SlideShare a Scribd company logo
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
BÁO CÁO THỰC TẬP
TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN TIỀN MẶT
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TRỌNG THÀNH
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thị Hoài Phương
Mã số sinh viên: 1723403010199
Lớp: D17KT04
Ngành: KẾ TOÁN
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hoàng Yến
Bình Dương, tháng 11 năm
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong bài báo cáo “Kế toán tiền
mặt tại Công ty Cổ phần xây dựng thương mại dịch vụ Trọng Thành” là trung thực
và không có bất kỳ sự sao chép của người khác. Tất cả những tài liệu tham khảo
khác trong báo cáo này đều được trích dẫn đầy đủ và ghi rõ nguồn gốc công bố rõ
ràng. Các số liệu, kết quả trình bày trong báo cáo là hoàn toàn trung thực, tác giả xin
chịu hoàn toàn trách nhiệm trước chương trình đào tạo kế toán và nhà trường.
Bình Dương, ngày 25 tháng 11 năm 2020
Tác giả
Nguyễn Thị Hoài Phương
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập ở giảng đường đại học đến nay, tác
giả đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý thầy cô, gia đình và bạn
bè. Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, tác giả xin gửi đến quý thầy cô ở Khoa Kinh tế –
Trường Đại học Thủ Dầu Một đã cùng với tri thức và tâm huyết của mình để truyền
đạt vốn kiến thức quý báu cho tác giả trong suốt thời gian học tập tại trường lời cảm
ơn chân thành đến toàn thể quý thầy cô khoa Kinh tế của trường Đại học Thủ Dầu
Một. Đặc biệt là ThS. Nguyễn Thị Hoàng Yến đã tận tâm hướng dẫn, dạy bảo qua
từng buổi nói chuyện, thảo luận chia sẻ để giúp chúng tác giả có thể hoàn thành bài
báo cáo này. Bên cạnh đó, xin cảm ơn các anh chị ở phòng kế toán công ty Cổ phần
xây dựng thương mại dịch vụ Trọng Thành đã nhiệt tình giúp đỡ, hướng dẫn và giảỉ
đáp những thắc mắc của tác giả, với sự thân thiện, nhiệt tình và cởi mở của các anh
chị đã dành cho tác giả trong thời gian qua.
Lời cuối cùng tác giả xin gửi đến toàn thể quý thầy cô trường Đại học Thủ Dầu
Một và ban lãnh đạo công ty, các anh chị phòng kế toán công ty Cổ phần xây dựng
thương mại dịch vụ Trọng Thành lời chúc sức khoẻ và thành công trong cuộc sống!
Bình Dương, ngày 25 tháng 11 năm 2020
Tác giả
Nguyễn Thị Hoài Phương
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài.............................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu......................................................................................... 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu...................................................... 2
5. Bố cục đề tài..................................................................................................... 4
6. Ý nghĩa đề tài ................................................................................................... 4
CHƯƠNG 1................................................................................................................ 5
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI
DỊCH VỤ TRỌNG THÀNH ..................................................................................... 5
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Cổ phần xây dựng thương mại
dịch vụ Trọng Thành............................................................................................... 5
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty.................................................................... 8
1.2.1. Hình thức tổ chức bộ máy quản lý......................................................... 8
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ và mối quan hệ giữa các phòng ban.................... 8
1.3. Cơ cấu bộ máy kế toán.................................................................................. 9
1.3.1. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán ......................................................... 9
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ và mối quan hệ giữa các bộ phận...................... 10
1.4. Chế độ, chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại Công ty ....... 11
1.4.1. Cơ sở lập báo cáo tài chính .................................................................. 11
1.4.2. Chính sách kế toán ............................................................................... 12
CHƯƠNG 2.............................................................................................................. 14
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TRỌNG THÀNH......................................................... 14
2.1. Nội dung...................................................................................................... 14
2.2. Nguyên tắc kế toán...................................................................................... 14
2.3. Tài khoản sử dụng....................................................................................... 14
2.4. Chứng từ, sổ sách kế toán ........................................................................... 16
2.4.1 Chứng từ sử dụng, mục đích và cách lập ............................................. 16
i
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.4.2 Sổ sách kế toán ..................................................................................... 16
2.5. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh .................................................................. 16
2.6. Phân tích biến động của khoản mục tiền mặt .............................................. 31
2.6.1 Phân tích khả năng thanh toán .............................................................. 31
2.6.2 Phân tích năng lực dòng tiền tại Công ty .............................................. 33
2.7. Phân tích Báo cáo tài chính ......................................................................... 34
2.7.1 Phân tích Báo cáo tình hình tài chính ................................................... 34
2.7.1.1 Phân tích biến động về tài sản và nguồn vốn theo chiều ngang ........ 34
2.7.1.2 Phân tích biến động về tài sản và nguồn vốn theo chiều dọc ............ 37
2.7.2 Phân tích tình hình tài chính thông qua Báo cáo kết quả kinh doanh... 39
2.7.2.1 Phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh theo chiều ngang .................. 39
2.7.2.2 Phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh theo chiều dọc ...................... 41
2.7.2.3 Chỉ tiêu doanh thu ............................................................................. 42
2.7.2.4 Chỉ tiêu chi phí .................................................................................. 43
2.7.2.5 Chỉ tiêu lợi nhuận .............................................................................. 44
2.7.3 Phân tích Bảng lưu chuyển tiền tệ ........................................................ 46
2.7.3.1 Phân tích lưu chuyển tiền tệ theo chiều ngang .................................. 46
2.7.3.2 Phân tích lưu chuyển tiền tệ theo chiều dọc ...................................... 47
CHƯƠNG 3 .............................................................................................................. 50
NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP ................................................................................... 50
3.1 Nhận xét ....................................................................................................... 50
3.1.1 Về bộ máy quản lý ................................................................................ 50
3.1.2 Về bộ máy kế toán ................................................................................ 50
3.1.3 Về công tác tiền mặt ............................................................................. 51
3.1.4 Về biến động khoản mục tiền mặt ........................................................ 53
3.1.5 Về phân tích tình hình tài chính ............................................................ 53
3.2 Giải pháp ...................................................................................................... 54
3.2.1 Về bộ máy quản lý ................................................................................ 54
3.2.2 Về bộ máy kế toán ................................................................................ 54
3.2.3 Về công tác tiền mặt ............................................................................. 55
3.2.4 Về biến động khoản mục ...................................................................... 55
ii
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3.2.5 Về phân tích tình hình tài chính ........................................................... 55
KẾT LUẬN.............................................................................................................. 58
TÀI LIỆU THAM KHẢO
iii
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT Từ viết tắt Diễn giải
1 CP-XD-TM-DV Cổ phần Xây dựng Thương mại Dịch vụ
2 GTGT Giá trị gia tăng
3 BTC Bộ tài chính
4 TSCĐ Báo cáo tài chính
5 ĐTNH Đầu tư ngắn hạn
6 GVBH Giá vốn bán hàng
7 HĐKD Hoạt động kinh doanh
8 BCTHTC Báo cáo tình hình tài chính
9 BCKQHĐKD Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
10 BLCTT Bảng lưu chuyển tiền tệ
11 TK Tài khoản
12 GĐ Giám đốc
iv
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Quy trình kinh doanh của Công Ty
Hình 1.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty
Hình 1.3 Sơ đồ bộ máy kế toán
Hình 1.4 Sơ đồ ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung
Hình 2.1a Nguyên tắc hạch toán TK 1111
Hình 2.1b Trích yếu một số nghiệp vụ liên quan đến Báo cáo
Hình 2.2 Hóa đơn 0000060
Hình 2.3 Phiếu thu 0032
Hình 2.4 Phiếu chi 0014
Hình 2.5 Hóa đơn 0000223
Hình 2.6 Phiếu đề nghị tạm ứng/ thanh toán
Hình 2.7 Phiếu chi 0028
Hình 2.8 Phiếu chi 0054
Hình 2.9 Biên lai chuyển tiền
Hình 2.10 Phiếu thu 020419
Hình 2.11 Phiếu chi 02053
Hình 2.12 Biên lai chuyển tiền
Hình 2.13 Trích yếu sổ Nhật ký chung
Hình 2.14 Trích yếu Sổ quỹ tiền mặt
Hình 2.15 Trích yếu Sổ cái
v
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Bảng 2.1 Phân tích khả năng thanh toán
Bảng 2.2 Tỷ suất dòng tiền trên lợi nhuận
Bảng 2.3 Tỷ suất dòng tiền trên doanh thu
Bảng 2.4 Tỷ suất dòng tiền trên tài sản
Bảng 2.5 Phân tích tài sản theo chiều ngang
Bảng 2.6 Phân tích nguồn vốn theo chiều ngang
Bảng 2.7 Phân tích tài sản theo chiều dọc
Bảng 2.8 Phân tích nguồn vốn theo chiều dọc
Bảng 2.9 Phân tích BCKQHĐKD theo chiều ngang
Bảng 2.10 Phân tích BCKQHĐKD theo chiều dọc
Bảng 2.11 Phân tích chỉ tiêu doanh thu
Bảng 2.12 Phân tích chỉ tiêu chi phí
Bảng 2.13 Phân tích chỉ tiêu lợi nhuận
Bảng 2.14 Phân tích BLCTT theo chiều ngang
Bảng 2.15 Phân tích BLCTT theo chiều dọc
Biểu đồ 2.1 Phân tích tài sản theo chiều ngang
Biểu đồ 2.2 Phân tích nguồn vốn theo chiều ngang
Biểu đồ 2.3 Phân tích tài sản theo chiều dọc
vi
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong giai đoạn sắp tới, hội nhập kinh tế thế giới ngày càng toàn diện và sâu
rộng, cộng đồng kinh tế ASEAN nói chung và Việt Nam nói riêng sẽ hoạt động
cùng xu hướng toàn cầu hóa về kinh tế tài chính và do đó, công tác kế toán sẽ càng
mạnh mẽ và yêu cầu cao hơn [1]. Song song đó, các doanh nghiệp này phải không
ngừng hoàn thiện và nâng cao cơ chế quản lý kinh tế, đặc biệt thắt chặt hơn quản lý
trong công tác kế toán tài chính.
Kế toán tài chính là một bộ phận của hệ thống kế toán thực hiện việc ghi chép, xử
lý và tổng hợp các nghiệp vụ phát sinh để cung cấp thông tin cho các bên liên quan
thông qua BCTC [2] và phân loại theo khoản mục thì tiền được xem là chỉ tiêu quan
trọng. Đây là một bộ phận của tài sản ngắn hạn tồn tại dưới hình thức tiền tệ và có
tính thanh khoản cao nhất. Xuất phát từ tầm quan trọng của chỉ tiêu này trong việc
đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp nên tác giả chọn đề tài “Kế toán
tiền mặt tại công ty Cổ phần xây dựng thương mại dịch vụ Trọng Thành” để thực
hiện báo cáo tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Mục tiêu chung của đề tài này là nghiên cứu công tác kế toán tiền mặt tại công ty
Cổ phần xây dựng thương mại dịch vụ Trọng Thành
2.2. Mục tiêu cụ thể
Tác giả triển khai các mục tiêu nghiên cứu cụ thể như sau:
- Tìm hiểu tổng quan về công ty CP-XD-TM-DV Trọng Thành
- Đánh giá thực trạng về công tác hạch toán kế toán tiền mặt tại công ty CP-XD-
TM-DV Trọng Thành
- Phân tích biến động của khoản mục tiền mặt và phân tích các Báo cáo tài chính
của công ty CP-XD-TM-DV Trọng Thành
- Từ đó, đưa ra một số nhận xét và đề xuất các biện pháp để cải thiện công tác kế
toán tiền mặt và nâng cao tình trạng tài chính
2.3. Câu hỏi nghiên cứu
Qua các mục tiêu nghiên cứu cụ thể, tác giả xây dựng thành một số câu hỏi
1
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
[Q1] Thông tin tổng quan về công ty Cổ phần xây dựng thương mại dịch vụ Trọng
Thành là gì?
[Q2] Thực trạng về công tác kế toán tiền mặt tại công ty Cổ phần xây dựng thương
mại dịch vụ Trọng Thành là như thế nào?
[Q3] Biến động của khoản mục tiền mặt và tình hình tài chính nói chung tại công
ty Cổ phần xây dựng thương mại dịch vụ Trọng Thành là như thế nào?
[Q4] Các nhận xét và giải pháp nào nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền mặt và
cải thiện tình trạng tài chính tại công ty Cổ phần xây dựng thương mại dịch
vụ Trọng Thành là gì?
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng: Kế toán tiền mặt tại công ty Cổ phần xây dựng thương mại dịch vụ
Trọng Thành. Trong báo cáo này, tác giả gọi tắt từ Công ty Cổ phần xây dựng
thương mại dịch vụ Trọng Thành là “Công ty”

 Phạm vi nghiên cứu:
- Không gian nghiên cứu: tại công ty Cổ phần xây dựng thương mại dịch vụ Trọng
Thành
- Thông tin chung về công ty Cổ phần xây dựng thương mại dịch vụ Trọng Thành
trong năm tài chính 2020, bắt đầu từ ngày 01/01/2020 đến thời điểm báo cáo.
- Thông tin Báo cáo tài chính phân tích cho niên độ năm 2019
+ Thông tin: thực trạng công tác kế toán tiền mặt của Công ty năm 2019
+ Giới hạn phạm vi: Công ty này thành lập tháng 4 năm 2018 nên báo cáo tốt
nghiệp này giới hạn phạm vi thời gian nghiên cứu trong năm tài chính 2019.
4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu
4.1. Phương pháp nghiên cứu
- Đầu tiên, tác giả sử dụng các tài liệu của công ty để có được một số thông tin
khái quát thông qua trang website của công ty. Sau khi tham khảo tài liệu được
tổng hợp từ nhiều nguồn nội bộ khác nhau của công, tác giả thu thập dữ liệu sơ
cấp về quy trình kinh doanh, bằng sự kết hợp cả phương pháp quan sát và phỏng
vấn nhân viên phòng kế toán. Từ đó, tác giả tổng hợp thành các bước minh họa
cho quy trình kinh doanh. Kết quả cho quy trình nghiên cứu này giúp tác giả trả
lời câu hỏi [Q1].
2
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Từ các nguồn dữ liệu thứ cấp tác giả đã thu thập được có liên quan đến các chứng
từ như phiếu chi, phiếu thu, hóa đơn, phiếu đề nghị thanh toán… và các sổ kế
toán Sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản 1111, sổ quỹ tiền mặt. Qua đó, tác giả
tiếp tục tiến hành phân tích bằng cách mô tả kết hợp diễn giải nhằm phân tích
thực trạng công tác kế toán tiền mặt tại công ty Cổ phần xây dựng thương mại
dịch vụ Trọng Thành và trả lời câu hỏi [Q2].
- Để trả lời cho câu hỏi [Q3], tác giả tham khảo một số phương pháp kỹ thuật chủ
yếu trong phân tích báo cáo tài chính và lựa chọn cụ thể là phương pháp so sánh.
Trong phần phân tích này, tài liệu sử dụng chính là Báo cáo tài chính của Công ty
năm 2019. Cụ thể hơn là chủ yếu phân tích thông tin tài chính trên Báo cáo tình
hình tài chính (Phụ lục 3) và Báo cáo kết quả kinh doanh (Phụ lục 4), trong đó kỳ
gốc 2018 và kỳ phân tích 2019. Ngoài ra, trong quá trình phân tích, tác giả còn
lưu ý đến các báo cáo tài chính khác như Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương
pháp trực tiếp (Phụ lục 5), Thuyết minh báo cáo tài chính (Phụ lục 6) và các
chính sách, nguyên tắc, chuẩn mực và chính sách kế toán của công ty khi tiến
hành lập báo cáo tài chính theo chế độ kế toán thông tư 133/2016/TT-BTC ngày
26/8/2016 của Bộ tài chính.
- Cuối cùng, nhằm trả lời cho câu hỏi [Q4], tác giả thực hiện so sánh giữa lý luận
và kết quả nghiên cứu trả lời các câu hỏi [Q1], [Q2], [Q3], từ đó rút ra các phát
hiện.
4.2. Nguồn dữ liệu
- Dữ liệu thứ cấp của bài nghiên cứu được thu thập từ nguồn thông tin của công ty
Cổ phần Xây dựng Thương mại Dịch vụ Trọng Thành
+ Tài liệu tổng hợp: Báo cáo tài chính năm 2019 đã được công bố
+ Tài liệu giao dịch: Phiếu chi, phiếu thu, hóa đơn,… được lưu trữ tại phòng Kế
toán
+ Tài liệu lưu: Sổ nhật ký chung năm 2019, Sổ cái tài khoản 1111 năm 2019, Sổ
quỹ tiền mặt năm 2019, được trích kết xuất từ cơ sở dữ liệu máy tính được lưu
trữ trên phần mềm Microsoft Excel 2010
- Dữ liệu sơ cấp: thông tin thu thập từ phương pháp quan sát và phỏng vấn
3
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
5. Bố cục đề tài
Ngoài mở đầu và kết luận thì nội dung bài báo cáo gồm có 3 chương:
- Chương 1: Giới thiệu chung về công ty Cổ phần xây dựng thương mại dịch vụ
Trọng Thành
- Chương 2: Thực trạng kế toán tiền mặt tại công ty Cổ phần xây dựng thương mại
dịch vụ Trọng Thành
- Chương 3: Nhận xét và giải pháp
6. Ý nghĩa đề tài
Về lý luận, báo cáo đã nghiên cứu khát quát tình hình Công ty nói chung và công
tác kế toán tiền mặt tại công ty nói riêng. Từ đó, tác giả có thể sử dụng kết quả của
đề tài để phát triển thành tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu có liên quan tiếp
theo về vấn đề công tác kế toán tiền mặt trong cùng không gian nghiên cứu này.
Ngoài ra, về mặt thực tiễn, đề tài có nêu ra một số nhận xét và giải pháp nhằm hoàn
thiện công tác kế toán tiền mặt nói riêng và tình hình tài chính nói chung của Công
ty Cổ phần xây dựng thương mại dịch vụ Trọng Thành.
4
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TRỌNG THÀNH
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Cổ phần xây dựng thương
mại dịch vụ Trọng Thành
1.1.1. Giới thiệu sơ lược về Công ty
- Tên công ty: Công ty Cổ phần xây dựng thương
mại dịch vụ Trọng Thành
- Tên tiếng anh: Trong Thanh Trading Construction Service Joint
Stock Company Limited
- Tên giao dịch: TRONG THANH TRACOSE JSC
- Mã số doanh nghiệp: 3702658980
- Ngành nghề chính: Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ
sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê
- Ngày hoạt động: 26/04/2018
- Người đại diện pháp luật: Nguyễn Bá Chu
- Địa chỉ: Số 07-F, Đường N2, TTTM-DV Bạch Đằng, Phường Phú
Cường, Thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương
- Điện thoại: 0165.975.5055
- Email: Bachu@trongthanh.vn
- Website: trongthanh.vn
- Loại hình công ty: Công ty cổ phần
* Quá trình hình thành và phát triển
Đến thời điểm báo cáo, Công ty là công ty cổ phần 100% vốn trong nước đươc ̣
thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 3702658980 do sở Kế Hoạch
Và Đầu Tư tỉnh Bình Dương cấp lần đầu ngày 26 tháng 04 năm 2018. Văn phòng
chính của Công ty đươc ̣ toạ lac ̣ taịSố 16, D3, KDC Chánh Nghĩa, Phường Chánh
Nghĩa, Tp. Thủ Dầu Một, Bình Dương. Công ty tham gia vào lĩnh vực Xây dựng –
Thương mại – Dịch vụ từ năm 2007 với vai trò là những nhà thương mại. Cho đến
năm 2018, Công ty được thành lập và chính thức đi vào hoạt động ngày
5
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
24/04/2018 với tên tiếng anh là “Trong Thanh Construction Service Joint Stock
Company Limited”
Công ty hoạt động với phương châm “Chất lượng là sứ mệnh – Thành công là
điểm đến” đã đạt được nhiều thành tựu đáng kể như:
- Năm 2009-2010: Hoàn thành dự án đầu tiên là Khu liên hợp Vita Food
- Năm 2011-2017: Hoàn thiện hệ thống quản lý chất lượng và quy trình giám sát
thi công. Thực hiện tiếp nhiều dự án lớn như: Chuỗi giải trí, nhà hàng Lộc Ấn và
Ấn Lộc. Tham gia cải thiện và hoàn thành cơ sở hạ tầng tòa nhà Becamex. Công
trình khu trung tâm hội nghị Vita Palace. Xưởng sản xuất gạch đá vật tư Công ty
CP Khoáng sản Bình Dương (KSB)
- Năm 2018: Trở thành đối tác của Mondelez Kinh Do Việt Nam tại Bình Dương
Công ty đề ra chính sách phát triển cụ thể
- Phát triển và nâng cao chất lượng sản phẩm, tối đa hóa lợi ích của người tiêu
dùng là nơi đến của mọi khách hàng, sự lựa chọn số 1 của nhà đầu tư
- Sử dụng những phương thức quảng cáo hiệu quả nhất để quảng bá hình ảnh của
công ty đến khách hàng
- Xây dựng đội ngũ nhân viên chăm sóc khách hàng có hiệu quả
- Củng cố, hoàn thiện mở rộng khu vực hoạt động của công ty trên toàn tỉnh Bình
Dương
- Năm 2025: Lọt vào top 20 nhà cung cấp dịch vụ thiết kế thi công tốt nhất
* Hoạt động chính
- Lĩnh vực kinh doanh: Công ty hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh thương mại,
xây dựng, dịch vụ
- Ngành nghề kinh doanh: Ngành nghề hoạt động của công ty là thương mại, dịch
vụ, xây dựng, vệ sinh công nghiệp và công trình chuyên biệt
1.1.2. Quy trình và đặc điểm kinh doanh
 Mô tả quy trình kinh doanh
6
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
8.Nghiệm thu
và chăm sóc
khách hàng
7.Đánh giá,
sàn lọc và
hoàn thiện
6.Setup
công trình
1.Tiếp nhận
thông tin từ
khách hàng
QUY TRÌNH
CUNG CẤP
DỊCH VỤ CỦA
CÔNG TY
5.Chuẩn bị
thi công
2.Khảo sát
dự án
3.Xây dựng
phương án
4.Thương
lượng và ký
kết hợp đồng
Hình 1.1 Quy trình kinh doanh của Công ty
(Nguồn: Tác giả tổng hợp, 2020)
Bước đầu tiên, Công ty sẽ tiếp nhận thông tin từ khách hàng. Tiếp đó, khi đã xác
nhận được khách hàng nhân viên của Công ty sẽ tiến hành khảo sát dự án và lên kế
hoạch xây dựng phương án. Sau khi trình bày phương án, Công ty cùng khách hàng
thương lượng và ký kết hợp đồng. Khi đã ký hợp đồng thành công, công ty bước
vào giai đoạn chuẩn bị thi công và setup công trình. Sau khi hoàn thành quá trình
xây dựng, đưa ra đánh giá, sàn lọc và hoàn thiện. Cuối cùng Công ty sẽ nghiệm thu
và có chế độ chăm sóc khách hàng sau dịch vụ.
 Đặc điểm kinh doanh
Là một doanh nghiệp kinh doanh theo chiều rộng: vừa kinh doanh thương mại
dịch vụ vừa xây dựng, mua bán hàng hóa cung cấp cho mọi đối tượng khách hàng
có nhu cầu. Tuy nhiên, đến năm 2019 Công ty lấy hoạt động kinh doanh vệ sinh
công nghiệp và công trình chuyên biệt làm hoạt động chính. Thông thường chu kỳ
kinh doanh của công ty là 12 tháng. Ngoài ra, trong năm 2019 không cóhoạt động
quan trong̣nào có ảnh hưởng đến Báo cáo tài chinh́ hay xảy ra sau ngày khóa sổ kế
7
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
toán lập báo cáo tài chính yêu cầu phải điều chinh̉ hoăc ̣công bốtrong các Báo cáo
tài chinh́.
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty
1.2.1. Hình thức tổ chức bộ máy quản lý
Công ty có tổ chức quản lý theo mô hình hoạt động sau (Xem hình 1.2)
Tổng Giám Đốc
Phó Giám Đốc
Phòng Kinh
Doanh
Phòng
Kế Toán
Phòng
Dịch Vụ
Phòng Hành
Chính Nhân Sự
Hình 1.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty
(Nguồn: Phòng quản lý công ty Trọng Thành, 2020)
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ và mối quan hệ giữa các phòng ban

Tổng giám đốc: điều hành mọi hoạt động kinh doanh hằng ngày, thực hiện chức
năng quản lý, giám sát, hoạch định chiến lược của công ty. Chịu trách nhiệm
trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao



Phó giám đốc: giúp việc cho GĐ trong quản lý điều hành các hoạt động của
công ty theo sự phân công của GĐ. Chủ động và tích cực triển khai, thực hiện
nhiệm vụ được phân công và chịu trách nhiệm trước GĐ về hiệu quả các hoạt


động


Phòng kinh doanh: tham mưu giúp việc cho GĐ trong các lĩnh vực nghiên cứu
thị trường, giá cả hàng hóa dịch vụ, khả năng tiêu thụ sảm phẩm, nghiên cứu
nguồn hàng. Ngoài ra, phòng còn có thể trực tiếp ký kết các hợp đồng mua bán
hàng hóa dịch vụ



Phòng kế toán: có nhiệm vụ kiểm tra, giám sát các hoạt động kinh doanh, thực
hiện nhiệm vụ giao dịch với ngân hàng và các cơ quan thuế. Ngoài những chức

8
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
năng trên phòng còn có chức năng thống kê, hạch toán phân tích lỗ lãi của các
đơn vị từ đó phản ánh lại với lãnh đạo doanh nghiệp để có kế hoạch cho các chu
kỳ kinh doanh tiếp theo

Phòng dịch vụ: làm đầu mối cung cấp tất cả các sản phẩm của donh nghiệp đến
khách hàng, triển khai các tác nghiệp từ khâu tiếp xúc, hướng dẫn và lập chứng
từ kế toán, thực hiện công tác tiếp thị để phát triển thị phần, xây dựng kế hoạch
kinh doanh hàng tháng, hàng năm và theo dõi quá trình thực hiện kế hoạch,
hướng dẫn và hỗ trợ về mặt nghiệp vụ đối với các đơn vị trực thuộc.


Phòng hành chính nhân sự: tham mưu cho GĐ về chiến lược phát triển nguồn


nhân lực và trong các lĩnh vực: tuyển dụng, đào tạo, đánh giá nhân viên, khen
thưởng, kỹ luật và quan hệ lao động. Tổ chức sắp xếp các hoạt đông lao động,
tiền lương, an toàn lao động, hành chính, kĩ thuật tổ chức bộ máy nhân sự sao
cho gọn, phù hợp với chức năng nhiệm vụ của các phòng ban để công việc đạt
kết quả cao nhất. Bố trí, sắp xếp cán bộ nhân viên theo sự chỉ đạo của
Giámđốc; thực hiện việc khen thưởng, đề bạt, kỷ luật lương bổng, trợ cấp xã
hội; lưu trữ, thâu nhận các loại công văn fax, thông tin liên lạc đánh máy. Xây
dựng kế hoạch tuyển dụng lao động; kế hoạch tiền lương hàng năm. Quản lý
cán bộ, nhân sự lao động và tiền lương theo các quy định của Nhà nước. Quản
lý toàn bộ tài sản, trang thiết bị văn phòng của Công ty; Thực hiện công tác văn
thư, lưu trữ hồ sơ theo quy định.
1.3. Cơ cấu bộ máy kế toán
1.3.1. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán
Qua quá trình tìm hiểu bằng phương pháp phỏng vấn trực tiếp, tác giả đưa ra
thống kê về cơ cấu phòng kế toán của công ty gồm 7 nhân viên toàn bộ đều là nữ.
Nhìn chung, đa số nhân viên nằm trong độ tuổi từ 25-35 tuổi (chiếm 71,4% toàn
phòng). Về trình độ chuyên môn, thâm niên thì tất cả nhân viên đều có trình độ
đại học trở lên và có kinh nghiệm đều từ 3-10 năm, đặc biệt Kế toán trưởng của
công ty có thâm niên trên 10 năm đây là yếu tố quan trọng để công ty căn cứ bổ
nhiệm Kế toán trưởng.
Dưới đây là sơ đồ bộ máy kế toán của công ty (Xem hình 1.3)
9
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Kế toán trưởng kiêm
kế toán tổng hợp
Kế toán tiền mặt, Kế toán tiền Kế toán tiêu Thủ quỹ
gửi ngân hàng
thanh toán thụ và thuế
và công nợ
Hình 1.3 Sơ đồ bộ máy kế toán
(Nguồn: Phòng kế toán công ty Trọng Thành, 2020)
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ và mối quan hệ giữa các bộ phận

Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp: tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế
toán phù hợp với tổ chức kinh doanh của công ty. Chịu trách nhiệm trực tiếp
trước GĐ của công ty về các công việc thuộc phạm vi trách nhiệm và quyền hạn
của Kế toán trưởng. Lập báo cáo tài chính, thực hiện các quy định của pháp luật
kế toán, tài chính trong đơn vị kế toán. Tổ chức điều hành bộ máy kế toán theo
quy định của luật kế toán và phù hợp với hoạt động của công ty



Kế toán tiền mặt, thanh toán: Cập nhật các chứng từ liên quan đến tiền mặt, ghi
chép phản ánh số hiện có và tình hình biến động của các tài khoản vốn bằng
tiền, các khoản công nợ. Ghi chép kế toán chi tiết và tổng hợp các khoản vốn
bằng tiền, các khoản công nợ. Thực hiện các công việc giao dịch với ngân hàng.
Thực hiện các công việc do kế toán trưởng giao nhiệm vụ. Theo dõi tình hình
thu-chi tiền và tiền mặt tồn quỹ, ghi vào sổ quỹ.



Kế toán tiền gửi ngân hàng và công nợ: Theo dõi tình hình biến động của tiền
gửi ngân hàng, theo dõi công nợ của các cá nhân và tổ chức


- Kiểm tra tính đúng đắn các nội dung ghi trên séc và viết phiếu thu séc với
những séc hợp lệ; Lập bảng kê nộp séc, trình ký, đóng dấu để nộp ra ngân
hàng.
10
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của đề nghị thanh toán và lập lệnh chi tiền, uỷ
nhiệm chi và nộp ra ngân hàng.
- Lập hồ sơ vay vốn ngân hàng, trả nợ vay ngân hàng theo qui định của ngân
hàng và mục đích của từng lần vay, chuyển hồ sơ cho chủ tài khoản ký;
chuyển giao hồ sơ cho ngân hàng và theo dõi tình hình nhận nợ và trả nợ vay
ngân hàng.
- Kiểm tra chứng từ báo nợ, báo có, báo vay, báo trả vay của các ngân hàng;
Định khoản, vào máy các chứng từ tiền gửi, ký cược, ký quỹ, tiền vay ngân
hàng; Kiểm tra số dư các tài khoản ngân hàng.
- Thực hiện các nhiệm vụ do kế toán trưởng phân công.

Kế toán tiêu thụ và thuế: ghi chép phản ánh doanh thu bán hàng và các khoản
giảm trừ doanh thu, ghi chép phản ánh thuế ở khâu tiêu thụ, tính toán và ghi
chép kế toán chi tiết, kế toán tổng hợp trị giá vốn hàng xuất bán. Ghi chép kế
toán tổng hợp, chi tiết các loại thuế phát sinh. Hàng tháng làm báo cáo thuế,
theo dõi tình hình nộp thuế.


Thủ quỹ


- Thực hiện thu, chi tiền mặt, ngân phiếu thanh toán và các loại ngoại tệ. Kiểm
tra, kiểm soát các loại chứng từ trước khi thu, chi: chữ ký, chứng minh thư
nhân dân, số tiền…
- Thực hiện việc kiểm tra lần cuối về tính hợp pháp và hợp lý của chứng từ
trước khi xuất, nhập tiền khỏi quỹ.
- Quản lý toàn bộ tiền mặt trong két sắt. Quản lý chìa khoá két sắt an toàn,
không cho bất kỳ người nào không có trách nhiệm giữ hay xem chìa khoá két.
- Chịu trách nhiệm lưu trữ chứng từ thu chi tiền.
- Đảm bảo số dư tồn quỹ phục vụ kinh doanh và chi trả lương cho nhân viên
bằng việc thông báo kịp thời số dư tồn quỹ.
- Thực hiện các công việc khác do Kế toán trưởng và Giám đốc giao
1.4. Chế độ, chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại Công ty
Nội dung trong phần 1.4 được tác giả trích từ Báo cáo tài chính năm 2019 [3],
một số thông tin chủ yếu liên quan đến đề tài, gồm:
1.4.1. Cơ sở lập báo cáo tài chính
11
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
 Chế độ kế toán: Công ty áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp theo Thông tư
133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ tài chính và các Chuẩn mực Kế
toán Việt Nam do Bộ tài chính ban hành và các văn bản sửa đổi, bổ sung,
hướng dẫn thực hiện kèm theo

 Cơ sở đo lường: Các Báo cáo tài chính được lập và trình bày theo quy ước giá
gốc, phù hợp với Chuẩn mực kế toán Việt Nam và Chế độ kế toán Việt Nam.

 Kỳ kế toán: Kỳ kế toán năm của Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết
thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm

 Đơn vị tiền tệ: Đơn vị tiền tệ được sử dụng chính thức trong kế toán là đồng
Việt Nam (VND)
1.4.2. Chính sách kế toán
- Nguyên tắc ghi nhận tiền và các khoản tương đương tiền: “Tiền vàcác khoản
tương đương tiền bao gồm tiền măṭ taị quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang
chuyển, tiền gửi không kỳhạn vàcác khoản đầu tư ngắn hạn khác có thời haṇ
không quá ba tháng màcóthể dễdàng chuyển thành tiền vàcórủi ro không
đáng kểvề viêc ̣thay đổi giátrị” [3]
- Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ:
+ Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ: TSCĐ được ghi nhận theo giá gốc. Trong quá
trình sử dụng, TSCĐ được ghi nhận theo nguyên giá, hao mòn lũy kế và giá
trị còn lại
+ Phương pháp khấu hao áp dụng: theo phương pháp đường thẳng và tuân thủ
theo quy định tại Thông tư 203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009 của Bộ tài
chính
- Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ thuế
- Tổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch
toán tiền mặt nhằm thực hiện chức năng kiểm soát và phát hiện kịp thời các
trường hợp chi tiêu lãng phí,… so sánh, đối chiếu kịp thời, thường xuyên số
liệu giữa sổ quỹ tiền mặt.
- Phương pháp hạch toán giá trị hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường
xuyên.
12
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: phương pháp bình quân gia
quyền.
* Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty
Hình thức ghi sổ: Công ty áp dụng hình thức kế toán theo hình thức sổ kế toán
(Nhật ký chung)
Chứng từ gốc kế toán
Sổ nhật ký chung
Sổ cái
Bảng cân đối số phát
sinh
Sổ quỹ tiền mặt
Báo cáo tài chính
Hình 1.4 Sơ đồ ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung
(Nguồn: Phòng kế toán công ty Trọng Thành, 2020)
Ghi chú :
Ghi hàng ngày; Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Công ty hạch toán dựa trên phần mềm Microsoft Excel phiên bản 2010. Hàng
ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra ghi vào sổ Nhật ký chung, Sổ
quỹ tiền mặt, sau đó căn cứ vào số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ
cái. Cuối năm, kế toán tiến hành cộng tất cả số liệu trên Sổ cái để lập Bảng cân đối
phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi trên Sổ cái và Sổ quỹ
tiền mặt kế toán lập Báo cáo tài chính.
13
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY
DỰNG THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TRỌNG THÀNH
2.1. Nội dung
Khoản mục này, Công ty dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền Việt
Nam tại quỹ tiền mặt. Hiện kế toán công ty Cổ phần xây dựng thương mại dịch vụ
Trọng Thành chỉ sử dụng tài khoản 1111 để ghi nhận các khoản thu, chi liên quan
đến tiền mặt.
2.2. Nguyên tắc kế toán
- Công ty dùng tài khoản 1111 để phản ánh tình hình thu, chi, tồn tiền mặt tại quỹ
và chỉ dùng tiền Việt Nam, không dùng ngoại tệ.
- Trước khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt, tổ chức kiểm soát nội bộ của Công
ty nộp yêu cầu kế toán phải lập phiếu thu, phiếu chi rõ ràng và có chữ ký của
người nhận, người giao, người có thẩm quyền cho phép nhập, xuất quỹ,… theo
quy định về chứng từ kế toán. Ngoài ra, trong một số trường hợp đặc biệt phải có
lệnh nhập quỹ, xuất quỹ đính kèm.
- Bên cạnh đó, mỗi ngày kế toán tiền mặt phải có trách nhiệm mở Sổ quỹ tiền mặt,
ghi chép đầy đủ theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, nhập, xuất tiền mặt và
tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm.
- Về mặt nhập, xuất quỹ tiền mặt thì thủ quỹ phải chịu trách nhiệm theo dõi, quản
lý đối chiếu số liệu của Sổ quỹ tiền mặt và số liệu tồn quỹ thực tế tại công ty.
Nếu có xảy ra chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định
nguyên nhân và giải pháp biện pháp xử lý chênh lệch.
2.3. Tài khoản sử dụng
Căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán của Chế độ kế toán mà Công ty đã công
bố (Thông tư 133/2016/TT-BTC ban hành ngày 26/08/2016 của Bộ tài chính). Để
vận dụng và hạch toán tài khoản tiền mặt “111”, Công ty chỉ sử dụng tài khoản
1111 - “tiền mặt”.
Tác giả trích yếu thông tin nghiệp vụ tài khoản 1111 theo sơ đồ sau (Xem Hình
2.1a và 2.1b)
14
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Tài khoản 1111
Bên Nợ: Phản ánh các nghiệp vụ tăng Bên Có: Phản ánh các nghiệp vụ giảm
tiền mặt trong kỳ tại công ty tiền mặt trong kỳ tại công ty
- Thu tiền bán hàng - Chi tiền mua hàng
- Rút Sec về nhập quỹ. - Chi tiền trả cho nhà cung cấp hoặc
ứng trước tiền cho người bán.
Số dư cuối kỳ Bên Nợ: Thể hiện số tiền - Nhân viên đề nghị tạm ứng/ thanh
mặt hiện còn vào ngày cuối kỳ toán
Hình 2.1a Nguyên tắc hạch toán TK 1111
(Nguồn: Tác giả tổng hợp, 2020)
Ngoài ra, công ty còn sử dụng một số tài khoản chi tiết có liên quan như:
 TK 131 – Phải thu khách hàng

 TK 331 – Phải trả người bán

 TK 2111 – Tài sản cố định hữu hình

 TK 1331 – Thuế GTGT hàng hóa, dịch vụ

 TK 11211 – Tiền gửi ngân hàng VNĐ

 TK 64227 – Chi phí dịch vụ mua ngoài

TK 1111
TK 11211
Rút TGNH về nhập quỹ
TK 131
Thu tiền khách hàng
TK 3341
Trả người lao động
TK 5111, 5113
5151, 711
Doanh thu, thu nhập khác
TK 11211
Gửi tiền vào ngân hàng
TK 331
Trả nợ nhà cung cấp
TK 1331
Thuế GTGT
TK 6421, 6422
Chi phí bán hàng,
quản lý
Hình 2.1b Trích yếu một số nghiệp vụ liên quan đến Báo cáo
(Nguồn: Tác giả tổng hợp, 2020)
15
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.4. Chứng từ, sổ sách kế toán
2.4.1 Chứng từ sử dụng, mục đích và cách lập
- Phiếu thu (Xem hình 2.3, 2.8)
- Phiếu chi (Xem hình 2.4, 2.6, 2.9, 2.11)
- Phiếu đề nghị tạm ứng/ thanh toán (Xem hình 2.7)
- Biên lai chuyển tiền (Xem hình 2.10 và 2.12)
- Hóa đơn GTGT (Xem hình 2.2 và 2.5)

Mục đích

Chứng từ kế toán là phiếu thu, phiếu chi của Công ty, sử dụng duy biểu mẫu
ban hành kèm Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ tài chính [4],
nhằm ghi chép phù hợp với hoạt động thu chi tiền mặt và yêu cầu quản lý tiền.
Các chứng từ này chỉ lập một lần cho mỗi nghiệp vụ kinh tế và chỉ sau khi kiểm
tra và xác minh pháp lý của chứng từ thì Công ty mới ghi sổ kế toán liên quan.

Cách lập

- Phiếu thu: Phiếu thu của công ty được kế toán lập thành 3 liên, và chuyển cho
thủ quỹ làm thủ tục nhập quỹ. Sau khi người nộp tiền đã nộp đủ số tiền cho
thủ quỹ, thủ quỹ ghi số tiền thực nhập quỹ vào phiếu thu, đóng dấu “Đã thu
tiền” và yêu cầu người nộp tiền ký tên xác nhận vào phiếu thu. Khi đã hoàn tất
thủ quỹ giữ lại 1 liên để ghi vào Sổ quỹ, 1 liên giao cho khách hàng và giữ tại
nơi lập phiếu liên còn lại.
- Phiếu chi: Tương tự phiếu thu, phiếu chi cũng được kế toán lập thành 3 liên,
và chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục xuất quỹ. Thủ quỹ ghi rõ số tiền thực chi và
nội dung vào phiếu chi, sau khi đã nhận đủ số tiền người nhận tiền phải ký và
ghi rõ họ tên, cuối cùng thủ quỹ đóng dấu “Đã chi tiền” và ký tên xác nhận
vào phiếu chi. Khi đã hoàn tất, thủ quỹ giữ lại 1 liên để ghi vào Sổ quỹ, 1 liên
giao cho người nhận tiền và giữ tại nơi lập phiếu liên còn lại.
2.4.2 Sổ sách kế toán
- Sổ Nhật ký chung
- Sổ cái TK 1111
- Sổ quỹ tiền mặt
2.5. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
16
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Tình huống 1: Ngày 7/3/2019, Công ty bán 1 máy cắt hủy giấy CF03 theo hóa
đơn GTGT số 0000060 với giá bán chưa thuế là 6.300.000 đồng, thuế suất GTGT
10% là 630.000 đồng, tổng tiền thanh toán là 6.930.000 đồng, khách hàng Công ty
Cổ phần Mondeliz kinh đô Việt Nam và đại diện là người nộp tiền Nguyễn Văn
Hưng đã thanh toán đủ bằng tiền mặt. Căn cứ vào hóa đơn (Xem hình 2.2), kế toán
tiền mặt và thanh toán (Nguyễn Thị Dung) lập phiếu thu số PT 0032 (Xem hình 2.3)
đồng thời ký xác nhận thực thu quỹ thay mặt cho thủ quỹ.
Hình 2.2 Hóa đơn 0000060
Nguồn: Phòng kế toán (2019)
17
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Hình 2.3 Phiếu thu 0032
Nguồn: Phòng kế toán (2019)
18
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Tình huống 2: Ngày 13/3/2019, Công ty gọi điện đến công ty TNHH Một thành
viên Song Yến Bình để mua bao tóc y tế xếp, bao tóc y tế xếp dương và bao tóc y tế
xếp trắng. Sau đó, kế toán Công ty Trọng Thành đã nhận được Hóa đơn GTGT liên
2 số 0000223, kí hiệu YB/15P (Xem Hình 2.5) cùng số hàng đã mua do Công ty
Song Yến Bình giao đến. Khi nhận xong hàng, kế toán Nguyễn Thị Kim Hiền lập
phiếu chi số PC 0014 (Xem Hình 2.4) chi số tiền 16.380.000đ trả tiền Công ty Song
Yến Bình.
Hình 2.4 Phiếu chi 0014
Nguồn: Phòng kế toán (2019)
19
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Hình 2.5 Hóa đơn 0000223
Nguồn: Phòng kế toán (2019)
20
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Tình huống 3: Ngày 9/4/2019, kế toán Huỳnh Thị Kim Hiền lập phiếu đề nghị tạm
ứng/ thanh toán (Xem hình 2.6) với tổng số tiền 10.804.500 đồng bao gồm bao tóc y
tế 6.200.000 đồng, bao tóc y tế 1.240.000 đồng, khẩu trang y tế 2.850.000 đồng. Sau
đó, kế toán chuyển cho giám đốc xem xét và ký duyệt. Giám đốc đã ký duyệt và
đồng ý chi tiền, kế toán Huỳnh Thị Kim Hiền lập tiếp phiếu chi số PC0028 (Xem
hình 2.7).
Hình 2.6 Phiếu đề nghị tạm ứng/ thanh toán
Nguồn: Phòng kế toán (2019)
21
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Hình 2.6 Phiếu chi 0028
Nguồn: Phòng kế toán (2019)
22
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Tình huống 4: Ngày 25/4/2019, anh Võ Tấn Thành đến gặp chị Huỳnh Thị Kim
Hiền để nhập quỹ số tiền 60.000.000 đồng kèm phiếu chi số PC 0054 (Xem hình
2.8) và Biên lai chuyển tiền (Xem hình 2.9). Sau khi nhận đủ số tiền cùng chứng từ
kèm theo, kế toán Huỳnh Thị Kim Hiền lập phiếu thu số PT020419 (Xem hình
2.10) và chuyển cho Giám đốc xem xét, ký duyệt. Khi Giám đốc đã xem và đồng ý
ký duyệt, kế toán tiến hành nhập quỹ số tiền 60.000.000 đồng.
Hình 2.8 Phiếu chi 0054
Nguồn: Phòng kế toán (2019)
23
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Hình 2.9 Biên lai chuyển tiền
Nguồn: Phòng kế toán (2019)
24
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Hình 2.10 Phiếu thu 020419
Nguồn: Phòng kế toán (2019)
25
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Tình huống 5: Ngày 25/7/2019, kế toán Huỳnh Thị Kim Hiền lập phiếu chi số PC
02053 (Xem Hình 2.11) nội dung chi trả tiền mượn công ty Hoàn Mỹ ngày 24/5 và
29/5/2019 số tiền 30.000.000đ, sau đó chuyển cho Giám đốc. Sau khi Giám đốc đã
xem xét và đồng ý ký xét duyệt xuất quỹ, chị Huỳnh Thị Kim Hiền tiến hành xuất
quỹ số tiền 30.000.000 đồng. Chứng từ kèm theo Biên lai chuyển tiền (Xem Hình
2.12)
Hình 2.11 Phiếu chi 02053
Nguồn: Phòng kế toán (2019)
26
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Hình 2.12 Biên lai chuyển tiền
Nguồn: Phòng kế toán (2019)
27
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Cuối ngày, kế toán căn cứ vào phiếu thu và phiếu chi kèm theo các chứng từ gốc
đã được kiểm tra dùng làm căn cứ ghi sổ Nhật ký chung (Xem hình 2.13)
Hình 2.13 Trích yếu sổ Nhật ký chung
Nguồn: Phòng kế toán (2019)
28
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Sau đó, căn cứ vào sổ Nhật ký chung, kế toán tiếp tục ghi vào Sổ quỹ tiền mặt (Xem
hình 2.14)
Hình 2.14 Trích yếu Sổ quỹ tiền mặt
Nguồn: Phòng kế toán (2019)
29
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Đồng thời, kế toán ghi vào Sổ cái TK 1111 (Xem hình 2.15). Các nghiệp vụ đã
minh họa trong sổ Nhật ký chung (Xem hình 2.13), Sổ quỹ tiền mặt (Xem hình
2.14) và Sổ cái tài khoản 1111 (Xem hình 2.15) đều được trích yếu từ các nghiệp vụ
minh họa ở phần 2.5.1. Bên cạnh đó, báo cáo này vẫn thể hiện đúng giá trị tổng
cộng của tài khoản 1111 trên Sổ cái (Xem hình 2.15)
Hình 2.15 Trích yếu Sổ cái
Nguồn: Phòng kế toán (2019)
Thông tin tài khoản “1111” trên BCTC
Cuối năm, kế toán đối chiếu số dư 864.831.496 đồng của tài khoản 1111 trên Sổ
cái và Sổ quỹ tiền mặt khớp đúng với Bảng cân đối số phát sinh (Phụ lục 1).
Bên cạnh đó, kế toán chốt tổng số dư Nợ của Tài khoản 1111 và Tài khoản 1121
thể hiện trên Bảng cân đối tài khoản (Phụ lục 2) bằng 998.692.427 đồng và phải
khớp đúng với chỉ tiêu Tiền và các khoản tương đương tiền (Mã số 110) thuộc phần
30
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Tài sản trên Bảng báo cáo tình hình tài chính (Phụ lục 3). Mã số 110 của Công ty là
chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ tổng số tiền hiện có của công ty tại thời điểm
báo cáo, gồm: tiền mặt tại quỹ và tiền gửi ngân hàng (không kỳ hạn).
Ngoài ra, thông tin phản ánh tình hình tài khoản 1111 trên Sổ quỹ tiền mặt cùng
với một số tài liệu kế toán và các báo cáo liên quan như Báo cáo tình hình tài chính
(Phụ lục 03), Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Phụ lục 4), Báo cáo lưu
chuyển tiền tệ năm trước là cơ sở quan trọng trong việc lập Báo cáo lưu chuyển tiền
tệ năm nay (Phụ lục 5). Thông tin được trình bày trên Bản thuyết minh báo cáo tài
chính (Phụ lục 6), chỉ tiêu Tiền trên Báo cáo tình hình tài chính được trình bày rõ
cho số cuối năm và đầu năm cho các chi tiêu Tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng trong
đó, chi tiêu Tiền mặt liên quan đến đề tài mà tác giả đang nghiên cứu.
2.6. Phân tích biến động của khoản mục tiền mặt
2.6.1 Phân tích khả năng thanh toán
Do Công ty áp dụng Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ tài
chính và sử dụng Báo cáo tình hình tài chính theo mẫu B01a-DNN nên các khoản
mục tài sản và nợ phải trả được sắp xếp theo tính thanh khoản giảm dần, không
phân ngắn hạn và dài hạn.
Từ kết quả phỏng vấn nhân viên phòng kế toán, tác giả phân loại ngắn hạn, dài
hạn và phân tích khả năng thanh toán của công ty như sau:
Bảng 2.1 Phân tích khả năng thanh toán
2019 2018
Hệ số thanh toán ngắn hạn 2,38 11,23
Hệ số thanh toán nhanh 1,75 11,23
Hệ số thanh toán bằng tiền 0,94 7,64
Hệ số thanh toán theo dòng tiền từ HĐKD (1,86) (7,5)
Nguồn: Kết quả phân tích của tác giả (2020) Nhìn chung các hệ số thanh toán
của công ty năm 2019 đều giảm so với 2018, cụ
thể:
* Hệ số thanh toán ngắn hạn
Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn của công ty đã giảm ở năm 2019, tuy nhiên cả 2
31
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
năm đều có hệ số thanh toán ngắn hạn lớn hơn 1, có nghĩa giá trị tài sản ngắn hạn
của công ty trong 2 năm đều lớn hơn giá trị nợ ngắn hạn, hay có thể thấy tài sản
ngắn hạn của công ty đủ đảm bảo cho việc thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Hệ số
thanh toán ngắn hạn của năm 2018 là 11,23 trong khi của năm 2019 chỉ có là 2,38.
Điều này cho thấy năm 2019 có khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của công ty kém,
thấp hơn khá nhiều so với 2018. Mặc dù hệ số thanh toán nợ 2019 lớn hơn 1 nhưng
khi có những rủi ro bất ngờ về dòng tiền thì mức độ an toàn của doanh nghiệp sẽ
không bằng năm 2018. Trong cùng 1 đồng nợ ngắn hạn, năm 2019 sẽ có 2,38 đồng
tài sản ngắn hạn để trả, năm 2018 sẽ có 11,23 đồng tài sản ngắn hạn để trả.
* Hệ số thanh toán nhanh
Cũng như hệ số thanh toán ngắn hạn, hệ số thanh toán nhanh năm 2019 vẫn kém
hơn năm 2018, hệ số thanh toán nhanh của 2018 là 11,23, của 2019 là 1,75. Tuy
nhiên hệ số thanh toán này của cả 2 năm đều lớn hơn 1, điều này cho thấy cùng 1
đồng nợ ngắn hạn thì năm 2018 có 11,23 đồng tài sản để trả nợ, năm 2019 thấp hơn
chỉ có 1,75 đồng tài sản dành để trả nợ. Hệ số giảm qua các năm cho thấy khả năng
chuyển đổi thành tiền nhanh so với nợ ngắn hạn đang không được khả quan
* Hệ số thanh toán bằng tiền
Ta có thể thấy, hệ số thanh toán bằng tiền của công ty trong năm 2019 thấp hơn
nhiều so với 2018, thậm chí hệ số thanh toán bằng tiền 2019 nhỏ hơn 1, cụ thể: năm
2018 là 7,64, nhưng năm 2019 hệ số này đã giảm đáng kể chỉ còn 0,94. Điều này
cho thấy trong tình trạng khẩn cấp, năm 2019 công ty có thể gặp khó khăn trong
việc trả nợ, các khoản phải thu ngắn hạn cũng như hàng tồn kho khó có thể chuyển
nhanh chóng thành tiền để kịp thời thanh toán nợ
* Hệ số thanh toán theo dòng tiền từ hoạt động kinh doanh
Hệ số này phản ánh dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh có đủ hiệu quả để
trả nợ ngắn hạn hay không, nên nếu nhìn vào số liệu của 2 năm thì cả 2 năm 2018
và 2019 thì hệ số này đều ở mức âm. Năm 2018 là (7,5), mặc dù năm 2019 lưu
chuyển tiền thuần từ HĐKD của công ty đã được cải thiện tuy nhiên hệ số thanh
toán theo dòng tiền từ hoạt động này vẫn ở mức < 0. Cho thấy dòng tiền từ hoạt
động kinh doanh chưa đủ khả năng để trả các khoản nợ ngắn hạn, nó quá thấp so với
nợ ngắn hạn mà nó đang có.
32
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.6.2 Phân tích năng lực dòng tiền tại Công ty
- Tỷ suất dòng tiền trên lợi nhuận
Bảng 2.2 Tỷ suất dòng tiền trên lợi nhuận
2019 2019
Dòng tiền thuần từ HĐKD (1) (1.986.962.615) (744.509.143)
Lợi nhuận sau thuế (2) 12.590.849 (242.369.764)
Tỷ suất dòng tiền trên lợi nhuận (157,81) 3,07
(1)/(2)
Nguồn: Kết quả phân tích của tác giả (2020) Tỷ suất này là một chỉ tiêu giúp nhà
quản trị đo lường khả năng tạo ra tiền từ hoạt động kinh doanh trong mối quan hệ
với lợi nhuận. Nó cho ta biết đơn vị nhận
được bao nhiêu đồng trên một đồng lợi nhuận thu về được.
Tỷ suất dòng tiền trên lợi nhuận giảm dần từ 2018 đến 2019. Năm 2018, tỷ suất
này là 3,07, năm 2019 giảm mạnh xuống còn -157,81. Điều này cho thấy công ty
đang gặp vấn đề trong việc thu về dòng tiền trên lợi nhuận.
Năm 2018, cả dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh cùng lợi nhuận của công
ty đều ở mức âm. Sang năm 2019, mặc công ty đã có lợi nhuận sau thuế tuy nhiên
con số này vẫn nhỏ hơn nhiều so với dòng tiền từ hoạt động kinh doanh mà công ty
đã chi ra, làm cho tỷ suất dòng tiền trên lợi nhuận vẫn ở mức âm và vẫn chưa cải
thiện được so với năm trước. Công ty cần kiểm soát và phát triển tỷ số này cũng như
so sánh tỷ số này với mức trung bình của ngành, từ đó, công ty sẽ xác định mình
đang ở vị trí nào so với các công ty trong ngành để đưa ra chiến lược phát triển
đúng đắn.
 Tỷ suất dòng tiền trên doanh thu
Bảng 2.3 Tỷ suất dòng tiền trên doanh thu
2019 2018
Dòng tiền thuần từ HĐKD (1) (1.986.962.615) (744.509.143)
Doanh thu thuần (2) 4.650.603.512 3.931.593.760
Tỷ suất dòng tiền trên doanh thu 0,43 0,19
(1)/(2)
Nguồn: Kết quả phân tích của tác giả (2020)
33
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Tỷ suất này cho biết tỷ lệ giữa dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh so với
doanh thu của doanh nghiệp, cho thấy khả năng tạo tiền từ doanh thu của doanh
nghiệp. Và tỷ suất dòng tiền trên doanh thu của doanh nghiệp tăng dần qua từng
năm cũng là một dấu hiệu tốt thể hiện sự phát triển kinh doanh của công ty.
Năm 2018 tỷ suất này đạt mức 0,19, tăng 0,24 vào năm 2019. Cùng 1 đồng
doanh thu thuần, năm 2018 công ty tạo ra được 0,19 đồng, năm 2019 công ty tạo ra
được 0,43 đồng từ doanh số bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Có thể thấy tỷ số này càng cao càng tốt. Vì công ty đang trên đà phát triển nên tỷ
số này cũng đang dần tăng. Khi doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng thì
tỷ số này tăng theo.
 Tỷ suất dòng tiền trên tài sản
Bảng 2.4 Tỷ suất dòng tiền trên tài sản
2019 2018
Dòng tiền thuần từ HĐKD (1) (1.986.962.615) (744.509.143)
Tổng tài sản bình quân (2) 11.096.394.070 1.356.491.128
Tỷ suất dòng tiền trên tài sản (1)/(2) (0,18) (0,55)
Nguồn: Kết quả phân tích của tác giả (2020) Cùng tỷ lệ thuận với tổng tài sản bình
quân, khi tổng tài sản bình quân của công ty tăng thì ta thấy tỷ suất dòng tiền trên tài
sản cũng tăng theo. Năm 2018 thì tỷ suất dòng tiền trên tài sản là -0,55, năm 2019 là
-0,18. Có nghĩa là cùng 1 đồng tài sản công ty tiêu mất 0,55 đồng vào hoạt động bán
hàng và cung cấp dịch vụ năm 2018 và 0,18 đồng năm 2019. Điều này cho thấy việc
sử dụng tài sản để thu hồi tiền từ hoạt động kinh doanh và cung cấp dịch vụ chưa
tốt, nói cách khác công ty chưa đạt
hiệu quả trong sử dụng tài sản.
2.7. Phân tích Báo cáo tài chính
2.7.1 Phân tích Báo cáo tình hình tài chính
2.7.1.1 Phân tích biến động về tài sản và nguồn vốn theo chiều ngang

Phân tích về tài sản

Bảng 2.5 Phân tích tài sản theo chiều ngang
34
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Năm 2019 Năm 2018 Số tiền
Tỷ lệ %
(Đồng) (Đồng) (Đồng)
Tiền và các khoản tương
998.692.427 755.490.857 243.201.570 32,19
đương tiền
Đầu tư tài chính 1.730.000.000 1.730.000.000
Các khoản phải thu 16.796.483.055 16.441.703.182 4634,34
Phải thu của khách hàng 871,483,055 354.779.873 516.703.182 146
Phải thu khác 15.925.000.000 15.925.000.000
Hàng tồn kho 659.725.793 659.725.793
Tài sản cố định 442.669.013 442.669.013
Tài sản khác 208.726.723 246.220.398 (37,493,675) (15,23)
Thuế GTGT được khấu trừ 5.978.249 5.978.249
Tài sản khác 202.748.474 246.220.398 (43.471.924) (17,66)
Tổng cộng tài sản 20.836.297.011 1.356.491.128 19.479.805.883 1436,04
Nguồn: Kết quả phân tích của tác giả (2020)
Từ bảng phân tích tài sản theo chiều ngang (Xem bảng 2.5), ta được biểu đồ sau:
Biểu đồ 2.1 Phân tích tài sản theo chiều ngang
5000
4000
3000
2000
1000
0
-1000
Tiền và Đầu tư tài Các khoản Phải thu Phải thu Hàng tồn Tài sản cố Tài sản Thuế Tài sản Tổng
các khoản chínhphải thu của khách khác kho định khác GTGT khác cộng tài
tương hàng được khấu sản
đương trừ
tiền
Biến động 2018-2019
Nguồn: Kết quả phân tích của tác giả (2020)
35
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Tổng tài sản công ty quản lý năm 2019 là 20.836.297.011 đồng, tăng
19.479.805.883 đồng so với năm 2018 (1.356.491.128 đồng), tương ứng với
1436,04%. Qua đó ta có thể thấy sự tăng trưởng quy mô về vốn của công ty so với
năm trước là rất nhanh. Trong đó tiền và các khoản tương đương tiền tăng
243.201.570 đồng (32,19%), các khoản phải thu 2019 so với 2018 tăng rất nhiều
16.441.703.182 đồng với tỷ lệ tương ứng 4634,34% cho thấy công ty đang tích cực
thu hồi các khoản nợ phải thu, hạn chế ứ đọng thanh toán hay chiếm dụng vốn. Tuy
nhiên các tài sản khác trong năm 2019 lại giảm so với năm 2018, cụ thể giảm
37.493.657 đồng (15,23%).

Phân tích về nguồn vốn

Bảng 2.6 Phân tích nguồn vốn theo chiều ngang
Biến động 2018-2019
2019 2018 Số tiền
%
(Đồng) (Đồng) (Đồng)
Nợ phải trả 1.066.075.926 98.860.892 967.215.034 978,36
Phải trả người bán 1.066.075.926 91.913.500 974.162.426 1059,87
Vốn chủ sở hữu 19.770.221.085 1.257.630.236 18.512.590.849 1472,02
Tổng cộng nguồn vốn 20.836.297.011 1.356.491.128 19.479.805.883 1436,04
Nguồn: Kết quả phân tích của tác giả (2020)
Từ bảng phân tích nguồn vốn theo chiều ngang (Xem bảng 2.6), ta được biểu đồ sau
Biểu đồ 2.2 Phân tích nguồn vốn theo cho chiều ngang
1600
1400
1200
1000
800
600
400
200
0
Biến động 2018-2019
Nợ phải trả Phải trả người Vốn chủ sở hữu Tổng cộng
bán
Nguồn: Kết quả phân tích của tác giả (2020)
36
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Nhìn chung năm 2019 khả quan hơn rất nhiều so với năm 2018, nguồn vốn tăng
19.479.805.883 đồng tương đương với 1436,04%, trong năm này thì nợ phải trả
tăng 967.215.034 đồng do doanh nghiệp chú trọng hơn vào khoản nợ phải trả người
bán với mức tăng 974.162.426 đồng (1059,87%), tài trợ tăng lên được tài trợ chủ
yếu bằng phải trả người bán, song song đó nợ phải trả của công ty cũng tăng lên
tương ứng, tăng 978,36%. Ngoài ra vốn chủ sở hữu cũng được đầu tư thêm nên tăng
18.512.590.849 đồng ứng với 1472,02%. Có thể thấy tình hình tài chính trong năm
này có tiến triển tốt hơn hẳn so với năm trước.
2.7.1.2 Phân tích biến động về tài sản và nguồn vốn theo chiều dọc

Phân tích về tài sản

Bảng 2.7 Phân tích tài sản theo chiều dọc
Tài sản Năm 2019 Năm 2018
Số tiền
%
Số tiền
%
(Đồng) (Đồng)
Tiền và các khoản tương đương
998.692.427 4,79 755.490.857 55,69
tiền
Đầu tư tài chính 1.730.000.000 8,3 0
Các khoản phải thu 16.796.483.055 80,61 354.779.873 26,15
Hàng tồn kho 659.725.793 3,17 0
Tài sản cố định 442.669.013 2,12 0
Tài sản khác 208.726.723 1,01 246.220.398 18,16
Tổng cộng tài sản 20.836.297.011 100 1.356.491.128 100
Nguồn: Kết quả phân tích của tác giả (2020)
Từ bảng phân tích tài sản theo chiều dọc (Xem bảng 2.7), ta được biểu đồ sau:
37
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Biểu đồ 2.3 Phân tích tài sản theo chiều dọc
Năm 2019
Tiền và
Tài sản Tài sản các
khoản
cố định khác
tương
2% 1%
đương
tiền
Hàng
5%
tồn kho Đầu tư
3% tài chính
Các
8%
khoản
phải thu
81%
Năm 2018
Hàng
Tài sản
tồn kho
Đầu tư
0%
cố định tài chính
0% 0%
Tài sản
Tiền và
khác
18% các
Các khoản
khoản tương
phải thu đương
26% tiền
56%
Nguồn: Kết quả phân tích của tác giả (2020) Qua biểu đồ, ta có thể thấy tỷ suất
các khoản phải thu trên tổng tài sản của năm
2019 được kiểm soát tốt hơn so với 2018, cụ thể:
Tỷ suất của các khoản phải thu trên tổng tài sản năm 2019 chiếm 80,61%, năm
2018 là 26,15%, tỷ suất các khoản phải thu trên tổng tài sản ở năm 2018 mặc dù
thấp, nhưng tỷ suất ở khoản mục này đã tăng lên đáng kể ở năm 2019 cụ thể
54,46%, cho thấy nếu Công ty có cùng 100 đồng tài sản vào 2 năm, thì năm 2018 có
các khoản phải thu chiếm 26,15 đồng và 2019 có các khoản phải thu chiếm 80,61
đồng.
Sự tăng lên trong tỷ suất của các khoản phải thu trên tổng tài sản trong năm 2019
là do ảnh hưởng của sự tăng lên trong tỷ suất của phải thu khác trên tổng tài sản, tuy
nhiên tỷ suất phải thu khách hàng năm 2019 là 4,18% giảm 21,97% so với năm
2018. Mặc dù tỷ suất hàng tồn kho, đầu tư tài chính và tài sản cố định trên tổng tài
sản trong năm 2019 đều tăng nhưng tỷ suất tiền và các khoản tương đương tiền trên
tổng tài sản cũng như tỷ suất tài sản khác trên tổng tài sản lại giảm mạnh cụ thể tiền
và các khoản tương đương tiền trên tổng tài sản giảm 50,9% và tài sản khác trên
tổng tài sản giảm 17,15% .
Mặc dù qua 2 năm đầu hoạt động, Công ty có tỷ suất các khoản phải thu trên tổng
tài sản tăng vượt trội (54,46%) nhưng đồng thời tiền và các khoản tương đương tiền
trên tổng tài sản lại giảm đáng kể (50,9%), điều này có thể do công ty
38
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
chú trọng vào việc thu hồi các khoản nợ phải thu, song song đó là tiền và các khoản
tương đương tiền trên tổng tài sản bị kiểm soát kém dẫn đến việc giảm tỷ suất so với
năm trước. Ngoài ra, đầu tư tài chính cũng như hàng tồn kho và tài sản cố định đã
được chú trọng trong năm 2019, cụ thể tỷ suất trên tổng tài sản lần lượt là 8,3%,
3,17%, 2,12%, khiến tỷ suất của đầu tư tài chính dài hạn cũng và các khoản tài sản
dài hạn khác tăng trong năm 2019.

Phân tích về nguồn vốn

Bảng 2.8 Phân tích nguồn vốn theo chiều dọc
Nguồn vốn 2019 2018
Số tiền % Số tiền %
Nợ phải trả 1.066.075.926 5,12 98.860.892 7,29
Phải trả người bán 1.066.075.926 5,12 91.913.500 6,78
Thuế và các khoản phải nộp Nhà
nước
0 6.947.392 0,51
Vốn chủ sở hữu 19.770.221.085 94,88 1.257.630.236 92,71
Tổng cộng nguồn vốn 20.836.297.011 100 1.356.491.128 100
Nguồn: Kết quả phân tích của tác giả (2020) Tỷ suất của Nợ phải trả trên tổng
nguồn vốn của năm 2018 chiếm 7,29%, của năm 2019 chiếm 5,12%, tỷ suất nợ phải
trả trên tổng nguồn vốn năm 2019 giảm 2,17% so với 2018, điều này cho thấy so
với tổng nguồn vốn thì tỷ suất Nợ phải trả đang giảm dần qua 2 năm 2018-2019,
cùng 100đ tài sản thì 2018 có 7.29 đồng nợ phải trả, 2019 có 5.12 đồng. Cụ thể:
Năm 2018 có tỷ suất nợ phải trả người bán trên tổng nguồn vốn là 6,78%, năm 2019
là 5,12% , nhìn tỷ suất nợ phải trả người bán trên tổng nguồn vốn đã giảm so với
2018. Trong năm 2019, công ty đã không phát
sinh thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
Công ty đã được đầu tư thêm trong năm 2019 nên tỷ suất vốn chủ sở hữu trên
tổng nguồn vốn tăng trong năm này, năm 2019 tỷ suất này là 94,88%, tăng 2,17% so
với 2018 92,71%.
2.7.2 Phân tích tình hình tài chính thông qua Báo cáo kết quả kinh doanh
2.7.2.1 Phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh theo chiều ngang
39
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Bảng 2.9 Bảng phân tích BCKQHĐKD theo chiều ngang
2018 – 2019
Chỉ tiêu 2019 2018 Số tiền %
Doanh thu bán hàng và
4.650.603.512 3.931.593.760 719.009.752 18.29
cung cấp dịch vụ
Doanh thu thuần về bán
4.650.603.512 3.931.593.760 719.009.752 18.29
hàng và cung cấp dịch vụ
Giá vốn hàng bán 3.457.135.996 3.561.747.761 -104.611.765 -2.94
Lợi nhuận gộp về bán hàng
1.193.467.516 369.845.999 823.621.517 222.69
và cung cấp dịch vụ
Doanh thu hoạt
198.732 144.580 54.152 37,45
động tài chính
Chi phí tài chính - - - -
Chi phí bán hàng - - - -
Chi phí quản lý kinh
1.181.136.399 612.360.343 568.776.056 92,88
doanh
Lợi nhuận thuần từ hoạt
12.529.849 (242.369.764) 254.899.613 105,17
động kinh doanh
Thu nhập khác 61.000 - 61.000 100
Chi phí khác - - - -
Lợi nhuận khác 61.000 - 61.000 100
Tổng lợi nhuận kế toán
12.590.849 (242.369.764) 254.960.613 105,19
trước thuế
Chi phí thuế thu nhập
- - - -
doanh nghiệp hiện hành
Lợi nhuận sau thuế
12.590.849 (242.369.764) 254.960.613 105,19
thu nhập doanh nghiệp
Nguồn: Kết quả phân tích của tác giả (2020) Qua bảng ta thấy kết quả hoạt động
kinh doanh của công ty có tiến triển tốt, năm sau cao hơn năm trước, phản ánh hiệu
quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty đang có dấu hiệu phục hồi. Năm
2019, nhìn chung tất cả các chỉ tiêu về doanh thu, lợi nhuận đều tăng so với năm
2018, ta xem xét các yếu tố cụ thể: Doanh thu thuần, Lợi nhuận gộp và Lợi nhuận
thuần từ hoạt động kinh doanh của công ty năm 2019 tăng so với năm 2018 lần lượt
là 18,29%, 222,69% và 105,17% cho thấy hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty năm 2019 cao hơn năm 2018. Lợi nhuận
40
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
trước thuế và lợi nhuận sau thuế năm 2019 tăng so với năm 2018 là 105,19%, cho
thấy hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh đã được phục hồi và có phần vượt trội
so với năm 2018. Ngoài ra, giá vốn bán hàng năm 2019 của công ty đã giảm so với
năm 2018 là 2,94%, bên cạnh đó trong 2 năm 2018-2019 công ty không có phát sinh
các chi phí như chí phí tài chính, chi phí bán hàng. Tuy nhiên chi phí quản lý doanh
nghiệp của công ty lại tăng cao 92,88%. Điều này cũng là vấn đề đáng lưu tâm trong
quá trình quản trị công ty.
2.7.2.2 Phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh theo chiều dọc
Bảng 2.10 Bảng phân tích BCKQHĐKD theo chiều dọc
Chỉ tiêu 2018 % 2019 %
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 3.931.593.760 100 4.650.603.512 100
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp 3.931.593.760 100 4.650.603.512 100
dịch vụ
Giá vốn hàng bán 3.561.747.761 90,59 3.457.135.996 74,34
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp 369.845.999 9,41 1.193.467.516 25,66
dịch vụ
Doanh thu hoạt động tài chính 144.580 0,004 198.732 0,004
Chi phí tài chính 0 0 0 0
Chi phí bán hàng 0 0 0 0
Chi phí quản lý doanh nghiệp 612.360.343 15,58 1.181.136.399 25,40
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (242.369.764) -6,16 12.529.849 0,27
Thu nhập khác 0 0 61.000 0,001
Chi phí khác 0 0 0 0
Lợi nhuận khác 0 0 61.000 0,001
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (242.369.764) -6,16 12.590.849 0,27
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (242.369.764) -6,16 12.590.849 0,27
Nguồn: Kết quả phân tích của tác giả (2020)
41
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Nhìn chung thì năm 2019 có tình hình tài chính tốt hơn nhiều so với năm 2018.
Giá vốn bán hàng (GVBH) của năm 2019 cũng đã kiểm soát được tốt hơn so với
năm 2018, dẫn đến tỷ suất lợi nhuận gộp trên doanh thu của năm 2019 cũng cao hơn
năm 2018 (năm 2019 tỷ suất này là 25,66% trong khi 2018 là 9,41%). Tỷ suất
GVHB trên doanh thu thuần của năm 2019 là 74,34% và của năm 2018 là 90,59%,
có nghĩa là trong cùng 100đ doanh thu, GVHB năm 2019 chiếm 74,34đ, 2018
chiếm 90,59đ. Chi phí tài chính trong cả 2 năm 2018-2019 đều không phát sinh mặc
dù vẫn có doanh thu hoạt động tài chính, điều này cho thấy công ty quản lí chi phí
tài chính qua 2 năm rất tốt. Mặc dù năm 2019 công ty kiểm soát GVHB cũng như
chi phí tài chính tốt nhưng chi phí quản lý doanh nghiệp (CPQLDN) lại kiểm soát
kém hơn, năm 2019 có tỷ suất CPQLDN là 25,4% cao hơn năm 2018 là 9,82%. Qua
2 năm hoạt động thì tài chính năm 2019 đã khả quan hơn nhiều so với năm đầu, tỷ
suất lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp là 0,27% (12.590.849đ) cao hơn hẳn
năm 2018 là -6,16% tương ứng tăng 6,43%.
2.7.2.3 Chỉ tiêu doanh thu
Bảng 2.11 Phân tích chỉ tiêu doanh thu
Chỉ tiêu
2018
%
2019
%
(Đồng) (Đồng)
Doanh thu thuần về bán hàng 3.931.593.760 100 4.650.603.512 100
và cung cấp dịch vụ
Doanh thu hoạt động tài chính
144.580 0,004 198.732 0,004
Thu nhập khác
0 0 61.000 0,001
Nguồn: Kết quả phân tích của tác giả (2020) Doanh thu thuần năm 2018 là
3.931.593.760 đồng. Năm 2019, áp dụng chính sách giảm giá bán cộng với việc thu
tiền khách hàng nhanh do chính sách chiết khấu thanh toán tốt, khách hàng thanh
toán sớm nên doanh thu được cải thiện, doanh thu năm 2019 tăng 719.009.752
đồng. Ngoài doanh thu thuần, công ty còn có doanh thu hoạt động tài chính và
doanh thu khác, bao gồm doanh thu mà doanh nghiệp thanh toán tiền hàng sớm và
lãi tiền gửi ngân hàng. Doanh thu hoạt động tài chính và doanh thu khác tuy chiếm
tỷ trọng không lớn và có xu hướng tăng tương tự doanh
42
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
thu thuần, nhưng nó vẫn ảnh hưởng lớn đến phần lợi nhuận. Như vậy, năm 2019
doanh thu đã tăng cho thấy công ty đã tìm được đúng hướng đi của mình.
2.7.2.4 Chỉ tiêu chi phí
Bảng 2.12 Phân tích chỉ tiêu chi phí
Chỉ tiêu
2018
%
2019
%
(Đồng) (Đồng)
Doanh thu thuần về bán 3.931.593.760 100 4.650.603.512 100
hàng và cung cấp dịch vụ
Giá vốn hàng bán 3.561.747.761 90,59 3.457.135.996 74,34
Chi phí tài chính
0 0 0 0
Chi phí bán hàng 0 0 0 0
Chi phí quản lý doanh 612.360.343 15,58 1.181.136.399 25,40
nghiệp
Chi phí khác
0 0 0 0
Nguồn: Kết quả phân tích của tác giả (2020)
 Giá vốn hàng bán
Năm 2018, tỷ suất giá vốn bán hàng là 90,59% so với doanh thu thuần nên lợi
nhuận gộp mà công ty còn lại sau khi bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ là 9,41%.
Sang năm 2019, công ty thực hiện giảm giá vốn bán hàng, tăng giá bán hàng hóa và
cung ấp dịch vụ nên tỷ suất lợi nhuận gộp so với doanh thu mà công ty nhận được là
25,66% tăng 16,25% so với năm 2018. Qua phân tích, ta thấy tỷ suất giá vốn bán
hàng tăng giảm qua các năm không phải do giá mua vào giảm mà do chính sách
tăng giảm giá bán của công ty. Việc tăng giá bán sẽ làm lợi nhuận gộp tăng nhưng
lại làm cho lượng hàng hóa cũng như dịch vụ bán ra giảm và ngược lại. Tuy nhiên
với thị trường cạnh tranh ngày càng cao, việc giảm giá bán là không thể tránh khỏi,
vấn đề là phải biết giảm giá sao cho phù hợp, đảm bảo được lợi nhuận mong muốn
và lượng khách ổn định.
 Chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính, chi phí bán hàng

Ngược lại với giá vốn bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp 2019 lại tăng so
với 2018 tăng cả giá trị lẫn tỷ suất. So với năm 2018 thì 2019 tăng 9,82% cho thấy
khả năng kiểm soát chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty chưa tốt. Tuy nhiên,
43
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
trong cả 2 năm công ty không phát sinh các khoản chi phí tài chính và chi phí bán
hàng , điều này giúp công ty giảm đáng kể phần nào về chi phí, góp phần làm tăng
lợi nhuận mà công ty nhận được.
 Chi phí khác
Các chi phí khác tuy không chiếm tỷ trọng so với doanh thu nhưng nếu phát sinh
cũng sẽ một phần nào đó góp phần chi phối số lợi nhuận mà doanh nghiệp giữ lại
được. Và việc không phát sinh chi phí khác tương ứng tỷ suất chi phí khác so với
doanh thu không có qua các năm cho thấy doanh nghiệp đang làm rất tốt việc giảm
thiểu chi phí của mình.
2.7.2.5 Chỉ tiêu lợi nhuận
Bảng 2.13 Phân tích chỉ tiêu lợi nhuận
Chỉ tiêu
2018
%
2019
%
(Đồng) (Đồng)
Doanh thu thuần về bán 3.931.593.760 100 4.650.603.512 100
hàng và cung cấp dịch vụ
Lợi nhuận gộp về bán hàng và 369.845.999 9,41 1.193.467.516 25,66
cung cấp dịch vụ
Lợi nhuận thuần từ hoạt động (242.369.764) -6,16 12.529.849 0,27
kinh doanh
Lợi nhuận khác 0 0 61.000 0,001
Tổng lợi nhuận kế toán trước (242.369.764) -6,16 12.590.849 0,27
thuế
Lợi nhuận sau thuế thu nhập (242.369.764) -6,16 12.590.849 0,27
doanh nghiệp
Nguồn: Kết quả phân tích của tác giả (2020)
 Lợi nhuận gộp
Lợi nhuận gộp tăng vào năm 2019 như đã phân tích ở phần giá vốn bán hàng.
Nguyên nhân tăng lợi nhuận gộp là do công ty đã tăng giá bán hàng hóa và dịch vụ,
so với khoản chi phí mà công ty đã bỏ ra hay mua vào, và ngược lại. Qua phân tích
tỷ suất này tăng cùng với sự tăng lên của doanh thu cho thấy tình hình của công ty
rất tốt.
 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
44
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Là phần còn lại sau khi lấy lợi nhuận gộp trừ đi chi phí quản lý doanh nghiệp, chi
phí bán hàng, chi phí tài chính và chi phí khác, ta thấy tỷ suất lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh năm 2019 cao hơn hẳn năm còn trước, cụ thể cao hơn 6,43%.
Lợi nhuận thuần tăng trong năm 2019 cho thấy tình hình khả quan hơn, do năm
2018 lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh đang ở mức âm cho thấy nguồn thu
nhập chính của công ty có xu hướng giảm, và qua năm 2019 thì nguồn thu nhập
chính này có xu hướng phát triển tích cực, tuy nhiên vẫn còn rất thấp so với doanh
thu, nên công ty cần đẩy mạnh tỷ suất này hơn nữa trong tương lai bằng cách kiểm
soát tốt chi phí.
 Lợi nhuận khác

Lợi nhuận khác ở đây là chiếu khấu thanh toán được hưởng từ nhà cung cấp cũng
như lãi nhận được từ tiền gửi ngân hàng. Vẫn là năm 2019 có phát sinh lợi nhuận
khác, mặc dù phần lợi nhuận này trong năm tăng không nhiều (0,001%) nhưng nếu
trong tương lai lợi nhuận khác vẫn tiếp tục tăng sẽ góp phần nào trong việc tăng
doanh thu. Năm 2019 lợi nhuận trước thuế tăng trở lại và cao hơn hẳn năm 2018
cho thấy tình hình kinh doanh của công ty đã đi lên trở lại, tăng cả giá trị lẫn tỷ
trọng, công ty đang tìm kiếm nhiều nhà cung cấp mới để cung ứng cho dịch vụ của
mình, và tình hình tài chính ổn định giúp công ty trả tiền cho nhà cung cấp trong
thời gian nhận chiết khấu và đã nhận được khoản chiết khấu tương ứng.
 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
Lợi nhuận trước thuế bao gồm lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh và lợi nhuận
khác. Qua năm 2019 chỉ tiêu này đã tăng trở lại, một phần là do tác động của lợi
nhuận khác như đã phân tích ở trên. Năm 2019 tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
tăng cho thấy công ty đã bắt đầu sử dụng hiệu quả vốn chiếm dụng đồng thời chất
lượng kinh doanh cũng đạt được kết quả tốt nhất trong năm.
 Lợi nhuận sau thuế TNDN
Là khoản lợi nhuận cuối cùng mà công ty có được. Sự tăng giảm của nó tỷ lệ thuận,
và giống với lợi nhuận trước thuế. Với 100 đồng doanh thu, năm 2018 sẽ giảm 6,16
đồng lợi nhuận, nhưng sang năm 2019 cùng 100 đồng doanh thu công ty đã tạo ra
0,27 đồng lợi nhuận. Qua số liệu đã phân tích, có thể thấy tỷ suất lợi nhuận so với
doanh thu của năm 2018 của công ty đang âm, tuy nhiên năm 2019 tỷ suất của chỉ
45
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
tiêu này đã tăng. Mặc dù vậy công ty vẫn cần cải thiện tình hình kinh doanh của
mình hơn nữa.
2.7.3 Phân tích Bảng lưu chuyển tiền tệ
2.7.3.1 Phân tích lưu chuyển tiền tệ theo chiều ngang
Bảng 2.14 Phân tích BLCTT theo chiều ngang
Biến động 2018-2019
2019 2018 Số tiền
%
(Đồng) (Đồng) (Đồng)
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt
động kinh doanh
Dòng tiền thu vào 4.713.103.313 3.890.897.820 822.205.493 21,13
Dòng tiền chi ra (6.700.065.928) (4.635.406.963) (2.064.658.965) (44,45)
Lưu chuyển tiền thuần từ
(1.986.962.615) (744.509.143) (1.242.453.472) (166,88)
hoạt động kinh doanh
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt
động đầu tư
Dòng tiền thu vào 0 0 0
Dòng tiền chi ra (344.835.815) 0 (344.835.815)
Lưu chuyển tiền thuần từ
(344.835.815) 0 (344.835.815)
hoạt động đầu tư
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt
động tài chính
Dòng tiền thu vào 2.575.000.000 2.350.000.000 225.000.000 9,57
Dòng tiền chi ra 0 (850.000.000) 850.000.000 100
Lưu chuyển tiền thuần từ
2.575.000.000 1.500.000.000 1.075.000.000 71,67
hoạt động tài chính
Lưu chuyển tiền thuần
243.201.570 755.490.857 (512.289.287) (67,81)
trong kỳ
Tiền và tương đương tiền
755.490.857 0 755.490.857 100
đầu kỳ
Tiền và tương đương tiền
998.692.427 755.490.857 243.201.570 32,19
cuối kỳ
Nguồn: Kết quả phân tích của tác giả (2020)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
46
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ của năm 2019 là 998.692.427 đồng, tăng
243.201.570 đồng tương ứng với 32,19%. Có thể thấy sự tăng trong tiền và tương
đương tiền cuối kỳ là do tác động của sự lưu chuyển các dòng tiền.
 Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
Năm 2019 dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh là -1.986.962.615 đồng, năm
2018 là -744.509.143 đồng. Có thể thấy năm 2019 dòng tiền này giảm một cách rõ
rệt, giảm 1.242.453.472 đồng so với năm 2018, tương ứng giảm 166,88%. Năm
2019, công ty đã tích cực cải thiện giá và tình hình tài chính của mình, nâng dòng
tiền thu vào lên 4.713.103.313 đồng, tăng 21,13% so với năm 2018, mặc dù cải
thiện được dòng tiền vào nhưng bên cạnh đó công ty lại thiếu sót trong quá trình
kiểm soát dòng tiền chi. Cùng với sự tăng của dòng tiền vào, dòng tiền chi của hoạt
động kinh doanh cũng tăng lên không kém từ 4.635.406.963 đồng (2018) lên
6.700.065.928 đồng (2019), tương ứng tăng 44,45%. Từ kết quả trên cho thấy mặc
dù dòng tiền thu vào từ hoạt động kinh doanh tăng nhưng vẫn không bù đắp được
phần giảm đi của dòng tiền chi ra, đây là một điều đáng báo động.
 Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
Ngoài hoạt động kinh doanh thì hoạt động đầu tư cũng ảnh hưởng đáng kể đến
dòng tiền thuần trong kỳ và cuối kỳ. Đối với năm 2018, do là năm đầu hoạt động
nên công ty vẫn chưa có hoạt động đầu tư nào. Sang 2019, công ty đã có dòng tiền
chi ra cho các hoạt động mua sắm, xây dựng TSCĐ và dòng tiền chi ra cho các hoạt
động đầu tư này trong năm là 344.835.815 đồng. Hiện công ty vẫn chưa có dòng
tiền vào cho hoạt động này.
 Lưu chuyển thuần từ hoạt động tài chính
Dòng tiền thuần từ hoạt động tài chính năm 2018 là 1.500.000.000 đồng, năm
2019 là 2.575.000.000 đồng. Năm 2018 dòng tiền thuần từ hoạt động tài chính
dương do tiền thu từ đi vay lớn hơn tiền trả nợ gốc vay. Năm 2019, công ty đang
kiểm soát tốt dòng tiền từ hoạt tài chính của mình khi dòng tiền vào tăng
225.000.000 đồng so với 2018, tương ứng tăng 9,57% và trong năm không có phát
sinh các khoản chi liên quan đến hoạt động tài chính. Điều này cho thấy công ty
đang thực hiện tốt việc quản lý dòng tiền từ hoạt động tài chính của mình.
2.7.3.2 Phân tích lưu chuyển tiền tệ theo chiều dọc
47
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Bảng 2.15 Phân tích BLCTT theo chiều dọc
2019 2018
Số tiền % Số tiền %
(Đồng) (Đồng)
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động
kinh doanh
Dòng tiền thu vào 4.713.103.313 471,93 3.890.897.820 515,02
Dòng tiền chi ra (6.700.065.928) -670,88 (4.635.406.963) -613,56
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt
(1.986.962.615) -198,96 (744.509.143) -98,55
động kinh doanh
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động
đầu tư
Dòng tiền thu vào 0 0
Dòng tiền chi ra (344.835.815) -34,53 0
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt
(344.835.815) -34,52 0
động đầu tư
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động
tài chính
Dòng tiền thu vào 2.575.000.000 257,84 2.350.000.000 311,06
Dòng tiền chi ra 0 (850.000.000) -112,51
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt
2.575.000.000 257,84 1.500.000.000 198,55
động tài chính
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ 243.201.570 24,35 755.490.857 100
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 755.490.857 75,65 0
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ 998.692.427 100 755.490.857 100
Nguồn: Kết quả phân tích của tác giả (2020) Nhìn chung, năm 2019 có tình hình
lưu chuyển tiền tệ không tốt hơn mấy so với
năm 2018.
 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh




48
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Năm 2019, dòng tiền vào của hoạt động kinh doanh (HĐKD) tuy đã có sự tăng
lên so với năm 2018 (822.205.493 đồng) song dòng tiền chi ra của hoạt động này
cũng tăng mạnh dẫn đến tỷ suất lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh trên
tổng tiền và tương đương tiền cuối kỳ cũng giảm so với năm trước ( năm 2018 tỷ
suất này là -98,55% trong khi 2019 là -198,96%). Qua bảng phân tích, ta thấy lưu
chuyển tiền thuần từ HĐKD cả 2 năm đều âm, phần lớn là do công ty mới thành lập,
đang trong giai đoạn phát triển. Nếu so với tổng lợi nhuận trước thuế và doanh thu
thuần đến năm 2019 cả 2 chỉ tiêu này đều tăng nhưng lưu chuyển tiền thuần từ
HĐKD lại giảm, cho thấy chất lượng doanh thu của doanh nghiệp có thể không cao
(do không tạo ra tiền cho HĐKD mà chỉ là lợi nhuận trên sổ sách).
 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
Năm 2019,công ty đã bắt đầu chứ trọng vào việc đầu tư cụ thể là đầu tư mua sắm,
xây dựng TSCĐ ( -344.835.815 đồng) và tỷ suất của lưu chuyển tiền thuần từ hoạt
động đầu tư trên tổng tiền và tương đương tiền cuối kỳ là -34,52%.
 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính
Ta có thể thấy, lưu chuyển tiền thuần trong cả 3 hoạt động thì lưu chuyển tiền
thuần từ hoạt động tài chính là khả quan nhất, dòng tiền thu vào trên tổng tiền và
tương dương tiền năm 2019 (257,84%) giảm so với dòng tiền vào trên tổng tiền và
tương đương tiền của năm 2018 (311,06%) nhưng sang năm 2019 công ty đã kiểm
soát tốt hơn năm 2018 khi không có dòng tiền chi ra cho hoạt động này, trong khi
dòng tiền chi ra cho hoạt động tài chính năm 2018 là 850.000.000 đồng, tỷ suất
tương ứng trên tổng tiền và tương đương tiền là -112,51%.
49
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƯƠNG 3
NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP

More Related Content

Similar to Kế toán tiền mặt tại Công ty xây dựng thương mại dịch vụ Trọng Thành, 9 điểm.doc

Giải pháp hoàn thiện hoạt động chăm sóc khách hàng tại công ty Sản Xuất Thươn...
Giải pháp hoàn thiện hoạt động chăm sóc khách hàng tại công ty Sản Xuất Thươn...Giải pháp hoàn thiện hoạt động chăm sóc khách hàng tại công ty Sản Xuất Thươn...
Giải pháp hoàn thiện hoạt động chăm sóc khách hàng tại công ty Sản Xuất Thươn...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 🥰🥰 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤
 
Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng của công ty viễn thông FPT Hu...
Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng của công ty viễn thông FPT Hu...Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng của công ty viễn thông FPT Hu...
Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng của công ty viễn thông FPT Hu...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
Hoàn thiện công tác thực hiện an toàn lao động cho công nhân tại công ty Sứ K...
Hoàn thiện công tác thực hiện an toàn lao động cho công nhân tại công ty Sứ K...Hoàn thiện công tác thực hiện an toàn lao động cho công nhân tại công ty Sứ K...
Hoàn thiện công tác thực hiện an toàn lao động cho công nhân tại công ty Sứ K...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👉👉 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤
 
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Khách Hàng Cá Nhân.docx
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Khách Hàng Cá Nhân.docxNâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Khách Hàng Cá Nhân.docx
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Khách Hàng Cá Nhân.docx
Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm cống tại Công ty xây dựng ...
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm cống tại Công ty xây dựng ...Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm cống tại Công ty xây dựng ...
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm cống tại Công ty xây dựng ...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối cho công ty thương mại mặt hàng cơ khí H....
Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối cho công ty thương mại mặt hàng cơ khí H....Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối cho công ty thương mại mặt hàng cơ khí H....
Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối cho công ty thương mại mặt hàng cơ khí H....
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👉👉 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤
 
Huy động vốn khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông ...
Huy động vốn khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông ...Huy động vốn khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông ...
Huy động vốn khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông ...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 🥳🥳 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤
 
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hoạt động bán hàng trong công ty du lịch Đất Việt...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hoạt động bán hàng trong công ty du lịch Đất Việt...Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hoạt động bán hàng trong công ty du lịch Đất Việt...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hoạt động bán hàng trong công ty du lịch Đất Việt...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👉👉 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤
 
Phân tích tình hình tổ chức lao động khoa học tại xí nghiệp của công ty dệt m...
Phân tích tình hình tổ chức lao động khoa học tại xí nghiệp của công ty dệt m...Phân tích tình hình tổ chức lao động khoa học tại xí nghiệp của công ty dệt m...
Phân tích tình hình tổ chức lao động khoa học tại xí nghiệp của công ty dệt m...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Thương Hiệu Hữu Cơ Huế Việt.docx
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Thương Hiệu Hữu Cơ Huế Việt.docxLuận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Thương Hiệu Hữu Cơ Huế Việt.docx
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Thương Hiệu Hữu Cơ Huế Việt.docx
Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 

Similar to Kế toán tiền mặt tại Công ty xây dựng thương mại dịch vụ Trọng Thành, 9 điểm.doc (10)

Giải pháp hoàn thiện hoạt động chăm sóc khách hàng tại công ty Sản Xuất Thươn...
Giải pháp hoàn thiện hoạt động chăm sóc khách hàng tại công ty Sản Xuất Thươn...Giải pháp hoàn thiện hoạt động chăm sóc khách hàng tại công ty Sản Xuất Thươn...
Giải pháp hoàn thiện hoạt động chăm sóc khách hàng tại công ty Sản Xuất Thươn...
 
Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng của công ty viễn thông FPT Hu...
Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng của công ty viễn thông FPT Hu...Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng của công ty viễn thông FPT Hu...
Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng của công ty viễn thông FPT Hu...
 
Hoàn thiện công tác thực hiện an toàn lao động cho công nhân tại công ty Sứ K...
Hoàn thiện công tác thực hiện an toàn lao động cho công nhân tại công ty Sứ K...Hoàn thiện công tác thực hiện an toàn lao động cho công nhân tại công ty Sứ K...
Hoàn thiện công tác thực hiện an toàn lao động cho công nhân tại công ty Sứ K...
 
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Khách Hàng Cá Nhân.docx
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Khách Hàng Cá Nhân.docxNâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Khách Hàng Cá Nhân.docx
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Khách Hàng Cá Nhân.docx
 
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm cống tại Công ty xây dựng ...
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm cống tại Công ty xây dựng ...Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm cống tại Công ty xây dựng ...
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm cống tại Công ty xây dựng ...
 
Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối cho công ty thương mại mặt hàng cơ khí H....
Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối cho công ty thương mại mặt hàng cơ khí H....Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối cho công ty thương mại mặt hàng cơ khí H....
Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối cho công ty thương mại mặt hàng cơ khí H....
 
Huy động vốn khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông ...
Huy động vốn khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông ...Huy động vốn khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông ...
Huy động vốn khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hoạt động bán hàng trong công ty du lịch Đất Việt...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hoạt động bán hàng trong công ty du lịch Đất Việt...Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hoạt động bán hàng trong công ty du lịch Đất Việt...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hoạt động bán hàng trong công ty du lịch Đất Việt...
 
Phân tích tình hình tổ chức lao động khoa học tại xí nghiệp của công ty dệt m...
Phân tích tình hình tổ chức lao động khoa học tại xí nghiệp của công ty dệt m...Phân tích tình hình tổ chức lao động khoa học tại xí nghiệp của công ty dệt m...
Phân tích tình hình tổ chức lao động khoa học tại xí nghiệp của công ty dệt m...
 
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Thương Hiệu Hữu Cơ Huế Việt.docx
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Thương Hiệu Hữu Cơ Huế Việt.docxLuận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Thương Hiệu Hữu Cơ Huế Việt.docx
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Thương Hiệu Hữu Cơ Huế Việt.docx
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍

Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn An Ninh Mạng, Hay Nhất.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn An Ninh Mạng, Hay Nhất.docxDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn An Ninh Mạng, Hay Nhất.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn An Ninh Mạng, Hay Nhất.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
171 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Tâm Linh, Từ Trường Đại Học.docx
171 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Tâm Linh, Từ Trường Đại Học.docx171 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Tâm Linh, Từ Trường Đại Học.docx
171 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Tâm Linh, Từ Trường Đại Học.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
195 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Mầm Non, Mới Nhất.docx
195 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Mầm Non, Mới Nhất.docx195 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Mầm Non, Mới Nhất.docx
195 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Mầm Non, Mới Nhất.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
171 Đề Tài Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ, Điểm Cao.docx
171 Đề Tài Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ, Điểm Cao.docx171 Đề Tài Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ, Điểm Cao.docx
171 Đề Tài Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ, Điểm Cao.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
Xem Ngay 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thành Ngữ, 9 Điểm.docx
Xem Ngay 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thành Ngữ, 9 Điểm.docxXem Ngay 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thành Ngữ, 9 Điểm.docx
Xem Ngay 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thành Ngữ, 9 Điểm.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
Combo 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thừa Kế, Tuyển Chọn 10 Điểm.docx
Combo 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thừa Kế, Tuyển Chọn 10 Điểm.docxCombo 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thừa Kế, Tuyển Chọn 10 Điểm.docx
Combo 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thừa Kế, Tuyển Chọn 10 Điểm.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
180 Đề Tài Luận Văn Nghiên Cứu Khoa Học, Hay Nhất.docx
180 Đề Tài Luận Văn Nghiên Cứu Khoa Học, Hay Nhất.docx180 Đề Tài Luận Văn Nghiên Cứu Khoa Học, Hay Nhất.docx
180 Đề Tài Luận Văn Nghiên Cứu Khoa Học, Hay Nhất.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
200 Đề Tài Luận Văn Phát Triển Du Lịch Cộng Đồng, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
200 Đề Tài Luận Văn Phát Triển Du Lịch Cộng Đồng, Từ Sinh Viên Giỏi.docx200 Đề Tài Luận Văn Phát Triển Du Lịch Cộng Đồng, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
200 Đề Tài Luận Văn Phát Triển Du Lịch Cộng Đồng, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
Tuyển Chọn 201 Đề Tài Luận Văn Dịch Vụ Công, 9 Điểm.docx
Tuyển Chọn 201 Đề Tài Luận Văn Dịch Vụ Công, 9 Điểm.docxTuyển Chọn 201 Đề Tài Luận Văn Dịch Vụ Công, 9 Điểm.docx
Tuyển Chọn 201 Đề Tài Luận Văn Dịch Vụ Công, 9 Điểm.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Mầm Non, 9 Điểm.docx
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Mầm Non, 9 Điểm.docxList 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Mầm Non, 9 Điểm.docx
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Mầm Non, 9 Điểm.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về An Ninh Mạng, Mới Nhất.docx
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về An Ninh Mạng, Mới Nhất.docxTuyển Chọn 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về An Ninh Mạng, Mới Nhất.docx
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về An Ninh Mạng, Mới Nhất.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU.docxCƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU.docx
Tải Free Tiểu luận về công ty đa quốc gia 9 điểm.docx
Tải Free Tiểu luận về công ty đa quốc gia 9 điểm.docxTải Free Tiểu luận về công ty đa quốc gia 9 điểm.docx
Tải Free Tiểu luận về công ty đa quốc gia 9 điểm.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
DOWNLOAD FREE - Tiểu luận về bảo hiểm y tế.doc
DOWNLOAD FREE - Tiểu luận về bảo hiểm y tế.docDOWNLOAD FREE - Tiểu luận về bảo hiểm y tế.doc
Tải miễn phí - TIỂU LUẬN VỀ KINH TẾ HỌC 9 điểm.doc
Tải miễn phí - TIỂU LUẬN VỀ KINH TẾ HỌC 9 điểm.docTải miễn phí - TIỂU LUẬN VỀ KINH TẾ HỌC 9 điểm.doc
Tải miễn phí - TIỂU LUẬN VỀ KINH TẾ HỌC 9 điểm.doc
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
Tiểu luận về kỹ năng giao tiếp của sinh viên 9 điểm.doc
Tiểu luận về kỹ năng giao tiếp của sinh viên 9 điểm.docTiểu luận về kỹ năng giao tiếp của sinh viên 9 điểm.doc
Tiểu luận về kỹ năng giao tiếp của sinh viên 9 điểm.doc
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
Tải miễn phí - Tiểu luận về ngân hàng thương mại.docx
Tải miễn phí - Tiểu luận về ngân hàng thương mại.docxTải miễn phí - Tiểu luận về ngân hàng thương mại.docx
Tải miễn phí - Tiểu luận về ngân hàng thương mại.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
TIỂU LUẬN MÔN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 9 điểm.doc
TIỂU LUẬN MÔN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 9 điểm.docTIỂU LUẬN MÔN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 9 điểm.doc
Tiểu luận chế định thừa kế trong bộ luật dân sự.doc
Tiểu luận chế định thừa kế trong bộ luật dân sự.docTiểu luận chế định thừa kế trong bộ luật dân sự.doc
Tiểu luận chế định thừa kế trong bộ luật dân sự.doc
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
Tiểu luận về nền văn hóa bản sắc dân tộc Việt Nam.doc
Tiểu luận về nền văn hóa bản sắc dân tộc Việt Nam.docTiểu luận về nền văn hóa bản sắc dân tộc Việt Nam.doc
Tiểu luận về nền văn hóa bản sắc dân tộc Việt Nam.doc
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍 (20)

Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn An Ninh Mạng, Hay Nhất.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn An Ninh Mạng, Hay Nhất.docxDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn An Ninh Mạng, Hay Nhất.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn An Ninh Mạng, Hay Nhất.docx
 
171 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Tâm Linh, Từ Trường Đại Học.docx
171 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Tâm Linh, Từ Trường Đại Học.docx171 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Tâm Linh, Từ Trường Đại Học.docx
171 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Tâm Linh, Từ Trường Đại Học.docx
 
195 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Mầm Non, Mới Nhất.docx
195 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Mầm Non, Mới Nhất.docx195 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Mầm Non, Mới Nhất.docx
195 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Mầm Non, Mới Nhất.docx
 
171 Đề Tài Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ, Điểm Cao.docx
171 Đề Tài Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ, Điểm Cao.docx171 Đề Tài Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ, Điểm Cao.docx
171 Đề Tài Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ, Điểm Cao.docx
 
Xem Ngay 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thành Ngữ, 9 Điểm.docx
Xem Ngay 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thành Ngữ, 9 Điểm.docxXem Ngay 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thành Ngữ, 9 Điểm.docx
Xem Ngay 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thành Ngữ, 9 Điểm.docx
 
Combo 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thừa Kế, Tuyển Chọn 10 Điểm.docx
Combo 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thừa Kế, Tuyển Chọn 10 Điểm.docxCombo 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thừa Kế, Tuyển Chọn 10 Điểm.docx
Combo 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thừa Kế, Tuyển Chọn 10 Điểm.docx
 
180 Đề Tài Luận Văn Nghiên Cứu Khoa Học, Hay Nhất.docx
180 Đề Tài Luận Văn Nghiên Cứu Khoa Học, Hay Nhất.docx180 Đề Tài Luận Văn Nghiên Cứu Khoa Học, Hay Nhất.docx
180 Đề Tài Luận Văn Nghiên Cứu Khoa Học, Hay Nhất.docx
 
200 Đề Tài Luận Văn Phát Triển Du Lịch Cộng Đồng, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
200 Đề Tài Luận Văn Phát Triển Du Lịch Cộng Đồng, Từ Sinh Viên Giỏi.docx200 Đề Tài Luận Văn Phát Triển Du Lịch Cộng Đồng, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
200 Đề Tài Luận Văn Phát Triển Du Lịch Cộng Đồng, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
 
Tuyển Chọn 201 Đề Tài Luận Văn Dịch Vụ Công, 9 Điểm.docx
Tuyển Chọn 201 Đề Tài Luận Văn Dịch Vụ Công, 9 Điểm.docxTuyển Chọn 201 Đề Tài Luận Văn Dịch Vụ Công, 9 Điểm.docx
Tuyển Chọn 201 Đề Tài Luận Văn Dịch Vụ Công, 9 Điểm.docx
 
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Mầm Non, 9 Điểm.docx
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Mầm Non, 9 Điểm.docxList 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Mầm Non, 9 Điểm.docx
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Mầm Non, 9 Điểm.docx
 
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về An Ninh Mạng, Mới Nhất.docx
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về An Ninh Mạng, Mới Nhất.docxTuyển Chọn 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về An Ninh Mạng, Mới Nhất.docx
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về An Ninh Mạng, Mới Nhất.docx
 
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU.docxCƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU.docx
 
Tải Free Tiểu luận về công ty đa quốc gia 9 điểm.docx
Tải Free Tiểu luận về công ty đa quốc gia 9 điểm.docxTải Free Tiểu luận về công ty đa quốc gia 9 điểm.docx
Tải Free Tiểu luận về công ty đa quốc gia 9 điểm.docx
 
DOWNLOAD FREE - Tiểu luận về bảo hiểm y tế.doc
DOWNLOAD FREE - Tiểu luận về bảo hiểm y tế.docDOWNLOAD FREE - Tiểu luận về bảo hiểm y tế.doc
DOWNLOAD FREE - Tiểu luận về bảo hiểm y tế.doc
 
Tải miễn phí - TIỂU LUẬN VỀ KINH TẾ HỌC 9 điểm.doc
Tải miễn phí - TIỂU LUẬN VỀ KINH TẾ HỌC 9 điểm.docTải miễn phí - TIỂU LUẬN VỀ KINH TẾ HỌC 9 điểm.doc
Tải miễn phí - TIỂU LUẬN VỀ KINH TẾ HỌC 9 điểm.doc
 
Tiểu luận về kỹ năng giao tiếp của sinh viên 9 điểm.doc
Tiểu luận về kỹ năng giao tiếp của sinh viên 9 điểm.docTiểu luận về kỹ năng giao tiếp của sinh viên 9 điểm.doc
Tiểu luận về kỹ năng giao tiếp của sinh viên 9 điểm.doc
 
Tải miễn phí - Tiểu luận về ngân hàng thương mại.docx
Tải miễn phí - Tiểu luận về ngân hàng thương mại.docxTải miễn phí - Tiểu luận về ngân hàng thương mại.docx
Tải miễn phí - Tiểu luận về ngân hàng thương mại.docx
 
TIỂU LUẬN MÔN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 9 điểm.doc
TIỂU LUẬN MÔN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 9 điểm.docTIỂU LUẬN MÔN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 9 điểm.doc
TIỂU LUẬN MÔN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 9 điểm.doc
 
Tiểu luận chế định thừa kế trong bộ luật dân sự.doc
Tiểu luận chế định thừa kế trong bộ luật dân sự.docTiểu luận chế định thừa kế trong bộ luật dân sự.doc
Tiểu luận chế định thừa kế trong bộ luật dân sự.doc
 
Tiểu luận về nền văn hóa bản sắc dân tộc Việt Nam.doc
Tiểu luận về nền văn hóa bản sắc dân tộc Việt Nam.docTiểu luận về nền văn hóa bản sắc dân tộc Việt Nam.doc
Tiểu luận về nền văn hóa bản sắc dân tộc Việt Nam.doc
 

Recently uploaded

98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
duykhoacao
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
Điện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
phamthuhoai20102005
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
Qucbo964093
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
nvlinhchi1612
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 

Recently uploaded (10)

98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 

Kế toán tiền mặt tại Công ty xây dựng thương mại dịch vụ Trọng Thành, 9 điểm.doc

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TÊN ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TRỌNG THÀNH Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thị Hoài Phương Mã số sinh viên: 1723403010199 Lớp: D17KT04 Ngành: KẾ TOÁN GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hoàng Yến Bình Dương, tháng 11 năm
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong bài báo cáo “Kế toán tiền mặt tại Công ty Cổ phần xây dựng thương mại dịch vụ Trọng Thành” là trung thực và không có bất kỳ sự sao chép của người khác. Tất cả những tài liệu tham khảo khác trong báo cáo này đều được trích dẫn đầy đủ và ghi rõ nguồn gốc công bố rõ ràng. Các số liệu, kết quả trình bày trong báo cáo là hoàn toàn trung thực, tác giả xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước chương trình đào tạo kế toán và nhà trường. Bình Dương, ngày 25 tháng 11 năm 2020 Tác giả Nguyễn Thị Hoài Phương
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập ở giảng đường đại học đến nay, tác giả đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý thầy cô, gia đình và bạn bè. Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, tác giả xin gửi đến quý thầy cô ở Khoa Kinh tế – Trường Đại học Thủ Dầu Một đã cùng với tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho tác giả trong suốt thời gian học tập tại trường lời cảm ơn chân thành đến toàn thể quý thầy cô khoa Kinh tế của trường Đại học Thủ Dầu Một. Đặc biệt là ThS. Nguyễn Thị Hoàng Yến đã tận tâm hướng dẫn, dạy bảo qua từng buổi nói chuyện, thảo luận chia sẻ để giúp chúng tác giả có thể hoàn thành bài báo cáo này. Bên cạnh đó, xin cảm ơn các anh chị ở phòng kế toán công ty Cổ phần xây dựng thương mại dịch vụ Trọng Thành đã nhiệt tình giúp đỡ, hướng dẫn và giảỉ đáp những thắc mắc của tác giả, với sự thân thiện, nhiệt tình và cởi mở của các anh chị đã dành cho tác giả trong thời gian qua. Lời cuối cùng tác giả xin gửi đến toàn thể quý thầy cô trường Đại học Thủ Dầu Một và ban lãnh đạo công ty, các anh chị phòng kế toán công ty Cổ phần xây dựng thương mại dịch vụ Trọng Thành lời chúc sức khoẻ và thành công trong cuộc sống! Bình Dương, ngày 25 tháng 11 năm 2020 Tác giả Nguyễn Thị Hoài Phương
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 1. Lý do chọn đề tài.............................................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu......................................................................................... 1 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................... 2 4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu...................................................... 2 5. Bố cục đề tài..................................................................................................... 4 6. Ý nghĩa đề tài ................................................................................................... 4 CHƯƠNG 1................................................................................................................ 5 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TRỌNG THÀNH ..................................................................................... 5 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Cổ phần xây dựng thương mại dịch vụ Trọng Thành............................................................................................... 5 1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty.................................................................... 8 1.2.1. Hình thức tổ chức bộ máy quản lý......................................................... 8 1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ và mối quan hệ giữa các phòng ban.................... 8 1.3. Cơ cấu bộ máy kế toán.................................................................................. 9 1.3.1. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán ......................................................... 9 1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ và mối quan hệ giữa các bộ phận...................... 10 1.4. Chế độ, chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại Công ty ....... 11 1.4.1. Cơ sở lập báo cáo tài chính .................................................................. 11 1.4.2. Chính sách kế toán ............................................................................... 12 CHƯƠNG 2.............................................................................................................. 14 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TRỌNG THÀNH......................................................... 14 2.1. Nội dung...................................................................................................... 14 2.2. Nguyên tắc kế toán...................................................................................... 14 2.3. Tài khoản sử dụng....................................................................................... 14 2.4. Chứng từ, sổ sách kế toán ........................................................................... 16 2.4.1 Chứng từ sử dụng, mục đích và cách lập ............................................. 16 i
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.4.2 Sổ sách kế toán ..................................................................................... 16 2.5. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh .................................................................. 16 2.6. Phân tích biến động của khoản mục tiền mặt .............................................. 31 2.6.1 Phân tích khả năng thanh toán .............................................................. 31 2.6.2 Phân tích năng lực dòng tiền tại Công ty .............................................. 33 2.7. Phân tích Báo cáo tài chính ......................................................................... 34 2.7.1 Phân tích Báo cáo tình hình tài chính ................................................... 34 2.7.1.1 Phân tích biến động về tài sản và nguồn vốn theo chiều ngang ........ 34 2.7.1.2 Phân tích biến động về tài sản và nguồn vốn theo chiều dọc ............ 37 2.7.2 Phân tích tình hình tài chính thông qua Báo cáo kết quả kinh doanh... 39 2.7.2.1 Phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh theo chiều ngang .................. 39 2.7.2.2 Phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh theo chiều dọc ...................... 41 2.7.2.3 Chỉ tiêu doanh thu ............................................................................. 42 2.7.2.4 Chỉ tiêu chi phí .................................................................................. 43 2.7.2.5 Chỉ tiêu lợi nhuận .............................................................................. 44 2.7.3 Phân tích Bảng lưu chuyển tiền tệ ........................................................ 46 2.7.3.1 Phân tích lưu chuyển tiền tệ theo chiều ngang .................................. 46 2.7.3.2 Phân tích lưu chuyển tiền tệ theo chiều dọc ...................................... 47 CHƯƠNG 3 .............................................................................................................. 50 NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP ................................................................................... 50 3.1 Nhận xét ....................................................................................................... 50 3.1.1 Về bộ máy quản lý ................................................................................ 50 3.1.2 Về bộ máy kế toán ................................................................................ 50 3.1.3 Về công tác tiền mặt ............................................................................. 51 3.1.4 Về biến động khoản mục tiền mặt ........................................................ 53 3.1.5 Về phân tích tình hình tài chính ............................................................ 53 3.2 Giải pháp ...................................................................................................... 54 3.2.1 Về bộ máy quản lý ................................................................................ 54 3.2.2 Về bộ máy kế toán ................................................................................ 54 3.2.3 Về công tác tiền mặt ............................................................................. 55 3.2.4 Về biến động khoản mục ...................................................................... 55 ii
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 3.2.5 Về phân tích tình hình tài chính ........................................................... 55 KẾT LUẬN.............................................................................................................. 58 TÀI LIỆU THAM KHẢO iii
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Diễn giải 1 CP-XD-TM-DV Cổ phần Xây dựng Thương mại Dịch vụ 2 GTGT Giá trị gia tăng 3 BTC Bộ tài chính 4 TSCĐ Báo cáo tài chính 5 ĐTNH Đầu tư ngắn hạn 6 GVBH Giá vốn bán hàng 7 HĐKD Hoạt động kinh doanh 8 BCTHTC Báo cáo tình hình tài chính 9 BCKQHĐKD Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 10 BLCTT Bảng lưu chuyển tiền tệ 11 TK Tài khoản 12 GĐ Giám đốc iv
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC HÌNH Hình 1.1 Quy trình kinh doanh của Công Ty Hình 1.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty Hình 1.3 Sơ đồ bộ máy kế toán Hình 1.4 Sơ đồ ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung Hình 2.1a Nguyên tắc hạch toán TK 1111 Hình 2.1b Trích yếu một số nghiệp vụ liên quan đến Báo cáo Hình 2.2 Hóa đơn 0000060 Hình 2.3 Phiếu thu 0032 Hình 2.4 Phiếu chi 0014 Hình 2.5 Hóa đơn 0000223 Hình 2.6 Phiếu đề nghị tạm ứng/ thanh toán Hình 2.7 Phiếu chi 0028 Hình 2.8 Phiếu chi 0054 Hình 2.9 Biên lai chuyển tiền Hình 2.10 Phiếu thu 020419 Hình 2.11 Phiếu chi 02053 Hình 2.12 Biên lai chuyển tiền Hình 2.13 Trích yếu sổ Nhật ký chung Hình 2.14 Trích yếu Sổ quỹ tiền mặt Hình 2.15 Trích yếu Sổ cái v
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC BẢNG, BIỂU Bảng 2.1 Phân tích khả năng thanh toán Bảng 2.2 Tỷ suất dòng tiền trên lợi nhuận Bảng 2.3 Tỷ suất dòng tiền trên doanh thu Bảng 2.4 Tỷ suất dòng tiền trên tài sản Bảng 2.5 Phân tích tài sản theo chiều ngang Bảng 2.6 Phân tích nguồn vốn theo chiều ngang Bảng 2.7 Phân tích tài sản theo chiều dọc Bảng 2.8 Phân tích nguồn vốn theo chiều dọc Bảng 2.9 Phân tích BCKQHĐKD theo chiều ngang Bảng 2.10 Phân tích BCKQHĐKD theo chiều dọc Bảng 2.11 Phân tích chỉ tiêu doanh thu Bảng 2.12 Phân tích chỉ tiêu chi phí Bảng 2.13 Phân tích chỉ tiêu lợi nhuận Bảng 2.14 Phân tích BLCTT theo chiều ngang Bảng 2.15 Phân tích BLCTT theo chiều dọc Biểu đồ 2.1 Phân tích tài sản theo chiều ngang Biểu đồ 2.2 Phân tích nguồn vốn theo chiều ngang Biểu đồ 2.3 Phân tích tài sản theo chiều dọc vi
  • 10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong giai đoạn sắp tới, hội nhập kinh tế thế giới ngày càng toàn diện và sâu rộng, cộng đồng kinh tế ASEAN nói chung và Việt Nam nói riêng sẽ hoạt động cùng xu hướng toàn cầu hóa về kinh tế tài chính và do đó, công tác kế toán sẽ càng mạnh mẽ và yêu cầu cao hơn [1]. Song song đó, các doanh nghiệp này phải không ngừng hoàn thiện và nâng cao cơ chế quản lý kinh tế, đặc biệt thắt chặt hơn quản lý trong công tác kế toán tài chính. Kế toán tài chính là một bộ phận của hệ thống kế toán thực hiện việc ghi chép, xử lý và tổng hợp các nghiệp vụ phát sinh để cung cấp thông tin cho các bên liên quan thông qua BCTC [2] và phân loại theo khoản mục thì tiền được xem là chỉ tiêu quan trọng. Đây là một bộ phận của tài sản ngắn hạn tồn tại dưới hình thức tiền tệ và có tính thanh khoản cao nhất. Xuất phát từ tầm quan trọng của chỉ tiêu này trong việc đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp nên tác giả chọn đề tài “Kế toán tiền mặt tại công ty Cổ phần xây dựng thương mại dịch vụ Trọng Thành” để thực hiện báo cáo tốt nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu tổng quát Mục tiêu chung của đề tài này là nghiên cứu công tác kế toán tiền mặt tại công ty Cổ phần xây dựng thương mại dịch vụ Trọng Thành 2.2. Mục tiêu cụ thể Tác giả triển khai các mục tiêu nghiên cứu cụ thể như sau: - Tìm hiểu tổng quan về công ty CP-XD-TM-DV Trọng Thành - Đánh giá thực trạng về công tác hạch toán kế toán tiền mặt tại công ty CP-XD- TM-DV Trọng Thành - Phân tích biến động của khoản mục tiền mặt và phân tích các Báo cáo tài chính của công ty CP-XD-TM-DV Trọng Thành - Từ đó, đưa ra một số nhận xét và đề xuất các biện pháp để cải thiện công tác kế toán tiền mặt và nâng cao tình trạng tài chính 2.3. Câu hỏi nghiên cứu Qua các mục tiêu nghiên cứu cụ thể, tác giả xây dựng thành một số câu hỏi 1
  • 11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 [Q1] Thông tin tổng quan về công ty Cổ phần xây dựng thương mại dịch vụ Trọng Thành là gì? [Q2] Thực trạng về công tác kế toán tiền mặt tại công ty Cổ phần xây dựng thương mại dịch vụ Trọng Thành là như thế nào? [Q3] Biến động của khoản mục tiền mặt và tình hình tài chính nói chung tại công ty Cổ phần xây dựng thương mại dịch vụ Trọng Thành là như thế nào? [Q4] Các nhận xét và giải pháp nào nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền mặt và cải thiện tình trạng tài chính tại công ty Cổ phần xây dựng thương mại dịch vụ Trọng Thành là gì? 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng: Kế toán tiền mặt tại công ty Cổ phần xây dựng thương mại dịch vụ Trọng Thành. Trong báo cáo này, tác giả gọi tắt từ Công ty Cổ phần xây dựng thương mại dịch vụ Trọng Thành là “Công ty”   Phạm vi nghiên cứu: - Không gian nghiên cứu: tại công ty Cổ phần xây dựng thương mại dịch vụ Trọng Thành - Thông tin chung về công ty Cổ phần xây dựng thương mại dịch vụ Trọng Thành trong năm tài chính 2020, bắt đầu từ ngày 01/01/2020 đến thời điểm báo cáo. - Thông tin Báo cáo tài chính phân tích cho niên độ năm 2019 + Thông tin: thực trạng công tác kế toán tiền mặt của Công ty năm 2019 + Giới hạn phạm vi: Công ty này thành lập tháng 4 năm 2018 nên báo cáo tốt nghiệp này giới hạn phạm vi thời gian nghiên cứu trong năm tài chính 2019. 4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu 4.1. Phương pháp nghiên cứu - Đầu tiên, tác giả sử dụng các tài liệu của công ty để có được một số thông tin khái quát thông qua trang website của công ty. Sau khi tham khảo tài liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn nội bộ khác nhau của công, tác giả thu thập dữ liệu sơ cấp về quy trình kinh doanh, bằng sự kết hợp cả phương pháp quan sát và phỏng vấn nhân viên phòng kế toán. Từ đó, tác giả tổng hợp thành các bước minh họa cho quy trình kinh doanh. Kết quả cho quy trình nghiên cứu này giúp tác giả trả lời câu hỏi [Q1]. 2
  • 12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Từ các nguồn dữ liệu thứ cấp tác giả đã thu thập được có liên quan đến các chứng từ như phiếu chi, phiếu thu, hóa đơn, phiếu đề nghị thanh toán… và các sổ kế toán Sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản 1111, sổ quỹ tiền mặt. Qua đó, tác giả tiếp tục tiến hành phân tích bằng cách mô tả kết hợp diễn giải nhằm phân tích thực trạng công tác kế toán tiền mặt tại công ty Cổ phần xây dựng thương mại dịch vụ Trọng Thành và trả lời câu hỏi [Q2]. - Để trả lời cho câu hỏi [Q3], tác giả tham khảo một số phương pháp kỹ thuật chủ yếu trong phân tích báo cáo tài chính và lựa chọn cụ thể là phương pháp so sánh. Trong phần phân tích này, tài liệu sử dụng chính là Báo cáo tài chính của Công ty năm 2019. Cụ thể hơn là chủ yếu phân tích thông tin tài chính trên Báo cáo tình hình tài chính (Phụ lục 3) và Báo cáo kết quả kinh doanh (Phụ lục 4), trong đó kỳ gốc 2018 và kỳ phân tích 2019. Ngoài ra, trong quá trình phân tích, tác giả còn lưu ý đến các báo cáo tài chính khác như Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp (Phụ lục 5), Thuyết minh báo cáo tài chính (Phụ lục 6) và các chính sách, nguyên tắc, chuẩn mực và chính sách kế toán của công ty khi tiến hành lập báo cáo tài chính theo chế độ kế toán thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ tài chính. - Cuối cùng, nhằm trả lời cho câu hỏi [Q4], tác giả thực hiện so sánh giữa lý luận và kết quả nghiên cứu trả lời các câu hỏi [Q1], [Q2], [Q3], từ đó rút ra các phát hiện. 4.2. Nguồn dữ liệu - Dữ liệu thứ cấp của bài nghiên cứu được thu thập từ nguồn thông tin của công ty Cổ phần Xây dựng Thương mại Dịch vụ Trọng Thành + Tài liệu tổng hợp: Báo cáo tài chính năm 2019 đã được công bố + Tài liệu giao dịch: Phiếu chi, phiếu thu, hóa đơn,… được lưu trữ tại phòng Kế toán + Tài liệu lưu: Sổ nhật ký chung năm 2019, Sổ cái tài khoản 1111 năm 2019, Sổ quỹ tiền mặt năm 2019, được trích kết xuất từ cơ sở dữ liệu máy tính được lưu trữ trên phần mềm Microsoft Excel 2010 - Dữ liệu sơ cấp: thông tin thu thập từ phương pháp quan sát và phỏng vấn 3
  • 13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 5. Bố cục đề tài Ngoài mở đầu và kết luận thì nội dung bài báo cáo gồm có 3 chương: - Chương 1: Giới thiệu chung về công ty Cổ phần xây dựng thương mại dịch vụ Trọng Thành - Chương 2: Thực trạng kế toán tiền mặt tại công ty Cổ phần xây dựng thương mại dịch vụ Trọng Thành - Chương 3: Nhận xét và giải pháp 6. Ý nghĩa đề tài Về lý luận, báo cáo đã nghiên cứu khát quát tình hình Công ty nói chung và công tác kế toán tiền mặt tại công ty nói riêng. Từ đó, tác giả có thể sử dụng kết quả của đề tài để phát triển thành tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu có liên quan tiếp theo về vấn đề công tác kế toán tiền mặt trong cùng không gian nghiên cứu này. Ngoài ra, về mặt thực tiễn, đề tài có nêu ra một số nhận xét và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền mặt nói riêng và tình hình tài chính nói chung của Công ty Cổ phần xây dựng thương mại dịch vụ Trọng Thành. 4
  • 14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TRỌNG THÀNH 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Cổ phần xây dựng thương mại dịch vụ Trọng Thành 1.1.1. Giới thiệu sơ lược về Công ty - Tên công ty: Công ty Cổ phần xây dựng thương mại dịch vụ Trọng Thành - Tên tiếng anh: Trong Thanh Trading Construction Service Joint Stock Company Limited - Tên giao dịch: TRONG THANH TRACOSE JSC - Mã số doanh nghiệp: 3702658980 - Ngành nghề chính: Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê - Ngày hoạt động: 26/04/2018 - Người đại diện pháp luật: Nguyễn Bá Chu - Địa chỉ: Số 07-F, Đường N2, TTTM-DV Bạch Đằng, Phường Phú Cường, Thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương - Điện thoại: 0165.975.5055 - Email: Bachu@trongthanh.vn - Website: trongthanh.vn - Loại hình công ty: Công ty cổ phần * Quá trình hình thành và phát triển Đến thời điểm báo cáo, Công ty là công ty cổ phần 100% vốn trong nước đươc ̣ thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 3702658980 do sở Kế Hoạch Và Đầu Tư tỉnh Bình Dương cấp lần đầu ngày 26 tháng 04 năm 2018. Văn phòng chính của Công ty đươc ̣ toạ lac ̣ taịSố 16, D3, KDC Chánh Nghĩa, Phường Chánh Nghĩa, Tp. Thủ Dầu Một, Bình Dương. Công ty tham gia vào lĩnh vực Xây dựng – Thương mại – Dịch vụ từ năm 2007 với vai trò là những nhà thương mại. Cho đến năm 2018, Công ty được thành lập và chính thức đi vào hoạt động ngày 5
  • 15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 24/04/2018 với tên tiếng anh là “Trong Thanh Construction Service Joint Stock Company Limited” Công ty hoạt động với phương châm “Chất lượng là sứ mệnh – Thành công là điểm đến” đã đạt được nhiều thành tựu đáng kể như: - Năm 2009-2010: Hoàn thành dự án đầu tiên là Khu liên hợp Vita Food - Năm 2011-2017: Hoàn thiện hệ thống quản lý chất lượng và quy trình giám sát thi công. Thực hiện tiếp nhiều dự án lớn như: Chuỗi giải trí, nhà hàng Lộc Ấn và Ấn Lộc. Tham gia cải thiện và hoàn thành cơ sở hạ tầng tòa nhà Becamex. Công trình khu trung tâm hội nghị Vita Palace. Xưởng sản xuất gạch đá vật tư Công ty CP Khoáng sản Bình Dương (KSB) - Năm 2018: Trở thành đối tác của Mondelez Kinh Do Việt Nam tại Bình Dương Công ty đề ra chính sách phát triển cụ thể - Phát triển và nâng cao chất lượng sản phẩm, tối đa hóa lợi ích của người tiêu dùng là nơi đến của mọi khách hàng, sự lựa chọn số 1 của nhà đầu tư - Sử dụng những phương thức quảng cáo hiệu quả nhất để quảng bá hình ảnh của công ty đến khách hàng - Xây dựng đội ngũ nhân viên chăm sóc khách hàng có hiệu quả - Củng cố, hoàn thiện mở rộng khu vực hoạt động của công ty trên toàn tỉnh Bình Dương - Năm 2025: Lọt vào top 20 nhà cung cấp dịch vụ thiết kế thi công tốt nhất * Hoạt động chính - Lĩnh vực kinh doanh: Công ty hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh thương mại, xây dựng, dịch vụ - Ngành nghề kinh doanh: Ngành nghề hoạt động của công ty là thương mại, dịch vụ, xây dựng, vệ sinh công nghiệp và công trình chuyên biệt 1.1.2. Quy trình và đặc điểm kinh doanh  Mô tả quy trình kinh doanh 6
  • 16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 8.Nghiệm thu và chăm sóc khách hàng 7.Đánh giá, sàn lọc và hoàn thiện 6.Setup công trình 1.Tiếp nhận thông tin từ khách hàng QUY TRÌNH CUNG CẤP DỊCH VỤ CỦA CÔNG TY 5.Chuẩn bị thi công 2.Khảo sát dự án 3.Xây dựng phương án 4.Thương lượng và ký kết hợp đồng Hình 1.1 Quy trình kinh doanh của Công ty (Nguồn: Tác giả tổng hợp, 2020) Bước đầu tiên, Công ty sẽ tiếp nhận thông tin từ khách hàng. Tiếp đó, khi đã xác nhận được khách hàng nhân viên của Công ty sẽ tiến hành khảo sát dự án và lên kế hoạch xây dựng phương án. Sau khi trình bày phương án, Công ty cùng khách hàng thương lượng và ký kết hợp đồng. Khi đã ký hợp đồng thành công, công ty bước vào giai đoạn chuẩn bị thi công và setup công trình. Sau khi hoàn thành quá trình xây dựng, đưa ra đánh giá, sàn lọc và hoàn thiện. Cuối cùng Công ty sẽ nghiệm thu và có chế độ chăm sóc khách hàng sau dịch vụ.  Đặc điểm kinh doanh Là một doanh nghiệp kinh doanh theo chiều rộng: vừa kinh doanh thương mại dịch vụ vừa xây dựng, mua bán hàng hóa cung cấp cho mọi đối tượng khách hàng có nhu cầu. Tuy nhiên, đến năm 2019 Công ty lấy hoạt động kinh doanh vệ sinh công nghiệp và công trình chuyên biệt làm hoạt động chính. Thông thường chu kỳ kinh doanh của công ty là 12 tháng. Ngoài ra, trong năm 2019 không cóhoạt động quan trong̣nào có ảnh hưởng đến Báo cáo tài chinh́ hay xảy ra sau ngày khóa sổ kế 7
  • 17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 toán lập báo cáo tài chính yêu cầu phải điều chinh̉ hoăc ̣công bốtrong các Báo cáo tài chinh́. 1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty 1.2.1. Hình thức tổ chức bộ máy quản lý Công ty có tổ chức quản lý theo mô hình hoạt động sau (Xem hình 1.2) Tổng Giám Đốc Phó Giám Đốc Phòng Kinh Doanh Phòng Kế Toán Phòng Dịch Vụ Phòng Hành Chính Nhân Sự Hình 1.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty (Nguồn: Phòng quản lý công ty Trọng Thành, 2020) 1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ và mối quan hệ giữa các phòng ban  Tổng giám đốc: điều hành mọi hoạt động kinh doanh hằng ngày, thực hiện chức năng quản lý, giám sát, hoạch định chiến lược của công ty. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao    Phó giám đốc: giúp việc cho GĐ trong quản lý điều hành các hoạt động của công ty theo sự phân công của GĐ. Chủ động và tích cực triển khai, thực hiện nhiệm vụ được phân công và chịu trách nhiệm trước GĐ về hiệu quả các hoạt   động   Phòng kinh doanh: tham mưu giúp việc cho GĐ trong các lĩnh vực nghiên cứu thị trường, giá cả hàng hóa dịch vụ, khả năng tiêu thụ sảm phẩm, nghiên cứu nguồn hàng. Ngoài ra, phòng còn có thể trực tiếp ký kết các hợp đồng mua bán hàng hóa dịch vụ    Phòng kế toán: có nhiệm vụ kiểm tra, giám sát các hoạt động kinh doanh, thực hiện nhiệm vụ giao dịch với ngân hàng và các cơ quan thuế. Ngoài những chức  8
  • 18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 năng trên phòng còn có chức năng thống kê, hạch toán phân tích lỗ lãi của các đơn vị từ đó phản ánh lại với lãnh đạo doanh nghiệp để có kế hoạch cho các chu kỳ kinh doanh tiếp theo  Phòng dịch vụ: làm đầu mối cung cấp tất cả các sản phẩm của donh nghiệp đến khách hàng, triển khai các tác nghiệp từ khâu tiếp xúc, hướng dẫn và lập chứng từ kế toán, thực hiện công tác tiếp thị để phát triển thị phần, xây dựng kế hoạch kinh doanh hàng tháng, hàng năm và theo dõi quá trình thực hiện kế hoạch, hướng dẫn và hỗ trợ về mặt nghiệp vụ đối với các đơn vị trực thuộc.   Phòng hành chính nhân sự: tham mưu cho GĐ về chiến lược phát triển nguồn   nhân lực và trong các lĩnh vực: tuyển dụng, đào tạo, đánh giá nhân viên, khen thưởng, kỹ luật và quan hệ lao động. Tổ chức sắp xếp các hoạt đông lao động, tiền lương, an toàn lao động, hành chính, kĩ thuật tổ chức bộ máy nhân sự sao cho gọn, phù hợp với chức năng nhiệm vụ của các phòng ban để công việc đạt kết quả cao nhất. Bố trí, sắp xếp cán bộ nhân viên theo sự chỉ đạo của Giámđốc; thực hiện việc khen thưởng, đề bạt, kỷ luật lương bổng, trợ cấp xã hội; lưu trữ, thâu nhận các loại công văn fax, thông tin liên lạc đánh máy. Xây dựng kế hoạch tuyển dụng lao động; kế hoạch tiền lương hàng năm. Quản lý cán bộ, nhân sự lao động và tiền lương theo các quy định của Nhà nước. Quản lý toàn bộ tài sản, trang thiết bị văn phòng của Công ty; Thực hiện công tác văn thư, lưu trữ hồ sơ theo quy định. 1.3. Cơ cấu bộ máy kế toán 1.3.1. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán Qua quá trình tìm hiểu bằng phương pháp phỏng vấn trực tiếp, tác giả đưa ra thống kê về cơ cấu phòng kế toán của công ty gồm 7 nhân viên toàn bộ đều là nữ. Nhìn chung, đa số nhân viên nằm trong độ tuổi từ 25-35 tuổi (chiếm 71,4% toàn phòng). Về trình độ chuyên môn, thâm niên thì tất cả nhân viên đều có trình độ đại học trở lên và có kinh nghiệm đều từ 3-10 năm, đặc biệt Kế toán trưởng của công ty có thâm niên trên 10 năm đây là yếu tố quan trọng để công ty căn cứ bổ nhiệm Kế toán trưởng. Dưới đây là sơ đồ bộ máy kế toán của công ty (Xem hình 1.3) 9
  • 19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp Kế toán tiền mặt, Kế toán tiền Kế toán tiêu Thủ quỹ gửi ngân hàng thanh toán thụ và thuế và công nợ Hình 1.3 Sơ đồ bộ máy kế toán (Nguồn: Phòng kế toán công ty Trọng Thành, 2020) 1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ và mối quan hệ giữa các bộ phận  Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp: tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán phù hợp với tổ chức kinh doanh của công ty. Chịu trách nhiệm trực tiếp trước GĐ của công ty về các công việc thuộc phạm vi trách nhiệm và quyền hạn của Kế toán trưởng. Lập báo cáo tài chính, thực hiện các quy định của pháp luật kế toán, tài chính trong đơn vị kế toán. Tổ chức điều hành bộ máy kế toán theo quy định của luật kế toán và phù hợp với hoạt động của công ty    Kế toán tiền mặt, thanh toán: Cập nhật các chứng từ liên quan đến tiền mặt, ghi chép phản ánh số hiện có và tình hình biến động của các tài khoản vốn bằng tiền, các khoản công nợ. Ghi chép kế toán chi tiết và tổng hợp các khoản vốn bằng tiền, các khoản công nợ. Thực hiện các công việc giao dịch với ngân hàng. Thực hiện các công việc do kế toán trưởng giao nhiệm vụ. Theo dõi tình hình thu-chi tiền và tiền mặt tồn quỹ, ghi vào sổ quỹ.    Kế toán tiền gửi ngân hàng và công nợ: Theo dõi tình hình biến động của tiền gửi ngân hàng, theo dõi công nợ của các cá nhân và tổ chức   - Kiểm tra tính đúng đắn các nội dung ghi trên séc và viết phiếu thu séc với những séc hợp lệ; Lập bảng kê nộp séc, trình ký, đóng dấu để nộp ra ngân hàng. 10
  • 20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của đề nghị thanh toán và lập lệnh chi tiền, uỷ nhiệm chi và nộp ra ngân hàng. - Lập hồ sơ vay vốn ngân hàng, trả nợ vay ngân hàng theo qui định của ngân hàng và mục đích của từng lần vay, chuyển hồ sơ cho chủ tài khoản ký; chuyển giao hồ sơ cho ngân hàng và theo dõi tình hình nhận nợ và trả nợ vay ngân hàng. - Kiểm tra chứng từ báo nợ, báo có, báo vay, báo trả vay của các ngân hàng; Định khoản, vào máy các chứng từ tiền gửi, ký cược, ký quỹ, tiền vay ngân hàng; Kiểm tra số dư các tài khoản ngân hàng. - Thực hiện các nhiệm vụ do kế toán trưởng phân công.  Kế toán tiêu thụ và thuế: ghi chép phản ánh doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu, ghi chép phản ánh thuế ở khâu tiêu thụ, tính toán và ghi chép kế toán chi tiết, kế toán tổng hợp trị giá vốn hàng xuất bán. Ghi chép kế toán tổng hợp, chi tiết các loại thuế phát sinh. Hàng tháng làm báo cáo thuế, theo dõi tình hình nộp thuế.   Thủ quỹ   - Thực hiện thu, chi tiền mặt, ngân phiếu thanh toán và các loại ngoại tệ. Kiểm tra, kiểm soát các loại chứng từ trước khi thu, chi: chữ ký, chứng minh thư nhân dân, số tiền… - Thực hiện việc kiểm tra lần cuối về tính hợp pháp và hợp lý của chứng từ trước khi xuất, nhập tiền khỏi quỹ. - Quản lý toàn bộ tiền mặt trong két sắt. Quản lý chìa khoá két sắt an toàn, không cho bất kỳ người nào không có trách nhiệm giữ hay xem chìa khoá két. - Chịu trách nhiệm lưu trữ chứng từ thu chi tiền. - Đảm bảo số dư tồn quỹ phục vụ kinh doanh và chi trả lương cho nhân viên bằng việc thông báo kịp thời số dư tồn quỹ. - Thực hiện các công việc khác do Kế toán trưởng và Giám đốc giao 1.4. Chế độ, chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại Công ty Nội dung trong phần 1.4 được tác giả trích từ Báo cáo tài chính năm 2019 [3], một số thông tin chủ yếu liên quan đến đề tài, gồm: 1.4.1. Cơ sở lập báo cáo tài chính 11
  • 21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864  Chế độ kế toán: Công ty áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ tài chính và các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam do Bộ tài chính ban hành và các văn bản sửa đổi, bổ sung, hướng dẫn thực hiện kèm theo   Cơ sở đo lường: Các Báo cáo tài chính được lập và trình bày theo quy ước giá gốc, phù hợp với Chuẩn mực kế toán Việt Nam và Chế độ kế toán Việt Nam.   Kỳ kế toán: Kỳ kế toán năm của Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm   Đơn vị tiền tệ: Đơn vị tiền tệ được sử dụng chính thức trong kế toán là đồng Việt Nam (VND) 1.4.2. Chính sách kế toán - Nguyên tắc ghi nhận tiền và các khoản tương đương tiền: “Tiền vàcác khoản tương đương tiền bao gồm tiền măṭ taị quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển, tiền gửi không kỳhạn vàcác khoản đầu tư ngắn hạn khác có thời haṇ không quá ba tháng màcóthể dễdàng chuyển thành tiền vàcórủi ro không đáng kểvề viêc ̣thay đổi giátrị” [3] - Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ: + Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ: TSCĐ được ghi nhận theo giá gốc. Trong quá trình sử dụng, TSCĐ được ghi nhận theo nguyên giá, hao mòn lũy kế và giá trị còn lại + Phương pháp khấu hao áp dụng: theo phương pháp đường thẳng và tuân thủ theo quy định tại Thông tư 203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009 của Bộ tài chính - Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ thuế - Tổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán tiền mặt nhằm thực hiện chức năng kiểm soát và phát hiện kịp thời các trường hợp chi tiêu lãng phí,… so sánh, đối chiếu kịp thời, thường xuyên số liệu giữa sổ quỹ tiền mặt. - Phương pháp hạch toán giá trị hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường xuyên. 12
  • 22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: phương pháp bình quân gia quyền. * Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty Hình thức ghi sổ: Công ty áp dụng hình thức kế toán theo hình thức sổ kế toán (Nhật ký chung) Chứng từ gốc kế toán Sổ nhật ký chung Sổ cái Bảng cân đối số phát sinh Sổ quỹ tiền mặt Báo cáo tài chính Hình 1.4 Sơ đồ ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung (Nguồn: Phòng kế toán công ty Trọng Thành, 2020) Ghi chú : Ghi hàng ngày; Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Công ty hạch toán dựa trên phần mềm Microsoft Excel phiên bản 2010. Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra ghi vào sổ Nhật ký chung, Sổ quỹ tiền mặt, sau đó căn cứ vào số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái. Cuối năm, kế toán tiến hành cộng tất cả số liệu trên Sổ cái để lập Bảng cân đối phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi trên Sổ cái và Sổ quỹ tiền mặt kế toán lập Báo cáo tài chính. 13
  • 23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TRỌNG THÀNH 2.1. Nội dung Khoản mục này, Công ty dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền Việt Nam tại quỹ tiền mặt. Hiện kế toán công ty Cổ phần xây dựng thương mại dịch vụ Trọng Thành chỉ sử dụng tài khoản 1111 để ghi nhận các khoản thu, chi liên quan đến tiền mặt. 2.2. Nguyên tắc kế toán - Công ty dùng tài khoản 1111 để phản ánh tình hình thu, chi, tồn tiền mặt tại quỹ và chỉ dùng tiền Việt Nam, không dùng ngoại tệ. - Trước khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt, tổ chức kiểm soát nội bộ của Công ty nộp yêu cầu kế toán phải lập phiếu thu, phiếu chi rõ ràng và có chữ ký của người nhận, người giao, người có thẩm quyền cho phép nhập, xuất quỹ,… theo quy định về chứng từ kế toán. Ngoài ra, trong một số trường hợp đặc biệt phải có lệnh nhập quỹ, xuất quỹ đính kèm. - Bên cạnh đó, mỗi ngày kế toán tiền mặt phải có trách nhiệm mở Sổ quỹ tiền mặt, ghi chép đầy đủ theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, nhập, xuất tiền mặt và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm. - Về mặt nhập, xuất quỹ tiền mặt thì thủ quỹ phải chịu trách nhiệm theo dõi, quản lý đối chiếu số liệu của Sổ quỹ tiền mặt và số liệu tồn quỹ thực tế tại công ty. Nếu có xảy ra chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và giải pháp biện pháp xử lý chênh lệch. 2.3. Tài khoản sử dụng Căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán của Chế độ kế toán mà Công ty đã công bố (Thông tư 133/2016/TT-BTC ban hành ngày 26/08/2016 của Bộ tài chính). Để vận dụng và hạch toán tài khoản tiền mặt “111”, Công ty chỉ sử dụng tài khoản 1111 - “tiền mặt”. Tác giả trích yếu thông tin nghiệp vụ tài khoản 1111 theo sơ đồ sau (Xem Hình 2.1a và 2.1b) 14
  • 24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Tài khoản 1111 Bên Nợ: Phản ánh các nghiệp vụ tăng Bên Có: Phản ánh các nghiệp vụ giảm tiền mặt trong kỳ tại công ty tiền mặt trong kỳ tại công ty - Thu tiền bán hàng - Chi tiền mua hàng - Rút Sec về nhập quỹ. - Chi tiền trả cho nhà cung cấp hoặc ứng trước tiền cho người bán. Số dư cuối kỳ Bên Nợ: Thể hiện số tiền - Nhân viên đề nghị tạm ứng/ thanh mặt hiện còn vào ngày cuối kỳ toán Hình 2.1a Nguyên tắc hạch toán TK 1111 (Nguồn: Tác giả tổng hợp, 2020) Ngoài ra, công ty còn sử dụng một số tài khoản chi tiết có liên quan như:  TK 131 – Phải thu khách hàng   TK 331 – Phải trả người bán   TK 2111 – Tài sản cố định hữu hình   TK 1331 – Thuế GTGT hàng hóa, dịch vụ   TK 11211 – Tiền gửi ngân hàng VNĐ   TK 64227 – Chi phí dịch vụ mua ngoài  TK 1111 TK 11211 Rút TGNH về nhập quỹ TK 131 Thu tiền khách hàng TK 3341 Trả người lao động TK 5111, 5113 5151, 711 Doanh thu, thu nhập khác TK 11211 Gửi tiền vào ngân hàng TK 331 Trả nợ nhà cung cấp TK 1331 Thuế GTGT TK 6421, 6422 Chi phí bán hàng, quản lý Hình 2.1b Trích yếu một số nghiệp vụ liên quan đến Báo cáo (Nguồn: Tác giả tổng hợp, 2020) 15
  • 25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.4. Chứng từ, sổ sách kế toán 2.4.1 Chứng từ sử dụng, mục đích và cách lập - Phiếu thu (Xem hình 2.3, 2.8) - Phiếu chi (Xem hình 2.4, 2.6, 2.9, 2.11) - Phiếu đề nghị tạm ứng/ thanh toán (Xem hình 2.7) - Biên lai chuyển tiền (Xem hình 2.10 và 2.12) - Hóa đơn GTGT (Xem hình 2.2 và 2.5)  Mục đích  Chứng từ kế toán là phiếu thu, phiếu chi của Công ty, sử dụng duy biểu mẫu ban hành kèm Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ tài chính [4], nhằm ghi chép phù hợp với hoạt động thu chi tiền mặt và yêu cầu quản lý tiền. Các chứng từ này chỉ lập một lần cho mỗi nghiệp vụ kinh tế và chỉ sau khi kiểm tra và xác minh pháp lý của chứng từ thì Công ty mới ghi sổ kế toán liên quan.  Cách lập  - Phiếu thu: Phiếu thu của công ty được kế toán lập thành 3 liên, và chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục nhập quỹ. Sau khi người nộp tiền đã nộp đủ số tiền cho thủ quỹ, thủ quỹ ghi số tiền thực nhập quỹ vào phiếu thu, đóng dấu “Đã thu tiền” và yêu cầu người nộp tiền ký tên xác nhận vào phiếu thu. Khi đã hoàn tất thủ quỹ giữ lại 1 liên để ghi vào Sổ quỹ, 1 liên giao cho khách hàng và giữ tại nơi lập phiếu liên còn lại. - Phiếu chi: Tương tự phiếu thu, phiếu chi cũng được kế toán lập thành 3 liên, và chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục xuất quỹ. Thủ quỹ ghi rõ số tiền thực chi và nội dung vào phiếu chi, sau khi đã nhận đủ số tiền người nhận tiền phải ký và ghi rõ họ tên, cuối cùng thủ quỹ đóng dấu “Đã chi tiền” và ký tên xác nhận vào phiếu chi. Khi đã hoàn tất, thủ quỹ giữ lại 1 liên để ghi vào Sổ quỹ, 1 liên giao cho người nhận tiền và giữ tại nơi lập phiếu liên còn lại. 2.4.2 Sổ sách kế toán - Sổ Nhật ký chung - Sổ cái TK 1111 - Sổ quỹ tiền mặt 2.5. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 16
  • 26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Tình huống 1: Ngày 7/3/2019, Công ty bán 1 máy cắt hủy giấy CF03 theo hóa đơn GTGT số 0000060 với giá bán chưa thuế là 6.300.000 đồng, thuế suất GTGT 10% là 630.000 đồng, tổng tiền thanh toán là 6.930.000 đồng, khách hàng Công ty Cổ phần Mondeliz kinh đô Việt Nam và đại diện là người nộp tiền Nguyễn Văn Hưng đã thanh toán đủ bằng tiền mặt. Căn cứ vào hóa đơn (Xem hình 2.2), kế toán tiền mặt và thanh toán (Nguyễn Thị Dung) lập phiếu thu số PT 0032 (Xem hình 2.3) đồng thời ký xác nhận thực thu quỹ thay mặt cho thủ quỹ. Hình 2.2 Hóa đơn 0000060 Nguồn: Phòng kế toán (2019) 17
  • 27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Hình 2.3 Phiếu thu 0032 Nguồn: Phòng kế toán (2019) 18
  • 28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Tình huống 2: Ngày 13/3/2019, Công ty gọi điện đến công ty TNHH Một thành viên Song Yến Bình để mua bao tóc y tế xếp, bao tóc y tế xếp dương và bao tóc y tế xếp trắng. Sau đó, kế toán Công ty Trọng Thành đã nhận được Hóa đơn GTGT liên 2 số 0000223, kí hiệu YB/15P (Xem Hình 2.5) cùng số hàng đã mua do Công ty Song Yến Bình giao đến. Khi nhận xong hàng, kế toán Nguyễn Thị Kim Hiền lập phiếu chi số PC 0014 (Xem Hình 2.4) chi số tiền 16.380.000đ trả tiền Công ty Song Yến Bình. Hình 2.4 Phiếu chi 0014 Nguồn: Phòng kế toán (2019) 19
  • 29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Hình 2.5 Hóa đơn 0000223 Nguồn: Phòng kế toán (2019) 20
  • 30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Tình huống 3: Ngày 9/4/2019, kế toán Huỳnh Thị Kim Hiền lập phiếu đề nghị tạm ứng/ thanh toán (Xem hình 2.6) với tổng số tiền 10.804.500 đồng bao gồm bao tóc y tế 6.200.000 đồng, bao tóc y tế 1.240.000 đồng, khẩu trang y tế 2.850.000 đồng. Sau đó, kế toán chuyển cho giám đốc xem xét và ký duyệt. Giám đốc đã ký duyệt và đồng ý chi tiền, kế toán Huỳnh Thị Kim Hiền lập tiếp phiếu chi số PC0028 (Xem hình 2.7). Hình 2.6 Phiếu đề nghị tạm ứng/ thanh toán Nguồn: Phòng kế toán (2019) 21
  • 31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Hình 2.6 Phiếu chi 0028 Nguồn: Phòng kế toán (2019) 22
  • 32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Tình huống 4: Ngày 25/4/2019, anh Võ Tấn Thành đến gặp chị Huỳnh Thị Kim Hiền để nhập quỹ số tiền 60.000.000 đồng kèm phiếu chi số PC 0054 (Xem hình 2.8) và Biên lai chuyển tiền (Xem hình 2.9). Sau khi nhận đủ số tiền cùng chứng từ kèm theo, kế toán Huỳnh Thị Kim Hiền lập phiếu thu số PT020419 (Xem hình 2.10) và chuyển cho Giám đốc xem xét, ký duyệt. Khi Giám đốc đã xem và đồng ý ký duyệt, kế toán tiến hành nhập quỹ số tiền 60.000.000 đồng. Hình 2.8 Phiếu chi 0054 Nguồn: Phòng kế toán (2019) 23
  • 33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Hình 2.9 Biên lai chuyển tiền Nguồn: Phòng kế toán (2019) 24
  • 34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Hình 2.10 Phiếu thu 020419 Nguồn: Phòng kế toán (2019) 25
  • 35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Tình huống 5: Ngày 25/7/2019, kế toán Huỳnh Thị Kim Hiền lập phiếu chi số PC 02053 (Xem Hình 2.11) nội dung chi trả tiền mượn công ty Hoàn Mỹ ngày 24/5 và 29/5/2019 số tiền 30.000.000đ, sau đó chuyển cho Giám đốc. Sau khi Giám đốc đã xem xét và đồng ý ký xét duyệt xuất quỹ, chị Huỳnh Thị Kim Hiền tiến hành xuất quỹ số tiền 30.000.000 đồng. Chứng từ kèm theo Biên lai chuyển tiền (Xem Hình 2.12) Hình 2.11 Phiếu chi 02053 Nguồn: Phòng kế toán (2019) 26
  • 36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Hình 2.12 Biên lai chuyển tiền Nguồn: Phòng kế toán (2019) 27
  • 37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Cuối ngày, kế toán căn cứ vào phiếu thu và phiếu chi kèm theo các chứng từ gốc đã được kiểm tra dùng làm căn cứ ghi sổ Nhật ký chung (Xem hình 2.13) Hình 2.13 Trích yếu sổ Nhật ký chung Nguồn: Phòng kế toán (2019) 28
  • 38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Sau đó, căn cứ vào sổ Nhật ký chung, kế toán tiếp tục ghi vào Sổ quỹ tiền mặt (Xem hình 2.14) Hình 2.14 Trích yếu Sổ quỹ tiền mặt Nguồn: Phòng kế toán (2019) 29
  • 39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Đồng thời, kế toán ghi vào Sổ cái TK 1111 (Xem hình 2.15). Các nghiệp vụ đã minh họa trong sổ Nhật ký chung (Xem hình 2.13), Sổ quỹ tiền mặt (Xem hình 2.14) và Sổ cái tài khoản 1111 (Xem hình 2.15) đều được trích yếu từ các nghiệp vụ minh họa ở phần 2.5.1. Bên cạnh đó, báo cáo này vẫn thể hiện đúng giá trị tổng cộng của tài khoản 1111 trên Sổ cái (Xem hình 2.15) Hình 2.15 Trích yếu Sổ cái Nguồn: Phòng kế toán (2019) Thông tin tài khoản “1111” trên BCTC Cuối năm, kế toán đối chiếu số dư 864.831.496 đồng của tài khoản 1111 trên Sổ cái và Sổ quỹ tiền mặt khớp đúng với Bảng cân đối số phát sinh (Phụ lục 1). Bên cạnh đó, kế toán chốt tổng số dư Nợ của Tài khoản 1111 và Tài khoản 1121 thể hiện trên Bảng cân đối tài khoản (Phụ lục 2) bằng 998.692.427 đồng và phải khớp đúng với chỉ tiêu Tiền và các khoản tương đương tiền (Mã số 110) thuộc phần 30
  • 40. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Tài sản trên Bảng báo cáo tình hình tài chính (Phụ lục 3). Mã số 110 của Công ty là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ tổng số tiền hiện có của công ty tại thời điểm báo cáo, gồm: tiền mặt tại quỹ và tiền gửi ngân hàng (không kỳ hạn). Ngoài ra, thông tin phản ánh tình hình tài khoản 1111 trên Sổ quỹ tiền mặt cùng với một số tài liệu kế toán và các báo cáo liên quan như Báo cáo tình hình tài chính (Phụ lục 03), Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Phụ lục 4), Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm trước là cơ sở quan trọng trong việc lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm nay (Phụ lục 5). Thông tin được trình bày trên Bản thuyết minh báo cáo tài chính (Phụ lục 6), chỉ tiêu Tiền trên Báo cáo tình hình tài chính được trình bày rõ cho số cuối năm và đầu năm cho các chi tiêu Tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng trong đó, chi tiêu Tiền mặt liên quan đến đề tài mà tác giả đang nghiên cứu. 2.6. Phân tích biến động của khoản mục tiền mặt 2.6.1 Phân tích khả năng thanh toán Do Công ty áp dụng Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ tài chính và sử dụng Báo cáo tình hình tài chính theo mẫu B01a-DNN nên các khoản mục tài sản và nợ phải trả được sắp xếp theo tính thanh khoản giảm dần, không phân ngắn hạn và dài hạn. Từ kết quả phỏng vấn nhân viên phòng kế toán, tác giả phân loại ngắn hạn, dài hạn và phân tích khả năng thanh toán của công ty như sau: Bảng 2.1 Phân tích khả năng thanh toán 2019 2018 Hệ số thanh toán ngắn hạn 2,38 11,23 Hệ số thanh toán nhanh 1,75 11,23 Hệ số thanh toán bằng tiền 0,94 7,64 Hệ số thanh toán theo dòng tiền từ HĐKD (1,86) (7,5) Nguồn: Kết quả phân tích của tác giả (2020) Nhìn chung các hệ số thanh toán của công ty năm 2019 đều giảm so với 2018, cụ thể: * Hệ số thanh toán ngắn hạn Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn của công ty đã giảm ở năm 2019, tuy nhiên cả 2 31
  • 41. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 năm đều có hệ số thanh toán ngắn hạn lớn hơn 1, có nghĩa giá trị tài sản ngắn hạn của công ty trong 2 năm đều lớn hơn giá trị nợ ngắn hạn, hay có thể thấy tài sản ngắn hạn của công ty đủ đảm bảo cho việc thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Hệ số thanh toán ngắn hạn của năm 2018 là 11,23 trong khi của năm 2019 chỉ có là 2,38. Điều này cho thấy năm 2019 có khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của công ty kém, thấp hơn khá nhiều so với 2018. Mặc dù hệ số thanh toán nợ 2019 lớn hơn 1 nhưng khi có những rủi ro bất ngờ về dòng tiền thì mức độ an toàn của doanh nghiệp sẽ không bằng năm 2018. Trong cùng 1 đồng nợ ngắn hạn, năm 2019 sẽ có 2,38 đồng tài sản ngắn hạn để trả, năm 2018 sẽ có 11,23 đồng tài sản ngắn hạn để trả. * Hệ số thanh toán nhanh Cũng như hệ số thanh toán ngắn hạn, hệ số thanh toán nhanh năm 2019 vẫn kém hơn năm 2018, hệ số thanh toán nhanh của 2018 là 11,23, của 2019 là 1,75. Tuy nhiên hệ số thanh toán này của cả 2 năm đều lớn hơn 1, điều này cho thấy cùng 1 đồng nợ ngắn hạn thì năm 2018 có 11,23 đồng tài sản để trả nợ, năm 2019 thấp hơn chỉ có 1,75 đồng tài sản dành để trả nợ. Hệ số giảm qua các năm cho thấy khả năng chuyển đổi thành tiền nhanh so với nợ ngắn hạn đang không được khả quan * Hệ số thanh toán bằng tiền Ta có thể thấy, hệ số thanh toán bằng tiền của công ty trong năm 2019 thấp hơn nhiều so với 2018, thậm chí hệ số thanh toán bằng tiền 2019 nhỏ hơn 1, cụ thể: năm 2018 là 7,64, nhưng năm 2019 hệ số này đã giảm đáng kể chỉ còn 0,94. Điều này cho thấy trong tình trạng khẩn cấp, năm 2019 công ty có thể gặp khó khăn trong việc trả nợ, các khoản phải thu ngắn hạn cũng như hàng tồn kho khó có thể chuyển nhanh chóng thành tiền để kịp thời thanh toán nợ * Hệ số thanh toán theo dòng tiền từ hoạt động kinh doanh Hệ số này phản ánh dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh có đủ hiệu quả để trả nợ ngắn hạn hay không, nên nếu nhìn vào số liệu của 2 năm thì cả 2 năm 2018 và 2019 thì hệ số này đều ở mức âm. Năm 2018 là (7,5), mặc dù năm 2019 lưu chuyển tiền thuần từ HĐKD của công ty đã được cải thiện tuy nhiên hệ số thanh toán theo dòng tiền từ hoạt động này vẫn ở mức < 0. Cho thấy dòng tiền từ hoạt động kinh doanh chưa đủ khả năng để trả các khoản nợ ngắn hạn, nó quá thấp so với nợ ngắn hạn mà nó đang có. 32
  • 42. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.6.2 Phân tích năng lực dòng tiền tại Công ty - Tỷ suất dòng tiền trên lợi nhuận Bảng 2.2 Tỷ suất dòng tiền trên lợi nhuận 2019 2019 Dòng tiền thuần từ HĐKD (1) (1.986.962.615) (744.509.143) Lợi nhuận sau thuế (2) 12.590.849 (242.369.764) Tỷ suất dòng tiền trên lợi nhuận (157,81) 3,07 (1)/(2) Nguồn: Kết quả phân tích của tác giả (2020) Tỷ suất này là một chỉ tiêu giúp nhà quản trị đo lường khả năng tạo ra tiền từ hoạt động kinh doanh trong mối quan hệ với lợi nhuận. Nó cho ta biết đơn vị nhận được bao nhiêu đồng trên một đồng lợi nhuận thu về được. Tỷ suất dòng tiền trên lợi nhuận giảm dần từ 2018 đến 2019. Năm 2018, tỷ suất này là 3,07, năm 2019 giảm mạnh xuống còn -157,81. Điều này cho thấy công ty đang gặp vấn đề trong việc thu về dòng tiền trên lợi nhuận. Năm 2018, cả dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh cùng lợi nhuận của công ty đều ở mức âm. Sang năm 2019, mặc công ty đã có lợi nhuận sau thuế tuy nhiên con số này vẫn nhỏ hơn nhiều so với dòng tiền từ hoạt động kinh doanh mà công ty đã chi ra, làm cho tỷ suất dòng tiền trên lợi nhuận vẫn ở mức âm và vẫn chưa cải thiện được so với năm trước. Công ty cần kiểm soát và phát triển tỷ số này cũng như so sánh tỷ số này với mức trung bình của ngành, từ đó, công ty sẽ xác định mình đang ở vị trí nào so với các công ty trong ngành để đưa ra chiến lược phát triển đúng đắn.  Tỷ suất dòng tiền trên doanh thu Bảng 2.3 Tỷ suất dòng tiền trên doanh thu 2019 2018 Dòng tiền thuần từ HĐKD (1) (1.986.962.615) (744.509.143) Doanh thu thuần (2) 4.650.603.512 3.931.593.760 Tỷ suất dòng tiền trên doanh thu 0,43 0,19 (1)/(2) Nguồn: Kết quả phân tích của tác giả (2020) 33
  • 43. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Tỷ suất này cho biết tỷ lệ giữa dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh so với doanh thu của doanh nghiệp, cho thấy khả năng tạo tiền từ doanh thu của doanh nghiệp. Và tỷ suất dòng tiền trên doanh thu của doanh nghiệp tăng dần qua từng năm cũng là một dấu hiệu tốt thể hiện sự phát triển kinh doanh của công ty. Năm 2018 tỷ suất này đạt mức 0,19, tăng 0,24 vào năm 2019. Cùng 1 đồng doanh thu thuần, năm 2018 công ty tạo ra được 0,19 đồng, năm 2019 công ty tạo ra được 0,43 đồng từ doanh số bán hàng và cung cấp dịch vụ. Có thể thấy tỷ số này càng cao càng tốt. Vì công ty đang trên đà phát triển nên tỷ số này cũng đang dần tăng. Khi doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng thì tỷ số này tăng theo.  Tỷ suất dòng tiền trên tài sản Bảng 2.4 Tỷ suất dòng tiền trên tài sản 2019 2018 Dòng tiền thuần từ HĐKD (1) (1.986.962.615) (744.509.143) Tổng tài sản bình quân (2) 11.096.394.070 1.356.491.128 Tỷ suất dòng tiền trên tài sản (1)/(2) (0,18) (0,55) Nguồn: Kết quả phân tích của tác giả (2020) Cùng tỷ lệ thuận với tổng tài sản bình quân, khi tổng tài sản bình quân của công ty tăng thì ta thấy tỷ suất dòng tiền trên tài sản cũng tăng theo. Năm 2018 thì tỷ suất dòng tiền trên tài sản là -0,55, năm 2019 là -0,18. Có nghĩa là cùng 1 đồng tài sản công ty tiêu mất 0,55 đồng vào hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2018 và 0,18 đồng năm 2019. Điều này cho thấy việc sử dụng tài sản để thu hồi tiền từ hoạt động kinh doanh và cung cấp dịch vụ chưa tốt, nói cách khác công ty chưa đạt hiệu quả trong sử dụng tài sản. 2.7. Phân tích Báo cáo tài chính 2.7.1 Phân tích Báo cáo tình hình tài chính 2.7.1.1 Phân tích biến động về tài sản và nguồn vốn theo chiều ngang  Phân tích về tài sản  Bảng 2.5 Phân tích tài sản theo chiều ngang 34
  • 44. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Năm 2019 Năm 2018 Số tiền Tỷ lệ % (Đồng) (Đồng) (Đồng) Tiền và các khoản tương 998.692.427 755.490.857 243.201.570 32,19 đương tiền Đầu tư tài chính 1.730.000.000 1.730.000.000 Các khoản phải thu 16.796.483.055 16.441.703.182 4634,34 Phải thu của khách hàng 871,483,055 354.779.873 516.703.182 146 Phải thu khác 15.925.000.000 15.925.000.000 Hàng tồn kho 659.725.793 659.725.793 Tài sản cố định 442.669.013 442.669.013 Tài sản khác 208.726.723 246.220.398 (37,493,675) (15,23) Thuế GTGT được khấu trừ 5.978.249 5.978.249 Tài sản khác 202.748.474 246.220.398 (43.471.924) (17,66) Tổng cộng tài sản 20.836.297.011 1.356.491.128 19.479.805.883 1436,04 Nguồn: Kết quả phân tích của tác giả (2020) Từ bảng phân tích tài sản theo chiều ngang (Xem bảng 2.5), ta được biểu đồ sau: Biểu đồ 2.1 Phân tích tài sản theo chiều ngang 5000 4000 3000 2000 1000 0 -1000 Tiền và Đầu tư tài Các khoản Phải thu Phải thu Hàng tồn Tài sản cố Tài sản Thuế Tài sản Tổng các khoản chínhphải thu của khách khác kho định khác GTGT khác cộng tài tương hàng được khấu sản đương trừ tiền Biến động 2018-2019 Nguồn: Kết quả phân tích của tác giả (2020) 35
  • 45. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Tổng tài sản công ty quản lý năm 2019 là 20.836.297.011 đồng, tăng 19.479.805.883 đồng so với năm 2018 (1.356.491.128 đồng), tương ứng với 1436,04%. Qua đó ta có thể thấy sự tăng trưởng quy mô về vốn của công ty so với năm trước là rất nhanh. Trong đó tiền và các khoản tương đương tiền tăng 243.201.570 đồng (32,19%), các khoản phải thu 2019 so với 2018 tăng rất nhiều 16.441.703.182 đồng với tỷ lệ tương ứng 4634,34% cho thấy công ty đang tích cực thu hồi các khoản nợ phải thu, hạn chế ứ đọng thanh toán hay chiếm dụng vốn. Tuy nhiên các tài sản khác trong năm 2019 lại giảm so với năm 2018, cụ thể giảm 37.493.657 đồng (15,23%).  Phân tích về nguồn vốn  Bảng 2.6 Phân tích nguồn vốn theo chiều ngang Biến động 2018-2019 2019 2018 Số tiền % (Đồng) (Đồng) (Đồng) Nợ phải trả 1.066.075.926 98.860.892 967.215.034 978,36 Phải trả người bán 1.066.075.926 91.913.500 974.162.426 1059,87 Vốn chủ sở hữu 19.770.221.085 1.257.630.236 18.512.590.849 1472,02 Tổng cộng nguồn vốn 20.836.297.011 1.356.491.128 19.479.805.883 1436,04 Nguồn: Kết quả phân tích của tác giả (2020) Từ bảng phân tích nguồn vốn theo chiều ngang (Xem bảng 2.6), ta được biểu đồ sau Biểu đồ 2.2 Phân tích nguồn vốn theo cho chiều ngang 1600 1400 1200 1000 800 600 400 200 0 Biến động 2018-2019 Nợ phải trả Phải trả người Vốn chủ sở hữu Tổng cộng bán Nguồn: Kết quả phân tích của tác giả (2020) 36
  • 46. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Nhìn chung năm 2019 khả quan hơn rất nhiều so với năm 2018, nguồn vốn tăng 19.479.805.883 đồng tương đương với 1436,04%, trong năm này thì nợ phải trả tăng 967.215.034 đồng do doanh nghiệp chú trọng hơn vào khoản nợ phải trả người bán với mức tăng 974.162.426 đồng (1059,87%), tài trợ tăng lên được tài trợ chủ yếu bằng phải trả người bán, song song đó nợ phải trả của công ty cũng tăng lên tương ứng, tăng 978,36%. Ngoài ra vốn chủ sở hữu cũng được đầu tư thêm nên tăng 18.512.590.849 đồng ứng với 1472,02%. Có thể thấy tình hình tài chính trong năm này có tiến triển tốt hơn hẳn so với năm trước. 2.7.1.2 Phân tích biến động về tài sản và nguồn vốn theo chiều dọc  Phân tích về tài sản  Bảng 2.7 Phân tích tài sản theo chiều dọc Tài sản Năm 2019 Năm 2018 Số tiền % Số tiền % (Đồng) (Đồng) Tiền và các khoản tương đương 998.692.427 4,79 755.490.857 55,69 tiền Đầu tư tài chính 1.730.000.000 8,3 0 Các khoản phải thu 16.796.483.055 80,61 354.779.873 26,15 Hàng tồn kho 659.725.793 3,17 0 Tài sản cố định 442.669.013 2,12 0 Tài sản khác 208.726.723 1,01 246.220.398 18,16 Tổng cộng tài sản 20.836.297.011 100 1.356.491.128 100 Nguồn: Kết quả phân tích của tác giả (2020) Từ bảng phân tích tài sản theo chiều dọc (Xem bảng 2.7), ta được biểu đồ sau: 37
  • 47. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Biểu đồ 2.3 Phân tích tài sản theo chiều dọc Năm 2019 Tiền và Tài sản Tài sản các khoản cố định khác tương 2% 1% đương tiền Hàng 5% tồn kho Đầu tư 3% tài chính Các 8% khoản phải thu 81% Năm 2018 Hàng Tài sản tồn kho Đầu tư 0% cố định tài chính 0% 0% Tài sản Tiền và khác 18% các Các khoản khoản tương phải thu đương 26% tiền 56% Nguồn: Kết quả phân tích của tác giả (2020) Qua biểu đồ, ta có thể thấy tỷ suất các khoản phải thu trên tổng tài sản của năm 2019 được kiểm soát tốt hơn so với 2018, cụ thể: Tỷ suất của các khoản phải thu trên tổng tài sản năm 2019 chiếm 80,61%, năm 2018 là 26,15%, tỷ suất các khoản phải thu trên tổng tài sản ở năm 2018 mặc dù thấp, nhưng tỷ suất ở khoản mục này đã tăng lên đáng kể ở năm 2019 cụ thể 54,46%, cho thấy nếu Công ty có cùng 100 đồng tài sản vào 2 năm, thì năm 2018 có các khoản phải thu chiếm 26,15 đồng và 2019 có các khoản phải thu chiếm 80,61 đồng. Sự tăng lên trong tỷ suất của các khoản phải thu trên tổng tài sản trong năm 2019 là do ảnh hưởng của sự tăng lên trong tỷ suất của phải thu khác trên tổng tài sản, tuy nhiên tỷ suất phải thu khách hàng năm 2019 là 4,18% giảm 21,97% so với năm 2018. Mặc dù tỷ suất hàng tồn kho, đầu tư tài chính và tài sản cố định trên tổng tài sản trong năm 2019 đều tăng nhưng tỷ suất tiền và các khoản tương đương tiền trên tổng tài sản cũng như tỷ suất tài sản khác trên tổng tài sản lại giảm mạnh cụ thể tiền và các khoản tương đương tiền trên tổng tài sản giảm 50,9% và tài sản khác trên tổng tài sản giảm 17,15% . Mặc dù qua 2 năm đầu hoạt động, Công ty có tỷ suất các khoản phải thu trên tổng tài sản tăng vượt trội (54,46%) nhưng đồng thời tiền và các khoản tương đương tiền trên tổng tài sản lại giảm đáng kể (50,9%), điều này có thể do công ty 38
  • 48. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 chú trọng vào việc thu hồi các khoản nợ phải thu, song song đó là tiền và các khoản tương đương tiền trên tổng tài sản bị kiểm soát kém dẫn đến việc giảm tỷ suất so với năm trước. Ngoài ra, đầu tư tài chính cũng như hàng tồn kho và tài sản cố định đã được chú trọng trong năm 2019, cụ thể tỷ suất trên tổng tài sản lần lượt là 8,3%, 3,17%, 2,12%, khiến tỷ suất của đầu tư tài chính dài hạn cũng và các khoản tài sản dài hạn khác tăng trong năm 2019.  Phân tích về nguồn vốn  Bảng 2.8 Phân tích nguồn vốn theo chiều dọc Nguồn vốn 2019 2018 Số tiền % Số tiền % Nợ phải trả 1.066.075.926 5,12 98.860.892 7,29 Phải trả người bán 1.066.075.926 5,12 91.913.500 6,78 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 0 6.947.392 0,51 Vốn chủ sở hữu 19.770.221.085 94,88 1.257.630.236 92,71 Tổng cộng nguồn vốn 20.836.297.011 100 1.356.491.128 100 Nguồn: Kết quả phân tích của tác giả (2020) Tỷ suất của Nợ phải trả trên tổng nguồn vốn của năm 2018 chiếm 7,29%, của năm 2019 chiếm 5,12%, tỷ suất nợ phải trả trên tổng nguồn vốn năm 2019 giảm 2,17% so với 2018, điều này cho thấy so với tổng nguồn vốn thì tỷ suất Nợ phải trả đang giảm dần qua 2 năm 2018-2019, cùng 100đ tài sản thì 2018 có 7.29 đồng nợ phải trả, 2019 có 5.12 đồng. Cụ thể: Năm 2018 có tỷ suất nợ phải trả người bán trên tổng nguồn vốn là 6,78%, năm 2019 là 5,12% , nhìn tỷ suất nợ phải trả người bán trên tổng nguồn vốn đã giảm so với 2018. Trong năm 2019, công ty đã không phát sinh thuế và các khoản phải nộp Nhà nước. Công ty đã được đầu tư thêm trong năm 2019 nên tỷ suất vốn chủ sở hữu trên tổng nguồn vốn tăng trong năm này, năm 2019 tỷ suất này là 94,88%, tăng 2,17% so với 2018 92,71%. 2.7.2 Phân tích tình hình tài chính thông qua Báo cáo kết quả kinh doanh 2.7.2.1 Phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh theo chiều ngang 39
  • 49. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Bảng 2.9 Bảng phân tích BCKQHĐKD theo chiều ngang 2018 – 2019 Chỉ tiêu 2019 2018 Số tiền % Doanh thu bán hàng và 4.650.603.512 3.931.593.760 719.009.752 18.29 cung cấp dịch vụ Doanh thu thuần về bán 4.650.603.512 3.931.593.760 719.009.752 18.29 hàng và cung cấp dịch vụ Giá vốn hàng bán 3.457.135.996 3.561.747.761 -104.611.765 -2.94 Lợi nhuận gộp về bán hàng 1.193.467.516 369.845.999 823.621.517 222.69 và cung cấp dịch vụ Doanh thu hoạt 198.732 144.580 54.152 37,45 động tài chính Chi phí tài chính - - - - Chi phí bán hàng - - - - Chi phí quản lý kinh 1.181.136.399 612.360.343 568.776.056 92,88 doanh Lợi nhuận thuần từ hoạt 12.529.849 (242.369.764) 254.899.613 105,17 động kinh doanh Thu nhập khác 61.000 - 61.000 100 Chi phí khác - - - - Lợi nhuận khác 61.000 - 61.000 100 Tổng lợi nhuận kế toán 12.590.849 (242.369.764) 254.960.613 105,19 trước thuế Chi phí thuế thu nhập - - - - doanh nghiệp hiện hành Lợi nhuận sau thuế 12.590.849 (242.369.764) 254.960.613 105,19 thu nhập doanh nghiệp Nguồn: Kết quả phân tích của tác giả (2020) Qua bảng ta thấy kết quả hoạt động kinh doanh của công ty có tiến triển tốt, năm sau cao hơn năm trước, phản ánh hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty đang có dấu hiệu phục hồi. Năm 2019, nhìn chung tất cả các chỉ tiêu về doanh thu, lợi nhuận đều tăng so với năm 2018, ta xem xét các yếu tố cụ thể: Doanh thu thuần, Lợi nhuận gộp và Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của công ty năm 2019 tăng so với năm 2018 lần lượt là 18,29%, 222,69% và 105,17% cho thấy hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty năm 2019 cao hơn năm 2018. Lợi nhuận 40
  • 50. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 trước thuế và lợi nhuận sau thuế năm 2019 tăng so với năm 2018 là 105,19%, cho thấy hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh đã được phục hồi và có phần vượt trội so với năm 2018. Ngoài ra, giá vốn bán hàng năm 2019 của công ty đã giảm so với năm 2018 là 2,94%, bên cạnh đó trong 2 năm 2018-2019 công ty không có phát sinh các chi phí như chí phí tài chính, chi phí bán hàng. Tuy nhiên chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty lại tăng cao 92,88%. Điều này cũng là vấn đề đáng lưu tâm trong quá trình quản trị công ty. 2.7.2.2 Phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh theo chiều dọc Bảng 2.10 Bảng phân tích BCKQHĐKD theo chiều dọc Chỉ tiêu 2018 % 2019 % Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 3.931.593.760 100 4.650.603.512 100 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp 3.931.593.760 100 4.650.603.512 100 dịch vụ Giá vốn hàng bán 3.561.747.761 90,59 3.457.135.996 74,34 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp 369.845.999 9,41 1.193.467.516 25,66 dịch vụ Doanh thu hoạt động tài chính 144.580 0,004 198.732 0,004 Chi phí tài chính 0 0 0 0 Chi phí bán hàng 0 0 0 0 Chi phí quản lý doanh nghiệp 612.360.343 15,58 1.181.136.399 25,40 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (242.369.764) -6,16 12.529.849 0,27 Thu nhập khác 0 0 61.000 0,001 Chi phí khác 0 0 0 0 Lợi nhuận khác 0 0 61.000 0,001 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (242.369.764) -6,16 12.590.849 0,27 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (242.369.764) -6,16 12.590.849 0,27 Nguồn: Kết quả phân tích của tác giả (2020) 41
  • 51. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Nhìn chung thì năm 2019 có tình hình tài chính tốt hơn nhiều so với năm 2018. Giá vốn bán hàng (GVBH) của năm 2019 cũng đã kiểm soát được tốt hơn so với năm 2018, dẫn đến tỷ suất lợi nhuận gộp trên doanh thu của năm 2019 cũng cao hơn năm 2018 (năm 2019 tỷ suất này là 25,66% trong khi 2018 là 9,41%). Tỷ suất GVHB trên doanh thu thuần của năm 2019 là 74,34% và của năm 2018 là 90,59%, có nghĩa là trong cùng 100đ doanh thu, GVHB năm 2019 chiếm 74,34đ, 2018 chiếm 90,59đ. Chi phí tài chính trong cả 2 năm 2018-2019 đều không phát sinh mặc dù vẫn có doanh thu hoạt động tài chính, điều này cho thấy công ty quản lí chi phí tài chính qua 2 năm rất tốt. Mặc dù năm 2019 công ty kiểm soát GVHB cũng như chi phí tài chính tốt nhưng chi phí quản lý doanh nghiệp (CPQLDN) lại kiểm soát kém hơn, năm 2019 có tỷ suất CPQLDN là 25,4% cao hơn năm 2018 là 9,82%. Qua 2 năm hoạt động thì tài chính năm 2019 đã khả quan hơn nhiều so với năm đầu, tỷ suất lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp là 0,27% (12.590.849đ) cao hơn hẳn năm 2018 là -6,16% tương ứng tăng 6,43%. 2.7.2.3 Chỉ tiêu doanh thu Bảng 2.11 Phân tích chỉ tiêu doanh thu Chỉ tiêu 2018 % 2019 % (Đồng) (Đồng) Doanh thu thuần về bán hàng 3.931.593.760 100 4.650.603.512 100 và cung cấp dịch vụ Doanh thu hoạt động tài chính 144.580 0,004 198.732 0,004 Thu nhập khác 0 0 61.000 0,001 Nguồn: Kết quả phân tích của tác giả (2020) Doanh thu thuần năm 2018 là 3.931.593.760 đồng. Năm 2019, áp dụng chính sách giảm giá bán cộng với việc thu tiền khách hàng nhanh do chính sách chiết khấu thanh toán tốt, khách hàng thanh toán sớm nên doanh thu được cải thiện, doanh thu năm 2019 tăng 719.009.752 đồng. Ngoài doanh thu thuần, công ty còn có doanh thu hoạt động tài chính và doanh thu khác, bao gồm doanh thu mà doanh nghiệp thanh toán tiền hàng sớm và lãi tiền gửi ngân hàng. Doanh thu hoạt động tài chính và doanh thu khác tuy chiếm tỷ trọng không lớn và có xu hướng tăng tương tự doanh 42
  • 52. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 thu thuần, nhưng nó vẫn ảnh hưởng lớn đến phần lợi nhuận. Như vậy, năm 2019 doanh thu đã tăng cho thấy công ty đã tìm được đúng hướng đi của mình. 2.7.2.4 Chỉ tiêu chi phí Bảng 2.12 Phân tích chỉ tiêu chi phí Chỉ tiêu 2018 % 2019 % (Đồng) (Đồng) Doanh thu thuần về bán 3.931.593.760 100 4.650.603.512 100 hàng và cung cấp dịch vụ Giá vốn hàng bán 3.561.747.761 90,59 3.457.135.996 74,34 Chi phí tài chính 0 0 0 0 Chi phí bán hàng 0 0 0 0 Chi phí quản lý doanh 612.360.343 15,58 1.181.136.399 25,40 nghiệp Chi phí khác 0 0 0 0 Nguồn: Kết quả phân tích của tác giả (2020)  Giá vốn hàng bán Năm 2018, tỷ suất giá vốn bán hàng là 90,59% so với doanh thu thuần nên lợi nhuận gộp mà công ty còn lại sau khi bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ là 9,41%. Sang năm 2019, công ty thực hiện giảm giá vốn bán hàng, tăng giá bán hàng hóa và cung ấp dịch vụ nên tỷ suất lợi nhuận gộp so với doanh thu mà công ty nhận được là 25,66% tăng 16,25% so với năm 2018. Qua phân tích, ta thấy tỷ suất giá vốn bán hàng tăng giảm qua các năm không phải do giá mua vào giảm mà do chính sách tăng giảm giá bán của công ty. Việc tăng giá bán sẽ làm lợi nhuận gộp tăng nhưng lại làm cho lượng hàng hóa cũng như dịch vụ bán ra giảm và ngược lại. Tuy nhiên với thị trường cạnh tranh ngày càng cao, việc giảm giá bán là không thể tránh khỏi, vấn đề là phải biết giảm giá sao cho phù hợp, đảm bảo được lợi nhuận mong muốn và lượng khách ổn định.  Chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính, chi phí bán hàng  Ngược lại với giá vốn bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp 2019 lại tăng so với 2018 tăng cả giá trị lẫn tỷ suất. So với năm 2018 thì 2019 tăng 9,82% cho thấy khả năng kiểm soát chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty chưa tốt. Tuy nhiên, 43
  • 53. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 trong cả 2 năm công ty không phát sinh các khoản chi phí tài chính và chi phí bán hàng , điều này giúp công ty giảm đáng kể phần nào về chi phí, góp phần làm tăng lợi nhuận mà công ty nhận được.  Chi phí khác Các chi phí khác tuy không chiếm tỷ trọng so với doanh thu nhưng nếu phát sinh cũng sẽ một phần nào đó góp phần chi phối số lợi nhuận mà doanh nghiệp giữ lại được. Và việc không phát sinh chi phí khác tương ứng tỷ suất chi phí khác so với doanh thu không có qua các năm cho thấy doanh nghiệp đang làm rất tốt việc giảm thiểu chi phí của mình. 2.7.2.5 Chỉ tiêu lợi nhuận Bảng 2.13 Phân tích chỉ tiêu lợi nhuận Chỉ tiêu 2018 % 2019 % (Đồng) (Đồng) Doanh thu thuần về bán 3.931.593.760 100 4.650.603.512 100 hàng và cung cấp dịch vụ Lợi nhuận gộp về bán hàng và 369.845.999 9,41 1.193.467.516 25,66 cung cấp dịch vụ Lợi nhuận thuần từ hoạt động (242.369.764) -6,16 12.529.849 0,27 kinh doanh Lợi nhuận khác 0 0 61.000 0,001 Tổng lợi nhuận kế toán trước (242.369.764) -6,16 12.590.849 0,27 thuế Lợi nhuận sau thuế thu nhập (242.369.764) -6,16 12.590.849 0,27 doanh nghiệp Nguồn: Kết quả phân tích của tác giả (2020)  Lợi nhuận gộp Lợi nhuận gộp tăng vào năm 2019 như đã phân tích ở phần giá vốn bán hàng. Nguyên nhân tăng lợi nhuận gộp là do công ty đã tăng giá bán hàng hóa và dịch vụ, so với khoản chi phí mà công ty đã bỏ ra hay mua vào, và ngược lại. Qua phân tích tỷ suất này tăng cùng với sự tăng lên của doanh thu cho thấy tình hình của công ty rất tốt.  Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 44
  • 54. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Là phần còn lại sau khi lấy lợi nhuận gộp trừ đi chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí bán hàng, chi phí tài chính và chi phí khác, ta thấy tỷ suất lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh năm 2019 cao hơn hẳn năm còn trước, cụ thể cao hơn 6,43%. Lợi nhuận thuần tăng trong năm 2019 cho thấy tình hình khả quan hơn, do năm 2018 lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh đang ở mức âm cho thấy nguồn thu nhập chính của công ty có xu hướng giảm, và qua năm 2019 thì nguồn thu nhập chính này có xu hướng phát triển tích cực, tuy nhiên vẫn còn rất thấp so với doanh thu, nên công ty cần đẩy mạnh tỷ suất này hơn nữa trong tương lai bằng cách kiểm soát tốt chi phí.  Lợi nhuận khác  Lợi nhuận khác ở đây là chiếu khấu thanh toán được hưởng từ nhà cung cấp cũng như lãi nhận được từ tiền gửi ngân hàng. Vẫn là năm 2019 có phát sinh lợi nhuận khác, mặc dù phần lợi nhuận này trong năm tăng không nhiều (0,001%) nhưng nếu trong tương lai lợi nhuận khác vẫn tiếp tục tăng sẽ góp phần nào trong việc tăng doanh thu. Năm 2019 lợi nhuận trước thuế tăng trở lại và cao hơn hẳn năm 2018 cho thấy tình hình kinh doanh của công ty đã đi lên trở lại, tăng cả giá trị lẫn tỷ trọng, công ty đang tìm kiếm nhiều nhà cung cấp mới để cung ứng cho dịch vụ của mình, và tình hình tài chính ổn định giúp công ty trả tiền cho nhà cung cấp trong thời gian nhận chiết khấu và đã nhận được khoản chiết khấu tương ứng.  Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế Lợi nhuận trước thuế bao gồm lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh và lợi nhuận khác. Qua năm 2019 chỉ tiêu này đã tăng trở lại, một phần là do tác động của lợi nhuận khác như đã phân tích ở trên. Năm 2019 tổng lợi nhuận kế toán trước thuế tăng cho thấy công ty đã bắt đầu sử dụng hiệu quả vốn chiếm dụng đồng thời chất lượng kinh doanh cũng đạt được kết quả tốt nhất trong năm.  Lợi nhuận sau thuế TNDN Là khoản lợi nhuận cuối cùng mà công ty có được. Sự tăng giảm của nó tỷ lệ thuận, và giống với lợi nhuận trước thuế. Với 100 đồng doanh thu, năm 2018 sẽ giảm 6,16 đồng lợi nhuận, nhưng sang năm 2019 cùng 100 đồng doanh thu công ty đã tạo ra 0,27 đồng lợi nhuận. Qua số liệu đã phân tích, có thể thấy tỷ suất lợi nhuận so với doanh thu của năm 2018 của công ty đang âm, tuy nhiên năm 2019 tỷ suất của chỉ 45
  • 55. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 tiêu này đã tăng. Mặc dù vậy công ty vẫn cần cải thiện tình hình kinh doanh của mình hơn nữa. 2.7.3 Phân tích Bảng lưu chuyển tiền tệ 2.7.3.1 Phân tích lưu chuyển tiền tệ theo chiều ngang Bảng 2.14 Phân tích BLCTT theo chiều ngang Biến động 2018-2019 2019 2018 Số tiền % (Đồng) (Đồng) (Đồng) I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh Dòng tiền thu vào 4.713.103.313 3.890.897.820 822.205.493 21,13 Dòng tiền chi ra (6.700.065.928) (4.635.406.963) (2.064.658.965) (44,45) Lưu chuyển tiền thuần từ (1.986.962.615) (744.509.143) (1.242.453.472) (166,88) hoạt động kinh doanh II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư Dòng tiền thu vào 0 0 0 Dòng tiền chi ra (344.835.815) 0 (344.835.815) Lưu chuyển tiền thuần từ (344.835.815) 0 (344.835.815) hoạt động đầu tư III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính Dòng tiền thu vào 2.575.000.000 2.350.000.000 225.000.000 9,57 Dòng tiền chi ra 0 (850.000.000) 850.000.000 100 Lưu chuyển tiền thuần từ 2.575.000.000 1.500.000.000 1.075.000.000 71,67 hoạt động tài chính Lưu chuyển tiền thuần 243.201.570 755.490.857 (512.289.287) (67,81) trong kỳ Tiền và tương đương tiền 755.490.857 0 755.490.857 100 đầu kỳ Tiền và tương đương tiền 998.692.427 755.490.857 243.201.570 32,19 cuối kỳ Nguồn: Kết quả phân tích của tác giả (2020)
  • 56. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 46
  • 57. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Tiền và tương đương tiền cuối kỳ của năm 2019 là 998.692.427 đồng, tăng 243.201.570 đồng tương ứng với 32,19%. Có thể thấy sự tăng trong tiền và tương đương tiền cuối kỳ là do tác động của sự lưu chuyển các dòng tiền.  Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh Năm 2019 dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh là -1.986.962.615 đồng, năm 2018 là -744.509.143 đồng. Có thể thấy năm 2019 dòng tiền này giảm một cách rõ rệt, giảm 1.242.453.472 đồng so với năm 2018, tương ứng giảm 166,88%. Năm 2019, công ty đã tích cực cải thiện giá và tình hình tài chính của mình, nâng dòng tiền thu vào lên 4.713.103.313 đồng, tăng 21,13% so với năm 2018, mặc dù cải thiện được dòng tiền vào nhưng bên cạnh đó công ty lại thiếu sót trong quá trình kiểm soát dòng tiền chi. Cùng với sự tăng của dòng tiền vào, dòng tiền chi của hoạt động kinh doanh cũng tăng lên không kém từ 4.635.406.963 đồng (2018) lên 6.700.065.928 đồng (2019), tương ứng tăng 44,45%. Từ kết quả trên cho thấy mặc dù dòng tiền thu vào từ hoạt động kinh doanh tăng nhưng vẫn không bù đắp được phần giảm đi của dòng tiền chi ra, đây là một điều đáng báo động.  Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư Ngoài hoạt động kinh doanh thì hoạt động đầu tư cũng ảnh hưởng đáng kể đến dòng tiền thuần trong kỳ và cuối kỳ. Đối với năm 2018, do là năm đầu hoạt động nên công ty vẫn chưa có hoạt động đầu tư nào. Sang 2019, công ty đã có dòng tiền chi ra cho các hoạt động mua sắm, xây dựng TSCĐ và dòng tiền chi ra cho các hoạt động đầu tư này trong năm là 344.835.815 đồng. Hiện công ty vẫn chưa có dòng tiền vào cho hoạt động này.  Lưu chuyển thuần từ hoạt động tài chính Dòng tiền thuần từ hoạt động tài chính năm 2018 là 1.500.000.000 đồng, năm 2019 là 2.575.000.000 đồng. Năm 2018 dòng tiền thuần từ hoạt động tài chính dương do tiền thu từ đi vay lớn hơn tiền trả nợ gốc vay. Năm 2019, công ty đang kiểm soát tốt dòng tiền từ hoạt tài chính của mình khi dòng tiền vào tăng 225.000.000 đồng so với 2018, tương ứng tăng 9,57% và trong năm không có phát sinh các khoản chi liên quan đến hoạt động tài chính. Điều này cho thấy công ty đang thực hiện tốt việc quản lý dòng tiền từ hoạt động tài chính của mình. 2.7.3.2 Phân tích lưu chuyển tiền tệ theo chiều dọc 47
  • 58. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Bảng 2.15 Phân tích BLCTT theo chiều dọc 2019 2018 Số tiền % Số tiền % (Đồng) (Đồng) I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh Dòng tiền thu vào 4.713.103.313 471,93 3.890.897.820 515,02 Dòng tiền chi ra (6.700.065.928) -670,88 (4.635.406.963) -613,56 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt (1.986.962.615) -198,96 (744.509.143) -98,55 động kinh doanh II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư Dòng tiền thu vào 0 0 Dòng tiền chi ra (344.835.815) -34,53 0 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt (344.835.815) -34,52 0 động đầu tư III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính Dòng tiền thu vào 2.575.000.000 257,84 2.350.000.000 311,06 Dòng tiền chi ra 0 (850.000.000) -112,51 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt 2.575.000.000 257,84 1.500.000.000 198,55 động tài chính Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ 243.201.570 24,35 755.490.857 100 Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 755.490.857 75,65 0 Tiền và tương đương tiền cuối kỳ 998.692.427 100 755.490.857 100 Nguồn: Kết quả phân tích của tác giả (2020) Nhìn chung, năm 2019 có tình hình lưu chuyển tiền tệ không tốt hơn mấy so với năm 2018.  Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh     48
  • 59. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Năm 2019, dòng tiền vào của hoạt động kinh doanh (HĐKD) tuy đã có sự tăng lên so với năm 2018 (822.205.493 đồng) song dòng tiền chi ra của hoạt động này cũng tăng mạnh dẫn đến tỷ suất lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh trên tổng tiền và tương đương tiền cuối kỳ cũng giảm so với năm trước ( năm 2018 tỷ suất này là -98,55% trong khi 2019 là -198,96%). Qua bảng phân tích, ta thấy lưu chuyển tiền thuần từ HĐKD cả 2 năm đều âm, phần lớn là do công ty mới thành lập, đang trong giai đoạn phát triển. Nếu so với tổng lợi nhuận trước thuế và doanh thu thuần đến năm 2019 cả 2 chỉ tiêu này đều tăng nhưng lưu chuyển tiền thuần từ HĐKD lại giảm, cho thấy chất lượng doanh thu của doanh nghiệp có thể không cao (do không tạo ra tiền cho HĐKD mà chỉ là lợi nhuận trên sổ sách).  Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư Năm 2019,công ty đã bắt đầu chứ trọng vào việc đầu tư cụ thể là đầu tư mua sắm, xây dựng TSCĐ ( -344.835.815 đồng) và tỷ suất của lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư trên tổng tiền và tương đương tiền cuối kỳ là -34,52%.  Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính Ta có thể thấy, lưu chuyển tiền thuần trong cả 3 hoạt động thì lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính là khả quan nhất, dòng tiền thu vào trên tổng tiền và tương dương tiền năm 2019 (257,84%) giảm so với dòng tiền vào trên tổng tiền và tương đương tiền của năm 2018 (311,06%) nhưng sang năm 2019 công ty đã kiểm soát tốt hơn năm 2018 khi không có dòng tiền chi ra cho hoạt động này, trong khi dòng tiền chi ra cho hoạt động tài chính năm 2018 là 850.000.000 đồng, tỷ suất tương ứng trên tổng tiền và tương đương tiền là -112,51%. 49
  • 60. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 CHƯƠNG 3 NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP