1. GIẢI PHẪU CHỨC NĂNG TUỶ SỐNG
VÀ ỨNG DỤNG TRONG LÂM SÀNG
Hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Văn Huy
CẦM BÁ THỨC
2. ĐẶT VẤN ĐỀ
Tuỷ sống là thần kinh TW
Chức năng dẫn truyền
Chức năng thực vật
Mỗi vùng cơ thể được chi phối bởi một
khoanh tuỷ nhất định.
Giải phẫu: khám, đánh giá tổn thương, sự
hồi phục thần kinh, tiên lượng chức năng.
Mục tiêu: Mô tả giải phẫu chức năng tuỷ
sống và ứng dụng trong thăm khám
3. HÌNH THỂ NGOÀI
Tủy sống có hình trụ dẹt,
màu trắng xám, có hai
chỗ phình
Phình cổ tương ứng với
nguyên ủy đám rối thần
kinh cánh tay
Phình thắt lưng - cùng
tương ứng với nguyên uỷ
của đám rối thắt lưng –
cùng
Bê trªn C1
Bê trªn ®èt L2
4. HÌNH THỂ TRONG
Chất xám hình chữ H
gồm: sừng trước,
sừng bên và sừng sau.
Chất trắng bao quanh
chất xám, có ba
thừng: trước, bên và
sau; mỗi thừng chứa
các bó và dải.
ống tâm tuỷ nằm giữa
tuỷ xám
5. HÌNH THỂ TRONG
Sừng trước chứa
thân của các nơ ron
vận động
Sừng sau chứa thân
nơ ron cảm giác
Sừng bên chứa
thân nơ ron tự chủ
7. HÌNH THỂ TRONG
Rễ trước là rễ vận động
Rễ sau là rễ cảm giác
Rễ vận động + rễ cảm giác = thân thần kinh
sống (hỗn hợp vận động cảm giác)
Thân thần kinh sống chia ra hai ngành:
Ngành trước (cổ, thắt lưng, cùng) tham gia
tạo đám rối, ở ngực tạo TK liên sườn.
Ngành sau chi phối cho các cơ vùng sau của
cơ thể
8. CÁC MÀNG CỦA TUỶ
Màng cứng
Màng nhện
Màng nuôi
Giữa các màng có
các khoang, khoang
dưới nhện chứa
dịch não tuỷ
9. CHỨC NĂNG TUỶ SỐNG
Chức năng dẫn truyền vận động
(có ý thức và không có ý thức)
Chức năng dẫn truyền cảm giác
Chức năng phản xạ
Chức năng thực vật
10. CHỨC NĂNG TUỶ SỐNG
1. Chức năng dẫn truyền vận động
Đường vận động có ý thức, có hai nơ ron:
VỎ NÃO
[NR1]
SỪNG TRƯỚC TUỶ
[NR2]
NHÂN TK SỌ (III, IV, V, VI, VII)
[NR2]
CƠ TOÀN THÂN CƠ ĐẦU MẶT
Bó vỏ nhânBó vỏ tuỷ
11. CHỨC NĂNG TUỶ SỐNG
Đường vận động không ý thức (đường ngoại
tháp): là đường từ cấu tạo lưới của thân não
đi xuống tuỷ sống qua các bó lưới - tuỷ giữa
và bên.
Vỏ đại não có đường liên hệ với cấu tạo lưới
của thân não, chịu ảnh hưởng của thể vân,
nhân dưới đồi thị, chất đen và tiểu não qua
những vòng tiếp nối phức tạp
1. Chức năng dẫn truyền vận động
13. CHỨC NĂNG TUỶ SỐNG
2. Chức năng dẫn truyền cảm giác
NR 1
NR 2
NR 2
NR 3
Cảm giác sâu ý thức
Nhân thon
Nhân chêm Hành não
Đồi thị
14. CHỨC NĂNG TUỶ SỐNG
2. Chức năng dẫn truyền cảm giác
NR 1 NR 2
Cảm giác sâu không ý thức
Bó tuỷ-tiểu não trước
Bó tuỷ-tiểu não sau
15. CHỨC NĂNG TUỶ SỐNG
Bó chêm
Bó thon
Tuỷ- tiểu não (lưng)
14: Dải tuỷ-đồi thị bên (Đau/nhiệt); 13 - 15 bản thể không ý thức
3-9 VĐ có ý thức; 4 VĐ không ý thức
16:Bản thể có ý thức; 17: Xúc giác tinh tế
16. CHỨC NĂNG TUỶ SỐNG
Chi phối cho ruột non:
Giao cảm: T5-T10
Phó giao cảm: dây X
Chi phối cho đại tràng
Giao cảm: T5-T10, L1-L3
Phó giao cảm: dây X, S2-S4
Chi phối cho bàng quang
Giao cảm: L1-L3
Phó giao cảm: S2-S4
3. Chức năng thực vật
X
17. ỨNG DỤNG – THĂM KHÁM
CHI PHỐI
CHI PHỐI THEO KHOANH TUỶ (CORD
SEGMENT)
NHÓM CƠ CHUNG ĐOẠN TUỶ (MYOTOME)
VÙNG (KHOANH) DA CHUNG ĐOẠN TUỶ
(DERMATOME)
ỨNG DỤNG
CHẨN ĐOÁN MỨC TỔN THƯƠNG (CAO, THẤP)
CHẨN ĐOÁN ĐỘ TỔN THƯƠNG (NẶNG, NHẸ)
TIÊN LƯỢNG CHỨC NĂNG: CỔ, NGỰC, THẮT
LƯNG, CÙNG
18. ỨNG DỤNG – THĂM KHÁM
Sử dụng phương pháp
thử cơ bằng tay cổ điển
Khám ở tư thế nằm
ngửa, đặt các khớp ở tư
thế thích hợp
Cố định phía trên và
phía dưới khớp thăm
khám để đảm bảo sinh
cơ học đúng tại các cơ
cần khám
0 = liệt hoàn toàn.
1 = co cơ sờ thấy hoặc
nhìn thấy.
2 = co cơ khi loại bỏ
tác dụng của trọng lực
3 = co cơ thắng đưược
sức cản của trọng lực.
4 = co cơ thắng sức
cản nhẹ.
5 = co cơ thắng sức
cản mạnh
THĂM KHÁM VẬN ĐỘNG
19. ỨNG DỤNG – THĂM KHÁM
Có hai loại cảm giác
cần thăm khám là đau
và sờ mó.
Thang điểm
0 = mất hoàn toàn CG
1 = khiếm khuyết CG
2 = bình thường
THĂM KHÁM CẢM GIÁC
20. Mức cảm giác (sensory level) được xác định là ở
khoanh tuỷ thấp nhất mà tại đó cả cảm giác đau và
chạm nhẹ vẫn còn nguyên vẹn ở cả hai bên cơ thể
Mức vận động (motor level) được xác định là ở
khoanh tuỷ thấp nhất mà tại đó chức năng vận động
còn bình thường
ỨNG DỤNG – THĂM KHÁM
Mức tổn thương thần kinh (neurologic level of injury)
là mức thấp nhất mà ở đó cả vận động và cảm giác
đều bình thường (ở hai bên cơ thể)
XÁC ĐỊNH MỨC TỔN THƯƠNG
21. ỨNG DỤNG – THĂM KHÁM
ASIA DiÔn gi¶i
A Tæn th¬ng hoµn toµn vËn ®éng vµ c¶m gi¸c díi møc tæn
th¬ng kÓ c¶ vïng S4-S5
B Tæn th¬ng kh«ng hoµn toµn, cßn c¶m gi¸c nhng kh«ng
cßn vËn ®éng díi møc tæn th¬ng kÓ c¶ vïng S4-S5
C Tæn th¬ng kh«ng hoµn toµn, chøc n¨ng vËn ®éng ®îc b¶o
tån vµ bËc thö c¬ nhá h¬n 3
D Tæn th¬ng kh«ng hoµn toµn, chøc n¨ng vËn ®éng ®îc b¶o
tån vµ bËc thö c¬ lín h¬n 3
E Chøc n¨ng vËn ®éng vµ c¶m gi¸c hoµn toµn b×nh thêng
XÁC ĐỊNH ĐỘ TỔN THƯƠNG THEO
ASIA
24. ỨNG DỤNG – THĂM KHÁM
Hội chứng tuỷ trung tâm:
thường xảy ra ở vùng tuỷ cổ.
Lâm sàng thấy cảm giác được
bảo tồn, bệnh nhân yếu cơ chi
trên nhiều hơn chi dưới
Nặng: chỉ bảo tồn cảm giác
Trung bình: bảo tồn cảm giác, còn
vận động không hữu ích
Nhẹ: bảo tồn cảm giác, còn vận động
hữu ích
CÁC HỘI CHỨNG LÂM SÀNG
25. ỨNG DỤNG – THĂM KHÁM
HỘI CHỨNG NÓN TỦY
• LIỆT HAI CHI DƯỚI
• RỐI LOẠN CHỨC
NĂNG BÀNG QUANG
VÀ ĐƯỜNG RUỘT
• THIẾU HỤT CẢM
GIÁC ĐỐI XỨNG HAI
BÊN YÊN
CÁC HỘI CHỨNG LÂM SÀNG
26. ỨNG DỤNG – THĂM KHÁM
HỘI CHỨNG ĐUÔI NGỰA
• BẠI, LIỆT HAI CHI DƯỚI
VÀ MẤT TOÀN BỘ PHẢN
XẠ, CHƯƠNG LỰC.
• TEO CƠ HAI CHI DƯỚI
• YẾU HAI CHI DƯỚI Ở
NHIỀU TẦNG TỦY GIỐNG
NHƯ BỊ TỔN THƯƠNG Ở VỊ
TRÍ TRÊN NÓN TỦY
CÁC HỘI CHỨNG LÂM SÀNG
27. ỨNG DỤNG – THĂM KHÁM
HC Brown-Séquard
Yếu cơ và thiếu hụt cảm
thụ bản thể ở một bên
Mất cảm giác đau thấp
hơn một khoanh tủy ở
bên đối diện
Mất cảm giác nhiệt thấp
hơn hai khoanh tủy ở
bên đối diện
CÁC HỘI CHỨNG LÂM SÀNG
28. ỨNG DỤNG – THĂM KHÁM
HỘI CHỨNG TỦY TRƯỚC
CẢM THỤ BẢN THỂ,
CẢM GIÁC SỜ MÓ
VÀ CẢM GIÁC SÂU
ĐƯỢC BẢO TỒN
MẤT CẢM GIÁC ĐAU
VÀ VẬN ĐỘNG Ở
DƯỚI VỊ TRÍ TỔN
THƯƠNG
CÁC HỘI CHỨNG LÂM SÀNG