2. 1. Kiểm nghiệm dược liệu
Theo tiêu chuẩn dược điển Việt Nam
- Dược liệu có bị giả mạo hay không
- Dược liệu có đạt tiêu chuẩn hay không
2. Nghiên cứu thành phần hóa học trong dược liệu
Khảo sát các nhóm chất có tác dụng dược lý trong dược liệu
dựa trên các phản ứng đặc trưng của các nhóm chất đó.
Mục tiêu môn học
2
3. Dược điển Việt Nam
- Hội đồng dược điển Việt Nam biên soạn.
- Tập hợp tất cả các tiêu chuẩn cho dược phẩm
của Việt Nam (và có mặt trên thị trường
Việt Nam)
Dược liệu và các chế phẩm thuốc từ
dược liệu phải theo tiêu chuẩn của Dược điển
Kiểm nghiệm dược liệu
3
4. Dược điển Việt Nam >> chuyên luận Dược liệu
BẠC HÀ
Herba Menthae
Bộ phận trên mặt đất, thu hái vào thời kỳ vừa ra hoa, phơi
trong râm hoặc sấy nhẹ cho đến khô của cây Bạc hà
(Mentha arvensis L.), họ Bạc hà (Lamiaceae).
Mô tả
Thân có thiết diện vuông, nhẹ, xốp, dài khoảng 20 – 40 cm,
đường kính khoảng 0,15 – 0.30 cm. Thân chia đốt, khoảng
cách giữa các mấu... Dược liệu có mùi thơm dễ chịu, vị cay
nhẹ, sau mát.
4
5. Vi phẫu
Lá: Biểu bì trên và dưới mang lông che chở nhiều hay rất hiếm,
thường tập trung ở gân giữa. Lông che chở đa bào một dãy,............
Thân: vi phẫu thân có thiết diện vuông với bốn góc lồi nhiều hoặc
ít. Biểu bì mang lông che chở và lông tiết như ở lá. Bên dưới biểu
bì là mô dầy......................
Dược điển Việt Nam >> chuyên luận Dược liệu
BẠC HÀ
Herba Menthae
5
6. Bột có màu xanh lục nhạt, mùi thơm mát.
Soi kính hiển vi thấy: Mảnh biểu bì có màng hơi ngoằn ngoèo
mang lỗ khí kiểu trực bào. Một số chủng có nhiều lông che
chở........................
Dược điển Việt Nam >> chuyên luận Dược liệu
BẠC HÀ
Herba Menthae
6
7. Định tính
Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4)
Bản mỏng: Silica gel G60 F254
Dung môi khai triển: Cyclohexan - ethylacetat - aceton (8 : 1:1)
Dung dịch thử: Lấy khoảng 0,2 ml tinh dầu tinh dầu bạc hà chưng
cất được ở phần định lượng, hòa trong 1 ml cloroform (TT) dùng
làm dịch thử......
Trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải có hơn 5 vết màu xanh, tím
hay xanh tím
Dược điển Việt Nam >> chuyên luận Dược liệu
BẠC HÀ
Herba Menthae
7
8. Định tính
A. Lấy 5 g bột dược liệu cho vào bình nón có dung tích 200 ml,
thấm ẩm dược liệu bằng dung dịch amoniac 6 N (TT), để yên 30
phút. Cho vào bình nón 50 ml cloroform (TT).................. gạn lấy
phần dịch chiết acid cho vào 4 ống nghiệm:
Ống 1: Thêm 2 giọt thuốc thử Mayer (TT), xuất hiện tủa vàng nhạt.
Ống 2: Thêm 2 giọt thuốc thử Dragendorff (TT), xuất hiện tủa đỏ
cam.
Ống 3: Thêm 2 giọt thuốc thử Bouchardat (TT), xuất hiện tủa nâu.
BÌNH VÔI
Dược điển Việt Nam >> chuyên luận Dược liệu
8
9. Độ ẩm
Không quá 13% (Phụ lục 12.13), dùng 10 g dược liệu đã cắt nhỏ.
Tro toàn phần
Không quá 13% (Phụ lục 9.8).
Tỷ lệ vụn nát
Không quá 5% (Phụ lục 12.12).
Tạp chất
Không quá 1% (Phụ lục 12.11).
Định lượng
Định lượng tinh dầu trong dược liệu (Phụ lục 12.7).
Cho 30 g dược liệu khô đã cắt nhỏ vào bình cầu dung tích 500 ml của bộ
dụng cụ định lượng tinh dầu trong dược liệu ...............
Dược điển Việt Nam >> chuyên luận Dược liệu
BÌNH VÔI
9
10. Khảo sát thành phần hóa học
Glycosid (aglycon + đường)
Glycosid tim
Tanin
Flavonoid
Saponin
Coumarin
Anthranoid
Non-glycosid
Chất béo
Tinh dầu
Alkaloid
Hợp chất tự nhiên
10
11. Chương trình môn Thực hành dược liệu
• Bài 1: Đại cương, Carbohydrat
• Bài 2: Coumarin, Chất béo
• Bài 3: Flavonoid, Saponin
• Bài 4: Anthranoid, Tinh dầu
• Bài 5: Alkaloid
• Bài 6: Glycosid tim
• Bài 7: Tanin + Kiểm tra 30%
• Bài 8: Sơ bộ thành phần hóa thực vật
• Bài 9: Thi cuối kì
11
13. 1. Xác định được độ ẩm của dược liệu bằng PP sấy và PP
chưng cất với dung môi
2. Xác định được tro toàn phần, tro sulfat và tro không tan
trong HCl của dược liệu
3. Xác định được hàm lượng các chất chiết được trong dược
liệu bằng phương pháp chiết nguội và phương pháp chiết
nóng
Mục tiêu môn học
13
14. Xác định độ ẩm dược liệu
Độ ẩm
Lượng nước có trong 100 g dược liệu = tỉ lệ phần trăm nước
có trong dược liệu.
14
Xác định độ ẩm
Phương pháp sấy Phương pháp đo thể tích
Dựa trên sự chênh lệch khối lượng
dược liệu trước và sau khi sấy
Dựa trên thể tích thu được sau
khi chưng cất
Phổ biến, nhưng không áp dụng
được cho dược liệu có tinh dầu
hoặc chất dễ bay hơi
Áp dụng được cho tất cả
dược liệu
15. Phương pháp sấy
Dược liệu khô
a (g)
Dược liệu sau khi sấy
a1 (g)
Sấy ở t = 105 0C
trong 2 – 3 giờ
Giải phóng nước
𝑋 =
𝑎 − 𝑎1
𝑎
× 100%Độ ẩm
Nguyên tắc: dựa trên sự chênh lệch khối lượng dược liệu trước khi
sấy và sau khi sấy đến khối lương không đổi (khối lượng giữa 2 lần
sấy chênh nhau KHÔNG quá 0,5 mg)
15
16. Phương pháp sấy
- Cân chén sứ
- Cân a (g) dược
liệu vào chén sứ
Sấy trong 2 giờ
Để nguội chén sứ
trong bình hút ẩm
1. Dùng tủ sấy
to = 105 oC
Cân chén sứ có
dược liệu sau khi sấy
16
17. 2. Dùng cân xác định độ ẩm
(Hướng dẫn sử dụng kèm theo máy)
Phương pháp sấy
17
18. Phương pháp thể tích
Nguyên tắc: Dựa trên lượng nước thu được sau khi chưng cất
Bình cầu
Ống hứng
Ống sinh hàn
Ống dẫn hơi
Dược liệu khô
a (g)
Chưng cất bằng bộ
chưng cất dược liệu
Thu hồi nước
V (ml) nước ở ống hứng
𝑋 =
𝑉
𝑎
× 100%Độ ẩm
18
19. Xác định độ tro dược liệu
Độ tro
Tro là phần cắn vô cơ còn lại sau khi dược liệu bị đốt cháy hoàn toàn.
Mỗi dược liệu có một độ tro nhất định, việc xác định độ tro nhằm mục
đích đánh giá chất lượng của dược liệu.
19
Xác định độ tro
Tro toàn phần Tro sulfatTro không tan trong HCl
20. Tro toàn phần
Khối lượng cắn còn lại sau khi nung cháy hoàn toàn một dược
liệu (dược liệu giữa 2 lần nung liên tiếp, khối lượng cắn còn lại
không được chênh nhau quá 0,5 mg)
Dược liệu khô
a (g)
Tro dược liệu
a2 (g)
Nung ở t = 450 oC
trong 2 – 3 giờ
𝐴 =
𝑎2
𝑎 − 𝑎 × ℎ
× 100%Độ tro
20
21. Cho chén sứ vào tủ
nung trong 2 giờ
Tro toàn phần
to = 450 oC
Cân chén sứ
Cân a (g) dược
liệu vào chén sứ
Để nguội chén sứ
trong bình hút ẩm
Cân chén sứ có tro
dược liệu sau khi
nung
21
22. - Phần tro còn lại sau khi đã hòa tan tro toàn phần bằng HCl
10% và nung trong lò nung.
Chủ yếu là SiO2 do dược liệu không được làm sạch kĩ.
• Cách tiến hành: Đốt và nung mẫu thử, hòa tan tro bằng HCl
nóng, lọc và nung, xác định khối lượng phần còn lại.
Tro không tan trong HCl
22
23. Tro còn lại sau khi nhỏ acid sulfuric lên dược liệu và
đem nung.
Phương pháp này cho kết quả ổn định hơn phương pháp
tro toàn phần vì các carbonat và oxyd được chuyển
thành dạng muối sulfat.
Tro sulfat
23
24. Xác định hàm lượng các chất
trong dược liệu
Dựa trên hàm lượng cắn thu được sau khi cô cạn dịch chiết.
Lượng chất chiết phải đạt theo quy định thì lượng hoạt chất chính
mới đáp ứng đúng tiêu chuẩn => phòng ngừa dược liệu bị chiết hoạt
chất trước khi bán trên thị trường
24
Xác định hàm lượng các chất
chiết được trong dược liệu
Phương pháp chiết nguội Phương pháp chiết nóng
Không có sự gia nhiệt Có sự gia nhiệt
25. Hàm lượng % chất chiết được
25
Xác định hàm lượng các chất
trong dược liệu
𝑋 =
𝑚 𝑐ắ𝑛
𝑎 − (𝑎 × ℎ)
× 100%
26. THỰC HÀNH
• Xác định độ ẩm phương pháp sấy (dùng tủ sấy)
• Xác định độ tro toàn phần
Dược liệu: Trà
26
28. • Phân biệt một số loại tinh bột thường gặp bằng kính
hiển vi.
• Định tính được tinh bột và các sản phẩm thủy phân
từng phần của tinh bột.
• Xác định được chỉ số nở của dược liệu có chứa gôm,
pectin hay chất nhầy.
MỤC TIÊU HỌC TẬP
28
29. Gạo (Amylum Oryzae) Bắp (Amylum Maydis)
Lúa mì (Amylum Tritici)Khoai mì (Amylum Manihot) )
Phân biệt các loại tinh bột
bằng kính hiển vi
Ý dĩ (Amylum Coicis)
Sắn dây (Amylum Puerariae)
29
30. Hoàng tinh (Amylum Marantae)
Hoài sơn (Amylum Dioscoreae)
Phân biệt các loại tinh bột
bằng kính hiển vi
Khoai tây (Amylum Solani)
Đậu xanh (Amylum Phaseoli) 30
31. Cách thực hiện
Nhỏ 1 - 2 giọt nước lên lame Lấy 1 ít bột cho vào
giọt nước
Đặt nghiêng lamelle, hạ dần, di nhẹ để tán đều.
Dùng khăn giấy thấm nước còn dư
Quan sát ở vật kính
10x, thấy rõ quang
trường chuyển sang vật
kính 40x
31
32. Hình dạng
Hình đa giác
Hình chỏm cầu
Hình dĩa
Hình trứng
Kích
thước
Lớn
Trung bình
Nhỏ
Tễ (rốn)
Không rõ
Hình chấm
(1 điểm)
Hình sao
Vân
Không rõ
Rõ
Các tiêu chí phân biệt tinh bột
32
33. Hình đa giác, kích
thước nhỏ
Hạt đơn, kép, kết thành
đám. Tễ chấm nhỏ
Hạt đơn. Tễ hình chấm,
hình sao, phân nhánh
TB Bắp
TB Gạo
TB Gạo TB Bắp
Hạt tinh bột hình đa giác
33
34. Hình chỏm cầu hay
hình chuông
Tễ một điểm
Tễ hình sao TB Khoai mì
TB Sắn dây
TB Khoai mì
Hạt tinh bột hình chỏm cầu (hình
chuông)
TB Sắn dây
34
35. Hình dĩa
Hạt đôi khi có rìa sứt mẻ. To
hoặc nhỏ. Tễ không rõ
TB Ý dĩ
TB Lúa mì
Hạt mép thường dợn sóng. Trung
bình. Tễ hình sao
TB Lúa mì
Hạt tinh bột hình dĩa
TB Ý dĩ 35
36. Hình trứng
TB Hoàng tinh
TB Khoai tây
Vân rõ
Vân không rõ
Tễ là 1 điểm ở đầu
nhỏ
Tễ là 1 vạch ở đầu
to
Hạt tinh bột hình trứng
TB Khoai tây TB Hoàng tinh 36
37. Hình trứng
Vân không rõ
TB Hoài sơn
TB Đậu xanh
Tễ phân nhánh hình
xương cá
Tễ dài, không phân
nhánh
Hạt tinh bột hình trứng
TB Đậu xanh 37
42. Xác định độ ẩm, độ tro dược liệu
Nhóm Độ ẩm X% Nhóm Độ tro A%
1 2
3 4
5 6
7 8
9 10
11 12
13 14
15 16
17 18
42
43. Phân biệt các loại tinh bột
Hình
dạng
Hình đa giác
Hình chỏm cầu
Hình dĩa
Hình trứng
Kích
thước
Lớn
Trung bình
Nhỏ
Tễ (rốn)
Không rõ
Hình chấm
(1 điểm)
Hình sao
Vân
Không rõ
Rõ
43
44. Hình đa giác, kích
thước nhỏ1Q `1
Hạt đơn, kép, kết thành
đám. Tễ chấm nhỏ
Hạt đơn. Tễ hình chấm,
hình sao, phân nhánh
TB Bắp
TB Gạo
TB Gạo TB Bắp
Hạt tinh bột hình đa giác
44
45. Hình chỏm cầu hay
hình chuông
Tễ một điểm
Tễ hình sao TB Khoai mì
TB Sắn dây
TB Khoai mì
Hạt tinh bột hình chỏm cầu (hình
chuông)
TB Sắn dây
45
46. Hình dĩa
Hạt đôi khi có rìa sứt mẻ. To
hoặc nhỏ. Tễ không rõ
TB Ý dĩ
TB Lúa mì
Hạt mép thường dợn sóng. Trung
bình. Tễ hình sao
TB Lúa mì
Hạt tinh bột hình dĩa
TB Ý dĩ 46
47. Hình trứng
TB Hoàng tinh
TB Khoai tây
Vân rõ
Vân không rõ
Tễ là 1 điểm ở đầu
nhỏ
Tễ là 1 vạch ở đầu
to
Hạt tinh bột hình trứng
TB Khoai tây TB Hoàng tinh 47
48. Hình trứng
Vân không rõ
TB Hoài sơn
TB Đậu xanh
Tễ phân nhánh hình
xương cá
Tễ dài, không phân
nhánh
Hạt tinh bột hình trứng
TB Đậu xanh 48
49. Định tính tinh bột
I2 +
Tinh bột và các dextrin
Dung dịch có màu
Màu phụ thuộc cấu trúc phân tử và chiều dài phân tử
49
50. Định tính tinh bột
BM
+ I2
Dung dịch mất màu 1 phần
Làm nguội
Trở lại màu xanh, nhạt hơn do I2
bay hơi
I2
Xanh đậmKhông màu
50
51. Thủy giải tinh bột
1 2 3 4 5 6Tinh bột
Amylodextrin Erythrodextrin
Achrodextrin và
Erythrodextrin
Maltodextrin
Maltose, Glucose
Dung dịch Lugol
51