3. 3
• Chế phẩm lỏng
• Điều chế:
- Chiết xuất hoạt chất có trong
dược liệu
• - Hòa tan cao thuốc, hóa chất với
ethanol.
• Phân loại:
- Theo thành phần: cồn thuốc đơn,
cồn thuốc kép
– Theo phương pháp điều chế:
ngâm, ngấm kiệt, hòa tan.
Cồn
thuốc
4. Thành phần
4
- Dược liệu: đạt các tiêu chuẩn về hàm lượng hoạt
chất, độ ẩm, tỷ lệ tạp. Kích thước chia nhỏ đến độ
mịn thích hợp.
- Dung môi: ethanol (DĐVN III)
khả năng hòa tan thay đổi theo nồng độ
Ethanol 30o – 60o hoạt chất dễ tan trong nước
Ethanol 70o alcaloid, glycosid
Ethanol 80-90o tinh dầu, nhựa thơm
Ethanol 90-95o dược liệu có hoạt chất dễ bị thủy
phân.
5. Kĩ thuật điều chế
5
• Ngâm lạnh
• Ngấm kiệt
• Hòa tan
Điều chế cồn kép: áp dụng tất cả các phương
pháp nêu trên.
6. Xác định hàm lượng ethanol (độ cồn)
• Hàm lượng ethanol là lượng ethanol tinh
khiết có trong dung dịch ethanol biểu thị theo
% thể tích hoặc % khối lượng ở nhiệt độ
150C
+ % thể tích (tt/tt) là số ml ethanol tinh
khiết có trong 100ml dung dịch ethanol
+ % khối lượng (kl/kl) là số gam ethanol
tinh khiết có trong 100g dung dịch ethanol
• Độ cồn được xác định ở nhiệt độ 150C là độ
cồn thực, ở nhiệt độ khác là độ cồn biểu kiến
8. Cách xác định độ cồn
1/ Rót cồn vào ống đong sao cho chiều cao của cồn tương
đương với chiều cao của cồn kế.
2/ Thả nhẹ nhàng cồn kế theo phương thẳng đứng vào ống
đong sao cho thành và đáy ống đong không chạm vào cồn kế
và cồn kế ở vị trí giữa theo trục ống
3/ Đọc kết quả độ cồn theo cách đọc thể tích khi đong chất
lỏng tương ứng với vạch trên cồn kế (C)
4/ Nhúng nhiệt kế celcius sao cho bầu thủy ngân ngập sâu
trong cồn, chờ đến khi cột thủy ngân không chuyển dịch nữa
thì đọc nhiệt độ tại thời điểm đó.
5/ Ghi kết quả độ cồn biểu kiến và nhiệt độ của cồn cao độ.
Tính độ cồn thực:
- Nếu C< 560 thì tính theo công thức: X = C – 0,4 ( t – 15 )
- Nếu C ≥ 560 thì tra bảng Gay- Lussac 8
9. Pha ethanol cao độ với ethanol thấp độ để được ethanol có
độ cồn trung gian.
Trong đó :
V1 : thể tích hoặc khối lượng của ethanol cao độ (CỒN CẦN LẤY)
V2 : thể tích hoặc khối lượng của ethanol trung gian (CỒN CẦN PHA)
C1 : độ cồn của ethanol cao độ (CỒN CẦN LẤY)
C2 : độ cồn của ethanol trung gian (CỒN CẦN PHA)
C3: Độ cồn của ethanol thấp độ
Tiến hành: Lấy khối lượng, thể tích đã tính được, thêm ethanol thấp độ để
đạt khối lượng hoặc thể tích ethanol trung gian cần có.
Chú ý: áp dụng công thức này cần thống nhất đơn vị cùng tính theo khối
lượng hoặc theo thể tích.
Sau khi pha đo lại độ cồn nếu chưa đúng yêu cầu thì điều chỉnh lại
V1=
𝑉2(𝐶2−𝐶3)
𝐶1−𝐶3
10.
11. Quy trình thực hành
1. Pha 100ml cồn 25o từ cồn X và nước
- Đo độ cồn biểu kiến => Xác định độ cồn thực
của cồn X
- Tính lượng cồn X cần lấy
- Cho cồn vào ống đong
- Thêm nước vừa đủ 100ml
- Xác định độ cồn thực của cồn vừa pha (chênh
lệch không quá 0.5o).
- Điều chỉnh nếu chưa đúng độ cồn yêu cầu
12. 2. Cồn iod
• Công thức:
Iod 2,5g
Kali iodid 1,0g
Ethanol 70o vđ 50ml
14. 14
• Dạng thuốc lỏng
• Điều chế: hòa tan chiết xuất dược
liệu đã chế biến với rượu hoặc
ethanol (nồng độ thích hợp), thêm
chất làm thơm, làm ngọt.
• Dùng để uống
• Thành phần: dược liệu, dung môi,
chất phụ
Rượu
thuốc
15. Kĩ thuật điều chế
15
1. Chuẩn bị nguyên liệu và dung môi
2. Các phương pháp chiết xuất điều chế dịch chiết
3. Phối hợp các dịch chiết
4. Thêm các chất điều hương điều vị và chất màu
5. Hoàn chỉnh chế phẩm và đóng gói.
16. Rượu bổ sâm
Công thức:
Nhân sâm Một củ (10-12g)
Rượu 400 80ml
Siro đơn 13g
Nước và chất màu vđ 100ml
17. Điều chế
- Chọn củ sâm đạt khối lượng và chất
lượng theo tiêu chuẩn DĐVN.
- Ngâm lạnh với rượu 40o trong 7 ngày
- Gạn lọc lấy 40 ml dịch chiết vào ống
đong
- Thêm siro đơn
- Thêm nước vừa đủ 50ml
- Đóng chai nút kín, dán nhãn.
19. 19
• Chế phẩm lỏng, đặc, khô.
• Điều chế: bằng cách cô đặc, sấy
khô các dịch chiết thảo mộc.
• Ít được sử dụng trực tiếp, dùng
để bào chế: siro, potio, viên
tròn, thuốc mỡ, thuốc đạn,
trứng, viên nén.
Cao
thuốc
20. Thành phần
20
• Dược liệu
• Dung môi:+ nước
+ ethanol
+ ethanol loãng
+ ethanol - glycerin - nước
+ ethanol – nước
21. Kĩ thuật điều chế
21
Điều chế dịch chiết
Loại tạp chất trong dịch chiết
Cô đặc hoặc sấy khô
Hoàn chỉnh chế phẩm
22. CAO BỔ PHỔI
Công thức:
Bách bộ (Radix Stemonae tuberosae) 50 g
Thạch xương bồ ( Rhizoma Acori graminei) 10 g
Cam thảo (Radix Glycyrrhizae) 11 g
Trần bì (Pericarpium Citri reticulatae perenne) 17 g
Cát cánh (Radix Platycodi grandiflori) 12 g
Mạch môn (Radix Ophiopogonis) 50 g
Natri benzoat 0,40 g
Menthol (Metholum) 0,02 g
Siro đơn 40 ml
Cồn 90o (Ethanolum) 10 ml
Nước vừa đủ (Aqua q.s) 100 ml
td bạc hà .............................. vđ
23. Bách bộ : Bổ phổi, giảm ho, kháng khuẩn dùng trong trị
lao phổi, khí quản viêm mạn tính, ho gà, giun đũa, giun
kim
Thạch xương bồ: có tác dụng an thần, chống co giật, tinh
dầu có tác dụng gây ngủ.
Mạch môn: giảm ho long đờm, thuốc bổ (bệnh phổi, gầy
còm). Còn dùng điều trị thiếu sữa, lợi tiểu, điều trị sốt
khát nước.
Cam thảo: chữa đau họng, giảm ho, đinh nhọt, bổ phổi
Trần bì: long đờm, giãn phế quản, kháng viêm, kháng
khuẩn.
Cát cánh: giảm ho nhiều đàm, họng đau nói khàn, áp xe
phổi, viêm họng sưng đau, chứng lị, lợi tiểu.
Natri benzoate bảo quản, long đờm
Siro đơn: điều vị, ổn định
Cồn 90o bảo quản, dm chiết xuất
24. Điều chế
• Vỏ quýt rửa sạch, thái nhỏ, ngâm với 10 ml ethanol 90o
trong 7 ngày, gạn dịch chiết, ép, lọc lấy hết dịch.
• Các dược liệu còn lại rửa sạch, thái lát, xếp vào nồi dùng vỉ
ghìm chặt để khỏi bồng khi sôi, đổ ngập nước 10 cm. Đun
sôi nhỏ lửa 1 giờ. Gạn dịch chiết để riêng.
• Cho tiếp nước đun 30p, gạn lấy dịch chiết 2.
• Gộp 2 dịch cô đặc còn 95ml, lọc qua gạc.
• Thêm Natri benzoate vào hòa tan, siro đơn vào trộn đều,
thêm cồn Vỏ quýt, Menthol, khuấy đều.
• Đóng chai kín, dán nhãn.
25. Báo cáo thực hành
1. Trình bày quy trình pha 100ml cồn 250
2. Vai trò KI/ cồn Iod 5% có phải là chất trung
gian hòa tan không, nếu không vì sao lại dùng KI
trong công thức này?
3. Vì sao dùng cồn vỏ quýt mà ko dùng trực tiếp
vỏ quýt?
26. • a/ Tính chất iod
• Phiến nhỏ hoặc tinh thể mịn, màu tím đen, có ánh
kim loại, mùi kích ứng đặc biệt. Dễ bay hơi ở nhiệt
độ thường.
• Rất khó tan trong nước, tan trong ethanol 96%
(1:20), cloroform, khó tan trong glycerin, dễ tan
trong dung dịch của các iodid.
• Hóa tính: tính oxy hóa khử
• b/ KI
• Tính chất: Tinh thể không màu hay bột kết tinh trắng,
không mùi, dễ chảy khi tiếp xúc với không khí ẩm.
• Rất dễ tan trong nước, dễ tan trong glycerin, tan
trong ethanol 96%.
27. • KI vừa là chất trung gian hòa tan vừa là chất ổn định
• Khi không có KI:
• I2+H2O→HI+HOI
• HI+CH3CH2OH→CH3CH2I+H2O
• HOI+CH3CH2OH→CH3CHO+H2O+HI
• CH3CHO +HOI→ CH3COOH +HI
• CH3CH2OH+ CH3COOH
→CH3COOCH2CH3+H2O
• Những phản ứng này đưa đến sự thay đổi màu sắc, tăng
độ acid và giảm nồng độ Iod của chế phẩm
• Nếu trong ethanol có vết methanol→metyliodid tạo
thành sẽ gây kích ứng da và niêm mạc
• Nếu trong ethanol có vết acetol→triiodo aceton tạo
thành sẽ gây kích ứng da và niêm mạc CH3COCI3
• Khi có mặt KI:
• I2+H2O→HI+HOI
• HI+HOI+KI→KI3+H2O
28. • So sánh vai trò KI/ cồn Iod 5% với vai trò KI/
dung dịch Lugol?
• KI/cồn Iod 5%:
• Vừa là chất trung gian hòa tan,
vừa là chất ổn định đảm bảo nồng độ tự do của
iod không bị giảm, bảo đảm không kích ứng
• I2+KI↔KI3
• KI/dung dich Lugol:
• Phản ứng với I2 tạo dẫn chất dễ
tan I2+KI→KI3