SlideShare a Scribd company logo
1 of 46
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
KẾ HOẠCH KINH DOANH CỬA HÀNG THỰC PHẨM ORGANIC
Họ và tên: Trịnh Thị Thảo
Lớp: O23
Mã học viên : 2014-01-1-14-135528
Ngành: Quản trị kinh doanh
Thời gian thực tập: 8/10/2017 – 31/12/2017
Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Thu Hường
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING
NHẬN XÉT BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
Điểm: điểm
...... Ngày...... tháng...... năm 2017
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
TS. Nguyễn Thị Thu Hường
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
3
PHIẾU BÀI TẬP VẬN DỤNG TRƯỚC TỐT NGHIỆP
I. Yêu cầu
- Vận dụng kiến thức của các môn học chuyên ngành quản trị kinh doanh
(Quản trị học, Quản trị marketing, Quản trị nhân sự, Quản trị sản xuất, Quản
trị chiến lược, Khởi tạo doanh nghiệp) để giải quyết một nhu cầu thực tiễn thiết
yếu của tất cả các doanh nghiệp – Lập kế hoạch hoặc dự án kinh doanh.
II. Thông tin học viên:
- Họ và tên học viên: Trịnh Thị Thảo
- Mã học viên : 2014-01-1-14-135528
- Lớp: O23
- Ngành: Quản trị kinh doanh
- Tên báo cáo thực tập tốt nghiệp: “Kế hoạch kinh doanh cửa hàng thực phẩm
Organic”.
Tp.Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 11 năm 2017
Học viên
(Ký và ghi rõ họ tên)
Trịnh Thị Thảo
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
4
MỤC LỤC
TRANGPHỤ BÌA.................................................................................................................................1
NHẬN XÉT BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP .........................................................2
PHIẾU BÀI TẬP VẬN DỤNG TRƯỚC TỐT NGHIỆP....................................................3
LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................................6
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN.........................................................................8
1.1. GIỚI THIỆU VỀ Ý TƯỞNG KINH DOANH: .........................................................8
1.1.1. Nguồn gốc hình thành ý tưởng......................................................................8
1.1.2. Cơ sở thực hiện ý tưởng ...............................................................................8
1.1.3. Sự độc đáo, mới lạ của ý tưởng.....................................................................8
1.1.4. Sơ lược về tính khả thi của ý tưởng kinh doanh .............................................8
1.2. TẦM NHÌN VÀ SỨ MỆNH....................................................................................9
1.3. CÁC SẢN PHẨM CỦA DOANH NGHIỆP.............................................................9
1.4. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ CỦA DOANH NGHIỆP ................................................10
1.5. CÁC YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH THÀNH CÔNG .....................................................10
CHƯƠNG 2. KẾ HOẠCH MARKETING.......................................................................11
2.1. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC MARKETING CỦA DOANH NGHIỆP .........................11
2.1.1. Phân tích môi trường marketing của doanh nghiệp.......................................11
2.1.2. Thị trường mục tiêu và định vị sản phẩm trên thị trường ..............................16
2.1.3. Mục tiêu marketing....................................................................................23
2.1.4. Chiến lược Marketing hỗn hợp (Marketing - mix)........................................23
2.1.5. Ngân quỹ Marketing ..................................................................................27
2.2. NỘI DUNG KẾ HOẠCH MARKETING...............................................................28
2.2.1. Tổng quan kế hoạch Marketing...................................................................28
2.2.2. Phân tích môi trường..................................................................................28
2.2.3. Chiến lược Marketing ................................................................................30
CHƯƠNG 3. KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH ..........................................................................33
3.1. Nhu cầu vốn lưu động ................................Error! Bookmark not defined.
3.2. Chi phí đầu tư ban đầu ...............................Error! Bookmark not defined.
3.3. Nhu cầu vốn và nguồn vốn .........................Error! Bookmark not defined.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
5
3.4. Lãi suất chiết khấu .....................................Error! Bookmark not defined.
3.5. Lương nhân viên........................................Error! Bookmark not defined.
3.6. Chi phí hoạt động hàng năm .......................Error! Bookmark not defined.
3.7. Hạch toán lãi lỗ..........................................Error! Bookmark not defined.
3.8. Xác định dòng tiền của dự án và thời gian thu hồi vốnError! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 4. KẾ HOẠCH NHÂN SỰ..............................................................................36
4.1. GIỚI THIỆU VỀ KẾ HOẠCH NHÂN SỰ.............................................................36
4.2. NỘI DUNG KẾ HOẠCH NHÂN SỰ ....................................................................36
4.2.1. Xác định nhu cầu nhân sự...........................................................................36
4.2.2. Xác định cơ cấu tổ chức .............................................................................37
4.2.3. Xác định đội ngũ cán bộ quản lý chủ chốt ...................................................40
CHƯƠNG 5. DỰ PHÒNG RỦI RO .................................................................................41
5.1. ĐÁNH GIÁ CÁC RỦI RO....................................................................................41
5.1.1. Các rủi ro có thể gặp phải trong kinh doanh.................................................41
5.1.2. Những rủi ro có thể xảy ra với kế hoạch tài chính của doanh nghiệp .............41
5.2. CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU RỦI RO ............................................................41
5.2.1. Rủi ro bất khả kháng ..................................................................................42
5.2.2. Rủi ro về tài chính......................................................................................42
5.2.3. Rủi ro về đơn vị cung cấp...........................................................................42
5.2.4. Rủi ro về đối thủ cạnh tranh........................................................................42
5.2.5. Rủi ro về vận chuyển hàng hóa ...................................................................43
5.2.6. Rủi ro về mất cắp tài sản, hỏa hoạn.............................................................43
KẾT LUẬN......................................................................................................................44
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................Error! Bookmark not defined.
PHỤ LỤC.............................................................................Error! Bookmark not defined.
6
LỜI MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Thực phẩm là một trong những nhu cầu thiết yếu cho sự tồn tại của cuộc sống
thế nhưng thực phẩm bẩn là nguyên nhân chính dẫn đến ngộ độc thực phẩm và các căn
bệnh nguy hiểm khác. Sử dụng thực phẩm bẩn người tiêu dùng phải trả giá bằng sức
khỏe thậm chí cả tính mạng của mình. An toàn thực phẩm hiện nay là vấn đề cấp bách
nhất trong cuộc sống thường ngày của toàn xã hội.
Vì một xã hội phát triển, vì một cộng đồng khỏe mạnh dự án mở một cửa hàng
kinh doanh thực phẩm an toàn, chất lượng có nguồn gốc rõ ràng nhằm phục vụ bữa ăn
sạch cho bản thân và người tiêu dùng đã ra đời. Kinh doanh thực phẩm sạch tại các
thành phố lớn là thị trường đầy tiềm năng, tỉ suất lợi nhuận cao, vì vậy việc xây dựng
một cửa hàng với nguồn thực phẩm organic và dịch vụ chuyên nghiệp tôi hoàn toàn tin
tưởng vào khả năng cạnh tranh của dự án kinh doanh này so với các đối thủ về thực
phẩm đã có mặt trên thị trường.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
 Xây dựng kế hoạch kinh doanh thực phẩm sạch cho thị trường thành phố
Hồ Chí Minh.
 Kết nối ngưởi sản xuất, nuôi trồng thực phẩm theo tiêu chuẩn VietGap
và người tiêu dùng.
2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
a) Đối tượng nghiên cứu: Ngành kinh doanh thực phẩm.
Các sản phẩm dịch vụ của đơn vị:
Cung cấp thực phẩm được thu mua trực tiếp tại các cơ sở sản xuất, nuôi
trồng hữu cơ không sử dụng phân bón hóa học, chất cấm trong chăn nuôi,
hoá chất bảo quản.
Tôi lựa chọn lĩnh vực kinh doanh này vì các lý do sau:
- Người tiêu dùng Việt hiện nay luôn trong tình trạng hoang mang, lo lắng về
nguồn gốc các loại thực phẩm có trên bàn ăn nhà mình. Vì thế thực phẩm
sạch, chất lượng, nguồn gốc rõ ràng sẽ thu hút đối với họ.
- Đề tài thực tập tốt nghiệp này được tìm hiểu và nghiên cứu thực hiện trên
địa bàn TP. Hồ Chí Minh.
b) Phạm vi nghiên cứu: Thị trường sử dụng thực phẩm tại thành phố Hồ Chí
Minh
7
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Trong quá trình thực hiện đề tài này, tôi sử dụng một số phương pháp nghiên
cứu như: Phân tích nhu cầu của khách hàng; Thu thập, tìm kiếm thông tin và phân tích
tổng hợp; Vận dụng cơ sở lý thuyết các môn đã học như Quản trị Marketing, Quản trị
tài chính doanh nghiệp, Quản trị nhân sự, Khởi tạo doanh nghiệp, Quản trị kinh doanh
và các tài liệu khác có liên quan.
4. NGUỒN SỐ LIỆU VÀ DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU
Nguồn số liệu và dữ liệu nghiên cứu được thu thập dựa trên:
- Số liệu tự thu thập thực tế trên địa bàn nghiên cứu.
- Giáo trình Topica và giáo trình chuyên ngành có liên quan.
- Tài liệu từ internet.
5. KẾT CẤU CỦA BÁO CÁO
Kết cấu báo cáo gồm 5 chương và kết luận kiến nghị như sau:
Chương 1: Giới thiệu tổng quan
Chương 2: Kế hoạch Marketing
Chương 3: Kế hoạch tài chính
Chương 4: Kế hoạch nhân sự
Chương 5: Phòng ngừa và giảm thiều rủi ro
8
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
1.1. GIỚI THIỆU VỀ Ý TƯỞNG KINH DOANH:
1.1.1. Nguồn gốc hình thành ý tưởng
Là một người vợ và người mẹ hàng ngày tôi phải chuẩn bị bữa cơm cho gia
đình nhỏ của mình, thế nhưng với tình trạng thực phẩm bẩn tràn ngập trên thị trường
hiện nay làm cho tôi rất lo lắng cho sức khỏe của gia đình mình cũng như của cả cộng
đồng. Do đó tôi quyết định xây dựng một cửa hàng kinh doanh thực phẩm sạch chất
lượng theo tiêu chuẩn VietGap nhằm cung ứng thực phẩm an toàn, chất lượng có
nguồn gốc rõ ràng cho bản thân và người tiêu dùng nhằm góp một phần sức lực vào
việc bảo vệ sức khỏe và mang lại chất lượng cuộc sống cho tất cả mọi người.
Tôi cũng nhận thấy được tầm quan trọng của thương mại điện tử trong thời đại
số ngày nay, vì vậy ngoài những hình thức kinh doanh truyền thống, tôi cũng đẩy
mạnh áp dụng thương mại điện tử để thúc đẩy việc kinh doanh của mình.
1.1.2. Cơ sở thực hiện ý tưởng
Thành phố Hồ Chí Minh, thành phố đông dân nhất, đồng thời cũng là trung tâm
kinh tế, văn hóa, giáo dục quan trọng của Việt Nam. Dân số chủ yếu trong nội thành,
tỷ lệ người có thu nhập khá hầu hết tập trung ở các quận trung tâm. Sự tuyên truyền
hiểu biết về vệ sinh an toàn thực phẩm ngày càng phổ biến trên các phương tiện truyền
thông giúp người tiêu dùng hiểu được vai trò của thực phẩm trong việc bảo vệ sức
khỏe của mình. Do đó thị trường tiềm năng này đối với lĩnh vực kinh doanh thực phẩm
là một thị trường vô cùng rộng lớn, phong phú về chủng loại, đa dạng về nguồn cung
thế nhưng chưa có doanh nghiệp kinh doanh thực phẩm nào thật sự đáp ứng được hết
những nhu cầu của thị trường.
1.1.3. Sự độc đáo, mới lạ của ý tưởng
Ngoài việc cung cấp thực phẩm cho khách hàng thì kế hoạch kinh doanh của
công ty có ý tưởng độc đáo và mới lạ là:
- Thực phẩm truy xuất được nguồn gốc thực phẩm bằng điện thoại thông
minh với bao bì có dán nhãn QR code.
- Phục vụ chu đáo, chuyên nghiệp và tận tâm.
1.1.4. Sơ lược về tính khả thi của ý tưởng kinh doanh
Yếu tố quan trọng giúp việc kinh doanh thực phẩm thành công là phải tìm được
nguồn hàng an toàn, chất lượng ổn định và nguồn gốc rõ ràng. Muốn làm được điều
này tôi phải trực tiếp đến các cơ sở sản xuất nuôi trồng uy tín và chất lượng để xem xét
như rau củ quả hữu cơ từ Organica, EcoGreen, BigGreen, nho Ba Mọi, táo Ninh
9
Thuận, tỏi Lý Sơn, cà chua, cà rốt từ Đà Lạt, hải sản từ Hoàng Sa, thịt heo VietGap từ
Đồng Nai,… Khi đã tận mắt chứng kiến quy trình sản xuất nuôi trồng đúng tiêu chuẩn
vệ sinh an toàn thực phẩm tôi mới có thể an tâm đặt hàng.
Đào tạo nhân viên bán hàng chu đáo, chuyên nghiệp và tận tâm để có thể giải
đáp thắc mắc về nguồn thực phẩm sẽ khiến khách hàng tin tưởng hơn. Tuân thủ đúng
nguyên tắc bảo quản thực phẩm để mang đến cho khách hàng những thực phẩm chất
lượng, an toàn nhất. Thường xuyên tổ chức cho khách hàng đi tham quan các cơ sở sản
xuất nuôi trồng uy tín và chất lượng đã cung cấp thực phẩm cho cửa hàng.
1.2. TẦM NHÌN VÀ SỨ MỆNH
Tầm nhìn:
- Trở thành cửa hàng thực phẩm được lựa chọn hàng đầu và uy tín của người
tiêu dùng tại Thành phố Hồ Chí Minh.
- Nỗ lực đa dạng hóa các mô hình bán lẻ văn minh, hiện đại.
- Tăng cường mối quan hệ gắn kết chặt chẽ với người tiêu dùng và cộng đồng.
Sứ mệnh:
- Đáp ứng nhu cầu sử dụng thực phẩm sạch của người tiêu dùng.
- Đem lại cho khách hàng sự tiện lợi, an toàn và các giá trị tăng thêm.
- Góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống.
Giá trị cốt lõi:
- Luôn sáng tạo và đổi mới để đạt đến sự chuyên nghiệp và hoàn mỹ.
- Mọi hoạt động luôn hướng về cộng đồng xã hội.
1.3. CÁC SẢN PHẨM CỦA DOANH NGHIỆP
Các sản phẩm dịch vụ chính của của cửa hàng:
- Cửa hàng là nơi cung cấp thực phẩm an toàn, chất lượng, ổn định và nguồn
gốc rõ ràng. Các mặt hàng rau củ quả, hải sản được thu mua trực tiếp tại các
cơ sở sản xuất, nuôi trồng hữu cơ không sử dụng phân bón hóa học, chất
cấm trong chăn nuôi, hoá chất bảo quản như: rau củ quả hữu cơ từ
EcoGreen, BigGreen, nho Ba Mọi, táo Ninh Thuận, tỏi Lý Sơn, cà chua, cà
rốt từ Đà Lạt, hải sản từ Hoàng Sa, thịt heo VietGap từ Đồng Nai. Khách
hàng có thể truy xuất được nguồn gốc thực phẩm bằng điện thoại thông
minh với bao bì có dán nhãn QR code.
- Ngoài việc bán hàng trực tiếp khách hàng còn có thể đặt thực phẩm thông
qua điện thoại hoặc trên website, cửa hàng nhận giao hàng tận nhà với
10
nguyên liệu đã được sơ chế sạch sẽ, chế biến, tẩm ướp gia vị theo đúng yêu
cầu.
- Tích cực áp dụng thương mại điện tử để nâng cao doanh số bán hàng và mở
rộng thị phần. Xây dựng website bán hàng trực tuyến giúp khách hàng có
thể mua hàng dễ dàng, đơn giản, tiết kiệm thời gian và đảm bảo tính bảo
mật, an toàn tuyệt đối cho khách hàng trong quá trình giao dịch.
1.4. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ CỦA DOANH NGHIỆP
Mục tiêu:
- Phát triển hoạt động kinh doanh
- Đóng góp cho ngân sách Nhà nước thông qua các loại thuế từ các hoạt động
kinh doanh.
- Mang lại việc làm, tạo thu nhập cho người lao động.
Nhiệm vụ:
- Kiểm soát chặt chẽ chất lượng, nguồn gốc hàng hóa
- Hàng hóa đa dạng về sản phẩm, phong phú về chủng loại.- Đảm bảo sự nhanh
chóng, an toàn trong quá trình giao dịch trực tiếp cũng như qua môi trường thương mại
điện tử.
1.5. CÁC YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH THÀNH CÔNG
- Dự án đi vào hoạt động sẽ góp phần bảo vệ sức khỏe cho cộng đồng
- Mang lại bữa ăn ngon, hài lòng về chất lượng dịch vụ.
- Kết nối nhà sản xuất thực phẩm sạch và người tiêu dùng
- Tạo nên phúc lợi xã hội và đóng góp vào ngân sách nhà nước thông qua thuế
11
CHƯƠNG 2. KẾ HOẠCH MARKETING
2.1. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC MARKETING CỦA DOANH NGHIỆP
2.1.1. Phân tích môi trường marketing của doanh nghiệp
2.1.1.1. Môi trường marketing của doanh nghiệp
Môi trường marketing của doanh nghiệp là tổng hợp những yếu tố bên trong và
bên ngoài công ty có ảnh hưởng đến hoạt động marketing của doanh nghiệp.
Các loại môi trường marketing :
- Môi trường marketing vĩ mô
- Môi trường marketing vi mô
a) Phân tích môi trường Vĩ mô
 Kinh tế:
Nền kinh tế Việt Nam đã chuyển đổi thành công từ một quốc gia thu nhập thấp
thành thu nhập trung bình, đồng thời khẳng định được vị thế của Việt Nam như một
thành viên chính thức của nền kinh tế hội nhập toàn cầu. Số liệu của Tổng Cục Thống
Kê cho thấy tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng 6 tháng đầu
năm 2017 đạt 1.924,1 nghìn tỷ đồng, tăng 10,1% so với cùng kỳ năm trước, nếu loại
trừ yếu tố giá tăng 8,4% (cao hơn mức tăng 8,1% của cùng kỳ năm 2016). Một mức
tăng trường quá lớn. Thống kê của 1 Viện thuộc Bộ Công Thương cho thấy doanh số
ước tính của riêng thị trường bán lẻ Việt Nam năm 2020 sẽ đạt 179 tỉ USD, điều này
mở ra một cơ hội kinh doanh cho rất nhiều người đầu tư.
 Công nghệ:
Internet ngày càng phát triển rộng rãi ở khắp mọi nơi, hình thành nên các loại
hình kinh doanh trực tuyến. Việc áp dụng các thành tựu công nghệ này đã góp phần
không nhỏ vào việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, nâng cao hoạt
động bán hàng, đem lại cho khách hàng sự hài lòng tuyệt đối nhất.
 Phân phối thu nhập và sức mua:
Thu nhập của người dân Việt Nam trong thời điểm hiện tại đã tăng hơn trước,
nhu cầu về thực phẩm ngày càng khắt khe, sức mua cũng tăng cao. Đây là cơ hội mở
rộng phát triển của ngành kinh doanh bán lẻ.
 Chính trị - Pháp luật
Sự ổn định chính trị của nước ta là môi trường tạo được nhiều cơ hội kinh
doanh thuận lợi cho doanh nghiệp. Đây là nhân tố tác động mạnh nhất đến hoạt động
kinh doanh. Mỗi ngành nghề kinh doanh đều có văn bản pháp luật điều chỉnh riêng,
12
luật mang tính chất điều chỉnh, định hướng quy định và hoạt động thì phải theo hiến
pháp và pháp luật, sự thay đổi luật pháp luôn ảnh hưởng mạnh mẽ đến hoạt động sản
xuất kinh doanh cho các pháp nhân kinh tế. Do vậy sự thay đổi này ảnh hưởng mạnh
đến hoạt động của hệ thống bán lẻ. Yếu tố chính trị có mối quan hệ chặt chẽ với
ngành. Chính trị ổn định sẽ tạo ra một môi trường kinh doanh thuận lợi.
b) Phân tích môi trường Vi mô:
 Phân tích đối thủ cạnh tranh:
Đối thủ cạnh tranh lớn nhất là các siêu thị lớn và các cửa hàng thực phẩm an
toàn trong khu vực. Áp lực cạnh tranh ngày càng tăng lên thì càng đe dọa về vị trí và
sự tồn tại của doanh nghiệp. Đặc biệt là khi bị lôi cuốn vào sự đối đầu vế giá sẽ làm
cho các mức lợi nhuận chung của ngành bị giảm sút. Thậm chí có thể làm cho tổng
doanh thu của ngành bị giảm. Nếu như mức co giãn của cầu không kịp với sự giảm
xuống của giá.
 Khách hàng
- Khách hàng là đối tượng có ảnh hưởng rất mạnh trong các chiến lược kinh
doanh, quyết định sự tồn tại và phát triển lâu dài của các doanh nghiệp. Trong nền
kinh tế thị trường, khách hàng là mối quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp, mọi nỗ
lực của doanh nghiệp đều hướng vào khách hàng nhằm thu hút sự chú ý, kích thích sự
quan tâm, thúc đẩy khách hàng đến với sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp. Khi
nghiên cứu môi trường kinh doanh để hoạch định các chiến lược, thông tin về khách
hàng được các nhà quản trị thu thập, phân tích và đánh giá đầu tiên. Qua đó, nhà quản
trị có cơ sở lựa chọn khách hàng mục tiêu, phát triển các chính sách và chương trình
hành động nhằm đáp ứng tốt các nhu cầu, mong muốn của khách hàng trong từng thời
kỳ. Mặt khác, hiểu biết khách hàng còn giúp doanh nghiệp không ngừng hoàn thiện tại
các hoạt động marketing, xây dựng mối quan hệ lâu dài với khách hàng hiện tại phát
triển được khách hàng.
- Khách hàng có thể được xem như là 1 sự đe doạ cạnh tranh khi họ buộc các
doanh nghiệp giảm giá hoặc có nhu cầu chất lượng cao và dịch vụ hoàn hảo. Điều này
khiến cho chi phí hoạt động tăng thêm tạo nguy cơ về giá cạnh tranh
 Nhà cung cấp
- Thông tin về nhà cung cấp có ý nghĩa riêng và ảnh hưởng tích cực hay tiêu
cực đối với hoạt động của doanh nghiệp. Chẳng hạn, quan hệ cung-cầu về hàng hoá
cung cấp cho biết ưu thế trong thương lượng thuộc về nhà cung cấp hay doanh nghiệp
mua hàng, nếu số nhà cung cấp ít và số người mua nhiều thì ưu thế trong thượng lượng
giá cả thuộc về nhà cung cấp và ngược lại. Hoặc nếu nhà cung cấp nguyên liệu hội
nhập về phía trước doanh nghiệp sẽ có thêm đối thủ cạnh tranh,… Hiểu biết từng nhà
cung cấp và có những thông tin đầy đủ, kịp thời về họ sẽ giúp cho doanh nghiệp chọn
13
nhà cung cấp đáng tin cậy, tận dụng các cơ hội và có biện pháp thích nghi để ngăn
chặn rủi ro.
 Sản phẩm thay thế
Xu hướng sản phẩm thay thế đang trỗi dậy trên thế giới ví dụ như trái cây, rau
củ được sử dụng để thay thế các sản phẩm ăn vặt truyền thống. Nguyên vật liệu giảm
bột, giảm béo, giảm đường thay thế cho những loại nguyên vật liệu trước nay. Sữa bò
nguyên kem được thay thế bằng sữa đậu nành, sữa hạnh nhân, sữa dừa. Sản phẩm thịt
được thay thế bằng sản phẩm có nguồn gốc thực vật. Ví dụ cụ thể nhất là dòng sản
phẩm nhãn mác riêng theo hướng thay thế của Tesco như mì Ý cà rốt, mì Ý bí xanh,
gạo bông cải trắng. Hàng hóa thay thế có thể có chất lượng tốt hơn hoặc thấp hơn mặt
hàng nó thay thế và đa số có mức giá rẻ hơn. Do đó Công ty cần phải thu hút, giữ chân
khách hàng bằng sản phẩm công nghệ mới, chính sách bảo hành, chế độ chăm sóc
khách hàng, giá cả cạnh tranh để có thể giữ và ngày càng mở rộng được thị trường.
 Đối thủ tiềm ẩn
Các đối thủ mới thâm nhập ngành có thể đe dọa đến thị phần của các doanh
nghiệp hiện có trong ngành. Kết quả là, các đối thủ cạnh tranh mới có thể thúc ép các
doanh nghiệp hiện có trong ngành phải trở nên hữu hiệu hơn, hiệu quả hơn và phải biết
cách cạnh tranh với các thuộc tính mới để mang lại năng suất, lợi nhuận tối đa cho
doanh nghiệp.
2.1.1.2. Các mô hình phân tích môi trường marketing của doanh nghiệp
a) Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Marketing Porter
Michael Porter, nhà quản trị chiến lược nổi tiếng của trường đại học Harvard
trong cuốn sách "Competitive Strategy: Techniques Analyzing Industries and
Competitors" đã đưa ra nhận định về các áp lực cạnh tranh trong mọi ngành sản xuất
kinh doanh để phân tích cụ thể áp lực cạnh tranh trong ngành bán lẻ trên địa bàn thành
phố như thế nào? Tốc độ tăng trưởng cũng như lợi nhuận của nó ra sao?.
Michael Porter đã đưa ra mô hình 5 áp lực cạnh tranh, tạo thành bối cảnh cạnh
tranh trong một ngành kinh doanh:
1. Sức ép của các siêu thị lớn, các cửa hàng thực phẩm trong khu vực:
Thách thức lớn nhất của cửa hàng chính là cạnh tranh không cân sức với các
siêu thị lớn, các cửa hàng thực phẩm trong khu vực có sức mạnh về tài chính, thế
mạnh về công nghệ quản lý, thương hiệu và kinh nghiệm. Tính chất và cường độ của
cuộc cạnh tranh giữa các công ty hiện tại trong ngành phụ thuộc vào các yếu tố: tính
đa dạng của ngành, các rào cản rút lui, sự đặt cược vào ngành cao.
2. Nguy cơ thay thế thể hiện ở:
- Các chi phí chuyển đổi trong sử dụng sản phẩm,
14
- Xu hướng sử dụng hàng thay thế của khách hàng,
- Tương quan giữa giá cả và chất lượng của các mặt hàng thay thế.
3. Các rào cản gia nhập thể hiện ở:
- Các lợi thế chi phí tuyệt đối,
- Sự hiểu biết về chu kỳ dao động thị trường,
- Khả năng tiếp cận các yếu tố đầu vào,
- Chính sách của chính phủ,
- Tính kinh tế theo quy mô,
- Các yêu cầu về vốn,
- Tính đặc trưng của nhãn hiệu hàng hóa,
- Các chi phí chuyển đổi ngành kinh doanh,
- Khả năng tiếp cận với kênh phân phối,
- Khả năng bị trả đũa,
- Các sản phẩm độc quyền.
4. Sức mạnh khách hàng thể hiện ở:
- Vị thế mặc cả,
- Số lượng người mua,
- Thông tin mà người mua có được,
- Tính đặc trưng của nhãn hiệu hàng hóa,
- Tính nhạy cảm đối với giá,
- Sự khác biệt hóa sản phẩm,
- Mức độ tập trung của khách hàng trong ngành,
- Mức độ sẵn có của hàng hóa thay thế,
- Động cơ của khách hàng.
5. Mức độ cạnh tranh thể hiện ở:
- Các rào cản nếu muốn “thoát ra” khỏi ngành,
- Mức độ tập trung của ngành,
- Chi phí cố định/giá trị gia tăng,
- Tình trạng tăng trưởng của ngành,
- Tình trạng dư thừa công suất,
15
- Khác biệt giữa các sản phẩm,
- Các chi phí chuyển đổi,
- Tính đặc trưng của nhãn hiệu hàng hóa,
- Tính đa dạng của các đối thủ cạnh tranh,
- Tình trạng sàng lọc trong ngành.
b) Mô hình 7P
Mô hình Marketing 7P là một trong những lý thuyết theo xu hướng nâng cao vị
thế của marketing trong quản trị doanh nghiệp và quản trị tổ chức.
- Procduct – Sản phẩm: là yếu tố đầu tiên trong hệ thống marketing mix của
7P trong marketing dịch vụ. Chất lượng sản phẩm được đo lường giữa sự kì vọng của
khách hàng và chất lượng tiêu dùng họ nhận được. Sẽ thất vọng, khó chịu khi sử dụng
sản phẩm không như mong đợi; ngược lại, khách hàng hài lòng, vui vẻ khi chất lượng
sản phẩm không chỉ đáp ứng mà còn có thể vượt quá mong đợi. Cảm nhận và đánh giá
của khách hàng mới là sự công nhận quan trọng cho chất lượng sản phẩm.
- Price – Giá: mang lại doanh thu, lợi nhuận cho doanh nghiệp; đồng thời giá
cũng tạo ra chi phí cho chính khách hàng, là những người trả phí để có được sản phẩm.
Việc định ra giá sản phẩm tuỳ thuộc vào nhiều yếu tố, như: thực tế thị trường tại thời
điểm, chất lượng sản phẩm, giá trị thương hiệu sản phẩm, giá trị đối tượng khách hàng.
Cách định giá của dịch vụ sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến mức độ hài lòng của khác hàng.
Thông thường giá cao sẽ tạo tâm lý hài lòng cao ở khách hàng vì mọi người đều nghĩ
“tiền nào của nấy”.
- Promotion – Quảng bá: các cách thức, các kênh tiếp cận khách hàng nhằm
giới thiệu, quảng bá sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp. Và theo sự phát triển xã hội,
khi phương pháp và kênh tiếp thị hiện tại không còn thịnh hành thì cần phải xây dựng
chiến lược mới. Đây là thời đại của SMS Marketing với dịch vụ nổi bật là tin nhắn
thương hiệu SMS Brandname, gửi tin nhắn hàng loạt đến số lượng lớn khách hàng
trong thời gian ngắn. Là yếu tố ảnh hưởng khá lớn thuộc 7P trong marketing dịch vụ.
- Place – Kênh phân phối: việc lựa chọn địa điểm, kênh phân phối sản phẩm,
dịch vụ mà doanh nghiệp lựa chọn chiếm phần lớn hiệu suất trong kết quả doanh thu
kinh doanh.
Đây là một yếu tố khác tạo ra giá trị cho khách hàng. Không ai lại đi hàng chục cây số
để đến một nhà hàng dùng bữa, vì vậy địa điểm phù hợp sẽ tạo sự tiện lợi và giúp
khách hàng tiết kiệm thời gian. Một nguyên tắc là vị trí càng gần khách hàng thì khả
năng khách hàng đến sử dụng dịch vụ càng cao.
- Process – Cung ứng dịch vụ: trước tiên cần phải đảm bảo chất lượng sản
phẩm cung cấp phải đồng nhất và bảo đảm, đồng thời tiêu chuẩn dịch vụ cũng cần
16
thực hiện theo quy trình đồng bộ ở tất cả các địa điểm, kênh phân phối thuộc thương
hiệu doanh nghiệp. Thực hiện tốt quy trình này sẽ giảm thiểu được các sai sót, phối
hợp hiệu quả cung ứng sẽ thu về phản ứng tốt từ phía khách hàng. Đây là yếu tố được
phản ánh rõ ràng nhất trong các yếu tố thuộc 7P trong marketing dịch vụ.
- Physical evidence – Điều kiện vật chất: là không gian sản xuất sản phẩm, là môi
trường diễn ra cuộc tiếp xúc trao đổi giữa doanh nghiệp và khách hàng. Không gian
xung quanh là ấn tượng đầu tiên ghi nhận từ cuộc gặp gỡ, đem lại đánh giá của khách
hàng đối với thương hiệu, hỗ trợ rất lớn cho vị thế thương hiệu trong mắt người dùng
và thị trường.
- People – Con người: yếu tố hàng đầu của marketing 7P dịch vụ. Con người tạo
ra sản phẩm, tạo ra dịch vụ và cũng chính con người ảnh hưởng tốt, xấu đến kết quả sự
việc. Bởi đây là yếu tố mang tầm quyết định chủ chốt do đó việc tuyển chọn, đào tạo
nhân sự luôn là mối quan tâm hàng đầu của tất cả doanh nghiệp.
c) Mô hình phân tích SWOT
Nội dung phân tích SWOT bao gồm 6 bước sau:
- Sản phẩm – Bán cái gì?;
- Quá trình – Bán bằng cách nào?;
- Khách hàng – Bán cho ai?;
- Phân phối – Tiếp cận khách hàng bằng cách nào?;
- Tài chính – Giá, chi phí và đầu tư bằng bao nhiêu?;
- Quản lý – Làm thế nào quản lý được tất cả những hoạt động đó?.
2.1.2. Thị trường mục tiêu và định vị sản phẩm trên thị trường
2.1.2.1. Phân đoạn thị trường
Không có một cách duy nhất nào cho việc phân đoạn một thị trường. Người làm
marketing phải thử nhiều phương pháp phân đoạn khác nhau, áp dụng riêng lẽ hoặc
phối hợp, để mong tìm ra một cách nhìn chính xác về cơ cấu thị trường. Ở đây sẽ khảo
sát những biến số chính thuộc về địa lý, dân số, tâm lý và thái độ ứng xử, được dùng
trong việc phân đoạn thị trường.
Doanh nghiệp sẽ triển khai hoạt động tại khu vực Thành phố Đà Nẵng, đây là
thành phố trực thuộc trung ương và là trung tâm của khu vực Miền Trung-Tây
Nguyên, tập trung nhiều doanh nghiệp, hội sở do vậy nhu cầu tiêu thụ các sản phẩm
CNTT, viễn thông để kết nối, phục vụ nhu cầu công việc của đơn vị là rất lớn và ngày
càng mở rộng hơn.
Phân đoạn thị trường của dự án ra làm các loại:
 Khách hàng là các ngân hàng
 Khách hàng là các khách sạn, resort.
17
 Khách hành là công ty, văn phòng.
 Khách hàng là các nhà máy điện.
 Khách hàng là các cá nhân, hộ kinh doanh.
2.1.2.2. Xác định thị trường mục tiêu
 Khái niệm thị trường mục tiêu
Thị trường mục tiêu là một hoặc một vài đoạn thị trường được doanh nghiệp lựa
chọn và tập trung nỗ lực nhằm thỏa mãn nhu cầu vàước muốn của khách hàng trên
đoạn thị trường đó, có khả năng cạnh tranh và đạt được mục tiêu chiến lược của doanh
nghiệp.
 Lựa chọn thị trường mục tiêu:
 Đánh giá sức hấp dẫn của mỗi đoạn thị trường mục tiêu:
Sức hấp dẫn của một đoạn thị trường được đo bằng những cơ hội và rủi ro trong
kinh doanh; năng lực cạnh tranh và khả năng thực hiện mục tiêu chiến lược của doanh
nghiệp trên đoạn thị trường đó. Khi đánh giá các đoạn thị trường người ta dựa vào 3
tiêu chuẩn cơ bản bao gồm quy mô và sự tăng trưởng, sức hấp dẫn của cơ cấu thị
trường và mục tiêu và khả năng của doanh nghiệp.
* Quy mô và sự tăng trưởng của đoạn thị trường: Đây là tiêu chuẩn đầu tiên khi
đánh giá cơ hội và rủi ro thị trường, giúp doanh nghiệp tìm được những đoạn thị
trường có quy mô và tốc độ tăng trưởng ‘vừa sức’, phân tích ảnh hưởng của quy mô và
sự tăng trưởng của đoạn thị trường tới doanh nghiệp. Đối với thị trường quy mô lớn,
tiềm ẩn cơ hội thu lợi nhuận cao do tận dụng được lợi thế theo quy mô và ảnh hưởng
của đám đông (quy mô càng lớn ảnh hưởng của khuynh hướng ‘đám đông’ càng cao);
thích hợp với các công ty có tiềm lực lớn, nhưng chiếc bánh ngon thường thu hút
nhiều đối thủ cạnh tranh lớn vàcó tiềm lực mạnh. Đối với thị trường quy mô nhỏ là
đoạn thị trường các đối thủ cạnh tranh lớn đã bỏ qua hoặc bỏ sót, đòi hỏi sản phẩm có
tính đặc thù nhất định và nhóm người tiêu dùng có nhu cầu tương đối đặc biệt, tiềm ẩn
cơ hội thu lợi nhuận siêu nghạch nếu doanh nghiệp đáp ứng được nhu cầu thị trường,
tốc độ tăng trưởng cao hứa hẹn tiềm năng phát triển cao do nhu cầu rất đa dạng và liên
tục biến đổi và tạo ra nhiều cơ hội kinh doanh cho doanh nghiệp; đặc biệt là đối với
những doanh nghiệp xuất hiện sớm trên thị trường khi thị trường chưa bị phân chia
cho các doanh nghiệp khác, và nhu cầu chưa được đáp ứng đang ở mức cao và cơ hội
kinh doanh lớn cho doanh nghiệp. Ngược lại, rủi ro trong kinh doanh cũng cao do tốc
độ tăng trưởng của thị trường này quá cao và doanh nghiệp không kịp thay đổi để đáp
ứng với sự thay đổi trong nhu cầu.
* Mức độ hấp dẫn của cơ cấu thị trường: Ngay cả khi đã chọn lựa được một
hoặc một vài phân đoạn thị trường có quy mô và tốc độ tăng trưởng phù hợp với doanh
nghiệp. Tuy nhiên, tiêu chuẩn trên mới chỉ đưa ra những dự đoán mang tính khái quát
18
về mức độ cạnh tranh trên thị trường, để đảm bảo lựa chọn được thị trường mục tiêu,
doanh nghiệp cần phải quan tâm cụ thể tới một số tác nhân khác. Michael Porter đã
đưa ra 5 lực lượng cạnh tranh quyết định mức độ hấp dẫn nội tại về khả năng sinh lời
của một đoạn thị trường đó là: Mối đe dọa cạnh tranh trong ngành, sức ép từ phía nhà
cung cấp, đe dọa của hàng thay thế, sức ép từ phía khách hàng và đe dọa từ sự gia
nhập của đối thủ tiềm ẩn.
* Các mục tiêu và khả năng của DN: Ngay cả khi một hoặc một vài phân khúc
thị trường đáp ứng được 2 tiêu chuẩn trên: quy mô, tốc độ tăng trưởng và mức độ hấp
dẫn của cơ cấu thị trường vẫn có thể bị loại bỏ khỏi danh sách thị trường mục tiêu của
doanh nghiệp do nó không phù hợp với mục tiêu chung dài hạn của doanh nghiệp và
khả năng đáp ứng thỏa mãn thị trường của doanh nghiệp. Khả năng, nguồn lực cần
thiết để doanh nghiệp khai thác được cơ hội thị trường bao gồm: tài chính, nhân sự,
công nghệ, năng lực quản lý, khả năng marketing…
 Các phương án lựa chọn thị trường mục tiêu:
* Tập trung vào 1 đoạn thị trường: Doanh nghiệp chỉ chọn một đoạn thị trường
làm thị trường mục tiêu. Ưu điểm là mọi nỗ lực marketing chỉ tập trung vào duy nhất
một đoạn thị trường và có điều kiện để hiểu rõ khách hàng, tận dụng được ưu điểm của
phương pháp chuyên môn hóa cao, thông thường những doanh nghiệp lựa chọn thị
trường mục tiêu theo phương án này là đoạn thị trường chưa bị đối thủ cạnh tranh
chiếm hữu hoặc có rất ít đối thủ cạnh trạnh. Nhược điểm là khó chống đỡ với những
biến đổi đột ngột của cầu thị trường và sự xuất hiện của đối thủ cạnh tranh, khó mở
rộng quy mô sản xuất do quy mô thị trường chỉ quy định duy nhất trong 1 đoạn thị
trường đó. Phương thức này thường được các doanh nghiệp mới, non trẻ lựa
chọn và làm cơ sở để tiếp tục mở rộng phát triển.
* Chuyên môn hóa tuyển chọn: Doanh nghiệp chọn nhiều hơn một đoạn thị
trường riêng biệt làm thị trường mục tiêu, tuy nhiên các phân đoạn thị trường này có
sự khác nhau về đặc tính thị trường và đặc tính sản phẩm.Ưu điểm là đa dạng hóa cơ
hội kiếm lời và chia sẻ rủi ro, mỗi phân đoạn thị trường đều chứa đựng, hứa hẹn những
cơ hội thành công khác nhau. Nhược điểm là đòi hỏi doanh nghiệp phải có năng lực
quản lý tốt và am hiểu về nhiều lĩnh vực, ngành nghề. Phương thức này thường áp
dụng với những doanh nghiệp có ít hoặc không có năng lực kết nối các phân đoạn thị
trường với nhau và chưa có kinh nghiệm sâu về một lĩnh vực và đang mày mò, tìm
kiếm lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp.
* Chuyên môn hóa theo đặc tính thị trường: Doanh nghiệp chọn 1 nhóm khách
hàng riêng biệt làm thị trường mục tiêu và tập trung mọi nguồn lực vào việc thỏa mãn
nhiều nhu cầu của tập khách hàng đó. Ưu điểm là tạo được ấn tượng sâu sắc, duy trì
được mối quan hệ lâu dài với khách hàng mục tiêu dễ dàng tạo dựng danh tiếng.
Nhược điểm là chỉ chú trọng duy nhất vào 1 đối tượng khách hàng mục tiêu với những
đặc điểm nhất định à khó khăn khi đối thủ cạnh tranh cung cấp hàng hóa, dịch vụ thay
19
thế à việc chuyển đối sang một lĩnh vực khác với môi trường kinh doanh khác là thực
sự khó khăn cho doanh nghiệp.
* Chuyên môn hóa theo đặc tính sản phẩm: Doanh nghiệp tập trung vào việc
nghiên cứu sản xuất 1 sản phẩm và cung ứng cho nhiều đoạn thị trường. Ưu điểm là
chuyên môn hóa cao và dễ tạo dựng danh tiếng. Nhược điểm là rủi ro lớn khi có mặt
hàng thay thế. Áp dụng với những sản phẩm có độ co giãn về cung thấp: internet, các
chuyến bay…
* Bao phủ thị trường: Doanh nghiệp muốn theo đuổi ý đồ phục vụ tất cả các
loại khách hàng nếu có cơ hội kiếm lời và mọi khách hàng đều là thị trường mục tiêu
của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp lựa chọn phương án này thường là những doanh
nghiệp hoặc đang tìm kiếm cơ hội kinh doanh cho bản thân hoặc là những doanh
nghiệp có quy mô, năng lực lớn, có khả năng đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng.
 Ba chiến lược xâm nhập thị trường
Sau khi lựa chọn được thị trường mục tiêu và doanh nghiệp phải tìm cách phục
vụ, thỏa mãn thị trường đó một cách phù hợp. Với các thị trường mục tiêu đã lựa chọn,
doanh nghiệp có thể sử dụng một trong ba kiểu chiến lược sau: marketing không phân
biệt, marketing phân biệt và marketing tập trung.
* Marketing không phân biệt: Doanh nghiệp bỏ qua sự khác biệt của các đoạn
thị trường, tập trung vào nhu cầu phổ biến của nhiều đoạn thị trường, không phục vụ
những nhu cầu khác biệt, áp dụng chiến lược marketing đại trà: chào bán các sản phẩm
giống nhau, sử dụng các chính sách marketing mix: xúc tiến, giá cả, phân phối giống
nhau giữa các đoạn thị trường. Ưu điểm là khai thác được lợi ích kinh tế theo quy
mô à tiết kiệm chi phí, sản phẩm được tiêu chuẩn hóa, đồng nhất à đảm bảo chất lượng
ổn định. Nhược điểm là khả năng thỏa mãn nhu cầu có tính khác biệt thấp, dễ chạy
theo số lượng và quên đi chất lượng, bỏ xót những thị trường nhỏ có khả năng thu lợi
cao, và doanh nghiệp sẽ gặp rủi ro mất đi 1 phần thị trường do đối thủ cạnh tranh sẽ
xuất hiện và chỉ tập trung đáp ứng phần nhu cầu- mong muốn mà doanh nghiệp đã bỏ
sót.
* Marketing phân biệt: Doanh nghiệp áp dụng những chương trình marketing
riêng biệt cho từng phân đoạn thị trường: thay vì cung cấp 1 sản phẩm đồng nhất, 1
chương trình xúc tiến, 1 phương thức phân phối… cho tất cả các khách hàng. Ưu điểm
là khả năng đáp ứng nhu cầu và mong muốn của thị trường tốt hơn so với chiến lược
marketing toàn cầu à đáp ứng được nhu cầu, thị hiếu đa dạng của thị trường, có khả
năng tăng doanh số và có điều kiện thâm nhập sâu hơn vào nhiều đoạn thị trường.
Nhược điểm là chi phí tăng do không tận dụng được lợi ích kinh tế theo quy mô, năng
lực doanh nghiệp cần đòi hỏi cao hơn so với chiến lược trước do phải tìm hiểu nhu
cầu à xây dựng một số chương trình marketing mix cho từng loại nhu cầu trên từng thị
trường của những phân đoạn thị trường mà doanh nghiệp đã chọn. Chiến lược này
20
được áp dụng ở những doanh nghiệp lựa chọn thị trường mục tiêu theo phương án
chuyên môn hóa theo sản phẩm, chuyên môn hóa theo thị trường và bao phủ thị
trường; hoặc khi sản phẩm đang ở giai đoạn bão hòa của chu kỳ sống.
* Marketing tập trung: Nỗ lực marketing tập trung cho một đoạn thị trường có
khả năng thành công nhấ để trở thành người dẫn đầu trên đoạn thị trường đó. Ưu điểm
là tập trung nguồn lực à dễ dàng tạo ra một vị thế vững chắc trên thị trường đã lựa
chọn. Nhược điểm là quy mô của phân đoạn có khả năng giảm sút lớn và sự cạnh tranh
của đối thủ cạnh tranh. Chiến lược này phù hợp với doanh nghiệp vừa và nhỏ.
2.1.2.3. Định vị thị trường
 Khái niệm định vị thị trường
Định vị là thiết kế cho sản phẩm và hình ảnh doanh nghiệp làm thế nào để nó
chiếm được một vị trí đặc biệt và có giá trị trong tâm trí của khách hàng mục tiêu.
Việc định vị còn đòi hỏi doanh nghiệp phải khuyếch trương những điểm khác biệt đó
trong suy nghĩ của khách hàng mục tiệu. Khi triển khai một chiến lược định vị thị
trường, doanh nghiệp cần phải xác định hình ảnh của sản phẩm và hình ảnh của doanh
nghiệp một vị trí nhất định trên thị trường mục tiêu sao cho nó có một hình ảnh riêng
biệt trong tâm trí khách hàng.
 Bản chất của định vị thị trường
Định vị là những nỗ lực đem lại cho sản phẩm một hình ảnh riêng và đi được
vào nhận thức của khách hàng. Đó là điều đầu tiên khách hàng liên tưởng đến khi
khách hàng đối diện tới sản phẩm của doanh nghiệp, những lợi ích sản phẩm được
chọn làm cốt lõi cho chiến lược và là cơ sở để doanh nghiệp đưa ra các chính sách
marketing mix và phối hợp chúng với nhau. Một định vị mạnh mẽ tạo cho sản phẩm/
thương hiệu một ‘bản sắc’ để khách hàng nhận biết và có khả năng lôi kéo thu hút họ
trong ‘đám đông’ của sản phẩm cạnh tranh và định vị giúp tạo ra sự khác biệt để thu
hút và giữ chân khách hàng.
Định vị là chiến lược nhằm khắc phục tình trạng cạnh trang ngày càng phức tạp
do hàng hóa ngày càng đa dạng, hình thức cạnh tranh phong phú, người tiêu dùng dễ
bị nhiễu thông tin, khó nhận thấy sự khác biệt của sản phẩm trên thị trường và định vị
giúp tạo niềm tin cho khách hàng.
Để định vị được sản phẩm/thương hiệu , doanh nghiệp cần làm rõ 3 vấn đề
khách hàng đánh giá thế nào về sản phẩm, đặc tính nào của sản phẩm được khách hàng
ưa chuộng và công ty có lợi thế gì trong việc tạo ra, cung cấp các sản phẩm có đặc tính
đó.
 Tầm quan trọng của định vị thị trường
Định vị tốt sẽ tạo ra sự khác biệt cho doanh nghiệp và giúp doanh nghiệp đưa ra
được những chương trình marketing, đặc biệt là chương trình truyền thông một cách rõ
21
ràng, nhất quán, giúp hình ảnh của doanh nhiệp thâm nhập vào nhận thức của khách
hàng bởi vốn quá trình nhận thức và ghi nhớ thông tin của khách hàng là có hạn, và
gia tăng khả năng cạnh tranh thông qua nhận thức rõ ràng của khách hàng về sự khác
biệt về sản phẩm của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh.
 Các hoạt động trọng tâm của chiến lược định vị thị trường
a) Thiết kế cho sản phẩm/thương hiệu một hình ảnh cụ thể trong tâm trí của khách
hàng mục tiêu:
Hình ảnh trong tâm trí khách hàng là sự kết hợp giữa nhận thức và đánh giá
khách hàng về doanh nghiệp và các sản phẩm mà doanh nghiệp cung ứng. Nó là một
tập hợp các ấn tượng cảm giác và khái niệm khách hàng có được về sản phẩm và
thương hiệu đó.
b) Lựa chọn vị thế cho sản phẩm/thương hiệu trên thị trường mục tiêu
Hình ảnh được khắc họa trong tâm trí khách hàng không chỉ do bản thân sản
phẩm và hoạt động marketing của doanh nghiệp tạo dựng mà còn do tương quan so
sánh với các sản phẩm cạnh tranh, chiến lược định vị không chỉ tạo dựng một hình ảnh
đơn thuần mà còn phải lựa chọn để sao hình ảnh đó có một vị thế trên thị trường mục
tiêu, nói cách khác hình ảnh của doanh nghiệp phải có sự khác biệt, lấn lướt so với các
đối thủ cạnh tranh trên thị trường mục tiêu đó. Việc chọn lựa một vị thế cụ thể liên
quan tới việc lựa chọn chiến lược cạnh tranh thị phần của doanh nhiệp và vị thế tốt
phải đủ giữ được khách hàng hiện tại và thu hút được khách hàng của đối thủ cạnh
tranh.
c) Tạo sự khác biệt cho sản phẩm/thương hiệu
Bản chất của định vị đó là tạo ra điểm khác biệt, phân biệt doanh nghiệp với đối
thủ cạnh tranh với mục đích là khách hàng có thể nhớ được sản phẩm/thương hiệu của
doanh nghiệp và doanh nghiệp phải nỗ lực thiết kế được những điểm khác biệt có ý
nghĩa để khách hàng nhận biết, ưu chuộng sản phẩm và không nhạy cảm với sản phẩm
cạnh tranh. Điểm khác biệt có thể là: đặc tính, tính cách riêng của sản phẩm/thương
hiệu hoặc tạo được ấn tượng đặc biệt và tích cực với khách hàng (gây được sự chú ý,
gia tăng sự nhận biết, ưa chuộng, thúc đẩy hành động). Các công cụ tạo ra sự khác biệt
bao gồm tạo sự khác biệt cho sản phẩm vật chất, khó cho các đối thủ cạnh tranh bắt
chước, áp dụng khi có công nghệ độc quyền hoặc là lợi thế cạnh tranh mà đối thủ cạnh
tranh không có được, tạo sự khác biệt bằng dịch vụ, áp dụng đối với các sản phẩm có
tính đồng nhất, sản phẩm ít có sự biến đổià chỉ còn cạnh tranh về dịch vụ, khác biệt về
nhân sự thông qua tạo sự khác biệt về thái độ phục vụ, khả năng giao tiếp, phong cách,
ngoại hình, kiến thức về sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp.
d) Lựa chọn và khuyếch trương các điểm khác biệt có ý nghĩa
22
Truyền thông góp phần quan trọng trong việc tạo dựng và khắc họa những liên
tưởng về giá trị mà doanh nghiệp muốn định vị trong tâm trí của khách hàng và không
có truyền thông, thông tin về định vị không được truyền tải đến công chúng, Những
vấn đề cơ bản của hoạt động truyền thông bao gồm chọn ra một hình ảnh nổi bật nhất,
dễ gây ấn tượng tới khách hàng nhất, trong nhiều đặc điểm của sản phẩm để làm hình
ảnh quảng bá, nội dung và các hình thức truyền thông phải thể hiện tính nhất quán cao,
và lựa chọn công cụ truyền thông thích hợp và phối hợp chúng có hiệu quả.
 Các bước cơ bản xây dựng chiến lược định vị
a) Bước 1: Nghiên cứu thị trường mục tiêu
Trong bước này, doanh nghiệp cần nghiên cứu kỹ lưỡng nhu cầu và ước muốn
của khách hàng trong mua sắm và tiêu dùng sản phẩm từ đó và xác định giá trị/ lợi ích
cốt lõi khách hàng muốn có ở sản phẩm.
b) Bước 2: Lập biểu đồ định vị
Biểu đồ định vị: là một hệ trục tọa độ mô tả giá trị của các thuộc tính khác nhau
mà người nghiên cứu có thể dựa vào đó để xây dựng được khái niệm về hình ảnh sản
phẩm/doanh nghiệp mong muốn xây dựng trong tâm trí của khách hàng (những thuộc
tính mà doanh nhiệp muốn sử dụng làm giá trị cốt lõi để tạo ra sự khác biệt cho sản
phẩm/ thương hiệu) và xác định được vị thế cho sản phẩm/doanh nghiệp. Để có một
bản đồ định vị tốt cần nghiên cứu kỹ những thuộc tính của sản phẩm, sau đó lựa chọn
những thuộc tính ảnh hưởng tới quyết định mua sắm và tiêu dùng của khách hàng làm
tiêu chí lập biểu đồ định vị. Như vậy, dựa vào biểu đồ định vị có thể đánh giá được
thực trạng của những định vị hiện có trên thị trường mục tiêu, là căn cứ để lựa chọn
một vị thế cho sản phẩm trên thị trường mục tiêu trong mối tương quan với các sản
phẩm cạnh tranh, mỗi một vị trí trên biểu đồ định vị cho ta biết được một khái niệm về
hình ảnh sản phẩm/doanh nghiệp tạo dựng trong tâm trí khách hàng và chỉ rõ sản phẩm
của doanh nghiệp phải cạnh tranh với những sản phẩm nào. Nếu vị trí được lựa chọn
bên cạnh một sản phẩm hiện có và doanh nghiệp phải đối mặt trực tiếp với sản phẩm
hiện có đó, và nếu DN chọn một vị trí chưa có sản phẩm nào chiếm lĩnh và chiến lược
“lấp lỗ thị trường”.
c) Bước 3: Xây dựng các phương án định vị
Mô tả các phương án định vị hiện có và lựa chọn cho sản phẩm/thương hiệu
một vị trí trên bản đồ định vị. Có thể lựa chọn chiến lược: bên cạnh vị thế sản phẩm
cạnh tranh hiện có hoặc chiến lược vị thế không có đối thủ cạnh tranh. Một số cách
thức định vị thường được áp dụng như đinh vị theo thuộc tính/ lợi ích: dùng một số
đặc tính nổi trội để định vị hoặc định vị hứa hẹn 1 lợi ích nào đó, định vị theo người sử
dụng (định vị dựa trên mục đích của một nhóm người sử dụng), định vị theo giá cả và
chất lượng (chất lượng tốt và giá cao, chất lượng tốt và giá thấp, chất lượng thấp và giá
23
cao, chất lượng thấp và giá thấp) và định vị theo đối thủ cạnh tranh thông qua việc
chọn vị thế trên hoặc dưới đối thủ cạnh tranh.
d) Bước 4: Soạn thảo chương trình marketing mix để thực hiện chiến lược định vị
đã lựa chọn
Sau khi đã xác định hình ảnh và vị thế của sản phẩm/thương hiệu và để bắt tay
vào thực hiện chiến lược định vị, doanh nghiệp cần xây dựng các chương trình
marketing mix. Hệ thống chương trình marketing mix được thiết kế dựa trên khái niệm
định vị đã được định sẵn và phải có sự phối hợp thể hiện tính nhất quán của hình ảnh
định vị.
2.1.3. Mục tiêu marketing
Mục tiêu marketing là những số liệu cụ thể mà doanh nghiệp bán (hàng hóa
gồm: sản phẩm, dịch vụ, giải pháp) cho khách hàng (thị trường), bao gồm:
- Doanh thu và lợi nhuận.
- Thị trường và thị phần.
- Thương hiệu và định vị thương hiệu.
- Duy trì phát triển kinh doanh.
- Tạo sự khác biệt cho thương hiệu.
- Tối ưu hóa lợi nhuận.
- Duy trì và cải thiện quan hệ khách hàng.
2.1.4. Chiến lược Marketing hỗn hợp (Marketing - mix)
Chiến lược Marketing hỗn hợp bao gồm chiến lược sản phẩm, chiến lược giá,
chiến lược phân phối và chiến lược xúc tiến bán (Đỗ Hòa, 2009).
(Hình 2.4: Chiến lược Marketing hỗn hợp)
2.1.4.1. Chiến lược sản phẩm
24
(Hình 2.5: Qui trình phát triển sản phẩm mới)
- Tìm kiếm những phát kiến về sản phẩm mới: Có thể xuất phát từ hoạt động
của bộ phận nghiên cứu, phát triển (R&D), sáng kiến từ các nhà nghiên cứu,
cán bộ khoa học, nhân viên xưởng sản xuất, nhân viên kinh doanh để phát
triển sản phẩm dựa trên những thành tựu, ưu thế về công nghệ, khoa học kỹ
thuật. Hoặc do nghiên cứu sự thay đổi về nhu cầu của khách hàng, thị
trường để phát triển sản phẩm mới đáp ứng tốt hơn nhu cầu (mới) của khách
hàng.
- Sàng lọc những phát kiến: Qua giai đoạn tìm kiếm phát kiến có thể thu được
nhiều đề xuất, ban lãnh đạo cần sàn lọc lấy những phát kiến hay, loại bỏ
những phát kiến kém.
- Phát thảo ý đồ về sản phẩm và thử nghiệm: Một phát kiến hay cần được
phát thảo thành một ý đồ cụ thể về sản phẩm. Phát thảo sản phẩm cần được
thăm dò với khách hàng để thu lại những ý kiến phản hồi nhằm cải tiến cho
phù hợp với ý muốn của khách hàng hơn.
- Phát triển chiến lược marketing của sản phẩm: Phát thảo về chiến lược
marketing sơ bộ cho sản phẩm mới.
- Phân tích triển vọng hiệu quả kinh doanh: Phần này doanh nghiệp phân tích
và phát thảo sơ bộ về tiềm năng thị trường, chi phí đầu tư, giá bán ra, giá
thành sản xuất và dự kiến lợi nhuận, qua đó để biết sản phẩm mới có đạt yêu
cầu về mục tiêu kinh doanh của công ty hay không.
- Phát triển sản phẩm: Bộ phận nghiên cứu phát triển (R&D) sẽ nghiên cứu
từ những ý đồ phát thảo để thiết kế cho ra một sản phẩm cụ thể đạt được
những yêu cầu về tính năng, nhu cầu của người tiêu dùng.
25
- Thử nghiệm thị trường: Giai đoạn này sản phẩm được thử nghiệm thực tế
với người tiêu dùng trước khi được đưa vào sản xuất đại trà.
- Tung sản phẩm mới vào thị trường. Giai đoạn thử nghiệm thị trường giúp
ban lãnh đạo doanh nghiệp có đủ cơ sở để kết luận có nên tung sản phẩm
mới vào thị trường hay không. Nếu doanh nghiệp quyết định tung sản phẩm
vào thị trường, doanh nghiệp cần xác định thời gian sản xuất, chọn thị
trường để tung sản phẩm trước v.v.
2.1.4.2. Chiến lược giá
Các chiến lược định giá thường thay đổi theo chu kỳ sống của sản phẩm. Tùy
theo sản phẩm là mới thực sự, lần đầu tiên xuất hiện trên thị trường hay sản phẩm cải
tiến trong một thị trường hiện có, sản phẩm hiện có đưa vào một kênh phân phối mới,
một thị trường mới,…mà doanh nghiệp cần có chiến lược định giá cho phù hợp.
Các doanh nghiệp khi phát triển hay mua được bản quyền phát minh sản phẩm
mới và tung nó ra thị trường, có thể chọn một trong hai chiến lược định giá là chiến
lược định giá chắt lọc thị trường (market – skimming pricing), và chiến lược định giá
thâm nhập thị trường (market – penetration pricing).
Chiến lược định giá thâm nhập thị trường phải được xem xét cẩn thận. Khác với
chiến lược định giá cao nhằm chắt lọc thị trường, doanh nghiệp chọn chiến lược định
giá sản phẩm mới tương đối thấp nhằm thâm nhập thị trường, với hi vọng rằng sẽ thu
hút được một số lượng lớn khách hàng và đạt được một thị phần lớn. Vì đây là một sản
phẩm khá nhạy cảm về giá do đó việc đề ra một mức giá thấp hơn sẽ gây sự chú ý và
của khách hàng tạo điều kiện chiếm được thị phần cho doanh nghiệp. Khi một doanh
nghiệp có kế hoạch triển khai một sản phẩm mới, cải tiến sản phẩm hay đưa một sản
phẩm hiện có vào một kênh phân phối mới, một thị trường mới thì doanh nghiệp đó
cần phải tiến hành định vị sản phẩm. Việc định vị sản phẩm có thể xem xét trong rất
nhiều mối quan hệ giữa các yếu tố của marketing – mix, nhưng phổ biến hơn cả là tiến
hành định vị theo mối quan hệ gữa chất lượng và giá cả của sản phẩm.
Trong mối tương quan chất lượng/giá cả, doanh nghiệp cần phải đánh giá
những ưu thế về chất lượng và các đặc điểm khác biệt của sản phẩm so với sản phẩm
cạnh tranh, trên cơ sở đó mà có thể định vị sản phẩm của mình ở mức giữa thị trường
hay ở mức cao hơn hoặc thấp hơn.
Vì doanh nghiệp mới được thành lập nên chi phí đầu tư cho dự án có thể khá
cao. Doanh nghiệp sẽ nhắm vào phân khúc khách hàng là doanh nghiệp, cơ quan,
khách hàng có thu nhập khá trở lên, nên vật tư thiết bị mà khách hàng lựa chọn cũng
phải đảm bảo chất lượng, độ ổn định cao, khách dùng được sản phẩm tốt kèm theo
chương trình bảo hành tận nơi sẽ mang lại sự tin tưởng và trung thành của khách hàng
Bước đầu doanh nghiệp sẽ sử dụng chiến lược giá tâm lý, sau đó áp dụng chiến
lược giá cạnh tranh để thu hút khách hàng.
26
2.1.4.3. Chiến lược phân phối
Phân phối là tiến trình chuyền đưa sản phẩm từ nhà sản xuất đến người tiêu
dùng cuối cùng thông qua các thành viên trung gian bằng nhiều phương thức hoạt
động khác nhau Cùng với thương hiệu, hệ thống phân phối chính là tài sản của doanh
nghiệp, nhằm đảm bảo việc cung cấp các sản phẩm của công ty đến khách hàng một
cách nhanh nhất, ổn định nhất và hiệu quả nhất. Hay nói một cách khác, “bản chất”
của phân phối là “nghệ thuật” đưa sản phẩm ra thị trường. Nguyên lý quan trọng nhất
của tiếp thị là phải bắt đầu từ người tiêu dùng và cũng kết thúc ở người tiêu dùng. Sau
một hành trình dài từ hiểu người tiêu dùng, phân khúc nhu cầu, khám phá sự thật ngầm
hiểu, sáng tạo sản phẩm, định vị thương hiệu đến quảng cáo, truyền thông hiệu quả,
kích hoạt thương hiệu, khuyến mãi thì “cú hích” cuối cùng để thành công trong nghệ
thuật marketing chính là xây dựng hệ thống phân phối.
Những quyết định phân phối có ảnh hưởng đến các nỗ lực marketing do các
trung gian thực hiện chức năng phân phối nên kế hoạch marketing của công ty sẽ khác
nhau khi lựa chọn những phương thức phân phối khác nhau. Một chiến lược phân phối
hợp lý, thuận tiện cho người mua sẽ góp phần thuận tiện giao thông thông suốt, nhanh
chóng dễ xâm nhập thị trường. Muốn tiếp thị thành công, quảng cáo phải đi đôi với
xây dựng hệ thống phân phối. Vì nếu quảng cáo rầm rộ mà không có hàng để bán thì
chỉ là hành động “ném tiền qua cửa sổ”. Vậy làm thế nào để doanh nghiệp có thể chọn
nhà phân phối phù hợp? Doanh nghiệp nên chọn nhà phân phối đạt chuẩn là người
phát triển thị trường cho doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp quản lý được đầu ra cũng
như dự báo được số lượng hàng cần sản xuất…
2.1.4.4. Chiến lược xúc tiến bán (truyền thông marketing)
Đây là nhóm công cụ truyền thông sử dụng hỗn hợp các công cụ cổ động, kích
thích khách hàng nhằm tăng nhanh nhu cầu về sản phẩm tại chỗ. Xúc tiến tác động
trực tiếp, tích cực tới việc tăng doanh số bằng những lợi ích vật chất bổ sung cho
người mua.
 Nhiệm vụ của xúc tiến
Khuyến khích người tiêu dùng mua với khối lượng lớn và mở ra khách hàng
mới, khuyến khích lực lượng phân phối đẩy mạnh các hoạt động mua bán, củng cố và
dự trữ hàng hóa trên thị trường.
 Các nhóm công cụ xúc tiến
Nhóm công cụ tạo nên lợi ích kinh tế trực tiếp thúc đẩy người tiêu dùng gồm:
hàng mẫu, phiếu thưởng, gói hàng chung quà tặng.
- Hàng mẫu: Có chức năng khuyến khích dùng thử một số hàng mẫu miễn phí
hoặc với giá bán rất hạ. Hàng mẫu có thể phân phối tại các cửa hàng hoặc
gửi đến tận nhà qua đường bưu điện hay qua đội ngũ nhân viên tiếp thị.
27
- Phiếu thưởng: Là giấy chứng nhận cho người khách được giảm một khoản
tiền nhất định khi mua một sản phẩm của doanh nghiệp. Phương thức này
rất hiệu quả đối với kích thích tiêu dùng sản phẩm mới, nhãn hiệu mới.
- Gói hàng chung quà tặng: Là gói hàng giới thiệu một số sản phẩm hàng hóa
nhất định nhưng bán với giá hạ. Chẳng hạn: Một gói với 3 đơn vị hàng hóa
song chỉ bán với giá 2 đơn vị hàng hóa.
Phương tiện phổ biến tài liệu: Cần quyết định và phát hành tài liệu cần thiết cho
những người tại gia sử dụng các công cụ trên.
Xác định ngân sách xúc tiến: Có thể xác định ngân sách theo nhiệm vụ hoàn
thành hoặc theo tỷ lệ % của ngân sách.
Hiệu quả của chương trình được đánh giá dựa trên kết quả làm tăng doanh số
của doanh nghiệp sản xuất, thường sử dụng phương pháp so sánh các chỉ tiêu doanh số
tiêu thụ của thời gian trước, trong và sau khi thực hiện chương trình. Thu hút được
nhiều khách hàng mới và sau khi kết thúc tỷ phần tăng lên, chứng tỏ nhiều khách hàng
mới đã tin tưởng và tiêu dùng hàng hóa của doanh nghiệp.
2.1.5. Ngân quỹ Marketing
Công ty lập ngân quỹ marketing dựa vào phương pháp xác định theo tỷ lệ %
trên doanh số bán. Phương pháp này yêu cầu công ty ấn định ngân sách cho truyền
thông bằng một mức tỷ lệ % so với doanh số bán dự kiến bởi vì ngân sách có thể thay
đổi theo chừng mực, gắn liền với sự tăng giảm doanh số bán của công ty trong chu kỳ
kinh doanh, kích thích công ty quyết định trong khuôn khổ của mối quan hệ giữa chi
phí truyền thông với giá bán và lợi nhuận của mỗi đơn vị sản phẩm. Ngân quỹ
marketing của công ty khoảng bằng 2% doanh thu.
Dự kiến ngân quỹ Marketing trong giai đoạn đầu triển khai dự án sẽ cần một
khoản chi phí cho cho hoạt động marketing cụ thể như sau:
(Bảng 2.1: dự kiến chi phí Marketing ban đầu)
STT Khoản mục chi phí ĐVT
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
1 Quảng cáo qua Website tháng 6 300.000 1.800.000
2 Báo chí tin/ ngày 10 25.000 250.000
3 Đài truyền hình tin/ kênh 10 100.000 1.000.000
4 Tờ rơi tờ 1000 500 500.000
5 Băng rôn cái 5 200.000 1.000.000
6 Đồng phục nhân viên bộ 60 220.000 13.200.000
7 Nhân viên phát tờ rơi người 5 100.000 500.000
8 Chi phí khác trọn gói 1 1.000.000 1.000.000
TỔNG CỘNG 19.250.000
28
2.2. NỘI DUNG KẾ HOẠCH MARKETING
2.2.1. Tổng quan kế hoạch Marketing
2.2.2. Phân tích môi trường
2.2.2.1. Phân tích thị trường
Kinh doanh thực phẩm an toàn là một loại hình không mới và đối thủ cạnh
tranh tương đối nhiều. Thu nhập của người dân ngày càng được cải thiện và đặc biệt là
nhu cầu an toàn cho sức khỏe càng ngày càng tăng. Với việc cung ứng những sản
phẩm sạch và dịch vụ chuyên nghiệp, mang tính khác biệt cao, chúng tôi hoàn toàn tin
tưởng vào khả năng cạnh tranh của dự án kinh doanh này so với các đối thủ về lĩnh
vực thực phẩm sạch đã có mặt trên thị trường.
Qua khảo sát và phân tích, chúng tôi nhận thấy rằng hình thức kinh doanh này
hoàn toàn có khả năng mở rộng bằng hình thức kinh doanh trực tuyến.Với việc đẩy
mạnh thương mại điện tử, tập trung và hướng khách hàng tới một hình thức đặt hàng,
thanh toán nhanh chóng, đơn giản, chúng tôi tin rằng dự án sẽ đáp ứng được nhu cầu
của những khách hàng quá bận rộn, đồng thời thỏa mãn được nhu cầu muốn thưởng
thức thực phẩm tươi ngon, an toàn của mỗi người trong xã hội hiện .
2.2.2.2. Phân tích SWOT
- S (Strengths)
+ Đội ngũ nhân viên nhiệt tình trong công việc, luôn hướng vào khách hàng.
+ Có chiến lược marketing tốt, hỗ trợ cho việc nhận diện thương hiệu.
+ Website được đầu tư và thiết kế tỉ mỉ, giao diện bắt mắt và khá thân thiện, hình
ảnh sản phẩm sắc nét, dễ dàng thu hút sự chú ý của khách hàng. Ngoài ra, webiste
còn luôn cập nhật liên tục những tin tức liên quan cùng những mục giải trí, trắc
nghiệm làm cho khách hàng hứng thú khi đến với website.
+ Loại hình sản phẩm đa dạng, phục vụ cho mọi nhu cầu của khách hàng.
+ Có đội ngũ nhân viên tư vấn, hỗ trợ.
+ Hỗ trợ nhiều hình thức thanh toán, có tài khoản ở nhiều ngân hàng, tạo điều kiện
thuận lợi nhất cho khách hàng trong việc thanh toán và mua hàng.
+ Đáp ứng nhu cầu thiết thực đang ngày càng gia tăng trong cuộc sống công nghiệp
bận rộn.
- W (Weaknessses)
29
+ Do là doanh nghiệp mới nên chưa có kinh nghiệm trong việc quản lý điều hành
công việc, chưa lường trước toàn bộ những khó khăn phải đối mặt.
+ Tập trung vào đối tượng khách hàng mục tiêu là những người có thu nhập khá
nên bước đầu sẽ rất khó khăn trong việc tạo dựng lòng tin vì chưa có chỗ đứng trên
thị trường.
+ Nguồn vốn khởi đầu còn hạn chế.
- O (Opportunities)
+ Nhu cầu sử dụng thực phẩm an toàn ngày càng tăng.
+ Hiện tại thì xu hướng phát triển của e - commerce ngày càng phổ biến, không
còn xa lạ với đại bộ phận người dân như trước đây.
- T (Threats)
+ Website có thể bị tấn công
+ Mô hình kinh doanh dễ bị bắt chước nên phải đòi hỏi tính sự sáng tạo và thay đổi
hàng ngày.
2.2.2.3. Phân tích các rủi ro từ môi trường bên ngoài
(a) Sức ép từ khách hàng
Với điều kiện công nghệ phát triển như vũ bão hiện nay thì khách hàng ngày
càng có đầy đủ thông tin về thị trường về đơn vị cung cấp, giá cả, chất lượng sản
phẩm,... Do đó khách hàng là sự đe dọa trực tiếp trong cạnh tranh của các doanh
nghiệp, khi họ đẩy giá cả xuống hoặc khi họ yêu cầu chất lượng sản phẩm tốt hơn,
dịch vụ tốt hơn sẽ làm cho chi phí hoạt động của doanh nghiệp tăng.
Vì vậy công ty cần phải nắm bắt và có biện pháp xây dựng kế hoạch chăm sóc
khách hàng khác biệt, hoạch định một chiến lược giá cả với chi phí thấp. Đồng thời
phải nâng cao chất lượng sản phẩm, tạo ra sự khác biệt nhằm lôi cuốn người tiêu dùng
sử dụng các sản phẩm của mình. Thuyết phục và giữ chân khách hàng, tránh làm lan
rộng những điểu không tốt gây ảnh hưởng đến uy tín của công ty.
(b) Sức ép từ nhà cung ứng
Cung ứng về tài chính: Hiện tại có rất nhiều tổ chức tín dụng như BIDV, VCB,
VietinBank, MB, ... do vậy khi xây dựng phương án kinh doanh tốt thì không lo lắng
lắm về đơn vị cung ứng tài chính cho dự án.
Cung ứng về sản phẩm, nguyên vật liệu: Với sản phẩm về hạ tầng CNTT có rất
nhiều hãng như Cisco, DELL, HP, IBM, Lenovo; với các thiết bị viễn thông thì có rất
nhiều hãng như Corriant (siemens), Alcatel-Lucent, Huawei, Huahuan, Loop Telecom,
30
Inmidas, 3onedata,.... Ngoài ra còn có đơn vị nhập khẩu và phân phối lại các sản phẩm
ở Hà Nội và TP.HCM.
Vấn đề là khả năng gây sức ép từ các nhà cung ứng vật tư thiết bị đầu vào. Khả
năng gây sức ép của các nhà cung ứng là tương đối lớn, nguyên vật liệu trong nước
hầu như Việt Nam rất ít sản xuất mà phải nhập từ nước ngoài, do vậy chịu ảnh hưởng
của tỷ giá hối đoái, chi phí giao dịch thuế và đặc biệt là số lượng nhà cung ứng ít.
(c) Sức ép từ sản phẩm thay thế
Đối với lĩnh vực các thiết bị hạ tầng CNTT, viễn thông thì các hãng sản xuất
ngàng càng đưa ra các sản phẩm mới có khả năng vượt trội hơn, ưu việt hơn và ngày
càng thông tin, tiện lợi hơn. Chính vì thế nếu công ty không có biện pháp nhận biết thị
trường cần gì để đáp ứng kịp thời, thì khách hàng dễ rời bỏ và chọn lựa sản phẩm khác
tốt hơn của đối tác khác. Do đó Công ty cần phải thu hút, giữ chân khách hàng bằng
sản phẩm công nghệ mới, chính sách bảo hành, chế độ chăm sóc khách hàng, giá cả
cạnh tranh,... để có thể giữ và ngày càng mở rộng được thị trường.
(d) Sức ép từ đối thủ tiềm ẩn
Một khi kinh tế ngày càng phát triển, các doanh nghiệp ngày càng đầu tư mở
rộng xứng đáng cho hạ tầng CNTT, viễn thông để mang lại năng suất, lợi nhuận tối đa
cho doanh nghiệp, khi đó nhận thấy thị trường ngày càng mở rộng sẽ có nhiều đơn vị
cung cấp sản phẩm tương tự như công ty với số lượng ngày càng nhiều và cạnh tranh
sẽ khốc liệt hơn.
2.2.3. Chiến lược Marketing
2.2.3.1. Thị trường mục tiêu
Phân đoạn thị trường của dự án ra làm các loại:
- Khách hàng là hộ gia đình, khách hàng cá nhân.
- Khách hàng là nhà hàng, quán ăn.
Sau khi phân đoạn thị trường, dựa vào mục tiêu và tiềm năng của công ty,
chúng tôi chọn thị trường mục tiêu là hộ gia đình, khách hàng cá nhân, nhà hàng, quán
ăn.
2.2.3.2. Chiến lược sản phẩm
Công ty sẽ lựa chọn cung cấp các sản phẩm dịch vụ chính:
+ Cung cấp phân phối và cung cấp các thiết bị mạng máy tính (hub, switch,
máy tính Desktop, server,...), thiết bị viễn thông (router, các bộ chuyển đổi giao điện
E1/Ethernet, E1/V35, modem quang, converter quang,...), các thiết bị camera giám sát
an ninh (camera công nghiệp, camera văn phòng, hộ gia đình,...).
+ Cung cấp các hệ thống cáp đồng, cáp quang, các thiết bị kết nối phụ trợ.
31
+ Cung cấp hệ thống tủ rack 19” chuyên dụng cho các thiết bị mạng và viễn
thông
+ Tư vấn cho các khách hàng các giải pháp, lựa chọn thiết bị, tích hợp
hệ thống,… Tích hợp và cung cấp sản phẩm trọn gói về CNTT, viễn thông phù hợp
với nhu cầu của khách hàng với chi phí hợp lý nhằm tối ưu hóa chi phí và mang lại
nhiều lợi ích cho khách hàng.
2.2.3.3. Chiến lược giá
Công ty hoạch định giá dựa trên 3 phương án cơ bản bao gồm:
Định giá thâm nhập: là công ty bán giá thấp dể chiếm lĩnh thị phần cao. Sau khi
đã chiếm được vị trí đứng vững trên thị trường tuỳ theo tình hình cạnh tranh, có thể
nâng giá dần dần hoặc tiếp tục huởng lợi do chi phí thấp.
Định giá theo cạnh tranh: là công ty so sánh sản phẩm với sản phẩm cạnh tranh
về mặt chất lượng, tính năng, dịch vụ,… để định giá theo nguyên tắc bán giá cao hơn.
Nguyên tắc này đặc biệt được sử dụng trong truờng hợp khách hàng ít trung thành với
nhãn hiệu và sản phẩm không khác biệt nhiều.
Định giá hớt váng: là nguợc lại với phương án định giá thâm nhập, nhưng sau
khi qua giai đoạn giới thiệu sản phẩm thì diều chỉnh giá theo áp lực cạnh tranh. Ngoài
ra, khi định giá công ty xem xét cả chính sách chiết khấu hỗ trợ các nhà phân phối,
chiết khấu số luợng, chiết khấu tiền mặt,..
2.2.3.4. Chiến lược phân phối
Chiến lược phân phối là toàn bộ quá trình hoạt dộng có liên quan đến việc tổ
chức, điều hành và vận chuyển hàng hóa từ nguời sản xuất đến nguời tiêu thụ cuối
cùng. Nếu công ty phân phối tốt, giao hành đúng hạn sẽ thu hút khách hàng đến với
công ty và là một lợi thế cạnh tranh của công ty.
Tuy nhiên, có rất nhiều nhân tố ảnh huởng đến phân phối như môi truờng kinh
doanh, khoảng cách địa lý, và tính chất cụ thể của sản phẩm… Vì vậy việc tổ chức tốt
kênh phân phối trên thị truờng sẽ giúp công ty ổn định được doanh thu, giá cả thị phần
và lợi nhuận dể phòng tránh biến động của thị truờng. Công ty sẽ tùy vào tình hình
kinh doanh của dự án sẽ mở rộng thêm chi nhánh tại một số khu vực như Gia Lai,
Khánh Hòa.
2.2.3.5. Chiến lược xúc tiến bán
 Quảng cáo:
Địa điểm quảng cáo: tại trụ sở Công ty, tại một số tuyến đường ở TP. Đà Nẵng
Các phương tiện quảng cáo:
 Phát tờ rơi, quảng cáo trên web, mạng xã hội facebook
32
 Treo băng rôn: Treo tại Công ty và một số tuyến đường gần trụ sở Công ty
 Quảng cáo trên đài và trên ti vi.
 Khuyến mãi:
 Giảm 20% giá trị mua hàng cho tháng đầu tiên, Tặng 01 áo thun + 01 áo đi
mưa cho ngày khai trương.
 Xây dựng chính sách hậu mãi sau bán hàng: tiếp xúc, tư vấn, hỗ trợ khách
hàng để giải thích các thắc mắc của khách hàng về chất luợng, giá cả, cách
bảo quản,… và tăng cuờng thái độ phục vụ ân cần dành cho khách hàng.
 Đối với sản phẩm thiết bị trong thời gian còn bảo hành nếu có trục trực
trong quá trình sử dụng thì sẽ thực hiện thay thế, đổi sản phẩm mới cho
khách hàng.
33
CHƯƠNG 3. KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
1. Nhu cầu vốn lưu động Đơn vị: nghìn đồng
STT KHOẢN MỤC NHU CẦU THÀNH TIỀN
1 Chi phí NVL Hàng tháng 20.000
2 Chi phí tiện ích (điện, nước…) Tháng đầu 3.000
3 Dự phòng tiền mặt Tháng đầu 20.000
Tổng vốn lưu động 43.000
2. Chi phí đầu tư ban đầu Đơn vị: nghìn đồng
STT HẠNG MỤC ĐẦU TƯ SỐ
LƯỢNG
ĐƠN
VỊ
TÍNH
GIÁ THÀNH
TIỀN
GHI CHÚ
1 Thiết kế web + hosting 1 Cái 1.000 1.000
2 Lắp đặt internet+bộ
phát sóng wifi Internet
1 Cái 250 250
3 Điện thoại bàn 1 Cái 250 250
4 Máy vi tính + ghế 3 Bộ 10.400 31.200
5 Máy tính tiền điện tử
Casio S10
1 Cái 6.000 6.000
6 Kệ 3 tầng 3 Cái 630 1.890
7 Kệ 1 tầng 2 Cái 1.500 3.000
8 Giỏ nhựa mua hàng 20 Cái 60 1.200
9 Cân điện tử 2 Cái 3.000 6.000
10 Đồng phục nhân viên 5 Bộ 250 1.250
11 Trang trí nội thất sửa
chữa cửa hàng + bảng
hiệu
1 Lần 5.000 5.000
12 Tủ đông SANAKY 1 Cái 9.000 9.000
13 Tủ mát SANAKY 2 Cái 4.500 9.000
14 Máy lạnh LG 1 Cái 10.000 10.000
15 In tờ rơi quảng cáo 1.000 Tờ 400 400
16 Chi phí đặt cọc thuê
mặt bằng 2 tháng
2 Tháng 15.000 30.000
TỔNG CỘNG 115.440
3. Nhu cầu vốn và nguồn vốn Đơn vị: nghìn đồng
STT Khoản mục Tiền
1 Nhu cầu vốn 158.440
2 Nguồn vốn 160.000
3 Vốn chủ sở hữu 100.000
4 Vốn vay 60.000
4. Lãi suất chiết khấu Đơn vị: nghìn đồng
34
STT NGUỒN VỐN LƯỢNG TIỀN
LÃI
SUẤT(ri)(%)
TIỀN
LÃI(Ci*ri)
1 Vốn tự có 100.000 7.4 7.400
2 Vồn vay 60.000 13 7.800
3 Tổng 160.000 9.5 15.200
5. Lương nhân viên Đơn vị: nghìn đồng
Chức vụ
Năm
1 2 3
Quản lý+kế toán 84.000 86.000 88.000
Thu ngân+ bán
hàng+vệ sinh
144.000 146.000 148.000
Bảo vệ+chuyển đồ 60.000 61.000 62.000
Tổng 288.000 293.000 298.000
6. Chi phí hoạt động hàng năm Đơn vị: nghìn đồng
Khoản mục
Năm
1 2 3
Nguyên vật liệu 240.000 260.000 280.000
Chi phí nhân viên 288.000 293.000 298.000
Điện nước + sửa
chữa bổ sung
29.000 32.000 35.000
Quảng cáo 6.000 7.000 8.000
Lãi vay + vốn gốc 26.608 24.008 21.409
Tổng chi phí 589.608 616.008 642.409
7. Hạch toán lãi lỗ Đơn vị: nghìn đồng
Khoản mục
Năm
1 2 3
Doanh thu 877.000 1.127.000 1.218.000
Chi phí hoạt động 589.608 616.008 642.409
Thuế TNDN (25%) 71.848 127.748 143.898
Lợi nhuận sau thuế 215.544 473.244 431.693
8. Xác định dòng tiền của dự án và thời gian thu hồi vốn
Đơn vị: nghìn đồng
STT Khoản mục
Năm
0 1 2 3
A Phần chi
1 Đầu tư quán 115.440
2 Vốn lưu động 43.000
3 Dòng tiền ra 158.440
B Phần thu
1 Lợi nhuận sau thuế 215.544 473.244 431.693
35
2 Lãi vay 6.608 4.225 1.192
3 Dòng tiền vào 222.152 477.469 432.885
C A-B
1 Dòng tiền thuần -158.440 222.152 477.469 432.885
2 1/(1+r)t 1 0,855 0,73 0,624
3 (thu-chi)*1/(1+r)t -158.440 189.939,86 348.552,37 270.120,24
4 Cộng dồn -158.440 31.499,86 380.052,23 650.172,47
 NPV= 650.172,47 chấp nhận dự án.
 Dự án có hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội.
36
CHƯƠNG 4. KẾ HOẠCH NHÂN SỰ
4.1. GIỚI THIỆU VỀ KẾ HOẠCH NHÂN SỰ
Trong kinh doanh với bất kỳ lĩnh vực, ngành ngành nghề nào thì con người
chính là một trong những yếu tố quan trọng quyết định sự thành công hay thất bại của
một doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần xây dựng kế hoạch nhân sự để đưa ra những yêu
cầu về nhân lực nhằm đảo bảo doanh nghiệp sẽ chọn lựa đúng nhân sự theo yêu cầu,
đảm bảo công tác triển khai kế hoạch kinh doanh được tốt và hiệu quả nhất. Kế hoạch
nhân sự nhằm để thực hiện các việc:
- Là cơ sở để doanh nghiệp lên kế hoạch tuyển dụng các lao động cần bổ sung
và/ hoặc thay thế;
- Là cơ sở để xây dựng các chương trình đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ
nguồn nhân lực sẵn có và phát triển nguồn lực để có thể đáp ứng yêu cầu
ngày cao trong công việc cũng như có thể làm chủ được công nghệ, đón đầu
các thách thức trong tương lai. Nhờ đó mang lại sự thành công của kế hoạch
kinh doanh và của doanh nghiệp;
- Giúp doanh nghiệp nắm bắt được hiện trạng lao động hiện nay (số lượng và
chất lượng) và yêu cầu trong tương lai để có thể chuẩn bị đủ lao động có
đúng trình độ chuyên môn đáp ứng được các yêu cầu đó;
- Giúp doanh nghiệp sắp xếp, bố trí lại nguồn Nhân lực theo nguyên tắc đúng
người, đúng việc.
- Giúp doanh nghiệp tìm kiếm đúng những tài năng hoặc những người có
những yếu tố cần thiết đảm bảo sự thành công của kế hoạch kinh doanh.
4.2. NỘI DUNG KẾ HOẠCH NHÂN SỰ
4.2.1. Xác định nhu cầu nhân sự
Trong kinh doanh thì ngoài nguồn tài chính quan trọng thì nguồn nhân lực cũng
rất quan trọng và sống còn của doanh nghiệp. Khái niệm nguồn nhân lực được nêu ở
đây là toàn bộ vốn kiến thức kỹ năng và sức người cần đầu tư vào kinh doanh để đạt
được thành công. Ở phần lớn các doanh nghiệp nhỏ chi phí thuê nhân viên thường
chiếm ít nhất 50% tổng chi phí hoạt động củ doanh nghiệp.
Do đó đối với mọi doanh nghiệp nhỏ để kinh doanh thành công điều chủ yếu
nhất là cần biết cách quản lý nhân sự có hiệu quả. Việc quản lý nhân sự bao gồm:
- Chọn lựa những nhân viên tốt nhất
- Lập kế hoạch công tác cho nhân viên
37
- Xây dựng bảng mô tả công việc cho từng vị trí
- Huấn luyện và tạo động cơ làm việc cho nhân viên
- Đánh giá kết quả làm việc của nhân viên
Nếu công ty làm tốt các yêu cầu trên thì công ty sẽ có một đội ngũ nhân viên
làm việc vui vẻ có hiệu quả và và đó chính là nguồn tài sản quý giá cho doanh nghiệp.
Xác định đối từng nhân viên công ty cần.
Công ty xác định nhu cầu nhân sự của công ty bao gồm:
- Ban giám đốc (03 người): gồm có 01 Giám đốc là người điều hành công ty
và chịu trách nhiệm trước pháp luật; 01 phó giám đốc phụ trách mảng kỹ
thuật; 01 phó giám đốc phụ trách mảng kinh doanh.
- 01 phòng tổng hợp – tài chính (04 người): gồm có 1 trưởng phòng quản lý
chung, 01 nhân viên nhân sự hành chính, 02 nhân viên kế toán
- 01 phòng kỹ thuật (04 người): gồm có 1 trưởng phòng quản lý chung, 03
nhân viên kỹ thuật
- 01 phòng kinh doanh (03 người): gồm có 1 trưởng phòng quản lý chung, 02
nhân viên kinh doanh
4.2.2. Xác định cơ cấu tổ chức
Nhằm tối ưu hoá chi phí mà cụ thể là chi phí tiền lương, giúp cho doanh nghiệp
triển khai tốt kế hoạch kinh doanh, tăng lợi nhuận thì cơ cấu nhân sự xây dựng gồm
Ban giám đốc và tài chính kế toán, kỹ thuật, kinh doanh, nhân sự là cơ cấu cần thiết
nhất.
Cơ cấu tổ chức của Công ty như sau:
(Hình 4.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty)
Phòng Tổng hợp -
Tài chính
(04 người)
(1 TP, 1 chuyên viên nhân
sự hành chính, 2 kế toán)
Phòng kỹ thuật
(04 người)
(1 Trường phòng, 3 chuyên
viên kỹ thuật)
Phòng kinh doanh
(03 người)
(1 Trường phòng, 3 chuyên
viên kinh doanh)
Ban giám đốc
(03 người)
(1 Giám đốc, 2 phó giám
đốc)
38
- Giám đốc: là người đứng đầu công ty và nắm quyền điều hành công ty và
chịu trách nhiệm trước pháp luật, cũng như đại diện cho công ty trong các
giao dịch thương mại của công ty.
- Phòng Tổng hợp – Tài chính:
 Theo dõi và quản lý vốn, cũng như các tài sản khác của công ty.
 Lập các kế hoạch tài chính bảo đảm cho quá trình kinh doanh.
 Thực hiện hoạch toán kinh doanh, thống kê, quyết toán, phân tích lãi
lỗ, làm các báo cáo theo quy định hiện hành.
 Thực hiện các công tác liên quan đến hành chính, công tác tổ chức
nhân sự trong công ty, tuyển dụng, đào tạo nhân viên.
- Phòng Kỹ thuật:
 Phát triển, tích hợp các sản phẩm của Công ty
 Tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật cho khách hàng.
 Bảo hành, bảo trì các sản phẩm.
 Kiểm tra hàng hóa và giao nhận với đối tác, khách hàng.
- Phòng Kinh doanh
 Lập kế hoạch kinh doanh và triển khai các hoạt động kinh doanh của
công ty bao gồm xây dựng các kế hoạch ngắn, trung và dài hạn, đề ra
các quyết định kinh doanh, trình giám đốc phê duyệt.
 Thực hiện đàm phán giao dịch ký kết hợp đồng với khách hàng.
 Theo dõi đôn đốc thực hiện hợp đồng cũng như tiến hành làm các thủ
tục giao nhận sản phẩm theo đúng hợp đồng đã ký.
 Xây dựng chiến lược markerting, tổ chức nghiên cứu thị trường, tìm
kiếm khách hàng. Thực hiện các hoạt động xúc tiến bán hàng, tiến
hàng quảng cáo.
Xây dựng chức năng vị trí làm việc:
STT vị trí Yêu cầu đáp ứng Kỹ năng
1 Nhân viên kế
toán
Nghiệp vụ kế toán
Tốt nghiệp đại học với
loại khá, giỏi trở lên
Giỏi nghiệp vụ kế toán
có 2 năm kinh nghiệm
2 Nhân viên kỹ Lĩnh vực viễn thông, Giỏi về lĩnh vực viễn thông
39
STT vị trí Yêu cầu đáp ứng Kỹ năng
thuật CNTT
Tốt nghiệp đại học loại
khá trở lên
và IT – đọc được tài liệu và
xử lý hư hỏng
Có tối thiểu 2 năm kinh
nghiệm.
3 Nhân viên kinh
doanh
Lĩnh vực quản trị kinh
doanh
Tốt nghiệp đại học loại
khá trở lên
Có kinh nghiệm giao tiếp,
bán hàng biết thuyết phục
khách hàng
4 Nhân viên nhân
sự
Quản trị nhân sự/ nguồn
nhân lực
Tốt nghiệp đại học loại
khá trở lên
Biết thuyết phục và sắp xếp
việc cho trong lĩnh vực
Cơ cấu nhân sự của Công ty:
STT Phòng/ Ban công việc đảm nhiệm
1 Ban giám đốc (03 người)
01 giám đốc Phụ trách chung toàn bộ hoạt động
của Công ty
01 phó giám đốc kỹ thuật Phụ trách công tác kỹ thuật, phát triển
sản phẩm thiết bị
01 phó giám đốc kinh doanh Phụ trách công tác kinh doanh, quảng
cáo, xúc tiến thương mại
2 Phòng Tổng hợp (04 người)
01 Trưởng phòng Phụ trách chung
01 chuyên viên nhân sự, hành
chính
Thực hiện công tác tuyển dụng, đào
tạo nhân sự;
Thực hiện các công tác hành chính
văn phòng
02 chuyên viên TCKT Phụ trách công tác kế toán
3 Phòng Kỹ thuật (04 người)
01 Trưởng phòng Phụ trách công tác kỹ thuật
40
STT Phòng/ Ban công việc đảm nhiệm
03 chuyên viên kỹ thuật Thực hiện phát triển sản phẩm, test
kiểm tra hàng hóa, bàn giao hàng hóa,
bảo trì bảo dưỡng, tư vấn giải pháp kỹ
thuật cho khách hàng
4 Phòng Kinh doanh (03 người)
01 Trưởng phòng Phụ trách công tác kinh doanh,
marketing, xúc tiến thương mại
03 chuyên viên kinh doanh Thực hiện kinh doanh sản phẩm hàng
hóa, chào hàng, marketing, xúc tiến
thương mại.
4.2.3. Xác định đội ngũ cán bộ quản lý chủ chốt
Có rất nhiều định nghĩa khác nhau về nhân sự chủ chốt nhưng về cơ bản nhân
sự chủ chốt được hiểu là :
- Những người giữ vững vị trí then chốt, cốt yếu, và tham gia vào công tác
điều hành của Doanh nghiệp
- Những người đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng chiến lược của
Doanh nghiệp, văn hóa Doanh nghiệp và các quy trình sản xuất kinh doanh.
- Những người có tài năng, năng lực để đóng góp lớn cho sự phát triển của
Doanh nghiệp trong quá khứ và cam kết với tương lai.
Có thể nói nhân sự chủ chốt là bộ khung của mỗi doanh nghiệp mà người đứng
đầu là Giám đốc, với kĩ năng ra quyết định các tình huống chính chuẩn với chất lượng
chuyên môn cao để vận hành doanh nghiệp.
Công ty xác định đội ngũ chủ chốt của Công ty gồm:
- Cán bộ chủ chốt cấp quản lý: Ban giám đốc, 01 trưởng phòng tổng hợp – tài
chính, 01 trưởng phòng kỹ thuật, 01 trưởng phòng kinh doanh.
- Cán bộ chủ chốt cấp chuyên gia:
 Tối thiểu 02 chuyên viên kỹ thuật có chuyên môn nghiệp vụ cao
 Tối thiểu 01 chuyên viên tài chính kế toán giỏi nghiệp vụ.
 Tối thiểu 02 chuyên viên kinh doanh giỏi, có kinh nghiệm, có uy tín
với khách hàng.
41
CHƯƠNG 5. PHÒNG NGỪA VÀ GIẢM THIỂU RỦI RO
5.1. ĐÁNH GIÁ CÁC RỦI RO
5.1.1. Các rủi ro có thể gặp phải trong kinh doanh
* Rủi ro bất khả kháng
Khi có mưa bão, thiên tai hay hỏa hoạn thì sẽ ảnh hưởng đến quá trình kinh
doanh của Công ty và gây gián đoạn cung cấp hàng hóa đến khách hàng, đồng thời nó
cũng ảnh hướng đến doanh số bán hàng. Thời tiết xấu, giông sét dễ gây ra hư hỏng
thiết bị, sẽ ảnh hưởng đến uy tín và công tác bảo hành sản phẩm của doanh nghiệp. Do
vậy làm tăng thêm chi phí bảo hành, bảo trì của doanh nghiệp cho khách hàng.
* Rủi ro biến động điều kiện kinh tế vĩ mô
Khi nền kinh tế lâm vào tình trạng lạm phát hay khủng hoảng kinh tế nó ảnh
hưởng gián tiếp đến việc kinh doanh. Chẳng hạn khi lạm phát xảy ra thì việc đầu tư
cho công nghệ của các doanh nghiệp cũng giảm. Hoặc trong tình trạng khủng hoảng
kinh tế việc vay vốn từ các nguồn trở nên khó khăn hơn ảnh hưởng đến tiến độ tiếp
cận thiết bị công nghệ sẽ giảm dần. Các doanh nghiệp thắt chặt chi tiêu, không có tiến
để đầu tư thiết bị công nghệ có giá trị cao.
* Rủi ro về tài chính
Doanh nghiệp không vay được vốn từ ngân hàng hoặc các nguồn khác do các
nguồn đó cũng đang gặp rủi ro về tài chính nên không đáp ứng được vốn kịp thời cho
dự án làm ảnh hưởng đến việc kinh koanh của doanh nghiệp.
5.1.2. Những rủi ro có thể xảy ra với kế hoạch tài chính của doanh nghiệp
- Lãi suất ngân hàng tăng nhanh làm giảm khả năng mở rộng kinh doanh.
- Rủi ro khi các nhà cung cấp thiết bị cho doanh nghiệp không thực hiện cung
cấp hàng hóa, hoặc không cung cấp theo đúng tiến độ đặt hàng. Từ đó làm
cho việc giao hàng cho khách hàng không đúng như cam kết, giảm uy tín
của doanh nghiệp. Từ đó làm giảm doanh số bán hàng.
- Ngày càng có nhiều đơn vị khác kinh doanh cùng lĩnh vực cạnh tranh về giá
và chính sách bán hàng, dịch vụ.
- Rủi ro về an toàn trong quá trình vận chuyển và chi phí vận chuyển tăng do
nhiên liệu xăng, dầu tăng
5.2. CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU RỦI RO
Báo Cáo Chuyên Đề Kế Hoạch Kinh Doanh Cửa Hàng Thực Phẩm Organic.doc
Báo Cáo Chuyên Đề Kế Hoạch Kinh Doanh Cửa Hàng Thực Phẩm Organic.doc
Báo Cáo Chuyên Đề Kế Hoạch Kinh Doanh Cửa Hàng Thực Phẩm Organic.doc
Báo Cáo Chuyên Đề Kế Hoạch Kinh Doanh Cửa Hàng Thực Phẩm Organic.doc
Báo Cáo Chuyên Đề Kế Hoạch Kinh Doanh Cửa Hàng Thực Phẩm Organic.doc

More Related Content

What's hot

Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toánBáo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toánDigiword Ha Noi
 
Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại Tổng công ty May 10 - Công ty cổ phần
Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại Tổng công ty May 10 - Công ty cổ phầnHoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại Tổng công ty May 10 - Công ty cổ phần
Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại Tổng công ty May 10 - Công ty cổ phầnlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo Cáo Thực Tập Công Tác Văn Thư Lưu Trữ Tại Trường Thcs An Vĩnh
Báo Cáo Thực Tập Công Tác Văn Thư Lưu Trữ Tại Trường Thcs An VĩnhBáo Cáo Thực Tập Công Tác Văn Thư Lưu Trữ Tại Trường Thcs An Vĩnh
Báo Cáo Thực Tập Công Tác Văn Thư Lưu Trữ Tại Trường Thcs An VĩnhHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Kế toán quản trị - Các phương pháp xác định chi phí trong doanh nghiệp sản xu...
Kế toán quản trị - Các phương pháp xác định chi phí trong doanh nghiệp sản xu...Kế toán quản trị - Các phương pháp xác định chi phí trong doanh nghiệp sản xu...
Kế toán quản trị - Các phương pháp xác định chi phí trong doanh nghiệp sản xu...AskSock Ngô Quang Đạo
 
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần A...
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần A...Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần A...
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần A...OnTimeVitThu
 
Nhật ký thực tập ngành ngôn ngữ anh
Nhật ký thực tập ngành ngôn ngữ anhNhật ký thực tập ngành ngôn ngữ anh
Nhật ký thực tập ngành ngôn ngữ anhLuanvantot.com 0934.573.149
 

What's hot (20)

Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Hàng Trực Tuyến.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Hàng Trực Tuyến.docLuận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Hàng Trực Tuyến.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Hàng Trực Tuyến.doc
 
Luận Văn Hoàn Thiện Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty Cổ Phần Qsr.doc
Luận Văn Hoàn Thiện Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty Cổ Phần Qsr.docLuận Văn Hoàn Thiện Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty Cổ Phần Qsr.doc
Luận Văn Hoàn Thiện Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty Cổ Phần Qsr.doc
 
Báo Cáo Kiến Tập Tại Bộ Phận Phòng Kinh Doanh, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Kiến Tập Tại Bộ Phận Phòng Kinh Doanh, 9 Điểm.docxBáo Cáo Kiến Tập Tại Bộ Phận Phòng Kinh Doanh, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Kiến Tập Tại Bộ Phận Phòng Kinh Doanh, 9 Điểm.docx
 
Đề tài: Quản lý về an toàn vệ sinh thực phẩm tại TPHCM, HOT
Đề tài: Quản lý về an toàn vệ sinh thực phẩm tại TPHCM, HOTĐề tài: Quản lý về an toàn vệ sinh thực phẩm tại TPHCM, HOT
Đề tài: Quản lý về an toàn vệ sinh thực phẩm tại TPHCM, HOT
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toánBáo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
 
Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại Tổng công ty May 10 - Công ty cổ phần
Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại Tổng công ty May 10 - Công ty cổ phầnHoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại Tổng công ty May 10 - Công ty cổ phần
Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại Tổng công ty May 10 - Công ty cổ phần
 
Luận văn: Công tác xã hội nhóm với việc can thiệp trợ giúp trẻ vị thành niên ...
Luận văn: Công tác xã hội nhóm với việc can thiệp trợ giúp trẻ vị thành niên ...Luận văn: Công tác xã hội nhóm với việc can thiệp trợ giúp trẻ vị thành niên ...
Luận văn: Công tác xã hội nhóm với việc can thiệp trợ giúp trẻ vị thành niên ...
 
Báo Cáo Thực Tập Công Tác Văn Thư Lưu Trữ Tại Trường Thcs An Vĩnh
Báo Cáo Thực Tập Công Tác Văn Thư Lưu Trữ Tại Trường Thcs An VĩnhBáo Cáo Thực Tập Công Tác Văn Thư Lưu Trữ Tại Trường Thcs An Vĩnh
Báo Cáo Thực Tập Công Tác Văn Thư Lưu Trữ Tại Trường Thcs An Vĩnh
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Sư Phạm Tiếng Anh, Điểm Cao Mới Nhất
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Sư Phạm Tiếng Anh, Điểm Cao Mới NhấtList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Sư Phạm Tiếng Anh, Điểm Cao Mới Nhất
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Sư Phạm Tiếng Anh, Điểm Cao Mới Nhất
 
Luận văn: Hoàn thiện chuỗi cung ứng khoai lang tỉnh Vĩnh Long
Luận văn: Hoàn thiện chuỗi cung ứng khoai lang tỉnh Vĩnh LongLuận văn: Hoàn thiện chuỗi cung ứng khoai lang tỉnh Vĩnh Long
Luận văn: Hoàn thiện chuỗi cung ứng khoai lang tỉnh Vĩnh Long
 
Kế toán quản trị - Các phương pháp xác định chi phí trong doanh nghiệp sản xu...
Kế toán quản trị - Các phương pháp xác định chi phí trong doanh nghiệp sản xu...Kế toán quản trị - Các phương pháp xác định chi phí trong doanh nghiệp sản xu...
Kế toán quản trị - Các phương pháp xác định chi phí trong doanh nghiệp sản xu...
 
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần A...
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần A...Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần A...
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần A...
 
Báo Cáo Thực Tập Ngành Quản Trị Kinh Doanh Quốc Tế.docx
Báo Cáo Thực Tập Ngành Quản Trị Kinh Doanh Quốc Tế.docxBáo Cáo Thực Tập Ngành Quản Trị Kinh Doanh Quốc Tế.docx
Báo Cáo Thực Tập Ngành Quản Trị Kinh Doanh Quốc Tế.docx
 
BÀI MẪU khóa luận kế toán tại ủy ban nhân dân, HAY, 9 DIỂM
BÀI MẪU khóa luận kế toán tại ủy ban nhân dân, HAY, 9 DIỂMBÀI MẪU khóa luận kế toán tại ủy ban nhân dân, HAY, 9 DIỂM
BÀI MẪU khóa luận kế toán tại ủy ban nhân dân, HAY, 9 DIỂM
 
Kiểm toán thuế giá trị gia tăng tại Công ty Kiểm Toán Nhân Tâm Việt
Kiểm toán thuế giá trị gia tăng tại Công ty Kiểm Toán Nhân Tâm ViệtKiểm toán thuế giá trị gia tăng tại Công ty Kiểm Toán Nhân Tâm Việt
Kiểm toán thuế giá trị gia tăng tại Công ty Kiểm Toán Nhân Tâm Việt
 
Nhật ký thực tập ngành ngôn ngữ anh
Nhật ký thực tập ngành ngôn ngữ anhNhật ký thực tập ngành ngôn ngữ anh
Nhật ký thực tập ngành ngôn ngữ anh
 
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại xã Mai Đình, HAY
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại xã Mai Đình, HAYĐề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại xã Mai Đình, HAY
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại xã Mai Đình, HAY
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp, Công việc Kế toán, 9 điểm, HAY!
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp, Công việc Kế toán, 9 điểm, HAY!Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp, Công việc Kế toán, 9 điểm, HAY!
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp, Công việc Kế toán, 9 điểm, HAY!
 
BÀI MẪU Báo cáo thực tập sư phạm tiểu hoc, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Báo cáo thực tập sư phạm tiểu hoc, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Báo cáo thực tập sư phạm tiểu hoc, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Báo cáo thực tập sư phạm tiểu hoc, HAY, 9 ĐIỂM
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả đấu thầu tại công ty Xây Dựng Sông Đà,
Đề tài: Nâng cao hiệu quả đấu thầu tại công ty Xây Dựng Sông Đà,Đề tài: Nâng cao hiệu quả đấu thầu tại công ty Xây Dựng Sông Đà,
Đề tài: Nâng cao hiệu quả đấu thầu tại công ty Xây Dựng Sông Đà,
 

Similar to Báo Cáo Chuyên Đề Kế Hoạch Kinh Doanh Cửa Hàng Thực Phẩm Organic.doc

Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Lựa Chọn Cửa Hàng The Coffee House Của Kh...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Lựa Chọn Cửa Hàng The Coffee House Của Kh...Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Lựa Chọn Cửa Hàng The Coffee House Của Kh...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Lựa Chọn Cửa Hàng The Coffee House Của Kh...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính của Công ty Cổ Phần Bioscop...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính của Công ty Cổ Phần Bioscop...Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính của Công ty Cổ Phần Bioscop...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính của Công ty Cổ Phần Bioscop...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Similar to Báo Cáo Chuyên Đề Kế Hoạch Kinh Doanh Cửa Hàng Thực Phẩm Organic.doc (20)

Đồ Án Phát Triển Sản Phẩm Thực Phẩm Sữa Chua Dẻo Hoa Đậu Biếc.docx
Đồ Án Phát Triển Sản Phẩm Thực Phẩm Sữa Chua Dẻo Hoa Đậu Biếc.docxĐồ Án Phát Triển Sản Phẩm Thực Phẩm Sữa Chua Dẻo Hoa Đậu Biếc.docx
Đồ Án Phát Triển Sản Phẩm Thực Phẩm Sữa Chua Dẻo Hoa Đậu Biếc.docx
 
Xây Dựng Chiến Lược Kinh Doanh Tại Công Ty URC Việt Nam Giai Đoạn 1015 – 101...
Xây Dựng Chiến Lược Kinh Doanh Tại Công Ty URC Việt Nam Giai Đoạn 1015 – 101...Xây Dựng Chiến Lược Kinh Doanh Tại Công Ty URC Việt Nam Giai Đoạn 1015 – 101...
Xây Dựng Chiến Lược Kinh Doanh Tại Công Ty URC Việt Nam Giai Đoạn 1015 – 101...
 
Giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing tại Bệnh viện đa khoa Thống Nhất Đồn...
Giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing tại Bệnh viện đa khoa Thống Nhất Đồn...Giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing tại Bệnh viện đa khoa Thống Nhất Đồn...
Giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing tại Bệnh viện đa khoa Thống Nhất Đồn...
 
Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty ISO Green giai đoạn 2021- 2025.docx
Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty ISO Green giai đoạn 2021- 2025.docxXây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty ISO Green giai đoạn 2021- 2025.docx
Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty ISO Green giai đoạn 2021- 2025.docx
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Lựa Chọn Cửa Hàng The Coffee House Của Kh...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Lựa Chọn Cửa Hàng The Coffee House Của Kh...Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Lựa Chọn Cửa Hàng The Coffee House Của Kh...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Lựa Chọn Cửa Hàng The Coffee House Của Kh...
 
Luận Văn Phát Triển Bảo Hiểm Y Tế Hộ Gia Đình Tại Thái Nguyên.doc
Luận Văn Phát Triển Bảo Hiểm Y Tế Hộ Gia Đình Tại Thái Nguyên.docLuận Văn Phát Triển Bảo Hiểm Y Tế Hộ Gia Đình Tại Thái Nguyên.doc
Luận Văn Phát Triển Bảo Hiểm Y Tế Hộ Gia Đình Tại Thái Nguyên.doc
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính của Công ty Cổ Phần Bioscop...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính của Công ty Cổ Phần Bioscop...Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính của Công ty Cổ Phần Bioscop...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính của Công ty Cổ Phần Bioscop...
 
Bảo Hộ Nhãn Hiệu Theo Pháp Luật Sở Hữu Trí Tuệ Ở Việt Nam.doc
Bảo Hộ Nhãn Hiệu Theo Pháp Luật Sở Hữu Trí Tuệ Ở Việt Nam.docBảo Hộ Nhãn Hiệu Theo Pháp Luật Sở Hữu Trí Tuệ Ở Việt Nam.doc
Bảo Hộ Nhãn Hiệu Theo Pháp Luật Sở Hữu Trí Tuệ Ở Việt Nam.doc
 
Hoàn thiện công tác tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực tại công ty Sao Nam ...
Hoàn thiện công tác tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực tại công ty Sao Nam ...Hoàn thiện công tác tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực tại công ty Sao Nam ...
Hoàn thiện công tác tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực tại công ty Sao Nam ...
 
Đề Tài Nghiên Cứu Quy Trình Sản Xuất Tinh Bột Từ Hạt Mít.doc
Đề Tài Nghiên Cứu Quy Trình Sản Xuất Tinh Bột Từ Hạt Mít.docĐề Tài Nghiên Cứu Quy Trình Sản Xuất Tinh Bột Từ Hạt Mít.doc
Đề Tài Nghiên Cứu Quy Trình Sản Xuất Tinh Bột Từ Hạt Mít.doc
 
Khóa Luận Nghiên Cứu Khai Thác Flavonoid Từ Vỏ Hạt Đậu Xanh.doc
Khóa Luận Nghiên Cứu Khai Thác Flavonoid Từ Vỏ Hạt Đậu Xanh.docKhóa Luận Nghiên Cứu Khai Thác Flavonoid Từ Vỏ Hạt Đậu Xanh.doc
Khóa Luận Nghiên Cứu Khai Thác Flavonoid Từ Vỏ Hạt Đậu Xanh.doc
 
Đồ án chuyên ngành Pháp Luật Về Đăng Ký Doanh Nghiệp Ở Việt Nam.docx
Đồ án chuyên ngành Pháp Luật Về Đăng Ký Doanh Nghiệp Ở Việt Nam.docxĐồ án chuyên ngành Pháp Luật Về Đăng Ký Doanh Nghiệp Ở Việt Nam.docx
Đồ án chuyên ngành Pháp Luật Về Đăng Ký Doanh Nghiệp Ở Việt Nam.docx
 
Các Yếu Tố Tác Động Tới Động Lực Làm Việc Tại Công Ty Giày Da Huế.docx
Các Yếu Tố Tác Động Tới Động Lực Làm Việc Tại Công Ty Giày Da Huế.docxCác Yếu Tố Tác Động Tới Động Lực Làm Việc Tại Công Ty Giày Da Huế.docx
Các Yếu Tố Tác Động Tới Động Lực Làm Việc Tại Công Ty Giày Da Huế.docx
 
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải Nhà máy chế biến hoa quả xuất khẩu – Công t...
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải Nhà máy chế biến hoa quả xuất khẩu – Công t...Thiết kế hệ thống xử lý nước thải Nhà máy chế biến hoa quả xuất khẩu – Công t...
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải Nhà máy chế biến hoa quả xuất khẩu – Công t...
 
Báo Cáo Nâng Cao Hiệu Quả Quy Trình Xuất Khẩu Đậu Xanh Nguyên Hạt Sang Thị Tr...
Báo Cáo Nâng Cao Hiệu Quả Quy Trình Xuất Khẩu Đậu Xanh Nguyên Hạt Sang Thị Tr...Báo Cáo Nâng Cao Hiệu Quả Quy Trình Xuất Khẩu Đậu Xanh Nguyên Hạt Sang Thị Tr...
Báo Cáo Nâng Cao Hiệu Quả Quy Trình Xuất Khẩu Đậu Xanh Nguyên Hạt Sang Thị Tr...
 
Tiểu Luận Khởi Tạo Kinh Doanh Cửa Hàng Thức Ăn Vặt Siêu Sạch.docx
Tiểu Luận Khởi Tạo Kinh Doanh Cửa Hàng Thức Ăn Vặt Siêu Sạch.docxTiểu Luận Khởi Tạo Kinh Doanh Cửa Hàng Thức Ăn Vặt Siêu Sạch.docx
Tiểu Luận Khởi Tạo Kinh Doanh Cửa Hàng Thức Ăn Vặt Siêu Sạch.docx
 
Giải pháp hoàn thiện quy trình phục vụ tại nhà hàng gia định.docx
Giải pháp hoàn thiện quy trình phục vụ tại nhà hàng gia định.docxGiải pháp hoàn thiện quy trình phục vụ tại nhà hàng gia định.docx
Giải pháp hoàn thiện quy trình phục vụ tại nhà hàng gia định.docx
 
Tiểu luận về phát triển kinh tế bền vững.doc
Tiểu luận về phát triển kinh tế bền vững.docTiểu luận về phát triển kinh tế bền vững.doc
Tiểu luận về phát triển kinh tế bền vững.doc
 
Nghiên cứu qui trình phục vụ buồng tại khách sạn Đức Vượng.doc
Nghiên cứu qui trình phục vụ buồng tại khách sạn Đức Vượng.docNghiên cứu qui trình phục vụ buồng tại khách sạn Đức Vượng.doc
Nghiên cứu qui trình phục vụ buồng tại khách sạn Đức Vượng.doc
 
Hoạt động chăm sóc khách hàng tại công ty sản xuất thương mại xuất nhập khẩu.doc
Hoạt động chăm sóc khách hàng tại công ty sản xuất thương mại xuất nhập khẩu.docHoạt động chăm sóc khách hàng tại công ty sản xuất thương mại xuất nhập khẩu.doc
Hoạt động chăm sóc khách hàng tại công ty sản xuất thương mại xuất nhập khẩu.doc
 

More from Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562

Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.docKhảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.docNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docxNghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docxNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 

More from Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562 (20)

InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...
InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...
InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...
 
Tai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docx
Tai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docxTai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docx
Tai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docx
 
Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docx
Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docxPlanning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docx
Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docx
 
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.docKhảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
 
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
 
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docx
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docxKế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docx
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docx
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
 
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
 
Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...
Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...
Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...
 
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
 
Lập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.doc
Lập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.docLập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.doc
Lập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.doc
 
Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...
Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...
Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...
 
Bài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docx
Bài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docxBài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docx
Bài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docx
 
Bài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.doc
Bài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.docBài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.doc
Bài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.doc
 
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
 
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docxNghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
 
Kế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docx
Kế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docxKế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docx
Kế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docx
 
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docx
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docxLập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docx
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docx
 
Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docx
Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docxQuản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docx
Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docx
 
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Thiết Bị Hàn Laser Cho Công Ty L Tech .doc
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Thiết Bị Hàn Laser Cho Công Ty L Tech .docXây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Thiết Bị Hàn Laser Cho Công Ty L Tech .doc
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Thiết Bị Hàn Laser Cho Công Ty L Tech .doc
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy PhươngLuận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phươnglamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng HàLuận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hàlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docxasdnguyendinhdang
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy PhươngLuận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...
 
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng HàLuận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
 
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
 
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
 
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
 
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌCTIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
 
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 

Báo Cáo Chuyên Đề Kế Hoạch Kinh Doanh Cửa Hàng Thực Phẩm Organic.doc

  • 1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP KẾ HOẠCH KINH DOANH CỬA HÀNG THỰC PHẨM ORGANIC Họ và tên: Trịnh Thị Thảo Lớp: O23 Mã học viên : 2014-01-1-14-135528 Ngành: Quản trị kinh doanh Thời gian thực tập: 8/10/2017 – 31/12/2017 Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Thu Hường
  • 2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 2 VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING NHẬN XÉT BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP Điểm: điểm ...... Ngày...... tháng...... năm 2017 GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN TS. Nguyễn Thị Thu Hường
  • 3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 3 PHIẾU BÀI TẬP VẬN DỤNG TRƯỚC TỐT NGHIỆP I. Yêu cầu - Vận dụng kiến thức của các môn học chuyên ngành quản trị kinh doanh (Quản trị học, Quản trị marketing, Quản trị nhân sự, Quản trị sản xuất, Quản trị chiến lược, Khởi tạo doanh nghiệp) để giải quyết một nhu cầu thực tiễn thiết yếu của tất cả các doanh nghiệp – Lập kế hoạch hoặc dự án kinh doanh. II. Thông tin học viên: - Họ và tên học viên: Trịnh Thị Thảo - Mã học viên : 2014-01-1-14-135528 - Lớp: O23 - Ngành: Quản trị kinh doanh - Tên báo cáo thực tập tốt nghiệp: “Kế hoạch kinh doanh cửa hàng thực phẩm Organic”. Tp.Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 11 năm 2017 Học viên (Ký và ghi rõ họ tên) Trịnh Thị Thảo
  • 4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 4 MỤC LỤC TRANGPHỤ BÌA.................................................................................................................................1 NHẬN XÉT BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP .........................................................2 PHIẾU BÀI TẬP VẬN DỤNG TRƯỚC TỐT NGHIỆP....................................................3 LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................................6 CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN.........................................................................8 1.1. GIỚI THIỆU VỀ Ý TƯỞNG KINH DOANH: .........................................................8 1.1.1. Nguồn gốc hình thành ý tưởng......................................................................8 1.1.2. Cơ sở thực hiện ý tưởng ...............................................................................8 1.1.3. Sự độc đáo, mới lạ của ý tưởng.....................................................................8 1.1.4. Sơ lược về tính khả thi của ý tưởng kinh doanh .............................................8 1.2. TẦM NHÌN VÀ SỨ MỆNH....................................................................................9 1.3. CÁC SẢN PHẨM CỦA DOANH NGHIỆP.............................................................9 1.4. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ CỦA DOANH NGHIỆP ................................................10 1.5. CÁC YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH THÀNH CÔNG .....................................................10 CHƯƠNG 2. KẾ HOẠCH MARKETING.......................................................................11 2.1. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC MARKETING CỦA DOANH NGHIỆP .........................11 2.1.1. Phân tích môi trường marketing của doanh nghiệp.......................................11 2.1.2. Thị trường mục tiêu và định vị sản phẩm trên thị trường ..............................16 2.1.3. Mục tiêu marketing....................................................................................23 2.1.4. Chiến lược Marketing hỗn hợp (Marketing - mix)........................................23 2.1.5. Ngân quỹ Marketing ..................................................................................27 2.2. NỘI DUNG KẾ HOẠCH MARKETING...............................................................28 2.2.1. Tổng quan kế hoạch Marketing...................................................................28 2.2.2. Phân tích môi trường..................................................................................28 2.2.3. Chiến lược Marketing ................................................................................30 CHƯƠNG 3. KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH ..........................................................................33 3.1. Nhu cầu vốn lưu động ................................Error! Bookmark not defined. 3.2. Chi phí đầu tư ban đầu ...............................Error! Bookmark not defined. 3.3. Nhu cầu vốn và nguồn vốn .........................Error! Bookmark not defined.
  • 5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 5 3.4. Lãi suất chiết khấu .....................................Error! Bookmark not defined. 3.5. Lương nhân viên........................................Error! Bookmark not defined. 3.6. Chi phí hoạt động hàng năm .......................Error! Bookmark not defined. 3.7. Hạch toán lãi lỗ..........................................Error! Bookmark not defined. 3.8. Xác định dòng tiền của dự án và thời gian thu hồi vốnError! Bookmark not defined. CHƯƠNG 4. KẾ HOẠCH NHÂN SỰ..............................................................................36 4.1. GIỚI THIỆU VỀ KẾ HOẠCH NHÂN SỰ.............................................................36 4.2. NỘI DUNG KẾ HOẠCH NHÂN SỰ ....................................................................36 4.2.1. Xác định nhu cầu nhân sự...........................................................................36 4.2.2. Xác định cơ cấu tổ chức .............................................................................37 4.2.3. Xác định đội ngũ cán bộ quản lý chủ chốt ...................................................40 CHƯƠNG 5. DỰ PHÒNG RỦI RO .................................................................................41 5.1. ĐÁNH GIÁ CÁC RỦI RO....................................................................................41 5.1.1. Các rủi ro có thể gặp phải trong kinh doanh.................................................41 5.1.2. Những rủi ro có thể xảy ra với kế hoạch tài chính của doanh nghiệp .............41 5.2. CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU RỦI RO ............................................................41 5.2.1. Rủi ro bất khả kháng ..................................................................................42 5.2.2. Rủi ro về tài chính......................................................................................42 5.2.3. Rủi ro về đơn vị cung cấp...........................................................................42 5.2.4. Rủi ro về đối thủ cạnh tranh........................................................................42 5.2.5. Rủi ro về vận chuyển hàng hóa ...................................................................43 5.2.6. Rủi ro về mất cắp tài sản, hỏa hoạn.............................................................43 KẾT LUẬN......................................................................................................................44 TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................Error! Bookmark not defined. PHỤ LỤC.............................................................................Error! Bookmark not defined.
  • 6. 6 LỜI MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Thực phẩm là một trong những nhu cầu thiết yếu cho sự tồn tại của cuộc sống thế nhưng thực phẩm bẩn là nguyên nhân chính dẫn đến ngộ độc thực phẩm và các căn bệnh nguy hiểm khác. Sử dụng thực phẩm bẩn người tiêu dùng phải trả giá bằng sức khỏe thậm chí cả tính mạng của mình. An toàn thực phẩm hiện nay là vấn đề cấp bách nhất trong cuộc sống thường ngày của toàn xã hội. Vì một xã hội phát triển, vì một cộng đồng khỏe mạnh dự án mở một cửa hàng kinh doanh thực phẩm an toàn, chất lượng có nguồn gốc rõ ràng nhằm phục vụ bữa ăn sạch cho bản thân và người tiêu dùng đã ra đời. Kinh doanh thực phẩm sạch tại các thành phố lớn là thị trường đầy tiềm năng, tỉ suất lợi nhuận cao, vì vậy việc xây dựng một cửa hàng với nguồn thực phẩm organic và dịch vụ chuyên nghiệp tôi hoàn toàn tin tưởng vào khả năng cạnh tranh của dự án kinh doanh này so với các đối thủ về thực phẩm đã có mặt trên thị trường. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU  Xây dựng kế hoạch kinh doanh thực phẩm sạch cho thị trường thành phố Hồ Chí Minh.  Kết nối ngưởi sản xuất, nuôi trồng thực phẩm theo tiêu chuẩn VietGap và người tiêu dùng. 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU a) Đối tượng nghiên cứu: Ngành kinh doanh thực phẩm. Các sản phẩm dịch vụ của đơn vị: Cung cấp thực phẩm được thu mua trực tiếp tại các cơ sở sản xuất, nuôi trồng hữu cơ không sử dụng phân bón hóa học, chất cấm trong chăn nuôi, hoá chất bảo quản. Tôi lựa chọn lĩnh vực kinh doanh này vì các lý do sau: - Người tiêu dùng Việt hiện nay luôn trong tình trạng hoang mang, lo lắng về nguồn gốc các loại thực phẩm có trên bàn ăn nhà mình. Vì thế thực phẩm sạch, chất lượng, nguồn gốc rõ ràng sẽ thu hút đối với họ. - Đề tài thực tập tốt nghiệp này được tìm hiểu và nghiên cứu thực hiện trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh. b) Phạm vi nghiên cứu: Thị trường sử dụng thực phẩm tại thành phố Hồ Chí Minh
  • 7. 7 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Trong quá trình thực hiện đề tài này, tôi sử dụng một số phương pháp nghiên cứu như: Phân tích nhu cầu của khách hàng; Thu thập, tìm kiếm thông tin và phân tích tổng hợp; Vận dụng cơ sở lý thuyết các môn đã học như Quản trị Marketing, Quản trị tài chính doanh nghiệp, Quản trị nhân sự, Khởi tạo doanh nghiệp, Quản trị kinh doanh và các tài liệu khác có liên quan. 4. NGUỒN SỐ LIỆU VÀ DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU Nguồn số liệu và dữ liệu nghiên cứu được thu thập dựa trên: - Số liệu tự thu thập thực tế trên địa bàn nghiên cứu. - Giáo trình Topica và giáo trình chuyên ngành có liên quan. - Tài liệu từ internet. 5. KẾT CẤU CỦA BÁO CÁO Kết cấu báo cáo gồm 5 chương và kết luận kiến nghị như sau: Chương 1: Giới thiệu tổng quan Chương 2: Kế hoạch Marketing Chương 3: Kế hoạch tài chính Chương 4: Kế hoạch nhân sự Chương 5: Phòng ngừa và giảm thiều rủi ro
  • 8. 8 CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN 1.1. GIỚI THIỆU VỀ Ý TƯỞNG KINH DOANH: 1.1.1. Nguồn gốc hình thành ý tưởng Là một người vợ và người mẹ hàng ngày tôi phải chuẩn bị bữa cơm cho gia đình nhỏ của mình, thế nhưng với tình trạng thực phẩm bẩn tràn ngập trên thị trường hiện nay làm cho tôi rất lo lắng cho sức khỏe của gia đình mình cũng như của cả cộng đồng. Do đó tôi quyết định xây dựng một cửa hàng kinh doanh thực phẩm sạch chất lượng theo tiêu chuẩn VietGap nhằm cung ứng thực phẩm an toàn, chất lượng có nguồn gốc rõ ràng cho bản thân và người tiêu dùng nhằm góp một phần sức lực vào việc bảo vệ sức khỏe và mang lại chất lượng cuộc sống cho tất cả mọi người. Tôi cũng nhận thấy được tầm quan trọng của thương mại điện tử trong thời đại số ngày nay, vì vậy ngoài những hình thức kinh doanh truyền thống, tôi cũng đẩy mạnh áp dụng thương mại điện tử để thúc đẩy việc kinh doanh của mình. 1.1.2. Cơ sở thực hiện ý tưởng Thành phố Hồ Chí Minh, thành phố đông dân nhất, đồng thời cũng là trung tâm kinh tế, văn hóa, giáo dục quan trọng của Việt Nam. Dân số chủ yếu trong nội thành, tỷ lệ người có thu nhập khá hầu hết tập trung ở các quận trung tâm. Sự tuyên truyền hiểu biết về vệ sinh an toàn thực phẩm ngày càng phổ biến trên các phương tiện truyền thông giúp người tiêu dùng hiểu được vai trò của thực phẩm trong việc bảo vệ sức khỏe của mình. Do đó thị trường tiềm năng này đối với lĩnh vực kinh doanh thực phẩm là một thị trường vô cùng rộng lớn, phong phú về chủng loại, đa dạng về nguồn cung thế nhưng chưa có doanh nghiệp kinh doanh thực phẩm nào thật sự đáp ứng được hết những nhu cầu của thị trường. 1.1.3. Sự độc đáo, mới lạ của ý tưởng Ngoài việc cung cấp thực phẩm cho khách hàng thì kế hoạch kinh doanh của công ty có ý tưởng độc đáo và mới lạ là: - Thực phẩm truy xuất được nguồn gốc thực phẩm bằng điện thoại thông minh với bao bì có dán nhãn QR code. - Phục vụ chu đáo, chuyên nghiệp và tận tâm. 1.1.4. Sơ lược về tính khả thi của ý tưởng kinh doanh Yếu tố quan trọng giúp việc kinh doanh thực phẩm thành công là phải tìm được nguồn hàng an toàn, chất lượng ổn định và nguồn gốc rõ ràng. Muốn làm được điều này tôi phải trực tiếp đến các cơ sở sản xuất nuôi trồng uy tín và chất lượng để xem xét như rau củ quả hữu cơ từ Organica, EcoGreen, BigGreen, nho Ba Mọi, táo Ninh
  • 9. 9 Thuận, tỏi Lý Sơn, cà chua, cà rốt từ Đà Lạt, hải sản từ Hoàng Sa, thịt heo VietGap từ Đồng Nai,… Khi đã tận mắt chứng kiến quy trình sản xuất nuôi trồng đúng tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm tôi mới có thể an tâm đặt hàng. Đào tạo nhân viên bán hàng chu đáo, chuyên nghiệp và tận tâm để có thể giải đáp thắc mắc về nguồn thực phẩm sẽ khiến khách hàng tin tưởng hơn. Tuân thủ đúng nguyên tắc bảo quản thực phẩm để mang đến cho khách hàng những thực phẩm chất lượng, an toàn nhất. Thường xuyên tổ chức cho khách hàng đi tham quan các cơ sở sản xuất nuôi trồng uy tín và chất lượng đã cung cấp thực phẩm cho cửa hàng. 1.2. TẦM NHÌN VÀ SỨ MỆNH Tầm nhìn: - Trở thành cửa hàng thực phẩm được lựa chọn hàng đầu và uy tín của người tiêu dùng tại Thành phố Hồ Chí Minh. - Nỗ lực đa dạng hóa các mô hình bán lẻ văn minh, hiện đại. - Tăng cường mối quan hệ gắn kết chặt chẽ với người tiêu dùng và cộng đồng. Sứ mệnh: - Đáp ứng nhu cầu sử dụng thực phẩm sạch của người tiêu dùng. - Đem lại cho khách hàng sự tiện lợi, an toàn và các giá trị tăng thêm. - Góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống. Giá trị cốt lõi: - Luôn sáng tạo và đổi mới để đạt đến sự chuyên nghiệp và hoàn mỹ. - Mọi hoạt động luôn hướng về cộng đồng xã hội. 1.3. CÁC SẢN PHẨM CỦA DOANH NGHIỆP Các sản phẩm dịch vụ chính của của cửa hàng: - Cửa hàng là nơi cung cấp thực phẩm an toàn, chất lượng, ổn định và nguồn gốc rõ ràng. Các mặt hàng rau củ quả, hải sản được thu mua trực tiếp tại các cơ sở sản xuất, nuôi trồng hữu cơ không sử dụng phân bón hóa học, chất cấm trong chăn nuôi, hoá chất bảo quản như: rau củ quả hữu cơ từ EcoGreen, BigGreen, nho Ba Mọi, táo Ninh Thuận, tỏi Lý Sơn, cà chua, cà rốt từ Đà Lạt, hải sản từ Hoàng Sa, thịt heo VietGap từ Đồng Nai. Khách hàng có thể truy xuất được nguồn gốc thực phẩm bằng điện thoại thông minh với bao bì có dán nhãn QR code. - Ngoài việc bán hàng trực tiếp khách hàng còn có thể đặt thực phẩm thông qua điện thoại hoặc trên website, cửa hàng nhận giao hàng tận nhà với
  • 10. 10 nguyên liệu đã được sơ chế sạch sẽ, chế biến, tẩm ướp gia vị theo đúng yêu cầu. - Tích cực áp dụng thương mại điện tử để nâng cao doanh số bán hàng và mở rộng thị phần. Xây dựng website bán hàng trực tuyến giúp khách hàng có thể mua hàng dễ dàng, đơn giản, tiết kiệm thời gian và đảm bảo tính bảo mật, an toàn tuyệt đối cho khách hàng trong quá trình giao dịch. 1.4. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ CỦA DOANH NGHIỆP Mục tiêu: - Phát triển hoạt động kinh doanh - Đóng góp cho ngân sách Nhà nước thông qua các loại thuế từ các hoạt động kinh doanh. - Mang lại việc làm, tạo thu nhập cho người lao động. Nhiệm vụ: - Kiểm soát chặt chẽ chất lượng, nguồn gốc hàng hóa - Hàng hóa đa dạng về sản phẩm, phong phú về chủng loại.- Đảm bảo sự nhanh chóng, an toàn trong quá trình giao dịch trực tiếp cũng như qua môi trường thương mại điện tử. 1.5. CÁC YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH THÀNH CÔNG - Dự án đi vào hoạt động sẽ góp phần bảo vệ sức khỏe cho cộng đồng - Mang lại bữa ăn ngon, hài lòng về chất lượng dịch vụ. - Kết nối nhà sản xuất thực phẩm sạch và người tiêu dùng - Tạo nên phúc lợi xã hội và đóng góp vào ngân sách nhà nước thông qua thuế
  • 11. 11 CHƯƠNG 2. KẾ HOẠCH MARKETING 2.1. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC MARKETING CỦA DOANH NGHIỆP 2.1.1. Phân tích môi trường marketing của doanh nghiệp 2.1.1.1. Môi trường marketing của doanh nghiệp Môi trường marketing của doanh nghiệp là tổng hợp những yếu tố bên trong và bên ngoài công ty có ảnh hưởng đến hoạt động marketing của doanh nghiệp. Các loại môi trường marketing : - Môi trường marketing vĩ mô - Môi trường marketing vi mô a) Phân tích môi trường Vĩ mô  Kinh tế: Nền kinh tế Việt Nam đã chuyển đổi thành công từ một quốc gia thu nhập thấp thành thu nhập trung bình, đồng thời khẳng định được vị thế của Việt Nam như một thành viên chính thức của nền kinh tế hội nhập toàn cầu. Số liệu của Tổng Cục Thống Kê cho thấy tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng 6 tháng đầu năm 2017 đạt 1.924,1 nghìn tỷ đồng, tăng 10,1% so với cùng kỳ năm trước, nếu loại trừ yếu tố giá tăng 8,4% (cao hơn mức tăng 8,1% của cùng kỳ năm 2016). Một mức tăng trường quá lớn. Thống kê của 1 Viện thuộc Bộ Công Thương cho thấy doanh số ước tính của riêng thị trường bán lẻ Việt Nam năm 2020 sẽ đạt 179 tỉ USD, điều này mở ra một cơ hội kinh doanh cho rất nhiều người đầu tư.  Công nghệ: Internet ngày càng phát triển rộng rãi ở khắp mọi nơi, hình thành nên các loại hình kinh doanh trực tuyến. Việc áp dụng các thành tựu công nghệ này đã góp phần không nhỏ vào việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, nâng cao hoạt động bán hàng, đem lại cho khách hàng sự hài lòng tuyệt đối nhất.  Phân phối thu nhập và sức mua: Thu nhập của người dân Việt Nam trong thời điểm hiện tại đã tăng hơn trước, nhu cầu về thực phẩm ngày càng khắt khe, sức mua cũng tăng cao. Đây là cơ hội mở rộng phát triển của ngành kinh doanh bán lẻ.  Chính trị - Pháp luật Sự ổn định chính trị của nước ta là môi trường tạo được nhiều cơ hội kinh doanh thuận lợi cho doanh nghiệp. Đây là nhân tố tác động mạnh nhất đến hoạt động kinh doanh. Mỗi ngành nghề kinh doanh đều có văn bản pháp luật điều chỉnh riêng,
  • 12. 12 luật mang tính chất điều chỉnh, định hướng quy định và hoạt động thì phải theo hiến pháp và pháp luật, sự thay đổi luật pháp luôn ảnh hưởng mạnh mẽ đến hoạt động sản xuất kinh doanh cho các pháp nhân kinh tế. Do vậy sự thay đổi này ảnh hưởng mạnh đến hoạt động của hệ thống bán lẻ. Yếu tố chính trị có mối quan hệ chặt chẽ với ngành. Chính trị ổn định sẽ tạo ra một môi trường kinh doanh thuận lợi. b) Phân tích môi trường Vi mô:  Phân tích đối thủ cạnh tranh: Đối thủ cạnh tranh lớn nhất là các siêu thị lớn và các cửa hàng thực phẩm an toàn trong khu vực. Áp lực cạnh tranh ngày càng tăng lên thì càng đe dọa về vị trí và sự tồn tại của doanh nghiệp. Đặc biệt là khi bị lôi cuốn vào sự đối đầu vế giá sẽ làm cho các mức lợi nhuận chung của ngành bị giảm sút. Thậm chí có thể làm cho tổng doanh thu của ngành bị giảm. Nếu như mức co giãn của cầu không kịp với sự giảm xuống của giá.  Khách hàng - Khách hàng là đối tượng có ảnh hưởng rất mạnh trong các chiến lược kinh doanh, quyết định sự tồn tại và phát triển lâu dài của các doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường, khách hàng là mối quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp, mọi nỗ lực của doanh nghiệp đều hướng vào khách hàng nhằm thu hút sự chú ý, kích thích sự quan tâm, thúc đẩy khách hàng đến với sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp. Khi nghiên cứu môi trường kinh doanh để hoạch định các chiến lược, thông tin về khách hàng được các nhà quản trị thu thập, phân tích và đánh giá đầu tiên. Qua đó, nhà quản trị có cơ sở lựa chọn khách hàng mục tiêu, phát triển các chính sách và chương trình hành động nhằm đáp ứng tốt các nhu cầu, mong muốn của khách hàng trong từng thời kỳ. Mặt khác, hiểu biết khách hàng còn giúp doanh nghiệp không ngừng hoàn thiện tại các hoạt động marketing, xây dựng mối quan hệ lâu dài với khách hàng hiện tại phát triển được khách hàng. - Khách hàng có thể được xem như là 1 sự đe doạ cạnh tranh khi họ buộc các doanh nghiệp giảm giá hoặc có nhu cầu chất lượng cao và dịch vụ hoàn hảo. Điều này khiến cho chi phí hoạt động tăng thêm tạo nguy cơ về giá cạnh tranh  Nhà cung cấp - Thông tin về nhà cung cấp có ý nghĩa riêng và ảnh hưởng tích cực hay tiêu cực đối với hoạt động của doanh nghiệp. Chẳng hạn, quan hệ cung-cầu về hàng hoá cung cấp cho biết ưu thế trong thương lượng thuộc về nhà cung cấp hay doanh nghiệp mua hàng, nếu số nhà cung cấp ít và số người mua nhiều thì ưu thế trong thượng lượng giá cả thuộc về nhà cung cấp và ngược lại. Hoặc nếu nhà cung cấp nguyên liệu hội nhập về phía trước doanh nghiệp sẽ có thêm đối thủ cạnh tranh,… Hiểu biết từng nhà cung cấp và có những thông tin đầy đủ, kịp thời về họ sẽ giúp cho doanh nghiệp chọn
  • 13. 13 nhà cung cấp đáng tin cậy, tận dụng các cơ hội và có biện pháp thích nghi để ngăn chặn rủi ro.  Sản phẩm thay thế Xu hướng sản phẩm thay thế đang trỗi dậy trên thế giới ví dụ như trái cây, rau củ được sử dụng để thay thế các sản phẩm ăn vặt truyền thống. Nguyên vật liệu giảm bột, giảm béo, giảm đường thay thế cho những loại nguyên vật liệu trước nay. Sữa bò nguyên kem được thay thế bằng sữa đậu nành, sữa hạnh nhân, sữa dừa. Sản phẩm thịt được thay thế bằng sản phẩm có nguồn gốc thực vật. Ví dụ cụ thể nhất là dòng sản phẩm nhãn mác riêng theo hướng thay thế của Tesco như mì Ý cà rốt, mì Ý bí xanh, gạo bông cải trắng. Hàng hóa thay thế có thể có chất lượng tốt hơn hoặc thấp hơn mặt hàng nó thay thế và đa số có mức giá rẻ hơn. Do đó Công ty cần phải thu hút, giữ chân khách hàng bằng sản phẩm công nghệ mới, chính sách bảo hành, chế độ chăm sóc khách hàng, giá cả cạnh tranh để có thể giữ và ngày càng mở rộng được thị trường.  Đối thủ tiềm ẩn Các đối thủ mới thâm nhập ngành có thể đe dọa đến thị phần của các doanh nghiệp hiện có trong ngành. Kết quả là, các đối thủ cạnh tranh mới có thể thúc ép các doanh nghiệp hiện có trong ngành phải trở nên hữu hiệu hơn, hiệu quả hơn và phải biết cách cạnh tranh với các thuộc tính mới để mang lại năng suất, lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp. 2.1.1.2. Các mô hình phân tích môi trường marketing của doanh nghiệp a) Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Marketing Porter Michael Porter, nhà quản trị chiến lược nổi tiếng của trường đại học Harvard trong cuốn sách "Competitive Strategy: Techniques Analyzing Industries and Competitors" đã đưa ra nhận định về các áp lực cạnh tranh trong mọi ngành sản xuất kinh doanh để phân tích cụ thể áp lực cạnh tranh trong ngành bán lẻ trên địa bàn thành phố như thế nào? Tốc độ tăng trưởng cũng như lợi nhuận của nó ra sao?. Michael Porter đã đưa ra mô hình 5 áp lực cạnh tranh, tạo thành bối cảnh cạnh tranh trong một ngành kinh doanh: 1. Sức ép của các siêu thị lớn, các cửa hàng thực phẩm trong khu vực: Thách thức lớn nhất của cửa hàng chính là cạnh tranh không cân sức với các siêu thị lớn, các cửa hàng thực phẩm trong khu vực có sức mạnh về tài chính, thế mạnh về công nghệ quản lý, thương hiệu và kinh nghiệm. Tính chất và cường độ của cuộc cạnh tranh giữa các công ty hiện tại trong ngành phụ thuộc vào các yếu tố: tính đa dạng của ngành, các rào cản rút lui, sự đặt cược vào ngành cao. 2. Nguy cơ thay thế thể hiện ở: - Các chi phí chuyển đổi trong sử dụng sản phẩm,
  • 14. 14 - Xu hướng sử dụng hàng thay thế của khách hàng, - Tương quan giữa giá cả và chất lượng của các mặt hàng thay thế. 3. Các rào cản gia nhập thể hiện ở: - Các lợi thế chi phí tuyệt đối, - Sự hiểu biết về chu kỳ dao động thị trường, - Khả năng tiếp cận các yếu tố đầu vào, - Chính sách của chính phủ, - Tính kinh tế theo quy mô, - Các yêu cầu về vốn, - Tính đặc trưng của nhãn hiệu hàng hóa, - Các chi phí chuyển đổi ngành kinh doanh, - Khả năng tiếp cận với kênh phân phối, - Khả năng bị trả đũa, - Các sản phẩm độc quyền. 4. Sức mạnh khách hàng thể hiện ở: - Vị thế mặc cả, - Số lượng người mua, - Thông tin mà người mua có được, - Tính đặc trưng của nhãn hiệu hàng hóa, - Tính nhạy cảm đối với giá, - Sự khác biệt hóa sản phẩm, - Mức độ tập trung của khách hàng trong ngành, - Mức độ sẵn có của hàng hóa thay thế, - Động cơ của khách hàng. 5. Mức độ cạnh tranh thể hiện ở: - Các rào cản nếu muốn “thoát ra” khỏi ngành, - Mức độ tập trung của ngành, - Chi phí cố định/giá trị gia tăng, - Tình trạng tăng trưởng của ngành, - Tình trạng dư thừa công suất,
  • 15. 15 - Khác biệt giữa các sản phẩm, - Các chi phí chuyển đổi, - Tính đặc trưng của nhãn hiệu hàng hóa, - Tính đa dạng của các đối thủ cạnh tranh, - Tình trạng sàng lọc trong ngành. b) Mô hình 7P Mô hình Marketing 7P là một trong những lý thuyết theo xu hướng nâng cao vị thế của marketing trong quản trị doanh nghiệp và quản trị tổ chức. - Procduct – Sản phẩm: là yếu tố đầu tiên trong hệ thống marketing mix của 7P trong marketing dịch vụ. Chất lượng sản phẩm được đo lường giữa sự kì vọng của khách hàng và chất lượng tiêu dùng họ nhận được. Sẽ thất vọng, khó chịu khi sử dụng sản phẩm không như mong đợi; ngược lại, khách hàng hài lòng, vui vẻ khi chất lượng sản phẩm không chỉ đáp ứng mà còn có thể vượt quá mong đợi. Cảm nhận và đánh giá của khách hàng mới là sự công nhận quan trọng cho chất lượng sản phẩm. - Price – Giá: mang lại doanh thu, lợi nhuận cho doanh nghiệp; đồng thời giá cũng tạo ra chi phí cho chính khách hàng, là những người trả phí để có được sản phẩm. Việc định ra giá sản phẩm tuỳ thuộc vào nhiều yếu tố, như: thực tế thị trường tại thời điểm, chất lượng sản phẩm, giá trị thương hiệu sản phẩm, giá trị đối tượng khách hàng. Cách định giá của dịch vụ sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến mức độ hài lòng của khác hàng. Thông thường giá cao sẽ tạo tâm lý hài lòng cao ở khách hàng vì mọi người đều nghĩ “tiền nào của nấy”. - Promotion – Quảng bá: các cách thức, các kênh tiếp cận khách hàng nhằm giới thiệu, quảng bá sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp. Và theo sự phát triển xã hội, khi phương pháp và kênh tiếp thị hiện tại không còn thịnh hành thì cần phải xây dựng chiến lược mới. Đây là thời đại của SMS Marketing với dịch vụ nổi bật là tin nhắn thương hiệu SMS Brandname, gửi tin nhắn hàng loạt đến số lượng lớn khách hàng trong thời gian ngắn. Là yếu tố ảnh hưởng khá lớn thuộc 7P trong marketing dịch vụ. - Place – Kênh phân phối: việc lựa chọn địa điểm, kênh phân phối sản phẩm, dịch vụ mà doanh nghiệp lựa chọn chiếm phần lớn hiệu suất trong kết quả doanh thu kinh doanh. Đây là một yếu tố khác tạo ra giá trị cho khách hàng. Không ai lại đi hàng chục cây số để đến một nhà hàng dùng bữa, vì vậy địa điểm phù hợp sẽ tạo sự tiện lợi và giúp khách hàng tiết kiệm thời gian. Một nguyên tắc là vị trí càng gần khách hàng thì khả năng khách hàng đến sử dụng dịch vụ càng cao. - Process – Cung ứng dịch vụ: trước tiên cần phải đảm bảo chất lượng sản phẩm cung cấp phải đồng nhất và bảo đảm, đồng thời tiêu chuẩn dịch vụ cũng cần
  • 16. 16 thực hiện theo quy trình đồng bộ ở tất cả các địa điểm, kênh phân phối thuộc thương hiệu doanh nghiệp. Thực hiện tốt quy trình này sẽ giảm thiểu được các sai sót, phối hợp hiệu quả cung ứng sẽ thu về phản ứng tốt từ phía khách hàng. Đây là yếu tố được phản ánh rõ ràng nhất trong các yếu tố thuộc 7P trong marketing dịch vụ. - Physical evidence – Điều kiện vật chất: là không gian sản xuất sản phẩm, là môi trường diễn ra cuộc tiếp xúc trao đổi giữa doanh nghiệp và khách hàng. Không gian xung quanh là ấn tượng đầu tiên ghi nhận từ cuộc gặp gỡ, đem lại đánh giá của khách hàng đối với thương hiệu, hỗ trợ rất lớn cho vị thế thương hiệu trong mắt người dùng và thị trường. - People – Con người: yếu tố hàng đầu của marketing 7P dịch vụ. Con người tạo ra sản phẩm, tạo ra dịch vụ và cũng chính con người ảnh hưởng tốt, xấu đến kết quả sự việc. Bởi đây là yếu tố mang tầm quyết định chủ chốt do đó việc tuyển chọn, đào tạo nhân sự luôn là mối quan tâm hàng đầu của tất cả doanh nghiệp. c) Mô hình phân tích SWOT Nội dung phân tích SWOT bao gồm 6 bước sau: - Sản phẩm – Bán cái gì?; - Quá trình – Bán bằng cách nào?; - Khách hàng – Bán cho ai?; - Phân phối – Tiếp cận khách hàng bằng cách nào?; - Tài chính – Giá, chi phí và đầu tư bằng bao nhiêu?; - Quản lý – Làm thế nào quản lý được tất cả những hoạt động đó?. 2.1.2. Thị trường mục tiêu và định vị sản phẩm trên thị trường 2.1.2.1. Phân đoạn thị trường Không có một cách duy nhất nào cho việc phân đoạn một thị trường. Người làm marketing phải thử nhiều phương pháp phân đoạn khác nhau, áp dụng riêng lẽ hoặc phối hợp, để mong tìm ra một cách nhìn chính xác về cơ cấu thị trường. Ở đây sẽ khảo sát những biến số chính thuộc về địa lý, dân số, tâm lý và thái độ ứng xử, được dùng trong việc phân đoạn thị trường. Doanh nghiệp sẽ triển khai hoạt động tại khu vực Thành phố Đà Nẵng, đây là thành phố trực thuộc trung ương và là trung tâm của khu vực Miền Trung-Tây Nguyên, tập trung nhiều doanh nghiệp, hội sở do vậy nhu cầu tiêu thụ các sản phẩm CNTT, viễn thông để kết nối, phục vụ nhu cầu công việc của đơn vị là rất lớn và ngày càng mở rộng hơn. Phân đoạn thị trường của dự án ra làm các loại:  Khách hàng là các ngân hàng  Khách hàng là các khách sạn, resort.
  • 17. 17  Khách hành là công ty, văn phòng.  Khách hàng là các nhà máy điện.  Khách hàng là các cá nhân, hộ kinh doanh. 2.1.2.2. Xác định thị trường mục tiêu  Khái niệm thị trường mục tiêu Thị trường mục tiêu là một hoặc một vài đoạn thị trường được doanh nghiệp lựa chọn và tập trung nỗ lực nhằm thỏa mãn nhu cầu vàước muốn của khách hàng trên đoạn thị trường đó, có khả năng cạnh tranh và đạt được mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp.  Lựa chọn thị trường mục tiêu:  Đánh giá sức hấp dẫn của mỗi đoạn thị trường mục tiêu: Sức hấp dẫn của một đoạn thị trường được đo bằng những cơ hội và rủi ro trong kinh doanh; năng lực cạnh tranh và khả năng thực hiện mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp trên đoạn thị trường đó. Khi đánh giá các đoạn thị trường người ta dựa vào 3 tiêu chuẩn cơ bản bao gồm quy mô và sự tăng trưởng, sức hấp dẫn của cơ cấu thị trường và mục tiêu và khả năng của doanh nghiệp. * Quy mô và sự tăng trưởng của đoạn thị trường: Đây là tiêu chuẩn đầu tiên khi đánh giá cơ hội và rủi ro thị trường, giúp doanh nghiệp tìm được những đoạn thị trường có quy mô và tốc độ tăng trưởng ‘vừa sức’, phân tích ảnh hưởng của quy mô và sự tăng trưởng của đoạn thị trường tới doanh nghiệp. Đối với thị trường quy mô lớn, tiềm ẩn cơ hội thu lợi nhuận cao do tận dụng được lợi thế theo quy mô và ảnh hưởng của đám đông (quy mô càng lớn ảnh hưởng của khuynh hướng ‘đám đông’ càng cao); thích hợp với các công ty có tiềm lực lớn, nhưng chiếc bánh ngon thường thu hút nhiều đối thủ cạnh tranh lớn vàcó tiềm lực mạnh. Đối với thị trường quy mô nhỏ là đoạn thị trường các đối thủ cạnh tranh lớn đã bỏ qua hoặc bỏ sót, đòi hỏi sản phẩm có tính đặc thù nhất định và nhóm người tiêu dùng có nhu cầu tương đối đặc biệt, tiềm ẩn cơ hội thu lợi nhuận siêu nghạch nếu doanh nghiệp đáp ứng được nhu cầu thị trường, tốc độ tăng trưởng cao hứa hẹn tiềm năng phát triển cao do nhu cầu rất đa dạng và liên tục biến đổi và tạo ra nhiều cơ hội kinh doanh cho doanh nghiệp; đặc biệt là đối với những doanh nghiệp xuất hiện sớm trên thị trường khi thị trường chưa bị phân chia cho các doanh nghiệp khác, và nhu cầu chưa được đáp ứng đang ở mức cao và cơ hội kinh doanh lớn cho doanh nghiệp. Ngược lại, rủi ro trong kinh doanh cũng cao do tốc độ tăng trưởng của thị trường này quá cao và doanh nghiệp không kịp thay đổi để đáp ứng với sự thay đổi trong nhu cầu. * Mức độ hấp dẫn của cơ cấu thị trường: Ngay cả khi đã chọn lựa được một hoặc một vài phân đoạn thị trường có quy mô và tốc độ tăng trưởng phù hợp với doanh nghiệp. Tuy nhiên, tiêu chuẩn trên mới chỉ đưa ra những dự đoán mang tính khái quát
  • 18. 18 về mức độ cạnh tranh trên thị trường, để đảm bảo lựa chọn được thị trường mục tiêu, doanh nghiệp cần phải quan tâm cụ thể tới một số tác nhân khác. Michael Porter đã đưa ra 5 lực lượng cạnh tranh quyết định mức độ hấp dẫn nội tại về khả năng sinh lời của một đoạn thị trường đó là: Mối đe dọa cạnh tranh trong ngành, sức ép từ phía nhà cung cấp, đe dọa của hàng thay thế, sức ép từ phía khách hàng và đe dọa từ sự gia nhập của đối thủ tiềm ẩn. * Các mục tiêu và khả năng của DN: Ngay cả khi một hoặc một vài phân khúc thị trường đáp ứng được 2 tiêu chuẩn trên: quy mô, tốc độ tăng trưởng và mức độ hấp dẫn của cơ cấu thị trường vẫn có thể bị loại bỏ khỏi danh sách thị trường mục tiêu của doanh nghiệp do nó không phù hợp với mục tiêu chung dài hạn của doanh nghiệp và khả năng đáp ứng thỏa mãn thị trường của doanh nghiệp. Khả năng, nguồn lực cần thiết để doanh nghiệp khai thác được cơ hội thị trường bao gồm: tài chính, nhân sự, công nghệ, năng lực quản lý, khả năng marketing…  Các phương án lựa chọn thị trường mục tiêu: * Tập trung vào 1 đoạn thị trường: Doanh nghiệp chỉ chọn một đoạn thị trường làm thị trường mục tiêu. Ưu điểm là mọi nỗ lực marketing chỉ tập trung vào duy nhất một đoạn thị trường và có điều kiện để hiểu rõ khách hàng, tận dụng được ưu điểm của phương pháp chuyên môn hóa cao, thông thường những doanh nghiệp lựa chọn thị trường mục tiêu theo phương án này là đoạn thị trường chưa bị đối thủ cạnh tranh chiếm hữu hoặc có rất ít đối thủ cạnh trạnh. Nhược điểm là khó chống đỡ với những biến đổi đột ngột của cầu thị trường và sự xuất hiện của đối thủ cạnh tranh, khó mở rộng quy mô sản xuất do quy mô thị trường chỉ quy định duy nhất trong 1 đoạn thị trường đó. Phương thức này thường được các doanh nghiệp mới, non trẻ lựa chọn và làm cơ sở để tiếp tục mở rộng phát triển. * Chuyên môn hóa tuyển chọn: Doanh nghiệp chọn nhiều hơn một đoạn thị trường riêng biệt làm thị trường mục tiêu, tuy nhiên các phân đoạn thị trường này có sự khác nhau về đặc tính thị trường và đặc tính sản phẩm.Ưu điểm là đa dạng hóa cơ hội kiếm lời và chia sẻ rủi ro, mỗi phân đoạn thị trường đều chứa đựng, hứa hẹn những cơ hội thành công khác nhau. Nhược điểm là đòi hỏi doanh nghiệp phải có năng lực quản lý tốt và am hiểu về nhiều lĩnh vực, ngành nghề. Phương thức này thường áp dụng với những doanh nghiệp có ít hoặc không có năng lực kết nối các phân đoạn thị trường với nhau và chưa có kinh nghiệm sâu về một lĩnh vực và đang mày mò, tìm kiếm lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp. * Chuyên môn hóa theo đặc tính thị trường: Doanh nghiệp chọn 1 nhóm khách hàng riêng biệt làm thị trường mục tiêu và tập trung mọi nguồn lực vào việc thỏa mãn nhiều nhu cầu của tập khách hàng đó. Ưu điểm là tạo được ấn tượng sâu sắc, duy trì được mối quan hệ lâu dài với khách hàng mục tiêu dễ dàng tạo dựng danh tiếng. Nhược điểm là chỉ chú trọng duy nhất vào 1 đối tượng khách hàng mục tiêu với những đặc điểm nhất định à khó khăn khi đối thủ cạnh tranh cung cấp hàng hóa, dịch vụ thay
  • 19. 19 thế à việc chuyển đối sang một lĩnh vực khác với môi trường kinh doanh khác là thực sự khó khăn cho doanh nghiệp. * Chuyên môn hóa theo đặc tính sản phẩm: Doanh nghiệp tập trung vào việc nghiên cứu sản xuất 1 sản phẩm và cung ứng cho nhiều đoạn thị trường. Ưu điểm là chuyên môn hóa cao và dễ tạo dựng danh tiếng. Nhược điểm là rủi ro lớn khi có mặt hàng thay thế. Áp dụng với những sản phẩm có độ co giãn về cung thấp: internet, các chuyến bay… * Bao phủ thị trường: Doanh nghiệp muốn theo đuổi ý đồ phục vụ tất cả các loại khách hàng nếu có cơ hội kiếm lời và mọi khách hàng đều là thị trường mục tiêu của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp lựa chọn phương án này thường là những doanh nghiệp hoặc đang tìm kiếm cơ hội kinh doanh cho bản thân hoặc là những doanh nghiệp có quy mô, năng lực lớn, có khả năng đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng.  Ba chiến lược xâm nhập thị trường Sau khi lựa chọn được thị trường mục tiêu và doanh nghiệp phải tìm cách phục vụ, thỏa mãn thị trường đó một cách phù hợp. Với các thị trường mục tiêu đã lựa chọn, doanh nghiệp có thể sử dụng một trong ba kiểu chiến lược sau: marketing không phân biệt, marketing phân biệt và marketing tập trung. * Marketing không phân biệt: Doanh nghiệp bỏ qua sự khác biệt của các đoạn thị trường, tập trung vào nhu cầu phổ biến của nhiều đoạn thị trường, không phục vụ những nhu cầu khác biệt, áp dụng chiến lược marketing đại trà: chào bán các sản phẩm giống nhau, sử dụng các chính sách marketing mix: xúc tiến, giá cả, phân phối giống nhau giữa các đoạn thị trường. Ưu điểm là khai thác được lợi ích kinh tế theo quy mô à tiết kiệm chi phí, sản phẩm được tiêu chuẩn hóa, đồng nhất à đảm bảo chất lượng ổn định. Nhược điểm là khả năng thỏa mãn nhu cầu có tính khác biệt thấp, dễ chạy theo số lượng và quên đi chất lượng, bỏ xót những thị trường nhỏ có khả năng thu lợi cao, và doanh nghiệp sẽ gặp rủi ro mất đi 1 phần thị trường do đối thủ cạnh tranh sẽ xuất hiện và chỉ tập trung đáp ứng phần nhu cầu- mong muốn mà doanh nghiệp đã bỏ sót. * Marketing phân biệt: Doanh nghiệp áp dụng những chương trình marketing riêng biệt cho từng phân đoạn thị trường: thay vì cung cấp 1 sản phẩm đồng nhất, 1 chương trình xúc tiến, 1 phương thức phân phối… cho tất cả các khách hàng. Ưu điểm là khả năng đáp ứng nhu cầu và mong muốn của thị trường tốt hơn so với chiến lược marketing toàn cầu à đáp ứng được nhu cầu, thị hiếu đa dạng của thị trường, có khả năng tăng doanh số và có điều kiện thâm nhập sâu hơn vào nhiều đoạn thị trường. Nhược điểm là chi phí tăng do không tận dụng được lợi ích kinh tế theo quy mô, năng lực doanh nghiệp cần đòi hỏi cao hơn so với chiến lược trước do phải tìm hiểu nhu cầu à xây dựng một số chương trình marketing mix cho từng loại nhu cầu trên từng thị trường của những phân đoạn thị trường mà doanh nghiệp đã chọn. Chiến lược này
  • 20. 20 được áp dụng ở những doanh nghiệp lựa chọn thị trường mục tiêu theo phương án chuyên môn hóa theo sản phẩm, chuyên môn hóa theo thị trường và bao phủ thị trường; hoặc khi sản phẩm đang ở giai đoạn bão hòa của chu kỳ sống. * Marketing tập trung: Nỗ lực marketing tập trung cho một đoạn thị trường có khả năng thành công nhấ để trở thành người dẫn đầu trên đoạn thị trường đó. Ưu điểm là tập trung nguồn lực à dễ dàng tạo ra một vị thế vững chắc trên thị trường đã lựa chọn. Nhược điểm là quy mô của phân đoạn có khả năng giảm sút lớn và sự cạnh tranh của đối thủ cạnh tranh. Chiến lược này phù hợp với doanh nghiệp vừa và nhỏ. 2.1.2.3. Định vị thị trường  Khái niệm định vị thị trường Định vị là thiết kế cho sản phẩm và hình ảnh doanh nghiệp làm thế nào để nó chiếm được một vị trí đặc biệt và có giá trị trong tâm trí của khách hàng mục tiêu. Việc định vị còn đòi hỏi doanh nghiệp phải khuyếch trương những điểm khác biệt đó trong suy nghĩ của khách hàng mục tiệu. Khi triển khai một chiến lược định vị thị trường, doanh nghiệp cần phải xác định hình ảnh của sản phẩm và hình ảnh của doanh nghiệp một vị trí nhất định trên thị trường mục tiêu sao cho nó có một hình ảnh riêng biệt trong tâm trí khách hàng.  Bản chất của định vị thị trường Định vị là những nỗ lực đem lại cho sản phẩm một hình ảnh riêng và đi được vào nhận thức của khách hàng. Đó là điều đầu tiên khách hàng liên tưởng đến khi khách hàng đối diện tới sản phẩm của doanh nghiệp, những lợi ích sản phẩm được chọn làm cốt lõi cho chiến lược và là cơ sở để doanh nghiệp đưa ra các chính sách marketing mix và phối hợp chúng với nhau. Một định vị mạnh mẽ tạo cho sản phẩm/ thương hiệu một ‘bản sắc’ để khách hàng nhận biết và có khả năng lôi kéo thu hút họ trong ‘đám đông’ của sản phẩm cạnh tranh và định vị giúp tạo ra sự khác biệt để thu hút và giữ chân khách hàng. Định vị là chiến lược nhằm khắc phục tình trạng cạnh trang ngày càng phức tạp do hàng hóa ngày càng đa dạng, hình thức cạnh tranh phong phú, người tiêu dùng dễ bị nhiễu thông tin, khó nhận thấy sự khác biệt của sản phẩm trên thị trường và định vị giúp tạo niềm tin cho khách hàng. Để định vị được sản phẩm/thương hiệu , doanh nghiệp cần làm rõ 3 vấn đề khách hàng đánh giá thế nào về sản phẩm, đặc tính nào của sản phẩm được khách hàng ưa chuộng và công ty có lợi thế gì trong việc tạo ra, cung cấp các sản phẩm có đặc tính đó.  Tầm quan trọng của định vị thị trường Định vị tốt sẽ tạo ra sự khác biệt cho doanh nghiệp và giúp doanh nghiệp đưa ra được những chương trình marketing, đặc biệt là chương trình truyền thông một cách rõ
  • 21. 21 ràng, nhất quán, giúp hình ảnh của doanh nhiệp thâm nhập vào nhận thức của khách hàng bởi vốn quá trình nhận thức và ghi nhớ thông tin của khách hàng là có hạn, và gia tăng khả năng cạnh tranh thông qua nhận thức rõ ràng của khách hàng về sự khác biệt về sản phẩm của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh.  Các hoạt động trọng tâm của chiến lược định vị thị trường a) Thiết kế cho sản phẩm/thương hiệu một hình ảnh cụ thể trong tâm trí của khách hàng mục tiêu: Hình ảnh trong tâm trí khách hàng là sự kết hợp giữa nhận thức và đánh giá khách hàng về doanh nghiệp và các sản phẩm mà doanh nghiệp cung ứng. Nó là một tập hợp các ấn tượng cảm giác và khái niệm khách hàng có được về sản phẩm và thương hiệu đó. b) Lựa chọn vị thế cho sản phẩm/thương hiệu trên thị trường mục tiêu Hình ảnh được khắc họa trong tâm trí khách hàng không chỉ do bản thân sản phẩm và hoạt động marketing của doanh nghiệp tạo dựng mà còn do tương quan so sánh với các sản phẩm cạnh tranh, chiến lược định vị không chỉ tạo dựng một hình ảnh đơn thuần mà còn phải lựa chọn để sao hình ảnh đó có một vị thế trên thị trường mục tiêu, nói cách khác hình ảnh của doanh nghiệp phải có sự khác biệt, lấn lướt so với các đối thủ cạnh tranh trên thị trường mục tiêu đó. Việc chọn lựa một vị thế cụ thể liên quan tới việc lựa chọn chiến lược cạnh tranh thị phần của doanh nhiệp và vị thế tốt phải đủ giữ được khách hàng hiện tại và thu hút được khách hàng của đối thủ cạnh tranh. c) Tạo sự khác biệt cho sản phẩm/thương hiệu Bản chất của định vị đó là tạo ra điểm khác biệt, phân biệt doanh nghiệp với đối thủ cạnh tranh với mục đích là khách hàng có thể nhớ được sản phẩm/thương hiệu của doanh nghiệp và doanh nghiệp phải nỗ lực thiết kế được những điểm khác biệt có ý nghĩa để khách hàng nhận biết, ưu chuộng sản phẩm và không nhạy cảm với sản phẩm cạnh tranh. Điểm khác biệt có thể là: đặc tính, tính cách riêng của sản phẩm/thương hiệu hoặc tạo được ấn tượng đặc biệt và tích cực với khách hàng (gây được sự chú ý, gia tăng sự nhận biết, ưa chuộng, thúc đẩy hành động). Các công cụ tạo ra sự khác biệt bao gồm tạo sự khác biệt cho sản phẩm vật chất, khó cho các đối thủ cạnh tranh bắt chước, áp dụng khi có công nghệ độc quyền hoặc là lợi thế cạnh tranh mà đối thủ cạnh tranh không có được, tạo sự khác biệt bằng dịch vụ, áp dụng đối với các sản phẩm có tính đồng nhất, sản phẩm ít có sự biến đổià chỉ còn cạnh tranh về dịch vụ, khác biệt về nhân sự thông qua tạo sự khác biệt về thái độ phục vụ, khả năng giao tiếp, phong cách, ngoại hình, kiến thức về sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp. d) Lựa chọn và khuyếch trương các điểm khác biệt có ý nghĩa
  • 22. 22 Truyền thông góp phần quan trọng trong việc tạo dựng và khắc họa những liên tưởng về giá trị mà doanh nghiệp muốn định vị trong tâm trí của khách hàng và không có truyền thông, thông tin về định vị không được truyền tải đến công chúng, Những vấn đề cơ bản của hoạt động truyền thông bao gồm chọn ra một hình ảnh nổi bật nhất, dễ gây ấn tượng tới khách hàng nhất, trong nhiều đặc điểm của sản phẩm để làm hình ảnh quảng bá, nội dung và các hình thức truyền thông phải thể hiện tính nhất quán cao, và lựa chọn công cụ truyền thông thích hợp và phối hợp chúng có hiệu quả.  Các bước cơ bản xây dựng chiến lược định vị a) Bước 1: Nghiên cứu thị trường mục tiêu Trong bước này, doanh nghiệp cần nghiên cứu kỹ lưỡng nhu cầu và ước muốn của khách hàng trong mua sắm và tiêu dùng sản phẩm từ đó và xác định giá trị/ lợi ích cốt lõi khách hàng muốn có ở sản phẩm. b) Bước 2: Lập biểu đồ định vị Biểu đồ định vị: là một hệ trục tọa độ mô tả giá trị của các thuộc tính khác nhau mà người nghiên cứu có thể dựa vào đó để xây dựng được khái niệm về hình ảnh sản phẩm/doanh nghiệp mong muốn xây dựng trong tâm trí của khách hàng (những thuộc tính mà doanh nhiệp muốn sử dụng làm giá trị cốt lõi để tạo ra sự khác biệt cho sản phẩm/ thương hiệu) và xác định được vị thế cho sản phẩm/doanh nghiệp. Để có một bản đồ định vị tốt cần nghiên cứu kỹ những thuộc tính của sản phẩm, sau đó lựa chọn những thuộc tính ảnh hưởng tới quyết định mua sắm và tiêu dùng của khách hàng làm tiêu chí lập biểu đồ định vị. Như vậy, dựa vào biểu đồ định vị có thể đánh giá được thực trạng của những định vị hiện có trên thị trường mục tiêu, là căn cứ để lựa chọn một vị thế cho sản phẩm trên thị trường mục tiêu trong mối tương quan với các sản phẩm cạnh tranh, mỗi một vị trí trên biểu đồ định vị cho ta biết được một khái niệm về hình ảnh sản phẩm/doanh nghiệp tạo dựng trong tâm trí khách hàng và chỉ rõ sản phẩm của doanh nghiệp phải cạnh tranh với những sản phẩm nào. Nếu vị trí được lựa chọn bên cạnh một sản phẩm hiện có và doanh nghiệp phải đối mặt trực tiếp với sản phẩm hiện có đó, và nếu DN chọn một vị trí chưa có sản phẩm nào chiếm lĩnh và chiến lược “lấp lỗ thị trường”. c) Bước 3: Xây dựng các phương án định vị Mô tả các phương án định vị hiện có và lựa chọn cho sản phẩm/thương hiệu một vị trí trên bản đồ định vị. Có thể lựa chọn chiến lược: bên cạnh vị thế sản phẩm cạnh tranh hiện có hoặc chiến lược vị thế không có đối thủ cạnh tranh. Một số cách thức định vị thường được áp dụng như đinh vị theo thuộc tính/ lợi ích: dùng một số đặc tính nổi trội để định vị hoặc định vị hứa hẹn 1 lợi ích nào đó, định vị theo người sử dụng (định vị dựa trên mục đích của một nhóm người sử dụng), định vị theo giá cả và chất lượng (chất lượng tốt và giá cao, chất lượng tốt và giá thấp, chất lượng thấp và giá
  • 23. 23 cao, chất lượng thấp và giá thấp) và định vị theo đối thủ cạnh tranh thông qua việc chọn vị thế trên hoặc dưới đối thủ cạnh tranh. d) Bước 4: Soạn thảo chương trình marketing mix để thực hiện chiến lược định vị đã lựa chọn Sau khi đã xác định hình ảnh và vị thế của sản phẩm/thương hiệu và để bắt tay vào thực hiện chiến lược định vị, doanh nghiệp cần xây dựng các chương trình marketing mix. Hệ thống chương trình marketing mix được thiết kế dựa trên khái niệm định vị đã được định sẵn và phải có sự phối hợp thể hiện tính nhất quán của hình ảnh định vị. 2.1.3. Mục tiêu marketing Mục tiêu marketing là những số liệu cụ thể mà doanh nghiệp bán (hàng hóa gồm: sản phẩm, dịch vụ, giải pháp) cho khách hàng (thị trường), bao gồm: - Doanh thu và lợi nhuận. - Thị trường và thị phần. - Thương hiệu và định vị thương hiệu. - Duy trì phát triển kinh doanh. - Tạo sự khác biệt cho thương hiệu. - Tối ưu hóa lợi nhuận. - Duy trì và cải thiện quan hệ khách hàng. 2.1.4. Chiến lược Marketing hỗn hợp (Marketing - mix) Chiến lược Marketing hỗn hợp bao gồm chiến lược sản phẩm, chiến lược giá, chiến lược phân phối và chiến lược xúc tiến bán (Đỗ Hòa, 2009). (Hình 2.4: Chiến lược Marketing hỗn hợp) 2.1.4.1. Chiến lược sản phẩm
  • 24. 24 (Hình 2.5: Qui trình phát triển sản phẩm mới) - Tìm kiếm những phát kiến về sản phẩm mới: Có thể xuất phát từ hoạt động của bộ phận nghiên cứu, phát triển (R&D), sáng kiến từ các nhà nghiên cứu, cán bộ khoa học, nhân viên xưởng sản xuất, nhân viên kinh doanh để phát triển sản phẩm dựa trên những thành tựu, ưu thế về công nghệ, khoa học kỹ thuật. Hoặc do nghiên cứu sự thay đổi về nhu cầu của khách hàng, thị trường để phát triển sản phẩm mới đáp ứng tốt hơn nhu cầu (mới) của khách hàng. - Sàng lọc những phát kiến: Qua giai đoạn tìm kiếm phát kiến có thể thu được nhiều đề xuất, ban lãnh đạo cần sàn lọc lấy những phát kiến hay, loại bỏ những phát kiến kém. - Phát thảo ý đồ về sản phẩm và thử nghiệm: Một phát kiến hay cần được phát thảo thành một ý đồ cụ thể về sản phẩm. Phát thảo sản phẩm cần được thăm dò với khách hàng để thu lại những ý kiến phản hồi nhằm cải tiến cho phù hợp với ý muốn của khách hàng hơn. - Phát triển chiến lược marketing của sản phẩm: Phát thảo về chiến lược marketing sơ bộ cho sản phẩm mới. - Phân tích triển vọng hiệu quả kinh doanh: Phần này doanh nghiệp phân tích và phát thảo sơ bộ về tiềm năng thị trường, chi phí đầu tư, giá bán ra, giá thành sản xuất và dự kiến lợi nhuận, qua đó để biết sản phẩm mới có đạt yêu cầu về mục tiêu kinh doanh của công ty hay không. - Phát triển sản phẩm: Bộ phận nghiên cứu phát triển (R&D) sẽ nghiên cứu từ những ý đồ phát thảo để thiết kế cho ra một sản phẩm cụ thể đạt được những yêu cầu về tính năng, nhu cầu của người tiêu dùng.
  • 25. 25 - Thử nghiệm thị trường: Giai đoạn này sản phẩm được thử nghiệm thực tế với người tiêu dùng trước khi được đưa vào sản xuất đại trà. - Tung sản phẩm mới vào thị trường. Giai đoạn thử nghiệm thị trường giúp ban lãnh đạo doanh nghiệp có đủ cơ sở để kết luận có nên tung sản phẩm mới vào thị trường hay không. Nếu doanh nghiệp quyết định tung sản phẩm vào thị trường, doanh nghiệp cần xác định thời gian sản xuất, chọn thị trường để tung sản phẩm trước v.v. 2.1.4.2. Chiến lược giá Các chiến lược định giá thường thay đổi theo chu kỳ sống của sản phẩm. Tùy theo sản phẩm là mới thực sự, lần đầu tiên xuất hiện trên thị trường hay sản phẩm cải tiến trong một thị trường hiện có, sản phẩm hiện có đưa vào một kênh phân phối mới, một thị trường mới,…mà doanh nghiệp cần có chiến lược định giá cho phù hợp. Các doanh nghiệp khi phát triển hay mua được bản quyền phát minh sản phẩm mới và tung nó ra thị trường, có thể chọn một trong hai chiến lược định giá là chiến lược định giá chắt lọc thị trường (market – skimming pricing), và chiến lược định giá thâm nhập thị trường (market – penetration pricing). Chiến lược định giá thâm nhập thị trường phải được xem xét cẩn thận. Khác với chiến lược định giá cao nhằm chắt lọc thị trường, doanh nghiệp chọn chiến lược định giá sản phẩm mới tương đối thấp nhằm thâm nhập thị trường, với hi vọng rằng sẽ thu hút được một số lượng lớn khách hàng và đạt được một thị phần lớn. Vì đây là một sản phẩm khá nhạy cảm về giá do đó việc đề ra một mức giá thấp hơn sẽ gây sự chú ý và của khách hàng tạo điều kiện chiếm được thị phần cho doanh nghiệp. Khi một doanh nghiệp có kế hoạch triển khai một sản phẩm mới, cải tiến sản phẩm hay đưa một sản phẩm hiện có vào một kênh phân phối mới, một thị trường mới thì doanh nghiệp đó cần phải tiến hành định vị sản phẩm. Việc định vị sản phẩm có thể xem xét trong rất nhiều mối quan hệ giữa các yếu tố của marketing – mix, nhưng phổ biến hơn cả là tiến hành định vị theo mối quan hệ gữa chất lượng và giá cả của sản phẩm. Trong mối tương quan chất lượng/giá cả, doanh nghiệp cần phải đánh giá những ưu thế về chất lượng và các đặc điểm khác biệt của sản phẩm so với sản phẩm cạnh tranh, trên cơ sở đó mà có thể định vị sản phẩm của mình ở mức giữa thị trường hay ở mức cao hơn hoặc thấp hơn. Vì doanh nghiệp mới được thành lập nên chi phí đầu tư cho dự án có thể khá cao. Doanh nghiệp sẽ nhắm vào phân khúc khách hàng là doanh nghiệp, cơ quan, khách hàng có thu nhập khá trở lên, nên vật tư thiết bị mà khách hàng lựa chọn cũng phải đảm bảo chất lượng, độ ổn định cao, khách dùng được sản phẩm tốt kèm theo chương trình bảo hành tận nơi sẽ mang lại sự tin tưởng và trung thành của khách hàng Bước đầu doanh nghiệp sẽ sử dụng chiến lược giá tâm lý, sau đó áp dụng chiến lược giá cạnh tranh để thu hút khách hàng.
  • 26. 26 2.1.4.3. Chiến lược phân phối Phân phối là tiến trình chuyền đưa sản phẩm từ nhà sản xuất đến người tiêu dùng cuối cùng thông qua các thành viên trung gian bằng nhiều phương thức hoạt động khác nhau Cùng với thương hiệu, hệ thống phân phối chính là tài sản của doanh nghiệp, nhằm đảm bảo việc cung cấp các sản phẩm của công ty đến khách hàng một cách nhanh nhất, ổn định nhất và hiệu quả nhất. Hay nói một cách khác, “bản chất” của phân phối là “nghệ thuật” đưa sản phẩm ra thị trường. Nguyên lý quan trọng nhất của tiếp thị là phải bắt đầu từ người tiêu dùng và cũng kết thúc ở người tiêu dùng. Sau một hành trình dài từ hiểu người tiêu dùng, phân khúc nhu cầu, khám phá sự thật ngầm hiểu, sáng tạo sản phẩm, định vị thương hiệu đến quảng cáo, truyền thông hiệu quả, kích hoạt thương hiệu, khuyến mãi thì “cú hích” cuối cùng để thành công trong nghệ thuật marketing chính là xây dựng hệ thống phân phối. Những quyết định phân phối có ảnh hưởng đến các nỗ lực marketing do các trung gian thực hiện chức năng phân phối nên kế hoạch marketing của công ty sẽ khác nhau khi lựa chọn những phương thức phân phối khác nhau. Một chiến lược phân phối hợp lý, thuận tiện cho người mua sẽ góp phần thuận tiện giao thông thông suốt, nhanh chóng dễ xâm nhập thị trường. Muốn tiếp thị thành công, quảng cáo phải đi đôi với xây dựng hệ thống phân phối. Vì nếu quảng cáo rầm rộ mà không có hàng để bán thì chỉ là hành động “ném tiền qua cửa sổ”. Vậy làm thế nào để doanh nghiệp có thể chọn nhà phân phối phù hợp? Doanh nghiệp nên chọn nhà phân phối đạt chuẩn là người phát triển thị trường cho doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp quản lý được đầu ra cũng như dự báo được số lượng hàng cần sản xuất… 2.1.4.4. Chiến lược xúc tiến bán (truyền thông marketing) Đây là nhóm công cụ truyền thông sử dụng hỗn hợp các công cụ cổ động, kích thích khách hàng nhằm tăng nhanh nhu cầu về sản phẩm tại chỗ. Xúc tiến tác động trực tiếp, tích cực tới việc tăng doanh số bằng những lợi ích vật chất bổ sung cho người mua.  Nhiệm vụ của xúc tiến Khuyến khích người tiêu dùng mua với khối lượng lớn và mở ra khách hàng mới, khuyến khích lực lượng phân phối đẩy mạnh các hoạt động mua bán, củng cố và dự trữ hàng hóa trên thị trường.  Các nhóm công cụ xúc tiến Nhóm công cụ tạo nên lợi ích kinh tế trực tiếp thúc đẩy người tiêu dùng gồm: hàng mẫu, phiếu thưởng, gói hàng chung quà tặng. - Hàng mẫu: Có chức năng khuyến khích dùng thử một số hàng mẫu miễn phí hoặc với giá bán rất hạ. Hàng mẫu có thể phân phối tại các cửa hàng hoặc gửi đến tận nhà qua đường bưu điện hay qua đội ngũ nhân viên tiếp thị.
  • 27. 27 - Phiếu thưởng: Là giấy chứng nhận cho người khách được giảm một khoản tiền nhất định khi mua một sản phẩm của doanh nghiệp. Phương thức này rất hiệu quả đối với kích thích tiêu dùng sản phẩm mới, nhãn hiệu mới. - Gói hàng chung quà tặng: Là gói hàng giới thiệu một số sản phẩm hàng hóa nhất định nhưng bán với giá hạ. Chẳng hạn: Một gói với 3 đơn vị hàng hóa song chỉ bán với giá 2 đơn vị hàng hóa. Phương tiện phổ biến tài liệu: Cần quyết định và phát hành tài liệu cần thiết cho những người tại gia sử dụng các công cụ trên. Xác định ngân sách xúc tiến: Có thể xác định ngân sách theo nhiệm vụ hoàn thành hoặc theo tỷ lệ % của ngân sách. Hiệu quả của chương trình được đánh giá dựa trên kết quả làm tăng doanh số của doanh nghiệp sản xuất, thường sử dụng phương pháp so sánh các chỉ tiêu doanh số tiêu thụ của thời gian trước, trong và sau khi thực hiện chương trình. Thu hút được nhiều khách hàng mới và sau khi kết thúc tỷ phần tăng lên, chứng tỏ nhiều khách hàng mới đã tin tưởng và tiêu dùng hàng hóa của doanh nghiệp. 2.1.5. Ngân quỹ Marketing Công ty lập ngân quỹ marketing dựa vào phương pháp xác định theo tỷ lệ % trên doanh số bán. Phương pháp này yêu cầu công ty ấn định ngân sách cho truyền thông bằng một mức tỷ lệ % so với doanh số bán dự kiến bởi vì ngân sách có thể thay đổi theo chừng mực, gắn liền với sự tăng giảm doanh số bán của công ty trong chu kỳ kinh doanh, kích thích công ty quyết định trong khuôn khổ của mối quan hệ giữa chi phí truyền thông với giá bán và lợi nhuận của mỗi đơn vị sản phẩm. Ngân quỹ marketing của công ty khoảng bằng 2% doanh thu. Dự kiến ngân quỹ Marketing trong giai đoạn đầu triển khai dự án sẽ cần một khoản chi phí cho cho hoạt động marketing cụ thể như sau: (Bảng 2.1: dự kiến chi phí Marketing ban đầu) STT Khoản mục chi phí ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Quảng cáo qua Website tháng 6 300.000 1.800.000 2 Báo chí tin/ ngày 10 25.000 250.000 3 Đài truyền hình tin/ kênh 10 100.000 1.000.000 4 Tờ rơi tờ 1000 500 500.000 5 Băng rôn cái 5 200.000 1.000.000 6 Đồng phục nhân viên bộ 60 220.000 13.200.000 7 Nhân viên phát tờ rơi người 5 100.000 500.000 8 Chi phí khác trọn gói 1 1.000.000 1.000.000 TỔNG CỘNG 19.250.000
  • 28. 28 2.2. NỘI DUNG KẾ HOẠCH MARKETING 2.2.1. Tổng quan kế hoạch Marketing 2.2.2. Phân tích môi trường 2.2.2.1. Phân tích thị trường Kinh doanh thực phẩm an toàn là một loại hình không mới và đối thủ cạnh tranh tương đối nhiều. Thu nhập của người dân ngày càng được cải thiện và đặc biệt là nhu cầu an toàn cho sức khỏe càng ngày càng tăng. Với việc cung ứng những sản phẩm sạch và dịch vụ chuyên nghiệp, mang tính khác biệt cao, chúng tôi hoàn toàn tin tưởng vào khả năng cạnh tranh của dự án kinh doanh này so với các đối thủ về lĩnh vực thực phẩm sạch đã có mặt trên thị trường. Qua khảo sát và phân tích, chúng tôi nhận thấy rằng hình thức kinh doanh này hoàn toàn có khả năng mở rộng bằng hình thức kinh doanh trực tuyến.Với việc đẩy mạnh thương mại điện tử, tập trung và hướng khách hàng tới một hình thức đặt hàng, thanh toán nhanh chóng, đơn giản, chúng tôi tin rằng dự án sẽ đáp ứng được nhu cầu của những khách hàng quá bận rộn, đồng thời thỏa mãn được nhu cầu muốn thưởng thức thực phẩm tươi ngon, an toàn của mỗi người trong xã hội hiện . 2.2.2.2. Phân tích SWOT - S (Strengths) + Đội ngũ nhân viên nhiệt tình trong công việc, luôn hướng vào khách hàng. + Có chiến lược marketing tốt, hỗ trợ cho việc nhận diện thương hiệu. + Website được đầu tư và thiết kế tỉ mỉ, giao diện bắt mắt và khá thân thiện, hình ảnh sản phẩm sắc nét, dễ dàng thu hút sự chú ý của khách hàng. Ngoài ra, webiste còn luôn cập nhật liên tục những tin tức liên quan cùng những mục giải trí, trắc nghiệm làm cho khách hàng hứng thú khi đến với website. + Loại hình sản phẩm đa dạng, phục vụ cho mọi nhu cầu của khách hàng. + Có đội ngũ nhân viên tư vấn, hỗ trợ. + Hỗ trợ nhiều hình thức thanh toán, có tài khoản ở nhiều ngân hàng, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho khách hàng trong việc thanh toán và mua hàng. + Đáp ứng nhu cầu thiết thực đang ngày càng gia tăng trong cuộc sống công nghiệp bận rộn. - W (Weaknessses)
  • 29. 29 + Do là doanh nghiệp mới nên chưa có kinh nghiệm trong việc quản lý điều hành công việc, chưa lường trước toàn bộ những khó khăn phải đối mặt. + Tập trung vào đối tượng khách hàng mục tiêu là những người có thu nhập khá nên bước đầu sẽ rất khó khăn trong việc tạo dựng lòng tin vì chưa có chỗ đứng trên thị trường. + Nguồn vốn khởi đầu còn hạn chế. - O (Opportunities) + Nhu cầu sử dụng thực phẩm an toàn ngày càng tăng. + Hiện tại thì xu hướng phát triển của e - commerce ngày càng phổ biến, không còn xa lạ với đại bộ phận người dân như trước đây. - T (Threats) + Website có thể bị tấn công + Mô hình kinh doanh dễ bị bắt chước nên phải đòi hỏi tính sự sáng tạo và thay đổi hàng ngày. 2.2.2.3. Phân tích các rủi ro từ môi trường bên ngoài (a) Sức ép từ khách hàng Với điều kiện công nghệ phát triển như vũ bão hiện nay thì khách hàng ngày càng có đầy đủ thông tin về thị trường về đơn vị cung cấp, giá cả, chất lượng sản phẩm,... Do đó khách hàng là sự đe dọa trực tiếp trong cạnh tranh của các doanh nghiệp, khi họ đẩy giá cả xuống hoặc khi họ yêu cầu chất lượng sản phẩm tốt hơn, dịch vụ tốt hơn sẽ làm cho chi phí hoạt động của doanh nghiệp tăng. Vì vậy công ty cần phải nắm bắt và có biện pháp xây dựng kế hoạch chăm sóc khách hàng khác biệt, hoạch định một chiến lược giá cả với chi phí thấp. Đồng thời phải nâng cao chất lượng sản phẩm, tạo ra sự khác biệt nhằm lôi cuốn người tiêu dùng sử dụng các sản phẩm của mình. Thuyết phục và giữ chân khách hàng, tránh làm lan rộng những điểu không tốt gây ảnh hưởng đến uy tín của công ty. (b) Sức ép từ nhà cung ứng Cung ứng về tài chính: Hiện tại có rất nhiều tổ chức tín dụng như BIDV, VCB, VietinBank, MB, ... do vậy khi xây dựng phương án kinh doanh tốt thì không lo lắng lắm về đơn vị cung ứng tài chính cho dự án. Cung ứng về sản phẩm, nguyên vật liệu: Với sản phẩm về hạ tầng CNTT có rất nhiều hãng như Cisco, DELL, HP, IBM, Lenovo; với các thiết bị viễn thông thì có rất nhiều hãng như Corriant (siemens), Alcatel-Lucent, Huawei, Huahuan, Loop Telecom,
  • 30. 30 Inmidas, 3onedata,.... Ngoài ra còn có đơn vị nhập khẩu và phân phối lại các sản phẩm ở Hà Nội và TP.HCM. Vấn đề là khả năng gây sức ép từ các nhà cung ứng vật tư thiết bị đầu vào. Khả năng gây sức ép của các nhà cung ứng là tương đối lớn, nguyên vật liệu trong nước hầu như Việt Nam rất ít sản xuất mà phải nhập từ nước ngoài, do vậy chịu ảnh hưởng của tỷ giá hối đoái, chi phí giao dịch thuế và đặc biệt là số lượng nhà cung ứng ít. (c) Sức ép từ sản phẩm thay thế Đối với lĩnh vực các thiết bị hạ tầng CNTT, viễn thông thì các hãng sản xuất ngàng càng đưa ra các sản phẩm mới có khả năng vượt trội hơn, ưu việt hơn và ngày càng thông tin, tiện lợi hơn. Chính vì thế nếu công ty không có biện pháp nhận biết thị trường cần gì để đáp ứng kịp thời, thì khách hàng dễ rời bỏ và chọn lựa sản phẩm khác tốt hơn của đối tác khác. Do đó Công ty cần phải thu hút, giữ chân khách hàng bằng sản phẩm công nghệ mới, chính sách bảo hành, chế độ chăm sóc khách hàng, giá cả cạnh tranh,... để có thể giữ và ngày càng mở rộng được thị trường. (d) Sức ép từ đối thủ tiềm ẩn Một khi kinh tế ngày càng phát triển, các doanh nghiệp ngày càng đầu tư mở rộng xứng đáng cho hạ tầng CNTT, viễn thông để mang lại năng suất, lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp, khi đó nhận thấy thị trường ngày càng mở rộng sẽ có nhiều đơn vị cung cấp sản phẩm tương tự như công ty với số lượng ngày càng nhiều và cạnh tranh sẽ khốc liệt hơn. 2.2.3. Chiến lược Marketing 2.2.3.1. Thị trường mục tiêu Phân đoạn thị trường của dự án ra làm các loại: - Khách hàng là hộ gia đình, khách hàng cá nhân. - Khách hàng là nhà hàng, quán ăn. Sau khi phân đoạn thị trường, dựa vào mục tiêu và tiềm năng của công ty, chúng tôi chọn thị trường mục tiêu là hộ gia đình, khách hàng cá nhân, nhà hàng, quán ăn. 2.2.3.2. Chiến lược sản phẩm Công ty sẽ lựa chọn cung cấp các sản phẩm dịch vụ chính: + Cung cấp phân phối và cung cấp các thiết bị mạng máy tính (hub, switch, máy tính Desktop, server,...), thiết bị viễn thông (router, các bộ chuyển đổi giao điện E1/Ethernet, E1/V35, modem quang, converter quang,...), các thiết bị camera giám sát an ninh (camera công nghiệp, camera văn phòng, hộ gia đình,...). + Cung cấp các hệ thống cáp đồng, cáp quang, các thiết bị kết nối phụ trợ.
  • 31. 31 + Cung cấp hệ thống tủ rack 19” chuyên dụng cho các thiết bị mạng và viễn thông + Tư vấn cho các khách hàng các giải pháp, lựa chọn thiết bị, tích hợp hệ thống,… Tích hợp và cung cấp sản phẩm trọn gói về CNTT, viễn thông phù hợp với nhu cầu của khách hàng với chi phí hợp lý nhằm tối ưu hóa chi phí và mang lại nhiều lợi ích cho khách hàng. 2.2.3.3. Chiến lược giá Công ty hoạch định giá dựa trên 3 phương án cơ bản bao gồm: Định giá thâm nhập: là công ty bán giá thấp dể chiếm lĩnh thị phần cao. Sau khi đã chiếm được vị trí đứng vững trên thị trường tuỳ theo tình hình cạnh tranh, có thể nâng giá dần dần hoặc tiếp tục huởng lợi do chi phí thấp. Định giá theo cạnh tranh: là công ty so sánh sản phẩm với sản phẩm cạnh tranh về mặt chất lượng, tính năng, dịch vụ,… để định giá theo nguyên tắc bán giá cao hơn. Nguyên tắc này đặc biệt được sử dụng trong truờng hợp khách hàng ít trung thành với nhãn hiệu và sản phẩm không khác biệt nhiều. Định giá hớt váng: là nguợc lại với phương án định giá thâm nhập, nhưng sau khi qua giai đoạn giới thiệu sản phẩm thì diều chỉnh giá theo áp lực cạnh tranh. Ngoài ra, khi định giá công ty xem xét cả chính sách chiết khấu hỗ trợ các nhà phân phối, chiết khấu số luợng, chiết khấu tiền mặt,.. 2.2.3.4. Chiến lược phân phối Chiến lược phân phối là toàn bộ quá trình hoạt dộng có liên quan đến việc tổ chức, điều hành và vận chuyển hàng hóa từ nguời sản xuất đến nguời tiêu thụ cuối cùng. Nếu công ty phân phối tốt, giao hành đúng hạn sẽ thu hút khách hàng đến với công ty và là một lợi thế cạnh tranh của công ty. Tuy nhiên, có rất nhiều nhân tố ảnh huởng đến phân phối như môi truờng kinh doanh, khoảng cách địa lý, và tính chất cụ thể của sản phẩm… Vì vậy việc tổ chức tốt kênh phân phối trên thị truờng sẽ giúp công ty ổn định được doanh thu, giá cả thị phần và lợi nhuận dể phòng tránh biến động của thị truờng. Công ty sẽ tùy vào tình hình kinh doanh của dự án sẽ mở rộng thêm chi nhánh tại một số khu vực như Gia Lai, Khánh Hòa. 2.2.3.5. Chiến lược xúc tiến bán  Quảng cáo: Địa điểm quảng cáo: tại trụ sở Công ty, tại một số tuyến đường ở TP. Đà Nẵng Các phương tiện quảng cáo:  Phát tờ rơi, quảng cáo trên web, mạng xã hội facebook
  • 32. 32  Treo băng rôn: Treo tại Công ty và một số tuyến đường gần trụ sở Công ty  Quảng cáo trên đài và trên ti vi.  Khuyến mãi:  Giảm 20% giá trị mua hàng cho tháng đầu tiên, Tặng 01 áo thun + 01 áo đi mưa cho ngày khai trương.  Xây dựng chính sách hậu mãi sau bán hàng: tiếp xúc, tư vấn, hỗ trợ khách hàng để giải thích các thắc mắc của khách hàng về chất luợng, giá cả, cách bảo quản,… và tăng cuờng thái độ phục vụ ân cần dành cho khách hàng.  Đối với sản phẩm thiết bị trong thời gian còn bảo hành nếu có trục trực trong quá trình sử dụng thì sẽ thực hiện thay thế, đổi sản phẩm mới cho khách hàng.
  • 33. 33 CHƯƠNG 3. KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH 1. Nhu cầu vốn lưu động Đơn vị: nghìn đồng STT KHOẢN MỤC NHU CẦU THÀNH TIỀN 1 Chi phí NVL Hàng tháng 20.000 2 Chi phí tiện ích (điện, nước…) Tháng đầu 3.000 3 Dự phòng tiền mặt Tháng đầu 20.000 Tổng vốn lưu động 43.000 2. Chi phí đầu tư ban đầu Đơn vị: nghìn đồng STT HẠNG MỤC ĐẦU TƯ SỐ LƯỢNG ĐƠN VỊ TÍNH GIÁ THÀNH TIỀN GHI CHÚ 1 Thiết kế web + hosting 1 Cái 1.000 1.000 2 Lắp đặt internet+bộ phát sóng wifi Internet 1 Cái 250 250 3 Điện thoại bàn 1 Cái 250 250 4 Máy vi tính + ghế 3 Bộ 10.400 31.200 5 Máy tính tiền điện tử Casio S10 1 Cái 6.000 6.000 6 Kệ 3 tầng 3 Cái 630 1.890 7 Kệ 1 tầng 2 Cái 1.500 3.000 8 Giỏ nhựa mua hàng 20 Cái 60 1.200 9 Cân điện tử 2 Cái 3.000 6.000 10 Đồng phục nhân viên 5 Bộ 250 1.250 11 Trang trí nội thất sửa chữa cửa hàng + bảng hiệu 1 Lần 5.000 5.000 12 Tủ đông SANAKY 1 Cái 9.000 9.000 13 Tủ mát SANAKY 2 Cái 4.500 9.000 14 Máy lạnh LG 1 Cái 10.000 10.000 15 In tờ rơi quảng cáo 1.000 Tờ 400 400 16 Chi phí đặt cọc thuê mặt bằng 2 tháng 2 Tháng 15.000 30.000 TỔNG CỘNG 115.440 3. Nhu cầu vốn và nguồn vốn Đơn vị: nghìn đồng STT Khoản mục Tiền 1 Nhu cầu vốn 158.440 2 Nguồn vốn 160.000 3 Vốn chủ sở hữu 100.000 4 Vốn vay 60.000 4. Lãi suất chiết khấu Đơn vị: nghìn đồng
  • 34. 34 STT NGUỒN VỐN LƯỢNG TIỀN LÃI SUẤT(ri)(%) TIỀN LÃI(Ci*ri) 1 Vốn tự có 100.000 7.4 7.400 2 Vồn vay 60.000 13 7.800 3 Tổng 160.000 9.5 15.200 5. Lương nhân viên Đơn vị: nghìn đồng Chức vụ Năm 1 2 3 Quản lý+kế toán 84.000 86.000 88.000 Thu ngân+ bán hàng+vệ sinh 144.000 146.000 148.000 Bảo vệ+chuyển đồ 60.000 61.000 62.000 Tổng 288.000 293.000 298.000 6. Chi phí hoạt động hàng năm Đơn vị: nghìn đồng Khoản mục Năm 1 2 3 Nguyên vật liệu 240.000 260.000 280.000 Chi phí nhân viên 288.000 293.000 298.000 Điện nước + sửa chữa bổ sung 29.000 32.000 35.000 Quảng cáo 6.000 7.000 8.000 Lãi vay + vốn gốc 26.608 24.008 21.409 Tổng chi phí 589.608 616.008 642.409 7. Hạch toán lãi lỗ Đơn vị: nghìn đồng Khoản mục Năm 1 2 3 Doanh thu 877.000 1.127.000 1.218.000 Chi phí hoạt động 589.608 616.008 642.409 Thuế TNDN (25%) 71.848 127.748 143.898 Lợi nhuận sau thuế 215.544 473.244 431.693 8. Xác định dòng tiền của dự án và thời gian thu hồi vốn Đơn vị: nghìn đồng STT Khoản mục Năm 0 1 2 3 A Phần chi 1 Đầu tư quán 115.440 2 Vốn lưu động 43.000 3 Dòng tiền ra 158.440 B Phần thu 1 Lợi nhuận sau thuế 215.544 473.244 431.693
  • 35. 35 2 Lãi vay 6.608 4.225 1.192 3 Dòng tiền vào 222.152 477.469 432.885 C A-B 1 Dòng tiền thuần -158.440 222.152 477.469 432.885 2 1/(1+r)t 1 0,855 0,73 0,624 3 (thu-chi)*1/(1+r)t -158.440 189.939,86 348.552,37 270.120,24 4 Cộng dồn -158.440 31.499,86 380.052,23 650.172,47  NPV= 650.172,47 chấp nhận dự án.  Dự án có hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội.
  • 36. 36 CHƯƠNG 4. KẾ HOẠCH NHÂN SỰ 4.1. GIỚI THIỆU VỀ KẾ HOẠCH NHÂN SỰ Trong kinh doanh với bất kỳ lĩnh vực, ngành ngành nghề nào thì con người chính là một trong những yếu tố quan trọng quyết định sự thành công hay thất bại của một doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần xây dựng kế hoạch nhân sự để đưa ra những yêu cầu về nhân lực nhằm đảo bảo doanh nghiệp sẽ chọn lựa đúng nhân sự theo yêu cầu, đảm bảo công tác triển khai kế hoạch kinh doanh được tốt và hiệu quả nhất. Kế hoạch nhân sự nhằm để thực hiện các việc: - Là cơ sở để doanh nghiệp lên kế hoạch tuyển dụng các lao động cần bổ sung và/ hoặc thay thế; - Là cơ sở để xây dựng các chương trình đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ nguồn nhân lực sẵn có và phát triển nguồn lực để có thể đáp ứng yêu cầu ngày cao trong công việc cũng như có thể làm chủ được công nghệ, đón đầu các thách thức trong tương lai. Nhờ đó mang lại sự thành công của kế hoạch kinh doanh và của doanh nghiệp; - Giúp doanh nghiệp nắm bắt được hiện trạng lao động hiện nay (số lượng và chất lượng) và yêu cầu trong tương lai để có thể chuẩn bị đủ lao động có đúng trình độ chuyên môn đáp ứng được các yêu cầu đó; - Giúp doanh nghiệp sắp xếp, bố trí lại nguồn Nhân lực theo nguyên tắc đúng người, đúng việc. - Giúp doanh nghiệp tìm kiếm đúng những tài năng hoặc những người có những yếu tố cần thiết đảm bảo sự thành công của kế hoạch kinh doanh. 4.2. NỘI DUNG KẾ HOẠCH NHÂN SỰ 4.2.1. Xác định nhu cầu nhân sự Trong kinh doanh thì ngoài nguồn tài chính quan trọng thì nguồn nhân lực cũng rất quan trọng và sống còn của doanh nghiệp. Khái niệm nguồn nhân lực được nêu ở đây là toàn bộ vốn kiến thức kỹ năng và sức người cần đầu tư vào kinh doanh để đạt được thành công. Ở phần lớn các doanh nghiệp nhỏ chi phí thuê nhân viên thường chiếm ít nhất 50% tổng chi phí hoạt động củ doanh nghiệp. Do đó đối với mọi doanh nghiệp nhỏ để kinh doanh thành công điều chủ yếu nhất là cần biết cách quản lý nhân sự có hiệu quả. Việc quản lý nhân sự bao gồm: - Chọn lựa những nhân viên tốt nhất - Lập kế hoạch công tác cho nhân viên
  • 37. 37 - Xây dựng bảng mô tả công việc cho từng vị trí - Huấn luyện và tạo động cơ làm việc cho nhân viên - Đánh giá kết quả làm việc của nhân viên Nếu công ty làm tốt các yêu cầu trên thì công ty sẽ có một đội ngũ nhân viên làm việc vui vẻ có hiệu quả và và đó chính là nguồn tài sản quý giá cho doanh nghiệp. Xác định đối từng nhân viên công ty cần. Công ty xác định nhu cầu nhân sự của công ty bao gồm: - Ban giám đốc (03 người): gồm có 01 Giám đốc là người điều hành công ty và chịu trách nhiệm trước pháp luật; 01 phó giám đốc phụ trách mảng kỹ thuật; 01 phó giám đốc phụ trách mảng kinh doanh. - 01 phòng tổng hợp – tài chính (04 người): gồm có 1 trưởng phòng quản lý chung, 01 nhân viên nhân sự hành chính, 02 nhân viên kế toán - 01 phòng kỹ thuật (04 người): gồm có 1 trưởng phòng quản lý chung, 03 nhân viên kỹ thuật - 01 phòng kinh doanh (03 người): gồm có 1 trưởng phòng quản lý chung, 02 nhân viên kinh doanh 4.2.2. Xác định cơ cấu tổ chức Nhằm tối ưu hoá chi phí mà cụ thể là chi phí tiền lương, giúp cho doanh nghiệp triển khai tốt kế hoạch kinh doanh, tăng lợi nhuận thì cơ cấu nhân sự xây dựng gồm Ban giám đốc và tài chính kế toán, kỹ thuật, kinh doanh, nhân sự là cơ cấu cần thiết nhất. Cơ cấu tổ chức của Công ty như sau: (Hình 4.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty) Phòng Tổng hợp - Tài chính (04 người) (1 TP, 1 chuyên viên nhân sự hành chính, 2 kế toán) Phòng kỹ thuật (04 người) (1 Trường phòng, 3 chuyên viên kỹ thuật) Phòng kinh doanh (03 người) (1 Trường phòng, 3 chuyên viên kinh doanh) Ban giám đốc (03 người) (1 Giám đốc, 2 phó giám đốc)
  • 38. 38 - Giám đốc: là người đứng đầu công ty và nắm quyền điều hành công ty và chịu trách nhiệm trước pháp luật, cũng như đại diện cho công ty trong các giao dịch thương mại của công ty. - Phòng Tổng hợp – Tài chính:  Theo dõi và quản lý vốn, cũng như các tài sản khác của công ty.  Lập các kế hoạch tài chính bảo đảm cho quá trình kinh doanh.  Thực hiện hoạch toán kinh doanh, thống kê, quyết toán, phân tích lãi lỗ, làm các báo cáo theo quy định hiện hành.  Thực hiện các công tác liên quan đến hành chính, công tác tổ chức nhân sự trong công ty, tuyển dụng, đào tạo nhân viên. - Phòng Kỹ thuật:  Phát triển, tích hợp các sản phẩm của Công ty  Tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật cho khách hàng.  Bảo hành, bảo trì các sản phẩm.  Kiểm tra hàng hóa và giao nhận với đối tác, khách hàng. - Phòng Kinh doanh  Lập kế hoạch kinh doanh và triển khai các hoạt động kinh doanh của công ty bao gồm xây dựng các kế hoạch ngắn, trung và dài hạn, đề ra các quyết định kinh doanh, trình giám đốc phê duyệt.  Thực hiện đàm phán giao dịch ký kết hợp đồng với khách hàng.  Theo dõi đôn đốc thực hiện hợp đồng cũng như tiến hành làm các thủ tục giao nhận sản phẩm theo đúng hợp đồng đã ký.  Xây dựng chiến lược markerting, tổ chức nghiên cứu thị trường, tìm kiếm khách hàng. Thực hiện các hoạt động xúc tiến bán hàng, tiến hàng quảng cáo. Xây dựng chức năng vị trí làm việc: STT vị trí Yêu cầu đáp ứng Kỹ năng 1 Nhân viên kế toán Nghiệp vụ kế toán Tốt nghiệp đại học với loại khá, giỏi trở lên Giỏi nghiệp vụ kế toán có 2 năm kinh nghiệm 2 Nhân viên kỹ Lĩnh vực viễn thông, Giỏi về lĩnh vực viễn thông
  • 39. 39 STT vị trí Yêu cầu đáp ứng Kỹ năng thuật CNTT Tốt nghiệp đại học loại khá trở lên và IT – đọc được tài liệu và xử lý hư hỏng Có tối thiểu 2 năm kinh nghiệm. 3 Nhân viên kinh doanh Lĩnh vực quản trị kinh doanh Tốt nghiệp đại học loại khá trở lên Có kinh nghiệm giao tiếp, bán hàng biết thuyết phục khách hàng 4 Nhân viên nhân sự Quản trị nhân sự/ nguồn nhân lực Tốt nghiệp đại học loại khá trở lên Biết thuyết phục và sắp xếp việc cho trong lĩnh vực Cơ cấu nhân sự của Công ty: STT Phòng/ Ban công việc đảm nhiệm 1 Ban giám đốc (03 người) 01 giám đốc Phụ trách chung toàn bộ hoạt động của Công ty 01 phó giám đốc kỹ thuật Phụ trách công tác kỹ thuật, phát triển sản phẩm thiết bị 01 phó giám đốc kinh doanh Phụ trách công tác kinh doanh, quảng cáo, xúc tiến thương mại 2 Phòng Tổng hợp (04 người) 01 Trưởng phòng Phụ trách chung 01 chuyên viên nhân sự, hành chính Thực hiện công tác tuyển dụng, đào tạo nhân sự; Thực hiện các công tác hành chính văn phòng 02 chuyên viên TCKT Phụ trách công tác kế toán 3 Phòng Kỹ thuật (04 người) 01 Trưởng phòng Phụ trách công tác kỹ thuật
  • 40. 40 STT Phòng/ Ban công việc đảm nhiệm 03 chuyên viên kỹ thuật Thực hiện phát triển sản phẩm, test kiểm tra hàng hóa, bàn giao hàng hóa, bảo trì bảo dưỡng, tư vấn giải pháp kỹ thuật cho khách hàng 4 Phòng Kinh doanh (03 người) 01 Trưởng phòng Phụ trách công tác kinh doanh, marketing, xúc tiến thương mại 03 chuyên viên kinh doanh Thực hiện kinh doanh sản phẩm hàng hóa, chào hàng, marketing, xúc tiến thương mại. 4.2.3. Xác định đội ngũ cán bộ quản lý chủ chốt Có rất nhiều định nghĩa khác nhau về nhân sự chủ chốt nhưng về cơ bản nhân sự chủ chốt được hiểu là : - Những người giữ vững vị trí then chốt, cốt yếu, và tham gia vào công tác điều hành của Doanh nghiệp - Những người đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng chiến lược của Doanh nghiệp, văn hóa Doanh nghiệp và các quy trình sản xuất kinh doanh. - Những người có tài năng, năng lực để đóng góp lớn cho sự phát triển của Doanh nghiệp trong quá khứ và cam kết với tương lai. Có thể nói nhân sự chủ chốt là bộ khung của mỗi doanh nghiệp mà người đứng đầu là Giám đốc, với kĩ năng ra quyết định các tình huống chính chuẩn với chất lượng chuyên môn cao để vận hành doanh nghiệp. Công ty xác định đội ngũ chủ chốt của Công ty gồm: - Cán bộ chủ chốt cấp quản lý: Ban giám đốc, 01 trưởng phòng tổng hợp – tài chính, 01 trưởng phòng kỹ thuật, 01 trưởng phòng kinh doanh. - Cán bộ chủ chốt cấp chuyên gia:  Tối thiểu 02 chuyên viên kỹ thuật có chuyên môn nghiệp vụ cao  Tối thiểu 01 chuyên viên tài chính kế toán giỏi nghiệp vụ.  Tối thiểu 02 chuyên viên kinh doanh giỏi, có kinh nghiệm, có uy tín với khách hàng.
  • 41. 41 CHƯƠNG 5. PHÒNG NGỪA VÀ GIẢM THIỂU RỦI RO 5.1. ĐÁNH GIÁ CÁC RỦI RO 5.1.1. Các rủi ro có thể gặp phải trong kinh doanh * Rủi ro bất khả kháng Khi có mưa bão, thiên tai hay hỏa hoạn thì sẽ ảnh hưởng đến quá trình kinh doanh của Công ty và gây gián đoạn cung cấp hàng hóa đến khách hàng, đồng thời nó cũng ảnh hướng đến doanh số bán hàng. Thời tiết xấu, giông sét dễ gây ra hư hỏng thiết bị, sẽ ảnh hưởng đến uy tín và công tác bảo hành sản phẩm của doanh nghiệp. Do vậy làm tăng thêm chi phí bảo hành, bảo trì của doanh nghiệp cho khách hàng. * Rủi ro biến động điều kiện kinh tế vĩ mô Khi nền kinh tế lâm vào tình trạng lạm phát hay khủng hoảng kinh tế nó ảnh hưởng gián tiếp đến việc kinh doanh. Chẳng hạn khi lạm phát xảy ra thì việc đầu tư cho công nghệ của các doanh nghiệp cũng giảm. Hoặc trong tình trạng khủng hoảng kinh tế việc vay vốn từ các nguồn trở nên khó khăn hơn ảnh hưởng đến tiến độ tiếp cận thiết bị công nghệ sẽ giảm dần. Các doanh nghiệp thắt chặt chi tiêu, không có tiến để đầu tư thiết bị công nghệ có giá trị cao. * Rủi ro về tài chính Doanh nghiệp không vay được vốn từ ngân hàng hoặc các nguồn khác do các nguồn đó cũng đang gặp rủi ro về tài chính nên không đáp ứng được vốn kịp thời cho dự án làm ảnh hưởng đến việc kinh koanh của doanh nghiệp. 5.1.2. Những rủi ro có thể xảy ra với kế hoạch tài chính của doanh nghiệp - Lãi suất ngân hàng tăng nhanh làm giảm khả năng mở rộng kinh doanh. - Rủi ro khi các nhà cung cấp thiết bị cho doanh nghiệp không thực hiện cung cấp hàng hóa, hoặc không cung cấp theo đúng tiến độ đặt hàng. Từ đó làm cho việc giao hàng cho khách hàng không đúng như cam kết, giảm uy tín của doanh nghiệp. Từ đó làm giảm doanh số bán hàng. - Ngày càng có nhiều đơn vị khác kinh doanh cùng lĩnh vực cạnh tranh về giá và chính sách bán hàng, dịch vụ. - Rủi ro về an toàn trong quá trình vận chuyển và chi phí vận chuyển tăng do nhiên liệu xăng, dầu tăng 5.2. CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU RỦI RO