SlideShare a Scribd company logo
1 of 119
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRẦN LÊ TUẤN KHOA
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
QUYẾT ĐỊNH MUA HÀNG TRỰC TUYẾN TRÊN ỨNG DỤNG
ĐIỆN THOẠI THÔNG MINH TẠI TP.HCM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP Hồ Chí Minh, năm 2019
TP Hồ Chí Minh, năm 2019
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRẦN LÊ TUẤN KHOA
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
QUYẾT ĐỊNH MUA HÀNG TRỰC TUYẾN TRÊN ỨNG DỤNG
ĐIỆN THOẠI THÔNG MINH TẠI TP.HCM
Chuyên ngành: KINH DOANH THƯƠNG MẠI
Mã số: 8340121
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
GS.TS. VÕ THANH THU
TP Hồ Chí Minh, năm 2019
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
LỜI CAM ĐOAN
Tôi là Trần Lê Tuấn Khoa học viên cao học khóa 26 trường Đại học Kinh tế
Thành phố Hồ Chí Minh. Tôi xin cam đoan những nội dung và số liệu trong đề tài
nghiên cứu: “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng trực
tuyến trên ứng dụng điện thoại thông minh tại TP.HCM” là kết quả của quá trình
nghiên cứu và học tập của bản thân.
TP. Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2019
Tác giả luận văn
Trần Lê Tuấn Khoa
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ................ 1
1.1Ý nghĩa và tính cấp thiết của đề tài ............................................................. 1
1.2 Tổng quan các nghiên cứu có liên quan ...................................................... 2
1.2.1 Các nghiên cứu trong nước ................................................................... 2
1.2.2 Các nghiên cứu nước ngoài ................................................................... 4
1.3 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 5
1.4 Câu hỏi nghiên cứu ...................................................................................... 5
1.5Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ............................................ 5
1.6 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 6
1.7 Những đóng góp của luận văn ..................................................................... 6
1.8 Nội dung tóm tắt nghiên cứu ....................................................................... 7
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU .................. 8
2.1Khái quát chung về thương mại điện tử (E-Commerce) ............................. 8
2.1.1Khái niệm thương mại điện tử .............................................................. 8
2.1.2 Khái niệm hành vi mua hàng trực tuyến ............................................... 9
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2.1.3 Các hình thức mua hàng trực tuyến trên ứng dụng điện thoại thông
minh ......................................................................................................................... 10
2.2. Các yếu tố ảnh hưởng hành vi của người tiêu dùng ................................. 11
2.3. Các bước của quá trình quyết định mua hàng .......................................... 13
2.3.1 Nhận biết nhu cầu ................................................................................ 14
2.3.2 Tìm kiếm thông tin .............................................................................. 14
2.3.3 Đánh giá các phương án khác nhau ..................................................... 15
2.3.4 Quyết định mua hàng .......................................................................... 15
2.3.5 Hành vi xử lý sau khi mua .................................................................. 16
2.4 Các mô hình lý thuyết liên quan ................................................................ 17
2.4.1 Lý thuyết chấp nhận công nghệ-TAM của Ajzen, Davis (1989) ........ 17
2.4.2 Lý thuyết hành vi dự định (TPB) (Ajzen, 1991) ................................. 18
2.4.3 Mô hình chấp nhận và sử dụng công nghệ của Venkatesh và cộng sự
(2003) ...................................................................................................................... 20
2.4.4. Mô hình lý thuyết nhận thức rủi ro TPR (Theory of Perceived Risk)22
2.4.5. Mô hình e-CAM (e-Commerce Adoption Model) (Wang, 2003) ...... 23
2.3. Các yếu tố tác động đến quyết định mua hàng trực tuyến trên ứng dụng
điện thoại thông minh ................................................................................................. 24
2.3.1. Tính hữu dụng .................................................................................... 25
2.3.2. Tính dễ sử dụng .................................................................................. 26
2.3.3. Nhận thức rủi ro ................................................................................. 26
2.3.4. Điều kiện cơ sở vật chất ..................................................................... 27
2.3.5. Chính sách đổi trả ............................................................................... 27
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2.4 Mô hình nghiên cứu đề xuất và các giả thuyết......................................... 28
2.4.1 Mô hình nghiên cứu đề xuất............................................................... 28
2.4.2 Các giả thuyết của mô hình................................................................ 29
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................... 30
3.1 Giới thiệu tổng quan về thương mại điện tử Việt Nam và tình hình mua
hàng trực tuyến trên ứng dụng điện thoại thông so với các hình thức mua hàng trực
tuyến khác tại Việt Nam ............................................................................................ 30
3.1.1 Tổng quan thương mại điện tử tại Việt Nam ..................................... 30
3.1.2 Tình hình mua hàng trực tuyến trên ứng dụng điện thoại thông minh
với các hình thức mua hàng khác tại Việt Nam ..................................................... 31
3.2 Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 34
3.2.1. Quy trình nghiên cứu......................................................................... 34
3.2.2. Thiết kế nghiên cứu........................................................................... 35
3.2.3. Thang đo............................................................................................ 35
3.3 Nghiên cứu sơ bộ định tính....................................................................... 37
3.3.1 Thảo luận nhóm.................................................................................. 37
3.3.2 Hiệu chỉnh thang đo ........................................................................... 38
3.3.3 Mã hóa thang đo................................................................................. 38
3.4 Nghiên cứu định lượng ............................................................................. 40
3.4.1 Phương pháp chọn mẫu và thu thập dữ liệu....................................... 41
3.4.2. Phương pháp phân tích và xử lý dữ liệu............................................ 41
3.4.3. Kiểm định và đánh giá mô hình nghiên cứu ..................................... 44
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.......................................................... 46
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
4.1. Thống kê mô tả ........................................................................................ 46
4.1.2. Thông tin nhận biết về mua hàng trực tuyến trên ứng dụng trên điện
thoại thông minh..................................................................................................... 46
4.1.3. Thông tin đối tượng nghiên cứu........................................................ 48
4.2. Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha . 49
4.3. Đánh giá thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá EFA ..................... 50
4.3.1. Kết quả đánh giá thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá EFA đối
với các biến độc lập................................................................................................ 50
4.3.2. Kết quả đánh giá thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá EFA đối
với biến phụ thuộc .................................................................................................. 52
4.3.3. Mô hình nghiên cứu chính thức và các giả thuyết nghiên cứu ......... 52
4.4. Kiểm định mô hình và các giả thuyết nghiên cứu ................................... 54
4.4.1. Kết quả kiểm định tương quan .......................................................... 54
4.4.2. Kết quả phân tích hồi quy đa biến..................................................... 55
4.4.3. Kiểm định các giả thuyết................................................................... 59
4.5. Kiểm định sự khác biệt giữa các nhóm ................................................... 61
4.5.1. Kiểm định t-test theo giới tính .......................................................... 61
4.5.2. Kiểm định Anova giữa các nhóm theo trình độ học vấn................... 62
4.5.3. Kiểm định Anova giữa các nhóm tuổi .............................................. 64
4.6. So sánh kết quả nghiên cứu về quyết định mua hàng trực tuyến trên ứng
dụng điện thoại thông minh với các nghiên cứu trước đây ....................................... 64
4.7. Thảo luận kết quả nghiên cứu với chuyên gia......................................... 67
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ..................................... 69
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
5.1 Kết luận..................................................................................................... 69
5.2 Ý nghĩa thực tiễn....................................................................................... 70
5.3. Một số hàm ý ........................................................................................... 71
5.3.1. Hàm ý về tính dễ sử dụng.................................................................. 71
5.3.2. Hàm ý về tính hữu dụng.................................................................... 72
5.3.3. Hàm ý về rủi ro liên quan đến sản phẩm và dịch vụ ......................... 73
5.3.4. Hàm ý về điều kiện cơ sở vật chất .................................................... 74
5.3.5. Các hàm ý khác ................................................................................. 75
5.4 Hạn chế đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo ......................................... 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt
TP HCM Thành phố Hồ Chí Minh
B2C Business to customer Giao dịch thương mại
điện tử giữa công ty và
người tiêu dùng
TPB Theory of Planned Lý thuyết hành vi dự định
Behavior
UTAUT Unified Theory of Mô hình chấp nhận và sử
Acceptance and Use of dụng công nghệ
Technology
IDT Innovation Diffusion Lý thuyết khuếch tán đổi
Theory mới
EFA Exploratory Factor Phân tích nhân tố khám
Analysis phá
TAM Lý thuyết chấp nhận công
nghệ
TPR Lý thuyết nhận thức rủi ro
e-CAM e-Commerce Adoption
Model
UNCITAD TheUnited Nations Hội nghị Liên Hiệp Quốc
Conference on Trade and về Thương mại và Phát
Development triển
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tổng hợp các nhân tố từ các nghiên cứu trong và ngoài nước......... 31
Bảng 3.1: Tình hình mua sắm trực tuyến tại Việt Nam năm 2015-2018 .......... 31
Bảng 3.2: Thành phần trong thang đo sơ bộ...................................................... 36
Bảng 4.1: Ứng dụng mua hàng được nhiều người biết nhất ………………… 46
Bảng 4.2: Kinh nghiệm sử dụng điện thoại thông minh ................................... 47
Bảng 4.3: Hình thức thanh toán chủ yếu khi mua hàng trên ứng dụng............. 47
Bảng 4.4: Thống kê mẫu theo giới tính............................................................. 48
Bảng 4.5: Thông kê về giáo dục........................................................................ 48
Bảng 4.6: Thống kê về độ tuổi .......................................................................... 49
Bảng 4.7: Bảng Cronbach’s Alpha của các các nhân tố trong mô hình............ 49
Bảng 4.8: Kết quả phân tích EFA đối với biến độc lập..................................... 51
Bảng 4.9: Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA của biến phụ thuộc......... 52
Bảng 4.10: Kết quả phân tích tương quan......................................................... 54
Bảng 4.11: Kết quả phân tích hồi quy đa biến .................................................. 55
Bảng 4.12: Kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu................................. 62
Bảng 4.13: Kết quả kiểm định t-test theo giới tính ........................................... 62
Bảng 4.14: Kết quả kiểm định Anova theo trình độ học vấn............................ 64
Bảng 4.15: Kết quả kiểm định Anova giữa các nhóm tuổi ............................... 64
Bảng 4.16: So sánh tác động của nhân tố tính hữu dụng .................................. 64
Bảng 4.17: So sánh tác động của nhân tố tính dễ sử dụng................................ 64
Bảng 4.18: So sánh tác động của nhân tố điều kiện cơ sở vật chất................... 64
Bảng 4.19: So sánh tác động của nhân tố chính sách đổi trả ............................ 64
Bảng 5.1: Tổng hợp kết quả nghiên cứu định lượng......................................... 61
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 2.1: Các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi của người tiêu dùng................. 12
Hình 2.2: Quá trình đi đến một quyết định mua hàng....................................... 13
Hình 2.3: Những yếu tố kìm hãm quyết định mua............................................ 16
Hình 2.4: Mô hình chấp nhận công nghệ .......................................................... 17
Hình 2.5: Mô hình lý thuyết về hành vi dự định............................................... 18
Hình 2.6: Mô hình UTAUT .............................................................................. 20
Hình 2.7: Mô hình lý thuyết nhận thức rủi ro ................................................... 23
Hình 2.8: Mô hình rủi ro trong mua hàng trực tuyến (e-CAM)........................ 24
Hình 2.9: Mô Hình nghiên cứu đề xuất............................................................. 28
Hình 3.1: Doanh thu thương mại điện tử B-C Việt Nam 2015-2018................ 30
Hình 3.2: Cách thức tìm kiếm thông tin khi mua hàng trực tuyến.................... 32
Hình 3.3: Tỷ lệ mua hàng trực tuyến qua các thiết bị điện tử........................... 32
Hình 3.4: Quy trình nghiên cứu ........................................................................ 34
Hình 4.1: Mô hình nghiên cứu chính thức……………………………………. 53
Hình 4.2: Biểu đồ Histogram ............................................................................ 57
Hình 4.3: Kết quả Normal P-P Plot................................................................... 58
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
TÓM TẮT
Tiêu đề:
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng trực tuyến trên ứng
dụng điện thoại thông minh tại TP.HCM.
Tóm lược:
Cùng với sự phát triển của cách mạng công nghiệp 4.0, thói quen tiêu dùng của
người dân đang ngày càng thay đổi. Hiện nay người tiêu dùng đang dần dần chuyển từ
phương thức mua hàng truyền thống tại các chợ sang mua hàng trực tuyến. Nếu như
trước đây người tiêu dùng chỉ có thể mua hàng trực tuyến bằng máy tính hoặc laptop
bằng các trình duyệt Web thì nay các thiết bị cầm tay đặc biệt là điện thoại thông minh
trở thành một công cụ hữu ích giúp người tiêu dùng mua sắm dễ dàng hơn.
Mục đích của nghiên cứu là phân tích và khám phá các nhân tố ảnh hưởng đến
quyết định mua hàng trực tuyến trên ứng dụng điện thoại thông minh của người tiêu
dùng. Nghiên cứu sử dụng các phương pháp định tính và định lượng nhằm xác định và
đánh giá các nhân tố. Phần mềm sử dụng trong luận văn là SPSS 18, các kiểm định và
phân tích bao gồm: phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích Cronbach’s Alpha,
phân tích tương quan, phân tích hồi quy tuyến tính, kiểm định t-test và Anova.
Kết quả cho thấy có 4 nhân tố tác động đến biến phụ thuộc bao gồm: Tính hữu
dụng, Tính dễ sử dụng, Nhận thức rủi ro về sản phẩm và dịch vụ, và Điều kiện cơ sở
vật chất, trong đó, yếu tố Tính dễ sử dụng có tác động mạnh nhất. Hàm ý của nghiên
cứu giúp các công ty và nhà quản lý có thêm một nguồn dữ liệu tham khảo cũng như
có góc nhìn toàn diện hơn về hành vi của người tiêu dùng khi họ quyết định lựa chọn
mua hàng trực tuyến trên ứng dụng điện thoại thông minh.
Từ khóa:
Quyết định mua hàng, Mua hàng trực tuyến, Ứng dụng mua hàng trên điện thoại
thông minh, tính hữu dụng, tính dễ sử dụng.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
ABSTRACT
Title:
Researching the factors that affect online purchasing decisions by application of
smart phone in Ho Chi Minh City.
Summary:
Along with the development of the Industrial Revolution 4.0, consumer habits
are increasingly changing. Nowadays, consumers are gradually switching from the
traditional buying method in markets to online shopping. Previous years, consumers
are only able to purchases order online by computer, laptop via Web browsers, but
present, the smart phones become a useful tool for online shopping easier.
The purpose of the study is to analyze and discover factors affecting online
purchasing decisions using the application on smart phones of consumers. The study
used qualitative research and quantitative research to identify and evaluate factors. The
SPSS 18 is used for the auditing and analysis includes: analysis for the EFA discovery
factors, Cronbach's Alpha, correlations, linear regression, inspections of T-Test and
Anova.
The result illustrates details that there are four factors affecting the dependent
variable including: perceived usefulness, perceived ease of use, awareness of product
and perceived risk, in which, perceived ease of use factor is strongest impact. The
implications of the study helpful for companies and management to reference data
source as well as a more comprehensive review of consumer when they decide to
making online shopping by the app of their smart phone.
Keywords:
Purchasing decisions, Online shopping, Shopping apps in smart phone,
perceived usefulness, perceived ease of use.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN
1.1 Ý nghĩa và tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay thế giới đang bước vào cuộc cách mạng 4.0 về khoa học công nghệ,
Việt Nam cũng đang chứng kiến những thay đổi về đời sống và kinh tế nhờ cuộc cách
mạng này. Trong một vài năm trở lại đây, nền kinh tế số ngày càng đóng góp nhiều
hơn cho nền kinh tế quốc dân. Nhiều công ty thương mại điện tử ra đời, và người tiêu
dùng đặc biệt là người tiêu dùng trẻ, sống tại các thành phố lớn đã xem việc mua hàng
trực tuyến như là một thói quen tiêu dùng. Theo dự báo của E-Economy SEA 2018
(của Google và Temasek), giá trị thị trường của nền kinh tế số của Việt Nam sẽ đạt 33
tỷ USD vào năm 2025 (Enternews, 2019).
Kinh doanh trực tuyến từ lâu đã nhận được sự quan tâm của các công ty, tuy
nhiên cách mà người tiêu dùng mua hàng online đã thay đổi rất nhiều do sự phát triển
của các thiết bị và công nghệ mới. Nếu như trước đây, người tiêu dùng sử dụng máy
tính để mua hàng thì hiện nay điện thoại thông minh (Smart phone) đang dần trở thành
lựa chọn thay thế nhờ sự tiện lợi, dễ sử dụng. Ngày càng có nhiều loại hàng hóa, sản
phẩm được bán trực tuyến hơn, người tiêu dùng cũng ngày càng có nhiều sự lựa chọn
hơn. Các doanh nghiệp kinh doanh thương mại điện tử muốn phát triển bán hàng qua
các ứng dụng điện thoại thông minh cần hiểu rõ các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định
mua hàng của người tiêu dùng.
Nhiều nghiên cứu về thói quen, hành vi mua hàng trực tuyến ở Việt Nam đã
được tiến hành nhưng nghiên cứu về hành vi mua hàng trực tuyến qua các ứng dụng
điện thoại thông minh còn chưa nhiều. Ngoài ra, mua hàng trực tuyến qua các ứng
dụng điện thoại có những đặc điểm riêng biệt, do đó cần có những nghiên cứu sâu hơn
nhằm làm rõ các yếu tố ảnh hưởng đến người tiêu dùng khi sử dụng dịch vụ.
Xuất phát từ những thực tế trên, để giúp các công ty kinh doanh trực tuyến tìm
hiểu động cơ mua hàng của khách hàng khi mua hàng qua điện thoại thông minh, đề
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2
tài: “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng trực tuyến trên ứng
dụng điện thoại thông minh tại TP Hồ Chí Minh” được tác giả chọn để làm đề tài luận
văn nghiên cứu.
1.2 Tổng quan các nghiên cứu có liên quan
Trong phần tổng quan các nghiên cứu, tác giả đã chọn ra và trình bày 7 nghiên
cứu trong đó 2 nghiên cứu nước ngoài và 5 nghiên cứu trong nước.
1.2.1 Các nghiên cứu trong nước
[1] Nghiên cứu của Nguyễn Hoàng Diễm Hương và cộng sự (2016) “Nghiên
cứu các yếu tố ảnh hưởng đến thái độ của người mua trong thị trường thương mại điện
tử”. Nghiên cứu tiến hành trên 500 người tiêu dùng đã từng mua hàng trực tuyến tại TP
Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, và Hà Nội dựa trên mô hình của Shih Ming Pi và cộng sự
(2011), Forsythe và cộng sự (2003), Lewis (2006). Nhóm tác giả đề xuất mô hình tác
động đến hành vi mua hàng trực tuyến gồm 6 nhân tố: Rủi ro tài chính, Rủi ro về sự
tiện lợi, Rủi ro về sản phẩm, Rủi ro không giao hàng, Chính sách đổi trả. Kết quả cho
thấy cả 6 nhân tố này đều tác động đến thái độ mua hàng trực tuyến và hành vi mua
hàng trực tuyến.
[2] Nghiên cứu của Nguyễn Thị Kim Vân và Quách Thị Khánh Ngọc (2013)
“Các nhân tố ảnh hưởng đến thái độ và ý định mua hàng trực tuyến tại thành phố Nha
Trang”. Nghiên cứu được thực hiện trên 200 người tiêu dùng tại thành phố Nha Trang,
kết hợp với phân tích nhân tố khám phá và phân tích Cronbach Alpha. Dựa trên mô
hình Chấp nhận công nghệ-TAM (Technology Acceptance Model Ajzen, 1986) và
eCAM (e-Commerce Adoption Model), dựa trên lý thuyết TAM và thuyết nhận thức
rủi ro (Wang và cộng sự, 2003), các tác giả đề xuất mô hình 6 nhân tố: (1) Nhận thức
sự hữu dụng, (2) Nhận thức sự dễ sử dụng, (3) Nhận thức rủi ro liên quan đến sản
phẩm/dịch vụ, (4) Nhận thức rủi ro liên quan đến giao dịch trực tuyến, (5) Hệ thống
thanh toán, (6) Sự tin tưởng, tác động đến ý định mua hàng trực tuyến và quyết định
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
3
mua hàng trực tuyến. Kết quả cho thấy chỉ có 3 yếu tố: (5) Hệ thống thanh toán, (1)
Nhận thức sự hữu dụng và (6) Sự tin tưởng có tác động đến hàng vi mua hàng trực
tuyến.
[3] Nghiên cứu của Hà Ngọc Thắng và Nguyễn Thành Độ (2016) dựa trên lý
thuyết về hành vi có hoạch định đã tiến hành nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến
hành vi mua hàng trực tuyến của khách hàng ở các thành phố lớn của Việt Nam. Kết
quả thu được 423 phiếu trả lời được đưa vào phân tích. Kết quả nghiên cứu cho thấy,
thái độ và nhận thức kiểm soát hành vi của người tiêu dùng có tác động cùng chiều với
ý định mua hàng trực tuyến. Yếu tố rủi ro về cảm nhận khách hàng có ảnh hưởng
ngược chiều với ý định mua hàng trực tuyến của người tiêu dùng.
[4] Nghiên cứu của Trương Thị Thu Hường và Phan Duy Hùng (2017) “Tổng
quan hành vi khách hàng trực tuyến chịu tác động bởi việc thực hiện đơn hàng bán lẻ”.
Từ cơ sở lý thuyết hành vi tự định (TPB – Ajzen, 1991) và mô hình nghiên cứu của
Jain (2017). Nhóm các tác giả đề xuất mô hình gồm các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi
mua hàng trực tuyến: (1) Thực hiện đơn hàng, (2) Chất lượng dịch vụ cảm nhận, (3)
Rủi ro cảm nhận, (4) Sự tin tưởng, (5) Thái độ.
[5] Nghiên cứu của Nguyễn Thị Bảo Châu và Lê Nguyễn Xuân Đào (2014)
“Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng
tại thành phố Cần Thơ”. Nhóm tác giả khảo sát 100 người tiêu dùng từng mua hàng
trực tuyến và 30 người chưa từng mua hàng trực tuyến. Mô hình đề xuất gồm các nhân
tố: (1) Sự thuận tiện, (2) Đa dạng về sự lựa chọn hàng hóa, (3) Thoải mái khi mua sắm,
(4) Tính đáp ứng của trang web, (5) Giá cả, (6) Niềm tin, (7) Rủi ro về tài chính, (8)
Sản phẩm, (9) Rủi ro về thời gian. Kết quả cho thấy các nhân tố này đều tác động đến
quyết định tiếp tục hoặc bắt đầu mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, Trong đó,
nhân tố thoải mái khi mua sắm tác động nhiều nhất đến hành vi mua hàng trực tuyến.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
4
1.2.2 Các nghiên cứu nước ngoài
[1] Nghiên cứu của Preeti Tak, Savita Panwar (2017) "Using UTAUT 2 model
to predict mobile app based shopping: evidences from India". Mô hình Chấp nhận và
sử dụng công nghệ- UTAUT (Unified Theory of Acceptance and Use of Technology)
do Venkatesh và cộng sự (2003) phát triển, sau đó nâng cấp lên phiên bản 2 vào năm
2012. Đây là mô hình phổ biến trong những nghiên cứu về hành vi đến các sản phẩm
và dịch vụ về công nghệ. Trong nghiên cứu của Preeti Tak (2017), các yếu tố ảnh
hưởng đến hành vi sử dụng ứng dụng điện thoại để mua sắm tại Ấn Độ bao gồm: (1)
Kết quả kỳ vọng, (2) Nỗ lực kỳ vọng, (3) Ảnh hưởng xã hội, (4) Các điều kiện cơ sở hạ
tầng, (5) Động lực thỏa mãn, (6) Lợi thế về giá cả, (7) Thói quen, (8) Ý định mua hàng
trực tuyến (9) Khuyến mãi.
[2] Nghiên cứu của Seonjeong (Ally) Lee (2018) “Enhancing customers’
continued mobile app use in the service industry”. Nghiên cứu về hành vi của khách
hàng tại Mỹ sử dụng ứng dụng điện thoại trong các ngành dịch vụ, nghiên cứu tiến
hành với cỡ mẫu 335. Các nhân tố tác động đến chất lượng ứng dụng trong mô hình
bao gồm: (1) Đánh giá chất lượng, (2) Sự tin cậy, (3) Tính hữu dụng, (4) Khả năng
tương tác xã hội. Kết quả cho thấy Đánh giá chất lượng và Sự tin cậy tác động cùng
chiều đến Tính hữu dụng và Khả năng tương tác xã hội, qua đó tác động đến quyết
định sử dụng.
Hiện nay tại Việt Nam, đã có rất nhiều nghiên cứu về hành vi mua hàng trực
tuyến. Các nghiên cứu chủ yếu tập trung về các nhân tố ảnh hưởng đến ý định, hành vi
mua hàng trực tuyến đối với một mặt hàng cụ thể. Nội dung của các nghiên cứu thường
đề cập đến cơ sở lý thuyết liên quan đến hành vi như TAM (Lý thuyết chấp nhận công
nghệ) (Ajzen, 1986), TPB (Lý thuyết hành vi tự định (Ajzen, 1991)), eCAM (Wang
2003),…Tuy nhiên, nghiên cứu về hành vi mua hàng trực tuyến trên ứng dụng di động
còn chưa phổ biến. Vì vậy đề tài này sẽ có đóng góp thêm vào lý thuyết hành vi mua
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
5
hàng trực tuyến tại Việt Nam, trong trường hợp cụ thể tại thành phố Hồ Chí Minh.
Ngoài ra kết quả nghiên cứu còn giúp công ty điều chỉnh thái độ và hành vi của người
mua trên thị trường.
1.3 Mục tiêu nghiên cứu
Thứ nhất, tìm hiểu và xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng
trực tuyến trên ứng dụng điện thoại thông minh.
Thứ hai, phân tích và đo lường các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua
hàng trực tuyến trên ứng dụng điện thoại thông minh.
Thứ ba, đề xuất các hàm ý quản trị giúp các công ty kinh doanh trực tuyến cải
thiện dịch vụ, sản phẩm và nâng cao doanh số bán hàng tại Tp.HCM.
1.4 Câu hỏi nghiên cứu
Các nhân tố nào ảnh hưởng đến quyết định mua hàng trực tuyến trên ứng dụng
điện thoại thông minh?
Trong các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng trực tuyến trên ứng dụng
điện thoại thông minh, nhân tố nào có ảnh hưởng mạnh nhất?
Các công ty kinh doanh trực trực tuyến làm thế nào để cải thiện dịch vụ, sản
phẩm và nâng cao doanh số bán hàng tại Tp.HCM?
1.5 Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua
hàng trực tuyến trên ứng dụng điện thoại thông minh của người tiêu dùng tại TP Hồ
Chí Minh
Phạm vi nghiên cứu: trong đề tài này tác giả tập trung vào các yếu tố giá cả sản
phẩm, chất lượng dịch vụ giao hàng, sự tiện lợi, chính sách đổi trả, cơ sở hạ tầng, thái
độ đối với hành vi mua sắm trực tuyến. Các yếu tố như năng lực, ý thức sẽ được loại
bỏ.
- Địa điểm và thời gian: Thành phố Hồ Chí Minh năm 2019.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
6
- Dữ liệu nghiên cứu: dữ liệu sơ cấp thu thập từ tháng 6 – 7 năm 2019.
- Đối tượng khảo sát: Cá nhân có độ tuổi từ 18 trở lên đã từng mua hàng trực
tuyến trên ứng dụng điện thoại thông minh tại TP.HCM.
1.6 Phương pháp nghiên cứu
Hai giai đoạn của nghiên cứu: nghiên cứu định tính sơ bộ và nghiên cứu định
lượng chính thức.
- Nghiên cứu định tính: Dựa vào cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu trước để xây
dựng thang đo. Thảo luận nhóm gồm 10 người tiêu dùng thuộc giới tính, độ tuổi và
ngành nghề khác nhau tại thành phố Hồ Chí Minh từng sử dụng ứng dụng điện thoại
thông minh mua hàng trực tuyến nhằm điều chỉnh và bổ sung thang đo.
- Nghiên cứu định lượng: được thực hiện tại thành phố Hồ Chí Minh bằng cách
phỏng vấn thông qua bảng câu hỏi, lấy mẫu phi xác suất ngẫu nhiên. Nghiên cứu sử
dụng phương pháp phân tích số liệu bằng ứng dụng phần mềm SPSS. Thang đo được
kiểm tra bằng hệ số Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA trước khi
được sử dụng cho phân tích hồi quy tuyến tính đa biến, kiểm định mô hình, và các giả
thuyết. Tiếp theo, tác giả tham chiếu với các nghiên cứu trước đó để xem nó tương
đồng, khác biệt như ra sao và sau đó tác giả thảo luận với một nhóm chuyên gia về kết
quả nghiên cứu.
1.7 Những đóng góp của luận văn
Nghiên cứu thực nghiệm kiểm định mức độ tác động của các yếu tố tác động
đến quyết định mua hàng trực tuyến trên ứng dụng điện thoại thông minh. Kết quả của
nghiên cứu sẽ góp phần giúp cho các nhà quản lý, doanh nghiệp có cái nhìn toàn diện
hơn để nâng cao chất lượng ứng dụng mua hàng trực tuyến nhằm đáp ứng tốt hơn nhu
cầu của khách hàng.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
7
Nghiên cứu này đã làm phong phú thêm một số cơ sở lý luận trong lĩnh vực mua
hàng trực tuyến trên ứng dụng điện thoại thông minh tạo cơ sở cho các nghiên cứu sâu
hơn về hành vi mua sắm trực tuyến trên ứng dụng điện thoại thông minh.
1.8 Nội dung tóm tắt nghiên cứu
Ngoài phần mục lục, danh mục các chữ viết tắt, danh mục các bảng, phụ lục và
tài liệu tham khảo; luận văn được bố cục theo 5 chương:
Chương 1: Tổng quan các nghiên cứu có liên quan
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu
Chương 5: Kết luận và hàm ý quản trị
Tóm tắt chương 1
Nội dung chương này bao gồm: Ý nghĩa và tính cấp thiết của đề tài, tổng quan
các nghiên cứu trong và ngoài nước, mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu, đối tượng và
phạm vi nghiên cứu, đối tượng khảo sát, phương pháp nghiên cứu, tổng quan, đóng
góp của luận văn và nội dung tóm tắt nghiên cứu trong đề tài.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
8
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN
CỨU 2.1 Khái quát chung về thương mại điện tử (E-Commerce)
2.1.1 Khái niệm thương mại điện tử
Thương mại điện tử bắt đầu xuất hiện từ cuộc cách mạng công nghệ thông tin
trong thế kỷ trước. Có nhiều quan điểm khác nhau về khái niệm “Thương mại điện tử”
(E-comerce) tùy thuộc vào quan điểm và góc nhìn của từng tác giả, cơ quan, tổ chức.
Theo APEC (Diễn đàn kinh tế châu Á–Thái Bình Dương) thì: “Thương mại điện tử
liên quan đến các giao dịch thương mại trao đổi hàng hóa và dịch vụ giữa các nhóm (cá
nhân) mang tính điện tử chủ yếu thông qua các hệ thống có nền tảng dựa trên Internet.”
Liên minh châu Âu (EU) định nghĩa: “Thương mại điện tử bao gồm các giao dịch
thương mại thông qua các mạng viễn thông và sử dụng các phương tiện điện tử. Nó
bao gồm thương mại điện tử gián tiếp - trao đổi hàng hoá hữu hình và thương mại điện
tử trực tiếp tức là trao đổi hàng hoá vô hình.”
UNCTAD định nghĩa thương mại điện tử một cách đầy đủ và khái quát hơn:
“Thương mại điện tử bao gồm việc sản xuất, phân phối, marketing, bán hay giao hàng
hoá và dịch vụ bằng các phương tiện điện tử.”
Từ các định nghĩa trên và ý kiến của tác giả thì thương mại điện tử là hoạt động
sản xuất kinh doanh, phân phối sản phẩm thông qua các phương tiện điện tử. Theo định
nghĩa này thì lĩnh vực liên quan đến thương mại điện tử tương đối bao quát và đầy đủ
hơn.
Có nhiều cách phân chia các hình thức phổ biến và đặc trưng trong thương mại
điện tử (E-Commerce) khác nhau dựa trên các tính chất của thương mại điện tử, một
trong những cách phân chia phổ biến là dựa trên sự tham gia giữa các thành phần tham
gia. Các đối tượng tham gia chính bao gồm: G (Government-Chính phủ), B (Business-
Doanh nghiệp), C (Customer-Người tiêu dùng). Khi kết hợp các hình thức theo thành
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
9
phần tham gia thì sẽ có 9 cặp tương ứng với 9 hình thức, tuy nhiên phổ biến hơn cả là 2
hình thức: B-B (doanh nghiệp-doanh nghiệp), B-C (Doanh nghiệp-khách hàng).
Trong nội dung của luận văn này tác giả tập trung hơn về hình thức B-C (Doanh
nghiệp-khách hàng), qua đó làm rõ hành vi của khách hàng trong thương mại điện tử
khi sử dụng ứng dụng điện thoại thông minh khi mua hàng.
2.1.2 Khái niệm hành vi mua hàng trực tuyến
Mua hàng qua Internet là một dạng thương mại điện tử trong đó khách hàng có
thể mua hàng hóa hoặc dịch vụ từ các nhà cung cấp thông qua Internet bằng các sử
dụng trình duyệt (browser) (Botha và cộng sự, 2008). Người tiêu dùng có thể lựa chọn
và so sánh hàng hóa bằng cách vào trang web của người bán lẻ hoặc sử dụng các công
cụ tìm kiếm để so sánh hàng hóa của các nhà cung cấp khác nhau. về chất lượng và giá
cả. Trong những năm gần đây khách hàng có thể sử dụng nhiều thiết bị để mua hàng
trực tuyến hơn như: máy tính để bàn, laptop, máy tính bảng và điện thoại thông minh.
Theo Didier và cộng sự (2006), mua hàng trực tuyến (Online shopping) là một
khái niệm ngày càng phổ biến, ở các khu vực phát triển, thì đây là kênh mua sắm chính
của người tiêu dùng. Hình thức mua hàng này có nhiều ưu điểm so với kênh truyền
thống như tính tiện lợi, giá cả thường thấp hơn. Nhiều công ty không phải tốn chi phí
thuê mặt bằng và nhân viên bán hàng, điều này giúp họ tiết kiệm được một khoản chi
phí lớn và tăng tính cạnh tranh cho doanh nghiệp.
So với phương thức truyền thống, ưu điểm của kênh mua hàng trực tuyến là sự
tiện lợi, tiết kiệm thời gian, không phải xếp hàng chờ đợi vì không phải đến trực tiếp
cửa hàng. Ngoài ra người tiêu dùng có cơ hội mua được những hàng hóa mình cần với
giá rẻ hơn. Tuy nhiên phương thức mua hàng này cũng ẩn chứa những rủi ro về giao
hàng và thanh toán, khác biệt của sản phẩm thực và hình ảnh quảng cáo trên Website.
Preeti Tak và cộng sự (2017) định nghĩa hành vi mua hàng trực tuyến trên ứng
dụng điện thoại thông minh là hành vi mua hàng trực tuyến qua các ứng dụng trên điện
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
10
thoại trong đó phổ biến nhất là các ứng dụng trên iOS và Android. Các thao tác tìm
kiếm và lựa chọn trên điện thoại thông minh thường đơn giản và có ưu điểm là tính
tương tác cao với người tiêu dùng nên càng ngày càng được ưa chuộng hơn.
Trong thời gian gần đây sự phát triển của các thiết bị di động trong lĩnh vực
thương mại điện tử ngày càng thu hút được sự chú ý của các doanh nghiệp của các
công ty. So với mua hàng trên máy tính, mua hàng thông qua ứng dụng điện thoại
thông minh tiện lợi và hấp dẫn hơn (Seonjeong, 2018).
2.1.3 Các hình thức mua hàng trực tuyến trên ứng dụng điện thoại thông minh
So với Website và kênh bán hàng truyền thống, mua hàng trực tuyến trên ứng
dụng điện thoại thông minh có những hình thức mới và mang tính đặc trưng riêng
(Christian Fuentes và cộng sự, 2017).
- Ứng dụng mua hàng và sử dụng dịch vụ của các công ty: đây là lựa chọn của
các công ty lớn. Họ tự xây dựng các ứng dụng trên điện thoại nhằm giúp khách hàng
thực hiện các giao dịch dễ dàng hơn. Phổ biến ở Việt Nam là các ứng dụng dịch vụ
ngân hàng, ứng dụng mua thẻ điện thoại, thẻ game, ứng dụng học tiếng anh. Tuy nhiên,
đối với các doanh nghiệp nhỏ thì họ thường không lựa chọn phát triển sản phẩm theo
hướng này.
- Ứng dụng giảm giá và “săn Deal”: các ứng dụng này cung cấp cho người dùng
các mã code, voucher hoặc liên kết để từ đó người tiêu dùng có thể sử dụng để mua
hàng và dịch vụ từ các nhà cung cấp cuối cùng với mức giá thấp hơn. Đây là các đại lý
bán hàng trung gian, họ tạo ra thu nhập dựa trên hoa hồng và quảng cáo.
- Ứng dụng mạng xã hội bán hàng: nếu như trước kia, bán hàng qua Facebook là
kênh bán hàng chính của các cá nhân thì đang xuất hiện các ứng dụng mạng xã hội
được tạo ra phục vụ chính cho việc bán hàng hóa. Các cá nhân chia sẻ hình ảnh của sản
phẩm, bình chọn các sản phẩm ưa thích, so sánh giá cả, chia sẻ bình luận để giúp người
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
11
mua hàng dễ dàng tìm được các sản phẩm ưng ý. Các ứng dụng này thường phổ biến
cho các sản phẩm về thời trang.
- Ứng dụng bán hàng qua các trang bán hàng lớn như Amazon: ngoài các ứng
dụng mạng xã hội mua sắm, các công ty nhỏ có thể chọn phân phối sản phẩm qua các
ứng dụng của các công ty lớn (sàn giao dịch điện tử) như Amazon. Ở Việt Nam xuất
hiện các ứng dụng như Shoppee, Lazada, Tiki, Now đang đi theo hướng này. Ưu điểm
của kênh này là thương hiệu và sự phổ biến của các sàn giao dịch này giúp các công ty
tiếp cận khách hàng dễ dàng hơn.
- Ứng dụng ví điện tử, và thanh toán trực tuyến: Thay vì sử dụng tiền mặt hay
thẻ tín dụng, giờ đây khách hàng có khả năng thực hiện thanh toán bất cứ thứ gì chỉ
trên ứng dụng điện thoại từ mua sắm hàng hóa, ăn uống, thanh toán các dịch vụ. Ưu
điểm là tất cả các tài khoản ngân hàng của cá nhân được tích hợp vào trong điện thoại,
chỉ cần quét mã QR, việc thanh toán ngay lập tức được tiến hành.
- Ứng dụng so sánh giá cả: Các ứng dụng này giúp người tiêu dùng so sánh các
sản phẩm và dịch vụ cùng loại về giá cả và có thể một số yếu tố về chất lượng khác.
Đây cũng là một loại ứng dụng bán hàng trung gian, tuy nhiên họ tập trung vào việc
giúp cho người tiêu dùng có thể dễ dàng đưa ra quyết định mua sắm hơn.
2.2. Các yếu tố ảnh hưởng hành vi của người tiêu dùng
Philip Kotler chỉ ra 4 nhóm nhân tố chính ảnh hưởng đến hành vi mua của người
tiêu dùng gồm yếu tố văn hóa, yếu tố xã hội, yếu tố tâm lý và yếu tố cá nhân được
minh họa trong hình 2.4 dưới đây.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Yếu tố văn hóa
Yếu tố xã hội
Yếu tố tâm lý
Yếu tố cá nhân
12
Hành vi người tiêu dùng
Hình 2.1: Các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi của người tiêu dùng
(Nguồn: Philip Kotler, 2002)
Nhóm các yếu tố văn hóa bao gồm nền văn hóa và nhánh văn hóa. Nền văn hóa
là nền tảng cơ bản mang nét đặc trưng của cả một quốc gia và là nhân tố quyết định
hành vi mua hàng của người tiêu dùng. Mỗi quốc gia có nhánh văn hóa hay nền văn
hóa cộng đồng nhỏ lẻ, tồn tại song song. Những nhóm văn hóa nhỏ này hình thành từ
những nhóm người có chung quốc tịch, chung tôn giáo, chung chủng tộc hoặc chung
vùng địa lý.
Nhóm các yếu tố xã hội bao gồm ảnh hưởng từ gia đình và vai trò – địa vị xã
hội. Gia đình là nhóm xã hội ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến quyết định mua hàng cá
nhân, vì sự biến động của các nhu cầu hàng hóa hình thành từ sự hình thành và biến
động của gia đình. Ngoài ra, vai trò – địa vị và tầng lớp xã hội đóng một vai trò nhất
định trong xã hội và ảnh hưởng lớn đến việc mua hàng.
Nhóm các yếu tố cá nhân bao gồm các đặc điểm riêng của con người như tuổi
tác, nghề nghiệp, phong cách sống và tính cách. Tuổi tác và các giai đoạn trong chu kỳ
sống là nhân tố tác động đến hành vi mua hàng của con ngườivì con người bước qua
những giai đoạn sống sẽ thay đổi thói quen mua hàng. Nghề nghiệp ảnh hưởng đến
hành vi mua hàng vì nghề nghiệp khác nhau sẽ tạo ra cầu sản phẩm khác nhau. Ngoài
ra, dù cùng thuộc nhóm văn hóa hay tầng lớp xã hội, chung nghề nghiệp thì phong cách
sống cũng khác nhau, thể hiện qua các hoạt động như cách làm việc, sở thích, mua sắm.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
13
Vì vậy hành vi tiêu dùng cũng bị ảnh hưởng từ phong cách sống. Tính cách của những
người khác nhau sẽ ảnh hưởng đến lựa chọn sản phẩm và quyết định mua hàng không
giống nhau.
Nhóm các yếu tố tâm lý thể hiện qua động cơ thúc đẩy, nhận thức, lĩnh hội,
niềm tin và thái độ. Động cơ thúc đẩy là động lực giúp con người tìm kiếm sự thỏa
mãn. Theo học thuyết của Maslow, con người đang cố gắng thỏa mãn nhu cầu cơ bản,
khi nhu cầu đó được thỏa mãn, con người sẽ tiến tới nhu cầu khác cao hơn. Nhận thức
là quá trình tự chọn lọc, tổ chức, diễn giải thông tin, và hình thành nên thế giới quan
của mỗi người gồm 3 quá trình: quá trình chủ ý có chọn lọc, quá trình xuyên tạc giải
mã có chọn lọc và quá trình ghi nhớ có chọn lọc. Thứ ba, lĩnh hội là những thay đổi
trong diễn ra trong hành vi của một cá nhân xuất phát từ kinh nghiệm học được trong
cuộc sống và va chạm. Niềm tin là cách nghĩ mang tính miêu tả mà con người hiểu biết
về một thứ gì đó. Niềm tin dựa trên kiến thức, ý kiến, sự tin tưởng có thật, có thể kèm
hoặc không kèm theo cảm xúc. Thái độ cho thấy cảm nghĩ, khuynh hướng nhất quán
tương đối của con người đối với một khách thể hay một ý kiến nào đó. Thái độ đặt con
người vào khuôn khổ suy nghĩ về những thứ họ thích hoặc không thích, lại gần hay
tránh xa chúng ra.
2.3. Các bước của quá trình quyết định mua hàng
Để có một giao dịch người mua phải trải qua một tiến trình bao gồm 5 giai
Nhận biết
nhu cầu
Tìm kiếm
thông tin
Đánh giá
các phương
Quyết định
mua
Hành xử lý
sau khi mua
Hình 2.2: Quá trình đi đến một quyết định mua hàng
(Nguồn: Philip Kotler, 2002)
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
14
2.3.1 Nhận biết nhu cầu
Bước khởi đầu của tiến trình mua là sự nhận biết về một nhu cầu muốn được
thoả mãn của người tiêu dùng. Nhận biết nhu cầu là cảm giác của người tiêu dùng về
một sự khác biệt giữa trạng thái hiện có và trạng thái họ mong muốn.
Nhu cầu có thể phát sinh do các kích thích bên trong ( tác động của các quy luật
sinh học, tâm lý) hoặc bên ngoài ( kích thích của Marketing) hoặc cả hai. Khi nhu cầu
trở nên bức xúc, người tiêu dùng sẽ hành động để thoả mãn.
Đây là bước đầu tiên trong quá trình đi đến một quyết định mua sắm được gọi là
nhận thức nhu cầu. Nhu cầu có thể nhận biết bằng hai cách:
Một là, do những nguyên nhân tâm sinh lý bên trong con người quy định. Nhu
cầu sẽ xuất hiện nếu khách hàng nhận biết có sự khác biệt hoặc chênh lệch giữa tình
trạng hiện tại và tình trạng lý tưởng. Nếu nhu cầu phát triển mạnh mẽ trở thành thôi
thúc.
Hai là, nhu cầu được hình thành do tác động bởi các kích tố ngoại cảnh như tác
động của quảng cáo hay những yếu tố khác.
2.3.2 Tìm kiếm thông tin
Nếu nhu cầu trong con người chưa đủ mạnh thì chưa thúc đẩy con người tìm
kiếm thông tin và ngược lại nếu có cường độ đủ mạnh sẽ trở thành một thôi thúc đẩy
người ta tìm kiếm thông tin. Thông tin có thể đến từ các nguồn sau:
Nguồn trực tiếp thông qua các quan hệ khách hàng và người khác (personal
source): Là người thông tin từ bạn bè, gia đình, đồng nghiệp, láng giềng.
Nguồn thông tin từ quảng cáo (Commercial source): Là nguồn thông tin từ
quảng cáo, từ nhân viên bán hàng, nhà buôn, các cơ sở bao bì…
Nguồn từ các cơ quan truyền thông (Public source).
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
15
Nguồn thực nghiệm (experimental source): Là thông tin có được do khách hàng
thực nghiệm như: Sờ mó, đụng chạm, dùng thử sản phẩm…
Nhờ tìm kiếm thông tin mà khách hàng biết được đầy đủ hơn các nhãn hiệu sản
phẩm, dịch vụ đang tồn tại trên thị trường bên cạnh những sản phẩm mà người tiêu
dùng đã biết và đưa vào danh sách bộ nhãn hiệu lựa chọn.
2.3.3 Đánh giá các phương án khác nhau
Đặc điểm của quá trình đánh giá:
Khách hàng xem sản phẩm là tập hợp các đặc điểm hay thuộc tính và chú ý
nhiều nhất đến thuộc tính nào gắn liền với nhu cầu của họ.
Khách hàng đánh giá mức độ quan trọng của các thuộc tính này khác nhau: Đối
với khách hàng có thuộc tính nổi bật chưa chắc thật sự là quan trọng.
Sự đánh giá của khách hàng đối với sản phẩm thường gắn liền với niềm tin nhãn
hiệu thông qua ba đặc điểm của quá trình nhận thức: Quá trình tiếp thu có chọn lọc;
quá trình thông tin bị biến dạng và quá trình ghi nhớ có chọn lọc.
Khách hàng luôn luôn kết hợp tối ưu lợi ích giữa các thuộc tính, tức là nếu
khách hàng hài lòng với thuộc tính quan trọng nhất thì họ có thể bỏ qua các khuyết
nhược điểm nhỏ của những thuộc tính khác nhưng khi nhược điểm của các thuộc tính
khác là khá lớn, vượt qua mức chấp nhận được thì người tiêu dùng sẽ không mua sản
phẩm. Từ ngữ chuyên môn gọi là hàm số về lợi ích (function of benefits).
2.3.4 Quyết định mua hàng
Kết thúc giai đoạn đánh giá các phương án, người tiêu dùng có một “bộ nhãn
hiệu lựa chọn” được sắp xếp theo thứ tự trong ý định mua. Những sản phẩm, thương
hiệu được người tiêu dùng ưa chuộng nhất chắc chắn có cơ hội tiêu thụ lớn nhất. Tuy
nhiên, ý định mua chưa phải là chỉ báo đáng tin cậy cho quyết định mua cuối cùng. Từ
ý định mua đến quyết định mua thực tế, người tiêu dùng còn chịu sự chi phối của rất
nhiều yếu tố kìm hãm.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Ý định
mua
16
Thái độ của người khác
(Gia đình, bạn bè, dư luận…)
Những yếu tố hoàn toàn cảnh (Những rủi ro đột xuất, sự
sẳn có của sản phẩm; Các điều kiện liên quan đến giao
dịch, thanh toán, dịch vụ sau khi bán…)
Quyết định
mua
Hình 2.3: Những yếu tố kìm hãm quyết định mua
(Nguồn: Trần Minh Đạo,2009)
2.3.5 Hành vi xử lý sau khi mua
Sau khi mua hàng sẽ xảy ra hai trường hợp: Hài lòng hoặc không hài lòng. Vấn
đề hài lòng hay không hài lòng chính là mối tương quan giữa sự mong đợi hay chất
lượng kỳ vọng của người tiêu dùng đối với thương hiệu và hiệu quả sử dụng của
thương hiệu mà người tiêu dùng cảm nhận được.
Nếu chất lượng cảm nhận thấp hơn chất lượng kỳ vọng, người tiêu dùng sẽ thất
vọng.
Nếu chất lượng cảm nhận đáp ứng được mong đợi thì người dùng sẽ hài lòng.
Nếu chất lượng cảm nhận vượt quá mong đợi của người tiêu dùng thì họ sẽ hân
hoan và yêu thích thương hiệu.
Nếu người tiêu dùng hài lòng thì sẽ mua tiếp, mua nhiều hơn, nói những điều tốt
đẹp về thương hiệu, ít chú ý đến giá cả và giới thiệu người khác mua.
Nếu người tiêu dùng không hài lòng thì có thể đòi bồi thường, ngưng mua, tẩy
chay, thưa kiện, thông báo với những người khác không mua…
Sự mong đợi của người tiêu dùng dựa trên những thông tin họ nhận được từ
quảng cáo, từ người bán hàng, từ bạn bè và từ các nguồn khác.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
17
2.4 Các mô hình lý thuyết liên quan
2.4.1 Lý thuyết chấp nhận công nghệ-TAM của Ajzen, Davis (1989)
Mô hình chấp nhận công nghệ-TAM là một trong những mô hình phổ biến được
sử dụng trong nghiên cứu hành vi trong lĩnh vực công nghệ. Hai yếu tố tác động đến
hành vi sử dụng sản phẩm và dịch vụ trong các lĩnh vực liên quan đến công nghệ là:
Nhận thức về sự hữu dụng - Perceived Usefulness và Nhận thức về tính dễ dàng sử
dụng - Perceived Ease of Use.
Nhận thức về tính
hữu dụng
Nhận thức về tính
dễ dàng sử dụng
Quan điểm sử
dụng
Dự định sử
dụng
Hành vi sử
dụng
Hình 2.4: Mô hình chấp nhận công nghệ
Nguồn: (Davis- Ajzen 1993)
Khi người sử dụng tin rằng sản phẩm công nghệ giúp họ làm việc hiệu quả và
tăng năng suất lao động so với trước khi sử dụng công nghệ đó có nghĩa là họ nhận
thức về tính hữu dụng của sản phẩm Ajzen, Davis (1989). Nhận thức về tính dễ dàng sử
dụng được định nghĩa là niềm tin của người tiêu dùng về nỗ lực cần thiết để sử dụng
sản phẩm công nghệ đó. Quan điểm sử dụng là thái độ tích cực hoặc tiêu cực về việc
thực hiện một hành vi mục tiêu. Yếu tố dự định sử dụng là nhận thức về xu hướng hay
dự định sử dụng sản phẩm, điều này sẽ quyết định đến hành vi cuối cùng. Hành vi sử
dụng được định nghĩa là mức độ hài lòng, khả năng tiếp tục sử dụng hay mức độ sử
dụng, tần suất sử dụng hệ thống và dịch vụ.
Đây là mô hình nổi tiếng về phân tích hành vi khách hàng trong lĩnh vực công
nghệ và được sử dụng rộng rãi nhằm nghiên cứu hành vi của người tiêu dùng. Nhược
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
18
điểm của mô hình là chưa thực sự giải thích một cách đầy đủ các yếu tố ảnh hưởng đến
hành vi sử dụng. Với sự thay đổi của công nghệ ngày nay cần có những bổ sung cho
mô hình. Tuy nhiên nghiên cứu hiện đại vẫn dựa trên mô hình của Davis và Ajzen.
2.4.2 Lý thuyết hành vi dự định (TPB) (Ajzen, 1991)
Ajzen (1991) phát triển lý thuyết hành vi dự định năm 1991, đây là một trong
những lý thuyết nền tảng dùng để giải thích hành vi của người tiêu dùng. Các nhân tố
tác động đến hành vi của người tiêu dùng bao gồm: Thái độ, Chuẩn chủ quan, Kiểm
soát hành vi. Mô hình bên dưới mô tả các nhân tố tác động đến hành vi của người tiêu
dùng.
Thái độ
Chuẩn chủ quan
Kiểm soát hành vi
Ý định hành vi Hành vi thực sự
Hình 2.5: Mô hình lý thuyết về hành vi dự định
Nguồn: (Ajzen, 1991)
Yếu tố thái độ cá nhân được đo lường dựa trên niềm tin và thái độ đối với các
đặc tính của sản phẩm. Đánh giá chủ quan của các cá nhân bao gồm: nhận thức về sản
phẩm, cảm xúc về sản phẩm, xu hướng hành vi đối với sản phẩm. Theo (Ajzen, 1991)
cho rằng, khả năng mang lại lợi tích của các thuộc tính nhiều hay ít sẽ quyết định đến
thái độ của một cá nhân đối với sản phẩm hay dịch vụ.
Chuẩn chủ quan hay ảnh hưởng xã hội cho thấy mức độ tác động của ý kiến
người xung quanh đối với cá nhân. Chuẩn chủ quan đo lường mức độ tác động hoặc
thực hiện của tác nhân gây ảnh hưởng đối với hành vi đó. Ở đây các yếu tố quan trọng
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
19
thường được đề cập đến như người trong mối quan hệ thân thiết, bạn bè, xu hướng xã
hội và các yếu tố mang tính xã hội khác.
Nhận thức kiểm soát hành đo lường mức độ dễ dàng khi cá nhân thực hiện hành
vi và việc kiểm soát hành vi đó ở mức độ như thế nào. Theo (Ajzen, 1991) thì yếu tố cá
nhân kiểm soát hành vi có tác động đến ý định thực hiện hành vi. Khi nghiên cứu ý
định của người tiêu dùng thì nhân tố kiểm soát hành vi giúp dự đoán hành vi của họ.
Không chỉ trong lĩnh vực nghiên cứu về hành vi người tiêu dùng, mô hình này
còn được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau như lựa chọn đánh giá, vi phạm giao
thông. Lý thuyết TPB cũng là nền tảng cho nhiều lý thuyết hành vi hiện đại khác.
Tóm lại, nếu cá nhân và xã hội cùng nhìn nhận một hành vi là hợp lý thì cá nhân
có nhiều động cơ để thực hiện hành vi đó. Theo (Ajzen, 1991) những yếu tố này đã tạo
ra những thuận lợi để hành vi được thực hiện dễ dàng hơn. Khi một cá nhân kiểm soát
tốt hành vi bản thân thì cá nhân đó cũng có khả năng thực hiện hành vi đó tốt hơn theo
ý định của bản thân. Mô hình TPB đã bổ sung cho lý thuyết TRA (Theory of Reasoned
Action-Lý thuyết hành động hợp lý) khi giải thích được hành vi theo thói quen và theo
kế hoạch. Dù vậy nhược điểm của mô hình là hành vi vô thức vẫn chưa thể giải thích,
vì mô hình này đưa ra giả định mọi người đều có suy nghĩ hợp lý và đưa ra những
quyết định hợp lý dựa trên những thông tin sẵn có. Các yếu tố trong mô hình chỉ giải
thích 40% ý định của cá nhân, 60% còn lại do các yếu tố khác quyết định.
Không chỉ trong lĩnh vực công nghệ như TAM, mô hình TPB bao quát nhiều
lĩnh vực khác nhau về hành vi của người tiêu dùng. Đây là mô hình cơ sở cho TAM và
các lý thuyết hiện đại khác khi nghiên cứu hành vi của khách hàng. Trong luận văn, tác
giả tiếp tục sử dụng những nhân tố tác động quan trọng trong mô hình nhằm xây dựng
mô hình đề xuất.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
20
2.4.3 Mô hình chấp nhận và sử dụng công nghệ của Venkatesh và cộng sự (2003)
Từ các mô hình về hành vi trong lĩnh vực công nghệ trước đây như: lý thuyết
đổi mới cải tiến-IDT, lý thuyết nhận thức xã hội (Social Cognitive Theory), và các mô
hình về hành vi như TPB, TAM, mô hình động cơ hành động (Motivation Model),
Venkatesh và cộng sự, (2003) đã xây dựng được mô hình UTAUT trong lĩnh vực sử
dụng và chấp nhận công nghệ.
Trong mô hình UTAUT, nghiên cứu cho rằng các nhân tố chính tác động đến
hành vi người sử dụng trong lĩnh vực công nghệ bao gồm: Kết quả kỳ vọng, Nỗ lực kỳ
vọng, Ảnh hưởng xã hội và Các điều kiện cơ sở vật chất thuận lợi. Ngoài ra các biến
điều tiết trong mô hình bao gồm: Giới tính, Độ tuổi, Kinh nghiệm, Tự nguyện sử dụng.
Kết quả kỳ vọng
Nỗ lực kỳ vọng
Ảnh hưởng xã hội
Ý định sử
dụng
Hành vi sử
dụng
Các điều kiện
thuận lợi
Giới tính Độ tuổi
Kinh
nghiệm
Tự nguyện
sử dụng
Hình 2.6: Mô hình UTAUT
(Nguồn: Venkatesh và cộng sự, 2003)
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
21
Kết quả kỳ vọng trong mô hình đo lường mức độ mà một cá nhân tin tưởng rằng
sử dụng ứng dụng công nghệ nào đó giúp họ có lợi thế hơn trong việc thực hiện công
việc (Venkatesh và cộng sự, 2003). Tác giả đã xây dựng nhân tố này dựa trên tính hữu
ích cảm nhận (trong mô hình TAM), lợi thế tương đối (trong lý thuyết IDT của Rogers,
(1983), kết quả kỳ vọng (trong mô hình SCT).
Nhân tố thứ hai là nỗ lực kỳ vọng, thể hiện mức độ dễ kết hợp trong việc sử
dụng công nghệ mới với công việc hiện tại. Ba nhân tố tương tự trong các mô hình
khác là tính dễ sử dụng (từ mô hình IDT) hoặc tính dễ sử dụng cảm nhận (Mô hình
TAM).
Ảnh hưởng từ xã hội là nhân tố được tích hợp từ chuẩn chủ quan (mô hình
TRA/TPB), và các nhân tố xã hội khác. Ảnh hưởng từ xã hội được xem xét là mức độ
mà một cá nhân cảm thấy rằng rằng những người xung quan trọng như thế nào đến việc
họ nên sử dụng một hệ thống mới (Venkatesh và cộng sự, 2003).
Khái niệm các điều kiện cơ sở vật chất này được thiết lập trên cơ sở tích hợp các
khái niệm về cảm nhận hành vi kiểm soát (mô hình TPB) và sự tương thích (trong mô
hình IDT). Nếu điều kiện cơ sở vật chất càng tốt thì cá nhân đó cũng có khả năng thực
hiện hành vi cao hơn.
Việc kết hợp các nhân tố này giúp tăng khả năng giải thích cho mô hình, ngoài
ra Venkatesh và cộng sự, 2003 cũng bổ sung bốn biến điều tiết là: giới tính, độ tuổi,
kinh nghiệm và tự nguyện sử dụng. Các nghiên cứu sau này đã chứng minh sự chính
xác của mô hình UTAUT, các biến độc lập giải thích 70% sự thay đổi của biến phụ
thuộc.
So với các mô hình thuộc nhóm hành vi khách hàng thì mô hình UTAUT thực
sự đã bao quát được phần lớn các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng trực hay
quyết định sử dụng dịch vụ công nghệ. Điều quan trọng là các nghiên cứu dựa trên
UTAUT cần hiểu và sử dụng mô hình này một cách hợp lý trong nghiên cứu của mình.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
22
2.4.4. Mô hình lý thuyết nhận thức rủi ro TPR (Theory of Perceived Risk)
Thuyết nhận thức rủi ro TPR (Theory of Perceived Risk) khẳng định rủi ro trong
quá trình mua sắm trực tuyến (online-shopping) bao gồm 2 yếu tố về nhận thức: (1)
Nhận thức rủi ro liên quan đến sản phẩm dịch vụ và (2) Nhận thức rủi ro gắn liền với
giao dịch trực tuyến (Bauer, R.A., 1960). Rủi ro gắn liền với sản phẩm dịch vụ bao
gồm:
- Tài chính: Rủi ro khi tiến hành giao dịch trực tuyến. Môi trường Internet luôn tồn tại
rủi ro cụ thể là vấn đề an ninh mạng, đặc biệt là mất thông tin cá nhân dẫn đến việc
hacker sẽ sử dụng những thông tin nay để gây thiệt hại cho khách hàng. Ngoài ra, rủi ro
tài chính khi khách hàng thực hiện đổi trả sản phẩm, hay chi phí vận chuyển sản phẩm,
dẫn đến khách hàng mua sản phẩm với giá cao.
- Rủi ro về sản phẩm dịch vụ: Rủi ro do sản phẩm nhận được thực tế khác với sản
phẩm được quảng cáo trên mạng, hoặc không đúng như kỳ vọng của khách hàng. Điều
này xuất phát từ nguyên nhân chủ quan và khách quan khi người tiêu dùng không thể
đánh giá được sản phẩm dựa trên hình ảnh và thông tin được cung cấp, đồng thời người
bán tìm cách chỉnh sửa hình ảnh hoặc quảng cáo quá mức.
- Rủi ro về trải nghiệm mua sắm: Điều này phản ánh mức độ bất lợi đến từ các trang
webs trong việc điều hướng người dùng qua lại giữa các website. Sự bất tiện về thời
gian nhận sản phẩm, cách thức liên lạc khi giao nhận hàng, lắp ráp hàng, đổi trả sản
phẩm.
- Rủi ro hàng hóa không được giao như đã hứa: Loại rủi ro này xảy ra khi có lỗi trong
quá trình ghi nhận đơn hàng, dẫn đến người giao hàng giao nhầm địa chỉ. Ngoài ra,
một vài trường hợp địa chỉ người nhận khó tìm kiếm gây ra tình trạng chờ đợi cho cả
người nhận và người giao. Chi phí trong việc phân phối hàng hóa, vận chuyển hay giao
hàng chậm cũng được tính vào loại rủi ro này.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
23
Nhận thức rủi ro về sản phẩm/
dịch vụ khi mua hàng trực tuyến
Nhận thức rủi ro trong các giao
dịch trực tuyến khi mua hàng
Ý định sử dụng
Hình 2.7: Mô hình lý thuyết nhận thức rủi ro
(Nguồn: Bauer, R.A., 1960)
Tác giả nghiên cứu cho rằng người tiêu dùng có xu hướng quan tâm đến việc đánh giá
nhà cung cấp trực tuyến trước khi ra quyết định mua hàng, chính vì lý do này uy tín và
cách thức thực hiện giao dịch của người bán đóng vai trò rất quan trọng.
Ngoài các mô hình về hành vi và động lực của khách hàng, thì một trong những yếu tố
cần quan tâm khi nghiên cứu lĩnh vực liên quan đến công nghệ thông tin đó là yếu tố
rủi ro mà người tiêu dùng gặp phải khiến họ chọn hình thức mua hàng khác thay vì
mua hàng trên Website hay ứng dụng điện thoại di động. Ưu điểm của lý thuyêt đó là
đã xây dựng những yếu tố làm nền tảng liên quan đến rủi ro ảnh hưởng đến hành vi của
khách hàng. Do đó luận văn chọn mô hình này nhằm bổ sung và làm rõ ảnh hưởng của
yếu tố rủi ro đến quyết định mua hàng trên ứng dụng điện thoại thông minh.
2.4.5. Mô hình e-CAM (e-Commerce Adoption Model) (Wang, 2003)
Từ nền tảng lý thuyết TAM kết hợp với thuyết nhận thức rủi ro, (Wang- 2003)
đề xuất mô hình e-CAM nhằm giải thích hành vi người tiêu dùng trong lĩnh vực công
nghệ thông tin và thương mại điện tử nói riêng dựa trên các yếu tố rủi ro. Hai nhân tố
rủi ro chính trong mô hình là: Rủi ro về sản phẩm dịch vụ và Rủi ro trong việc thực
hiện giao dịch trực tuyến. Trong nghiên cứu của mình tác giả định nghĩa “Nhận thức
rủi ro” là người tiêu dùng tin rằng sẽ có rủi ro khi mua hàng trực tuyến.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
24
Nhận thức về sản phẩm/
dịch vụ trực tuyến
Hành vi
mua hàng
Nhận thức về việc thực
hiện giao dịch trực tuyến
Hình 2.8: Mô hình rủi ro trong mua hàng trực tuyến (e-CAM)
(Nguồn: Wang, 2003)
Mô hình e-CAM thực sự được xây dựng dựa trên các mô hình trước đây như
TAM, TPB và mục tiêu là nghiên cứu về các giao dịch trực tuyến. Bởi vì luận văn
nghiên cứu về hành vi của người tiêu dùng mua hàng trên ứng dụng điện thoại thông
minh là một hình thức giao dịch trực tuyến do đó mô hình e-CAM được sử dụng như
một phần cơ sở lý thuyết để xây dựng mô hình nghiên cứu.
2.3. Các yếu tố tác động đến quyết định mua hàng trực tuyến trên ứng dụng điện
thoại thông minh
Dựa vào các mô hình lý thuyết liên quan và các nghiên cứu trong, ngoài nước
trước đây được đề cập ở chương 1, tác giả đã tổng hợp các nhân tố xuất hiện trong các
nghiên cứu trước đây và thực sự có tác động có ý nghĩa đến quyết định mua hàng trực
tuyến trên ứng dụng điện thoại thông minh.
Bảng 2.1: Tổng hợp các nhân tố từ các nghiên cứu trong và ngoài nước
STT Nhân Tố Nguồn tham chiếu
1 Tính hữu dụng Preeti Tak, (2017); Venkatesh, V. và cộng sự,
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
25
(2012); Nguyễn Thị Kim Vân và Quách Thị
Khánh Ngọc, (2013)
2 Tính dễ sử dụng
Venkatesh, V. và cộng sự, (2012); Ajzen, Davis,
(1989); Seonjeong (Ally) Lee, (2018)
Seonjeong (Ally) Lee, (2018); Nguyễn Hoàng
3 Nhận thức rủi ro Diễm Hương và cộng sự, (2016); Nguyễn Thị
Bảo Châu và cộng sự, (2014)
4 Điều kiện cơ sở vật chất
Venkatesh, V. và cộng sự, (2012); Nguyễn
Hoàng Diễm Hương và cộng sự, (2016)
Seonjeong (Ally) Lee, (2018); Nguyễn Hoàng
5 Chính sách đổi trả Diễm Hương và cộng sự, (2016); Nguyễn Thị
Bảo Châu và cộng sự, (2014)
(Nguồn: Tác giả tự tổng hợp)
2.3.1. Tính hữu dụng
Trong nghiên cứu của (Preeti Tak, 2017), người tiêu dùng tin rằng ứng dụng
mua hàng qua điện thoại thông minh giúp họ mua hàng dễ dàng hơn, đây là một công
cụ hữu ích để mua hàng trên nền tảng trực tuyến. So với các kênh mua hàng khác như
qua Website hay là mua tại cửa hàng thì mua hàng trực tuyến trên ứng dụng điện thoại
thông minh là dễ dàng hơn. Điều này ảnh hưởng đến việc họ lựa chọn ứng dụng điện
thoại thông minh là kênh mua hàng. Venkatesh, V. và cộng sự, 2012 cũng đã đề cập
đến một vài ảnh hưởng của yếu tố Kết quả kỳ vọng (được xem như yếu tố tính hữu
dụng trong các mô hình trước đấy đến hành vi của người tiêu dùng. Kết quả kỳ vọng
ảnh hưởng đến việc người tiêu dùng thay đổi công nghệ cũ sang công nghệ mới và tiếp
tục sử dụng công nghệ mới này trong tương lai. Nguyễn Thị Kim Vân và Quách Thị
Khánh Ngọc (2013) cũng đã chứng minh trong nghiên cứu của mình về ảnh hưởng của
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
26
tính Hữu dụng đến hành vi khách hàng. Khi người tiêu dùng cảm thấy những ưu điểm
của hình thức mua hàng mới họ sẽ thay đổi hành vi của mình.
2.3.2. Tính dễ sử dụng
Đây là yếu tố đã được đề xuất trong mô hình lý chấp nhận công nghệ Ajzen,
Davis (1989) và tiếp tục được sử dụng trong các nghiên cứu tiếp theo.
Venkatesh, V. và cộng sự lần đầu đề cập đến yếu tố này trong nghiên cứu của
mình năm 2003, trong mô hình bổ sung sau đó yếu tố này vẫn giữ nguyên trong việc
xác định việc người tiêu dùng thay đổi hành vi sử dụng công nghệ của mình. Hầu hết
các công nghệ mới đều tạo ra rào cản về cách sử dụng và các chức năng, rào cản này
càng dễ dàng vượt qua thì người tiêu dùng càng có động lực tiếp tục sử dụng công
nghệ mới hơn. Seonjeong (Ally) Lee, (2018) cho rằng khi điện thoại thông minh càng
phổ biến thì họ sẽ thấy việc mua hàng trên ứng dụng điện thoại thông minh thực ra dễ
dàng hơn so với trên máy tính. Các liên kết và kết quả tìm kiếm được hiện thị rõ ràng
và tiện lợi giúp người tiêu dùng có thể mua hàng rất nhanh. Nhiều người cảm thấy khó
khăn hơn khi quay trở lại việc mua hàng trên trình duyệt máy tính, một số khác chỉ
mua một số loại hàng hóa nhất định qua ứng dụng điện thoại thông minh mà không qua
bất kỳ kênh nào khác.
2.3.3. Nhận thức rủi ro
Đối với nhiều người tiêu dùng, mua hàng trực tuyến vẫn gây ra cảm giác rủi ro
và không chắc chắn so với mua hàng theo phương thức truyền thống. Khi mua hàng
trực tuyến, người tiêu dùng không có cơ hội tiếp xúc và đánh giá sản phẩm, nhìn chung
người tiêu dùng mua hàng dựa nhiều vào cảm nhận và niềm tin dẫn đến khi nhận được
sản phẩm thực họ không còn cảm thấy hài lòng. Ngoài ra, từ lúc đặt hàng và thanh toán
đến lúc nhận được sản phẩm thường mất một quãng thời gian tùy thuộc vào từng công
ty. Những rủi ro có thể phát sinh trong như, hàng bị lỗi, hàng bị thất lạc khi vận chuyển
khiến cho người tiêu dùng thực sự cảm thấy lo lắng.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
27
Trong nhiều nghiên cứu như của Nguyễn Hoàng Diễm Hương và cộng sự,
(2016), Nguyễn Thị Bảo Châu và cộng sự, (2014), yếu tố nhận thức sự rủi ro luôn có
tác động đến quyết định của người tiêu dùng mua hàng thông qua kênh trực tuyến.
Seonjeong (Ally) Lee, (2018) cũng chỉ ra rằng yếu tố rủi ro khi tiến hành thanh toán
trực tuyến dẫn đến việc mất thông tin cá nhân hay bị tin tặc tấn công khiến nhiều người
hạn chế việc thực hiện giao dịch về tiền tệ bằng hình thức trực tuyến thay vào đó họ sử
dụng hình thức thanh toán tiền khi nhận hàng. Nhưng chính hình thức thanh toán khi
nhận hàng này dường như đã khiến cho mua hàng trực tuyến trở nên ít tiện lợi hơn.
2.3.4. Điều kiện cơ sở vật chất
Theo Venkatesh và cộng sự, (2003) thì yếu tố cơ sở vật chất có tác động đến
việc người tiêu dùng có lựa chọn công nghệ mới hay không. Ở những nơi mà tỷ lệ
người dân sử dụng laptop, điện thoại thông minh cao, tốc độ Internet cao thì tỷ lệ mua
hàng qua các kênh trực tuyến luôn cao hơn những nơi khác. Ngoài ra, yếu tố cơ sở vật
chất còn đề cập đến khả năng người tiêu dùng có thể được hỗ trợ về kỹ thuật, hoặc
hướng dẫn sử dụng.
Tại Việt Nam tỷ lệ sử dụng điện thoại smart phone - điện thoại thông minh ngày
càng cao, mạng Internet tốc độ cao 4G ngày càng cải thiện, người dân ngày càng quen
với việc mua hàng trực tuyến trên ứng dụng điện thoại thông minh. Các nghiên cứu ở
Việt Nam của Nguyễn Hoàng Diễm Hương và cộng sự, (2016) đều chứng minh rằng
việc người sử dụng tiếp cận với các thiết bị kết nối Internet và các mạng tốc độ cao
cũng như hỗ trợ về kỹ thuật có tác động một cách tích cực đến hành vi mua sắm của
người tiêu dùng.
2.3.5. Chính sách đổi trả
Một trong những điểm bất lợi của mua hàng trực tuyến so với mua hàng truyền
thống đó là người tiêu dùng không được thử trực tiếp sản phẩm, họ chỉ có thể quan sát
hình ảnh và thông tin để đánh giá. Điều này dẫn đến rủi ro là sản phẩm thực tế không
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
28
như kỳ vọng hoặc sản phẩm không phù hợp (ví dụ về kích cỡ) hoặc sản phẩm bị lỗi.
Lúc này khách hàng mong muốn đổi trả sản phẩm, và đối với nhiều khách hàng họ sẽ
không mua hàng trên các nền tảng không cho phép đổi trả sản phẩm, hoặc không cho
phép sự hoàn tiền (Nguyễn Hoàng Diễm Hương và cộng sự, 2016). Yếu tố này cũng
được chứng minh trong các mô hình của Nguyễn Thị Bảo Châu và cộng sự (2013) và
Seonjeong (Ally) Lee, (2018).
2.4 Mô hình nghiên cứu đề xuất và các giả thuyết
2.4.1 Mô hình nghiên cứu đề xuất
Từ bảng tổng hợp các nhân tố tác động đến quyết định mua hàng trực tuyến trên
ứng dụng điện thoại thông minh, tác giả xây dựng mô hình đề xuất.
Tính hữu dụng
H1 (+)
Tính dễ sử dụng
H2 (+) Quyết định mua hàng
trực tuyến trên ứng dụng
Nhận thức rủi ro
H3 (-) điện thoại thông minh
Điều kiện cơ sở vật H4 (+)
chất
H5 (+)
Chính sách đổi trả
Hình 2.9: Mô Hình nghiên cứu đề xuất
(Nguồn: Tác giả tự tổng hợp)
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
29
2.4.2 Các giả thuyết của mô hình
Giả thuyết H1: Tính hữu dụng có tác động tích cực (+) đến quyết định mua
hàng trực tuyến trên ứng dụng điện thoại thông minh.
Giả thuyết H2: Tính dễ sử dụng có tác động tích cực (+) đến quyết định mua
hàng trực tuyến trên ứng dụng điện thoại thông minh.
Giả thuyết H3: Nhận thức rủi ro có tác động tiêu cực (-) đến quyết định mua
hàng trực tuyến trên ứng dụng điện thoại thông minh.
Giả thuyết H4: Điều kiện cơ sở vật chất cả có tác động tích cực (+) đến quyết
định mua hàng trực tuyến trên ứng dụng điện thoại thông minh.
Giả thuyết H5: Chính sách đổi trả có ảnh hưởng tích cực (+) đến quyết định mua
hàng trực tuyến trên ứng dụng điện thoại thông minh.
Tóm tắt chương 2
Trong chương này tác giả đã trình bày các khái niệm cơ bản của nghiên cứu như
“mua hàng trực tuyến”, “hành vi mua hàng trực tuyến” và các mô hình lý thuyết liên
quan đến đề tài, trên cơ sở đó tác giả tổng hợp được các nhân tố ảnh hưởng đến quyết
định mua hàng trực tuyến trên ứng dụng điện thoại thông minh tại TP.HCM và đề xuất
mô hình nghiên cứu cho đề tài. Ở chương tiếp theo tác giả trình bày các nội dung gồm:
Tổng quan về thương mại điện tử, Thiết kế nghiên cứu, Định nghĩa các biến và thang
đo, cách chọn mẫu và thu thập dữ liệu sử dụng trong luận văn và các kỹ thuật thống kê
được sử dụng trong luận văn. Từ đó, tác giả đưa ra kết quả nghiên cứu định tính và
thang đo chính thức được sử dụng cho nghiên cứu chính thức.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
30
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Giới thiệu tổng quan về thương mại điện tử Việt Nam và tình hình mua hàng
trực tuyến trên ứng dụng điện thoại thông so với các hình thức mua hàng
trực tuyến khác tại Việt Nam
3.1.1 Tổng quan thương mại điện tử tại Việt Nam
Trong hình thức giao dịch thương mại điện tử B-C, thành phần tham gia hoạt
động thương mại bao gồm: các doanh nghiệp là người bán, và người mua là người tiêu
dùng cuối cùng. Nếu như trước đây, người tiêu dùng chủ yếu thực hiện việc mua hàng
trên trang Web truy cập bằng máy tính cá nhân thì nay, xu hướng của việc sử dụng các
thiết bị điện thoại smart phone (điện thoại thông minh) để mua sắm ngày càng phổ biến.
Quy mô thị trường thương mại điện tử ở Việt Nam liên tục tăng trưởng qua các
năm. Doanh thu trong năm 2018 đạt 7.8 tỷ USD tăng 26% so với năm 2017.
9
37% 7.8
40%
8 35%
7 6.2 30%
6 5
23%
24%
26% 25%
5 4.07 20%
4
15%
3
10%
2
1 5%
0 0%
2015 2016 2017 2018
Doanh thu Tốc độ tăng trưởng
Hình 3.1: Doanh thu thương mại điện tử B-C Việt Nam 2015-2018
(Nguồn: Báo cáo thương mại điện tử Việt Nam năm 2019)
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
31
Bảng 3.1: Tình hình mua sắm trực tuyến tại Việt Nam năm 2015-2018
2015 2016 2017 2018
Ước tính số người tham gia mua sắm trực tuyến
30,3 32,7 33,6 31.7
(triệu người)
Ước tính giá trị mua sắm trực tuyến của một
160 170 186 197
người (USD)
Tỷ trọng doanh thu TMĐT B2C so với tổng doanh
thu bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu 2,8% 3% 3,6% 4.2%
dùng cả nước
(Nguồn: Báo cáo thương mại điện tử Việt Nam năm 2019)
3.1.2 Tình hình mua hàng trực tuyến trên ứng dụng điện thoại thông minh với
các hình thức mua hàng khác tại Việt Nam
Theo Preeti (2017) thì ứng dụng phần mềm (application software hay app) là
một chương trình máy tính hoàn chỉnh, được lưu trữ trong máy tính, thường là một sản
phẩm phần mềm thương mại dùng để thực hiện các nhiệm vụ xác định hơn là các chức
năng bảo trì thông thường”. Hiệp hội phương ngữ Hoa Kỳ (The American Dialet
Society – ADS) bình chọn từ khóa “App” là từ của năm 2010. Thông thường ứng dụng
điện thoại hay app là một phần mềm được thiết kế và sử dụng cho điện thoại thông
minh. Một ứng dụng điện thoại thông minh được cài đặt trong các thiết bị di động hoặc
cầm tay như Iphone, Ipad giúp người sử dụng có thể tương tác với các server mà không
phải sử dụng các trình duyệt (browser).
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
32
90%
85%
80%
70%
60%
49%
50%
40%
40%
30%
20%
10%
0%
Thiết bị di động Hỏi bạn bè người thân Máy tính để bàn/Laptop
Tỷ lệ người mua hàng trực tuyến
Hình 3.2: Cách thức tìm kiếm thông tin khi mua hàng trực tuyến
(Nguồn: Báo cáo thương mại điện tử Việt Nam năm 2018)
80% 75%
70% 65%
60%
50%
40%
30%
20% 13%
10%
0%
Điện thoại smartphone Máy tính để bàn/Laptop Thiết bị khác (Ipad, máy
tính bảng)
Tỷ lệ người mua hàng trực tuyến
Hình 3.3: Tỷ lệ mua hàng trực tuyến qua các thiết bị điện tử
(Nguồn: Báo cáo thương mại điện tử Việt Nam năm 2018)
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
33
Ngày nay, hầu hết các ứng dụng mua sắm trực tuyến có thể cài đặt miễn phí trên
điện thoại thông minh như Now, Goviet, Tiki, Shopee, Lazada,...Nhiều công ty lựa
chọn ứng dụng mua sắm trực tuyến trên điện thoại thông minh là kênh bán hàng duy
nhất mà không sử dụng các website, điều này chứng tỏ xu hướng mua sắm hàng hóa
trực tuyến đang dần trở thành xu hướng mua hàng trực tuyến trên ứng dụng trên điện
thoại thông minh. Các nghiên cứu gần đây của Cục thương mại điện tử (2018) và
Vietnam EC market (2018) của công ty Asia plus đều cho thấy sự gia tăng đáng kể của
việc sử dụng ứng dụng trên điện thoại thông minh để tìm hiểu thông tin cho mua sắm
hàng hóa và sử dụng công cụ này để mua sắm hàng hóa trực tuyến.
Với sự phát triển không ngừng về nhu cầu mua sắm trực tuyến như hiện nay thì
việc nghiên cứu sâu hơn về hành vi mua hàng trực tuyến trên ứng dụng điện thoại
thông minh là cần thiết.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
34
3.2 Phương pháp nghiên cứu
3.2.1. Quy trình nghiên cứu
Tổng quan nghiên cứu, vấn đề nghiên cứu
Cơ sở lý thuyết
Thang đo
nháp
Nghiên cứu định tính sơ bộ Thang đo
(Thảo luận nhóm, n = 10) chính thức
Nghiên cứu định lượng chính thức
( n = 300 )
Cronbach’s Alpha và phân tích EFA
Kiểm định mô hình nghiên cứu
Kết luận và hàm ý quản trị
Hình 3.4: Quy trình nghiên cứu
(Nguồn: tác giả tự tổng hợp)
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
35
3.2.2. Thiết kế nghiên cứu
Nghiên cứu được tiến hành qua 2 giai đoạn gồm nghiên cứu sơ bộ và nghiên
cứu chính thức.
Nghiên cứu sơ bộ: được tiến hành theo phương pháp định tính bằng cách phỏng
vấn 10 người tiêu dùng tại Thành Phố Hồ Chí Minh có độ tuổi và thuộc các ngành
nghề khác nhau. Mục đích của nghiên cứu là chuẩn hóa thang đo, đảm bảo thang đo có
thể sử dụng tốt cho nghiên cứu định lượng chính thức. Thang đo cần dễ hiểu, có liên
kết chặt chẽ với mục đích nghiên cứu được xây dựng từ các nghiên cứu trước.
Nghiên cứu chính thức: được tiến hành tại Thành Phố Hồ Chí Minh vào tháng 7
năm 2019. Phương pháp thu thập dữ liệu được sử dụng là phỏng vấn bảng câu hỏi đối
với người tiêu dùng tại Thành Phố Hồ Chí Minh, cỡ mẫu là 300. Phương pháp chọn
mẫu là phi xác suất. Mục đích của nghiên cứu là thu thập dữ liệu sơ cấp phục vụ cho
việc phân tích dữ liệu bằng phương phần mềm SPSS.
3.2.3. Thang đo
Nghiên cứu định lượng sơ bộ được tiến hành theo phương pháp thảo luận nhóm
các thang đo từ đó xây dựng bảng câu hỏi cho nghiên cứu định lượng. Trong luận văn
này hai thuật ngữ “Mua hàng trực tuyến trên điện thoại thông minh” và “Mua hàng trực
tuyến trên ứng dụng điện thoại thông minh” được hiểu như nhau. Việc sử dụng thuật
ngữ “Mua hàng trực tuyến trên điện thoại thông minh” giúp đơn giản hóa thuật ngữ,
mặc dù ngắn gọn nhưng vẫn dễ hiểu với đa số người tiêu dùng từng sử dụng dịch vụ
mua hàng qua mạng.
Các biến trong mô hình được xây dựng theo thang đo Likert 5 điểm, nghiên cứu
quy ước mức độ thang đo theo thứ tự như sau: 1. Rất không đồng ý, 2. Không đồng ý,
3. Trung lập, 4. Đồng ý, 5. Rất đồng ý.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
36
Bảng 3.2: Thành phần trong thang đo sơ bộ
Nhân tố Biến quan sát
Tính hữu dụng - Tìm hiểu, phân tích và cập nhật thông tin nhanh chóng.
- Giúp mua sắm dễ dàng.
- Mua hàng trực tuyến nhanh hơn so với Website.
- Giúp tiết kiệm hơn.
- Có thể mua hàng tại bất cứ địa điểm và thời gian nào.
- Thường xuyên có các chương trình khuyến mãi.
Preeti Tak, (2017)
Nhân tố Biến quan sát
Tính dễ sử - Dễ dàng hiểu được cách hoạt động của các ứng dụng.
dụng - Dễ dàng thanh toán khi mua hàng trên ứng dụng.
- Dễ dàng thao tác trên giao diện các ứng dụng.
- Dễ dàng học cách sử dụng các ứng dụng trên điện thoại.
Venkatesh, V. và cộng sự, 2012
Nhân tố Biến quan sát
Nhận thức rủi - Lo ngại thông tin bị tiết lộ.
ro - Lo lắng bị đánh cắp tài khoản.
- Lo lắng sự cố trong quá trình giao dịch sẽ gây tổn thất tài chính.
- Lo lắng sản phẩm bị thất lạc trong quá trình giao hàng.
- Sản phẩm không đúng với quảng cáo và giới thiệu.
Seonjeong (Ally) Lee, 2018
Nhân tố Biến quan sát
Điều kiện cơ sở - Luôn có sẵn thiết bị và mạng Internet.
vật chất - Chất lượng mạng Internet và các thiết bị đủ tốt.
- Có đủ kiến thức và năng lực để thực hiện việc mua hàng trực
tuyến.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
37
- Có sự hỗ trợ về kỹ thuật từ các các cung cấp.
Venkatesh, V. và cộng sự, 2012
Nhân tố Biến quan sát
Chính sách đổi - Không mua hàng nếu không có chính sách đổi trả.
trả - Chỉ mua hàng nếu có thể trả lại sản phẩm.
- Không mua hàng trực tuyến trên ứng dụng điện thoại thông minh
nếu không có chính sách hoàn tiền.
Nguyễn Thị Bảo Châu và cộng sự (2014)
Nhân tố Biến quan sát
Quyết định - Tham khảo thông tin mua hàng trực tuyến trên ứng dụng điện
mua hàng trực thoại thông minh.
tuyến trên ứng - Tiếp tục sử dụng điện thoại thông minh để mua hàng.
dụng điện thoại - Thường xuyên sử dụng ứng dụng điện thoại để mua hàng.
thông minh - Sẽ mua hàng trực tuyến trên ứng dụng điện thoại thông minh khi
có điều kiện.
Venkatesh, V. và cộng sự, 2012
(Nguồn: Nghiên cứu của tác giả)
3.3 Nghiên cứu sơ bộ định tính
3.3.1 Thảo luận nhóm
Nghiên cứu định tính được tiến hành nhằm chuẩn hóa thang đo và đảm bảo
thang đo sử dụng tốt cho nghiên cứu định lượng.
Thành phần thảo luận nhóm bao gồm: 10 người tiêu dùng tại TP. Hồ Chí Minh
từng mua hàng trực tuyến gồm các ngành nghề và độ tuổi khác nhau (Danh sách phụ
lục số 2).
Phần chính của thảo luận nhóm là thảo luận về thang đo trong mô hình. Ứng với
mỗi nhân tố là các biến quan sát. Sau khi nêu tên của nhân tố và các thành phần quan
sát, mỗi người trong nhóm phỏng vấn sẽ đưa ra quan điểm đồng tình hay phản đối quan
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Hàng Trực Tuyến.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Hàng Trực Tuyến.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Hàng Trực Tuyến.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Hàng Trực Tuyến.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Hàng Trực Tuyến.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Hàng Trực Tuyến.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Hàng Trực Tuyến.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Hàng Trực Tuyến.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Hàng Trực Tuyến.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Hàng Trực Tuyến.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Hàng Trực Tuyến.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Hàng Trực Tuyến.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Hàng Trực Tuyến.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Hàng Trực Tuyến.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Hàng Trực Tuyến.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Hàng Trực Tuyến.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Hàng Trực Tuyến.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Hàng Trực Tuyến.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Hàng Trực Tuyến.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Hàng Trực Tuyến.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Hàng Trực Tuyến.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Hàng Trực Tuyến.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Hàng Trực Tuyến.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Hàng Trực Tuyến.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Hàng Trực Tuyến.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Hàng Trực Tuyến.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Hàng Trực Tuyến.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Hàng Trực Tuyến.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Hàng Trực Tuyến.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Hàng Trực Tuyến.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Hàng Trực Tuyến.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Hàng Trực Tuyến.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Hàng Trực Tuyến.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Hàng Trực Tuyến.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Hàng Trực Tuyến.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Hàng Trực Tuyến.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Hàng Trực Tuyến.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Hàng Trực Tuyến.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Hàng Trực Tuyến.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Hàng Trực Tuyến.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Hàng Trực Tuyến.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Hàng Trực Tuyến.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Hàng Trực Tuyến.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Hàng Trực Tuyến.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Hàng Trực Tuyến.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Hàng Trực Tuyến.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Hàng Trực Tuyến.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Hàng Trực Tuyến.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Hàng Trực Tuyến.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Hàng Trực Tuyến.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Hàng Trực Tuyến.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Hàng Trực Tuyến.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Hàng Trực Tuyến.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Hàng Trực Tuyến.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Hàng Trực Tuyến.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Hàng Trực Tuyến.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Hàng Trực Tuyến.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Hàng Trực Tuyến.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Hàng Trực Tuyến.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Hàng Trực Tuyến.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Hàng Trực Tuyến.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Hàng Trực Tuyến.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Hàng Trực Tuyến.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Hàng Trực Tuyến.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Hàng Trực Tuyến.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Hàng Trực Tuyến.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Hàng Trực Tuyến.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Hàng Trực Tuyến.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Hàng Trực Tuyến.doc

More Related Content

What's hot

What's hot (20)

Các Nhân Tố Ảnh Huởng Đến Ý Định Mua Máy Tính Cá Nhân
Các Nhân Tố Ảnh Huởng Đến Ý Định Mua Máy Tính Cá NhânCác Nhân Tố Ảnh Huởng Đến Ý Định Mua Máy Tính Cá Nhân
Các Nhân Tố Ảnh Huởng Đến Ý Định Mua Máy Tính Cá Nhân
 
Khóa luận: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng, HAY
Khóa luận: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng, HAYKhóa luận: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng, HAY
Khóa luận: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng, HAY
 
“Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàn...
“Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàn...“Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàn...
“Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàn...
 
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Mỹ Phẩm Trực Tuyến
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Mỹ Phẩm Trực TuyếnLuận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Mỹ Phẩm Trực Tuyến
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Mỹ Phẩm Trực Tuyến
 
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sắm trực tuyến
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sắm trực tuyếnLuận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sắm trực tuyến
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sắm trực tuyến
 
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH NƯỚC ÉP TRÁI CÂY NHẬP KHẨU TẠI THỊ TRƯỜNG THÀ...
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH NƯỚC ÉP TRÁI CÂY NHẬP KHẨU TẠI THỊ TRƯỜNG THÀ...XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH NƯỚC ÉP TRÁI CÂY NHẬP KHẨU TẠI THỊ TRƯỜNG THÀ...
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH NƯỚC ÉP TRÁI CÂY NHẬP KHẨU TẠI THỊ TRƯỜNG THÀ...
 
Nghiên Cứu Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Tại Hà Nội Khi...
Nghiên Cứu Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Tại Hà Nội Khi...Nghiên Cứu Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Tại Hà Nội Khi...
Nghiên Cứu Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Tại Hà Nội Khi...
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Khi Mua Sắm Trực Tuyến
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Khi Mua Sắm Trực TuyếnCác Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Khi Mua Sắm Trực Tuyến
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Khi Mua Sắm Trực Tuyến
 
Xu huong mua sam truc tuyen cua sinh vien tren dia ban tp. hcm
Xu huong mua sam truc tuyen cua sinh vien tren dia ban tp. hcmXu huong mua sam truc tuyen cua sinh vien tren dia ban tp. hcm
Xu huong mua sam truc tuyen cua sinh vien tren dia ban tp. hcm
 
Khóa luận: Nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng, HAY
Khóa luận: Nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng, HAYKhóa luận: Nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng, HAY
Khóa luận: Nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng, HAY
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Lựa Chọn Rạp Phim Của Khách Hàng
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Lựa Chọn Rạp Phim Của Khách HàngCác Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Lựa Chọn Rạp Phim Của Khách Hàng
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Lựa Chọn Rạp Phim Của Khách Hàng
 
Luận văn: Lòng trung thành của Khách hàng đối với dịch vụ của FPT
Luận văn: Lòng trung thành của Khách hàng đối với dịch vụ của FPTLuận văn: Lòng trung thành của Khách hàng đối với dịch vụ của FPT
Luận văn: Lòng trung thành của Khách hàng đối với dịch vụ của FPT
 
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ các yếu tố ảnh hưởng đến ý định, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ các yếu tố ảnh hưởng đến ý định, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Luận văn thạc sĩ các yếu tố ảnh hưởng đến ý định, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ các yếu tố ảnh hưởng đến ý định, 9 ĐIỂM
 
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ mua hàng điện tử q...
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ mua hàng điện tử q...Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ mua hàng điện tử q...
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ mua hàng điện tử q...
 
Báo cáo thực tập Marketing Xúc Tiến Tại Nhà Hàng Buffet.docx
Báo cáo thực tập Marketing Xúc Tiến Tại Nhà Hàng Buffet.docxBáo cáo thực tập Marketing Xúc Tiến Tại Nhà Hàng Buffet.docx
Báo cáo thực tập Marketing Xúc Tiến Tại Nhà Hàng Buffet.docx
 
Đề tài tốt nghiệp: hoạt động chăm sóc khách hàng công ty vận tải, HAY
Đề tài tốt nghiệp: hoạt động chăm sóc khách hàng công ty vận tải, HAYĐề tài tốt nghiệp: hoạt động chăm sóc khách hàng công ty vận tải, HAY
Đề tài tốt nghiệp: hoạt động chăm sóc khách hàng công ty vận tải, HAY
 
Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Hoạt Động Bán Hàng Ô Tô Của Công Ty.docx
Báo Cáo Thực Tập  Hoàn Thiện Hoạt Động Bán Hàng Ô Tô Của Công Ty.docxBáo Cáo Thực Tập  Hoàn Thiện Hoạt Động Bán Hàng Ô Tô Của Công Ty.docx
Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Hoạt Động Bán Hàng Ô Tô Của Công Ty.docx
 
Khóa luận: Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ chuyển...
Khóa luận: Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ chuyển...Khóa luận: Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ chuyển...
Khóa luận: Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ chuyển...
 
BÀI MẪU Khóa luận quản trị bán hàng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị bán hàng, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận quản trị bán hàng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị bán hàng, HAY, 9 ĐIỂM
 
Luận văn: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của khách hàng
Luận văn: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của khách hàngLuận văn: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của khách hàng
Luận văn: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của khách hàng
 

Similar to Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Hàng Trực Tuyến.doc

Similar to Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Hàng Trực Tuyến.doc (11)

Luận Văn Tác Động Của Cam Kết Tổ Chức Đến Sự Trung Thành Của Nhân Viên.doc
Luận Văn Tác Động Của Cam Kết Tổ Chức Đến Sự Trung Thành Của Nhân Viên.docLuận Văn Tác Động Của Cam Kết Tổ Chức Đến Sự Trung Thành Của Nhân Viên.doc
Luận Văn Tác Động Của Cam Kết Tổ Chức Đến Sự Trung Thành Của Nhân Viên.doc
 
Các Nhân Tố Tác Động Đến Tăng Trưởng Tín Dụng Của Các Ngân Hàng Thương Mại Cổ...
Các Nhân Tố Tác Động Đến Tăng Trưởng Tín Dụng Của Các Ngân Hàng Thương Mại Cổ...Các Nhân Tố Tác Động Đến Tăng Trưởng Tín Dụng Của Các Ngân Hàng Thương Mại Cổ...
Các Nhân Tố Tác Động Đến Tăng Trưởng Tín Dụng Của Các Ngân Hàng Thương Mại Cổ...
 
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Động Lực Làm Việc Của Cán Bộ Mặt Trận.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Động Lực Làm Việc Của Cán Bộ Mặt Trận.docLuận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Động Lực Làm Việc Của Cán Bộ Mặt Trận.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Động Lực Làm Việc Của Cán Bộ Mặt Trận.doc
 
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Hành Vi Chia Sẻ Tri Thức Của Giảng Viên.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Hành Vi Chia Sẻ Tri Thức Của Giảng Viên.docLuận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Hành Vi Chia Sẻ Tri Thức Của Giảng Viên.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Hành Vi Chia Sẻ Tri Thức Của Giảng Viên.doc
 
Các nhân tố tác động đến quyết định mua mỹ phẩm trực tuyến tại TP HCM.doc
Các nhân tố tác động đến quyết định mua mỹ phẩm trực tuyến tại TP HCM.docCác nhân tố tác động đến quyết định mua mỹ phẩm trực tuyến tại TP HCM.doc
Các nhân tố tác động đến quyết định mua mỹ phẩm trực tuyến tại TP HCM.doc
 
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Quyết Định Đặt Xe Bằng Ứng Dụng Công Nghệ Di...
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Quyết Định Đặt Xe Bằng Ứng Dụng Công Nghệ Di...Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Quyết Định Đặt Xe Bằng Ứng Dụng Công Nghệ Di...
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Quyết Định Đặt Xe Bằng Ứng Dụng Công Nghệ Di...
 
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Các Yếu Tố Rủi Ro Và Niềm Tin Mua Sắm Trực Tuyến.doc
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Các Yếu Tố Rủi Ro Và Niềm Tin Mua Sắm Trực Tuyến.docLuận Văn Ảnh Hưởng Của Các Yếu Tố Rủi Ro Và Niềm Tin Mua Sắm Trực Tuyến.doc
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Các Yếu Tố Rủi Ro Và Niềm Tin Mua Sắm Trực Tuyến.doc
 
Tác Động Của Dịch Covid-19 Đến Hành Vi Mua Sắm Trực Tuyến.doc
Tác Động Của Dịch Covid-19 Đến Hành Vi Mua Sắm Trực Tuyến.docTác Động Của Dịch Covid-19 Đến Hành Vi Mua Sắm Trực Tuyến.doc
Tác Động Của Dịch Covid-19 Đến Hành Vi Mua Sắm Trực Tuyến.doc
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Lòng Trung Thành Của Khách Hàng Khi Mua Trực Tuyến ...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Lòng Trung Thành Của Khách Hàng Khi Mua Trực Tuyến ...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Lòng Trung Thành Của Khách Hàng Khi Mua Trực Tuyến ...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Lòng Trung Thành Của Khách Hàng Khi Mua Trực Tuyến ...
 
Sinh Kế Bền Vững Cho Người Dân Bị Giải Tỏa Thuộc Dự Án Tổ Hợp Hóa Dầu Miền Na...
Sinh Kế Bền Vững Cho Người Dân Bị Giải Tỏa Thuộc Dự Án Tổ Hợp Hóa Dầu Miền Na...Sinh Kế Bền Vững Cho Người Dân Bị Giải Tỏa Thuộc Dự Án Tổ Hợp Hóa Dầu Miền Na...
Sinh Kế Bền Vững Cho Người Dân Bị Giải Tỏa Thuộc Dự Án Tổ Hợp Hóa Dầu Miền Na...
 
Nhân Tố Tác Động Đến Fdi Đầu Tư Mới Và M A Xuyên Quốc Gia.doc
Nhân Tố Tác Động Đến Fdi Đầu Tư Mới Và M A Xuyên Quốc Gia.docNhân Tố Tác Động Đến Fdi Đầu Tư Mới Và M A Xuyên Quốc Gia.doc
Nhân Tố Tác Động Đến Fdi Đầu Tư Mới Và M A Xuyên Quốc Gia.doc
 

More from Dịch vụ viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0917.193.864

More from Dịch vụ viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0917.193.864 (20)

Khóa Luận Quyền Công Tố, Kiểm Sát Điều Tra Các Vụ Án Đánh Bạc.docx
Khóa Luận Quyền Công Tố, Kiểm Sát Điều Tra Các Vụ Án Đánh Bạc.docxKhóa Luận Quyền Công Tố, Kiểm Sát Điều Tra Các Vụ Án Đánh Bạc.docx
Khóa Luận Quyền Công Tố, Kiểm Sát Điều Tra Các Vụ Án Đánh Bạc.docx
 
Cơ Sở Lý Luận Về Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng.docx
Cơ Sở Lý Luận Về Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng.docxCơ Sở Lý Luận Về Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng.docx
Cơ Sở Lý Luận Về Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng.docx
 
Báo Cáo Thực Tập Thủ Tục Giải Quyết Ly Hôn Tại Tòa Án, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Thủ Tục Giải Quyết Ly Hôn Tại Tòa Án, 9 Điểm.docxBáo Cáo Thực Tập Thủ Tục Giải Quyết Ly Hôn Tại Tòa Án, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Thủ Tục Giải Quyết Ly Hôn Tại Tòa Án, 9 Điểm.docx
 
Bài Tập Tình Huống Về Bệnh” Trầm Cảm Của Con Gái.docx
Bài Tập Tình Huống Về Bệnh” Trầm Cảm Của Con Gái.docxBài Tập Tình Huống Về Bệnh” Trầm Cảm Của Con Gái.docx
Bài Tập Tình Huống Về Bệnh” Trầm Cảm Của Con Gái.docx
 
Đề Tài Pháp Luật Về Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất .docx
Đề Tài Pháp Luật Về Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất .docxĐề Tài Pháp Luật Về Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất .docx
Đề Tài Pháp Luật Về Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất .docx
 
Luận Văn Những Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thích Nghi Của Người Chuyển Cư.doc
Luận Văn Những Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thích Nghi Của Người Chuyển Cư.docLuận Văn Những Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thích Nghi Của Người Chuyển Cư.doc
Luận Văn Những Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thích Nghi Của Người Chuyển Cư.doc
 
Luận Văn Tác Động Đến Sự Hội Nhập Xã Hội Của Người Dân Nhập Cư.doc
Luận Văn Tác Động Đến Sự Hội Nhập Xã Hội Của Người Dân Nhập Cư.docLuận Văn Tác Động Đến Sự Hội Nhập Xã Hội Của Người Dân Nhập Cư.doc
Luận Văn Tác Động Đến Sự Hội Nhập Xã Hội Của Người Dân Nhập Cư.doc
 
Luận Văn Tác Động Tiền Lương Lên Dự Định Nghỉ Việc Của Nhân Viên.doc
Luận Văn Tác Động Tiền Lương Lên Dự Định Nghỉ Việc Của Nhân Viên.docLuận Văn Tác Động Tiền Lương Lên Dự Định Nghỉ Việc Của Nhân Viên.doc
Luận Văn Tác Động Tiền Lương Lên Dự Định Nghỉ Việc Của Nhân Viên.doc
 
Luận Văn Hoàn Thiện Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty Cổ Phần Qsr.doc
Luận Văn Hoàn Thiện Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty Cổ Phần Qsr.docLuận Văn Hoàn Thiện Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty Cổ Phần Qsr.doc
Luận Văn Hoàn Thiện Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty Cổ Phần Qsr.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Động Lực Của Công Chức.doc
Luận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Động Lực Của Công Chức.docLuận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Động Lực Của Công Chức.doc
Luận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Động Lực Của Công Chức.doc
 
Luận Văn Quản Lý Ngân Sách Theo Đầu Ra Ngành Giáo Dục.doc
Luận Văn Quản Lý Ngân Sách Theo Đầu Ra Ngành Giáo Dục.docLuận Văn Quản Lý Ngân Sách Theo Đầu Ra Ngành Giáo Dục.doc
Luận Văn Quản Lý Ngân Sách Theo Đầu Ra Ngành Giáo Dục.doc
 
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Thương Hiệu Và Nhận Dạng Thương Hiệu.doc
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Thương Hiệu Và Nhận Dạng Thương Hiệu.docLuận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Thương Hiệu Và Nhận Dạng Thương Hiệu.doc
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Thương Hiệu Và Nhận Dạng Thương Hiệu.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Đòn Bẩy Đến Đầu Tư Của Công Ty Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Tác Động Của Đòn Bẩy Đến Đầu Tư Của Công Ty Ngành Thực Phẩm.docLuận Văn Tác Động Của Đòn Bẩy Đến Đầu Tư Của Công Ty Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Tác Động Của Đòn Bẩy Đến Đầu Tư Của Công Ty Ngành Thực Phẩm.doc
 
Luận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Đến Rủi Ro Thanh Khoản Tại Các Ngân Hàng.doc
Luận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Đến Rủi Ro Thanh Khoản Tại Các Ngân Hàng.docLuận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Đến Rủi Ro Thanh Khoản Tại Các Ngân Hàng.doc
Luận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Đến Rủi Ro Thanh Khoản Tại Các Ngân Hàng.doc
 
Luận Văn Phát Triển Thẻ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Standard Chartered.doc
Luận Văn Phát Triển Thẻ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Standard Chartered.docLuận Văn Phát Triển Thẻ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Standard Chartered.doc
Luận Văn Phát Triển Thẻ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Standard Chartered.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Tự Do Hóa Thương Mại Và Đa Dạng Hóa Xuất Khẩu.doc
Luận Văn Tác Động Của Tự Do Hóa Thương Mại Và Đa Dạng Hóa Xuất Khẩu.docLuận Văn Tác Động Của Tự Do Hóa Thương Mại Và Đa Dạng Hóa Xuất Khẩu.doc
Luận Văn Tác Động Của Tự Do Hóa Thương Mại Và Đa Dạng Hóa Xuất Khẩu.doc
 
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài.docLuận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài.doc
 
Luận Văn Hoạt Động Kiểm Tra Thuế Đến Tuân Thủ Thuế Của Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Hoạt Động Kiểm Tra Thuế Đến Tuân Thủ Thuế Của Doanh Nghiệp.docLuận Văn Hoạt Động Kiểm Tra Thuế Đến Tuân Thủ Thuế Của Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Hoạt Động Kiểm Tra Thuế Đến Tuân Thủ Thuế Của Doanh Nghiệp.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Cấu Trúc Vốn, Vốn Trí Tuệ Đến Công Ty Logistics.doc
Luận Văn Tác Động Của Cấu Trúc Vốn, Vốn Trí Tuệ Đến Công Ty Logistics.docLuận Văn Tác Động Của Cấu Trúc Vốn, Vốn Trí Tuệ Đến Công Ty Logistics.doc
Luận Văn Tác Động Của Cấu Trúc Vốn, Vốn Trí Tuệ Đến Công Ty Logistics.doc
 
Luận Văn Pháp Luật Về An Toàn, Vệ Sinh Lao Động Qua Thực Tiễn Áp Dụng Tại Tỉn...
Luận Văn Pháp Luật Về An Toàn, Vệ Sinh Lao Động Qua Thực Tiễn Áp Dụng Tại Tỉn...Luận Văn Pháp Luật Về An Toàn, Vệ Sinh Lao Động Qua Thực Tiễn Áp Dụng Tại Tỉn...
Luận Văn Pháp Luật Về An Toàn, Vệ Sinh Lao Động Qua Thực Tiễn Áp Dụng Tại Tỉn...
 

Recently uploaded

bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
dangdinhkien2k4
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
hoangtuansinh1
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
DungxPeach
 

Recently uploaded (20)

GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 

Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Hàng Trực Tuyến.doc

  • 1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRẦN LÊ TUẤN KHOA NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH MUA HÀNG TRỰC TUYẾN TRÊN ỨNG DỤNG ĐIỆN THOẠI THÔNG MINH TẠI TP.HCM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP Hồ Chí Minh, năm 2019 TP Hồ Chí Minh, năm 2019
  • 2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRẦN LÊ TUẤN KHOA NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH MUA HÀNG TRỰC TUYẾN TRÊN ỨNG DỤNG ĐIỆN THOẠI THÔNG MINH TẠI TP.HCM Chuyên ngành: KINH DOANH THƯƠNG MẠI Mã số: 8340121 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TS. VÕ THANH THU TP Hồ Chí Minh, năm 2019
  • 3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 LỜI CAM ĐOAN Tôi là Trần Lê Tuấn Khoa học viên cao học khóa 26 trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. Tôi xin cam đoan những nội dung và số liệu trong đề tài nghiên cứu: “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng trực tuyến trên ứng dụng điện thoại thông minh tại TP.HCM” là kết quả của quá trình nghiên cứu và học tập của bản thân. TP. Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2019 Tác giả luận văn Trần Lê Tuấn Khoa
  • 4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ................ 1 1.1Ý nghĩa và tính cấp thiết của đề tài ............................................................. 1 1.2 Tổng quan các nghiên cứu có liên quan ...................................................... 2 1.2.1 Các nghiên cứu trong nước ................................................................... 2 1.2.2 Các nghiên cứu nước ngoài ................................................................... 4 1.3 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 5 1.4 Câu hỏi nghiên cứu ...................................................................................... 5 1.5Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ............................................ 5 1.6 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 6 1.7 Những đóng góp của luận văn ..................................................................... 6 1.8 Nội dung tóm tắt nghiên cứu ....................................................................... 7 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU .................. 8 2.1Khái quát chung về thương mại điện tử (E-Commerce) ............................. 8 2.1.1Khái niệm thương mại điện tử .............................................................. 8 2.1.2 Khái niệm hành vi mua hàng trực tuyến ............................................... 9
  • 5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 2.1.3 Các hình thức mua hàng trực tuyến trên ứng dụng điện thoại thông minh ......................................................................................................................... 10 2.2. Các yếu tố ảnh hưởng hành vi của người tiêu dùng ................................. 11 2.3. Các bước của quá trình quyết định mua hàng .......................................... 13 2.3.1 Nhận biết nhu cầu ................................................................................ 14 2.3.2 Tìm kiếm thông tin .............................................................................. 14 2.3.3 Đánh giá các phương án khác nhau ..................................................... 15 2.3.4 Quyết định mua hàng .......................................................................... 15 2.3.5 Hành vi xử lý sau khi mua .................................................................. 16 2.4 Các mô hình lý thuyết liên quan ................................................................ 17 2.4.1 Lý thuyết chấp nhận công nghệ-TAM của Ajzen, Davis (1989) ........ 17 2.4.2 Lý thuyết hành vi dự định (TPB) (Ajzen, 1991) ................................. 18 2.4.3 Mô hình chấp nhận và sử dụng công nghệ của Venkatesh và cộng sự (2003) ...................................................................................................................... 20 2.4.4. Mô hình lý thuyết nhận thức rủi ro TPR (Theory of Perceived Risk)22 2.4.5. Mô hình e-CAM (e-Commerce Adoption Model) (Wang, 2003) ...... 23 2.3. Các yếu tố tác động đến quyết định mua hàng trực tuyến trên ứng dụng điện thoại thông minh ................................................................................................. 24 2.3.1. Tính hữu dụng .................................................................................... 25 2.3.2. Tính dễ sử dụng .................................................................................. 26 2.3.3. Nhận thức rủi ro ................................................................................. 26 2.3.4. Điều kiện cơ sở vật chất ..................................................................... 27 2.3.5. Chính sách đổi trả ............................................................................... 27
  • 6. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 2.4 Mô hình nghiên cứu đề xuất và các giả thuyết......................................... 28 2.4.1 Mô hình nghiên cứu đề xuất............................................................... 28 2.4.2 Các giả thuyết của mô hình................................................................ 29 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................... 30 3.1 Giới thiệu tổng quan về thương mại điện tử Việt Nam và tình hình mua hàng trực tuyến trên ứng dụng điện thoại thông so với các hình thức mua hàng trực tuyến khác tại Việt Nam ............................................................................................ 30 3.1.1 Tổng quan thương mại điện tử tại Việt Nam ..................................... 30 3.1.2 Tình hình mua hàng trực tuyến trên ứng dụng điện thoại thông minh với các hình thức mua hàng khác tại Việt Nam ..................................................... 31 3.2 Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 34 3.2.1. Quy trình nghiên cứu......................................................................... 34 3.2.2. Thiết kế nghiên cứu........................................................................... 35 3.2.3. Thang đo............................................................................................ 35 3.3 Nghiên cứu sơ bộ định tính....................................................................... 37 3.3.1 Thảo luận nhóm.................................................................................. 37 3.3.2 Hiệu chỉnh thang đo ........................................................................... 38 3.3.3 Mã hóa thang đo................................................................................. 38 3.4 Nghiên cứu định lượng ............................................................................. 40 3.4.1 Phương pháp chọn mẫu và thu thập dữ liệu....................................... 41 3.4.2. Phương pháp phân tích và xử lý dữ liệu............................................ 41 3.4.3. Kiểm định và đánh giá mô hình nghiên cứu ..................................... 44 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.......................................................... 46
  • 7. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 4.1. Thống kê mô tả ........................................................................................ 46 4.1.2. Thông tin nhận biết về mua hàng trực tuyến trên ứng dụng trên điện thoại thông minh..................................................................................................... 46 4.1.3. Thông tin đối tượng nghiên cứu........................................................ 48 4.2. Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha . 49 4.3. Đánh giá thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá EFA ..................... 50 4.3.1. Kết quả đánh giá thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá EFA đối với các biến độc lập................................................................................................ 50 4.3.2. Kết quả đánh giá thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá EFA đối với biến phụ thuộc .................................................................................................. 52 4.3.3. Mô hình nghiên cứu chính thức và các giả thuyết nghiên cứu ......... 52 4.4. Kiểm định mô hình và các giả thuyết nghiên cứu ................................... 54 4.4.1. Kết quả kiểm định tương quan .......................................................... 54 4.4.2. Kết quả phân tích hồi quy đa biến..................................................... 55 4.4.3. Kiểm định các giả thuyết................................................................... 59 4.5. Kiểm định sự khác biệt giữa các nhóm ................................................... 61 4.5.1. Kiểm định t-test theo giới tính .......................................................... 61 4.5.2. Kiểm định Anova giữa các nhóm theo trình độ học vấn................... 62 4.5.3. Kiểm định Anova giữa các nhóm tuổi .............................................. 64 4.6. So sánh kết quả nghiên cứu về quyết định mua hàng trực tuyến trên ứng dụng điện thoại thông minh với các nghiên cứu trước đây ....................................... 64 4.7. Thảo luận kết quả nghiên cứu với chuyên gia......................................... 67 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ..................................... 69
  • 8. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 5.1 Kết luận..................................................................................................... 69 5.2 Ý nghĩa thực tiễn....................................................................................... 70 5.3. Một số hàm ý ........................................................................................... 71 5.3.1. Hàm ý về tính dễ sử dụng.................................................................. 71 5.3.2. Hàm ý về tính hữu dụng.................................................................... 72 5.3.3. Hàm ý về rủi ro liên quan đến sản phẩm và dịch vụ ......................... 73 5.3.4. Hàm ý về điều kiện cơ sở vật chất .................................................... 74 5.3.5. Các hàm ý khác ................................................................................. 75 5.4 Hạn chế đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo ......................................... 76 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  • 9. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt TP HCM Thành phố Hồ Chí Minh B2C Business to customer Giao dịch thương mại điện tử giữa công ty và người tiêu dùng TPB Theory of Planned Lý thuyết hành vi dự định Behavior UTAUT Unified Theory of Mô hình chấp nhận và sử Acceptance and Use of dụng công nghệ Technology IDT Innovation Diffusion Lý thuyết khuếch tán đổi Theory mới EFA Exploratory Factor Phân tích nhân tố khám Analysis phá TAM Lý thuyết chấp nhận công nghệ TPR Lý thuyết nhận thức rủi ro e-CAM e-Commerce Adoption Model UNCITAD TheUnited Nations Hội nghị Liên Hiệp Quốc Conference on Trade and về Thương mại và Phát Development triển
  • 10. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Tổng hợp các nhân tố từ các nghiên cứu trong và ngoài nước......... 31 Bảng 3.1: Tình hình mua sắm trực tuyến tại Việt Nam năm 2015-2018 .......... 31 Bảng 3.2: Thành phần trong thang đo sơ bộ...................................................... 36 Bảng 4.1: Ứng dụng mua hàng được nhiều người biết nhất ………………… 46 Bảng 4.2: Kinh nghiệm sử dụng điện thoại thông minh ................................... 47 Bảng 4.3: Hình thức thanh toán chủ yếu khi mua hàng trên ứng dụng............. 47 Bảng 4.4: Thống kê mẫu theo giới tính............................................................. 48 Bảng 4.5: Thông kê về giáo dục........................................................................ 48 Bảng 4.6: Thống kê về độ tuổi .......................................................................... 49 Bảng 4.7: Bảng Cronbach’s Alpha của các các nhân tố trong mô hình............ 49 Bảng 4.8: Kết quả phân tích EFA đối với biến độc lập..................................... 51 Bảng 4.9: Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA của biến phụ thuộc......... 52 Bảng 4.10: Kết quả phân tích tương quan......................................................... 54 Bảng 4.11: Kết quả phân tích hồi quy đa biến .................................................. 55 Bảng 4.12: Kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu................................. 62 Bảng 4.13: Kết quả kiểm định t-test theo giới tính ........................................... 62 Bảng 4.14: Kết quả kiểm định Anova theo trình độ học vấn............................ 64 Bảng 4.15: Kết quả kiểm định Anova giữa các nhóm tuổi ............................... 64 Bảng 4.16: So sánh tác động của nhân tố tính hữu dụng .................................. 64 Bảng 4.17: So sánh tác động của nhân tố tính dễ sử dụng................................ 64 Bảng 4.18: So sánh tác động của nhân tố điều kiện cơ sở vật chất................... 64 Bảng 4.19: So sánh tác động của nhân tố chính sách đổi trả ............................ 64 Bảng 5.1: Tổng hợp kết quả nghiên cứu định lượng......................................... 61
  • 11. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 2.1: Các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi của người tiêu dùng................. 12 Hình 2.2: Quá trình đi đến một quyết định mua hàng....................................... 13 Hình 2.3: Những yếu tố kìm hãm quyết định mua............................................ 16 Hình 2.4: Mô hình chấp nhận công nghệ .......................................................... 17 Hình 2.5: Mô hình lý thuyết về hành vi dự định............................................... 18 Hình 2.6: Mô hình UTAUT .............................................................................. 20 Hình 2.7: Mô hình lý thuyết nhận thức rủi ro ................................................... 23 Hình 2.8: Mô hình rủi ro trong mua hàng trực tuyến (e-CAM)........................ 24 Hình 2.9: Mô Hình nghiên cứu đề xuất............................................................. 28 Hình 3.1: Doanh thu thương mại điện tử B-C Việt Nam 2015-2018................ 30 Hình 3.2: Cách thức tìm kiếm thông tin khi mua hàng trực tuyến.................... 32 Hình 3.3: Tỷ lệ mua hàng trực tuyến qua các thiết bị điện tử........................... 32 Hình 3.4: Quy trình nghiên cứu ........................................................................ 34 Hình 4.1: Mô hình nghiên cứu chính thức……………………………………. 53 Hình 4.2: Biểu đồ Histogram ............................................................................ 57 Hình 4.3: Kết quả Normal P-P Plot................................................................... 58
  • 12. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 TÓM TẮT Tiêu đề: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng trực tuyến trên ứng dụng điện thoại thông minh tại TP.HCM. Tóm lược: Cùng với sự phát triển của cách mạng công nghiệp 4.0, thói quen tiêu dùng của người dân đang ngày càng thay đổi. Hiện nay người tiêu dùng đang dần dần chuyển từ phương thức mua hàng truyền thống tại các chợ sang mua hàng trực tuyến. Nếu như trước đây người tiêu dùng chỉ có thể mua hàng trực tuyến bằng máy tính hoặc laptop bằng các trình duyệt Web thì nay các thiết bị cầm tay đặc biệt là điện thoại thông minh trở thành một công cụ hữu ích giúp người tiêu dùng mua sắm dễ dàng hơn. Mục đích của nghiên cứu là phân tích và khám phá các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng trực tuyến trên ứng dụng điện thoại thông minh của người tiêu dùng. Nghiên cứu sử dụng các phương pháp định tính và định lượng nhằm xác định và đánh giá các nhân tố. Phần mềm sử dụng trong luận văn là SPSS 18, các kiểm định và phân tích bao gồm: phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích Cronbach’s Alpha, phân tích tương quan, phân tích hồi quy tuyến tính, kiểm định t-test và Anova. Kết quả cho thấy có 4 nhân tố tác động đến biến phụ thuộc bao gồm: Tính hữu dụng, Tính dễ sử dụng, Nhận thức rủi ro về sản phẩm và dịch vụ, và Điều kiện cơ sở vật chất, trong đó, yếu tố Tính dễ sử dụng có tác động mạnh nhất. Hàm ý của nghiên cứu giúp các công ty và nhà quản lý có thêm một nguồn dữ liệu tham khảo cũng như có góc nhìn toàn diện hơn về hành vi của người tiêu dùng khi họ quyết định lựa chọn mua hàng trực tuyến trên ứng dụng điện thoại thông minh. Từ khóa: Quyết định mua hàng, Mua hàng trực tuyến, Ứng dụng mua hàng trên điện thoại thông minh, tính hữu dụng, tính dễ sử dụng.
  • 13. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 ABSTRACT Title: Researching the factors that affect online purchasing decisions by application of smart phone in Ho Chi Minh City. Summary: Along with the development of the Industrial Revolution 4.0, consumer habits are increasingly changing. Nowadays, consumers are gradually switching from the traditional buying method in markets to online shopping. Previous years, consumers are only able to purchases order online by computer, laptop via Web browsers, but present, the smart phones become a useful tool for online shopping easier. The purpose of the study is to analyze and discover factors affecting online purchasing decisions using the application on smart phones of consumers. The study used qualitative research and quantitative research to identify and evaluate factors. The SPSS 18 is used for the auditing and analysis includes: analysis for the EFA discovery factors, Cronbach's Alpha, correlations, linear regression, inspections of T-Test and Anova. The result illustrates details that there are four factors affecting the dependent variable including: perceived usefulness, perceived ease of use, awareness of product and perceived risk, in which, perceived ease of use factor is strongest impact. The implications of the study helpful for companies and management to reference data source as well as a more comprehensive review of consumer when they decide to making online shopping by the app of their smart phone. Keywords: Purchasing decisions, Online shopping, Shopping apps in smart phone, perceived usefulness, perceived ease of use.
  • 14. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN 1.1 Ý nghĩa và tính cấp thiết của đề tài Hiện nay thế giới đang bước vào cuộc cách mạng 4.0 về khoa học công nghệ, Việt Nam cũng đang chứng kiến những thay đổi về đời sống và kinh tế nhờ cuộc cách mạng này. Trong một vài năm trở lại đây, nền kinh tế số ngày càng đóng góp nhiều hơn cho nền kinh tế quốc dân. Nhiều công ty thương mại điện tử ra đời, và người tiêu dùng đặc biệt là người tiêu dùng trẻ, sống tại các thành phố lớn đã xem việc mua hàng trực tuyến như là một thói quen tiêu dùng. Theo dự báo của E-Economy SEA 2018 (của Google và Temasek), giá trị thị trường của nền kinh tế số của Việt Nam sẽ đạt 33 tỷ USD vào năm 2025 (Enternews, 2019). Kinh doanh trực tuyến từ lâu đã nhận được sự quan tâm của các công ty, tuy nhiên cách mà người tiêu dùng mua hàng online đã thay đổi rất nhiều do sự phát triển của các thiết bị và công nghệ mới. Nếu như trước đây, người tiêu dùng sử dụng máy tính để mua hàng thì hiện nay điện thoại thông minh (Smart phone) đang dần trở thành lựa chọn thay thế nhờ sự tiện lợi, dễ sử dụng. Ngày càng có nhiều loại hàng hóa, sản phẩm được bán trực tuyến hơn, người tiêu dùng cũng ngày càng có nhiều sự lựa chọn hơn. Các doanh nghiệp kinh doanh thương mại điện tử muốn phát triển bán hàng qua các ứng dụng điện thoại thông minh cần hiểu rõ các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của người tiêu dùng. Nhiều nghiên cứu về thói quen, hành vi mua hàng trực tuyến ở Việt Nam đã được tiến hành nhưng nghiên cứu về hành vi mua hàng trực tuyến qua các ứng dụng điện thoại thông minh còn chưa nhiều. Ngoài ra, mua hàng trực tuyến qua các ứng dụng điện thoại có những đặc điểm riêng biệt, do đó cần có những nghiên cứu sâu hơn nhằm làm rõ các yếu tố ảnh hưởng đến người tiêu dùng khi sử dụng dịch vụ. Xuất phát từ những thực tế trên, để giúp các công ty kinh doanh trực tuyến tìm hiểu động cơ mua hàng của khách hàng khi mua hàng qua điện thoại thông minh, đề
  • 15. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 2 tài: “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng trực tuyến trên ứng dụng điện thoại thông minh tại TP Hồ Chí Minh” được tác giả chọn để làm đề tài luận văn nghiên cứu. 1.2 Tổng quan các nghiên cứu có liên quan Trong phần tổng quan các nghiên cứu, tác giả đã chọn ra và trình bày 7 nghiên cứu trong đó 2 nghiên cứu nước ngoài và 5 nghiên cứu trong nước. 1.2.1 Các nghiên cứu trong nước [1] Nghiên cứu của Nguyễn Hoàng Diễm Hương và cộng sự (2016) “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến thái độ của người mua trong thị trường thương mại điện tử”. Nghiên cứu tiến hành trên 500 người tiêu dùng đã từng mua hàng trực tuyến tại TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, và Hà Nội dựa trên mô hình của Shih Ming Pi và cộng sự (2011), Forsythe và cộng sự (2003), Lewis (2006). Nhóm tác giả đề xuất mô hình tác động đến hành vi mua hàng trực tuyến gồm 6 nhân tố: Rủi ro tài chính, Rủi ro về sự tiện lợi, Rủi ro về sản phẩm, Rủi ro không giao hàng, Chính sách đổi trả. Kết quả cho thấy cả 6 nhân tố này đều tác động đến thái độ mua hàng trực tuyến và hành vi mua hàng trực tuyến. [2] Nghiên cứu của Nguyễn Thị Kim Vân và Quách Thị Khánh Ngọc (2013) “Các nhân tố ảnh hưởng đến thái độ và ý định mua hàng trực tuyến tại thành phố Nha Trang”. Nghiên cứu được thực hiện trên 200 người tiêu dùng tại thành phố Nha Trang, kết hợp với phân tích nhân tố khám phá và phân tích Cronbach Alpha. Dựa trên mô hình Chấp nhận công nghệ-TAM (Technology Acceptance Model Ajzen, 1986) và eCAM (e-Commerce Adoption Model), dựa trên lý thuyết TAM và thuyết nhận thức rủi ro (Wang và cộng sự, 2003), các tác giả đề xuất mô hình 6 nhân tố: (1) Nhận thức sự hữu dụng, (2) Nhận thức sự dễ sử dụng, (3) Nhận thức rủi ro liên quan đến sản phẩm/dịch vụ, (4) Nhận thức rủi ro liên quan đến giao dịch trực tuyến, (5) Hệ thống thanh toán, (6) Sự tin tưởng, tác động đến ý định mua hàng trực tuyến và quyết định
  • 16. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 3 mua hàng trực tuyến. Kết quả cho thấy chỉ có 3 yếu tố: (5) Hệ thống thanh toán, (1) Nhận thức sự hữu dụng và (6) Sự tin tưởng có tác động đến hàng vi mua hàng trực tuyến. [3] Nghiên cứu của Hà Ngọc Thắng và Nguyễn Thành Độ (2016) dựa trên lý thuyết về hành vi có hoạch định đã tiến hành nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi mua hàng trực tuyến của khách hàng ở các thành phố lớn của Việt Nam. Kết quả thu được 423 phiếu trả lời được đưa vào phân tích. Kết quả nghiên cứu cho thấy, thái độ và nhận thức kiểm soát hành vi của người tiêu dùng có tác động cùng chiều với ý định mua hàng trực tuyến. Yếu tố rủi ro về cảm nhận khách hàng có ảnh hưởng ngược chiều với ý định mua hàng trực tuyến của người tiêu dùng. [4] Nghiên cứu của Trương Thị Thu Hường và Phan Duy Hùng (2017) “Tổng quan hành vi khách hàng trực tuyến chịu tác động bởi việc thực hiện đơn hàng bán lẻ”. Từ cơ sở lý thuyết hành vi tự định (TPB – Ajzen, 1991) và mô hình nghiên cứu của Jain (2017). Nhóm các tác giả đề xuất mô hình gồm các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi mua hàng trực tuyến: (1) Thực hiện đơn hàng, (2) Chất lượng dịch vụ cảm nhận, (3) Rủi ro cảm nhận, (4) Sự tin tưởng, (5) Thái độ. [5] Nghiên cứu của Nguyễn Thị Bảo Châu và Lê Nguyễn Xuân Đào (2014) “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng tại thành phố Cần Thơ”. Nhóm tác giả khảo sát 100 người tiêu dùng từng mua hàng trực tuyến và 30 người chưa từng mua hàng trực tuyến. Mô hình đề xuất gồm các nhân tố: (1) Sự thuận tiện, (2) Đa dạng về sự lựa chọn hàng hóa, (3) Thoải mái khi mua sắm, (4) Tính đáp ứng của trang web, (5) Giá cả, (6) Niềm tin, (7) Rủi ro về tài chính, (8) Sản phẩm, (9) Rủi ro về thời gian. Kết quả cho thấy các nhân tố này đều tác động đến quyết định tiếp tục hoặc bắt đầu mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, Trong đó, nhân tố thoải mái khi mua sắm tác động nhiều nhất đến hành vi mua hàng trực tuyến.
  • 17. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 4 1.2.2 Các nghiên cứu nước ngoài [1] Nghiên cứu của Preeti Tak, Savita Panwar (2017) "Using UTAUT 2 model to predict mobile app based shopping: evidences from India". Mô hình Chấp nhận và sử dụng công nghệ- UTAUT (Unified Theory of Acceptance and Use of Technology) do Venkatesh và cộng sự (2003) phát triển, sau đó nâng cấp lên phiên bản 2 vào năm 2012. Đây là mô hình phổ biến trong những nghiên cứu về hành vi đến các sản phẩm và dịch vụ về công nghệ. Trong nghiên cứu của Preeti Tak (2017), các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi sử dụng ứng dụng điện thoại để mua sắm tại Ấn Độ bao gồm: (1) Kết quả kỳ vọng, (2) Nỗ lực kỳ vọng, (3) Ảnh hưởng xã hội, (4) Các điều kiện cơ sở hạ tầng, (5) Động lực thỏa mãn, (6) Lợi thế về giá cả, (7) Thói quen, (8) Ý định mua hàng trực tuyến (9) Khuyến mãi. [2] Nghiên cứu của Seonjeong (Ally) Lee (2018) “Enhancing customers’ continued mobile app use in the service industry”. Nghiên cứu về hành vi của khách hàng tại Mỹ sử dụng ứng dụng điện thoại trong các ngành dịch vụ, nghiên cứu tiến hành với cỡ mẫu 335. Các nhân tố tác động đến chất lượng ứng dụng trong mô hình bao gồm: (1) Đánh giá chất lượng, (2) Sự tin cậy, (3) Tính hữu dụng, (4) Khả năng tương tác xã hội. Kết quả cho thấy Đánh giá chất lượng và Sự tin cậy tác động cùng chiều đến Tính hữu dụng và Khả năng tương tác xã hội, qua đó tác động đến quyết định sử dụng. Hiện nay tại Việt Nam, đã có rất nhiều nghiên cứu về hành vi mua hàng trực tuyến. Các nghiên cứu chủ yếu tập trung về các nhân tố ảnh hưởng đến ý định, hành vi mua hàng trực tuyến đối với một mặt hàng cụ thể. Nội dung của các nghiên cứu thường đề cập đến cơ sở lý thuyết liên quan đến hành vi như TAM (Lý thuyết chấp nhận công nghệ) (Ajzen, 1986), TPB (Lý thuyết hành vi tự định (Ajzen, 1991)), eCAM (Wang 2003),…Tuy nhiên, nghiên cứu về hành vi mua hàng trực tuyến trên ứng dụng di động còn chưa phổ biến. Vì vậy đề tài này sẽ có đóng góp thêm vào lý thuyết hành vi mua
  • 18. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 5 hàng trực tuyến tại Việt Nam, trong trường hợp cụ thể tại thành phố Hồ Chí Minh. Ngoài ra kết quả nghiên cứu còn giúp công ty điều chỉnh thái độ và hành vi của người mua trên thị trường. 1.3 Mục tiêu nghiên cứu Thứ nhất, tìm hiểu và xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng trực tuyến trên ứng dụng điện thoại thông minh. Thứ hai, phân tích và đo lường các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng trực tuyến trên ứng dụng điện thoại thông minh. Thứ ba, đề xuất các hàm ý quản trị giúp các công ty kinh doanh trực tuyến cải thiện dịch vụ, sản phẩm và nâng cao doanh số bán hàng tại Tp.HCM. 1.4 Câu hỏi nghiên cứu Các nhân tố nào ảnh hưởng đến quyết định mua hàng trực tuyến trên ứng dụng điện thoại thông minh? Trong các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng trực tuyến trên ứng dụng điện thoại thông minh, nhân tố nào có ảnh hưởng mạnh nhất? Các công ty kinh doanh trực trực tuyến làm thế nào để cải thiện dịch vụ, sản phẩm và nâng cao doanh số bán hàng tại Tp.HCM? 1.5 Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng trực tuyến trên ứng dụng điện thoại thông minh của người tiêu dùng tại TP Hồ Chí Minh Phạm vi nghiên cứu: trong đề tài này tác giả tập trung vào các yếu tố giá cả sản phẩm, chất lượng dịch vụ giao hàng, sự tiện lợi, chính sách đổi trả, cơ sở hạ tầng, thái độ đối với hành vi mua sắm trực tuyến. Các yếu tố như năng lực, ý thức sẽ được loại bỏ. - Địa điểm và thời gian: Thành phố Hồ Chí Minh năm 2019.
  • 19. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 6 - Dữ liệu nghiên cứu: dữ liệu sơ cấp thu thập từ tháng 6 – 7 năm 2019. - Đối tượng khảo sát: Cá nhân có độ tuổi từ 18 trở lên đã từng mua hàng trực tuyến trên ứng dụng điện thoại thông minh tại TP.HCM. 1.6 Phương pháp nghiên cứu Hai giai đoạn của nghiên cứu: nghiên cứu định tính sơ bộ và nghiên cứu định lượng chính thức. - Nghiên cứu định tính: Dựa vào cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu trước để xây dựng thang đo. Thảo luận nhóm gồm 10 người tiêu dùng thuộc giới tính, độ tuổi và ngành nghề khác nhau tại thành phố Hồ Chí Minh từng sử dụng ứng dụng điện thoại thông minh mua hàng trực tuyến nhằm điều chỉnh và bổ sung thang đo. - Nghiên cứu định lượng: được thực hiện tại thành phố Hồ Chí Minh bằng cách phỏng vấn thông qua bảng câu hỏi, lấy mẫu phi xác suất ngẫu nhiên. Nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích số liệu bằng ứng dụng phần mềm SPSS. Thang đo được kiểm tra bằng hệ số Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA trước khi được sử dụng cho phân tích hồi quy tuyến tính đa biến, kiểm định mô hình, và các giả thuyết. Tiếp theo, tác giả tham chiếu với các nghiên cứu trước đó để xem nó tương đồng, khác biệt như ra sao và sau đó tác giả thảo luận với một nhóm chuyên gia về kết quả nghiên cứu. 1.7 Những đóng góp của luận văn Nghiên cứu thực nghiệm kiểm định mức độ tác động của các yếu tố tác động đến quyết định mua hàng trực tuyến trên ứng dụng điện thoại thông minh. Kết quả của nghiên cứu sẽ góp phần giúp cho các nhà quản lý, doanh nghiệp có cái nhìn toàn diện hơn để nâng cao chất lượng ứng dụng mua hàng trực tuyến nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng.
  • 20. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 7 Nghiên cứu này đã làm phong phú thêm một số cơ sở lý luận trong lĩnh vực mua hàng trực tuyến trên ứng dụng điện thoại thông minh tạo cơ sở cho các nghiên cứu sâu hơn về hành vi mua sắm trực tuyến trên ứng dụng điện thoại thông minh. 1.8 Nội dung tóm tắt nghiên cứu Ngoài phần mục lục, danh mục các chữ viết tắt, danh mục các bảng, phụ lục và tài liệu tham khảo; luận văn được bố cục theo 5 chương: Chương 1: Tổng quan các nghiên cứu có liên quan Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương 4: Kết quả nghiên cứu Chương 5: Kết luận và hàm ý quản trị Tóm tắt chương 1 Nội dung chương này bao gồm: Ý nghĩa và tính cấp thiết của đề tài, tổng quan các nghiên cứu trong và ngoài nước, mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, đối tượng khảo sát, phương pháp nghiên cứu, tổng quan, đóng góp của luận văn và nội dung tóm tắt nghiên cứu trong đề tài.
  • 21. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 8 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 2.1 Khái quát chung về thương mại điện tử (E-Commerce) 2.1.1 Khái niệm thương mại điện tử Thương mại điện tử bắt đầu xuất hiện từ cuộc cách mạng công nghệ thông tin trong thế kỷ trước. Có nhiều quan điểm khác nhau về khái niệm “Thương mại điện tử” (E-comerce) tùy thuộc vào quan điểm và góc nhìn của từng tác giả, cơ quan, tổ chức. Theo APEC (Diễn đàn kinh tế châu Á–Thái Bình Dương) thì: “Thương mại điện tử liên quan đến các giao dịch thương mại trao đổi hàng hóa và dịch vụ giữa các nhóm (cá nhân) mang tính điện tử chủ yếu thông qua các hệ thống có nền tảng dựa trên Internet.” Liên minh châu Âu (EU) định nghĩa: “Thương mại điện tử bao gồm các giao dịch thương mại thông qua các mạng viễn thông và sử dụng các phương tiện điện tử. Nó bao gồm thương mại điện tử gián tiếp - trao đổi hàng hoá hữu hình và thương mại điện tử trực tiếp tức là trao đổi hàng hoá vô hình.” UNCTAD định nghĩa thương mại điện tử một cách đầy đủ và khái quát hơn: “Thương mại điện tử bao gồm việc sản xuất, phân phối, marketing, bán hay giao hàng hoá và dịch vụ bằng các phương tiện điện tử.” Từ các định nghĩa trên và ý kiến của tác giả thì thương mại điện tử là hoạt động sản xuất kinh doanh, phân phối sản phẩm thông qua các phương tiện điện tử. Theo định nghĩa này thì lĩnh vực liên quan đến thương mại điện tử tương đối bao quát và đầy đủ hơn. Có nhiều cách phân chia các hình thức phổ biến và đặc trưng trong thương mại điện tử (E-Commerce) khác nhau dựa trên các tính chất của thương mại điện tử, một trong những cách phân chia phổ biến là dựa trên sự tham gia giữa các thành phần tham gia. Các đối tượng tham gia chính bao gồm: G (Government-Chính phủ), B (Business- Doanh nghiệp), C (Customer-Người tiêu dùng). Khi kết hợp các hình thức theo thành
  • 22. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 9 phần tham gia thì sẽ có 9 cặp tương ứng với 9 hình thức, tuy nhiên phổ biến hơn cả là 2 hình thức: B-B (doanh nghiệp-doanh nghiệp), B-C (Doanh nghiệp-khách hàng). Trong nội dung của luận văn này tác giả tập trung hơn về hình thức B-C (Doanh nghiệp-khách hàng), qua đó làm rõ hành vi của khách hàng trong thương mại điện tử khi sử dụng ứng dụng điện thoại thông minh khi mua hàng. 2.1.2 Khái niệm hành vi mua hàng trực tuyến Mua hàng qua Internet là một dạng thương mại điện tử trong đó khách hàng có thể mua hàng hóa hoặc dịch vụ từ các nhà cung cấp thông qua Internet bằng các sử dụng trình duyệt (browser) (Botha và cộng sự, 2008). Người tiêu dùng có thể lựa chọn và so sánh hàng hóa bằng cách vào trang web của người bán lẻ hoặc sử dụng các công cụ tìm kiếm để so sánh hàng hóa của các nhà cung cấp khác nhau. về chất lượng và giá cả. Trong những năm gần đây khách hàng có thể sử dụng nhiều thiết bị để mua hàng trực tuyến hơn như: máy tính để bàn, laptop, máy tính bảng và điện thoại thông minh. Theo Didier và cộng sự (2006), mua hàng trực tuyến (Online shopping) là một khái niệm ngày càng phổ biến, ở các khu vực phát triển, thì đây là kênh mua sắm chính của người tiêu dùng. Hình thức mua hàng này có nhiều ưu điểm so với kênh truyền thống như tính tiện lợi, giá cả thường thấp hơn. Nhiều công ty không phải tốn chi phí thuê mặt bằng và nhân viên bán hàng, điều này giúp họ tiết kiệm được một khoản chi phí lớn và tăng tính cạnh tranh cho doanh nghiệp. So với phương thức truyền thống, ưu điểm của kênh mua hàng trực tuyến là sự tiện lợi, tiết kiệm thời gian, không phải xếp hàng chờ đợi vì không phải đến trực tiếp cửa hàng. Ngoài ra người tiêu dùng có cơ hội mua được những hàng hóa mình cần với giá rẻ hơn. Tuy nhiên phương thức mua hàng này cũng ẩn chứa những rủi ro về giao hàng và thanh toán, khác biệt của sản phẩm thực và hình ảnh quảng cáo trên Website. Preeti Tak và cộng sự (2017) định nghĩa hành vi mua hàng trực tuyến trên ứng dụng điện thoại thông minh là hành vi mua hàng trực tuyến qua các ứng dụng trên điện
  • 23. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 10 thoại trong đó phổ biến nhất là các ứng dụng trên iOS và Android. Các thao tác tìm kiếm và lựa chọn trên điện thoại thông minh thường đơn giản và có ưu điểm là tính tương tác cao với người tiêu dùng nên càng ngày càng được ưa chuộng hơn. Trong thời gian gần đây sự phát triển của các thiết bị di động trong lĩnh vực thương mại điện tử ngày càng thu hút được sự chú ý của các doanh nghiệp của các công ty. So với mua hàng trên máy tính, mua hàng thông qua ứng dụng điện thoại thông minh tiện lợi và hấp dẫn hơn (Seonjeong, 2018). 2.1.3 Các hình thức mua hàng trực tuyến trên ứng dụng điện thoại thông minh So với Website và kênh bán hàng truyền thống, mua hàng trực tuyến trên ứng dụng điện thoại thông minh có những hình thức mới và mang tính đặc trưng riêng (Christian Fuentes và cộng sự, 2017). - Ứng dụng mua hàng và sử dụng dịch vụ của các công ty: đây là lựa chọn của các công ty lớn. Họ tự xây dựng các ứng dụng trên điện thoại nhằm giúp khách hàng thực hiện các giao dịch dễ dàng hơn. Phổ biến ở Việt Nam là các ứng dụng dịch vụ ngân hàng, ứng dụng mua thẻ điện thoại, thẻ game, ứng dụng học tiếng anh. Tuy nhiên, đối với các doanh nghiệp nhỏ thì họ thường không lựa chọn phát triển sản phẩm theo hướng này. - Ứng dụng giảm giá và “săn Deal”: các ứng dụng này cung cấp cho người dùng các mã code, voucher hoặc liên kết để từ đó người tiêu dùng có thể sử dụng để mua hàng và dịch vụ từ các nhà cung cấp cuối cùng với mức giá thấp hơn. Đây là các đại lý bán hàng trung gian, họ tạo ra thu nhập dựa trên hoa hồng và quảng cáo. - Ứng dụng mạng xã hội bán hàng: nếu như trước kia, bán hàng qua Facebook là kênh bán hàng chính của các cá nhân thì đang xuất hiện các ứng dụng mạng xã hội được tạo ra phục vụ chính cho việc bán hàng hóa. Các cá nhân chia sẻ hình ảnh của sản phẩm, bình chọn các sản phẩm ưa thích, so sánh giá cả, chia sẻ bình luận để giúp người
  • 24. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 11 mua hàng dễ dàng tìm được các sản phẩm ưng ý. Các ứng dụng này thường phổ biến cho các sản phẩm về thời trang. - Ứng dụng bán hàng qua các trang bán hàng lớn như Amazon: ngoài các ứng dụng mạng xã hội mua sắm, các công ty nhỏ có thể chọn phân phối sản phẩm qua các ứng dụng của các công ty lớn (sàn giao dịch điện tử) như Amazon. Ở Việt Nam xuất hiện các ứng dụng như Shoppee, Lazada, Tiki, Now đang đi theo hướng này. Ưu điểm của kênh này là thương hiệu và sự phổ biến của các sàn giao dịch này giúp các công ty tiếp cận khách hàng dễ dàng hơn. - Ứng dụng ví điện tử, và thanh toán trực tuyến: Thay vì sử dụng tiền mặt hay thẻ tín dụng, giờ đây khách hàng có khả năng thực hiện thanh toán bất cứ thứ gì chỉ trên ứng dụng điện thoại từ mua sắm hàng hóa, ăn uống, thanh toán các dịch vụ. Ưu điểm là tất cả các tài khoản ngân hàng của cá nhân được tích hợp vào trong điện thoại, chỉ cần quét mã QR, việc thanh toán ngay lập tức được tiến hành. - Ứng dụng so sánh giá cả: Các ứng dụng này giúp người tiêu dùng so sánh các sản phẩm và dịch vụ cùng loại về giá cả và có thể một số yếu tố về chất lượng khác. Đây cũng là một loại ứng dụng bán hàng trung gian, tuy nhiên họ tập trung vào việc giúp cho người tiêu dùng có thể dễ dàng đưa ra quyết định mua sắm hơn. 2.2. Các yếu tố ảnh hưởng hành vi của người tiêu dùng Philip Kotler chỉ ra 4 nhóm nhân tố chính ảnh hưởng đến hành vi mua của người tiêu dùng gồm yếu tố văn hóa, yếu tố xã hội, yếu tố tâm lý và yếu tố cá nhân được minh họa trong hình 2.4 dưới đây.
  • 25. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Yếu tố văn hóa Yếu tố xã hội Yếu tố tâm lý Yếu tố cá nhân 12 Hành vi người tiêu dùng Hình 2.1: Các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi của người tiêu dùng (Nguồn: Philip Kotler, 2002) Nhóm các yếu tố văn hóa bao gồm nền văn hóa và nhánh văn hóa. Nền văn hóa là nền tảng cơ bản mang nét đặc trưng của cả một quốc gia và là nhân tố quyết định hành vi mua hàng của người tiêu dùng. Mỗi quốc gia có nhánh văn hóa hay nền văn hóa cộng đồng nhỏ lẻ, tồn tại song song. Những nhóm văn hóa nhỏ này hình thành từ những nhóm người có chung quốc tịch, chung tôn giáo, chung chủng tộc hoặc chung vùng địa lý. Nhóm các yếu tố xã hội bao gồm ảnh hưởng từ gia đình và vai trò – địa vị xã hội. Gia đình là nhóm xã hội ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến quyết định mua hàng cá nhân, vì sự biến động của các nhu cầu hàng hóa hình thành từ sự hình thành và biến động của gia đình. Ngoài ra, vai trò – địa vị và tầng lớp xã hội đóng một vai trò nhất định trong xã hội và ảnh hưởng lớn đến việc mua hàng. Nhóm các yếu tố cá nhân bao gồm các đặc điểm riêng của con người như tuổi tác, nghề nghiệp, phong cách sống và tính cách. Tuổi tác và các giai đoạn trong chu kỳ sống là nhân tố tác động đến hành vi mua hàng của con ngườivì con người bước qua những giai đoạn sống sẽ thay đổi thói quen mua hàng. Nghề nghiệp ảnh hưởng đến hành vi mua hàng vì nghề nghiệp khác nhau sẽ tạo ra cầu sản phẩm khác nhau. Ngoài ra, dù cùng thuộc nhóm văn hóa hay tầng lớp xã hội, chung nghề nghiệp thì phong cách sống cũng khác nhau, thể hiện qua các hoạt động như cách làm việc, sở thích, mua sắm.
  • 26. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 13 Vì vậy hành vi tiêu dùng cũng bị ảnh hưởng từ phong cách sống. Tính cách của những người khác nhau sẽ ảnh hưởng đến lựa chọn sản phẩm và quyết định mua hàng không giống nhau. Nhóm các yếu tố tâm lý thể hiện qua động cơ thúc đẩy, nhận thức, lĩnh hội, niềm tin và thái độ. Động cơ thúc đẩy là động lực giúp con người tìm kiếm sự thỏa mãn. Theo học thuyết của Maslow, con người đang cố gắng thỏa mãn nhu cầu cơ bản, khi nhu cầu đó được thỏa mãn, con người sẽ tiến tới nhu cầu khác cao hơn. Nhận thức là quá trình tự chọn lọc, tổ chức, diễn giải thông tin, và hình thành nên thế giới quan của mỗi người gồm 3 quá trình: quá trình chủ ý có chọn lọc, quá trình xuyên tạc giải mã có chọn lọc và quá trình ghi nhớ có chọn lọc. Thứ ba, lĩnh hội là những thay đổi trong diễn ra trong hành vi của một cá nhân xuất phát từ kinh nghiệm học được trong cuộc sống và va chạm. Niềm tin là cách nghĩ mang tính miêu tả mà con người hiểu biết về một thứ gì đó. Niềm tin dựa trên kiến thức, ý kiến, sự tin tưởng có thật, có thể kèm hoặc không kèm theo cảm xúc. Thái độ cho thấy cảm nghĩ, khuynh hướng nhất quán tương đối của con người đối với một khách thể hay một ý kiến nào đó. Thái độ đặt con người vào khuôn khổ suy nghĩ về những thứ họ thích hoặc không thích, lại gần hay tránh xa chúng ra. 2.3. Các bước của quá trình quyết định mua hàng Để có một giao dịch người mua phải trải qua một tiến trình bao gồm 5 giai Nhận biết nhu cầu Tìm kiếm thông tin Đánh giá các phương Quyết định mua Hành xử lý sau khi mua Hình 2.2: Quá trình đi đến một quyết định mua hàng (Nguồn: Philip Kotler, 2002)
  • 27. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 14 2.3.1 Nhận biết nhu cầu Bước khởi đầu của tiến trình mua là sự nhận biết về một nhu cầu muốn được thoả mãn của người tiêu dùng. Nhận biết nhu cầu là cảm giác của người tiêu dùng về một sự khác biệt giữa trạng thái hiện có và trạng thái họ mong muốn. Nhu cầu có thể phát sinh do các kích thích bên trong ( tác động của các quy luật sinh học, tâm lý) hoặc bên ngoài ( kích thích của Marketing) hoặc cả hai. Khi nhu cầu trở nên bức xúc, người tiêu dùng sẽ hành động để thoả mãn. Đây là bước đầu tiên trong quá trình đi đến một quyết định mua sắm được gọi là nhận thức nhu cầu. Nhu cầu có thể nhận biết bằng hai cách: Một là, do những nguyên nhân tâm sinh lý bên trong con người quy định. Nhu cầu sẽ xuất hiện nếu khách hàng nhận biết có sự khác biệt hoặc chênh lệch giữa tình trạng hiện tại và tình trạng lý tưởng. Nếu nhu cầu phát triển mạnh mẽ trở thành thôi thúc. Hai là, nhu cầu được hình thành do tác động bởi các kích tố ngoại cảnh như tác động của quảng cáo hay những yếu tố khác. 2.3.2 Tìm kiếm thông tin Nếu nhu cầu trong con người chưa đủ mạnh thì chưa thúc đẩy con người tìm kiếm thông tin và ngược lại nếu có cường độ đủ mạnh sẽ trở thành một thôi thúc đẩy người ta tìm kiếm thông tin. Thông tin có thể đến từ các nguồn sau: Nguồn trực tiếp thông qua các quan hệ khách hàng và người khác (personal source): Là người thông tin từ bạn bè, gia đình, đồng nghiệp, láng giềng. Nguồn thông tin từ quảng cáo (Commercial source): Là nguồn thông tin từ quảng cáo, từ nhân viên bán hàng, nhà buôn, các cơ sở bao bì… Nguồn từ các cơ quan truyền thông (Public source).
  • 28. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 15 Nguồn thực nghiệm (experimental source): Là thông tin có được do khách hàng thực nghiệm như: Sờ mó, đụng chạm, dùng thử sản phẩm… Nhờ tìm kiếm thông tin mà khách hàng biết được đầy đủ hơn các nhãn hiệu sản phẩm, dịch vụ đang tồn tại trên thị trường bên cạnh những sản phẩm mà người tiêu dùng đã biết và đưa vào danh sách bộ nhãn hiệu lựa chọn. 2.3.3 Đánh giá các phương án khác nhau Đặc điểm của quá trình đánh giá: Khách hàng xem sản phẩm là tập hợp các đặc điểm hay thuộc tính và chú ý nhiều nhất đến thuộc tính nào gắn liền với nhu cầu của họ. Khách hàng đánh giá mức độ quan trọng của các thuộc tính này khác nhau: Đối với khách hàng có thuộc tính nổi bật chưa chắc thật sự là quan trọng. Sự đánh giá của khách hàng đối với sản phẩm thường gắn liền với niềm tin nhãn hiệu thông qua ba đặc điểm của quá trình nhận thức: Quá trình tiếp thu có chọn lọc; quá trình thông tin bị biến dạng và quá trình ghi nhớ có chọn lọc. Khách hàng luôn luôn kết hợp tối ưu lợi ích giữa các thuộc tính, tức là nếu khách hàng hài lòng với thuộc tính quan trọng nhất thì họ có thể bỏ qua các khuyết nhược điểm nhỏ của những thuộc tính khác nhưng khi nhược điểm của các thuộc tính khác là khá lớn, vượt qua mức chấp nhận được thì người tiêu dùng sẽ không mua sản phẩm. Từ ngữ chuyên môn gọi là hàm số về lợi ích (function of benefits). 2.3.4 Quyết định mua hàng Kết thúc giai đoạn đánh giá các phương án, người tiêu dùng có một “bộ nhãn hiệu lựa chọn” được sắp xếp theo thứ tự trong ý định mua. Những sản phẩm, thương hiệu được người tiêu dùng ưa chuộng nhất chắc chắn có cơ hội tiêu thụ lớn nhất. Tuy nhiên, ý định mua chưa phải là chỉ báo đáng tin cậy cho quyết định mua cuối cùng. Từ ý định mua đến quyết định mua thực tế, người tiêu dùng còn chịu sự chi phối của rất nhiều yếu tố kìm hãm.
  • 29. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Ý định mua 16 Thái độ của người khác (Gia đình, bạn bè, dư luận…) Những yếu tố hoàn toàn cảnh (Những rủi ro đột xuất, sự sẳn có của sản phẩm; Các điều kiện liên quan đến giao dịch, thanh toán, dịch vụ sau khi bán…) Quyết định mua Hình 2.3: Những yếu tố kìm hãm quyết định mua (Nguồn: Trần Minh Đạo,2009) 2.3.5 Hành vi xử lý sau khi mua Sau khi mua hàng sẽ xảy ra hai trường hợp: Hài lòng hoặc không hài lòng. Vấn đề hài lòng hay không hài lòng chính là mối tương quan giữa sự mong đợi hay chất lượng kỳ vọng của người tiêu dùng đối với thương hiệu và hiệu quả sử dụng của thương hiệu mà người tiêu dùng cảm nhận được. Nếu chất lượng cảm nhận thấp hơn chất lượng kỳ vọng, người tiêu dùng sẽ thất vọng. Nếu chất lượng cảm nhận đáp ứng được mong đợi thì người dùng sẽ hài lòng. Nếu chất lượng cảm nhận vượt quá mong đợi của người tiêu dùng thì họ sẽ hân hoan và yêu thích thương hiệu. Nếu người tiêu dùng hài lòng thì sẽ mua tiếp, mua nhiều hơn, nói những điều tốt đẹp về thương hiệu, ít chú ý đến giá cả và giới thiệu người khác mua. Nếu người tiêu dùng không hài lòng thì có thể đòi bồi thường, ngưng mua, tẩy chay, thưa kiện, thông báo với những người khác không mua… Sự mong đợi của người tiêu dùng dựa trên những thông tin họ nhận được từ quảng cáo, từ người bán hàng, từ bạn bè và từ các nguồn khác.
  • 30. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 17 2.4 Các mô hình lý thuyết liên quan 2.4.1 Lý thuyết chấp nhận công nghệ-TAM của Ajzen, Davis (1989) Mô hình chấp nhận công nghệ-TAM là một trong những mô hình phổ biến được sử dụng trong nghiên cứu hành vi trong lĩnh vực công nghệ. Hai yếu tố tác động đến hành vi sử dụng sản phẩm và dịch vụ trong các lĩnh vực liên quan đến công nghệ là: Nhận thức về sự hữu dụng - Perceived Usefulness và Nhận thức về tính dễ dàng sử dụng - Perceived Ease of Use. Nhận thức về tính hữu dụng Nhận thức về tính dễ dàng sử dụng Quan điểm sử dụng Dự định sử dụng Hành vi sử dụng Hình 2.4: Mô hình chấp nhận công nghệ Nguồn: (Davis- Ajzen 1993) Khi người sử dụng tin rằng sản phẩm công nghệ giúp họ làm việc hiệu quả và tăng năng suất lao động so với trước khi sử dụng công nghệ đó có nghĩa là họ nhận thức về tính hữu dụng của sản phẩm Ajzen, Davis (1989). Nhận thức về tính dễ dàng sử dụng được định nghĩa là niềm tin của người tiêu dùng về nỗ lực cần thiết để sử dụng sản phẩm công nghệ đó. Quan điểm sử dụng là thái độ tích cực hoặc tiêu cực về việc thực hiện một hành vi mục tiêu. Yếu tố dự định sử dụng là nhận thức về xu hướng hay dự định sử dụng sản phẩm, điều này sẽ quyết định đến hành vi cuối cùng. Hành vi sử dụng được định nghĩa là mức độ hài lòng, khả năng tiếp tục sử dụng hay mức độ sử dụng, tần suất sử dụng hệ thống và dịch vụ. Đây là mô hình nổi tiếng về phân tích hành vi khách hàng trong lĩnh vực công nghệ và được sử dụng rộng rãi nhằm nghiên cứu hành vi của người tiêu dùng. Nhược
  • 31. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 18 điểm của mô hình là chưa thực sự giải thích một cách đầy đủ các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi sử dụng. Với sự thay đổi của công nghệ ngày nay cần có những bổ sung cho mô hình. Tuy nhiên nghiên cứu hiện đại vẫn dựa trên mô hình của Davis và Ajzen. 2.4.2 Lý thuyết hành vi dự định (TPB) (Ajzen, 1991) Ajzen (1991) phát triển lý thuyết hành vi dự định năm 1991, đây là một trong những lý thuyết nền tảng dùng để giải thích hành vi của người tiêu dùng. Các nhân tố tác động đến hành vi của người tiêu dùng bao gồm: Thái độ, Chuẩn chủ quan, Kiểm soát hành vi. Mô hình bên dưới mô tả các nhân tố tác động đến hành vi của người tiêu dùng. Thái độ Chuẩn chủ quan Kiểm soát hành vi Ý định hành vi Hành vi thực sự Hình 2.5: Mô hình lý thuyết về hành vi dự định Nguồn: (Ajzen, 1991) Yếu tố thái độ cá nhân được đo lường dựa trên niềm tin và thái độ đối với các đặc tính của sản phẩm. Đánh giá chủ quan của các cá nhân bao gồm: nhận thức về sản phẩm, cảm xúc về sản phẩm, xu hướng hành vi đối với sản phẩm. Theo (Ajzen, 1991) cho rằng, khả năng mang lại lợi tích của các thuộc tính nhiều hay ít sẽ quyết định đến thái độ của một cá nhân đối với sản phẩm hay dịch vụ. Chuẩn chủ quan hay ảnh hưởng xã hội cho thấy mức độ tác động của ý kiến người xung quanh đối với cá nhân. Chuẩn chủ quan đo lường mức độ tác động hoặc thực hiện của tác nhân gây ảnh hưởng đối với hành vi đó. Ở đây các yếu tố quan trọng
  • 32. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 19 thường được đề cập đến như người trong mối quan hệ thân thiết, bạn bè, xu hướng xã hội và các yếu tố mang tính xã hội khác. Nhận thức kiểm soát hành đo lường mức độ dễ dàng khi cá nhân thực hiện hành vi và việc kiểm soát hành vi đó ở mức độ như thế nào. Theo (Ajzen, 1991) thì yếu tố cá nhân kiểm soát hành vi có tác động đến ý định thực hiện hành vi. Khi nghiên cứu ý định của người tiêu dùng thì nhân tố kiểm soát hành vi giúp dự đoán hành vi của họ. Không chỉ trong lĩnh vực nghiên cứu về hành vi người tiêu dùng, mô hình này còn được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau như lựa chọn đánh giá, vi phạm giao thông. Lý thuyết TPB cũng là nền tảng cho nhiều lý thuyết hành vi hiện đại khác. Tóm lại, nếu cá nhân và xã hội cùng nhìn nhận một hành vi là hợp lý thì cá nhân có nhiều động cơ để thực hiện hành vi đó. Theo (Ajzen, 1991) những yếu tố này đã tạo ra những thuận lợi để hành vi được thực hiện dễ dàng hơn. Khi một cá nhân kiểm soát tốt hành vi bản thân thì cá nhân đó cũng có khả năng thực hiện hành vi đó tốt hơn theo ý định của bản thân. Mô hình TPB đã bổ sung cho lý thuyết TRA (Theory of Reasoned Action-Lý thuyết hành động hợp lý) khi giải thích được hành vi theo thói quen và theo kế hoạch. Dù vậy nhược điểm của mô hình là hành vi vô thức vẫn chưa thể giải thích, vì mô hình này đưa ra giả định mọi người đều có suy nghĩ hợp lý và đưa ra những quyết định hợp lý dựa trên những thông tin sẵn có. Các yếu tố trong mô hình chỉ giải thích 40% ý định của cá nhân, 60% còn lại do các yếu tố khác quyết định. Không chỉ trong lĩnh vực công nghệ như TAM, mô hình TPB bao quát nhiều lĩnh vực khác nhau về hành vi của người tiêu dùng. Đây là mô hình cơ sở cho TAM và các lý thuyết hiện đại khác khi nghiên cứu hành vi của khách hàng. Trong luận văn, tác giả tiếp tục sử dụng những nhân tố tác động quan trọng trong mô hình nhằm xây dựng mô hình đề xuất.
  • 33. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 20 2.4.3 Mô hình chấp nhận và sử dụng công nghệ của Venkatesh và cộng sự (2003) Từ các mô hình về hành vi trong lĩnh vực công nghệ trước đây như: lý thuyết đổi mới cải tiến-IDT, lý thuyết nhận thức xã hội (Social Cognitive Theory), và các mô hình về hành vi như TPB, TAM, mô hình động cơ hành động (Motivation Model), Venkatesh và cộng sự, (2003) đã xây dựng được mô hình UTAUT trong lĩnh vực sử dụng và chấp nhận công nghệ. Trong mô hình UTAUT, nghiên cứu cho rằng các nhân tố chính tác động đến hành vi người sử dụng trong lĩnh vực công nghệ bao gồm: Kết quả kỳ vọng, Nỗ lực kỳ vọng, Ảnh hưởng xã hội và Các điều kiện cơ sở vật chất thuận lợi. Ngoài ra các biến điều tiết trong mô hình bao gồm: Giới tính, Độ tuổi, Kinh nghiệm, Tự nguyện sử dụng. Kết quả kỳ vọng Nỗ lực kỳ vọng Ảnh hưởng xã hội Ý định sử dụng Hành vi sử dụng Các điều kiện thuận lợi Giới tính Độ tuổi Kinh nghiệm Tự nguyện sử dụng Hình 2.6: Mô hình UTAUT (Nguồn: Venkatesh và cộng sự, 2003)
  • 34. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 21 Kết quả kỳ vọng trong mô hình đo lường mức độ mà một cá nhân tin tưởng rằng sử dụng ứng dụng công nghệ nào đó giúp họ có lợi thế hơn trong việc thực hiện công việc (Venkatesh và cộng sự, 2003). Tác giả đã xây dựng nhân tố này dựa trên tính hữu ích cảm nhận (trong mô hình TAM), lợi thế tương đối (trong lý thuyết IDT của Rogers, (1983), kết quả kỳ vọng (trong mô hình SCT). Nhân tố thứ hai là nỗ lực kỳ vọng, thể hiện mức độ dễ kết hợp trong việc sử dụng công nghệ mới với công việc hiện tại. Ba nhân tố tương tự trong các mô hình khác là tính dễ sử dụng (từ mô hình IDT) hoặc tính dễ sử dụng cảm nhận (Mô hình TAM). Ảnh hưởng từ xã hội là nhân tố được tích hợp từ chuẩn chủ quan (mô hình TRA/TPB), và các nhân tố xã hội khác. Ảnh hưởng từ xã hội được xem xét là mức độ mà một cá nhân cảm thấy rằng rằng những người xung quan trọng như thế nào đến việc họ nên sử dụng một hệ thống mới (Venkatesh và cộng sự, 2003). Khái niệm các điều kiện cơ sở vật chất này được thiết lập trên cơ sở tích hợp các khái niệm về cảm nhận hành vi kiểm soát (mô hình TPB) và sự tương thích (trong mô hình IDT). Nếu điều kiện cơ sở vật chất càng tốt thì cá nhân đó cũng có khả năng thực hiện hành vi cao hơn. Việc kết hợp các nhân tố này giúp tăng khả năng giải thích cho mô hình, ngoài ra Venkatesh và cộng sự, 2003 cũng bổ sung bốn biến điều tiết là: giới tính, độ tuổi, kinh nghiệm và tự nguyện sử dụng. Các nghiên cứu sau này đã chứng minh sự chính xác của mô hình UTAUT, các biến độc lập giải thích 70% sự thay đổi của biến phụ thuộc. So với các mô hình thuộc nhóm hành vi khách hàng thì mô hình UTAUT thực sự đã bao quát được phần lớn các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng trực hay quyết định sử dụng dịch vụ công nghệ. Điều quan trọng là các nghiên cứu dựa trên UTAUT cần hiểu và sử dụng mô hình này một cách hợp lý trong nghiên cứu của mình.
  • 35. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 22 2.4.4. Mô hình lý thuyết nhận thức rủi ro TPR (Theory of Perceived Risk) Thuyết nhận thức rủi ro TPR (Theory of Perceived Risk) khẳng định rủi ro trong quá trình mua sắm trực tuyến (online-shopping) bao gồm 2 yếu tố về nhận thức: (1) Nhận thức rủi ro liên quan đến sản phẩm dịch vụ và (2) Nhận thức rủi ro gắn liền với giao dịch trực tuyến (Bauer, R.A., 1960). Rủi ro gắn liền với sản phẩm dịch vụ bao gồm: - Tài chính: Rủi ro khi tiến hành giao dịch trực tuyến. Môi trường Internet luôn tồn tại rủi ro cụ thể là vấn đề an ninh mạng, đặc biệt là mất thông tin cá nhân dẫn đến việc hacker sẽ sử dụng những thông tin nay để gây thiệt hại cho khách hàng. Ngoài ra, rủi ro tài chính khi khách hàng thực hiện đổi trả sản phẩm, hay chi phí vận chuyển sản phẩm, dẫn đến khách hàng mua sản phẩm với giá cao. - Rủi ro về sản phẩm dịch vụ: Rủi ro do sản phẩm nhận được thực tế khác với sản phẩm được quảng cáo trên mạng, hoặc không đúng như kỳ vọng của khách hàng. Điều này xuất phát từ nguyên nhân chủ quan và khách quan khi người tiêu dùng không thể đánh giá được sản phẩm dựa trên hình ảnh và thông tin được cung cấp, đồng thời người bán tìm cách chỉnh sửa hình ảnh hoặc quảng cáo quá mức. - Rủi ro về trải nghiệm mua sắm: Điều này phản ánh mức độ bất lợi đến từ các trang webs trong việc điều hướng người dùng qua lại giữa các website. Sự bất tiện về thời gian nhận sản phẩm, cách thức liên lạc khi giao nhận hàng, lắp ráp hàng, đổi trả sản phẩm. - Rủi ro hàng hóa không được giao như đã hứa: Loại rủi ro này xảy ra khi có lỗi trong quá trình ghi nhận đơn hàng, dẫn đến người giao hàng giao nhầm địa chỉ. Ngoài ra, một vài trường hợp địa chỉ người nhận khó tìm kiếm gây ra tình trạng chờ đợi cho cả người nhận và người giao. Chi phí trong việc phân phối hàng hóa, vận chuyển hay giao hàng chậm cũng được tính vào loại rủi ro này.
  • 36. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 23 Nhận thức rủi ro về sản phẩm/ dịch vụ khi mua hàng trực tuyến Nhận thức rủi ro trong các giao dịch trực tuyến khi mua hàng Ý định sử dụng Hình 2.7: Mô hình lý thuyết nhận thức rủi ro (Nguồn: Bauer, R.A., 1960) Tác giả nghiên cứu cho rằng người tiêu dùng có xu hướng quan tâm đến việc đánh giá nhà cung cấp trực tuyến trước khi ra quyết định mua hàng, chính vì lý do này uy tín và cách thức thực hiện giao dịch của người bán đóng vai trò rất quan trọng. Ngoài các mô hình về hành vi và động lực của khách hàng, thì một trong những yếu tố cần quan tâm khi nghiên cứu lĩnh vực liên quan đến công nghệ thông tin đó là yếu tố rủi ro mà người tiêu dùng gặp phải khiến họ chọn hình thức mua hàng khác thay vì mua hàng trên Website hay ứng dụng điện thoại di động. Ưu điểm của lý thuyêt đó là đã xây dựng những yếu tố làm nền tảng liên quan đến rủi ro ảnh hưởng đến hành vi của khách hàng. Do đó luận văn chọn mô hình này nhằm bổ sung và làm rõ ảnh hưởng của yếu tố rủi ro đến quyết định mua hàng trên ứng dụng điện thoại thông minh. 2.4.5. Mô hình e-CAM (e-Commerce Adoption Model) (Wang, 2003) Từ nền tảng lý thuyết TAM kết hợp với thuyết nhận thức rủi ro, (Wang- 2003) đề xuất mô hình e-CAM nhằm giải thích hành vi người tiêu dùng trong lĩnh vực công nghệ thông tin và thương mại điện tử nói riêng dựa trên các yếu tố rủi ro. Hai nhân tố rủi ro chính trong mô hình là: Rủi ro về sản phẩm dịch vụ và Rủi ro trong việc thực hiện giao dịch trực tuyến. Trong nghiên cứu của mình tác giả định nghĩa “Nhận thức rủi ro” là người tiêu dùng tin rằng sẽ có rủi ro khi mua hàng trực tuyến.
  • 37. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 24 Nhận thức về sản phẩm/ dịch vụ trực tuyến Hành vi mua hàng Nhận thức về việc thực hiện giao dịch trực tuyến Hình 2.8: Mô hình rủi ro trong mua hàng trực tuyến (e-CAM) (Nguồn: Wang, 2003) Mô hình e-CAM thực sự được xây dựng dựa trên các mô hình trước đây như TAM, TPB và mục tiêu là nghiên cứu về các giao dịch trực tuyến. Bởi vì luận văn nghiên cứu về hành vi của người tiêu dùng mua hàng trên ứng dụng điện thoại thông minh là một hình thức giao dịch trực tuyến do đó mô hình e-CAM được sử dụng như một phần cơ sở lý thuyết để xây dựng mô hình nghiên cứu. 2.3. Các yếu tố tác động đến quyết định mua hàng trực tuyến trên ứng dụng điện thoại thông minh Dựa vào các mô hình lý thuyết liên quan và các nghiên cứu trong, ngoài nước trước đây được đề cập ở chương 1, tác giả đã tổng hợp các nhân tố xuất hiện trong các nghiên cứu trước đây và thực sự có tác động có ý nghĩa đến quyết định mua hàng trực tuyến trên ứng dụng điện thoại thông minh. Bảng 2.1: Tổng hợp các nhân tố từ các nghiên cứu trong và ngoài nước STT Nhân Tố Nguồn tham chiếu 1 Tính hữu dụng Preeti Tak, (2017); Venkatesh, V. và cộng sự,
  • 38. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 25 (2012); Nguyễn Thị Kim Vân và Quách Thị Khánh Ngọc, (2013) 2 Tính dễ sử dụng Venkatesh, V. và cộng sự, (2012); Ajzen, Davis, (1989); Seonjeong (Ally) Lee, (2018) Seonjeong (Ally) Lee, (2018); Nguyễn Hoàng 3 Nhận thức rủi ro Diễm Hương và cộng sự, (2016); Nguyễn Thị Bảo Châu và cộng sự, (2014) 4 Điều kiện cơ sở vật chất Venkatesh, V. và cộng sự, (2012); Nguyễn Hoàng Diễm Hương và cộng sự, (2016) Seonjeong (Ally) Lee, (2018); Nguyễn Hoàng 5 Chính sách đổi trả Diễm Hương và cộng sự, (2016); Nguyễn Thị Bảo Châu và cộng sự, (2014) (Nguồn: Tác giả tự tổng hợp) 2.3.1. Tính hữu dụng Trong nghiên cứu của (Preeti Tak, 2017), người tiêu dùng tin rằng ứng dụng mua hàng qua điện thoại thông minh giúp họ mua hàng dễ dàng hơn, đây là một công cụ hữu ích để mua hàng trên nền tảng trực tuyến. So với các kênh mua hàng khác như qua Website hay là mua tại cửa hàng thì mua hàng trực tuyến trên ứng dụng điện thoại thông minh là dễ dàng hơn. Điều này ảnh hưởng đến việc họ lựa chọn ứng dụng điện thoại thông minh là kênh mua hàng. Venkatesh, V. và cộng sự, 2012 cũng đã đề cập đến một vài ảnh hưởng của yếu tố Kết quả kỳ vọng (được xem như yếu tố tính hữu dụng trong các mô hình trước đấy đến hành vi của người tiêu dùng. Kết quả kỳ vọng ảnh hưởng đến việc người tiêu dùng thay đổi công nghệ cũ sang công nghệ mới và tiếp tục sử dụng công nghệ mới này trong tương lai. Nguyễn Thị Kim Vân và Quách Thị Khánh Ngọc (2013) cũng đã chứng minh trong nghiên cứu của mình về ảnh hưởng của
  • 39. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 26 tính Hữu dụng đến hành vi khách hàng. Khi người tiêu dùng cảm thấy những ưu điểm của hình thức mua hàng mới họ sẽ thay đổi hành vi của mình. 2.3.2. Tính dễ sử dụng Đây là yếu tố đã được đề xuất trong mô hình lý chấp nhận công nghệ Ajzen, Davis (1989) và tiếp tục được sử dụng trong các nghiên cứu tiếp theo. Venkatesh, V. và cộng sự lần đầu đề cập đến yếu tố này trong nghiên cứu của mình năm 2003, trong mô hình bổ sung sau đó yếu tố này vẫn giữ nguyên trong việc xác định việc người tiêu dùng thay đổi hành vi sử dụng công nghệ của mình. Hầu hết các công nghệ mới đều tạo ra rào cản về cách sử dụng và các chức năng, rào cản này càng dễ dàng vượt qua thì người tiêu dùng càng có động lực tiếp tục sử dụng công nghệ mới hơn. Seonjeong (Ally) Lee, (2018) cho rằng khi điện thoại thông minh càng phổ biến thì họ sẽ thấy việc mua hàng trên ứng dụng điện thoại thông minh thực ra dễ dàng hơn so với trên máy tính. Các liên kết và kết quả tìm kiếm được hiện thị rõ ràng và tiện lợi giúp người tiêu dùng có thể mua hàng rất nhanh. Nhiều người cảm thấy khó khăn hơn khi quay trở lại việc mua hàng trên trình duyệt máy tính, một số khác chỉ mua một số loại hàng hóa nhất định qua ứng dụng điện thoại thông minh mà không qua bất kỳ kênh nào khác. 2.3.3. Nhận thức rủi ro Đối với nhiều người tiêu dùng, mua hàng trực tuyến vẫn gây ra cảm giác rủi ro và không chắc chắn so với mua hàng theo phương thức truyền thống. Khi mua hàng trực tuyến, người tiêu dùng không có cơ hội tiếp xúc và đánh giá sản phẩm, nhìn chung người tiêu dùng mua hàng dựa nhiều vào cảm nhận và niềm tin dẫn đến khi nhận được sản phẩm thực họ không còn cảm thấy hài lòng. Ngoài ra, từ lúc đặt hàng và thanh toán đến lúc nhận được sản phẩm thường mất một quãng thời gian tùy thuộc vào từng công ty. Những rủi ro có thể phát sinh trong như, hàng bị lỗi, hàng bị thất lạc khi vận chuyển khiến cho người tiêu dùng thực sự cảm thấy lo lắng.
  • 40. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 27 Trong nhiều nghiên cứu như của Nguyễn Hoàng Diễm Hương và cộng sự, (2016), Nguyễn Thị Bảo Châu và cộng sự, (2014), yếu tố nhận thức sự rủi ro luôn có tác động đến quyết định của người tiêu dùng mua hàng thông qua kênh trực tuyến. Seonjeong (Ally) Lee, (2018) cũng chỉ ra rằng yếu tố rủi ro khi tiến hành thanh toán trực tuyến dẫn đến việc mất thông tin cá nhân hay bị tin tặc tấn công khiến nhiều người hạn chế việc thực hiện giao dịch về tiền tệ bằng hình thức trực tuyến thay vào đó họ sử dụng hình thức thanh toán tiền khi nhận hàng. Nhưng chính hình thức thanh toán khi nhận hàng này dường như đã khiến cho mua hàng trực tuyến trở nên ít tiện lợi hơn. 2.3.4. Điều kiện cơ sở vật chất Theo Venkatesh và cộng sự, (2003) thì yếu tố cơ sở vật chất có tác động đến việc người tiêu dùng có lựa chọn công nghệ mới hay không. Ở những nơi mà tỷ lệ người dân sử dụng laptop, điện thoại thông minh cao, tốc độ Internet cao thì tỷ lệ mua hàng qua các kênh trực tuyến luôn cao hơn những nơi khác. Ngoài ra, yếu tố cơ sở vật chất còn đề cập đến khả năng người tiêu dùng có thể được hỗ trợ về kỹ thuật, hoặc hướng dẫn sử dụng. Tại Việt Nam tỷ lệ sử dụng điện thoại smart phone - điện thoại thông minh ngày càng cao, mạng Internet tốc độ cao 4G ngày càng cải thiện, người dân ngày càng quen với việc mua hàng trực tuyến trên ứng dụng điện thoại thông minh. Các nghiên cứu ở Việt Nam của Nguyễn Hoàng Diễm Hương và cộng sự, (2016) đều chứng minh rằng việc người sử dụng tiếp cận với các thiết bị kết nối Internet và các mạng tốc độ cao cũng như hỗ trợ về kỹ thuật có tác động một cách tích cực đến hành vi mua sắm của người tiêu dùng. 2.3.5. Chính sách đổi trả Một trong những điểm bất lợi của mua hàng trực tuyến so với mua hàng truyền thống đó là người tiêu dùng không được thử trực tiếp sản phẩm, họ chỉ có thể quan sát hình ảnh và thông tin để đánh giá. Điều này dẫn đến rủi ro là sản phẩm thực tế không
  • 41. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 28 như kỳ vọng hoặc sản phẩm không phù hợp (ví dụ về kích cỡ) hoặc sản phẩm bị lỗi. Lúc này khách hàng mong muốn đổi trả sản phẩm, và đối với nhiều khách hàng họ sẽ không mua hàng trên các nền tảng không cho phép đổi trả sản phẩm, hoặc không cho phép sự hoàn tiền (Nguyễn Hoàng Diễm Hương và cộng sự, 2016). Yếu tố này cũng được chứng minh trong các mô hình của Nguyễn Thị Bảo Châu và cộng sự (2013) và Seonjeong (Ally) Lee, (2018). 2.4 Mô hình nghiên cứu đề xuất và các giả thuyết 2.4.1 Mô hình nghiên cứu đề xuất Từ bảng tổng hợp các nhân tố tác động đến quyết định mua hàng trực tuyến trên ứng dụng điện thoại thông minh, tác giả xây dựng mô hình đề xuất. Tính hữu dụng H1 (+) Tính dễ sử dụng H2 (+) Quyết định mua hàng trực tuyến trên ứng dụng Nhận thức rủi ro H3 (-) điện thoại thông minh Điều kiện cơ sở vật H4 (+) chất H5 (+) Chính sách đổi trả Hình 2.9: Mô Hình nghiên cứu đề xuất (Nguồn: Tác giả tự tổng hợp)
  • 42. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 29 2.4.2 Các giả thuyết của mô hình Giả thuyết H1: Tính hữu dụng có tác động tích cực (+) đến quyết định mua hàng trực tuyến trên ứng dụng điện thoại thông minh. Giả thuyết H2: Tính dễ sử dụng có tác động tích cực (+) đến quyết định mua hàng trực tuyến trên ứng dụng điện thoại thông minh. Giả thuyết H3: Nhận thức rủi ro có tác động tiêu cực (-) đến quyết định mua hàng trực tuyến trên ứng dụng điện thoại thông minh. Giả thuyết H4: Điều kiện cơ sở vật chất cả có tác động tích cực (+) đến quyết định mua hàng trực tuyến trên ứng dụng điện thoại thông minh. Giả thuyết H5: Chính sách đổi trả có ảnh hưởng tích cực (+) đến quyết định mua hàng trực tuyến trên ứng dụng điện thoại thông minh. Tóm tắt chương 2 Trong chương này tác giả đã trình bày các khái niệm cơ bản của nghiên cứu như “mua hàng trực tuyến”, “hành vi mua hàng trực tuyến” và các mô hình lý thuyết liên quan đến đề tài, trên cơ sở đó tác giả tổng hợp được các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng trực tuyến trên ứng dụng điện thoại thông minh tại TP.HCM và đề xuất mô hình nghiên cứu cho đề tài. Ở chương tiếp theo tác giả trình bày các nội dung gồm: Tổng quan về thương mại điện tử, Thiết kế nghiên cứu, Định nghĩa các biến và thang đo, cách chọn mẫu và thu thập dữ liệu sử dụng trong luận văn và các kỹ thuật thống kê được sử dụng trong luận văn. Từ đó, tác giả đưa ra kết quả nghiên cứu định tính và thang đo chính thức được sử dụng cho nghiên cứu chính thức.
  • 43. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 30 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1 Giới thiệu tổng quan về thương mại điện tử Việt Nam và tình hình mua hàng trực tuyến trên ứng dụng điện thoại thông so với các hình thức mua hàng trực tuyến khác tại Việt Nam 3.1.1 Tổng quan thương mại điện tử tại Việt Nam Trong hình thức giao dịch thương mại điện tử B-C, thành phần tham gia hoạt động thương mại bao gồm: các doanh nghiệp là người bán, và người mua là người tiêu dùng cuối cùng. Nếu như trước đây, người tiêu dùng chủ yếu thực hiện việc mua hàng trên trang Web truy cập bằng máy tính cá nhân thì nay, xu hướng của việc sử dụng các thiết bị điện thoại smart phone (điện thoại thông minh) để mua sắm ngày càng phổ biến. Quy mô thị trường thương mại điện tử ở Việt Nam liên tục tăng trưởng qua các năm. Doanh thu trong năm 2018 đạt 7.8 tỷ USD tăng 26% so với năm 2017. 9 37% 7.8 40% 8 35% 7 6.2 30% 6 5 23% 24% 26% 25% 5 4.07 20% 4 15% 3 10% 2 1 5% 0 0% 2015 2016 2017 2018 Doanh thu Tốc độ tăng trưởng Hình 3.1: Doanh thu thương mại điện tử B-C Việt Nam 2015-2018 (Nguồn: Báo cáo thương mại điện tử Việt Nam năm 2019)
  • 44. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 31 Bảng 3.1: Tình hình mua sắm trực tuyến tại Việt Nam năm 2015-2018 2015 2016 2017 2018 Ước tính số người tham gia mua sắm trực tuyến 30,3 32,7 33,6 31.7 (triệu người) Ước tính giá trị mua sắm trực tuyến của một 160 170 186 197 người (USD) Tỷ trọng doanh thu TMĐT B2C so với tổng doanh thu bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu 2,8% 3% 3,6% 4.2% dùng cả nước (Nguồn: Báo cáo thương mại điện tử Việt Nam năm 2019) 3.1.2 Tình hình mua hàng trực tuyến trên ứng dụng điện thoại thông minh với các hình thức mua hàng khác tại Việt Nam Theo Preeti (2017) thì ứng dụng phần mềm (application software hay app) là một chương trình máy tính hoàn chỉnh, được lưu trữ trong máy tính, thường là một sản phẩm phần mềm thương mại dùng để thực hiện các nhiệm vụ xác định hơn là các chức năng bảo trì thông thường”. Hiệp hội phương ngữ Hoa Kỳ (The American Dialet Society – ADS) bình chọn từ khóa “App” là từ của năm 2010. Thông thường ứng dụng điện thoại hay app là một phần mềm được thiết kế và sử dụng cho điện thoại thông minh. Một ứng dụng điện thoại thông minh được cài đặt trong các thiết bị di động hoặc cầm tay như Iphone, Ipad giúp người sử dụng có thể tương tác với các server mà không phải sử dụng các trình duyệt (browser).
  • 45. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 32 90% 85% 80% 70% 60% 49% 50% 40% 40% 30% 20% 10% 0% Thiết bị di động Hỏi bạn bè người thân Máy tính để bàn/Laptop Tỷ lệ người mua hàng trực tuyến Hình 3.2: Cách thức tìm kiếm thông tin khi mua hàng trực tuyến (Nguồn: Báo cáo thương mại điện tử Việt Nam năm 2018) 80% 75% 70% 65% 60% 50% 40% 30% 20% 13% 10% 0% Điện thoại smartphone Máy tính để bàn/Laptop Thiết bị khác (Ipad, máy tính bảng) Tỷ lệ người mua hàng trực tuyến Hình 3.3: Tỷ lệ mua hàng trực tuyến qua các thiết bị điện tử (Nguồn: Báo cáo thương mại điện tử Việt Nam năm 2018)
  • 46. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 33 Ngày nay, hầu hết các ứng dụng mua sắm trực tuyến có thể cài đặt miễn phí trên điện thoại thông minh như Now, Goviet, Tiki, Shopee, Lazada,...Nhiều công ty lựa chọn ứng dụng mua sắm trực tuyến trên điện thoại thông minh là kênh bán hàng duy nhất mà không sử dụng các website, điều này chứng tỏ xu hướng mua sắm hàng hóa trực tuyến đang dần trở thành xu hướng mua hàng trực tuyến trên ứng dụng trên điện thoại thông minh. Các nghiên cứu gần đây của Cục thương mại điện tử (2018) và Vietnam EC market (2018) của công ty Asia plus đều cho thấy sự gia tăng đáng kể của việc sử dụng ứng dụng trên điện thoại thông minh để tìm hiểu thông tin cho mua sắm hàng hóa và sử dụng công cụ này để mua sắm hàng hóa trực tuyến. Với sự phát triển không ngừng về nhu cầu mua sắm trực tuyến như hiện nay thì việc nghiên cứu sâu hơn về hành vi mua hàng trực tuyến trên ứng dụng điện thoại thông minh là cần thiết.
  • 47. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 34 3.2 Phương pháp nghiên cứu 3.2.1. Quy trình nghiên cứu Tổng quan nghiên cứu, vấn đề nghiên cứu Cơ sở lý thuyết Thang đo nháp Nghiên cứu định tính sơ bộ Thang đo (Thảo luận nhóm, n = 10) chính thức Nghiên cứu định lượng chính thức ( n = 300 ) Cronbach’s Alpha và phân tích EFA Kiểm định mô hình nghiên cứu Kết luận và hàm ý quản trị Hình 3.4: Quy trình nghiên cứu (Nguồn: tác giả tự tổng hợp)
  • 48. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 35 3.2.2. Thiết kế nghiên cứu Nghiên cứu được tiến hành qua 2 giai đoạn gồm nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức. Nghiên cứu sơ bộ: được tiến hành theo phương pháp định tính bằng cách phỏng vấn 10 người tiêu dùng tại Thành Phố Hồ Chí Minh có độ tuổi và thuộc các ngành nghề khác nhau. Mục đích của nghiên cứu là chuẩn hóa thang đo, đảm bảo thang đo có thể sử dụng tốt cho nghiên cứu định lượng chính thức. Thang đo cần dễ hiểu, có liên kết chặt chẽ với mục đích nghiên cứu được xây dựng từ các nghiên cứu trước. Nghiên cứu chính thức: được tiến hành tại Thành Phố Hồ Chí Minh vào tháng 7 năm 2019. Phương pháp thu thập dữ liệu được sử dụng là phỏng vấn bảng câu hỏi đối với người tiêu dùng tại Thành Phố Hồ Chí Minh, cỡ mẫu là 300. Phương pháp chọn mẫu là phi xác suất. Mục đích của nghiên cứu là thu thập dữ liệu sơ cấp phục vụ cho việc phân tích dữ liệu bằng phương phần mềm SPSS. 3.2.3. Thang đo Nghiên cứu định lượng sơ bộ được tiến hành theo phương pháp thảo luận nhóm các thang đo từ đó xây dựng bảng câu hỏi cho nghiên cứu định lượng. Trong luận văn này hai thuật ngữ “Mua hàng trực tuyến trên điện thoại thông minh” và “Mua hàng trực tuyến trên ứng dụng điện thoại thông minh” được hiểu như nhau. Việc sử dụng thuật ngữ “Mua hàng trực tuyến trên điện thoại thông minh” giúp đơn giản hóa thuật ngữ, mặc dù ngắn gọn nhưng vẫn dễ hiểu với đa số người tiêu dùng từng sử dụng dịch vụ mua hàng qua mạng. Các biến trong mô hình được xây dựng theo thang đo Likert 5 điểm, nghiên cứu quy ước mức độ thang đo theo thứ tự như sau: 1. Rất không đồng ý, 2. Không đồng ý, 3. Trung lập, 4. Đồng ý, 5. Rất đồng ý.
  • 49. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 36 Bảng 3.2: Thành phần trong thang đo sơ bộ Nhân tố Biến quan sát Tính hữu dụng - Tìm hiểu, phân tích và cập nhật thông tin nhanh chóng. - Giúp mua sắm dễ dàng. - Mua hàng trực tuyến nhanh hơn so với Website. - Giúp tiết kiệm hơn. - Có thể mua hàng tại bất cứ địa điểm và thời gian nào. - Thường xuyên có các chương trình khuyến mãi. Preeti Tak, (2017) Nhân tố Biến quan sát Tính dễ sử - Dễ dàng hiểu được cách hoạt động của các ứng dụng. dụng - Dễ dàng thanh toán khi mua hàng trên ứng dụng. - Dễ dàng thao tác trên giao diện các ứng dụng. - Dễ dàng học cách sử dụng các ứng dụng trên điện thoại. Venkatesh, V. và cộng sự, 2012 Nhân tố Biến quan sát Nhận thức rủi - Lo ngại thông tin bị tiết lộ. ro - Lo lắng bị đánh cắp tài khoản. - Lo lắng sự cố trong quá trình giao dịch sẽ gây tổn thất tài chính. - Lo lắng sản phẩm bị thất lạc trong quá trình giao hàng. - Sản phẩm không đúng với quảng cáo và giới thiệu. Seonjeong (Ally) Lee, 2018 Nhân tố Biến quan sát Điều kiện cơ sở - Luôn có sẵn thiết bị và mạng Internet. vật chất - Chất lượng mạng Internet và các thiết bị đủ tốt. - Có đủ kiến thức và năng lực để thực hiện việc mua hàng trực tuyến.
  • 50. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 37 - Có sự hỗ trợ về kỹ thuật từ các các cung cấp. Venkatesh, V. và cộng sự, 2012 Nhân tố Biến quan sát Chính sách đổi - Không mua hàng nếu không có chính sách đổi trả. trả - Chỉ mua hàng nếu có thể trả lại sản phẩm. - Không mua hàng trực tuyến trên ứng dụng điện thoại thông minh nếu không có chính sách hoàn tiền. Nguyễn Thị Bảo Châu và cộng sự (2014) Nhân tố Biến quan sát Quyết định - Tham khảo thông tin mua hàng trực tuyến trên ứng dụng điện mua hàng trực thoại thông minh. tuyến trên ứng - Tiếp tục sử dụng điện thoại thông minh để mua hàng. dụng điện thoại - Thường xuyên sử dụng ứng dụng điện thoại để mua hàng. thông minh - Sẽ mua hàng trực tuyến trên ứng dụng điện thoại thông minh khi có điều kiện. Venkatesh, V. và cộng sự, 2012 (Nguồn: Nghiên cứu của tác giả) 3.3 Nghiên cứu sơ bộ định tính 3.3.1 Thảo luận nhóm Nghiên cứu định tính được tiến hành nhằm chuẩn hóa thang đo và đảm bảo thang đo sử dụng tốt cho nghiên cứu định lượng. Thành phần thảo luận nhóm bao gồm: 10 người tiêu dùng tại TP. Hồ Chí Minh từng mua hàng trực tuyến gồm các ngành nghề và độ tuổi khác nhau (Danh sách phụ lục số 2). Phần chính của thảo luận nhóm là thảo luận về thang đo trong mô hình. Ứng với mỗi nhân tố là các biến quan sát. Sau khi nêu tên của nhân tố và các thành phần quan sát, mỗi người trong nhóm phỏng vấn sẽ đưa ra quan điểm đồng tình hay phản đối quan