SlideShare a Scribd company logo
SUY TỦY XƯƠNG
GV: VÕ THỊ KIM HOA
MỤC TIÊU BÀI GIẢNG
1. Biết được các nguyên nhân gây suy tủy và phòng tránh
các yếu tố nguy cơ.
2. Khái quát được các cơ chế gây suy tủy.
3. Mô tả được các triệu chứng lâm sàng và sinh học của
bệnh suy tủy.
4. Biết cách chẩn đoán xác định và chẩn đóan phân biệt suy
tủy.
5. Nắm bắt được các phương pháp điều trị hiện nay.
TỔNG QUÁT
Suy tủy là 1 hội chứng lâm sàng
Giảm hồng cầu, bạch cầu hạt, bạch cầu đơn
nhân và tiểu cầu trong máu (giảm 3 dòng tb
máu)
- Tủy xương bị thay thế bởi mô mỡ
- vắng mặt các tế bào tiền thân tạo máu
- Không có xâm nhập ác tính
TỔNG QUÁT
- 1888: Paul Ehrlich mô tả 1 bệnh nhân nữ trẻ chết sau 1 thời
gian ngắn vì bệnh thiếu máu nặng, chảy máu nhiều nơi và
sốt cao. Khám tử thi cho thấy tủy xương mỡ, và không có tạo
máu.
- 1904: Chauffard đặt tên bệnh là thiếu máu bất sản tủy
- Nửa cuối thế kỷ 20: phát triển sinh thiết tủy xương → chẩn
đoán phân biệt thiếu máu bất sản tủy với các bệnh lý khác
gây giảm 3 dòng tế bào máu ngoại biên
DỊCH TỄ HỌC
- Bệnh có ở khắp nơi trên thế giới, tần suất mới mắc thay đổi
tùy vùng:
Ở Mỹ : 2-5 / 106 dân / năm
Ở Châu Âu : 2 / 106 dân / năm
Ở Trung Quốc : 7 / 106 dân / năm
Ở Malaysia : 5 / 106 dân / năm
Ở Thái Lan : 4 / 106 dân / năm
Ở Tp.HCM : 3,5 / 106 dân / năm
Ở phía bắc : 40-50 / 106 dân / năm
- Hàng năm trên thế giới có từ 2-5 / 106 ca mới/ năm
- Tần suất cao nhất là 15-25 tuổi, kế đến là 65-69 tuổi, tỉ lệ
nam # nữ.
NGUYÊN NHÂN
Di truyền (ít gặp)
- Bệnh Fanconi: suy tủy tiến triển, lùn, đầu nhỏ, rối loạn sắc
tố da, bất thường xương quay và hệ niệu dục…
- Hội chứng Shwachman-Diamond: suy tuyến tụy ngoại tiết
(tiêu chảy phân mỡ: do thiếu tụy tiêu mỡ trong ruột) và
suy tủy, thường là giảm bạch cầu hạt…
NGUYÊN NHÂN Di truyền
- Rối loạn tạo sừng bẩm sinh: loạn dưỡng móng, rối loạn
sắc tố da, bạch sản niêm mạc miệng (tam chứng)… + suy
tủy
- Hội chứng Diamond-Blackfan: thiếu máu hồng cầu lưới
giảm, bất thường xương quay, sọ mặt, dị tật tim và thận…
- Các hội chứng không tạo máu khác (Dubowitz, Seckel):
lùn, đầu nhỏ, mặt dị dạng…
NGUYÊN NHÂN
Mắc phải (+++)
- Vô căn (tự miễn) (+++): các đột biến gen có tính nhạy
cảm TERT, TERC, TERF 1&2, TIN2...
Chiếm # 65% (70%) các trường hợp
- Thuốc:
◻ Giảm đau: phenacetin, aspirin…
◻ Cao huyết áp: captopril, methyldopa…
◻ Chống loạn nhịp: quinidine, tocainide…
◻ Chloramphenicol (KS),
NGUYÊN NHÂN Mắc phải
◻ Chống co giật: carbamazepine, hydantoins…
◻ Kháng viêm: butazones, ibuprofen, diclofenac…
◻ Kháng giáp: carbimazole, methylthiouracil…
◻ Kháng sinh: chloramphenicol, dapsone, chloroquin…
◻ Một số thuốc khác: interferon, pentoxifyline…
NGUYÊN NHÂN Mắc phải
- Các hóa chất: benzene, các hydrocarbon có gắn clo, các
phosphate hữu cơ (keo thơm, thuốc trừ sâu, diệt cỏ, sơn dạ
quang)
- Nhiễm siêu vi: Epstein-Barr, siêu vi viêm gan non-A, non- B,
non-C, non-D, non-E và non-G, Parvovirus, HIV…
- Tiểu hemoglobin kịch phát về đêm
- Các rối loạn mô liên kết /tự miễn: bệnh tuyến giáp miễn dịch,
viêm khớp dạng thấp, lupus, u tuyến ức…
- Thai kỳ
- Do thầy thuốc: tia xạ, trị liệu thuốc độc tế bào (co thể hồi
phục)
SINH BỆNH HỌC
- Độc tính trực tiếp lên các tế bào gốc tạo máu
- Sự thiếu hụt vi môi trường chất nền của tủy xương (tb gai,…?)
- Sự rối loạn hoạt động của các yếu tố tăng trưởng tạo máu
(erythr, thrombopoietin, GCSF (TIỂU CẦU)?)
- Sự ức chế các tế bào tiền thân tủy xương qua cơ chế miễn
dịch tế bào hay dịch thể
- 1 suy tủy có thể có 1 → 4 nguyên nhân
LÂM SÀNG
giảm 3 dòng
- Các triệu chứng khởi đầu của suy tủy có thể diễn tiến từ từ,
biểu hiện tùy theo độ nặng của bệnh.
+ Thiếu máu: xanh xao, mệt mỏi, khó thở
+ Giảm tiểu cầu: xuất huyết dưới da, chảy máu niêm mạc
răng miệng, rong kinh…
+ Giảm bạch cầu hạt: sốt, ớn lạnh, viêm họng, nhiễm trùng
tái diễn…
- Giai đoạn sau có thể biểu hiện đầy đủ tam chứng suy tủy
- Gan, lách và hạch không to; nếu to có thể liên quan nguyên
nhân bệnh (viêm gan, hoặc viêm hạch do nhiễm trùng)
- Nếu nguyên nhân di truyền: kèm theo một số bất thường khác
như lùn, bất thường sắc tố da, khuyết tật xương, bất thường da,
móng và các cơ quan…
SINH HỌC
◻ Xét nghiệm máu
- Huyết đồ:
+ Giảm ba dòng tế bào máu ngoại vi, mức độ thay đổi. Đôi
khi khởi đầu chỉ giảm một dòng, và các dòng khác giảm sau vài
ngày đến vài tuần.
+ Thiếu máu đẳng sắc, đẳng bào. Hồng cầu lưới thấp,
không đáp ứng tương xứng với tình trạng thiếu máu.
- Nồng độ các yếu tố tăng trưởng tạo máu tăng, bao gồm
erythropoietin, thrombopoietin và yếu tố tăng trưởng bạch cầu
hạt.
- Nồng độ sắt huyết thanh cao, độ thanh thải sắt kéo dài.
SINH HỌC
◻ Xét nghiệm tủy
- Tủy đồ: mật độ tế bào tủy giảm theo nhiều mức độ khác
nhau. Tủy hút điển hình chứa nhiều hạt tủy với khoang trống
chứa mỡ và rất ít các tế bào máu. Đôi khi hạt tủy có nhiều tế
bào nhưng nguyên mẫu tiểu cầu thường giảm. Không có tế
bào ác tính.
- Sinh thiết tủy: là xét nghiệm bắt buộc để chẩn đoán xác
định. Tủy từ nghèo tế bào đến hoang vu (1- 2%), nhiều mô mỡ
và mô liên kết. Không có tế bào ác tính.
- Phân tích di truyền học tế bào bình thường. (nếu bất
thường → cdpb với loạn sinh tủy)
Xeùt nghieäm
tuûy
- Sinh thieát tuûy: laø xeùt nghieäm baét buoäc ñeå
chaån ñoaùn xaùc ñònh. Tuûy ngheøo teá baøo,
nhieàu moâ môõ vaø moâ lieân keát.
- Phaân tích di truyeàn hoïc teá baøo bình thöôøng.
- MRI giuùp phaân bieät tuûy môõ vaø caùc teá baøo
taïo maùu.
CHẨN ĐOÁN
◻ Chẩn đoán xác định
- Dựa vào các dấu hiệu lâm sàng và sinh học.
- Chẩn đoán nguyên nhân rất khó vì hầu hết các trường
hợp đều khó xác định nguyên nhân gây bệnh.
CHẨN ĐOÁN
◻ Chẩn đoán xác định bệnh suy tủy xương:
- Huyết đồ: giảm 3 dòng tế bào máu ngoại vi, không
kèm bất thường hình dạng cấu trúc tế bào, không kèm
tế bào blast.
- Sinh thiết tủy, tủy đồ: tủy giảm sinh, nồng độ tế bào <
30%, không kèm bất thường hình dạng cấu trúc tế
bào, không có thâm nhiễm tế bào ác tính hoặc tăng
reticulin.
CHẨN ĐOÁN
◻ Chẩn đoán phân biệt
Cần phân biệt suy tủy với các trường hợp giảm ba
dòng tế bào máu ngoại biên khác.
* Giảm ba dòng tế bào máu với tủy nghèo tế bào:
- Loạn sinh tủy: 20% có giảm tế bào (80% giảm 3
dông, tủy giâu tb)
- Bạch cầu cấp (dông lympho): giảm 3 dông, tủy
nghèo tb nhưng vẫn có ít tb non → làm lại tủy đồ sau vài
tuần
- Lymphoma tủy xương …
CHẨN ĐOÁN
* Giảm ba dòng tế bào máu với tủy xương giàu tế bào:
- Tiểu Hb kịch phát về đêm
- Bạch cầu cấp tế bào tóc
- Lymphoma tủy xương
- Lupus ban đỏ hệ thống
- Cường lách
- Thiếu vitamin B12, acid folic
- Nghiện rượu
- Nhiễm trùng nặng
- Lao
CHẨN ĐOÁN
* Tủy xương nghèo tế bào kèm giảm hoặc không giảm tế
bào máu: (nhiễm trùng)
- Lao
- Nhược giáp
- Nhiễm Toxoplasma
- Sốt Q …
CHẨN ĐOÁN
◻ Chẩn đoán mức độ
- Suy tủy nặng khi có đủ hai tiêu chuẩn:
(1). Sinh thiết tủy: nồng độ tế bào <25%, hoặc 25-50% với
<30% tế bào tạo máu
(2). Huyết đồ: có ít nhất 2 trong 3 tiêu chuẩn:
BCĐNTT <0.5 x 109/L (< 500 con/ mm3)
TC <20 x 109/L (?
HC lưới <20 x 109/L
- Suy tủy rất nặng: suy tủy nặng kèm BCĐNTT <0.2 x 109/L
- Suy tủy trung bình: không đủ tiêu chuẩn nặng
ĐIỀU TRỊ
◻ Điều trị nguyên nhân
- Cách ly bệnh nhân ra khỏi môi trường độc hại nghi ngờ là
nguyên nhân chính gây ra bệnh (hóa chất, tia xạ …).
- Ngưng những thuốc bệnh nhân đang dùng nghi ngờ có thể
gây suy tủy và thay bằng loại khác nếu thật sự cần thiết.
ĐIỀU TRỊ
◻ Điều trị nâng đỡ
Cần điều trị nâng đỡ song song với điều trị đặc hiệu.
ĐIỀU TRỊ
◻ Truyền hồng cầu
- Truyền hồng cầu lắng duy trì Hb # 80g/L, nâng lên cao hơn ở
người có bệnh lý tim mạch, hô hấp.
- Nên truyền qua bộ lọc bạch cầu để làm giảm các phản ứng
do truyền máu. Ở bệnh nhân ghép nên tia xạ (trước khi
truyền) hồng cầu lắng để làm giảm nguy cơ phản ứng ghép
chống ký chủ.
- Bệnh nhân truyền máu nhiều lần cần được thải sắt vì mỗi
đơn vị hồng cầu lắng chứa # 200 -250mg sắt.
- Đối với những bệnh nhân có thể ghép tủy, không truyền
hồng cầu lắng hay tiểu cầu thân nhân để tránh nguy cơ thải
ghép sau này do nhạy cảm các kháng nguyên hòa hợp tổ
chức phụ.
ĐIỀU TRỊ
◻ Truyền tiểu cầu
- Duy trì số lượng tiểu cầu # 10 x 109/L (10 000). Chỉ truyền
tiểu cầu khi có chảy máu hay khi có nhiễm trùng hệ thống.
- Khi có vết thương hay phẫu thuật, cần nâng tiểu cầu lên lần
lượt là 50 x 109/L và 100 x 109/L.
- Đối với những bệnh nhân không ghép tủy, tốt nhất là truyền
tiểu cầu của thân nhân.
ĐIỀU TRỊ
◻ Truyền tiểu cầu
- Vấn đề kháng tiểu cầu do truyền lâu dài:
+ Có thể xảy ra tạm thời do sốt hay nhiễm trùng hoặc mạn
tính thứ phát do nhạy cảm HLA.
+ Trước kia gặp ở 50% bệnh nhân sau thời gian 8-10 tuần
truyền tiểu cầu. Ngày nay, nhờ truyền máu qua bộ lọc và tiểu
cầu đậm đặc đã làm giảm còn 15% bệnh nhân truyền máu mạn
tính.
+ Dùng ε-aminocaproic acid 100 mg/kg/lần mỗi 4 giờ (liều
tối đa 5g) bằng đường uống hay tiêm mạch có thể làm giảm
nguy cơ chảy máu.
ĐIỀU TRỊ
◻ Kiểm soát giảm bạch cầu (dễ nhiễm trùng)
- Thận trọng khi BCĐNTT <0.5 x 109/L.
- Bệnh nhân nên nằm phòng cách ly, đeo khẩu trang và rửa
tay với xà phòng diệt khuẩn.
- Không ăn trái cây và rau quả sống.
- Bệnh nhân sốt: cần cấy máu, phân, nước tiểu, phết họng, các
sang thương nghi ngờ … và dùng ngay kháng sinh phổ rộng
mà không cần chờ kết quả cấy. Sau đó điều chỉnh kháng sinh
theo kết quả kháng sinh đồ.
- Nếu sốt kéo dài và cấy máu âm tính: dùng thêm kháng
nấm.
ĐIỀU TRỊ
◻ Điều trị đặc hiệu
- Có nhiều phương pháp điều trị đặc hiệu bệnh nhân suy tủy.
- Việc lựa chọn điều trị ghép tủy hay dùng thuốc ức chế miễn
dịch tùy thuộc vào tuổi, tình trạng bệnh và có người cho tế bào
gốc phù hợp hay không.
+ Bệnh nhân ≤ 40 tuổi: ghép tủy là lựa chọn đầu tiên.
+ Bệnh nhân > 40 tuổi: phác đồ ATG và CSA được lựa chọn.
ĐIỀU TRỊ
◻ Ghép tủy
- Dị ghép tế bào gốc tạo máu từ anh chị em ruột phù hợp
HLA có thể chữa khỏi suy tủy.
- Nếu không có anh chị em ruột phù hợp HLA, có thể ghép từ
người cho không cùng huyết thống phù hợp HLA.
- Máu cuống rốn là nguồn tế bào gốc thường dùng ghép cho
trẻ em.
- Tỉ lệ sống toàn bộ lâu dài # 70%.
ĐIỀU TRỊ
◻ Thuốc ức chế miễn dịch (không hết bệnh)
+ Antithymocyte globulin/ Antilymphocyte globulin: (ATG)/
ALG
- Tác dụng: giảm các tế bào T gây độc tế bào.
- Liều 15-40mg/kg/ngày trong 4-10 ngày.
- Kèm corticoid 1mg/kg /ngày để giảm phản ứng huyết
thanh.
- Hiệu quả # 1/3 trường hợp nếu dùng đơn độc.
ĐIỀU TRỊ
+ Cyclosporine:
- Tác dụng ức chế các tế bào lympho T sản xuất IL-2 và
ngăn chặn sự lan rộng của các tế bào T gây độc tế bào trong
đáp ứng với IL-2.
- Liều 6-12mg/kg/ngày trong ít nhất 4-6 tháng.
- Đáp ứng # 25% nếu dùng đơn độc.
- Tác dụng phụ: cao huyết áp, suy thận, viêm gan, phì đại
nướu…
ĐIỀU TRỊ
+ Kết hợp ATG và Cyclosporine: (hiệu quả 70% hơn khi
dùng đơn độc từng thuốc)
- Là phác đồ điều trị chuẩn.
- ATG 40mg/kg/ngày x 4 ngày
- CSA 6-12 mg/kg/ngày x tối thiểu 6 tháng
- Methylprednisolone 1mg/kg/ngày x 14 ngày
- Tỉ lệ sống 5 năm tương đương ghép tủy xương.
ĐIỀU TRỊ
+ Eltrombopag:
- Là chất đồng vận thụ thể thrombopoietin
- Được FDA công nhận điều trị suy tủy nặng hoặc rất nặng
- Dùng phối hợp ATG và Cyclosporine
- Liều 7,5mg/ngày trong 6 tháng
ĐIỀU TRỊ
+ Các biện pháp khác: (tham khảo) (không khuyến cáo dùng nữa)
- Methylprednisolone liều cao: 500-1000mg/ ngày trong 3-
14 ngày cũng có hiệu quả nhưng nhiều biến chứng nguy hiểm.
- Cyclophosphamide liều cao: 45mg/kg/ ngày x 4 ngày: hiệu
quả tăng BCĐNTT và tiểu cầu từ từ sau 3 tháng.
- Androgens: Kích thích sản xuất erythropoietin, liều cao hiệu
quả ở một số bệnh nhân suy tủy trung bình.
- Cytokins: G-CSF, interleukin -1, interleukin -3... Ít hiệu quả.
- Gammaglobulin liều cao: ít sử dụng, thành công ở một số
trường hợp suy tủy dòng hồng cầu đơn thuần.
- Cắt lách: không làm tăng sự tạo máu, nhưng làm tăng
BCĐNTT và tiểu cầu, đồng thời cải thiện đời sống hồng cầu và
tiểu cầu truyền vào.
TIẾN TRIỂN VÀ TIÊN LƯỢNG
◻ Tiên lượng phụ thuộc vào số lượng tuyệt đối của BCĐNTT
và tiểu cầu. Số lượng BCĐNTT là yếu tố tiên lượng quan
trọng nhất.
- Điều trị thuốc ức chế miễn dịch cho kết quả tương tự
ghép tủy trong suy tủy vô căn hay do thuốc.
- Trẻ em đáp ứng tốt hơn người lớn.
- Suy tủy thể tạng đáp ứng tạm thời với androgen và
glucocorticoids nhưng thường tử vong nếu không
ghép tủy.
TIẾN TRIỂN VÀ TIÊN LƯỢNG
- Trước khi có ghép tủy và thuốc ức chế miễn dịch:
* >25% bệnh nhân suy tủy nặng tử vong trong 4 tháng.
* 50% tử vong trong vòng 1 năm.
- Ghép tủy chữa khỏi: 80 -90% bệnh nhân <20 tuổi
70% bệnh nhân 20-40 tuổi
50% bệnh nhân >40 tuổi
- Sau ghép, 40% bệnh nhân sống sót bị GVHD (mảnh ghép
chống kí chủ) mạn, nguy cơ ung thư thứ phát là 10% ở bệnh
nhân lớn tuổi hoặc có điều trị ức chế miễn dịch trước ghép.
TIẾN TRIỂN VÀ TIÊN LƯỢNG
- Điều trị phối hợp ATG và CSA cải thiện # 70% bệnh nhân.
- Ở 40% bệnh nhân có đáp ứng ban đầu với thuốc ức chế
miễn dịch, sau điều trị mười năm có thể tiến triển thành tiểu
Hb kịch phát về đêm, loạn sinh tủy hoặc bạch cầu cấp dòng
tủy.
- Cyclophosphamide liều cao cho kết quả sớm tương tự điều
trị ATG và CSA, nhưng có độc tính sớm nhiều hơn và hồi phục
huyết học chậm hơn.
LIÊN HỆ THỰC TIỄN
- Bn suy tủy chỉ được tiêm mạch, không tiêm băp → tránh
gây máu tụ, có thể áp-xe hóa sau này.
- Cần lưu ý khi sử dụng thuốc, tránh các thuốc có thể gây
suy tủy.

More Related Content

Similar to 5. Suy tủy- pptx huyết học GV Võ Thị Kim Hoa

Benh ly thuong gap cua mau bach huyet
Benh ly thuong gap cua mau bach huyetBenh ly thuong gap cua mau bach huyet
Benh ly thuong gap cua mau bach huyetThanh Liem Vo
 
Xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch ở trẻ em - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch ở trẻ em - 2019 - Đại học Y dược TPHCMXuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch ở trẻ em - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch ở trẻ em - 2019 - Đại học Y dược TPHCMUpdate Y học
 
HUYẾT HỌC.docx
HUYẾT HỌC.docxHUYẾT HỌC.docx
HUYẾT HỌC.docxSoM
 
Hội Chứng Thận Hư ở Trẻ Em - Bs. Trần Nguyễn Như Uyên
Hội Chứng Thận Hư ở Trẻ Em - Bs. Trần Nguyễn Như UyênHội Chứng Thận Hư ở Trẻ Em - Bs. Trần Nguyễn Như Uyên
Hội Chứng Thận Hư ở Trẻ Em - Bs. Trần Nguyễn Như UyênPhiều Phơ Tơ Ráp
 
thiumuy4-150102104640-conversion-gate02.pdf
thiumuy4-150102104640-conversion-gate02.pdfthiumuy4-150102104640-conversion-gate02.pdf
thiumuy4-150102104640-conversion-gate02.pdfChinSiro
 
hội chứng thận hư
hội chứng thận hưhội chứng thận hư
hội chứng thận hưthanhminhtop
 
XÉT NGHIỆM HUYẾT ĐỒ ỨNG DỤNG TRONG LÂM SÀNG
XÉT NGHIỆM HUYẾT ĐỒ ỨNG DỤNG TRONG LÂM SÀNGXÉT NGHIỆM HUYẾT ĐỒ ỨNG DỤNG TRONG LÂM SÀNG
XÉT NGHIỆM HUYẾT ĐỒ ỨNG DỤNG TRONG LÂM SÀNGSoM
 
THIẾU MÁU PHÂN LOẠI VÀ ĐIỀU TRỊ
THIẾU MÁU PHÂN LOẠI VÀ ĐIỀU TRỊTHIẾU MÁU PHÂN LOẠI VÀ ĐIỀU TRỊ
THIẾU MÁU PHÂN LOẠI VÀ ĐIỀU TRỊSoM
 
XUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU VÔ CĂN ( MIỄN DỊCH)
XUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU VÔ CĂN ( MIỄN DỊCH)XUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU VÔ CĂN ( MIỄN DỊCH)
XUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU VÔ CĂN ( MIỄN DỊCH)SoM
 
Huyết học - Nhi Y4
Huyết học - Nhi Y4Huyết học - Nhi Y4
Huyết học - Nhi Y4Update Y học
 
Bệnh nhiễm Leptospira - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Bệnh nhiễm Leptospira - 2019 - Đại học Y dược TPHCMBệnh nhiễm Leptospira - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Bệnh nhiễm Leptospira - 2019 - Đại học Y dược TPHCMUpdate Y học
 
rối loạn đông máu và chảy máu trong icu
rối loạn đông máu và chảy máu trong icurối loạn đông máu và chảy máu trong icu
rối loạn đông máu và chảy máu trong icuSoM
 
Hội chứng xuất huyết ở trẻ em
Hội chứng xuất huyết ở trẻ emHội chứng xuất huyết ở trẻ em
Hội chứng xuất huyết ở trẻ emMartin Dr
 
Thiếu máu tan máu
Thiếu máu tan máuThiếu máu tan máu
Thiếu máu tan máuMartin Dr
 
HỘI CHỨNG RỐI LOẠN CHỨC NĂNG ĐA CƠ QUAN
HỘI CHỨNG RỐI LOẠN CHỨC NĂNG ĐA CƠ QUANHỘI CHỨNG RỐI LOẠN CHỨC NĂNG ĐA CƠ QUAN
HỘI CHỨNG RỐI LOẠN CHỨC NĂNG ĐA CƠ QUANSoM
 

Similar to 5. Suy tủy- pptx huyết học GV Võ Thị Kim Hoa (20)

Benh ly thuong gap cua mau bach huyet
Benh ly thuong gap cua mau bach huyetBenh ly thuong gap cua mau bach huyet
Benh ly thuong gap cua mau bach huyet
 
Xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch ở trẻ em - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch ở trẻ em - 2019 - Đại học Y dược TPHCMXuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch ở trẻ em - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch ở trẻ em - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
 
thieu-mau.ppt
thieu-mau.pptthieu-mau.ppt
thieu-mau.ppt
 
HUYẾT HỌC.docx
HUYẾT HỌC.docxHUYẾT HỌC.docx
HUYẾT HỌC.docx
 
Hội Chứng Thận Hư ở Trẻ Em - Bs. Trần Nguyễn Như Uyên
Hội Chứng Thận Hư ở Trẻ Em - Bs. Trần Nguyễn Như UyênHội Chứng Thận Hư ở Trẻ Em - Bs. Trần Nguyễn Như Uyên
Hội Chứng Thận Hư ở Trẻ Em - Bs. Trần Nguyễn Như Uyên
 
thiumuy4-150102104640-conversion-gate02.pdf
thiumuy4-150102104640-conversion-gate02.pdfthiumuy4-150102104640-conversion-gate02.pdf
thiumuy4-150102104640-conversion-gate02.pdf
 
hội chứng thận hư
hội chứng thận hưhội chứng thận hư
hội chứng thận hư
 
XÉT NGHIỆM HUYẾT ĐỒ ỨNG DỤNG TRONG LÂM SÀNG
XÉT NGHIỆM HUYẾT ĐỒ ỨNG DỤNG TRONG LÂM SÀNGXÉT NGHIỆM HUYẾT ĐỒ ỨNG DỤNG TRONG LÂM SÀNG
XÉT NGHIỆM HUYẾT ĐỒ ỨNG DỤNG TRONG LÂM SÀNG
 
THIẾU MÁU PHÂN LOẠI VÀ ĐIỀU TRỊ
THIẾU MÁU PHÂN LOẠI VÀ ĐIỀU TRỊTHIẾU MÁU PHÂN LOẠI VÀ ĐIỀU TRỊ
THIẾU MÁU PHÂN LOẠI VÀ ĐIỀU TRỊ
 
XUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU VÔ CĂN ( MIỄN DỊCH)
XUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU VÔ CĂN ( MIỄN DỊCH)XUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU VÔ CĂN ( MIỄN DỊCH)
XUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU VÔ CĂN ( MIỄN DỊCH)
 
Huyết học - Nhi Y4
Huyết học - Nhi Y4Huyết học - Nhi Y4
Huyết học - Nhi Y4
 
X gan - bs v-
X  gan - bs v-X  gan - bs v-
X gan - bs v-
 
Bệnh nhiễm Leptospira - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Bệnh nhiễm Leptospira - 2019 - Đại học Y dược TPHCMBệnh nhiễm Leptospira - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Bệnh nhiễm Leptospira - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
 
rối loạn đông máu và chảy máu trong icu
rối loạn đông máu và chảy máu trong icurối loạn đông máu và chảy máu trong icu
rối loạn đông máu và chảy máu trong icu
 
Thiếu máu y4
Thiếu máu y4Thiếu máu y4
Thiếu máu y4
 
Hội chứng xuất huyết ở trẻ em
Hội chứng xuất huyết ở trẻ emHội chứng xuất huyết ở trẻ em
Hội chứng xuất huyết ở trẻ em
 
Lupus
LupusLupus
Lupus
 
Ck mau cndd
Ck mau   cnddCk mau   cndd
Ck mau cndd
 
Thiếu máu tan máu
Thiếu máu tan máuThiếu máu tan máu
Thiếu máu tan máu
 
HỘI CHỨNG RỐI LOẠN CHỨC NĂNG ĐA CƠ QUAN
HỘI CHỨNG RỐI LOẠN CHỨC NĂNG ĐA CƠ QUANHỘI CHỨNG RỐI LOẠN CHỨC NĂNG ĐA CƠ QUAN
HỘI CHỨNG RỐI LOẠN CHỨC NĂNG ĐA CƠ QUAN
 

Recently uploaded

SGK mới tiền sản giật, sản giật, hc hellp.pdf
SGK mới tiền sản giật, sản giật, hc hellp.pdfSGK mới tiền sản giật, sản giật, hc hellp.pdf
SGK mới tiền sản giật, sản giật, hc hellp.pdffdgdfsgsdfgsdf
 
SGK sản huế dọa vỡ tử cung.pdf hay các bạn ạ
SGK sản huế dọa vỡ tử cung.pdf hay các bạn ạSGK sản huế dọa vỡ tử cung.pdf hay các bạn ạ
SGK sản huế dọa vỡ tử cung.pdf hay các bạn ạfdgdfsgsdfgsdf
 
SGK Trật khớp khuỷu Y4.pdf hay các bạn ạ
SGK Trật khớp khuỷu Y4.pdf hay các bạn ạSGK Trật khớp khuỷu Y4.pdf hay các bạn ạ
SGK Trật khớp khuỷu Y4.pdf hay các bạn ạHongBiThi1
 
SGK mới chuyển hóa acid nucleic.pdf hay các bạn nha
SGK mới chuyển hóa acid nucleic.pdf hay các bạn nhaSGK mới chuyển hóa acid nucleic.pdf hay các bạn nha
SGK mới chuyển hóa acid nucleic.pdf hay các bạn nhaHongBiThi1
 
NCT_TRAT KHOP KHUYU.pdf cần phải xem nhiều ạ
NCT_TRAT KHOP KHUYU.pdf cần phải xem nhiều ạNCT_TRAT KHOP KHUYU.pdf cần phải xem nhiều ạ
NCT_TRAT KHOP KHUYU.pdf cần phải xem nhiều ạHongBiThi1
 
SGK mới hóa học acid nucleic.pdf rất hay nha
SGK mới hóa học acid nucleic.pdf rất hay nhaSGK mới hóa học acid nucleic.pdf rất hay nha
SGK mới hóa học acid nucleic.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
4A - Chức năng vận động của vỏ não ppt.pptx
4A - Chức năng vận động của vỏ não ppt.pptx4A - Chức năng vận động của vỏ não ppt.pptx
4A - Chức năng vận động của vỏ não ppt.pptxMyThaoAiDoan
 
SGK Gãy hai xương cẳng chân Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK Gãy hai xương cẳng chân Y4.pdf rất hay các bạn ạSGK Gãy hai xương cẳng chân Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK Gãy hai xương cẳng chân Y4.pdf rất hay các bạn ạHongBiThi1
 
ĐTD-cô-Nga.ppt rất hay các bạn ạ, cần cho bác sĩ
ĐTD-cô-Nga.ppt rất hay các bạn ạ, cần cho bác sĩĐTD-cô-Nga.ppt rất hay các bạn ạ, cần cho bác sĩ
ĐTD-cô-Nga.ppt rất hay các bạn ạ, cần cho bác sĩHongBiThi1
 
ĐIỀU TRỊ GEU_ Thanh Nguyen.pptx rất hay các bạn ạ
ĐIỀU TRỊ GEU_ Thanh Nguyen.pptx rất hay các bạn ạĐIỀU TRỊ GEU_ Thanh Nguyen.pptx rất hay các bạn ạ
ĐIỀU TRỊ GEU_ Thanh Nguyen.pptx rất hay các bạn ạfdgdfsgsdfgsdf
 
SGK sản huế tiền sản giật.pdf quan trọng các bạn ạ
SGK sản huế tiền sản giật.pdf quan trọng các bạn ạSGK sản huế tiền sản giật.pdf quan trọng các bạn ạ
SGK sản huế tiền sản giật.pdf quan trọng các bạn ạfdgdfsgsdfgsdf
 
NCT_TRAT KHOP HANG-OK.pdf sadfquefhjeaqe
NCT_TRAT KHOP HANG-OK.pdf sadfquefhjeaqeNCT_TRAT KHOP HANG-OK.pdf sadfquefhjeaqe
NCT_TRAT KHOP HANG-OK.pdf sadfquefhjeaqeHongBiThi1
 
Quyết định số 313/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 4...
Quyết định số 313/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 4...Quyết định số 313/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 4...
Quyết định số 313/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 4...Phngon26
 
SGK Trật khớp vai Y4.pdf hay nha các bạn
SGK Trật khớp vai Y4.pdf hay nha các bạnSGK Trật khớp vai Y4.pdf hay nha các bạn
SGK Trật khớp vai Y4.pdf hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK Gãy cổ xương đùi Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK Gãy cổ xương đùi Y4.pdf rất hay các bạn ạSGK Gãy cổ xương đùi Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK Gãy cổ xương đùi Y4.pdf rất hay các bạn ạHongBiThi1
 
NCT_Gãy xương hở- BS. Phùng Ngọc Hòa.pdf
NCT_Gãy xương hở- BS. Phùng Ngọc Hòa.pdfNCT_Gãy xương hở- BS. Phùng Ngọc Hòa.pdf
NCT_Gãy xương hở- BS. Phùng Ngọc Hòa.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ rau bong non.pdf hay các bạn bác sĩ ạ
SGK cũ rau bong non.pdf hay các bạn bác sĩ ạSGK cũ rau bong non.pdf hay các bạn bác sĩ ạ
SGK cũ rau bong non.pdf hay các bạn bác sĩ ạHongBiThi1
 
Bai giang san phu khoa sau DH-y ha noi.pdf
Bai giang san phu khoa sau DH-y ha noi.pdfBai giang san phu khoa sau DH-y ha noi.pdf
Bai giang san phu khoa sau DH-y ha noi.pdffdgdfsgsdfgsdf
 
SGK cũ dọa vỡ tử cung.pdf hay nha các bạn
SGK cũ dọa vỡ tử cung.pdf hay nha các bạnSGK cũ dọa vỡ tử cung.pdf hay nha các bạn
SGK cũ dọa vỡ tử cung.pdf hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK sản YDS rau bong non.pdf rất hay các bạn ạ
SGK sản YDS rau bong non.pdf rất hay các bạn ạSGK sản YDS rau bong non.pdf rất hay các bạn ạ
SGK sản YDS rau bong non.pdf rất hay các bạn ạHongBiThi1
 

Recently uploaded (20)

SGK mới tiền sản giật, sản giật, hc hellp.pdf
SGK mới tiền sản giật, sản giật, hc hellp.pdfSGK mới tiền sản giật, sản giật, hc hellp.pdf
SGK mới tiền sản giật, sản giật, hc hellp.pdf
 
SGK sản huế dọa vỡ tử cung.pdf hay các bạn ạ
SGK sản huế dọa vỡ tử cung.pdf hay các bạn ạSGK sản huế dọa vỡ tử cung.pdf hay các bạn ạ
SGK sản huế dọa vỡ tử cung.pdf hay các bạn ạ
 
SGK Trật khớp khuỷu Y4.pdf hay các bạn ạ
SGK Trật khớp khuỷu Y4.pdf hay các bạn ạSGK Trật khớp khuỷu Y4.pdf hay các bạn ạ
SGK Trật khớp khuỷu Y4.pdf hay các bạn ạ
 
SGK mới chuyển hóa acid nucleic.pdf hay các bạn nha
SGK mới chuyển hóa acid nucleic.pdf hay các bạn nhaSGK mới chuyển hóa acid nucleic.pdf hay các bạn nha
SGK mới chuyển hóa acid nucleic.pdf hay các bạn nha
 
NCT_TRAT KHOP KHUYU.pdf cần phải xem nhiều ạ
NCT_TRAT KHOP KHUYU.pdf cần phải xem nhiều ạNCT_TRAT KHOP KHUYU.pdf cần phải xem nhiều ạ
NCT_TRAT KHOP KHUYU.pdf cần phải xem nhiều ạ
 
SGK mới hóa học acid nucleic.pdf rất hay nha
SGK mới hóa học acid nucleic.pdf rất hay nhaSGK mới hóa học acid nucleic.pdf rất hay nha
SGK mới hóa học acid nucleic.pdf rất hay nha
 
4A - Chức năng vận động của vỏ não ppt.pptx
4A - Chức năng vận động của vỏ não ppt.pptx4A - Chức năng vận động của vỏ não ppt.pptx
4A - Chức năng vận động của vỏ não ppt.pptx
 
SGK Gãy hai xương cẳng chân Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK Gãy hai xương cẳng chân Y4.pdf rất hay các bạn ạSGK Gãy hai xương cẳng chân Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK Gãy hai xương cẳng chân Y4.pdf rất hay các bạn ạ
 
ĐTD-cô-Nga.ppt rất hay các bạn ạ, cần cho bác sĩ
ĐTD-cô-Nga.ppt rất hay các bạn ạ, cần cho bác sĩĐTD-cô-Nga.ppt rất hay các bạn ạ, cần cho bác sĩ
ĐTD-cô-Nga.ppt rất hay các bạn ạ, cần cho bác sĩ
 
ĐIỀU TRỊ GEU_ Thanh Nguyen.pptx rất hay các bạn ạ
ĐIỀU TRỊ GEU_ Thanh Nguyen.pptx rất hay các bạn ạĐIỀU TRỊ GEU_ Thanh Nguyen.pptx rất hay các bạn ạ
ĐIỀU TRỊ GEU_ Thanh Nguyen.pptx rất hay các bạn ạ
 
SGK sản huế tiền sản giật.pdf quan trọng các bạn ạ
SGK sản huế tiền sản giật.pdf quan trọng các bạn ạSGK sản huế tiền sản giật.pdf quan trọng các bạn ạ
SGK sản huế tiền sản giật.pdf quan trọng các bạn ạ
 
NCT_TRAT KHOP HANG-OK.pdf sadfquefhjeaqe
NCT_TRAT KHOP HANG-OK.pdf sadfquefhjeaqeNCT_TRAT KHOP HANG-OK.pdf sadfquefhjeaqe
NCT_TRAT KHOP HANG-OK.pdf sadfquefhjeaqe
 
Quyết định số 313/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 4...
Quyết định số 313/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 4...Quyết định số 313/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 4...
Quyết định số 313/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 4...
 
SGK Trật khớp vai Y4.pdf hay nha các bạn
SGK Trật khớp vai Y4.pdf hay nha các bạnSGK Trật khớp vai Y4.pdf hay nha các bạn
SGK Trật khớp vai Y4.pdf hay nha các bạn
 
SGK Gãy cổ xương đùi Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK Gãy cổ xương đùi Y4.pdf rất hay các bạn ạSGK Gãy cổ xương đùi Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK Gãy cổ xương đùi Y4.pdf rất hay các bạn ạ
 
NCT_Gãy xương hở- BS. Phùng Ngọc Hòa.pdf
NCT_Gãy xương hở- BS. Phùng Ngọc Hòa.pdfNCT_Gãy xương hở- BS. Phùng Ngọc Hòa.pdf
NCT_Gãy xương hở- BS. Phùng Ngọc Hòa.pdf
 
SGK cũ rau bong non.pdf hay các bạn bác sĩ ạ
SGK cũ rau bong non.pdf hay các bạn bác sĩ ạSGK cũ rau bong non.pdf hay các bạn bác sĩ ạ
SGK cũ rau bong non.pdf hay các bạn bác sĩ ạ
 
Bai giang san phu khoa sau DH-y ha noi.pdf
Bai giang san phu khoa sau DH-y ha noi.pdfBai giang san phu khoa sau DH-y ha noi.pdf
Bai giang san phu khoa sau DH-y ha noi.pdf
 
SGK cũ dọa vỡ tử cung.pdf hay nha các bạn
SGK cũ dọa vỡ tử cung.pdf hay nha các bạnSGK cũ dọa vỡ tử cung.pdf hay nha các bạn
SGK cũ dọa vỡ tử cung.pdf hay nha các bạn
 
SGK sản YDS rau bong non.pdf rất hay các bạn ạ
SGK sản YDS rau bong non.pdf rất hay các bạn ạSGK sản YDS rau bong non.pdf rất hay các bạn ạ
SGK sản YDS rau bong non.pdf rất hay các bạn ạ
 

5. Suy tủy- pptx huyết học GV Võ Thị Kim Hoa

  • 1. SUY TỦY XƯƠNG GV: VÕ THỊ KIM HOA
  • 2. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG 1. Biết được các nguyên nhân gây suy tủy và phòng tránh các yếu tố nguy cơ. 2. Khái quát được các cơ chế gây suy tủy. 3. Mô tả được các triệu chứng lâm sàng và sinh học của bệnh suy tủy. 4. Biết cách chẩn đoán xác định và chẩn đóan phân biệt suy tủy. 5. Nắm bắt được các phương pháp điều trị hiện nay.
  • 3. TỔNG QUÁT Suy tủy là 1 hội chứng lâm sàng Giảm hồng cầu, bạch cầu hạt, bạch cầu đơn nhân và tiểu cầu trong máu (giảm 3 dòng tb máu) - Tủy xương bị thay thế bởi mô mỡ - vắng mặt các tế bào tiền thân tạo máu - Không có xâm nhập ác tính
  • 4. TỔNG QUÁT - 1888: Paul Ehrlich mô tả 1 bệnh nhân nữ trẻ chết sau 1 thời gian ngắn vì bệnh thiếu máu nặng, chảy máu nhiều nơi và sốt cao. Khám tử thi cho thấy tủy xương mỡ, và không có tạo máu. - 1904: Chauffard đặt tên bệnh là thiếu máu bất sản tủy - Nửa cuối thế kỷ 20: phát triển sinh thiết tủy xương → chẩn đoán phân biệt thiếu máu bất sản tủy với các bệnh lý khác gây giảm 3 dòng tế bào máu ngoại biên
  • 5. DỊCH TỄ HỌC - Bệnh có ở khắp nơi trên thế giới, tần suất mới mắc thay đổi tùy vùng: Ở Mỹ : 2-5 / 106 dân / năm Ở Châu Âu : 2 / 106 dân / năm Ở Trung Quốc : 7 / 106 dân / năm Ở Malaysia : 5 / 106 dân / năm Ở Thái Lan : 4 / 106 dân / năm Ở Tp.HCM : 3,5 / 106 dân / năm Ở phía bắc : 40-50 / 106 dân / năm - Hàng năm trên thế giới có từ 2-5 / 106 ca mới/ năm - Tần suất cao nhất là 15-25 tuổi, kế đến là 65-69 tuổi, tỉ lệ nam # nữ.
  • 6. NGUYÊN NHÂN Di truyền (ít gặp) - Bệnh Fanconi: suy tủy tiến triển, lùn, đầu nhỏ, rối loạn sắc tố da, bất thường xương quay và hệ niệu dục… - Hội chứng Shwachman-Diamond: suy tuyến tụy ngoại tiết (tiêu chảy phân mỡ: do thiếu tụy tiêu mỡ trong ruột) và suy tủy, thường là giảm bạch cầu hạt…
  • 7. NGUYÊN NHÂN Di truyền - Rối loạn tạo sừng bẩm sinh: loạn dưỡng móng, rối loạn sắc tố da, bạch sản niêm mạc miệng (tam chứng)… + suy tủy - Hội chứng Diamond-Blackfan: thiếu máu hồng cầu lưới giảm, bất thường xương quay, sọ mặt, dị tật tim và thận… - Các hội chứng không tạo máu khác (Dubowitz, Seckel): lùn, đầu nhỏ, mặt dị dạng…
  • 8. NGUYÊN NHÂN Mắc phải (+++) - Vô căn (tự miễn) (+++): các đột biến gen có tính nhạy cảm TERT, TERC, TERF 1&2, TIN2... Chiếm # 65% (70%) các trường hợp - Thuốc: ◻ Giảm đau: phenacetin, aspirin… ◻ Cao huyết áp: captopril, methyldopa… ◻ Chống loạn nhịp: quinidine, tocainide… ◻ Chloramphenicol (KS),
  • 9. NGUYÊN NHÂN Mắc phải ◻ Chống co giật: carbamazepine, hydantoins… ◻ Kháng viêm: butazones, ibuprofen, diclofenac… ◻ Kháng giáp: carbimazole, methylthiouracil… ◻ Kháng sinh: chloramphenicol, dapsone, chloroquin… ◻ Một số thuốc khác: interferon, pentoxifyline…
  • 10. NGUYÊN NHÂN Mắc phải - Các hóa chất: benzene, các hydrocarbon có gắn clo, các phosphate hữu cơ (keo thơm, thuốc trừ sâu, diệt cỏ, sơn dạ quang) - Nhiễm siêu vi: Epstein-Barr, siêu vi viêm gan non-A, non- B, non-C, non-D, non-E và non-G, Parvovirus, HIV… - Tiểu hemoglobin kịch phát về đêm - Các rối loạn mô liên kết /tự miễn: bệnh tuyến giáp miễn dịch, viêm khớp dạng thấp, lupus, u tuyến ức… - Thai kỳ - Do thầy thuốc: tia xạ, trị liệu thuốc độc tế bào (co thể hồi phục)
  • 11. SINH BỆNH HỌC - Độc tính trực tiếp lên các tế bào gốc tạo máu - Sự thiếu hụt vi môi trường chất nền của tủy xương (tb gai,…?) - Sự rối loạn hoạt động của các yếu tố tăng trưởng tạo máu (erythr, thrombopoietin, GCSF (TIỂU CẦU)?) - Sự ức chế các tế bào tiền thân tủy xương qua cơ chế miễn dịch tế bào hay dịch thể - 1 suy tủy có thể có 1 → 4 nguyên nhân
  • 12. LÂM SÀNG giảm 3 dòng - Các triệu chứng khởi đầu của suy tủy có thể diễn tiến từ từ, biểu hiện tùy theo độ nặng của bệnh. + Thiếu máu: xanh xao, mệt mỏi, khó thở + Giảm tiểu cầu: xuất huyết dưới da, chảy máu niêm mạc răng miệng, rong kinh… + Giảm bạch cầu hạt: sốt, ớn lạnh, viêm họng, nhiễm trùng tái diễn… - Giai đoạn sau có thể biểu hiện đầy đủ tam chứng suy tủy - Gan, lách và hạch không to; nếu to có thể liên quan nguyên nhân bệnh (viêm gan, hoặc viêm hạch do nhiễm trùng) - Nếu nguyên nhân di truyền: kèm theo một số bất thường khác như lùn, bất thường sắc tố da, khuyết tật xương, bất thường da, móng và các cơ quan…
  • 13. SINH HỌC ◻ Xét nghiệm máu - Huyết đồ: + Giảm ba dòng tế bào máu ngoại vi, mức độ thay đổi. Đôi khi khởi đầu chỉ giảm một dòng, và các dòng khác giảm sau vài ngày đến vài tuần. + Thiếu máu đẳng sắc, đẳng bào. Hồng cầu lưới thấp, không đáp ứng tương xứng với tình trạng thiếu máu. - Nồng độ các yếu tố tăng trưởng tạo máu tăng, bao gồm erythropoietin, thrombopoietin và yếu tố tăng trưởng bạch cầu hạt. - Nồng độ sắt huyết thanh cao, độ thanh thải sắt kéo dài.
  • 14. SINH HỌC ◻ Xét nghiệm tủy - Tủy đồ: mật độ tế bào tủy giảm theo nhiều mức độ khác nhau. Tủy hút điển hình chứa nhiều hạt tủy với khoang trống chứa mỡ và rất ít các tế bào máu. Đôi khi hạt tủy có nhiều tế bào nhưng nguyên mẫu tiểu cầu thường giảm. Không có tế bào ác tính. - Sinh thiết tủy: là xét nghiệm bắt buộc để chẩn đoán xác định. Tủy từ nghèo tế bào đến hoang vu (1- 2%), nhiều mô mỡ và mô liên kết. Không có tế bào ác tính. - Phân tích di truyền học tế bào bình thường. (nếu bất thường → cdpb với loạn sinh tủy)
  • 15.
  • 16. Xeùt nghieäm tuûy - Sinh thieát tuûy: laø xeùt nghieäm baét buoäc ñeå chaån ñoaùn xaùc ñònh. Tuûy ngheøo teá baøo, nhieàu moâ môõ vaø moâ lieân keát. - Phaân tích di truyeàn hoïc teá baøo bình thöôøng. - MRI giuùp phaân bieät tuûy môõ vaø caùc teá baøo taïo maùu.
  • 17.
  • 18.
  • 19.
  • 20. CHẨN ĐOÁN ◻ Chẩn đoán xác định - Dựa vào các dấu hiệu lâm sàng và sinh học. - Chẩn đoán nguyên nhân rất khó vì hầu hết các trường hợp đều khó xác định nguyên nhân gây bệnh.
  • 21. CHẨN ĐOÁN ◻ Chẩn đoán xác định bệnh suy tủy xương: - Huyết đồ: giảm 3 dòng tế bào máu ngoại vi, không kèm bất thường hình dạng cấu trúc tế bào, không kèm tế bào blast. - Sinh thiết tủy, tủy đồ: tủy giảm sinh, nồng độ tế bào < 30%, không kèm bất thường hình dạng cấu trúc tế bào, không có thâm nhiễm tế bào ác tính hoặc tăng reticulin.
  • 22. CHẨN ĐOÁN ◻ Chẩn đoán phân biệt Cần phân biệt suy tủy với các trường hợp giảm ba dòng tế bào máu ngoại biên khác. * Giảm ba dòng tế bào máu với tủy nghèo tế bào: - Loạn sinh tủy: 20% có giảm tế bào (80% giảm 3 dông, tủy giâu tb) - Bạch cầu cấp (dông lympho): giảm 3 dông, tủy nghèo tb nhưng vẫn có ít tb non → làm lại tủy đồ sau vài tuần - Lymphoma tủy xương …
  • 23. CHẨN ĐOÁN * Giảm ba dòng tế bào máu với tủy xương giàu tế bào: - Tiểu Hb kịch phát về đêm - Bạch cầu cấp tế bào tóc - Lymphoma tủy xương - Lupus ban đỏ hệ thống - Cường lách - Thiếu vitamin B12, acid folic - Nghiện rượu - Nhiễm trùng nặng - Lao
  • 24. CHẨN ĐOÁN * Tủy xương nghèo tế bào kèm giảm hoặc không giảm tế bào máu: (nhiễm trùng) - Lao - Nhược giáp - Nhiễm Toxoplasma - Sốt Q …
  • 25. CHẨN ĐOÁN ◻ Chẩn đoán mức độ - Suy tủy nặng khi có đủ hai tiêu chuẩn: (1). Sinh thiết tủy: nồng độ tế bào <25%, hoặc 25-50% với <30% tế bào tạo máu (2). Huyết đồ: có ít nhất 2 trong 3 tiêu chuẩn: BCĐNTT <0.5 x 109/L (< 500 con/ mm3) TC <20 x 109/L (? HC lưới <20 x 109/L - Suy tủy rất nặng: suy tủy nặng kèm BCĐNTT <0.2 x 109/L - Suy tủy trung bình: không đủ tiêu chuẩn nặng
  • 26. ĐIỀU TRỊ ◻ Điều trị nguyên nhân - Cách ly bệnh nhân ra khỏi môi trường độc hại nghi ngờ là nguyên nhân chính gây ra bệnh (hóa chất, tia xạ …). - Ngưng những thuốc bệnh nhân đang dùng nghi ngờ có thể gây suy tủy và thay bằng loại khác nếu thật sự cần thiết.
  • 27. ĐIỀU TRỊ ◻ Điều trị nâng đỡ Cần điều trị nâng đỡ song song với điều trị đặc hiệu.
  • 28. ĐIỀU TRỊ ◻ Truyền hồng cầu - Truyền hồng cầu lắng duy trì Hb # 80g/L, nâng lên cao hơn ở người có bệnh lý tim mạch, hô hấp. - Nên truyền qua bộ lọc bạch cầu để làm giảm các phản ứng do truyền máu. Ở bệnh nhân ghép nên tia xạ (trước khi truyền) hồng cầu lắng để làm giảm nguy cơ phản ứng ghép chống ký chủ. - Bệnh nhân truyền máu nhiều lần cần được thải sắt vì mỗi đơn vị hồng cầu lắng chứa # 200 -250mg sắt. - Đối với những bệnh nhân có thể ghép tủy, không truyền hồng cầu lắng hay tiểu cầu thân nhân để tránh nguy cơ thải ghép sau này do nhạy cảm các kháng nguyên hòa hợp tổ chức phụ.
  • 29. ĐIỀU TRỊ ◻ Truyền tiểu cầu - Duy trì số lượng tiểu cầu # 10 x 109/L (10 000). Chỉ truyền tiểu cầu khi có chảy máu hay khi có nhiễm trùng hệ thống. - Khi có vết thương hay phẫu thuật, cần nâng tiểu cầu lên lần lượt là 50 x 109/L và 100 x 109/L. - Đối với những bệnh nhân không ghép tủy, tốt nhất là truyền tiểu cầu của thân nhân.
  • 30. ĐIỀU TRỊ ◻ Truyền tiểu cầu - Vấn đề kháng tiểu cầu do truyền lâu dài: + Có thể xảy ra tạm thời do sốt hay nhiễm trùng hoặc mạn tính thứ phát do nhạy cảm HLA. + Trước kia gặp ở 50% bệnh nhân sau thời gian 8-10 tuần truyền tiểu cầu. Ngày nay, nhờ truyền máu qua bộ lọc và tiểu cầu đậm đặc đã làm giảm còn 15% bệnh nhân truyền máu mạn tính. + Dùng ε-aminocaproic acid 100 mg/kg/lần mỗi 4 giờ (liều tối đa 5g) bằng đường uống hay tiêm mạch có thể làm giảm nguy cơ chảy máu.
  • 31. ĐIỀU TRỊ ◻ Kiểm soát giảm bạch cầu (dễ nhiễm trùng) - Thận trọng khi BCĐNTT <0.5 x 109/L. - Bệnh nhân nên nằm phòng cách ly, đeo khẩu trang và rửa tay với xà phòng diệt khuẩn. - Không ăn trái cây và rau quả sống. - Bệnh nhân sốt: cần cấy máu, phân, nước tiểu, phết họng, các sang thương nghi ngờ … và dùng ngay kháng sinh phổ rộng mà không cần chờ kết quả cấy. Sau đó điều chỉnh kháng sinh theo kết quả kháng sinh đồ. - Nếu sốt kéo dài và cấy máu âm tính: dùng thêm kháng nấm.
  • 32. ĐIỀU TRỊ ◻ Điều trị đặc hiệu - Có nhiều phương pháp điều trị đặc hiệu bệnh nhân suy tủy. - Việc lựa chọn điều trị ghép tủy hay dùng thuốc ức chế miễn dịch tùy thuộc vào tuổi, tình trạng bệnh và có người cho tế bào gốc phù hợp hay không. + Bệnh nhân ≤ 40 tuổi: ghép tủy là lựa chọn đầu tiên. + Bệnh nhân > 40 tuổi: phác đồ ATG và CSA được lựa chọn.
  • 33. ĐIỀU TRỊ ◻ Ghép tủy - Dị ghép tế bào gốc tạo máu từ anh chị em ruột phù hợp HLA có thể chữa khỏi suy tủy. - Nếu không có anh chị em ruột phù hợp HLA, có thể ghép từ người cho không cùng huyết thống phù hợp HLA. - Máu cuống rốn là nguồn tế bào gốc thường dùng ghép cho trẻ em. - Tỉ lệ sống toàn bộ lâu dài # 70%.
  • 34. ĐIỀU TRỊ ◻ Thuốc ức chế miễn dịch (không hết bệnh) + Antithymocyte globulin/ Antilymphocyte globulin: (ATG)/ ALG - Tác dụng: giảm các tế bào T gây độc tế bào. - Liều 15-40mg/kg/ngày trong 4-10 ngày. - Kèm corticoid 1mg/kg /ngày để giảm phản ứng huyết thanh. - Hiệu quả # 1/3 trường hợp nếu dùng đơn độc.
  • 35. ĐIỀU TRỊ + Cyclosporine: - Tác dụng ức chế các tế bào lympho T sản xuất IL-2 và ngăn chặn sự lan rộng của các tế bào T gây độc tế bào trong đáp ứng với IL-2. - Liều 6-12mg/kg/ngày trong ít nhất 4-6 tháng. - Đáp ứng # 25% nếu dùng đơn độc. - Tác dụng phụ: cao huyết áp, suy thận, viêm gan, phì đại nướu…
  • 36. ĐIỀU TRỊ + Kết hợp ATG và Cyclosporine: (hiệu quả 70% hơn khi dùng đơn độc từng thuốc) - Là phác đồ điều trị chuẩn. - ATG 40mg/kg/ngày x 4 ngày - CSA 6-12 mg/kg/ngày x tối thiểu 6 tháng - Methylprednisolone 1mg/kg/ngày x 14 ngày - Tỉ lệ sống 5 năm tương đương ghép tủy xương.
  • 37. ĐIỀU TRỊ + Eltrombopag: - Là chất đồng vận thụ thể thrombopoietin - Được FDA công nhận điều trị suy tủy nặng hoặc rất nặng - Dùng phối hợp ATG và Cyclosporine - Liều 7,5mg/ngày trong 6 tháng
  • 38. ĐIỀU TRỊ + Các biện pháp khác: (tham khảo) (không khuyến cáo dùng nữa) - Methylprednisolone liều cao: 500-1000mg/ ngày trong 3- 14 ngày cũng có hiệu quả nhưng nhiều biến chứng nguy hiểm. - Cyclophosphamide liều cao: 45mg/kg/ ngày x 4 ngày: hiệu quả tăng BCĐNTT và tiểu cầu từ từ sau 3 tháng. - Androgens: Kích thích sản xuất erythropoietin, liều cao hiệu quả ở một số bệnh nhân suy tủy trung bình. - Cytokins: G-CSF, interleukin -1, interleukin -3... Ít hiệu quả. - Gammaglobulin liều cao: ít sử dụng, thành công ở một số trường hợp suy tủy dòng hồng cầu đơn thuần. - Cắt lách: không làm tăng sự tạo máu, nhưng làm tăng BCĐNTT và tiểu cầu, đồng thời cải thiện đời sống hồng cầu và tiểu cầu truyền vào.
  • 39. TIẾN TRIỂN VÀ TIÊN LƯỢNG ◻ Tiên lượng phụ thuộc vào số lượng tuyệt đối của BCĐNTT và tiểu cầu. Số lượng BCĐNTT là yếu tố tiên lượng quan trọng nhất. - Điều trị thuốc ức chế miễn dịch cho kết quả tương tự ghép tủy trong suy tủy vô căn hay do thuốc. - Trẻ em đáp ứng tốt hơn người lớn. - Suy tủy thể tạng đáp ứng tạm thời với androgen và glucocorticoids nhưng thường tử vong nếu không ghép tủy.
  • 40. TIẾN TRIỂN VÀ TIÊN LƯỢNG - Trước khi có ghép tủy và thuốc ức chế miễn dịch: * >25% bệnh nhân suy tủy nặng tử vong trong 4 tháng. * 50% tử vong trong vòng 1 năm. - Ghép tủy chữa khỏi: 80 -90% bệnh nhân <20 tuổi 70% bệnh nhân 20-40 tuổi 50% bệnh nhân >40 tuổi - Sau ghép, 40% bệnh nhân sống sót bị GVHD (mảnh ghép chống kí chủ) mạn, nguy cơ ung thư thứ phát là 10% ở bệnh nhân lớn tuổi hoặc có điều trị ức chế miễn dịch trước ghép.
  • 41. TIẾN TRIỂN VÀ TIÊN LƯỢNG - Điều trị phối hợp ATG và CSA cải thiện # 70% bệnh nhân. - Ở 40% bệnh nhân có đáp ứng ban đầu với thuốc ức chế miễn dịch, sau điều trị mười năm có thể tiến triển thành tiểu Hb kịch phát về đêm, loạn sinh tủy hoặc bạch cầu cấp dòng tủy. - Cyclophosphamide liều cao cho kết quả sớm tương tự điều trị ATG và CSA, nhưng có độc tính sớm nhiều hơn và hồi phục huyết học chậm hơn.
  • 42. LIÊN HỆ THỰC TIỄN - Bn suy tủy chỉ được tiêm mạch, không tiêm băp → tránh gây máu tụ, có thể áp-xe hóa sau này. - Cần lưu ý khi sử dụng thuốc, tránh các thuốc có thể gây suy tủy.