Activity 01 - Artificial Culture (1).pdf
Activity 01 - Artificial Culture (1).pdfActivity 01 - Artificial Culture (1).pdf
Activity 01 - Artificial Culture (1).pdf
ciinovamais
 

Recently uploaded (20)

SOC 101 Demonstration of Learning Presentation
SOC 101 Demonstration of Learning PresentationSOC 101 Demonstration of Learning Presentation
SOC 101 Demonstration of Learning Presentation
 
HMCS Max Bernays Pre-Deployment Brief (May 2024).pptx
HMCS Max Bernays Pre-Deployment Brief (May 2024).pptxHMCS Max Bernays Pre-Deployment Brief (May 2024).pptx
HMCS Max Bernays Pre-Deployment Brief (May 2024).pptx
 
ICT role in 21st century education and it's challenges.
ICT role in 21st century education and it's challenges.ICT role in 21st century education and it's challenges.
ICT role in 21st century education and it's challenges.
 
Mehran University Newsletter Vol-X, Issue-I, 2024
Mehran University Newsletter Vol-X, Issue-I, 2024Mehran University Newsletter Vol-X, Issue-I, 2024
Mehran University Newsletter Vol-X, Issue-I, 2024
 
General Principles of Intellectual Property: Concepts of Intellectual Proper...
General Principles of Intellectual Property: Concepts of Intellectual  Proper...General Principles of Intellectual Property: Concepts of Intellectual  Proper...
General Principles of Intellectual Property: Concepts of Intellectual Proper...
 
How to Manage Global Discount in Odoo 17 POS
How to Manage Global Discount in Odoo 17 POSHow to Manage Global Discount in Odoo 17 POS
How to Manage Global Discount in Odoo 17 POS
 
Salient Features of India constitution especially power and functions
Salient Features of India constitution especially power and functionsSalient Features of India constitution especially power and functions
Salient Features of India constitution especially power and functions
 
Unit-V; Pricing (Pharma Marketing Management).pptx
Unit-V; Pricing (Pharma Marketing Management).pptxUnit-V; Pricing (Pharma Marketing Management).pptx
Unit-V; Pricing (Pharma Marketing Management).pptx
 
Mixin Classes in Odoo 17 How to Extend Models Using Mixin Classes
Mixin Classes in Odoo 17  How to Extend Models Using Mixin ClassesMixin Classes in Odoo 17  How to Extend Models Using Mixin Classes
Mixin Classes in Odoo 17 How to Extend Models Using Mixin Classes
 
Google Gemini An AI Revolution in Education.pptx
Google Gemini An AI Revolution in Education.pptxGoogle Gemini An AI Revolution in Education.pptx
Google Gemini An AI Revolution in Education.pptx
 
Explore beautiful and ugly buildings. Mathematics helps us create beautiful d...
Explore beautiful and ugly buildings. Mathematics helps us create beautiful d...Explore beautiful and ugly buildings. Mathematics helps us create beautiful d...
Explore beautiful and ugly buildings. Mathematics helps us create beautiful d...
 
Python Notes for mca i year students osmania university.docx
Python Notes for mca i year students osmania university.docxPython Notes for mca i year students osmania university.docx
Python Notes for mca i year students osmania university.docx
 
FSB Advising Checklist - Orientation 2024
FSB Advising Checklist - Orientation 2024FSB Advising Checklist - Orientation 2024
FSB Advising Checklist - Orientation 2024
 
Dyslexia AI Workshop for Slideshare.pptx
Dyslexia AI Workshop for Slideshare.pptxDyslexia AI Workshop for Slideshare.pptx
Dyslexia AI Workshop for Slideshare.pptx
 
Food safety_Challenges food safety laboratories_.pdf
Food safety_Challenges food safety laboratories_.pdfFood safety_Challenges food safety laboratories_.pdf
Food safety_Challenges food safety laboratories_.pdf
 
How to Give a Domain for a Field in Odoo 17
How to Give a Domain for a Field in Odoo 17How to Give a Domain for a Field in Odoo 17
How to Give a Domain for a Field in Odoo 17
 
Vishram Singh - Textbook of Anatomy Upper Limb and Thorax.. Volume 1 (1).pdf
Vishram Singh - Textbook of Anatomy  Upper Limb and Thorax.. Volume 1 (1).pdfVishram Singh - Textbook of Anatomy  Upper Limb and Thorax.. Volume 1 (1).pdf
Vishram Singh - Textbook of Anatomy Upper Limb and Thorax.. Volume 1 (1).pdf
 
Holdier Curriculum Vitae (April 2024).pdf
Holdier Curriculum Vitae (April 2024).pdfHoldier Curriculum Vitae (April 2024).pdf
Holdier Curriculum Vitae (April 2024).pdf
 
Spatium Project Simulation student brief
Spatium Project Simulation student briefSpatium Project Simulation student brief
Spatium Project Simulation student brief
 
Activity 01 - Artificial Culture (1).pdf
Activity 01 - Artificial Culture (1).pdfActivity 01 - Artificial Culture (1).pdf
Activity 01 - Artificial Culture (1).pdf
 

đáNh giá công tác quản lý môi trường tại công ty thực phẩm ping rong – bình vinh quận xinfeng, đài loan

  • 1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM SÙNG A LỀNH Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG TẠI CÔNG TY THỰC PHẨM PING RONG – BÌNH VINH, XINFENG, ĐÀI LOAN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Quản lí Tài nguyên và Môi trường Lớp : K47 – QLTN & MT Khoa : Quản lí Tài nguyên Khóa học : 2015 – 2019 Giảng viên hướng dẫn: ThS. Vương Vân Huyền Thái Nguyên, năm 2020
  • 2. i LỜI CẢM ƠN Kết thúc khóa thực tập tốt nghiệp, thực hành và trao dồi kiến thức trong một môi trường làm việc chuyên nghiệp, hiện đại, sát với nội dung chương trình ngành qltn&mt trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên, bản thân em đã tiếp thu và học hỏi được nhiều kiến thức thực tế về chuyên môn cũng như kinh nghiệm trong công việc. Trong đợt thực tập tốt nghiệp này em đã tiến hành nghiên cứu và viết đề tài: “Đánh giá công tác quản lý môi trường tại Công ty thực phẩm Ping Rong – Bình Vinh quận Xinfeng, Đài Loan”. Trong thời gian thực tập và làm khóa luận tốt nghiệp, em xin chân thành cảm ơn tới giảng viên ThS. Vương Vân Huyền đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành đề tài thực tập tốt nghiệp này. Bên cạnh đó, em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo Công ty thực phẩm bình vinh và toàn thể các anh chị em làm việc tại công ty đã tạo điều kiện cho em được đi thực tập và làm việc cũng như truyền đạt lại kinh nghiệm quý báu nhiều năm cho em. Sau cùng em cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các thầy giáo, cô giáo trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên nói chung và các thầy cô trong khoa Quản lí tài nguyên nói riêng, những người đã trực tiếp giảng dạy, truyền đạt những kiến thức quan trọng, thiết thực và đó chính là những viên gạch đặt nền móng cơ bản, những hành trang vô cùng quý giá cho sự nghiệp tương lai của em sau này. Trong quá trình thực tập và làm báo cáo, vì còn thiếu nhiều kinh nghiệm trong công việc thực tế và thời gian hạn hẹp nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được sự góp ý, nhận xét từ phía các thầy, cô và các bạn để khóa luận này của em được hoàn thiện và đạt kết quả tốt. Em xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày ... tháng ... năm 2020 Sinh viên: Sùng A Lềnh
  • 3. ii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Định nghĩa và phương pháp tính toán của "Tiêu thụ nước hàng ngày".............................................................................................11 Bảng 3.2. Phương pháp tính toán và định nghĩa chỉ số "tiêu thụ nước công nghiệp" ..........................................................................................13 Bảng 3.3. Định nghĩa và phương pháp tính toán của chỉ số "tỷ lệ xử lý nước thải" .............................................................................................155 Bảng 3.4. Định nghĩa chỉ số và phương pháp tính toán "sử dụng tài nguyên nước mỗi người mỗi năm" ............................................................16 Bảng 4.1: Chu kỳ hoạt động của bể: ...............................................................33 Bảng 4.2: Một số sự cố hay xảy ra và cách khắc phục ...................................35 Bảng 4.3. Chỉ số phân tích đợt 1 tháng 7/2019...............................................42 Bảng 4.4: Chỉ số phân tích đợt 2 tháng 8/2019...............................................43 Bảng 4.5: Hiện trạng nước thải đầu đợt 3 tháng 9/2019 ...............................444 Bảng 4.6. Tình hình sản xuất của công ty (chuyền/ ngày):...........................455
  • 4. iii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 4.1: Sơ đô cơ cấu tổ chức Công ty TNHH thực phẩm Ping Rong – Bình Vinh.................................................................................................20 Hình 4.2: sơ đồ biến của công ty TNHH thực phẩm Ping Rong – Bình vinh ........23 Hình 4.3. Sơ đồ hệ thống xử lí nước thải 15000 m3/ngày đêm ......................28
  • 5. iv DANH MỤC CÁC CÁC TỪ CỤM TỪ VIẾT TẮT BOD: Nhu cầu oxy sinh học BTNMT: Bộ tài nguyên môi trường COD: Nhu cầu oxy hóa học CTR: Chất thải rắn DO: Hàm lượng oxy hòa tan MT: Môi trường QLTN: Quản lí tài nguyên TNHH: Trách nhiệm hữu hạn TSS: Tổng hàng lượng cặn lơ lửng
  • 6. v MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN.....................................................................................................i DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ii DANH MỤC CÁC HÌNH............................................................................... iii DANH MỤC CÁC CÁC TỪ CỤM TỪ VIẾT TẮT........................................iv Phần 1. MỞ ĐẦU.............................................................................................1 1.1. Đặt vấn đề...................................................................................................1 1.2. Mục tiêu của đề tài: ....................................................................................2 1.3. Ý nghĩa của đề tài.......................................................................................2 1.3.1. Ý nghĩa trong khoa học ...........................................................................2 1.3.2. Ý nghĩa trong thực tế...............................................................................3 Phần 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU..................................................................4 2.1. Tổng quan về đất nước Đài Loan:..............................................................4 2.1.1. Vị trí địa lý...............................................................................................4 2.1.2. Phân khu hành chính ...............................................................................4 2.1.3. Kinh tế ....................................................................................................5 2.1.4. Dân số......................................................................................................5 2.2. Tác động của nước thải đến môi trường.....................................................6 2.2.1. Khái niệm về nguồn nước thải ................................................................6 2.2.2. Một số tính chất đặc trưng về nước thải..................................................6 2.2.3. Các chỉ số ô nhiễm đặc trưng trong nước thải ........................................7 2.2.4. Các nguồn gây tác động đến môi trường: ...............................................7 2.2.5. Ô nhiễm khí thải......................................................................................8 2.2.6. Một số văn bản liên quan đến quản lý tài nguyên nước..........................9
  • 7. vi Phần 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .........................................................................................................................10 3.1. Đối tượng, phạm vi, địa điểm và thời gian nghiên cứu............................10 3.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................10 3.1.2. Phạm vi nghiên cứu...............................................................................10 3.1.3. Địa điểm và thời gian nghiên cứu .........................................................10 3.1.4. Nội dung nghiên cứu:............................................................................11 3.2. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................11 3.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................11 3.2.2. Phương pháp phân tích..........................................................................11 3.2.3. Phương pháp tính toán sử dụng nước:...................................................11 Phần 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .............................18 4.1. Khái quát chung về Công ty TNHH thực phẩm Ping Rong – Bình Vinh...18 4.1.1. Địa điểm hoạt động của công ty............................................................18 4.1.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty..........................................................19 4.1.3. Tính chất và quy mô hoạt động.............................................................22 4.2. Các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường...................28 4.2.1. Biện pháp xử lý nước thải .....................................................................28 4.1.5. Các giai đoạn diễn ra tại bể lắng: ..........................................................29 4.1.6. Song chắn rác thô ..................................................................................30 4.1.7. Bể thu gom ...........................................................................................30 4.1.8. Bể tách dầu mỡ......................................................................................31 4.1.10. Bể sinh học bán dính ...........................................................................31 4.1.11. Chu kỳ hoạt động của bể:....................................................................33 4.1.12. Bể khử trùng........................................................................................34 4.1.13. Bể nén bùn...........................................................................................34 4.1.14. Các sự cố xảy ra và cách khắc phục....................................................35
  • 8. vii 4.3. Đánh giá hiệu quả xử lý nước thải của Công ty TNHH thực phẩm.........38 4.3.1 Quy chuẩn của nước thải Đài Loan………………………………….38 4.3.1. Hiện trạng nước thải đầu của Công ty TNHH thực phẩm Ping Rong – Bình Vinh, Xinfen, Đài loan ...........................................................................39 4.4.Tình hình sản xuất, chế biến và tiêu thụ thực phẩm tại công ty; ............455 4.5. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn. .....................................................466 Phần 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................478 5.1. Kết luận ..................................................................................................478 5.2. Kiến nghị ................................................................................................488 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................50 MỘT SỐ HÌNH ẢNH TRONG QUÁ TRÌNH THỰC TẬP
  • 9. 1 Phần 1 MỞ ĐẦU 1.1. Đặt vấn đề Bảo vệ môi trường là sự nghiệp của toàn dân. Trong công tác bảo vệ môi trường việc giám sát chất lượng môi trường là công việc hết sức quan trọng và không thể thiếu để giúp các cơ quan quản lý, các doanh nghiệp sản xuất nắm bắt được những diễn biến môi trường từ các hoạt động xử lý, sản xuất…và từ đó có thể đề xuất và thực hiện những giải pháp, biện pháp nhằm hạn chế những tác động môi trường có thể có gây ra. Đài loan là quốc gia phát triển công nghiệp hóa công nghệ cao, là kinh tế lớn thứ 7 ở châu Á, nằm trong nhóm các nền kinh tế tiên tiến của Quỹ Tiền tệ Quốc tế và được nằm trong nhóm các nền kinh tế có thu nhập cao của Ngân hàng Thế giới, và xếp thứ 15 trên thế giới theo Báo cáo Cạnh tranh Toàn cầu của Diễn đàn Kinh tế Thế giới. Đài Loan có một nền kinh tế tư bản đã phát triển xếp hạng đứng thứ 22 trên thế giới tính theo sức mua tương đương (PPP), đứng thứ 18 trên thế giới về tổng sản phẩm quốc nội (GDP) tính theo ngang giá sức mua trên đầu người và thứ 24 về GDP danh nghĩa đầu tư và ngoại thương của chính phủ Trung Hoa Dân Quốc (Đài Loan), thường được gọi là Đài Loan. Tính đến năm 2018, viễn thông, dịch vụ tài chính và dịch vụ tiện ích là ba lĩnh vực được trả lương cao nhất ở Đài Loan. Nền kinh tế của Đài Loan xếp hạng cao nhất châu Á trong Chỉ số Doanh nhân Toàn cầu 2015 (GEI) về các thế mạnh cụ thể. Công ty TNHH thực phẩm Ping Rong – Binh Vinh quận xinfeng, Đài Loan là một trong những khu công nghiệp lớn trọng điểm của Đài Loan cung cấp đồ ăn nhanh cho khách hàng nhằm phục vụ lợi ít nhu cầu của người dân, và tổng dân số là 23,78 triệu dân năm 2018… Từ các điều kiện thuận lợi trên Công ty TNHH thực phẩm Ping Rong – Binh Vinh luôn là trọng điểm phát triển kinh tế nhưng bên cạnh đó là vấn đề an toàn môi trường phải đảm bảo.
  • 10. 2 Xuất phát từ thực tế đó, được sự nhất trí của khoa Quản Lý Tài Nguyên, trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên, dưới sự hướng dẫn của cô giáo ThS. Vương Vân Huyền tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Đánh giá công tác quản lí môi trường tại Công ty TNHH thực phẩm Ping Rong – Bình Vinh, Xingfeng, Đài loan”. 1.2. Mục tiêu của đề tài Thực hiện nghiêm chỉnh Luật Bảo vệ môi trường để thực hiện công tác giám sát môi trường định kỳ cho Công ty TNHH thực phẩm Ping Rong – Bình Vinh nhằm có đủ thông tin, số liệu tin cậy phục vụ công tác bảo vệ môi trường tại Công ty cũng như báo cáo lên cơ quan quản lý môi trường theo luật định: - Khái quát về công ty thực phẩm Ping Rong – Bình Vinh, xinfeeng, Đài Loan; - Tìm hiểu về hệ thống xử lý nước thải và rác thải của Công ty thực phẩm ping rong - Bình Vinh, xinfeeng, Đài Loan; - Đánh giá công tác quản lý và xử lý môi trường tại công ty thực phẩm ping rong - Bình Vinh, xinfeeng, Đài Loan; - Đề xuất giải pháp khắc phục các mặt còn tồn tại trong hệ thống quản lý môi trường; - Thuận lợi và khó khăn trong công tác quản lý môi trường tại công ty. 1.3. Ý nghĩa của đề tài 1.3.1. Ý nghĩa trong khoa học - Áp dụng kiến thức đã học trên ghế nhà trường vào hoạt động xử lý, vận hành, nguyên lý hoạt động, rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp số liệu. - Là cơ hội và điều kiện thuận lợi cho việc áp sát thực tế, nâng cao kiến thức chuyên ngành đã được đào tạo, tiếp thu học hỏi kinh nghiệm trong thực tế.
  • 11. 3 - Tích lũy được kinh nghiệm phục vụ cho nghiên cứu khoa học. - Bổ sung tư liệu cho học tập, nâng cao kĩ năng cho bản thân, đáp ứng nhu cầu cho công việc trong tương lai. 1.3.2. Ý nghĩa trong thực tế - Nắm rõ công nghệ được áp dụng để xử lý nước thải tại công ty, có sự khác biệt gì trên lý thuyết và thực tiễn. - Đưa ra được ưu điểm và hạn chế của phương pháp xử lý nước thải áp dụng tại công ty. - Đề xuất giải pháp khắc phục các mặt tồn tại Công ty TNHH thực phẩm Ping Rong – Binh Vinh.
  • 12. 4 Phần 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Tổng quan về đất nước Đài Loan 2.1.1. Vị trí địa lý Đài loan nằm ở miền đông nam duyên hải Trung Quốc cách bờ biển lục địa Trung Hoa này khoảng 160 km, được ngăn cách với tỉnh Phúc Kiến của Trung Quốc qua eo biển Đài Loan, cách Philipine 350 về phía Nam và cách Nhật Bản 1070 km về phía Bắc, phía Đông giáp Thái Bình Dương vì vậy Đài Loan là nơi nghỉ chân của nhiều chuyến bay Châu Á, quốc tế.. Đài Loan gồm 64 đảo nhỏ thuộc quần đảo Bành Hồ và 21 đảo khác với tổng diện tích 38.000 km2. Tuy là hải đảo, nhưng 2/3 diện tích Đài Loan lại là đồi núi cao và rừng cây rậm rạp, và có lẽ cũng chính điều này đã tạo nên khung cảnh thiên nhiên đặc sắc, tươi xanh cho vùng đất nơi đây. Khí hậu: Đài Loan có 4 mùa, mùa xuân từ tháng 3 - 4, mùa hè từ tháng 5 - 9 nóng và ẩm ướt, mùa thu từ tháng 10 - 11, mùa đông từ tháng 12 - 2. Đặc trưng cho khí hậu ở Đài Loan là vùng khí hậu cận nhiệt đới với nhiệt độ trung bình hàng năm khoảng 250C đến 280C. Phía Bắc Đài Loan do ảnh hưởng gió mùa Đông Bắc nên thường có mưa lớn từ tháng 10 đến tháng 3. Vào mùa đông khí hậu phía Nam ấm hơn phía Bắc, mùa hè thường có gió mùa Tây Nam kèm theo mưa, trong khi đó ở phía Bắc thời tiết nóng và khô. Vào các tháng 7,8 và 9 ở Đài Loan thường có bão. 2.1.2. Phân khu hành chính Đài Loan chia toàn lãnh thổ đảo thành ba khu hành chính: gồm Đài Bắc, Đài Trung và Đài Nam. Hệ thống chính trị ở Đài Loan dựa trên cơ sở hiến pháp ban hành năm 1947. Những cơ quan chính trong chính phủ gồm Phủ Tổng thống; Quốc hội (hội đồng hiến pháp); và năm cơ quan điều hành là Viện Lập pháp (Quốc hội);
  • 13. 5 Viện Hành chánh (Nội các); Viện Tư pháp (cơ quan luật pháp ở cấp cao nhất của nhà nước); Viện Giám sát (đặc trách giám sát Công vụ); và cơ quan Kiểm sát (đặc trách buộc tội, phê bình và kiểm toán.) Viện Hành chánh tổ chức bao gồm 8 bộ: Bộ nội chánh, bộ ngoại giao, bộ kinh tế, bộ giao thông, bộ giáo dục, bộ tài chánh, bộ quốc phòng, bộ pháp vụ. Thủ tướng và phó thủ tướng đứng đầu nội các. Các thành viên trong nội các không do dân bầu mà được chỉ định. Tất cả công dân trên 20 tuổi đều có quyền đi bầu.Tất cả các đạo luật của Quốc hội phải được tổng thống ký thành luật. Tổng thống là người có thẩm quyền chung quyết trong các vấn đề liên quan đến quân đội và an ninh quốc gia. 2.1.3. Kinh tế Kinh tế - Công nghiệp chiếm 33%, nông nghiệp: 3% và dịch vụ: 64%. Nền kinh tế rất năng động, được coi là một con Rồng ở Đông á. Tài nguyên nghèo nàn: có than đá (trữ lượng nhỏ), khí tự nhiên, đá vôi, đá cẩm thạch, a-mi-ăng; sản xuất công nghiệp chủ yếu là hàng điện tử, hàng dệt, hoá chất, quần áo, thực phẩm, gỗ dán, xi măng; sản xuất điện năng 133,6 tỷ kWh, sử dụng 124,3 tỷ kWh. Nông nghiệp sản xuất gạo, ngô, đậu, rau, hoa quả, chè, thịt lợn, gia cầm, thịt bò, sữa, cá; xuất khẩu 121,6 tỷ USD, nhập khẩu 101,7 tỷ USD; nợ nước ngoài: 35 tỷ USD. Các mặt hàng xuất khẩu là máy móc và thiết bị điện, các sản phẩm điện tử, cácsản phẩm dệt, hoá chất, luyện kim. Các mặt hàng nhập khẩu: máy móc và các thiết bị điện, các sản phẩm điện tử, hoá chất và các dụng cụ chính xác 2.1.4. Dân số Dân số hiện tại của Đài Loan là 23.794.220 người vào ngày 11/01/2020 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc. Dân số Đài Loan hiện chiếm 0,31% dân số thế giới. Đài Loan đang đứng thứ 56 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ. Mật độ dân số của Đài Loan là 672 người/km2. Với tổng diện tích đất là 35.410 km2. 78,16% dân
  • 14. 6 số sống ở thành thị (18 518 291 người vào năm 2018). Độ tuổi trung bình ở Đài Loan là 40 tuổi. (Nguồn: https://danso.org/dai-loan/). 2.2. Tác động của nước thải đến môi trường 2.2.1. Khái niệm về nguồn nước thải - Khái niệm: Nguồn nước thải là nguồn phát sinh ra nước thải và là nguồn gây ô nhiễm môi trường nước chủ yếu . - Phân loại: Có nhiều cách phân loại nguồn nước thải, theo Hoàng Văn Hùng (2009) [2] thì nguồn nước thải được phân loại như sau: Phân loại theo nguồn thải: + Nguồn xác định: Là nguồn gây ô nhiễm có thể xác định được vị trí, bản chất, lưu lượng xả thải và các tác nhân gây ô nhiễm. + Nguồn không xác định: Là nguồn gây ô nhiễm không cố định, không xác định được vị trí, bản chất, lưu lượng và các tác nhân gây ô nhiễm. Phân loại theo tác nhân gây ô nhiễm: + Tác nhân hóa lý: Màu sắc, nhiệt độ, mùi vị, độ dẫn điện, chất rắn lơ lửng. + Tác nhân hóa học: Kim loại nặng như Hg, Cd, As,… + Tác nhân sinh học: Vi sinh vật, tảo, vi khuẩn Ecoli,... Phân loại theo nguồn gốc phát sinh: Nuớc thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp, nước thải nông nghiệp, nước thải tự nhiên theo các quan điểm. 2.2.2. Một số tính chất đặc trưng về nước thải Trong nước thải có tồn tại nhiều tạp chất hữu cơ nguồn gốc tự nhiên hay nhân tạo: protein, hợp chất hữu cơ nito, các loại phụ gia thực phẩm,.. chất thải của con người và động vật,… Các hợp chất hữu cơ có thể tồn tại dưới các dạng hòa tan, keo, không tan, bay hơi, không bay hơi, dễ phân hủy, khó phân hủy… phần lớn các chất hữu cơ trong nước đóng vai trò là cơ chất đối với vi sinh vật. Nó tham gia vào quá trình dinh dưỡng và tạo năng lượng cho vi sinh vật.
  • 15. 7 Các thông số chỉ sự ô nhiễm các chất hữu cơ của nước thải: TSS, DOC, COD, BOD,….. 2.2.3. Các chỉ số ô nhiễm đặc trưng trong nước thải Nước thải là hệ đa phân tán bao gồm nước và các chất bẩn. Các nguyên tố chủ yếu có trong thành phần của nước thải là C, H, O, N. Các chất bẩn trong nước thải gồm cả vô cơ và hữu cơ, tồn tại dưới dạng cặn lắng, các chất rắn không lắng được là các chất hòa toan và dạng keo. Tổng chất rắn là thành phần vật lý đặc trưng của nước thải. Các chất rắn hòa tan có hai dạng: chất rắn keo và chất rắn lơ lửng. Chất rắn lơ lửng (SS) được giữ lại trên giấy lọc kích thước lỗ 1,2micromet (bao gồm chất rắn lơ lửng được và chất rắn lơ lửng không lắng được) Các thông số đánh giá ô nhiễm của nước thải: pH, độ màu, mùi, TSS, BOD, COD, phospho, Nito, Coliform,... 2.2.4. Các nguồn gây tác động đến môi trường: a. Ô nhiễm nước thải: Căn cứ thành phần nước thải và nguồn gốc phát sinh, nước thải chủ yếu của Công ty gồm nước thải sinh hoạt, nước thải từ khu vực chế biến thức ăn và nước mưa chảy tràn. - Nước thải sinh hoạt: Nước thải sinh hoạt phát sinh chủ yếu từ hoạt động của các nhân viên đang làm việc tại Công ty. Ước tính nhu cầu sử dụng nước là từ 80 đến 100L/người /ngày, số nhân viên Công ty là 150 đến 250 người, vậy lượng nước thải sinh hoạt phát sinh khoảng 15 đến 25m3/ngày. đêm. - Nước thải công nghiệp: Nước thải công nghiếp phát sinh từ hoạt động rửa các nguyên liệu thực phẩm trước khi chế biến, vệ sinh dụng cụ chế biến, vệ sinh mặt bằng khu vực chế biến. Thành phần các chất ô nhiễm chủ yếu có trong loại nước thải này gồm: các chất rắn lơ lửng, các chất hữu cơ, các chất dinh dưỡng, vi sinh gây bệnh, dầu mỡ, các chất tẩy rửa và các phế thải khác…
  • 16. 8 Các chất ô nhiễm có trong nước thải trên nếu không được xử lý mà thải trực tiếp ra môi trường sẽ gây ra ô nhiễm môi trường và làm phát sinh dịch bệnh. Vì vậyCông ty TNHH thực phẩm ping rong phải có biện pháp khắc phục vấn đề trên. b. Nước mưa chảy tràn : Nước mưa chảy tràn qua khu vực xung quanh khu vực Công ty TNHH thực phẩm ping rong – Bình Vinh cuốn theo đất cát và các chất rơi vãi trên dòng chảy. Nếu lượng nước mưa này không được quản lý tốt cũng sẽ gây tác động tiêu cực đến môi trường. c. Ô nhiễm chất thải rắn : - Chất thải rắn phát sinh từ Công ty được chia làm hai loại: CTR sinh hoạt và chất thải nguy hại.  Chất thải rắn sinh hoạt: CTR thải ra chủ yếu là rác thải sinh hoạt của công nhân viên ở Công ty, của thực khách và từ quá trình chế biến thức ăn của nhà bếp với số lượng khoảng 100kg/ngày. Rác thải sinh hoạt có thành phần:  Các thành phần hữu cơ: thực phẩm, rau quả, thức ăn thừa 200kg/ngày.  Các thành phần vô cơ: bao nylon, nhựa, thủy tinh, vỏ hộp kim loại 200kg/ngày. Riêng các hợp chất có thành phần hữu cơ dễ phân hủy gây mùi hôi nên nếu không có biện pháp thu gom và xử lý tốt sẽ ảnh hưởng đến mỹ quan khuôn viên của công ty, sức khỏe của nhân viên và thực khách.  Chất thải nguy hại: Quá trình kinh doanh hoạt động của Công ty phát sinh CTNH rất ít, giẻ lau dính hóa chất tẩy rửa, bao bì đựng hóa chất tẩy rửa, …với khối lượng khoảng 7 kg/6 tháng. 2.2.5. Ô nhiễm khí thải a. Nguồn phát sinh: Từ quá trình hoạt động của Công ty TNHH thực phẩm ping rong – Bình Vinh sẽ phát sinh các nguồn ô nhiễm không khí sau:
  • 17. 9 - Khí thải và bụi từ các hoạt động giao thông vận tải: Các loại phương tiện động cơ sử dụng nhiên liệu (xe ra vào công ty) sẽ phát sinh ra một lượng khí thải đáng kể. Thành phần khí thải phát sinh bao gồm bụi, SOx, NOx, THC... - Khí thải từ hoạt động chế biến thức ăn: khí thải do đốt nhiên liệu, mùi thức ăn. Mùi hôi từ các khu vệ sinh công cộng, thùng chứa rác sinh hoạt: Ô nhiễm mùi hôi tại Công ty chủ yếu phát sinh do sự phân hủy của rác thải sinh hoạt, nhà vệ sinh, ô nhiễm bụi và các loại khí thải khác phát sinh từ khâu quét dọn, sử dụng điều hòa. b. Tác động của khí thải: Khi phổi tiếp nhận một lượng khí thải nhất định thì sẽ ảnh hưởng đến hệ thần kinh, gan và đường hô hấp... với các triệu chứng như: hoa mắt, chóng mặt, đau đầu, co giật... NO: suy giảm quá trình tuần hoàn, vận chuyển oxy của máu. NO2 với nồng độ 15 - 50 ppm có khả năng gây nguy hiểm cho phổi, tim, gan của người và cả động vật, có nguy cơ gây tử vong. Các khí NO, NO2 sẽ kết hợp với hơi nước tạo thành acid HNO3 làm ăn mòn các thiết bị bằng kim loại. NOx là một trong những khí gây hiệu ứng nhà kính. Khí CO rất độc. Nếu trong không khí có CO nồng độ khoảng 250 ppm sẽ khiến con người bị tử vong vì ngộ độc. Nồng độ giới hạn của CO là 32 ppm. 2.2.6. Một số văn bản liên quan đến quản lý tài nguyên nước - Đạo luật kiểm soát ô nhiễm nước EN Ngày 13 tháng 6 năm 107; - Chứng nhận hệ thống quản lý môi trường ISO 14001:2015; - Cục Bảo vệ Môi trường Đào Viên Bộ phận An ninh Hàng không. - Công ty cấp nước tỉnh Đài Loan, "Báo cáo thường niên thống kê nhà máy nước tỉnh Đài Loan", 2001
  • 18. 10 - Yu Youhua, "Nghiên cứu thiết lập các chỉ số phát triển bền vững ở Đài Loan", được ủy quyền bởi Hội đồng nghiên cứu của Yuan Yuan, 1998 - Luật Tài nguyên nước đài loan. - Đánh giá các chỉ số phát triển bền vững tài nguyên nước; - Biện pháp quản lý thoát nước vào ngày 30 tháng 6 năm 88, Bộ Kinh tế (88) đã ban hành tổng cộng 21 bài viết của Shuizi số 88461612 và có hiệu lực vào ngày 1 tháng 7 năm 88; - Bộ Kinh tế Cộng hòa Trung Quốc vào ngày 23 tháng 2 năm 108 Nghị định số 10804600790 đã sửa đổi các quy định tại các Điều 4, 8, 9 và 40, và xóa các quy định của Điều 12 đến 22, và có hiệu lực từ ngày 1 tháng 2 năm 108. - Bộ Kinh tế Cộng hòa Trung Quốc vào ngày 1 tháng 10 năm 1992 Jingshuizi số 09204610630 đã sửa đổi tên và toàn văn của 28 điều; và được thực hiện kể từ ngày phát hành (tên cũ: Các biện pháp bảo trì và quản lý các công trình thoát nước ở tỉnh Đài Loan) PHẦN 3 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1. Đối tượng, phạm vi, địa điểm và thời gian nghiên cứu 3.1.1. Đối tượng nghiên cứu Đánh giá công tác quản lý môi trường tại công ty TNHH thực phẩm ping rong – Bình Vinh, xinfeng – Đài Loan. 3.1.2. Phạm vi nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu công tác quản lý, xử lý nước thải của công ty THHH thực phẩm Ping Rong-Bình Vinh, Xinfeng-Đài Loan. 3.1.3. Địa điểm và thời gian nghiên cứu - Địa điểm: Nhà máy chế biến thực phẩm đồ ăn nhanh tại công ty TNHH thực phẩm Ping Rong – Bình Vinh, Xinfeeng - Đài Loan. - Thời gian nghiên cứu: Từ ngày 10/05/2019 đến ngày 31/10/2019
  • 19. 11 3.1.4. Nội dung nghiên cứu: - Nội dung 1: Khái quát về công ty TNHH thực phẩm Ping Rong-Bình Vinh, Xinfeng-Đài Loan. - Nội dung 2: Các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường của công ty THHH thực phẩm Ping Rong - Bình Vinh, Xinfeng - Đài Loan. - Nội dung 3: Đánh giá xử lý nước thải của công ty thực phẩm Ping Rong-Bình Vinh, Xinfeng - Đài Loan. - Nội dung 4: Ngăn ngừa ô nhiễm môi trường, quản lý các chất thải nguy hại và hoá chất độc hại căn cứ vào kết quả của đánh giá tác động môi trường để tổ chức phân loại và có biện pháp xử lý thích hợp. - Nội dung 5: Thuận lợi, khó khăn, đề xuất giải pháp. 3.2. Phương pháp nghiên cứu 3.2.1. Phương pháp thu thập thông tin: Mục tiêu của phương pháp này nhằm thu thập các số liệu, tài liệu liên quan đến Công ty TNHH thực phẩm Ping Rong – Bình Vinh, Đài Loan. - Thu thập tài liệu có sẵn của công ty; - Thu thập thông tin từ những người trực tiếp làm việc tại công ty; - Thu thập từ các giáo trình, báo cáo,… 3.2.2. Phương pháp phân tích Số liệu được phân tích và xử lý tại phòng thí nghiệm Công ty thực phẩm Bình Vinh, Đài Loan. Các chỉ tiêu phân tích và đánh giá trong đề tài như sau: COD, T-N, T- P, Cu, Zn, Pb, Cd, Ni, Fe, CN, NH4+, Cl-. 3.2.3. Phương pháp tính toán sử dụng nước: Bảng 3.1. Định nghĩa và phương pháp tính toán của tiêu thụ nước hàng ngày
  • 20. 12 Tên chỉ số Tiêu thụ nước hàng ngày cho mỗi người Mục chỉ mục Định nghĩa Tiêu thụ nước hàng ngày cho mỗi người đề cập đến lượng nước tiêu thụ hàng ngày của mỗi người, bao gồm cả nước sinh hoạt và nước đô thị. Nước sinh hoạt bao gồm tổng lượng nước để uống cá nhân, tắm rửa, xả nhà vệ sinh, nấu ăn, giặt giũ và sử dụng trong nhà khác bao gồm tưới hoa. Nước sinh hoạt đô thị bao gồm nước kinh doanh (nhà hàng, cửa hàng bách hóa, khách sạn, bể bơi, v.v.), nước công cộng (nội tạng, công ty, đài phun nước, v.v.) và nước chữa cháy. Đơn vị Lít / người / ngày Loại Các chỉ số lực lượng lái xe Đặc điểm chỉ số Mục đích Chỉ số này đánh giá lượng nước có thể được cung cấp và nhu cầu cơ bản về nước của từng cá nhân, và thiết lập một nhu cầu nước cơ bản cho kế hoạch trong tương lai. Liên kết để phát triển bền vững Chỉ số này có thể gián tiếp thể hiện mức độ phát triển kinh tế và xã hội. Nếu phát triển bền vững có thể đạt được mà không hạn chế hoặc hạn chế một chút tiêu thụ nước cá nhân, mức tiêu thụ nước sinh hoạt hàng ngày của mỗi người có thể được coi là một chỉ số trực tiếp về quản lý tài nguyên nước hiệu quả, phản ánh trực tiếp mức tiêu thụ nước của mỗi người, giá nước và nước có sẵn. Mối quan hệ. Lượng nước sinh hoạt cũng liên quan mật thiết đến khí hậu. Hạn chế về cấp nước có thể thấy rõ ở những vùng khô và bán khô hạn. Lượng nước sinh hoạt cũng bị hạn chế do thiếu nguồn cung.
  • 21. 13 Tên chỉ số Tiêu thụ nước hàng ngày cho mỗi người Mục tiêu Bộ Nội vụ kinh tế Cục Kế hoạch hành động bảo tồn nước Tài nguyên nước", các nước trong nước tiêu thụ hàng ngày bình quân đầu người sẽ giảm mỗi năm, dự kiến sẽ nhắm vào Trung Hoa Dân Quốc 100 năm của cuộc sống mỗi người mỗi lượng nước tiêu thụ trong ngày được giảm xuống còn 250 lít. Mô tả phương pháp và định nghĩa cơ bản Phương pháp tính toán ( Tiêu thụ nước sinh hoạt hàng năm quốc gia / Dân số nước giữa năm quốc gia ) Tổng số ngày trong cả năm. Hạn chế của các chỉ số Tiêu thụ nước hàng ngày của mỗi người chỉ cung cấp thông tin về nguồn cung cấp. Để thực sự đánh giá tình trạng chung của nguồn cung cấp nước của mỗi người, thông tin khác về mức tiêu thụ cần được so sánh với các thông tin khác, chẳng hạn như loại hệ thống cấp nước và khoảng cách phân phối nước. Dân số và chất lượng nước. Bảng 3.2. Phương pháp tính toán và định nghĩa chỉ số tiêu thụ nước công nghiệp Tên chỉ số Tiêu thụ nước công nghiệp Mục chỉ mục Định nghĩa Nước công nghiệp bao gồm: nước rửa, nước lò hơi, nước sản xuất, nước làm mát và nước khác. Các loại công nghiệp khác nhau được sử dụng theo quy trình sản xuất của họ. Đơn vị 100 triệu tấn / năm Loại Các chỉ số lực lượng lái xe
  • 22. 14 Tên chỉ số Tiêu thụ nước công nghiệp Đặc điểm chỉ số Mục đích Chỉ số này đánh giá nhu cầu nước cơ bản cho nước công nghiệp và thiết lập nhu cầu nước cơ bản cho kế hoạch trong tương lai. Mục tiêu "Dự án Chương trình Phát triển Tài nguyên nước ở Đài Loan" dự kiến sẽ nhắm mục tiêu Cộng hòa của Trung Quốc 110 năm sau khi tổng lượng nước tiêu thụ của Đài Loan không vượt quá 200 triệu tấn, trong đó nhu cầu nước nông nghiệp của 120 triệu tấn, nhu cầu nước sinh hoạt 35 triệu tấn nhu cầu nước công nghiệp 30 triệu tấn, Tiêu thụ nước bảo tồn được duy trì ở mức 1,5 tỷ tấn. Mô tả phương pháp và định nghĩa cơ bản Các định nghĩa và khái niệm cơ bản Nhu cầu nước công nghiệp là nhu cầu nước bắt nguồn từ sự tăng trưởng của đất công nghiệp, bao gồm nước rửa, nước lò hơi, nước sản xuất, nước làm mát và nước khác. Các ngành công nghiệp khác nhau được sử dụng bởi người sử dụng theo quy trình sản xuất của họ. Phương pháp tính toán Tiêu thụ nước công nghiệp hàng năm. Hạn chế của các chỉ số Có tính đến các xu hướng tăng trưởng kinh tế trong quá khứ ở Đài Loan và đo lường sự cải thiện chất lượng cuộc sống và phát triển công nghiệp trong tương lai, tiêu thụ nước của Đài Loan dự kiến sẽ tiếp tục tăng. Tuy nhiên, để duy trì đất, nước và môi trường sinh thái, việc phát triển không giới hạn tài nguyên nước là không thể, và nguồn nước có sẵn bị hạn chế. Trong tương lai, cần thay đổi quan điểm về cấp nước. Việc cung cấp các giới hạn là một cân nhắc. Tài liệu tham khảo l Cục Tài nguyên nước, Bộ Kinh tế, "Kế hoạch hành động bảo tồn nước", 2000 .
  • 23. 15 Tên chỉ số Tiêu thụ nước công nghiệp l được làm việc quá sức và như vậy, "khối lượng hệ thống đánh giá bền vững của Đài Loan (II) ", Dự án Nghiên cứu công tác Hội đồng Khoa học Quốc gia, 2000. Bảng 3.3. Phương pháp tính toán của chỉ số tỷ lệ xử lý nước thải Tên chỉ số Tỷ lệ xử lý nước thải Mục chỉ mục Định nghĩa Là tổng của tỷ lệ thâm nhập nước thải công cộng, tỷ lệ thâm nhập nước thải cống chuyên dụng, và tỷ lệ lắp đặt cơ sở nước thải xây dựng. Đơn vị % Loại Chỉ số đáp ứng Đặc điểm chỉ số Mục đích Chức năng của cống thoát nước thải là thu gom và xử lý nước thải đô thị để cải thiện vệ sinh môi trường sống đô thị, cải thiện chất lượng môi trường sống, ngăn ngừa ô nhiễm nước và đảm bảo chất lượng nước tốt. Mục tiêu Cải thiện tỷ lệ thâm nhập dân số của cống thoát nước để cải thiện vệ sinh môi trường sống đô thị, cải thiện chất lượng môi trường sống, ngăn ngừa ô nhiễm nước, đảm bảo chất lượng nước tốt, thúc đẩy tái chế và tái sử dụng tài nguyên và quản lý tài nguyên bền vững. Nhà nước bảo vệ môi trường kế hoạch mục tiêu tầm trung tại Đài Loan để tiếp nhận các tỷ lệ người sử dụng cống của 23,9% , mục tiêu tầm xa là 35,80% . Tỷ lệ tiếp quản khác với tỷ lệ thâm nhập, dựa trên số lượng hộ gia đình tiếp quản. Thách thức Kế hoạch trọng điểm phát triển quốc gia năm 2008 dự kiến sẽ tăng tỷ lệ thâm nhập của người sử dụng nước thải công cộng lên 20,3% và tỷ lệ xử lý nước thải lên 30,1% .
  • 24. 16 Tên chỉ số Tỷ lệ xử lý nước thải Mô tả phương pháp và định nghĩa cơ bản Các định nghĩa và khái niệm cơ bản Thoát nước thải là nước thải dành riêng cho việc xử lý nước thải sinh hoạt và nước thải kinh doanh. Việc lựa chọn khu vực quy hoạch nước thải phải dựa vào bảo vệ nguồn nước, khu vực đô thị đông dân cư, phòng chống ô nhiễm nước, khu vực xây dựng quan trọng và quy hoạch hệ thống xử lý ưu tiên. Cống thoát nước thải là một trong những công trình công cộng không thể thiếu trong các thành phố hiện đại. Phương pháp tính toán Số hộ xử lý nước thải / hộ gia đình tương đương trên toàn quốc và số hộ tương đương = dân số quốc gia / số hộ trung bình. Hiện tại, mỗi hộ ước tính có bốn người. Hạn chế của các chỉ số Do dân số của mỗi hộ gia đình khác nhau, số lượng tiếp quản ước tính lớn hơn tổng dân số. Bây giờ giả sử rằng dân số của mỗi hộ gia đình là 4 người. Tài liệu tham khảo Liên hợp quốc, Các chỉ số về khung và phương pháp phát triển bền vững, 2001. Ủy ban châu Âu, Đo lường tiến trình hướng tới một châu Âu bền vững hơn - Các chỉ số được đề xuất cho phát triển bền vững, 2001. Cơ quan bảo vệ môi trường của nhân dân điều hành, " Kế hoạch bảo vệ môi trường quốc gia ", 1998 . Bảng 3.4. Chỉ số và phương pháp tính toán sử dụng tài nguyên nước mỗi người mỗi năm Tên chỉ số Sử dụng nước mỗi người mỗi năm Mục chỉ mục Định nghĩa Lượng nước trung bình được sử dụng cho mỗi người mỗi năm. Đơn vị T / người / năm Loại Chỉ số lực lái xe
  • 25. 17 Tên chỉ số Sử dụng nước mỗi người mỗi năm Đặc điểm chỉ số Mục đích Mục đích của chỉ số này là thể hiện việc sử dụng tài nguyên nước. Liên kết để phát triển bền vững Chỉ số này có thể cho thấy lượng nước sử dụng mỗi người mỗi năm. Do sự gia tăng dân số và sự gia tăng các hoạt động kinh tế, lượng nước sử dụng cho mỗi người mỗi năm có xu hướng tăng lên. Mức độ phát triển kinh tế, hoặc sử dụng chỉ số này để cho biết liệu có sử dụng quá mức tài nguyên nước để điều chỉnh việc sử dụng tài nguyên nước hay không. Mục tiêu Ngoại trừ thỏa thuận giữa một số quốc gia, không có giá trị mục tiêu tồn tại trên phạm vi quốc tế. Mô tả phương pháp và định nghĩa cơ bản Các định nghĩa và khái niệm cơ bản Tổng lượng sử dụng hàng năm là lượng nước ngầm được bơm cộng với sử dụng nước mặt và không tính đến lượng nước được cung cấp bởi nước tái chế. Phương pháp tính toán (Tổng lượng nước sử dụng hàng năm / Tổng dân số) Hạn chế của các chỉ số Chỉ số này không thể cho thấy những thay đổi trong tiêu thụ nước trong các mùa khác nhau và phân phối tiêu thụ nước ở các mục tiêu khác nhau. Ngoài ra, không có mối quan tâm về chất lượng nước và sự phù hợp khi sử dụng. Tài liệu tham khảo Ủy ban châu Âu, Đo lường tiến trình hướng tới một châu Âu bền vững hơn - Các chỉ số được đề xuất cho phát triển bền vững, 2001.
  • 26. 18 PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 4.1. Khái quát chung về Công ty TNHH thực phẩm Ping Rong – Bình Vinh Công ty TNHH thực phẩm ping rong – Bình Vinh, xinfeng – Đài Loan hợp tác với cửa hàng tiện lợi FAMILYMART, sản xuất các loại thực phẩm tươi sống, cơm rang, cơm hộp, sandwich, sushi, cơm cuộn, bánh ngọt điểm tâm, bánh mỳ, ....Công ty mở rộng mở thêm xưởng Tân Phong và tháng 1 năm 2015 chính thức đưa vào hoạt động. Sản phẩm của công ty đã được đón nhận và được đánh giá cao, công ty luôn đem đến cho người tiêu dùng những sản phẩm tươi ngon tốt cho sức khỏe nhất,nghiêm khắc tuân thủ các quản chế thực phẩm, đã thông qua sát hạch quốc gia và nhận được giấy chứng nhận CAS và GMP. Về nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới, công ty luôn chú trọng vào chất lượng sản phẩm và tìm kiếm những đột phá để tạo ra cơ hội thị trường mới. 4.1.1. Địa điểm hoạt động của công ty Công ty TNHH thực phẩm – Bình Vinh nằm tọa lạc tại số 289-3 nằm ở quận Xinfeng, Tân Trúc, Đài Loan. (289-3, Zhonglun,Xinfeng Township, Hsinchu County 304, Taiwan).
  • 27. 19 Các vị trí tiếp giáp của Công ty như sau: - Phía Bắc: Giáp thủ đô Đài Bắc, Đài Loan khoảng 74km ; - Phía Tây: giáp với Hồ Khẩu khoảng 10km; - Phía Đông: giáp biển đông khoảng 5.1 km - Phía Nam: Cách Thành phố Tân Trúc 6km 4.1.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty a. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY Cơ cấu bộ máy tổ chức nhà máy Chủ tịch hội đồng quản trị Tổng giám đốc Phó tổng giám đốc Tổ trưởng an toàn thực phẩm BP nghiên cứu BP Nguyên vật liệu BP nhà xưởng BP công vụ BP quản lý Phòng Nghiên Cứu Phòng Quản Lý Chất Lượng Thực Phẩm Nhà kho Đóng Gói Thực Phẩm Phòng Chuẩn Bị Tổng Vụ Phòng Nguyên Vật Liệu Phòng Tài Vụ Phòng Bánh Phòng Nấu Nướng Công Nghệ Thông Tin
  • 28. 20 Hình 4.1: Sơ đô cơ cấu tổ chức Công ty TNHH thực phẩm Ping Rong – Bình Vinh. b. CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY a. Chức năng và nhiệm vụ Trách nhiệm của từng bộ phận và tổ an toàn thực phẩm Thẩm quyền trách nhiệm quản lý của chủ quản và cán bộ từng bộ phận: 1. Chủ tịch hội đồng quản trị: đại diện công ty đối ngoại, chịu trách nhiệm đánh giá và thực hiện có hiệu quả các hoạt động kinh doanh, dự án đầu tư lớn. 2. Tổng giám đốc: chịu trách nhiệm xây dựng chiến lược phát triển công ty, đề ra mục tiêu mỗi năm đồng thời giám sát quản lý, vận hành các bộ phận của công ty như bộ phận chiến lược, marketing, nhân sự, tài chính – kế toán, công nghệ thông tin, bảo quản thực phẩm, đặt hàng... 3. Phó tổng giám đốc: hỗ trợ tổng giám đốc giám sát chỉ đạo giám sát vận hành sản xuất của công ty, chiến lược marketing, nghiệp vụ xúc tiến kinh doanh, đảm bảo chất lượng, tài vụ, công nghệ thông tin... 4. Bộ phận quản lý nguyên vật liệu: - Quản lý nguyên vật liệu, liên hệ các nhà cung cấp thiết bị sản xuất và kiểm nghiệm thiết bị, xác nhận và đánh giá , - Mua nguyên vật liệu, thiết bị sản xuất và thiết bị thử nghiệm. - Tiếp nhận đơn hàng, chuyển sang hệ thống sản xuất tại nhà máy chuyển và quản lý các vấn đề sản xuất 5. Bộ phận quản lý: Tất cả các nghiệp vụ đối ngoại liên quan như tài vụ, hành chính nhân sự, hệ thống công nghệ thông tin
  • 29. 21 - Ban tài vụ nhân sự: Phối hợp quản lý các nghiệp vụ về nhân sự, tiền lương, thưởng, phạt, giáo dục và đào tạo, tài chính, thuế, nghiệp vụ kế toán, quản lý vốn và tài sản cố định và các nghiệp vụ liên quan khác - Ban công nghệ thông tin: quản lý hệ thống thông tin liên lạc nội bộ và liên kết với bên ngoài - Ban tổng vụ: tất cả các công việc bình thường trong nhà máy 6. Bộ phận quản lý chất lượng sản phẩm: chịu trách nhiệm giám sát việc kiểm soát chất lượng sản phẩm, thực hiện quản lý sản xuất sản phẩm mới và công tác an toàn vệ sinh, kiểm tra thành phẩm, bán thành phẩm và nguyên liệu, quản lý chất lượng để cải tiến công nghệ, lập kế hoạch và triển khai dự án và quản lý văn bản. 7. Bộ phận nghiên cứu: phối hợp và giám sát việc nghiên cứu sản phẩm, niêm yết sản phẩm mới, khai thác thị trường, xu hướng tiêu dùng và nghiên cứu thị trường, lập kế hoạch hoạt động. 8. Bộ phận nhà máy: phối hợp và giám sát việc quản lý sản xuất có liên quan, quản lý vật tư, kho bãi và phân phối quản lý, nguồn nhân lực, quản lý xử lý ngoại lệ, thẩm định hiệu suất và kế hoạch sản xuất hàng ngày và dịch vụ khác. 9. Bộ phận nhà kho: điều phối và lưu trữ các nguyên liệu khác nhau cần thiết cho việc sản xuất sản phẩm liệu, kiểm soát mua, hàng tồn kho an toàn, mỗi ngày đều phải kiểm tra lượng hàng trong kho và nghiệp vụ quản lý hàng hóa. 10. Bộ phận kỹ thuật: Sửa chữa bảo dưỡng tất cả các máy móc trang thiết bị của nhà máy 11. Tổ an toàn thực phẩm Tổ trưởng: 1. Quản lý tổ an toàn thực phẩm đồng thời sắp xếp những công việc khác.
  • 30. 22 2. Giáo dục đào tạo những kiến thức liên quan về an toàn thực phẩm cho thành viên trong tổ; 3. Đảm bảo thiết lập hệ thống quản lý an toàn thực phậm, thực hiện, duy trì cập nhật hệ thống quản lý an toàn thực phẩm 4. Họp nội bộ và ngoại giao của các hạng mục liên quan. 5. Xử lý những tình huống khẩn cấp, đồng thời tìm cách khắc phục những sự cố. Thành viên: 1. Xử lý ý kiến của khách hàng. 2. Điều tra sự hài lòng về sản phẩm của khách hàng. 3. Phân tích xử lý tài liệu những vấn đề có liên quan như hoạt động thị trường, xu hướng tiêu dùng, an toàn thực phẩm. 4. Xử lý những tình huống khẩn cấp, đồng thời tìm cách khắc phục những sự cố. 5. Phân tích,sắp xếp, thu thập thông tin cạnh tranh thị trường của sản phẩm. 6. Tham gia các hoạt động kiểm toán nội bộ và hoạt động cải thiện. 7. Quản lý tài liệu và sổ sách. 4.1.3. Tính chất và quy mô hoạt động a. Loại hình hoạt động và sơ đồ quy trình sản xuất: Loại hình hoạt động: Công ty TNHH thực phẩm Ping Rong – Bình vinh chế biên thực phẩm đồ ăn nhanh. Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh: Nguyên liệu đầu vào: Cá, trứng, rau, thịt, bánh, salab,… Chế biế, Phân loại Đóng gói, dán tem, hạn sử dung,… Xuất ra thị trương( Famylym art)
  • 31. 23 Hình 4.2: sơ đồ biến của công ty TNHH thực phẩm Ping Rong – Bình vinh
  • 32. 24 Một số hình ảnh trong chế biên thực phẩm: Các bộ họp phổ biến công việc. Chế biến trong xưởng: Giai đoạn cân chia sảm phẩm:
  • 33. 25 Dán tên loại hàng. Chộn salad Bánh mỳ xếp lên lán
  • 34. 26 Trong kho Cán bộ đến hàng Cán bộ kiểm tra hàng:
  • 35. 27 Nhập hàng lên xe: b. Danh mục máy móc, thiết bị của Công ty STT Tên thiết bị Số lượng Tình trạng 1 Lò nấu 9 Tốt 2 Tủ đông 3 Tốt 3 Kho lạnh 3 Tốt 4 Máy đóng gói 7 Tốt 5 Máy cắt bánh 3 Tốt 6 Máy chia cơm, … 1 … Tốt …
  • 36. 28 4.2. Các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường 4.2.1. Biện pháp xử lý nước thải Lượng nước thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của Công ty TNHH thực phẩm ping rong khoảng 15 000 m3/ngày (lượng nước thải bằng 100% lượng nước cấp). Hiện tại nước thải này được đấu nối với đường ống thu nước thải sinh hoạt chung, sau đó nước thải được dẫn về hệ thống xử lý nước thải 15 000𝑚3 /ngày/đêm của Công ty. Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải của công ty như sau: Hình 4.3. Sơ đồ hệ thống xử lí nước thải 15000 m3/ngày đêm Nước thải được đưa về tập trung tại hồ thu gom với sức chứa 100.000 m3 nước thải bằng đường ống dẫn lớn. Tại hồ thu gom có 2 máy bơm công suất lớn hoạt động thay phiên bơm nước thải phụt lên không trung giúp cho nước thải tiếp xúc với oxi nhiều nhất có thể. Sau đó nước thải được bơm bằng 3 máy Nước thải đầu vào Song chắn rác thô Tách dầu mỡ Bể sinh học bán dính Bể lắng Bể khử trùng Nước đầu ra Bể chứa buồn dư oxi Hồ thu gon
  • 37. 29 bơm chìm trên tổng 6 máy bơm chìm kiểu cánh hở nhằm loại bỏ các loại chất rắn lớn hơn 0,75mm khi hoạt động ở mức trung bình và tối đa 6 máy cùng hoạt động khi lượng nước thải đưa về ở mức tối đa lên hệ thống xử lý nước thải. Tại đây trước khi nước thải được đưa vào xử lý chúng được qua săn chắn rác với kích thước khe là 10mm. Giữ lại rác có kích thước lớn hơn 10mm trước khi được đưa vào hệ thống xử lý và chúng được công nhân đưa loại bỏ vào thùng chứa rác và đem đi xử lý. Sau khi nước thải đã đi qua bể lọc rác tinh sẽ tự chảy đến bể tách dầu mỡ do sự sắp đặt theo sự chênh lệch về độ cao. Dầu mỡ sau khi được tách ra sẽ nằm trên bề mặt của nước thải vào khay bằng máy gạt bề mặt và dầu này được đưa đi xử lý như chất thải nguy hại. Phần nước còn lại sẽ chảy qua bể điều hòa. Tại bể điều hòa thì đâu dò nồng độ PH sẽ đo và điểu chỉnh sao cho đạt đúng bằng giá trị cài đặt ở phòng điểu khiển và đồng thời sẽ bơm điều chỉnh bằng dung dịch NaOH, HCL nếu nống độ PH quá cao sẽ bơm thêm HCL vào khi cân bằng thì dừng và ngược lại. Thông thường bể điều hòa làm việc tốt nhất từ 6,5 => 7,5. Trong bể điều hòa thì nước thải được khuấy trộn chìm liên tục để điều hòa nồng độ và lưu lượng nước đồng thời ngăn không cho quá trình lắng diễn ra. Bơm chìm được sử dụng tại bể điều hòa vận chuyển nước thải đến bể lắng. Đồng thời bể điều hòa cũng có vai trò làm bể chứa nước thải mỗi khi hệ thống dừng lại để sửa chữa hoạc bảo trì, 4.1.5. Các giai đoạn diễn ra tại bể lắng: Quy trình bể lắng diễn ra 5 giai đoạn: cấp nước, cấp nước và sục khí, sục khí, lắng, chắt nước. Các giai đoạn này được vận hành vận hành liên tục và được điều khiển với chương trình tự động. Khi thời gian cấp nước kết thúc thì giai đoạn cấp nước và sục khí điễn ra, nước được cấp đủ vào hồ chứa trong quá trình sục khí thì sẽ được dừng lại nhưng khí vẫn được sục liên tục, lúc này nước được xáo trộn liên tục để tăng hiệu quả của quá trình xử lý hiếu khí bằng vi sinh. Thời gian sục khí kết thúc, tiếp đến sẽ là giai đoạn lắng, bùn sẽ được lắng trong điều kiện tĩnh, các bông cặn nặng sẽ lắng xuống với tốc độ nhanh trong
  • 38. 30 suốt quá trình lắng. Giai đoạn cuối cùng của bể là chắt nước. Nước được chắt cách nước mặt 30cm và được đưa qua bể khử trùng. Tại bể khử trùng, 𝐶𝑎(𝑂𝐶)2 được châm vào với liều lượng xác định tùy thuộc vào dòng thải bể khử trùng nước trước khi đưa ra hồ chứa nước sau xử lý. Ngoài ra, sau quá trình xử lý ở bể lắng một phần bùn dư nén ở đáy được chuyển đến máy ép bùn để xử lý bằng bơm cấp bùn. Phần nước sinh ra trong quá trình ép bùn sẽ được chảy vào bể thu gom. Phần bùn sau khi ép được đem đi phơi. 4.1.6. Song chắn rác thô Chức năng: Nhằm giữ lại các loại rác (giẻ, giấy, bao bì…) và các tạp chất rắn thô có kích thước lớn hơn 10mm trước khi đưa vào cá công trình xử lý tiếp theo. Việc sử dụng song chắn rác trong các công trình xử lý nước thải tránh được các hiện tượng tắt nghẽn bơm, van và các trường hợp gây hỏng bơm. Cấu tạo: Song chắn rác đặt vuông góc với dòng chảy, gồm các thanh kim loai (inox) đặt cách nhau 10mm trong một khung thép hình chữ nhật, dễ dàng trượt lên xuống dọc theo hai khe ở thành mương dẫn và có thể kéo lên khi vệ sinh. 4.1.7. Bể thu gom Chức năng: Thu nhận toàn bộ nước thải từ phân xưởng sản xuất của công ty và bao gồm cả nước thải sinh họat. Cấu tạo: Bể thu gom được thiết kế bằng bê tong cốt thép, chiều sâu đáy bể thấp hơn mực nước ống đầu vào 3m. Bể hình chữ nhật nằm sâu dưới mặt đất Kích thước hố thu: V=15,1×9,2×5,9 (m)Có 3 bơm chìm cấu tạo giống nhau, hoạt động luân phiên để bơm nước vào 2 thiết bị lọc rác tinh. Chức năng:
  • 39. 31 Loại bỏ các tạp chất rắn và các hợp chất hữu cơ có kích thước lớn hơn 0,75mm. Hai thiết bị lọc rác được cấp nước nhờ 3 bơm hoạt động luân phiên nhau. 4.1.8. Bể tách dầu mỡ Chức năng: Trong nước thải có chứa nhiều váng dầu nổi lên trên bề mặt, được máy gạt dầu gạt vào máng và chảy vào thùng chứa sau đó được công ty môi trường xử lý. Bể tách dầu có nhiệm vụ gạt bỏ các chất nổi bề mặt giúp cho các công trình phía sau xử lý đạt hiệu quả. Cấu tạo: Bể tách dầu mở được thiết kế bằng bê tông cốt thép và nổi lên trên mặt đất nhờ liên kết với cụm bể chính. Kích thước bể: 2,5×18,9×5 (m) 4.1.10. Bể sinh học bán dính Chức năng: - Oxy hóa các chất hữu cơ có khả năng phân hũy sinh học trong bể (chất hữu cơ hòa tan được chuyển thành sinh khối tế bào mới). - Kết bông các hợp chất hữu cơ ổn định và tách những sinh khối mới tạo thành ra khỏi nước thải sau xử lý. - Loại các bông cặn sinh học ra khỏi nước bằng quá trình lắng trọng lực làm cho nước ra trong hơn. Cấu tạo: - Bể phản ứng gián đoạn theo từng mẻ hoạt động dựa trên quá trình sinh trưởng lơ lửng của vi sinh vật hiếu khí, là một dạng Aerotank làm việc theo mẻ xử lý nước thải với bùn hoạt tính. - Số bể: 4 cái - Kích thước mỗi bể: Chiều dài × chiều rộng × chiều cao = 18 × 8 × 5 (m) Chiều cao chứa nước: 3,5 (m)
  • 40. 32 - Thể tích chứa nước: V = 720 m3 - Thời gian lưu lưu nước trong bể: t = 19,2 giờ Số mẻ của 1 bể: 4 mẻ/ngày - Thể tích rót đầy bể trong 1 mẻ: 334 m3/mẻ - Lượng bùn sinh ra: 51,6 kg/mẻ Máy thổi khí: 2 cái (mỗi bể 1 cái) Sục khí chìm: 4 cái (mỗi bể 2 cái) Bơm bùn 2 cái - Công suất chuyển tải oxy: 44 kg O2/giờ Ưu điểm: - Quá trình xử lý đơn giản, hiệu quả xử lý các chất ô nhiễm cao. Không cần bể lắng 1 và 2, không cần hệ thống tuần hoàn bùn. Vận hành tự động, giảm diện tích xây dựng và chi phí đầu tư. - Quá trình xử lý ổn định: khi sinh khối thích nghi với một khoảng rộng nồng độ chất nền và DO thì quá trình xử lý không bị ảnh hưởng bởi tải trọng BOD, có khả năng xử lý đạt tiêu chuẩn cao (tiêu chuẩn loại A). - Có khả năng khử được các hợp chất Nito, Photpho cao. Cạnh tranh giá cài đặt và vận hành - Có thể lắp đạt từng phần và dễ dàng mở rộng thêm. Nhược điểm: - Công nghệ xử lý sinh học đòi hỏi sự ổn định tính chất nước thải trước khi xử lý. Nếu có bất kỳ sự thay đổi đột ngột của tính chất nước thải đầu vào (hàm lượng kim loại nặng cao, pH quá thấp hoặc quá cao…) thì sẽ làm ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả xử lý tải lương ô nhiễm tính theo BOD và nhiều khó khăn trong việc khắc phục các sự cố của các bể vi sinh vật. - Để bể có thể vận hành một cách hiêu quả thì đòi hỏi người vận hành phải thường xuyên theo dõi các bước xử lý nước thải.
  • 41. 33 4.1.11. Chu kỳ hoạt động của bể: Bảng 4.1: Chu kỳ hoạt động của bể: Giai đoạn Thời gian (phút) Mô tả Cấp nước 60 Cấp nước và bắt đầu với lượng nước thải đã được định cho bể và bắt đầu phân hủy chất hữu cơ mạnh mẽ. Cấp nước và sục khí 60 Khi nước được cấp vào bể trong thời gian 60 phút thì máy thổi khí bắt đầu hoạt động, nước được tiếp tục cấp trong vòng 60 phút nữa thì ngưng. Sục khí 180 Khi cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng, các phản ứng sinh hóa hoạt động nhờ vào việc cung cấp oxy không khí, sinh khối tổng hợp BOD, ammoniac và nito hữu cơ. Lắng 60 Sau khi oxy hóa sinh học xảy ra, bùn được lắng và nước trên bề mặt tạo ra sự phân cách giữa bùn và nước. quá trình lắng diễn ra trong môi trường tĩnh, hiệu quả thủy lực của bể đạt 100%. Xả nước 60 Hệ thống thu nước bằng phao nổi trên bề mặt từ trên xuống để lấy nước mà cặn không bị kéo theo. Thời xả nước chỉ kéo dài trong vòng 80 phút, còn lại 10 phút là bơm xả bùn dư trong bể ra bể nén bùn và sau đó tiếp tục nạp mẻ mới. Tổng cộng 360 phút
  • 42. 34 4.1.12. Bể khử trùng Chức năng: Nước thải sau khi xử lý ở bể bán dính còn chứa khoảng 105-106 vi khuẩn trong 1ml sẽ được đưa từ bể theo đường ống trọng lực tới bể khử trùng để diệt vi khuẩn gây bệnh trước khi xả ra ngoài. Trong bể này Clorua vôi (NaOCl) được châm vào bể với liều lượng xác định tùy thuộc vào nước thải dòng ra để khử trùng trước khi vào cống. Trong bể, nước chuyển động dích dắc tạo nên sự xáo trộn hóa chất và nước, lúc này vi sinh vật bị tiêu diệt. Nước sau khi khử trùng được thải ra ngoài theo cống đến bể chứa nước sau xử lý. Bê khử trùng: Cấu tạo: - Kích thước: L × W × H = 18× 1,5 × 3,4 (m) - Chiều cao chứa nước: H =3,2 (m) Thể tích chứa nước: V = 56m3 - Thời gian lưu nước trong một chu kỳ: 1,5 giờ Hóa chất sử dụng: NaOCl 10% - Vật liệu xây dựng: bê tông cốt thép 4.1.13. Bể nén bùn Bùn dư từ bể babs dính được bơm đến bể nén bùn nhằm cô đặc bùn sơ bộ, bể này được thiết kế như bể nén bùn trọng lực. Bùn nén ở dưới đáy được chuyển đén máy ép bùn bằng các máy bơm bùn. Bùn bơm từ bể nén bùn được
  • 43. 35 trộn với polimer trong để tăng khả năng tách nước vầ kết dính của bùn. Phần nước tách ra trong quá trình ép bùn theo mương dẫn chảy về hố thu gom. Bùn dư từ quá trình xử lý được bơm về bể nén bùn, độ ẩm của bùn khoảng 80% – 90%, sau đó bùn được bơm đến máy ép bùn và cô đặc đến độ ẩm từ 20- 30%. Bùn khô được giao cho công ty môi trường xử lý. Khi nồng độ bùn trong bể chứa nằm trong khoảng từ 20.000-50.000 mg/l và bùn đã được phân hủy tốt (bùn có màu nâu xám) thì sẽ tiến hành ép bùn. Chọn lựa Polymer thích hợp bằng cách lấy mẫu bùn đã lắng để xác định thể tích polymer/thể tích bùn để tạo keo bùn tối ưu. Từ đó diều chỉnh lượng bơm của bơm polymer và bơm bùn thích hợp. Tách nước ra khỏi bùn với mục đích: giảm khối lượng vận chuyển ra bãi thải, cặn khô dễ đưa đi chôn lấp hay cải tạo đất có hiệu quả cao hơn bùn ướt, giảm thể tích nước có thể ngấm vào nước ngầm ở bãi chôn lấp. 4.1.14. Các sự cố xảy ra và cách khắc phục Bảng 4.2: Một số sự cố hay xảy ra và cách khắc phục STT Hiện tượng Nguyên nhân Cách khắc phục 1 - Hiển thị sai; - Kiểm soát quá trình sai. - Điện cực hư Điện cực dơ; - Giá trị bị sai lệch; - Đường truyền tín hiệu sai; - Cài đặt sai. - Kiểm tra và vệ sinh định kỳ Hiệu chỉnh định kỳ; - Yêu cầu nhà sản xuất kiểm tra; - Điều chỉnh lại. 2 Bơm chìm nước thải không hoạt động. Chưa cấp điện cho bơm; Nước trong bể quá ít Kiểm tra và đóng tất cả thiết bị điều khiển bơm;
  • 44. 36 STT Hiện tượng Nguyên nhân Cách khắc phục Van máy bơm chưa mở; Bơm bị chèn vật lạ hay bị sự cố. Kiểm tra bộ lấy tín hiệu mức nước trong bể có hoạt động tốt không? Mở van và điều chỉnh van ở vị trí thích hợp. Kiểm ta bơm để tìm cách khắc phục. 3 Bơm bùn không hoạt động. Chưa cấp điện cho bơm; Đường ống dẫn bùn bị nghẹt.. Kiểm tra và đóng tất cả các thiết bị điều khiển. Vệ sinh đường ống. 4 Bơm định lượng hóa chất không hoạt động. Chưa cấp điện cho bơm Có vật lạ nghẹt trong van của đầu hút và đầu. Kiểm tra và đóng tất cả thiết bị điều khiển bơm;Vệ sinh đầu hút và đầu đẩy. 5 Chất lượng nước đầu vào không đạt (các chỉ tiêu ô nhiễm vượt quá mức cho phép). Nguồn nước thải dược thải ra từ các nhà máy chưa đạt chỉ tiêu thải vào khu công nghiệp. Kiểm tra nếu có nghi ngờ và yêu cầu nhà máy đó khắc phục kịp thời.
  • 45. 37 Khu xử lý nước thải: Bể chán rác: Khu xử lý nước thải tại công ty:
  • 46. 38 4.3. Đánh giá hiệu quả xử lý nước thải của Công ty TNHH thực phẩm Ping Rong – Bình Vinh, Xinfen, Đài loan 4.3.1. Quy chuẩn nước thải của Đài Loan Tên quy định: Thoát nước tiêu chuẩn EN Ngày sửa đổi: 29 tháng 4 năm 108 Thể loại quy định: Quản trị Phòng bảo vệ môi trường của nhân viên điều hành Yuan Mục tiêu bảo vệ chất lượng nước File đính kèm: Lịch trình 15: Các dự án chất lượng nước và giá trị giới hạn của các công trình xử lý nước thải. Điều 1:Tiêu chuẩn này được xây dựng theo đoạn thứ hai của Điều 7 của Luật Kiểm soát Ô nhiễm Nước (sau đây gọi là Luật này. Điều 2: Các tiêu chuẩn nước xả cho kinh doanh, hệ thống thoát nước thải và các công trình xử lý nước thải xây dựng, các hạng mục và giới hạn chất lượng nước như sau: Lịch trình 15 được áp dụng để xây dựng các cơ sở xử lý nước thải. Các tiện ích, hệ thống nước thải xả nước thải (nước thải) theo báo cáo công cộng của cơ quan có thẩm quyền của thành phố hoặc quận (thành phố) phải đặc biệt đối với các khu vực kiểm soát khí thải của các khu vực bảo vệ đất nông nghiệp (sau đây gọi là vùng nắp) cụ thể trong vùng nước tiếp nhận là, Các giới hạn của đồng, kẽm, crôm tổng số, niken, cadmium và crom hóa trị sáu được áp dụng cho Biểu 16. Nhưng nguyên nhân của hệ thống cống hoặc hệ thống thoát nước của khu vực, không xả nước thải (nước thải) vào tổng vùng kiểm soát trong một vùng nước tiếp nhận cụ thể không được áp dụng Biểu 36 của tài liệu này. Đối với các ngành cụ thể, các doanh nghiệp khu vực, hệ thống thoát nước thải và xây dựng các công trình xử lý nước thải, nơi các tiêu chuẩn xả thải được thiết lập , hoặc cơ quan có thẩm quyền của thành phố hoặc quận
  • 47. 39 (thành phố) bổ sung hoặc thắt chặt các quy định theo khoản 2 Điều 7 của Luật này Những người xả nước theo tiêu chuẩn sẽ tuân theo quy định của họ. Bảng : Lịch trình 15 Dự án chất lượng nước và giới hạn của các công trình xử lý nước thải Phạm vi áp dụng Dự án Giới hạn Nhận xét Nhiệt độ nước Phát thải trong không Vùng đất của biển Mặt nước Dưới 38 độ C (phù hợp Cho tháng 5 đến tháng 9) Dưới 35 độ C (phù hợp Từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau) Phát xạ trực tiếp Nhiệt độ nước của cảng xả không được vượt quá 42 độ C Nước mặt ở miệng 500 mét Chênh lệch nhiệt độ không được vượt quá bốn độ C Chỉ số nồng độ ion hydro [𝐻+ ] hay pH 6.0 – 9.0 Nitơ ( N) 50 Nitơ amoni ( 𝑁𝐻4) Phát ra từ Chất lượng nước đến Bảo vệ lượng nước Người trong cuộc 10
  • 48. 40 Axit orthophosphoric Muối (để Photpho hóa trị ba Máy đo axit Đếm) 𝐻3𝑃𝑂4 Phát ra từ Chất lượng nước đến Bảo vệ lượng nước Người trong cuộc 4.0 Chất hoạt động bề mặt anion 10 Mỡ (chiết xuất n-hexan) 10 Sắt hòa tan ( Fe) 10 Mangan hòa tan (Mn) 10 Cadmium (Cd) 0.03 Chì (Pb) 1.0 Tổng crom 2.0 Crom hóa trị sáu (𝐶𝑟+6 ) 0.5 Methylmercury 0.0000002 Tổng thủy ngân( Hg) 0.005 đồng ( Cu) 3.0 Kẽm (Zn) 5.0 Bạc (Ag) 0.5 Niken( Ni) 1.0 Selen ( Se) 0.5 Asen(Á) 0.5 Boron (Br) Phát ra từ Chất lượng nước đến Bảo vệ lượng nước Người trong cuộc 1.0 Phát ra từ Chất lượng nước đến Bảo vệ lượng nước Người ngoài cuộc 5.0 Không áp dụng lưu lượng nhỏ hơn năm Mười mét khối mỗi ngày Bởi.
  • 49. 41 Trung Hoa Cộng hòa trung quốc Chín mười Tám năm tháng Giêng Một ngày Sau Ứng dụng đưa lên Giấy phép Bởi Lưu lượng lớn hơn hai 50 mét khối Bàn chân / ngày Nhu cầu oxy sinh hóa 30 Cá tuyết 100 Chất rắn lơ lửng 30 Escherichia coli 200,000 Dòng chảy nằm giữa hai 50 mét khối Bàn chân / ngày trở xuống Nhu cầu oxy sinh hóa 50 Cá tuyết 150 Trung Hoa Cộng hòa trung quốc Chín mười Bảy năm Mười hai Tháng ba Mười một ngày Càn Thiên Hãy xây dựng Sản xuất Dựa theo Lưu lượng lớn hơn hai 50 mét khối Bàn chân / ngày Nhu cầu oxy sinh hóa 30 Cá tuyết 100 Chất rắn lơ lửng 300 Escherichia coli 20,000 Dòng chảy giữa năm 0-250 Mét vuông / ngày Nhu cầu oxy sinh hóa 50 Cá tuyết 150 Chất rắn lơ lửng 50 Escherichia coli 300,000 Lưu lượng nhỏ hơn năm 0 mét khối /ngày Nhu cầu oxy sinh hóa 80 Cá tuyết 250 Chất rắn lơ lửng 80
  • 50. 42 4.3.1. Hiện trạng nước thải đầu của Công ty TNHH thực phẩm Ping Rong – Bình Vinh, Xinfen, Đài loan Tháng 7/2019 Bảng 4.3. Chỉ số phân tích tháng 7/2019 TT Chỉ tiêu Đơn vị Kết quả phân tích Quy chuẩn Đài loan 1 COD mg/l 36,13 50 2 pH mg/l 5 9 3 N mg/l 5,21 4 4 Cu mg/l <0,05 3.0 5 Pb mg/l <0,1 1.0 6 Zn mg/l <0,05 3 7 Cd mg/l <0,02 0,03 8 Ni mg/l <0,02 1.0 10 Fe mg/l 13 10 11 Cl- mg/l 0,19 1 12 CN- mg/l <0,01 0,07 13 NH4 + mg/l 7,08 10 Nhận xét Từ kết quả đánh giá trên cho thấy quá trình xử lý nước thải của Công ty vượt chỉ tiêu N cho phép là 1,21 lần, chỉ số Fe vượt lần chỉ số cho phép. Điều này cho thấy chất lượng nước thải đầu tại bể chứa Công ty xử lý chưa tốt, ở một số chỉ tiểu chưa đạt quy chuẩn nước thải của chính phủ Đài Loan.
  • 51. 43 Tháng 8/2019 Bảng 4.4: Chỉ số phân tích tháng 8/2019 TT Chỉ tiêu Đơn vị Kết quả phân tích Quy chuẩn đài loan 1 COD mg/l 38,67 50 2 pH mg/l 5 9 3 HNO3 mg/l 39,07 50 4 Cu mg/l <0,05 3.0 5 Pb mg/l <0,1 1.0 6 Zn mg/l <0,05 3 7 Cd mg/l <0,02 0,03 8 Ni mg/l <0,02 1.0 10 Fe mg/l <0,01 10 11 Cl- mg/l 0,24 1 12 CN- mg/l <0,01 0,07 13 NH4 + mg/l 7,58 10 Nhận xét: Từ kết quả đánh giá tháng 8 cho thấy quá trình xử lý nước thải của Công ty thực phẩm ping rong có thể thấy thải ra môi trường không vượt chỉ tiêu cho phép, công ty cần cố gắng và phát huy tốt công tác quản lý môi trường hơn. Do vậy để đảm bảo không gây ô nhiễm môi trường tại nơi tiếp nhận nguồn thải. Công ty xây dựng và thiết kế để xử lý nước thải đã qua xử lý vào hệ thống nằm trong giới hạn quy chuẩn chính phủ Đài Loan. c) Tháng 9/2019
  • 52. 44 Bảng 4.5: Hiện trạng nước thải đầu tháng 9/2019 TT Chỉ tiêu Đơn vị Kết quả phân tích Quy chuẩn Đài Loan 1 COD mg/l 29,92 50 2 pH mg/l 6 9 3 HNO3 mg/l 6,23 50 4 Cu mg/l 0,05 3.0 5 Pb mg/l 0,1 1.0 6 Zn mg/l 0,05 3 7 Cd mg/l 0,1 0,03 8 Ni mg/l 0,02 1.0 10 Fe mg/l 0,01 10 11 Cl- mg/l 0,29 1 12 CN- mg/l 0,01 0,07 13 NH4 + mg/l 9,58 10 * Nhận xét: Từ kết quả đánh giá tháng 9 cho thấy quá trình xử lý nước thải của Công ty TNHH thực phẩm Ping Rong – Bình Vinh,Xinfeng, Đài loan đạt hiệu quả cao. Điều này cho thấy chất lượng nước thải tại bể chứa Công ty xử lý nằm trong ngưỡng cho phép, ở một số chỉ tiêu chưa đạt hiểu quả cao.Do vậy để đảm bảo không gây ô nhiễm môi trường tại nơi tiếp nhận nguồn thải. Công ty xây dựng và thiết kế để xử lý nước thải đã qua xử lý sơ bộ, chất lượng nước thải đấu nối vào hệ thống thu gom nước thải tập trung về bể chứa xử lý nằm trong giới hạn quy chuẩn cho phép của chính phủ Trung Hoa Dân Quốc ( hay Đài Loan). Nhận xét chung
  • 53. 45 Dựa theo số liệu, kết quả đã phân tích được ở bảng 4.5, bảng 4.6, bảng 4.7 cho thấy được chỉ tiêu chất lượng nước thải đầu vào để xử lý một số chỉ tiêu đáp ứng được chỉ tiêu cho phép ở cả 3 tháng. Từ đây ta có thể nhận xét được nguồn nước thải đầu ra từ Công ty TNHH thực phẩm Ping Rong – Bình Vinh, Đài loan đạt hiệu quả cao ở các chỉ tiêu N, Fe, Ni và chỉ tiêu NH4 + so với quy chuẩn chính phủ Đài Loan . Và công ty xây dựng bể xử lý nguồn nước thải đã qua xử lý để cho nguồn nước thải từ Công ty đưa ra môi trường không gây ô nhiễm môi trường và ảnh hưởng tới đời sống con người. 4.4.Tình hình sản xuất, chế biến và tiêu thụ thực phẩm tại công ty; - Nguồn nguyên liêu: nhập trong nước, Việt Nam, Philippin, Trung Quốc, Nhật Bản,… Bảng 4.6. Tình hình sản xuất của công ty (chuyền/ ngày): STT Tên sảm phẩm Số lượng Nơi tiêu thụ Tồn kho 1 Bánh mì salab 1200 Family mart Hết 2 Bánh mì kẹt trứng 1500 Family mart Hết 3 Bánh mì trứng sala 1500 Family mart Hết 4 Cơm trắng trứng 2000 Family mart Hết 5 Rau 2000 Family mart Hết 6 Cơm ran thịt bò 2000 Family mart Hết Tổng 11700 Nhận xét: Để công ứng đủ sảm phẩm cho thị trường thì cần phải sản xuất với số lượng hàng lớn mới đáp ứng cho thị trướng được nhưng bên cạnh đó môi trường cần được đảm bảo
  • 54. 46 4.5. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn. a. Thuận lợi: - Xử lý nước thải được xem là cuộc cách mạng về xử lý môi trường xử lý triệt để nguồn gây ô nhiễm theo tốc độ đô thị hóa làm thay đổi suy nghĩ truyền thống để áp dụng công nghệ xử lý môi trường. - Việc xử lý nước thải có sử dụng được không? Tại nhiều nước trên thế giới, nước thải được xem là nguồn nguyên liệu quý giá. Sở dĩ nước thải có vai trò quan trọng vì chúng có thể được chiết xuất dựa vào các thành phần tồn tại trong nguồn nước được tái sử dụng làm phân bón, thức ăn, trồng cây,… - Cho đến nay, nguồn nước thải sau xử lý được sử dụng rộng rãi cho tưới tiêu, đóng góp không nhỏ đến vùng cây xanh đô thị, sử dụng trong chế biến thủy hải sản, phục vụ quá trình sản xuất công nghiệp. - Nhờ nâng cao hiệu suất xử lý, chiết xuất thêm nhiều chất và tạo ra nguồn năng lượng lớn trong quá trình xử lý nước thải nhờ vậy mà giảm được lượng lớn khí thải độc hại ảnh hưởng đến hệ khí quyển và chất lượng không khí tự nhiên. - Xây dựng hệ thống xử lý nước thải đạt chuẩn, vừa tối ưu chi phí tối đa cho chủ đầu tư. - Đáp ứng các chỉ tiêu môi trường. - Đảm bảo an toàn môi trường cho người dân . b. Khó khăn: - Một trong những thách thức lớn nhất đó là máy móc thiết bị còn hạn chế, dây chuyền sản xuất chưa hiện đại. Thực trạng chung là các công ty đang đối mặt với khó khăn cả về nguyên liệu cũng như công nghệ. - Xử lý nước thải với khối lượng lớn và liên tục như vậy nên thường xảy ra những sự cố như: máy nóng, máy hỏng, máy chạy không điều, chập điên, rác kẹp ống dẫn,...
  • 55. 47 - Tốn diện tích, giá thành bảo dưỡng vận hành lớn, tốn nguyên liệu lớn, … - Kết quả phân tích chưa đáp ứng được các chỉ số môi trường cho phép… - Liên quan đến môi trường nước thải từ sản xuất, nước thải sinh hoạt hay nước thải công nghiệp,… chứa nhiều thành phần ô nhiễm, chất độc hại, vi khuẩn lây lan nhiều mầm bệnh nguy hiểm,… Đây là những tác hại nguy hiểm ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe của con người. PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 5.1. Kết luận Công ty TNHH thực phẩm Ping Rong – Bình Vinh, Đài loan có tổng công suất 30.000 m3 ngày đêm, với 3 chế độ tự động, bán tự động và vận hành bằng tay, cho việc xử lý nước thải Công ty. Nguồn nước thải đầu vào từ Công ty TNHH thực phẩm Ping Rong – Bình Vinh, Đài loan chưa đạt hiệu quả cao ở các chỉ tiêu tổng N, Tổng P và chỉ tiêu NH4+.
  • 56. 48 Xử lý thức thải, rác thải tại công ty là vô cùng cần thiết nên phải đảm bảo các chỉ số COD, DO, …theo chuẩn cho phép của môi trường. 5.2. Kiến nghị - Đối với các nguồn xả có chất lượng nước thải sau xử lý không đạt yêu cầu xả thải loại B hoặc vượt quá mức cho phép nhiều lần không được đưa vào hệ thống xả nước thải ra môi trường mà phải tiếp tục xử lý. - Nâng cấp công suất xử lý nước thải của Công ty TNHH thực phẩm Ping Rong – Bình Vinh, Đài loan lên 50,000m3/ngày.đêm để đáp ứng đủ nhu cầu xử lý nước thải cho công ty . - Tận dụng nguồn nước đã qua xử lý cho các Công ty, xí nghiệp sử dụng vào việc sản xuất và trong quá trình làm mát thiết bị, rửa sàn, hay tưới cây… - Ban hành các quy định cụ thể nhằm tăng cường vai trò của chủ đầu tư đối với việc kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện công tác bảo vệ môi trường - Hướng dẫn cho các công ty thiết kế cũng như đấu nối hệ thống thoát nước đúng quy định. - Tăng cường kiểm tra các hố ga giám sát chất lượng nước thải đầu ra tại các kênh của Công ty TNHH thực phẩm Ping Rong – Bình Vinh, Đài loan, KCN để kiểm soát chặt chẽ việc xả thải đúng quy định, phát hiện kịp thời các hành vi vi phạm và biện pháp khắc phục. - Tuyên truyền, phổ biến thông tin về QLMT và tiếp cận sản xuất sạch hơn. Đồng thời tuyên dương các Công ty đã có thành tích trong công tác bảo vệ môi trường. - Tiếp tục phát huy xử lý nước thải đạt quy chuẩn bảo vệ môi trường. - Nâng cao nhận thức cho công nhân để họ có trách nhiệm bảo vệ môi trường và đảm bảo nguồn nước cục bộ trong Công ty của mình.
  • 57. 49 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Hoàng Văn Hùng (2009). Bài giảng ô nhiễm môi trường, Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên. 2. ThS. Lâm Vĩnh Sơn (06/05/2016), Bài giảng kỹ thuật xử lý nước thải.http://tailieu.vn/doc/bai-giang-ky-thuat-xu-ly-nuoc-thai-chuong-1-ths- lam-vinh-son-1855381.html, ngày 20/05/2017 3. Phạm Hồng Thủy (2016), tài liệu tham khảo xử lý nước thải bằng phương pháp cơ học. http://www.tailieumoitruong.org/2016/04/xu-ly-nuoc-thai- bang-phuong-phap-co-hoc.html, ngày 20/05/2017. 4. Tài liệu tham khảo một số chỉ số ô nhiễm đặc trưng của nước thải. http://bunvisinh.com/nhung-tinh-chat-dac-trung-cua-nuoc-thai.html, ngày19/05/2017. 5. Tài liệu tham khảo hiện trạng nước thải trên thế giới. http://dwrm.gov.vn/index.php?language=vi&nv=news&op=Nhin-ra-The- gioi/Nuoc-thai-va-cong-nghiep-5582, ngày 20/05/2017. 6. Thôn tin của công ty: Công ty TNHH Thực phẩm Ping Rong. https://www.104.com.tw/company/110r8hi8. 7. Tài liệu dân số của chính phủ Đài Loan: Nguồn: https://danso.org/dai-loan/ 8. Tài liệu quy chuẩn nước thải của chính phủ Trung Hoa Dân Quốc ( gọi là Đài Loan): https://law.moj.gov.tw/LawClass/LawAll.aspx?pcode=O0040004.
  • 58. MỘT SỐ HÌNH ẢNH TRONG QUÁ TRÌNH THỰC TẬP