Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Bao cao thuc hanh hoa ly
1. BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM
HÓA LÝ
Trường Đại học Công Nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh
Khoa Công nghệ Hóa học
HÓA LÝ
GVHD: Nguyễn Thị Liễu
SVTH: Huỳnh Bảo Cát Tường
MSSV: 14018331
Lớp: DHHO10A
5. Xác đ nh đi u Kh o sát nh
hư ng ion cùng
MỤC
ki n đ hình
thành k t t a.
hư ng ion cùng
lo i đ n t o t a.
MỤC
TIÊU
6. CƠ SỞ LÝ
THUYẾT
Định nghĩa tích số tan
AmBn mAn+ nBm-
T = [An+]m [Bm-]n
Là tích số các nồng độ ion tự do có trong dung dịch
bão hòa ở một nhiệt độ nhất định với các số mũ tươngbão hòa ở một nhiệt độ nhất định với các số mũ tương
ứng là các chỉ số của ion trong phân tử.
Điều kiện tạo kết tủa của chất điện ly ít tan
[A+n]m [B-m]n = T dung dịch bão hòa
[A+n]m [B-m]n < T dung dịch chưa bão hòa, không có kết tủa
[A+n]m [B-m]n > T dung dịch quá bão hòa, có kết tủa.
8. - CH3COONa 4N
- HNO3 65% và 2N HÓA
CHẤT
- AgNO3 0.1N
- CaCl2 0.2N và 0.0002N
- NaCl 0.5N
- NH4OH đậm đặc
CHẤT - KI 0.5N
- Na2SO4 0.2N và 0.0002N
9. THỰC
NGHIỆM
Thí nghiệm 1: Khảo sát ảnh hưởng của ion cùng loại đến độ tan
Thí nghiệm 2: Xác định điều kiện hình thành kết tủa
Thí nghiệm 3: So sánh khả năng tạo kết tủa của các ion trong cùng
một dung dịch
10. Thí nghiệm 1: Khảo sát ảnh hưởng của ion cùng loại đến độ tan
10ml
AgNO3
0,1 N
10ml
CH3COONa
4N
Thêm
10ml nước
cất vào0,1 N
4N
đem li tâm toàn bộ dung
dịch và kết tủa trong máy li
tâm, gạn bỏ phần nước phía
trên
cất vào
ống
nghiệm
đang chứa
kết tủa, lắc
nhẹ một
lúc
Li tâm cho tủa lắng hết xuống đáy
ống nghiệm ta sẽ thu được dung
dịch CH3COOAg bão hòa bên trên
11. Chia lượng dung dịch này thành 3 phần bằng nhau, cho vào 3 ống nghiệm.
Thêm từ từ từng
giọt dung dịch
CH3COONa 4N
vào (khoảng 2ml).
Thêm 2ml dung dịch
HNO3 đậm đặc, sau
đó đun nóng. Ghi
nhận mùi thoát ra.
Thêm vào vài giọt
dung dịch NH4OH
đậm đặc.
12. Ống nghiệm 1: Khi cho thêm CH3COONa vào thì xuất hiện các hạt nhỏ hay tinh thể tách ra
khỏi dung dịch trong ống nghiệm vì nồng độ của ion CH3COO- tăng lên thì tích số ion của dung
dịch sẽ lớn hơn tích số tan, do đó tinh thể CH3COOAg sẽ tách ra khỏi dung dịch.
Ống nghiệm 2: Khi cho thêm HNO3 đặc vào có khí thoát mùi giấm ra khỏi ống nghiệm. Vì
phản ứng tạo ra axit axetic có phương trình
Thí nghiệm 1: Khảo sát ảnh hưởng của ion cùng loại đến độ tan
phản ứng tạo ra axit axetic có phương trình
CH3COOAg + HNO3 → CH3COOH + AgNO3
Ống nghiệm 3: Cho thêm NH4OH vào tạo ra kết tủa đen vì phản ứng xuất hiện Ag2O kết tủa
đen. Nhưng kết tủa lập tức bị hòa tan do tạo phức
2CH3COOAg +2NH4OH → 2CH3COONH4 + Ag2O + H2O
Ag2O + 4NH4OH → 2[Ag(NH3)2]OH + H2O
13. Thí nghiệm 2: Xác định điều kiện hình thành kết tủa.
2ml dung dịch CaCl2 0,2N
và 2ml dung dịch Na2SO4
0,2N lắc đều và đun nhẹ
2ml dung dịch CaCl2 0,0002N và
2ml dung dịch Na2SO4 0,002N lắc
đều và đun nhẹ.
14. Thí nghiệm 2: Xác định điều kiện hình thành kết tủa.
Ống nghiệm 1: dung dịch không thấy hiện tượng.
Ống nghiệm 2: tạo kết trắng trong ống nghiệm.
CaCl2 + Na2SO4 → CaSO4 + 2NaClCaCl2 + Na2SO4 → CaSO4 + 2NaCl
Vì tích nồng độ các ion trong ống nghiệm 1 nhỏ hơn tích số
tan nên không tạo kết tủa và ngược lại tích nồng độ các ion
trong ống nghiệm 2 lớn hơn tích số tan nên phản ứng tạo kết
tủa.
15. Thí nghiệm 3: So sánh khả năng tạo tủa của các ion trong cùng 1 dung dịch.
- Dùng pipet lấy 1ml dung dịch NaCl 0,5N và 1ml dung dịch KI 0,5N và 2,5ml
nước cất và 0,5ml dd HNO3 2N cho vào ống nghiệm.
- Thêm vào ống nghiệm 2ml dd AgNO3 0,1N lắc đều cho đến khi kết tủa không
tạo thêm.
- Nhận xét màu dung dịch và chuyển toàn bộ dung dịch vào ống li tâm để tách
kết tủa.
- Gạn phần nước bên trên vào ống nghiệm thứ hai (phần kết tủa được giữ lại ở
ống nghiệm 1 để so sánh)
16. Số lần ly tâm và so sánh kết tủa của các lần ly tâm về màu sắc kết tủa và lượng kết tủa.
Chưa li tâm: ống nghiệm cho kết tủa màu vàng là màu của AgI
Thí nghiệm 3: So sánh khả năng tạo tủa của các ion trong cùng 1 dung dịch.
Qua 5 lần li tâm thì:
Ba lần đầu tạo kết tủa vàng đục của AgI.Ba lần đầu tạo kết tủa vàng đục của AgI.
Lần tiếp theo kết tủa trắng là màu của AgCl.
Lần li tâm cuối không còn kết tủa dung dịch
trong suốt.
17. Vì tích số tan TAgI = 1,1.10-16 nhỏ hơn tích số tan TAgCl = 1,8.10-
10 nên AgI tạo kết tủa trước AgCl. Kết tủa AgI tiếp tục tạo ra khi
thêm AgNO3 cho đến khi I- hết thì Ag+ mới tạo kết tủa với Cl- đế
khi ion Cl- hết thì không tạo kết tủa được nữa.
Từ kết tủa vàng → kết tủa trắng → không màu.Từ kết tủa vàng → kết tủa trắng → không màu.
Lượng kết tủa giảm dần.
19. Xây dựng giản đồ
hòa tan đẳng nhiệt
Khảo sát sự hòa tan có giới
hạn của hệ ba cấu tử lỏng ở
MỤC hòa tan đẳng nhiệt
của hệ.
hạn của hệ ba cấu tử lỏng ở
nhiệt độ phòng.
MỤC
TIÊU
20. Phân loại hệ 3 cấu tử lỏng:
Xét 3 cấu tử A, B, C có các trường hợp sau:
CƠ SỞ
LÝ
THUYẾT
Xét 3 cấu tử A, B, C có các trường hợp sau:
Ba cấu tử hòa tan hoàn toàn (vd: hệ nước – ethanol – aceton)
Một cặp tan hạn chế, còn các cặp khác tan không hoàn toàn (vs hệ
nước - chloroform – acid acetic)
Hai cấu tử hòa tan hoàn toàn (vd: hệ nước – phenol - acetone)
Ba cặp cấu tử tan hạn chế (vd: hệ nước – aniline – hecxan)
Ba cấu tử hoàn toàn không tan vào nhau (vd: hệ nước – thủy ngân –
benzene)
21. Giản đồ pha hệ 3 cấu tử và cách xác định thành phần của mỗi cấu tử
• Phương pháp Bozebom:
22. Quy ước chiều cao là 100%
Ví dụ hệ P: 40%A, 40%B, 20%C
Từ P kẻ các đường vuông góc xuống.
• Phương pháp Gibbs:
Cạnh đối diện với đỉnh nào là biểu diễn
cho cấu tử ấy
23. 3. Hóa chất:
C6H6 C2H5OH
4. Tiến hành thí nghiệm:
• Lấy vào 8 erlen lượng hóa chất theo bảng (kiểm tra lại tất cả dụng cụ thí nghiệm phải sạch
và khô).
• Thêm dần cấu tử thứ ba vào hệ hai cấu tử ở erlen số một (thêm từng giọt).
• Lắc đều rồi quan sát sau mỗi lần thêm.
• Khi nào dd trong erlen vừa chuyển sang dị thể (từ trogng sang đục hoặc xuất hiện những
hạt lỏng li ti không tan trong bề mặt) thì dừng lại.hạt lỏng li ti không tan trong bề mặt) thì dừng lại.
• Ghi thể tích cấu tử thứ ba đã dùng.
• Tiến hành tương tự với các erlen còn lại.
Erlen 1 2 3 4 5 6 7 8
C6H6,ml 1 2.5 4 6 0.2 0.4 1 1.7
H2O,ml 4.4 2 1.1 0.4 20 15 12 8
C2H5OH,ml 9 7.5 6 4 3 5 8 14
26. Xây dựng giản đồ phaMỤC
Khảo sát cân bằng dị thể
giữa hai pha lỏng – rắn
trong hệ hai cấu tử
và xác định trạng thái
eutecti của hệ.
MỤC
TIÊU
trong hệ hai cấu tử
(điphenylamin – naphtalen)
kết tinh không tạo hợp chất
hóa học và dd rắn.
29. Cân bằng cân phân tích vào 8 ống nghiệm điphenylamin và naphtalen có
thành phần như sau
THỰC
NGHIỆM
thành phần như sau
Ống 1 2 3 4 5 6 7 8
Diphenilamin (g) 0 2 3 5,5 7 7,5 9 10
Naphtalein 10 8 6 4,5 3 2,5 1 0
30. • Đun một cốc nước sôi, nhúng lần lược từng ống nghiệm vào.
• Khi hỗn hợp trong ống chảy lỏng hoàn toàn thì lấy ra lau khô ống nghiệm và
bắt đầu theo dõi sự hạ nhiệt độ theo thời gian, cứ một phút ghi nhiệt độ một
lần.
• Khuấy nhẹ hỗn hợp bằng que khuấy đồng thời quan sát khi tinh thể đầu tiên
xuất hiện thì ngưng khuấy, ghi nhiệt độ này.xuất hiện thì ngưng khuấy, ghi nhiệt độ này.
• Tiếp tục theo dõi nhiệt độ cho đến khi hỗn hợp đông cứng lại.
• Sau khi hỗn hợp đông cứng, theo dõi khi nhiệt độ xuống đến 29 – 30oC thì
ngưng (giai đoạn này ghi nhiệt độ thêm khoảng 5 – 6 lần nữa).
50. 1. Mục đích thí nghiệm:
Xác định hằng số tốc độ của phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm
CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OHCH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH
51. 2. Cơ sở lý thuyết:
CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH
Bd a b
t x x
Pứ (a-x) (b-x)
52. Dụng cụ:
- 6 erlen ( có nắp) 250ml
- 1 buret 25ml
- 1 pipet 5ml, 10ml
- 1 cốc 100ml
Hóa chất:
- NaOH 0,05N
- HCl 0,05N
- CH COOC H 0,1N
HÓA CHẤT
–DỤNG CỤ- 1 cốc 100ml
- Bếp đun
- Nồi đun cách thủy
- CH3COOC2H5 0,1N
- Phenolphtalein
–DỤNG CỤ
53. Sau
10ml HCl 0,05N + 2 giọt phenolphtalein
70ml
NaOH
0,05N
17,5mL
CH3COOC2H5
4. Tiến hành thí nghiệm:
17,5mL
CH3COOC2H5
(ghi thời điểm t = 0), lắc mạnh.
Sau
5, 10, 15, 20
phút, lấy 10ml
hỗn hợp phản
ứng vào các
erlen có sẵn dd
HCl và chuẩn
độ bằng
NaOH 0,05N
với chỉ thị
phenolphtalein
Để
nguội
lấy
10ml
chuẩn
độ
56. Xác định hằng số tốc độ và chu kỳ bán hủy của phản
1. Mục đích thí nghiệm:
Xác định hằng số tốc độ và chu kỳ bán hủy của phản
ứng phân hủy H2O2 với ion Cu2+ là chất xúc tác.
57. Lượng H2O2 phản ứng ở thời điểm t được xác định bằng cách chuẩn độ bằng dd KMnO4
5H2O2 + 2KMnO4 + 3H2SO4 K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O + 5O2
T1/2 = ln2/k
Chu kỳ bán hủy là thời gian tiêu hao một một nửa lượng hóa chất
58. 8 erlen 100 ml
2 pipet 10 ml
Burette 25 ml
H2O2 0,2%
H2SO4 5%
CuSO 0,5N
HÓA CHẤT
–DỤNG CỤBurette 25 ml
Đồng hồ bấm giây
2 4
CuSO4 0,5N
KMnO4 0,01N
–DỤNG CỤ
59. Erlen 100 mL
Hút 2 mL X
Erlen 1
4. Tiến hành thí nghiệm:
Dung dịch có
màu tím nhạt
66. DỤNG CỤ:
- Máy đo độ dẫn điện
- 2 pipet 1mL
- 8 cốc 100mL
TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM
- 8 cốc 100mL
- Pipet 10mL
HÓA CHẤT:
- CH3COOH 0,125N
- KCl 0,01N chuẩn
- HCl 0,01N
67. Pha 4 cốc dd CH3COOH mỗi cốc chứa 50mL có nồng độ lần lượt là
1/8N, 1/16N, 1/32N, 1/64N
Pha 4 cốc HCl mỗi cốc chứa 50mL có các nồng độ lần lượt là 0,001N;
0,002N; 0,003N; 0,004N
TIẾN HÀNH THỰC NGHIỆM
Xác định hằng số bình điện cực k: Mở vỏ bao điện cực, nhúng điện cực vào cốc
chứa 50mL dd KCl 0,01N cần đo, chờ trị số ổn định và đọc kết quả.
Đo độ dẫn L của CH3COOH và HCl:
- Tiến hành đo như trên từ nồng độ loãng đến đặc dần, dùng khăn mềm lau nhẹ mỗi lần
đo
- Sau khi đo xong, tráng điện cực, lau khô rồi tra cực vào vỏ
*Lưu ý: Khi chuyển từ dd này sang dd khác, cần ngâm tráng điện cực vài lần trong nước
cất, dd khăn mềm lau và tráng lại điện cực bằng chính dd sắp đo để tránh sai số.
68. BÁO CÁO KẾT QUẢ
Độ dẫn điện của dung dịch KCl
KCl (N) 0,01
12721272
1524
69. BÁO CÁO KẾT QUẢ
Độ dẫn điện của dung dịch CH3COOH
CH3COOH (N) 1/8 1/16 1/32 1/64
520 364 258 163
623,019 436,113 309,113 196,371
4,984 6,978 9,892 12,568
0,2006 0,1433 0,1011 0,0796
0,623 0,436 0,309 0,196
70. BÁO CÁO KẾT QUẢ
Độ dẫn điện của dung dịch CH3COOH
y = 0.290x + 0.017
0.2500
y = 0.290x + 0.017
R² = 0.991
0.0000
0.0500
0.1000
0.1500
0.2000
0.000 0.100 0.200 0.300 0.400 0.500 0.600 0.700
76. Khảo sát các yếuMỤC
Xác định vận tốc
Khảo sát các yếu
tố ảnh hưởng
MỤC
TIÊU
77. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Vận tốc phản ứng:
Vận tốc tức thời:
t → 0
Vận tốc tức thời:
78. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Nồng
độ
*Các yếu tố ảnh hưởng
W = k[A]x . [B]y
Nhiệt
độ
Xúc tác Tăng nhanh tốc độ phản
ứng
79. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM
HÓA CHẤT:
- MnO2 rắn
- H2O2 đậm đặc
- HCl 1N
- H2SO4 8N
- Na2C2O4 0,2N
- Na2S2O3 0,1N
- KMnO4 0,04N
- MnSO4 0,2N
80. Thí nghiệm 1: Khảo sát ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng
Na₂₂₂₂S₂₂₂₂O₃₃₃₃ + 2HCl = 2NaCl + SO₂₂₂₂ + H₂₂₂₂O + S
- Dùng 2 ống nghiệm:
₂ ₂ ₃
TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM
- Dùng 2 ống nghiệm:
Ống 1: Chứa Na₂S₂O₃ và nước ( theo tỉ lệ ở bảng 3.1)
Ống 2: Chứa HCl 1M
- Rót dung dịch HCl vào Na₂S₂O₃ và lắc đều.
- Dùng đồng hồ theo dõi phản ứng kể từ khi trộn 2 dung dịch với nhau Lắc
đến khi xuất hiện màu sữa.
- Làm tương tự với các thí nghiệm từ 1 đến thí nghiệm 5
81. Thí
nghiệm
Thể tích
Na2S2O3
0,2M
(mL)
Thể tích
H2O (mL)
Thể tích
HCl (1M)
Thời gian
quan sát t
(s)
Tốc độ
phản ứng
W = 1/t
1 5 0 5 16,9 0.059
BÁO CÁO KẾT QUẢ
1 5 0 5 16,9 0.059
2 4 1 5 21,2 0,047
3 3 2 5 25,5 0,039
4 2 3 5 48,7 0,021
5 1 4 5 85 0,011
82. *Vẽ đường biểu diễn sự phụ thuộc của vận tốc phản ứng v = 1/t theo nồng
độ dung dịch Na2S2O3.
y = 0.015x - 0.004
R² = 0.989
0.03
0.04
0.05
0.06
0.07
0.08
W
0
0.01
0.02
0 1 2 3 4 5 6
V
Ta thấy khi giảm nồng độ Na2S2O3 thì thời gian bắt đầu xuất hiện váng đục
sữa càng tăng tốc độ phản ứng diễn ra càng chậm
NHẬN
XÉT
83. Thí nghiệm 2: Khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng
Ống 1: 1ml dung dịch Na₂S₂O₃ 0,1N
Ống 2: 5ml HCl 1M
TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM
₂ ₂ ₃
Ống 2: 5ml HCl 1M
Ngâm vào nước cho đến nhiệt độ thích hợp Đổ ống 2 vào ống
1, quan sát và xác định thời gian phản ứng.
Làm tương tự thí nghiệm 1 cho đến thí nghiệm cuối cùng theo bảng 3.2
84. BÁO CÁO KẾT QUẢ
Thí
nghiệm
Thể tích
Na2S2O3
0,1N (mL)
Thể tích
HCl 1M
(mL)
Nhiệt độ
Thời gian
quan sát t
(s)
Tốc độ
phản ứng
W = 1/t
1 1 5 135 0.0074
2 1 5 92 0.011
3 1 5 72 0.0139
4 1 5 57 0.0175
5 1 5 45 0.022
85. *Vẽ đường biểu diễn sự biến thiên của tốc độ theo nhiệt độ
y = 0.000x - 0.015
R² = 0.992
0.015
0.02
0.025
0.03
0.035
0.04
W
Khi nhiệt độ tăng dần thì thời gian bắt đầu xuất hiện phản ứng sẽ giảm dần
dẫn đến tốc độ phản ứng tăng.
NHẬN
XÉT
0
0.005
0.01
0 10 20 30 40 50 60 70 80
T
86. Thí nghiệm 3: Khảo sát ảnh hưởng của Mn2+ lên vận tốc phản ứng
- Cho vào một ống nghiệm lớn 3ml Na S O 0,1N , 1ml H SO 4N
TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM
- Cho vào một ống nghiệm lớn 3ml Na2S2O3 0,1N , 1ml H2SO4 4N
, 5ml KMnO4 0,02N
- Trích mẫu để so sánh, lần lượt cho thêm MnSO4 0,1N với nồng độ
tăng dần , thực hiện 3 lần so sánh thời gian phản ứng của 3 lần đó với
mẫu chuẩn ban đầu.
88. *Vẽ đường biểu diễn sự phụ thuộc của vận tốc phản ứng theo lượng dung dịch
MnSO4
y = 0.003x + 0.017
R² = 0.995
0.015
0.02
0.025
0.03
0.035
0.04
W
Khi thêm MnSO4 đóng vai trò làm chất xúc tác giúp phản ứng xảy ra nhanh
hơn nên khi thêm vào thời gian xuất hiện phản ứng nhanh hơn so với khi
không thêm xúc tác.
NHẬN
XÉT
0
0.005
0.01
0 1 2 3 4 5 6 7
V
90. Nghiên cứu cân
bằng hóa học của
Tính nồng độ
các chất phản
ứng tại thờiMỤCbằng hóa học của
phản ứng :
2FeCl3 + KI
2FeCl2 + I2 + 2KCl
ứng tại thời
điểm cân bằng
và xác định hằng
số cân bằng Kc.
MỤC
TIÊU
95. - Tại t = 10 phút:
Dd + chỉ thị hồDd + chỉ thị hồ
tinh bột
- Tại thời điểm 20, 30, 40,…phút tiến hành tương tự đến khi thể tích Na2S2O3
dung cho hai lần chuẩn liên tiếp bằng nhau.
97. BÁO CÁO KẾT QUẢ
Thí nghiệm: Đổ dung dịch erlen 1 vào erlen 2
t (phút) 10 20 30 40 50 60 70
V(Na2S2O3) 3,1 3,6 4,0 4,0
Kc = 0,981.10-4
98. BÁO CÁO KẾT QUẢ
Thí nghiệm: Đổ dung dịch erlen 3 vào erlen 4
t (phút) 10 20 30 40 50 60 70
V (Na2S2O3) 6,5 6,8 7,2 7,2
Kc = 13,3.10-4
99. I. Mục đích yêu cầu
• Ngưỡng keo tụ của keo Fe(OH)₃₃₃₃ dưới tác dụng của chất điện ly Na₂₂₂₂SO₄₄₄₄
II. Nguyên tắc
• Bề mặt riêng rất phát triển
• Sự tăng kích thước hạt
Tái kết tinh trong toàn hệ
Sự keo tụ hay kết tủa
Thời gian
Nồng độ, nhiệt độ
Tác dụng cơ học
Ánh sáng, chất điện li
101. MỤC
TIÊU
Điều chế hệ keo
Xác định ngưỡng keo tụ của keo Fe(OH)₃₃₃₃ dưới
tác dụng của chất điện ly Na₂₂₂₂SO₄₄₄₄
102. CƠ SỞ
LÝ
THUYẾT
Hệ phân
tán: là hệ có
Hệ phân tán thôHệ phân tán thô
Có bề mặt riêng rất phátCó bề mặt riêng rất phát
triểntriển
tán: là hệ có
cấu tạo từ 2
pha trở lên
Hệ keoHệ keo
Dung dịch thựcDung dịch thực
Không bền vững tập hợpKhông bền vững tập hợp
Trạng thái không bền sangTrạng thái không bền sang
trạng thái bền vững hơntrạng thái bền vững hơn
103. Tăng
kích
Sự tái kết
tinh toàn
hệ
Các hạt nhỏ có áp suất hơi và độ hòa tan
lớn hơn hạt lớn nên hạt nhỏ sẽ bị hòa tan
còn hạt lớn thì càng lớn dần
kích
thước hạt
Sự keo tụ
hay kết tụ
Là hiện tượng nhiều hạt dính kết lại với
nhau thành tập hợp lớn hơn
Sự keo tụ phụ thuộc nhiều yếu tố như thời
gian, nồng độ của pha phân tán, nhiệt
độ, tác dụng của cơ học, ánh sáng, chất
điện ly
104. Ngưỡng keo tụ - nồng độ tối thiểu của chất điện ly →
keo tụ sau thời gian xác định
Ion ngược dấu hạt keo → keo tụ
Hóa trị càng cao → khả năng keo tụ càng cao
105. • Ống nghiệm
• Ống cốc 500 chịu nhiệt• Ống đong 50ml
• pipet
HÓA
• Phễu chiết
• FeCl₃ 0,2% • Na₂SO₄ 0,1N
HÓA
CHẤT –
DỤNG
CỤ
107. • Pha 10ml dung dich Na₂SO₄ với các nồng độ
- C₁ = 0,1N - C₂ = 0,01N
- C₃ = 0,001N - C₄ = 0,0001N
1 2 3 4
5ml dd keo + 1 ml dd Na₂SO₄
Lắc kỹ, để yên 20p
3
Xác định ngưỡng keo tụ
C*
108. Pha 10ml dung dịch Na₂SO₄ có nồng độ C* trong bình định mức sau đó pha
loãng theo bảng 10
5ml keo + 1ml Na₂SO₄
Lắc kỹ, để yên 20p Xác định ngưỡng keo tụ
chính xác
109. SST 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Số ml
Na₂SO₄
C*
1 2 3 4 5 6 7 8 9
Số mlSố ml
nước
cất
9 8 7 6 5 4 3 2 1
Nồng
độ
Na₂SO₄
C₁=0,1.
C*
C₂=0,2.
C*
C₃=0,3.
C*
C₄=0,4.
C*
C₅=0,5.
C*
C₆=0,6.
C*
C₇=0,7.
C*
C₈=0,8.
C*
C₉=0,9.
C*
Bảng 10: Pha loãng dung dịch có nồng độ C*
110. *Ngưỡng keo tụ thô
VI. Báo cáo kết quả
Ống 1 2 3 4
Na2SO4 (N) 0,0001 0,001 0,01 0,1
Vdd keo (ml) 5 5 5 5
Hiện tượng Trong suốt Đục Đục Đục
Chọn ống 2 bị đục (có nồng độ chất điện ly nhỏ nhất)
111. Báo cáo kết quả
*Xác định ngưỡng keo tụ chính xác
STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Số ml Na2SO4
nồng độ C*
1 2 3 4 5 6 7 8 9
Số ml nước cất 9 8 7 6 5 4 3 2 1Số ml nước cất 9 8 7 6 5 4 3 2 1
Nồng độ Na2SO3 0,0001 0,0002 0,0003 0,0004 0,0005 0,0006 0,0007 0,0008 0,0009
Hiện tượng Trong Trong Trong Trong Trong Trong Trong Trong Đục
114. • Hấp phụ mô tả là hiện tượng mà trong đó một chất nào đó có khuynh hướng tập trung,
chứa chất trên bề mặt phân chia pha. Nguyên nhân chủ yếu là do năng lượng dư bề mặt
ranh giới phân chia pha rắn-khí hay rắn-lỏng
CƠ SỞ
LÝ
THUYẾT
Các yếu tố ảnh hưởngCác yếu tố ảnh hưởng
Bản chất
Nồng độ
Nhiệt độ
• Độ hấp phụ
Lực tương tác lên hấp phụ:
- Các lực Vander Waals
- Các lực tương tác hóa học
115. Là phương trình thực
nghiệm cho sự hấp phụ khí
hay chất hòa tan trong
dd, thích hợp ở khoảng
nhiệt độ trung bình
Phương
trình
Feundich
Một số phương trình được sử dụng để biểu diễn sự hấp phụMột số phương trình được sử dụng để biểu diễn sự hấp phụ
Là phương trình lý thuyết
cho hấp phụ đơn lớp
Phương
trình
Langmuir
116.
117. - Pipet 10 ml - Erlen 250 ml có nút nhám
- Buret 25 ml - Becher 100 ml
- Erlen 100 - Phểu thủy tinh
- Bình định mức 100 ml - Máy lắc
HÓA
CHẤT –
DỤNG
CỤ
ـ CH₃CHOOH 2M - NaOH 0,1M
ـ Than hoạt tính - phenolphtalein
118. Dung dịch cần
pha
1 2 3 4 5 6
Thể tích (ml) 200 200 200 200 200 200
Nồng độ (mol/l) 0,03 0,06 0,09 0,12 0,15 0,20
THỰC
NGHIỆM
• Bình 1, 2, 3 lấy 20ml axit và bình 4, 5, 6 10ml để chuẩn độ với NaOH 0,1M
• Mỗi bình chuẩn độ 3 lần lấy thể tích NaOH 0,1M trung bình sau 3 lần chuẩn độ
ghi lại kết quả
119. Cân chính
xác 3g
than hoạt
tính
Lắc trong 20p
Lắng 20p rồi
NaOH 0,1M
10ml
tính
100ml CH₃COOH
Lắng 20p rồi
lọc qua giấy lọc
CH₃COOH(sau lọc)
20ml
120. Hiệu thể tích NaOH sau 2 lần chuẩn độ trước và sau khi hấp phụ
Lượng axit đã hấp phụ bởi 3g than hoạt tính trong 100ml dung dịch
121. *Xác định nồng độ dung dịch CH3COOH sau khi pha:
Erlen 1 2 3 4 5 6
V (ml) 20 20 20 10 10 10
18,6 12,28 15,12 20,62
KẾT
QUẢ
VNaOH (ml) 6,21 12,13
18,6 12,28 15,12 20,62
0,03105 0,06065 0,093 0,1228 0,1512 0,2062
122. *Xác định nồng độ dung dịch CH3COOH sau khi hấp phụ:
Erlen 1 2 3 4 5 6
V (ml) 20 20 20 10 10 10
VNaOH (ml)
4,12 9,51 15,09 10,23 12,87 18,31
VNaOH (ml)
0,0206 0,04755 0,07545 0,1023 0,1287 0,1831
127. N I
1. MỤC TIÊU 2. CƠ SỞ LÝ
THUYẾT
N I
DUNG
4. KẾT QUẢ 3. THỰC NGHIỆM
128. 1. MỤC TIÊU
Tách chất bằng phương pháp kết tinh, thăng hoa, chưng cấtTách chất bằng phương pháp kết tinh, thăng hoa, chưng cất
129. Dung môi Hòa tan tốt chất răn khi đun sôi, ít hòa tan
nó khi làm lạnh
Không phản ứng với chất cần tinh chế
2. CƠ SỞ LÝ
THUYẾT
Không phản ứng với chất cần tinh chế
Dễ bay hơi ra khỏi bề mặt chất rắn khi làm khô
Ít độc và rẻ tiền
Đun sôi để hòa tan
hoàn chất rắn cần tinh
chế
Lọc nóng để loại bỏ tạp
chất
Làm lạnh dd để chất
rắn kết tinh lại
130. Làm bay hơi chất rắn Ngưng tụ thành tinh thể
Thăng hoa
• Áp dụng để tinh chế chất rắn có áp suất hơi bão hòa thấp• Áp dụng để tinh chế chất rắn có áp suất hơi bão hòa thấp
• Xảy ra chậm, sản phẩm hao hụt một phần
131. Tinh chế các chất lỏng có chứa các tạp chất rắn hòa tan
hoặc các chất khó bay hơi
Chất lỏng
(chứa tạp chất)
Hơi, dẫn qua
ống sinh hàn
Chất lỏng
Đun sôi Ngưng tụ
132. III. Dụng cụ
• Hệ thống chưng cất
• Nhiệt kế• Nhiệt kế
• Bếp điện
133. IV. Hóa chất
• Muối NaCl - Than hoạt tính
• Axit salicilit lẫn tạp chất - hỗn hợp aceton
134. 3. THỰC NGHIỆM
Cân sản phẩm, xác
định hàm lượng NaCl
trong mẫu ban đầu
Lọc
Lọc chân không
Sấy khô
Làm lạnh
(3 lần)
135. STT
m (g, mL) hỗn
hợp đầu
m (g, mL) sản
phẩm
Hàm lượng % các
chất tinh khiết
KẾT QUẢ
1 9,97g 7,45g 74,72%
2 10,03g 7,75g 77,26%
3 10,01g 7,69g 76,82%