SlideShare a Scribd company logo
1 of 22
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG
1.1 Những vấn đề cơ bản về phân tích báo cáo tài chính
1.1.1 Báo cáo tài chính
Khái niệm
Báo cáo tài chính (BCTC) của doanh nghiệp là một bộ bao gồm nhiều loại báo cáo
mà doanh nghiệp phải lập và báo cáo cho các tổ chức có liên quan theo quy định. Ở Việt
Nam, theo quy định của Bộ tài chính, doanh nghiệp phải lập các báo cáo tài chính theo
định kỳ có thể là tháng, quý hoặc năm. Một bộ báo cáo tài chính ở doanh nghiệp ở Việt
Nam bao gồm các báo cáo sau đây: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo
cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh các báo cáo tài chính. Báo cáo tài chính được xem như
là hệ thống các bảng biểu, mô tả thông tin về tình hình tài chính, kinh doanh và các luồng
tiền của doanh nghiệp. Báo cáo tài chính những báo cáo tổng hợp nhất về tình hình tài sản,
vốn chủ sở hữu và nợ phải trả cũng như tình hình tài chính, kết quả kinh doanh trong kỳ
của doanh nghiệp. Nói theo một cách khác thì báo cáo tài chính là một phương tiện nhằm
trình bày khả năng sinh lời và thực trạng tài chính doanh nghiệp tới những người quan tâm
(chủ doanh nghiệp (DN) nhà đầu tư, nhà cho vay, cơ quan thuế và các cơ quan chức
năng,…) [6]
Mục đích
Báo cáo tài chính dùng để trình bày một cách tổng quát và toàn diện về tình hình tài
chính, tài sản, nguồn vốn, công nợ và tình hình sản xuất hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.
Đánh giá đúng thực trạng tình hình tài chính và khả năng sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp trong kỳ hoạt động vừa qua để có thể đáp ứng nhu cầu quản lý của chủ doanh
nghiệp và đưa ra những dự đoán cho tương lai. [13]
1.1.2 Phân tích báo cáo tài chính
Khái niệm
Phân tích báo cáo tài chính là quá trình xem xét, phân tích và tổng hợp các thông tin,
chỉ tiêu đơn lẻ được thống kê trong báo cáo thông qua việc sử dụng các công cụ kĩ thuật
để đưa ra so sánh về tình hình tài chính thực có của doanh nghiệp trong quá khứ,
1
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
hiện tại để định hướng xu thế phát triển trong tương lai đồng thời có thể đánh giá đầy đủ
mặt mạnh và mặt yếu kém trong công tác quản lý doanh nghiệp. Việc phân tích báo cáo tài
chính giúp cho những đối tượng sử dụng đến báo tài chính như chủ doanh nghiệp, các nhà
đầu tư và cơ quan liên quan có thể đưa ra những phá đoán và nhận định một cách đúng đắn
hơn. [7]
Ý nghĩa
Hoạt động tài chính có mối quan hệ trực tiếp với hoạt động sản xuất kinh doanh. Do đó,
tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh đều có ảnh hưởng tới hoạt động atfi chính và
ngược lại. [7]
Ý nghĩa của việc phân tích tài chính mang lại lợi ích cho nhiều củ thể khác
nhau a. Đối với chủ doanh nghiệp
Nhìn nhận đúng đắn và đánh giá được chính xác hiệu suất của từng hoạt động sản
xuất kinh doanh và thực hiện hiệu qủa công tác quản lý doanh nghiệp, hiệu quả tài chính
và khả năng giải quyết rủi ro, thanh toán tài chính của doanh nghiệp. [7]
Dựa vào lượng thông tin thông qua số liệu của các bảng thống kê và việc phân tích
tài chính sẽ cung cấp căn cứ giúp cho chủ doanh nghiệp kiểm tra và giám sát các hoạt động
quản lý trong doanh nghiệp và những thông tin phục vụ cho việc dự báo tài chính.
Đảm bảo về các quyết định đầu tư, tài trợ cung như hoạt động phân phối lợi nhuận
hợp lý chính xác với tình hình của doanh nghiệp.
b. Đối với nhà đầu tư
Đánh giá khả năng sinh lời của doanh nghiệp, những khả năng xảy ra rủi ro mà doanh
nghiệp có thể gánh chịu. Dựa vào đó nhà đầu tư sẽ đánh giá cơ hội phát triển đưa ra quyết
định đầu tư hay không đầu tư để mang lại hiệu quả tốt nhất. [7]
c. Đối với các tổ chức tín dụng
Phân tích tình hình tài chính phải cung cấp thông tin, số liệu để các tổ chức tính dụng
có căn cứ về khả năng thu nợ phòng trừ các khoản nợ xấu khó đòi hoặc không đòi được.
Đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp khi đến hạn trả nợ với các khoản vay
ngắn hạn.
2
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Với các khoản vay dài hạn, các tổ chức tín dụng sẽ thẩm định và đánh giá hiệu quả
tài chính của dự án đầu tư của doanh nghiệp. Họ phải quản lý hiệu quả quá trình giải ngân
hiệu quả để biết rõ khả năng tha nh toán nợ vay thông qua khả năng sinh lời của dự án đầu
tư của doanh nghiệp. [7]
d. Cơ quan nhà nước và người làm công
Các khoản phải đóng góp cho Nhà nước ? Hoạt động của doanh nghiệp có hiệu quả,
thích hợp và hợp pháp hay không ? Doanh nghiệp có thể tăng thêm thu nhập cho người lao
động hay không? Có thể biến đổi vốn và thu nhập trong tương lai hay không. [4]
Mục tiêu và nhiệm vụ
Đánh giá kết quả tài chính của quá khứ và hiện tại.
Đưa ra nhận định về tiềm lực cho tương lai và rủi ro liên quan và tìm các giải pháp
khắc phục.
Hoạt động tài chính và hoạt động sản xuất kinh doanh có mối liên hệ trực tiếp với
nhau, vì vậy tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh đều ảnh hưởng đến tình hình tài
chính của doanh nghiệp. Nếu tình hình tài chính tốt sẽ thúc đẩy quá trình sản suất kinh
doanh hiệu quả và ngược lại, nếu tình hình tài chính xấu hoặc không ổn định sẽ kìm hãm
sự phát triển của doanh nghiệp.
Xác định nhu cầu về nguồn vốn, tìm kiếm và huy động nguồn vốn đầu tư hợp lý để
đạt hiệu quả sử dụng cao nhất.
Phân tích báo cáo tài chính phải cung cấp thông tin về nguồn lực kinh tế của một
doanh nghiệp, nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với nguồn lực này.
Cung cấp thông tin hữu ích cho nhà đầu tư, các chủ nợ và những người sử dụng để
họ có thể đưa ra quyết định về đầu tư, tín dụng và các quyết định tương tụ.
Cung cấp thông tin hữu ích cho nhà đầu tư, các chủ nợ và những người sử dụng để
họ đánh giá số lượng, thời gian và rủi ro của những khoản thu bằng tiền và cổ tức hoặc tiền
lãi.
Hoạt động tài chính phải đảm bảo nguyên tắc tối thiểu hóa việc sử dụng nguồn vốn
nhưng vẫn phải đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra bình thường và đạt được
3
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
hiệu quả cao.
Hoạt động tài chính phải tuân thủ theo thể chế và đúng pháp luật, tuân thủ và chấp
hành các luật lệ về tài chính tính dụng.
Đánh giá kết cấu và tình hình sử dụng vốn.
Đánh giá nguồn vốn phân bổ tài sản có đảm bảo hợp lý hay không.
Đánh giá các chỉ tiêu phản ánh trạng thái tài chính cuả doanh nghiệp.
Phát hiện ra khả năng tiềm tàng, đưa ra các biện pháp khai thác khả năng nâng cao
hiệu quả tài chính. [7]
1.2 Phương pháp phân tích
1.2.1 Phương pháp luận
Phân tích tài chính phải nắm vững những nguyên lý cơ bản của kinh tế chính trị học,
đứng trên quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, vận dụng nhuần nhuyễn các quy
luật, các phạm trù của quy luật biện chứng để tiến hành phân tích hoạt động kinh doanh
của Doanh nghiệp
Khi phân tích hoạt động tài chính doanh nghiệp, cần đảm báo các nguyên tắc sau :
Xem xét sự kiện kinh tế một các toàn diện trong quá trình vận động và phát triển của
chúng
Xem xét sự kiện kinh tế trong mối liên hệ biện chứng giữa các sự kiện
Xem xét sự kiện kinh tế phải thường xuyên phát hiện mâu thuẫn, phân loại mâu thuẫn
và tìm ra các biện pháp để giải quyết các mâu thuẫn đó.
1.2.2 Phương pháp phân tích
Có rất nhiều kỹ thuật và phương pháp phân tích báo cáo tài chính được sử dụng, trong
đó có 3 kiểu phổ biến nhất là:
a) Phương pháp so sánh
So sánh là một trong các phương pháp phân tích báo cáo tài chính phổ biến, được
sử dụng nhiều nhất. So sánh ở đây được hiểu là:
4
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
So sánh giữa số thực hiện kỳ này với số thực hiện kỳ trước để thấy rõ xu hướng
thay đổi tài chính của doanh nghiệp.
So sánh giữa số thực hiện với số kế hoạch để thấy rõ mức độ phấn đấu của doanh
nghiệp.
So sánh giữa số thực hiện kỳ này với mức trung bình của ngành để thấy tình hình tài
chính doanh nghiệp đang ở trong tình trạng tốt hay xấu so với doanh nghiệp cùng ngành.
So sánh theo chiều dọc để thấy tỷ trọng của từng chỉ số ở mỗi bản báo cáo và qua
đó chỉ ra ý nghĩa tương đối của các mục.
So sánh theo chiều ngang để thấy được sự biến động cả về số tuyệt đối và số tương
đối của một khoản mục nào đó qua các niên độ kế toán liên tiếp.
b) Phương pháp tỷ lệ
Phương pháp tỉ lệ là một trong các phương pháp phân tích báo cáo tài chính dựa trên
ý nghĩa chuẩn mực của những đại lượng tài chính trong các quan hệ tài chính. Đây là
phương pháp có tính hiện thực cao với các điều kiện được áp dụng ngày càng được bổ sung
và hoàn thiện hơn:
Nguồn thông tin kế toán và tài chính được cải tiến và cung cấp đầy đủ là cơ sở để
hình thành những tham chiếu tin cậy.
Việc áp dụng tin học cho phép tích luỹ dữ liệu và thúc đẩy nhanh quá trình tính toán
hàng loạt các tỷ lệ.
Phương pháp này giúp các nhà phân tích khai thác có hiệu quả những số liệu và phân
tích một cách hệ thống hàng loạt tỷ lệ theo chuỗi thời gian liên tục hoặc theo từng giai
đoạn.
c) Phương pháp Dupont
Dupont là tên của một nhà quản trị tài chính người Pháp, tham gia kinh doanh ở Mỹ.
Dupont đã chỉ ra được mối quan hệ tương hỗ giữa các chỉ số hoạt động trên phương diện
chi phí và các chỉ số hiệu quả sử dụng vốn.Từ việc phân tích:
ROE = Lợi nhuận sau thuế
= Lợi nhuận sau thuế
x Doanh thu thuần
x tổng tài sản
Vốn chủ sở hữu doanh thu thuần Vốn chủ sở hữu
tổng tài sản
5
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
=ROS x vòng quay tổng tài sản x đòn bẩy tài chính
Dupont đã khái quát hoá và trình bày chỉ số ROE một cách rõ ràng, nó giúp cho các
nhà quản trị tài chính có một bức tranh tổng hợp để có thể đưa ra các quyết định tài chính
hữu hiệu.
Sử dụng hợp lý các phương pháp phân tích báo cáo tài chính trên, người quản trị sẽ
có được những thông tin khách quan, chính xác, từ đó đưa ra các quyết định đúng đắn nhất.
[8]
1.3 Một số nội dung phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp
1.3.1 Bảng cân đối kế toán
a) Khái niệm
Bảng cân đối kế toán là bảng tổng kết tài sản, là tài liệu quan trọng đối với nhiều đối
tượng sử dụng khác nhau: bên ngoài và bên trong doanh nghiệp. Nội dung bảng cân đối kế
toán khái quát tình trạng tài chính của một doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định thường
là cuối kì kinh doanh. Cơ cấu gồm hai phần luôn bằng nhau.
6
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Bảng 1.1 Bảng cân đối kế toán
Tên đơn vị: Mẫu B01 –DN
Địa chỉ:.. ............................ (Ban hành kèm theo thông tư số 200 ngày 22
tháng 12 năm 2014
của Bộ Tài chính)
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Từ ngày …/…/… đến …/…/…
Đơn vị tính:…
Chỉ tiêu Mã Thuyết Số cuối Số đầu
số minh năm năm
1 2 3 4 5
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 100
(100=110+120+130+140+150)
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110
(110= 111+112)
1. Tiền 111 V.1
2. Các khoản tương đương tiền 112
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 V.02
(120=121+122+123)
1. Chứng khoán kinh doanh 121
2. Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh(*) 122
3. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 123
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130
(130=131+132+133+134+135+136+137+139)
1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng 131
2. Trả trước cho người bán 132
3. Phải thu nội bố ngắn hạn 133
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây 134
dựng
5. Phải thu về cho vay ngắn hạn 135
7
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
6. Phải thu ngắn hạn khác 136
7. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi(*) 137
8. Tài sản thiếu chờ xử lý 139
I. Hàng tồn kho 140
(140=141+149)
1. Hàng tồn kho 141
2. Dự phòng giảm giá tồn kho 149
II. Tài sản ngắn hạn khác 150
(150=151+152+153+154+155)
1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151
2. Thuế GTGT được khẩu trừ 152
3. Thuế và các khoản phải thu của nhà nước 153
4. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ 154
5. Tài sản ngắn hạn khác 155
B. Tài sản dài hạn 200
(200=210+220+230+240+250+260)
I. Các khoản phải thu dài hạn 210
(210=211+212+213+214+215+216+219)
1. Phải thu dài hạn khác 211
2. Trả trước cho người bán dài hạn 212
3. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 213
4. Phải thu nội bộ dài hạn 214
5. Phải thu về cho vay ngắn hạn 215
6. Phải thu dài hạn khác 216
7. Dự phòng các khoản khó đòi 219
II. Tài sản cố định 220
(220=221+224+227)
1. Tài sản cố định hữu hình 221
(221=222-223)
- Nguyên giá 222
- Giá trị hao mòn 223
8
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2. Tài sản cố định cho thuê tài chính 224
(224=225-226)
- Nguyên giá 225
- Giá trị hao mòn 226
3. Tài sản cố định vô hình 227
(227=228-229)
- Nguyên giá 228
- Giá trị hao mòn 229
III.Bất động sản đầu tư 230
(230=231-232)
- Nguyên giá 231
- Giá trị hao mòn 232
IV.Tài sản dở dài hạn
(240=241+242)
1. Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài hạn 240
2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 241
V. Đầu tư tài chính dài hạn 250
(250=251+252+253+254+255)
1.Đầu tư vào công ty con 251
2.Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết 252
3.Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 253
4. Dự phòng đầu tư tài chính dài hạn 254
5.Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 255
VI. Tài sản dài hạn khác 260
(260=261+262+263+268)
1. Chi phí trả trước người dài hạn 261
2. Tài sản thu nhập hoãn lại 262
3. Thiết bị vật tư phụ tùng thay thế dài hạn 263
4. Tài sản dài hạn khác 268
Tổng tài sản 270
(270=100+200)
9
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
b) Phân tích tình hình tài chính qua Bảng cân đối kế toán
- Phân tích tình hình biến động tài
sản + Tài sản cố định
Tài sản cố định hữu hình là những tư liệu lao động chủ yếu có hình thái vật chất thoả
mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định hữu hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh
nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu như nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc,
thiết bị, phương tiện vận tải...
Tài sản cố định vô hình là những tài sản không có hình thái vật chất, thể hiện một
lượng giá trị đã được đầu tư thoả mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định vô hình, tham gia
vào nhiều chu kỳ kinh doanh, như một số chi phí liên quan trực tiếp tới đất sử dụng; chi
phí về quyền phát hành, bằng phát minh, bằng sáng chế, bản quyền tác giả...
+ Tài sản lưu động
Tài sản lưu động bao gồm: Hàng tồn kho, các khoản phải thu, vốn bằng tiền.
Khi đánh giá hiệu quả sử dựng vốn lưu động, thường sử dụng các chỉ tiêu phân tích
sau: Số vòng quay vốn lưu động, số ngày luân chuyển bình quân, tỷ lệ sinh lợi.
- Phân tích tình hình nguồn vốn
Phần này chỉ ra được những nguồn vốn mà doanh nghiệp đang quản lý và sử dụng
vào thời điểm lập báo cáo tài chính là từ nguồn nào ra ? Về mặt pháp lý, nhà quản trị thấy
được trách nhiệm của mình về tổng số vốn được hình thành như: vốn chủ sở hữu, vay ngân
hàng và các đối tượng khác; các khoản phải trả, phải nộp vào ngân sách, các khoản phải
thanh toán.
+ Nợ phải trả
Nợ phải trả (account payable) là số tiền nợ các cá nhân hay công ty khác, khi họ đã
bán hàng hóa, dịch vụ, nguyên liệu cho doanh nghiệp nhưng doanh nghiệp chưa thanh toán
vì đã mua chúng dưới hình thức tín dụng thương mại.
(Tài liệu tham khảo: Nguyễn Văn Ngọc, Từ điển Kinh tế học, Đại học Kinh tế Quốc dân)
Nợ ngắn hạn gồm các khoản:
- Vay ngắn hạn;
- Khoản nợ dài hạn đến hạn trả;
- Các khoản tiền phải trả cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu;
10
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước;
- Tiền lương, phụ cấp, tiền thưởng phải trả cho người lao động;
- Các khoản chi phí phải trả;
- Các khoản nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn;
- Các khoản phải trả ngắn hạn khác.
Nợ dài hạn: Là các khoản nợ mà thời gian trả nợ trên một năm.
Nợ dài hạn gồm các khoản:
- Vay dài hạn cho đầu tư phát triển;
- Nợ dài hạn phải trả;
- Trái phiếu phát hành;
- Các khoản nhận ký quỹ, ký cược dài hạn;
- Thuế thu nhập hoãn lại phải trả;
- Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm;
- Dự phòng phải trả.
+ Vốn chủ sở hữu
Có vai trò quan trọng trong việc nắm bắt và kiểm soát tình hình tài chính của công
ty, nó được thể hiện trong bản cân đối của công ty và là một thước đo tài chính phổ biến.
Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu được phân phối từ lợi nhuận sau thuế của công ty, trong quá
trình hoạt động, các nguồn quỹ này được quản lý và sử dụng theo điều lệ của công ty. [14]
1.3.2 Phân tích kết cấu và biến động tài sản
Phân tích tình hình tăng giảm của tài sản giữa đầu kỳ và cuối kỳ, đánh giá sự biến
động của các bộ phận vốn cấu thành tổng số tài sản của Công ty nhằm thấy được việc sử
dụng tài sản và việc phân bổ giữa các loại tài sản trong các giai đoạn của quá trình sản xuất
kinh doanh có hợp lý hay chưa? Từ đó đưa ra các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài
sản để tránh lãng phí.
Nếu tài sản đầu kỳ lớn hơn so với tài cuối kỳ phản ánh được tổng tài sản của doanh
nghiệp đang bị các yếu tố khác làm kìm hãm, cần đi vào phân tích yếu tố nào làm trì trệ
việc phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh. Đưa ra biện pháp phòng tránh sớm để quy
mô kinh doanh không bị ảnh hưởng nhiều.
11
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Nếu tài sản cuối kỳ lớn hơn tài sản đầu kỳ, chứng tỏ tài sản của doanh nghiệp đã được
đầu tư hiệu quả đem lại những lợi ích cho doanh nghiệp, đồng thời phục vụ mục đích mở
rộng quy mô sản xuất kinh doanh.
1.3.3 Phân tích tình hình nguồn vốn của doanh nghiệp.
Phân tích tình hình nguồn vốn sẽ cho ta biết được nguồn hình thành của các loại vốn
kinh doanh của Công ty và qua đó thấy được tình hình sử dụng vốn và thực trạng tài chính
của Công ty. Phân tích cơ cấu và sự biến động của nguồn vốn để đánh giá về khả năng tự
tài trợ, xác định khả năng độc lập về nguồn tài chính, khả năng tận dụng và khai thác nguồn
vốn trên thị trường và những khó khăn mà doanh nghiệp gặp phải trong việc xây dựng và
phân bổ nguồn vốn.
Tỷ trọng của vốn chủ sở hữu càng cao càng tốt. Nếu lớn hơn hoặc bằng 50% thì Công
ty được đánh giá là trạng thái tài chính tốt, tính tự chủ tài chính cao.
1.3.3.1 Tỷ suất tự tài trợ
Tỷ suất tự tài trợ phản ánh tỷ lệ vốn chủ sở hữu/ Tổng nguồn vốn của doanh nghiệp.
Nếu tỷ suất tự tài trợ càng lớn chứng tỏ khả năng tự chủ tài chính của Doanh nghiệp càng
cao, thì rủi ro cho doanh nghiệp lại càng thấp. Tuy nhiên, nó cũng cho thấy doanh nghiệp
chưa tận dụng đòn bẩy tài chính nhiều. [4]
Vốn chủ sở hữu
Tỷ suất tự tài trợ = x 100 (%)
Tổng nguồn vốn
1.3.4 Phân tích tình hình dựa trên báo cáo kết quả kinh doanh tổng hợp
Mục đích của sự phân tích này là để thấy được khả năăng hoạt động của một doanh
nghiệp thông qua sự tăng, giảm của doanh thu và chi phí, lợi nhuận trước thuế và lợi nhuận
sau thuế, lợi nhuận từ các hoạt động khác sau thời kỳ kết toán.
1.3.5Phân tích tình hình thanh toán và khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán là khả năng bảo đảm trả được các khoản nợ đến hạn bất cứ lúc
nào. Khả năng thanh toán là kết quả của sự cân bằng giữa các luồng thu và chi hay giữa
nguồn vốn kinh tế (capital) và nguồn lực sẵn có (resource). Investopedia định nghĩa khả
năng thanh toán “là khả năng đáp ứng các chi tiêu cố định trong dài hạn và có đủ lượng
tiền cần thiết để mở rộng và phát triển” (Theo www.vietnamanaqment.com). Khả năng
12
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
thanh toán của doanh nghiệp là sức mạnh tài chính mà doanh nghiệp nắm giữ để có thể
thanh toán các khoản nợ cho các cá nhân , tổ chức, tổ chức có quan hệ cho doanh nghiệp
vay hoặc nợ. Khả năng thanh toán là một trong những công cụ mạnh được sử dụng nhằm
đánh giá các khả năng của doanh nghiệp để đáp ứng được những nhiệm vụ tài chính dài
hạn hay ngắn hạn của doanh nghiệp. [9]
Trong quá trình hoặt động sản xuất kinh doanh cần doanh nghiệp sẽ xuất hiện những
khoản nợ phải thu và cả những khoản nợ phải trả. Tình hình thanh toán của các khoản này
phụ thuộc vào điều khoản thanh toán và các phương thức thanh toán được áp dụng. Tình
hình thanh toán của công ty có ảnh hưởng rất lớn tới tình hình sản xuất kinh doanh của
Công ty. Công ty đi chiếm dụng nhiều là một điều không tốt, cần đề ra chiến lược kinh
doanh để chiếm dụng vốn một cách hợp lý. Mặt khác nếu để vốn của Công ty bị chiếm
dụng nhiều sẽ gây ảnh hưởng tới năng lực sản xuất kinh doanh của Công ty. Có thể thấy
rằng, tình hình thanh toán chỉ ra được chiến thuật kinh doanh hợp lý trong nền kinh tế thị
trường.
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ xuất hiện mối quan hệ thanh toán với các đối
tác và các bên liên quan đối với Công ty. Tuy nhiên, tình trạng nợ nần kéo dài, chiếm dụng
vốn lẫn nhau là một dấu hiệu vô cùng tiêu cực dẫn đến hậu quả là một số doanh nghiệp nợ
xấu, lâu dần mất khả năng thanh toán và dẫn đến phá sản, nguy hiểm hơn nữa là mất uy tín
trên thị trường của bản thân mỗi công ty. Để tránh khỏi tình trạng tiêu cực vừa vi phạm
pháp luật Nhà nước vừa vi phạm nguyên tắc quản lý tài chính của doanh nghiệp, cần thường
xuyên phân tích tình công nợ và khả năng thanh toán để đưa ra chiến lược kinh doanh hợp
lý cùng biện pháp xử lý kịp thời.
Khi phân tích tình hình công nợ trước tiên cần phải phân loại nợ và đánh giá nợ của
doanh nghiệp thuộc loại nào.
- Nợ chưa đến hạn trả
- Nợ đến hạn thanh toán
- Nợ quá hạn thanh toán (nợ xấu)
Tùy theo từng loại nợ mà đưa ra các biện pháp khác nhau để mau chóng thu hồi công
nợ. Đặc biệt đối với các khoản nợ quá hạn hay nợ xấu cần đánh giá xem Công ty đang ở
mức độ nào, còn có đủ khả năng thanh toán hay không
- Nợ có thể đòi: Chỉ do quá hạn trả nợ, vẫn có khả năng cao trả nợ, tạo điều kiện
13
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
khuyến khích, đồng thời không làm mất mối quan hệ đôi bên
- Nợ khó đòi: Sử dụng các biện pháp cứng rắn để thu hồi (không trái luật pháp)
- Nợ xấu không thể đòi: Lập hồ sơ đưa ra pháp luật
+ Tỷ lệ các khoản phải thu so với các khoản phải trả (Ic)
Ý nghĩa của chỉ tiêu này phản ánh các khoản doanh nghiệp bị chiếm dụng so
với các khoản đi chiếm dụng [5]
Ic =
Tổng nợ phải thu
Tổng nợ phải trả
Nếu Ic ≤ 1 : Vốn bị chiếm dụng của doanh nghiệp ít hơn vốn đi chiếm dụng => Tôt
hơn
Nếu Ic > 1 : Doanh nghiệp bị bên ngoài chiếm dụng vốn nhiều hơn vốn đi chiến
dụng => doanh nghiệp sẽ bị ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn => không tốt [4]
+ Tỷ lệ nợ phải thu ngắn hạn so với nợ phải trả ngắn hạn (Inh)
Inh =
Nợ phải thu ngắn hạn
Nợ phải trả ngắn hạn
Inh <1 : Tốt
Inh > 1 : Không tốt [4]
1.3.6 Phân tích tỷ lệ khoản phải thu và phải
trả + Hệ số nợ chung (Knc)
Tổng nợ
Hệ số nợ chung (Knc) = x 100 (%)
Tổng tài sản
Hệ số nợ là một hệ số quan trọng để quyết định đầu tư vào doanh nghiệp đó hay
không: hệ số này cho biết mức độ an toàn tài chính cao hay thấp, có trang trả được nợ khi
doanh nghiệp phá sản hay không?
Hệ số nợ cho biết phần trăm tổng tài sản của Công ty được tài trợ bằng các khoản
14
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
nợ là bao nhiêu. Hệ số nợ thấp có thể cho thấy việc sử dụng nợ không hiệu quả, còn hệ số
nợ cao thể hiện gánh nợ về nợ nợ lớn, có thể dẫn đến tình trạng mất khả năng thanh toán.[2,
tr 73]
+ Hệ số nợ tính trên tài sản ngắn hạn (Knnh)
Tổng nợ x 100 (%)
Knnh =
Tổng tài sản ngắn hạn
+ Hệ só nợ ngắn hạn so với tài sản ngắn hạn (Knh)
Tổng nợ ngắn hạn
x 100 (%)
Knh =
Tổng tài sản ngắn hạn
1.3.7 Phân tích khả năng thanh toán
+ Hệ số khả năng thanh toán tổng quát (Ktq)
Tổng tài sản
Ktq =
Tổng nợ
Hệ số khả năng thanh toán tổng quát phản ánh khả năng quan hệ giữa tài sản mà
doanh nghiệp hiện đang quản lý sử dụng với tổng số nợ phải trả. Nó cho biết cứ trong một
đồng nợ phải trả có bao nhiêu đồng tài sản đảm bảo. [5]
Hệ số này phản ánh khả năng thanh toán chung của các loại tài sản ở doanh nghiệp.
Nếu Ktq càng lớn càng tốt. Có các mức độ:
 Ktq > 2 : Tốt

 Ktq = 1.5 - 2 : Bình thường chấp nhận

 Ktq = 1 - 1.5 : Khó khăn

 Ktq < 1 : Rât khó khăn [3]

+ Hệ số khả năng thanh toán chung của tài sản lưu động (Kc)
Kc =
Tổng tài sản ngắn hạn
Các khoản nợ ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán chung của tài sản lưu động là mối quan hệ giữa tài sản
15
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
ngắn hạn và các khoản nợ nợ ngắn hạn. Hệ số này cho biết mức độ đảm bảo của tài sản
lưu động với nợ ngắn hạn. Nợ ngắn hạn bao gồm những khoản nợ phải thanh toán trong 1
năm.
Hệ số này có các mức độ sau:
 Kc > 1.5 : Tốt

 Kc = 1 - 1.5 : Bình thường chấp nhận

 Kc = 0.5 - 1 : Khó khăn

 Kc < 0.5 : Rất khó khăn [3]

+ Hệ số khả năng thanh toán nhanh (Kn)
Tài sản ngắn hạn - hàng tồn kho
Kn =
Nợ ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán nhanh cho biết công ty có bao nhiêu đồng vốn bằng tiền
và các khoản tương đương tiền (trừ hàng tồn kho) để thanh toán ngay cho một đồng nợ
ngắn hạn. [10]
Hệ số này có các mức độ sau;
 Kn > 1 : Tốt

 Kn = 0.5 - 1 : Bình thường chấp nhận

 Kn = 0.3 - 0.5 Khó khăn

 Kn < 0.3 : Rất khó khăn [3]

+ Hệ số khả năng thanh toán băng tiền (Kt)
Tiền + Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
Kt =
Nợ ngắn hạn
Tiền và cá khoản tương đương tiền là tài sản có tính thanh khoản cao nhất, hệ số này
cho thấy mức độ thanh toán nhanh của doanh nghiệp đối với các khoản nợ ngắn hạn. [10]
Chỉ số này càng cao thì rủi ro về thanh toán thấp, nhưng hệ số này cao quá cũng
không hẳn tốt: hiệu quả sử dụng vốn thấp.
16
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Có các mức độ sau:
 Kt > 0.5 : Tốt

 Kt = 0.3 - 0.5 : Bình thường chấp nhận

 Kt = 0.15 - 0.3 Khó khăn

 Kt < 0.15 : Rất khó khăn [3]
1.3.8 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty
1.3.8.1 Tỷ số nợ
Ý nghĩa: Tỷ số nợ trên tài sản cho ta biết tại thời điểm nghiên cứu thì cứ 1 đồng tài
sản được đảm bảo đầu tư bằng bao nhiêu đồng nợ phải trả của doanh nghiệp. Đối với các
chủ nợ thì thường thích doanh nghiệp có tỷ số nợ thấp thì như vậy doanh nghiệp mới có
khả năng trả nợ cao hơn và doanh nghiệp có mức độ tự chủ tài chính cao. Thế nhưng đối
với doanh nghiệp thì lại thích tỷ số nợ cao vì họ muốn lợi nhuận tăng nhanh và muốn toàn
quyền kiểm soát doanh nghiệp. [11]
Tổng nợ
Tỷ số nợ = (lần)
Tổng tài sản
1.3.8.2 Chi phí tự đầu tư
Tỷ số tự đầu tư phản ánh tình trạng trang bị tài sản của doanh nghiệp đối với hoạt
động sản xuất kinh doanh. Tỷ số tự đầu tư càng lớn thì việc trang bị tài sản càng tốt.
Tổng tài sản dài hạn
Tỷ số nợ tự đầu tư = (lần)
Tổng tài sản
1.3.8.3 Tỷ số các khoản phải thu /tổng nguồn vốn
Phản ánh mức độ bị chiếm dụng vốn của doanh nghiệp. Nếu mức độ càng lớn thì
chứng tỏ Công ty đang bị chiếm dụng vốn càng cao và ngược lại.
1.3.8.4 Tỷ số các khoản phải trả / tổng tài sản
Phản ánh tỷ trọng của các khoản nợ mà Công ty cần phải trả trong tổng nguồn vốn
kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu tỷ số này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp chiếm dụng
vốn bên ngoài càng nhiều và ngược lại.
1.3.8.5 Tỷ số các khỏan phải thu / các khoản phải trả (Ic)
17
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Tổng số nợ phải thu
Ic =
Tổng số nợ phải trả
(lần)
Nếu Ic ≤ 1 : Vốn bị chiếm dụng của doanh nghiệp ít hơn vốn đi chiếm dụng => Tôt
Nếu Ic > 1 : Doanh nghiệp bị bên ngoài chiếm dụng vốn nhiều hơn vốn đi chiến dụng
=> doanh nghiệp sẽ bị ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn => không tốt [4]
1.3.8.6 Hiệu suất sử dụng vốn lưu động
Số vòng quay vốn lưu động = Doanh thu thuần
Vốn lưu động bình quân trong kỳ
(vòng)
Chỉ tiêu số vòng quay vốn lưu động phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động của
doanh nghiệp. Về ý nghĩa thì tỷ số này cho biết một đồng vốn lưu động thì tạo ra được bao
nhiêu đồng doanh thu. Số vòng quay càng lớn thì càng tốt, chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng
vốn lưu động có hiệu quả . Khả năng luân chuyển vốn lưu động chi phối trực tiếp đến vốn
dự trữ, vốn trong thanh toán và khả năng huy động vốn lưu động vào luân chuyển. [5]
1.3.8.7 Số ngày luân chuyển vốn lưu động (Tvlđ)
Nếu số vòng quay vốn lưu động phản ánh số lần luân chuyển vốn lưu động thì số
ngày luân chuyển vốn lưu động cho biết số ngày thực hiện một vòng quay vốn lưu động.[5]
Số ngày trong kỳ
Tvlđ = (ngày)
Số vòng quay vốn lưu động
Chỉ tiêu này thấp là tốt, nếu cao chứng tỏ vốn lưu động bị ứ đọng hoặc bị chiếm dụng
từ đó khả năng sinh lời của vốn lưu động là thấp.
1.3.8.8 Hiệu suất sử dụng toàn bộ vốn
Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng sử dụng vốn bình quân tạo ra được bao nhiêu
đồng doanh thu thuần hay vốn của doanh nghiệp trong kỳ quay được bao nhiêu vòng. Qua
chỉ tiêu này có thể đánh giá được trình độ quản lý vốn có hiệu quả như thế nào. Chỉ
18
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
tiêu này càng lớn thì hiệu quả càng cao, lợi nhuận cao, tăng khả năng cạnh tranh, tăng uy
tín của doanh nghiệp trên thị trường.
Doanh thu thuần
Hiệu suất sử dụng vốn = (lần)
Tổng số vốn bình quân
1.3.9 Phân tích hiệu quả hoạt động của Công ty
1.3.9.1 Tỷ lệ hoạt động tồn kho (Inventory Activities)
Để đánh giá hiệu quả quản lý tồn kho của doanh nghiệp, chúng ta có thể sử dụng tỷ
số hoạt động tồn kho. Tỷ số này có thể đo lường bằng chỉ tiêu số vòng quay hàng tồn kho
trong một năm và số ngày tồn kho.
Số vòng quay hàng tồn kho dược xác định bằng cách lấy giá vốn hàng bán chia cho
giá trị bình quân hàng tồn kho. Bình quân giá trị hàng tồn kho bằng giátrị hàng tồn kho đầu
kỳ cộng giá trị hàng tồn kho cuối kỳ chia đôi.
Số ngày tồn kho cho biết độ dài của thời gian lưu kho, dự trữ và sự cung ứng hàng
tồn kho trong thời gian đó. Nó cung chỉ ra doanh nghiệp đang dự trữ bị thừa dẫn đến chi
phí phát sinh liên quan hay dự trữ thiếu dẫn đến thiếu cung ứng.
Giá vốn hàng bán
Vòng quay hàng tồn kho =
Bình quân giá trị hàng tồn kho
(vòng)
Chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho cho biết bình quân hàng tồn kho quay được bao
nhiêu vòng trong kỳ để tạo ra doanh thu. Chỉ tiêu số ngày tồn kho cho biết bình quân tồn
kho của doanh nghiệp. Số vòng quay hàng tồn kho càng lớn càng tốt.[2,tr 68]
Số ngày trong năm
Số ngày tồn kho = (ngày)
Số vòng quay hàng tồn kho
1.3.9.2 Vòng quay các khoản phải thu
Số vòng quay các khoản phải thu phản ánh khả năng quản lý các khoản công nợ phải
thu của công ty và khả năng thu hồi vốn trên các khoản công nợ đó. Số vòng quay các
khoản phải thu càng lớn chứng tỏ khả năng thu hồi công nợ từ các khách hàng là tốt và cho
thấy công ty có những đối tác làm ăn chất lượng, uy tín, khả năng thanh toán của công ty
tốt. Tuy nhiên, tỷ số cao cũng phản ánh công ty có chính sách bán hàng quá chặt chẽ có thể
làm ảnh hưởng đến doanh số. Còn nếu tỷ số vòng quay thấp dẫn đến khả năng thu hồi tiền
từ khách hàng là quá kém, chính sách bán hàng quá lỏng lẻo, không quan tâm
19
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
hoặc do đối tác của công ty gặp một số vấn đề khó khăn về tài chính. [2,tr 69]
Số vòng quay khoản phải
Doanh thu thuần
(vòng)
Khoản phải thu bình quân
thu =
1.3.9.3 Kỳ thu tiền bình quân (Averange collection period)
Kỳ thu tiền bình quân cho biết bình quân doanh nghiệp mất bao nhiêu ngày cho một
khoản phải thu. Vòng quay khoản phải thu càng cao thì kỳ thu tiền bình quân càng thấp và
ngược lại. [2,tr 69]
Số vòng quay khoản phải
360
(vòng)
Vòng quay các khoản phải thu
thu =
1.3.9.4 Vòng quay tổng tài sản (Total Assets turnover ratio)
Tỷ số này đo lường hiệu quả sử dụng tài sản nói chung mà không phân biệt đó là tài
sản cố định hay tài sản cố định. Số vòng quay tài sản cho ta biết được tài sản của doanh
nhiệp trong một kỳ quay được bao nhiêu vòng. Qua chỉ tiêu này ta có thế đánh giá được
khả năng sử dụng tài sản của doanh nghiệp thông qua doanh thu thuần được sinh từ những
tài sản mà doanh nghiệp đã đầu tư. Số vòng quay tổng tài sản càng lớn thì càng tốt cho
doanh nghiệp [2,tr72]
Doanh thu thuần
Vòng quay tổng tài sản = (vòng)
Tổng tài sản bình quân
1.3.10 Phân tích các chỉ tiêu về khả năng sinh lời
1.3.10.1 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS)
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu cho chúng ta biết được 1 đồng doanh thu thuần tạo
ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh. Nếu tỷ suất này mang
giá trị dương có nghĩa la doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả, có lãi, tỷ số này càng cao
thì lãi càng nhiều. Và ngược lại nếu chỉ số này càng thấp chứng tỏ doanh nghiệp càng làm
ăn thua lỗ. [15]
Lợi nhuận ròng
ROS = x 100 %
Doanh thu thuần
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
20
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.3.10.2 Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản ( ROA )
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản cho biết cứ mỗi 1 đồng tài sản của doanh nghiệp
thì sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Tỷ suất này mang giá trị dương đồng
nghĩa với việc công ty hoạt động tốt kinh doanh có lãi. Còn nếu mang giá trị âm đồng nghĩa
với việc doanh nghiệp làm ăn thua lỗ kinh doanh kém hiệu quả. [15]
Lợi nhuận ròng
ROA = x 100 %
Tổng tài sản bình quân
1.3.10.3 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu cho biết cứ 1 đồng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp
thì tạo được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Tỷ suất này mang giá trị dương đồng nghĩa
với việc công ty hoạt động tốt, kinh doanh có lãi. Còn nếu mang giá trị âm đồng nghĩa với
việc doanh nghiệp làm ăn thua lỗ kinh doanh kém hiệu quả. [15]
Lợi nhuận ròng
ROE = x 100 %
VCSH bình quân

More Related Content

Similar to Cơ sở lý luận về phân tích báo cáo tài chính.docx

Cơ sở lý luận về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh.docx
Cơ sở lý luận về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh.docxCơ sở lý luận về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh.docx
Cơ sở lý luận về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👍👍👍 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864
 

Similar to Cơ sở lý luận về phân tích báo cáo tài chính.docx (20)

Noi dung chuyen_de_g43k_ojmppy_20130815093504_65671
Noi dung chuyen_de_g43k_ojmppy_20130815093504_65671Noi dung chuyen_de_g43k_ojmppy_20130815093504_65671
Noi dung chuyen_de_g43k_ojmppy_20130815093504_65671
 
Cơ Sở Lý Thuyết Về Phân Tích Tình Hình Tài Chính.docx
Cơ Sở Lý Thuyết Về Phân Tích Tình Hình Tài Chính.docxCơ Sở Lý Thuyết Về Phân Tích Tình Hình Tài Chính.docx
Cơ Sở Lý Thuyết Về Phân Tích Tình Hình Tài Chính.docx
 
Đề tài tốt nghiệp: Phân tích báo cáo tài chính công ty, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Phân tích báo cáo tài chính công ty, HOTĐề tài tốt nghiệp: Phân tích báo cáo tài chính công ty, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Phân tích báo cáo tài chính công ty, HOT
 
Cơ sở lý luận về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh.docx
Cơ sở lý luận về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh.docxCơ sở lý luận về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh.docx
Cơ sở lý luận về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh.docx
 
Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty Tiến Phát Land.docx
Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty Tiến Phát Land.docxPhân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty Tiến Phát Land.docx
Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty Tiến Phát Land.docx
 
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_xay__3ti0x_fs_krg_201...
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_xay__3ti0x_fs_krg_201...Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_xay__3ti0x_fs_krg_201...
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_xay__3ti0x_fs_krg_201...
 
De tai tot_nghiep_x_i6yv9yof5_20130820112937_65671
De tai tot_nghiep_x_i6yv9yof5_20130820112937_65671De tai tot_nghiep_x_i6yv9yof5_20130820112937_65671
De tai tot_nghiep_x_i6yv9yof5_20130820112937_65671
 
Cơ Sở Lý Luận Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty Xây Dựng
Cơ Sở Lý Luận Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty Xây DựngCơ Sở Lý Luận Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty Xây Dựng
Cơ Sở Lý Luận Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty Xây Dựng
 
Cơ sở lý luận về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh.docx
Cơ sở lý luận về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh.docxCơ sở lý luận về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh.docx
Cơ sở lý luận về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh.docx
 
Cơ sở lý luận về phân tích tình hình tài chính.docx
Cơ sở lý luận về phân tích tình hình tài chính.docxCơ sở lý luận về phân tích tình hình tài chính.docx
Cơ sở lý luận về phân tích tình hình tài chính.docx
 
Phương pháp đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh
Phương pháp đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanhPhương pháp đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh
Phương pháp đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh
 
Khóa luận Phân tích tình hình tài chính tại công ty lĩnh vực xây lắp Minh Hoà...
Khóa luận Phân tích tình hình tài chính tại công ty lĩnh vực xây lắp Minh Hoà...Khóa luận Phân tích tình hình tài chính tại công ty lĩnh vực xây lắp Minh Hoà...
Khóa luận Phân tích tình hình tài chính tại công ty lĩnh vực xây lắp Minh Hoà...
 
Cơ Sở Lý Luận Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Công Nghiệp Tp.
Cơ Sở Lý Luận Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Công Nghiệp Tp.Cơ Sở Lý Luận Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Công Nghiệp Tp.
Cơ Sở Lý Luận Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Công Nghiệp Tp.
 
Bai khoa luan_q_v7q_ewmubr_20131121102510_65671
Bai khoa luan_q_v7q_ewmubr_20131121102510_65671Bai khoa luan_q_v7q_ewmubr_20131121102510_65671
Bai khoa luan_q_v7q_ewmubr_20131121102510_65671
 
Bai khoa luan_q_v7q_ewmubr_20131121102510_65671
Bai khoa luan_q_v7q_ewmubr_20131121102510_65671Bai khoa luan_q_v7q_ewmubr_20131121102510_65671
Bai khoa luan_q_v7q_ewmubr_20131121102510_65671
 
QT111.doc
QT111.docQT111.doc
QT111.doc
 
Cơ sở lí luận về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp.docx
Cơ sở lí luận về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp.docxCơ sở lí luận về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp.docx
Cơ sở lí luận về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp.docx
 
Cơ sở lý luận về phân tích báo cáo tài chính.docx
Cơ sở lý luận về phân tích báo cáo tài chính.docxCơ sở lý luận về phân tích báo cáo tài chính.docx
Cơ sở lý luận về phân tích báo cáo tài chính.docx
 
Cơ sở lý luận về phân tích tài chính doanh nghiệp NEW.docx
Cơ sở lý luận về phân tích tài chính doanh nghiệp NEW.docxCơ sở lý luận về phân tích tài chính doanh nghiệp NEW.docx
Cơ sở lý luận về phân tích tài chính doanh nghiệp NEW.docx
 
Cơ sở lý luận về phân tích tài chính doanh nghiệp.docx
Cơ sở lý luận về phân tích tài chính doanh nghiệp.docxCơ sở lý luận về phân tích tài chính doanh nghiệp.docx
Cơ sở lý luận về phân tích tài chính doanh nghiệp.docx
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👉👉 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👉👉 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤ (20)

Danh Sách 200 Đề Tài Khoá Luận Tốt Nghiệp Về Giáo Dục, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Khoá Luận Tốt Nghiệp Về Giáo Dục, Từ Sinh Viên Giỏi.docxDanh Sách 200 Đề Tài Khoá Luận Tốt Nghiệp Về Giáo Dục, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Khoá Luận Tốt Nghiệp Về Giáo Dục, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
 
474 Đề tài luận văn thạc sĩ học viện tài chính, 9 điểm.docx
474 Đề tài luận văn thạc sĩ học viện tài chính, 9 điểm.docx474 Đề tài luận văn thạc sĩ học viện tài chính, 9 điểm.docx
474 Đề tài luận văn thạc sĩ học viện tài chính, 9 điểm.docx
 
200 Đề Tài Luận Văn Về Kỹ Năng Làm Việc Nhóm, Hay Nhất.docx
200 Đề Tài Luận Văn Về Kỹ Năng Làm Việc Nhóm, Hay Nhất.docx200 Đề Tài Luận Văn Về Kỹ Năng Làm Việc Nhóm, Hay Nhất.docx
200 Đề Tài Luận Văn Về Kỹ Năng Làm Việc Nhóm, Hay Nhất.docx
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docxDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docx
 
201 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docx
201 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docx201 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docx
201 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docx
 
Danh Sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ lịch sử việt nam, đạt điểm cao.docx
Danh Sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ lịch sử việt nam, đạt điểm cao.docxDanh Sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ lịch sử việt nam, đạt điểm cao.docx
Danh Sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ lịch sử việt nam, đạt điểm cao.docx
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docx
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docxKho 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docx
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docx
 
200 Đề Tài Luận Văn Sử Dụng Phương Pháp Định Tính, Mới Nhất.docx
200 Đề Tài Luận Văn Sử Dụng Phương Pháp Định Tính, Mới Nhất.docx200 Đề Tài Luận Văn Sử Dụng Phương Pháp Định Tính, Mới Nhất.docx
200 Đề Tài Luận Văn Sử Dụng Phương Pháp Định Tính, Mới Nhất.docx
 
Danh Sách 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docxDanh Sách 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
 
Kho 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docx
Kho 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docxKho 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docx
Kho 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docx
 
180 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Esg, Hay Nhất.docx
180 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Esg, Hay Nhất.docx180 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Esg, Hay Nhất.docx
180 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Esg, Hay Nhất.docx
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Zalo, Mới Nhất.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Zalo, Mới Nhất.docxDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Zalo, Mới Nhất.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Zalo, Mới Nhất.docx
 
201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx
201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx
201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx
 
Top 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docx
Top 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docxTop 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docx
Top 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docx
 
201 Đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx
201 Đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx201 Đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx
201 Đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx
 
Kho 200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docx
Kho 200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docxKho 200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docx
Kho 200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docx
 
211 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Văn Hóa Công Sở, Mới Nhất.docx
211 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Văn Hóa Công Sở, Mới Nhất.docx211 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Văn Hóa Công Sở, Mới Nhất.docx
211 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Văn Hóa Công Sở, Mới Nhất.docx
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại công ty Phư...
Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại công ty Phư...Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại công ty Phư...
Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại công ty Phư...
 
The effects of consuming fortified rice with iron and zinc on the nutritional...
The effects of consuming fortified rice with iron and zinc on the nutritional...The effects of consuming fortified rice with iron and zinc on the nutritional...
The effects of consuming fortified rice with iron and zinc on the nutritional...
 
Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động bán hàng.docx
Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động bán hàng.docxCơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động bán hàng.docx
Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động bán hàng.docx
 

Recently uploaded

bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
dangdinhkien2k4
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
DungxPeach
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
ChuThNgnFEFPLHN
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
hoangtuansinh1
 

Recently uploaded (20)

BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 

Cơ sở lý luận về phân tích báo cáo tài chính.docx

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG 1.1 Những vấn đề cơ bản về phân tích báo cáo tài chính 1.1.1 Báo cáo tài chính Khái niệm Báo cáo tài chính (BCTC) của doanh nghiệp là một bộ bao gồm nhiều loại báo cáo mà doanh nghiệp phải lập và báo cáo cho các tổ chức có liên quan theo quy định. Ở Việt Nam, theo quy định của Bộ tài chính, doanh nghiệp phải lập các báo cáo tài chính theo định kỳ có thể là tháng, quý hoặc năm. Một bộ báo cáo tài chính ở doanh nghiệp ở Việt Nam bao gồm các báo cáo sau đây: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh các báo cáo tài chính. Báo cáo tài chính được xem như là hệ thống các bảng biểu, mô tả thông tin về tình hình tài chính, kinh doanh và các luồng tiền của doanh nghiệp. Báo cáo tài chính những báo cáo tổng hợp nhất về tình hình tài sản, vốn chủ sở hữu và nợ phải trả cũng như tình hình tài chính, kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. Nói theo một cách khác thì báo cáo tài chính là một phương tiện nhằm trình bày khả năng sinh lời và thực trạng tài chính doanh nghiệp tới những người quan tâm (chủ doanh nghiệp (DN) nhà đầu tư, nhà cho vay, cơ quan thuế và các cơ quan chức năng,…) [6] Mục đích Báo cáo tài chính dùng để trình bày một cách tổng quát và toàn diện về tình hình tài chính, tài sản, nguồn vốn, công nợ và tình hình sản xuất hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Đánh giá đúng thực trạng tình hình tài chính và khả năng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ hoạt động vừa qua để có thể đáp ứng nhu cầu quản lý của chủ doanh nghiệp và đưa ra những dự đoán cho tương lai. [13] 1.1.2 Phân tích báo cáo tài chính Khái niệm Phân tích báo cáo tài chính là quá trình xem xét, phân tích và tổng hợp các thông tin, chỉ tiêu đơn lẻ được thống kê trong báo cáo thông qua việc sử dụng các công cụ kĩ thuật để đưa ra so sánh về tình hình tài chính thực có của doanh nghiệp trong quá khứ, 1
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 hiện tại để định hướng xu thế phát triển trong tương lai đồng thời có thể đánh giá đầy đủ mặt mạnh và mặt yếu kém trong công tác quản lý doanh nghiệp. Việc phân tích báo cáo tài chính giúp cho những đối tượng sử dụng đến báo tài chính như chủ doanh nghiệp, các nhà đầu tư và cơ quan liên quan có thể đưa ra những phá đoán và nhận định một cách đúng đắn hơn. [7] Ý nghĩa Hoạt động tài chính có mối quan hệ trực tiếp với hoạt động sản xuất kinh doanh. Do đó, tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh đều có ảnh hưởng tới hoạt động atfi chính và ngược lại. [7] Ý nghĩa của việc phân tích tài chính mang lại lợi ích cho nhiều củ thể khác nhau a. Đối với chủ doanh nghiệp Nhìn nhận đúng đắn và đánh giá được chính xác hiệu suất của từng hoạt động sản xuất kinh doanh và thực hiện hiệu qủa công tác quản lý doanh nghiệp, hiệu quả tài chính và khả năng giải quyết rủi ro, thanh toán tài chính của doanh nghiệp. [7] Dựa vào lượng thông tin thông qua số liệu của các bảng thống kê và việc phân tích tài chính sẽ cung cấp căn cứ giúp cho chủ doanh nghiệp kiểm tra và giám sát các hoạt động quản lý trong doanh nghiệp và những thông tin phục vụ cho việc dự báo tài chính. Đảm bảo về các quyết định đầu tư, tài trợ cung như hoạt động phân phối lợi nhuận hợp lý chính xác với tình hình của doanh nghiệp. b. Đối với nhà đầu tư Đánh giá khả năng sinh lời của doanh nghiệp, những khả năng xảy ra rủi ro mà doanh nghiệp có thể gánh chịu. Dựa vào đó nhà đầu tư sẽ đánh giá cơ hội phát triển đưa ra quyết định đầu tư hay không đầu tư để mang lại hiệu quả tốt nhất. [7] c. Đối với các tổ chức tín dụng Phân tích tình hình tài chính phải cung cấp thông tin, số liệu để các tổ chức tính dụng có căn cứ về khả năng thu nợ phòng trừ các khoản nợ xấu khó đòi hoặc không đòi được. Đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp khi đến hạn trả nợ với các khoản vay ngắn hạn. 2
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Với các khoản vay dài hạn, các tổ chức tín dụng sẽ thẩm định và đánh giá hiệu quả tài chính của dự án đầu tư của doanh nghiệp. Họ phải quản lý hiệu quả quá trình giải ngân hiệu quả để biết rõ khả năng tha nh toán nợ vay thông qua khả năng sinh lời của dự án đầu tư của doanh nghiệp. [7] d. Cơ quan nhà nước và người làm công Các khoản phải đóng góp cho Nhà nước ? Hoạt động của doanh nghiệp có hiệu quả, thích hợp và hợp pháp hay không ? Doanh nghiệp có thể tăng thêm thu nhập cho người lao động hay không? Có thể biến đổi vốn và thu nhập trong tương lai hay không. [4] Mục tiêu và nhiệm vụ Đánh giá kết quả tài chính của quá khứ và hiện tại. Đưa ra nhận định về tiềm lực cho tương lai và rủi ro liên quan và tìm các giải pháp khắc phục. Hoạt động tài chính và hoạt động sản xuất kinh doanh có mối liên hệ trực tiếp với nhau, vì vậy tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh đều ảnh hưởng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp. Nếu tình hình tài chính tốt sẽ thúc đẩy quá trình sản suất kinh doanh hiệu quả và ngược lại, nếu tình hình tài chính xấu hoặc không ổn định sẽ kìm hãm sự phát triển của doanh nghiệp. Xác định nhu cầu về nguồn vốn, tìm kiếm và huy động nguồn vốn đầu tư hợp lý để đạt hiệu quả sử dụng cao nhất. Phân tích báo cáo tài chính phải cung cấp thông tin về nguồn lực kinh tế của một doanh nghiệp, nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với nguồn lực này. Cung cấp thông tin hữu ích cho nhà đầu tư, các chủ nợ và những người sử dụng để họ có thể đưa ra quyết định về đầu tư, tín dụng và các quyết định tương tụ. Cung cấp thông tin hữu ích cho nhà đầu tư, các chủ nợ và những người sử dụng để họ đánh giá số lượng, thời gian và rủi ro của những khoản thu bằng tiền và cổ tức hoặc tiền lãi. Hoạt động tài chính phải đảm bảo nguyên tắc tối thiểu hóa việc sử dụng nguồn vốn nhưng vẫn phải đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra bình thường và đạt được 3
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 hiệu quả cao. Hoạt động tài chính phải tuân thủ theo thể chế và đúng pháp luật, tuân thủ và chấp hành các luật lệ về tài chính tính dụng. Đánh giá kết cấu và tình hình sử dụng vốn. Đánh giá nguồn vốn phân bổ tài sản có đảm bảo hợp lý hay không. Đánh giá các chỉ tiêu phản ánh trạng thái tài chính cuả doanh nghiệp. Phát hiện ra khả năng tiềm tàng, đưa ra các biện pháp khai thác khả năng nâng cao hiệu quả tài chính. [7] 1.2 Phương pháp phân tích 1.2.1 Phương pháp luận Phân tích tài chính phải nắm vững những nguyên lý cơ bản của kinh tế chính trị học, đứng trên quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, vận dụng nhuần nhuyễn các quy luật, các phạm trù của quy luật biện chứng để tiến hành phân tích hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp Khi phân tích hoạt động tài chính doanh nghiệp, cần đảm báo các nguyên tắc sau : Xem xét sự kiện kinh tế một các toàn diện trong quá trình vận động và phát triển của chúng Xem xét sự kiện kinh tế trong mối liên hệ biện chứng giữa các sự kiện Xem xét sự kiện kinh tế phải thường xuyên phát hiện mâu thuẫn, phân loại mâu thuẫn và tìm ra các biện pháp để giải quyết các mâu thuẫn đó. 1.2.2 Phương pháp phân tích Có rất nhiều kỹ thuật và phương pháp phân tích báo cáo tài chính được sử dụng, trong đó có 3 kiểu phổ biến nhất là: a) Phương pháp so sánh So sánh là một trong các phương pháp phân tích báo cáo tài chính phổ biến, được sử dụng nhiều nhất. So sánh ở đây được hiểu là: 4
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 So sánh giữa số thực hiện kỳ này với số thực hiện kỳ trước để thấy rõ xu hướng thay đổi tài chính của doanh nghiệp. So sánh giữa số thực hiện với số kế hoạch để thấy rõ mức độ phấn đấu của doanh nghiệp. So sánh giữa số thực hiện kỳ này với mức trung bình của ngành để thấy tình hình tài chính doanh nghiệp đang ở trong tình trạng tốt hay xấu so với doanh nghiệp cùng ngành. So sánh theo chiều dọc để thấy tỷ trọng của từng chỉ số ở mỗi bản báo cáo và qua đó chỉ ra ý nghĩa tương đối của các mục. So sánh theo chiều ngang để thấy được sự biến động cả về số tuyệt đối và số tương đối của một khoản mục nào đó qua các niên độ kế toán liên tiếp. b) Phương pháp tỷ lệ Phương pháp tỉ lệ là một trong các phương pháp phân tích báo cáo tài chính dựa trên ý nghĩa chuẩn mực của những đại lượng tài chính trong các quan hệ tài chính. Đây là phương pháp có tính hiện thực cao với các điều kiện được áp dụng ngày càng được bổ sung và hoàn thiện hơn: Nguồn thông tin kế toán và tài chính được cải tiến và cung cấp đầy đủ là cơ sở để hình thành những tham chiếu tin cậy. Việc áp dụng tin học cho phép tích luỹ dữ liệu và thúc đẩy nhanh quá trình tính toán hàng loạt các tỷ lệ. Phương pháp này giúp các nhà phân tích khai thác có hiệu quả những số liệu và phân tích một cách hệ thống hàng loạt tỷ lệ theo chuỗi thời gian liên tục hoặc theo từng giai đoạn. c) Phương pháp Dupont Dupont là tên của một nhà quản trị tài chính người Pháp, tham gia kinh doanh ở Mỹ. Dupont đã chỉ ra được mối quan hệ tương hỗ giữa các chỉ số hoạt động trên phương diện chi phí và các chỉ số hiệu quả sử dụng vốn.Từ việc phân tích: ROE = Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận sau thuế x Doanh thu thuần x tổng tài sản Vốn chủ sở hữu doanh thu thuần Vốn chủ sở hữu tổng tài sản 5
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 =ROS x vòng quay tổng tài sản x đòn bẩy tài chính Dupont đã khái quát hoá và trình bày chỉ số ROE một cách rõ ràng, nó giúp cho các nhà quản trị tài chính có một bức tranh tổng hợp để có thể đưa ra các quyết định tài chính hữu hiệu. Sử dụng hợp lý các phương pháp phân tích báo cáo tài chính trên, người quản trị sẽ có được những thông tin khách quan, chính xác, từ đó đưa ra các quyết định đúng đắn nhất. [8] 1.3 Một số nội dung phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp 1.3.1 Bảng cân đối kế toán a) Khái niệm Bảng cân đối kế toán là bảng tổng kết tài sản, là tài liệu quan trọng đối với nhiều đối tượng sử dụng khác nhau: bên ngoài và bên trong doanh nghiệp. Nội dung bảng cân đối kế toán khái quát tình trạng tài chính của một doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định thường là cuối kì kinh doanh. Cơ cấu gồm hai phần luôn bằng nhau. 6
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Bảng 1.1 Bảng cân đối kế toán Tên đơn vị: Mẫu B01 –DN Địa chỉ:.. ............................ (Ban hành kèm theo thông tư số 200 ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính) BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Từ ngày …/…/… đến …/…/… Đơn vị tính:… Chỉ tiêu Mã Thuyết Số cuối Số đầu số minh năm năm 1 2 3 4 5 A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 100 (100=110+120+130+140+150) I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 (110= 111+112) 1. Tiền 111 V.1 2. Các khoản tương đương tiền 112 II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 V.02 (120=121+122+123) 1. Chứng khoán kinh doanh 121 2. Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh(*) 122 3. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 123 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 (130=131+132+133+134+135+136+137+139) 1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng 131 2. Trả trước cho người bán 132 3. Phải thu nội bố ngắn hạn 133 4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây 134 dựng 5. Phải thu về cho vay ngắn hạn 135 7
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 6. Phải thu ngắn hạn khác 136 7. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi(*) 137 8. Tài sản thiếu chờ xử lý 139 I. Hàng tồn kho 140 (140=141+149) 1. Hàng tồn kho 141 2. Dự phòng giảm giá tồn kho 149 II. Tài sản ngắn hạn khác 150 (150=151+152+153+154+155) 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 2. Thuế GTGT được khẩu trừ 152 3. Thuế và các khoản phải thu của nhà nước 153 4. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ 154 5. Tài sản ngắn hạn khác 155 B. Tài sản dài hạn 200 (200=210+220+230+240+250+260) I. Các khoản phải thu dài hạn 210 (210=211+212+213+214+215+216+219) 1. Phải thu dài hạn khác 211 2. Trả trước cho người bán dài hạn 212 3. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 213 4. Phải thu nội bộ dài hạn 214 5. Phải thu về cho vay ngắn hạn 215 6. Phải thu dài hạn khác 216 7. Dự phòng các khoản khó đòi 219 II. Tài sản cố định 220 (220=221+224+227) 1. Tài sản cố định hữu hình 221 (221=222-223) - Nguyên giá 222 - Giá trị hao mòn 223 8
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2. Tài sản cố định cho thuê tài chính 224 (224=225-226) - Nguyên giá 225 - Giá trị hao mòn 226 3. Tài sản cố định vô hình 227 (227=228-229) - Nguyên giá 228 - Giá trị hao mòn 229 III.Bất động sản đầu tư 230 (230=231-232) - Nguyên giá 231 - Giá trị hao mòn 232 IV.Tài sản dở dài hạn (240=241+242) 1. Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài hạn 240 2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 241 V. Đầu tư tài chính dài hạn 250 (250=251+252+253+254+255) 1.Đầu tư vào công ty con 251 2.Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết 252 3.Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 253 4. Dự phòng đầu tư tài chính dài hạn 254 5.Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 255 VI. Tài sản dài hạn khác 260 (260=261+262+263+268) 1. Chi phí trả trước người dài hạn 261 2. Tài sản thu nhập hoãn lại 262 3. Thiết bị vật tư phụ tùng thay thế dài hạn 263 4. Tài sản dài hạn khác 268 Tổng tài sản 270 (270=100+200) 9
  • 10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 b) Phân tích tình hình tài chính qua Bảng cân đối kế toán - Phân tích tình hình biến động tài sản + Tài sản cố định Tài sản cố định hữu hình là những tư liệu lao động chủ yếu có hình thái vật chất thoả mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định hữu hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu như nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải... Tài sản cố định vô hình là những tài sản không có hình thái vật chất, thể hiện một lượng giá trị đã được đầu tư thoả mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định vô hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh, như một số chi phí liên quan trực tiếp tới đất sử dụng; chi phí về quyền phát hành, bằng phát minh, bằng sáng chế, bản quyền tác giả... + Tài sản lưu động Tài sản lưu động bao gồm: Hàng tồn kho, các khoản phải thu, vốn bằng tiền. Khi đánh giá hiệu quả sử dựng vốn lưu động, thường sử dụng các chỉ tiêu phân tích sau: Số vòng quay vốn lưu động, số ngày luân chuyển bình quân, tỷ lệ sinh lợi. - Phân tích tình hình nguồn vốn Phần này chỉ ra được những nguồn vốn mà doanh nghiệp đang quản lý và sử dụng vào thời điểm lập báo cáo tài chính là từ nguồn nào ra ? Về mặt pháp lý, nhà quản trị thấy được trách nhiệm của mình về tổng số vốn được hình thành như: vốn chủ sở hữu, vay ngân hàng và các đối tượng khác; các khoản phải trả, phải nộp vào ngân sách, các khoản phải thanh toán. + Nợ phải trả Nợ phải trả (account payable) là số tiền nợ các cá nhân hay công ty khác, khi họ đã bán hàng hóa, dịch vụ, nguyên liệu cho doanh nghiệp nhưng doanh nghiệp chưa thanh toán vì đã mua chúng dưới hình thức tín dụng thương mại. (Tài liệu tham khảo: Nguyễn Văn Ngọc, Từ điển Kinh tế học, Đại học Kinh tế Quốc dân) Nợ ngắn hạn gồm các khoản: - Vay ngắn hạn; - Khoản nợ dài hạn đến hạn trả; - Các khoản tiền phải trả cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu; 10
  • 11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước; - Tiền lương, phụ cấp, tiền thưởng phải trả cho người lao động; - Các khoản chi phí phải trả; - Các khoản nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn; - Các khoản phải trả ngắn hạn khác. Nợ dài hạn: Là các khoản nợ mà thời gian trả nợ trên một năm. Nợ dài hạn gồm các khoản: - Vay dài hạn cho đầu tư phát triển; - Nợ dài hạn phải trả; - Trái phiếu phát hành; - Các khoản nhận ký quỹ, ký cược dài hạn; - Thuế thu nhập hoãn lại phải trả; - Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm; - Dự phòng phải trả. + Vốn chủ sở hữu Có vai trò quan trọng trong việc nắm bắt và kiểm soát tình hình tài chính của công ty, nó được thể hiện trong bản cân đối của công ty và là một thước đo tài chính phổ biến. Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu được phân phối từ lợi nhuận sau thuế của công ty, trong quá trình hoạt động, các nguồn quỹ này được quản lý và sử dụng theo điều lệ của công ty. [14] 1.3.2 Phân tích kết cấu và biến động tài sản Phân tích tình hình tăng giảm của tài sản giữa đầu kỳ và cuối kỳ, đánh giá sự biến động của các bộ phận vốn cấu thành tổng số tài sản của Công ty nhằm thấy được việc sử dụng tài sản và việc phân bổ giữa các loại tài sản trong các giai đoạn của quá trình sản xuất kinh doanh có hợp lý hay chưa? Từ đó đưa ra các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản để tránh lãng phí. Nếu tài sản đầu kỳ lớn hơn so với tài cuối kỳ phản ánh được tổng tài sản của doanh nghiệp đang bị các yếu tố khác làm kìm hãm, cần đi vào phân tích yếu tố nào làm trì trệ việc phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh. Đưa ra biện pháp phòng tránh sớm để quy mô kinh doanh không bị ảnh hưởng nhiều. 11
  • 12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Nếu tài sản cuối kỳ lớn hơn tài sản đầu kỳ, chứng tỏ tài sản của doanh nghiệp đã được đầu tư hiệu quả đem lại những lợi ích cho doanh nghiệp, đồng thời phục vụ mục đích mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh. 1.3.3 Phân tích tình hình nguồn vốn của doanh nghiệp. Phân tích tình hình nguồn vốn sẽ cho ta biết được nguồn hình thành của các loại vốn kinh doanh của Công ty và qua đó thấy được tình hình sử dụng vốn và thực trạng tài chính của Công ty. Phân tích cơ cấu và sự biến động của nguồn vốn để đánh giá về khả năng tự tài trợ, xác định khả năng độc lập về nguồn tài chính, khả năng tận dụng và khai thác nguồn vốn trên thị trường và những khó khăn mà doanh nghiệp gặp phải trong việc xây dựng và phân bổ nguồn vốn. Tỷ trọng của vốn chủ sở hữu càng cao càng tốt. Nếu lớn hơn hoặc bằng 50% thì Công ty được đánh giá là trạng thái tài chính tốt, tính tự chủ tài chính cao. 1.3.3.1 Tỷ suất tự tài trợ Tỷ suất tự tài trợ phản ánh tỷ lệ vốn chủ sở hữu/ Tổng nguồn vốn của doanh nghiệp. Nếu tỷ suất tự tài trợ càng lớn chứng tỏ khả năng tự chủ tài chính của Doanh nghiệp càng cao, thì rủi ro cho doanh nghiệp lại càng thấp. Tuy nhiên, nó cũng cho thấy doanh nghiệp chưa tận dụng đòn bẩy tài chính nhiều. [4] Vốn chủ sở hữu Tỷ suất tự tài trợ = x 100 (%) Tổng nguồn vốn 1.3.4 Phân tích tình hình dựa trên báo cáo kết quả kinh doanh tổng hợp Mục đích của sự phân tích này là để thấy được khả năăng hoạt động của một doanh nghiệp thông qua sự tăng, giảm của doanh thu và chi phí, lợi nhuận trước thuế và lợi nhuận sau thuế, lợi nhuận từ các hoạt động khác sau thời kỳ kết toán. 1.3.5Phân tích tình hình thanh toán và khả năng thanh toán Khả năng thanh toán là khả năng bảo đảm trả được các khoản nợ đến hạn bất cứ lúc nào. Khả năng thanh toán là kết quả của sự cân bằng giữa các luồng thu và chi hay giữa nguồn vốn kinh tế (capital) và nguồn lực sẵn có (resource). Investopedia định nghĩa khả năng thanh toán “là khả năng đáp ứng các chi tiêu cố định trong dài hạn và có đủ lượng tiền cần thiết để mở rộng và phát triển” (Theo www.vietnamanaqment.com). Khả năng 12
  • 13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 thanh toán của doanh nghiệp là sức mạnh tài chính mà doanh nghiệp nắm giữ để có thể thanh toán các khoản nợ cho các cá nhân , tổ chức, tổ chức có quan hệ cho doanh nghiệp vay hoặc nợ. Khả năng thanh toán là một trong những công cụ mạnh được sử dụng nhằm đánh giá các khả năng của doanh nghiệp để đáp ứng được những nhiệm vụ tài chính dài hạn hay ngắn hạn của doanh nghiệp. [9] Trong quá trình hoặt động sản xuất kinh doanh cần doanh nghiệp sẽ xuất hiện những khoản nợ phải thu và cả những khoản nợ phải trả. Tình hình thanh toán của các khoản này phụ thuộc vào điều khoản thanh toán và các phương thức thanh toán được áp dụng. Tình hình thanh toán của công ty có ảnh hưởng rất lớn tới tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty. Công ty đi chiếm dụng nhiều là một điều không tốt, cần đề ra chiến lược kinh doanh để chiếm dụng vốn một cách hợp lý. Mặt khác nếu để vốn của Công ty bị chiếm dụng nhiều sẽ gây ảnh hưởng tới năng lực sản xuất kinh doanh của Công ty. Có thể thấy rằng, tình hình thanh toán chỉ ra được chiến thuật kinh doanh hợp lý trong nền kinh tế thị trường. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ xuất hiện mối quan hệ thanh toán với các đối tác và các bên liên quan đối với Công ty. Tuy nhiên, tình trạng nợ nần kéo dài, chiếm dụng vốn lẫn nhau là một dấu hiệu vô cùng tiêu cực dẫn đến hậu quả là một số doanh nghiệp nợ xấu, lâu dần mất khả năng thanh toán và dẫn đến phá sản, nguy hiểm hơn nữa là mất uy tín trên thị trường của bản thân mỗi công ty. Để tránh khỏi tình trạng tiêu cực vừa vi phạm pháp luật Nhà nước vừa vi phạm nguyên tắc quản lý tài chính của doanh nghiệp, cần thường xuyên phân tích tình công nợ và khả năng thanh toán để đưa ra chiến lược kinh doanh hợp lý cùng biện pháp xử lý kịp thời. Khi phân tích tình hình công nợ trước tiên cần phải phân loại nợ và đánh giá nợ của doanh nghiệp thuộc loại nào. - Nợ chưa đến hạn trả - Nợ đến hạn thanh toán - Nợ quá hạn thanh toán (nợ xấu) Tùy theo từng loại nợ mà đưa ra các biện pháp khác nhau để mau chóng thu hồi công nợ. Đặc biệt đối với các khoản nợ quá hạn hay nợ xấu cần đánh giá xem Công ty đang ở mức độ nào, còn có đủ khả năng thanh toán hay không - Nợ có thể đòi: Chỉ do quá hạn trả nợ, vẫn có khả năng cao trả nợ, tạo điều kiện 13
  • 14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 khuyến khích, đồng thời không làm mất mối quan hệ đôi bên - Nợ khó đòi: Sử dụng các biện pháp cứng rắn để thu hồi (không trái luật pháp) - Nợ xấu không thể đòi: Lập hồ sơ đưa ra pháp luật + Tỷ lệ các khoản phải thu so với các khoản phải trả (Ic) Ý nghĩa của chỉ tiêu này phản ánh các khoản doanh nghiệp bị chiếm dụng so với các khoản đi chiếm dụng [5] Ic = Tổng nợ phải thu Tổng nợ phải trả Nếu Ic ≤ 1 : Vốn bị chiếm dụng của doanh nghiệp ít hơn vốn đi chiếm dụng => Tôt hơn Nếu Ic > 1 : Doanh nghiệp bị bên ngoài chiếm dụng vốn nhiều hơn vốn đi chiến dụng => doanh nghiệp sẽ bị ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn => không tốt [4] + Tỷ lệ nợ phải thu ngắn hạn so với nợ phải trả ngắn hạn (Inh) Inh = Nợ phải thu ngắn hạn Nợ phải trả ngắn hạn Inh <1 : Tốt Inh > 1 : Không tốt [4] 1.3.6 Phân tích tỷ lệ khoản phải thu và phải trả + Hệ số nợ chung (Knc) Tổng nợ Hệ số nợ chung (Knc) = x 100 (%) Tổng tài sản Hệ số nợ là một hệ số quan trọng để quyết định đầu tư vào doanh nghiệp đó hay không: hệ số này cho biết mức độ an toàn tài chính cao hay thấp, có trang trả được nợ khi doanh nghiệp phá sản hay không? Hệ số nợ cho biết phần trăm tổng tài sản của Công ty được tài trợ bằng các khoản 14
  • 15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 nợ là bao nhiêu. Hệ số nợ thấp có thể cho thấy việc sử dụng nợ không hiệu quả, còn hệ số nợ cao thể hiện gánh nợ về nợ nợ lớn, có thể dẫn đến tình trạng mất khả năng thanh toán.[2, tr 73] + Hệ số nợ tính trên tài sản ngắn hạn (Knnh) Tổng nợ x 100 (%) Knnh = Tổng tài sản ngắn hạn + Hệ só nợ ngắn hạn so với tài sản ngắn hạn (Knh) Tổng nợ ngắn hạn x 100 (%) Knh = Tổng tài sản ngắn hạn 1.3.7 Phân tích khả năng thanh toán + Hệ số khả năng thanh toán tổng quát (Ktq) Tổng tài sản Ktq = Tổng nợ Hệ số khả năng thanh toán tổng quát phản ánh khả năng quan hệ giữa tài sản mà doanh nghiệp hiện đang quản lý sử dụng với tổng số nợ phải trả. Nó cho biết cứ trong một đồng nợ phải trả có bao nhiêu đồng tài sản đảm bảo. [5] Hệ số này phản ánh khả năng thanh toán chung của các loại tài sản ở doanh nghiệp. Nếu Ktq càng lớn càng tốt. Có các mức độ:  Ktq > 2 : Tốt   Ktq = 1.5 - 2 : Bình thường chấp nhận   Ktq = 1 - 1.5 : Khó khăn   Ktq < 1 : Rât khó khăn [3]  + Hệ số khả năng thanh toán chung của tài sản lưu động (Kc) Kc = Tổng tài sản ngắn hạn Các khoản nợ ngắn hạn Hệ số khả năng thanh toán chung của tài sản lưu động là mối quan hệ giữa tài sản 15
  • 16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 ngắn hạn và các khoản nợ nợ ngắn hạn. Hệ số này cho biết mức độ đảm bảo của tài sản lưu động với nợ ngắn hạn. Nợ ngắn hạn bao gồm những khoản nợ phải thanh toán trong 1 năm. Hệ số này có các mức độ sau:  Kc > 1.5 : Tốt   Kc = 1 - 1.5 : Bình thường chấp nhận   Kc = 0.5 - 1 : Khó khăn   Kc < 0.5 : Rất khó khăn [3]  + Hệ số khả năng thanh toán nhanh (Kn) Tài sản ngắn hạn - hàng tồn kho Kn = Nợ ngắn hạn Hệ số khả năng thanh toán nhanh cho biết công ty có bao nhiêu đồng vốn bằng tiền và các khoản tương đương tiền (trừ hàng tồn kho) để thanh toán ngay cho một đồng nợ ngắn hạn. [10] Hệ số này có các mức độ sau;  Kn > 1 : Tốt   Kn = 0.5 - 1 : Bình thường chấp nhận   Kn = 0.3 - 0.5 Khó khăn   Kn < 0.3 : Rất khó khăn [3]  + Hệ số khả năng thanh toán băng tiền (Kt) Tiền + Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn Kt = Nợ ngắn hạn Tiền và cá khoản tương đương tiền là tài sản có tính thanh khoản cao nhất, hệ số này cho thấy mức độ thanh toán nhanh của doanh nghiệp đối với các khoản nợ ngắn hạn. [10] Chỉ số này càng cao thì rủi ro về thanh toán thấp, nhưng hệ số này cao quá cũng không hẳn tốt: hiệu quả sử dụng vốn thấp. 16
  • 17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Có các mức độ sau:  Kt > 0.5 : Tốt   Kt = 0.3 - 0.5 : Bình thường chấp nhận   Kt = 0.15 - 0.3 Khó khăn   Kt < 0.15 : Rất khó khăn [3] 1.3.8 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty 1.3.8.1 Tỷ số nợ Ý nghĩa: Tỷ số nợ trên tài sản cho ta biết tại thời điểm nghiên cứu thì cứ 1 đồng tài sản được đảm bảo đầu tư bằng bao nhiêu đồng nợ phải trả của doanh nghiệp. Đối với các chủ nợ thì thường thích doanh nghiệp có tỷ số nợ thấp thì như vậy doanh nghiệp mới có khả năng trả nợ cao hơn và doanh nghiệp có mức độ tự chủ tài chính cao. Thế nhưng đối với doanh nghiệp thì lại thích tỷ số nợ cao vì họ muốn lợi nhuận tăng nhanh và muốn toàn quyền kiểm soát doanh nghiệp. [11] Tổng nợ Tỷ số nợ = (lần) Tổng tài sản 1.3.8.2 Chi phí tự đầu tư Tỷ số tự đầu tư phản ánh tình trạng trang bị tài sản của doanh nghiệp đối với hoạt động sản xuất kinh doanh. Tỷ số tự đầu tư càng lớn thì việc trang bị tài sản càng tốt. Tổng tài sản dài hạn Tỷ số nợ tự đầu tư = (lần) Tổng tài sản 1.3.8.3 Tỷ số các khoản phải thu /tổng nguồn vốn Phản ánh mức độ bị chiếm dụng vốn của doanh nghiệp. Nếu mức độ càng lớn thì chứng tỏ Công ty đang bị chiếm dụng vốn càng cao và ngược lại. 1.3.8.4 Tỷ số các khoản phải trả / tổng tài sản Phản ánh tỷ trọng của các khoản nợ mà Công ty cần phải trả trong tổng nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu tỷ số này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp chiếm dụng vốn bên ngoài càng nhiều và ngược lại. 1.3.8.5 Tỷ số các khỏan phải thu / các khoản phải trả (Ic) 17
  • 18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Tổng số nợ phải thu Ic = Tổng số nợ phải trả (lần) Nếu Ic ≤ 1 : Vốn bị chiếm dụng của doanh nghiệp ít hơn vốn đi chiếm dụng => Tôt Nếu Ic > 1 : Doanh nghiệp bị bên ngoài chiếm dụng vốn nhiều hơn vốn đi chiến dụng => doanh nghiệp sẽ bị ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn => không tốt [4] 1.3.8.6 Hiệu suất sử dụng vốn lưu động Số vòng quay vốn lưu động = Doanh thu thuần Vốn lưu động bình quân trong kỳ (vòng) Chỉ tiêu số vòng quay vốn lưu động phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. Về ý nghĩa thì tỷ số này cho biết một đồng vốn lưu động thì tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Số vòng quay càng lớn thì càng tốt, chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng vốn lưu động có hiệu quả . Khả năng luân chuyển vốn lưu động chi phối trực tiếp đến vốn dự trữ, vốn trong thanh toán và khả năng huy động vốn lưu động vào luân chuyển. [5] 1.3.8.7 Số ngày luân chuyển vốn lưu động (Tvlđ) Nếu số vòng quay vốn lưu động phản ánh số lần luân chuyển vốn lưu động thì số ngày luân chuyển vốn lưu động cho biết số ngày thực hiện một vòng quay vốn lưu động.[5] Số ngày trong kỳ Tvlđ = (ngày) Số vòng quay vốn lưu động Chỉ tiêu này thấp là tốt, nếu cao chứng tỏ vốn lưu động bị ứ đọng hoặc bị chiếm dụng từ đó khả năng sinh lời của vốn lưu động là thấp. 1.3.8.8 Hiệu suất sử dụng toàn bộ vốn Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng sử dụng vốn bình quân tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần hay vốn của doanh nghiệp trong kỳ quay được bao nhiêu vòng. Qua chỉ tiêu này có thể đánh giá được trình độ quản lý vốn có hiệu quả như thế nào. Chỉ 18
  • 19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 tiêu này càng lớn thì hiệu quả càng cao, lợi nhuận cao, tăng khả năng cạnh tranh, tăng uy tín của doanh nghiệp trên thị trường. Doanh thu thuần Hiệu suất sử dụng vốn = (lần) Tổng số vốn bình quân 1.3.9 Phân tích hiệu quả hoạt động của Công ty 1.3.9.1 Tỷ lệ hoạt động tồn kho (Inventory Activities) Để đánh giá hiệu quả quản lý tồn kho của doanh nghiệp, chúng ta có thể sử dụng tỷ số hoạt động tồn kho. Tỷ số này có thể đo lường bằng chỉ tiêu số vòng quay hàng tồn kho trong một năm và số ngày tồn kho. Số vòng quay hàng tồn kho dược xác định bằng cách lấy giá vốn hàng bán chia cho giá trị bình quân hàng tồn kho. Bình quân giá trị hàng tồn kho bằng giátrị hàng tồn kho đầu kỳ cộng giá trị hàng tồn kho cuối kỳ chia đôi. Số ngày tồn kho cho biết độ dài của thời gian lưu kho, dự trữ và sự cung ứng hàng tồn kho trong thời gian đó. Nó cung chỉ ra doanh nghiệp đang dự trữ bị thừa dẫn đến chi phí phát sinh liên quan hay dự trữ thiếu dẫn đến thiếu cung ứng. Giá vốn hàng bán Vòng quay hàng tồn kho = Bình quân giá trị hàng tồn kho (vòng) Chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho cho biết bình quân hàng tồn kho quay được bao nhiêu vòng trong kỳ để tạo ra doanh thu. Chỉ tiêu số ngày tồn kho cho biết bình quân tồn kho của doanh nghiệp. Số vòng quay hàng tồn kho càng lớn càng tốt.[2,tr 68] Số ngày trong năm Số ngày tồn kho = (ngày) Số vòng quay hàng tồn kho 1.3.9.2 Vòng quay các khoản phải thu Số vòng quay các khoản phải thu phản ánh khả năng quản lý các khoản công nợ phải thu của công ty và khả năng thu hồi vốn trên các khoản công nợ đó. Số vòng quay các khoản phải thu càng lớn chứng tỏ khả năng thu hồi công nợ từ các khách hàng là tốt và cho thấy công ty có những đối tác làm ăn chất lượng, uy tín, khả năng thanh toán của công ty tốt. Tuy nhiên, tỷ số cao cũng phản ánh công ty có chính sách bán hàng quá chặt chẽ có thể làm ảnh hưởng đến doanh số. Còn nếu tỷ số vòng quay thấp dẫn đến khả năng thu hồi tiền từ khách hàng là quá kém, chính sách bán hàng quá lỏng lẻo, không quan tâm 19
  • 20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 hoặc do đối tác của công ty gặp một số vấn đề khó khăn về tài chính. [2,tr 69] Số vòng quay khoản phải Doanh thu thuần (vòng) Khoản phải thu bình quân thu = 1.3.9.3 Kỳ thu tiền bình quân (Averange collection period) Kỳ thu tiền bình quân cho biết bình quân doanh nghiệp mất bao nhiêu ngày cho một khoản phải thu. Vòng quay khoản phải thu càng cao thì kỳ thu tiền bình quân càng thấp và ngược lại. [2,tr 69] Số vòng quay khoản phải 360 (vòng) Vòng quay các khoản phải thu thu = 1.3.9.4 Vòng quay tổng tài sản (Total Assets turnover ratio) Tỷ số này đo lường hiệu quả sử dụng tài sản nói chung mà không phân biệt đó là tài sản cố định hay tài sản cố định. Số vòng quay tài sản cho ta biết được tài sản của doanh nhiệp trong một kỳ quay được bao nhiêu vòng. Qua chỉ tiêu này ta có thế đánh giá được khả năng sử dụng tài sản của doanh nghiệp thông qua doanh thu thuần được sinh từ những tài sản mà doanh nghiệp đã đầu tư. Số vòng quay tổng tài sản càng lớn thì càng tốt cho doanh nghiệp [2,tr72] Doanh thu thuần Vòng quay tổng tài sản = (vòng) Tổng tài sản bình quân 1.3.10 Phân tích các chỉ tiêu về khả năng sinh lời 1.3.10.1 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS) Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu cho chúng ta biết được 1 đồng doanh thu thuần tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh. Nếu tỷ suất này mang giá trị dương có nghĩa la doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả, có lãi, tỷ số này càng cao thì lãi càng nhiều. Và ngược lại nếu chỉ số này càng thấp chứng tỏ doanh nghiệp càng làm ăn thua lỗ. [15] Lợi nhuận ròng ROS = x 100 % Doanh thu thuần
  • 21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 20
  • 22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1.3.10.2 Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản ( ROA ) Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản cho biết cứ mỗi 1 đồng tài sản của doanh nghiệp thì sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Tỷ suất này mang giá trị dương đồng nghĩa với việc công ty hoạt động tốt kinh doanh có lãi. Còn nếu mang giá trị âm đồng nghĩa với việc doanh nghiệp làm ăn thua lỗ kinh doanh kém hiệu quả. [15] Lợi nhuận ròng ROA = x 100 % Tổng tài sản bình quân 1.3.10.3 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu cho biết cứ 1 đồng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp thì tạo được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Tỷ suất này mang giá trị dương đồng nghĩa với việc công ty hoạt động tốt, kinh doanh có lãi. Còn nếu mang giá trị âm đồng nghĩa với việc doanh nghiệp làm ăn thua lỗ kinh doanh kém hiệu quả. [15] Lợi nhuận ròng ROE = x 100 % VCSH bình quân