SlideShare a Scribd company logo
1 of 110
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG
---------***--------
LUẬN VĂN THẠC SĨ
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP
VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
HẢI PHÒNG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
NGUYỄN TUYẾT NGA
Hà Nội, tháng 6 năm 2022
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG
---------***--------
LUẬN VĂN THẠC SĨ
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP
VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
HẢI PHÒNG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 820128
Họ và tên học viên: Nguyễn Tuyết Nga
Ngƣời hƣớng dẫn: PGS.TS Phạm Thu Hƣơng
Hà Nội, tháng 6 năm 2022
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu riêng của tôi. Các số
liệu, tư liệu ghi trong luận văn là trung thực, đảm bảo khách quan khoa học
và có nguồn gốc rõ ràng.
Tôi xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan này
Hà Nội, ngày … tháng … năm 2022
TÁC GIẢ
Nguyễn Tuyết Nga
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................
MỤC LỤC ....................................................................................................................
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................................
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ...............................................................................
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ .....................................................................................
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN ...............................................
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ
VÀ VỪA ..................................................................................................................... 8
1.1 Cơ sở lý luận về doanh nghiệp nhỏ và vừa..................................................... 8
1.1.1 Khái niệm, tiêu chí xác định, phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa của một số
quốc gia ....................................................................................................................... 8
1.1.2 Khái niệm và tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa của Việt Nam ....... 13
1.1.3 Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa .......................................................... 17
1.1.4 Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa .............................................................. 19
1.2 Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ............................................................... 21
1.2.1 Khái niệm về phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa .......................................... 21
1.2.2 Nội dung phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ................................................. 23
1.2.3 Các tiêu chí đánh giá phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn ........ 27
1.2.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ..................... 30
Kết luận chƣơng 1 ................................................................................................... 34
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ
VỪA TẠI THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ................................................................ 35
2.1 Tổng quan về đặc điểm, điều kiện kinh tế - xã hội của thành phố Hải Phòng ... 35
2.1.1 Điều kiện tự nhiên, dân cư ............................................................................... 35
2.1.2 Đặc điểm kinh tế của thành phố Hải Phòng .................................................... 36
2.2 Thực trạng phát triển của các DNNVV tại thành phố Hải Phòng giai đoạn
2019 - 2021 ............................................................................................................... 38
2.2.1 Thực trạng phát triển quy mô số lượng DNNVV ............................................. 38
2.2.2 Thực trạng quy mô vốn và lao động của DNNVV ............................................ 39
2.2.3 Thực trạng về kết quả kinh doanh .................................................................... 42
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
2.3 Thực trạng công tác phát triển DNNVV thành phố Hải Phòng ...................44
2.3.1 Chủ trương, định hướng, chính sách phát triển DNNVV Hải Phòng ..............44
2.3.2 Công tác triển khai chủ trương, định hướng và chính sách hỗ trợ phát triển
DNNVV của thành phố Hải Phòng ...........................................................................45
2.4 Các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển DNNVV tại Hải Phòng .....................47
2.4.1 Các yếu tố bên trong doanh nghiệp .................................................................47
2.4.2 Các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp.................................................................51
2.5 Đánh giá các thành công đạt đƣợc, hạn chế và nguyên nhân dẫn tới hạn chế
về phát triển DNNVV tại thành phố Hải Phòng ..................................................54
2.5.1 Thành công đạt được tại Hải Phòng trong sự phát triển DNNVV...................54
2.5.2 Những hạn chế phát triển DNNVV Hải Phòng ................................................55
2.5.3 Nguyên nhân của hạn chế phát triển DNNVV tại Hải Phòng..........................56
Kết luận chƣơng 2...................................................................................................59
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP TIẾP TỤC PHÁT TRIỂN DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ..............................60
3.1 Quan điểm, phương hướng và mục tiêu phát triển DNNVV tại Hải Phòng.......60
3.1.1 Quan điểm, phương hướng phát triển DNNVV Hải Phòng đến năm 2030 và
tầm nhìn 2045............................................................................................................60
3.1.2 Mục tiêu phát triển DNNVV thành phố Hải Phòng .........................................65
3.2 Các giải pháp phát triển DNNVV Hải Phòng đến năm 2030 và tầm nhìn 2045 66
3.2.1 Nhóm giải pháp phát triển DNNVV từ phía chính quyền thành phố Hải Phòng
...................................................................................................................................66
3.2.2 Nhóm giải pháp từ phía các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại thành phố Hải
Phòng ........................................................................................................................75
3.3 Kiến nghị, đề xuất đối với chính phủ ..................................................................79
3.3.1 Tiếp tục hoàn thiện các chủ trương, chính sách phát triển DNNVV ...............79
3.3.2 Chính sách kinh tế vĩ mô ..................................................................................80
3.3.3 Triển khai các chính sách thúc đẩy quá trình chuyển đổi số...........................80
Kết luận chương 3 .....................................................................................................82
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 83
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................. 85
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG ANH
STT
Chữ viết
Tiếng Anh Tiếng Việt
tắt
1 FDI
Foreign Direct
Đầu tư trực tiếp nước ngoài
Investment
2 GRDP
Gross Regional
Tổng sản phẩm trên địa bàn
Domestic Product
3 ICOR
Incremental Capital -
Hệ số sử dụng vốn
Output Ratio
4 IIP
Index of Industrial
Chỉ số sản xuất công nghiệp
Production
5 PPP
Public – Private
HÌnh thức đối tác công tư
Partnership
6 RM Ringgit Malaysia Ringgit
7 SBA
Small Business
Cơ quan Doanh nghiệp nhỏ Hoa Kỳ
Administration
8 SGD Dolar Singapore Đô la Singapore
9 TFP
Total Factor
Năng suất nhân tố tổng hợp
Productivity
10 IRS
U.S. Internal
Sở thuế vụ Hoa Kỳ
Revenue Service
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT
1 BHXH Bảo hiểm xã hội
2 CCN Cụm công nghiệp
3 CCHC Cải cách hành chính
4 CTCP Công ty cổ phần
5 CTTNHH Công ty trách nhiệm hữu hạn
6 CMCN Cách mạng công nghệ
7 CLKD Chiến lược kinh doanh
8 CNTT Công nghệ thông tin
9 DNNN Doanh nghiệp nhà nước
10 DNTN Doanh nghiệp tư nhân
11 DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa
12 DN Doanh nghiệp
13 DNQĐ Doanh nghiệp quân đội
14 ĐKKD Đăng ký kinh doanh
15 ĐTNĐ Đường thủy nội địa
16 GTGT Giá trị gia tăng
17 KNHĐV Khả năng huy động vốn
18 KHCN Khoa học công nghệ
19 NLCT Năng lực cạnh tranh
20 PTSX Phát triển sản xuất
21 UBND Ủy ban nhân dân
22 SXKD Sản xuất kinh doanh
23 RMB
Nhân dân tệ, đơn vị tiền tệ của Trung
Quốc
24 TCTD Tổ chức tín dụng
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở EU .................................... 9
Bảng 1.2: Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Nhật Bản ......................... 10
Bảng 1.3: Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Trung Quốc ................... 11
Bảng 1.4: Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Thái Lan ........................ 12
Bảng 1.5: Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam ...................... 14
Bảng 2.1: Số lượng DNNVV tại thành phố Hải Phòng giai đoạn 2019 – 2021 ....... 38
Bảng 2.2: Quy mô doanh nghiệp phân theo ngành kinh tế ....................................... 38
Bảng 2.3: Vốn của DNNVV tại thành phố Hải Phòng giai đoạn 2019 – 2021 ........ 39
Bảng 2.4: Số người lao động của DNNVV tại thành phố Hải Phòng giai đoạn 2019
– 2021 ...................................................................................................... 41
Bảng 2.5: Doanh thu và lợi nhuận của DNNVV tại Hải Phòng giai đoạn 2019 –
2021 ......................................................................................................... 42
Bảng 2.6: Năng suất lao động và lợi nhuận bình quân trên một lao động của
DNNVV ................................................................................................... 43
Bảng 2.7: Hỗ trợ vốn đối với DNNVV Hải Phòng giai đoạn 2019 – 2021 .............. 46
Bảng 2.8: Tình hình hỗ trợ về mặt bằng, đất đai cho DNNVV Hải Phòng giai đoạn
2019 - 2021 .............................................................................................. 47
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.9: Quy mô vốn điều lệ của DNNVV ........................................................48
Biểu đồ 2.10: Cơ cấu trình độ lao động của DNNVV được điều tra tại thành phố
Hải Phòng 49
Biểu đồ 2.11: Cơ cấu trình độ chuyên môn của cán bộ quản lý nhà nước................53
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN
Trong nghiên cứu của mình, người viết mong muốn có những kết quả chủ
yếu như sau:
Hệ thống lại cơ sở lý luận về phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa. Tác giả đã
xây dựng được khung lí thuyết nghiên cứu các tiêu chí xác định, phân loại doanh
nghiệp nhỏ và vừa của một số quốc gia trên thế giới và Việt Nam. Trên cơ sở đó
đưa ra khái niệm về phát triển doanh nghiệp nhỏ; nội dung phát triển DNNVV; các
tiêu chí đánh giá và các yếu tố ảnh hưởng phát triển DNNVV.
Phân tích, đánh giá thực tiễn phát triển DNNVV tại Hải Phòng giai đoạn 2019
- 2021 thông qua việc đánh giá thực trạng phát triển DNNVV Hải Phòng dựa trên
các tiêu chí như phát triển quy mô số lượng DNNVV, kết quả kinh doanh, quy mô
nguồn vốn và lao động của DNNVV; đánh giá thực trạng công tác phát triển
DNNVV Hải Phòng qua các chủ trương, kế hoạch mà chính quyền địa phương Hải
Phòng thực hiện. Ngoài ra cũng phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển
của DNNVV tại thành phố Hải Phòng để thấy được thành công cũng như hạn chế,
nguyên nhân dẫn tới sự hạn chế đối với sự phát triển của DNNVV Hải Phòng.
Đưa ra một số giải pháp phát triển DNNVV Hải Phòng đến năm 2030, tầm
nhìn 2045. Đồng thời, tác giả cũng đề xuất, kiến nghị đối với Chính phủ trong việc
hoàn thiện các chủ trương, chính sách phát triển kinh tế cho DNNVV bao gồm việc
hoàn thiện các chủ trương, chính sách phát triển DNNVV; các chính sách kinh tế vĩ
mô cùng việc hoàn thiện các yếu tố sản xuất, tiêu thụ sản phẩm.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế hội nhập như hiện nay thì doanh nghiệp nhỏ và vừa
(DNNVV) có vị trí đặc biệt quan trọng đối với nền kinh tế của tất cả các quốc gia
trên thế giới. Hiện nay các DNNVV chiếm khoảng 90% tổng số các doanh nghiệp
tại mỗi quốc gia, đồng thời cũng đóng góp 40 - 50% GDP trong cả nước, thúc đẩy
sự phát triển kinh tế của đất nước, khu vực. Đối với Việt Nam, DNNVV chiếm tỷ
trọng cao trong cơ cấu nền kinh tế tư nhân và có vị trí vô cùng quan trọng đối với sự
phát triển của đất nước. Theo số liệu từ Tổng cục Thống kê năm 2021, có tới 94%
DN là các DNNVV trong hơn 300.000 DN tại Việt Nam. DNNVV đóng vai trò
quan trọng trong việc gia tăng việc làm, tăng thu nhập, nâng cao đời sống vật chất
và tình thần cho người dân; tăng khả năng huy động nguồn lực xã hội cho sự phát
triển, thực hiện công tác xóa đói giảm nghèo. Để thực hiện công tác phát triển các
DNNVV, trong Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ X, Đảng và Nhà nước ta đã khẳng
định "Nhà nước định hướng, tạo môi trường để các doanh nghiệp phát triển và hoạt
động có hiệu quả theo cơ chế thị trường. Hỗ trợ sự phát triển DNNVV”. Nhiều chủ
trương, chính sách, giải pháp đã được ban hành nhằm khuyến khích đầu tư, tạo
dựng một môi trường thuận lợi, lành mạnh cho sự phát triển của các DNNVV.
Hải Phòng là một trong năm thành phố trực thuộc trung ương và là một trong
ba trung tâm kinh tế lớn nhất tại miền Bắc bên cạnh Hà Nội và Quảng Ninh. Hải
Phòng được xem là một trong những thành phố có nhiều tiềm năng, lợi thế và điều
kiện thuận lợi để phát triển các DNNVV bởi hội tụ đầy đủ các yếu tố như: nguồn
lao động, vị trí địa lí, các cơ chế chính sách phát triển DNNVV,…. Theo số liệu
được thống kê tính đến cuối năm 2019, số DNNVV
tại Hải Phòng chiếm đến 90%, đóng góp phần lớn vào ngân sách của thành phố.
Tuy nhiên đầu năm 2020, đại dịch COVID 19 bùng phát trên phạm vi toàn cầu đã
ảnh hưởng trực tiếp đến tất cả các ngành của nền kinh tế. Doanh nghiệp gặp vô vàn
khó khăn trong hoạt động sản xuất và kinh doanh do lệnh giãn cách xã
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
2
hội, hạn chế tiếp xúc gây đứt gãy các chuỗi cung ứng. Các DNNVV trên cả nước
nói chung và các DNNVV tại địa bàn thành phố Hải Phòng nói riêng đã phải đóng
cửa tạm dừng hoạt động để thực hiện công tác chống dịch. Số lượng doanh nghiệp
phải giải thể sau giãn cách xã hội tăng lên kéo theo các vấn đề về việc làm và an
sinh xã hội. Việc khôi phục nền kinh tế, đảm bảo hoạt động kinh doanh, sản xuất
cho các DNNVV đang được coi là nhiệm vụ quan trọng, tối ưu hàng đầu đối với các
cấp chính quyền, địa phương và các DN trên cả nước, trong đó có thành phố Hải
Phòng.
Xuất phát từ thực trạng trên, tác giả quyết định lựa chọn đề tài nghiên cứu
“Một số giải pháp phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn thành phố
Hải Phòng” để làm luận văn thạc sĩ của mình.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Trong quá trình nghiên cứu, thực hiện luận văn, tác giả đã tiếp cận các công
trình nghiên cứu và các bài viết của các tác giả sau:
TS. Nguyễn Thị Kim Lý – Trường Đại học Thái Bình với bài viết: “Một số
giải pháp thúc đẩy doanh nghiệp nhỏ và vừa phát triển” đăng tải trên tạp chí tài
chính đã chỉ ra rằng thực tiễn hoạt động của doanh nghiệp nhỏ và vừa vẫn còn gặp
những khó khăn do tác động từ các yếu tố khách quan và chủ quan, ảnh hưởng đến
sự phát triển, hạn chế về quy mô, mức độ đóng góp vào nền kinh tế. Qua đó đề xuất
các giải pháp nhằm thúc đẩy sự phát triển của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt
Nam trong thời đại mới.
Thạc sĩ Phạm Đình Phước với đề tài nghiên cứu “Một số giải pháp nhằm thúc
đẩy phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở tỉnh Kon Tum” đã chỉ ra được những khó
khăn cũng như cơ hội phát triển của các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh
Kon Tum, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của
các doanh nghiệp.
Thạc sĩ Nguyễn Văn Trung với đề tài nghiên cứu “Thực trạng và một số giải
pháp nhằm phát triển loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt nam” đã cho thấy
bức tranh toàn cảnh về nền kinh tế Việt Nam và những vấn đề doanh
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
3
nghiệp vừa và nhỏ đang gặp phải. Đó là tiền đề quan trọng để tác giả đưa ra những
giải pháp cụ thể nhằm giúp các doanh nghiệp có thể khắc phục điểm yếu và phát
triển những thế mạnh của DN
Thạc sĩ Đinh Thị Hồng Liên với đề tài nghiên cứu “Một số giải pháp nhằm
thúc đẩy phát triển Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại tỉnh Đồng Tháp” đã chỉ ra được
những khó khăn đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại tỉnh Đồng Tháp đang gặp
phải, cụ thể là những rào cản về vốn, nhân lực và các chính sách hỗ trợ từ cơ quan
nhà nước. Từ đó đề xuất những giải pháp cụ thể để khắc phục các vấn đề này.
Thạc sĩ Bùi Việt Cường với đề tài nghiên cứu “Một số giải pháp phát triển
doanh nghiệp vừa và nhỏ trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hải
Phòng” đã đi sâu vào việc phân tích thực trạng phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ
trong lĩnh vực nông nghiệp gắn với sự phát triển kinh tế của thành phố Hải Phòng.
Từ việc đánh giá điểm mạnh, điểm yếu chỉ ra nguyên nhân dẫn đến điểm yếu và đề
xuất giải pháp nhằm phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong lĩnh vực nông
nghiệp tại thành phố Hải Phòng.
Sau khi tiếp cận, nghiên cứu các đề tài trên, tác giả nhận thấy rằng những nghiên
cứu trước đây đã nghiên cứu nhiều vấn đề, nhiều mặt của vấn đề phát triển doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại phạm vi toàn Việt Nam và một số tỉnh khác. Đối với thành phố
Hải Phòng, mới chỉ có một tác giả nghiên cứu về các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong
lĩnh vực nông nghiệp chứ chưa nói đến tổng thể thành phố. Chính vì thế, tác giả đã đặt
ra những vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu trong luận văn này như sau:
- Thứ nhất, thực trạng phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa tại thành phố Hải
Phòng.
- Thứ hai, thực trạng các chính sách của các cơ quan nhà nước trong việc
thúc đẩy sự phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa tại thành phố Hải Phòng.
- Thứ ba, đề xuất các giải pháp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa tại thành
phố Hải Phòng.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
4
3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở hệ thống hóa cơ sở lý luận về phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa,
qua đánh giá thực trạng phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn, thành phố
Hải Phòng giai đoạn 2019-2021. Từ thực trạng phát triển DNNVV, người viết đề
xuất giải pháp thúc đẩy phát triển DNNVV ở thành phố Hải Phòng đến năm 2030,
tầm nhìn đến năm 2045.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Đề có thể thực hiện được mục tiêu nghiên cứu đề tài “Một số biện pháp phát
triển doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn thành phố Hải Phòng” đề luận văn
thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Tiến hành tổng hợp, khái quát hệ thống cơ sở lý luận về phát triển doanh
nghiệp vừa và nhỏ ở địa bàn cấp tỉnh;
- Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển DNNVV ở thành phố Hải Phòng
giai đoạn 2019 – 2021 trên cơ sở lý luận đã xây dựng;
- Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng phát triển DNNVV tại thành phố
Hải Phòng có thể đưa ra các phương hướng, giải pháp nhằm thúc đẩy phát triển các
DNNVV tại Hải Phòng đến năm 2030, tầm nhìn 2045.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng mà luận văn thực hiện nghiên cứu là các vấn đề liên quan đến phát
triển DNNVV tại thành phố Hải Phòng, các chủ thể phát triển DNNVV cùng với
đối tượng tham gia thuộc các thành phần kinh tế có trên địa bàn thành phố.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
4.2.1. Về nội dung
Đề tài luận văn nghiên cứu phát triển DNNVV dưới góc độ kinh tế; xem xét,
phân tích chi tiết, đánh giá thực trạng sự phát triển của các DNNVV tại địa bàn
thành phố Hải Phòng trên các nội dung như: tăng trưởng số lượng và trưởng thành
quy mô của các DNNVV; gia tăng năng lực suất sản xuất kinh doanh của các
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
5
DNNVV; chuyển dịch cơ cấu khu vực DNNVV theo hướng tiến bộ; gia tăng hiệu
quả sản xuất kinh doanh của các DNNVV; gia tăng đóng góp của các DNNVV vào
sự phát triển kinh tế, xã hội tại địa phương.
4.2.2. Về không gian
Các DNNVV tại thành phố Hải Phòng.
4.2.3. Về thời gian
Luận văn tiến hành thực hiện các hoạt động nghiên cứu số liệu thực tế về sự
phát triển của DNNVV tại thành phố Hải Phòng trong giai đoạn 2019 – 2021, đưa ra
các giải pháp, kiến nghị, đề xuất nhằm hướng phát triển đến 2030 và tầm nhìn 2045.
5. Cơ sở lý luận và phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Cơ sở lý luận
Cơ sở lý luận: đề tài luận văn dựa trên các cơ sở lý luận của chủ nghĩa Mác –
Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh cũng như đường lối, chính sách của Đảng và Nhà
nước, pháp luật của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam về phát triển DN
nói chung cũng như các chủ trương, phát triển DNNVV tại Hải Phòng nói riêng.
Đồng thời luận văn cũng kế thừa những lý thuyết, quan điểm kinh tế hiện đại như
phát triển DNNVV trong điều kiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước cũng
như trong quá trình hội nhập quốc tế, …
5.2. Phương pháp nghiên cứu
5.2.1. Phương pháp nghiên cứu chủ yếu được sử dụng
Luận văn được sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu như:
Phương pháp hệ thống hóa, để nghiên cứu, phân tích những kết quả lý luận và
thực tiễn phát triển DN nói chung và phát triển DNNVV nói riêng; kế thừa, chọn lọc
các kết quả nghiên cứu trong và ngoài nước có liên quan đến phát triển DNNVV.
Thông tin về các DNNVV thuộc phạm vi của thành phố Hải Phòng được tiến hành
thu thập từ các tài liệu khác nhau, do đó mà nhờ phương pháp hệ thống hóa giúp
chúng ta có cách nhìn khái quát, khách quan về DNNVV, phát triển DNNVV cũng
như thấy được các mối quan hệ giữa các thành yếu tố khác của nền kinh tế. Qua đó
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
6
có thể tổng quan được một cách chính xác, minh bạch sự phát triển DNNVV tại Hải
Phòng mà tác giả nghiên cứu, đồng thời cũng cho thấy những vấn đề bất cập trong
nghiên cứu của luận văn.
Phương pháp tổng hợp, phân tích là phương pháp được sử dụng trong suốt
luận văn từ việc tiến hành nghiên cứu tính chất, đặc điểm cùng các yếu tố ảnh
hưởng đến sự phát triển của DNNVV trên địa bàn khu vực; tiến hành phân tích kết
quả mà tác giả thu thập được trong phát triển DNNVV ở thành phố Hải Phòng; chỉ
ra nguyên nhân từ việc phân tích các nhân tố, yếu tố và tổng kết kết quả nghiên cứu,
cho ra nguyên nhân của những hạn chế trong sự phát triển của các DNNVV ở thành
phố Hải Phòng.
Phương pháp thống kê, so sánh được sử dụng chủ yếu để phân tích, đánh giá,
so sánh quá trình phát triển, tốc độ phát triển, … của các DNNVV tại Hải Phòng
ứng với các giai đoạn, thời kỳ cụ thể.
Phương pháp dự báo để thực hiện công tác dự báo các yếu tố có thể tác động,
ảnh hưởng đến phát triển DNNVV, dự báo xu hướng của DNNVV trên địa bàn;
những khó khăn, thuận lợi hay thách thức trong sự phát triển DNNVV trong giai
đoạn tới để có thể có những hướng đi phù hợp, các biện pháp để khắc phục, hạn chế
các khó khăn, thách thức đó.
5.2.2. Nguồn tài liệu nghiên cứu
Nguồn tài liệu nghiên cứu được sử dụng, tổng hợp và phân tích trong luận
văn là các tài liệu đã được công bố trên các tạp chí, sách, báo, các công trình nghiên
cứu có liên quan trong và ngoài nước; các tài liệu thống kê của Tổng cục Thống Kê;
cục Thống kê thành phố Hải Phòng cùng các tài liệu khác có liên quan của các cơ
quan chuyên môn, quản lý thành phố Hải Phòng.
6. Đóng góp mới của luận văn
Luận văn góp phần bổ sung và hoàn thiện hệ thống cơ sở lý luận chung về
phát triển DNNVV trên địa bàn khu vực, tỉnh, thành phố, gồm các khái niệm, nội
dung, chỉ tiêu đánh giá và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của DNNVV
thành phố Hải Phòng.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
7
Rút ra được những kinh nghiệm về phát triển DNNVV phù hợp cho địa bàn
thành phố Hải Phòng trong thời gian sắp tới từ những kinh nghiệm phát triển của
một số địa phương trên cả nước.
Đánh giá khách quan và khoa học về thực trạng phát triển của các DNNVV
trên địa bàn thành phố giai đoạn 2019 – 2021 theo hệ thống các chỉ tiêu đã xây dựng
trong chương lý luận; đưa ra được các thành tựu, kết quả đạt được và những nguyên
nhân, hạn chế của sự phát triển.
Đề xuất các phương hướng và giải pháp phù hợp đối với sự phát triển của các
DNNVV tại thành phố Hải Phòng đến năm 2030, tầm nhìn chiến lược đến năm 2045.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo và phần kết luận,
luận văn được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển DNNVV.
Chương 2: Thực trạng phát triển DNNVV tại thành phố Hải Phòng
Chương 3: Một số giải pháp phát triển DNNVV tại thành phố Hải Phòng
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
8
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA
1.1 Cơ sở lý luận về doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.1.1 Khái niệm, tiêu chí xác định, phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa của một
số quốc gia
Đối với sự phát triển của một quốc gia thì sự tồn tại và phát triển của
DNNVV là điều vô cùng quan trọng, là yếu tố cũng như thành phần không thể thiếu
của nền kinh tế. Việc tồn tại và phát triển của các DNNVV này chịu ảnh hưởng bởi
nhiều yếu tố xoay quanh một quốc gia như tính chất ngành nghề, trình độ, điều kiện
thuận lợi để phát triển của một vùng, lãnh thổ nhất định, … hay mục đích phân loại
doanh nghiệp trong một khoảng thời gian nhất định. Việc xác định một doanh
nghiệp là DNNVV trên thế giới chủ yếu dựa trên nhóm tiêu chí định tính và nhóm
tiêu chí định lượng.
Đối với nhóm tiêu chí định tính, đây là nhóm tiêu chí được dựa trên các đặc
trưng cơ bản của DNNVV như mức độ phức tạp của quản lý thấp, trình độ chuyên
môn hóa thấp, số đầu mối quản lý ít, … Mặc dù các tiêu chí định tính này phản ánh
đúng bản chất của nó, tuy nhiên thì trên thực tế lại khó có thể xác định được. Do đó
mà các tiêu chí này thường chỉ được sử dụng như nguồn tham khảo hay kiểm chứng,
ít được sử dụng để xác định quy mô của doanh nghiệp trong thực tế.
Đối với nhóm tiêu chí định lượng, nhóm tiêu chí này được xây dựng trên các
tiêu chí về tổng tài sản, nguồn vốn, doanh thu, lợi nhuận, số lao động bình quân của
một doanh nghiệp. Tuy nhiên, đối với mỗi quốc gia khác nhau lại áp dụng các tiêu
chí này không giống nhau, có quốc gia chỉ căn cứ vào số lao động hay tiêu chí về
vốn kinh doanh, nhưng có quốc gia lại căn cứ vào tất cả các tiêu chí này.
Các tiêu chí xác định DNNVV ở mỗi quốc gia khác nhau sẽ có sự khác nhau.
Hơn nữa, các tiêu chí này không cố định mà có sự thay đổi tùy thuộc vào ngành
nghề, trình độ phát triển của từng giai đoạn, thời kỳ.
Sự khác biệt ở mỗi quốc gia trong khái niệm DNNVV là việc lựa chọn các
chỉ tiêu đánh giá quy mô doanh nghiệp và lượng hóa các chỉ tiêu này thông qua các
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
9
tiêu chuẩn cụ thể. Các tiêu chí đánh giá chung thường được các quốc gia sử dụng
như số lượng lao động, nguồn vốn, doanh thu, lợi nhuận. Tiêu chí số lượng lao động
và nguồn vốn thường phản ánh quy mô cũng như các yếu tố đầu vào của doanh
nghiệp. Còn đối với các tiêu chí như doanh thu, lợi nhuận, giá trị gia tăng lại thể
hiện đánh giá quy mô của kết quả đầu ra. Với mỗi tiêu chí đánh giá sẽ thể hiện
những mặt tích cực cùng hạn chế riêng. Do đó mà việc phân loại DNNVV có thể
dựa trên các yếu tố đầu vào, các yếu tố đầu ra hoặc có sự kết hợp của cả yếu tố đầu
vào cũng như yếu tố đầu ra của doanh nghiệp.
Ví dụ như tại EU, các tiêu chí để xác định DNNVV được căn cứ dựa trên yếu
tố như số lượng nhân viên, doanh thu hoặc tổng tài sản của doanh nghiệp.
Bảng 1.1: Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở EU
Tiêu chí phân loại Đơn vị tính Doanh nghiệp nhỏ
Doanh nghiệp
vừa
Số lượng lao động tối
Người 50 250
đa
Doanh thu Triệu EURO 10 50
Tổng tài sản Triệu EURO 10 43
(Nguồn: SME definition, www.modcontractsuk.com)
Tại Hoa Kỳ, các tiêu chí phân loại doanh nghiệp căn cứ trên số lượng tài sản
sở hữu, số lượng nhân viên, thu nhập và có sự khác biệt giữa các ngành theo Cơ
quan Quản lý Doanh nghiệp Nhỏ (SBA).
Ví dụ trong lĩnh vực sản xuất thì một công ty có từ 500 nhân viên trở xuống
được coi là một doanh nghiệp vừa và nhỏ. Ngược lại, đối với các công ty khai thác
quặng đồng và niken thì số lượng nhân viên lên tới 1500 lao động vẫn được xác
định là một doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Cũng giống như EU thì Hoa Kỳ phân loại rõ các công ty có số lượng nhân
viên nhỏ hơn 10 thì được coi là các văn phòng nhỏ hay văn phòng tại nhà. Còn khi
nói đến báo cáo thuế, Sở thuế vụ (IRS) thì sẽ không có sự phân nhóm doanh nghiệp
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
10
thành DNNVV mà tách các doanh nghiệp nhỏ và các cá nhân tự kinh doanh thành
một nhóm và các doanh nghiệp có quy mô từ vừa đến lớn thành một nhóm. Sở Thuế
vụ phân loại các công ty có tài sản sở hữu từ 10 triệu đô la trở xuống là các doanh
nghiệp nhỏ và các doanh nghiệp lớn sẽ có tổng tài sản sở hữu trên 10 triệu đô la.
Tại Nhật Bản, các tiêu chí xác định DNNVV dựa trên các chỉ tiêu về vốn và
số lượng nhân viên trên các lĩnh vực sản xuất, bán buôn, bán lẻ và dịch vụ được thể
hiện rõ tại Bảng 1.2 sau:
Bảng 1.2: Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Nhật Bản
Ngành
Sản xuất Bán buôn Bán lẻ Dịch vụ
Chỉ số
Vốn (triệu JY) Tới 300 Tới 100 Tới 50 Tới 50
Sốnhânviên Tới 300 Tới 100 Tới 50 Tới 100
(người)
(Nguồn: Đại học SME Tokyo, 2008)
Trong khái niệm DNNVV của Nhật Bản thì chỉ xác định hai chỉ tiêu là vốn
và số lượng lao động. Đối với các doanh nghiệp nhỏ thì Nhật Bản có quan niệm gần
giống với Hàn Quốc, tiêu thức lao động thấp so với khu vực châu Á. Do vậy mà các
nước có tiềm lực về kinh tế mạnh, nhưng có nguồn lao động, nhân lực hạn chế thì
họ quan tâm đến vốn đầu tư nhiều hơn.
Tại Hàn Quốc, việc xác định các DNNVV dựa trên Đạo luật khung về Doanh
nghiệp vừa và nhỏ. Các DNNVV được xác định trên các tiêu chuẩn về quy mô và
tính độc lập. Doanh nghiệp có số lao động toàn thời gian lớn hơn 1000 lao động
hoặc có tổng tài sản trên 500 tỷ won sẽ bị loại khỏi danh sách DNNVV. Các tiêu
chuẩn về quy mô để xác định DNNVV còn phụ thuộc vào từng ngành cụ thể như
sau:
Ngành Sản xuất: nhân viên dưới 300 lao động hoặc số vốn ít hơn 8 tỷ won.
Ngành Khai thác, xây dựng và vận tải: dưới 300 lao động hoặc có số vốn ít hơn 3 tỷ
won. Ngành Kinh doanh, bán buôn, bán lẻ, dịch vụ: có số nhân viên từ 50 đến 300
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
11
người và tổng doanh thu từ 5 đến 30 tỷ won. Đối với tiêu chuẩn độc lập quản lý
quyền sở hữu, mặc dù đáp ứng tiêu chuẩn về quy mô nhưng cũng sẽ không được coi
là DNNVV nếu: Hơn 30% tổng số cổ phiếu phát hành của DNNVV thuộc sở hữu
của một công ty lớn hơn có tổng tài sản trên 500 tỷ won, hoặc DNNVV thuộc nhóm
doanh nghiệp hạn chế việc sở hữu cổ phần đối ứng trực tiếp.
Doanh nghiệp nhỏ thì được xác định bởi các tiêu chí như sau:
Khai thác, sản xuất, xây dựng, vận tải: số lượng nhân viên chính thức dưới
50 người. Kinh doanh, bán buôn, bán lẻ, dịch vụ: dưới 10 nhân viên toàn thời gian.
Tại Trung Quốc, định nghĩa về DNNVV rất phức tạp, phụ thuộc vào loại
ngành, số lượng nhân viên, doanh thu hàng năm và tổng tài sản, nguồn vốn và được
quy định trong Luật khuyến khích doanh nghiệp vừa và nhỏ của Trung Quốc và
được đưa ra hướng dẫn phân loại DNNVV năm 2003.
Bảng 1.3: Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Trung Quốc
Ngành
Tiêu chí Sản xuất Bán buôn Bán lẻ Dịch vụ
Loại DN
Lao động 20 - 300 5-20 10-50 10 - 100
Doanh (người)
nghiệp nhỏ Nguồn vốn 3-20 10-50 1 - 5 0.5 - 10
(triệu RMB)
Lao động 300 – 20 – 200 50 – 300 100 - 300
Doanh (người) 1000
nghiệp vừa Nguồn vốn 20 - 400 50 – 400 5-200 10 - 100
(triệu RMB)
(Nguồn: Ministry of Industry and Information Technology (MIIT), National
Buraeau of Statistics, National Development and Reform Commission, Ministry of
Finance, China)
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
12
Tại Thái Lan, định nghĩa về DNNVV được thể hiện tại bảng sau:
Bảng 1.4: Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Thái Lan
Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa
Loại
Số lƣợng
Tài sản cố định
Số lƣợng
Tài sản cố định
nhân viên nhân viên
(triệu THB) (triệu THB)
(ngƣời) (ngƣời)
Sản xuất – Không quá 50 Không quá 50 51 – 200 51 – 200
chế tạo
Bán buôn Không quá 25 Không quá 50 26–60 51 – 100
Bán lẻ Không quá 15 Không quá 30 16–30 31–60
Dịch vụ Không quá 50 Không quá 50 51 - 200 51 - 200
(Nguồn: Lê Thế Phiệt 2016, tr.23)
Định nghĩa DNNVV theo quy định tạo Đài Loan được xác định trong từng
ngành nghề cụ thể như: Đối với ngành chế tạo, khai mỏ, xây dựng thì các DNNVV
có số vốn hoạt động dưới 80 triệu tân đài tệ (TWD) hoặc có số nhân viên dưới 200
người. Trong các ngành như vận chuyển, thương mại và các ngành khác thì doanh
nghiệp có doanh thu dưới 100 triệu TWD hoặc số người lao động 50 người thì được
coi là DNNVV.
Tại Singapore thì định nghĩa DNNVV được dựa trên tiêu chí doanh thu bán
hàng hàng năm của doanh nghiệp. Với những công ty có doanh thu lớn hơn 1 triệu
đô la Singapore (SGD) và nhỏ hơn 10 triệu SGD thì được coi là doanh nghiệp nhỏ.
Còn đối với các công ty có doanh thu từ 10 đến 100 triệu SGD được coi là doanh
nghiệp vừa.
Tại Malaysia thì định nghĩa DNNVV được định nghĩa theo tiêu chí doanh thu
bán hàng hằng năm hoặc tiêu chí nhân viên toàn thời gian. Tuy nhiên đối với các
ngành, lĩnh vực khác nhau có sự định nghĩa khác nhau. Đối với các tổ chức tài chính
thì Ngân hàng Trung ương Malaysia đã sửa đổi định nghĩa DNNVV thông qua
thông báo được phát hành ngày 27 tháng 12 năm 2017 như sau: Ngành sản xuất
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
13
thì doanh thu bán hàng không được quá 50 triệu RM, hoặc nhân viên toàn thời gian
không được quá 200 người; Ngành dịch vụ và các lĩnh vực khác thì doanh thu bán
hàng không quá 20 triệu RM hoặc số công nhân toàn thời gian không quá 75 người.
Đối với cơ quan thuế thì DNNVV được định nghĩa là công ty cư trú tại Malaysia có
vốn trả góp từ 2,5 triệu RM trở xuống và không liên quan đến bất kỳ công ty nào có
vốn trả góp trên 2,5 triệu RM và có doanh thu bán hàng hàng năm không quá 5 triệu
RM. Còn đối với định nghĩa DNNVV của Bộ Nguồn nhân lực thì số lượng nhân
viên bao gồm người lao động nước ngoài và nước ngoài thì có số lượng nhân công
từ 76 – 200 người là doanh nghiệp nhỏ, lớn hơn 200 người được coi là doanh
nghiệp vừa.
1.1.2 Khái niệm và tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa của Việt Nam
Doanh nghiệp tại Việt Nam trong nền kinh tế thị trường được hiểu là một tổ
chức kinh tế có tài sản riêng, có tên gọi, trụ sở giao dịch riêng và được đăng ký,
thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện hoạt động kinh
doanh. Theo từ điển Bách khoa toàn thư thì DNNVV là những doanh nghiệp có quy
mô nhỏ về nguồn vốn hay vốn chủ sở hữu; quy mô nhỏ về số lượng lao động và
doanh thu. Theo đó có thể hiểu DNNVV là những cơ sở sản xuất kinh doanh vì mục
đích lợi nhuận và có quy mô doanh nghiệp được giới hạn theo quy định của pháp
luật về các chỉ tiêu nhất định như vốn chủ sở hữu, số lao động, doanh thu hay giá trị
thu được trog từng giai đoạn, thời kỳ.
Theo quy định tại khoản 10 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 thì “Doanh
nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc
đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.” Theo
đó, một công ty, tổ chức được coi là một doanh nghiệp theo pháp luật Việt Nam khi
có những đặc điểm sau:
Là tổ chức có tên riêng, có tài sản riêng, có trụ sở giao dịch.
Tổ chức được thành lập và đã được đăng ký, hoạt động theo quy định của
pháp luật.
Hơn nữa, theo quy định tại khoản 21 Điều 4 Luật Doanh nghiệp năm 2020
quy định về khái niệm kinh doanh. Theo đó, kinh doanh là việc thực hiện liên tục
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
14
một, một số hoặc tất cả công đoạn của quá trình từ đầu tư, sản xuất đến tiêu thụ sản
phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận.
Mặt khác, theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 56/2009/NĐ-CP quy
định về DNNVV. Theo đó, DNNVV là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh
theo quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô
tổng nguồn vốn (Tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong
bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (Tổng
nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên), cụ thể như sau:
Bảng 1.5: Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam
Doanh
nghiệp siêu Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa
Ngành, nhỏ
nghề
Lao động
Tổng
Số lao Tổng nguồn Lao động
nguồn vốn
(ngƣời) động vốn (tỷ đồng) (ngƣời)
(tỷ đồng)
Nông,
lâm
Từ trên 0 – Từ trên 0 -
Từ trên 10
Từ trên - dưới Từ trên 200 -
nghiệp - 200
10 20 100 dưới 300
và thủy người
sản
Công
Từ trên 10
nghiệp Từ trên 0 – Từ trên 0 - Từ trên 20 - Từ trên 200 -
- 200
và xây 10 20 dưới 100 dưới 300
người
dựng
Thƣơng
Từ trên 0 - Từ trên 0 - Từ trên 10 Từ trên 10 - Từ trên 200 -
mại và
10 20 - 50 người dưới 50 dưới 300
dịch vụ
(Nguồn: Nghị định số 56/2009/NĐ-CP) Ta có thể thấy việc phân chia quy
mô DN ở Việt Nam hiện nay dựa trên 02
yếu tố là tổng nguồn vốn và số lao động.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
15
Theo Nghị định số 39/2018/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của Luật
Hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa, cụ thể tại Điều 6 thì DN nhỏ và vừa được phân
theo quy mô bao gồm doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp vừa.
DN vừa trong lĩnh vực công nghiệp, xây dựng và lĩnh vực nông nghiệp, thủy
sản có tổng doanh thu của năm không quá 200 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không
quá 100 tỷ đồng và số lao động tham gia BHXH bình quân năm không quá 200 lao
động. DN vừa trong lĩnh vực thương mại và dịch vụ có tổng doanh thu năm không
quá 300 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 100 tỷ đồng và có số lao động
tham gia BHXH bình quân năm không quá 100 người.
Đối với DN nghiệp nhỏ trong lĩnh vực thương mại và dịch vụ thì có tổng
doanh thu của năm không quá 100 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 50 tỷ
đồng và số lao động tham gia BHXH bình quân năm không quá 50 lao động. Mặt
khác, đối với các DN trong lĩnh vực công nghiệp, xây dựng; nông nghiệp, lâm
nghiệp, thủy sản có tổng doanh thu của năm không quá 50 tỷ đồng hoặc tổng nguồn
vốn không quá 20 tỷ đồng và có số lao động tham gia BHXH bình quân năm không
quá 100 lao động.
Còn đối với DN siêu nhỏ, với lĩnh vực công nghiệp, xây dựng và lĩnh vực
nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản có tổng doanh thu của năm không quá 3 tỷ đồng
hoặc tổng nguồn vốn không quá 3 tỷ đồng và có số lao động tham gia BHXH bình
quân năm không quá 10 người. Đối với lĩnh vực thương mại và dịch vụ thì có tổng
doanh thu của năm không quá 10 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 3 tỷ đồng
và có số lao động tham gia BHXH không quá 10 lao động.
Từ những quy định trên có thể nhận diện các DNNVV trên các phương diện
sau:
Các DNNVV thường có xu hướng tập trung vào các ngành hàng gần gũi và
tiêu dùng (Lê Thế Phiệt 2016, tr.24). Tuy nhiên, các DNNVV phụ thuộc nhiều vào
thành phần kinh tế với các hình thức tổ chức DN khác nhau. Do đó mà việc tiếp cận
các nguồn lực kinh tế cùng với các mức độ cũng như việc đối xử bình đẳng giữa các
DN trong quá trình hoạt động và phát triển kinh doanh của các DNNVV là hoàn
toàn khác nhau (Lê Xuân Bá, Trần Kim Hảo và Nguyễn Hữu Thắng 2006, tr.14).
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
16
Các DNNVV có vốn đầu tư ban đầu ít, dễ dàng khởi nghiệp tạo sức hấp dẫn
trong đầu tư sản xuất kinh doanh của tất cả các thành phần kinh tế (Lê Xuân Bá,
Trần Kim Hảo và Nguyễn Hữu Thắng 2006, tr.15; Chu Thị Thủy 2003, tr.9).
Hơn nữa, cơ sở vật chất, kỹ thuật của DNNVV còn yếu kém: nhà xưởng, nơi
làm việc trực tiếp, trụ sở giao dịch của DN, … đa phần khá chật hẹp. Trình độ công
nghệ còn có phần lạc hậu (Lê Thế Phiệt 2016, tr.25; Chu Thị Thủy 2003, tr.10),
trình độ chuyên môn, tay nghề của người lao động trong các DNNVV còn thấp cũng
như trình độ quản lý DN nói chung tại các DNNVV còn nhiều hạn chế (Lê Thế
Phiệt 2016, tr.26).
Vì các DNNVV có quy mô nhỏ do đó mà các DN này khá linh hoạt trước
những thay đổi nhanh chóng của thị trường. Hơn nữa, tùy từng trường hợp cụ thể
mà các DNNVV còn cho thấy khả năng thích ứng trước những biến đổi đột ngột của
thị trường, thay đổi các chính sách quản lý kinh tế - xã hội để điều chỉnh phương
hướng kinh doanh. Do đó mà các DNNVV có thể dễ dàng gia nhập thị trường khi
thấy có những cơ hội có thể đem lại lợi nhuận hoặc rút khỏi thị trường khi công việc
kinh doanh gặp trở ngại, có những hạn chế làm cho hiệu quả kinh doanh bị suy
giảm, gây tổn thất cho DN (Vũ Hùng Cường 2016, tr.19). Mặc dù những DNNVV
có những lợi thế, song các DN này là những DN mới được thành lập nên còn nhiều
hạn chế về các hoạt động quảng bá, truyền thông cũng như sự bó hẹp thị trường
trong phạm vi địa phương. Do vậy mà khả năng tiếp cận thị trường của DNNVV,
đặc biệt là thị trường nước ngoài còn yếu kém (Nguyễn Trọng Xuân 2016, tr.21)
DNNVV có cơ cấu tổ chức và quản trị khá gọn nhẹ. Bên cạnh đó số lượng
nhân viên tương đối ít. Vì vậy mà các công tác quản trị, quản lý được đảm bảo, thực
hiện một cách thống nhất, nhanh chóng và dễ kiểm soát. Chính vì vậy mà có thể tiết
kiệm được đáng kể chi phí quản lý DN, tăng chi phí cơ hội cho DN thực hiện các
hoạt động kinh doanh khác của công ty. Tuy nhiên, vẫn còn tồn tại nhiều DNNVV
chưa chú trọng đến sự phát triển của văn hóa DN, do đó mà chưa có sự nổi bật hay
tạo ra dấu ấn riêng, nâng tầm DN, vị thế của DN trong nền kinh tế thị trường. Vì
vậy mà sự phát triển của các DN này chỉ dừng lại ở một mức nhất định, chưa có sự
đột phá.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
17
Bên cạnh đó, các DNNVV không có lợi thế về quy mô rất dễ bị lệ thuộc về
thương hiệu, nhãn hiệu, thị trường, tài chính, công nghệ, khoa học, … của các DN
đi trước, các DN lớn trong quá trình phát triển mà không thể thoát ra được “cái
bóng” của các DN lớn này để tạo hướng đi riêng cho sự phát triển của bản thân,
khiến DN bị lu mờ, dần đánh mất vị thế của mình và không thể tồn tại được. Hơn
nữa, các DNNVV không chỉ chịu những áp lực, sức ép lớn từ các DN lớn, tập đoàn
lớn mà các DNNVV còn phải chịu sự cạnh tranh khốc liệt với các DNNVV khác để
có thể tồn tại và phát triển.
1.1.3 Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa
Về ngành và lĩnh vực hoạt động của DNNVV
DNNVV hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực thương mại và du lịch; thường
hoạt động đa phần ở các thị trấn và đô thị. Còn đối với lĩnh vực sản xuất, chế biến
và giao thông thì DNNVV tham gia hoạt động còn khá ít.
Nếu như trước đây việc sản xuất hàng loạt với số lượng lớn sản phẩm sẽ đem
lại lợi nhuận cao thì ngày nay do điều kiện vật chất của con người tăng cao cũng như
nhu cầu mua sắm lớn, chạy theo các “mốt mới” của xu thế nên việc thay đổi các sản
phẩm khác nhau là liên tục. Do vậy mà việc sản xuất hàng loạt các sản phẩm có tính
lâu bền sẽ khó có thể đáp ứng được nhu cầu của thị trường. Các DN có xu hướng là
sản xuất đa dạng các sản phẩm, mẫu mã và có sự nhanh nhạy về chất lượng theo sự
thay đổi, biến đổi của thị trường. Mặt khác, xu hướng của các DN có sự thay đổi
trong việc từ sử dụng lao động chân tay sang áp dụng công nghệ tự động mà dẫn đến
xu hướng giảm số lượng lao động trong các DN này. Điều này góp phần làm cho cơ
cấu, quy mô của các DN nhỏ chuyển dịch theo hướng tinh gọn hơn. Đối với việc đặt
mua các linh kiện ở các xí nghiệp gia công, người lao động có điều kiện để mở các
DNNVV ngay tại nhà để thực hiện các dịch vụ sản xuất này, tăng thêm thu nhập mà
không tốn kém nhiều chi phí thành lập, hoạt động và quản lý, do đó mà có thể tạo ra
được nhiều lợi nhuận như mong muốn. Có thể nói đây là lý do phát triển DNNVV
trong các ngành kinh doanh và dịch vụ du lịch. Lãi suất cao
ở những ngành nghề này phần lớn dựa trên sức lao động mang lại, do đó mà có xu
hướng di chuyển tư bản sang những ngành, nghề và quy mô như trên là khả năng tất
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
18
yếu. Việc xuất hiện cũng như phát triển DNNVV ngày càng nhiều cho thấy những
dấu hiệu tích cực của cơ chế thị trường trước tác động của cuộc cách mạng KHCN.
Nhìn chung các sản phẩm của DNNVV có chất lượng kém hơn so với các DN
lớn, mẫu mã, bao bì vẫn còn khá giản đơn và có sức cạnh tranh kém. Tuy nhiên một số
DNNVV hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực chế biến, nông, lâm, hải sản lại có các sản
phẩm có giá trị lợi nhuận cùng chất lượng tốt, thông qua việc tạo cho mình hướng đi
riêng, tạo nên sự khác biệt trong sản phẩm, đồng thời xác định đúng thời điểm thâm
nhập thị trường và tập trung khai thác thị trường ngạch nên phát triển tốt.
Về phương thức tạo lập và sử dụng nguồn lực của DNNVV
Nguồn vốn được xem là điều kiện tiên quyết, là yếu tố quan trọng, quyết định
sự tồn tại của một DN. Việc huy động vốn của DN thông qua các kênh cấp vốn như
ngân hàng, các tổ chức tín dụng, đối tác, khách hàng, thị trường chứng khoán, …
giúp cho DN tăng khả năng huy động các nguồn lực một cách dễ dàng. Tuy nhiên,
do việc hạn chế từ nguồn vốn tự có của mỗi chủ thể, mỗi DN cũng như các rào cản
trong việc tiếp cận các nguồn cung vốn chính thức mà các DNNVV gặp trở ngại
trong việc thực hiện hóa KNHĐV để đầu tư phát triển, mở rộng kinh doanh, mở
rộng quy mô sản xuất, … (Vũ Hùng Cường 2016, tr.22).
Công nghệ của các DNNVV
Có thể nói nguồn vốn quyết định sự tồn tại của một DN, là “máu” để nuôi
sống DN thì công nghệ được xem là nhân tố quyết định hiệu suất, năng suất của
DNNVV, hay là “chất xám” giúp phát triển DN. Công nghệ của các DNNVV được
coi là công cụ cạnh tranh then chốt quyết định sự khác biệt có trong sản phẩm của
mỗi DN, làm nên thương hiệu, chất lượng từ đó có sự khác biệt về giá cả. Tuy nhiên,
do việc hạn chế từ nguồn lực tài chính cũng như KNHĐV mà các DNNVV gặp rất
nhiều khó khăn trong việc nâng cao công nghệ, cải tiến kỹ thuật. Mặt khác, bởi tư
duy sản xuất các sản phẩm không lâu bền cùng lối kinh doanh ngắn hạn mà nhiều
DNNVV không chú trọng đến vấn đề công nghệ, sử dụng nhiều lao động thủ công,
không có sự cải tiến kỹ thuật, thậm chí sử dụng các công nghệ có phần lạc hậu.
Về nguồn nhân lực của DNNVV
Chi phí cho nguồn nhân lực của DNNVV thường thấp bởi thu hút một lượng
lớn các nhân công lao động có trình độ thấp, không có tay nghề, chuyên môn, hay
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
19
được đào tạo một cách có hệ thống, bài bản. Mặt khác, các DNNVV chưa thực sự
quan tâm và chú trọng đến việc đầu tư, đào tạo cho nguồn nhân lực của mình, do
vậy mà cơ cấu nhân lực không được đảm bảo và có phần không ổn định. Yếu tố
công nghệ cùng nguồn nhân lực thấp ảnh hưởng nặng nề đến chất lượng việc làm.
Về thị trường tiêu thụ sản phẩm
Các sản phẩm của DNNVV chủ yếu phục vụ cho các nhu cầu tại chỗ của thị
trường trong phạm vi, quy mô nhỏ do đó mà chiếm ưu thế hơn so với các DN lớn
trong việc đáp ứng một cách nhanh chóng những thay đổi và có tính cá nhân, thẩm
mỹ của mỗi cá nhân. Chiến lược phát triển thị trường của các DNNVV ở đây là sự
thâm nhập các ngách của thị trường, đi từ những ngách nhỏ hay sự khác biệt hóa để
phát triển mà ở các DN lớn khó có thể làm được.
Về cơ chế điều tiết hoạt động
Trong quá trình hoạt động, vận hành DN thì các DNNVV luôn gặp nhiều hạn
chế như thiếu vốn sản xuất kinh doanh; hạn chế về các yếu tố đầu vào như nguyên,
nhiên liệu sản xuất, khó khăn về mặt bằng sản xuất, kinh doanh, …; chi phí sản xuất;
thị trường đầu ra; công nghệ, quảng bá thông tin; … Do bản chất của hoạt động kinh
doanh là tạo ra lợi nhuận nên việc cạnh tranh giữa các DN là yếu tố tất yếu, vì vậy
mà các DN chịu những sức ép cùng các thách thức lớn. Mặc dù vậy, nhưng chính
những thách thức này giúp cân bằng thị trường, loại bỏ những DN không có khả
năng, và giúp các DN còn lại phát triển không ngừng, góp phần tăng trưởng kinh tế.
Hơn nữa, để tạo ra sự phát triển cùng có lợi của các DNNVV dẫn đến sự hợp tác, tạo
ra mối qua hệ lợi ích giữa các DN với nhau, giữa DN với người lao động, … Bên
cạnh đó, để đảm bảo được hiệu quả và gia tăng đóng góp vào tăng trưởng kinh tế thì
các DNNVV còn chịu tác động trong hoạt động quản lý, điều tiết thị trường của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền.
1.1.4 Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa
DNNVV thúc đẩy sản xuất, tăng trưởng và phát triển kinh tế
DNNVV nâng cao khả năng sản xuất, phát huy nội lực để chuyển hóa thành
các đóng góp cho tăng trưởng, phát triển kinh tế. Có thể nói rằng DNNVV tạo ra
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
20
các giá trị tăng thêm, cung cấp khối lượng lớn của cải, vật chất cho con người đồng
thời gia tăng thêm kim ngạch xuất khẩu và thu nhập cho địa phương, đất nước. Các
DNNVV có số lượng lớn và được phân bổ hầu hết ở tất cả các ngành, lĩnh vực kèm
theo tốc độ tăng trưởng nhanh hơn giúp tăng tỷ trọng đóng góp của các DNNVV
vào tốc độ tăng trưởng kinh tế và tổng sản phẩm quốc nội của địa phương và đất
nước.
Sự cạnh tranh của các DNNVV trên thị trường với các DNNVV khác cũng
như với các loại DN khác nhau tạo ra các sức ép lớn làm cho DN phải liên tục,
không ngừng thay đổi, làm mới bản thân để trở nên năng động, tồn tại và phát triển.
Bên cạnh đó, việc cạnh tranh của các DN còn thúc đẩy quá trình chuyên môn hóa và
phân cấp lao động, góp phần làm tăng năng suất, hiệu quả của quá trình sản xuất,
kinh doanh.
DNNVV giúp chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng phát huy tiềm năng,
năng lực, lợi thế so sánh của ngành, lĩnh vực, của vùng và quốc gia
Việc thu hút nguồn lực để tiến hành thành lập, hoạt động kinh doanh của các
DNNVV thì các DN này trở thành chủ thể kinh tế trực tiếp khai thác các lợi thế để
có thể phát huy được tiềm lực, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển địa phương,
kinh tế vùng và đất nước. Đối với các quốc gia đã và đang thực hiện quá trình công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước (CNH, HĐH) thì việc thu hút đầu tư trong thành
lập DNNVV có xu hướng giảm tỷ trọng ngành nông nghiệp và làm tăng tỷ trọng các
ngành công nghiệp và dịch vụ. Như vậy, việc phát triển DNNVV sẽ dẫn đến sự dịch
chuyển cơ cấu ngành của địa phương, kinh tế vùng và đất nước. Bên cạnh đó việc
chủ trương tái cấu trúc doanh nghiệp nhà nước (DNNN), phát triển kinh tế thành
phần, coi kinh tế tư nhân là động lực của nền kinh tế trong bối cảnh hội nhập, tăng
cường khả năng, năng lực cạnh tranh của các DN, quốc gia. Việc xuất hiện và phát
triển DNNVV dẫn đến sự đối lập trong khu vực kinh tế nhà nước và khu vực kinh tế
tư nhân. Khu vực kinh tế nhà nước có xu hướng giảm về số lượng và tỷ trọng trong
tổng số DN còn DN khu vực kinh tế tư nhân lại có xu hướng gia tăng cả về số lượng
lẫn tỷ trọng (Phạm Ngọc Linh, Nguyễn Thị Kim Dung 2012, tr.26).
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
21
DNNVV góp phần giải quyết việc làm và tăng thu nhập cho người lao động
Các DNNVV đa số phát triển từ kinh tế hộ gia đình, thu hút mọi đối tượng
lao động với trình độ chuyên môn khác nhau từ lao động phổ thông, lao động có qua
đào tạo, lao động được đào tạo một cách chuyên môn sâu, có tay nghề giỏi đến các
đối tượng lao động thường xuyên trong và ngoài DN; hay các lao động bị dôi ra do
quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế; ... Do đó mà việc thành lập, hoạt động và phát
triển DNNVV vừa tạo ra thu nhập cho DN vừa tạo ra công ăn, việc làm cho người
lao động, giúp nâng cao hiệu quả xã hội. DNNVV tạo cơ hội cho một bộ phận lớn
cư dân có nguồn thu nhập ổn định, hạn chế các rủi ro phát sinh, giảm bớt gánh nặng
kinh tế, nâng cao đời sống cho bản thân và gia đình, đồng thời cũng giảm bớt sự
chênh lệch về mức thu nhập, mức sống giữa các tầng lớp nhân dân, giữa các địa
phương, vùng miền.
DNNVV giúp phát triển các loại thị trường lao động, công nghệ, ngành nghề,
vốn, …
Do DNNVV thu hút và tận dụng được một bộ phận lớn nguồn nhân lực có
trình độ chuyên môn, tay nghề đa dạng từ thấp đến cao, do đó có thể khai thác cũng
như phát huy được nguồn lực với các khả năng tiềm ẩn. Hơn nữa, với sự thu hút
nguồn nhân lực như vậy cùng sự kết hợp kỹ thuật thủ công và các công nghệ kỹ
thuật mà đa phần người lao động có thể nhanh chóng tiếp thu làm chủ quá trình sản
xuất, sử dụng nguồn nguyên vật liệu thuộc phạm vi nhỏ, phạm vi địa phương để có
thể dễ dàng khai thác và sử dụng. Do đó tạo điều kiện cho các nguồn lực như công
nghệ kỹ thuật, vốn, nguyên vật liệu, … được khai thác một cách triệt để. Thêm vào
đó, chính các thị trường như vốn, công nghệ kỹ thuật, nguyên vật liệu, … này lại
tiếp tục cung cấp khả năng thâm nhập thị trường, nguồn lực để DNNVV có thể tồn
tại và phát triển trong sự cạnh tranh của các DN trong nền kinh tế thị trường.
1.2 Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.2.1 Khái niệm về phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
Khái niệm phát triển trong kinh tế
Phát triển kinh tế là quá trình tăng tiến, toàn diện về mọi mặt kinh tế, chính
trị, xã hội của mỗi quốc gia (Nguyễn Trọng Xuân, tr.29). Phát triển kinh tế dựa trên
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
22
bộ phận cấu thành bao gồm phát triển trên lĩnh vực kinh tế và phát triển trên lĩnh
vực xã hội. Trong lĩnh vực kinh tế thì phát triển bao gồm 02 quá trình là tăng trưởng
kinh tế và quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Đối với lĩnh vực xã hội thì phát
triển thể hiện trên nhiều phương diện nhưng tựu chung là sự bảo đảm tiến bộ xã hội
của con người.
Có thể hiểu khái niệm phát triển kinh tế bằng công thức như sau:
Phát triển = Tăng trưởng + Chuyển dịch + Tiến bộ
kinh tế kinh tế CCKT xã hội
Quá trình phát triển kinh tế là quá trình biến đổi về cả chất và lượng của nền
kinh tế. Sự tăng trưởng kinh tế biểu hiện, thể hiện sự biến đổi về chất; là sự biến đổi
cấu trúc bên trong của nền kinh tế và được coi là mục tiêu cuối cùng của sự phát
triển kinh tế, mang lại sự tiến bộ xã hội cho con người.
Khái niệm phát triển DNNVV
Trên cơ và sở kế thừa các kết quả nghiên cứu của các nhà khoa học, dưới góc
độ của kinh tế phát triển thì tác giả cho rằng Phát triển DNNVV là một quá trình
tăng trưởng về số lượng, có sự chuyển dịch tiến bộ về cơ cấu và gia tăng năng suất,
hiệu quả, làm gia tăng sự đóng góp của DNNVV vào sự phát triển kinh tế - xã hội
của địa phương, đất nước.
Từ khái niệm trên có thể thấy rằng:
Phát triển DNNVV theo chiều rộng là sự phát triển, tăng về số lượng. Sự phát
triển theo chiều rộng này thể hiện sự tăng trưởng số lượng DNNVV trong nền kinh
tế và sự phát triển về quy mô của các DNNVV.
Sự chuyển dịch tiến bộ về cơ cấu khu vực DNNVV được coi là sự phát triển
theo chiều sâu, thể hiện ở sự tăng tỷ trọng các DNNVV có mô hình quản trị hiện đại;
tăng tỷ trọng DN này ở khu vực kinh tế tư nhân, giảm tỷ trọng ở khu vực nhà nước
và tăng tỷ trọng các DNNVV tham gia vào chuỗi gí trị toàn cầu.
Bản chất của sự phát triển DNNVV theo chiều sâu được xem là sự gia tăng
hiệu suất, năng lực và sự đóng góp của DNNVV vào sự phát triển kinh tế - xã hội
của địa phương.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
23
Có thể phác sự phát triển DNNVV theo công thức sau:
Phát
triển
DNNVV
=
Tăng
trưởng
số
lượng
và
trưởng
thành
quy
+
Chuyển
dịch cơ
cấu khu
vực
DNNVV
theo
hướng
tiến bộ
+
Gia tăng
năng lực
sản xuất
kinh
doanh
của các
DNNVV
+
Gia tăng
hiệu quả
hoạt
động sản
xuất kinh
doanh
của các
DNNVV
+
Gia tăng
đóng góp
của các
DNNVV
vào phát
triển
kinh tế -
xã hội
1.2.2 Nội dung phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ
Tăng trưởng số lượng và sự trưởng thành quy mô của các doanh nghiệp nhỏ
và vừa
Nội dung của sự phát triển DNNVV trước tiên được thể hiện ở sự tăng
trưởng về số lượng các DNNVV và sự trưởng thành quy mô của các DN này. Sự gia
tăng về số lượng và sự lớn lên về quy mô của các DNNVV thể hiện sự thay đổi về
mặt lượng của DNNVV theo hướng tốt lên, thể hiện sự phát triển về chiều rộng. Sự
gia tăng về số lượng của các DN này là kết quả từ sự phát triển số lượng DNNVV
mới ra đời nhiều hơn so với lượng DN bị giải thể, loại bỏ khỏi thị trường trong một
thời kỳ cụ thể nào đó; đồng thời là kết quả của sự lớn lên về quy mô của mỗi DN
theo thời gian, trong suốt quá trình cạnh tranh, phát triển. Mặt khác, nếu số lượng
DNNVV mới ra đời không lớn hơn so với DN cũ bị loại bọ, giải thể hay tỷ trọng
các DNNVV trong nền kinh tế không có sự tăng lên mà giảm đi thì không thể nói
rằng các DNNVV này có sự phát triển. Mà ngược lại, khi tỷ lệ các DNNVV bị suy
giảm quy mô và số lượng các DNNVV bị loại bỏ, giải thể khỏi thị trường gia tăng
thì đó là biểu hiện của sự không phát triển.
Sự chuyển dịch cơ cấu khu vực doanh nghiệp vừa và nhỏ theo hướng tiến bộ,
đi lên
Sự chuyển dịch cơ cấu khu vực DNNVV theo hướng tiến bộ được thể hiện bởi
sự chuyển đổi về mặt cấu trúc các ngành nghề, loại hình kinh doanh, hình thức sở
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
24
hữu của các DN và đảm bảo cho các DNNVV này tăng trưởng cao, liên tục và có xu
hướng ổn định lâu dài. Do đó mà nội dung của chuyển dịch cơ cấu khu vực DNNVV
theo hướng tiến bộ, đi lên bao gồm: chuyển dịch cơ cấu theo hướng tăng tỷ trọng các
DNNVV trong nước có mô hình quản trị hiện đại; chuyển dịch theo hướng tăng tỷ
trọng các DNNVV tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu; tăng tỷ trọng các DNNVV ở
khu vực kinh tế tư nhân trong nước và tăng tỷ lệ các DNNVV hoạt động trong các
ngành nghề phù hợp với lợi thế, tiềm năng của thị trường địa phương.
Chuyển dịch cơ cấu theo hướng tăng tỷ trọng các DNNVV trong nước có mô
hình quản trị hiện đại. Mô hình quản trị hiện đại là mô hình của các công ty, DN có
nhiều cổ đông và sự quản trị công ty được phân tán bởi các cổ đông này; bao gồm
các loại hình DN như: công ty cổ phần (CTCP), công ty trách nhiệm hữu hạn
(CTTHHH), công ty hợp danh (CTHD). Đối với sự chuyển dịch, thay đổi cơ cấu
theo hướng mô hình này sẽ giúp các DNNVV phân bổ lại và kiểm soát một cách tốt
nhất nguồn lực và có thể vận hành hoạt động DN một cách chặt chẽ, đảm bảo cho
DN phát triển bền vững. Nhờ đó mà khả năng cạnh tranh, NLCT của các DNNVV
trong thời gian dài được nâng cao qua việc mở rộng thị trường hàng hóa, dịch vụ;
tăng và mở rộng khả năng tiếp cận thị trường; cải thiện năng lực lãnh đạo, trách
nhiệm công việc và giảm thiểu các rủi ro có thể phát sinh trong quá trình hoạt động,
phát triển của DN. Có thể nói rằng đây là yếu tố quan trọng quyết định sự thịnh
vượng tương lai của nền kinh tế. Mặt khác, việc chuyển dịch cơ cấu như vậy hoàn
toàn phù hợp với những chủ trương, chính sách của Nhà nước ta trong công cuộc
đổi mới quản trị DN nhằm nâng cao tinh thần trách nhiệm, tính tự chủ trong hoạt
động kinh doanh, sản xuất, tăng NLCT của các DNNVV (Phạm Thu Hương 2017,
tr.29), đồng thời phù hợp với tình hình phát triển kinh tế tại Việt Nam trong quá
trình CNH, HĐH đất nước, hội nhập kinh tế quốc tế.
Chuyển dịch cơ cấu theo hướng tăng tỷ trọng các DNNVV tham gia vào
chuỗi giá trị toàn cầu. Chuỗi giá trị là tổng thể các hoạt động cần thiết để tạo ra và
tiêu thụ một sản phẩm hay một dịch vụ, từ khi chỉ là một khái niệm hay một ý tưởng,
trải qua các công đoạn sản xuất, phân phối để đến được người tiêu dùng cuối cùng.
Các DNNVV khi tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu sẽ được hưởng những lợi ích
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
25
từ việc đào tạo nhân viên, hỗ trợ công nghệ từ các DN lớn, các công ty đa quốc gia,
nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ mà DNNVV sản xuất. Bên cạnh đó
các DNNVV bên ngoài chuỗi giá trị cũng có thể học hỏi, tiếp thu được những kiến
thức, giá trị từ các DN lớn, công ty đa quốc gia khi những người lao động từ các DN
này có sự dịch chuyển việc làm sang các DNNVV. Những người lao động này
mang theo những kinh nghiệm, kiến thức, giá trị tiếp thu được trong quá trình làm
việc từ các công ty lớn. Hơn nữa khi các DNNVV tham gia vào chuỗi giá trị toàn
cầu thì việc thu hút nguồn vốn đầu tư tăng là điều tất yếu. Khi đó nền kinh tế của địa
phương sẽ được cải thiện, tăng điều kiện để phát triển, người dân địa phương cải
thiện được tình trạng việc làm, gia tăng thêm thu nhập, ổn định đời sống xã hội.
Việc thực hiện chuyển dịch cơ cấu khu vực DN theo hướng tham gia vào chuỗi giá
trị toàn cầu của các DNNVV góp phần thực hiện hóa các chủ trương của Đảng và
Nhà nước trong việc tạo điều kiện phát triển kinh tế tư nhân, tham gia sâu, bền,
vững chắc của DN vào chuỗi giá trị khu vực và toàn cầu (Lê Thế Phiệt 2016, tr.34).
Chuyển dịch theo hướng tăng tỷ trọng các DNNVV ở khu vực kinh tế tư
nhân trong nước. Khu vực kinh tế tư nhân trong nước bao gồm các DN không thuộc
sở hữu của Nhà nước hoặc sở hữu nhà nước nhưng không có tính chất chi phối hoạt
động kinh doanh sản xuất của các DN và không bao gồm các DN có vốn đầu tư
nước ngoài. Khi thực hiện việc chuyển dịch theo hướng tăng tỷ trọng của các
DNNVV ở khu vực kinh tế tư nhân giúp cho việc huy động các nguồn lực xã hội để
đầu tư phát triển của kinh doanh sản xuất, góp phần tăng trưởng kinh tế, tăng ngân
sách nhà nước (NSNN), tạo ra nhiều việc làm, đảm bảo an sinh và giải quyết, hạn
chế được các vấn đề xấu của xã hội, làm tăng chất lượng, đời sống của người dân.
Sự chuyển dịch này góp phần làm phát triển khu vực kinh tế tư nhân trở thành động
lực quan trọng của nước ta trong sự phát triển kinh tế đất nước (Phạm Thu Hương
2017, tr.36).
Chuyển dịch theo hướng tăng tỷ lệ các DNNVV hoạt động trong các ngành
nghề phù hợp với lợi thế, tiềm năng và thị trường của địa phương. Đối với xu hướng
chuyển dịch này thì các DNNVV có thể tận dụng tốt được các điều kiện thuận lợi,
tiềm năng của địa phương trên các cơ sở đáp ứng nhu cầu thị hiếu của khách hàng
để tạo ra GTGT cao hơn, nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường. Mặt khác,
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
26
việc chuyển dịch theo xu hướng này giúp các DNNVV có thể nâng cao được chất
lượng tăng trưởng, củng cố được vị thế, tiềm lực kinh tế của mình trên thị trường.
Ngoài ra, với sự dịch chuyển như vậy phù hợp với chính sách, chủ trương thu hút,
xúc tiến thương mại và ưu tiên các ngành có lợi thế cạnh tranh trên khu vực, đia
phương, ngành có tiềm năng để phát triển (Nguyễn Trọng Xuân 2016, tr.27).
Gia tăng năng lực sản xuất của các doanh nghiệp nhỏ và vừa
Năng lực sản xuất kinh doanh ở đây được hiểu là điều kiện về nguồn lực đầu
vào cho quá trình sản xuất kinh doanh của các DNNVV, thể hiện ở 03 khía cạnh:
gia tăng công nghệ sản xuất kinh doanh, gia tăng vốn sản xuất kinh doanh, gia tăng
nhân lực đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh.
Gia tăng công nghệ sản xuất kinh doanh. Trong quá trình sản xuất kinh
doanh, việc gia tăng các giải pháp công nghệ, cải tiến khoa học công nghệ từ tất cả
các khâu từ cung ứng, phân loại nguyên liệu đầu vào; tổ chức sản xuất; kiểm soát
chất lượng; tiếp thị, quảng bá sản phẩm; phân phối, … thì chắc chắn rằng DNNVV
có sự phát triển.
Gia tăng vốn sản xuất kinh doanh. Nếu các DNNVV có khả năng tích lũy
vốn để mở rộng kinh doanh, mở rộng hoạt động sản xuất thì các DN này sẽ có sự
phát triển về hệ thống máy máy, công trình, nhà xưởng, nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực, … góp phần nâng cao năng lực của DN và thúc đẩy phát triển.
Gia tăng nhân lực đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh. Khi các DNNVV có
nguồn nhân lực tốt, trình độ học vấn, chuyên môn nghiệp vụ cao, tay nghề cao và
các phẩm chất, năng lực cá nhân tốt và hoàn thiện tăng mức độ đáp ứng của công
việc trong khâu sản xuất, kinh doanh, phân phối của quá trình sản xuất kinh doanh
của DN; đáp ứng được những đòi hỏi, nhu cầu ngày một cao về năng suất lao động,
hiệu quả công việc. Bên cạnh đó, việc nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn cao
có thể đóng góp được nhiều ý kiến sáng tạo, đưa ra các chiến lược phát triển, chiến
lược kinh doanh phù hợp với DN của mình, phù hợp với sự thay đổi nhanh chóng
của nền kinh tế. Việc gia tăng nhân lực đáp ứng được nhu cầu, yêu cầu sản xuất
kinh doanh làm gia tăng lợi nhuận, doanh thu và đẩy mạnh uy tín của DNNVV được
coi là phát triển DNNVV.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
27
Gia tăng hiệu quả sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa
Hiệu quả sản xuất kinh doanh phản ánh chung về việc sử dụng các nguồn lực
đầu vào của DN nhằm đạt được mục đích kinh doanh. Yêu cầu của việc gia tăng
hiệu quả sản xuất kinh doanh là quá trình sử dụng nguồn lực đầu vào đạt kết quả tối
đa với việc sử dụng chi phí tối thiểu. Trong quá trình hoạt động của DNNVV thì
hiệu quả sản xuất kinh doanh phản ánh tới chất lượng của các hoạt động trong công
ty, do vậy mà việc nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh đối với DNNVV là nội
dung quan trọng phản ánh sự phát triển của DN.
Gia tăng sự đóng góp của các doanh nghiệp nhỏ và vừa vào sự phát triển
kinh tế - xã hội tại địa phương, khu vực
Sự phát triển của DNNVV sẽ tạo nên những tác động tích cực có thiên hướng
lan tỏa tới sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, khu vực. Tác động của DN
có sự lan tỏa thể hiện ở việc gia tăng đóng góp của các DNNVV vào sự tăng trưởng
GRDP địa phương, gia tăng các khoản đóng góp vào ngân sách nhà nước, kim
ngạch xuất khẩu, giải quyết tốt các vấn đề xã hội, cải thiện đời sống của người dân
địa phương.
1.2.3 Các tiêu chí đánh giá phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn
Nhóm chỉ tiêu đánh giá tăng trưởng số lượng và phát triển quy mô của các
doanh nghiệp nhỏ và vừa
Chỉ tiêu đánh giá tăng trưởng số lượng DNNVV: số lượng DNNVV thực tế
hoạt động hàng năm, tốc độ tăng trưởng về số lượng DNNVV, số lượng DNNVV
thực tê hoạt động trên 1000 dân hàng năm. Xét một khoảng thời gian được lấy để
phân tích thì tổng số DNNVV thực tế hoạt động, tốc độ tăng trưởng về số lượng
DNNVV và số lượng DNNVV hoạt động thực tế trên 1000 dân tăng lên, tức là số
lượng các DN mới ra nhiều hơn so với các DN bị loại bỏ, giải thể trên thị trường.
Đây biểu thị sự phát triển của DNNVV về số lượng.
Chỉ tiêu đánh giá tăng trưởng về quy mô DNNVV hoạt động thực tế thể hiện
qua: tỷ lệ DNNVV giảm quy mô năm sau so với tổng số DNNVV năm trước; tỷ lệ
DNNVV tăng quy mô năm sau so với tổng DNNVV năm trước; tỷ lệ DNNVV giữ
nguyên quy mô năm sau so với tổng số DNNVV năm trước; tỷ lệ DNNVV giải thể
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
28
năm sau so với tổng số DNNVV năm trước. Xét khoảng thời gian được lấy để phân
tích thì tỷ lệ DNNVV tăng quy mô theo thời gian so với tổng số DNNVV năm trước
thể hiện có sự tăng lên trong đầu tư bằng cách mở rộng, gia tăng các yếu tố đầu vào
của quá trình sản xuất, kinh doanh, do đó được đánh giá là có sự phát triển.
Nhóm chỉ tiêu đánh giá dịch chuyển cơ cấu khu vực doanh nghiệp nhỏ và
vừa theo hướng tiến bộ
Chỉ tiêu đánh giá chuyển dịch này được thể hiện theo hướng tăng tỷ trọng các
DN có mô hình quản trị hiện đại, thể hiện ở việc tỷ lệ DNNVV theo từng loại hình
hoạt động kinh doanh, sản xuất trên tổng số DNNVV trên địa bàn. Trong đó, nếu tỷ
lệ DNNVV thuộc các loại hình DN như CTCP, CTTNHH, CTHD trên tổng số
DNNVV toàn địa phương, khu vực tăng thì các DNNVV có xu hướng dịch chuyển
thay đổi kiểm soát nguồn lực, vận hành DNNVV theo hướng hiện đại.
Chỉ tiêu đánh giá chuyển dịch theo hướng tăng tỷ trọng các DNNVV tham
gia vào chuỗi giá trị toàn cầu, thể hiện trên tỷ lệ số lượng DNNVV tham gia chuỗi
giá trị trên tổng số DNNVV trên địa bàn địa phương, khu vực. Tỷ lệ DNNVV tham
gia chuỗi giá trị toàn cầu trên tổng số DNNVV tăng thì cho thấy các DNNVV có tạo
ra giá trị sản phẩm, dịch vụ cao hơn, thâm nhập thị trường sâu nên phát triển.
Chỉ tiêu chuyển dịch theo hướng tăng tỷ trọng các DN ở khu vực kinh tế tư
nhân như tỷ trọng DNNVV theo từng khu vực kinh tế trên tổng số DNNVV trên địa
phương, khu vực có xu hướng tăng, cho thấy có sự dịch chuyển theo hướng huy
động ngày càng nhiều nguồn lực xã hội từ bên ngoài khu vực nhà nước cho quá
trình sản xuất kinh doanh, do vậy phát triển.
Chỉ tiêu dịch chuyển theo hướng tăng tỷ lệ các DN hoạt động rong những
ngành, nghề kinh tế phù hợp với điều kiện, lợi thế và thị trường của địa phương
được thể hiện ở tỷ lệ số lượng DNNVV theo các ngành nghề được quy định tại
Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ trên tổng số DNNVV
trên toàn khu vực, địa phương. Nếu tỷ lệ này có xu hướng tăng qua các năm thì cho
thấy các DNNVV có xu hướng chuyển dịch sang các ngành nghề có tiềm năng, lợi
thế cho địa phương, tạo ra các giá trị cao hơn, do đó mà phát triển.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
29
Nhóm chỉ tiêu đánh giá gia tăng năng lực sản xuất kinh doanh của các
doanh nghiệp nhỏ và vừa
Chỉ tiêu đánh giá gia tăng công nghệ sản xuất kinh doanh của DNNVV thể
hiện ở chi phí đầu tư, nghiên cứu, phát triển KHCN bình quân trên mỗi DNNVV và
tỷ lệ DNNVV đầu tư cho KHCN. Nếu chi phí đầu tư, nghiên cứu, phát triển KHCN
bình quân mỗi DNNVV và tỷ lệ DNNVV đầu tư cho KHCN tăng lên theo từng giai
đoạn, năm thì cho thấy các DN này có sự chú trọng hơn đến việc nghiên cứu, triển
khai và đổi mới công nghệ, nhằm nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh.
Chỉ tiêu đánh giá gia tăng vốn sản xuất kinh doanh của các DNNVV thể hiện
ở hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu. Hệ số này phản ánh sức mạnh tài chính, cấu trúc tài
chính và cách thức chi trả của DNNVV cho các hoạt động của mình trong quá trình
phát triển. Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu càng lớn thì cho thấy nghĩa vụ phải trả
chiếm tỷ lệ càng lớn, DN sẽ gặp vấn đề khó khăn trong việc tích lũy, xoay vòng vốn,
có thể khiến DN bị phá sản và ngược lại.
Chỉ tiêu đánh giá gia tăng nhân lực đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh của
các DNNVV được thể hiện qua chỉ số hiệu quả sử dụng lao động. Nếu chỉ số này
càng cao thì cho thấy doanh thu mang về từ một đồng chi phí cho lao động càng cao,
thể hiện DN này càng ngày càng tích lũy được lực lượng phù hợp.
Nhóm chỉ tiêu đánh giá gia tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp nhỏ và vừa
Nhóm chỉ tiêu này thể hiện ở tỷ lệ DNNVV kinh doanh thua lỗ trên tổng số
DNNVV trên địa bàn; hiệu suất sinh lợi trên tài sản của các DNNVV sản xuất kinh
doanh có lãi trên địa bàn; hiệu suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu của các DNNVV
sản xuất kinh doanh có lãi trên địa bàn; hiệu suất sinh lợi trên doanh thu của các
DNNVV sản xuất kinh doanh có lãi trên địa bàn.
Nhóm chỉ tiêu đánh giá gia tăng đóng góp của các doanh nghiệp nhỏ và vừa
vào sự phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương
Nhóm chỉ tiêu này thể hiện qua tỷ lệ đóng góp vào RGDP địa phương của
các DNNVV hoạt động thực tế; tỷ lệ nộp ngân sách địa phương của các DNNVV; tỷ
lệ đóng góp vào kim ngạch xuất khẩu địa phương của các DNNVV; tỷ lệ lao
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
30
động làm việc tại các DNNVV; thu nhập bình quân của người lao động làm việc
thực tế tại DNNVV; tỷ lệ DNNVV tham gia đóng BHXH cho người lao động so với
tổng số DNNVV và tỷ lệ lao động tại các DNNVV tham gia đóng BHXH so với
tổng số nhân lực làm việc tại các DNNVV thuộc địa bàn qua các năm.
1.2.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
Nhóm yếu tố trong doanh nghiệp
Các yếu tố trong doanh nghiệp ảnh hưởng đến sự phát triển doanh nghiệp
nhỏ và vừa bao gồm:
Thứ nhất là năng lực tổ chức và quản lý DN. Có thể nói rằng năng lực tổ
chức, quản lý DN được coi là nhân tố quan trọng quyết định hàng đầu đến sự tồn tại
và phát triển của DNNVV nói riêng và DN nói chung. Năng lực tổ chức, quản lý
DN được thể hiện qua trình độ của đội ngũ cán bộ quản lý DN; thực hiện triển khai,
sắp xếp, tổ chức bộ máy quản lý DN; …
Đối với trình độ của đội ngũ cán bộ quản lý DN được thể hiện qua những
kiến thức chuyên môn cần thiết để quản lý và điều hành DN, thực hiện các hoạt
động ngoại giao bên trong và bên ngoài của các DNNVV này. Hơn nữa, trình độ
của đội ngũ cán bộ quản lý DNNVV không chỉ dừng lại ở những kiến thức chuyên
môn sâu mà còn có sự am hiểu, hiểu biết rộng ở nhiều ngành nghề liên quan đến
hoạt động sản xuất, kinh doanh của DN như kiến thức pháp luật, xã hội, văn hóa.
Năng lực tổ chức và quản lý DN thể hiện ở sự bố trí, sắp xếp cơ cấu tổ chức của
DN; thể hiện ở sự phân định rõ chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận, thể hiện sự
chuyên môn hóa của các bộ phận này. Việc tổ chức bộ máy DN theo hướng tinh gọn,
hiệu quả có ý nghĩa lớn trong việc đảm bảo hiệu quả quản lý, quyết định nhanh chóng
những chính xác, đúng đắn mà còn làm giảm tương đối chi phí quản lý DN xuống.
Bên cạnh các yếu tố trên thì năng lực quản lý của DN còn được thể hiện ở
việc hoạch định các chiến lượng, đưa ra các kế hoạch, … Việc này có ý nghĩa cực
kỳ quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động của DNNVV trong thời gian
ngắn hạn và dài hạn.
Thứ hai là trình độ khoa học công nghệ. Thiết bị và khoa học công nghệ
được coi là yếu tố ảnh hưởng lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của các
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
31
DNNVV. Công nghệ phù hợp sẽ cho phép các DN có thể giảm mức tiêu hao năng
lượng, giảm thời gian sản xuất, tăng năng suất lao động, làm cho giá thành sản
phẩm rẻ hơn nhưng chất lượng của sản phẩm lại được cải thiện và tốt lên, tạo ra
những lợi thế so sánh quan trọng đối với các sản phẩm của DNNVV.
Thứ ba là trình độ lao động trong DN. Lao động là nhân tố quyết định đến
lực lượng sản xuất, giữ vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất của xã hội. Trong
quá trình hoạt động, phát triển của DNNVV thì lao động là yếu tố đầu vào - lực
lượng trực tiếp sử dụng thiết bị, phương tiện sản xuất, … để có thể tạo ra các sản
phẩm, hàng hóa và dịch vụ phục vụ cho nhu cầu cung ứng của DN.
Thứ tư là năng lực tài chính của DN. Đối với khả năng tài chính của một
DNNVV thể hiện qua quy mô vốn, năng lực huy động và sử dụng nguồn lực, huy
động và sử dụng nguồn vốn, khả năng quản lý tài chính, … Do đó mà năng lực tài
chính là yếu tố đầu vào quan trọng của một DN, vì vậy mà việc sử dụng nguồn vốn
hiệu quả, có khả năng quay vòng vốn nhanh, … làm giảm chi phí vốn, giảm giá
thành sản phẩm.
Để có thể nâng cao năng lực tài chính của DNNVV thì DN phải thực hiện
các biện pháp để có thể củng cố và đẩy mạnh nguồn vốn của mình, tăng nguồn vốn
tự có, gia tăng vốn vay dưới nhiều hình thức. Tuy nhiên, cùng với việc mở rộng
nguồn vốn cho DN thì DN đó cũng cần phải sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn này
để nâng cao uy tín của DN.
Thứ năm là năng lực truyền thông, marketing của DN. Các chiến lược
marketing tác động trực tiếp tới sản xuất, kinh doanh, tiêu thụ, quảng bá sản phẩm,
cũng như có thể đáp ứng nhu cầu thị hiếu của khách hàng, tăng tiêu thụ của sản
phẩm, góp phần tăng doanh thu, nâng cao vị thế của DNNVV trên thị trường. Đây
được coi là yếu tố quan trọng tác động mạnh tới hiệu quả hoạt động và khả năng
cạnh tranh, năng lực cạnh tranh của các DNNVV này.
Thứ sáu là năng lực nghiên cứu phát triển của DN. Một DN muốn thực hiện
phát triển, đẩy mạnh các sản phẩm, dịch vụ thì trước hết phải đáp ứng được những
yêu cầu thị hiếu của khách hàng, khả năng tiêu thụ, … cũng như năng lực của DN.
Do đó mà để có thể phát triển được thì các DNNVV này phải không ngừng nâng
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP    VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP    VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP    VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP    VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP    VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP    VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP    VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP    VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP    VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP    VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP    VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP    VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP    VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP    VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP    VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP    VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP    VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP    VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP    VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP    VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP    VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP    VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP    VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP    VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP    VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP    VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP    VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP    VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP    VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP    VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP    VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP    VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP    VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP    VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP    VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP    VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP    VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP    VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP    VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP    VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP    VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP    VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP    VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP    VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP    VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP    VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP    VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP    VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP    VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP    VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP    VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP    VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP    VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP    VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP    VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP    VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP    VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP    VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP    VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP    VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP    VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP    VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP    VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP    VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP    VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP    VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP    VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP    VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP    VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

More Related Content

Similar to MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ HÀNG HOÁ NỘI BÀI
CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA  CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ HÀNG HOÁ NỘI BÀICHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA  CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ HÀNG HOÁ NỘI BÀI
CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ HÀNG HOÁ NỘI BÀIlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Giới Hạn Tín Dụng Của Khách Hàng Cá Nhân Tại Vietco...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Giới Hạn Tín Dụng Của Khách Hàng Cá Nhân Tại Vietco...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Giới Hạn Tín Dụng Của Khách Hàng Cá Nhân Tại Vietco...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Giới Hạn Tín Dụng Của Khách Hàng Cá Nhân Tại Vietco...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Thương mại...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Thương mại...Đề tài luận văn 2024 Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Thương mại...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Thương mại...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận Văn Giải Pháp Tăng Thu Nhập Ngoài Lãi Từ Hoạt Động Dịch Vụ Tại Ngân Hàng
Luận Văn Giải Pháp Tăng Thu Nhập Ngoài Lãi Từ Hoạt Động Dịch Vụ Tại Ngân HàngLuận Văn Giải Pháp Tăng Thu Nhập Ngoài Lãi Từ Hoạt Động Dịch Vụ Tại Ngân Hàng
Luận Văn Giải Pháp Tăng Thu Nhập Ngoài Lãi Từ Hoạt Động Dịch Vụ Tại Ngân HàngHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm cải thiện tình tình hình tài chín...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm cải thiện tình tình hình tài chín...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm cải thiện tình tình hình tài chín...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm cải thiện tình tình hình tài chín...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP    VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ...MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP    VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận án: Nghiên cứu phát triển đầu tư trực tiếp của các doanh nghiệp Việt Nam...
Luận án: Nghiên cứu phát triển đầu tư trực tiếp của các doanh nghiệp Việt Nam...Luận án: Nghiên cứu phát triển đầu tư trực tiếp của các doanh nghiệp Việt Nam...
Luận án: Nghiên cứu phát triển đầu tư trực tiếp của các doanh nghiệp Việt Nam...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
phát triển chiến lược kinh doanh nghỉ dưỡng
phát triển chiến lược kinh doanh nghỉ dưỡngphát triển chiến lược kinh doanh nghỉ dưỡng
phát triển chiến lược kinh doanh nghỉ dưỡngThao Vy
 
Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại các siêu thị BIGC Việt Nam
Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại các siêu thị BIGC Việt Nam Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại các siêu thị BIGC Việt Nam
Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại các siêu thị BIGC Việt Nam nataliej4
 
Giải pháp phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng thương mại cổ...
Giải pháp phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng thương mại cổ...Giải pháp phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng thương mại cổ...
Giải pháp phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng thương mại cổ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN VÙNG NGUYÊN LIỆU XUẤT KHẨU
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN VÙNG NGUYÊN LIỆU XUẤT KHẨUDỰ ÁN PHÁT TRIỂN VÙNG NGUYÊN LIỆU XUẤT KHẨU
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN VÙNG NGUYÊN LIỆU XUẤT KHẨULẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Luận Văn Phân Tích Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Công Tác Quản Lý Và Kiểm Soát Ca...
Luận Văn Phân Tích Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Công Tác Quản Lý Và Kiểm Soát Ca...Luận Văn Phân Tích Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Công Tác Quản Lý Và Kiểm Soát Ca...
Luận Văn Phân Tích Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Công Tác Quản Lý Và Kiểm Soát Ca...Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
NGHIÊN CỨU CÁC GIẢI PHÁP NHẰM THU HÚT FDI CÓ CHỌN LỌC TẠI VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU CÁC GIẢI PHÁP NHẰM THU HÚT FDI CÓ CHỌN LỌC TẠI VIỆT NAMNGHIÊN CỨU CÁC GIẢI PHÁP NHẰM THU HÚT FDI CÓ CHỌN LỌC TẠI VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU CÁC GIẢI PHÁP NHẰM THU HÚT FDI CÓ CHỌN LỌC TẠI VIỆT NAMlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn: Giải pháp pháp phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam hiện nay
Luận văn: Giải pháp pháp phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam hiện nayLuận văn: Giải pháp pháp phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam hiện nay
Luận văn: Giải pháp pháp phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam hiện nayViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐIỀU HÀNH KINH DOANH I...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐIỀU HÀNH KINH DOANH I...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐIỀU HÀNH KINH DOANH I...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐIỀU HÀNH KINH DOANH I...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
KINH NGHIỆM XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CÁC SÀN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ B2B VÀ BÀI HỌC ...
KINH NGHIỆM XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CÁC SÀN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ B2B VÀ BÀI HỌC ...KINH NGHIỆM XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CÁC SÀN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ B2B VÀ BÀI HỌC ...
KINH NGHIỆM XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CÁC SÀN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ B2B VÀ BÀI HỌC ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Similar to MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG (20)

Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Vietinbank
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Cho Vay Doanh Nghiệp Tại VietinbankLuận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Vietinbank
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Vietinbank
 
CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ HÀNG HOÁ NỘI BÀI
CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA  CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ HÀNG HOÁ NỘI BÀICHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA  CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ HÀNG HOÁ NỘI BÀI
CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ HÀNG HOÁ NỘI BÀI
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Giới Hạn Tín Dụng Của Khách Hàng Cá Nhân Tại Vietco...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Giới Hạn Tín Dụng Của Khách Hàng Cá Nhân Tại Vietco...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Giới Hạn Tín Dụng Của Khách Hàng Cá Nhân Tại Vietco...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Giới Hạn Tín Dụng Của Khách Hàng Cá Nhân Tại Vietco...
 
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Thương mại...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Thương mại...Đề tài luận văn 2024 Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Thương mại...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Thương mại...
 
Luận Văn Giải Pháp Tăng Thu Nhập Ngoài Lãi Từ Hoạt Động Dịch Vụ Tại Ngân Hàng
Luận Văn Giải Pháp Tăng Thu Nhập Ngoài Lãi Từ Hoạt Động Dịch Vụ Tại Ngân HàngLuận Văn Giải Pháp Tăng Thu Nhập Ngoài Lãi Từ Hoạt Động Dịch Vụ Tại Ngân Hàng
Luận Văn Giải Pháp Tăng Thu Nhập Ngoài Lãi Từ Hoạt Động Dịch Vụ Tại Ngân Hàng
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm cải thiện tình tình hình tài chín...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm cải thiện tình tình hình tài chín...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm cải thiện tình tình hình tài chín...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm cải thiện tình tình hình tài chín...
 
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP    VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ...MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP    VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ...
 
Luận án: Nghiên cứu phát triển đầu tư trực tiếp của các doanh nghiệp Việt Nam...
Luận án: Nghiên cứu phát triển đầu tư trực tiếp của các doanh nghiệp Việt Nam...Luận án: Nghiên cứu phát triển đầu tư trực tiếp của các doanh nghiệp Việt Nam...
Luận án: Nghiên cứu phát triển đầu tư trực tiếp của các doanh nghiệp Việt Nam...
 
phát triển chiến lược kinh doanh nghỉ dưỡng
phát triển chiến lược kinh doanh nghỉ dưỡngphát triển chiến lược kinh doanh nghỉ dưỡng
phát triển chiến lược kinh doanh nghỉ dưỡng
 
Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại các siêu thị BIGC Việt Nam
Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại các siêu thị BIGC Việt Nam Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại các siêu thị BIGC Việt Nam
Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại các siêu thị BIGC Việt Nam
 
Luận văn: Kế toán tại các doanh nghiệp ngành may mặc, HOT
Luận văn: Kế toán tại các doanh nghiệp ngành may mặc, HOTLuận văn: Kế toán tại các doanh nghiệp ngành may mặc, HOT
Luận văn: Kế toán tại các doanh nghiệp ngành may mặc, HOT
 
Giải pháp phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng thương mại cổ...
Giải pháp phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng thương mại cổ...Giải pháp phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng thương mại cổ...
Giải pháp phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng thương mại cổ...
 
BÀI MẪU Luận văn xử lý tài sản cho vay, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn xử lý tài sản cho vay, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Luận văn xử lý tài sản cho vay, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn xử lý tài sản cho vay, HAY, 9 ĐIỂM
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
 
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN VÙNG NGUYÊN LIỆU XUẤT KHẨU
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN VÙNG NGUYÊN LIỆU XUẤT KHẨUDỰ ÁN PHÁT TRIỂN VÙNG NGUYÊN LIỆU XUẤT KHẨU
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN VÙNG NGUYÊN LIỆU XUẤT KHẨU
 
Luận Văn Phân Tích Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Công Tác Quản Lý Và Kiểm Soát Ca...
Luận Văn Phân Tích Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Công Tác Quản Lý Và Kiểm Soát Ca...Luận Văn Phân Tích Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Công Tác Quản Lý Và Kiểm Soát Ca...
Luận Văn Phân Tích Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Công Tác Quản Lý Và Kiểm Soát Ca...
 
NGHIÊN CỨU CÁC GIẢI PHÁP NHẰM THU HÚT FDI CÓ CHỌN LỌC TẠI VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU CÁC GIẢI PHÁP NHẰM THU HÚT FDI CÓ CHỌN LỌC TẠI VIỆT NAMNGHIÊN CỨU CÁC GIẢI PHÁP NHẰM THU HÚT FDI CÓ CHỌN LỌC TẠI VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU CÁC GIẢI PHÁP NHẰM THU HÚT FDI CÓ CHỌN LỌC TẠI VIỆT NAM
 
Luận văn: Giải pháp pháp phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam hiện nay
Luận văn: Giải pháp pháp phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam hiện nayLuận văn: Giải pháp pháp phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam hiện nay
Luận văn: Giải pháp pháp phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam hiện nay
 
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐIỀU HÀNH KINH DOANH I...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐIỀU HÀNH KINH DOANH I...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐIỀU HÀNH KINH DOANH I...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐIỀU HÀNH KINH DOANH I...
 
KINH NGHIỆM XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CÁC SÀN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ B2B VÀ BÀI HỌC ...
KINH NGHIỆM XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CÁC SÀN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ B2B VÀ BÀI HỌC ...KINH NGHIỆM XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CÁC SÀN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ B2B VÀ BÀI HỌC ...
KINH NGHIỆM XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CÁC SÀN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ B2B VÀ BÀI HỌC ...
 

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn

Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dụcHướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dụclamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàngGợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hànglamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docxlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng LongLuận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Longlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần SoftechĐề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softechlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà NộiĐề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nộilamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực cho người lao động tại Công ty Cổ phần nước...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực cho người lao động tại Công ty Cổ phần nước...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực cho người lao động tại Công ty Cổ phần nước...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực cho người lao động tại Công ty Cổ phần nước...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn (20)

100 đề tài luận văn thạc sĩ kế toán quản trị
100 đề tài luận văn thạc sĩ kế toán quản trị100 đề tài luận văn thạc sĩ kế toán quản trị
100 đề tài luận văn thạc sĩ kế toán quản trị
 
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dụcHướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
 
99 đề tài luận văn thạc sĩ phát triển thị trường hay
99 đề tài luận văn thạc sĩ phát triển thị trường hay99 đề tài luận văn thạc sĩ phát triển thị trường hay
99 đề tài luận văn thạc sĩ phát triển thị trường hay
 
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàngGợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
 
Gợi ý 350 đề tài nâng cao năng lực cạnh tranh
Gợi ý 350 đề tài nâng cao năng lực cạnh tranhGợi ý 350 đề tài nâng cao năng lực cạnh tranh
Gợi ý 350 đề tài nâng cao năng lực cạnh tranh
 
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
 
8 đề tài khóa luận công tác kế toán thuế GTGT
8 đề tài khóa luận công tác kế toán thuế GTGT8 đề tài khóa luận công tác kế toán thuế GTGT
8 đề tài khóa luận công tác kế toán thuế GTGT
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng LongLuận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
 
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần SoftechĐề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
 
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà NộiĐề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
 
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực cho người lao động tại Công ty Cổ phần nước...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực cho người lao động tại Công ty Cổ phần nước...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực cho người lao động tại Công ty Cổ phần nước...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực cho người lao động tại Công ty Cổ phần nước...
 

Recently uploaded

CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdfCATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdfOrient Homes
 
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướngTạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướngMay Ong Vang
 
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdfCATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdfOrient Homes
 
CNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdf
CNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdfCNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdf
CNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdfThanhH487859
 
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdfDây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdfOrient Homes
 
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdfCatalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdfOrient Homes
 
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdfcatalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdfOrient Homes
 
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdfCatalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdfOrient Homes
 
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdfCatalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdfOrient Homes
 
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slide
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slideChương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slide
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slideKiuTrang523831
 

Recently uploaded (10)

CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdfCATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
 
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướngTạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
 
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdfCATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
 
CNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdf
CNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdfCNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdf
CNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdf
 
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdfDây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
 
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdfCatalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
 
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdfcatalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
 
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdfCatalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
 
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdfCatalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
 
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slide
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slideChương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slide
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slide
 

MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

  • 1. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG ---------***-------- LUẬN VĂN THẠC SĨ MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Chuyên ngành: Quản lý kinh tế NGUYỄN TUYẾT NGA Hà Nội, tháng 6 năm 2022
  • 2. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG ---------***-------- LUẬN VĂN THẠC SĨ MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 820128 Họ và tên học viên: Nguyễn Tuyết Nga Ngƣời hƣớng dẫn: PGS.TS Phạm Thu Hƣơng Hà Nội, tháng 6 năm 2022
  • 3. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu riêng của tôi. Các số liệu, tư liệu ghi trong luận văn là trung thực, đảm bảo khách quan khoa học và có nguồn gốc rõ ràng. Tôi xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan này Hà Nội, ngày … tháng … năm 2022 TÁC GIẢ Nguyễn Tuyết Nga
  • 4. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ MỤC LỤC .................................................................................................................... DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................................. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ............................................................................... DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ..................................................................................... TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN ............................................... LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ..................................................................................................................... 8 1.1 Cơ sở lý luận về doanh nghiệp nhỏ và vừa..................................................... 8 1.1.1 Khái niệm, tiêu chí xác định, phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa của một số quốc gia ....................................................................................................................... 8 1.1.2 Khái niệm và tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa của Việt Nam ....... 13 1.1.3 Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa .......................................................... 17 1.1.4 Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa .............................................................. 19 1.2 Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ............................................................... 21 1.2.1 Khái niệm về phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa .......................................... 21 1.2.2 Nội dung phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ................................................. 23 1.2.3 Các tiêu chí đánh giá phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn ........ 27 1.2.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ..................... 30 Kết luận chƣơng 1 ................................................................................................... 34 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ................................................................ 35 2.1 Tổng quan về đặc điểm, điều kiện kinh tế - xã hội của thành phố Hải Phòng ... 35 2.1.1 Điều kiện tự nhiên, dân cư ............................................................................... 35 2.1.2 Đặc điểm kinh tế của thành phố Hải Phòng .................................................... 36 2.2 Thực trạng phát triển của các DNNVV tại thành phố Hải Phòng giai đoạn 2019 - 2021 ............................................................................................................... 38 2.2.1 Thực trạng phát triển quy mô số lượng DNNVV ............................................. 38 2.2.2 Thực trạng quy mô vốn và lao động của DNNVV ............................................ 39 2.2.3 Thực trạng về kết quả kinh doanh .................................................................... 42
  • 5. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 2.3 Thực trạng công tác phát triển DNNVV thành phố Hải Phòng ...................44 2.3.1 Chủ trương, định hướng, chính sách phát triển DNNVV Hải Phòng ..............44 2.3.2 Công tác triển khai chủ trương, định hướng và chính sách hỗ trợ phát triển DNNVV của thành phố Hải Phòng ...........................................................................45 2.4 Các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển DNNVV tại Hải Phòng .....................47 2.4.1 Các yếu tố bên trong doanh nghiệp .................................................................47 2.4.2 Các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp.................................................................51 2.5 Đánh giá các thành công đạt đƣợc, hạn chế và nguyên nhân dẫn tới hạn chế về phát triển DNNVV tại thành phố Hải Phòng ..................................................54 2.5.1 Thành công đạt được tại Hải Phòng trong sự phát triển DNNVV...................54 2.5.2 Những hạn chế phát triển DNNVV Hải Phòng ................................................55 2.5.3 Nguyên nhân của hạn chế phát triển DNNVV tại Hải Phòng..........................56 Kết luận chƣơng 2...................................................................................................59 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP TIẾP TỤC PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ..............................60 3.1 Quan điểm, phương hướng và mục tiêu phát triển DNNVV tại Hải Phòng.......60 3.1.1 Quan điểm, phương hướng phát triển DNNVV Hải Phòng đến năm 2030 và tầm nhìn 2045............................................................................................................60 3.1.2 Mục tiêu phát triển DNNVV thành phố Hải Phòng .........................................65 3.2 Các giải pháp phát triển DNNVV Hải Phòng đến năm 2030 và tầm nhìn 2045 66 3.2.1 Nhóm giải pháp phát triển DNNVV từ phía chính quyền thành phố Hải Phòng ...................................................................................................................................66 3.2.2 Nhóm giải pháp từ phía các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại thành phố Hải Phòng ........................................................................................................................75 3.3 Kiến nghị, đề xuất đối với chính phủ ..................................................................79 3.3.1 Tiếp tục hoàn thiện các chủ trương, chính sách phát triển DNNVV ...............79 3.3.2 Chính sách kinh tế vĩ mô ..................................................................................80 3.3.3 Triển khai các chính sách thúc đẩy quá trình chuyển đổi số...........................80 Kết luận chương 3 .....................................................................................................82 KẾT LUẬN ............................................................................................................. 83 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................. 85
  • 6. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG ANH STT Chữ viết Tiếng Anh Tiếng Việt tắt 1 FDI Foreign Direct Đầu tư trực tiếp nước ngoài Investment 2 GRDP Gross Regional Tổng sản phẩm trên địa bàn Domestic Product 3 ICOR Incremental Capital - Hệ số sử dụng vốn Output Ratio 4 IIP Index of Industrial Chỉ số sản xuất công nghiệp Production 5 PPP Public – Private HÌnh thức đối tác công tư Partnership 6 RM Ringgit Malaysia Ringgit 7 SBA Small Business Cơ quan Doanh nghiệp nhỏ Hoa Kỳ Administration 8 SGD Dolar Singapore Đô la Singapore 9 TFP Total Factor Năng suất nhân tố tổng hợp Productivity 10 IRS U.S. Internal Sở thuế vụ Hoa Kỳ Revenue Service
  • 7. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT 1 BHXH Bảo hiểm xã hội 2 CCN Cụm công nghiệp 3 CCHC Cải cách hành chính 4 CTCP Công ty cổ phần 5 CTTNHH Công ty trách nhiệm hữu hạn 6 CMCN Cách mạng công nghệ 7 CLKD Chiến lược kinh doanh 8 CNTT Công nghệ thông tin 9 DNNN Doanh nghiệp nhà nước 10 DNTN Doanh nghiệp tư nhân 11 DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa 12 DN Doanh nghiệp 13 DNQĐ Doanh nghiệp quân đội 14 ĐKKD Đăng ký kinh doanh 15 ĐTNĐ Đường thủy nội địa 16 GTGT Giá trị gia tăng 17 KNHĐV Khả năng huy động vốn 18 KHCN Khoa học công nghệ 19 NLCT Năng lực cạnh tranh 20 PTSX Phát triển sản xuất 21 UBND Ủy ban nhân dân 22 SXKD Sản xuất kinh doanh 23 RMB Nhân dân tệ, đơn vị tiền tệ của Trung Quốc 24 TCTD Tổ chức tín dụng
  • 8. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở EU .................................... 9 Bảng 1.2: Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Nhật Bản ......................... 10 Bảng 1.3: Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Trung Quốc ................... 11 Bảng 1.4: Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Thái Lan ........................ 12 Bảng 1.5: Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam ...................... 14 Bảng 2.1: Số lượng DNNVV tại thành phố Hải Phòng giai đoạn 2019 – 2021 ....... 38 Bảng 2.2: Quy mô doanh nghiệp phân theo ngành kinh tế ....................................... 38 Bảng 2.3: Vốn của DNNVV tại thành phố Hải Phòng giai đoạn 2019 – 2021 ........ 39 Bảng 2.4: Số người lao động của DNNVV tại thành phố Hải Phòng giai đoạn 2019 – 2021 ...................................................................................................... 41 Bảng 2.5: Doanh thu và lợi nhuận của DNNVV tại Hải Phòng giai đoạn 2019 – 2021 ......................................................................................................... 42 Bảng 2.6: Năng suất lao động và lợi nhuận bình quân trên một lao động của DNNVV ................................................................................................... 43 Bảng 2.7: Hỗ trợ vốn đối với DNNVV Hải Phòng giai đoạn 2019 – 2021 .............. 46 Bảng 2.8: Tình hình hỗ trợ về mặt bằng, đất đai cho DNNVV Hải Phòng giai đoạn 2019 - 2021 .............................................................................................. 47
  • 9. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.9: Quy mô vốn điều lệ của DNNVV ........................................................48 Biểu đồ 2.10: Cơ cấu trình độ lao động của DNNVV được điều tra tại thành phố Hải Phòng 49 Biểu đồ 2.11: Cơ cấu trình độ chuyên môn của cán bộ quản lý nhà nước................53
  • 10. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN Trong nghiên cứu của mình, người viết mong muốn có những kết quả chủ yếu như sau: Hệ thống lại cơ sở lý luận về phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa. Tác giả đã xây dựng được khung lí thuyết nghiên cứu các tiêu chí xác định, phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa của một số quốc gia trên thế giới và Việt Nam. Trên cơ sở đó đưa ra khái niệm về phát triển doanh nghiệp nhỏ; nội dung phát triển DNNVV; các tiêu chí đánh giá và các yếu tố ảnh hưởng phát triển DNNVV. Phân tích, đánh giá thực tiễn phát triển DNNVV tại Hải Phòng giai đoạn 2019 - 2021 thông qua việc đánh giá thực trạng phát triển DNNVV Hải Phòng dựa trên các tiêu chí như phát triển quy mô số lượng DNNVV, kết quả kinh doanh, quy mô nguồn vốn và lao động của DNNVV; đánh giá thực trạng công tác phát triển DNNVV Hải Phòng qua các chủ trương, kế hoạch mà chính quyền địa phương Hải Phòng thực hiện. Ngoài ra cũng phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển của DNNVV tại thành phố Hải Phòng để thấy được thành công cũng như hạn chế, nguyên nhân dẫn tới sự hạn chế đối với sự phát triển của DNNVV Hải Phòng. Đưa ra một số giải pháp phát triển DNNVV Hải Phòng đến năm 2030, tầm nhìn 2045. Đồng thời, tác giả cũng đề xuất, kiến nghị đối với Chính phủ trong việc hoàn thiện các chủ trương, chính sách phát triển kinh tế cho DNNVV bao gồm việc hoàn thiện các chủ trương, chính sách phát triển DNNVV; các chính sách kinh tế vĩ mô cùng việc hoàn thiện các yếu tố sản xuất, tiêu thụ sản phẩm.
  • 11. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong nền kinh tế hội nhập như hiện nay thì doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) có vị trí đặc biệt quan trọng đối với nền kinh tế của tất cả các quốc gia trên thế giới. Hiện nay các DNNVV chiếm khoảng 90% tổng số các doanh nghiệp tại mỗi quốc gia, đồng thời cũng đóng góp 40 - 50% GDP trong cả nước, thúc đẩy sự phát triển kinh tế của đất nước, khu vực. Đối với Việt Nam, DNNVV chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu nền kinh tế tư nhân và có vị trí vô cùng quan trọng đối với sự phát triển của đất nước. Theo số liệu từ Tổng cục Thống kê năm 2021, có tới 94% DN là các DNNVV trong hơn 300.000 DN tại Việt Nam. DNNVV đóng vai trò quan trọng trong việc gia tăng việc làm, tăng thu nhập, nâng cao đời sống vật chất và tình thần cho người dân; tăng khả năng huy động nguồn lực xã hội cho sự phát triển, thực hiện công tác xóa đói giảm nghèo. Để thực hiện công tác phát triển các DNNVV, trong Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ X, Đảng và Nhà nước ta đã khẳng định "Nhà nước định hướng, tạo môi trường để các doanh nghiệp phát triển và hoạt động có hiệu quả theo cơ chế thị trường. Hỗ trợ sự phát triển DNNVV”. Nhiều chủ trương, chính sách, giải pháp đã được ban hành nhằm khuyến khích đầu tư, tạo dựng một môi trường thuận lợi, lành mạnh cho sự phát triển của các DNNVV. Hải Phòng là một trong năm thành phố trực thuộc trung ương và là một trong ba trung tâm kinh tế lớn nhất tại miền Bắc bên cạnh Hà Nội và Quảng Ninh. Hải Phòng được xem là một trong những thành phố có nhiều tiềm năng, lợi thế và điều kiện thuận lợi để phát triển các DNNVV bởi hội tụ đầy đủ các yếu tố như: nguồn lao động, vị trí địa lí, các cơ chế chính sách phát triển DNNVV,…. Theo số liệu được thống kê tính đến cuối năm 2019, số DNNVV tại Hải Phòng chiếm đến 90%, đóng góp phần lớn vào ngân sách của thành phố. Tuy nhiên đầu năm 2020, đại dịch COVID 19 bùng phát trên phạm vi toàn cầu đã ảnh hưởng trực tiếp đến tất cả các ngành của nền kinh tế. Doanh nghiệp gặp vô vàn khó khăn trong hoạt động sản xuất và kinh doanh do lệnh giãn cách xã
  • 12. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 2 hội, hạn chế tiếp xúc gây đứt gãy các chuỗi cung ứng. Các DNNVV trên cả nước nói chung và các DNNVV tại địa bàn thành phố Hải Phòng nói riêng đã phải đóng cửa tạm dừng hoạt động để thực hiện công tác chống dịch. Số lượng doanh nghiệp phải giải thể sau giãn cách xã hội tăng lên kéo theo các vấn đề về việc làm và an sinh xã hội. Việc khôi phục nền kinh tế, đảm bảo hoạt động kinh doanh, sản xuất cho các DNNVV đang được coi là nhiệm vụ quan trọng, tối ưu hàng đầu đối với các cấp chính quyền, địa phương và các DN trên cả nước, trong đó có thành phố Hải Phòng. Xuất phát từ thực trạng trên, tác giả quyết định lựa chọn đề tài nghiên cứu “Một số giải pháp phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn thành phố Hải Phòng” để làm luận văn thạc sĩ của mình. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài Trong quá trình nghiên cứu, thực hiện luận văn, tác giả đã tiếp cận các công trình nghiên cứu và các bài viết của các tác giả sau: TS. Nguyễn Thị Kim Lý – Trường Đại học Thái Bình với bài viết: “Một số giải pháp thúc đẩy doanh nghiệp nhỏ và vừa phát triển” đăng tải trên tạp chí tài chính đã chỉ ra rằng thực tiễn hoạt động của doanh nghiệp nhỏ và vừa vẫn còn gặp những khó khăn do tác động từ các yếu tố khách quan và chủ quan, ảnh hưởng đến sự phát triển, hạn chế về quy mô, mức độ đóng góp vào nền kinh tế. Qua đó đề xuất các giải pháp nhằm thúc đẩy sự phát triển của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam trong thời đại mới. Thạc sĩ Phạm Đình Phước với đề tài nghiên cứu “Một số giải pháp nhằm thúc đẩy phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở tỉnh Kon Tum” đã chỉ ra được những khó khăn cũng như cơ hội phát triển của các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Kon Tum, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Thạc sĩ Nguyễn Văn Trung với đề tài nghiên cứu “Thực trạng và một số giải pháp nhằm phát triển loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt nam” đã cho thấy bức tranh toàn cảnh về nền kinh tế Việt Nam và những vấn đề doanh
  • 13. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 3 nghiệp vừa và nhỏ đang gặp phải. Đó là tiền đề quan trọng để tác giả đưa ra những giải pháp cụ thể nhằm giúp các doanh nghiệp có thể khắc phục điểm yếu và phát triển những thế mạnh của DN Thạc sĩ Đinh Thị Hồng Liên với đề tài nghiên cứu “Một số giải pháp nhằm thúc đẩy phát triển Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại tỉnh Đồng Tháp” đã chỉ ra được những khó khăn đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại tỉnh Đồng Tháp đang gặp phải, cụ thể là những rào cản về vốn, nhân lực và các chính sách hỗ trợ từ cơ quan nhà nước. Từ đó đề xuất những giải pháp cụ thể để khắc phục các vấn đề này. Thạc sĩ Bùi Việt Cường với đề tài nghiên cứu “Một số giải pháp phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hải Phòng” đã đi sâu vào việc phân tích thực trạng phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ trong lĩnh vực nông nghiệp gắn với sự phát triển kinh tế của thành phố Hải Phòng. Từ việc đánh giá điểm mạnh, điểm yếu chỉ ra nguyên nhân dẫn đến điểm yếu và đề xuất giải pháp nhằm phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong lĩnh vực nông nghiệp tại thành phố Hải Phòng. Sau khi tiếp cận, nghiên cứu các đề tài trên, tác giả nhận thấy rằng những nghiên cứu trước đây đã nghiên cứu nhiều vấn đề, nhiều mặt của vấn đề phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ tại phạm vi toàn Việt Nam và một số tỉnh khác. Đối với thành phố Hải Phòng, mới chỉ có một tác giả nghiên cứu về các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong lĩnh vực nông nghiệp chứ chưa nói đến tổng thể thành phố. Chính vì thế, tác giả đã đặt ra những vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu trong luận văn này như sau: - Thứ nhất, thực trạng phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa tại thành phố Hải Phòng. - Thứ hai, thực trạng các chính sách của các cơ quan nhà nước trong việc thúc đẩy sự phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa tại thành phố Hải Phòng. - Thứ ba, đề xuất các giải pháp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa tại thành phố Hải Phòng.
  • 14. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 4 3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở hệ thống hóa cơ sở lý luận về phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, qua đánh giá thực trạng phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn, thành phố Hải Phòng giai đoạn 2019-2021. Từ thực trạng phát triển DNNVV, người viết đề xuất giải pháp thúc đẩy phát triển DNNVV ở thành phố Hải Phòng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Đề có thể thực hiện được mục tiêu nghiên cứu đề tài “Một số biện pháp phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn thành phố Hải Phòng” đề luận văn thực hiện các nhiệm vụ sau: - Tiến hành tổng hợp, khái quát hệ thống cơ sở lý luận về phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở địa bàn cấp tỉnh; - Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển DNNVV ở thành phố Hải Phòng giai đoạn 2019 – 2021 trên cơ sở lý luận đã xây dựng; - Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng phát triển DNNVV tại thành phố Hải Phòng có thể đưa ra các phương hướng, giải pháp nhằm thúc đẩy phát triển các DNNVV tại Hải Phòng đến năm 2030, tầm nhìn 2045. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng mà luận văn thực hiện nghiên cứu là các vấn đề liên quan đến phát triển DNNVV tại thành phố Hải Phòng, các chủ thể phát triển DNNVV cùng với đối tượng tham gia thuộc các thành phần kinh tế có trên địa bàn thành phố. 4.2. Phạm vi nghiên cứu 4.2.1. Về nội dung Đề tài luận văn nghiên cứu phát triển DNNVV dưới góc độ kinh tế; xem xét, phân tích chi tiết, đánh giá thực trạng sự phát triển của các DNNVV tại địa bàn thành phố Hải Phòng trên các nội dung như: tăng trưởng số lượng và trưởng thành quy mô của các DNNVV; gia tăng năng lực suất sản xuất kinh doanh của các
  • 15. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 5 DNNVV; chuyển dịch cơ cấu khu vực DNNVV theo hướng tiến bộ; gia tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh của các DNNVV; gia tăng đóng góp của các DNNVV vào sự phát triển kinh tế, xã hội tại địa phương. 4.2.2. Về không gian Các DNNVV tại thành phố Hải Phòng. 4.2.3. Về thời gian Luận văn tiến hành thực hiện các hoạt động nghiên cứu số liệu thực tế về sự phát triển của DNNVV tại thành phố Hải Phòng trong giai đoạn 2019 – 2021, đưa ra các giải pháp, kiến nghị, đề xuất nhằm hướng phát triển đến 2030 và tầm nhìn 2045. 5. Cơ sở lý luận và phƣơng pháp nghiên cứu 5.1. Cơ sở lý luận Cơ sở lý luận: đề tài luận văn dựa trên các cơ sở lý luận của chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh cũng như đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước, pháp luật của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam về phát triển DN nói chung cũng như các chủ trương, phát triển DNNVV tại Hải Phòng nói riêng. Đồng thời luận văn cũng kế thừa những lý thuyết, quan điểm kinh tế hiện đại như phát triển DNNVV trong điều kiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước cũng như trong quá trình hội nhập quốc tế, … 5.2. Phương pháp nghiên cứu 5.2.1. Phương pháp nghiên cứu chủ yếu được sử dụng Luận văn được sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu như: Phương pháp hệ thống hóa, để nghiên cứu, phân tích những kết quả lý luận và thực tiễn phát triển DN nói chung và phát triển DNNVV nói riêng; kế thừa, chọn lọc các kết quả nghiên cứu trong và ngoài nước có liên quan đến phát triển DNNVV. Thông tin về các DNNVV thuộc phạm vi của thành phố Hải Phòng được tiến hành thu thập từ các tài liệu khác nhau, do đó mà nhờ phương pháp hệ thống hóa giúp chúng ta có cách nhìn khái quát, khách quan về DNNVV, phát triển DNNVV cũng như thấy được các mối quan hệ giữa các thành yếu tố khác của nền kinh tế. Qua đó
  • 16. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 6 có thể tổng quan được một cách chính xác, minh bạch sự phát triển DNNVV tại Hải Phòng mà tác giả nghiên cứu, đồng thời cũng cho thấy những vấn đề bất cập trong nghiên cứu của luận văn. Phương pháp tổng hợp, phân tích là phương pháp được sử dụng trong suốt luận văn từ việc tiến hành nghiên cứu tính chất, đặc điểm cùng các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của DNNVV trên địa bàn khu vực; tiến hành phân tích kết quả mà tác giả thu thập được trong phát triển DNNVV ở thành phố Hải Phòng; chỉ ra nguyên nhân từ việc phân tích các nhân tố, yếu tố và tổng kết kết quả nghiên cứu, cho ra nguyên nhân của những hạn chế trong sự phát triển của các DNNVV ở thành phố Hải Phòng. Phương pháp thống kê, so sánh được sử dụng chủ yếu để phân tích, đánh giá, so sánh quá trình phát triển, tốc độ phát triển, … của các DNNVV tại Hải Phòng ứng với các giai đoạn, thời kỳ cụ thể. Phương pháp dự báo để thực hiện công tác dự báo các yếu tố có thể tác động, ảnh hưởng đến phát triển DNNVV, dự báo xu hướng của DNNVV trên địa bàn; những khó khăn, thuận lợi hay thách thức trong sự phát triển DNNVV trong giai đoạn tới để có thể có những hướng đi phù hợp, các biện pháp để khắc phục, hạn chế các khó khăn, thách thức đó. 5.2.2. Nguồn tài liệu nghiên cứu Nguồn tài liệu nghiên cứu được sử dụng, tổng hợp và phân tích trong luận văn là các tài liệu đã được công bố trên các tạp chí, sách, báo, các công trình nghiên cứu có liên quan trong và ngoài nước; các tài liệu thống kê của Tổng cục Thống Kê; cục Thống kê thành phố Hải Phòng cùng các tài liệu khác có liên quan của các cơ quan chuyên môn, quản lý thành phố Hải Phòng. 6. Đóng góp mới của luận văn Luận văn góp phần bổ sung và hoàn thiện hệ thống cơ sở lý luận chung về phát triển DNNVV trên địa bàn khu vực, tỉnh, thành phố, gồm các khái niệm, nội dung, chỉ tiêu đánh giá và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của DNNVV thành phố Hải Phòng.
  • 17. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 7 Rút ra được những kinh nghiệm về phát triển DNNVV phù hợp cho địa bàn thành phố Hải Phòng trong thời gian sắp tới từ những kinh nghiệm phát triển của một số địa phương trên cả nước. Đánh giá khách quan và khoa học về thực trạng phát triển của các DNNVV trên địa bàn thành phố giai đoạn 2019 – 2021 theo hệ thống các chỉ tiêu đã xây dựng trong chương lý luận; đưa ra được các thành tựu, kết quả đạt được và những nguyên nhân, hạn chế của sự phát triển. Đề xuất các phương hướng và giải pháp phù hợp đối với sự phát triển của các DNNVV tại thành phố Hải Phòng đến năm 2030, tầm nhìn chiến lược đến năm 2045. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo và phần kết luận, luận văn được trình bày trong 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển DNNVV. Chương 2: Thực trạng phát triển DNNVV tại thành phố Hải Phòng Chương 3: Một số giải pháp phát triển DNNVV tại thành phố Hải Phòng
  • 18. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 8 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA 1.1 Cơ sở lý luận về doanh nghiệp nhỏ và vừa 1.1.1 Khái niệm, tiêu chí xác định, phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa của một số quốc gia Đối với sự phát triển của một quốc gia thì sự tồn tại và phát triển của DNNVV là điều vô cùng quan trọng, là yếu tố cũng như thành phần không thể thiếu của nền kinh tế. Việc tồn tại và phát triển của các DNNVV này chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố xoay quanh một quốc gia như tính chất ngành nghề, trình độ, điều kiện thuận lợi để phát triển của một vùng, lãnh thổ nhất định, … hay mục đích phân loại doanh nghiệp trong một khoảng thời gian nhất định. Việc xác định một doanh nghiệp là DNNVV trên thế giới chủ yếu dựa trên nhóm tiêu chí định tính và nhóm tiêu chí định lượng. Đối với nhóm tiêu chí định tính, đây là nhóm tiêu chí được dựa trên các đặc trưng cơ bản của DNNVV như mức độ phức tạp của quản lý thấp, trình độ chuyên môn hóa thấp, số đầu mối quản lý ít, … Mặc dù các tiêu chí định tính này phản ánh đúng bản chất của nó, tuy nhiên thì trên thực tế lại khó có thể xác định được. Do đó mà các tiêu chí này thường chỉ được sử dụng như nguồn tham khảo hay kiểm chứng, ít được sử dụng để xác định quy mô của doanh nghiệp trong thực tế. Đối với nhóm tiêu chí định lượng, nhóm tiêu chí này được xây dựng trên các tiêu chí về tổng tài sản, nguồn vốn, doanh thu, lợi nhuận, số lao động bình quân của một doanh nghiệp. Tuy nhiên, đối với mỗi quốc gia khác nhau lại áp dụng các tiêu chí này không giống nhau, có quốc gia chỉ căn cứ vào số lao động hay tiêu chí về vốn kinh doanh, nhưng có quốc gia lại căn cứ vào tất cả các tiêu chí này. Các tiêu chí xác định DNNVV ở mỗi quốc gia khác nhau sẽ có sự khác nhau. Hơn nữa, các tiêu chí này không cố định mà có sự thay đổi tùy thuộc vào ngành nghề, trình độ phát triển của từng giai đoạn, thời kỳ. Sự khác biệt ở mỗi quốc gia trong khái niệm DNNVV là việc lựa chọn các chỉ tiêu đánh giá quy mô doanh nghiệp và lượng hóa các chỉ tiêu này thông qua các
  • 19. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 9 tiêu chuẩn cụ thể. Các tiêu chí đánh giá chung thường được các quốc gia sử dụng như số lượng lao động, nguồn vốn, doanh thu, lợi nhuận. Tiêu chí số lượng lao động và nguồn vốn thường phản ánh quy mô cũng như các yếu tố đầu vào của doanh nghiệp. Còn đối với các tiêu chí như doanh thu, lợi nhuận, giá trị gia tăng lại thể hiện đánh giá quy mô của kết quả đầu ra. Với mỗi tiêu chí đánh giá sẽ thể hiện những mặt tích cực cùng hạn chế riêng. Do đó mà việc phân loại DNNVV có thể dựa trên các yếu tố đầu vào, các yếu tố đầu ra hoặc có sự kết hợp của cả yếu tố đầu vào cũng như yếu tố đầu ra của doanh nghiệp. Ví dụ như tại EU, các tiêu chí để xác định DNNVV được căn cứ dựa trên yếu tố như số lượng nhân viên, doanh thu hoặc tổng tài sản của doanh nghiệp. Bảng 1.1: Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở EU Tiêu chí phân loại Đơn vị tính Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa Số lượng lao động tối Người 50 250 đa Doanh thu Triệu EURO 10 50 Tổng tài sản Triệu EURO 10 43 (Nguồn: SME definition, www.modcontractsuk.com) Tại Hoa Kỳ, các tiêu chí phân loại doanh nghiệp căn cứ trên số lượng tài sản sở hữu, số lượng nhân viên, thu nhập và có sự khác biệt giữa các ngành theo Cơ quan Quản lý Doanh nghiệp Nhỏ (SBA). Ví dụ trong lĩnh vực sản xuất thì một công ty có từ 500 nhân viên trở xuống được coi là một doanh nghiệp vừa và nhỏ. Ngược lại, đối với các công ty khai thác quặng đồng và niken thì số lượng nhân viên lên tới 1500 lao động vẫn được xác định là một doanh nghiệp vừa và nhỏ. Cũng giống như EU thì Hoa Kỳ phân loại rõ các công ty có số lượng nhân viên nhỏ hơn 10 thì được coi là các văn phòng nhỏ hay văn phòng tại nhà. Còn khi nói đến báo cáo thuế, Sở thuế vụ (IRS) thì sẽ không có sự phân nhóm doanh nghiệp
  • 20. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 10 thành DNNVV mà tách các doanh nghiệp nhỏ và các cá nhân tự kinh doanh thành một nhóm và các doanh nghiệp có quy mô từ vừa đến lớn thành một nhóm. Sở Thuế vụ phân loại các công ty có tài sản sở hữu từ 10 triệu đô la trở xuống là các doanh nghiệp nhỏ và các doanh nghiệp lớn sẽ có tổng tài sản sở hữu trên 10 triệu đô la. Tại Nhật Bản, các tiêu chí xác định DNNVV dựa trên các chỉ tiêu về vốn và số lượng nhân viên trên các lĩnh vực sản xuất, bán buôn, bán lẻ và dịch vụ được thể hiện rõ tại Bảng 1.2 sau: Bảng 1.2: Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Nhật Bản Ngành Sản xuất Bán buôn Bán lẻ Dịch vụ Chỉ số Vốn (triệu JY) Tới 300 Tới 100 Tới 50 Tới 50 Sốnhânviên Tới 300 Tới 100 Tới 50 Tới 100 (người) (Nguồn: Đại học SME Tokyo, 2008) Trong khái niệm DNNVV của Nhật Bản thì chỉ xác định hai chỉ tiêu là vốn và số lượng lao động. Đối với các doanh nghiệp nhỏ thì Nhật Bản có quan niệm gần giống với Hàn Quốc, tiêu thức lao động thấp so với khu vực châu Á. Do vậy mà các nước có tiềm lực về kinh tế mạnh, nhưng có nguồn lao động, nhân lực hạn chế thì họ quan tâm đến vốn đầu tư nhiều hơn. Tại Hàn Quốc, việc xác định các DNNVV dựa trên Đạo luật khung về Doanh nghiệp vừa và nhỏ. Các DNNVV được xác định trên các tiêu chuẩn về quy mô và tính độc lập. Doanh nghiệp có số lao động toàn thời gian lớn hơn 1000 lao động hoặc có tổng tài sản trên 500 tỷ won sẽ bị loại khỏi danh sách DNNVV. Các tiêu chuẩn về quy mô để xác định DNNVV còn phụ thuộc vào từng ngành cụ thể như sau: Ngành Sản xuất: nhân viên dưới 300 lao động hoặc số vốn ít hơn 8 tỷ won. Ngành Khai thác, xây dựng và vận tải: dưới 300 lao động hoặc có số vốn ít hơn 3 tỷ won. Ngành Kinh doanh, bán buôn, bán lẻ, dịch vụ: có số nhân viên từ 50 đến 300
  • 21. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 11 người và tổng doanh thu từ 5 đến 30 tỷ won. Đối với tiêu chuẩn độc lập quản lý quyền sở hữu, mặc dù đáp ứng tiêu chuẩn về quy mô nhưng cũng sẽ không được coi là DNNVV nếu: Hơn 30% tổng số cổ phiếu phát hành của DNNVV thuộc sở hữu của một công ty lớn hơn có tổng tài sản trên 500 tỷ won, hoặc DNNVV thuộc nhóm doanh nghiệp hạn chế việc sở hữu cổ phần đối ứng trực tiếp. Doanh nghiệp nhỏ thì được xác định bởi các tiêu chí như sau: Khai thác, sản xuất, xây dựng, vận tải: số lượng nhân viên chính thức dưới 50 người. Kinh doanh, bán buôn, bán lẻ, dịch vụ: dưới 10 nhân viên toàn thời gian. Tại Trung Quốc, định nghĩa về DNNVV rất phức tạp, phụ thuộc vào loại ngành, số lượng nhân viên, doanh thu hàng năm và tổng tài sản, nguồn vốn và được quy định trong Luật khuyến khích doanh nghiệp vừa và nhỏ của Trung Quốc và được đưa ra hướng dẫn phân loại DNNVV năm 2003. Bảng 1.3: Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Trung Quốc Ngành Tiêu chí Sản xuất Bán buôn Bán lẻ Dịch vụ Loại DN Lao động 20 - 300 5-20 10-50 10 - 100 Doanh (người) nghiệp nhỏ Nguồn vốn 3-20 10-50 1 - 5 0.5 - 10 (triệu RMB) Lao động 300 – 20 – 200 50 – 300 100 - 300 Doanh (người) 1000 nghiệp vừa Nguồn vốn 20 - 400 50 – 400 5-200 10 - 100 (triệu RMB) (Nguồn: Ministry of Industry and Information Technology (MIIT), National Buraeau of Statistics, National Development and Reform Commission, Ministry of Finance, China)
  • 22. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 12 Tại Thái Lan, định nghĩa về DNNVV được thể hiện tại bảng sau: Bảng 1.4: Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Thái Lan Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa Loại Số lƣợng Tài sản cố định Số lƣợng Tài sản cố định nhân viên nhân viên (triệu THB) (triệu THB) (ngƣời) (ngƣời) Sản xuất – Không quá 50 Không quá 50 51 – 200 51 – 200 chế tạo Bán buôn Không quá 25 Không quá 50 26–60 51 – 100 Bán lẻ Không quá 15 Không quá 30 16–30 31–60 Dịch vụ Không quá 50 Không quá 50 51 - 200 51 - 200 (Nguồn: Lê Thế Phiệt 2016, tr.23) Định nghĩa DNNVV theo quy định tạo Đài Loan được xác định trong từng ngành nghề cụ thể như: Đối với ngành chế tạo, khai mỏ, xây dựng thì các DNNVV có số vốn hoạt động dưới 80 triệu tân đài tệ (TWD) hoặc có số nhân viên dưới 200 người. Trong các ngành như vận chuyển, thương mại và các ngành khác thì doanh nghiệp có doanh thu dưới 100 triệu TWD hoặc số người lao động 50 người thì được coi là DNNVV. Tại Singapore thì định nghĩa DNNVV được dựa trên tiêu chí doanh thu bán hàng hàng năm của doanh nghiệp. Với những công ty có doanh thu lớn hơn 1 triệu đô la Singapore (SGD) và nhỏ hơn 10 triệu SGD thì được coi là doanh nghiệp nhỏ. Còn đối với các công ty có doanh thu từ 10 đến 100 triệu SGD được coi là doanh nghiệp vừa. Tại Malaysia thì định nghĩa DNNVV được định nghĩa theo tiêu chí doanh thu bán hàng hằng năm hoặc tiêu chí nhân viên toàn thời gian. Tuy nhiên đối với các ngành, lĩnh vực khác nhau có sự định nghĩa khác nhau. Đối với các tổ chức tài chính thì Ngân hàng Trung ương Malaysia đã sửa đổi định nghĩa DNNVV thông qua thông báo được phát hành ngày 27 tháng 12 năm 2017 như sau: Ngành sản xuất
  • 23. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 13 thì doanh thu bán hàng không được quá 50 triệu RM, hoặc nhân viên toàn thời gian không được quá 200 người; Ngành dịch vụ và các lĩnh vực khác thì doanh thu bán hàng không quá 20 triệu RM hoặc số công nhân toàn thời gian không quá 75 người. Đối với cơ quan thuế thì DNNVV được định nghĩa là công ty cư trú tại Malaysia có vốn trả góp từ 2,5 triệu RM trở xuống và không liên quan đến bất kỳ công ty nào có vốn trả góp trên 2,5 triệu RM và có doanh thu bán hàng hàng năm không quá 5 triệu RM. Còn đối với định nghĩa DNNVV của Bộ Nguồn nhân lực thì số lượng nhân viên bao gồm người lao động nước ngoài và nước ngoài thì có số lượng nhân công từ 76 – 200 người là doanh nghiệp nhỏ, lớn hơn 200 người được coi là doanh nghiệp vừa. 1.1.2 Khái niệm và tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa của Việt Nam Doanh nghiệp tại Việt Nam trong nền kinh tế thị trường được hiểu là một tổ chức kinh tế có tài sản riêng, có tên gọi, trụ sở giao dịch riêng và được đăng ký, thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện hoạt động kinh doanh. Theo từ điển Bách khoa toàn thư thì DNNVV là những doanh nghiệp có quy mô nhỏ về nguồn vốn hay vốn chủ sở hữu; quy mô nhỏ về số lượng lao động và doanh thu. Theo đó có thể hiểu DNNVV là những cơ sở sản xuất kinh doanh vì mục đích lợi nhuận và có quy mô doanh nghiệp được giới hạn theo quy định của pháp luật về các chỉ tiêu nhất định như vốn chủ sở hữu, số lao động, doanh thu hay giá trị thu được trog từng giai đoạn, thời kỳ. Theo quy định tại khoản 10 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 thì “Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.” Theo đó, một công ty, tổ chức được coi là một doanh nghiệp theo pháp luật Việt Nam khi có những đặc điểm sau: Là tổ chức có tên riêng, có tài sản riêng, có trụ sở giao dịch. Tổ chức được thành lập và đã được đăng ký, hoạt động theo quy định của pháp luật. Hơn nữa, theo quy định tại khoản 21 Điều 4 Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định về khái niệm kinh doanh. Theo đó, kinh doanh là việc thực hiện liên tục
  • 24. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 14 một, một số hoặc tất cả công đoạn của quá trình từ đầu tư, sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận. Mặt khác, theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 56/2009/NĐ-CP quy định về DNNVV. Theo đó, DNNVV là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (Tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (Tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên), cụ thể như sau: Bảng 1.5: Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam Doanh nghiệp siêu Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa Ngành, nhỏ nghề Lao động Tổng Số lao Tổng nguồn Lao động nguồn vốn (ngƣời) động vốn (tỷ đồng) (ngƣời) (tỷ đồng) Nông, lâm Từ trên 0 – Từ trên 0 - Từ trên 10 Từ trên - dưới Từ trên 200 - nghiệp - 200 10 20 100 dưới 300 và thủy người sản Công Từ trên 10 nghiệp Từ trên 0 – Từ trên 0 - Từ trên 20 - Từ trên 200 - - 200 và xây 10 20 dưới 100 dưới 300 người dựng Thƣơng Từ trên 0 - Từ trên 0 - Từ trên 10 Từ trên 10 - Từ trên 200 - mại và 10 20 - 50 người dưới 50 dưới 300 dịch vụ (Nguồn: Nghị định số 56/2009/NĐ-CP) Ta có thể thấy việc phân chia quy mô DN ở Việt Nam hiện nay dựa trên 02 yếu tố là tổng nguồn vốn và số lao động.
  • 25. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 15 Theo Nghị định số 39/2018/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa, cụ thể tại Điều 6 thì DN nhỏ và vừa được phân theo quy mô bao gồm doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp vừa. DN vừa trong lĩnh vực công nghiệp, xây dựng và lĩnh vực nông nghiệp, thủy sản có tổng doanh thu của năm không quá 200 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 100 tỷ đồng và số lao động tham gia BHXH bình quân năm không quá 200 lao động. DN vừa trong lĩnh vực thương mại và dịch vụ có tổng doanh thu năm không quá 300 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 100 tỷ đồng và có số lao động tham gia BHXH bình quân năm không quá 100 người. Đối với DN nghiệp nhỏ trong lĩnh vực thương mại và dịch vụ thì có tổng doanh thu của năm không quá 100 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 50 tỷ đồng và số lao động tham gia BHXH bình quân năm không quá 50 lao động. Mặt khác, đối với các DN trong lĩnh vực công nghiệp, xây dựng; nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản có tổng doanh thu của năm không quá 50 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 20 tỷ đồng và có số lao động tham gia BHXH bình quân năm không quá 100 lao động. Còn đối với DN siêu nhỏ, với lĩnh vực công nghiệp, xây dựng và lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản có tổng doanh thu của năm không quá 3 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 3 tỷ đồng và có số lao động tham gia BHXH bình quân năm không quá 10 người. Đối với lĩnh vực thương mại và dịch vụ thì có tổng doanh thu của năm không quá 10 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 3 tỷ đồng và có số lao động tham gia BHXH không quá 10 lao động. Từ những quy định trên có thể nhận diện các DNNVV trên các phương diện sau: Các DNNVV thường có xu hướng tập trung vào các ngành hàng gần gũi và tiêu dùng (Lê Thế Phiệt 2016, tr.24). Tuy nhiên, các DNNVV phụ thuộc nhiều vào thành phần kinh tế với các hình thức tổ chức DN khác nhau. Do đó mà việc tiếp cận các nguồn lực kinh tế cùng với các mức độ cũng như việc đối xử bình đẳng giữa các DN trong quá trình hoạt động và phát triển kinh doanh của các DNNVV là hoàn toàn khác nhau (Lê Xuân Bá, Trần Kim Hảo và Nguyễn Hữu Thắng 2006, tr.14).
  • 26. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 16 Các DNNVV có vốn đầu tư ban đầu ít, dễ dàng khởi nghiệp tạo sức hấp dẫn trong đầu tư sản xuất kinh doanh của tất cả các thành phần kinh tế (Lê Xuân Bá, Trần Kim Hảo và Nguyễn Hữu Thắng 2006, tr.15; Chu Thị Thủy 2003, tr.9). Hơn nữa, cơ sở vật chất, kỹ thuật của DNNVV còn yếu kém: nhà xưởng, nơi làm việc trực tiếp, trụ sở giao dịch của DN, … đa phần khá chật hẹp. Trình độ công nghệ còn có phần lạc hậu (Lê Thế Phiệt 2016, tr.25; Chu Thị Thủy 2003, tr.10), trình độ chuyên môn, tay nghề của người lao động trong các DNNVV còn thấp cũng như trình độ quản lý DN nói chung tại các DNNVV còn nhiều hạn chế (Lê Thế Phiệt 2016, tr.26). Vì các DNNVV có quy mô nhỏ do đó mà các DN này khá linh hoạt trước những thay đổi nhanh chóng của thị trường. Hơn nữa, tùy từng trường hợp cụ thể mà các DNNVV còn cho thấy khả năng thích ứng trước những biến đổi đột ngột của thị trường, thay đổi các chính sách quản lý kinh tế - xã hội để điều chỉnh phương hướng kinh doanh. Do đó mà các DNNVV có thể dễ dàng gia nhập thị trường khi thấy có những cơ hội có thể đem lại lợi nhuận hoặc rút khỏi thị trường khi công việc kinh doanh gặp trở ngại, có những hạn chế làm cho hiệu quả kinh doanh bị suy giảm, gây tổn thất cho DN (Vũ Hùng Cường 2016, tr.19). Mặc dù những DNNVV có những lợi thế, song các DN này là những DN mới được thành lập nên còn nhiều hạn chế về các hoạt động quảng bá, truyền thông cũng như sự bó hẹp thị trường trong phạm vi địa phương. Do vậy mà khả năng tiếp cận thị trường của DNNVV, đặc biệt là thị trường nước ngoài còn yếu kém (Nguyễn Trọng Xuân 2016, tr.21) DNNVV có cơ cấu tổ chức và quản trị khá gọn nhẹ. Bên cạnh đó số lượng nhân viên tương đối ít. Vì vậy mà các công tác quản trị, quản lý được đảm bảo, thực hiện một cách thống nhất, nhanh chóng và dễ kiểm soát. Chính vì vậy mà có thể tiết kiệm được đáng kể chi phí quản lý DN, tăng chi phí cơ hội cho DN thực hiện các hoạt động kinh doanh khác của công ty. Tuy nhiên, vẫn còn tồn tại nhiều DNNVV chưa chú trọng đến sự phát triển của văn hóa DN, do đó mà chưa có sự nổi bật hay tạo ra dấu ấn riêng, nâng tầm DN, vị thế của DN trong nền kinh tế thị trường. Vì vậy mà sự phát triển của các DN này chỉ dừng lại ở một mức nhất định, chưa có sự đột phá.
  • 27. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 17 Bên cạnh đó, các DNNVV không có lợi thế về quy mô rất dễ bị lệ thuộc về thương hiệu, nhãn hiệu, thị trường, tài chính, công nghệ, khoa học, … của các DN đi trước, các DN lớn trong quá trình phát triển mà không thể thoát ra được “cái bóng” của các DN lớn này để tạo hướng đi riêng cho sự phát triển của bản thân, khiến DN bị lu mờ, dần đánh mất vị thế của mình và không thể tồn tại được. Hơn nữa, các DNNVV không chỉ chịu những áp lực, sức ép lớn từ các DN lớn, tập đoàn lớn mà các DNNVV còn phải chịu sự cạnh tranh khốc liệt với các DNNVV khác để có thể tồn tại và phát triển. 1.1.3 Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa Về ngành và lĩnh vực hoạt động của DNNVV DNNVV hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực thương mại và du lịch; thường hoạt động đa phần ở các thị trấn và đô thị. Còn đối với lĩnh vực sản xuất, chế biến và giao thông thì DNNVV tham gia hoạt động còn khá ít. Nếu như trước đây việc sản xuất hàng loạt với số lượng lớn sản phẩm sẽ đem lại lợi nhuận cao thì ngày nay do điều kiện vật chất của con người tăng cao cũng như nhu cầu mua sắm lớn, chạy theo các “mốt mới” của xu thế nên việc thay đổi các sản phẩm khác nhau là liên tục. Do vậy mà việc sản xuất hàng loạt các sản phẩm có tính lâu bền sẽ khó có thể đáp ứng được nhu cầu của thị trường. Các DN có xu hướng là sản xuất đa dạng các sản phẩm, mẫu mã và có sự nhanh nhạy về chất lượng theo sự thay đổi, biến đổi của thị trường. Mặt khác, xu hướng của các DN có sự thay đổi trong việc từ sử dụng lao động chân tay sang áp dụng công nghệ tự động mà dẫn đến xu hướng giảm số lượng lao động trong các DN này. Điều này góp phần làm cho cơ cấu, quy mô của các DN nhỏ chuyển dịch theo hướng tinh gọn hơn. Đối với việc đặt mua các linh kiện ở các xí nghiệp gia công, người lao động có điều kiện để mở các DNNVV ngay tại nhà để thực hiện các dịch vụ sản xuất này, tăng thêm thu nhập mà không tốn kém nhiều chi phí thành lập, hoạt động và quản lý, do đó mà có thể tạo ra được nhiều lợi nhuận như mong muốn. Có thể nói đây là lý do phát triển DNNVV trong các ngành kinh doanh và dịch vụ du lịch. Lãi suất cao ở những ngành nghề này phần lớn dựa trên sức lao động mang lại, do đó mà có xu hướng di chuyển tư bản sang những ngành, nghề và quy mô như trên là khả năng tất
  • 28. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 18 yếu. Việc xuất hiện cũng như phát triển DNNVV ngày càng nhiều cho thấy những dấu hiệu tích cực của cơ chế thị trường trước tác động của cuộc cách mạng KHCN. Nhìn chung các sản phẩm của DNNVV có chất lượng kém hơn so với các DN lớn, mẫu mã, bao bì vẫn còn khá giản đơn và có sức cạnh tranh kém. Tuy nhiên một số DNNVV hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực chế biến, nông, lâm, hải sản lại có các sản phẩm có giá trị lợi nhuận cùng chất lượng tốt, thông qua việc tạo cho mình hướng đi riêng, tạo nên sự khác biệt trong sản phẩm, đồng thời xác định đúng thời điểm thâm nhập thị trường và tập trung khai thác thị trường ngạch nên phát triển tốt. Về phương thức tạo lập và sử dụng nguồn lực của DNNVV Nguồn vốn được xem là điều kiện tiên quyết, là yếu tố quan trọng, quyết định sự tồn tại của một DN. Việc huy động vốn của DN thông qua các kênh cấp vốn như ngân hàng, các tổ chức tín dụng, đối tác, khách hàng, thị trường chứng khoán, … giúp cho DN tăng khả năng huy động các nguồn lực một cách dễ dàng. Tuy nhiên, do việc hạn chế từ nguồn vốn tự có của mỗi chủ thể, mỗi DN cũng như các rào cản trong việc tiếp cận các nguồn cung vốn chính thức mà các DNNVV gặp trở ngại trong việc thực hiện hóa KNHĐV để đầu tư phát triển, mở rộng kinh doanh, mở rộng quy mô sản xuất, … (Vũ Hùng Cường 2016, tr.22). Công nghệ của các DNNVV Có thể nói nguồn vốn quyết định sự tồn tại của một DN, là “máu” để nuôi sống DN thì công nghệ được xem là nhân tố quyết định hiệu suất, năng suất của DNNVV, hay là “chất xám” giúp phát triển DN. Công nghệ của các DNNVV được coi là công cụ cạnh tranh then chốt quyết định sự khác biệt có trong sản phẩm của mỗi DN, làm nên thương hiệu, chất lượng từ đó có sự khác biệt về giá cả. Tuy nhiên, do việc hạn chế từ nguồn lực tài chính cũng như KNHĐV mà các DNNVV gặp rất nhiều khó khăn trong việc nâng cao công nghệ, cải tiến kỹ thuật. Mặt khác, bởi tư duy sản xuất các sản phẩm không lâu bền cùng lối kinh doanh ngắn hạn mà nhiều DNNVV không chú trọng đến vấn đề công nghệ, sử dụng nhiều lao động thủ công, không có sự cải tiến kỹ thuật, thậm chí sử dụng các công nghệ có phần lạc hậu. Về nguồn nhân lực của DNNVV Chi phí cho nguồn nhân lực của DNNVV thường thấp bởi thu hút một lượng lớn các nhân công lao động có trình độ thấp, không có tay nghề, chuyên môn, hay
  • 29. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 19 được đào tạo một cách có hệ thống, bài bản. Mặt khác, các DNNVV chưa thực sự quan tâm và chú trọng đến việc đầu tư, đào tạo cho nguồn nhân lực của mình, do vậy mà cơ cấu nhân lực không được đảm bảo và có phần không ổn định. Yếu tố công nghệ cùng nguồn nhân lực thấp ảnh hưởng nặng nề đến chất lượng việc làm. Về thị trường tiêu thụ sản phẩm Các sản phẩm của DNNVV chủ yếu phục vụ cho các nhu cầu tại chỗ của thị trường trong phạm vi, quy mô nhỏ do đó mà chiếm ưu thế hơn so với các DN lớn trong việc đáp ứng một cách nhanh chóng những thay đổi và có tính cá nhân, thẩm mỹ của mỗi cá nhân. Chiến lược phát triển thị trường của các DNNVV ở đây là sự thâm nhập các ngách của thị trường, đi từ những ngách nhỏ hay sự khác biệt hóa để phát triển mà ở các DN lớn khó có thể làm được. Về cơ chế điều tiết hoạt động Trong quá trình hoạt động, vận hành DN thì các DNNVV luôn gặp nhiều hạn chế như thiếu vốn sản xuất kinh doanh; hạn chế về các yếu tố đầu vào như nguyên, nhiên liệu sản xuất, khó khăn về mặt bằng sản xuất, kinh doanh, …; chi phí sản xuất; thị trường đầu ra; công nghệ, quảng bá thông tin; … Do bản chất của hoạt động kinh doanh là tạo ra lợi nhuận nên việc cạnh tranh giữa các DN là yếu tố tất yếu, vì vậy mà các DN chịu những sức ép cùng các thách thức lớn. Mặc dù vậy, nhưng chính những thách thức này giúp cân bằng thị trường, loại bỏ những DN không có khả năng, và giúp các DN còn lại phát triển không ngừng, góp phần tăng trưởng kinh tế. Hơn nữa, để tạo ra sự phát triển cùng có lợi của các DNNVV dẫn đến sự hợp tác, tạo ra mối qua hệ lợi ích giữa các DN với nhau, giữa DN với người lao động, … Bên cạnh đó, để đảm bảo được hiệu quả và gia tăng đóng góp vào tăng trưởng kinh tế thì các DNNVV còn chịu tác động trong hoạt động quản lý, điều tiết thị trường của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 1.1.4 Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa DNNVV thúc đẩy sản xuất, tăng trưởng và phát triển kinh tế DNNVV nâng cao khả năng sản xuất, phát huy nội lực để chuyển hóa thành các đóng góp cho tăng trưởng, phát triển kinh tế. Có thể nói rằng DNNVV tạo ra
  • 30. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 20 các giá trị tăng thêm, cung cấp khối lượng lớn của cải, vật chất cho con người đồng thời gia tăng thêm kim ngạch xuất khẩu và thu nhập cho địa phương, đất nước. Các DNNVV có số lượng lớn và được phân bổ hầu hết ở tất cả các ngành, lĩnh vực kèm theo tốc độ tăng trưởng nhanh hơn giúp tăng tỷ trọng đóng góp của các DNNVV vào tốc độ tăng trưởng kinh tế và tổng sản phẩm quốc nội của địa phương và đất nước. Sự cạnh tranh của các DNNVV trên thị trường với các DNNVV khác cũng như với các loại DN khác nhau tạo ra các sức ép lớn làm cho DN phải liên tục, không ngừng thay đổi, làm mới bản thân để trở nên năng động, tồn tại và phát triển. Bên cạnh đó, việc cạnh tranh của các DN còn thúc đẩy quá trình chuyên môn hóa và phân cấp lao động, góp phần làm tăng năng suất, hiệu quả của quá trình sản xuất, kinh doanh. DNNVV giúp chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng phát huy tiềm năng, năng lực, lợi thế so sánh của ngành, lĩnh vực, của vùng và quốc gia Việc thu hút nguồn lực để tiến hành thành lập, hoạt động kinh doanh của các DNNVV thì các DN này trở thành chủ thể kinh tế trực tiếp khai thác các lợi thế để có thể phát huy được tiềm lực, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển địa phương, kinh tế vùng và đất nước. Đối với các quốc gia đã và đang thực hiện quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước (CNH, HĐH) thì việc thu hút đầu tư trong thành lập DNNVV có xu hướng giảm tỷ trọng ngành nông nghiệp và làm tăng tỷ trọng các ngành công nghiệp và dịch vụ. Như vậy, việc phát triển DNNVV sẽ dẫn đến sự dịch chuyển cơ cấu ngành của địa phương, kinh tế vùng và đất nước. Bên cạnh đó việc chủ trương tái cấu trúc doanh nghiệp nhà nước (DNNN), phát triển kinh tế thành phần, coi kinh tế tư nhân là động lực của nền kinh tế trong bối cảnh hội nhập, tăng cường khả năng, năng lực cạnh tranh của các DN, quốc gia. Việc xuất hiện và phát triển DNNVV dẫn đến sự đối lập trong khu vực kinh tế nhà nước và khu vực kinh tế tư nhân. Khu vực kinh tế nhà nước có xu hướng giảm về số lượng và tỷ trọng trong tổng số DN còn DN khu vực kinh tế tư nhân lại có xu hướng gia tăng cả về số lượng lẫn tỷ trọng (Phạm Ngọc Linh, Nguyễn Thị Kim Dung 2012, tr.26).
  • 31. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 21 DNNVV góp phần giải quyết việc làm và tăng thu nhập cho người lao động Các DNNVV đa số phát triển từ kinh tế hộ gia đình, thu hút mọi đối tượng lao động với trình độ chuyên môn khác nhau từ lao động phổ thông, lao động có qua đào tạo, lao động được đào tạo một cách chuyên môn sâu, có tay nghề giỏi đến các đối tượng lao động thường xuyên trong và ngoài DN; hay các lao động bị dôi ra do quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế; ... Do đó mà việc thành lập, hoạt động và phát triển DNNVV vừa tạo ra thu nhập cho DN vừa tạo ra công ăn, việc làm cho người lao động, giúp nâng cao hiệu quả xã hội. DNNVV tạo cơ hội cho một bộ phận lớn cư dân có nguồn thu nhập ổn định, hạn chế các rủi ro phát sinh, giảm bớt gánh nặng kinh tế, nâng cao đời sống cho bản thân và gia đình, đồng thời cũng giảm bớt sự chênh lệch về mức thu nhập, mức sống giữa các tầng lớp nhân dân, giữa các địa phương, vùng miền. DNNVV giúp phát triển các loại thị trường lao động, công nghệ, ngành nghề, vốn, … Do DNNVV thu hút và tận dụng được một bộ phận lớn nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn, tay nghề đa dạng từ thấp đến cao, do đó có thể khai thác cũng như phát huy được nguồn lực với các khả năng tiềm ẩn. Hơn nữa, với sự thu hút nguồn nhân lực như vậy cùng sự kết hợp kỹ thuật thủ công và các công nghệ kỹ thuật mà đa phần người lao động có thể nhanh chóng tiếp thu làm chủ quá trình sản xuất, sử dụng nguồn nguyên vật liệu thuộc phạm vi nhỏ, phạm vi địa phương để có thể dễ dàng khai thác và sử dụng. Do đó tạo điều kiện cho các nguồn lực như công nghệ kỹ thuật, vốn, nguyên vật liệu, … được khai thác một cách triệt để. Thêm vào đó, chính các thị trường như vốn, công nghệ kỹ thuật, nguyên vật liệu, … này lại tiếp tục cung cấp khả năng thâm nhập thị trường, nguồn lực để DNNVV có thể tồn tại và phát triển trong sự cạnh tranh của các DN trong nền kinh tế thị trường. 1.2 Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa 1.2.1 Khái niệm về phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa Khái niệm phát triển trong kinh tế Phát triển kinh tế là quá trình tăng tiến, toàn diện về mọi mặt kinh tế, chính trị, xã hội của mỗi quốc gia (Nguyễn Trọng Xuân, tr.29). Phát triển kinh tế dựa trên
  • 32. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 22 bộ phận cấu thành bao gồm phát triển trên lĩnh vực kinh tế và phát triển trên lĩnh vực xã hội. Trong lĩnh vực kinh tế thì phát triển bao gồm 02 quá trình là tăng trưởng kinh tế và quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Đối với lĩnh vực xã hội thì phát triển thể hiện trên nhiều phương diện nhưng tựu chung là sự bảo đảm tiến bộ xã hội của con người. Có thể hiểu khái niệm phát triển kinh tế bằng công thức như sau: Phát triển = Tăng trưởng + Chuyển dịch + Tiến bộ kinh tế kinh tế CCKT xã hội Quá trình phát triển kinh tế là quá trình biến đổi về cả chất và lượng của nền kinh tế. Sự tăng trưởng kinh tế biểu hiện, thể hiện sự biến đổi về chất; là sự biến đổi cấu trúc bên trong của nền kinh tế và được coi là mục tiêu cuối cùng của sự phát triển kinh tế, mang lại sự tiến bộ xã hội cho con người. Khái niệm phát triển DNNVV Trên cơ và sở kế thừa các kết quả nghiên cứu của các nhà khoa học, dưới góc độ của kinh tế phát triển thì tác giả cho rằng Phát triển DNNVV là một quá trình tăng trưởng về số lượng, có sự chuyển dịch tiến bộ về cơ cấu và gia tăng năng suất, hiệu quả, làm gia tăng sự đóng góp của DNNVV vào sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, đất nước. Từ khái niệm trên có thể thấy rằng: Phát triển DNNVV theo chiều rộng là sự phát triển, tăng về số lượng. Sự phát triển theo chiều rộng này thể hiện sự tăng trưởng số lượng DNNVV trong nền kinh tế và sự phát triển về quy mô của các DNNVV. Sự chuyển dịch tiến bộ về cơ cấu khu vực DNNVV được coi là sự phát triển theo chiều sâu, thể hiện ở sự tăng tỷ trọng các DNNVV có mô hình quản trị hiện đại; tăng tỷ trọng DN này ở khu vực kinh tế tư nhân, giảm tỷ trọng ở khu vực nhà nước và tăng tỷ trọng các DNNVV tham gia vào chuỗi gí trị toàn cầu. Bản chất của sự phát triển DNNVV theo chiều sâu được xem là sự gia tăng hiệu suất, năng lực và sự đóng góp của DNNVV vào sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
  • 33. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 23 Có thể phác sự phát triển DNNVV theo công thức sau: Phát triển DNNVV = Tăng trưởng số lượng và trưởng thành quy + Chuyển dịch cơ cấu khu vực DNNVV theo hướng tiến bộ + Gia tăng năng lực sản xuất kinh doanh của các DNNVV + Gia tăng hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các DNNVV + Gia tăng đóng góp của các DNNVV vào phát triển kinh tế - xã hội 1.2.2 Nội dung phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ Tăng trưởng số lượng và sự trưởng thành quy mô của các doanh nghiệp nhỏ và vừa Nội dung của sự phát triển DNNVV trước tiên được thể hiện ở sự tăng trưởng về số lượng các DNNVV và sự trưởng thành quy mô của các DN này. Sự gia tăng về số lượng và sự lớn lên về quy mô của các DNNVV thể hiện sự thay đổi về mặt lượng của DNNVV theo hướng tốt lên, thể hiện sự phát triển về chiều rộng. Sự gia tăng về số lượng của các DN này là kết quả từ sự phát triển số lượng DNNVV mới ra đời nhiều hơn so với lượng DN bị giải thể, loại bỏ khỏi thị trường trong một thời kỳ cụ thể nào đó; đồng thời là kết quả của sự lớn lên về quy mô của mỗi DN theo thời gian, trong suốt quá trình cạnh tranh, phát triển. Mặt khác, nếu số lượng DNNVV mới ra đời không lớn hơn so với DN cũ bị loại bọ, giải thể hay tỷ trọng các DNNVV trong nền kinh tế không có sự tăng lên mà giảm đi thì không thể nói rằng các DNNVV này có sự phát triển. Mà ngược lại, khi tỷ lệ các DNNVV bị suy giảm quy mô và số lượng các DNNVV bị loại bỏ, giải thể khỏi thị trường gia tăng thì đó là biểu hiện của sự không phát triển. Sự chuyển dịch cơ cấu khu vực doanh nghiệp vừa và nhỏ theo hướng tiến bộ, đi lên Sự chuyển dịch cơ cấu khu vực DNNVV theo hướng tiến bộ được thể hiện bởi sự chuyển đổi về mặt cấu trúc các ngành nghề, loại hình kinh doanh, hình thức sở
  • 34. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 24 hữu của các DN và đảm bảo cho các DNNVV này tăng trưởng cao, liên tục và có xu hướng ổn định lâu dài. Do đó mà nội dung của chuyển dịch cơ cấu khu vực DNNVV theo hướng tiến bộ, đi lên bao gồm: chuyển dịch cơ cấu theo hướng tăng tỷ trọng các DNNVV trong nước có mô hình quản trị hiện đại; chuyển dịch theo hướng tăng tỷ trọng các DNNVV tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu; tăng tỷ trọng các DNNVV ở khu vực kinh tế tư nhân trong nước và tăng tỷ lệ các DNNVV hoạt động trong các ngành nghề phù hợp với lợi thế, tiềm năng của thị trường địa phương. Chuyển dịch cơ cấu theo hướng tăng tỷ trọng các DNNVV trong nước có mô hình quản trị hiện đại. Mô hình quản trị hiện đại là mô hình của các công ty, DN có nhiều cổ đông và sự quản trị công ty được phân tán bởi các cổ đông này; bao gồm các loại hình DN như: công ty cổ phần (CTCP), công ty trách nhiệm hữu hạn (CTTHHH), công ty hợp danh (CTHD). Đối với sự chuyển dịch, thay đổi cơ cấu theo hướng mô hình này sẽ giúp các DNNVV phân bổ lại và kiểm soát một cách tốt nhất nguồn lực và có thể vận hành hoạt động DN một cách chặt chẽ, đảm bảo cho DN phát triển bền vững. Nhờ đó mà khả năng cạnh tranh, NLCT của các DNNVV trong thời gian dài được nâng cao qua việc mở rộng thị trường hàng hóa, dịch vụ; tăng và mở rộng khả năng tiếp cận thị trường; cải thiện năng lực lãnh đạo, trách nhiệm công việc và giảm thiểu các rủi ro có thể phát sinh trong quá trình hoạt động, phát triển của DN. Có thể nói rằng đây là yếu tố quan trọng quyết định sự thịnh vượng tương lai của nền kinh tế. Mặt khác, việc chuyển dịch cơ cấu như vậy hoàn toàn phù hợp với những chủ trương, chính sách của Nhà nước ta trong công cuộc đổi mới quản trị DN nhằm nâng cao tinh thần trách nhiệm, tính tự chủ trong hoạt động kinh doanh, sản xuất, tăng NLCT của các DNNVV (Phạm Thu Hương 2017, tr.29), đồng thời phù hợp với tình hình phát triển kinh tế tại Việt Nam trong quá trình CNH, HĐH đất nước, hội nhập kinh tế quốc tế. Chuyển dịch cơ cấu theo hướng tăng tỷ trọng các DNNVV tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu. Chuỗi giá trị là tổng thể các hoạt động cần thiết để tạo ra và tiêu thụ một sản phẩm hay một dịch vụ, từ khi chỉ là một khái niệm hay một ý tưởng, trải qua các công đoạn sản xuất, phân phối để đến được người tiêu dùng cuối cùng. Các DNNVV khi tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu sẽ được hưởng những lợi ích
  • 35. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 25 từ việc đào tạo nhân viên, hỗ trợ công nghệ từ các DN lớn, các công ty đa quốc gia, nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ mà DNNVV sản xuất. Bên cạnh đó các DNNVV bên ngoài chuỗi giá trị cũng có thể học hỏi, tiếp thu được những kiến thức, giá trị từ các DN lớn, công ty đa quốc gia khi những người lao động từ các DN này có sự dịch chuyển việc làm sang các DNNVV. Những người lao động này mang theo những kinh nghiệm, kiến thức, giá trị tiếp thu được trong quá trình làm việc từ các công ty lớn. Hơn nữa khi các DNNVV tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu thì việc thu hút nguồn vốn đầu tư tăng là điều tất yếu. Khi đó nền kinh tế của địa phương sẽ được cải thiện, tăng điều kiện để phát triển, người dân địa phương cải thiện được tình trạng việc làm, gia tăng thêm thu nhập, ổn định đời sống xã hội. Việc thực hiện chuyển dịch cơ cấu khu vực DN theo hướng tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu của các DNNVV góp phần thực hiện hóa các chủ trương của Đảng và Nhà nước trong việc tạo điều kiện phát triển kinh tế tư nhân, tham gia sâu, bền, vững chắc của DN vào chuỗi giá trị khu vực và toàn cầu (Lê Thế Phiệt 2016, tr.34). Chuyển dịch theo hướng tăng tỷ trọng các DNNVV ở khu vực kinh tế tư nhân trong nước. Khu vực kinh tế tư nhân trong nước bao gồm các DN không thuộc sở hữu của Nhà nước hoặc sở hữu nhà nước nhưng không có tính chất chi phối hoạt động kinh doanh sản xuất của các DN và không bao gồm các DN có vốn đầu tư nước ngoài. Khi thực hiện việc chuyển dịch theo hướng tăng tỷ trọng của các DNNVV ở khu vực kinh tế tư nhân giúp cho việc huy động các nguồn lực xã hội để đầu tư phát triển của kinh doanh sản xuất, góp phần tăng trưởng kinh tế, tăng ngân sách nhà nước (NSNN), tạo ra nhiều việc làm, đảm bảo an sinh và giải quyết, hạn chế được các vấn đề xấu của xã hội, làm tăng chất lượng, đời sống của người dân. Sự chuyển dịch này góp phần làm phát triển khu vực kinh tế tư nhân trở thành động lực quan trọng của nước ta trong sự phát triển kinh tế đất nước (Phạm Thu Hương 2017, tr.36). Chuyển dịch theo hướng tăng tỷ lệ các DNNVV hoạt động trong các ngành nghề phù hợp với lợi thế, tiềm năng và thị trường của địa phương. Đối với xu hướng chuyển dịch này thì các DNNVV có thể tận dụng tốt được các điều kiện thuận lợi, tiềm năng của địa phương trên các cơ sở đáp ứng nhu cầu thị hiếu của khách hàng để tạo ra GTGT cao hơn, nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường. Mặt khác,
  • 36. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 26 việc chuyển dịch theo xu hướng này giúp các DNNVV có thể nâng cao được chất lượng tăng trưởng, củng cố được vị thế, tiềm lực kinh tế của mình trên thị trường. Ngoài ra, với sự dịch chuyển như vậy phù hợp với chính sách, chủ trương thu hút, xúc tiến thương mại và ưu tiên các ngành có lợi thế cạnh tranh trên khu vực, đia phương, ngành có tiềm năng để phát triển (Nguyễn Trọng Xuân 2016, tr.27). Gia tăng năng lực sản xuất của các doanh nghiệp nhỏ và vừa Năng lực sản xuất kinh doanh ở đây được hiểu là điều kiện về nguồn lực đầu vào cho quá trình sản xuất kinh doanh của các DNNVV, thể hiện ở 03 khía cạnh: gia tăng công nghệ sản xuất kinh doanh, gia tăng vốn sản xuất kinh doanh, gia tăng nhân lực đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh. Gia tăng công nghệ sản xuất kinh doanh. Trong quá trình sản xuất kinh doanh, việc gia tăng các giải pháp công nghệ, cải tiến khoa học công nghệ từ tất cả các khâu từ cung ứng, phân loại nguyên liệu đầu vào; tổ chức sản xuất; kiểm soát chất lượng; tiếp thị, quảng bá sản phẩm; phân phối, … thì chắc chắn rằng DNNVV có sự phát triển. Gia tăng vốn sản xuất kinh doanh. Nếu các DNNVV có khả năng tích lũy vốn để mở rộng kinh doanh, mở rộng hoạt động sản xuất thì các DN này sẽ có sự phát triển về hệ thống máy máy, công trình, nhà xưởng, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, … góp phần nâng cao năng lực của DN và thúc đẩy phát triển. Gia tăng nhân lực đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh. Khi các DNNVV có nguồn nhân lực tốt, trình độ học vấn, chuyên môn nghiệp vụ cao, tay nghề cao và các phẩm chất, năng lực cá nhân tốt và hoàn thiện tăng mức độ đáp ứng của công việc trong khâu sản xuất, kinh doanh, phân phối của quá trình sản xuất kinh doanh của DN; đáp ứng được những đòi hỏi, nhu cầu ngày một cao về năng suất lao động, hiệu quả công việc. Bên cạnh đó, việc nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn cao có thể đóng góp được nhiều ý kiến sáng tạo, đưa ra các chiến lược phát triển, chiến lược kinh doanh phù hợp với DN của mình, phù hợp với sự thay đổi nhanh chóng của nền kinh tế. Việc gia tăng nhân lực đáp ứng được nhu cầu, yêu cầu sản xuất kinh doanh làm gia tăng lợi nhuận, doanh thu và đẩy mạnh uy tín của DNNVV được coi là phát triển DNNVV.
  • 37. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 27 Gia tăng hiệu quả sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa Hiệu quả sản xuất kinh doanh phản ánh chung về việc sử dụng các nguồn lực đầu vào của DN nhằm đạt được mục đích kinh doanh. Yêu cầu của việc gia tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh là quá trình sử dụng nguồn lực đầu vào đạt kết quả tối đa với việc sử dụng chi phí tối thiểu. Trong quá trình hoạt động của DNNVV thì hiệu quả sản xuất kinh doanh phản ánh tới chất lượng của các hoạt động trong công ty, do vậy mà việc nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh đối với DNNVV là nội dung quan trọng phản ánh sự phát triển của DN. Gia tăng sự đóng góp của các doanh nghiệp nhỏ và vừa vào sự phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương, khu vực Sự phát triển của DNNVV sẽ tạo nên những tác động tích cực có thiên hướng lan tỏa tới sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, khu vực. Tác động của DN có sự lan tỏa thể hiện ở việc gia tăng đóng góp của các DNNVV vào sự tăng trưởng GRDP địa phương, gia tăng các khoản đóng góp vào ngân sách nhà nước, kim ngạch xuất khẩu, giải quyết tốt các vấn đề xã hội, cải thiện đời sống của người dân địa phương. 1.2.3 Các tiêu chí đánh giá phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Nhóm chỉ tiêu đánh giá tăng trưởng số lượng và phát triển quy mô của các doanh nghiệp nhỏ và vừa Chỉ tiêu đánh giá tăng trưởng số lượng DNNVV: số lượng DNNVV thực tế hoạt động hàng năm, tốc độ tăng trưởng về số lượng DNNVV, số lượng DNNVV thực tê hoạt động trên 1000 dân hàng năm. Xét một khoảng thời gian được lấy để phân tích thì tổng số DNNVV thực tế hoạt động, tốc độ tăng trưởng về số lượng DNNVV và số lượng DNNVV hoạt động thực tế trên 1000 dân tăng lên, tức là số lượng các DN mới ra nhiều hơn so với các DN bị loại bỏ, giải thể trên thị trường. Đây biểu thị sự phát triển của DNNVV về số lượng. Chỉ tiêu đánh giá tăng trưởng về quy mô DNNVV hoạt động thực tế thể hiện qua: tỷ lệ DNNVV giảm quy mô năm sau so với tổng số DNNVV năm trước; tỷ lệ DNNVV tăng quy mô năm sau so với tổng DNNVV năm trước; tỷ lệ DNNVV giữ nguyên quy mô năm sau so với tổng số DNNVV năm trước; tỷ lệ DNNVV giải thể
  • 38. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 28 năm sau so với tổng số DNNVV năm trước. Xét khoảng thời gian được lấy để phân tích thì tỷ lệ DNNVV tăng quy mô theo thời gian so với tổng số DNNVV năm trước thể hiện có sự tăng lên trong đầu tư bằng cách mở rộng, gia tăng các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất, kinh doanh, do đó được đánh giá là có sự phát triển. Nhóm chỉ tiêu đánh giá dịch chuyển cơ cấu khu vực doanh nghiệp nhỏ và vừa theo hướng tiến bộ Chỉ tiêu đánh giá chuyển dịch này được thể hiện theo hướng tăng tỷ trọng các DN có mô hình quản trị hiện đại, thể hiện ở việc tỷ lệ DNNVV theo từng loại hình hoạt động kinh doanh, sản xuất trên tổng số DNNVV trên địa bàn. Trong đó, nếu tỷ lệ DNNVV thuộc các loại hình DN như CTCP, CTTNHH, CTHD trên tổng số DNNVV toàn địa phương, khu vực tăng thì các DNNVV có xu hướng dịch chuyển thay đổi kiểm soát nguồn lực, vận hành DNNVV theo hướng hiện đại. Chỉ tiêu đánh giá chuyển dịch theo hướng tăng tỷ trọng các DNNVV tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu, thể hiện trên tỷ lệ số lượng DNNVV tham gia chuỗi giá trị trên tổng số DNNVV trên địa bàn địa phương, khu vực. Tỷ lệ DNNVV tham gia chuỗi giá trị toàn cầu trên tổng số DNNVV tăng thì cho thấy các DNNVV có tạo ra giá trị sản phẩm, dịch vụ cao hơn, thâm nhập thị trường sâu nên phát triển. Chỉ tiêu chuyển dịch theo hướng tăng tỷ trọng các DN ở khu vực kinh tế tư nhân như tỷ trọng DNNVV theo từng khu vực kinh tế trên tổng số DNNVV trên địa phương, khu vực có xu hướng tăng, cho thấy có sự dịch chuyển theo hướng huy động ngày càng nhiều nguồn lực xã hội từ bên ngoài khu vực nhà nước cho quá trình sản xuất kinh doanh, do vậy phát triển. Chỉ tiêu dịch chuyển theo hướng tăng tỷ lệ các DN hoạt động rong những ngành, nghề kinh tế phù hợp với điều kiện, lợi thế và thị trường của địa phương được thể hiện ở tỷ lệ số lượng DNNVV theo các ngành nghề được quy định tại Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ trên tổng số DNNVV trên toàn khu vực, địa phương. Nếu tỷ lệ này có xu hướng tăng qua các năm thì cho thấy các DNNVV có xu hướng chuyển dịch sang các ngành nghề có tiềm năng, lợi thế cho địa phương, tạo ra các giá trị cao hơn, do đó mà phát triển.
  • 39. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 29 Nhóm chỉ tiêu đánh giá gia tăng năng lực sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa Chỉ tiêu đánh giá gia tăng công nghệ sản xuất kinh doanh của DNNVV thể hiện ở chi phí đầu tư, nghiên cứu, phát triển KHCN bình quân trên mỗi DNNVV và tỷ lệ DNNVV đầu tư cho KHCN. Nếu chi phí đầu tư, nghiên cứu, phát triển KHCN bình quân mỗi DNNVV và tỷ lệ DNNVV đầu tư cho KHCN tăng lên theo từng giai đoạn, năm thì cho thấy các DN này có sự chú trọng hơn đến việc nghiên cứu, triển khai và đổi mới công nghệ, nhằm nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh. Chỉ tiêu đánh giá gia tăng vốn sản xuất kinh doanh của các DNNVV thể hiện ở hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu. Hệ số này phản ánh sức mạnh tài chính, cấu trúc tài chính và cách thức chi trả của DNNVV cho các hoạt động của mình trong quá trình phát triển. Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu càng lớn thì cho thấy nghĩa vụ phải trả chiếm tỷ lệ càng lớn, DN sẽ gặp vấn đề khó khăn trong việc tích lũy, xoay vòng vốn, có thể khiến DN bị phá sản và ngược lại. Chỉ tiêu đánh giá gia tăng nhân lực đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh của các DNNVV được thể hiện qua chỉ số hiệu quả sử dụng lao động. Nếu chỉ số này càng cao thì cho thấy doanh thu mang về từ một đồng chi phí cho lao động càng cao, thể hiện DN này càng ngày càng tích lũy được lực lượng phù hợp. Nhóm chỉ tiêu đánh giá gia tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa Nhóm chỉ tiêu này thể hiện ở tỷ lệ DNNVV kinh doanh thua lỗ trên tổng số DNNVV trên địa bàn; hiệu suất sinh lợi trên tài sản của các DNNVV sản xuất kinh doanh có lãi trên địa bàn; hiệu suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu của các DNNVV sản xuất kinh doanh có lãi trên địa bàn; hiệu suất sinh lợi trên doanh thu của các DNNVV sản xuất kinh doanh có lãi trên địa bàn. Nhóm chỉ tiêu đánh giá gia tăng đóng góp của các doanh nghiệp nhỏ và vừa vào sự phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương Nhóm chỉ tiêu này thể hiện qua tỷ lệ đóng góp vào RGDP địa phương của các DNNVV hoạt động thực tế; tỷ lệ nộp ngân sách địa phương của các DNNVV; tỷ lệ đóng góp vào kim ngạch xuất khẩu địa phương của các DNNVV; tỷ lệ lao
  • 40. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 30 động làm việc tại các DNNVV; thu nhập bình quân của người lao động làm việc thực tế tại DNNVV; tỷ lệ DNNVV tham gia đóng BHXH cho người lao động so với tổng số DNNVV và tỷ lệ lao động tại các DNNVV tham gia đóng BHXH so với tổng số nhân lực làm việc tại các DNNVV thuộc địa bàn qua các năm. 1.2.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa Nhóm yếu tố trong doanh nghiệp Các yếu tố trong doanh nghiệp ảnh hưởng đến sự phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa bao gồm: Thứ nhất là năng lực tổ chức và quản lý DN. Có thể nói rằng năng lực tổ chức, quản lý DN được coi là nhân tố quan trọng quyết định hàng đầu đến sự tồn tại và phát triển của DNNVV nói riêng và DN nói chung. Năng lực tổ chức, quản lý DN được thể hiện qua trình độ của đội ngũ cán bộ quản lý DN; thực hiện triển khai, sắp xếp, tổ chức bộ máy quản lý DN; … Đối với trình độ của đội ngũ cán bộ quản lý DN được thể hiện qua những kiến thức chuyên môn cần thiết để quản lý và điều hành DN, thực hiện các hoạt động ngoại giao bên trong và bên ngoài của các DNNVV này. Hơn nữa, trình độ của đội ngũ cán bộ quản lý DNNVV không chỉ dừng lại ở những kiến thức chuyên môn sâu mà còn có sự am hiểu, hiểu biết rộng ở nhiều ngành nghề liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của DN như kiến thức pháp luật, xã hội, văn hóa. Năng lực tổ chức và quản lý DN thể hiện ở sự bố trí, sắp xếp cơ cấu tổ chức của DN; thể hiện ở sự phân định rõ chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận, thể hiện sự chuyên môn hóa của các bộ phận này. Việc tổ chức bộ máy DN theo hướng tinh gọn, hiệu quả có ý nghĩa lớn trong việc đảm bảo hiệu quả quản lý, quyết định nhanh chóng những chính xác, đúng đắn mà còn làm giảm tương đối chi phí quản lý DN xuống. Bên cạnh các yếu tố trên thì năng lực quản lý của DN còn được thể hiện ở việc hoạch định các chiến lượng, đưa ra các kế hoạch, … Việc này có ý nghĩa cực kỳ quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động của DNNVV trong thời gian ngắn hạn và dài hạn. Thứ hai là trình độ khoa học công nghệ. Thiết bị và khoa học công nghệ được coi là yếu tố ảnh hưởng lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của các
  • 41. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 31 DNNVV. Công nghệ phù hợp sẽ cho phép các DN có thể giảm mức tiêu hao năng lượng, giảm thời gian sản xuất, tăng năng suất lao động, làm cho giá thành sản phẩm rẻ hơn nhưng chất lượng của sản phẩm lại được cải thiện và tốt lên, tạo ra những lợi thế so sánh quan trọng đối với các sản phẩm của DNNVV. Thứ ba là trình độ lao động trong DN. Lao động là nhân tố quyết định đến lực lượng sản xuất, giữ vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất của xã hội. Trong quá trình hoạt động, phát triển của DNNVV thì lao động là yếu tố đầu vào - lực lượng trực tiếp sử dụng thiết bị, phương tiện sản xuất, … để có thể tạo ra các sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ phục vụ cho nhu cầu cung ứng của DN. Thứ tư là năng lực tài chính của DN. Đối với khả năng tài chính của một DNNVV thể hiện qua quy mô vốn, năng lực huy động và sử dụng nguồn lực, huy động và sử dụng nguồn vốn, khả năng quản lý tài chính, … Do đó mà năng lực tài chính là yếu tố đầu vào quan trọng của một DN, vì vậy mà việc sử dụng nguồn vốn hiệu quả, có khả năng quay vòng vốn nhanh, … làm giảm chi phí vốn, giảm giá thành sản phẩm. Để có thể nâng cao năng lực tài chính của DNNVV thì DN phải thực hiện các biện pháp để có thể củng cố và đẩy mạnh nguồn vốn của mình, tăng nguồn vốn tự có, gia tăng vốn vay dưới nhiều hình thức. Tuy nhiên, cùng với việc mở rộng nguồn vốn cho DN thì DN đó cũng cần phải sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn này để nâng cao uy tín của DN. Thứ năm là năng lực truyền thông, marketing của DN. Các chiến lược marketing tác động trực tiếp tới sản xuất, kinh doanh, tiêu thụ, quảng bá sản phẩm, cũng như có thể đáp ứng nhu cầu thị hiếu của khách hàng, tăng tiêu thụ của sản phẩm, góp phần tăng doanh thu, nâng cao vị thế của DNNVV trên thị trường. Đây được coi là yếu tố quan trọng tác động mạnh tới hiệu quả hoạt động và khả năng cạnh tranh, năng lực cạnh tranh của các DNNVV này. Thứ sáu là năng lực nghiên cứu phát triển của DN. Một DN muốn thực hiện phát triển, đẩy mạnh các sản phẩm, dịch vụ thì trước hết phải đáp ứng được những yêu cầu thị hiếu của khách hàng, khả năng tiêu thụ, … cũng như năng lực của DN. Do đó mà để có thể phát triển được thì các DNNVV này phải không ngừng nâng