1. CẦM BÁ THỨC
NHỮNG RỐI LOẠN CHỨC NĂNG THƯỜNG GẶP
Ở BỆNH NHÂN LIỆT HAI CHI DƯỚI
DO TỔN THƯƠNG TUỶ SỐNG
Hướng dẫn khoa học: pgs.ts. Cao minh châu
2. ĐẶT VẤN ĐỀ
Tuỷ sống là thần kinh trung ương, có chức năng dẫn
truyền, phản xạ và thực vật
Tổn thương tuỷ sống là bệnh lý hết sức phức tạp,
gây rối loạn chức năng ở nhiều cơ quan.
Hậu quả tàn tật nghiêm trọng
Hiểu biết về rối loạn chức năng sau tổn thương tuỷ
giúp các thầy thuốc lâm sàng trong điều trị và tiên
lượng bệnh.
Mục tiêu: Tìm hiểu những rối loạn chức năng thường gặp
sau tổn thương tuỷ sống
3. 1. RỐI LOẠN CHỨC NĂNG BÀNG QUANG
Kiểm soát tiểu:
- Não bộ
- Tuỷ sống
- Thần kinh ngoại vi
Cả ba thành phần này
tạo thành vòng nối phức
tạp
4. 1. RỐI LOẠN CHỨC NĂNG BÀNG QUANG
TT trªn cÇu
n·o
TT trên tuỷ cùng
TT đuôi ngựa và các sợi thần
kinh ngoại vi
TT tuỷ cùng
Detrousor – Sphincter-
Dyssynergia
7. 2. RỐI LOẠN CHỨC NĂNG ĐẠI TRÀNG
CHI PHỐI THẦN KINH CHO ĐẠI TRÀNG
GIAO CẢM
PHÓ GIAO CẢM
THẦN KINH NỘI TẠI (NẰM
TRONG THÀNH ĐẠI TRÀNG)
8. 2. RỐI LOẠN CHỨC NĂNG ĐẠI TRÀNG
Phó giao cảm co ruột và đẩy phân; Giao cảm làm dãn ruột và giữ phân
Phó giao cảm
Giao cảm
Phó giao cảm (X) X
9. 2. RỐI LOẠN CHỨC NĂNG ĐẠI TRÀNG
giao cảm:
Hạch tạng (T5-T10) (hạch tạng lớn + hạch tạng bé), có
hạch mạc treo tràng trên (nối với hạch tạng).
Hạch mạc treo tràng dưới (L1-L3), có hạch chậu (nối với
hạch mạc treo tràng dưới qua TK thượng vị).
Phó giao cảm:
Dây thần kinh X
Phó giao cảm tuỷ cùng (S2-S4)
Thần kinh nội tại ruột: đám rối Messner nằm dưới
niêm mạc ruột và đám rối Auerbach nằm giữa các lớp
cơ ruột
Chi phối thần kinh đại tràng
10. 2. RỐI LOẠN CHỨC NĂNG ĐẠI TRÀNG
Hạch tạng
H¹ch m¹c treo
trµng trªn
H¹ch m¹c treo
trµng díi
11. Co bãp d¹ dÇy, ruét B×nh thêng
Co bãp ®¹i trµng lªn B×nh thêng
Co bãp ®¹i trµng ngang B×nh thêng/ gi¶m nöa tr¸i
Co bãp ®¹i trµng xuèng B×nh thêng/ gi¶m toµn bé
Co c¬ th¾t hËu m«n T¨ng khi tæn th¬ng trªn tuû
cïng; gi¶m khi tæn th¬ng vïng
tuû cïng hay ®u«i ngùa
2. RỐI LOẠN CHỨC NĂNG ĐẠI TRÀNG
Khi bị tổn thương tuỷ
12. Phản xạ dạ dầy ruột (+)
Phản xạ đại trực tràng (-)
2. RỐI LOẠN CHỨC NĂNG ĐẠI TRÀNG
TRÊN TUỶ CÙNG
- ĐƯỜNG RUỘT TĂNG
PHẢN XẠ
- CO THẮT CƠ THẮT
NGOÀI VÀ CO CỨNG
CƠ ĐÁY CHẬU
TUỶ CÙNG - ĐUÔI NGỰA
- ĐƯỜNG RUỘT GIẢM
PHẢN XẠ
- MẤT CHƯƠNG LỰC CƠ
THẮT NGOÀI VÀ CƠ
ĐÁY CHẬU
Táo bón
Rối loạn tiết phân
18. chøc n¨ng sinh dôc ë n÷ giíi
3. RỐI LOẠN CHỨC NĂNG SINH DỤC
Sexuality in SCI women
Nguy c¬ nhiÔm ®éc thai nghÐn cao
KN KN
19. 4. RỐI LOẠN CHỨC NĂNG Ở DA
BN liệt tuỷ đặc biệt là liệt tứ chi đều không có
khả năng điều chỉnh thân nhiệt.
§iÒu
nhiÖt
- D·n m¹ch da
- TiÕt må h«i
- Dùng l«ng
Vùng dưới đồi
20. 4. RỐI LOẠN CHỨC NĂNG Ở DA
THIỂU NĂNG TUẦN HOÀN
DINH DƯỠNG
BẤT ĐỘNG ĐÈ ÉP
LOÉT
LOÉT ĐIỂM TỲ
THOÁI BIẾN
COLLAGEN
21. 4. RỐI LOẠN CHỨC NĂNG Ở DA
LOÉT ĐIỂM TỲ
Gai chËu
22. 4. RỐI LOẠN CHỨC NĂNG Ở DA
Vande Berg và Rudolph (1995):
các đặc điểm của các vết loét là
sự tích tụ của fibrrin ở bên trong
rìa của vết loét, trong đó có chứa
các tế bào viêm, không bào,
nguyên bào sợi
LOÉT ĐIỂM TỲ
23. 4. RỐI LOẠN CHỨC NĂNG Ở DA
Độ I
Độ II
Có bốn độ loét như sau:
24. Độ III
Độ IV
4. RỐI LOẠN CHỨC NĂNG Ở DA
Có bốn độ loét như sau:
25. 5. RỐI LOẠN CHỨC NĂNG TIM MẠCH
TỔN THƯƠNG TRÊN TUỶ T6
LUỒNG GIAO CẢM BỊ KHIẾM
KHUYẾT LÀM MẤT ĐỐI KHÁNG
PHÓ GIAO CẢM
HẠ HUYẾT ÁP CHẬM NHỊP TIM
NGỪNG TIM
Kích thích dây X khi hút dịch phế quản
26. 5. RỐI LOẠN CHỨC NĂNG TIM MẠCH
TỤT HUYẾT ÁP, NHẸ ĐẦU, CHOÁNG VÁNG, DA
XANH TÁI, BẤT TỈNH
GIẢM LƯỢNG MÁU TỚI NÃO
GIẢM LƯỢNG MÁU VỀ TIM
MẤT PHẢN XẠ
CO MẠCH
MẤT LỰC CƠ
DỒN MÁU VỀ
MẤT PHẢN XẠ TƯ THẾ (BARO REFLEX)
MẤT TRƯƠNG
LỰC MÔ VÀ
TẠNG
HẠ H/A TƯ THẾ
27. 5. RỐI LOẠN CHỨC NĂNG TIM MẠCH
LIỆT MỀM BẤT ĐỘNG
Ứ TRỆ MÁU
TĨNH MẠCH
HUYẾT KHỐI
PHỔI
CHẾT
- CHẤNTHƯƠNG
- TĂNG ĐÔNG MÁU
PHÙ NỀ:
- THIẾU DINH
DƯỠNG
- GIẢM PROTEIN
MÁU
- TRUYỀN DỊCH
HUYẾT KHỐI
29. 5. RỐI LOẠN CHỨC NĂNG TIM MẠCH
Nguyên nhân
Từ BQ: quá đầy, sỏi, can thiệp tại BQ…
Từ đại tràng: ứ phân, móc phân, thăm khám…
Từ hệ sinh dục: xuất tinh, kinh nguyệt, tử cung
co bóp chuyển dạ đẻ, viêm nhiễm…
Từ da: loét điểm tỳ, bị vật nhọn đâm…
Gắng sức khi tập luyện
Triệu chứng: là triệu chứng của cơn cao huyết áp
kịch phát
RL PHẢN XẠ THỰC VẬT
30. 6. CO CỨNG CƠ
Cơ chế: do mất ức chế ở phía trên tuỷ (tổn thương
trên nơ ron vận động) làm tồn tại sự kháng trở vận
động thụ động
KÝch
thÝch
Đường trên tuỷ
C¬
HT Ia/II
HT I b
NRV§
NRV§
ỨC
CHẾ
33. 7. ĐAU SAU TỔN THƯƠNG TUỶ
ĐAU MẠN TÍNH: KHÔNG RÕ NN
ĐAU DO HỆ CƠ XƯƠNG
ĐAU DO THẦN KINH: U TK ĐỆM
ĐAU DO NỘI TẠNG
ĐAU DO NGUYÊN NHÂN KHÁC:
- ẢO TƯỞNG ĐAU
- RỖNG TUỶ
ĐAU Ở GĐ CẤP
- CT CỘT SỐNG
- ĐỤNG DẬP
- BẦM MÁU
- CT PHỐI HỢP
34. 8. RL DỊCH THỂ CHUYỂN HOÁ VÀ HÓC MÔN
Dịch thể: giảm lượng nước trong và ngoài
tế bào, giảm Na+ và tăng K+ máu (NN: do
mất phản xạ ở cơ quan đích với sự thay đổi
điện giải), tăng can xi máu do tăng huỷ
xương mất dùng.
Phản ứng của các hóc môn (aldosteron)
giảm; tăng insulin máu (do các cơ liệt
không sử dụng
Mức tiêu thụ năng lượng ở bệnh nhân liệt
tuỷ giảm (46%)
Thiếu máu (giai đoạn cấp/mạn)
35. 8. RL DỊCH THỂ CHUYỂN HOÁ VÀ HÓC MÔN
Tạo xương lạc chỗ: thường ở mặt trước các
khớp lớn, cơ chế chưa rõ (chấn thương, thiếu
oxy mô, do hoại tử).
RL miễn dịch: giảm TB CD4+/CD8+, giảm
khả năng di chuyển TB lympho, giảm TB tiêu
diệt tự nhiên, giảm chức năng TB T và
lympho, tăng interleukin-6.
Rối loạn chức năng gan gây tăng oestrogen
máu tạo chứng vú to ở nam (gặp ở GĐ cấp).
36. 9. TRẦM CẢM SAU TỔN THƯƠNG TUỶ
- Mất/ngủ nhiều
- Mất tập trung
- Gây tội
- Thể lực: mệt mỏi,
yếu ớt
- Mất tập trung
- Chậm chạp, kích thích
- Biếng ăn, ăn nhiều
- Tự sát
Thường gặp sau liệt tuỷ.
Yếu tố nguy cơ: liệt tuỷ hoàn toàn, lạm dụng rượu,
ma tuý, có tiền sử trầm cảm.
Các triệu chứng chính bao gồm:
37. 10. RỐI LOẠN CHỨC NĂNG HÔ HẤP
Các cơ tham gia động tác thở:
=> Cơ hoành (C3-C4-C5)
=> Các cơ liên sườn
=> Cơ thành bụng (T7-T12)
TT trên C3: phải dùng máy thở.
TT C3-C5: có/không cần máy thở.
TT trên T12 có khiếm khuyết của các cơ thành
bụng nên hạn chế động tác ho, thở mạnh, rặn.
TT dưới T12: chức năng hô hấp bình thường.