SlideShare a Scribd company logo
1 of 54
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ
MINH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI NHÀ
MÁY CHẾ BIẾN HOA QUẢ XUẤT KHẨU – CÔNG TY
CỔ PHẦN NAFOODS MIỀN NAM, CÔNG SUẤT 500
TẤN NGUYÊN LIỆU / NGÀY
Ngành: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
Chuyên ngành: QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
Giảng viên hướng dẫn : PGS. TS. Đặng Viết Hùng
Sinh viên thực hiện
MSSV: 1311090898
: Lê Thuỳ Linh
Lớp: 13DMT06
TP. Hồ Chí Minh,
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khoa: CNSH - TP – MÔI TRƯỜNG
BỘ MÔN: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
PHIẾU CHẤM ĐIỂM
ĐỒ ÁN/ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
1. Họ và tên sinh viên: LÊ THUỲ LINH
2. Tên đề tài: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy chế biến hoa quả xuất khẩu –
Công ty Cổ phần Nafoods Miền Nam, công suất 500 tấn nguyên liệu/ ngày.
3. Họ và tên người chấm điểm: PGS.TS. Huỳnh Phú
4. Nhiệm vụ:
GV hướng dẫn  Chủ tịch Hội đồng 
GV phản biện  Thư ký Hội đồng 
GV chấm  Ủy viên Hội đồng 
5. Nhận xét: ........................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
6. Điểm đánh giá (theo thang điểm 10, làm tròn đến 0.5):
Bằng số : ______________ Bằng chữ : ______________
TP. HCM, ngày 04 tháng 08 năm 2017
Người chấm điểm
(Ký và ghi rõ họ tên)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là công trình thiết kế của riêng em và được sự hướng
dẫn của PGS.TS Đặng Viết Hùng. Các số liệu sử dụng phân tích trong luận văn có
nguồn gốc rõ ràng, đã công bố theo đúng quy định. Các kết quả tính toán trong luận
văn do em tự tìm hiểu, phân tích một cách trung thực, khách quan và phù hợp với
thực tiễn của Việt Nam. Các kết quả này chưa từng được công bố trong bất kỳ công
trình thiết kế nào khác.
Ngoài ra, trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số
liệu của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn
gốc.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 7 năm
2017
Sinh viên thực hiện
LÊ THUỲ LINH
SVTH: Lê Thuỳ Linh – MSSV: 1311090898
GVHD: PGS. TS Đặng Viết Hùng Trang i
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CẢM ƠN
Được sự phân công của Khoa Công nghệ Sinh Học – Thực Phẩm – Môi
Trường trường Đại học Công Nghệ TP.HCM và sự đồng ý của Thầy hướng dẫn
PGS. TS Đặng Viết Hùng, em đã thực hiện đề tài “Thiết kế hệ thống xử lý nước
thải Nhà máy chế biến hoa quả xuất khẩu – Công ty Cổ phần Nafoods Miền Nam,
công suất 500 tấn nguyên liệu/ ngày”. Nhân dịp này:
Em xin gởi lời cảm ơn chân thành tới Quý Thầy Cô khoa Công nghệ sinh học
– Thực phẩm – Môi trường của trường Đại học Công Nghệ TP.HCM đã truyền đạt
những kiến thức, kinh nghiệm thực tiễn và kinh nghiệm làm việc cho em trong suốt
thời gian học tại trường và thời gian em thực hiện luận văn tốt nghiệp này. Đặc biệt,
em xin chân thành cảm ơn thầy PGS.TS Đặng Viết Hùng đã chỉ bảo và hướng dẫn
em thực hiện đề tài này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng và nỗ lực để hoàn thành đề tài tốt nghiệp tuy
nhiên vẫn còn hạn chế về kiến thức, sự cọ xát thực tế nên chắc chắn em sẽ không
tránh khỏi những sai sót. Kính mong nhận sự thông cảm và những lời góp ý và chỉ
bảo tận tình của Quý Thầy Cô giúp em hoàn thiện hơn.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn.
TP.HCM, ngày 22 tháng 07 năm 2017
Sinh viên thực hiện
LÊ THUỲ LINH
SVTH: Lê Thuỳ Linh – MSSV: 1311090898
GVHD: PGS. TS Đặng Viết Hùng Trang ii
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC HÌNH ẢNH ........................................................................................ ix
DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................................... vii
PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
1. Đặt vấn đề ...................................................................................................... 1
2. Tính cấp thiết phải xây dựng hệ thống xử lý ................................................. 1
3. Mục tiêu của luận văn ................................................................................... 2
4. Nội dung của luận văn ................................................................................... 2
5. Phương pháp thực hiện .................................................................................. 3
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN ................................................................. 4
1.1. Thông tin chung ............................................................................................ 4
1.1.1. Thông tin chung về Công ty Cổ phần Nafoods Group .............................. 4
1.1.2. Thông tin chung về dự án Công ty Cổ phần Nafoods Miền Nam ............. 6
1.2. Quy trình sản xuất ......................................................................................... 7
1.2.1. Quy trình sản xuất nước hoa quả (sản phẩm cô đặc và puree) .................. 8
1.2.2. Quy trình sản xuất IQF ............................................................................. 11
1.3. Các vấn đề ô nhiễm môi trường .................................................................. 18
1.3.1. Ô nhiễm môi trường không khí ................................................................ 18
1.3.1.1. Khí thải từ lò hơi .......................................................................... 18
1.3.1.2. Khí thải máy phát điện dự phòng ................................................ 18
1.3.2. Ô nhiễm môi trường nước ........................................................................ 20
1.3.2.1. Nước thải sinh hoạt ...................................................................... 20
1.3.2.2. Nước thải sản xuất ....................................................................... 21
1.3.2.3. Nước mưa chảy tràn ..................................................................... 22
1.3.3. Chất thải rắn ............................................................................................. 23
SVTH: Lê Thuỳ Linh – MSSV: 1311090898
GVHD: PGS. TS Đặng Viết Hùng Trang iii
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.3.3.1. Chất thải sản xuất ......................................................................... 23
1.3.3.2. Chất thải sinh hoạt ....................................................................... 23
1.3.3.3. Chất thải nguy hại ........................................................................ 24
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI CHẾ BIẾN HOA QUẢ VÀ CÁC
CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI ....................................................................... 26
2.1. Thành phần gây ô nhiễm chính trong nước thải chế biến hoa quả.............. 26
2.2. Các công nghệ xử lý nước thải .................................................................... 28
2.2.1. Phương pháp xử lý cơ học ........................................................................ 28
2.2.2. Phương pháp sinh học .............................................................................. 30
2.2.3. Phương pháp hoá học ............................................................................... 31
2.2.4. Phương pháp hoá lý .................................................................................. 31
2.2.5. Phương pháp khử trùng ............................................................................ 32
2.2.6. Phương pháp xử lý bùn ............................................................................ 32
2.3. Một số công trình xử lý nước thải tương tự trong thực tế ........................... 33
2.3.1. Công trình 1 .............................................................................................. 33
2.3.2. Công trình 2 .............................................................................................. 35
CHƯƠNG 3 ĐỀ XUẤT VÀ LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI .. 37
3.1. Cơ sở đề xuất sơ đồ công nghệ.................................................................... 37
3.1.1. Về mặt môi trường ................................................................................... 37
3.1.2. Về mặt kinh tế .......................................................................................... 37
3.1.3. Về mặt kỹ thuật ........................................................................................ 37
3.1.4. Công suất của trạm xử lý nước thải ......................................................... 37
3.1.5. Thành phần và tính chất nước thải đầu vào ............................................. 38
3.2. Đề xuất sơ đồ công nghệ ............................................................................. 38
3.2.1. Công nghệ xử lý 1 .................................................................................... 39
3.2.2. Công nghệ xử lý 2 .................................................................................... 40
3.3. Đánh giá và lựa chọn sơ đồ công nghệ tối ưu ............................................. 40
3.3.1. Công nghệ xử lý 1 .................................................................................... 41
3.3.2. Công nghệ xử lý 2 .................................................................................... 43
3.4. Thuyết minh sơ đồ công nghệ đã chọn ....................................................... 46
SVTH: Lê Thuỳ Linh – MSSV: 1311090898
GVHD: PGS. TS Đặng Viết Hùng Trang iv
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƯƠNG 4 TÍNH TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ..................................... 48
4.1. Song chắn rác.............................................................................................. 48
4.1.1. Nhiệm vụ ................................................................................................. 48
4.1.2. Tính toán.................................................................................................. 48
4.1.2.1. Số lượng khe hở 49
4.1.2.2. Bề rộng thiết kế song
chắn rác 49
4.1.2.3. Tổn thất áp lực qua
song chắn rác 50
4.1.2.4. Chiều dài phần mở
rộng trước SCR 51
4.1.2.5. Chiều dài phần mở
rộng sau SCR 51
4.1.2.6. Chiều dài xây dựng
mương đặt SCR 51
4.1.2.7. Chiều sâu xây dựng
mương đặt SCR 51
4.1.3. Thông số kỹ thuật .................................................................................... 52
4.2. Hố thu ......................................................................................................... 52
4.2.1. Nhiệm vụ ................................................................................................. 52
4.2.2. Tính toán.................................................................................................. 53
4.2.3. Các thiết bị trong hố thu .......................................................................... 53
4.2.4. Hiệu suất xử lý chất rắn lơ lửng, BOD và COD sau khi qua song chắn rác
thô và hố thu gom................................................................................................. 55
4.2.5. Thông số kỹ thuật .................................................................................... 56
4.2. Lưới chắn rác tinh....................................................................................... 56
4.3. Bể điều hòa ................................................................................................. 57
4.3.1. Nhiệm vụ ................................................................................................. 57
4.3.2. Tính toán.................................................................................................. 57
4.3.3. Hiệu suất xử lý chất rắn lơ lửng, BOD và COD sau song chắn rác tinh và
bể điều hoà ........................................................................................................... 58
4.3.4. Các thiết bị trong bể điều hòa.................................................................. 58
4.3.4.1. Bơm chìm nước thải từ
bể điều hòa sang bể lắng I 58
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
4.3.4.2. Hệ thống cung cấp khí
cho bể điều hoà 61
4.3.5. Thông số kỹ thuật .................................................................................... 62
SVTH: Lê Thuỳ Linh – MSSV: 1311090898
GVHD: PGS. TS Đặng Viết Hùng Trang v
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
4.4. Bể lắng I ...................................................................................................... 64
4.4.1. Nhiệm vụ .................................................................................................. 64
4.4.2. Tính toán bể lắng I ................................................................................... 64
4.4.3. Các thiết bị trong bể lắng I ....................................................................... 66
4.4.3.1. Ống trung tâm .............................................................................. 66
4.4.3.2. Máng thu nước ............................................................................. 67
4.4.4. Hiệu suất xử lý chất rắn lơ lửng, BOD và COD ...................................... 69
4.4.5. Thông số kỹ thuật bể lắng I ...................................................................... 70
4.5. Bể MBR ....................................................................................................... 71
4.5.1. Nhiệm vụ .................................................................................................. 71
4.5.2. Tính toán bể MBR .................................................................................... 72
4.5.3. Các thiết bị trong bể MBR ....................................................................... 74
4.5.3.1. Hệ thống khuếch tán khí .............................................................. 74
4.5.3.2. Chọn máy thổi khí (cho bể MBR và bể điều hòa) ....................... 77
4.5.3.3. Làm sạch màng bằng phương pháp cơ học.................................. 79
4.5.3.4. Làm sạch màng ngoại tuyến ........................................................ 80
4.5.4. Thông số kỹ thuật bể MBR ...................................................................... 82
4.6. Bể chứa bùn ................................................................................................. 83
CHƯƠNG 5 .............................................................................................................. 87
DỰ TOÁN KINH PHÍ .............................................................................................. 87
5.1. Chi phí đầu tư cơ bản .................................................................................. 87
5.1.1. Hệ thống các bể (T1)................................................................................. 87
5.1.2. Chi phí máy móc, thiết bị (T2) ................................................................. 89
5.1.3. Chi phí phụ kiện và chi phí phát sinh (T3) ............................................... 96
5.2. Chi phí quản lý và vận hành ........................................................................ 96
5.2.1. Chi phí điện năng tiêu thụ (T4) ................................................................. 96
5.2.2. Chi phí vận hành hệ thống (T5) ................................................................ 97
5.3. Khấu hao tài sản .......................................................................................... 98
5.4. Giá thành cho 1m3
nước thải ....................................................................... 99
SVTH: Lê Thuỳ Linh – MSSV: 1311090898
GVHD: PGS. TS Đặng Viết Hùng Trang vi
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƯƠNG 6 THI CÔNG, QUẢN LÝ VẬN HÀNH VÀ KIỂM TRA SỰ CỐ
THƯỜNG GẶP ....................................................................................................... 100
6.1.Thi công hệ thống xử lý ............................................................................ 100
6.1.1. Trình tự thực hiện cơ bản của việc xây dựng trạm xử lý. ...................... 100
6.1.2. Đặc điểm của việc thực hiện công trình ................................................. 100
6.1.3. Lực lượng thi công ................................................................................. 101
6.1.4. Biện pháp thi công.................................................................................. 101
6.1.5. Giải pháp và chỉ tiêu kỹ thuật ................................................................ 102
6.1.5.1. Từ thiết kế đến thi công ............................................................ 102
6.1.5.2. Gia công các thiết bị .................................................................. 102
6.1.5.3. Công tác chạy thử không tải ...................................................... 103
6.1.5.4. Công tác khởi động hệ thống .................................................... 103
6.2.Quản lý vận hành hệ thống xử lý .............................................................. 103
6.2.1. Chế độ vận hành của trạm ...................................................................... 104
6.2.2. Các sự cố phát sinh và giải pháp ở một số hạng mục công trình ........... 106
6.2.2.1. Hố gom nước thải ...................................................................... 106
6.2.2.2. Bể MBR ..................................................................................... 108
6.2.2.3. Các loại bơm nước thải .............................................................. 109
6.2.2.4. Máy thổi khí ............................................................................... 112
CHƯƠNG 7 ............................................................................................................ 115
KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ .................................................................................... 115
7.1. Kết luận ..................................................................................................... 115
7.2. Kiến nghị ................................................................................................... 117
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 118
PHỤ LỤC 1: BẢN VẼ THIẾT KẾ ......................................................................... 120
PHỤ LỤC 2 ............................................................................................................. 121
A. Catalouge song chắn rác tinh
B. Catalouge Bơm chìm EBARA
C. Catalouge đĩa phân phối khí SSI - USA
SVTH: Lê Thuỳ Linh – MSSV: 1311090898
GVHD: PGS. TS Đặng Viết Hùng Trang vii
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
D. Catalouge máy thổi khí Emore Horn EHS 639
E. Catalouge bơm trục ngang hút nước cho hệ thống màng MBR
SVTH: Lê Thuỳ Linh – MSSV: 1311090898
GVHD: PGS. TS Đặng Viết Hùng Trang viii
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1. 1 Thị trường xuất khẩu của Nafoods Group .................................................. 5
Hình 1. 2 Vị trí nhà máy chế biến hoa quả xuất khẩu Nafoods Miền Nam ................ 6
Hình 1. 3 Sơ đồ quy trình sản xuất nước hoa quả ..................................................... 10
Hình 1. 4 Sản phẩm nước ép cô đặc của Nafoods Group ......................................... 11
Hình 1. 5 Sơ đồ quy trình sản xuất IQF .................................................................... 17
Hình 1. 6 Sản phẩm IQF của Nafoods Group ........................................................... 18
Hình 2. 1 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải chế biến cấp đông rau quả của Công ty
TNHH Thuỵ Hồng – Lâm Đồng, công suất 300 m3
/ngày
đêm............................................................................................................................33
Hình 2. 2 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải Công ty TNHH nước giải khát Delta –
Long An, công suất 3000 tấn nước dứa/ năm ........................................................... 35
Hình 3. 1 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải Công ty cổ phần Nafoods Miền Nam
theo công nghệ xứ lý 1.............................................................................................. 39
Hình 3. 2 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải Công ty cổ phần Nafoods Miền Nam
theo công nghệ xử lý 2 .............................................................................................. 40
Hình 3. 3 Sơ đồ công nghệ tối ưu xử lý nước thải Công ty cổ phần Nafoods Miền
Nam ........................................................................................................................... 46
Hình 4. 1 Tiết diện ngang và hệ số β các loại thanh của song chắn.......................... 50
Hình 4. 2 Kích thước song chắn rác .......................................................................... 51
Hình 4. 3 Lưới lọc rác tinh ........................................................................................ 57
SVTH: Lê Thuỳ Linh – MSSV: 1311090898
GVHD: PGS. TS Đặng Viết Hùng Trang ix
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1. 1 Chủng loại sản phầm (đầu ra) của nhà máy............................................... 7
Bảng 1. 2 Hệ số ô nhiễm do đốt dầu DO ................................................................. 19
Bảng 1. 3 Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm tạo ra khi máy phát điện hoạt
động.......................................................................................................................... 19
Bảng 1. 4 Ước tính tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt của nhà
máy........................................................................................................................... 21
Bảng 1. 5 Lượng chất thải phát sinh hàng ngày được ước tính như sau.................. 23
Bảng 1. 6 Ước tính các loại chất thải nguy hại của nhà máy bao gồm.................... 24
Bảng 2. 1 Thông số nước thải sinh hoạt của Nhà máy chế biến hoa quả xuất khẩu –
Công ty Cổ phần Nafoods Miền Nam....................................................................... 26
Bảng 2. 2 Thông số nước thải sản xuất của Nhà máy chế biến hoa quả xuất khẩu –
Công ty Cổ phần Nafoods Miền Nam...................................................................... 27
Bảng 2. 3 Thông số trung bình nước thải của Nhà máy chế biến hoa quả xuất khẩu –
Công ty Cổ phần Nafoods Miền Nam...................................................................... 27
Bảng 2. 4 Thông số nước thải đầu vào và tiêu chuẩn đầu ra của Công ty TNHH
Thuỵ Hồng – Lâm Đồng .......................................................................................... 34
Bảng 2. 5 Thông số nước thải của Công ty TNHH nước giải khát Delta – Long An
36
Bảng 3. 1 Thông số trung bình nước thải của Nhà máy chế biến hoa quả xuất khẩu –
Công ty Cổ phần Nafoods Miền Nam....................................................................... 38
Bảng 3. 2 Hiệu quả xử lý của các công trình dự đoán theo lý thuyết của công nghệ
xử lý 1....................................................................................................................... 41
SVTH: Lê Thuỳ Linh – MSSV: 1311090898
GVHD: PGS. TS Đặng Viết Hùng Trang vii
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Bảng 3. 3 Hiệu quả xử lý của các công trình dự đoán theo lý thuyết của công nghệ
xử lý 2....................................................................................................................... 45
Bảng 4. 1 Bảng tra thủy lực cống dẫn nước thải....................................................... 49
Bảng 4. 2 Thông số kỹ thuật của mương dẫn và song chắn rác............................... 52
Bảng 4. 3 Thông số kỹ thuật của hố thu................................................................... 56
Bảng 4. 4 Thông số kỹ thuật của bể điều hòa .......................................................... 62
Bảng 4. 5 Hàm lượng ban đầu của chất lơ lửng....................................................... 65
Bảng 4. 6 Thông số kỹ thuật của bể lắng I............................................................... 70
Bảng 4. 7 Thông số kỹ thuật bể MBR...................................................................... 82
Bảng 5. 1 Đơn giá xây dựng hệ thống các bể ...........................................................87
Bảng 5. 2 Đơn giá máy móc và thiết bị.................................................................... 89
Bảng 5. 3 Chi phí phụ kiện và chi phí phát sinh ...................................................... 96
Bảng 5. 4 Chi phí điện năng tiêu thụ........................................................................ 96
Bảng 5. 5 Chi phí vận hành hệ thống....................................................................... 97
Bảng 6. 1 Một số công tắc điều khiển trên tủ điều khiển........................................ 105
Bảng 6. 2 Tổng hợp sự cố & giải pháp tại hố gom nước thải ................................ 106
Bảng 6. 3 Tổng hợp sự cố và giải pháp ở bể MBR................................................ 108
SVTH: Lê Thuỳ Linh – MSSV: 1311090898
GVHD: PGS. TS Đặng Viết Hùng Trang viii
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BOD5 Biological Oxyzen Demand Nhu cầu oxy sinh học
BTCT Bê tông cốt thép
BTNMT Bộ Tài nguyên - Môi trường
COD Chemical Oxyzen Demand Nhu cầu oxy hóa học
CHC Chất hữu cơ
DO Dissolved Oxygen Oxy hòa tan
F/M Food-to-microorganism Ratios Tỉ số Thức ăn/Vi sinh vật
FLUX Thông lượng
HF-SMBR Hollow fiber - Submerged Màng sợi rỗng đặt ngập trong
Membrane Bioreactor nước
HRT Hydraulic Retention Time Thời gian lưu nước
HT XLNT Hệ thống xử lý nước thải
MBR Membrane Bioreactor Màng lọc sinh học
MF Microfiltration Vi lọc
MLSS Mixed Liquor Suspended Solids Hỗn hợp chất rắn lơ lửng
MLVSS Mixed Liquor Volatile Hỗn hợp chất rắn lơ lửng bay
Suspended Solid hơi
NF Nano Filtration Lọc Nano
SVTH: Lê Thuỳ Linh – MSSV: 1311090898
GVHD: PGS. TS Đặng Viết Hùng Trang x
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
OLR Organic Loading Rates Tải trọng hữu cơ
QCVN Quy chuẩn Việt Nam
RO Reverse Osmosis Màng thẩm thấu ngược
SMBR Submerged Membrane Màng đặt ngập trong nước
Bioreactor
SRT Sludge Retention Time Thời gian lưu bùn
SS Suspended Solid Chất rắn lơ lửng
TMP Trans Membrane Pressure Áp suất màng
TN Nitơ tổng
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TP Phospho tổng
TP. HCM Thành phố Hồ Chí Minh
TSS Total Suspended Solid Tổng chất rắn lơ lửng
UF Ultrafiltration Siêu lọc
VNĐ Việt Nam Đồng
VSV Vi sinh vật
SVTH: Lê Thuỳ Linh – MSSV: 1311090898
GVHD: PGS. TS Đặng Viết Hùng Trang xi
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khoá luận tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải Nhà máy chế biến hoa quả xuất khẩu
– Công ty Cổ phần Nafoods Miền Nam, công suất 500 tấn nguyên liệu/ngày
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
“Sơn La: Nhà máy nông sản khiến… môi trường ngạt thở”, “Các cơ sở chế
biến nông sản ở Đắk Lắk gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng”, “Bồi thường 6,6
tỷ đồng thiệt hai môi trường do Nhà máy đường Khánh Hoà xả thải”…. là những
tiêu đề nóng về ô nhiễm môi trường mà các báo mạng mới đưa tin trong 6 tháng đầu
năm 2017.
Chúng ta không thể phủ nhận những lợi ích mà các Nhà máy chế biến nông
sản xuất nhập khẩu mang lại như: tạo điều kiện tổ chức sản xuất, tạo mối liên kết
chặt chẽ giữa người nông dân với nhà máy, gắn kết với người nông dân đảm bảo
được nguồn sản phẩm phục vụ cho sản xuất, xuất khẩu và quan trọng hơn cả là thúc
đầy nên kinh tế tại địa phương phát triển. Tuy nhiên, qua kiểm tra, xác minh của các
ngành chức năng, các nhà máy đã thực hiện hành vi vi phạm hành chính, đặt những
đường ống đặt ngầm nhằm mục đích đưa nước thải chưa qua xử lý ra môi trường
sông suối, kênh rạch gần đó.
Bên cạnh những lợi ích về kinh tế mà ngành chế biến rau quả xuất khẩu
mang lại, ta cần phải quan tâm sâu sắc đến vấn đề môi trường, chi phí bồi thường
thiệt hại về môi trường mà ngành chế biến rau quả xuất khẩu đang đe doạ, tác động
đến. Qua đó, mục tiêu quan trọng và thiết thực nhất chính là xây dựng hệ thống xử
lý nước thải không chỉ đạt tiêu chuẩn xả thải ra môi trường, mà còn đáp ứng “túi
tiền” của Doanh nghiệp nhằm tránh vi phạm đếp Pháp luật và quan trong hơn cả và
bảo vệ được môi trường sống của chúng ta.
2. Tính cấp thiết phải xây dựng hệ thống xử lý
Công ty Cổ phần Nafoods (Nafoods Group) là một trong những tập đoàn
hàng đầu về chế biến các loại sản phẩm có chiết xuất từ hoa quả tại Nghệ An trong
những năm 1995. Với những thành công trên thị trường cả trong nước và quốc tế,
Nafoods Group tiếp tục tấn công thị trường phía Nam. Nhà máy chế biến hoa quả
SVTH: Lê Thuỳ Linh – MSSV: 1311090898
GVHD: PGS. TS Đặng Viết Hùng Trang 1
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khoá luận tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải Nhà máy chế biến hoa quả xuất khẩu
– Công ty Cổ phần Nafoods Miền Nam, công suất 500 tấn nguyên liệu/ngày
xuất khẩu Nafoods Miền Nam được xây dựng tại ấp Hóc Thơm 1, xã Hoà Khánh
Tây, huyện Đức Hoà, tỉnh Long An.
Trước tình hình đó, đề tài “Thiết kế hệ thống xử lý nước thải Nhà máy chế
biến hoa quả xuất khẩu – Công ty Cổ phần Nafoods Miền Nam, công suất 500
tấn nguyên liệu/ ngày” là hết sức cần thiết để giải quyết vấn để giải quyết vấn ô
nhiễm môi trường, đặc biệt là nguồn nước phát sinh sau quá trình sản xuất của nhà
máy, đồng thời hướng tới sự hài hoà lâu dài, bền vững giữa nhu cầu phát triển kinh
tế xã hội và bảo vệ môi trường một cách thiết thực nhất.
3. Mục tiêu của luận văn
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải Nhà máy chế biến hoa qủa xuất khẩu
có công suất 450 m3
/ ngày cho Công Ty Cổ Phần Nafoods Miền Nam ở ấp Hóc
Thơm 1, xã Hoà Khánh Tây, huyện Đức Hoà, tỉnh Long An. Đáp ứng các yêu cầu
sau:
- Về mặt môi trường: nước thải đầu ra hệ thống xử lý nước thải đạt QCVN 40:
2011/ BTNMT cột A.
- Về mặt kinh tế: hệ thống xử lý nước thải có sức đầu tư nhỏ hơn 5.000.
000.000 VNĐ, chi phí xử lý 1m3
nước thải nhỏ hơn 5.000 VNĐ/ m3
.
- Về mặt kỹ thuật: diện tích khu vực cho hệ thống xử lý nước thải nhỏ hơn 900
m2
; công nghệ hiện đại, tiết kiệm điện năng và hoá chất, dễ vận hành và dễ quản lí.
4. Nội dung của luận văn
Với đề tài “Thiết kế hệ thống xử lý nước thải Nhà máy chế biến hoa quả
xuất khẩu – Công ty Cổ phần Nafoods Miền Nam, công suất 500 tấn nguyên liệu/
ngày”, nội dung nghiên cứu gồm có:
- Giới thiệu về công ty Cổ phần Nafoods Group.
- Giới thiệu chung dự án nhà máy Chế biến hoa quả xuất khẩu – Công ty Cổ
phần Nafoods Miền Nam và tính chất nước thải của nhà máy.
- Khảo sát, thu thập số liệu và các tiêu chuẩn phục vụ cho công tác thiết kế hệ
thống xử lý nước thải.
SVTH: Lê Thuỳ Linh – MSSV: 1311090898
GVHD: PGS. TS Đặng Viết Hùng Trang 2
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khoá luận tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải Nhà máy chế biến hoa quả xuất khẩu
– Công ty Cổ phần Nafoods Miền Nam, công suất 500 tấn nguyên liệu/ngày
- Giới thiệu 02 phương pháp xử lí nước thải và qua đó đề xuất phương án xử lý
tối ưu cho nhà máy.
- Tính toán, thiết kế các thông số kỹ thuật của các công trình đơn vị trong hệ
thống.
- Thiết kế, tính toán giá thành đầu tư cho hệ thống đó và giá thành xử lý cho
1m3
nước thải.
- Thực hiện các bản vẽ kỹ thuật cho các công trình đơn vị của hệ thống.
- Hướng dẫn vận hành và đưa ra một số biện pháp khắc phục các sự cố cho hệ
thống xử lý.
- Kết luận và kiến nghị.
5. Phương pháp thực hiện
Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập các tài liệu về nước thải nông nghiệp
và nước thải sản xuất hoa củ quả cũng như đặt tính của nước thải chứa nhiều
CHC…, tìm hiểu thành phần, tính chất nước thải và các số liệu cần thiết khác.
Phương pháp nghiên cứu lý thuyết: Tìm hiểu những công nghệ xử lý nước
thải công nghiệp qua các tài liệu chuyên ngành. Sưu tầm, thu thập, tổng quan tài
liệu.
Nghiên cứu các tài liệu về công nghệ xử lý nước thải và các bản vẽ thi công.
Phương pháp so sánh: So sánh ưu nhược điểm của 02 công nghệ xử lý và đề
xuất công nghệ xử lý tối ưu.
Phương pháp toán: Sử dụng công thức toán học để tính toán công trình đơn
vị trong hệ thống xử lý nước thải, dự toán kinh phí xây dựng, vận hành hệ thống.
Phương pháp đồ họa: Dùng phần mền AutoCad để mô tả kiến trúc các công
trình đơn vị trong hệ thống xử lý nước thải.
SVTH: Lê Thuỳ Linh – MSSV: 1311090898
GVHD: PGS. TS Đặng Viết Hùng Trang 3
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khoá luận tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải Nhà máy chế biến hoa quả xuất khẩu
– Công ty Cổ phần Nafoods Miền Nam, công suất 500 tấn nguyên liệu/ngày
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
1.1. Thông tin chung
1.1.1. Thông tin chung về Công ty Cổ phần Nafoods Group
Những năm đầu của thập kỷ 90, CEO Nguyễn Mạnh
Hùng đã chọn lựa khởi nghiệp bằng ngành nước giải khát
với thương hiệu Festi – nhãn hiệu nước giải khát hàng đầu
Việt Nam lúc bấy giờ. Ngày 26/08/1995, Công ty TNHH
Thành Vinh ra đời, nay là Công ty Cổ phần Nafoods
(Nafoods Group).
Sau một thời gian, Festi phải đối đầu với các thương hiệu nước giải khát nổi
tiếng toàn cầu bắt đầu xuất hiện tại thị trường Việt Nam như Cocacola, Pepsi Cola.
Nhận thức được những thách thức và khó khăn này, Nafoods Group đã thay đổi để tồn
tại và thực sự đột phá từ năm 2000.
Từ một ngành hàng nước giải khát có gas hoàn toàn bằng hương liệu, sau hai
năm ấp ủ, năm 2002, Nafoods Group đã chính thức chuyển hướng và bén duyên với
ngành sản xuất nông nghiệp và chế biến xuất khẩu. Tháng 7/2004, Nafoods Group đã
xuất khẩu lô hàng đầu tiên sang thị trường EU.
Suốt sáu năm trời ròng rã, Nafoods Group luôn chung thuỷ sống chết với cây
dứa và bà con vùng nguyên liệu. Và cũng chính từ đây, vô vàn những khó khăn, thách
thức mà Nafoods Group phải đối mặt: vùng nguyên liệu nhỏ lẻ, manh mún, kỹ năng
canh tác, tính cam kết của bà con nông dân còn hạn chế; sản lượng cả năm chỉ đạt được
25% công suất nhưng lại bị dồn ứ vào ba tháng chính vụ, có những lúc cao điểm không
sản xuất kịp phải đổ bỏ nguyên liệu… Bên cạnh đó, liên tục nhiều năm liền, giá cả sản
phẩm trên thị trường Thế Giới giảm trong khi giá nguyên liệu thu mua của bà con nông
SVTH: Lê Thuỳ Linh – MSSV: 1311090898
GVHD: PGS. TS Đặng Viết Hùng Trang 4
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khoá luận tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải Nhà máy chế biến hoa quả xuất khẩu
– Công ty Cổ phần Nafoods Miền Nam, công suất 500 tấn nguyên liệu/ngày
dân thì không ngừng tăng. Thêm vào đó, khủng hoảng kép của nền kinh tế Việt Nam
và toàn cầu đã đẩy Nafoods Group đến tình trạng thua lỗ kéo dài, mất cân đối tài chính
trầm trọng và đứng bên bờ vực phá sản. Sông Hội đồng quản trị của Nafoods Group
quyết định thay đổi cây nguyên liệu sang CHANH LEO.
Sau nhiều trải nghiệm, Nafoods nhận thức rằng để quyết tâm và theo đuổi và
phát triển bền vững với ngành chế biến nông sản, chỉ có một sự lựa chọn duy nhất là
phải thay đổi mô hình quản trị với một chuỗi giá trị nông nghiệp cạnh tranh toàn cầu,
khép kín từ khâu: giống – trồng trọt, chăn nuôi – chế biến – tiêu thụ. Chính vì thế,
ngoài sản phẩm chủ lực là nước quả chanh leo, Nafoods Group đã đưa sản phẩm Gấc
Puree đến thị trường Mỹ, và tự hào là doanh nghiệp xuất khẩu Gấc số 1 Thế giới. Song
song với việc phát triển dòng nước quả, Nafoods Group đã đầu tư dây chuyền chuyên
rau củ đông lạnh xuất khẩu (sản phẩm IQF).
Hình 1. 1 Thị trường xuất khẩu của Nafoods Group
SVTH: Lê Thuỳ Linh – MSSV: 1311090898
GVHD: PGS. TS Đặng Viết Hùng Trang 5
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khoá luận tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải Nhà máy chế biến hoa quả xuất khẩu
– Công ty Cổ phần Nafoods Miền Nam, công suất 500 tấn nguyên liệu/ngày
Sau thời gian dài thai nghén và ấp ủ, năm 2015, Nafoods Group chinh phục thị
trường nội địa Việt Nam với hơn 90 triệu dân tiềm năng với sản phẩm nước ép trái cây
cô đặc Juice Smile. Từ dây, những sản phẩm mang thương hiệu Nafoods đạt chuẩn
quốc tế, hoàn toàn nguyên chất và tự nhiên đã đến gần hơn với người tiêu dùng Việt.
1.1.2. Thông tin chung về dự án Công ty Cổ phần Nafoods Miền Nam
Qua thời gian dài làm việc, qua quá trình đánh giá một cách kĩ lưỡng và thận
trọng của Hội đồng quản trị đã ra quyết định số 12 – 2015/ NQ – HĐQT Nafoods
Group về góp vốn thành lập Công ty Cổ phần Nafoods Miền Nam. Công ty Cổ phần
Nafoods Miền Nam sẽ tiến hành xây dựng một nhà máy mới tại Long An có trụ sở tại
ấp Hóc Thơm 1, xã Hoà Khánh Tây, huyện Đức Hoà, tỉnh Long An nhằm tiết giảm chi
phí về vận chuyển và bảo quản nguyên liệu do nằm trung tâm của vùng cây ăn quả lớn
nhất cả nước. Nhà máy sẽ góp phần đáp ứng nhu cầu thị trường về sản phẩm của
Nafoods Group và làm bàn đạp phát triển hơn nữa về thị phần và doanh thu, nâng cao
thương hiệu và năng lực cạnh tranh của hệ thống.
Hình 1. 2 Vị trí nhà máy chế biến hoa quả xuất khẩu Nafoods Miền Nam
SVTH: Lê Thuỳ Linh – MSSV: 1311090898
GVHD: PGS. TS Đặng Viết Hùng Trang 6
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khoá luận tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải Nhà máy chế biến hoa quả xuất khẩu
– Công ty Cổ phần Nafoods Miền Nam, công suất 500 tấn nguyên liệu/ngày
Nhà máy được đầu tư trên khuôn viên 64.433 m2
nằm cặp bên bờ kênh Xáng và
đường tỉnh lộ 823, cách Tp. Hồ Chí Minh 48 km, các trung tâm Tp. Tân An 48 km,
cách cảng Bourbon tỉnh Long An 40 km, cách sân bay Tân Sơn Nhất 46 km, cách cảng
biển Cát Lái hơn 50 km về đường bộ. Toàn bộ khu đất đã được chuyển đổi mục đích từ
trồng lúa sang đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp.
Nhà máy được đặt tại trung tâm vùng nguyên liệu của Tây Nam Bộ, gần các
cảng lớn, giao thông thuận lợi, gần trung tâm Sài Gòn, nhà máy sẽ góp phần tiết kiệm
tối đa các chi phí về vận tải. Nhà máy cũng đặt tại vị trí thuận tiện giao thương quốc tế,
tận dụng tiềm năng vùng nguyên liệu, đảm bảo chất lượng sản phẩm và giảm chi phí
giá thành đem đến cho người tiêu dùng Việt Nam, đặc biệt là Miền Nam mức tối đa
nhất. Đây là một mắc xích trong chuỗi hệ thống Nafoods, nhà máy góp phần thúc đẩy
năng lực sản xuất và bán hàng của các mắc xích khác trong chuỗi, từ giống đến trồng,
đến tiêu thụ trong nước và xuất khẩu.
1.2. Quy trình sản xuất
Với mỗi loại nguyên liệu đầu vào khác nhau, hệ thống cô đặc và IQF có các
phần xử lý đầu vào khác nhau (cắt, gọt, ép,…). Trong phạm vi bài luận văn này, em xin
phép chỉ nêu điển hình quy trình vận hành của thiết bị trong sản xuất nước chanh leo cô
đặc và quy trình vận hành thiết bị trong sản xuất dứa IQF.
Bảng 1. 1 Chủng loại sản phầm (đầu ra) của nhà máy
Tên sản phẩm
Tỷ lệ và sản lượng
Sản phẩm cô đặc và puree Sản phẩm IQF
Tỷ lệ Sản lượng Tỷ lệ Sản lượng
(%) (tấn/năm) (%) (tấn/năm)
Chanh leo cô đặc 70 3.500 - -
SVTH: Lê Thuỳ Linh – MSSV: 1311090898
GVHD: PGS. TS Đặng Viết Hùng Trang 7
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khoá luận tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải Nhà máy chế biến hoa quả xuất khẩu
– Công ty Cổ phần Nafoods Miền Nam, công suất 500 tấn nguyên liệu/ngày
Chanh chua cô đặc 15 750 - -
Dứa cô đặc 5 250 - -
Mãng cầu puree 10 500 - -
Xoài Chunk IQF - - 30 1.500
Xoài stick cắm que - - 40 2.000
Dứa Chunk IQF - - 30 1.500
Tổng cộng 100% 5.000 100% 5.000
(Nguồn: Công ty Cổ phần thực phẩm Nghệ An)
1.2.1. Quy trình sản xuất nước hoa quả (sản phẩm cô đặc và puree)
- Do đặc thù về nguyên liệu sản xuất từng loại sản phẩm nên chu trình sản xuất sẽ
có sự đều chỉnh với các loại sản phẩm khác nhau. Đối với sản phẩm chanh leo, nguồn
nguyên liệu đầu vào là dịch nước quả chanh leo sẽ được đưa trực tiếp đến bồn xử lí
nước quả nguyên liệu. Đối với dứa và chanh chua, nguyên liệu đầu vào là quả tươi đã
cắt bỏ cuống.
- Nguyên liệu là dịch quả chanh leo sẽ được cho vào các bồn có cánh khuấy.
Nước quả được xử lý qua mọt cyclon để loại các cặn rắn nếu còn lẫn trong nước quả
(nhằm bảo vệ chất lượng nước quả và bảo vệ chất lượng các thiết bị phía sau), sau đó
được nâng nhiệt lên để đạt độ nhớt tối ưu cho quá trình điều chỉnh hàm lượng thịt quả
bằng máy ly tâm nằm ngang.
- Máy ly tâm nằm ngang cho phép điều chỉnh được hàm lượng thịt quả trong
phạm vi từ 4% đến 14% mà không cần phải dừng sản xuất.
SVTH: Lê Thuỳ Linh – MSSV: 1311090898
GVHD: PGS. TS Đặng Viết Hùng Trang 8
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khoá luận tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải Nhà máy chế biến hoa quả xuất khẩu
– Công ty Cổ phần Nafoods Miền Nam, công suất 500 tấn nguyên liệu/ngày
- Nước quả chanh leo đã qua tinh lọc tiếp tục chuyển tới hệ thống thiết bị gia
nhiệt để khử trùng. Sau đó, nước quả chanh leo lọc đạt đủ tiêu chuẩn sẽ được chuyển
tới hệ thống thiết bị cô đặc.
- Tại công đoạn cô đặc nước quả chanh leo, nhờ thiết bị cô đặc hoạt động liên tục
làm việc trong môi trường chân không, thành phẩm rơi xuống thành từng màng mỏng,
hoạt động trong nhiều hiệu ứng, nhiều giai đoạn. Nước quả chanh leo sẽ được cô đặc
tới nồng độ theo yêu cầu. Cũng tại công đoạn này, sẽ có hệ thống thiết bị để thu hồi
hương liệu.
- Tiếp đến, nước quả cô đặc được dẫn tới thùng chứa và tại đây, nếu cần thiết hệ
thống thiết bị trộn hương liệu sẽ trộn hương liệu với sản phẩm theo một tỷ lệ phù hợp.
- Sản phẩm tiếp tục được dẫn qua hệ thống tiệt trùng rồi tới hệ thống thiết bị làm
lạnh, cuối cùng qua hệ thống chiết rót vô trùng vào các bao màng mỏng vô trùng đặt
trong các thùng phuy thép và thành phẩm được nhập vào các kho lạnh để bảo quản.
SVTH: Lê Thuỳ Linh – MSSV: 1311090898
GVHD: PGS. TS Đặng Viết Hùng Trang 9
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khoá luận tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải Nhà máy chế biến hoa quả xuất khẩu
– Công ty Cổ phần Nafoods Miền Nam, công suất 500 tấn nguyên liệu/ngày
CIP
Nước thải Silo chứa bã
Xe
Hoa quả đã được
cắt bỏ cuống, lá, vỏ
Ngâm, rửa, kiểm
tra
Ép, tách nước
Tinh lọc nước
Cuống, lá, vỏ,
quả hỏng
Nước thải
Bột thịt, nước thải
Bãi chứa
Sấy
Đốt lò hơi
Nước xả lò hơi
CIP
Thanh trùng Hơi nước
Thu hồi hương
Nước, lạnh
liệu
Tiệt trùng
Làm lạnh
Nước Rót
vô trùng
Nước thải
Kho thành phẩm
Hình 1. 3 Sơ đồ quy trình sản xuất nước hoa quả
(Nguồn: Công ty Cổ phần thực phẩm Nghệ An)
SVTH: Lê Thuỳ Linh – MSSV: 1311090898
GVHD: PGS. TS Đặng Viết Hùng Trang 10
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khoá luận tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải Nhà máy chế biến hoa quả xuất khẩu
– Công ty Cổ phần Nafoods Miền Nam, công suất 500 tấn nguyên liệu/ngày
Hình 1. 4 Sản phẩm nước ép cô đặc của Nafoods Group
(Nguồn: nafoodsgroup.com.vn)
1.2.2. Quy trình sản xuất IQF
- Chọn nguyên liệu
+ Dứa dùng cho chế biến phải tươi, nguyên vẹn, không bị ủng thối, không bị tổn
thương cơ học.
+ Độ chín nguyên liệu: dứa già căng mắt, đối với vụ hè thu cho phép chín vàng 1 – 2
kẽ mắt trở xuống.
+ Thịt quả màu vàng nhạt đến vàng tươi, có mùi thơm đặc biệt của dứa chín.
+ Độ khô thịt quả ≥ 100
Brix.
+ Không dùng quả xanh non ruột trắng hoặc quả chín màu vàng đậm có mùi rượu,
không dùng dứa bị sâu bệnh, không có vết bầm dập hoặc màu nâu.
+ Nguyên liệu khi hái về được đổ nhẹ và rải đều lên sàn nhà. Trong quá trình xuống
nguyên liệu loại bỏ những quả thôi hỏng và tổn thương cơ giới nặng.
- Sơ chế 1 (bỏ đầu, cuống, lá)
SVTH: Lê Thuỳ Linh – MSSV: 1311090898
GVHD: PGS. TS Đặng Viết Hùng Trang 11
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khoá luận tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải Nhà máy chế biến hoa quả xuất khẩu
– Công ty Cổ phần Nafoods Miền Nam, công suất 500 tấn nguyên liệu/ngày
+ Mục đích của công tác này là loại bỏ phần đầu, cuống, lá của dứa. Dùng dao sắc để
cắt đầu dứa, hai mặt cắt của hai đầu của quả dứa phải thật phẳng và vuông góc với lõi,
không làm dập và nhiễm bẩn mặt cắt.
- Ngâm sát trùng
+ Nguyên liệu phải được rửa sạch không còn đất bám trên bề mặt quả.
+ Nguyên liệu đưa vào ngâm từng mẻ theo kích thước và độ chín trong bồn nước, khối
lượng từng mẻ từ 250 – 300 kg.
- Rửa 1
+ Mục đích của công đoạn này là loại bỏ clo trên bề mặt quả sau giai đoạn ngâm và tạp
chất nằm bên trong mặt dứa.Dứa quả được băng tải của máy rửa đưa qua hệ thống giàn
phun nước để làm sạch đất cát.
- Sơ chế 2 (đột vỏ, gọt vỏ, mắt dứa)
+ Dứa quả sau khi đột lõi phải chính tâm và không sót lõi. Vết chụp phẳng mịn, vết cắt
phải thẳng và cân đối.
+ Dứa đã được rửa sạch và để ráo nước sau đó chọn đường kính dao đột theo kích
thước phân loại của dứa nguyên liệu.
+ Sau đó tuỳ theo kích thước của nguyên liệu để tiến hành chọn dao chụp cho phù hợp.
- Rửa 2
+ Mục đích của công đoạn này là làm sạch lại dứa trong quá trình sơ chế có thể nhiễm
bẩm và loại bỏ tạp chất còn sót lại. Dứa sau khi được xử lý mắt xong được băng
chuyền đưa vào máy rửa để làm sạch tạp chất trước khi tạo hình. Nước sử dụng phải
đạt tiêu chuẩn vệ sinh ăn uống QCVN 01:2009/BYT.
- Tạo hình
+ Miếng dứa phải tương đối đồng đều về kích thước, màu sắc.
+ Dứa đã được lấy mắt và làm sạch qua hệ thống băng tải chuyển sang tạo hình. Điều
chỉnh dao cắt có độ dày từ 10 – 12mm (tuỳ theo yêu cầu của khách hàng). Chọn những
khoanh không vát lẹm cân đối đưa vào dao thái miếng 1/12 hoặc 1/16 tuỳ theo đường
SVTH: Lê Thuỳ Linh – MSSV: 1311090898
GVHD: PGS. TS Đặng Viết Hùng Trang 12
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khoá luận tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải Nhà máy chế biến hoa quả xuất khẩu
– Công ty Cổ phần Nafoods Miền Nam, công suất 500 tấn nguyên liệu/ngày
kính của khoanh dứa. Nếu khoanh dứa có đường kính ≤ 70mm thì chụp 1/12, khoanh
có đường kính từ 75 đến 80 thì chụp 1/16. Những khoanh không đạt yêu cầu chuyển
sang làm nước dứa đóng lon.
- Xử lý lại
+ Sản phẩm phải tương đối về màu sắc, kích thước, sạch mắt, lõi, không có khoanh
miếng bầm dập, dị tật.
+ Dứa đã được cắt khoanh miếng và phân loại về màu sắc sau đó kiểm tra để loại bỏ
những miếng dứa bị bầm dập, dị tật không đạt yêu cầu.
- Chần, làm nguội
+ Chần mục đích làm cho miếng dứa sáng hơn.
+ Dứa được chần đúng thời gian, nhiệt độ và được làm nguội nhanh (thời gian làm
nguội 15 – 20 giây).
+ Sau khi chần dứa phải sạch tạp chất và mảnh dứa vụn.
+ Sau khi đã kiểm tra đạt yêu cầu dứa được đựng trong các rổ có quai, lượng dứa cho
một mẻ là 3kg.
+ Chần dứa trong nhiệt độ 100°C trong thời gian 30 đến 60 giây ( tuỳ theo trạng thái
của dứa. Nếu dứa chín ta chần thời gian ngắn, dứa xanh chần thời gian dài hơn). Chần
từng mẻ từ 1,5 – 2kg.
+ Dứa chần xong đưa ra bể nước sạch làm nguội kết hợp với rửa sạch để loại bỏ tạp
chất, mảnh vụn.
+ Làm nguội trong bồn inox 500 lít. Nước trong bể làm nguội luôn sạch và đạt nhiệt độ
≤ 40°C.
+ Cán bộ kỹ thuật kiểm tra thường xuyên trên dây chuyền về nhiệt độ nước, thời gian
chần, nước làm nguội, nhiệt độ sản phẩm làm nguội điều chỉnh trên dây chuyền sản
xuất.
- Để ráo
+ Để cho dứa được ráo nước.
SVTH: Lê Thuỳ Linh – MSSV: 1311090898
GVHD: PGS. TS Đặng Viết Hùng Trang 13
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khoá luận tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải Nhà máy chế biến hoa quả xuất khẩu
– Công ty Cổ phần Nafoods Miền Nam, công suất 500 tấn nguyên liệu/ngày
+ Không cho phép ứ đọng nước trong rổ dứa.
+ Thời gian để ráo từ 5 – 7 phút.
+ Rổ dứa đã chần và làm nguội, xếp trên giá theo từng lô ráo nước. Chú ý không xếp
chồng lên nhau mà xếp so le nhau. Thời gian để ráo khoảng 5 – 7 phút.
+ Cán bộ kỹ thuật kiểm tra thường xuyên trên dây chuyền về mức độ ráo nước, thời
gian để trên giá. Điều chỉnh trên dây chuyền sản xuất.
- Cấp đông
+ Sau khi cấp đông nhiệt độ sản phẩm ≤ - 18°C.
+ San phẩm bám tuyết nhẹ trên bề mặt.
+ Không có sự kết dính vượt quá mức cho phép.
+ Vận hành máy cấp đông, nhiệt độ của băng tải ≤ 30°C, tiến hành nạp dứa đã để ráo
vào băng tải nạp liệu. Điều chỉnh cho sản phẩm được rải đều trên mặt băng tải. Chú ý
tốc độ của băng tải san cho sản phẩm đi trên băng tải không quá dày.
+ Thời gian cấp đông phụ thuộc vào tính chất của sản phẩm, nhiệt độ băng tải cấp đông,
điện áp, hệ số công suất máy nén. Thời gian tổng cộng cho hai băng tải là 7 – 10 phút.
+ Khi nhiệt độ trên màn hình điều khiển báo đã đạt nhiệt độ cài đặt thì bắt đầu cho sản
phẩm vào băng tải nạp liệu. Ở đây sản phẩm được dàn đều trên băng tải sau đó sản
phẩm sẽ đi qua băng tải rung, chức năng của băng tải này là trải đều sản phẩm trên bề
mặt băng tải và có tác dụng như một băng tải khử nước thứ cấp. Nếu sản phẩm không
được trải đều trên bề măt băng tải thì sẽ gây sự cố trên băng tải điều hoà và khi sản
phẩm được cho tiếp xúc với luồng khí thì đường đi của luồng khí sẽ không được bình
thường. Không khí làm lạnh sẽ đi theo các đường đi có độ cao thấp để có thể quay lại
quạt thổi. Do đó lượng không khí làm hoá lỏng sản phẩm sẽ giảm xuống, chính điều
này làm sản phẩm đông lạnh bị đông cục, làm giảm chất lượng sản phẩm.
+ Khi qua băng tải rung, sản phẩm sẽ đi đến băng tải sơ cấp của hầm đông lạnh. Băng
tải này còn có tác dụng như một máy phân phối không khí đến sản phẩm. Tốc độ này
càng cao khi vượt qua lưới thép nhiều mắt làm kích hoạt quá trính giả hoá lòng sản
SVTH: Lê Thuỳ Linh – MSSV: 1311090898
GVHD: PGS. TS Đặng Viết Hùng Trang 14
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khoá luận tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải Nhà máy chế biến hoa quả xuất khẩu
– Công ty Cổ phần Nafoods Miền Nam, công suất 500 tấn nguyên liệu/ngày
phẩm ngay lập tức trên băng tải. Ở đây dòng không khí dưới băng tải đông lạnh sơ cấp
được tạo ra bằng một số quạt ly tâm. Những quạt này thổi không với tốc độ liên tục để
đảm bảo quy trình giả hoá lỏng được thực hiện đúng đắn.
+ Khi sản phẩm được đông lạnh bề mặt nó sẽ được truyền qua một băng tải thứ cấp. Do
sản phẩm được làm đông lạnh bề mặt nó sẽ không dính vào nhau. Khi sản phẩm đã ở
trong hầm đông lạnh qua một máng xả để đóng gói và cho lưu vào kho. Thiết bị đông
lạnh IQF này sử dụng tác nhân làm lạnh là môi trường chất lượng NH3.
- Đóng gói
+ Cân đủ khối lượng theo quy định.
+ Túi phải được rửa sạch (dùng nước của dây chuyền nước tinh khiết).
+ Thùng carton phải đúng chủng loại; thường sử dụng loại carton 5 lớp chuyên đựng
sản phẩm lạnh đông, khối lượng 10kg/ carton (kích thước 25,5C x 52D x 35R).
+ Chuẩn bị bao bì:

Túi PE: loại bỏ túi khuyết tật, rửa sạch để ráo nước.



Thùng carton: đã được dán kín đáy.


+ Lựa chọn: chọn lại một lần nữa những miếng không đủ tiêu chuẩn về trạng thái như
dính nhau hoặc quá to.
+ Đóng túi: đổ dứa đã đạt tiêu chuẩn vào túi và cân trọng lượng. Khối lượng trong một
túi tuỳ theo yêu cầu của khách hàng, thông thường 10kg/ túi. Đóng túi dứa đã cân xong
vào thùng carton, gập kín và dán băng keo kín, chạy qua máy dò kim loại chuyển vào
kho bảo quản trữ đông. Cán bộ kỹ thuật kiểm tra thường xuyên trên dây chuyền về
khối lượng cân trong một túi và độ sạch của túi. Điều chỉnh trên dây chuyền sản xuất.
- Dò kim loại
+ Để kiểm tra sản phẩm có lẫn kim loại phải được phát hiện.
+ Sau khi dò kim loại xong sản phẩm đạt yêu cầu không có dấu hiệu kim loại.
+ Phương pháp thao tác:

Sản phẩm đã đóng gói chuyển qua máy dò kim loại.

SVTH: Lê Thuỳ Linh – MSSV: 1311090898
GVHD: PGS. TS Đặng Viết Hùng Trang 15
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khoá luận tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải Nhà máy chế biến hoa quả xuất khẩu
– Công ty Cổ phần Nafoods Miền Nam, công suất 500 tấn nguyên liệu/ngày

Đầu ca dung mẫu thử kiểm tra máy dò kim loại, nếu máy hoạt động tốt

và có dấu hiệu dừng kim loại ở mẫu thử mới tiến hành dò sản phẩm

Công nhân vận hành máy dò kim loại kiểm tra chất lượng sản phẩm, kỹ

thuật di da kiểm tra thường xuyên và xác nhận vào lô hàng. Ghi kết quả kiểm tra
vào hồ sơ theo dõi chất lượng sản phẩm của công đoạn dò kim loại.
- Xếp kho – bảo quản
+ Bảo quản sản phẩm và để sản phẩm ổn định về chất lượng
+ Nhiệt độ bảo quản ≤ 20°C.
+ Cây sản phẩm xếp trong kho phải thẳng hàng, có dấu hiệu phân biệt lô, ngày sản xuất.
+ Sản phẩm dò kim loại xong chuyển vào khu bảo quản, xếp sản phẩm từng khối trong
kho dọc theo hướng gió, theo lô, ngày sản xuất, xếp cao 6 -8 lớp, cách tường 15-20cm,
giữa các lô có lối đi vào để thường xuyên theo dõi sản phẩm. Sản phẩm xếp trên pallet
cách sàn 20cm.
+ Cán bộ kỹ thuật kiểm tra nhiệt độ kho bảo quản 3 giờ/ lần.
+ Lấy mẫu kiểm tra tình trạng sản phẩm trong kho. Kiểm tra về các chỉ tiêu sau: màu
sắc, hương vị, trạng thái, tạp chất, kích thước, axit, pH, Brix, TS.
- Xuất hàng
+ Sản phẩm xuất hàng phải đủ khối lượng
+ Đạt nhiệt độ vận chuyễn
+ Đai kẹp chắc
+ Trước khi bốc hàng trên container phải kiểm tra vệ sinh container sạch sẽ, xếp hàng
theo thứ tự theo lô, sau đó kẹp đai theo các khối. Chạy lạnh nhiệt độ đạt -18°C trước
khi xe vận chuyển hàng về cảng.
+ Trong suốt quá trình bốc xếp hàng lên container kỹ thuật giám sát về nhiệt độ
container và kiểm tra sản phẩm lại một lần nữa nếu đạt yêu cầu thì cho bốc lên xe. Nếu
sản phẩm không đạt yêu cầu thì phải dừng ngày cả lô hàng và kiểm tra chất lượng lô
hàng đó.
SVTH: Lê Thuỳ Linh – MSSV: 1311090898
GVHD: PGS. TS Đặng Viết Hùng Trang 16
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khoá luận tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải Nhà máy chế biến hoa quả xuất khẩu
– Công ty Cổ phần Nafoods Miền Nam, công suất 500 tấn nguyên liệu/ngày
Nước chlorine
Nguyên liệu
Chọn, phân loại
Sơ chế 1
Ngâm sát trùng
Rửa 1
Sơ chế 2
Rửa 2
Tạo hình
Quả hư, dập nát,
không đủ chất lượng
Cuống, lá
Nước thải
Nước thải
Vỏ, lõi, cuống, mắt
Nước thải
Chất thải rắn
Túi PE
Xử lý lại
Chần – làm
nguội – để ráo
Cấp đông nhanh
Đóng gói
Bán thành phẩm
không đủ chất lượng
Nước thải
Chất thải rắn
Dò kim loại
Bảo quản trữ
đông
Xuất hàng
Hình 1. 5 Sơ đồ quy trình sản xuất IQF (Nguồn: Công ty Cổ phần thực phẩm Nghệ
An)
SVTH: Lê Thuỳ Linh – MSSV: 1311090898
GVHD: PGS. TS Đặng Viết Hùng Trang 17
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khoá luận tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải Nhà máy chế biến hoa quả xuất khẩu
– Công ty Cổ phần Nafoods Miền Nam, công suất 500 tấn nguyên liệu/ngày
Hình 1. 6 Sản phẩm IQF của Nafoods Group (Nguồn: nafoodsgroup.com.vn)
1.3. Các vấn đề ô nhiễm môi trường
1.3.1. Ô nhiễm môi trường không khí
1.3.1.1. Khí thải từ lò hơi
Lò hơi của Công ty là lò hơi tầng sôi. Công nghệ tầng sôi là công nghệ đốt cháy
nhiên liệu trong lớp sôi, đây là công nghệ thân thiện với môi trường. Thành phần của
khói thải của lò hơi chủ yếu là tro bụi và một số khí khác như SO2, CO2,CO, NOx,…
Hệ thống lò hơi tầng sôi có thể khử triệt để SO2 trong buồng đốt. Quá trình khử
trong lớp sôi để tạo thành CaSO4 và lưu lại như tro nhiên liệu làm cho khí SO2 không
thoát ra khí quyển, đây còn gọi là công nghệ khử SO2 sơ cấp, ít tốn kém và hiệu quả,
khả năng khử SO2 có thể đạt 99%.
Bụi và khí thải phát sinh từ quá trình hoạt động của lò hơi nếu không được xử lý
đạt tiêu chuẩn trước khi thải ra môi trường sẽ gây ảnh hưởng tới hoạt động của Nhà
máy, các Nhà máy giáp ranh và dân cư khu vực lân cận. Để đảm bảo khí thải lò hơi của
Công ty được xử lý đạt QCVN 19:2009/ BTNMT cột B, Công ty sẽ lắp đặt hệ thống xử
lý khí thải.
1.3.1.2. Khí thải máy phát điện dự phòng
Máy phát điện sử dụng nhiên liệu là dầu DO. Khí thải máy phát điện bao gồm:
bụi khói, SO2, NO2, CO…
SVTH: Lê Thuỳ Linh – MSSV: 1311090898
GVHD: PGS. TS Đặng Viết Hùng Trang 18
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khoá luận tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải Nhà máy chế biến hoa quả xuất khẩu
– Công ty Cổ phần Nafoods Miền Nam, công suất 500 tấn nguyên liệu/ngày
Bảng 1. 2 Hệ số ô nhiễm do đốt dầu DO
Các chất ô nhiễm Hệ số ô nhiễm (kg/tấn dầu DO)
Bụi 0,28
SO2 20 S
NOx 2,84
CO 0,71
VOC 0,035
(Nguồn: Assessment of Sources of Air, Water and Land Pollution, WHO 1993) Nhà
máy sẽ sử dụng loại dầu DO có hàm lượng lưu huỳnh trong dầu DO là S =
0.25% để sử dụng cho máy phát điện.
Lượng dầu DO tiêu thụ trung bình khoảng 245kg/ giờ. Tổng lưu lượng khí thải
thải ra khoảng 5.372m3
/ giờ. Tuy nhiên đây là nguồn dự phòng cho Nhà máy khi mất
điện lưới EVN.
Căn cứ vào hệ số ô nhiễm khi đốt dầu DO, lượng dầu tiêu thụ của máy phát điện
và lưu lượng khí thải thải ra cho ta rút được bảng sau:
Bảng 1. 3 Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm tạo ra khi máy phát điện hoạt
động
Các chất ô Tải lượng ô nhiễm Nồng độ QCVN 19:2009/BTNMT, cột B
nhiễm (kg/giờ) (mg/Nm3
) (mg/Nm3
)
Bụi 0,07 12,77 200
SVTH: Lê Thuỳ Linh – MSSV: 1311090898
GVHD: PGS. TS Đặng Viết Hùng Trang 19
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khoá luận tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải Nhà máy chế biến hoa quả xuất khẩu
– Công ty Cổ phần Nafoods Miền Nam, công suất 500 tấn nguyên liệu/ngày
SO2 1,23 228,05 500
NOx 0,70 129,53 850
CO 0,17 32,38 1000
VOC 0,01 1,60 -
(Nguồn: Công ty Cổ phần thực phẩm Nghệ An tháng 06/2016)
Nhận xét: So sánh kết quả tính toán tại bảng trên với QCVN 19:2009/BTNMT,
cột B cho thấy nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải máy phát điện đều nằm trong
giới hạn cho phép của quy chuẩn. Bên cạnh đó, máy phát điện hoạt động không thường
xuyên nên mức độ tác động của khí thải từ máy phát điện không lớn. Do vậy không
phải lắp đặt hệ thống xử lý khí thải cho máy phát điện.
1.3.2. Ô nhiễm môi trường nước
1.3.2.1. Nước thải sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt: Nước thải sau khi phục vụ các mục đích sinh hoạt của cán
bộ công nhân viên nhà máy như: tắm, vệ sinh từ khu WC, từ khu nhà ở chuyên gia, từ
khu nhà ở công nhân và từ khu nhà ăn tập thể,…
Nước thải sinh hoạt từ hoạt động của CBCNV ước tính khoảng 36,45 m3
/ ngày
đêm, dựa trên:
- Lượng nước sử dụng bình quân: 150 lít/người/ngày đêm (Nguồn: TCXDVN
33:2006/BXD)
- Lượng thải bình quân (tính bằng 100% lượng nước sử dụng theo quy định tại
Điều 39 NĐ 80/2014/NĐ - CP): 150 lít/người/ngày.
- Số công nhân làm việc tại nhà máy: 243 người.
- Như vậy lượng nước thải sinh hoạt là: 150 lít/người/ngày đêm x 243 người =
36.450 lít/ngày đêm ≈ 36,45 m3
/ngày đêm.
SVTH: Lê Thuỳ Linh – MSSV: 1311090898
GVHD: PGS. TS Đặng Viết Hùng Trang 20
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khoá luận tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải Nhà máy chế biến hoa quả xuất khẩu
– Công ty Cổ phần Nafoods Miền Nam, công suất 500 tấn nguyên liệu/ngày
Nước thải sinh hoạt từ khu nhà ăn tập thể ước tính khoảng 6,1m3
/ngày, dựa trên:
- Lượng nước sử dụng để chuẩn bị 1 suất ăn: 25 lít/suất ăn (Nguồn: TCVN 4513 –
1988).
- Lượng thải bình quân (tính bằng 100% lượng nước sử dụng theo quy định tại
Điều 39 NĐ 80/2014/NĐ-CP): 25 lít/suất ăn.
- Số suất ăn 1 ngày tại nhà ăn tập thể trong 1 ngày: 243 suất ăn/ngày.
- Như vậy lượng nước từ nhà ăn tập thể là: 25 lít/suất ăn x 243 suất ăn/ngày = 6.075 lít/ngày ≈ 6,1 m3
/ngày.
Bảng 1. 4 Ước tính tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt của nhà
máy
Stt Chất ô nhiễm Tải lượng (kg/ngày)
1 BOD5 8,51
2 TSS 14,89
3 Nitrat (NO3
-
) (tính theo N) 2,13
4 Phosphat (PO4
3-
) (tính theo P) 0,34
(Nguồn: Công ty Cổ phần thực phẩm Nghệ An tháng 06/2016)
Nhận xét: So sánh với QCVN 14: 2008/BTNMT, cột A cho thấy các chất ô
nhiễm trong nước thải sinh hoạt vượt quá giá trị giới hạn của quy chuẩn. Toàn bộ nước
thải sinh hoạt sẽ được thu gom và xử lý sơ bộ qua bể tự hoại, sau đó sẽ được gom về hệ
thống xử lý nước thải tập trung để xử lý.
1.3.2.2. Nước thải sản xuất
Nước thải sản xuất của nhà máy bao gồm: Nước thải từ công đoạn ngâm rửa
nguyên vật liệu, ép tách bã, làm mát máy đến quá trình vệ sinh máy móc thiết bị, nhà
xưởng và nước rò rỉ từ bã ép, nước thải từ phòng thí nghiệm… của nhà máy.
SVTH: Lê Thuỳ Linh – MSSV: 1311090898
GVHD: PGS. TS Đặng Viết Hùng Trang 21
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khoá luận tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải Nhà máy chế biến hoa quả xuất khẩu
– Công ty Cổ phần Nafoods Miền Nam, công suất 500 tấn nguyên liệu/ngày
- Định mức nước sử dụng cho sản xuất của nhà máy là 20 m3
/giờ.
- Số ngày sản xuất trong một năm: 200 ngày.
- Số ca làm việc trong một ngày: 2 ca.
- Số giờ làm việc trong một ca: 8 giờ.
- Như vậy lượng nước thải sản xuất của nhà máy là: 20 m3
nước/giờ x 16
giờ/ngày = 320 m3
nước/ngày
Nhận xét: Nước thải sản xuất của dự án có nồng độ và tải lượng ô nhiễm của các
hợp chất hữu cơ rất cao, vượt quá giá trị giới hạn cho phép của QCVN
40:2011/BTNMT, cột A, hệ số Kq = 0,9; Kf = 1,1. Nhà máy sẽ xử lý toàn bộ nước thải
phát sinh từ quá trình vận hành dự án, bao gồm nước thải sinh hoạt và nước thải sản
xuất đảm bảo đạt QCVN 40:2011/BTNMT, cột A, hệ số Kq= 0,9; Kf =1,1 trước khi đấu
nối vào hệ thống thoát nước thoát ra kênh Xáng.
1.3.2.3. Nước mưa chảy tràn
Nước mưa có thể gây ô nhiễm môi trường nước mặt. Nồng độ chất bẩn trong
nước mưa phụ thuộc vào các yếu tố như cường độ mưa, thời gian mưa, không khí, độ
bẩn của khu vực…
Nồng độ ô nhiễm của các chất trong nước mưa chảy tràn: chất rắn lơ lửng
khoảng 400 – 1800 mg/l, BOD5 khoảng 40 – 120 mg/l và còn chứa một số loài vi
khuẩn gây bệnh [9].Nhưng khi nhà máy hoàn tất xây dựng và đi vào vận hành, nhà
xưởng có mái che, sân đường nội bộ đều được rải nhựa và hơn 15% diện tích đất của
dự án được trồng cây xanh, do vậy lượng nước mưa chảy tràn của nhà máy được xếp
vào loại có mức độ ô nhiễm nhẹ nên có thể thải trực tiếp ra môi trường mà không cần
qua xử lý.
Nước mưa chảy tràn nến không được thu gom, tiêu thoát mà để ứ đọng lâu ngày
sẽ làm ô nhiễm nguồn nước mặt nước ngầm khu vực. Toàn bộ nước mưa chảy tràn của
dự án sẽ được tiêu thoát bằng cống tròn bê tông ly tâm, đường kính D300 ÷ D800. Hệ
thống thoát nước mưa được thiết kế riêng hoàn toàn với hệ thống thoát nước thải. Toàn
SVTH: Lê Thuỳ Linh – MSSV: 1311090898
GVHD: PGS. TS Đặng Viết Hùng Trang 22
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khoá luận tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải Nhà máy chế biến hoa quả xuất khẩu
– Công ty Cổ phần Nafoods Miền Nam, công suất 500 tấn nguyên liệu/ngày
bộ nước mưa chảy tràn được thu gom về các hố ga được đặt dọc hai bên đường nội bộ
của nhà máy thoát ra kênh Xáng.
1.3.3. Chất thải rắn
1.3.3.1. Chất thải sản xuất
Chất thải sản xuất phát sinh từ nhà máy chủ yếu bao gồm: cuống, lá, vỏ và hạt
của các loại quả, bã quả, quả hư dập, bao vô trùng, bao bì đựng nguyên liệu,…
Bảng 1. 5 Lượng chất thải phát sinh hàng ngày được ước tính như sau
Stt Loại chất thải Đơn vị
Tải lượng phát sinh
hàng ngày của dự án
1
Cuống, lá, vỏ, hạt của các loại quả và
tấn/ngày 315
lõi dứa
2 Qủa hư dập tấn/ngày 45
3 Bã quả tấn/ngày 90
4 Bao bì đựng nguyên liệu kg/ngày 50
5
Bùn thải phát sinh từ hệ thống xử lý
m3
/ngày 4
nước cấp và hệ thống xử lý nước thải
(Nguồn: Công ty Cổ phần thực phẩm Nghệ An tháng 06/2016)
Chất thải sản xuất nếu không được thu gom xử lý đúng quy định sẽ làm ô nhiễm
môi trường đất, nguồn nước ngầm, nước mặt khu vực, ảnh hưởng đến sức khoẻ công
nhân lao động của nhà máy và khu vực lân cận.
1.3.3.2. Chất thải sinh hoạt
Thành phần chủ yếu trong chất thải sinh hoạt gồm:
- Các hợp chất có nguồn gốc hữu cơ như thực phẩm, rau quả, thức ăn dư thừa,…
SVTH: Lê Thuỳ Linh – MSSV: 1311090898
GVHD: PGS. TS Đặng Viết Hùng Trang 23
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khoá luận tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải Nhà máy chế biến hoa quả xuất khẩu
– Công ty Cổ phần Nafoods Miền Nam, công suất 500 tấn nguyên liệu/ngày
- Các hợp chất có nguồn gốc giấy từ các loại bao gói đựng đồ ăn thức uống,…
- Các hợp chất vô cơ như nhựa, plastic, thuỷ tinh,…
- Kim loại như vỏ hộp,…
Tổng lượng chất thải sinh hoạt của nhà máy có thể ước tính khoảng 121,5kg/
ngày đêm, dựa trên:
- Lượng phát thải bình quân: 0,5kg/ người/ ngày (Tăng Văn Đoàn – Trần Đức Hạ
(2004) [9]).
- Tổng số công nhân: 243 người.
Chất thải sinh hoạt nếu không được thu gom xử lý đúng quy định sẽ làm ô
nhiễm môi trường đất, nguồn nước ngầm, nước mặt khu vực, ảnh hưởng đến sức khoẻ
công nhân lao động của nhà máy và khu vực lân cận.
1.3.3.3. Chất thải nguy hại
Các loại chất thải phát sinh chủ yếu từ quá trình vệ sinh, bảo trì, sửa chữa máy
móc thiết bị, in ấn trong quá trình sản xuất và từ quá trình thí nghiệm kiểm nghiệm sản
phẩm. Trên cơ sở tham khảo thành phấn, khối lượng chất thải nguy hại phát sinh theo
sổ đăng ký nguồn thải và khối lượng thu gom xử lý hàng tháng tại các nhà máy đang
hoạt động của Nafoods Group.
Bảng 1. 6 Ước tính các loại chất thải nguy hại của nhà máy bao gồm
Stt Loại chất thải
Mã Khối lượng Trạng thái
CTNH (kg/ tháng) tồn tại
1 Dầu mỡ bảo dưỡng thiết bị 170202 2 lỏng
2 Giẻ lau dầu mỡ 170301 1 rắn
3 Bóng đèn huỳnh quang các loại 160106 2 rắn
SVTH: Lê Thuỳ Linh – MSSV: 1311090898
GVHD: PGS. TS Đặng Viết Hùng Trang 24
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khoá luận tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải Nhà máy chế biến hoa quả xuất khẩu
– Công ty Cổ phần Nafoods Miền Nam, công suất 500 tấn nguyên liệu/ngày
4 Bao bì đựng hoá chất 180101 10 rắn
(Nguồn: Công ty Cổ phần thực phẩm Nghệ An tháng 06/2016)
Chất thải sinh hoạt nếu không được thu gom xử lý đúng quy định sẽ làm ô
nhiễm môi trường đất, nguồn nước ngầm, nước mặt khu vực, ảnh hưởng đến sức khoẻ
công nhân lao động của Nhà máy và khu vực lân cận.
SVTH: Lê Thuỳ Linh – MSSV: 1311090898
GVHD: PGS. TS Đặng Viết Hùng Trang 25
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khoá luận tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải Nhà máy chế biến hoa quả xuất khẩu
– Công ty Cổ phần Nafoods Miền Nam, công suất 500 tấn nguyên liệu/ngày
CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI CHẾ BIẾN HOA QUẢ
VÀ CÁC CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI
2.1. Thành phần gây ô nhiễm chính trong nước thải chế biến hoa quả
Nước thải của nhà máy chứa hàm lượng chất hữu cơ cao ở trạng thái hoà tan và
trạng thái lơ lửng, chủ yếu là các hiđratcacbon, protêin, các axit hữu cơ, các chất này
có khả năng phân huỷ sinh học gây mùi hôi thối, lắng cặn, giảm nồng độ oxy hoà tan
trong nước nguồn khi tiếp nhận chúng.
Bảng 2. 1 Thông số nước thải sinh hoạt của Nhà máy chế biến hoa quả xuất khẩu
– Công ty Cổ phần Nafoods Miền Nam
Stt Chất ô nhiễm Đơn vị
Hàm lượng QCVN 14:2008/BTNMT,
(mg/l) cột A, hệ số Kq=0,9; Kf=1,1
1 BOD5 mg/l 200 30
2 TSS mg/l 350 50
Nitrat (NO3
-
) (tính
mg/l 50 30
3 theo N)
Phosphat (PO4
3-
)
mg/l 8 6
4 (tính theo P)
(Nguồn: Công ty Cổ phần thực phẩm Nghệ An tháng 06/2016)
SVTH: Lê Thuỳ Linh – MSSV: 1311090898
GVHD: PGS. TS Đặng Viết Hùng Trang 26
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khoá luận tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải Nhà máy chế biến hoa quả xuất khẩu
– Công ty Cổ phần Nafoods Miền Nam, công suất 500 tấn nguyên liệu/ngày
Bảng 2. 2 Thông số nước thải sản xuất của Nhà máy chế biến hoa quả xuất khẩu –
Công ty Cổ phần Nafoods Miền Nam
Stt Chất ô nhiễm Đơn vị Hàm lượng
QCVN 40:2011/BTNMT, cột
A, hệ số Kq=0,9; Kf=1,1
1 pH 3,8 - 9,0 6 - 9
2 TSS mg/l 650 50
3 COD mg/l 2600 75
4 BOD5 mg/l 100 30
5 Tổng Nitơ mg/l 12 30
6 Tổng Photpho mg/l 6 6
(Nguồn: Công ty Cổ phần thực phẩm Nghệ An tháng 06/2016)
Căn cứ vào tính chất nước thải của nhà máy ở bảng 2.1, bảng 2.2 và công thức tính lưu lượng
chất ô nhiễm trung bình = ( ℎ × ℎ) + ( × )/( ℎ + ) ta tính toán được tải lượng các chất ô nhiễm
trong nước thải tổng hợp của nhà máy như sau:
Bảng 2. 3 Thông số trung bình nước thải của Nhà máy chế biến
hoa quả xuất khẩu – Công ty Cổ phần Nafoods Miền Nam
Stt Chất ô nhiễm Đơn vị Gía trị thiết kế
QCVN 40:2011/BTNMT,
cột A, hệ số Kq=0,9; Kf=1,1
1 pH 5 6 – 9
SVTH: Lê Thuỳ Linh – MSSV: 1311090898
GVHD: PGS. TS Đặng Viết Hùng Trang 27
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khoá luận tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải Nhà máy chế biến hoa quả xuất khẩu
– Công ty Cổ phần Nafoods Miền Nam, công suất 500 tấn nguyên liệu/ngày
2 TSS mg/l 615 50
3 COD mg/l 2600 50
4 BOD5 mg/l 1350 30
5 Tổng Nitơ mg/l 17 15
6 Tổng Photpho mg/l 6 4
Mặt khác, các muối nitơ, phốtpho trong nước thải rau quả đóng hộp dễ gây hiện
tượng phú dưỡng cho các sông hồ; tỷ lệ BOD5/COD = 0,52 > 0,5 thích hợp với công
nghệ xử lý bằng biện pháp sinh học.
2.2. Các công nghệ xử lý nước thải
Các phương pháp xử lý bao gồm:
- Xử lý bằng phương pháp cơ học.
- Xử lý bằng phương pháp hoá lý.
- Xử lý bằng phương pháp hoá học.
- Xử lý bằng phương pháp sinh học.
- Xử lý bùn cặn.
2.2.1. Phương pháp xử lý cơ học
Phương pháp xử lý cơ học được sử dụng nhằm loại ra khỏi nước thải tất cả các
chât phân tán thô, vô cơ (cát, sỏi…) có kích thước tương đối lớn có khả năng gây tắc
nghẽn đường ống, làm hư hại máy bơm cũng như có thể làm giảm hiệu quả xử lý của
các công trình tiếp theo. Những công trình xử lý cơ học bao gồm:
- Song chắn rác, lưới chắn rác vận hành bằng thủ công hay tự động: được ứng
dụng để loại bỏ khỏi nước thải các loại rác và các tạp chất có kích thước lớn hơn 5mm.
SVTH: Lê Thuỳ Linh – MSSV: 1311090898
GVHD: PGS. TS Đặng Viết Hùng Trang 28
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khoá luận tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải Nhà máy chế biến hoa quả xuất khẩu
– Công ty Cổ phần Nafoods Miền Nam, công suất 500 tấn nguyên liệu/ngày
Đối với các tạp chất nhỏ hơn, thường sử dụng các loại lưới lược rác với nhiều cỡ mắc
lưới khác nhau.
- Bể lắng cát được thiết kế nhằm laoị bỏ các tạo chất vô cơ mà chủ yếu là cát có
trong nước thải.
- Bể tách dầu mỡ thường được ứng dụng trong xử lý nước thải công nghiệp có
chứa dầu mỡ, các chất nhẹ hơn nước và các dạng nước thải khác. Đối với các dạng
nước thải khác, do hàm lượng dầu mỡ không lớn nên có thể tách chúng ngay ở bể lắng
I nhờ các thanh gạt thu hồi dầu mỡ, chất nổi trên bề mặt bể lắng.
- Bể điều hoà: thường được ứng dụng để điều hoà lưu lượng và nồng độ các chất
ô nhiễm trong nước thải công nghiệp.
- Bể lắng: có nhiệm vụ tách các chất lơ lửng còn lại trong nước thải (sau khi qua
bể lắng cát) có tỷ trọng lớn hơn hoặc nhỏ hơn tỷ trọng của nước. Thông thường bể lắng
có 3 loại chủ yếu: bể lắng ngang, bể lắng đứng và bể lắng ly tâm. Ngoài ra, còn có một
số bể lắng khác như: bể lắng nghiêng, bể lắng xoáy được thiết kế nhằm tăng cường
hiệu quả lắng.
- Bể lọc dược ứng dụng để loại bỏ các chất lơ lửng có kích thước nhỏ và được lọc
qua lớp vật liệu lọc hoặc lưới lọc, màng lọc chuyên dụng. Bể lọc thường được ứng
dụng trong xử lý nước thải của một số ngành công nghiệp hoặc xử lý bổ sung sau giai
đoạn xử lý sinh học.
Đối với nước thải đô thị và nhiều loại nước thải công nghiệp khác nhau, xử lý
cơ học là một quá trình hầu như không thể thiếu trong các hệ thống xử lý nước thải. Nó
có thể loại bỏ đến 60% các chất không tan và hàm lượng BOD có thề giảm 20 – 30%.
Để tăng hiệu suất công tác của xử lý cơ học có thể ứng dụng các biện pháp kích
thích quá trình lắng như làm thoáng và đông tụ sinh học. Qúa trình làm thoáng thường
được thực hiện ở mương, máng dẫn nước thài vào bể lắng I hoặc ở trong công trình
riêng biệt. Bể làm thoáng được đặt trước bể lắng. Hiệu suất lắng đạt đến 60% so với 40
– 50% khi không có làm thoáng.
SVTH: Lê Thuỳ Linh – MSSV: 1311090898
GVHD: PGS. TS Đặng Viết Hùng Trang 29
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khoá luận tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải Nhà máy chế biến hoa quả xuất khẩu
– Công ty Cổ phần Nafoods Miền Nam, công suất 500 tấn nguyên liệu/ngày
2.2.2. Phương pháp sinh học
Bản chất của phương pháp sinh học trong quá trình xử lý nước thải sinh hoạt là
sử dụng khả năng sống và hoạt động của các vi sinh vật có ích để phân huỷ các CHC
và các thành phần ô nhiễm khác trong nước thải.
Phân huỷ các CHC ở dạng hoà tan, dạng keo, phân tán nhỏ nhờ hoạt động của
VSV. Có 2 cách phân loại:
- Xử lý thiếu khí: ứng dụng cho xử lý nước thải có hàm lượng BOD5 thấp.
- Xử lý hiếu khí: ứng dụng cho xử lý nước thải có hàm lượng BOD5 cao >1000
mg/l.
Tuỳ theo các cách cung cấp oxy mà quá trình xử lý sinh học hiều khí được chia làm 2
loại.:
+ Xử lý hiếu khí trong điều kiện tự nhiên (oxy được cung cấp từ không khí tự nhiên, do
quang hợp của tảo và thực vật nước) với các công trình xử lý như: cánh đồng tưới,
cánh đồng lọc, hồ sinh học…
+ Xử lý sinh học hiếu khí trong điều kiện nhân tạo (oxy được cung cấp bởi các thiết bị
sục khí cưỡng bức, thiết bị khuấy trộn cơ giới,…) với các quá trình, công trình sau:

Quá trình VSV lơ lửng (quá trình bùn hoạt tính): bể bùn hoạt tính thổi
khí (Aerotank), mương oxy hoá, hồ sinh học bể Aerotank hoạt động gián đoạn
theo mẻ (SBR)



Qúa trình VSV dính bám (quá trình màng VSV): bể lọc sinh học nhỏ giọt
(Biophin), bể lọc sinh học Biophin với lớp vật liệu lọc ngập nước, bể lọc sinh học
cao tải, tháp lọc sinh học, bể lọc sinh học tiếp xúc dạng đĩa quay (RBC), bể lọc
sinh học bằng màng (MBR).


Qúa trình VSV kết hợp bể sinh học hiếu khí tiếp xúc.

Hiệu quả xử lý của quá trình xử lý sinh học nhân tạo có thể đạt 90 – 95% theo
NOS (BOD).
SVTH: Lê Thuỳ Linh – MSSV: 1311090898
GVHD: PGS. TS Đặng Viết Hùng Trang 30
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khoá luận tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải Nhà máy chế biến hoa quả xuất khẩu
– Công ty Cổ phần Nafoods Miền Nam, công suất 500 tấn nguyên liệu/ngày
Trong kỹ thuật xử lý nước thải, xử lý sinh học thường được tiến hành sau giai
đoạn xử lý cơ học. Trong xử lý sinh học, sinh khối bùn hoạt tính tăng lên liên tục và
đồng thời các lớp màng VSV luôn được tách ra khỏi các vật liệu lọc, do đó phải loại bỏ
chúng ra khỏi nước thải ở bể lắng II.
Tuy giai đoạn xử lý sinh học nhân tạo đạt hiệu quả khá cao nhưng cũng không
loại bỏ hết các vi trùng trong nước thải, do vậy cần thực hiện giai đoạn khử trùng trước
khi xả nước thải vào nguồn tiếp nhận.
2.2.3. Phương pháp hoá học
Thực chất cùa phương pháp xử lý hoá học là dựa vào nước thải chất phản ứng
nào đó để gây tác động với các tạp chất bẩn, biến đổi hoá học và tạo cặn lắng hoặc tạo
dạng chất hoà tan nhưng không độc hại, không gây ô nhiễm môi trường. Ưu điểm của
phương pháp là có hiệu quả xử lý cao, thường được sử dụng trong các hệ thống xử lý
nước khép kín.
Dựa trên các phản ứng hoá học gồm có các phương pháp xử lý sau: trung hoà,
oxy hó – khử, điện hoá phân huỷ các chất độc hại…
2.2.4. Phương pháp hoá lý
Xử lý hoá lý cũng là một trong những phương pháp thông dụng trong xử lý
nước thải công nghiệp. Nó có thể là giai đoạn xử lý độc lập hoặc xử lý kết hợp với cơ
học, sinh học, hoá học trong dây chuyền công nghệ xử lý nước thải.
Các phương pháp thường dùng để xử lý nước thải gồm:
- Keo tụ: là quá trình dính kết các hạt keo chứa trong nước thải do chuyển động
nhiệt, xáo trộn tạo thành hạt keo có kích thước lớn hơn và lắng xuống đáy. Các chất
keo tụ thường dùng là phèn nhôm, phèn sắt.
- Tuyển nổi: là quá trình dính bám phân tử của các hạt chất bẩn đối với bề mặt
phân chia của 2 pha: khí – nước và hình thành hỗn hợp hạt rắn – bọt khí nối lên trên bề
mặt nước và được loại bỏ đi.
SVTH: Lê Thuỳ Linh – MSSV: 1311090898
GVHD: PGS. TS Đặng Viết Hùng Trang 31
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khoá luận tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải Nhà máy chế biến hoa quả xuất khẩu
– Công ty Cổ phần Nafoods Miền Nam, công suất 500 tấn nguyên liệu/ngày
- Hấp phụ là quá trình thu hút hay tập trung các chất bẩn trong nước thải lên bề
mặt của chất hấp phụ. Các chất hấp phụ thông dụng như than hoạt tính, than xương,
than hoạt tính dạng bột…
- Trao đổi ion: thường được ứng dụng để xử lý các kim loại nặng có trong nước
thải.
2.2.5. Phương pháp khử trùng
Khử trùng nhằm mục đích loại bỏ các vi sinh vật và vi trùng gây bệnh có trong
nước thải. Các phương pháp thông dụng là: khử trùng bằng hoá chất (clo, flo, sút…),
khử trùng bằng nhiệt, khử trùng bằng tia bức xạ và khử trùng bằng tia ozon.
2.2.6. Phương pháp xử lý bùn
Trong quá trình xử lý nước thải thường tạo ra một lượng đáng kể bùn hay cặn
lắng:
- Cặn tươi ở bể lắng I.
- Màng VSV/ bùn hoạt tính dư ở bể lằng II.
- Rác đã được nghiền nhỏ ở song chắn rác.
- Cặn lắng ở bể tiếp xúc.
- Cặn lắng từ quá trình keo tụ - khử màu,…
Xử lý bùn nhằm mục đích ổn định cặn hữu cơ, tránh tạo ra các mùi hôi và giảm
độ ẩm của cặn để thuận lợi cho việc vận chuyển và sử dụng/ thải bỏ bùn cặn.
Để xử lý ổn định cặn tươi (phần lớn là các chất cặn bả hữu cơ) thường áp dụng
phương pháp phân huỷ sinh học kỵ khí (lên men cặn) trong các công trình tương ứng:
- Bể tự hoại
- Bể lắng 2 vỏ
- Bể mêtan
- Bể UASB
- Hồ sinh học kỵ khí
- Túi ủ sinh học
SVTH: Lê Thuỳ Linh – MSSV: 1311090898
GVHD: PGS. TS Đặng Viết Hùng Trang 32
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khoá luận tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải Nhà máy chế biến hoa quả xuất khẩu
– Công ty Cổ phần Nafoods Miền Nam, công suất 500 tấn nguyên liệu/ngày
Để làm giảm độ ẩm của cặn/ bùn đã được xử lý ổn định, có thể áp dụng các
phương pháp sau:
- Phương pháp nhiệt: sân phơi bùn, thiết bị sấy khô bùn, thiêu đốt bùn…
- Phương pháp cơ học: bể nến bùn trọng lực, bể tuyển nổi bùn, thiết bị ly tâm bùn,
thiết bị lọc ép bùn (dạng băng tải hoặc dạng tấm), thiết bị lọc chân không…
2.3. Một số công trình xử lý nước thải tương tự trong thực tế
2.3.1. Công trình 1
Hình 2. 1 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải chế biến cấp đông rau
quả của Công ty TNHH Thuỵ Hồng – Lâm Đồng, công suất 300
m3
/ngày đêm (Nguồn: Công ty TNHH Thuỵ Hồng – Lâm Đồng)
SVTH: Lê Thuỳ Linh – MSSV: 1311090898
GVHD: PGS. TS Đặng Viết Hùng Trang 33
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải Nhà máy chế biến hoa quả xuất khẩu – Công ty Nafoods Miền Nam.doc
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải Nhà máy chế biến hoa quả xuất khẩu – Công ty Nafoods Miền Nam.doc
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải Nhà máy chế biến hoa quả xuất khẩu – Công ty Nafoods Miền Nam.doc
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải Nhà máy chế biến hoa quả xuất khẩu – Công ty Nafoods Miền Nam.doc
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải Nhà máy chế biến hoa quả xuất khẩu – Công ty Nafoods Miền Nam.doc

More Related Content

Similar to Thiết kế hệ thống xử lý nước thải Nhà máy chế biến hoa quả xuất khẩu – Công ty Nafoods Miền Nam.doc

Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Thực Tập Sinh Kỹ Năng Việt Nam Với ...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Thực Tập Sinh Kỹ Năng Việt Nam Với ...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Thực Tập Sinh Kỹ Năng Việt Nam Với ...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Thực Tập Sinh Kỹ Năng Việt Nam Với ...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Nghiên cứu đề xuất mô hình công nông nghiệp không phát thải aizes cho ngành x...
Nghiên cứu đề xuất mô hình công nông nghiệp không phát thải aizes cho ngành x...Nghiên cứu đề xuất mô hình công nông nghiệp không phát thải aizes cho ngành x...
Nghiên cứu đề xuất mô hình công nông nghiệp không phát thải aizes cho ngành x...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Thiết kế hệ thống xử lý nước thải Nhà máy chế biến hoa quả xuất khẩu – Công ty Nafoods Miền Nam.doc (18)

Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Thực Tập Sinh Kỹ Năng Việt Nam Với ...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Thực Tập Sinh Kỹ Năng Việt Nam Với ...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Thực Tập Sinh Kỹ Năng Việt Nam Với ...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Thực Tập Sinh Kỹ Năng Việt Nam Với ...
 
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế...
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế...Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế...
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế...
 
Kế toán phải trả cho người lao động tại công ty Lê Linh.doc
Kế toán phải trả cho người lao động tại công ty Lê Linh.docKế toán phải trả cho người lao động tại công ty Lê Linh.doc
Kế toán phải trả cho người lao động tại công ty Lê Linh.doc
 
Kế toán nguyên vật liệu tại công ty thương mại và sản xuất Quỳnh Phúc.doc
Kế toán nguyên vật liệu tại công ty thương mại và sản xuất Quỳnh Phúc.docKế toán nguyên vật liệu tại công ty thương mại và sản xuất Quỳnh Phúc.doc
Kế toán nguyên vật liệu tại công ty thương mại và sản xuất Quỳnh Phúc.doc
 
Phân tích tình hình tổ chức lao động khoa học tại xí nghiệp của công ty dệt m...
Phân tích tình hình tổ chức lao động khoa học tại xí nghiệp của công ty dệt m...Phân tích tình hình tổ chức lao động khoa học tại xí nghiệp của công ty dệt m...
Phân tích tình hình tổ chức lao động khoa học tại xí nghiệp của công ty dệt m...
 
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Điện...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Điện...Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Điện...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Điện...
 
Kế toán tiền mặt tại Công ty xây dựng thương mại dịch vụ Trọng Thành, 9 điểm.doc
Kế toán tiền mặt tại Công ty xây dựng thương mại dịch vụ Trọng Thành, 9 điểm.docKế toán tiền mặt tại Công ty xây dựng thương mại dịch vụ Trọng Thành, 9 điểm.doc
Kế toán tiền mặt tại Công ty xây dựng thương mại dịch vụ Trọng Thành, 9 điểm.doc
 
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Tín Dụng Tại Ngân Hàng Sacombank.doc
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Tín Dụng Tại Ngân Hàng  Sacombank.docGiải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Tín Dụng Tại Ngân Hàng  Sacombank.doc
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Tín Dụng Tại Ngân Hàng Sacombank.doc
 
Đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên phục vụ định hướng sản xuất nông - lâm n...
Đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên phục vụ định hướng sản xuất nông - lâm n...Đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên phục vụ định hướng sản xuất nông - lâm n...
Đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên phục vụ định hướng sản xuất nông - lâm n...
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Khởi Nghiệp Của Sinh Viên Tại Các Trường Đại ...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Khởi Nghiệp Của Sinh Viên Tại Các Trường Đại ...Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Khởi Nghiệp Của Sinh Viên Tại Các Trường Đại ...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Khởi Nghiệp Của Sinh Viên Tại Các Trường Đại ...
 
Nghiên cứu đề xuất mô hình công nông nghiệp không phát thải aizes cho ngành x...
Nghiên cứu đề xuất mô hình công nông nghiệp không phát thải aizes cho ngành x...Nghiên cứu đề xuất mô hình công nông nghiệp không phát thải aizes cho ngành x...
Nghiên cứu đề xuất mô hình công nông nghiệp không phát thải aizes cho ngành x...
 
Hoàn thiện công tác quản trị chất lượng tại công ty Greenfields Coffee.doc
Hoàn thiện công tác quản trị chất lượng tại công ty Greenfields Coffee.docHoàn thiện công tác quản trị chất lượng tại công ty Greenfields Coffee.doc
Hoàn thiện công tác quản trị chất lượng tại công ty Greenfields Coffee.doc
 
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hoạt động bán hàng trong công ty du lịch Đất Việt...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hoạt động bán hàng trong công ty du lịch Đất Việt...Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hoạt động bán hàng trong công ty du lịch Đất Việt...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hoạt động bán hàng trong công ty du lịch Đất Việt...
 
Đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên phục vụ định hướng sản xuất nông - lâm n...
Đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên phục vụ định hướng sản xuất nông - lâm n...Đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên phục vụ định hướng sản xuất nông - lâm n...
Đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên phục vụ định hướng sản xuất nông - lâm n...
 
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật - Thiết kế, chế tạo khóa tích hợp sử dụng trong két...
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật - Thiết kế, chế tạo khóa tích hợp sử dụng trong két...Luận văn thạc sĩ kỹ thuật - Thiết kế, chế tạo khóa tích hợp sử dụng trong két...
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật - Thiết kế, chế tạo khóa tích hợp sử dụng trong két...
 
Yếu tố tác động đến ý định sử dụng dịch vụ ngân hàng số tại ngân hàng Quân Độ...
Yếu tố tác động đến ý định sử dụng dịch vụ ngân hàng số tại ngân hàng Quân Độ...Yếu tố tác động đến ý định sử dụng dịch vụ ngân hàng số tại ngân hàng Quân Độ...
Yếu tố tác động đến ý định sử dụng dịch vụ ngân hàng số tại ngân hàng Quân Độ...
 
Phân loại lớp phủ đô thị cho thủ đô viên chăn - lào, sử dụng ảnh composite la...
Phân loại lớp phủ đô thị cho thủ đô viên chăn - lào, sử dụng ảnh composite la...Phân loại lớp phủ đô thị cho thủ đô viên chăn - lào, sử dụng ảnh composite la...
Phân loại lớp phủ đô thị cho thủ đô viên chăn - lào, sử dụng ảnh composite la...
 
Yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn ngân hàng để giao dịch của khách hàng cá n...
Yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn ngân hàng để giao dịch của khách hàng cá n...Yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn ngân hàng để giao dịch của khách hàng cá n...
Yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn ngân hàng để giao dịch của khách hàng cá n...
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍 (20)

Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên tại khách s...
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên tại khách s...Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên tại khách s...
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên tại khách s...
 
Nghiên cứu về phát triển hệ thống kênh phân phối sản phẩm của các doanh nghiệ...
Nghiên cứu về phát triển hệ thống kênh phân phối sản phẩm của các doanh nghiệ...Nghiên cứu về phát triển hệ thống kênh phân phối sản phẩm của các doanh nghiệ...
Nghiên cứu về phát triển hệ thống kênh phân phối sản phẩm của các doanh nghiệ...
 
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THƯƠNG HIỆU.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THƯƠNG HIỆU.docxCƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THƯƠNG HIỆU.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THƯƠNG HIỆU.docx
 
Cơ sở lý luận của việc nâng cao chất lượng phục vụ tại bộ phận đón tiếp của k...
Cơ sở lý luận của việc nâng cao chất lượng phục vụ tại bộ phận đón tiếp của k...Cơ sở lý luận của việc nâng cao chất lượng phục vụ tại bộ phận đón tiếp của k...
Cơ sở lý luận của việc nâng cao chất lượng phục vụ tại bộ phận đón tiếp của k...
 
Cơ sở lý luận về phát triển thị trƣờng khách inbound dưới góc độ marketing củ...
Cơ sở lý luận về phát triển thị trƣờng khách inbound dưới góc độ marketing củ...Cơ sở lý luận về phát triển thị trƣờng khách inbound dưới góc độ marketing củ...
Cơ sở lý luận về phát triển thị trƣờng khách inbound dưới góc độ marketing củ...
 
Cơ sở lý luận về thị trường và sử dụng marketing nhằm mở rộng thị trường của ...
Cơ sở lý luận về thị trường và sử dụng marketing nhằm mở rộng thị trường của ...Cơ sở lý luận về thị trường và sử dụng marketing nhằm mở rộng thị trường của ...
Cơ sở lý luận về thị trường và sử dụng marketing nhằm mở rộng thị trường của ...
 
Tính toán thiết kế chế tạo và vận hành thử nghiệm hệ thống cấp đông I-Q-F thẳ...
Tính toán thiết kế chế tạo và vận hành thử nghiệm hệ thống cấp đông I-Q-F thẳ...Tính toán thiết kế chế tạo và vận hành thử nghiệm hệ thống cấp đông I-Q-F thẳ...
Tính toán thiết kế chế tạo và vận hành thử nghiệm hệ thống cấp đông I-Q-F thẳ...
 
Tính toán, thiết kế máy sấy bơm nhiệt sấy thanh long cắt lát với năng suất 20...
Tính toán, thiết kế máy sấy bơm nhiệt sấy thanh long cắt lát với năng suất 20...Tính toán, thiết kế máy sấy bơm nhiệt sấy thanh long cắt lát với năng suất 20...
Tính toán, thiết kế máy sấy bơm nhiệt sấy thanh long cắt lát với năng suất 20...
 
Nghiên cứu nhiệt phân gỗ nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm than hoa.doc
Nghiên cứu nhiệt phân gỗ nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm than hoa.docNghiên cứu nhiệt phân gỗ nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm than hoa.doc
Nghiên cứu nhiệt phân gỗ nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm than hoa.doc
 
Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối ...
Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối ...Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối ...
Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối ...
 
Nghiên cứu ứng dụng hệ điều khiển dự báo để điều khiển mức nước bao hơi của n...
Nghiên cứu ứng dụng hệ điều khiển dự báo để điều khiển mức nước bao hơi của n...Nghiên cứu ứng dụng hệ điều khiển dự báo để điều khiển mức nước bao hơi của n...
Nghiên cứu ứng dụng hệ điều khiển dự báo để điều khiển mức nước bao hơi của n...
 
ĐỒ ÁN - BÁO CÁO MÔ HÌNH KHO LẠNH DÀN TRẢI.doc
ĐỒ ÁN - BÁO CÁO MÔ HÌNH KHO LẠNH DÀN TRẢI.docĐỒ ÁN - BÁO CÁO MÔ HÌNH KHO LẠNH DÀN TRẢI.doc
ĐỒ ÁN - BÁO CÁO MÔ HÌNH KHO LẠNH DÀN TRẢI.doc
 
ĐỒ ÁN - Tính toán thiết kế máy sấy khoai lang năng suất 100 kg mẻ.doc
ĐỒ ÁN - Tính toán thiết kế máy sấy khoai lang năng suất 100 kg mẻ.docĐỒ ÁN - Tính toán thiết kế máy sấy khoai lang năng suất 100 kg mẻ.doc
ĐỒ ÁN - Tính toán thiết kế máy sấy khoai lang năng suất 100 kg mẻ.doc
 
Đồ án tốt nghiệp - Sấy bã mía, 9 điểm.doc
Đồ án tốt nghiệp - Sấy bã mía, 9 điểm.docĐồ án tốt nghiệp - Sấy bã mía, 9 điểm.doc
Đồ án tốt nghiệp - Sấy bã mía, 9 điểm.doc
 
ĐỒ ÁN - Điều khiển lưu lượng không khí trong phòng sạch thông qua biến tần.doc
ĐỒ ÁN - Điều khiển lưu lượng không khí trong phòng sạch thông qua biến tần.docĐỒ ÁN - Điều khiển lưu lượng không khí trong phòng sạch thông qua biến tần.doc
ĐỒ ÁN - Điều khiển lưu lượng không khí trong phòng sạch thông qua biến tần.doc
 
ĐỒ ÁN - Tính toán thiết bị sấy nấm kểu sấy hầm, năng suất nhập liệu 650kgmẻ.doc
ĐỒ ÁN - Tính toán thiết bị sấy nấm kểu sấy hầm, năng suất nhập liệu 650kgmẻ.docĐỒ ÁN - Tính toán thiết bị sấy nấm kểu sấy hầm, năng suất nhập liệu 650kgmẻ.doc
ĐỒ ÁN - Tính toán thiết bị sấy nấm kểu sấy hầm, năng suất nhập liệu 650kgmẻ.doc
 
Thiết kế nhà máy sản xuất bia năng suất 91,8 triệu lít sản phẩm năm.docx
Thiết kế nhà máy sản xuất bia năng suất 91,8 triệu lít sản phẩm năm.docxThiết kế nhà máy sản xuất bia năng suất 91,8 triệu lít sản phẩm năm.docx
Thiết kế nhà máy sản xuất bia năng suất 91,8 triệu lít sản phẩm năm.docx
 
Tính toán thiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy cà phê nhân theo năng suất nhậ...
Tính toán thiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy cà phê nhân theo năng suất nhậ...Tính toán thiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy cà phê nhân theo năng suất nhậ...
Tính toán thiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy cà phê nhân theo năng suất nhậ...
 
Thiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy bắp với năng suất 800 kgh.docx
Thiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy bắp với năng suất 800 kgh.docxThiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy bắp với năng suất 800 kgh.docx
Thiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy bắp với năng suất 800 kgh.docx
 
Tính toán và thiết kế hệ thống sấy khô rau công suất 1000kgh.docx
Tính toán và thiết kế hệ thống sấy khô rau công suất 1000kgh.docxTính toán và thiết kế hệ thống sấy khô rau công suất 1000kgh.docx
Tính toán và thiết kế hệ thống sấy khô rau công suất 1000kgh.docx
 

Recently uploaded

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...
Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...
Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptxNGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptxsongtoan982017
 
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Hoạt động truyền thông qua mạng xã hội của các công ty BHNT hàng đầu việt nam...
Hoạt động truyền thông qua mạng xã hội của các công ty BHNT hàng đầu việt nam...Hoạt động truyền thông qua mạng xã hội của các công ty BHNT hàng đầu việt nam...
Hoạt động truyền thông qua mạng xã hội của các công ty BHNT hàng đầu việt nam...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdfTiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdfchimloncamsungdinhti
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx
4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx
4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptxsongtoan982017
 
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
 
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
 
Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...
Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...
Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...
 
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
 
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft WordTrích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
 
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptxNGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
 
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
 
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
 
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌCTIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
 
Hoạt động truyền thông qua mạng xã hội của các công ty BHNT hàng đầu việt nam...
Hoạt động truyền thông qua mạng xã hội của các công ty BHNT hàng đầu việt nam...Hoạt động truyền thông qua mạng xã hội của các công ty BHNT hàng đầu việt nam...
Hoạt động truyền thông qua mạng xã hội của các công ty BHNT hàng đầu việt nam...
 
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdfTiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
 
4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx
4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx
4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx
 
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
 

Thiết kế hệ thống xử lý nước thải Nhà máy chế biến hoa quả xuất khẩu – Công ty Nafoods Miền Nam.doc

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI NHÀ MÁY CHẾ BIẾN HOA QUẢ XUẤT KHẨU – CÔNG TY CỔ PHẦN NAFOODS MIỀN NAM, CÔNG SUẤT 500 TẤN NGUYÊN LIỆU / NGÀY Ngành: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG Chuyên ngành: QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG Giảng viên hướng dẫn : PGS. TS. Đặng Viết Hùng Sinh viên thực hiện MSSV: 1311090898 : Lê Thuỳ Linh Lớp: 13DMT06 TP. Hồ Chí Minh,
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khoa: CNSH - TP – MÔI TRƯỜNG BỘ MÔN: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG PHIẾU CHẤM ĐIỂM ĐỒ ÁN/ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1. Họ và tên sinh viên: LÊ THUỲ LINH 2. Tên đề tài: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy chế biến hoa quả xuất khẩu – Công ty Cổ phần Nafoods Miền Nam, công suất 500 tấn nguyên liệu/ ngày. 3. Họ và tên người chấm điểm: PGS.TS. Huỳnh Phú 4. Nhiệm vụ: GV hướng dẫn  Chủ tịch Hội đồng  GV phản biện  Thư ký Hội đồng  GV chấm  Ủy viên Hội đồng  5. Nhận xét: ........................................................................................................................ .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... 6. Điểm đánh giá (theo thang điểm 10, làm tròn đến 0.5): Bằng số : ______________ Bằng chữ : ______________ TP. HCM, ngày 04 tháng 08 năm 2017 Người chấm điểm (Ký và ghi rõ họ tên)
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan đây là công trình thiết kế của riêng em và được sự hướng dẫn của PGS.TS Đặng Viết Hùng. Các số liệu sử dụng phân tích trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, đã công bố theo đúng quy định. Các kết quả tính toán trong luận văn do em tự tìm hiểu, phân tích một cách trung thực, khách quan và phù hợp với thực tiễn của Việt Nam. Các kết quả này chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình thiết kế nào khác. Ngoài ra, trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 7 năm 2017 Sinh viên thực hiện LÊ THUỲ LINH SVTH: Lê Thuỳ Linh – MSSV: 1311090898 GVHD: PGS. TS Đặng Viết Hùng Trang i
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI CẢM ƠN Được sự phân công của Khoa Công nghệ Sinh Học – Thực Phẩm – Môi Trường trường Đại học Công Nghệ TP.HCM và sự đồng ý của Thầy hướng dẫn PGS. TS Đặng Viết Hùng, em đã thực hiện đề tài “Thiết kế hệ thống xử lý nước thải Nhà máy chế biến hoa quả xuất khẩu – Công ty Cổ phần Nafoods Miền Nam, công suất 500 tấn nguyên liệu/ ngày”. Nhân dịp này: Em xin gởi lời cảm ơn chân thành tới Quý Thầy Cô khoa Công nghệ sinh học – Thực phẩm – Môi trường của trường Đại học Công Nghệ TP.HCM đã truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm thực tiễn và kinh nghiệm làm việc cho em trong suốt thời gian học tại trường và thời gian em thực hiện luận văn tốt nghiệp này. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn thầy PGS.TS Đặng Viết Hùng đã chỉ bảo và hướng dẫn em thực hiện đề tài này. Mặc dù đã có nhiều cố gắng và nỗ lực để hoàn thành đề tài tốt nghiệp tuy nhiên vẫn còn hạn chế về kiến thức, sự cọ xát thực tế nên chắc chắn em sẽ không tránh khỏi những sai sót. Kính mong nhận sự thông cảm và những lời góp ý và chỉ bảo tận tình của Quý Thầy Cô giúp em hoàn thiện hơn. Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn. TP.HCM, ngày 22 tháng 07 năm 2017 Sinh viên thực hiện LÊ THUỲ LINH SVTH: Lê Thuỳ Linh – MSSV: 1311090898 GVHD: PGS. TS Đặng Viết Hùng Trang ii
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC HÌNH ẢNH ........................................................................................ ix DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................................... vii PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1 1. Đặt vấn đề ...................................................................................................... 1 2. Tính cấp thiết phải xây dựng hệ thống xử lý ................................................. 1 3. Mục tiêu của luận văn ................................................................................... 2 4. Nội dung của luận văn ................................................................................... 2 5. Phương pháp thực hiện .................................................................................. 3 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN ................................................................. 4 1.1. Thông tin chung ............................................................................................ 4 1.1.1. Thông tin chung về Công ty Cổ phần Nafoods Group .............................. 4 1.1.2. Thông tin chung về dự án Công ty Cổ phần Nafoods Miền Nam ............. 6 1.2. Quy trình sản xuất ......................................................................................... 7 1.2.1. Quy trình sản xuất nước hoa quả (sản phẩm cô đặc và puree) .................. 8 1.2.2. Quy trình sản xuất IQF ............................................................................. 11 1.3. Các vấn đề ô nhiễm môi trường .................................................................. 18 1.3.1. Ô nhiễm môi trường không khí ................................................................ 18 1.3.1.1. Khí thải từ lò hơi .......................................................................... 18 1.3.1.2. Khí thải máy phát điện dự phòng ................................................ 18 1.3.2. Ô nhiễm môi trường nước ........................................................................ 20 1.3.2.1. Nước thải sinh hoạt ...................................................................... 20 1.3.2.2. Nước thải sản xuất ....................................................................... 21 1.3.2.3. Nước mưa chảy tràn ..................................................................... 22 1.3.3. Chất thải rắn ............................................................................................. 23 SVTH: Lê Thuỳ Linh – MSSV: 1311090898 GVHD: PGS. TS Đặng Viết Hùng Trang iii
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1.3.3.1. Chất thải sản xuất ......................................................................... 23 1.3.3.2. Chất thải sinh hoạt ....................................................................... 23 1.3.3.3. Chất thải nguy hại ........................................................................ 24 CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI CHẾ BIẾN HOA QUẢ VÀ CÁC CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI ....................................................................... 26 2.1. Thành phần gây ô nhiễm chính trong nước thải chế biến hoa quả.............. 26 2.2. Các công nghệ xử lý nước thải .................................................................... 28 2.2.1. Phương pháp xử lý cơ học ........................................................................ 28 2.2.2. Phương pháp sinh học .............................................................................. 30 2.2.3. Phương pháp hoá học ............................................................................... 31 2.2.4. Phương pháp hoá lý .................................................................................. 31 2.2.5. Phương pháp khử trùng ............................................................................ 32 2.2.6. Phương pháp xử lý bùn ............................................................................ 32 2.3. Một số công trình xử lý nước thải tương tự trong thực tế ........................... 33 2.3.1. Công trình 1 .............................................................................................. 33 2.3.2. Công trình 2 .............................................................................................. 35 CHƯƠNG 3 ĐỀ XUẤT VÀ LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI .. 37 3.1. Cơ sở đề xuất sơ đồ công nghệ.................................................................... 37 3.1.1. Về mặt môi trường ................................................................................... 37 3.1.2. Về mặt kinh tế .......................................................................................... 37 3.1.3. Về mặt kỹ thuật ........................................................................................ 37 3.1.4. Công suất của trạm xử lý nước thải ......................................................... 37 3.1.5. Thành phần và tính chất nước thải đầu vào ............................................. 38 3.2. Đề xuất sơ đồ công nghệ ............................................................................. 38 3.2.1. Công nghệ xử lý 1 .................................................................................... 39 3.2.2. Công nghệ xử lý 2 .................................................................................... 40 3.3. Đánh giá và lựa chọn sơ đồ công nghệ tối ưu ............................................. 40 3.3.1. Công nghệ xử lý 1 .................................................................................... 41 3.3.2. Công nghệ xử lý 2 .................................................................................... 43 3.4. Thuyết minh sơ đồ công nghệ đã chọn ....................................................... 46 SVTH: Lê Thuỳ Linh – MSSV: 1311090898 GVHD: PGS. TS Đặng Viết Hùng Trang iv
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 CHƯƠNG 4 TÍNH TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ..................................... 48 4.1. Song chắn rác.............................................................................................. 48 4.1.1. Nhiệm vụ ................................................................................................. 48 4.1.2. Tính toán.................................................................................................. 48 4.1.2.1. Số lượng khe hở 49 4.1.2.2. Bề rộng thiết kế song chắn rác 49 4.1.2.3. Tổn thất áp lực qua song chắn rác 50 4.1.2.4. Chiều dài phần mở rộng trước SCR 51 4.1.2.5. Chiều dài phần mở rộng sau SCR 51 4.1.2.6. Chiều dài xây dựng mương đặt SCR 51 4.1.2.7. Chiều sâu xây dựng mương đặt SCR 51 4.1.3. Thông số kỹ thuật .................................................................................... 52 4.2. Hố thu ......................................................................................................... 52 4.2.1. Nhiệm vụ ................................................................................................. 52 4.2.2. Tính toán.................................................................................................. 53 4.2.3. Các thiết bị trong hố thu .......................................................................... 53 4.2.4. Hiệu suất xử lý chất rắn lơ lửng, BOD và COD sau khi qua song chắn rác thô và hố thu gom................................................................................................. 55 4.2.5. Thông số kỹ thuật .................................................................................... 56 4.2. Lưới chắn rác tinh....................................................................................... 56 4.3. Bể điều hòa ................................................................................................. 57 4.3.1. Nhiệm vụ ................................................................................................. 57 4.3.2. Tính toán.................................................................................................. 57 4.3.3. Hiệu suất xử lý chất rắn lơ lửng, BOD và COD sau song chắn rác tinh và bể điều hoà ........................................................................................................... 58 4.3.4. Các thiết bị trong bể điều hòa.................................................................. 58 4.3.4.1. Bơm chìm nước thải từ bể điều hòa sang bể lắng I 58
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 4.3.4.2. Hệ thống cung cấp khí cho bể điều hoà 61 4.3.5. Thông số kỹ thuật .................................................................................... 62 SVTH: Lê Thuỳ Linh – MSSV: 1311090898 GVHD: PGS. TS Đặng Viết Hùng Trang v
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 4.4. Bể lắng I ...................................................................................................... 64 4.4.1. Nhiệm vụ .................................................................................................. 64 4.4.2. Tính toán bể lắng I ................................................................................... 64 4.4.3. Các thiết bị trong bể lắng I ....................................................................... 66 4.4.3.1. Ống trung tâm .............................................................................. 66 4.4.3.2. Máng thu nước ............................................................................. 67 4.4.4. Hiệu suất xử lý chất rắn lơ lửng, BOD và COD ...................................... 69 4.4.5. Thông số kỹ thuật bể lắng I ...................................................................... 70 4.5. Bể MBR ....................................................................................................... 71 4.5.1. Nhiệm vụ .................................................................................................. 71 4.5.2. Tính toán bể MBR .................................................................................... 72 4.5.3. Các thiết bị trong bể MBR ....................................................................... 74 4.5.3.1. Hệ thống khuếch tán khí .............................................................. 74 4.5.3.2. Chọn máy thổi khí (cho bể MBR và bể điều hòa) ....................... 77 4.5.3.3. Làm sạch màng bằng phương pháp cơ học.................................. 79 4.5.3.4. Làm sạch màng ngoại tuyến ........................................................ 80 4.5.4. Thông số kỹ thuật bể MBR ...................................................................... 82 4.6. Bể chứa bùn ................................................................................................. 83 CHƯƠNG 5 .............................................................................................................. 87 DỰ TOÁN KINH PHÍ .............................................................................................. 87 5.1. Chi phí đầu tư cơ bản .................................................................................. 87 5.1.1. Hệ thống các bể (T1)................................................................................. 87 5.1.2. Chi phí máy móc, thiết bị (T2) ................................................................. 89 5.1.3. Chi phí phụ kiện và chi phí phát sinh (T3) ............................................... 96 5.2. Chi phí quản lý và vận hành ........................................................................ 96 5.2.1. Chi phí điện năng tiêu thụ (T4) ................................................................. 96 5.2.2. Chi phí vận hành hệ thống (T5) ................................................................ 97 5.3. Khấu hao tài sản .......................................................................................... 98 5.4. Giá thành cho 1m3 nước thải ....................................................................... 99 SVTH: Lê Thuỳ Linh – MSSV: 1311090898 GVHD: PGS. TS Đặng Viết Hùng Trang vi
  • 10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 CHƯƠNG 6 THI CÔNG, QUẢN LÝ VẬN HÀNH VÀ KIỂM TRA SỰ CỐ THƯỜNG GẶP ....................................................................................................... 100 6.1.Thi công hệ thống xử lý ............................................................................ 100 6.1.1. Trình tự thực hiện cơ bản của việc xây dựng trạm xử lý. ...................... 100 6.1.2. Đặc điểm của việc thực hiện công trình ................................................. 100 6.1.3. Lực lượng thi công ................................................................................. 101 6.1.4. Biện pháp thi công.................................................................................. 101 6.1.5. Giải pháp và chỉ tiêu kỹ thuật ................................................................ 102 6.1.5.1. Từ thiết kế đến thi công ............................................................ 102 6.1.5.2. Gia công các thiết bị .................................................................. 102 6.1.5.3. Công tác chạy thử không tải ...................................................... 103 6.1.5.4. Công tác khởi động hệ thống .................................................... 103 6.2.Quản lý vận hành hệ thống xử lý .............................................................. 103 6.2.1. Chế độ vận hành của trạm ...................................................................... 104 6.2.2. Các sự cố phát sinh và giải pháp ở một số hạng mục công trình ........... 106 6.2.2.1. Hố gom nước thải ...................................................................... 106 6.2.2.2. Bể MBR ..................................................................................... 108 6.2.2.3. Các loại bơm nước thải .............................................................. 109 6.2.2.4. Máy thổi khí ............................................................................... 112 CHƯƠNG 7 ............................................................................................................ 115 KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ .................................................................................... 115 7.1. Kết luận ..................................................................................................... 115 7.2. Kiến nghị ................................................................................................... 117 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 118 PHỤ LỤC 1: BẢN VẼ THIẾT KẾ ......................................................................... 120 PHỤ LỤC 2 ............................................................................................................. 121 A. Catalouge song chắn rác tinh B. Catalouge Bơm chìm EBARA C. Catalouge đĩa phân phối khí SSI - USA SVTH: Lê Thuỳ Linh – MSSV: 1311090898 GVHD: PGS. TS Đặng Viết Hùng Trang vii
  • 11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 D. Catalouge máy thổi khí Emore Horn EHS 639 E. Catalouge bơm trục ngang hút nước cho hệ thống màng MBR SVTH: Lê Thuỳ Linh – MSSV: 1311090898 GVHD: PGS. TS Đặng Viết Hùng Trang viii
  • 12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1. 1 Thị trường xuất khẩu của Nafoods Group .................................................. 5 Hình 1. 2 Vị trí nhà máy chế biến hoa quả xuất khẩu Nafoods Miền Nam ................ 6 Hình 1. 3 Sơ đồ quy trình sản xuất nước hoa quả ..................................................... 10 Hình 1. 4 Sản phẩm nước ép cô đặc của Nafoods Group ......................................... 11 Hình 1. 5 Sơ đồ quy trình sản xuất IQF .................................................................... 17 Hình 1. 6 Sản phẩm IQF của Nafoods Group ........................................................... 18 Hình 2. 1 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải chế biến cấp đông rau quả của Công ty TNHH Thuỵ Hồng – Lâm Đồng, công suất 300 m3 /ngày đêm............................................................................................................................33 Hình 2. 2 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải Công ty TNHH nước giải khát Delta – Long An, công suất 3000 tấn nước dứa/ năm ........................................................... 35 Hình 3. 1 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải Công ty cổ phần Nafoods Miền Nam theo công nghệ xứ lý 1.............................................................................................. 39 Hình 3. 2 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải Công ty cổ phần Nafoods Miền Nam theo công nghệ xử lý 2 .............................................................................................. 40 Hình 3. 3 Sơ đồ công nghệ tối ưu xử lý nước thải Công ty cổ phần Nafoods Miền Nam ........................................................................................................................... 46 Hình 4. 1 Tiết diện ngang và hệ số β các loại thanh của song chắn.......................... 50 Hình 4. 2 Kích thước song chắn rác .......................................................................... 51 Hình 4. 3 Lưới lọc rác tinh ........................................................................................ 57 SVTH: Lê Thuỳ Linh – MSSV: 1311090898 GVHD: PGS. TS Đặng Viết Hùng Trang ix
  • 13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1. 1 Chủng loại sản phầm (đầu ra) của nhà máy............................................... 7 Bảng 1. 2 Hệ số ô nhiễm do đốt dầu DO ................................................................. 19 Bảng 1. 3 Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm tạo ra khi máy phát điện hoạt động.......................................................................................................................... 19 Bảng 1. 4 Ước tính tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt của nhà máy........................................................................................................................... 21 Bảng 1. 5 Lượng chất thải phát sinh hàng ngày được ước tính như sau.................. 23 Bảng 1. 6 Ước tính các loại chất thải nguy hại của nhà máy bao gồm.................... 24 Bảng 2. 1 Thông số nước thải sinh hoạt của Nhà máy chế biến hoa quả xuất khẩu – Công ty Cổ phần Nafoods Miền Nam....................................................................... 26 Bảng 2. 2 Thông số nước thải sản xuất của Nhà máy chế biến hoa quả xuất khẩu – Công ty Cổ phần Nafoods Miền Nam...................................................................... 27 Bảng 2. 3 Thông số trung bình nước thải của Nhà máy chế biến hoa quả xuất khẩu – Công ty Cổ phần Nafoods Miền Nam...................................................................... 27 Bảng 2. 4 Thông số nước thải đầu vào và tiêu chuẩn đầu ra của Công ty TNHH Thuỵ Hồng – Lâm Đồng .......................................................................................... 34 Bảng 2. 5 Thông số nước thải của Công ty TNHH nước giải khát Delta – Long An 36 Bảng 3. 1 Thông số trung bình nước thải của Nhà máy chế biến hoa quả xuất khẩu – Công ty Cổ phần Nafoods Miền Nam....................................................................... 38 Bảng 3. 2 Hiệu quả xử lý của các công trình dự đoán theo lý thuyết của công nghệ xử lý 1....................................................................................................................... 41 SVTH: Lê Thuỳ Linh – MSSV: 1311090898 GVHD: PGS. TS Đặng Viết Hùng Trang vii
  • 14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Bảng 3. 3 Hiệu quả xử lý của các công trình dự đoán theo lý thuyết của công nghệ xử lý 2....................................................................................................................... 45 Bảng 4. 1 Bảng tra thủy lực cống dẫn nước thải....................................................... 49 Bảng 4. 2 Thông số kỹ thuật của mương dẫn và song chắn rác............................... 52 Bảng 4. 3 Thông số kỹ thuật của hố thu................................................................... 56 Bảng 4. 4 Thông số kỹ thuật của bể điều hòa .......................................................... 62 Bảng 4. 5 Hàm lượng ban đầu của chất lơ lửng....................................................... 65 Bảng 4. 6 Thông số kỹ thuật của bể lắng I............................................................... 70 Bảng 4. 7 Thông số kỹ thuật bể MBR...................................................................... 82 Bảng 5. 1 Đơn giá xây dựng hệ thống các bể ...........................................................87 Bảng 5. 2 Đơn giá máy móc và thiết bị.................................................................... 89 Bảng 5. 3 Chi phí phụ kiện và chi phí phát sinh ...................................................... 96 Bảng 5. 4 Chi phí điện năng tiêu thụ........................................................................ 96 Bảng 5. 5 Chi phí vận hành hệ thống....................................................................... 97 Bảng 6. 1 Một số công tắc điều khiển trên tủ điều khiển........................................ 105 Bảng 6. 2 Tổng hợp sự cố & giải pháp tại hố gom nước thải ................................ 106 Bảng 6. 3 Tổng hợp sự cố và giải pháp ở bể MBR................................................ 108 SVTH: Lê Thuỳ Linh – MSSV: 1311090898 GVHD: PGS. TS Đặng Viết Hùng Trang viii
  • 15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BOD5 Biological Oxyzen Demand Nhu cầu oxy sinh học BTCT Bê tông cốt thép BTNMT Bộ Tài nguyên - Môi trường COD Chemical Oxyzen Demand Nhu cầu oxy hóa học CHC Chất hữu cơ DO Dissolved Oxygen Oxy hòa tan F/M Food-to-microorganism Ratios Tỉ số Thức ăn/Vi sinh vật FLUX Thông lượng HF-SMBR Hollow fiber - Submerged Màng sợi rỗng đặt ngập trong Membrane Bioreactor nước HRT Hydraulic Retention Time Thời gian lưu nước HT XLNT Hệ thống xử lý nước thải MBR Membrane Bioreactor Màng lọc sinh học MF Microfiltration Vi lọc MLSS Mixed Liquor Suspended Solids Hỗn hợp chất rắn lơ lửng MLVSS Mixed Liquor Volatile Hỗn hợp chất rắn lơ lửng bay Suspended Solid hơi NF Nano Filtration Lọc Nano SVTH: Lê Thuỳ Linh – MSSV: 1311090898 GVHD: PGS. TS Đặng Viết Hùng Trang x
  • 16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 OLR Organic Loading Rates Tải trọng hữu cơ QCVN Quy chuẩn Việt Nam RO Reverse Osmosis Màng thẩm thấu ngược SMBR Submerged Membrane Màng đặt ngập trong nước Bioreactor SRT Sludge Retention Time Thời gian lưu bùn SS Suspended Solid Chất rắn lơ lửng TMP Trans Membrane Pressure Áp suất màng TN Nitơ tổng TNHH Trách nhiệm hữu hạn TP Phospho tổng TP. HCM Thành phố Hồ Chí Minh TSS Total Suspended Solid Tổng chất rắn lơ lửng UF Ultrafiltration Siêu lọc VNĐ Việt Nam Đồng VSV Vi sinh vật SVTH: Lê Thuỳ Linh – MSSV: 1311090898 GVHD: PGS. TS Đặng Viết Hùng Trang xi
  • 17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khoá luận tốt nghiệp Thiết kế hệ thống xử lý nước thải Nhà máy chế biến hoa quả xuất khẩu – Công ty Cổ phần Nafoods Miền Nam, công suất 500 tấn nguyên liệu/ngày PHẦN MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề “Sơn La: Nhà máy nông sản khiến… môi trường ngạt thở”, “Các cơ sở chế biến nông sản ở Đắk Lắk gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng”, “Bồi thường 6,6 tỷ đồng thiệt hai môi trường do Nhà máy đường Khánh Hoà xả thải”…. là những tiêu đề nóng về ô nhiễm môi trường mà các báo mạng mới đưa tin trong 6 tháng đầu năm 2017. Chúng ta không thể phủ nhận những lợi ích mà các Nhà máy chế biến nông sản xuất nhập khẩu mang lại như: tạo điều kiện tổ chức sản xuất, tạo mối liên kết chặt chẽ giữa người nông dân với nhà máy, gắn kết với người nông dân đảm bảo được nguồn sản phẩm phục vụ cho sản xuất, xuất khẩu và quan trọng hơn cả là thúc đầy nên kinh tế tại địa phương phát triển. Tuy nhiên, qua kiểm tra, xác minh của các ngành chức năng, các nhà máy đã thực hiện hành vi vi phạm hành chính, đặt những đường ống đặt ngầm nhằm mục đích đưa nước thải chưa qua xử lý ra môi trường sông suối, kênh rạch gần đó. Bên cạnh những lợi ích về kinh tế mà ngành chế biến rau quả xuất khẩu mang lại, ta cần phải quan tâm sâu sắc đến vấn đề môi trường, chi phí bồi thường thiệt hại về môi trường mà ngành chế biến rau quả xuất khẩu đang đe doạ, tác động đến. Qua đó, mục tiêu quan trọng và thiết thực nhất chính là xây dựng hệ thống xử lý nước thải không chỉ đạt tiêu chuẩn xả thải ra môi trường, mà còn đáp ứng “túi tiền” của Doanh nghiệp nhằm tránh vi phạm đếp Pháp luật và quan trong hơn cả và bảo vệ được môi trường sống của chúng ta. 2. Tính cấp thiết phải xây dựng hệ thống xử lý Công ty Cổ phần Nafoods (Nafoods Group) là một trong những tập đoàn hàng đầu về chế biến các loại sản phẩm có chiết xuất từ hoa quả tại Nghệ An trong những năm 1995. Với những thành công trên thị trường cả trong nước và quốc tế, Nafoods Group tiếp tục tấn công thị trường phía Nam. Nhà máy chế biến hoa quả SVTH: Lê Thuỳ Linh – MSSV: 1311090898 GVHD: PGS. TS Đặng Viết Hùng Trang 1
  • 18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khoá luận tốt nghiệp Thiết kế hệ thống xử lý nước thải Nhà máy chế biến hoa quả xuất khẩu – Công ty Cổ phần Nafoods Miền Nam, công suất 500 tấn nguyên liệu/ngày xuất khẩu Nafoods Miền Nam được xây dựng tại ấp Hóc Thơm 1, xã Hoà Khánh Tây, huyện Đức Hoà, tỉnh Long An. Trước tình hình đó, đề tài “Thiết kế hệ thống xử lý nước thải Nhà máy chế biến hoa quả xuất khẩu – Công ty Cổ phần Nafoods Miền Nam, công suất 500 tấn nguyên liệu/ ngày” là hết sức cần thiết để giải quyết vấn để giải quyết vấn ô nhiễm môi trường, đặc biệt là nguồn nước phát sinh sau quá trình sản xuất của nhà máy, đồng thời hướng tới sự hài hoà lâu dài, bền vững giữa nhu cầu phát triển kinh tế xã hội và bảo vệ môi trường một cách thiết thực nhất. 3. Mục tiêu của luận văn Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải Nhà máy chế biến hoa qủa xuất khẩu có công suất 450 m3 / ngày cho Công Ty Cổ Phần Nafoods Miền Nam ở ấp Hóc Thơm 1, xã Hoà Khánh Tây, huyện Đức Hoà, tỉnh Long An. Đáp ứng các yêu cầu sau: - Về mặt môi trường: nước thải đầu ra hệ thống xử lý nước thải đạt QCVN 40: 2011/ BTNMT cột A. - Về mặt kinh tế: hệ thống xử lý nước thải có sức đầu tư nhỏ hơn 5.000. 000.000 VNĐ, chi phí xử lý 1m3 nước thải nhỏ hơn 5.000 VNĐ/ m3 . - Về mặt kỹ thuật: diện tích khu vực cho hệ thống xử lý nước thải nhỏ hơn 900 m2 ; công nghệ hiện đại, tiết kiệm điện năng và hoá chất, dễ vận hành và dễ quản lí. 4. Nội dung của luận văn Với đề tài “Thiết kế hệ thống xử lý nước thải Nhà máy chế biến hoa quả xuất khẩu – Công ty Cổ phần Nafoods Miền Nam, công suất 500 tấn nguyên liệu/ ngày”, nội dung nghiên cứu gồm có: - Giới thiệu về công ty Cổ phần Nafoods Group. - Giới thiệu chung dự án nhà máy Chế biến hoa quả xuất khẩu – Công ty Cổ phần Nafoods Miền Nam và tính chất nước thải của nhà máy. - Khảo sát, thu thập số liệu và các tiêu chuẩn phục vụ cho công tác thiết kế hệ thống xử lý nước thải. SVTH: Lê Thuỳ Linh – MSSV: 1311090898 GVHD: PGS. TS Đặng Viết Hùng Trang 2
  • 19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khoá luận tốt nghiệp Thiết kế hệ thống xử lý nước thải Nhà máy chế biến hoa quả xuất khẩu – Công ty Cổ phần Nafoods Miền Nam, công suất 500 tấn nguyên liệu/ngày - Giới thiệu 02 phương pháp xử lí nước thải và qua đó đề xuất phương án xử lý tối ưu cho nhà máy. - Tính toán, thiết kế các thông số kỹ thuật của các công trình đơn vị trong hệ thống. - Thiết kế, tính toán giá thành đầu tư cho hệ thống đó và giá thành xử lý cho 1m3 nước thải. - Thực hiện các bản vẽ kỹ thuật cho các công trình đơn vị của hệ thống. - Hướng dẫn vận hành và đưa ra một số biện pháp khắc phục các sự cố cho hệ thống xử lý. - Kết luận và kiến nghị. 5. Phương pháp thực hiện Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập các tài liệu về nước thải nông nghiệp và nước thải sản xuất hoa củ quả cũng như đặt tính của nước thải chứa nhiều CHC…, tìm hiểu thành phần, tính chất nước thải và các số liệu cần thiết khác. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết: Tìm hiểu những công nghệ xử lý nước thải công nghiệp qua các tài liệu chuyên ngành. Sưu tầm, thu thập, tổng quan tài liệu. Nghiên cứu các tài liệu về công nghệ xử lý nước thải và các bản vẽ thi công. Phương pháp so sánh: So sánh ưu nhược điểm của 02 công nghệ xử lý và đề xuất công nghệ xử lý tối ưu. Phương pháp toán: Sử dụng công thức toán học để tính toán công trình đơn vị trong hệ thống xử lý nước thải, dự toán kinh phí xây dựng, vận hành hệ thống. Phương pháp đồ họa: Dùng phần mền AutoCad để mô tả kiến trúc các công trình đơn vị trong hệ thống xử lý nước thải. SVTH: Lê Thuỳ Linh – MSSV: 1311090898 GVHD: PGS. TS Đặng Viết Hùng Trang 3
  • 20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khoá luận tốt nghiệp Thiết kế hệ thống xử lý nước thải Nhà máy chế biến hoa quả xuất khẩu – Công ty Cổ phần Nafoods Miền Nam, công suất 500 tấn nguyên liệu/ngày CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN 1.1. Thông tin chung 1.1.1. Thông tin chung về Công ty Cổ phần Nafoods Group Những năm đầu của thập kỷ 90, CEO Nguyễn Mạnh Hùng đã chọn lựa khởi nghiệp bằng ngành nước giải khát với thương hiệu Festi – nhãn hiệu nước giải khát hàng đầu Việt Nam lúc bấy giờ. Ngày 26/08/1995, Công ty TNHH Thành Vinh ra đời, nay là Công ty Cổ phần Nafoods (Nafoods Group). Sau một thời gian, Festi phải đối đầu với các thương hiệu nước giải khát nổi tiếng toàn cầu bắt đầu xuất hiện tại thị trường Việt Nam như Cocacola, Pepsi Cola. Nhận thức được những thách thức và khó khăn này, Nafoods Group đã thay đổi để tồn tại và thực sự đột phá từ năm 2000. Từ một ngành hàng nước giải khát có gas hoàn toàn bằng hương liệu, sau hai năm ấp ủ, năm 2002, Nafoods Group đã chính thức chuyển hướng và bén duyên với ngành sản xuất nông nghiệp và chế biến xuất khẩu. Tháng 7/2004, Nafoods Group đã xuất khẩu lô hàng đầu tiên sang thị trường EU. Suốt sáu năm trời ròng rã, Nafoods Group luôn chung thuỷ sống chết với cây dứa và bà con vùng nguyên liệu. Và cũng chính từ đây, vô vàn những khó khăn, thách thức mà Nafoods Group phải đối mặt: vùng nguyên liệu nhỏ lẻ, manh mún, kỹ năng canh tác, tính cam kết của bà con nông dân còn hạn chế; sản lượng cả năm chỉ đạt được 25% công suất nhưng lại bị dồn ứ vào ba tháng chính vụ, có những lúc cao điểm không sản xuất kịp phải đổ bỏ nguyên liệu… Bên cạnh đó, liên tục nhiều năm liền, giá cả sản phẩm trên thị trường Thế Giới giảm trong khi giá nguyên liệu thu mua của bà con nông SVTH: Lê Thuỳ Linh – MSSV: 1311090898 GVHD: PGS. TS Đặng Viết Hùng Trang 4
  • 21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khoá luận tốt nghiệp Thiết kế hệ thống xử lý nước thải Nhà máy chế biến hoa quả xuất khẩu – Công ty Cổ phần Nafoods Miền Nam, công suất 500 tấn nguyên liệu/ngày dân thì không ngừng tăng. Thêm vào đó, khủng hoảng kép của nền kinh tế Việt Nam và toàn cầu đã đẩy Nafoods Group đến tình trạng thua lỗ kéo dài, mất cân đối tài chính trầm trọng và đứng bên bờ vực phá sản. Sông Hội đồng quản trị của Nafoods Group quyết định thay đổi cây nguyên liệu sang CHANH LEO. Sau nhiều trải nghiệm, Nafoods nhận thức rằng để quyết tâm và theo đuổi và phát triển bền vững với ngành chế biến nông sản, chỉ có một sự lựa chọn duy nhất là phải thay đổi mô hình quản trị với một chuỗi giá trị nông nghiệp cạnh tranh toàn cầu, khép kín từ khâu: giống – trồng trọt, chăn nuôi – chế biến – tiêu thụ. Chính vì thế, ngoài sản phẩm chủ lực là nước quả chanh leo, Nafoods Group đã đưa sản phẩm Gấc Puree đến thị trường Mỹ, và tự hào là doanh nghiệp xuất khẩu Gấc số 1 Thế giới. Song song với việc phát triển dòng nước quả, Nafoods Group đã đầu tư dây chuyền chuyên rau củ đông lạnh xuất khẩu (sản phẩm IQF). Hình 1. 1 Thị trường xuất khẩu của Nafoods Group SVTH: Lê Thuỳ Linh – MSSV: 1311090898 GVHD: PGS. TS Đặng Viết Hùng Trang 5
  • 22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khoá luận tốt nghiệp Thiết kế hệ thống xử lý nước thải Nhà máy chế biến hoa quả xuất khẩu – Công ty Cổ phần Nafoods Miền Nam, công suất 500 tấn nguyên liệu/ngày Sau thời gian dài thai nghén và ấp ủ, năm 2015, Nafoods Group chinh phục thị trường nội địa Việt Nam với hơn 90 triệu dân tiềm năng với sản phẩm nước ép trái cây cô đặc Juice Smile. Từ dây, những sản phẩm mang thương hiệu Nafoods đạt chuẩn quốc tế, hoàn toàn nguyên chất và tự nhiên đã đến gần hơn với người tiêu dùng Việt. 1.1.2. Thông tin chung về dự án Công ty Cổ phần Nafoods Miền Nam Qua thời gian dài làm việc, qua quá trình đánh giá một cách kĩ lưỡng và thận trọng của Hội đồng quản trị đã ra quyết định số 12 – 2015/ NQ – HĐQT Nafoods Group về góp vốn thành lập Công ty Cổ phần Nafoods Miền Nam. Công ty Cổ phần Nafoods Miền Nam sẽ tiến hành xây dựng một nhà máy mới tại Long An có trụ sở tại ấp Hóc Thơm 1, xã Hoà Khánh Tây, huyện Đức Hoà, tỉnh Long An nhằm tiết giảm chi phí về vận chuyển và bảo quản nguyên liệu do nằm trung tâm của vùng cây ăn quả lớn nhất cả nước. Nhà máy sẽ góp phần đáp ứng nhu cầu thị trường về sản phẩm của Nafoods Group và làm bàn đạp phát triển hơn nữa về thị phần và doanh thu, nâng cao thương hiệu và năng lực cạnh tranh của hệ thống. Hình 1. 2 Vị trí nhà máy chế biến hoa quả xuất khẩu Nafoods Miền Nam SVTH: Lê Thuỳ Linh – MSSV: 1311090898 GVHD: PGS. TS Đặng Viết Hùng Trang 6
  • 23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khoá luận tốt nghiệp Thiết kế hệ thống xử lý nước thải Nhà máy chế biến hoa quả xuất khẩu – Công ty Cổ phần Nafoods Miền Nam, công suất 500 tấn nguyên liệu/ngày Nhà máy được đầu tư trên khuôn viên 64.433 m2 nằm cặp bên bờ kênh Xáng và đường tỉnh lộ 823, cách Tp. Hồ Chí Minh 48 km, các trung tâm Tp. Tân An 48 km, cách cảng Bourbon tỉnh Long An 40 km, cách sân bay Tân Sơn Nhất 46 km, cách cảng biển Cát Lái hơn 50 km về đường bộ. Toàn bộ khu đất đã được chuyển đổi mục đích từ trồng lúa sang đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp. Nhà máy được đặt tại trung tâm vùng nguyên liệu của Tây Nam Bộ, gần các cảng lớn, giao thông thuận lợi, gần trung tâm Sài Gòn, nhà máy sẽ góp phần tiết kiệm tối đa các chi phí về vận tải. Nhà máy cũng đặt tại vị trí thuận tiện giao thương quốc tế, tận dụng tiềm năng vùng nguyên liệu, đảm bảo chất lượng sản phẩm và giảm chi phí giá thành đem đến cho người tiêu dùng Việt Nam, đặc biệt là Miền Nam mức tối đa nhất. Đây là một mắc xích trong chuỗi hệ thống Nafoods, nhà máy góp phần thúc đẩy năng lực sản xuất và bán hàng của các mắc xích khác trong chuỗi, từ giống đến trồng, đến tiêu thụ trong nước và xuất khẩu. 1.2. Quy trình sản xuất Với mỗi loại nguyên liệu đầu vào khác nhau, hệ thống cô đặc và IQF có các phần xử lý đầu vào khác nhau (cắt, gọt, ép,…). Trong phạm vi bài luận văn này, em xin phép chỉ nêu điển hình quy trình vận hành của thiết bị trong sản xuất nước chanh leo cô đặc và quy trình vận hành thiết bị trong sản xuất dứa IQF. Bảng 1. 1 Chủng loại sản phầm (đầu ra) của nhà máy Tên sản phẩm Tỷ lệ và sản lượng Sản phẩm cô đặc và puree Sản phẩm IQF Tỷ lệ Sản lượng Tỷ lệ Sản lượng (%) (tấn/năm) (%) (tấn/năm) Chanh leo cô đặc 70 3.500 - - SVTH: Lê Thuỳ Linh – MSSV: 1311090898 GVHD: PGS. TS Đặng Viết Hùng Trang 7
  • 24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khoá luận tốt nghiệp Thiết kế hệ thống xử lý nước thải Nhà máy chế biến hoa quả xuất khẩu – Công ty Cổ phần Nafoods Miền Nam, công suất 500 tấn nguyên liệu/ngày Chanh chua cô đặc 15 750 - - Dứa cô đặc 5 250 - - Mãng cầu puree 10 500 - - Xoài Chunk IQF - - 30 1.500 Xoài stick cắm que - - 40 2.000 Dứa Chunk IQF - - 30 1.500 Tổng cộng 100% 5.000 100% 5.000 (Nguồn: Công ty Cổ phần thực phẩm Nghệ An) 1.2.1. Quy trình sản xuất nước hoa quả (sản phẩm cô đặc và puree) - Do đặc thù về nguyên liệu sản xuất từng loại sản phẩm nên chu trình sản xuất sẽ có sự đều chỉnh với các loại sản phẩm khác nhau. Đối với sản phẩm chanh leo, nguồn nguyên liệu đầu vào là dịch nước quả chanh leo sẽ được đưa trực tiếp đến bồn xử lí nước quả nguyên liệu. Đối với dứa và chanh chua, nguyên liệu đầu vào là quả tươi đã cắt bỏ cuống. - Nguyên liệu là dịch quả chanh leo sẽ được cho vào các bồn có cánh khuấy. Nước quả được xử lý qua mọt cyclon để loại các cặn rắn nếu còn lẫn trong nước quả (nhằm bảo vệ chất lượng nước quả và bảo vệ chất lượng các thiết bị phía sau), sau đó được nâng nhiệt lên để đạt độ nhớt tối ưu cho quá trình điều chỉnh hàm lượng thịt quả bằng máy ly tâm nằm ngang. - Máy ly tâm nằm ngang cho phép điều chỉnh được hàm lượng thịt quả trong phạm vi từ 4% đến 14% mà không cần phải dừng sản xuất. SVTH: Lê Thuỳ Linh – MSSV: 1311090898 GVHD: PGS. TS Đặng Viết Hùng Trang 8
  • 25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khoá luận tốt nghiệp Thiết kế hệ thống xử lý nước thải Nhà máy chế biến hoa quả xuất khẩu – Công ty Cổ phần Nafoods Miền Nam, công suất 500 tấn nguyên liệu/ngày - Nước quả chanh leo đã qua tinh lọc tiếp tục chuyển tới hệ thống thiết bị gia nhiệt để khử trùng. Sau đó, nước quả chanh leo lọc đạt đủ tiêu chuẩn sẽ được chuyển tới hệ thống thiết bị cô đặc. - Tại công đoạn cô đặc nước quả chanh leo, nhờ thiết bị cô đặc hoạt động liên tục làm việc trong môi trường chân không, thành phẩm rơi xuống thành từng màng mỏng, hoạt động trong nhiều hiệu ứng, nhiều giai đoạn. Nước quả chanh leo sẽ được cô đặc tới nồng độ theo yêu cầu. Cũng tại công đoạn này, sẽ có hệ thống thiết bị để thu hồi hương liệu. - Tiếp đến, nước quả cô đặc được dẫn tới thùng chứa và tại đây, nếu cần thiết hệ thống thiết bị trộn hương liệu sẽ trộn hương liệu với sản phẩm theo một tỷ lệ phù hợp. - Sản phẩm tiếp tục được dẫn qua hệ thống tiệt trùng rồi tới hệ thống thiết bị làm lạnh, cuối cùng qua hệ thống chiết rót vô trùng vào các bao màng mỏng vô trùng đặt trong các thùng phuy thép và thành phẩm được nhập vào các kho lạnh để bảo quản. SVTH: Lê Thuỳ Linh – MSSV: 1311090898 GVHD: PGS. TS Đặng Viết Hùng Trang 9
  • 26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khoá luận tốt nghiệp Thiết kế hệ thống xử lý nước thải Nhà máy chế biến hoa quả xuất khẩu – Công ty Cổ phần Nafoods Miền Nam, công suất 500 tấn nguyên liệu/ngày CIP Nước thải Silo chứa bã Xe Hoa quả đã được cắt bỏ cuống, lá, vỏ Ngâm, rửa, kiểm tra Ép, tách nước Tinh lọc nước Cuống, lá, vỏ, quả hỏng Nước thải Bột thịt, nước thải Bãi chứa Sấy Đốt lò hơi Nước xả lò hơi CIP Thanh trùng Hơi nước Thu hồi hương Nước, lạnh liệu Tiệt trùng Làm lạnh Nước Rót vô trùng Nước thải Kho thành phẩm Hình 1. 3 Sơ đồ quy trình sản xuất nước hoa quả (Nguồn: Công ty Cổ phần thực phẩm Nghệ An) SVTH: Lê Thuỳ Linh – MSSV: 1311090898 GVHD: PGS. TS Đặng Viết Hùng Trang 10
  • 27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khoá luận tốt nghiệp Thiết kế hệ thống xử lý nước thải Nhà máy chế biến hoa quả xuất khẩu – Công ty Cổ phần Nafoods Miền Nam, công suất 500 tấn nguyên liệu/ngày Hình 1. 4 Sản phẩm nước ép cô đặc của Nafoods Group (Nguồn: nafoodsgroup.com.vn) 1.2.2. Quy trình sản xuất IQF - Chọn nguyên liệu + Dứa dùng cho chế biến phải tươi, nguyên vẹn, không bị ủng thối, không bị tổn thương cơ học. + Độ chín nguyên liệu: dứa già căng mắt, đối với vụ hè thu cho phép chín vàng 1 – 2 kẽ mắt trở xuống. + Thịt quả màu vàng nhạt đến vàng tươi, có mùi thơm đặc biệt của dứa chín. + Độ khô thịt quả ≥ 100 Brix. + Không dùng quả xanh non ruột trắng hoặc quả chín màu vàng đậm có mùi rượu, không dùng dứa bị sâu bệnh, không có vết bầm dập hoặc màu nâu. + Nguyên liệu khi hái về được đổ nhẹ và rải đều lên sàn nhà. Trong quá trình xuống nguyên liệu loại bỏ những quả thôi hỏng và tổn thương cơ giới nặng. - Sơ chế 1 (bỏ đầu, cuống, lá) SVTH: Lê Thuỳ Linh – MSSV: 1311090898 GVHD: PGS. TS Đặng Viết Hùng Trang 11
  • 28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khoá luận tốt nghiệp Thiết kế hệ thống xử lý nước thải Nhà máy chế biến hoa quả xuất khẩu – Công ty Cổ phần Nafoods Miền Nam, công suất 500 tấn nguyên liệu/ngày + Mục đích của công tác này là loại bỏ phần đầu, cuống, lá của dứa. Dùng dao sắc để cắt đầu dứa, hai mặt cắt của hai đầu của quả dứa phải thật phẳng và vuông góc với lõi, không làm dập và nhiễm bẩn mặt cắt. - Ngâm sát trùng + Nguyên liệu phải được rửa sạch không còn đất bám trên bề mặt quả. + Nguyên liệu đưa vào ngâm từng mẻ theo kích thước và độ chín trong bồn nước, khối lượng từng mẻ từ 250 – 300 kg. - Rửa 1 + Mục đích của công đoạn này là loại bỏ clo trên bề mặt quả sau giai đoạn ngâm và tạp chất nằm bên trong mặt dứa.Dứa quả được băng tải của máy rửa đưa qua hệ thống giàn phun nước để làm sạch đất cát. - Sơ chế 2 (đột vỏ, gọt vỏ, mắt dứa) + Dứa quả sau khi đột lõi phải chính tâm và không sót lõi. Vết chụp phẳng mịn, vết cắt phải thẳng và cân đối. + Dứa đã được rửa sạch và để ráo nước sau đó chọn đường kính dao đột theo kích thước phân loại của dứa nguyên liệu. + Sau đó tuỳ theo kích thước của nguyên liệu để tiến hành chọn dao chụp cho phù hợp. - Rửa 2 + Mục đích của công đoạn này là làm sạch lại dứa trong quá trình sơ chế có thể nhiễm bẩm và loại bỏ tạp chất còn sót lại. Dứa sau khi được xử lý mắt xong được băng chuyền đưa vào máy rửa để làm sạch tạp chất trước khi tạo hình. Nước sử dụng phải đạt tiêu chuẩn vệ sinh ăn uống QCVN 01:2009/BYT. - Tạo hình + Miếng dứa phải tương đối đồng đều về kích thước, màu sắc. + Dứa đã được lấy mắt và làm sạch qua hệ thống băng tải chuyển sang tạo hình. Điều chỉnh dao cắt có độ dày từ 10 – 12mm (tuỳ theo yêu cầu của khách hàng). Chọn những khoanh không vát lẹm cân đối đưa vào dao thái miếng 1/12 hoặc 1/16 tuỳ theo đường SVTH: Lê Thuỳ Linh – MSSV: 1311090898 GVHD: PGS. TS Đặng Viết Hùng Trang 12
  • 29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khoá luận tốt nghiệp Thiết kế hệ thống xử lý nước thải Nhà máy chế biến hoa quả xuất khẩu – Công ty Cổ phần Nafoods Miền Nam, công suất 500 tấn nguyên liệu/ngày kính của khoanh dứa. Nếu khoanh dứa có đường kính ≤ 70mm thì chụp 1/12, khoanh có đường kính từ 75 đến 80 thì chụp 1/16. Những khoanh không đạt yêu cầu chuyển sang làm nước dứa đóng lon. - Xử lý lại + Sản phẩm phải tương đối về màu sắc, kích thước, sạch mắt, lõi, không có khoanh miếng bầm dập, dị tật. + Dứa đã được cắt khoanh miếng và phân loại về màu sắc sau đó kiểm tra để loại bỏ những miếng dứa bị bầm dập, dị tật không đạt yêu cầu. - Chần, làm nguội + Chần mục đích làm cho miếng dứa sáng hơn. + Dứa được chần đúng thời gian, nhiệt độ và được làm nguội nhanh (thời gian làm nguội 15 – 20 giây). + Sau khi chần dứa phải sạch tạp chất và mảnh dứa vụn. + Sau khi đã kiểm tra đạt yêu cầu dứa được đựng trong các rổ có quai, lượng dứa cho một mẻ là 3kg. + Chần dứa trong nhiệt độ 100°C trong thời gian 30 đến 60 giây ( tuỳ theo trạng thái của dứa. Nếu dứa chín ta chần thời gian ngắn, dứa xanh chần thời gian dài hơn). Chần từng mẻ từ 1,5 – 2kg. + Dứa chần xong đưa ra bể nước sạch làm nguội kết hợp với rửa sạch để loại bỏ tạp chất, mảnh vụn. + Làm nguội trong bồn inox 500 lít. Nước trong bể làm nguội luôn sạch và đạt nhiệt độ ≤ 40°C. + Cán bộ kỹ thuật kiểm tra thường xuyên trên dây chuyền về nhiệt độ nước, thời gian chần, nước làm nguội, nhiệt độ sản phẩm làm nguội điều chỉnh trên dây chuyền sản xuất. - Để ráo + Để cho dứa được ráo nước. SVTH: Lê Thuỳ Linh – MSSV: 1311090898 GVHD: PGS. TS Đặng Viết Hùng Trang 13
  • 30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khoá luận tốt nghiệp Thiết kế hệ thống xử lý nước thải Nhà máy chế biến hoa quả xuất khẩu – Công ty Cổ phần Nafoods Miền Nam, công suất 500 tấn nguyên liệu/ngày + Không cho phép ứ đọng nước trong rổ dứa. + Thời gian để ráo từ 5 – 7 phút. + Rổ dứa đã chần và làm nguội, xếp trên giá theo từng lô ráo nước. Chú ý không xếp chồng lên nhau mà xếp so le nhau. Thời gian để ráo khoảng 5 – 7 phút. + Cán bộ kỹ thuật kiểm tra thường xuyên trên dây chuyền về mức độ ráo nước, thời gian để trên giá. Điều chỉnh trên dây chuyền sản xuất. - Cấp đông + Sau khi cấp đông nhiệt độ sản phẩm ≤ - 18°C. + San phẩm bám tuyết nhẹ trên bề mặt. + Không có sự kết dính vượt quá mức cho phép. + Vận hành máy cấp đông, nhiệt độ của băng tải ≤ 30°C, tiến hành nạp dứa đã để ráo vào băng tải nạp liệu. Điều chỉnh cho sản phẩm được rải đều trên mặt băng tải. Chú ý tốc độ của băng tải san cho sản phẩm đi trên băng tải không quá dày. + Thời gian cấp đông phụ thuộc vào tính chất của sản phẩm, nhiệt độ băng tải cấp đông, điện áp, hệ số công suất máy nén. Thời gian tổng cộng cho hai băng tải là 7 – 10 phút. + Khi nhiệt độ trên màn hình điều khiển báo đã đạt nhiệt độ cài đặt thì bắt đầu cho sản phẩm vào băng tải nạp liệu. Ở đây sản phẩm được dàn đều trên băng tải sau đó sản phẩm sẽ đi qua băng tải rung, chức năng của băng tải này là trải đều sản phẩm trên bề mặt băng tải và có tác dụng như một băng tải khử nước thứ cấp. Nếu sản phẩm không được trải đều trên bề măt băng tải thì sẽ gây sự cố trên băng tải điều hoà và khi sản phẩm được cho tiếp xúc với luồng khí thì đường đi của luồng khí sẽ không được bình thường. Không khí làm lạnh sẽ đi theo các đường đi có độ cao thấp để có thể quay lại quạt thổi. Do đó lượng không khí làm hoá lỏng sản phẩm sẽ giảm xuống, chính điều này làm sản phẩm đông lạnh bị đông cục, làm giảm chất lượng sản phẩm. + Khi qua băng tải rung, sản phẩm sẽ đi đến băng tải sơ cấp của hầm đông lạnh. Băng tải này còn có tác dụng như một máy phân phối không khí đến sản phẩm. Tốc độ này càng cao khi vượt qua lưới thép nhiều mắt làm kích hoạt quá trính giả hoá lòng sản SVTH: Lê Thuỳ Linh – MSSV: 1311090898 GVHD: PGS. TS Đặng Viết Hùng Trang 14
  • 31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khoá luận tốt nghiệp Thiết kế hệ thống xử lý nước thải Nhà máy chế biến hoa quả xuất khẩu – Công ty Cổ phần Nafoods Miền Nam, công suất 500 tấn nguyên liệu/ngày phẩm ngay lập tức trên băng tải. Ở đây dòng không khí dưới băng tải đông lạnh sơ cấp được tạo ra bằng một số quạt ly tâm. Những quạt này thổi không với tốc độ liên tục để đảm bảo quy trình giả hoá lỏng được thực hiện đúng đắn. + Khi sản phẩm được đông lạnh bề mặt nó sẽ được truyền qua một băng tải thứ cấp. Do sản phẩm được làm đông lạnh bề mặt nó sẽ không dính vào nhau. Khi sản phẩm đã ở trong hầm đông lạnh qua một máng xả để đóng gói và cho lưu vào kho. Thiết bị đông lạnh IQF này sử dụng tác nhân làm lạnh là môi trường chất lượng NH3. - Đóng gói + Cân đủ khối lượng theo quy định. + Túi phải được rửa sạch (dùng nước của dây chuyền nước tinh khiết). + Thùng carton phải đúng chủng loại; thường sử dụng loại carton 5 lớp chuyên đựng sản phẩm lạnh đông, khối lượng 10kg/ carton (kích thước 25,5C x 52D x 35R). + Chuẩn bị bao bì:  Túi PE: loại bỏ túi khuyết tật, rửa sạch để ráo nước.    Thùng carton: đã được dán kín đáy.   + Lựa chọn: chọn lại một lần nữa những miếng không đủ tiêu chuẩn về trạng thái như dính nhau hoặc quá to. + Đóng túi: đổ dứa đã đạt tiêu chuẩn vào túi và cân trọng lượng. Khối lượng trong một túi tuỳ theo yêu cầu của khách hàng, thông thường 10kg/ túi. Đóng túi dứa đã cân xong vào thùng carton, gập kín và dán băng keo kín, chạy qua máy dò kim loại chuyển vào kho bảo quản trữ đông. Cán bộ kỹ thuật kiểm tra thường xuyên trên dây chuyền về khối lượng cân trong một túi và độ sạch của túi. Điều chỉnh trên dây chuyền sản xuất. - Dò kim loại + Để kiểm tra sản phẩm có lẫn kim loại phải được phát hiện. + Sau khi dò kim loại xong sản phẩm đạt yêu cầu không có dấu hiệu kim loại. + Phương pháp thao tác:  Sản phẩm đã đóng gói chuyển qua máy dò kim loại.  SVTH: Lê Thuỳ Linh – MSSV: 1311090898 GVHD: PGS. TS Đặng Viết Hùng Trang 15
  • 32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khoá luận tốt nghiệp Thiết kế hệ thống xử lý nước thải Nhà máy chế biến hoa quả xuất khẩu – Công ty Cổ phần Nafoods Miền Nam, công suất 500 tấn nguyên liệu/ngày  Đầu ca dung mẫu thử kiểm tra máy dò kim loại, nếu máy hoạt động tốt  và có dấu hiệu dừng kim loại ở mẫu thử mới tiến hành dò sản phẩm  Công nhân vận hành máy dò kim loại kiểm tra chất lượng sản phẩm, kỹ  thuật di da kiểm tra thường xuyên và xác nhận vào lô hàng. Ghi kết quả kiểm tra vào hồ sơ theo dõi chất lượng sản phẩm của công đoạn dò kim loại. - Xếp kho – bảo quản + Bảo quản sản phẩm và để sản phẩm ổn định về chất lượng + Nhiệt độ bảo quản ≤ 20°C. + Cây sản phẩm xếp trong kho phải thẳng hàng, có dấu hiệu phân biệt lô, ngày sản xuất. + Sản phẩm dò kim loại xong chuyển vào khu bảo quản, xếp sản phẩm từng khối trong kho dọc theo hướng gió, theo lô, ngày sản xuất, xếp cao 6 -8 lớp, cách tường 15-20cm, giữa các lô có lối đi vào để thường xuyên theo dõi sản phẩm. Sản phẩm xếp trên pallet cách sàn 20cm. + Cán bộ kỹ thuật kiểm tra nhiệt độ kho bảo quản 3 giờ/ lần. + Lấy mẫu kiểm tra tình trạng sản phẩm trong kho. Kiểm tra về các chỉ tiêu sau: màu sắc, hương vị, trạng thái, tạp chất, kích thước, axit, pH, Brix, TS. - Xuất hàng + Sản phẩm xuất hàng phải đủ khối lượng + Đạt nhiệt độ vận chuyễn + Đai kẹp chắc + Trước khi bốc hàng trên container phải kiểm tra vệ sinh container sạch sẽ, xếp hàng theo thứ tự theo lô, sau đó kẹp đai theo các khối. Chạy lạnh nhiệt độ đạt -18°C trước khi xe vận chuyển hàng về cảng. + Trong suốt quá trình bốc xếp hàng lên container kỹ thuật giám sát về nhiệt độ container và kiểm tra sản phẩm lại một lần nữa nếu đạt yêu cầu thì cho bốc lên xe. Nếu sản phẩm không đạt yêu cầu thì phải dừng ngày cả lô hàng và kiểm tra chất lượng lô hàng đó. SVTH: Lê Thuỳ Linh – MSSV: 1311090898 GVHD: PGS. TS Đặng Viết Hùng Trang 16
  • 33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khoá luận tốt nghiệp Thiết kế hệ thống xử lý nước thải Nhà máy chế biến hoa quả xuất khẩu – Công ty Cổ phần Nafoods Miền Nam, công suất 500 tấn nguyên liệu/ngày Nước chlorine Nguyên liệu Chọn, phân loại Sơ chế 1 Ngâm sát trùng Rửa 1 Sơ chế 2 Rửa 2 Tạo hình Quả hư, dập nát, không đủ chất lượng Cuống, lá Nước thải Nước thải Vỏ, lõi, cuống, mắt Nước thải Chất thải rắn Túi PE Xử lý lại Chần – làm nguội – để ráo Cấp đông nhanh Đóng gói Bán thành phẩm không đủ chất lượng Nước thải Chất thải rắn Dò kim loại Bảo quản trữ đông Xuất hàng Hình 1. 5 Sơ đồ quy trình sản xuất IQF (Nguồn: Công ty Cổ phần thực phẩm Nghệ An) SVTH: Lê Thuỳ Linh – MSSV: 1311090898 GVHD: PGS. TS Đặng Viết Hùng Trang 17
  • 34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khoá luận tốt nghiệp Thiết kế hệ thống xử lý nước thải Nhà máy chế biến hoa quả xuất khẩu – Công ty Cổ phần Nafoods Miền Nam, công suất 500 tấn nguyên liệu/ngày Hình 1. 6 Sản phẩm IQF của Nafoods Group (Nguồn: nafoodsgroup.com.vn) 1.3. Các vấn đề ô nhiễm môi trường 1.3.1. Ô nhiễm môi trường không khí 1.3.1.1. Khí thải từ lò hơi Lò hơi của Công ty là lò hơi tầng sôi. Công nghệ tầng sôi là công nghệ đốt cháy nhiên liệu trong lớp sôi, đây là công nghệ thân thiện với môi trường. Thành phần của khói thải của lò hơi chủ yếu là tro bụi và một số khí khác như SO2, CO2,CO, NOx,… Hệ thống lò hơi tầng sôi có thể khử triệt để SO2 trong buồng đốt. Quá trình khử trong lớp sôi để tạo thành CaSO4 và lưu lại như tro nhiên liệu làm cho khí SO2 không thoát ra khí quyển, đây còn gọi là công nghệ khử SO2 sơ cấp, ít tốn kém và hiệu quả, khả năng khử SO2 có thể đạt 99%. Bụi và khí thải phát sinh từ quá trình hoạt động của lò hơi nếu không được xử lý đạt tiêu chuẩn trước khi thải ra môi trường sẽ gây ảnh hưởng tới hoạt động của Nhà máy, các Nhà máy giáp ranh và dân cư khu vực lân cận. Để đảm bảo khí thải lò hơi của Công ty được xử lý đạt QCVN 19:2009/ BTNMT cột B, Công ty sẽ lắp đặt hệ thống xử lý khí thải. 1.3.1.2. Khí thải máy phát điện dự phòng Máy phát điện sử dụng nhiên liệu là dầu DO. Khí thải máy phát điện bao gồm: bụi khói, SO2, NO2, CO… SVTH: Lê Thuỳ Linh – MSSV: 1311090898 GVHD: PGS. TS Đặng Viết Hùng Trang 18
  • 35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khoá luận tốt nghiệp Thiết kế hệ thống xử lý nước thải Nhà máy chế biến hoa quả xuất khẩu – Công ty Cổ phần Nafoods Miền Nam, công suất 500 tấn nguyên liệu/ngày Bảng 1. 2 Hệ số ô nhiễm do đốt dầu DO Các chất ô nhiễm Hệ số ô nhiễm (kg/tấn dầu DO) Bụi 0,28 SO2 20 S NOx 2,84 CO 0,71 VOC 0,035 (Nguồn: Assessment of Sources of Air, Water and Land Pollution, WHO 1993) Nhà máy sẽ sử dụng loại dầu DO có hàm lượng lưu huỳnh trong dầu DO là S = 0.25% để sử dụng cho máy phát điện. Lượng dầu DO tiêu thụ trung bình khoảng 245kg/ giờ. Tổng lưu lượng khí thải thải ra khoảng 5.372m3 / giờ. Tuy nhiên đây là nguồn dự phòng cho Nhà máy khi mất điện lưới EVN. Căn cứ vào hệ số ô nhiễm khi đốt dầu DO, lượng dầu tiêu thụ của máy phát điện và lưu lượng khí thải thải ra cho ta rút được bảng sau: Bảng 1. 3 Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm tạo ra khi máy phát điện hoạt động Các chất ô Tải lượng ô nhiễm Nồng độ QCVN 19:2009/BTNMT, cột B nhiễm (kg/giờ) (mg/Nm3 ) (mg/Nm3 ) Bụi 0,07 12,77 200 SVTH: Lê Thuỳ Linh – MSSV: 1311090898 GVHD: PGS. TS Đặng Viết Hùng Trang 19
  • 36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khoá luận tốt nghiệp Thiết kế hệ thống xử lý nước thải Nhà máy chế biến hoa quả xuất khẩu – Công ty Cổ phần Nafoods Miền Nam, công suất 500 tấn nguyên liệu/ngày SO2 1,23 228,05 500 NOx 0,70 129,53 850 CO 0,17 32,38 1000 VOC 0,01 1,60 - (Nguồn: Công ty Cổ phần thực phẩm Nghệ An tháng 06/2016) Nhận xét: So sánh kết quả tính toán tại bảng trên với QCVN 19:2009/BTNMT, cột B cho thấy nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải máy phát điện đều nằm trong giới hạn cho phép của quy chuẩn. Bên cạnh đó, máy phát điện hoạt động không thường xuyên nên mức độ tác động của khí thải từ máy phát điện không lớn. Do vậy không phải lắp đặt hệ thống xử lý khí thải cho máy phát điện. 1.3.2. Ô nhiễm môi trường nước 1.3.2.1. Nước thải sinh hoạt Nước thải sinh hoạt: Nước thải sau khi phục vụ các mục đích sinh hoạt của cán bộ công nhân viên nhà máy như: tắm, vệ sinh từ khu WC, từ khu nhà ở chuyên gia, từ khu nhà ở công nhân và từ khu nhà ăn tập thể,… Nước thải sinh hoạt từ hoạt động của CBCNV ước tính khoảng 36,45 m3 / ngày đêm, dựa trên: - Lượng nước sử dụng bình quân: 150 lít/người/ngày đêm (Nguồn: TCXDVN 33:2006/BXD) - Lượng thải bình quân (tính bằng 100% lượng nước sử dụng theo quy định tại Điều 39 NĐ 80/2014/NĐ - CP): 150 lít/người/ngày. - Số công nhân làm việc tại nhà máy: 243 người. - Như vậy lượng nước thải sinh hoạt là: 150 lít/người/ngày đêm x 243 người = 36.450 lít/ngày đêm ≈ 36,45 m3 /ngày đêm. SVTH: Lê Thuỳ Linh – MSSV: 1311090898 GVHD: PGS. TS Đặng Viết Hùng Trang 20
  • 37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khoá luận tốt nghiệp Thiết kế hệ thống xử lý nước thải Nhà máy chế biến hoa quả xuất khẩu – Công ty Cổ phần Nafoods Miền Nam, công suất 500 tấn nguyên liệu/ngày Nước thải sinh hoạt từ khu nhà ăn tập thể ước tính khoảng 6,1m3 /ngày, dựa trên: - Lượng nước sử dụng để chuẩn bị 1 suất ăn: 25 lít/suất ăn (Nguồn: TCVN 4513 – 1988). - Lượng thải bình quân (tính bằng 100% lượng nước sử dụng theo quy định tại Điều 39 NĐ 80/2014/NĐ-CP): 25 lít/suất ăn. - Số suất ăn 1 ngày tại nhà ăn tập thể trong 1 ngày: 243 suất ăn/ngày. - Như vậy lượng nước từ nhà ăn tập thể là: 25 lít/suất ăn x 243 suất ăn/ngày = 6.075 lít/ngày ≈ 6,1 m3 /ngày. Bảng 1. 4 Ước tính tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt của nhà máy Stt Chất ô nhiễm Tải lượng (kg/ngày) 1 BOD5 8,51 2 TSS 14,89 3 Nitrat (NO3 - ) (tính theo N) 2,13 4 Phosphat (PO4 3- ) (tính theo P) 0,34 (Nguồn: Công ty Cổ phần thực phẩm Nghệ An tháng 06/2016) Nhận xét: So sánh với QCVN 14: 2008/BTNMT, cột A cho thấy các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt vượt quá giá trị giới hạn của quy chuẩn. Toàn bộ nước thải sinh hoạt sẽ được thu gom và xử lý sơ bộ qua bể tự hoại, sau đó sẽ được gom về hệ thống xử lý nước thải tập trung để xử lý. 1.3.2.2. Nước thải sản xuất Nước thải sản xuất của nhà máy bao gồm: Nước thải từ công đoạn ngâm rửa nguyên vật liệu, ép tách bã, làm mát máy đến quá trình vệ sinh máy móc thiết bị, nhà xưởng và nước rò rỉ từ bã ép, nước thải từ phòng thí nghiệm… của nhà máy. SVTH: Lê Thuỳ Linh – MSSV: 1311090898 GVHD: PGS. TS Đặng Viết Hùng Trang 21
  • 38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khoá luận tốt nghiệp Thiết kế hệ thống xử lý nước thải Nhà máy chế biến hoa quả xuất khẩu – Công ty Cổ phần Nafoods Miền Nam, công suất 500 tấn nguyên liệu/ngày - Định mức nước sử dụng cho sản xuất của nhà máy là 20 m3 /giờ. - Số ngày sản xuất trong một năm: 200 ngày. - Số ca làm việc trong một ngày: 2 ca. - Số giờ làm việc trong một ca: 8 giờ. - Như vậy lượng nước thải sản xuất của nhà máy là: 20 m3 nước/giờ x 16 giờ/ngày = 320 m3 nước/ngày Nhận xét: Nước thải sản xuất của dự án có nồng độ và tải lượng ô nhiễm của các hợp chất hữu cơ rất cao, vượt quá giá trị giới hạn cho phép của QCVN 40:2011/BTNMT, cột A, hệ số Kq = 0,9; Kf = 1,1. Nhà máy sẽ xử lý toàn bộ nước thải phát sinh từ quá trình vận hành dự án, bao gồm nước thải sinh hoạt và nước thải sản xuất đảm bảo đạt QCVN 40:2011/BTNMT, cột A, hệ số Kq= 0,9; Kf =1,1 trước khi đấu nối vào hệ thống thoát nước thoát ra kênh Xáng. 1.3.2.3. Nước mưa chảy tràn Nước mưa có thể gây ô nhiễm môi trường nước mặt. Nồng độ chất bẩn trong nước mưa phụ thuộc vào các yếu tố như cường độ mưa, thời gian mưa, không khí, độ bẩn của khu vực… Nồng độ ô nhiễm của các chất trong nước mưa chảy tràn: chất rắn lơ lửng khoảng 400 – 1800 mg/l, BOD5 khoảng 40 – 120 mg/l và còn chứa một số loài vi khuẩn gây bệnh [9].Nhưng khi nhà máy hoàn tất xây dựng và đi vào vận hành, nhà xưởng có mái che, sân đường nội bộ đều được rải nhựa và hơn 15% diện tích đất của dự án được trồng cây xanh, do vậy lượng nước mưa chảy tràn của nhà máy được xếp vào loại có mức độ ô nhiễm nhẹ nên có thể thải trực tiếp ra môi trường mà không cần qua xử lý. Nước mưa chảy tràn nến không được thu gom, tiêu thoát mà để ứ đọng lâu ngày sẽ làm ô nhiễm nguồn nước mặt nước ngầm khu vực. Toàn bộ nước mưa chảy tràn của dự án sẽ được tiêu thoát bằng cống tròn bê tông ly tâm, đường kính D300 ÷ D800. Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế riêng hoàn toàn với hệ thống thoát nước thải. Toàn SVTH: Lê Thuỳ Linh – MSSV: 1311090898 GVHD: PGS. TS Đặng Viết Hùng Trang 22
  • 39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khoá luận tốt nghiệp Thiết kế hệ thống xử lý nước thải Nhà máy chế biến hoa quả xuất khẩu – Công ty Cổ phần Nafoods Miền Nam, công suất 500 tấn nguyên liệu/ngày bộ nước mưa chảy tràn được thu gom về các hố ga được đặt dọc hai bên đường nội bộ của nhà máy thoát ra kênh Xáng. 1.3.3. Chất thải rắn 1.3.3.1. Chất thải sản xuất Chất thải sản xuất phát sinh từ nhà máy chủ yếu bao gồm: cuống, lá, vỏ và hạt của các loại quả, bã quả, quả hư dập, bao vô trùng, bao bì đựng nguyên liệu,… Bảng 1. 5 Lượng chất thải phát sinh hàng ngày được ước tính như sau Stt Loại chất thải Đơn vị Tải lượng phát sinh hàng ngày của dự án 1 Cuống, lá, vỏ, hạt của các loại quả và tấn/ngày 315 lõi dứa 2 Qủa hư dập tấn/ngày 45 3 Bã quả tấn/ngày 90 4 Bao bì đựng nguyên liệu kg/ngày 50 5 Bùn thải phát sinh từ hệ thống xử lý m3 /ngày 4 nước cấp và hệ thống xử lý nước thải (Nguồn: Công ty Cổ phần thực phẩm Nghệ An tháng 06/2016) Chất thải sản xuất nếu không được thu gom xử lý đúng quy định sẽ làm ô nhiễm môi trường đất, nguồn nước ngầm, nước mặt khu vực, ảnh hưởng đến sức khoẻ công nhân lao động của nhà máy và khu vực lân cận. 1.3.3.2. Chất thải sinh hoạt Thành phần chủ yếu trong chất thải sinh hoạt gồm: - Các hợp chất có nguồn gốc hữu cơ như thực phẩm, rau quả, thức ăn dư thừa,… SVTH: Lê Thuỳ Linh – MSSV: 1311090898 GVHD: PGS. TS Đặng Viết Hùng Trang 23
  • 40. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khoá luận tốt nghiệp Thiết kế hệ thống xử lý nước thải Nhà máy chế biến hoa quả xuất khẩu – Công ty Cổ phần Nafoods Miền Nam, công suất 500 tấn nguyên liệu/ngày - Các hợp chất có nguồn gốc giấy từ các loại bao gói đựng đồ ăn thức uống,… - Các hợp chất vô cơ như nhựa, plastic, thuỷ tinh,… - Kim loại như vỏ hộp,… Tổng lượng chất thải sinh hoạt của nhà máy có thể ước tính khoảng 121,5kg/ ngày đêm, dựa trên: - Lượng phát thải bình quân: 0,5kg/ người/ ngày (Tăng Văn Đoàn – Trần Đức Hạ (2004) [9]). - Tổng số công nhân: 243 người. Chất thải sinh hoạt nếu không được thu gom xử lý đúng quy định sẽ làm ô nhiễm môi trường đất, nguồn nước ngầm, nước mặt khu vực, ảnh hưởng đến sức khoẻ công nhân lao động của nhà máy và khu vực lân cận. 1.3.3.3. Chất thải nguy hại Các loại chất thải phát sinh chủ yếu từ quá trình vệ sinh, bảo trì, sửa chữa máy móc thiết bị, in ấn trong quá trình sản xuất và từ quá trình thí nghiệm kiểm nghiệm sản phẩm. Trên cơ sở tham khảo thành phấn, khối lượng chất thải nguy hại phát sinh theo sổ đăng ký nguồn thải và khối lượng thu gom xử lý hàng tháng tại các nhà máy đang hoạt động của Nafoods Group. Bảng 1. 6 Ước tính các loại chất thải nguy hại của nhà máy bao gồm Stt Loại chất thải Mã Khối lượng Trạng thái CTNH (kg/ tháng) tồn tại 1 Dầu mỡ bảo dưỡng thiết bị 170202 2 lỏng 2 Giẻ lau dầu mỡ 170301 1 rắn 3 Bóng đèn huỳnh quang các loại 160106 2 rắn SVTH: Lê Thuỳ Linh – MSSV: 1311090898 GVHD: PGS. TS Đặng Viết Hùng Trang 24
  • 41. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khoá luận tốt nghiệp Thiết kế hệ thống xử lý nước thải Nhà máy chế biến hoa quả xuất khẩu – Công ty Cổ phần Nafoods Miền Nam, công suất 500 tấn nguyên liệu/ngày 4 Bao bì đựng hoá chất 180101 10 rắn (Nguồn: Công ty Cổ phần thực phẩm Nghệ An tháng 06/2016) Chất thải sinh hoạt nếu không được thu gom xử lý đúng quy định sẽ làm ô nhiễm môi trường đất, nguồn nước ngầm, nước mặt khu vực, ảnh hưởng đến sức khoẻ công nhân lao động của Nhà máy và khu vực lân cận. SVTH: Lê Thuỳ Linh – MSSV: 1311090898 GVHD: PGS. TS Đặng Viết Hùng Trang 25
  • 42. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khoá luận tốt nghiệp Thiết kế hệ thống xử lý nước thải Nhà máy chế biến hoa quả xuất khẩu – Công ty Cổ phần Nafoods Miền Nam, công suất 500 tấn nguyên liệu/ngày CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI CHẾ BIẾN HOA QUẢ VÀ CÁC CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI 2.1. Thành phần gây ô nhiễm chính trong nước thải chế biến hoa quả Nước thải của nhà máy chứa hàm lượng chất hữu cơ cao ở trạng thái hoà tan và trạng thái lơ lửng, chủ yếu là các hiđratcacbon, protêin, các axit hữu cơ, các chất này có khả năng phân huỷ sinh học gây mùi hôi thối, lắng cặn, giảm nồng độ oxy hoà tan trong nước nguồn khi tiếp nhận chúng. Bảng 2. 1 Thông số nước thải sinh hoạt của Nhà máy chế biến hoa quả xuất khẩu – Công ty Cổ phần Nafoods Miền Nam Stt Chất ô nhiễm Đơn vị Hàm lượng QCVN 14:2008/BTNMT, (mg/l) cột A, hệ số Kq=0,9; Kf=1,1 1 BOD5 mg/l 200 30 2 TSS mg/l 350 50 Nitrat (NO3 - ) (tính mg/l 50 30 3 theo N) Phosphat (PO4 3- ) mg/l 8 6 4 (tính theo P) (Nguồn: Công ty Cổ phần thực phẩm Nghệ An tháng 06/2016) SVTH: Lê Thuỳ Linh – MSSV: 1311090898 GVHD: PGS. TS Đặng Viết Hùng Trang 26
  • 43. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khoá luận tốt nghiệp Thiết kế hệ thống xử lý nước thải Nhà máy chế biến hoa quả xuất khẩu – Công ty Cổ phần Nafoods Miền Nam, công suất 500 tấn nguyên liệu/ngày Bảng 2. 2 Thông số nước thải sản xuất của Nhà máy chế biến hoa quả xuất khẩu – Công ty Cổ phần Nafoods Miền Nam Stt Chất ô nhiễm Đơn vị Hàm lượng QCVN 40:2011/BTNMT, cột A, hệ số Kq=0,9; Kf=1,1 1 pH 3,8 - 9,0 6 - 9 2 TSS mg/l 650 50 3 COD mg/l 2600 75 4 BOD5 mg/l 100 30 5 Tổng Nitơ mg/l 12 30 6 Tổng Photpho mg/l 6 6 (Nguồn: Công ty Cổ phần thực phẩm Nghệ An tháng 06/2016) Căn cứ vào tính chất nước thải của nhà máy ở bảng 2.1, bảng 2.2 và công thức tính lưu lượng chất ô nhiễm trung bình = ( ℎ × ℎ) + ( × )/( ℎ + ) ta tính toán được tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải tổng hợp của nhà máy như sau: Bảng 2. 3 Thông số trung bình nước thải của Nhà máy chế biến hoa quả xuất khẩu – Công ty Cổ phần Nafoods Miền Nam Stt Chất ô nhiễm Đơn vị Gía trị thiết kế QCVN 40:2011/BTNMT, cột A, hệ số Kq=0,9; Kf=1,1 1 pH 5 6 – 9 SVTH: Lê Thuỳ Linh – MSSV: 1311090898 GVHD: PGS. TS Đặng Viết Hùng Trang 27
  • 44. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khoá luận tốt nghiệp Thiết kế hệ thống xử lý nước thải Nhà máy chế biến hoa quả xuất khẩu – Công ty Cổ phần Nafoods Miền Nam, công suất 500 tấn nguyên liệu/ngày 2 TSS mg/l 615 50 3 COD mg/l 2600 50 4 BOD5 mg/l 1350 30 5 Tổng Nitơ mg/l 17 15 6 Tổng Photpho mg/l 6 4 Mặt khác, các muối nitơ, phốtpho trong nước thải rau quả đóng hộp dễ gây hiện tượng phú dưỡng cho các sông hồ; tỷ lệ BOD5/COD = 0,52 > 0,5 thích hợp với công nghệ xử lý bằng biện pháp sinh học. 2.2. Các công nghệ xử lý nước thải Các phương pháp xử lý bao gồm: - Xử lý bằng phương pháp cơ học. - Xử lý bằng phương pháp hoá lý. - Xử lý bằng phương pháp hoá học. - Xử lý bằng phương pháp sinh học. - Xử lý bùn cặn. 2.2.1. Phương pháp xử lý cơ học Phương pháp xử lý cơ học được sử dụng nhằm loại ra khỏi nước thải tất cả các chât phân tán thô, vô cơ (cát, sỏi…) có kích thước tương đối lớn có khả năng gây tắc nghẽn đường ống, làm hư hại máy bơm cũng như có thể làm giảm hiệu quả xử lý của các công trình tiếp theo. Những công trình xử lý cơ học bao gồm: - Song chắn rác, lưới chắn rác vận hành bằng thủ công hay tự động: được ứng dụng để loại bỏ khỏi nước thải các loại rác và các tạp chất có kích thước lớn hơn 5mm. SVTH: Lê Thuỳ Linh – MSSV: 1311090898 GVHD: PGS. TS Đặng Viết Hùng Trang 28
  • 45. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khoá luận tốt nghiệp Thiết kế hệ thống xử lý nước thải Nhà máy chế biến hoa quả xuất khẩu – Công ty Cổ phần Nafoods Miền Nam, công suất 500 tấn nguyên liệu/ngày Đối với các tạp chất nhỏ hơn, thường sử dụng các loại lưới lược rác với nhiều cỡ mắc lưới khác nhau. - Bể lắng cát được thiết kế nhằm laoị bỏ các tạo chất vô cơ mà chủ yếu là cát có trong nước thải. - Bể tách dầu mỡ thường được ứng dụng trong xử lý nước thải công nghiệp có chứa dầu mỡ, các chất nhẹ hơn nước và các dạng nước thải khác. Đối với các dạng nước thải khác, do hàm lượng dầu mỡ không lớn nên có thể tách chúng ngay ở bể lắng I nhờ các thanh gạt thu hồi dầu mỡ, chất nổi trên bề mặt bể lắng. - Bể điều hoà: thường được ứng dụng để điều hoà lưu lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải công nghiệp. - Bể lắng: có nhiệm vụ tách các chất lơ lửng còn lại trong nước thải (sau khi qua bể lắng cát) có tỷ trọng lớn hơn hoặc nhỏ hơn tỷ trọng của nước. Thông thường bể lắng có 3 loại chủ yếu: bể lắng ngang, bể lắng đứng và bể lắng ly tâm. Ngoài ra, còn có một số bể lắng khác như: bể lắng nghiêng, bể lắng xoáy được thiết kế nhằm tăng cường hiệu quả lắng. - Bể lọc dược ứng dụng để loại bỏ các chất lơ lửng có kích thước nhỏ và được lọc qua lớp vật liệu lọc hoặc lưới lọc, màng lọc chuyên dụng. Bể lọc thường được ứng dụng trong xử lý nước thải của một số ngành công nghiệp hoặc xử lý bổ sung sau giai đoạn xử lý sinh học. Đối với nước thải đô thị và nhiều loại nước thải công nghiệp khác nhau, xử lý cơ học là một quá trình hầu như không thể thiếu trong các hệ thống xử lý nước thải. Nó có thể loại bỏ đến 60% các chất không tan và hàm lượng BOD có thề giảm 20 – 30%. Để tăng hiệu suất công tác của xử lý cơ học có thể ứng dụng các biện pháp kích thích quá trình lắng như làm thoáng và đông tụ sinh học. Qúa trình làm thoáng thường được thực hiện ở mương, máng dẫn nước thài vào bể lắng I hoặc ở trong công trình riêng biệt. Bể làm thoáng được đặt trước bể lắng. Hiệu suất lắng đạt đến 60% so với 40 – 50% khi không có làm thoáng. SVTH: Lê Thuỳ Linh – MSSV: 1311090898 GVHD: PGS. TS Đặng Viết Hùng Trang 29
  • 46. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khoá luận tốt nghiệp Thiết kế hệ thống xử lý nước thải Nhà máy chế biến hoa quả xuất khẩu – Công ty Cổ phần Nafoods Miền Nam, công suất 500 tấn nguyên liệu/ngày 2.2.2. Phương pháp sinh học Bản chất của phương pháp sinh học trong quá trình xử lý nước thải sinh hoạt là sử dụng khả năng sống và hoạt động của các vi sinh vật có ích để phân huỷ các CHC và các thành phần ô nhiễm khác trong nước thải. Phân huỷ các CHC ở dạng hoà tan, dạng keo, phân tán nhỏ nhờ hoạt động của VSV. Có 2 cách phân loại: - Xử lý thiếu khí: ứng dụng cho xử lý nước thải có hàm lượng BOD5 thấp. - Xử lý hiếu khí: ứng dụng cho xử lý nước thải có hàm lượng BOD5 cao >1000 mg/l. Tuỳ theo các cách cung cấp oxy mà quá trình xử lý sinh học hiều khí được chia làm 2 loại.: + Xử lý hiếu khí trong điều kiện tự nhiên (oxy được cung cấp từ không khí tự nhiên, do quang hợp của tảo và thực vật nước) với các công trình xử lý như: cánh đồng tưới, cánh đồng lọc, hồ sinh học… + Xử lý sinh học hiếu khí trong điều kiện nhân tạo (oxy được cung cấp bởi các thiết bị sục khí cưỡng bức, thiết bị khuấy trộn cơ giới,…) với các quá trình, công trình sau:  Quá trình VSV lơ lửng (quá trình bùn hoạt tính): bể bùn hoạt tính thổi khí (Aerotank), mương oxy hoá, hồ sinh học bể Aerotank hoạt động gián đoạn theo mẻ (SBR)    Qúa trình VSV dính bám (quá trình màng VSV): bể lọc sinh học nhỏ giọt (Biophin), bể lọc sinh học Biophin với lớp vật liệu lọc ngập nước, bể lọc sinh học cao tải, tháp lọc sinh học, bể lọc sinh học tiếp xúc dạng đĩa quay (RBC), bể lọc sinh học bằng màng (MBR).   Qúa trình VSV kết hợp bể sinh học hiếu khí tiếp xúc.  Hiệu quả xử lý của quá trình xử lý sinh học nhân tạo có thể đạt 90 – 95% theo NOS (BOD). SVTH: Lê Thuỳ Linh – MSSV: 1311090898 GVHD: PGS. TS Đặng Viết Hùng Trang 30
  • 47. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khoá luận tốt nghiệp Thiết kế hệ thống xử lý nước thải Nhà máy chế biến hoa quả xuất khẩu – Công ty Cổ phần Nafoods Miền Nam, công suất 500 tấn nguyên liệu/ngày Trong kỹ thuật xử lý nước thải, xử lý sinh học thường được tiến hành sau giai đoạn xử lý cơ học. Trong xử lý sinh học, sinh khối bùn hoạt tính tăng lên liên tục và đồng thời các lớp màng VSV luôn được tách ra khỏi các vật liệu lọc, do đó phải loại bỏ chúng ra khỏi nước thải ở bể lắng II. Tuy giai đoạn xử lý sinh học nhân tạo đạt hiệu quả khá cao nhưng cũng không loại bỏ hết các vi trùng trong nước thải, do vậy cần thực hiện giai đoạn khử trùng trước khi xả nước thải vào nguồn tiếp nhận. 2.2.3. Phương pháp hoá học Thực chất cùa phương pháp xử lý hoá học là dựa vào nước thải chất phản ứng nào đó để gây tác động với các tạp chất bẩn, biến đổi hoá học và tạo cặn lắng hoặc tạo dạng chất hoà tan nhưng không độc hại, không gây ô nhiễm môi trường. Ưu điểm của phương pháp là có hiệu quả xử lý cao, thường được sử dụng trong các hệ thống xử lý nước khép kín. Dựa trên các phản ứng hoá học gồm có các phương pháp xử lý sau: trung hoà, oxy hó – khử, điện hoá phân huỷ các chất độc hại… 2.2.4. Phương pháp hoá lý Xử lý hoá lý cũng là một trong những phương pháp thông dụng trong xử lý nước thải công nghiệp. Nó có thể là giai đoạn xử lý độc lập hoặc xử lý kết hợp với cơ học, sinh học, hoá học trong dây chuyền công nghệ xử lý nước thải. Các phương pháp thường dùng để xử lý nước thải gồm: - Keo tụ: là quá trình dính kết các hạt keo chứa trong nước thải do chuyển động nhiệt, xáo trộn tạo thành hạt keo có kích thước lớn hơn và lắng xuống đáy. Các chất keo tụ thường dùng là phèn nhôm, phèn sắt. - Tuyển nổi: là quá trình dính bám phân tử của các hạt chất bẩn đối với bề mặt phân chia của 2 pha: khí – nước và hình thành hỗn hợp hạt rắn – bọt khí nối lên trên bề mặt nước và được loại bỏ đi. SVTH: Lê Thuỳ Linh – MSSV: 1311090898 GVHD: PGS. TS Đặng Viết Hùng Trang 31
  • 48. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khoá luận tốt nghiệp Thiết kế hệ thống xử lý nước thải Nhà máy chế biến hoa quả xuất khẩu – Công ty Cổ phần Nafoods Miền Nam, công suất 500 tấn nguyên liệu/ngày - Hấp phụ là quá trình thu hút hay tập trung các chất bẩn trong nước thải lên bề mặt của chất hấp phụ. Các chất hấp phụ thông dụng như than hoạt tính, than xương, than hoạt tính dạng bột… - Trao đổi ion: thường được ứng dụng để xử lý các kim loại nặng có trong nước thải. 2.2.5. Phương pháp khử trùng Khử trùng nhằm mục đích loại bỏ các vi sinh vật và vi trùng gây bệnh có trong nước thải. Các phương pháp thông dụng là: khử trùng bằng hoá chất (clo, flo, sút…), khử trùng bằng nhiệt, khử trùng bằng tia bức xạ và khử trùng bằng tia ozon. 2.2.6. Phương pháp xử lý bùn Trong quá trình xử lý nước thải thường tạo ra một lượng đáng kể bùn hay cặn lắng: - Cặn tươi ở bể lắng I. - Màng VSV/ bùn hoạt tính dư ở bể lằng II. - Rác đã được nghiền nhỏ ở song chắn rác. - Cặn lắng ở bể tiếp xúc. - Cặn lắng từ quá trình keo tụ - khử màu,… Xử lý bùn nhằm mục đích ổn định cặn hữu cơ, tránh tạo ra các mùi hôi và giảm độ ẩm của cặn để thuận lợi cho việc vận chuyển và sử dụng/ thải bỏ bùn cặn. Để xử lý ổn định cặn tươi (phần lớn là các chất cặn bả hữu cơ) thường áp dụng phương pháp phân huỷ sinh học kỵ khí (lên men cặn) trong các công trình tương ứng: - Bể tự hoại - Bể lắng 2 vỏ - Bể mêtan - Bể UASB - Hồ sinh học kỵ khí - Túi ủ sinh học SVTH: Lê Thuỳ Linh – MSSV: 1311090898 GVHD: PGS. TS Đặng Viết Hùng Trang 32
  • 49. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khoá luận tốt nghiệp Thiết kế hệ thống xử lý nước thải Nhà máy chế biến hoa quả xuất khẩu – Công ty Cổ phần Nafoods Miền Nam, công suất 500 tấn nguyên liệu/ngày Để làm giảm độ ẩm của cặn/ bùn đã được xử lý ổn định, có thể áp dụng các phương pháp sau: - Phương pháp nhiệt: sân phơi bùn, thiết bị sấy khô bùn, thiêu đốt bùn… - Phương pháp cơ học: bể nến bùn trọng lực, bể tuyển nổi bùn, thiết bị ly tâm bùn, thiết bị lọc ép bùn (dạng băng tải hoặc dạng tấm), thiết bị lọc chân không… 2.3. Một số công trình xử lý nước thải tương tự trong thực tế 2.3.1. Công trình 1 Hình 2. 1 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải chế biến cấp đông rau quả của Công ty TNHH Thuỵ Hồng – Lâm Đồng, công suất 300 m3 /ngày đêm (Nguồn: Công ty TNHH Thuỵ Hồng – Lâm Đồng) SVTH: Lê Thuỳ Linh – MSSV: 1311090898 GVHD: PGS. TS Đặng Viết Hùng Trang 33