SlideShare a Scribd company logo
1 of 111
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG VÀ ĐỘC TÍNH
NGUỒN NƯỚC CỦA MỘT SỐ LƯU VỰC
TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
BẰNG PHƯƠNG PHÁP SINH HỌC
Ngành: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
Chuyên ngành: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
Giảng viên hướng dẫn : ThS. Trịnh Trọng Nguyễn
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Ngọc Lan
MSSV : 1411090368
Lớp : 14DMT04
TP. Hồ Chí Minh, 2018
LỜI CAM ĐOAN
Kính thưa quý Thầy Cô! Trong quá trình thực hiện đồ án tốt nghiệp này, em
đã sưu tập tài liệu từ nhiều nguồn khác nhau như báo chí, internet và các báo cáo
chuyên đề, đồ án có liên quan trong lĩnh vực môi trường, cùng với vốn kiến thức
tích lũy được trong quá trình học tập em đã thực hiện xong đồ án tốt nghiệp của
mình. Đồ án được hoàn thành là nhờ có sự chỉ dẫn tận tình của Thầy Trịnh Trọng
Nguyễn và sự giúp đỡ, chia sẻ kiến thức của các bạn, em đã tự hoàn thành xong đồ
án tốt nghiệp của mình mà không sao chép theo tài liệu nào khác.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 08 năm 2018
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Ngọc Lan
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập chương trình đào tạo về chuyên ngành Kỹ Thuật
Môi Trường thuộc Viện Khoa Học Ứng Dụng HUTECH - Trường Đại Học Công
Nghệ TP.HCM. (HUTECH), em xin gửi lời cám ơn chân thành đến quý Thầy Cô
Viện Khoa Học Ứng Dụng HUTECH đã tận tình chỉ bảo, truyền đạt những kiến
thức quý báu trong suốt thời gian em học tập tại trường.
Đồng thời em cũng gửi đến Thầy Trịnh Trọng Nguyễn lòng biết ơn sâu sắc,
Thầy đã dành nhiều thời gian và công sức tận tình hướng dẫn em hoàn thành đồ án
tốt nghiệp một cách tốt nhất.
Cuối cùng, xin cám ơn bạn bè đã nhiệt tình giúp đỡ, giành thời gian cùng nhau
học tập, trao đổi kiến thức để hoàn thành tốt đồ án tốt nghiệp.
Mặc dù cố gắng hoàn thành đồ án tốt nghiệp nhưng do khả năng, kiến thức và
thời gian có hạn nên em sẽ không tránh khỏi những sai sót. Kính mong sự thông
cảm và tận tình chỉ bảo của quý Thầy Cô giúp em rút kinh nghiệm, hoàn thiện và tự
tin hơn khi ra trường.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 08 năm 2018
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Ngọc Lan
i
MỤC MỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC MỤC............................................................................................................ I
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT............................................................................ III
DANH MỤC BẢNG ...........................................................................................VI
DANH MỤC ĐỒ THỊ ......................................................................................VII
DANH MỤC HÌNH............................................................................................IX
MỞ ĐẦU................................................................................................................1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI...................................................................1
2. MỤC TIÊU .....................................................................................................2
2.1. Mục tiêu tổng quát...................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................3
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................3
3.1. Đối tượng nghiên cứu..............................................................................3
3.2. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................3
4. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN .....................................................3
4.1. Ý nghĩa khoa học .....................................................................................3
4.2. Ý nghĩa thực tiễn......................................................................................3
5. TÍNH MỚI CỦA ĐỀ TÀI ...............................................................................4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU.............................................................4
1.1. Tổng quan về nước thải công nghiệp [30]..............................................5
1.1.1. Nguồn gốc phát sinh, phân loại nước thải công nghiệp...................5
1.1.2. Đặc tính nước thải công nghiệp........................................................5
1.1.3. Tính chất nước thải công nghiệp [32] ..............................................8
1.2. Các chỉ tiêu đánh giá nước thải công nghiệp .......................................12
ii
1.3. Tổng quan về 04 KCN trên địa bàn TP.HCM.......................................14
1.3.1. Khu công nghệ cao TP.HCM (Saigon High Tech Part – SHTP) [33]
...................................................................................................................15
1.3.2. Khu chế xuất Linh Trung 1 [36].....................................................18
1.3.3. Khu công ngiệp Tân Bình [37].......................................................21
1.3.4. Khu công nghiệp Vĩnh Lộc ............................................................24
1.4. Các phương pháp thử nghiệm độc học nước ........................................28
1.4.1. Thử nghiệm độc cấp tính [7]..........................................................28
1.4.2. Thử nghiệm độc mãn tính ..............................................................30
1.4.3. Thử nghiệm độc tĩnh [4].................................................................32
1.4.4. Thử nghiệm độc động (liên tục) [4] ..............................................32
1.5. Giới thiệu về vi khuẩn Nitrosomonas [18]............................................32
1.5.1. Vi khuẩn Nitrosomonas..................................................................32
1.5.2. Các nghiên cứu về Nitrosomonas stercoris trong chỉ thị mức độ ô
nhiễm của môi trường................................................................................34
1.6. Các nghiên cứu liên quan về thử nghiệm độc tính nguồn nước............35
1.6.1. Các nghiên cứu trên thế giới ..........................................................35
1.6.2. Các nghiên cứu trong nước ............................................................39
1.6.3. Đánh giá tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước......................43
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................47
2.1. Nội dung nghiên cứu .............................................................................47
2.1.1. Nội dung 1: Tổng hợp các tài liệu có liên quan .............................47
2.1.2. Nội dung 2: Khảo sát, điều tra thực địa và lấy mẫu tại khu vực
nghiên cứu .................................................................................................47
2.1.3. Nội dung 3: Đánh giá chất lượng nước thải tại một số KCN, KCX
thông qua các thông số hóa lý ...................................................................47
2.1.4. Nội dung 4: Thử nghiệm động học và đánh giá độc tính tại một số
KCN, KCX bằng vi khuẩn Nitrosomonas.................................................47
iii
2.1.5. Nội dung 5: Xác định nguyên nhân gây ra độc tính của nước thải
công nghiệp ...............................................................................................48
2.2. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................48
2.2.1. Phương pháp biên tập, tổng hợp tài liệu.........................................48
2.2.2. Phương pháp lấy mẫu.....................................................................48
2.2.3. Phương pháp phân tích các chỉ tiêu hóa lý.....................................48
2.2.4. Phương pháp thử nghiệm độc học nước.........................................51
2.2.5. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu .........................................54
2.2.6. Phương pháp so sánh, đánh giá. .....................................................57
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊM CỨU VÀ THẢO LUẬN........................58
3.1. Diễn biến chất lượng nước tại nguồn tiếp nhận của các KCN .............59
3.1.1. Nhóm chỉ tiêu vật lý.......................................................................59
3.1.2. Nhóm chỉ tiêu ô nhiễm hữu cơ.......................................................60
3.1.3. Nhóm chỉ tiêu ô nhiễm dinh dưỡng................................................62
3.2. Đánh giá chất lượng nước dựa trên chỉ số độc học nước.....................64
3.2.1. Độc tính của nguồn nước ...............................................................64
3.3. Xác định chỉ số tương quan giữa thông số độc học và các thông số khác
.....................................................................................................................71
KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ ...............................................................................74
1. KẾT LUẬN...................................................................................................75
2. KIẾN NGHỊ..................................................................................................76
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................77
1. TIẾNG VIỆT ................................................................................................77
2. TIẾNG ANH.................................................................................................78
3. TRANG WED...............................................................................................79
PHỤ LỤC ..............................................................................................................1
iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TT Từ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt
1 BOD
Biological Oxygen
Demand
Nhu cầu oxy sinh học
2 CLN Chất lượng nước
3 COD Chemical Oxygen Demand Nhu cầu oxy hóa học
4 CN Công nghiệp
5 CNC Công nghệ cao
6 DO Dissolved Oxygen Oxy hòa tan
7 DOUR
Dissolved Oxygen Uptake
Rate
Tỉ lệ tiêu thụ oxy hòa tan
8 EC50 Effective Concentration 50
Nồng độ gây ảnh hưởng
50%
9 FAO
Food and Agriculture
Organization of the United
Nations
Tổ chức Lương thực và
Nông nghiệp Liên Hiệp
Quốc
10 KCN Khu công nghiệp
11 KCX Khu chế xuất
12 KCNC Khu công nghệ cao
13 KCNNT
Khu công nghiệp Nhơn
Trạch
14 LC50 Lethal Concentration Nồng độ gây chết 50%
15 LOEC
Lowest Observed Effect
Concentration
Nồng độ thấp nhất có phát
hiện ảnh hưởng
16 NMXLNT Nhà máy xử lý nước thải
17 NOEC
No Observed Effect
Concentration
Nồng độ cao nhất không gây
ảnh hưởng
v
18 QCVN Quy chuẩn Việt Nam
19 SBR Sequencing Batch Reactor
Bể xử lý nước thải bằng
phương pháp sinh học theo
quy trình phản ứng từng mẻ
20 SHTP Saigon High Tech Part
21 SS Suspended Solids Chất rắn lơ lửng
22 TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam
23 TDS Total Dissolved Solids Tổng chất rắn hoà tan
24 TOC Total Organic Carbon Tổng carbon hữu cơ
25 TSS Total Suspended Solids Tổng chất rắn lơ lửng
26 TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh
27 TU Toxicity Units Đơn vị độc tính
28 VK Vi khuẩn
29 VSV Vi sinh vật
vi
DANH MỤC BẢNG
BẢNG 1.1: ĐẶC TÍNH NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP CỦA MỘT SỐ LOẠI HÌNH
SẢN XUẤT THƯỜNG GẶP..........................................................................................6
BẢNG 1.2: TIÊU CHUẨN VÀ ĐẶC TÍNH CỦA NƯỚC THẢI CỦA MỘT SỐ
NGÀNH SẢN XUẤT: ....................................................................................................7
BẢNG 1.3: MỘT SỐ CHẤT CÓ MÙI...........................................................................9
BẢNG 1.4: THÀNH PHẦN VÀ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ CỦA NƯỚC THẢI CÔNG
NGHIỆP ........................................................................................................................12
BẢNG 1.5: GIÁ TRỊ C CỦA CÁC THÔNG SỐ Ô NHIỄM TRONG NƯỚC THẢI
CÔNG NGHIỆP............................................................................................................13
BẢNG 1.6: TÍNH CHẤT NƯỚC THẢI KCN CAO TP.HCM....................................16
BẢNG 1.7: CÁC CHỈ TIÊU XỬ LÝ NƯỚC CỦA NHÀ MÁY XỬ LÝ NƯỚC THẢI:
.......................................................................................................................................19
BẢNG 1.8: NGUỒN GÂY Ô NHIỄM VÀ NƯỚC THẢI TẠI KCN TÂN BÌNH......22
BẢNG 1.9: CHẤT LƯỢNG NƯỚC THẢI ĐẦU VÀO CỦA TRẠM XỬ LÝ NƯỚC
THẢI .............................................................................................................................23
BẢNG 1.10: DANH SÁCH THỐNG KÊ CÁC NGÀNH NGHỀ ĐẦU TƯ................26
BẢNG 1.11: THÀNH PHẦN VÀ TÍNH CHẤT NƯỚC THẢI KCN VĨNH LỘC .....26
BẢNG 1.12: LC50 CỦA MỘT SỐ HÓA CHẤT ĐỐI VỚI CÁ TUẾ..........................29
BẢNG 1.13: ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI, PHÂN BỐ VÀ MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA
NITROSOMONAS.........................................................................................................33
BẢNG 2.1: CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH CHỈ TIÊU LÝ, HÓA.....................49
vii
BẢNG 2.2: ĐIỀU KIỆN TIẾN HÀNH THỬ NGHIỆM ĐỘC TÍNH VỚI VI KHUẨN
NITROSOMONAS.........................................................................................................53
BẢNG 2.3: THANG XẾP LOẠI CHỈ SỐ ĐỘC TÍNH NƯỚC ...................................55
BẢNG 2.4: PHÂN LOẠI CÁC GIÁ TRỊ TƯƠNG QUAN .........................................57
BẢNG 3.1: KẾT QUẢ EC50 .........................................................................................69
BẢNG 3.2: TỔNG HỢP CHỈ SỐ TƯƠNG QUAN GIỮA CÁC THÔNG SỐ HÓA LÝ
VÀ CHỈ SỐ ĐỘC HỌC................................................................................................71
BẢNG 3.3: CÁC YẾU TỐ GÂY ĐỘC CHÍNH TẠI CÁC KCN ................................73
viii
DANH MỤC ĐỒ THỊ
ĐỒ THỊ 3.1: DIỄN BIẾN GIÁ TRỊ PH........................................................................59
ĐỒ THỊ 3.2: DIỄN BIẾN GIÁ TRỊ TSS......................................................................60
ĐỒ THỊ 3.3: DIỄN BIẾN COD....................................................................................61
ĐỒ THỊ 3.4: DIỄN BIẾN TOC. ...................................................................................61
ĐỒ THỊ 3.5: DIỄN BIẾN TỔNG NITƠ.......................................................................63
ĐỒ THỊ 3.6: DIỄN BIẾN NH4
+
....................................................................................63
ĐỒ THỊ 3.7: DIỄN BIẾN ĐỘC TÍNH TẠI CÁC LƯU VỰC TIẾP NHẬN...............65
BẢN ĐỒ 3.8: DIỄN BIẾN EC50 TẠI CÁC VỊ TRÍ LẤY MẪU..................................70
ĐỒ THỊ 3.9: TƯƠNG QUAN GIỮA CÁC THÔNG SỐ LÝ HÓA VÀ CHỈ SỐ ĐỘC
HỌC VÀO THÁNG 05.................................................................................................72
ĐỒ THỊ 3.10: TƯƠNG QUAN GIỮA CÁC THÔNG SỐ LÝ HÓA VÀ CHỈ SỐ ĐỘC
HỌC VÀO THÁNG 06.................................................................................................72
ix
DANH MỤC HÌNH
HÌNH1.1: KHU CÔNG NGHỆ CAO TP.HCM [33]....................................................15
HÌNH 1.2: KHU CHẾ XUẤT LINH TRUNG. ............................................................18
HÌNH 1.3: KHU CÔNG NGHIỆP TÂN BÌNH............................................................21
HÌNH 1.4: KHU CÔNG NGHIỆP VĨNH LỘC............................................................24
HÌNH 1.5: MÁY MICROTEST MODEL 500 (NGUỒN: [7]) ....................................30
HÌNH 1.6: VI KHUẨN GIÁP XÁC DAPHNIA MAGNA. NGUỒN [7]......................31
HÌNH 1.7: VI KHUẨN NITROSOMONAS (NGUỒN: THE MICROBE ZOO (BY
YUICHI SUWA)...........................................................................................................33
HÌNH 2.1: THIẾT BỊ QUAN TRẮC DI ĐỘNG – MOBILAB3. ................................49
HÌNH 2.3: ĐIỆN CỰC CHỌN LỌC ION NH3 VÀ THIẾT BỊ AMMONITOR. ........51
HÌNH 2.4: THIẾT BỊ ĐO ĐỘC TÍNH CỦA NƯỚC - NITRITOX.............................51
HÌNH 2.5: SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA MÁY NITRITOX. ...................52
HÌNH 3.1: BẢN ĐỒ PHÂN BỐ ĐỘC TÍNH THÁNG 5 VÀ THÁNG 6 CỦA KCX
LINH TRUNG. .............................................................................................................67
HÌNH 3.2: BẢN ĐỒ PHÂN BỐ ĐỘC TÍNH THÁNG 5 VÀ THÁNG 6 TẠI KCN TÂN
BÌNH.............................................................................................................................67
HÌNH 3.3: BẢN ĐỒ PHÂN BỐ ĐỘC TÍNH THÁNG 5 VÀ THÁNG 6 CỦA KCNC.68
HÌNH 3.4: BẢN ĐỒ PHÂN BỐ ĐỘC TÍNH THÁNG 5 VÀ THÁNG 6 CỦA KCN
VĨNH LỘC....................................................................................................................68
1
MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Với mục tiêu đẩy mạnh phát triển công nghiệp trong nước và thu hút đầu tư
nước ngoài nhằm phát triển đất nước theo định hướng công nghiệp hóa - hiện đại
hóa. Từ năm 1991, Chính phủ Việt Nam chủ trương xây dựng và phát triển các khu
công nghiệp (KCN). Theo báo cáo của Vụ Quản lý các khu kinh tế (Bộ Kế hoạch và
Đầu tư), tính đến hết 6/2017, Việt Nam có 325 KCN được thành lập, với tổng diện
tích đất tự nhiên là 94.900 ha [25].
Trong đó, Thành phố Hồ Chí Minh (TP. HCM) là một trong những địa
phương đi đầu trong cả nước về phát triển công nghiệp, với 3 khu chế xuất (KCX)
và 16 KCN được thành lập với tổng diện tích 4.532 ha; trong đó 17 KCX, KCN đã
hoạt động thu hút 1.371 dự án đầu tư với số vồn gần 10 tỷ USD, tạo ra việc làm cho
gần 290.000 lao động. Sản phẩm công nghiệp trong các KCX - KCN chiếm 40%
kim ngạch xuất khẩu hàng công nghiệp của TP.HCM [26]. Sự phát triển công
nghiệp tại TP. HCM không chỉ góp phần tăng trưởng nền kinh tế cho quốc gia mà
góp phần cải thiện đời sống, làm tăng thu nhập và mức sống của người dân trong và
ngoài địa phương.
Tuy nhiên, sự phát triển của các ngành công nghiệp ngoài mặt tích cực là tăng
sản phẩm, cải thiện đời sống của con người còn kéo theo nhiều mặt tiêu cực, cụ thể
là việc sử dụng cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên, làm suy thoái môi trường. Thêm vào
đó là sự ô nhiễm môi trường do khí thải và phế thải công nghiệp ngày càng tăng,
đặc biệt là ô nhiễm nước do nước thải công nghiệp, làm ảnh hưởng nghiêm trọng
đến sức khỏe của người dân và gia tăng ô nhiễm môi trường.
Theo Cơ quan điều tra các nguồn nước thải công nghiệp hiện nay cho biết, chỉ
có khoảng 60% nguồn thải có hệ thống xử lý nước thải trước khi xả thải ra môi
trường, các nguồn thải còn lại thì chỉ xử lý qua hệ thống sơ bộ, thậm chí là đổ thải
2
trực tiếp ra môi trường. Chính điều này đã đóng góp đến 80% làm cho tình trạng ô
nhiễm nguồn nước ngày càng xấu đi [27]. Các nguồn thải chưa qua xử lý của các
KCN khi thải ra môi trường tự nhiên đã mang theo nhiều hóa chất độc hại từ các
hoạt động sản xuất như: dệt nhuộm, sản xuất giấy, chế biến thủy hải sản, sản xuất
phân bón… [28]. Hiện nay, việc giám sát chất lượng nguồn thải tại các KCN đã
được thực hiện, tuy nhiên việc giám sát mới chỉ dừng ở những chỉ tiêu nước lý hóa
cơ bản hay những nghiên cứu, khảo sát và đánh giá về chất lượng nước thải của các
KCN cũng chỉ dựa trên các chỉ tiêu hóa lý, kim loại nặng, vi sinh vật, trong khi đó
các yếu tố gây độc, cũng như nguyên nhân gây độc trong nước thải công nghiệp vẫn
chưa được quan tâm và nghiên cứu rộng rãi [29].
Các phương pháp sinh học dùng để đánh giá độc tính của nguồn nước hiện nay
chủ yếu là sử dụng các sinh vật như: giáp xác, vi khuẩn phát quang, một số loài
cá… Các phương pháp này có hạn chế là tốn khá nhiều thời gian để theo dõi cũng
như không đánh giá được độc tính của nguồn nước một cách liên tục. Một trong
những phương pháp thử nghiệm độc học nhanh nhất hiện nay là sử dụng vi khuẩn
Nitrosomonas với cơ chế độc tính dựa trên mức độ ức chế khả năng hô hấp của loài
vi khuẩn này trong các mẫu nước. Với thời gian thử nghiệm rất ngắn, phương pháp
này có thể đánh giá được độc tính của nguồn nước một cách liên tục và tự động.
Phương pháp này cũng phù hợp với thời điểm hiện nay bởi xu thế kiểm soát chất
lượng nước tự động là nhu cầu thiết yếu trong giai đoạn này.
Với sự phát triển mạnh mẽ của các KCN, KCX tại TP. HCM hiện nay kèm theo đó
là vấn đề nước thải chưa thực sự được giám sát một cách chặt chẽ và phù hợp. Do
đó, việc “Đánh giá chất lượng và độc tính nguồn nước của một số lưu vực tiếp
nhận nước thải công nghiệp bằng phương pháp sinh học” là vấn đề thiết yếu,
cần thiết cho việc đánh giá độc tính tổng hợp của nước thải công nghiệp một cách
chính xác nhằm có những giải pháp rõ ràng cho nhóm đối tượng này.
2. MỤC TIÊU
2.1. Mục tiêu tổng quát
3
Đánh giá chất lượng và độc tính của một số lưu vực kênh tiếp nhận nước thải
công nghiệp đối với vi khuẩn Nitrosomonas bằng phương pháp sinh học
2.2. Mục tiêu cụ thể
 Đánh giá CLNT tại nguồn tiếp nhận của các KCN qua các thông số hóa lý
 Đánh giá độc tính của nước thải tại nguồn tiếp nhận của các KCN lên nhóm
vi khuẩn Nitrosomonas
 Đánh giá nguyên nhân gây ra độc tính của nước thải tại một số KCN trên địa
bàn TP. HCM thông qua mối tương quan với các thông số lý hóa, nhóm chỉ
tiêu ô nhiễm hữu cơ và dinh dưỡng.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là chủng vi khuẩn Nitrosomonas Stecoric được phân
lập từ Công ty LAR của Đức và được chạy thích nghi tại Việt Nam.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
 Phạm vi nghiên cứu chỉ tập trung vào lưu vực tiếp nhận nguồn nước thải
công nghiệp của 04 KCN trên địa bàn TP.HCM, bao gồm: KCX Linh Trung,
KCN Cao TP.HCM, KCN Vĩnh Lộc, KCN Tân Bình.
 Các chỉ tiêu chất lượng nước thải công nghiệp gồm các thông số lý học (pH,
TSS), thông số ô nhiễm hữu cơ (TOC, COD), chỉ tiêu dinh dưỡng (TN,
Amoni) và chỉ số độc học (TOX).
 Thời gian thực hiện nghiên cứu: 03 tháng.
4. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
4.1. Ý nghĩa khoa học
Nghiên cứu này cung cấp phương pháp thử nghiệm độc học nhanh và phù hợp
với xu hướng hiện nay.
4.2. Ý nghĩa thực tiễn
 Cung cấp những thông số chất lượng nước tại các KCN cho các nghiên cứu
tiếp theo.
4
 Đánh giá độc tính tại nguồn tiếp nhận nước thải của các KCN từ đó có những
giải pháp cụ thể hơn cho từng loại nước thải tại từng KCN.
5. TÍNH MỚI CỦA ĐỀ TÀI
Đối tượng được sử dụng để đánh giá độc tính nước thải là vi khuẩn
nitrosomonas, vi khuẩn này có khả năng đánh giá độc tính của nước trong thời gian
ngắn, liên tục dựa trên tốc độ tiêu thụ oxy của vi khuẩn nitrosomonas trong nước.
5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Tổng quan về nước thải công nghiệp [30]
1.1.1. Nguồn gốc phát sinh, phân loại nước thải công nghiệp
Nước thải công nghiệp là nước thải được sinh ra trong quá trình sản xuất công
nghiệp, từ các công đoạn sản xuất và các hoạt động phục vụ cho sản xuất. Nước thải
phát sinh từ quá trình sinh hoạt của các cán bộ công nhân viên trong công ty sản
xuất cũng là một dạng của nước thải công nghiệp.
Nước thải công nghiệp được chia làm 2 loại:
- Nước bẩn: là nước thải sinh ra từ các quá trình sản xuất, xúc rửa máy móc
thiết bị hay từ quá trình sinh hoạt của công nhân viên. Loại nước thải này chứa
nhiều tạp chất, chất độc hại, ô nhiễm.
- Nước không bẩn: là loại nước sinh ra chủ yếu khi làm nguội thiết bị, giải
nhiệt trong các trạm làm lạnh, ngưng tụ hơi nước hay nước rửa một số vật liệu sản
xuất sạch... Loại nước này lấy nguồn từ nước sạch và nước phát sinh hầu như vẫn là
nước sạch, có chứa một ít bụi bẩn.
1.1.2. Đặc tính nước thải công nghiệp
Do nước thải được sử dụng vào nhiều mục đích khác nhau trong quá trình sản
suất như làm nguội sản phẩm, làm mát máy, vận chuyển nguyên vật liệu, làm dung
môi, các quá trình giặt, làm sạch khí…nên nước thải công nghiệp bị nhiễm bẩn bởi
nguyên liệu rơi vãi, các hóa chất tham gia sản xuất. Nước thải công nghiệp có thể
chứa chất tan, các chất vô cơ, các chất hữu cơ, có thể mang tính kiềm hoặc axit,
không màu hoặc có màu và có thể chứa dầu mỡ cũng như các chất độc hại.
Đặc tính của nước thải công nghiệp của mỗi loại hình sản xuất là khác nhau.
Bảng dưới đây thể hiện đặc tính nước thải công nghiệp của một số loại hình sản
xuất thường gặp:
6
Bảng 1.1: Đặc tính nước thải công nghiệp của một số loại hình sản xuất thường gặp
STT Loại hình sản xuất công nghiệp Chỉ tiêu ô nhiễm đặc trưng
1 Giấy và bột giấy
COD, BOD, SS, dung dịch Sulfit, NH3,
cặn hòa tan, vi khuẩn
2
Thịt, sữa và các sản phẩm từ thịt
sữa
pH, BOD, chất rắn hòa tan, cặn lắng,
NH3, NO3, dầu mỡ, vi khuẩn
3 Chế biến hải sản
pH, BOD, COD, SS, cặn hòa tan, Cl, dầu
mỡ, vi khuẩn.
4 Trại chăn nuôi gia súc, gia cầm BOD, cặn hòa tan, N, P, vi khuẩn
5 Đường pH, BOD, COD, SS, NO3, vi khuẩn
6 Cao su
BOD, COD, N, chất hoạt động bề mặt,
S, phenol, dầu mỡ, Cr
7 Ngâm và gỗ tấm
BOD, COD, SS, cặn hòa tan, màu,
cacbon hữu cơ.
8 Dệt nhuộm
BOD, COD, SS, màu, dầu mỡ, kim loại
nặng (Cu, Zn, Cr, …)
9 Xi măng pH, SS, nhiệt, cặn hòa tan
10 Mạ điện
Kim loại nặng (Cu, Zn, Ni,…), axit, SS,
cặn hòa tan
11 Nhựa và vật liệu tổng hợp BOD, COD, SS, nhiệt, kim loại nặng
12 Thuộc và chế biến da
BOD, COD, SS, kiềm, màu, độ cứng
NaCl, SO2, S, amoni, dầu mỡ, vi khuẩn
13 Xà phòng và chất tẩy rửa
pH, BOD, COD, SS, dầu mỡ, chất hoạt
động bề mặt
14 Hóa chất hữu cơ, vô cơ pH, BOD, COD, SS, cặn hòa tan, nhiệt
15 Kính
pH, BOD, SS, cặn hòa tan, Cl, NH3, độ
đục, nhiệt, phenol, dầu mỡ
(Nguồn: [30])
7
Đặc tính nước thải được xác định qua đo đạc, lấy mẫu phân tích. Đặc tính
nước thải cho phép đánh giá mức độ ô nhiễm của nước thải và là những thông số
cần thiết để lựa chọn phương pháp xử lý và thiết kế tính toán các thiết bị xử lý.
Bảng 1.2: Tiêu chuẩn và đặc tính của nước thải của một số ngành sản xuất:
Ngành sản xuất
Tiêu chuẩn,
m3
/tấn SP
Các chất gây ô
nhiễm
Nồng độ
(kg/m3
)
Amoniac:
Sau làm sạch
bằng đồng –
amoniac
0,17
Amoniac 0,5
Đồng 1,0
Nitric
hydrocacbonat
Tới 1
Với hơi
ngưng tụ
1,17
Amoniac 0,8
Metanol và
fomandehit
0,1
Dioxit cacbon 0,16
Cacbamic (với hai cốc ngưng
tụ)
0,45
Amoniac 0,1
Cacbamit 1,0
Axit nitric (sau lò thổi – tận
dụng phế liệu)
0,06 Cacbon dioxit 0,16
Nitrat amoni (NH4NO3) (sau
loại muối khoáng của nước
bằng trao đổi ion)
0,08
Canxi sunfat 3,0
Canxi clorua 2,62
Magie clorua 1,56
Natri clorua 5,46
Metanol (sản phẩm đáy hệ
thống chưng luyện)
1,0 Metanol 2,0
Xôđa nung 8,0 – 10
Hạt rắn lơ lửng 20 – 24
Canxi clorua 110 – 120
Canxi sunfat 0,7 – 0,8
Natri clorua 50 – 60
8
Amoni hydroxit 0,1 – 0,12
Supephotphat kép:
Sau sấy axit photphoric
Sau tạo hạt
0,06 – 0,08
Axit flosilic 0,1
Axit photphoric 0,5 – 0,6
Canxi sunfat 60 – 70
0,08 – 0,12
Các hạt lơ lửng 35 – 40
Axit photphoric 3 – 4
Axit flosilic 23 – 25
Axit clohydric 12 – 13 Axit clohydric Đến 0,01
Nitrobenzen 50 – 60
Axit sunfuric, axit
nitric và
nitrobenzen
1,0 – 2,0
Axit ađipic HOOC – (CH2)4 –
COOH
8,0
Nitric nitrat 5,0
Natri oxalat 1,5
Nguồn: [31]
1.1.3. Tính chất nước thải công nghiệp [32]
1.1.3.1. Tính chất vật lý
Tính chất vật lý của nước thải được xác định dựa trên các chỉ tiêu màu sắc,
mùi, nhiệt độ và lưu lượng.
a. Màu sắc
- Màu của nước thải mới có màu nâu hơi sáng, tuy nhiên thường có màu xám
vẩn đục. Màu sắc của nước thải sẽ thay đổi đáng kể nếu như bị nhiễm khuẩn, khi đó
sẽ có màu đen sẫm.
- Ảnh hưởng: mất mỹ quan, nó có thể làm cản trở khả năng khuếch tán của
ánh sáng vào nguồn nước gây ảnh hưởng đến khả năng quang hợp của hệ thủy sinh
thực vật.
b. Mùi
9
Trong nước thải, mùi xuất hiện do các khí sinh ra trong quá trình phân hủy các
hợp chất hữu cơ hay do một số chất được đưa thêm vào.
Bảng 1.3: Một số chất có mùi
Chất có mùi Công thức hóa học Mùi
Amoni NH3 Khai
Phân C8H5NHCH3 Phân
Hydrosunfua H2S Trứng thối
Sunfua hữu cơ (CH3)2S, CH3SSCH3 Bắp cải thối rữa
Mercaptan CH3SH, CH3(CN2)3SH Hôi
Amin CH3NH2, (CH3)2N Cá ươn
Diamin NH2(CH2)4NH Thịt thối
Clo Cl2 Nồng
Phenol C6H5-OH Phenol
Nguồn: [32]
c. Nhiệt độ:
Nhiệt độ của nước thải thường cao hơn so với nguồn nước sạch ban đầu, do có
sự gia nhiệt vào nước từ các dụng cụ và máy móc sản xuất.
1.1.3.2. Tính chất hóa học
Tính chất hóa học của nước thải được thể hiện qua các một số thông số đặc
trưng như độ kiềm, nhu cầu oxi sinh hóa, nhu cầu oxi hóa học, các chất khí hòa tan,
các hợp chất N,…
1.1.3.3. Đặc điểm sinh vật, VSV và độc tính sinh thái
a. Đặc điểm sinh vật, vi sinh vật
Vi sinh trong nước thải thường được phân biệt theo hình dạng. Vi sinh xử lý
nước thải có thể chia thành 3 nhóm: vi khuẩn, nấm, động vật nguyên sinh.
10
Nước thải có chứa nhiều vi sinh vật, trong đó có nhiều VSV gây hại, các loại
trứng giun. Người ta xác định sự tồn tại của một loại vi khuẩn đặc biệt là trực khuẩn
E.coli để đánh giá độ bẩn sinh học của nước thải, xác định bằng tổng Coliform.
b. Độc tính sinh thái
Các chất và hữu cơ có độc tính cao thường là các chất bền vững, khó bị vi sinh
phân hủy. Một số có tác dụng tích lũy và tồn lưu lâu dài trong môi trường và trong
cơ thể thủy sinh vật nên gây ô nhiễm lâu dài, đồng thời tác hại đến hệ sinh thái
nước, đó là chất policlophenol (PCP), policlobiphenyl (PCB), các hydrocacbon đa
vòng ngưng tụ, hợp chất dị vòng N hoặc O. Các chất này thường có trong nước thải
công nghiệp và nguồn nước các vùng nông, lâm nghiệp sử dụng nhiều thuốc trừ sâu,
thuốc kích thích sinh trưởng, diệt cỏ…Một số chất tiêu biểu là:
- Các hợp chất phenol
Phenol và các dẫn xuất phenol có trong nước thải công nghiệp. Sự xuất hiện
của các hợp chất phenol trong nước là 1 trong các nguyên nhân làm cho nước có
mùi, đồng thời gây tác hại cho hệ sinh thái và sức khỏe con người. Giá trị LD50 của
pentaclorophenol là 27 mg/kg đối với chuột. Một số phenol có khả năng gây ung
thư. Theo quy định của tổ chức Y tế Thế giới WHO, hàm lượng 2.4 - triclophenol
và pentaclophenol trong nước uống không quá 1. Tiêu chuẩn nước thủy sản của
FAO đối với quy định nồng độ các phenol, đối với các loại cá họ salmonid và
cyprinid.
Các hợp chất phenol có thề được định lượng bằng phương pháp trắc quan, ở
pH 7,9 các phenol phản ứng với 4 - aminopyrin khi có thêm kali ferricyanua tạo
màu. Ta dùng chlorophorm chiết chất màu và đo hấp thụ quang ở 460 nm.. Các hợp
chất phenol còn được xác định bằng phương pháp sắc ký khí lỏng.
- Các thuốc bảo vệ thực vật hữu cơ
Hiện nay, có hàng trăm loại thuốc bảo vệ thực vật được sử dụng trong nông
nghiệp. Các nhóm hóa chất chính là photpho hữu cơ, clo hữu cơ, cacbamat, phenoxi
axetic và pyrethroid tổng hợp. Hầu hết các chất này có độc tính cao đối với người
11
và động vật. Trong đó, clo hữu cơ được chú trọng đặc biệt hơn hết do nó có độ bền
vững rất cao trong môi trường và khả năng tích lũy trong cơ thể sinh vật.
Hiện nay, việc phân tích các thuốc bảo vệ thực vật hữu cơ thường được thực
hiện bằng phương pháp sắc ký khí hoặc sắc ký khí khối phổ. Các nghiên cứu về tồn
lưu, độc tính sinh thái của thuốc bảo vệ thực vật ở Việt Nam đã và đang được thực
hiện tại Trung tâm Bảo vệ Môi trường và một số cơ quan của cục Bảo vệ thực vật.
- Tannin và lignin
Tannin và lignin là các hóa chất có nguồn gốc thực vật. Lignin có nhiều trong
nước thải các nhà máy sản xuất bột giấy, còn tannin có trong nước thải công nghiệp
thuộc da, các chất này gây ra cho nguồn nước có màu nâu, đen, có độc tính cao đối
với thủy sinh và gây ra suy giảm chất lượng nước cấp cho nông nghiệp, sinh hoạt.
Cả hai loại hợp chất tannin và lignin đều có chứa các nhóm –OH gắn với vòng
thơm nên có thể phản ứng với các axit tungstophotphoric và molipdophotphoric tạo
phẩm màu xanh. Dựa vào tính chất này ta có thể xác định bằng phương pháp trắc
quan, đồng thời lignin và tannin trong nước thải.
- Các chất vô cơ
Trong nước thải công nghiệp, ngoài các ion còn có thể có các chất vô cơ có
độc tính cao như Hg, Pb, Cd, As, Sb, Cr, F.
Một số chất vô cơ tiêu biểu trong nước thải:
- Amoni
Amoni (NH4
+
) trong nước bề mặt tự nhiên vùng không nhiễm được phát
hiện dưới dạng vết (dưới 0,05 ppm). Lượng amoni trong nước thải từ khu dân cư và
nước thải các nhà máy hóa chất chế biến thực phẩm, sữa có thể lên tới 10,100 mg/l.
- Nitrat
Nitrat (NO3
–
) là sản phẩm cuối cùng của sự phân hủy các chất chứa nitơ có
trong chất thải của người và động vật. Trong nước tự nhiên nồng độ nitrat thường
dưới 5 mg/l. Ở vùng ô nhiễm do chất thải, phân bón, nồng độ nitrat cao trên 10 mg/l
là môi trường dinh dưỡng tốt cho sự phát triển tảo, rong gây ảnh hưởng đến chất
12
lượng nước sinh hoạt và thủy sản. Trẻ con uống nước nhiều nitrat có thể ảnh hưởng
đến máu.
- Photphat
Photphat cũng như nitrat, đó là chất dinh dưỡng cho sự phát triển rong tảo.
Nồng độ photphat trong nguồn nước không ô nhiễm thường < 0,01 mg/l.
- Sunfat (SO4
2-
)
Ở các nguồn nước tự nhiên, đặc biệt là nước biển và nước phèn có nồng độ
sunphat cao. Nước có nồng độ sunfat cao sẽ gây rỉ sét đường ống và các công trình
bêtông, gây tác hại đến cây trồng.
- Clorua (Cl-
)
Clorua là một trong các ion quan trọng trong nước và nước thải. Vị mặn của
nước là do ion Cl–
tạo ra. Nguồn nước có nồng độ clorua cao có khả năng ăn mòn
kim loại, gây hại cho cây trồng, giảm tuổi thọ của các công trình bằng bêtông. Cl–
trong nước có thể được xác định bằng chuẩn độ với bạc nitrat, chất chỉ thị là
cromat.
1.2. Các chỉ tiêu đánh giá nước thải công nghiệp
Bảng 1.4: Thành phần và chỉ tiêu đánh giá của nước thải công nghiệp
STT Chỉ tiêu Đơn vị Giá trị Ảnh hưởng
1 pH – 5,0 – 9,0
pH trong nước thay đổi sẽ ảnh hưởng
đến các yếu tố lý, hóa, sinh của môi
trường và hoạt động của VSV trong
nước.
2 COD mg/l 50 Gây thiếu hụt oxy của nguồn tiếp nhận
dẫn đến ảnh hưởng hệ sinh thái môi
trường nước. Nếu ô nhiễm quá mức, điều
kiệm yếm khí có thể hình thành, sinh ra
3 BOD5 mg/l 30
13
các sản phẩm như H2S, NH3, CH4,… làm
cho nước có mùi hôi thối và làm giảm
pH của môi trường
4
Chất rắn
lơ lửng
mg/l 50
Lắng đọng nguồn tiếp nhận, gây điều
kiện yếm khí.
5
Tổng
Nitơ
mg/l 15
Nồng độ trong nước quá cao dẫn đến phú
dưỡng hóa.
(Nguồn: [34])
Giới hạn về giá trị các thành phần và chỉ tiêu của nước thải CN được tuân theo
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp: QCVN 40:2011/BTNMT.
Bảng 1.5: Giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp
TT Thông số Đơn vị
Giá trị C
A B
1 Nhiệt độ 0
C 40 40
2 Màu Pt/Co 50 150
3 pH - 6 - 9 5,5 - 9
4 BOD5 (200
C) mg/l 30 50
5 COD mg/l 75 150
6 Chất rắn lơ lửng mg/l 50 100
7 Asen mg/l 0,05 0,1
8 Thủy ngân mg/l 0,005 0,01
9 Chì mg/l 0,1 0,5
10 Cadimi mg/l 0,05 0,1
11 Crom (VI) mg/l 0,05 0,1
12 Crom (III) mg/l 0,02 1
13 Đồng mg/l 2 2
14 Kẽm mg/l 3 3
15 niken mg/l 0,2 0,5
14
16 mangan mg/l 0,5 1
17 Sắt mg/l 1 5
18 Tổng xianua mg/l 0,07 0,1
19 Tổng phenol mg/l 0,1 0,5
20 Tổng dầu mỡ khoáng mg/l 5 10
21 Sunfua mg/l 0,2 0,5
22 Florua mg/l 5 10
23 Amoni (Tính theo N) mg/l 5 10
24 Tổng nitơ mg/l 20 40
25 Tổng photpho (tính theo P) mg/l 4 6
26
Clorua
(không áp dụng khi xả vào
nguồn nước mặn, nước lợ)
mg/l 500 1000
27 Clo dư mg/l 1 2
28
Tổng hóa chất bảo vệ thực vật
Clo hữu cơ
mg/l 0,05 0,1
29
Tổng hóa chất bảo vệ thực vật
photpho hữu cơ
mg/l 0,3 1
30 Tổng PCB mg/l 0,003 0,01
31 Coliform Vi khuẩn/100ml 3000 5000
32 Tổng hoạt động phóng xạ 𝛼 Bq/l 0,1 0,1
33 Tổng hoạt động phóng xạ 𝛽 Bq/l 1,0 1,0
(Nguồn: QCVN 40:2011/BTNMT)
1.3. Tổng quan về 04 KCN trên địa bàn TP.HCM
15
1.3.1. Khu công nghệ cao TP.HCM (Saigon High Tech Part – SHTP) [33]
Hình 1.1: Khu công nghệ cao TP.HCM [33].
1.3.1.1. Vị trí địa lý
Tọa lạc tại cửa ngõ Đông Bắc của TP.HCM, Khu Công nghệ cao (SHTP)
TP.HCM được thành lập ngày 24/10/2002, và là một trong ba Khu Công nghệ cao
(KCNC) quốc gia do Chính phủ thành lập, tổng diện tích 913 ha, bao gồm 2 giai
đoạn (giai đoạn 1: 300 ha, giai đoạn 2: 613 ha).
1.3.1.2. Lĩnh vực đầu tư - kinh doanh:
Sau gần 15 năm thành lập và phát triển, SHTP đã trở thành điểm đến đáng tin
cậy về đầu tư công nghệ cao tại TP.HCM cũng như Việt Nam, tập trung vào 04 lĩnh
vực:
- Vi điện tử - Công nghệ thông tin - Viễn thông;
- Cơ khí chính xác – Tự động hóa;
- Công nghệ sinh học áp dụng trong dược phẩm và môi trường;
- Năng lượng mới – Vật liệu mới – Công nghệ Nano [33].
Theo báo cáo của Ban quản lý SHTP, qua 15 năm hình thành và phát triển,
lũy kế đến ngày 30/9/2017, SHTP có 128 dự án được cấp Giấy chứng nhận đầu tư
còn hiệu lực với tổng vốn đầu tư đạt gần 7 tỷ USD. 15 năm qua, SHTP cũng thu hút
thành công hơn 10 tập đoàn, công ty công nghệ vào đầu tư sản xuất sản phẩm CNC
16
như Intel, Microsoft, Nidec, Jabil, Sonion, Sanofi, FPT, Nipro, Datalogic, Samsung,
Sonion... Dự kiến năm 2017 sẽ thu hút khoảng 30 dự án CNC với tổng vốn đầu tư
đăng ký khoảng 780 triệu USD, nâng tổng vốn thu hút đầu tư lũy kế đạt 6,8485 tỷ
USD.
Báo cáo cũng ghi rõ, lũy kế đến nay sản xuất ước đạt 28,4 tỷ USD trong đó giá
trị xuất khẩu ước đạt 27,5 tỷ USD và nhập khẩu ước đạt 25,2 tỷ USD. Giá trị sản
xuất bình quân của 01 lao động KCNC năm 2016 là 230.000 ngàn USD gấp khoảng
11 lần giá trị bình quân các KCN khu vực. Giá trị sản xuất của SHTP hàng năm
đóng góp 94% trên tổng giá trị sản phẩm sản xuất CNC của thành phố. Dự kiến giá
trị sản xuất của SHTP năm 2017 sẽ đạt trên 10 tỷ USD và đến năm 2020 sẽ vượt
mốc 20 tỷ USD [34].
1.3.1.3. Tính chất nước thải
Bảng 1.6: Tính chất nước thải KCN cao TP.HCM
STT Tên chỉ tiêu Đơn vị
Nước thải đầu
vào NMXLNT tập
trung
Giá trị giới hạn
QCVN
40:2011/BTNMT
(Cột A)
1 Nhiệt độ 0
C < 60 40
2 pH - 5 - 9 5 - 9
3 BOD5 mg/l 250 30
4 COD mg/l 600 75
5 SS mg/l 300 50
6 Asen mg/l 0,1 0,05
7 Cadimi mg/l 0,02 0,05
8 Chì mg/l 0,5 0,1
9 Clo dư mg/l 5 1
10 Crom (VI) mg/l 0,1 0,05
11 Crom (III) mg/l 2 0,2
17
12 Dầu mỡ khoáng mg/l 5 5
13
Dầu mỡ, chất béo
động thực vật
mg/l 100 10
14 Đồng mg/l 1 2
15 Kẽm mg/l 2 3
16 Mangan mg/l 1 0,5
17 Niken mg/l 1 0,2
18 Photpho hữu cơ mg/l 10 -
19 Tổng photpho mg/l 14 4
20 Sắt mg/l 10 1
21 Tetracloetylen mg/l 0,1 -
22 Thiếc mg/l 1 0,2
23 Thủy ngân mg/l 0,005 0,005
24 Tổng N mg/l 60 20
25 Tricloetylen mg/l 0,3 -
26 NH3 (Tính theo N) mg/l 29 5
27 Florua mg/l 2 5
28 Phenol mg/l 0,05 0,1
29 Sunfua mg/l 0,5 0,2
30 Xianua mg/l 0,1 0,07
31 Tổng Coliform
N/100m
l
37107 3000
32
Tổng hoạt động
phóng xạ 𝛼
Bg/l 0,1 0,1
33
Tổng hoạt động
phóng xạ 𝛽
Bg/l 1 10
Nguồn: [35]
- Nguồn tiếp nhận: sông Gò Công.
18
1.3.2. Khu chế xuất Linh Trung 1 [36]
Hình 1.2: Khu chế xuất Linh Trung.
1.3.2.1. Vị trí địa lý
- Tổng diện tích: 62 ha
- Địa điểm: Quốc lộ 1A, phường Linh Trung, Quận Thủ Đức, TP.HCM
- Chính thức hoạt động: năm 1995
- Tình trạng: Tỷ lệ lắp đầy: 100%
1.3.2.2. Ngành nghề đầu tư
KCX Linh Trung 1 được xem là đứng đầu trong các KCN về thu hút đầu tư,
sản lượng xuất khẩu cũng như giải quyết việc làm. Hiện nay, KCX và CN Linh
Trung 1 đã xây dựng và phát triển hạ tầng hoàn thiện tại Phường Linh Trung, quận
Thủ Đức, TP. HCM. Tỷ lệ lấp đầy của các nhà đầu tư tại KCX và KCN Linh Trung
1 là 100%, có các nhà đầu tư đến từ nhiều nước trên thế giới như Đài Loan, Hồng
Kông, Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Châu Âu… hoạt động với rất nhiều ngành
nghề khác nhau, điều này đã góp phần tạo cơ hội việc làm cho khoảng 50.000 lao
động trên khắp cả nước. Ngành nghề ưu tiên đầu tư: Thủy hải sản, Chế biến thực
phẩm, Cơ khí, Điện tử, Giấy và các sản phẩm về giấy, Cao su, Dệt may, Bao bì, Đồ
uống, Thiết bị và phụ tùng, Dược, Nhựa, Dụng cụ y tế, Dụng cụ thể thao, Sản phẩm
19
về da, Hương liệu, Hàng trang sức. Ngành nghề chủ yếu là công nghiệp nhẹ với gia
công sản phẩm và máy móc [45], [46].
1.1.1.1. Tính chất nước thải
Tất cả các ngành nghề hoạt động trong KCX Linh Trung 1 là các ngành nghề
ít gây ô nhiễm đặc biệt đối với môi trường hoặc nước thải công nghiệp có thể dễ
dàng xử lý. Do vậy, nước thải công nghiệp bị ô nhiễm trong trường hợp này là
không lớn. Tuy nhiên, có một số dạng ô nhiễm sau:
- Ô nhiễm cơ học: Nước thải của một số xí nghiệp bị nhiễm bẩn do đất, cát,
rác do sử dụng, thu gom, chuyển tải nhiên liệu, rửa nguyên liệu, máy móc.
- Ô nhiễm hữu cơ: chủ yếu là từ nghành chế biến thực phẩm, dệt nhuộm, có độ
màu khá cao, nồng độ COD cao và có chứa nhiều hóa chất dư thừa trong quá trình
sản xuất.
- Ô nhiễm hóa học và kim loại nặng: phát sinh chủ yếu từ quá trình xi mạ, từ
các hoạt động sản xuất của các công ty chủ yếu là mạ Crom, Niken, Đồng, Sắt.
Bảng 1.7: Các chỉ tiêu xử lý nước của nhà máy xử lý nước thải:
STT Tên chỉ tiêu Đơn vị
Nước thải đầu vào
NMXLNT tập trung
Giá trị giới hạn
QCVN
40:2011/BTNMT
(Cột A)
1 Nhiệt độ 0
C 45 40
2 pH - 5 - 6 5 - 9
3 BOD5 mg/l 500 30
4 COD mg/l 800 75
5 SS mg/l 300 50
6 Asen mg/l 0,05 0,05
7 Cadimi mg/l 0,01 0,05
8 Chì mg/l 0,1 0,1
9 Clo dư mg/l 5 1
20
10 Crom (VI) mg/l 0,05 0,05
11 Crom (III) mg/l 0,2 0,2
12 Dầu mỡ khoáng mg/l 1 5
13
Dầu mỡ, chất béo
động thực vật
mg/l 30 50
14 Đồng mg/l 0,2 2
15 Kẽm mg/l 1 3
16 Mangan mg/l 0,2 0,5
17 Niken mg/l 0,2 0,2
18 Photpho hữu cơ mg/l 10 -
19 Tổng photpho mg/l 14 4
20 Sắt mg/l 1 1
21 Tetracloetylen mg/l 0,02 -
22 Thiếc mg/l 0,2 0,2
23 Thủy ngân mg/l 0,005 0,005
24 Tổng N mg/l 30 30
25 Tricloetylen mg/l 0,3 -
26 NH3 (Tính theo N) mg/l 29 5
27 Florua mg/l 1 5
28 Phenol mg/l 0,001 0,1
29 Sunfua mg/l 0,2 0,2
30 Xianua mg/l 0,05 0,07
31 Tổng Coliform N/100ml 10000 3000
32
Tổng hoạt động
phóng xạ 𝛼
Bg/l 0,1 0,1
33
Tổng hoạt động
phóng xạ 𝛽
Bg/l 0,1 10
(Nguồn: [36]. Đầu ra theo cột A- QCVN 40-2011)
21
- Nguồn tiếp nhận: là con mương đầu nguồn của suối Cái để thoát ra sông Tắc
rồi chảy vào rạch Trau Trảu và chảy qua Rạch Chiếc vào sông Sài Gòn là
chủ yếu.
1.3.3. Khu công ngiệp Tân Bình [37]
Hình 1.3: Khu công nghiệp Tân Bình.
1.3.3.1. Vị trí địa lý
Vị trí: 108 Tây Thạnh, Phường 15, Quận Tân Bình, TP.HCM
Khu công nghiệp Tân Bình có vị trí duy nhất nằm trong nội thành gần các cửa
ngõ quan trọng của TP.HCM và được thành lập theo Quyết định 65/TTg ngày
01/02/1997 của Thủ tướng Chính phủ.
Khu công nghiệp Tân Bình có vị trí thuận lợi gần Sân bay quốc tế Tân Sơn
Nhất, ga đường sắt Hòa Hưng, trung tâm cảng Sài Gòn, Quốc lộ 1A, Quốc lộ 22…
1.3.3.2. Ngành nghề đầu tư: [38]
Ngày 1/2/1997, KCN Tân Bình chính thức được thành lập với quy mô ban đầu
là 178,63 ha và dự án khu dân cư phụ trợ KCN Tân Bình với quy mô 71,14 ha.
“KCN Tân Bình phải có cơ sở hạ tầng đồng bộ và đầy đủ các tiện ích phục vụ nhu
22
cầu của các nhà đầu tư” – Ông Nguyễn Minh Tâm - Chủ Tịch HĐQT công ty đã chỉ
đạo.
Hiện tại có khoảng 150 nhà đầu tư đang hoạt động trong khu công nghiệp Tân
Bình với các nghành nghề sản xuất đa dạng bao gồm: các ngành công nghiệp nhẹ
như: dệt, may, giày da, nữ trang, mỹ phẩm, dụng cụ thủy tinh, pha lê, mỹ nghệ
silicat.
- Các ngành công nghiệp chế biến thực phẩm.
- Các ngành công nghiệp in, sản suất bao bì.
- Các ngành gia công chế biến nhựa cao su, composit, đồ gỗ.
- Các ngành sửa chữa, chế tạo máy, thiết bị phụ tùng, dụng cụ kim loại, xi mạ.
- Các ngành công nghiệp dược phẩm,…
1.3.3.3. Tính chất nước thải [37]
Trong KCN Tân Bình có rất nhiều ngành nghề sản xuất khác nhau như: may
mặc, thực phẩm, in bao bì, điện - điện tử,… nên thành phần nước thải chứa nhiều
chất khó phân hủy và được quy vào nguồn thải nguy hại như: dầu khoáng, kim loại
nặng… Ngoài ra còn một số khâu khác trong quá trình sản xuất cũng sinh ra khá
nhiều nước thải như rửa thiết bị, nguyên liệu.
Bảng 1.8: Nguồn gây ô nhiễm và nước thải tại KCN Tân Bình
Nguồn gây ô nhiễm Nước thải
Công nghiệp vải sợi, may mặc
Có chứa phẩm nhuộm, chất hoạt động bề
mặt, chất điện ly, tinh bột, chất ô xi hóa,
chất tẩy,… các chất hữu cơ, vi khuẩn
Công nghiệp da giày Các chất hữu cơ, chất tẩy rửa, …
Công nghiệp nhựa
Chứa các dung môi hữu cơ, hóa chất và
nước thải sinh hoạt
Công nghiệp chế biến gỗ
Có chứa các chất rắn, dầu mỡ,…các chất
hữu cơ, vi khuẩn
23
Công nghiệp chế biến thực phẩm
Chứa các chất hữu cơ, chất béo, chất dinh
dưỡng
Công nghiệp cơ khí - điện
Có chứa kim loại nặng, dầu mỡ, chất tẩy
rửa, axit
Nguồn: [38]
Bảng 1.9: Chất lượng nước thải đầu vào của Trạm xử lý nước thải
STT Tên chỉ tiêu Đơn vị Giá trị
1 Nhiệt độ 0
C 27,9
2 pH - 7,23
3 BOD5 mg/l 109
4 COD mg/l 206
5 TSS mg/l 121
6 DO mg/l 1,21
7 Chì mg/l 0,075
8 Crom (VI) mg/l KPH(<0,001)
9 Crom (III) mg/l 3,24
10 Tổng dầu mỡ mg/l 4,35
11 Đồng mg/l 0,298
12 Kẽm mg/l 0,146
13 Mangan mg/l 0,497
14 Niken mg/l 0,296
15 Tổng photpho mg/l 15,18
16 Sắt mg/l 13,7
17 Thủy ngân mg/l KPH(< 0,001)
18 Tổng N mg/l 58,8
19 NO3
-
- N mg/l 0,13
20 NH4
+
- N mg/l 24,08
21 Cd mg/l 0,006
24
22 Coliform N/100ml 7*103
(Nguồn: Viện môi trường và tài nguyên - ĐHQG TP.HCM, năm 2012 [39])
- Nguồn tiếp nhận: Kênh Tham Lương.
1.3.4. Khu công nghiệp Vĩnh Lộc
1.3.4.1. Vị trí địa lý
Hình 1.4: Khu công nghiệp Vĩnh Lộc
- A59/I đường số 7, KCN Vĩnh Lộc, phường Bình Hưng Hòa B, quận Bình
Tân, TP.HCM, Việt Nam.
Nằm trong vùng tứ giác kinh tế trọng điểm phía Tây Nam thành phố Hồ Chí
Minh với các thuận lợi:
• Áp sát trục giao thông QL1A.
• Cách sân bay Tân Sơn Nhất 8 km.
• Cách trung tâm thành phố 15 km.
• Cách cảng Sài Gòn 17 km.
• Cách nhà ga Sài Gòn 10 km [42].
1.3.4.2. Tình hình hoạt động sản xuất tực tế
25
Giai đoạn đầu KCN Vĩnh Lộc có diện tích 207 ha. Diện tích đất cho thuê là
137 ha chiến 66, 2% tổng diện tích, diện tích còn lại khoảng 70 ha chiếm 33,8%
tổng diện tích được dùng để xây dựng khu trung tâm dịch vụ, cây xanh, cách ly,
đường giao thông, đất xử lý kỹ thuật …
Hiện nay, KCN Vĩnh Lộc có 117 doanh nghiệp đăng ký hoạt động, trong đó
số doanh nghiệp nước ngoài là 32, còn số doanh nghiệp trong nước là 85 và hiện
có:
- 98 doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất với tổng số lao động khoảng
12.000 người. Trong đó, có 76 doanh nghiệp thuê đất và 22 doanh nghiệp
thuê nhà xưởng xây sẵn để hoạt động sản xuất.
- 06 doanh nghiệp đang xây dựng (Diana, thuốc lá Sài Gòn, Mười Đây, Đại
Việt, Kỳ Phát, Formach);
- 03 doanh nghiệp chưa xây dựng (Nguyên Nguyên Nguyên Phát, Tân Hưu
Thành, Chinan);
- 09 doanh nghiệp ngưng hoạt động (Bạch Tuyết, Trường Sơn, Len SG,
Vinh An, LT, Ventron, Hsian Tai, Sheng Fa, Huy Hoàng);
- 01 Doanh nghiệp ngưng xây dựng (Cofidec).
Cơ cấu ngành nghề đầu tư: KCN Vĩnh Lộc dự kiến sẽ thu hút khoảng gần
150 nhà máy, xí nghiệp và cơ sở sản xuất đầu tư vào đây. Loại hình sản xuất của
KCN chủ yếu là công nghiệp ô nhiễm nhẹ và vừa ( ô nhiễm cấp độ III và IV) như
chiến biến lương thực - thực phẩm, sản xuất bao bì các loại, nhựa, điện – điện tử,
hải sản, sơn – mực in, may mặc, thuốc lá, y tế, mỹ phẩm, đồ mỹ nghệ, cơ khí,…
26
Bảng 1.10: Danh sách thống kê các ngành nghề đầu tư
STT Ngành nghề đầu tư Số lượng Diện tích đất cho thuê
1 Cơ khí 16 18, 11 ha
2 May mặc, dệt các loại 15 16,86 ha
3 Bao bì các loại 12 13,58 ha
4 Nhựa, hóa chất, mỹ phẩm 10 11,32 ha
5 Lương thực - thực phẩm 9 10, 19 ha
6 Hải sản 9 10,19 ha
7 Y tế, dược phẩm, thủy tinh 8 9,06 ha
8 Điện – điện tử 6 5,66 ha
9 Sơn, mực in 4 3,4 ha
10 Gỗ mỹ nghệ, trang trí 2 2,27 ha
11 Thuốc lá 2 2,27 ha
12 Ngành khác 22 14,47 ha
Tổng cộng: 117 117,37 ha
(Nguồn: [44])
1.3.4.3. Tính chất nước thải:
Bảng 1.11: Thành phần và tính chất nước thải KCN Vĩnh Lộc
STT Tên chỉ tiêu Đơn vị
Nước thải đầu
vào NMXLNT
tập trung
Giá trị giới hạn
QCVN
40:2011/BTNMT
(Cột A)
1 Nhiệt độ 0
C < 45 40
2 pH - 5 - 9 5 - 9
3
Độ màu (C0 – Pt ở pH
=7
- 200 50
4 BOD5 mg/l 200 30
5 COD mg/l 600 75
27
6 TSS mg/l 300 50
7 Asen mg/l 0,1 0,05
8 Cadimi mg/l 0,01 0,05
9 Chì mg/l 0,5 0,1
10 Clo dư mg/l 2 1
11 Crom (VI) mg/l 0,6 0,05
12 Crom (III) mg/l 3,5 0,2
13 Dầu mỡ khoáng mg/l 5 5
14
Dầu mỡ, chất béo động
thực vật
mg/l 20 10
15 Đồng mg/l 5,5 2
16 Kẽm mg/l 5 3
17 Mangan mg/l 5 0,5
18 Niken mg/l 2,5 0,2
19 Tổng photpho mg/l 8 4
20 Sắt mg/l 12 1
21 Clorua (Cl-
) mg/l 1000 500
22 Thiếc mg/l 5 0,2
23 Thủy ngân mg/l 0,01 0,005
24 Tổng N mg/l 60 20
25 NH3 (Tính theo N) mg/l 10 5
26 Florua mg/l 15 5
27 Phenol mg/l 0,5 0,1
28 Sunfua mg/l 1 0,2
29 Xianua mg/l 0,1 0,07
30 Tổng Coliform N/100ml 10.000 3000
31 PCB mg/l
Không tiếp
nhận
32 Hóa chất bảo vệ thực mg/l 1 0,3
28
vật lân hữu cơ
33 Hóa chất bảo vệ thực
Clo hữu cơ
mg/l 0,1 0,05
(Nguồn: [44])
- Nguồn tiếp nhận: Rạch Cầu sa
1.4. Các phương pháp thử nghiệm độc học nước
Nguyên tắc cơ bản của tất cả các thử nghiệm độc học là dựa vào liều lượng -
đáp ứng. Trên cơ sở đó thử nghiệm độc học mô tả mối quan hệ giữa liều lượng và
đáp ứng, tức là vẽ ra đường cong liều lượng, đáp ứng.
1.4.1. Thử nghiệm độc cấp tính [7]
Độ độc cấp tính là độ độc tính thường được xác định bằng nồng độ của một
hóa chất, một tác nhân gây độc tác động lên một nhóm sinh vật thử nghiệm trong
thời gian ngộ độc ngắn, trong điều kiện có kiểm soát. Để đánh giá độc tính cấp và
ngưỡng độc, người ta dùng các đại lượng sau để đánh giá:
LC50 (median lethal concentration): nồng độ gây chết 50% động vật thí
nghiệm, đơn vị mg/l dung dịch hóa chất; thường dùng để đánh giá độc tính của chất
độc dạng lỏng hòa tan trong nước sông,…có thể gây chết 50% số động vật thí
nghiệm.
Trong môi trường nước, độc tính của hóa chất đối với thủy sinh được đánh
giá bởi LC50. Giá trị này càng thấp, độc tính càng cao.
Nếu ở giai đoạn thí nghiệm không gây chết động vật thí nghiệm mà các nồng
độ (liều lượng) thí nghiệm dẫn đến các tác động khác nhau đối với 50% vật thí
nghiệm thì gọi là nồng độ ảnh hưởng 50% EC50 (Rand và Petrocelli, 1985).
Để xác định độ độc cấp tính, một phương pháp được thử nghiệm thông dụng
là xây dựng mô hình thí nghiệm mà một kết quả xác định (nghĩa là, một phản hồi
toàn phần hay không: chết hay không chết) được suy luận. Mối quan hệ giữa nồng
độ chất thử và phần trăm cá thể bị ngộ độc được xác định và một đường cong nồng
29
độ gây chết sẽ được xác lập. Kết quả thử nghiệm ngắn hạn cho thấy 1 phần trăm cá
thể sinh vật bị giết hay bất động trong mỗi nồng độ thử, và LC50 hay EC50 được ghi
nhận tử quan sát, tính toán hay nội suy.
Bảng 1.12: LC50 của một số hóa chất đối với cá tuế
Hóa chất LC50
Triethylene glycol (TEG) 92,500 mg/l
Dimethyl formanide (DMF) 10,410 mg/l
Acetone 9,100 mg/l
Dimethyl sulfoxide 33,500 mg/l
(Nguồn: US EPA, 1979)
 Thử nghiệm độc cấp tính theo Micro (TM test)
Để xác định độ độc cấp tính, người ta dùng phương pháp thử gọi là TM test
(Micro test) model 500 Analyseer, Protocol for Basic Text (Microtox, 1992).
Nguyên lý phương pháp thử là kiểm soát quá trình trao đổi chất của VSV phát
quang thời gian ngắn 5 - 15 phút, qua đó, đánh giá độ độc cấp tính của môi trường
nước,.. Nhiệt độ được duy trì ở 15 - 270
C. Thiết bị đo là máy Microtest model 500,
đo cường độ phát quang của VSV Vibrio fisscheri NRRL B - 11177, thuốc thử
Microtox Reagent. Máy thử được nối với một máy tính cài đặt sẵn phần mềm
Microtox data collection and reduction softwave- versio 6.0 hoặc phần mềm
Microtox OmiTM
. Trong điều kiện môi trường chưa có hoặc ít độc chất, VSV phát
quang mạnh do quá trình hô hấp tế bào của chúng. Nếu môi trường bị nhiễm độc,
chất độc càng tăng thì lượng phát quang càng giảm. Người ta chỉ số EC50 cường độ
phát sáng của VSV trong khoảng thời gian 5 phút (hay 15 phút) với nhiệt độ 𝑡 =
15 ± 0.50
C. Trị số EC50 được đọc qua máy tính.
30
Hình 1.5: Máy Microtest model 500 (Nguồn: [7])
 Thử nghiệm độc cấp tính theo loài giáp xác Ceriodaphria
Trong môi trường nước ngọt có loại phiêu sinh vật giáp xác Ceriodaphria,
thường là thức ăn cho cá nhỏ. Người ta sử dụng tính nhạy cảm của nó với nồng độ
độc chất với số lượng cá thể để xác định mức độ nhiễm độc của môi trường sau 24
giờ, 48 giờ.
Số lượng cá thể của nó cũng được biểu diễn qua EC50 - 24h, EC50 - 48h hoặc
LC50 - 24h và đơn vị tính độ độc ấy là mg/l.
Đơn vị độc chất (TU - Toxicity Units):
𝑇𝑈 =
100(%)
𝐸𝐶50(50%)
TU càng cao, EC50 càng thấp thì môi trường càng độc hại.
1.4.2. Thử nghiệm độc mãn tính
Các thử nghiệm độc học cấp tính nhằm đánh giá các tác động của các chất độc
đối với các loài sống dưới nước trong suốt một phần chu kỳ sống của sinh vật,
thường thì 1/10 hay nhiều hơn trong một vòng đời của sinh vật. Các nghiên cứu độc
mãn tính thường đánh giá các tác động dưới mức gây chết của chất độc lên sự sinh
sản, tăng trưởng và tập tính do phá vỡ cấu trúc về sinh lý và sinh hóa.
31
Hiện nay có nhiều nghiên cứu về thử nghiệm độc học mãn tính trong nước,
các nghiên cứu chủ yếu thử nghiệm trên các vi khuẩn, cá…, cụ thể là các nghiên
cứu sau:
Nghiên cứu “Ảnh hưởng của nước thải sinh hoạt lên vi giáp xác Daphnia
Magna” của Ngô Thị Thanh Huyền và Đào Thanh Sơn [7] với mục tiêu nghiên cứu
về ảnh hưởng mãn tính của nước thải sinh hoạt tại TP.HCM (trước và sau khi xử lý)
lên sinh vật, vi giáp xác Daphnia Magna.
Hình 1.6: Vi khuẩn giáp xác Daphnia Magna. Nguồn [7]
Thí nghiệm được thực hiện với 14 - 15 cá thể D. magna con (≤ 1 ngày tuổi)
được lựa chọn ngẫu nhiên cho mỗi thí nghiệm mãn tính và được nuôi riêng lẻ trong
các bình thủy tinh. D. magana được phơi nhiễm với nước thải ở 3 nồng độ khác
nhau (10%, 50%, và 100%) và với môi trường đối chứng (môi trường không chứa
nước thải). Daphnia được cho ăn bằng tảo lục Scenedesmus sp. Môi trường và thức
ăn được thay mới sau mỗi 2 ngày thí nghiệm. Thí nghiệm kéo dài trong 30 ngày.
Các đặc điểm sinh học của sinh vật được theo dõi, ghi nhận hàng ngày bao gồm: số
lượng sinh vật còn sống/chết, ngày thành thục, số lượng con non trong một lứa đẻ.
Các kết quả thí nghiệm ảnh hưởng mãn tính của nước thải lên D. magna cũng cho
thấy khả năng đáp ứng của sinh vật đối với mức độ ô nhiễm khác nhau, chất lượng
nước thải đầu vào gây ảnh hưởng mạnh lên sự tồn tại của sinh vật so với nước thải
đầu ra [7].
32
Ngoài ra, còn có nghiên cứu “Đánh giá độc tính của một số nước thải công
nghiệp điển hình” của Đoàn Đặng Phi Công và cộng sự [1], thử nghiệm độc học
mãn tính trên Cá chép Cyprinus carpio. Từ số lượng sinh vật chết sau 48 giờ, tính
toán mức độ ức chế tỷ lệ sống của Cyprinus caprio trong môi trường chứa nước thải
ở các nồng độ khác nhau từ đó xác định giá trị LC50 - nồng độ nước thải tại đó tỷ lệ
sống của sinh vật bị ức chế 50%.
1.4.3. Thử nghiệm độc tĩnh [4]
Các thử nghiệm với nước thải sau xử lý, trầm tích và bùn đáy thường đượctiến
hành trong các hệ thống tĩnh hay thay mới tĩnh.
Đây là các xét nghiệm mà chúng ta không thay mới môi trường thử nghiệm
trong suốt quá trình tiếp xúc. Loại thử nghiệm này thường đi kèm với thử nghiệm cấp
tính.
Các thử nghiệm phổ biến được tiến hành với Daphnia, giáp sát và các loại cá.
1.4.4. Thử nghiệm độc động (liên tục) [4]
Các thử nghiệm được thiết kế nhằm thay đổi môi trường thử nghiệm liên tục
hay vào những thời điểm nhất định. Các thử nghiệm độc động được đánh giá tốt hơn
độc tĩnh do khả năng duy trì chất lượng nước cao dẫn đến đảm bảo tốt cho sức khỏe
của sinh vật thử nghiệm.
Các thử nghiệm độc động thường khắc phục được các vấn đề liên quan đến
sinh sản amoni, việc sử dụng oxy hòa tan cũng như đảm bảo nồng độ chất độc duy
trì ổn định.
1.5. Giới thiệu về vi khuẩn Nitrosomonas [18]
1.5.1. Vi khuẩn Nitrosomonas
Nitrosomonas là một loài vi khuẩn hoá tự dưỡng vô cơ dạng hình que với sự
trao đổi chất hiếu khí. Nitrosomonas không phát triển bởi quá trình quang hợp, tuy
nhiên hoạt tính trao đổi chất bất thường của chúng có liên quan đến việc đốt amoni
với oxy.
Những màng mỏng dài bên trong tế bào vi khuẩn sử dụng các electron từ
33
nguyên tử nitơ amon để sản sinh năng lượng. Quá trình phân chia tế bào của
Nitrosomonas phải mất đến vài ngày do Nitrosomonas phải tiêu thụ một lượng lớn
amoni.
Trong quá trình nitrat hóa, Nitrosomonas đóng vai trò oxy hóa amoni thành
nitric, sau đó chuyển sang nitrat bởi các vi khuẩn khác.
Hình1.7: Vi khuẩn Nitrosomonas (Nguồn: The Microbe Zoo (by Yuichi Suwa).
Về đặc điểm hình thái, phân bố và môi trường sống của vi khuẩn
Nitrosomonas được tóm tắt trong bảng sau:
Bảng 1.13: Đặc điểm hình thái, phân bố và môi trường sống của Nitrosomonas
Nitrosomonass
Đặc điểm
hình thái
Phân bố Môi trường sống
Hình cầu hoặc hình
bầu dục ngắn
Kích thước từ 1-2 x 3
µm, G (-), có màng
nhầy, không sinh bào
tử, có tiêm mao dài
nên có thể chuyển
động được.
Những nơi giàu NH3
và các muối vô cơ như
trong bùn đáy ao,
nước cống, nước ngọt,
các thủy vực bị ô
nhiễm chứa nhiều hợp
chất nitơ nhằm tránh
ánh sáng.
pH thích hợp là từ
6 – 9. Khoảng pH
tối ưu là 7,8 – 8
và nhiệt độ từ 20
-30 0
C, tối ưu là
30 0
C
34
1.5.2. Các nghiên cứu về Nitrosomonas stercoris trong chỉ thị mức độ ô nhiễm
của môi trường
 Phát triển các phương pháp ức chế nitrat bằng cách sử dụng các chủng
Nitrosomonas và Nitrobacter (Camilla Grunditz, Gunnel Dalhammar).
Các yêu cầu hạn chế đối với việc giảm nitơ tại các nhà máy xử lý nước thải
đã làm tăng nhu cầu kiểm tra xác định sự ức chế nitrat hóa. Trong bài báo này, hai
bài kiểm tra mới nghiên cứu về oxy hóa amoniac và oxy hóa nitric. Khi kiểm tra các
sinh vật, các chủng Nitrosomonas và Nitrobacter phân lập từ bùn hoạt tính được sử
dụng. Các xét nghiệm được thực hiện trong các ống nghiệm nơi mà các vi khuẩn
được ủ với hợp chất hoặc nước thải để kiểm tra. Tỷ lệ nitrat hóa được đo trong 4 giờ
và so sánh với các mẫu tham chiếu. Các sinh vật thử nghiệm được đặc trưng về
nhiệt độ, độ pH và hoạt động của tế bào. Nhiệt độ tối ưu là 350
C đối với
Nitrosomonas và 380
C đối với Nitrobacter; pH tối ưu là 8,1 đối với Nitrosomonas
và 7,9 đối với Nitrobacter. Có một mối quan hệ tuyến tính giữa tỷ lệ nitrat hoá và
nồng độ của tế bào trong khoảng nghiên cứu. Hoạt động của tế bào giảm nhẹ với
thời gian bảo quản. Mức ức chế đáng kể được tính đến 11% đối với xét nghiệm
Nitrosomonas, và 9% đối với thử nghiệm Nitrobacter. Các phép thử được áp dụng
để xác định sự ức chế nitrat hóa trong các mẫu nước thải công nghiệp hoặc các chất
thải của các nhà máy xử lý, hoặc các chất hoá học có thể được tìm thấy trong nước
thải.
 Nghiên cứu quá trình chuyển đổi amoni trong nước thải nhà máy chế
biến nước tương bằng VSV Nitrosomonas có giá thể của Huỳnh Thị Thu Thủy.
(Trường Đại học Công nghệ TP.HCM – 2009) [48]
- Mục tiêu nghiên cứu: Nghiên cứu quá trình chuyển đổi amoni trong nước
thải nhà máy chế biến nước tương bằng VSV Nitrosomonas có giá thể
- Phương pháp nghiên cứu:
+ Tạo sự thích nghi VSV Nitrosomonas.
35
+ Xây dựng mô hình, vận hành ở các điều kiện khác nhau.
+ Phân tích các chỉ tiêu hóa lý trong phòng thí nghiệm theo TCVN của nước
thải đầu vào và đầu ra nhằm ổn định các thông số.
+ Từ các thông số đưa ra quy trình xử lý thích hợp.
- Nội dung nghiên cứu:
+ Nghiên cứu công trình xử lý amoni trong ngành công nghiệp chế biến nước
tương.
+ Nghiên cứu điều kiện môi trường thích hợp để vi khuẩn Nitrosomonas phát
triển tốt.
+ Thiết kế, lắp đặt và vận hành mô hình.
+ Phân tích các chỉ tiêu N-NH4; N-NO3; N-NO2; COD; pH; DO,… của nước
thải đầu vào và ra.
+ Đánh giá hiệu quả của quá trình xử lý trong các điều kiện khác nhau.
+ Đề xuất xây dựng công nghệ thích hợp để xử lý amoni cho ngành công
nghiệp chế biến nước tương.
- Tính mới của đề tài:
+ Xác định được khả năng xử lý amoni của VSV Nitrosomonas có giá thể
trong nước thải công nghiệp chế biến nước tương.
+ Xác định khả năng áp dụng công nghệ xử lý nước thải công nghiệp chế biến
nước tương bằng VSV Nitrosomonas có giá thể.
- Kết quả:
Từ kết quả phân tích cho thấy hiệu suất xử lý amoni đạt đến 97% khi pH nằm
trong khoảng 8 ÷ 8,5.
Tuy nhiên, số liệu này được thực hiện tại phòng thí nghiệm nên không chính
xác tuyệt đối và có thể bị tác động, thay đổi bởi các yếu tố môi trường bên ngoài
như nhiệt độ, ánh sáng, thiết bị, dụng cụ, hóa chất, sai số trong quá trình phân
tích…
1.6. Các nghiên cứu liên quan về thử nghiệm độc tính nguồn nước
1.6.1. Các nghiên cứu trên thế giới
36
Đánh giá độc tính trong nước thải công nghiệp xử lý bằng các quá trình
sinh học sử dụng vi khuẩn phát quang của Diana C. Rodríguez - Loaiza ,
Omaira Ramírez - Henao, Gustavo A. Peñuela - Mesa [18].
Đối tượng của nghiên cứu là 2 mẫu nước thải: đầu tiên là nước từ việc rửa
xe, thiết bị, thùng, và bao bì chứa các sản phẩm thịt. Thứ hai là từ nước ngưng tụ
sinh ra khi chuyển đổi nguyên liệu thành bột, chất béo cho thức ăn động vật.
Độc tính được đánh giá trước và sau xử lý để xác định hiệu quả hoạt động
của hệ thống SBR (Gutierrez và cộng sự, 2002). Hệ thống SBR đã hoạt động trong
252 ngày, theo tám giai đoạn khác nhau để loại bỏ các chất hữu cơ và nitơ amoniac.
Các sinh vật được sử dụng nhiều nhất để kiểm tra độc tính là vi khuẩn, cá, tảo,
Daphnia, và Rotifera và thử nghiệm độc tính Microtox dựa trên mối quan hệ giữa
sự giảm nhẹ ánh sáng của các vi khuẩn này (Bennett và Cubbage 1992, Jennings et
al.2001) và độ độc của mẫu. Trong nghiên cứu này, các phép thử độc tính được thực
hiện bằng cách sử dụng vi khuẩn phát quang V. fischeri, độc tính có thể được phân
loại là: độc hại cao nếu EC50 < 60%; độc hại nhẹ nếu 60% < EC50 < 82%; và không
độc nếu EC50 > 82% hoặc khi độ luminance giảm (Araújo và cộng sự, 2005,
Lanciotti và cộng sự, 2004, Movahedian và cộng sự, 2005).
Kết quả cho thấy nước thải trước khi xử lý có độc tính cao (EC50 < 60%). Cụ
thể, nước rửa cho thấy EC50 là 18,1% trong khi nước ngưng tụ có EC50 là 5,9%,
trong đó cho thấy có nồng độ trung bình là 365,14 và 615,54 mg/l của N-NH4
+
và
pH là 6,11 và 9,64. Theo pKa, tỷ lệ NH3 đến NH4
+
phụ thuộc chủ yếu vào pH, mà
nồng độ N-NH3 của nước rửa và nước ngưng tụ là ở 0,324 và 532,67 mg/l. Khi
ammonia tự do lớn hơn 0,2 mg/l, nó gây ra tử vong ở một số loài cá (Anthonisen
1976), do thiệt hại sinh lý liên quan đến nồng độ amoni cao. Từ đó, nếu nước thải
chưa qua xử lý mà thải ra môi trường sẻ gây ảnh hưởng cho nguồn tiếp nhận, do đó,
Viện Hàn lâm Khoa học Quốc gia (NAS) ở Hoa Kỳ không cho phép các giá trị cao
hơn 0,02 mg/l. Vì vậy, tỷ lệ độc tính cho hai loại nước được nghiên cứu có thể được
coi là cực kỳ cao. Trái ngược với thử nghiệm ban đầu, kết quả của mẫu nước thải
sau khi xử lý cho thấy có ít hoặc không có độc tính (EC50 > 82%).
37
Từ những kết quả của nghiên cứu này, hệ thống SBR có thể được xem là
hiệu quả trong việc loại bỏ chất hữu cơ, nitơ, và làm giảm độc tính trong nước đã
qua xử lý.
Đánh giá độc tính của nước thải công nghiệp từ bang S. Paulo, Braxin, sử
dụng thử nghiệm vi khuẩn ngắn hạn - (Petra S. Sanchez Maria I. Z. Sato
Clarice M. R. B. Paschoal Maria N. Alves Eloisa V. Furlan Maria T. Martins)
[23]
Nghiên cứu này được tiến hành ở khu vực ABC và Barueri của Great Siio
Paulo từ tháng 8/1984 đến 12/1986. Đối tượng nghiên cứu là nước thải của các
ngành công nghiệp như luyện kim, cơ khí, điện tử, giấy, hóa chất, dược phẩn và
công nghiệp may.
Mục tiêu của nghiên cứu này là để đánh giá mức độ độc cấp tính và đột biến
của nước thải công nghiệp từ bang Saõ Paulo sử dụng phương pháp sinh học ngắn
hạn. Các mẫu nước thải công nghiệp và mẫu nước được phân tích độc cấp tính bởi
hệ thống Microtox, một bài kiểm tra di động sử dụng Spirillum volutans, ức chế
tăng trưởng của Pseudomonas fluorescens, và khảo nghiệm dehydrogenase; đối với
đột biến, các mẫu này được phân tích bằng Salmonella typhimurium (Ames test),
Escherichia coli WP2, và các xét nghiệm đột biến biến đổi Saccharomyces
cerevisiae. Trong các thử nghiệm độc tính cấp tính được thực hiện trong nghiên cứu
này, các bài kiểm tra của Microtox và S. volutans cho thấy độ nhạy cảm tốt và sự
thích nghi của Daphnia similis cho thấy các thử nghiệm này có tiềm năng hữu ích
như các chỉ thị độc tính cho nước thải công nghiệp và các nguồn tiếp nhận nước.
- Về thử nghiệm độc tính: dữ liệu thu được từ khu vực ABC, 78,9% số mẫu
phân tích cho thấy có một mức độ độc tính nhất định, thay đổi từ 1,1 đến 111 đơn vị
độc hại (TU) khi phát hiện bởi S. volutuns và 52% các chất thải này được đánh giá
là rất độc (TU > 4,0). Trong nhóm các chất thải độc hại này, hầu hết là từ ngành
công nghiệp hóa chất (37%) và luyện kim (18,5%). Liên quan đến vùng Barueri,
độc tính đã được phát hiện ở 80% trong 15 khu công nghiệp nước thải được phân
tích bởi S. volutuns, 91,6% cũng cho thấy độc tính đối với Photobacterium
38
phosphoreum (hệ thống Microtox), với tỷ lệ lớn (72,7%) được phân loại là rất độc
bài kiểm tra sinh học cuối cùng này. Từ vùng ABC, trong số 20 mẫu, 75% được cho
thấy độc hại do S. volutuns khảo nghiệm, và từ vùng Barueri, 50% việc tiếp nhận
nước được phân tích cũng được tìm thấy là độc hại bằng phương pháp khảo nghiệm
này.
- Thử nghiệm đột biến: Các đột biến định tính kết quả từ khu vực ABC tiết lộ
rằng, trong số 60 ngành được nghiên cứu, 27 xuất hiện các chất thải đột biến (45%),
2 mẫu chất thải xuất hiện với đáp ứng cận biên (3,3%), và 31 không có hoạt động
đột biến phát hiện trong quá trình thải (51,4%). Xem xét các mẫu ở khu vực này,
thấy được ngành dệt và luyện kim tỷ lệ cao nhất của các chất thải gây biến đổi gen,
tương ứng 67% và 60%. Điện và dược phẩm không có tính đột biến.
Các xét nghiệm độc tính để đánh giá việc loại bỏ các chất ô nhiễm trong
quá trình xử lý nước thải và chất lượng nước tiếp nhận tại Argentina (Carlos
E. Gómez Liliana Contento Andrés E. Carsen) [16]
Mục tiêu của nghiên cứu này là sử dụng các xét nghiệm độc tính cấp độ chuẩn
để đánh giá việc xử lý nước thải của ngành công nghiệp hóa dầu và độc tính của các
nước thải công nghiệp được xử lý khác nhau ở khu vực đô thị Buenos Aires và vùng
nước tiếp nhận. Các xét nghiệm cho mục tiêu đầu tiên sử dụng Daphnia Magna và
Ceriodaphnia dubia; mục tiêu thử nghiệm thứ hai là sử dụng các khuẩn D. magna,
Spirillum volutans, và Scenedesmus spinosus. Phân tích hóa học cho thấy việc loại
bỏ các hợp chất hydrocarbon thơm (benzene, toluene, ethylbenzen, xylene, styrene,
và naphtalene) từ các dòng thải từ 77 đến 93%, nhưng việc loại bỏ độc tính thấp
hơn đáng kể: nước thải không được xử lý rất độc và nước thải đã được xử lý rất độc
đối với các đơn vị độc tính cấp tính (TUa ) > 3]. Các thông số hoá lý được đo theo
các quy định hiện hành của Achentina cho thấy nước thải công nghiệp (ví dụ như từ
ngành công nghiệp dệt và giấy) nằm trong khuôn khổ hướng dẫn đã được thiết lập,
nhưng 25% mẫu ở mức vừa phải đến độc tính cao (TUa > 1,33). Tuy nhiên, đối với
nguồn nước tiếp nhận, xét nghiệm độc tính ở mức vừa phải đến rất độc. Kết quả cho
thấy nhu cầu bao gồm các xét nghiệm độc tính của nước xả thải, và các ảnh hưởng
39
của chúng đối với việc tiếp nhận nước của Argentina.
1.6.2. Các nghiên cứu trong nước
Đánh giá độc tính của một số nước thải công nghiệp điển hình của các tác giả
Đoàn Đặng Phi Công và các cộng sự - Trường Đại học Bách khoa, ĐHQG -
HCM (2006) [1]
- Mục tiêu nghiên cứu: Nghiên cứu đánh giá độc tính một số ngành có chiếm
tỷ trọng lớn ở phía Nam và nước rỉ rác trên cơ sở đánh giá độc cấp tính và độc mãn
tính. Các thông số lựa chọn trong tiêu chuẩn này là COD, BOD5, nitơ và độc cấp
tính. Các loại nước thải được lựa chọn bao gồm nước rỉ rác và một số ngành công
nghiệp như: Dệt nhuộm, Chế biến mủ cao su, Sản xuất giấy, Sản xuất cồn rượu.
- Phương pháp nghiên cứu:
+ Thí nghiệm độc tố học
 Mẫu thử: các loại nước thải từ các nghành công nghiệp: dệt nhuộm, chế biến
mũ cao su, sản xuất giấy và sản xuất cồn rượu được thử nghiệm độ độc cấp tính và
mãn tính. Các công nghệ xử lý được lựa chọn bao gồm: (1) Khử BOD, (2) Khử
BOD và nitrate hóa, (3) Khử BOD và keo tụ, (4) Khử BOD và lọc Nano.
 Sinh vật thử nghiệm: Vi khuẩn: Photobacterium phosphoreum, Vi tảo:
Selenastrum capricornutum, Vi tảo: Selenastrum capricornutum, Cá chép: Cyprinus
carpio.
+ Phương pháp thử nghiệm:
Thử nghiệm độ độc cấp tính trên vi khuẩn – Thiết bị Microtox. Độ độc được
đánh giá qua chỉ số EC50 - nồng độ chất thử tại đó khả năng phát quang của vi khuẩn
bị giảm 50%. Chỉ số này được xác định ở các thời điểm 5 phút và 15 phút tính từ
lúc vi khuẩn tiếp xúc với chất thử.
Thử nghiệm độ độc trên vi tảo Selenastrum capricornutum.
Từ các số liệu thực nghiệm, tính toán tốc độ phát triển (growth rate), mức độ
bị ức chế phát triển (% inhibition) của tảo ở các nồng độ nước thải khác nhau. Tính
toán giá trị EC50 - nồng độ nước thải tại đó tốc độ phát triển của tảo bị ức chế 50%.
Giá trị EC50 càng thấp chứng tỏ độ độc cấp tính của nước thải càng cao.
40
- Thử nghiệm độ độc trên Vi giáp xác Ceriodaphnia cornuta.
+ Thử nghiệm độ độc cấp tính
Từ số lượng sinh vật chết sau 48 giờ, tính toán mức độ ức chế tỷ lệ sống của
Ceriodaphnia cornuta trong môi trường chứa nước thải ở các nồng độ khác nhau.
Xác định giá trị LC50 - nồng độ nước thải tại đó tỷ lệ sống của sinh vật bị ức chế
50%.
Thử nghiệm độ độc mãn tính
Khả năng sinh sản của sinh vật trong môi trường chứa chất thử nghiệm được
so sánh với mẫu đối chứng nhằm xác định nồng độ thấp nhất có phát hiện ảnh
hưởng (LOEC - Lowest Observed Effect Concentration) và nồng độ cao nhất không
gây ảnh hưởng (NOEC - No Observed Effect Concentration). Các giá trị LOEC và
NOEC được xác định bằng phương pháp so sánh giá trị trung bình trong Hướng dẫn
EPA -821 - R - 02- 013.
+ Thử nghiệm độ độc trên Cá chép Cyprinus carpio
Từ số lượng sinh vật chết sau 48 giờ, tính toán mức độ ức chế tỷ lệ sống của
Cyprinus caprio trong môi trường chứa nước thải ở các nồng độ khác nhau. Xác
định giá trị LC50 - nồng độ nước thải tại đó tỷ lệ sống của sinh vật bị ức chế 50%.
+ Phương pháp phân tích các chỉ tiêu hoá lý
Các thông số hóa lý của các mẫu nước thải đem thử nghiệm độ độc được xác
định theo APHA (1998). Các mẫu nước được để lắng trong thời gian 30 phút trước
khi phân tích.
- Kết quả:
Kết quả thử nghiệm EC50, LC50 của các sinh vật thử nghiệm khác nhau cho
thấy độ độc của nước thải không tỉ lệ thuận với nồng độ COD mà phụ thuộc nhiều
vào nồng độ BOD, ammonia, nitric và TDS. Dựa vào kết quả nghiên cứu này có thể
đề xuất giá trị giới hạn COD cho tiêu chuẩn nước thải của ngành công nghiệp cụ
thể.
- Hạn chế: Khi qua công trình xử lý sinh học, COD trong các mẫu nước thải
nhìn chung còn khá cao (trên 100 mg/l).
41
- Nội dung và tính mới của đề tài:
Đánh giá độc cấp tính và mãn tính của một số nước thải công nghiệp điển
hình ở Việt Nam như dệt nhuộm, chế biến mủ cao su, sản xuất giấy, sản xuất cồn
rượu và nước rỉ rác bằng việc nghiêm cứu mỗi mẫu nước thải trên các sinh vật thử
nghiệm: Vi khuẩn: Photobacterium phosphoreum, Vi tảo: Selenastrum
capricornutum, Cá chép: Cyprinus carpio. Từ đó so sánh độ nhạy cảm của các sinh
vật trong từng mẫu nước thải và đánh giá được độc tính của các mẫu nước thải này.
Đánh giá hiệu quả xử lý nước thải sản xuất bia dựa vào độc tính tác động
trên chỉ thị sinh học Daphnia Magna của Nguyễn Khánh Hoàng và các cộng sự
(Tạp chí Đại học Công nghiệp) (2016) [5]
- Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá hiệu quả xử lý nước thải Nhà máy sản xuất
bia Sài Gòn - Hoàng Quỳnh đóng tại KCN Vĩnh Lộc tại TP.HCM thông qua đánh
giá tác động của nước thải lên khả năng gây chết Daphnia Magna, từ đó dự báo tác
động của nước thải chưa hoặc đã được xử lý đối với hệ sinh thải của nguồn nước
tiếp nhận.
- Phương pháp nghiên cứu:
+ Lấy mẫu nước thải:
Tám mẫu nước thải được thu nhận từ hố thu (4 mẫu nước thải thô) và cửa
đầu nối vào hệ thống thu gom nước thải tập trung KCN Vĩnh Lộc (4 mẫu nước sau
khi qua hệ thống xử lý). Mẫu nước thải được thu nhận chứa trong bình nhựa 1000ml
vận chuyển về phòng thí nghiệm và lưu trữ ở nhiệt độ 40
C.
+ Thử nghiệm độc tính theo EPA 2002, phân tích COD theo TCVN 6491:1999,
phân tích TSS theo TCVN 4560:1988, phân tích giá trị pH bằng phương pháp điện
hóa với máy OAKTTON pH 510 (USA).
Daphnia Magna sử dụng trong phòng thí nghiệm được cung cấp bởi công ty
Microbiotest (Vương quốc Bỉ). Nước tiến hành thử nghiệm được pha loãng bằng
cách sử dụng 10ml mỗi loại dung dịch gốc KCl; CaCl2.2H20, và MgSO4.7H20 trong
1 lít nước cấp 2 lần.
42
Số liệu thí nghiệm được xử lý bằng phần mềm Ecel (Vẽ biểu đồ) và phần
mềm R (Tính giá trị trung bình; phương sai).
- Kết quả: qua thử nghiệm cho thấy liều gây chết 50% (LD50) của nước thải
trước xử lý trên sinh vật thử nghiệm sau 48h là 68,75% ± 21,65%. Trong khi đó tỉ
lệ nước thải đã qua xử lý cho kết quả gây chết 50% sinh vật thử nghiệm sau 24 và
48h đều lớn hơn 100%. Thử nghiệm cũng cho thấy hệ thống xử lý nước thải sản
xuất bia khảo sát đạt hiệu quả về mặt độc tính tác động lên hệ sinh thái môi trường
nguồn nước tiếp nhận. Ngoài các chỉ tiêu hóa lý thông thường, thử nghiệm độc tính
bằng Daphnia Magna có thể được sử dụng nhằm đánh giá độc tính của nguồn nước
thải trước khi thải ra môi trường.
- Tính mới:
Nghiên cứu chú ý đến tác dụng độc tính lên sinh vật phù du. Daphnia Magna
là một loại sinh vật rất nhạy cảm với các chất độc hại, rất phù hợp sử dụng như một
tác nhân sinh học trong thử nghiệm độc tính vì có thời gian thế hệ ngắn, sinh sản
nhanh, dễ dàng nuôi trong điều kiện phòng thí nghiệm.
Ảnh hưởng nước thải từ khu công nghiệp Nhơn Trạch (KCNNT) lên cá
sọc ngựa, danio rerio” của Võ Trung Liêm - Đào Thanh Sơn, STINFO Số
8/2012 [8]
Trong nghiên cứu này, nước thải từ KCNNT sau xử lý được thu và tiến hành
đo đạc các yếu tố lý hóa như hàm lượng oxy hòa tan, pH, NH3, H2S và các kim loại
nặng (Cd, Cu, Pb, Zn, Cr). Đồng thời nước thải ở các nồng độ khác nhau (10, 25,
50, 100% theo thể tích) được dùng để phơi nhiễm mãn tính với phôi và ấu trùng của
cá sọc ngựa.
Kết quả cho thấy hầu hết các yếu tố hóa lý của nước đều nằm trong ngưỡng
cho phép theo quy chuẩn xả thải Việt Nam (QCVN 24:2008/Cột B). Điều này được
chứng minh thông qua kết quả thí nghiệm độc học trong nghiên cứu được ghi nhận
sau đây: phơi nhiễm trong nước thải không làm ảnh hưởng đáng kể đến tỷ lệ nở của
phôi cá. Tuy nhiên, tỷ lệ sống sót của ấu trùng có sự khác biệt và phụ thuộc vào
nồng độ nước thải dùng trong phơi nhiễm, tỷ lệ nước thải càng cao, tỷ lệ sống sót
43
của ấu trùng càng thấp. Mặc dù độc tính nước thải từ KCNNT không nghiêm trọng
như một số công bố của các tác giả, nhưng sự nguy hiểm của nước thải của KCNNT
đã được thể hiện rõ qua tác động gây dị dạng lên ấu trùng cá trong thí nghiệm.
Nghiên cứu sử dụng công cụ học đánh giá nguy cơ của nước thải công
nghiệp đối với hệ sinh thái lưu vực sông Sài Gòn - Đồng Nai - Đỗ Hồng Lan
Chi (Viện Môi trường và Tài nguyên, Đại học Quốc gia Tp.HCM [3]
Nghiên cứu này nhằm phát triển và kiểm chứng các thử nghiệm độc học sinh
thái với 1 loài sinh vật địa phương nhằm phục vụ đánh giá nguy cơ đối với hệ sinh
thái từ các nguồn ô nhiễm khác nhau.
Các thí nghiệm độc học cấp tính với C. cornuta được tiến hành trên các mẫu
môi trường khác nhau như bùn lắng, nước và đất từ ruộng lúa vừa được phun thuốc
bảo vệ thực vật, nước thải đô thị và công nghiệp. Độc tính khá cao được tìm thấy từ
một số mẫu môi trường. Phân tích các hệ số tương quan giữa kết quả phân tích độc
học và phân tích hóa học - kết quả phân tích ô nhiễm đại lượng (phân tích lý hóa)
đã được thực hiện. Nói chung, các trả lời về độc tính của mẫu xét nghiệm của
C.cornuta nhạy cảm hơn D.magna, nhưng trong đa số trường hợp thì C.cornuta
nhạy cảm hơn D.magna.
Kết quả nghiên cứu cho thấy bộ sinh vật thử nghiệm D. magna, C. cornuta,
V.fischeri rất thích hợp như một công cụ đánh giá nguy cơ độc học đối với hệ sinh
thái như lưu vực Sài Gòn - Đồng Nai nhằm phục vụ mục đích lâu dài quản lý tổng
hợp nguồn nước.
1.6.3. Đánh giá tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước
1.6.3.1. Các nghiên cứu ngoài nước
Việc sử dụng vi khuẩn để đánh giá độc tính nước thải CN được các nhà
nghiên cứu trên thế giới quan tâm và sử dụng như 1 công cụ đánh giá hiệu quả bởi
việc cho kết quả nhanh, chính xác. Một số nhà nghiên cứu điển hình như: Petra S.
Sanchez và các cộng sự (1988): Đánh giá độc tính của nước thải công nghiệp từ
bang S. Paulo, Braxin, sử dụng thử nghiệm vi khuẩn ngắn hạn - (Daphnia similis,
44
Spirillum volutans, Photobacterium phosphoreum) , Carlos E. Gómez và cộng sự
(2001): Các xét nghiệm độc tính để đánh giá việc loại bỏ các chất ô nhiễm trong quá
trình xử lý nước thải và chất lượng nước tiếp nhận tại Argentina - (Daphnia Magna
và Ceriodaphnia dubia, Spirillum volutans, Scenedesmus spinosus), Anne Priac và
cộng sự (2014): Đánh giá độc tính sinh thái của nước thải công nghiệp và kim loại
nặng sử dụng Diphnia và rau diếp sativa [14], Diana C. Rodríguez - Loaiza và cộng
sự (2016): “Đánh giá độc tính trong nước thải công nghiệp xử lý bằng các quá trình
sinh học sử dụng vi khuẩn phát quang - Vibrio fischeri), Gaokar Rasika D * (Khoa
VSV học, Cao đẳng Nghệ thuật và Khoa học, Ấn Độ ) (2018): Xử lý sinh học nước
thải công nghiệp bằng vi khuẩn Alkaphilic, phân lập từ hệ sinh thái biển”,…
Các nghiên cứu tập trung vào việc sử dụng các vi khuẩn ngắn hạn như: vi
khuẩn phát quang Vibrio fischeri, Spirillum volutans, Daphnia similis,
Scenedesmus spinosus, Ceriodaphnia dubia, Daphnia Magna, Photobacterium
phosphoreum, Vi khuẩn Alkaliphilic,… và sử dụng thiết bị Microtox để đánh giá
độc tính. Trong đó, thiết bị Microtox kết hợp với với việc sử dụng vi khuẩn phát
quang và sử dụng vi khuẩn Daphnia Magna được sử dụng phổ biến.
1.6.3.2. Các nghiên cứu trong nước
- Ưu, nhược điểm chung:
Về ưu điểm, các nghiên cứu sử dụng VSV để đánh giá độc tính nước thải công
nghiệp của những tác giả như: Đỗ Hồng Lan Chi (2006), Đoàn Đặng Phi Công và
các cộng sự (2009), Võ Trung Liêm - Đào Thanh Sơn (2012), Nguyễn Khánh
Hoàng (2016), có những ưu điểm sau: Kích thước của chúng nhỏ bé (thường được
đo bằng micromet), nên chúng dễ hấp thu nhiều, chuyển hóa nhanh các chất có
trong nước thải để sinh trưởng nhanh và phát triển (các chất trong nước thải có các
thành phần phù hợp với sự phát triển và sinh sống của chúng). Từ đó VSV có khả
năng thích ứng mạnh và dễ phát sinh biến dị, đột biến, nên từ đó, ta có thể xác định
thành phần trong nước thải là như thế nào, có độc tính hay không. Hơn nữa, sử dụng
các VSV trong nghiên cứu đánh giá độc tính sẽ cho kết quả nhanh chóng (tùy vào
từng loại VSV khác nhau), đơn giản, không tốn nhiều thời gian  Thích hợp làm
chỉ tiêu để đánh giá độc tính nước thải.
45
- Nhược điểm chung:
Nhược điểm của các nghiên cứu: thời gian thử nghiệm lên các loại VK sẽ
khác nhanh, tùy thuộc vào từng đối tượng nghiên cứu, phải tiến hành thử nghiệm
trong nhiều thời điểm khác nhau, nhiều giờ, thậm chí phải tiến hành trong nhiều
ngày.
Bảng 1.14: Nhược điểm, hạn chế của từng nghiên cứu:
Tên tác giả Nghiên cứu Hạn chế
Đỗ Hồng Lan
Chi
Nghiên cứu sử dụng công cụ học
đánh giá nguy cơ của nước thải công
nghiệp đối với hệ sinh thái lưu vực
sông Sài Gòn - Đồng Nai (Viện Môi
trường và Tài nguyên, Đại học Quốc
gia TP.HCM (2006).
Thí nghiệm phải tiến hành
trong nhiều thời điểm
khác nhau từ 5, 15, 30
phút đối với vi khuẩn phát
quang & thiết bị
Microtox, hay liên tục
trong thời gian dài khác
nhau như 24h, 48h.
Cần phải xem xét ảnh
hưởng của pH sau khi
điều chỉnh pH tối ưu và
không điều chỉnh
Phương pháp tổng hợp kết
quả phức tạp và khác nhau
cũng như nồng độ ô
nhiễm đo đạc được.
Đoàn Đặng Phi
Công và các
cộng sự (2009)
Đánh giá độc tính của một số nước
thải công nghiệp điển hình - Trường
Đại học Bách khoa, ĐHQG-HCM
COD còn lại cao, sử dụng
VSV thử nghiệm độc tính
không cho hiệu quả cao.
Võ Trung Liêm
- Đào Thanh
Ảnh hưởng nước thải từ khu công
nghiệp Nhơn Trạch lên cá sọc ngựa -
Chưa phân tích các thông
số hóa học trong nước thải
46
Sơn,(2012) Danio rerio. (vd: thuốc trừ sâu, hợp
chất gây rối loạn tiết tố
…)
Nguyễn Khánh
Hoàng
Đánh giá hiệu quả xử lý nước thải
sản xuất bia dựa vào độc tính tác
động trên chỉ thị sinh học Daphnia
Magna (2016)
Chưa chỉ ra hiệu ứng, tác
dụng phụ của các chất còn
lại trong nước thải lên hệ
sinh thái thủy sinh.
47
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
2.1. Nội dung nghiên cứu
2.1.1. Nội dung 1: Tổng hợp các tài liệu có liên quan
 Thông tin kinh tế, xã hội và môi trường của khu vực nghiên cứu.
 Tài liệu về nước thải công nghiệp.
 Tài liệu về QCVN nước thải công nghiệp và phương pháp lấy mẫu nước thải
công nghiệp.
 Phương pháp thử nghiệm độc học nước.
 Thông tin về khu vực lấy mẫu, nguồn xã thải của các KCN, KCX trong nội
thành TP.HCM.
 Các nghiên cứu liên quan về xây dựng chỉ số độc học, thử nghiệm độc học
môi trường nước của các tác giả trong và ngoài nước.
2.1.2. Nội dung 2: Khảo sát, điều tra thực địa và lấy mẫu tại khu vực nghiên cứu
 Khảo sát, điều tra thực địa nhằm mục đích xác định vị trí lấy mẫu và những
nguồn xả thải tại các vị trí lấy mẫu từ đó có những đánh giá chính xác nhất
cho những kết quả phân tích.
 Các mẫu nước của khu vực nghiên cứu được lấy theo từng khu công nghiệp.
2.1.3. Nội dung 3: Đánh giá chất lượng nước thải tại một số KCN, KCX thông
qua các thông số hóa lý
 Thông số lý học: pH, TSS
 Thông số hữu cơ: COD, TOC
 Chỉ tiêu dinh dưỡng: TN, NH4
+
2.1.4. Nội dung 4: Thử nghiệm động học và đánh giá độc tính tại một số KCN,
KCX bằng vi khuẩn Nitrosomonas
đáNh giá chất lượng và độc tính nguồn nước của một số lưu vực tiếp nhận nước thải công nghiệp bằng phương pháp sinh học
đáNh giá chất lượng và độc tính nguồn nước của một số lưu vực tiếp nhận nước thải công nghiệp bằng phương pháp sinh học
đáNh giá chất lượng và độc tính nguồn nước của một số lưu vực tiếp nhận nước thải công nghiệp bằng phương pháp sinh học
đáNh giá chất lượng và độc tính nguồn nước của một số lưu vực tiếp nhận nước thải công nghiệp bằng phương pháp sinh học
đáNh giá chất lượng và độc tính nguồn nước của một số lưu vực tiếp nhận nước thải công nghiệp bằng phương pháp sinh học
đáNh giá chất lượng và độc tính nguồn nước của một số lưu vực tiếp nhận nước thải công nghiệp bằng phương pháp sinh học
đáNh giá chất lượng và độc tính nguồn nước của một số lưu vực tiếp nhận nước thải công nghiệp bằng phương pháp sinh học
đáNh giá chất lượng và độc tính nguồn nước của một số lưu vực tiếp nhận nước thải công nghiệp bằng phương pháp sinh học
đáNh giá chất lượng và độc tính nguồn nước của một số lưu vực tiếp nhận nước thải công nghiệp bằng phương pháp sinh học
đáNh giá chất lượng và độc tính nguồn nước của một số lưu vực tiếp nhận nước thải công nghiệp bằng phương pháp sinh học
đáNh giá chất lượng và độc tính nguồn nước của một số lưu vực tiếp nhận nước thải công nghiệp bằng phương pháp sinh học
đáNh giá chất lượng và độc tính nguồn nước của một số lưu vực tiếp nhận nước thải công nghiệp bằng phương pháp sinh học
đáNh giá chất lượng và độc tính nguồn nước của một số lưu vực tiếp nhận nước thải công nghiệp bằng phương pháp sinh học
đáNh giá chất lượng và độc tính nguồn nước của một số lưu vực tiếp nhận nước thải công nghiệp bằng phương pháp sinh học
đáNh giá chất lượng và độc tính nguồn nước của một số lưu vực tiếp nhận nước thải công nghiệp bằng phương pháp sinh học
đáNh giá chất lượng và độc tính nguồn nước của một số lưu vực tiếp nhận nước thải công nghiệp bằng phương pháp sinh học
đáNh giá chất lượng và độc tính nguồn nước của một số lưu vực tiếp nhận nước thải công nghiệp bằng phương pháp sinh học
đáNh giá chất lượng và độc tính nguồn nước của một số lưu vực tiếp nhận nước thải công nghiệp bằng phương pháp sinh học
đáNh giá chất lượng và độc tính nguồn nước của một số lưu vực tiếp nhận nước thải công nghiệp bằng phương pháp sinh học
đáNh giá chất lượng và độc tính nguồn nước của một số lưu vực tiếp nhận nước thải công nghiệp bằng phương pháp sinh học
đáNh giá chất lượng và độc tính nguồn nước của một số lưu vực tiếp nhận nước thải công nghiệp bằng phương pháp sinh học
đáNh giá chất lượng và độc tính nguồn nước của một số lưu vực tiếp nhận nước thải công nghiệp bằng phương pháp sinh học
đáNh giá chất lượng và độc tính nguồn nước của một số lưu vực tiếp nhận nước thải công nghiệp bằng phương pháp sinh học
đáNh giá chất lượng và độc tính nguồn nước của một số lưu vực tiếp nhận nước thải công nghiệp bằng phương pháp sinh học
đáNh giá chất lượng và độc tính nguồn nước của một số lưu vực tiếp nhận nước thải công nghiệp bằng phương pháp sinh học
đáNh giá chất lượng và độc tính nguồn nước của một số lưu vực tiếp nhận nước thải công nghiệp bằng phương pháp sinh học
đáNh giá chất lượng và độc tính nguồn nước của một số lưu vực tiếp nhận nước thải công nghiệp bằng phương pháp sinh học
đáNh giá chất lượng và độc tính nguồn nước của một số lưu vực tiếp nhận nước thải công nghiệp bằng phương pháp sinh học
đáNh giá chất lượng và độc tính nguồn nước của một số lưu vực tiếp nhận nước thải công nghiệp bằng phương pháp sinh học
đáNh giá chất lượng và độc tính nguồn nước của một số lưu vực tiếp nhận nước thải công nghiệp bằng phương pháp sinh học
đáNh giá chất lượng và độc tính nguồn nước của một số lưu vực tiếp nhận nước thải công nghiệp bằng phương pháp sinh học
đáNh giá chất lượng và độc tính nguồn nước của một số lưu vực tiếp nhận nước thải công nghiệp bằng phương pháp sinh học
đáNh giá chất lượng và độc tính nguồn nước của một số lưu vực tiếp nhận nước thải công nghiệp bằng phương pháp sinh học
đáNh giá chất lượng và độc tính nguồn nước của một số lưu vực tiếp nhận nước thải công nghiệp bằng phương pháp sinh học
đáNh giá chất lượng và độc tính nguồn nước của một số lưu vực tiếp nhận nước thải công nghiệp bằng phương pháp sinh học
đáNh giá chất lượng và độc tính nguồn nước của một số lưu vực tiếp nhận nước thải công nghiệp bằng phương pháp sinh học
đáNh giá chất lượng và độc tính nguồn nước của một số lưu vực tiếp nhận nước thải công nghiệp bằng phương pháp sinh học
đáNh giá chất lượng và độc tính nguồn nước của một số lưu vực tiếp nhận nước thải công nghiệp bằng phương pháp sinh học
đáNh giá chất lượng và độc tính nguồn nước của một số lưu vực tiếp nhận nước thải công nghiệp bằng phương pháp sinh học
đáNh giá chất lượng và độc tính nguồn nước của một số lưu vực tiếp nhận nước thải công nghiệp bằng phương pháp sinh học
đáNh giá chất lượng và độc tính nguồn nước của một số lưu vực tiếp nhận nước thải công nghiệp bằng phương pháp sinh học
đáNh giá chất lượng và độc tính nguồn nước của một số lưu vực tiếp nhận nước thải công nghiệp bằng phương pháp sinh học
đáNh giá chất lượng và độc tính nguồn nước của một số lưu vực tiếp nhận nước thải công nghiệp bằng phương pháp sinh học
đáNh giá chất lượng và độc tính nguồn nước của một số lưu vực tiếp nhận nước thải công nghiệp bằng phương pháp sinh học
đáNh giá chất lượng và độc tính nguồn nước của một số lưu vực tiếp nhận nước thải công nghiệp bằng phương pháp sinh học
đáNh giá chất lượng và độc tính nguồn nước của một số lưu vực tiếp nhận nước thải công nghiệp bằng phương pháp sinh học
đáNh giá chất lượng và độc tính nguồn nước của một số lưu vực tiếp nhận nước thải công nghiệp bằng phương pháp sinh học
đáNh giá chất lượng và độc tính nguồn nước của một số lưu vực tiếp nhận nước thải công nghiệp bằng phương pháp sinh học
đáNh giá chất lượng và độc tính nguồn nước của một số lưu vực tiếp nhận nước thải công nghiệp bằng phương pháp sinh học
đáNh giá chất lượng và độc tính nguồn nước của một số lưu vực tiếp nhận nước thải công nghiệp bằng phương pháp sinh học
đáNh giá chất lượng và độc tính nguồn nước của một số lưu vực tiếp nhận nước thải công nghiệp bằng phương pháp sinh học
đáNh giá chất lượng và độc tính nguồn nước của một số lưu vực tiếp nhận nước thải công nghiệp bằng phương pháp sinh học

More Related Content

What's hot

What's hot (20)

Nghiên cứu công nghệ hợp khối xử lý nước thải sinh hoạt tại hộ gia đình vùng ...
Nghiên cứu công nghệ hợp khối xử lý nước thải sinh hoạt tại hộ gia đình vùng ...Nghiên cứu công nghệ hợp khối xử lý nước thải sinh hoạt tại hộ gia đình vùng ...
Nghiên cứu công nghệ hợp khối xử lý nước thải sinh hoạt tại hộ gia đình vùng ...
 
Nghiên cứu xây dựng quy trình chế biến bánh gạo từ gạo đen hữu cơ dùng cho ng...
Nghiên cứu xây dựng quy trình chế biến bánh gạo từ gạo đen hữu cơ dùng cho ng...Nghiên cứu xây dựng quy trình chế biến bánh gạo từ gạo đen hữu cơ dùng cho ng...
Nghiên cứu xây dựng quy trình chế biến bánh gạo từ gạo đen hữu cơ dùng cho ng...
 
Phân lập vi khuẩn lactic từ thực phẩm lên men truyền thống có khả năng kháng ...
Phân lập vi khuẩn lactic từ thực phẩm lên men truyền thống có khả năng kháng ...Phân lập vi khuẩn lactic từ thực phẩm lên men truyền thống có khả năng kháng ...
Phân lập vi khuẩn lactic từ thực phẩm lên men truyền thống có khả năng kháng ...
 
Nghiên cứu quy trình sản xuất kim chi thập cẩm việt nam
Nghiên cứu quy trình sản xuất kim chi thập cẩm việt namNghiên cứu quy trình sản xuất kim chi thập cẩm việt nam
Nghiên cứu quy trình sản xuất kim chi thập cẩm việt nam
 
Sản xuất chế phẩm nấm paecilomyces lilacinus phòng trừ tuyến trùng meloidogyn...
Sản xuất chế phẩm nấm paecilomyces lilacinus phòng trừ tuyến trùng meloidogyn...Sản xuất chế phẩm nấm paecilomyces lilacinus phòng trừ tuyến trùng meloidogyn...
Sản xuất chế phẩm nấm paecilomyces lilacinus phòng trừ tuyến trùng meloidogyn...
 
Nghiên cứu tăng cường chế phẩm sinh học nhằm loại bỏ trực tiếp dầu mỡ trong n...
Nghiên cứu tăng cường chế phẩm sinh học nhằm loại bỏ trực tiếp dầu mỡ trong n...Nghiên cứu tăng cường chế phẩm sinh học nhằm loại bỏ trực tiếp dầu mỡ trong n...
Nghiên cứu tăng cường chế phẩm sinh học nhằm loại bỏ trực tiếp dầu mỡ trong n...
 
Khảo sát sự hiện diện của các vi sinh vật có lợi tại một số vùng đất nông ngh...
Khảo sát sự hiện diện của các vi sinh vật có lợi tại một số vùng đất nông ngh...Khảo sát sự hiện diện của các vi sinh vật có lợi tại một số vùng đất nông ngh...
Khảo sát sự hiện diện của các vi sinh vật có lợi tại một số vùng đất nông ngh...
 
Nghiên cứu công nghệ sản xuất bột gạo mầm và dự đoán hạn sử dụng
Nghiên cứu công nghệ sản xuất bột gạo mầm và dự đoán hạn sử dụngNghiên cứu công nghệ sản xuất bột gạo mầm và dự đoán hạn sử dụng
Nghiên cứu công nghệ sản xuất bột gạo mầm và dự đoán hạn sử dụng
 
Nghiên cứu hiện trạng chất lượng nước ao nuôi cá rô phi đơn tính và đề xuất b...
Nghiên cứu hiện trạng chất lượng nước ao nuôi cá rô phi đơn tính và đề xuất b...Nghiên cứu hiện trạng chất lượng nước ao nuôi cá rô phi đơn tính và đề xuất b...
Nghiên cứu hiện trạng chất lượng nước ao nuôi cá rô phi đơn tính và đề xuất b...
 
Nghiên cứu trích ly thành phần flavonoid từ lá củ đậu và thử nghiệm độc tính ...
Nghiên cứu trích ly thành phần flavonoid từ lá củ đậu và thử nghiệm độc tính ...Nghiên cứu trích ly thành phần flavonoid từ lá củ đậu và thử nghiệm độc tính ...
Nghiên cứu trích ly thành phần flavonoid từ lá củ đậu và thử nghiệm độc tính ...
 
Nghiên cứu ứng dụng enzyme protease thương mại tegalase r660 l để thu nhận...
Nghiên cứu ứng dụng enzyme protease thương mại tegalase r660 l để thu nhận...Nghiên cứu ứng dụng enzyme protease thương mại tegalase r660 l để thu nhận...
Nghiên cứu ứng dụng enzyme protease thương mại tegalase r660 l để thu nhận...
 
Thực hiện công tác kê khai, đăng ký cấp đổi cấp mới giấy chứng nhận quyền sử ...
Thực hiện công tác kê khai, đăng ký cấp đổi cấp mới giấy chứng nhận quyền sử ...Thực hiện công tác kê khai, đăng ký cấp đổi cấp mới giấy chứng nhận quyền sử ...
Thực hiện công tác kê khai, đăng ký cấp đổi cấp mới giấy chứng nhận quyền sử ...
 
Nghiên cứu công nghệ thủy phân và lên men đồng thời lục bình thành cồn sinh học
Nghiên cứu công nghệ thủy phân và lên men đồng thời lục bình thành cồn sinh họcNghiên cứu công nghệ thủy phân và lên men đồng thời lục bình thành cồn sinh học
Nghiên cứu công nghệ thủy phân và lên men đồng thời lục bình thành cồn sinh học
 
Nghiên cứu sản xuất mứt chôm chôm
Nghiên cứu sản xuất mứt chôm chômNghiên cứu sản xuất mứt chôm chôm
Nghiên cứu sản xuất mứt chôm chôm
 
Khảo sát trích ly lignin từ gỗ cao su (hevea brasiliensis) bằng na oh h2o2 ...
Khảo sát trích ly lignin từ gỗ cao su (hevea brasiliensis) bằng na oh   h2o2 ...Khảo sát trích ly lignin từ gỗ cao su (hevea brasiliensis) bằng na oh   h2o2 ...
Khảo sát trích ly lignin từ gỗ cao su (hevea brasiliensis) bằng na oh h2o2 ...
 
Sử dụng vi khuẩn bacillus subtilis và lactobacillus thủy phân thức ăn thừa tạ...
Sử dụng vi khuẩn bacillus subtilis và lactobacillus thủy phân thức ăn thừa tạ...Sử dụng vi khuẩn bacillus subtilis và lactobacillus thủy phân thức ăn thừa tạ...
Sử dụng vi khuẩn bacillus subtilis và lactobacillus thủy phân thức ăn thừa tạ...
 
Khảo sát tạo sản phẩm hành tăm ngâm chua
Khảo sát tạo sản phẩm hành tăm ngâm chuaKhảo sát tạo sản phẩm hành tăm ngâm chua
Khảo sát tạo sản phẩm hành tăm ngâm chua
 
Sử dụng vi khuẩn lactobacillus plantarum đồng lên men với nấm men bánh mì tha...
Sử dụng vi khuẩn lactobacillus plantarum đồng lên men với nấm men bánh mì tha...Sử dụng vi khuẩn lactobacillus plantarum đồng lên men với nấm men bánh mì tha...
Sử dụng vi khuẩn lactobacillus plantarum đồng lên men với nấm men bánh mì tha...
 
Nghiên cứu tuổi thành thục số lượng và thành thục kinh tế của rừng trồng keo ...
Nghiên cứu tuổi thành thục số lượng và thành thục kinh tế của rừng trồng keo ...Nghiên cứu tuổi thành thục số lượng và thành thục kinh tế của rừng trồng keo ...
Nghiên cứu tuổi thành thục số lượng và thành thục kinh tế của rừng trồng keo ...
 
Nghiên cứu tách chiết hợp chất anthocyanin từ quả mồng tơi chín (basella alba...
Nghiên cứu tách chiết hợp chất anthocyanin từ quả mồng tơi chín (basella alba...Nghiên cứu tách chiết hợp chất anthocyanin từ quả mồng tơi chín (basella alba...
Nghiên cứu tách chiết hợp chất anthocyanin từ quả mồng tơi chín (basella alba...
 

Similar to đáNh giá chất lượng và độc tính nguồn nước của một số lưu vực tiếp nhận nước thải công nghiệp bằng phương pháp sinh học

Similar to đáNh giá chất lượng và độc tính nguồn nước của một số lưu vực tiếp nhận nước thải công nghiệp bằng phương pháp sinh học (20)

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước rong biển và thảo mộc
Nghiên cứu quy trình sản xuất nước rong biển và thảo mộcNghiên cứu quy trình sản xuất nước rong biển và thảo mộc
Nghiên cứu quy trình sản xuất nước rong biển và thảo mộc
 
Xác định môi trường khảo sát hoạt tính kháng nấm của vi khuẩn lactic
Xác định môi trường khảo sát hoạt tính kháng nấm của vi khuẩn lacticXác định môi trường khảo sát hoạt tính kháng nấm của vi khuẩn lactic
Xác định môi trường khảo sát hoạt tính kháng nấm của vi khuẩn lactic
 
Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ sấy đến chất lượng màng hạt gấc
Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ sấy đến chất lượng màng hạt gấcNghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ sấy đến chất lượng màng hạt gấc
Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ sấy đến chất lượng màng hạt gấc
 
đáNh giá ảnh hưởng của các cơ sở sản xuất bún đến môi trường và đề xuất giải ...
đáNh giá ảnh hưởng của các cơ sở sản xuất bún đến môi trường và đề xuất giải ...đáNh giá ảnh hưởng của các cơ sở sản xuất bún đến môi trường và đề xuất giải ...
đáNh giá ảnh hưởng của các cơ sở sản xuất bún đến môi trường và đề xuất giải ...
 
Thiết lập quy trình lên men vi khuẩn serratia marcescens để sản xuất chế phẩm...
Thiết lập quy trình lên men vi khuẩn serratia marcescens để sản xuất chế phẩm...Thiết lập quy trình lên men vi khuẩn serratia marcescens để sản xuất chế phẩm...
Thiết lập quy trình lên men vi khuẩn serratia marcescens để sản xuất chế phẩm...
 
Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối lưu
Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối lưuHoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối lưu
Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối lưu
 
Nghiên cứu quy trình sản xuất rượu vang từ mãng cầu xiêm
Nghiên cứu quy trình sản xuất rượu vang từ mãng cầu xiêmNghiên cứu quy trình sản xuất rượu vang từ mãng cầu xiêm
Nghiên cứu quy trình sản xuất rượu vang từ mãng cầu xiêm
 
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp tận thu nước mưa góp phần giảm ngập lụt ở th...
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp tận thu nước mưa góp phần giảm ngập lụt ở th...Nghiên cứu đề xuất các giải pháp tận thu nước mưa góp phần giảm ngập lụt ở th...
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp tận thu nước mưa góp phần giảm ngập lụt ở th...
 
Khảo sát khả năng kháng nấm sinh aflatoxin của bacillus spp. (cs1b) và ứng dụ...
Khảo sát khả năng kháng nấm sinh aflatoxin của bacillus spp. (cs1b) và ứng dụ...Khảo sát khả năng kháng nấm sinh aflatoxin của bacillus spp. (cs1b) và ứng dụ...
Khảo sát khả năng kháng nấm sinh aflatoxin của bacillus spp. (cs1b) và ứng dụ...
 
Thiết lập quy trình phá vách bào tử nấm linh chi ganoderma licidum kết hợp en...
Thiết lập quy trình phá vách bào tử nấm linh chi ganoderma licidum kết hợp en...Thiết lập quy trình phá vách bào tử nấm linh chi ganoderma licidum kết hợp en...
Thiết lập quy trình phá vách bào tử nấm linh chi ganoderma licidum kết hợp en...
 
Nghiên cứu so sánh hiệu quả xử lý dầu khoáng của một số loại vỏ sầu riêng
Nghiên cứu so sánh hiệu quả xử lý dầu khoáng của một số loại vỏ sầu riêngNghiên cứu so sánh hiệu quả xử lý dầu khoáng của một số loại vỏ sầu riêng
Nghiên cứu so sánh hiệu quả xử lý dầu khoáng của một số loại vỏ sầu riêng
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải của chợ giếng vuông, phường hoàng vă...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải của chợ giếng vuông, phường hoàng vă...đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải của chợ giếng vuông, phường hoàng vă...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải của chợ giếng vuông, phường hoàng vă...
 
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi cho công ty tnhh chăn ...
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi cho công ty tnhh chăn ...Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi cho công ty tnhh chăn ...
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi cho công ty tnhh chăn ...
 
Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tách chiết anthocyanin từ hoa bụp...
Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tách chiết anthocyanin từ hoa bụp...Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tách chiết anthocyanin từ hoa bụp...
Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tách chiết anthocyanin từ hoa bụp...
 
Khảo sát khả năng diệt khuẩn của sản phẩm gpc8 tm đối với vi khuẩn vibrio par...
Khảo sát khả năng diệt khuẩn của sản phẩm gpc8 tm đối với vi khuẩn vibrio par...Khảo sát khả năng diệt khuẩn của sản phẩm gpc8 tm đối với vi khuẩn vibrio par...
Khảo sát khả năng diệt khuẩn của sản phẩm gpc8 tm đối với vi khuẩn vibrio par...
 
đáNh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn tr...
đáNh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn tr...đáNh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn tr...
đáNh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn tr...
 
NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO VẬT LIỆU CERAMIC GẮN NANO BẠC ĐỂ SẢN XUẤT BỘ DỤNG CỤ LỌC N...
NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO VẬT LIỆU CERAMIC GẮN NANO BẠC ĐỂ SẢN XUẤT BỘ DỤNG CỤ LỌC N...NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO VẬT LIỆU CERAMIC GẮN NANO BẠC ĐỂ SẢN XUẤT BỘ DỤNG CỤ LỌC N...
NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO VẬT LIỆU CERAMIC GẮN NANO BẠC ĐỂ SẢN XUẤT BỘ DỤNG CỤ LỌC N...
 
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các biện pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt ...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các biện pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt ...đáNh giá hiện trạng và đề xuất các biện pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt ...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các biện pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt ...
 
đáNh giá công tác quản lý môi trường tại công ty thực phẩm ping rong – bình v...
đáNh giá công tác quản lý môi trường tại công ty thực phẩm ping rong – bình v...đáNh giá công tác quản lý môi trường tại công ty thực phẩm ping rong – bình v...
đáNh giá công tác quản lý môi trường tại công ty thực phẩm ping rong – bình v...
 
Luận văn tốt nghiệp chế tạo máy thiết kế robot làm sạch tấm pin mặt trời
Luận văn tốt nghiệp chế tạo máy thiết kế robot làm sạch tấm pin mặt trờiLuận văn tốt nghiệp chế tạo máy thiết kế robot làm sạch tấm pin mặt trời
Luận văn tốt nghiệp chế tạo máy thiết kế robot làm sạch tấm pin mặt trời
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

Transparency, Recognition and the role of eSealing - Ildiko Mazar and Koen No...
Transparency, Recognition and the role of eSealing - Ildiko Mazar and Koen No...Transparency, Recognition and the role of eSealing - Ildiko Mazar and Koen No...
Transparency, Recognition and the role of eSealing - Ildiko Mazar and Koen No...
EADTU
 

Recently uploaded (20)

Jamworks pilot and AI at Jisc (20/03/2024)
Jamworks pilot and AI at Jisc (20/03/2024)Jamworks pilot and AI at Jisc (20/03/2024)
Jamworks pilot and AI at Jisc (20/03/2024)
 
Wellbeing inclusion and digital dystopias.pptx
Wellbeing inclusion and digital dystopias.pptxWellbeing inclusion and digital dystopias.pptx
Wellbeing inclusion and digital dystopias.pptx
 
Beyond_Borders_Understanding_Anime_and_Manga_Fandom_A_Comprehensive_Audience_...
Beyond_Borders_Understanding_Anime_and_Manga_Fandom_A_Comprehensive_Audience_...Beyond_Borders_Understanding_Anime_and_Manga_Fandom_A_Comprehensive_Audience_...
Beyond_Borders_Understanding_Anime_and_Manga_Fandom_A_Comprehensive_Audience_...
 
Unit 3 Emotional Intelligence and Spiritual Intelligence.pdf
Unit 3 Emotional Intelligence and Spiritual Intelligence.pdfUnit 3 Emotional Intelligence and Spiritual Intelligence.pdf
Unit 3 Emotional Intelligence and Spiritual Intelligence.pdf
 
Towards a code of practice for AI in AT.pptx
Towards a code of practice for AI in AT.pptxTowards a code of practice for AI in AT.pptx
Towards a code of practice for AI in AT.pptx
 
Python Notes for mca i year students osmania university.docx
Python Notes for mca i year students osmania university.docxPython Notes for mca i year students osmania university.docx
Python Notes for mca i year students osmania university.docx
 
How to Manage Call for Tendor in Odoo 17
How to Manage Call for Tendor in Odoo 17How to Manage Call for Tendor in Odoo 17
How to Manage Call for Tendor in Odoo 17
 
OSCM Unit 2_Operations Processes & Systems
OSCM Unit 2_Operations Processes & SystemsOSCM Unit 2_Operations Processes & Systems
OSCM Unit 2_Operations Processes & Systems
 
Introduction to TechSoup’s Digital Marketing Services and Use Cases
Introduction to TechSoup’s Digital Marketing  Services and Use CasesIntroduction to TechSoup’s Digital Marketing  Services and Use Cases
Introduction to TechSoup’s Digital Marketing Services and Use Cases
 
Tatlong Kwento ni Lola basyang-1.pdf arts
Tatlong Kwento ni Lola basyang-1.pdf artsTatlong Kwento ni Lola basyang-1.pdf arts
Tatlong Kwento ni Lola basyang-1.pdf arts
 
Exploring_the_Narrative_Style_of_Amitav_Ghoshs_Gun_Island.pptx
Exploring_the_Narrative_Style_of_Amitav_Ghoshs_Gun_Island.pptxExploring_the_Narrative_Style_of_Amitav_Ghoshs_Gun_Island.pptx
Exploring_the_Narrative_Style_of_Amitav_Ghoshs_Gun_Island.pptx
 
Transparency, Recognition and the role of eSealing - Ildiko Mazar and Koen No...
Transparency, Recognition and the role of eSealing - Ildiko Mazar and Koen No...Transparency, Recognition and the role of eSealing - Ildiko Mazar and Koen No...
Transparency, Recognition and the role of eSealing - Ildiko Mazar and Koen No...
 
Sensory_Experience_and_Emotional_Resonance_in_Gabriel_Okaras_The_Piano_and_Th...
Sensory_Experience_and_Emotional_Resonance_in_Gabriel_Okaras_The_Piano_and_Th...Sensory_Experience_and_Emotional_Resonance_in_Gabriel_Okaras_The_Piano_and_Th...
Sensory_Experience_and_Emotional_Resonance_in_Gabriel_Okaras_The_Piano_and_Th...
 
How to Manage Global Discount in Odoo 17 POS
How to Manage Global Discount in Odoo 17 POSHow to Manage Global Discount in Odoo 17 POS
How to Manage Global Discount in Odoo 17 POS
 
UGC NET Paper 1 Unit 7 DATA INTERPRETATION.pdf
UGC NET Paper 1 Unit 7 DATA INTERPRETATION.pdfUGC NET Paper 1 Unit 7 DATA INTERPRETATION.pdf
UGC NET Paper 1 Unit 7 DATA INTERPRETATION.pdf
 
Economic Importance Of Fungi In Food Additives
Economic Importance Of Fungi In Food AdditivesEconomic Importance Of Fungi In Food Additives
Economic Importance Of Fungi In Food Additives
 
On National Teacher Day, meet the 2024-25 Kenan Fellows
On National Teacher Day, meet the 2024-25 Kenan FellowsOn National Teacher Day, meet the 2024-25 Kenan Fellows
On National Teacher Day, meet the 2024-25 Kenan Fellows
 
Interdisciplinary_Insights_Data_Collection_Methods.pptx
Interdisciplinary_Insights_Data_Collection_Methods.pptxInterdisciplinary_Insights_Data_Collection_Methods.pptx
Interdisciplinary_Insights_Data_Collection_Methods.pptx
 
AIM of Education-Teachers Training-2024.ppt
AIM of Education-Teachers Training-2024.pptAIM of Education-Teachers Training-2024.ppt
AIM of Education-Teachers Training-2024.ppt
 
What is 3 Way Matching Process in Odoo 17.pptx
What is 3 Way Matching Process in Odoo 17.pptxWhat is 3 Way Matching Process in Odoo 17.pptx
What is 3 Way Matching Process in Odoo 17.pptx
 

đáNh giá chất lượng và độc tính nguồn nước của một số lưu vực tiếp nhận nước thải công nghiệp bằng phương pháp sinh học

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG VÀ ĐỘC TÍNH NGUỒN NƯỚC CỦA MỘT SỐ LƯU VỰC TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP BẰNG PHƯƠNG PHÁP SINH HỌC Ngành: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG Chuyên ngành: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG Giảng viên hướng dẫn : ThS. Trịnh Trọng Nguyễn Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Ngọc Lan MSSV : 1411090368 Lớp : 14DMT04 TP. Hồ Chí Minh, 2018
  • 2. LỜI CAM ĐOAN Kính thưa quý Thầy Cô! Trong quá trình thực hiện đồ án tốt nghiệp này, em đã sưu tập tài liệu từ nhiều nguồn khác nhau như báo chí, internet và các báo cáo chuyên đề, đồ án có liên quan trong lĩnh vực môi trường, cùng với vốn kiến thức tích lũy được trong quá trình học tập em đã thực hiện xong đồ án tốt nghiệp của mình. Đồ án được hoàn thành là nhờ có sự chỉ dẫn tận tình của Thầy Trịnh Trọng Nguyễn và sự giúp đỡ, chia sẻ kiến thức của các bạn, em đã tự hoàn thành xong đồ án tốt nghiệp của mình mà không sao chép theo tài liệu nào khác. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 08 năm 2018 Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Ngọc Lan
  • 3. LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian học tập chương trình đào tạo về chuyên ngành Kỹ Thuật Môi Trường thuộc Viện Khoa Học Ứng Dụng HUTECH - Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM. (HUTECH), em xin gửi lời cám ơn chân thành đến quý Thầy Cô Viện Khoa Học Ứng Dụng HUTECH đã tận tình chỉ bảo, truyền đạt những kiến thức quý báu trong suốt thời gian em học tập tại trường. Đồng thời em cũng gửi đến Thầy Trịnh Trọng Nguyễn lòng biết ơn sâu sắc, Thầy đã dành nhiều thời gian và công sức tận tình hướng dẫn em hoàn thành đồ án tốt nghiệp một cách tốt nhất. Cuối cùng, xin cám ơn bạn bè đã nhiệt tình giúp đỡ, giành thời gian cùng nhau học tập, trao đổi kiến thức để hoàn thành tốt đồ án tốt nghiệp. Mặc dù cố gắng hoàn thành đồ án tốt nghiệp nhưng do khả năng, kiến thức và thời gian có hạn nên em sẽ không tránh khỏi những sai sót. Kính mong sự thông cảm và tận tình chỉ bảo của quý Thầy Cô giúp em rút kinh nghiệm, hoàn thiện và tự tin hơn khi ra trường. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 08 năm 2018 Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Ngọc Lan
  • 4. i MỤC MỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN MỤC MỤC............................................................................................................ I DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT............................................................................ III DANH MỤC BẢNG ...........................................................................................VI DANH MỤC ĐỒ THỊ ......................................................................................VII DANH MỤC HÌNH............................................................................................IX MỞ ĐẦU................................................................................................................1 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI...................................................................1 2. MỤC TIÊU .....................................................................................................2 2.1. Mục tiêu tổng quát...................................................................................2 2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................3 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................3 3.1. Đối tượng nghiên cứu..............................................................................3 3.2. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................3 4. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN .....................................................3 4.1. Ý nghĩa khoa học .....................................................................................3 4.2. Ý nghĩa thực tiễn......................................................................................3 5. TÍNH MỚI CỦA ĐỀ TÀI ...............................................................................4 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU.............................................................4 1.1. Tổng quan về nước thải công nghiệp [30]..............................................5 1.1.1. Nguồn gốc phát sinh, phân loại nước thải công nghiệp...................5 1.1.2. Đặc tính nước thải công nghiệp........................................................5 1.1.3. Tính chất nước thải công nghiệp [32] ..............................................8 1.2. Các chỉ tiêu đánh giá nước thải công nghiệp .......................................12
  • 5. ii 1.3. Tổng quan về 04 KCN trên địa bàn TP.HCM.......................................14 1.3.1. Khu công nghệ cao TP.HCM (Saigon High Tech Part – SHTP) [33] ...................................................................................................................15 1.3.2. Khu chế xuất Linh Trung 1 [36].....................................................18 1.3.3. Khu công ngiệp Tân Bình [37].......................................................21 1.3.4. Khu công nghiệp Vĩnh Lộc ............................................................24 1.4. Các phương pháp thử nghiệm độc học nước ........................................28 1.4.1. Thử nghiệm độc cấp tính [7]..........................................................28 1.4.2. Thử nghiệm độc mãn tính ..............................................................30 1.4.3. Thử nghiệm độc tĩnh [4].................................................................32 1.4.4. Thử nghiệm độc động (liên tục) [4] ..............................................32 1.5. Giới thiệu về vi khuẩn Nitrosomonas [18]............................................32 1.5.1. Vi khuẩn Nitrosomonas..................................................................32 1.5.2. Các nghiên cứu về Nitrosomonas stercoris trong chỉ thị mức độ ô nhiễm của môi trường................................................................................34 1.6. Các nghiên cứu liên quan về thử nghiệm độc tính nguồn nước............35 1.6.1. Các nghiên cứu trên thế giới ..........................................................35 1.6.2. Các nghiên cứu trong nước ............................................................39 1.6.3. Đánh giá tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước......................43 CHƯƠNG 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................47 2.1. Nội dung nghiên cứu .............................................................................47 2.1.1. Nội dung 1: Tổng hợp các tài liệu có liên quan .............................47 2.1.2. Nội dung 2: Khảo sát, điều tra thực địa và lấy mẫu tại khu vực nghiên cứu .................................................................................................47 2.1.3. Nội dung 3: Đánh giá chất lượng nước thải tại một số KCN, KCX thông qua các thông số hóa lý ...................................................................47 2.1.4. Nội dung 4: Thử nghiệm động học và đánh giá độc tính tại một số KCN, KCX bằng vi khuẩn Nitrosomonas.................................................47
  • 6. iii 2.1.5. Nội dung 5: Xác định nguyên nhân gây ra độc tính của nước thải công nghiệp ...............................................................................................48 2.2. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................48 2.2.1. Phương pháp biên tập, tổng hợp tài liệu.........................................48 2.2.2. Phương pháp lấy mẫu.....................................................................48 2.2.3. Phương pháp phân tích các chỉ tiêu hóa lý.....................................48 2.2.4. Phương pháp thử nghiệm độc học nước.........................................51 2.2.5. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu .........................................54 2.2.6. Phương pháp so sánh, đánh giá. .....................................................57 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊM CỨU VÀ THẢO LUẬN........................58 3.1. Diễn biến chất lượng nước tại nguồn tiếp nhận của các KCN .............59 3.1.1. Nhóm chỉ tiêu vật lý.......................................................................59 3.1.2. Nhóm chỉ tiêu ô nhiễm hữu cơ.......................................................60 3.1.3. Nhóm chỉ tiêu ô nhiễm dinh dưỡng................................................62 3.2. Đánh giá chất lượng nước dựa trên chỉ số độc học nước.....................64 3.2.1. Độc tính của nguồn nước ...............................................................64 3.3. Xác định chỉ số tương quan giữa thông số độc học và các thông số khác .....................................................................................................................71 KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ ...............................................................................74 1. KẾT LUẬN...................................................................................................75 2. KIẾN NGHỊ..................................................................................................76 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................77 1. TIẾNG VIỆT ................................................................................................77 2. TIẾNG ANH.................................................................................................78 3. TRANG WED...............................................................................................79 PHỤ LỤC ..............................................................................................................1
  • 7. iv DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TT Từ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt 1 BOD Biological Oxygen Demand Nhu cầu oxy sinh học 2 CLN Chất lượng nước 3 COD Chemical Oxygen Demand Nhu cầu oxy hóa học 4 CN Công nghiệp 5 CNC Công nghệ cao 6 DO Dissolved Oxygen Oxy hòa tan 7 DOUR Dissolved Oxygen Uptake Rate Tỉ lệ tiêu thụ oxy hòa tan 8 EC50 Effective Concentration 50 Nồng độ gây ảnh hưởng 50% 9 FAO Food and Agriculture Organization of the United Nations Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc 10 KCN Khu công nghiệp 11 KCX Khu chế xuất 12 KCNC Khu công nghệ cao 13 KCNNT Khu công nghiệp Nhơn Trạch 14 LC50 Lethal Concentration Nồng độ gây chết 50% 15 LOEC Lowest Observed Effect Concentration Nồng độ thấp nhất có phát hiện ảnh hưởng 16 NMXLNT Nhà máy xử lý nước thải 17 NOEC No Observed Effect Concentration Nồng độ cao nhất không gây ảnh hưởng
  • 8. v 18 QCVN Quy chuẩn Việt Nam 19 SBR Sequencing Batch Reactor Bể xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học theo quy trình phản ứng từng mẻ 20 SHTP Saigon High Tech Part 21 SS Suspended Solids Chất rắn lơ lửng 22 TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam 23 TDS Total Dissolved Solids Tổng chất rắn hoà tan 24 TOC Total Organic Carbon Tổng carbon hữu cơ 25 TSS Total Suspended Solids Tổng chất rắn lơ lửng 26 TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh 27 TU Toxicity Units Đơn vị độc tính 28 VK Vi khuẩn 29 VSV Vi sinh vật
  • 9. vi DANH MỤC BẢNG BẢNG 1.1: ĐẶC TÍNH NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP CỦA MỘT SỐ LOẠI HÌNH SẢN XUẤT THƯỜNG GẶP..........................................................................................6 BẢNG 1.2: TIÊU CHUẨN VÀ ĐẶC TÍNH CỦA NƯỚC THẢI CỦA MỘT SỐ NGÀNH SẢN XUẤT: ....................................................................................................7 BẢNG 1.3: MỘT SỐ CHẤT CÓ MÙI...........................................................................9 BẢNG 1.4: THÀNH PHẦN VÀ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ CỦA NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP ........................................................................................................................12 BẢNG 1.5: GIÁ TRỊ C CỦA CÁC THÔNG SỐ Ô NHIỄM TRONG NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP............................................................................................................13 BẢNG 1.6: TÍNH CHẤT NƯỚC THẢI KCN CAO TP.HCM....................................16 BẢNG 1.7: CÁC CHỈ TIÊU XỬ LÝ NƯỚC CỦA NHÀ MÁY XỬ LÝ NƯỚC THẢI: .......................................................................................................................................19 BẢNG 1.8: NGUỒN GÂY Ô NHIỄM VÀ NƯỚC THẢI TẠI KCN TÂN BÌNH......22 BẢNG 1.9: CHẤT LƯỢNG NƯỚC THẢI ĐẦU VÀO CỦA TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI .............................................................................................................................23 BẢNG 1.10: DANH SÁCH THỐNG KÊ CÁC NGÀNH NGHỀ ĐẦU TƯ................26 BẢNG 1.11: THÀNH PHẦN VÀ TÍNH CHẤT NƯỚC THẢI KCN VĨNH LỘC .....26 BẢNG 1.12: LC50 CỦA MỘT SỐ HÓA CHẤT ĐỐI VỚI CÁ TUẾ..........................29 BẢNG 1.13: ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI, PHÂN BỐ VÀ MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA NITROSOMONAS.........................................................................................................33 BẢNG 2.1: CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH CHỈ TIÊU LÝ, HÓA.....................49
  • 10. vii BẢNG 2.2: ĐIỀU KIỆN TIẾN HÀNH THỬ NGHIỆM ĐỘC TÍNH VỚI VI KHUẨN NITROSOMONAS.........................................................................................................53 BẢNG 2.3: THANG XẾP LOẠI CHỈ SỐ ĐỘC TÍNH NƯỚC ...................................55 BẢNG 2.4: PHÂN LOẠI CÁC GIÁ TRỊ TƯƠNG QUAN .........................................57 BẢNG 3.1: KẾT QUẢ EC50 .........................................................................................69 BẢNG 3.2: TỔNG HỢP CHỈ SỐ TƯƠNG QUAN GIỮA CÁC THÔNG SỐ HÓA LÝ VÀ CHỈ SỐ ĐỘC HỌC................................................................................................71 BẢNG 3.3: CÁC YẾU TỐ GÂY ĐỘC CHÍNH TẠI CÁC KCN ................................73
  • 11. viii DANH MỤC ĐỒ THỊ ĐỒ THỊ 3.1: DIỄN BIẾN GIÁ TRỊ PH........................................................................59 ĐỒ THỊ 3.2: DIỄN BIẾN GIÁ TRỊ TSS......................................................................60 ĐỒ THỊ 3.3: DIỄN BIẾN COD....................................................................................61 ĐỒ THỊ 3.4: DIỄN BIẾN TOC. ...................................................................................61 ĐỒ THỊ 3.5: DIỄN BIẾN TỔNG NITƠ.......................................................................63 ĐỒ THỊ 3.6: DIỄN BIẾN NH4 + ....................................................................................63 ĐỒ THỊ 3.7: DIỄN BIẾN ĐỘC TÍNH TẠI CÁC LƯU VỰC TIẾP NHẬN...............65 BẢN ĐỒ 3.8: DIỄN BIẾN EC50 TẠI CÁC VỊ TRÍ LẤY MẪU..................................70 ĐỒ THỊ 3.9: TƯƠNG QUAN GIỮA CÁC THÔNG SỐ LÝ HÓA VÀ CHỈ SỐ ĐỘC HỌC VÀO THÁNG 05.................................................................................................72 ĐỒ THỊ 3.10: TƯƠNG QUAN GIỮA CÁC THÔNG SỐ LÝ HÓA VÀ CHỈ SỐ ĐỘC HỌC VÀO THÁNG 06.................................................................................................72
  • 12. ix DANH MỤC HÌNH HÌNH1.1: KHU CÔNG NGHỆ CAO TP.HCM [33]....................................................15 HÌNH 1.2: KHU CHẾ XUẤT LINH TRUNG. ............................................................18 HÌNH 1.3: KHU CÔNG NGHIỆP TÂN BÌNH............................................................21 HÌNH 1.4: KHU CÔNG NGHIỆP VĨNH LỘC............................................................24 HÌNH 1.5: MÁY MICROTEST MODEL 500 (NGUỒN: [7]) ....................................30 HÌNH 1.6: VI KHUẨN GIÁP XÁC DAPHNIA MAGNA. NGUỒN [7]......................31 HÌNH 1.7: VI KHUẨN NITROSOMONAS (NGUỒN: THE MICROBE ZOO (BY YUICHI SUWA)...........................................................................................................33 HÌNH 2.1: THIẾT BỊ QUAN TRẮC DI ĐỘNG – MOBILAB3. ................................49 HÌNH 2.3: ĐIỆN CỰC CHỌN LỌC ION NH3 VÀ THIẾT BỊ AMMONITOR. ........51 HÌNH 2.4: THIẾT BỊ ĐO ĐỘC TÍNH CỦA NƯỚC - NITRITOX.............................51 HÌNH 2.5: SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA MÁY NITRITOX. ...................52 HÌNH 3.1: BẢN ĐỒ PHÂN BỐ ĐỘC TÍNH THÁNG 5 VÀ THÁNG 6 CỦA KCX LINH TRUNG. .............................................................................................................67 HÌNH 3.2: BẢN ĐỒ PHÂN BỐ ĐỘC TÍNH THÁNG 5 VÀ THÁNG 6 TẠI KCN TÂN BÌNH.............................................................................................................................67 HÌNH 3.3: BẢN ĐỒ PHÂN BỐ ĐỘC TÍNH THÁNG 5 VÀ THÁNG 6 CỦA KCNC.68 HÌNH 3.4: BẢN ĐỒ PHÂN BỐ ĐỘC TÍNH THÁNG 5 VÀ THÁNG 6 CỦA KCN VĨNH LỘC....................................................................................................................68
  • 13. 1 MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Với mục tiêu đẩy mạnh phát triển công nghiệp trong nước và thu hút đầu tư nước ngoài nhằm phát triển đất nước theo định hướng công nghiệp hóa - hiện đại hóa. Từ năm 1991, Chính phủ Việt Nam chủ trương xây dựng và phát triển các khu công nghiệp (KCN). Theo báo cáo của Vụ Quản lý các khu kinh tế (Bộ Kế hoạch và Đầu tư), tính đến hết 6/2017, Việt Nam có 325 KCN được thành lập, với tổng diện tích đất tự nhiên là 94.900 ha [25]. Trong đó, Thành phố Hồ Chí Minh (TP. HCM) là một trong những địa phương đi đầu trong cả nước về phát triển công nghiệp, với 3 khu chế xuất (KCX) và 16 KCN được thành lập với tổng diện tích 4.532 ha; trong đó 17 KCX, KCN đã hoạt động thu hút 1.371 dự án đầu tư với số vồn gần 10 tỷ USD, tạo ra việc làm cho gần 290.000 lao động. Sản phẩm công nghiệp trong các KCX - KCN chiếm 40% kim ngạch xuất khẩu hàng công nghiệp của TP.HCM [26]. Sự phát triển công nghiệp tại TP. HCM không chỉ góp phần tăng trưởng nền kinh tế cho quốc gia mà góp phần cải thiện đời sống, làm tăng thu nhập và mức sống của người dân trong và ngoài địa phương. Tuy nhiên, sự phát triển của các ngành công nghiệp ngoài mặt tích cực là tăng sản phẩm, cải thiện đời sống của con người còn kéo theo nhiều mặt tiêu cực, cụ thể là việc sử dụng cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên, làm suy thoái môi trường. Thêm vào đó là sự ô nhiễm môi trường do khí thải và phế thải công nghiệp ngày càng tăng, đặc biệt là ô nhiễm nước do nước thải công nghiệp, làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe của người dân và gia tăng ô nhiễm môi trường. Theo Cơ quan điều tra các nguồn nước thải công nghiệp hiện nay cho biết, chỉ có khoảng 60% nguồn thải có hệ thống xử lý nước thải trước khi xả thải ra môi trường, các nguồn thải còn lại thì chỉ xử lý qua hệ thống sơ bộ, thậm chí là đổ thải
  • 14. 2 trực tiếp ra môi trường. Chính điều này đã đóng góp đến 80% làm cho tình trạng ô nhiễm nguồn nước ngày càng xấu đi [27]. Các nguồn thải chưa qua xử lý của các KCN khi thải ra môi trường tự nhiên đã mang theo nhiều hóa chất độc hại từ các hoạt động sản xuất như: dệt nhuộm, sản xuất giấy, chế biến thủy hải sản, sản xuất phân bón… [28]. Hiện nay, việc giám sát chất lượng nguồn thải tại các KCN đã được thực hiện, tuy nhiên việc giám sát mới chỉ dừng ở những chỉ tiêu nước lý hóa cơ bản hay những nghiên cứu, khảo sát và đánh giá về chất lượng nước thải của các KCN cũng chỉ dựa trên các chỉ tiêu hóa lý, kim loại nặng, vi sinh vật, trong khi đó các yếu tố gây độc, cũng như nguyên nhân gây độc trong nước thải công nghiệp vẫn chưa được quan tâm và nghiên cứu rộng rãi [29]. Các phương pháp sinh học dùng để đánh giá độc tính của nguồn nước hiện nay chủ yếu là sử dụng các sinh vật như: giáp xác, vi khuẩn phát quang, một số loài cá… Các phương pháp này có hạn chế là tốn khá nhiều thời gian để theo dõi cũng như không đánh giá được độc tính của nguồn nước một cách liên tục. Một trong những phương pháp thử nghiệm độc học nhanh nhất hiện nay là sử dụng vi khuẩn Nitrosomonas với cơ chế độc tính dựa trên mức độ ức chế khả năng hô hấp của loài vi khuẩn này trong các mẫu nước. Với thời gian thử nghiệm rất ngắn, phương pháp này có thể đánh giá được độc tính của nguồn nước một cách liên tục và tự động. Phương pháp này cũng phù hợp với thời điểm hiện nay bởi xu thế kiểm soát chất lượng nước tự động là nhu cầu thiết yếu trong giai đoạn này. Với sự phát triển mạnh mẽ của các KCN, KCX tại TP. HCM hiện nay kèm theo đó là vấn đề nước thải chưa thực sự được giám sát một cách chặt chẽ và phù hợp. Do đó, việc “Đánh giá chất lượng và độc tính nguồn nước của một số lưu vực tiếp nhận nước thải công nghiệp bằng phương pháp sinh học” là vấn đề thiết yếu, cần thiết cho việc đánh giá độc tính tổng hợp của nước thải công nghiệp một cách chính xác nhằm có những giải pháp rõ ràng cho nhóm đối tượng này. 2. MỤC TIÊU 2.1. Mục tiêu tổng quát
  • 15. 3 Đánh giá chất lượng và độc tính của một số lưu vực kênh tiếp nhận nước thải công nghiệp đối với vi khuẩn Nitrosomonas bằng phương pháp sinh học 2.2. Mục tiêu cụ thể  Đánh giá CLNT tại nguồn tiếp nhận của các KCN qua các thông số hóa lý  Đánh giá độc tính của nước thải tại nguồn tiếp nhận của các KCN lên nhóm vi khuẩn Nitrosomonas  Đánh giá nguyên nhân gây ra độc tính của nước thải tại một số KCN trên địa bàn TP. HCM thông qua mối tương quan với các thông số lý hóa, nhóm chỉ tiêu ô nhiễm hữu cơ và dinh dưỡng. 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là chủng vi khuẩn Nitrosomonas Stecoric được phân lập từ Công ty LAR của Đức và được chạy thích nghi tại Việt Nam. 3.2. Phạm vi nghiên cứu  Phạm vi nghiên cứu chỉ tập trung vào lưu vực tiếp nhận nguồn nước thải công nghiệp của 04 KCN trên địa bàn TP.HCM, bao gồm: KCX Linh Trung, KCN Cao TP.HCM, KCN Vĩnh Lộc, KCN Tân Bình.  Các chỉ tiêu chất lượng nước thải công nghiệp gồm các thông số lý học (pH, TSS), thông số ô nhiễm hữu cơ (TOC, COD), chỉ tiêu dinh dưỡng (TN, Amoni) và chỉ số độc học (TOX).  Thời gian thực hiện nghiên cứu: 03 tháng. 4. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN 4.1. Ý nghĩa khoa học Nghiên cứu này cung cấp phương pháp thử nghiệm độc học nhanh và phù hợp với xu hướng hiện nay. 4.2. Ý nghĩa thực tiễn  Cung cấp những thông số chất lượng nước tại các KCN cho các nghiên cứu tiếp theo.
  • 16. 4  Đánh giá độc tính tại nguồn tiếp nhận nước thải của các KCN từ đó có những giải pháp cụ thể hơn cho từng loại nước thải tại từng KCN. 5. TÍNH MỚI CỦA ĐỀ TÀI Đối tượng được sử dụng để đánh giá độc tính nước thải là vi khuẩn nitrosomonas, vi khuẩn này có khả năng đánh giá độc tính của nước trong thời gian ngắn, liên tục dựa trên tốc độ tiêu thụ oxy của vi khuẩn nitrosomonas trong nước.
  • 17. 5 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Tổng quan về nước thải công nghiệp [30] 1.1.1. Nguồn gốc phát sinh, phân loại nước thải công nghiệp Nước thải công nghiệp là nước thải được sinh ra trong quá trình sản xuất công nghiệp, từ các công đoạn sản xuất và các hoạt động phục vụ cho sản xuất. Nước thải phát sinh từ quá trình sinh hoạt của các cán bộ công nhân viên trong công ty sản xuất cũng là một dạng của nước thải công nghiệp. Nước thải công nghiệp được chia làm 2 loại: - Nước bẩn: là nước thải sinh ra từ các quá trình sản xuất, xúc rửa máy móc thiết bị hay từ quá trình sinh hoạt của công nhân viên. Loại nước thải này chứa nhiều tạp chất, chất độc hại, ô nhiễm. - Nước không bẩn: là loại nước sinh ra chủ yếu khi làm nguội thiết bị, giải nhiệt trong các trạm làm lạnh, ngưng tụ hơi nước hay nước rửa một số vật liệu sản xuất sạch... Loại nước này lấy nguồn từ nước sạch và nước phát sinh hầu như vẫn là nước sạch, có chứa một ít bụi bẩn. 1.1.2. Đặc tính nước thải công nghiệp Do nước thải được sử dụng vào nhiều mục đích khác nhau trong quá trình sản suất như làm nguội sản phẩm, làm mát máy, vận chuyển nguyên vật liệu, làm dung môi, các quá trình giặt, làm sạch khí…nên nước thải công nghiệp bị nhiễm bẩn bởi nguyên liệu rơi vãi, các hóa chất tham gia sản xuất. Nước thải công nghiệp có thể chứa chất tan, các chất vô cơ, các chất hữu cơ, có thể mang tính kiềm hoặc axit, không màu hoặc có màu và có thể chứa dầu mỡ cũng như các chất độc hại. Đặc tính của nước thải công nghiệp của mỗi loại hình sản xuất là khác nhau. Bảng dưới đây thể hiện đặc tính nước thải công nghiệp của một số loại hình sản xuất thường gặp:
  • 18. 6 Bảng 1.1: Đặc tính nước thải công nghiệp của một số loại hình sản xuất thường gặp STT Loại hình sản xuất công nghiệp Chỉ tiêu ô nhiễm đặc trưng 1 Giấy và bột giấy COD, BOD, SS, dung dịch Sulfit, NH3, cặn hòa tan, vi khuẩn 2 Thịt, sữa và các sản phẩm từ thịt sữa pH, BOD, chất rắn hòa tan, cặn lắng, NH3, NO3, dầu mỡ, vi khuẩn 3 Chế biến hải sản pH, BOD, COD, SS, cặn hòa tan, Cl, dầu mỡ, vi khuẩn. 4 Trại chăn nuôi gia súc, gia cầm BOD, cặn hòa tan, N, P, vi khuẩn 5 Đường pH, BOD, COD, SS, NO3, vi khuẩn 6 Cao su BOD, COD, N, chất hoạt động bề mặt, S, phenol, dầu mỡ, Cr 7 Ngâm và gỗ tấm BOD, COD, SS, cặn hòa tan, màu, cacbon hữu cơ. 8 Dệt nhuộm BOD, COD, SS, màu, dầu mỡ, kim loại nặng (Cu, Zn, Cr, …) 9 Xi măng pH, SS, nhiệt, cặn hòa tan 10 Mạ điện Kim loại nặng (Cu, Zn, Ni,…), axit, SS, cặn hòa tan 11 Nhựa và vật liệu tổng hợp BOD, COD, SS, nhiệt, kim loại nặng 12 Thuộc và chế biến da BOD, COD, SS, kiềm, màu, độ cứng NaCl, SO2, S, amoni, dầu mỡ, vi khuẩn 13 Xà phòng và chất tẩy rửa pH, BOD, COD, SS, dầu mỡ, chất hoạt động bề mặt 14 Hóa chất hữu cơ, vô cơ pH, BOD, COD, SS, cặn hòa tan, nhiệt 15 Kính pH, BOD, SS, cặn hòa tan, Cl, NH3, độ đục, nhiệt, phenol, dầu mỡ (Nguồn: [30])
  • 19. 7 Đặc tính nước thải được xác định qua đo đạc, lấy mẫu phân tích. Đặc tính nước thải cho phép đánh giá mức độ ô nhiễm của nước thải và là những thông số cần thiết để lựa chọn phương pháp xử lý và thiết kế tính toán các thiết bị xử lý. Bảng 1.2: Tiêu chuẩn và đặc tính của nước thải của một số ngành sản xuất: Ngành sản xuất Tiêu chuẩn, m3 /tấn SP Các chất gây ô nhiễm Nồng độ (kg/m3 ) Amoniac: Sau làm sạch bằng đồng – amoniac 0,17 Amoniac 0,5 Đồng 1,0 Nitric hydrocacbonat Tới 1 Với hơi ngưng tụ 1,17 Amoniac 0,8 Metanol và fomandehit 0,1 Dioxit cacbon 0,16 Cacbamic (với hai cốc ngưng tụ) 0,45 Amoniac 0,1 Cacbamit 1,0 Axit nitric (sau lò thổi – tận dụng phế liệu) 0,06 Cacbon dioxit 0,16 Nitrat amoni (NH4NO3) (sau loại muối khoáng của nước bằng trao đổi ion) 0,08 Canxi sunfat 3,0 Canxi clorua 2,62 Magie clorua 1,56 Natri clorua 5,46 Metanol (sản phẩm đáy hệ thống chưng luyện) 1,0 Metanol 2,0 Xôđa nung 8,0 – 10 Hạt rắn lơ lửng 20 – 24 Canxi clorua 110 – 120 Canxi sunfat 0,7 – 0,8 Natri clorua 50 – 60
  • 20. 8 Amoni hydroxit 0,1 – 0,12 Supephotphat kép: Sau sấy axit photphoric Sau tạo hạt 0,06 – 0,08 Axit flosilic 0,1 Axit photphoric 0,5 – 0,6 Canxi sunfat 60 – 70 0,08 – 0,12 Các hạt lơ lửng 35 – 40 Axit photphoric 3 – 4 Axit flosilic 23 – 25 Axit clohydric 12 – 13 Axit clohydric Đến 0,01 Nitrobenzen 50 – 60 Axit sunfuric, axit nitric và nitrobenzen 1,0 – 2,0 Axit ađipic HOOC – (CH2)4 – COOH 8,0 Nitric nitrat 5,0 Natri oxalat 1,5 Nguồn: [31] 1.1.3. Tính chất nước thải công nghiệp [32] 1.1.3.1. Tính chất vật lý Tính chất vật lý của nước thải được xác định dựa trên các chỉ tiêu màu sắc, mùi, nhiệt độ và lưu lượng. a. Màu sắc - Màu của nước thải mới có màu nâu hơi sáng, tuy nhiên thường có màu xám vẩn đục. Màu sắc của nước thải sẽ thay đổi đáng kể nếu như bị nhiễm khuẩn, khi đó sẽ có màu đen sẫm. - Ảnh hưởng: mất mỹ quan, nó có thể làm cản trở khả năng khuếch tán của ánh sáng vào nguồn nước gây ảnh hưởng đến khả năng quang hợp của hệ thủy sinh thực vật. b. Mùi
  • 21. 9 Trong nước thải, mùi xuất hiện do các khí sinh ra trong quá trình phân hủy các hợp chất hữu cơ hay do một số chất được đưa thêm vào. Bảng 1.3: Một số chất có mùi Chất có mùi Công thức hóa học Mùi Amoni NH3 Khai Phân C8H5NHCH3 Phân Hydrosunfua H2S Trứng thối Sunfua hữu cơ (CH3)2S, CH3SSCH3 Bắp cải thối rữa Mercaptan CH3SH, CH3(CN2)3SH Hôi Amin CH3NH2, (CH3)2N Cá ươn Diamin NH2(CH2)4NH Thịt thối Clo Cl2 Nồng Phenol C6H5-OH Phenol Nguồn: [32] c. Nhiệt độ: Nhiệt độ của nước thải thường cao hơn so với nguồn nước sạch ban đầu, do có sự gia nhiệt vào nước từ các dụng cụ và máy móc sản xuất. 1.1.3.2. Tính chất hóa học Tính chất hóa học của nước thải được thể hiện qua các một số thông số đặc trưng như độ kiềm, nhu cầu oxi sinh hóa, nhu cầu oxi hóa học, các chất khí hòa tan, các hợp chất N,… 1.1.3.3. Đặc điểm sinh vật, VSV và độc tính sinh thái a. Đặc điểm sinh vật, vi sinh vật Vi sinh trong nước thải thường được phân biệt theo hình dạng. Vi sinh xử lý nước thải có thể chia thành 3 nhóm: vi khuẩn, nấm, động vật nguyên sinh.
  • 22. 10 Nước thải có chứa nhiều vi sinh vật, trong đó có nhiều VSV gây hại, các loại trứng giun. Người ta xác định sự tồn tại của một loại vi khuẩn đặc biệt là trực khuẩn E.coli để đánh giá độ bẩn sinh học của nước thải, xác định bằng tổng Coliform. b. Độc tính sinh thái Các chất và hữu cơ có độc tính cao thường là các chất bền vững, khó bị vi sinh phân hủy. Một số có tác dụng tích lũy và tồn lưu lâu dài trong môi trường và trong cơ thể thủy sinh vật nên gây ô nhiễm lâu dài, đồng thời tác hại đến hệ sinh thái nước, đó là chất policlophenol (PCP), policlobiphenyl (PCB), các hydrocacbon đa vòng ngưng tụ, hợp chất dị vòng N hoặc O. Các chất này thường có trong nước thải công nghiệp và nguồn nước các vùng nông, lâm nghiệp sử dụng nhiều thuốc trừ sâu, thuốc kích thích sinh trưởng, diệt cỏ…Một số chất tiêu biểu là: - Các hợp chất phenol Phenol và các dẫn xuất phenol có trong nước thải công nghiệp. Sự xuất hiện của các hợp chất phenol trong nước là 1 trong các nguyên nhân làm cho nước có mùi, đồng thời gây tác hại cho hệ sinh thái và sức khỏe con người. Giá trị LD50 của pentaclorophenol là 27 mg/kg đối với chuột. Một số phenol có khả năng gây ung thư. Theo quy định của tổ chức Y tế Thế giới WHO, hàm lượng 2.4 - triclophenol và pentaclophenol trong nước uống không quá 1. Tiêu chuẩn nước thủy sản của FAO đối với quy định nồng độ các phenol, đối với các loại cá họ salmonid và cyprinid. Các hợp chất phenol có thề được định lượng bằng phương pháp trắc quan, ở pH 7,9 các phenol phản ứng với 4 - aminopyrin khi có thêm kali ferricyanua tạo màu. Ta dùng chlorophorm chiết chất màu và đo hấp thụ quang ở 460 nm.. Các hợp chất phenol còn được xác định bằng phương pháp sắc ký khí lỏng. - Các thuốc bảo vệ thực vật hữu cơ Hiện nay, có hàng trăm loại thuốc bảo vệ thực vật được sử dụng trong nông nghiệp. Các nhóm hóa chất chính là photpho hữu cơ, clo hữu cơ, cacbamat, phenoxi axetic và pyrethroid tổng hợp. Hầu hết các chất này có độc tính cao đối với người
  • 23. 11 và động vật. Trong đó, clo hữu cơ được chú trọng đặc biệt hơn hết do nó có độ bền vững rất cao trong môi trường và khả năng tích lũy trong cơ thể sinh vật. Hiện nay, việc phân tích các thuốc bảo vệ thực vật hữu cơ thường được thực hiện bằng phương pháp sắc ký khí hoặc sắc ký khí khối phổ. Các nghiên cứu về tồn lưu, độc tính sinh thái của thuốc bảo vệ thực vật ở Việt Nam đã và đang được thực hiện tại Trung tâm Bảo vệ Môi trường và một số cơ quan của cục Bảo vệ thực vật. - Tannin và lignin Tannin và lignin là các hóa chất có nguồn gốc thực vật. Lignin có nhiều trong nước thải các nhà máy sản xuất bột giấy, còn tannin có trong nước thải công nghiệp thuộc da, các chất này gây ra cho nguồn nước có màu nâu, đen, có độc tính cao đối với thủy sinh và gây ra suy giảm chất lượng nước cấp cho nông nghiệp, sinh hoạt. Cả hai loại hợp chất tannin và lignin đều có chứa các nhóm –OH gắn với vòng thơm nên có thể phản ứng với các axit tungstophotphoric và molipdophotphoric tạo phẩm màu xanh. Dựa vào tính chất này ta có thể xác định bằng phương pháp trắc quan, đồng thời lignin và tannin trong nước thải. - Các chất vô cơ Trong nước thải công nghiệp, ngoài các ion còn có thể có các chất vô cơ có độc tính cao như Hg, Pb, Cd, As, Sb, Cr, F. Một số chất vô cơ tiêu biểu trong nước thải: - Amoni Amoni (NH4 + ) trong nước bề mặt tự nhiên vùng không nhiễm được phát hiện dưới dạng vết (dưới 0,05 ppm). Lượng amoni trong nước thải từ khu dân cư và nước thải các nhà máy hóa chất chế biến thực phẩm, sữa có thể lên tới 10,100 mg/l. - Nitrat Nitrat (NO3 – ) là sản phẩm cuối cùng của sự phân hủy các chất chứa nitơ có trong chất thải của người và động vật. Trong nước tự nhiên nồng độ nitrat thường dưới 5 mg/l. Ở vùng ô nhiễm do chất thải, phân bón, nồng độ nitrat cao trên 10 mg/l là môi trường dinh dưỡng tốt cho sự phát triển tảo, rong gây ảnh hưởng đến chất
  • 24. 12 lượng nước sinh hoạt và thủy sản. Trẻ con uống nước nhiều nitrat có thể ảnh hưởng đến máu. - Photphat Photphat cũng như nitrat, đó là chất dinh dưỡng cho sự phát triển rong tảo. Nồng độ photphat trong nguồn nước không ô nhiễm thường < 0,01 mg/l. - Sunfat (SO4 2- ) Ở các nguồn nước tự nhiên, đặc biệt là nước biển và nước phèn có nồng độ sunphat cao. Nước có nồng độ sunfat cao sẽ gây rỉ sét đường ống và các công trình bêtông, gây tác hại đến cây trồng. - Clorua (Cl- ) Clorua là một trong các ion quan trọng trong nước và nước thải. Vị mặn của nước là do ion Cl– tạo ra. Nguồn nước có nồng độ clorua cao có khả năng ăn mòn kim loại, gây hại cho cây trồng, giảm tuổi thọ của các công trình bằng bêtông. Cl– trong nước có thể được xác định bằng chuẩn độ với bạc nitrat, chất chỉ thị là cromat. 1.2. Các chỉ tiêu đánh giá nước thải công nghiệp Bảng 1.4: Thành phần và chỉ tiêu đánh giá của nước thải công nghiệp STT Chỉ tiêu Đơn vị Giá trị Ảnh hưởng 1 pH – 5,0 – 9,0 pH trong nước thay đổi sẽ ảnh hưởng đến các yếu tố lý, hóa, sinh của môi trường và hoạt động của VSV trong nước. 2 COD mg/l 50 Gây thiếu hụt oxy của nguồn tiếp nhận dẫn đến ảnh hưởng hệ sinh thái môi trường nước. Nếu ô nhiễm quá mức, điều kiệm yếm khí có thể hình thành, sinh ra 3 BOD5 mg/l 30
  • 25. 13 các sản phẩm như H2S, NH3, CH4,… làm cho nước có mùi hôi thối và làm giảm pH của môi trường 4 Chất rắn lơ lửng mg/l 50 Lắng đọng nguồn tiếp nhận, gây điều kiện yếm khí. 5 Tổng Nitơ mg/l 15 Nồng độ trong nước quá cao dẫn đến phú dưỡng hóa. (Nguồn: [34]) Giới hạn về giá trị các thành phần và chỉ tiêu của nước thải CN được tuân theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp: QCVN 40:2011/BTNMT. Bảng 1.5: Giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp TT Thông số Đơn vị Giá trị C A B 1 Nhiệt độ 0 C 40 40 2 Màu Pt/Co 50 150 3 pH - 6 - 9 5,5 - 9 4 BOD5 (200 C) mg/l 30 50 5 COD mg/l 75 150 6 Chất rắn lơ lửng mg/l 50 100 7 Asen mg/l 0,05 0,1 8 Thủy ngân mg/l 0,005 0,01 9 Chì mg/l 0,1 0,5 10 Cadimi mg/l 0,05 0,1 11 Crom (VI) mg/l 0,05 0,1 12 Crom (III) mg/l 0,02 1 13 Đồng mg/l 2 2 14 Kẽm mg/l 3 3 15 niken mg/l 0,2 0,5
  • 26. 14 16 mangan mg/l 0,5 1 17 Sắt mg/l 1 5 18 Tổng xianua mg/l 0,07 0,1 19 Tổng phenol mg/l 0,1 0,5 20 Tổng dầu mỡ khoáng mg/l 5 10 21 Sunfua mg/l 0,2 0,5 22 Florua mg/l 5 10 23 Amoni (Tính theo N) mg/l 5 10 24 Tổng nitơ mg/l 20 40 25 Tổng photpho (tính theo P) mg/l 4 6 26 Clorua (không áp dụng khi xả vào nguồn nước mặn, nước lợ) mg/l 500 1000 27 Clo dư mg/l 1 2 28 Tổng hóa chất bảo vệ thực vật Clo hữu cơ mg/l 0,05 0,1 29 Tổng hóa chất bảo vệ thực vật photpho hữu cơ mg/l 0,3 1 30 Tổng PCB mg/l 0,003 0,01 31 Coliform Vi khuẩn/100ml 3000 5000 32 Tổng hoạt động phóng xạ 𝛼 Bq/l 0,1 0,1 33 Tổng hoạt động phóng xạ 𝛽 Bq/l 1,0 1,0 (Nguồn: QCVN 40:2011/BTNMT) 1.3. Tổng quan về 04 KCN trên địa bàn TP.HCM
  • 27. 15 1.3.1. Khu công nghệ cao TP.HCM (Saigon High Tech Part – SHTP) [33] Hình 1.1: Khu công nghệ cao TP.HCM [33]. 1.3.1.1. Vị trí địa lý Tọa lạc tại cửa ngõ Đông Bắc của TP.HCM, Khu Công nghệ cao (SHTP) TP.HCM được thành lập ngày 24/10/2002, và là một trong ba Khu Công nghệ cao (KCNC) quốc gia do Chính phủ thành lập, tổng diện tích 913 ha, bao gồm 2 giai đoạn (giai đoạn 1: 300 ha, giai đoạn 2: 613 ha). 1.3.1.2. Lĩnh vực đầu tư - kinh doanh: Sau gần 15 năm thành lập và phát triển, SHTP đã trở thành điểm đến đáng tin cậy về đầu tư công nghệ cao tại TP.HCM cũng như Việt Nam, tập trung vào 04 lĩnh vực: - Vi điện tử - Công nghệ thông tin - Viễn thông; - Cơ khí chính xác – Tự động hóa; - Công nghệ sinh học áp dụng trong dược phẩm và môi trường; - Năng lượng mới – Vật liệu mới – Công nghệ Nano [33]. Theo báo cáo của Ban quản lý SHTP, qua 15 năm hình thành và phát triển, lũy kế đến ngày 30/9/2017, SHTP có 128 dự án được cấp Giấy chứng nhận đầu tư còn hiệu lực với tổng vốn đầu tư đạt gần 7 tỷ USD. 15 năm qua, SHTP cũng thu hút thành công hơn 10 tập đoàn, công ty công nghệ vào đầu tư sản xuất sản phẩm CNC
  • 28. 16 như Intel, Microsoft, Nidec, Jabil, Sonion, Sanofi, FPT, Nipro, Datalogic, Samsung, Sonion... Dự kiến năm 2017 sẽ thu hút khoảng 30 dự án CNC với tổng vốn đầu tư đăng ký khoảng 780 triệu USD, nâng tổng vốn thu hút đầu tư lũy kế đạt 6,8485 tỷ USD. Báo cáo cũng ghi rõ, lũy kế đến nay sản xuất ước đạt 28,4 tỷ USD trong đó giá trị xuất khẩu ước đạt 27,5 tỷ USD và nhập khẩu ước đạt 25,2 tỷ USD. Giá trị sản xuất bình quân của 01 lao động KCNC năm 2016 là 230.000 ngàn USD gấp khoảng 11 lần giá trị bình quân các KCN khu vực. Giá trị sản xuất của SHTP hàng năm đóng góp 94% trên tổng giá trị sản phẩm sản xuất CNC của thành phố. Dự kiến giá trị sản xuất của SHTP năm 2017 sẽ đạt trên 10 tỷ USD và đến năm 2020 sẽ vượt mốc 20 tỷ USD [34]. 1.3.1.3. Tính chất nước thải Bảng 1.6: Tính chất nước thải KCN cao TP.HCM STT Tên chỉ tiêu Đơn vị Nước thải đầu vào NMXLNT tập trung Giá trị giới hạn QCVN 40:2011/BTNMT (Cột A) 1 Nhiệt độ 0 C < 60 40 2 pH - 5 - 9 5 - 9 3 BOD5 mg/l 250 30 4 COD mg/l 600 75 5 SS mg/l 300 50 6 Asen mg/l 0,1 0,05 7 Cadimi mg/l 0,02 0,05 8 Chì mg/l 0,5 0,1 9 Clo dư mg/l 5 1 10 Crom (VI) mg/l 0,1 0,05 11 Crom (III) mg/l 2 0,2
  • 29. 17 12 Dầu mỡ khoáng mg/l 5 5 13 Dầu mỡ, chất béo động thực vật mg/l 100 10 14 Đồng mg/l 1 2 15 Kẽm mg/l 2 3 16 Mangan mg/l 1 0,5 17 Niken mg/l 1 0,2 18 Photpho hữu cơ mg/l 10 - 19 Tổng photpho mg/l 14 4 20 Sắt mg/l 10 1 21 Tetracloetylen mg/l 0,1 - 22 Thiếc mg/l 1 0,2 23 Thủy ngân mg/l 0,005 0,005 24 Tổng N mg/l 60 20 25 Tricloetylen mg/l 0,3 - 26 NH3 (Tính theo N) mg/l 29 5 27 Florua mg/l 2 5 28 Phenol mg/l 0,05 0,1 29 Sunfua mg/l 0,5 0,2 30 Xianua mg/l 0,1 0,07 31 Tổng Coliform N/100m l 37107 3000 32 Tổng hoạt động phóng xạ 𝛼 Bg/l 0,1 0,1 33 Tổng hoạt động phóng xạ 𝛽 Bg/l 1 10 Nguồn: [35] - Nguồn tiếp nhận: sông Gò Công.
  • 30. 18 1.3.2. Khu chế xuất Linh Trung 1 [36] Hình 1.2: Khu chế xuất Linh Trung. 1.3.2.1. Vị trí địa lý - Tổng diện tích: 62 ha - Địa điểm: Quốc lộ 1A, phường Linh Trung, Quận Thủ Đức, TP.HCM - Chính thức hoạt động: năm 1995 - Tình trạng: Tỷ lệ lắp đầy: 100% 1.3.2.2. Ngành nghề đầu tư KCX Linh Trung 1 được xem là đứng đầu trong các KCN về thu hút đầu tư, sản lượng xuất khẩu cũng như giải quyết việc làm. Hiện nay, KCX và CN Linh Trung 1 đã xây dựng và phát triển hạ tầng hoàn thiện tại Phường Linh Trung, quận Thủ Đức, TP. HCM. Tỷ lệ lấp đầy của các nhà đầu tư tại KCX và KCN Linh Trung 1 là 100%, có các nhà đầu tư đến từ nhiều nước trên thế giới như Đài Loan, Hồng Kông, Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Châu Âu… hoạt động với rất nhiều ngành nghề khác nhau, điều này đã góp phần tạo cơ hội việc làm cho khoảng 50.000 lao động trên khắp cả nước. Ngành nghề ưu tiên đầu tư: Thủy hải sản, Chế biến thực phẩm, Cơ khí, Điện tử, Giấy và các sản phẩm về giấy, Cao su, Dệt may, Bao bì, Đồ uống, Thiết bị và phụ tùng, Dược, Nhựa, Dụng cụ y tế, Dụng cụ thể thao, Sản phẩm
  • 31. 19 về da, Hương liệu, Hàng trang sức. Ngành nghề chủ yếu là công nghiệp nhẹ với gia công sản phẩm và máy móc [45], [46]. 1.1.1.1. Tính chất nước thải Tất cả các ngành nghề hoạt động trong KCX Linh Trung 1 là các ngành nghề ít gây ô nhiễm đặc biệt đối với môi trường hoặc nước thải công nghiệp có thể dễ dàng xử lý. Do vậy, nước thải công nghiệp bị ô nhiễm trong trường hợp này là không lớn. Tuy nhiên, có một số dạng ô nhiễm sau: - Ô nhiễm cơ học: Nước thải của một số xí nghiệp bị nhiễm bẩn do đất, cát, rác do sử dụng, thu gom, chuyển tải nhiên liệu, rửa nguyên liệu, máy móc. - Ô nhiễm hữu cơ: chủ yếu là từ nghành chế biến thực phẩm, dệt nhuộm, có độ màu khá cao, nồng độ COD cao và có chứa nhiều hóa chất dư thừa trong quá trình sản xuất. - Ô nhiễm hóa học và kim loại nặng: phát sinh chủ yếu từ quá trình xi mạ, từ các hoạt động sản xuất của các công ty chủ yếu là mạ Crom, Niken, Đồng, Sắt. Bảng 1.7: Các chỉ tiêu xử lý nước của nhà máy xử lý nước thải: STT Tên chỉ tiêu Đơn vị Nước thải đầu vào NMXLNT tập trung Giá trị giới hạn QCVN 40:2011/BTNMT (Cột A) 1 Nhiệt độ 0 C 45 40 2 pH - 5 - 6 5 - 9 3 BOD5 mg/l 500 30 4 COD mg/l 800 75 5 SS mg/l 300 50 6 Asen mg/l 0,05 0,05 7 Cadimi mg/l 0,01 0,05 8 Chì mg/l 0,1 0,1 9 Clo dư mg/l 5 1
  • 32. 20 10 Crom (VI) mg/l 0,05 0,05 11 Crom (III) mg/l 0,2 0,2 12 Dầu mỡ khoáng mg/l 1 5 13 Dầu mỡ, chất béo động thực vật mg/l 30 50 14 Đồng mg/l 0,2 2 15 Kẽm mg/l 1 3 16 Mangan mg/l 0,2 0,5 17 Niken mg/l 0,2 0,2 18 Photpho hữu cơ mg/l 10 - 19 Tổng photpho mg/l 14 4 20 Sắt mg/l 1 1 21 Tetracloetylen mg/l 0,02 - 22 Thiếc mg/l 0,2 0,2 23 Thủy ngân mg/l 0,005 0,005 24 Tổng N mg/l 30 30 25 Tricloetylen mg/l 0,3 - 26 NH3 (Tính theo N) mg/l 29 5 27 Florua mg/l 1 5 28 Phenol mg/l 0,001 0,1 29 Sunfua mg/l 0,2 0,2 30 Xianua mg/l 0,05 0,07 31 Tổng Coliform N/100ml 10000 3000 32 Tổng hoạt động phóng xạ 𝛼 Bg/l 0,1 0,1 33 Tổng hoạt động phóng xạ 𝛽 Bg/l 0,1 10 (Nguồn: [36]. Đầu ra theo cột A- QCVN 40-2011)
  • 33. 21 - Nguồn tiếp nhận: là con mương đầu nguồn của suối Cái để thoát ra sông Tắc rồi chảy vào rạch Trau Trảu và chảy qua Rạch Chiếc vào sông Sài Gòn là chủ yếu. 1.3.3. Khu công ngiệp Tân Bình [37] Hình 1.3: Khu công nghiệp Tân Bình. 1.3.3.1. Vị trí địa lý Vị trí: 108 Tây Thạnh, Phường 15, Quận Tân Bình, TP.HCM Khu công nghiệp Tân Bình có vị trí duy nhất nằm trong nội thành gần các cửa ngõ quan trọng của TP.HCM và được thành lập theo Quyết định 65/TTg ngày 01/02/1997 của Thủ tướng Chính phủ. Khu công nghiệp Tân Bình có vị trí thuận lợi gần Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất, ga đường sắt Hòa Hưng, trung tâm cảng Sài Gòn, Quốc lộ 1A, Quốc lộ 22… 1.3.3.2. Ngành nghề đầu tư: [38] Ngày 1/2/1997, KCN Tân Bình chính thức được thành lập với quy mô ban đầu là 178,63 ha và dự án khu dân cư phụ trợ KCN Tân Bình với quy mô 71,14 ha. “KCN Tân Bình phải có cơ sở hạ tầng đồng bộ và đầy đủ các tiện ích phục vụ nhu
  • 34. 22 cầu của các nhà đầu tư” – Ông Nguyễn Minh Tâm - Chủ Tịch HĐQT công ty đã chỉ đạo. Hiện tại có khoảng 150 nhà đầu tư đang hoạt động trong khu công nghiệp Tân Bình với các nghành nghề sản xuất đa dạng bao gồm: các ngành công nghiệp nhẹ như: dệt, may, giày da, nữ trang, mỹ phẩm, dụng cụ thủy tinh, pha lê, mỹ nghệ silicat. - Các ngành công nghiệp chế biến thực phẩm. - Các ngành công nghiệp in, sản suất bao bì. - Các ngành gia công chế biến nhựa cao su, composit, đồ gỗ. - Các ngành sửa chữa, chế tạo máy, thiết bị phụ tùng, dụng cụ kim loại, xi mạ. - Các ngành công nghiệp dược phẩm,… 1.3.3.3. Tính chất nước thải [37] Trong KCN Tân Bình có rất nhiều ngành nghề sản xuất khác nhau như: may mặc, thực phẩm, in bao bì, điện - điện tử,… nên thành phần nước thải chứa nhiều chất khó phân hủy và được quy vào nguồn thải nguy hại như: dầu khoáng, kim loại nặng… Ngoài ra còn một số khâu khác trong quá trình sản xuất cũng sinh ra khá nhiều nước thải như rửa thiết bị, nguyên liệu. Bảng 1.8: Nguồn gây ô nhiễm và nước thải tại KCN Tân Bình Nguồn gây ô nhiễm Nước thải Công nghiệp vải sợi, may mặc Có chứa phẩm nhuộm, chất hoạt động bề mặt, chất điện ly, tinh bột, chất ô xi hóa, chất tẩy,… các chất hữu cơ, vi khuẩn Công nghiệp da giày Các chất hữu cơ, chất tẩy rửa, … Công nghiệp nhựa Chứa các dung môi hữu cơ, hóa chất và nước thải sinh hoạt Công nghiệp chế biến gỗ Có chứa các chất rắn, dầu mỡ,…các chất hữu cơ, vi khuẩn
  • 35. 23 Công nghiệp chế biến thực phẩm Chứa các chất hữu cơ, chất béo, chất dinh dưỡng Công nghiệp cơ khí - điện Có chứa kim loại nặng, dầu mỡ, chất tẩy rửa, axit Nguồn: [38] Bảng 1.9: Chất lượng nước thải đầu vào của Trạm xử lý nước thải STT Tên chỉ tiêu Đơn vị Giá trị 1 Nhiệt độ 0 C 27,9 2 pH - 7,23 3 BOD5 mg/l 109 4 COD mg/l 206 5 TSS mg/l 121 6 DO mg/l 1,21 7 Chì mg/l 0,075 8 Crom (VI) mg/l KPH(<0,001) 9 Crom (III) mg/l 3,24 10 Tổng dầu mỡ mg/l 4,35 11 Đồng mg/l 0,298 12 Kẽm mg/l 0,146 13 Mangan mg/l 0,497 14 Niken mg/l 0,296 15 Tổng photpho mg/l 15,18 16 Sắt mg/l 13,7 17 Thủy ngân mg/l KPH(< 0,001) 18 Tổng N mg/l 58,8 19 NO3 - - N mg/l 0,13 20 NH4 + - N mg/l 24,08 21 Cd mg/l 0,006
  • 36. 24 22 Coliform N/100ml 7*103 (Nguồn: Viện môi trường và tài nguyên - ĐHQG TP.HCM, năm 2012 [39]) - Nguồn tiếp nhận: Kênh Tham Lương. 1.3.4. Khu công nghiệp Vĩnh Lộc 1.3.4.1. Vị trí địa lý Hình 1.4: Khu công nghiệp Vĩnh Lộc - A59/I đường số 7, KCN Vĩnh Lộc, phường Bình Hưng Hòa B, quận Bình Tân, TP.HCM, Việt Nam. Nằm trong vùng tứ giác kinh tế trọng điểm phía Tây Nam thành phố Hồ Chí Minh với các thuận lợi: • Áp sát trục giao thông QL1A. • Cách sân bay Tân Sơn Nhất 8 km. • Cách trung tâm thành phố 15 km. • Cách cảng Sài Gòn 17 km. • Cách nhà ga Sài Gòn 10 km [42]. 1.3.4.2. Tình hình hoạt động sản xuất tực tế
  • 37. 25 Giai đoạn đầu KCN Vĩnh Lộc có diện tích 207 ha. Diện tích đất cho thuê là 137 ha chiến 66, 2% tổng diện tích, diện tích còn lại khoảng 70 ha chiếm 33,8% tổng diện tích được dùng để xây dựng khu trung tâm dịch vụ, cây xanh, cách ly, đường giao thông, đất xử lý kỹ thuật … Hiện nay, KCN Vĩnh Lộc có 117 doanh nghiệp đăng ký hoạt động, trong đó số doanh nghiệp nước ngoài là 32, còn số doanh nghiệp trong nước là 85 và hiện có: - 98 doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất với tổng số lao động khoảng 12.000 người. Trong đó, có 76 doanh nghiệp thuê đất và 22 doanh nghiệp thuê nhà xưởng xây sẵn để hoạt động sản xuất. - 06 doanh nghiệp đang xây dựng (Diana, thuốc lá Sài Gòn, Mười Đây, Đại Việt, Kỳ Phát, Formach); - 03 doanh nghiệp chưa xây dựng (Nguyên Nguyên Nguyên Phát, Tân Hưu Thành, Chinan); - 09 doanh nghiệp ngưng hoạt động (Bạch Tuyết, Trường Sơn, Len SG, Vinh An, LT, Ventron, Hsian Tai, Sheng Fa, Huy Hoàng); - 01 Doanh nghiệp ngưng xây dựng (Cofidec). Cơ cấu ngành nghề đầu tư: KCN Vĩnh Lộc dự kiến sẽ thu hút khoảng gần 150 nhà máy, xí nghiệp và cơ sở sản xuất đầu tư vào đây. Loại hình sản xuất của KCN chủ yếu là công nghiệp ô nhiễm nhẹ và vừa ( ô nhiễm cấp độ III và IV) như chiến biến lương thực - thực phẩm, sản xuất bao bì các loại, nhựa, điện – điện tử, hải sản, sơn – mực in, may mặc, thuốc lá, y tế, mỹ phẩm, đồ mỹ nghệ, cơ khí,…
  • 38. 26 Bảng 1.10: Danh sách thống kê các ngành nghề đầu tư STT Ngành nghề đầu tư Số lượng Diện tích đất cho thuê 1 Cơ khí 16 18, 11 ha 2 May mặc, dệt các loại 15 16,86 ha 3 Bao bì các loại 12 13,58 ha 4 Nhựa, hóa chất, mỹ phẩm 10 11,32 ha 5 Lương thực - thực phẩm 9 10, 19 ha 6 Hải sản 9 10,19 ha 7 Y tế, dược phẩm, thủy tinh 8 9,06 ha 8 Điện – điện tử 6 5,66 ha 9 Sơn, mực in 4 3,4 ha 10 Gỗ mỹ nghệ, trang trí 2 2,27 ha 11 Thuốc lá 2 2,27 ha 12 Ngành khác 22 14,47 ha Tổng cộng: 117 117,37 ha (Nguồn: [44]) 1.3.4.3. Tính chất nước thải: Bảng 1.11: Thành phần và tính chất nước thải KCN Vĩnh Lộc STT Tên chỉ tiêu Đơn vị Nước thải đầu vào NMXLNT tập trung Giá trị giới hạn QCVN 40:2011/BTNMT (Cột A) 1 Nhiệt độ 0 C < 45 40 2 pH - 5 - 9 5 - 9 3 Độ màu (C0 – Pt ở pH =7 - 200 50 4 BOD5 mg/l 200 30 5 COD mg/l 600 75
  • 39. 27 6 TSS mg/l 300 50 7 Asen mg/l 0,1 0,05 8 Cadimi mg/l 0,01 0,05 9 Chì mg/l 0,5 0,1 10 Clo dư mg/l 2 1 11 Crom (VI) mg/l 0,6 0,05 12 Crom (III) mg/l 3,5 0,2 13 Dầu mỡ khoáng mg/l 5 5 14 Dầu mỡ, chất béo động thực vật mg/l 20 10 15 Đồng mg/l 5,5 2 16 Kẽm mg/l 5 3 17 Mangan mg/l 5 0,5 18 Niken mg/l 2,5 0,2 19 Tổng photpho mg/l 8 4 20 Sắt mg/l 12 1 21 Clorua (Cl- ) mg/l 1000 500 22 Thiếc mg/l 5 0,2 23 Thủy ngân mg/l 0,01 0,005 24 Tổng N mg/l 60 20 25 NH3 (Tính theo N) mg/l 10 5 26 Florua mg/l 15 5 27 Phenol mg/l 0,5 0,1 28 Sunfua mg/l 1 0,2 29 Xianua mg/l 0,1 0,07 30 Tổng Coliform N/100ml 10.000 3000 31 PCB mg/l Không tiếp nhận 32 Hóa chất bảo vệ thực mg/l 1 0,3
  • 40. 28 vật lân hữu cơ 33 Hóa chất bảo vệ thực Clo hữu cơ mg/l 0,1 0,05 (Nguồn: [44]) - Nguồn tiếp nhận: Rạch Cầu sa 1.4. Các phương pháp thử nghiệm độc học nước Nguyên tắc cơ bản của tất cả các thử nghiệm độc học là dựa vào liều lượng - đáp ứng. Trên cơ sở đó thử nghiệm độc học mô tả mối quan hệ giữa liều lượng và đáp ứng, tức là vẽ ra đường cong liều lượng, đáp ứng. 1.4.1. Thử nghiệm độc cấp tính [7] Độ độc cấp tính là độ độc tính thường được xác định bằng nồng độ của một hóa chất, một tác nhân gây độc tác động lên một nhóm sinh vật thử nghiệm trong thời gian ngộ độc ngắn, trong điều kiện có kiểm soát. Để đánh giá độc tính cấp và ngưỡng độc, người ta dùng các đại lượng sau để đánh giá: LC50 (median lethal concentration): nồng độ gây chết 50% động vật thí nghiệm, đơn vị mg/l dung dịch hóa chất; thường dùng để đánh giá độc tính của chất độc dạng lỏng hòa tan trong nước sông,…có thể gây chết 50% số động vật thí nghiệm. Trong môi trường nước, độc tính của hóa chất đối với thủy sinh được đánh giá bởi LC50. Giá trị này càng thấp, độc tính càng cao. Nếu ở giai đoạn thí nghiệm không gây chết động vật thí nghiệm mà các nồng độ (liều lượng) thí nghiệm dẫn đến các tác động khác nhau đối với 50% vật thí nghiệm thì gọi là nồng độ ảnh hưởng 50% EC50 (Rand và Petrocelli, 1985). Để xác định độ độc cấp tính, một phương pháp được thử nghiệm thông dụng là xây dựng mô hình thí nghiệm mà một kết quả xác định (nghĩa là, một phản hồi toàn phần hay không: chết hay không chết) được suy luận. Mối quan hệ giữa nồng độ chất thử và phần trăm cá thể bị ngộ độc được xác định và một đường cong nồng
  • 41. 29 độ gây chết sẽ được xác lập. Kết quả thử nghiệm ngắn hạn cho thấy 1 phần trăm cá thể sinh vật bị giết hay bất động trong mỗi nồng độ thử, và LC50 hay EC50 được ghi nhận tử quan sát, tính toán hay nội suy. Bảng 1.12: LC50 của một số hóa chất đối với cá tuế Hóa chất LC50 Triethylene glycol (TEG) 92,500 mg/l Dimethyl formanide (DMF) 10,410 mg/l Acetone 9,100 mg/l Dimethyl sulfoxide 33,500 mg/l (Nguồn: US EPA, 1979)  Thử nghiệm độc cấp tính theo Micro (TM test) Để xác định độ độc cấp tính, người ta dùng phương pháp thử gọi là TM test (Micro test) model 500 Analyseer, Protocol for Basic Text (Microtox, 1992). Nguyên lý phương pháp thử là kiểm soát quá trình trao đổi chất của VSV phát quang thời gian ngắn 5 - 15 phút, qua đó, đánh giá độ độc cấp tính của môi trường nước,.. Nhiệt độ được duy trì ở 15 - 270 C. Thiết bị đo là máy Microtest model 500, đo cường độ phát quang của VSV Vibrio fisscheri NRRL B - 11177, thuốc thử Microtox Reagent. Máy thử được nối với một máy tính cài đặt sẵn phần mềm Microtox data collection and reduction softwave- versio 6.0 hoặc phần mềm Microtox OmiTM . Trong điều kiện môi trường chưa có hoặc ít độc chất, VSV phát quang mạnh do quá trình hô hấp tế bào của chúng. Nếu môi trường bị nhiễm độc, chất độc càng tăng thì lượng phát quang càng giảm. Người ta chỉ số EC50 cường độ phát sáng của VSV trong khoảng thời gian 5 phút (hay 15 phút) với nhiệt độ 𝑡 = 15 ± 0.50 C. Trị số EC50 được đọc qua máy tính.
  • 42. 30 Hình 1.5: Máy Microtest model 500 (Nguồn: [7])  Thử nghiệm độc cấp tính theo loài giáp xác Ceriodaphria Trong môi trường nước ngọt có loại phiêu sinh vật giáp xác Ceriodaphria, thường là thức ăn cho cá nhỏ. Người ta sử dụng tính nhạy cảm của nó với nồng độ độc chất với số lượng cá thể để xác định mức độ nhiễm độc của môi trường sau 24 giờ, 48 giờ. Số lượng cá thể của nó cũng được biểu diễn qua EC50 - 24h, EC50 - 48h hoặc LC50 - 24h và đơn vị tính độ độc ấy là mg/l. Đơn vị độc chất (TU - Toxicity Units): 𝑇𝑈 = 100(%) 𝐸𝐶50(50%) TU càng cao, EC50 càng thấp thì môi trường càng độc hại. 1.4.2. Thử nghiệm độc mãn tính Các thử nghiệm độc học cấp tính nhằm đánh giá các tác động của các chất độc đối với các loài sống dưới nước trong suốt một phần chu kỳ sống của sinh vật, thường thì 1/10 hay nhiều hơn trong một vòng đời của sinh vật. Các nghiên cứu độc mãn tính thường đánh giá các tác động dưới mức gây chết của chất độc lên sự sinh sản, tăng trưởng và tập tính do phá vỡ cấu trúc về sinh lý và sinh hóa.
  • 43. 31 Hiện nay có nhiều nghiên cứu về thử nghiệm độc học mãn tính trong nước, các nghiên cứu chủ yếu thử nghiệm trên các vi khuẩn, cá…, cụ thể là các nghiên cứu sau: Nghiên cứu “Ảnh hưởng của nước thải sinh hoạt lên vi giáp xác Daphnia Magna” của Ngô Thị Thanh Huyền và Đào Thanh Sơn [7] với mục tiêu nghiên cứu về ảnh hưởng mãn tính của nước thải sinh hoạt tại TP.HCM (trước và sau khi xử lý) lên sinh vật, vi giáp xác Daphnia Magna. Hình 1.6: Vi khuẩn giáp xác Daphnia Magna. Nguồn [7] Thí nghiệm được thực hiện với 14 - 15 cá thể D. magna con (≤ 1 ngày tuổi) được lựa chọn ngẫu nhiên cho mỗi thí nghiệm mãn tính và được nuôi riêng lẻ trong các bình thủy tinh. D. magana được phơi nhiễm với nước thải ở 3 nồng độ khác nhau (10%, 50%, và 100%) và với môi trường đối chứng (môi trường không chứa nước thải). Daphnia được cho ăn bằng tảo lục Scenedesmus sp. Môi trường và thức ăn được thay mới sau mỗi 2 ngày thí nghiệm. Thí nghiệm kéo dài trong 30 ngày. Các đặc điểm sinh học của sinh vật được theo dõi, ghi nhận hàng ngày bao gồm: số lượng sinh vật còn sống/chết, ngày thành thục, số lượng con non trong một lứa đẻ. Các kết quả thí nghiệm ảnh hưởng mãn tính của nước thải lên D. magna cũng cho thấy khả năng đáp ứng của sinh vật đối với mức độ ô nhiễm khác nhau, chất lượng nước thải đầu vào gây ảnh hưởng mạnh lên sự tồn tại của sinh vật so với nước thải đầu ra [7].
  • 44. 32 Ngoài ra, còn có nghiên cứu “Đánh giá độc tính của một số nước thải công nghiệp điển hình” của Đoàn Đặng Phi Công và cộng sự [1], thử nghiệm độc học mãn tính trên Cá chép Cyprinus carpio. Từ số lượng sinh vật chết sau 48 giờ, tính toán mức độ ức chế tỷ lệ sống của Cyprinus caprio trong môi trường chứa nước thải ở các nồng độ khác nhau từ đó xác định giá trị LC50 - nồng độ nước thải tại đó tỷ lệ sống của sinh vật bị ức chế 50%. 1.4.3. Thử nghiệm độc tĩnh [4] Các thử nghiệm với nước thải sau xử lý, trầm tích và bùn đáy thường đượctiến hành trong các hệ thống tĩnh hay thay mới tĩnh. Đây là các xét nghiệm mà chúng ta không thay mới môi trường thử nghiệm trong suốt quá trình tiếp xúc. Loại thử nghiệm này thường đi kèm với thử nghiệm cấp tính. Các thử nghiệm phổ biến được tiến hành với Daphnia, giáp sát và các loại cá. 1.4.4. Thử nghiệm độc động (liên tục) [4] Các thử nghiệm được thiết kế nhằm thay đổi môi trường thử nghiệm liên tục hay vào những thời điểm nhất định. Các thử nghiệm độc động được đánh giá tốt hơn độc tĩnh do khả năng duy trì chất lượng nước cao dẫn đến đảm bảo tốt cho sức khỏe của sinh vật thử nghiệm. Các thử nghiệm độc động thường khắc phục được các vấn đề liên quan đến sinh sản amoni, việc sử dụng oxy hòa tan cũng như đảm bảo nồng độ chất độc duy trì ổn định. 1.5. Giới thiệu về vi khuẩn Nitrosomonas [18] 1.5.1. Vi khuẩn Nitrosomonas Nitrosomonas là một loài vi khuẩn hoá tự dưỡng vô cơ dạng hình que với sự trao đổi chất hiếu khí. Nitrosomonas không phát triển bởi quá trình quang hợp, tuy nhiên hoạt tính trao đổi chất bất thường của chúng có liên quan đến việc đốt amoni với oxy. Những màng mỏng dài bên trong tế bào vi khuẩn sử dụng các electron từ
  • 45. 33 nguyên tử nitơ amon để sản sinh năng lượng. Quá trình phân chia tế bào của Nitrosomonas phải mất đến vài ngày do Nitrosomonas phải tiêu thụ một lượng lớn amoni. Trong quá trình nitrat hóa, Nitrosomonas đóng vai trò oxy hóa amoni thành nitric, sau đó chuyển sang nitrat bởi các vi khuẩn khác. Hình1.7: Vi khuẩn Nitrosomonas (Nguồn: The Microbe Zoo (by Yuichi Suwa). Về đặc điểm hình thái, phân bố và môi trường sống của vi khuẩn Nitrosomonas được tóm tắt trong bảng sau: Bảng 1.13: Đặc điểm hình thái, phân bố và môi trường sống của Nitrosomonas Nitrosomonass Đặc điểm hình thái Phân bố Môi trường sống Hình cầu hoặc hình bầu dục ngắn Kích thước từ 1-2 x 3 µm, G (-), có màng nhầy, không sinh bào tử, có tiêm mao dài nên có thể chuyển động được. Những nơi giàu NH3 và các muối vô cơ như trong bùn đáy ao, nước cống, nước ngọt, các thủy vực bị ô nhiễm chứa nhiều hợp chất nitơ nhằm tránh ánh sáng. pH thích hợp là từ 6 – 9. Khoảng pH tối ưu là 7,8 – 8 và nhiệt độ từ 20 -30 0 C, tối ưu là 30 0 C
  • 46. 34 1.5.2. Các nghiên cứu về Nitrosomonas stercoris trong chỉ thị mức độ ô nhiễm của môi trường  Phát triển các phương pháp ức chế nitrat bằng cách sử dụng các chủng Nitrosomonas và Nitrobacter (Camilla Grunditz, Gunnel Dalhammar). Các yêu cầu hạn chế đối với việc giảm nitơ tại các nhà máy xử lý nước thải đã làm tăng nhu cầu kiểm tra xác định sự ức chế nitrat hóa. Trong bài báo này, hai bài kiểm tra mới nghiên cứu về oxy hóa amoniac và oxy hóa nitric. Khi kiểm tra các sinh vật, các chủng Nitrosomonas và Nitrobacter phân lập từ bùn hoạt tính được sử dụng. Các xét nghiệm được thực hiện trong các ống nghiệm nơi mà các vi khuẩn được ủ với hợp chất hoặc nước thải để kiểm tra. Tỷ lệ nitrat hóa được đo trong 4 giờ và so sánh với các mẫu tham chiếu. Các sinh vật thử nghiệm được đặc trưng về nhiệt độ, độ pH và hoạt động của tế bào. Nhiệt độ tối ưu là 350 C đối với Nitrosomonas và 380 C đối với Nitrobacter; pH tối ưu là 8,1 đối với Nitrosomonas và 7,9 đối với Nitrobacter. Có một mối quan hệ tuyến tính giữa tỷ lệ nitrat hoá và nồng độ của tế bào trong khoảng nghiên cứu. Hoạt động của tế bào giảm nhẹ với thời gian bảo quản. Mức ức chế đáng kể được tính đến 11% đối với xét nghiệm Nitrosomonas, và 9% đối với thử nghiệm Nitrobacter. Các phép thử được áp dụng để xác định sự ức chế nitrat hóa trong các mẫu nước thải công nghiệp hoặc các chất thải của các nhà máy xử lý, hoặc các chất hoá học có thể được tìm thấy trong nước thải.  Nghiên cứu quá trình chuyển đổi amoni trong nước thải nhà máy chế biến nước tương bằng VSV Nitrosomonas có giá thể của Huỳnh Thị Thu Thủy. (Trường Đại học Công nghệ TP.HCM – 2009) [48] - Mục tiêu nghiên cứu: Nghiên cứu quá trình chuyển đổi amoni trong nước thải nhà máy chế biến nước tương bằng VSV Nitrosomonas có giá thể - Phương pháp nghiên cứu: + Tạo sự thích nghi VSV Nitrosomonas.
  • 47. 35 + Xây dựng mô hình, vận hành ở các điều kiện khác nhau. + Phân tích các chỉ tiêu hóa lý trong phòng thí nghiệm theo TCVN của nước thải đầu vào và đầu ra nhằm ổn định các thông số. + Từ các thông số đưa ra quy trình xử lý thích hợp. - Nội dung nghiên cứu: + Nghiên cứu công trình xử lý amoni trong ngành công nghiệp chế biến nước tương. + Nghiên cứu điều kiện môi trường thích hợp để vi khuẩn Nitrosomonas phát triển tốt. + Thiết kế, lắp đặt và vận hành mô hình. + Phân tích các chỉ tiêu N-NH4; N-NO3; N-NO2; COD; pH; DO,… của nước thải đầu vào và ra. + Đánh giá hiệu quả của quá trình xử lý trong các điều kiện khác nhau. + Đề xuất xây dựng công nghệ thích hợp để xử lý amoni cho ngành công nghiệp chế biến nước tương. - Tính mới của đề tài: + Xác định được khả năng xử lý amoni của VSV Nitrosomonas có giá thể trong nước thải công nghiệp chế biến nước tương. + Xác định khả năng áp dụng công nghệ xử lý nước thải công nghiệp chế biến nước tương bằng VSV Nitrosomonas có giá thể. - Kết quả: Từ kết quả phân tích cho thấy hiệu suất xử lý amoni đạt đến 97% khi pH nằm trong khoảng 8 ÷ 8,5. Tuy nhiên, số liệu này được thực hiện tại phòng thí nghiệm nên không chính xác tuyệt đối và có thể bị tác động, thay đổi bởi các yếu tố môi trường bên ngoài như nhiệt độ, ánh sáng, thiết bị, dụng cụ, hóa chất, sai số trong quá trình phân tích… 1.6. Các nghiên cứu liên quan về thử nghiệm độc tính nguồn nước 1.6.1. Các nghiên cứu trên thế giới
  • 48. 36 Đánh giá độc tính trong nước thải công nghiệp xử lý bằng các quá trình sinh học sử dụng vi khuẩn phát quang của Diana C. Rodríguez - Loaiza , Omaira Ramírez - Henao, Gustavo A. Peñuela - Mesa [18]. Đối tượng của nghiên cứu là 2 mẫu nước thải: đầu tiên là nước từ việc rửa xe, thiết bị, thùng, và bao bì chứa các sản phẩm thịt. Thứ hai là từ nước ngưng tụ sinh ra khi chuyển đổi nguyên liệu thành bột, chất béo cho thức ăn động vật. Độc tính được đánh giá trước và sau xử lý để xác định hiệu quả hoạt động của hệ thống SBR (Gutierrez và cộng sự, 2002). Hệ thống SBR đã hoạt động trong 252 ngày, theo tám giai đoạn khác nhau để loại bỏ các chất hữu cơ và nitơ amoniac. Các sinh vật được sử dụng nhiều nhất để kiểm tra độc tính là vi khuẩn, cá, tảo, Daphnia, và Rotifera và thử nghiệm độc tính Microtox dựa trên mối quan hệ giữa sự giảm nhẹ ánh sáng của các vi khuẩn này (Bennett và Cubbage 1992, Jennings et al.2001) và độ độc của mẫu. Trong nghiên cứu này, các phép thử độc tính được thực hiện bằng cách sử dụng vi khuẩn phát quang V. fischeri, độc tính có thể được phân loại là: độc hại cao nếu EC50 < 60%; độc hại nhẹ nếu 60% < EC50 < 82%; và không độc nếu EC50 > 82% hoặc khi độ luminance giảm (Araújo và cộng sự, 2005, Lanciotti và cộng sự, 2004, Movahedian và cộng sự, 2005). Kết quả cho thấy nước thải trước khi xử lý có độc tính cao (EC50 < 60%). Cụ thể, nước rửa cho thấy EC50 là 18,1% trong khi nước ngưng tụ có EC50 là 5,9%, trong đó cho thấy có nồng độ trung bình là 365,14 và 615,54 mg/l của N-NH4 + và pH là 6,11 và 9,64. Theo pKa, tỷ lệ NH3 đến NH4 + phụ thuộc chủ yếu vào pH, mà nồng độ N-NH3 của nước rửa và nước ngưng tụ là ở 0,324 và 532,67 mg/l. Khi ammonia tự do lớn hơn 0,2 mg/l, nó gây ra tử vong ở một số loài cá (Anthonisen 1976), do thiệt hại sinh lý liên quan đến nồng độ amoni cao. Từ đó, nếu nước thải chưa qua xử lý mà thải ra môi trường sẻ gây ảnh hưởng cho nguồn tiếp nhận, do đó, Viện Hàn lâm Khoa học Quốc gia (NAS) ở Hoa Kỳ không cho phép các giá trị cao hơn 0,02 mg/l. Vì vậy, tỷ lệ độc tính cho hai loại nước được nghiên cứu có thể được coi là cực kỳ cao. Trái ngược với thử nghiệm ban đầu, kết quả của mẫu nước thải sau khi xử lý cho thấy có ít hoặc không có độc tính (EC50 > 82%).
  • 49. 37 Từ những kết quả của nghiên cứu này, hệ thống SBR có thể được xem là hiệu quả trong việc loại bỏ chất hữu cơ, nitơ, và làm giảm độc tính trong nước đã qua xử lý. Đánh giá độc tính của nước thải công nghiệp từ bang S. Paulo, Braxin, sử dụng thử nghiệm vi khuẩn ngắn hạn - (Petra S. Sanchez Maria I. Z. Sato Clarice M. R. B. Paschoal Maria N. Alves Eloisa V. Furlan Maria T. Martins) [23] Nghiên cứu này được tiến hành ở khu vực ABC và Barueri của Great Siio Paulo từ tháng 8/1984 đến 12/1986. Đối tượng nghiên cứu là nước thải của các ngành công nghiệp như luyện kim, cơ khí, điện tử, giấy, hóa chất, dược phẩn và công nghiệp may. Mục tiêu của nghiên cứu này là để đánh giá mức độ độc cấp tính và đột biến của nước thải công nghiệp từ bang Saõ Paulo sử dụng phương pháp sinh học ngắn hạn. Các mẫu nước thải công nghiệp và mẫu nước được phân tích độc cấp tính bởi hệ thống Microtox, một bài kiểm tra di động sử dụng Spirillum volutans, ức chế tăng trưởng của Pseudomonas fluorescens, và khảo nghiệm dehydrogenase; đối với đột biến, các mẫu này được phân tích bằng Salmonella typhimurium (Ames test), Escherichia coli WP2, và các xét nghiệm đột biến biến đổi Saccharomyces cerevisiae. Trong các thử nghiệm độc tính cấp tính được thực hiện trong nghiên cứu này, các bài kiểm tra của Microtox và S. volutans cho thấy độ nhạy cảm tốt và sự thích nghi của Daphnia similis cho thấy các thử nghiệm này có tiềm năng hữu ích như các chỉ thị độc tính cho nước thải công nghiệp và các nguồn tiếp nhận nước. - Về thử nghiệm độc tính: dữ liệu thu được từ khu vực ABC, 78,9% số mẫu phân tích cho thấy có một mức độ độc tính nhất định, thay đổi từ 1,1 đến 111 đơn vị độc hại (TU) khi phát hiện bởi S. volutuns và 52% các chất thải này được đánh giá là rất độc (TU > 4,0). Trong nhóm các chất thải độc hại này, hầu hết là từ ngành công nghiệp hóa chất (37%) và luyện kim (18,5%). Liên quan đến vùng Barueri, độc tính đã được phát hiện ở 80% trong 15 khu công nghiệp nước thải được phân tích bởi S. volutuns, 91,6% cũng cho thấy độc tính đối với Photobacterium
  • 50. 38 phosphoreum (hệ thống Microtox), với tỷ lệ lớn (72,7%) được phân loại là rất độc bài kiểm tra sinh học cuối cùng này. Từ vùng ABC, trong số 20 mẫu, 75% được cho thấy độc hại do S. volutuns khảo nghiệm, và từ vùng Barueri, 50% việc tiếp nhận nước được phân tích cũng được tìm thấy là độc hại bằng phương pháp khảo nghiệm này. - Thử nghiệm đột biến: Các đột biến định tính kết quả từ khu vực ABC tiết lộ rằng, trong số 60 ngành được nghiên cứu, 27 xuất hiện các chất thải đột biến (45%), 2 mẫu chất thải xuất hiện với đáp ứng cận biên (3,3%), và 31 không có hoạt động đột biến phát hiện trong quá trình thải (51,4%). Xem xét các mẫu ở khu vực này, thấy được ngành dệt và luyện kim tỷ lệ cao nhất của các chất thải gây biến đổi gen, tương ứng 67% và 60%. Điện và dược phẩm không có tính đột biến. Các xét nghiệm độc tính để đánh giá việc loại bỏ các chất ô nhiễm trong quá trình xử lý nước thải và chất lượng nước tiếp nhận tại Argentina (Carlos E. Gómez Liliana Contento Andrés E. Carsen) [16] Mục tiêu của nghiên cứu này là sử dụng các xét nghiệm độc tính cấp độ chuẩn để đánh giá việc xử lý nước thải của ngành công nghiệp hóa dầu và độc tính của các nước thải công nghiệp được xử lý khác nhau ở khu vực đô thị Buenos Aires và vùng nước tiếp nhận. Các xét nghiệm cho mục tiêu đầu tiên sử dụng Daphnia Magna và Ceriodaphnia dubia; mục tiêu thử nghiệm thứ hai là sử dụng các khuẩn D. magna, Spirillum volutans, và Scenedesmus spinosus. Phân tích hóa học cho thấy việc loại bỏ các hợp chất hydrocarbon thơm (benzene, toluene, ethylbenzen, xylene, styrene, và naphtalene) từ các dòng thải từ 77 đến 93%, nhưng việc loại bỏ độc tính thấp hơn đáng kể: nước thải không được xử lý rất độc và nước thải đã được xử lý rất độc đối với các đơn vị độc tính cấp tính (TUa ) > 3]. Các thông số hoá lý được đo theo các quy định hiện hành của Achentina cho thấy nước thải công nghiệp (ví dụ như từ ngành công nghiệp dệt và giấy) nằm trong khuôn khổ hướng dẫn đã được thiết lập, nhưng 25% mẫu ở mức vừa phải đến độc tính cao (TUa > 1,33). Tuy nhiên, đối với nguồn nước tiếp nhận, xét nghiệm độc tính ở mức vừa phải đến rất độc. Kết quả cho thấy nhu cầu bao gồm các xét nghiệm độc tính của nước xả thải, và các ảnh hưởng
  • 51. 39 của chúng đối với việc tiếp nhận nước của Argentina. 1.6.2. Các nghiên cứu trong nước Đánh giá độc tính của một số nước thải công nghiệp điển hình của các tác giả Đoàn Đặng Phi Công và các cộng sự - Trường Đại học Bách khoa, ĐHQG - HCM (2006) [1] - Mục tiêu nghiên cứu: Nghiên cứu đánh giá độc tính một số ngành có chiếm tỷ trọng lớn ở phía Nam và nước rỉ rác trên cơ sở đánh giá độc cấp tính và độc mãn tính. Các thông số lựa chọn trong tiêu chuẩn này là COD, BOD5, nitơ và độc cấp tính. Các loại nước thải được lựa chọn bao gồm nước rỉ rác và một số ngành công nghiệp như: Dệt nhuộm, Chế biến mủ cao su, Sản xuất giấy, Sản xuất cồn rượu. - Phương pháp nghiên cứu: + Thí nghiệm độc tố học  Mẫu thử: các loại nước thải từ các nghành công nghiệp: dệt nhuộm, chế biến mũ cao su, sản xuất giấy và sản xuất cồn rượu được thử nghiệm độ độc cấp tính và mãn tính. Các công nghệ xử lý được lựa chọn bao gồm: (1) Khử BOD, (2) Khử BOD và nitrate hóa, (3) Khử BOD và keo tụ, (4) Khử BOD và lọc Nano.  Sinh vật thử nghiệm: Vi khuẩn: Photobacterium phosphoreum, Vi tảo: Selenastrum capricornutum, Vi tảo: Selenastrum capricornutum, Cá chép: Cyprinus carpio. + Phương pháp thử nghiệm: Thử nghiệm độ độc cấp tính trên vi khuẩn – Thiết bị Microtox. Độ độc được đánh giá qua chỉ số EC50 - nồng độ chất thử tại đó khả năng phát quang của vi khuẩn bị giảm 50%. Chỉ số này được xác định ở các thời điểm 5 phút và 15 phút tính từ lúc vi khuẩn tiếp xúc với chất thử. Thử nghiệm độ độc trên vi tảo Selenastrum capricornutum. Từ các số liệu thực nghiệm, tính toán tốc độ phát triển (growth rate), mức độ bị ức chế phát triển (% inhibition) của tảo ở các nồng độ nước thải khác nhau. Tính toán giá trị EC50 - nồng độ nước thải tại đó tốc độ phát triển của tảo bị ức chế 50%. Giá trị EC50 càng thấp chứng tỏ độ độc cấp tính của nước thải càng cao.
  • 52. 40 - Thử nghiệm độ độc trên Vi giáp xác Ceriodaphnia cornuta. + Thử nghiệm độ độc cấp tính Từ số lượng sinh vật chết sau 48 giờ, tính toán mức độ ức chế tỷ lệ sống của Ceriodaphnia cornuta trong môi trường chứa nước thải ở các nồng độ khác nhau. Xác định giá trị LC50 - nồng độ nước thải tại đó tỷ lệ sống của sinh vật bị ức chế 50%. Thử nghiệm độ độc mãn tính Khả năng sinh sản của sinh vật trong môi trường chứa chất thử nghiệm được so sánh với mẫu đối chứng nhằm xác định nồng độ thấp nhất có phát hiện ảnh hưởng (LOEC - Lowest Observed Effect Concentration) và nồng độ cao nhất không gây ảnh hưởng (NOEC - No Observed Effect Concentration). Các giá trị LOEC và NOEC được xác định bằng phương pháp so sánh giá trị trung bình trong Hướng dẫn EPA -821 - R - 02- 013. + Thử nghiệm độ độc trên Cá chép Cyprinus carpio Từ số lượng sinh vật chết sau 48 giờ, tính toán mức độ ức chế tỷ lệ sống của Cyprinus caprio trong môi trường chứa nước thải ở các nồng độ khác nhau. Xác định giá trị LC50 - nồng độ nước thải tại đó tỷ lệ sống của sinh vật bị ức chế 50%. + Phương pháp phân tích các chỉ tiêu hoá lý Các thông số hóa lý của các mẫu nước thải đem thử nghiệm độ độc được xác định theo APHA (1998). Các mẫu nước được để lắng trong thời gian 30 phút trước khi phân tích. - Kết quả: Kết quả thử nghiệm EC50, LC50 của các sinh vật thử nghiệm khác nhau cho thấy độ độc của nước thải không tỉ lệ thuận với nồng độ COD mà phụ thuộc nhiều vào nồng độ BOD, ammonia, nitric và TDS. Dựa vào kết quả nghiên cứu này có thể đề xuất giá trị giới hạn COD cho tiêu chuẩn nước thải của ngành công nghiệp cụ thể. - Hạn chế: Khi qua công trình xử lý sinh học, COD trong các mẫu nước thải nhìn chung còn khá cao (trên 100 mg/l).
  • 53. 41 - Nội dung và tính mới của đề tài: Đánh giá độc cấp tính và mãn tính của một số nước thải công nghiệp điển hình ở Việt Nam như dệt nhuộm, chế biến mủ cao su, sản xuất giấy, sản xuất cồn rượu và nước rỉ rác bằng việc nghiêm cứu mỗi mẫu nước thải trên các sinh vật thử nghiệm: Vi khuẩn: Photobacterium phosphoreum, Vi tảo: Selenastrum capricornutum, Cá chép: Cyprinus carpio. Từ đó so sánh độ nhạy cảm của các sinh vật trong từng mẫu nước thải và đánh giá được độc tính của các mẫu nước thải này. Đánh giá hiệu quả xử lý nước thải sản xuất bia dựa vào độc tính tác động trên chỉ thị sinh học Daphnia Magna của Nguyễn Khánh Hoàng và các cộng sự (Tạp chí Đại học Công nghiệp) (2016) [5] - Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá hiệu quả xử lý nước thải Nhà máy sản xuất bia Sài Gòn - Hoàng Quỳnh đóng tại KCN Vĩnh Lộc tại TP.HCM thông qua đánh giá tác động của nước thải lên khả năng gây chết Daphnia Magna, từ đó dự báo tác động của nước thải chưa hoặc đã được xử lý đối với hệ sinh thải của nguồn nước tiếp nhận. - Phương pháp nghiên cứu: + Lấy mẫu nước thải: Tám mẫu nước thải được thu nhận từ hố thu (4 mẫu nước thải thô) và cửa đầu nối vào hệ thống thu gom nước thải tập trung KCN Vĩnh Lộc (4 mẫu nước sau khi qua hệ thống xử lý). Mẫu nước thải được thu nhận chứa trong bình nhựa 1000ml vận chuyển về phòng thí nghiệm và lưu trữ ở nhiệt độ 40 C. + Thử nghiệm độc tính theo EPA 2002, phân tích COD theo TCVN 6491:1999, phân tích TSS theo TCVN 4560:1988, phân tích giá trị pH bằng phương pháp điện hóa với máy OAKTTON pH 510 (USA). Daphnia Magna sử dụng trong phòng thí nghiệm được cung cấp bởi công ty Microbiotest (Vương quốc Bỉ). Nước tiến hành thử nghiệm được pha loãng bằng cách sử dụng 10ml mỗi loại dung dịch gốc KCl; CaCl2.2H20, và MgSO4.7H20 trong 1 lít nước cấp 2 lần.
  • 54. 42 Số liệu thí nghiệm được xử lý bằng phần mềm Ecel (Vẽ biểu đồ) và phần mềm R (Tính giá trị trung bình; phương sai). - Kết quả: qua thử nghiệm cho thấy liều gây chết 50% (LD50) của nước thải trước xử lý trên sinh vật thử nghiệm sau 48h là 68,75% ± 21,65%. Trong khi đó tỉ lệ nước thải đã qua xử lý cho kết quả gây chết 50% sinh vật thử nghiệm sau 24 và 48h đều lớn hơn 100%. Thử nghiệm cũng cho thấy hệ thống xử lý nước thải sản xuất bia khảo sát đạt hiệu quả về mặt độc tính tác động lên hệ sinh thái môi trường nguồn nước tiếp nhận. Ngoài các chỉ tiêu hóa lý thông thường, thử nghiệm độc tính bằng Daphnia Magna có thể được sử dụng nhằm đánh giá độc tính của nguồn nước thải trước khi thải ra môi trường. - Tính mới: Nghiên cứu chú ý đến tác dụng độc tính lên sinh vật phù du. Daphnia Magna là một loại sinh vật rất nhạy cảm với các chất độc hại, rất phù hợp sử dụng như một tác nhân sinh học trong thử nghiệm độc tính vì có thời gian thế hệ ngắn, sinh sản nhanh, dễ dàng nuôi trong điều kiện phòng thí nghiệm. Ảnh hưởng nước thải từ khu công nghiệp Nhơn Trạch (KCNNT) lên cá sọc ngựa, danio rerio” của Võ Trung Liêm - Đào Thanh Sơn, STINFO Số 8/2012 [8] Trong nghiên cứu này, nước thải từ KCNNT sau xử lý được thu và tiến hành đo đạc các yếu tố lý hóa như hàm lượng oxy hòa tan, pH, NH3, H2S và các kim loại nặng (Cd, Cu, Pb, Zn, Cr). Đồng thời nước thải ở các nồng độ khác nhau (10, 25, 50, 100% theo thể tích) được dùng để phơi nhiễm mãn tính với phôi và ấu trùng của cá sọc ngựa. Kết quả cho thấy hầu hết các yếu tố hóa lý của nước đều nằm trong ngưỡng cho phép theo quy chuẩn xả thải Việt Nam (QCVN 24:2008/Cột B). Điều này được chứng minh thông qua kết quả thí nghiệm độc học trong nghiên cứu được ghi nhận sau đây: phơi nhiễm trong nước thải không làm ảnh hưởng đáng kể đến tỷ lệ nở của phôi cá. Tuy nhiên, tỷ lệ sống sót của ấu trùng có sự khác biệt và phụ thuộc vào nồng độ nước thải dùng trong phơi nhiễm, tỷ lệ nước thải càng cao, tỷ lệ sống sót
  • 55. 43 của ấu trùng càng thấp. Mặc dù độc tính nước thải từ KCNNT không nghiêm trọng như một số công bố của các tác giả, nhưng sự nguy hiểm của nước thải của KCNNT đã được thể hiện rõ qua tác động gây dị dạng lên ấu trùng cá trong thí nghiệm. Nghiên cứu sử dụng công cụ học đánh giá nguy cơ của nước thải công nghiệp đối với hệ sinh thái lưu vực sông Sài Gòn - Đồng Nai - Đỗ Hồng Lan Chi (Viện Môi trường và Tài nguyên, Đại học Quốc gia Tp.HCM [3] Nghiên cứu này nhằm phát triển và kiểm chứng các thử nghiệm độc học sinh thái với 1 loài sinh vật địa phương nhằm phục vụ đánh giá nguy cơ đối với hệ sinh thái từ các nguồn ô nhiễm khác nhau. Các thí nghiệm độc học cấp tính với C. cornuta được tiến hành trên các mẫu môi trường khác nhau như bùn lắng, nước và đất từ ruộng lúa vừa được phun thuốc bảo vệ thực vật, nước thải đô thị và công nghiệp. Độc tính khá cao được tìm thấy từ một số mẫu môi trường. Phân tích các hệ số tương quan giữa kết quả phân tích độc học và phân tích hóa học - kết quả phân tích ô nhiễm đại lượng (phân tích lý hóa) đã được thực hiện. Nói chung, các trả lời về độc tính của mẫu xét nghiệm của C.cornuta nhạy cảm hơn D.magna, nhưng trong đa số trường hợp thì C.cornuta nhạy cảm hơn D.magna. Kết quả nghiên cứu cho thấy bộ sinh vật thử nghiệm D. magna, C. cornuta, V.fischeri rất thích hợp như một công cụ đánh giá nguy cơ độc học đối với hệ sinh thái như lưu vực Sài Gòn - Đồng Nai nhằm phục vụ mục đích lâu dài quản lý tổng hợp nguồn nước. 1.6.3. Đánh giá tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước 1.6.3.1. Các nghiên cứu ngoài nước Việc sử dụng vi khuẩn để đánh giá độc tính nước thải CN được các nhà nghiên cứu trên thế giới quan tâm và sử dụng như 1 công cụ đánh giá hiệu quả bởi việc cho kết quả nhanh, chính xác. Một số nhà nghiên cứu điển hình như: Petra S. Sanchez và các cộng sự (1988): Đánh giá độc tính của nước thải công nghiệp từ bang S. Paulo, Braxin, sử dụng thử nghiệm vi khuẩn ngắn hạn - (Daphnia similis,
  • 56. 44 Spirillum volutans, Photobacterium phosphoreum) , Carlos E. Gómez và cộng sự (2001): Các xét nghiệm độc tính để đánh giá việc loại bỏ các chất ô nhiễm trong quá trình xử lý nước thải và chất lượng nước tiếp nhận tại Argentina - (Daphnia Magna và Ceriodaphnia dubia, Spirillum volutans, Scenedesmus spinosus), Anne Priac và cộng sự (2014): Đánh giá độc tính sinh thái của nước thải công nghiệp và kim loại nặng sử dụng Diphnia và rau diếp sativa [14], Diana C. Rodríguez - Loaiza và cộng sự (2016): “Đánh giá độc tính trong nước thải công nghiệp xử lý bằng các quá trình sinh học sử dụng vi khuẩn phát quang - Vibrio fischeri), Gaokar Rasika D * (Khoa VSV học, Cao đẳng Nghệ thuật và Khoa học, Ấn Độ ) (2018): Xử lý sinh học nước thải công nghiệp bằng vi khuẩn Alkaphilic, phân lập từ hệ sinh thái biển”,… Các nghiên cứu tập trung vào việc sử dụng các vi khuẩn ngắn hạn như: vi khuẩn phát quang Vibrio fischeri, Spirillum volutans, Daphnia similis, Scenedesmus spinosus, Ceriodaphnia dubia, Daphnia Magna, Photobacterium phosphoreum, Vi khuẩn Alkaliphilic,… và sử dụng thiết bị Microtox để đánh giá độc tính. Trong đó, thiết bị Microtox kết hợp với với việc sử dụng vi khuẩn phát quang và sử dụng vi khuẩn Daphnia Magna được sử dụng phổ biến. 1.6.3.2. Các nghiên cứu trong nước - Ưu, nhược điểm chung: Về ưu điểm, các nghiên cứu sử dụng VSV để đánh giá độc tính nước thải công nghiệp của những tác giả như: Đỗ Hồng Lan Chi (2006), Đoàn Đặng Phi Công và các cộng sự (2009), Võ Trung Liêm - Đào Thanh Sơn (2012), Nguyễn Khánh Hoàng (2016), có những ưu điểm sau: Kích thước của chúng nhỏ bé (thường được đo bằng micromet), nên chúng dễ hấp thu nhiều, chuyển hóa nhanh các chất có trong nước thải để sinh trưởng nhanh và phát triển (các chất trong nước thải có các thành phần phù hợp với sự phát triển và sinh sống của chúng). Từ đó VSV có khả năng thích ứng mạnh và dễ phát sinh biến dị, đột biến, nên từ đó, ta có thể xác định thành phần trong nước thải là như thế nào, có độc tính hay không. Hơn nữa, sử dụng các VSV trong nghiên cứu đánh giá độc tính sẽ cho kết quả nhanh chóng (tùy vào từng loại VSV khác nhau), đơn giản, không tốn nhiều thời gian  Thích hợp làm chỉ tiêu để đánh giá độc tính nước thải.
  • 57. 45 - Nhược điểm chung: Nhược điểm của các nghiên cứu: thời gian thử nghiệm lên các loại VK sẽ khác nhanh, tùy thuộc vào từng đối tượng nghiên cứu, phải tiến hành thử nghiệm trong nhiều thời điểm khác nhau, nhiều giờ, thậm chí phải tiến hành trong nhiều ngày. Bảng 1.14: Nhược điểm, hạn chế của từng nghiên cứu: Tên tác giả Nghiên cứu Hạn chế Đỗ Hồng Lan Chi Nghiên cứu sử dụng công cụ học đánh giá nguy cơ của nước thải công nghiệp đối với hệ sinh thái lưu vực sông Sài Gòn - Đồng Nai (Viện Môi trường và Tài nguyên, Đại học Quốc gia TP.HCM (2006). Thí nghiệm phải tiến hành trong nhiều thời điểm khác nhau từ 5, 15, 30 phút đối với vi khuẩn phát quang & thiết bị Microtox, hay liên tục trong thời gian dài khác nhau như 24h, 48h. Cần phải xem xét ảnh hưởng của pH sau khi điều chỉnh pH tối ưu và không điều chỉnh Phương pháp tổng hợp kết quả phức tạp và khác nhau cũng như nồng độ ô nhiễm đo đạc được. Đoàn Đặng Phi Công và các cộng sự (2009) Đánh giá độc tính của một số nước thải công nghiệp điển hình - Trường Đại học Bách khoa, ĐHQG-HCM COD còn lại cao, sử dụng VSV thử nghiệm độc tính không cho hiệu quả cao. Võ Trung Liêm - Đào Thanh Ảnh hưởng nước thải từ khu công nghiệp Nhơn Trạch lên cá sọc ngựa - Chưa phân tích các thông số hóa học trong nước thải
  • 58. 46 Sơn,(2012) Danio rerio. (vd: thuốc trừ sâu, hợp chất gây rối loạn tiết tố …) Nguyễn Khánh Hoàng Đánh giá hiệu quả xử lý nước thải sản xuất bia dựa vào độc tính tác động trên chỉ thị sinh học Daphnia Magna (2016) Chưa chỉ ra hiệu ứng, tác dụng phụ của các chất còn lại trong nước thải lên hệ sinh thái thủy sinh.
  • 59. 47 CHƯƠNG 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Nội dung nghiên cứu 2.1.1. Nội dung 1: Tổng hợp các tài liệu có liên quan  Thông tin kinh tế, xã hội và môi trường của khu vực nghiên cứu.  Tài liệu về nước thải công nghiệp.  Tài liệu về QCVN nước thải công nghiệp và phương pháp lấy mẫu nước thải công nghiệp.  Phương pháp thử nghiệm độc học nước.  Thông tin về khu vực lấy mẫu, nguồn xã thải của các KCN, KCX trong nội thành TP.HCM.  Các nghiên cứu liên quan về xây dựng chỉ số độc học, thử nghiệm độc học môi trường nước của các tác giả trong và ngoài nước. 2.1.2. Nội dung 2: Khảo sát, điều tra thực địa và lấy mẫu tại khu vực nghiên cứu  Khảo sát, điều tra thực địa nhằm mục đích xác định vị trí lấy mẫu và những nguồn xả thải tại các vị trí lấy mẫu từ đó có những đánh giá chính xác nhất cho những kết quả phân tích.  Các mẫu nước của khu vực nghiên cứu được lấy theo từng khu công nghiệp. 2.1.3. Nội dung 3: Đánh giá chất lượng nước thải tại một số KCN, KCX thông qua các thông số hóa lý  Thông số lý học: pH, TSS  Thông số hữu cơ: COD, TOC  Chỉ tiêu dinh dưỡng: TN, NH4 + 2.1.4. Nội dung 4: Thử nghiệm động học và đánh giá độc tính tại một số KCN, KCX bằng vi khuẩn Nitrosomonas