2. NỘI DUNG
Ưu điểm của siêu âm so với XQ trong chẩn đoán
các bệnh lý Cơ –xương khớp
Chẩn đoán các bệnh lý của :
- Xương: u xương, viêm xương
- Cơ : U cơ, Rách cơ
Viêm cơ, abcess cơ
- Gân : .Viêm gân
. Đứt gân
- Dây chằng :.Viêm dây chằng
. Đứt dây chằng
- Bao hoạt dịch : Viêm mạn,viêm cấp, biến chứng
- Khớp : Viêm khớp, tràn dịch khớp
3. ƯU ĐIỂM CỦA SIÊU ÂM
XQ : Đối với chẩn đoán thương tổn của mô
mềm ,XQ chỉ đánh giá sự thay đổi về hình dạng
,kích thước ,không chi tiết
Siêu âm: cho thấy chi tiết những tổn thương
viêm ,đứt từng phầnhoặc toàn phần của các phần
mềm .
4.
5. SIÊU ÂM XƯƠNG
Độ hồi âm, mẫu hồi âm
Giới hạn
Đường bờ, tính chất xâm lấn
Doppler
83. 1. ĐỨT GÂN:
ĐỨT GÂN HOÀN TOÀN:
-SA :
1. DÀY LÊN KHÔNG ĐỀU CỦA GÂN CƠ
2. Ổ DỊCH MÁU GIẢM HỒI ÂM(HOẶC CỤC
MÁU ĐÔNG) NẰM GIỮA PHẦN ĐỨT
,HOẶC MÔ CƠ BỊ U
HẠT(GRANULOMATOUS TISSUE)DỰA
VÀO GĐ TỔN THƯƠNG.
3. TRƯỜNG HỢP PHẪU THUẬT XƯƠNG
GÃY MỞ THÁO RA HOÀN TOÀN :CÓ THỂ
THẤY ĐƯỢC VỚI VÙNG TĂNG ÂM Ở
TRUNG TÂM VÀ BÓNG LƯNG BẨN
84.
85.
86.
87.
88.
89. ĐỨT TỪNG PHẦN:
-SA:
1. HÌNH ẢNH VÙNG GIẢM HỒI ÂM TRONG BỤNG
GÂN ,HOẶC NƠI GÂN BÁM VÀO
2. VỚI ĐẦU DÒ 7.5-10 MH CÓ THỂ THẤY ĐƯỢC
CÁC SỢI GÂN.
3. CẦN XOAY ĐẦU DÒ THEO 3 CHIỀU ĐỂ KHẲNG
ĐỊNH LÀ ĐỨT GÂN HOÀN TOÀN HAY KHÔNG
4. TC CHÍNH: -VÙNG GÂN MỎNG VÀ KHÔNG
LIÊN TỤC
-VÙNG TĂNG ÂM Ở TRUNG TÂM
DO SỰ CO RÚT Ở 2 ĐẦU GÂN ĐỨT
106. 3. VIÊM BAO HOẠT DỊCH :
VIÊM CẤP : DỊCH LẤP ĐẦY TRONG BAO HOẠT DỊCH LÀM
PHỒNG LÊN VỚI ĐƯỜNG BỜ KHÔNG RÕ ,DỊCH BÊN
TRONG LỢN CỢN HỒI ÂM.
VIÊM MẠN : LẮNG ĐỌNG CANXI TRONG BAO GÂN
158. NỘI DUNG
Giải phẫu khớp gối
Kỹ thuật khám và hình ảnh siêu âm bình thường
Bệnh lý
1. - Bệnh lý viêm do nhiễm trùng khớp gối
- Bệnh lý viêm không không do nhiễm trùng: viêm
khớp dạng thấp(Rheumatoid arthritis), tăng sản màng hoạt
dịch thể nốt(Synovitis villonodularis pigmentosa)
2. - Bệnh lý chấn thương khớp gối: đứt gân cơ tứ đầu đùi,
đứt dây chằng bánh chè, nứt vỡ sụn chêm, đứt dây chằng
chéo, dây chằng bên
3. - Bệnh lý khớp ở trẻ thiếu niên
4. - Các bệnh lý khác
Kết luận
199. Nội dung
Bệnh lý
- Bệnh lý viêm nhiễm trùng khớp gối(Bacterial arthritis)
- Bệnh lý viêm không do nhiễm trùng
- Viêm tăng sản bao hoạt dịch thể nốt (Synovitis
villonodularis pigmentosa)
- Viêm khớp dạng thấp (rheumatoid arthritis)
- Hội chứng dải chậu chày (
iliotibial-band-friction-syndrome)
- Bệnh lý chấn thương khớp gối
- Bệnh lý khớp ở trẻ thiếu niên
- Một số bệnh lý khác
201. NỘI DUNG
Đại cương
Nguyên nhân
Bệnh học
Triệu chứng
Biến chứng
Chẩn đoán hình ảnh
Chẩn đoán phân biệt
Điều trị
Kết luận
202. Đại cương
Là tình trạng viêm khớp cấp do vi khuẩn
Tỉ lệ 2-10 người mắc bệnh trên 100,000/ năm
Bệnh nhân trẻ em dưới 3 tuổi hoặc già trên 80 tuổi (thường
do Tụ cầu vàng, H.I, ở người trẻ tuổi nữ có thể do lậu cầu)
Bệnh cảnh thoái hóa khớp và suy giảm miễn dịch
Viêm khớp dạng thấp tăng tỉ lệ mắc bệnh gấp 10 lần
Đái đường, nhiễm HIV, dùng corticoid dài ngày
Liên quan đến các bệnh viêm bao hoạt dịch- gân cơ,
viêm xương tủy xương, viêm mủ cơ, viêm nội tâm mạc
Vị trí thường gặp: khớp gối (55%), khớp cổ tay, cổ
chân, khớp háng (10%), gặp ở 1 khớp (90%)
203. Triệu chứng
Các triệu chứng của
viêm khớp nhiễm
trùng thường xuất
hiện nhanh chóng với
sốt, mệt mỏi
Tại chỗ : cơn đau dữ
dội, sưng khớp,
không cử động được
208. Biến chứng
Những thay đổi thoái
hóa thứ phát: Lan rộng
vào mô mềm xung
quanh khớp
Có thấy thấy được sự
mất liên tục của bao
khớp
Viêm nhiễm trùng bao
hoạt dịch và gân cơ
Abcess
Khối nhiễm trùng
216. Cộng hưởng từ(MRI)
T1W:
Giảm hoặc đồng tín hiệu của dịch khớp
Giảm tín hiệu của phù nề mô mềm quanh khớp
Giảm tín hiệu của sự lan rộng mô mềm quanh khớp
T2W
Tăng tín hiệu của dịch khớp và sự phù nề lan rộng
cuarbao khớp
Thâm nhiễm bao hoạt dịch
Abcess, viêm nhiễm phù nề mô quanh khớp
T1C
Ngấm thuốc màng hoạt dịch, bao khớp và mô quanh
bao khớp
226. Chẩn đoán phân biệt
1. Gout: viêm bao hoạt dịch, tràn dịch khớp, tinh thể có đuôi
sao chổi
Hạt tophy quanh khớp
Acid uric máu cao
Chọc hút dịch nếu còn nghi ngờ
2. Tràn máu- tràn mỡ trong khớp: chấn thương hoặc dùng
thuốc chống đông máu
Tràn dịch lợn cợn nhưng không dày bao khớp, không dày
bao hoạt dịch
Nếu nghi ngờ thì chọc hút dịch
227.
228.
229.
230.
231. Điều trị
Chọc hút dịch khớp
Kháng sinh tiêm đường
tĩnh mạch 4-6 tuần để
loại trừ hoàn toàn tác
nhân gây bệnh
232. KẾT LUẬN
Phương tiện chẩn đoán tốt nhất là siêu âm
Chọc hút dịch làm tế bào học, nuôi cấy và tìm tinh thể
urat trước khi diều trị kháng sinh
Chẩn đoán và điều trị sớm là chìa khóa của thành công
Hình ảnh siêu âm bình thường có thể loại trừ VKNT