SlideShare a Scribd company logo
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915
https://lamluanvan.net/
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH MARKETING
KHOA TÀI CHÍNH- NGÂN HÀNG

PHẠM THỊ THU THẢO
MSSV: 1732000493
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN BIOSCOPE VIỆT NAM
CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Giảng viên hướng dẫn: TS. TRẦN THỊ KIM OANH
TP. Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 11 năm 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915
https://lamluanvan.net/
i
LỜI CẢM ƠN

Để có được những thành quả như ngày hôm nay, đó chính là nhờ một phần cố
gắng của chính bản thân và có sự đóng góp giúp đỡ rất lớn từ phía thầy cô của
Trường Đại học Tài Chính Marketing, gia đình và bạn bè.
Qua đây em xin được gởi lời cảm ơn sâu sắc đến quý thầy cô giảng viên
Trường Đại Học Tài Chính Marketing, trong suốt 2 năm học ở trường, thầy cô đã
giảng dạy và truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm rất quý giá để em có thể hoàn
thành tốt việc học tập của mình cũng như đã tạo điều kiện thuận lợi để em có cơ hội
được tham gia làm báo cáo thực tập tốt nghiệp.
Xin gởi lời cảm ơn chân thành nhất đến Cô giảng viên hướng dẫn TS.Trần Thị
Kim Oanh. Cô đã cố gắng sắp xếp thời gian để hướng dẫn, giúp đỡ rất nhiệt tình và
chu đáo mà em có thể hoàn thành đề tài báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình đúng
như trong thời gian quy định của nhà trường.
Em xin được gởi lời tri ân đến các anh chị em trong văn phòng tại Công ty cổ
phần Bioscope Việt Nam và người quan trọng nhất là chị PGĐ. Bùi Thị Thu Hằng
đã tạo mọi điều kiện tốt nhất để em có thể hoàn thành đề tài.
Xin kính chúc quý thầy cô Trường Đại Học Tài Chính Marketing, ban Giám
Đốc, cùng toàn thể cán bộ nhân viên Công ty cổ phần Bioscope Việt Nam lời chúc
sức khỏe và thành đạt.
Để hoàn thành bài báo cáo thực tập tốt nghiệp này, tuy bản thân em đã cố gắng
rất nhiều nhưng sẽ không thể tránh được những thiếu sót. Vì vậy rất mong được sự
đóng góp ý kiến từ phía thầy cô. Đặc biệt là Cô giảng viên hướng dẫn TS Trần Thị
Kim Oanh.
Em xin chân thành cảm ơn!
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915
https://lamluanvan.net/
ii
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên: Phạm Thị Thu Thảo.
Lớp: LTDH13TC2 Khóa 13 Khoa: Tài chính – Ngân hàng thuộc Trường đại học
Tài Chính- Marketing.
Trong thời gian từ ngày... tháng 11 năm 2019 đến ngày... tháng 11 năm 2019.
Tại: Công ty cổ phần Bioscope Việt Nam.
Địa chỉ: Nhà xưởng số 4, Lô I-3B-1, Tầng 2, Đường N6, Khu Công Nghệ Cao,
Quận 9, TP Hồ Chí Minh
Sau quá trình thực tập tại đơn vị của sinh viên, chúng tôi có một số nhận xét đánh
giá như sau:
1. Về ý thức tổ chức kỷ luật:
........................................................................................................................... .
............................................................................................................................
2. Về tinh thần thái độ học tập:
............................................................................................................................
............................................................................................................................
3. Về quan hệ, lối sống:
............................................................................................................................
............................................................................................................................
4. Các nhận xét khác:
............................................................................................................................
............................................................................................................................
Ngày...... tháng 11 năm 2019
Xác nhận của đơn vị thực tập
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915
https://lamluanvan.net/
iii
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Ngày ....... tháng........năm.........
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
(Ký và ghi rõ họ tên)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915
https://lamluanvan.net/
iv
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................i
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP.................................................................ii
MỤC LỤC.................................................................................................................iv
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ...............................................................vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT...................................................................... viii
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
BIOSCOPE VIỆT NAM...........................................................................................5
1.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT, LỊCH SỬ HÌNH THÀNH CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN BIOSCOPE VIỆT NAM. .....................................................................5
1.1.1 Giới thiệu khái quát. ...............................................................................5
1.1.2 Lịch sử hình thành. .................................................................................5
1.2 LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN BIOSCOPE VIỆT NAM. .....................................................................6
1.2.1 Lĩnh vực kinh doanh. ................................................................................6
1.2.2 Chức năng...............................................................................................6
1.2.3 Nhiệm vụ: ...............................................................................................7
1.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN BIOSCOPE VIỆT NAM.............................................................................7
1.3.1 Sơ đồ tổ chức công ty. ............................................................................8
1.3.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban. ...............................................8
1.3.3 Quyền hạn.............................................................................................10
1.4 TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN BIOSCOPE VIỆT NAM...........................................................................10
1.4.1 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán, tài chính........................................10
1.4.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán, tài chính...............................................11
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN BIOSCOPE VIỆT NAM. ...........................................................................13
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN BIOSCOPE VIỆT NAM. .............................................................13
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915
https://lamluanvan.net/
v
2.1.1 Khái niệm phân tích báo cáo tài chính..................................................13
2.1.2 Nội dung phân tích tình hình tài chính. ................................................14
2.1.3 Mục tiêu và ý nghĩa của phân tích tài chính. ........................................15
2.1.3.1 Mục tiêu của phân tích tài chính. ......................................................15
2.1.3.2 Ý nghĩa của phân tích tài chính.........................................................15
2.1.4 Chỉ tiêu phân tích báo cáo tài chính của công ty. .................................17
2.1.4.1 Kết quả hoạt động kinh doanh: .........................................................17
2.1.4.2 Tỷ số về khả năng thanh toán............................................................18
2.1.4.3 Chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động..........................................................19
2.1.4.3 Các chỉ tiêu về đòn bấy tài chính (cơ cấu vốn).................................20
2.1.5 Phương pháp phân tích tình hình tài chính của công ty........................21
2.1.5.1 Phương pháp so sánh.........................................................................21
2.1.5.2. Phương pháp thay thế liên hoàn.......................................................22
2.1.5.3 Phương pháp Dupont. .......................................................................22
2.2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
BIOSCOPE VIỆT NAM TỪ NĂM 2016 ĐẾN NĂM 2018. ...............................23
2.2.1 Phân tích tình hình tài chính qua bảng CĐKT......................................23
2.2.2.1 Phân tích cơ cấu tài sản.....................................................................23
2.2.2.2 Phân tích cơ cấu nguồn vốn. .............................................................30
2.2.2 Phân tích báo cáo tài chính qua bảng báo cáo KQHDKD....................36
2.2.2.1 Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều ngang. 37
2.2.2.2 Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều dọc .....40
2.2.3 Phân tích báo cáo tài chính thông qua các chỉ số tài chính đặc trưng. .42
2.2.3.1 Tỷ số về khả năng thanh toán. .......................................................42
2.2.3.2 Nhóm chỉ tiêu về khả năng hoạt động. ..........................................44
2.2.3.3 Phân tích hệ số phản ánh hiệu quả hoạt động.................................46
2.3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN TỒN TẠI
CỦA PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
BIOSCOPE VIỆT NAM.......................................................................................48
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915
https://lamluanvan.net/
vi
2.3.1 Kết quả nghiên cứu của phân tích báo cáo tài chính tại Công ty cổ
phần Bioscope Việt Nam. .................................................................................48
2.3.1.1 Về tình hình tài chính........................................................................48
2.3.1.2 Về phân tích khả năng tạo tiền và tình hình lưu chuyển tiền tệ........49
2.3.1.3 Về hiệu quả kinh doanh. ...................................................................49
2.3.2 Tồn tại...................................................................................................49
2.3.2.1 Về khái quát tình hình tài chính và tài trợ vốn..................................49
2.3.2.2 Về khả năng tạo tiền và tình hình lưu chuyển tiền tệ........................50
2.3.2.3 Về hiệu quả kinh doanh ....................................................................50
2.3.2.4. Về công tác quản lý..........................................................................50
2.3.3 Nguyên nhân tồn tại..............................................................................50
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KHUYẾN NGHỊ ĐỂ CẢI THIỆN TÌNH HÌNH
TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BIOSCOPE VIỆT NAM...................52
3.1 GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN BIOSCOPE VIỆT NAM. .............................................................52
3.1.1 Nâng cao tình hình thanh toán và khả năng thanh toán........................52
3.1.2 Nâng cao hiệu quả dòng tiền. ...............................................................53
3.1.3 Về hiệu quả kinh doanh. .......................................................................53
3.1.3.1 Công ty phải không ngừng nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn
hạn.................................................................................................................53
3.1.3.2 Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn.......................................54
3.1.4 Về công tác quản lý. .............................................................................55
3.2 MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ CÓ LIÊN QUAN....56
3.2.1 Đối với cơ quan chức năng...................................................................56
3.2.2 Đối với công ty. .........................................................................................57
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915
https://lamluanvan.net/
vii
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Bảng 2. 1: Bảng biến động tài sản 2016 – 2018 theo chiều ngang...........................25
Bảng 2. 2 Biến động tài sản năm 2016– 2018 theo chiều dọc..................................28
Bảng 2. 3: Biến động nguồn vốn năm 2016– 2018 theo chiều ngang. .....................32
Bảng 2. 4: Biến động nguồn vốn năm 2016– 2018 theo chiều dọc. .........................34
Bảng 2. 5: Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều ngang........37
Bảng 2. 6: Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (theo chiều dọc). ........40
Bảng 2. 7: Tỷ số khả năng thanh toán nhanh............................................................43
Bảng 2. 8: Tỷ số khả năng thanh toán hiện thời........................................................43
Bảng 2. 9: Tỷ số khả năng thanh toán nhanh bằng tiền. ...........................................44
Bảng 2. 10: Vòng quay hàng tồn kho........................................................................45
Bảng 2. 11: Vòng quay các khoản phải thu. .............................................................45
Bảng 2. 12: Vòng quay vốn lưu động. ......................................................................46
Bảng 2. 13: Tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu (ROS). .........................................46
Bảng 2. 14: Tỷ số lợi nhuận trước thuế và lãi vay trên tổng tài sản (ROI)...............47
Bảng 2. 15: Tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản (ROA).......................................47
Bảng 2. 16: Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu.............................................48
Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy Công ty CP Bioscope Việt Nam.....................................8
Sơ đồ 1.2: Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty CP Bioscope Việt Nam................11
Biểu đồ 2. 1: Biểu đồ tài sản ngắn hạn năm 2016-2018. ..........................................26
Biểu đồ 2. 2: Biểu đồ tài sản dài hạn năm 2016-2018. .............................................27
Biểu đồ 2. 3: Tài sản dài hạn so với tài sản ngắn hạn 2016-2018.............................29
Biểu đồ 2. 4: Nguồn vốn chủ sở hữu so với nợ phải trả 2016-2018. ........................35
Biểu đồ 2. 5: Lợi nhuận sau thuế và doanh thu thuần 2016-2018. ...........................38
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915
https://lamluanvan.net/
viii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BCĐKT: Bảng cân đối kế toán
BCKQHĐKD: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
BCTC: Báo cáo tài chính
DTT: Doanh thu thuần
LNTT: Lợi nhuận trước thuế
LNST: Lợi nhuận sau thuế
NV: Nguồn vốn
ROA: Sức sinh lợi tổng tài sản
ROE: Sức sinh lợi của vốn chủ sở hữu
ROI: Tỷ suất hoàn vốn
TSNH: Tài sản ngắn hạn
TSDH: Tài sản dài hạn
TS: Tài sản
VCSH: Vốn chủ sở hữu
TSLĐ: Tài sản lưu động
TSCĐ: Tài sản cố định
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.
Cùng với tiến trình phát triển hệ thống kế toán Việt Nam, hệ thống báo cáo tài
chính cũng không ngừng được đổi mới và hoàn thiện cho phù hợp với các chuẩn
mực chung của kế toán quốc tế, thu hẹp sự khác nhau giữa kế toán Việt Nam với
các chuẩn mực chung của kế toán quốc tế. Tuy nhiên, do môi trường kinh tế xã hội
luôn luôn biến động nên hệ thống báo cáo tài chính không ngừng đổi mới và hoàn
thiện cho phù hợp với thông lệ và chuẩn mực quốc tế đáp ứng nhu cầu thông tin của
người sử dụng.
Trong bối cảnh đó, các doanh nghiệp muốn đứng vững trên thương trường cần
phải nhanh chóng đổi mới, trong đó đổi mới về quản lý tài chính là một trong các
vấn đề được quan tâm hàng đầu và có ảnh hưởng trực tiếp đến sự sống còn đối với
nhiều doanh nghiệp Việt Nam. Bởi lẽ, để hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
đạt hiệu quả thì nhà quản lý cần phải nhanh chóng nắm bắt những tín hiệu của thị
trường, xác định đúng nhu cầu về vốn, tìm kiếm và huy động nguồn vốn để đáp ứng
nhu cầu kịp thời, sử dụng vốn hợp lý, đạt hiệu quả cao nhất. Muốn vậy, các doanh
nghiệp cần nắm được những nhân tố ảnh hưởng, mức độ và xu hướng tác động của
từng nhân tố đến tình hình tài chính doanh nghiệp. Điều này chỉ thực hiện được trên
cơ sở phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp.
Ngoài ra, việc thường xuyên phân tích báo cáo tài chính sẽ giúp nhà quản lý
doanh nghiệp thấy rõ thực trạng hoạt động tài chính, từ đó có thể nhận ra những mặt
mạnh, mặt yếu của doanh nghiệp nhằm làm căn cứ để hoạch định phương án hành
động phù hợp cho tương lai và đồng thời đề xuất những giải pháp hữu hiệu để ổn
định và tăng cường tình hình tài chính giúp nâng cao chất lượng doanh nghiệp.
Công ty cổ phần Bioscope Việt Nam là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực
dược phẩm, mỹ phẩm. Trong lĩnh vực này, doanh nghiệp chịu sự cạnh tranh rất
quyết liệt từ các doanh nghiệp kinh doanh dược phẩm mỹ phẩm trong nước và các
doanh nghiệp nước ngoài. Vì vậy muốn tồn tại và phát triển doanh nghiệp cần phải
đánh giá chính xác thực trạng tài chính và tiềm năng của doanh nghiệp để có thể ra
những quyết định đúng. Bên cạnh đó, có nhận được sự quan tâm của nhà đầu tư, các
2
nhà cho vay, các nhà cung cấp.... hay không cũng chịu ảnh hưởng rất nhiều từ công
tác phân tích báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Để hiểu rõ công tác quản lý tài
chính và những giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh đem lại thành công cho
Công ty, em đã lựa chọn đề tài nghiên cứu là: “Phân tích báo cáo tài chính của Công
ty Cổ Phần Bioscope Việt Nam”.
2. Mục tiêu nghiên cứu.
Xuất phát từ phân tích báo cáo tài chính Công ty cổ phần Bioscope Việt Nam,
đề tài hướng tới các mục tiêu sau:
Hệ thống hóa cơ sở lý luận cơ bản về phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp.
Từ đó thấy được các phương pháp và nội dung phân tích báo cáo tài chính trong
doanh nghiệp.
Phân tích, đánh giá tình hình tài chính, hiệu quả hoạt động kinh doanh thông
qua báo cáo tài chính của Công ty cổ phần Bioscope Việt Nam.
Từ kết quả phân tích đạt được, làm rõ những điểm mạnh, điểm yếu về tình hình
tài chính của công ty và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực tài chính
của Công ty cổ phần Bioscope Việt Nam.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu: các thông tin và chỉ tiêu trên báo cáo tài chính của Công
ty cổ phần Bioscope Việt Nam.
Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian: Nghiên cứu hệ thống BCTC của Công ty cổ phần
Bioscope Việt Nam.
- Về thời gian: Sử dụng các số liệu liên quan đến BCTC của Công ty cổ
phần Bioscope Việt Nam giai đoạn 2016 – 2018.
4. Phương pháp nghiên cứu của đề tài
Phương pháp tiếp cận: Phương pháp nghiên cứu tài liệu để tìm hiểu những
thông tin sau: Cơ sở lý thuyết liên quan đến đề tài (trong các tài liệu, giáo trình về lý
thuyết phân tích báo cáo tài chính…). Kết quả nghiên cứu của các tác giả khác
(trong các tạp chí, báo cáo khoa học, đề tài nghiên cứu khoa học… có liên quan tới
vấn đề phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp). Chủ trương chính sách liên quan
3
đến nội dung nghiên cứu (chủ yếu là các là các văn bản quy phạm pháp luật của
Nhà nước điều chỉnh các nội dung liên quan đến báo cáo tài chính doanh nghiệp).
Số liệu phục vụ nghiên cứu của đề tài chủ yếu là các báo cáo tài chính của công ty
qua các năm, số liệu thống kê ngành…)
Phương pháp thu thập dữ liệu:
- Dữ liệu thứ cấp:
o Dữ liệu về cơ sở lý luận phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp lấy
từ các giáo trình, bài giảng, sách báo uy tín.
o Tài liệu giới thiệu về lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ
phần Bioscope Việt Nam.
- Dữ liệu sơ cấp: Các chỉ tiêu tài chính cơ bản của Công ty cổ phần
Bioscope Việt Nam sẽ được tính toán dựa trên hệ thống BCTC các năm
2016, 2017, 2018.
Phân tích và xử lý dữ liệu: Trong quá trình làm đề tài nghiên cứu, tác giả sẽ sử
dụng nhiều phuơng pháp phân tích khác nhau như phuơng pháp so sánh, phương
pháp thay thế liên hoàn, phương pháp Dupont, kết hợp phân tích theo chiều ngang
và phân tích theo chiều dọc. Các phương pháp nêu trên sẽ được sử dụng linh hoạt,
phù hợp với từng nội dung phân tích để đánh giá thực trạng tài chính của doanh
nghiệp dưới nhiều góc độ khác nhau và nhiều mục đích khác nhau.
Phương pháp trình bày dữ liệu: dữ liệu trong đề tài nghiên cứu sẽ được tác giả
trình bày dưới dạng lời văn kết hợp với các bảng biểu phân tích.
5. Ý nghĩa đề tài nghiên cứu.
Với mục tiêu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu của mình, bằng việc sử dụng
các phương pháp nghiên cứu khoa học, bài báo cáo thực tập đã có những đóng góp
nhất định như sau:
- Về mặt lý luận: Đề tài nghiên cứu sẽ góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về
phân tích báo cáo tài chính trong doanh nghiệp từ đó là cơ sở cho việc áp dụng phân
tích báo cáo tài chính doanh nghiệp.
- Về mặt thực tiễn: Căn cứ vào kết quả phân tích báo cáo tài chính Công ty cổ
phần Bioscope Việt Nam, đề tài nghiên cứu này sẽ giúp những người quan tâm có
4
cái nhìn tổng quan về tình hình tài chính, hiệu quả hoạt động kinh doanh của công
ty.
6. Kết cấu của đề tài.
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn
được kết cấu thành 3 chương như sau:
Chương 1: Giới thiệu tổng quát về Công ty cổ phần Bioscope Việt Nam.
Chương 2: Phân tích thực trạng tài chính tại Công ty cổ phần Bioscope Việt
Nam.
Chương 3: Một số khuyến nghị đối với các đơn vị có liên quan để cải thiện tình
hình tài chính tại Công ty cổ phần Bioscope Việt Nam.
5
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
BIOSCOPE VIỆT NAM.
1.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT, LỊCH SỬ HÌNH THÀNH CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN BIOSCOPE VIỆT NAM.
1.1.1 Giới thiệu khái quát.
- Tên giao dịch: CÔNG TY CỔ PHẦN BIOSCOPE VIỆT NAM.
- Trụ sở chính của công ty đặt tại: Số nhà 10, đường 1D, Khu dân cư
Melosa Khang Điền, Khu phố 3, Phường Phú Hữu, Quận 9, Thành phố Hồ
Chí Minh, Việt Nam.
- Tên tiếng Anh: BIOSCOPE VIET NAM JOINT STOCK COMPANY
(BIOSCOPE., JSC ).
- Trụ sở chi nhánh đặt tại: Tầng 2, Nhà xưởng số 4, Lô I-3B-1, Đường N6,
Khu Công Nghệ Cao, Phường Tân Phú, Quận 9, TP Hồ Chí Minh.
- Mã số thuế: 0105293554.
- Điện thoại: 0913.020.906 - Hotline: 0982.298.820
- Email: Bioscope.vn@gmail.com - Website:
www.bioscope.vn.
- Lĩnh vực hoạt động: Thương mại - Dịch vụ - Xuất Nhập khẩu.
1.1.2 Lịch sử hình thành.
Ngày 06/05/2011 thành lập công ty tại Hà Nội, với tên gọi Công Ty Cổ Phần
Công Nghệ Dinh Dưỡng Xanh. Sau đó công ty đổi tên thành Công Ty Cổ phần
Bioscope Việt Nam.
Công Ty Cổ phần Bioscope Việt Nam tại Thành phố Hồ Chí Minh, gọi tắt là
BIOSCOPE.,JSC có tư cánh pháp nhân đầy đủ, có con dấu riêng và được mở tài
khoản nội và ngoại tệ tại Thành phố Hồ Chí Minh, hoạt động theo kế hoạch định
hướng do Tổng Giám đốc công ty Bioscope Việt Nam trực tiếp chỉ đạo.
Tháng 8/2014: Bioscope Việt Nam dời trụ sở vào TP.Hồ Chí Minh tại 14
Nguyễn Quý Cảnh, KP5, Phường An Phú, Quận 2, TP Hồ Chí Minh.
Tháng 10/2017 Công ty dời về nhà xưởng số 4, Lô I-3B-1, đường N6, Khu
công nghệ cao, Quận 9, TP Hồ Chí Minh.
6
1.2 LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN BIOSCOPE VIỆT NAM.
1.2.1 Lĩnh vực kinh doanh.
Bioscope là công ty chuyên nghiên cứu, phát triển phân phối các công nghệ và
nguyên liệu mới cho ngành dược, thực phẩm và mỹ phẩm nhằm mục tiêu cải thiện
cán cân hiệu quả, chi phí cho người sử dụng.
Các nghiên cứu của Bioscope được phát triển theo mô hình ý tưởng – đầu tư –
hợp tác. Xuất phát từ các ý tưởng, các đề tài khả thi sẽ được Bioscope đầu tư và hợp
tác với đối tác khoa học để phát triển thành sản phẩm. Bên cạnh đó, Công ty
Bioscope còn tìm kiếm và phân phối các nguyên liệu mới, có hàm lượng khoa học
cao.
Tính đến nay, Bioscope đã hợp tác thực hiện hơn 23 đề tài nghiên cứu, nộp 14
đơn xin cấp bằng sáng chế, đưa ra thị trường hơn 100 nguyên liệu mới, có tính đột
phá về hiệu quả, chi phí sử dụng. Bioscope cũng đã đưa ra thị trường Việt Nam 3
công nghệ mới là công nghệ chế biến hoạt chất dạng nano, công nghệ làm giàu
khoáng thực vật Phagepy, công nghệ dẫn thuốc qua da Novaskin.
Hiện nay, Bioscope đã hợp tác với hàng chục nhóm nghiên cứu, tổ chức và các
công ty công nghệ khác nhau nhằm đưa ra thị trường các sản phẩm có chất lượng
cao, công nghệ độc đáo, hiệu quả vượt trội trong chăm sóc sức khỏe, sắc đẹp.
1.2.2 Chức năng.
Công ty được trực tiếp tổ chức các hoạt động kinh doanh dịch vụ, trên cơ sở
chức năng ngành nghề hiện có của công ty. Được phép kí kết các hợp đồng kinh tế,
hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu, bán buôn, bán lẻ, bán đại lý, ký kết hợp đồng liên
doanh liên kết các đơn vị trong và ngoài nước theo phạm vi được Tổng Giám đốc
công ty ủy quyền.
Công ty được phép giao dịch với các đơn vị kinh tế của Thành phố Hồ Chí
Minh và tất cả các tỉnh để thực hiện các hợp đồng đã ký kết.
Công ty được phép mở một số cửa hàng kinh doanh để bán hàng theo hình
thức bán buôn, bán lẻ, đại lý ký gởi nếu Giám đốc xét thấy cần thiết sau khi được
Tổng Giám đốc công ty chấp thuận.
7
1.2.3 Nhiệm vụ:
Tổ chức kinh doanh và quản lý có trách nhiệm hoàn thành kế hoạch với kết quả
kinh doanh và chất lượng sản phẩm ngày càng cao.
Quản lý tài sản: tài sản của công ty bao gồm TSCĐ và TSLĐ do nhà nước giao
và do công ty tự bổ sung phải được sử dụng đúng mục đích, hạch toán chính xác và
quyết toán hàng năm.
Quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh: công ty xây dựng phương hướng sản
xuất kinh doanh dài hạn trên cơ sở định hướng và đươc cấp thẩm quyền duyệt. Trên
cơ sở đó xây dựng kế hoạch hàng năm các lĩnh vực kinh doanh xuất nhập khẩu, tài
chính, đầu tư, xây dựng cơ bản đào tạo cán bộ, lao động tiền lương và ứng dụng
khoa học kỹ thuật.
Công tác tài chính: bảo toàn, cân đối, phát triển các nguồn vốn được giao tạo
hiệu quả kinh tế, xã hội nhằm thúc đẩy công ty ngày càng phát triển.
Công tác lao động tiền lương: thực hiện chế độ chính sách lao động tiền lương
theo đúng qui định nhà nước và phải chịu trách nhiệm cân đối tiền lương theo qui
định hiện hành cho nhân viên trong công ty.
1.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN BIOSCOPE VIỆT NAM.
Công ty cổ phần Bioscope Việt Nam là một tổ chức kinh tế có tư cách pháp
nhân, có con dấu riêng và được phép mở tài khoản tiền Việt Nam và ngoại tệ tại các
ngân hàng theo quy định của Nhà nước sau khi đã đăng ký kinh doanh hợp lệ.
Hiện nay công ty có một đội ngũ cán bộ, nhân viên có tri thức, giàu kinh
nghiệm, có tinh thần trách nhiệm cao và nhiệt tình trong công tác chuyên môn.
Chính nguồn nhân lực này đã nói lên được thế mạnh của công ty.
Bộ máy tổ chức của công ty được thực hiện theo phương pháp quản lý trực tiếp,
Giám đốc công ty có thể nắm được tinh hình kinh doanh một cách kịp thời, tạo điều
kiện cho Giám đốc thấy rõ được thực trạng của công ty để ra các quyết định đúng
đắn, hợp lý.
Tổ chức bộ máy công ty:
- Bộ phận quản lý:
8
Hội đồng quản trị
Tổng giám đốc.
Giám đốc.
- Bộ phận nghiệp vụ:
Phòng hành chính.
Phòng kinh doanh.
Phòng kế toán.
1.3.1 Sơ đồ tổ chức công ty.
Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy Công ty CP Bioscope Việt Nam
(Nguồn: Phòng hành chính nhân sự - Công ty CP Bioscope Việt Nam)
1.3.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban.
- Hội đồng quản trị:
Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh
hằng năm của công ty.
9
Quyết định giá chào bán cổ phần và trái phiếu của công ty.
Giám sát, chỉ đạo Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý khác trong
điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty.
Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty, quyết định thành
lập công ty con, lập chi nhánh, văn phòng đại diện và việc góp vốn, mua cổ phần
của doanh nghiệp khác.
- Tổng Giám đốc:
Do hội đồng thành viên bầu ra. Tổng giám đốc công ty còn phải chịu trách
nhiệm trước hội đồng thành viên về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình.
Là người đại diện trước pháp luật về tư cách pháp nhân của công ty tại cơ quan
nhà nước địa phương.
Phụ trách chung, điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty.
Tổ chức thực hiện các chủ trương, chính sách của công ty áp dụng cho công ty.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo quy chế báo cáo của công ty.
Được quyết định giá bán, định mức công nợ, phương thức bán hàng, phương
thức thanh toán, ký kết hợp đồng mua bán trong phạm vi công ty giao.
- Giám đốc:
Là người tham gia cùng tổng giám đốc trong việc tổ chức công việc của công
ty, đưa ra nhiều giải pháp, biện pháp để giám độc tham khảo và chọn lựa xây dựng
bộ máy công ty và quản lý tốt.
Phụ trách chỉ đạo các phòng ban hoạt động có hiệu quả.
- Phòng hành chính:
Giúp cho Giám đốc công ty về công tác hành chính, xây dựng các phương án
bố trí, sắp xếp nhân viên của công ty. Bên cạnh đó, phòng hành chính còn làm công
tác quản lý hồ sơ nhân viên, làm các thủ tục về tiếp nhận nghỉ hưu, thôi việc, thuyên
chuyển, khen thưởng và kỷ luật nhân viên.
Thiết lập ban bảo vệ đảm bảo công tác an ninh trật tự toàn cơ quan.
Tổ chức chăm lo đời sông, tinh thần, sức khỏe cho nhân viên, chịu trách nhiệm
tiếp khách và hội nghị trong công ty.
- Phòng kinh doanh:
10
Là một bộ phận của công ty. Phòng kinh doanh có nhiệm vụ giao dịch, tổ chức
hoạt động thăm dò khai thác thị trường, thực hiện chức năng marketing mở rộng
mạng lưới tiêu thụ, quảng cáo sản phẩm của Công ty, cung cấp thông tin cho Giám
đốc về giá cả thị trường, để xây dựng kế hoạch kinh doanh, đồng thời là bộ phận
trực tiếp thực hiện các nghiệp vụ mua, bán hàng hóa và tìm kiếm lợi nhuận cho
Công ty.
- Phòng kế toán:
Theo dõi toàn bộ quá trình kinh doanh, công nợ, và phản ánh kết quả kinh mềm
chuyên dụng, những con số về tài sản, hàng hóa, các nghiệp vụ kinh doanh trong
nước và quốc tế.
Cung cấp thông tin, chứng từ phục vụ công tác kiểm tra kế toán tại công ty.
Thực hiện đúng chế độ, kịp thời, đầy đủ các nghiệp vụ về tài chính của công ty
đối với cơ quan thuế, ngân hàng, khách hàng và cán bộ nhân viên tại công ty.
1.3.3 Quyền hạn.
Ban Giám đốc có quyền tuyển chọn nhân viên làm việc trong công ty và phải
được Tổng giám đốc công ty phê duyệt.
Giám đốc được quyền ký hợp đồng thuê các của hàng, địa điểm kinh doanh và
đại diện công ty đàm phán, ký kết và thực hiện các hợp đồng trong và ngoài nước.
Kết thúc một năm kinh doanh, sau khi hoàn thành các nghĩa vụ về tài chính của
mình, lợi nhuận còn lại do công ty tạo ra thì công ty được quyền sử dụng, việc trích
thưởng, bổ sung vốn kinh doanh hoặc trích lập các quỹ phải tuân theo qui định hiện
hành của nhà nước.
1.4 TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN BIOSCOPE VIỆT NAM.
1.4.1 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán, tài chính.
Để phù hợp với công tác quản lý của một công ty nhỏ và đặc thù kinh doanh
thương mại thuần tuý, bộ máy kế toán của công ty được tổ chức gọn nhẹ với các
nhân viên đủ năng lực để có thể đảm nhận tất cả các phần hành kế toán và xử lý tốt
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan đến nhiệm vụ của phòng kế toán.
11
1.4.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán, tài chính.
Bộ máy kế toán của Công ty được mô tả như sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.2: Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty CP Bioscope Việt Nam
(Nguồn: Phòng hành chính nhân sự - Công ty CP Bioscope Việt Nam)
Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận:
- Trưởng phòng kế toán: Là người giúp cho Giám đốc công ty trong việc chỉ
đạo và tổ chức công tác tài chính kế toán của công ty. Có nhiệm vụ phụ trách
chung, kiểm tra các công việc của nhân viên. Hàng ngày duyệt các chứng từ nhập,
xuất, thu, chi, vay… quan hệ với ngân hàng và các cơ quan có liên quan. Trực tiếp
phụ trách phần hành kế toán ngân hàng và kế toán tài sản cố định, tập hợp các chi
phí phát sinh trong kỳ kế toán của công ty để từ đó xác định được kết quả hoạt động
kinh doanh của công ty.
- Kế toán tiền mặt và thanh toán: lập phiếu thu, phiếu chi tiền mặt theo lệnh
quản lý quỹ tiền mặt của Giám đốc. Đồng thời đối chiếu với kế toán kho kinh
doanh, kế toán ngân hàng và kết hợp với phòng tổ chức hành chính thanh tra kiểm
kê quỹ tiền mặt hàng tháng, theo dõi tổng hợp chi phí kinh doanh.
- Kế toán ngân hàng và theo dõi công nợ: theo dõi tiền vay, tiền gửi, làm các
thủ tục vay, trả tiền ngân hàng đảm bảo đúng thời hạn, an toàn về vốn. Theo dõi
công nợ phát sinh, lập báo cáo chi tiết các khoản công nợ, kịp thời phát hiện các
khoản công nợ nghi ngờ khó đòi.
12
- Kế toán kho kinh doanh: Theo dõi tình hình hạch toán nhập xuất tồn kho hàng
hoá trong toàn công ty, phụ trách thanh toán với ngân sách thông qua khai thuế,
thanh toán hoá đơn tài chính với cơ quan thuế.
- Thủ quỹ: Quản lý tiền mặt công ty, thực hiện việc thu, cũng như chi tiền dựa
vào các phiếu thu, phiếu chi đã được ký duyệt. Cùng kế toán thanh toán kiểm tra,
giám sát các khoản thu, chi. Báo cáo tồn quỹ tiền mặt định kỳ theo quy định của
Công ty. Tự quản lý và bảo quản tiền mặt. Yêu cầu người nhận tiền cung cấp các
giấy tờ cần thiết khi nhận tiền theo quy định công ty. Kiến nghị từ chối các khoản
chi không hợp pháp, không hợp lệ theo quy chế tài chính của công ty.
13
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN BIOSCOPE VIỆT NAM.
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN BIOSCOPE VIỆT NAM.
2.1.1 Khái niệm phân tích báo cáo tài chính.
Báo cáo tài chính là báo cáo một cách tổng hợp và trình bày một cách tổng
quát, toàn diện tình hình tài sản, nguồn vốn, công nợ, tình hình và kết quả hoạt động
sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ kế toán. Báo cáo tài chính còn phản
ánh việc hình thành và sử dụng lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo tài chính của
doanh nghiệp.
Phân tích báo cáo tài chính là quá trình xem xét, kiểm tra, đối chiếu và so sánh
số liệu về tình hình tài chính thực có với quá khứ của doanh nghiệp, qua đó thấy
được thực trạng tài chính của doanh nghiệp và đưa ra những dự đoán trong tương
lai.
Phân tích báo cáo tài chính là việc ứng dụng các công cụ và kỹ thuật phân tích
đối với các báo cáo tài chính tổng hợp và mối liên hệ giữa các dữ liệu. Từ đó có thể
đánh giá đầy đủ mặt mạnh, mặt yếu trong công tác quản lý doanh nghiệp và tìm ra
các biện pháp sát thực để tăng cường các hoạt động kinh tế và còn là căn cứ quan
trọng phục vụ cho việc dự đoán, dự báo xu thế phát triển sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
Xuất phát từ các yêu cầu cần thiết trên, hệ thống BCTC ban hành theo quyết
định 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 do Bộ Tài chính ban hành quy định chế
độ kế toán tài chính định kì bắt buộc doanh nghiệp phải lập và nộp, kèm theo các
văn bản, Thông tư, Chuẩn mực bổ sung đến Thông tư 20/2006/TT-BTC, Thông tư
21/2006/TT-BTC ngày 20/03/2006. Hệ thống BCTC doanh nghiệp bao gồm:
Bảng cân đối kế toán Mẫu số B 01-DN
Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B 02-DN
Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B 03-DN
Bảng thuyết minh BCTT Mẫu số B 09-DN
14
2.1.2 Nội dung phân tích tình hình tài chính.
- Bảng cân đối kế toán:
Bản chất: Bảng CĐKT là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tổng quát tình
hình tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định dưới hình
thái tiền tệ theo giá trị tài sản và nguồn vốn hình thành.
Mục đích: Phân tích bảng CĐKT là để đánh giá, nghiên cứu một cách tổng quát
tình hình và kết quả kinh doanh trình độ sử dụng vốn, phân bổ vốn, công nợ và quan
hệ tín dụng, những triển vọng kinh tế, tài chính của doanh nghiệp.
- Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Bản chất: BCKQHĐKD là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tình
hình và kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán của doanh nghiệp, chi tiết theo từng
loại hoạt động kinh doanh và tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước về thuế, các
khoản phải nộp khác.
Mục đích: Báo cáo này cung cấp cho người sử dụng những thông tin về doanh
thu, chi phí, lợi nhuận phát sinh từ hoạt động kinh doanh thông thường hay cả
những thu nhập, chi phí, lợi nhuận phát sinh từ những hoạt động kinh doanh khác
của doanh nghiệp trong một kỳ kinh doanh nhất định. Căn cứ vào số liệu trên
BCKQHĐKD của doanh nghiệp, phân tích BCKQHĐKD giúp cho nhà quản trị
thấy được tình hình tài chính trong năm, người sử dụng thông tin có thể nhận xét và
đánh giá khái quát tình hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp cũng như tình
hình thanh toán các khoản với nhà nước.
- Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh việc hình
thành và sử dụng lương tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp. Người sử
dụng có thể đánh giá được khả năng tạo ra tiền sự biến động tài sản thuần, khả năng
thanh toán và dự đoán luồng tiền trong kỳ tiếp theo của doanh nghiệp.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cung cấp thông tin về biến động tài chính trong
doanh nghiệp, giúp việc phân tích các hoạt động đầu tư, tài chính, kinh doanh nhằm
đánh giá khả năng tạo ra nguồn tiền và các khoản tương đương tiền trong tương lai,
15
cũng như việc sử dụng các nguồn tiền này cho các hoạt động kinh doanh, đầu tư tài
chính của doanh nghiệp.
- Thuyết minh báo cáo tài chính.
Thuyết minh báo cáo tài chính là một bộ phận hợp thành hệ thống báo cáo tài
chính, được lập nhằm cung cấp các thông tin chi tiết hơn về hoạt động sản xuất kinh
doanh, tình hình tài chính của doanh nghiệp chưa có trong hệ thống báo cáo tài
chính đồng thời giải thích thêm một số chỉ tiêu mà trong các báo cáo tài chính chưa
trình bày một cách rõ ràng và cụ thể được.
2.1.3 Mục tiêu và ý nghĩa của phân tích tài chính.
2.1.3.1 Mục tiêu của phân tích tài chính.
Phân tích báo cáo tài chính phải cung cấp đầy đủ những thông tin hữu ích cho
các nhà đầu tư, các chủ nợ và những người sử dụng khác để họ có thể ra các quyết
định về đầu tư, tín dụng và các quyết định tương tự.
Phân tích báo cáo tài chính cũng nhằm cung cấp thông tin quan trọng nhất cho
chủ doanh nghiệp, các nhà đầu tư, các chủ nợ và những người sử dụng khác đánh
giá số lượng, thời gian và rủi ro của những khoản thu bằng tiền từ cổ tức hoặc tiền
lãi.
Phân tích báo cáo tài chính cũng phải cung cấp tin về các nguồn lực kinh tế,
vốn chủ sở hữu, các khoản nợ, kết quả của các quá trình, các tình huống làm biến
đổi các nguồn vốn và các khoản nợ của doanh nghiệp. Đồng thời qua đó cho biết
thêm nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với các nguồn lực này và các tác động của
những nghiệp vụ kinh tế, giúp cho chủ doanh nghiệp dự đoán chính xác quá trình
phát triển doanh nghiệp trong tương lai.
2.1.3.2 Ý nghĩa của phân tích tài chính.
Hoạt động tài chính có mối quan hệ trực tiếp với hoạt động sản xuất kinh
doanh. Do đó tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh đều có ảnh hưởng đến tài
chính của doanh nghiệp. Ngược lại, tình hình tài chính tốt hay xấu đều có tác động
thúc đẩy hoặc kìm hãm đối với quá trình sản xuất kinh doanh. Chính vì vậy, phân
tích báo cáo tài chính có ý nghĩa quan trọng đối với bản thân chủ doanh nghiệp và
các đối tượng bên ngoài có liên quan đến tài chính của doanh nghiệp.
16
Đối với nhà quản trị doanh nghiệp: Các hoạt động nghiên cứu tài chính trong
doanh nghiệp được gọi là phân tích tài chính nội bộ. Khác với phân tích tài chính
bên ngoài do nhà phân tích ngoài doanh nghiệp tiến hành. Do đó thông tin đầy đủ
và hiểu rõ về doanh nghiệp, các nhà phân tích tài chính trong doanh nghiệp có nhiều
lợi thế để có thể phân tích tài chính tốt nhất. Vì vậy nhà quản trị doanh nghiệp còn
phải quan tâm đến nhiều mục tiêu khác nhau như tạo công ăn việc làm cho người
lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm hàng hoá và dịch vụ, hạ chi phí thấp nhất
và bảo vệ môi trường. Doanh nghiệp chỉ có thể đạt được mục tiêu này khi doanh
nghiệp kinh doanh có lãi và thanh toán được nợ. Như vậy hơn ai hết các nhà quản
trị doanh nghiệp cần có đủ thông tin nhằm thực hiện cân bằng tài chính, nhằm đánh
giá tình hình tài chính đã qua để tiến hành cân đối tài chính, khả năng sinh lời, khả
năng thanh toán, trả nợ, rủi ro tài chính của doanh nghiệp. Bên cạnh đó định hướng
các quyết định của ban Giám đốc tài chính, quyết định đầu tư, tài trợ, phân tích lợi
tức cổ phần.
Đối với các nhà đầu tư: mối quan tâm của họ chủ yếu vào khả năng hoàn vốn,
mức sinh lãi, khả năng thanh toán vốn và sự rủi ro. Vì thế mà họ cần thông tin về
điều kiện tài chính, tình hình hoạt động, về kết quả kinh doanh và các tiềm năng của
doanh nghiệp. Các nhà đầu tư còn quan tâm đến việc điều hành hoạt động công tác
quản lý. Những điều đó tạo ra sự an toàn và hiệu quả cho các nhà đầu tư.
Đối với các nhà cho vay và cung cấp hàng hóa cho doanh nghiệp: mối quan
tâm của họ hướng đến khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Qua việc phân tích báo
cáo tài chính của doanh nghiệp, họ đặc biệt chú ý tới số lượng tiền và các tài sản có
thể chuyển đổi thành tiền nhanh để từ đó có thể so sánh được và biết được khả năng
thanh toán tức thời của doanh nghiệp.
Đối với cơ quan nhà nước như cơ quan Thuế, Tài chính và người làm thuê cho
doanh nghiệp: qua phân tích báo cáo tài chính sẽ cho thấy thực trạng về tài chính
của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó sẽ tính toán chính xác mức thuế mà công ty phải
nộp, cơ quan Tài chính và cơ quan chủ quản sẽ có biện pháp quản lý hiệu quả hơn.
Bên cạnh các chủ doanh nghiệp, nhà đầu tư, người lao động có nhu cầu thông tin cơ
17
bản giống họ bởi vì nó liên quan đến quyền lợi và trách nhiệm, đến khách hàng hiện
tại và tương lai của họ.
Từ những ý nghĩa trên, ta thấy phân tích báo cáo tài chính có vai trò quan trọng
đối với mọi nhà quản trị trong nền kinh tế thị trường có quan hệ mật thiết với nhau.
Đó là công cụ hữu ích được dùng để xác định giá trị kinh tế, đánh giá điểm mạnh,
điểm yếu tài chính của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó phát hiện ra các nguyên nhân
khách quan, chủ quan giúp cho từng nhà quản trị lực chọn và đưa ra quyết định phù
hợp với mục tiêu mà họ quan tâm. Do vậy, phân tích báo cáo tài chính là công cụ
đắc lực cho các nhà quản trị kinh doanh đạt kết quả và hiệu quả cao nhất.
Phân tích báo cáo tài chính là việc sử dụng những hiểu biết về kinh tế, những
phương pháp, báo cáo tài chính và các thông tin khác nhằm đưa ra những đánh giá,
nhận xét, kết luận chính xác về thực trạng tài chính của doanh nghiệp để thông qua
những đánh giá đó, đưa ra những quyết định quản lý, đầu tư, lập kế hoạch hay điều
chỉnh tình hình tài chính phù hợp để đem lại lợi ích cao nhất cho doanh nghiệp.
2.1.4 Chỉ tiêu phân tích báo cáo tài chính của công ty.
2.1.4.1 Kết quả hoạt động kinh doanh:
Tổng tài sản: là tổng giá trị của toàn bộ tài sản hiện có của công ty tính đến thời
điểm lập báo cáo.
Vốn chủ sở hữu: là nguồn vốn thuộc sở hữu của công ty, vốn chủ sở hữu
thường bao gồm: vốn góp ban đầu, lợi nhuận không chia, phát hành cổ phiếu mới,
các quỹ của công ty.
Doanh thu thuần: là tổng số doanh thu bán hàng của công ty đạt được trong
năm.
Lợi nhuận sau thuế: Là tổng số tiền thực lãi (lợi nhuận trước thuế – thuế thu
nhập doanh nghiệp) công ty thu về trong năm.
- Tỷ suất lợi nhuận ròng trên doanh thu.
Để đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh thịnh vượng hay suy thoái, ngoài
việc xem xét chỉ tiêu doanh thu tiêu thụ đạt được trong kỳ, các nhà phân tích còn
xác định trong 100 đồng doanh thu đó có bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này
được xác định bằng cách chia lợi nhuận sau thuế cho doanh thu tiêu thụ.
18
Tỷ suất lợi nhuận ròng trên doanh thu =
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần
Ý nghĩa: Hệ số lợi nhuận ròng phản ánh khoản thu nhập ròng (thu nhập sau
thuế) của một công ty so với doanh thu của nó. Hệ số này càng cao thì càng tốt vì
nó phản ánh hiệu quả hoạt động của công ty.
- Tỷ suất lợi nhuận ròng trên tổng tài sản (ROA).
ROA =
Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản
Ý nghĩa: ROA là hệ số tổng hợp nhất được dùng để đánh giá khả năng sinh lợi
của một đồng vốn đầu tư. ROA cho biết cứ một đồng tài sản thì công ty tạo ra bao
nhiêu đồng lợi nhuận và ROA đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản của công ty.
- Tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE).
ROE =
Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu
Ý nghĩa: ROE cho biết một đồng vốn tự có tạo được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
ROE càng cao thì khả năng cạnh tranh của công ty càng mạnh và cổ phiếu của công
ty càng hấp dẫn. Vì hệ số này cho thấy khả năng sinh lời và tỷ suất lợi nhuận của
công ty.
2.1.4.2 Tỷ số về khả năng thanh toán
- Khả năng thanh toán nhanh.
Hệ số thanh toán nhanh =
Tổng tài sản lưu động – Hàng tồn kho
Tổng nợ ngắn hạn
Ý nghĩa: Hệ số này được so sánh với hệ số trung bình, thường khả năng thanh
toán của công ty được đánh giá an toàn khi hệ số này > 0,5 lần vì công ty có thể
trang trải các khoản nợ ngắn hạn mà không cần đến các nguồn thu hay doanh số bán
hàng.
- Khả năng thanh toán hiện hành.
Hệ số thanh toán hiện hành =
Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
19
Ý nghĩa: Chỉ số khả năng thanh toán hiện hành là mối tương quan giữa tài sản
lưu động và các khoản nợ ngắn hạn, hệ số này cho thấy mức độ an toàn của công ty
trong việc đáp ứng nhu cầu thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Thông thường, chỉ
số thanh toánh hiện hành được kỳ vọng cao hơn 1.
- Khả năng thanh toán tổng quát.
Hệ số thanh toán tổng quát =
Tổng tài sản
Tổng nợ
Hệ số thanh toán tổng quát: cho biết doanh nghiệp có thể thanh toán được bao
nhiêu lần nợ phải trả bằng toàn bộ tài sản của mình (hệ số này phải lớn hơn 1)
Nếu > 1: chứng tỏ tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp đủ để thanh toán các
khoản nợ hiện tại của doanh nghiệp. Tuy nhiên không phải tài sản nào hiện có cũng
sẵn sàng được dùng để trả nợ và không phải khoản nợ nào cũng phải trả ngay.
Nếu < 1: báo hiệu sự phá sản của doanh nghiệp, vốn chủ sở hữu bị mất toàn bộ,
tổng tài sản hiện có không đủ để trả số nợ mà doanh nghiệp phải thanh toán.
2.1.4.3 Chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động.
- Vòng quay hàng tồn kho:
Khái niệm: vòng quay hàng tồn kho phản ánh mối quan hệ giữa hàng tồn kho
và giá vốn hàng bán trong một năm, và qua đó cũng biết được số ngày hàng tồn
kho.
Số vòng quay hàng tồn kho =
Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho bình quân trong kỳ
Ý nghĩa: Vòng quay hàng tồn kho là số lần mà hàng hóa tồn kho bình quân luân
chuyển trong kỳ. Chỉ số này càng cao càng được đánh giá là tốt vì tiền đầu tư cho
hàng tồn kho thấp mà vẫn đạt hiệu quả cao tránh được tình trạng ứ đọng vốn. Nếu
chỉ số này thấp chứng tỏ hàng tồn kho nhiều, sản phẩm không tiêu thụ được.
Ngoài ra, chỉ tiêu này cũng phụ thuộc vào lĩnh vực và ngành nghề kinh doanh.
- Vòng quay vốn lưu động:
Vòng quay vốn lưu động =
Doanh thu thuần
Vốn lưu động bình quân
20
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này có ý nghĩa cứ bình quân sử dụng 1 đồng vốn lưu động
trong kỳ sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Nếu hệ số càng lớn thì hiệu
quả sử dụng vốn lưu động càng cao và ngược lại.
- Vòng quay các khoản phải thu:
Khái niệm: Vòng quay các khoản phải thu dùng để đo lường tính thanh khoản
ngắn hạn cũng như hiệu quả hoạt động của công ty.
Số vòng quay các khoản phải thu =
Doanh thu thuần
Số dư bình quân các khoản phải thu
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh tốc độ chuyển các khoản phải thu thành tiền
mặt. Vòng quay càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi các khoản phải thu nhanh và
ngược lại.
- Vòng quay tổng tài sản.
Khái niệm: Vòng quay tổng tài sản nhằm đánh giá chung giữa tài sản ngắn hạn
và tài sản dài hạn.
Số vòng quay tổng tài sản =
Doanh thu thuần
Bình quân giá trị tổng tài sản
2.1.4.3 Các chỉ tiêu về đòn bấy tài chính (cơ cấu vốn).
- Hệ số tự tài trợ.
Hệ số tự tài trợ =
Nguồn vốn chủ sở hữu
Tổng nguồn vốn
Ý nghĩa: Hệ số này phản ánh mức độ độc lập hay phụ thuộc về tình trạng nợ
của doanh nghiệp. Tỷ suất này càng cao càng đảm bảo an toàn cho các món nợ.
- Hệ số nợ.
Hệ số nợ =
Nợ phải trả
Tổng tài sản
Ý nghĩa: Hệ số này cho biết phần trăm tổng tài sản công ty được tài trợ bằng
các khoản nợ. Hệ số nợ thấp có thể cho thấy việc sử dụng nợ không hiệu quả, còn
hệ số nợ cao thể hiện gánh nặng về nợ lớn, như vậy 1 hệ số nợ trên tổng tài sản là
hợp lý sẽ tuỳ thuộc vào nhu cầu và khả năng tự tài trợ của công ty.
- Hệ số cơ cấu nguồn vốn.
21
Hệ số cơ cấu nguốn vốn =
Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu
Ý nghĩa: Hệ số này phản ánh tỷ trọng nguồn vốn chủ sở hữu trên tổng nguồn
vốn. Để xác định mức độ phù hợp về tỷ lệ vốn chủ sở hữu trong tổng nguồn vốn của
công ty sẽ phụ thuộc rất lớn vào hoạt động và chính sách của từng công ty.
2.1.5 Phương pháp phân tích tình hình tài chính của công ty.
2.1.5.1 Phương pháp so sánh.
Phương pháp so sánh là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích bằng cách
dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở. Đây là phương pháp đơn giản và được
sử dụng nhiều nhất trong phân tích hoạt động kinh doanh cũng như trong phân tích
và dự báo các chỉ tiêu kinh tế xã hội thuộc lĩnh vực kinh tế vĩ mô.
Tiêu chuẩn để so sánh là chỉ tiêu của một kỳ được chọn để làm căn cứ so sánh,
tùy theo yêu cầu mà ta chọn các căn cứ hoặc kỳ gốc thích hợp.
Điều kiện so sánh được: các chỉ tiêu kinh tế được sử dụng so sánh phải được
thống nhất về các mặt sau: cùng phản ánh nội dung kinh tế, phương pháp tính toán,
đơn vị đo lường và cùng khoảng thời gian hạch toán.
So sánh số liệu giữa thực hiện với kế hoạch để thấy rõ mức độ phấn đấu hoàn
thành kế hoạch của doanh nghiệp.
Mục tiêu so sánh: quá trình so sánh các chỉ tiêu thể hiện dưới 3 hình thức sau:
Số tuyệt đối: là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc
của các chỉ tiêu kinh tế, kết quả so sánh biểu hiện khối lượng quy mô của các hiện
tượng kinh tế.
Số tương đối: là kết quả của phép chia, giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ
gốc của các chỉ tiêu kinh tế, kết quả so sánh biểu hiện kết cấu, mối quan hệ, tốc độ
phát triển, mức phổ biến của các hiện tượng kinh tế.
Số bình quân: số bình quân là dạng đặc biệt của số tuyệt đối, biểu hiện tính chất
đăc trưng chung về mặt số lượng, nhằm phản ánh đặc điểm chung của một đơn vị,
một bộ phận, hay một tổng thể chung có cùng một tính chất.
22
2.1.5.2. Phương pháp thay thế liên hoàn.
Phương pháp thay thế liên hoàn là phương pháp dùng để xác định mức độ ảnh
hưởng của nhân tố đến diễn biến và kết quả của quá trình, sản xuất kinh doanh.
Dùng để xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự biến động của các chỉ
tiêu phân tích, phương pháp này được sử dụng rất phổ biến.
Trong đó các nhân tố được sắp xếp theo thứ tự từ nhân tố chất lượng nhất, sau
đó lần lược thay thế số kế hoạch bằng số thực tế của các nhân tố theo trình tự nhân
tố số lượng đến nhân tố chất lượng. Ban đầu lấy kỳ gốc làm cơ sở, sau đó lần lược
thay thế các kỳ phân tích cho các số cùng kỳ gốc của từng nhân tố.
2.1.5.3 Phương pháp Dupont.
Phương pháp Dupont dùng để phân tích mối liên hệ giữa các chỉ tiêu tài chính,
thông qua đó người ta phát hiện ra những nhân tố đã ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân
tích theo một trình tự lôgic chặt chẽ. Theo phương pháp này, các nhà phân tích sẽ
tách các tỷ số tổng hợp phản ánh sức sinh lợi của vốn chủ sở hữu thành tích số của
chuỗi các tỷ số có mối quan hệ nhân quả với nhau. Điều này cho phép phân tích ảnh
hưởng của từng tỷ số với tỷ số tổng hợp.
Trước hết doanh nghiệp cần xem xét mối quan hệ giữa tỷ số lợi nhuận sau thuế
trên doanh thu và tỷ số vòng quay tổng tài sản thông qua ROA (tỷ suất lợi nhuận
trên tổng vốn.
ROA =
Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản
=
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu
x
Doanh thu
Tổng tài sản
Đẳng thức trên cho thấy tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản (ROA) phụ
thuộc vào hai yếu tố là tỷ suất doanh lợi doanh thu và vòng quay tổng tài sản. Phân
tích đẳng thức này cho phép doanh nghiệp xác định được chính xác nguồn gốc làm
giảm lợi nhuận của doanh nghiệp.
Để tăng ROA có thể dựa vào tăng tỷ suất doanh lợi doanh thu, tăng vòng quay
tổng tài sản, hoặc tăng cả hai.
Để tăng tỷ suất doanh lợi doanh thu ta có thể dựa vào việc tăng lợi nhuận sau
thuế nhiều hơn tăng doanh thu (ví dụ doanh thu tăng 10% thì lợi nhuận sau thuế
phải tăng trên 10% mới đảm bảo được việc tăng tỷ số này).
23
Để tăng vòng quay tổng vốn ta có thể dựa vào tăng doanh thu và giữ nguyên
tổng tài sản (nhưng khi tăng tỷ số tổng tài sản trên vốn chủ để tăng ROE lại phải
tăng tổng tài sản, nên ta có thể đảm bảo việc tăng tỷ số này bằng cách tăng doanh
thu nhiều hơn tăng tổng tài sản (ví dụ doanh thu tăng 10% thì tổng tài sản phải tăng < 10%)
- Doanh nghiệp cũng cần tính tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE):
ROE = ROA x
Tổng tài sản
Vốn chủ sở hữu
ROE = ROA x
1
1- Hệ số nợ
ROE = Tỷ suất lợi nhuận doanh thu x Vòng quay tổng vốn x
1
1- Hệ số nợ
Để tăng ROE có thể dựa vào tăng ROA, tăng tỷ số tổng tài sản trên vốn chủ sở
hữu, hoặc tăng cả hai. Để tăng tỷ số tổng tài sản trên vốn chủ ta có thể hoặc tăng
tổng tài sản, hoặc giảm vốn chủ sở hữu, hoặc vừa tăng tổng tài sản vừa giảm vốn chủ.
Mô hình Dupont có nhiều ưu điểm như:
- Tính đơn giản: là một công cụ rất tốt để cung cấp cho mọi người kiến thức
căn bản giúp tác động tích cực đến kết quả kinh doanh của công ty.
- Có thể dễ dàng kết nối với các chính sách đãi ngộ đối với nhân viên.
- Có thể được sử dụng để thuyết phục cấp quản lý thực hiện một vài bước cải
tổ nhằm chuyên nghiệp hóa chức năng thu mua và bán hàng.
Tóm lại, phân tích báo cáo tài chính bằng mô hình Dupont có ý nghĩa lớn đối
với quản trị doanh nghiệp thể hiện ở chỗ có thể đánh giá đầy đủ và khách quan các
nhân tố tác động đến hiêu quả sản xuất kinh doanh từ đó tiến hành công tác cải tiến
tổ chức quản lý của doanh nghiệp.
2.2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
BIOSCOPE VIỆT NAM TỪ NĂM 2016 ĐẾN NĂM 2018.
2.2.1 Phân tích tình hình tài chính qua bảng CĐKT.
2.2.2.1 Phân tích cơ cấu tài sản.
Phân tích cơ cấu tài sản nhằm xem xét tỷ trọng của từng bộ phận tài sản trong
tổng tài sản giữa các kỳ với nhau, cho phép nhà quản lý đánh giá khái quát tình hình
24
sử dụng vốn cũng như phân bổ vốn của doanh nghiệp có hợp lý với ngành nghề,
lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp hay không. Từ đó giúp doanh nghiệp duy trì
một cơ cấu tài sản cân đối có thể tối thiểu hóa chi phí huy động và tận dụng tối đa
công suất sử dụng của tài sản.
Nhìn vào bảng phân tích cơ cấu tài sản, chúng ta có thể thấy được sự biến động
tăng giảm cả về số tuyệt đối và số tương đối của các chỉ tiêu trong phần tài sản của
doanh nghiệp. Mặt khác, chúng ta cũng có thể thấy được mức độ ảnh hưởng của chỉ
tiêu tài sản trong tổng tài sản để từ đó có thể đánh giá
Để cụ thể và xem xét sự thay đổi của từng nhân tố trong việc phân tích cơ cấu
tài sản, chúng ta có thể kết hợp phân tích dọc và phân tích ngang như sau:
 Phân tích cơ cấu tài sản theo chiều ngang:
- Biến động của tài sản ngắn hạn:
TSNH là tài sản có tính thanh khoản nhanh và được ưu tiên trước trong bảng
cân đối kế toán trong phần tài sản.
Qua đó ta có bảng biến động tài sản năm 2016-2018 như sau:
25
Bảng 2. 1: Bảng biến động tài sản 2016 – 2018 theo chiều ngang.
Đơn vị tính: đồng.
Chỉ tiêu 2016 2017 2018
Năm 2017 / 2016 Năm 2018 / 2017
Giá trị chênh
lệch
Tỷ lệ
%
Giá trị chênh
lệch
Tỷ lệ
%
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 6,378,124,010 8,945,048,751 11,661,586,722 2,566,924,741 140.25 2,716,537,971 130.37
I. Tiền và các khoản tương
đương tiền.
231,460,215 265,473,370 2,627,057,608 34,013,155 114.70 2,361,584,238 989.57
II. Các khoản phải thu 1,146,492,748 1,338,914,849 385,000,000 192,422,101 116.78 -953,914,849 28.75
III. Hàng tồn kho 4,323,223,733 6,982,344,803 8,265,879,477 2,659,121,070 161.51 1,283,534,674 118.38
IV. Tài sản ngắn hạn khác 676,947,314 358,315,729 383,649,637 -318,631,585 52.93 25,333,908 107.07
B. TÀI SẢN DÀI HẠN 4,747,280,161 6,137,395,083 5,633,921,590 1,390,114,922 129.28 -503,473,493 91.80
I. Tài sản cố định 143,557,658 1,346,524,028 5,633,921,590 1,202,966,370 937.97 4,287,397,562 418.40
II. Tài sản dở dang 3,555,822,503 3,742,971,055 0 187,148,552 105.26 -3,742,971,055 0
III. Các khoản đầu tư tài chính
dài hạn
1,047,900,000 1,047,900,000 0 0 100 -1,047,900,000 0
TỔNG TÀI SẢN 11,125,404,171 15,082,443,834 17,295,508,312 3,957,039,663 135.57 2,213,064,478 114.67
(Nguồn: Bảng Cân Đối Kế Toán năm 2016-2018)
26
Nhận xét: Qua bảng biến động tài sản năm 2016 – 2018 ta thấy trong 3 năm tỷ
trọng các khoản mục có sự thay đổi đáng kể. Từ năm 2016-2017 thì tổng tài sản
tăng mạnh hơn so với năm 2017-2018.Tổng tài sản năm 2017 tăng 3,957,039,663 so
với năm 2016 tương ứng tăng 35.57%. Tổng tài sản của năm 2018 tăng
2,213,064,478 so với năm 2017 tương ứng tăng 14.67%.
Để làm rõ hơn quá trình biến động tài sản ngắn hạn qua các năm, ta xem xét
biểu đồ sau:
Biểu đồ 2. 1: Biểu đồ tài sản ngắn hạn năm 2016-2018.
(Nguồn: Bảng Cân Đối Kế Toán năm 2016-2018)
Nhận xét: Qua biểu đồ tài sản ngắn hạn của công ty từ năm 2016-2018 ta thấy
được tài sản ngắn hạn tăng theo từng năm và tăng khá cao. Trong đó:
- Tiền và các khoản tương đương tiền:
Qua biểu đồ ta thấy, tiền và các khoản tương đương tiền có sự biến động nhẹ
trong 2 năm 2016-2017 tăng 34,013,155 đồng tương ứng với 114.7%. Nhưng đến
năm 2018 thì có sự tăng mạnh tăng 2,361,584,238 đồng tương ứng với 989.57%.
Qua đó ta thấy được khả năng thanh toán nhanh bằng tiền của công ty tăng lên, tăng
tính hiệu quả vốn.
- Các khoản phải thu:
Các khoản phải thu ngắn hạn tăng trong 2 năm 2016 và 2017 nhưng đến năm
2018 có sự giảm mạnh. Cụ thể, năm 2016 so với năm 2017 tăng 192,422,101 đồng
tương ứng với 116,78%. Vì hoạt động kinh doanh của công ty ngày càng mở rộng
nên quy mô các khoản phải thu càng tăng và vòng quay các khoản phải thu cũng
biến động tăng lên thì số ngày phải thu sẽ giảm xuống chứng tỏ tình hình quản lý
công nợ tốt, sản phẩm được tiêu thụ dễ dàng hơn. Năm 2018 các khoản phải thu
giảm mạnh so với năm 2017 tương ứng giảm 953,914,849 đồng do công ty thu được
0
1,000,000,000
2,000,000,000
3,000,000,000
4,000,000,000
5,000,000,000
6,000,000,000
7,000,000,000
8,000,000,000
9,000,000,000
Tiền và các khoản tương
đương tiền.
Các khoản phải thu Hàng tồn kho Tài sản ngắn hạn khác
TÀI SẢN NGẮN HẠN
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
27
lượng tiền mặt bán hàng khá lớn, khả năng thu hồi vốn nhanh nên các khoản phải
thu có sự giảm mạnh.
- Hàng tồn kho:
Qua 3 năm ta thấy lượng hàng tồn kho của công ty khá lớn. Cụ thể, năm 2017
tăng 2,659,121,070 đồng tương ứng với 161.51% so với năm 2016. Sang năm 2018
hàng tồn kho tăng 1,283,534,674 đồng so với năm 2017.
Hàng tồn kho là nhân tố tác động đến sự tăng giảm của tài sản ngắn hạn. Năm
2017 hàng tồn kho tăng mạnh và điều này phản ánh mức tăng trưởng cao của tài sản
ngăn hạn như được nêu trên. Tuy nhiên năm 2018 hàng tồn kho có tăng nhưng tăng
ít hơn nên thể hiện hoạt động kinh doanh tăng so với năm 2017.
- Biến động của tài sản dài hạn:
TSDH là những tài sản có thời gian sử dụng, luân chuyển, thu hồi dài và ít khi
thay đổi hình thái giá trị trong quá trình kinh doanh.
Qua đó ta có bảng biến động tài sản dài hạn như sau:
Biểu đồ 2. 2: Biểu đồ tài sản dài hạn năm 2016-2018.
Qua bảng phân tích biến động tài sản ta thấy quy mô của tài sản tăng lên chủ
yếu là do tăng về tài sản cố định, với mức tăng liên tục trong các năm như sau: năm
2017 so với năm 2016 tăng 3,957,039,663 đồng tương ứng với tăng 135.57%. Năm
2018 so với năm 2015 tăng 2,213,064,478 đồng tương ứng với mức tăng 114.67%
chủ yếu là do việc tăng tài sản cố định. Điều này chứng tỏ doanh nghiệp giảm đã
đầu tư vào phương tiện vận tải, máy móc thiết bị và bán bớt những máy móc không
còn sử dụng.
 Phân tích cơ cấu tài sản theo chiều dọc.
Theo bảng 2.2 đánh giá khái quát về tài sản thì ta thấy quy mô sử dụng tài sản
cả 3 năm 2016, 2017 và 2018 đều tăng. Để hiểu rõ hơn tình hình biến động trên ta
cần đi sâu vào phân tích từng khoản mục trên bảng kết cấu tài sản.
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
Tài sản cố định 143,557,658 1,346,524,028 5,633,921,590
Tài sản dở dang 3,555,822,503 3,742,971,055 0
Đầu tư tài chính 1,047,900,000 1,047,900,000 0
0
1,000,000,000
2,000,000,000
3,000,000,000
4,000,000,000
5,000,000,000
6,000,000,000
28
Bảng 2. 2 Biến động tài sản năm 2016– 2018 theo chiều dọc.
Đơn vị tính: đồng.
TÀI SẢN 2016 2017 2018
Theo quy mô chung %
sChênh lệch
%
2016 2017 2018
2017/
2016
2018/
2017
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 6,378,124,010 8,945,048,751 11,661,586,722 57.33 59.31 67.43 1.98 8.12
I. TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG
ĐƯƠNG TIỀN
231,460,215 265,473,370 2,627,057,608 2.08 1.76 15.19 -0.32 13.43
II. CÁC KHOẢN PHẢI THU NGẮN HẠN 1,146,492,748 1,338,914,849 385,000,000 10.31 8.88 2.23 -1.43 -6.65
III. HÀNG TỒN KHO 4,323,223,733 6,982,344,803 8,265,879,477 38.86 46.29 47.79 7.44 1.50
IV. TÀI SẢN NGẮN HẠN KHÁC 676,947,314 358,315,729 383,649,637 6.08 2.38 2.22 -3.71 -0.16
B. TÀI SẢN DÀI HẠN 4,747,280,161 6,137,395,083 5,633,921,590 42.67 40.69 32.57 -1.98 -8.12
I. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 143,557,658 1,346,524,028 5,633,921,590 1.29 8.93 32.57 7.64 23.65
II. TÀI SẢN DỞ DANG DÀI HẠN 3,555,822,503 3,742,971,055 0 31.96 24.82 0.00 -7.14 -24.82
III. CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
DÀI HẠN
1,047,900,000 1,047,900,000 0 9.42 6.95 0.00 -2.47 -6.95
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 11,125,404,171 15,082,443,834 17,295,508,312 100.00 100.00 100.00
(Nguồn: Bảng Cân Đối Kế Toán năm 2016-2018)
29
Qua biểu đồ sau đây chúng ta sẽ có cái nhìn tổng quát về cơ cấu tài sản của
công ty qua 3 năm 2016, 2017 và 2018:
Biểu đồ 2. 3: Tài sản dài hạn so với tài sản ngắn hạn 2016-2018.
(Nguồn: Bảng Cân Đối Kế Toán năm 2016-2018)
- Tài sản ngắn hạn:
Trong năm 2016 tài sản ngắn hạn có giá trị 6,378,124,010 đồng chiếm tỷ trọng
57.33%. Sang năm 2017 tài sản ngắn hạn có giá trị 8,945,048,751 đồng chiếm tỷ
trọng 59.31% và đến năm 2019 thì tài sản ngắn hạn có giá trị 11,661,586,722 đồng
chiếm tỷ trọng 67.43% trong tổng tài sản. Như vậy tài sản ngắn hạn có sự thay đổi
lớn trong 3 năm cả về giá trị và tỷ trọng. Cụ thể biến động của từng khoản mục như
sau:
Năm 2016 tỷ trọng tiền và các khoản tương đương tiền có giá trị 231,460,215
đồng chiếm tỷ trọng không đáng kể, chiếm 2.08% trong tổng giá trị tài sản, điều này
làm ảnh hưởng tới tính linh hoạt của khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp.
Sang năm 2017 khoản này có giá trị 265,473,370 đồng chiếm tỷ trọng 1.76% trong
tổng tài sản. Việc tăng tiền năm 2017 nhưng tổng tài sản cũng tăng làm cho khoản
này chiếm tỷ trọng nhỏ nhất trong tài sản ngắn hạn. Đến năm 2018, tiền và các
khoản tương đương tiền đã được điều chỉnh tăng lên rất nhiều và có giá trị
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
Tài sản dài hạn 4,747,280,161 6,137,395,083 5,633,921,590
Tài sản ngắn hạn 6,378,124,010 8,945,048,751 11,661,586,722
0
2,000,000,000
4,000,000,000
6,000,000,000
8,000,000,000
10,000,000,000
12,000,000,000
14,000,000,000
16,000,000,000
18,000,000,000
20,000,000,000
30
2,627,057,608 đồng chiếm tỷ trọng 15.19% trong tổng tài sản, tương ứng tăng
2,395,597,393 đồng, tỷ trọng tăng 13,11% so với 2016.
Khoản phải thu khách hàng năm 2016 có giá trị 1,146,492,748 đồng chiếm tỷ
trọng 10,31%. Năm 2017 khoản này có giá trị 1,338,914,849 đồng chiếm tỷ trọng
8.88%, tăng lên 192,422,101 nhưng tỷ trọng lại giảm 1,43 % so với 2016. Và năm
2018 thì phải thu khách hàng có giá trị 385,000,000 đống, chiếm tỷ trọng 2,23%,
tương ứng giảm tỷ trọng giảm 6,65% so với 2017. Đây là một dấu hiệu tốt đối với
công ty, vì qua 2 năm đầu khoản phải thu tăng lên với giá trị thấp và đến năm 2018
thì giảm nhiều cho thấy doanh nghiệp đang thu hồi vốn rất hiệu quả.
Trong tổng tài sản ngắn hạn chúng ta có thể thấy cả 3 năm 2016, 2017 và
2018 hàng tồn kho luôn chiếm tỷ trọng lớn. Cụ thể năm 2016 hàng tồn kho là
4,323,223,733 đồng chiếm tỷ trọng 38,86 % trong tổng tài sản. Năm 2017 hàng tồn
kho là 6,982,344,803 đồng chiếm tỷ trọng 46,29%, tăng 7,74% so với năm 2016 và
đến năm 2018 hàng tồn kho là 8,265,879,477 đồng chiếm tỷ trọng 47,79%, tăng
1,5% so với năm 2017. Hàng tồn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản vì đặc thù
kinh doanh của doanh nghiệp là kinh doanh nguyên liệu nên có trữ lượng hàng tồn
kho lớn.
Tài sản ngắn hạn khác của công ty gồm các khoản thuế giá trị gia tăng được
khấu trừ và các khoản chi phí trả trước ngắn hạn. Năm 2016 tài sản ngắn hạn khác
có giá trị 676,947,314 đồng chiếm tỷ trọng 6,08%. Sang năm 2017 tài sản ngắn hạn
khác là 358,315,729 đồng chiếm tỷ trọng 2,38%, giảm 3,71% so với năm 2016. Và
năm 2018 khoản này tăng nhẹ 383,649,637 đồng nhưng tỷ trọng chỉ là 2,22%, giảm
0,16% so với năm 2017.
- Tài sản dài hạn:
Trong 3 năm 2016-2018, tài sản dài hạn biến động không nhiều. Năm 2017 tài
sản dài hạn tăng và năm 2018 tài sản dài hạn giảm nhẹ nhưng không nhiều.
2.2.2.2 Phân tích cơ cấu nguồn vốn.
Nguồn vốn trong doanh nghiệp gồm hai loại: vốn chủ sở hữu và nợ phải trả:
31
Vốn chủ sở hữu là số vốn của các chủ sở hữu, các nhà đầu tư góp vào ban đầu
và được bổ sung thêm trong quá trình kinh doanh. Sự tăng trưởng của vốn chủ sở
hữu theo thời gian phản ánh mức độ độc lập về tài chính tạo niềm tin cho các nhà
đầu tư bỏ tiền vào doanh nghiệp.
Nợ phải trả phản ánh số vốn của doanh nghiệp đi chiếm dụng trong quá trình
hoạt động sản xuất kinh doanh. Những khoản nợ này mang tính cam kết và trách
nhiệm thanh toán, chứa những rủi ro, tuy nhiên với nguồn vốn này doanh nghiệp có
thể sử dụng như một đòn bẩy tài chính, tăng lợi ích cho các chủ sở hữu.
Như vậy, phân tích cơ cấu nguồn vốn giúp cho các nhà quản trị nắm được cơ
cấu huy động vốn, biết được trách nhiệm của doanh nghiệp với các nhà cho vay,
nhà cung cấp, người lao động và đánh giá được mức độ độc lập về tài chính cũng
như xu hướng biến động của cơ cấu nguồn vốn.
Để cụ thể và xem xét sự thay đổi của từng nhân tố trong việc phân tích cơ cấu
nguồn vốn, chúng ta có thể kết hợp phân tích dọc và phân tích ngang như sau:
- Phân tích cơ cấu nguồn vốn theo chiều ngang.
32
Bảng 2. 3: Biến động nguồn vốn năm 2016– 2018 theo chiều ngang.
Đơn vị tính: đồng
NGUỒN VỐN 2016 2017 2018
Năm 2017/ 2016 Năm 2018/2017
Số tiền % Số tiền %
A. NỢ PHẢI TRẢ 8,993,777,410 8,413,086,476 7,742,761,000 (580,690,934) 93.54 (670,325,476) 92.03
1. Phải trả người bán 0 564,420,875 581,639,313 564,420,875 0.00 17,218,438 103.05
2. Người mua trả tiền trước 0 0 11,434,804 0 0.00 11,434,804 0.00
3. Thuế và các khoản phải
nộp
87,104,673 20,021,568 171,442,325 (67,083,105) 22.99 151,420,757 856.29
4. Phải trả người lao động 359,545,496 360,950,580 231,469,571 1,405,084 100.39 (129,481,009) 64.13
5. Phải trả ngăn hạn khác 4,106,755,976 3,202,565,425 3,226,245,958 (904,190,551) 77.98 23,680,533 100.74
6. vay và nợ thuê tài chính
ngăn hạn
4,440,371,265 4,265,128,028 3,520,529,029 (175,243,237) 96.05 (744,598,999) 82.54
B. NGUỒN VỐN CHỦ SỞ
HỮU
2,131,626,761 6,669,357,358 9,552,747,312 4,537,730,597 312.88 2,883,389,954 143.23
1. Vốn góp của chủ sở hữu. 8,600,000,000 8,600,000,000 8,600,000,000 0 100.00 0 100.00
2.Cổ phiếu quỹ (7,000,000,000) (2,900,000,000) 0 4,100,000,000 41.43 2,900,000,000 0.00
3. Lợi nhuận sau thuế chưa
phân phối.
531,626,761 969,357,358 952,747,312 437,730,597 182.34 (16,610,046) 98.29
TỔNG NGUỒN VỐN 11,125,404,171 15,082,443,834 17,295,508,312 3,957,039,663 135.57 2,213,064,478 114.67
(Nguồn: Bảng Cân Đối Kế Toán năm 2016-2018)
33
Thông qua bảng phân tích biến động nguồn vốn có thể thấy: cuối năm 2017
tổng nguồn vốn của công ty so với năm 2016 tăng 3,957,039,663 đồng tương ứng
với tỷ lệ tăng 135,57% và năm 2018 tổng nguồn vốn vẫn tăng với năm 2017 chứng
tỏ công ty đã tích cực trong việc huy động vốn đảm bảo cho quá trình hoạt động sản
xuất kinh doanh của mình. Nguyên nhân dẫn đến tình trạng này là do:
Nợ phải trả: năm 2017 so với 2016 giảm 580,690,934 đồng tương ứng với tỷ lệ
giảm 93,54%, năm 2018 nợ phải trả giảm 670,325,476 đồng tương ứng với giảm
92,03% so với năm 2017. Trong nợ phải trả có các khoản vay và nợ ngắn hạn, dài
hạn biến đổi một cách đột ngột:
Nguồn vốn chủ sở hữu của công ty liên tục tăng trong các năm: 2017 tăng mạnh
4,537,730,597 đồng tương ứng tăng 312.88%. Trong đó vốn đầu tư của chủ sở hữu
giữ nguyên, cổ phiếu quỹ giảm và lợi nhuận chưa phân phối tăng 437,730,597 đồng
tương ứng tăng 182,34%. Năm 2018 nguồn vốn chủ sở tăng 2,883,389,954 đồng,
trong đó phải kể đến các khoản lợi nhuận chưa phân phối giảm nhẹ tương ứng giảm
16,610,046 đồng tương ứng với mức giảm 98.29%. Việc bổ sung nguồn vốn chủ sở
hữu đã giúp cho tính tự chủ về tài chính của công ty tăng lên, công ty cần bổ sung
thêm nguồn vốn này ở kì tiếp theo để có một khả năng tài chính vững vàng.
- Phân tích cơ cấu nguồn vốn theo chiều dọc.
Theo bảng 2.4 đánh giá khái quát về nguồn vốn thì ta thấy tổng ngồn vốn của
cả 3 năm 2016, 2017, 2018 đều có sự thay đổi. Để hiểu rõ hơn về tình hình biến
động trên ta cần đi sâu vào phân tích từng khoản mục trên bảng kết cấu nguồn vốn:
34
Bảng 2. 4: Biến động nguồn vốn năm 2016– 2018 theo chiều dọc.
Đơn vị tính: đồng
NGUỒN VỐN 2016 2017 2018
Theo quy mô chung % Chênh lệch
2016 2017 2018
2017/
2016
2018/
2017
A.NỢ PHẢI TRẢ 8,993,777,410 8,413,086,476 7,742,761,000 80.84 55.78 44.77 -25.06 -11.01
1. Phải trả người bán 0 564,420,875 581,639,313 0.00 3.74 3.36 3.74 -0.38
2. Người mua trả tiền trước 0 0 11,434,804 0.00 0.00 0.07 0.00 0.07
3. Thuế và các khoản phải nộp 87,104,673 20,021,568 171,442,325 0.78 0.13 0.99 -0.65 0.86
4. Phải trả người lao động 359,545,496 360,950,580 231,469,571 3.23 2.39 1.34 -0.84 -1.05
5. Phải trả ngăn hạn khác 4,106,755,976 3,202,565,425 3,226,245,958 36.91 21.23 18.65 -15.68 -2.58
6. Vay và nợ thuê tài chính ngăn hạn 4,440,371,265 4,265,128,028 3,520,529,029 39.91 28.28 20.36 -11.63 -7.92
B. NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU 2,131,626,761 6,669,357,358 9,552,747,312 19.16 44.22 55.23 25.06 11.01
1. Vốn góp của chủ sở hữu. 8,600,000,000 8,600,000,000 8,600,000,000 77.30 57.02 49.72 -20.28 -7.30
2. Cổ phiếu quỹ -7,000,000,000 -2,900,000,000 0 -62.92 -19.23 0.00 43.69 19.23
3. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối. 531,626,761 969,357,358 952,747,312 4.78 6.43 5.51 1.65 -0.92
TỔNG NGUỒN VỐN 11,125,404,171 15,082,443,834 17,295,508,312 100 100 100
(Nguồn: Bảng Cân Đối Kế Toán năm 2016-2018)
35
Qua biểu đồ sau đây chúng ta sẽ có cái nhìn tổng quát về cơ cấu nguồn vốn của
công ty qua 3 năm 2016, 2017 và 2018:
Biểu đồ 2. 4: Nguồn vốn chủ sở hữu so với nợ phải trả 2016-2018.
(Nguồn: Bảng biến động nguồn vốn so với nợ phải trả)
Theo bảng phân tích kết cấu nguồn vốn ta thấy, trong 3 năm ngồn vốn chủ sở
hữu tăng rõ rệt cụ thể:
Năm 2016 vốn chủ sở hữu là 2,131,626,761 đồng chiếm tỷ trọng nhỏ 19,15%,
sang năm 2017 giá trị vốn chủ sở hữu tăng lên là 6,669,357,358 đồng và tỷ trọng
vốn tăng lên 44,22% và năm 2018 vốn chủ sở hữu là 9,552,747,312 đồng, chiếm tỷ
trọng 55,23%. Vốn chủ sở hữu tăng là do doanh nghiệp huy động vốn chủ sở hữu
tăng và do khoản lợi nhuận chưa phân phối cũng tăng. Nhưng tỷ trọng vốn chủ sở
hữu giảm đi là do cơ cấu nợ phải trả tăng lên. Phải trả người liên tục tăng trong 3
năm. Năm 2016 tuy không có khoản phải trả người bán nhưng đến năm 2017 tăng
564,420,875 đồng tương ứng với tỷ trọng tăng 3,74%. Đến năm 2018 thì có tăng
nhẹ chiếm tỷ trọng 3,36%.
Các khoản nợ phải trả có sự giảm nhẹ qua các năm chứng tỏ sự thay đổi giá trị
nợ phải trả của công ty trên đây là điều hợp lý vì công ty đang tập trung vào mở
rộng sản xuất kinh doanh nên việc giảm nợ ngắn hạn vừa thể hiện sự đảm bảo cân
đối được chế độ thanh toán trong ngắn hạn.
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
Nguồn vốn chủ sở hữu 2,131,626,761 6,669,357,358 9,552,747,312
Nợ phải trả 8,993,777,410 8,413,086,476 7,742,761,000
0
2,000,000,000
4,000,000,000
6,000,000,000
8,000,000,000
10,000,000,000
12,000,000,000
14,000,000,000
16,000,000,000
18,000,000,000
20,000,000,000
36
Kết luận:
Phân tích tình hình tài chính thông qua phân tích bảng cân đối kế toán của Công
ty cổ phần Bioscope Việt Nam cho thấy:
Các khoản phải thu của khách hàng tăng, phản ánh nguồn vốn của công ty đang
bị khách hàng chiếm dụng, do đó công ty đang cố gắng đẩy mạnh công tác thu hồi
công nợ.
Hàng tồn kho liên tục tăng sẽ gây ứ đọng vốn và làm giảm hiệu quả sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
Tài sản cố định chiếm tỷ trọng không lớn trong tổng tài sản. Do đặc thù kinh
doanh của công ty là kinh doanh nguyên liệu và gia công các sản phẩm nên tài sản
cố định không chiếm tỷ trọng quá lớn trong tổng tài sản.
Vốn chủ sở hữu tăng chậm, nợ phải trả liên tục tăng nhanh điều này rất dễ dẫn
đến rủi ro cho doanh nghiệp.
2.2.2 Phân tích báo cáo tài chính qua bảng báo cáo KQHDKD.
Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh trong một kỳ cho ta thấy hoạt động nào
đóng góp nhiều nhất vào lợi nhuận của doanh nghiệp.
Kết quả kinh doanh sẽ cho chúng ta biết tình hình kinh doanh của một doanh
nghiệp trong một thời kỳ nhất định, nên khi nhìn vào tài liệu này các nhà đầu tư có
thể thấy rõ nhất hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
37
2.2.2.1 Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều ngang.
Bảng 2. 5: Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều ngang.
Đơn vị tính: Đồng
CHỈ TIÊU 2016 2017 2018
Năm 2017/ 2016 Năm 2018/ 2017
Số tiền % Số tiền %
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 14,216,256,695 16,777,025,612 17,255,298,637 2,560,768,917 118.01 478,273,025 102.85
2. Giá vốn hàng bán 10,616,100,036 11,260,475,267 12,563,705,229 644,375,231 106.07 1,303,229,962 111.57
3. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch
vụ
3,600,156,659 5,516,550,345 4,691,593,408 1,916,393,686 153.23 (824,956,937) 85.05
4. Doanh thu hoạt động tài chính 237,541,588 30,012,685 10,942,152 (207,528,903) 12.63 (19,070,533) 36.46
5. Chi phí hoạt động tài chính 131,863,362 187,535,825 234,239,212 55,672,463 142.22 46,703,387 124.90
- Trong đó lãi vay 0 0 0 0 0.00 0 0.00
6. Chi phí bán hàng 321,196,507 1,654,796,675 1,024,168,415 1,333,600,168 515.20 (630,628,260) 61.89
7. Chi phí quản lý doanh nghiệp 2,796,269,406 3,202,639,938 3,370,232,776 406,370,532 114.53 167,592,838 105.23
8. Lợi nhuận thuần từ họat động kinh doanh 588,368,972 501,590,592 73,895,157 (86,778,380) 85.25 (427,695,435) 14.73
9. Thu nhập khác 47,154,606 222,264 208,730,518 (46,932,342) 0.47 208,508,254 93911.08
10. Chi phí khác 1,774,663 7,231,800 62,077,232 5,457,137 407.50 54,845,432 858.39
11. Lợi nhuận khác 45,379,943 (7,009,536) 146,653,286 (52,389,479) -15.45 153,662,822 -2092.20
12. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 633,748,915 494,581,056 220,548,443 (139,167,859) 78.04 (274,032,613) 44.59
13. Chi phí thuế TNDN hiện hành 127,104,673 0 56,525,135 (127,104,673) 0.00 56,525,135 0.00
14. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 506,644,242 494,581,056 164,023,308 (12,063,186) 97.62 (330,557,748) 33.16
(Nguồn: Bảng báo cáo KQHDKD năm 2016-2018)
38
Biểu đồ 2. 5: Lợi nhuận sau thuế và doanh thu thuần 2016-2018.
(Nguồn: Bảng báo cáo KQHDKD năm 2016-2018)
Doanh thu thuần của doanh nghiệp tăng đều qua 3 năm. Năm 2017 doanh thu
thuần của doanh nghiệp là 16,777,025,612 đồng, tăng 2,560,768,917 đồng, tương
ứng 118,01% so với năm 2016. Năm 2018 doanh thu thuần của doanh nghiệp là
17,255,298,637 đồng, tăng 478,273,025 đồng, tương ứng 102,85 % so với năm
2017. Từ năm 2016 sang năm 2017 doanh nghiệp tăng doanh thu với mức tăng cao
là 118,01% nhưng đến năm 2018 doanh thu chỉ tăng lên nhẹ với mức tăng là
102,85%, qua đó ta thấy doanh nghiệp đang dần dần mở rộng quy mô kinh doanh.
Nhưng lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp không tăng đều qua 3 năm. Năm
2017 lợi nhuận sau thuế là 494,581,056 đồng, giảm 12,063,186 đồng (tương ứng
97,62%) so với năm 2016. Sở dĩ có sự giảm về lợi nhuận là do xu hướng chung của
nền kinh tế năm 2017, kinh tế trong nước cũng như nước ngoài suy thoái, ảnh
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
Doanh thu thuần 14,216,256,695 16,777,025,612 17,255,298,637
Lợi nhuận sau thuế 506,644,242 494,581,056 164,023,308
0
2,000,000,000
4,000,000,000
6,000,000,000
8,000,000,000
10,000,000,000
12,000,000,000
14,000,000,000
16,000,000,000
18,000,000,000
20,000,000,000
39
hưởng rất lớn tới các mặt hàng nguyên liệu vì thế việc kinh doanh trở nên khó khăn,
cùng với việc tăng lãi suất ngân hàng làm ảnh hưởng tới lợi nhuận của công ty.
Doanh thu hoạt động tài chính của công ty giảm rất nhiều qua 3 năm. Năm
2017 doanh thu hoạt động tài chính là 30,012,685 đồng, giảm 207,528,903 đồng
(tương ứng 12,63%) so với năm 2016. Năm 2018 doanh thu hoạt động tài chính vẫn
tiếp tục giảm nhẹ so với năm 2017.
Chi phí hoạt động tài chính và chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty cũng
tăng đều qua 3 năm. Chi phí hoạt động tài chính năm 2017 tăng 55,672,463 đồng
tương ứng với 142,22% so với năm 2016. Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2017
tăng 406,370,532 đồng tương ứng với 114,53% so với năm 2016, đây là vấn đề
công ty cần quan tâm giảm bớt chi phí trong điều kiện nền kinh tế bị khủng hoảng
để rút thêm được kinh nghiệm. Chi phí bán hàng đã có sự giảm nhiều trong 2 năm
đầu và giảm nhẹ trong năm thứ 3. Mặc dù chi phí bán hàng giảm nhưng lợi nhuận
không tăng thì công ty nên đầu tư nhiều vào chi phí bán hàng để thu hút khách
hàng, bán thêm nhiều nguyên liệu hơn khi công ty đang trong giai đoạn khó khăn.
40
2.2.2.2 Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều dọc
Bảng 2. 6: Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (theo chiều dọc).
Đơn vị tính: Đồng
CHỈ TIÊU 2016 2017 2018
So với
doanh thu thuần %
2016 2017 2018
1. Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ 14,216,256,695 16,777,025,612 17,255,298,637 100 100 100
2. Giá vốn hàng bán 10,616,100,036 11,260,475,267 12,563,705,229 74.68 67.12 72.81
3. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 3,600,156,659 5,516,550,345 4,691,593,408 25.32 32.88 27.19
4. Doanh thu hoạt động tài chính 237,541,588 30,012,685 10,942,152 1.67 0.18 0.06
5. Chi phí hoạt động tài chính 131,863,362 187,535,825 234,239,212 0.93 1.12 1.36
6. Chi phí bán hàng 321,196,507 1,654,796,675 1,024,168,415 2.26 9.86 5.94
7. Chi phí quản lý doanh nghiệp 2,796,269,406 3,202,639,938 3,370,232,776 19.67 19.09 19.53
8. Lợi nhuận thuần từ họat động kinh doanh 588,368,972 501,590,592 73,895,157 4.14 2.99 0.43
9. Thu nhập khác 47,154,606 222,264 208,730,518 0.33 0.00 1.21
10. Chi phí khác 1,774,663 7,231,800 62,077,232 0.01 0.04 0.36
11. Lợi nhuận khác 45,379,943 (7,009,536) 146,653,286 0.32 -0.04 0.85
12. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 633,748,915 494,581,056 220,548,443 4.46 2.95 1.28
13. Chi phí thuế TNDN hiện hành 127,104,673 0 56,525,135 0.89 0.00 0.33
14. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 506,644,242 494,581,056 164,023,308 3.56 2.95 0.95
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính của Công ty Cổ Phần Bioscope Việt Nam
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính của Công ty Cổ Phần Bioscope Việt Nam
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính của Công ty Cổ Phần Bioscope Việt Nam
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính của Công ty Cổ Phần Bioscope Việt Nam
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính của Công ty Cổ Phần Bioscope Việt Nam
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính của Công ty Cổ Phần Bioscope Việt Nam
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính của Công ty Cổ Phần Bioscope Việt Nam
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính của Công ty Cổ Phần Bioscope Việt Nam
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính của Công ty Cổ Phần Bioscope Việt Nam
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính của Công ty Cổ Phần Bioscope Việt Nam
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính của Công ty Cổ Phần Bioscope Việt Nam
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính của Công ty Cổ Phần Bioscope Việt Nam
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính của Công ty Cổ Phần Bioscope Việt Nam
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính của Công ty Cổ Phần Bioscope Việt Nam
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính của Công ty Cổ Phần Bioscope Việt Nam
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính của Công ty Cổ Phần Bioscope Việt Nam
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính của Công ty Cổ Phần Bioscope Việt Nam
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính của Công ty Cổ Phần Bioscope Việt Nam
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính của Công ty Cổ Phần Bioscope Việt Nam

More Related Content

What's hot

Khoá Luận Tốt Nghiệp Phát Triển Kinh Doanh Bất Động Sản Của Công Ty Cổ Phần X...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Phát Triển Kinh Doanh Bất Động Sản Của Công Ty Cổ Phần X...Khoá Luận Tốt Nghiệp Phát Triển Kinh Doanh Bất Động Sản Của Công Ty Cổ Phần X...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Phát Triển Kinh Doanh Bất Động Sản Của Công Ty Cổ Phần X...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Khóa Luận Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần bất động sản CT
Khóa Luận Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần bất động sản CTKhóa Luận Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần bất động sản CT
Khóa Luận Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần bất động sản CT
Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Đề tài: Hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty, HOT, HAY
Đề tài: Hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty, HOT, HAYĐề tài: Hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty, HOT, HAY
Đề tài: Hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty, HOT, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh tại Công ty xây dựng Liên Á
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh tại Công ty xây dựng Liên ÁĐề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh tại Công ty xây dựng Liên Á
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh tại Công ty xây dựng Liên Á
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Th s01.019 những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ môi giới chứng khoán
Th s01.019 những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ môi giới chứng khoánTh s01.019 những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ môi giới chứng khoán
Th s01.019 những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ môi giới chứng khoán
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực Tiễn Áp Dụng Pháp Luật Về Chấm Dứt Hợp Đồng Lao Động Theo Luật Lao Động ...
Thực Tiễn Áp Dụng Pháp Luật Về Chấm Dứt Hợp Đồng Lao Động Theo Luật Lao Động ...Thực Tiễn Áp Dụng Pháp Luật Về Chấm Dứt Hợp Đồng Lao Động Theo Luật Lao Động ...
Thực Tiễn Áp Dụng Pháp Luật Về Chấm Dứt Hợp Đồng Lao Động Theo Luật Lao Động ...
luanvantrust.com DV viết bài trọn gói: 0917193864
 
Đề Tài Tốt Nghiệp Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Sắt Thép Anh Thư.doc
Đề Tài Tốt Nghiệp Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Sắt Thép Anh Thư.docĐề Tài Tốt Nghiệp Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Sắt Thép Anh Thư.doc
Đề Tài Tốt Nghiệp Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Sắt Thép Anh Thư.doc
Zalo/Tele: 0973.287.149 Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói
 
Luận văn: Tìm hiểu hoạt động các quỹ đầu tư tại Việt Nam thực trạng và giải pháp
Luận văn: Tìm hiểu hoạt động các quỹ đầu tư tại Việt Nam thực trạng và giải phápLuận văn: Tìm hiểu hoạt động các quỹ đầu tư tại Việt Nam thực trạng và giải pháp
Luận văn: Tìm hiểu hoạt động các quỹ đầu tư tại Việt Nam thực trạng và giải pháp
Dịch Vụ Viết Thuê Khóa Luận Zalo/Telegram 0917193864
 
ỨNG DỤNG MÔ HÌNH Z-SCORE VÀ H-SCORE TRONG DỰ BÁO KHẢ NĂNG PHÁ SẢN CỦA CÁC DO...
ỨNG DỤNG MÔ HÌNH Z-SCORE VÀ H-SCORE TRONG  DỰ BÁO KHẢ NĂNG PHÁ SẢN CỦA CÁC DO...ỨNG DỤNG MÔ HÌNH Z-SCORE VÀ H-SCORE TRONG  DỰ BÁO KHẢ NĂNG PHÁ SẢN CỦA CÁC DO...
ỨNG DỤNG MÔ HÌNH Z-SCORE VÀ H-SCORE TRONG DỰ BÁO KHẢ NĂNG PHÁ SẢN CỦA CÁC DO...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Hoàn thiện chiến lược Kinh doanh công ty bất động sản, HAY! 9 ĐIỂM.
Hoàn thiện chiến lược Kinh doanh công ty bất động sản, HAY! 9 ĐIỂM.Hoàn thiện chiến lược Kinh doanh công ty bất động sản, HAY! 9 ĐIỂM.
Hoàn thiện chiến lược Kinh doanh công ty bất động sản, HAY! 9 ĐIỂM.
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nâng cao khả năng thắng thầu của cty xây dựng 123
Một số giải pháp nâng cao khả năng thắng thầu của cty xây dựng 123Một số giải pháp nâng cao khả năng thắng thầu của cty xây dựng 123
Một số giải pháp nâng cao khả năng thắng thầu của cty xây dựng 123
Thanh Hoa
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả đấu thầu tại công ty Xây Dựng Sông Đà,
Đề tài: Nâng cao hiệu quả đấu thầu tại công ty Xây Dựng Sông Đà,Đề tài: Nâng cao hiệu quả đấu thầu tại công ty Xây Dựng Sông Đà,
Đề tài: Nâng cao hiệu quả đấu thầu tại công ty Xây Dựng Sông Đà,
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận án: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng BIDV, HAY
Luận án: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng BIDV, HAYLuận án: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng BIDV, HAY
Luận án: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng BIDV, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Khóa luận tốt nghiệp - Phân tích cấu trúc vốn công ty Phong Phú.doc
Khóa luận tốt nghiệp - Phân tích cấu trúc vốn công ty Phong Phú.docKhóa luận tốt nghiệp - Phân tích cấu trúc vốn công ty Phong Phú.doc
Khóa luận tốt nghiệp - Phân tích cấu trúc vốn công ty Phong Phú.doc
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI - TẢI FR...
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI - TẢI FR...THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI - TẢI FR...
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI - TẢI FR...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Khoáng Sản Huyền Trang, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Khoáng Sản Huyền Trang, 9 Điểm.docxBáo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Khoáng Sản Huyền Trang, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Khoáng Sản Huyền Trang, 9 Điểm.docx
Zalo/Tele: 0973.287.149 Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói
 
Đề tài: Phân tích kết quả kinh doanh công ty Tư vấn, Xây dựng, HAY
Đề tài: Phân tích kết quả kinh doanh công ty Tư vấn, Xây dựng, HAYĐề tài: Phân tích kết quả kinh doanh công ty Tư vấn, Xây dựng, HAY
Đề tài: Phân tích kết quả kinh doanh công ty Tư vấn, Xây dựng, HAY
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win Home
Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win HomeBáo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win Home
Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win Home
Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 

What's hot (20)

Khoá Luận Tốt Nghiệp Phát Triển Kinh Doanh Bất Động Sản Của Công Ty Cổ Phần X...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Phát Triển Kinh Doanh Bất Động Sản Của Công Ty Cổ Phần X...Khoá Luận Tốt Nghiệp Phát Triển Kinh Doanh Bất Động Sản Của Công Ty Cổ Phần X...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Phát Triển Kinh Doanh Bất Động Sản Của Công Ty Cổ Phần X...
 
Khóa Luận Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần bất động sản CT
Khóa Luận Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần bất động sản CTKhóa Luận Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần bất động sản CT
Khóa Luận Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần bất động sản CT
 
Đề tài: Hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty, HOT, HAY
Đề tài: Hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty, HOT, HAYĐề tài: Hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty, HOT, HAY
Đề tài: Hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty, HOT, HAY
 
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh tại Công ty xây dựng Liên Á
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh tại Công ty xây dựng Liên ÁĐề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh tại Công ty xây dựng Liên Á
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh tại Công ty xây dựng Liên Á
 
Th s01.019 những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ môi giới chứng khoán
Th s01.019 những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ môi giới chứng khoánTh s01.019 những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ môi giới chứng khoán
Th s01.019 những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ môi giới chứng khoán
 
Thực Tiễn Áp Dụng Pháp Luật Về Chấm Dứt Hợp Đồng Lao Động Theo Luật Lao Động ...
Thực Tiễn Áp Dụng Pháp Luật Về Chấm Dứt Hợp Đồng Lao Động Theo Luật Lao Động ...Thực Tiễn Áp Dụng Pháp Luật Về Chấm Dứt Hợp Đồng Lao Động Theo Luật Lao Động ...
Thực Tiễn Áp Dụng Pháp Luật Về Chấm Dứt Hợp Đồng Lao Động Theo Luật Lao Động ...
 
Đề Tài Tốt Nghiệp Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Sắt Thép Anh Thư.doc
Đề Tài Tốt Nghiệp Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Sắt Thép Anh Thư.docĐề Tài Tốt Nghiệp Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Sắt Thép Anh Thư.doc
Đề Tài Tốt Nghiệp Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Sắt Thép Anh Thư.doc
 
Luận văn: Tìm hiểu hoạt động các quỹ đầu tư tại Việt Nam thực trạng và giải pháp
Luận văn: Tìm hiểu hoạt động các quỹ đầu tư tại Việt Nam thực trạng và giải phápLuận văn: Tìm hiểu hoạt động các quỹ đầu tư tại Việt Nam thực trạng và giải pháp
Luận văn: Tìm hiểu hoạt động các quỹ đầu tư tại Việt Nam thực trạng và giải pháp
 
ỨNG DỤNG MÔ HÌNH Z-SCORE VÀ H-SCORE TRONG DỰ BÁO KHẢ NĂNG PHÁ SẢN CỦA CÁC DO...
ỨNG DỤNG MÔ HÌNH Z-SCORE VÀ H-SCORE TRONG  DỰ BÁO KHẢ NĂNG PHÁ SẢN CỦA CÁC DO...ỨNG DỤNG MÔ HÌNH Z-SCORE VÀ H-SCORE TRONG  DỰ BÁO KHẢ NĂNG PHÁ SẢN CỦA CÁC DO...
ỨNG DỤNG MÔ HÌNH Z-SCORE VÀ H-SCORE TRONG DỰ BÁO KHẢ NĂNG PHÁ SẢN CỦA CÁC DO...
 
Hoàn thiện chiến lược Kinh doanh công ty bất động sản, HAY! 9 ĐIỂM.
Hoàn thiện chiến lược Kinh doanh công ty bất động sản, HAY! 9 ĐIỂM.Hoàn thiện chiến lược Kinh doanh công ty bất động sản, HAY! 9 ĐIỂM.
Hoàn thiện chiến lược Kinh doanh công ty bất động sản, HAY! 9 ĐIỂM.
 
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
 
Một số giải pháp nâng cao khả năng thắng thầu của cty xây dựng 123
Một số giải pháp nâng cao khả năng thắng thầu của cty xây dựng 123Một số giải pháp nâng cao khả năng thắng thầu của cty xây dựng 123
Một số giải pháp nâng cao khả năng thắng thầu của cty xây dựng 123
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả đấu thầu tại công ty Xây Dựng Sông Đà,
Đề tài: Nâng cao hiệu quả đấu thầu tại công ty Xây Dựng Sông Đà,Đề tài: Nâng cao hiệu quả đấu thầu tại công ty Xây Dựng Sông Đà,
Đề tài: Nâng cao hiệu quả đấu thầu tại công ty Xây Dựng Sông Đà,
 
Luận án: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng BIDV, HAY
Luận án: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng BIDV, HAYLuận án: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng BIDV, HAY
Luận án: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng BIDV, HAY
 
Khóa luận tốt nghiệp - Phân tích cấu trúc vốn công ty Phong Phú.doc
Khóa luận tốt nghiệp - Phân tích cấu trúc vốn công ty Phong Phú.docKhóa luận tốt nghiệp - Phân tích cấu trúc vốn công ty Phong Phú.doc
Khóa luận tốt nghiệp - Phân tích cấu trúc vốn công ty Phong Phú.doc
 
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI - TẢI FR...
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI - TẢI FR...THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI - TẢI FR...
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI - TẢI FR...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
 
Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Khoáng Sản Huyền Trang, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Khoáng Sản Huyền Trang, 9 Điểm.docxBáo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Khoáng Sản Huyền Trang, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Khoáng Sản Huyền Trang, 9 Điểm.docx
 
Đề tài: Phân tích kết quả kinh doanh công ty Tư vấn, Xây dựng, HAY
Đề tài: Phân tích kết quả kinh doanh công ty Tư vấn, Xây dựng, HAYĐề tài: Phân tích kết quả kinh doanh công ty Tư vấn, Xây dựng, HAY
Đề tài: Phân tích kết quả kinh doanh công ty Tư vấn, Xây dựng, HAY
 
Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win Home
Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win HomeBáo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win Home
Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win Home
 

Similar to Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính của Công ty Cổ Phần Bioscope Việt Nam

Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao lòng trung thành của khách hàng cá nhân đối vớ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao lòng trung thành của khách hàng cá nhân đối vớ...Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao lòng trung thành của khách hàng cá nhân đối vớ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao lòng trung thành của khách hàng cá nhân đối vớ...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích chiến lược sản phẩm của Công ty TNHH MTV sản ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích chiến lược sản phẩm của Công ty TNHH MTV sản ...Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích chiến lược sản phẩm của Công ty TNHH MTV sản ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích chiến lược sản phẩm của Công ty TNHH MTV sản ...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích công tác đào tạo nguồn nhân lực tại công ty S...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích công tác đào tạo nguồn nhân lực tại công ty S...Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích công tác đào tạo nguồn nhân lực tại công ty S...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích công tác đào tạo nguồn nhân lực tại công ty S...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khóa luận: Sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ cung cấp sản phẩm giống
Khóa luận: Sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ cung cấp sản phẩm giốngKhóa luận: Sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ cung cấp sản phẩm giống
Khóa luận: Sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ cung cấp sản phẩm giống
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Hoạt động chăm sóc khách hàng tại công ty sản xuất thương mại xuất nhập khẩu.doc
Hoạt động chăm sóc khách hàng tại công ty sản xuất thương mại xuất nhập khẩu.docHoạt động chăm sóc khách hàng tại công ty sản xuất thương mại xuất nhập khẩu.doc
Hoạt động chăm sóc khách hàng tại công ty sản xuất thương mại xuất nhập khẩu.doc
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 📢📢📢 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Một Số Kiến Nghị Hoàn Thiện Marketing Mix Của Công Ty Thanh Hương.docx
Một Số Kiến Nghị Hoàn Thiện Marketing Mix Của Công Ty Thanh Hương.docxMột Số Kiến Nghị Hoàn Thiện Marketing Mix Của Công Ty Thanh Hương.docx
Một Số Kiến Nghị Hoàn Thiện Marketing Mix Của Công Ty Thanh Hương.docx
Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phát triển văn hóa doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần nh...
Đề Tài Khóa luận 2024  Phát triển văn hóa doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần nh...Đề Tài Khóa luận 2024  Phát triển văn hóa doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần nh...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phát triển văn hóa doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần nh...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo thực tập khoa thương mại & du lịch trường Đại học Công Nghiệp.docx
Báo cáo thực tập khoa thương mại & du lịch trường Đại học Công Nghiệp.docxBáo cáo thực tập khoa thương mại & du lịch trường Đại học Công Nghiệp.docx
Báo cáo thực tập khoa thương mại & du lịch trường Đại học Công Nghiệp.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 📢📢📢 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Báo cáo thực tập khoa thương mại và du lịch tại công ty việt nam top vision i...
Báo cáo thực tập khoa thương mại và du lịch tại công ty việt nam top vision i...Báo cáo thực tập khoa thương mại và du lịch tại công ty việt nam top vision i...
Báo cáo thực tập khoa thương mại và du lịch tại công ty việt nam top vision i...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 📢📢📢 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công t...
Giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công t...Giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công t...
Giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công t...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👉👉 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤
 
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính Công ty Cổ phần tập đoàn Thủy sản Mi...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính Công ty Cổ phần tập đoàn Thủy sản Mi...Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính Công ty Cổ phần tập đoàn Thủy sản Mi...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính Công ty Cổ phần tập đoàn Thủy sản Mi...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Xây Dựng Chiến Lược Kinh Doanh Tại Nhà Hàng
Khóa Luận Tốt Nghiệp Xây Dựng Chiến Lược Kinh Doanh Tại Nhà HàngKhóa Luận Tốt Nghiệp Xây Dựng Chiến Lược Kinh Doanh Tại Nhà Hàng
Khóa Luận Tốt Nghiệp Xây Dựng Chiến Lược Kinh Doanh Tại Nhà Hàng
Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng sài gòn công thương, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng sài gòn công thương, HAY, 9 ĐIỂMBài mẫu báo cáo tại ngân hàng sài gòn công thương, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng sài gòn công thương, HAY, 9 ĐIỂM
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Thực trạng về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi tại công ty Capella Enter...
Thực trạng về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi tại công ty Capella Enter...Thực trạng về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi tại công ty Capella Enter...
Thực trạng về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi tại công ty Capella Enter...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 🥰🥰 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤
 
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Thương Hiệu Hữu Cơ Huế Việt.docx
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Thương Hiệu Hữu Cơ Huế Việt.docxLuận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Thương Hiệu Hữu Cơ Huế Việt.docx
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Thương Hiệu Hữu Cơ Huế Việt.docx
Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Báo Cáo Thực Tập Quy Trình Tuyển Dụng Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Báo Cáo Thực Tập Quy Trình Tuyển Dụng Tại Công Ty Xây Dựng.docxBáo Cáo Thực Tập Quy Trình Tuyển Dụng Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Báo Cáo Thực Tập Quy Trình Tuyển Dụng Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Zalo/Tele: 0973.287.149 Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản của công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn ...
Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản của công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn ...Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản của công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn ...
Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản của công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn ...
hieu anh
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả marketing tại C...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả marketing tại C...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả marketing tại C...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả marketing tại C...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ tư vấn cầu vồng, 9 điểm.docx
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ tư vấn cầu vồng, 9 điểm.docxPhân tích tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ tư vấn cầu vồng, 9 điểm.docx
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ tư vấn cầu vồng, 9 điểm.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 🥰🥰 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤
 

Similar to Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính của Công ty Cổ Phần Bioscope Việt Nam (20)

Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao lòng trung thành của khách hàng cá nhân đối vớ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao lòng trung thành của khách hàng cá nhân đối vớ...Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao lòng trung thành của khách hàng cá nhân đối vớ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao lòng trung thành của khách hàng cá nhân đối vớ...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích chiến lược sản phẩm của Công ty TNHH MTV sản ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích chiến lược sản phẩm của Công ty TNHH MTV sản ...Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích chiến lược sản phẩm của Công ty TNHH MTV sản ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích chiến lược sản phẩm của Công ty TNHH MTV sản ...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích công tác đào tạo nguồn nhân lực tại công ty S...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích công tác đào tạo nguồn nhân lực tại công ty S...Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích công tác đào tạo nguồn nhân lực tại công ty S...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích công tác đào tạo nguồn nhân lực tại công ty S...
 
Khóa luận: Sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ cung cấp sản phẩm giống
Khóa luận: Sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ cung cấp sản phẩm giốngKhóa luận: Sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ cung cấp sản phẩm giống
Khóa luận: Sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ cung cấp sản phẩm giống
 
Hoạt động chăm sóc khách hàng tại công ty sản xuất thương mại xuất nhập khẩu.doc
Hoạt động chăm sóc khách hàng tại công ty sản xuất thương mại xuất nhập khẩu.docHoạt động chăm sóc khách hàng tại công ty sản xuất thương mại xuất nhập khẩu.doc
Hoạt động chăm sóc khách hàng tại công ty sản xuất thương mại xuất nhập khẩu.doc
 
Một Số Kiến Nghị Hoàn Thiện Marketing Mix Của Công Ty Thanh Hương.docx
Một Số Kiến Nghị Hoàn Thiện Marketing Mix Của Công Ty Thanh Hương.docxMột Số Kiến Nghị Hoàn Thiện Marketing Mix Của Công Ty Thanh Hương.docx
Một Số Kiến Nghị Hoàn Thiện Marketing Mix Của Công Ty Thanh Hương.docx
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phát triển văn hóa doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần nh...
Đề Tài Khóa luận 2024  Phát triển văn hóa doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần nh...Đề Tài Khóa luận 2024  Phát triển văn hóa doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần nh...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phát triển văn hóa doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần nh...
 
Báo cáo thực tập khoa thương mại & du lịch trường Đại học Công Nghiệp.docx
Báo cáo thực tập khoa thương mại & du lịch trường Đại học Công Nghiệp.docxBáo cáo thực tập khoa thương mại & du lịch trường Đại học Công Nghiệp.docx
Báo cáo thực tập khoa thương mại & du lịch trường Đại học Công Nghiệp.docx
 
Báo cáo thực tập khoa thương mại và du lịch tại công ty việt nam top vision i...
Báo cáo thực tập khoa thương mại và du lịch tại công ty việt nam top vision i...Báo cáo thực tập khoa thương mại và du lịch tại công ty việt nam top vision i...
Báo cáo thực tập khoa thương mại và du lịch tại công ty việt nam top vision i...
 
Giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công t...
Giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công t...Giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công t...
Giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công t...
 
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính Công ty Cổ phần tập đoàn Thủy sản Mi...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính Công ty Cổ phần tập đoàn Thủy sản Mi...Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính Công ty Cổ phần tập đoàn Thủy sản Mi...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính Công ty Cổ phần tập đoàn Thủy sản Mi...
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Xây Dựng Chiến Lược Kinh Doanh Tại Nhà Hàng
Khóa Luận Tốt Nghiệp Xây Dựng Chiến Lược Kinh Doanh Tại Nhà HàngKhóa Luận Tốt Nghiệp Xây Dựng Chiến Lược Kinh Doanh Tại Nhà Hàng
Khóa Luận Tốt Nghiệp Xây Dựng Chiến Lược Kinh Doanh Tại Nhà Hàng
 
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng sài gòn công thương, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng sài gòn công thương, HAY, 9 ĐIỂMBài mẫu báo cáo tại ngân hàng sài gòn công thương, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng sài gòn công thương, HAY, 9 ĐIỂM
 
Thực trạng về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi tại công ty Capella Enter...
Thực trạng về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi tại công ty Capella Enter...Thực trạng về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi tại công ty Capella Enter...
Thực trạng về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi tại công ty Capella Enter...
 
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Thương Hiệu Hữu Cơ Huế Việt.docx
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Thương Hiệu Hữu Cơ Huế Việt.docxLuận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Thương Hiệu Hữu Cơ Huế Việt.docx
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Thương Hiệu Hữu Cơ Huế Việt.docx
 
Báo Cáo Thực Tập Quy Trình Tuyển Dụng Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Báo Cáo Thực Tập Quy Trình Tuyển Dụng Tại Công Ty Xây Dựng.docxBáo Cáo Thực Tập Quy Trình Tuyển Dụng Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Báo Cáo Thực Tập Quy Trình Tuyển Dụng Tại Công Ty Xây Dựng.docx
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...
 
Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản của công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn ...
Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản của công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn ...Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản của công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn ...
Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản của công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn ...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả marketing tại C...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả marketing tại C...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả marketing tại C...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả marketing tại C...
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ tư vấn cầu vồng, 9 điểm.docx
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ tư vấn cầu vồng, 9 điểm.docxPhân tích tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ tư vấn cầu vồng, 9 điểm.docx
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ tư vấn cầu vồng, 9 điểm.docx
 

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn

Báo cáo thực tập tại công ty dược Domesco chi nhánh Tây Nguyên
Báo cáo thực tập tại công ty dược Domesco chi nhánh Tây NguyênBáo cáo thực tập tại công ty dược Domesco chi nhánh Tây Nguyên
Báo cáo thực tập tại công ty dược Domesco chi nhánh Tây Nguyên
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN VILACONIC- NÔNG SẢN VILACONIC.docx
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN VILACONIC- NÔNG SẢN VILACONIC.docxBáo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN VILACONIC- NÔNG SẢN VILACONIC.docx
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN VILACONIC- NÔNG SẢN VILACONIC.docx
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khóa luận tốt nghiệp đại học Mối quan hệ giữa chất lượng cảm nhận, SWOM và hì...
Khóa luận tốt nghiệp đại học Mối quan hệ giữa chất lượng cảm nhận, SWOM và hì...Khóa luận tốt nghiệp đại học Mối quan hệ giữa chất lượng cảm nhận, SWOM và hì...
Khóa luận tốt nghiệp đại học Mối quan hệ giữa chất lượng cảm nhận, SWOM và hì...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học khảo sát vệ sinh an toàn thực phẩm tại bếp ăn tậ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học khảo sát vệ sinh an toàn thực phẩm tại bếp ăn tậ...Khoá luận tốt nghiệp Đại học khảo sát vệ sinh an toàn thực phẩm tại bếp ăn tậ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học khảo sát vệ sinh an toàn thực phẩm tại bếp ăn tậ...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khóa luận tốt nghiệp đại học Khảo sát sơ bộ thành phần hóa học phân đoạn dicl...
Khóa luận tốt nghiệp đại học Khảo sát sơ bộ thành phần hóa học phân đoạn dicl...Khóa luận tốt nghiệp đại học Khảo sát sơ bộ thành phần hóa học phân đoạn dicl...
Khóa luận tốt nghiệp đại học Khảo sát sơ bộ thành phần hóa học phân đoạn dicl...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất xúc xích heo thanh t...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất xúc xích heo thanh t...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất xúc xích heo thanh t...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất xúc xích heo thanh t...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất thạch caramel tại Cô...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất thạch caramel tại Cô...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất thạch caramel tại Cô...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất thạch caramel tại Cô...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ HÙNG ANH
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ HÙNG ANHBáo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ HÙNG ANH
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ HÙNG ANH
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần Đào tạo, Triển khai dịch vụ Công nghệ th...
Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần Đào tạo, Triển khai dịch vụ Công nghệ th...Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần Đào tạo, Triển khai dịch vụ Công nghệ th...
Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần Đào tạo, Triển khai dịch vụ Công nghệ th...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất sản phẩm Sushi cá Hồ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất sản phẩm Sushi cá Hồ...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất sản phẩm Sushi cá Hồ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất sản phẩm Sushi cá Hồ...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất chả giò xiên que tại...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất chả giò xiên que tại...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất chả giò xiên que tại...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất chả giò xiên que tại...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất bánh snack jojo vị g...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất bánh snack jojo vị g...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất bánh snack jojo vị g...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất bánh snack jojo vị g...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
BÁO CÁO KẾT THÚC HỌC PHẦN KỸ NĂNG THỰC HÀNH NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP
BÁO CÁO KẾT THÚC HỌC PHẦN KỸ NĂNG THỰC HÀNH NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆPBÁO CÁO KẾT THÚC HỌC PHẦN KỸ NĂNG THỰC HÀNH NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP
BÁO CÁO KẾT THÚC HỌC PHẦN KỸ NĂNG THỰC HÀNH NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
This assessment plan proposal is to outline a structured approach to evaluati...
This assessment plan proposal is to outline a structured approach to evaluati...This assessment plan proposal is to outline a structured approach to evaluati...
This assessment plan proposal is to outline a structured approach to evaluati...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình công nghệ chế biến tôm Nobash...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình công nghệ chế biến tôm Nobash...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình công nghệ chế biến tôm Nobash...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình công nghệ chế biến tôm Nobash...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình bảo quản củ cải trắng tại Côn...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình bảo quản củ cải trắng tại Côn...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình bảo quản củ cải trắng tại Côn...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình bảo quản củ cải trắng tại Côn...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá thực trạng môi trường nước trên địa bàn...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá thực trạng môi trường nước trên địa bàn...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá thực trạng môi trường nước trên địa bàn...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá thực trạng môi trường nước trên địa bàn...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá nhận thức của người dân về công tác thu...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá nhận thức của người dân về công tác thu...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá nhận thức của người dân về công tác thu...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá nhận thức của người dân về công tác thu...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp đại học Đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất b...
Khoá luận tốt nghiệp đại học Đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất b...Khoá luận tốt nghiệp đại học Đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất b...
Khoá luận tốt nghiệp đại học Đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất b...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp đại học Đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất b...
Khoá luận tốt nghiệp đại học Đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất b...Khoá luận tốt nghiệp đại học Đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất b...
Khoá luận tốt nghiệp đại học Đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất b...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn (20)

Báo cáo thực tập tại công ty dược Domesco chi nhánh Tây Nguyên
Báo cáo thực tập tại công ty dược Domesco chi nhánh Tây NguyênBáo cáo thực tập tại công ty dược Domesco chi nhánh Tây Nguyên
Báo cáo thực tập tại công ty dược Domesco chi nhánh Tây Nguyên
 
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN VILACONIC- NÔNG SẢN VILACONIC.docx
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN VILACONIC- NÔNG SẢN VILACONIC.docxBáo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN VILACONIC- NÔNG SẢN VILACONIC.docx
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN VILACONIC- NÔNG SẢN VILACONIC.docx
 
Khóa luận tốt nghiệp đại học Mối quan hệ giữa chất lượng cảm nhận, SWOM và hì...
Khóa luận tốt nghiệp đại học Mối quan hệ giữa chất lượng cảm nhận, SWOM và hì...Khóa luận tốt nghiệp đại học Mối quan hệ giữa chất lượng cảm nhận, SWOM và hì...
Khóa luận tốt nghiệp đại học Mối quan hệ giữa chất lượng cảm nhận, SWOM và hì...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học khảo sát vệ sinh an toàn thực phẩm tại bếp ăn tậ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học khảo sát vệ sinh an toàn thực phẩm tại bếp ăn tậ...Khoá luận tốt nghiệp Đại học khảo sát vệ sinh an toàn thực phẩm tại bếp ăn tậ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học khảo sát vệ sinh an toàn thực phẩm tại bếp ăn tậ...
 
Khóa luận tốt nghiệp đại học Khảo sát sơ bộ thành phần hóa học phân đoạn dicl...
Khóa luận tốt nghiệp đại học Khảo sát sơ bộ thành phần hóa học phân đoạn dicl...Khóa luận tốt nghiệp đại học Khảo sát sơ bộ thành phần hóa học phân đoạn dicl...
Khóa luận tốt nghiệp đại học Khảo sát sơ bộ thành phần hóa học phân đoạn dicl...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất xúc xích heo thanh t...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất xúc xích heo thanh t...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất xúc xích heo thanh t...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất xúc xích heo thanh t...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất thạch caramel tại Cô...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất thạch caramel tại Cô...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất thạch caramel tại Cô...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất thạch caramel tại Cô...
 
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ HÙNG ANH
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ HÙNG ANHBáo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ HÙNG ANH
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ HÙNG ANH
 
Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần Đào tạo, Triển khai dịch vụ Công nghệ th...
Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần Đào tạo, Triển khai dịch vụ Công nghệ th...Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần Đào tạo, Triển khai dịch vụ Công nghệ th...
Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần Đào tạo, Triển khai dịch vụ Công nghệ th...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất sản phẩm Sushi cá Hồ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất sản phẩm Sushi cá Hồ...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất sản phẩm Sushi cá Hồ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất sản phẩm Sushi cá Hồ...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất chả giò xiên que tại...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất chả giò xiên que tại...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất chả giò xiên que tại...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất chả giò xiên que tại...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất bánh snack jojo vị g...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất bánh snack jojo vị g...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất bánh snack jojo vị g...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất bánh snack jojo vị g...
 
BÁO CÁO KẾT THÚC HỌC PHẦN KỸ NĂNG THỰC HÀNH NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP
BÁO CÁO KẾT THÚC HỌC PHẦN KỸ NĂNG THỰC HÀNH NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆPBÁO CÁO KẾT THÚC HỌC PHẦN KỸ NĂNG THỰC HÀNH NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP
BÁO CÁO KẾT THÚC HỌC PHẦN KỸ NĂNG THỰC HÀNH NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP
 
This assessment plan proposal is to outline a structured approach to evaluati...
This assessment plan proposal is to outline a structured approach to evaluati...This assessment plan proposal is to outline a structured approach to evaluati...
This assessment plan proposal is to outline a structured approach to evaluati...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình công nghệ chế biến tôm Nobash...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình công nghệ chế biến tôm Nobash...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình công nghệ chế biến tôm Nobash...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình công nghệ chế biến tôm Nobash...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình bảo quản củ cải trắng tại Côn...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình bảo quản củ cải trắng tại Côn...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình bảo quản củ cải trắng tại Côn...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình bảo quản củ cải trắng tại Côn...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá thực trạng môi trường nước trên địa bàn...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá thực trạng môi trường nước trên địa bàn...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá thực trạng môi trường nước trên địa bàn...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá thực trạng môi trường nước trên địa bàn...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá nhận thức của người dân về công tác thu...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá nhận thức của người dân về công tác thu...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá nhận thức của người dân về công tác thu...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá nhận thức của người dân về công tác thu...
 
Khoá luận tốt nghiệp đại học Đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất b...
Khoá luận tốt nghiệp đại học Đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất b...Khoá luận tốt nghiệp đại học Đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất b...
Khoá luận tốt nghiệp đại học Đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất b...
 
Khoá luận tốt nghiệp đại học Đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất b...
Khoá luận tốt nghiệp đại học Đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất b...Khoá luận tốt nghiệp đại học Đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất b...
Khoá luận tốt nghiệp đại học Đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất b...
 

Recently uploaded

BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
phamthuhoai20102005
 
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdfDS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
thanhluan21
 
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
Điện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfGIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
LngHu10
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CNGTRC3
 

Recently uploaded (11)

BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
 
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdfDS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
 
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfGIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
 

Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính của Công ty Cổ Phần Bioscope Việt Nam

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH MARKETING KHOA TÀI CHÍNH- NGÂN HÀNG  PHẠM THỊ THU THẢO MSSV: 1732000493 BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BIOSCOPE VIỆT NAM CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Giảng viên hướng dẫn: TS. TRẦN THỊ KIM OANH TP. Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 11 năm 2019
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ i LỜI CẢM ƠN  Để có được những thành quả như ngày hôm nay, đó chính là nhờ một phần cố gắng của chính bản thân và có sự đóng góp giúp đỡ rất lớn từ phía thầy cô của Trường Đại học Tài Chính Marketing, gia đình và bạn bè. Qua đây em xin được gởi lời cảm ơn sâu sắc đến quý thầy cô giảng viên Trường Đại Học Tài Chính Marketing, trong suốt 2 năm học ở trường, thầy cô đã giảng dạy và truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm rất quý giá để em có thể hoàn thành tốt việc học tập của mình cũng như đã tạo điều kiện thuận lợi để em có cơ hội được tham gia làm báo cáo thực tập tốt nghiệp. Xin gởi lời cảm ơn chân thành nhất đến Cô giảng viên hướng dẫn TS.Trần Thị Kim Oanh. Cô đã cố gắng sắp xếp thời gian để hướng dẫn, giúp đỡ rất nhiệt tình và chu đáo mà em có thể hoàn thành đề tài báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình đúng như trong thời gian quy định của nhà trường. Em xin được gởi lời tri ân đến các anh chị em trong văn phòng tại Công ty cổ phần Bioscope Việt Nam và người quan trọng nhất là chị PGĐ. Bùi Thị Thu Hằng đã tạo mọi điều kiện tốt nhất để em có thể hoàn thành đề tài. Xin kính chúc quý thầy cô Trường Đại Học Tài Chính Marketing, ban Giám Đốc, cùng toàn thể cán bộ nhân viên Công ty cổ phần Bioscope Việt Nam lời chúc sức khỏe và thành đạt. Để hoàn thành bài báo cáo thực tập tốt nghiệp này, tuy bản thân em đã cố gắng rất nhiều nhưng sẽ không thể tránh được những thiếu sót. Vì vậy rất mong được sự đóng góp ý kiến từ phía thầy cô. Đặc biệt là Cô giảng viên hướng dẫn TS Trần Thị Kim Oanh. Em xin chân thành cảm ơn!
  • 3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ ii CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP Họ và tên sinh viên: Phạm Thị Thu Thảo. Lớp: LTDH13TC2 Khóa 13 Khoa: Tài chính – Ngân hàng thuộc Trường đại học Tài Chính- Marketing. Trong thời gian từ ngày... tháng 11 năm 2019 đến ngày... tháng 11 năm 2019. Tại: Công ty cổ phần Bioscope Việt Nam. Địa chỉ: Nhà xưởng số 4, Lô I-3B-1, Tầng 2, Đường N6, Khu Công Nghệ Cao, Quận 9, TP Hồ Chí Minh Sau quá trình thực tập tại đơn vị của sinh viên, chúng tôi có một số nhận xét đánh giá như sau: 1. Về ý thức tổ chức kỷ luật: ........................................................................................................................... . ............................................................................................................................ 2. Về tinh thần thái độ học tập: ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ 3. Về quan hệ, lối sống: ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ 4. Các nhận xét khác: ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ Ngày...... tháng 11 năm 2019 Xác nhận của đơn vị thực tập
  • 4. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ iii NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN  .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. Ngày ....... tháng........năm......... GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN (Ký và ghi rõ họ tên)
  • 5. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ iv MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................i NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP.................................................................ii MỤC LỤC.................................................................................................................iv DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ...............................................................vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT...................................................................... viii CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN BIOSCOPE VIỆT NAM...........................................................................................5 1.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT, LỊCH SỬ HÌNH THÀNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BIOSCOPE VIỆT NAM. .....................................................................5 1.1.1 Giới thiệu khái quát. ...............................................................................5 1.1.2 Lịch sử hình thành. .................................................................................5 1.2 LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BIOSCOPE VIỆT NAM. .....................................................................6 1.2.1 Lĩnh vực kinh doanh. ................................................................................6 1.2.2 Chức năng...............................................................................................6 1.2.3 Nhiệm vụ: ...............................................................................................7 1.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BIOSCOPE VIỆT NAM.............................................................................7 1.3.1 Sơ đồ tổ chức công ty. ............................................................................8 1.3.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban. ...............................................8 1.3.3 Quyền hạn.............................................................................................10 1.4 TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BIOSCOPE VIỆT NAM...........................................................................10 1.4.1 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán, tài chính........................................10 1.4.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán, tài chính...............................................11 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BIOSCOPE VIỆT NAM. ...........................................................................13 2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BIOSCOPE VIỆT NAM. .............................................................13
  • 6. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ v 2.1.1 Khái niệm phân tích báo cáo tài chính..................................................13 2.1.2 Nội dung phân tích tình hình tài chính. ................................................14 2.1.3 Mục tiêu và ý nghĩa của phân tích tài chính. ........................................15 2.1.3.1 Mục tiêu của phân tích tài chính. ......................................................15 2.1.3.2 Ý nghĩa của phân tích tài chính.........................................................15 2.1.4 Chỉ tiêu phân tích báo cáo tài chính của công ty. .................................17 2.1.4.1 Kết quả hoạt động kinh doanh: .........................................................17 2.1.4.2 Tỷ số về khả năng thanh toán............................................................18 2.1.4.3 Chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động..........................................................19 2.1.4.3 Các chỉ tiêu về đòn bấy tài chính (cơ cấu vốn).................................20 2.1.5 Phương pháp phân tích tình hình tài chính của công ty........................21 2.1.5.1 Phương pháp so sánh.........................................................................21 2.1.5.2. Phương pháp thay thế liên hoàn.......................................................22 2.1.5.3 Phương pháp Dupont. .......................................................................22 2.2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BIOSCOPE VIỆT NAM TỪ NĂM 2016 ĐẾN NĂM 2018. ...............................23 2.2.1 Phân tích tình hình tài chính qua bảng CĐKT......................................23 2.2.2.1 Phân tích cơ cấu tài sản.....................................................................23 2.2.2.2 Phân tích cơ cấu nguồn vốn. .............................................................30 2.2.2 Phân tích báo cáo tài chính qua bảng báo cáo KQHDKD....................36 2.2.2.1 Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều ngang. 37 2.2.2.2 Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều dọc .....40 2.2.3 Phân tích báo cáo tài chính thông qua các chỉ số tài chính đặc trưng. .42 2.2.3.1 Tỷ số về khả năng thanh toán. .......................................................42 2.2.3.2 Nhóm chỉ tiêu về khả năng hoạt động. ..........................................44 2.2.3.3 Phân tích hệ số phản ánh hiệu quả hoạt động.................................46 2.3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN TỒN TẠI CỦA PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BIOSCOPE VIỆT NAM.......................................................................................48
  • 7. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ vi 2.3.1 Kết quả nghiên cứu của phân tích báo cáo tài chính tại Công ty cổ phần Bioscope Việt Nam. .................................................................................48 2.3.1.1 Về tình hình tài chính........................................................................48 2.3.1.2 Về phân tích khả năng tạo tiền và tình hình lưu chuyển tiền tệ........49 2.3.1.3 Về hiệu quả kinh doanh. ...................................................................49 2.3.2 Tồn tại...................................................................................................49 2.3.2.1 Về khái quát tình hình tài chính và tài trợ vốn..................................49 2.3.2.2 Về khả năng tạo tiền và tình hình lưu chuyển tiền tệ........................50 2.3.2.3 Về hiệu quả kinh doanh ....................................................................50 2.3.2.4. Về công tác quản lý..........................................................................50 2.3.3 Nguyên nhân tồn tại..............................................................................50 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KHUYẾN NGHỊ ĐỂ CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BIOSCOPE VIỆT NAM...................52 3.1 GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BIOSCOPE VIỆT NAM. .............................................................52 3.1.1 Nâng cao tình hình thanh toán và khả năng thanh toán........................52 3.1.2 Nâng cao hiệu quả dòng tiền. ...............................................................53 3.1.3 Về hiệu quả kinh doanh. .......................................................................53 3.1.3.1 Công ty phải không ngừng nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn.................................................................................................................53 3.1.3.2 Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn.......................................54 3.1.4 Về công tác quản lý. .............................................................................55 3.2 MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ CÓ LIÊN QUAN....56 3.2.1 Đối với cơ quan chức năng...................................................................56 3.2.2 Đối với công ty. .........................................................................................57
  • 8. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ vii DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Bảng 2. 1: Bảng biến động tài sản 2016 – 2018 theo chiều ngang...........................25 Bảng 2. 2 Biến động tài sản năm 2016– 2018 theo chiều dọc..................................28 Bảng 2. 3: Biến động nguồn vốn năm 2016– 2018 theo chiều ngang. .....................32 Bảng 2. 4: Biến động nguồn vốn năm 2016– 2018 theo chiều dọc. .........................34 Bảng 2. 5: Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều ngang........37 Bảng 2. 6: Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (theo chiều dọc). ........40 Bảng 2. 7: Tỷ số khả năng thanh toán nhanh............................................................43 Bảng 2. 8: Tỷ số khả năng thanh toán hiện thời........................................................43 Bảng 2. 9: Tỷ số khả năng thanh toán nhanh bằng tiền. ...........................................44 Bảng 2. 10: Vòng quay hàng tồn kho........................................................................45 Bảng 2. 11: Vòng quay các khoản phải thu. .............................................................45 Bảng 2. 12: Vòng quay vốn lưu động. ......................................................................46 Bảng 2. 13: Tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu (ROS). .........................................46 Bảng 2. 14: Tỷ số lợi nhuận trước thuế và lãi vay trên tổng tài sản (ROI)...............47 Bảng 2. 15: Tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản (ROA).......................................47 Bảng 2. 16: Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu.............................................48 Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy Công ty CP Bioscope Việt Nam.....................................8 Sơ đồ 1.2: Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty CP Bioscope Việt Nam................11 Biểu đồ 2. 1: Biểu đồ tài sản ngắn hạn năm 2016-2018. ..........................................26 Biểu đồ 2. 2: Biểu đồ tài sản dài hạn năm 2016-2018. .............................................27 Biểu đồ 2. 3: Tài sản dài hạn so với tài sản ngắn hạn 2016-2018.............................29 Biểu đồ 2. 4: Nguồn vốn chủ sở hữu so với nợ phải trả 2016-2018. ........................35 Biểu đồ 2. 5: Lợi nhuận sau thuế và doanh thu thuần 2016-2018. ...........................38
  • 9. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ viii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BCĐKT: Bảng cân đối kế toán BCKQHĐKD: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh BCTC: Báo cáo tài chính DTT: Doanh thu thuần LNTT: Lợi nhuận trước thuế LNST: Lợi nhuận sau thuế NV: Nguồn vốn ROA: Sức sinh lợi tổng tài sản ROE: Sức sinh lợi của vốn chủ sở hữu ROI: Tỷ suất hoàn vốn TSNH: Tài sản ngắn hạn TSDH: Tài sản dài hạn TS: Tài sản VCSH: Vốn chủ sở hữu TSLĐ: Tài sản lưu động TSCĐ: Tài sản cố định
  • 10. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài. Cùng với tiến trình phát triển hệ thống kế toán Việt Nam, hệ thống báo cáo tài chính cũng không ngừng được đổi mới và hoàn thiện cho phù hợp với các chuẩn mực chung của kế toán quốc tế, thu hẹp sự khác nhau giữa kế toán Việt Nam với các chuẩn mực chung của kế toán quốc tế. Tuy nhiên, do môi trường kinh tế xã hội luôn luôn biến động nên hệ thống báo cáo tài chính không ngừng đổi mới và hoàn thiện cho phù hợp với thông lệ và chuẩn mực quốc tế đáp ứng nhu cầu thông tin của người sử dụng. Trong bối cảnh đó, các doanh nghiệp muốn đứng vững trên thương trường cần phải nhanh chóng đổi mới, trong đó đổi mới về quản lý tài chính là một trong các vấn đề được quan tâm hàng đầu và có ảnh hưởng trực tiếp đến sự sống còn đối với nhiều doanh nghiệp Việt Nam. Bởi lẽ, để hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đạt hiệu quả thì nhà quản lý cần phải nhanh chóng nắm bắt những tín hiệu của thị trường, xác định đúng nhu cầu về vốn, tìm kiếm và huy động nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu kịp thời, sử dụng vốn hợp lý, đạt hiệu quả cao nhất. Muốn vậy, các doanh nghiệp cần nắm được những nhân tố ảnh hưởng, mức độ và xu hướng tác động của từng nhân tố đến tình hình tài chính doanh nghiệp. Điều này chỉ thực hiện được trên cơ sở phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp. Ngoài ra, việc thường xuyên phân tích báo cáo tài chính sẽ giúp nhà quản lý doanh nghiệp thấy rõ thực trạng hoạt động tài chính, từ đó có thể nhận ra những mặt mạnh, mặt yếu của doanh nghiệp nhằm làm căn cứ để hoạch định phương án hành động phù hợp cho tương lai và đồng thời đề xuất những giải pháp hữu hiệu để ổn định và tăng cường tình hình tài chính giúp nâng cao chất lượng doanh nghiệp. Công ty cổ phần Bioscope Việt Nam là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực dược phẩm, mỹ phẩm. Trong lĩnh vực này, doanh nghiệp chịu sự cạnh tranh rất quyết liệt từ các doanh nghiệp kinh doanh dược phẩm mỹ phẩm trong nước và các doanh nghiệp nước ngoài. Vì vậy muốn tồn tại và phát triển doanh nghiệp cần phải đánh giá chính xác thực trạng tài chính và tiềm năng của doanh nghiệp để có thể ra những quyết định đúng. Bên cạnh đó, có nhận được sự quan tâm của nhà đầu tư, các
  • 11. 2 nhà cho vay, các nhà cung cấp.... hay không cũng chịu ảnh hưởng rất nhiều từ công tác phân tích báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Để hiểu rõ công tác quản lý tài chính và những giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh đem lại thành công cho Công ty, em đã lựa chọn đề tài nghiên cứu là: “Phân tích báo cáo tài chính của Công ty Cổ Phần Bioscope Việt Nam”. 2. Mục tiêu nghiên cứu. Xuất phát từ phân tích báo cáo tài chính Công ty cổ phần Bioscope Việt Nam, đề tài hướng tới các mục tiêu sau: Hệ thống hóa cơ sở lý luận cơ bản về phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp. Từ đó thấy được các phương pháp và nội dung phân tích báo cáo tài chính trong doanh nghiệp. Phân tích, đánh giá tình hình tài chính, hiệu quả hoạt động kinh doanh thông qua báo cáo tài chính của Công ty cổ phần Bioscope Việt Nam. Từ kết quả phân tích đạt được, làm rõ những điểm mạnh, điểm yếu về tình hình tài chính của công ty và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực tài chính của Công ty cổ phần Bioscope Việt Nam. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. Đối tượng nghiên cứu: các thông tin và chỉ tiêu trên báo cáo tài chính của Công ty cổ phần Bioscope Việt Nam. Phạm vi nghiên cứu: - Về không gian: Nghiên cứu hệ thống BCTC của Công ty cổ phần Bioscope Việt Nam. - Về thời gian: Sử dụng các số liệu liên quan đến BCTC của Công ty cổ phần Bioscope Việt Nam giai đoạn 2016 – 2018. 4. Phương pháp nghiên cứu của đề tài Phương pháp tiếp cận: Phương pháp nghiên cứu tài liệu để tìm hiểu những thông tin sau: Cơ sở lý thuyết liên quan đến đề tài (trong các tài liệu, giáo trình về lý thuyết phân tích báo cáo tài chính…). Kết quả nghiên cứu của các tác giả khác (trong các tạp chí, báo cáo khoa học, đề tài nghiên cứu khoa học… có liên quan tới vấn đề phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp). Chủ trương chính sách liên quan
  • 12. 3 đến nội dung nghiên cứu (chủ yếu là các là các văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước điều chỉnh các nội dung liên quan đến báo cáo tài chính doanh nghiệp). Số liệu phục vụ nghiên cứu của đề tài chủ yếu là các báo cáo tài chính của công ty qua các năm, số liệu thống kê ngành…) Phương pháp thu thập dữ liệu: - Dữ liệu thứ cấp: o Dữ liệu về cơ sở lý luận phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp lấy từ các giáo trình, bài giảng, sách báo uy tín. o Tài liệu giới thiệu về lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Bioscope Việt Nam. - Dữ liệu sơ cấp: Các chỉ tiêu tài chính cơ bản của Công ty cổ phần Bioscope Việt Nam sẽ được tính toán dựa trên hệ thống BCTC các năm 2016, 2017, 2018. Phân tích và xử lý dữ liệu: Trong quá trình làm đề tài nghiên cứu, tác giả sẽ sử dụng nhiều phuơng pháp phân tích khác nhau như phuơng pháp so sánh, phương pháp thay thế liên hoàn, phương pháp Dupont, kết hợp phân tích theo chiều ngang và phân tích theo chiều dọc. Các phương pháp nêu trên sẽ được sử dụng linh hoạt, phù hợp với từng nội dung phân tích để đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp dưới nhiều góc độ khác nhau và nhiều mục đích khác nhau. Phương pháp trình bày dữ liệu: dữ liệu trong đề tài nghiên cứu sẽ được tác giả trình bày dưới dạng lời văn kết hợp với các bảng biểu phân tích. 5. Ý nghĩa đề tài nghiên cứu. Với mục tiêu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu của mình, bằng việc sử dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học, bài báo cáo thực tập đã có những đóng góp nhất định như sau: - Về mặt lý luận: Đề tài nghiên cứu sẽ góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về phân tích báo cáo tài chính trong doanh nghiệp từ đó là cơ sở cho việc áp dụng phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp. - Về mặt thực tiễn: Căn cứ vào kết quả phân tích báo cáo tài chính Công ty cổ phần Bioscope Việt Nam, đề tài nghiên cứu này sẽ giúp những người quan tâm có
  • 13. 4 cái nhìn tổng quan về tình hình tài chính, hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty. 6. Kết cấu của đề tài. Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn được kết cấu thành 3 chương như sau: Chương 1: Giới thiệu tổng quát về Công ty cổ phần Bioscope Việt Nam. Chương 2: Phân tích thực trạng tài chính tại Công ty cổ phần Bioscope Việt Nam. Chương 3: Một số khuyến nghị đối với các đơn vị có liên quan để cải thiện tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Bioscope Việt Nam.
  • 14. 5 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN BIOSCOPE VIỆT NAM. 1.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT, LỊCH SỬ HÌNH THÀNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BIOSCOPE VIỆT NAM. 1.1.1 Giới thiệu khái quát. - Tên giao dịch: CÔNG TY CỔ PHẦN BIOSCOPE VIỆT NAM. - Trụ sở chính của công ty đặt tại: Số nhà 10, đường 1D, Khu dân cư Melosa Khang Điền, Khu phố 3, Phường Phú Hữu, Quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam. - Tên tiếng Anh: BIOSCOPE VIET NAM JOINT STOCK COMPANY (BIOSCOPE., JSC ). - Trụ sở chi nhánh đặt tại: Tầng 2, Nhà xưởng số 4, Lô I-3B-1, Đường N6, Khu Công Nghệ Cao, Phường Tân Phú, Quận 9, TP Hồ Chí Minh. - Mã số thuế: 0105293554. - Điện thoại: 0913.020.906 - Hotline: 0982.298.820 - Email: Bioscope.vn@gmail.com - Website: www.bioscope.vn. - Lĩnh vực hoạt động: Thương mại - Dịch vụ - Xuất Nhập khẩu. 1.1.2 Lịch sử hình thành. Ngày 06/05/2011 thành lập công ty tại Hà Nội, với tên gọi Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Dinh Dưỡng Xanh. Sau đó công ty đổi tên thành Công Ty Cổ phần Bioscope Việt Nam. Công Ty Cổ phần Bioscope Việt Nam tại Thành phố Hồ Chí Minh, gọi tắt là BIOSCOPE.,JSC có tư cánh pháp nhân đầy đủ, có con dấu riêng và được mở tài khoản nội và ngoại tệ tại Thành phố Hồ Chí Minh, hoạt động theo kế hoạch định hướng do Tổng Giám đốc công ty Bioscope Việt Nam trực tiếp chỉ đạo. Tháng 8/2014: Bioscope Việt Nam dời trụ sở vào TP.Hồ Chí Minh tại 14 Nguyễn Quý Cảnh, KP5, Phường An Phú, Quận 2, TP Hồ Chí Minh. Tháng 10/2017 Công ty dời về nhà xưởng số 4, Lô I-3B-1, đường N6, Khu công nghệ cao, Quận 9, TP Hồ Chí Minh.
  • 15. 6 1.2 LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BIOSCOPE VIỆT NAM. 1.2.1 Lĩnh vực kinh doanh. Bioscope là công ty chuyên nghiên cứu, phát triển phân phối các công nghệ và nguyên liệu mới cho ngành dược, thực phẩm và mỹ phẩm nhằm mục tiêu cải thiện cán cân hiệu quả, chi phí cho người sử dụng. Các nghiên cứu của Bioscope được phát triển theo mô hình ý tưởng – đầu tư – hợp tác. Xuất phát từ các ý tưởng, các đề tài khả thi sẽ được Bioscope đầu tư và hợp tác với đối tác khoa học để phát triển thành sản phẩm. Bên cạnh đó, Công ty Bioscope còn tìm kiếm và phân phối các nguyên liệu mới, có hàm lượng khoa học cao. Tính đến nay, Bioscope đã hợp tác thực hiện hơn 23 đề tài nghiên cứu, nộp 14 đơn xin cấp bằng sáng chế, đưa ra thị trường hơn 100 nguyên liệu mới, có tính đột phá về hiệu quả, chi phí sử dụng. Bioscope cũng đã đưa ra thị trường Việt Nam 3 công nghệ mới là công nghệ chế biến hoạt chất dạng nano, công nghệ làm giàu khoáng thực vật Phagepy, công nghệ dẫn thuốc qua da Novaskin. Hiện nay, Bioscope đã hợp tác với hàng chục nhóm nghiên cứu, tổ chức và các công ty công nghệ khác nhau nhằm đưa ra thị trường các sản phẩm có chất lượng cao, công nghệ độc đáo, hiệu quả vượt trội trong chăm sóc sức khỏe, sắc đẹp. 1.2.2 Chức năng. Công ty được trực tiếp tổ chức các hoạt động kinh doanh dịch vụ, trên cơ sở chức năng ngành nghề hiện có của công ty. Được phép kí kết các hợp đồng kinh tế, hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu, bán buôn, bán lẻ, bán đại lý, ký kết hợp đồng liên doanh liên kết các đơn vị trong và ngoài nước theo phạm vi được Tổng Giám đốc công ty ủy quyền. Công ty được phép giao dịch với các đơn vị kinh tế của Thành phố Hồ Chí Minh và tất cả các tỉnh để thực hiện các hợp đồng đã ký kết. Công ty được phép mở một số cửa hàng kinh doanh để bán hàng theo hình thức bán buôn, bán lẻ, đại lý ký gởi nếu Giám đốc xét thấy cần thiết sau khi được Tổng Giám đốc công ty chấp thuận.
  • 16. 7 1.2.3 Nhiệm vụ: Tổ chức kinh doanh và quản lý có trách nhiệm hoàn thành kế hoạch với kết quả kinh doanh và chất lượng sản phẩm ngày càng cao. Quản lý tài sản: tài sản của công ty bao gồm TSCĐ và TSLĐ do nhà nước giao và do công ty tự bổ sung phải được sử dụng đúng mục đích, hạch toán chính xác và quyết toán hàng năm. Quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh: công ty xây dựng phương hướng sản xuất kinh doanh dài hạn trên cơ sở định hướng và đươc cấp thẩm quyền duyệt. Trên cơ sở đó xây dựng kế hoạch hàng năm các lĩnh vực kinh doanh xuất nhập khẩu, tài chính, đầu tư, xây dựng cơ bản đào tạo cán bộ, lao động tiền lương và ứng dụng khoa học kỹ thuật. Công tác tài chính: bảo toàn, cân đối, phát triển các nguồn vốn được giao tạo hiệu quả kinh tế, xã hội nhằm thúc đẩy công ty ngày càng phát triển. Công tác lao động tiền lương: thực hiện chế độ chính sách lao động tiền lương theo đúng qui định nhà nước và phải chịu trách nhiệm cân đối tiền lương theo qui định hiện hành cho nhân viên trong công ty. 1.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BIOSCOPE VIỆT NAM. Công ty cổ phần Bioscope Việt Nam là một tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và được phép mở tài khoản tiền Việt Nam và ngoại tệ tại các ngân hàng theo quy định của Nhà nước sau khi đã đăng ký kinh doanh hợp lệ. Hiện nay công ty có một đội ngũ cán bộ, nhân viên có tri thức, giàu kinh nghiệm, có tinh thần trách nhiệm cao và nhiệt tình trong công tác chuyên môn. Chính nguồn nhân lực này đã nói lên được thế mạnh của công ty. Bộ máy tổ chức của công ty được thực hiện theo phương pháp quản lý trực tiếp, Giám đốc công ty có thể nắm được tinh hình kinh doanh một cách kịp thời, tạo điều kiện cho Giám đốc thấy rõ được thực trạng của công ty để ra các quyết định đúng đắn, hợp lý. Tổ chức bộ máy công ty: - Bộ phận quản lý:
  • 17. 8 Hội đồng quản trị Tổng giám đốc. Giám đốc. - Bộ phận nghiệp vụ: Phòng hành chính. Phòng kinh doanh. Phòng kế toán. 1.3.1 Sơ đồ tổ chức công ty. Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy Công ty CP Bioscope Việt Nam (Nguồn: Phòng hành chính nhân sự - Công ty CP Bioscope Việt Nam) 1.3.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban. - Hội đồng quản trị: Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty.
  • 18. 9 Quyết định giá chào bán cổ phần và trái phiếu của công ty. Giám sát, chỉ đạo Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý khác trong điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty. Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty, quyết định thành lập công ty con, lập chi nhánh, văn phòng đại diện và việc góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp khác. - Tổng Giám đốc: Do hội đồng thành viên bầu ra. Tổng giám đốc công ty còn phải chịu trách nhiệm trước hội đồng thành viên về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình. Là người đại diện trước pháp luật về tư cách pháp nhân của công ty tại cơ quan nhà nước địa phương. Phụ trách chung, điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty. Tổ chức thực hiện các chủ trương, chính sách của công ty áp dụng cho công ty. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo quy chế báo cáo của công ty. Được quyết định giá bán, định mức công nợ, phương thức bán hàng, phương thức thanh toán, ký kết hợp đồng mua bán trong phạm vi công ty giao. - Giám đốc: Là người tham gia cùng tổng giám đốc trong việc tổ chức công việc của công ty, đưa ra nhiều giải pháp, biện pháp để giám độc tham khảo và chọn lựa xây dựng bộ máy công ty và quản lý tốt. Phụ trách chỉ đạo các phòng ban hoạt động có hiệu quả. - Phòng hành chính: Giúp cho Giám đốc công ty về công tác hành chính, xây dựng các phương án bố trí, sắp xếp nhân viên của công ty. Bên cạnh đó, phòng hành chính còn làm công tác quản lý hồ sơ nhân viên, làm các thủ tục về tiếp nhận nghỉ hưu, thôi việc, thuyên chuyển, khen thưởng và kỷ luật nhân viên. Thiết lập ban bảo vệ đảm bảo công tác an ninh trật tự toàn cơ quan. Tổ chức chăm lo đời sông, tinh thần, sức khỏe cho nhân viên, chịu trách nhiệm tiếp khách và hội nghị trong công ty. - Phòng kinh doanh:
  • 19. 10 Là một bộ phận của công ty. Phòng kinh doanh có nhiệm vụ giao dịch, tổ chức hoạt động thăm dò khai thác thị trường, thực hiện chức năng marketing mở rộng mạng lưới tiêu thụ, quảng cáo sản phẩm của Công ty, cung cấp thông tin cho Giám đốc về giá cả thị trường, để xây dựng kế hoạch kinh doanh, đồng thời là bộ phận trực tiếp thực hiện các nghiệp vụ mua, bán hàng hóa và tìm kiếm lợi nhuận cho Công ty. - Phòng kế toán: Theo dõi toàn bộ quá trình kinh doanh, công nợ, và phản ánh kết quả kinh mềm chuyên dụng, những con số về tài sản, hàng hóa, các nghiệp vụ kinh doanh trong nước và quốc tế. Cung cấp thông tin, chứng từ phục vụ công tác kiểm tra kế toán tại công ty. Thực hiện đúng chế độ, kịp thời, đầy đủ các nghiệp vụ về tài chính của công ty đối với cơ quan thuế, ngân hàng, khách hàng và cán bộ nhân viên tại công ty. 1.3.3 Quyền hạn. Ban Giám đốc có quyền tuyển chọn nhân viên làm việc trong công ty và phải được Tổng giám đốc công ty phê duyệt. Giám đốc được quyền ký hợp đồng thuê các của hàng, địa điểm kinh doanh và đại diện công ty đàm phán, ký kết và thực hiện các hợp đồng trong và ngoài nước. Kết thúc một năm kinh doanh, sau khi hoàn thành các nghĩa vụ về tài chính của mình, lợi nhuận còn lại do công ty tạo ra thì công ty được quyền sử dụng, việc trích thưởng, bổ sung vốn kinh doanh hoặc trích lập các quỹ phải tuân theo qui định hiện hành của nhà nước. 1.4 TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BIOSCOPE VIỆT NAM. 1.4.1 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán, tài chính. Để phù hợp với công tác quản lý của một công ty nhỏ và đặc thù kinh doanh thương mại thuần tuý, bộ máy kế toán của công ty được tổ chức gọn nhẹ với các nhân viên đủ năng lực để có thể đảm nhận tất cả các phần hành kế toán và xử lý tốt các nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan đến nhiệm vụ của phòng kế toán.
  • 20. 11 1.4.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán, tài chính. Bộ máy kế toán của Công ty được mô tả như sơ đồ sau: Sơ đồ 1.2: Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty CP Bioscope Việt Nam (Nguồn: Phòng hành chính nhân sự - Công ty CP Bioscope Việt Nam) Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận: - Trưởng phòng kế toán: Là người giúp cho Giám đốc công ty trong việc chỉ đạo và tổ chức công tác tài chính kế toán của công ty. Có nhiệm vụ phụ trách chung, kiểm tra các công việc của nhân viên. Hàng ngày duyệt các chứng từ nhập, xuất, thu, chi, vay… quan hệ với ngân hàng và các cơ quan có liên quan. Trực tiếp phụ trách phần hành kế toán ngân hàng và kế toán tài sản cố định, tập hợp các chi phí phát sinh trong kỳ kế toán của công ty để từ đó xác định được kết quả hoạt động kinh doanh của công ty. - Kế toán tiền mặt và thanh toán: lập phiếu thu, phiếu chi tiền mặt theo lệnh quản lý quỹ tiền mặt của Giám đốc. Đồng thời đối chiếu với kế toán kho kinh doanh, kế toán ngân hàng và kết hợp với phòng tổ chức hành chính thanh tra kiểm kê quỹ tiền mặt hàng tháng, theo dõi tổng hợp chi phí kinh doanh. - Kế toán ngân hàng và theo dõi công nợ: theo dõi tiền vay, tiền gửi, làm các thủ tục vay, trả tiền ngân hàng đảm bảo đúng thời hạn, an toàn về vốn. Theo dõi công nợ phát sinh, lập báo cáo chi tiết các khoản công nợ, kịp thời phát hiện các khoản công nợ nghi ngờ khó đòi.
  • 21. 12 - Kế toán kho kinh doanh: Theo dõi tình hình hạch toán nhập xuất tồn kho hàng hoá trong toàn công ty, phụ trách thanh toán với ngân sách thông qua khai thuế, thanh toán hoá đơn tài chính với cơ quan thuế. - Thủ quỹ: Quản lý tiền mặt công ty, thực hiện việc thu, cũng như chi tiền dựa vào các phiếu thu, phiếu chi đã được ký duyệt. Cùng kế toán thanh toán kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi. Báo cáo tồn quỹ tiền mặt định kỳ theo quy định của Công ty. Tự quản lý và bảo quản tiền mặt. Yêu cầu người nhận tiền cung cấp các giấy tờ cần thiết khi nhận tiền theo quy định công ty. Kiến nghị từ chối các khoản chi không hợp pháp, không hợp lệ theo quy chế tài chính của công ty.
  • 22. 13 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BIOSCOPE VIỆT NAM. 2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BIOSCOPE VIỆT NAM. 2.1.1 Khái niệm phân tích báo cáo tài chính. Báo cáo tài chính là báo cáo một cách tổng hợp và trình bày một cách tổng quát, toàn diện tình hình tài sản, nguồn vốn, công nợ, tình hình và kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ kế toán. Báo cáo tài chính còn phản ánh việc hình thành và sử dụng lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Phân tích báo cáo tài chính là quá trình xem xét, kiểm tra, đối chiếu và so sánh số liệu về tình hình tài chính thực có với quá khứ của doanh nghiệp, qua đó thấy được thực trạng tài chính của doanh nghiệp và đưa ra những dự đoán trong tương lai. Phân tích báo cáo tài chính là việc ứng dụng các công cụ và kỹ thuật phân tích đối với các báo cáo tài chính tổng hợp và mối liên hệ giữa các dữ liệu. Từ đó có thể đánh giá đầy đủ mặt mạnh, mặt yếu trong công tác quản lý doanh nghiệp và tìm ra các biện pháp sát thực để tăng cường các hoạt động kinh tế và còn là căn cứ quan trọng phục vụ cho việc dự đoán, dự báo xu thế phát triển sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Xuất phát từ các yêu cầu cần thiết trên, hệ thống BCTC ban hành theo quyết định 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 do Bộ Tài chính ban hành quy định chế độ kế toán tài chính định kì bắt buộc doanh nghiệp phải lập và nộp, kèm theo các văn bản, Thông tư, Chuẩn mực bổ sung đến Thông tư 20/2006/TT-BTC, Thông tư 21/2006/TT-BTC ngày 20/03/2006. Hệ thống BCTC doanh nghiệp bao gồm: Bảng cân đối kế toán Mẫu số B 01-DN Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B 02-DN Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B 03-DN Bảng thuyết minh BCTT Mẫu số B 09-DN
  • 23. 14 2.1.2 Nội dung phân tích tình hình tài chính. - Bảng cân đối kế toán: Bản chất: Bảng CĐKT là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tổng quát tình hình tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định dưới hình thái tiền tệ theo giá trị tài sản và nguồn vốn hình thành. Mục đích: Phân tích bảng CĐKT là để đánh giá, nghiên cứu một cách tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh trình độ sử dụng vốn, phân bổ vốn, công nợ và quan hệ tín dụng, những triển vọng kinh tế, tài chính của doanh nghiệp. - Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Bản chất: BCKQHĐKD là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán của doanh nghiệp, chi tiết theo từng loại hoạt động kinh doanh và tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước về thuế, các khoản phải nộp khác. Mục đích: Báo cáo này cung cấp cho người sử dụng những thông tin về doanh thu, chi phí, lợi nhuận phát sinh từ hoạt động kinh doanh thông thường hay cả những thu nhập, chi phí, lợi nhuận phát sinh từ những hoạt động kinh doanh khác của doanh nghiệp trong một kỳ kinh doanh nhất định. Căn cứ vào số liệu trên BCKQHĐKD của doanh nghiệp, phân tích BCKQHĐKD giúp cho nhà quản trị thấy được tình hình tài chính trong năm, người sử dụng thông tin có thể nhận xét và đánh giá khái quát tình hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp cũng như tình hình thanh toán các khoản với nhà nước. - Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh việc hình thành và sử dụng lương tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp. Người sử dụng có thể đánh giá được khả năng tạo ra tiền sự biến động tài sản thuần, khả năng thanh toán và dự đoán luồng tiền trong kỳ tiếp theo của doanh nghiệp. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cung cấp thông tin về biến động tài chính trong doanh nghiệp, giúp việc phân tích các hoạt động đầu tư, tài chính, kinh doanh nhằm đánh giá khả năng tạo ra nguồn tiền và các khoản tương đương tiền trong tương lai,
  • 24. 15 cũng như việc sử dụng các nguồn tiền này cho các hoạt động kinh doanh, đầu tư tài chính của doanh nghiệp. - Thuyết minh báo cáo tài chính. Thuyết minh báo cáo tài chính là một bộ phận hợp thành hệ thống báo cáo tài chính, được lập nhằm cung cấp các thông tin chi tiết hơn về hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính của doanh nghiệp chưa có trong hệ thống báo cáo tài chính đồng thời giải thích thêm một số chỉ tiêu mà trong các báo cáo tài chính chưa trình bày một cách rõ ràng và cụ thể được. 2.1.3 Mục tiêu và ý nghĩa của phân tích tài chính. 2.1.3.1 Mục tiêu của phân tích tài chính. Phân tích báo cáo tài chính phải cung cấp đầy đủ những thông tin hữu ích cho các nhà đầu tư, các chủ nợ và những người sử dụng khác để họ có thể ra các quyết định về đầu tư, tín dụng và các quyết định tương tự. Phân tích báo cáo tài chính cũng nhằm cung cấp thông tin quan trọng nhất cho chủ doanh nghiệp, các nhà đầu tư, các chủ nợ và những người sử dụng khác đánh giá số lượng, thời gian và rủi ro của những khoản thu bằng tiền từ cổ tức hoặc tiền lãi. Phân tích báo cáo tài chính cũng phải cung cấp tin về các nguồn lực kinh tế, vốn chủ sở hữu, các khoản nợ, kết quả của các quá trình, các tình huống làm biến đổi các nguồn vốn và các khoản nợ của doanh nghiệp. Đồng thời qua đó cho biết thêm nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với các nguồn lực này và các tác động của những nghiệp vụ kinh tế, giúp cho chủ doanh nghiệp dự đoán chính xác quá trình phát triển doanh nghiệp trong tương lai. 2.1.3.2 Ý nghĩa của phân tích tài chính. Hoạt động tài chính có mối quan hệ trực tiếp với hoạt động sản xuất kinh doanh. Do đó tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh đều có ảnh hưởng đến tài chính của doanh nghiệp. Ngược lại, tình hình tài chính tốt hay xấu đều có tác động thúc đẩy hoặc kìm hãm đối với quá trình sản xuất kinh doanh. Chính vì vậy, phân tích báo cáo tài chính có ý nghĩa quan trọng đối với bản thân chủ doanh nghiệp và các đối tượng bên ngoài có liên quan đến tài chính của doanh nghiệp.
  • 25. 16 Đối với nhà quản trị doanh nghiệp: Các hoạt động nghiên cứu tài chính trong doanh nghiệp được gọi là phân tích tài chính nội bộ. Khác với phân tích tài chính bên ngoài do nhà phân tích ngoài doanh nghiệp tiến hành. Do đó thông tin đầy đủ và hiểu rõ về doanh nghiệp, các nhà phân tích tài chính trong doanh nghiệp có nhiều lợi thế để có thể phân tích tài chính tốt nhất. Vì vậy nhà quản trị doanh nghiệp còn phải quan tâm đến nhiều mục tiêu khác nhau như tạo công ăn việc làm cho người lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm hàng hoá và dịch vụ, hạ chi phí thấp nhất và bảo vệ môi trường. Doanh nghiệp chỉ có thể đạt được mục tiêu này khi doanh nghiệp kinh doanh có lãi và thanh toán được nợ. Như vậy hơn ai hết các nhà quản trị doanh nghiệp cần có đủ thông tin nhằm thực hiện cân bằng tài chính, nhằm đánh giá tình hình tài chính đã qua để tiến hành cân đối tài chính, khả năng sinh lời, khả năng thanh toán, trả nợ, rủi ro tài chính của doanh nghiệp. Bên cạnh đó định hướng các quyết định của ban Giám đốc tài chính, quyết định đầu tư, tài trợ, phân tích lợi tức cổ phần. Đối với các nhà đầu tư: mối quan tâm của họ chủ yếu vào khả năng hoàn vốn, mức sinh lãi, khả năng thanh toán vốn và sự rủi ro. Vì thế mà họ cần thông tin về điều kiện tài chính, tình hình hoạt động, về kết quả kinh doanh và các tiềm năng của doanh nghiệp. Các nhà đầu tư còn quan tâm đến việc điều hành hoạt động công tác quản lý. Những điều đó tạo ra sự an toàn và hiệu quả cho các nhà đầu tư. Đối với các nhà cho vay và cung cấp hàng hóa cho doanh nghiệp: mối quan tâm của họ hướng đến khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Qua việc phân tích báo cáo tài chính của doanh nghiệp, họ đặc biệt chú ý tới số lượng tiền và các tài sản có thể chuyển đổi thành tiền nhanh để từ đó có thể so sánh được và biết được khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp. Đối với cơ quan nhà nước như cơ quan Thuế, Tài chính và người làm thuê cho doanh nghiệp: qua phân tích báo cáo tài chính sẽ cho thấy thực trạng về tài chính của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó sẽ tính toán chính xác mức thuế mà công ty phải nộp, cơ quan Tài chính và cơ quan chủ quản sẽ có biện pháp quản lý hiệu quả hơn. Bên cạnh các chủ doanh nghiệp, nhà đầu tư, người lao động có nhu cầu thông tin cơ
  • 26. 17 bản giống họ bởi vì nó liên quan đến quyền lợi và trách nhiệm, đến khách hàng hiện tại và tương lai của họ. Từ những ý nghĩa trên, ta thấy phân tích báo cáo tài chính có vai trò quan trọng đối với mọi nhà quản trị trong nền kinh tế thị trường có quan hệ mật thiết với nhau. Đó là công cụ hữu ích được dùng để xác định giá trị kinh tế, đánh giá điểm mạnh, điểm yếu tài chính của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó phát hiện ra các nguyên nhân khách quan, chủ quan giúp cho từng nhà quản trị lực chọn và đưa ra quyết định phù hợp với mục tiêu mà họ quan tâm. Do vậy, phân tích báo cáo tài chính là công cụ đắc lực cho các nhà quản trị kinh doanh đạt kết quả và hiệu quả cao nhất. Phân tích báo cáo tài chính là việc sử dụng những hiểu biết về kinh tế, những phương pháp, báo cáo tài chính và các thông tin khác nhằm đưa ra những đánh giá, nhận xét, kết luận chính xác về thực trạng tài chính của doanh nghiệp để thông qua những đánh giá đó, đưa ra những quyết định quản lý, đầu tư, lập kế hoạch hay điều chỉnh tình hình tài chính phù hợp để đem lại lợi ích cao nhất cho doanh nghiệp. 2.1.4 Chỉ tiêu phân tích báo cáo tài chính của công ty. 2.1.4.1 Kết quả hoạt động kinh doanh: Tổng tài sản: là tổng giá trị của toàn bộ tài sản hiện có của công ty tính đến thời điểm lập báo cáo. Vốn chủ sở hữu: là nguồn vốn thuộc sở hữu của công ty, vốn chủ sở hữu thường bao gồm: vốn góp ban đầu, lợi nhuận không chia, phát hành cổ phiếu mới, các quỹ của công ty. Doanh thu thuần: là tổng số doanh thu bán hàng của công ty đạt được trong năm. Lợi nhuận sau thuế: Là tổng số tiền thực lãi (lợi nhuận trước thuế – thuế thu nhập doanh nghiệp) công ty thu về trong năm. - Tỷ suất lợi nhuận ròng trên doanh thu. Để đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh thịnh vượng hay suy thoái, ngoài việc xem xét chỉ tiêu doanh thu tiêu thụ đạt được trong kỳ, các nhà phân tích còn xác định trong 100 đồng doanh thu đó có bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này được xác định bằng cách chia lợi nhuận sau thuế cho doanh thu tiêu thụ.
  • 27. 18 Tỷ suất lợi nhuận ròng trên doanh thu = Lợi nhuận sau thuế Doanh thu thuần Ý nghĩa: Hệ số lợi nhuận ròng phản ánh khoản thu nhập ròng (thu nhập sau thuế) của một công ty so với doanh thu của nó. Hệ số này càng cao thì càng tốt vì nó phản ánh hiệu quả hoạt động của công ty. - Tỷ suất lợi nhuận ròng trên tổng tài sản (ROA). ROA = Lợi nhuận sau thuế Tổng tài sản Ý nghĩa: ROA là hệ số tổng hợp nhất được dùng để đánh giá khả năng sinh lợi của một đồng vốn đầu tư. ROA cho biết cứ một đồng tài sản thì công ty tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận và ROA đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản của công ty. - Tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE). ROE = Lợi nhuận sau thuế Vốn chủ sở hữu Ý nghĩa: ROE cho biết một đồng vốn tự có tạo được bao nhiêu đồng lợi nhuận. ROE càng cao thì khả năng cạnh tranh của công ty càng mạnh và cổ phiếu của công ty càng hấp dẫn. Vì hệ số này cho thấy khả năng sinh lời và tỷ suất lợi nhuận của công ty. 2.1.4.2 Tỷ số về khả năng thanh toán - Khả năng thanh toán nhanh. Hệ số thanh toán nhanh = Tổng tài sản lưu động – Hàng tồn kho Tổng nợ ngắn hạn Ý nghĩa: Hệ số này được so sánh với hệ số trung bình, thường khả năng thanh toán của công ty được đánh giá an toàn khi hệ số này > 0,5 lần vì công ty có thể trang trải các khoản nợ ngắn hạn mà không cần đến các nguồn thu hay doanh số bán hàng. - Khả năng thanh toán hiện hành. Hệ số thanh toán hiện hành = Tài sản ngắn hạn Nợ ngắn hạn
  • 28. 19 Ý nghĩa: Chỉ số khả năng thanh toán hiện hành là mối tương quan giữa tài sản lưu động và các khoản nợ ngắn hạn, hệ số này cho thấy mức độ an toàn của công ty trong việc đáp ứng nhu cầu thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Thông thường, chỉ số thanh toánh hiện hành được kỳ vọng cao hơn 1. - Khả năng thanh toán tổng quát. Hệ số thanh toán tổng quát = Tổng tài sản Tổng nợ Hệ số thanh toán tổng quát: cho biết doanh nghiệp có thể thanh toán được bao nhiêu lần nợ phải trả bằng toàn bộ tài sản của mình (hệ số này phải lớn hơn 1) Nếu > 1: chứng tỏ tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp đủ để thanh toán các khoản nợ hiện tại của doanh nghiệp. Tuy nhiên không phải tài sản nào hiện có cũng sẵn sàng được dùng để trả nợ và không phải khoản nợ nào cũng phải trả ngay. Nếu < 1: báo hiệu sự phá sản của doanh nghiệp, vốn chủ sở hữu bị mất toàn bộ, tổng tài sản hiện có không đủ để trả số nợ mà doanh nghiệp phải thanh toán. 2.1.4.3 Chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động. - Vòng quay hàng tồn kho: Khái niệm: vòng quay hàng tồn kho phản ánh mối quan hệ giữa hàng tồn kho và giá vốn hàng bán trong một năm, và qua đó cũng biết được số ngày hàng tồn kho. Số vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán Hàng tồn kho bình quân trong kỳ Ý nghĩa: Vòng quay hàng tồn kho là số lần mà hàng hóa tồn kho bình quân luân chuyển trong kỳ. Chỉ số này càng cao càng được đánh giá là tốt vì tiền đầu tư cho hàng tồn kho thấp mà vẫn đạt hiệu quả cao tránh được tình trạng ứ đọng vốn. Nếu chỉ số này thấp chứng tỏ hàng tồn kho nhiều, sản phẩm không tiêu thụ được. Ngoài ra, chỉ tiêu này cũng phụ thuộc vào lĩnh vực và ngành nghề kinh doanh. - Vòng quay vốn lưu động: Vòng quay vốn lưu động = Doanh thu thuần Vốn lưu động bình quân
  • 29. 20 Ý nghĩa: Chỉ tiêu này có ý nghĩa cứ bình quân sử dụng 1 đồng vốn lưu động trong kỳ sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Nếu hệ số càng lớn thì hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao và ngược lại. - Vòng quay các khoản phải thu: Khái niệm: Vòng quay các khoản phải thu dùng để đo lường tính thanh khoản ngắn hạn cũng như hiệu quả hoạt động của công ty. Số vòng quay các khoản phải thu = Doanh thu thuần Số dư bình quân các khoản phải thu Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh tốc độ chuyển các khoản phải thu thành tiền mặt. Vòng quay càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi các khoản phải thu nhanh và ngược lại. - Vòng quay tổng tài sản. Khái niệm: Vòng quay tổng tài sản nhằm đánh giá chung giữa tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn. Số vòng quay tổng tài sản = Doanh thu thuần Bình quân giá trị tổng tài sản 2.1.4.3 Các chỉ tiêu về đòn bấy tài chính (cơ cấu vốn). - Hệ số tự tài trợ. Hệ số tự tài trợ = Nguồn vốn chủ sở hữu Tổng nguồn vốn Ý nghĩa: Hệ số này phản ánh mức độ độc lập hay phụ thuộc về tình trạng nợ của doanh nghiệp. Tỷ suất này càng cao càng đảm bảo an toàn cho các món nợ. - Hệ số nợ. Hệ số nợ = Nợ phải trả Tổng tài sản Ý nghĩa: Hệ số này cho biết phần trăm tổng tài sản công ty được tài trợ bằng các khoản nợ. Hệ số nợ thấp có thể cho thấy việc sử dụng nợ không hiệu quả, còn hệ số nợ cao thể hiện gánh nặng về nợ lớn, như vậy 1 hệ số nợ trên tổng tài sản là hợp lý sẽ tuỳ thuộc vào nhu cầu và khả năng tự tài trợ của công ty. - Hệ số cơ cấu nguồn vốn.
  • 30. 21 Hệ số cơ cấu nguốn vốn = Lợi nhuận sau thuế Vốn chủ sở hữu Ý nghĩa: Hệ số này phản ánh tỷ trọng nguồn vốn chủ sở hữu trên tổng nguồn vốn. Để xác định mức độ phù hợp về tỷ lệ vốn chủ sở hữu trong tổng nguồn vốn của công ty sẽ phụ thuộc rất lớn vào hoạt động và chính sách của từng công ty. 2.1.5 Phương pháp phân tích tình hình tài chính của công ty. 2.1.5.1 Phương pháp so sánh. Phương pháp so sánh là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích bằng cách dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở. Đây là phương pháp đơn giản và được sử dụng nhiều nhất trong phân tích hoạt động kinh doanh cũng như trong phân tích và dự báo các chỉ tiêu kinh tế xã hội thuộc lĩnh vực kinh tế vĩ mô. Tiêu chuẩn để so sánh là chỉ tiêu của một kỳ được chọn để làm căn cứ so sánh, tùy theo yêu cầu mà ta chọn các căn cứ hoặc kỳ gốc thích hợp. Điều kiện so sánh được: các chỉ tiêu kinh tế được sử dụng so sánh phải được thống nhất về các mặt sau: cùng phản ánh nội dung kinh tế, phương pháp tính toán, đơn vị đo lường và cùng khoảng thời gian hạch toán. So sánh số liệu giữa thực hiện với kế hoạch để thấy rõ mức độ phấn đấu hoàn thành kế hoạch của doanh nghiệp. Mục tiêu so sánh: quá trình so sánh các chỉ tiêu thể hiện dưới 3 hình thức sau: Số tuyệt đối: là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế, kết quả so sánh biểu hiện khối lượng quy mô của các hiện tượng kinh tế. Số tương đối: là kết quả của phép chia, giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế, kết quả so sánh biểu hiện kết cấu, mối quan hệ, tốc độ phát triển, mức phổ biến của các hiện tượng kinh tế. Số bình quân: số bình quân là dạng đặc biệt của số tuyệt đối, biểu hiện tính chất đăc trưng chung về mặt số lượng, nhằm phản ánh đặc điểm chung của một đơn vị, một bộ phận, hay một tổng thể chung có cùng một tính chất.
  • 31. 22 2.1.5.2. Phương pháp thay thế liên hoàn. Phương pháp thay thế liên hoàn là phương pháp dùng để xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố đến diễn biến và kết quả của quá trình, sản xuất kinh doanh. Dùng để xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự biến động của các chỉ tiêu phân tích, phương pháp này được sử dụng rất phổ biến. Trong đó các nhân tố được sắp xếp theo thứ tự từ nhân tố chất lượng nhất, sau đó lần lược thay thế số kế hoạch bằng số thực tế của các nhân tố theo trình tự nhân tố số lượng đến nhân tố chất lượng. Ban đầu lấy kỳ gốc làm cơ sở, sau đó lần lược thay thế các kỳ phân tích cho các số cùng kỳ gốc của từng nhân tố. 2.1.5.3 Phương pháp Dupont. Phương pháp Dupont dùng để phân tích mối liên hệ giữa các chỉ tiêu tài chính, thông qua đó người ta phát hiện ra những nhân tố đã ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích theo một trình tự lôgic chặt chẽ. Theo phương pháp này, các nhà phân tích sẽ tách các tỷ số tổng hợp phản ánh sức sinh lợi của vốn chủ sở hữu thành tích số của chuỗi các tỷ số có mối quan hệ nhân quả với nhau. Điều này cho phép phân tích ảnh hưởng của từng tỷ số với tỷ số tổng hợp. Trước hết doanh nghiệp cần xem xét mối quan hệ giữa tỷ số lợi nhuận sau thuế trên doanh thu và tỷ số vòng quay tổng tài sản thông qua ROA (tỷ suất lợi nhuận trên tổng vốn. ROA = Lợi nhuận sau thuế Tổng tài sản = Lợi nhuận sau thuế Doanh thu x Doanh thu Tổng tài sản Đẳng thức trên cho thấy tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản (ROA) phụ thuộc vào hai yếu tố là tỷ suất doanh lợi doanh thu và vòng quay tổng tài sản. Phân tích đẳng thức này cho phép doanh nghiệp xác định được chính xác nguồn gốc làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. Để tăng ROA có thể dựa vào tăng tỷ suất doanh lợi doanh thu, tăng vòng quay tổng tài sản, hoặc tăng cả hai. Để tăng tỷ suất doanh lợi doanh thu ta có thể dựa vào việc tăng lợi nhuận sau thuế nhiều hơn tăng doanh thu (ví dụ doanh thu tăng 10% thì lợi nhuận sau thuế phải tăng trên 10% mới đảm bảo được việc tăng tỷ số này).
  • 32. 23 Để tăng vòng quay tổng vốn ta có thể dựa vào tăng doanh thu và giữ nguyên tổng tài sản (nhưng khi tăng tỷ số tổng tài sản trên vốn chủ để tăng ROE lại phải tăng tổng tài sản, nên ta có thể đảm bảo việc tăng tỷ số này bằng cách tăng doanh thu nhiều hơn tăng tổng tài sản (ví dụ doanh thu tăng 10% thì tổng tài sản phải tăng < 10%) - Doanh nghiệp cũng cần tính tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE): ROE = ROA x Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu ROE = ROA x 1 1- Hệ số nợ ROE = Tỷ suất lợi nhuận doanh thu x Vòng quay tổng vốn x 1 1- Hệ số nợ Để tăng ROE có thể dựa vào tăng ROA, tăng tỷ số tổng tài sản trên vốn chủ sở hữu, hoặc tăng cả hai. Để tăng tỷ số tổng tài sản trên vốn chủ ta có thể hoặc tăng tổng tài sản, hoặc giảm vốn chủ sở hữu, hoặc vừa tăng tổng tài sản vừa giảm vốn chủ. Mô hình Dupont có nhiều ưu điểm như: - Tính đơn giản: là một công cụ rất tốt để cung cấp cho mọi người kiến thức căn bản giúp tác động tích cực đến kết quả kinh doanh của công ty. - Có thể dễ dàng kết nối với các chính sách đãi ngộ đối với nhân viên. - Có thể được sử dụng để thuyết phục cấp quản lý thực hiện một vài bước cải tổ nhằm chuyên nghiệp hóa chức năng thu mua và bán hàng. Tóm lại, phân tích báo cáo tài chính bằng mô hình Dupont có ý nghĩa lớn đối với quản trị doanh nghiệp thể hiện ở chỗ có thể đánh giá đầy đủ và khách quan các nhân tố tác động đến hiêu quả sản xuất kinh doanh từ đó tiến hành công tác cải tiến tổ chức quản lý của doanh nghiệp. 2.2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BIOSCOPE VIỆT NAM TỪ NĂM 2016 ĐẾN NĂM 2018. 2.2.1 Phân tích tình hình tài chính qua bảng CĐKT. 2.2.2.1 Phân tích cơ cấu tài sản. Phân tích cơ cấu tài sản nhằm xem xét tỷ trọng của từng bộ phận tài sản trong tổng tài sản giữa các kỳ với nhau, cho phép nhà quản lý đánh giá khái quát tình hình
  • 33. 24 sử dụng vốn cũng như phân bổ vốn của doanh nghiệp có hợp lý với ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp hay không. Từ đó giúp doanh nghiệp duy trì một cơ cấu tài sản cân đối có thể tối thiểu hóa chi phí huy động và tận dụng tối đa công suất sử dụng của tài sản. Nhìn vào bảng phân tích cơ cấu tài sản, chúng ta có thể thấy được sự biến động tăng giảm cả về số tuyệt đối và số tương đối của các chỉ tiêu trong phần tài sản của doanh nghiệp. Mặt khác, chúng ta cũng có thể thấy được mức độ ảnh hưởng của chỉ tiêu tài sản trong tổng tài sản để từ đó có thể đánh giá Để cụ thể và xem xét sự thay đổi của từng nhân tố trong việc phân tích cơ cấu tài sản, chúng ta có thể kết hợp phân tích dọc và phân tích ngang như sau:  Phân tích cơ cấu tài sản theo chiều ngang: - Biến động của tài sản ngắn hạn: TSNH là tài sản có tính thanh khoản nhanh và được ưu tiên trước trong bảng cân đối kế toán trong phần tài sản. Qua đó ta có bảng biến động tài sản năm 2016-2018 như sau:
  • 34. 25 Bảng 2. 1: Bảng biến động tài sản 2016 – 2018 theo chiều ngang. Đơn vị tính: đồng. Chỉ tiêu 2016 2017 2018 Năm 2017 / 2016 Năm 2018 / 2017 Giá trị chênh lệch Tỷ lệ % Giá trị chênh lệch Tỷ lệ % A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 6,378,124,010 8,945,048,751 11,661,586,722 2,566,924,741 140.25 2,716,537,971 130.37 I. Tiền và các khoản tương đương tiền. 231,460,215 265,473,370 2,627,057,608 34,013,155 114.70 2,361,584,238 989.57 II. Các khoản phải thu 1,146,492,748 1,338,914,849 385,000,000 192,422,101 116.78 -953,914,849 28.75 III. Hàng tồn kho 4,323,223,733 6,982,344,803 8,265,879,477 2,659,121,070 161.51 1,283,534,674 118.38 IV. Tài sản ngắn hạn khác 676,947,314 358,315,729 383,649,637 -318,631,585 52.93 25,333,908 107.07 B. TÀI SẢN DÀI HẠN 4,747,280,161 6,137,395,083 5,633,921,590 1,390,114,922 129.28 -503,473,493 91.80 I. Tài sản cố định 143,557,658 1,346,524,028 5,633,921,590 1,202,966,370 937.97 4,287,397,562 418.40 II. Tài sản dở dang 3,555,822,503 3,742,971,055 0 187,148,552 105.26 -3,742,971,055 0 III. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 1,047,900,000 1,047,900,000 0 0 100 -1,047,900,000 0 TỔNG TÀI SẢN 11,125,404,171 15,082,443,834 17,295,508,312 3,957,039,663 135.57 2,213,064,478 114.67 (Nguồn: Bảng Cân Đối Kế Toán năm 2016-2018)
  • 35. 26 Nhận xét: Qua bảng biến động tài sản năm 2016 – 2018 ta thấy trong 3 năm tỷ trọng các khoản mục có sự thay đổi đáng kể. Từ năm 2016-2017 thì tổng tài sản tăng mạnh hơn so với năm 2017-2018.Tổng tài sản năm 2017 tăng 3,957,039,663 so với năm 2016 tương ứng tăng 35.57%. Tổng tài sản của năm 2018 tăng 2,213,064,478 so với năm 2017 tương ứng tăng 14.67%. Để làm rõ hơn quá trình biến động tài sản ngắn hạn qua các năm, ta xem xét biểu đồ sau: Biểu đồ 2. 1: Biểu đồ tài sản ngắn hạn năm 2016-2018. (Nguồn: Bảng Cân Đối Kế Toán năm 2016-2018) Nhận xét: Qua biểu đồ tài sản ngắn hạn của công ty từ năm 2016-2018 ta thấy được tài sản ngắn hạn tăng theo từng năm và tăng khá cao. Trong đó: - Tiền và các khoản tương đương tiền: Qua biểu đồ ta thấy, tiền và các khoản tương đương tiền có sự biến động nhẹ trong 2 năm 2016-2017 tăng 34,013,155 đồng tương ứng với 114.7%. Nhưng đến năm 2018 thì có sự tăng mạnh tăng 2,361,584,238 đồng tương ứng với 989.57%. Qua đó ta thấy được khả năng thanh toán nhanh bằng tiền của công ty tăng lên, tăng tính hiệu quả vốn. - Các khoản phải thu: Các khoản phải thu ngắn hạn tăng trong 2 năm 2016 và 2017 nhưng đến năm 2018 có sự giảm mạnh. Cụ thể, năm 2016 so với năm 2017 tăng 192,422,101 đồng tương ứng với 116,78%. Vì hoạt động kinh doanh của công ty ngày càng mở rộng nên quy mô các khoản phải thu càng tăng và vòng quay các khoản phải thu cũng biến động tăng lên thì số ngày phải thu sẽ giảm xuống chứng tỏ tình hình quản lý công nợ tốt, sản phẩm được tiêu thụ dễ dàng hơn. Năm 2018 các khoản phải thu giảm mạnh so với năm 2017 tương ứng giảm 953,914,849 đồng do công ty thu được 0 1,000,000,000 2,000,000,000 3,000,000,000 4,000,000,000 5,000,000,000 6,000,000,000 7,000,000,000 8,000,000,000 9,000,000,000 Tiền và các khoản tương đương tiền. Các khoản phải thu Hàng tồn kho Tài sản ngắn hạn khác TÀI SẢN NGẮN HẠN Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
  • 36. 27 lượng tiền mặt bán hàng khá lớn, khả năng thu hồi vốn nhanh nên các khoản phải thu có sự giảm mạnh. - Hàng tồn kho: Qua 3 năm ta thấy lượng hàng tồn kho của công ty khá lớn. Cụ thể, năm 2017 tăng 2,659,121,070 đồng tương ứng với 161.51% so với năm 2016. Sang năm 2018 hàng tồn kho tăng 1,283,534,674 đồng so với năm 2017. Hàng tồn kho là nhân tố tác động đến sự tăng giảm của tài sản ngắn hạn. Năm 2017 hàng tồn kho tăng mạnh và điều này phản ánh mức tăng trưởng cao của tài sản ngăn hạn như được nêu trên. Tuy nhiên năm 2018 hàng tồn kho có tăng nhưng tăng ít hơn nên thể hiện hoạt động kinh doanh tăng so với năm 2017. - Biến động của tài sản dài hạn: TSDH là những tài sản có thời gian sử dụng, luân chuyển, thu hồi dài và ít khi thay đổi hình thái giá trị trong quá trình kinh doanh. Qua đó ta có bảng biến động tài sản dài hạn như sau: Biểu đồ 2. 2: Biểu đồ tài sản dài hạn năm 2016-2018. Qua bảng phân tích biến động tài sản ta thấy quy mô của tài sản tăng lên chủ yếu là do tăng về tài sản cố định, với mức tăng liên tục trong các năm như sau: năm 2017 so với năm 2016 tăng 3,957,039,663 đồng tương ứng với tăng 135.57%. Năm 2018 so với năm 2015 tăng 2,213,064,478 đồng tương ứng với mức tăng 114.67% chủ yếu là do việc tăng tài sản cố định. Điều này chứng tỏ doanh nghiệp giảm đã đầu tư vào phương tiện vận tải, máy móc thiết bị và bán bớt những máy móc không còn sử dụng.  Phân tích cơ cấu tài sản theo chiều dọc. Theo bảng 2.2 đánh giá khái quát về tài sản thì ta thấy quy mô sử dụng tài sản cả 3 năm 2016, 2017 và 2018 đều tăng. Để hiểu rõ hơn tình hình biến động trên ta cần đi sâu vào phân tích từng khoản mục trên bảng kết cấu tài sản. Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Tài sản cố định 143,557,658 1,346,524,028 5,633,921,590 Tài sản dở dang 3,555,822,503 3,742,971,055 0 Đầu tư tài chính 1,047,900,000 1,047,900,000 0 0 1,000,000,000 2,000,000,000 3,000,000,000 4,000,000,000 5,000,000,000 6,000,000,000
  • 37. 28 Bảng 2. 2 Biến động tài sản năm 2016– 2018 theo chiều dọc. Đơn vị tính: đồng. TÀI SẢN 2016 2017 2018 Theo quy mô chung % sChênh lệch % 2016 2017 2018 2017/ 2016 2018/ 2017 A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 6,378,124,010 8,945,048,751 11,661,586,722 57.33 59.31 67.43 1.98 8.12 I. TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN 231,460,215 265,473,370 2,627,057,608 2.08 1.76 15.19 -0.32 13.43 II. CÁC KHOẢN PHẢI THU NGẮN HẠN 1,146,492,748 1,338,914,849 385,000,000 10.31 8.88 2.23 -1.43 -6.65 III. HÀNG TỒN KHO 4,323,223,733 6,982,344,803 8,265,879,477 38.86 46.29 47.79 7.44 1.50 IV. TÀI SẢN NGẮN HẠN KHÁC 676,947,314 358,315,729 383,649,637 6.08 2.38 2.22 -3.71 -0.16 B. TÀI SẢN DÀI HẠN 4,747,280,161 6,137,395,083 5,633,921,590 42.67 40.69 32.57 -1.98 -8.12 I. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 143,557,658 1,346,524,028 5,633,921,590 1.29 8.93 32.57 7.64 23.65 II. TÀI SẢN DỞ DANG DÀI HẠN 3,555,822,503 3,742,971,055 0 31.96 24.82 0.00 -7.14 -24.82 III. CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH DÀI HẠN 1,047,900,000 1,047,900,000 0 9.42 6.95 0.00 -2.47 -6.95 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 11,125,404,171 15,082,443,834 17,295,508,312 100.00 100.00 100.00 (Nguồn: Bảng Cân Đối Kế Toán năm 2016-2018)
  • 38. 29 Qua biểu đồ sau đây chúng ta sẽ có cái nhìn tổng quát về cơ cấu tài sản của công ty qua 3 năm 2016, 2017 và 2018: Biểu đồ 2. 3: Tài sản dài hạn so với tài sản ngắn hạn 2016-2018. (Nguồn: Bảng Cân Đối Kế Toán năm 2016-2018) - Tài sản ngắn hạn: Trong năm 2016 tài sản ngắn hạn có giá trị 6,378,124,010 đồng chiếm tỷ trọng 57.33%. Sang năm 2017 tài sản ngắn hạn có giá trị 8,945,048,751 đồng chiếm tỷ trọng 59.31% và đến năm 2019 thì tài sản ngắn hạn có giá trị 11,661,586,722 đồng chiếm tỷ trọng 67.43% trong tổng tài sản. Như vậy tài sản ngắn hạn có sự thay đổi lớn trong 3 năm cả về giá trị và tỷ trọng. Cụ thể biến động của từng khoản mục như sau: Năm 2016 tỷ trọng tiền và các khoản tương đương tiền có giá trị 231,460,215 đồng chiếm tỷ trọng không đáng kể, chiếm 2.08% trong tổng giá trị tài sản, điều này làm ảnh hưởng tới tính linh hoạt của khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp. Sang năm 2017 khoản này có giá trị 265,473,370 đồng chiếm tỷ trọng 1.76% trong tổng tài sản. Việc tăng tiền năm 2017 nhưng tổng tài sản cũng tăng làm cho khoản này chiếm tỷ trọng nhỏ nhất trong tài sản ngắn hạn. Đến năm 2018, tiền và các khoản tương đương tiền đã được điều chỉnh tăng lên rất nhiều và có giá trị Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Tài sản dài hạn 4,747,280,161 6,137,395,083 5,633,921,590 Tài sản ngắn hạn 6,378,124,010 8,945,048,751 11,661,586,722 0 2,000,000,000 4,000,000,000 6,000,000,000 8,000,000,000 10,000,000,000 12,000,000,000 14,000,000,000 16,000,000,000 18,000,000,000 20,000,000,000
  • 39. 30 2,627,057,608 đồng chiếm tỷ trọng 15.19% trong tổng tài sản, tương ứng tăng 2,395,597,393 đồng, tỷ trọng tăng 13,11% so với 2016. Khoản phải thu khách hàng năm 2016 có giá trị 1,146,492,748 đồng chiếm tỷ trọng 10,31%. Năm 2017 khoản này có giá trị 1,338,914,849 đồng chiếm tỷ trọng 8.88%, tăng lên 192,422,101 nhưng tỷ trọng lại giảm 1,43 % so với 2016. Và năm 2018 thì phải thu khách hàng có giá trị 385,000,000 đống, chiếm tỷ trọng 2,23%, tương ứng giảm tỷ trọng giảm 6,65% so với 2017. Đây là một dấu hiệu tốt đối với công ty, vì qua 2 năm đầu khoản phải thu tăng lên với giá trị thấp và đến năm 2018 thì giảm nhiều cho thấy doanh nghiệp đang thu hồi vốn rất hiệu quả. Trong tổng tài sản ngắn hạn chúng ta có thể thấy cả 3 năm 2016, 2017 và 2018 hàng tồn kho luôn chiếm tỷ trọng lớn. Cụ thể năm 2016 hàng tồn kho là 4,323,223,733 đồng chiếm tỷ trọng 38,86 % trong tổng tài sản. Năm 2017 hàng tồn kho là 6,982,344,803 đồng chiếm tỷ trọng 46,29%, tăng 7,74% so với năm 2016 và đến năm 2018 hàng tồn kho là 8,265,879,477 đồng chiếm tỷ trọng 47,79%, tăng 1,5% so với năm 2017. Hàng tồn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản vì đặc thù kinh doanh của doanh nghiệp là kinh doanh nguyên liệu nên có trữ lượng hàng tồn kho lớn. Tài sản ngắn hạn khác của công ty gồm các khoản thuế giá trị gia tăng được khấu trừ và các khoản chi phí trả trước ngắn hạn. Năm 2016 tài sản ngắn hạn khác có giá trị 676,947,314 đồng chiếm tỷ trọng 6,08%. Sang năm 2017 tài sản ngắn hạn khác là 358,315,729 đồng chiếm tỷ trọng 2,38%, giảm 3,71% so với năm 2016. Và năm 2018 khoản này tăng nhẹ 383,649,637 đồng nhưng tỷ trọng chỉ là 2,22%, giảm 0,16% so với năm 2017. - Tài sản dài hạn: Trong 3 năm 2016-2018, tài sản dài hạn biến động không nhiều. Năm 2017 tài sản dài hạn tăng và năm 2018 tài sản dài hạn giảm nhẹ nhưng không nhiều. 2.2.2.2 Phân tích cơ cấu nguồn vốn. Nguồn vốn trong doanh nghiệp gồm hai loại: vốn chủ sở hữu và nợ phải trả:
  • 40. 31 Vốn chủ sở hữu là số vốn của các chủ sở hữu, các nhà đầu tư góp vào ban đầu và được bổ sung thêm trong quá trình kinh doanh. Sự tăng trưởng của vốn chủ sở hữu theo thời gian phản ánh mức độ độc lập về tài chính tạo niềm tin cho các nhà đầu tư bỏ tiền vào doanh nghiệp. Nợ phải trả phản ánh số vốn của doanh nghiệp đi chiếm dụng trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Những khoản nợ này mang tính cam kết và trách nhiệm thanh toán, chứa những rủi ro, tuy nhiên với nguồn vốn này doanh nghiệp có thể sử dụng như một đòn bẩy tài chính, tăng lợi ích cho các chủ sở hữu. Như vậy, phân tích cơ cấu nguồn vốn giúp cho các nhà quản trị nắm được cơ cấu huy động vốn, biết được trách nhiệm của doanh nghiệp với các nhà cho vay, nhà cung cấp, người lao động và đánh giá được mức độ độc lập về tài chính cũng như xu hướng biến động của cơ cấu nguồn vốn. Để cụ thể và xem xét sự thay đổi của từng nhân tố trong việc phân tích cơ cấu nguồn vốn, chúng ta có thể kết hợp phân tích dọc và phân tích ngang như sau: - Phân tích cơ cấu nguồn vốn theo chiều ngang.
  • 41. 32 Bảng 2. 3: Biến động nguồn vốn năm 2016– 2018 theo chiều ngang. Đơn vị tính: đồng NGUỒN VỐN 2016 2017 2018 Năm 2017/ 2016 Năm 2018/2017 Số tiền % Số tiền % A. NỢ PHẢI TRẢ 8,993,777,410 8,413,086,476 7,742,761,000 (580,690,934) 93.54 (670,325,476) 92.03 1. Phải trả người bán 0 564,420,875 581,639,313 564,420,875 0.00 17,218,438 103.05 2. Người mua trả tiền trước 0 0 11,434,804 0 0.00 11,434,804 0.00 3. Thuế và các khoản phải nộp 87,104,673 20,021,568 171,442,325 (67,083,105) 22.99 151,420,757 856.29 4. Phải trả người lao động 359,545,496 360,950,580 231,469,571 1,405,084 100.39 (129,481,009) 64.13 5. Phải trả ngăn hạn khác 4,106,755,976 3,202,565,425 3,226,245,958 (904,190,551) 77.98 23,680,533 100.74 6. vay và nợ thuê tài chính ngăn hạn 4,440,371,265 4,265,128,028 3,520,529,029 (175,243,237) 96.05 (744,598,999) 82.54 B. NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU 2,131,626,761 6,669,357,358 9,552,747,312 4,537,730,597 312.88 2,883,389,954 143.23 1. Vốn góp của chủ sở hữu. 8,600,000,000 8,600,000,000 8,600,000,000 0 100.00 0 100.00 2.Cổ phiếu quỹ (7,000,000,000) (2,900,000,000) 0 4,100,000,000 41.43 2,900,000,000 0.00 3. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối. 531,626,761 969,357,358 952,747,312 437,730,597 182.34 (16,610,046) 98.29 TỔNG NGUỒN VỐN 11,125,404,171 15,082,443,834 17,295,508,312 3,957,039,663 135.57 2,213,064,478 114.67 (Nguồn: Bảng Cân Đối Kế Toán năm 2016-2018)
  • 42. 33 Thông qua bảng phân tích biến động nguồn vốn có thể thấy: cuối năm 2017 tổng nguồn vốn của công ty so với năm 2016 tăng 3,957,039,663 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 135,57% và năm 2018 tổng nguồn vốn vẫn tăng với năm 2017 chứng tỏ công ty đã tích cực trong việc huy động vốn đảm bảo cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Nguyên nhân dẫn đến tình trạng này là do: Nợ phải trả: năm 2017 so với 2016 giảm 580,690,934 đồng tương ứng với tỷ lệ giảm 93,54%, năm 2018 nợ phải trả giảm 670,325,476 đồng tương ứng với giảm 92,03% so với năm 2017. Trong nợ phải trả có các khoản vay và nợ ngắn hạn, dài hạn biến đổi một cách đột ngột: Nguồn vốn chủ sở hữu của công ty liên tục tăng trong các năm: 2017 tăng mạnh 4,537,730,597 đồng tương ứng tăng 312.88%. Trong đó vốn đầu tư của chủ sở hữu giữ nguyên, cổ phiếu quỹ giảm và lợi nhuận chưa phân phối tăng 437,730,597 đồng tương ứng tăng 182,34%. Năm 2018 nguồn vốn chủ sở tăng 2,883,389,954 đồng, trong đó phải kể đến các khoản lợi nhuận chưa phân phối giảm nhẹ tương ứng giảm 16,610,046 đồng tương ứng với mức giảm 98.29%. Việc bổ sung nguồn vốn chủ sở hữu đã giúp cho tính tự chủ về tài chính của công ty tăng lên, công ty cần bổ sung thêm nguồn vốn này ở kì tiếp theo để có một khả năng tài chính vững vàng. - Phân tích cơ cấu nguồn vốn theo chiều dọc. Theo bảng 2.4 đánh giá khái quát về nguồn vốn thì ta thấy tổng ngồn vốn của cả 3 năm 2016, 2017, 2018 đều có sự thay đổi. Để hiểu rõ hơn về tình hình biến động trên ta cần đi sâu vào phân tích từng khoản mục trên bảng kết cấu nguồn vốn:
  • 43. 34 Bảng 2. 4: Biến động nguồn vốn năm 2016– 2018 theo chiều dọc. Đơn vị tính: đồng NGUỒN VỐN 2016 2017 2018 Theo quy mô chung % Chênh lệch 2016 2017 2018 2017/ 2016 2018/ 2017 A.NỢ PHẢI TRẢ 8,993,777,410 8,413,086,476 7,742,761,000 80.84 55.78 44.77 -25.06 -11.01 1. Phải trả người bán 0 564,420,875 581,639,313 0.00 3.74 3.36 3.74 -0.38 2. Người mua trả tiền trước 0 0 11,434,804 0.00 0.00 0.07 0.00 0.07 3. Thuế và các khoản phải nộp 87,104,673 20,021,568 171,442,325 0.78 0.13 0.99 -0.65 0.86 4. Phải trả người lao động 359,545,496 360,950,580 231,469,571 3.23 2.39 1.34 -0.84 -1.05 5. Phải trả ngăn hạn khác 4,106,755,976 3,202,565,425 3,226,245,958 36.91 21.23 18.65 -15.68 -2.58 6. Vay và nợ thuê tài chính ngăn hạn 4,440,371,265 4,265,128,028 3,520,529,029 39.91 28.28 20.36 -11.63 -7.92 B. NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU 2,131,626,761 6,669,357,358 9,552,747,312 19.16 44.22 55.23 25.06 11.01 1. Vốn góp của chủ sở hữu. 8,600,000,000 8,600,000,000 8,600,000,000 77.30 57.02 49.72 -20.28 -7.30 2. Cổ phiếu quỹ -7,000,000,000 -2,900,000,000 0 -62.92 -19.23 0.00 43.69 19.23 3. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối. 531,626,761 969,357,358 952,747,312 4.78 6.43 5.51 1.65 -0.92 TỔNG NGUỒN VỐN 11,125,404,171 15,082,443,834 17,295,508,312 100 100 100 (Nguồn: Bảng Cân Đối Kế Toán năm 2016-2018)
  • 44. 35 Qua biểu đồ sau đây chúng ta sẽ có cái nhìn tổng quát về cơ cấu nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2016, 2017 và 2018: Biểu đồ 2. 4: Nguồn vốn chủ sở hữu so với nợ phải trả 2016-2018. (Nguồn: Bảng biến động nguồn vốn so với nợ phải trả) Theo bảng phân tích kết cấu nguồn vốn ta thấy, trong 3 năm ngồn vốn chủ sở hữu tăng rõ rệt cụ thể: Năm 2016 vốn chủ sở hữu là 2,131,626,761 đồng chiếm tỷ trọng nhỏ 19,15%, sang năm 2017 giá trị vốn chủ sở hữu tăng lên là 6,669,357,358 đồng và tỷ trọng vốn tăng lên 44,22% và năm 2018 vốn chủ sở hữu là 9,552,747,312 đồng, chiếm tỷ trọng 55,23%. Vốn chủ sở hữu tăng là do doanh nghiệp huy động vốn chủ sở hữu tăng và do khoản lợi nhuận chưa phân phối cũng tăng. Nhưng tỷ trọng vốn chủ sở hữu giảm đi là do cơ cấu nợ phải trả tăng lên. Phải trả người liên tục tăng trong 3 năm. Năm 2016 tuy không có khoản phải trả người bán nhưng đến năm 2017 tăng 564,420,875 đồng tương ứng với tỷ trọng tăng 3,74%. Đến năm 2018 thì có tăng nhẹ chiếm tỷ trọng 3,36%. Các khoản nợ phải trả có sự giảm nhẹ qua các năm chứng tỏ sự thay đổi giá trị nợ phải trả của công ty trên đây là điều hợp lý vì công ty đang tập trung vào mở rộng sản xuất kinh doanh nên việc giảm nợ ngắn hạn vừa thể hiện sự đảm bảo cân đối được chế độ thanh toán trong ngắn hạn. Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Nguồn vốn chủ sở hữu 2,131,626,761 6,669,357,358 9,552,747,312 Nợ phải trả 8,993,777,410 8,413,086,476 7,742,761,000 0 2,000,000,000 4,000,000,000 6,000,000,000 8,000,000,000 10,000,000,000 12,000,000,000 14,000,000,000 16,000,000,000 18,000,000,000 20,000,000,000
  • 45. 36 Kết luận: Phân tích tình hình tài chính thông qua phân tích bảng cân đối kế toán của Công ty cổ phần Bioscope Việt Nam cho thấy: Các khoản phải thu của khách hàng tăng, phản ánh nguồn vốn của công ty đang bị khách hàng chiếm dụng, do đó công ty đang cố gắng đẩy mạnh công tác thu hồi công nợ. Hàng tồn kho liên tục tăng sẽ gây ứ đọng vốn và làm giảm hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tài sản cố định chiếm tỷ trọng không lớn trong tổng tài sản. Do đặc thù kinh doanh của công ty là kinh doanh nguyên liệu và gia công các sản phẩm nên tài sản cố định không chiếm tỷ trọng quá lớn trong tổng tài sản. Vốn chủ sở hữu tăng chậm, nợ phải trả liên tục tăng nhanh điều này rất dễ dẫn đến rủi ro cho doanh nghiệp. 2.2.2 Phân tích báo cáo tài chính qua bảng báo cáo KQHDKD. Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh trong một kỳ cho ta thấy hoạt động nào đóng góp nhiều nhất vào lợi nhuận của doanh nghiệp. Kết quả kinh doanh sẽ cho chúng ta biết tình hình kinh doanh của một doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định, nên khi nhìn vào tài liệu này các nhà đầu tư có thể thấy rõ nhất hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
  • 46. 37 2.2.2.1 Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều ngang. Bảng 2. 5: Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều ngang. Đơn vị tính: Đồng CHỈ TIÊU 2016 2017 2018 Năm 2017/ 2016 Năm 2018/ 2017 Số tiền % Số tiền % 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 14,216,256,695 16,777,025,612 17,255,298,637 2,560,768,917 118.01 478,273,025 102.85 2. Giá vốn hàng bán 10,616,100,036 11,260,475,267 12,563,705,229 644,375,231 106.07 1,303,229,962 111.57 3. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 3,600,156,659 5,516,550,345 4,691,593,408 1,916,393,686 153.23 (824,956,937) 85.05 4. Doanh thu hoạt động tài chính 237,541,588 30,012,685 10,942,152 (207,528,903) 12.63 (19,070,533) 36.46 5. Chi phí hoạt động tài chính 131,863,362 187,535,825 234,239,212 55,672,463 142.22 46,703,387 124.90 - Trong đó lãi vay 0 0 0 0 0.00 0 0.00 6. Chi phí bán hàng 321,196,507 1,654,796,675 1,024,168,415 1,333,600,168 515.20 (630,628,260) 61.89 7. Chi phí quản lý doanh nghiệp 2,796,269,406 3,202,639,938 3,370,232,776 406,370,532 114.53 167,592,838 105.23 8. Lợi nhuận thuần từ họat động kinh doanh 588,368,972 501,590,592 73,895,157 (86,778,380) 85.25 (427,695,435) 14.73 9. Thu nhập khác 47,154,606 222,264 208,730,518 (46,932,342) 0.47 208,508,254 93911.08 10. Chi phí khác 1,774,663 7,231,800 62,077,232 5,457,137 407.50 54,845,432 858.39 11. Lợi nhuận khác 45,379,943 (7,009,536) 146,653,286 (52,389,479) -15.45 153,662,822 -2092.20 12. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 633,748,915 494,581,056 220,548,443 (139,167,859) 78.04 (274,032,613) 44.59 13. Chi phí thuế TNDN hiện hành 127,104,673 0 56,525,135 (127,104,673) 0.00 56,525,135 0.00 14. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 506,644,242 494,581,056 164,023,308 (12,063,186) 97.62 (330,557,748) 33.16 (Nguồn: Bảng báo cáo KQHDKD năm 2016-2018)
  • 47. 38 Biểu đồ 2. 5: Lợi nhuận sau thuế và doanh thu thuần 2016-2018. (Nguồn: Bảng báo cáo KQHDKD năm 2016-2018) Doanh thu thuần của doanh nghiệp tăng đều qua 3 năm. Năm 2017 doanh thu thuần của doanh nghiệp là 16,777,025,612 đồng, tăng 2,560,768,917 đồng, tương ứng 118,01% so với năm 2016. Năm 2018 doanh thu thuần của doanh nghiệp là 17,255,298,637 đồng, tăng 478,273,025 đồng, tương ứng 102,85 % so với năm 2017. Từ năm 2016 sang năm 2017 doanh nghiệp tăng doanh thu với mức tăng cao là 118,01% nhưng đến năm 2018 doanh thu chỉ tăng lên nhẹ với mức tăng là 102,85%, qua đó ta thấy doanh nghiệp đang dần dần mở rộng quy mô kinh doanh. Nhưng lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp không tăng đều qua 3 năm. Năm 2017 lợi nhuận sau thuế là 494,581,056 đồng, giảm 12,063,186 đồng (tương ứng 97,62%) so với năm 2016. Sở dĩ có sự giảm về lợi nhuận là do xu hướng chung của nền kinh tế năm 2017, kinh tế trong nước cũng như nước ngoài suy thoái, ảnh Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Doanh thu thuần 14,216,256,695 16,777,025,612 17,255,298,637 Lợi nhuận sau thuế 506,644,242 494,581,056 164,023,308 0 2,000,000,000 4,000,000,000 6,000,000,000 8,000,000,000 10,000,000,000 12,000,000,000 14,000,000,000 16,000,000,000 18,000,000,000 20,000,000,000
  • 48. 39 hưởng rất lớn tới các mặt hàng nguyên liệu vì thế việc kinh doanh trở nên khó khăn, cùng với việc tăng lãi suất ngân hàng làm ảnh hưởng tới lợi nhuận của công ty. Doanh thu hoạt động tài chính của công ty giảm rất nhiều qua 3 năm. Năm 2017 doanh thu hoạt động tài chính là 30,012,685 đồng, giảm 207,528,903 đồng (tương ứng 12,63%) so với năm 2016. Năm 2018 doanh thu hoạt động tài chính vẫn tiếp tục giảm nhẹ so với năm 2017. Chi phí hoạt động tài chính và chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty cũng tăng đều qua 3 năm. Chi phí hoạt động tài chính năm 2017 tăng 55,672,463 đồng tương ứng với 142,22% so với năm 2016. Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2017 tăng 406,370,532 đồng tương ứng với 114,53% so với năm 2016, đây là vấn đề công ty cần quan tâm giảm bớt chi phí trong điều kiện nền kinh tế bị khủng hoảng để rút thêm được kinh nghiệm. Chi phí bán hàng đã có sự giảm nhiều trong 2 năm đầu và giảm nhẹ trong năm thứ 3. Mặc dù chi phí bán hàng giảm nhưng lợi nhuận không tăng thì công ty nên đầu tư nhiều vào chi phí bán hàng để thu hút khách hàng, bán thêm nhiều nguyên liệu hơn khi công ty đang trong giai đoạn khó khăn.
  • 49. 40 2.2.2.2 Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều dọc Bảng 2. 6: Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (theo chiều dọc). Đơn vị tính: Đồng CHỈ TIÊU 2016 2017 2018 So với doanh thu thuần % 2016 2017 2018 1. Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ 14,216,256,695 16,777,025,612 17,255,298,637 100 100 100 2. Giá vốn hàng bán 10,616,100,036 11,260,475,267 12,563,705,229 74.68 67.12 72.81 3. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 3,600,156,659 5,516,550,345 4,691,593,408 25.32 32.88 27.19 4. Doanh thu hoạt động tài chính 237,541,588 30,012,685 10,942,152 1.67 0.18 0.06 5. Chi phí hoạt động tài chính 131,863,362 187,535,825 234,239,212 0.93 1.12 1.36 6. Chi phí bán hàng 321,196,507 1,654,796,675 1,024,168,415 2.26 9.86 5.94 7. Chi phí quản lý doanh nghiệp 2,796,269,406 3,202,639,938 3,370,232,776 19.67 19.09 19.53 8. Lợi nhuận thuần từ họat động kinh doanh 588,368,972 501,590,592 73,895,157 4.14 2.99 0.43 9. Thu nhập khác 47,154,606 222,264 208,730,518 0.33 0.00 1.21 10. Chi phí khác 1,774,663 7,231,800 62,077,232 0.01 0.04 0.36 11. Lợi nhuận khác 45,379,943 (7,009,536) 146,653,286 0.32 -0.04 0.85 12. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 633,748,915 494,581,056 220,548,443 4.46 2.95 1.28 13. Chi phí thuế TNDN hiện hành 127,104,673 0 56,525,135 0.89 0.00 0.33 14. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 506,644,242 494,581,056 164,023,308 3.56 2.95 0.95