Slide đào tạo nhân viên bán hàng iNET
Bán hàng là một nghề giao tiếp chủ động.
Bán hàng là 1 nghệ thuật. Người bán hàng phải có sự đam mê với nghề, hiểu rõ sản phẩm dịch vụ, tư vấn nhiệt tình cho khách hàng, đồng thời phải có kế hoạch triển khai hoạt động bán hàng hợp lý.
Đội sales là linh hồn của doanh nghiệp, họ là những người trực tiếp làm nên doanh số cho công ty và xây dựng hình ảnh thương hiệu. Hơn bao giờ hết, để có một đội ngũ sales hùng hậu, doanh nghiệp cần phải có quy trình đạo tạo họ.
Chắc chắn nhiều doanh nghiệp hiện nay chưa có được lộ trình đào tạo nhân viên bán hàng thật bài bản, với người mới thì chỉ đâu đánh đấy, kĩ năng còn hạn chế, với người dầy kinh nghiệm lại bị cuốn vào công việc, thậm chí không thể mô tả lại để chia sẻ cho người khác. Chưa kể, nếu sản phẩm doanh nghiệp đặc thù thì việc tuyển nhân viên lại càng khó khăn hơn.
Vậy thì đào tạo như nào? Xin chia sẻ với các bạn slide quy trình đào tạo nhân viên bán hàng B2B áp dụng cho nhân viên mới, đây là tài liệu nội bộ của SlimCRM biên soạn và tổng hợp để đào tạo nhân viên sales bán phần mềm. Tài liệu có tham khảo nguồn từ nước ngoài và tùy chỉnh phù hợp với thực tế doanh nghiệp. Hy vọng sẽ gỡ rối phần nào cho các bạn.
Nội dung slide đào tạo bao gồm:
- Giới thiệu công ty
- Giới thiệu đội nhóm
- Chân dung người bán hàng chuyên nghiệp
- 5 bước bán hàng thành công
- Kế hoạch bán hàng qua điện thoại
- Các nguyên nhân từ chối mua hàng phổ biến
- Kỹ thuật xử lý từ chối mua hàng
Slide đào tạo nhân viên bán hàng iNET
Bán hàng là một nghề giao tiếp chủ động.
Bán hàng là 1 nghệ thuật. Người bán hàng phải có sự đam mê với nghề, hiểu rõ sản phẩm dịch vụ, tư vấn nhiệt tình cho khách hàng, đồng thời phải có kế hoạch triển khai hoạt động bán hàng hợp lý.
Đội sales là linh hồn của doanh nghiệp, họ là những người trực tiếp làm nên doanh số cho công ty và xây dựng hình ảnh thương hiệu. Hơn bao giờ hết, để có một đội ngũ sales hùng hậu, doanh nghiệp cần phải có quy trình đạo tạo họ.
Chắc chắn nhiều doanh nghiệp hiện nay chưa có được lộ trình đào tạo nhân viên bán hàng thật bài bản, với người mới thì chỉ đâu đánh đấy, kĩ năng còn hạn chế, với người dầy kinh nghiệm lại bị cuốn vào công việc, thậm chí không thể mô tả lại để chia sẻ cho người khác. Chưa kể, nếu sản phẩm doanh nghiệp đặc thù thì việc tuyển nhân viên lại càng khó khăn hơn.
Vậy thì đào tạo như nào? Xin chia sẻ với các bạn slide quy trình đào tạo nhân viên bán hàng B2B áp dụng cho nhân viên mới, đây là tài liệu nội bộ của SlimCRM biên soạn và tổng hợp để đào tạo nhân viên sales bán phần mềm. Tài liệu có tham khảo nguồn từ nước ngoài và tùy chỉnh phù hợp với thực tế doanh nghiệp. Hy vọng sẽ gỡ rối phần nào cho các bạn.
Nội dung slide đào tạo bao gồm:
- Giới thiệu công ty
- Giới thiệu đội nhóm
- Chân dung người bán hàng chuyên nghiệp
- 5 bước bán hàng thành công
- Kế hoạch bán hàng qua điện thoại
- Các nguyên nhân từ chối mua hàng phổ biến
- Kỹ thuật xử lý từ chối mua hàng
Tham khảo ngay 30 kỹ thuật chốt Sale hiện đại dưới đây
1. “Sự mặc định” – The Assumptive Close
2. “Đề nghị dừng giao dịch” – The Take Away Close
3. “Bây giờ hoặc không bao giờ” – The Now or Never Close
4. “Tóm tắt” – The Summary Close
5. “Cho đi mà không nhận lại” – Something For Nothing Close
6. “Sự phản đối” – The Objection Close
7. “Ben Franklin” – The Ben Franklin Close
8. “Góc nhọn” – The Sharp Angle Close
9. “Dựa trên nhu cầu” – The Need Close
10. “Thang điểm” – The Scale Close
11. “Công cụ trực quan” – The Visual Close
12. “Sự đồng cảm” – The Empathy Close
13. “Người nghệ nhân” – The Artisan Close
14. “Lựa chọn thay thế” – The Alternative Close
15. “Chi phí cơ hội” – The Opportunity Cost Close
16. “Nhấn mạnh vào quyền sở hữu” – The Ownership Close
17. “Thời điểm tốt nhất” – The Best Time to Close
18. “Đặt lịch” – The Calendar Close
19. “Sự bảo chứng của khách hàng” – The Testimonial Close
20. “Đặt câu hỏi” – The Thermometer Close
21. The Soft Close
22. “Không gây ảnh hưởng” – The Inoffensive Close
23. “Nếu tôi làm – liệu bạn có” – The If I... Will You Close
24. “Sự tuỳ chọn”
25. “Lùi lại” – The Backwards Close
26. “Chú chó con” – The Puppy Dog Close
27. “Cứng” – The Hard Close
28. “Sự kiện sắp xảy ra” – The Impending Event
29. “Thăm dò ý kiến” – The Probe For Opinion Close
30. “70/30” – The 70/30 Rule
>> Link PDF: https://go.slimcrm.vn/30-ky-thuat-chot-sale-hien-dai
--
Biên soạn: SlimCRM
Tham khảo: Blog.klenty.com
Intercom là một trong những công ty khởi nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực B2B, họ đã thành công khi gây dựng sự nghiệp từ con số 0 trở thành một công ty định giá tỷ đô với một đội ngũ sales đẳng cấp thế giới. Họ đã làm gì để có được thành công này?
Cuốn ebook dưới đây là câu chuyện được chia sẻ bởi chính đội ngũ sáng lập của Intercom, kể về hành trình họ đã xây dựng đội ngũ bán hàng từ con số 0 và trở thành doanh nghiệp trị giá hơn 1 tỷ đô. Đây không chỉ câu truyện truyền cảm hứng mà chứa đựng những bài học cụ thể, những phương pháp nền tảng kiến tạo nên một trong những startup nổi tiếng nhất thế giới trong lĩnh vực B2B.
- Làm thế nào để nắm bắt nhu cầu và nguyện vọng của khách hàng?
- Làm thế nào để tiếp cận với những khách hàng khó tính, lạnh nhạt hay ít nói?
- Làm thế nào để đội ngũ bán hàng luôn hăng hái và trách nhiệm?
- Làm sao để mở rộng lực lượng khách hàng tiềm năng?
- Làm thế nào để giữ chân khách hàng của doanh nghiệp?
- Làm sao để tạo động lực thúc đẩy nhân viên bán hàng làm việc tích cực?
Bán Hàng Chuyên Nghiệp - Kỹ năng nhân viên bán hàng - Kỹ năng bán hàng chuyên nghiệp - Online sales - Học tại Vinalink nhé - http://www.onlinesales.edu.vn
Nội dung
DISC LÀ VIẾT TẮT CỦA
#Dominance - Thống lĩnh
#Influence - Ảnh hưởng
#Steadiness - Kiên định
#Conscientiousness - Kỷ luật
Chỉ 4 đặc điểm tâm lý của con người, tuy nhiên không có một ai thuộc riêng một phong cách duy nhất, con người là sự pha trộn cả 4 phong cách, nhưng chỉ có 1,2 phong cách thể hiện tiêu biểu.
Mỗi phong cách trong DISC được chia thành ba vùng. Tổng cộng sẽ có 12 vùng khác nhau. Mỗi người chúng ta sẽ là một chấm đen bất kỳ nằm trên sơ đồ 12 vùng DISC. Tất cả những kiến thức về tâm lý và cách một nhân viên bán hàng phải ứng biến ra sao để tối đa hiệu quả bán hàng ebook đã phân tích kỹ càng
Vào đây để đọc thêm và tải chi tiết: https://bit.ly/3en5j7G
Kỹ năng giao tiếp Dùng ngôn ngữ tích cực trong Bán hàng và chăm sóc khách hàngsofiatu307
Ngôn ngữ tích cực có một sức mạnh vô hình, nó có thể truyền cảm hứng, động lực và sức mạnh cho mỗi chúng ta.Chỉ cần thay đổi 1 từ trong cách nói chuyện, có thể thay đổi cả số phận của một con người. Hãy cùng tìm hiểu.
Tham khảo ngay 30 kỹ thuật chốt Sale hiện đại dưới đây
1. “Sự mặc định” – The Assumptive Close
2. “Đề nghị dừng giao dịch” – The Take Away Close
3. “Bây giờ hoặc không bao giờ” – The Now or Never Close
4. “Tóm tắt” – The Summary Close
5. “Cho đi mà không nhận lại” – Something For Nothing Close
6. “Sự phản đối” – The Objection Close
7. “Ben Franklin” – The Ben Franklin Close
8. “Góc nhọn” – The Sharp Angle Close
9. “Dựa trên nhu cầu” – The Need Close
10. “Thang điểm” – The Scale Close
11. “Công cụ trực quan” – The Visual Close
12. “Sự đồng cảm” – The Empathy Close
13. “Người nghệ nhân” – The Artisan Close
14. “Lựa chọn thay thế” – The Alternative Close
15. “Chi phí cơ hội” – The Opportunity Cost Close
16. “Nhấn mạnh vào quyền sở hữu” – The Ownership Close
17. “Thời điểm tốt nhất” – The Best Time to Close
18. “Đặt lịch” – The Calendar Close
19. “Sự bảo chứng của khách hàng” – The Testimonial Close
20. “Đặt câu hỏi” – The Thermometer Close
21. The Soft Close
22. “Không gây ảnh hưởng” – The Inoffensive Close
23. “Nếu tôi làm – liệu bạn có” – The If I... Will You Close
24. “Sự tuỳ chọn”
25. “Lùi lại” – The Backwards Close
26. “Chú chó con” – The Puppy Dog Close
27. “Cứng” – The Hard Close
28. “Sự kiện sắp xảy ra” – The Impending Event
29. “Thăm dò ý kiến” – The Probe For Opinion Close
30. “70/30” – The 70/30 Rule
>> Link PDF: https://go.slimcrm.vn/30-ky-thuat-chot-sale-hien-dai
--
Biên soạn: SlimCRM
Tham khảo: Blog.klenty.com
Intercom là một trong những công ty khởi nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực B2B, họ đã thành công khi gây dựng sự nghiệp từ con số 0 trở thành một công ty định giá tỷ đô với một đội ngũ sales đẳng cấp thế giới. Họ đã làm gì để có được thành công này?
Cuốn ebook dưới đây là câu chuyện được chia sẻ bởi chính đội ngũ sáng lập của Intercom, kể về hành trình họ đã xây dựng đội ngũ bán hàng từ con số 0 và trở thành doanh nghiệp trị giá hơn 1 tỷ đô. Đây không chỉ câu truyện truyền cảm hứng mà chứa đựng những bài học cụ thể, những phương pháp nền tảng kiến tạo nên một trong những startup nổi tiếng nhất thế giới trong lĩnh vực B2B.
- Làm thế nào để nắm bắt nhu cầu và nguyện vọng của khách hàng?
- Làm thế nào để tiếp cận với những khách hàng khó tính, lạnh nhạt hay ít nói?
- Làm thế nào để đội ngũ bán hàng luôn hăng hái và trách nhiệm?
- Làm sao để mở rộng lực lượng khách hàng tiềm năng?
- Làm thế nào để giữ chân khách hàng của doanh nghiệp?
- Làm sao để tạo động lực thúc đẩy nhân viên bán hàng làm việc tích cực?
Bán Hàng Chuyên Nghiệp - Kỹ năng nhân viên bán hàng - Kỹ năng bán hàng chuyên nghiệp - Online sales - Học tại Vinalink nhé - http://www.onlinesales.edu.vn
Nội dung
DISC LÀ VIẾT TẮT CỦA
#Dominance - Thống lĩnh
#Influence - Ảnh hưởng
#Steadiness - Kiên định
#Conscientiousness - Kỷ luật
Chỉ 4 đặc điểm tâm lý của con người, tuy nhiên không có một ai thuộc riêng một phong cách duy nhất, con người là sự pha trộn cả 4 phong cách, nhưng chỉ có 1,2 phong cách thể hiện tiêu biểu.
Mỗi phong cách trong DISC được chia thành ba vùng. Tổng cộng sẽ có 12 vùng khác nhau. Mỗi người chúng ta sẽ là một chấm đen bất kỳ nằm trên sơ đồ 12 vùng DISC. Tất cả những kiến thức về tâm lý và cách một nhân viên bán hàng phải ứng biến ra sao để tối đa hiệu quả bán hàng ebook đã phân tích kỹ càng
Vào đây để đọc thêm và tải chi tiết: https://bit.ly/3en5j7G
Kỹ năng giao tiếp Dùng ngôn ngữ tích cực trong Bán hàng và chăm sóc khách hàngsofiatu307
Ngôn ngữ tích cực có một sức mạnh vô hình, nó có thể truyền cảm hứng, động lực và sức mạnh cho mỗi chúng ta.Chỉ cần thay đổi 1 từ trong cách nói chuyện, có thể thay đổi cả số phận của một con người. Hãy cùng tìm hiểu.
Bài viết này Thuctap sẽ chia sẻ cho các bạn về Cơ sở lý luận về Quy trình bán hàng trong doanh nghiệp. Đối với bất kì một doanh nghiệp, công ty hay bất cứ đại lí, nhà bán lẻ nào cũng cần có quy trình bán hàng. Liên hệ với AD qua zalo: 0934536149
Bán hàng là một quá trình (mang tính cá nhân) trong đó người bán tìm hiểu, khám phá, gợi tạo và đáp ứng nhu cầu của người mua để đáp ứng quyền lợi thỏa đáng, lâu dài của cả hai bên.
Hình ảnh thương hiệu tạo cảm xúc cho khách hàng mới là yếu tố ưu tiên dẫn đến quyết định mua. Việc chiếm được trái tim của khách hàng giúp doanh nghiệp đạt được sự trung thành từ họ. Cách mua hàng của khách hàng đã thay đổi. Doanh nghiệp nên thay đổi cách thức tiếp cận bằng marketing & sales theo tư duy mới để có được nhiều khách hàng trung thành.
Lean Customer Development - Tóm tắt (Truong Bomi)Truong Bomi
Cuốn sách chia làm 9 chương với nội dung như sau:
• Chương 1: Thế nào là phát triển khách hàng?
Cung cấp những thông tin cơ bản nhằm thuyết phục tổ chức mà bạn đang làm việc thực hiện phương pháp này
• Chương 2: Bắt đầu từ đâu?
Bước đầu xác định các giả thuyết, các vấn đề xảy ra nếu áp dụng giả thuyết đó cũng như phác thảo profile khách hàng mục tiêu
• Chương 3: Cần trao đổi với ai?
Làm sao để tìm ra khách hàng mục tiêu và cách tiếp cận với họ
• Chương 4: Cần nghiên cứu những gì?
Chi tiết câu hỏi về thói quen mua sắm của khách hàng, các điểm cần chú ý, các hạn chế và lý giải các vấn đề liên quan
• Chương 5: Thực hiện
Giúp bạn thành công trong việc interview với khách hàng : làm thế nào để tự giới thieu bản thân, tiếp cận khách hàng, khai thác câu trả lời 1 cách chi tiết, tìm ra các vấn đề cốt lõi liên quan đến thói quen và nhu cầu của khách hàng
• Chương 6: Thế nào là 1 giả thuyết khả thi?
Chỉ ra cách làm thế nào để tổng hợp những thông tin thu được, từ đó đưa ra quyết định thực hiện sản phẩm/dịch vụ
• Chương 7: Những loại sản phẩm khả thi tối thiểu nên xây dựng
Mô tả các loại sản phẩm khả thi tối thiểu nên xây dựng và trong trường hợp nên xây dựng loại sản phẩm nào
• Chương 8: Làm thế nào để phát triền KH sau khi đã có khách hàng?
Giúp bạn khám phá ra cách thiết lập kỳ vọng hợp lý và giữ uy tín với KH
• Chương 9: Tiếp tục phát triển khách hàng
Cung cấp các chiến lược để liên tục phát triển khách hàng và cách tạo cơ hội để tiếp xúc nhiều hơn với họ
Similar to Kỹ năng bán hàng và chốt sales thành công - TS Châu Đình Linh (20)
- Phân tích cơ bản
- Phân tích kỹ thuật:
+Lý thuyết Dow
+Ngưỡng hỗ trợ/kháng cự
+Đường xu hướng
+Trung bình di động và dải băng Bollinger
+Chỉ báo dao động
....
- Thương lượng.
- 4 công cụ trong thương lượng
- Sự chuẩn bị
- Các thủ thuật trong thương lượng
Liên hệ TS Châu Đình Linh: 0988.954.930
email: chaudinhlinh@gmail.com
Nâng tầm năng lực lãnh đạo tại KienLongBankChâu Đình Linh
Năng lực lãnh đạo là sự giao thoa giữa nhà lãnh đạo, nhân viên thuộc cấp và tình huống quản trị. Nâng tầm năng lực lãnh đạo để giúp nhà lãnh đạo ảnh hưởng tốt nhất lên đội ngũ thuộc cấp và cùng đi đến những mục tiêu đã đặt ra của tổ chức.
4. 4
2.4.1
- Đáp ứng nhu cầu/mong muốn với sản phẩm – dịch vụ
của bạn vì lợi ích lẫn nhau.
- Để xác định/tạo/ảnh hưởng đến nhu cầu/mong muốn
của khách hàng và thỏa mãn nhu cầu/mong muốn cho
khách hàng.
- Bán hàng cá nhân là hoạt động tương tác giữa nhân
viên bán hàng và khách hàng mục tiêu (online và
offline) để thúc đẩy doanh số qua cung cấp lợi ích sản
phẩm – dịch vụ và xây dựng mối quan hệ với họ.
1. 1 Bán hàng
Designed by: SSB
5. 5
1.2 Định hướng bán hàng
Doanh
nghiệp SP - DV
Bán hàng &
xúc tiến
Lợi nhuận
thông qua
doanh số
Thị trường
Nhu cầu
Khách
hàng
BH/CSKH
và
Marketing
Lợi nhuận
thông qua sự
hài lòng
Bắt đầu Tập trung Công cụ Kết thúc
Định hướng
bán hàng cũ
Định hướng
bán hàng mới
6. 6
1.3 Tiến trình phát triển của hoạt động bán hàng
0.0
1.0
2.0
2.0+
3.0 &
4.0
7. 7
1.4 Khách hàng
Bên trong Bên ngoài
- Mới
- Cũ
-Tiềm năng
- Giới thiệu KH tiềm năng
- Người mua
- Người sử dụng
- Người thừa hưởng
- Người khởi xướng
- Người sử dụng
- Người ảnh hưởng
- Người quyết định
- Người phê duyệt
- Người gác cổng
Cá nhân
Doanh nghiệp
9. 9
1.4 Khách hàng
KHÁCH HÀNG (CUSTOMER)
VÀ NHÂN VIÊN (STAFF)
Quy trình ra quyết định
mua hàng của khách hàng
cá nhân
Ứng xử sau khi mua
Quyết định mua
Đánh giá sự lựa chọn
Tìm kiếm thông tin
Nhận biết nhu cầu
10. 10
1.4 Khách hàng là doanh nghiệp
Đánh giá hiệu quả
Những yêu cầu cụ thể trên hợp đồng
Lựa chọn nhà cung cấp
Đề nghị chào mời
Tìm kiếm nhà cung cấp
Mô tả chi tiết SP – DV
Mô tả nhu cầu
Nhận diện nhu cầu
11. 11
2 Kỹ năng bán hàng và quy trình
bán hàng I.M.P.A.C.T
12. 12
2.1
4 Hãy cần làm
1. Hãy gieo trồng, đừng săn bắn
2. Hãy thành thật
3. Hãy tập trung
4. Hãy chủ động khôn ngoan
Hãy dùng quy luật
3 hoạt động trong
bán hàng
14. 14
2.2
Hành trang của một nhân viên bán hàng
(chuyên nghiệp)
- Hình thức
- Phẩm chất
- Hiểu biết rõ về sản phẩm - dịch vụ đang bán
- Hiểu rõ về đối thủ cạnh tranh
- Hiểu rõ về khách hàng
15. 15
Sự hiểu
biết của
người bán
hàng
Hiểu biết
về sản
phẩm
Hiểu biết
về đối thủ
cạnh tranh
Hiểu
biết về
công ty
Đặc tính
Lợi ích
Kiểu mẫu
Xuất xứ
Giá cả
Cấu trúc ngành
Thị phần
Tính cạnh tranh
Các chính sách
Hoạt động
BH/CSKH
Lịch sử
Tài chính
Tình trạng
quản trị
Quy mô
Chính sách và
Hoạt động sản
xuất
16. 16
2.3 Các kỹ năng bổ trợ cho kỹ năng bán hàng
Kỹ năng xã
giao
Đặt câu hỏi
và lắng
nghe
Kỹ năng
ngôn ngữ,
phi ngôn
ngữ, văn
bản
Kỹ năng gọi
điện thoại
và email
Kỹ năng
thương
lượng
Kỹ năng giải
quyết vấn
đề
18. 18
2.4 Kỹ năng bán hàng và quy trình bán hàng
(I.M.P.A.C.T)
I – Investigate (Chuẩn bị)
M – Meet (Gặp gỡ)
P – Proble (Thăm dò)
A – Apply (Đề xuất)
C – Convince (Thuyết phục)
T – Tie it up (Hoàn thành)
19. 19
2.4.1 I – Investigate (chuẩn bị)
Yêu cầu của I.M.P.A.C.T:
1. Không bỏ bước
2. Đảm bảo bạn và khách hàng đang thực hiện cùng một bước
3. Hoàn thành các bước
Bài tập trắc nghiệm:
- Điểm số 18 -21 câu trả lời đúng à bạn đã đi đúng hướng
- Ít hơn 14 câu trả lời đúng, bạn cần giúp đỡ
- I: 1 – 6
- M: 7 – 8
- P: 9 – 10
- A,C: 11 – 14
- T: 15 – 20…. Và câu 21?
20. 20
2.4.1 I – Investigate (chuẩn bị)
I – INVESTIGATE (CHUẨN BỊ)
1. Định vị bản thân:
• Cách ăn mặc, phong cách và hình ảnh của bạn
• Luôn kiểm tra mọi thứ trước khi rời văn phòng để gặp
khách hàng
• Định vị bản thân là việc tạo ra sự hiện diện, thừa nhận
về bạn trong tâm trí khách hàng
à Liệu bạn có khiến họ nghĩ tới bạn trước tiên khi mua
SP – DV?
21. 21
2.4.1 I – Investigate (chuẩn bị)
Định vị gồm 3 yếu tố:
Sự nhận biết
Sự lựa chọn
Sự vượt trội
22. 22
2.4.1 I – Investigate (chuẩn bị)
Những định vị cần làm (gợi ý):
• Trở thành người phụ trách một chuyên mục trong tạp chí/báo chí
thương mại mà các khách hàng của bạn thường đọc.
• Soạn một cẩm nang hướng dẫn sử dụng để giúp khách hàng làm
công việc của họ hiệu quả hơn.
• Quảng bá trang website; cung cấp các thông tin và lời khuyên miễn
phí cho khách hàng trên các kênh kỹ thuật số khác nhau.
• Đăng các thông tin cập nhập về những thành công của bạn trên các
phương tiện thông tin truyền thông mà KH của bạn đọc, xem.
• Tổ chức các hội thảo chuyên nghiệp.
• Tạo dựng MQH với người bán các SP không cạnh tranh trực tiếp.
23. 23
2.4.1 I – Investigate (chuẩn bị)
5 điều định vị cần tránh:
• Tiếp xúc không hẹn trước với khách hàng quá nhiều
• Xuất hiện như một kẻ quấy rầy
• Bán hàng bằng mọi giá
• Nói liến thoắng như những kẻ bán hàng chuyên lừa khách
• Là người chỉ biết “dúi” sản phẩm – dịch vụ vào tay khách
hàng
à HÃY ĐỊNH VỊ NHƯ MỘT CHUYÊN GIA TRONG LĨNH VỰC
BẠN ĐANG BÁN HÀNG
24. 24
2.4.1 I – Investigate (chuẩn bị)
2. Tìm kiếm khách hàng tiềm năng
• Khách hàng mục tiêu và phân khúc thị trường
• Khách hàng tiềm năng và khách hàng
• 5 đặc điểm của khách hàng tiềm năng:
Ø Có nhu cầu về sản phẩm bạn cung cấp và nhận thức được
nhu cầu đó
Ø Vừa có quyền mua, vừa có khả năng thanh toán
Ø Đưa ra quyết định trong thời gian ngắn
Ø Rất tin tưởng vào bạn và công ty của bạn
Ø Sẵn sàng lắng nghe bạn
25. 25
I – Investigate (chuẩn bị)
2. Tìm kiếm khách hàng tiềm năng
• Phương pháp đánh giá khách hàng tiềm năng:
Ø BANT
Budget – Ngân sách: Khách hàng tiềm năng có ngân sách không?
Authority – Thẩm quyền: Bạn có đang nói chuyện với một người có
quyền ra quyết định?
Need – Nhu cầu: Liệu họ có nhu cầu đối với sản phẩm của bạn
không?
Timeline – thời hạn: Nhu cầu có khẩn cấp không? Có lịch trình xác
định cho việc ra quyết định mua hàng hay không?
26. 26
I – Investigate (chuẩn bị)
• Phương pháp đánh giá khách hàng tiềm năng:
Ø TAS - bán hàng theokhách hàng mục tiêu (Targeted
Account Selling)
1. Có cơ hội không?
2. Chúng ta có thể cạnh tranh không?
3. Chúng ta có thể thắng chứ?
4. Có đáng để chiến thắng không?
27. 27
I – Investigate (chuẩn bị)
• Phương pháp đánh giá khách hàng tiềm năng:
Ø Ma trận hợp tác – lợi nhuận
Khó hợp tác
Lợi nhuận cao
Dễ hợp tác
Lợi nhuận cao
Khó hợp tác
Lợi nhuận thấp
Dễ hợp tác
Lợi nhuận thấp
28. 28
2.4.1 I – Investigate (chuẩn bị)
2. Tìm kiếm khách hàng tiềm năng
• 4 cách để duy trì tính tổ chức đối với khách hàng tiềm năng:
Ø Chuẩn hóa danh sách khách hàng tiềm năng và tạo danh mục dữ
liệu cá biệt về từng khách hàng tiềm năng
Ø Lưu dưới dạng file điện tử
Ø Nhắc nhớ liên lạc với khách hàng tiềm năng vào thời điểm thích
hợp
Ø Liên lạc (email, bản tin, gọi điện thoại…) để khách hàng tiềm
năng luôn lưu tâm đến bạn và SẢN PHẨM – DỊCH VỤ của bạn
29. 29
2.4.1 I – Investigate (chuẩn bị)
2. Tìm kiếm khách hàng tiềm năng
• Cách bắt gặp và tạo dựng mối quan hệ với khách hàng tiềm năng:
Chủ động Bị động
Tạo dựng quan hệ HẸP mà SÂU, hay
RỘNG mà HỜI HỢT
30. 30
2.4.1 I – Investigate (chuẩn bị)
3. Lên kế hoạch trước khi gặp khách hàng
• Lên kế hoạch trước khi gặp khách hàng:
Ø Thu thập thông tin khách hàng trước khi gặp
Ø Tăng cường sự ủng hộ nội bộ
Ø Chuẩn bị bài giới thiệu đơn giản, dễ hiểu…
Ø Kiểm tra công cụ bán hàng và tiếp xúc khách hàng
Ø Xác nhận cuộc hẹn
Ø Tới trước 10 – 15 phút
31. 31
2.4.2 M – Meet (gặp gỡ)
Ở giai đoạn gặp gỡ, bạn cần:
• Xây dựng lòng tin
• Hướng tới tạo dựng MQH tốt
• Đánh giá khả năng chấp nhận của Khách hàng
• Để khách hàng tiếp tục trò chuyện thân mật nếu họ muốn
Ấn tượng đầu tiên rất quan trọng
Phải tạo ra sự tin tưởng cao nhất
Ngôn ngữ cơ thể cả 2
Bắc cầu tới khách
hàng
32. 32
2.4.3 P – Proble (thăm dò)
“ Bạn thất bại trong bán hàng là do bạn quá tập trung vào những gì bạn
muốn bán mà không quan tâm đến điều khách hàng muốn mua”
à Hãy thăm dò để giúp khách hàng:
? ?
à Bán hàng giỏi thường bán những lời khuyên!
34. 34
2.4.4 A – Apply (đề xuất)
Để sản phẩm – dịch vụ của bạn giải quyết vấn đề của khách hàng
Tránh biến giá cả thành một vấn đề chính
Tập trung vào lợi ích của SP - DV đem lại cho KH
Tập trung vào giá trị và tìm cách thể hiện nó
Biến mọi lợi ích của đặc tính trên SP - DV thành lượng
giá trị hữu hình
36. 36
2.4.5 C – Convience (thuyết phục)
Giai đoạn này phải chứng minh và thuyết phục:
1. Chứng minh cho nhận định của bạn
2. Đưa ra bằng chứng/nhân chứng
3. Chứng minh giá thành của bạn là phù hợp
4. Giải tỏa nỗi lo sợ của khách hàng khi mua SP
Có 5 cách chứng minh cho mọi nhận định về SP – DV, về công ty, về
chính bạn:
1. Không bao giờ nói bất cứ điều gì không có dẫn chứng
2. Hãy đưa bằng chứng
3. Dùng hình ảnh/số liệu
4. Để khách hàng cảm nhận
5. Nhắc lại những nhận định và bằng chứng quan trọng
37. 37
2.4.6 T– Tie it up (hoàn thành)
Nếu trở ngại thì quay lại bước thăm dò
Làm cho khách hàng hiểu rằng bạn đang ngồi cùng phía với họ
Đơn giản hóa mọi thủ tục cho khách hàng
Luôn theo dõi tình trạng hồ sơ khách hàng
Nói rõ cho KH những vướng mắc gặp phải
Hướng đến chăm sóc khách hàng
Học hỏi kinh nghiệm chính minh
39. 39
- Không có cuộc bán hàng nào không bị từ
chối. Lời từ chối cho thấy sự quan tâm
của KH và biển chỉ đường giúp bạn kết
thúc bán hàng.
- Những cuộc bán hàng thành công thường
nhận lời từ chối nhiều gấp đôi những cuộc
bán hàng thất bại.
40. 40
— Đối thoại chuyển từ cân nhắc càng nhiều lựa
chọn càng tốt sang chủ động tập trung vào
một số lựa chọn.
— Số lượng nhà cung cấp tiềm năng giảm chỉ
còn một vài ưu tiên.
— Lòng tin (về sản phẩm – dịch vụ) là điều KH
xếp trên hết.
— Các phản đối, băn khoăn của KH được đưa
ra nhiều hơn hết, có cảm xúc hơn.
3.1. Vùng thương thảo
41. 41
— Có 3 tử huyệt:
v Xác định quyết định cuối cùng
v Đáp ứng niềm tin then chốt với khách hàng
v Xử lý phản đối
ü Dự đoán trước các phản đối của KH và chuẩn bị các phản
hồi từ trước mỗi cuộc gặp khách hàng.
ü Thành thạo: nhận biết; thấu hiểu; và hóa giải
3.1. Vùng thương thảo
42. 42
— Không phải là sự kiện nhất thời
— Không là khoảng khắc mà KH quyết định, mà
là quá trình tạo ra một quyết định thành công
diễn ra ngay từ trước ngày hợp đồng được
ký kết.
— Nó là kết quả trực tiếp của người bán hàng
đã tạo ra thêm giá trị cho quá trình ra quyết
định trong suốt thời gian diễn ra giao dịch.
3.2. Chốt sales
43. 43
— Không có quá 6 lời từ chối cho một cuộc bán
hàng
— Hãy lập danh sách mọi lời từ chối một khách
hàng có thể đưa ra
— Hãy nhớ lập theo thứ tự và phân loại
3.3. Quy tắc 6
44. 44
— Lịch sự, lắng nghe chăm chú
— Không tranh luận với khách hàng
— Khen ngợi lời từ chối
— Coi lời từ chối như 1 câu hỏi
— Ảnh hưởng bởi người khác
3.4. Xử lý lời từ chối
45. 45
Công thức ACT xử lý từ chối của
khách hàng tiềm năng
33
Designed by: SSB
— Acknowledge – công nhận
— Clarify – làm rõ vấn đề
— Transition – chuyển tiếp
46. 46
Bán hàng không hề đơn giản. Mỗi ngày bạn thức dậy
và bắt đầu chuỗi hành trình tìm kiếm khách hàng tiềm
năng, gặp gỡ, giới thiệu sản phẩm, xử lý từ chối và kết
thúc bán hàng…
—Chuẩn bị mời khách đặt hàng
—Kết thúc mắt xích
—Kết thúc bằng lời mời đặt hàng
—Xử lý phản đối về giá
—Kết thúc ”tối hậu thư”
3.5. Thủ thuật chốt
47. 47
“Giống như đầu bếp giỏi nắm vững công thức nấu các món
ăn khác nhau, bạn cần nắm vững nhiều thủ thuật kết thúc
khác nhau và nên biết ít nhất 10 cách để mời khách đặt
hàng. Tuỳ vào đối tượng khách hàng và kiểu từ chối mua
hàng mà bạn có cách áp dụng hợp lý.”
—Kết thúc phụ
—Kết thúc lựa chọn
—Kết thúc mặc định
—Kết thúc bằng cách ám chỉ có thể khách hàng không mua
được hàng
—Kết thúc bằng cách tóm tắt
—Kết thúc bằng cách sử dụng đơn hàng
—Và các cách khác
3.5. Thủ thuật chốt (tt)
50. 50
• Chăm sóc khách hàng là sự hiểu biết, năng
lực, và Tận Tâm của nhân viên khi chuyển
giao SP – DV để thỏa mãn nhu cầu – mong
muốn của Khách Hàng, để từ đó KH có sự
tích cực về thương hiệu và quay trở lại sử
dụng SP – DV.
• Nếu gói gọn trong vài chữ để mô tả CSKH:
“LÀM RA TIỀN!”