Cac phuong phap cham soc phuc hoi chuc nang cho benh nhan ton thuong tuy song
1. CẦM BÁ THỨC
PHƯƠNG PHÁP
CHĂM SÓC VÀ PHỤC HỒI CHỨC NĂNG
CHO BỆNH NHÂN LIỆT HAI CHI DƯỚI
DO TỔN THƯƠNG TUỶ SỐNG
Hướng dẫn khoa học: GS. TS. Nguyễn Xuân Nghiên
2. ĐẶT VẤN ĐỀ
Liệt tuỷ là thương tích nặng vì:
- Bệnh lý phức tạp.
- Hậu quả tàn tật nghiêm trọng.
- Có nhiều biến chứng thường trực.
- Không điều trị có thể nguy hiểm tính mạng
BN.
CS-PHCN liệt tuỷ gồm nhiều phương pháp.
Được chia làm nhiều giai đoạn: ngoại khoa,
phục hồi chức năng, theo dõi lâu dài.
Cần tiến hành sớm.
Dưới đây là một số PP chăm sóc và PHCN
3. 1. ĐIỀU TRỊ BÀNG QUANG THẦN KINH
Mục tiêu
Bảo vệ đường tiết niệu trên (bằng
giảm áp lực thì chứa, làm rỗng bàng
quang, giảm sức cản đường ra) để kéo
dài tuổi thọ BN.
Kiểm soát được nước tiểu (không dò
rỉ nước tiểu) để cải thiện chất lượng
cuộc sống BN.
4. GIAI ĐOẠN SỐC TUỶ:
THÔNG TIỂU VÔ TRÙNG CÁCH QUÃNG:
ĐƯỢC KHUYẾN CÁO DÙNG, TRÁNH ĐƯỢC
BIẾN CHỨNG DO ĐẶT THÔNG TIỂU LƯU.
ĐẶT THÔNG TIỂU LƯU: KHI KHÔNG ĐỦ
NHÂN LỰC, SỬ DỤNG SÔNG FOLEY CỠ 16-
18, THAY 2TUẦN/LẦN.
MỞ THÔNG BÀNG QUANG TRÊN XƯƠNG
MU: KHI CÓ NGUY CƠ TỔN THƯƠNG NIỆU
ĐẠO DO ĐẶT THÔNG TIỂU LƯU
KHI GIAI ĐOẠN SỐC TUỶ ĐÃ QUA TA ĐIỀU
TRỊ TUỲ THEO TÌNH TRẠNG BÀNG QUANG VÀ
CƠ THẮT:
1. ĐIỀU TRỊ BÀNG QUANG THẦN KINH
6. Thuốc giãn cơ BQ để:
Loại bỏ tình trạng tăng hoạt
làm giảm áp lực BQ.
Cải thiện tình trạng dò rỉ
nước tiểu.
Tăng cường hiệu quả của
thông tiểu sạch cách quãng
1. ĐIỀU TRỊ BÀNG QUANG THẦN KINH
1.1. DÙNG THUỐC
7. Amines BËc ba bËc bèn
Oxybutynin x
Tolterodin x
Propiverin x
Trospiumchlorid x
Solifenacin x
Darifenacin x
Oxyphencyclimine x
1. ĐIỀU TRỊ BÀNG QUANG THẦN KINH
8. 1. ĐIỀU TRỊ BÀNG QUANG THẦN KINH
Efficacy Side effects
Eye
Salivary
glands
heart
Stomach /
Gut
CNS side
effects
Anti-
cholinergics
Mắt : Dãn đồng tử.
Tuyến nước bọt: giảm
tiết nước bọt gây khô
miệng.
Tim: nhịp tim nhanh
Dạ dầy ruột: giảm nhu
động, táo bón, liệt ruột.
Thần kinh trung ương:
đau đầu, choáng váng.
9. Injection of Botox® into 30-40
areas of the bladder wall,
except the trigone
300 - 400 U. Botox®
800 - 1200 U. Dysport®
1. ĐIỀU TRỊ BÀNG QUANG THẦN KINH
Khi dùng thuốc kháng
cholinergic không hiệu quả
hay không dung nạp thì tiêm
thuốc vào cơ BQ
10. ỐNG SÔNG: CỠ 14-
16-18, SILICON,
TRÁNG SILICON.
THÔNG 4H/LẦN
SAU KHI THÔNG
TIỂU XONG RỬA
SẠCH ỐNG DƯỚI
VÒI NƯỚC THƯỜNG
1.2. THÔNG TIỂU SẠCH CÁCH QUÃNG
1. ĐIỀU TRỊ BÀNG QUANG THẦN KINH
11. 1. ĐIỀU TRỊ BÀNG QUANG THẦN KINH
1.3. TÚI GOM NGOÀI
ÁP DỤNG:
- CƠ THẮT BẤT HOẠT
- SAU CẮT CƠ THẮT Ở BN
LIỆT TỨ CHI (KHÔNG TỰ
ĐẶT THÔNG TIỂU CÁCH
QUÃNG ĐƯỢC) CÓ BQ
TĂNG HOẠT
BIẾN CHỨNG: GÂY LOÉT,
HOẠI TỬ Ở ĐẦU DƯƠNG
VẬT KHI BUỘC QUÁ CHẶT
12. 1.5. PHẪU THUẬT LÀM RỘNG BQ
1. ĐIỀU TRỊ BÀNG QUANG THẦN KINH
13. 1.5. PHẪU THUẬT LÀM RỘNG BQ
CHỈ ĐỊNH
DUNG TÍCH BÀNG
QUANG GIẢM < 150ML
ÁP LỰC BÀNG QUANG
CAO (> 40CMH2O)
NGUY CƠ TRÀO
NGƯỢC
ĐIỀU TRỊ NỘI THẤT BẠI
BN ĐỒNG Ý MỔ
1. ĐIỀU TRỊ BÀNG QUANG THẦN KINH
BIẾN CHỨNG
CÁC BIẾN CHỨNG CỦA
PHẪU THUẬT VÀ GÂY
MÊ.
RẤT DỄ NHIỄM TRÙNG
NIỆU DO NIÊM MẠC
RUỘT TĂNG TIẾT NHẦY
LÀ YẾU TỐ THUẬN LỢI
CHO VK PHÁT TRIỂN.
14. Mục tiêu:
Đi cầu đều đặn (phản xạ có điều kiện)
Kiểm soát phân tốt
Tránh ứ phân trong ruột
Tránh biến chứng đường ruột
Nguyên tắc: Tiến hành theo lịch trình (1-
2ngày/lần; ở thời điểm nhất định trong ngày
(thường sau khi ăn 30phút)
Phương pháp: Có thể đơn độc hoặc kết
hợp nhiều phương pháp để đạt mục têu trên.
2. ĐIỀU TRỊ ĐƯỜNG RUỘT THẦN KINH
17. Mát xa quanh hậu môn
Kích thích bằng ngón
tay trong trực tràng
Móc phân (khi phân bị
lèn chặt)
Ngồi gập người về
trước làm tăng áp lực ổ
bụng
Uống nước ấm kích
thích nhu động.
Dinh dưỡng: ăn tăng
các chất xơ (rau củ
quả): bắt đầu 15g/ngày,
sau tăng hoặc giảm.
Uống đủ nước.
2. ĐIỀU TRỊ ĐƯỜNG RUỘT THẦN KINH
2.2 KÍCH THÍCH CƠ HỌC
18. 3. ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN SINH DỤC
3.1. Vòng băng gốc dương vật duy trì sự cương
Rối loạn cương
BN cương được nhưng không duy trì được sự
cương
19. 3. ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN SINH DỤC
3.2. Hút chân không + băng gốc dương vật
Rối loạn cương
20. 3. ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN SINH DỤC
Rối loạn cương3.3. Tiêm thuốc vào dương vật:
- Papaverin 10mg
- Phentolamin 5mg
- Prostaglandin E1 5-4U
3.4. Uống: Sildenafil(viagra): 60phút trước giao hợp
21. 3. ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN SINH DỤC
3.5. Dương vật giả
Rối loạn cương
22. 3. ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN SINH DỤC
Rối loạn xuất tinh
Rung
Thuốc
Kích thích điện
Hút tinh trùng ở mào tinh hoàn
23. 3. ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN SINH DỤC
3.6. Rối loạn xuất tinh
Rung tần số: 60-120 Hz
Biên độ: 2.5mm
Kết quả đạt: 60-90%
Biến chứng: cơn rối loạn
phản xạ thực vật.
Physostigmine
- Tiªm 40mg N-Butylhiosine
IM
- §îi 30 phót
- Tiªm 2mg Physostigmine IM
- §îi 15 phót
- Rung
24. 3. ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN SINH DỤC
3.7. Trợ giúp thụ thai
Bơm tinh trùng
trong vòi trứng
Bơm tinh trùng
Trong bào tương của noãn
25. 3. ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN SINH DỤC
Sexuality in SCI women
* TRÁNH THAI:
-KHÔNG DÙNG VÒNG
TRÁNH THAI.
-KHÔNG DÙNG THUỐC
TRÁNH THAI CHO BN CÓ
TRẦM CẢM (DÙNG LOẠI
CẤY DƯỚI DA)
26. PHÒNG VÀ ĐIỀU TRỊ LOÉT
4. ĐIỀU TRỊ LOÉT DO ĐÈ ÉP
TUẦN HOÀN – DINH DƯỠNG
MÁU + ĐẠM
BẤT ĐỘNG ĐÈ ÉP
- LĂN TRỞ 2H/L + TẬP VẬN ĐỘNG
- NẰM ĐỆM (HƠI , NƯỚC)
LOÉT
MÁT XA
MỔ CHE PHỦ VẾT LOÉT
CẮT LỌC + CHĂM SÓC
27. 5. §iÒu trÞ RLCN tim m¹ch
Động mạch cảnh
ĐIỀU TRỊ RL PHẢN XẠ THỰC VẬT
Phòng
- NGỒI DẬY
- THUỐC HẠ ÁP
- THÁO NƯỚC TIỂU
- LẤY PHÂN
28. 5. ĐIỀU TRỊ RLCN TIM MẠCH
LƯỚI LỌC TĨNH
MẠCH CHỦ
LIỆT MỀM BẤT ĐỘNG
Ứ TRỆ MÁU
TĨNH MẠCH
HUYẾT KHỐI
PHỔI
CHẾT
HUYẾT KHỐI
TẬP VẬN ĐỘNG
XOA BÓP
THUỐC C/Đ
BÍT TẤT
Liệt vận mạch
30. Lợi ích của co cứng là:
- Giảm ứ trệ máu, giảm phù, giảm huyết khối
- Giảm được hạ huyết áp tư thế
- Hạn chế được giảm lượng khoáng xương
Bất lợi của co cứng là:
- Hạn chế tầm vận động => tư thế xấu
- Khi co cứng khớp háng => cản trở đại tiểu tiện và vệ
sinh kinh nguyệt (nữ)
Điều trị: Lợi ích/bất lợi
6. ĐIỀU TRỊ CO CỨNG
31. Các phương pháp điều trị
Giảm kích thích có hại
Vật lý trị liệu
Thuốc dãn cơ
Huỷ thần kinh bằng nhiệt
Phẫu thuật
6. ĐIỀU TRỊ CO CỨNG
32. Baclofen
(Lioresal)
øc chÕ dÉn truyÒn phÇn tríc
xi n¸p ë tuû sèng
Seduxen T¨ng th¶i trõ can xi ë líi c¬ t-
¬ng, thuèc t¸c dông c¶ n·o
Dantrolen sodium
Dantrium
øc chÕ tiÒn xi n¸p lµm gi¶m
dÉn truyÒn
Tizanidine
Zanaflex
Kh¸ng -adrenergic trung ¬ng
ë receptor
6. ĐIỀU TRỊ CO CỨNG
DÙNG THUỐC
33. 6. ĐIỀU TRỊ CO CỨNG
TIÊM THUỐC:
PHONG BẾ ĐIỂM VẬN ĐỘNG (CỒN, PHENOL)
34. 6. ĐIỀU TRỊ CO CỨNG
Phong bế thần kinh trong cơ (phenol, Botulinum toxin)
35. THUỐC:
SỬ DỤNG PHENOL 5%
DÙNG 6ML/CƠ; LIỀU TỐI ĐA LÀ 12ML/LẦN PHONG BẾ
THỜI GIAN TÁC DỤNG LÀ 10-13 THÁNG
NẾU DÙNG BOTOXĐ THÌ LIỀU VÀ SỐ LẦN TIÊM THUỐC
TUỲ THEO TỪNG CƠ
TIÊM THUỐC TRONG MÀNG CỨNG: BACLOFEN
PHẪU THUẬT
CẮT THẦN KINH BỊT CẢI THIỆN CO CỨNG KHÉP Ở CHI
DƯỚI
6. ĐIỀU TRỊ CO CỨNG
36. ĐIỀU TRỊ ĐAU
THUỐC GIẢM ĐAU: NHÓM NSAIDS, THUỐC CHỐNG
ĐỘNG KINH, CÓ THỂ KẾT HỢP THUỐC DÃN CƠ.
TIÊM MORPHINE HOẶC BACLOFEN TRONG MÀNG
CỨNG,
CẮT TUỶ, XÂM NHẬP RỄ LƯNG.
VẬT LÝ TRỊ LIỆU: KÍCH THÍCH ĐIỆN DÒNG TENS, XOA
BÓP
ĐIỀU TRỊ RỖNG TUỶ SỐNG
DẪN LƯU KHOANG RỖNG-DƯỚI NHỆN
DẪN LƯU KHOANG RỖNG-MÀNG BỤNG
7. CÁC ĐIỀU TRỊ KHÁC
37. Kimura H et al (2005) (Nhật) đã cấy ghép tế bào thần kinh lấy từ
phôi chuột (embryonic sterm cell) vào tuỷ tổn thương, kết quả cho
thấy có sự cải thiện chức năng ở chuột được cấy ghép so với nhóm
chứng (không cấy ghép).
Cao Q et al (2005) (Mỹ) cấy ghép các tiền tố thần kinh đệm (glial
precursor cell) được triết xuất từ tuỷ sống bào thai chuột vào tuỷ
tổn thương kết hợp với dùng dưỡng chất thần kinh được triết xuất
từ não (brain derived neurotrophin factor), Sáu tuần sau khi cấy
ghép, các mảnh ghép tiền tố thần kinh đệm biệt hoá thành các tế
bào thần kinh đệm trưởng thành, chuột có biểu hiện PHCN.
Karimi-Abdolrezaee S và CS (2006) (Canada) đã cấy ghép tế bào
tiền tố thần kinh (neural precursor cells) của não chuột biến đổi
gen lên tuỷ tổn thương chuột trưởng thành, kết quả cho thấy có sự
hồi phục thần kinh.
8. PHƯƠNG PHÁP TẾ BÀO GỐC
38. Sykova E et al (2006) (Séc) đã sử dụng tế bào gốc tuỷ xương
(bone marrow sterm cell) cấy ghép điều trị liệt tuỷ ở chuột. Kết
quả: trên hình ảnh cộng hưởng từ, mô bệnh học và chức năng đều
biểu hiện sự hồi phục thần kinh ở vùng tuỷ đứt.
Eaton (2006) (Mỹ) một loại gen của virus được truyền vào một
loại tế bào sau đó được cấy vào để điều trị đau thần kinh trung
ương và ngoại vi. Và chúng đã tìm đến địa chỉ là nguồn gôc gây
đau làm giảm đau và cảI thiện chất lượng cuộc sống của bệnh
nhân.[molecular therapy]
Enzmann GU et al (2006) (Mỹ) đã điểm lại các báo cáo về tế bào
gốc điều trị liệt tuỷ như: nguồn gốc tế bào, mẫu tổn thương,
phương pháp đánh giá cảI thiện chức năng, kết quả cho thấy các
nghiên cứu là đáng tin cậy và liệu pháp tế bào gốc mang nhiều
hứa hẹn.
8. PHƯƠNG PHÁP TẾ BÀO GỐC
39. Tập thụ động theo tầm vận động
Tập chủ động có trợ giúp
Tập kéo dãn
Tập đứng và đi với các dụng cụ: thanh
song song, khung tập đi, nạng, gậy
Tập di chuyển ra vào và lái xe lăn
9. TẬP LUYỆN
40.
41.
42. Cột sống không vững là gì
Denis (1983) – lý thuyết 3-column
– Rách hoàn toàn của nhóm dây chằng sau thì
không đủ để tạo ra cột sống không vững
– Khi có tæn th¬ng của dây chằng sau và xơ
hóa anulus, cột sống không vững có thể hiện
diện (ít nhất khi gập)
– Vì vậy Denis mô tả một cột thứ ba = cột giữa
43. Denis’ 3 Columns
Trước
– Dây chằng dọc trước và
phần trước của anulus
– Biến đổi của Ferguson và
Allen là bao gồm 2/3 trước
của thân đốt sống
Giữa
– Dây chằng dọc sau, anulus
sau, và thành sau của thân
đốt sống
– Biến đổi của Ferguson và
Allen là bao gồm 1/3 sau
của thân đốt sống
Cột sống không vững là gì
44. Cột sống không vững là gì
Denis’ 3 Columns
– Sau
Cung thần kinh xương
phía sau, nhóm dây
chằng sau
– Cột giữa là chủ yếu
cho tính bền vững của
cột sống
– Daffner : 2/3 cột bị ảnh
hưởng – cột sống
không vững