SlideShare a Scribd company logo
1 of 109
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI SIÊU THỊ
MƢỜNG THANH HÀ NỘI
SINH VIÊN THỰC HIỆN : PHẠM THỊ HƢƠNG
MÃ SINH VIÊN : A21710
CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN
HÀ NỘI - 2015
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI SIÊU THỊ
MƢỜNG THANH HÀ NỘI
Giáo viên hƣớng dẫn: Th.S Vũ Thị Kim Lan
Sinh viên thực hiện : Phạm Thị Hƣơng
Mã sinh viên : A21710
Chuyên ngành : Kế toán
HÀ NỘI - 2015
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực tập, nghiên cứu và thực hiện khóa luận tốt nghiệp, tôi đã
nhận đƣợc sự chỉ dẫn, giúp đỡ tận tình của các thầy, cô giáo bộ môn Kế toán, các nhân
viên phòng kế toán Siêu thị Mƣờng Thanh Hà Nội, đặc biệt là giảng viên Vũ Thị Kim
Lan đã hƣớng dẫn tôi hoàn thành khóa luận này. Tuy nhiên phạm vi đề tài rộng, thời
gian thực tế chƣa nhiều nên bài khóa luận của tôi không tránh khỏi còn nhiều thiếu sót,
tôi rất mong nhận đƣợc sự chỉ dạy của các thầy cô bộ môn Kế toán để đề tài của tôi
đƣợc hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của ngƣời
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận này là có nguồn gốc đƣợc
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Phạm Thị Hương
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
BKBL Bảng kê bán lẻ
BPBKH Bảng phân bổ khấu hao
BPBTL Bảng phân bổ tiền lƣơng
CKTM Chiết khấu thƣơng mại
DN Doanh nghiệp
DNTM Doanh nghiệp thƣơng mại
DTT Doanh thu thuần
GTGT Giá trị gia tăng
GVHB Giá vốn hàng bán
HĐ Hóa đơn
HĐGTGT Hóa đơn giá trị gia tang
K/c Kết chuyển
KKĐK Kiểm kê định kì
KKTX Kê khai thƣờng xuyên
PKT Phiếu kế toán
PNK Phiếu nhập kho
PXK Phiếu xuất kho
QLDN Quản lý doanh nghiệp
SXKD Sản xuất kinh doanh
TK Tài khoản
TKĐƢ Tài khoản đối ứng
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI........1
1.1. Khái quát chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong
doanh nghiệp thƣơng mại................................................................................1
1.1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại........1
1.1.2. Một số khái niệm liên quan đến kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng....................................................................................................2
1.1.3. Mối quan hệ giữa bán hàng và xác định kết quả bán hàng...................4
1.1.4. Vai trò và nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng...........................................................................................................5
1.2. Các phƣơng thức bán hàng .............................................................................7
1.2.1. Phương thức bán buôn.............................................................................7
1.2.1.1. Bán buôn qua kho....................................................................................7
1.2.1.2. Bán buôn vận chuyển thẳng ....................................................................8
1.2.2. Phương thức bán lẻ ..................................................................................9
1.2.2.1. Hình thức bán lẻ thu tiền tập trung .........................................................9
1.2.2.2. Hình thức bán lẻ thu tiền trực tiếp ..........................................................9
1.2.2.3. Hình thức bán lẻ tự phục vụ (tự chọn).....................................................9
1.2.2.4. Phương thức bán hàng trả góp................................................................9
1.2.3. Phương thức bán hàng đại lý, ký gửi ....................................................10
1.3. Phƣơng pháp xác định giá vốn của hàng xuất bán .....................................10
1.3.1. Phương pháp nhập trước xuất trước.....................................................10
1.3.2. Phương pháp tính giá thực tế đích danh...............................................11
1.3.3. Phương pháp bình quân gia quyền .......................................................11
1.3.3.1. Theo giá bình quân gia quyền cả kì dự trữ ...........................................11
1.3.3.2. Theo giá bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập...................................12
1.4. Nội dung kế toán bán hàng............................................................................12
1.4.1. Chứng từ sử dụng...................................................................................12
1.4.2. Tài khoản sử dụng..................................................................................12
Thang Long University Library
1.4.3. Phương pháp kế toán .............................................................................17
1.4.3.1. Kế toán bán hàng tại doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên.......................................................17
1.4.3.2. Kế toán bán hàng tại doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kiểm kê định kỳ................................................................23
1.5. Nội dung kế toán xác định kết quả bán hàng ..............................................25
1.5.1. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh.......................................................25
1.5.1.1. Chứng từ sử dụng ..................................................................................25
1.5.1.2. Tài khoản sử dụng .................................................................................25
1.5.1.3. Phương pháp kế toán.............................................................................26
1.5.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng .......................................................28
1.6. Tổ chức hệ thống sổ kế toán sử dụng trong kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng ............................................................................................29
1.6.1. Nhật ký chung.........................................................................................29
1.6.2. Phần mềm máy tính................................................................................30
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ KẾT QUẢ BÁN
HÀNG TẠI SIÊU THỊ MƢỜNG THANH HÀ NỘI................................................32
2.1. Khái quát chung về Siêu thị Mƣờng Thanh Hà Nội ...................................32
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Siêu thị Mường Thanh Hà Nội
.................................................................................................................32
2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Siêu Thị Mường Thanh Hà Nội
.................................................................................................................32
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Siêu Thị Mường Thanh Hà Nội
.................................................................................................................33
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Siêu thị Mường Thanh Hà Nội
.................................................................................................................38
2.1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Siêu thị Mường Thanh Hà Nội
.................................................................................................................39
2.2. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Siêu Thị
Mƣờng Thanh Hà Nội....................................................................................41
2.2.1. Phương thức bán hàng tại Siêu thị Mường Thanh Hà Nội.................41
2.2.2. Phương pháp xác định giá vốn tại Siêu thị...........................................41
2.2.3. Nội dung kế toán bán hàng tại Siêu thị Mường Thanh Hà Nội ..........45
2.2.3.1 . Phương thức bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp ..45
2.2.3.2 . Phương thức bán lẻ tự phục vụ (tự chọn)............................................49
2.2.3.3 . Phương thức bán buôn qua kho theo hình thức gửi hàng...................56
2.2.4. Nội dung kế toán xác định kết quả bán hàng tại Siêu Thị Mường
Thanh Hà Nội.........................................................................................67
2.2.4.1 . Kế toán chi phí quản lý kinh doanh.....................................................67
2.2.4.2 . Kế toán xác định kết quả bán hàng .....................................................82
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI SIÊU THỊ MƢỜNG
THANH HÀ NỘI.........................................................................................................85
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
Siêu thị Mƣờng Thanh Hà Nội......................................................................85
3.1.1. Ưu điểm...................................................................................................85
3.1.2. Những hạn chế còn tồn tại.....................................................................86
3.2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại Siêu thị Mƣờng Thanh Hà Nội.......................................................87
Thang Long University Library
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC
Sơ đồ 1.1. Kế toán bán buôn qua kho (hình thức giao hàng trực tiếp) .....................19
Sơ đồ 1.2. Kế toán bán buôn qua kho (hình thức gửi bán) .......................................19
Sơ đồ 1.3. Kế toán bán buôn chuyển thẳng (có tham gia thanh toán) ......................20
Sơ đồ 1.4. Kế toán bán buôn chuyển thẳng (không tham gia thanh toán) ................20
Sơ đồ 1.5. Kế toán bán hàng theo hình thức bán lẻ...................................................21
Sơ đồ 1.6. Kế toán bán hàng theo hình thức trả chậm, trả góp.................................21
Sơ đồ 1.7. Kế toán bán hàng theo hình thức bán đại lý ............................................22
Sơ đồ 1.8. Kế toán bán hàng tại doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng
pháp KKĐK......................................................................................................25
Sơ đồ 1.9. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh.........................................................27
Sơ đồ 1.10. Kế toán xác định kết quản bán hàng......................................................28
Sơ đồ 1.11. Trình tự kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng theo hình thức
nhật ký chung ...................................................................................................30
Sơ đồ 1.12. Hình thức phần mềm máy tính ..............................................................31
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Siêu Thị Mƣờng Thanh Hà
Nội……………………………………………………………………………33
Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán của Siêu thị Mƣờng Thanh Hà Nội..................38
Biểu số 2.1. Phần mềm kế toán vacom .....................................................................40
Biểu số 2.2. Sổ chi tiết hàng hóa...............................................................................42
Biểu số 2.3. Tình hình nhập xuất tồn hàng hóa của Siêu thị Mƣờng Thanh Hà Nội
trong tháng 6 năm 2015....................................................................................44
Biểu số 2.4. Phiếu xuất kho 00404............................................................................46
Biểu số 2.5. Hóa đơn GTGT số 0001283..................................................................47
Biểu số 2.6. Giấy báo có ngân hàng..........................................................................48
Biểu số 2.7. Phiếu thu bán lẻ ngày 23.6....................................................................50
Biểu số 2.8. Phiếu theo dõi thu tiền bán hàng...........................................................51
Biểu số 2.9. Báo cáo tóm tắt tình hình bán hàng ngày 23 tháng 6............................52
Biểu số 2.10. Bảng kê chi tiết bán lẻ.........................................................................53
Biểu số 2.11. Hóa đơn giá trị gia tăng số 0001216...................................................54
Biểu số 2.12. Phiếu xuất kho 00394..........................................................................55
Biểu số 2.13. Phiếu xuất kho 00382..........................................................................57
Biểu số 2.14. Hóa đơn giá trị gia tăng số 0001187...................................................58
Biểu số 2.15. Sổ chi tiết GVHB................................................................................60
Biểu số 2.16. Sổ chi tiết doanh thu hàng bán............................................................61
Biểu số 2.17. Sổ nhật ký chung.................................................................................62
Biểu số 2.18. Sổ cái TK 156 – Hàng hóa..................................................................64
Biểu số 2.19. Sổ cái TK 632 (Trích).........................................................................65
Biểu số 2.20. Sổ cái TK 511 (Trích).........................................................................66
Biểu số 2.21. Bảng chấm công (Trích) .....................................................................68
Biểu số 2.22. Bảng thanh toán lƣơng........................................................................70
Biểu số 2.23. Bảng phân bổ tiền lƣơng vào Bảo hiểm xã hội...................................71
Biểu số 2.24. Hóa đơn dịch vụ viễn thông................................................................72
Biểu số 2.25. Phiếu chi tiền điện thoại......................................................................73
Biểu số 2.26. Hóa đơn tiền điện................................................................................74
Biểu số 2.27. Giấy báo nợ ngân hàng .......................................................................75
Biểu số 2.28. Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định ..................................76
Biểu số 2.29. Hóa đơn GTGT của Công ty CP TM và DV Thành Công .................77
Biểu số 2.30. Phiếu chi..............................................................................................78
Biểu số 2.31. Số nhật ký chung.................................................................................79
Biểu số 2.32. Sổ cái TK 642 .....................................................................................81
Biểu số 2.33. Số nhật ký chung.................................................................................83
Biểu số 2.34. Sổ cái TK 911 (Trích).........................................................................84
Biểu số 3.1. Phiếu xuất kho 00382............................................................................88
Biểu số 3.2. Sổ chi tiết hàng hóa...............................................................................89
Biểu số 3.3. Sổ chi tiết GVHB..................................................................................90
Biểu số 3.4. Sổ nhật ký chung...................................................................................91
Biểu số 3.5. Sổ cái TK 156 – Hàng hóa....................................................................92
Biểu số 3.6. Sổ cái TK 157 – Hàng gửi bán..............................................................93
Biểu số 3.7. Sổ cái TK 632 (Trích) ...........................................................................94
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, với sự hoạt động của nhiều thành phần kinh tế, đòi hỏi tính độc lập, tự
chủ trong các doanh nghiệp ngày càng cao hơn, dẫn đến mỗi doanh nghiệp phải năng
động sáng tạo trong kinh doanh, phải chịu trách nhiệm trƣớc kết quả kinh doanh của
mình, bảo toàn đƣợc vốn kinh doanh và quan trọng hơn là kinh doanh có lãi. Muốn
nhƣ vậy các doanh nghiệp phải nhận thức đƣợc vị trí khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá
vì nó quyết định đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp và là cơ sở để doanh nghiệp
có thu nhập bù đắp chi phí bỏ ra, thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách Nhà Nƣớc.
Bên cạnh đó, mục đích hoạt động của doanh nghiệp là lợi nhuận nên việc xác
định đúng đắn kết quả kinh doanh nói chung về kết quả bán hàng nói riêng là rất quan
trọng. Do vậy bên cạnh các biện pháp quản lý chung, việc tổ chức hợp lý công tác kế
toán bán hàng là rất cần thiết giúp doanh nghiệp có đầy đủ thông tin kịp thời và chính
xác để đƣa ra quyết định kinh doanh đúng đắn.
Doanh nghiệp kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế cao là cơ sở doanh nghiệp có thể
tồn tại và phát triển ngày càng vững chắc trong nền kinh tế thị trƣờng cạnh tranh sôi
động và quyết liệt.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của công tác kế toán bán hàng vận dụng lý luận
đã đƣợc học tập tại trƣờng kết hợp với thực tế thu nhận đƣợc từ công tác kế toán tại
Siêu thị Mƣờng Thanh Hà Nội, em đã chọn đề tài ''Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng tại Siêu thị Mƣờng Thanh Hà Nội'' để nghiên cứu và làm đề tài
khóa luận của mình.
Mục đích nghiên cứu: Tìm hiểu lý thuyết về bán hàng và xác định kết quả bán
hàng và thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
Siêu thị Mƣờng Thanh Hà Nội. Từ đó có thể hoàn thiện kiến thức bản thân
đồng thời tìm ra những mặt hạn chế còn tồn tại và đƣa ra các biện pháp nhằm
hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Siêu thị.
Đối tƣợng nghiên cứu: Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Siêu thị
Mƣờng Thanh Hà Nội.
Phạm vi nghiên cứu: Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng dƣới góc độ
kế toán tài chính tại Siêu thị Mƣờng Thanh Hà Nội trong tháng 6 năm 2015.
Phƣơng pháp nghiên cứu: Phƣơng pháp nghiên cứu xuyên suốt trong quá trình
nghiên cứu là vận dụng phƣơng pháp tổng hợp, phân tích, so sánh lý luận với
thực tiễn.
Nội dung bài khóa luận gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại
Chƣơng 2. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Siêu thị
Mƣờng Thanh Hà Nội
Chƣơng 3. Một số biện pháp nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng tại Siêu thị Mƣờng Thanh Hà Nội
Thang Long University Library
1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP
THƢƠNG MẠI
1.1. Khái quát chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong
doanh nghiệp thƣơng mại
1.1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp thƣơng mại
Hiện nay, bán hàng có ý nghĩa quan trong trong việc thúc đẩy nền kinh tế thị
trƣờng, nó là cầu nối để hàng hóa đến tay ngƣời tiêu dùng. Sản xuất và bán hàng có
quan hệ chặt chẽ với nhau tạo nên một chu trình tái sản xuất xã hội. Các doanh nghiệp
thƣơng mại thực hiện khâu trung gian nối liền giữa sản xuất và tiêu dùng. Quá trình
này bao gồm hai khâu mua hàng và bán hàng, là một chu trình tất yếu của quá trình tái
sản xuất.
Quá trình bán hàng là quá trình cuối cùng trong chu kỳ kinh doanh. Thông qua
bán hàng mà các giá trị và giá trị sử dụng của sản phẩm đƣợc thực hiện trên thị trƣờng
giúp cho doanh nghiệp thu hồi vốn bỏ ra. Cũng chính thông qua quá trình bán hàng mà
bộ phận giá trị gia tăng tạo ra trong quá trình sản xuất đƣợc thực hiện và biểu hiện
dƣới hình thức lợi nhuận. Nếu đẩy mạnh đƣợc quá trình bán hàng sẽ góp phần tăng
hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đồng thời thoả mãn nhu cầu tiêu dùng
của xã hội. Quá trình bán hàng đƣợc hoàn thành khi quyền sở hữu về hàng hoá, dịch
vụ đã chuyển từ ngƣời bán sang ngƣời mua và đã thu đƣợc tiền bán hàng.
Nhƣ vậy, có thể khái quát các đặc điểm của quá trình bán hàng nhƣ sau:
Là sự thuận mua vừa bán: doanh nghiệp đồng ý bán hàng, đồng thời khách hàng
đồng ý mua, có thể đã trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền
Doanh nghiệp giao cho khách hàng một lƣợng hàng hóa tƣơng ứng với số tiền
khách hàng bỏ ra. Cũng có trƣờng hợp doanh nghiệp có khoản nợ phải thu, khi đó
hàng hóa đã đến tay khách hàng nhƣng chƣa đƣợc trả tiền. Trong trƣờng hợp khách
hàng trả tiền trƣớc cho doanh nghiệp cung ứng hàng hóa, khi đó doanh nghiệp có
khoản nợ phải trả.
Căn cứ vào số tiền thu đƣợc của khách hàng, hay khoản nợ mà khách hàng chấp
nhận thanh toán để xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
- Xét về bản chất kinh tế: Bán hàng là một trong bốn khâu của quá trình tái sản
xuất, thực hiện nghiệp vụ kinh doanh này, doanh nghiệp mất quyền sở hữu về
hàng hoá và đƣợc quyền sở hữu về tiền tệ hay quyền đòi tiền của khách hàng.
Khách hàng đƣợc quyền sở hữu về hàng hoá, mất quyền sở hữu về tiền tệ hay
Thang Long University Library
2
có nghĩa vụ phải trả tiền cho doanh nghiệp. Ngoài ra, việc thúc đẩy bán hàng ở
doanh nghiệp thƣơng mại là cơ sở tất yếu thúc đẩy ngành thƣơng mại trong nền
kinh tế quốc dân.
- Xét về hành vi: Hoạt động bán hàng diễn ra sự trao đổi, thoả thuận giữa ngƣời
bán và ngƣời mua, ngƣời bán chấp nhận bán và xuất giao hàng, ngƣời mua chấp
nhận mua và trả tiền hay chấp nhận trả tiền.
- Xét về quá trình vận động của vốn: Trong hoạt động bán hàng, vốn kinh doanh
chuyển từ hình thái hiện vật (hàng hoá) sang hình thái tiền tệ.
- Xét về phƣơng diện xã hội: Bán hàng có vai trò quan trọng trong việc đáp ứng
nhu cầu của ngƣời tiêu dùng. Từ hoạt động kinh doanh thƣơng mại, doanh
nghiệp có thể dự đoán đƣợc nhu cầu của ngƣời tiêu dùng với từng loại hàng hóa
tại các khu vực khác nhau, nhằm xây dựng đƣợc các kế hoạch kinh doanh phù
hợp, đạt hiệu quả cao nhất. Thông quá quá trình bán hàng, hàng hóa đến tay
ngƣời tiêu dùng và doanh nghiệp thu đƣợc lợi nhuận, tạo nên một xã hội công
bằng giữa cung và cầu.
1.1.2. Một số khái niệm liên quan đến kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng
 Khái niệm doanh thu và điều kiện ghi nhận doanh thu
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14, ban hành theo quyết định số
149/2001/QĐ ngày 03/12/2001 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính: “Doanh thu là tổng giá trị
các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động
sản xuất kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp, góp phần làm phát triển vốn chủ
sở hữu”. Doanh thu của các doanh nghiệp bao gồm doanh thu bán hàng, doanh thu
cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động bất thƣờng. Doanh thu bán
hàng đƣợc ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa
- Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn
- Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng
- Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
3
 Các khoản giảm trừ doanh thu
Theo chế độ kế toán hiện hành, các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm các loại
sau:
- Chiết khấu thƣơng mại: Là khoản tiền chênh lệch giữa giá bán nhỏ hơn giá
niêm yết, doanh nghiệp giảm trừ cho ngƣời mua hàng do việc ngƣời mua hàng
mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ với khối lƣợng lớn theo thỏa thuận đã ghi trên
hợp đồng kinh tế mua bán
- Hàng bán bị trả lại: Là số sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp đã đƣợc xác
định là tiêu thụ, đã ghi nhận doanh thu nhƣng bị khách hàng trả lại đơn vị do vi
phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế hoặc theo chính sách bảo
hành nhƣ: hàng hóa kém chất lƣợng, sai quy cách, chủng loại…
- Giảm giá hàng bán: Là khoản tiền doanh nghiệp giảm trừ cho khách hàng mua
hàng trong trƣờng hợp đặc biệt vì lý do hàng bán sai quy cách, kém phẩm chất,
đã đƣợc ký kết trên hợp đồng kinh tế.
 Doanh thu thuần
Doanh thu thuần là khoản chênh lệch giữa doanh thu và các khoản giảm trừ
doanh thu, đƣợc tính bằng công thức sau:
 Giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán là toàn bộ chi phí để tạo ra một thành phẩm. Đối với một công
ty thƣơng mại thì giá vốn hàng bán là tổng chi phí cần thiết để hàng có mặt tại kho (giá
mua từ nhà cung cấp, vận chuyển, bảo hiểm).
Trị giá vốn hàng xuất bán của doanh nghiệp thƣơng mại chính là trị giá mua của
hàng hoá cộng với chi phí mua hàng phân bổ cho hàng xuất kho trong kỳ.
 Lợi nhuận gộp
Lợi nhuận gộp là lợi nhuận thu đƣợc của doanh nghiệp sau khi lấy tổng doanh
thu trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu và trừ đi giá vốn hàng bán.
 Chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là chi phí lƣu thông và chi phí tiếp thị phát sinh trong quá trình
tiêu thụ sản phẩm hàng hóa dịch vụ. .
Doanh thu thuần = Doanh thu - Các khoản giảm
trừ doanh thu
Thang Long University Library
4
 Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí cho việc quản lý hành chính và
phục vụ chung khác liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp.
 Kết quả bán hàng
Kết quả bán hàng là kết quả cuối cùng của quá trình bán hàng, là chỉ tiêu chất
lƣợng đánh giá hiệu quả của công tác bán hàng và cũng là bộ phận chủ yếu cấu thành
nên kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Trong doanh nghiệp thƣơng mại, kết quả
bán hàng là chênh lệch giữa doanh thu bán hàng thuần với giá vốn của hàng xuất bán
và chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Nếu chênh lệch lớn hơn 0 thì kết
quả bán hàng lãi, chênh lệch nhỏ hơn 0 thì kết quả bán hàng lỗ, bằng 0 thì hòa vốn.
1.1.3. Mối quan hệ giữa bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Trƣớc hết, việc xác định kết quả bán hàng là việc so sánh giữa chi phí bỏ ra và
thu nhập từ hoạt động bán hàng đã thu nhập trong kỳ. Nếu thu nhập lớn hơn chi phí thì
kết quả bán hàng là lãi, thu nhập nhỏ hơn chi phí thì kết quả bán hàng là lỗ. Xác định
kết quả bán hàng là cơ sở để đánh giá hiệu quả của hoạt động bán hàng trong một kỳ
nhất định của doanh nghiệp, có thể là tháng, quý hoặc năm, tùy thuộc vào đặc điểm
kinh doanh và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. Ngoài ra, việc xác định đúng kết quả
bán hàng còn là cơ sở để để lập kế hoạch cho kỳ kinh doanh tiếp theo. Mặt khác, khi
nền kinh tế thị trƣờng với nhiều cạnh tranh nhƣ hiện nay, việc xác định kết quả bán
hàng còn là số liệu cùng cấp cho các đối tƣợng quan tâm nhƣ các nhà đầu tƣ, các ngân
hàng… Nó có vai trò rất quan trọng trong việc xử lý, không những cung cấp các thông
tin cho các nhà quản lý doanh nghiệp mà còn là căn cứ để các cơ quan quản lý tài
chính, cơ quan thuế… thực hiện giám sát việc chấp hành các chính sách, các chế độ tài
chính.
Bán hàng và xác định kết quả bán hàng có vai trò vô cùng quan trọng không chỉ
đối với doanh nghiệp mà còn đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Đối với bản thân
doanh nghiệp, có bán đƣợc hàng thì mới có thu nhập để bù đắp những chi phí bỏ ra, có
điều kiện để mở rộng hoạt động kinh doanh, nâng cao đời sống của ngƣời lao động,
tạo nguồn tích luỹ cho nền kinh tế quốc dân.Việc xác định chính xác kết quả bán hàng
là cơ sở xác định chính xác hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp đối với nhà nƣớc
thông qua việc nộp thuế, phí, lệ phí vào ngân sách nhà nƣớc, xác định cơ cấu chi phí
hợp lý và sử dụng có hiệu quả cao số lợi nhuận thu đƣợc giải quyết hài hoà giữa các
lợi ích kinh tế: Nhà nƣớc, tập thể và các cá nhân ngƣời lao động.
5
Nhƣ vậy, có thể khẳng định rằng kết quả bán hàng là mục tiêu cuối cùng của
doanh nghiệp, còn bán hàng là phƣơng tiện để thực hiện mục tiêu cuối cùng đó.
1.1.4. Vai trò và nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
 Vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Bán hàng là một hoạt động vô cùng quan trọng, nó quyết định đến sự tồn tại và
phát triển của doanh nghiệp.Một trong các cách tiếp cận bán hàng đƣợc nhiều doanh
nghiệp áp dụng là tiếp cận bán hàng với tƣ cách mộtkhâu quan trọng, một bộ phận hữu
cơ của quá trình kinh doanh. Theo cách tiếp cận này thì: “Bán hàng là một khâu mang
tính chất quyết định trong hoạt động kinh doanh, một bộ phận cấu thành thuộc hệ
thống tổ chức quản lý kinh doanh của doanh nghiệp, chuyên thực hiện các hoạt động
nghiệp vụ liên quan đến việc thực hiện chức năng chuyển hoá hình thái giá trị của sản
phẩm hàng hoá từ hàng sang tiền của tổ chức đó”.
Vai trò của hoạt động bán hàng đƣợc thể hiện trên các mặt sau:
- Bán hàng là nghiệp vụ kinh doanh cơ bản, trực tiếp thực hiện chức năng lƣu
thông hàng hoá phục vụ cho sản xuất và đời sống nhân dân, là khâu quan trọng
nối liền sản xuất với tiêu dùng, đảm bảo cân đối giữa cung và cầu đối với từng
mặt hàng cụ thể góp phần ổn định giá cả thị trƣờng.
- Trong kinh doanh thƣơng mại các doanh nghiệp luôn phấn đấu gia tăng thế lực
của mình. Mặt khác, với nền kinh tế ngày càng phát triển, cạnh tranh trên thị
trƣờng đòi hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng tăng doanh số bán hàng và
dịch vụ cùng với kế hoạch mở rộng thị trƣờng để thu hút ngày càng nhiều khách
hàng. Điều này chỉ có thể thực hiện đƣợc khi doanh nghiệp tổ chức có hiệu quả
hoạt động bán hàng.
- Kinh doanh thƣơng mại trong thời buổi ngày nay thì có rất nhiều cơ hội nhƣng
cũng có rất nhiều rủi ro. Vì vậy dù hoạt động nhƣ thế nào thì các doanh nghiệp
cũng phải đảm bảo an toàn trong kinh doanh. Để đảm bảo an toàn thì doanh
nghiệp phải giữ đƣợc mức ổn định trong việc tăng doanh thu qua các năm, do
vậy hoạt động thúc đẩy bán hàng nó quyết định đến việc tăng doanh thu và đảm
bảo an toàn trong kinh doanh của các doanh nghiệp.
Hoạt động bán hàng đƣợc thực hiện theo chiến lƣợc và kế hoạch kinh doanh đã
vạch ra, hàng hoá của doanh nghiệp đƣợc khách hàng chấp nhận, uy tín của đơn vị
đƣợc giữ vững và củng cố trên thị trƣờng. Bán hàng là khâu hoạt động có quan hệ mật
thiết với khách hàng, ảnh hƣởng tới niềm tin, uy tín và sự tái tạo nhu cầu của ngƣời
tiêu dùng. Do vậy, đó cũng là vũ khí cạnh tranh mạnh mẽ của doanh nghiệp với các
đối thủ cạnh tranh.
Thang Long University Library
6
Đối với một doanh nghiệp nói chung và một doanh nghiệp thƣơng mại nói riêng,
tổ chức công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng có vai trò quan trọng, từng
bƣớc hạn chế đƣợc sự thất thoát hàng hoá, phát hiện đƣợc những hàng hoá chậm luân
chuyển để có biện pháp xử lý thích hợp nhằm thúc đẩy quá trình tuần hoàn vốn. Các số
liệu mà kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng cung cấp cho doanh nghiệp
giúp doanh nghiệp nắm bắt đƣợc mức độ hoàn chỉnh về kế toán bán hàng và xác định
kết qủa bán hàng, từ đó tìm những biện pháp thiếu sót mất cân đối giữa khâu mua,
khâu dự trữ, và khâu bán để có biện pháp khắc phục kịp thời.
Từ các số liệu trên báo cáo tài chính mà kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng cung cấp, nhà nƣớc nắm đƣợc tình hình kinh doanh và tình hình tài chính của
doanh nghiệp, từ đó thực hiện chức năng quản lý kiểm soát vĩ mô nền kinh tế, đồng
thời nhà nƣớc có thể kiểm tra việc chấp hành về kinh tế tài chính và thực hiện nghĩa vụ
đối với nhà nƣớc.
Ngoài ra thông qua số liệu mà kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
cung cấp, các kế toán bán hàng của doanh nghiệp biết đƣợc khả năng mua, dự trữ, bán
các mặt hàng của doanh nghiệp để từ đó có quyết định đầu tƣ, cho vay vốn hoặc có
quan hệ hợp tác với doanh nghiệp khác.
 Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Để quản lý một cách tốt nhất đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, không phân biệt doanh nghiệp đó thuộc thành phần nào, loại hình sở hữu hay
lĩnh vực hoạt động nào đều phải sử dụng đồng thời hàng loạt các công cụ khác nhau,
trong đó kế toán đƣợc coi là một công cụ hữu hiệu. Đặc biệt trong nền kinh tế thị
trƣờng, kế toán đƣợc sử dụng nhƣ một công cụ đắc lực không thể thiếu đối với mỗi
doanh nghiệp cũng nhƣ đối với sự quản lý vĩ mô của nhà nƣớc. Chính vì vậy kế toán
bán hàng và xác định kết quả bán hàng cần thực hiện các nhiệm vụ cơ bản sau:
Một là ghi chép phản ánh đầy đủ, kịp thời khối lƣợng hàng hoá bán ra, tính toán
đúng đắn trị giá vốn của hàng bán ra và các chi phí nhằm xác định chính xác kết quả
kinh doanh.
Hai là cung cấp thông tin kịp thời về tình hình bán hàng, phục vụ cho lãnh đạo,
điều hành hoạt động kinh doanh thƣơng mại.
Ba là kiểm tra tiến độ thực hiện kế hoạch bán hàng, kế hoạch lợi nhuận, kỉ luật
thanh toán và quản lí chặt chẽ tiền bán hàng, kỉ luật thu nộp ngân sách.
Thực hiện tốt các nhiệm vụ trên có ý nghĩa rất quan trọng đối với việc quản lý chặt chẽ
hàng hoá và kết quả bán hàng. Để thực hiện tốt các nhiệm vụ đó, kế toán cần nắm
7
vững nội dung của việc tổ chức công tác kế toán đồng thời cần đảm bảo một số yêu
cầu sau:
- Xác định thời điểm hàng hoá đƣợc coi là tiêu thụ để kịp thời lập báo cáo bán
hàng và xác định kết quả bán hàng. Báo cáo thƣờng xuyên, kịp thời tình hình
bán hàng và thanh toán với khách hàng nhằm giám sát chặt chẽ hàng hoá bán ra
về số lƣợng và chủng loại.
- Tổ chức hệ thống chứng từ ban đầu và tình hình luân chuyển chứng từ khoa học
hợp lý, tránh trùng lặp hay bỏ sót, không quá phức tạp mà vẫn đảm bảo yêu cầu
quản lý, nâng cao hiệu quả công tác kế toán. Đơn vị lựa chọn hình thức sổ sách
kế toán để phát huy đƣợc ƣu điểm và phù hợp với đặc điểm kinh doanh của
mình.
- Xác định và tập hợp đầy đủ chi phí phát sinh ở các khâu.
Nhƣ vậy, kế toán bán hàng thực hiện tốt các nhiệm vụ của mình sẽ đem lại hiệu
quả thiết thực cho công tác bán hàng nói riêng và cho hoạt động kinh doanh nói chung
của doanh nghiệp. Nó giúp cho ngƣời sử dụng những thông tin của kế toán nắm đƣợc
toàn diện hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, giúp cho ngƣời quản lý trong việc
ra quyết định kịp thời cũng nhƣ trong việc lập kế hoạch kinh doanh trong tƣơng lai.
1.2. Các phƣơng thức bán hàng
1.2.1. Phƣơng thức bán buôn
Bán buôn đƣợc hiểu là hình thức bán hàng cho ngƣời mua trung gian để họ tiếp
tục chuyển bán hoặc bán cho các nhà sản xuất.
Phƣơng thức này có thuận lợi là có thể giúp cho doanh nghiệp thu hồi vốn
nhanh, đẩy nhanh vòng quay của vốn do khối lƣợng hàng hóa tiêu thụ lớn. Tuy nhiên,
với phƣơng thức này doanh nghiệp cũng có thể gặp nguy cơ khủng hoảng thừa trong
tiêu thụ do doanh nghiệp bị ngăn cách với ngƣời tiêu dùng cuối cùng bởi ngƣời mua
trung gian hoặc bị chiếm dụng vốn do bên mua thiếu thiện chí, chậm thanh toán. Theo
phƣơng thức này có hai hình thức bán buôn nhƣ sau:
1.2.1.1.Bán buôn qua kho
Bán buôn qua kho là hình thức bán hàng mà hàng hóa đƣợc xuất ra từ kho bảo
quản của doanh nghiệp. Bán buôn qua kho bao gồm theo hình thức giao hàng trực tiếp
hoặc bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng.
Bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: Là hình thức bán hàng và
giao ngay cho bên mua tại kho của ngƣời bán. Hàng hóa đƣợc xác định là tiêu thụ khi
bên mua đã nhận đủ hàng và ký vào hóa đơn mua hàng.
Thang Long University Library
8
Bán buôn qua kho theo hình thức gửi bán: Theo hình thức này, căn cứ vào hợp
đồng kinh tế đã ký kết hoặc theo đơn đặt hàng, doanh nghiệp thƣơng mại xuất kho
hàng hoá, dùng phƣơng tiện vận tải của mình hoặc đi thuê ngoài, chuyển hàng đến kho
của bên mua hoặc một địa điểm nào đó bên mua quy định trong hợp đồng. Hàng hoá
chuyển bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thƣơng mại. Chỉ khi nào đƣợc
bên mua kiểm nhận, thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì số hàng chuyển giao
mới đƣợc coi là tiêu thụ, khi đó ngƣời bán mất quyền sở hữu về số hàng đã giao. Chi
phí vận chuyển do doanh nghiệp thƣơng mại chịu hay bên mua chịu là do sự thoả
thuận từ trƣớc giữa hai bên. Nếu doanh nghiệp thƣơng mại chịu chi phí vận chuyển, sẽ
đƣợc ghi vào chi phí bán hàng. Nếu bên mua chịu chi phí vận chuyển, sẽ phải thu tiền
của bên mua.
1.2.1.2. Bán buôn vận chuyển thẳng
Bán buôn vận chuyển thẳng là hình thức bán mà doanh nghiệp thƣơng mại sau
khi tiến hành mua hàng không đƣa về nhập kho mà chuyển thẳng đến cho bên
mua.Thuộc hình thức này bao gồm bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán
và bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán.
Bán buôn vận chuyển có tham gia thanh toán theo hình thức giao hàng trực tiếp
(bán giao tay ba): Là hình thức bán mà ngƣời mua cử đại diện đến nhận hàng do
doanh nghiệp bán chỉ định theo hóa đơn của ngƣời bán đã nhận. Theo hình thức này,
doanh nghiệp thƣơng mại sau khi mua hàng, giao trực tiếp cho đại diện của bên mua
tại kho ngƣời bán. Sau khi đại diện bên mua ký nhận đủ hàng, bên mua đã thanh toán
tiền hàng hoặc chấp nhận nợ, hàng hoá đƣợc xác nhận là tiêu thụ.
Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán theo hình thức gửi
bán: Doanh nghiệp sau khi mua hàng, nhận hàng của nhà cung cấp và chuyển đi bán
thẳng cho bên mua tới địa điểm đã thỏa thuận trƣớc. Hàng hóa gửi đi bán trong trƣờng
hợp này vẫn còn thuộc sở hữu của doanh nghiệp thƣơng mại, khi nào bên mua nhận
đƣợc hàng và thanh toán tiền hoặc chấp nhận thanh toán thì hàng hóa mới đƣợc coi là
tiêu thụ và doanh nghiệp thƣơng mại lúc này mới đƣợc ghi nhận là doanh thu.
Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán: Thực chất đây là hình
thức môi giới trung gian trong quan hệ mua bán, doanh nghiệp thƣơng mại chỉ làm
nhiệm vụ lƣu thông hàng hóa nhƣng không trực tiếp mua hàng hoặc bán hàng, tùy theo
hợp đồng mà đƣợc hƣởng một khoản tiền nhất định hay còn gọi là hoa hồng. Khi đó,
doanh nghiệp không ghi nhận nghiệp vụ mua và bán, bên mua hoàn toàn chịu trách
nhiệm thanh toán cho bên bán và vận chuyển hàng hóa về kho của mình.
9
1.2.2. Phƣơng thức bán lẻ
Bán lẻ hàng hoá là phƣơng thức bán hàng trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng, các
tổ chức kinh tế hoặc các đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ.
Bán hàng theo phƣơng thức này có đặc điểm là hàng hoá đã ra khỏi lĩnh vực lƣu thông
và đi vào lĩnh vực tiêu dùng, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hoá đã đƣợc thực hiện.
Bán lẻ thƣờng bán đơn chiếc hoặc bán với số lƣợng nhỏ, giá bán thƣờng ổn định. Bán
lẻ có thể thực hiện dƣới các hình thức sau:
1.2.2.1. Hình thức bán lẻ thu tiền tập trung
Bán lẻ thu tiền tập trung là hình thức bán hàng mà trong đó tách rời nghiệp vụ
thu tiền của ngƣời mua và nghiệp vụ giao hàng cho ngƣời mua. Mỗi quầy hàng có một
nhân viên thu tiền làm nhiệm vụ thu tiền của khách, viết hoá đơn hoặc tích kê cho
khách để khách đến nhận hàng ở quầy hàng do nhân viên bán hàng giao. Hết ca (hoặc
hết ngày) bán hàng, nhân viên bán hàng căn cứ vào hoá đơn và tích kê giao hàng cho
khách hoặc kiểm kê hàng hoá tồn quầy để xác định số lƣợng hàng đã bán trong ngày,
trong ca và lập báo cáo bán hàng. Nhân viên thu tiền làm giấy nộp tiền và nộp tiền bán
hàng cho thủ quỹ.
1.2.2.2 . Hình thức bán lẻ thu tiền trực tiếp
Theo hình thức này, nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền của khách và giao hàng
cho khách. Hết ca, hết ngày bán hàng, nhân viên bán hàng làm giấy nộp tiền và nộp
tiền cho thủ quỹ. Đồng thời, kiểm kê hàng hoá tồn quầy để xác định số lƣợng hàng đã
bán trong ca, trong ngày và lập báo cáo bán hàng.
1.2.2.3. Hình thức bán lẻ tự phục vụ (tự chọn)
Theo hình thức này, khách hàng tự chọn lấy hàng hoá, mang đến bàn tính tiền để
tính tiền và thanh toán tiền hàng. Nhân viên thu tiền kiểm hàng, tính tiền, lập hoá đơn
bán hàng và thu tiền của khách hàng. Nhân viên bán hàng có trách nhiệm hƣớng dẫn
khách hàng và bảo quản hàng hoá ở quầy (kệ) do mình phụ trách. Hình thức này
đƣợc áp dụng phổ biến ở các siêu thị.
1.2.2.4. Phương thức bán hàng trả góp
Theo hình thức này, ngƣời mua đƣợc trả tiền mua hàng thành nhiều lần. Doanh
nghiệp thƣơng mại, ngoài số tiền thu theo giá bán thông thƣờng còn thu thêm ở ngƣời
mua một khoản lãi do trả chậm. Đối với hình thức này, về thực chất, ngƣời bán chỉ
mất quyền sở hữu khi ngƣời mua thanh toán hết tiền hàng. Tuy nhiên,về mặt hạch
toán, khi giao hàng cho ngƣời mua, hàng hoá bán trả góp đƣợc coi là tiêu thụ, bên bán
ghi nhận doanh thu.
Thang Long University Library
10
1.2.3. Phƣơng thức bán hàng đại lý, ký gửi
Gửi đại lý bán hay ký gửi hàng hoá là hình thức bán hàng mà trong đó doanh
nghiệp thƣơng mại giao hàng cho cơ sở đại lý, ký gửi để các cơ sở này trực tiếp bán
hàng. Bên nhận làm đại lý, ký gửi sẽ trực tiếp bán hàng, thanh toán tiền hàng và đƣợc
hƣởng hoa hồng đại lý. Số hàng chuyển giao cho các cơ sở đại lý, ký gửi vẫn thuộc
quyền sở hữu của doanh nghiệp thƣơng mại cho đến khi doanh nghiệp thƣơng mại
đƣợc cơ sở đại lý, ký gửi thanh toán tiền hay chấp nhận thanh toán hoặc thông báo về
số hàng đã bán đƣợc, doanh nghiệp mới mất quyền sở hữu về số hàng này.
1.3. Phƣơng pháp xác định giá vốn của hàng xuất bán
Để hạch toán, cũng nhƣ xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá, kế toán cần phải xác
định phƣơng pháp tính giá vốn hàng hoá tiêu thụ trong kỳ.Việc xác định phƣơng pháp
tính giá vốn hàng hoá tiêu thụ ở doanh nghiệp phải tôn trọng nguyên tắc nhất quán
trong kế toán, tức là phải sử dụng phƣơng pháp thống nhất trong niên độ kế toán.
Theo chế độ kế toán hiện hành, để xác định giá vốn của hàng xuất bán, có thể sử
dụng một trong các phƣơng pháp sau:
1.3.1. Phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc
Phƣơng pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng đƣợc mua trƣớc hoặc sản
xuất trƣớc thì đƣợc xuất trƣớc, và hàng còn lại cuối kỳ là hàng đƣợc mua hoặc sản
xuất ở thời điểm cuối kỳ. Theo phƣơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho đƣợc tính
theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn
kho đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn
tồn kho.
Phƣơng pháp này giúp cho chúng ta có thể tính đƣợc ngay trị giá vốn hàng xuất
kho từng lần xuất hàng, do vậy đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán ghi chép
các khâu tiếp theo cũng nhƣ cho quản lý. Trị giá vốn của hàng tồn kho sẽ tƣơng đối sát
với giá thị trƣờng của mặt hàng đó. Vì vậy chỉ tiêu hàng tồn kho trên báo cáo kế toán
có ý nghĩa thực tế hơn.
Tuy nhiên, phƣơng pháp này có nhƣợc điểm là làm cho doanh thu hiện tại không
phù hợp với những khoản chi phí hiện tại. Theo phƣơng pháp này, doanh thu hiện tại
đƣợc tạo ra bởi giá trị sản phẩm, vật tƣ, hàng hoá đã có đƣợc từ cách đó rất lâu. Đồng
thời nếu số lƣợng chủng loại mặt hàng nhiều, phát sinh nhập xuất liên tục dẫn đến
những chi phí cho việc hạch toán cũng nhƣ khối lƣợng công việc sẽ tăng lên rất nhiều.
11
1.3.2. Phƣơng pháp tính giá thực tế đích danh
Theo phƣơng pháp này sản phẩm, vật tƣ, hàng hoá xuất kho thuộc lô hàng nhập
nào thì lấy đơn giá nhập kho của lô hàng đó để tính. Đây là phƣơng án tốt nhất, nó
tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán; chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực
tế. Giá trị của hàng xuất kho đem bán phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra. Hơn nữa,
giá trị hàng tồn kho đƣợc phản ánh đúng theo giá trị thực tế của nó.
Tuy nhiên, việc áp dụng phƣơng pháp này đòi hỏi những điều kiện khắt khe, chỉ
những doanh nghiệp kinh doanh có ít loại mặt hàng, hàng tồn kho có giá trị lớn, mặt
hàng ổn định và loại hàng tồn kho nhận diện đƣợc thì mới có thể áp dụng đƣợc
phƣơng pháp này. Còn đối với những doanh nghiệp có nhiều loại hàng thì không thể
áp dụng đƣợc phƣơng pháp này.
1.3.3. Phƣơng pháp bình quân gia quyền
Theo phƣơng pháp này, giá trị từng loại hàng tồn kho đƣợc tính theo giá trung
bình của từng loại hàng tồn kho đầu kì và giá trị hàng tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất
trong kỳ. Phƣơng pháp bình quân có thể đƣợc tính theo thời kỳ, hoặc vào mỗi kỳ nhập
một lô hàng, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp.
1.3.3.1. Theo giá bình quân gia quyền cả kì dự trữ
Theo phƣơng thức này đến cuối kỳ mới tính trị giá vốn của hàng xuất kho trong
kỳ. Tùy theo kỳ dự trữ của doanh nghiệp áp dụng mà kế toán hàng tồn kho căn cứ vào
giá nhập, lƣợng hàng tồn kho đầu kì và nhập trong kỳ để tính giá đơn vị bình quân:
- Ƣu điểm: Đơn giản, dễ làm, chỉ cần tính toán một lần vào cuối kỳ
- Nhƣợc điểm: Độ chính xác không cao, công việc tính toán dồn vào cuối
tháng nên gây ảnh hƣởng tiến độ đến các thành phần khác. Ngoài ra, phƣơng
pháp này chƣa đáp ứng yêu cầu kịp thời của thông tin kế toán ngay tại thời điểm
phát sinh nghiệp vụ.
Giá thực tế hàng
xuất kho
= Số lƣợng hàng thực tế
xuất kho
x
Đơn giá bình quân của
hàng xuất kho
Đơn giá xuất
kho bình quân
trong kỳ
=
Giá trị hàng tồn kho đầu kỳ + Giá trị hàng nhập trong kỳ
Số lƣợng hàng tồn đầu kỳ + Số lƣợng hàng nhập trong kỳ
Thang Long University Library
12
1.3.3.2. Theo giá bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập
Sau mỗi lần nhập sản phẩm, vật tƣ, hàng hóa, kế toán phải xác định lại giá trị
thực của hàng tồn kho và giá đơn vị bình quân. Giá đơn vị bình quân đƣợc tính theo
công thức sau:
Phƣơng pháp này tính toán phức tạp, nhiều lần, tốn nhiều công sức. Phƣơng pháp
này thƣờng đƣợc áp dụng ở các doanh nghiệp có ít chủng loại hàng tồn kho, có lƣu
lƣợng xuất nhập ít.
1.4. Nội dung kế toán bán hàng
1.4.1. Chứng từ sử dụng
Để hạch toán nghiệp vụ bán hàng, kế toán sử dụng các chứng từ kế toán sau:
- Hoá đơn GTGT (đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu
trừ)
- Phiếu xuất kho hay phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
- Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý
- Báo cáo bán hàng; Bảng kê bán lẻ hàng hoá, dịch vụ; Bảng thanh toán hàng đại
lý (ký gửi)
- Thẻ quầy hàng, Giấy nộp tiền, Bảng kê nhận hàng và thanh toán hàng ngày
- Các Biên bản thừa thiếu hàng, Biên bản giảm giá hàng bán, Biên bản hàng bán
bị trả lại
- Phiếu thu, Giấy báo có…
- Các chứng từ khác có liên quan
1.4.2. Tài khoản sử dụng
Theo quyết định 48/2006/QĐ- BTC của Bộ Tài chính quy định về chế độ kế toán
doanh nghiệp vừa và nhỏ, để hạch toán nghiệp vụ bán hàng kế toán sử dụng các tài
khoản sau:
Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản này phản ánh doanh thu của hoạt động sản xuất, kinh doanh từ các
giao dịch và các nghiệp vụ bán hàng, cung cấp dịch vụ
Đơn giá xuất kho
hàng hóa
=
Trị giá hàng tồn
kho đầu kỳ
+ Trị giá hàng từng lần nhập trong kỳ
Số lƣợng hàng
hóa tồn đầu kỳ
+ Số lƣợng hàng hóa từng lần nhập
trong kỳ
13
Tài khoản 511 cuối kỳ không có số dƣ cuối kì, đƣợc chi tiết thành 5 tài khoản
cấp 2
- Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hoá
- Tài khoản 5112: Doanh thu bán các thành phẩm
- Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
- Tài khoản 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tƣ
- Tài khoản 5118: Doanh thu khác
 Tài khoản 521 -Các khoản giảm trừ doanh thu
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản đƣợc điều chỉnh giảm trừ vào doanh
thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, gồm: Chiết khấu thƣơng mại, giảm
giá hàng bán và hàng bán bị trả lại.
Nợ CóTK 511
- Các khoản thuế gián thu phải nộp
(GTGT, TTĐB, XK, BVMT);
- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết
chuyển cuối kỳ;
- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển
cuối kỳ;
- Khoản chiết khấu thƣơng mại kết
chuyển cuối kỳ;
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài
khoản 911 "Xác định kết quả kinh
- - Doanh thu bán sản phẩm, hàng
hoá, bất động sản đầu tƣ và cung
cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực
hiện trong kỳ kế toán.
Thang Long University Library
14
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:
- Tài khoản 5211 - Chiết khấu thƣơng mại: Tài khoản này dùng để phản ánh
khoản chiết khấu thƣơng mại cho ngƣời mua do khách hàng mua hàng với khối
lƣợng lớn nhƣng chƣa đƣợc phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa,
cung cấp dịch vụ trong kỳ
- Tài khoản 5212 - Hàng bán bị trả lại: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh
thu của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bị ngƣời mua trả lại trong kỳ.
- Tài khoản 5213 - Giảm giá hàng bán: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản
giảm giá hàng bán cho ngƣời mua do sản phẩm hàng hóa dịch vụ cung cấp kém
quy cách nhƣng chƣa đƣợc phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa,
cung cấp dịch vụ trong kỳ.
 Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm đã
bán đƣợc hoặc thực tế dịch vụ hoàn thành, đƣợc xác định là tiêu thụ và các khoản khác
đƣợc tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
Nợ CóTK 521
- Số chiết khấu thƣơng mại đã chấp
nhận thanh toán cho khách hàng;
- Số giảm giá hàng bán đã chấp
thuận cho ngƣời mua hàng;
- Doanh thu của hàng bán bị trả lại,
đã trả lại tiền cho ngƣời mua hoặc
tính trừ vào khoản phải thu khách
hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã
bán
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ
số chiết khấu thƣơng mại, giảm giá
hàng bán, doanh thu của hàng bán
bị trả lại sang tài khoản 511 “Doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
để xác định doanh thu thuần của kỳ
báo cáo
15
 Tài khoản 156 - Hàng hóa
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động tăng, giảm
các loại hàng hóa của doanh nghiệp bao gồm hàng hóa tại các kho hàng, quầy hàng,
hàng hoá bất động sản. Hàng hóa là các loại vật tƣ, sản phẩm do doanh nghiệp mua về
với mục đích để bán (bán buôn và bán lẻ). Trƣờng hợp hàng hóa mua về vừa dùng để
bán, vừa dùng để sản xuất, kinh doanh không phân biệt rõ ràng giữa hai mục đích bán
lại hay để sử dụng thì vẫn phản ánh vào tài khoản 156 “Hàng hóa”.
Nợ TK 632 Có
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ.
- Các khoản hao hụt, mất mát của
hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi
thƣờng do trách nhiệm cá nhân gây
ra;
- Số trích lập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho (chênh lệch giữa số
dự phòng giảm giá hàng tồn kho
phải lập năm nay lớn hơn số dự
phòng đã lập năm trƣớc chƣa sử
dụng hết).
- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm,
hàng hóa, dịc h vụ đã bán trong kỳ
sang tài khoản 911 “Xác định kết quả
kinh doanh”;
- Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho cuối năm tài chính
(chênh lệch giữa số dự phòng phải lập
năm nay nhỏ hơn số đã lập năm
trƣớc);
- Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho;
- Khoản hoàn nhập chi phí trích trƣớc
đối với hàng hóa bất động sản đƣợc
xác định là đã bán (chênh lệch giữa số
chi phí trích trƣớc còn lại cao hơn chi
phí thực tế phát sinh).
Thang Long University Library
16
 Tài khoản 157 - Hàng gửi đi bán
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá của hàng hóa, thành phẩm đã gửi đi cho
khách hàng, gửi bán đại lý, ký gửi, dịch vụ đã hoàn thành bàn giao cho khách hàng
theo hợp đồng kinh tế hoặc đơn đặt hàng, nhƣng chƣa đƣợc xác định là đã bán. Hàng
Nợ TK 156 Có
- Trị giá mua vào của hàng hóa theo
hóa đơn mua hàng;
- Chi phí thu mua hàng hóa;
- Trị giá của hàng hóa thuê ngoài gia
công (gồm giá mua vào và chi phí
gia công);
- Trị giá hàng hóa đã bán bị ngƣời
mua trả lại;
- Trị giá hàng hóa phát hiện thừa khi
kiểm kê;
- Kết chuyển giá trị hàng hóa tồn
kho cuối kỳ (trƣờng hợp doanh
nghiệp kế toán hàng tồn kho theo
phƣơng pháp kiểm kê định kỳ);
-Trị giá của hàng hóa xuất kho để bán,
giao đại lý,
-Chi phí thu mua phân bổ cho hàng
hóa đã bán trong kỳ;
-Chiết khấu thƣơng mại hàng mua
đƣợc hƣởng;
-Các khoản giảm giá hàng mua đƣợc
hƣởng;
-Trị giá hàng hóa trả lại cho ngƣời
bán;
-Trị giá hàng hóa phát hiện thiếu khi
kiểm kê;
-Kết chuyển giá trị hàng hóa tồn kho
đầu kỳ (trƣờng hợp doanh nghiệp kế
toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp
kiểm kê định kỳ).
- Trị giá mua vào của hàng hóa tồn
kho;
- Chi phí thu mua của hàng hóa
nhƣ: bảo hiểm hàng hóa, tiền thuê
kho, thuê bến bãi, chi phí vận
chuyển, bốc xếp, bảo quản đƣa
hàng hóa từ nơi mua về đến kho
doanh nghiệp
17
hóa, thành phẩm phản ánh trên tài khoản này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp, kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng loại hàng hoá, thành phẩm, từng lần
gửi hàng từ khi gửi đi cho đến khi đƣợc xác định là đã bán.
1.4.3. Phƣơng pháp kế toán
1.4.3.1. Kế toán bán hàng tại doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên
Phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên theo dõi và phản ánh thƣờng xuyên liên tục
có hệ thống tình hình Nhập Xuất Tồn kho hàng tồn kho trên sổ kế toán.
Với phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên, các tài khoản hàng tồn kho (Nhóm 15...)
đƣợc dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng giảm của vật tƣ hàng
hoá. Do vậy, giá trị hàng tồn kho trên sổ kế toán có thể xác định tại bất cứ thời điểm
nào trong kỳ kế toán. Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào số liệu kiểm kê thực tế vật tƣ, hàng
hoá tồn kho, so sánh với số liệu vật tƣ, hàng hoá tồn kho trên sổ kế toán. Về nguyên
TK 157Nợ Có
- - Trị giá hàng hóa, thành phẩm đã
gửi cho khách hàng;
- - Trị giá dịch vụ đã cung cấp cho
khách hàng, nhƣng chƣa đ ƣợc xác
định là đã bán;
- - Cuối kỳ kết chuyển trị giá hàng
hóa, thành phẩm đã gửi đi bán chƣa
đƣợc xác định là đã bán cuối kỳ
(trƣờng hợp doanh nghiệp kế toán
hàng tồn kho theo phƣơng pháp
kiểm kê định kỳ).
- Trị giá hàng hóa, thành phẩm gửi
đi bán, dịch vụ đã cung cấp đƣợc
xác định là đã bán;
- Trị giá hàng hóa, thành phẩm,
dịch vụ đã gửi đi bị khách hàng
trả lại;
- Đầu kỳ kết chuyển trị giá hàng
hóa, thành phẩm đã gửi đi bán,
dịch vụ đã cung cấp chƣa đƣợc
xác định là đã bán đầu kỳ
(trƣờng hợp doanh nghiệp kế
toán hàng tồn kho theo phƣơng
pháp kiểm kê định kỳ).
- Trị giá hàng hóa, thành phẩm đã
gửi đi, dịch vụ đã cung cấp chƣa
đƣợc xác định là đã bán trong kỳ
Thang Long University Library
18
tắc số liệu tồn kho thực tế luôn luôn phù hợp vói số liệu trên sổ kế toán.Nếu có chênh
lệch phải xác định nguyên nhân và xử lý theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
Ưu điểm của phương pháp kê khai thường xuyên:
Phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên theo dõi và phản ánh thƣờng xuyên liên tục
có hệ thống tình hình Nhập Xuất Tồn kho vật tƣ hàng hoá giúp cho việc giám sát chặt
chẽ tình hình biến động của hàng tồn kho trên cơ sở đó bảo quản hàng tồn kho cả về số
lƣợng và giá trị.
Nhược điểm của phương pháp kê khai thường xuyên:
Do ghi chép thƣờng xuyên liên tục nên khối lƣợng ghi chép của kế toán lớn vì
vậy chi phí hạch toán cao.
Điều kiện áp dụng của phương pháp kê khai thường xuyên:
Phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên thƣờng đƣợc áp dụng cho các doanh nghiệp
sản xuất công nghiệp, doanh nghiệp xây lắp và các doanh nghiệp thƣơng mại kinh
doanh những mặt hàng có giá trị lớn: máy móc, thiết bị...
Theo phƣơng pháp này ngƣời làm công tác kế toán có thể giúp chủ DN biết đƣợc
mặt hàng nào đang đƣợc tiêu thụ nhanh chóng để kịp thời mua thêm hàng nhập kho dự
trữ và bán hàng, hay mặt hàng nào bị ứ đọng, khó tiêu thụ để nhanh chóng tìm giải
pháp tiêu thụ hàng, thu hồi vốn; vì DN kinh doanh các mặt hàng có giá trị lớn, nếu để
ứ đọng hàng nhiều sẽ dẫn đến ứ đọng vốn lớn, kinh doanh không đạt hiệu quả.
Quá trình hoạt động giữa kế toán, thủ kho và phòng kinh doanh đƣợc diễn ra liên
tục thông qua việc giao nhận các chứng từ.
Trị giá hàng tồn
kho cuối kỳ
=
Giá trị hàng
tồn kho đầu kỳ +
Giá trị hàng nhập
kho trong kỳ
-
Trị giá hàng xuất
kho trong kỳ
19
Sơ đồ 1.1. Kế toán bán buôn qua kho (hình thức giao hàng trực tiếp)
Sơ đồ 1.2. Kế toán bán buôn qua kho (hình thức gửi bán)
TK 156 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111,112,131
TK 3331
TK 521
Xác định
GVHB
K/c
GVHB
K/c
DT thuần
Doanh thu
chƣa thuế
Giảm trừ DT
TK 3331
Thuế GTGT
đầu ra
K/c các khoản giảm trừ
Thuế
đầu ra
TK 156 TK 157 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111, 112, 131
TK 521Xuất kho
gửi bán
X/định
GVHB
K/c
GVHB
K/c
DT thuần
Doanh thu
chƣa thuế
TK 3331
K/c các khoản giảm trừ doanh thu
giảm trừ
DT
Thuế
đầu raTrị giá hàng gửi bán
trả lại về nhập kho
Thuế GTGT
đầu ra
TK 3331
Thang Long University Library
20
Sơ đồ 1.3. Kế toán bán buôn chuyển thẳng (có tham gia thanh toán)
Sơ đồ 1.4. Kế toán bán buôn chuyển thẳng (không tham gia thanh toán)
TK331 TK 157 TK 632 TK 911 TK 511
Chuyển hàng
TK 133
Thuế
Đầu vào
X/đ
GVHB
K/c
GVHB
K/c
DTT
TK 111,112
DT
Chƣa thuế
TK 521
Giảm trừ
DT
TK 3331
Thuế
GTGT
đầu ra
K/c các khoản giảm trừ doanh thu
GVHB giao tay ba
TK 3331
Thuế GTGT
đầu ra
TK 911
TK 511
TK 111, 112
TK 6421
Hoa hồng môi giới
TK 3331
Thuế GTGT
đầu ra
K/c doanh thu Chi phí môi giới
TK 133
Thuế GTGT
đầu vào
đƣợc hƣởng
21
Sơ đồ 1.5. Kế toán bán hàng theo hình thức bán lẻ
Sơ đồ 1.6. Kế toán bán hàng theo hình thức trả chậm, trả góp
TK 156 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111, 112
X/đ
GVHB
K/c
GVHB
K/c
DT
thuần
TK 3331
DT
Bán hàng
Số tiền thực nộp
TK 1381
Thuế GTGT
TK 3381
số tiền
thiếu
Số tiền nộp thừa
TK 156 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111, 112
GVHB K/c
GVHB
K/c
DT thuần
TK 3331
TK 515
K/c DT
Hđ tài chính
TK 131
Doanh thu
Thu tiền
ngay
Số tiền
Đãthu
Số tiền còn
Phảithu
Lãi trả chậm
trả góp
Thang Long University Library
22
Sơ đồ 1.7. Kế toán bán hàng theo hình thức bán đại lý
 Bên giao đại lý
 Bên nhận đại lý
TK 156 TK 157 TK 632 TK 911 TK 511 TK 131
TK 6421
TK 133
TK 3331
TK 111, 112
Xuất hàng Ghi nhận
GVHB
K/c
GVHB
K/c
DT bán hàng
Doanh thu
Thuế
GTGT
Hoa hồng trả cho bên đại lý
Thuế
k/c
Chi phí
Nhận tiềnđại lý
TK 911 TK 511
TK 331
TK 111, 112
TK 3331
TK 003
Nhận hàng để bán Xuất hàng để bán
K/c
DT thuần
X/định DT hoa hồng đại lý Tiền đại lý phải
Cho bên giao đại
lý
Thanh toán tiền hàng cho bên
giao đại lýThuế
phải nộp
23
1.4.3.2. Kế toán bán hàng tại doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kiểm kê định kỳ
Phƣơng pháp kiểm kê định kỳ là phƣơng pháp không theo dõi một cách thƣờng
xuyên, liên tục về tình hình biến động của các loại vật tƣ, hàng hoá, sản phẩm trên các
tài khoản phản ánh từng loại hàng tồn kho mà chỉ phản ánh giá trị tồn kho đầu kỳ và
cuối kỳ của chúng trên cơ sở kiểm kê cuối kỳ.
Theo phƣơng pháp này, hàng tồn kho biến động tăng, giảm trong kỳ đƣợc theo
dõi trên một tài khoản riêng là tài khoản 611 "Mua hàng". Các tài khoản hàng tồn kho
chỉ theo dõi giá trị hàng tồn kho tồn đầu kỳ và cuối kỳ. Đầu kỳ, kế toán kết chuyển giá
trị hàng tồn kho từ các tài khoản hàng tồn kho về TK 611 (chi tiết cho từng loại hàng
tồn kho). Trong kỳ, giá trị hàng mua đƣợc tập hợp bên Nợ TK 611. Cuối kỳ, căn cứ
vào kết quả kiểm kê cuối kỳ, kế toán kết chuyển giá trị hàng tồn kho cuối kỳ về các tài
khoản hàng tồn kho, đồng thời xác định tổng giá trị hàng tồn kho xuất trong kỳ theo
công thức:
Trị giá hàng xuất kho trong kỳ = Trị giá hàng tồn kho đầu kỳ + Trị giá hàng nhập
kho trong kỳ trị giá hàng tồn kho cuối kỳ
Ưu điểm của phương pháp kiểm kê định kỳ
Phƣơng pháp này có ƣu điểm là giảm đƣợc khối lƣợng công việc ghi chép tuy
nhiên độ chính xác không cao. Độ chính xác của phƣơng pháp phụ thuộc rất lớn
vào điều kiện kho bãi, bảo quản... Đây là phƣơng pháp thích hợp cho các doanh
nghiệp có nhiều chủng loại vật tƣ, hàng hoá có giá trị thấp, thƣờng xuyên xuất
dùng, xuất bán.
Nhược điểm của phương pháp kiểm kê định kỳ
Công việc kế toán dồn vào cuối kỳ, không kiểm tra thƣờng xuyên trong tình hình
nhập, xuất kho gây hạn chế chức năng kiểm tra của kế toán trong quản lý. Ngoài ra,
khó phát hiện sai sót nếu khi kiểm kê hàng thực tế trong kho không trùng với sổ ghi kế
toán.
Đối tượng áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ
Phƣơng pháp này áp dụng với doanh nghiệp kinh doanh mặt hàng có giá trị thấp,
số lƣợng lớn, nhiều chủng loại, quy cách…
Các doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ sẽ
sử dụng TK 611 – “Mua hàng”. Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá nguyên liệu,
vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hoá mua vào, nhập kho hoặc đƣa vào sử dụng trong
kỳ
Thang Long University Library
24
TK 611 không có số dƣ cuối kỳ. TK này có 2 tài khoản cấp 2
- Tài khoản 6111 Mua nguyên liệu, vật liệu: Tài khoản này dùng để phản ánh giá
trị nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ mua vào, xuất sử dụng trong kỳ kế
toán và kết chuyển giá trị nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho đầu kỳ
và cuối kỳ kế toán;
- Tài khoản 6112 Mua hàng hoá: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hàng
hoá mua vào, xuất bán trong kỳ kế toán và kết chuyển giá trị hàng hoá tồn kho
đầu kỳ, tồn kho cuối kỳ kế toán.
Theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ, việc ghi nhận doanh thu sẽ hạch toán
tƣơng tự nhƣ phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên. Phƣơng pháp kiểm kê định
kỳ chỉ khác phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên ở phần hạch toán giá vốn hàng
bán.
TK 611
Kết chuyển giá gốc hàng hoá,
nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng
cụ tồn kho đầu kỳ (theo kết quả
kiểm kê);
Giá gốc hàng hoá, nguyên liệu, vật
liệu, công cụ, dụng cụ, mua vào
trong kỳ;
Kết chuyến giá gốc hàng hoá,
nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng
cụ tồn kho cuối kỳ (theo kết quả
kiểm kê);
Giá gốc hàng hoá, nguyên liệu, vật
liệu, công cụ, dụng cụ xuất sử dụng
trong kỳ, hoặc giá gốc hàng hoá xuất
bán ;
25
Sơ đồ 1.8. Kế toán bán hàng tại doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo
phƣơng pháp KKĐK
1.5. Nội dung kế toán xác định kết quả bán hàng
1.5.1. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
1.5.1.1. Chứng từ sử dụng
- Phiếu chi tiền mặt
- Giấy báo có của ngân hàng
- Bảng tính lƣơng và BHXH
- Bảng tính khấu hao TSCĐ
- Các chứng từ, hóa đơn giao nhận vận chuyển, các quyết định trích lập dự
phòng.
1.5.1.2. Tài khoản sử dụng
Theo quyết định 48/2006/QĐ của Bộ tài chính, chi phí quản lý kinh doanh boo
gồm chi phải bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. TK 642 - Chi phí quản lý kinh
doanh đƣợc tách thành 2 TK cấp 2:
TK 6421 – “Chi phí bán hàng” là các khoản chi phí phát sinh có liên quan đến
hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ trong kỳ. Bao gồm: Các khoản
tiền lƣơng phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản sản phẩm
hàng hóa, vận chuyển…và các khoản trích theo lƣơng, chi phí dụng cụ, đồ dùng phục
TK 156, 157 TK 611 TK 111, 112, 131
K/c trị giá HTK đầu
Giám giá, trả lại, hàng
mua, CKTM
TK 111, 112, 131
Mua hàng trong kỳ
TK 133
Thuế GTGT
TK 632
đƣợc hƣởng
TK 133
Thuế
GTGT
K/c GVHB
K/c trị giá HTK cuối kỳ
Thang Long University Library
26
vụ cho hoạt động bán hàng, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài phục
vụ cho hoạt động bán hàng và các chi phí bằng tiền khác.
TK 6422 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp” là các chi phí liên quan chung đến
toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp. Bao gồm: Chi phí tiền lƣơng, các khoản phụ cấp
và trích theo lƣơng, chi phí vật liệu phục vụ cho hoạt động quản lý doanh nghiệp, chi
phí đồ dùng văn phòng phục vụ cho công tác quản lý, chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ
chung cho toàn doanh nghiệp, chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động quản
lý và các chi phí bằng tiền khác.
1.5.1.3. Phương pháp kế toán
Nợ Có
Chi phí tiền lƣơng và các khoản
trích theo lƣơng;
Chi phí khấu hao TSCĐ;
Chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ;
Chi phí mua ngoài;
Chi phí bằng tiền khác;
Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý
kinh doanh trong kỳ sang TK 911
– “Xác định kết quả kinh doanh”
TK 642
27
TK 111, 112, 331
TK 152, 153, 611
TK 142, 242, 335
TK 214
TK 334, 338
TK 352
TK 159
TK 642
CP dịch vụ mua ngoài và CP bằng
khác TK 133
Thuế GTGT
CP vật liệu, CCDC xuất dùng
Phân bổ hoặc trích trƣớc
Trích khấu hao TSCĐ
Tiền lƣơng, tríchtheo lƣơng
TK 111, 112, 138, 152
Các khoản giảm CP
Kinh doanh
TK 352
Hoàn nhập dự phòng
phải trả
TK 911
Kết chuyển
Trích lập quỹ dự phòng
phải trả
Trích lập quỹ dự phòng
nợ phải thu khó đòi
Hoàn nhập dự phòng
Sơ đồ 1.9. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
Thang Long University Library
28
1.5.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng
Kết quả bán hàng phản ảnh kết quả cuối cùng về tiêu thụ hàng hóa dịch vụ. Chỉ
tiêu này thể hiện ở lãi hoặc lỗ tiêu thụ hàng hóa. Tài khoản sử dụng: 911 – “ Xác định
kết quả bán hàng.
Sơ đồ 1.10. Kế toán xác định kết quản bán hàng
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh Có
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng
hóa, bất động sản đầu tƣ và dịch
vụ đã bán;
- Chi phí hoạt động tài chính, chi
phí thuế thu nhập doanh nghiệp
và chi phí khác;
- Chi phí bán hàng và chi phí
quản lý doanh nghiệp;
- Kết chuyển lãi.
- Doanh thu thuần về số sản
phẩm, hàng hóa, bất động sản
đầu tƣ và dịch vụ đã bán trong
kỳ;
- Doanh thu hoạt động tài chính,
các khoản thu nhập khác và
khoản ghi giảm chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp;
- Kết chuyển lỗ.
TK 632 TK 911 TK 511
Cuối kỳ, k/c GVHB Cuối kỳ, k/c DTT
TK 642 TK 521
Cuối kỳ, k/c CP
quản lý kinh doanh
K/c các khoản
giảm trừ DT
Kết quả
bán hàng
=
Doanh thu thuần
về bán hàng
- Giá vốn
hàng bán
-
Chi phí quản lý
kinh doanh
29
1.6. Tổ chức hệ thống sổ kế toán sử dụng trong kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng
Theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ tài chính. Các hình
thức ghi sổ bao gồm:
- Chứng từ ghi sổ
- Nhật ký sổ cái
- Nhật ký chung
- Phần mềm máy tính
Trong giới hạn bài khóa luận này, em xin trình bày hình thức kế toán “Nhật ký
chung” và phần mềm máy tính
1.6.1. Nhật ký chung
Theo hình thức này, tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đã phản ánh trên
chứng từ kế toán đều phải đƣợc ghi vào Sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian. Dựa
vào số liệu trên sổ Nhật ký chung để vào các Sổ cái theo từng nghiệp vụ kinh tế phát
sinh. Sử dụng cho hầu hết các loại hình DN: SX – TM – DV – XD có quy mô vừa và
nhỏ
Ưu điểm
- Mẫu sổ đơn giản, dễ thực hiện. Thuận tiện cho việc phân công lao động kế toán
- Đƣợc dùng phổ biến. Thuận tiện cho việc ứng dụng tin học và sử dụng máy vi
tính trong công tác kế toán
- Có thể tiến hành kiểm tra đối chiếu ở mọi thời điểm trên Sổ Nhật ký chung.
Cung cấp thông tin kịp thời.
Nhược điểm: Lƣợng ghi chép nhiều.
Thang Long University Library
30
Sơ đồ 1.11. Trình tự kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng theo hình
thức nhật ký chung
1.6.2. Phần mềm máy tính
Công việc kế toán đƣợc thực hiện theo một chƣơng trình phần mềm kế toán trên
máy vi tính. Phần mềm kế toán đƣợc thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình
thức
kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán
không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhƣng phải in đƣợc đầy đủ sổ kế toán
và báo cáo tài chính theo quy định.
Chứng từ kế toán
Sổ nhật ký chung
Sổ nhật ký đặc
biệt
Sổ thẻ kế toán chi tiết
TK 156, 511, 632…
Sổ cái TK 156, 157, 511, 632…
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp chi
tiết
Ghi chép hàng
ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm
31
Sơ đồ 1.12. Hình thức phần mềm máy tính
PHẦN MỀM
KẾ TOÁN
Sổ kế toán
-Sổ chi tiết TK 156,
511, 632
-Sổ tổng hợp TK 156,
511, 632
-Báo cáo tài chính
-Báo cáo kế toán
quản trị
Chứng từ kế
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Nhập số liệu hàng hàng ngày
In sổ, BCTC cuối tháng, cuối
năm
Đối chiếu, kiểm tra
Thang Long University Library
32
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ KẾT QUẢ BÁN
HÀNG TẠI SIÊU THỊ MƢỜNG THANH HÀ NỘI
2.1. Khái quát chung về Siêu thị Mƣờng Thanh Hà Nội
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Siêu thị Mƣờng Thanh Hà Nội
 Tên công ty: Chi nhánh Doanh nghiệp Tƣ nhân Xây dựng Số 1 Tỉnh Điện Biện
– Siêu Thị Mƣờng Thanh Hà Nội
 Địa chỉ: Tầng 1, tòa nhà CT6, số 339 quốc lộ 70B Cầu Bƣơu, Phƣờng Kiến
Hƣng, Hà Đông, Hà Nội
 Mã số thuế: 5600128057 – 014
 Vốn điều lệ: 5.000.000.000 (Năm tỷ đồng chẵn)
Siêu thị Mƣờng Thanh Hà Nội đƣợc thành lập vào ngày 15 tháng 12 năm 2010,
là siêu thị đầu tiên trong hệ thống Siêu thị Mƣờng Thanh mang tên “MT mart”, thuộc
DNTNXD Số 1 Tỉnh Điện Biên. Cho đến nay, hệ thống Siêu thị Mƣờng Thanh có 8
siêu thị thành viên trên khắp cả nƣớc, mở ra một lĩnh vực kinh doanh mới cho
DNTNXD Số 1 Tỉnh Điện Biên.
Siêu thị Mƣờng Thanh Hà Nội tọa lạc tại địa chỉ: Tầng 1, tòa nhà CT6, số 339
quốc lộ 70B Cầu Bƣơu, Phƣờng Kiến Hƣng, Hà Đông, Hà Nội. Có thể nói, đây là vị trí
thuận lợi vì nằm tại cửa Tây Nam của thủ đô Hà Nội. Siêu thị phục vụ nhu cầu hàng
hóa chủ yếu cho dân cƣ tòa nhà CT6 và các khu vực lân cận trên địa bàn.
Trong 4 năm hoạt động, Siêu Thị Mƣờng Thanh Hà Nội đã gặt hái đƣợc nhiều
thành công cho DNTN XD Số 1 Tỉnh Điện Biên nói chung và hệ thống Siêu thị
Mƣờng Thanh nói riêng, là đơn vị đi đầu trong việc xây dựng bộ máy hoạt động và cơ
chế kinh doanh trong tổng số 8 siêu thị thành viên, góp phần không nhỏ vào sự phát
triển kinh tế tại Quận Hà Đông.
2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Siêu Thị Mƣờng Thanh Hà Nội
CNDNTN XD Số 1 Tỉnh Điện Biên – Siêu thị Mƣờng Thanh Hà Nội hoạt động
trong lĩnh vực thƣơng mại. Hiện nay, Siêu thị chủ yếu kinh doanh các ngành hàng sau:
- Ngành gia dụng, điện máy: Kangaroo, Happy Cook, Sun House…
- Ngành thời trang: Giày dép Thái Lan, thời trang Amado…
- Ngành hóa mỹ phẩm: Sữa tắm, dầu gội, kem đánh răng…
- Ngành hàng Unilever: Bột giặt, nƣớc xả vải…
- Ngành hàng thực phẩm: Thực phẩm ăn liền, đồ hộp, thực phẩm sấy khô, thực
phẩm tƣơi sống, gia vị….
33
- Ngành hàng văn phòng phẩm: Thiên Long, Hồng Hà
- Ngành hàng khác
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Siêu Thị Mƣờng Thanh Hà Nội
Cơ cấu tổ chức là một hệ thống bao gồm nhiều bộ phận có quan hệ chặt chẽ với
nhau và đƣợc phân thành các cấp quản lý có chức năng và quyền hạn nhất định nhằm
thực hiện nhiệm vụ và mục tiêu của doanh nghiệp, đáp ứng tốt những yêu cầu của quá
trình sản xuất kinh doanh. Nhìn chung, cơ cấu tổ chức có vai trò quan trọng đối với
quá trình hoạt động của doanh nghiệp.
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Siêu Thị Mƣờng Thanh Hà Nội
(Nguồn: Phòng kế toán)
N.v Thu ngân
3
N.v Bán
hàng
N.v An ninh
3
N.v Tạp vụ
4
Phó giám đốc
Giám sát quầy
Giám đốc
T.P Kế toán
N.v Kế toán
công nợ
Thủ quỹ N.v Kế toán
tổng hợp
T.P Kinh doanh
N.v Kinh doanh mua
(Chức năng mua)
N.v Kinh doanh bán
(Chức năng bán)
Thang Long University Library
34
 Giám đốc
Là ngƣời chịu trách nhiệm trƣớc Tổng Giám Đốc tập đoàn về mọi hoạt động của
Siêu thị bao gồm các hoạt động kinh doanh, kế toán, bán hàng… Thƣờng xuyên tham
gia vào việc tuyển chọn nhân viên, sắp xếp lịch làm việc cho nhân viên, đánh giá kết
quả làm việc của các cá nhân và các bộ phận. Đăc biệt, Giám đốc có nhiệm vụ xây
dựng kế hoạch hoạt động, báo cáo kết kết quả hoạt động tài chính tổng hợp lên Tập
đoàn cũng nhƣ các ban ngành, sở có liên quan tại thành phố Hà Nội. Giám đốc có
quyền miễn nhiệm Phó giám đốc, kế toán trƣởng và các chức danh tƣơng đƣơng.
 Phó giám đốc
Hỗ trợ cho Giám đốc hoàn thành tốt các hoạt động kinh doanh của Siêu Thị.
Quản lý giám sát các bộ phận tại Siêu thị. Ngoài ra, khi vắng mặt Giám đốc, Phó giám
đốc là ngƣời trực tiếp thay Giám đốc quản lý các bộ phận, phòng ban, điều hành và ra
quyết định trong phạm vi quyền hạn của mình.
 Bộ phận kế toán
Bộ phận kế toán vừa thực hiện chức năng tham mƣu, vừa thực hiện chức năng
điều hành. Công việc chi tiết của bộ phận này đó là chuẩn bị bảng lƣơng, kế toán thu,
kế toán chi, kiểm soát các chi phí toàn bộ của Siêu Thị, theo dõi chặt chẽ tất cả các
việc thu tiền và tính tiền vào tài khoản của khách. Ngoài ra, bộ phận kế toán thống kê
hàng ngày các khoản thu chi, lãi lỗ từ đó lập các báo cáo tài chính cho Giám đốc. Bộ
phận kế toán cũng kiểm tra, vào sổ tất cả các hóa đơn chi tiêu mua hàng của khách ở
các bộ phận khác nhau trong Siêu thị, mua bán, lập các khoản tiền ngân sách, thu hồi
trả chậm, bảo quản tiền mặt đồng thời chịu trách nhiệm về mặt kinh tế.
 Bộ phận bán hàng
1. Giám sát quầy
 Nhiệm vụ chung: Trách nhiệm chính của giám sát quầy là quản lý, đôn đốc tất
cả nhân viên trên quầy bao gồm nhân viên (NV) thu ngân, NV Bán hàng, NV
An ninh.
- Kiểm soát các hàng hóa nhập vào và xuất ra tại quầy.
- Giải quyết các tình huống phát sinh với khách hàng, nhà cung cấp.
- Tiếp thu, ghi nhận ý kiến của các khách hàng, phản hồi lại với Ban giám
đốc Siêu thị để đƣa ra các giải pháp kịp thời và hợp lý.
 Nhiệm vụ cụ thể: Tùy vào đặc điểm riêng của từng Siêu thị để phân chia những
công việc sau đối với các Giám sát quầy.
35
- Phụ trách nhân sự: Xếp lịch chia ca cho bộ phận trực quầy, thu ngân, bán
hàng và an ninh, giải quyết các vấn đề liên quan đến đổi ca, xin nghỉ trong
tuần và hƣớng dẫn, đào tạo nhân viên mới.
- Phụ trách về date và trả hàng cho NCC.
+ Khi nhân viên bán hàng báo date, giám sát quầy tổng hợp lại và báo cho
kinh doanh phụ trách ngành hàng đó để giải quyết, yêu cầu kinh doanh ký
vào sổ báo Date và kinh doanh giữ 1 bản.
+ Trả hàng NCC: Yêu cầu nhân viên bán hàng kiểm tra và mang tất cả hàng
cần xuất trả NCC đó ra để trực quầy làm phiếu xuất trả. Yêu cầu NCC và
nhân viên an ninh kiểm tra lại hàng xuất trả theo đúng số lƣợng trên phiếu
và ký tên, NCC giữ một bản, một bản gửi kế toán.
- Phụ trách về hình ảnh của Siêu thị.
+ Đề xuất và kết hợp với nhân viên kinh doanh ngành hàng các chƣơng trình
khuyến mại
+ Lên ý tƣởng và thực hiện trang trí Siêu thị nhân các dịp lễ lớn trong năm.
2. Nhân viên thu ngân
- Lập hóa đơn thanh toán cho khách hàng (tít/gõ mã vạch của sản phẩm, đếm
số lƣợng của mỗi mã hàng) Thu tiền của khách hàng theo háo đơn In
hóa đơn, trả lại tiền thừa (nếu có) cho khách hàng, xếp hàng vào túi đựng
hàng cho khách hàng.
- Trong quá trình thanh toán, nếu hàng hóa mất tem, mã hay có thắc mắc về
quy cách, hàng khuyến mại… thì phải báo nhân viên bán hàng, trực quầy
tìm mã chuẩn để thanh toán, tránh tình trạng không biết nhƣng vẫn thanh
toán bừa gây thất thoát hàng hóa của quầy.
3. Nhân viên bán hàng
Quá trình làm việc của nhân viên bán hàng (NVBH) bao gồm các hoạt động tại
kho và quầy:
Tại Kho
NVBH nhận hàng đủ theo số
lƣợng, chủng loại theo Phiếu
nhập kho; những hàng hóa đảm
bảo về chất lƣợng mới đƣợc nhận
lên Quầy
Tại quầy
- Sắp xếp hàng hóa đã nhận lên quầy
theo đúng khu vực đã quy định.
- Lau chùi sạch sẽ quầy kệ và hàng
hóa trên quầy kệ.
- Hƣớng dẫn cho khách hàng vị trí
của hàng hóa, tƣ vấn cách sử dụng
sản phẩm.
Thang Long University Library
36
Tùy theo từng ngành hàng, công việc nhân hàng và sắp xếp có một số điểm khác
biệt cần lƣu ý nhƣ sau:
Ngành hàng Tại kho Tại quầy
Thực phẩm, hóa mỹ
phẩm
Các nội dung khi nhận hàng:
- Tính đến thời điểm nhận
hàng, date của hàng hóa còn
trên 2/3
- Hàng hóa cần ghi rõ tên
mác, nơi sản xuất, hạn sử
dụng. Hàng nhập khẩu phải
có tem phụ tiếng Việt.
- Chất lƣợng hàng hóa:
không xẹp, không rò rỉ, còn
nguyên chân không…
(Các hàng hóa không đủ điều
kiện trên không đƣợc nhận
lên quầy ngoài một số trƣờng
hợp có ý kiến chỉ đạo của
cấp trên)
- Sắp xếp hàng date ngắn ra
ngoài, date dài bên trong
- Gắn tem kệ đúng vị trí bày
hàng hóa (nếu không nhận ra
mã nội bộ, có thể mang hàng ra
khu vực thu ngân để kiểm tra
lại).
- Kiểm tra và báo date cho
Trực quầy đối với những hàng
hóa có date dƣới 1/3. Nếu để
hàng hết date trên quầy hoặc
không báo date thì nhân viên
bán hàng ngành hàng đó hoàn
toàn chịu trách nhiệm.
- Hạ hàng khỏi kệ khi date của
hàng hóa còn 1/9.
Thời trang
Thực hiện việc gắn sensor
cứng cùng dán tem lên sản
phẩm ngay tại kho. Chú ý
dán cẩn thận, không để bong
tem, mất mã.
Treo hoặc gấp quần áo đúng
khu vực quy định.
Gia dụng
Thực hiện việc dán tem hàng
hóa ngay tại kho.
Cần có sự nghiên cứu công
dụng tính năng để tƣ vấn đƣợc
cho khách hàng.
37
- Trả hàng NCC: Khi trực quầy yêu cầu mang hàng cần xuất trả ra quầy thì
NVBH có trách nhiệm kiểm tra và tìm tất cả hàng cần xuất trả ra quầy. Trong
trƣờng hợp để sót hàng thì NVBH đó hoàn toàn chịu trách nhiệm.
4. Nhân viên An ninh (NVAN)
- Công việc chủ yếu của NVAN là đảm bảo trật tự các khu vực thuộc mặt
bằng Siêu thị (bao gồm Siêu thị và mặt bằng cho thuê) và khu vực bãi gửi
xe vào Siêu thị. NVAN có trách nhiệm trông coi các tài sản của Siêu thị.
- Khu vực bãi xe: Trông xe của khách hàng, nhân viên Siêu thị, hƣớng dẫn
và sắp xếp xe gọn gàng. Luôn kiểm soát xe ra vào, nếu xảy ra trƣờng hợp
mất xe thì NVAN ca đó hòan toàn chịu trách nhiệm.
- Khu vực trong quầy Siêu thị:
- Trực cổng từ ở cửa ra vào Siêu thị, kiểm soát hàng hóa ra vào, kiểm tra
hóa đơn khách hàng đã thanh toán và đóng dấu. Nhắc nhở khách hàng gửi
đồ ở ngoài, không ăn uống trong Siêu thị.
- Các trƣờng hợp xuất hàng đi các bên hay trả hàng NCC, NVAN phải
kiểm tra chặt chẽ số lƣợng, chủng loại theo đúng hóa đơn bán hàng, phiếu
xuất.
- Ngoài NVAN trực cổng từ thì các NVAN khác phải đi tuần trong quầy,
kịp thời phát hiện các trƣờng hợp trộm cắp, sai phạm của khách hàng
cũng nhƣ của nhân viên Siêu thị. Mặt khác, NVAN nhắc nhở, lập biên
bản phạt khi thấy nhân viên bán hàng, thu ngân tụ tập nói chuyện, không
trả lời khách, ăn uống, bóc dỡ hàng trông quầy.
 Bộ phận kinh doanh
1. Chức năng mua hàng
- Tìm kiếm các nhà cung cấp, lựa chọn nhà cung cấp có chính sách bán tốt nhất.
- Tìm kiếm nguồn hàng mới.
- Xây dựng mối quan hệ với nhà cung cấp và xử lý các vấn đề phát sinh.
- Cập nhật thƣờng xuyên xu hƣớng tiêu dùng để mua hàng đáp ứng kịp thời nhu
cầu khách hàng.
- Theo dõi quá trình mua hàng, đảm bảo hàng hóa mua, đúng chất lƣợng, số
lƣợng, thời hạn….
Thang Long University Library
38
2. Chức năng bán hàng
- Thúc đẩy việc bán lẻ tại Siêu thị thông qua: Chính sách giá bán và chính sách
Marketing (CTKM, sắp xếp hàng hóa…)
- Tìm kiếm các Khách hàng mua buôn: đại lý, trƣờng học, công ty…
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Siêu thị Mƣờng Thanh Hà Nội
Bộ máy kế toán đƣợc tổ chức theo hình thức tập trung, toàn bộ công tác kế toán
đƣợc đƣợc thực hiện tại phòng tài chính kế toán của Siêu thị.
Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán của Siêu thị Mƣờng Thanh Hà Nội
(Nguồn: Phòng kế toán)
Chức năng và nhiệm vụ từng vị trí:
1. Thủ quỹ
- Nhận tiền từ thu ngân
- Hằng ngày, kiểm tra đối chiếu quỹ tiền mặt giữa phần mềm bán hàng với
tiền mặt nhận đƣợc từ nhân viên thu ngân.
- Cân đối quỹ tiền mặt để từ đó thực hiện nghiêm túc quy định về lƣợng tiền
mặt đƣợc để lại tại két của đơn vị.
- Chuẩn bị tiền lẻ (số tiền theo quy định), giao tiền lẻ cho nhân viên thu ngân.
- Thu, chi tiền mặt khi có chứng từ thanh toán.
- Theo dõi bảng lƣơng và thanh toán lƣơng hàng tháng
- Quản lý, lƣu giữ chứng từ thu chi trong tháng.
2. Kế toán thanh toán
- Làm bảng chấm công và chấm công cho cán bộ nhân viên trong đơn vị.
- Viết hóa đơn tài chính
- Theo dõi công nợ của khách hàng để từ đó đôn đốc việc thu hồi công nợ của
khách hàng.
- Nhận và kiểm tra chứng từ, từ các phòng ban để làm cơ sở thanh toán.
- Kiểm tra, phân loại chứng từ hóa đơn hợp lý, hợp lệ theo quy định.
- Lập phiếu thu, chi, UNC, hạch toán theo chứng từ có đầy đủ ký duyệt theo
quy định.
Kế toán trƣởng
( Kế toán tổng hợp)
Thủ quỹ
Kế toán công
nợ
Kế toán thanh
toán Kế toán kho
39
- Chuyển chứng từ thu, chi sang cho TBP kiểm tra và ký.
- Hỗ trợ công việc các phòng ban khi có yêu cầu của Trƣởng bộ phận.
3. Kế toán công nợ
- Nhận chứng từ của kho: Kiểm tra phiếu nhập kho, phiếu xuất kho hoặc hóa
đơn VAT (nếu có), từ đó làm thanh toán cho NCC.
- Chuyển các chứng từ thanh toán đã ký trình lãnh đạo ký duyệt.
- Theo dõi, cập nhật thƣờng xuyên chính sách gía, tình trạng công nợ, đối
chiếu công nợ các bên.
- Kiểm tra sửa giá, nhập liệu khi có yêu cầu từ kinh doanh.
- Lập báo cáo công nợ theo yêu cầu của Trƣởng bộ phận và Giám đốc.
- Hỗ trợ công việc các phòng ban, khi có yêu cầu của Trƣởng bộ phận.
4. Kế toán kho
- Lập liệu hàng hóa theo đúng mẫu hoặc yêu cầu sửa giá nhập liệu đã đƣợc phê
duyệt.
- Nhận hàng từ nhà cung cấp theo đúng số lƣợng, chủng loại (Đơn đặt hàng làm
căn cứ để đối chiếu) trên hóa đơn đỏ, phiếu xuất kho hoặc phiếu giao hàng.
- Nhập kho, bàn giao hàng hóa cho nhân viên bán hàng.
- Chuyển chứng từ, phiếu nhập kho cho bộ phận liên quan.
- Kế toán TSCĐ
5. Kế toán trƣởng (Kế toán tổng hợp)
- Chịu trách nhiệm quản lý, phân công công việc phòng kế toán phù hợp với
tổ chức kinh doanh của đơn vị.
- Kiểm tra ký duyệt các chứng từ thanh toán.
- Tổng hợp cân đối hàng thừa thiếu hàng tháng, từ đó quy trách nhiệm cho
từng bộ phận, cá nhân.
- Làm bảng thanh toán tiền lƣơng.
- Lập và nộp các báo cáo mà cơ quan thuế yêu cầu.
- Lập báo cáo tài chính hàng quý, năm.
- Bảo quản, lƣu trữ chứng từ, hóa đơn.
- Báo cáo trực tiếp cho Ban giám đốc về công việc của phòng.
- Hỗ trợ công việc các phòng ban khi có yêu cầu từ Ban giám đốc.
2.1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Siêu thị Mƣờng Thanh Hà Nội
Hiện nay, Siêu thị Mƣờng Thanh Hà Nội áp dụng các chế độ kế toán sau:
- Chế độ kế toán: Siêu thị áp dụng hệ thộng kế toán ban hành theo quyết định
số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ tài chính quy định về chế độ
kế toán Việt Nam.
Thang Long University Library
40
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12
- Đơn vị sử dụng tiền tệ: Việt Nam Đồng
- Siêu thị áp dụng phƣơng pháp hạch toán kê khai thƣờng xuyên. Đồng thời
Siêu thị thực hiện tính thuế giá trị gia tăng theo phƣơng pháp khấu trừ.
- Siêu thị tính khấu hao theo phƣơng pháp đƣờng thẳng
- Phƣơng pháp xác định giá trị hàng tồn kho: Bình quân gia quyền
- Hình thức ghi sổ: Nhật ký chung
- Phần mềm hỗ trợ: Phần mềm kế toán vacom
Biểu số 2.1. Phần mềm kế toán vacom
(Nguồn: Phòng kế toán)
Từ các chứng từ gốc, kế toán thực hiện lập số liệu vào phần mềm kế toán Vacom, phần
mềm tự động cập nhập lên các sổ kế toán:
- Sổ chi tiết hàng hóa
- Sổ chi tiết giá vốn hàng bán
- Sổ chi tiết doanh thu bán hàng
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái 632, 156, 511
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường thanh hà nội
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường thanh hà nội
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường thanh hà nội
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường thanh hà nội
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường thanh hà nội
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường thanh hà nội
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường thanh hà nội
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường thanh hà nội
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường thanh hà nội
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường thanh hà nội
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường thanh hà nội
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường thanh hà nội
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường thanh hà nội
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường thanh hà nội
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường thanh hà nội
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường thanh hà nội
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường thanh hà nội
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường thanh hà nội
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường thanh hà nội
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường thanh hà nội
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường thanh hà nội
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường thanh hà nội
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường thanh hà nội
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường thanh hà nội
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường thanh hà nội
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường thanh hà nội
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường thanh hà nội
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường thanh hà nội
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường thanh hà nội
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường thanh hà nội
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường thanh hà nội
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường thanh hà nội
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường thanh hà nội
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường thanh hà nội
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường thanh hà nội
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường thanh hà nội
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường thanh hà nội
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường thanh hà nội
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường thanh hà nội
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường thanh hà nội
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường thanh hà nội
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường thanh hà nội
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường thanh hà nội
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường thanh hà nội
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường thanh hà nội
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường thanh hà nội
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường thanh hà nội
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường thanh hà nội
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường thanh hà nội
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường thanh hà nội
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường thanh hà nội
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường thanh hà nội
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường thanh hà nội
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường thanh hà nội
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường thanh hà nội
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường thanh hà nội

More Related Content

What's hot

Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhhuent042
 
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYLuận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt NamKế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt NamDương Hà
 
Khoa luan tot nghiep ueh pham thanh nga ke toan doanh thu, chi phi, xac dinh ...
Khoa luan tot nghiep ueh pham thanh nga ke toan doanh thu, chi phi, xac dinh ...Khoa luan tot nghiep ueh pham thanh nga ke toan doanh thu, chi phi, xac dinh ...
Khoa luan tot nghiep ueh pham thanh nga ke toan doanh thu, chi phi, xac dinh ...Nga Pham
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Dược phẩm Hoa Linh
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Dược phẩm Hoa LinhHoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Dược phẩm Hoa Linh
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Dược phẩm Hoa Linhluanvantrust
 
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toánBáo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toánChâu Sa Mạn
 

What's hot (20)

Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại Công ty vật liệu xây dựng, HAY
Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại Công ty vật liệu xây dựng, HAYLuận văn: Kế toán hàng tồn kho tại Công ty vật liệu xây dựng, HAY
Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại Công ty vật liệu xây dựng, HAY
 
Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYLuận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
 
Báo cáo thực tập nguyên vật liệu công ty xây dựng
Báo cáo thực tập nguyên vật liệu công ty xây dựngBáo cáo thực tập nguyên vật liệu công ty xây dựng
Báo cáo thực tập nguyên vật liệu công ty xây dựng
 
Đề tài: Kế toán lưu chuyển hàng hóa và kết quả bán hàng, HOT
Đề tài: Kế toán lưu chuyển hàng hóa và kết quả bán hàng, HOTĐề tài: Kế toán lưu chuyển hàng hóa và kết quả bán hàng, HOT
Đề tài: Kế toán lưu chuyển hàng hóa và kết quả bán hàng, HOT
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty phân phối sắt thép
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty phân phối sắt thépĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty phân phối sắt thép
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty phân phối sắt thép
 
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt NamKế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
 
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty thương Mại CPN Việt Nam, 9đ
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty thương Mại CPN Việt Nam, 9đĐề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty thương Mại CPN Việt Nam, 9đ
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty thương Mại CPN Việt Nam, 9đ
 
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty xuất nhập khẩu Đức Nguyễn
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty xuất nhập khẩu Đức NguyễnĐề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty xuất nhập khẩu Đức Nguyễn
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty xuất nhập khẩu Đức Nguyễn
 
Khoa luan tot nghiep ueh pham thanh nga ke toan doanh thu, chi phi, xac dinh ...
Khoa luan tot nghiep ueh pham thanh nga ke toan doanh thu, chi phi, xac dinh ...Khoa luan tot nghiep ueh pham thanh nga ke toan doanh thu, chi phi, xac dinh ...
Khoa luan tot nghiep ueh pham thanh nga ke toan doanh thu, chi phi, xac dinh ...
 
Kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty vận tải
Kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty vận tảiKế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty vận tải
Kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty vận tải
 
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Đầu tư Hồng Bàng
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Đầu tư Hồng BàngĐề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Đầu tư Hồng Bàng
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Đầu tư Hồng Bàng
 
Bài mẫu khóa luận kế toán bán hàng, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu khóa luận kế toán bán hàng, HAY, 9 ĐIỂMBài mẫu khóa luận kế toán bán hàng, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu khóa luận kế toán bán hàng, HAY, 9 ĐIỂM
 
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt đông kinh doanh tại công ty Đông Á
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt đông kinh doanh tại công ty Đông ÁĐề tài: Báo cáo kết quả hoạt đông kinh doanh tại công ty Đông Á
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt đông kinh doanh tại công ty Đông Á
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xuất nhập khẩu thủy sản
Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xuất nhập khẩu thủy sảnBáo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xuất nhập khẩu thủy sản
Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xuất nhập khẩu thủy sản
 
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Dược phẩm Hoa Linh
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Dược phẩm Hoa LinhHoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Dược phẩm Hoa Linh
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Dược phẩm Hoa Linh
 
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toánBáo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
 
Giải pháp thúc đẩy thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty xây dựng
Giải pháp thúc đẩy thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty xây dựngGiải pháp thúc đẩy thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty xây dựng
Giải pháp thúc đẩy thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty xây dựng
 

Similar to Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường thanh hà nội

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...NOT
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh ape...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh ape...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh ape...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh ape...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nh...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nh...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nh...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nh...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...NOT
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...NOT
 

Similar to Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường thanh hà nội (20)

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh ape...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh ape...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh ape...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh ape...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nh...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nh...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nh...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nh...
 
Đề tài: Hạch toán bán hàng tại Công ty sữa chữa tàu, HAY, 9đ
Đề tài: Hạch toán bán hàng tại Công ty sữa chữa tàu, HAY, 9đĐề tài: Hạch toán bán hàng tại Công ty sữa chữa tàu, HAY, 9đ
Đề tài: Hạch toán bán hàng tại Công ty sữa chữa tàu, HAY, 9đ
 
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng cho hoạt động tại Công ty, HAY
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng cho hoạt động tại Công ty, HAYĐề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng cho hoạt động tại Công ty, HAY
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng cho hoạt động tại Công ty, HAY
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
 
Đề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đĐề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường thanh hà nội

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI SIÊU THỊ MƢỜNG THANH HÀ NỘI SINH VIÊN THỰC HIỆN : PHẠM THỊ HƢƠNG MÃ SINH VIÊN : A21710 CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN HÀ NỘI - 2015
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI SIÊU THỊ MƢỜNG THANH HÀ NỘI Giáo viên hƣớng dẫn: Th.S Vũ Thị Kim Lan Sinh viên thực hiện : Phạm Thị Hƣơng Mã sinh viên : A21710 Chuyên ngành : Kế toán HÀ NỘI - 2015 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực tập, nghiên cứu và thực hiện khóa luận tốt nghiệp, tôi đã nhận đƣợc sự chỉ dẫn, giúp đỡ tận tình của các thầy, cô giáo bộ môn Kế toán, các nhân viên phòng kế toán Siêu thị Mƣờng Thanh Hà Nội, đặc biệt là giảng viên Vũ Thị Kim Lan đã hƣớng dẫn tôi hoàn thành khóa luận này. Tuy nhiên phạm vi đề tài rộng, thời gian thực tế chƣa nhiều nên bài khóa luận của tôi không tránh khỏi còn nhiều thiếu sót, tôi rất mong nhận đƣợc sự chỉ dạy của các thầy cô bộ môn Kế toán để đề tài của tôi đƣợc hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn!
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của ngƣời khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận này là có nguồn gốc đƣợc trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Phạm Thị Hương Thang Long University Library
  • 5. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ BHTN Bảo hiểm thất nghiệp BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế BKBL Bảng kê bán lẻ BPBKH Bảng phân bổ khấu hao BPBTL Bảng phân bổ tiền lƣơng CKTM Chiết khấu thƣơng mại DN Doanh nghiệp DNTM Doanh nghiệp thƣơng mại DTT Doanh thu thuần GTGT Giá trị gia tăng GVHB Giá vốn hàng bán HĐ Hóa đơn HĐGTGT Hóa đơn giá trị gia tang K/c Kết chuyển KKĐK Kiểm kê định kì KKTX Kê khai thƣờng xuyên PKT Phiếu kế toán PNK Phiếu nhập kho PXK Phiếu xuất kho QLDN Quản lý doanh nghiệp SXKD Sản xuất kinh doanh TK Tài khoản TKĐƢ Tài khoản đối ứng
  • 6. MỤC LỤC CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI........1 1.1. Khái quát chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại................................................................................1 1.1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại........1 1.1.2. Một số khái niệm liên quan đến kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng....................................................................................................2 1.1.3. Mối quan hệ giữa bán hàng và xác định kết quả bán hàng...................4 1.1.4. Vai trò và nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng...........................................................................................................5 1.2. Các phƣơng thức bán hàng .............................................................................7 1.2.1. Phương thức bán buôn.............................................................................7 1.2.1.1. Bán buôn qua kho....................................................................................7 1.2.1.2. Bán buôn vận chuyển thẳng ....................................................................8 1.2.2. Phương thức bán lẻ ..................................................................................9 1.2.2.1. Hình thức bán lẻ thu tiền tập trung .........................................................9 1.2.2.2. Hình thức bán lẻ thu tiền trực tiếp ..........................................................9 1.2.2.3. Hình thức bán lẻ tự phục vụ (tự chọn).....................................................9 1.2.2.4. Phương thức bán hàng trả góp................................................................9 1.2.3. Phương thức bán hàng đại lý, ký gửi ....................................................10 1.3. Phƣơng pháp xác định giá vốn của hàng xuất bán .....................................10 1.3.1. Phương pháp nhập trước xuất trước.....................................................10 1.3.2. Phương pháp tính giá thực tế đích danh...............................................11 1.3.3. Phương pháp bình quân gia quyền .......................................................11 1.3.3.1. Theo giá bình quân gia quyền cả kì dự trữ ...........................................11 1.3.3.2. Theo giá bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập...................................12 1.4. Nội dung kế toán bán hàng............................................................................12 1.4.1. Chứng từ sử dụng...................................................................................12 1.4.2. Tài khoản sử dụng..................................................................................12 Thang Long University Library
  • 7. 1.4.3. Phương pháp kế toán .............................................................................17 1.4.3.1. Kế toán bán hàng tại doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.......................................................17 1.4.3.2. Kế toán bán hàng tại doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ................................................................23 1.5. Nội dung kế toán xác định kết quả bán hàng ..............................................25 1.5.1. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh.......................................................25 1.5.1.1. Chứng từ sử dụng ..................................................................................25 1.5.1.2. Tài khoản sử dụng .................................................................................25 1.5.1.3. Phương pháp kế toán.............................................................................26 1.5.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng .......................................................28 1.6. Tổ chức hệ thống sổ kế toán sử dụng trong kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ............................................................................................29 1.6.1. Nhật ký chung.........................................................................................29 1.6.2. Phần mềm máy tính................................................................................30 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI SIÊU THỊ MƢỜNG THANH HÀ NỘI................................................32 2.1. Khái quát chung về Siêu thị Mƣờng Thanh Hà Nội ...................................32 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Siêu thị Mường Thanh Hà Nội .................................................................................................................32 2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Siêu Thị Mường Thanh Hà Nội .................................................................................................................32 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Siêu Thị Mường Thanh Hà Nội .................................................................................................................33 2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Siêu thị Mường Thanh Hà Nội .................................................................................................................38 2.1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Siêu thị Mường Thanh Hà Nội .................................................................................................................39 2.2. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Siêu Thị Mƣờng Thanh Hà Nội....................................................................................41 2.2.1. Phương thức bán hàng tại Siêu thị Mường Thanh Hà Nội.................41 2.2.2. Phương pháp xác định giá vốn tại Siêu thị...........................................41
  • 8. 2.2.3. Nội dung kế toán bán hàng tại Siêu thị Mường Thanh Hà Nội ..........45 2.2.3.1 . Phương thức bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp ..45 2.2.3.2 . Phương thức bán lẻ tự phục vụ (tự chọn)............................................49 2.2.3.3 . Phương thức bán buôn qua kho theo hình thức gửi hàng...................56 2.2.4. Nội dung kế toán xác định kết quả bán hàng tại Siêu Thị Mường Thanh Hà Nội.........................................................................................67 2.2.4.1 . Kế toán chi phí quản lý kinh doanh.....................................................67 2.2.4.2 . Kế toán xác định kết quả bán hàng .....................................................82 CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI SIÊU THỊ MƢỜNG THANH HÀ NỘI.........................................................................................................85 3.1. Đánh giá thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Siêu thị Mƣờng Thanh Hà Nội......................................................................85 3.1.1. Ưu điểm...................................................................................................85 3.1.2. Những hạn chế còn tồn tại.....................................................................86 3.2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Siêu thị Mƣờng Thanh Hà Nội.......................................................87 Thang Long University Library
  • 9. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC Sơ đồ 1.1. Kế toán bán buôn qua kho (hình thức giao hàng trực tiếp) .....................19 Sơ đồ 1.2. Kế toán bán buôn qua kho (hình thức gửi bán) .......................................19 Sơ đồ 1.3. Kế toán bán buôn chuyển thẳng (có tham gia thanh toán) ......................20 Sơ đồ 1.4. Kế toán bán buôn chuyển thẳng (không tham gia thanh toán) ................20 Sơ đồ 1.5. Kế toán bán hàng theo hình thức bán lẻ...................................................21 Sơ đồ 1.6. Kế toán bán hàng theo hình thức trả chậm, trả góp.................................21 Sơ đồ 1.7. Kế toán bán hàng theo hình thức bán đại lý ............................................22 Sơ đồ 1.8. Kế toán bán hàng tại doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp KKĐK......................................................................................................25 Sơ đồ 1.9. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh.........................................................27 Sơ đồ 1.10. Kế toán xác định kết quản bán hàng......................................................28 Sơ đồ 1.11. Trình tự kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng theo hình thức nhật ký chung ...................................................................................................30 Sơ đồ 1.12. Hình thức phần mềm máy tính ..............................................................31 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Siêu Thị Mƣờng Thanh Hà Nội……………………………………………………………………………33 Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán của Siêu thị Mƣờng Thanh Hà Nội..................38 Biểu số 2.1. Phần mềm kế toán vacom .....................................................................40 Biểu số 2.2. Sổ chi tiết hàng hóa...............................................................................42 Biểu số 2.3. Tình hình nhập xuất tồn hàng hóa của Siêu thị Mƣờng Thanh Hà Nội trong tháng 6 năm 2015....................................................................................44 Biểu số 2.4. Phiếu xuất kho 00404............................................................................46 Biểu số 2.5. Hóa đơn GTGT số 0001283..................................................................47 Biểu số 2.6. Giấy báo có ngân hàng..........................................................................48 Biểu số 2.7. Phiếu thu bán lẻ ngày 23.6....................................................................50 Biểu số 2.8. Phiếu theo dõi thu tiền bán hàng...........................................................51 Biểu số 2.9. Báo cáo tóm tắt tình hình bán hàng ngày 23 tháng 6............................52 Biểu số 2.10. Bảng kê chi tiết bán lẻ.........................................................................53
  • 10. Biểu số 2.11. Hóa đơn giá trị gia tăng số 0001216...................................................54 Biểu số 2.12. Phiếu xuất kho 00394..........................................................................55 Biểu số 2.13. Phiếu xuất kho 00382..........................................................................57 Biểu số 2.14. Hóa đơn giá trị gia tăng số 0001187...................................................58 Biểu số 2.15. Sổ chi tiết GVHB................................................................................60 Biểu số 2.16. Sổ chi tiết doanh thu hàng bán............................................................61 Biểu số 2.17. Sổ nhật ký chung.................................................................................62 Biểu số 2.18. Sổ cái TK 156 – Hàng hóa..................................................................64 Biểu số 2.19. Sổ cái TK 632 (Trích).........................................................................65 Biểu số 2.20. Sổ cái TK 511 (Trích).........................................................................66 Biểu số 2.21. Bảng chấm công (Trích) .....................................................................68 Biểu số 2.22. Bảng thanh toán lƣơng........................................................................70 Biểu số 2.23. Bảng phân bổ tiền lƣơng vào Bảo hiểm xã hội...................................71 Biểu số 2.24. Hóa đơn dịch vụ viễn thông................................................................72 Biểu số 2.25. Phiếu chi tiền điện thoại......................................................................73 Biểu số 2.26. Hóa đơn tiền điện................................................................................74 Biểu số 2.27. Giấy báo nợ ngân hàng .......................................................................75 Biểu số 2.28. Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định ..................................76 Biểu số 2.29. Hóa đơn GTGT của Công ty CP TM và DV Thành Công .................77 Biểu số 2.30. Phiếu chi..............................................................................................78 Biểu số 2.31. Số nhật ký chung.................................................................................79 Biểu số 2.32. Sổ cái TK 642 .....................................................................................81 Biểu số 2.33. Số nhật ký chung.................................................................................83 Biểu số 2.34. Sổ cái TK 911 (Trích).........................................................................84 Biểu số 3.1. Phiếu xuất kho 00382............................................................................88 Biểu số 3.2. Sổ chi tiết hàng hóa...............................................................................89 Biểu số 3.3. Sổ chi tiết GVHB..................................................................................90 Biểu số 3.4. Sổ nhật ký chung...................................................................................91 Biểu số 3.5. Sổ cái TK 156 – Hàng hóa....................................................................92 Biểu số 3.6. Sổ cái TK 157 – Hàng gửi bán..............................................................93 Biểu số 3.7. Sổ cái TK 632 (Trích) ...........................................................................94 Thang Long University Library
  • 11. LỜI MỞ ĐẦU Ngày nay, với sự hoạt động của nhiều thành phần kinh tế, đòi hỏi tính độc lập, tự chủ trong các doanh nghiệp ngày càng cao hơn, dẫn đến mỗi doanh nghiệp phải năng động sáng tạo trong kinh doanh, phải chịu trách nhiệm trƣớc kết quả kinh doanh của mình, bảo toàn đƣợc vốn kinh doanh và quan trọng hơn là kinh doanh có lãi. Muốn nhƣ vậy các doanh nghiệp phải nhận thức đƣợc vị trí khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá vì nó quyết định đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp và là cơ sở để doanh nghiệp có thu nhập bù đắp chi phí bỏ ra, thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách Nhà Nƣớc. Bên cạnh đó, mục đích hoạt động của doanh nghiệp là lợi nhuận nên việc xác định đúng đắn kết quả kinh doanh nói chung về kết quả bán hàng nói riêng là rất quan trọng. Do vậy bên cạnh các biện pháp quản lý chung, việc tổ chức hợp lý công tác kế toán bán hàng là rất cần thiết giúp doanh nghiệp có đầy đủ thông tin kịp thời và chính xác để đƣa ra quyết định kinh doanh đúng đắn. Doanh nghiệp kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế cao là cơ sở doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển ngày càng vững chắc trong nền kinh tế thị trƣờng cạnh tranh sôi động và quyết liệt. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của công tác kế toán bán hàng vận dụng lý luận đã đƣợc học tập tại trƣờng kết hợp với thực tế thu nhận đƣợc từ công tác kế toán tại Siêu thị Mƣờng Thanh Hà Nội, em đã chọn đề tài ''Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Siêu thị Mƣờng Thanh Hà Nội'' để nghiên cứu và làm đề tài khóa luận của mình. Mục đích nghiên cứu: Tìm hiểu lý thuyết về bán hàng và xác định kết quả bán hàng và thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Siêu thị Mƣờng Thanh Hà Nội. Từ đó có thể hoàn thiện kiến thức bản thân đồng thời tìm ra những mặt hạn chế còn tồn tại và đƣa ra các biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Siêu thị. Đối tƣợng nghiên cứu: Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Siêu thị Mƣờng Thanh Hà Nội. Phạm vi nghiên cứu: Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng dƣới góc độ kế toán tài chính tại Siêu thị Mƣờng Thanh Hà Nội trong tháng 6 năm 2015.
  • 12. Phƣơng pháp nghiên cứu: Phƣơng pháp nghiên cứu xuyên suốt trong quá trình nghiên cứu là vận dụng phƣơng pháp tổng hợp, phân tích, so sánh lý luận với thực tiễn. Nội dung bài khóa luận gồm 3 chƣơng: Chƣơng 1. Cơ sở lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại Chƣơng 2. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Siêu thị Mƣờng Thanh Hà Nội Chƣơng 3. Một số biện pháp nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Siêu thị Mƣờng Thanh Hà Nội Thang Long University Library
  • 13.
  • 14. 1 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI 1.1. Khái quát chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại 1.1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp thƣơng mại Hiện nay, bán hàng có ý nghĩa quan trong trong việc thúc đẩy nền kinh tế thị trƣờng, nó là cầu nối để hàng hóa đến tay ngƣời tiêu dùng. Sản xuất và bán hàng có quan hệ chặt chẽ với nhau tạo nên một chu trình tái sản xuất xã hội. Các doanh nghiệp thƣơng mại thực hiện khâu trung gian nối liền giữa sản xuất và tiêu dùng. Quá trình này bao gồm hai khâu mua hàng và bán hàng, là một chu trình tất yếu của quá trình tái sản xuất. Quá trình bán hàng là quá trình cuối cùng trong chu kỳ kinh doanh. Thông qua bán hàng mà các giá trị và giá trị sử dụng của sản phẩm đƣợc thực hiện trên thị trƣờng giúp cho doanh nghiệp thu hồi vốn bỏ ra. Cũng chính thông qua quá trình bán hàng mà bộ phận giá trị gia tăng tạo ra trong quá trình sản xuất đƣợc thực hiện và biểu hiện dƣới hình thức lợi nhuận. Nếu đẩy mạnh đƣợc quá trình bán hàng sẽ góp phần tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đồng thời thoả mãn nhu cầu tiêu dùng của xã hội. Quá trình bán hàng đƣợc hoàn thành khi quyền sở hữu về hàng hoá, dịch vụ đã chuyển từ ngƣời bán sang ngƣời mua và đã thu đƣợc tiền bán hàng. Nhƣ vậy, có thể khái quát các đặc điểm của quá trình bán hàng nhƣ sau: Là sự thuận mua vừa bán: doanh nghiệp đồng ý bán hàng, đồng thời khách hàng đồng ý mua, có thể đã trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền Doanh nghiệp giao cho khách hàng một lƣợng hàng hóa tƣơng ứng với số tiền khách hàng bỏ ra. Cũng có trƣờng hợp doanh nghiệp có khoản nợ phải thu, khi đó hàng hóa đã đến tay khách hàng nhƣng chƣa đƣợc trả tiền. Trong trƣờng hợp khách hàng trả tiền trƣớc cho doanh nghiệp cung ứng hàng hóa, khi đó doanh nghiệp có khoản nợ phải trả. Căn cứ vào số tiền thu đƣợc của khách hàng, hay khoản nợ mà khách hàng chấp nhận thanh toán để xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. - Xét về bản chất kinh tế: Bán hàng là một trong bốn khâu của quá trình tái sản xuất, thực hiện nghiệp vụ kinh doanh này, doanh nghiệp mất quyền sở hữu về hàng hoá và đƣợc quyền sở hữu về tiền tệ hay quyền đòi tiền của khách hàng. Khách hàng đƣợc quyền sở hữu về hàng hoá, mất quyền sở hữu về tiền tệ hay Thang Long University Library
  • 15. 2 có nghĩa vụ phải trả tiền cho doanh nghiệp. Ngoài ra, việc thúc đẩy bán hàng ở doanh nghiệp thƣơng mại là cơ sở tất yếu thúc đẩy ngành thƣơng mại trong nền kinh tế quốc dân. - Xét về hành vi: Hoạt động bán hàng diễn ra sự trao đổi, thoả thuận giữa ngƣời bán và ngƣời mua, ngƣời bán chấp nhận bán và xuất giao hàng, ngƣời mua chấp nhận mua và trả tiền hay chấp nhận trả tiền. - Xét về quá trình vận động của vốn: Trong hoạt động bán hàng, vốn kinh doanh chuyển từ hình thái hiện vật (hàng hoá) sang hình thái tiền tệ. - Xét về phƣơng diện xã hội: Bán hàng có vai trò quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu của ngƣời tiêu dùng. Từ hoạt động kinh doanh thƣơng mại, doanh nghiệp có thể dự đoán đƣợc nhu cầu của ngƣời tiêu dùng với từng loại hàng hóa tại các khu vực khác nhau, nhằm xây dựng đƣợc các kế hoạch kinh doanh phù hợp, đạt hiệu quả cao nhất. Thông quá quá trình bán hàng, hàng hóa đến tay ngƣời tiêu dùng và doanh nghiệp thu đƣợc lợi nhuận, tạo nên một xã hội công bằng giữa cung và cầu. 1.1.2. Một số khái niệm liên quan đến kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng  Khái niệm doanh thu và điều kiện ghi nhận doanh thu Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14, ban hành theo quyết định số 149/2001/QĐ ngày 03/12/2001 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính: “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp, góp phần làm phát triển vốn chủ sở hữu”. Doanh thu của các doanh nghiệp bao gồm doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động bất thƣờng. Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa - Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn - Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng - Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
  • 16. 3  Các khoản giảm trừ doanh thu Theo chế độ kế toán hiện hành, các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm các loại sau: - Chiết khấu thƣơng mại: Là khoản tiền chênh lệch giữa giá bán nhỏ hơn giá niêm yết, doanh nghiệp giảm trừ cho ngƣời mua hàng do việc ngƣời mua hàng mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ với khối lƣợng lớn theo thỏa thuận đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán - Hàng bán bị trả lại: Là số sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp đã đƣợc xác định là tiêu thụ, đã ghi nhận doanh thu nhƣng bị khách hàng trả lại đơn vị do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế hoặc theo chính sách bảo hành nhƣ: hàng hóa kém chất lƣợng, sai quy cách, chủng loại… - Giảm giá hàng bán: Là khoản tiền doanh nghiệp giảm trừ cho khách hàng mua hàng trong trƣờng hợp đặc biệt vì lý do hàng bán sai quy cách, kém phẩm chất, đã đƣợc ký kết trên hợp đồng kinh tế.  Doanh thu thuần Doanh thu thuần là khoản chênh lệch giữa doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu, đƣợc tính bằng công thức sau:  Giá vốn hàng bán Giá vốn hàng bán là toàn bộ chi phí để tạo ra một thành phẩm. Đối với một công ty thƣơng mại thì giá vốn hàng bán là tổng chi phí cần thiết để hàng có mặt tại kho (giá mua từ nhà cung cấp, vận chuyển, bảo hiểm). Trị giá vốn hàng xuất bán của doanh nghiệp thƣơng mại chính là trị giá mua của hàng hoá cộng với chi phí mua hàng phân bổ cho hàng xuất kho trong kỳ.  Lợi nhuận gộp Lợi nhuận gộp là lợi nhuận thu đƣợc của doanh nghiệp sau khi lấy tổng doanh thu trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu và trừ đi giá vốn hàng bán.  Chi phí bán hàng Chi phí bán hàng là chi phí lƣu thông và chi phí tiếp thị phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm hàng hóa dịch vụ. . Doanh thu thuần = Doanh thu - Các khoản giảm trừ doanh thu Thang Long University Library
  • 17. 4  Chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí cho việc quản lý hành chính và phục vụ chung khác liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp.  Kết quả bán hàng Kết quả bán hàng là kết quả cuối cùng của quá trình bán hàng, là chỉ tiêu chất lƣợng đánh giá hiệu quả của công tác bán hàng và cũng là bộ phận chủ yếu cấu thành nên kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Trong doanh nghiệp thƣơng mại, kết quả bán hàng là chênh lệch giữa doanh thu bán hàng thuần với giá vốn của hàng xuất bán và chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Nếu chênh lệch lớn hơn 0 thì kết quả bán hàng lãi, chênh lệch nhỏ hơn 0 thì kết quả bán hàng lỗ, bằng 0 thì hòa vốn. 1.1.3. Mối quan hệ giữa bán hàng và xác định kết quả bán hàng Trƣớc hết, việc xác định kết quả bán hàng là việc so sánh giữa chi phí bỏ ra và thu nhập từ hoạt động bán hàng đã thu nhập trong kỳ. Nếu thu nhập lớn hơn chi phí thì kết quả bán hàng là lãi, thu nhập nhỏ hơn chi phí thì kết quả bán hàng là lỗ. Xác định kết quả bán hàng là cơ sở để đánh giá hiệu quả của hoạt động bán hàng trong một kỳ nhất định của doanh nghiệp, có thể là tháng, quý hoặc năm, tùy thuộc vào đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. Ngoài ra, việc xác định đúng kết quả bán hàng còn là cơ sở để để lập kế hoạch cho kỳ kinh doanh tiếp theo. Mặt khác, khi nền kinh tế thị trƣờng với nhiều cạnh tranh nhƣ hiện nay, việc xác định kết quả bán hàng còn là số liệu cùng cấp cho các đối tƣợng quan tâm nhƣ các nhà đầu tƣ, các ngân hàng… Nó có vai trò rất quan trọng trong việc xử lý, không những cung cấp các thông tin cho các nhà quản lý doanh nghiệp mà còn là căn cứ để các cơ quan quản lý tài chính, cơ quan thuế… thực hiện giám sát việc chấp hành các chính sách, các chế độ tài chính. Bán hàng và xác định kết quả bán hàng có vai trò vô cùng quan trọng không chỉ đối với doanh nghiệp mà còn đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Đối với bản thân doanh nghiệp, có bán đƣợc hàng thì mới có thu nhập để bù đắp những chi phí bỏ ra, có điều kiện để mở rộng hoạt động kinh doanh, nâng cao đời sống của ngƣời lao động, tạo nguồn tích luỹ cho nền kinh tế quốc dân.Việc xác định chính xác kết quả bán hàng là cơ sở xác định chính xác hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp đối với nhà nƣớc thông qua việc nộp thuế, phí, lệ phí vào ngân sách nhà nƣớc, xác định cơ cấu chi phí hợp lý và sử dụng có hiệu quả cao số lợi nhuận thu đƣợc giải quyết hài hoà giữa các lợi ích kinh tế: Nhà nƣớc, tập thể và các cá nhân ngƣời lao động.
  • 18. 5 Nhƣ vậy, có thể khẳng định rằng kết quả bán hàng là mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp, còn bán hàng là phƣơng tiện để thực hiện mục tiêu cuối cùng đó. 1.1.4. Vai trò và nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng  Vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Bán hàng là một hoạt động vô cùng quan trọng, nó quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.Một trong các cách tiếp cận bán hàng đƣợc nhiều doanh nghiệp áp dụng là tiếp cận bán hàng với tƣ cách mộtkhâu quan trọng, một bộ phận hữu cơ của quá trình kinh doanh. Theo cách tiếp cận này thì: “Bán hàng là một khâu mang tính chất quyết định trong hoạt động kinh doanh, một bộ phận cấu thành thuộc hệ thống tổ chức quản lý kinh doanh của doanh nghiệp, chuyên thực hiện các hoạt động nghiệp vụ liên quan đến việc thực hiện chức năng chuyển hoá hình thái giá trị của sản phẩm hàng hoá từ hàng sang tiền của tổ chức đó”. Vai trò của hoạt động bán hàng đƣợc thể hiện trên các mặt sau: - Bán hàng là nghiệp vụ kinh doanh cơ bản, trực tiếp thực hiện chức năng lƣu thông hàng hoá phục vụ cho sản xuất và đời sống nhân dân, là khâu quan trọng nối liền sản xuất với tiêu dùng, đảm bảo cân đối giữa cung và cầu đối với từng mặt hàng cụ thể góp phần ổn định giá cả thị trƣờng. - Trong kinh doanh thƣơng mại các doanh nghiệp luôn phấn đấu gia tăng thế lực của mình. Mặt khác, với nền kinh tế ngày càng phát triển, cạnh tranh trên thị trƣờng đòi hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng tăng doanh số bán hàng và dịch vụ cùng với kế hoạch mở rộng thị trƣờng để thu hút ngày càng nhiều khách hàng. Điều này chỉ có thể thực hiện đƣợc khi doanh nghiệp tổ chức có hiệu quả hoạt động bán hàng. - Kinh doanh thƣơng mại trong thời buổi ngày nay thì có rất nhiều cơ hội nhƣng cũng có rất nhiều rủi ro. Vì vậy dù hoạt động nhƣ thế nào thì các doanh nghiệp cũng phải đảm bảo an toàn trong kinh doanh. Để đảm bảo an toàn thì doanh nghiệp phải giữ đƣợc mức ổn định trong việc tăng doanh thu qua các năm, do vậy hoạt động thúc đẩy bán hàng nó quyết định đến việc tăng doanh thu và đảm bảo an toàn trong kinh doanh của các doanh nghiệp. Hoạt động bán hàng đƣợc thực hiện theo chiến lƣợc và kế hoạch kinh doanh đã vạch ra, hàng hoá của doanh nghiệp đƣợc khách hàng chấp nhận, uy tín của đơn vị đƣợc giữ vững và củng cố trên thị trƣờng. Bán hàng là khâu hoạt động có quan hệ mật thiết với khách hàng, ảnh hƣởng tới niềm tin, uy tín và sự tái tạo nhu cầu của ngƣời tiêu dùng. Do vậy, đó cũng là vũ khí cạnh tranh mạnh mẽ của doanh nghiệp với các đối thủ cạnh tranh. Thang Long University Library
  • 19. 6 Đối với một doanh nghiệp nói chung và một doanh nghiệp thƣơng mại nói riêng, tổ chức công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng có vai trò quan trọng, từng bƣớc hạn chế đƣợc sự thất thoát hàng hoá, phát hiện đƣợc những hàng hoá chậm luân chuyển để có biện pháp xử lý thích hợp nhằm thúc đẩy quá trình tuần hoàn vốn. Các số liệu mà kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng cung cấp cho doanh nghiệp giúp doanh nghiệp nắm bắt đƣợc mức độ hoàn chỉnh về kế toán bán hàng và xác định kết qủa bán hàng, từ đó tìm những biện pháp thiếu sót mất cân đối giữa khâu mua, khâu dự trữ, và khâu bán để có biện pháp khắc phục kịp thời. Từ các số liệu trên báo cáo tài chính mà kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng cung cấp, nhà nƣớc nắm đƣợc tình hình kinh doanh và tình hình tài chính của doanh nghiệp, từ đó thực hiện chức năng quản lý kiểm soát vĩ mô nền kinh tế, đồng thời nhà nƣớc có thể kiểm tra việc chấp hành về kinh tế tài chính và thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nƣớc. Ngoài ra thông qua số liệu mà kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng cung cấp, các kế toán bán hàng của doanh nghiệp biết đƣợc khả năng mua, dự trữ, bán các mặt hàng của doanh nghiệp để từ đó có quyết định đầu tƣ, cho vay vốn hoặc có quan hệ hợp tác với doanh nghiệp khác.  Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Để quản lý một cách tốt nhất đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, không phân biệt doanh nghiệp đó thuộc thành phần nào, loại hình sở hữu hay lĩnh vực hoạt động nào đều phải sử dụng đồng thời hàng loạt các công cụ khác nhau, trong đó kế toán đƣợc coi là một công cụ hữu hiệu. Đặc biệt trong nền kinh tế thị trƣờng, kế toán đƣợc sử dụng nhƣ một công cụ đắc lực không thể thiếu đối với mỗi doanh nghiệp cũng nhƣ đối với sự quản lý vĩ mô của nhà nƣớc. Chính vì vậy kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng cần thực hiện các nhiệm vụ cơ bản sau: Một là ghi chép phản ánh đầy đủ, kịp thời khối lƣợng hàng hoá bán ra, tính toán đúng đắn trị giá vốn của hàng bán ra và các chi phí nhằm xác định chính xác kết quả kinh doanh. Hai là cung cấp thông tin kịp thời về tình hình bán hàng, phục vụ cho lãnh đạo, điều hành hoạt động kinh doanh thƣơng mại. Ba là kiểm tra tiến độ thực hiện kế hoạch bán hàng, kế hoạch lợi nhuận, kỉ luật thanh toán và quản lí chặt chẽ tiền bán hàng, kỉ luật thu nộp ngân sách. Thực hiện tốt các nhiệm vụ trên có ý nghĩa rất quan trọng đối với việc quản lý chặt chẽ hàng hoá và kết quả bán hàng. Để thực hiện tốt các nhiệm vụ đó, kế toán cần nắm
  • 20. 7 vững nội dung của việc tổ chức công tác kế toán đồng thời cần đảm bảo một số yêu cầu sau: - Xác định thời điểm hàng hoá đƣợc coi là tiêu thụ để kịp thời lập báo cáo bán hàng và xác định kết quả bán hàng. Báo cáo thƣờng xuyên, kịp thời tình hình bán hàng và thanh toán với khách hàng nhằm giám sát chặt chẽ hàng hoá bán ra về số lƣợng và chủng loại. - Tổ chức hệ thống chứng từ ban đầu và tình hình luân chuyển chứng từ khoa học hợp lý, tránh trùng lặp hay bỏ sót, không quá phức tạp mà vẫn đảm bảo yêu cầu quản lý, nâng cao hiệu quả công tác kế toán. Đơn vị lựa chọn hình thức sổ sách kế toán để phát huy đƣợc ƣu điểm và phù hợp với đặc điểm kinh doanh của mình. - Xác định và tập hợp đầy đủ chi phí phát sinh ở các khâu. Nhƣ vậy, kế toán bán hàng thực hiện tốt các nhiệm vụ của mình sẽ đem lại hiệu quả thiết thực cho công tác bán hàng nói riêng và cho hoạt động kinh doanh nói chung của doanh nghiệp. Nó giúp cho ngƣời sử dụng những thông tin của kế toán nắm đƣợc toàn diện hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, giúp cho ngƣời quản lý trong việc ra quyết định kịp thời cũng nhƣ trong việc lập kế hoạch kinh doanh trong tƣơng lai. 1.2. Các phƣơng thức bán hàng 1.2.1. Phƣơng thức bán buôn Bán buôn đƣợc hiểu là hình thức bán hàng cho ngƣời mua trung gian để họ tiếp tục chuyển bán hoặc bán cho các nhà sản xuất. Phƣơng thức này có thuận lợi là có thể giúp cho doanh nghiệp thu hồi vốn nhanh, đẩy nhanh vòng quay của vốn do khối lƣợng hàng hóa tiêu thụ lớn. Tuy nhiên, với phƣơng thức này doanh nghiệp cũng có thể gặp nguy cơ khủng hoảng thừa trong tiêu thụ do doanh nghiệp bị ngăn cách với ngƣời tiêu dùng cuối cùng bởi ngƣời mua trung gian hoặc bị chiếm dụng vốn do bên mua thiếu thiện chí, chậm thanh toán. Theo phƣơng thức này có hai hình thức bán buôn nhƣ sau: 1.2.1.1.Bán buôn qua kho Bán buôn qua kho là hình thức bán hàng mà hàng hóa đƣợc xuất ra từ kho bảo quản của doanh nghiệp. Bán buôn qua kho bao gồm theo hình thức giao hàng trực tiếp hoặc bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng. Bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: Là hình thức bán hàng và giao ngay cho bên mua tại kho của ngƣời bán. Hàng hóa đƣợc xác định là tiêu thụ khi bên mua đã nhận đủ hàng và ký vào hóa đơn mua hàng. Thang Long University Library
  • 21. 8 Bán buôn qua kho theo hình thức gửi bán: Theo hình thức này, căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết hoặc theo đơn đặt hàng, doanh nghiệp thƣơng mại xuất kho hàng hoá, dùng phƣơng tiện vận tải của mình hoặc đi thuê ngoài, chuyển hàng đến kho của bên mua hoặc một địa điểm nào đó bên mua quy định trong hợp đồng. Hàng hoá chuyển bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thƣơng mại. Chỉ khi nào đƣợc bên mua kiểm nhận, thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì số hàng chuyển giao mới đƣợc coi là tiêu thụ, khi đó ngƣời bán mất quyền sở hữu về số hàng đã giao. Chi phí vận chuyển do doanh nghiệp thƣơng mại chịu hay bên mua chịu là do sự thoả thuận từ trƣớc giữa hai bên. Nếu doanh nghiệp thƣơng mại chịu chi phí vận chuyển, sẽ đƣợc ghi vào chi phí bán hàng. Nếu bên mua chịu chi phí vận chuyển, sẽ phải thu tiền của bên mua. 1.2.1.2. Bán buôn vận chuyển thẳng Bán buôn vận chuyển thẳng là hình thức bán mà doanh nghiệp thƣơng mại sau khi tiến hành mua hàng không đƣa về nhập kho mà chuyển thẳng đến cho bên mua.Thuộc hình thức này bao gồm bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán và bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán. Bán buôn vận chuyển có tham gia thanh toán theo hình thức giao hàng trực tiếp (bán giao tay ba): Là hình thức bán mà ngƣời mua cử đại diện đến nhận hàng do doanh nghiệp bán chỉ định theo hóa đơn của ngƣời bán đã nhận. Theo hình thức này, doanh nghiệp thƣơng mại sau khi mua hàng, giao trực tiếp cho đại diện của bên mua tại kho ngƣời bán. Sau khi đại diện bên mua ký nhận đủ hàng, bên mua đã thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận nợ, hàng hoá đƣợc xác nhận là tiêu thụ. Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán theo hình thức gửi bán: Doanh nghiệp sau khi mua hàng, nhận hàng của nhà cung cấp và chuyển đi bán thẳng cho bên mua tới địa điểm đã thỏa thuận trƣớc. Hàng hóa gửi đi bán trong trƣờng hợp này vẫn còn thuộc sở hữu của doanh nghiệp thƣơng mại, khi nào bên mua nhận đƣợc hàng và thanh toán tiền hoặc chấp nhận thanh toán thì hàng hóa mới đƣợc coi là tiêu thụ và doanh nghiệp thƣơng mại lúc này mới đƣợc ghi nhận là doanh thu. Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán: Thực chất đây là hình thức môi giới trung gian trong quan hệ mua bán, doanh nghiệp thƣơng mại chỉ làm nhiệm vụ lƣu thông hàng hóa nhƣng không trực tiếp mua hàng hoặc bán hàng, tùy theo hợp đồng mà đƣợc hƣởng một khoản tiền nhất định hay còn gọi là hoa hồng. Khi đó, doanh nghiệp không ghi nhận nghiệp vụ mua và bán, bên mua hoàn toàn chịu trách nhiệm thanh toán cho bên bán và vận chuyển hàng hóa về kho của mình.
  • 22. 9 1.2.2. Phƣơng thức bán lẻ Bán lẻ hàng hoá là phƣơng thức bán hàng trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng, các tổ chức kinh tế hoặc các đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ. Bán hàng theo phƣơng thức này có đặc điểm là hàng hoá đã ra khỏi lĩnh vực lƣu thông và đi vào lĩnh vực tiêu dùng, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hoá đã đƣợc thực hiện. Bán lẻ thƣờng bán đơn chiếc hoặc bán với số lƣợng nhỏ, giá bán thƣờng ổn định. Bán lẻ có thể thực hiện dƣới các hình thức sau: 1.2.2.1. Hình thức bán lẻ thu tiền tập trung Bán lẻ thu tiền tập trung là hình thức bán hàng mà trong đó tách rời nghiệp vụ thu tiền của ngƣời mua và nghiệp vụ giao hàng cho ngƣời mua. Mỗi quầy hàng có một nhân viên thu tiền làm nhiệm vụ thu tiền của khách, viết hoá đơn hoặc tích kê cho khách để khách đến nhận hàng ở quầy hàng do nhân viên bán hàng giao. Hết ca (hoặc hết ngày) bán hàng, nhân viên bán hàng căn cứ vào hoá đơn và tích kê giao hàng cho khách hoặc kiểm kê hàng hoá tồn quầy để xác định số lƣợng hàng đã bán trong ngày, trong ca và lập báo cáo bán hàng. Nhân viên thu tiền làm giấy nộp tiền và nộp tiền bán hàng cho thủ quỹ. 1.2.2.2 . Hình thức bán lẻ thu tiền trực tiếp Theo hình thức này, nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền của khách và giao hàng cho khách. Hết ca, hết ngày bán hàng, nhân viên bán hàng làm giấy nộp tiền và nộp tiền cho thủ quỹ. Đồng thời, kiểm kê hàng hoá tồn quầy để xác định số lƣợng hàng đã bán trong ca, trong ngày và lập báo cáo bán hàng. 1.2.2.3. Hình thức bán lẻ tự phục vụ (tự chọn) Theo hình thức này, khách hàng tự chọn lấy hàng hoá, mang đến bàn tính tiền để tính tiền và thanh toán tiền hàng. Nhân viên thu tiền kiểm hàng, tính tiền, lập hoá đơn bán hàng và thu tiền của khách hàng. Nhân viên bán hàng có trách nhiệm hƣớng dẫn khách hàng và bảo quản hàng hoá ở quầy (kệ) do mình phụ trách. Hình thức này đƣợc áp dụng phổ biến ở các siêu thị. 1.2.2.4. Phương thức bán hàng trả góp Theo hình thức này, ngƣời mua đƣợc trả tiền mua hàng thành nhiều lần. Doanh nghiệp thƣơng mại, ngoài số tiền thu theo giá bán thông thƣờng còn thu thêm ở ngƣời mua một khoản lãi do trả chậm. Đối với hình thức này, về thực chất, ngƣời bán chỉ mất quyền sở hữu khi ngƣời mua thanh toán hết tiền hàng. Tuy nhiên,về mặt hạch toán, khi giao hàng cho ngƣời mua, hàng hoá bán trả góp đƣợc coi là tiêu thụ, bên bán ghi nhận doanh thu. Thang Long University Library
  • 23. 10 1.2.3. Phƣơng thức bán hàng đại lý, ký gửi Gửi đại lý bán hay ký gửi hàng hoá là hình thức bán hàng mà trong đó doanh nghiệp thƣơng mại giao hàng cho cơ sở đại lý, ký gửi để các cơ sở này trực tiếp bán hàng. Bên nhận làm đại lý, ký gửi sẽ trực tiếp bán hàng, thanh toán tiền hàng và đƣợc hƣởng hoa hồng đại lý. Số hàng chuyển giao cho các cơ sở đại lý, ký gửi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thƣơng mại cho đến khi doanh nghiệp thƣơng mại đƣợc cơ sở đại lý, ký gửi thanh toán tiền hay chấp nhận thanh toán hoặc thông báo về số hàng đã bán đƣợc, doanh nghiệp mới mất quyền sở hữu về số hàng này. 1.3. Phƣơng pháp xác định giá vốn của hàng xuất bán Để hạch toán, cũng nhƣ xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá, kế toán cần phải xác định phƣơng pháp tính giá vốn hàng hoá tiêu thụ trong kỳ.Việc xác định phƣơng pháp tính giá vốn hàng hoá tiêu thụ ở doanh nghiệp phải tôn trọng nguyên tắc nhất quán trong kế toán, tức là phải sử dụng phƣơng pháp thống nhất trong niên độ kế toán. Theo chế độ kế toán hiện hành, để xác định giá vốn của hàng xuất bán, có thể sử dụng một trong các phƣơng pháp sau: 1.3.1. Phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc Phƣơng pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng đƣợc mua trƣớc hoặc sản xuất trƣớc thì đƣợc xuất trƣớc, và hàng còn lại cuối kỳ là hàng đƣợc mua hoặc sản xuất ở thời điểm cuối kỳ. Theo phƣơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho. Phƣơng pháp này giúp cho chúng ta có thể tính đƣợc ngay trị giá vốn hàng xuất kho từng lần xuất hàng, do vậy đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán ghi chép các khâu tiếp theo cũng nhƣ cho quản lý. Trị giá vốn của hàng tồn kho sẽ tƣơng đối sát với giá thị trƣờng của mặt hàng đó. Vì vậy chỉ tiêu hàng tồn kho trên báo cáo kế toán có ý nghĩa thực tế hơn. Tuy nhiên, phƣơng pháp này có nhƣợc điểm là làm cho doanh thu hiện tại không phù hợp với những khoản chi phí hiện tại. Theo phƣơng pháp này, doanh thu hiện tại đƣợc tạo ra bởi giá trị sản phẩm, vật tƣ, hàng hoá đã có đƣợc từ cách đó rất lâu. Đồng thời nếu số lƣợng chủng loại mặt hàng nhiều, phát sinh nhập xuất liên tục dẫn đến những chi phí cho việc hạch toán cũng nhƣ khối lƣợng công việc sẽ tăng lên rất nhiều.
  • 24. 11 1.3.2. Phƣơng pháp tính giá thực tế đích danh Theo phƣơng pháp này sản phẩm, vật tƣ, hàng hoá xuất kho thuộc lô hàng nhập nào thì lấy đơn giá nhập kho của lô hàng đó để tính. Đây là phƣơng án tốt nhất, nó tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán; chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế. Giá trị của hàng xuất kho đem bán phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra. Hơn nữa, giá trị hàng tồn kho đƣợc phản ánh đúng theo giá trị thực tế của nó. Tuy nhiên, việc áp dụng phƣơng pháp này đòi hỏi những điều kiện khắt khe, chỉ những doanh nghiệp kinh doanh có ít loại mặt hàng, hàng tồn kho có giá trị lớn, mặt hàng ổn định và loại hàng tồn kho nhận diện đƣợc thì mới có thể áp dụng đƣợc phƣơng pháp này. Còn đối với những doanh nghiệp có nhiều loại hàng thì không thể áp dụng đƣợc phƣơng pháp này. 1.3.3. Phƣơng pháp bình quân gia quyền Theo phƣơng pháp này, giá trị từng loại hàng tồn kho đƣợc tính theo giá trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kì và giá trị hàng tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất trong kỳ. Phƣơng pháp bình quân có thể đƣợc tính theo thời kỳ, hoặc vào mỗi kỳ nhập một lô hàng, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp. 1.3.3.1. Theo giá bình quân gia quyền cả kì dự trữ Theo phƣơng thức này đến cuối kỳ mới tính trị giá vốn của hàng xuất kho trong kỳ. Tùy theo kỳ dự trữ của doanh nghiệp áp dụng mà kế toán hàng tồn kho căn cứ vào giá nhập, lƣợng hàng tồn kho đầu kì và nhập trong kỳ để tính giá đơn vị bình quân: - Ƣu điểm: Đơn giản, dễ làm, chỉ cần tính toán một lần vào cuối kỳ - Nhƣợc điểm: Độ chính xác không cao, công việc tính toán dồn vào cuối tháng nên gây ảnh hƣởng tiến độ đến các thành phần khác. Ngoài ra, phƣơng pháp này chƣa đáp ứng yêu cầu kịp thời của thông tin kế toán ngay tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Giá thực tế hàng xuất kho = Số lƣợng hàng thực tế xuất kho x Đơn giá bình quân của hàng xuất kho Đơn giá xuất kho bình quân trong kỳ = Giá trị hàng tồn kho đầu kỳ + Giá trị hàng nhập trong kỳ Số lƣợng hàng tồn đầu kỳ + Số lƣợng hàng nhập trong kỳ Thang Long University Library
  • 25. 12 1.3.3.2. Theo giá bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập Sau mỗi lần nhập sản phẩm, vật tƣ, hàng hóa, kế toán phải xác định lại giá trị thực của hàng tồn kho và giá đơn vị bình quân. Giá đơn vị bình quân đƣợc tính theo công thức sau: Phƣơng pháp này tính toán phức tạp, nhiều lần, tốn nhiều công sức. Phƣơng pháp này thƣờng đƣợc áp dụng ở các doanh nghiệp có ít chủng loại hàng tồn kho, có lƣu lƣợng xuất nhập ít. 1.4. Nội dung kế toán bán hàng 1.4.1. Chứng từ sử dụng Để hạch toán nghiệp vụ bán hàng, kế toán sử dụng các chứng từ kế toán sau: - Hoá đơn GTGT (đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ) - Phiếu xuất kho hay phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ - Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý - Báo cáo bán hàng; Bảng kê bán lẻ hàng hoá, dịch vụ; Bảng thanh toán hàng đại lý (ký gửi) - Thẻ quầy hàng, Giấy nộp tiền, Bảng kê nhận hàng và thanh toán hàng ngày - Các Biên bản thừa thiếu hàng, Biên bản giảm giá hàng bán, Biên bản hàng bán bị trả lại - Phiếu thu, Giấy báo có… - Các chứng từ khác có liên quan 1.4.2. Tài khoản sử dụng Theo quyết định 48/2006/QĐ- BTC của Bộ Tài chính quy định về chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ, để hạch toán nghiệp vụ bán hàng kế toán sử dụng các tài khoản sau: Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Tài khoản này phản ánh doanh thu của hoạt động sản xuất, kinh doanh từ các giao dịch và các nghiệp vụ bán hàng, cung cấp dịch vụ Đơn giá xuất kho hàng hóa = Trị giá hàng tồn kho đầu kỳ + Trị giá hàng từng lần nhập trong kỳ Số lƣợng hàng hóa tồn đầu kỳ + Số lƣợng hàng hóa từng lần nhập trong kỳ
  • 26. 13 Tài khoản 511 cuối kỳ không có số dƣ cuối kì, đƣợc chi tiết thành 5 tài khoản cấp 2 - Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hoá - Tài khoản 5112: Doanh thu bán các thành phẩm - Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ - Tài khoản 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tƣ - Tài khoản 5118: Doanh thu khác  Tài khoản 521 -Các khoản giảm trừ doanh thu Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản đƣợc điều chỉnh giảm trừ vào doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, gồm: Chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. Nợ CóTK 511 - Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT); - Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ; - Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ; - Khoản chiết khấu thƣơng mại kết chuyển cuối kỳ; - Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh - - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tƣ và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. Thang Long University Library
  • 27. 14 Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: - Tài khoản 5211 - Chiết khấu thƣơng mại: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thƣơng mại cho ngƣời mua do khách hàng mua hàng với khối lƣợng lớn nhƣng chƣa đƣợc phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ - Tài khoản 5212 - Hàng bán bị trả lại: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bị ngƣời mua trả lại trong kỳ. - Tài khoản 5213 - Giảm giá hàng bán: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán cho ngƣời mua do sản phẩm hàng hóa dịch vụ cung cấp kém quy cách nhƣng chƣa đƣợc phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ.  Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm đã bán đƣợc hoặc thực tế dịch vụ hoàn thành, đƣợc xác định là tiêu thụ và các khoản khác đƣợc tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Nợ CóTK 521 - Số chiết khấu thƣơng mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng; - Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho ngƣời mua hàng; - Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho ngƣời mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo
  • 28. 15  Tài khoản 156 - Hàng hóa Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các loại hàng hóa của doanh nghiệp bao gồm hàng hóa tại các kho hàng, quầy hàng, hàng hoá bất động sản. Hàng hóa là các loại vật tƣ, sản phẩm do doanh nghiệp mua về với mục đích để bán (bán buôn và bán lẻ). Trƣờng hợp hàng hóa mua về vừa dùng để bán, vừa dùng để sản xuất, kinh doanh không phân biệt rõ ràng giữa hai mục đích bán lại hay để sử dụng thì vẫn phản ánh vào tài khoản 156 “Hàng hóa”. Nợ TK 632 Có - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ. - Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thƣờng do trách nhiệm cá nhân gây ra; - Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trƣớc chƣa sử dụng hết). - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịc h vụ đã bán trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”; - Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trƣớc); - Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho; - Khoản hoàn nhập chi phí trích trƣớc đối với hàng hóa bất động sản đƣợc xác định là đã bán (chênh lệch giữa số chi phí trích trƣớc còn lại cao hơn chi phí thực tế phát sinh). Thang Long University Library
  • 29. 16  Tài khoản 157 - Hàng gửi đi bán Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá của hàng hóa, thành phẩm đã gửi đi cho khách hàng, gửi bán đại lý, ký gửi, dịch vụ đã hoàn thành bàn giao cho khách hàng theo hợp đồng kinh tế hoặc đơn đặt hàng, nhƣng chƣa đƣợc xác định là đã bán. Hàng Nợ TK 156 Có - Trị giá mua vào của hàng hóa theo hóa đơn mua hàng; - Chi phí thu mua hàng hóa; - Trị giá của hàng hóa thuê ngoài gia công (gồm giá mua vào và chi phí gia công); - Trị giá hàng hóa đã bán bị ngƣời mua trả lại; - Trị giá hàng hóa phát hiện thừa khi kiểm kê; - Kết chuyển giá trị hàng hóa tồn kho cuối kỳ (trƣờng hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ); -Trị giá của hàng hóa xuất kho để bán, giao đại lý, -Chi phí thu mua phân bổ cho hàng hóa đã bán trong kỳ; -Chiết khấu thƣơng mại hàng mua đƣợc hƣởng; -Các khoản giảm giá hàng mua đƣợc hƣởng; -Trị giá hàng hóa trả lại cho ngƣời bán; -Trị giá hàng hóa phát hiện thiếu khi kiểm kê; -Kết chuyển giá trị hàng hóa tồn kho đầu kỳ (trƣờng hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ). - Trị giá mua vào của hàng hóa tồn kho; - Chi phí thu mua của hàng hóa nhƣ: bảo hiểm hàng hóa, tiền thuê kho, thuê bến bãi, chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản đƣa hàng hóa từ nơi mua về đến kho doanh nghiệp
  • 30. 17 hóa, thành phẩm phản ánh trên tài khoản này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng loại hàng hoá, thành phẩm, từng lần gửi hàng từ khi gửi đi cho đến khi đƣợc xác định là đã bán. 1.4.3. Phƣơng pháp kế toán 1.4.3.1. Kế toán bán hàng tại doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên Phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên theo dõi và phản ánh thƣờng xuyên liên tục có hệ thống tình hình Nhập Xuất Tồn kho hàng tồn kho trên sổ kế toán. Với phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên, các tài khoản hàng tồn kho (Nhóm 15...) đƣợc dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng giảm của vật tƣ hàng hoá. Do vậy, giá trị hàng tồn kho trên sổ kế toán có thể xác định tại bất cứ thời điểm nào trong kỳ kế toán. Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào số liệu kiểm kê thực tế vật tƣ, hàng hoá tồn kho, so sánh với số liệu vật tƣ, hàng hoá tồn kho trên sổ kế toán. Về nguyên TK 157Nợ Có - - Trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi cho khách hàng; - - Trị giá dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng, nhƣng chƣa đ ƣợc xác định là đã bán; - - Cuối kỳ kết chuyển trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi đi bán chƣa đƣợc xác định là đã bán cuối kỳ (trƣờng hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ). - Trị giá hàng hóa, thành phẩm gửi đi bán, dịch vụ đã cung cấp đƣợc xác định là đã bán; - Trị giá hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ đã gửi đi bị khách hàng trả lại; - Đầu kỳ kết chuyển trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi đi bán, dịch vụ đã cung cấp chƣa đƣợc xác định là đã bán đầu kỳ (trƣờng hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ). - Trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi đi, dịch vụ đã cung cấp chƣa đƣợc xác định là đã bán trong kỳ Thang Long University Library
  • 31. 18 tắc số liệu tồn kho thực tế luôn luôn phù hợp vói số liệu trên sổ kế toán.Nếu có chênh lệch phải xác định nguyên nhân và xử lý theo quyết định của cấp có thẩm quyền. Ưu điểm của phương pháp kê khai thường xuyên: Phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên theo dõi và phản ánh thƣờng xuyên liên tục có hệ thống tình hình Nhập Xuất Tồn kho vật tƣ hàng hoá giúp cho việc giám sát chặt chẽ tình hình biến động của hàng tồn kho trên cơ sở đó bảo quản hàng tồn kho cả về số lƣợng và giá trị. Nhược điểm của phương pháp kê khai thường xuyên: Do ghi chép thƣờng xuyên liên tục nên khối lƣợng ghi chép của kế toán lớn vì vậy chi phí hạch toán cao. Điều kiện áp dụng của phương pháp kê khai thường xuyên: Phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên thƣờng đƣợc áp dụng cho các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp, doanh nghiệp xây lắp và các doanh nghiệp thƣơng mại kinh doanh những mặt hàng có giá trị lớn: máy móc, thiết bị... Theo phƣơng pháp này ngƣời làm công tác kế toán có thể giúp chủ DN biết đƣợc mặt hàng nào đang đƣợc tiêu thụ nhanh chóng để kịp thời mua thêm hàng nhập kho dự trữ và bán hàng, hay mặt hàng nào bị ứ đọng, khó tiêu thụ để nhanh chóng tìm giải pháp tiêu thụ hàng, thu hồi vốn; vì DN kinh doanh các mặt hàng có giá trị lớn, nếu để ứ đọng hàng nhiều sẽ dẫn đến ứ đọng vốn lớn, kinh doanh không đạt hiệu quả. Quá trình hoạt động giữa kế toán, thủ kho và phòng kinh doanh đƣợc diễn ra liên tục thông qua việc giao nhận các chứng từ. Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ = Giá trị hàng tồn kho đầu kỳ + Giá trị hàng nhập kho trong kỳ - Trị giá hàng xuất kho trong kỳ
  • 32. 19 Sơ đồ 1.1. Kế toán bán buôn qua kho (hình thức giao hàng trực tiếp) Sơ đồ 1.2. Kế toán bán buôn qua kho (hình thức gửi bán) TK 156 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111,112,131 TK 3331 TK 521 Xác định GVHB K/c GVHB K/c DT thuần Doanh thu chƣa thuế Giảm trừ DT TK 3331 Thuế GTGT đầu ra K/c các khoản giảm trừ Thuế đầu ra TK 156 TK 157 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111, 112, 131 TK 521Xuất kho gửi bán X/định GVHB K/c GVHB K/c DT thuần Doanh thu chƣa thuế TK 3331 K/c các khoản giảm trừ doanh thu giảm trừ DT Thuế đầu raTrị giá hàng gửi bán trả lại về nhập kho Thuế GTGT đầu ra TK 3331 Thang Long University Library
  • 33. 20 Sơ đồ 1.3. Kế toán bán buôn chuyển thẳng (có tham gia thanh toán) Sơ đồ 1.4. Kế toán bán buôn chuyển thẳng (không tham gia thanh toán) TK331 TK 157 TK 632 TK 911 TK 511 Chuyển hàng TK 133 Thuế Đầu vào X/đ GVHB K/c GVHB K/c DTT TK 111,112 DT Chƣa thuế TK 521 Giảm trừ DT TK 3331 Thuế GTGT đầu ra K/c các khoản giảm trừ doanh thu GVHB giao tay ba TK 3331 Thuế GTGT đầu ra TK 911 TK 511 TK 111, 112 TK 6421 Hoa hồng môi giới TK 3331 Thuế GTGT đầu ra K/c doanh thu Chi phí môi giới TK 133 Thuế GTGT đầu vào đƣợc hƣởng
  • 34. 21 Sơ đồ 1.5. Kế toán bán hàng theo hình thức bán lẻ Sơ đồ 1.6. Kế toán bán hàng theo hình thức trả chậm, trả góp TK 156 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111, 112 X/đ GVHB K/c GVHB K/c DT thuần TK 3331 DT Bán hàng Số tiền thực nộp TK 1381 Thuế GTGT TK 3381 số tiền thiếu Số tiền nộp thừa TK 156 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111, 112 GVHB K/c GVHB K/c DT thuần TK 3331 TK 515 K/c DT Hđ tài chính TK 131 Doanh thu Thu tiền ngay Số tiền Đãthu Số tiền còn Phảithu Lãi trả chậm trả góp Thang Long University Library
  • 35. 22 Sơ đồ 1.7. Kế toán bán hàng theo hình thức bán đại lý  Bên giao đại lý  Bên nhận đại lý TK 156 TK 157 TK 632 TK 911 TK 511 TK 131 TK 6421 TK 133 TK 3331 TK 111, 112 Xuất hàng Ghi nhận GVHB K/c GVHB K/c DT bán hàng Doanh thu Thuế GTGT Hoa hồng trả cho bên đại lý Thuế k/c Chi phí Nhận tiềnđại lý TK 911 TK 511 TK 331 TK 111, 112 TK 3331 TK 003 Nhận hàng để bán Xuất hàng để bán K/c DT thuần X/định DT hoa hồng đại lý Tiền đại lý phải Cho bên giao đại lý Thanh toán tiền hàng cho bên giao đại lýThuế phải nộp
  • 36. 23 1.4.3.2. Kế toán bán hàng tại doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ Phƣơng pháp kiểm kê định kỳ là phƣơng pháp không theo dõi một cách thƣờng xuyên, liên tục về tình hình biến động của các loại vật tƣ, hàng hoá, sản phẩm trên các tài khoản phản ánh từng loại hàng tồn kho mà chỉ phản ánh giá trị tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ của chúng trên cơ sở kiểm kê cuối kỳ. Theo phƣơng pháp này, hàng tồn kho biến động tăng, giảm trong kỳ đƣợc theo dõi trên một tài khoản riêng là tài khoản 611 "Mua hàng". Các tài khoản hàng tồn kho chỉ theo dõi giá trị hàng tồn kho tồn đầu kỳ và cuối kỳ. Đầu kỳ, kế toán kết chuyển giá trị hàng tồn kho từ các tài khoản hàng tồn kho về TK 611 (chi tiết cho từng loại hàng tồn kho). Trong kỳ, giá trị hàng mua đƣợc tập hợp bên Nợ TK 611. Cuối kỳ, căn cứ vào kết quả kiểm kê cuối kỳ, kế toán kết chuyển giá trị hàng tồn kho cuối kỳ về các tài khoản hàng tồn kho, đồng thời xác định tổng giá trị hàng tồn kho xuất trong kỳ theo công thức: Trị giá hàng xuất kho trong kỳ = Trị giá hàng tồn kho đầu kỳ + Trị giá hàng nhập kho trong kỳ trị giá hàng tồn kho cuối kỳ Ưu điểm của phương pháp kiểm kê định kỳ Phƣơng pháp này có ƣu điểm là giảm đƣợc khối lƣợng công việc ghi chép tuy nhiên độ chính xác không cao. Độ chính xác của phƣơng pháp phụ thuộc rất lớn vào điều kiện kho bãi, bảo quản... Đây là phƣơng pháp thích hợp cho các doanh nghiệp có nhiều chủng loại vật tƣ, hàng hoá có giá trị thấp, thƣờng xuyên xuất dùng, xuất bán. Nhược điểm của phương pháp kiểm kê định kỳ Công việc kế toán dồn vào cuối kỳ, không kiểm tra thƣờng xuyên trong tình hình nhập, xuất kho gây hạn chế chức năng kiểm tra của kế toán trong quản lý. Ngoài ra, khó phát hiện sai sót nếu khi kiểm kê hàng thực tế trong kho không trùng với sổ ghi kế toán. Đối tượng áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ Phƣơng pháp này áp dụng với doanh nghiệp kinh doanh mặt hàng có giá trị thấp, số lƣợng lớn, nhiều chủng loại, quy cách… Các doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ sẽ sử dụng TK 611 – “Mua hàng”. Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hoá mua vào, nhập kho hoặc đƣa vào sử dụng trong kỳ Thang Long University Library
  • 37. 24 TK 611 không có số dƣ cuối kỳ. TK này có 2 tài khoản cấp 2 - Tài khoản 6111 Mua nguyên liệu, vật liệu: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ mua vào, xuất sử dụng trong kỳ kế toán và kết chuyển giá trị nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ kế toán; - Tài khoản 6112 Mua hàng hoá: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hàng hoá mua vào, xuất bán trong kỳ kế toán và kết chuyển giá trị hàng hoá tồn kho đầu kỳ, tồn kho cuối kỳ kế toán. Theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ, việc ghi nhận doanh thu sẽ hạch toán tƣơng tự nhƣ phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên. Phƣơng pháp kiểm kê định kỳ chỉ khác phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên ở phần hạch toán giá vốn hàng bán. TK 611 Kết chuyển giá gốc hàng hoá, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho đầu kỳ (theo kết quả kiểm kê); Giá gốc hàng hoá, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, mua vào trong kỳ; Kết chuyến giá gốc hàng hoá, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho cuối kỳ (theo kết quả kiểm kê); Giá gốc hàng hoá, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ xuất sử dụng trong kỳ, hoặc giá gốc hàng hoá xuất bán ;
  • 38. 25 Sơ đồ 1.8. Kế toán bán hàng tại doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp KKĐK 1.5. Nội dung kế toán xác định kết quả bán hàng 1.5.1. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 1.5.1.1. Chứng từ sử dụng - Phiếu chi tiền mặt - Giấy báo có của ngân hàng - Bảng tính lƣơng và BHXH - Bảng tính khấu hao TSCĐ - Các chứng từ, hóa đơn giao nhận vận chuyển, các quyết định trích lập dự phòng. 1.5.1.2. Tài khoản sử dụng Theo quyết định 48/2006/QĐ của Bộ tài chính, chi phí quản lý kinh doanh boo gồm chi phải bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. TK 642 - Chi phí quản lý kinh doanh đƣợc tách thành 2 TK cấp 2: TK 6421 – “Chi phí bán hàng” là các khoản chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ trong kỳ. Bao gồm: Các khoản tiền lƣơng phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản sản phẩm hàng hóa, vận chuyển…và các khoản trích theo lƣơng, chi phí dụng cụ, đồ dùng phục TK 156, 157 TK 611 TK 111, 112, 131 K/c trị giá HTK đầu Giám giá, trả lại, hàng mua, CKTM TK 111, 112, 131 Mua hàng trong kỳ TK 133 Thuế GTGT TK 632 đƣợc hƣởng TK 133 Thuế GTGT K/c GVHB K/c trị giá HTK cuối kỳ Thang Long University Library
  • 39. 26 vụ cho hoạt động bán hàng, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động bán hàng và các chi phí bằng tiền khác. TK 6422 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp” là các chi phí liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp. Bao gồm: Chi phí tiền lƣơng, các khoản phụ cấp và trích theo lƣơng, chi phí vật liệu phục vụ cho hoạt động quản lý doanh nghiệp, chi phí đồ dùng văn phòng phục vụ cho công tác quản lý, chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ chung cho toàn doanh nghiệp, chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động quản lý và các chi phí bằng tiền khác. 1.5.1.3. Phương pháp kế toán Nợ Có Chi phí tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng; Chi phí khấu hao TSCĐ; Chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ; Chi phí mua ngoài; Chi phí bằng tiền khác; Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh trong kỳ sang TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh” TK 642
  • 40. 27 TK 111, 112, 331 TK 152, 153, 611 TK 142, 242, 335 TK 214 TK 334, 338 TK 352 TK 159 TK 642 CP dịch vụ mua ngoài và CP bằng khác TK 133 Thuế GTGT CP vật liệu, CCDC xuất dùng Phân bổ hoặc trích trƣớc Trích khấu hao TSCĐ Tiền lƣơng, tríchtheo lƣơng TK 111, 112, 138, 152 Các khoản giảm CP Kinh doanh TK 352 Hoàn nhập dự phòng phải trả TK 911 Kết chuyển Trích lập quỹ dự phòng phải trả Trích lập quỹ dự phòng nợ phải thu khó đòi Hoàn nhập dự phòng Sơ đồ 1.9. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh Thang Long University Library
  • 41. 28 1.5.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng Kết quả bán hàng phản ảnh kết quả cuối cùng về tiêu thụ hàng hóa dịch vụ. Chỉ tiêu này thể hiện ở lãi hoặc lỗ tiêu thụ hàng hóa. Tài khoản sử dụng: 911 – “ Xác định kết quả bán hàng. Sơ đồ 1.10. Kế toán xác định kết quản bán hàng Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh Có - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tƣ và dịch vụ đã bán; - Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác; - Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp; - Kết chuyển lãi. - Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tƣ và dịch vụ đã bán trong kỳ; - Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp; - Kết chuyển lỗ. TK 632 TK 911 TK 511 Cuối kỳ, k/c GVHB Cuối kỳ, k/c DTT TK 642 TK 521 Cuối kỳ, k/c CP quản lý kinh doanh K/c các khoản giảm trừ DT Kết quả bán hàng = Doanh thu thuần về bán hàng - Giá vốn hàng bán - Chi phí quản lý kinh doanh
  • 42. 29 1.6. Tổ chức hệ thống sổ kế toán sử dụng trong kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ tài chính. Các hình thức ghi sổ bao gồm: - Chứng từ ghi sổ - Nhật ký sổ cái - Nhật ký chung - Phần mềm máy tính Trong giới hạn bài khóa luận này, em xin trình bày hình thức kế toán “Nhật ký chung” và phần mềm máy tính 1.6.1. Nhật ký chung Theo hình thức này, tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đã phản ánh trên chứng từ kế toán đều phải đƣợc ghi vào Sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian. Dựa vào số liệu trên sổ Nhật ký chung để vào các Sổ cái theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Sử dụng cho hầu hết các loại hình DN: SX – TM – DV – XD có quy mô vừa và nhỏ Ưu điểm - Mẫu sổ đơn giản, dễ thực hiện. Thuận tiện cho việc phân công lao động kế toán - Đƣợc dùng phổ biến. Thuận tiện cho việc ứng dụng tin học và sử dụng máy vi tính trong công tác kế toán - Có thể tiến hành kiểm tra đối chiếu ở mọi thời điểm trên Sổ Nhật ký chung. Cung cấp thông tin kịp thời. Nhược điểm: Lƣợng ghi chép nhiều. Thang Long University Library
  • 43. 30 Sơ đồ 1.11. Trình tự kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng theo hình thức nhật ký chung 1.6.2. Phần mềm máy tính Công việc kế toán đƣợc thực hiện theo một chƣơng trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán đƣợc thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhƣng phải in đƣợc đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định. Chứng từ kế toán Sổ nhật ký chung Sổ nhật ký đặc biệt Sổ thẻ kế toán chi tiết TK 156, 511, 632… Sổ cái TK 156, 157, 511, 632… Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Bảng tổng hợp chi tiết Ghi chép hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm
  • 44. 31 Sơ đồ 1.12. Hình thức phần mềm máy tính PHẦN MỀM KẾ TOÁN Sổ kế toán -Sổ chi tiết TK 156, 511, 632 -Sổ tổng hợp TK 156, 511, 632 -Báo cáo tài chính -Báo cáo kế toán quản trị Chứng từ kế Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Nhập số liệu hàng hàng ngày In sổ, BCTC cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra Thang Long University Library
  • 45. 32 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI SIÊU THỊ MƢỜNG THANH HÀ NỘI 2.1. Khái quát chung về Siêu thị Mƣờng Thanh Hà Nội 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Siêu thị Mƣờng Thanh Hà Nội  Tên công ty: Chi nhánh Doanh nghiệp Tƣ nhân Xây dựng Số 1 Tỉnh Điện Biện – Siêu Thị Mƣờng Thanh Hà Nội  Địa chỉ: Tầng 1, tòa nhà CT6, số 339 quốc lộ 70B Cầu Bƣơu, Phƣờng Kiến Hƣng, Hà Đông, Hà Nội  Mã số thuế: 5600128057 – 014  Vốn điều lệ: 5.000.000.000 (Năm tỷ đồng chẵn) Siêu thị Mƣờng Thanh Hà Nội đƣợc thành lập vào ngày 15 tháng 12 năm 2010, là siêu thị đầu tiên trong hệ thống Siêu thị Mƣờng Thanh mang tên “MT mart”, thuộc DNTNXD Số 1 Tỉnh Điện Biên. Cho đến nay, hệ thống Siêu thị Mƣờng Thanh có 8 siêu thị thành viên trên khắp cả nƣớc, mở ra một lĩnh vực kinh doanh mới cho DNTNXD Số 1 Tỉnh Điện Biên. Siêu thị Mƣờng Thanh Hà Nội tọa lạc tại địa chỉ: Tầng 1, tòa nhà CT6, số 339 quốc lộ 70B Cầu Bƣơu, Phƣờng Kiến Hƣng, Hà Đông, Hà Nội. Có thể nói, đây là vị trí thuận lợi vì nằm tại cửa Tây Nam của thủ đô Hà Nội. Siêu thị phục vụ nhu cầu hàng hóa chủ yếu cho dân cƣ tòa nhà CT6 và các khu vực lân cận trên địa bàn. Trong 4 năm hoạt động, Siêu Thị Mƣờng Thanh Hà Nội đã gặt hái đƣợc nhiều thành công cho DNTN XD Số 1 Tỉnh Điện Biên nói chung và hệ thống Siêu thị Mƣờng Thanh nói riêng, là đơn vị đi đầu trong việc xây dựng bộ máy hoạt động và cơ chế kinh doanh trong tổng số 8 siêu thị thành viên, góp phần không nhỏ vào sự phát triển kinh tế tại Quận Hà Đông. 2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Siêu Thị Mƣờng Thanh Hà Nội CNDNTN XD Số 1 Tỉnh Điện Biên – Siêu thị Mƣờng Thanh Hà Nội hoạt động trong lĩnh vực thƣơng mại. Hiện nay, Siêu thị chủ yếu kinh doanh các ngành hàng sau: - Ngành gia dụng, điện máy: Kangaroo, Happy Cook, Sun House… - Ngành thời trang: Giày dép Thái Lan, thời trang Amado… - Ngành hóa mỹ phẩm: Sữa tắm, dầu gội, kem đánh răng… - Ngành hàng Unilever: Bột giặt, nƣớc xả vải… - Ngành hàng thực phẩm: Thực phẩm ăn liền, đồ hộp, thực phẩm sấy khô, thực phẩm tƣơi sống, gia vị….
  • 46. 33 - Ngành hàng văn phòng phẩm: Thiên Long, Hồng Hà - Ngành hàng khác 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Siêu Thị Mƣờng Thanh Hà Nội Cơ cấu tổ chức là một hệ thống bao gồm nhiều bộ phận có quan hệ chặt chẽ với nhau và đƣợc phân thành các cấp quản lý có chức năng và quyền hạn nhất định nhằm thực hiện nhiệm vụ và mục tiêu của doanh nghiệp, đáp ứng tốt những yêu cầu của quá trình sản xuất kinh doanh. Nhìn chung, cơ cấu tổ chức có vai trò quan trọng đối với quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Siêu Thị Mƣờng Thanh Hà Nội (Nguồn: Phòng kế toán) N.v Thu ngân 3 N.v Bán hàng N.v An ninh 3 N.v Tạp vụ 4 Phó giám đốc Giám sát quầy Giám đốc T.P Kế toán N.v Kế toán công nợ Thủ quỹ N.v Kế toán tổng hợp T.P Kinh doanh N.v Kinh doanh mua (Chức năng mua) N.v Kinh doanh bán (Chức năng bán) Thang Long University Library
  • 47. 34  Giám đốc Là ngƣời chịu trách nhiệm trƣớc Tổng Giám Đốc tập đoàn về mọi hoạt động của Siêu thị bao gồm các hoạt động kinh doanh, kế toán, bán hàng… Thƣờng xuyên tham gia vào việc tuyển chọn nhân viên, sắp xếp lịch làm việc cho nhân viên, đánh giá kết quả làm việc của các cá nhân và các bộ phận. Đăc biệt, Giám đốc có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch hoạt động, báo cáo kết kết quả hoạt động tài chính tổng hợp lên Tập đoàn cũng nhƣ các ban ngành, sở có liên quan tại thành phố Hà Nội. Giám đốc có quyền miễn nhiệm Phó giám đốc, kế toán trƣởng và các chức danh tƣơng đƣơng.  Phó giám đốc Hỗ trợ cho Giám đốc hoàn thành tốt các hoạt động kinh doanh của Siêu Thị. Quản lý giám sát các bộ phận tại Siêu thị. Ngoài ra, khi vắng mặt Giám đốc, Phó giám đốc là ngƣời trực tiếp thay Giám đốc quản lý các bộ phận, phòng ban, điều hành và ra quyết định trong phạm vi quyền hạn của mình.  Bộ phận kế toán Bộ phận kế toán vừa thực hiện chức năng tham mƣu, vừa thực hiện chức năng điều hành. Công việc chi tiết của bộ phận này đó là chuẩn bị bảng lƣơng, kế toán thu, kế toán chi, kiểm soát các chi phí toàn bộ của Siêu Thị, theo dõi chặt chẽ tất cả các việc thu tiền và tính tiền vào tài khoản của khách. Ngoài ra, bộ phận kế toán thống kê hàng ngày các khoản thu chi, lãi lỗ từ đó lập các báo cáo tài chính cho Giám đốc. Bộ phận kế toán cũng kiểm tra, vào sổ tất cả các hóa đơn chi tiêu mua hàng của khách ở các bộ phận khác nhau trong Siêu thị, mua bán, lập các khoản tiền ngân sách, thu hồi trả chậm, bảo quản tiền mặt đồng thời chịu trách nhiệm về mặt kinh tế.  Bộ phận bán hàng 1. Giám sát quầy  Nhiệm vụ chung: Trách nhiệm chính của giám sát quầy là quản lý, đôn đốc tất cả nhân viên trên quầy bao gồm nhân viên (NV) thu ngân, NV Bán hàng, NV An ninh. - Kiểm soát các hàng hóa nhập vào và xuất ra tại quầy. - Giải quyết các tình huống phát sinh với khách hàng, nhà cung cấp. - Tiếp thu, ghi nhận ý kiến của các khách hàng, phản hồi lại với Ban giám đốc Siêu thị để đƣa ra các giải pháp kịp thời và hợp lý.  Nhiệm vụ cụ thể: Tùy vào đặc điểm riêng của từng Siêu thị để phân chia những công việc sau đối với các Giám sát quầy.
  • 48. 35 - Phụ trách nhân sự: Xếp lịch chia ca cho bộ phận trực quầy, thu ngân, bán hàng và an ninh, giải quyết các vấn đề liên quan đến đổi ca, xin nghỉ trong tuần và hƣớng dẫn, đào tạo nhân viên mới. - Phụ trách về date và trả hàng cho NCC. + Khi nhân viên bán hàng báo date, giám sát quầy tổng hợp lại và báo cho kinh doanh phụ trách ngành hàng đó để giải quyết, yêu cầu kinh doanh ký vào sổ báo Date và kinh doanh giữ 1 bản. + Trả hàng NCC: Yêu cầu nhân viên bán hàng kiểm tra và mang tất cả hàng cần xuất trả NCC đó ra để trực quầy làm phiếu xuất trả. Yêu cầu NCC và nhân viên an ninh kiểm tra lại hàng xuất trả theo đúng số lƣợng trên phiếu và ký tên, NCC giữ một bản, một bản gửi kế toán. - Phụ trách về hình ảnh của Siêu thị. + Đề xuất và kết hợp với nhân viên kinh doanh ngành hàng các chƣơng trình khuyến mại + Lên ý tƣởng và thực hiện trang trí Siêu thị nhân các dịp lễ lớn trong năm. 2. Nhân viên thu ngân - Lập hóa đơn thanh toán cho khách hàng (tít/gõ mã vạch của sản phẩm, đếm số lƣợng của mỗi mã hàng) Thu tiền của khách hàng theo háo đơn In hóa đơn, trả lại tiền thừa (nếu có) cho khách hàng, xếp hàng vào túi đựng hàng cho khách hàng. - Trong quá trình thanh toán, nếu hàng hóa mất tem, mã hay có thắc mắc về quy cách, hàng khuyến mại… thì phải báo nhân viên bán hàng, trực quầy tìm mã chuẩn để thanh toán, tránh tình trạng không biết nhƣng vẫn thanh toán bừa gây thất thoát hàng hóa của quầy. 3. Nhân viên bán hàng Quá trình làm việc của nhân viên bán hàng (NVBH) bao gồm các hoạt động tại kho và quầy: Tại Kho NVBH nhận hàng đủ theo số lƣợng, chủng loại theo Phiếu nhập kho; những hàng hóa đảm bảo về chất lƣợng mới đƣợc nhận lên Quầy Tại quầy - Sắp xếp hàng hóa đã nhận lên quầy theo đúng khu vực đã quy định. - Lau chùi sạch sẽ quầy kệ và hàng hóa trên quầy kệ. - Hƣớng dẫn cho khách hàng vị trí của hàng hóa, tƣ vấn cách sử dụng sản phẩm. Thang Long University Library
  • 49. 36 Tùy theo từng ngành hàng, công việc nhân hàng và sắp xếp có một số điểm khác biệt cần lƣu ý nhƣ sau: Ngành hàng Tại kho Tại quầy Thực phẩm, hóa mỹ phẩm Các nội dung khi nhận hàng: - Tính đến thời điểm nhận hàng, date của hàng hóa còn trên 2/3 - Hàng hóa cần ghi rõ tên mác, nơi sản xuất, hạn sử dụng. Hàng nhập khẩu phải có tem phụ tiếng Việt. - Chất lƣợng hàng hóa: không xẹp, không rò rỉ, còn nguyên chân không… (Các hàng hóa không đủ điều kiện trên không đƣợc nhận lên quầy ngoài một số trƣờng hợp có ý kiến chỉ đạo của cấp trên) - Sắp xếp hàng date ngắn ra ngoài, date dài bên trong - Gắn tem kệ đúng vị trí bày hàng hóa (nếu không nhận ra mã nội bộ, có thể mang hàng ra khu vực thu ngân để kiểm tra lại). - Kiểm tra và báo date cho Trực quầy đối với những hàng hóa có date dƣới 1/3. Nếu để hàng hết date trên quầy hoặc không báo date thì nhân viên bán hàng ngành hàng đó hoàn toàn chịu trách nhiệm. - Hạ hàng khỏi kệ khi date của hàng hóa còn 1/9. Thời trang Thực hiện việc gắn sensor cứng cùng dán tem lên sản phẩm ngay tại kho. Chú ý dán cẩn thận, không để bong tem, mất mã. Treo hoặc gấp quần áo đúng khu vực quy định. Gia dụng Thực hiện việc dán tem hàng hóa ngay tại kho. Cần có sự nghiên cứu công dụng tính năng để tƣ vấn đƣợc cho khách hàng.
  • 50. 37 - Trả hàng NCC: Khi trực quầy yêu cầu mang hàng cần xuất trả ra quầy thì NVBH có trách nhiệm kiểm tra và tìm tất cả hàng cần xuất trả ra quầy. Trong trƣờng hợp để sót hàng thì NVBH đó hoàn toàn chịu trách nhiệm. 4. Nhân viên An ninh (NVAN) - Công việc chủ yếu của NVAN là đảm bảo trật tự các khu vực thuộc mặt bằng Siêu thị (bao gồm Siêu thị và mặt bằng cho thuê) và khu vực bãi gửi xe vào Siêu thị. NVAN có trách nhiệm trông coi các tài sản của Siêu thị. - Khu vực bãi xe: Trông xe của khách hàng, nhân viên Siêu thị, hƣớng dẫn và sắp xếp xe gọn gàng. Luôn kiểm soát xe ra vào, nếu xảy ra trƣờng hợp mất xe thì NVAN ca đó hòan toàn chịu trách nhiệm. - Khu vực trong quầy Siêu thị: - Trực cổng từ ở cửa ra vào Siêu thị, kiểm soát hàng hóa ra vào, kiểm tra hóa đơn khách hàng đã thanh toán và đóng dấu. Nhắc nhở khách hàng gửi đồ ở ngoài, không ăn uống trong Siêu thị. - Các trƣờng hợp xuất hàng đi các bên hay trả hàng NCC, NVAN phải kiểm tra chặt chẽ số lƣợng, chủng loại theo đúng hóa đơn bán hàng, phiếu xuất. - Ngoài NVAN trực cổng từ thì các NVAN khác phải đi tuần trong quầy, kịp thời phát hiện các trƣờng hợp trộm cắp, sai phạm của khách hàng cũng nhƣ của nhân viên Siêu thị. Mặt khác, NVAN nhắc nhở, lập biên bản phạt khi thấy nhân viên bán hàng, thu ngân tụ tập nói chuyện, không trả lời khách, ăn uống, bóc dỡ hàng trông quầy.  Bộ phận kinh doanh 1. Chức năng mua hàng - Tìm kiếm các nhà cung cấp, lựa chọn nhà cung cấp có chính sách bán tốt nhất. - Tìm kiếm nguồn hàng mới. - Xây dựng mối quan hệ với nhà cung cấp và xử lý các vấn đề phát sinh. - Cập nhật thƣờng xuyên xu hƣớng tiêu dùng để mua hàng đáp ứng kịp thời nhu cầu khách hàng. - Theo dõi quá trình mua hàng, đảm bảo hàng hóa mua, đúng chất lƣợng, số lƣợng, thời hạn…. Thang Long University Library
  • 51. 38 2. Chức năng bán hàng - Thúc đẩy việc bán lẻ tại Siêu thị thông qua: Chính sách giá bán và chính sách Marketing (CTKM, sắp xếp hàng hóa…) - Tìm kiếm các Khách hàng mua buôn: đại lý, trƣờng học, công ty… 2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Siêu thị Mƣờng Thanh Hà Nội Bộ máy kế toán đƣợc tổ chức theo hình thức tập trung, toàn bộ công tác kế toán đƣợc đƣợc thực hiện tại phòng tài chính kế toán của Siêu thị. Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán của Siêu thị Mƣờng Thanh Hà Nội (Nguồn: Phòng kế toán) Chức năng và nhiệm vụ từng vị trí: 1. Thủ quỹ - Nhận tiền từ thu ngân - Hằng ngày, kiểm tra đối chiếu quỹ tiền mặt giữa phần mềm bán hàng với tiền mặt nhận đƣợc từ nhân viên thu ngân. - Cân đối quỹ tiền mặt để từ đó thực hiện nghiêm túc quy định về lƣợng tiền mặt đƣợc để lại tại két của đơn vị. - Chuẩn bị tiền lẻ (số tiền theo quy định), giao tiền lẻ cho nhân viên thu ngân. - Thu, chi tiền mặt khi có chứng từ thanh toán. - Theo dõi bảng lƣơng và thanh toán lƣơng hàng tháng - Quản lý, lƣu giữ chứng từ thu chi trong tháng. 2. Kế toán thanh toán - Làm bảng chấm công và chấm công cho cán bộ nhân viên trong đơn vị. - Viết hóa đơn tài chính - Theo dõi công nợ của khách hàng để từ đó đôn đốc việc thu hồi công nợ của khách hàng. - Nhận và kiểm tra chứng từ, từ các phòng ban để làm cơ sở thanh toán. - Kiểm tra, phân loại chứng từ hóa đơn hợp lý, hợp lệ theo quy định. - Lập phiếu thu, chi, UNC, hạch toán theo chứng từ có đầy đủ ký duyệt theo quy định. Kế toán trƣởng ( Kế toán tổng hợp) Thủ quỹ Kế toán công nợ Kế toán thanh toán Kế toán kho
  • 52. 39 - Chuyển chứng từ thu, chi sang cho TBP kiểm tra và ký. - Hỗ trợ công việc các phòng ban khi có yêu cầu của Trƣởng bộ phận. 3. Kế toán công nợ - Nhận chứng từ của kho: Kiểm tra phiếu nhập kho, phiếu xuất kho hoặc hóa đơn VAT (nếu có), từ đó làm thanh toán cho NCC. - Chuyển các chứng từ thanh toán đã ký trình lãnh đạo ký duyệt. - Theo dõi, cập nhật thƣờng xuyên chính sách gía, tình trạng công nợ, đối chiếu công nợ các bên. - Kiểm tra sửa giá, nhập liệu khi có yêu cầu từ kinh doanh. - Lập báo cáo công nợ theo yêu cầu của Trƣởng bộ phận và Giám đốc. - Hỗ trợ công việc các phòng ban, khi có yêu cầu của Trƣởng bộ phận. 4. Kế toán kho - Lập liệu hàng hóa theo đúng mẫu hoặc yêu cầu sửa giá nhập liệu đã đƣợc phê duyệt. - Nhận hàng từ nhà cung cấp theo đúng số lƣợng, chủng loại (Đơn đặt hàng làm căn cứ để đối chiếu) trên hóa đơn đỏ, phiếu xuất kho hoặc phiếu giao hàng. - Nhập kho, bàn giao hàng hóa cho nhân viên bán hàng. - Chuyển chứng từ, phiếu nhập kho cho bộ phận liên quan. - Kế toán TSCĐ 5. Kế toán trƣởng (Kế toán tổng hợp) - Chịu trách nhiệm quản lý, phân công công việc phòng kế toán phù hợp với tổ chức kinh doanh của đơn vị. - Kiểm tra ký duyệt các chứng từ thanh toán. - Tổng hợp cân đối hàng thừa thiếu hàng tháng, từ đó quy trách nhiệm cho từng bộ phận, cá nhân. - Làm bảng thanh toán tiền lƣơng. - Lập và nộp các báo cáo mà cơ quan thuế yêu cầu. - Lập báo cáo tài chính hàng quý, năm. - Bảo quản, lƣu trữ chứng từ, hóa đơn. - Báo cáo trực tiếp cho Ban giám đốc về công việc của phòng. - Hỗ trợ công việc các phòng ban khi có yêu cầu từ Ban giám đốc. 2.1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Siêu thị Mƣờng Thanh Hà Nội Hiện nay, Siêu thị Mƣờng Thanh Hà Nội áp dụng các chế độ kế toán sau: - Chế độ kế toán: Siêu thị áp dụng hệ thộng kế toán ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ tài chính quy định về chế độ kế toán Việt Nam. Thang Long University Library
  • 53. 40 - Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 - Đơn vị sử dụng tiền tệ: Việt Nam Đồng - Siêu thị áp dụng phƣơng pháp hạch toán kê khai thƣờng xuyên. Đồng thời Siêu thị thực hiện tính thuế giá trị gia tăng theo phƣơng pháp khấu trừ. - Siêu thị tính khấu hao theo phƣơng pháp đƣờng thẳng - Phƣơng pháp xác định giá trị hàng tồn kho: Bình quân gia quyền - Hình thức ghi sổ: Nhật ký chung - Phần mềm hỗ trợ: Phần mềm kế toán vacom Biểu số 2.1. Phần mềm kế toán vacom (Nguồn: Phòng kế toán) Từ các chứng từ gốc, kế toán thực hiện lập số liệu vào phần mềm kế toán Vacom, phần mềm tự động cập nhập lên các sổ kế toán: - Sổ chi tiết hàng hóa - Sổ chi tiết giá vốn hàng bán - Sổ chi tiết doanh thu bán hàng - Sổ nhật ký chung - Sổ cái 632, 156, 511