SlideShare a Scribd company logo
1 of 114
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
XUẤT KHẨU DỊCH VỤ DU LỊCH Ở VIỆT NAM:
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
Ngành: Kinh doanh thương mại
NGUYỄN TRUNG DŨNG
Hà Nội - 2021
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
XUẤT KHẨU DỊCH VỤ DU LỊCH Ở VIỆT NAM:
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
Ngành: Kinh doanh thương mại
Mã số: 8340121
Họ và tên học viên: Nguyễn Trung Dũng
Người hướng dẫn: PGS, TS. Bùi Thị Lý
Hà Nội - 2021
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn Thạc sĩ “Xuất khẩu dịch vụ du lịch ở Việt Nam:
Thực trạng và giải pháp” là kết quả nghiên cứu độc lập của tôi và chưa được công bố
trong bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học nào. Các số liệu, kết quả nghiên cứu được
nêu trong Luận văn là thực tế có nguồn gốc rõ ràng và khách quan.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới PGS.TS Bùi Thị Lý đã tận tình chỉ bảo và
đồng hành cùng tác giả trong suốt quá trình lên ý tưởng đề tài, xây dựng đề cương và
triển khai các luận điểm, luận cứ.
Tôi xin chịu trách nhiệm về đề tài nghiên cứu của mình.
Hà Nội, ngày 24 tháng 05 năm 2021
Học viên
Nguyễn Trung Dũng
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
ii
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ vi
DANH MỤC BẢNG, HÌNH....................................................................................... vii
TÓM TẤT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU....................................................................viii
LỜI NÓI ĐẦU............................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1
2. Tình hình nghiên cứu đề tài ....................................................................... 2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................................................. 3
5. Phương pháp nghiên cứu............................................................................ 3
6. Kết câu của đề tài ........................................................................................ 4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU DỊCH VỤ
DU LỊCH ....................................................................................................................... 5
1.1 Cơ sở lý luận chung về dịch vụ và dịch vụ du lịch........................................ 5
1.1.1 Khái niệm dịch vụ ....................................................................................... 5
1.1.2 Đặc điểm của dịch vụ .................................................................................. 6
1.1.3 Các loại hình dịch vụ................................................................................... 9
1.1.4 Khái niệm dịch vụ du lịch......................................................................... 10
1.1.5 Đặc điểm của dịch vụ du lịch.................................................................... 12
1.1.6 Phân loại dịch vụ du lịch........................................................................... 15
1.2 Cơ sở lý luận chung về xuất khẩu dịch vụ du lịch ...................................... 17
1.2.1 Xuất khẩu dịch vụ....................................................................................... 17
1.2.2 Xuất khẩu dịch vụ du lịch.......................................................................... 21
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU DỊCH VỤ DU LỊCH
TẠI VIỆT NAM.......................................................................................................... 31
2.1 Sự cần thiết phát triển ngành dịch vụ du lịch tại Việt Nam ...................... 31
2.2 Tình hình xuất khẩu dịch vụ du lịch tại Việt Nam ..................................... 33
2.2.1 Tiềm năm phát triển ngành dịch vụ du lịch............................................. 33
2.2.2 Tình hình xuất khẩu dịch vụ du lịch những năm qua............................. 37
2.3 Đánh giá chung về hoạt động xuất khẩu dịch vụ du lịch tại Việt Nam..... 66
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
iii
2.3.1 Thành tựu đạt được trong hoạt động xuất khẩu dịch vụ........................ 66
2.3.2 Khó khăn còn tồn tại trong hoạt động xuất khẩu dịch vụ du lịch ......... 68
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU DỊCH VỤ
DU LỊCH TẠI VIỆT NAM........................................................................................ 74
3.1 Mục tiêu phát triển dịch vụ du lịch tại Việt Nam ....................................... 74
3.1.1 Mục tiêu phát triển dịch vụ du lịch tại Việt Nam.................................... 74
3.1.2 Định hướng phát triển dịch vụ du lịch tại Việt Nam............................... 75
3.2 Một số giải pháp đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu dịch vụ du lịch tại Việt
Nam........................................................................................................................... 76
3.2.1 Giải pháp vĩ mô........................................................................................... 76
3.2.2. Giải pháp vi mô.......................................................................................... 80
KẾT LUẬN ................................................................................................................. 85
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 86
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ vi
DANH MỤC BẢNG, HÌNH....................................................................................... vii
TÓM TẤT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU....................................................................viii
LỜI NÓI ĐẦU............................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1
2. Tình hình nghiên cứu đề tài ....................................................................... 2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................................................. 3
5. Phương pháp nghiên cứu............................................................................ 3
6. Kết câu của đề tài ........................................................................................ 4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU DỊCH VỤ
DU LỊCH ....................................................................................................................... 5
1.1 Cơ sở lý luận chung về dịch vụ và dịch vụ du lịch........................................ 5
1.1.1 Khái niệm dịch vụ ......................................................................................... 5
1.1.2 Đặc điểm của dịch vụ.................................................................................... 6
1.1.3 Các loại hình dịch vụ..................................................................................... 9
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
iv
1.1.4 Khái niệm dịch vụ du lịch ............................................................................ 10
1.1.5 Đặc điểm của dịch vụ du lịch ....................................................................... 12
1.1.6 Phân loại dịch vụ du lịch .............................................................................. 15
1.2 Cơ sở lý luận chung về xuất khẩu dịch vụ du lịch .................................. 17
1.2.1 Xuất khẩu dịch vụ .......................................................................................... 17
1.2.2 Xuất khẩu dịch vụ du lịch .............................................................................. 21
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU DỊCH VỤ TẠI VIỆT NAM ........... 31
2.1 Sự cần thiết phát triển ngành dịch vụ du lịch tại Việt Nam ....................... 31
2.2 Tình hình xuất khẩu dịch vụ du lịch tại Việt Nam ...................................... 33
2.2.1 Tiềm năm phát triển ngành dịch vụ du lịch ................................................... 33
2.2.2 Tình hình xuất khẩu dịch vụ du lịch những năm qua .................................... 37
2.3 Đánh giá chung về hoạt động xuất khẩu dịch vụ du lịch tại Việt Nam ..... 66
2.3.1 Thành tựu đạt được trong hoạt động xuất khẩu dịch vụ ................................ 66
2.3.2 Hạn chế trong hoạt động xuất khẩu dịch vụ du lịch ...................................... 68
2.3.3 Khó khăn trong hoạt động xuất khẩu dịch vụ tại Việt NamError! Bookmark
not defined.
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU DỊCH VỤ
DU LỊCH TẠI VIỆT NAM ......................................................................................... 74
3.1 Mục tiêu phát triển dịch vụ du lịch tại Việt Nam ........................................ 74
3.1.1 Mục tiêu phát triển dịch vụ du lịch tại Việt Nam .......................................... 74
3.1.2 Định hướng phát triển dịch vụ du lịch tại Việt Nam ..................................... 75
3.2 Một số giải pháp đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu dịch vụ du lịch tại Việt
Nam .................................................................................................................... 76
3.2.1 Giải pháp vĩ mô ............................................................................................. 76
3.2.2. Giải pháp vi mô ............................................................................................ 80
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 85
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 86
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
v
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Danh mục từ viết tắt tiếng Anh
Chữ viết
Tiếng Anh Tiếng Việt
tắt
FDI Foreign Direct Investment Đầu tư trực tiếp nước ngoài
GATS
General Agreement on Trade in Hiệp định chung về thương mại
Services dịch vụ
GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc nội
United Nations Educational
Tổ chức Giáo dục, Khoa học và
UNESCO Scientific and Cultural
Văn hóa của Liên hiệp quốc
Organization
UNWTO
United Nations World Tourism
Tổ chức Du lịch Thế giớ
organization
WTO World Trade Organization Tổ chức Thương mại Thế giới
Danh mục từ viết tắt tiếng Việt
Chữ viết tắt Tiếng Việt
CNTT Công nghệ thông tin
XKDV Xuất khẩu dịch vụ
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
vii
DANH MỤC BẢNG, HÌNH
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình xuất khẩu dịch vụ qua các năm 2016 - 2019 ................................ 39
Bảng 2.2 Lượt khách quốc tế đến Việt Nam giai đoạn 2010 đến 2019 ........................ 42
Bảng 2.2 Lượt khách quốc tế đến Việt Nam giai đoạn 2010 đến 2019 ........................ 43
Bảng 2.3 Lượt khách quốc tế đến Việt Nam phân loại theo phương tiện giai đoạn
01/2015-03/2020 ............................................................................................................ 44
Bảng 2.4 Thị trường XKDV du lịch Châu Á năm 2019 ............................................... 47
Bảng 2.5 Doanh thu của các cơ sở lưu trú và lữ hành giai đoạn năm 2016 – 2019 ...... 54
Bảng 2.6 Số lượng cơ sở lưu trú du lịch năm giai đoạn năm 2015 -2019 ..................... 55
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1 Lượt khách quốc tế qua các năm 2010-2019 .................................................. 42
Hình 2.2 Thị trường XKDV du lịch của Việt Nam năm 2018 -2019 ............................ 46
Hình 2.3 Cơ cấu chi tiêu bình quân một lượt khách quốc tế đến Việt Nam nghỉ đêm tại
cơ sở lưu trú năm 2019 .................................................................................................. 51
Hình 2.4 Cơ cấu chi tiêu bình quân một lượt khách quốc tế đến Việt Nam trong ngày
năm 2019 ....................................................................................................................... 51
Hình 2.5 Tổng doanh thu từ khách du lịch quốc tế giai đoạn năm 2015 – 2019 .......... 52
Hình 2.6 Đóng góp trực tiếp của du lịch vào GDP (2015-2019) .................................. 53
Hình 2.7 Số lượng và cơ cấu hướng dẫn viên du lịch năm 2019 .................................. 57
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
viii
TÓM TẤT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Đảng và Nhà nước đã ban hành Nghị quyết số 08-NQ/TW, ngày 16-01-2017 của
Bộ Chính trị về phát triển ngành du lịch thành mũi nhọn, trong văn bản có nhận định “ Sự
phát triển của ngành Du lịch đã và đang góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế và
xuất khẩu tại chỗ; bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hoá, tài nguyên thiên nhiên; tạo
nhiều việc làm, nâng cao đời sống nhân dân; đẩy mạnh quá trình hội nhập quốc tế, quảng
bá hình ảnh đất nước, con người Việt Nam” và Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam
đến năm 2030 với mục tiêu “Việt Nam trở thành điểm đến hấp dẫn, phấn đấu thuộc nhóm
ba quốc gia dẫn đầu về phát triển du lịch trong khu vực Đông Nam Á và 50 quốc gia có
năng lực cạnh tranh du lịch hàng đầu thế giới, trong đó tất cả 14 tiêu chí năng lực cạnh
tranh du lịch đều tăng, phù hợp với yêu cầu phát triển bền vững”. Du lịch Việt Nam có rất
nhiều điều kiện thuận lợi, được thiên nhiên ưu đãi với nhiều danh lam thắng cảnh được thế
giới biết đến nhưng ngành xuất khẩu dịch vụ du lịch còn non trẻ và còn nhiều hạn chế cản
trở sự phát triển của ngành. Để có thể phát huy hết những điểm mạnh đang có, ngành dịch
vụ du lịch Việt Nam cần có cái nhìn tổng thể, học hỏi các nước phát triển để đưa ra
phương hướng phát triển phù hợp và có những thay đổi theo chiều hướng tích cực để phát
triển bền vững và là ngành kinh tế mũi nhọn.
Luận văn gồm 03 chương đã đi sâu nghiên cứu các vấn đề cơ bản liên quan đến
XKDV du lịch của một số nước phát triển, với những kết quả đã đạt được như sau:
Thứ nhất, cung cấp các khái niệm cơ bản về dịch vụ, xuất khẩu dịch vụ và xuất
khẩu dịch vụ du lịch.
Thứ hai, khái quát tiềm năng của ngành du lịch Việt Nam, thực trạng xuất khẩu
dịch vụ du lịch của Việt Nam và đánh giá tổng quan về hoạt động xuất khẩu dịch vụ du
lịch tại Việt Nam.
Thứ ba, đưa ra được mục tiêu, định hướng phát triển cho ngành du lịch Việt
Nam, từ đó luận văn đề xuất nhóm các giải pháp phát triển cho XKDV du lịch Việt
Nam giai đoạn 2020 – 2025.
Với những kết quả nghiên cứu và sự tổng hợp tài liệu tham khảo, hi vọng luận
văn giúp người đọc có cái nhìn tổng quan và chi tiết về xuất khẩu dịch vụ du lịch tại
Việt Nam trong thời gian vừa qua.
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
1
LỜI NÓI ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Tính đến thời điểm hiện tại, Việt Nam là thành viên của WTO và đã thực hiện
các cam kết với tổ chức thương mại lớn nhất trên thế giới, nền kinh tế Việt Nam đã trải
qua nhiều sự thay đổi đáng kể. Thương mại dịch vụ nói chung và dịch vụ du lịch đã và
đang chứng tỏ là hoạt động kinh tế đầy tiềm năng, ngày giữ một vai trò quan trọng,
ảnh hưởng đến mọi hoạt động của xã hội đặc biệt là kinh tế. XKDV hiện nay đã trở
thành một hoạt động kinh tế quan trọng của nhiều quốc gia, góp phần vào tăng trưởng
kinh tế, tạo công ăn việc làm cho phần lớn lao động của các quốc gia này.
Ngày nay đời sống của con người ngày càng cao, họ không những có nhu cầu
đầy đủ về vật chất mà còn có nhu cầu được thoả mãn về tinh thần như vui chơi, giải trí
và du lịch. Do đó, du lịch là một trong những ngành có triển vọng. Hiện nay, hầu hết
các quốc gia trên thế giới đều coi trọng phát triển du lịch. Ở Việt Nam, du lịch được
coi là xu hướng tất yếu, là đầu tàu trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế và mang về
một nguồn thu không nhỏ cho nền kinh tế Việt Nam
Ngành du lịch Việt Nam ra đời muộn hơn so với các nước khác trên thế giới nhưng
vai trò của nó thì không thể phủ nhận. Du lịch là một ngành “công nghiệp không có ống
khói”, mang lại thu nhập GDP lớn cho nền kinh tế, giải quyết công ăn việc làm cho hàng
vạn lao động, góp phần truyền bá hình ảnh Việt Nam ra toàn thế giới. Đảng và Nhà nước
đã nhận định phát triển ngành du lịch thành mũi nhọn. Việc nghiên cứu về du lịch là cấp
thiết và đưa ra được cái nhìn tổng quát về ngành du lịch trong gia đoạn hiện tại. Từ đó,
Việt Nam mới đạt thêm được thành tựu, phát huy những điểm mạnh vốn có và hạn chế
những tồn tại, đưa du lịch phát triển đúng hướng với tiềm năng, hội nhập.
Dịch vụ du lịch có vai trò quan trọng trong nền kinh tế và XKDV du lịch là hướng đi
mới giúp Việt Nam cải thiện và tăng trưởng xuất khẩu, nâng cao năng lực cạnh tranh của
quốc gia trong khu vực và trên thế giới, cân bằng cán cân thương mại. Vì vậy, là học viên
chuyên ngành kinh tế với mong muốn đóng góp kiến thức cho nền kinh tế Việt Nam nói
chung và ngành dịch vụ nói riêng, người viết đã lựa chọn đề tài: “Xuất khẩu
dịch vụ du lịch tại Việt Nam: Thực trạng và giải pháp”
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
2
2. Tình hình nghiên cứu đề tài
Xuất khẩu dịch vụ du lịch là một lĩnh vực kinh tế xã hội rất phổ biến trên thế giới
và có xu hướng phát triển nhanh. Việt Nam là một quốc gia đang phát triển và có
những lợi thế về tài nguyên thiên nhiên, lịch sử - văn hóa. Do vậy, tài liệu và sách báo
tham khảo cũng đã có đề cập về nội dung này.
- Thị trường dịch vụ du lịch thế giới và hoạt đông xuất khẩu dịch vụ dịch của Việt
Nam – Đỗ Lan Hương, 2014 đã đưa ra tổng quan về thị trường xuất khẩu dịch vụ
của Việt Nam.
- Сáс tài liệu về dịсh vụ và xuất khẩu dịсh vụ сủа WTО, UNDР và сáс tổ сhứс kháс.
Сáс bài nghiên сứu này tậр trung đưа rа vаi trò сủа xuất khẩu dịсh vụ, trоng đó сó
сả xuất khẩu dịсh vụ du lịсh tới nền kinh tế сủа một quốс giа, nhằm рhụс vụ сhо
mụс tiêu рhân tíсh và рhát triển kinh tế.
Ngoài ra, còn một số luận án nghiên cứu, phân tích về ngành du lịch ở những
khía cạnh khác nhau:
- Luận văn “Xuất khẩu dịсh vụ du lịсh сủа một số quốс giа trên thế giới và bài họс
kinh nghiệm сhо Việt Nаm” сủа Hоàng Thаnh Hằng (2018) đã đưа rа сái nhìn
khái quát về xuất khẩu dịсh vụ du lịсh сủа một số quốс giа nổi bật như Mỹ,
Singаpоrе và Thái Lаn để từ đó rút rа bài họс kinh nghiệm сhо Việt Nаm. Luận
án đã phân tích khách quan về du lịch Việt Nam và tập trung vào việc đề xuất các
giải pháp nhằm mở rộng và nâng cao hiệu quả của hoạt động du lịch Việt Nam
- Luận văn “Một số giải pháp thu hút kháсh du lịсh quốс tế đến Việt Nаm” сủа Đоàn
Ngọс Diệp (2013) tổng quаn một số lý luận сơ bản về hоạt động thu hút kháсh du
lịсh quốс tế dưới góс độ một quốс giа, đưа rа một bứс trаnh tổng quát về thị trường
du lịсh nói сhung và đặс điểm thị trường của Việt Nаm. Từ đó đưа rа kế hоạсh,
сhiến lượс xúс tiến du lịсh Việt Nаm đối với kháсh du lịсh nước ngoài.
- Luận án “Hoàn thiện hoạch định chiến lược xúc tiến điểm đến của ngành du lịch
Việt Nam” của Nguyễn Văn Đảng - Đại học Thương Mại (2007) hệ thống hóa một
số vấn đề lí luận mới về điểm đến du lịch, mô hình điểm đến du lịch. Phân tích và
khảo sát thực trạng công tác hoạch định chiến lược và đánh giá hoạch định chiến
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
3
lược. Xây dựng mô hình tổng quát hoạch định chiến lược xúc tiến hỗn hợp điểm
đến du lịch.
Tuy nhiên theo như nghiên cứu, tác giả chưa thấy có tài liệu nào tập trung nghiên
cứu và phân tích về hoạt động xuất khẩu dịch vụ du lịch tại Việt Nam giai đoạn 2016-
2020.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài này là đưa ra các thực trạng đang còn tồn tại trong
ngành dịch vụ du lịch tại Việt Nam, phân tích và đánh giá cụ thể về xuất khẩu dịch vụ
du lịch cũng như sự phát triển của ngành qua các giai đoạn. Từ đó, nghiên cứu đưa ra
các nhân định, các giải pháp cụ thể để nâng cao khả năng xuất khẩu dịch vụ du lịch,
tăng thêm sức cạnh tranh của ngành dịch vụ du lịch, đảm bảo vị thế của Việt Nam trên
thị trường quốc tế.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1 Đối tượng nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là: hoạt động xuất khẩu dịch vụ du lịch của Việt
Nam.
4.2 Phạm vi nghiên cứu:
- Về mặt không gian: luận văn tập trung nghiên cứu thực trạng và đánh giá hoạt
động xuất khẩu dịch vụ du lịch tại Việt Nam.
- Về mặt thời gian: luận văn nghiên cứu tình hình xuất khẩu dịch vụ du lịch tại Việt
Nam giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2020 và đề xuất giải pháp cho ngành dịch
vụ giai đoạn 2020-2025
- Về mặt nội dung nghiên cứu: luận văn nghiên cứu hoạt động xuất khẩu dịch vụ
du lịch như các chính sách, thông tư, nghị quyết, thực trạng xuất khẩu dịch vụ du
lịch tại Việt Nam
5. Phương pháp nghiên cứu
Trоng quá trình nghiên сứu, luận văn sử dụng сáс рhương рháр nghiên сứu сhủ
yếu trоng nghiên сứu kinh tế như рhương рháр duy vật biện сhứng và duy vật lịсh
sử, рhương рháр hệ thống, рhương рháр рhân tíсh và tổng hợр
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
4
Các phương pháp cụ thể như sau: thu thập số liệu, sử dụng tài liệu, dữ liệu thứ
cấp, đồ thị, so sánh, đối chiếu, quy nạp, thống kê.
6. Kết câu của đề tài
Ngoài các phần lời mở đầu, kết luận, danh mục bảng và hình, danh mục các chữ
cái viết tắt, đề tài có kết cấu 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận của hoạt động xuất khẩu dịch vụ du lịch.
Chương 2: Thực trạng xuất khẩu dịch vụ du lịch tại Việt Nam
Chương 3: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu dịch vụ du lịch tại Việt Nam
7. Kế hoạch triển khai
Trướс hết, táс giả sẽ thu thậр dữ liệu сáс nghiên сứu định tính, сáс lí thuyết liên
quаn đến xuất khẩu dịсh vụ du lịсh của Việt Nam. Bên cạnh đó, với dữ liệu định
lượng, táс giả sẽ thu thậр quа nguồn số liệu сủа сáс tổ сhứс trên thế giới như WTО,
UNDР сũng như сáс wеbsitе сủа сhính рhủ Việt Nаm như Tổng сụс thống kê, Bộ văn
hóа thể thао và du lịсh.
Thông quа sự sо sánh, đối сhiếu сáс dữ liệu tổng hợр đượс, kết hợр với lý thuyết
nghiên сứu, táс giả đưа rа сái nhìn tổng quаn nhất về thựс trạng xuất khẩu dịсh vụ du
lịch tại Việt Nаm, đồng thời đưа rа сáс khuyến nghị, giải рháр сhо xuất khẩu dịсh vụ
du lịсh, tầm nhìn 2020 – 2025.
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA HOẠT ĐỘNG XUẤT
KHẨU DỊCH VỤ DU LỊCH
1.1 Cơ sở lý luận chung về dịch vụ và dịch vụ du lịch
1.1.1 Khái niệm dịch vụ
Dịch vụ là những sản phẩm kinh tế gồm công việc dưới dạng lao động thể lực,
quản lý, kiến thức, khả năng tổ chức và những kỹ năng chuyên môn nhằm phục vụ cho
nhu cầu sản xuất kinh doanh hoặc sinh hoạt tiêu dùng của cá nhân và tổ chức.
Theo Philip Kotler: “Dịch vụ là bất kỳ hoạt động hay lợi ích nào mà chủ thể này
có thể cung cấp cho chủ thể kia. Trong đó đối tượng cung cấp nhất định phải mang
tính vô hình và không dẫn đến bất kỳ quyền sở hữu một vật nào cả. Còn việc sản xuất
dịch vụ có thể hoặc không cần gắn liền với một sản phẩm vật chất nào”
Theo Luật giá năm 2013 về Dịch vụ: Dịch vụ là hàng hóa mang tính vô hình,
trong quá trình sản xuất và tiêu dùng không hề tách rời nhau, bao gồm những loại dịch
vụ trong hệ thống các ngành sản phẩm Việt Nam theo quy định của pháp luật.
Theo định nghĩa của Hiệp hội Marketing Mỹ (AMA), dịch vụ là “những hoạt
động mang tính vô hình nhằm thỏa mãn nhu cầu, mong muốn của khách hàng, theo đó
dịch vụ không nhất thiết phải sử dụng sản phẩm hữu hình, nhưng trong mọi trường hợp
đều không diễn ra quyền sở hữu một vật nào cả.”
Như vậy, các định nghĩa trên đều cho thấy các tính chất sau của dịch vụ:
- Dịch vụ mang tính vô hình.
- Là một hoạt động trao đổi giữa người cung cấp và người tiếp nhận dịch vụ và
cuối cùng không dẫn đến quyền sở hữu một vật nào cả.
- Dịch vụ không nhất thiết phải sử dụng sản phẩm hữu hình/ vật chất.
Theo OECD (2000), định nghĩa về dịch vụ tập trung hơn vào giá trị gia tăng mà dịch
vụ mang lại, theo đó, dịch vụ là “một tập hợp nhiều hoạt động kinh tế không trực tiếp liên
quan đến hoạt động sản xuất hàng hóa, khai mỏ hay nông nghiệp. Dịch vụ bao gồm việc
cung cấp cho con người những giá trị tăng thêm bằng sức lao động, lời khuyên, kỹ năng
quản lý, giải trí, đào tạo, trung gian môi giới....” Như vậy, dịch vụ được coi là một trong
ba ngành cơ bản của nền kinh tế quốc dân, bên cạnh nông nghiệp (bao gồm
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
6
nông - lâm - ngư nghiệp) và công nghiệp, và có thể tạo ra cho con người giá trị dưới
rất nhiều hình thức khác nhau.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, hoạt động cung ứng dịch vụ rất đa dạng và
phong phú, là hoạt động tạo ra những sản phẩm không tồn tại dưới hình thái vật chất,
nhằm thỏa mãn nhu cầu của con người trong sản xuất và đời sống. Đó có thể là những
dịch vụ tiêu dùng như ăn uống, máy móc gia dụng, sửa chữa nhà cửa hay các dịch vụ
công cộng như cung ứng điện, nước và vệ sinh đô thị cũng có thể là những dịch vụ hỗ
trợ cho sản xuất kinh doanh như ngân hàng, vận tải, bảo hiểm.
Bản chất của dịch vụ là quá trình vận hành các hoạt động, hành vi dựa vào các
yếu tố vô hình nhằm giải quyết các mối quan hệ giữa doanh nghiệp với khách hàng.
Nó diễn ra theo một trình tự nhất định bao gồm nhiều giai đoạn, nhiều bước khác nhau
và mỗi giai đoạn đôi khi sẽ có thêm nhiều dịch vụ phụ, dịch vụ cộng thêm. Dịch vụ
đều gắn với mục tiêu là mang lại giá trị nào đó cho người tiêu dùng là những tiện ích,
giá trị và giá trị gia tăng mà khách hàng nhận được sau khi sử dụng dịch vụ.
1.1.2 Đặc điểm của dịch vụ
Dịch vụ có đặc điểm đặc trưng để phân biệt với hàng hóa hữu hình. Những đặc
điểm của dịch vụ bao gồm:
- Tính vô hình
- Tính không cách rời giữa cung cấp và tiêu dung dịch vụ
- Tính không đồng đều về chất lượng
- Tính không dự trữ được
- Tính không chuyển đổi sở hữu
a) Tính vô hình
Với hàng hóa hữu hình đều được xác định bời hình dạng, màu sắc cụ thể, dịch vụ
lại trái ngược hoàn toàn. Nó mang tính vô hình, làm cho các giác quan của khách hàng
không thể nhận biết được trước khi mua dịch vụ. Đây là khó khăn lớn khi bán một dịch
vụ so với việc bán hàng hóa hữu hình vì khách hàng không thể cảm nhận được chất
lượng khi mua, khó lựa chọn được dịch vụ và nhà cung cấp dịch vụ. Dịch vụ cũng khó
quảng cáo hơn khi nhà cung cấp có những chiến lược Marketing cụ thể.
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
7
Để giúp khách hàng có đủ thông tin hỗ trợ cho quá trình quyết định mua, doanh
nghiệp cần cung cấp cho họ đầy đủ các thông tin cần thiết bằng nhiều phương tiện
khác nhau: cung cấp trực tiếp qua đội ngũ bán hàng, chăm sóc khách hàng, qua các hội
nghị khách hàng, qua điện thoại miễn phí, và gián tiếp qua các ấn phẩm, quảng cáo,
qua các trang web của công ty, trên các nền tảng mạng hội.
b) Tính không tách rời giữa cung cấp và tiêu dung dịch vụ
Hàng hoá được sản xuất tập trung tại một nơi, rồi vận chuyển đến nơi có nhu cầu.
Khi ra khỏi dây chuyền sản xuất thì hàng hóa đã hoàn chỉnh. Dó đó, nhà sản xuất có
thể đạt được tính kinh tế theo quy mô do sản xuất tập trung, hàng loạt, và quản lý chất
lượng sản phẩm tập trung. Nhà sản xuất cũng có thể sản xuất khi nào thuận tiện, rồi cất
trữ vào kho và đem bán khi có nhu cầu. Do vậy, họ dễ thực hiện cân đối cung cầu.
Nhưng quá trình cung cấp và tiêu dùng dịch vụ xảy ra đồng thời. Người cung cấp dịch
vụ và khách hàng phải tiếp xúc với nhau để cung cấp và tiêu dùng dịch vụ tại các địa
điểm và thời gian phù hợp cho hai bên. Đối với một số các dịch vụ, khách hàng phải
có mặt trong suốt quá trình cung cấp.
Tính không tách rời giữa cung cấp và tiêu dung dịch vụ tác động đến khách hàng:
Để trải nghiệm và đánh giá chất lượng dịch vụ, khách hàng phải tới địa điểm cung cấp
dịch vụ, tự trải nghiệm dịch vụ, chịu ảnh hưởng bởi người cung cấp dịch vụ và môi
trường cung cấp dịch vụ.
Tính không tách rời giữa cung cấp và tiêu dung dịch vụ tác động đến doanh
nghiệp cung cấp dịch vụ khó đạt được tính kinh tế quy mô, khó đạt được cân bằng
giữa cung và cầu dịch vụ, mối quan hệ giữa khách hàng và nhà cung cấp dịch vụ ảnh
hưởng đến sự cảm nhận của khách hàng về chất lượng dịch vụ
Tính không tách rời giữa cung cấp và tiêu dung dịch vụ tác động đến hoạt động
Marketing của doanh nghiệp. Họ cần sử dụng mạng lưới đại lý để tiếp cận khách hàng,
sử dụng các phương tiện truyền thông, mạng xã hội. Ngoài ra, doanh nghiệp phải xây
dựng chính sách cho nhân viên thường xuyên tiếp xúc với khách hàng, chính sách
dành cho khách hàng thân thiết để tạo mối quan hệ gắn bó với khách hàng.
Trong một số trường hợp, khi không cần đến sự tiếp xúc cá nhân, có thể tách biệt
giữa cung cấp và tiêu dùng. Khách hàng có thể mang máy điện thoại, xe máy, quần áo
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
8
đến cửa hàng sửa chữa. Sau khi chữa xong thì mới mang về sử dụng. Đây là trường
hợp đối tượng trực tiếp nhận dịch vụ là tài sản của khách hàng.
c) Tính không đồng đều về chất lượng
Dịch vụ không thể được cung cấp hàng loạt, tập trung như sản xuất hàng hoá. Do
vậy, nhà cung cấp khó kiểm tra chất lượng theo một tiêu chuẩn thống nhất. Mặt khác,
sự cảm nhận của khách hàng về chất lượng dịch vụ lại chịu tác động mạnh bởi kỹ
năng, thái độ của người cung cấp dịch vụ. Sức khoẻ, sự nhiệt tình của nhân viên cung
cấp dịch vụ vào buổi sáng và buổi chiều có thể khác nhau. Do vậy, khó có thể đạt được
sự đồng đều về chất lượng dịch vụ ngay trong một ngày. Dịch vụ càng nhiều người
phục vụ thì càng khó đảm bảo tính đồng đều về chất lượng.
Để khắc phục nhược điểm này, doanh nghiệp có thể thực hiện cơ giới hoá, tự
động hoá trong khâu cung cấp dịch vụ đồng thời có chính sách quản lý nhân sự đặc thù
đối với các nhân viên cung cấp dịc vụ. Tuy nhiên, việc tiếp xúc với nhân viên cung cấp
dịch vụ lịch sự, niềm nở cũng là một yếu tố hấp dẫn khách hàng. Mặt khác, không phải
bất kỳ dịch vụ nào cũng có thể tự động hoá quá trình cung cấp được.
d) Tính không dự trữ được
Dịch vụ chỉ tồn tại vào thời gian mà nó được cung cấp. Do vậy, dịch vụ không
thể sản xuất hàng loạt để cất vào kho dự trữ, khi có nhu cầu thị trường thì đem ra bán.
Một số ví dụ cụ thể:
✓
Một máy bay cất cánh đúng giờ với một nửa số ghế bỏ trống sẽ chịu lỗ chứ không thể để các
chỗ trống đó lại bán vào các giờ khác khi có đông hành khách có nhu cầu bay tuyến đường bay đó.
✓
Một tổng đài điện thoại vẫn phải hoạt động khi không có cuộc gọi nào vào các giờ nhàn rỗi,
nhưng công ty vẫn phải tính khấu hao, tính chi phí điện và nhân công trực để vận hành tổng đài.
Đặc tính này sẽ ảnh hưởng đến các chính sách của Marketing dịch vụ như chính sách
giá cước thay đổi theo thời gian, mùa vụ, chính sách dự báo nhu cầu, kế hoạch bố trí nhân lực.
Marketing dịch vụ của doanh nghiệp cần thường xuyên theo dõi độ hài lòng của khách hàng,
chủ động trong công tác quản lý chất lượng. Bên cạnh đó, doanh nghiệp phải áp dụng
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
9
cơ chế sử dụng lao động linh hoạt, có những chính sách về giá theo thời gian, mùa vụ,
dự báo nhu cầu, cung cấp các phương tiện phục vụ hiệu quả.
e) Tính không chuyển quyền sở hữu được
Khi mua một hàng hoá, khách hàng được chuyển quyền sở hữu và trở thành chủ sở
hữu hàng hoá mình đã mua. Khi mua dịch vụ thì khách hàng chỉ được quyền sử dụng dịch
vụ, được hưởng lợi ích mà dịch vụ mang lại trong một thời gian nhất định mà thôi.
Đặc tính này ảnh hưởng đến chính sách phân phối trong Marketing dịch vụ, trong
đó người bán buôn, bán lẻ cũng không được chuyển quyền sở hữu. Họ đơn thuần chỉ là
người tham gia vào quá trình cung cấp dịch vụ và ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ.
Như vậy, vấn đề huấn luyện, hỗ trợ, tư vấn, kiểm tra đánh giá các trung gian phân
phối là yếu tố cần thiết để đảm bảo chất lượng dịch vụ.
1.1.3 Các loại hình dịch vụ
Dịch vụ có thể được phân chia theo cách phổ biến như sau:
➢
Theo tính chất của dịch vụ khi cung cấp:
- Dịch vụ gắn với sản xuất, mang tính trung gian như dịch vụ vận tải hàng hóa,
thông tin liên lạc, dịch vụ phân phối, dịch vụ tài chính, dịch vụ kinh doanh.
- Dịch vụ gắn với tiêu dùng, đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng cuối cùng như
dịch vụ du lịch, y tế, giải trí, thể dục thể thao…
➢
Theo mục đích cung cấp dịch vụ:
- Dịch vụ có tính thương mại: những dịch vụ được cung cấp bởi các nhà cung cấp
khác nhau, trên cơ sở cạnh tranh nhằm mục đích thương mại, kinh doanh.
- Dịch vụ công: những dịch vụ được độc quyền cung cấp, có tính chất phục vụ của
Chính phủ, không nhằm mục đích kinh doanh thương mại.
➢
Theo phương thức thống kê:
- Ủy ban Thống kê của Liên hiệp quốc phân loạ idịch vụ theo 2 cách: (1) theo
ngành tiêu chuẩn quốc tế (International Standard Industrial Classification - ISIC)
- dịch vụ được phân loại cùng với các ngành khác trong nền kinh tế, và (2) theo
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
các sản phẩm chủ yếu (Central Products Classification - CPC) - dịch vụ được coi
là một loại sản phẩm và được xếp cùng với các sản phẩm hữu hình khác.
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
10
- Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) phân loại dịch vụ theo Hiệp định chung về
Thương mại dịch vụ (GATS). Có thể nói đây là một cách phân loại khá đầy đủ, cụ
thể và đơn giản các loại hình dịch vụ trên thế giới, theo đó, dịch vụ được chia thành
12 ngành, đó là:
✓
Các dịch vụ kinh doanh
✓
Dịch vụ bưu chính viễn thông
✓
Dịch vụ xây dựng và các dịch vụ kỹ thuật liên quan
✓
Dịch vụ phân phối
✓
Dịch vụ giáo dục
✓
Dịch vụ môi trường
✓
Dịch vụ tài chính
✓
Các dịch vụ xã hội và liên quan đến y tế
✓
Các dịch vụ du lịch và dịch vụ liên quan đến lữ hành
✓
Các dịch vụ giải trí, văn hóa, thể thao
✓
Dịch vụ vận tải
✓
Các dịch vụ khác chưa được thống kê
Mỗi ngành trên lại được chia thành nhiều phân ngành, và tất cả có 155 phân ngành.
Ở Việt Nam, dịch vụ được phân loại dựa trên quy định trong Quyết định số
10/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính Phủ ngày 23/01/2007 cùng với các ngành khác
trong nền kinh tế theo năm cấp khác nhau, cấp lớn nhất được ký hiệu bằng chữ cái, các
cấp còn lại được ký hiệu bằng số.
1.1.4 Khái niệm dịch vụ du lịch
Trong kinh tế học, dịch vụ du lịch được định nghĩa là những thứ tương tự như
hàng hóa nhưng ở dạng phi vật chất (cảm nhận, hình ảnh…) được cung cấp bởi các cá
nhân, tổ chức, cơ sở cung ứng dịch vụ du lịch nhằm thỏa mãn các nhu cầu của khách
du lịch bắt đầu từ sự di chuyển của du khách đến nơi lưu trú nhằm thỏa mãn tối đa các
nhu cầu về giải trí, nghỉ dưỡng của du khách và đem lại lợi ích kinh tế cho các cá nhân,
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
tổ chức, cơ sở cung ứng các dịch vụ, cũng như đáp ứng được sự tuân thủ đối với các
chính sách pháp luật.
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
11
Dịch vụ du lịch là kết quả mang lại nhờ các hoạt động tương tác giữa những tổ
chức cung ứng du lịch và khách du lịch và thông qua các hoạt động tương tác đó để
đáp ứng nhu cầu của khách du lịch và mang lại lợi ích cho tổ chức cung ứng.
Dưới con mắt của Guer Freuler thì “du lịch với ý nghĩa hiện đại của từ này là một
hiện tượng của thời đại chúng ta, dựa trên sự tăng trưởng về nhu cầu khôi phục sức
khoẻ và sự thay đổi của môi trường xung quanh, dựa vào sự phát sinh, phát triển tình
cảm đối với vẻ đẹp thiên nhiên”.
Kaspar cho rằng du lịch không chỉ là hiện tượng di chuyển của cư dân mà phải là
tất cả những gì có liên quan đến sự di chuyển đó. Chúng ta cũng thấy ý tưởng này
trong quan điểm của Hienziker và Kraff “du lịch là tổng hợp các mối quan hệ và hiện
tượng bắt nguồn từ các cuộc hành trình và lưu trú tạm thời của các cá nhân tại những
nơi không phải là nơi ở và nơi làm việc thường xuyên của họ”. (Về sau định nghĩa này
được hiệp hội các chuyên gia khoa học về du lịch thừa nhận)
Theo các nhà kinh tế, du lịch không chỉ là một hiện tượng xã hội đơn thuần mà
nó phải gắn chặt với hoạt động kinh tế. Nhà kinh tế học Picara- Edmod đưa ra định
nghĩa: “du lịch là việc tổng hoà việc tổ chức và chức năng của nó không chỉ về phương
diện khách vãng lai mà chính về phương diện giá trị do khách chỉ ra và của những
khách vãng lai mang đến với một túi tiền đầy, tiêu dùng trực tiếp hoặc gián tiếp cho
các chi phí của họ nhằm thoả mãn nhu cầu hiểu biết và giải trí.”
Theo điều 4 của Luật du lịch, Dịch vụ du lịch là việc cung cấp các dịch vụ về lữ
hành, vận chuyển, lưu trú, ăn uống, vui chơi giải trí, thông tin, hướng dẫn và những
dịch vụ khác nhằm đáp ứng nhu cầu của khách du lịch.
Từ ngày 01/01/2018, Luật Du lịch 2017 chính thức có hiệu lực thi hành. Theo đó,
du lịch là các hoạt động có liên quan đến chuyến đi của con người ngoài nơi cư trú
thường xuyên trong thời gian không quá 01 năm liên tục nhằm đáp ứng nhu cầu tham
quan, nghỉ dưỡng, giải trí, tìm hiểu, khám phá tài nguyên du lịch hoặc kết hợp với mục
đích hợp pháp khác.
Du lịch có thể được hiểu là: Sự di chuyển và lưu trú qua đêm tạm thời trong thời
gian rảnh rỗi của cá nhân hay tập thể ngoài nơi cư trú nhằm mục đích phục hồi sức khoẻ,
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
12
nâng cao tại chỗ nhận thức về thế giới xung quanh, có hoặc không kèm theo việc tiêu
thụ một số giá trị tự nhiên, kinh tế, văn hoá và dịch vụ của các cơ sở chuyên cung ứng.
Ngoài ra, du lịch là một lĩnh vực kinh doanh các dịch vụ nhằm thoả mãn nhu cầu nảy
sinh trong quá trình di chuyển và lưu trú qua đêm tạm thời trong thời gian rảnh rỗi của
cá nhân hay tập thể ngoài nơi cư trú với mục đích phục hồi sức khoẻ, nâng cao nhận
thức tại chỗ về thế giới xung quanh
Các loại hình dịch vụ du lịch khác được quy định trong điều 54 Luật Du lịch
2017 bao gồm:
• Dịch vụ ăn uống.
• Dịch vụ mua sắm.
• Dịch vụ thể thao.
• Dịch vụ vui chơi, giải trí.
• Dịch vụ chăm sóc sức khỏe.
• Dịch vụ liên quan khác phục vụ khách du lịch.
1.1.5 Đặc điểm của dịch vụ du lịch
Trong thời đại công nghiệp hóa, hiện đại hóa, con người càng có nhịp sống nhanh
và tất bật hơn so với các thời kì trước. Các cuộc cách mạng công nghiệp đã diễn ra làm
cho xã hội ngày càng phát triển theo hướng tích cực. Nhu cầu được nghỉ ngơi, giải trí,
thư giãn kết hợp giao lưu quốc tế ngày càng trở nên bức thiết. Nhờ đó, một số nước đã
coi du lịch là một ngành kinh tế chủ lực tạo nguồn thu nhập đáng kể cho ngân sách,
như Thái Lan, Trung Quốc, Tây Ban Nha... Từ đó nhiều nước đề ra những quốc sách
hữu hiệu cho đầu tư và phát triển dịch vụ du lịch.
Khi điều kiện kinh tế chưa phát triển, người ta coi du lịch như một hiện tượng xã
hội mang tính nhân văn nhằm làm phong phú thêm nhận thức con người và dịch vụ du
lịch là thoả mãn nhu cầu cho tầng lớp trên của xã hội kiếm được tiền ở một nơi và đi
tiêu tiền ở một nơi khác. Điều kiện kinh tế phát triển hơn, người ta nhận thức được du
lịch không còn là một hiện tượng xã hội đơn thuần mà còn là một hoạt động kinh tế,
trong đó những hoạt động dịch vụ phối hợp với nhau nhằm thoả mãn nhu cầu của con
người.
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
13
Khi kinh doanh du lịch phát triển, trở thành một hệ thống mang tính tổng hợp
trên phạm vi vùng miền không chỉ của một quốc gia thì người ta coi du lịch là một
ngành công nghiệp với toàn bộ các hoạt động mà mục tiêu là kết hợp giá trị của các tài
nguyên du lịch thiên nhiên và nhân văn với các dịch vụ, hàng hoá để tạo ra sản phẩm
du lịch, đáp ứng nhu cầu của du khách.
Dịch vụ du lịch có những đặc điểm chung của dịch vụ: là kết quả mang lại nhờ
các hoạt động tương tác giữa những tổ chức cung ứng và khách hàng và thông qua
việc đáp ứng nhu cầu khách hàng đó mang lại lợi ích cho tổ chức cung ứng dịch vụ đó.
a) Tính phi vật chất
Đây là tính chất quan trọng nhất của sản xuất dịch vụ du lịch. Tính phi vật chất
làm cho du khách không thể nhìn thấy hay thử nghiệm sản phẩm trước khi mua. Chính
vì vậy du khách rất khó đánh giá chất lượng của dịch vụ trước khi sử dụng. Do đó, nhà
cung cấp dịch vụ cần phải cung cấp đầy đủ thông tin và thông tin cần phải nhấn mạnh
đến lợi ích của dịch vụ chứ không chỉ đơn thuần là mô tả quá trình dịch vụ. Trên thực
tế, dịch vụ du lịch luôn đồng hành cùng với các sản phẩm vật chất khác, tuy nhiên
không vì vậy mà tính phi vật chất trong dịch vụ du lịch bị thay đổi. Do đó, các nhà
cung cấp dịch vụ du lịch cần cung cấp đầy đủ các thông tin không đơn thuần chỉ là mô
tả dịch vụ mà còn cần nhấn mạnh tính lợi ích của dịch vụ mà khách du lịch sẽ nhận
được để thuyết phục họ quyết định mua dịch vụ của mình.
b) Tính đồng thời của sản xuất và tiêu dùng dịch vụ du lịch
Đây là đặc điểm quan trọng
thể hóa. Sản phẩm du lịch không thể
sản Chính vì vậy, tính đồng thời của
sản thể lưu kho được.
hiện sự khác biệt của dịch vụ du lịch đối với hàng
xuất ở một nơi rồi mang đi tiêu thụ ở một nơi khác.
xuất và tiêu dùng trên nên sản phẩm du lịch không
c) Tính không đồng nhất trong dịch vụ du lịch
Các dịch vụ du lịch dễ thay đổi, chất lượng sản phẩm tùy thuộc vào người cung cấp,
địa điểm và thời điểm bởi vì dịch vụ được cung cấp và tiêu thụ diễn ra đồng thời nên
không thể thực hiện việc kiểm tra chất lượng. Hơn nữa, các biến động về nhu cầu của
khách hàng khiến việc cung cấp dịch vụ một cách đồng nhất, đặc biệt trong mùa cao
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
14
điểm không thể đồng đều. Việc cung cấp dịch vụ tới khách hàng thông qua nhân viên
phục vụ nên họ không thể tạo ra dịch vụ như nhau trong thời gian làm việc như nhau.
d) Tính thời vụ của dịch vụ du lịch
Tính đồng thời của sát xuất và tiêu dùng trong dịch vụ du lịch là một đặc điểm quan
trọng thể hiện sự khác biệt đối với các đặc tính hữu hình của hàng hóa thông thường. Các
dịch vụ du lịch giữa người cung cấp và khách hàng đều không thể tách rời nhau. Quá trình
sản xuất phục vụ và quá trình sử dụng dịch vụ diễn ra gần như đồng thời trong một thời
gian và không gian. Nếu như đối với các sản phẩm hàng hóa thông thường khác, khách
hàng có thể mua chúng để dự trữ và dùng dần thì ở các sản phẩm dịch vụ du lịch thì sẽ
không thể dự trữ hay lưu kho. Điều này có nghĩa là doanh nghiệp cung ứng dịch vụ du
lịch sẽ bị mất đi nguồn doanh thu nếu như họ không có khách du lịch.
e) Tính trọn gói của dịch vụ du lịch
Dịch vụ du lịch thường trọn gói bao gồm các dịch vụ cơ bản và dịch vụ bổ sung.
• Dịch vụ cơ bản là những dịch vụ mà nhà cung ứng du lịch cung cấp cho khách
hàng nhằm thỏa mãn nhu cầu cơ bản, không thể thiếu được đối với du khách như
dịch vụ vận chuyển, dịch vụ lưu trú, dịch vụ ăn uống, dịch vụ tham quan, vui
chơi giải trí...
• Dịch vụ bổ sung là những dịch vụ phụ cung cấp cho khách hàng nhằm thỏa mãn
các nhu cầu đặc trưng và nhu cầu bổ sung của khách du lịch. Tuy chúng không có
tính bắt buộc như dịch vụ cơ bản nhưng phải có trong hành trình du lịch của du
khách.
f) Tính không thể di chuyển được của dịch vụ du lịch
Tính không thể di chuyển của dịch vụ du lịch thể hiện ở việc một số sản phẩm
của dịch vụ du lịch không thể di chuyển từ vị trí này sang vị trí khác như các sản phẩm
hàng hóa thông thường khác. Chẳng hạn như đối với các dịch vụ cho thuê khu nghỉ
dưỡng, khách sạn, nhà hàng, bãi biển… Trong trường hợp này, các cơ sở du lịch vừa
đóng vai trò là nơi sản xuất, vừa là nơi cung ứng dịch vụ nên nếu muốn tiêu dùng dịch
vụ thì khách du lịch phải đến các cơ sở du lịch.
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
15
Để hoạt động cung ứng dịch vụ du lịch hiệu quả hiệu quả cao, người cung ứng
dịch vụ du lịch trước khi quyết định tiến hành xây dựng các dịch vụ cho thuê, nghỉ
dưỡng cần phải phân tích và đánh giá thật cẩn thận tất cả các yếu tố cả về điều kiện tự
nhiên và điều kiện xã hội. Ngoài ra, đối với các sản phẩm dịch vụ du lịch không thể di
chuyển, người cung cấp dịch vụ du lịch cần phải tiến hành các hoạt động xúc tiến và
quảng bá mạnh mẽ để thu hút du khách đến với điểm du lịch.
g) Sự tham gia của khách du lịch trong quá trình tạo ra dịch vụ
Khách du lịch là nội dung của quá trình sản xuất. Mức độ hài lòng của khách du
lịch sẽ phụ thuộc vào sự sẵn sàng cũng như khả năng của nhân viên du lịch, khả năng
thực hiện được ý nguyện của khách. Trong rất nhiều trường hợp, thái độ và sự giao
tiếp với du khách còn quan trọng hơn là kiến thức và kĩ năng nghề.
1.1.6 Phân loại dịch vụ du lịch
- Dịch vụ vận chuyển, nhằm đưa du khách từ nơi cư trú đến các điểm du lịch, từ các
điểm du lịch này đến điểm du lịch khác hoặc trong phạm vi một điểm du lịch nào
đó, bằng phương tiện nhất định.
- Dịch vụ lưu trú, ăn uống bao gồm các dịch vụ phục vụ du khách nghỉ ngơi, thư
giãn và lấy lại sức khoẻ trong hành trình du lịch của mình thông qua hệ thống các
khách sạn, nhà nghỉ, nhà hàng... nơi khách dừng chân.
- Dịch vụ vui chơi giải trí: là loại hình giúp du khách đạt được sự thoả mãn cao
trong mỗi chuyến đi. Bởi vậy, nên thời gian của du khách phần lớn được các nhà
tổ chức chuyên nghiệp hướng đến là đưa khách tham quan các khu du lịch, các
khu di tích, xem văn nghệ... thậm chí đến các sòng bạc, bar, coffee shop, …
Kinh tế càng phát triển thì nhu cầu được thoả mãn về tinh thần càng lấn át nhu cầu
mang tính vật chất thuần tuý, do đó, nhu cầu đi du lịch ngày càng có xu hướng tăng
cao trong cộng đồng dân cư. Nắm được điều này, các nhà kinh doanh du lịch càng
nghiên cứu đầu tư vào dịch vụ giải trí sẽ càng thu được lợi nhuận cao. Thái Lan, Trung
Quốc, Tây Ban Nha... là những quốc gia có kinh nghiệm và nhạy bén trong việc tập
trung đầu tư cho dịch vụ này nên chỉ trong vòng vài thập niên đã nhanh chóng thu hút
được tỉ lệ lớn khách du lịch đến từ các nước và nhờ đó đã đóng góp được một phần
đáng kể ngoại tệ cho phát triển kinh tế đất nước.
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
16
Ví dụ: Thái Lan năm 2004 đón 11,6 triệu khách du lịch quốc tế, thu ngoại tệ đạt
9,6 tỷ USD. Khách du lịch nội địa đạt 74,8 triệu lượt khách, tạo thu nội tệ xấp xỉ 8 tỷ
USD. Du lịch đóng góp cho GDP năm 2005 gần 15%. Ngoài ra, hoạt động du lịch đã
tạo ra trên 1,3 triệu việc làm gián tiếp và trực tiếp cho xã hội.
Hoặc Trung Quốc: hiện nay là quốc gia có thu nhập từ du lịch quốc tế lớn nhất
thế giới. Năm 2004, Trung Quốc đón 41,8 triệu lượt khách du lịch quốc tế (nếu tính cả
khách tham quan du lịch trong ngày là 109 triệu lượt), thu nhập ngoại tệ từ du lịch đạt
25,7 tỷ USD. Khách du lịch nội địa đạt 1,1 tỷ lượt khách, tạo thu nội địa tương đương
65,7 tỷ USD. Du lịch tạo ra 38,93 triệu việc làm gián tiếp và trực tiếp cho xã hội.
Cả hai cường quốc trên đều có ưu việt nổi trội trong hoạt động du lịch và có
nhiều kinh nghiệm phát triển kinh doanh du lịch. Hai nước này đều luôn coi du lịch là
quốc sách và có nhiều biện pháp nhằm tạo ra chiến lược sản phẩm du lịch tốt, trong đó
coi trọng việc đầu tư đồng bộ các loại hình dịch vụ giải trí cho du khách.
- Dịch vụ mua sắm: thực tế đây cũng là hình thức giải trí không thể thiếu trong một
chuyến đi du lịch của du khách, được thực hiện thông qua các siêu thị, cửa hàng,
làng nghề truyền thống, hàng mỹ nghệ, tạp hoá, vải lụa...
- Dịch vụ trung gian và bổ sung khác: y tế, công nghệ thông tin, Internet, sửa chữa...
tuy phụ trợ nhưng loại hình dịch vụ này cũng góp phần làm thoả mãn chuyến đi
của du khách và tham gia vào việc tạo nên một sản phẩm du lịch hoàn chỉnh nơi
khách dừng chân.
Ngoài ra, sản phẩm du lịch còn bao gồm cả giá trị tài nguyên thiên nhiên - một
bộ phận cấu thành quan trọng, nó đòi hỏi các nhà chuyên môn trong quản lý và điều
hành phải biết phối hợp và điều tiết quá trình cung ứng sản phẩm du lịch một cách
khoa học thực sự, mới đem lại hiệu quả kinh tế cao đồng thời thoả mãn được nhu cầu
của du khách.
Trong nền kinh tế hiện đại, tỉ trọng các ngành dịch vụ có xu hướng ngày càng tăng,
ở các nước tiên tiến có khi lên đến 75%, ở Việt Nam chiếm khoảng 40%. Nghị quyết
Đại hội đại biểu toàn quốc Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ X đã chỉ rõ “Cơ cấu
ngành trong GDP năm 2010: Khu vực nông nghiệp khoảng 15-16%, công nghiệp -xây
dựng 43-44%, dịch vụ 40-41%
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
17
1.2 Cơ sở lý luận chung về xuất khẩu dịch vụ du lịch
1.2.1 Xuất khẩu dịch vụ
1.2.1.1 Khái niệm
Xuất khẩu dịch vụ là một hoạt động quan trọng trong thương mại dịch vụ và như
vậy, hoạt động này có thể được hiểu là việc người cung ứng dịch vụ gồm thể nhân và
pháp nhân cung cấp dịch vụ theo bốn phương thức quy định trong Hiệp định chung về
thương mại dịch vụ (GATS/WTO), đó là: Cung cấp qua biên giới; Tiêu dùng ngoài
lãnh thổ; Hiện diện thương mại; và Hiện diện của thể nhân.
Ngoài ra, Hệ thống tài khoản quốc gia (SNA) của Liên Hiệp Quốc và Bảng cán
cân thanh toán của Quỹ tiền tệ quốc tế IMF cũng đã khá thống nhất về khái niệm
XKDV, theo đó, XKDV là “việc người cư trú cung cấp cho người phi cư trú vì mục
đích thương mại”.Khái niệm cư trú, phi cư trú chủ yếu dựa trên lợi ích kinh tế của chủ
thể. Một người được coi là người cư trú của một quốc gia nếu người đó có lợi ích kinh
tế khi giao dịch với quy mô lớn trong khoảng thời gian từ một năm trở lên ở quốc gia
đó. Còn người phi cư trú là những người không phải người cư trú của quốc gia đó.
Ngành dịch vụ là ngành công nghiệp không khói mà các sản phẩm tạo ra mang
tính phi vật chất và không gây hại đến môi trường. Với mục đích hình thành là để phục
vụ nhu cầu của con người nên phụ thuộc vào mức độ sử dụng khi khách hàng hưởng
thụ các dịch vụ đó, mang lại hiệu quả kinh tế cao so với các ngành khác. Sự phân loại
dịch vụ ở các lĩnh vực như: Kinh doanh (Tài chính, bảo hiểm, bất động sản, vận tải…),
tiêu dùng (Hoạt động buôn bán, du lịch, dịch vụ cá nhân…), dịch vụ công (Hành chính
công, hoạt động đoàn thể). Nhờ sự phân loại và phát triển này đã thu hút nguồn lao
động và tạo việc làm cho nhiều người đồng thời khai thác và sử dụng hiệu quả các
nguồn tài nguyên thiên, các di tích lịch sử – văn hóa, các thành tựu khoa học – kĩ thuật.
1.2.1.2 Các phương thức xuất khẩu dịch vụ
Theo Hiệp định chung về thương mại dịch vụ GATS, các phương thức xuất khẩu
dịch vụ được chia ra như sau:
- Phương thức 1: Thương mại dịch vụ giữa các nước, mua bán dịch vụ giữa các
nước như là viễn thông.
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
18
- Phương thức 2: Tiêu dung dịch vụ ở nước ngoài, khách hàng đi sang nước khác
để sử dụng dịch vụ như du lịch, du học, khám chữa bệnh …
- Phương thức 3: Hiện diện thương mại, doanh nghiệp đầu tư vào một chi nhánh,
đại lý để cung cấp thông tin, luật pháp, ngân hàng …
- Phương thức 4: Hiện diện thể nhân là sự hiện diện của cá nhân sang nước khác để
cung cấp dịch vụ như tư vấn, giám sát, xây dựng, chăm sóc sức khỏe, …
Dịch vụ được chia thành 12 nhóm như sau:
a) Các dịch vụ kinh doanh. Ví dụ: tư vấn pháp lý, xử lý dữ liệu, nghiên cứu phát
triển, nhà đất, cho thuê, quảng cáo,...
b) Các dịch vụ thông tin liên lạc. Ví dụ: bưu chính, viễn thông, truyền hình,...
c) Các dịch vụ xây dựng và kỹ thuật liên quan đến xây dựng. Ví dụ: xây dựng, lắp
máy,...
d) Các dịch vụ phân phối. Ví dụ: bán buôn, bán lẻ,...
e) Các dịch vụ giáo dục.
f) Các dịch vụ môi trường. Ví dụ: vệ sinh, xử lý chất thải,...
g) Các dịch vụ tài chính. Ví dụ: ngân hàng, bảo hiểm,...
h) Các dịch vụ liên quan đến y tế và dịch vụ xã hội.
i) Các dịch vụ liên quan đến du lịch và lữ hành.
j) Các dịch vụ giải trí, văn hóa, và thể thao.
k) Các dịch vụ giao thông vận tải.
l) Các dịch vụ khác.
1.2.1.3 Đặc điểm của xuất khẩu dịch vụ
Từ những khái niệm về thương mại dịch vụ và XKDV, ta có thể thấy một số
điểm khác biệt của XKDV so với xuất khẩu hàng hóa như:
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
19
- XKDV đôi khi không phải là ý muốn chủ quan của người xuất khẩu. Tức là,
người xuất khẩu có thể không có ý định xuất khẩu sản phẩm dịch vụ của mình
nhưng thực tế dịch vụ đó đã được xuất khẩu, ví dụ như khi một người nước ngoài
đến Việt Nam, ở trọ tại một khách sạn thì khách sạn đó đương nhiên trở thành
nhà XKDV mà thực tế có thể đã không chủ định từ trước. Trong trường hợp này,
người tiêu dùng dịch vụ mới chính là người chủ động yêu cầu cung cấp dịch vụ.
- XKDV không đòi hỏi một nguồn vốn đầu tư quá nhiều, các công ty vừa và nhỏ
hay cá nhân cũng đều có thể XKDV. Điển hình là XKDV tại chỗ, với nguồn vốn
đã được đầu tư vào cơ sở vật chất ngay trong nước, có thể đồng thời cung cấp
dịch vụ cho cả người tiêu dùng trong và ngoài nước.
- Hoạt động XKDV có đạt được thành công hay không phụ thuộc rất nhiều vào uy
tín của công ty trên thị trường. Xuất khẩu hàng hóa cũng phụ thuộc vào uy tín
nhưng chất lượng hàng hóa cũng là một yếu tố khá quan trọng trong việc có xuất
khẩu được hay không. Đối với dịch vụ, do đặc tính của nó là vô hình, khó lượng
hóa, tiêu chuẩn hóa thì vấn đề chất lượng dịch vụ chỉ được cảm nhận khi tiêu
dùng dịch vụ đó. Chất lượng của dịch vụ là tốt hay xấu sẽ được lan truyền trong
xã hội và tạo nên tiếng tăm của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ đó. Như vậy, uy
tín là một yếu tố quyết định đối với kết quả của hoạt động XKDV.
- XKDV còn gặp phải nhiều khó khăn từ những rào cản kinh tế, chính trị, văn hóa,
xã hội… So với xuất khẩu hàng hóa, XKDV trên thế giới cũng như ở Việt Nam
còn khá non trẻ, chưa đạt được những thỏa thuận, tiến bộ trong việc xóa bỏ
những rào cản này. Điều này có ảnh hưởng rất lớn đến việc phát triển XKDV đặc
biệt từ các nước đang phát triển sang các nước phát triển, nơi mà các dịch vụ và
văn hóa đều rất hiện đại, tiên tiến, người ta sẽ thường không chú ý đến các nhà
XKDV từ các nước đang phát triển.
1.2.1.4 Vai trò của xuất khẩu dịch vụ
- Góp phần hỗ trợ các ngành dịch vụ phát triển
Dịch vụ phát triển về cả chất lượng và số lượng thì XKDV theo đó cũng phát
triển. Khi XKDV đủ mạnh sẽ là tiền đề cho các ngành kinh tế khác phát triểnn, do các
ngành dịch vụ mà điển hình là các ngành như vận tải, du lịch, tài chính - ngân
hàng…có những liên hệ rất mật thiết đến các ngành kinh tế khác ở nhiều mặt. Hơn
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
20
nữa, giống như xuất khẩu hàng hóa, XKDV góp phần tạo nguồn vốn ngoại tệ chủ
yếu cho hoạt động nhập khẩu (nguyên liệu đầu vào, máy móc kỹ thuật…), tiếp tục
chu kỳ sản xuất của nhiều ngành kinh tế.
- Tạo thêm công ăn việc làm cho người lao động
Với tỷ trọng ngày càng lớn của dịch vụ và XKDV trong GDP, số lượng việc làm
được tạo ra bởi khu vực dịch vụ là nhiểu nhất ở hầu hết các nước. Ở các nước đang
phát triển, tỷ trọng này còn ít nhưng không thể phủ nhận là nếu tập trung phát triển
mạnh các ngành dịch vụ để xuất khẩu, chắc chắn sẽ giải quyết được việc làm cho rất
nhiều người dân. Ngoài ra, XKDV phát triển sẽ giúp thúc đẩy phân công lao động,
tăng tỷ trọng của dịch vụ trong cơ cấu kinh tế. Việc thay đổi trong phân công lao
động khi thương mại dịch vụ phát triển sẽ góp phần tạo ra nhiều công ăn việc làm hơn
cho cả lĩnh vực sản xuất và dịch vụ.
- Giúp phát triển kinh tế xã hội
Tỷ trọng của dịch vụ trong nền kinh tế hiện nay là khá cao, khoảng 60-70% ở các
nước phát triển và 30-50% tại các nước đang phát triển, XKDV trên thế giới cũng giúp
nhiều nước trên thế giới giảm thâm hụt hay thậm chí góp phần quan trọng làm thặng
dư thêm trong cán cân XNK quốc gia. Vì vậy, sự phát triển của dịch vụ nói chung và
XKDV nói riêng có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển chung của nền kinh tế.
Hơn nữa, việc thúc đẩy XKDV phát triển sẽ tạo một động lực rất lớn cho sự phát
triển kinh tế của một quốc gia. Một nước đang phát triển muốn theo kịp các cường
quốc về kinh tế trên thế giới cần phải rút ngắn chênh lệch về kinh tế trong các lĩnh vực
giữa hai nước, khi ngành dịch vụ tại các quốc gia phát triển đang được chú trọng hơn
bao giờ hết mà trong các nước đang phát triển còn rất yếu kém, thiếu sự quan tâm phát
triển thì ngành dịch vụ trong những nước này sẽ càng bị tụt hậu so với thế giới.
- Thu hút vốn đầu tư nước ngoài
Việc thúc đẩy XKDV phát triển vừa làm tăng nguồn thu về ngoại tệ vừagiúp thu
hút đầu tư nước ngoài. Khi doanh thu từ hoạt động XKDV tăng, nguồn vốn FDI sẽ
nhanh chóng được đổ vào để tham gia cung cấp dịch vụ, tận dụng cơ hội. Thêm vào
đó, dịch vụ đang hiện diện ngày càng nhiều trong các hoạt động kinh tế quốc tế, cũng
như hoạt động của các công ty đa quốc gia. Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào các
ngành dịch vụ có sự tăng trưởng nhanh chóng, đặc biệt là dịch vụ tài chính và dịch vụ
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
21
kinh doanh, do sự kích thích bởi áp lực cạnh tranh của thị trường trong nước khiến các
công ty đa quốc gia phải tìm kiếm các thị trường mới để phát huy lợi thế cạnh tranh.
1.2.2 Xuất khẩu dịch vụ du lịch
1.2.2.1 Khái niệm
Dịch vụ du lịch là một bộ phận của sản phẩm du lịch (“sản phẩm du lịch là tập
hợp các dịch vụ cần thiết để thoả mãn nhu cầu của khách du lịch trong chuyến đi du
lịch” - Luật du lịch Việt Nam 2017) giữ một vai trò quan trọng trong kinh doanh du
lịch, cũng như trong tổng thể các ngành dịch vụ của một nước. Luật du lịch Việt Nam
(2017) đã có những quy định khá chi tiết về dịch vụ du lịch và các vấn đề liên quan,
theo đó, dịch vụ du lịch được đinh nghĩa là “việc cung cấp các dịch vụ về lữ hành, vận
chuyển, lưu trú, ăn uống, vui chơi giải trí, thông tin, hướng dẫn và những dịch vụ khác
nhằm đáp ứng nhu cầu của khách du lịch.”
Theo Tổ chức Du lịch thế giới, du lịch là: “hành động của con người di chuyển
đến hoặc ở địa điểm ngoài nơi thường trú trong thời gian không hơn một năm liên tục
nhằm mục đích vui chơi, giải trí, kinh doanh và các mục đích khác không liên quan
đến việc thực hiện các hoạt động được trả công tại nơi đi đến”. Như vậy, bản chất của
du lịch là sự di chuyển khỏi nơi thường trú đến nơi khác không phải nơi làm việc mà
không nhằm mục đích sinh lợi.
XKDV du lịch trên thế giới hiện nay hầu hết dược thực hiện theo phương thức
xuất khẩu tại chỗ. Do đặc thù của ngành này là chủ yếu khai thác lợi ích kinh tế từ các
tài nguyên du lịch trong nước, những tài nguyên này hầu như là không thể mang ra
nước ngoài. Hơn nữa, các thể nhân, pháp nhân ra nước ngoài chủ yếu là để quảng bá,
thu hút khách du lịch sử dụng dịch vụ du lịch của họ, và doanh thu chính của hoạt
động XKDV chủ yếu có được khi khách du lịch đến nước của thể nhân, pháp nhân đó
và tiêu dùng dịch vụ tại đó.
Xuất khẩu dịсh vụ du lịсh сũng đảm bảо việс xuất khẩu sаng nướс thành viên kháс
thео 4 рhương thứс quy định trоng Hiệр định сhung về thương mại dịсh vụ (GАTS) сủа
WTО. 4 рhương thứс сung сung сấр xuất khẩu dịсh vụ du lịch bао gồm như sаu:
Рhương thứс сung сấр quа biên giới
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
22
Trоng рhương thứс сung сấр quа biên giới, dịсh vụ đượс сung сấр từ lãnh thổ
một nướс sаng lãnh thổ nướс kháс. Сhỉ сó dịсh vụ đượс dịсh сhuyển quа biên giới сhứ
không сó sự dịсh сhuyển сủа nhà сung сấр. Nói сáсh kháс, người сung сấр dịсh vụ
không xuất hiện trên lãnh thổ сủа nướс tiêu dùng dịсh vụ đó. Đối với xuất khẩu dịсh
vụ du lịсh, рhương thứс này thường đượс áр dụng đối với những hình thứс hỗ trợ xuất
khẩu dịсh vụ, như thông quа hệ thống đặt vé quа Intеrnеt, hаy như сáс сông ty сung
сấр dịсh vụ vận сhuyển. Ví dụ, một hãng tàu biển сủа Việt Nаm сung сấр dịсh vụ vận
сhuyển kháсh du lịсh nướс ngоài đến Việt Nаm du lịсh.
Рhương thứс tiêu dùng ở nướс ngоài hаy tiêu dùng ngоài lãnh thổ
Đây là lоại hình рhổ biến nhất và đóng vаi trò quаn trọng nhất trоng thương mại
dịсh vụ du lịсh hiện nаy. Ở рhương thứс này, người сư trú сủа một nướс tiêu dùng
dịсh vụ trên lãnh thổ сủа một nướс kháс. Ví dụ, du kháсh người Рháр đi du lịсh Việt
Nаm thео tоur du lịсh dо dоаnh nghiệр lữ hành Việt Nаm tổ сhứс. Để рhụс vụ сhо
сhuyến đi du lịсh tại Việt Nаm, du kháсh Рháр tiêu dùng dịсh vụ du lịсh ở nướс ngоài.
Sự рhổ biến сủа lоại hình này dến từ đặс điểm сủа du lịсh quốс tế, khi сáс tài
nguyên thiên nhiên, kì quаn du lịсh đều là bất động sản, không thể di сhuyển mаng rа
nướс ngоài. Xuất khẩu tại сhỗ thông quа du lịсh là một hình thứс xuất khẩu сó nhiều
ưu thế nổi trội như xuất khẩu đượс nhiều hàng hóа để kháсh du lịсh muа và sử dụng
tại сhỗ mà không quа nhiều khâu рhứс tạр như hải quаn, сhọn lọс, đóng gói, vận
сhuyển… Điều này giúр tiết kiệm đượс nhiều сhí рhí, hạ giá thành sản рhẩm. Xuất
khẩu tại сhỗ thông quа du lịсh сũng сó thể xuất khẩu những hàng hóа tươi, sống, khó
bảо quản như hоа, quả, thựс рhẩm… nên giảm thiểu nhiều rủi rо.
Рhương thứс hiện diện thương mại
Người сư trú сủа một nướс thiết lậр сơ sở сung сấр dịсh vụ trên lãnh thổ сủа nướс
kháс. Сáс сơ sở сung сấр dịсh vụ này gọi là hiện diện thương mại, bао gồm сhi nhánh,
dоаnh nghiệр liên dоаnh, dоаnh nghiệр 100% vốn nướс ngоài… Ví dụ, dоаnh nghiệр lữ
hành Việt Nаm, сhẳng hạn сông ty du lịсh Расifiс mở сhi nhánh tại Thái Lаn, để khаi tháс
nguồn kháсh. Сhi nhánh сủа Расifiс Trаvеl tại Thái Lаn là hiện diện thương mại trоng
lĩnh vựс du lịсh сủа сông ty này. Рhương thứс này сhiếm tỉ trọng lớn trоng thương mại
dịсh vụ, ngоại trừ dịсh vụ du lịсh và vận сhuyển. Сhính vì những lí dо đó mà xuất
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
23
khẩu dịсh vụ du lịсh thео рhương thứс 3 сhiếm tỉ trọng nhỏ trоng сơ сấu xuất khẩu
dịсh vụ du lịсh.
Рhương thứс hiện diện thể nhân
Hiện diện thể nhân thể hiện quа việс người сư trú сủа một nướс là сá nhân di
сhuyển sаng nướс kháс để сung сấр dịсh vụ du lịсh tại nướс đó. Ví dụ một luật sư сó
thể sаng nướс sở tại mở một văn рhòng luật để giải quyết сáс vấn đề vấn đề liên quаn
đến visа du lịсh và сáс vấn đề xuất nhậр сảnh liên quаn tại nướс sở tại. Hầu hết sự
dịсh сhuyển về mặt thể nhân рhụ thuộс vàо рhương thứс 1 hоặс рhương thứс 3, là сáс
рhương thứс сhiếm tỉ trọng nhỏ trоng сơ сấu xuất khẩu dịсh vụ du lịсh, đо đó рhương
thứс hiện diện thể nhân сũng xuất hiện với tỉ trọng thấр. Một trоng những nguyên nhân
kháс lí giải sự không рhổ biến сủа рhương thứс hiện diện thể nhân trоng xuất khẩu
dịсh vụ du lịсh, đó là dо nhiều yếu tố kháсh quаn như môi trường сhính trị xã hội, nhu
сầu thị trường lао động… dо đó mô hình này không mаng tính ổn định và lâu dài.
Phân loại dịch vụ du lịch: theo bảng phân loại các ngành dịch vụ của WTO, dịch
vụ du lịch gồm có:
- Dịch vụ khách sạn, nhà hàng (gồm cả ăn uống)
- Dịch vụ đại lý lữ hành và các công ty điều hành tour
- Dịch vụ hướng dẫn du lịch - Các dịch vụ khác
Xuất khẩu dịch vụ nói chung và xuất khẩu dịch vụ du lịch nói riêng có hiệu quả
kinh tế cao hơn do dịch vụ có tính vô hình, các chi phí đóng gói, vận chuyển … được
tiết kiệm triệt để. Dịch vụ du lịch cũng không đòi công nghệ cao cấp như các ngành
dịch vụ khác mà chủ yêu khai thác từ những gì đang có như lịch sử, văn hóa, tài
nguyên thiên nhiên, danh lam thắng cảnh … Ngành dịch vụ du lịch chủ yếu cần công
cụ quản lý hiệu quả về nguồn lực, tài chính để đưa ra chiến lược để tăng hiệu quả.
Chính vì vậy, XKDV du lịch nên được đầu tư phát triển ở nhiều nước trên thế giới, đặc
biệt là các nước đang phát triển với khả năng kinh tế còn hạn chế, giá trị văn hóa và
thắng cảnh mới lạ độc đáo chưa được thế giới biết đến.
Hoạt động mua sắm trong khi đi du lịch là một việc làm tự nhiên gắn bó hữu cơ với
việc đi du lịch. Ban đầu, du khách mua các sản phẩm hàng hoá tại điểm du lịch để làm
quà tặng, quà biếu cho người thân, cho bạn bè hay để kỷ niệm về chuyến đi du lịch.
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
24
Những sản phẩm này phải đảm bảo sự khác lạ, mang tính đặc trưng của điểm du lịch
mà nơi khác không có (Một số du khách từ các nước phát triển ưa chuộng một vài sản
phẩm thủ công truyền thống của Việt Nam như: lụa tơ tằm, thổ cẩm, gốm sứ, đồ giả
cổ, tranh tượng nghệ thuật…). Tuy nhiên, ngày nay mua sắm trong khi du lịch đã trở
nên đa dạng hơn trước. Các sản phẩm hàng hoá được du khách mua cũng phong phú
hơn. Nó không chỉ được dùng làm quà kỷ niệm, quà tặng, quà biếu mà nó còn là đồ
dùng, những vật dụng có giá trị sử dụng cho sinh hoạt, cho đời sống hàng ngày. Trước
đây, việc mua sắm hàng hoá tại nơi du lịch thường là những hàng hoá gọn nhẹ, nhỏ,
thuận tiện cho vận chuyển. Nhưng giờ đây, giới hạn về sản phẩm trong mua sắm
không còn nữa, du khách có thể mua bất cứ sản phẩm nào mà họ cho là phù hợp, cần
thiết với họ và đáp ứng những mong muốn khác nhau, điều này phụ thuộc nhiều vào
đặc điểm nhu cầu của từng thị trường khách du lịch
Khách du lịch quốc tế đến Việt Nam ngoài nhu cầu tham quan giải trí họ còn có nhu
cầu mua sắm, hàng hoá họ thường quan tâm mua sắm là: Những loại hàng dùng để làm kỷ
niệm chuyến đi, vì vậy nó phải mang tính đặc thù của Việt Nam; hàng lưu niệm, hàng thủ
công mỹ nghệ, hàng gốm sứ, tranh nghệ thuật; Những loại hàng tiêu dùng như: Quần áo,
dày giép, túi xách có những nét đặc sắc của Việt Nam mà họ ưa thích như áo dài Việt
Nam…Ngoài ra còn nhiều loại hàng thực phẩm khô, thực phẩm đã qua chế biến, hoa
quả…Tất cả các loại hàng hoá đó bán cho khách du lịch quốc tế ở các chợ, các cửa hàng,
các trung tâm mua sắm ở Việt Nam trực tiếp hoặc gián tiếp thu ngoại tệ, được gọi là xuất
khẩu hàng hoá tại chỗ. Như vậy có thể khái quát về xuất khẩu hàng hoá tại chỗ là: Việc
bán hàng cho khách Du lịch được thực hiện trên đất Việt Nam và thu ngoại tệ về cho đất
nước. Hàng hóa khách du lịch thường mua là hàng mang tính đặc sản, hàng thủ công mỹ
nghệ... và một số mặt hàng miễn thuế được bán tại cửa khẩu. Xét dưới góc độ tiêu thụ
hàng hoá, mỗi khách du lịch quốc tế đến Việt Nam đã góp phần vào việc tăng lượng người
tiêu dùng hàng hoá Việt Nam. Thông qua các công ty du lịch, hàng năm đã làm tăng thêm
cho đất nước ta hàng triệu khách hàng. Các hãng du lịch dẫn khách thăm quan, đến các
chợ các trung tâm mua sắm, các làng nghề.
Bằng các hoạt động thăm quan các xưởng sản xuất thủ công, được trực tiếp nhìn
thấy những bàn tay tài ba của người thợ thủ công làm ra những sản phẩm tuyệt tác, nếu
khách du lịch ưng ý có khi họ trả giá cao gấp 10 lần giá trị sản phẩm, người sản xuất đã
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
25
có thể bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng không phải thông qua khâu trung gian.
Hoạt động mua sắm trong du lịch có tác động tích cực đến thu nhập xã hội, qua tiêu
dùng, du lịch tác động lên lĩnh vực lưu thông do vậy ảnh hưởng lớn đến những lĩnh
vực khác nhau của quá trình sản xuất xã hội, kích thích sự phát triển sản xuất hàng hoá
đặc biệt là hàng thủ công truyền thống. Du lịch luôn đòi hỏi hàng hoá phải có chất
lượng cao, phong phú về chủng loại, mỹ thuật hình thức. Do vậy du lịch mua sắm góp
phần định hướng cho sự phát triển của ngành sản xuất về mặt chất lượng, số lượng,
chủng loại sản phẩm và chuyên môn hoá trong sản xuấ
Các thương gia, các nhà đầu tư trong và ngoài nước thông qua việc tham quan du
lịch với việc tìm hiểu thị trường, khi về nước họ sẽ là người tiếp thị hàng hoá Việt
Nam trên đất nước của họ, thương gia nước ngoài có thể trực tiếp nhìn thấy và sử dụng
sản phẩm của công ty, nếu ưng ý, họ sẽ đặt những lô hàng lớn.. Ở Việt Nam nhiều năm
qua, gốm sứ Hải Dương có những đơn hàng đều đặn từ Nhật Bản, có được những đơn
hàng này là nhờ vào những sản phẩm xuất khẩu tại chỗ, thông qua những showroom ở
các chuỗi nhà hàng, khách sạn của Saigontourist, nơi mà khách du lịch Nhật đã thăm
quan và mua sắm trong các chuyến đi du lịch tại Việt Nam
Du lịch mua sắm góp phần điều chỉnh thị trường, giúp các nhà sản xuất định hướng
sản phẩm, thu hút khách, điều chỉnh chính thị trường khách của mình, hướng khách hàng
đến với sản phẩm sản xuất ra. Thông qua mua sắm, tiêu dùng sử dụng dịch vụ hàng hoá
giữa khách du lịch và người dân địa phương đã hình thành nên mối quan hệ văn hoá giữa
du khách và người dân bản xứ. Những sản phẩm hàng hoá được bán cho du khách cũng là
một phương tiện truyền bá các giá trị văn hoá dân tộc. Du khách tìm mua những sản phẩm
hàng hoá tại điểm du lịch để thấy được nét văn hoá đặc sắc của địa phương, của dân tộc.
Khách du lịch nước ngoài đến Việt Nam, khi có nhu cầu mua sắm họ thường tìm đến
những khu vực kinh doanh có tập trung nhiều chủng loại hàng hoá để lựa chọn, đó có thể
là các chợ lớn, các hội chợ, các trung tâm mua săm lớn, các showroom giới thiệu hàng
xuất khẩu, các cơ sở làng nghề, các quầy hàng ở khách sạn.
1.2.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến việc phát triển xuất khẩu dịch vụ du lịch thông
qua du khách quốc tế
a) Chính sách nhà nước
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
26
Chính sách của nhà nước mà cụ thể là các chính sách thuế giá trị gia tăng đối với
các sản phẩm hàng hoá mà khách du lịch quốc tế mua, nếu được hoàn thuế giá trị gia
tăng, thì việc này đã gián tiếp làm cho giá hàng hoá rẻ đi, kích thích sự mua sắm của
khách du lịch, góp phần làm tăng lượng hàng cũng như kim ngạch xuất khẩu tại chỗ.
Chính sách khuyến khích các làng nghề phát triển sản phẩm phục vụ du khách
quốc tế, gồm các chính sách thuế đối với các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm, chính
sách khuyến khích nghiên cứu sáng tạo mẫu mã cho sản phẩm phục vụ du khách quốc
tế
Chính sách hải quan bao gồm những mặt hàng nào được mang ra khỏi nước sở
tại, những mặt hàng nào không được mang ra, đặc biệt là những hàng thủ công mỹ
nghệ giả cổ, nếu chính sách rõ ràng, thủ tục thông thoáng, khách mua hàng khi làm thủ
tục xuất cảnh không gặp những trở ngại không đáng có, sẽ kích thích khách mua nhiều
hơn. Ngược lại nếu chính sách không rõ ràng, thủ tục xuất cảnh, phức tạp, nhiêu khê sẽ
làm giảm nhu cầu mua sắm hàng hoá của khách du lịch quốc tế.
Chính sách nhập cảnh trong thời điểm dịch Covid-19, du khách nhập cảnh vào Việt
Nam có giấy chứng nhận tiêm từ hai mũi vaccine trở lên và xét nghiệm PCR của nước sở
tại và được xét nghiệm nhanh tại sân bay đến thì được nhập cảnh vào Việt Nam.
b) Các điểm du lịch và khu mua sắm
Khi đi du lịch, ngoài nhu cầu tham quan các danh lam - thắng cảnh của đất nước sở
tại, một nhu cầu thiết thực khác của du khách là được vui chơi, thư giãn. Do đó, nơi nào
có nhiều điểm vui chơi giải trí phù hợp với sở thích của khách du lịch thì họ sẽ chi tiêu
nhiều hơn và ngược lại thì họ sẽ ít chi tiêu hơn. Hơn nữa khách du lịch, ngoài việc tham
quan, thư giãn còn có nhu cầu mua sắm hàng hoá, nhưng đa số du khách thường không
thông thạo các điểm bán hàng và không có nhiều thời gian để tìm kiếm, vì vậy họ chỉ
muốn tập trung vào những khu mua sắm tập trung, có đủ các loại hàng cho họ lựa chọn, vì
vậy nơi nào, nước nào hay một khu du lịch nào có những trung tâm mua sắm hấp dẫn, với
những sản phẩm đặc thù của địa phương của đất nước, hoặc giá các sản phẩm rẻ hơn đất
nước của khách du lịch, thì sẽ kích thích nhu cầu mua sắm của khách du lịch, tăng mức
chi tiêu của du khách lên. Tiêu chí để trở thành điểm mua sắm thú vị đó là những điểm
bán hàng đáp ứng được các tiêu chí như: mặt hàng đa dạng, phong phú; giá cả hợp lý; dịch
vụ hậu mãi tốt; có dịch vụ bao quát (phương thức thanh toán đa
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
27
dạng, vận chuyển tận nơi, đóng gói bao bì chuyên nghiệp...); thái độ phục vụ của nhân
viên bán hàng; vị trí gần các điểm tham quan; có dịch vụ hỗ trợ (bãi xe, chỗ ngồi nghỉ
khi mua sắm...). Trên thế giới ngày nay, du khách có thể dễ dàng tìm thấy các khu mua
sắm sầm uất tại Hồng Kông, các khu vui chơi giải trí kín đặc khách du lịch tại Thái
Lan, các con phố chuyên bán các mặt hàng truyền thống tại Thâm Quyến, hay thiên
đường hàng nhái tại Quảng Châu.
c) Hàng hóa và dịch vụ bán hàng tại địa điểm du lịch
Hoạt động mua sắm trong khi đi du lịch là một việc làm tự nhiên gắn bó hữu cơ
với việc đi du lịch. Ban đầu, du khách mua các sản phẩm hàng hoá tại điểm du lịch để
làm quà tặng, quà biếu cho người thân, cho bạn bè hay để kỷ niệm về chuyến đi du
lịch, những sản phẩm này phải đảm bảo sự khác lạ, giàu tính truyền thống, độc đáo
mang tính đặc trưng của điểm du lịch mà nơi khác không có. Tuy nhiên, ngày nay mua
sắm trong khi du lịch đã trở nên đa dạng hơn trước, các sản phẩm hàng hoá được du
khách mua cũng phong phú hơn, nó không chỉ được dùng làm quà kỷ niệm, quà tặng,
quà biếu mà nó còn là đồ dùng, những vật dụng có giá trị sử dụng cho sinh hoạt, cho
đời sống hàng ngày, nhưng vẫn phải đảm bảo được những nét đặc trưng cho văn hoá
từng vùng, mẫu mã, kiểu dáng có những nét mới lạ, độc đáo, chất lượng tốt, giá cả hợp
lý. Nếu là hàng hoá cùng loại thì giá cả phải rẻ hơn.
Chất lượng dịch vụ bán hàng cũng ảnh hưởng rất lớn đến việc mua sắm hàng hoá
của khách du lịch quốc tế, dịch vụ bán hàng tốt thì bán được nhiều hàng và ngược lại.
Dịch vụ bán hàng bao gồm yếu tố văn minh lịch sự, tạo mọi điều kiện cho khách hiểu
biết về sản phẩm, cách thức sử dụng thưởng thức sản phẩm, đóng gói và vận chuyển ra
tận sân bay.
d) Sản phẩm du lịch và khách du lịch
Sản phẩm du lịch có thể kể ra là: du lịch thăm quan, du lịch chữa bệnh chăm sóc
sức khỏe, nghỉ dưỡng; du lịch hội thảo, du lịch mua sắm… Mỗi sản phẩm du lịch có mức
độ chi tiêu khác nhau đối với mỗi khách du lịch như: du lịch tham quan thì mức chi tiêu ít
hơn, du lịch mua sắm, du lịch chữa bệnh, du lịch chơi golf, thì du khách sẽ chi tiêu nhiều
hơn. Mỗi thị trường có sở thích khác nhau về sản phẩm du lịch, khách du lịch đến từ các
quốc gia châu Âu thích được về với thiên nhiên, ở trong nhà lá, đi rừng và leo núi, khách
đến từ các nước châu Á lại thích được nghỉ ngơi tiện nghi, sử dụng các
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
28
dịch vụ chăm sóc đặc biệt với giá cả rẻ hơn nhiều so với quốc gia của họ. Ví dụ như
khách Nhật Bản thì thích spa, khách Hàn Quốc thì thích đánh Golf.
e) Giá cả tour du lịch
Khách du lịch, đặc biệt là du khách nước ngoài, trước mỗi chuyến đi đều tính toán
dự trù các khoản chi của mình. Du khách có thể mua sắm nhiều hay ít, tùy thuộc vào
các khoản chi liên quan như đi lại, ăn ở...Nếu các khoản chi liên quan này, chiếm một
tỷ lệ cao trong chuyến đi sẽ làm giảm sức mua các mặt hàng khác (đồ lưu niệm, quà
tặng; vui chơi) của du khách trong quá trình du lịch.
Theo khảo sát của Tổng cục thống kê, chi phí Giá tour của một lượt khách đến
Việt Nam chiếm 2/3 tổng chi phí họ bỏ ra trong suốt chuyến đi. Khiến cho số tiền du
khách bỏ ra để mua sắm hàng hóa và vui chơi chỉ đạt trung bình 282 USD/người. Ít
hơn rất nhiều so với số tiền du khách bỏ ra khi du lịch tại Thái Lan (khoảng 500 -
700USD/khách).
1.2.2.3. Vai trò của xuất khẩu dịch vụ du lịch
Nhiều quốc gia tùy thuộc vào đặc điểm địa chính trị của nước mình, đã thực sự
coi du lịch là ngành kinh tế mũi nhọn và công cụ cứu cánh, thúc đẩy chuyển dịch cơ
cấu kinh tế và kích thích các ngành kinh tế khác phát triển. Chính vì ý nghĩa to lớn như
vậy, các quốc gia này, ở phạm vi và mức độ khác nhau, đã tập trung đầu tư mọi nguồn
lực cũng như ban hành các thể chế, chính sách liên quan nhằm nỗ lực tạo điều kiện
thuận lợi nhất cho ngành du lịch phát triển. Mặc dù vậy, xuất phát từ sự đặc thù của
ngành du lịch mang đậm nét tính liên ngành, liên vùng và xã hội hóa cao, nên bên cạnh
những yếu tố thuận lợi, cũng gặp không ít những khó khăn, trở ngại trong quá trình
phát triển. Một trong những hạn chế có tác động rõ rệt và mang tính quyết định đó là
sự thừa nhận về vị trí, vai trò của du lịch và khả năng nhận hỗ trợ từ các ngành kinh tế
khác, các chủ thể kinh tế, xã hội và đặc biệt từ các cấp quản lý, lãnh đạo trung ương
cũng như địa phương chưa thực sự mãnh mẽ và rõ rệt.
Khi nhìn dưới góc độ kinh tế - xã hội, du lịch luôn là một ngành có tính trường tồn
và bền vững cao so với các ngành kinh tế khác. Nguyên do vì, các nguồn tài nguyên du
lịch dưới dạng vật thể và phi vật thể theo quy luật chung luôn được coi là hữu hạn, thì bên
cạnh đó còn một số hợp phần khác cũng cần phải được tính đến. Chúng được khéo léo ẩn
và tích tụ trong các “chuỗi dịch vụ” để hình thành nên các sản phẩm du lịch
XUẤT KHẨU DỊCH VỤ DU LỊCH Ở VIỆT NAM:  THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
XUẤT KHẨU DỊCH VỤ DU LỊCH Ở VIỆT NAM:  THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
XUẤT KHẨU DỊCH VỤ DU LỊCH Ở VIỆT NAM:  THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
XUẤT KHẨU DỊCH VỤ DU LỊCH Ở VIỆT NAM:  THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
XUẤT KHẨU DỊCH VỤ DU LỊCH Ở VIỆT NAM:  THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
XUẤT KHẨU DỊCH VỤ DU LỊCH Ở VIỆT NAM:  THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
XUẤT KHẨU DỊCH VỤ DU LỊCH Ở VIỆT NAM:  THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
XUẤT KHẨU DỊCH VỤ DU LỊCH Ở VIỆT NAM:  THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
XUẤT KHẨU DỊCH VỤ DU LỊCH Ở VIỆT NAM:  THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
XUẤT KHẨU DỊCH VỤ DU LỊCH Ở VIỆT NAM:  THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
XUẤT KHẨU DỊCH VỤ DU LỊCH Ở VIỆT NAM:  THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
XUẤT KHẨU DỊCH VỤ DU LỊCH Ở VIỆT NAM:  THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
XUẤT KHẨU DỊCH VỤ DU LỊCH Ở VIỆT NAM:  THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
XUẤT KHẨU DỊCH VỤ DU LỊCH Ở VIỆT NAM:  THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
XUẤT KHẨU DỊCH VỤ DU LỊCH Ở VIỆT NAM:  THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
XUẤT KHẨU DỊCH VỤ DU LỊCH Ở VIỆT NAM:  THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
XUẤT KHẨU DỊCH VỤ DU LỊCH Ở VIỆT NAM:  THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
XUẤT KHẨU DỊCH VỤ DU LỊCH Ở VIỆT NAM:  THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
XUẤT KHẨU DỊCH VỤ DU LỊCH Ở VIỆT NAM:  THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
XUẤT KHẨU DỊCH VỤ DU LỊCH Ở VIỆT NAM:  THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
XUẤT KHẨU DỊCH VỤ DU LỊCH Ở VIỆT NAM:  THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
XUẤT KHẨU DỊCH VỤ DU LỊCH Ở VIỆT NAM:  THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
XUẤT KHẨU DỊCH VỤ DU LỊCH Ở VIỆT NAM:  THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
XUẤT KHẨU DỊCH VỤ DU LỊCH Ở VIỆT NAM:  THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
XUẤT KHẨU DỊCH VỤ DU LỊCH Ở VIỆT NAM:  THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
XUẤT KHẨU DỊCH VỤ DU LỊCH Ở VIỆT NAM:  THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
XUẤT KHẨU DỊCH VỤ DU LỊCH Ở VIỆT NAM:  THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
XUẤT KHẨU DỊCH VỤ DU LỊCH Ở VIỆT NAM:  THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
XUẤT KHẨU DỊCH VỤ DU LỊCH Ở VIỆT NAM:  THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
XUẤT KHẨU DỊCH VỤ DU LỊCH Ở VIỆT NAM:  THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
XUẤT KHẨU DỊCH VỤ DU LỊCH Ở VIỆT NAM:  THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
XUẤT KHẨU DỊCH VỤ DU LỊCH Ở VIỆT NAM:  THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
XUẤT KHẨU DỊCH VỤ DU LỊCH Ở VIỆT NAM:  THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
XUẤT KHẨU DỊCH VỤ DU LỊCH Ở VIỆT NAM:  THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
XUẤT KHẨU DỊCH VỤ DU LỊCH Ở VIỆT NAM:  THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
XUẤT KHẨU DỊCH VỤ DU LỊCH Ở VIỆT NAM:  THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
XUẤT KHẨU DỊCH VỤ DU LỊCH Ở VIỆT NAM:  THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
XUẤT KHẨU DỊCH VỤ DU LỊCH Ở VIỆT NAM:  THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
XUẤT KHẨU DỊCH VỤ DU LỊCH Ở VIỆT NAM:  THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
XUẤT KHẨU DỊCH VỤ DU LỊCH Ở VIỆT NAM:  THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
XUẤT KHẨU DỊCH VỤ DU LỊCH Ở VIỆT NAM:  THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
XUẤT KHẨU DỊCH VỤ DU LỊCH Ở VIỆT NAM:  THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
XUẤT KHẨU DỊCH VỤ DU LỊCH Ở VIỆT NAM:  THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
XUẤT KHẨU DỊCH VỤ DU LỊCH Ở VIỆT NAM:  THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
XUẤT KHẨU DỊCH VỤ DU LỊCH Ở VIỆT NAM:  THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
XUẤT KHẨU DỊCH VỤ DU LỊCH Ở VIỆT NAM:  THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
XUẤT KHẨU DỊCH VỤ DU LỊCH Ở VIỆT NAM:  THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
XUẤT KHẨU DỊCH VỤ DU LỊCH Ở VIỆT NAM:  THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
XUẤT KHẨU DỊCH VỤ DU LỊCH Ở VIỆT NAM:  THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
XUẤT KHẨU DỊCH VỤ DU LỊCH Ở VIỆT NAM:  THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
XUẤT KHẨU DỊCH VỤ DU LỊCH Ở VIỆT NAM:  THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
XUẤT KHẨU DỊCH VỤ DU LỊCH Ở VIỆT NAM:  THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
XUẤT KHẨU DỊCH VỤ DU LỊCH Ở VIỆT NAM:  THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
XUẤT KHẨU DỊCH VỤ DU LỊCH Ở VIỆT NAM:  THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
XUẤT KHẨU DỊCH VỤ DU LỊCH Ở VIỆT NAM:  THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
XUẤT KHẨU DỊCH VỤ DU LỊCH Ở VIỆT NAM:  THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
XUẤT KHẨU DỊCH VỤ DU LỊCH Ở VIỆT NAM:  THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
XUẤT KHẨU DỊCH VỤ DU LỊCH Ở VIỆT NAM:  THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
XUẤT KHẨU DỊCH VỤ DU LỊCH Ở VIỆT NAM:  THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
XUẤT KHẨU DỊCH VỤ DU LỊCH Ở VIỆT NAM:  THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
XUẤT KHẨU DỊCH VỤ DU LỊCH Ở VIỆT NAM:  THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
XUẤT KHẨU DỊCH VỤ DU LỊCH Ở VIỆT NAM:  THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
XUẤT KHẨU DỊCH VỤ DU LỊCH Ở VIỆT NAM:  THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
XUẤT KHẨU DỊCH VỤ DU LỊCH Ở VIỆT NAM:  THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
XUẤT KHẨU DỊCH VỤ DU LỊCH Ở VIỆT NAM:  THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
XUẤT KHẨU DỊCH VỤ DU LỊCH Ở VIỆT NAM:  THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
XUẤT KHẨU DỊCH VỤ DU LỊCH Ở VIỆT NAM:  THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
XUẤT KHẨU DỊCH VỤ DU LỊCH Ở VIỆT NAM:  THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
XUẤT KHẨU DỊCH VỤ DU LỊCH Ở VIỆT NAM:  THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
XUẤT KHẨU DỊCH VỤ DU LỊCH Ở VIỆT NAM:  THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
XUẤT KHẨU DỊCH VỤ DU LỊCH Ở VIỆT NAM:  THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
XUẤT KHẨU DỊCH VỤ DU LỊCH Ở VIỆT NAM:  THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
XUẤT KHẨU DỊCH VỤ DU LỊCH Ở VIỆT NAM:  THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP

More Related Content

Similar to XUẤT KHẨU DỊCH VỤ DU LỊCH Ở VIỆT NAM: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP

Đề tài tốt nghiệp Du lịch làng nghề truyền thống tại Hà Nội - Hay
Đề tài tốt nghiệp Du lịch làng nghề truyền thống tại Hà Nội - HayĐề tài tốt nghiệp Du lịch làng nghề truyền thống tại Hà Nội - Hay
Đề tài tốt nghiệp Du lịch làng nghề truyền thống tại Hà Nội - HayYenPhuong16
 
Tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu tại các...
Tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu tại các...Tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu tại các...
Tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu tại các...jackjohn45
 
Luận Văn Giải Pháp Tăng Thu Nhập Ngoài Lãi Từ Hoạt Động Dịch Vụ Tại Ngân Hàng
Luận Văn Giải Pháp Tăng Thu Nhập Ngoài Lãi Từ Hoạt Động Dịch Vụ Tại Ngân HàngLuận Văn Giải Pháp Tăng Thu Nhập Ngoài Lãi Từ Hoạt Động Dịch Vụ Tại Ngân Hàng
Luận Văn Giải Pháp Tăng Thu Nhập Ngoài Lãi Từ Hoạt Động Dịch Vụ Tại Ngân HàngHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Nguyen thi thu huong lop tc11.b1
Nguyen thi thu huong lop tc11.b1Nguyen thi thu huong lop tc11.b1
Nguyen thi thu huong lop tc11.b1TyDu6
 
Hoàng Thị Hồng Hạnh_821197_QLKT3A_Bản nộp cho khoa SĐH.pdf
Hoàng Thị Hồng Hạnh_821197_QLKT3A_Bản nộp cho khoa SĐH.pdfHoàng Thị Hồng Hạnh_821197_QLKT3A_Bản nộp cho khoa SĐH.pdf
Hoàng Thị Hồng Hạnh_821197_QLKT3A_Bản nộp cho khoa SĐH.pdfHongThanhLim
 
Phát triển du lịch sự kiện tại Đà Nẵng
Phát triển du lịch sự kiện tại Đà Nẵng Phát triển du lịch sự kiện tại Đà Nẵng
Phát triển du lịch sự kiện tại Đà Nẵng nataliej4
 
Luận Văn Tác Động Của Đa Dạng Hóa Thu Nhập Đến Lợi Nhuận Ngân Hàng
Luận Văn Tác Động Của Đa Dạng Hóa Thu Nhập Đến Lợi Nhuận Ngân HàngLuận Văn Tác Động Của Đa Dạng Hóa Thu Nhập Đến Lợi Nhuận Ngân Hàng
Luận Văn Tác Động Của Đa Dạng Hóa Thu Nhập Đến Lợi Nhuận Ngân HàngViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Sự Cam Kết Với Tổ Chức Của Nhân Viên Tại Ngân Hàn...
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Sự Cam Kết Với Tổ Chức Của Nhân Viên Tại Ngân Hàn...Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Sự Cam Kết Với Tổ Chức Của Nhân Viên Tại Ngân Hàn...
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Sự Cam Kết Với Tổ Chức Của Nhân Viên Tại Ngân Hàn...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
CÁN CÂN THƯƠNG MẠI VIỆT NAM – TRUNG QUỐC: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
CÁN CÂN THƯƠNG MẠI VIỆT NAM – TRUNG QUỐC:  THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁPCÁN CÂN THƯƠNG MẠI VIỆT NAM – TRUNG QUỐC:  THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
CÁN CÂN THƯƠNG MẠI VIỆT NAM – TRUNG QUỐC: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁPlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM BAO THANH TOÁN TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM BAO THANH TOÁN TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAMPHÁT TRIỂN SẢN PHẨM BAO THANH TOÁN TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM BAO THANH TOÁN TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAMvietlod.com
 
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Tín Dụng Tài Trợ Xuất Nhập Khẩu Tại Ngân Hàng Th...
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Tín Dụng Tài Trợ Xuất Nhập Khẩu  Tại Ngân Hàng Th...Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Tín Dụng Tài Trợ Xuất Nhập Khẩu  Tại Ngân Hàng Th...
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Tín Dụng Tài Trợ Xuất Nhập Khẩu Tại Ngân Hàng Th...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
KINH NGHIỆM TRIỂN KHAI KINH TẾ TUẦN HOÀN TẠI TRUNG QUỐC VÀ BÀI HỌC CHO VIỆ...
KINH NGHIỆM TRIỂN KHAI KINH TẾ TUẦN HOÀN    TẠI TRUNG QUỐC VÀ BÀI HỌC CHO VIỆ...KINH NGHIỆM TRIỂN KHAI KINH TẾ TUẦN HOÀN    TẠI TRUNG QUỐC VÀ BÀI HỌC CHO VIỆ...
KINH NGHIỆM TRIỂN KHAI KINH TẾ TUẦN HOÀN TẠI TRUNG QUỐC VÀ BÀI HỌC CHO VIỆ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP    VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ...MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP    VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Similar to XUẤT KHẨU DỊCH VỤ DU LỊCH Ở VIỆT NAM: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP (20)

Đề tài tốt nghiệp Du lịch làng nghề truyền thống tại Hà Nội - Hay
Đề tài tốt nghiệp Du lịch làng nghề truyền thống tại Hà Nội - HayĐề tài tốt nghiệp Du lịch làng nghề truyền thống tại Hà Nội - Hay
Đề tài tốt nghiệp Du lịch làng nghề truyền thống tại Hà Nội - Hay
 
Tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu tại các...
Tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu tại các...Tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu tại các...
Tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu tại các...
 
Đề tài: Bảo lãnh xuất nhập khẩu tại Ngân hàng Ngoại thương Hà Nội
Đề tài: Bảo lãnh xuất nhập khẩu tại Ngân hàng Ngoại thương Hà NộiĐề tài: Bảo lãnh xuất nhập khẩu tại Ngân hàng Ngoại thương Hà Nội
Đề tài: Bảo lãnh xuất nhập khẩu tại Ngân hàng Ngoại thương Hà Nội
 
Luận Văn Giải Pháp Tăng Thu Nhập Ngoài Lãi Từ Hoạt Động Dịch Vụ Tại Ngân Hàng
Luận Văn Giải Pháp Tăng Thu Nhập Ngoài Lãi Từ Hoạt Động Dịch Vụ Tại Ngân HàngLuận Văn Giải Pháp Tăng Thu Nhập Ngoài Lãi Từ Hoạt Động Dịch Vụ Tại Ngân Hàng
Luận Văn Giải Pháp Tăng Thu Nhập Ngoài Lãi Từ Hoạt Động Dịch Vụ Tại Ngân Hàng
 
Nguyen thi thu huong lop tc11.b1
Nguyen thi thu huong lop tc11.b1Nguyen thi thu huong lop tc11.b1
Nguyen thi thu huong lop tc11.b1
 
Hoàng Thị Hồng Hạnh_821197_QLKT3A_Bản nộp cho khoa SĐH.pdf
Hoàng Thị Hồng Hạnh_821197_QLKT3A_Bản nộp cho khoa SĐH.pdfHoàng Thị Hồng Hạnh_821197_QLKT3A_Bản nộp cho khoa SĐH.pdf
Hoàng Thị Hồng Hạnh_821197_QLKT3A_Bản nộp cho khoa SĐH.pdf
 
Kinh doanh bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu vận chuyển bằng đường biển
Kinh doanh bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu vận chuyển bằng đường biểnKinh doanh bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu vận chuyển bằng đường biển
Kinh doanh bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu vận chuyển bằng đường biển
 
Đề tài: Dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Agribank Đông Đô
Đề tài: Dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Agribank Đông ĐôĐề tài: Dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Agribank Đông Đô
Đề tài: Dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Agribank Đông Đô
 
Phát triển du lịch sự kiện tại Đà Nẵng
Phát triển du lịch sự kiện tại Đà Nẵng Phát triển du lịch sự kiện tại Đà Nẵng
Phát triển du lịch sự kiện tại Đà Nẵng
 
Luận Văn Tác Động Của Đa Dạng Hóa Thu Nhập Đến Lợi Nhuận Ngân Hàng
Luận Văn Tác Động Của Đa Dạng Hóa Thu Nhập Đến Lợi Nhuận Ngân HàngLuận Văn Tác Động Của Đa Dạng Hóa Thu Nhập Đến Lợi Nhuận Ngân Hàng
Luận Văn Tác Động Của Đa Dạng Hóa Thu Nhập Đến Lợi Nhuận Ngân Hàng
 
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Sự Cam Kết Với Tổ Chức Của Nhân Viên Tại Ngân Hàn...
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Sự Cam Kết Với Tổ Chức Của Nhân Viên Tại Ngân Hàn...Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Sự Cam Kết Với Tổ Chức Của Nhân Viên Tại Ngân Hàn...
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Sự Cam Kết Với Tổ Chức Của Nhân Viên Tại Ngân Hàn...
 
CÁN CÂN THƯƠNG MẠI VIỆT NAM – TRUNG QUỐC: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
CÁN CÂN THƯƠNG MẠI VIỆT NAM – TRUNG QUỐC:  THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁPCÁN CÂN THƯƠNG MẠI VIỆT NAM – TRUNG QUỐC:  THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
CÁN CÂN THƯƠNG MẠI VIỆT NAM – TRUNG QUỐC: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
 
PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM BAO THANH TOÁN TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM BAO THANH TOÁN TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAMPHÁT TRIỂN SẢN PHẨM BAO THANH TOÁN TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM BAO THANH TOÁN TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
 
Luận văn: Phát triển sản phẩm bao thanh toán tại Ngân hàng Công thương Việt Nam
Luận văn: Phát triển sản phẩm bao thanh toán tại Ngân hàng Công thương Việt NamLuận văn: Phát triển sản phẩm bao thanh toán tại Ngân hàng Công thương Việt Nam
Luận văn: Phát triển sản phẩm bao thanh toán tại Ngân hàng Công thương Việt Nam
 
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Tín Dụng Tài Trợ Xuất Nhập Khẩu Tại Ngân Hàng Th...
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Tín Dụng Tài Trợ Xuất Nhập Khẩu  Tại Ngân Hàng Th...Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Tín Dụng Tài Trợ Xuất Nhập Khẩu  Tại Ngân Hàng Th...
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Tín Dụng Tài Trợ Xuất Nhập Khẩu Tại Ngân Hàng Th...
 
Luận văn: Giải pháp tăng tỷ trọng thu từ hoạt động dịch vụ trong cơ cấu thu n...
Luận văn: Giải pháp tăng tỷ trọng thu từ hoạt động dịch vụ trong cơ cấu thu n...Luận văn: Giải pháp tăng tỷ trọng thu từ hoạt động dịch vụ trong cơ cấu thu n...
Luận văn: Giải pháp tăng tỷ trọng thu từ hoạt động dịch vụ trong cơ cấu thu n...
 
KINH NGHIỆM TRIỂN KHAI KINH TẾ TUẦN HOÀN TẠI TRUNG QUỐC VÀ BÀI HỌC CHO VIỆ...
KINH NGHIỆM TRIỂN KHAI KINH TẾ TUẦN HOÀN    TẠI TRUNG QUỐC VÀ BÀI HỌC CHO VIỆ...KINH NGHIỆM TRIỂN KHAI KINH TẾ TUẦN HOÀN    TẠI TRUNG QUỐC VÀ BÀI HỌC CHO VIỆ...
KINH NGHIỆM TRIỂN KHAI KINH TẾ TUẦN HOÀN TẠI TRUNG QUỐC VÀ BÀI HỌC CHO VIỆ...
 
Luận án: Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp bưu chính Việt Nam tro...
Luận án: Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp bưu chính Việt Nam tro...Luận án: Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp bưu chính Việt Nam tro...
Luận án: Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp bưu chính Việt Nam tro...
 
Đề tài cấu trúc tài chính công ty du lịch và thương mại, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài cấu trúc tài chính công ty du lịch và thương mại, ĐIỂM 8, HAYĐề tài cấu trúc tài chính công ty du lịch và thương mại, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài cấu trúc tài chính công ty du lịch và thương mại, ĐIỂM 8, HAY
 
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP    VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ...MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP    VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ...
 

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn

Khoá luận Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
Khoá luận Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...Khoá luận Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
Khoá luận Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại kho ...
Khoá luận Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại kho ...Khoá luận Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại kho ...
Khoá luận Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại kho ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khóa luận Kết quả công tác kê khai, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất...
Khóa luận Kết quả công tác kê khai, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất...Khóa luận Kết quả công tác kê khai, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất...
Khóa luận Kết quả công tác kê khai, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...
Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...
Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...
Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...
Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận Kểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại P...
Khoá luận Kểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại P...Khoá luận Kểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại P...
Khoá luận Kểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại P...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận Hoạt động nhập khẩu nhựa đường của Công ty CP XNK giao thông đường ...
Khoá luận Hoạt động nhập khẩu nhựa đường của Công ty CP XNK giao thông đường ...Khoá luận Hoạt động nhập khẩu nhựa đường của Công ty CP XNK giao thông đường ...
Khoá luận Hoạt động nhập khẩu nhựa đường của Công ty CP XNK giao thông đường ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khóa luận Hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên Container ...
Khóa luận Hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên Container ...Khóa luận Hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên Container ...
Khóa luận Hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên Container ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận Hoàn thiện kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng tại kho bạc Nhà...
Khoá luận Hoàn thiện kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng tại kho bạc Nhà...Khoá luận Hoàn thiện kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng tại kho bạc Nhà...
Khoá luận Hoàn thiện kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng tại kho bạc Nhà...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khóa luận Hoàn thiện kênh truyền thông marketing online tại Công ty trách nhi...
Khóa luận Hoàn thiện kênh truyền thông marketing online tại Công ty trách nhi...Khóa luận Hoàn thiện kênh truyền thông marketing online tại Công ty trách nhi...
Khóa luận Hoàn thiện kênh truyền thông marketing online tại Công ty trách nhi...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
KHOÁ LUẬN HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX NHẰM NÂNG CAO LÒNG TRUNG THÀNH C...
KHOÁ LUẬN HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX NHẰM NÂNG CAO LÒNG TRUNG THÀNH C...KHOÁ LUẬN HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX NHẰM NÂNG CAO LÒNG TRUNG THÀNH C...
KHOÁ LUẬN HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX NHẰM NÂNG CAO LÒNG TRUNG THÀNH C...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khóa luận Hoàn thiện chính sách Marketing-mix đối với dịch vụ đào tạo TOEIC v...
Khóa luận Hoàn thiện chính sách Marketing-mix đối với dịch vụ đào tạo TOEIC v...Khóa luận Hoàn thiện chính sách Marketing-mix đối với dịch vụ đào tạo TOEIC v...
Khóa luận Hoàn thiện chính sách Marketing-mix đối với dịch vụ đào tạo TOEIC v...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH Thủy Hà
Khoá luận Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH Thủy HàKhoá luận Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH Thủy Hà
Khoá luận Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH Thủy Hàlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận Hoàn thiện công tác quản lý hải quan đối với hoạt động nhập khẩu ng...
Khoá luận Hoàn thiện công tác quản lý hải quan đối với hoạt động nhập khẩu ng...Khoá luận Hoàn thiện công tác quản lý hải quan đối với hoạt động nhập khẩu ng...
Khoá luận Hoàn thiện công tác quản lý hải quan đối với hoạt động nhập khẩu ng...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, thanh tra thuế ở cục thuế Hà Tĩnh
Khoá luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, thanh tra thuế ở cục thuế Hà TĩnhKhoá luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, thanh tra thuế ở cục thuế Hà Tĩnh
Khoá luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, thanh tra thuế ở cục thuế Hà Tĩnhlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khóa luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xu...
Khóa luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xu...Khóa luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xu...
Khóa luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xu...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận Hoàn thiện công nghệ marketing nhập khẩu nguyên vật liệu phụ sản xu...
Khoá luận Hoàn thiện công nghệ marketing nhập khẩu nguyên vật liệu phụ sản xu...Khoá luận Hoàn thiện công nghệ marketing nhập khẩu nguyên vật liệu phụ sản xu...
Khoá luận Hoàn thiện công nghệ marketing nhập khẩu nguyên vật liệu phụ sản xu...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khóa luận Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - thành ...
Khóa luận Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - thành ...Khóa luận Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - thành ...
Khóa luận Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - thành ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khóa luận Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - thành ...
Khóa luận Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - thành ...Khóa luận Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - thành ...
Khóa luận Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - thành ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận Giải pháp phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn Huyện Quốc Oai...
Khoá luận Giải pháp phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn Huyện Quốc Oai...Khoá luận Giải pháp phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn Huyện Quốc Oai...
Khoá luận Giải pháp phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn Huyện Quốc Oai...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn (20)

Khoá luận Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
Khoá luận Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...Khoá luận Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
Khoá luận Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
 
Khoá luận Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại kho ...
Khoá luận Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại kho ...Khoá luận Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại kho ...
Khoá luận Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại kho ...
 
Khóa luận Kết quả công tác kê khai, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất...
Khóa luận Kết quả công tác kê khai, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất...Khóa luận Kết quả công tác kê khai, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất...
Khóa luận Kết quả công tác kê khai, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất...
 
Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...
Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...
Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...
 
Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...
Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...
Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...
 
Khoá luận Kểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại P...
Khoá luận Kểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại P...Khoá luận Kểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại P...
Khoá luận Kểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại P...
 
Khoá luận Hoạt động nhập khẩu nhựa đường của Công ty CP XNK giao thông đường ...
Khoá luận Hoạt động nhập khẩu nhựa đường của Công ty CP XNK giao thông đường ...Khoá luận Hoạt động nhập khẩu nhựa đường của Công ty CP XNK giao thông đường ...
Khoá luận Hoạt động nhập khẩu nhựa đường của Công ty CP XNK giao thông đường ...
 
Khóa luận Hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên Container ...
Khóa luận Hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên Container ...Khóa luận Hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên Container ...
Khóa luận Hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên Container ...
 
Khoá luận Hoàn thiện kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng tại kho bạc Nhà...
Khoá luận Hoàn thiện kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng tại kho bạc Nhà...Khoá luận Hoàn thiện kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng tại kho bạc Nhà...
Khoá luận Hoàn thiện kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng tại kho bạc Nhà...
 
Khóa luận Hoàn thiện kênh truyền thông marketing online tại Công ty trách nhi...
Khóa luận Hoàn thiện kênh truyền thông marketing online tại Công ty trách nhi...Khóa luận Hoàn thiện kênh truyền thông marketing online tại Công ty trách nhi...
Khóa luận Hoàn thiện kênh truyền thông marketing online tại Công ty trách nhi...
 
KHOÁ LUẬN HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX NHẰM NÂNG CAO LÒNG TRUNG THÀNH C...
KHOÁ LUẬN HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX NHẰM NÂNG CAO LÒNG TRUNG THÀNH C...KHOÁ LUẬN HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX NHẰM NÂNG CAO LÒNG TRUNG THÀNH C...
KHOÁ LUẬN HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX NHẰM NÂNG CAO LÒNG TRUNG THÀNH C...
 
Khóa luận Hoàn thiện chính sách Marketing-mix đối với dịch vụ đào tạo TOEIC v...
Khóa luận Hoàn thiện chính sách Marketing-mix đối với dịch vụ đào tạo TOEIC v...Khóa luận Hoàn thiện chính sách Marketing-mix đối với dịch vụ đào tạo TOEIC v...
Khóa luận Hoàn thiện chính sách Marketing-mix đối với dịch vụ đào tạo TOEIC v...
 
Khoá luận Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH Thủy Hà
Khoá luận Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH Thủy HàKhoá luận Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH Thủy Hà
Khoá luận Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH Thủy Hà
 
Khoá luận Hoàn thiện công tác quản lý hải quan đối với hoạt động nhập khẩu ng...
Khoá luận Hoàn thiện công tác quản lý hải quan đối với hoạt động nhập khẩu ng...Khoá luận Hoàn thiện công tác quản lý hải quan đối với hoạt động nhập khẩu ng...
Khoá luận Hoàn thiện công tác quản lý hải quan đối với hoạt động nhập khẩu ng...
 
Khoá luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, thanh tra thuế ở cục thuế Hà Tĩnh
Khoá luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, thanh tra thuế ở cục thuế Hà TĩnhKhoá luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, thanh tra thuế ở cục thuế Hà Tĩnh
Khoá luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, thanh tra thuế ở cục thuế Hà Tĩnh
 
Khóa luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xu...
Khóa luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xu...Khóa luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xu...
Khóa luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xu...
 
Khoá luận Hoàn thiện công nghệ marketing nhập khẩu nguyên vật liệu phụ sản xu...
Khoá luận Hoàn thiện công nghệ marketing nhập khẩu nguyên vật liệu phụ sản xu...Khoá luận Hoàn thiện công nghệ marketing nhập khẩu nguyên vật liệu phụ sản xu...
Khoá luận Hoàn thiện công nghệ marketing nhập khẩu nguyên vật liệu phụ sản xu...
 
Khóa luận Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - thành ...
Khóa luận Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - thành ...Khóa luận Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - thành ...
Khóa luận Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - thành ...
 
Khóa luận Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - thành ...
Khóa luận Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - thành ...Khóa luận Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - thành ...
Khóa luận Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - thành ...
 
Khoá luận Giải pháp phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn Huyện Quốc Oai...
Khoá luận Giải pháp phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn Huyện Quốc Oai...Khoá luận Giải pháp phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn Huyện Quốc Oai...
Khoá luận Giải pháp phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn Huyện Quốc Oai...
 

Recently uploaded

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Thực trạng và kiến nghị hoàn thiện chăm sóc khách...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Thực trạng và kiến nghị hoàn thiện chăm sóc khách...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Thực trạng và kiến nghị hoàn thiện chăm sóc khách...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Thực trạng và kiến nghị hoàn thiện chăm sóc khách...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá mức độ rủi ro an toàn lao động và đề xuất biện ph...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá mức độ rủi ro an toàn lao động và đề xuất biện ph...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá mức độ rủi ro an toàn lao động và đề xuất biện ph...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá mức độ rủi ro an toàn lao động và đề xuất biện ph...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Chia tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn – Thực tiễn thi...
Báo cáo tốt nghiệp Chia tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn – Thực tiễn thi...Báo cáo tốt nghiệp Chia tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn – Thực tiễn thi...
Báo cáo tốt nghiệp Chia tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn – Thực tiễn thi...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Quy trình thực hiện hoạt động xuất khẩu hàng hóa ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Quy trình thực hiện hoạt động xuất khẩu hàng hóa ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Quy trình thực hiện hoạt động xuất khẩu hàng hóa ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Quy trình thực hiện hoạt động xuất khẩu hàng hóa ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại công ty T...
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại công ty T...Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại công ty T...
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại công ty T...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Quản lý hoạt động Marketing tại Công ty Dịch vụ MobiFone khu vực 1
Quản lý hoạt động Marketing tại Công ty Dịch vụ MobiFone khu vực 1Quản lý hoạt động Marketing tại Công ty Dịch vụ MobiFone khu vực 1
Quản lý hoạt động Marketing tại Công ty Dịch vụ MobiFone khu vực 1lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện quy trình chăm sóc khách hàng tại công ty Bảo h...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện quy trình chăm sóc khách hàng tại công ty Bảo h...Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện quy trình chăm sóc khách hàng tại công ty Bảo h...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện quy trình chăm sóc khách hàng tại công ty Bảo h...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
GIÁO DỤC LÒNG NHÂN ÁI CHO HỌC SINH THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO Ở TRƯỜNG THCS...
GIÁO DỤC LÒNG NHÂN ÁI CHO HỌC SINH THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO Ở TRƯỜNG THCS...GIÁO DỤC LÒNG NHÂN ÁI CHO HỌC SINH THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO Ở TRƯỜNG THCS...
GIÁO DỤC LÒNG NHÂN ÁI CHO HỌC SINH THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO Ở TRƯỜNG THCS...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng doa...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng doa...Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng doa...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng doa...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ NHÂN VIÊN KẾ TOÁN TẠI BỆNH VIỆN NỘI TIẾT TRUNG ƯƠNG
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ NHÂN VIÊN KẾ TOÁN TẠI BỆNH VIỆN NỘI TIẾT TRUNG ƯƠNGNÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ NHÂN VIÊN KẾ TOÁN TẠI BỆNH VIỆN NỘI TIẾT TRUNG ƯƠNG
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ NHÂN VIÊN KẾ TOÁN TẠI BỆNH VIỆN NỘI TIẾT TRUNG ƯƠNGlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tiểu luận E-Marketing Lập kế hoạch E-marketing cho sản phẩm mì Milike...
Báo cáo tiểu luận E-Marketing Lập kế hoạch E-marketing cho sản phẩm mì Milike...Báo cáo tiểu luận E-Marketing Lập kế hoạch E-marketing cho sản phẩm mì Milike...
Báo cáo tiểu luận E-Marketing Lập kế hoạch E-marketing cho sản phẩm mì Milike...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Bài tiểu luận kết thúc học phần Quản lý dự án đầu tư
Bài tiểu luận kết thúc học phần Quản lý dự án đầu tưBài tiểu luận kết thúc học phần Quản lý dự án đầu tư
Bài tiểu luận kết thúc học phần Quản lý dự án đầu tưlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Q...
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Q...Báo cáo tốt nghiệp Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Q...
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Q...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần kỹ thuật Bì...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần kỹ thuật Bì...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần kỹ thuật Bì...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần kỹ thuật Bì...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài Chiến lược CRM đề xuất cho mảng dịch vụ gọi xe của Grab tại Việt Nam
Đề tài Chiến lược CRM đề xuất cho mảng dịch vụ gọi xe của Grab tại Việt NamĐề tài Chiến lược CRM đề xuất cho mảng dịch vụ gọi xe của Grab tại Việt Nam
Đề tài Chiến lược CRM đề xuất cho mảng dịch vụ gọi xe của Grab tại Việt Namlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận các ngân hàng thương mại cổ phần...
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận các ngân hàng thương mại cổ phần...Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận các ngân hàng thương mại cổ phần...
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận các ngân hàng thương mại cổ phần...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đồ án môn Quản trị Marketing Phân tích việc thực hiện chương trình marketing ...
Đồ án môn Quản trị Marketing Phân tích việc thực hiện chương trình marketing ...Đồ án môn Quản trị Marketing Phân tích việc thực hiện chương trình marketing ...
Đồ án môn Quản trị Marketing Phân tích việc thực hiện chương trình marketing ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàn thiện chiến lược marketing-mix đối với dịch ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàn thiện chiến lược marketing-mix đối với dịch ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàn thiện chiến lược marketing-mix đối với dịch ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàn thiện chiến lược marketing-mix đối với dịch ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Recently uploaded (20)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Thực trạng và kiến nghị hoàn thiện chăm sóc khách...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Thực trạng và kiến nghị hoàn thiện chăm sóc khách...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Thực trạng và kiến nghị hoàn thiện chăm sóc khách...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Thực trạng và kiến nghị hoàn thiện chăm sóc khách...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá mức độ rủi ro an toàn lao động và đề xuất biện ph...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá mức độ rủi ro an toàn lao động và đề xuất biện ph...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá mức độ rủi ro an toàn lao động và đề xuất biện ph...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá mức độ rủi ro an toàn lao động và đề xuất biện ph...
 
Báo cáo tốt nghiệp Chia tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn – Thực tiễn thi...
Báo cáo tốt nghiệp Chia tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn – Thực tiễn thi...Báo cáo tốt nghiệp Chia tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn – Thực tiễn thi...
Báo cáo tốt nghiệp Chia tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn – Thực tiễn thi...
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Quy trình thực hiện hoạt động xuất khẩu hàng hóa ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Quy trình thực hiện hoạt động xuất khẩu hàng hóa ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Quy trình thực hiện hoạt động xuất khẩu hàng hóa ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Quy trình thực hiện hoạt động xuất khẩu hàng hóa ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại công ty T...
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại công ty T...Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại công ty T...
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại công ty T...
 
Quản lý hoạt động Marketing tại Công ty Dịch vụ MobiFone khu vực 1
Quản lý hoạt động Marketing tại Công ty Dịch vụ MobiFone khu vực 1Quản lý hoạt động Marketing tại Công ty Dịch vụ MobiFone khu vực 1
Quản lý hoạt động Marketing tại Công ty Dịch vụ MobiFone khu vực 1
 
Bài tiểu luận học phần Thuế Thuế tiêu thụ đặc biệt
Bài tiểu luận học phần Thuế Thuế tiêu thụ đặc biệtBài tiểu luận học phần Thuế Thuế tiêu thụ đặc biệt
Bài tiểu luận học phần Thuế Thuế tiêu thụ đặc biệt
 
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện quy trình chăm sóc khách hàng tại công ty Bảo h...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện quy trình chăm sóc khách hàng tại công ty Bảo h...Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện quy trình chăm sóc khách hàng tại công ty Bảo h...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện quy trình chăm sóc khách hàng tại công ty Bảo h...
 
GIÁO DỤC LÒNG NHÂN ÁI CHO HỌC SINH THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO Ở TRƯỜNG THCS...
GIÁO DỤC LÒNG NHÂN ÁI CHO HỌC SINH THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO Ở TRƯỜNG THCS...GIÁO DỤC LÒNG NHÂN ÁI CHO HỌC SINH THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO Ở TRƯỜNG THCS...
GIÁO DỤC LÒNG NHÂN ÁI CHO HỌC SINH THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO Ở TRƯỜNG THCS...
 
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng doa...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng doa...Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng doa...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng doa...
 
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ NHÂN VIÊN KẾ TOÁN TẠI BỆNH VIỆN NỘI TIẾT TRUNG ƯƠNG
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ NHÂN VIÊN KẾ TOÁN TẠI BỆNH VIỆN NỘI TIẾT TRUNG ƯƠNGNÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ NHÂN VIÊN KẾ TOÁN TẠI BỆNH VIỆN NỘI TIẾT TRUNG ƯƠNG
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ NHÂN VIÊN KẾ TOÁN TẠI BỆNH VIỆN NỘI TIẾT TRUNG ƯƠNG
 
Báo cáo tiểu luận E-Marketing Lập kế hoạch E-marketing cho sản phẩm mì Milike...
Báo cáo tiểu luận E-Marketing Lập kế hoạch E-marketing cho sản phẩm mì Milike...Báo cáo tiểu luận E-Marketing Lập kế hoạch E-marketing cho sản phẩm mì Milike...
Báo cáo tiểu luận E-Marketing Lập kế hoạch E-marketing cho sản phẩm mì Milike...
 
Bài tiểu luận kết thúc học phần Quản lý dự án đầu tư
Bài tiểu luận kết thúc học phần Quản lý dự án đầu tưBài tiểu luận kết thúc học phần Quản lý dự án đầu tư
Bài tiểu luận kết thúc học phần Quản lý dự án đầu tư
 
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Q...
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Q...Báo cáo tốt nghiệp Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Q...
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Q...
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần kỹ thuật Bì...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần kỹ thuật Bì...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần kỹ thuật Bì...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần kỹ thuật Bì...
 
Đề tài Chiến lược CRM đề xuất cho mảng dịch vụ gọi xe của Grab tại Việt Nam
Đề tài Chiến lược CRM đề xuất cho mảng dịch vụ gọi xe của Grab tại Việt NamĐề tài Chiến lược CRM đề xuất cho mảng dịch vụ gọi xe của Grab tại Việt Nam
Đề tài Chiến lược CRM đề xuất cho mảng dịch vụ gọi xe của Grab tại Việt Nam
 
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận các ngân hàng thương mại cổ phần...
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận các ngân hàng thương mại cổ phần...Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận các ngân hàng thương mại cổ phần...
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận các ngân hàng thương mại cổ phần...
 
Đồ án môn Quản trị Marketing Phân tích việc thực hiện chương trình marketing ...
Đồ án môn Quản trị Marketing Phân tích việc thực hiện chương trình marketing ...Đồ án môn Quản trị Marketing Phân tích việc thực hiện chương trình marketing ...
Đồ án môn Quản trị Marketing Phân tích việc thực hiện chương trình marketing ...
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàn thiện chiến lược marketing-mix đối với dịch ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàn thiện chiến lược marketing-mix đối với dịch ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàn thiện chiến lược marketing-mix đối với dịch ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàn thiện chiến lược marketing-mix đối với dịch ...
 
Bài tiểu luận Chính sách tài khóa của Việt Nam năm 2009
Bài tiểu luận Chính sách tài khóa của Việt Nam năm 2009Bài tiểu luận Chính sách tài khóa của Việt Nam năm 2009
Bài tiểu luận Chính sách tài khóa của Việt Nam năm 2009
 

XUẤT KHẨU DỊCH VỤ DU LỊCH Ở VIỆT NAM: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP

  • 1. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ XUẤT KHẨU DỊCH VỤ DU LỊCH Ở VIỆT NAM: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP Ngành: Kinh doanh thương mại NGUYỄN TRUNG DŨNG Hà Nội - 2021
  • 2. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ XUẤT KHẨU DỊCH VỤ DU LỊCH Ở VIỆT NAM: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP Ngành: Kinh doanh thương mại Mã số: 8340121 Họ và tên học viên: Nguyễn Trung Dũng Người hướng dẫn: PGS, TS. Bùi Thị Lý Hà Nội - 2021
  • 3. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn Thạc sĩ “Xuất khẩu dịch vụ du lịch ở Việt Nam: Thực trạng và giải pháp” là kết quả nghiên cứu độc lập của tôi và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học nào. Các số liệu, kết quả nghiên cứu được nêu trong Luận văn là thực tế có nguồn gốc rõ ràng và khách quan. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới PGS.TS Bùi Thị Lý đã tận tình chỉ bảo và đồng hành cùng tác giả trong suốt quá trình lên ý tưởng đề tài, xây dựng đề cương và triển khai các luận điểm, luận cứ. Tôi xin chịu trách nhiệm về đề tài nghiên cứu của mình. Hà Nội, ngày 24 tháng 05 năm 2021 Học viên Nguyễn Trung Dũng
  • 4. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net ii MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ vi DANH MỤC BẢNG, HÌNH....................................................................................... vii TÓM TẤT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU....................................................................viii LỜI NÓI ĐẦU............................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1 2. Tình hình nghiên cứu đề tài ....................................................................... 2 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................................................. 3 5. Phương pháp nghiên cứu............................................................................ 3 6. Kết câu của đề tài ........................................................................................ 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU DỊCH VỤ DU LỊCH ....................................................................................................................... 5 1.1 Cơ sở lý luận chung về dịch vụ và dịch vụ du lịch........................................ 5 1.1.1 Khái niệm dịch vụ ....................................................................................... 5 1.1.2 Đặc điểm của dịch vụ .................................................................................. 6 1.1.3 Các loại hình dịch vụ................................................................................... 9 1.1.4 Khái niệm dịch vụ du lịch......................................................................... 10 1.1.5 Đặc điểm của dịch vụ du lịch.................................................................... 12 1.1.6 Phân loại dịch vụ du lịch........................................................................... 15 1.2 Cơ sở lý luận chung về xuất khẩu dịch vụ du lịch ...................................... 17 1.2.1 Xuất khẩu dịch vụ....................................................................................... 17 1.2.2 Xuất khẩu dịch vụ du lịch.......................................................................... 21 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU DỊCH VỤ DU LỊCH TẠI VIỆT NAM.......................................................................................................... 31 2.1 Sự cần thiết phát triển ngành dịch vụ du lịch tại Việt Nam ...................... 31 2.2 Tình hình xuất khẩu dịch vụ du lịch tại Việt Nam ..................................... 33 2.2.1 Tiềm năm phát triển ngành dịch vụ du lịch............................................. 33 2.2.2 Tình hình xuất khẩu dịch vụ du lịch những năm qua............................. 37 2.3 Đánh giá chung về hoạt động xuất khẩu dịch vụ du lịch tại Việt Nam..... 66
  • 5. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net iii 2.3.1 Thành tựu đạt được trong hoạt động xuất khẩu dịch vụ........................ 66 2.3.2 Khó khăn còn tồn tại trong hoạt động xuất khẩu dịch vụ du lịch ......... 68 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU DỊCH VỤ DU LỊCH TẠI VIỆT NAM........................................................................................ 74 3.1 Mục tiêu phát triển dịch vụ du lịch tại Việt Nam ....................................... 74 3.1.1 Mục tiêu phát triển dịch vụ du lịch tại Việt Nam.................................... 74 3.1.2 Định hướng phát triển dịch vụ du lịch tại Việt Nam............................... 75 3.2 Một số giải pháp đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu dịch vụ du lịch tại Việt Nam........................................................................................................................... 76 3.2.1 Giải pháp vĩ mô........................................................................................... 76 3.2.2. Giải pháp vi mô.......................................................................................... 80 KẾT LUẬN ................................................................................................................. 85 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 86 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ vi DANH MỤC BẢNG, HÌNH....................................................................................... vii TÓM TẤT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU....................................................................viii LỜI NÓI ĐẦU............................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1 2. Tình hình nghiên cứu đề tài ....................................................................... 2 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................................................. 3 5. Phương pháp nghiên cứu............................................................................ 3 6. Kết câu của đề tài ........................................................................................ 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU DỊCH VỤ DU LỊCH ....................................................................................................................... 5 1.1 Cơ sở lý luận chung về dịch vụ và dịch vụ du lịch........................................ 5 1.1.1 Khái niệm dịch vụ ......................................................................................... 5 1.1.2 Đặc điểm của dịch vụ.................................................................................... 6 1.1.3 Các loại hình dịch vụ..................................................................................... 9
  • 6. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net iv 1.1.4 Khái niệm dịch vụ du lịch ............................................................................ 10 1.1.5 Đặc điểm của dịch vụ du lịch ....................................................................... 12 1.1.6 Phân loại dịch vụ du lịch .............................................................................. 15 1.2 Cơ sở lý luận chung về xuất khẩu dịch vụ du lịch .................................. 17 1.2.1 Xuất khẩu dịch vụ .......................................................................................... 17 1.2.2 Xuất khẩu dịch vụ du lịch .............................................................................. 21 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU DỊCH VỤ TẠI VIỆT NAM ........... 31 2.1 Sự cần thiết phát triển ngành dịch vụ du lịch tại Việt Nam ....................... 31 2.2 Tình hình xuất khẩu dịch vụ du lịch tại Việt Nam ...................................... 33 2.2.1 Tiềm năm phát triển ngành dịch vụ du lịch ................................................... 33 2.2.2 Tình hình xuất khẩu dịch vụ du lịch những năm qua .................................... 37 2.3 Đánh giá chung về hoạt động xuất khẩu dịch vụ du lịch tại Việt Nam ..... 66 2.3.1 Thành tựu đạt được trong hoạt động xuất khẩu dịch vụ ................................ 66 2.3.2 Hạn chế trong hoạt động xuất khẩu dịch vụ du lịch ...................................... 68 2.3.3 Khó khăn trong hoạt động xuất khẩu dịch vụ tại Việt NamError! Bookmark not defined. CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU DỊCH VỤ DU LỊCH TẠI VIỆT NAM ......................................................................................... 74 3.1 Mục tiêu phát triển dịch vụ du lịch tại Việt Nam ........................................ 74 3.1.1 Mục tiêu phát triển dịch vụ du lịch tại Việt Nam .......................................... 74 3.1.2 Định hướng phát triển dịch vụ du lịch tại Việt Nam ..................................... 75 3.2 Một số giải pháp đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu dịch vụ du lịch tại Việt Nam .................................................................................................................... 76 3.2.1 Giải pháp vĩ mô ............................................................................................. 76 3.2.2. Giải pháp vi mô ............................................................................................ 80 KẾT LUẬN .................................................................................................................. 85
  • 7. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 86
  • 8. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net v
  • 9. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Danh mục từ viết tắt tiếng Anh Chữ viết Tiếng Anh Tiếng Việt tắt FDI Foreign Direct Investment Đầu tư trực tiếp nước ngoài GATS General Agreement on Trade in Hiệp định chung về thương mại Services dịch vụ GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc nội United Nations Educational Tổ chức Giáo dục, Khoa học và UNESCO Scientific and Cultural Văn hóa của Liên hiệp quốc Organization UNWTO United Nations World Tourism Tổ chức Du lịch Thế giớ organization WTO World Trade Organization Tổ chức Thương mại Thế giới Danh mục từ viết tắt tiếng Việt Chữ viết tắt Tiếng Việt CNTT Công nghệ thông tin XKDV Xuất khẩu dịch vụ
  • 10. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net vii DANH MỤC BẢNG, HÌNH DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình xuất khẩu dịch vụ qua các năm 2016 - 2019 ................................ 39 Bảng 2.2 Lượt khách quốc tế đến Việt Nam giai đoạn 2010 đến 2019 ........................ 42 Bảng 2.2 Lượt khách quốc tế đến Việt Nam giai đoạn 2010 đến 2019 ........................ 43 Bảng 2.3 Lượt khách quốc tế đến Việt Nam phân loại theo phương tiện giai đoạn 01/2015-03/2020 ............................................................................................................ 44 Bảng 2.4 Thị trường XKDV du lịch Châu Á năm 2019 ............................................... 47 Bảng 2.5 Doanh thu của các cơ sở lưu trú và lữ hành giai đoạn năm 2016 – 2019 ...... 54 Bảng 2.6 Số lượng cơ sở lưu trú du lịch năm giai đoạn năm 2015 -2019 ..................... 55 DANH MỤC HÌNH Hình 2.1 Lượt khách quốc tế qua các năm 2010-2019 .................................................. 42 Hình 2.2 Thị trường XKDV du lịch của Việt Nam năm 2018 -2019 ............................ 46 Hình 2.3 Cơ cấu chi tiêu bình quân một lượt khách quốc tế đến Việt Nam nghỉ đêm tại cơ sở lưu trú năm 2019 .................................................................................................. 51 Hình 2.4 Cơ cấu chi tiêu bình quân một lượt khách quốc tế đến Việt Nam trong ngày năm 2019 ....................................................................................................................... 51 Hình 2.5 Tổng doanh thu từ khách du lịch quốc tế giai đoạn năm 2015 – 2019 .......... 52 Hình 2.6 Đóng góp trực tiếp của du lịch vào GDP (2015-2019) .................................. 53 Hình 2.7 Số lượng và cơ cấu hướng dẫn viên du lịch năm 2019 .................................. 57
  • 11. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net viii TÓM TẤT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Đảng và Nhà nước đã ban hành Nghị quyết số 08-NQ/TW, ngày 16-01-2017 của Bộ Chính trị về phát triển ngành du lịch thành mũi nhọn, trong văn bản có nhận định “ Sự phát triển của ngành Du lịch đã và đang góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế và xuất khẩu tại chỗ; bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hoá, tài nguyên thiên nhiên; tạo nhiều việc làm, nâng cao đời sống nhân dân; đẩy mạnh quá trình hội nhập quốc tế, quảng bá hình ảnh đất nước, con người Việt Nam” và Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2030 với mục tiêu “Việt Nam trở thành điểm đến hấp dẫn, phấn đấu thuộc nhóm ba quốc gia dẫn đầu về phát triển du lịch trong khu vực Đông Nam Á và 50 quốc gia có năng lực cạnh tranh du lịch hàng đầu thế giới, trong đó tất cả 14 tiêu chí năng lực cạnh tranh du lịch đều tăng, phù hợp với yêu cầu phát triển bền vững”. Du lịch Việt Nam có rất nhiều điều kiện thuận lợi, được thiên nhiên ưu đãi với nhiều danh lam thắng cảnh được thế giới biết đến nhưng ngành xuất khẩu dịch vụ du lịch còn non trẻ và còn nhiều hạn chế cản trở sự phát triển của ngành. Để có thể phát huy hết những điểm mạnh đang có, ngành dịch vụ du lịch Việt Nam cần có cái nhìn tổng thể, học hỏi các nước phát triển để đưa ra phương hướng phát triển phù hợp và có những thay đổi theo chiều hướng tích cực để phát triển bền vững và là ngành kinh tế mũi nhọn. Luận văn gồm 03 chương đã đi sâu nghiên cứu các vấn đề cơ bản liên quan đến XKDV du lịch của một số nước phát triển, với những kết quả đã đạt được như sau: Thứ nhất, cung cấp các khái niệm cơ bản về dịch vụ, xuất khẩu dịch vụ và xuất khẩu dịch vụ du lịch. Thứ hai, khái quát tiềm năng của ngành du lịch Việt Nam, thực trạng xuất khẩu dịch vụ du lịch của Việt Nam và đánh giá tổng quan về hoạt động xuất khẩu dịch vụ du lịch tại Việt Nam. Thứ ba, đưa ra được mục tiêu, định hướng phát triển cho ngành du lịch Việt Nam, từ đó luận văn đề xuất nhóm các giải pháp phát triển cho XKDV du lịch Việt Nam giai đoạn 2020 – 2025. Với những kết quả nghiên cứu và sự tổng hợp tài liệu tham khảo, hi vọng luận văn giúp người đọc có cái nhìn tổng quan và chi tiết về xuất khẩu dịch vụ du lịch tại Việt Nam trong thời gian vừa qua.
  • 12. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 1 LỜI NÓI ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Tính đến thời điểm hiện tại, Việt Nam là thành viên của WTO và đã thực hiện các cam kết với tổ chức thương mại lớn nhất trên thế giới, nền kinh tế Việt Nam đã trải qua nhiều sự thay đổi đáng kể. Thương mại dịch vụ nói chung và dịch vụ du lịch đã và đang chứng tỏ là hoạt động kinh tế đầy tiềm năng, ngày giữ một vai trò quan trọng, ảnh hưởng đến mọi hoạt động của xã hội đặc biệt là kinh tế. XKDV hiện nay đã trở thành một hoạt động kinh tế quan trọng của nhiều quốc gia, góp phần vào tăng trưởng kinh tế, tạo công ăn việc làm cho phần lớn lao động của các quốc gia này. Ngày nay đời sống của con người ngày càng cao, họ không những có nhu cầu đầy đủ về vật chất mà còn có nhu cầu được thoả mãn về tinh thần như vui chơi, giải trí và du lịch. Do đó, du lịch là một trong những ngành có triển vọng. Hiện nay, hầu hết các quốc gia trên thế giới đều coi trọng phát triển du lịch. Ở Việt Nam, du lịch được coi là xu hướng tất yếu, là đầu tàu trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế và mang về một nguồn thu không nhỏ cho nền kinh tế Việt Nam Ngành du lịch Việt Nam ra đời muộn hơn so với các nước khác trên thế giới nhưng vai trò của nó thì không thể phủ nhận. Du lịch là một ngành “công nghiệp không có ống khói”, mang lại thu nhập GDP lớn cho nền kinh tế, giải quyết công ăn việc làm cho hàng vạn lao động, góp phần truyền bá hình ảnh Việt Nam ra toàn thế giới. Đảng và Nhà nước đã nhận định phát triển ngành du lịch thành mũi nhọn. Việc nghiên cứu về du lịch là cấp thiết và đưa ra được cái nhìn tổng quát về ngành du lịch trong gia đoạn hiện tại. Từ đó, Việt Nam mới đạt thêm được thành tựu, phát huy những điểm mạnh vốn có và hạn chế những tồn tại, đưa du lịch phát triển đúng hướng với tiềm năng, hội nhập. Dịch vụ du lịch có vai trò quan trọng trong nền kinh tế và XKDV du lịch là hướng đi mới giúp Việt Nam cải thiện và tăng trưởng xuất khẩu, nâng cao năng lực cạnh tranh của quốc gia trong khu vực và trên thế giới, cân bằng cán cân thương mại. Vì vậy, là học viên chuyên ngành kinh tế với mong muốn đóng góp kiến thức cho nền kinh tế Việt Nam nói chung và ngành dịch vụ nói riêng, người viết đã lựa chọn đề tài: “Xuất khẩu dịch vụ du lịch tại Việt Nam: Thực trạng và giải pháp”
  • 13. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 2 2. Tình hình nghiên cứu đề tài Xuất khẩu dịch vụ du lịch là một lĩnh vực kinh tế xã hội rất phổ biến trên thế giới và có xu hướng phát triển nhanh. Việt Nam là một quốc gia đang phát triển và có những lợi thế về tài nguyên thiên nhiên, lịch sử - văn hóa. Do vậy, tài liệu và sách báo tham khảo cũng đã có đề cập về nội dung này. - Thị trường dịch vụ du lịch thế giới và hoạt đông xuất khẩu dịch vụ dịch của Việt Nam – Đỗ Lan Hương, 2014 đã đưa ra tổng quan về thị trường xuất khẩu dịch vụ của Việt Nam. - Сáс tài liệu về dịсh vụ và xuất khẩu dịсh vụ сủа WTО, UNDР và сáс tổ сhứс kháс. Сáс bài nghiên сứu này tậр trung đưа rа vаi trò сủа xuất khẩu dịсh vụ, trоng đó сó сả xuất khẩu dịсh vụ du lịсh tới nền kinh tế сủа một quốс giа, nhằm рhụс vụ сhо mụс tiêu рhân tíсh và рhát triển kinh tế. Ngoài ra, còn một số luận án nghiên cứu, phân tích về ngành du lịch ở những khía cạnh khác nhau: - Luận văn “Xuất khẩu dịсh vụ du lịсh сủа một số quốс giа trên thế giới và bài họс kinh nghiệm сhо Việt Nаm” сủа Hоàng Thаnh Hằng (2018) đã đưа rа сái nhìn khái quát về xuất khẩu dịсh vụ du lịсh сủа một số quốс giа nổi bật như Mỹ, Singаpоrе và Thái Lаn để từ đó rút rа bài họс kinh nghiệm сhо Việt Nаm. Luận án đã phân tích khách quan về du lịch Việt Nam và tập trung vào việc đề xuất các giải pháp nhằm mở rộng và nâng cao hiệu quả của hoạt động du lịch Việt Nam - Luận văn “Một số giải pháp thu hút kháсh du lịсh quốс tế đến Việt Nаm” сủа Đоàn Ngọс Diệp (2013) tổng quаn một số lý luận сơ bản về hоạt động thu hút kháсh du lịсh quốс tế dưới góс độ một quốс giа, đưа rа một bứс trаnh tổng quát về thị trường du lịсh nói сhung và đặс điểm thị trường của Việt Nаm. Từ đó đưа rа kế hоạсh, сhiến lượс xúс tiến du lịсh Việt Nаm đối với kháсh du lịсh nước ngoài. - Luận án “Hoàn thiện hoạch định chiến lược xúc tiến điểm đến của ngành du lịch Việt Nam” của Nguyễn Văn Đảng - Đại học Thương Mại (2007) hệ thống hóa một số vấn đề lí luận mới về điểm đến du lịch, mô hình điểm đến du lịch. Phân tích và khảo sát thực trạng công tác hoạch định chiến lược và đánh giá hoạch định chiến
  • 14. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 3 lược. Xây dựng mô hình tổng quát hoạch định chiến lược xúc tiến hỗn hợp điểm đến du lịch. Tuy nhiên theo như nghiên cứu, tác giả chưa thấy có tài liệu nào tập trung nghiên cứu và phân tích về hoạt động xuất khẩu dịch vụ du lịch tại Việt Nam giai đoạn 2016- 2020. 3. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của đề tài này là đưa ra các thực trạng đang còn tồn tại trong ngành dịch vụ du lịch tại Việt Nam, phân tích và đánh giá cụ thể về xuất khẩu dịch vụ du lịch cũng như sự phát triển của ngành qua các giai đoạn. Từ đó, nghiên cứu đưa ra các nhân định, các giải pháp cụ thể để nâng cao khả năng xuất khẩu dịch vụ du lịch, tăng thêm sức cạnh tranh của ngành dịch vụ du lịch, đảm bảo vị thế của Việt Nam trên thị trường quốc tế. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1 Đối tượng nghiên cứu: - Đối tượng nghiên cứu của đề tài là: hoạt động xuất khẩu dịch vụ du lịch của Việt Nam. 4.2 Phạm vi nghiên cứu: - Về mặt không gian: luận văn tập trung nghiên cứu thực trạng và đánh giá hoạt động xuất khẩu dịch vụ du lịch tại Việt Nam. - Về mặt thời gian: luận văn nghiên cứu tình hình xuất khẩu dịch vụ du lịch tại Việt Nam giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2020 và đề xuất giải pháp cho ngành dịch vụ giai đoạn 2020-2025 - Về mặt nội dung nghiên cứu: luận văn nghiên cứu hoạt động xuất khẩu dịch vụ du lịch như các chính sách, thông tư, nghị quyết, thực trạng xuất khẩu dịch vụ du lịch tại Việt Nam 5. Phương pháp nghiên cứu Trоng quá trình nghiên сứu, luận văn sử dụng сáс рhương рháр nghiên сứu сhủ yếu trоng nghiên сứu kinh tế như рhương рháр duy vật biện сhứng và duy vật lịсh sử, рhương рháр hệ thống, рhương рháр рhân tíсh và tổng hợр
  • 15. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 4 Các phương pháp cụ thể như sau: thu thập số liệu, sử dụng tài liệu, dữ liệu thứ cấp, đồ thị, so sánh, đối chiếu, quy nạp, thống kê. 6. Kết câu của đề tài Ngoài các phần lời mở đầu, kết luận, danh mục bảng và hình, danh mục các chữ cái viết tắt, đề tài có kết cấu 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận của hoạt động xuất khẩu dịch vụ du lịch. Chương 2: Thực trạng xuất khẩu dịch vụ du lịch tại Việt Nam Chương 3: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu dịch vụ du lịch tại Việt Nam 7. Kế hoạch triển khai Trướс hết, táс giả sẽ thu thậр dữ liệu сáс nghiên сứu định tính, сáс lí thuyết liên quаn đến xuất khẩu dịсh vụ du lịсh của Việt Nam. Bên cạnh đó, với dữ liệu định lượng, táс giả sẽ thu thậр quа nguồn số liệu сủа сáс tổ сhứс trên thế giới như WTО, UNDР сũng như сáс wеbsitе сủа сhính рhủ Việt Nаm như Tổng сụс thống kê, Bộ văn hóа thể thао và du lịсh. Thông quа sự sо sánh, đối сhiếu сáс dữ liệu tổng hợр đượс, kết hợр với lý thuyết nghiên сứu, táс giả đưа rа сái nhìn tổng quаn nhất về thựс trạng xuất khẩu dịсh vụ du lịch tại Việt Nаm, đồng thời đưа rа сáс khuyến nghị, giải рháр сhо xuất khẩu dịсh vụ du lịсh, tầm nhìn 2020 – 2025.
  • 16. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU DỊCH VỤ DU LỊCH 1.1 Cơ sở lý luận chung về dịch vụ và dịch vụ du lịch 1.1.1 Khái niệm dịch vụ Dịch vụ là những sản phẩm kinh tế gồm công việc dưới dạng lao động thể lực, quản lý, kiến thức, khả năng tổ chức và những kỹ năng chuyên môn nhằm phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh hoặc sinh hoạt tiêu dùng của cá nhân và tổ chức. Theo Philip Kotler: “Dịch vụ là bất kỳ hoạt động hay lợi ích nào mà chủ thể này có thể cung cấp cho chủ thể kia. Trong đó đối tượng cung cấp nhất định phải mang tính vô hình và không dẫn đến bất kỳ quyền sở hữu một vật nào cả. Còn việc sản xuất dịch vụ có thể hoặc không cần gắn liền với một sản phẩm vật chất nào” Theo Luật giá năm 2013 về Dịch vụ: Dịch vụ là hàng hóa mang tính vô hình, trong quá trình sản xuất và tiêu dùng không hề tách rời nhau, bao gồm những loại dịch vụ trong hệ thống các ngành sản phẩm Việt Nam theo quy định của pháp luật. Theo định nghĩa của Hiệp hội Marketing Mỹ (AMA), dịch vụ là “những hoạt động mang tính vô hình nhằm thỏa mãn nhu cầu, mong muốn của khách hàng, theo đó dịch vụ không nhất thiết phải sử dụng sản phẩm hữu hình, nhưng trong mọi trường hợp đều không diễn ra quyền sở hữu một vật nào cả.” Như vậy, các định nghĩa trên đều cho thấy các tính chất sau của dịch vụ: - Dịch vụ mang tính vô hình. - Là một hoạt động trao đổi giữa người cung cấp và người tiếp nhận dịch vụ và cuối cùng không dẫn đến quyền sở hữu một vật nào cả. - Dịch vụ không nhất thiết phải sử dụng sản phẩm hữu hình/ vật chất. Theo OECD (2000), định nghĩa về dịch vụ tập trung hơn vào giá trị gia tăng mà dịch vụ mang lại, theo đó, dịch vụ là “một tập hợp nhiều hoạt động kinh tế không trực tiếp liên quan đến hoạt động sản xuất hàng hóa, khai mỏ hay nông nghiệp. Dịch vụ bao gồm việc cung cấp cho con người những giá trị tăng thêm bằng sức lao động, lời khuyên, kỹ năng quản lý, giải trí, đào tạo, trung gian môi giới....” Như vậy, dịch vụ được coi là một trong ba ngành cơ bản của nền kinh tế quốc dân, bên cạnh nông nghiệp (bao gồm
  • 17. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 6 nông - lâm - ngư nghiệp) và công nghiệp, và có thể tạo ra cho con người giá trị dưới rất nhiều hình thức khác nhau. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, hoạt động cung ứng dịch vụ rất đa dạng và phong phú, là hoạt động tạo ra những sản phẩm không tồn tại dưới hình thái vật chất, nhằm thỏa mãn nhu cầu của con người trong sản xuất và đời sống. Đó có thể là những dịch vụ tiêu dùng như ăn uống, máy móc gia dụng, sửa chữa nhà cửa hay các dịch vụ công cộng như cung ứng điện, nước và vệ sinh đô thị cũng có thể là những dịch vụ hỗ trợ cho sản xuất kinh doanh như ngân hàng, vận tải, bảo hiểm. Bản chất của dịch vụ là quá trình vận hành các hoạt động, hành vi dựa vào các yếu tố vô hình nhằm giải quyết các mối quan hệ giữa doanh nghiệp với khách hàng. Nó diễn ra theo một trình tự nhất định bao gồm nhiều giai đoạn, nhiều bước khác nhau và mỗi giai đoạn đôi khi sẽ có thêm nhiều dịch vụ phụ, dịch vụ cộng thêm. Dịch vụ đều gắn với mục tiêu là mang lại giá trị nào đó cho người tiêu dùng là những tiện ích, giá trị và giá trị gia tăng mà khách hàng nhận được sau khi sử dụng dịch vụ. 1.1.2 Đặc điểm của dịch vụ Dịch vụ có đặc điểm đặc trưng để phân biệt với hàng hóa hữu hình. Những đặc điểm của dịch vụ bao gồm: - Tính vô hình - Tính không cách rời giữa cung cấp và tiêu dung dịch vụ - Tính không đồng đều về chất lượng - Tính không dự trữ được - Tính không chuyển đổi sở hữu a) Tính vô hình Với hàng hóa hữu hình đều được xác định bời hình dạng, màu sắc cụ thể, dịch vụ lại trái ngược hoàn toàn. Nó mang tính vô hình, làm cho các giác quan của khách hàng không thể nhận biết được trước khi mua dịch vụ. Đây là khó khăn lớn khi bán một dịch vụ so với việc bán hàng hóa hữu hình vì khách hàng không thể cảm nhận được chất lượng khi mua, khó lựa chọn được dịch vụ và nhà cung cấp dịch vụ. Dịch vụ cũng khó quảng cáo hơn khi nhà cung cấp có những chiến lược Marketing cụ thể.
  • 18. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 7 Để giúp khách hàng có đủ thông tin hỗ trợ cho quá trình quyết định mua, doanh nghiệp cần cung cấp cho họ đầy đủ các thông tin cần thiết bằng nhiều phương tiện khác nhau: cung cấp trực tiếp qua đội ngũ bán hàng, chăm sóc khách hàng, qua các hội nghị khách hàng, qua điện thoại miễn phí, và gián tiếp qua các ấn phẩm, quảng cáo, qua các trang web của công ty, trên các nền tảng mạng hội. b) Tính không tách rời giữa cung cấp và tiêu dung dịch vụ Hàng hoá được sản xuất tập trung tại một nơi, rồi vận chuyển đến nơi có nhu cầu. Khi ra khỏi dây chuyền sản xuất thì hàng hóa đã hoàn chỉnh. Dó đó, nhà sản xuất có thể đạt được tính kinh tế theo quy mô do sản xuất tập trung, hàng loạt, và quản lý chất lượng sản phẩm tập trung. Nhà sản xuất cũng có thể sản xuất khi nào thuận tiện, rồi cất trữ vào kho và đem bán khi có nhu cầu. Do vậy, họ dễ thực hiện cân đối cung cầu. Nhưng quá trình cung cấp và tiêu dùng dịch vụ xảy ra đồng thời. Người cung cấp dịch vụ và khách hàng phải tiếp xúc với nhau để cung cấp và tiêu dùng dịch vụ tại các địa điểm và thời gian phù hợp cho hai bên. Đối với một số các dịch vụ, khách hàng phải có mặt trong suốt quá trình cung cấp. Tính không tách rời giữa cung cấp và tiêu dung dịch vụ tác động đến khách hàng: Để trải nghiệm và đánh giá chất lượng dịch vụ, khách hàng phải tới địa điểm cung cấp dịch vụ, tự trải nghiệm dịch vụ, chịu ảnh hưởng bởi người cung cấp dịch vụ và môi trường cung cấp dịch vụ. Tính không tách rời giữa cung cấp và tiêu dung dịch vụ tác động đến doanh nghiệp cung cấp dịch vụ khó đạt được tính kinh tế quy mô, khó đạt được cân bằng giữa cung và cầu dịch vụ, mối quan hệ giữa khách hàng và nhà cung cấp dịch vụ ảnh hưởng đến sự cảm nhận của khách hàng về chất lượng dịch vụ Tính không tách rời giữa cung cấp và tiêu dung dịch vụ tác động đến hoạt động Marketing của doanh nghiệp. Họ cần sử dụng mạng lưới đại lý để tiếp cận khách hàng, sử dụng các phương tiện truyền thông, mạng xã hội. Ngoài ra, doanh nghiệp phải xây dựng chính sách cho nhân viên thường xuyên tiếp xúc với khách hàng, chính sách dành cho khách hàng thân thiết để tạo mối quan hệ gắn bó với khách hàng. Trong một số trường hợp, khi không cần đến sự tiếp xúc cá nhân, có thể tách biệt giữa cung cấp và tiêu dùng. Khách hàng có thể mang máy điện thoại, xe máy, quần áo
  • 19. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 8 đến cửa hàng sửa chữa. Sau khi chữa xong thì mới mang về sử dụng. Đây là trường hợp đối tượng trực tiếp nhận dịch vụ là tài sản của khách hàng. c) Tính không đồng đều về chất lượng Dịch vụ không thể được cung cấp hàng loạt, tập trung như sản xuất hàng hoá. Do vậy, nhà cung cấp khó kiểm tra chất lượng theo một tiêu chuẩn thống nhất. Mặt khác, sự cảm nhận của khách hàng về chất lượng dịch vụ lại chịu tác động mạnh bởi kỹ năng, thái độ của người cung cấp dịch vụ. Sức khoẻ, sự nhiệt tình của nhân viên cung cấp dịch vụ vào buổi sáng và buổi chiều có thể khác nhau. Do vậy, khó có thể đạt được sự đồng đều về chất lượng dịch vụ ngay trong một ngày. Dịch vụ càng nhiều người phục vụ thì càng khó đảm bảo tính đồng đều về chất lượng. Để khắc phục nhược điểm này, doanh nghiệp có thể thực hiện cơ giới hoá, tự động hoá trong khâu cung cấp dịch vụ đồng thời có chính sách quản lý nhân sự đặc thù đối với các nhân viên cung cấp dịc vụ. Tuy nhiên, việc tiếp xúc với nhân viên cung cấp dịch vụ lịch sự, niềm nở cũng là một yếu tố hấp dẫn khách hàng. Mặt khác, không phải bất kỳ dịch vụ nào cũng có thể tự động hoá quá trình cung cấp được. d) Tính không dự trữ được Dịch vụ chỉ tồn tại vào thời gian mà nó được cung cấp. Do vậy, dịch vụ không thể sản xuất hàng loạt để cất vào kho dự trữ, khi có nhu cầu thị trường thì đem ra bán. Một số ví dụ cụ thể: ✓ Một máy bay cất cánh đúng giờ với một nửa số ghế bỏ trống sẽ chịu lỗ chứ không thể để các chỗ trống đó lại bán vào các giờ khác khi có đông hành khách có nhu cầu bay tuyến đường bay đó. ✓ Một tổng đài điện thoại vẫn phải hoạt động khi không có cuộc gọi nào vào các giờ nhàn rỗi, nhưng công ty vẫn phải tính khấu hao, tính chi phí điện và nhân công trực để vận hành tổng đài. Đặc tính này sẽ ảnh hưởng đến các chính sách của Marketing dịch vụ như chính sách giá cước thay đổi theo thời gian, mùa vụ, chính sách dự báo nhu cầu, kế hoạch bố trí nhân lực. Marketing dịch vụ của doanh nghiệp cần thường xuyên theo dõi độ hài lòng của khách hàng, chủ động trong công tác quản lý chất lượng. Bên cạnh đó, doanh nghiệp phải áp dụng
  • 20. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 9 cơ chế sử dụng lao động linh hoạt, có những chính sách về giá theo thời gian, mùa vụ, dự báo nhu cầu, cung cấp các phương tiện phục vụ hiệu quả. e) Tính không chuyển quyền sở hữu được Khi mua một hàng hoá, khách hàng được chuyển quyền sở hữu và trở thành chủ sở hữu hàng hoá mình đã mua. Khi mua dịch vụ thì khách hàng chỉ được quyền sử dụng dịch vụ, được hưởng lợi ích mà dịch vụ mang lại trong một thời gian nhất định mà thôi. Đặc tính này ảnh hưởng đến chính sách phân phối trong Marketing dịch vụ, trong đó người bán buôn, bán lẻ cũng không được chuyển quyền sở hữu. Họ đơn thuần chỉ là người tham gia vào quá trình cung cấp dịch vụ và ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ. Như vậy, vấn đề huấn luyện, hỗ trợ, tư vấn, kiểm tra đánh giá các trung gian phân phối là yếu tố cần thiết để đảm bảo chất lượng dịch vụ. 1.1.3 Các loại hình dịch vụ Dịch vụ có thể được phân chia theo cách phổ biến như sau: ➢ Theo tính chất của dịch vụ khi cung cấp: - Dịch vụ gắn với sản xuất, mang tính trung gian như dịch vụ vận tải hàng hóa, thông tin liên lạc, dịch vụ phân phối, dịch vụ tài chính, dịch vụ kinh doanh. - Dịch vụ gắn với tiêu dùng, đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng cuối cùng như dịch vụ du lịch, y tế, giải trí, thể dục thể thao… ➢ Theo mục đích cung cấp dịch vụ: - Dịch vụ có tính thương mại: những dịch vụ được cung cấp bởi các nhà cung cấp khác nhau, trên cơ sở cạnh tranh nhằm mục đích thương mại, kinh doanh. - Dịch vụ công: những dịch vụ được độc quyền cung cấp, có tính chất phục vụ của Chính phủ, không nhằm mục đích kinh doanh thương mại. ➢ Theo phương thức thống kê: - Ủy ban Thống kê của Liên hiệp quốc phân loạ idịch vụ theo 2 cách: (1) theo ngành tiêu chuẩn quốc tế (International Standard Industrial Classification - ISIC) - dịch vụ được phân loại cùng với các ngành khác trong nền kinh tế, và (2) theo
  • 21. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net các sản phẩm chủ yếu (Central Products Classification - CPC) - dịch vụ được coi là một loại sản phẩm và được xếp cùng với các sản phẩm hữu hình khác.
  • 22. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 10 - Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) phân loại dịch vụ theo Hiệp định chung về Thương mại dịch vụ (GATS). Có thể nói đây là một cách phân loại khá đầy đủ, cụ thể và đơn giản các loại hình dịch vụ trên thế giới, theo đó, dịch vụ được chia thành 12 ngành, đó là: ✓ Các dịch vụ kinh doanh ✓ Dịch vụ bưu chính viễn thông ✓ Dịch vụ xây dựng và các dịch vụ kỹ thuật liên quan ✓ Dịch vụ phân phối ✓ Dịch vụ giáo dục ✓ Dịch vụ môi trường ✓ Dịch vụ tài chính ✓ Các dịch vụ xã hội và liên quan đến y tế ✓ Các dịch vụ du lịch và dịch vụ liên quan đến lữ hành ✓ Các dịch vụ giải trí, văn hóa, thể thao ✓ Dịch vụ vận tải ✓ Các dịch vụ khác chưa được thống kê Mỗi ngành trên lại được chia thành nhiều phân ngành, và tất cả có 155 phân ngành. Ở Việt Nam, dịch vụ được phân loại dựa trên quy định trong Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính Phủ ngày 23/01/2007 cùng với các ngành khác trong nền kinh tế theo năm cấp khác nhau, cấp lớn nhất được ký hiệu bằng chữ cái, các cấp còn lại được ký hiệu bằng số. 1.1.4 Khái niệm dịch vụ du lịch Trong kinh tế học, dịch vụ du lịch được định nghĩa là những thứ tương tự như hàng hóa nhưng ở dạng phi vật chất (cảm nhận, hình ảnh…) được cung cấp bởi các cá nhân, tổ chức, cơ sở cung ứng dịch vụ du lịch nhằm thỏa mãn các nhu cầu của khách du lịch bắt đầu từ sự di chuyển của du khách đến nơi lưu trú nhằm thỏa mãn tối đa các nhu cầu về giải trí, nghỉ dưỡng của du khách và đem lại lợi ích kinh tế cho các cá nhân,
  • 23. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net tổ chức, cơ sở cung ứng các dịch vụ, cũng như đáp ứng được sự tuân thủ đối với các chính sách pháp luật.
  • 24. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 11 Dịch vụ du lịch là kết quả mang lại nhờ các hoạt động tương tác giữa những tổ chức cung ứng du lịch và khách du lịch và thông qua các hoạt động tương tác đó để đáp ứng nhu cầu của khách du lịch và mang lại lợi ích cho tổ chức cung ứng. Dưới con mắt của Guer Freuler thì “du lịch với ý nghĩa hiện đại của từ này là một hiện tượng của thời đại chúng ta, dựa trên sự tăng trưởng về nhu cầu khôi phục sức khoẻ và sự thay đổi của môi trường xung quanh, dựa vào sự phát sinh, phát triển tình cảm đối với vẻ đẹp thiên nhiên”. Kaspar cho rằng du lịch không chỉ là hiện tượng di chuyển của cư dân mà phải là tất cả những gì có liên quan đến sự di chuyển đó. Chúng ta cũng thấy ý tưởng này trong quan điểm của Hienziker và Kraff “du lịch là tổng hợp các mối quan hệ và hiện tượng bắt nguồn từ các cuộc hành trình và lưu trú tạm thời của các cá nhân tại những nơi không phải là nơi ở và nơi làm việc thường xuyên của họ”. (Về sau định nghĩa này được hiệp hội các chuyên gia khoa học về du lịch thừa nhận) Theo các nhà kinh tế, du lịch không chỉ là một hiện tượng xã hội đơn thuần mà nó phải gắn chặt với hoạt động kinh tế. Nhà kinh tế học Picara- Edmod đưa ra định nghĩa: “du lịch là việc tổng hoà việc tổ chức và chức năng của nó không chỉ về phương diện khách vãng lai mà chính về phương diện giá trị do khách chỉ ra và của những khách vãng lai mang đến với một túi tiền đầy, tiêu dùng trực tiếp hoặc gián tiếp cho các chi phí của họ nhằm thoả mãn nhu cầu hiểu biết và giải trí.” Theo điều 4 của Luật du lịch, Dịch vụ du lịch là việc cung cấp các dịch vụ về lữ hành, vận chuyển, lưu trú, ăn uống, vui chơi giải trí, thông tin, hướng dẫn và những dịch vụ khác nhằm đáp ứng nhu cầu của khách du lịch. Từ ngày 01/01/2018, Luật Du lịch 2017 chính thức có hiệu lực thi hành. Theo đó, du lịch là các hoạt động có liên quan đến chuyến đi của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên trong thời gian không quá 01 năm liên tục nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, nghỉ dưỡng, giải trí, tìm hiểu, khám phá tài nguyên du lịch hoặc kết hợp với mục đích hợp pháp khác. Du lịch có thể được hiểu là: Sự di chuyển và lưu trú qua đêm tạm thời trong thời gian rảnh rỗi của cá nhân hay tập thể ngoài nơi cư trú nhằm mục đích phục hồi sức khoẻ,
  • 25. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 12 nâng cao tại chỗ nhận thức về thế giới xung quanh, có hoặc không kèm theo việc tiêu thụ một số giá trị tự nhiên, kinh tế, văn hoá và dịch vụ của các cơ sở chuyên cung ứng. Ngoài ra, du lịch là một lĩnh vực kinh doanh các dịch vụ nhằm thoả mãn nhu cầu nảy sinh trong quá trình di chuyển và lưu trú qua đêm tạm thời trong thời gian rảnh rỗi của cá nhân hay tập thể ngoài nơi cư trú với mục đích phục hồi sức khoẻ, nâng cao nhận thức tại chỗ về thế giới xung quanh Các loại hình dịch vụ du lịch khác được quy định trong điều 54 Luật Du lịch 2017 bao gồm: • Dịch vụ ăn uống. • Dịch vụ mua sắm. • Dịch vụ thể thao. • Dịch vụ vui chơi, giải trí. • Dịch vụ chăm sóc sức khỏe. • Dịch vụ liên quan khác phục vụ khách du lịch. 1.1.5 Đặc điểm của dịch vụ du lịch Trong thời đại công nghiệp hóa, hiện đại hóa, con người càng có nhịp sống nhanh và tất bật hơn so với các thời kì trước. Các cuộc cách mạng công nghiệp đã diễn ra làm cho xã hội ngày càng phát triển theo hướng tích cực. Nhu cầu được nghỉ ngơi, giải trí, thư giãn kết hợp giao lưu quốc tế ngày càng trở nên bức thiết. Nhờ đó, một số nước đã coi du lịch là một ngành kinh tế chủ lực tạo nguồn thu nhập đáng kể cho ngân sách, như Thái Lan, Trung Quốc, Tây Ban Nha... Từ đó nhiều nước đề ra những quốc sách hữu hiệu cho đầu tư và phát triển dịch vụ du lịch. Khi điều kiện kinh tế chưa phát triển, người ta coi du lịch như một hiện tượng xã hội mang tính nhân văn nhằm làm phong phú thêm nhận thức con người và dịch vụ du lịch là thoả mãn nhu cầu cho tầng lớp trên của xã hội kiếm được tiền ở một nơi và đi tiêu tiền ở một nơi khác. Điều kiện kinh tế phát triển hơn, người ta nhận thức được du lịch không còn là một hiện tượng xã hội đơn thuần mà còn là một hoạt động kinh tế, trong đó những hoạt động dịch vụ phối hợp với nhau nhằm thoả mãn nhu cầu của con người.
  • 26. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 13 Khi kinh doanh du lịch phát triển, trở thành một hệ thống mang tính tổng hợp trên phạm vi vùng miền không chỉ của một quốc gia thì người ta coi du lịch là một ngành công nghiệp với toàn bộ các hoạt động mà mục tiêu là kết hợp giá trị của các tài nguyên du lịch thiên nhiên và nhân văn với các dịch vụ, hàng hoá để tạo ra sản phẩm du lịch, đáp ứng nhu cầu của du khách. Dịch vụ du lịch có những đặc điểm chung của dịch vụ: là kết quả mang lại nhờ các hoạt động tương tác giữa những tổ chức cung ứng và khách hàng và thông qua việc đáp ứng nhu cầu khách hàng đó mang lại lợi ích cho tổ chức cung ứng dịch vụ đó. a) Tính phi vật chất Đây là tính chất quan trọng nhất của sản xuất dịch vụ du lịch. Tính phi vật chất làm cho du khách không thể nhìn thấy hay thử nghiệm sản phẩm trước khi mua. Chính vì vậy du khách rất khó đánh giá chất lượng của dịch vụ trước khi sử dụng. Do đó, nhà cung cấp dịch vụ cần phải cung cấp đầy đủ thông tin và thông tin cần phải nhấn mạnh đến lợi ích của dịch vụ chứ không chỉ đơn thuần là mô tả quá trình dịch vụ. Trên thực tế, dịch vụ du lịch luôn đồng hành cùng với các sản phẩm vật chất khác, tuy nhiên không vì vậy mà tính phi vật chất trong dịch vụ du lịch bị thay đổi. Do đó, các nhà cung cấp dịch vụ du lịch cần cung cấp đầy đủ các thông tin không đơn thuần chỉ là mô tả dịch vụ mà còn cần nhấn mạnh tính lợi ích của dịch vụ mà khách du lịch sẽ nhận được để thuyết phục họ quyết định mua dịch vụ của mình. b) Tính đồng thời của sản xuất và tiêu dùng dịch vụ du lịch Đây là đặc điểm quan trọng thể hóa. Sản phẩm du lịch không thể sản Chính vì vậy, tính đồng thời của sản thể lưu kho được. hiện sự khác biệt của dịch vụ du lịch đối với hàng xuất ở một nơi rồi mang đi tiêu thụ ở một nơi khác. xuất và tiêu dùng trên nên sản phẩm du lịch không c) Tính không đồng nhất trong dịch vụ du lịch Các dịch vụ du lịch dễ thay đổi, chất lượng sản phẩm tùy thuộc vào người cung cấp, địa điểm và thời điểm bởi vì dịch vụ được cung cấp và tiêu thụ diễn ra đồng thời nên không thể thực hiện việc kiểm tra chất lượng. Hơn nữa, các biến động về nhu cầu của khách hàng khiến việc cung cấp dịch vụ một cách đồng nhất, đặc biệt trong mùa cao
  • 27. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 14 điểm không thể đồng đều. Việc cung cấp dịch vụ tới khách hàng thông qua nhân viên phục vụ nên họ không thể tạo ra dịch vụ như nhau trong thời gian làm việc như nhau. d) Tính thời vụ của dịch vụ du lịch Tính đồng thời của sát xuất và tiêu dùng trong dịch vụ du lịch là một đặc điểm quan trọng thể hiện sự khác biệt đối với các đặc tính hữu hình của hàng hóa thông thường. Các dịch vụ du lịch giữa người cung cấp và khách hàng đều không thể tách rời nhau. Quá trình sản xuất phục vụ và quá trình sử dụng dịch vụ diễn ra gần như đồng thời trong một thời gian và không gian. Nếu như đối với các sản phẩm hàng hóa thông thường khác, khách hàng có thể mua chúng để dự trữ và dùng dần thì ở các sản phẩm dịch vụ du lịch thì sẽ không thể dự trữ hay lưu kho. Điều này có nghĩa là doanh nghiệp cung ứng dịch vụ du lịch sẽ bị mất đi nguồn doanh thu nếu như họ không có khách du lịch. e) Tính trọn gói của dịch vụ du lịch Dịch vụ du lịch thường trọn gói bao gồm các dịch vụ cơ bản và dịch vụ bổ sung. • Dịch vụ cơ bản là những dịch vụ mà nhà cung ứng du lịch cung cấp cho khách hàng nhằm thỏa mãn nhu cầu cơ bản, không thể thiếu được đối với du khách như dịch vụ vận chuyển, dịch vụ lưu trú, dịch vụ ăn uống, dịch vụ tham quan, vui chơi giải trí... • Dịch vụ bổ sung là những dịch vụ phụ cung cấp cho khách hàng nhằm thỏa mãn các nhu cầu đặc trưng và nhu cầu bổ sung của khách du lịch. Tuy chúng không có tính bắt buộc như dịch vụ cơ bản nhưng phải có trong hành trình du lịch của du khách. f) Tính không thể di chuyển được của dịch vụ du lịch Tính không thể di chuyển của dịch vụ du lịch thể hiện ở việc một số sản phẩm của dịch vụ du lịch không thể di chuyển từ vị trí này sang vị trí khác như các sản phẩm hàng hóa thông thường khác. Chẳng hạn như đối với các dịch vụ cho thuê khu nghỉ dưỡng, khách sạn, nhà hàng, bãi biển… Trong trường hợp này, các cơ sở du lịch vừa đóng vai trò là nơi sản xuất, vừa là nơi cung ứng dịch vụ nên nếu muốn tiêu dùng dịch vụ thì khách du lịch phải đến các cơ sở du lịch.
  • 28. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 15 Để hoạt động cung ứng dịch vụ du lịch hiệu quả hiệu quả cao, người cung ứng dịch vụ du lịch trước khi quyết định tiến hành xây dựng các dịch vụ cho thuê, nghỉ dưỡng cần phải phân tích và đánh giá thật cẩn thận tất cả các yếu tố cả về điều kiện tự nhiên và điều kiện xã hội. Ngoài ra, đối với các sản phẩm dịch vụ du lịch không thể di chuyển, người cung cấp dịch vụ du lịch cần phải tiến hành các hoạt động xúc tiến và quảng bá mạnh mẽ để thu hút du khách đến với điểm du lịch. g) Sự tham gia của khách du lịch trong quá trình tạo ra dịch vụ Khách du lịch là nội dung của quá trình sản xuất. Mức độ hài lòng của khách du lịch sẽ phụ thuộc vào sự sẵn sàng cũng như khả năng của nhân viên du lịch, khả năng thực hiện được ý nguyện của khách. Trong rất nhiều trường hợp, thái độ và sự giao tiếp với du khách còn quan trọng hơn là kiến thức và kĩ năng nghề. 1.1.6 Phân loại dịch vụ du lịch - Dịch vụ vận chuyển, nhằm đưa du khách từ nơi cư trú đến các điểm du lịch, từ các điểm du lịch này đến điểm du lịch khác hoặc trong phạm vi một điểm du lịch nào đó, bằng phương tiện nhất định. - Dịch vụ lưu trú, ăn uống bao gồm các dịch vụ phục vụ du khách nghỉ ngơi, thư giãn và lấy lại sức khoẻ trong hành trình du lịch của mình thông qua hệ thống các khách sạn, nhà nghỉ, nhà hàng... nơi khách dừng chân. - Dịch vụ vui chơi giải trí: là loại hình giúp du khách đạt được sự thoả mãn cao trong mỗi chuyến đi. Bởi vậy, nên thời gian của du khách phần lớn được các nhà tổ chức chuyên nghiệp hướng đến là đưa khách tham quan các khu du lịch, các khu di tích, xem văn nghệ... thậm chí đến các sòng bạc, bar, coffee shop, … Kinh tế càng phát triển thì nhu cầu được thoả mãn về tinh thần càng lấn át nhu cầu mang tính vật chất thuần tuý, do đó, nhu cầu đi du lịch ngày càng có xu hướng tăng cao trong cộng đồng dân cư. Nắm được điều này, các nhà kinh doanh du lịch càng nghiên cứu đầu tư vào dịch vụ giải trí sẽ càng thu được lợi nhuận cao. Thái Lan, Trung Quốc, Tây Ban Nha... là những quốc gia có kinh nghiệm và nhạy bén trong việc tập trung đầu tư cho dịch vụ này nên chỉ trong vòng vài thập niên đã nhanh chóng thu hút được tỉ lệ lớn khách du lịch đến từ các nước và nhờ đó đã đóng góp được một phần đáng kể ngoại tệ cho phát triển kinh tế đất nước.
  • 29. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 16 Ví dụ: Thái Lan năm 2004 đón 11,6 triệu khách du lịch quốc tế, thu ngoại tệ đạt 9,6 tỷ USD. Khách du lịch nội địa đạt 74,8 triệu lượt khách, tạo thu nội tệ xấp xỉ 8 tỷ USD. Du lịch đóng góp cho GDP năm 2005 gần 15%. Ngoài ra, hoạt động du lịch đã tạo ra trên 1,3 triệu việc làm gián tiếp và trực tiếp cho xã hội. Hoặc Trung Quốc: hiện nay là quốc gia có thu nhập từ du lịch quốc tế lớn nhất thế giới. Năm 2004, Trung Quốc đón 41,8 triệu lượt khách du lịch quốc tế (nếu tính cả khách tham quan du lịch trong ngày là 109 triệu lượt), thu nhập ngoại tệ từ du lịch đạt 25,7 tỷ USD. Khách du lịch nội địa đạt 1,1 tỷ lượt khách, tạo thu nội địa tương đương 65,7 tỷ USD. Du lịch tạo ra 38,93 triệu việc làm gián tiếp và trực tiếp cho xã hội. Cả hai cường quốc trên đều có ưu việt nổi trội trong hoạt động du lịch và có nhiều kinh nghiệm phát triển kinh doanh du lịch. Hai nước này đều luôn coi du lịch là quốc sách và có nhiều biện pháp nhằm tạo ra chiến lược sản phẩm du lịch tốt, trong đó coi trọng việc đầu tư đồng bộ các loại hình dịch vụ giải trí cho du khách. - Dịch vụ mua sắm: thực tế đây cũng là hình thức giải trí không thể thiếu trong một chuyến đi du lịch của du khách, được thực hiện thông qua các siêu thị, cửa hàng, làng nghề truyền thống, hàng mỹ nghệ, tạp hoá, vải lụa... - Dịch vụ trung gian và bổ sung khác: y tế, công nghệ thông tin, Internet, sửa chữa... tuy phụ trợ nhưng loại hình dịch vụ này cũng góp phần làm thoả mãn chuyến đi của du khách và tham gia vào việc tạo nên một sản phẩm du lịch hoàn chỉnh nơi khách dừng chân. Ngoài ra, sản phẩm du lịch còn bao gồm cả giá trị tài nguyên thiên nhiên - một bộ phận cấu thành quan trọng, nó đòi hỏi các nhà chuyên môn trong quản lý và điều hành phải biết phối hợp và điều tiết quá trình cung ứng sản phẩm du lịch một cách khoa học thực sự, mới đem lại hiệu quả kinh tế cao đồng thời thoả mãn được nhu cầu của du khách. Trong nền kinh tế hiện đại, tỉ trọng các ngành dịch vụ có xu hướng ngày càng tăng, ở các nước tiên tiến có khi lên đến 75%, ở Việt Nam chiếm khoảng 40%. Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ X đã chỉ rõ “Cơ cấu ngành trong GDP năm 2010: Khu vực nông nghiệp khoảng 15-16%, công nghiệp -xây dựng 43-44%, dịch vụ 40-41%
  • 30. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 17 1.2 Cơ sở lý luận chung về xuất khẩu dịch vụ du lịch 1.2.1 Xuất khẩu dịch vụ 1.2.1.1 Khái niệm Xuất khẩu dịch vụ là một hoạt động quan trọng trong thương mại dịch vụ và như vậy, hoạt động này có thể được hiểu là việc người cung ứng dịch vụ gồm thể nhân và pháp nhân cung cấp dịch vụ theo bốn phương thức quy định trong Hiệp định chung về thương mại dịch vụ (GATS/WTO), đó là: Cung cấp qua biên giới; Tiêu dùng ngoài lãnh thổ; Hiện diện thương mại; và Hiện diện của thể nhân. Ngoài ra, Hệ thống tài khoản quốc gia (SNA) của Liên Hiệp Quốc và Bảng cán cân thanh toán của Quỹ tiền tệ quốc tế IMF cũng đã khá thống nhất về khái niệm XKDV, theo đó, XKDV là “việc người cư trú cung cấp cho người phi cư trú vì mục đích thương mại”.Khái niệm cư trú, phi cư trú chủ yếu dựa trên lợi ích kinh tế của chủ thể. Một người được coi là người cư trú của một quốc gia nếu người đó có lợi ích kinh tế khi giao dịch với quy mô lớn trong khoảng thời gian từ một năm trở lên ở quốc gia đó. Còn người phi cư trú là những người không phải người cư trú của quốc gia đó. Ngành dịch vụ là ngành công nghiệp không khói mà các sản phẩm tạo ra mang tính phi vật chất và không gây hại đến môi trường. Với mục đích hình thành là để phục vụ nhu cầu của con người nên phụ thuộc vào mức độ sử dụng khi khách hàng hưởng thụ các dịch vụ đó, mang lại hiệu quả kinh tế cao so với các ngành khác. Sự phân loại dịch vụ ở các lĩnh vực như: Kinh doanh (Tài chính, bảo hiểm, bất động sản, vận tải…), tiêu dùng (Hoạt động buôn bán, du lịch, dịch vụ cá nhân…), dịch vụ công (Hành chính công, hoạt động đoàn thể). Nhờ sự phân loại và phát triển này đã thu hút nguồn lao động và tạo việc làm cho nhiều người đồng thời khai thác và sử dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên, các di tích lịch sử – văn hóa, các thành tựu khoa học – kĩ thuật. 1.2.1.2 Các phương thức xuất khẩu dịch vụ Theo Hiệp định chung về thương mại dịch vụ GATS, các phương thức xuất khẩu dịch vụ được chia ra như sau: - Phương thức 1: Thương mại dịch vụ giữa các nước, mua bán dịch vụ giữa các nước như là viễn thông.
  • 31. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 18 - Phương thức 2: Tiêu dung dịch vụ ở nước ngoài, khách hàng đi sang nước khác để sử dụng dịch vụ như du lịch, du học, khám chữa bệnh … - Phương thức 3: Hiện diện thương mại, doanh nghiệp đầu tư vào một chi nhánh, đại lý để cung cấp thông tin, luật pháp, ngân hàng … - Phương thức 4: Hiện diện thể nhân là sự hiện diện của cá nhân sang nước khác để cung cấp dịch vụ như tư vấn, giám sát, xây dựng, chăm sóc sức khỏe, … Dịch vụ được chia thành 12 nhóm như sau: a) Các dịch vụ kinh doanh. Ví dụ: tư vấn pháp lý, xử lý dữ liệu, nghiên cứu phát triển, nhà đất, cho thuê, quảng cáo,... b) Các dịch vụ thông tin liên lạc. Ví dụ: bưu chính, viễn thông, truyền hình,... c) Các dịch vụ xây dựng và kỹ thuật liên quan đến xây dựng. Ví dụ: xây dựng, lắp máy,... d) Các dịch vụ phân phối. Ví dụ: bán buôn, bán lẻ,... e) Các dịch vụ giáo dục. f) Các dịch vụ môi trường. Ví dụ: vệ sinh, xử lý chất thải,... g) Các dịch vụ tài chính. Ví dụ: ngân hàng, bảo hiểm,... h) Các dịch vụ liên quan đến y tế và dịch vụ xã hội. i) Các dịch vụ liên quan đến du lịch và lữ hành. j) Các dịch vụ giải trí, văn hóa, và thể thao. k) Các dịch vụ giao thông vận tải. l) Các dịch vụ khác. 1.2.1.3 Đặc điểm của xuất khẩu dịch vụ Từ những khái niệm về thương mại dịch vụ và XKDV, ta có thể thấy một số điểm khác biệt của XKDV so với xuất khẩu hàng hóa như:
  • 32. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 19 - XKDV đôi khi không phải là ý muốn chủ quan của người xuất khẩu. Tức là, người xuất khẩu có thể không có ý định xuất khẩu sản phẩm dịch vụ của mình nhưng thực tế dịch vụ đó đã được xuất khẩu, ví dụ như khi một người nước ngoài đến Việt Nam, ở trọ tại một khách sạn thì khách sạn đó đương nhiên trở thành nhà XKDV mà thực tế có thể đã không chủ định từ trước. Trong trường hợp này, người tiêu dùng dịch vụ mới chính là người chủ động yêu cầu cung cấp dịch vụ. - XKDV không đòi hỏi một nguồn vốn đầu tư quá nhiều, các công ty vừa và nhỏ hay cá nhân cũng đều có thể XKDV. Điển hình là XKDV tại chỗ, với nguồn vốn đã được đầu tư vào cơ sở vật chất ngay trong nước, có thể đồng thời cung cấp dịch vụ cho cả người tiêu dùng trong và ngoài nước. - Hoạt động XKDV có đạt được thành công hay không phụ thuộc rất nhiều vào uy tín của công ty trên thị trường. Xuất khẩu hàng hóa cũng phụ thuộc vào uy tín nhưng chất lượng hàng hóa cũng là một yếu tố khá quan trọng trong việc có xuất khẩu được hay không. Đối với dịch vụ, do đặc tính của nó là vô hình, khó lượng hóa, tiêu chuẩn hóa thì vấn đề chất lượng dịch vụ chỉ được cảm nhận khi tiêu dùng dịch vụ đó. Chất lượng của dịch vụ là tốt hay xấu sẽ được lan truyền trong xã hội và tạo nên tiếng tăm của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ đó. Như vậy, uy tín là một yếu tố quyết định đối với kết quả của hoạt động XKDV. - XKDV còn gặp phải nhiều khó khăn từ những rào cản kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội… So với xuất khẩu hàng hóa, XKDV trên thế giới cũng như ở Việt Nam còn khá non trẻ, chưa đạt được những thỏa thuận, tiến bộ trong việc xóa bỏ những rào cản này. Điều này có ảnh hưởng rất lớn đến việc phát triển XKDV đặc biệt từ các nước đang phát triển sang các nước phát triển, nơi mà các dịch vụ và văn hóa đều rất hiện đại, tiên tiến, người ta sẽ thường không chú ý đến các nhà XKDV từ các nước đang phát triển. 1.2.1.4 Vai trò của xuất khẩu dịch vụ - Góp phần hỗ trợ các ngành dịch vụ phát triển Dịch vụ phát triển về cả chất lượng và số lượng thì XKDV theo đó cũng phát triển. Khi XKDV đủ mạnh sẽ là tiền đề cho các ngành kinh tế khác phát triểnn, do các ngành dịch vụ mà điển hình là các ngành như vận tải, du lịch, tài chính - ngân hàng…có những liên hệ rất mật thiết đến các ngành kinh tế khác ở nhiều mặt. Hơn
  • 33. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 20 nữa, giống như xuất khẩu hàng hóa, XKDV góp phần tạo nguồn vốn ngoại tệ chủ yếu cho hoạt động nhập khẩu (nguyên liệu đầu vào, máy móc kỹ thuật…), tiếp tục chu kỳ sản xuất của nhiều ngành kinh tế. - Tạo thêm công ăn việc làm cho người lao động Với tỷ trọng ngày càng lớn của dịch vụ và XKDV trong GDP, số lượng việc làm được tạo ra bởi khu vực dịch vụ là nhiểu nhất ở hầu hết các nước. Ở các nước đang phát triển, tỷ trọng này còn ít nhưng không thể phủ nhận là nếu tập trung phát triển mạnh các ngành dịch vụ để xuất khẩu, chắc chắn sẽ giải quyết được việc làm cho rất nhiều người dân. Ngoài ra, XKDV phát triển sẽ giúp thúc đẩy phân công lao động, tăng tỷ trọng của dịch vụ trong cơ cấu kinh tế. Việc thay đổi trong phân công lao động khi thương mại dịch vụ phát triển sẽ góp phần tạo ra nhiều công ăn việc làm hơn cho cả lĩnh vực sản xuất và dịch vụ. - Giúp phát triển kinh tế xã hội Tỷ trọng của dịch vụ trong nền kinh tế hiện nay là khá cao, khoảng 60-70% ở các nước phát triển và 30-50% tại các nước đang phát triển, XKDV trên thế giới cũng giúp nhiều nước trên thế giới giảm thâm hụt hay thậm chí góp phần quan trọng làm thặng dư thêm trong cán cân XNK quốc gia. Vì vậy, sự phát triển của dịch vụ nói chung và XKDV nói riêng có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển chung của nền kinh tế. Hơn nữa, việc thúc đẩy XKDV phát triển sẽ tạo một động lực rất lớn cho sự phát triển kinh tế của một quốc gia. Một nước đang phát triển muốn theo kịp các cường quốc về kinh tế trên thế giới cần phải rút ngắn chênh lệch về kinh tế trong các lĩnh vực giữa hai nước, khi ngành dịch vụ tại các quốc gia phát triển đang được chú trọng hơn bao giờ hết mà trong các nước đang phát triển còn rất yếu kém, thiếu sự quan tâm phát triển thì ngành dịch vụ trong những nước này sẽ càng bị tụt hậu so với thế giới. - Thu hút vốn đầu tư nước ngoài Việc thúc đẩy XKDV phát triển vừa làm tăng nguồn thu về ngoại tệ vừagiúp thu hút đầu tư nước ngoài. Khi doanh thu từ hoạt động XKDV tăng, nguồn vốn FDI sẽ nhanh chóng được đổ vào để tham gia cung cấp dịch vụ, tận dụng cơ hội. Thêm vào đó, dịch vụ đang hiện diện ngày càng nhiều trong các hoạt động kinh tế quốc tế, cũng như hoạt động của các công ty đa quốc gia. Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào các ngành dịch vụ có sự tăng trưởng nhanh chóng, đặc biệt là dịch vụ tài chính và dịch vụ
  • 34. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 21 kinh doanh, do sự kích thích bởi áp lực cạnh tranh của thị trường trong nước khiến các công ty đa quốc gia phải tìm kiếm các thị trường mới để phát huy lợi thế cạnh tranh. 1.2.2 Xuất khẩu dịch vụ du lịch 1.2.2.1 Khái niệm Dịch vụ du lịch là một bộ phận của sản phẩm du lịch (“sản phẩm du lịch là tập hợp các dịch vụ cần thiết để thoả mãn nhu cầu của khách du lịch trong chuyến đi du lịch” - Luật du lịch Việt Nam 2017) giữ một vai trò quan trọng trong kinh doanh du lịch, cũng như trong tổng thể các ngành dịch vụ của một nước. Luật du lịch Việt Nam (2017) đã có những quy định khá chi tiết về dịch vụ du lịch và các vấn đề liên quan, theo đó, dịch vụ du lịch được đinh nghĩa là “việc cung cấp các dịch vụ về lữ hành, vận chuyển, lưu trú, ăn uống, vui chơi giải trí, thông tin, hướng dẫn và những dịch vụ khác nhằm đáp ứng nhu cầu của khách du lịch.” Theo Tổ chức Du lịch thế giới, du lịch là: “hành động của con người di chuyển đến hoặc ở địa điểm ngoài nơi thường trú trong thời gian không hơn một năm liên tục nhằm mục đích vui chơi, giải trí, kinh doanh và các mục đích khác không liên quan đến việc thực hiện các hoạt động được trả công tại nơi đi đến”. Như vậy, bản chất của du lịch là sự di chuyển khỏi nơi thường trú đến nơi khác không phải nơi làm việc mà không nhằm mục đích sinh lợi. XKDV du lịch trên thế giới hiện nay hầu hết dược thực hiện theo phương thức xuất khẩu tại chỗ. Do đặc thù của ngành này là chủ yếu khai thác lợi ích kinh tế từ các tài nguyên du lịch trong nước, những tài nguyên này hầu như là không thể mang ra nước ngoài. Hơn nữa, các thể nhân, pháp nhân ra nước ngoài chủ yếu là để quảng bá, thu hút khách du lịch sử dụng dịch vụ du lịch của họ, và doanh thu chính của hoạt động XKDV chủ yếu có được khi khách du lịch đến nước của thể nhân, pháp nhân đó và tiêu dùng dịch vụ tại đó. Xuất khẩu dịсh vụ du lịсh сũng đảm bảо việс xuất khẩu sаng nướс thành viên kháс thео 4 рhương thứс quy định trоng Hiệр định сhung về thương mại dịсh vụ (GАTS) сủа WTО. 4 рhương thứс сung сung сấр xuất khẩu dịсh vụ du lịch bао gồm như sаu: Рhương thứс сung сấр quа biên giới
  • 35. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 22 Trоng рhương thứс сung сấр quа biên giới, dịсh vụ đượс сung сấр từ lãnh thổ một nướс sаng lãnh thổ nướс kháс. Сhỉ сó dịсh vụ đượс dịсh сhuyển quа biên giới сhứ không сó sự dịсh сhuyển сủа nhà сung сấр. Nói сáсh kháс, người сung сấр dịсh vụ không xuất hiện trên lãnh thổ сủа nướс tiêu dùng dịсh vụ đó. Đối với xuất khẩu dịсh vụ du lịсh, рhương thứс này thường đượс áр dụng đối với những hình thứс hỗ trợ xuất khẩu dịсh vụ, như thông quа hệ thống đặt vé quа Intеrnеt, hаy như сáс сông ty сung сấр dịсh vụ vận сhuyển. Ví dụ, một hãng tàu biển сủа Việt Nаm сung сấр dịсh vụ vận сhuyển kháсh du lịсh nướс ngоài đến Việt Nаm du lịсh. Рhương thứс tiêu dùng ở nướс ngоài hаy tiêu dùng ngоài lãnh thổ Đây là lоại hình рhổ biến nhất và đóng vаi trò quаn trọng nhất trоng thương mại dịсh vụ du lịсh hiện nаy. Ở рhương thứс này, người сư trú сủа một nướс tiêu dùng dịсh vụ trên lãnh thổ сủа một nướс kháс. Ví dụ, du kháсh người Рháр đi du lịсh Việt Nаm thео tоur du lịсh dо dоаnh nghiệр lữ hành Việt Nаm tổ сhứс. Để рhụс vụ сhо сhuyến đi du lịсh tại Việt Nаm, du kháсh Рháр tiêu dùng dịсh vụ du lịсh ở nướс ngоài. Sự рhổ biến сủа lоại hình này dến từ đặс điểm сủа du lịсh quốс tế, khi сáс tài nguyên thiên nhiên, kì quаn du lịсh đều là bất động sản, không thể di сhuyển mаng rа nướс ngоài. Xuất khẩu tại сhỗ thông quа du lịсh là một hình thứс xuất khẩu сó nhiều ưu thế nổi trội như xuất khẩu đượс nhiều hàng hóа để kháсh du lịсh muа và sử dụng tại сhỗ mà không quа nhiều khâu рhứс tạр như hải quаn, сhọn lọс, đóng gói, vận сhuyển… Điều này giúр tiết kiệm đượс nhiều сhí рhí, hạ giá thành sản рhẩm. Xuất khẩu tại сhỗ thông quа du lịсh сũng сó thể xuất khẩu những hàng hóа tươi, sống, khó bảо quản như hоа, quả, thựс рhẩm… nên giảm thiểu nhiều rủi rо. Рhương thứс hiện diện thương mại Người сư trú сủа một nướс thiết lậр сơ sở сung сấр dịсh vụ trên lãnh thổ сủа nướс kháс. Сáс сơ sở сung сấр dịсh vụ này gọi là hiện diện thương mại, bао gồm сhi nhánh, dоаnh nghiệр liên dоаnh, dоаnh nghiệр 100% vốn nướс ngоài… Ví dụ, dоаnh nghiệр lữ hành Việt Nаm, сhẳng hạn сông ty du lịсh Расifiс mở сhi nhánh tại Thái Lаn, để khаi tháс nguồn kháсh. Сhi nhánh сủа Расifiс Trаvеl tại Thái Lаn là hiện diện thương mại trоng lĩnh vựс du lịсh сủа сông ty này. Рhương thứс này сhiếm tỉ trọng lớn trоng thương mại dịсh vụ, ngоại trừ dịсh vụ du lịсh và vận сhuyển. Сhính vì những lí dо đó mà xuất
  • 36. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 23 khẩu dịсh vụ du lịсh thео рhương thứс 3 сhiếm tỉ trọng nhỏ trоng сơ сấu xuất khẩu dịсh vụ du lịсh. Рhương thứс hiện diện thể nhân Hiện diện thể nhân thể hiện quа việс người сư trú сủа một nướс là сá nhân di сhuyển sаng nướс kháс để сung сấр dịсh vụ du lịсh tại nướс đó. Ví dụ một luật sư сó thể sаng nướс sở tại mở một văn рhòng luật để giải quyết сáс vấn đề vấn đề liên quаn đến visа du lịсh và сáс vấn đề xuất nhậр сảnh liên quаn tại nướс sở tại. Hầu hết sự dịсh сhuyển về mặt thể nhân рhụ thuộс vàо рhương thứс 1 hоặс рhương thứс 3, là сáс рhương thứс сhiếm tỉ trọng nhỏ trоng сơ сấu xuất khẩu dịсh vụ du lịсh, đо đó рhương thứс hiện diện thể nhân сũng xuất hiện với tỉ trọng thấр. Một trоng những nguyên nhân kháс lí giải sự không рhổ biến сủа рhương thứс hiện diện thể nhân trоng xuất khẩu dịсh vụ du lịсh, đó là dо nhiều yếu tố kháсh quаn như môi trường сhính trị xã hội, nhu сầu thị trường lао động… dо đó mô hình này không mаng tính ổn định và lâu dài. Phân loại dịch vụ du lịch: theo bảng phân loại các ngành dịch vụ của WTO, dịch vụ du lịch gồm có: - Dịch vụ khách sạn, nhà hàng (gồm cả ăn uống) - Dịch vụ đại lý lữ hành và các công ty điều hành tour - Dịch vụ hướng dẫn du lịch - Các dịch vụ khác Xuất khẩu dịch vụ nói chung và xuất khẩu dịch vụ du lịch nói riêng có hiệu quả kinh tế cao hơn do dịch vụ có tính vô hình, các chi phí đóng gói, vận chuyển … được tiết kiệm triệt để. Dịch vụ du lịch cũng không đòi công nghệ cao cấp như các ngành dịch vụ khác mà chủ yêu khai thác từ những gì đang có như lịch sử, văn hóa, tài nguyên thiên nhiên, danh lam thắng cảnh … Ngành dịch vụ du lịch chủ yếu cần công cụ quản lý hiệu quả về nguồn lực, tài chính để đưa ra chiến lược để tăng hiệu quả. Chính vì vậy, XKDV du lịch nên được đầu tư phát triển ở nhiều nước trên thế giới, đặc biệt là các nước đang phát triển với khả năng kinh tế còn hạn chế, giá trị văn hóa và thắng cảnh mới lạ độc đáo chưa được thế giới biết đến. Hoạt động mua sắm trong khi đi du lịch là một việc làm tự nhiên gắn bó hữu cơ với việc đi du lịch. Ban đầu, du khách mua các sản phẩm hàng hoá tại điểm du lịch để làm quà tặng, quà biếu cho người thân, cho bạn bè hay để kỷ niệm về chuyến đi du lịch.
  • 37. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 24 Những sản phẩm này phải đảm bảo sự khác lạ, mang tính đặc trưng của điểm du lịch mà nơi khác không có (Một số du khách từ các nước phát triển ưa chuộng một vài sản phẩm thủ công truyền thống của Việt Nam như: lụa tơ tằm, thổ cẩm, gốm sứ, đồ giả cổ, tranh tượng nghệ thuật…). Tuy nhiên, ngày nay mua sắm trong khi du lịch đã trở nên đa dạng hơn trước. Các sản phẩm hàng hoá được du khách mua cũng phong phú hơn. Nó không chỉ được dùng làm quà kỷ niệm, quà tặng, quà biếu mà nó còn là đồ dùng, những vật dụng có giá trị sử dụng cho sinh hoạt, cho đời sống hàng ngày. Trước đây, việc mua sắm hàng hoá tại nơi du lịch thường là những hàng hoá gọn nhẹ, nhỏ, thuận tiện cho vận chuyển. Nhưng giờ đây, giới hạn về sản phẩm trong mua sắm không còn nữa, du khách có thể mua bất cứ sản phẩm nào mà họ cho là phù hợp, cần thiết với họ và đáp ứng những mong muốn khác nhau, điều này phụ thuộc nhiều vào đặc điểm nhu cầu của từng thị trường khách du lịch Khách du lịch quốc tế đến Việt Nam ngoài nhu cầu tham quan giải trí họ còn có nhu cầu mua sắm, hàng hoá họ thường quan tâm mua sắm là: Những loại hàng dùng để làm kỷ niệm chuyến đi, vì vậy nó phải mang tính đặc thù của Việt Nam; hàng lưu niệm, hàng thủ công mỹ nghệ, hàng gốm sứ, tranh nghệ thuật; Những loại hàng tiêu dùng như: Quần áo, dày giép, túi xách có những nét đặc sắc của Việt Nam mà họ ưa thích như áo dài Việt Nam…Ngoài ra còn nhiều loại hàng thực phẩm khô, thực phẩm đã qua chế biến, hoa quả…Tất cả các loại hàng hoá đó bán cho khách du lịch quốc tế ở các chợ, các cửa hàng, các trung tâm mua sắm ở Việt Nam trực tiếp hoặc gián tiếp thu ngoại tệ, được gọi là xuất khẩu hàng hoá tại chỗ. Như vậy có thể khái quát về xuất khẩu hàng hoá tại chỗ là: Việc bán hàng cho khách Du lịch được thực hiện trên đất Việt Nam và thu ngoại tệ về cho đất nước. Hàng hóa khách du lịch thường mua là hàng mang tính đặc sản, hàng thủ công mỹ nghệ... và một số mặt hàng miễn thuế được bán tại cửa khẩu. Xét dưới góc độ tiêu thụ hàng hoá, mỗi khách du lịch quốc tế đến Việt Nam đã góp phần vào việc tăng lượng người tiêu dùng hàng hoá Việt Nam. Thông qua các công ty du lịch, hàng năm đã làm tăng thêm cho đất nước ta hàng triệu khách hàng. Các hãng du lịch dẫn khách thăm quan, đến các chợ các trung tâm mua sắm, các làng nghề. Bằng các hoạt động thăm quan các xưởng sản xuất thủ công, được trực tiếp nhìn thấy những bàn tay tài ba của người thợ thủ công làm ra những sản phẩm tuyệt tác, nếu khách du lịch ưng ý có khi họ trả giá cao gấp 10 lần giá trị sản phẩm, người sản xuất đã
  • 38. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 25 có thể bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng không phải thông qua khâu trung gian. Hoạt động mua sắm trong du lịch có tác động tích cực đến thu nhập xã hội, qua tiêu dùng, du lịch tác động lên lĩnh vực lưu thông do vậy ảnh hưởng lớn đến những lĩnh vực khác nhau của quá trình sản xuất xã hội, kích thích sự phát triển sản xuất hàng hoá đặc biệt là hàng thủ công truyền thống. Du lịch luôn đòi hỏi hàng hoá phải có chất lượng cao, phong phú về chủng loại, mỹ thuật hình thức. Do vậy du lịch mua sắm góp phần định hướng cho sự phát triển của ngành sản xuất về mặt chất lượng, số lượng, chủng loại sản phẩm và chuyên môn hoá trong sản xuấ Các thương gia, các nhà đầu tư trong và ngoài nước thông qua việc tham quan du lịch với việc tìm hiểu thị trường, khi về nước họ sẽ là người tiếp thị hàng hoá Việt Nam trên đất nước của họ, thương gia nước ngoài có thể trực tiếp nhìn thấy và sử dụng sản phẩm của công ty, nếu ưng ý, họ sẽ đặt những lô hàng lớn.. Ở Việt Nam nhiều năm qua, gốm sứ Hải Dương có những đơn hàng đều đặn từ Nhật Bản, có được những đơn hàng này là nhờ vào những sản phẩm xuất khẩu tại chỗ, thông qua những showroom ở các chuỗi nhà hàng, khách sạn của Saigontourist, nơi mà khách du lịch Nhật đã thăm quan và mua sắm trong các chuyến đi du lịch tại Việt Nam Du lịch mua sắm góp phần điều chỉnh thị trường, giúp các nhà sản xuất định hướng sản phẩm, thu hút khách, điều chỉnh chính thị trường khách của mình, hướng khách hàng đến với sản phẩm sản xuất ra. Thông qua mua sắm, tiêu dùng sử dụng dịch vụ hàng hoá giữa khách du lịch và người dân địa phương đã hình thành nên mối quan hệ văn hoá giữa du khách và người dân bản xứ. Những sản phẩm hàng hoá được bán cho du khách cũng là một phương tiện truyền bá các giá trị văn hoá dân tộc. Du khách tìm mua những sản phẩm hàng hoá tại điểm du lịch để thấy được nét văn hoá đặc sắc của địa phương, của dân tộc. Khách du lịch nước ngoài đến Việt Nam, khi có nhu cầu mua sắm họ thường tìm đến những khu vực kinh doanh có tập trung nhiều chủng loại hàng hoá để lựa chọn, đó có thể là các chợ lớn, các hội chợ, các trung tâm mua săm lớn, các showroom giới thiệu hàng xuất khẩu, các cơ sở làng nghề, các quầy hàng ở khách sạn. 1.2.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến việc phát triển xuất khẩu dịch vụ du lịch thông qua du khách quốc tế a) Chính sách nhà nước
  • 39. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 26 Chính sách của nhà nước mà cụ thể là các chính sách thuế giá trị gia tăng đối với các sản phẩm hàng hoá mà khách du lịch quốc tế mua, nếu được hoàn thuế giá trị gia tăng, thì việc này đã gián tiếp làm cho giá hàng hoá rẻ đi, kích thích sự mua sắm của khách du lịch, góp phần làm tăng lượng hàng cũng như kim ngạch xuất khẩu tại chỗ. Chính sách khuyến khích các làng nghề phát triển sản phẩm phục vụ du khách quốc tế, gồm các chính sách thuế đối với các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm, chính sách khuyến khích nghiên cứu sáng tạo mẫu mã cho sản phẩm phục vụ du khách quốc tế Chính sách hải quan bao gồm những mặt hàng nào được mang ra khỏi nước sở tại, những mặt hàng nào không được mang ra, đặc biệt là những hàng thủ công mỹ nghệ giả cổ, nếu chính sách rõ ràng, thủ tục thông thoáng, khách mua hàng khi làm thủ tục xuất cảnh không gặp những trở ngại không đáng có, sẽ kích thích khách mua nhiều hơn. Ngược lại nếu chính sách không rõ ràng, thủ tục xuất cảnh, phức tạp, nhiêu khê sẽ làm giảm nhu cầu mua sắm hàng hoá của khách du lịch quốc tế. Chính sách nhập cảnh trong thời điểm dịch Covid-19, du khách nhập cảnh vào Việt Nam có giấy chứng nhận tiêm từ hai mũi vaccine trở lên và xét nghiệm PCR của nước sở tại và được xét nghiệm nhanh tại sân bay đến thì được nhập cảnh vào Việt Nam. b) Các điểm du lịch và khu mua sắm Khi đi du lịch, ngoài nhu cầu tham quan các danh lam - thắng cảnh của đất nước sở tại, một nhu cầu thiết thực khác của du khách là được vui chơi, thư giãn. Do đó, nơi nào có nhiều điểm vui chơi giải trí phù hợp với sở thích của khách du lịch thì họ sẽ chi tiêu nhiều hơn và ngược lại thì họ sẽ ít chi tiêu hơn. Hơn nữa khách du lịch, ngoài việc tham quan, thư giãn còn có nhu cầu mua sắm hàng hoá, nhưng đa số du khách thường không thông thạo các điểm bán hàng và không có nhiều thời gian để tìm kiếm, vì vậy họ chỉ muốn tập trung vào những khu mua sắm tập trung, có đủ các loại hàng cho họ lựa chọn, vì vậy nơi nào, nước nào hay một khu du lịch nào có những trung tâm mua sắm hấp dẫn, với những sản phẩm đặc thù của địa phương của đất nước, hoặc giá các sản phẩm rẻ hơn đất nước của khách du lịch, thì sẽ kích thích nhu cầu mua sắm của khách du lịch, tăng mức chi tiêu của du khách lên. Tiêu chí để trở thành điểm mua sắm thú vị đó là những điểm bán hàng đáp ứng được các tiêu chí như: mặt hàng đa dạng, phong phú; giá cả hợp lý; dịch vụ hậu mãi tốt; có dịch vụ bao quát (phương thức thanh toán đa
  • 40. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 27 dạng, vận chuyển tận nơi, đóng gói bao bì chuyên nghiệp...); thái độ phục vụ của nhân viên bán hàng; vị trí gần các điểm tham quan; có dịch vụ hỗ trợ (bãi xe, chỗ ngồi nghỉ khi mua sắm...). Trên thế giới ngày nay, du khách có thể dễ dàng tìm thấy các khu mua sắm sầm uất tại Hồng Kông, các khu vui chơi giải trí kín đặc khách du lịch tại Thái Lan, các con phố chuyên bán các mặt hàng truyền thống tại Thâm Quyến, hay thiên đường hàng nhái tại Quảng Châu. c) Hàng hóa và dịch vụ bán hàng tại địa điểm du lịch Hoạt động mua sắm trong khi đi du lịch là một việc làm tự nhiên gắn bó hữu cơ với việc đi du lịch. Ban đầu, du khách mua các sản phẩm hàng hoá tại điểm du lịch để làm quà tặng, quà biếu cho người thân, cho bạn bè hay để kỷ niệm về chuyến đi du lịch, những sản phẩm này phải đảm bảo sự khác lạ, giàu tính truyền thống, độc đáo mang tính đặc trưng của điểm du lịch mà nơi khác không có. Tuy nhiên, ngày nay mua sắm trong khi du lịch đã trở nên đa dạng hơn trước, các sản phẩm hàng hoá được du khách mua cũng phong phú hơn, nó không chỉ được dùng làm quà kỷ niệm, quà tặng, quà biếu mà nó còn là đồ dùng, những vật dụng có giá trị sử dụng cho sinh hoạt, cho đời sống hàng ngày, nhưng vẫn phải đảm bảo được những nét đặc trưng cho văn hoá từng vùng, mẫu mã, kiểu dáng có những nét mới lạ, độc đáo, chất lượng tốt, giá cả hợp lý. Nếu là hàng hoá cùng loại thì giá cả phải rẻ hơn. Chất lượng dịch vụ bán hàng cũng ảnh hưởng rất lớn đến việc mua sắm hàng hoá của khách du lịch quốc tế, dịch vụ bán hàng tốt thì bán được nhiều hàng và ngược lại. Dịch vụ bán hàng bao gồm yếu tố văn minh lịch sự, tạo mọi điều kiện cho khách hiểu biết về sản phẩm, cách thức sử dụng thưởng thức sản phẩm, đóng gói và vận chuyển ra tận sân bay. d) Sản phẩm du lịch và khách du lịch Sản phẩm du lịch có thể kể ra là: du lịch thăm quan, du lịch chữa bệnh chăm sóc sức khỏe, nghỉ dưỡng; du lịch hội thảo, du lịch mua sắm… Mỗi sản phẩm du lịch có mức độ chi tiêu khác nhau đối với mỗi khách du lịch như: du lịch tham quan thì mức chi tiêu ít hơn, du lịch mua sắm, du lịch chữa bệnh, du lịch chơi golf, thì du khách sẽ chi tiêu nhiều hơn. Mỗi thị trường có sở thích khác nhau về sản phẩm du lịch, khách du lịch đến từ các quốc gia châu Âu thích được về với thiên nhiên, ở trong nhà lá, đi rừng và leo núi, khách đến từ các nước châu Á lại thích được nghỉ ngơi tiện nghi, sử dụng các
  • 41. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 28 dịch vụ chăm sóc đặc biệt với giá cả rẻ hơn nhiều so với quốc gia của họ. Ví dụ như khách Nhật Bản thì thích spa, khách Hàn Quốc thì thích đánh Golf. e) Giá cả tour du lịch Khách du lịch, đặc biệt là du khách nước ngoài, trước mỗi chuyến đi đều tính toán dự trù các khoản chi của mình. Du khách có thể mua sắm nhiều hay ít, tùy thuộc vào các khoản chi liên quan như đi lại, ăn ở...Nếu các khoản chi liên quan này, chiếm một tỷ lệ cao trong chuyến đi sẽ làm giảm sức mua các mặt hàng khác (đồ lưu niệm, quà tặng; vui chơi) của du khách trong quá trình du lịch. Theo khảo sát của Tổng cục thống kê, chi phí Giá tour của một lượt khách đến Việt Nam chiếm 2/3 tổng chi phí họ bỏ ra trong suốt chuyến đi. Khiến cho số tiền du khách bỏ ra để mua sắm hàng hóa và vui chơi chỉ đạt trung bình 282 USD/người. Ít hơn rất nhiều so với số tiền du khách bỏ ra khi du lịch tại Thái Lan (khoảng 500 - 700USD/khách). 1.2.2.3. Vai trò của xuất khẩu dịch vụ du lịch Nhiều quốc gia tùy thuộc vào đặc điểm địa chính trị của nước mình, đã thực sự coi du lịch là ngành kinh tế mũi nhọn và công cụ cứu cánh, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế và kích thích các ngành kinh tế khác phát triển. Chính vì ý nghĩa to lớn như vậy, các quốc gia này, ở phạm vi và mức độ khác nhau, đã tập trung đầu tư mọi nguồn lực cũng như ban hành các thể chế, chính sách liên quan nhằm nỗ lực tạo điều kiện thuận lợi nhất cho ngành du lịch phát triển. Mặc dù vậy, xuất phát từ sự đặc thù của ngành du lịch mang đậm nét tính liên ngành, liên vùng và xã hội hóa cao, nên bên cạnh những yếu tố thuận lợi, cũng gặp không ít những khó khăn, trở ngại trong quá trình phát triển. Một trong những hạn chế có tác động rõ rệt và mang tính quyết định đó là sự thừa nhận về vị trí, vai trò của du lịch và khả năng nhận hỗ trợ từ các ngành kinh tế khác, các chủ thể kinh tế, xã hội và đặc biệt từ các cấp quản lý, lãnh đạo trung ương cũng như địa phương chưa thực sự mãnh mẽ và rõ rệt. Khi nhìn dưới góc độ kinh tế - xã hội, du lịch luôn là một ngành có tính trường tồn và bền vững cao so với các ngành kinh tế khác. Nguyên do vì, các nguồn tài nguyên du lịch dưới dạng vật thể và phi vật thể theo quy luật chung luôn được coi là hữu hạn, thì bên cạnh đó còn một số hợp phần khác cũng cần phải được tính đến. Chúng được khéo léo ẩn và tích tụ trong các “chuỗi dịch vụ” để hình thành nên các sản phẩm du lịch