SlideShare a Scribd company logo
1 of 32
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
UBND TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN
----------o0o----------
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
NÂNG CAO HIỆU QUẢ PHÂN PHỐI THU
NHẬP VỀ TIỀN LƯƠNG CHO NGƯỜI LAO
ĐỘNG NÔNG TRƯỜNG 717
SVTH: Hà Thị Ngọc.
GVHD: TS. Nguyễn Văn Vẹn.
LỚP : DQK2083.
KHÓA: 2008-2012.
HÌNH THỨC: VHVL
Đồng Xoài, tháng
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
LỜI CẢM ƠN
Xin chân thành cám ơn!
 Ban Giám hiệu Trường Đại Học Sài Gòn, cùng tất cả quí Thầy Cô
khoa Quản trị kinh doanh đã tận tình giảng dạy, truyền đạt những kinh
nghiệm, kiến thức cần thiết và những tình cảm mà Thầy cô đã dành cho em
trong suốt quá trình học tại trường, mọi tạo điều kiện thuận lợi cho chúng em
được trang bị những kỹ năng mềm trước khi hoàn thành chương trình học Đại
học ngành Quản trị kinh doanh. Đó chắc chắn là hành trang quý báu mà em sẽ
mang theo suốt cuộc đời mình.
 Thầy Nguyễn Văn Vẹn, giáo viên hướng dẫn em chuyên đề tốt
nghiệp, đã truyền đạt cho em những kiến thức quý báu, kinh nghiệm thiết
thực trong quá trình nghiên cứu. Giúp em có được nền tảng kiến thức vững
chắc, giúp ích cho công việc thực tế sau này. Giúp em vuợt qua những khó
khăn trong quá trình nghiên cứu, và hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này.
 Ban Giám đốc Nông Trường 717 và các anh chị ban Chính Trị, ban
LĐ – TL và ban TC – KT, tạo mọi điều kiện thuận lợi, nhiệt tình giúp đỡ em
trong suốt quá trình thực tập và nghiên cứu chuyên đề tốt nghiệp, truyền đạt
cho em những kinh nghiệm thực tiễn, cung cấp những tài liệu quý để giúp em
hoàn thành chuyên đề trong thời gian sớm nhất.
 Ban Giám hiệu, cùng tất cả quí Thầy Cô Trường Cao đẳng Nghiệp
vụ Cao su Bình Phước tạo điều kiện thuận lợi về cơ sở vật chất trong suốt quá
4 năm qua:
 Sau cùng một lần nữa chúng em xin chân thành cám ơn và xin hứa
sau khi tốt nghiệp khoá học chúng em sẽ cố gắng phát huy những kiến thức đã
học được và tiếp tục học hỏi thêm để đáp ứng trong quá trình phát triển của
ngành, cũng như đạt kết quả cao trong công việc.
Đồng Xoài, ngày 15 tháng 09 năm
Sinh viên thực hiện
Hà Thị Ngọc
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập –Tự do – Hạnh phúc
---------------------
NHẬN XÉT THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên : HÀ THỊ NGỌC
MSSV: 3208330186
Lớp: DQK2083.
Khoá: 2008-2012.
1. Thời gian thực tập:
Từ ngày 01/09/2012 đến ngày 15/10/2012.
2. Bộ phận thực tập :
- Bộ phận thực tập: Ban Lao Động -Tiền Lương
- Số địa thoại :
- Số Fax:.
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật:
......................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................
4. Kết quả thực tập theo đề tài :
......................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................
5. Nhận xét chung:
......................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................
Đồng Xoài, ngày tháng 09 năm 2012.
GIÁM ĐỐC
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
MỤC LỤC
SVTH: Hà Thị Ngọc GVHD: TS. Nguyễn Văn Vẹn
MỤC LỤC
NỘI DUNG Trang
LỜI CÁM ƠN
NHẬN XÉT THỰC TẬP
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ BẢNG
DANH MỤC BIỂU VÀ SƠ ĐỒ
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
PHẦN MỞ ĐẦU.............................................................................................................................
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.............................................................................................................
2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU ..................................................................
3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI ......................................................................................
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..........................................................................................
5. KẾT CẤU ĐỀ TÀI ....................................................................................................................
1
1
2
2
2
2
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN PHỐI TIỀN LƯƠNG
1.1. Khái niệm, bản chất, chức năng và yêu cầu của tiền lương ..........................
1.1.1. Sức lao động trở thành hàng hoá ..........................................................................
1.1.2. Các khái niệm về tiền lương ..................................................................................
1.1.2.1. Tiền lương là gì ..............................................................................................
1.1.2.2. Tiền lương danh nghĩa, tiền lương thực tế .............................................
1.1.3. Bản chất tiền lương ..................................................................................................
1.1.4. Chức năng của tiền lương ......................................................................................
1.1.5. Yêu cầu của tiền lương ...........................................................................................
1.1.6. Những nguyên tắc trả lương ..................................................................................
1.2. Tác yếu tố tác động đến tiền lương trong nền kinh tế thị trường ................
1.2.1. Môi trường của doanh nghiệp ..............................................................................
1.2.1.1. Chính sách.......................................................................................................
1.2.1.2. Văn hóa ...........................................................................................................
1.2.1.3. Cơ cấu tổ chức ..............................................................................................
1.2.1.4. Khả năng chi trả của doanh nghiệp .........................................................
1.2.2. Thị trường lao động ................................................................................................
1.2.2.1. Lương thưởng trên thị trường ...................................................................
1.2.2.2. Chi phí sinh hoạt ...........................................................................................
1.2.2.3. Công đoàn ......................................................................................................
4
4
4
5
5
5
5
7
7
8
9
9
9
9
9
9
9
10
10
10
MỤC LỤC
SVTH: Hà Thị Ngọc GVHD: TS. Nguyễn Văn Vẹn
1.2.2.4. Xã hội ..............................................................................................................
1.2.2.5. Nền kinh tế .....................................................................................................
1.2.2.6. Luật pháp ........................................................................................................
1.2.3. Người lao động .........................................................................................................
1.3. Các chế độ tiền lương ở nước ta hiện nay .............................................................
1.3.1. Khái niệm mức lương tối thiểu ............................................................................
1.3.2. Các chế độ trả lương tốt thiểu ..............................................................................
1.3.2.1. Khái niệm .......................................................................................................
1.3.2.2. Các chế độ trả lương tốt thiểu chung .................................................................................
1.3.3. Chế độ lương cấp bậc .............................................................................................
1.3.3.1. Khái niệm tiền lương cấp bậc ...................................................................
1.3.3.2. Đối tượng áp dụng .......................................................................................
1.3.4. Chế độ tiền lương chức vụ ....................................................................................
1.4. Sơ lược lịch sử phát triển của tiền lương, tiền công ở Việt Nam .................
1.4.1. Giai đoạn trước khi đổi mới (trước năm 1986) ...............................................
1.4.2. Giai đoạn từ năm 1986 đến năm 1992 ...............................................................
1.4.3. Giai đoạn từ năm 1993 đến nay ...........................................................................
1.4.3.1. Chế độ tiền lương năm 1993 .....................................................................
1.4.3.2. Chế độ tiền lương từ năm 2004 trở lại đây ...........................................
1.5. Nguồn hình thành quỹ tiền lương và sử dụng quỹ tiền lương ......................
1.5.1. Nguồn hình thành quỹ tiền lương .......................................................................
1.5.2. Sử dụng tổng quỹ tiền lương ................................................................................
1.6. Các hình thức và phương pháp trả lương trong doanh nghiệp ...................
1.6.1. Các căn cứ để lựa chọn hình thức và phương pháp trả lương ....................
1.6.2. Sơ đồ hệ thống tiền lương trong doanh nghiệp ...............................................
1.6.3. Các hình thức và phương pháp trả lương trong doanh nghiệp ...................
1.6.3.1. Hình thức trả lương theo thời gian ..........................................................
1.6.3.2. Hình thức trả lương theo sản phẩm .........................................................
Tóm tắt chương 1 ......................................................................................................................
10
10
11
11
11
11
11
11
12
12
12
13
13
13
13
14
15
15
15
17
17
17
18
18
18
19
19
21
22
Chương 2: THỰC TRANG VỀ CÔNG TÁC PHÂN PHỐI THU NHẬP
CỦA NÔNG TRƯỜNG 717.
2.1. Tổng quan về Nông Trường 717.................................................................................
2.1.1. Giới thiệu về Nông Trường 717 ...........................................................................
2.1.1.1. Giới thiệu chung ............................................................................................
2.1.1.2. Lực lượng lao động của NT .......................................................................
2.1.1.3. Nhiệm vụ, quyền hạn ...................................................................................
MỤC LỤC
SVTH: Hà Thị Ngọc GVHD: TS. Nguyễn Văn Vẹn
2.1.3.Tình hình kinh doanh của Nông Trường 717 ...............................................................
2.1.3.1.Tình hình kinh doanh của Nông Trường 717 năm 2011 .....................
2.1.3.2.Tình hình kinh doanh của Nông Trường 717 6 tháng đầu năm
2012 .....................................................................................................................................................
2.2 Thực trạng phân phối thu nhập của NT 717 ..........................................................
2.2.1 Thực trạng về phân phối tiền lương...............................................................
2.2.1.1 Những quy định chung...................................................................................
2.2.1.2. Phân phối thu nhập tiền lương lao động theo hợp đồng
lao động..............................................................................................................................................
2.3. Môi trường kinh doanh nâng cao hiệu quả thu nhập cho
người lao động ở Nông trường 717........................................................................................
2.3.1. Sự tác động của môi trường vĩ mô .........................................................
2.3.1.1. Môi trường văn hóa-xã hội ...................................................................
2.3.1.2. Môi trường luật pháp................................................................................
2.3.1.3.Môi trường kinh tế......................................................................................
2.3.2 Môi trường vĩ mô .......................................................................................................
2.3.2.1.Đối thủ cạnh tranh .............................................................................................
2.3.2.2.Các yếu tố và lực lượng bên trong doanh nghiệp..................................
2.4 Đánh giá thực trạng của nông trường để nâng cao hiệu quả phân
phối thu nhập cho người lao động................................................................................................
2.4.1 Ưu điểm ................................................................................................................
2.4.2 Khuyết điểm ........................................................................................................
Tóm tắt chương 2 ..........................................................................................................................
Chương 3: GIẢI PHÁP – KIẾN NGHỊ
3.1. Mục tiêu và định hướng đổi mới về chính sách phân phối thu nhập
về tiền lương của Nông Trường 717 giai đoạn 2013-2016 ............................................
3.1.1. Mục tiêu đổi mới .......................................................................................................
3.1.2. Định hướng đổi mới thu nhập về tiền lương giai đoạn 2013-2016 ............
3.1.2.1 Nguyên tắc chung đổi mới quy chế trả lương ........................................
3.1.2.2. Sử dụng nguồn quỹ tiền lương của đơn vị .............................................
3.1.2.3. Nguyên tắc giao đơn giá tiền lương cho tập thể ...................................
3.1.2.4. Xác định chỉ tiêu, nhiệm vụ kế hoạch để giao đơn giá tiền
lương cho tập thể ..............................................................................................................................
3.1.2.5. Trả lương khoán cho người lao động ......................................................
MỤC LỤC
SVTH: Hà Thị Ngọc GVHD: TS. Nguyễn Văn Vẹn
3.2. Giải pháp .............................................................................................................................
3.2.1. Mục đích và ý nghĩa .................................................................................................
3.2.1.1. Mục đích ..........................................................................................................
3.2.1.2. Ý nghĩa .............................................................................................................
3.2.2. Các biện pháp cải tiến .............................................................................................
3.2.3. Các mục tiêu cần đạt được .....................................................................................
3.2.4. Xây dựng chính sách phân phối tiền lương theo phương pháp 3P .............
3.2.4.1. Các Sơ đồ thực hiện ......................................................................................
3.2.4.2. Sơ đồ trả lương theo vị trí công việc (POSITION) .............................
3.2.4.2.1. Định giá vị trí công việc .................................................................
3.2.4.2.2. Xác định mức lương tối thiểu .......................................................
3.2.4.2.3. Xây dựng hệ số lương .....................................................................
3.2.4.3. Sơ đồ xác định lương theo năng lực ........................................................
3.2.4.3.1. Xác định các năng lực liên quan đến vị trí công việc ............
3.2.4.3.2. Xác định mức độ quan trọng .........................................................
3.2.4.3.3. Mô tả năng lực, xác định mức độ thành thạo và quy ước
cách tính điểm .............................................................................................................................
3.2.4.3.4. Tiêu chuẩn năng lực liên quan đến vị trí công việc ................
3.2.4.3.5. Đánh giá năng lực cho vị trí công việc .......................................
3.2.4.3.6. Xác định lương theo năng lực .......................................................
3.2.4.4. Sơ đồ xác định mức thưởng theo kết quả công việc ...........................
3.2.4.4.1. Sơ đồ thiết lập mục tiêu ..................................................................
3.2.4.4.2. Nguyên tắc thiết lập mục tiêu cho nhân viên ............................
3.2.4.4.3. Phiếu đánh giá kết quả ...................................................................
3.2.4.4.4. Xác định mức thưởng theo kết quả công việc ..........................
3.2.4.5. Hoàn chỉnh bảng lương ...............................................................................
3.3. Kiến nghị .............................................................................................................................
3.3.1. Đối với Công ty TNHH MTV 16 .........................................................................
3.3.2. Đối với NT 717 .........................................................................................................
Tóm tắt chương 3 ..........................................................................................................................
KẾT LUẬN 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO 81
PHỤ LỤC 82
MỤC LỤC
SVTH: Hà Thị Ngọc GVHD: TS. Nguyễn Văn Vẹn
Chuyên đề tốt nghiệp DANH MỤC HÌNH VÀ BẢNG
SVTH: Hà Thị Ngọc GVHD: TS. Nguyễn Văn Vẹn
DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ BẢNG
Hình 1.1: Mô hình trao đổi hàng hóa sức lao động.
Hình 1.2: Sơ đồ hệ thống tiền lương trong doanh nghiệp.
Bảng 2.1: Cơ cấu lao động theo giới tính (tính đến 31/08/2012).
Bảng 2.2: Cơ cấu lao động theo độ tuổi (tính đến 31/08/2012).
Bảng 2.3: Cơ cấu lao động theo hợp đồng lao động (tính đến 31/08/2012).
Bảng 2.4: Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn (tính đến 31/08/2012).
Bảng 2.5: Kết quả thực hiện kế hoạch doanh thu năm 2011 và so sánh thực hiện
doanh thu năng 2010.
Bảng 2.6: Phân tích kết quả thực hiện Kế hoạch doanh thu 6 tháng năm 2012 và dự
kiến thực hiện kế hoạch doanh thu năm 2012.
Bảng 2.7: Quỹ tiền lương thực hiện và thu nhập của người lao động trong năm
2011.
Bảng 2.8: Quỹ tiền lương thực hiện và thu nhập của người lao động trong năm 6
tháng đầu năm 2012.
Bảng 2.9: So sánh các đối thủ cạnh tranh.
Bảng 2.10: Hệ số kiêm nhiệm các chức danh chuyên môn.
Bảng 2.11: Hệ số trách nhiệm.
Bảng 2.12: Hệ số thâm niên công tác trong ngành.
Bảng 2.13: Hệ số tăng – giảm theo trình độ chuyên môn yêu cầu.
Bảng 2.14: Phân tích Ma trận SWOT cho qui chế phân phối tiền lương mới.
Bảng 3.1: Xác định tỷ trọng của từng yếu tố.
Bảng 3.2: Xác định mức độ quan trọng.
Bảng 3.3: Mô tả năng lực, xác định mức độ thành thạo và quy ước cách tính điểm.
Bảng 3.4: Thiết lập mục tiêu cho nhân viên.
Bảng 3.5: Xác định mức thưởng theo kết quả công việc.
Chuyên đề tốt nghiệp DANH MỤC BIỂU VÀ SƠ ĐỒ
SVTH: Hà Thị Ngọc GVHD: TS. Nguyễn Văn Vẹn
DANH MỤC CÁC BIỂU VÀ SƠ ĐỒ
Biểu đồ 1.1: Tiền lương tối thiểu chung từ năm 1993 đến nay.
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ Tổ chức bộ máy Nông Trường 717
Biểu đồ 2.4: Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn.
Biểu đồ 3.1:Tỷ trọng của các yếu tố đánh giá.
Sơ đồ 3.1: Mô hình quản lý nguồn nhân lực.
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ cấu trúc phân phối tiền lương theo 3P.
Sơ đồ 3.3: Sơ đồ chung các bước thực hiện.
Sơ đồ 3.4: Sơ đồ trả lương theo vị trí công việc.
Sơ đồ 3.5: Sơ đồ xác định lương theo năng lực.
Sơ đồ 3.6: Sơ đồ thiết lập mục tiêu.
Chuyên đề tốt nghiệp DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
SVTH: Hà Thị Ngọc GVHD: TS. Nguyễn Văn Vẹn
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Các từ viết tắt Diễn giải
TNHH MTV
LĐ - TL
Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Lao Động Tiền Lương
NT Nông Trường
TCHC Tổ chức hành chính
ĐT-XDCB Đầu tư – Xây dựng cơ bản
TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh
BPQ
DNNN
Bộ Quốc Phòng
Doanh nghiệp nhà nước
NN Nhà nước
SXKD Sản xuất kinh doanh
QTL Quỹ tiền lương
CB-CNV Cán bộ công nhân viên
XDCB Xây dựng cơ bản
GTGT Giá trị gia tăng
BHXH, BHYT, BHTN Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp
DTTL Doanh thu tính lương
ĐGTL Đơn giá tiền lương
QLTH Quỹ tiền lương thực hiện
TLĐG Tỷ lệ đóng góp
YT Yếu tố
Chuyên đề tốt nghiệp DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
SVTH: Hà Thị Ngọc GVHD: TS. Nguyễn Văn Vẹn
Chuyên đề tốt nghiệp PHẦN MỞ ĐẦU
SVTH: Hà Thị Ngọc GVHD: TS. Nguyễn Văn Vẹn Trang 1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
Trong những năm gần đây, khi đất nước ta chuyển sang nền kinh tế thị
thường, hội nhập với nền kinh tế khu vực và thế giới, tiền lương là một trong những
chính sách kinh tế - xã hội vĩ mô quan trọng của Nhà nước nhằm phân phối, điều
chỉnh thu nhập, phân bố và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực, nhất là các nguồn
lực cho tăng trưởng và phát triển kinh tế. Trong đó chính sách tiền lương trong khu
vực sản xuất kinh doanh là một trong những nội dung cơ bản của chính sách kinh
tế- xã hội.
Đối với doanh nghiệp xu hướng tối đa hóa lợi nhuận và áp lực cạnh tranh là
rất lớn. Bởi vậy tiền lương là giá cả sức lao động, phải có tính cạnh tranh vì tiền
lương là đầu vào của chi phí sản xuất, được hạch toán trong giá thành sản xuất. Tiền
lương trả cho người lao động làm công ăn lương phải phụ thuộc vào kết quả đầu ra.
Cụ thể là; tiền lương đối với người lao động là nguồn thu nhập chủ yếu, là nguồn
sống, là điều kiện để người lao động tái sản xuất sức lao động mà họ đã hao phí.
Thực tế đã chứng minh rằng ở doanh nghiệp nào có chính sách tiền lương đúng đắn,
tiền lương mà người lao động nhận được xứng đáng với công sức mà họ đã bỏ ra thì
người lao động trong doanh nghiệp đó sẽ hăng hái làm việc, tích cực cải tiến kỹ
thuật, sáng tạo... đem lại hiệu quả sản xuất kinh doanh cao. Ngược lại nếu doanh
nghiệp không có chính sách tiền lương tốt, người lao động được trả lương không
xứng đáng với công sức mà họ bỏ ra hoặc không công bằng trong việc trả lương thì
không kích thích được người lao động thậm chí họ bỏ việc.
Với tính ưu việt và tầm quan trọng của tiền lương, để thực hiện nguyên tắc
cơ bản nhất của luật lao động là: “Bảo vệ người lao động” Nhà nước ta đã ban hành
nhiều văn bản pháp luật về tiền lương như: Hiến pháp, Bộ luật lao động, Nghị định,
Thông tư..., và còn quy định nhiều điều khoản khác về tiền lương nhằm đảm bảo tạo
cơ sở pháp lý quan trọng để điều chỉnh về chế độ tiền lương.
Thực tế trên địa bàn tỉnh Bình Phước, chế độ tiền lương đã được áp dụng
tương đối đồng bộ và đạt được những kết quả bước đầu khả quan. Tiền lương đã
thực sự là một chính sách kinh tế - xã hội.
- Là công cụ pháp lý bảo vệ người lao động.
- Là công cụ để bảo vệ quyền lợi công bằng cho người lao động tham gia vào
quan hệ lao động.
- Là công cụ để nhà nước thực hiện điều tiết thu nhập dân cư và bảo đảm
công bằng xã hội.
Chuyên đề tốt nghiệp PHẦN MỞ ĐẦU
SVTH: Hà Thị Ngọc GVHD: TS. Nguyễn Văn Vẹn Trang 2
- Tiền lương cũng là cơ sở để các bên thỏa thuận khi giao kết hợp đồng đồng
thời cũng là cơ sở để giải quyết tranh chấp lao động giữa các bên.
Ngoài ra tiền lương là công cụ đòn bẩy tích cực trong việc đóng góp vào thu
lợi nhuận của doanh nghiệp và là một nguồn thu, góp phần vào GDP của nhà nước
là công cụ kích thích và tích lũy.
Tuy nhiên, trên địa bàn tỉnh Bình Phước, hệ thống tiền lương của các doanh
nghiệp nói chung và hệ thống tiền lương trong Viễn thông Bình Phước nói riêng
vẫn còn một số hạn chế nhất định, việc áp dụng trên thực tế còn gặp nhiều khó
khăn. Chính vì vậy, tôi chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả phân phối thu nhập nhập
tiền lương cho người lao động Nông Trường 717” nhằm đánh giá thực tiễn tại
đơn vị và đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện hệ thống phân phối về tiền
lương của NT 717 và nâng cao hiệu quả áp dụng trên thực tế.
2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU:
Mục tiêu nghiên cứu: Tìm hiểu về thực trạng của công tác phân phối thu
nhập về tiền lương tại NT 717 hiện nay, từ đó xác định những mặt đã đạt được và
những mặt còn tồn tại, để tìm ra các giải pháp khả thi, phù hợp với thực tế và tạo
các lợi thế với các đối thủ cạnh tranh về công tác tiền lương.
- Nhiệm vụ nghiên cứu:
Thứ nhất: Tìm hiểu cơ sở lý luận chung về công tác tiền lương để từ đó tìm
ra cơ sở lý luận nâng cao hiệu quả phân phối thu nhập tiền lương tại NT 717.
Thứ hai: Phân tích thực trạng công tác phân phối tiền lương của đơn vị hiện
nay. Đánh giá những ưu và khuyết điểm để có phương hướng hoàn thiện trong thời
gian tới.
Thứ ba: Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả phân phối tiền lương
cho phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh của NT 717 hiện nay, cũng như phù
hợp với tâm tự nguyện vọng của người lao động.
3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI:
Nghiên cứu các vấn đề tiền lương và phân phối tiền lương trong phạm vi của
đơn vị NT 717.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
Đề tài vận dụng nhiều phương pháp khác nhau như: phương pháp luận,
phương pháp phân tích, so sánh, đánh giá số liệu tổng hợp kết hợp với phương pháp
khảo sát thực tế.
5. KẾT CẤU ĐỀ TÀI:
PHẦN MỞ ĐẦU: Lý do chọn đề tài, mục tiêu, nhiệm vụ, phạm vi, phương
pháp nghiên cứu của đề tài và kết cấu chung của đề tài.
Chuyên đề tốt nghiệp PHẦN MỞ ĐẦU
SVTH: Hà Thị Ngọc GVHD: TS. Nguyễn Văn Vẹn Trang 3
NỘI DUNG:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phân phối thu nhập về tiền lương.
- Khái niệm, bản chất, chức năng, yêu cầu của tiền lương.
- Tác yếu tố tác động đến tiền lương trong nền kinh tế thị trường.
- Các chế độ tiền lương ở nước ta hiện nay.
- Sơ lược lịch sử phát triển của tiền lương, tiền công ở Việt Nam.
- Nguồn hình thành quỹ tiền lương và sử dụng quỹ tiền lương.
- Các hình thức và phương pháp trả lương trong doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng về công tác phân phối thu nhập về tiền lương tại NT
717.
- Tổng quan về NT 717.
- Thực trạng về phân phối thu nhập về tiền lương của NT 717.
Chương 3: Giải pháp - Kiến nghị.
- Mục tiêu và định hướng đổi mới của NT 717 giai đoạn 2013-2016
về công tác tiền lương và phân phối thu nhập về tiền lương cho người lao động.
- Giải pháp.
KẾT LUẬN: Tóm tắt nội dung đã thực hiện và so sánh kết quả thực hiện với
các mục tiêu đã đề ra.
Chuyên đề tốt nghiệp Chương 2: Thực trạng vể công tác phân phối
Thu nhập về tiền lương tại NT 717.
SVTH: Hà Thị Ngọc GVHD: TS. Nguyễn Văn Vẹn Trang 4
Chương 2: THỰC TRANG VỀ CÔNG TÁC PHÂN PHỐI
THU NHẬP VỀ TIỀN LƯƠNG TẠI NT717
2.1. Tổng quan về NT717
2.1.1.Giới thiệu về NT 717
2.1.1.1. Giới thiệu chung:
Cùng với sự ra đời của đơn vị trong Binh Đoàn, NT 717 Được thành lập vào tháng
5/1999. Thực hiện dự án kinh tế quốc phòng tại 8 xã biên giới của hai huyện Lộc Ninh và Bù
Đốp tỉnh Bình phước.
Đội ngũ cán bộ được Bộ Quốc Phòng điều động từ nhiều đơn vị trong toàn quân về,
bố trí làm cán bộ khung. Công nhân lao động là nòng cốt được tuyển chọn nhiều nơi, lực
lượng lao động đông đỏa chủ yếu là nhân dân địa phương và người dân tộc tại chỗ. Sau khi
được thành lập NT nhanh chóng ổn định tổ chức và thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế xã
hội, quy hoạch đất trồng và bố trí dân cư, làm đường điện, xây dựng cơ sở hạ tầng.
Kết quả hoạt động kinh doanh sản xuất từ tháng 5 năm 1999 đến tháng 9 năm 2012
đã dạt như sau:
- Khai hoang, trồng mới, chăm sóc được 4.500ha cao su
- Xây dựng cơ sở hạ tầng: xây được 4,900m2
nhà cấp 4, 40km dường giao thong nội
vùng, 05 cầu bê tông kiên cố, 25 trạm hạ thế.
- Y tế - giáo dục: đã xây được 1 bệnh xá với quy mô 30 giường bệnh, 10 nhà trẻ đi
vào hoạt động và đạt kết quả tốt.
Quy hoạch được 10 khu dân cư, bố trí và tái định cư chỗ ở cho 120 hộ đâ, trong đó
có 39 hộ đồng bào dân tộc thiểu số và 218 hộ hộ gia đình cán bộ công nhân viên quốc phòng
mỗi hộ trừ 600 đến 1.700m2
đất ở, đất vườn để trồng hoa màu.giải quyết việc làm thường
xuyên và thời vụ cho nhân dân địa phương, cán bộ, chiến sỹ và người lao động trong NT đã
vượt qua khó khăn luôn chủ động tích cực phấn đấu, và hoàn thành vượt mức kế hoạch được
giao. Thực hiện xóa đói giảm nghèo, đời sống được nâng lên rõ rệt, quá trình hình thành và
phát triển NT đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ là đơn vị dẫn đầu trong Binh Đoàn.
2.1.1.2 .Lực lượng lao động của NT
Tổng số cán bộ công nhân viên của NT: 442 người
- Lao động trực tiếp: 323 người, chiếm 73,08%
- Lao động gián tiếp và làm nhiệm vụ khác: 101 người, chiếm 26,92%
Chuyên đề tốt nghiệp Chương 2: Thực trạng vể công tác phân phối
Thu nhập về tiền lương tại NT 717.
SVTH: Hà Thị Ngọc GVHD: TS. Nguyễn Văn Vẹn Trang 5
Bảng 01
TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
STT Đơn vị
Nông Trường 717( Người) Trình độ chuyên môn
Lao
động
trực
tiếp
Lao
động
gian tiếp
Lao
động
khác
Tổng
cộng
Đại
học
Cao
đẳng
Trung
Cấp
Cơ quan
Nông trường 42 3 45 30 3 13
1 Đội 1 54 3 4 61 7
2 Đội 2 54 2 3 59 1 1 2
3 Đội 3 61 3 4 68 1 2
4 Đội 4 39 3 3 45 1 1 3
5 Đội 5 39 2 3 44 1 2
6 Đội 6 25 2 3 30 1 4
7 Đội 7 18 2 2 22 1 1
8 Đội 8 41 2 4 47 1 2
9 Đội 9 10 3 1 14 2
10 Bệnh xá 7 7 4 3
Cộng 341 64 37 442 38 8 41
(Nguồn thông tin lấy ở ban LĐ – TL cấp tính đến T9/2012)
Chuyên đề tốt nghiệp Chương 2: Thực trạng vể công tác phân phối
Thu nhập về tiền lương tại NT 717.
SVTH: Hà Thị Ngọc GVHD: TS. Nguyễn Văn Vẹn Trang 6
2.1.1.3. Nhiệm vụ, quyền hạn:
a. Nhiệm vụ:
- Sử dụng có hiệu quả các nguồn lực của Nhà nước được Công Ty TNHH MTV 16
phân giao cho NT 717 quản lý nhằm phát triển nguồn vốn và các nguồn lực khác đã được
giao;
- Có nghĩa vụ trả các khoản nợ mà NT 717 trực tiếp vay theo quy định;
- Đăng ký kinh doanh và kinh doanh theo đúng danh mục đã đăng ký;
- Phối hợp, tạo điều kiện thuận lợi mọi mặt cho các đơn vị khác trong Công Ty TNHH
MTV 16 để đạt được các mục tiêu kế hoạch chung về kinh doanh, nghĩa vụ của Binh Đoàn;
- Chịu sự chỉ đạo và điều hành của Công Ty TNHH MTV 16;
- Xây dựng các kế hoạch dài hạn, ngắn hạn phù hợp với mục tiêu, phương hướng, chỉ
tiêu hướng dẫn của kế hoạch phát triển Công Ty TNHH MTV 16;
- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ, quyền lợi đối với người lao động theo quy định của Bộ
luật lao động, đảm bảo cho người lao động tham gia quản lý đơn vị;
- Thực hiện nghĩa vụ theo quy định của Nhà nước về bảo vệ tài nguyên, môi trường,
quốc phòng và an ninh quốc gia;
- Thực hiện các chế độ báo cáo thống kê, báo cáo định kỳ, bất thường, chế độ kiểm
toán theo quy định của Nhà nước và của Công Ty TNHH MTV 16, chịu trách nhiệm về
tính xác thực của báo cáo;
- Chịu sự quản lý, kiểm tra, kiểm soát của Công Ty TNHH MTV 16. Tuân thủ các quy
định về thanh tra, kiểm tra của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của
pháp luật.
b. Quyền hạn:
- Trong việc quản lý, sử dụng các nguồn lực:
+ Quản lý, sử dụng vốn, đất đai, tài nguyên và các nguồn lực khác được Công Ty
TNHH MTV 16 giao;
+ Phân cấp cho các đơn vị trực thuộc quản lý, sử dụng các nguồn lực đã được Công
Ty TNHH MTV 16 giao;
- Trong việc tổ chức, quản lý kinh doanh và phục vụ:
+ Tổ chức, quản lý, khai thác, điều hành, phát triển diện tích trồng cao su theo phân
cấp của Công Ty TNHH MTV 16 .
+ Tổ chức thực hiện các dự án đầu tư phát triển theo kế hoạch của đơn vị và Công Ty
TNHH MTV 16 giao;
+ Lực chọn các hình thức trả lương, phân phối tiền lương cho người lao động trên cơ
sở hiệu quả SXKD của đơn vị.
- Trong lĩnh vực quản lý tài chính:
Chuyên đề tốt nghiệp Chương 2: Thực trạng vể công tác phân phối
Thu nhập về tiền lương tại NT 717.
SVTH: Hà Thị Ngọc GVHD: TS. Nguyễn Văn Vẹn Trang 7
GIÁM ĐỐC NÔNG
TRƯỜNG
CHÍNH ỦY
PHÓ GIÁM ĐỐC KỸ
THUẬT
PHÓ GIÁM ĐỐC
KỸ THUẬT
Ban kỹ
thuật
nông
nghiệp
Ban
LĐ
TL
Ban
tài
chính
kế
toán
Đội
sản
xuất
Bệnh
xá
Nhà
máy
chế
biến
mủ
Ban
tham
mưu
Ban
chính
trị
Ban
hậu
cần
kỹ
thuật
Đội 1 Đội
7
Đội
8
Đội
9
Ban
kế
hoạch
+ Xây dựng kế hoạch tài chính phù hợp với kế hoạch tài chính của Công Ty TNHH
MTV 16 giao;+ Sử dụng vốn và các quỹ của NT 717 để phục vụ kịp thời các nhu cầu kinh
doanh. Trường hợp sử dụng vốn, quỹ khác với mục đích quy định phải theo nguyên tắc có
hoàn trả;
+ Trích lập và sử dụng các quỹ: quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài chính, quỹ
khen thưởng, quỹ phúc lợi;
+ Ký kết và thực hiện các hợp đồng với khách hàng trong và ngoài nước theo phân
cấp của Công Ty TNHH MTV 16 hoặc ủy quyền của Tổng Giám đốc;
2.1.1.4. Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý:
Sơ đồ 01
CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA NÔNG TRƯỜNG 717
Ban
kế
hoạch
Đội
2
Đội
3
Đội
4
Đội
5
Đội
6
Chuyên đề tốt nghiệp Chương 2: Thực trạng vể công tác phân phối
Thu nhập về tiền lương tại NT 717.
SVTH: Hà Thị Ngọc GVHD: TS. Nguyễn Văn Vẹn Trang 8
Ghi chú:
-Đội sản xuất sẽ được tiếp tục thành lập theo yêu cầu sản xuất.
- Nhà máy chế biến mủ đang được xây dựng và dự kiến tháng 11/2012 đi vào hoạt
động. Nông trường sẽ sắp xếp bộ máy quản lý theo mô hình trực tuyến nhằm đảm bảo gọn
nhẹ, chỉ huy, chỉ đạo thống nhất kịp thời để đem lại hiệu quả thu nhập cho người lao động.
* Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận:
- Giám đốc nông trường: Là người chỉ huy cao nhất trong NT, chịu trách nhiệm tổ
chức thực hiện mọi nhiệm vụ được cấp trên giao và nhiệm vụ cấp mình phải đạt hiệu quả
cao nhất.
- Chính ủy: Là người đảm nhiệm công tác Đảng, công tác chính trị trong NT, cùng
phối hợp với Giám đốc NT tổ chức mọi nhiệm vụ được cấp trên giaovaf nhiệm vụ của cấp
mình đạt hiệu quả cao nhất.
- Phó giám đốc: Là người giúp GĐNT và chịu trách nhiệm trước GĐNT tổ chức điều
hành thực hiện mọi mặt công tác, được phân công một cách hiệu quả. Thay thế khi GĐNT
đi vắng.
+ Phó giám đốc kỹ thuật: phụ trách ban kế hoạch, kỹ thuật nông nghiệp và LĐ – TL
+ Phó trung đoàn quân sự: phụ trách ban chính trị, hậu cần kỹ thuật và ban tham mưu
- Các ban của NT: Có chức năng làm tham mưu, chỉ đạo tổ chức thực hiện, kiểm tra
và báo cáo kết quả cho GĐNT và cơ quan ngành dọc cấp trên theo từng lĩnh vực công tác.
- Ban kế hoạch: Chịu trách nhiệm xây dựng kế hoạch sản xuất tổng thể cungxnhuw
chi tiết các đơn vị đội sản xuất của Nông trường như về vốn, vật tư, vận tải, nghiên cứu kỹ
thuật…..Chuẩn bị tài liệu cho giám đóc chỉ tiêu kế hoạch, duyệt hoàn thành kế hoạch,
duyệt hoàn thành kế hoạch, phát hiện các vấn đề để tìm hướng giải quyết.
- Ban kỹ thuật nông nghiệp: Kiểm tra toàn bộ quy trình kỹ thuật, sinh lý của cây cao
su, tham gia công tác định lượng, tổ chức khai thác, đầu tư phân bón và thuốc BVTV,
đồng thời ngăn chặn dịch bệnh cây trồng. Xây dựng hệ thống quản lý chất lượng sản
phẩm, quản lý các định mức kỹ thuật trong sản xuất kinh doanh.
- Lao động tiền lương: Xây dựng định mức kinh tế phát sinh ngoài dự toán, và ra
quyết định áp dụng. chịu trách nhiệm kiểm tra, làm bản phân toán tiền lương, làm tham
mưu cho giám đốc về tổ chức và phân phối lao động. Quản lý hồ sơ của nhân viên và
người lao động trong NT.
- Ban tài chính kế toán: Làm nhiệm vụ kế toán tài chính, kế toán quản trị… bảo đảm
vố cho sản xuất, lương cho cán bộ, công nhân viên và người lao động… Thực hiện các
nhiệm vụ khác về chuyên môn.
Chuyên đề tốt nghiệp Chương 2: Thực trạng vể công tác phân phối
Thu nhập về tiền lương tại NT 717.
SVTH: Hà Thị Ngọc GVHD: TS. Nguyễn Văn Vẹn Trang 9
- Ban chính trị: Là cơ quan đảm nhiệm công tác Đảng, công tác Chính trị của NT,
trực tiếp làm công tác tư tưởng, công tác tổ chức xây dựng Đảng, công tác chính sách và
công tác quần chúng, công tác dân vận.
- Ban tham mưu: Làm công tác quân sự, huấn luyện sẵn sang chiến đấu, bảo vệ con
người, tài sản của đơn vị, phân phối các lực lượng trên địa bàn, làm tốt nhiệm vụ quốc
phòng và an ninh.
- Ban hậu cần kỹ thuật: Làm công tác hậu cần đời sống, đảm nhiệm các công việc
về phòng khách, nhà ăn, nhà trẻ, đảm bảo về cơ sở vật chất của NT.
- Các đội sản xuất: Trực tiếp thực hiện nhiệm vụ sản xuất và các nhiệm vụ khác
được NT giao, quản lý cán bộ, công nhân viên thuộc quyền các hộ dân nhận khoán vườn
cây tại các đội, xây dựng đơn vị vững mạnh toàn diện.
- Bệnh xá NT: Chăm sóc sức khỏe, phòng dịch bệnh, khám điều trị cho cán bộ, công
nhân viên và nhân dân, thực hiện chương trình quân dân y kết hợp.
2.1.2. Các yếu tố tác động đến tình hình sản xuất kinh doanh của NT 717 trong
các năm qua:
2.1.2.1.Yếu tố chính trị:
NT 717 là một đơn vị thuộc Binh Đoàn 16 Bộ Quốc Phòng nên tình hình chính trị an
inh xã hội là rất tốt. có một lực lượng bảo vệ an ninh quốc phòng ở vùng sâu vùng xa biên
giới sẽ đảm bảo trật tự an ninh xã hội.
2.1.2.2.Yếu tố kinh tế:
Trong những năm qua tỉnh Bình Phước có nhiều chuyển biến tích cực trong mọi lĩnh
vực, đã định hướng phát triển kinh tế xã hội phù hợp với định hướng phát triển vùng kinh
tế trọng điểm phía Nam, đảm bảo tính bền vững – từ đó chú trọng vấn đề bảo vệ môi
trường. Điều này đã giúp tỉnh Bình Phước có những thành tựu rất đáng khích lệ.
Trong năm 2011, tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh tiếp tục phát triển ổn định. Tổng
sản phẩm trong tỉnh GDP thực hiện 6.874,4 tỷ đồng, tăng 13% (kế hoạch tăng 13-13,5%).
Trong đó, nông - lâm - thủy sản chiếm 44,73%, tăng 7,06% (kế hoạch tăng 6-6,5%); công
nghiệp - xây dựng chiếm 28,74%, tăng 26,21% (kế hoạch tăng 22-23%); dịch vụ chiếm
26,54%, tăng 10,81% (kế hoạch tăng 16-17%);kim ngạch xuất khẩu 687,209 triệu USD,
đạt 125% kế hoạch và tăng 35% so với năm 2010; kim ngạch nhập khẩu 121,4 triệu USD,
đạt 86,7% kế hoạch, tăng 5,5% so cùng kỳ. Trong năm 2011, toàn tỉnh có 3.400 doanh
nghiệp đăng ký kinh doanh với tổng vốn đăng ký là 23.200 tỷ đồng. Thu hút đầu tư trực
tiếp nước ngoài (FDI) có 10 dự án với tổng vốn đăng ký là 32,05 triệu USD; GDP bình
quân đầu người 27,28 triệu đồng, tương đương 1.296 USD, tăng 23,6% so với năm 2010,
đã có tác động tích cực làm tăng nhu cầu sử dụng mủ cao su.
Chuyên đề tốt nghiệp Chương 2: Thực trạng vể công tác phân phối
Thu nhập về tiền lương tại NT 717.
SVTH: Hà Thị Ngọc GVHD: TS. Nguyễn Văn Vẹn Trang 10
2.1.2.3. Yếu tố tự nhiên:
Bình Phước là một tỉnh miền núi, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam,
mang đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa phân biệt rõ rệt. Dân số của tỉnh hiện nay có hơn
820 ngàn dân, trong đó đồng bào dân tộc thiểu số của tỉnh chiếm 20% dân số, bao gồm 41/54
dân tộc anh em của Việt Nam. Tỉnh Bình Phước có vị trí địa lý và đường giao thông tương
đối thuận lợi, có xa lộ Bắc Nam đi qua, không cách xa trung tâm TP.HCM; có thị trường
rộng lớn của vùng Tây Nguyên, các tỉnh miền Trung và các nước khu vực Đông Nam Á. Thị
xã Đồng Xoài cách thành phố Hồ Chí Minh 110km, là cửa ngõ cầu nối của vùng với vùng
Tây Nguyên và vương quốc Campuchia.
Ngoài ra Bình Phước có khí hậu khá ổn định, phân biệt thành hai mùa mưa và khô
rõ cho nên phù hợp cho việc trồng cây cao su, và co loại đất đỏ ba gian rất thuận trong việc
trồng và khai thác mủ cao su.
2.1.3.Tình hình kinh doanh của NT 717
2.1.3.1. Quỹ tiền lương thực hiện và thu nhập của người lao động trong năm
2011:
STT Tên chỉ tiêu
Đơn
vị tính
KH
năm 2011
Thực hiện
năm 2011
Tỷ lệ
(%)
A Quỹ tiền lương thực hiện
1 Doanh thu NT Tr.đồng 265.170 215.775 81,4%
1.1 Doanh thu thu từ đầu tư khác Tr.đồng 193.850 143.640 74,1%
1.2 Doanh thu nội bộ Tr.đồng 70.920 72.135 101,7%
1.3 Doanh thu hoạt động tài chính Tr.đồng 100 104 104,0%
1.4 Thu nhập khác Tr.đồng 300 321 107,0%
1.5 Tỷ lệ thu nợ Tr.đồng 1,00 0,98 98,0%
1.6 Doanh thu tính lương Tr.đồng 139.720 133.239 95,4%
2 Tiền lương theo đơn giá 1000 đồng 24.031.840 23.316.871 97,0%
3 Các khoản giảm trừ (hệ số K) -0,084 -0,088 104,7%
3.2 Chi phí nội bộ Tr.đồng 122.650 75.446 61,5%
3.3 Chi phí hoạt động tài chính Tr.đồng 6.510 3.113 47,8%
3.4 Lợi nhuận kinh doanh Tr.đồng 1.200 675 56,3%
3.5 Chi khác Tr.đồng 500 500 100,0%
3.6
Chi phí khấu hao từ dự án đầu tư
2006-2008
Tr.đồng 6.664 6.664 100,0%
Chuyên đề tốt nghiệp Chương 2: Thực trạng vể công tác phân phối
Thu nhập về tiền lương tại NT 717.
SVTH: Hà Thị Ngọc GVHD: TS. Nguyễn Văn Vẹn Trang 11
4 Tiền lương sau khi điều chỉnh 1000 đồng 22.014.083 21.268.079 96,6%
6 Tổng quỹ lương thực hiện năm 2011 1000 đồng 22.014.083 21.740.579 98,8%
B Thu nhập tiền lương của người lao động
1 Lao động bình quân Người 380,00 365,75 96,3%
2 Tiền lương bình quân đồng/ng/th 4.827.650 4.953.424 102,6%
2.1.3.2. Quỹ tiền lương thực hiện và thu nhập của người lao động trong năm, 6
tháng đầu năm 2012:
STT Tên chỉ tiêu
Đơn vị
tính
KH
2012
6T/2012
thực hiện
ước TH
năm2012
So sánh
TH/KH
1 Quỹ tiền lương Tr.đồng 24.191 12.245 23.859 98,6%
2 Lao động bình quân người 370 356 360 97,3%
3 Tiền lương dự phòng Tr.đồng - 1.959 -
4
Quỹ tiền lương thực chi cho
người lao động
Tr.đồng 24.191 10.285 23.859
5 Tiền lương bình quân Đ/ng/th 5.448.313 4.815.262 5.522.972 101,4%
2.2. Thực trạng về phân phối tiền lương của NT717:
2.2.1. Thực trạng về phân phối tiền lương:
2.2.1.1. Những quy định chung:
a. Cơ sở pháp lý xây dựng Quy chế phân phối tiền lương:
Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ
thống thang, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các Công ty Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 86/2007/NĐ-CP ngày 28/05/2007 của chính phủ quy định
quản lý lao động và tiền lương trong Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà
nước sở hữu 100% vốn điều lệ.
b. Nguyên tắc xây dựng quy chế phân phối tiền lương cho tập thể, cá nhân
người lao động:
- Qui chế trả lương của NT 717 nhằm động viên, khuyến khích mọi CB-CNV
không ngừng nâng cao trình độ, kiến thức kỹ năng làm việc sáng tạo, nâng cao năng suất lao
động, đảm bảo chất lượng cao, yêu ngành yêu nghề và hoàn thành vượt mức các nhiệm vụ
sản xuất kinh doanh.
- Quán triệt, nguyên tắc phân phối tiền lương theo năng suất lao động, làm nhiều
hưởng nhiều, làm ít hưởng ít, không làm không hưởng.
Chuyên đề tốt nghiệp Chương 2: Thực trạng vể công tác phân phối
Thu nhập về tiền lương tại NT 717.
SVTH: Hà Thị Ngọc GVHD: TS. Nguyễn Văn Vẹn Trang 12
- Thực hiện hình thức trả lương theo công việc, kết quả thực hiện công việc và chất
lượng hoàn thành.
- Gắn chế độ trả lương của cá nhân với kết quả sản xuất kinh doanh của tập thể và
của NT717.
- Tiền lương trả cho cá nhân người lao động không theo hệ thống thang lương, bảng
lương của Nhà nước quy định tại Nghị định 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính
phủ và mức lương tối thiểu chung.
- Tiền lương trả cho cá nhân phải gắn với chức danh công việc, năng suất lao động
và kết quả thực hiện công việc được giao, khuyến khích trả lương thoả đáng (không hạn chế
mức tối đa) đối với người có tài năng, có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, năng suất lao động
cao, đóng góp nhiều cho đơn vị; Lao động giản đơn trả lương theo mức tương đương với mặt
bằng tiền công của lao động giản đơn trên thị trường tỉnh Bình Phước.
- Lương theo ngạch bậc và phụ cấp chức vụ tại Nghị định 205/2004/NĐ-CP thì chỉ
tham gia các chế độ chính sách đối với người lao động (BHXH, BHYT, BHTN) và giải
quyết các trường hợp liên quan đến luật lao động như: trợ cấp ngừng việc, trợ cấp thôi việc...
- Khi xây dựng, triển khai quy chế phân phối tiền lương phải có sự tham gia của
BCH Công đoàn cùng cấp, đồng thời đảm bảo nguyên tắc tập trung, khi quy chế được ban
hành mọi người phải có nghĩa vụ thực hiện.
- Quy chế phân phối tiền lương phải được gắn với nội dung quản lý nhân sự khác
như: đào tạo, tuyển chọn, bồi dưỡng, thu hút và định hướng phát triển nguồn nhân lực.
- Quỹ tiền lương được phân phối trực tiếp cho người lao động làm việc trong đơn
vị, không sử dụng vào mục đích khác.
c. Nguồn hình thành quỹ tiền lương, tiền thưởng:
- Nguồn quỹ tiền lương của NT717 là tổng quỹ tiền lương kinh doanh cao su tạo ra
lợi nhuận. Được Cong ty TNHH MTV giao trên cơ sở đơn giá tiền lương và chỉ tiêu sản xuất
kinh doanh thực hiện trong năm kế hoạch.
- Nguồn quỹ tiền thưởng của NT 717 do công ty TNHH MTV phê duyệt trên cơ sở
quyết toán tài chính hàng năm và lợi nhuận đạt được.
d. Trích lập quỹ tiền lương dự phòng và phân phối tiền lương của NT 717.
- Trích 20% quỹ tiền lương kế hoạch lập quỹ dự phòng dùng để điều chỉnh giảm trừ
chênh lệch thu chi, tỷ lệ thu cước và một số chỉ tiêu quản lý khác;
- Quỹ tiền lương còn lại dùng để phân phối đến các đơn vị và cá nhân người lao
động theo các chỉ tiêu kế hoạch, năng suất, chất lượng và hiệu quả công việc; các đơn vị
không được hình thành quỹ lương dự phòng.
Chuyên đề tốt nghiệp Chương 2: Thực trạng vể công tác phân phối
Thu nhập về tiền lương tại NT 717.
SVTH: Hà Thị Ngọc GVHD: TS. Nguyễn Văn Vẹn Trang 13
- Quỹ lương dự phòng nếu còn thừa sẽ được phân phối hết cho các đơn vị và cá
nhân người lao động sau khi quyết toán năm tài chính.
e. Quy định mức đóng bảo hiểm xã hội (BHXH), Bảo hiểm y tế (BHYT) và bảo
hiểm thất nghiệp (BHTN)
Mức đóng BHXH, BHYT và BHTN cho người lao động thực hiện theo quy định
của Nhà nước và căn cứ lương theo ngạch bậc và phụ cấp chức vụ theo hệ thống thang
lương, bảng lương của Nhà nước tại Nghị định 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính
phủ và mức lương tối thiểu chung.
2.2.1.2. Phân phối thu nhập tiền lương lao động theo hợp đồng lao động:
Căn cứ vào hợp đồng lao động ký kết giữa người sử dụng lao động và người lao
động, lao động được chia làm các loại:
- Lao động không xác định thời hạn: là những lao động ký hợp đồng lao động
không xác định thời hạn giữa người sử dụng lao động và người lao động.
- Lao động xác định thời hạn: là những lao động ký hợp đồng lao động có xác định
thời hạn giữa người sử dụng lao động và người lao động có thề 1 năm, 2 năm hoặc 3 năm.
- Lao động trong thời gian thử việc.
Nguồn:Phòng TCHC
Biểu đồ 2.3: Phân phối thu hập lao động theo HĐLĐ
Nhận xét:
087%
011% 002%
Biểu đồ phân phối thu nhậplao động
theo HĐLĐ
Không xác định thời hạn Xác định thời hạn Lao động thử việc
Loại HĐLĐ Số lượng (người) Tỷ lệ (%)
Không xác định thời hạn 310 87,08%
Xác định thời hạn 39 10,96%
Lao động thử việc 7 1,97%
Chuyên đề tốt nghiệp Chương 2: Thực trạng vể công tác phân phối
Thu nhập về tiền lương tại NT 717.
SVTH: Hà Thị Ngọc GVHD: TS. Nguyễn Văn Vẹn Trang 14
Qua biểu đồ ta thấy đa số nhân viên trong NT 717 là lao động không xác định thời
hạn 87,07 % tương ứng 310 người (đó là những lao động trong biên chế), điều đó chứng tỏ
tình hình lao động trong Nt 717 là ổn định ít biến động, Nt 717 luôn quan tâm làm sao cho
nhân viên của mình được hưởng đầy đủ quyền lợi nên luôn được xem xét cho nhân viên của
mình vào biên chế.
2.3. Môi trường kinh doanh nâng cao hiệu quả thu nhập cho người lao động ở
Nông trường 717
2.3.1. Sự tác động của môi trường vĩ mô
2.3.1.1. Môi trường văn hóa-xã hội:
NT 717 năm trên địa bàn của hai huyện Lộc Ninh và Bù Đốp, do vậy về mặt văn
hóa xã hội còn nhiều điểm hạn chế chưa được tốt, vì các xã giáp với biên giới, dân cư chủ
yếu là người đồng bào, việc nhận thức sâu xa về mọi mặt còn hạn chế rất nhiều. tuy nhiên
NT 717 là một đơn vị thuộc bộ phận kinh tế của Quốc Phòng vừa làm kinh tế vừa làm chính
trị cho bà con nhân dân ở gần NT 717. Như mở các lớp bồi dưỡng về chính trị, tuyên truyền
lối sống lành mạnh cho tất cả mọi người.
2.3.1.2. Môi trường luật pháp:
Là một đơn vị kinh doanh của nhà nước cho nên về những mặt luật pháp luôn thực
hiện đúng với các quy định mà nhà nước đã đề ra. Lao động của NT 717 được hưởng tất cả
các chế độ do nhà nước đưa ra.
Nhờ là doanh nghiệp của nhà nước nên vấn đề về lao động không có gì là khó khăn,
và đặc biệt hơn nữa được địa phương đồng bào ủng hộ giao đất cho trồng cao su, từ đó NT
717 đã tạo được việc làm cho tất cả các hộ đồng bào lân cận.
2.3.1.3.Môi trường kinh tế:
Nguồn vốn được BQP cấp từ ngân sách để phát triển sản xuất, nhưng bên cạnh đó
cây cao su có giá trị kinh tế cao, tiêu thụ mạnh và ổn định tại thị trường trong nước và xuất
khẩu, lợi thế cạnh tranh lớn, đặc biệt là tại miền Đông Nam Bộ.
Từ đó NT 717 đã tạo ra được các lợi nhuận về mặt kinh tế.
2.3.2. Môi trường vi mô:
2.3.2.1.Đối thủ cạnh tranh:
Với quy mô về cao su chưa nhiều cho nên NT 717 vẫn là một trong các doanh
nghiệp chưa được lan rộng khắp nơi như các doanh nghiệp nhà nước khác: Công ty 72, Công
ty 75, NT cao su phú riêng…..
2.3.2.2.Các yếu tố và lực lượng bên trong doanh nghiệp:
Chuyên đề tốt nghiệp Chương 2: Thực trạng vể công tác phân phối
Thu nhập về tiền lương tại NT 717.
SVTH: Hà Thị Ngọc GVHD: TS. Nguyễn Văn Vẹn Trang 15
- Yếu tố khách quan và yếu tố chủ quan:: Chủ yếu người lao động trong NT là hộ
đồng bào, dân tộc thiểu số, về các mặt hoạt động của NT cần phải có những ưu đãi rất cao
cho các hộ đồng bào. Muốn đem lại quyền lợi cho họ thì NT 717 đã tiếp tục mở rộng diện
tích trồng cao su và tăng thêm thu nhập cho người lao động để họ đảm bảo được cuộc sống
giảm nghèo.
Lực lượng bên trong của doanh nghiệp chủ yếu là các cán bộ sĩ quan, quân nhân
chuyên nghiệp nhà nước nên
2.4. Đánh giá về thực trạng của của nông trường để nâng cao hiệu quả phân
phối thu nhập cho người lao động
2.4.1. Ưu điểm:
- Là doanh nghiệp nhà nước, nhưng do BQP quản lý nên có được một ưu điểm,
được nhân dân tin, quý mến.
- Thực hiện chế độ tiền lương và các chế khác theo đúng quy định của pháp luật.
- Xây dựng quy chế trả lương và phân phối tiền lương cho người lao động theo
hướng gắn với chức danh công việc.
- Thực hiện giao khoán công việc cho tập thể và cá nhân gắn với các chỉ tiêu hiệu
quả.
- Bước đầu có tác dụng khuyết khích tập thể và cá nhân người lao động nâng cao
năng suất lao động, hiệu quả công việc.
2.4.2. Khuyết điểm:
Hệ thống tiền lương đang là một yêu cầu cấp thiết tại các doanh nghiệp nhà nước
(DNNN) nói chung và NT 717 nói riêng, hiện nay chính sách tiền lương của đơn vị còn quá
nhiều bất cập, gây không ít khó khăn trong việc thu hút, lưu giữ và phát triển nguồn nhân
lực. Đặc biệt đối với đội ngũ trẻ có trình độ chuyên môn và lao động quản lý. Những bất cập
của hệ thống tiền lương hiện tại có thể khái quát ở một số điểm sau:
- Chậm đổi mới vẫn còn áp dụng thang bảng lương theo Nghị định 205/NĐ-CP của
Chính phủ trong các trường hợp ngừng việc, thôi việc, vận dụng chưa linh hoạt các quy định
của Nhà nước về tiền lương. Về nguyên tắc DNNN được phép tự chủ xây dựng quy chế phân
phối tiền lương, đảm bảo chống phân phối bình quân, cào bằng, phù hợp với thực tiễn, gắn
với hiệu quả sản xuất kinh doanh.
- Hệ số phức tạp công việc xây dựng chưa thực sự dựa trên đánh giá giá trị công
việc. Do vậy, dẫn đến tiền lương còn cào bằng giữa lao động quản lý và nhân viên, giữa công
việc phức tạp và giản đơn. Điều này phản ánh chưa đúng quan hệ lao động, tiền lương, làm
giảm hiệu quả làm việc và là nguyên nhân của hiện tượng chảy máu chất xám.
- Mức lương thấp, thậm chí phi thị trường, dẫn đến khó tuyển dụng và đàm phán
với các ứng viên vào những vị trí quản lý, chuyên viên đòi hỏi trình độ cao, có kinh nghiệm
nếu không “xử lý” bằng các cơ chế đặc thù.
Chuyên đề tốt nghiệp Chương 2: Thực trạng vể công tác phân phối
Thu nhập về tiền lương tại NT 717.
SVTH: Hà Thị Ngọc GVHD: TS. Nguyễn Văn Vẹn Trang 16
- Nguyên tắc xếp bậc lương và thăng tiến tiền lương chủ yếu dựa trên thâm niên và
bằng cấp mà chưa dựa trên đánh giá năng lực, kết quả hoàn thành công việc trong thực tế.
Nếu có đánh giá, còn hết sức đơn giản, mang tính hình thức, “dĩ hoà vi quý”.
- Tổ chức, phân công lao động chưa hợp lý, chưa có xây dựng mô tả công việc cho
từng chức danh, công việc cụ thể, dẫn đến không rõ trách nhiệm công việc, gây khó khăn
trong đánh giá giá trị từng vị trí chức danh và hiệu quả công việc.
- Chưa vận dụng được các phương pháp và kỹ năng quản trị nhân sự hiện đại vào
thực tiễn nên còn nhiều lúng túng trong việc xử lý các vấn đề trên. Mặt khác doanh nghiệp
chưa quyết liệt cải tiến tiền lương, cộng với văn hoá dân chủ đồng thuận, nếp nghĩ cũ về
công bằng kiểu bao cấp thì sẽ tạo nên những lực cản không nhỏ để có thể xây dựng một
chính sách tiền lương cạnh tranh và công bằng.
- Chưa có chính sách cụ thể khuyến khích được lao động có trình độ chuyên môn
cao, kỹ thuật giỏi và trả lương thấp so với thi trường lao động và tháp so với các doanh
nghiệp kinh doanh cùng ngành nghề; lao động giản đơn còn trả lương cao hơ tiền lương của
lao động cùng loại trên địa bàn
Tóm lại: Từ các khuyết điểm, tồn tại trên NT 717 nên nghiên cứu và ban hành quy
chế phân phối và trả lương cho người lao động mới phù hợp với vị trí công việc, năng lực và
hiệu quả công việc của người lao động là điều cần thiết. Tuy nhiên việc thay đổi quy chế
phân phối tiền lương cũ bằng quy chế mới chắc chắc sẽ gặp phải nhiều vấn đề. Tôi sử dụng
ma trận SWOT để phân tích những vấn đề mà đơn vị gặp phải nếu thay đổi từ cách chi trả
lương cho người lao động hiện nay sang trả lương theo công việc, năng lực và mức độ hoàn
thành công việc, cụ thể như sau:
Chuyên đề tốt nghiệp Chương 2: Thực trạng vể công tác phân phối
Thu nhập về tiền lương tại NT 717.
SVTH: Hà Thị Ngọc GVHD: TS. Nguyễn Văn Vẹn Trang 17
S ĐIỂM MẠNH (Strength)
1. Người lao động được trả lương theo
đúng công việc, năng lực và kết quả
hoàn thành công việc, tạo động lực hăng
hái làm việc, tăng năng suất lao động.
2. Tạo ra môi trường làm việc năng
động, sáng tạo va góp phần nâng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh cho đơn vị
3. Cơ chế tiền lương rõ ràng làm cho
nhân viên hiểu rõ mức độ hoàn thành
công việc của mình.
4. Luôn luôn phấn hoàn thành nhiệm vụ
nhằm đảm bảo thu nhập hàng tháng.
5. Nâng cao trình độ, kỹ năng để thể hiện
mình nhận thu nhập tương xứng.
6. Dễ dàng nhận thấy các đối tượng có
trình độ và có trách nhiệm với công việc.
O CƠ HỘI (Opportunities)
1. Thu hút được nhiều lao động giỏi làm
việc cho đơn vị bởi mức lương hấp dẫn.
2. Tạo tiền đề về công tác chi trả tiền
lương khi chuyển sang mô hình cổ phần
hóa.
3. Dễ đàng tìm kiếm các đối tượng có
năng lực thật sự.
4. Thúc đẩy các cá nhân luôn luôn phấn
đấu, hoàn thành mục tiêu đề ra.
5. Minh bạch trả lương cho từng đối
tượng làm cho các cá nhân biết và nhận
thức được mức độ đóng góp của mình
cho doanh nghiệp.
6. Công tác chuyển đổi nhân sự dễ dàng
khi chính sách lương phù hợp cho từng
công việc, vị trí cụ thể.
W ĐIỂM YẾU (Weakness)
1. Công tác xây dựng, xác định yêu cầu
công việc và đánh giá chính xác hiệu quả
công việc theo cách tính lương mới mất
nhiều thời gian, chi phí và rất phức tạp.
2. Ít cán bộ làm công tác tiền lương,
chưa có kinh nghiệm trong việc xây
dựng quy chế trả lương theo công việc và
năng lực.
3. CB-CNV có ý thứ kém, ganh đua và
thiếu sự hợp tác trong công việc.
4. Lãnh đạo thiếu kiên quyết trong cải
cách chính sách tiền lương.
5. Đánh giá công việc mang tính hình
thức, “dĩ hoà vi quý”.
T NGUY CƠ (Threat)
1. Hiện nay có rất ít doanh nghiệp vận
hành theo hệ thống trả lương theo công
việc, năng lực và mức độ hoàn thành
công việc nên sẽ gặp nhiều khó khăn
trong quá trình xây dựng quy chế lương
mới và học hỏi kinh nghiệm.
2. Các cán bộ công nhân viên có thâm
niên trong đơn vị nhiều có thể bị hạ
lương theo cách tính lương mới nên sẽ
gặp nhiều ý kiến phản đối.
3. Đơn vị thay đổi nhận thức về trả lương
công việc khó và không chấp nhận.
4. Thống nhất ý kiến của đại đa số bộ
phận CB-CNV thông qua các đại hội
chậm trễ và mất nhiều thời gian.
5. Chuẩn bị lực lượng kế thừa khi lương
lực lớn CB-CNV đồng loạt biểu quyết và
có ý định nghỉ việc.
SWOT
Chuyên đề tốt nghiệp Chương 2: Thực trạng vể công tác phân phối
Thu nhập về tiền lương tại NT 717.
SVTH: Hà Thị Ngọc GVHD: TS. Nguyễn Văn Vẹn Trang 18
Tóm tắt chương 2:
Chương II đã hoàn tất nội dung khảo sát tình hình hoạt động, thu nhập của người lao
động tại NT 717 và việc phân phối tiền lương của đơn vị, trong đó cần chú ý các phần sau:
- Phân tích hình hình nhận sự.
- Phân tích tình hình kinh doanh của NT 717
- Phân tích thu nhập của người lao động.
- Phân tích các yếu tố tác động đến tình hình SXKD của NT 717 trong các năm qua
- Ngoài ra đặc biệt chú trọng phân tích các cơ hội, đe đọa của các đối thủ cạnh tranh.
Những phân tích trong chương II sẽ làm cơ sở vững chắc cho việc xây dựng giải pháp
phân phối tiền lương phù hợp với tình hình và xu hướng phát triển của NT 717 và cạnh tranh thu
nhập, tiền lương với thị trường, với các doanh nghiệp kinh doanh cùng ngành nghề.
Chuyên đề tối nghiệp PHỤ LỤC.
SVTH: Lê Hữu Lý GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Thủy Trang 19
Chương 3:
GIẢI PHÁP-KIẾN NGHỊ

More Related Content

Similar to Nâng cao hiệu quả phân phối thu nhập về tiền lương cho người lao động nông trường 717.docx

Similar to Nâng cao hiệu quả phân phối thu nhập về tiền lương cho người lao động nông trường 717.docx (16)

Đồ án tốt nghiệp - Nghiên cứu quy trình sản xuất nước chanh dây lên men.doc
Đồ án tốt nghiệp - Nghiên cứu quy trình sản xuất nước chanh dây lên men.docĐồ án tốt nghiệp - Nghiên cứu quy trình sản xuất nước chanh dây lên men.doc
Đồ án tốt nghiệp - Nghiên cứu quy trình sản xuất nước chanh dây lên men.doc
 
Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công Ty Cổ Phần Hưng Vượng.doc
Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công Ty Cổ Phần Hưng Vượng.docXây dựng chiến lược kinh doanh của Công Ty Cổ Phần Hưng Vượng.doc
Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công Ty Cổ Phần Hưng Vượng.doc
 
Báo cáo thực tập Quyền và nghĩa vụ của cổ đông trong công ty cổ phần, 9 điểm....
Báo cáo thực tập Quyền và nghĩa vụ của cổ đông trong công ty cổ phần, 9 điểm....Báo cáo thực tập Quyền và nghĩa vụ của cổ đông trong công ty cổ phần, 9 điểm....
Báo cáo thực tập Quyền và nghĩa vụ của cổ đông trong công ty cổ phần, 9 điểm....
 
Phân tích quy trình tuyển dụng nhân sự khoa quản trị kinh doanh trường Đại họ...
Phân tích quy trình tuyển dụng nhân sự khoa quản trị kinh doanh trường Đại họ...Phân tích quy trình tuyển dụng nhân sự khoa quản trị kinh doanh trường Đại họ...
Phân tích quy trình tuyển dụng nhân sự khoa quản trị kinh doanh trường Đại họ...
 
Thực trạng về tình hình vận chuyển và phát triển của công ty Hùng Anh.doc
Thực trạng về tình hình vận chuyển và phát triển của công ty Hùng Anh.docThực trạng về tình hình vận chuyển và phát triển của công ty Hùng Anh.doc
Thực trạng về tình hình vận chuyển và phát triển của công ty Hùng Anh.doc
 
Nâng cao hiệu quả xuất khẩu ngành thủy sản sang thị trường Châu Âu.doc
Nâng cao hiệu quả xuất khẩu ngành thủy sản sang thị trường Châu Âu.docNâng cao hiệu quả xuất khẩu ngành thủy sản sang thị trường Châu Âu.doc
Nâng cao hiệu quả xuất khẩu ngành thủy sản sang thị trường Châu Âu.doc
 
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng website khách sạn Trường Giang.doc
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng website khách sạn Trường Giang.docĐồ án tốt nghiệp Xây dựng website khách sạn Trường Giang.doc
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng website khách sạn Trường Giang.doc
 
Báo cáo giám sát xử lý nước thải của Trạm xử lý nước thải Tân Quy Đông thuộc ...
Báo cáo giám sát xử lý nước thải của Trạm xử lý nước thải Tân Quy Đông thuộc ...Báo cáo giám sát xử lý nước thải của Trạm xử lý nước thải Tân Quy Đông thuộc ...
Báo cáo giám sát xử lý nước thải của Trạm xử lý nước thải Tân Quy Đông thuộc ...
 
Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Phát Triển Kinh Doanh Thịn...
Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Phát Triển Kinh Doanh Thịn...Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Phát Triển Kinh Doanh Thịn...
Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Phát Triển Kinh Doanh Thịn...
 
Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty xây dựng C...
Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty xây dựng C...Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty xây dựng C...
Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty xây dựng C...
 
Thực trạng và giải pháp trong quy trình tuyển dụng của Công ty New Wide Việt ...
Thực trạng và giải pháp trong quy trình tuyển dụng của Công ty New Wide Việt ...Thực trạng và giải pháp trong quy trình tuyển dụng của Công ty New Wide Việt ...
Thực trạng và giải pháp trong quy trình tuyển dụng của Công ty New Wide Việt ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Quản lý tài chính tại Kho bạc Nhà nước Bình Phước.doc
Báo cáo tốt nghiệp Quản lý tài chính tại Kho bạc Nhà nước Bình Phước.docBáo cáo tốt nghiệp Quản lý tài chính tại Kho bạc Nhà nước Bình Phước.doc
Báo cáo tốt nghiệp Quản lý tài chính tại Kho bạc Nhà nước Bình Phước.doc
 
Phân tích tình hình tín dụng cá nhân tại Ngân Hàng Việt Nam Thịnh Vượng.doc
Phân tích tình hình tín dụng cá nhân tại Ngân Hàng Việt Nam Thịnh Vượng.docPhân tích tình hình tín dụng cá nhân tại Ngân Hàng Việt Nam Thịnh Vượng.doc
Phân tích tình hình tín dụng cá nhân tại Ngân Hàng Việt Nam Thịnh Vượng.doc
 
Kế toán vốn bằng tiền tại công ty công nghệ nướng yaki.doc
Kế toán vốn bằng tiền tại công ty công nghệ nướng yaki.docKế toán vốn bằng tiền tại công ty công nghệ nướng yaki.doc
Kế toán vốn bằng tiền tại công ty công nghệ nướng yaki.doc
 
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự của Công ty INTIMEX Mỹ Phước.doc
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự của Công ty INTIMEX Mỹ Phước.docHoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự của Công ty INTIMEX Mỹ Phước.doc
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự của Công ty INTIMEX Mỹ Phước.doc
 
Hoàn thiện quy trình bán hàng của Công ty Đầu Tư Phi Nam.doc
Hoàn thiện quy trình bán hàng của Công ty Đầu Tư Phi Nam.docHoàn thiện quy trình bán hàng của Công ty Đầu Tư Phi Nam.doc
Hoàn thiện quy trình bán hàng của Công ty Đầu Tư Phi Nam.doc
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍 (20)

Cơ sở lý luận về quản trị hàng tồn kho.docx
Cơ sở lý luận về quản trị hàng tồn kho.docxCơ sở lý luận về quản trị hàng tồn kho.docx
Cơ sở lý luận về quản trị hàng tồn kho.docx
 
Cơ sở lý luận về công tác quản trị nhân sự.docx
Cơ sở lý luận về công tác quản trị nhân sự.docxCơ sở lý luận về công tác quản trị nhân sự.docx
Cơ sở lý luận về công tác quản trị nhân sự.docx
 
Cơ sở lý luận về công tác lưu trữ.docx
Cơ sở lý luận về công tác lưu trữ.docxCơ sở lý luận về công tác lưu trữ.docx
Cơ sở lý luận về công tác lưu trữ.docx
 
Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp.docx
Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp.docxCơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp.docx
Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp.docx
 
Cơ sở lý luận về động lực làm việc của người lao động.docx
Cơ sở lý luận về động lực làm việc của người lao động.docxCơ sở lý luận về động lực làm việc của người lao động.docx
Cơ sở lý luận về động lực làm việc của người lao động.docx
 
Cơ sở lý luận về thể chế quản lý nhà nước đối với tài sản công trong các doan...
Cơ sở lý luận về thể chế quản lý nhà nước đối với tài sản công trong các doan...Cơ sở lý luận về thể chế quản lý nhà nước đối với tài sản công trong các doan...
Cơ sở lý luận về thể chế quản lý nhà nước đối với tài sản công trong các doan...
 
Cơ sở lý luận về an toàn vệ sinh lao động và pháp luật điều chỉnh an toàn vệ ...
Cơ sở lý luận về an toàn vệ sinh lao động và pháp luật điều chỉnh an toàn vệ ...Cơ sở lý luận về an toàn vệ sinh lao động và pháp luật điều chỉnh an toàn vệ ...
Cơ sở lý luận về an toàn vệ sinh lao động và pháp luật điều chỉnh an toàn vệ ...
 
Cơ sở lý luận về đăng ký giao dịch bảo đảm tiền vay.docx
Cơ sở lý luận về đăng ký giao dịch bảo đảm tiền vay.docxCơ sở lý luận về đăng ký giao dịch bảo đảm tiền vay.docx
Cơ sở lý luận về đăng ký giao dịch bảo đảm tiền vay.docx
 
Cơ sở lý luận về bảo vệ quyền của lao động nữ và pháp luật về bảo vệ quyền củ...
Cơ sở lý luận về bảo vệ quyền của lao động nữ và pháp luật về bảo vệ quyền củ...Cơ sở lý luận về bảo vệ quyền của lao động nữ và pháp luật về bảo vệ quyền củ...
Cơ sở lý luận về bảo vệ quyền của lao động nữ và pháp luật về bảo vệ quyền củ...
 
Cơ sở lý luận về hoạt động ban hành văn bản hành chính tại ủy ban nhân dân qu...
Cơ sở lý luận về hoạt động ban hành văn bản hành chính tại ủy ban nhân dân qu...Cơ sở lý luận về hoạt động ban hành văn bản hành chính tại ủy ban nhân dân qu...
Cơ sở lý luận về hoạt động ban hành văn bản hành chính tại ủy ban nhân dân qu...
 
Cơ sở lý luận về kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm của vi...
Cơ sở lý luận về kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm của vi...Cơ sở lý luận về kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm của vi...
Cơ sở lý luận về kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm của vi...
 
Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với hoạt động báo chí.docx
Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với hoạt động báo chí.docxCơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với hoạt động báo chí.docx
Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với hoạt động báo chí.docx
 
Cơ sở lý luận về cơ chế “một cửa” của ủy ban nhân dân quận.docx
Cơ sở lý luận về cơ chế “một cửa” của ủy ban nhân dân quận.docxCơ sở lý luận về cơ chế “một cửa” của ủy ban nhân dân quận.docx
Cơ sở lý luận về cơ chế “một cửa” của ủy ban nhân dân quận.docx
 
Cơ sở lý luận về chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở.docx
Cơ sở lý luận về chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở.docxCơ sở lý luận về chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở.docx
Cơ sở lý luận về chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở.docx
 
Cơ sở lí luận về quản lí thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội cấp...
Cơ sở lí luận về quản lí thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội cấp...Cơ sở lí luận về quản lí thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội cấp...
Cơ sở lí luận về quản lí thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội cấp...
 
Cơ Sở Lý Thuyết Về Phân Tích Tình Hình Tài Chính.docx
Cơ Sở Lý Thuyết Về Phân Tích Tình Hình Tài Chính.docxCơ Sở Lý Thuyết Về Phân Tích Tình Hình Tài Chính.docx
Cơ Sở Lý Thuyết Về Phân Tích Tình Hình Tài Chính.docx
 
Cơ sở lý luận của vấn đề thực hiện pháp luật và thực hiện pháp luật về giáo d...
Cơ sở lý luận của vấn đề thực hiện pháp luật và thực hiện pháp luật về giáo d...Cơ sở lý luận của vấn đề thực hiện pháp luật và thực hiện pháp luật về giáo d...
Cơ sở lý luận của vấn đề thực hiện pháp luật và thực hiện pháp luật về giáo d...
 
Cơ sở lý thuyết về tài sản ngắn hạn, sử dụng tài sản ngắn hạn và quản lý tài ...
Cơ sở lý thuyết về tài sản ngắn hạn, sử dụng tài sản ngắn hạn và quản lý tài ...Cơ sở lý thuyết về tài sản ngắn hạn, sử dụng tài sản ngắn hạn và quản lý tài ...
Cơ sở lý thuyết về tài sản ngắn hạn, sử dụng tài sản ngắn hạn và quản lý tài ...
 
Cơ sở lý luận và thực tiễn về thị trường và phát triển thị trường.docx
Cơ sở lý luận và thực tiễn về thị trường và phát triển thị trường.docxCơ sở lý luận và thực tiễn về thị trường và phát triển thị trường.docx
Cơ sở lý luận và thực tiễn về thị trường và phát triển thị trường.docx
 
Cơ Sở Lý Luận Về Chất Lượng Tiệc Buffet.docx
Cơ Sở Lý Luận Về Chất Lượng Tiệc Buffet.docxCơ Sở Lý Luận Về Chất Lượng Tiệc Buffet.docx
Cơ Sở Lý Luận Về Chất Lượng Tiệc Buffet.docx
 

Recently uploaded

22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Hoạt động truyền thông qua mạng xã hội của các công ty BHNT hàng đầu việt nam...
Hoạt động truyền thông qua mạng xã hội của các công ty BHNT hàng đầu việt nam...Hoạt động truyền thông qua mạng xã hội của các công ty BHNT hàng đầu việt nam...
Hoạt động truyền thông qua mạng xã hội của các công ty BHNT hàng đầu việt nam...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Nhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt Nam
Nhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt NamNhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt Nam
Nhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt Namlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đào tạo, bồi dưỡng phát triển viên chức Đài Truyền hình Việt Nam
Đào tạo, bồi dưỡng phát triển viên chức Đài Truyền hình Việt NamĐào tạo, bồi dưỡng phát triển viên chức Đài Truyền hình Việt Nam
Đào tạo, bồi dưỡng phát triển viên chức Đài Truyền hình Việt Namlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...Nguyen Thanh Tu Collection
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp hai
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp haiBài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp hai
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp haingTonH1
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...Nguyen Thanh Tu Collection
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx
4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx
4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptxsongtoan982017
 
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Recently uploaded (20)

22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
 
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌCTIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
 
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌCLuận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
 
Hoạt động truyền thông qua mạng xã hội của các công ty BHNT hàng đầu việt nam...
Hoạt động truyền thông qua mạng xã hội của các công ty BHNT hàng đầu việt nam...Hoạt động truyền thông qua mạng xã hội của các công ty BHNT hàng đầu việt nam...
Hoạt động truyền thông qua mạng xã hội của các công ty BHNT hàng đầu việt nam...
 
Nhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt Nam
Nhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt NamNhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt Nam
Nhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt Nam
 
Đào tạo, bồi dưỡng phát triển viên chức Đài Truyền hình Việt Nam
Đào tạo, bồi dưỡng phát triển viên chức Đài Truyền hình Việt NamĐào tạo, bồi dưỡng phát triển viên chức Đài Truyền hình Việt Nam
Đào tạo, bồi dưỡng phát triển viên chức Đài Truyền hình Việt Nam
 
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
 
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...
 
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...
 
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
 
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...
 
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp hai
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp haiBài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp hai
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp hai
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
 
4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx
4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx
4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx
 
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
 

Nâng cao hiệu quả phân phối thu nhập về tiền lương cho người lao động nông trường 717.docx

  • 1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 UBND TP. HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN ----------o0o---------- CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP NÂNG CAO HIỆU QUẢ PHÂN PHỐI THU NHẬP VỀ TIỀN LƯƠNG CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG NÔNG TRƯỜNG 717 SVTH: Hà Thị Ngọc. GVHD: TS. Nguyễn Văn Vẹn. LỚP : DQK2083. KHÓA: 2008-2012. HÌNH THỨC: VHVL Đồng Xoài, tháng
  • 2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 LỜI CẢM ƠN Xin chân thành cám ơn!  Ban Giám hiệu Trường Đại Học Sài Gòn, cùng tất cả quí Thầy Cô khoa Quản trị kinh doanh đã tận tình giảng dạy, truyền đạt những kinh nghiệm, kiến thức cần thiết và những tình cảm mà Thầy cô đã dành cho em trong suốt quá trình học tại trường, mọi tạo điều kiện thuận lợi cho chúng em được trang bị những kỹ năng mềm trước khi hoàn thành chương trình học Đại học ngành Quản trị kinh doanh. Đó chắc chắn là hành trang quý báu mà em sẽ mang theo suốt cuộc đời mình.  Thầy Nguyễn Văn Vẹn, giáo viên hướng dẫn em chuyên đề tốt nghiệp, đã truyền đạt cho em những kiến thức quý báu, kinh nghiệm thiết thực trong quá trình nghiên cứu. Giúp em có được nền tảng kiến thức vững chắc, giúp ích cho công việc thực tế sau này. Giúp em vuợt qua những khó khăn trong quá trình nghiên cứu, và hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này.  Ban Giám đốc Nông Trường 717 và các anh chị ban Chính Trị, ban LĐ – TL và ban TC – KT, tạo mọi điều kiện thuận lợi, nhiệt tình giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập và nghiên cứu chuyên đề tốt nghiệp, truyền đạt cho em những kinh nghiệm thực tiễn, cung cấp những tài liệu quý để giúp em hoàn thành chuyên đề trong thời gian sớm nhất.  Ban Giám hiệu, cùng tất cả quí Thầy Cô Trường Cao đẳng Nghiệp vụ Cao su Bình Phước tạo điều kiện thuận lợi về cơ sở vật chất trong suốt quá 4 năm qua:  Sau cùng một lần nữa chúng em xin chân thành cám ơn và xin hứa sau khi tốt nghiệp khoá học chúng em sẽ cố gắng phát huy những kiến thức đã học được và tiếp tục học hỏi thêm để đáp ứng trong quá trình phát triển của ngành, cũng như đạt kết quả cao trong công việc. Đồng Xoài, ngày 15 tháng 09 năm Sinh viên thực hiện Hà Thị Ngọc
  • 3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập –Tự do – Hạnh phúc --------------------- NHẬN XÉT THỰC TẬP Họ và tên sinh viên : HÀ THỊ NGỌC MSSV: 3208330186 Lớp: DQK2083. Khoá: 2008-2012. 1. Thời gian thực tập: Từ ngày 01/09/2012 đến ngày 15/10/2012. 2. Bộ phận thực tập : - Bộ phận thực tập: Ban Lao Động -Tiền Lương - Số địa thoại : - Số Fax:. 3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật: ...................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................... 4. Kết quả thực tập theo đề tài : ...................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................... 5. Nhận xét chung: ...................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................... Đồng Xoài, ngày tháng 09 năm 2012. GIÁM ĐỐC
  • 4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
  • 5. MỤC LỤC SVTH: Hà Thị Ngọc GVHD: TS. Nguyễn Văn Vẹn MỤC LỤC NỘI DUNG Trang LỜI CÁM ƠN NHẬN XÉT THỰC TẬP NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ BẢNG DANH MỤC BIỂU VÀ SƠ ĐỒ DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT PHẦN MỞ ĐẦU............................................................................................................................. 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI............................................................................................................. 2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU .................................................................. 3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI ...................................................................................... 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................................................................................... 5. KẾT CẤU ĐỀ TÀI .................................................................................................................... 1 1 2 2 2 2 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN PHỐI TIỀN LƯƠNG 1.1. Khái niệm, bản chất, chức năng và yêu cầu của tiền lương .......................... 1.1.1. Sức lao động trở thành hàng hoá .......................................................................... 1.1.2. Các khái niệm về tiền lương .................................................................................. 1.1.2.1. Tiền lương là gì .............................................................................................. 1.1.2.2. Tiền lương danh nghĩa, tiền lương thực tế ............................................. 1.1.3. Bản chất tiền lương .................................................................................................. 1.1.4. Chức năng của tiền lương ...................................................................................... 1.1.5. Yêu cầu của tiền lương ........................................................................................... 1.1.6. Những nguyên tắc trả lương .................................................................................. 1.2. Tác yếu tố tác động đến tiền lương trong nền kinh tế thị trường ................ 1.2.1. Môi trường của doanh nghiệp .............................................................................. 1.2.1.1. Chính sách....................................................................................................... 1.2.1.2. Văn hóa ........................................................................................................... 1.2.1.3. Cơ cấu tổ chức .............................................................................................. 1.2.1.4. Khả năng chi trả của doanh nghiệp ......................................................... 1.2.2. Thị trường lao động ................................................................................................ 1.2.2.1. Lương thưởng trên thị trường ................................................................... 1.2.2.2. Chi phí sinh hoạt ........................................................................................... 1.2.2.3. Công đoàn ...................................................................................................... 4 4 4 5 5 5 5 7 7 8 9 9 9 9 9 9 9 10 10 10
  • 6. MỤC LỤC SVTH: Hà Thị Ngọc GVHD: TS. Nguyễn Văn Vẹn 1.2.2.4. Xã hội .............................................................................................................. 1.2.2.5. Nền kinh tế ..................................................................................................... 1.2.2.6. Luật pháp ........................................................................................................ 1.2.3. Người lao động ......................................................................................................... 1.3. Các chế độ tiền lương ở nước ta hiện nay ............................................................. 1.3.1. Khái niệm mức lương tối thiểu ............................................................................ 1.3.2. Các chế độ trả lương tốt thiểu .............................................................................. 1.3.2.1. Khái niệm ....................................................................................................... 1.3.2.2. Các chế độ trả lương tốt thiểu chung ................................................................................. 1.3.3. Chế độ lương cấp bậc ............................................................................................. 1.3.3.1. Khái niệm tiền lương cấp bậc ................................................................... 1.3.3.2. Đối tượng áp dụng ....................................................................................... 1.3.4. Chế độ tiền lương chức vụ .................................................................................... 1.4. Sơ lược lịch sử phát triển của tiền lương, tiền công ở Việt Nam ................. 1.4.1. Giai đoạn trước khi đổi mới (trước năm 1986) ............................................... 1.4.2. Giai đoạn từ năm 1986 đến năm 1992 ............................................................... 1.4.3. Giai đoạn từ năm 1993 đến nay ........................................................................... 1.4.3.1. Chế độ tiền lương năm 1993 ..................................................................... 1.4.3.2. Chế độ tiền lương từ năm 2004 trở lại đây ........................................... 1.5. Nguồn hình thành quỹ tiền lương và sử dụng quỹ tiền lương ...................... 1.5.1. Nguồn hình thành quỹ tiền lương ....................................................................... 1.5.2. Sử dụng tổng quỹ tiền lương ................................................................................ 1.6. Các hình thức và phương pháp trả lương trong doanh nghiệp ................... 1.6.1. Các căn cứ để lựa chọn hình thức và phương pháp trả lương .................... 1.6.2. Sơ đồ hệ thống tiền lương trong doanh nghiệp ............................................... 1.6.3. Các hình thức và phương pháp trả lương trong doanh nghiệp ................... 1.6.3.1. Hình thức trả lương theo thời gian .......................................................... 1.6.3.2. Hình thức trả lương theo sản phẩm ......................................................... Tóm tắt chương 1 ...................................................................................................................... 10 10 11 11 11 11 11 11 12 12 12 13 13 13 13 14 15 15 15 17 17 17 18 18 18 19 19 21 22 Chương 2: THỰC TRANG VỀ CÔNG TÁC PHÂN PHỐI THU NHẬP CỦA NÔNG TRƯỜNG 717. 2.1. Tổng quan về Nông Trường 717................................................................................. 2.1.1. Giới thiệu về Nông Trường 717 ........................................................................... 2.1.1.1. Giới thiệu chung ............................................................................................ 2.1.1.2. Lực lượng lao động của NT ....................................................................... 2.1.1.3. Nhiệm vụ, quyền hạn ...................................................................................
  • 7. MỤC LỤC SVTH: Hà Thị Ngọc GVHD: TS. Nguyễn Văn Vẹn 2.1.3.Tình hình kinh doanh của Nông Trường 717 ............................................................... 2.1.3.1.Tình hình kinh doanh của Nông Trường 717 năm 2011 ..................... 2.1.3.2.Tình hình kinh doanh của Nông Trường 717 6 tháng đầu năm 2012 ..................................................................................................................................................... 2.2 Thực trạng phân phối thu nhập của NT 717 .......................................................... 2.2.1 Thực trạng về phân phối tiền lương............................................................... 2.2.1.1 Những quy định chung................................................................................... 2.2.1.2. Phân phối thu nhập tiền lương lao động theo hợp đồng lao động.............................................................................................................................................. 2.3. Môi trường kinh doanh nâng cao hiệu quả thu nhập cho người lao động ở Nông trường 717........................................................................................ 2.3.1. Sự tác động của môi trường vĩ mô ......................................................... 2.3.1.1. Môi trường văn hóa-xã hội ................................................................... 2.3.1.2. Môi trường luật pháp................................................................................ 2.3.1.3.Môi trường kinh tế...................................................................................... 2.3.2 Môi trường vĩ mô ....................................................................................................... 2.3.2.1.Đối thủ cạnh tranh ............................................................................................. 2.3.2.2.Các yếu tố và lực lượng bên trong doanh nghiệp.................................. 2.4 Đánh giá thực trạng của nông trường để nâng cao hiệu quả phân phối thu nhập cho người lao động................................................................................................ 2.4.1 Ưu điểm ................................................................................................................ 2.4.2 Khuyết điểm ........................................................................................................ Tóm tắt chương 2 .......................................................................................................................... Chương 3: GIẢI PHÁP – KIẾN NGHỊ 3.1. Mục tiêu và định hướng đổi mới về chính sách phân phối thu nhập về tiền lương của Nông Trường 717 giai đoạn 2013-2016 ............................................ 3.1.1. Mục tiêu đổi mới ....................................................................................................... 3.1.2. Định hướng đổi mới thu nhập về tiền lương giai đoạn 2013-2016 ............ 3.1.2.1 Nguyên tắc chung đổi mới quy chế trả lương ........................................ 3.1.2.2. Sử dụng nguồn quỹ tiền lương của đơn vị ............................................. 3.1.2.3. Nguyên tắc giao đơn giá tiền lương cho tập thể ................................... 3.1.2.4. Xác định chỉ tiêu, nhiệm vụ kế hoạch để giao đơn giá tiền lương cho tập thể .............................................................................................................................. 3.1.2.5. Trả lương khoán cho người lao động ......................................................
  • 8. MỤC LỤC SVTH: Hà Thị Ngọc GVHD: TS. Nguyễn Văn Vẹn 3.2. Giải pháp ............................................................................................................................. 3.2.1. Mục đích và ý nghĩa ................................................................................................. 3.2.1.1. Mục đích .......................................................................................................... 3.2.1.2. Ý nghĩa ............................................................................................................. 3.2.2. Các biện pháp cải tiến ............................................................................................. 3.2.3. Các mục tiêu cần đạt được ..................................................................................... 3.2.4. Xây dựng chính sách phân phối tiền lương theo phương pháp 3P ............. 3.2.4.1. Các Sơ đồ thực hiện ...................................................................................... 3.2.4.2. Sơ đồ trả lương theo vị trí công việc (POSITION) ............................. 3.2.4.2.1. Định giá vị trí công việc ................................................................. 3.2.4.2.2. Xác định mức lương tối thiểu ....................................................... 3.2.4.2.3. Xây dựng hệ số lương ..................................................................... 3.2.4.3. Sơ đồ xác định lương theo năng lực ........................................................ 3.2.4.3.1. Xác định các năng lực liên quan đến vị trí công việc ............ 3.2.4.3.2. Xác định mức độ quan trọng ......................................................... 3.2.4.3.3. Mô tả năng lực, xác định mức độ thành thạo và quy ước cách tính điểm ............................................................................................................................. 3.2.4.3.4. Tiêu chuẩn năng lực liên quan đến vị trí công việc ................ 3.2.4.3.5. Đánh giá năng lực cho vị trí công việc ....................................... 3.2.4.3.6. Xác định lương theo năng lực ....................................................... 3.2.4.4. Sơ đồ xác định mức thưởng theo kết quả công việc ........................... 3.2.4.4.1. Sơ đồ thiết lập mục tiêu .................................................................. 3.2.4.4.2. Nguyên tắc thiết lập mục tiêu cho nhân viên ............................ 3.2.4.4.3. Phiếu đánh giá kết quả ................................................................... 3.2.4.4.4. Xác định mức thưởng theo kết quả công việc .......................... 3.2.4.5. Hoàn chỉnh bảng lương ............................................................................... 3.3. Kiến nghị ............................................................................................................................. 3.3.1. Đối với Công ty TNHH MTV 16 ......................................................................... 3.3.2. Đối với NT 717 ......................................................................................................... Tóm tắt chương 3 .......................................................................................................................... KẾT LUẬN 79 TÀI LIỆU THAM KHẢO 81 PHỤ LỤC 82
  • 9. MỤC LỤC SVTH: Hà Thị Ngọc GVHD: TS. Nguyễn Văn Vẹn
  • 10. Chuyên đề tốt nghiệp DANH MỤC HÌNH VÀ BẢNG SVTH: Hà Thị Ngọc GVHD: TS. Nguyễn Văn Vẹn DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ BẢNG Hình 1.1: Mô hình trao đổi hàng hóa sức lao động. Hình 1.2: Sơ đồ hệ thống tiền lương trong doanh nghiệp. Bảng 2.1: Cơ cấu lao động theo giới tính (tính đến 31/08/2012). Bảng 2.2: Cơ cấu lao động theo độ tuổi (tính đến 31/08/2012). Bảng 2.3: Cơ cấu lao động theo hợp đồng lao động (tính đến 31/08/2012). Bảng 2.4: Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn (tính đến 31/08/2012). Bảng 2.5: Kết quả thực hiện kế hoạch doanh thu năm 2011 và so sánh thực hiện doanh thu năng 2010. Bảng 2.6: Phân tích kết quả thực hiện Kế hoạch doanh thu 6 tháng năm 2012 và dự kiến thực hiện kế hoạch doanh thu năm 2012. Bảng 2.7: Quỹ tiền lương thực hiện và thu nhập của người lao động trong năm 2011. Bảng 2.8: Quỹ tiền lương thực hiện và thu nhập của người lao động trong năm 6 tháng đầu năm 2012. Bảng 2.9: So sánh các đối thủ cạnh tranh. Bảng 2.10: Hệ số kiêm nhiệm các chức danh chuyên môn. Bảng 2.11: Hệ số trách nhiệm. Bảng 2.12: Hệ số thâm niên công tác trong ngành. Bảng 2.13: Hệ số tăng – giảm theo trình độ chuyên môn yêu cầu. Bảng 2.14: Phân tích Ma trận SWOT cho qui chế phân phối tiền lương mới. Bảng 3.1: Xác định tỷ trọng của từng yếu tố. Bảng 3.2: Xác định mức độ quan trọng. Bảng 3.3: Mô tả năng lực, xác định mức độ thành thạo và quy ước cách tính điểm. Bảng 3.4: Thiết lập mục tiêu cho nhân viên. Bảng 3.5: Xác định mức thưởng theo kết quả công việc.
  • 11. Chuyên đề tốt nghiệp DANH MỤC BIỂU VÀ SƠ ĐỒ SVTH: Hà Thị Ngọc GVHD: TS. Nguyễn Văn Vẹn DANH MỤC CÁC BIỂU VÀ SƠ ĐỒ Biểu đồ 1.1: Tiền lương tối thiểu chung từ năm 1993 đến nay. Sơ đồ 2.1: Sơ đồ Tổ chức bộ máy Nông Trường 717 Biểu đồ 2.4: Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn. Biểu đồ 3.1:Tỷ trọng của các yếu tố đánh giá. Sơ đồ 3.1: Mô hình quản lý nguồn nhân lực. Sơ đồ 3.2: Sơ đồ cấu trúc phân phối tiền lương theo 3P. Sơ đồ 3.3: Sơ đồ chung các bước thực hiện. Sơ đồ 3.4: Sơ đồ trả lương theo vị trí công việc. Sơ đồ 3.5: Sơ đồ xác định lương theo năng lực. Sơ đồ 3.6: Sơ đồ thiết lập mục tiêu.
  • 12. Chuyên đề tốt nghiệp DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT SVTH: Hà Thị Ngọc GVHD: TS. Nguyễn Văn Vẹn DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Các từ viết tắt Diễn giải TNHH MTV LĐ - TL Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Lao Động Tiền Lương NT Nông Trường TCHC Tổ chức hành chính ĐT-XDCB Đầu tư – Xây dựng cơ bản TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh BPQ DNNN Bộ Quốc Phòng Doanh nghiệp nhà nước NN Nhà nước SXKD Sản xuất kinh doanh QTL Quỹ tiền lương CB-CNV Cán bộ công nhân viên XDCB Xây dựng cơ bản GTGT Giá trị gia tăng BHXH, BHYT, BHTN Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp DTTL Doanh thu tính lương ĐGTL Đơn giá tiền lương QLTH Quỹ tiền lương thực hiện TLĐG Tỷ lệ đóng góp YT Yếu tố
  • 13. Chuyên đề tốt nghiệp DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT SVTH: Hà Thị Ngọc GVHD: TS. Nguyễn Văn Vẹn
  • 14. Chuyên đề tốt nghiệp PHẦN MỞ ĐẦU SVTH: Hà Thị Ngọc GVHD: TS. Nguyễn Văn Vẹn Trang 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI: Trong những năm gần đây, khi đất nước ta chuyển sang nền kinh tế thị thường, hội nhập với nền kinh tế khu vực và thế giới, tiền lương là một trong những chính sách kinh tế - xã hội vĩ mô quan trọng của Nhà nước nhằm phân phối, điều chỉnh thu nhập, phân bố và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực, nhất là các nguồn lực cho tăng trưởng và phát triển kinh tế. Trong đó chính sách tiền lương trong khu vực sản xuất kinh doanh là một trong những nội dung cơ bản của chính sách kinh tế- xã hội. Đối với doanh nghiệp xu hướng tối đa hóa lợi nhuận và áp lực cạnh tranh là rất lớn. Bởi vậy tiền lương là giá cả sức lao động, phải có tính cạnh tranh vì tiền lương là đầu vào của chi phí sản xuất, được hạch toán trong giá thành sản xuất. Tiền lương trả cho người lao động làm công ăn lương phải phụ thuộc vào kết quả đầu ra. Cụ thể là; tiền lương đối với người lao động là nguồn thu nhập chủ yếu, là nguồn sống, là điều kiện để người lao động tái sản xuất sức lao động mà họ đã hao phí. Thực tế đã chứng minh rằng ở doanh nghiệp nào có chính sách tiền lương đúng đắn, tiền lương mà người lao động nhận được xứng đáng với công sức mà họ đã bỏ ra thì người lao động trong doanh nghiệp đó sẽ hăng hái làm việc, tích cực cải tiến kỹ thuật, sáng tạo... đem lại hiệu quả sản xuất kinh doanh cao. Ngược lại nếu doanh nghiệp không có chính sách tiền lương tốt, người lao động được trả lương không xứng đáng với công sức mà họ bỏ ra hoặc không công bằng trong việc trả lương thì không kích thích được người lao động thậm chí họ bỏ việc. Với tính ưu việt và tầm quan trọng của tiền lương, để thực hiện nguyên tắc cơ bản nhất của luật lao động là: “Bảo vệ người lao động” Nhà nước ta đã ban hành nhiều văn bản pháp luật về tiền lương như: Hiến pháp, Bộ luật lao động, Nghị định, Thông tư..., và còn quy định nhiều điều khoản khác về tiền lương nhằm đảm bảo tạo cơ sở pháp lý quan trọng để điều chỉnh về chế độ tiền lương. Thực tế trên địa bàn tỉnh Bình Phước, chế độ tiền lương đã được áp dụng tương đối đồng bộ và đạt được những kết quả bước đầu khả quan. Tiền lương đã thực sự là một chính sách kinh tế - xã hội. - Là công cụ pháp lý bảo vệ người lao động. - Là công cụ để bảo vệ quyền lợi công bằng cho người lao động tham gia vào quan hệ lao động. - Là công cụ để nhà nước thực hiện điều tiết thu nhập dân cư và bảo đảm công bằng xã hội.
  • 15. Chuyên đề tốt nghiệp PHẦN MỞ ĐẦU SVTH: Hà Thị Ngọc GVHD: TS. Nguyễn Văn Vẹn Trang 2 - Tiền lương cũng là cơ sở để các bên thỏa thuận khi giao kết hợp đồng đồng thời cũng là cơ sở để giải quyết tranh chấp lao động giữa các bên. Ngoài ra tiền lương là công cụ đòn bẩy tích cực trong việc đóng góp vào thu lợi nhuận của doanh nghiệp và là một nguồn thu, góp phần vào GDP của nhà nước là công cụ kích thích và tích lũy. Tuy nhiên, trên địa bàn tỉnh Bình Phước, hệ thống tiền lương của các doanh nghiệp nói chung và hệ thống tiền lương trong Viễn thông Bình Phước nói riêng vẫn còn một số hạn chế nhất định, việc áp dụng trên thực tế còn gặp nhiều khó khăn. Chính vì vậy, tôi chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả phân phối thu nhập nhập tiền lương cho người lao động Nông Trường 717” nhằm đánh giá thực tiễn tại đơn vị và đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện hệ thống phân phối về tiền lương của NT 717 và nâng cao hiệu quả áp dụng trên thực tế. 2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU: Mục tiêu nghiên cứu: Tìm hiểu về thực trạng của công tác phân phối thu nhập về tiền lương tại NT 717 hiện nay, từ đó xác định những mặt đã đạt được và những mặt còn tồn tại, để tìm ra các giải pháp khả thi, phù hợp với thực tế và tạo các lợi thế với các đối thủ cạnh tranh về công tác tiền lương. - Nhiệm vụ nghiên cứu: Thứ nhất: Tìm hiểu cơ sở lý luận chung về công tác tiền lương để từ đó tìm ra cơ sở lý luận nâng cao hiệu quả phân phối thu nhập tiền lương tại NT 717. Thứ hai: Phân tích thực trạng công tác phân phối tiền lương của đơn vị hiện nay. Đánh giá những ưu và khuyết điểm để có phương hướng hoàn thiện trong thời gian tới. Thứ ba: Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả phân phối tiền lương cho phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh của NT 717 hiện nay, cũng như phù hợp với tâm tự nguyện vọng của người lao động. 3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI: Nghiên cứu các vấn đề tiền lương và phân phối tiền lương trong phạm vi của đơn vị NT 717. 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: Đề tài vận dụng nhiều phương pháp khác nhau như: phương pháp luận, phương pháp phân tích, so sánh, đánh giá số liệu tổng hợp kết hợp với phương pháp khảo sát thực tế. 5. KẾT CẤU ĐỀ TÀI: PHẦN MỞ ĐẦU: Lý do chọn đề tài, mục tiêu, nhiệm vụ, phạm vi, phương pháp nghiên cứu của đề tài và kết cấu chung của đề tài.
  • 16. Chuyên đề tốt nghiệp PHẦN MỞ ĐẦU SVTH: Hà Thị Ngọc GVHD: TS. Nguyễn Văn Vẹn Trang 3 NỘI DUNG: Chương 1: Cơ sở lý luận về phân phối thu nhập về tiền lương. - Khái niệm, bản chất, chức năng, yêu cầu của tiền lương. - Tác yếu tố tác động đến tiền lương trong nền kinh tế thị trường. - Các chế độ tiền lương ở nước ta hiện nay. - Sơ lược lịch sử phát triển của tiền lương, tiền công ở Việt Nam. - Nguồn hình thành quỹ tiền lương và sử dụng quỹ tiền lương. - Các hình thức và phương pháp trả lương trong doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng về công tác phân phối thu nhập về tiền lương tại NT 717. - Tổng quan về NT 717. - Thực trạng về phân phối thu nhập về tiền lương của NT 717. Chương 3: Giải pháp - Kiến nghị. - Mục tiêu và định hướng đổi mới của NT 717 giai đoạn 2013-2016 về công tác tiền lương và phân phối thu nhập về tiền lương cho người lao động. - Giải pháp. KẾT LUẬN: Tóm tắt nội dung đã thực hiện và so sánh kết quả thực hiện với các mục tiêu đã đề ra.
  • 17. Chuyên đề tốt nghiệp Chương 2: Thực trạng vể công tác phân phối Thu nhập về tiền lương tại NT 717. SVTH: Hà Thị Ngọc GVHD: TS. Nguyễn Văn Vẹn Trang 4 Chương 2: THỰC TRANG VỀ CÔNG TÁC PHÂN PHỐI THU NHẬP VỀ TIỀN LƯƠNG TẠI NT717 2.1. Tổng quan về NT717 2.1.1.Giới thiệu về NT 717 2.1.1.1. Giới thiệu chung: Cùng với sự ra đời của đơn vị trong Binh Đoàn, NT 717 Được thành lập vào tháng 5/1999. Thực hiện dự án kinh tế quốc phòng tại 8 xã biên giới của hai huyện Lộc Ninh và Bù Đốp tỉnh Bình phước. Đội ngũ cán bộ được Bộ Quốc Phòng điều động từ nhiều đơn vị trong toàn quân về, bố trí làm cán bộ khung. Công nhân lao động là nòng cốt được tuyển chọn nhiều nơi, lực lượng lao động đông đỏa chủ yếu là nhân dân địa phương và người dân tộc tại chỗ. Sau khi được thành lập NT nhanh chóng ổn định tổ chức và thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch đất trồng và bố trí dân cư, làm đường điện, xây dựng cơ sở hạ tầng. Kết quả hoạt động kinh doanh sản xuất từ tháng 5 năm 1999 đến tháng 9 năm 2012 đã dạt như sau: - Khai hoang, trồng mới, chăm sóc được 4.500ha cao su - Xây dựng cơ sở hạ tầng: xây được 4,900m2 nhà cấp 4, 40km dường giao thong nội vùng, 05 cầu bê tông kiên cố, 25 trạm hạ thế. - Y tế - giáo dục: đã xây được 1 bệnh xá với quy mô 30 giường bệnh, 10 nhà trẻ đi vào hoạt động và đạt kết quả tốt. Quy hoạch được 10 khu dân cư, bố trí và tái định cư chỗ ở cho 120 hộ đâ, trong đó có 39 hộ đồng bào dân tộc thiểu số và 218 hộ hộ gia đình cán bộ công nhân viên quốc phòng mỗi hộ trừ 600 đến 1.700m2 đất ở, đất vườn để trồng hoa màu.giải quyết việc làm thường xuyên và thời vụ cho nhân dân địa phương, cán bộ, chiến sỹ và người lao động trong NT đã vượt qua khó khăn luôn chủ động tích cực phấn đấu, và hoàn thành vượt mức kế hoạch được giao. Thực hiện xóa đói giảm nghèo, đời sống được nâng lên rõ rệt, quá trình hình thành và phát triển NT đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ là đơn vị dẫn đầu trong Binh Đoàn. 2.1.1.2 .Lực lượng lao động của NT Tổng số cán bộ công nhân viên của NT: 442 người - Lao động trực tiếp: 323 người, chiếm 73,08% - Lao động gián tiếp và làm nhiệm vụ khác: 101 người, chiếm 26,92%
  • 18. Chuyên đề tốt nghiệp Chương 2: Thực trạng vể công tác phân phối Thu nhập về tiền lương tại NT 717. SVTH: Hà Thị Ngọc GVHD: TS. Nguyễn Văn Vẹn Trang 5 Bảng 01 TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG STT Đơn vị Nông Trường 717( Người) Trình độ chuyên môn Lao động trực tiếp Lao động gian tiếp Lao động khác Tổng cộng Đại học Cao đẳng Trung Cấp Cơ quan Nông trường 42 3 45 30 3 13 1 Đội 1 54 3 4 61 7 2 Đội 2 54 2 3 59 1 1 2 3 Đội 3 61 3 4 68 1 2 4 Đội 4 39 3 3 45 1 1 3 5 Đội 5 39 2 3 44 1 2 6 Đội 6 25 2 3 30 1 4 7 Đội 7 18 2 2 22 1 1 8 Đội 8 41 2 4 47 1 2 9 Đội 9 10 3 1 14 2 10 Bệnh xá 7 7 4 3 Cộng 341 64 37 442 38 8 41 (Nguồn thông tin lấy ở ban LĐ – TL cấp tính đến T9/2012)
  • 19. Chuyên đề tốt nghiệp Chương 2: Thực trạng vể công tác phân phối Thu nhập về tiền lương tại NT 717. SVTH: Hà Thị Ngọc GVHD: TS. Nguyễn Văn Vẹn Trang 6 2.1.1.3. Nhiệm vụ, quyền hạn: a. Nhiệm vụ: - Sử dụng có hiệu quả các nguồn lực của Nhà nước được Công Ty TNHH MTV 16 phân giao cho NT 717 quản lý nhằm phát triển nguồn vốn và các nguồn lực khác đã được giao; - Có nghĩa vụ trả các khoản nợ mà NT 717 trực tiếp vay theo quy định; - Đăng ký kinh doanh và kinh doanh theo đúng danh mục đã đăng ký; - Phối hợp, tạo điều kiện thuận lợi mọi mặt cho các đơn vị khác trong Công Ty TNHH MTV 16 để đạt được các mục tiêu kế hoạch chung về kinh doanh, nghĩa vụ của Binh Đoàn; - Chịu sự chỉ đạo và điều hành của Công Ty TNHH MTV 16; - Xây dựng các kế hoạch dài hạn, ngắn hạn phù hợp với mục tiêu, phương hướng, chỉ tiêu hướng dẫn của kế hoạch phát triển Công Ty TNHH MTV 16; - Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ, quyền lợi đối với người lao động theo quy định của Bộ luật lao động, đảm bảo cho người lao động tham gia quản lý đơn vị; - Thực hiện nghĩa vụ theo quy định của Nhà nước về bảo vệ tài nguyên, môi trường, quốc phòng và an ninh quốc gia; - Thực hiện các chế độ báo cáo thống kê, báo cáo định kỳ, bất thường, chế độ kiểm toán theo quy định của Nhà nước và của Công Ty TNHH MTV 16, chịu trách nhiệm về tính xác thực của báo cáo; - Chịu sự quản lý, kiểm tra, kiểm soát của Công Ty TNHH MTV 16. Tuân thủ các quy định về thanh tra, kiểm tra của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. b. Quyền hạn: - Trong việc quản lý, sử dụng các nguồn lực: + Quản lý, sử dụng vốn, đất đai, tài nguyên và các nguồn lực khác được Công Ty TNHH MTV 16 giao; + Phân cấp cho các đơn vị trực thuộc quản lý, sử dụng các nguồn lực đã được Công Ty TNHH MTV 16 giao; - Trong việc tổ chức, quản lý kinh doanh và phục vụ: + Tổ chức, quản lý, khai thác, điều hành, phát triển diện tích trồng cao su theo phân cấp của Công Ty TNHH MTV 16 . + Tổ chức thực hiện các dự án đầu tư phát triển theo kế hoạch của đơn vị và Công Ty TNHH MTV 16 giao; + Lực chọn các hình thức trả lương, phân phối tiền lương cho người lao động trên cơ sở hiệu quả SXKD của đơn vị. - Trong lĩnh vực quản lý tài chính:
  • 20. Chuyên đề tốt nghiệp Chương 2: Thực trạng vể công tác phân phối Thu nhập về tiền lương tại NT 717. SVTH: Hà Thị Ngọc GVHD: TS. Nguyễn Văn Vẹn Trang 7 GIÁM ĐỐC NÔNG TRƯỜNG CHÍNH ỦY PHÓ GIÁM ĐỐC KỸ THUẬT PHÓ GIÁM ĐỐC KỸ THUẬT Ban kỹ thuật nông nghiệp Ban LĐ TL Ban tài chính kế toán Đội sản xuất Bệnh xá Nhà máy chế biến mủ Ban tham mưu Ban chính trị Ban hậu cần kỹ thuật Đội 1 Đội 7 Đội 8 Đội 9 Ban kế hoạch + Xây dựng kế hoạch tài chính phù hợp với kế hoạch tài chính của Công Ty TNHH MTV 16 giao;+ Sử dụng vốn và các quỹ của NT 717 để phục vụ kịp thời các nhu cầu kinh doanh. Trường hợp sử dụng vốn, quỹ khác với mục đích quy định phải theo nguyên tắc có hoàn trả; + Trích lập và sử dụng các quỹ: quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài chính, quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi; + Ký kết và thực hiện các hợp đồng với khách hàng trong và ngoài nước theo phân cấp của Công Ty TNHH MTV 16 hoặc ủy quyền của Tổng Giám đốc; 2.1.1.4. Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý: Sơ đồ 01 CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA NÔNG TRƯỜNG 717 Ban kế hoạch Đội 2 Đội 3 Đội 4 Đội 5 Đội 6
  • 21. Chuyên đề tốt nghiệp Chương 2: Thực trạng vể công tác phân phối Thu nhập về tiền lương tại NT 717. SVTH: Hà Thị Ngọc GVHD: TS. Nguyễn Văn Vẹn Trang 8 Ghi chú: -Đội sản xuất sẽ được tiếp tục thành lập theo yêu cầu sản xuất. - Nhà máy chế biến mủ đang được xây dựng và dự kiến tháng 11/2012 đi vào hoạt động. Nông trường sẽ sắp xếp bộ máy quản lý theo mô hình trực tuyến nhằm đảm bảo gọn nhẹ, chỉ huy, chỉ đạo thống nhất kịp thời để đem lại hiệu quả thu nhập cho người lao động. * Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận: - Giám đốc nông trường: Là người chỉ huy cao nhất trong NT, chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện mọi nhiệm vụ được cấp trên giao và nhiệm vụ cấp mình phải đạt hiệu quả cao nhất. - Chính ủy: Là người đảm nhiệm công tác Đảng, công tác chính trị trong NT, cùng phối hợp với Giám đốc NT tổ chức mọi nhiệm vụ được cấp trên giaovaf nhiệm vụ của cấp mình đạt hiệu quả cao nhất. - Phó giám đốc: Là người giúp GĐNT và chịu trách nhiệm trước GĐNT tổ chức điều hành thực hiện mọi mặt công tác, được phân công một cách hiệu quả. Thay thế khi GĐNT đi vắng. + Phó giám đốc kỹ thuật: phụ trách ban kế hoạch, kỹ thuật nông nghiệp và LĐ – TL + Phó trung đoàn quân sự: phụ trách ban chính trị, hậu cần kỹ thuật và ban tham mưu - Các ban của NT: Có chức năng làm tham mưu, chỉ đạo tổ chức thực hiện, kiểm tra và báo cáo kết quả cho GĐNT và cơ quan ngành dọc cấp trên theo từng lĩnh vực công tác. - Ban kế hoạch: Chịu trách nhiệm xây dựng kế hoạch sản xuất tổng thể cungxnhuw chi tiết các đơn vị đội sản xuất của Nông trường như về vốn, vật tư, vận tải, nghiên cứu kỹ thuật…..Chuẩn bị tài liệu cho giám đóc chỉ tiêu kế hoạch, duyệt hoàn thành kế hoạch, duyệt hoàn thành kế hoạch, phát hiện các vấn đề để tìm hướng giải quyết. - Ban kỹ thuật nông nghiệp: Kiểm tra toàn bộ quy trình kỹ thuật, sinh lý của cây cao su, tham gia công tác định lượng, tổ chức khai thác, đầu tư phân bón và thuốc BVTV, đồng thời ngăn chặn dịch bệnh cây trồng. Xây dựng hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm, quản lý các định mức kỹ thuật trong sản xuất kinh doanh. - Lao động tiền lương: Xây dựng định mức kinh tế phát sinh ngoài dự toán, và ra quyết định áp dụng. chịu trách nhiệm kiểm tra, làm bản phân toán tiền lương, làm tham mưu cho giám đốc về tổ chức và phân phối lao động. Quản lý hồ sơ của nhân viên và người lao động trong NT. - Ban tài chính kế toán: Làm nhiệm vụ kế toán tài chính, kế toán quản trị… bảo đảm vố cho sản xuất, lương cho cán bộ, công nhân viên và người lao động… Thực hiện các nhiệm vụ khác về chuyên môn.
  • 22. Chuyên đề tốt nghiệp Chương 2: Thực trạng vể công tác phân phối Thu nhập về tiền lương tại NT 717. SVTH: Hà Thị Ngọc GVHD: TS. Nguyễn Văn Vẹn Trang 9 - Ban chính trị: Là cơ quan đảm nhiệm công tác Đảng, công tác Chính trị của NT, trực tiếp làm công tác tư tưởng, công tác tổ chức xây dựng Đảng, công tác chính sách và công tác quần chúng, công tác dân vận. - Ban tham mưu: Làm công tác quân sự, huấn luyện sẵn sang chiến đấu, bảo vệ con người, tài sản của đơn vị, phân phối các lực lượng trên địa bàn, làm tốt nhiệm vụ quốc phòng và an ninh. - Ban hậu cần kỹ thuật: Làm công tác hậu cần đời sống, đảm nhiệm các công việc về phòng khách, nhà ăn, nhà trẻ, đảm bảo về cơ sở vật chất của NT. - Các đội sản xuất: Trực tiếp thực hiện nhiệm vụ sản xuất và các nhiệm vụ khác được NT giao, quản lý cán bộ, công nhân viên thuộc quyền các hộ dân nhận khoán vườn cây tại các đội, xây dựng đơn vị vững mạnh toàn diện. - Bệnh xá NT: Chăm sóc sức khỏe, phòng dịch bệnh, khám điều trị cho cán bộ, công nhân viên và nhân dân, thực hiện chương trình quân dân y kết hợp. 2.1.2. Các yếu tố tác động đến tình hình sản xuất kinh doanh của NT 717 trong các năm qua: 2.1.2.1.Yếu tố chính trị: NT 717 là một đơn vị thuộc Binh Đoàn 16 Bộ Quốc Phòng nên tình hình chính trị an inh xã hội là rất tốt. có một lực lượng bảo vệ an ninh quốc phòng ở vùng sâu vùng xa biên giới sẽ đảm bảo trật tự an ninh xã hội. 2.1.2.2.Yếu tố kinh tế: Trong những năm qua tỉnh Bình Phước có nhiều chuyển biến tích cực trong mọi lĩnh vực, đã định hướng phát triển kinh tế xã hội phù hợp với định hướng phát triển vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, đảm bảo tính bền vững – từ đó chú trọng vấn đề bảo vệ môi trường. Điều này đã giúp tỉnh Bình Phước có những thành tựu rất đáng khích lệ. Trong năm 2011, tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh tiếp tục phát triển ổn định. Tổng sản phẩm trong tỉnh GDP thực hiện 6.874,4 tỷ đồng, tăng 13% (kế hoạch tăng 13-13,5%). Trong đó, nông - lâm - thủy sản chiếm 44,73%, tăng 7,06% (kế hoạch tăng 6-6,5%); công nghiệp - xây dựng chiếm 28,74%, tăng 26,21% (kế hoạch tăng 22-23%); dịch vụ chiếm 26,54%, tăng 10,81% (kế hoạch tăng 16-17%);kim ngạch xuất khẩu 687,209 triệu USD, đạt 125% kế hoạch và tăng 35% so với năm 2010; kim ngạch nhập khẩu 121,4 triệu USD, đạt 86,7% kế hoạch, tăng 5,5% so cùng kỳ. Trong năm 2011, toàn tỉnh có 3.400 doanh nghiệp đăng ký kinh doanh với tổng vốn đăng ký là 23.200 tỷ đồng. Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) có 10 dự án với tổng vốn đăng ký là 32,05 triệu USD; GDP bình quân đầu người 27,28 triệu đồng, tương đương 1.296 USD, tăng 23,6% so với năm 2010, đã có tác động tích cực làm tăng nhu cầu sử dụng mủ cao su.
  • 23. Chuyên đề tốt nghiệp Chương 2: Thực trạng vể công tác phân phối Thu nhập về tiền lương tại NT 717. SVTH: Hà Thị Ngọc GVHD: TS. Nguyễn Văn Vẹn Trang 10 2.1.2.3. Yếu tố tự nhiên: Bình Phước là một tỉnh miền núi, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, mang đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa phân biệt rõ rệt. Dân số của tỉnh hiện nay có hơn 820 ngàn dân, trong đó đồng bào dân tộc thiểu số của tỉnh chiếm 20% dân số, bao gồm 41/54 dân tộc anh em của Việt Nam. Tỉnh Bình Phước có vị trí địa lý và đường giao thông tương đối thuận lợi, có xa lộ Bắc Nam đi qua, không cách xa trung tâm TP.HCM; có thị trường rộng lớn của vùng Tây Nguyên, các tỉnh miền Trung và các nước khu vực Đông Nam Á. Thị xã Đồng Xoài cách thành phố Hồ Chí Minh 110km, là cửa ngõ cầu nối của vùng với vùng Tây Nguyên và vương quốc Campuchia. Ngoài ra Bình Phước có khí hậu khá ổn định, phân biệt thành hai mùa mưa và khô rõ cho nên phù hợp cho việc trồng cây cao su, và co loại đất đỏ ba gian rất thuận trong việc trồng và khai thác mủ cao su. 2.1.3.Tình hình kinh doanh của NT 717 2.1.3.1. Quỹ tiền lương thực hiện và thu nhập của người lao động trong năm 2011: STT Tên chỉ tiêu Đơn vị tính KH năm 2011 Thực hiện năm 2011 Tỷ lệ (%) A Quỹ tiền lương thực hiện 1 Doanh thu NT Tr.đồng 265.170 215.775 81,4% 1.1 Doanh thu thu từ đầu tư khác Tr.đồng 193.850 143.640 74,1% 1.2 Doanh thu nội bộ Tr.đồng 70.920 72.135 101,7% 1.3 Doanh thu hoạt động tài chính Tr.đồng 100 104 104,0% 1.4 Thu nhập khác Tr.đồng 300 321 107,0% 1.5 Tỷ lệ thu nợ Tr.đồng 1,00 0,98 98,0% 1.6 Doanh thu tính lương Tr.đồng 139.720 133.239 95,4% 2 Tiền lương theo đơn giá 1000 đồng 24.031.840 23.316.871 97,0% 3 Các khoản giảm trừ (hệ số K) -0,084 -0,088 104,7% 3.2 Chi phí nội bộ Tr.đồng 122.650 75.446 61,5% 3.3 Chi phí hoạt động tài chính Tr.đồng 6.510 3.113 47,8% 3.4 Lợi nhuận kinh doanh Tr.đồng 1.200 675 56,3% 3.5 Chi khác Tr.đồng 500 500 100,0% 3.6 Chi phí khấu hao từ dự án đầu tư 2006-2008 Tr.đồng 6.664 6.664 100,0%
  • 24. Chuyên đề tốt nghiệp Chương 2: Thực trạng vể công tác phân phối Thu nhập về tiền lương tại NT 717. SVTH: Hà Thị Ngọc GVHD: TS. Nguyễn Văn Vẹn Trang 11 4 Tiền lương sau khi điều chỉnh 1000 đồng 22.014.083 21.268.079 96,6% 6 Tổng quỹ lương thực hiện năm 2011 1000 đồng 22.014.083 21.740.579 98,8% B Thu nhập tiền lương của người lao động 1 Lao động bình quân Người 380,00 365,75 96,3% 2 Tiền lương bình quân đồng/ng/th 4.827.650 4.953.424 102,6% 2.1.3.2. Quỹ tiền lương thực hiện và thu nhập của người lao động trong năm, 6 tháng đầu năm 2012: STT Tên chỉ tiêu Đơn vị tính KH 2012 6T/2012 thực hiện ước TH năm2012 So sánh TH/KH 1 Quỹ tiền lương Tr.đồng 24.191 12.245 23.859 98,6% 2 Lao động bình quân người 370 356 360 97,3% 3 Tiền lương dự phòng Tr.đồng - 1.959 - 4 Quỹ tiền lương thực chi cho người lao động Tr.đồng 24.191 10.285 23.859 5 Tiền lương bình quân Đ/ng/th 5.448.313 4.815.262 5.522.972 101,4% 2.2. Thực trạng về phân phối tiền lương của NT717: 2.2.1. Thực trạng về phân phối tiền lương: 2.2.1.1. Những quy định chung: a. Cơ sở pháp lý xây dựng Quy chế phân phối tiền lương: Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các Công ty Nhà nước; Căn cứ Nghị định số 86/2007/NĐ-CP ngày 28/05/2007 của chính phủ quy định quản lý lao động và tiền lương trong Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ. b. Nguyên tắc xây dựng quy chế phân phối tiền lương cho tập thể, cá nhân người lao động: - Qui chế trả lương của NT 717 nhằm động viên, khuyến khích mọi CB-CNV không ngừng nâng cao trình độ, kiến thức kỹ năng làm việc sáng tạo, nâng cao năng suất lao động, đảm bảo chất lượng cao, yêu ngành yêu nghề và hoàn thành vượt mức các nhiệm vụ sản xuất kinh doanh. - Quán triệt, nguyên tắc phân phối tiền lương theo năng suất lao động, làm nhiều hưởng nhiều, làm ít hưởng ít, không làm không hưởng.
  • 25. Chuyên đề tốt nghiệp Chương 2: Thực trạng vể công tác phân phối Thu nhập về tiền lương tại NT 717. SVTH: Hà Thị Ngọc GVHD: TS. Nguyễn Văn Vẹn Trang 12 - Thực hiện hình thức trả lương theo công việc, kết quả thực hiện công việc và chất lượng hoàn thành. - Gắn chế độ trả lương của cá nhân với kết quả sản xuất kinh doanh của tập thể và của NT717. - Tiền lương trả cho cá nhân người lao động không theo hệ thống thang lương, bảng lương của Nhà nước quy định tại Nghị định 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ và mức lương tối thiểu chung. - Tiền lương trả cho cá nhân phải gắn với chức danh công việc, năng suất lao động và kết quả thực hiện công việc được giao, khuyến khích trả lương thoả đáng (không hạn chế mức tối đa) đối với người có tài năng, có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, năng suất lao động cao, đóng góp nhiều cho đơn vị; Lao động giản đơn trả lương theo mức tương đương với mặt bằng tiền công của lao động giản đơn trên thị trường tỉnh Bình Phước. - Lương theo ngạch bậc và phụ cấp chức vụ tại Nghị định 205/2004/NĐ-CP thì chỉ tham gia các chế độ chính sách đối với người lao động (BHXH, BHYT, BHTN) và giải quyết các trường hợp liên quan đến luật lao động như: trợ cấp ngừng việc, trợ cấp thôi việc... - Khi xây dựng, triển khai quy chế phân phối tiền lương phải có sự tham gia của BCH Công đoàn cùng cấp, đồng thời đảm bảo nguyên tắc tập trung, khi quy chế được ban hành mọi người phải có nghĩa vụ thực hiện. - Quy chế phân phối tiền lương phải được gắn với nội dung quản lý nhân sự khác như: đào tạo, tuyển chọn, bồi dưỡng, thu hút và định hướng phát triển nguồn nhân lực. - Quỹ tiền lương được phân phối trực tiếp cho người lao động làm việc trong đơn vị, không sử dụng vào mục đích khác. c. Nguồn hình thành quỹ tiền lương, tiền thưởng: - Nguồn quỹ tiền lương của NT717 là tổng quỹ tiền lương kinh doanh cao su tạo ra lợi nhuận. Được Cong ty TNHH MTV giao trên cơ sở đơn giá tiền lương và chỉ tiêu sản xuất kinh doanh thực hiện trong năm kế hoạch. - Nguồn quỹ tiền thưởng của NT 717 do công ty TNHH MTV phê duyệt trên cơ sở quyết toán tài chính hàng năm và lợi nhuận đạt được. d. Trích lập quỹ tiền lương dự phòng và phân phối tiền lương của NT 717. - Trích 20% quỹ tiền lương kế hoạch lập quỹ dự phòng dùng để điều chỉnh giảm trừ chênh lệch thu chi, tỷ lệ thu cước và một số chỉ tiêu quản lý khác; - Quỹ tiền lương còn lại dùng để phân phối đến các đơn vị và cá nhân người lao động theo các chỉ tiêu kế hoạch, năng suất, chất lượng và hiệu quả công việc; các đơn vị không được hình thành quỹ lương dự phòng.
  • 26. Chuyên đề tốt nghiệp Chương 2: Thực trạng vể công tác phân phối Thu nhập về tiền lương tại NT 717. SVTH: Hà Thị Ngọc GVHD: TS. Nguyễn Văn Vẹn Trang 13 - Quỹ lương dự phòng nếu còn thừa sẽ được phân phối hết cho các đơn vị và cá nhân người lao động sau khi quyết toán năm tài chính. e. Quy định mức đóng bảo hiểm xã hội (BHXH), Bảo hiểm y tế (BHYT) và bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) Mức đóng BHXH, BHYT và BHTN cho người lao động thực hiện theo quy định của Nhà nước và căn cứ lương theo ngạch bậc và phụ cấp chức vụ theo hệ thống thang lương, bảng lương của Nhà nước tại Nghị định 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ và mức lương tối thiểu chung. 2.2.1.2. Phân phối thu nhập tiền lương lao động theo hợp đồng lao động: Căn cứ vào hợp đồng lao động ký kết giữa người sử dụng lao động và người lao động, lao động được chia làm các loại: - Lao động không xác định thời hạn: là những lao động ký hợp đồng lao động không xác định thời hạn giữa người sử dụng lao động và người lao động. - Lao động xác định thời hạn: là những lao động ký hợp đồng lao động có xác định thời hạn giữa người sử dụng lao động và người lao động có thề 1 năm, 2 năm hoặc 3 năm. - Lao động trong thời gian thử việc. Nguồn:Phòng TCHC Biểu đồ 2.3: Phân phối thu hập lao động theo HĐLĐ Nhận xét: 087% 011% 002% Biểu đồ phân phối thu nhậplao động theo HĐLĐ Không xác định thời hạn Xác định thời hạn Lao động thử việc Loại HĐLĐ Số lượng (người) Tỷ lệ (%) Không xác định thời hạn 310 87,08% Xác định thời hạn 39 10,96% Lao động thử việc 7 1,97%
  • 27. Chuyên đề tốt nghiệp Chương 2: Thực trạng vể công tác phân phối Thu nhập về tiền lương tại NT 717. SVTH: Hà Thị Ngọc GVHD: TS. Nguyễn Văn Vẹn Trang 14 Qua biểu đồ ta thấy đa số nhân viên trong NT 717 là lao động không xác định thời hạn 87,07 % tương ứng 310 người (đó là những lao động trong biên chế), điều đó chứng tỏ tình hình lao động trong Nt 717 là ổn định ít biến động, Nt 717 luôn quan tâm làm sao cho nhân viên của mình được hưởng đầy đủ quyền lợi nên luôn được xem xét cho nhân viên của mình vào biên chế. 2.3. Môi trường kinh doanh nâng cao hiệu quả thu nhập cho người lao động ở Nông trường 717 2.3.1. Sự tác động của môi trường vĩ mô 2.3.1.1. Môi trường văn hóa-xã hội: NT 717 năm trên địa bàn của hai huyện Lộc Ninh và Bù Đốp, do vậy về mặt văn hóa xã hội còn nhiều điểm hạn chế chưa được tốt, vì các xã giáp với biên giới, dân cư chủ yếu là người đồng bào, việc nhận thức sâu xa về mọi mặt còn hạn chế rất nhiều. tuy nhiên NT 717 là một đơn vị thuộc bộ phận kinh tế của Quốc Phòng vừa làm kinh tế vừa làm chính trị cho bà con nhân dân ở gần NT 717. Như mở các lớp bồi dưỡng về chính trị, tuyên truyền lối sống lành mạnh cho tất cả mọi người. 2.3.1.2. Môi trường luật pháp: Là một đơn vị kinh doanh của nhà nước cho nên về những mặt luật pháp luôn thực hiện đúng với các quy định mà nhà nước đã đề ra. Lao động của NT 717 được hưởng tất cả các chế độ do nhà nước đưa ra. Nhờ là doanh nghiệp của nhà nước nên vấn đề về lao động không có gì là khó khăn, và đặc biệt hơn nữa được địa phương đồng bào ủng hộ giao đất cho trồng cao su, từ đó NT 717 đã tạo được việc làm cho tất cả các hộ đồng bào lân cận. 2.3.1.3.Môi trường kinh tế: Nguồn vốn được BQP cấp từ ngân sách để phát triển sản xuất, nhưng bên cạnh đó cây cao su có giá trị kinh tế cao, tiêu thụ mạnh và ổn định tại thị trường trong nước và xuất khẩu, lợi thế cạnh tranh lớn, đặc biệt là tại miền Đông Nam Bộ. Từ đó NT 717 đã tạo ra được các lợi nhuận về mặt kinh tế. 2.3.2. Môi trường vi mô: 2.3.2.1.Đối thủ cạnh tranh: Với quy mô về cao su chưa nhiều cho nên NT 717 vẫn là một trong các doanh nghiệp chưa được lan rộng khắp nơi như các doanh nghiệp nhà nước khác: Công ty 72, Công ty 75, NT cao su phú riêng….. 2.3.2.2.Các yếu tố và lực lượng bên trong doanh nghiệp:
  • 28. Chuyên đề tốt nghiệp Chương 2: Thực trạng vể công tác phân phối Thu nhập về tiền lương tại NT 717. SVTH: Hà Thị Ngọc GVHD: TS. Nguyễn Văn Vẹn Trang 15 - Yếu tố khách quan và yếu tố chủ quan:: Chủ yếu người lao động trong NT là hộ đồng bào, dân tộc thiểu số, về các mặt hoạt động của NT cần phải có những ưu đãi rất cao cho các hộ đồng bào. Muốn đem lại quyền lợi cho họ thì NT 717 đã tiếp tục mở rộng diện tích trồng cao su và tăng thêm thu nhập cho người lao động để họ đảm bảo được cuộc sống giảm nghèo. Lực lượng bên trong của doanh nghiệp chủ yếu là các cán bộ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp nhà nước nên 2.4. Đánh giá về thực trạng của của nông trường để nâng cao hiệu quả phân phối thu nhập cho người lao động 2.4.1. Ưu điểm: - Là doanh nghiệp nhà nước, nhưng do BQP quản lý nên có được một ưu điểm, được nhân dân tin, quý mến. - Thực hiện chế độ tiền lương và các chế khác theo đúng quy định của pháp luật. - Xây dựng quy chế trả lương và phân phối tiền lương cho người lao động theo hướng gắn với chức danh công việc. - Thực hiện giao khoán công việc cho tập thể và cá nhân gắn với các chỉ tiêu hiệu quả. - Bước đầu có tác dụng khuyết khích tập thể và cá nhân người lao động nâng cao năng suất lao động, hiệu quả công việc. 2.4.2. Khuyết điểm: Hệ thống tiền lương đang là một yêu cầu cấp thiết tại các doanh nghiệp nhà nước (DNNN) nói chung và NT 717 nói riêng, hiện nay chính sách tiền lương của đơn vị còn quá nhiều bất cập, gây không ít khó khăn trong việc thu hút, lưu giữ và phát triển nguồn nhân lực. Đặc biệt đối với đội ngũ trẻ có trình độ chuyên môn và lao động quản lý. Những bất cập của hệ thống tiền lương hiện tại có thể khái quát ở một số điểm sau: - Chậm đổi mới vẫn còn áp dụng thang bảng lương theo Nghị định 205/NĐ-CP của Chính phủ trong các trường hợp ngừng việc, thôi việc, vận dụng chưa linh hoạt các quy định của Nhà nước về tiền lương. Về nguyên tắc DNNN được phép tự chủ xây dựng quy chế phân phối tiền lương, đảm bảo chống phân phối bình quân, cào bằng, phù hợp với thực tiễn, gắn với hiệu quả sản xuất kinh doanh. - Hệ số phức tạp công việc xây dựng chưa thực sự dựa trên đánh giá giá trị công việc. Do vậy, dẫn đến tiền lương còn cào bằng giữa lao động quản lý và nhân viên, giữa công việc phức tạp và giản đơn. Điều này phản ánh chưa đúng quan hệ lao động, tiền lương, làm giảm hiệu quả làm việc và là nguyên nhân của hiện tượng chảy máu chất xám. - Mức lương thấp, thậm chí phi thị trường, dẫn đến khó tuyển dụng và đàm phán với các ứng viên vào những vị trí quản lý, chuyên viên đòi hỏi trình độ cao, có kinh nghiệm nếu không “xử lý” bằng các cơ chế đặc thù.
  • 29. Chuyên đề tốt nghiệp Chương 2: Thực trạng vể công tác phân phối Thu nhập về tiền lương tại NT 717. SVTH: Hà Thị Ngọc GVHD: TS. Nguyễn Văn Vẹn Trang 16 - Nguyên tắc xếp bậc lương và thăng tiến tiền lương chủ yếu dựa trên thâm niên và bằng cấp mà chưa dựa trên đánh giá năng lực, kết quả hoàn thành công việc trong thực tế. Nếu có đánh giá, còn hết sức đơn giản, mang tính hình thức, “dĩ hoà vi quý”. - Tổ chức, phân công lao động chưa hợp lý, chưa có xây dựng mô tả công việc cho từng chức danh, công việc cụ thể, dẫn đến không rõ trách nhiệm công việc, gây khó khăn trong đánh giá giá trị từng vị trí chức danh và hiệu quả công việc. - Chưa vận dụng được các phương pháp và kỹ năng quản trị nhân sự hiện đại vào thực tiễn nên còn nhiều lúng túng trong việc xử lý các vấn đề trên. Mặt khác doanh nghiệp chưa quyết liệt cải tiến tiền lương, cộng với văn hoá dân chủ đồng thuận, nếp nghĩ cũ về công bằng kiểu bao cấp thì sẽ tạo nên những lực cản không nhỏ để có thể xây dựng một chính sách tiền lương cạnh tranh và công bằng. - Chưa có chính sách cụ thể khuyến khích được lao động có trình độ chuyên môn cao, kỹ thuật giỏi và trả lương thấp so với thi trường lao động và tháp so với các doanh nghiệp kinh doanh cùng ngành nghề; lao động giản đơn còn trả lương cao hơ tiền lương của lao động cùng loại trên địa bàn Tóm lại: Từ các khuyết điểm, tồn tại trên NT 717 nên nghiên cứu và ban hành quy chế phân phối và trả lương cho người lao động mới phù hợp với vị trí công việc, năng lực và hiệu quả công việc của người lao động là điều cần thiết. Tuy nhiên việc thay đổi quy chế phân phối tiền lương cũ bằng quy chế mới chắc chắc sẽ gặp phải nhiều vấn đề. Tôi sử dụng ma trận SWOT để phân tích những vấn đề mà đơn vị gặp phải nếu thay đổi từ cách chi trả lương cho người lao động hiện nay sang trả lương theo công việc, năng lực và mức độ hoàn thành công việc, cụ thể như sau:
  • 30. Chuyên đề tốt nghiệp Chương 2: Thực trạng vể công tác phân phối Thu nhập về tiền lương tại NT 717. SVTH: Hà Thị Ngọc GVHD: TS. Nguyễn Văn Vẹn Trang 17 S ĐIỂM MẠNH (Strength) 1. Người lao động được trả lương theo đúng công việc, năng lực và kết quả hoàn thành công việc, tạo động lực hăng hái làm việc, tăng năng suất lao động. 2. Tạo ra môi trường làm việc năng động, sáng tạo va góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cho đơn vị 3. Cơ chế tiền lương rõ ràng làm cho nhân viên hiểu rõ mức độ hoàn thành công việc của mình. 4. Luôn luôn phấn hoàn thành nhiệm vụ nhằm đảm bảo thu nhập hàng tháng. 5. Nâng cao trình độ, kỹ năng để thể hiện mình nhận thu nhập tương xứng. 6. Dễ dàng nhận thấy các đối tượng có trình độ và có trách nhiệm với công việc. O CƠ HỘI (Opportunities) 1. Thu hút được nhiều lao động giỏi làm việc cho đơn vị bởi mức lương hấp dẫn. 2. Tạo tiền đề về công tác chi trả tiền lương khi chuyển sang mô hình cổ phần hóa. 3. Dễ đàng tìm kiếm các đối tượng có năng lực thật sự. 4. Thúc đẩy các cá nhân luôn luôn phấn đấu, hoàn thành mục tiêu đề ra. 5. Minh bạch trả lương cho từng đối tượng làm cho các cá nhân biết và nhận thức được mức độ đóng góp của mình cho doanh nghiệp. 6. Công tác chuyển đổi nhân sự dễ dàng khi chính sách lương phù hợp cho từng công việc, vị trí cụ thể. W ĐIỂM YẾU (Weakness) 1. Công tác xây dựng, xác định yêu cầu công việc và đánh giá chính xác hiệu quả công việc theo cách tính lương mới mất nhiều thời gian, chi phí và rất phức tạp. 2. Ít cán bộ làm công tác tiền lương, chưa có kinh nghiệm trong việc xây dựng quy chế trả lương theo công việc và năng lực. 3. CB-CNV có ý thứ kém, ganh đua và thiếu sự hợp tác trong công việc. 4. Lãnh đạo thiếu kiên quyết trong cải cách chính sách tiền lương. 5. Đánh giá công việc mang tính hình thức, “dĩ hoà vi quý”. T NGUY CƠ (Threat) 1. Hiện nay có rất ít doanh nghiệp vận hành theo hệ thống trả lương theo công việc, năng lực và mức độ hoàn thành công việc nên sẽ gặp nhiều khó khăn trong quá trình xây dựng quy chế lương mới và học hỏi kinh nghiệm. 2. Các cán bộ công nhân viên có thâm niên trong đơn vị nhiều có thể bị hạ lương theo cách tính lương mới nên sẽ gặp nhiều ý kiến phản đối. 3. Đơn vị thay đổi nhận thức về trả lương công việc khó và không chấp nhận. 4. Thống nhất ý kiến của đại đa số bộ phận CB-CNV thông qua các đại hội chậm trễ và mất nhiều thời gian. 5. Chuẩn bị lực lượng kế thừa khi lương lực lớn CB-CNV đồng loạt biểu quyết và có ý định nghỉ việc. SWOT
  • 31. Chuyên đề tốt nghiệp Chương 2: Thực trạng vể công tác phân phối Thu nhập về tiền lương tại NT 717. SVTH: Hà Thị Ngọc GVHD: TS. Nguyễn Văn Vẹn Trang 18 Tóm tắt chương 2: Chương II đã hoàn tất nội dung khảo sát tình hình hoạt động, thu nhập của người lao động tại NT 717 và việc phân phối tiền lương của đơn vị, trong đó cần chú ý các phần sau: - Phân tích hình hình nhận sự. - Phân tích tình hình kinh doanh của NT 717 - Phân tích thu nhập của người lao động. - Phân tích các yếu tố tác động đến tình hình SXKD của NT 717 trong các năm qua - Ngoài ra đặc biệt chú trọng phân tích các cơ hội, đe đọa của các đối thủ cạnh tranh. Những phân tích trong chương II sẽ làm cơ sở vững chắc cho việc xây dựng giải pháp phân phối tiền lương phù hợp với tình hình và xu hướng phát triển của NT 717 và cạnh tranh thu nhập, tiền lương với thị trường, với các doanh nghiệp kinh doanh cùng ngành nghề.
  • 32. Chuyên đề tối nghiệp PHỤ LỤC. SVTH: Lê Hữu Lý GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Thủy Trang 19 Chương 3: GIẢI PHÁP-KIẾN NGHỊ