Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần chứng khoán MB (MBS). Phân tích, đánh giá các báo cáo tài chính nhằm tìm ra những mặt mạnh và những mặt bất ổn, từ đó đưa ra quyết định đúng đắn trước khi quyết định đầu tư vào mã chứng khoán.
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần chứng khoán MB (MBS).docx
1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngày 28.11.2016, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước đã tổ chức Lễ kỷ niệm 20 năm ra
đời ngành Chứng khoán. Sau 20 năm, Việt Nam đã xây dựng được một thị trường chứng
khoán vận hành suôn sẻ, gồm các Sở GDCK (HSX và HNX), với trên 1.000 doanh
nghiệp đại chúng đưa cổ phiếu vào giao dịch tập trung, quy mô vốn hóa cổ phiếu niêm
yết trên 70 tỉ USD, thu hút 1,6 triệu nhà đầu tư trong và ngoài nước. Năm 2016, mặc dù
chịu nhiều tác động bởi tình hình thế giới, TTCK Việt Nam vẫn duy trì được tốc độ tăng
trưởng tốt, được đánh giá là 1 trong 5 thị trường có mức tăng trưởng cao nhất tại khu vực
Đông Nam Á.
Luôn song hành với thị trường, các công ty chứng khoán cũng trở lại mạnh mẽ hơn
trong năm qua. Hoạt động sôi động, mảng môi giới mang lại không ít lợi nhuận cho các
công ty chứng khoán cũng như các nhà môi giới. Nghiệp vụ môi giới có sự cạnh tranh
cao hơn, đòi hỏi người môi giới phải có chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp thật sự mới
có thể đứng vững trong ngành và mang lại doanh thu cho bản thân. Người môi giới luôn
phải nắm rõ tình hình kinh doanh, sản xuất của các công ty để có chiến lược đầu tư đúng
đắn, vì vậy kiến thức căn bản mà nhà môi giới cần có là kỹ năng đọc báo cáo tài chính.
Với mong muốn trở thành một nhà môi giới chứng khoán, điều cơ bản nhất là em cần
phải hiểu được báo cáo tài chính của doanh nghiệp vì thông qua các bản báo cáo, các con
số thể hiện sự tồn tại phát triển hay suy vong của doanh nghiệp. Cho nên em quyết định
chọn đề tài “Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần chứng khoán MB (MBS)”.
2. Mục tiêu và ý nghĩa của đề tài nghiên cứu
Phân tích, đánh giá các báo cáo tài chính nhằm tìm ra những mặt mạnh và những mặt
bất ổn, từ đó đưa ra quyết định đúng đắn trước khi quyết định đầu tư vào mã chứng
khoán.
3. Nội dung nghiên cứu
Tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Phân tích mối quan hệ giữa các chỉ tiêu trong bảng cân đối kế toán, báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh,
2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Phân tích khả năng sinh lời của doanh nghiệp.
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng phương pháp thu thập số liệu qua các báo cáo và số liệu của cơ quan
thực tập.
Phương pháp xử lý số liệu.
So sánh, phân tích, tổng hợp các biến số biến động qua các năm, qua đó có thể thấy
được thực trạng của doanh nghiệp trong những năm qua.
5. Phạm vi đề tài
Các số liệu trong đề tài có phạm vi giới hạn trong báo cáo tài chính 3 năm 2014,
2015, 2016.
3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ GIỚI THIỆU
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
I- Lý luận chung về phân tích tài chính
1. Khái niệm phân tích tài chính
Phân tích tài chính là quá trình xem xét, kiểm tra về nội dung, thực trạng các chỉ
tiêu tài chính trên báo cáo tài chính; từ đó so sánh đối chiếu các chỉ tiêu tài chính trên báo
cáo tài chính với các chỉ tiêu tài chính trong quá khứ, hiện tại, tương lai ở tại doanh
nghiệp.
Để phân tích tình hình tài chính của một công ty, người ta thường dựa vào các số liệu
của bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Ngoài ra, để đánh giá
tình hifnh tài chính của một công ty, người ta thường dùng có tỷ số tài chính như: tỷ số
thanh toán, tỷ số hoạt động, tỷ số lợi nhuận… để đánh giá.
2. Mục đích phân tích tài chính
Phân tích tài chính của một công ty nhằm mục đích đánh giá, dự tính các rủi ro cũng
như tiềm năng, khả năng sinh lãi của doanh nghiệp trong tương lai nhằm phục vụ cho
mục đich ra quyết định của người phân tích.
3. Ý nghĩa của phân tích tài chính
Thông tinh tài chính của doanh nghiệp được nhiều cá nhân, tổ chức quan tâm như nhà
quản lý tại doanh nghiệp, chủ sở hữu vốn, khách hàng, nhà đầu tư, các cơ quan quản lý
chức năng...Tuy nhiên mỗi cá nhân, tổ chức sẽ quan tâm đến những khía cạnh khác nhau
khi phân tích tài chính vì vậy phân tích tài chính cũng có ý nghĩa khác nhau đối với từng
các nhân, tổ chức.
- Đối với nhà quản lý doanh nghiệp: phân tích tài chính nhằm tìm ra những giải pháp
tài chính để xây dựng cơ cấu tài sản, cơ cấu nguồn vốn thích hợp nhằm nâng cao hiệu
quả, tiềm lực tài chính cho doanh nghiệp.
- Đối với chủ sở hữu: phân tích tài chính giúp đánh giá đúng đắn thành quả của các
nhà quản lý về thực trạng tài sản, nguồn vốn, thu nhập, chi phí, lợi nhuận của doanh
nghiệp; sự an toàn và hiệu quả của đồng vốn đầu tư vào doanh nghiệp.
4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Đối với khách hàng, chủ nợ, phân tích tài chính sẽ giúp đánh giá đúng đắn khả năng
và thời hạn thanh toán của doanh nghiệp.
- Đối với nhà đầu tư: mối quan tâm của họ chủ yếu vào khả năng hoàn vốn, mức sinh
lãi, khả năng thanh toán vốn và sự rủi ro. Vì thế mà họ cần thông tin về điều kiện tài
chính, tình hình hoạt động, về kết quả kinh doanh và các tiềm năng của doanh nghiệp.
Các nhà đầu tư còn quan tâm đến việc điều hành hoạt động công tác quản lý. Những điều
đó tạo ra sự an toàn và hiệu quả cho các nhà đầu tư.
4. Các chỉ tiêu đặc trưng phân tích các chỉ số tài chính
Để đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp là tốt hay xấu, khuynh hướng tài
chính của doanh nghiệp là như thế nào, ngoài việc đánh giá, thông qua bảng cân đối kế
toán và báo cáo thu nhập, người ta còn sử dụng các hệ số tài chính. Các chỉ số tài chính
sẽ cung cấp nhiều thông tin hơn khi chúng được so sánh với các chỉ số có liên quan.
4.1. Hệ số về khả năng thanh khoản
4.1.1 Khả năng thanh toán hiện hành
Khả năng thanh toán hiện hành =
Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
Cho biết khả năng của một công ty trong việc dùng các tài sản ngắn hạn như tiền mặt,
hàng tồn kho hay các khoản phải thu để chi trả cho các khoản nợ ngắn hạn của mình. Tỷ
số này càng cao chứng tỏ công ty càng có nhiều khả năng sẽ hoàn trả được hết các khoản
nợ.
4.1.2 Khả năng thanh toán nhanh
Khả năng thanh toán nhanh =
Tài sản ngắn hàng - Hàng tồn kho
Nợ phải trả ngắn hạn
Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp có bao nhiêu đồng vốn bằng tiền và các khoảng
tương đương tiền để đảm bảo thanh toán nhanh cho một đồng nợ trong kỳ. Một công ty
có tỷ số thanh toán nhanh nhỏ hơn 1 sẽ khó có khả năng hoàn trả các khoản nợ ngắn hạn.
4.2. Tỷ số về cơ cấu tài chính
4.2.1 Nhóm các tỷ số về kết cấu tài chính
a) Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu
5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu =
Tổng nợ
Vốn chủ sở hữu
Tỷ lệ tổng nợ trên vốn chủ sở hữu là chỉ số phản ánh quy mô tài chính của công ty.
Nó cho ta biết về tỉ lệ giữa 2 nguồn vốn cơ bản (nợ và vốn chủ sở hữu) mà doanh nghiệp
sử dụng để chi trả cho hoạt động của mình. Thông thường, nếu hệ số này lớn hơn 1, có
nghĩa là tài sản của doanh nghiệp được tài trợ chủ yếu bởi các khoản nợ, còn ngược lại thì
tài sản của doanh nghiệp được tài trợ chủ yếu bởi nguồn vốn chủ sở hữu.
b) Tỷ số nợ trên tổng tài sản
Tỷ số nợ trên tổng tài sản =
Tổng nợ
Tổng tài sản
Tỉ số này cho biết tổng tài sản của công ty được hình thành từ nợ phải trả là bao nhiêu
%. Thông thường các chủ nợ muốn tỷ số nợ trên tổng tài sản vừa phải vì tỷ số này càng
thấp thì khoản nợ càng được đảm bảo trong trường hợp doanh nghiệp bị phá sản.
c) Khả năng thanh toán lãi vay
Khả năng thanh toán lãi vay =
Lợi nhuận trươc thuế và lãi vay
Chi phí lãi vay
Hệ số này cho biết một công ty có khả năng đáp ứng được nghĩa vụ trả nợ lãi của nó
đến mức nào. Tỷ số trên nếu lớn hơn 1 thì công ty hoàn toàn có khả năng trả lãi vay. Nếu
nhỏ hơn 1 thì chứng tỏ hoặc công ty đã vay quá nhiều so với khả năng của mình, hoặc
công ty kinh doanh kém đến mức lợi nhuận thu được không đủ trả lãi vay.
4.2.2 Nhóm các tỷ số hiệu suất sử dụng vốn
a) Số vòng quay hàng tồn kho
Vòng quay hàng tồn kho =
Giá vốn hàng bán
Bình quân hàng tồn kho
Vòng quay hàng tồn kho là số lần mà hàng hóa tồn kho luân chuyển trong kỳ. Hệ số
này lớn cho thấy tốc độ vòng quay hàng tồn kho là nhanh và ngược lại. Tuy nhiên hàng
tồn kho mang đậm tính chất ngành nghề kinh doanh nên phải căn cứ vào ngành nghề của
công ty mag nhận xét.
b) Số vòng quay khoản phải thu
6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Vòng quay khoản phải thu =
Doanh thu
Bình quân các khoản phải thu
Vòng quay các khoản phải thu phản ánh tốc độ biến đổi các khoản phải thu thành tiền
mặt. Chỉ số vòng quay phải thu lớn cho thấy khả năng thu hồi công nợ từ các khách hàng
là tốt, và cho thấy công ty có những đối tác làm ăn chất lượng, có khả năng trả nợ nhanh
chóng.
c) Kỳ thu tiền bình quân
Kỳ thu tiền bình quân =
Phải thu khách hàng x 365 ngày
Doanh thu bình quân
Kỳ thu tiền bình quân cho thấy khoảng thời gian trung bình cần thiết để một công ty
thu hồi các khoản nợ từ khách hàng. Xem xét xu hướng của kỳ thu tiền bình quân qua các
thời kỳ của một công ty là có hiệu quả nhất.
d) Số vòng quay vốn lưu động
Vòng quay vốn lưu động (lần) =
Doanh thu thuần
Tài sản lưu động bình quân
Vòng quay vốn lưu động phản ánh cứ một đồng vốn lưu động bình quân dùng vào
kinh doanh trong kỳ tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần.
4.2.3 Nhóm các tỷ số về khả năng sinh lời
a) Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu =
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này cho biết một đồng doanh thu sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Yếu tố
doanh thu và lợi nhuận liên quan rất mật thiết, thể hiện vai trò và hiệu quả của doanh
nghiệp. Vì vậy, chỉ số này càng lớn thì vai trò và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp
càng tốt hơn.
b) Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu =
Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu
7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu cho biết một đồng vốn sở hữu của doanh
nghiệp sử dụng trong hoạt động tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận, thể hiện hiệu quả sử
dụng vốn sở hữu của doanh nghiệp.
c) Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản =
Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản cho biết một đồng tài sản doanh nghiệp sử dụng
trong hoạt động tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Tóm tắt:
Phân tích tài chính mặc dù khác nhau theo mối quan tâm của nhà phân tích nhưng nó
luôn luôn phải liên quan đến việc sử dụng các báo cáo tài chính, chủ yếu là bảng cân đối
kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Các thông số tài chính là những công cụ được sử dụng để phân tích điều kiện và hiệu
suất tài chính, là cơ sở so sánh giá trị hơn so với số liệu thô. Bản thân các thông số tài
chính là vô nghĩa nên nó cần phải được phân tích trên cơ sở so sánh. So sánh qua các năm
cung cấp những dấu hiệu để đánh giá sự thay đổi và xu hướng về điều kiện tài chính và
khả năng sinh lợi của công ty.
II- Giới thiệu tổng quan về công ty
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty Cổ phần Chứng khoán MB (MBS) tự hào là một trong 6 công ty chứng khoán
đầu tiên và có nhiều đóng góp cho sự phát triển của thị trường chứng khoán nói riêng và
nền kinh tế Việt Nam nói chung. Với “giải pháp kinh doanh chuyên biệt”, MBS đã tạo
dựng vị thế một công ty chứng khoán lớn, uy tín, chuyên tư vấn, cung cấp dịch vụ tài
chính và đầu tư chuyên nghiệp cho các nhà đầu tư tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
Là một công ty thành viên của Ngân hàng TMCP Quân đội (MB), được thành lập
ngày 11/5/2000, MBS kế thừa nền tảng thương hiệu uy tín cũng như nhận được sự hỗ trợ
của ngân hàng mẹ trong suốt quá trình hình thành và phát triển. Bằng những nỗ lực
không ngừng, MBS luôn duy trì vị thế là một trong số các công ty chứng khoán đứng đầu
thị trường tại cả hai sở giao dịch chứng khoán HSX và HNX.
8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Tên giao dịch: Công ty CP Chứng khoán MB
Tên viết tắt: MBS
Giấy phép thành lập: Số 05/GPHĐKD do UBCKNN cấp ngày 11/05/2000
Vốn điều lệ: 1.324.176.924.000 VNĐ
Vốn chủ sở hữu tại thời điểm 31/12/2015: 1.308.683.749.110 VNĐ
Địa chỉ trụ sở chính: Tầng M - 3 - 7, Tòa nhà MB, số 3 Liễu Giai, Quận Ba Đình, Hà
Nội
Điện thoại: +84 4 3726 2600
Fax: +84 4 3726 2601
Website: www.mbs.com.vn
Email: etrading@mbs.com.vn
Các lĩnh vực hoạt động:
Môi giới chứng khoán
Tự doanh chứng khoán
Bảo lãnh và phát hành chứng khoán
Tư vấn đầu tư chứng khoán
2. Nhiệm vụ, chức năng và định hướng phát triển của công ty
2.1 Nhiệm vụ
Xử lý các thủ tục của giao dịch chứng khoán trực tuyến.
Công ty chứng khoán có trách nhiệm bảo mật thông tin của tổ chức, cá nhân khi tham
gia giao dịch trực tuyến.
Công bố những rủi ro có liên quan trên trang thông tin điện tử của công ty và trên
phần mềm ứng dụng của khác hàng.
2.2 Chức năng
Chức năng của công ty chứng khoán là cầu nối giữa nhà đầu tư với trung tâm giao
dịch chứng khoán.
2.3 Định hướng phát triển
9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Hiện tại, MBS tập trung phát triển hai mảng hoạt động chính là dịch vụ chứng khoán
và dịch vụ ngân hàng đầu tư được bổ trợ bởi hoạt động nghiên cứu chuyên sâu và kiên trì
theo đuổi chiến lược phát triển theo 2 giai đoạn:
− Giai đoạn 2015-2020: Top 5 dịch vụ chứng khoán, Top 10 dịch vụ ngân hàng đầu
tư.
− Giai đoạn 2020 trở đi: Top 3 dịch vụ chứng khoán, Top 5 dịch vụ ngân hàng đầu tư.
Với phương châm hoạt động “tăng trưởng nhanh, chuyên biệt, hiệu quả”, MBS định
hướng phát triển thành công ty cung cấp các dịch vụ chứng khoán tốt nhất cho khách
hàng
3. Giới thiệu ban lãnh đạo công ty
Hội đồng quản
trị (HĐQT)
Chủ tịch HĐQT Ông Lê Quốc Minh
Phó chủ tịch HĐQT Ông Vũ Thành Trung
Thành viên HĐQT
Ông Trần Hải Hà
Bà Đặng Thúy Dung
Ông Phạm Thế Anh
Ban kiểm soát
(BKS)
Trưởng ban kiểm soát Bà Cao Thị Thúy Nga
Thành viên BKS
Bà Nguyễn Thị Diệp Quỳnh
Bà Nguyễn Kim Chung
Ban tổng giám
đốc
Tổng Giám Đốc Ông Trần Hải Hà
Phó tổng giám đốc
Bà Phùng Thị Thanh Hà
Ông Lê Thành Nam
Bà Nguyễn Thị Việt Oanh
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY CHỨNG KHOÁN
MBS
I- Đánh giá khái quát về tài sản và nguồn vốn
1. Đánh giá khái quát về tài sản
10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Số tiền Tỉ lệ (%) Số tiền Tỉ lệ (%)
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 2,702,681,445,763 2,851,856,724,349 3,322,351,122,795 149,175,278,586 5.52 470,494,398,446 16.50
I. Tài sản tài chính ngắn hạn ("TSTC") - - 3,299,128,277,058 3,299,128,277,058
1. Tiền và các khoản tương đương tiền 989,814,534,602 846,406,560,989 293,049,710,838 (143,407,973,613) (14.49) (553,356,850,151) (65.38)
1.1. Tiền 989,814,534,602 821,201,268,989 293,049,710,838 (168,613,265,613) (17.04) (528,151,558,151) (64.32)
1.2. Các khoản tương đương tiền - 25,205,292,000 - 25,205,292,000 - (25,205,292,000) (100.00)
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 463,228,852,339 376,424,556,103 (513,357,310,972) (86,804,296,236) (18.74) (889,781,867,075) (236.38)
1. Đầu tư ngắn hạn 544,488,367,657 517,980,643,118 (26,507,724,539) (4.87)
2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn (81,259,515,318) (141,556,087,015) (513,357,310,972) (60,296,571,697) 74.20 (371,801,223,957) 262.65
3. Các TSTC ghi nhận thông qua lãi/lỗ ("FVTPL") - - 325,437,673,032 - - 325,437,673,032 100.00
4. Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn ("HTM") - - 60,999,039,025 - - 60,999,039,025 100.00
5. Các khoản cho vay - - 2,019,375,587,655 - - 2,019,375,587,655 100.00
6. TSTC sẵn sàng để bán ("AFS") - - 313,915,559,574 - - 313,915,559,574 100.00
7. Dự phòng suy giảm giá trị các TSTC - - (143,731,791,087) - - (143,731,791,087) 100.00
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 1,228,143,712,503 1,608,514,183,566 21,740,185,570 380,370,471,063 30.97 (1,586,773,997,996) (98.65)
1. Phải thu của khách hàng 1,401,721,755,608 1,799,162,032,607 - 397,440,276,999 28.35 (1,799,162,032,607) (100.00)
2. Trả trước cho người bán 1,531,632,620 1,337,919,400 1,489,970,079 (193,713,220) (12.65) 152,050,679 11.37
3. Các khoản phải thu khác 239,598,731,409 260,046,056,959 322,649,155,962 20,447,325,550 8.53 62,603,099,003 24.07
3.1 Phải thu bán các TSTC - - 12,600,000,000 - - 12,600,000,000 100.00
3.2 Phải thu và dự thu cổ tức, tiền lãi các TSTC - - 9,140,185,570 - - 9,140,185,570 100.00
3.2.1 Phải thu cổ tức, tiền lãi đến ngày nhận - - 3,156,974,991 - - 3,156,974,991 100.00
3.2.2 Dự thu cổ tức, tiền lãi chưa đến ngày nhận - - 5,983,210,579 - - 5,983,210,579 100.00
4. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (414,708,407,134) (452,031,825,400) - (37,323,418,266) 9.00 452,031,825,400 100.00
5. Phải thu các dịch vụ CTCK cung cấp - - 597,590,497,382 - - 597,590,497,382 (100.00)
6. Dự phòng suy giảm giá trị các khoản phải thu - - (513,357,310,972) - - (513,357,310,972) (100.00)
IV. Hàng tồn kho 259,670,876 302,279,407 - 42,608,531 16.41 (302,279,407) (100.00)
V. Tài sản ngắn hạn khác 21,234,675,443 20,209,144,284 23,222,845,737 (1,025,531,159) (4.83) 3,013,701,453 14.91
1. Tạm ứng - - 1,684,390,000 - - 1,684,390,000 (100.00)
2. Vật tư văn phòng, công cụ, dụng cụ - - 962,262,149 - - 962,262,149 (100.00)
3. Chi phí trả trước ngắn hạn 4,520,682,362 3,548,575,503 4,557,057,906 (972,106,859) (21.50) 1,008,482,403 28.42
4. Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược ngắn hạn - - 15,064,000,000 - - 15,064,000,000 (100.00)
5. Thuế và các khoản phải thu Nhà nước 376,378,781 376,378,781 381,640,710 - - 5,261,929 1.40
6. Tài sản ngắn hạn khác 16,337,614,300 16,284,190,000 573,494,972 (53,424,300) (0.33) (15,710,695,028) (96.48)
So sánh 2016/2015
TÀI SẢN Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
So sánh 2015/2014
12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Nhận xét: Vào năm 2015, tổng tài sản của công ty tăng 72,313,655,732 đồng so với
năm 2014 với tỉ lệ tăng 2.36%, cho thấy tài sản công ty không có sợ tăng đáng kể. Sự
tăng nhẹ này do tài sản ngắn hạn tăng 149 tỷ (5.52%), trong khi đó tài sản dài hạn lại
giảm khoảng 77 tỷ (21.28%), dẫn đến tổng tài sản tăng. Trong đó:
- Tiền và các khoảng tương đương tiền giảm 14,49%, cho thấy công ty đã giảm tỷ lệ
tiền mặt và tiền gửi ngân hàng
2. Đánh giá khái quát về nguồn vốn
II- Phân tích các hệ số tài chính đặc trưng
1. Hệ số về khả năng thanh khoản
1.1 Khả năng thanh toán hiện hành
Hệ số khả năng thanh toán hiện hành năm 2015 là 1.95, năm 2014 là 1.54, năm sau
tăng 0.42 so với năm trước, tương ứng tăng 27.02%. Hệ số này giảm do năm 2015 nợ
ngắn hạn giảm 17% so với năm 2015, chủ yếu nhờ vay nợ ngắn hạn giảm 50% từ 600 tỷ
năm 2014 còn 300 tỷ năm 2015.
Tuy nhiên năm 2016 tỷ lệ này giảm 8.73% so với năm 2015, do nợ ngắn hạn tăng
27.64%, vì trong năm này phát sinh các khoản nhận kí quỹ, ký cược của nhà đầu tư thực
hiện hợp tác hợp đồng kinh doanh.
Tỉ số qua các năm đều lớn hơn 1, chứng tỏ công ty không đầu tư vào tài sản lưu động
quá mức. Nguồn vốn lưu động được sử dụng để tài trợ chủ yếu cho tài sản lưu động
chứng tỏ công ty đang ngày càng sử dụng hợp lý nguồn vốn của mình hơn.
1.2 Khả năng thanh toán nhanh
Hệ số thanh toán nhanh có các chỉ số giống với hệ số thanh toán hiện hành, vì đây là
công ty dịch vụ, hàng tồn kho thấp, chỉ chiếm khoảng 0,01% so với tài sản ngắn hạn.
2. Tỷ số về cơ cấu tài chính
Chênh lệch Tỉ lệ (%) Chênh lệch Tỉ lệ (%)
Khả năng thanh toán hiện hành 1.54 1.95 1.78 0.42 27.02 (0.17) -8.73
Khả năng thanh toán nhanh 1.54 1.95 1.78 0.42 27.01 (0.17) -8.72
So sánh 2016/2015
2014 2015 2016
So sánh 2015/2014
13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.1 Nhóm các tỷ số về kết cấu tài chính
2.1.1 Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu
2.1.2 Tỷ số nợ trên tổng tài sản
2.1.3 Khả năng thanh toán lãi vay
2.2 Nhóm các tỷ số hiệu suất sử dụng vốn
2.2.1 Số vòng quay hàng tồn kho
2.2.2 Số vòng quay khoản phải thu
2.2.3 Kỳ thu tiền bình quân
2.2.4 Số vòng quay vốn lưu động
2.3 Nhóm các tỷ số về khả năng sinh lời
2.3.1 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
2.3.2 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
2.3.3 Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản
III- Đánh giá chung về tình hình tài chính của công ty
14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ ĐỐI VỚI MÃ CỔ PHIẾU MBS
PHẦN KẾT LUẬN
PHỤ LỤC