SlideShare a Scribd company logo
1 of 80
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
---o0o---
Formatted: Font color: Custom
Color(RGB(0,0,204))
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH MARKETING-MIX
CHO SẢN PHẨM GAS PETROLIMEX
CỦA CÔNG TY XĂNG DẦU THỪA THIÊN HUẾ
Giáo viên hướng dẫn : TS. Hoàng Quang Thành
Sinh viên thực hiện : Lê Phan Thảo Nguyên
Lớp : K47B – QTKD Tổng hợp
Huế, 05/2017
Formatted: Border: Top: (No border)
SV: Lê Phan Thảo Nguyên
Formatted: Border: Bottom: (No border)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hoàng Quang Thành
Formatted: Font color: Custom
Color(RGB(0,0,204))
Formatted: Left, Indent: Left: 1", Tab stops:
2.76", Left
Style Definition: TOC 1: Font: Times New
Roman, 13 pt, Do not check spelling or
grammar, Expanded by 0.2 pt, Left, Space
After: 0 pt, Line spacing: 1.5 lines, Tab stops:
6.3", Right,Leader: … + Not at 6.74"
Formatted: Font color: Custom
Color(RGB(0,0,204))
Formatted: Font: 1 pt, Font color: Custom
Color(RGB(0,0,204))
Formatted: Underline, Font color: Custom
Color(RGB(0,0,204))
Formatted: Left, Indent: Left: 0.5"
Formatted: Font color: Custom
Color(RGB(0,0,204))
Formatted: Font color: Custom
Color(RGB(0,0,204))
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hoàng Quang Thành
SV: Lê Phan Thảo Nguyên
Lời CảmƠn
Thấm thoát bốn năm học đã trôi qua và thời điểm chuyển giao mang tính
chất bước ngoặt sắp đến. Nhìn lại quãng đường học tập và nghiên cứu tại khoa
QTKD-Trường Đại Học Kinh Tế Huế thật nhiều kỷ niệm vui buồn. Với tất cả
những gì em đạt được cho đến ngày hôm nay, thực sự em rất biết ơn quý thầy cô
trường Đại Học Kinh Tế Huế, cũng như các thầy cô giáo khoa QTKD. Các thầy cô
đã tận tình truyền đạt và giảng dạy với hết tâm huyết cho em những kiến thức
chuyên môn, giúp em trang bị những hành trang cần thiết cho tương lai.
Để có thể hoàn thành khóa luận nghiên cứu này ngoài sự cố gắng của bản
thân phải kể đến sự hướng dẫn tận tình chi tiết từ những kiến thức cơ bản cho đến
những kiến thức chuyên môn, với những đóng góp từ hình thức cho đến nội dung
của thầy Hoàng Quang Thành. Em xin chân thành cám ơn Thầy và chúc Thầy luôn
vui, khỏe và thành đạt.
Đặc biệt, em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám Đốc Công ty xăng dầu
Petrolimex Thừa Thiên Huế đã chấp nhận cho em thực tập tại đơn vị. Trong quá
trình thực tập tại công ty, em đã được các anh chị phòng kinh doanh chỉ bảo nhiệt
tình, giúp đỡ và tạo điều kiện để em có thể thu thập đủ thông tin, số liệu hoàn thành
khóa luận nghiên cứu. Em xin cảm ơn và xin ghi nhận những kiến thức chuyên
ngành cùng với những kinh nghiệm mà các anh chị đã chỉ bảo cho em trong thời
gian qua. Nó sẽ rất hữa ích trong cuộc sống và công việc tương lai
Do còn hạn chế về kiến thức, thời gian và kinh nghiệm nên khóa luận nghiên
cứu của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Chính vì vậy, em kính mong
nhận được những góp ý của quý thầy cô cũng như các anh chị phòng kinh doanh
Gas Petrolimex Huế để bài viết của em được hoàn thiện hơn.
Lời cuối, em xin kính chúc quý thầy cô trường Đại Học Kinh Tế Huế và các
anh chị trong công ty xăng dầu Petrolimex Huế luôn dồi dào sức khỏe và thành đạt
trên bước đường sự nghiệp. Kính chúc công ty xăng dầu Petrolimex Huế ngày càng
phát triển và thành công hơn nữa trong tương lai.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 5 năm 2017
Sinh viên thực hiện
Lê Phan Thảo Nguyên
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hoàng Quang Thành
SV: Lê Phan Thảo Nguyên
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
PHẦN I ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài...........................................................................................1
2.Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................2
2.1. Mục tiêu tổng quát..............................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể ...................................................................................................2
3. Câu hỏi nghiên cứu ..................................................................................................3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................3
4.1 Đối tượng nghiên cứu.........................................................................................3
4.2 Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................3
5. Quy trình và phương pháp nghiên cứu.....................................................................4
5.1. Quy trình nghiên cứu.........................................................................................4
5.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................5
5.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu .....................................................................6
PHẦN II : NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .....................................................................7
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHÍNH SÁCH
MARKETING MIX CHO SẢN PHẨM GAS PETROLIMEX HUẾ.....................7
1.1. Lý luận chung về chính sách Marketing-Mix cho sản phẩm Gas .....................7
1.1.1. Khái quát về Marketing...............................................................................7
1.1.2. Marketing-Mix ............................................................................................9
1.1.2. Nội dung cơ bản của chính sách marketing-mix trong doanh nghiệp:.....10
1.2. Cơ sở thực tiễn của chính sách Marketing-Mix cho sản phẩm Gas ................18
1.2.1 Đặc điểm về sản phẩm ...............................................................................18
1.2.2. Gas được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống..................19
1.2.3. Đặc điểm về thị trường ngành Gas............................................................20
CHƯƠNG 2 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG MARKETING VÀ CÁC CHÍNH
SÁCH MARKETING-MIX DÀNH CHO SẢN PHẨM GAS PETROLIMEX
CỦA CÔNG TY XĂNG DẦU THỪA THIÊN HUẾ ..............................................21
2.1. Giới thiệu về công ty xăng dầu Thừa Thiên Huế ............................................21
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Xăng Dầu Thừa Thiên Huế.21
Formatted: Vietnamese
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hoàng Quang Thành
SV: Lê Phan Thảo Nguyên
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty ............................................................22
2.1.3. Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của Petrolimex Huế .............28
2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến chính sách Marketing - Mix cho sản phẩm gas của
công ty Petrolimex Huế ..........................................................................................30
2.2.1 Yếu tố bên ngoàitrong................................................................................30
2.2.2. Yếu Các nhân tố bên trong công ty...........................................................35
2.3. Phân tích và đánh giá các chính sách Marketing cho sản phẩm Gas của công
ty 515141
2.3.1 Chính sách sản phẩm..........................................................................515141
2.3.2. Chính sách giá...................................................................................555545
2.3.3. Chính sách phân phối........................................................................585848
2.3.4 Chính sách xúc tiến bán hàng.............................................................616151
2.4. Phân tích SWOT.....................................................................................656555
CHƯƠNG III ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH
MARKETING-MIX ĐỐI VỚI SẢN PHẨM GAS PETROLIMEX CỦA CÔNG
TY XĂNG DẦU THỪA THIÊN HUẾ .............................................................696958
3.1 Định hướng...............................................................................................696958
3.2 Giải pháp về chính sách sản phẩm ...........................................................707059
3.3 Giải pháp về chính sách giá......................................................................717160
3.4 Giải pháp đối với nhân tố khách hàng......................................................727261
3.5 Giải pháp về chất lượng dịch vụ và sự đáp ưng nhu cầu khách hàng.......747463
3.6 Giải pháp về hệ thống kênh phân phối .....................................................757564
3.7 Giải pháp về chính sách xúc tiến..............................................................767665
PHẦN III KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .........................................................777766
1. Kết luận..........................................................................................................777766
2. Kiến nghị........................................................................................................787767
2.1. Đối với các cơ quan chức năng có liên quan...........................................787867
2.2. Đối với công ty ........................................................................................797868
2.3 Kiến nghị đối với tổng công ty Gas Petrolimex .......................................807969
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ..............................................818070
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................828171
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hoàng Quang Thành
SV: Lê Phan Thảo Nguyên
Formatted: Space After: 0 pt, Line spacing:
1.5 lines, Tab stops: 6.3", Left,Leader: …
Formatted: Left, Space After: 0 pt, Line
spacing: 1.5 lines, Tab stops: 6.3",
Left,Leader: …
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
WTO World Trade Organization – Tổ chức thương mại quốc tế
OPEC Organization of Petroleum Exporting Countries- Tổ chức các nước xuất khẩu
dầu mỏ
SWOT là một mô hình nổi tiếng trong phân tích kinh doanh của doanh nghiệp, gồm
Strengths (Điểm mạnh)
Weaknesses (Điểm yếu)
Opportunities (Cơ hội)
Threats (Thách thức)
LPG Liquefied Petroleum Gas Khí hóa lỏng
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hoàng Quang Thành
SV: Lê Phan Thảo Nguyên
Formatted: Space After: 0 pt, Line spacing:
1.5 lines
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. Tình hình lao động của Công ty qua 3 năm 2014 – 2016.............................26
Bảng 2: Sản lượng tiêu thụ gas của các đối tượng khách hàng trong 3 năm 2014-
2016...............................................................................................................................29
Bảng 3: Cơ cấu tài sản công ty xăng dầu Petrolimex Huế trong 3 năm 2014-2015-
2016...............................................................................................................................36
Bảng 4: Quy mô cơ cấu vốn Công Ty qua 3 năm 2014-2016 ....................................38
Bảng 5: Sản lượng tiêu thụ Gas qua 3 năm 2014 – 2016 ...................................545444
Bảng 6: Giá bán lẻ Gas Petrolimex trong năm 2016...........................................565646
Bảng 7: Mức hỗ trợ thương mại mua hàng các đơn vị .......................................575747
Bảng 8: Mức chiết khấu theo sản lượng đối với tổng đại lý ngoài ngành .........575747
Bảng 9: Mức chiết khấu giá theo sản lượng đối với đại lý cấp 2 và đại lý thành viên 575747
Bảng 10: Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp dành cho mặt hàng gas của
công ty trong 3 năm 2014-2016 ...........................................................................616151
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hoàng Quang Thành
SV: Lê Phan Thảo Nguyên
Formatted: Space After: 0 pt, Line spacing:
1.5 lines
Formatted: Space After: 0 pt, Line spacing:
1.5 lines
DANH MỤC HÌNH – SƠ ĐỒ
Hình
Hình 1: Biểu đồ thể hiện cơ cấu lao động của công ty trong 3 năm 2014-2016........27
Hình 2: Biểu đồ sản lương tiêu thụ Gas qua 3 năm 2014-2016...........................545444
Sơ đồ
Sơ đồ 1: Quy trình nghiên cứu.......................................................................................5
Sơ đồ 2: Cơ cầu tổ chức bộ máy quản lý công ty .......................................................23
Sơ đồ 3: Sơ đồ hệ thống kênh phân phối công ty Gas Petrolimex Huế.............585848
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hoàng Quang Thành
SV: Lê Phan Thảo Nguyên
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Đề tài khóa luận tốt nghiệp: “Hoàn thiện chính sách Marketing–Mix cho
sản phẩm Gas Petrolimex của Công Ty Xăng Dầu Thừa Thiên Huế " giai đoạn
2014-2016 được thực hiện với mục đích phân tích các số liệu và các chính sách
Marketing-Mix cho sản phẩm Gas Petrolimex tại Huế, thông qua việc phân tích các
số liệu liên quan đến hoạt động Marketing, các chính sách Công ty đã và đang triển
khai. Kết quả nghiên cứu cho thấy điểm mạnh, điểm yếu và các yếu tố liên quan
đến chính sách Marketing-Mix cho sản phẩm gas tại công ty xăng dầu Petronlimex
thông qua 4 thành phần cơ bản của Marketing-Mix
- Product-Sản phẩm
- Price-Giá cả
- Place-Phân phối
- Promotion-Giao tiếp và khuyếch trương
Căn cứ vào kết quả tìm hiểu và phân tích, đề tài đã đưa ra một số hạn chế
của doanh nghiệp. Từ đó đề xuất những giải pháp giúp Công ty Xăng dầu
Petrolimex Huế hoàn thiện chính sách Marketing-Mix cho sản phẩm Gas. Nhằm
nâng cao hiệu quả kinh doanh, nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hoàng Quang Thành
1
SV: Lê Phan Thảo Nguyên
PHẦN I
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong thời gian gần đây, thị trường ngành Gas có nhiều biến động phức tạp.
Sự độc quyền thiểu số của một số tập đoàn dầu lửa đa quốc gia, sự cắt giảm sản
lượng của tổ chức xuất khẩu dầu OPEC đã làm cho giá cả thị trường biến động
mạnh, việc kinh doanh gas ở nước ta nói chung và thị trường tại Thừa Thiên Huế
nói riêng gặp không ít khó khăn trong vấn đề tiêu thụ.
Tuy nhiên, do giá xăng dầu ngày càng tăng dẫn đến chi phí trong hoạt động sản
xuất cũng như trong kinh doanh vận tải tăng lên. Mặt khác, ứng dụng gas trong quá
trình sản xuất kinh doanh cũng như trong hoạt động vận tải vừa giảm chi phí cho
doanh nghiệp thay vì sử dụng xăng dầu, vừa tránh làm ô nhiễm môi trường. Vì vậy,
sản phẩm Gas vẫn đang là lựa chọn hàng đầu trong kinh doanh sản xuất và tiêu dùng.
Từ những yếu tố trên cho thấy, sản phẩm gas ngày càng được nhiều hãng
xăng dầu sản xuất-kinh doanh dẫn đến sự cạnh tranh khốc liệt. Tại thị trường Thừa
Thiên Huế, điều này đã khiến cho thị phần Gas của công ty Petrolimex ngày một
thu hẹp, khi phải đối đầu với các công ty cung cấp gas khác và cả những doanh
nghiệp tư nhân khác.
Để đảm bảo sự tồn tại và phát triển lâu dài của mình trong thị trường Gas
nhiều biến động, Petrolimex Thừa Thiên Huế cần phải hoạt động hướng theo thị
trường, tạo ra một hệ thống các hoạt động từ nghiên cứu đến sản xuất và phân phối sản
phẩm đến người tiêu dùng một cách phù hợp, tạo được hiệu quả cao với chi phí thấp
nhất. Bản thân doanh nghiệp cũng không thể tồn tại nếu không cho người tiêu dùng
biết mình là ai? Mình kinh doanh cái gì? Hoạt động Marketing giúp doanh nghiệp
hiểu rõ nhu cầu khách hàng và giúp khách hàng hiểu rõ hơn về doanh nghiệp.
Formatted: Vietnamese
Formatted: Vietnamese
Formatted: Vietnamese
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hoàng Quang Thành
2
SV: Lê Phan Thảo Nguyên
Nhận thấy các hoạt động Marketing cho sản phẩm Gas của Công ty Xăng
dầu Huế còn nhiều hạn chế, chưa tạo ra được sức mạnh tổng hợp giữa các chính
sách về giá, sản phẩm, hế thống kênh phân phối… Điều này ắt sẽ dẫn đến làm sụt
giảm sức cạnh tranh của doanh nghiệp từ đó doanh thu giảm sút và doanh nghiệp sẽ
mất dần vị trí trên thị trường. Việc tạo dựng một chính sách Marketing-Mix hoàn
chỉnh, cụ thể và lâu dài là điều vô cùng cần thiết đối với Công ty. Xuất phát từ thực
tiễn đó trong thời gian thực tập tại Công ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế-Petrolimex
Thừa Thiên Huế, em đã chọn đề tài “Hoàn thiện chính sách Marketing–Mix cho
sản phẩm Gas Petrolimex của Công Ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế” làm đề tài
nghiên cứu của mình.
2.Mục tiêu nghiên cứu
Formatted: Vietnamese
Trên cơ sở phân tích môi trường kinh doanh và các chính sách Marketing-
Mix tại công ty Petrolimex Huế, đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách
Marketing phù hợp cho sản phẩm gas Petrolimex trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Formatted: Vietnamese
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về chính sách Marketing-Mix
cho sản phẩm gas
- Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến chính sách Marketing-Mix cho sản
phẩm Gas tại công ty Petrolimex Huế
- Phân tích các chính sách Marketing-Mix cho sản phẩm Gas Petrolimex tại
Công ty Xăng dầu Petrolimex Huế
- Căn cứ vào kết quả phân tích và điều tra, đề xuất một số giải pháp nhằm
hoàn thiện chính sách Marketing-Mix, từ đó nâng cao hiệu quả kinh doanh, thu hút
thêm nhiều khách hàng mới
2.1.Mục tiêu tổng quát
2.2.Mục tiêu cụ thể
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hoàng Quang Thành
3
SV: Lê Phan Thảo Nguyên
4.2 Phạm vi nghiên cứu
3. Câu hỏi nghiên cứu
- Đâu là cơ sở khoa học của việc phân tích các chính sách Marketing-Mix
cho sản phẩm gas của công ty Petrolimex Huế?
- Các chính sách Marketing-Mix của công ty giai đoạn 2014 đến 2016 được
triển khai như thế nào?
- Các yếu tố nào tác động đến chính sách Marketing-Mix và tác động ra sao?
- Những giải pháp nào cần áp dụng để hoàn thiện chính sách Marketing-Mix
cho sản phẩm gas tại công ty xăng dầu Petrolimex Huế, nhằm đáp ứng tốt hơn nhu
cầu của khách hàng?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Formatted: Vietnamese
Đối tượng nghiên cứu: các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh gas và
chính sách Marketing-Mix cho sản phẩm gas tại Petronlimex Huế
Formatted: Vietnamese
Đề tài mong muốn xác định được những yếu tố ảnh hưởng đến chính sách
Marketing-Mix cho sản phẩm gas của công ty Petrolimex Huế. Thông qua tình hình
hoạt động kinh doanh, các chính sách Marketing đã được công ty áp dụng trong
khoảng năm 2014-2016. Tuy nhiên, do hạn chế về thời gian nghiên cứu, kinh phí
hạn hẹp, vốn kiến thức và kinh nghiệm thực tế chưa nhiều nên phạm vi nghiên cứu
của đề tài chỉ gói gọn trong các chính sách mà Công ty đã và đang thực hiện, tác
động của các chính sách đến sản lượng tiêu thụ gas. Đề tài rút ra được những tác
nhân ảnh hưởng đến chính sách Marketing-Mix cho sản phẩm gas của công ty
Petrolimex Huế
- Đối tượng nghiên cứu:
4.1 Đối tượng nghiên cứu
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hoàng Quang Thành
4
SV: Lê Phan Thảo Nguyên
+ Số liệu thống kê về sản lượng tiêu thụ phân theo sản phẩm, tình hình thực
hiện các chính sách Marketing-Mix đối với sản phẩm gas Petrolimex trên địa bản
thành phố Huế
+ Các nhân tố ảnh hưởng đến chính sách Marketing-Mix cho sản phẩm Gas
tại công ty
- Không gian: Công ty Xăng Dầu 48 Hùng Vương Phường Phú Nhuận
Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Thời gian: tiến hành trong thời gian thực tập tại công ty xăng dầu
Petrolimex Huế từ tháng 2 đến tháng 5 năm 2017.
5. Quy trình và phương pháp nghiên cứu
Formatted: Vietnamese
Nghiên cứu này được thực hiện thông qua phương pháp nghiên cứu định tính:
Đọc, tổng hợp các thông tin về các chính sách Marketing-Mix cho sản phẩm
gas Petrolimex trên internet, báo chí, phỏng vấn, trao đổi với các chuyên gia. Mục
đích của bước này nhằm phân tích hoạt động và các nhân tố ảnh hưởng đến chính
sách Marketing-Mix đối với sản phẩm gas Petrolimex tại Huế.
Từ số liệu qua các báo cáo nhanh, báo cáo tài chính, báo cáo của phòng kinh
doanh công ty xăng dâu Petrolimex Huế theo quý, năm tiến hành xử lý số liệu, sử
dụng phương pháp phân tích và so sánh để đưa ra nhận xét về thực trạng
Marketing-Mix của sản phẩm gas Petrolimex Huế
Tiến hành phỏng vấn chuyên gia là các anh chị chuyên viên, giám đốc phòng
kinh doanh công ty Petrolimex Huế và thông qua thực tế quan sát để hiểu rõ hơn về
thực trạng và xác định các yếu tố ảnh hưởng đến chính sách Maketing-Mix đối với
sản phẩm Gas tại Petrolimex Huế
Sử dụng nguồn dữ liệu thứ cấp được tổng hợp tại Công ty xăng dầu
Petrolimex Huế giai đoạn năm 2014 - 2016 bao gồm các báo cáo kết quả kinh
doanh; báo cáo lưu chuyển tiền tệ và các số sách khác tại Công ty.
5.1. Quy trình nghiên cứu
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hoàng Quang Thành
5
SV: Lê Phan Thảo Nguyên
Xác định vấn
đề nghiên cứu
Tìm hiểu cơ sở lý thuyết và
mô hình nghiên cứu liên quan
Kết quả
nghiên cứu
Xác định thông tin và nguồn
thông tin cần thu thập
Thu thập dữ liệu Tổng hợp và phân tích dữ liệu
Formatted: Italian (Italy)
Thiết kế nghiên cứu
Dữ liệu thứ cấp
- Xử lý số liệu : Số liệu và các bảng số liệu sử dụng trong nghiên cứu này
được tổng hợp và xử lý bằng phần mềm Excel từ nguồn dữ liệu thứ cấp thu thập
được tại Công Ty và các nguồn thống kê.
- Phân tích số liệu : Phương pháp thống kê mô tả, phương pháp phân tích
kinh tế, so sánh, phương pháp đánh giá hiệu quả kinh doanh được sử dụng trong
nghiên cứu để làm rõ thực trạng và hiệu quả của chính sách Marketing-Mix cho sản
phẩm gas Petrolimex của Công ty trong thời gian qua.
Formatted: Italian (Italy)
Sơ đồ 1: Quy trình nghiên cứu
Formatted: Vietnamese
Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong đề tài này là nghiên cứu định
tính dựa vào các bài nghiên cứu trong và ngoài nước. Nghiên cứu với mục đích
5.2. Phương pháp nghiên cứu
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hoàng Quang Thành
6
SV: Lê Phan Thảo Nguyên
phân tích dữ liệu thứ cấp từ các nguồn khác nhau, đồng thời tiến hành phân tích các
chính sách Marketing, điểm mạnh điểm yếu của Công ty dựa trên ma trận SWOT.
5.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
a. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
- Thu thập dữ liệu từ sách, báo, tạp chí, internet, các đề tài nghiên cứu, luận
văn trước đó có liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
- Các tài liệu, số liệu, báo cáo về nguồn lực, hoạt động Marketing của
Petrolimex Huế như báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2014-2016 do
phòng kinh doanh vật tư, phòng kinh doanh, phòng kế toán cung cấp.
b. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp
- Phương pháp quan sát: quan sát thực tế về tình hình triển khai các chính
sách Maketing-Mix cho sản phẩm Gas Petrolimex tren địa bản thành phố Huế
- Phương pháp trao đổi: trao đổi với nhân viên văn phòng để thu thập thông
tin về sự biến động của các chỉ tiêu, trao đổi với các bạn cùng thực tập để hiểu
thêm vấn đề.
6. Kết cấu khóa luận
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương I: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Chương II: Đánh giá thực trạng Marketing và các chính sách Marketing-Mix
dành cho các sản phẩm Gas Petrolimex của Công ty Xăng dầu Petrolimex Thừa
Thiên Huế
Chương III: Định hướng và giải pháp hoàn thiện chính sách Marketing-Mix
đối với sản phẩm Gas Petrolimex của Công ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hoàng Quang Thành
7
SV: Lê Phan Thảo Nguyên
PHẦN II :
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHÍNH SÁCH MARKETING MIX
CHO SẢN PHẨM GAS PETROLIMEX HUẾ
Formatted: Italian (Italy)
1.1. Lý luận chung về chính sách Marketing-Mix cho sản phẩm Gas
1.1.1. Khái quát về Marketing
1.1.1.1. Marketing là gì?
Trong quá trình hình thành và phát triển, Marketing có rất nhiều định nghĩa
khác nhau.
- Theo Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ: “Marketing là quá trình kế hoạch hoá
và thực hiện các vấn đề sản phẩm, dịch vụ, ý tưởng nhằm tạo ra sự trao đổi để thoả
mãn các mục tiêu của các cá nhân và tổ chức”.
- Theo Philip Kotler: “Marketing là hoạt động của con người hướng tới sự
thoả mãn nhu cầu và ước muốn thông qua các tiến trình trao đổi”.
- Theo Peter Ducker: “Marketing cơ bản đến nỗi chúng ta không thể xem
nó là một chức năng riêng biệt. Trước tiên nó là thành phần trung tâm của toàn bộ
hoạt động doanh nghiệp, nó là toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp nhìn từ phía
khách hàng. Vì vậy, chức năng và trách nhiệm của Marketing phải xuyên suốt trong
mọi lĩnh vực của doanh nghiệp”.
- Theo Phan Thăng và Phan Đình Quyền: “Marketing là làm việc với thị
trường để thực hiện những vụ trao đổi với mục đích thỏa mãn những nhu cầu và
mong muốn của con người”.
- Theo Trương Đình Chiến: “Marketing là khoa học về sự trao đổi, nó
nghiên cứu và giải quyết tất cả các quan hệ trao đổi giữa một tổ chức với môi
trường bên ngoài, giúp cho các tổ chức đó đạt được những mục tiêu của nó. Trong
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hoàng Quang Thành
8
SV: Lê Phan Thảo Nguyên
kinh doanh, Marketing là tập hợp những hoạt động của doanh nghiệp nhằm thoả
mãn nhu cầu thị trường mục tiêu thông qua quá trình trao đổi, giúp doanh nghiệp
đạt được mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận”.
Sự khác nhau giữa các định nghĩa này cũng như rất nhiều định nghĩa khác
nữa về Marketing chỉ là quan điểm, góc độ nhìn nhận vấn đề. Ở đây, các học giả
đều nhấn mạnh đến tầm quan trọng của sự trao đổi nhằm thoả mãn nhu cầu của
người bán, người mua dù họ là một cá nhân hay một tổ chức.
Như vậy, Marketing là tổng thể các hoạt động của doanh nghiệp hướng tới
thỏa mãn, gợi mở những nhu cầu của người tiêu dùng trên thị trường để đạt được
mục tiêu lợi nhuận.
1.1.1.2. Chức năng của Marketing
Marketing cần phải trả lời các vấn đề sau của doanh nghiệp :
• Ai là khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp? Họ có các đặc điểm gì?
Nhu cầu, mong muốn của họ như thế nào?
• Môi trường kinh doanh của doanh nghiệp có tác động tích cực, tiêu cực
như thế nào đến doanh nghiệp?
• Các đối thủ nào đang cạnh tranh với doanh nghiệp? Họ mạnh yếu như
thế nào so với doanh nghiệp?
• Doanh nghiệp sử dụng các chiến lược Marketing hỗn hợp gì để tác động tới
khách hàng? Đây là vũ khí chủ động trong tay của doanh nghiệp để "tấn công" vào thị
trường mục tiêu.
Như vậy, có thể nói muốn kinh doanh thành công, doanh nghiệp phải hiểu rõ
mình, hiểu rõ đối phương, hiểu rõ khách hàng, hiểu thiên rõ thiên thời, địa lợi (điều
kiện môi trường). Từ đó công ty mới có thể xây dựng nên chiến lược Marketing
hướng tới thị trường.
Formatted: Vietnamese
Formatted: Vietnamese
Formatted: Vietnamese
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hoàng Quang Thành
9
SV: Lê Phan Thảo Nguyên
Đây là chức năng riêng của "Quản trị Marketing" mà các chức năng khác
trong công ty không thực hiện được. Do vậy, nó mang tính độc lập tương đối với
các chức năng khác. Tuy nhiên, để thực hiện các hoạt động của mình, bộ phận
Marketing cần được sự hỗ trợ phối hợp của các chức năng khác.
1.1.1.3. Vai trò của Marketing trong hoạt động kinh doanh
Doanh nghiệp được ví như là một cơ thể sống của đời sống kinh tế. Còn thị
trường, đó chính là môi trường bên ngoài. Doanh nghiệp không thể đứng vững và
phát triển nếu không gắn với thị trường.
Do vậy, ngày nay không một doanh nghiệp nào tiến hành kinh doanh mà lại
không tìm cách gắn doanh nghiệp mình với thị trường. Doanh nghiệp phải luôn tìm
cách thích ứng với thị trường. Thành công hay thất bại của doanh nghiệp tuỳ thuộc
vào việc nó cung cấp cho thị trường đúng cái thị trường cần không? Có phù hợp
với mong muốn và khả năng thanh toán của khách hàng hay không?
Marketing giúp doanh nghiệp nắm bắt các thông tin về thị trường thông qua
các hoạt động nghiệp vụ như: nghiên cứu thị trường, nghiên cứu sản phẩm mới,
nghiên cứu khách hàng, thiết lập hệ thống kênh phân phối...
Marketing đóng vai trò kết nối các hoạt động chức năng của doanh nghiệp
với thị trường. Điều đó nghĩa là đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp hướng theo thị trường, biết lấy thị trường, nhu cầu và ước muốn của khách
hàng làm cơ sở cho mọi quyết định kinh doanh.
1.1.2. Marketing-Mix
1.1.2.1. Khái niệm Marketing-Mix
Việc nghiên cứu thị trường đã đặt nền móng cho sự hình thành Marketing-Mix.
* Khái niệm chính sách marketing- mix: là các quyết định liên quan trực
tiếp đến 4 biến số của marketing- mix: sản phẩm, giá, phân phối, xúc tiến nhằm
mục đích đạt được các mục tiêu ngắn hạn của doanh nghiệp dưới nguồn lực hiện
hữu và ngắn hạn.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hoàng Quang Thành
10
SV: Lê Phan Thảo Nguyên
Chiến lược Chính sách
- Gồm các mục tiêu, các mục đích,
các chính sách để đạt được mục tiêu.
- Là mục tiêu dài hạn.
- Chỉ ra hướng kinh doanh cho doanh nghiệp.
- Gồm các quyết định.
- Là mục tiêu ngắn hạn.
- Là hoạt động cụ thể của doanh
nghiệp để thực hiện mục tiêu.
Marketing-Mix là sự phối hợp hay sắp xếp các thành phần của Marketing
theo một trình tự với một cấu trúc nhất định sao cho phù hợp với hoàn cảnh thực tế
của doanh nghiệp, nhằm củng cố vị trí của doanh nghiệp trên thị trường. Nếu sự
sắp xếp hay phối hợp này mang lại kết quả tốt thì công việc kinh doanh của doanh
nghiệp sẽ đạt hiệu quả cao.
1.1.2. Nội dung cơ bản của chính sách marketing-mix trong doanh nghiệp:
Các thành phần của Marketing-Mix
Theo J.Mc.Carthy, thành phần của Marketing-Mix theo công thức 4P:
- Product-Sản phẩm
- Price-Giá cả
- Place-Phân phối
- Promotion-Giao tiếp và khuyếch trương
Formatted: Vietnamese
Sự thành công trong marketing phụ thuộc vào bản chất của các sản phẩm và
các quyết định cơ bản trong quản lý sản phẩm. Sản phẩm là yếu tố đầu tiên và quan
trọng nhất của chiến lược marketing-mix. Chiến lược sản phẩm bao gồm các quyết
định về:
-Quyết định về chủng loại sản phẩm.
Chủng loại hàng hóa là một nhóm hàng hóa có liên quan chặt chẽ với nhau
do giống nhau về chức năng hay do bán chung cho cùng một nhóm khách hàng,
hay thông qua cùng những kiểu tổ chức thương mại, hay trong khuôn khổ cùng một
1.1.2.1. Chính sách sản phẩm-Product
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hoàng Quang Thành
11
SV: Lê Phan Thảo Nguyên
dãy giá. Tuỳ theo mục đích doanh nghiệp theo đuổi như cung cấp một chủng loại
đầy đủ hay mở rộng thị trường, hay theo mục tiêu lợi nhuận mà doanh nghiệp có
thể lựa chọn theo 2 hướng:
*Một là phát triển chủng loại: được thể hiện bằng cách phát triển hướng
xuống phía dưới, hướng lên trên hay theo cả hai hướng.
*Hai là bổ sung chủng loại hàng hoá; hiện đại hoá chủng loại; thanh lọc
chủng loại (loại bỏ một số mặt hàng yếu kém trong chủng loại).
-Quyết định về danh mục sản phẩm.
Danh mục hàng hoá là tập hợp tất cả các nhóm chủng loại hàng hóa và các
đơn vị hàng hóa do một người bán cụ thể chào cho người mua. Danh mục hàng hóa
được phản ánh qua bề rộng, mức độ phong phú, bề sâu và mức độ hài hòa của nó.
Chính những thông số này đã mở ra cho doanh nghiệp 4 chiến lược mở rộng danh
mục hàng hoá bằng cách: bổ sung hàng hóa mới; tăng mức độ phong phú của
những nhóm chủng loại đã có; đưa ra nhiều phương án cho mặt hàng sẵn có hoặc
có thể tăng giảm mức độ hài hòa giữa các mặt hàng thuộc các nhóm chủng loại
khác nhau.
-Quyết định về nhãn hiệu.
Doanh nghiệp cần phải quyết định có gắn nhãn hiệu cho hàng hóa của mình
hay không, ai là người chủ nhãn hiệu, đặt tên cho nhãn hiệu như thế nào, có nên mở
rộng giới hạn sử dụng tên nhãn hiệu hay không, sử dụng một hay nhiều nhãn hiệu
cho các hàng hoá có những đặc tính khác nhau của cùng một mặt hàng? Điều này
phụ thuộc vào đặc điểm hàng hóa của doanh nghiệp, cách lựa chọn kênh phân phối,
vị thế của doanh nghiệp trên thị trường.
-Quyết định về bao gói và dịch vụ đối với sản phẩm hàng
Ngày nay, bao gói đã trở thành công cụ đắc lực của marketing.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hoàng Quang Thành
12
SV: Lê Phan Thảo Nguyên
Doanh nghiệp phải quyết định về: kích thước, hình dáng, vật liệu, màu sắc,
nội dung, trình bày, thông tin trên bao gói.
Dịch vụ khách hàng: Doanh nghiệp phải xác định được khách hàng muốn dịch
vụ ở mức độ nào mà doanh nghiệp có thể cung cấp, chi phí cho dịch vụ là bao nhiêu
và lựa chọn hình thức cung cấp dịch vụ nào, so sánh với các đối thủ cạnh tranh.
-Quyết định tạo ưu thế cho sản phẩm: là cách gây ấn tượng với người tiêu
thụ về sản phẩm của doanh nghiệp so với các đối thủ cạnh tranh, có thể là việc thiết
kế những điểm khác biệt (dị biệt hoá sản phẩm) để tạo sự thu hút của khách hàng.
Nhưng doanh nghiệp cần phải chú ý sản phẩm phải luôn đạt tiêu chuẩn, quan trọng
đặc biệt, tốt hơn, đi trước, vừa túi tiền và có lời. Sau đó doanh nghiệp xây dựng
chiến lược định vị và đưa ra quyết định.
-Quyết định về thiết kế và phát triển sản phẩm mới.
Do thay đổi nhanh chóng về thị hiếu, công nghệ, tình hình cạnh tranh nên
doanh nghiệp phải quan tâm thiết kế sản phẩm mới. Để có sản phẩm mới doanh
nghiệp có thể mua doanh nghiệp khác, mua bằng sáng chế, giấy phép sản xuất và
cách thứ hai là ta tự nghiên cứu, thiết kế sản phẩm mới. Đây có thể là một vấn đề
mạo hiểm đối với doanh nghiệp. Để hạn chế rủi ro, các nhà quản trị phải tuân thủ
đầy đủ các bước sau:
 Hình thành ý tưởng - lựa chọn ý tưởng - soạn thảo
 Thẩm định dự án sản phẩm mới - soạn thảo chiến lược marketing,
 Phân tích khả năng sản xuất và tiêu thụ - thiết kế sản phẩm hàng hóa
 Thử nghiệm trong điều kiện thị trường - triển khai sản xuất đại trà.
Người tiêu dùng có phản ứng ở những mức độ khác nhau đối với mỗi sản
phẩm mới nên doanh nghiệp phải tìm cách thu hút sự chú ý của họ và lắng nghe
những ý kiến phản hồi. Ngoài ra, các doanh nghiệp còn phải chú ý đến từng chu kỳ
sống của sản phẩm để có những điều chỉnh chiến lược nhất định.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hoàng Quang Thành
13
SV: Lê Phan Thảo Nguyên
Để lựa chọn một chính sách sản phẩm, doanh nghiệp còn cần phải nắm được:
- Đánh giá của người tiêu dùng về sản phẩm doanh nghiệp, hiểu được điểm
mạnh, điểm yếu so với đối thủ cạnh tranh.
- Thông tin về sản phẩm trên thực tế và những đặc tính của sản phẩm tiên
liệu dựa vào các tiêu chí như: doanh số, lợi nhuận, thị phần.
Nói chung, chiến lược sản phẩm có vai trò lớn nhất trong các trường hợp
cung trên thị trường chưa đáp ứng được nhu cầu về sản phẩm.
1.1.2.2. Chính sách giá-Price
Trong các biến số của marketing-mix chỉ có biến số giá cả là trực tiếp tạo ra
doanh thu và lợi nhuận thực tế. Giá cả được coi là phương tiện cạnh tranh có hiệu quả
đặc biệt là trong những thị trường mà mức độ cạnh tranh chung về giá cả còn thấp.
-Có 3 phương án chiến lược giá cả:
+ Chiến lược “hớt váng sữa” được thiết kế nhằm thu mức chênh lệch cao.
Theo định nghĩa này, giá “hớt váng sữa” là mức giá “hời” được xây dựng trong
điều kiện người mua chấp nhận sẵn sàng thanh toán. Vì vậy, chiến lược này được
thực hiện trong điều kiện ít cạnh tranh và khi lợi nhuận từ việc bán hàng nhằm vào
đối tượng ở phân khúc cao nằm ngoài các phân khúc thông thường ở trên thị trường
rộng hơn mà thông thường chỉ chấp nhận mức giá thấp.
+ Chiến lược “giá bám sát” nhằm tạo ra mức giá thật sát, đủ thấp để hấp dẫn
và thu hút một số lượng lớn khách hàng. Chiến lược này được thiết kế để gia tăng
sản lượng bán trong điều kiện co giãn của cầu cao và cạnh tranh mạnh mẽ, thậm chí
giá bán còn nhỏ hơn cả chi phí.
+ Chiến lược “giá trung hòa” là không sử dụng giá để giành thị phần, điều
kiện thị trường thường không chấp nhận giá cao hoặc giá thấp nên doanh nghiệp
thường chọn chiến lược này. Đặc biệt, chiến lược giá “trung hoà” thường được
chấp nhận trong các ngành công nghiệp mà khách hàng nhạy cảm về giá, đối thủ
cạnh tranh nhạy cảm về sản lượng.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hoàng Quang Thành
14
SV: Lê Phan Thảo Nguyên
Khi đưa ra các quyết định về giá, các doanh nghiệp phải xem xét các yếu
tố sau:
* Các yếu tố bên trong doanh nghiệp:
+ Các mục tiêu marketing: Các mục tiêu marketing đóng vai trò định hướng
trong việc xác định vai trò và nhiệm vụ của giá cả. Do đó, doanh nghiệp phải xem
xét các mục tiêu: tối đa hoá lợi nhuận hiện hành, dẫn đầu thị phần thị trường, dẫn
đầu về chất lượng sản phẩm, đảm bảo an toàn sống sót hay các mục tiêu khác để
quyết định chiến lược giá.
+ Phải xem xét mối quan hệ giữa giá cả và các biến số khác trong marketing-
mix, chúng phải có sự hỗ trợ lẫn nhau. Sự lựa chọn về giá phải được đặt trên cơ sở
các lựa chọn về các biến số khác của marketing-mix đã được thông qua.
+ Chi phí sản xuất: chi phí là nền của giá, quyết định giới hạn thấp nhất của
giá để doanh nghiệp hoà vốn và khi xác định được giá thành, các nhà sản xuất có
thể tìm ra các giải pháp thay đổi điều chỉnh để tăng lợi nhuận và tránh mạo hiểm.
+ Tổ chức định giá: xác định xem ai là người chịu trách nhiệm định giá?
Thuộc cấp quản trị nào? ở phòng kinh doanh hay phòng tiếp thị? Ngoài ra, còn phải
xem xét các yếu tố khác ví dụ như đặc tính của sản phẩm.
* Các yếu tố bên ngoài:
+ Khách hàng và yêu cầu hàng hóa: khách hàng thường là người có tiếng nói
quyết định mức giá thực hiện. Mặt khác, cầu thị trường quy định mức giá trần của
sản phẩm vì vậy người định giá phải quan tâm đến mối quan hệ tổng quát giữa cầu
và giá, sự nhạy cảm về giá và yếu tố tâm lý của khách hàng khi định giá.
+ Đối thủ cạnh tranh: doanh nghiệp sẽ phải xem xét phản ứng của các đối thủ
cạnh tranh khi doanh nghiệp đặt giá; tương quan giữa giá thành, chất lượng sản phẩm
của doanh nghiệp và đối thủ cạnh tranh sẽ gây nên bất lợi hay lợi thế cho doanh
nghiệp. Để biết được điều này, doanh nghiệp phải tìm hiểu xem mình đang ở thị
trường nào? thị trường cạnh tranh hoàn hảo, cạnh tranh có độc quyền, độc quyền
nhóm hay độc quyền? Ngoài ra, doanh nghiệp còn phải xem xét các yếu tố như môi
trường kinh tế, thái độ của chính phủ, tình hình lạm phát để quyết định giá.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hoàng Quang Thành
15
SV: Lê Phan Thảo Nguyên
1.1.2.3. Chính sách phân phối-Place
Phân phối là cách thức mà người sản xuất đưa sản phẩm đến tay người tiêu
dùng, để đạt được mục tiêu của doanh nghiệp là tiêu thụ sản phẩm.
Kênh phân phối là một chuỗi các tổ chức hoặc cá nhân cùng thực hiện các
khâu chuyển giao quyền sở hữu đối với hàng hóa cụ thể hay dịch vụ từ nhà sản xuất
đến người tiêu dùng cuối cùng.
Cấu trúc của một kênh phân phối thường bao gồm:
Nhà sản xuất Người bán buônNgười bán lẻNgười tiêu dùng. Có thể
các nhà sản xuất dùng các kênh phân phối song song để đạt mức bao phủ thị
trường nhanh chóng hoặc sử dụng kênh marketing trực tiếp để khai thác người
mua. Giữa các thành viên trong kênh được kết nối với nhau qua các dòng chảy là:
dòng chuyển quyền sở hữu, dòng thanh toán, dòng vận động của sản phẩm, dòng
thông tin và dòng xúc tiến.
* Các phương thức phân phối.
Để đạt được sự bao phủ thị trường tốt nhất doanh nghiệp phải quy định số
lượng các nhà trung gian ở mỗi mức độ phân phối. Có 3 mức độ phân phối là: phân
phối rộng rãi, phân phối chọn lọc và phân phối duy nhất.
+Phân phối rộng rãi là doanh nghiệp cố gắng đưa sản phẩm tới càng nhiều
người bán lẻ càng tốt.
+Phân phối độc quyền (độc quyền phân phối) là chỉ có một người được bán
sản phẩm của doanh nghiệp ở một khu vực địa lý cụ thể. Kiểu phân phối này
thường gặp trong ngành xe hơi, thiết bị.
+Phân phối chọn lọc: Doanh nghiệp tìm kiếm một số người bán lẻ ở một khu
vực cụ thể.
* Thiết kế kênh phân phối: Quyết định thiết kế kênh phân phối có thể chia
làm 7 bước:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hoàng Quang Thành
16
SV: Lê Phan Thảo Nguyên
Bước 1: Nhận dạng nhu cầu quyết định việc thiết kế kênh.
Bước 2: Xác định và phối hợp các mục tiêu phân phối.
Bước 3: Phân loại các công việc phân phối.
Bước 4: Phát triển các cấu trúc kênh thay thế.
Bước 5: Đánh giá các biến số ảnh hưởng đến cấu trúc kênh.
Bước 6: Lựa chọn cấu trúc kênh tốt nhất.
Bước 7: Tìm kiếm các thành viên kênh.
* Quản lý kênh phân phối.
Sau khi thiết lập các kênh phân phối vấn đề là phải quản lý điều hành hoạt
động của kênh. Thứ nhất là tuyển chọn các thành viên của kênh, thứ hai là phải đôn
đốc khuyến khích các thành viên của kênh và cuối cùng là phải định kỳ đánh giá
hoạt động của kênh. Vì môi trường marketing luôn thay đổi nên doanh nghiệp cũng
phải luôn chú ý tới việc cải tiến các kênh sao cho hoạt động có hiệu quả.
* Những quyết định lưu thông hàng hóa.
Phân phối hàng hóa vật chất là hoạt động lập kế hoạch, thựchiện và kiểm tra
việc vận tải và lưu kho hàng hóa từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng ở thị trường mục
tiêu sao cho đạt hiệu quả cao nhất. Do đó, doanh nghiệp phải có các quyết định hợp
lý trong việc xử lý đơn đặt hàng, vấn đề lưu kho, dự trữ, vấn đề vận chuyển, dạng
vận tải và cơ cấu quản lý lưu thông hàng hóa. Ngoài ra, doanh nghiệp còn luôn phải
chú ý đến động thái của kênh, sự hợp tác, mâu thuẫn và cạnh tranh của kênh để có
sự điều chỉnh cho thích hợp.
1.1.2.4. Chính sách xúc tiến-Promotion
Xúc tiến hỗn hợp được hiểu là bất cứ một hoạt động nào mà doanh nghiệp
tiến hành để đưa những thông tin hữu ích và có tính thuyết phục về sản phẩm của
mình tới khách hàng mục tiêu. Xúc tiến hỗn hợp gồm các công cụ chủ yếu là quảng
cáo, kích thích tiêu thụ, quan hệ công chúng và tuyên truyền, bán hàng trực tiếp và
marketing trực tiếp.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hoàng Quang Thành
17
SV: Lê Phan Thảo Nguyên
Để xây dựng và phát triển một chương trình xúc tiến hỗn hợp, doanh nghiệp
cần phải xem xét các bước sau:
+Xác định rõ khách hàng mục tiêu: khách hàng có thể là người mua tiềm
năng về các sản phẩm của doanh nghiệp, người đang sử dụng các sản phẩm của
doanh nghiệp, người quyết định hoặc người có hưởng đến quyết định mua hàng.
+Xác định mục tiêu giao tiếp: nó tạo nên một sự nhận biết về hàng hóa, sự hiểu
biết về sản phẩm, mối thiện cảm, sự ưa chuộng, tin tưởng hay hành vi mua hàng.
+Thiết kế thông điệp một cách lý tưởng: thông điệp phải dành được sự chú
ý, sự quan tâm, kích thích được sự mong muốn và thúc đẩy được hành động mua
hàng. Việc soạn thảo thông điệp đòi hỏi phải giải quyết 4 vấn đề: nói gì? (nội dung
thông điệp), nói như thế nào cho hợp logic? (kết cấu của thông điệp), cách nói biểu
trưng ra sao? (định dạng thông điệp) và ai nói? (nguồn phát thông điệp).
+Lựa chọn kênh truyền thông: trực tiếp hay không trực tiếp (có hay không
sự tiếp xúc cá nhân cũng như các mối liên hệ ngược trong quan hệ giao tiếp).
+Xây dựng ngân sách chung cho khuyến mại: doanh nghiệp xác định mức
kinh phí cho khuyến mại theo 4 phương pháp phổ biến: phương pháp căn cứ vào
khả năng, phương pháp tỷ lệ phần trăm doanh số bán, phương pháp cân bằng cạnh
tranh và phương pháp căn cứ vào mục tiêu, nhiệm vụ.
+Hình thành hệ thống khuyến mại hợp lý để các công cụ phát huy hiệu quả
và từ đó hình thành cân đối hệ thống khuyến mại.
+Đo lường kết quả khuyến mại: sau khi thực hiện kế hoạch khuyến mãi,
người truyền thông phải đo lường tác dụng của nó đối với khách hàng mục tiêu.
Người truyền thông phải theo dõi xem có bao nhiêu người biết đến sản phẩm, mua
và dùng nó, thích và hài lòng.
+Tổ chức và quản lý hệ thống truyền thông marketing tổng hợp: là khái niệm
lập kế hoạch truyền thông marketing thừa nhận giá trị tăng thêm của một kế hoạch
toàn diện, đánh giá các vai trò chiến lược của những công cụ truyền thông khác
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hoàng Quang Thành
18
SV: Lê Phan Thảo Nguyên
nhau như quảng cáo chung, phản ứng đáp lại trực tiếp, kích thích tiêu thụ, quan hệ
quần chúng và kết hợp các công cụ này để đảm bảo tính rõ ràng, xúc tích và tiêu
dùng tối đa của truyền thông bằng cách nhất thể hoá các thông điệp rời rạc. Tất cả
các hoạt động truyền thông phải được quản lý và phối hợp đồng nhất để bảo đảm
sự nhất quán, phân bố hàng thời gian hợp lý, chuyển đúng thông điệp tới khách
Tóm lại, bốn biến số của marketing-mix có liên quan chặt chẽ với nhau,
tương hỗ giúp đỡ nhau phát triển. Vì vậy, chỉ có thực hiện hài hoà cả bốn biến số
nói trên mới làm nên sức mạnh tổng hợp của chiến lược marketing.
1.1.2.5. Vai trò của chính sách marketing-mix đối với doanh nghiệp:
Như đã nói ở trên thì chính sách chính là quyết định để thực hiện mục tiêu
trong chiến lược của doanh nghiệp. Để hoạt động tốt trên thị trường thì các doanh
nghiệp nhất thiết phải xây dựng cho mình 1 chiến lược kinh doanh lâu dài. Nhưng
nếu chỉ xây dựng chiến lược xong rồi không thực hiện thì cũng coi như là thất bại.
Do đó, chính sách chính là khâu mà các doanh nghiệp cần phải chú ý tiếp theo. Nếu
chính sách marketing – mix mà phù hợp với chiến lược marketing – mix, với mục
tiêu của doanh nghiệp thì chính sách đó là đúng đắn và đó chính là công cụ để dẫn
tới thành công của doanh nghiệp.
Trong chính sách marketing – mix bao gồm 4 chính sách: chính sách sản
phẩm, chính sách giá, chính sách phân phối và chính sách xúc tiến. Các chính sách
này có vai trò khác nhau trong từng giai đoạn của doanh nghiệp, tuỳ thuộc vào tình
hình hiện tại của doanh nghiệp mà chính sách nào trong số đó sẽ trở nên quan trọng
hơn và những chính sách khác chỉ có tính chất hỗ trợ. Các chính sách đưa ra phải
có sự gắn kết nhất định, có quan hệ mật thiết với nhau để cùng thực hiện một mục
tiêu chung. Hỗ trợ nhau nhằm tạo đà cho các chính sách khác thực hiện một các
thuận lợi và có hiệu quả.
1.2.1 Đặc điểm về sản phẩm
Gas là sản phẩm thu được từ quá trình chế biến dầu, bao gồm hỗn hợp của các
loại Hydrocacbon khác nhau. Ở nhiệt độ và áp suất thường, gas tồn tại ở trạng thái hơi.
Formatted: Vietnamese
1.2. Cơ sở thực tiễn của chính sách Marketing-Mix cho sản phẩm Gas
Formatted: Vietnamese
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hoàng Quang Thành
19
SV: Lê Phan Thảo Nguyên
Do có tỷ số giãn nở lớn: 1 đơn vị thể tích gas lỏng tạo ra 250 đơn vị thể tích
gas hơi nên để thuận tiện và kinh tế trong tồn chứa, vận chuyển, gas được hóa lỏng
bằng cách nén vào các bình chứa chịu áp lực ở nhiệt độ thường hoặc làm lạnh hóa
lỏng để tồn chứa ở áp suất thấp. Nếu thoát ra ngoài, hơi gas sẽ lan truyền dưới mặt
đất và ngay lập tức phân tán khi có gió.
- Gas có tính giãn nở vì nhiệt rất lớn (lớn gấp 15-20 lần so với nước và lớn hơn
rất nhiều so với các sản phẩm dầu mỏ khác) nên các bình chứa gas chỉ chứa 80-85%
dung tích toàn phần để có không gian cho gas lỏng giãn nở khi nhiệt độ tăng.
- Gas có độ nhớt rất thấp nên nó có tính linh động cao, có thể rò rỉ, thẩm thấu
ở những nơi mà nước, xăng dầu không rò rỉ nên dễ làm hỏng dầu mỡ bôi trơn tại
các vị trí làm kín không tốt.
- Gas hoàn toàn không gây độc hại cho người, không gây ô nhiễm môi
trường. Tuy nhiên, do hơi gas nặng hơn không khí nên nếu rò rỉ trong môi trường
kín sẽ chiếm chỗ của không khí và có thể gây ngạt. Gas còn là nhiên liệu rất sạch:
hàm lượng lưu huỳnh thấp (<0,02%), khi cháy chỉ tạo ra khí CO2 và hơi nước,
lượng khí độc của quá trình cháy rất nhỏ, không gây ảnh hưởng môi trường.
- Gas ở thể lỏng và hơi đều không màu, không mùi. Để an toàn cho người sử
dụng, gas được pha thêm chất tạo mùi Etyl Mecaptan để dễ phát hiện khi rò rỉ.
1.2.2. Gas được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống
- Trong dân dụng: gas được sử dụng rộng rãi trong việc nấu nướng (sử dụng cho
bếp gas dân dụng, lò nướng...), trong các hệ thống sưởi ấm nhà ở, chiếu sáng, giặt là...
- Trong thương mại: gas được sử dụng tương tự như trong dân dụng nhưng
với quy mô lớn hơn nhiều lần, sử dụng cho các bếp gas công nghiệp, nhà hàng, cho
công nghệ chế biến thực phẩm (nướng thịt, thịt hun khói, chế biến khoai tây...)
- Trong công nghiệp: gas được sử dụng rộng rãi trong rất nhiều ngành công
nghiệp (gia công kim loại, hàn cắt thép, nấu và gia công thuỷ tinh, lò nung sản
phẩm silicats, khử trùng đồ hộp, lò đốt rác, sấy màng sơn, bản cực ac-quy, đốt mặt
sợi vải...)
Formatted: Vietnamese
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hoàng Quang Thành
20
SV: Lê Phan Thảo Nguyên
- Trong giao thông: gas là nhiên liệu lý tưởng thay thế xăng cho động cơ đốt
trong vì trị số oc-tan cao, giá thành rẻ, ít gây ô nhiễm môi trường, đơn giản hóa cấu
tạo động cơ.
1.2.3. Đặc điểm về thị trường ngành Gas
Theo thống kê từ Bộ Công Thương, có hơn 80 công ty kinh doanh gas trên
cả nước. Hiện thị trường gas đang phát triển với tốc độ khá nhanh, tăng trưởng
hàng năm từ 7%-10%. Vì mức tiêu thụ gas trên đầu người ở Việt Nam còn rất thấp
so với các nước trong khu vực, nên tốc độ tăng trưởng trên được dự kiến sẽ tiếp tục
duy trì trong những năm tới. Năm 2016, sản lượng gas tiêu thụ đạt gần 1 triệu tấn.
Nguồn trong nước chỉ đáp ứng được khoảng 36% còn lại phải nhập khẩu.
Đối với phân khúc thị trường gas bán lẻ, rào cản gia nhập ngành không cao.
Trong thời gian tới, có khả năng sẽ xuất hiện thêm một số đối thủ cạnh tranh mới
gia nhập ngành. Gas là mặt hàng thiết yếu được sử dụng làm chất đốt trong một
thời gian dài ở nhiều quốc gia trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng. Tại
thời điểm hiện tại, vẫn chưa có sản phẩm thay thế được hoàn toàn cho gas. Tuy
nhiên, người tiêu dùng, đặc biệt là khách hàng cá nhân có thể đổi sang sử dụng một
số chất đốt khác như điện, than nếu giá gas tăng đột biến.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hoàng Quang Thành
21
SV: Lê Phan Thảo Nguyên
CHƯƠNG 2
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG MARKETING VÀ CÁC CHÍNH SÁCH
MARKETING-MIX DÀNH CHO SẢN PHẨM GAS PETROLIMEX CỦA
CÔNG TY XĂNG DẦU THỪA THIÊN HUẾ
Formatted: Vietnamese
2.1. Giới thiệu về công ty xăng dầu Thừa Thiên Huế.
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Xăng Dầu Thừa Thiên Huế
Công ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế tiền thân là Công ty vật tư tổng hợp Bình
Trị Thiên, được thành lập năm 1975 với mục đích là tiếp nhận và cung ứng vật tư
thiết bị máy móc cũng như xăng dầu cho tỉnh Bình Trị Thiên.
Năm 1990 Công ty được chia thành 3 công ty nhỏ trực thuộc 3 tỉnh vừa được
chia tách là Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế. Hoạt động của Công ty vật
tư tổng hợp Thừa Thiên Huế trong những năm từ 1991 đến 1993 gặp nhiều khó
khăn, quy mô hoạt động bị thu hẹp do đất nước chuyển từ kinh tế bao cấp sang kinh
tế thị trường và do bị cạnh tranh mạnh mẽ bởi các công ty vừa được tách ra.
Năm 1994 công ty nhận định việc sáp nhập với Tập Đoàn xăng dầu Việt
Nam sẽ tạo được thế mạnh cho công ty trong hoạt động kinh doanh nên công ty đã
mạnh dạn kiến nghị với Bộ Thương Mại (nay là Bộ Công Thương) và Tập Đoàn
Xăng dầu Việt Nam xin được chuyển về trực thuộc Tập Đoàn Xăng dầu Việt Nam.
Ngày 19/4/1994 Bộ Trưởng Bộ Thương Mại đã ra quyết định chuyển công
ty về trực thuộc Tập Đoàn Xăng dầu Việt Nam và đã đổi tên công ty thành Công ty
Xăng dầu Thừa Thiên Huế có trụ sở đóng tại 48 Hùng Vương - Huế.
Điện thoại : (0234) 3822204
Fax: : (0234) 3825110
Website : www.thuathienhue.petrolimex.com.vn
Formatted: Vietnamese
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hoàng Quang Thành
22
SV: Lê Phan Thảo Nguyên
Formatted: Vietnamese
Formatted: Vietnamese
2.1.2.1. Chức năng Công ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty
Là đơn vị kinh doanh trực thuộc Tập Đoàn Xăng dầu Việt Nam, chịu trách
nhiệm trước Tập Đoàn trong việc báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh hàng
năm về xăng dầu, các loại sản phẩm dầu và một số vật tư khác phục vụ cho nhu cầu
sản xuất, tiêu dùng của người dân trên địa bàn tỉnh.
Công ty thực hiện những chức năng chính sau:
- Thường xuyên giám sát, theo dõi nhu cầu, giá cả các loại xăng dầu chính,
các sản phẩm hóa dầu trên địa bàn tỉnh, báo cáo những thông tin thu thập được với
Tập Đoàn để có biện pháp chỉ đạo kịp thời.
- Nâng cấp, mở rộng mạng lưới các cửa hàng trực thuộc đơn vị để đáp ứng
kịp thời nhu cầu xăng dầu của thị trường, từng bước xây dựng công ty thành đơn vị
vững mạnh, hoàn thành xuất sắc những nhiệm vụ đã đề ra.
- Bảo toàn và phát triển nguồn vốn phục vụ tốt cho yêu cầu phát triển kinh tế -
xã hội tại địa phương, hoàn thành tốt nghĩa vụ với ngân sách Nhà Nước.
2.1.2.2. Nhiệm vụ
Nhiệm vụ chính của công ty là kinh doanh các loại xăng dầu và các sản
phẩm hóa dầu.
Ngoài ra, để thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ, kế hoạch đã đề ra, công ty
cần phải chủ động xây dựng kế hoạch kinh doanh hàng tháng, hàng quý, hàng năm
và tiến hành tổ chức hoạt động kinh doanh .
Thực hiện nghiêm túc chế độ hạch toán kinh tế theo quy định của nhà nước,
thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ với ngân sách nhà nước, sử dụng hợp lý, hiệu quả
nguồn nhân lực, tài sản, vật tư, ...
Công ty phải thực hiện đúng và đầy đủ các chính sách về chế độ tiền lương,
bảo hiểm xã hội cũng như chế độ bảo hộ cho lao động.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hoàng Quang Thành
23
SV: Lê Phan Thảo Nguyên
Tiếp nhận, bảo quản hàng hóa đảm bảo cung ứng kịp thời, đúng chất lượng.
Chủ động xây dựng giá bán xăng do Tập Đoàn phân cấp kinh doanh theo
mức giá thị trường, đảm bảo có lãi và cạnh tranh với hàng hóa công ty khác.
Áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ mới để hoàn thiện và hiện đại
hóa cơ sở hạ tầng phù hợp nhu cầu phát triển của đơn vị.
2.1.2.3. Cơ cấu bộ máy quản lý
Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh mạnh mẽ như hiện nay, các công ty
muốn phát triển bền vững thì bộ máy quản lý phải đáp ứng được các yêu cầu: gọn
nhẹ, linh động, có hiệu quả và mang tính khoa học cao.
Trên cơ sở đó, công ty đã quyết định chọn mô hình tổ chức bộ máy quản lý
theo kiểu trực tuyến - chức năng (sơ đồ 2)
Ghi chú: Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
Sơ đồ 2: Cơ cầu tổ chức bộ máy quản lý công ty
(Nguồn: Phòng hành chính công ty xăng dầu Petrolimex Huế)
Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
 Ban giám đốc:
Khối cửa hàng
chuyên doanh
Ban Giám Đốc
Khối cửa hàng
xăng dầu
Kho Gas
Tổng kho xăng
dầu
Phòng kinh
doanh vật tư
Phòng tổ chức
hành Ban Giám
Phòng kinh
doanh
Phòng kỹ
thuật
Phòng kế hoạch
tài chính
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hoàng Quang Thành
24
SV: Lê Phan Thảo Nguyên
Là người có quyền lực cao nhất trong công ty, do Tập Đoàn bổ nhiệm (hoặc
miễn nhiệm) và chịu sự chỉ đạo của Tập Đoàn; là người đại diện cho quyền hạn và
nghĩa vụ của công ty trước Pháp luật và các cơ quan quản lý Nhà Nước; là người
quyết định những mục tiêu, phương hướng phát triển chung của công ty và chịu
trách nhiệm chính về hoạt động kinh doanh của công ty.
 Phòng tổ chức hành chính:
Có nhiệm vụ quản lý cán bộ công nhân viên của công ty, tham mưu cho
Giám đốc về công tác tổ chức cán bộ, đào tạo cán bộ, khen thưởng, kỷ luật, các
chính sách dành cho người lao động.
 Phòng kế toán tài chính:
Có nhiệm vụ tham mưu cho Giám đốc trong lĩnh vực tài chính - kế toán.
Chức năng chủ yếu của phòng là cung cấp số liệu, thông tin kinh tế cho nhà lãnh
đạo tính toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong năm; phản
ánh tình hình huy động vốn và sử dụng vốn của công ty; cung cấp các tài liệu kế
toán phục vụ cho công tác kiểm tra của Nhà Nước.
 Phòng kỹ thuật:
Tham mưu cho Giám đốc trong lĩnh vực quản lý kỹ thuật của công ty t
Tiến hành nghiên cứu áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, để kiểm tra chất
lượng hàng hóa tiêu thụ và quản lý kho tàng, bến bãi.
 Phòng kinh doanh:
Tham mưu cho ban Giám đốc về việc thực hiện các chiến lược kinh doanh
mang tính lâu dài, là phòng ban quan trọng nhất trong hoạt động kinh doanh của
công ty. Nhiệm vụ chính của phòng là xây dựng mạng lưới kinh doanh tiêu thụ hàng
hóa của công ty đạt hiệu quả cao để đáp ứng nhu cầu của thị trường, chịu trách
nhiệm trực tiếp về hoạt động kinh doanh xăng dầu trên địa bàn Thừa Thiên Huế.

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hoàng Quang Thành
25
SV: Lê Phan Thảo Nguyên


Phòng kinh doanh vật tư:
Là một bộ phận tách ra từ phòng kinh doanh, trở thành một phòng ban riêng
biệt, chịu trách nhiệm lập kế hoạch, phương án kinh doanh các sản phẩm gas, dầu
mỡ nhờn, phòng hoạt động với chức năng như một tổng đại lý của Công ty gas
Petrolimex và Công ty dầu mỡ nhờn PLC, thiết kế các phương án Marketing-Mix
cho các sản phẩm trên.
 Tổng kho xăng dầu:
Công ty xăng dầu Thừa Thiên Huế hiện có 2 kho xăng dầu lớn là kho cảng
Thuận An và kho xăng dầu Ngự Bình, có nhiệm vụ tiếp nhận, bảo quản, dự trữ các
loại xăng dầu, Diesel phục vụ cho mục đích kinh doanh và an ninh quốc phòng.
 Kho Gas:
Kho gas duy nhất của Công ty được đặt tại 125 Nguyễn Huệ, là nơi tiếp
nhận, bảo quản, dự trữ gas phục vụ cho nhu cầu kinh doanh gas của các cửa hàng,
chịu sự điều hành, quản lý trực tiếp của phòng kinh doanh vật tư.
 Khối cửa hàng xăng dầu:
Công ty hiện có hơn 30 cửa hàng xăng dầu phân bổ đều khắp trên địa bàn
tỉnh Thừa Thiên Huế. Nhiệm vụ của các cửa hàng là bán buôn, bán lẻ mặt hàng
xăng dầu và các sản phẩm hóa dầu. Ngoài ra, các cửa hàng phải có trách nhiệm
nhập đủ hàng, bảo quản hàng, đảm bảo an toàn tuyệt đối cho kho hàng.
 Khối cửa hàng chuyên doanh:
Có nhiệm vụ kinh doanh các sản phẩm hoá dầu và các loại vật tư khác như:
dầu mỡ nhờn, bếp gas, gas hóa lỏng, các loại phụ kiện... Đồng thời chịu trách
nhiệm tổ chức kinh doanh, quảng cáo, tiếp thị để nâng cao khả năng tiêu thụ sản
phẩm, đảm bảo kinh doanh có lãi.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hoàng Quang Thành
26
SV: Lê Phan Thảo Nguyên
2.1.2.4. Tình hình nguồn nhân lực
Bảng 1. Tình hình lao động của Công ty qua 3 năm 2014 – 2016
Đơn vị tính: Người
Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 So sánh
Số
lượng
Cơ cấu
(%)
Số
lượng
Cơ cấu
(%)
Số
lượng
Cơ cấu
(%)
2015/2014 2016/2015
+/- %+/- +/- %+/-
Tổng số
lao động
260 100,00 267 100,00 273 100,00 7 2,69 6 2,25
1. Phân theo giới tính
Nam 182 70,00 188 70,41 192 70,33 6 3,30 4 2,13
Nữ 78 30,00 79 29,59 81 29,67 1 1,28 2 2,53
2. Phân theo tính chất công việc
Lao động
trực tiếp
215 82,69 218 81,65 219 80,22 3 1,40 1 0,44
Lao động
gián tiếp
45 17,31 49 18,35 54 19,78 4 8,88 5 10,20
3. Phân theo tính chất chuyên môn
Đại học 80 30,77 83 31,09 84 30,77 3 3,75 1 1,20
Trung
cấp/CĐ
99 38,08 100 37,45 101 37,00 1 1,01 1 1,00
Sơ cấp và
công
nhân kỹ
thuật
81 31,15 84 31,46 88 32,23 3 3,70 4 4,76
(Nguồn: Báo cáo tình hình lao động – Phòng tổ chức hành chính)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hoàng Quang Thành
27
SV: Lê Phan Thảo Nguyên
Formatted: Vietnamese
Hình 1: Biểu đồ thể hiện cơ cấu lao động của công ty trong 3 năm 2014-2016
* Xét theo giới tính
Lao động nam chiếm tỷ trọng lớn hơn so với lao động nữ trong tổng số lao
động của Công ty. Lao động Nam chiếm khoảng 70% trong tổng số lao động điều này
là hợp lý, vì các loại xăng dầu là loại hàng hoá có tính chất độc hại nên nó phù hợp với
lao động Nam hơn lao động Nữ. Do đó, phần lớn lao động Nữ của Công ty đều tập
trung ở bộ phận lao động gián tiếp, chịu trách nhiệm điều hành kinh doanh tại Công ty.
Cụ thể lao động nam trong năm 2015 là 188 người và chiếm 70,41% tổng số lao động
tại Công ty. Năm 2016 con số này là 192 người và chiếm 70,33%.
* Xét theo tính chất công việc
Qua bảng số liệu ta thấy lao động trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số
lao động và tăng lên qua các năm, cụ thể năm 2014 là 215 người chiếm 82,69%,
năm 2015 con số này là 218 người tăng 1,4%; và năm 2016 số lao động này là 219
người tăng 1 người so với năm 2015 và tương ứng với 0,44 %. So với lao động trực
tiếp, lao động gián tiếp thay đổi nhiều hơn. Sự bố trí lao động như trên là tất yếu do
đặc thù kinh doanh của Công ty chủ yếu là mua bán xăng dầu. Số lao động gián
tiếp này bao gồm những cán bộ quản lý, cán bộ điều hành kinh doanh tại Công ty,
kể cả các cửa hàng trưởng của các cửa hàng xăng dầu, cửa hàng chuyên doanh. Lao
động trực tiếp được tính là các nhân viên bán hàng tại các cửa hàng trực thuộc
Công ty và nhân viên tại kho gas, chịu trách nhiệm vận chuyển, bốc dỡ, bơm xăng
và giao gas...
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hoàng Quang Thành
28
SV: Lê Phan Thảo Nguyên
* Xét theo trình độ chuyên môn
Ta thấy số lượng cán bộ có trình độ đại học chiếm tỷ trọng không lớn trong
tổng số lao động, đa số là lao động có trình độ sơ cấp và công nhân kỹ thuật. Tuy
nhiên qua hai năm 2015, 2016 số lao động có trình độ sơ cấp và công nhân kỹ thuật
có xu hướng tăng, do hoạt động phân phối đang được mở rộng. Đối với trình độ đại
học năm 2015 so với năm 2014 tăng lên 3 người tương ứng với 3,75% và năm 2016
so với 2015 con số này là 1,2%. Lao động sơ cấp và công nhân kỹ thuật tăng với tỷ
lệ nhỏ năm 2015 so với 2014 tăng lên 3 người ứng với 3,7%, năm 2016 so với 2015
tăng lên 4 người ứng với 4,76%. Lao động sơ cấp và công nhân kỹ thuật có chiều
hướng tăng nhẹ do yêu cầu công việc.
Qua quá trình phân tích trên, ta thấy tổng số lao động của Công ty tăng dần qua
từng năm với một tỷ lệ tương đối ổn định và hợp lý vì quy mô của Công ty ngày mở
rộng, đòi hỏi nhân lực tăng lên để đáp ứng nhu cầu công việc. Bên cạnh đó, tỷ lệ lao
động nam tăng nhanh hơn lao động nữ là một điều tất yếu vì Công ty không chỉ cần
lao động trực tiếp là nhân viên bán hàng tại các cửa hàng xăng dầu mà còn đảm trách
những công việc nặng nhọc khác như vận chuyển và lắp đặt gas. Tóm lại, cơ cấu lao
động của Công ty là khá phù hợp với đặc thù kinh doanh của Công ty.
2.1.3. Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của Petrolimex Huế
2.1.3.1. Lĩnh vực hoạt động:
Công ty hiện đang kinh doanh những mặt hàng sau: kinh doanh xăng dầu,
dầu mỡ nhờn, gas và phụ kiện, hóa chất dung môi, và các hàng hóa khác. Trong đó,
mặt hàng xăng dầu là chính, được công ty nhận từ Cảng Đà Nẵng và Cảng Thuận
An, các mặt hàng còn lại công ty tiến hành liên doanh với các công ty khác để nhận
hàng về bán. Phương thức bán hàng chủ yếu của công ty là bán lẻ, bán tổng đại lý
và đại lý các mặt hàng này, ngoài ra công ty còn tiến hành bán buôn trực tiếp và
bán trong nội bộ ngành.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hoàng Quang Thành
29
SV: Lê Phan Thảo Nguyên
*Trong lĩnh vực Gas
- Kinh doanh gas hóa lỏng (LPG) bao gồm gas bình và gas rời. Đối tượng
khách hàng: gas bình loại 12kg, 13kg và 48kg phục vụ cho dân dụng và thương
mại, tiểu thủ công nghiệp; riêng gas rời (gas chứa trong bồn và vận chuyển bằng xe
bồn) phục vụ cho các nhà máy công nghiệp như nhà máy gạch Ceramic, chế biến
thủy sản, luyện kim…
- Kinh doanh vật tư, thiết bị chuyên dùng gas như van điều áp, vòi phun đốt
gas, máy hóa hơi gas, các loại bếp gas… các vật tư, thiết bị này bán thông qua tất
cả các kênh.
- Dịch vụ lắp đặt, sửa chữa do nhân viên giao bình tận nhà cung cấp, phục vụ
cho nhu cầu sử dụng gas của khách hàng.
2.1.3.2. Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của Petrolimex Huế
trong 3 năm 2014- 2016
Bảng 2: Sản lượng tiêu thụ gas của các đối tượng khách hàng
trong 3 năm 2014-2016
Đơn vị tính:Tấn
Đối
tượng
2014 2015 2016 2015/2014 2016/2015
Sản
lượng
%
Sản
lượng
%
Sản
lượng
% +/- % +/- %
1.khách
tiêu
dùng
công
nghiệp
229,60 20,12 238,60 20,12 255,00 21,76 9,00 3,92 16,40 6,87
2.Đại lý 357,00 34,87 413,60 34,87 393,90 33,61 56,60 15,85 (19,70) (4,76)
3.Khách
lẻ địa
phương
547,00 45,01 533,90 45,01 523,00 44,63 (13,10) (2,39) (10,90) (2,04)
Tổng 1.133,60 100,00 1.186,10 100,00 1.171,90 100,00 52,50 4,63 (14,20) (1,20)
(Nguồn : Phòng kinh doanh vật tư-Công ty xăng dầu Petrolimex Huế)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hoàng Quang Thành
30
SV: Lê Phan Thảo Nguyên
Dựa vào bảng 2 có thể thấy: đối tượng khách lẻ địa phương mang lại doanh
thu lớn nhất cho công ty, với sản lượng năm 2014 là 547,00 tấn, năm 2015 là 533,90
tấn và năm 2016 là 523,00 tấn. Tuy sản lượng qua 2 kỳ so sánh có giảm (năm
2015/2014 giảm 13,10 tấn hay giảm 2,39%; năm 2016/2015 giảm 10,9 tấn hay giảm
2,40%) nhưng vẫn giữ tỷ trọng ở mức cao là 44,63% vào năm 2016. Các đối tượng
khách hàng quan trọng khác như các đại lý hay khách tiêu dùng công nghiệp cũng
mang lại nguồn doanh thu lớn cho công ty: sản lượng do khách tiêu dùng công
nghiệp mang lại trong năm 2015 đạt 238,60 tấn, tăng 9,00 tấn so với năm 2014; còn
năm 2016 đạt 255,00 tấn, tăng 16,4 tấn so với năm 2015, tức là tăng 6,87% và sản
lượng các đại lý cũng đạt mức 413,60 tấn trong năm 2015, tăng 56,60 tấn so với năm
2014; năm 2016 tiêu thụ được 393,90 tấn, tuy giảm 19,70 tấn so với năm 2015
nhưng vẫn chiếm tỷ trọng lớn: 34,87% vào năm 2015và 33,61% vào năm 2016.
Căn cứ vào mức sản lượng tiêu thụ được có thể thấy, khách hàng mục tiêu của
công ty chính là khách lẻ địa phương. Bên cạnh đó, vai trò của các đại lý và khách
tiêu dùng công nghiệp cũng không nhỏ. Cả 3 đối tượng khách hàng trên đều cần phải
có những chính sách phù hợp nhằm tăng doanh số bán và mở rộng thị trường.
2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến chính sách Marketing - Mix cho sản phẩm gas
của công ty Petrolimex Huế
2.2.1 Yếu tố bên ngoàin trong
2.2.1.1. Đặc điểm thị trường
Địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế nằm trên tuyến đường Quốc lộ 1A, là cầu nối
giao thông giữa 2 miền: Bắc và Nam nên số lượng phương tiện qua lại là rất lớn;
bên cạnh đó, Huế là một điểm du lịch lý tưởng cho nhiều du khách trong và ngoài
nước. Điều này đã làm cho thị trường tiêu thụ xăng dầu và các mặt hàng khác ở
tỉnh Thừa Thiên Huế được mở rộng và hứa hẹn nhiều tiềm năng phát triển.
Formatted: Vietnamese
Formatted: English (U.S.)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hoàng Quang Thành
31
SV: Lê Phan Thảo Nguyên
2.2.1.2. Môi trường chính trị-pháp luật
Môi trường chính trị, pháp luật tại Thừa Thiên Huế rất ổn định. Trong thời
gian qua, các cấp lãnh đạo đã ban hành hàng loạt các chính sách để phát triển kinh
tế, xã hội. Khu công nghiệp Bắc Hương Sơ được mở rộng, khu công nghiệp Phú
Bài ngày càng thu hút nhiều nhà đầu tư, các công trình đã và đang từng bước được
hoàn thiện và đi vào sử dụng. Có thể nói, trong thời gian tới, tỉnh Thừa Thiên Huế
sẽ có những bước chuyển biến rõ rệt về kinh tế. Môi trường chính trị, pháp luật
thông thoáng là điều kiện thu hút đầu tư và tạo đà cho nền kinh tế phát triển.
Bên cạnh đó, do tính chất đặc biệt của mặt hàng này mà nó có liên quan mật
thiết với tình hình kinh tế, chính trị trên thế giới: sự chạy đua chiến tranh giữa một
số nước và sự chèn ép về chính trị, kinh tế, quốc phòng giữa một số quốc gia với
các nước trong khối OPEC đã làm cho giá các mặt hàng thiết yếu như xăng dầu,
khí đốt thay đổi liên tục và ngày càng khó dự đoán. Điều này làm ảnh hưởng không
nhỏ đến giá gas trên thị trường và ngân sách của các hộ tiêu dùng.
2.2.1.3. Văn hóa-Xã hội
Các yếu tố về văn hóa, tôn giáo, phong cách sống, tập tục, thói quen, thị hiếu
đều có quan hệ với nhau và gây ảnh hưởng tích cực hay tiêu cực đến hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do vậy, trong quá trình lập và thực hiện kế
hoạch Marketing phải nghiên cứu thật kỹ những yếu tố này để tránh những bất lợi
do có những hành động trái với thuần phong mỹ tục và nếp sống văn hóa tương ứng
trên khu vực thị trường.
2.2.1.4. Khách hàng
Có thể nhóm khách hàng của công ty thành 4 đối tượng chính:
 Thứ nhất là các đại lý lớn.
Các đại lý này có đặc điểm: sản lượng kinh doanh lớn, là khách hàng lâu
năm của công ty nên có mối quan hệ gắn bó với công ty. Mặt hàng kinh doanh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hoàng Quang Thành
32
SV: Lê Phan Thảo Nguyên
chính của các đại lý này là gas, bếp gas, nước uống tinh khiết... Các đại lý này hầu
hết đều có phương tiện vận chuyển riêng nên chỉ cần đặt hàng tại công ty, cung cấp
số xe của phương tiện vận chuyển là có thể nhận hàng ngày tại kho cảng Thuận An.
 Thứ hai là các đại lý vừa và nhỏ.
Đây là các đại lý có sản lượng kinh doanh không lớn, thường phải nhận hàng
tại kho gas của công ty (tại 125 Nguyễn Huệ), bao gồm cả những khách hàng lâu
năm và khách hàng mới của công ty.
 Thứ ba là những khách hàng tiêu dùng công nghiệp.
Những khách hàng này có đặc điểm: mua hàng không phải để bán lại mà để
sử dụng, thường mua với khối lượng lớn, tập trung sử dụng loại bình 48kg, được
giao hàng ngay tại cơ sở. Những khách hàng này chủ yếu là những hộ kinh doanh
như mè xửng Thiên Hương, các khách sạn, nhà hàng: khách sạn Morin, khách sạn
Duy Tân, khách sạn Heritage, Công ty du lịch Bến Thành-Phú Xuân, khách sạn
Thắng Lợi...
 Thứ tư là khách lẻ địa phương.
Đây là những khách hàng mua với số lượng nhỏ, thường là bình loại 12kg
hoặc 13 kg, dùng cho bếp ăn gia đình. Những khách hàng này thường mua gas tại
các cửa hàng xăng dầu hoặc cửa hàng chuyên doanh của công ty.
2.2.1.5. Công chúng.
Không thể phủ nhận vai trò của công chúng trong việc củng cố thương hiệu và
bành trướng uy tín của sản phẩm. Hơn 50 năm qua, với những nỗ lực của công ty xăng
dầu Thừa Thiên Huế nhằm xây dựng một thương hiệu “Gas Petrolimex- sự lựa chọn
tin cậy”, đến nay, dòng sản phẩm này đã có 1 chỗ đứng vững chắc trong tâm trí khách
hàng, là sự lựa chọn hàng đầu của những người tiêu dùng có kinh nghiệm. Sự vững
chắc của thương hiệu gas Petrolimex được xây dựng trên nền tảng của sự cam kết chắc
chắn từ phía công ty và những người có trách nhiệm về một sản phẩm an toàn, chất
lượng cao, bảo hiểm luôn đi cùng với mỗi bình gas được bán ra.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hoàng Quang Thành
33
SV: Lê Phan Thảo Nguyên
2.2.1.6. Đối thủ cạnh tranh
Về mặt thương hiệu, đối thủ cạnh tranh chính của gas Petrolimex có 2 đối
thủ lớn là PVgas với sản phẩm là gas PetroVietnam (bình gas màu hồng) và Elf
Gas (bình gas màu đỏ). Nếu trước đây (những năm 94-98), trên thị trường gas Thừa
Thiên Huế chỉ có 2 hãng kinh doanh gas là Petrolimex và Elf Gas thì sau này, khi
PVgas nhảy vào thị trường và chiếm một thị phần đáng kể đã trở thành đối thủ cạnh
tranh nặng ký của Petrolimex, bên cạnh Elf Gas.
Xét về mặt cạnh tranh sản lượng bán và khách hàng, đối thủ của công ty
chính là các đại lý, tổng đại lý và các nhà cung cấp gas khác. Có thể thấy, trên địa
bàn Thừa Thiên Huế, công ty phải cạnh tranh với không ít đối thủ có tầm cỡ như:
Thành Lợi, Hồng Lợi, Tất Khanh, Đức Gas...
� Thành Lợi gas là doanh nghiệp cung cấp gas theo cách nhập bình gas rời,
sạc vào các loại bình 12kg, 13kg để bán. Bình gas của Thành Lợi có màu sắc y hệt
màu của bình gas Petrolimex, khách hàng có thể bị nhầm lẫn mà công ty không thể
có biện pháp nào ngăn chặn.
� Đối với 2 đại lý Tất Khánh và Đức Gas tuy là 2 đại lý lớn của công ty
nhưng sản phẩm kinh doanh của họ không chỉ có gas Petrolimex mà còn nhiều loại
khác nữa. Do đó, thị phần gas trên địa bàn Thừa Thiên Huế được chia cho khá
nhiều người. Nếu tính từ những năm mới thành lập (1994-1998) sản lượng bán ra
của gas Petrolimex là 100 nghìn tấn thì đến nay, sản lượng này vẫn không đổi, điều
này cho thấy, thị phần tăng thêm đã bị các doanh nghiệp mới chiếm giữ hoàn toàn.
2.2.1.7. Kỹ thuật, công nghệ:
Yếu tố công nghệ có thể đem lại cơ hội cho doanh nghiệp khi sản phẩm được
sản xuất với chất lượng ngày càng cao và có thêm nhiều tính năng mới giúp tăng
sức cạnh tranh với sản phẩm cùng loại của đối thủ cạnh tranh. Bên cạnh đó, doanh
nghiệp biết tìm ra và áp dụng các kỹ thuật và công nghệ mới có thể tạo ra một thị
trường mới cho sản phẩm và dịch vụ của mình.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hoàng Quang Thành
34
SV: Lê Phan Thảo Nguyên
Hiện nay, kỹ thuật san chiết gas đã không còn lạ lẫm đối với các doanh
nghiệp kinh doanh gas lớn, nhỏ trên địa bàn Thừa Thiên Huế. Số lượng các cơ sở
san chiết gas ngày càng nhiều, hợp pháp cũng có mà bất hợp pháp cũng có. Tuy
nhiên, trang thiết bị thô sơ, không được đầu tư đầy đủ, kỹ thuật còn hạn chế và đạo
đức kinh doanh bị lợi nhuận lấn át đã khiến cho sản phẩm bị lệch chuẩn, những
điểm san chiết gas trái phép trở thành những quả mìn nổ chậm và sản phẩm trở
thành nguy cơ tiềm ẩn đối với người tiêu dùng.
2.2.1.8. Tự nhiên
Môi trường tự nhiên bao gồm các yếu tố như tài nguyên, vấn đề ô nhiễm môi
trường… là những vấn đề có liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp, có
ảnh hưởng đến các sản phẩm mà doanh nghiệp đưa ra thị trường, liên quan đến giá
thành và lợi nhuận do vậy mà doanh nghiệp không thể coi thường ảnh hưởng của
những yếu tố thuộc môi trường này được.
Hiện nay, so với các tình thành lớn khác, thừa thiên Huế là địa bàn ít xảy ra
các trường hợp cháy nổ lớn do quá trình sử dụng của người tiêu dùng và quá trình
vận chuyển kinh doanh.
Sản phẩm Gas được Petrolimex nhập về từ Tổng công ty Gas Petrolimex tại
Đà Nẵng, hay nói cách khác, Petrolimex Huế là đại lý lớn, không trực tiếp sản xuất
nến vấn đề môi trường ở đây được đảm bảo.
Tuy nhiên, vấn đề kho bãi của công ty vẫn chưa được quan tâm đúng mức, điều
kiện thời tiết cũng như môi trường có thể gây ảnh hưởng đến chất lượng Gas đặt tại.
2.2.1.9. Nhà cung cấp:
Petrolimex Gas là một trong những thương hiệu uy tín nhất trên thị trường
Việt Nam. Với thị phần 20%, gas Petrolimex có mặt ở khắp 64 tỉnh thành trên cả
nước, phục vụ nhiều lĩnh vực sản xuất công nghiệp, thương mại và tiêu dùng của xã
hội. Gas Petrolimex được cung cấp cho các xí nghiệp, nhà máy công nghiệp, các
khách sạn, nhà hàng, hộ tiêu dùng và cung cấp gas theo mô hình trung tâm cho các
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hoàng Quang Thành
35
SV: Lê Phan Thảo Nguyên
khu chung cư cao tầng. Đặc biệt với mục tiêu Xanh và Sạch hoá xã hội, Petrolimex
đã thực hiện thành công chương trình chuyển đổi từ sử dụng các nguyên liệu khác
sang sử dụng gas trong giao thông vận tải và một số lĩnh vực khác như sản xuất vật
liệu xây dựng, sơn sấy kim loại, chế biến thực phẩm, y tế...
Tại khu vực miền Trung, Công ty Gas Đà Nẵng là nhà cung cấp duy nhất sản
phẩm gas Petrolimex cho Công ty xăng dầu Thừa Thiên Huế. Hơn 50 năm qua,
công ty đã tạo được mối quan hệ gắn bó với nhà cung cấp và trở thành Tổng đại lý
kinh doanh, là bạn hàng đáng tin cậy của Công ty Gas Đà Nẵng. Với 2 kho gas: kho
gas Đà Nẵng và kho cảng Thuận An, nhà cung cấp luôn đảm bảo số lượng hàng
đầy đủ, kịp thời và thuận lợi cho công ty.
2.2.2. Các nhân Yếu tố bên trong công ty
2.2.2.1. Tình hình tài chính của doanh nghiệp
Quyết định trực tiếp nguồn kinh phí giành cho hoạt động quảng cáo, khuyến
mãi cũng như mức lương thưởng giành cho nhân viên. Nếu doanh nghiệp làm ăn có
lãi, nguồn lợi nhuận tái đầu tư lớn thì việc nguồn kinh phí quảng cáo dồi dào sẽ góp
phần quảng bá hình ảnh của doanh nghiệp nhanh hơn, trên diện rộng hơn. Ngược
lại, khi tình hình kinh doanh của doanh nghiệp không ổn định, vấn đề nghiên cứu hị
trường không được đầu tư đúng mức dẫn đến những nhận xét sai lầm sẽ ảnh hưởng
trực tiếp đến chất lượng của kế hoạch Marketing.
 Nguồn tài chính
Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty được thể hiện ở 2 bảng dưới đây.
Formatted: English (U.S.)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hoàng Quang Thành
36
SV: Lê Phan Thảo Nguyên
Bảng 33: Cơ cấu tài sản công ty xăng dầu Petrolimex Huế
trong 3 năm 2014-2015-2016
Đơn vị: triệu đồng
Khoản mục
Năm
2014
Năm
2015
Năm
2016
So sánh
2015/2014
So sánh
2016/2015
Chênh
lệch
Tỷ lệ
Chênh
lệch
Tỷ lệ
Tiền và khoản tương
đương tiền
3.002 1.234 2.131 -1,768 -58.894 0.897 72.690
Khoản phải thu ngắn hạn 18.652 13.132 11.212 -5.520 -29.594 -1.920 -14.620
Hàng tồn kho 1.852 6.027 10.736 4.175 225,4 4.709 78,1
Tài sản cố định hữu hình 14.745 14.711 13.796 -34 -0,2 -915 -6,2
Chi phí xây dựng cơ bản
dở dang
1.245 683 223 -562 -49,8 -416 -65,1
Tài sản cố định vô hình - - - - - - -
Tổng tài sản 56.563 54.897 57.234 -1.666 -2.945 2.337 4.257
(Nguồn: Bảng cân đối kế toán năm 2014, 2015 và 2016,
công ty xăng dầu Petrolimex Huế.)
Nhận xét:
- Cơ cấu tài sản của công ty hầu hết các khoản mục đều giảm trong năm
2015. Nguyên nhân chính là thị trường dầu khí thế giời có nhiều biến động mạnh,
giá cả leo thang, xuất hiện nhiều đối thủ cạnh tranh. Công ty gặp nhiều khó khăn
trong kinh doanh, giá trị hàng tồn kho tăng cao, đã tăng 4.175 triệu đồng năm 2015.
Đồng thời để đối phó với tình hình khó khăn công ty đã thực hiện các chính sách
cắt giảm các khoản đầu tư xây dựng, giảm 562 triệu đồng trong khoản mục xây
dựng cơ bản.
- Thêm vào đó, khoản mục Tiền & khoản tương đương tiền cũng giảm
mạnh trong năm 2015, giảm 1.768 triệu đồng.
- Tuy nhiên khoản mục hàng tồn kho vẫn ở mức cao 4.709 triệu đồng. Qua
đó cho thấy công ty vẫn đang trong giai đoạn khó khăn. Trong thời gian tới cần xây
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hoàng Quang Thành
37
SV: Lê Phan Thảo Nguyên
dựng các chiến lược giúp doanh nghiệp ứng phó vượt qua giai đoạn khó khăn. Tuy
nhiên đây là tình hình chung của toàn ngành không chỉ riêng công ty do đó tổng tài
sản của công ty vẫn ở mức cao và an toàn so với các đối thủ cạnh tranh trong
ngành. Thêm vào đó, cùng với nhiều chính sách kích thích tăng trưởng kinh tế cũng
như bình ổn giá cả nền kinh tế đang có nhiều khởi sắc và dần phục hồi trở lại.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hoàng Quang Thành
Bảng 44: Quy mô cơ cấu vốn Công Ty qua 3 năm 2014-2016
Chỉ tiêu
2014 2015 2016 2015/2014 2016/2015
Giá trị % Giá trị % Giá trị % +/- % +/- %
Phân theo
đặc điểm
kinh doanh
- Tài sản
lưu động
và đầu tư
ngắn hạn
32.347,27 35,40 33.374,30 35,71 34.511,71 32,12 1000,04 3,09 1.137,40 3,04
- Tài sản
cố định
và đầu tư
dài hạn
59.033,58 64,60 60.093,05 64,29 72.933,87 67,88 1.059,47 1,79 12.840,52 21,36
Tổng tài sản 91.380,85 100,00 93.467,35 100,00 107.444,58 100,00 2.086,50 2,28 14.278,23 15,28
Phân theo
nguồn hình
thành
nguồn vốn
-Nợ phải
trả
62.633,45 68,54 73.144,92 78,26 68.433,18 63,70 10.544,49 16,83 (4.711,74) (6,44)
Nguồn
vốn chủ
sở hữu
28.747,40 31,46 20.322,43 21,74 39.012,400 36,30 (8.424,97) (29,36) 18.689,97 91,96
Tổng nguồn vốn 91.380,85 100,00 93.467,35 100,00 107.445,58 100,00 2.086,50 2,28 13.978,23 14,95
(Nguồn :Công Ty Xăng Dầu Thừa Thiên Huế)
SV: Lê Phan Thảo Nguyên 38
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hoàng Quang Thành
49
SV: Lê Phan Thảo Nguyên
Nhận xét:
Vốn kinh doanh của công ty trong năm 2015 so với 2014 có tăng lên nhưng
rất nhỏ, còn năm 2016 so với 2015 có phần sụt giảm trên tất cả các mặt.
 Về mặt Tài sản:
Nếu tỷ trọng tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn trên tổng tài sản vào năm
2014 chiếm 35,40% thì sang năm 2015 tỷ trọng này chiếm khoảng 35,71%, tức là
tăng lên 33.374,30 triệu đồng (tăng 1000,4 triệu đồng, tương đương với 3,09%);
sang năm 2016 tỷ trọng này chiếm khoảng 32,12%, tức là tăng lên 34511,71 triệu
đồng so với năm 2015 (tăng 1.137,40 triệu đồng, tương đương với 3,04%).
Bên cạnh đó, tài sản cố định và đầu tư dài hạn trong năm 2015 cũng tăng lên
so với năm 2014 và năm 2016 cũng tăng so với năm 2015. Trong năm 2014, giá tài
sản cố định và đầu tư dài hạn là 59033,58 triệu đồng chiếm 64,60% trong tổng tài
sản của công ty; sang đến năm 2015 tăng lên 72.933,87 triệu đồng, tức là tăng
1059,47 triệu đồng (hay tăng 1,79%); đến năm 2016 đã tăng lên 72.933,87 triệu
đồng, tức là tăng 12840,52 triệu đồng (hay tăng 21,36%) so với năm 2015.
Những sự thay đổi trên đã tạo nên sự tăng lên và giảm xuống về tổng giá trị tài
sản: trong năm 2014 là 91.380,85 triệu đồng tăng lên 93.467,35 triệu đồng vào cuối
năm 2015 và tăng lên 107.445,58 triệu đồng vào cuối năm 2016, tức là tăng khoảng
15,28% so với năm 2015 mà nguyên nhân chính gây nên hiện tượng này là do sự sụt
giảm về giá trị của tài sản cố định. Bên cạnh đó, do trong năm 2016 công ty đã tiến
hành chuyển giao một kho chiết nạp cho tổng Công ty gas Hà Nội đã khiến cho giá trị
tài sản của công ty giảm sút kéo theo sự sụt giảm của nguồn vốn chủ sở hữu.
 Theo nguồn hình thành vốn:
Giá trị tổng nguồn vốn của công ty cuối năm 2015 đạt 93.467,35 triệu đồng,
tăng 2.086,50 triệu đồng, tức là tăng 2,28% so với năm 2014; đồng thời năm 2016
đạt 107.445,58 triệu đồng, tăng 13.978,23 triệu đồng, tức là tăng 14,95% so với
năm 2015. Nguyên nhân chính của sự giảm sút này là do nguồn vốn chủ sở hữu
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hoàng Quang Thành
50
SV: Lê Phan Thảo Nguyên
năm 2016 giảm 91,96% so với năm 2015, tức là giảm từ 20.322,43 triệu đồng vào
năm 2015 lên 39.012,40 triệu đồng vào cuối năm 2016 (giảm 18689,97 triệu đồng).
Bên cạnh đó, phần nợ phải trả tuy có giảm so với năm 2015, nhưng nhìn
chung sự thay đổi này không lớn nhưng cũng góp phần nhỏ tạo nên sự sụt giảm của
giá trị tổng nguồn vốn vào cuối năm 2016. Các khoản nợ phải trả giảm từ
49.579,03 triệu đồng (năm 2015) xuống 68433,18 triệu đồng (năm 2016), tức là
giảm 6,44 %.
2.2.2.2. Đội ngũ cán bộ nhân viên
Là nhân tố đóng vai trò quyết định trong việc xây dựng và triển khai thực
hiện kế hoạch. Trình độ nhân sự của doanh nghiệp, nhất là các nhân viên phụ trách
vấn đề Marketing là yếu tố đảm bảo các phân tích, những kiến nghị tham mưu cho
các cấp lãnh đạo có chính xác hay không. Thêm vào đó, khi đã có một kế hoạch
Marketing được xây dựng thì những người thực hiện, kiểm tra, kiểm soát kế hoạch
cũng sẽ ảnh hưởng không nhỏ đến mức độ thành công chung. Việc thực hiện một
kế hoạch không phải chỉ máy móc như những gì đã đề ra mà phải đảm bảo tính linh
hoạt, điều chỉnh các nội dung theo biến động của môi trường kinh doanh. Vì vậy,
nếu đội ngũ nhân viên yếu kém, không nhận thấy sự những thay đổi bất lợi của môi
trường kinh doanh ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp kế hoạch sẽ có nguy
cơ thất bại.
2.2.2.3. Cơ cấu tổ chức
Một cơ cấu tổ chức hợp lý sẽ tạo ra tính hệ thống trong việc ban hành, triển
khai thực hiện cho tới việc kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quyết định và các
kế hoạch của doanh nghiệp, bao gồm cả kế hoạch Marketing. Nó còn góp phần
ngăn ngừa, hạn chế các sai sót khi xây dựng, thực hiện kế hoạch cũng như hạn chế
các hành vi gian lận tài chính.
Hoàn Thiện Chính Sách Marketing Mix Tại Công Ty Gas Petrolimex.docx
Hoàn Thiện Chính Sách Marketing Mix Tại Công Ty Gas Petrolimex.docx
Hoàn Thiện Chính Sách Marketing Mix Tại Công Ty Gas Petrolimex.docx
Hoàn Thiện Chính Sách Marketing Mix Tại Công Ty Gas Petrolimex.docx
Hoàn Thiện Chính Sách Marketing Mix Tại Công Ty Gas Petrolimex.docx
Hoàn Thiện Chính Sách Marketing Mix Tại Công Ty Gas Petrolimex.docx
Hoàn Thiện Chính Sách Marketing Mix Tại Công Ty Gas Petrolimex.docx
Hoàn Thiện Chính Sách Marketing Mix Tại Công Ty Gas Petrolimex.docx
Hoàn Thiện Chính Sách Marketing Mix Tại Công Ty Gas Petrolimex.docx
Hoàn Thiện Chính Sách Marketing Mix Tại Công Ty Gas Petrolimex.docx
Hoàn Thiện Chính Sách Marketing Mix Tại Công Ty Gas Petrolimex.docx
Hoàn Thiện Chính Sách Marketing Mix Tại Công Ty Gas Petrolimex.docx
Hoàn Thiện Chính Sách Marketing Mix Tại Công Ty Gas Petrolimex.docx
Hoàn Thiện Chính Sách Marketing Mix Tại Công Ty Gas Petrolimex.docx
Hoàn Thiện Chính Sách Marketing Mix Tại Công Ty Gas Petrolimex.docx
Hoàn Thiện Chính Sách Marketing Mix Tại Công Ty Gas Petrolimex.docx
Hoàn Thiện Chính Sách Marketing Mix Tại Công Ty Gas Petrolimex.docx
Hoàn Thiện Chính Sách Marketing Mix Tại Công Ty Gas Petrolimex.docx
Hoàn Thiện Chính Sách Marketing Mix Tại Công Ty Gas Petrolimex.docx
Hoàn Thiện Chính Sách Marketing Mix Tại Công Ty Gas Petrolimex.docx
Hoàn Thiện Chính Sách Marketing Mix Tại Công Ty Gas Petrolimex.docx
Hoàn Thiện Chính Sách Marketing Mix Tại Công Ty Gas Petrolimex.docx
Hoàn Thiện Chính Sách Marketing Mix Tại Công Ty Gas Petrolimex.docx
Hoàn Thiện Chính Sách Marketing Mix Tại Công Ty Gas Petrolimex.docx
Hoàn Thiện Chính Sách Marketing Mix Tại Công Ty Gas Petrolimex.docx
Hoàn Thiện Chính Sách Marketing Mix Tại Công Ty Gas Petrolimex.docx
Hoàn Thiện Chính Sách Marketing Mix Tại Công Ty Gas Petrolimex.docx
Hoàn Thiện Chính Sách Marketing Mix Tại Công Ty Gas Petrolimex.docx
Hoàn Thiện Chính Sách Marketing Mix Tại Công Ty Gas Petrolimex.docx
Hoàn Thiện Chính Sách Marketing Mix Tại Công Ty Gas Petrolimex.docx
Hoàn Thiện Chính Sách Marketing Mix Tại Công Ty Gas Petrolimex.docx
Hoàn Thiện Chính Sách Marketing Mix Tại Công Ty Gas Petrolimex.docx

More Related Content

What's hot

Tài liệu tham khảo quản trị chiến lược
Tài liệu tham khảo quản trị chiến lượcTài liệu tham khảo quản trị chiến lược
Tài liệu tham khảo quản trị chiến lượcTổ chức Đào tạo PTC
 
Quá Trình Xây Dựng Hệ Thống Nhận Diện Thương Hiệu
Quá Trình Xây Dựng Hệ Thống Nhận Diện Thương Hiệu Quá Trình Xây Dựng Hệ Thống Nhận Diện Thương Hiệu
Quá Trình Xây Dựng Hệ Thống Nhận Diện Thương Hiệu luanvantrust
 
Hành vi mua của khách hàng
Hành vi mua của khách hàngHành vi mua của khách hàng
Hành vi mua của khách hàngVũ Hồng Phong
 
Bài tiểu luận Kỹ năng thuyết trình - Học viện công nghệ bưu chính viễn thông
Bài tiểu luận Kỹ năng thuyết trình - Học viện công nghệ bưu chính viễn thôngBài tiểu luận Kỹ năng thuyết trình - Học viện công nghệ bưu chính viễn thông
Bài tiểu luận Kỹ năng thuyết trình - Học viện công nghệ bưu chính viễn thôngHuyen Pham
 
Xây dựng và phát triển chiến lược e marketing cho công ty tnhh phạm tường 2000 2
Xây dựng và phát triển chiến lược e marketing cho công ty tnhh phạm tường 2000 2Xây dựng và phát triển chiến lược e marketing cho công ty tnhh phạm tường 2000 2
Xây dựng và phát triển chiến lược e marketing cho công ty tnhh phạm tường 2000 2https://www.facebook.com/garmentspace
 
kế hoạch marketing cho sản phầm HP Primium
kế hoạch marketing cho sản phầm HP Primiumkế hoạch marketing cho sản phầm HP Primium
kế hoạch marketing cho sản phầm HP PrimiumVỹ Kado
 
Ra quyết định trong kinh doanh
Ra quyết định trong kinh doanhRa quyết định trong kinh doanh
Ra quyết định trong kinh doanhMinhHuL2
 
Giao tiếp kinh doanh 1
Giao tiếp kinh doanh 1Giao tiếp kinh doanh 1
Giao tiếp kinh doanh 1Đinh Chính
 
Kỹ năng nghe điện thoại
Kỹ năng nghe điện thoạiKỹ năng nghe điện thoại
Kỹ năng nghe điện thoạiSơn Nguyễn
 
KỸ NĂNG ĐỌC NHANH
KỸ NĂNG ĐỌC NHANHKỸ NĂNG ĐỌC NHANH
KỸ NĂNG ĐỌC NHANHVan Anh Phi
 
Chương 4 phân đoạn thị trường lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị sản phẩm
Chương 4 phân đoạn thị trường lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị sản phẩmChương 4 phân đoạn thị trường lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị sản phẩm
Chương 4 phân đoạn thị trường lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị sản phẩmhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Kỹ năng giao tiếp và chăm sóc khách hàng
Kỹ năng giao tiếp và chăm sóc khách hàngKỹ năng giao tiếp và chăm sóc khách hàng
Kỹ năng giao tiếp và chăm sóc khách hàngAnna Nguyen
 
Kỹ năng giao tiếp
Kỹ năng giao tiếpKỹ năng giao tiếp
Kỹ năng giao tiếpTạ Minh Tân
 
Marketing căn bản philip kotler
Marketing căn bản philip kotlerMarketing căn bản philip kotler
Marketing căn bản philip kotlerlehaiau
 
Quản trị học - Ra quyết định quản trị
Quản trị học - Ra quyết định quản trịQuản trị học - Ra quyết định quản trị
Quản trị học - Ra quyết định quản trịHan Nguyen
 
Những phương pháp hay nhất để thấu hiểu khách hàng.2
Những phương pháp hay nhất để thấu hiểu khách hàng.2Những phương pháp hay nhất để thấu hiểu khách hàng.2
Những phương pháp hay nhất để thấu hiểu khách hàng.2GAPIT Communications JSC.
 
Bài giảng Marketing 2014: Chương 7 - Quyết định về Sản phẩm
Bài giảng Marketing 2014: Chương 7 - Quyết định về Sản phẩmBài giảng Marketing 2014: Chương 7 - Quyết định về Sản phẩm
Bài giảng Marketing 2014: Chương 7 - Quyết định về Sản phẩmTrong Hoang
 

What's hot (20)

Tài liệu tham khảo quản trị chiến lược
Tài liệu tham khảo quản trị chiến lượcTài liệu tham khảo quản trị chiến lược
Tài liệu tham khảo quản trị chiến lược
 
Quá Trình Xây Dựng Hệ Thống Nhận Diện Thương Hiệu
Quá Trình Xây Dựng Hệ Thống Nhận Diện Thương Hiệu Quá Trình Xây Dựng Hệ Thống Nhận Diện Thương Hiệu
Quá Trình Xây Dựng Hệ Thống Nhận Diện Thương Hiệu
 
Hành vi mua của khách hàng
Hành vi mua của khách hàngHành vi mua của khách hàng
Hành vi mua của khách hàng
 
Bài tiểu luận Kỹ năng thuyết trình - Học viện công nghệ bưu chính viễn thông
Bài tiểu luận Kỹ năng thuyết trình - Học viện công nghệ bưu chính viễn thôngBài tiểu luận Kỹ năng thuyết trình - Học viện công nghệ bưu chính viễn thông
Bài tiểu luận Kỹ năng thuyết trình - Học viện công nghệ bưu chính viễn thông
 
Xây dựng và phát triển chiến lược e marketing cho công ty tnhh phạm tường 2000 2
Xây dựng và phát triển chiến lược e marketing cho công ty tnhh phạm tường 2000 2Xây dựng và phát triển chiến lược e marketing cho công ty tnhh phạm tường 2000 2
Xây dựng và phát triển chiến lược e marketing cho công ty tnhh phạm tường 2000 2
 
kế hoạch marketing cho sản phầm HP Primium
kế hoạch marketing cho sản phầm HP Primiumkế hoạch marketing cho sản phầm HP Primium
kế hoạch marketing cho sản phầm HP Primium
 
Tài liệu đào tạo Sales B2B năm 2020 (Sales Training)
Tài liệu đào tạo Sales B2B năm 2020 (Sales Training)Tài liệu đào tạo Sales B2B năm 2020 (Sales Training)
Tài liệu đào tạo Sales B2B năm 2020 (Sales Training)
 
Ra quyết định trong kinh doanh
Ra quyết định trong kinh doanhRa quyết định trong kinh doanh
Ra quyết định trong kinh doanh
 
Giao tiếp kinh doanh 1
Giao tiếp kinh doanh 1Giao tiếp kinh doanh 1
Giao tiếp kinh doanh 1
 
Kỹ năng nghe điện thoại
Kỹ năng nghe điện thoạiKỹ năng nghe điện thoại
Kỹ năng nghe điện thoại
 
Thực trạng hoạt động marketing mix tại công ty nội thất tinh tú
Thực trạng hoạt động marketing mix tại công ty nội thất tinh tú Thực trạng hoạt động marketing mix tại công ty nội thất tinh tú
Thực trạng hoạt động marketing mix tại công ty nội thất tinh tú
 
KỸ NĂNG ĐỌC NHANH
KỸ NĂNG ĐỌC NHANHKỸ NĂNG ĐỌC NHANH
KỸ NĂNG ĐỌC NHANH
 
Chương 4 phân đoạn thị trường lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị sản phẩm
Chương 4 phân đoạn thị trường lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị sản phẩmChương 4 phân đoạn thị trường lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị sản phẩm
Chương 4 phân đoạn thị trường lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị sản phẩm
 
Kỹ năng giao tiếp và chăm sóc khách hàng
Kỹ năng giao tiếp và chăm sóc khách hàngKỹ năng giao tiếp và chăm sóc khách hàng
Kỹ năng giao tiếp và chăm sóc khách hàng
 
Kỹ năng giao tiếp
Kỹ năng giao tiếpKỹ năng giao tiếp
Kỹ năng giao tiếp
 
Marketing căn bản philip kotler
Marketing căn bản philip kotlerMarketing căn bản philip kotler
Marketing căn bản philip kotler
 
Luận văn: Chiến lược kinh doanh Công ty Cổ phần Kinh Đô, HAY
Luận văn: Chiến lược kinh doanh Công ty Cổ phần Kinh Đô, HAYLuận văn: Chiến lược kinh doanh Công ty Cổ phần Kinh Đô, HAY
Luận văn: Chiến lược kinh doanh Công ty Cổ phần Kinh Đô, HAY
 
Quản trị học - Ra quyết định quản trị
Quản trị học - Ra quyết định quản trịQuản trị học - Ra quyết định quản trị
Quản trị học - Ra quyết định quản trị
 
Những phương pháp hay nhất để thấu hiểu khách hàng.2
Những phương pháp hay nhất để thấu hiểu khách hàng.2Những phương pháp hay nhất để thấu hiểu khách hàng.2
Những phương pháp hay nhất để thấu hiểu khách hàng.2
 
Bài giảng Marketing 2014: Chương 7 - Quyết định về Sản phẩm
Bài giảng Marketing 2014: Chương 7 - Quyết định về Sản phẩmBài giảng Marketing 2014: Chương 7 - Quyết định về Sản phẩm
Bài giảng Marketing 2014: Chương 7 - Quyết định về Sản phẩm
 

Similar to Hoàn Thiện Chính Sách Marketing Mix Tại Công Ty Gas Petrolimex.docx

Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích thực trạng xây dựng và phát triển thương hiệu...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích thực trạng xây dựng và phát triển thương hiệu...Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích thực trạng xây dựng và phát triển thương hiệu...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích thực trạng xây dựng và phát triển thương hiệu...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khóa luận: Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ chuyển...
Khóa luận: Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ chuyển...Khóa luận: Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ chuyển...
Khóa luận: Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ chuyển...Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Đồ án tốt nghiệp Nghiên cứu đề xuất quy trình sản xuất bơ hạt điều
Đồ án tốt nghiệp Nghiên cứu đề xuất quy trình sản xuất bơ hạt điềuĐồ án tốt nghiệp Nghiên cứu đề xuất quy trình sản xuất bơ hạt điều
Đồ án tốt nghiệp Nghiên cứu đề xuất quy trình sản xuất bơ hạt điềulamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khóa Luận Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Người Lao Động
Khóa Luận Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Người Lao ĐộngKhóa Luận Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Người Lao Động
Khóa Luận Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Người Lao ĐộngDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần Vận tả...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần Vận tả...Đề tài luận văn 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần Vận tả...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần Vận tả...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm P&G tại công ty trách nhiệm hữu hạn thư...
Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm P&G tại công ty trách nhiệm hữu hạn thư...Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm P&G tại công ty trách nhiệm hữu hạn thư...
Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm P&G tại công ty trách nhiệm hữu hạn thư...luanvantrust
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng dịch vụ phòng tại khách sạn Sơn Nam...
Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng dịch vụ phòng tại khách sạn Sơn Nam...Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng dịch vụ phòng tại khách sạn Sơn Nam...
Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng dịch vụ phòng tại khách sạn Sơn Nam...hieu anh
 
Khóa luận: Đánh giá hoạt động bán hàng của Công Ty Nội Thất
Khóa luận: Đánh giá hoạt động bán hàng của Công Ty Nội ThấtKhóa luận: Đánh giá hoạt động bán hàng của Công Ty Nội Thất
Khóa luận: Đánh giá hoạt động bán hàng của Công Ty Nội ThấtDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Các Yêu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Xăng Dầu...
Các Yêu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Xăng Dầu...Các Yêu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Xăng Dầu...
Các Yêu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Xăng Dầu...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Vũ...
Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Vũ...Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Vũ...
Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Vũ...anh hieu
 
Đồ án tốt nghiệp Nghiên cứu xây dựng quy trình chế biến bánh Cracker hương vị...
Đồ án tốt nghiệp Nghiên cứu xây dựng quy trình chế biến bánh Cracker hương vị...Đồ án tốt nghiệp Nghiên cứu xây dựng quy trình chế biến bánh Cracker hương vị...
Đồ án tốt nghiệp Nghiên cứu xây dựng quy trình chế biến bánh Cracker hương vị...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Similar to Hoàn Thiện Chính Sách Marketing Mix Tại Công Ty Gas Petrolimex.docx (20)

Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích thực trạng xây dựng và phát triển thương hiệu...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích thực trạng xây dựng và phát triển thương hiệu...Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích thực trạng xây dựng và phát triển thương hiệu...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích thực trạng xây dựng và phát triển thương hiệu...
 
Khóa luận: Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ chuyển...
Khóa luận: Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ chuyển...Khóa luận: Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ chuyển...
Khóa luận: Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ chuyển...
 
Các Yếu Tố Tác Động Tới Động Lực Làm Việc Tại Công Ty Giày Da Huế.docx
Các Yếu Tố Tác Động Tới Động Lực Làm Việc Tại Công Ty Giày Da Huế.docxCác Yếu Tố Tác Động Tới Động Lực Làm Việc Tại Công Ty Giày Da Huế.docx
Các Yếu Tố Tác Động Tới Động Lực Làm Việc Tại Công Ty Giày Da Huế.docx
 
Đồ án tốt nghiệp Nghiên cứu đề xuất quy trình sản xuất bơ hạt điều
Đồ án tốt nghiệp Nghiên cứu đề xuất quy trình sản xuất bơ hạt điềuĐồ án tốt nghiệp Nghiên cứu đề xuất quy trình sản xuất bơ hạt điều
Đồ án tốt nghiệp Nghiên cứu đề xuất quy trình sản xuất bơ hạt điều
 
Hoàn Thiện Chiến Lược Marketing Mix Tại Công Ty Bảo Hiểm Nhân Thọ Huế.docx
Hoàn Thiện Chiến Lược Marketing Mix Tại Công Ty Bảo Hiểm Nhân Thọ Huế.docxHoàn Thiện Chiến Lược Marketing Mix Tại Công Ty Bảo Hiểm Nhân Thọ Huế.docx
Hoàn Thiện Chiến Lược Marketing Mix Tại Công Ty Bảo Hiểm Nhân Thọ Huế.docx
 
Khóa Luận Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Người Lao Động
Khóa Luận Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Người Lao ĐộngKhóa Luận Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Người Lao Động
Khóa Luận Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Người Lao Động
 
Đề tài nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm, HAY, 2018
Đề tài nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm, HAY, 2018Đề tài nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm, HAY, 2018
Đề tài nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm, HAY, 2018
 
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu hóa chất và thiết bị ...
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu hóa chất và thiết bị ...Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu hóa chất và thiết bị ...
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu hóa chất và thiết bị ...
 
Hoàn thiện chính sách marketing – mix nhằm thu hút học viên cho trung tâm ng...
Hoàn thiện chính sách marketing  – mix nhằm thu hút học viên cho trung tâm ng...Hoàn thiện chính sách marketing  – mix nhằm thu hút học viên cho trung tâm ng...
Hoàn thiện chính sách marketing – mix nhằm thu hút học viên cho trung tâm ng...
 
BÀI MẪU Khóa luận quản trị xuất khẩu nông sản, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị xuất khẩu nông sản, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận quản trị xuất khẩu nông sản, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị xuất khẩu nông sản, HAY, 9 ĐIỂM
 
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần Vận tả...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần Vận tả...Đề tài luận văn 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần Vận tả...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần Vận tả...
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đẩy Mạnh Tiêu Thụ Sản Phẩm Xe Máy
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đẩy Mạnh Tiêu Thụ Sản Phẩm Xe MáyKhóa Luận Tốt Nghiệp Đẩy Mạnh Tiêu Thụ Sản Phẩm Xe Máy
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đẩy Mạnh Tiêu Thụ Sản Phẩm Xe Máy
 
Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm P&G tại công ty trách nhiệm hữu hạn thư...
Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm P&G tại công ty trách nhiệm hữu hạn thư...Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm P&G tại công ty trách nhiệm hữu hạn thư...
Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm P&G tại công ty trách nhiệm hữu hạn thư...
 
Khóa luận: Chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng cá nhân, HAY
Khóa luận: Chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng cá nhân, HAYKhóa luận: Chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng cá nhân, HAY
Khóa luận: Chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng cá nhân, HAY
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng dịch vụ phòng tại khách sạn Sơn Nam...
Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng dịch vụ phòng tại khách sạn Sơn Nam...Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng dịch vụ phòng tại khách sạn Sơn Nam...
Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng dịch vụ phòng tại khách sạn Sơn Nam...
 
Luận văn: Nâng cao trải nghiệm khách hàng sử dụng dịch vụ, 9 ĐIỂM
Luận văn: Nâng cao trải nghiệm khách hàng sử dụng dịch vụ, 9 ĐIỂMLuận văn: Nâng cao trải nghiệm khách hàng sử dụng dịch vụ, 9 ĐIỂM
Luận văn: Nâng cao trải nghiệm khách hàng sử dụng dịch vụ, 9 ĐIỂM
 
Khóa luận: Đánh giá hoạt động bán hàng của Công Ty Nội Thất
Khóa luận: Đánh giá hoạt động bán hàng của Công Ty Nội ThấtKhóa luận: Đánh giá hoạt động bán hàng của Công Ty Nội Thất
Khóa luận: Đánh giá hoạt động bán hàng của Công Ty Nội Thất
 
Các Yêu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Xăng Dầu...
Các Yêu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Xăng Dầu...Các Yêu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Xăng Dầu...
Các Yêu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Xăng Dầu...
 
Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Vũ...
Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Vũ...Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Vũ...
Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Vũ...
 
Đồ án tốt nghiệp Nghiên cứu xây dựng quy trình chế biến bánh Cracker hương vị...
Đồ án tốt nghiệp Nghiên cứu xây dựng quy trình chế biến bánh Cracker hương vị...Đồ án tốt nghiệp Nghiên cứu xây dựng quy trình chế biến bánh Cracker hương vị...
Đồ án tốt nghiệp Nghiên cứu xây dựng quy trình chế biến bánh Cracker hương vị...
 

More from Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562

Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.docKhảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.docNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docxNghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docxNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 

More from Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562 (20)

InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...
InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...
InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...
 
Dự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docx
Dự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docxDự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docx
Dự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docx
 
Tai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docx
Tai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docxTai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docx
Tai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docx
 
Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docx
Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docxPlanning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docx
Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docx
 
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.docKhảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
 
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
 
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docx
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docxKế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docx
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docx
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
 
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
 
Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...
Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...
Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...
 
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
 
Lập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.doc
Lập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.docLập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.doc
Lập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.doc
 
Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...
Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...
Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...
 
Bài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docx
Bài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docxBài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docx
Bài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docx
 
Bài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.doc
Bài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.docBài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.doc
Bài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.doc
 
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
 
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docxNghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
 
Kế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docx
Kế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docxKế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docx
Kế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docx
 
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docx
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docxLập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docx
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docx
 
Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docx
Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docxQuản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docx
Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docx
 

Recently uploaded

15 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2023 - 2024 SỞ GIÁO...
15 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2023 - 2024 SỞ GIÁO...15 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2023 - 2024 SỞ GIÁO...
15 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2023 - 2024 SỞ GIÁO...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa học
Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa họcLogic học và phương pháp nghiên cứu khoa học
Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa họcK61PHMTHQUNHCHI
 
tiểu luận THỰC HÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1.docx
tiểu luận THỰC HÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1.docxtiểu luận THỰC HÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1.docx
tiểu luận THỰC HÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1.docxPhimngn
 
Tien De Ra Tien Dau Tu Tai Chinh Thong Minh - Duncan Bannatyne.pdf
Tien De Ra Tien Dau Tu Tai Chinh Thong Minh - Duncan Bannatyne.pdfTien De Ra Tien Dau Tu Tai Chinh Thong Minh - Duncan Bannatyne.pdf
Tien De Ra Tien Dau Tu Tai Chinh Thong Minh - Duncan Bannatyne.pdfThoNguyn989738
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề cương môn Xã hội Chủ nghĩa Khoa học (sơ lược)
Đề cương môn Xã hội Chủ nghĩa Khoa học (sơ lược)Đề cương môn Xã hội Chủ nghĩa Khoa học (sơ lược)
Đề cương môn Xã hội Chủ nghĩa Khoa học (sơ lược)LinhV602347
 
Baif thảo luận nhom pháp luật đại cương.pptx
Baif thảo luận nhom pháp luật đại cương.pptxBaif thảo luận nhom pháp luật đại cương.pptx
Baif thảo luận nhom pháp luật đại cương.pptxPhimngn
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ 4 KỸ NĂNG TIẾNG ANH 11 CẢ NĂM - GLOBAL SUCCESS - NĂM HỌC 2023-...
BÀI TẬP BỔ TRỢ 4 KỸ NĂNG TIẾNG ANH 11 CẢ NĂM - GLOBAL SUCCESS - NĂM HỌC 2023-...BÀI TẬP BỔ TRỢ 4 KỸ NĂNG TIẾNG ANH 11 CẢ NĂM - GLOBAL SUCCESS - NĂM HỌC 2023-...
BÀI TẬP BỔ TRỢ 4 KỸ NĂNG TIẾNG ANH 11 CẢ NĂM - GLOBAL SUCCESS - NĂM HỌC 2023-...Nguyen Thanh Tu Collection
 
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách các Bài tập kinh tế vi mô chọn lọc.
sách các Bài tập kinh tế vi mô chọn lọc.sách các Bài tập kinh tế vi mô chọn lọc.
sách các Bài tập kinh tế vi mô chọn lọc.TunQuc54
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Recently uploaded (20)

15 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2023 - 2024 SỞ GIÁO...
15 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2023 - 2024 SỞ GIÁO...15 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2023 - 2024 SỞ GIÁO...
15 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2023 - 2024 SỞ GIÁO...
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa học
Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa họcLogic học và phương pháp nghiên cứu khoa học
Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa học
 
Đồ án Công Nghệ Truyền Số Liệu L3VPN MPLS
Đồ án Công Nghệ Truyền Số Liệu L3VPN MPLSĐồ án Công Nghệ Truyền Số Liệu L3VPN MPLS
Đồ án Công Nghệ Truyền Số Liệu L3VPN MPLS
 
tiểu luận THỰC HÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1.docx
tiểu luận THỰC HÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1.docxtiểu luận THỰC HÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1.docx
tiểu luận THỰC HÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1.docx
 
Tien De Ra Tien Dau Tu Tai Chinh Thong Minh - Duncan Bannatyne.pdf
Tien De Ra Tien Dau Tu Tai Chinh Thong Minh - Duncan Bannatyne.pdfTien De Ra Tien Dau Tu Tai Chinh Thong Minh - Duncan Bannatyne.pdf
Tien De Ra Tien Dau Tu Tai Chinh Thong Minh - Duncan Bannatyne.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...
 
Đề cương môn Xã hội Chủ nghĩa Khoa học (sơ lược)
Đề cương môn Xã hội Chủ nghĩa Khoa học (sơ lược)Đề cương môn Xã hội Chủ nghĩa Khoa học (sơ lược)
Đề cương môn Xã hội Chủ nghĩa Khoa học (sơ lược)
 
Baif thảo luận nhom pháp luật đại cương.pptx
Baif thảo luận nhom pháp luật đại cương.pptxBaif thảo luận nhom pháp luật đại cương.pptx
Baif thảo luận nhom pháp luật đại cương.pptx
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ 4 KỸ NĂNG TIẾNG ANH 11 CẢ NĂM - GLOBAL SUCCESS - NĂM HỌC 2023-...
BÀI TẬP BỔ TRỢ 4 KỸ NĂNG TIẾNG ANH 11 CẢ NĂM - GLOBAL SUCCESS - NĂM HỌC 2023-...BÀI TẬP BỔ TRỢ 4 KỸ NĂNG TIẾNG ANH 11 CẢ NĂM - GLOBAL SUCCESS - NĂM HỌC 2023-...
BÀI TẬP BỔ TRỢ 4 KỸ NĂNG TIẾNG ANH 11 CẢ NĂM - GLOBAL SUCCESS - NĂM HỌC 2023-...
 
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
 
sách các Bài tập kinh tế vi mô chọn lọc.
sách các Bài tập kinh tế vi mô chọn lọc.sách các Bài tập kinh tế vi mô chọn lọc.
sách các Bài tập kinh tế vi mô chọn lọc.
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
 

Hoàn Thiện Chính Sách Marketing Mix Tại Công Ty Gas Petrolimex.docx

  • 1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ---o0o--- Formatted: Font color: Custom Color(RGB(0,0,204)) KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH MARKETING-MIX CHO SẢN PHẨM GAS PETROLIMEX CỦA CÔNG TY XĂNG DẦU THỪA THIÊN HUẾ Giáo viên hướng dẫn : TS. Hoàng Quang Thành Sinh viên thực hiện : Lê Phan Thảo Nguyên Lớp : K47B – QTKD Tổng hợp Huế, 05/2017 Formatted: Border: Top: (No border) SV: Lê Phan Thảo Nguyên Formatted: Border: Bottom: (No border) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hoàng Quang Thành Formatted: Font color: Custom Color(RGB(0,0,204)) Formatted: Left, Indent: Left: 1", Tab stops: 2.76", Left Style Definition: TOC 1: Font: Times New Roman, 13 pt, Do not check spelling or grammar, Expanded by 0.2 pt, Left, Space After: 0 pt, Line spacing: 1.5 lines, Tab stops: 6.3", Right,Leader: … + Not at 6.74" Formatted: Font color: Custom Color(RGB(0,0,204)) Formatted: Font: 1 pt, Font color: Custom Color(RGB(0,0,204)) Formatted: Underline, Font color: Custom Color(RGB(0,0,204)) Formatted: Left, Indent: Left: 0.5" Formatted: Font color: Custom Color(RGB(0,0,204)) Formatted: Font color: Custom Color(RGB(0,0,204))
  • 2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hoàng Quang Thành SV: Lê Phan Thảo Nguyên Lời CảmƠn Thấm thoát bốn năm học đã trôi qua và thời điểm chuyển giao mang tính chất bước ngoặt sắp đến. Nhìn lại quãng đường học tập và nghiên cứu tại khoa QTKD-Trường Đại Học Kinh Tế Huế thật nhiều kỷ niệm vui buồn. Với tất cả những gì em đạt được cho đến ngày hôm nay, thực sự em rất biết ơn quý thầy cô trường Đại Học Kinh Tế Huế, cũng như các thầy cô giáo khoa QTKD. Các thầy cô đã tận tình truyền đạt và giảng dạy với hết tâm huyết cho em những kiến thức chuyên môn, giúp em trang bị những hành trang cần thiết cho tương lai. Để có thể hoàn thành khóa luận nghiên cứu này ngoài sự cố gắng của bản thân phải kể đến sự hướng dẫn tận tình chi tiết từ những kiến thức cơ bản cho đến những kiến thức chuyên môn, với những đóng góp từ hình thức cho đến nội dung của thầy Hoàng Quang Thành. Em xin chân thành cám ơn Thầy và chúc Thầy luôn vui, khỏe và thành đạt. Đặc biệt, em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám Đốc Công ty xăng dầu Petrolimex Thừa Thiên Huế đã chấp nhận cho em thực tập tại đơn vị. Trong quá trình thực tập tại công ty, em đã được các anh chị phòng kinh doanh chỉ bảo nhiệt tình, giúp đỡ và tạo điều kiện để em có thể thu thập đủ thông tin, số liệu hoàn thành khóa luận nghiên cứu. Em xin cảm ơn và xin ghi nhận những kiến thức chuyên ngành cùng với những kinh nghiệm mà các anh chị đã chỉ bảo cho em trong thời gian qua. Nó sẽ rất hữa ích trong cuộc sống và công việc tương lai Do còn hạn chế về kiến thức, thời gian và kinh nghiệm nên khóa luận nghiên cứu của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Chính vì vậy, em kính mong nhận được những góp ý của quý thầy cô cũng như các anh chị phòng kinh doanh Gas Petrolimex Huế để bài viết của em được hoàn thiện hơn. Lời cuối, em xin kính chúc quý thầy cô trường Đại Học Kinh Tế Huế và các anh chị trong công ty xăng dầu Petrolimex Huế luôn dồi dào sức khỏe và thành đạt trên bước đường sự nghiệp. Kính chúc công ty xăng dầu Petrolimex Huế ngày càng phát triển và thành công hơn nữa trong tương lai. Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 5 năm 2017 Sinh viên thực hiện Lê Phan Thảo Nguyên
  • 3. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hoàng Quang Thành SV: Lê Phan Thảo Nguyên MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN PHẦN I ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài...........................................................................................1 2.Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................2 2.1. Mục tiêu tổng quát..............................................................................................2 2.2. Mục tiêu cụ thể ...................................................................................................2 3. Câu hỏi nghiên cứu ..................................................................................................3 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................3 4.1 Đối tượng nghiên cứu.........................................................................................3 4.2 Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................3 5. Quy trình và phương pháp nghiên cứu.....................................................................4 5.1. Quy trình nghiên cứu.........................................................................................4 5.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................5 5.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu .....................................................................6 PHẦN II : NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .....................................................................7 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHÍNH SÁCH MARKETING MIX CHO SẢN PHẨM GAS PETROLIMEX HUẾ.....................7 1.1. Lý luận chung về chính sách Marketing-Mix cho sản phẩm Gas .....................7 1.1.1. Khái quát về Marketing...............................................................................7 1.1.2. Marketing-Mix ............................................................................................9 1.1.2. Nội dung cơ bản của chính sách marketing-mix trong doanh nghiệp:.....10 1.2. Cơ sở thực tiễn của chính sách Marketing-Mix cho sản phẩm Gas ................18 1.2.1 Đặc điểm về sản phẩm ...............................................................................18 1.2.2. Gas được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống..................19 1.2.3. Đặc điểm về thị trường ngành Gas............................................................20 CHƯƠNG 2 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG MARKETING VÀ CÁC CHÍNH SÁCH MARKETING-MIX DÀNH CHO SẢN PHẨM GAS PETROLIMEX CỦA CÔNG TY XĂNG DẦU THỪA THIÊN HUẾ ..............................................21 2.1. Giới thiệu về công ty xăng dầu Thừa Thiên Huế ............................................21 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Xăng Dầu Thừa Thiên Huế.21 Formatted: Vietnamese
  • 4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hoàng Quang Thành SV: Lê Phan Thảo Nguyên 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty ............................................................22 2.1.3. Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của Petrolimex Huế .............28 2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến chính sách Marketing - Mix cho sản phẩm gas của công ty Petrolimex Huế ..........................................................................................30 2.2.1 Yếu tố bên ngoàitrong................................................................................30 2.2.2. Yếu Các nhân tố bên trong công ty...........................................................35 2.3. Phân tích và đánh giá các chính sách Marketing cho sản phẩm Gas của công ty 515141 2.3.1 Chính sách sản phẩm..........................................................................515141 2.3.2. Chính sách giá...................................................................................555545 2.3.3. Chính sách phân phối........................................................................585848 2.3.4 Chính sách xúc tiến bán hàng.............................................................616151 2.4. Phân tích SWOT.....................................................................................656555 CHƯƠNG III ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH MARKETING-MIX ĐỐI VỚI SẢN PHẨM GAS PETROLIMEX CỦA CÔNG TY XĂNG DẦU THỪA THIÊN HUẾ .............................................................696958 3.1 Định hướng...............................................................................................696958 3.2 Giải pháp về chính sách sản phẩm ...........................................................707059 3.3 Giải pháp về chính sách giá......................................................................717160 3.4 Giải pháp đối với nhân tố khách hàng......................................................727261 3.5 Giải pháp về chất lượng dịch vụ và sự đáp ưng nhu cầu khách hàng.......747463 3.6 Giải pháp về hệ thống kênh phân phối .....................................................757564 3.7 Giải pháp về chính sách xúc tiến..............................................................767665 PHẦN III KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .........................................................777766 1. Kết luận..........................................................................................................777766 2. Kiến nghị........................................................................................................787767 2.1. Đối với các cơ quan chức năng có liên quan...........................................787867 2.2. Đối với công ty ........................................................................................797868 2.3 Kiến nghị đối với tổng công ty Gas Petrolimex .......................................807969 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ..............................................818070 TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................828171
  • 5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hoàng Quang Thành SV: Lê Phan Thảo Nguyên Formatted: Space After: 0 pt, Line spacing: 1.5 lines, Tab stops: 6.3", Left,Leader: … Formatted: Left, Space After: 0 pt, Line spacing: 1.5 lines, Tab stops: 6.3", Left,Leader: … DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT WTO World Trade Organization – Tổ chức thương mại quốc tế OPEC Organization of Petroleum Exporting Countries- Tổ chức các nước xuất khẩu dầu mỏ SWOT là một mô hình nổi tiếng trong phân tích kinh doanh của doanh nghiệp, gồm Strengths (Điểm mạnh) Weaknesses (Điểm yếu) Opportunities (Cơ hội) Threats (Thách thức) LPG Liquefied Petroleum Gas Khí hóa lỏng
  • 6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hoàng Quang Thành SV: Lê Phan Thảo Nguyên Formatted: Space After: 0 pt, Line spacing: 1.5 lines DANH MỤC BẢNG Bảng 1. Tình hình lao động của Công ty qua 3 năm 2014 – 2016.............................26 Bảng 2: Sản lượng tiêu thụ gas của các đối tượng khách hàng trong 3 năm 2014- 2016...............................................................................................................................29 Bảng 3: Cơ cấu tài sản công ty xăng dầu Petrolimex Huế trong 3 năm 2014-2015- 2016...............................................................................................................................36 Bảng 4: Quy mô cơ cấu vốn Công Ty qua 3 năm 2014-2016 ....................................38 Bảng 5: Sản lượng tiêu thụ Gas qua 3 năm 2014 – 2016 ...................................545444 Bảng 6: Giá bán lẻ Gas Petrolimex trong năm 2016...........................................565646 Bảng 7: Mức hỗ trợ thương mại mua hàng các đơn vị .......................................575747 Bảng 8: Mức chiết khấu theo sản lượng đối với tổng đại lý ngoài ngành .........575747 Bảng 9: Mức chiết khấu giá theo sản lượng đối với đại lý cấp 2 và đại lý thành viên 575747 Bảng 10: Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp dành cho mặt hàng gas của công ty trong 3 năm 2014-2016 ...........................................................................616151
  • 7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hoàng Quang Thành SV: Lê Phan Thảo Nguyên Formatted: Space After: 0 pt, Line spacing: 1.5 lines Formatted: Space After: 0 pt, Line spacing: 1.5 lines DANH MỤC HÌNH – SƠ ĐỒ Hình Hình 1: Biểu đồ thể hiện cơ cấu lao động của công ty trong 3 năm 2014-2016........27 Hình 2: Biểu đồ sản lương tiêu thụ Gas qua 3 năm 2014-2016...........................545444 Sơ đồ Sơ đồ 1: Quy trình nghiên cứu.......................................................................................5 Sơ đồ 2: Cơ cầu tổ chức bộ máy quản lý công ty .......................................................23 Sơ đồ 3: Sơ đồ hệ thống kênh phân phối công ty Gas Petrolimex Huế.............585848
  • 8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hoàng Quang Thành SV: Lê Phan Thảo Nguyên TÓM TẮT NGHIÊN CỨU Đề tài khóa luận tốt nghiệp: “Hoàn thiện chính sách Marketing–Mix cho sản phẩm Gas Petrolimex của Công Ty Xăng Dầu Thừa Thiên Huế " giai đoạn 2014-2016 được thực hiện với mục đích phân tích các số liệu và các chính sách Marketing-Mix cho sản phẩm Gas Petrolimex tại Huế, thông qua việc phân tích các số liệu liên quan đến hoạt động Marketing, các chính sách Công ty đã và đang triển khai. Kết quả nghiên cứu cho thấy điểm mạnh, điểm yếu và các yếu tố liên quan đến chính sách Marketing-Mix cho sản phẩm gas tại công ty xăng dầu Petronlimex thông qua 4 thành phần cơ bản của Marketing-Mix - Product-Sản phẩm - Price-Giá cả - Place-Phân phối - Promotion-Giao tiếp và khuyếch trương Căn cứ vào kết quả tìm hiểu và phân tích, đề tài đã đưa ra một số hạn chế của doanh nghiệp. Từ đó đề xuất những giải pháp giúp Công ty Xăng dầu Petrolimex Huế hoàn thiện chính sách Marketing-Mix cho sản phẩm Gas. Nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh, nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng
  • 9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hoàng Quang Thành 1 SV: Lê Phan Thảo Nguyên PHẦN I ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong thời gian gần đây, thị trường ngành Gas có nhiều biến động phức tạp. Sự độc quyền thiểu số của một số tập đoàn dầu lửa đa quốc gia, sự cắt giảm sản lượng của tổ chức xuất khẩu dầu OPEC đã làm cho giá cả thị trường biến động mạnh, việc kinh doanh gas ở nước ta nói chung và thị trường tại Thừa Thiên Huế nói riêng gặp không ít khó khăn trong vấn đề tiêu thụ. Tuy nhiên, do giá xăng dầu ngày càng tăng dẫn đến chi phí trong hoạt động sản xuất cũng như trong kinh doanh vận tải tăng lên. Mặt khác, ứng dụng gas trong quá trình sản xuất kinh doanh cũng như trong hoạt động vận tải vừa giảm chi phí cho doanh nghiệp thay vì sử dụng xăng dầu, vừa tránh làm ô nhiễm môi trường. Vì vậy, sản phẩm Gas vẫn đang là lựa chọn hàng đầu trong kinh doanh sản xuất và tiêu dùng. Từ những yếu tố trên cho thấy, sản phẩm gas ngày càng được nhiều hãng xăng dầu sản xuất-kinh doanh dẫn đến sự cạnh tranh khốc liệt. Tại thị trường Thừa Thiên Huế, điều này đã khiến cho thị phần Gas của công ty Petrolimex ngày một thu hẹp, khi phải đối đầu với các công ty cung cấp gas khác và cả những doanh nghiệp tư nhân khác. Để đảm bảo sự tồn tại và phát triển lâu dài của mình trong thị trường Gas nhiều biến động, Petrolimex Thừa Thiên Huế cần phải hoạt động hướng theo thị trường, tạo ra một hệ thống các hoạt động từ nghiên cứu đến sản xuất và phân phối sản phẩm đến người tiêu dùng một cách phù hợp, tạo được hiệu quả cao với chi phí thấp nhất. Bản thân doanh nghiệp cũng không thể tồn tại nếu không cho người tiêu dùng biết mình là ai? Mình kinh doanh cái gì? Hoạt động Marketing giúp doanh nghiệp hiểu rõ nhu cầu khách hàng và giúp khách hàng hiểu rõ hơn về doanh nghiệp. Formatted: Vietnamese Formatted: Vietnamese Formatted: Vietnamese
  • 10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hoàng Quang Thành 2 SV: Lê Phan Thảo Nguyên Nhận thấy các hoạt động Marketing cho sản phẩm Gas của Công ty Xăng dầu Huế còn nhiều hạn chế, chưa tạo ra được sức mạnh tổng hợp giữa các chính sách về giá, sản phẩm, hế thống kênh phân phối… Điều này ắt sẽ dẫn đến làm sụt giảm sức cạnh tranh của doanh nghiệp từ đó doanh thu giảm sút và doanh nghiệp sẽ mất dần vị trí trên thị trường. Việc tạo dựng một chính sách Marketing-Mix hoàn chỉnh, cụ thể và lâu dài là điều vô cùng cần thiết đối với Công ty. Xuất phát từ thực tiễn đó trong thời gian thực tập tại Công ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế-Petrolimex Thừa Thiên Huế, em đã chọn đề tài “Hoàn thiện chính sách Marketing–Mix cho sản phẩm Gas Petrolimex của Công Ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế” làm đề tài nghiên cứu của mình. 2.Mục tiêu nghiên cứu Formatted: Vietnamese Trên cơ sở phân tích môi trường kinh doanh và các chính sách Marketing- Mix tại công ty Petrolimex Huế, đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách Marketing phù hợp cho sản phẩm gas Petrolimex trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Formatted: Vietnamese - Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về chính sách Marketing-Mix cho sản phẩm gas - Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến chính sách Marketing-Mix cho sản phẩm Gas tại công ty Petrolimex Huế - Phân tích các chính sách Marketing-Mix cho sản phẩm Gas Petrolimex tại Công ty Xăng dầu Petrolimex Huế - Căn cứ vào kết quả phân tích và điều tra, đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách Marketing-Mix, từ đó nâng cao hiệu quả kinh doanh, thu hút thêm nhiều khách hàng mới 2.1.Mục tiêu tổng quát 2.2.Mục tiêu cụ thể
  • 11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hoàng Quang Thành 3 SV: Lê Phan Thảo Nguyên 4.2 Phạm vi nghiên cứu 3. Câu hỏi nghiên cứu - Đâu là cơ sở khoa học của việc phân tích các chính sách Marketing-Mix cho sản phẩm gas của công ty Petrolimex Huế? - Các chính sách Marketing-Mix của công ty giai đoạn 2014 đến 2016 được triển khai như thế nào? - Các yếu tố nào tác động đến chính sách Marketing-Mix và tác động ra sao? - Những giải pháp nào cần áp dụng để hoàn thiện chính sách Marketing-Mix cho sản phẩm gas tại công ty xăng dầu Petrolimex Huế, nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng? 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Formatted: Vietnamese Đối tượng nghiên cứu: các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh gas và chính sách Marketing-Mix cho sản phẩm gas tại Petronlimex Huế Formatted: Vietnamese Đề tài mong muốn xác định được những yếu tố ảnh hưởng đến chính sách Marketing-Mix cho sản phẩm gas của công ty Petrolimex Huế. Thông qua tình hình hoạt động kinh doanh, các chính sách Marketing đã được công ty áp dụng trong khoảng năm 2014-2016. Tuy nhiên, do hạn chế về thời gian nghiên cứu, kinh phí hạn hẹp, vốn kiến thức và kinh nghiệm thực tế chưa nhiều nên phạm vi nghiên cứu của đề tài chỉ gói gọn trong các chính sách mà Công ty đã và đang thực hiện, tác động của các chính sách đến sản lượng tiêu thụ gas. Đề tài rút ra được những tác nhân ảnh hưởng đến chính sách Marketing-Mix cho sản phẩm gas của công ty Petrolimex Huế - Đối tượng nghiên cứu: 4.1 Đối tượng nghiên cứu
  • 12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hoàng Quang Thành 4 SV: Lê Phan Thảo Nguyên + Số liệu thống kê về sản lượng tiêu thụ phân theo sản phẩm, tình hình thực hiện các chính sách Marketing-Mix đối với sản phẩm gas Petrolimex trên địa bản thành phố Huế + Các nhân tố ảnh hưởng đến chính sách Marketing-Mix cho sản phẩm Gas tại công ty - Không gian: Công ty Xăng Dầu 48 Hùng Vương Phường Phú Nhuận Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế - Thời gian: tiến hành trong thời gian thực tập tại công ty xăng dầu Petrolimex Huế từ tháng 2 đến tháng 5 năm 2017. 5. Quy trình và phương pháp nghiên cứu Formatted: Vietnamese Nghiên cứu này được thực hiện thông qua phương pháp nghiên cứu định tính: Đọc, tổng hợp các thông tin về các chính sách Marketing-Mix cho sản phẩm gas Petrolimex trên internet, báo chí, phỏng vấn, trao đổi với các chuyên gia. Mục đích của bước này nhằm phân tích hoạt động và các nhân tố ảnh hưởng đến chính sách Marketing-Mix đối với sản phẩm gas Petrolimex tại Huế. Từ số liệu qua các báo cáo nhanh, báo cáo tài chính, báo cáo của phòng kinh doanh công ty xăng dâu Petrolimex Huế theo quý, năm tiến hành xử lý số liệu, sử dụng phương pháp phân tích và so sánh để đưa ra nhận xét về thực trạng Marketing-Mix của sản phẩm gas Petrolimex Huế Tiến hành phỏng vấn chuyên gia là các anh chị chuyên viên, giám đốc phòng kinh doanh công ty Petrolimex Huế và thông qua thực tế quan sát để hiểu rõ hơn về thực trạng và xác định các yếu tố ảnh hưởng đến chính sách Maketing-Mix đối với sản phẩm Gas tại Petrolimex Huế Sử dụng nguồn dữ liệu thứ cấp được tổng hợp tại Công ty xăng dầu Petrolimex Huế giai đoạn năm 2014 - 2016 bao gồm các báo cáo kết quả kinh doanh; báo cáo lưu chuyển tiền tệ và các số sách khác tại Công ty. 5.1. Quy trình nghiên cứu
  • 13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hoàng Quang Thành 5 SV: Lê Phan Thảo Nguyên Xác định vấn đề nghiên cứu Tìm hiểu cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu liên quan Kết quả nghiên cứu Xác định thông tin và nguồn thông tin cần thu thập Thu thập dữ liệu Tổng hợp và phân tích dữ liệu Formatted: Italian (Italy) Thiết kế nghiên cứu Dữ liệu thứ cấp - Xử lý số liệu : Số liệu và các bảng số liệu sử dụng trong nghiên cứu này được tổng hợp và xử lý bằng phần mềm Excel từ nguồn dữ liệu thứ cấp thu thập được tại Công Ty và các nguồn thống kê. - Phân tích số liệu : Phương pháp thống kê mô tả, phương pháp phân tích kinh tế, so sánh, phương pháp đánh giá hiệu quả kinh doanh được sử dụng trong nghiên cứu để làm rõ thực trạng và hiệu quả của chính sách Marketing-Mix cho sản phẩm gas Petrolimex của Công ty trong thời gian qua. Formatted: Italian (Italy) Sơ đồ 1: Quy trình nghiên cứu Formatted: Vietnamese Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong đề tài này là nghiên cứu định tính dựa vào các bài nghiên cứu trong và ngoài nước. Nghiên cứu với mục đích 5.2. Phương pháp nghiên cứu
  • 14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hoàng Quang Thành 6 SV: Lê Phan Thảo Nguyên phân tích dữ liệu thứ cấp từ các nguồn khác nhau, đồng thời tiến hành phân tích các chính sách Marketing, điểm mạnh điểm yếu của Công ty dựa trên ma trận SWOT. 5.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu a. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp - Thu thập dữ liệu từ sách, báo, tạp chí, internet, các đề tài nghiên cứu, luận văn trước đó có liên quan đến vấn đề nghiên cứu. - Các tài liệu, số liệu, báo cáo về nguồn lực, hoạt động Marketing của Petrolimex Huế như báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2014-2016 do phòng kinh doanh vật tư, phòng kinh doanh, phòng kế toán cung cấp. b. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp - Phương pháp quan sát: quan sát thực tế về tình hình triển khai các chính sách Maketing-Mix cho sản phẩm Gas Petrolimex tren địa bản thành phố Huế - Phương pháp trao đổi: trao đổi với nhân viên văn phòng để thu thập thông tin về sự biến động của các chỉ tiêu, trao đổi với các bạn cùng thực tập để hiểu thêm vấn đề. 6. Kết cấu khóa luận PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Chương I: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu Chương II: Đánh giá thực trạng Marketing và các chính sách Marketing-Mix dành cho các sản phẩm Gas Petrolimex của Công ty Xăng dầu Petrolimex Thừa Thiên Huế Chương III: Định hướng và giải pháp hoàn thiện chính sách Marketing-Mix đối với sản phẩm Gas Petrolimex của Công ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
  • 15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hoàng Quang Thành 7 SV: Lê Phan Thảo Nguyên PHẦN II : NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHÍNH SÁCH MARKETING MIX CHO SẢN PHẨM GAS PETROLIMEX HUẾ Formatted: Italian (Italy) 1.1. Lý luận chung về chính sách Marketing-Mix cho sản phẩm Gas 1.1.1. Khái quát về Marketing 1.1.1.1. Marketing là gì? Trong quá trình hình thành và phát triển, Marketing có rất nhiều định nghĩa khác nhau. - Theo Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ: “Marketing là quá trình kế hoạch hoá và thực hiện các vấn đề sản phẩm, dịch vụ, ý tưởng nhằm tạo ra sự trao đổi để thoả mãn các mục tiêu của các cá nhân và tổ chức”. - Theo Philip Kotler: “Marketing là hoạt động của con người hướng tới sự thoả mãn nhu cầu và ước muốn thông qua các tiến trình trao đổi”. - Theo Peter Ducker: “Marketing cơ bản đến nỗi chúng ta không thể xem nó là một chức năng riêng biệt. Trước tiên nó là thành phần trung tâm của toàn bộ hoạt động doanh nghiệp, nó là toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp nhìn từ phía khách hàng. Vì vậy, chức năng và trách nhiệm của Marketing phải xuyên suốt trong mọi lĩnh vực của doanh nghiệp”. - Theo Phan Thăng và Phan Đình Quyền: “Marketing là làm việc với thị trường để thực hiện những vụ trao đổi với mục đích thỏa mãn những nhu cầu và mong muốn của con người”. - Theo Trương Đình Chiến: “Marketing là khoa học về sự trao đổi, nó nghiên cứu và giải quyết tất cả các quan hệ trao đổi giữa một tổ chức với môi trường bên ngoài, giúp cho các tổ chức đó đạt được những mục tiêu của nó. Trong
  • 16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hoàng Quang Thành 8 SV: Lê Phan Thảo Nguyên kinh doanh, Marketing là tập hợp những hoạt động của doanh nghiệp nhằm thoả mãn nhu cầu thị trường mục tiêu thông qua quá trình trao đổi, giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận”. Sự khác nhau giữa các định nghĩa này cũng như rất nhiều định nghĩa khác nữa về Marketing chỉ là quan điểm, góc độ nhìn nhận vấn đề. Ở đây, các học giả đều nhấn mạnh đến tầm quan trọng của sự trao đổi nhằm thoả mãn nhu cầu của người bán, người mua dù họ là một cá nhân hay một tổ chức. Như vậy, Marketing là tổng thể các hoạt động của doanh nghiệp hướng tới thỏa mãn, gợi mở những nhu cầu của người tiêu dùng trên thị trường để đạt được mục tiêu lợi nhuận. 1.1.1.2. Chức năng của Marketing Marketing cần phải trả lời các vấn đề sau của doanh nghiệp : • Ai là khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp? Họ có các đặc điểm gì? Nhu cầu, mong muốn của họ như thế nào? • Môi trường kinh doanh của doanh nghiệp có tác động tích cực, tiêu cực như thế nào đến doanh nghiệp? • Các đối thủ nào đang cạnh tranh với doanh nghiệp? Họ mạnh yếu như thế nào so với doanh nghiệp? • Doanh nghiệp sử dụng các chiến lược Marketing hỗn hợp gì để tác động tới khách hàng? Đây là vũ khí chủ động trong tay của doanh nghiệp để "tấn công" vào thị trường mục tiêu. Như vậy, có thể nói muốn kinh doanh thành công, doanh nghiệp phải hiểu rõ mình, hiểu rõ đối phương, hiểu rõ khách hàng, hiểu thiên rõ thiên thời, địa lợi (điều kiện môi trường). Từ đó công ty mới có thể xây dựng nên chiến lược Marketing hướng tới thị trường. Formatted: Vietnamese Formatted: Vietnamese Formatted: Vietnamese
  • 17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hoàng Quang Thành 9 SV: Lê Phan Thảo Nguyên Đây là chức năng riêng của "Quản trị Marketing" mà các chức năng khác trong công ty không thực hiện được. Do vậy, nó mang tính độc lập tương đối với các chức năng khác. Tuy nhiên, để thực hiện các hoạt động của mình, bộ phận Marketing cần được sự hỗ trợ phối hợp của các chức năng khác. 1.1.1.3. Vai trò của Marketing trong hoạt động kinh doanh Doanh nghiệp được ví như là một cơ thể sống của đời sống kinh tế. Còn thị trường, đó chính là môi trường bên ngoài. Doanh nghiệp không thể đứng vững và phát triển nếu không gắn với thị trường. Do vậy, ngày nay không một doanh nghiệp nào tiến hành kinh doanh mà lại không tìm cách gắn doanh nghiệp mình với thị trường. Doanh nghiệp phải luôn tìm cách thích ứng với thị trường. Thành công hay thất bại của doanh nghiệp tuỳ thuộc vào việc nó cung cấp cho thị trường đúng cái thị trường cần không? Có phù hợp với mong muốn và khả năng thanh toán của khách hàng hay không? Marketing giúp doanh nghiệp nắm bắt các thông tin về thị trường thông qua các hoạt động nghiệp vụ như: nghiên cứu thị trường, nghiên cứu sản phẩm mới, nghiên cứu khách hàng, thiết lập hệ thống kênh phân phối... Marketing đóng vai trò kết nối các hoạt động chức năng của doanh nghiệp với thị trường. Điều đó nghĩa là đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp hướng theo thị trường, biết lấy thị trường, nhu cầu và ước muốn của khách hàng làm cơ sở cho mọi quyết định kinh doanh. 1.1.2. Marketing-Mix 1.1.2.1. Khái niệm Marketing-Mix Việc nghiên cứu thị trường đã đặt nền móng cho sự hình thành Marketing-Mix. * Khái niệm chính sách marketing- mix: là các quyết định liên quan trực tiếp đến 4 biến số của marketing- mix: sản phẩm, giá, phân phối, xúc tiến nhằm mục đích đạt được các mục tiêu ngắn hạn của doanh nghiệp dưới nguồn lực hiện hữu và ngắn hạn.
  • 18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hoàng Quang Thành 10 SV: Lê Phan Thảo Nguyên Chiến lược Chính sách - Gồm các mục tiêu, các mục đích, các chính sách để đạt được mục tiêu. - Là mục tiêu dài hạn. - Chỉ ra hướng kinh doanh cho doanh nghiệp. - Gồm các quyết định. - Là mục tiêu ngắn hạn. - Là hoạt động cụ thể của doanh nghiệp để thực hiện mục tiêu. Marketing-Mix là sự phối hợp hay sắp xếp các thành phần của Marketing theo một trình tự với một cấu trúc nhất định sao cho phù hợp với hoàn cảnh thực tế của doanh nghiệp, nhằm củng cố vị trí của doanh nghiệp trên thị trường. Nếu sự sắp xếp hay phối hợp này mang lại kết quả tốt thì công việc kinh doanh của doanh nghiệp sẽ đạt hiệu quả cao. 1.1.2. Nội dung cơ bản của chính sách marketing-mix trong doanh nghiệp: Các thành phần của Marketing-Mix Theo J.Mc.Carthy, thành phần của Marketing-Mix theo công thức 4P: - Product-Sản phẩm - Price-Giá cả - Place-Phân phối - Promotion-Giao tiếp và khuyếch trương Formatted: Vietnamese Sự thành công trong marketing phụ thuộc vào bản chất của các sản phẩm và các quyết định cơ bản trong quản lý sản phẩm. Sản phẩm là yếu tố đầu tiên và quan trọng nhất của chiến lược marketing-mix. Chiến lược sản phẩm bao gồm các quyết định về: -Quyết định về chủng loại sản phẩm. Chủng loại hàng hóa là một nhóm hàng hóa có liên quan chặt chẽ với nhau do giống nhau về chức năng hay do bán chung cho cùng một nhóm khách hàng, hay thông qua cùng những kiểu tổ chức thương mại, hay trong khuôn khổ cùng một 1.1.2.1. Chính sách sản phẩm-Product
  • 19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hoàng Quang Thành 11 SV: Lê Phan Thảo Nguyên dãy giá. Tuỳ theo mục đích doanh nghiệp theo đuổi như cung cấp một chủng loại đầy đủ hay mở rộng thị trường, hay theo mục tiêu lợi nhuận mà doanh nghiệp có thể lựa chọn theo 2 hướng: *Một là phát triển chủng loại: được thể hiện bằng cách phát triển hướng xuống phía dưới, hướng lên trên hay theo cả hai hướng. *Hai là bổ sung chủng loại hàng hoá; hiện đại hoá chủng loại; thanh lọc chủng loại (loại bỏ một số mặt hàng yếu kém trong chủng loại). -Quyết định về danh mục sản phẩm. Danh mục hàng hoá là tập hợp tất cả các nhóm chủng loại hàng hóa và các đơn vị hàng hóa do một người bán cụ thể chào cho người mua. Danh mục hàng hóa được phản ánh qua bề rộng, mức độ phong phú, bề sâu và mức độ hài hòa của nó. Chính những thông số này đã mở ra cho doanh nghiệp 4 chiến lược mở rộng danh mục hàng hoá bằng cách: bổ sung hàng hóa mới; tăng mức độ phong phú của những nhóm chủng loại đã có; đưa ra nhiều phương án cho mặt hàng sẵn có hoặc có thể tăng giảm mức độ hài hòa giữa các mặt hàng thuộc các nhóm chủng loại khác nhau. -Quyết định về nhãn hiệu. Doanh nghiệp cần phải quyết định có gắn nhãn hiệu cho hàng hóa của mình hay không, ai là người chủ nhãn hiệu, đặt tên cho nhãn hiệu như thế nào, có nên mở rộng giới hạn sử dụng tên nhãn hiệu hay không, sử dụng một hay nhiều nhãn hiệu cho các hàng hoá có những đặc tính khác nhau của cùng một mặt hàng? Điều này phụ thuộc vào đặc điểm hàng hóa của doanh nghiệp, cách lựa chọn kênh phân phối, vị thế của doanh nghiệp trên thị trường. -Quyết định về bao gói và dịch vụ đối với sản phẩm hàng Ngày nay, bao gói đã trở thành công cụ đắc lực của marketing.
  • 20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hoàng Quang Thành 12 SV: Lê Phan Thảo Nguyên Doanh nghiệp phải quyết định về: kích thước, hình dáng, vật liệu, màu sắc, nội dung, trình bày, thông tin trên bao gói. Dịch vụ khách hàng: Doanh nghiệp phải xác định được khách hàng muốn dịch vụ ở mức độ nào mà doanh nghiệp có thể cung cấp, chi phí cho dịch vụ là bao nhiêu và lựa chọn hình thức cung cấp dịch vụ nào, so sánh với các đối thủ cạnh tranh. -Quyết định tạo ưu thế cho sản phẩm: là cách gây ấn tượng với người tiêu thụ về sản phẩm của doanh nghiệp so với các đối thủ cạnh tranh, có thể là việc thiết kế những điểm khác biệt (dị biệt hoá sản phẩm) để tạo sự thu hút của khách hàng. Nhưng doanh nghiệp cần phải chú ý sản phẩm phải luôn đạt tiêu chuẩn, quan trọng đặc biệt, tốt hơn, đi trước, vừa túi tiền và có lời. Sau đó doanh nghiệp xây dựng chiến lược định vị và đưa ra quyết định. -Quyết định về thiết kế và phát triển sản phẩm mới. Do thay đổi nhanh chóng về thị hiếu, công nghệ, tình hình cạnh tranh nên doanh nghiệp phải quan tâm thiết kế sản phẩm mới. Để có sản phẩm mới doanh nghiệp có thể mua doanh nghiệp khác, mua bằng sáng chế, giấy phép sản xuất và cách thứ hai là ta tự nghiên cứu, thiết kế sản phẩm mới. Đây có thể là một vấn đề mạo hiểm đối với doanh nghiệp. Để hạn chế rủi ro, các nhà quản trị phải tuân thủ đầy đủ các bước sau:  Hình thành ý tưởng - lựa chọn ý tưởng - soạn thảo  Thẩm định dự án sản phẩm mới - soạn thảo chiến lược marketing,  Phân tích khả năng sản xuất và tiêu thụ - thiết kế sản phẩm hàng hóa  Thử nghiệm trong điều kiện thị trường - triển khai sản xuất đại trà. Người tiêu dùng có phản ứng ở những mức độ khác nhau đối với mỗi sản phẩm mới nên doanh nghiệp phải tìm cách thu hút sự chú ý của họ và lắng nghe những ý kiến phản hồi. Ngoài ra, các doanh nghiệp còn phải chú ý đến từng chu kỳ sống của sản phẩm để có những điều chỉnh chiến lược nhất định.
  • 21. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hoàng Quang Thành 13 SV: Lê Phan Thảo Nguyên Để lựa chọn một chính sách sản phẩm, doanh nghiệp còn cần phải nắm được: - Đánh giá của người tiêu dùng về sản phẩm doanh nghiệp, hiểu được điểm mạnh, điểm yếu so với đối thủ cạnh tranh. - Thông tin về sản phẩm trên thực tế và những đặc tính của sản phẩm tiên liệu dựa vào các tiêu chí như: doanh số, lợi nhuận, thị phần. Nói chung, chiến lược sản phẩm có vai trò lớn nhất trong các trường hợp cung trên thị trường chưa đáp ứng được nhu cầu về sản phẩm. 1.1.2.2. Chính sách giá-Price Trong các biến số của marketing-mix chỉ có biến số giá cả là trực tiếp tạo ra doanh thu và lợi nhuận thực tế. Giá cả được coi là phương tiện cạnh tranh có hiệu quả đặc biệt là trong những thị trường mà mức độ cạnh tranh chung về giá cả còn thấp. -Có 3 phương án chiến lược giá cả: + Chiến lược “hớt váng sữa” được thiết kế nhằm thu mức chênh lệch cao. Theo định nghĩa này, giá “hớt váng sữa” là mức giá “hời” được xây dựng trong điều kiện người mua chấp nhận sẵn sàng thanh toán. Vì vậy, chiến lược này được thực hiện trong điều kiện ít cạnh tranh và khi lợi nhuận từ việc bán hàng nhằm vào đối tượng ở phân khúc cao nằm ngoài các phân khúc thông thường ở trên thị trường rộng hơn mà thông thường chỉ chấp nhận mức giá thấp. + Chiến lược “giá bám sát” nhằm tạo ra mức giá thật sát, đủ thấp để hấp dẫn và thu hút một số lượng lớn khách hàng. Chiến lược này được thiết kế để gia tăng sản lượng bán trong điều kiện co giãn của cầu cao và cạnh tranh mạnh mẽ, thậm chí giá bán còn nhỏ hơn cả chi phí. + Chiến lược “giá trung hòa” là không sử dụng giá để giành thị phần, điều kiện thị trường thường không chấp nhận giá cao hoặc giá thấp nên doanh nghiệp thường chọn chiến lược này. Đặc biệt, chiến lược giá “trung hoà” thường được chấp nhận trong các ngành công nghiệp mà khách hàng nhạy cảm về giá, đối thủ cạnh tranh nhạy cảm về sản lượng.
  • 22. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hoàng Quang Thành 14 SV: Lê Phan Thảo Nguyên Khi đưa ra các quyết định về giá, các doanh nghiệp phải xem xét các yếu tố sau: * Các yếu tố bên trong doanh nghiệp: + Các mục tiêu marketing: Các mục tiêu marketing đóng vai trò định hướng trong việc xác định vai trò và nhiệm vụ của giá cả. Do đó, doanh nghiệp phải xem xét các mục tiêu: tối đa hoá lợi nhuận hiện hành, dẫn đầu thị phần thị trường, dẫn đầu về chất lượng sản phẩm, đảm bảo an toàn sống sót hay các mục tiêu khác để quyết định chiến lược giá. + Phải xem xét mối quan hệ giữa giá cả và các biến số khác trong marketing- mix, chúng phải có sự hỗ trợ lẫn nhau. Sự lựa chọn về giá phải được đặt trên cơ sở các lựa chọn về các biến số khác của marketing-mix đã được thông qua. + Chi phí sản xuất: chi phí là nền của giá, quyết định giới hạn thấp nhất của giá để doanh nghiệp hoà vốn và khi xác định được giá thành, các nhà sản xuất có thể tìm ra các giải pháp thay đổi điều chỉnh để tăng lợi nhuận và tránh mạo hiểm. + Tổ chức định giá: xác định xem ai là người chịu trách nhiệm định giá? Thuộc cấp quản trị nào? ở phòng kinh doanh hay phòng tiếp thị? Ngoài ra, còn phải xem xét các yếu tố khác ví dụ như đặc tính của sản phẩm. * Các yếu tố bên ngoài: + Khách hàng và yêu cầu hàng hóa: khách hàng thường là người có tiếng nói quyết định mức giá thực hiện. Mặt khác, cầu thị trường quy định mức giá trần của sản phẩm vì vậy người định giá phải quan tâm đến mối quan hệ tổng quát giữa cầu và giá, sự nhạy cảm về giá và yếu tố tâm lý của khách hàng khi định giá. + Đối thủ cạnh tranh: doanh nghiệp sẽ phải xem xét phản ứng của các đối thủ cạnh tranh khi doanh nghiệp đặt giá; tương quan giữa giá thành, chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp và đối thủ cạnh tranh sẽ gây nên bất lợi hay lợi thế cho doanh nghiệp. Để biết được điều này, doanh nghiệp phải tìm hiểu xem mình đang ở thị trường nào? thị trường cạnh tranh hoàn hảo, cạnh tranh có độc quyền, độc quyền nhóm hay độc quyền? Ngoài ra, doanh nghiệp còn phải xem xét các yếu tố như môi trường kinh tế, thái độ của chính phủ, tình hình lạm phát để quyết định giá.
  • 23. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hoàng Quang Thành 15 SV: Lê Phan Thảo Nguyên 1.1.2.3. Chính sách phân phối-Place Phân phối là cách thức mà người sản xuất đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng, để đạt được mục tiêu của doanh nghiệp là tiêu thụ sản phẩm. Kênh phân phối là một chuỗi các tổ chức hoặc cá nhân cùng thực hiện các khâu chuyển giao quyền sở hữu đối với hàng hóa cụ thể hay dịch vụ từ nhà sản xuất đến người tiêu dùng cuối cùng. Cấu trúc của một kênh phân phối thường bao gồm: Nhà sản xuất Người bán buônNgười bán lẻNgười tiêu dùng. Có thể các nhà sản xuất dùng các kênh phân phối song song để đạt mức bao phủ thị trường nhanh chóng hoặc sử dụng kênh marketing trực tiếp để khai thác người mua. Giữa các thành viên trong kênh được kết nối với nhau qua các dòng chảy là: dòng chuyển quyền sở hữu, dòng thanh toán, dòng vận động của sản phẩm, dòng thông tin và dòng xúc tiến. * Các phương thức phân phối. Để đạt được sự bao phủ thị trường tốt nhất doanh nghiệp phải quy định số lượng các nhà trung gian ở mỗi mức độ phân phối. Có 3 mức độ phân phối là: phân phối rộng rãi, phân phối chọn lọc và phân phối duy nhất. +Phân phối rộng rãi là doanh nghiệp cố gắng đưa sản phẩm tới càng nhiều người bán lẻ càng tốt. +Phân phối độc quyền (độc quyền phân phối) là chỉ có một người được bán sản phẩm của doanh nghiệp ở một khu vực địa lý cụ thể. Kiểu phân phối này thường gặp trong ngành xe hơi, thiết bị. +Phân phối chọn lọc: Doanh nghiệp tìm kiếm một số người bán lẻ ở một khu vực cụ thể. * Thiết kế kênh phân phối: Quyết định thiết kế kênh phân phối có thể chia làm 7 bước:
  • 24. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hoàng Quang Thành 16 SV: Lê Phan Thảo Nguyên Bước 1: Nhận dạng nhu cầu quyết định việc thiết kế kênh. Bước 2: Xác định và phối hợp các mục tiêu phân phối. Bước 3: Phân loại các công việc phân phối. Bước 4: Phát triển các cấu trúc kênh thay thế. Bước 5: Đánh giá các biến số ảnh hưởng đến cấu trúc kênh. Bước 6: Lựa chọn cấu trúc kênh tốt nhất. Bước 7: Tìm kiếm các thành viên kênh. * Quản lý kênh phân phối. Sau khi thiết lập các kênh phân phối vấn đề là phải quản lý điều hành hoạt động của kênh. Thứ nhất là tuyển chọn các thành viên của kênh, thứ hai là phải đôn đốc khuyến khích các thành viên của kênh và cuối cùng là phải định kỳ đánh giá hoạt động của kênh. Vì môi trường marketing luôn thay đổi nên doanh nghiệp cũng phải luôn chú ý tới việc cải tiến các kênh sao cho hoạt động có hiệu quả. * Những quyết định lưu thông hàng hóa. Phân phối hàng hóa vật chất là hoạt động lập kế hoạch, thựchiện và kiểm tra việc vận tải và lưu kho hàng hóa từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng ở thị trường mục tiêu sao cho đạt hiệu quả cao nhất. Do đó, doanh nghiệp phải có các quyết định hợp lý trong việc xử lý đơn đặt hàng, vấn đề lưu kho, dự trữ, vấn đề vận chuyển, dạng vận tải và cơ cấu quản lý lưu thông hàng hóa. Ngoài ra, doanh nghiệp còn luôn phải chú ý đến động thái của kênh, sự hợp tác, mâu thuẫn và cạnh tranh của kênh để có sự điều chỉnh cho thích hợp. 1.1.2.4. Chính sách xúc tiến-Promotion Xúc tiến hỗn hợp được hiểu là bất cứ một hoạt động nào mà doanh nghiệp tiến hành để đưa những thông tin hữu ích và có tính thuyết phục về sản phẩm của mình tới khách hàng mục tiêu. Xúc tiến hỗn hợp gồm các công cụ chủ yếu là quảng cáo, kích thích tiêu thụ, quan hệ công chúng và tuyên truyền, bán hàng trực tiếp và marketing trực tiếp.
  • 25. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hoàng Quang Thành 17 SV: Lê Phan Thảo Nguyên Để xây dựng và phát triển một chương trình xúc tiến hỗn hợp, doanh nghiệp cần phải xem xét các bước sau: +Xác định rõ khách hàng mục tiêu: khách hàng có thể là người mua tiềm năng về các sản phẩm của doanh nghiệp, người đang sử dụng các sản phẩm của doanh nghiệp, người quyết định hoặc người có hưởng đến quyết định mua hàng. +Xác định mục tiêu giao tiếp: nó tạo nên một sự nhận biết về hàng hóa, sự hiểu biết về sản phẩm, mối thiện cảm, sự ưa chuộng, tin tưởng hay hành vi mua hàng. +Thiết kế thông điệp một cách lý tưởng: thông điệp phải dành được sự chú ý, sự quan tâm, kích thích được sự mong muốn và thúc đẩy được hành động mua hàng. Việc soạn thảo thông điệp đòi hỏi phải giải quyết 4 vấn đề: nói gì? (nội dung thông điệp), nói như thế nào cho hợp logic? (kết cấu của thông điệp), cách nói biểu trưng ra sao? (định dạng thông điệp) và ai nói? (nguồn phát thông điệp). +Lựa chọn kênh truyền thông: trực tiếp hay không trực tiếp (có hay không sự tiếp xúc cá nhân cũng như các mối liên hệ ngược trong quan hệ giao tiếp). +Xây dựng ngân sách chung cho khuyến mại: doanh nghiệp xác định mức kinh phí cho khuyến mại theo 4 phương pháp phổ biến: phương pháp căn cứ vào khả năng, phương pháp tỷ lệ phần trăm doanh số bán, phương pháp cân bằng cạnh tranh và phương pháp căn cứ vào mục tiêu, nhiệm vụ. +Hình thành hệ thống khuyến mại hợp lý để các công cụ phát huy hiệu quả và từ đó hình thành cân đối hệ thống khuyến mại. +Đo lường kết quả khuyến mại: sau khi thực hiện kế hoạch khuyến mãi, người truyền thông phải đo lường tác dụng của nó đối với khách hàng mục tiêu. Người truyền thông phải theo dõi xem có bao nhiêu người biết đến sản phẩm, mua và dùng nó, thích và hài lòng. +Tổ chức và quản lý hệ thống truyền thông marketing tổng hợp: là khái niệm lập kế hoạch truyền thông marketing thừa nhận giá trị tăng thêm của một kế hoạch toàn diện, đánh giá các vai trò chiến lược của những công cụ truyền thông khác
  • 26. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hoàng Quang Thành 18 SV: Lê Phan Thảo Nguyên nhau như quảng cáo chung, phản ứng đáp lại trực tiếp, kích thích tiêu thụ, quan hệ quần chúng và kết hợp các công cụ này để đảm bảo tính rõ ràng, xúc tích và tiêu dùng tối đa của truyền thông bằng cách nhất thể hoá các thông điệp rời rạc. Tất cả các hoạt động truyền thông phải được quản lý và phối hợp đồng nhất để bảo đảm sự nhất quán, phân bố hàng thời gian hợp lý, chuyển đúng thông điệp tới khách Tóm lại, bốn biến số của marketing-mix có liên quan chặt chẽ với nhau, tương hỗ giúp đỡ nhau phát triển. Vì vậy, chỉ có thực hiện hài hoà cả bốn biến số nói trên mới làm nên sức mạnh tổng hợp của chiến lược marketing. 1.1.2.5. Vai trò của chính sách marketing-mix đối với doanh nghiệp: Như đã nói ở trên thì chính sách chính là quyết định để thực hiện mục tiêu trong chiến lược của doanh nghiệp. Để hoạt động tốt trên thị trường thì các doanh nghiệp nhất thiết phải xây dựng cho mình 1 chiến lược kinh doanh lâu dài. Nhưng nếu chỉ xây dựng chiến lược xong rồi không thực hiện thì cũng coi như là thất bại. Do đó, chính sách chính là khâu mà các doanh nghiệp cần phải chú ý tiếp theo. Nếu chính sách marketing – mix mà phù hợp với chiến lược marketing – mix, với mục tiêu của doanh nghiệp thì chính sách đó là đúng đắn và đó chính là công cụ để dẫn tới thành công của doanh nghiệp. Trong chính sách marketing – mix bao gồm 4 chính sách: chính sách sản phẩm, chính sách giá, chính sách phân phối và chính sách xúc tiến. Các chính sách này có vai trò khác nhau trong từng giai đoạn của doanh nghiệp, tuỳ thuộc vào tình hình hiện tại của doanh nghiệp mà chính sách nào trong số đó sẽ trở nên quan trọng hơn và những chính sách khác chỉ có tính chất hỗ trợ. Các chính sách đưa ra phải có sự gắn kết nhất định, có quan hệ mật thiết với nhau để cùng thực hiện một mục tiêu chung. Hỗ trợ nhau nhằm tạo đà cho các chính sách khác thực hiện một các thuận lợi và có hiệu quả. 1.2.1 Đặc điểm về sản phẩm Gas là sản phẩm thu được từ quá trình chế biến dầu, bao gồm hỗn hợp của các loại Hydrocacbon khác nhau. Ở nhiệt độ và áp suất thường, gas tồn tại ở trạng thái hơi. Formatted: Vietnamese 1.2. Cơ sở thực tiễn của chính sách Marketing-Mix cho sản phẩm Gas Formatted: Vietnamese
  • 27. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hoàng Quang Thành 19 SV: Lê Phan Thảo Nguyên Do có tỷ số giãn nở lớn: 1 đơn vị thể tích gas lỏng tạo ra 250 đơn vị thể tích gas hơi nên để thuận tiện và kinh tế trong tồn chứa, vận chuyển, gas được hóa lỏng bằng cách nén vào các bình chứa chịu áp lực ở nhiệt độ thường hoặc làm lạnh hóa lỏng để tồn chứa ở áp suất thấp. Nếu thoát ra ngoài, hơi gas sẽ lan truyền dưới mặt đất và ngay lập tức phân tán khi có gió. - Gas có tính giãn nở vì nhiệt rất lớn (lớn gấp 15-20 lần so với nước và lớn hơn rất nhiều so với các sản phẩm dầu mỏ khác) nên các bình chứa gas chỉ chứa 80-85% dung tích toàn phần để có không gian cho gas lỏng giãn nở khi nhiệt độ tăng. - Gas có độ nhớt rất thấp nên nó có tính linh động cao, có thể rò rỉ, thẩm thấu ở những nơi mà nước, xăng dầu không rò rỉ nên dễ làm hỏng dầu mỡ bôi trơn tại các vị trí làm kín không tốt. - Gas hoàn toàn không gây độc hại cho người, không gây ô nhiễm môi trường. Tuy nhiên, do hơi gas nặng hơn không khí nên nếu rò rỉ trong môi trường kín sẽ chiếm chỗ của không khí và có thể gây ngạt. Gas còn là nhiên liệu rất sạch: hàm lượng lưu huỳnh thấp (<0,02%), khi cháy chỉ tạo ra khí CO2 và hơi nước, lượng khí độc của quá trình cháy rất nhỏ, không gây ảnh hưởng môi trường. - Gas ở thể lỏng và hơi đều không màu, không mùi. Để an toàn cho người sử dụng, gas được pha thêm chất tạo mùi Etyl Mecaptan để dễ phát hiện khi rò rỉ. 1.2.2. Gas được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống - Trong dân dụng: gas được sử dụng rộng rãi trong việc nấu nướng (sử dụng cho bếp gas dân dụng, lò nướng...), trong các hệ thống sưởi ấm nhà ở, chiếu sáng, giặt là... - Trong thương mại: gas được sử dụng tương tự như trong dân dụng nhưng với quy mô lớn hơn nhiều lần, sử dụng cho các bếp gas công nghiệp, nhà hàng, cho công nghệ chế biến thực phẩm (nướng thịt, thịt hun khói, chế biến khoai tây...) - Trong công nghiệp: gas được sử dụng rộng rãi trong rất nhiều ngành công nghiệp (gia công kim loại, hàn cắt thép, nấu và gia công thuỷ tinh, lò nung sản phẩm silicats, khử trùng đồ hộp, lò đốt rác, sấy màng sơn, bản cực ac-quy, đốt mặt sợi vải...) Formatted: Vietnamese
  • 28. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hoàng Quang Thành 20 SV: Lê Phan Thảo Nguyên - Trong giao thông: gas là nhiên liệu lý tưởng thay thế xăng cho động cơ đốt trong vì trị số oc-tan cao, giá thành rẻ, ít gây ô nhiễm môi trường, đơn giản hóa cấu tạo động cơ. 1.2.3. Đặc điểm về thị trường ngành Gas Theo thống kê từ Bộ Công Thương, có hơn 80 công ty kinh doanh gas trên cả nước. Hiện thị trường gas đang phát triển với tốc độ khá nhanh, tăng trưởng hàng năm từ 7%-10%. Vì mức tiêu thụ gas trên đầu người ở Việt Nam còn rất thấp so với các nước trong khu vực, nên tốc độ tăng trưởng trên được dự kiến sẽ tiếp tục duy trì trong những năm tới. Năm 2016, sản lượng gas tiêu thụ đạt gần 1 triệu tấn. Nguồn trong nước chỉ đáp ứng được khoảng 36% còn lại phải nhập khẩu. Đối với phân khúc thị trường gas bán lẻ, rào cản gia nhập ngành không cao. Trong thời gian tới, có khả năng sẽ xuất hiện thêm một số đối thủ cạnh tranh mới gia nhập ngành. Gas là mặt hàng thiết yếu được sử dụng làm chất đốt trong một thời gian dài ở nhiều quốc gia trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng. Tại thời điểm hiện tại, vẫn chưa có sản phẩm thay thế được hoàn toàn cho gas. Tuy nhiên, người tiêu dùng, đặc biệt là khách hàng cá nhân có thể đổi sang sử dụng một số chất đốt khác như điện, than nếu giá gas tăng đột biến.
  • 29. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hoàng Quang Thành 21 SV: Lê Phan Thảo Nguyên CHƯƠNG 2 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG MARKETING VÀ CÁC CHÍNH SÁCH MARKETING-MIX DÀNH CHO SẢN PHẨM GAS PETROLIMEX CỦA CÔNG TY XĂNG DẦU THỪA THIÊN HUẾ Formatted: Vietnamese 2.1. Giới thiệu về công ty xăng dầu Thừa Thiên Huế. 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Xăng Dầu Thừa Thiên Huế Công ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế tiền thân là Công ty vật tư tổng hợp Bình Trị Thiên, được thành lập năm 1975 với mục đích là tiếp nhận và cung ứng vật tư thiết bị máy móc cũng như xăng dầu cho tỉnh Bình Trị Thiên. Năm 1990 Công ty được chia thành 3 công ty nhỏ trực thuộc 3 tỉnh vừa được chia tách là Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế. Hoạt động của Công ty vật tư tổng hợp Thừa Thiên Huế trong những năm từ 1991 đến 1993 gặp nhiều khó khăn, quy mô hoạt động bị thu hẹp do đất nước chuyển từ kinh tế bao cấp sang kinh tế thị trường và do bị cạnh tranh mạnh mẽ bởi các công ty vừa được tách ra. Năm 1994 công ty nhận định việc sáp nhập với Tập Đoàn xăng dầu Việt Nam sẽ tạo được thế mạnh cho công ty trong hoạt động kinh doanh nên công ty đã mạnh dạn kiến nghị với Bộ Thương Mại (nay là Bộ Công Thương) và Tập Đoàn Xăng dầu Việt Nam xin được chuyển về trực thuộc Tập Đoàn Xăng dầu Việt Nam. Ngày 19/4/1994 Bộ Trưởng Bộ Thương Mại đã ra quyết định chuyển công ty về trực thuộc Tập Đoàn Xăng dầu Việt Nam và đã đổi tên công ty thành Công ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế có trụ sở đóng tại 48 Hùng Vương - Huế. Điện thoại : (0234) 3822204 Fax: : (0234) 3825110 Website : www.thuathienhue.petrolimex.com.vn Formatted: Vietnamese
  • 30. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hoàng Quang Thành 22 SV: Lê Phan Thảo Nguyên Formatted: Vietnamese Formatted: Vietnamese 2.1.2.1. Chức năng Công ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty Là đơn vị kinh doanh trực thuộc Tập Đoàn Xăng dầu Việt Nam, chịu trách nhiệm trước Tập Đoàn trong việc báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh hàng năm về xăng dầu, các loại sản phẩm dầu và một số vật tư khác phục vụ cho nhu cầu sản xuất, tiêu dùng của người dân trên địa bàn tỉnh. Công ty thực hiện những chức năng chính sau: - Thường xuyên giám sát, theo dõi nhu cầu, giá cả các loại xăng dầu chính, các sản phẩm hóa dầu trên địa bàn tỉnh, báo cáo những thông tin thu thập được với Tập Đoàn để có biện pháp chỉ đạo kịp thời. - Nâng cấp, mở rộng mạng lưới các cửa hàng trực thuộc đơn vị để đáp ứng kịp thời nhu cầu xăng dầu của thị trường, từng bước xây dựng công ty thành đơn vị vững mạnh, hoàn thành xuất sắc những nhiệm vụ đã đề ra. - Bảo toàn và phát triển nguồn vốn phục vụ tốt cho yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương, hoàn thành tốt nghĩa vụ với ngân sách Nhà Nước. 2.1.2.2. Nhiệm vụ Nhiệm vụ chính của công ty là kinh doanh các loại xăng dầu và các sản phẩm hóa dầu. Ngoài ra, để thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ, kế hoạch đã đề ra, công ty cần phải chủ động xây dựng kế hoạch kinh doanh hàng tháng, hàng quý, hàng năm và tiến hành tổ chức hoạt động kinh doanh . Thực hiện nghiêm túc chế độ hạch toán kinh tế theo quy định của nhà nước, thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ với ngân sách nhà nước, sử dụng hợp lý, hiệu quả nguồn nhân lực, tài sản, vật tư, ... Công ty phải thực hiện đúng và đầy đủ các chính sách về chế độ tiền lương, bảo hiểm xã hội cũng như chế độ bảo hộ cho lao động.
  • 31. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hoàng Quang Thành 23 SV: Lê Phan Thảo Nguyên Tiếp nhận, bảo quản hàng hóa đảm bảo cung ứng kịp thời, đúng chất lượng. Chủ động xây dựng giá bán xăng do Tập Đoàn phân cấp kinh doanh theo mức giá thị trường, đảm bảo có lãi và cạnh tranh với hàng hóa công ty khác. Áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ mới để hoàn thiện và hiện đại hóa cơ sở hạ tầng phù hợp nhu cầu phát triển của đơn vị. 2.1.2.3. Cơ cấu bộ máy quản lý Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh mạnh mẽ như hiện nay, các công ty muốn phát triển bền vững thì bộ máy quản lý phải đáp ứng được các yêu cầu: gọn nhẹ, linh động, có hiệu quả và mang tính khoa học cao. Trên cơ sở đó, công ty đã quyết định chọn mô hình tổ chức bộ máy quản lý theo kiểu trực tuyến - chức năng (sơ đồ 2) Ghi chú: Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng Sơ đồ 2: Cơ cầu tổ chức bộ máy quản lý công ty (Nguồn: Phòng hành chính công ty xăng dầu Petrolimex Huế) Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban  Ban giám đốc: Khối cửa hàng chuyên doanh Ban Giám Đốc Khối cửa hàng xăng dầu Kho Gas Tổng kho xăng dầu Phòng kinh doanh vật tư Phòng tổ chức hành Ban Giám Phòng kinh doanh Phòng kỹ thuật Phòng kế hoạch tài chính
  • 32. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hoàng Quang Thành 24 SV: Lê Phan Thảo Nguyên Là người có quyền lực cao nhất trong công ty, do Tập Đoàn bổ nhiệm (hoặc miễn nhiệm) và chịu sự chỉ đạo của Tập Đoàn; là người đại diện cho quyền hạn và nghĩa vụ của công ty trước Pháp luật và các cơ quan quản lý Nhà Nước; là người quyết định những mục tiêu, phương hướng phát triển chung của công ty và chịu trách nhiệm chính về hoạt động kinh doanh của công ty.  Phòng tổ chức hành chính: Có nhiệm vụ quản lý cán bộ công nhân viên của công ty, tham mưu cho Giám đốc về công tác tổ chức cán bộ, đào tạo cán bộ, khen thưởng, kỷ luật, các chính sách dành cho người lao động.  Phòng kế toán tài chính: Có nhiệm vụ tham mưu cho Giám đốc trong lĩnh vực tài chính - kế toán. Chức năng chủ yếu của phòng là cung cấp số liệu, thông tin kinh tế cho nhà lãnh đạo tính toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong năm; phản ánh tình hình huy động vốn và sử dụng vốn của công ty; cung cấp các tài liệu kế toán phục vụ cho công tác kiểm tra của Nhà Nước.  Phòng kỹ thuật: Tham mưu cho Giám đốc trong lĩnh vực quản lý kỹ thuật của công ty t Tiến hành nghiên cứu áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, để kiểm tra chất lượng hàng hóa tiêu thụ và quản lý kho tàng, bến bãi.  Phòng kinh doanh: Tham mưu cho ban Giám đốc về việc thực hiện các chiến lược kinh doanh mang tính lâu dài, là phòng ban quan trọng nhất trong hoạt động kinh doanh của công ty. Nhiệm vụ chính của phòng là xây dựng mạng lưới kinh doanh tiêu thụ hàng hóa của công ty đạt hiệu quả cao để đáp ứng nhu cầu của thị trường, chịu trách nhiệm trực tiếp về hoạt động kinh doanh xăng dầu trên địa bàn Thừa Thiên Huế. 
  • 33. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hoàng Quang Thành 25 SV: Lê Phan Thảo Nguyên   Phòng kinh doanh vật tư: Là một bộ phận tách ra từ phòng kinh doanh, trở thành một phòng ban riêng biệt, chịu trách nhiệm lập kế hoạch, phương án kinh doanh các sản phẩm gas, dầu mỡ nhờn, phòng hoạt động với chức năng như một tổng đại lý của Công ty gas Petrolimex và Công ty dầu mỡ nhờn PLC, thiết kế các phương án Marketing-Mix cho các sản phẩm trên.  Tổng kho xăng dầu: Công ty xăng dầu Thừa Thiên Huế hiện có 2 kho xăng dầu lớn là kho cảng Thuận An và kho xăng dầu Ngự Bình, có nhiệm vụ tiếp nhận, bảo quản, dự trữ các loại xăng dầu, Diesel phục vụ cho mục đích kinh doanh và an ninh quốc phòng.  Kho Gas: Kho gas duy nhất của Công ty được đặt tại 125 Nguyễn Huệ, là nơi tiếp nhận, bảo quản, dự trữ gas phục vụ cho nhu cầu kinh doanh gas của các cửa hàng, chịu sự điều hành, quản lý trực tiếp của phòng kinh doanh vật tư.  Khối cửa hàng xăng dầu: Công ty hiện có hơn 30 cửa hàng xăng dầu phân bổ đều khắp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Nhiệm vụ của các cửa hàng là bán buôn, bán lẻ mặt hàng xăng dầu và các sản phẩm hóa dầu. Ngoài ra, các cửa hàng phải có trách nhiệm nhập đủ hàng, bảo quản hàng, đảm bảo an toàn tuyệt đối cho kho hàng.  Khối cửa hàng chuyên doanh: Có nhiệm vụ kinh doanh các sản phẩm hoá dầu và các loại vật tư khác như: dầu mỡ nhờn, bếp gas, gas hóa lỏng, các loại phụ kiện... Đồng thời chịu trách nhiệm tổ chức kinh doanh, quảng cáo, tiếp thị để nâng cao khả năng tiêu thụ sản phẩm, đảm bảo kinh doanh có lãi.
  • 34. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hoàng Quang Thành 26 SV: Lê Phan Thảo Nguyên 2.1.2.4. Tình hình nguồn nhân lực Bảng 1. Tình hình lao động của Công ty qua 3 năm 2014 – 2016 Đơn vị tính: Người Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 So sánh Số lượng Cơ cấu (%) Số lượng Cơ cấu (%) Số lượng Cơ cấu (%) 2015/2014 2016/2015 +/- %+/- +/- %+/- Tổng số lao động 260 100,00 267 100,00 273 100,00 7 2,69 6 2,25 1. Phân theo giới tính Nam 182 70,00 188 70,41 192 70,33 6 3,30 4 2,13 Nữ 78 30,00 79 29,59 81 29,67 1 1,28 2 2,53 2. Phân theo tính chất công việc Lao động trực tiếp 215 82,69 218 81,65 219 80,22 3 1,40 1 0,44 Lao động gián tiếp 45 17,31 49 18,35 54 19,78 4 8,88 5 10,20 3. Phân theo tính chất chuyên môn Đại học 80 30,77 83 31,09 84 30,77 3 3,75 1 1,20 Trung cấp/CĐ 99 38,08 100 37,45 101 37,00 1 1,01 1 1,00 Sơ cấp và công nhân kỹ thuật 81 31,15 84 31,46 88 32,23 3 3,70 4 4,76 (Nguồn: Báo cáo tình hình lao động – Phòng tổ chức hành chính)
  • 35. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hoàng Quang Thành 27 SV: Lê Phan Thảo Nguyên Formatted: Vietnamese Hình 1: Biểu đồ thể hiện cơ cấu lao động của công ty trong 3 năm 2014-2016 * Xét theo giới tính Lao động nam chiếm tỷ trọng lớn hơn so với lao động nữ trong tổng số lao động của Công ty. Lao động Nam chiếm khoảng 70% trong tổng số lao động điều này là hợp lý, vì các loại xăng dầu là loại hàng hoá có tính chất độc hại nên nó phù hợp với lao động Nam hơn lao động Nữ. Do đó, phần lớn lao động Nữ của Công ty đều tập trung ở bộ phận lao động gián tiếp, chịu trách nhiệm điều hành kinh doanh tại Công ty. Cụ thể lao động nam trong năm 2015 là 188 người và chiếm 70,41% tổng số lao động tại Công ty. Năm 2016 con số này là 192 người và chiếm 70,33%. * Xét theo tính chất công việc Qua bảng số liệu ta thấy lao động trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số lao động và tăng lên qua các năm, cụ thể năm 2014 là 215 người chiếm 82,69%, năm 2015 con số này là 218 người tăng 1,4%; và năm 2016 số lao động này là 219 người tăng 1 người so với năm 2015 và tương ứng với 0,44 %. So với lao động trực tiếp, lao động gián tiếp thay đổi nhiều hơn. Sự bố trí lao động như trên là tất yếu do đặc thù kinh doanh của Công ty chủ yếu là mua bán xăng dầu. Số lao động gián tiếp này bao gồm những cán bộ quản lý, cán bộ điều hành kinh doanh tại Công ty, kể cả các cửa hàng trưởng của các cửa hàng xăng dầu, cửa hàng chuyên doanh. Lao động trực tiếp được tính là các nhân viên bán hàng tại các cửa hàng trực thuộc Công ty và nhân viên tại kho gas, chịu trách nhiệm vận chuyển, bốc dỡ, bơm xăng và giao gas...
  • 36. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hoàng Quang Thành 28 SV: Lê Phan Thảo Nguyên * Xét theo trình độ chuyên môn Ta thấy số lượng cán bộ có trình độ đại học chiếm tỷ trọng không lớn trong tổng số lao động, đa số là lao động có trình độ sơ cấp và công nhân kỹ thuật. Tuy nhiên qua hai năm 2015, 2016 số lao động có trình độ sơ cấp và công nhân kỹ thuật có xu hướng tăng, do hoạt động phân phối đang được mở rộng. Đối với trình độ đại học năm 2015 so với năm 2014 tăng lên 3 người tương ứng với 3,75% và năm 2016 so với 2015 con số này là 1,2%. Lao động sơ cấp và công nhân kỹ thuật tăng với tỷ lệ nhỏ năm 2015 so với 2014 tăng lên 3 người ứng với 3,7%, năm 2016 so với 2015 tăng lên 4 người ứng với 4,76%. Lao động sơ cấp và công nhân kỹ thuật có chiều hướng tăng nhẹ do yêu cầu công việc. Qua quá trình phân tích trên, ta thấy tổng số lao động của Công ty tăng dần qua từng năm với một tỷ lệ tương đối ổn định và hợp lý vì quy mô của Công ty ngày mở rộng, đòi hỏi nhân lực tăng lên để đáp ứng nhu cầu công việc. Bên cạnh đó, tỷ lệ lao động nam tăng nhanh hơn lao động nữ là một điều tất yếu vì Công ty không chỉ cần lao động trực tiếp là nhân viên bán hàng tại các cửa hàng xăng dầu mà còn đảm trách những công việc nặng nhọc khác như vận chuyển và lắp đặt gas. Tóm lại, cơ cấu lao động của Công ty là khá phù hợp với đặc thù kinh doanh của Công ty. 2.1.3. Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của Petrolimex Huế 2.1.3.1. Lĩnh vực hoạt động: Công ty hiện đang kinh doanh những mặt hàng sau: kinh doanh xăng dầu, dầu mỡ nhờn, gas và phụ kiện, hóa chất dung môi, và các hàng hóa khác. Trong đó, mặt hàng xăng dầu là chính, được công ty nhận từ Cảng Đà Nẵng và Cảng Thuận An, các mặt hàng còn lại công ty tiến hành liên doanh với các công ty khác để nhận hàng về bán. Phương thức bán hàng chủ yếu của công ty là bán lẻ, bán tổng đại lý và đại lý các mặt hàng này, ngoài ra công ty còn tiến hành bán buôn trực tiếp và bán trong nội bộ ngành.
  • 37. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hoàng Quang Thành 29 SV: Lê Phan Thảo Nguyên *Trong lĩnh vực Gas - Kinh doanh gas hóa lỏng (LPG) bao gồm gas bình và gas rời. Đối tượng khách hàng: gas bình loại 12kg, 13kg và 48kg phục vụ cho dân dụng và thương mại, tiểu thủ công nghiệp; riêng gas rời (gas chứa trong bồn và vận chuyển bằng xe bồn) phục vụ cho các nhà máy công nghiệp như nhà máy gạch Ceramic, chế biến thủy sản, luyện kim… - Kinh doanh vật tư, thiết bị chuyên dùng gas như van điều áp, vòi phun đốt gas, máy hóa hơi gas, các loại bếp gas… các vật tư, thiết bị này bán thông qua tất cả các kênh. - Dịch vụ lắp đặt, sửa chữa do nhân viên giao bình tận nhà cung cấp, phục vụ cho nhu cầu sử dụng gas của khách hàng. 2.1.3.2. Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của Petrolimex Huế trong 3 năm 2014- 2016 Bảng 2: Sản lượng tiêu thụ gas của các đối tượng khách hàng trong 3 năm 2014-2016 Đơn vị tính:Tấn Đối tượng 2014 2015 2016 2015/2014 2016/2015 Sản lượng % Sản lượng % Sản lượng % +/- % +/- % 1.khách tiêu dùng công nghiệp 229,60 20,12 238,60 20,12 255,00 21,76 9,00 3,92 16,40 6,87 2.Đại lý 357,00 34,87 413,60 34,87 393,90 33,61 56,60 15,85 (19,70) (4,76) 3.Khách lẻ địa phương 547,00 45,01 533,90 45,01 523,00 44,63 (13,10) (2,39) (10,90) (2,04) Tổng 1.133,60 100,00 1.186,10 100,00 1.171,90 100,00 52,50 4,63 (14,20) (1,20) (Nguồn : Phòng kinh doanh vật tư-Công ty xăng dầu Petrolimex Huế)
  • 38. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hoàng Quang Thành 30 SV: Lê Phan Thảo Nguyên Dựa vào bảng 2 có thể thấy: đối tượng khách lẻ địa phương mang lại doanh thu lớn nhất cho công ty, với sản lượng năm 2014 là 547,00 tấn, năm 2015 là 533,90 tấn và năm 2016 là 523,00 tấn. Tuy sản lượng qua 2 kỳ so sánh có giảm (năm 2015/2014 giảm 13,10 tấn hay giảm 2,39%; năm 2016/2015 giảm 10,9 tấn hay giảm 2,40%) nhưng vẫn giữ tỷ trọng ở mức cao là 44,63% vào năm 2016. Các đối tượng khách hàng quan trọng khác như các đại lý hay khách tiêu dùng công nghiệp cũng mang lại nguồn doanh thu lớn cho công ty: sản lượng do khách tiêu dùng công nghiệp mang lại trong năm 2015 đạt 238,60 tấn, tăng 9,00 tấn so với năm 2014; còn năm 2016 đạt 255,00 tấn, tăng 16,4 tấn so với năm 2015, tức là tăng 6,87% và sản lượng các đại lý cũng đạt mức 413,60 tấn trong năm 2015, tăng 56,60 tấn so với năm 2014; năm 2016 tiêu thụ được 393,90 tấn, tuy giảm 19,70 tấn so với năm 2015 nhưng vẫn chiếm tỷ trọng lớn: 34,87% vào năm 2015và 33,61% vào năm 2016. Căn cứ vào mức sản lượng tiêu thụ được có thể thấy, khách hàng mục tiêu của công ty chính là khách lẻ địa phương. Bên cạnh đó, vai trò của các đại lý và khách tiêu dùng công nghiệp cũng không nhỏ. Cả 3 đối tượng khách hàng trên đều cần phải có những chính sách phù hợp nhằm tăng doanh số bán và mở rộng thị trường. 2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến chính sách Marketing - Mix cho sản phẩm gas của công ty Petrolimex Huế 2.2.1 Yếu tố bên ngoàin trong 2.2.1.1. Đặc điểm thị trường Địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế nằm trên tuyến đường Quốc lộ 1A, là cầu nối giao thông giữa 2 miền: Bắc và Nam nên số lượng phương tiện qua lại là rất lớn; bên cạnh đó, Huế là một điểm du lịch lý tưởng cho nhiều du khách trong và ngoài nước. Điều này đã làm cho thị trường tiêu thụ xăng dầu và các mặt hàng khác ở tỉnh Thừa Thiên Huế được mở rộng và hứa hẹn nhiều tiềm năng phát triển. Formatted: Vietnamese Formatted: English (U.S.)
  • 39. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hoàng Quang Thành 31 SV: Lê Phan Thảo Nguyên 2.2.1.2. Môi trường chính trị-pháp luật Môi trường chính trị, pháp luật tại Thừa Thiên Huế rất ổn định. Trong thời gian qua, các cấp lãnh đạo đã ban hành hàng loạt các chính sách để phát triển kinh tế, xã hội. Khu công nghiệp Bắc Hương Sơ được mở rộng, khu công nghiệp Phú Bài ngày càng thu hút nhiều nhà đầu tư, các công trình đã và đang từng bước được hoàn thiện và đi vào sử dụng. Có thể nói, trong thời gian tới, tỉnh Thừa Thiên Huế sẽ có những bước chuyển biến rõ rệt về kinh tế. Môi trường chính trị, pháp luật thông thoáng là điều kiện thu hút đầu tư và tạo đà cho nền kinh tế phát triển. Bên cạnh đó, do tính chất đặc biệt của mặt hàng này mà nó có liên quan mật thiết với tình hình kinh tế, chính trị trên thế giới: sự chạy đua chiến tranh giữa một số nước và sự chèn ép về chính trị, kinh tế, quốc phòng giữa một số quốc gia với các nước trong khối OPEC đã làm cho giá các mặt hàng thiết yếu như xăng dầu, khí đốt thay đổi liên tục và ngày càng khó dự đoán. Điều này làm ảnh hưởng không nhỏ đến giá gas trên thị trường và ngân sách của các hộ tiêu dùng. 2.2.1.3. Văn hóa-Xã hội Các yếu tố về văn hóa, tôn giáo, phong cách sống, tập tục, thói quen, thị hiếu đều có quan hệ với nhau và gây ảnh hưởng tích cực hay tiêu cực đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do vậy, trong quá trình lập và thực hiện kế hoạch Marketing phải nghiên cứu thật kỹ những yếu tố này để tránh những bất lợi do có những hành động trái với thuần phong mỹ tục và nếp sống văn hóa tương ứng trên khu vực thị trường. 2.2.1.4. Khách hàng Có thể nhóm khách hàng của công ty thành 4 đối tượng chính:  Thứ nhất là các đại lý lớn. Các đại lý này có đặc điểm: sản lượng kinh doanh lớn, là khách hàng lâu năm của công ty nên có mối quan hệ gắn bó với công ty. Mặt hàng kinh doanh
  • 40. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hoàng Quang Thành 32 SV: Lê Phan Thảo Nguyên chính của các đại lý này là gas, bếp gas, nước uống tinh khiết... Các đại lý này hầu hết đều có phương tiện vận chuyển riêng nên chỉ cần đặt hàng tại công ty, cung cấp số xe của phương tiện vận chuyển là có thể nhận hàng ngày tại kho cảng Thuận An.  Thứ hai là các đại lý vừa và nhỏ. Đây là các đại lý có sản lượng kinh doanh không lớn, thường phải nhận hàng tại kho gas của công ty (tại 125 Nguyễn Huệ), bao gồm cả những khách hàng lâu năm và khách hàng mới của công ty.  Thứ ba là những khách hàng tiêu dùng công nghiệp. Những khách hàng này có đặc điểm: mua hàng không phải để bán lại mà để sử dụng, thường mua với khối lượng lớn, tập trung sử dụng loại bình 48kg, được giao hàng ngay tại cơ sở. Những khách hàng này chủ yếu là những hộ kinh doanh như mè xửng Thiên Hương, các khách sạn, nhà hàng: khách sạn Morin, khách sạn Duy Tân, khách sạn Heritage, Công ty du lịch Bến Thành-Phú Xuân, khách sạn Thắng Lợi...  Thứ tư là khách lẻ địa phương. Đây là những khách hàng mua với số lượng nhỏ, thường là bình loại 12kg hoặc 13 kg, dùng cho bếp ăn gia đình. Những khách hàng này thường mua gas tại các cửa hàng xăng dầu hoặc cửa hàng chuyên doanh của công ty. 2.2.1.5. Công chúng. Không thể phủ nhận vai trò của công chúng trong việc củng cố thương hiệu và bành trướng uy tín của sản phẩm. Hơn 50 năm qua, với những nỗ lực của công ty xăng dầu Thừa Thiên Huế nhằm xây dựng một thương hiệu “Gas Petrolimex- sự lựa chọn tin cậy”, đến nay, dòng sản phẩm này đã có 1 chỗ đứng vững chắc trong tâm trí khách hàng, là sự lựa chọn hàng đầu của những người tiêu dùng có kinh nghiệm. Sự vững chắc của thương hiệu gas Petrolimex được xây dựng trên nền tảng của sự cam kết chắc chắn từ phía công ty và những người có trách nhiệm về một sản phẩm an toàn, chất lượng cao, bảo hiểm luôn đi cùng với mỗi bình gas được bán ra.
  • 41. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hoàng Quang Thành 33 SV: Lê Phan Thảo Nguyên 2.2.1.6. Đối thủ cạnh tranh Về mặt thương hiệu, đối thủ cạnh tranh chính của gas Petrolimex có 2 đối thủ lớn là PVgas với sản phẩm là gas PetroVietnam (bình gas màu hồng) và Elf Gas (bình gas màu đỏ). Nếu trước đây (những năm 94-98), trên thị trường gas Thừa Thiên Huế chỉ có 2 hãng kinh doanh gas là Petrolimex và Elf Gas thì sau này, khi PVgas nhảy vào thị trường và chiếm một thị phần đáng kể đã trở thành đối thủ cạnh tranh nặng ký của Petrolimex, bên cạnh Elf Gas. Xét về mặt cạnh tranh sản lượng bán và khách hàng, đối thủ của công ty chính là các đại lý, tổng đại lý và các nhà cung cấp gas khác. Có thể thấy, trên địa bàn Thừa Thiên Huế, công ty phải cạnh tranh với không ít đối thủ có tầm cỡ như: Thành Lợi, Hồng Lợi, Tất Khanh, Đức Gas... � Thành Lợi gas là doanh nghiệp cung cấp gas theo cách nhập bình gas rời, sạc vào các loại bình 12kg, 13kg để bán. Bình gas của Thành Lợi có màu sắc y hệt màu của bình gas Petrolimex, khách hàng có thể bị nhầm lẫn mà công ty không thể có biện pháp nào ngăn chặn. � Đối với 2 đại lý Tất Khánh và Đức Gas tuy là 2 đại lý lớn của công ty nhưng sản phẩm kinh doanh của họ không chỉ có gas Petrolimex mà còn nhiều loại khác nữa. Do đó, thị phần gas trên địa bàn Thừa Thiên Huế được chia cho khá nhiều người. Nếu tính từ những năm mới thành lập (1994-1998) sản lượng bán ra của gas Petrolimex là 100 nghìn tấn thì đến nay, sản lượng này vẫn không đổi, điều này cho thấy, thị phần tăng thêm đã bị các doanh nghiệp mới chiếm giữ hoàn toàn. 2.2.1.7. Kỹ thuật, công nghệ: Yếu tố công nghệ có thể đem lại cơ hội cho doanh nghiệp khi sản phẩm được sản xuất với chất lượng ngày càng cao và có thêm nhiều tính năng mới giúp tăng sức cạnh tranh với sản phẩm cùng loại của đối thủ cạnh tranh. Bên cạnh đó, doanh nghiệp biết tìm ra và áp dụng các kỹ thuật và công nghệ mới có thể tạo ra một thị trường mới cho sản phẩm và dịch vụ của mình.
  • 42. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hoàng Quang Thành 34 SV: Lê Phan Thảo Nguyên Hiện nay, kỹ thuật san chiết gas đã không còn lạ lẫm đối với các doanh nghiệp kinh doanh gas lớn, nhỏ trên địa bàn Thừa Thiên Huế. Số lượng các cơ sở san chiết gas ngày càng nhiều, hợp pháp cũng có mà bất hợp pháp cũng có. Tuy nhiên, trang thiết bị thô sơ, không được đầu tư đầy đủ, kỹ thuật còn hạn chế và đạo đức kinh doanh bị lợi nhuận lấn át đã khiến cho sản phẩm bị lệch chuẩn, những điểm san chiết gas trái phép trở thành những quả mìn nổ chậm và sản phẩm trở thành nguy cơ tiềm ẩn đối với người tiêu dùng. 2.2.1.8. Tự nhiên Môi trường tự nhiên bao gồm các yếu tố như tài nguyên, vấn đề ô nhiễm môi trường… là những vấn đề có liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp, có ảnh hưởng đến các sản phẩm mà doanh nghiệp đưa ra thị trường, liên quan đến giá thành và lợi nhuận do vậy mà doanh nghiệp không thể coi thường ảnh hưởng của những yếu tố thuộc môi trường này được. Hiện nay, so với các tình thành lớn khác, thừa thiên Huế là địa bàn ít xảy ra các trường hợp cháy nổ lớn do quá trình sử dụng của người tiêu dùng và quá trình vận chuyển kinh doanh. Sản phẩm Gas được Petrolimex nhập về từ Tổng công ty Gas Petrolimex tại Đà Nẵng, hay nói cách khác, Petrolimex Huế là đại lý lớn, không trực tiếp sản xuất nến vấn đề môi trường ở đây được đảm bảo. Tuy nhiên, vấn đề kho bãi của công ty vẫn chưa được quan tâm đúng mức, điều kiện thời tiết cũng như môi trường có thể gây ảnh hưởng đến chất lượng Gas đặt tại. 2.2.1.9. Nhà cung cấp: Petrolimex Gas là một trong những thương hiệu uy tín nhất trên thị trường Việt Nam. Với thị phần 20%, gas Petrolimex có mặt ở khắp 64 tỉnh thành trên cả nước, phục vụ nhiều lĩnh vực sản xuất công nghiệp, thương mại và tiêu dùng của xã hội. Gas Petrolimex được cung cấp cho các xí nghiệp, nhà máy công nghiệp, các khách sạn, nhà hàng, hộ tiêu dùng và cung cấp gas theo mô hình trung tâm cho các
  • 43. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hoàng Quang Thành 35 SV: Lê Phan Thảo Nguyên khu chung cư cao tầng. Đặc biệt với mục tiêu Xanh và Sạch hoá xã hội, Petrolimex đã thực hiện thành công chương trình chuyển đổi từ sử dụng các nguyên liệu khác sang sử dụng gas trong giao thông vận tải và một số lĩnh vực khác như sản xuất vật liệu xây dựng, sơn sấy kim loại, chế biến thực phẩm, y tế... Tại khu vực miền Trung, Công ty Gas Đà Nẵng là nhà cung cấp duy nhất sản phẩm gas Petrolimex cho Công ty xăng dầu Thừa Thiên Huế. Hơn 50 năm qua, công ty đã tạo được mối quan hệ gắn bó với nhà cung cấp và trở thành Tổng đại lý kinh doanh, là bạn hàng đáng tin cậy của Công ty Gas Đà Nẵng. Với 2 kho gas: kho gas Đà Nẵng và kho cảng Thuận An, nhà cung cấp luôn đảm bảo số lượng hàng đầy đủ, kịp thời và thuận lợi cho công ty. 2.2.2. Các nhân Yếu tố bên trong công ty 2.2.2.1. Tình hình tài chính của doanh nghiệp Quyết định trực tiếp nguồn kinh phí giành cho hoạt động quảng cáo, khuyến mãi cũng như mức lương thưởng giành cho nhân viên. Nếu doanh nghiệp làm ăn có lãi, nguồn lợi nhuận tái đầu tư lớn thì việc nguồn kinh phí quảng cáo dồi dào sẽ góp phần quảng bá hình ảnh của doanh nghiệp nhanh hơn, trên diện rộng hơn. Ngược lại, khi tình hình kinh doanh của doanh nghiệp không ổn định, vấn đề nghiên cứu hị trường không được đầu tư đúng mức dẫn đến những nhận xét sai lầm sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng của kế hoạch Marketing.  Nguồn tài chính Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty được thể hiện ở 2 bảng dưới đây. Formatted: English (U.S.)
  • 44. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hoàng Quang Thành 36 SV: Lê Phan Thảo Nguyên Bảng 33: Cơ cấu tài sản công ty xăng dầu Petrolimex Huế trong 3 năm 2014-2015-2016 Đơn vị: triệu đồng Khoản mục Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 So sánh 2015/2014 So sánh 2016/2015 Chênh lệch Tỷ lệ Chênh lệch Tỷ lệ Tiền và khoản tương đương tiền 3.002 1.234 2.131 -1,768 -58.894 0.897 72.690 Khoản phải thu ngắn hạn 18.652 13.132 11.212 -5.520 -29.594 -1.920 -14.620 Hàng tồn kho 1.852 6.027 10.736 4.175 225,4 4.709 78,1 Tài sản cố định hữu hình 14.745 14.711 13.796 -34 -0,2 -915 -6,2 Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 1.245 683 223 -562 -49,8 -416 -65,1 Tài sản cố định vô hình - - - - - - - Tổng tài sản 56.563 54.897 57.234 -1.666 -2.945 2.337 4.257 (Nguồn: Bảng cân đối kế toán năm 2014, 2015 và 2016, công ty xăng dầu Petrolimex Huế.) Nhận xét: - Cơ cấu tài sản của công ty hầu hết các khoản mục đều giảm trong năm 2015. Nguyên nhân chính là thị trường dầu khí thế giời có nhiều biến động mạnh, giá cả leo thang, xuất hiện nhiều đối thủ cạnh tranh. Công ty gặp nhiều khó khăn trong kinh doanh, giá trị hàng tồn kho tăng cao, đã tăng 4.175 triệu đồng năm 2015. Đồng thời để đối phó với tình hình khó khăn công ty đã thực hiện các chính sách cắt giảm các khoản đầu tư xây dựng, giảm 562 triệu đồng trong khoản mục xây dựng cơ bản. - Thêm vào đó, khoản mục Tiền & khoản tương đương tiền cũng giảm mạnh trong năm 2015, giảm 1.768 triệu đồng. - Tuy nhiên khoản mục hàng tồn kho vẫn ở mức cao 4.709 triệu đồng. Qua đó cho thấy công ty vẫn đang trong giai đoạn khó khăn. Trong thời gian tới cần xây
  • 45. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hoàng Quang Thành 37 SV: Lê Phan Thảo Nguyên dựng các chiến lược giúp doanh nghiệp ứng phó vượt qua giai đoạn khó khăn. Tuy nhiên đây là tình hình chung của toàn ngành không chỉ riêng công ty do đó tổng tài sản của công ty vẫn ở mức cao và an toàn so với các đối thủ cạnh tranh trong ngành. Thêm vào đó, cùng với nhiều chính sách kích thích tăng trưởng kinh tế cũng như bình ổn giá cả nền kinh tế đang có nhiều khởi sắc và dần phục hồi trở lại.
  • 46. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hoàng Quang Thành Bảng 44: Quy mô cơ cấu vốn Công Ty qua 3 năm 2014-2016 Chỉ tiêu 2014 2015 2016 2015/2014 2016/2015 Giá trị % Giá trị % Giá trị % +/- % +/- % Phân theo đặc điểm kinh doanh - Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn 32.347,27 35,40 33.374,30 35,71 34.511,71 32,12 1000,04 3,09 1.137,40 3,04 - Tài sản cố định và đầu tư dài hạn 59.033,58 64,60 60.093,05 64,29 72.933,87 67,88 1.059,47 1,79 12.840,52 21,36 Tổng tài sản 91.380,85 100,00 93.467,35 100,00 107.444,58 100,00 2.086,50 2,28 14.278,23 15,28 Phân theo nguồn hình thành nguồn vốn -Nợ phải trả 62.633,45 68,54 73.144,92 78,26 68.433,18 63,70 10.544,49 16,83 (4.711,74) (6,44) Nguồn vốn chủ sở hữu 28.747,40 31,46 20.322,43 21,74 39.012,400 36,30 (8.424,97) (29,36) 18.689,97 91,96 Tổng nguồn vốn 91.380,85 100,00 93.467,35 100,00 107.445,58 100,00 2.086,50 2,28 13.978,23 14,95 (Nguồn :Công Ty Xăng Dầu Thừa Thiên Huế) SV: Lê Phan Thảo Nguyên 38
  • 47. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hoàng Quang Thành 49 SV: Lê Phan Thảo Nguyên Nhận xét: Vốn kinh doanh của công ty trong năm 2015 so với 2014 có tăng lên nhưng rất nhỏ, còn năm 2016 so với 2015 có phần sụt giảm trên tất cả các mặt.  Về mặt Tài sản: Nếu tỷ trọng tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn trên tổng tài sản vào năm 2014 chiếm 35,40% thì sang năm 2015 tỷ trọng này chiếm khoảng 35,71%, tức là tăng lên 33.374,30 triệu đồng (tăng 1000,4 triệu đồng, tương đương với 3,09%); sang năm 2016 tỷ trọng này chiếm khoảng 32,12%, tức là tăng lên 34511,71 triệu đồng so với năm 2015 (tăng 1.137,40 triệu đồng, tương đương với 3,04%). Bên cạnh đó, tài sản cố định và đầu tư dài hạn trong năm 2015 cũng tăng lên so với năm 2014 và năm 2016 cũng tăng so với năm 2015. Trong năm 2014, giá tài sản cố định và đầu tư dài hạn là 59033,58 triệu đồng chiếm 64,60% trong tổng tài sản của công ty; sang đến năm 2015 tăng lên 72.933,87 triệu đồng, tức là tăng 1059,47 triệu đồng (hay tăng 1,79%); đến năm 2016 đã tăng lên 72.933,87 triệu đồng, tức là tăng 12840,52 triệu đồng (hay tăng 21,36%) so với năm 2015. Những sự thay đổi trên đã tạo nên sự tăng lên và giảm xuống về tổng giá trị tài sản: trong năm 2014 là 91.380,85 triệu đồng tăng lên 93.467,35 triệu đồng vào cuối năm 2015 và tăng lên 107.445,58 triệu đồng vào cuối năm 2016, tức là tăng khoảng 15,28% so với năm 2015 mà nguyên nhân chính gây nên hiện tượng này là do sự sụt giảm về giá trị của tài sản cố định. Bên cạnh đó, do trong năm 2016 công ty đã tiến hành chuyển giao một kho chiết nạp cho tổng Công ty gas Hà Nội đã khiến cho giá trị tài sản của công ty giảm sút kéo theo sự sụt giảm của nguồn vốn chủ sở hữu.  Theo nguồn hình thành vốn: Giá trị tổng nguồn vốn của công ty cuối năm 2015 đạt 93.467,35 triệu đồng, tăng 2.086,50 triệu đồng, tức là tăng 2,28% so với năm 2014; đồng thời năm 2016 đạt 107.445,58 triệu đồng, tăng 13.978,23 triệu đồng, tức là tăng 14,95% so với năm 2015. Nguyên nhân chính của sự giảm sút này là do nguồn vốn chủ sở hữu
  • 48. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Hoàng Quang Thành 50 SV: Lê Phan Thảo Nguyên năm 2016 giảm 91,96% so với năm 2015, tức là giảm từ 20.322,43 triệu đồng vào năm 2015 lên 39.012,40 triệu đồng vào cuối năm 2016 (giảm 18689,97 triệu đồng). Bên cạnh đó, phần nợ phải trả tuy có giảm so với năm 2015, nhưng nhìn chung sự thay đổi này không lớn nhưng cũng góp phần nhỏ tạo nên sự sụt giảm của giá trị tổng nguồn vốn vào cuối năm 2016. Các khoản nợ phải trả giảm từ 49.579,03 triệu đồng (năm 2015) xuống 68433,18 triệu đồng (năm 2016), tức là giảm 6,44 %. 2.2.2.2. Đội ngũ cán bộ nhân viên Là nhân tố đóng vai trò quyết định trong việc xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch. Trình độ nhân sự của doanh nghiệp, nhất là các nhân viên phụ trách vấn đề Marketing là yếu tố đảm bảo các phân tích, những kiến nghị tham mưu cho các cấp lãnh đạo có chính xác hay không. Thêm vào đó, khi đã có một kế hoạch Marketing được xây dựng thì những người thực hiện, kiểm tra, kiểm soát kế hoạch cũng sẽ ảnh hưởng không nhỏ đến mức độ thành công chung. Việc thực hiện một kế hoạch không phải chỉ máy móc như những gì đã đề ra mà phải đảm bảo tính linh hoạt, điều chỉnh các nội dung theo biến động của môi trường kinh doanh. Vì vậy, nếu đội ngũ nhân viên yếu kém, không nhận thấy sự những thay đổi bất lợi của môi trường kinh doanh ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp kế hoạch sẽ có nguy cơ thất bại. 2.2.2.3. Cơ cấu tổ chức Một cơ cấu tổ chức hợp lý sẽ tạo ra tính hệ thống trong việc ban hành, triển khai thực hiện cho tới việc kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quyết định và các kế hoạch của doanh nghiệp, bao gồm cả kế hoạch Marketing. Nó còn góp phần ngăn ngừa, hạn chế các sai sót khi xây dựng, thực hiện kế hoạch cũng như hạn chế các hành vi gian lận tài chính.