Phân tích tình hình tín dụng cá nhân tại Ngân Hàng Việt Nam Thịnh Vượng. Nghiên cứu hoạt động tín dụng cá nhân của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Bùi Hứu Nghĩa. Tìm hiểu thực trạng về hoạt động này đồng thời đưa ra những giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng hoạt động tại ngân hàng.
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
Phân tích tình hình tín dụng cá nhân tại Ngân Hàng Việt Nam Thịnh Vượng.doc
1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG –
CHI NHÁNH BÙI HỮU NGHĨA
Ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Chuyên Ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Giảng viên hướng dẫn : Th.S PHAN THỊ THƯƠNG HUYỀN
Sinh viên thực hiện : VÕ HOÀNG YẾN
MSSV: 1154021296 Lớp: 11DTNH6
TP. Hồ Chí Minh
2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG –
CHI NHÁNH BÙI HỮU NGHĨA
Ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Chuyên Ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Giảng viên hướng dẫn : Th.S PHAN THỊ THƯƠNG HUYỀN
Sinh viên thực hiện : VÕ HOÀNG YẾN
MSSV: 1154021296 Lớp: 11DTNH6
TP. Hồ Chí Minh
i
3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHAN THỊ THƯƠNG HUYỀN
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả vàcác số liệu trong
khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng,
không sao chép ở bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nghiệm trước
nhà trường về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 8 năm 2015
Tác giả
VÕ HOÀNG YẾN
SVTH: VÕ HOÀNG YẾN ii
4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHAN THỊ THƯƠNG HUYỀN
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp, em đã nhận được sự giúp đỡ rất tận tình của
các thầy cô ở Khoa Kế Toán- Tài Chính – Ngân Hàng ĐH Công Nghệ TP.HCM
cùng tất cả các anh, chị nhân viên ở Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng trong thời
gian thực tập. Em xin chân thành cảm ơn toàn thể quý thầy, cô giáo ở Khoa Kế
Toán -Tài Chính – Ngân Hàng ĐH Công Nghệ TP.HCM đã trang bị cho em những
kiến thức nền tảng trong suốt thời gian 4 năm em học tại ghế nhà trường. Đó cũng là
hành trang để em có thể làm việc sau khi tốt nghiệp đại học.
Về phía Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, em xin chân thành cảm ơn anh Đỗ
Anh Minh – Giám đốc ngân hàng cùng anh Nguyễn Đỗ Thanh Tú và các anh, chị ở
Phòng giao dịch đã tạo điều kiện cho em có cơ hội thực tập tại công ty. Thời gian
thực tập đã giúp em có cơ hội vận dụng những kiến thức đã học vào trong hoạt động
thực tiễn, nắm bắt được nhiều vấn đề trong thực tế.
Do còn hạn chế về kiến thức và thời gian nghiên cứu nên trong khóa luận tốt
nghiệp này em sẽ còn nhiều thiếu sót. Em kính mong sự quan tâm giúp đỡ hướng
dẫn của quý thầy, cô để khóa luận tốt nghiệp của em được đầy đủ và phong phú
hơn.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn tất cả mọi người đã giúp đỡ và tạo điều
kiện cho em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp một cách tốt đẹp.
Cuối cùng, em xin kính chúc quý thầy cô cùng toàn thể anh chị trong ngân hàng
dồi dào sức khỏe.
TP.HCM, ngày 24 tháng 8 năm 2015
Sinh viên thực hiện
VÕ HOÀNG YẾN
SVTH: VÕ HOÀNG YẾN iii
5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHAN THỊ THƯƠNG HUYỀN
SVTH: VÕ HOÀNG YẾN iv
6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHAN THỊ THƯƠNG HUYỀN
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
1. Tên đề tài: .......................................................................................................................
..........................................................................................................................................
2. Giảng viên hướng dẫn: ..................................................................................................
3. Sinh viên/ nhóm sinh viên thực hiện đề tài (sĩ số trong nhóm……):
(1).......................................................... MSSV: ………………… Lớp: ................
(2).......................................................... MSSV: ………………… Lớp: ................
(3).......................................................... MSSV: ………………… Lớp: ................
Ngành : ..............................................................................................................
Chuyên ngành : ..............................................................................................................
Tuần
lễ
Ngày Nội dung
Nhận xét của GVHD
(Ký tên)
1
2
SVTH: VÕ HOÀNG YẾN v
7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHAN THỊ THƯƠNG HUYỀN
Tuần Nhận xét của GVHD
Ngày Nội dung
lễ (Ký tên)
3
4
5
6
7
SVTH: VÕ HOÀNG YẾN vi
8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHAN THỊ THƯƠNG HUYỀN
Tuần
Ngày Nội dung
Nhận xét của GVHD
lễ (Ký tên)
Kiểm tra ngày: Đánh giá công việc hoàn thành: …………..%
Được tiếp tục:
Không tiếp tục:
9
10
11
12
SVTH: VÕ HOÀNG YẾN vii
9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHAN THỊ THƯƠNG HUYỀN
Tuần
Ngày Nội dung
Nhận xét của GVHD
lễ (Ký tên)
13
14
15
TP. HCM, ngày … tháng … năm ……….
Giảng viên hướng dẫn phụ (nếu có) Giảng viên hướng dẫn chính
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
SVTH: VÕ HOÀNG YẾN viii
10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHAN THỊ THƯƠNG HUYỀN
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI....................................................................... 5
1.1 Khái niệm về ngân hàng thương mại ................................................................. 5
1.1.1 Khái niệm về ngân hàng thương mại........................................................................ 5
1.1.2 Chức năng của ngân hàng thương mại..................................................................... 5
1.1.2.1 Chức năng trung gian tài chính.................................................................... 5
1.1.2.2 Chức năng tạo tiền............................................................................................. 6
1.1.2.3 Chức năng sản xuất ........................................................................................... 6
1.2 Khái niệm về tín dụng.................................................................................................................. 6
1.2.1 Khái niệm về tín dụng..................................................................................................... 6
1.2.2 Khái niệm về tín dụng cá nhân.................................................................................... 7
1.2.3 Vai trò của tín dụng.......................................................................................................... 7
1.2.3.1 Tín dụng thúc đẩy sản xuất, lưu thông hàng hóa phát triển............. 7
1.2.3.2 Tín dụng góp phần ổn định tiền tệ và giá cả .......................................... 7
1.2.3.3 Tín dụng góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm và ổn
định trật tự xã hội............................................................................................................... 8
1.2.3.4 Tín dụng góp phần phát triển các mối quan hệ kinh tế đối ngoại
và mở rộng giao lưu kinh tế.......................................................................................... 8
1.2.4 Chức năng của tín dụng.................................................................................................. 8
1.2.4.1 Chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ ................................ 8
1.2.4.2 Chức năng tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thông cho xã hội....... 9
1.2.4.3 Chức năng phản ánh và kiểm soát các hoạt động kinh tế................. 9
1.2.5 Phân loại tín dụng .......................................................................................................... 10
1.2.5.1 Căn cứ vào thời hạn tín dụng..................................................................... 10
SVTH: VÕ HOÀNG YẾN ix
11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHAN THỊ THƯƠNG HUYỀN
1.2.5.2 Căn cứ vào mục đích tín dụng................................................................... 10
1.2.5.3 Căn cứ vào mức độ tín nhiệm của khách hàng................................... 10
1.2.5.4 Căn cứ vào phương thức cho vay............................................................. 10
1.2.5.5 Căn cứ vào phương thức hoàn trả nợ vay............................................. 11
1.3 Nguyên tắc chung của tín dụng ............................................................................................ 11
1.3.1 Nguyên tắc của tín dụng.............................................................................................. 11
1.3.1.1 Tiền cho vay phải được hoàn trả sau một thời gian nhất định cả
vốn và lãi ............................................................................................................................ 11
1.3.1.2 Vốn vay phải có giá trị tương đương làm đảm bảo.......................... 11
1.3.1.3 Cho vay theo kế hoạch thỏa thuận trước............................................... 12
1.3.2 Đối tượng cho vay ......................................................................................................... 12
1.3.3 Điều kiện cho vay .......................................................................................................... 12
1.3.4 Lãi suất cho vay.............................................................................................................. 13
1.3.5 Những phương thức đảm bảo tín dụng................................................................. 14
1.3.5.1 Đảm bảo đối nhân........................................................................................... 14
1.3.5.2 Đảm bảo đối vật............................................................................................... 15
1.4 Quy trình cấp tín dụng.............................................................................................................. 16
1.4.1 Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng................................................................................ 16
1.4.2 Phân tích tín dụng .......................................................................................................... 16
1.4.3 Quyết định cấp tín dụng .............................................................................................. 17
1.4.4 Giải ngân khoản vay..................................................................................................... 17
1.4.4.1 Nguyên tắc và điều kiện giải ngân khoản vay.................................... 17
1.4.4.2 Giải ngân khoản vay...................................................................................... 17
1.4.5 Giám sát tín dụng ........................................................................................................... 18
1.4.6 Thanh lý hợp đồng tín dụng....................................................................................... 18
1.5 Một số chỉ tiêu dùng để phân tích hoạt động tín dụng cá nhân .............................. 18
1.5.1 Doanh số cho vay........................................................................................................... 18
1.5.2 Doanh số thu nợ.............................................................................................................. 18
SVTH: VÕ HOÀNG YẾN x
12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHAN THỊ THƯƠNG HUYỀN
1.5.3 Dư nợ................................................................................................................................... 18
1.6 Một số chỉ tiêu dùng để đánh giá hoạt động tín dụng cá nhân................................ 19
1.6.1 Hiệu quả sử dụng vốn................................................................................................... 19
1.6.2 Tỷ lệ thu lãi cho vay...................................................................................................... 19
1.6.3 Tỷ lệ nợ xấu...................................................................................................................... 19
1.6.4 Hệ số thu nợ...................................................................................................................... 20
1.6.5 Vòng quay vốn tín dụng.............................................................................................. 20
1.7 Bài học kinh nghiệm của các ngân hàng .......................................................................... 20
1.7.1 Bài học kinh nghiệm của các ngân hàng nước ngoài ..................................... 20
1.7.1.1 Bài học kinh nghiệm của ngân hàng Bangkok-Thái Lan............... 20
1.7.1.2 Bài học kinh nghiệm của ngân hàng Standard Chartered
Singapore............................................................................................................................ 21
1.7.1.3 Bài học kinh nghiệm của Citibank tại Nhật Bản............................... 22
1.7.2 Bài học kinh nghiệm rút ra đối với các NHTM tại Việt Nam.................... 24
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG (VPBANK) - CHI
NHÁNH BÙI HỮU NGHĨA .................................................................................. 26
2.1 Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank)... 26
2.1.1 Giới thiệu về VPBank ............................................................................ 26
2.1.1.1 Lịch sử hình thành VPBank........................................................................ 26
2.1.1.2 Quá trình phát triển của VPBank ............................................................. 27
2.1.2 Giới thiệu về VPBank Chi nhánh Bùi Hữu Nghĩa........................................... 29
2.1.3 Chức năng và lĩnh vực hoạt động chủ yếu của VPBank............................... 29
2.1.3.1 Chức năng hoạt động chủ yếu của VPBank ........................................ 29
2.1.3.2 Lĩnh vực kinh doanh chính ......................................................................... 30
2.1.4 Các sản phẩm tín dụng hiện có của VPBank ..................................................... 30
2.1.4.1 Sản phẩm tín dụng cho khách hàng cá nhân ....................................... 30
2.1.4.2 Sản phẩm tín dụng cho khách hàng doanh nghiệp ........................... 31
SVTH: VÕ HOÀNG YẾN xi
13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHAN THỊ THƯƠNG HUYỀN
2.1.5 Cơ cấu tổ chức của VPBank Chi nhánh Bùi Hữu Nghĩa ........................ 32
2.1.6 Đội ngũ nhân viên của VPBank Chi nhánh Bùi Hữu Nghĩa ................... 33
2.1.7 Công nghệ VPBank Chi nhánh Bùi Hữu Nghĩa áp dụng ........................ 34
2.1.8 Mối liên hệ giữa VPBank Chi nhánh Bùi Hữu Nghĩa với các tổ chức
khác ................................................................................................................... 34
2.1.9 Chính sách và quy chế cho vay tại VPBank Chi nhánh Bùi Hữu Nghĩa.
.......................................................................................................................... 34
2.1.10 Quy trình cho vay của VPBank Chi nhánh Bùi Hữu Nghĩa .................. 39
2.1.11 Tình hình kinh doanh của VPBank Chi nhánh Bùi Hữu Nghĩa giai đoạn
2012 - 2014 ....................................................................................................... 48
2.1.12 Định hướng phát triển của VPBank Chi nhánh Bùi Hữu Nghĩa trong
tương lai ............................................................................................................ 51
2.1.12.1 Tầm nhìn của VPBank trong tương lai ...................................... 51
2.1.12.2 Phương hướng hoạt động của VPBank ..................................... 52
2.1.12.3 Chiến lược phát triển của VPBank ............................................ 52
2.2 Thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân tại VPBank Chi nhánh Bùi Hữu Nghĩa
giai đoạn 2012 - 2014 ............................................................................................. 55
2.2.1 Tình hình doanh số cho vay cá nhân ....................................................... 55
2.2.1.1 Doanh số cho vay cá nhân theo thời gian .................................... 55
2.2.1.2 Doanh số cho vay cá nhân theo sản phẩm ................................... 57
2.2.2 Tình hình doanh số thu nợ cá nhân ......................................................... 61
2.2.2.1 Doanh số thu nợ cá nhân theo thời gian ...................................... 61
2.2.2.2 Doanh số thu nợ cá nhân theo sản phẩm ..................................... 63
2.2.3 Tình hình dư nợ cho vay cá nhân ............................................................ 66
2.2.3.1 Dư nợ cá nhân theo thời gian ....................................................... 66
2.2.3.2 Dư nợ cá nhân theo sản phẩm ...................................................... 68
2.2. Một số chỉ tiêu đánh giá tình hình tín dụng cá nhân của VPBank Chi
nhánh Bùi Hữu Nghĩa giai đoạn 2012 - 2014 .................................................. 70
2.2.4.1 Hiệu quả sử dụng vốn cá nhân ..................................................... 70
SVTH: VÕ HOÀNG YẾN xii
14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHAN THỊ THƯƠNG HUYỀN
2.2.4.2 Tỷ lệ thu lãi cho vay cá nhân ..................................................................... 71
2.2.4.3 Tỷ lệ nợ xấu cá nhân...................................................................................... 73
2.2.4.4 Hệ số thu nợ cá nhân...................................................................................... 74
2.2.4.5 Vòng quay vốn tín dụng cá nhân.............................................................. 75
2.2.5 Đánh giá chung tình hình tín dụng cá nhân tại VPBank Chi nhánh Bùi
Hữu Nghĩa giai đoạn 2012 - 2014...................................................................................... 77
2.2.5.1 Những kết quả đạt được ............................................................................... 77
2.2.5.2 Những mặt hạn chế và nguyên nhân....................................................... 77
CHƯƠNG 3 : NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ ............................... 79
3.1 Nhận xét thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân tại VPBank Chi nhánh Bùi
Hữu Nghĩa ............................................................................................................................................. 79
3.1.1 Thuận lợi............................................................................................................................ 79
3.1.2 Khó khăn............................................................................................................................ 79
3.2 Giải pháp và kiến nghị nhằm đẩy mạnh hoạt động tín dụng cá nhân tại VPBank
Chi nhánh Bùi Hữu Nghĩa.............................................................................................................. 80
3.2.1 Giải pháp............................................................................................................................ 80
3.2.2 Kiến nghị............................................................................................................................ 83
KẾT LUẬN ............................................................................................................................................ 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 86
PHỤ LỤC.................................................................................................................................................87
SVTH: VÕ HOÀNG YẾN xiii
15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHAN THỊ THƯƠNG HUYỀN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
VPBank Ngân hàng thương mại cổ phân Việt Nam Thịnh Vượng
TMCP Thương mại cổ phần
NH Ngân Hàng
CN Chi nhánh
NHTM Ngân hàng thương mại
TD Tín dụng
KH Khách hàng
ROE Lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu
ROA Lợi nhuận ròng trên tổng tài sản
A/O Nhân viên quan hệ khách hàng (Account Officer)
CIC Trung tâm thông tin tín dụng (Credit Information Center)
SVTH: VÕ HOÀNG YẾN xiv
16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHAN THỊ THƯƠNG HUYỀN
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Tên bảng Trang
Bảng 2.1 Tình hình kinh doanh của VPBank CN Bùi Hữu Nghĩa giai
48
đoạn 2012 – 2014
Bảng 2.2 Tình hình doanh số cho vay cá nhân theo thời gian giai đoạn
55
2012 – 2014
Bảng 2.3 Tình hình doanh số cho vay cá nhân theo sản phẩm giai đoạn
58
2012 – 2014
Bảng 2.4 Tình hình doanh số thu nợ cá nhân theo thời gian giai đoạn
61
2012 – 2014
Bảng 2.5 Tình hình doanh số thu nợ cá nhân theo sản phẩm giai đoạn
63
2012 – 2014
Bảng 2.6 Tình hình dư nợ cá nhân theo thời gian giai đoạn 2012 - 2014 66
Bảng 2.7 Tình hình dư nợ cá nhân theo sản phẩm giai đoạn 2012 - 2014 68
Bảng 2.8 Hiệu quả sử dụng vốn cá nhân 70
Bảng 2.9 Tỷ lệ thu lãi cho vay cá nhân 71
Bảng 2.10 Tỷ lệ nợ xấu cá nhân 73
Bảng 2.11 Hệ số thu nợ cá nhân 74
Bảng 2.12 Vòng quay vốn tín dụng cá nhân 75
SVTH: VÕ HOÀNG YẾN
xv
17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHAN THỊ THƯƠNG HUYỀN
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Tên sơ đồ Trang
Sơ đồ 1.1 Quy trình cấp tín dụng 16
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức của VPBank CN Bùi Hữu Nghĩa 32
Sơ đồ 2.2 Quy trình cho vay của VPBank CN Bùi Hữu Nghĩa 39
SVTH: VÕ HOÀNG YẾN
xvi
18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHAN THỊ THƯƠNG HUYỀN
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Tên biểu đồ Trang
Biểu đồ 2.1 Tình hình kinh doanh của VPBank CN Bùi Hữu Nghĩa giai
50
đoạn 2012 – 2014
Biểu đồ 2.2 Tình hình doanh số cho vay cá nhân theo thời gian giai đoạn
56
2012 – 2014
Biểu đồ 2.3 Tình hình doanh số cho vay cá nhân theo sản phẩm giai đoạn
58
2012 – 2014
Biểu đồ 2.4 Tình hình doanh số thu nợ cá nhân theo thời gian giai đoạn
62
2012 – 2014
Biểu đồ 2.5 Tình hình doanh số thu nợ cá nhân theo sản phẩm giai đoạn
64
2012 – 2014
Biểu đồ 2.6 Tình hình dư nợ cá nhân theo thời gian giai đoạn 2012 - 2014 66
Biểu đồ 2.7 Tình hình dư nợ cá nhân theo sản phẩm giai đoạn 2012 –
68
2014
Biểu đồ 2.8 Hiệu quả sử dụng vốn cá nhân 70
Biểu đồ 2.9 Tỷ lệ thu lãi cho vay cá nhân 72
Biểu đồ 2.10 Tỷ lệ nợ xấu cá nhân 73
Biểu đồ 2.11 Hệ số thu nợ cá nhân 75
Biểu đồ 2.12 Vòng quay vốn tín dụng cá nhân 76
SVTH: VÕ HOÀNG YẾN
xvii
19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHAN THỊ THƯƠNG HUYỀN
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
- Trong xu thế toàn cầu hóa đang phát triển mạnh mẽ, để hội nhập kinh tế
quốc tế thì hệ thống NH có vai trò quan trọng và ảnh hưởng lớn đến quan
hệ kinh tế và tài chính. Với vai trò chủ lực thì hệ thống NH đã đóng góp
một phần đáng kể cho công cuộc đổi mới kinh tế, tạo đà đẩy mạnh sự
nghiệp công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước. Trong rất nhiều lĩnh vực
hoạt động thì huy động vốn và cho vay là hai lĩnh vữ chiếm tỷ trọng lớn
trong tổng nguồn vốn và tổng tài sản của NH. Trong đó, TD là một hoạt
động kinh doanh quan trọng, chiếm tỷ trọng lớn trong tài sản có sinh lời
của NH. Đồng thời, rủi ro TD cũng là rủi ro gây thiệt hại, ảnh hưởng lớn
nhất đến hoạt động của NH. Trong các sản phẩm TD cung cấp trên thị
trường thì TD cá nhân là một mảng TD quan trọng của NH. Thực tế cho
thấy rằng các khoản cho vay cá nhân chiếm một tỷ trọng rất lớn trong
tổng doanh số cho vay. Thành công của NH TMCP Việt Nam Thịnh
Vượng có sự đóng góp một phần không nhỏ từ TD cá nhân. Bên cạnh đó
thị trường TD cá nhân đang là một thị trường đầy sôi động, với sự tham
gia hầu như tất cả các NH. Trong đó, mảng cho vay đang có mức tăng
trưởng cao đó là cho vay tiêu dùng. Ngoài ra các mảng cho vay khác của
TD cá nhân như cho vay mua nhà, cho vay hộ kinh doanh, cho vay mua ô
tô... cũng đã có bước tăng trưởng tốt. Nắm bắt được nhu cầu của thị
trường, VPBank CN Bùi Hữu Nghĩa đã ngày càng quan tâm đến đối
tượng KH cá nhân với sự điều chỉnh chính sách, điều chỉnh sản phẩm phù
hợp với sự thay đổi của thị trường, cho ra đời cán sản phẩm mới đa dạng,
hấp dẫn giúp cho hoạt động TD cá nhân khởi sắc, hiệu quả nâng cao theo
đúng định hướng cho vay phân tán theo mô hình bán lẻ.
SVTH: VÕ HOÀNG YẾN
1
20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHAN THỊ THƯƠNG HUYỀN
- Phân tích tình hình tín dụng cá nhân sẽ giúp ta biết được những mặt
mạnh, mặt yếu trong hoạt động tín dụng cá nhân của NH. Từ đó có những
giải pháp hữu hiệu để nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân của
NH. Với những lý do trên nên em quyết định chọn đề tài “Phân tích tình
hình tín dụng cá nhân tại Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng
Chi Nhánh Bùi Hữu Nghĩa” làm đề tài nghiên cứu cho bài luận văn của
mình.
2. Tình hình nghiên cứu
Qua khảo sát các luận văn trước đây có nội dung nghiên cứu liên quan đến
đề tài tại VPBank chi nhánh Bùi Hữu Nghĩa:
Lê Thị Kim Anh (2014), đề tài: “Tìm hiểu sản phẩm tín dụng cho
khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng chi
nhánh Bùi Hữu Nghĩa”.
Nguyễn Thị Thảo Ngân (2015), đề tài: “Phân tích tình hình hoạt động
tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng chi
nhánh Bùi Hữu Nghĩa”.
Huỳnh Thị Thu Thơ (2015), đề tài: “Giải pháp nâng cao chất lượng
hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh
Vượng chi nhánh Bùi Hữu Nghĩa”.
3. Mục đích nghiên cứu
Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân thông qua các chỉ tiêu
doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ và nợ quá hạn.
Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân bằng các chỉ tiêu tài chính
như: hiệu quả sử dụng vốn, hệ số thu nợ, vòng quay vốn tín dụng, ...
Đề ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
tín dụng cá nhân cho ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng – Chi
nhánh Bùi Hữu Nghĩa.
SVTH: VÕ HOÀNG YẾN
2
21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHAN THỊ THƯƠNG HUYỀN
4. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian:
Đề tài được thực hiện tại Phòng quan hệ khách hàng của Ngân hàng
TMCP Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Bùi Hứu Nghĩa.
- Thời gian:
+ Trong thời gian thực tập bắt đầu từ 13/04/2015 đến 02/06/2015
+ Số liệu phân tích trong đề tài thực tập là số liệu chung về hoạt động
kinh doanh của ngân hàng từ năm 2012 đến năm 2014.
5. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu hoạt động tín dụng cá nhân của Ngân hàng TMCP Việt Nam
Thịnh Vượng chi nhánh Bùi Hứu Nghĩa. Tìm hiểu thực trạng về hoạt
động này đồng thời đưa ra những giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao
chất lượng hoạt động tại ngân hàng.
6. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu:
+ Thu thập số liệu từ các báo cáo hoạt động kinh doanh của ngân hàng
qua ba năm 2012 - 2014.
+ Tham khảo thông tin từ sách, báo, internet, đề tài khóa trước có nội
dung liên quan đến đề tài phân tích tín dụng.
+ Thu thập số liệu thứ cấp từ Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng
chi nhánh Bùi Hứu Nghĩa về doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ
cho vay, nợ quá hạn, kết quả hoạt động kinh doanh của NH qua 3 năm
2012 – 2014 và định hướng phát triển của ngân hàng trong tương lai.
Phương pháp phân tích số liệu:
+ Chủ yếu sử dụng phương pháp thống kê, so sánh, tổng hợp, biểu đồ, ...
để nhận xét và đánh giá hiệu quả tín dụng thực tế tại ngân hàng.
+ Phân tích số tương đối, đối chiếu số liệu qua các năm để phân tích,
đánh giá.
SVTH: VÕ HOÀNG YẾN
3
22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHAN THỊ THƯƠNG HUYỀN
7. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính của báo cáo bao gồm 3
chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng
thương mại.
Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP
Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) - Chi nhánh Bùi Hứu Nghĩa.
Chương 3: Nhận xét và giải pháp, kiến nghị.
SVTH: VÕ HOÀNG YẾN
4
23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHAN THỊ THƯƠNG HUYỀN
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Khái quát về ngân hàng thương mại
1.1.1 Khái niệm về ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại là một tổ chức tín dụng thể hiện nhiệm vụ cơ bản
nhất của ngân hàng đó là huy động vốn và cho vay vốn. Hoạt động của
NHTM nhằm mục đích kinh doanh một hàng hóa, đặc biệt là vốn tiền, trả
lãi suất huy động vốn thấp hơn lãi suất cho vay vốn và phần chênh lệch đó
chính là lợi nhuận của NHTM. Hoạt động này phục vụ cho mọi nhu cầu về
vốn của mọi tầng lớp dân chúng, loại hình doanh nghiệp và các tổ chức
khác trong xã hội.
1.1.2 Chức năng của ngân hàng thương mại
NHTM có 3 chức năng chính như sau:
1.1.2.1 Chức năng trung gian tài chính
Là chức năng quan trọng nhất của NHTM bao gồm:
Trung gian tín dụng: NHTM đóng vai trò là cầu nối giữa người thừa
vốn và người có nhu cầu về vốn. Với chức năng này, NHTM đóng vay
trò là người đi vay, vừa đóng vai trò là người cho vay. Đồng thời, NH
được hưởng lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa lãi suất nhận gửi và
lãi suất cho vay, góp phần tạo lợi ích cho tất cả các bên tham gia.
Trung gian thanh toán: NHTM đóng vay trò là thủ quỹ cho các doanh
nghiệp và cá nhân, thực hiện các thanh toán theo yêu cầu của KH như
trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh toán tiền hàng hóa, dịch
vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của KH để thu tiền bán hàng và
các khoản thu khác theo lệnh của họ.
SVTH: VÕ HOÀNG YẾN
5
24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHAN THỊ THƯƠNG HUYỀN
Các NHTM cung cấp cho KH nhiều phương tiện thanh toán tiện lợi
như séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ rút tiền, thẻ thanh toán, thẻ
tín dụng,... Tùy theo nhu cầu, KH có thể chọn cho mình phương thức
thanh toán phù hợp. Nhờ đó mà các chủ thể kinh tế không phải giữ
tiền trong túi, mang theo tiền để gặp chủ nợ, gặp người phải thanh
toán dù ở gần hay xa để thực hiện các khoản thanh toán với một
phương thức nào đó. Do đó, các chủ thể kinh tế sẽ tiết kiệm được rất
nhiều chi phí, thời gian, an toàn trong thanh toán. Chức năng này giúp
thúc đẩy lưu thông hàng hóa, đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ lưu
chuyển vốn làm góp phần phát triển kinh tế.
1.1.2.2 Chức năng tạo tiền
Là chức năng tạo ra bút tệ góp phần gia tăng khối tiền tệ cho nền kinh tế.
1.1.2.3 Chức năng sản xuất
Là chức năng huy động và sử dụng nguồn lực để tạo ra các sản phẩm, dịch
vụ ngân hàng cung cấp cho nền kinh tế.
1.2 Khái quát về tín dụng
1.2.1 Khái niệm về tín dụng
Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị dưới hình thức
hiện vật hay tiền tệ từ người sở hữu sang người sử dụng, sau một thời gian
nhất định phải trả lại với một lượng lớn hơn. Khái niệm trên được thể hiện
ở 3 đặc điểm cơ bản, nếu thiếu 1 trong 3 đặc điểm sau thì sẽ không là
phạm trù tín dụng nữa:
Một là, có sự chuyển giao sử dụng một lượng giá trị từ người này
sang người khác.
Hai là, sự chuyển giao này mang tính chất tạm thời.
Ba là, khi hoàn lại lượng giá trị đã chuyển giao cho người sở hữu
phải kèm theo một lượng giá trị thêm là lợi tức.
SVTH: VÕ HOÀNG YẾN
6
25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHAN THỊ THƯƠNG HUYỀN
1.2.2 Khái niệm về tín dụng cá nhân
Tín dụng cá nhân là một hình thức tín dụng trong hoạt động kinh doanh
của NHTM. Cũng như các loại hình tín dụng khác, tín dụng cá nhân cũng
là một sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị. Hiểu theo nghĩa hẹp,
tín dụng cá nhân là vay mượn mà trong đó hai chủ thể là người cho vay và
người đi vay sẽ thỏa thuận mức thời hạn nợ và mức lãi suất nhất định.
Hiểu theo nghĩa rộng, tín dụng cá nhân là sự vận động nguồn vốn từ người
thừa tiền đến người thiếu tiền.
1.2.3 Vai trò của tín dụng
1.2.3.1 Tín dụng thúc đẩy sản xuất, lưu thông hàng hóa phát triển
TD là nguồn cung cấp vốn cho các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế.
TD là một trong những công cụ để tập trung vốn hữu hiệu trong nền
kinh tế, là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư.
TD làm tăng hiệu suất sử dụng đồng vốn, tăng tốc độ chu chuyển vốn
trong phạm vi toàn xã hội.
Tóm lại, tất cả đều hợp lực và tác động lên đời sống kinh tế - xã hội, tạo ra
động lực phát triển rất mạnh mẽ mà không có công cụ tài chính nào có thể
thay thế.
1.2.3.2 Tín dụng góp phần ổn định tiền tệ và giá cả
TD đã góp phần làm giảm khối lượng tiền lưu hành trong nền kinh tế,
đặc biệt là các tầng lớp dân cư, làm giảm áp lực lạm phát nhờ đó góp
phần làm ổn định tiền tệ.
Mặt khác, do cung ứng vốn cho nền kinh tế, tạo điều kiện cho các
doanh nghiệp hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh, sản xuất hàng
hóa và dịch vụ làm ra ngày càng nhiều đáp ứng nhu cầu trong xã hội.
Chính nhờ đó mà TD góp phần làm ổn định thị trường giá cả trong
nước.
SVTH: VÕ HOÀNG YẾN
7
26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHAN THỊ THƯƠNG HUYỀN
1.2.3.3 Tín dụng góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm và ổn
định trật tự xã hội
Một mặt, do TD có tác dụng thúc đẩy nền kinh tế phát triển, sản xuất
hàng hóa và dịch vụ ngày càng gia tăng có thể thỏa mãn nhu cầu đời
sống của các thành viên trong xã hội, là điều kiện thực hiện tốt hơn
các chính sách xã hội.
Mặt khác, trên cơ sở đa dạng hóa các hình thức cho vay, vốn TD cung
ứng đã tạo ra khả năng trong việc khai thác các tiềm năng sẵn có trong
xã hội về tài nguyên thiên nhiên và lao động.
Do đó, TD có thể thu hút nhiều lực lượng lao động của xã hội, giảm tỷ
lệ thất nghiệp, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế góp phần ổn định trật tự an
toàn xã hội.
1.2.3.4 Tín dụng góp phần phát triển các mối quan hệ kinh tế đối ngoại và
mở rộng giao lưu kinh tế
Sự phát triển của TD không những ở phạm vi trong nước mà còn mở
rộng ra phạm vi quốc tế. Điều này thúc đẩy các mối quan hệ kinh tế
đối ngoại nhằm giúp đỡ và giải quyết các nhu cầu lẫn nhau trong quá
trình phát triển đi lên của mỗi nước, làm cho các nước tạo điều kiện
xích lại gần nhau hơn và cùng nhau phát triển.
1.2.4 Chức năng của tín dụng
Gồm 3 chức năng như sau:
1.2.4.1 Chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ
Đây là chức năng cơ bản của TD, nhờ chức năng này mà các nguồn vốn
tiền tệ trong xã hội được điều hòa từ nơi “thừa” sang nơi “thiếu” để sử
dụng nhằm mục đích phát triển kinh tế.
Ở khâu tập trung vốn tiền tệ, TD là nơi tập hợp những nguồn vốn tạm
thời nhàn rỗi trong xã hội.
SVTH: VÕ HOÀNG YẾN
8
27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHAN THỊ THƯƠNG HUYỀN
Ở khâu phân phối lại vốn tiền tệ, TD là nơi đáp ứng nguồn vốn cho
sản xuất lưu thông hàng hóa cũng như nhu cầu tiêu dùng trong toàn xã
hội.
Cả hai khâu này được thực hiện theo nguyên tắc hoàn trả nên TD có ưu
thế rõ rệt, kích thích tập trung vốn và kích thích sử dụng vốn hiệu quả.
1.2.4.2 Chức năng tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thông cho xã hội
Hợp đồng tín dụng tạo điều kiện cho sự ra đời của các công cụ lưu
thông thẻ TD như thương phiếu, kỳ phiếu, séc, thẻ TD, thẻ thanh
toán,... cho phép thay thế một lượng lớn tiền mặt lưu hành, nhờ đó
giảm bớt các chi phí có liên quan như in tiền, đúc tiền, vận chuyển,
bảo quản tiền.
Với sự hoạt động của TD đã mở ra một khả năng lớn trong việc mở tài
khoản và giao dịch thanh toán thông qua NH với các hình thức chuyển
khoản hoặc bù trừ cho nhau. Điều này giúp giải quyết nhanh chóng
các mối quan hệ kinh tế, tạo điều kiện cho nền kinh tế xã hội phát
triển.
1.2.4.3 Chức năng phản ánh và kiểm soát các hoạt động kinh tế
Đây là chức năng phát sinh, hệ quả của 2 chức năng nói trên. Sự vận động
của vốn TD phần lớn là sự vận động gắn liền với sự vận động của vật tư,
hàng hóa, chi phí trong các xí nghiệp và các tổ chức kinh tế. Vì vậy, TD
không những phản ánh hoạt động kinh tế của doanh nghiệp mà còn thông
qua đó thực hiện việc kiểm soát các hoạt động nhằm ngăn chặn các hiện
tượng tiêu cực, lãng phí, vi phạm luật pháp,... trong hoạt động sản xuất
kinh doanh của các doanh nghiệp.
SVTH: VÕ HOÀNG YẾN
9
28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHAN THỊ THƯƠNG HUYỀN
1.2.5 Phân loại tín dụng
1.2.5.1 Căn cứ vào thời gian tín dụng
TD ngắn hạn: là loại TD có thời gian nhỏ hơn hoặc bằng 1 năm,
thường được cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động và cho
vay phục vụ nhu cầu chi tiêu cá nhân.
TD trung hạn: là loại TD có thời gian từ trên 1 năm đến 5 năm, sử
dụng để cho vay vốn mua sắm tài sản cố định, cải tiến đổi mới kỹ
thuật.
TD dài hạn: là loại tín dụng có thời gian trên 5 năm được sử dụng để
cung cấp vốn nhằm tài trợ đầu tư và các dự án đầu tư.
1.2.5.2 Căn cứ vào mục đích tín dụng
Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp.
Cho vay tiêu dùng cá nhân.
Cho vay bất động sản.
Cho vay nông nghiệp.
Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu.
1.2.5.3 Căn cứ vào mức độ tín nhiệm của khách hàng
Cho vay không có đảm bảo: là loại cho vay không có tài sản thế chấp,
cầm cố hoặc bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản
thân KH vay vốn để quyết định cho vay.
Cho vay có đảm bảo: là loại cho vay dựa trên cơ sở có đảm bảo cho
tiền vay như thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào
đó.
1.2.5.4 Căn cứ vào phương thức cho vay
Cho vay theo món vay.
Cho vay theo hạn mức TD.
SVTH: VÕ HOÀNG YẾN
10
29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHAN THỊ THƯƠNG HUYỀN
1.2.5.5 Căn cứ vào phương thức hoàn trả nợ vay
Cho vay trả nợ một lần khi đáo hạn.
Cho vay trả góp.
Cho vay có thể trả nợ bất kỳ lúc nào.
1.3 Nguyên tắc chung của tín dụng
1.3.1 Nguyên tắc của tín dụng
Tín dụng ngân hàng được thực hiện theo 3 nguyên tắc sau:
1.3.1.1 Tiền cho vay phải được hoàn trả sau một thời gian nhất định cả vốn
và lãi
Đây là nguyên tắc quan trọng hàng đầu vì đa số vốn kinh doanh của NH là
nguồn vốn huy động từ nền kinh tế. Nguyên tắc hoàn trả phản ánh đúng bản
chất quan hệ TD, tính chất TD sẽ bị phá vỡ nếu nguyên tắc này không được
thực hiện đầy đủ. Nếu trong quá trình hoạt động kinh doanh, các khoản TD
mà NH đã cung cấp không được hoàn trả đúng hạn nhất định sẽ ảnh hưởng
tới khả năng thanh toán và thu nhập của NH. Do đó, KH khi vay vốn phải
cam kết trả cả gốc và lãi trong thời gian nhất định, cam kết này được ghi
trong hợp đồng vay nợ.
1.3.1.2 Vốn vay phải có giá trị tương đương làm đảm bảo
Trong nền kinh tế thị trường, các hoạt động kinh tế diễn ra hết sức đa dạng
và phức tạp, vì thế mọi dự đoán về rủi ro của NH chỉ mang tính tương đối.
Do đó, đảm bảo TD được coi là một tiêu chuẩn xét duyệt cho vay nhằm bổ
sung những mặt hạn chế của nhà quản trị TD cũng như phòng ngừa những
diễn biến không thuận lợi của môi trường kinh doanh. Các giá trị tương
đương làm đảm bảo có thể là vật tư hàng hóa trong kho, tài sản cố định của
doanh nghiệp, số dư trên tài khoản tiền gửi, hóa đơn chuẩn bị nhận hàng
hoặc có thể là cam kết bảo lãnh của một cơ quan khác. Giá trị đảm bảo là cơ
SVTH: VÕ HOÀNG YẾN
11
30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHAN THỊ THƯƠNG HUYỀN
sở cho khả năng trả nợ của KH, cơ sở để hạn chế rủi ro TD và là điều kiện để
thực hiện nguyên tắc thứ nhất trong các điều kiện khác nhau.
1.3.1.3 Cho vay theo kế hoạch thỏa thuận trước
Điều này có nghĩa là vốn vay phải sử dụng đúng mục đích. Quan hệ TD
phản ánh nhu cầu về vốn và lợi nhuận của KH. Việc thực hiện đúng cam kết
trong hợp đồng tín dụng là cơ sở để KH tính toán các yếu tố hiệu quả của quá
trình sản xuất kinh doanh, đồng thời là một trong những yếu tố đảm bảo khả
năng thu nợ của NH.
1.3.2 Đối tượng cho vay
NH xem xét cấp TD đối với KH vay là tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước
ngoài có nhu cầu vay vốn, có khả năng trả nợ để thực hiện các dự án đầu tư,
phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ hoặc dự án đầu tư phục vụ đời
sống ở trong nước và ngoài nước bao gồm:
Các tổ chức là doanh nghiệp nhà nước, hợp tác xã, công ty trách
nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài và các tổ chức TD khác có đủ các điều kiện quy định của bộ
luật dân sự.
Cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác, doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp
danh.
1.3.3 Điều kiện cho vay
Điều kiện cho vay là một trong những yêu cầu của NH đối với các bên để
làm căn cứ xem xét quyết định thiết lập quan hệ TD. Nội dung của điều
kiện TD sẽ làm cơ sở cho việc xử lý các tính huống phát sinh trong quá
trình sử dụng tiền vay.
Tổ chức TD xem xét và quyết đinh cho vay khi KH có đủ điều kiện sau:
Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
SVTH: VÕ HOÀNG YẾN
12
31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHAN THỊ THƯƠNG HUYỀN
Có khả năng tài chính bảo đảm trả nợ trong thời hạn cam kết.
Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
Có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ phục vụ đời
sống trong nước khả thi kèm phương án trả nợ phù hợp với quy định
của pháp luật. Trường hợp KH vay vốn để thực hiện các dự án đầu tư,
phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ ở nước ngoài phải thực hiện
đúng theo quy định của Ngân hàng nhà nước Việt Nam và phải được
sự phê duyệt của Tổng Giám Đốc Việt Nam.
Có vốn tự có tối thiểu là 15% tổng vốn đầu tư của dự án, phương án
đề nghị vay vốn và không thấp hơn mức vốn tự có tham gia vào từng
dự án, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ do Tổng Giám Đốc
hướng dẫn cho từng đối tượng vay vốn. Thực hiện các quy định về
bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ, của Thống đốc NH
nhà nước và hướng dẫn của NH.
1.3.4 Lãi suất cho vay
Tùy vào từng thời điểm, thời kỳ mà lãi suất cho vay sẽ khác nhau.
Về cơ bản, khoản đầu tư có kỳ hạn càng dài thì rủi ro càng lớn. Vì
thế lãi suất cho vay trung dài hạn thường cao hơn lãi suất cho vay
ngắn hạn. Lãi suất cho vay được xác định tuỳ vào dự án, ngành nghề,
lĩnh vực đầu tư, chính sách của ngân hàng cũng như sự thoả thuận
giữa ngân hàng và khách hàng.
Lãi suất cho vay có thể được tính theo lãi suất cố định hoặc lãi suất
biến động, lãi suất thỏa thuận.
SVTH: VÕ HOÀNG YẾN
13
32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHAN THỊ THƯƠNG HUYỀN
1.3.5 Những phương thức đảm bảo tín dụng
1.3.5.1 Đảm bảo đối nhân
Khái niệm
Là hình thức đảm bảo được thực hiện thông qua một hợp đồng, trong
đó người bảo lãnh cam kết với NH sẽ thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho
NH trong trường hợp KH vay vốn mất khả năng thanh toán.
Người đi vay (1) NH (2) Người bảo lãnh
(1) Hợp đồng tín dụng được ký giữa NH và người đi vay
(2) Hợp đồngtín dụng được ký giữa NH và người bảo lãnh
Nội dung xét duyệt bảo lãnh:
+ Người bảo lãnh phải có đủ năng lực bảo lãnh theo quy định của
pháp luật, nếu là pháp nhân thì người đứng ra bảo lãnh là người đại
diện hợp pháp của pháp nhân.
+ Thể nhân hoặc pháp nhân đứng ra bảo lãnh phải có đủ tài chính để
thực hiện nghĩa vụ cam kết, uy tín của người bảo lãnh.
+ Cá nhân phải có hộ khẩu, trên 18 tuổi là người bình thường. Khi hết
hạn cam kết nếu bên vay không trả được nợ thì bên bảo lãnh đứng
ra trả nợ cho bên vay.
Các loại bảo lãnh
+ Căn cứ vào uy tín của KH gồm bảo lãnh không có tài sản đảm bảo
và bảo lãnh có tài sản đảm bảo.
+ Căn cứ vào nghĩa vụ bảo lãnh gồm:
Bảo lãnh riêng biệt được thực hiện cho một số tiền vay cụ thể
theo hợp đồng tín dụng, được hoạch toán trên tài khoản cho vay.
Bảo lãnh duy trì là hành vi bảo lãnh cho một hoặc nhiều giao
dịch và mức bảo lãnh theo hạn mức tối đa, phương thức bảo lãnh
SVTH: VÕ HOÀNG YẾN
14
33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHAN THỊ THƯƠNG HUYỀN
này được áp dụng khi cho vay kỹ thuật thấu chi trên tài khoản
vãng lai.
1.3.5.2 Đảm bảo đối vật
Khái niệm
Là hình thức đảm bảo trong đó người cho vay đồng thời đóng vay trò
là chủ nợ, được thừa hưởng một số quyền lợi nhất định đối với tài sản
của KH (con nợ) nhằm làm căn cứ để thu hồi nợ trong trường hợp con
nợ không có khả năng trả nợ hoặc không trả nợ.
Điều kiện tài sản đảm bảo TD
+ Phải được quyền sở hữu hợp pháp của người vay vốn.
+ Phải được pháp luật cho phép chuyển nhượng hợp lý.
+ Phải có thị trường tiêu thụ là điều kiện cần thiết để NH có thể bán
hoặc phát mãi tài sản khi KH không trả được nợ.
Các loại tài sản đảm bảo
+ Bất động sản: đất đai (được coi là tài sản thế chấp khi được cấp
quyền sử dụng đất).
+ Động sản: là những tài sản không được quy là bất động sản.
Các phương thức đảm bảo đối vật
+ Thế chấp là sự chuyển dịch sở hữu về tài sản cho NH để đảm bảo
một món nợ hoặc miễn trừ nghĩa vụ. Các tài sản được dùng để thế
chấp có thể là đất đai, nhà cửa,...
+ Cầm cố là hình thức đảm bảo mà KH vay vốn phải cầm cố toàn bộ
giấy tờ, tài sản không được quyền sử dụng. Các tài sản được nhận
cầm cố như vàng, đá quý, bằng khoán nhà, bằng khoán đất, các
chứng từ có giá như kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu,...
SVTH: VÕ HOÀNG YẾN
15
34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHAN THỊ THƯƠNG HUYỀN
1.4 Quy trình cấp tín dụng
Sơ đồ 1.1 Quy trình cấp tín dụng
Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng
Phân tích tín dụng
Quyết định cấp tín dụng
Giải ngân
Giám sát tín dụng
Thanh lý hợp đồng tín dụng
Nguồn: Giáo trình tín dụng và thẩm định tín dụng
1.4.1 Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng
Khi KH đề xuất yêu cầu vay vốn, cán bộ TD tiếp cận, hướng dẫn KH về
điều kiện TD ngân hàng theo cơ chế TD hiện hành. Nếu KH chấp nhận thì
hướng dẫn lập hồ sơ vay vốn.
1.4.2 Phân tích tín dụng
Căn cứ vào bộ hồ sơ vay vốn cùng với bộ hồ sơ lưu trữ. Cán bộ TD tiến
hành thẩm định về các mặt tài chính. Sau khi chuyển lên bộ phận có thẩm
quyền để quyết định cho vay. Sau đây là những chỉ tiêu đưa ra nhằm phân
tích TD như:
Dư nợ bình quân: chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn TD
của NH, thời gian thu nợ của NH là nhanh hay chậm. Vòng quay vốn
càng nhanh thì được coi là tốt và việc đầu tư ngày càng an toàn.
SVTH: VÕ HOÀNG YẾN
16
35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHAN THỊ THƯƠNG HUYỀN
Nợ xấu bình quân: đây là chỉ tiêu mà hầu hết các NH hiện nay rất
quan tâm, tuy công tác xét duyệt và thẩm định của NH là rất quan
trọng nhưng những bất trắc là không thể lường trước dẫn đến nợ xấu
xảy ra là điều kiện không thể tránh khỏi.
Tỷ lệ nợ xấu bình quân: chỉ tiêu này cho thấy khả năng thu hồi vốn
của NH đối với các khoản vay. Đây là chỉ tiêu dùng để đánh giá chất
lượng TD cùng rủi ro TD của NH. Tỷ lệ nợ xấu càng cao thể hiện chất
lượng TD ngân hàng càng kém và ngược lại.
1.4.3 Quyết định cấp tín dụng
Báo cáo kết quả thẩm định và thông tin bổ sung khác. Bộ phận có thẩm
quyền ra quyết định cho vay hay từ chối cho vay. Nếu cho KH vay thì tiến
hành các thủ tục pháp lý, ký kết hợp đồng TD và các hợp đồng khác, sau đó
chuyên viên hỗ trợ TD làm thủ tục giải ngân.
1.4.4 Giải ngân khoản vay
1.4.4.1 Nguyên tắc và điều kiện giải ngân khoản vay
Đơn vị cho vay chỉ được giải ngân khoản vay sau khi hoàn thiện thủ
tục, điều kiện cho vay và chứng từ giải ngân theo quy định của pháp
luật và NH.
Đơn vị kiểm soát thực hiện các nội dung kiểm soát trong khi giải ngân
đảm bảo:
+ Cam kết TD đã được thực hiện.
+ Kiểm soát các chứng từ giải ngân, mục đích, phương thức và điều
kiện khác.
1.4.4.2 Giải ngân khoản vay
Chứng từ giải ngân khoản vay:
+ Hợp đồng tín dụng kim khế ước nhận nợ.
+ Biên bản xác nhận nhu cầu vay vốn.
SVTH: VÕ HOÀNG YẾN
17
36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHAN THỊ THƯƠNG HUYỀN
+ Giấy rút tiền mặt hoặc ủy nhiệm chi hoặc lệnh thu tiền.
+ Chứng minh nhân dân, hộ khẩu hoặc các giấy tờ có giá trị tương
đương của KH vay.
+ Giấy tờ cần thiết khác có liên quan.
1.4.5 Giám sát tín dụng
Sau khi giải ngân cho KH, cán bộ TD tiến hành theo dõi, giám sát quá trình
sử dụng vốn vay của NH. Các thông tin có thể thu thập từ nội bộ NH đưa ra
những biện pháp xử lý phù hợp và chấm dứt hợp đồng tín dụng.
1.4.6 Thanh lý hợp đồng tín dụng
Đến hạn trả nợ hay hết hạn trả nợ trong hợp đồng, KH phải trả hết nợ gốc
và lãi cho NH. Ngay sau khi KH thanh toán đầy đủ vốn vay và lãi vay, NH
sẽ lập thủ tục thanh lý hợp đồng tín dụng, lập giấy giải chấp và trả lại toàn
bộ chứng từ sở hữu tài sản cầm cố/ thế chấp cho KH. Trong trường hợp KH
không trả được nợ và không được NH gia hạn nợ thì NH đưa ra những biện
pháp xử lý phù hợp và chấm dứt hợp đồng tín dụng.
1.5 Một số chỉ tiêu dùng để phân tích hoạt động tín dụng cá nhân
1.5.1 Doanh số cho vay
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản TD mà NH đã cho KH vay trong một
khoản thời gian nào đó, không xét đến việc khoản TD đó đã được thu hồi
hay chưa được thu hồi. Doanh số cho vay thường được xác định theo tháng,
quý, năm.
1.5.2 Doanh số thu nợ
Là chỉ tiêu phản ánh các khoản thu nợ gốc mà NH đã thu về từ các khoản
cho vay kể cả các khoản vay của năm nay và những năm trước đó, kể cả
thanh toán dứt điểm hợp đồng và thanh toán một phần.
1.5.3 Dư nợ
Là toàn bộ số tiền NH đã cho vay nhưng chưa được thu hồi, dư nợ được xác
định tại một thời điểm xác định.
SVTH: VÕ HOÀNG YẾN
18
37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHAN THỊ THƯƠNG HUYỀN
1.6 Một số chỉ tiêu dùng để đánh giá hoạt động tín dụng cá nhân
1.6.1 Hiệu quả sử dụng vốn
Tổng dư nợ cá nhân
Hiệu quả sử dụng vốn cá nhân (%) =Tổng vốn huy động tín dụng x 100%
Chỉ tiêu này phản ánh ngân hàng cho vay được bao nhiêu so với nguồn vốn
huy động, nói lên hiệu quả sử dụng vốn huy động cá nhân của NH. Tỷ lệ
này càng gần 1 thì càng tốt cho hoạt động NH, khi đó NH sử dụng một cách
có hiệu quả đồng vốn huy động được.
1.6.2 Tỷ lệ thu lãi cho vay
Thu lãi cho vay cá nhân
Tỷ lệ thu lãi cho vay cá nhân (%)=Tổng thu nhập cho vay cá nhânx 100%
Chỉ tiêu này dùng để đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch tài chính của
ngân hàng, đánh giá khả năng đôn đốc, thu hồi lãi và tình hình thực hiện kế
hoạch doanh thu của ngân hàng từ việc cho vay. Chỉ tiêu này càng cao thì
tình hình tài chính của NH càng tốt, ngược lại NH đang gặp khó khăn trong
việc thu lãi, ảnh hưởng nghiêm trọng đến doanh thu của NH.
1.6.3 Tỷ lệ nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu cá nhân (%) =
Nợ xấu cá nhân
x 100%
Tổng dư nợ cá nhân
Chỉ tiêu này chỉ tiêu này cho thấy thực chất tình hình chất lượng tín dụng
tại ngân hàng, đồng thời phản ánh khả năng quản lý tín dụng của ngân hàng
trong khâu cho vay, đôn đốc thu hồi nợ của ngân hàng đối với các khoản
vay. Tỷ lệ nợ xấu càng cao thì chất lượng TD càng kém và ngược lại.
SVTH: VÕ HOÀNG YẾN
19
38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHAN THỊ THƯƠNG HUYỀN
1.6.4 Hệ số thu nợ
Hệ số thu nợ cá nhân (%) = ố ợ á â x 100% ố á â
Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả thu nợ của NH nhằm phản ánh trong một
thời kỳ nào đó với doanh số cho vay nhất định NH sẽ thu được bao nhiêu
đồng vốn. Hệ số này càng lớn thì độ an toàn càng cao và công tác thu nợ
tốt, rủi ro TD thấp.
1.6.5 Vòng quay vốn tín dụng
Vòng quay vốn tín dụng cá nhân (vòng) =
ố ợ á â
ư ợ á â ì â
Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của ngân hàng, thời
gian thu hồi nợ của ngân hàng là nhanh hay chậm. Vòng quay vốn càng
nhanh thì được coi là tốt và việc đầu tư càng được an toàn.
1.7 Bài học kinh nghiệm của các ngân hàng
1.7.1 Bài học kinh nghiệm của các ngân hàng nước ngoài
1.7.1.1 Bài học kinh nghiệm của Ngân hàng Bangkok – Thái Lan
Ngân hàng Bangkok có lợi thế được biết đến như là một trong số ngân hàng
lớn nhất tại Thái Lan. Theo số liệu thống kê, cứ 6 người Thái thì có 1 người mở tài
khoản giao dịch tại Ngân hàng Bangkok. Mặc dù ngân hàng này có mạng lưới chi
nhánh hoạt động rộng nhưng Ngân hàng Bangkok vẫn tiếp tục phát triển các chi
nhánh nhỏ để hỗ trợ các doanh nghiệp vừa và nhỏ, khách hàng cá nhân trên khắp đất
nước. Chi nhánh nhỏ của Ngân hàng Bangkok được mở tại siêu thị Lotus ở
Ramintra, Bangkok và hơn 18 tháng sau đó, Ngân hàng này đã mở thêm 36 chi
nhánh mới ở các siêu thị lớn, các trường đại học và mở rộng giờ làm việc lên cả
tuần để phục vụ các đối tượng khách hàng đến giao dịch. Kết quả của việc mở rộng
mạng lưới và gia tăng thời gian phục vụ, các chi nhánh nhỏ đã mang lại thành công
SVTH: VÕ HOÀNG YẾN
20
39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHAN THỊ THƯƠNG HUYỀN
với doanh thu tăng gấp 7 lần và tăng thêm 60% khách hàng so với ban đầu.
Với thành công phát triển mạng lưới, Ngân hàng Bangkok không dừng lại ở
đó, họ tiếp tục khôi phục lại các chi nhánh ở các khu đô thị lớn nhằm phục vụ tốt
hơn nhu cầu của khách hàng. Ngoài ra, Ngân hàng Bangkok cũng mở thêm 32 trung
tâm kinh doanh mới. Các trung tâm kinh doanh mới và các chi nhánh phục vụ tiêu
dùng là một phần trong chiến lược của ngân hàng này nhằm tiếp cận khách hàng
bằng các dịch vụ hấp dẫn cho mỗi mãng khách hàng chính (doanh nghiệp vừa và
nhỏ ở các vùng trọng điểm, khách hàng cá nhân ở đô thị, các đối tượng học sinh,
sinh viên).
Ngân hàng Bangkok xây dựng trung tâm xử lý séc tiên tiến nhất ở Thái Lan,
mở rộng các dịch vụ kinh doanh điện tử bằng cách đưa ra các dịch vụ tiền mặt trực
tiếp cho các chi nhánh ở cấp tỉnh và đô thị chính. Đồng thời với triển khai dịch vụ
séc, Ngân hàng Bangkok cũng đã triển khai trên quy mô lớn về việc phát hành thẻ
ghi nợ trên thị trường, kết quả ngân hàng này chiếm 22% thị phần thẻ ghi nợ nội
địa.
Để tiếp tục phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, dịch vụ khách hàng cũng được
nâng cao khi Ngân hàng Bangkok cho ra đời trung tâm hoạt động ngân hàng hiện
đại thực hiện qua điện thoại, các dịch vụ ngân hàng khác nhằm cung cấp dịch vụ
đầy đủ cho khách hàng trong suốt 24/24 giờ.
1.7.1.2 Bài học kinh nghiệm của ngân hàng Standard Chartered Singapore
Ngân hàng Standard Chartered Singapore là một trong những ngân hàng bán lẻ
hàng đầu tại Châu Á với bước phát triển về sản phẩm và dịch vụ khách hàng, dịch
vụ khách hàng đạt trên 56% trong tổng thu nhập của ngân hàng này. Hiện nay Ngân
hàng Standard Chartered Singapore đã phát triển kinh doanh đa lĩnh vực và ngân
hàng mẹ (trụ sở tại Vương quốc Anh) đã có các chi nhánh ở khắp nơi trên thế giới
và nhiều quốc gia ở Châu Á.
Trong dịch vụ đầu tư, Ngân hàng Standard Chartered Singapore trở thành đơn
vị đi đầu trong việc phân bổ vốn đầu tư cho bên thứ ba, trong thời điểm hiện tại
SVTH: VÕ HOÀNG YẾN
21
40. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHAN THỊ THƯƠNG HUYỀN
ngân hàng này có hơn 200 chi nhánh quản lý vốn đầu tư cho bên thứ ba. Chỉ riêng
quy mô này giúp ngân hàng có khả năng thành lập những liên minh hùng mạnh để
cung cấp các sản phẩm mới. Điều đó mang lại cho ngân hàng này những lợi ích về
thị phần so với ngân hàng cùng quy mô.
Ngoài thành công trong phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ với khả năng liên
kết với bên thứ ba của Ngân hàng Standard Chartered Singapore, ngân hàng này còn
biết khai thác sự phát triển của công nghệ trong triển khai dịch vụ ngân hàng bán lẻ.
Đó là việc thành lập mạng lưới các kênh phân phối dịch vụ như ngân hàng Internet,
xây dựng chương trình làm tự động các kênh cung cấp dịch vụ để phục vụ khách
hàng tốt hơn, cung cấp một trung tâm liên lạc, các máy nhận tiền gửi tại các chi
nhánh và ngân hàng Internet… Ngoài ra, ngân hàng này còn tỏ rõ vai trò lãnh đạo
trong việc sử dụng công nghệ của các chi nhánh với ý tưởng rất đời thường là mong
muốn chi nhánh trở thành điểm yêu thích của khách hàng do đa số các dịch vụ ngân
hàng của chi nhánh đều sử dụng công nghệ. Theo thống kê đến nay 60% giao dịch
của ngân hàng này đều được thực hiện thông qua kênh tự động.
1.7.1.3 Bài học kinh nghiệm của Citibank tại Nhật bản
Hệ thống ngân hàng của Nhật Bản được đánh giá là hệ thống ngân hàng bảo
thủ, cồng kềnh và lệ thuộc nhiều vào chính trị. Chính vì vậy nó tạo nên môi trường
hết sức khó khăn cho ngân hàng nội địa và không hoàn toàn thân thiện với ngân
hàng và công ty tài chính ở nước ngoài. Trong một thời gian dài, ngân hàng có
quyền lực ở khu vực như Ngân hàng HongKong Thượng Hải (HSBC), ABN Amro
và Standart Chartered tránh không tham gia vào các dịch vụ ngân hàng bán lẻ ở
Nhật Bản, họ coi như một “đĩa cá có độc”.
Citibank có cách tiếp cận riêng để phát triển tốt dịch vụ ngân hàng bán lẻ ở
Nhật Bản. Chiến lược tiếp thị năng nổ kết hợp với tiềm lực tài chính vững mạnh và
có một chút may mắn đã mang thành công về doanh thu, lợi nhuận và khách hàng
cho Citibank tại thị trường này. Thành công mang đến từ những bước đi đầu tiên
tưởng như là những bước thụt lùi nhưng lại tạo nên vận may bất ngờ cho Citibank.
SVTH: VÕ HOÀNG YẾN
22
41. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHAN THỊ THƯƠNG HUYỀN
Citibank đã thúc giục Nhật Bản cho phép kết nối mạng lưới tài chính của Nhật bản
với hệ thống máy ATM của ngân hàng thương mại nước này. Tuy nhiên đề nghị này
đã bị Chính phủ Nhật Bản từ chối, nhưng như một hình thức an ủi, họ đã cho phép
những người ngoài cuộc được kết nối với hệ thống ATM của ngân hàng Tiết kiệm
Bưu điện cũ của Chính phủ. Citibank đã không bỏ lỡ cơ hội để quan hệ và khai thác
các đối tượng khách hàng này trong khi ngân hàng nội địa không thể với tới do ngân
hàng tiết kiệm bưu điện không còn kết nối với mạng lưới ATM nữa. Kết quả là
trong vòng thời gian ngắn, số lượng khách hàng cá nhân quan hệ với Citibank tăng
lên nhanh chóng. Với một số lượng khoảng hơn một ngàn tỷ USD Tiết kiệm Bưu
điện đáo hạn hàng năm, Citibank ở vị trí cực kỳ thuận lợi để bán các sản phẩm đầu
tư cho những người tiêu dùng đang không ngừng tìm kiếm lợi tức cao hơn so với
mức lợi tức hiện hành.
Vận may nêu trên mới là một phần thành công về phát triển dịch vụ bán lẻ của
Citibank tại thị trường Nhật Bản. Trước xu hướng người Nhật Bản đã và đang đòi
hỏi các phương tiện đầu tư và quyền chọn tài chính ngày càng đa dạng hơn so với
các nhà cho vay truyền thống. Với lợi thế là tập đoàn tài chính giàu sức mạnh,
Citibank đã không bỏ qua cơ hội này, họ đã đưa ra nhiều loại hình dịch vụ như: Cho
phép thanh toán qua mạng điện thoại thông thường hay trao đổi tiền tệ 24 giờ cho
các khách hàng cá nhân, duy trì các hoạt động của hệ thống ATM 24 giờ trong suốt
7 ngày mà ngân hàng khác tại Nhật Bản chưa làm được. Khi người Nhật tỏ ra lo
lắng về ngân hàng nộiđịa, mong muốn tìm nơi đầu tư có hiệu quả hơn thì Citibank
là địa chỉ đáng tin cậy.
Một chiến lược khác được coi là thành công tiếp theo của Citibank trên thị
trường bán lẻ Nhật Bản đó là họ đã rất khôn ngoan xây dựng chiến lược kinh doanh
tập trung vào hơn 15 triệu hộ gia đình có thu nhập cao tại đất nước này. Trong một
điều tra gần đây đối với các đối tượng khách hàng thu nhập cao về ngân hàng nào
họ tin cậy nhất thì Citibank đã đánh bại cả tập đoàn tài chính khổng lồ Bank of
Tokyo – Mitsubishi để trở thành ngân hàng đáng tin cậy nhất của nhóm khách hàng
SVTH: VÕ HOÀNG YẾN
23
42. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHAN THỊ THƯƠNG HUYỀN
này. Để thực hiện mục tiêu, Citibank sắp xếp lại các Chi nhánh của mình tại Tokyo
theo hướng giảm số chi nhánh để giảm chi phí nhưng đồng thời nâng cao chất lượng
để phục vụ tốt nhất các đối tượng khách hàng theo chiến lược đề ra.
Thành công vang dội tiếp theo của Citibank trên thị trường Nhật Bản đó là tiếp
tục đánh bóng thương hiệu và phô trương sức mạnh tài chính bằng cách mua lại
25% cổ phần của Công ty chứng khoán Nikko của ngân hàng lớn thứ hai tại Nhật
Bản và góp 51% cổ phần tại Công ty môi giới Nikko Salomon Smith Barney. Hai
vụ đầu tư này tiêu tốn khoảng 1,6 tỷ USD nhưng đã tạo ra hiện giá 6 tỷ USD. Với
các chiến lược phát triển kinh doanh dịch vụ ngân hàng bán lẻ thành công của
Citibank tại Nhật Bản đã cuối hút khách hàng cá nhân đến với họ để mong muốn
tìm kiếm được lợi tức cao.
1.7.2 Bài học kinh nghiệm rút ra đối với các NHTM tại Việt Nam
Qua kinh nghiệm thành công của một số ngân hàng đầu tại khu vực Đông Nam Á và
Nhật Bản trong phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, chúng ta có thể rút ra được một
số bài học kinh nghiệm cho ngân hàng hàng thương mại Việt Nam:
Để phát triển thành công dịch vụ ngân hàng bán lẻ trên thị trường, ngân hàng
thương mại cần phải nghiên cứu thị trường, xác định được khả năng thực lực
và mục tiêu phát triển của mình để xây dựng chiến lược phát triển phù hợp.
Chiến lược phát triển tổng thể được xây dựng trên cơ sở mục tiêu của doanh
nghiệp, chiến lược khách hàng, chiến lược phát triển sản phẩm và hệ thống
mạng lưới, cơ sở hạ tầng kỹ thuật.
Muốn phát triển được dịch vụ ngân hàng bán lẻ cần có hệ thống mạng lưới
chi nhánh phù hợp theo chiến lược tổng thể. Tuy nhiên việc phát triển mạng
lưới phải căn cứ vào khả năng ứng dụng công nghệ, chiến lược phát triển
khách hàng và khả năng khai thác hiệu quả thị trường. Thực tế có những
ngân hàng thành công trong phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ do phát triển
mạng lưới rộng khắp hoặc khai thác dịch vụ ngân hàng bán lẻ thông qua
SVTH: VÕ HOÀNG YẾN
24
43. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHAN THỊ THƯƠNG HUYỀN
mạng lưới của bên thứ ba nhưng cũng có nhưng ngân hàng thành công nhờ
ứng dụng công nghệ để gọn nhẹ mạng lưới hay giảm mạng lưới để tập trung
cho các đối tượng khách hàng theo chiến lược đề ra.
Ứng dụng công nghệ hiện đại trong các sản phẩm dịch vụ, đặc biệt dịch vụ
ngân hàng điện tử để mang lại nhiều tiện ích cho khách hàng và giảm chi phí
cho ngân hàng. Mấu chốt thành công trong phát triển dịch vụ ngân hàng bán
lẻ là nền tảng khách hàng lớn, sự phong phú về sản phẩm dịch vụ và phát
triển trên một không gian rộng lớn nên phải tận dụng công nghệ.
Đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ ngân hàng để đáp ứng các nhu cầu khách
hàng. Nếu ngân hàng chúng ta vẫn tiếp tục dựa trên các hoạt động ngân hàng
truyền thống (huy động vốn và cho vay) thì khó có thể thành công trong phát
triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ được.
Muốn phát triển được dịch vụ ngân hàng bán lẻ, đòi hỏi từng ngân hàng phải
xây dựng chiến lược Marketting phù hợp nhằm gây dựng hình ảnh và thương
hiệu mạnh trên thị trường. Chiến lược Marketting có thể được thực hiện theo
định kỳ hoặc theo từng sản phẩm.
TÓM TẮT CHƯƠNG 1:
Những cơ sở lý luận ở chương 1 cho ta thấy ngân hàng thương mại nói chung
cũng như tín dụng nói riêng có vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế hiện nay, góp
phần cải thiện cuộc sống. Hoạt động này giúp điều hòa dòng lưu chuyển tiền tệ,
mang lại lợi ích cho cả những người có tiền nhàn rỗi lẫn những người thiếu vốn.
Trong xu hướng kinh tế hội nhập với thế giới, nền kinh tế Việt Nam đã không
ngừng tăng trưởng mạnh, mức sống người dân được nâng cao, nhu cầu đi vay của cá
nhân trở nên đa dạng và phong phú. Thị trường cho vay cá nhân là một thị trường
đầy tiềm năng mà các ngân hàng thương mại phải tập trung mở rộng.
SVTH: VÕ HOÀNG YẾN
25
44. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHAN THỊ THƯƠNG HUYỀN
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG
(VPBANK) - CHI NHÁNH BÙI HỮU NGHĨA
2.1 Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank)
2.1.1 Giới thiệu về VPBank
2.1.1.1 Lịch sử hình thành VPBank
- Tên tổ chức: NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG (VPBANK).
- Tên giao dịch quốc tế: VIETNAM PROSPERITY JOINT STOCK
COMMERCIAL BANK.
- Tên viết tắt: VPBANK.
- Trụ sở chính: Số 8 Lê Thái Tổ, P. Hàng Trống, Q. Hoàn Kiếm, Hà Nội.
- Điện thoại: 043.928 8869
- Fax: 043.928 8867
- Email: customercare@vpb.com.vn
- Website: www.vpb.com.vn
- Logo:
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng là ngân hàng TMCP được thành
lập tại nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng tiền thân là Ngân hàng TMCP các
Doanh nghiệp Ngoài quốc doanh Việt Nam (Vietnam commercial Joint Bank
for Private Enterprises) được thành lập theo Giấy phép hoạt động số
0042/NH-GP của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp ngày 12
tháng 8 năm 1993 với thời gian hoạt động 99 năm. Ngân hàng bắt đầu hoạt
SVTH: VÕ HOÀNG YẾN
26
45. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHAN THỊ THƯƠNG HUYỀN
động từ ngày 04 tháng 9 năm 1993 theo Giấy phép thành lập số 1535/QĐ-
UB ngày 04 tháng 9 năm 1993.
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng gồm 2 công ty trực thuộc:
+ Công ty Quản lý tài sản VPBank (VPBank AMC). Tên đầy đủ: Công ty
TNHH Quản lý tài sản VPBank. Giấy phép thành lập và hoạt động: Số
0104000428 cấp ngày 05/07/2006 do Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà
Nội cấp. Tỷ lệ góp vốn của Công ty mẹ (VPBank): 100%
(150.000.000.000 đồng).
+ Công ty Chứng khoán VPBank (VPBS). Tên đầy đủ: Công ty Chứng
khoán ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng. Giấy phép thành lập và hoạt
động số: 0104000621 cấp ngày 28/11/2006 do Sở kế hoạch và Đầu tư
thành phố Hà Nội cấp. Tỷ lệ vốn góp của Công ty mẹ (VPBank): 100%
(800.000.000.000 đồng).
2.1.1.2 Quá trình phát triển của VPBank
Năm 1993-1994, Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng được
thành lập và chính thức đi vào hoạt động. VPBank bắt đầu mở rộng
quy mô hoạt động, thành lập chi nhánh, phòng giao dịch tại Hà Nội và
Thành phố Hồ Chí Minh.
Năm 1995-1996, đây là giai đoạn phát triển năng động của VPBank.
Chất lượng tín dụng được đảm bảo và các hoạt động dịch vụ phát triển
nhanh chóng, vốn điều lệ tăng lên từ 20 tỷ lúc mới thành lập lên 179,9
tỷ đồng và trở thành Ngân hàng TMCP có vốn điều lệ lớn nhất thời
điểm này.
Năm 1996-2004, VPBank nhận được sự hỗ trợ nhiệt tình của các cơ
quan thuộc Chính Phủ và Ngân hàng Nhà Nước trong việc khắc phục
khó khăn trong hoạt động kinh doanh. Với chính sách mở rộng đầu tư
SVTH: VÕ HOÀNG YẾN
27
46. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHAN THỊ THƯƠNG HUYỀN
TD và hàng loạt các biện pháp tích cực hiệu quả để khắc phục khó
khăn nên VPBank đã nâng cao được uy tín đối với KH.
Năm 2005-2007, đây là cột mốc đánh dấu sự phát triển nhanh chóng
của VPBank bằng việc mở rộng hàng loạt CN và phòng giao dịch trên
khắp mọi miền đất nước, trải dài từ Bắc đến Nam. Năm 2006, NH
OCBC chính thức trở thành cổ đông chiến lược lớn nhất của VPBank.
Ký hợp đồng mua phần mềm hệ thống NH lõi (Core Banking – T24)
của Temenos (Thụy Sĩ). Thành lập 2 công ty con: Công ty Quản lý tài
sản VPBank (VPBank AMC)và Công ty Chứng khoán VPBank
(VPBS). Năm 2007, NH giới thiệu sản phẩm thẻ VPBank Platium
Mastercard – thẻ chip đầu tiên có mặt tại Việt Nam.
Năm 2008-2010, đây là thời kỳ chuyển mình, đổi mới lên cùng đất
nước. Năm 2009, triển khai dịch vụ Internet Banking. Năm 2010,
chính thức đổi tên thành Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng,
tăng vốn điều lệ lên 4.000 tỷ đồng và nâng số điểm giao dịch lên 150
điểm. Ký kết hợp đồng toàn diện với Eurowindow Holding.
Năm 2011 đến nay, áp dụng cơ cấu tổ chức mới, thay đổi diện mạo
các điểm giao dịch với định hướng thiết kế và dịch vụ “Tất cả vì KH”.
Đồng thời ký kết thỏa thuận hợp tác toàn diện với Công ty Điện lực
miền Bắc và Tập đoàn Hoàng Anh Gia Lai. năm 2013, tăng vốn điều
lệ lên 6.347 tỷ đồng, phát triển mạng lưới lên hơn 200 điểm giao dịch
với đội ngũ trên 7.000 cán bộ nhân viên. Năm 2014, đại diện VPBank
cho biết NH tiếp tục tăng quy mô vốn lên đến 7,7 nghìn tỷ đồng vốn
chủ sở hữu, tổng tài sản đạt ở mức trên 121 nghìn tỷ đồng.
Sau 22 năm hoạt động, Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng đã
đạt được nhiều thành tựu quan trọng, góp phần đắc lực cùng toàn
ngành NH thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia và phát triển chính
SVTH: VÕ HOÀNG YẾN
28
47. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHAN THỊ THƯƠNG HUYỀN
sách tiền tệ đất nước. VPBank là thành viên của nhóm 12 NH hàng
đầu Việt Nam (G12). Thương hiệu VPBank đã trở nên ngày càng
vững mạnh và được khẳng định qua nhiều giải thưởng uy tín như NH
thanh toán xuất sắc nhất do Citibank of New York trao tặng, giải
thưởng NH có chất lượng dịch vụ được hài lòng nhất, Thương hiệu
quốc gia năm 2012, top 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam cùng
nhiều giải thưởng khác. VPBank đang từng bước khẳng định uy tín
của một NH năng động, có năng lực tài chính ổn định và có trách
nhiệm với cộng đồng.
2.1.2 Giới thiệu về VPBankChi nhánh Bùi Hữu Nghĩa
Vào ngày 22/05/2007, Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng Chi nhánh
Bùi Hữu Nghĩa được thành lập và chính thức đi vào hoạt động tại địa chỉ: 79
Bùi Hữu Nghĩa, Phường 5, Quận 5, Thanh phố Hồ Chí Minh. Vào ngày
15/11/2011, VPBank CN Bùi Hữu Nghĩa dời về địa chỉ: 474A Trần Hưng
Đạo, Phường 2, Quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh. Đây là NH luôn tiên
phong và năng động trong hệ thống VPBank, uy tín của CN không ngừng
được nâng cao và nhận được nhiều sự quan tâm của KH.
2.1.3 Chức năng và lĩnh vực hoạt động chủ yếu của VPBank
2.1.3.1 Chức năng hoạt động chủ yếu của VPBank
Huy động vốn (nhận tiền gửi của KH) bằng VNĐ, ngoại tệ và vàng.
Sử dụng vốn (cung cấp TD, hùng vốn, liên doanh) bằng VNĐ và
ngoại tệ.
Các dịch vụ trung gian (thực hiện thanh toán trong và ngoài nước,
thực hiện dịch vụ ngân quỹ, chuyển tiền kiều hối và chuyển tiền
nhanh qua NH).
Kinh doanh ngoại tệ, chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và các chứng
từ có giá khác.
SVTH: VÕ HOÀNG YẾN
29
48. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHAN THỊ THƯƠNG HUYỀN
Phát hành và thanh toán thẻ TD, thẻ ghi nợ,... và các dịch vụ NH khác
được Ngân hàng nhà nước cho phép.
2.1.3.2 Lĩnh vực kinh doanh chính
Huy động vốn
Cho vay
Đầu tư
Dịch vụ
Hoạt động của các công ty con
2.1.4 Các sản phẩm tín dụng hiện có của VPBank
2.1.4.1 Sản phẩm tín dụng cho khách hàng cá nhân
Sản phẩm cho vay tiêu dùng tín chấp cá nhân: nhằm đáp ứng mọi nhu
cầu chi tiêu nhanh chóng, thuận tiện, không cần tài sản đảm bảo.
Sản phẩm cho vay hộ kinh doanh: KH có phương án kinh doanh hiệu
quả nhưng gặp vấn đề về vốn. VPBank sẽ cùng chung tay với bạn.
Thấu chi cá nhân tiêu dùng: sản phẩm cho phép KH có một nguồn tiền
mặt sẵn sàng bất kỳ lúc nào.
Sản phẩm cho vay hộ kinh doanh bổ sung vốn lưu động trả góp: KH
thiếu hụt vốn kinh doanh hoặc có phương án tăng vốn lưu động để mở
rộng hoạt động sản xuất kinh doanh. VPBank sẽ cùng chung tay với
bạn.
Sản phẩm cho vay mua nhà cá nhân: KH sẽ có cơ hội sở hữu ngôi nhà
mơ ước với sự hỗ trợ của VPBank.
Sản phẩm cho vay cá nhân xây dựng/ sửa chữa nhà: KH sẽ có cơ hội
nâng cao mức sống từ ngôi nhà mơ ước.
Sản phẩm cho vay mua ô tô cá nhân: sản phẩm hỗ trợ tài chính cho cá
nhân có nhu cầu mua ô tô phục vụ nhu cầu đi lại hoặc nhu cầu kinh
doanh.
SVTH: VÕ HOÀNG YẾN
30
49. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHAN THỊ THƯƠNG HUYỀN
Sản phẩm cho vay cầm cố giấy tờ có giá do VPBank phát hành: đây là
phương án cho những KH có tài khoản tiền gửi tại VPBank phát sinh
nhu cầu vay vốn đột xuất.
Sản phẩm cho vay hỗ trợ tài chính du học: sản phẩm hỗ trợ du học
sinh bổ túc hồ sơ du học và thanh toán các chi phí du học.
2.1.4.2 Sản phẩm tín dụng cho khách hàng doanh nghiệp
Tài trợ vốn lưu động ngắn hạn: dành cho doanh nghiệp hoạt động sản
xuất kinh doanh hợp pháp tại Việt Nam có nhu cầu vay vốn để đảm
bảo sản xuất, kinh doanh.
Cho vay cầm cố giấy tờ có giá và tài sản đảm bảo khác: dành cho KH
là người sở hữu hợp pháp tài sản cầm cố đang có nhu cầu vay vốn
phục vụ sản xuất, kinh doanh.
Cho vay hợp vốn: dành cho doanh nghiệp có nhu cầu vay vốn phục vụ
sản xuất, kinh doanh vượt quá giới hạn mức cho vay của VPBank
được phép đề nghị sử dụng sản phẩm này.
Cho vay trung và dài hạn đầu tư tài sản cố định, dự án kinh doanh:
mục đích hỗ trợ tối đa nhu cầu vốn cho các dự án kinh doanh của
doanh nghiệp.
SVTH: VÕ HOÀNG YẾN
31
50. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHAN THỊ THƯƠNG HUYỀN
2.1.5 Cơ cấu tổ chức của VPBank Chi nhánh Bùi Hữu Nghĩa
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức của VPBank CN Bùi Hữu Nghĩa
GIÁM ĐỐC CN
TRƯỞNG PHÒNG
GIAO DỊCH
KIỂM SOÁT VIÊN
Phòng kế toán Phòng giao Phòng quan
– ngân quỹ dịch hệ KH
Nguồn: Thuyết minh báo cáo tài chính VPBank 2014
Chức năng các phòng ban
Phòng quan hệ khách hàng:
Có nhiệm vụ tiếp thị nhằm cung cấp dịch vụ TD và các dịch vụ khác cho KH, bao
gồm:
+ Thu thập thông tin TD.
+ Thẩm định và lập báo cáo thẩm định.
+ Hỗ trợ KH trong quá trình thực hiện các thủ tục vay vốn tại NH.
+ Theo dõi, phát tiền vay và thu nợ từ KH, quản lý KH.
+ Thu thập thông tin và đánh giá KH theo định kì quy định.
+ Quản lý tài sản thế chấp, cầm cố và các hình thức đảm bảo nợ vay khác.
SVTH: VÕ HOÀNG YẾN
32
51. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHAN THỊ THƯƠNG HUYỀN
Phòng giao dịch:
+ Hướng dẫn KH các thủ tục mở tài khoản tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi thanh
toán, các thủ tục gửi tiền, rút tiền, thanh toán tiền…và trực tiếp mở tài
khoản cho KH.
Phòng kế toán - ngân quỹ:
+ Là bộ phận trực tiếp đếm tiền, thu và chi tiền mặt.
+ Thực hiện việc quản lý, giám sát, thu thập, xử ký thông tin, số liệu kế
toán và hệ thống sổ sách của NH theo đối tượng và nội dung công việc kế
toán, theo chuẩn mực và chế độ kế toán một cách đầy đủ, đúng hạn, và
chính xác.
+ Phân tích thông tin, số liệu kế toán; tham mưu, đề xuất các giải pháp phục
vụ yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán.
+ Tham gia các hoạt động khác thuộc hoặc không thuộc chức năng kế toán
theo sự phân công của ban giám đốc nhằm góp phần tốt nhất vào sự
nghiệp xây dựng một VPBank hiện đại, chuyên nghiệp, có chất lượng
dịch vụ hàng đầu.
+ Theo áp tải toàn bộ tiền mặt trong ngày lên hội sở và sang hôm sau
chuyển một phần tiền về phòng giao dịch phục vụ cho việc thanh toán,
chi trong ngày.
2.1.6 Đội ngũ nhân viên của VPBank Chi nhánh Bùi Hữu Nghĩa
Ngày 22/05/2007 VPBank CN Bùi Hữu Nghĩa được thành lập và chính
thức đi vào hoạt động với số lượng cán bộ nhân viên chỉ có 12 người. Cùng
với sự phát triển của CN số lượng nhân sự cũng tăng lên đáng kể.
Đến thời điểm 1/7/2015 VPBank CN Bùi Hữu Nghĩa đã có 20 nhân viên,
trong đó phần lớn là các cán bộ, nhân viên có trình độ đại học và trên đại
học chiếm 70%.
SVTH: VÕ HOÀNG YẾN
33
52. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHAN THỊ THƯƠNG HUYỀN
Nhận thức được chất lượng đội ngũ chính là sức mạnh của NH, giúp NH
sẵn sàng đương đầu với những cạnh tranh, nhất là trong giai đoạn đầy thử
thách trong thời gian tới. Chính vì vậy, những năm vừa qua NH luôn quan
tâm nâng cao chất lượng công tác quản trị nhân sự.
2.1.7 Công nghệ VPBank Chi nhánh Bùi Hữu Nghĩa áp dụng
Sử dụng phần mềm Ngân hàng lõi – Corebanking của Temenos cho thời
gian giao dịch với KH được rút ngắn, an toàn, bảo mật.
Hệ thống thẻ Way4 của Open Way, công nghệ thẻ chip theo chuẩn EMV
cùng hệ thống máy ATM hiện đại luôn đáp ứng tốt nhất các nhu cầu giao
dịch thẻ của KH.
2.1.8 Mối liên hệ giữa VPBank Chi nhánh Bùi Hữu Nghĩa với các tổ chức
khác
VPBank CN Bùi Hữu Nghĩa có mối liên kết với các đại lý sản xuất kinh
doanh ô tô, mô tô lớn như: Honda, Yamaha, Toyota... và các nhà đầu tư bất
động sản, các siêu thị, bệnh viện, trường học, công ty truyền hình cáp, công
ty viễn thông và các công ty tiện ích khác. Đồng thời CN còn có mối quan
hệ hợp tác với hầu hết các ngân hàng và doanh nghiệp tại Việt Nam.
2.1.9 Chính sách và quy chế cho vay tại VPBank Chi nhánh Bùi Hữu Nghĩa
Định hướng chiến lược dài hạn của VPBank nói chung CN Bùi Hữu Nghĩa
nói riêng xác định trở thành một ngân hàng bán lẻ hàng đầu tại Việt Nam, phục
vụ đối tượng khách hàng là các doanh nghiệp vừa và nhỏ, các cá nhân trung
lưu khu vực đô thị, cá nhân kinh doanh.
Nguyên tắc vay vốn: Khách hàng vay vốn tại VPBank phải bảo đảm:
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
- Hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay đúng thời hạn đã được thỏa thuận trong hợp
đồng tín dụng hay trong khế ước nhận nợ.
SVTH: VÕ HOÀNG YẾN
34