SlideShare a Scribd company logo
1 of 43
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN PHÚ
ĐẠT
Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Thảo
SVTH: Nguyễn Thị Hà My
MSSV: 1311181487 LỚP: 13DKTC06
TP. Hồ Chí Minh, năm
i
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: THS.NGUYỄN THỊ THU THẢO
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong
khóa luận tốt nghiệp đƣợc thực hiện tại Công ty Cổ phần Cơ điện Phú Đạt, không sao chép
bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc nhà trƣờng về sự cam đoan
này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2017
Tác giả
(Ký tên)
Nguyễn Thị Hà My
ii
SVTH: NGUYỄNTHỊ HÀ MY MSSV: 1311181487
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: THS.NGUYỄN THỊ THU THẢO
LỜI CẢM ƠN
Qua bốn năm học tập và rèn luyện tại Trƣờng ĐH Công Nghệ TP.HCM, đƣợc sự chỉ
bảo và giảng dạy nhiệt tình của quý thầy cô, đặc biệt là quý thầy cô khoa Kế toán – Tài
chính – Ngân hàng đã truyền đạt cho em những kiến thức về lý thuyết và thực hành trong
suốt thời gian học ở trƣờng. Và trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Cơ điện Phú
Đạt em đã có cơ hội áp dụng những kiến thức học ở trƣờng vào thực tế ở công ty, đồng thời
học hỏi đƣợc nhiều kinh nghiệm thực tế tại công ty. Qua đó, cùng với sự nỗ lực của bản
thân, em đã hoàn thành khóa luận của mình.
Từ những kết quả đạt đƣợc này em xin chân thành cảm ơn:
Quý thầy cô Trƣờng ĐH Công Nghệ TP.HCM, đã truyền đạt cho em những kiến thức
bổ ích trong thời gian qua. Đặc biệt là Cô Nguyễn Thị Thu Thảo, đã tận tình hƣớng dẫn em
hoàn thành đề tài khóa luận này.
Ban giám đốc Công ty Cổ phần Cơ điện Phú Đạt đã tiếp nhận cho em vào thực tập và
tìm hiểu công tác kế toán tại công ty. Em luôn quý trọng những tình cảm mà các anh chị
trong công ty đã dành và giúp đỡ cho em. Đặc biệt là chị Nguyễn Thị Ngọ - Giám đốc tài
chính công ty và chị Nguyễn Thị Lan Anh - Kế toán tổng hợp của công ty, đã chỉ dẫn và
giúp đỡ em tiếp cận thực tế về mặt nghiệp vụ cũng nhƣ cách ứng xử trong công việc.
Do kiến thức còn hạn hẹp nên không tránh khỏi những thiếu sót trong cách hiểu, lỗi
trình bày. Em rất mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô và Ban lãnh đạo, các
anh chị trong công ty để bài khóa luận đạt đƣợc kết quả tốt hơn.
TP.HCM, ngày tháng năm 2017
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Hà My
iii
SVTH: NGUYỄNTHỊ HÀ MY MSSV: 1311181487
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: THS.NGUYỄN THỊ THU THẢO
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................................... ii
LỜI CẢM ƠN.........................................................................................................................iii
MỤC LỤC .............................................................................................................................. iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ........................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BIỂU MẪU, HÌNH ẢNH ....................................................................... ix
CHƢƠNG I. GIỚI THIỆU.......................................................................................................1
1.1.Lý do chọn đề tài ............................................................................................................1
1.2.Mục đích nghiên cứu ......................................................................................................1
1.3.Nội dung nghiên cứu.......................................................................................................2
1.4.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu..................................................................................2
1.5.Phƣơng pháp nghiên cứu................................................................................................2
1.6.Kết cấu đề tài. .................................................................................................................3
CHƢƠNG II. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG. .................................4
2.1. Sự cần thiết phải tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại doanh nghiệp xây dựng....................................................................................................4
2.2. Những vấn đề chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp xây dựng.........................................................................................................4
2.2.1. Khái niệm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp. . 4
2.2.2. Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp xây lắp........5
2.2.3. Phân loại giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp...................................7
2.2.4. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm....................................9
2.2.5. Nhiệm vụ của công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây
lắp ...................................................................................................................................10
2.3. Nội dung kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp.......................11
2.3.1. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất. ........................................................11
2.3.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất.................................................................11
iv
SVTH: NGUYỄNTHỊ HÀ MY MSSV: 1311181487
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: THS.NGUYỄN THỊ THU THẢO
2.3.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất. .........................................................................12
2.4. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ............................................................................25
2.4.1. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí sản xuất định mức..................26
2.4.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí dự toán ...................................26
2.4.3. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo tỷ lệ hoàn thành tương đương............26
2.5. Tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây dựng..............................................27
2.5.1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp .........................................................27
2.5.2. Kỳ tính giá thành sản phẩm..................................................................................27
2.5.3. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp....................................................27
CHƢƠNG III. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN PHÚ ĐẠT.................29
3.1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Cơ điện Phú Đạt..............................................29
3.1.1. Vài nét về Công ty Cổ phần Cơ điện Phú Đạt......................................................29
3.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty .......................................................29
3.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của công ty.........................................................................30
3.2. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty...........................................................................30
3.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty ...........................................................30
3.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận ...............................................................31
3.3. Giới thiệu về bộ phận kế toán của công ty ..................................................................31
3.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty .........................................................31
3.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng chức danh trong bộ phận kế toán của công ty ...32
3.3.3. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty..................................................................33
3.3.4. Chế độ, chính sách kế toán áp dụng tại công ty ...................................................33
CHƢƠNG IV. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CÔNG TRÌNH DỰ ÁN NHÀ ĐỂ XE GA QUỐC NỘI - CẢNG
HÀNG KHÔNG TÂN SƠN NHẤT .......................................................................................34
4.1. Đặc điểm chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm................................................34
4.2. Đối tƣợng và phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất..................................................35
4.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ......................................................................35
4.2.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất.................................................................36
4.3. Đối tƣợng và phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm..................................................36
v
SVTH: NGUYỄNTHỊ HÀ MY MSSV: 1311181487
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: THS.NGUYỄN THỊ THU THẢO
4.3.1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm......................................................................36
4.3.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm.................................................................36
4.3.3. Kỳ tính giá thành sản phẩm..................................................................................37
4.4. Giới thiệu sơ lƣợc về công trình dự án nhà để xe sân bay Tân Sơn Nhất...................37
4.5. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất cho công trình nhà để xe sân bay Tân Sơn Nhất.....38
4.5.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp..............................................................38
4.5.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp .....................................................................44
4.5.3. Kế toán chi phí sản xuất chung.............................................................................48
4.6. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ...................56
4.6.1. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ........................................................................56
4.6.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ....................................................................57
4.7. Tính giá thành sản phẩm công trình nhà để xe sân bay Tân Sơn Nhất tại Công ty Cổ
phần Cơ điện Phú Đạt.........................................................................................................58
CHƢƠNG V. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ........................................................................60
5.1. Nhật xét........................................................................................................................60
5.1.1. Nhận xét tổng quan về tình hình hoạt động tại công ty........................................60
5.1.2. Nhận xét về công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công
ty......................................................................................................................................61
5.2. Kiến nghị......................................................................................................................63
KẾT LUẬN.............................................................................................................................65
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................66
PHỤ LỤC................................................................................................................................67
vi
SVTH: NGUYỄNTHỊ HÀ MY MSSV: 1311181487
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: THS.NGUYỄN THỊ THU THẢO
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CP Cổ phần
DN Doanh nghiệp
NVL Nguyên vật liệu
DNXL Doanh nghiệp xây lắp
CPNVLTT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
CPNCTT Chi phí nhân công trực tiếp
CPSXC Chi phí sản xuất chung
CT, HMCT Công trình, hạng mục công trình
CPSDMTC Chi phí sử dụng máy thi công
BHXH, BHYT, BHTN Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm ý tế,
bảo hiểm thất nghiệp
vii
SVTH: NGUYỄNTHỊ HÀ MY MSSV: 1311181487
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: THS.NGUYỄN THỊ THU THẢO
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng 4.1. Bảng kê vật tƣ mua vào theo Hóa đơn GTGT số 0000943 (Phụ lục 02) ..............41
Bảng 4.2. Bảng trích tổng hợp chi phí sản xuất......................................................................57
Sơ đồ 2.1. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành (Nguồn: Mối quan hệ giữa chi phí
sản xuất và giá thành www.voer.edu.vn)................................................................................10
Sơ đồ 2.2. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp...........................................................13
Sơ đồ 2.3. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp...................................................................15
Sơ đồ 2.4. Hạch toán chi phí sản xuất chung..........................................................................17
Sơ đồ 2.5. Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí máy thi công theo phƣơng pháp kê khai thƣờng
xuyên.......................................................................................................................................20
Sơ đồ 2.6. Sơ đồ kế toán thiệt hại phá đi làm lại trong quá trình sản xuất.............................22
Sơ đồ 2.7. Sơ đồ kế toán thiệt hại ngừng sản xuất..................................................................24
Sơ đồ 2.8. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất. ..........................................................................25
sơ đồ 3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CP Cơ điện Phú Đạt..........................30
sơ đồ 3.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty CP Cơ điện Phú Đạt ...........................31
sơ đồ 3.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức ghi sổ Nhật ký chung................................33
Sơ đồ 4.1. Sơ đồ hạch toán chi phí nhân viên phân xƣởng....................................................49
viii
SVTH: NGUYỄNTHỊ HÀ MY MSSV: 1311181487
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: THS.NGUYỄN THỊ THU THẢO
DANH MỤC CÁC BIỂU MẪU, HÌNH ẢNH
Mẫu 4.1. Giấy đề nghị tạm ứng mua vật tƣ (Phụ lục 01).......................................................39
Mẫu 4.2. Sổ chi tiết tài khoản 621 (Phụ lục 3) .......................................................................43
Mẫu 4.3. Sổ chi tiết tài khoản 622 Công trình nhà để xe sân bay Tân Sơn Nhất...................47
Mẫu 4.4. Bảng chấm công bộ phận công trình – Dự án Nhà để xe Sân bay Tân Sơn Nhất. .. 49
Mẫu 4.5. Bảng thanh toán tiền lƣơng Công trình nhà để xe sân bay Tân Sơn Nhất..............50
Mẫu 4.6. Sổ kế toán chi tiết tài khoản 627 - CT007...............................................................55
Hình 4.1. Phiếu chi ngày 04/06/2017 (Phụ lục 01).................................................................40
Hình 4.2. Màn hình thể hiện chi phí 621 (qua hóa đơn 0000943)..........................................41
Hình 4.3. Màn hình thuế GTGT của hóa đơn 0000943..........................................................42
Hình 4.4. Màn hình thể hiện hạch toán chi phí nhân công trực tiếp theo hóa đơn 0000034 .. 46
Hình 4.5. Màn hình thể hiện hạch toán mua thử nghiệm cáp treo..........................................51
Hình 4.6. Màn hình Phiếu chi hóa đơn số 0031226 từ phần mềm kế toán.............................52
Hình 4.7. Màn hình thể hiện việc hạch toán chi phí dịch vụ mua ngoài (TK 6277) vào phần
mềm kế toán............................................................................................................................53
Hình 4,8. Màn hình thể hiện việc hạch toán chi phí bằng tiền khác (TK 6278).....................54
ix
SVTH: NGUYỄNTHỊ HÀ MY MSSV: 1311181487
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: THS.NGUYỄN THỊ THU THẢO
CHƢƠNG I. GIỚI THIỆU
1.1.Lý do chọn đề tài
Trong những năm gần đầy, nền kinh tế thị trƣờng theo định hƣớng đầu tƣ xây dựng
cơ sở hạ tầng, các công trình giao thông, công trình dân sinh, công trình thủy điện,… đều
đƣợc Nhà nƣớc rất quan tâm và đƣợc đặt lên hàng đầu trong nền kinh tế phát triển hiện nay.
Tốc độ phát triển kinh tế hạ tầng vì thế mà cũng phát triển nhanh chóng, làm thay đổi bộ mặt
của đất nƣớc từng ngày, từng giờ. Điều đó không chỉ có nghĩa khối lƣợng công việc của
ngành xây dựng cơ bản (XDCB) tăng lên mà còn kéo theo đó là số vốn đầu tƣ vào XDCB
càng tăng. Vấn đề đặt ra là làm sao để quản lý vốn thật hiệu quả, khắc phục tình trạng thất
thoát, lãng phí vốn trong điều kiện kinh doanh lắp đặt phải trải qua nhiều giai đoạn (từ thiết
kế, lập dự án, thi công đến nghiệm thu…), thời gian thi công kéo dài nhiều tháng, nhiều
năm.
Chính vì thế hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành là một phần cơ bản không
thể thiếu của công tác hạch toán kế toán không chỉ đối với các doanh nghiệp mà đối với cả
xã hội: Với các doanh nghiệp, thực hiện công việc hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm làm cơ sở để giám sát các hoạt động, từ đó khắc phục những tổn hại,
phát huy những tiềm năng đảm bảo doanh nghiệp luôn đứng vững trong cơ chế thị trƣờng
luộn tồn tại cạnh tranh và rủi ro nhƣ hiện nay. Với nhà nƣớc, công tác hạch toán chi phí sản
xuất và tính giá thành ở doanh nghiệp là cơ sở để nhà nƣớc kiểm soát vốn đầu tƣ xây dựng
cơ bản và kiểm tra việc chấp hành chế độ, chính sách tài chính tại các doanh nghiệp.
Nhận thức đƣợc vấn đề đó, với những kiến thức đã tiếp thu đƣợc tại trƣờng cùng
thời gian tìm hiểu thực tế công tác tại Công ty Cổ phần Cơ điện Phú Đạt, tôi đã đi sâu
nghiên cứu đề tài “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần
Cơ điện Phú Đạt”.
1.2.Mục đích nghiên cứu
 Tìm hiểu cơ sở lý luận về kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại các
doanh nghiệp xây dựng.

 Tìm hiểu đánh giá thực trạng công tác kế toán nói chung và đặc biệt là công tác kế
toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Cơ điện Phú Đạt.
1
SVTH: NGUYỄNTHỊ HÀ MY MSSV: 1311181487
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Từ đó đề xuất một số phƣơng
phẩm tại công ty.
GVHD: THS.NGUYỄN THỊ THU THẢO
án hoàn thiện công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản
1.3.Nội dung nghiên cứu
 Tìm hiểu cơ sở lý luận về kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại các
doanh nghiệp xây dựng.

 Tìm hiểu đánh giá thực trạng công tác kế toán nói chung và đặc biệt là công tác kế
toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Cơ điện Phú Đạt. Từ đó
đề xuất một số phƣơng án hoàn thiện công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại
công ty.
1.4.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

Đối tƣợng nghiên cứu:

Xuất phát từ mục đích nghiên cứu của đề tài, đối tƣợng nghiên cứu của khóa luận là công
tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Cơ điện Phú Đạt,
trong đó đi sâu nghiên cứu quy trình tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty.

Phạm vi nghiên cứu:


- Không gian: Nghiên cứu thực trạng chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty
Cổ phần Cơ điện Phú Đạt.
- Thời gian: Các số liệu để nghiên cứu, phân tích thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành tại Công ty Cổ phần Cơ điện Phú Đạt tại Công trình Nhà để xe ga quốc nội
- Cảng hàng không Tân Sơn Nhất năm 2016.
1.5.Phƣơng pháp nghiên cứu
 Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu: Nghiên cứu các giáo trình chuyên ngành kế toán,
văn bản hƣớng dẫn, tài liệu liên quan đến chế độ quy định nhà nƣớc về công tác kế toán chi
phí sản xuất và giá thành sản phẩm.

 Phƣơng pháp quan sát: Sử dụng phƣơng pháp quan sát trong việc quan sát quy
trình sản xuất, cách thức tổ chức, quản lý tại đơn vị.

 Phƣơng pháp phỏng vấn: Phỏng vấn các nhân viên phòng Kế toán để thu thập
thông tin về công tác kế toán và quy trình luân chuyển chứng từ, cách thức tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty.
2
SVTH: NGUYỄNTHỊ HÀ MY MSSV: 1311181487
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: THS.NGUYỄN THỊ THU THẢO
 Phƣơng pháp điều tra: Sử dụng phƣơng pháp điều tra để thu thập các thông tin về
việc áp dụng các chuẩn mực kế toán của Nhà nƣớc tại công ty.

 Phƣơng pháp lấy ý kiến chuyên gia: Tham khảo ý kiến của giảng viên hƣớng dẫn,
các kế toán viên giàu kinh nghiệm…

 Phƣơng pháp tổng hợp số liệu: Tổng hợp các số liệu kế toán thu thập đƣợc nhằm
phân tích, đánh giá.

 Phƣơng pháp phân tích thống kê: Dựa trên số liệu đã đƣợc tổng hợp để tiến hành
phân tích, so sánh, đối chiếu từ đó đánh giá ƣu, nhƣợc điểm trong công tác kế toán tập hợp
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Cơ điện Phú Đạt.
1.6.Kết cấu đề tài.
Nội dung của đề tài đƣợc chia làm 05 chƣơng nhƣ sau:
Chương 1: Giới thiệu
Chương 2: Cơ sở lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp xây dựng.
Chương 3: Tổng quan về Cổ phần Cơ điện Phú Đạt
Chương 4: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm dự án
Nhà để xe ga quốc nội - Cảng hàng không Tân Sơn Nhất.
Chương 5: Nhận xét và kiến nghị.
3
SVTH: NGUYỄNTHỊ HÀ MY MSSV: 1311181487
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: THS.NGUYỄN THỊ THU THẢO
CHƢƠNG II. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH
TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
NGHIỆP XÂY DỰNG.
2.1. Sự cần thiết phải tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại doanh nghiệp xây dựng.
Trong nền kinh tế thị trƣờng các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế đều chịu
sự tác động của quy luật kinh tế cơ bản nhƣ: Quy luật cung cầu, quy luật cạnh tranh, quy
luật giá trị…Do vậy, để tồn tại và phát triển, quá trình sản xuất kinh doanh cần phải đƣợc
định hƣớng và tổ chức theo những hƣớng đã định.
Sự quan tâm hàng đầu của doanh nghiệp là lợi nhuận. Đây là một chỉ tiêu kinh tế tổng
hợp phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Để tổng hợp và
cung cấp các thông tin cần thiết này thì trình tự tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm là thành phần cơ bản quan trọng nhất đối với các doanh nghiệp sản xuất.
Đối với các sản phẩm xây lắp từ khi khởi công đến khi hoàn thành công trình bàn
giao đƣa vào sử dụng thƣờng kéo dài. Nó phụ thuộc vào quy mô, tính phức tạp của từng
công trình. Quá trình thi công đƣợc chia thành nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn lại đƣợc chia
thành nhiều công việc khác nhau và chịu sự tác động của các yếu tố môi trƣờng. Vì vậy, yêu
cầu thông tin về chi phí sản xuất càng phải nhanh chóng, linh hoạt nhằm giúp cho các doanh
nghiệp nắm bắt các thông tin kinh tế liên quan đến chi phí. Từ đó, tìm ra phƣơng pháp sản
xuất hiệu quả, đảm bảo chất lƣợng công trình đúng nhƣ thiết kế, dự toán. Nhằm tiết kiệm
chi phí và nâng cao chất lƣợng sản phẩm với giá thành hợp lý, tăng khả năng cạnh tranh trên
thị trƣờng của các doanh nghiệp xây lắp.
2.2. Những vấn đề chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp xây dựng.
2.2.1. Khái niệm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp.

Chi phí sản xuất:

Quá trình sản xuất kinh doanh của các DNXL là một quá trình tác động có mục đích
vào các yếu tố đầu vào để tạo thành các sản phẩm là các công trình, hạng mục công trình
nhất định. Trong quá trình đó các DNXL phải huy động và sử dụng các nguồn tài lực, vật
lực.
4
SVTH: NGUYỄNTHỊ HÀ MY MSSV: 1311181487
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: THS.NGUYỄN THỊ THU THẢO Nhƣ vậy, chi phí sản
xuất của doanh nghiệp xây lắp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ
lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí khác mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến hành
hoạt động xây lắp trong một thời kỳ nhất định.
Chi phí của đơn vị xây lắp gồm chi phí sản xuất xây lắp và chi phí sản xuất ngoài xây lắp.

Chi phí sản xuất xây lắp là toàn bộ các chi phí phát sinh trong lĩnh vực hoạt động sản
xuất xây lắp. Nó là bộ phận cơ bản để hình thành giá thành sản phẩm xây lắp.



Chi phí sản xuất ngoài xây lắp là toàn bộ các chi phí sản xuất phát sinh trong lĩnh vực
ngoài xây lắp nhƣ: hoạt động sản xuất công nghiệp phụ trợ, hoạt động sản xuất nông
nghiệp trợ.


Giá thành sản phẩm:

Giá thành sản phẩm là toàn bộ CPSX chi ra để sản xuất một đơn vị sản phẩm hoặc thực
hiện công việc, dịch vụ.
Theo từ điển thuật ngữ tài chính – tín dụng của Bộ Tài Chính: “Giá thành là toàn bộ hao
phí lao động vật hóa (NVL, nhiên liệu, động lực, khấu hao TSCĐ, và công cụ nhỏ) và lao
động sống trong sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, quản lý kinh doanh, đƣợc tính bằng tiền cho
một sản phẩm, một đơn vị công việc, hoặc một dịch vụ sau một thời kỳ, thƣờng là đến ngày
cuối tháng”.
Vậy giá thành sản phẩm xây lắp là toàn bộc các chi phí về lao động sống và lao động vật
hóa đƣợc thể hiện bằng tiền để hoàn thành một khối lƣợng sản phẩm xây lắp trong kỳ.
Giá thành sản phẩm có hai chức năng chủ yếu là: Chức năng thƣớc đo bù đắp chi phí và
chức năng lập giá. Toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để hoàn thành một khối lƣợng
công tác xây lắp phải đƣợc bù đắp bằng chính số tiền thu về do quyết toán công trình, hạng
mục công trình.
2.2.2. Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp xây lắp.
Có nhiều cách phân loại chi phí sản xuất. Xuất phát từ mục đích, yêu cầu khác nhau
của quản lý, chi phí sản xuất cũng đƣợc phân loại theo các tiêu thức khác nhau. Có một số
cách phân loại phổ biến nhƣ sau:
2.2.2.1. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung kinh tế (yếu tố)
 Yếu tố chi phí nguyên liệu, vật liệu bao gồm chi phí NVL chính, NVL phụ, chi phí
nhiên liệu, chi phí phụ tùng thay thế và chi phí vật liệu khác sử dụng vào sản xuất.
5
SVTH: NGUYỄNTHỊ HÀ MY MSSV: 1311181487
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: THS.NGUYỄN THỊ THU THẢO
 Yếu tố chi phí tiền lƣơng gồm có các khoản chi phí cho công nhân trực tiếp sản xuất
nhƣ: tiền lƣơng, phụ cấp lƣơng,…

 Yếu tố chi phí BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ: Các khoản trích theo lƣơng của công
nhân viên tính vào chi phí.

 Yếu tố chi phí khấu hao TSCĐ gồm toàn bộ chi phí khấu hao TSCĐ dùng vào hoạt
động SXKD của doanh nghiệp.

 Yếu tố chi phí dịch vụ mua ngoài gồm chi phí trả cho các dịch vụ mua ngoài phục vụ
cho hoạt động SXKD của doanh nghiệp nhƣ: tiền điện, nƣớc, điện thoại, chi phí quảng cáo,
tuyển dụng…

 Yếu tố chi phí khác bằng tiền là các khoản chi phí SXKD bằng tiền phát sinh trong
quá trình SXKD của doanh nghiệp
2.2.2.2. Phân loại chi phí sản xuất theo công dụng kinh tế
Có 4 khoản mục bao gồm:

Chi phí NVL trực tiếp: là chi phí của các vật liệu chính, vật liệu kết cấu, vật liệu phụ,
vật liệu luân chuyển bán thành phẩm…và giá trị vật liệu luân chuyển tính vào chi phí trong
kỳ tạo nên sản phẩm xây lắp.



Chi phí nhân công trực tiếp: Là chi phí cho lao động trực tiếp tham gia vào hoạt


động sản xuất , có thể là lao động thuê ngoài hoặc lao động trong danh sách. Bao gồm tiền
lƣơng chính, lƣơng phụ, tiền công, các khoản phụ cấp mang tính chất tiền lƣơng trả cho
công nhân trực tiếp xây lắp.


Chi phí sử dụng máy thi công: Là chi phí khi sử dụng máy thi công phục vụ trực tiếp
hoạt động xây lắp công trình gồm: Chi phí khấu hao máy thi công, chi phí sửa chữa lớn, sửa
chữa thƣờng xuyên máy thi công, động lực, tiền lƣơng của công nhân điều khiển máy và chi
phí khác.



Chi phí sản xuất chung: là những chi phí đƣợc dùng để quản lý và phục vụ cho quá
trình sản xuất ra sản phẩm, bao gồm tiền lƣơng, các khoản trích theo lƣơng của nhân viên
quản lý đội sản xuất, chi phí NVL, CCDC, chi phí khấu hao TSCĐ và chi phí dịch vụ mua
ngoài, các chi phí khác phải dựng cho quản lý tại các đội trong các doanh nghiệp xây lắp.

2.2.2.3. Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ giữa chi phí và khối lượng công
việc hoàn thành
Theo cách phân loại này thì chi phí sản xuất đƣợc chia làm 3 loại:
6
SVTH: NGUYỄNTHỊ HÀ MY MSSV: 1311181487
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: THS.NGUYỄN THỊ THU THẢO

Chi phí biến đổi (biến phí): Là những chi phí có sự thay đổi về lƣợng tƣơng đƣơng
tỷ lệ thuận với sự thay đổi khối lƣợng sản phẩm sản xuất trong kỳ nhƣ: chi phí NVLTT, chi
phí NCTT…



Chi phí cố định (định phí): là những chi phí không thay đổi về tổng số khi có sự thay
đổi khối lƣợng sản phẩm sản xuất trong mức độ nhất định nhƣ: chi phí khấu hao TSCĐ theo
phƣơng pháp bình quân, tiền lƣơng bộ phận quản lý doanh nghiệp…

Hỗn hợp phí bao gồm cả hai yếu tố biến phí và định phí nhƣ chi phí điện thoại cố định, chi
phí bán hàng…
2.2.2.4. Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với đối tượng chịu chi phí.

Chi phí trực tiếp: là những chi phí có liên quan trực tiếp với quá trình sản xuất ra một
loại sản phẩm, một công việc nhất định bao gồm NVL xây dựng, tiền lƣơng công nhân sản
xuất, khấu hao máy móc thiết bị thi công.



Chi phí gián tiếp: là những chi phí sản xuất có liên quan đến việc sản xuất ra nhiều
loại sản phẩm, nhiều công việc thƣờng phát sinh ở bộ phận quản lý. Vì vậy, kế toán phải
phân bổ các đối tƣợng liên quan theo một tiêu thức thích hợp.

Cách phân loại chi phí này có ý nghĩa quan trọng đối với việc xác định phƣơng pháp tập hợp
và phân bổ chi phí cho các đối tƣợng một cách chính xác và hợp lý.
2.2.2.5. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung cấu thành chi phí.

Chi phí đơn nhất: là chi phí do một yếu tố chi phí duy nhất cấu thành nhƣ chi phí
NVL chính dùng trong sản xuất, tiền lƣơng công nhân sản xuất.



Chi phí tổng hợp: là những chi phí bao gồm nhiều yếu tố khác nhau nhƣng do cùng
một công dụng nhƣ chi phí sản xuất chung.

2.2.3. Phân loại giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp.
Để đáp ứng yêu cầu của quản lý trong quá trình sản xuất cũng nhƣ tiêu thụ sản phẩm,
xác định giá thành của sản phẩm là việc làm cần thiết và cũng có ý nghĩa thực tiễn cao. Tuy
nhiên, yêu cầu của quản lý tại những thời điểm khác nhau sẽ khác nhau. Do vậy, việc phân
loại giá thành sẽ là cơ sở để các nhà quản trị doanh nghiệp xác định giá thành sản phẩm.
2.2.3.1. Xét theo thời điểm và nguồn số liệu

Giá thành kế hoạch: Là giá thành sản phẩm đƣợc xác định trên cơ sở chi phí sản
xuất kế hoạch và số lƣợng kế hoạch. Việc tính giá thành do bộ phận kế hoạch của doanh
nghiệp thực hiện và đƣợc tiến hành trƣớc khi bắt đầu sản xuất, chế tạo sản phẩm.

7
SVTH: NGUYỄNTHỊ HÀ MY MSSV: 1311181487
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: THS.NGUYỄN THỊ THU THẢO
Giá thành kế hoạch đƣợc xác định theo công thức:
Giá thành kế hoạch = Giá thành dự toán +
Mức hạ giá thành
công tác xây lắp công tác xây lắp
kế hoạch
(tính cho từng công trình, hạng mục công trình).

Giá thành dự toán: Là tổng số chi phí dự toán để hoàn thành một khối lƣợng sản
phẩm xây lắp nhất định. Giá dự toán đƣợc xác định trên cơ sở các định mức chi phí theo
thiết kế đƣợc duyệt và khung giá quy định áp dụng trong lĩnh vực XDCB do các cấp có
thẩm quyền ban hành.

Giá thành dự toán = T + C + TL
Trong đó:
T: Chi phí trực tiếp (vật liệu, nhân công, máy thi công).
C: Chi phí sản xuất chung
TL: Thu nhập chịu thuế tính trƣớc
Tuy nhiên, đơn giá về vật liệu, nhân công, máy móc theo phƣơng pháp này chỉ đƣợc
đánh giá trên mặt bằng giá cả thị trƣờng. Chính vì vậy giá thành dự toán không theo sát
đƣợc sự biến động thực tế, không phản ánh đƣợc giá trị thực tế của công trình.

Giá thành thực tế: Là loại giá thành đƣợc tính toán dựa theo các chi phí thực tế phát
sinh mà doanh nghiệp đã bỏ ra để thực hiện khối lƣợng công tác xây lắp đƣợc xác định theo
số liệu của kế toán cung cấp. Giá thành thực tế không chỉ những chi phí phát sinh trong định
mức mà còn bao gồm cả những chi phí thực tế phát sinh nhƣ: Mất mát, hao hụt vật tƣ, thiệt
hại về phá đi làm lại…

Trong lĩnh vực xây lắp giá thành thực tế đƣợc báo cáo theo hai chỉ tiêu sau:
- Giá thành thực tế khối lượng công tác xây lắp: Là toàn bộ chi phí bỏ ra để tiến hành
sản xuất một khối lƣợng công tác xây lắp nhất định trong một thời kỳ nhất định,
thƣờng là một quý.
8
SVTH: NGUYỄNTHỊ HÀ MY MSSV: 1311181487
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: THS.NGUYỄN THỊ THU THẢO
- Giá thành thực tế công trình và hạng mục công trình hoàn thành: Bao gồm toàn bộ
chi phí thực tế bỏ ra để tiến hành thi công công trình, hạng mục công trình từ khi khởi
công đến khi hoàn thành, bàn giao cho đơn vị chủ đầu tƣ.
2.2.3.2. Xét theo phạm vi phát sinh chi phí

Giá thành sản xuất là giá thành tính trên cơ sở toàn bộ chi phí liên quan đến sản xuất,
chế tạo sản phẩm, gồm: Chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí máy thi công, chi phí SXC.



Giá thành toàn bộ là giá thành tính trên cơ sở toàn bộ chi phí liên quan đến việc sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm, gồm: Chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí máy thi công, chi
phí SXC, chi phí bán hàng và chi phí QLDN.

Ngoài ra doanh nghiệp xây lắp còn có một số loại giá thành nhƣ:

Giá đầu thầu xây lắp: là giá thành do chủ đầu tƣ xây dựng nhằm đƣa ra để các đơn vị
xây lắp xác định giá đấu thầu của mình.



Giá hợp đồng xây lắp: Là loại giá thành dự toán xây lắp ghi trong hợp đồng kinh tế
đƣợc ký kết giữa đơn vị xây lắp và chủ đầu tƣ sau khi thỏa thuận giao nhận thầu. Giá hợp
đồng xây lắp phải nhỏ hơn hoặc bằng giá đấu thầu công tác xây lắp.

2.2.4. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Cả chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm đều là các hao phí về lao động sống và lao
động vật hóa, là hai mặt biểu hiện của quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm. Tuy nhiên, khi
nói đến CPSX là nói đến toàn bộ các chi phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh
nghiệp chi ra trong một thời kỳ nhất định, không kể chi phí đó chi cho bộ phận nào và cho
sản xuất sản phẩm gì. Ngƣợc lại, nói đến giá thành sản phẩm ngƣời ta chỉ quan tâm đến các
chi phí đã đƣợc chi liên quan đến việc sản xuất hoàn thành một khối lƣợng sản phẩm mà
không quan tâm chi phí đó chi ra vào kỳ nào. CPSX là căn cứ để tính giá thành sản xuất
trong doanh nghiệp.
Công thức tính tổng giá thành sản phẩm xây lắp:
Tổng giá thành
= Chi phí sản xuất + Chi phí sản xuất - Chi phí sản xuất
sản phẩm xây
dở dang đầu kỳ phát sinh trong kỳ dở dang cuối kỳ
lắp
9
SVTH: NGUYỄNTHỊ HÀ MY MSSV: 1311181487
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: THS.NGUYỄN THỊ THU THẢO
Sơ đồ 2.1. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành (Nguồn: Mối quan hệ giữa
chi phí sản xuất và giá thành www.voer.edu.vn)
Ghi chú:
AB: CPSX dở dang đầu kỳ
BD: CPSX phát sinh trong kỳ
AC: Tổng giá thành sản phẩm
CD: Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ
2.2.5. Nhiệm vụ của công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây
lắp
Để tổ chức kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm, đáp ứng yêu cầu quản
lý chi phí sản xuất và tính giá thành ở doanh nghiệp, kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
- Xác định đối tƣợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối tƣợng tính giá thành phù hợp
với điều kiện thực hiện của doanh nghiệp.
- Tổ chức bộ máy kế toán một cách khoa học, hợp lý trên cơ sở phân công rõ ràng trách
nhiệm của từng nhân viên, từng bộ phận kế toán.
- Vận dụng các tài khoản kế toán để hạch toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm phù
hợp với phƣơng pháp kế toán mà doanh nghiệp lựa chọn.
- Phản ánh đầy đủ kịp thời, chính xác toàn bộ chi phí thực tế phát sinh trong kỳ và kết
chuyển hoặc phân bổ chi phí sản xuất theo đúng đối tƣợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất
đã xác định, theo yếu tố chi phí và khoản mục giá thành.
- Kiểm tra thực hiện nhiệm vụ hạ giá thành của doanh nghiệp theo từng công trình, từng loại
sản phẩm xây lắp, chỉ ra khả năng và biện pháp hạ giá thành một cách hợp lý, hiệu quả.
10
SVTH: NGUYỄNTHỊ HÀ MY MSSV: 1311181487
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: THS.NGUYỄN THỊ THU THẢO
- Đánh giá đúng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của từng CT, HMCT, kịp thời lập
báo cáo kế toán về chi phí sản xuất và giá thành xây lắp, cung cấp chính xác, nhanh chóng
thông tin về chi phí sản xuất, giá thành phục vụ yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
2.3. Nội dung kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
2.3.1. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất.
Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất là nơi phát sinh và chịu chi phí. Tùy theo yêu cầu
quản lý, yêu cầu tính giá thành mà đối tƣợng tập hợp chi phí có thể đƣợc xác định là từng
sản phẩm, từng đơn đặt hàng, từng phân xƣởng sản xuất hay từng giai đoạn công nghệ sản
xuất sản phẩm.
Xác định đối tƣợng tập hợp chi phí là nhằm phục vụ cho việc kiểm tra, phân tích chi
phí sản xuất và giá thành sản phẩm. Việc xác định đối tƣợng tập hợp chi phí phải căn cứ
vào:
- Tính chất sản xuất và quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm (sản xuất giản đơn hay sản
xuất phức tạp).
- Loại hình sản xuất: Sản xuất đơn chiếc, sản xuất hàng loạt.
- Đặc điểm tổ chức sản xuất: Có phân xƣởng hoặc không có phân xƣởng, đội sản xuất.
- Yêu cầu và trình độ quản lý của doanh nghiệp.
- Đơn vị tính giá thành áp dụng trong doanh nghiệp xây lắp.
Do đó, đối với doanh nghiệp xây lắp, thì đối tƣợng hạch toán chi phí sản xuất có thể
là từng công trình - hạng mục công trình…từ đó mà xác định phƣơng pháp hạch toán chi phí
sản xuất thích hợp
2.3.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất.
Phƣơng pháp hạch toán CPSX là một phƣơng pháp hay hệ thống các phƣơng pháp
đƣợc sử dụng để tập hợp và phân loại các CPSX trong phạm vi giới hạn của đối tƣợng hạch
toán CPSX. Thực chất của phƣơng pháp kế toán CPSX chính là việc mở các sổ (thẻ) chi tiết
hạch toán chi phí tƣơng ứng với các đối tƣợng kế toán chi phí đã đƣợc lựa chọn, cuối kỳ
tổng hợp chi phí theo từng đối tƣợng. Vì vậy, dựa trên đối tƣợng chi phí trong DN xây lắp,
kế toán xác định các phƣơng pháp hạch toán CPSX sau: phƣơng pháp hạch toán CPSX theo
từng công trình - hạng mục công trình, theo các giai đoạn công trình hoặc nhóm các hạng
mục công trình…
Có 2 phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất là:
11
SVTH: NGUYỄNTHỊ HÀ MY MSSV: 1311181487
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: THS.NGUYỄN THỊ THU THẢO

Phƣơng pháp tập hợp trực tiếp: Là phƣơng pháp áp dụng đối với các chi phí liên
quan trực tiếp đến đối tƣợng kế toán chi phí sản xuất riêng biệt, chi phí sản xuất phát sinh
đƣợc tính trực tiếp cho từng đối tƣợng chịu chi phí.



Phƣơng pháp phân bổ gián tiếp: Là phƣơng pháp áp dụng khi một loại chi phí liên
quan đến nhiều đối tƣợng chịu chi phí, không thể tập hợp riêng cho từng đối tƣợng đƣợc.
Vì vậy, cần phải thực hiện việc phân bổ cho từng đối tƣợng có liên quan. Việc phân bổ trải
qua hai bƣớc:

Bƣớc 1: Tính hệ số phân bổ
H =
Trong đó:
C: Tổng chi phí đã tập hợp phân bổ.
T: Tổng tiêu chuẩn dùng để phân bổ
Bƣớc 2: Phân bổ chi phí cho từng đối tƣợng liên quan
Cn=Tn x H
Trong đó:
Cn: Chi phí phân bổ cho từng đối tƣợng
Tn: Tiêu chuẩn phân bổ của đối tƣợng n
2.3.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất.
2.3.3.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Khái niệm: Chi phí NVLTT xây lắp là chi phí NVL chính, NVL phụ, các cấu kiện,
các bộ phận kết cấu công trình, vật liệu luân chuyển tham gia cấu thành thực thể công trình
xây lắp. Nó không bao gồm nhiên liệu sử dụng cho máy thi công và sử dụng cho quản lý đội
công trình.


Thông thƣờng chi phí NVLTT có liên quan đến từng đối tƣợng tập hợp chi phí cho nên
có thể tập hợp theo phƣơng pháp trực tiếp.

Phƣơng pháp phân bổ gián tiếp đƣợc sử dụng cho trƣờng hợp chi phí NVLTT sử dụng
cho nhiều đối tƣợng tập hợp chi phí. Trƣớc khi tổng hợp chi phí để tính giá thành, phải
phân bổ cho từng đối tƣợng tính giá thành:
12
SVTH: NGUYỄNTHỊ HÀ MY MSSV: 1311181487
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: THS.NGUYỄN THỊ THU THẢO
Cách phân bổ: Ci = x Ti
Ci: Chi phí NVLTT phân bổ cho sản phẩm i
C: Tổng chi phí NVLTT đã tập hợp
Ti: Tiêu thức phân bổ sản phẩm loại I (tiêu thức phân bổ: theo chi phí NVLTT tiêu chuẩn
(định mức), hoặc theo khối lƣợng sản phẩm sản xuất).

Chứng từ sử dụng: Hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT, phiếu nhập kho, phiếu xuất
kho, giấy đề nghị tạm ứng, phiếu chi, ủy nhiệm chi,…



Tài khoản sử dụng: TK 621 – “Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp”.



Nội dung kết cấu tài khoản này:

Bên Nợ: Trị giá thực tế NVL xuất dùng trực tiếp cho hoạt động xây lắp, sản xuất công
nghiệp, kinh doanh dịch vụ trong kỳ hạch toán.
Bên Có:
 Trị giá NVL sử dụng không hết đƣợc nhập lại kho.

 Kết chuyển chi phí NVLTT vào chi phí SXKD dở dang.
TK 621 không có số dƣ cuối kỳ, đƣợc mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình

Phƣơng pháp hạch toán:

Trình tự kế toán xác định chi phí NVLTT đƣợc biểu hiện ở sơ đồ sau:
Sơ đồ 2.2. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
13
SVTH: NGUYỄNTHỊ HÀ MY MSSV: 1311181487
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: THS.NGUYỄN THỊ THU THẢO
Một số nghiệp vụ kinh tế khác phát sinh:
- Nếu NVL xuất cuối kỳ dùng không hết nhƣng để lại xƣởng thì cuối kỳ kế toán ghi:
Nợ TK 621: Giá trị NVL thừa (Ghi âm) Có
TK 152 : Giá trị NVL thừa (Ghi âm)
- Nếu NVL xuất dùng vƣợt mức trƣờng hợp do nguyên nhân chủ quan của ngƣời quản lý,
sử dụng vật liệu thì họ phải bồi thƣờng, ghi:
Nợ TK 138: Giá trị vƣợt mức. Có
TK 621 : Giá trị vƣợt mức.
2.3.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp

Khái niệm: Là các khoản chi phí về tiền lƣơng chính – lƣơng phụ, phụ cấp lƣơng
cho công nhân trực tiếp tham gia xây lắp công trình bao gồm các khoản phải trả cho ngƣời
lao động thuộc doanh nghiệp quản lý và cho lao động thuê ngoài theo từng loại công việc.



Chứng từ sử dụng: Bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lƣơng,…

14
SVTH: NGUYỄNTHỊ HÀ MY MSSV: 1311181487
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: THS.NGUYỄN THỊ THU THẢO

Tài khoản sử dụng: TK 622 – “Chi phí nhân công trực tiếp”


Nội dung và kết cấu của tài khoản này:

Bên Nợ: Chi phí NCTT tham gia vào quá trình sản xuất.

Bên Có: Kết chuyển chi phí NCTT vào chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
TK 622 không có số dƣ cuối kỳ, đƣợc mở chi tiết cho từng CT, HMCT.

Trong DN xây lắp có hai cách tính lƣơng chủ yếu là tính lƣơng theo công việc giao
khoán và tính lƣơng theo thời gian:

- Nếu tính lƣơng theo giao khoán thì chứng từ ban đầu là “Hợp đồng giao khoán”, trên hợp
đồng sẽ thể hiện công việc, thời gian thực hiện và đơn giá từng phần việc. Nhƣ vậy, tiền
lƣơng phải trả tính nhƣ sau:
Lƣơng phải trả = Khối lƣợng công việc x Đơn giá khối lƣợng công việc
- Nếu tính lƣơng theo thời gian thì căn cứ để hạch toán là bảng chấm công và bảng chấm
công làm thêm giờ,…căn cứ tình hình thực tế và có ngƣời theo dõi để chấm công. Cuối mỗi
tháng tập hợp lại, ngƣời phụ trách ký vào bảng chấm công và chuyển về bộ phận kế toán để
tính lƣơng.
Lƣơng phải trả = Mức lƣơng x Số ngày công
Sơ đồ 2.3. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
15
SVTH: NGUYỄNTHỊ HÀ MY MSSV: 1311181487
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: THS.NGUYỄN THỊ THU TH
2.3.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung.
ẢO

Khái niệm: CPSX chung là những chi phí đƣợc dùng để quản lý và phục vụ cho quá
trình sản xuất ra sản phẩm, bao gồm: Chi phí lƣơng và các khoản trích theo lƣơng của nhân
viên phân xƣởng, chi phí vật liệu, chi phí CCDC, chi phí khấu hao TSCĐ, các chi phí khác
liên quan đến hoạt động sản xuất.


Phƣơng pháp phân bổ chi phí sản xuất chung:

Đối với các CPSX chung có liên quan nhiều đến sản phẩm, dịch vụ…trong phân xƣởng thì
cần phải phân bổ khoản chi phí này theo từng đối tƣợng chịu chi phí theo tiêu thức thích
hợp. Kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc để phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng đối
tƣợng liên quan.
Các tiêu thức đƣợc sử dụng để phân bổ chi phí sản xuất chung nhƣ:

Phân bổ chi phí sản xuất chung theo định mức.



Phân bổ CPSX chung theo giờ công SXKD định mức hoặc thực tế.



Phân bổ CPSX chung theo ca máy thi công.



Phân bổ CPSX chung theo chi phí nhân công.



Phân bổ CPSX chung theo chi phí NVLTT, chi phí NCTT.

Để xác định mức phân bổ cho từng đối tƣợng chịu chi phí ta thƣờng sử dụng công
thức sau:

Chứng từ sử dụng: Bảng thanh toán tiền lƣơng, phiếu xuất kho, hóa đơn và các
chứng từ liên quan khác…



Tài khoản sử dụng: TK 627 – “Chi phí sản xuất chung”

Nội dung, kết cấu của tài khoản này:
Bên Nợ: CPSX chung phát sinh.
Bên Có: - Các khoản giảm CPSX chung
- Kết chuyển CPSX chung
16
SVTH: NGUYỄNTHỊ HÀ MY MSSV: 1311181487
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: THS.NGUYỄN THỊ THU THẢO TK 627 không có số dƣ
cuối kỳ , đƣợc mở chi tiết cho từng CT, HMCT. TK 627 có 6 tài khoản cấp 2:
 TK 6271 – Chi phí nhân viên quản lý đội thi công

 TK 6272 – Chi phí NVL

 TK 6273 – Chi phí công cụ, dụng cụ sản xuất.

 TK 6274 – Chi phí khấu hao TSCĐ

 TK 6277 – Chi phí dịch vụ mua ngoài

 TK 6278 – Chi phí bằng tiền khác

Phƣơng pháp hạch toán:

Sơ đồ 2.4. Hạch toán chi phí sản xuất chung
17
SVTH: NGUYỄNTHỊ HÀ MY MSSV: 1311181487
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: THS.NGUYỄN THỊ THU THẢO
TK 334,338 TK 627 TK 111, 152,…
CP nhân viên phân xƣởng Các khoản thu hồi
ghi giảm CP SXC
TK 152, 153 TK 154
CP vật liệu, dụng cụ Phân bổ hoặc K/C CPSXC
cho đối tƣợng tập hợp CP
TK 214 TK 632
Chi phí khấu hao TSCĐ CPSXC cố định không đƣợc
tại phân xƣởng phân bổ ghi nhận vào giá vốn
TK 242, 335
CP trích trƣớc, trả trƣớc
TK 331, 111
Các chi phí dịch vụ mua ngoài,
CP bằng tiền khác
TK 133
2.3.3.4. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công

Khái niệm: Là chi phí cho các máy thi công nhằm thực hiện khối lƣợng công tác
xây, lắp bằng máy.



Phƣơng pháp phân bổ chi phí sử dụng máy thi công:

Do đặc điểm của ngành xây lắp, một máy thi công có thể đƣợc sử dụng cho nhiều công
trình trong một kỳ hạch toán. Vì vậy cần phân bổ chi phí sử dụng máy thi công cho từng đối
tƣợng liên quan.
Chi phí sử dụng máy thi công đƣợc phân bổ cho các đối tƣợng xây lắp theo phƣơng
pháp thích hợp căn cứ vào số ca máy hoặc khối lƣợng phục vụ thực tế.
18
SVTH: NGUYỄNTHỊ HÀ MY MSSV: 1311181487
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: THS.NGUYỄN THỊ THU THẢO
Công thức phân bổ chi phí sử dụng máy thi công thƣờng đƣợc sử dụng nhƣ sau:

Chứng từ sử dụng: Bảng thanh toán tiền lƣơng, phiếu xuất kho, các chứng từ liên
quan…



Tải khoản sử dụng: TK 623 – “Chi phí sử dụng máy thi công”

Nội dung và kết cấu tài khoản này:
Bên Nợ: Chi phí máy thi công phát sinh
Bên Có: - Các khoản giảm chi phí máy thi công.
- Kết chuyển chi phí máy thi công.
Tk 623 không có số dƣ cuối kỳ, đƣợc mở chi tiết cho từng CT, HMCT. TK 623 có 6 tài
khoản cấp 2:
TK 6231 – “Chi phí nhân công”.
TK 6232 – “Chi phí vật liệu”
TK6233 – “Chi phí dụng cụ”
TK 6234 – “Chi phí khấu hao máy thi công”
TK 6237 – “Chi phí dich vụ mua ngoài”
TK 6238 – “Chi phí bằng tiền khác”

Phƣơng pháp hạch toán:

 Lƣơng phải trả cho công nhân điều khiển xe, máy thi công kế toán
ghi: Nợ TK 6231 – Chi phí nhân công sử dụng máy.
Có TK 334 - Phải trả CNV.
 Xuất vật liệu phục vụ máy thi công, kế toán ghi:
Nợ TK 6232 – Chi phí vật liệu dùng cho xe, máy thi công.
19
SVTH: NGUYỄNTHỊ HÀ MY MSSV: 1311181487
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: THS.NGUYỄN THỊ THU THẢO
Có TK 152 – Nguyên vật liệu.
 Xuất CCDC phục vụ máy thi công, kế toán ghi:
Nợ TK 6233, 2422…
Có TK 153 – Công cụ dụng cụ
 Trích khấu hao TSCĐ máy thi công, kế toán ghi:
 Chi phí điện, nƣớc, điện thoại…phục vụ máy thi công, kế toán ghi:
Nợ TK 6237 – Chi phí dịch vụ mua ngoài.
Có TK 331, 111, 112,…
 Phát sinh giảm chi phí máy thi công, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 138,…
Có TK 623 – Chi phí máy thi công
 Cuối kỳ, tính và phân bổ chi phí máy thi công, kế toán ghi:
Nợ TK 154 – Chi phí SXKD dở dang
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (phần chi phí máy thi công vƣợt lên mức bình
thƣờng) Có TK 623 – Chi phí máy thi công.
Sơ đồ 2.5. Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí máy thi công theo phƣơng pháp
kê khai thƣờng xuyên.
20
SVTH: NGUYỄNTHỊ HÀ MY MSSV: 1311181487
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: THS.NGUYỄN THỊ THU THẢO
Ghi chú:
(1): Lƣơng của công nhân điều khiển xe, máy thi công.
(2): Xuất vật liệu, CCDC dùng cho xe, máy thi công.
(3): Chi phí khấu hao xe, máy thi công.
(4): Chi phí dịch vụ mua ngoài nhƣ: chi phí điện, nƣớc, sửa chữa, thuê ngoài…
(5): Chi phí bằng tiền khác
(6): Thuế GTGT.
(7): Các khoản giảm trừ máy thi công.
21
SVTH: NGUYỄNTHỊ HÀ MY MSSV: 1311181487
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: THS.NGUYỄN THỊ THU THẢO
(8): Chi phí sử dụng máy thi công vƣợt mức bình thƣờng
(9): Kết chuyển chi phí máy thi công.
2.3.3.5. Kế toán các khoản thiệt hại trong quá trình sản xuất xây lắp.

Thiệt hại phá đi làm lại:

Trong quá trình thi công có những công trình hoặc phần việc phải phá đi làm lại do thiên
tai, hỏa hoạn, do lỗi bên giao thầu nhƣ sửa đổi thiết kế hoặc có thể do bên thi công gây ra.
Giá trị thiệt hại phá đi làm lại là số chênh lệch giữa giá trị khối lƣợng phải phá đi làm lại
với giá trị vật tƣ thu hồi đƣợc.
Giá trị khối lƣợng phá đi làm lại bao gồm các phí tổn về chi phí NVL, chi phí NCTT, chi
phí sử dụng máy thi công, chi phí SXC đã bỏ ra để xây dựng khối lƣợng xây lắp đó và các
chi phí phát sinh dùng để phá khối lƣợng đó.
Sơ đồ 2.6. Sơ đồ kế toán thiệt hại phá đi làm lại trong quá trình sản xuất
22
SVTH: NGUYỄNTHỊ HÀ MY MSSV: 1311181487
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: THS.NGUYỄN THỊ THU THẢO
Ghi chú:
(1) : Cuối kỳ kết chuyển chi phí sản xuất kinh doanh: Chi phí NVLTT, chi phí NCTT,
chi phí sử dụng máy thi công, chi phí SXC.
(2) : Giá trị thiệt hại do bên giao thầu gây ra.
(3) : Giá trị phế liệu thu hồi giảm thiệt hại.
(4) : Giá trị thiệt hại bắt bồi thƣờng.
(5) : Thiệt hại đang chờ xử lý
(6) : Xử lý giá trị thiệt hại.
(7) : Bắt bồi thƣờng
(8) : Lỗ bất thƣờng
(9) : Giá trị thiệt hại tính vào khoản lỗ bất thƣờng

Thiệt hại ngừng sản xuất:

Thiệt hại ngừng sản xuất là những thiệt hại xảy ra do việc đình chỉ sản xuất trong một
thời gian nhất định, có thể do thời tiết, do tình hình cung cấp NVL, máy móc thi công và các
nguyên nhân khác gây ra.
Các khoản thiệt hại phát sinh do ngừng sản xuất bao gồm tiền lƣơng phải trả trong thời
gian ngừng sản xuất, giá trị nguyên, nhiên vật liệu, chi phí phát sinh trong quá trình ngừng
sản xuất.
Trong trƣờng hợp ngừng việc theo thời vụ hoặc ngừng việc theo kế hoạch, doanh nghiệp
phải lập dự toán chi phí trong thời gian ngừng việc và tiến hành trích trƣớc chi phí ngừng
sản xuất vào chi phí hoạt động SXKD của doanh nghiệp.
Khi kết thúc niên độ kế toán hoặc khi công trình hoàn thành bàn giao, kế toán xác định
số chênh lệch giữa số đã trích trƣớc với chi phí thực tế đã phát sinh. Nếu chi phí trích trƣớc
lớn hơn chi phí thực tế phát sinh thì phải lập bút toán hoàn nhập số chênh lệch.
23
SVTH: NGUYỄNTHỊ HÀ MY MSSV: 1311181487
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: THS.NGUYỄN THỊ THU THẢO
Sơ đồ 2.7. Sơ đồ kế toán thiệt hại ngừng sản xuất
Ghi chú:
(1): Chi phí ngừng sản xuất thực tế phát sinh
(2): Thuế GTGT nếu đƣợc khấu trừ
(3): Trƣờng hợp không có trích trƣớc
(4): Chi phí thực tế
(5): Trích trƣớc chi phí ngừng sản xuất theo kế hoạch, theo thời vụ
(6): Chênh lệch chi phí thực tế lớn hơn chi phí đã trích
(7): Hoàn nhập số chênh lệch chi phí đã trích trƣớc lớn hơn chi phí thực tế phát sinh
2.3.3.6. Kế toán tập hợp chi phí trong các doanh nghiệp xây lắp.
Đối tƣợng tập hợp chi phí là từ giai đoạn thi công từng hạng mục công trình, công
trình hoặc địa bàn thi công.
Chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp xây lắp gồm những chi phí đã đƣợc
tập hợp vào tài khoản 621, 622, 623, 627, và cuối kỳ đƣợc kết chuyển sang bên nợ của TK
154 – “Chi phí kinh doanh dở dang” để tập hợp CPSXKD trong kỳ.
Trình sự kế toán tập hợp chi phí đƣợc biểu hiện qua sơ đồ sau:
24
SVTH: NGUYỄNTHỊ HÀ MY MSSV: 1311181487
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: THS.NGUYỄN THỊ THU THẢO
Sơ đồ 2.8. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất.
2.4. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
Sản phẩm dở dang trong doanh nghiệp xây lắp là các công trình, hạng mục công trình
còn dở dang chƣa hoàn thành hoặc bên đầu tƣ chƣa nghiệm thu, chấp nhận thanh toán.
Trong các doanh nghiệp xây lắp, việc xác định chi phí sản xuất dở dang cơ bản vẫn là
những phƣơng pháp nhƣ các doanh nghiệp sản xuất. Tuy nhiên, do đặc điểm của sản phẩm
xây lắp nên việc đánh giá sản phẩm dở dang có một số đặc điểm cần chú ý:
Đối với công trình xây lắp bàn giao một lần CPSX dở dang cuối kỳ thƣờng đƣợc
đánh giá theo chi phí thực tế:
25
SVTH: NGUYỄNTHỊ HÀ MY MSSV: 1311181487
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: THS.NGUYỄN THỊ THU THẢO
Đối với những công trình bàn giao nhiều lần CPSX dở dang cuối kỳ thƣờng đƣợc
đánh giá theo các phƣơng pháp sau:
2.4.1. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí sản xuất định mức
Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo CPSX định mức trong trƣờng hợp doanh
nghiệp áp dụng hệ thống kế toán CPSX và tính giá thành theo phƣơng pháp định mức hoặc
doanh nghiệp đã xây dựng đƣợc hệ thống định mức chi phí sản xuất hợp lý.

Với chi phí bỏ một lần ngay từ lần đầu (như CPNVL trực tiếp):









Với chi phí bỏ từ từ theo quá trình sản xuất (chi phí NCTT, chi phí SXC):

2.4.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí dự toán
Theo phƣơng pháp này, chi phí dở dang cuối kỳ đƣợc tính nhƣ sau:
2.4.3. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo tỷ lệ hoàn thành tương đương.
Theo phƣơng pháp này, chi phí dở dang cuối kỳ đƣợc tính nhƣ sau:
26
SVTH: NGUYỄNTHỊ HÀ MY MSSV: 1311181487
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: THS.NGUYỄN THỊ THU THẢO
2.5. Tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây dựng.
2.5.1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp
Đối với DN xây lắp, đối tƣợng tính giá thành là các công trình, hạng mục công trình
đã hoàn thành, các giai đoạn công việc đã hoàn thành, khối lƣợng xây lắp có tính dự toán
riêng đã hoàn thành…
Cần phân biệt giữa đối tƣợng tập hợp chi phí và đối tƣợng tính giá thành. Tuy nhiên,
trong DN xây lắp thì đối tƣợng tính giá thành thƣờng trùng với đối tƣợng tập hợp chi phí.
2.5.2. Kỳ tính giá thành sản phẩm
Kỳ tính giá thành là khoảng thời gian nhất định để DN tiến hành tập hợp CPSX và
tính giá thành sản phẩm. Có thể là tháng, quý, hoặc tùy chọn khác.
Việc tính giá thành sản phẩm xây lắp phải thực hiện theo từng công trình, hạng mục
công trình và theo các khoản mục chi phí đã đƣợc quy định. Thời gian hoàn thành một công
trình thƣờng kéo dài. Vì vậy, trong doanh nghiệp xây lắp việc tính giá thành thƣờng chỉ tiến
hành khi đơn đặt hàng (CT, HMCT) hoàn thành, nên kỳ tính giá thành thƣờng không đồng
nhất với kỳ báo cáo.
2.5.3. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp
Phƣơng pháp tính giá thành là một hay một hệ thống các phƣơng pháp đƣợc sử dụng
để tính giá thành sản phẩm, khối lƣợng xây lắp hoàn thành.
Tùy theo đặc điểm của từng đối tƣợng tính giá thành và mối quan hệ giữa các đối
tƣợng tập hợp chi phí SX và đối tƣợng tính giá thành sản phẩm mà lựa chọn một hoặc kết
hợp nhiều phƣơng pháp tính giá thành thích hợp.
Trong DN xây lắp, thƣờng áp dụng các phƣơng pháp tính giá thành nhƣ sau:

Phƣơng pháp trực tiếp (phƣơng pháp giản đơn):

27
SVTH: NGUYỄNTHỊ HÀ MY MSSV: 1311181487
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: THS.NGUYỄN THỊ THU THẢO
Phƣơng pháp này áp dụng cho các doanh nghiệp xây lắp có số lƣợng công trình, giai
đoạn việc ít nhƣng có khối lƣợng sản xuất lớn, có đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất trùng
với đối tƣợng tính giá thành. Giá thành sản phẩm theo phƣơng pháp này đƣợc tính nhƣ sau:

Phƣơng pháp tỉ lệ:

Phƣơng pháp này đƣợc áp dụng trong trƣờng hợp đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất
theo từng nhóm sản xuất sản phẩm nhƣng đối tƣợng tính giá thành lại là sản phẩm từng
loại. Khi đó, kế toán căn cứ vào tỷ lệ chi phí giữa chi phí sản xuất thực tế với chi phí sản
xuất kế hoạch (hoặc dự toán) của các công trình, hạng mục công trình liên quan.

Phƣơng pháp tổng cộng chi phí

Phƣơng pháp này áp dụng đối với các CT, HMCT đƣợc chia thành nhiều giai đoạn thi
công. Do đó, đối tƣợng tập hợp CPSX là các giai đoạn thi công nhƣng đối tƣợng tính giá
thành là các công trình, HMCT đã hoàn thành.
Khi đó giá thành của toàn bộ CT, HMCT đã hoàn thành đƣợc xác định bằng cách cộng
CPSX của các giai đoạn thi công. Cụ thể là:
Trong đó:
Z: là giá thành thực tế của toàn bộ công trình, hạng mục công trình.
Dđk, Dck: là chi phí dở dang đầu kỳ, cuối kỳ.
C1….Cn: là chi phí sản xuất của từng giai đoạn.

Phƣơng pháp tính giá thành theo định mức:

28
SVTH: NGUYỄNTHỊ HÀ MY MSSV: 1311181487
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: THS.NGUYỄN THỊ THU THẢO Phƣơng pháp này có
mục đích kịp thời phát hiện ra mọi CPSX và phát sinh vƣợt quá
định mức. Từ đó, tăng cƣờng kiểm tra, phân tích kế hoạch giá thành. So sánh chi phí phát
sinh với định mức để xác định số chênh lệch.
CHƢƠNG III. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN PHÚ
ĐẠT 3.1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Cơ điện Phú Đạt
3.1.1. Vài nét về Công ty Cổ phần Cơ điện Phú Đạt
 Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN PHÚ ĐẠT

 Trụ sở chính: 1/13 Đƣờng 83, Khu phố 1, Phƣờng Thạnh Mỹ Lợi, Quận 2, Thành
phố Hồ Chí Minh.

 Điện thoại: 0989.135.789

Email: Contact@codienphudat.vn
 Mã số thuế: 0305935495

 Tổng vốn điều lệ: 30.000.000 VNĐ

 Mệnh giá cổ phần: 10.000 VNĐ

 Tổng số cổ phần: 3.000.000

 Đại diện theo pháp luật: Lê Hồng Quang - Tổng giám đốc

 Ngành nghề chính: Vận hành, bảo trì, bảo dƣỡng hệ thống cơ điện.
3.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
Tiền thân của Công ty Cổ phần Cơ điện Phú Đạt là Công ty TNHH TM – SX – DV
Kỹ thuật Nhật Hào, đƣợc thành lập ngày 29/08/2008 và đƣợc đăng ký đổi tên vào ngày
07/07/2015.
29
SVTH: NGUYỄNTHỊ HÀ MY MSSV: 1311181487
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: THS.NGUYỄN THỊ THU THẢO
Trải qua gần 10 năm hoạt động, Công ty đã tích lũy đƣợc nhiều kinh nghiệm, tạo
đƣợc dấu ấn tốt tại nhiều công trình đã thi công. Với nỗ lực không ngừng, năm 2010 công ty
đã đƣợc trao tặng giải thƣởng “Thƣơng hiệu nổi tiếng Quốc gia năm 2010”.
3.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của công ty

Chức năng: Mang đến chất lƣợng tốt nhất cho mỗi công trình với dịch vụ hoàn hảo.



Nhiệm vụ:

- Cung cấp những sản phẩm cơ điện hoàn hảo trên nền tảng công nghệ hiện đại không
ngừng đổi mới.
- Tích lũy kinh nghiệm, không ngừng cải thiện quy trình sản xuất để làm việc hiệu quả
hơn trong lĩnh vực hoạt động của chính mình.
- Trở thành một doanh nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực lắp đặt cơ điện và xây dựng dân
dụng.
3.2. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
3.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
sơ đồ 3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CP Cơ điện Phú Đạt
30
SVTH: NGUYỄNTHỊ HÀ MY MSSV: 1311181487
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: THS.NGUYỄN THỊ THU THẢO
3.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận

Ban giám đốc:

- Tổng giám đốc: Đứng đầu công ty, có toàn quyền quyết định mọi hoạt động của
công ty, đảm bảo hoàn thành các mục tiêu đề ra. Xây dựng các mối liên hệ, tìm kiếm
đối tác, tăng lợi nhuận công ty, thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ của nhà nƣớc.
- Giám đốc tài chính: Quản lý và lập các kế hoạch tài chính, theo dõi ngân quỹ. Xem
xét, đánh giá, kiểm tra và phân tích dự báo hoạt động tài chính kế toán các bộ phận,
các hợp đồng dự án. Thực hiện các công việc ủy quyền khi Tổng giám đốc vắng mặt.

Các phòng ban:

- Phòng hành chính nhân sự: Thực hiện các chế độ, chính sách của Nhà nƣớc, xác
định biên lao động, tổ chức tuyển dụng lao động, tổ chức đào tạo chuyên môn nghiệp
vụ phục vụ yêu cầu của công ty, bố trí lao động, quản lý chế độ tiền lƣơng.
- Phòng vật tƣ: Lập kế hoạch cung ứng, đáp ứng yêu cầu của các đơn vị thi công,
quản lý vật tƣ, phụ tùng cũng nhƣ máy móc thiết bị liên quan đến xây lắp công trình.
- Phòng kỹ thuật thi công: Xây dựng phƣơng án thi công, phƣơng án kỹ thuật cho
các dự án. Kiểm tra, quản lý các đội thi công thực hiện theo đúng tiến độ công việc.
Hƣớng dẫn và cùng các đơn vị trực thuộc lập hồ sơ nghiệm thu công trình, phối hợp
với chủ đầu tƣ nghiệm thu bàn giao công trình.
- Phòng kinh doanh: Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh,
xác lập và thống nhất áp dụng các chỉ tiêu định mức kinh tế kỹ thuật của các loại hình
sản xuất kinh doanh trong toàn Công ty.
- Phòng kế toán: Quản lý, kiểm tra, hƣớng dẫn và thực hiện chế độ kế toán - thống kê;
Quản lý tài chính, tài sản theo Pháp lệnh của Nhà nƣớc, Điều lệ và quy chế tài chính
của Công ty. Đáp ứng nhu cầu về tài chính cho mọi hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty theo kế hoạch; Bảo toàn và phát triển vốn của Công ty và các cổ đông.
3.3. Giới thiệu về bộ phận kế toán của công ty
3.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty
sơ đồ 3.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty CP Cơ điện Phú Đạt.
31
SVTH: NGUYỄNTHỊ HÀ MY MSSV: 1311181487
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: THS.NGUYỄN THỊ THU THẢO
KẾ TOÁN TỔNG HỢP
KẾ TOÁN CÔNG NỢ KẾ TOÁN NỘI BỘ THỦ QUỸ
VÀ THANH TOÁN
3.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng chức danh trong bộ phận kế toán của công ty

Kế toán tổng hợp: Ngoài các công việc hàng ngày nhƣ hƣớng dẫn nhân viên kế toán
khác bằng cách điều phối các hoạt động và giải đáp thắc mắc, thu thập xử lý thông tin,
dữ liệu kế toán, các chứng từ kế toán thông qua các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, theo dõi
tiến độ thi công của các đội thi công và bảng chấm công hàng ngày của các


đội thi công ở công trình. Các công việc hàng tháng, hàng quý, hàng năm là theo dõi
việc lập các bảng kê thuế GTGT đầu ra, đầu vào, thuế TNCN, tính lƣơng hàng tháng
cho nhân viên công ty, lập tờ khai quyết toán thuế TNCN, TNDN, Thuế GTGT và
Báo cáo tài chính cuối năm.


Kế toán công nợ và thanh toán: Kiểm tra tính hợp pháp của chứng từ trƣớc khi lập
phiếu thu chi. Theo dõi việc thực hiên các khoản thanh toán liên quan đến tiền mặt và
các giao dịch với ngân hàng. Cùng thủ quỹ kiểm tra, đối chiếu các khoản sử dụng, các
khoản tồn quỹ trên sổ sách. Theo dõi công nợ phải thu, phải trả, có trách nhiệm đôn
đốc khách hàng để thu nợ.



Kế toán nội bộ: Ghi chép sổ sách các hoạt động diễn ra hàng ngày, phát hành, kiểm
tra, kiểm soát tình hình hợp lệ, hợp pháp của chứng từ kế toán nội bộ và luân chuyển
theo đúng trình tự, hạch toán các chứng từ nội bộ. Lƣu giữ chứng từ nội bộ một cách
khoa học và an toàn.



Thủ quỹ: Quản lý tiền mặt của công ty, thu, chi, tạm ứng đúng quy định của nhà
nƣớc và của công ty đề ra. Tập hợp các hóa đơn có thuế GTGT đầu vào. Chịu trách
nhiệm mọi sự mất mát thiếu hụt tiền.


32
SVTH: NGUYỄNTHỊ HÀ MY MSSV: 1311181487
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: THS.NGUYỄN THỊ THU THẢO
3.3.3. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty
Công ty CP Cơ điện Phú Đạt ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
sơ đồ 3.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức ghi sổ Nhật ký chung
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi sổ cuối tháng, hoặc định kỳ
Đối chiếu, kiểm tra
3.3.4. Chế độ, chính sách kế toán áp dụng tại công ty
 Công ty Cổ phần Cơ điện Phú Đạt đang áp dụng hình thức ghi sổ theo hình thức Nhật
ký chung cho toàn bộ công tác kế toán, phần mềm hiện đang sử dụng là phần mềm kế toán
Fast Accounting 10.0.

 Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.

 Chế độ kế toán áp dụng theo quyết định 15/BTC ngày 20/03/2016. Từ 01/01/2015
công ty áp dụng chế độ kế toán theo thông tƣ 200/2014/TT-BTC.
33
SVTH: NGUYỄNTHỊ HÀ MY MSSV: 1311181487
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: THS.NGUYỄN THỊ THU THẢO
 Phƣơng pháp đánh giá tài sản cố định theo nguyên giá, trích khấu hao theo phƣơng
pháp đƣờng thẳng.

 Phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho: Hàng tồn kho đƣợc kê khai thƣờng xuyên, xác
định giá trị theo phƣơng pháp thực tế đích danh.
 Hạch toán thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ.

 Hệ thống chứng từ của công ty đƣợc sử dụng theo mẫu của Thông tƣ 200/2014/TT-
BTC.
CHƢƠNG IV. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CÔNG TRÌNH DỰ ÁN NHÀ ĐỂ XE GA QUỐC
NỘI - CẢNG HÀNG KHÔNG TÂN SƠN NHẤT

More Related Content

Similar to Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cơ điện Phú Đạt.doc

Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Phân Phối Tại Công Ty Tnhh Chánh Sâm.docx
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Phân Phối Tại Công Ty Tnhh Chánh Sâm.docxBáo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Phân Phối Tại Công Ty Tnhh Chánh Sâm.docx
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Phân Phối Tại Công Ty Tnhh Chánh Sâm.docxNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 

Similar to Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cơ điện Phú Đạt.doc (12)

Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lự...
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lự...Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lự...
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lự...
 
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty thương mại xuất nhập khẩu ABZ...
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty thương mại xuất nhập khẩu ABZ...Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty thương mại xuất nhập khẩu ABZ...
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty thương mại xuất nhập khẩu ABZ...
 
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng và phát triển nguồn nhân lực tại công ty Nội ...
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng và phát triển nguồn nhân lực tại công ty Nội ...Hoàn thiện quy trình tuyển dụng và phát triển nguồn nhân lực tại công ty Nội ...
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng và phát triển nguồn nhân lực tại công ty Nội ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Xây d...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Xây d...Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Xây d...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Xây d...
 
Công Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Sản Xuất.docx
Công Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Sản Xuất.docxCông Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Sản Xuất.docx
Công Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Sản Xuất.docx
 
Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự trong CTCP Công trình Đ...
Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự trong CTCP Công trình Đ...Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự trong CTCP Công trình Đ...
Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự trong CTCP Công trình Đ...
 
Báo cáo thực tập khoa Thương mại Du lịch trường Đại học Công nghiệp.doc
Báo cáo thực tập khoa Thương mại Du lịch trường Đại học Công nghiệp.docBáo cáo thực tập khoa Thương mại Du lịch trường Đại học Công nghiệp.doc
Báo cáo thực tập khoa Thương mại Du lịch trường Đại học Công nghiệp.doc
 
Báo cáo thực tập Ngành Quản trị Kinh Doanh Trường Đại học Công Nghệ TpHCM.docx
Báo cáo thực tập Ngành Quản trị Kinh Doanh Trường Đại học Công Nghệ TpHCM.docxBáo cáo thực tập Ngành Quản trị Kinh Doanh Trường Đại học Công Nghệ TpHCM.docx
Báo cáo thực tập Ngành Quản trị Kinh Doanh Trường Đại học Công Nghệ TpHCM.docx
 
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Phân Phối Tại Công Ty Tnhh Chánh Sâm.docx
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Phân Phối Tại Công Ty Tnhh Chánh Sâm.docxBáo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Phân Phối Tại Công Ty Tnhh Chánh Sâm.docx
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Phân Phối Tại Công Ty Tnhh Chánh Sâm.docx
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty thiết bị và phụ tùng máy Phước Thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty thiết bị và phụ tùng máy Phước Thàn...Phân tích tình hình tài chính tại công ty thiết bị và phụ tùng máy Phước Thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty thiết bị và phụ tùng máy Phước Thàn...
 
Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty may sông hồng trên thị trường nội đị...
Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty may sông hồng trên thị trường nội đị...Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty may sông hồng trên thị trường nội đị...
Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty may sông hồng trên thị trường nội đị...
 
Kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty thương mại dịch vụ Tống Gia.doc
Kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty thương mại dịch vụ Tống Gia.docKế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty thương mại dịch vụ Tống Gia.doc
Kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty thương mại dịch vụ Tống Gia.doc
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍 (20)

Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn An Ninh Mạng, Hay Nhất.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn An Ninh Mạng, Hay Nhất.docxDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn An Ninh Mạng, Hay Nhất.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn An Ninh Mạng, Hay Nhất.docx
 
171 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Tâm Linh, Từ Trường Đại Học.docx
171 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Tâm Linh, Từ Trường Đại Học.docx171 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Tâm Linh, Từ Trường Đại Học.docx
171 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Tâm Linh, Từ Trường Đại Học.docx
 
195 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Mầm Non, Mới Nhất.docx
195 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Mầm Non, Mới Nhất.docx195 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Mầm Non, Mới Nhất.docx
195 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Mầm Non, Mới Nhất.docx
 
171 Đề Tài Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ, Điểm Cao.docx
171 Đề Tài Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ, Điểm Cao.docx171 Đề Tài Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ, Điểm Cao.docx
171 Đề Tài Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ, Điểm Cao.docx
 
Xem Ngay 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thành Ngữ, 9 Điểm.docx
Xem Ngay 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thành Ngữ, 9 Điểm.docxXem Ngay 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thành Ngữ, 9 Điểm.docx
Xem Ngay 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thành Ngữ, 9 Điểm.docx
 
Combo 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thừa Kế, Tuyển Chọn 10 Điểm.docx
Combo 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thừa Kế, Tuyển Chọn 10 Điểm.docxCombo 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thừa Kế, Tuyển Chọn 10 Điểm.docx
Combo 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thừa Kế, Tuyển Chọn 10 Điểm.docx
 
180 Đề Tài Luận Văn Nghiên Cứu Khoa Học, Hay Nhất.docx
180 Đề Tài Luận Văn Nghiên Cứu Khoa Học, Hay Nhất.docx180 Đề Tài Luận Văn Nghiên Cứu Khoa Học, Hay Nhất.docx
180 Đề Tài Luận Văn Nghiên Cứu Khoa Học, Hay Nhất.docx
 
200 Đề Tài Luận Văn Phát Triển Du Lịch Cộng Đồng, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
200 Đề Tài Luận Văn Phát Triển Du Lịch Cộng Đồng, Từ Sinh Viên Giỏi.docx200 Đề Tài Luận Văn Phát Triển Du Lịch Cộng Đồng, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
200 Đề Tài Luận Văn Phát Triển Du Lịch Cộng Đồng, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
 
Tuyển Chọn 201 Đề Tài Luận Văn Dịch Vụ Công, 9 Điểm.docx
Tuyển Chọn 201 Đề Tài Luận Văn Dịch Vụ Công, 9 Điểm.docxTuyển Chọn 201 Đề Tài Luận Văn Dịch Vụ Công, 9 Điểm.docx
Tuyển Chọn 201 Đề Tài Luận Văn Dịch Vụ Công, 9 Điểm.docx
 
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Mầm Non, 9 Điểm.docx
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Mầm Non, 9 Điểm.docxList 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Mầm Non, 9 Điểm.docx
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Mầm Non, 9 Điểm.docx
 
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về An Ninh Mạng, Mới Nhất.docx
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về An Ninh Mạng, Mới Nhất.docxTuyển Chọn 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về An Ninh Mạng, Mới Nhất.docx
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về An Ninh Mạng, Mới Nhất.docx
 
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU.docxCƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU.docx
 
Tải Free Tiểu luận về công ty đa quốc gia 9 điểm.docx
Tải Free Tiểu luận về công ty đa quốc gia 9 điểm.docxTải Free Tiểu luận về công ty đa quốc gia 9 điểm.docx
Tải Free Tiểu luận về công ty đa quốc gia 9 điểm.docx
 
DOWNLOAD FREE - Tiểu luận về bảo hiểm y tế.doc
DOWNLOAD FREE - Tiểu luận về bảo hiểm y tế.docDOWNLOAD FREE - Tiểu luận về bảo hiểm y tế.doc
DOWNLOAD FREE - Tiểu luận về bảo hiểm y tế.doc
 
Tải miễn phí - TIỂU LUẬN VỀ KINH TẾ HỌC 9 điểm.doc
Tải miễn phí - TIỂU LUẬN VỀ KINH TẾ HỌC 9 điểm.docTải miễn phí - TIỂU LUẬN VỀ KINH TẾ HỌC 9 điểm.doc
Tải miễn phí - TIỂU LUẬN VỀ KINH TẾ HỌC 9 điểm.doc
 
Tiểu luận về kỹ năng giao tiếp của sinh viên 9 điểm.doc
Tiểu luận về kỹ năng giao tiếp của sinh viên 9 điểm.docTiểu luận về kỹ năng giao tiếp của sinh viên 9 điểm.doc
Tiểu luận về kỹ năng giao tiếp của sinh viên 9 điểm.doc
 
Tải miễn phí - Tiểu luận về ngân hàng thương mại.docx
Tải miễn phí - Tiểu luận về ngân hàng thương mại.docxTải miễn phí - Tiểu luận về ngân hàng thương mại.docx
Tải miễn phí - Tiểu luận về ngân hàng thương mại.docx
 
TIỂU LUẬN MÔN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 9 điểm.doc
TIỂU LUẬN MÔN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 9 điểm.docTIỂU LUẬN MÔN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 9 điểm.doc
TIỂU LUẬN MÔN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 9 điểm.doc
 
Tiểu luận chế định thừa kế trong bộ luật dân sự.doc
Tiểu luận chế định thừa kế trong bộ luật dân sự.docTiểu luận chế định thừa kế trong bộ luật dân sự.doc
Tiểu luận chế định thừa kế trong bộ luật dân sự.doc
 
Tiểu luận về nền văn hóa bản sắc dân tộc Việt Nam.doc
Tiểu luận về nền văn hóa bản sắc dân tộc Việt Nam.docTiểu luận về nền văn hóa bản sắc dân tộc Việt Nam.doc
Tiểu luận về nền văn hóa bản sắc dân tộc Việt Nam.doc
 

Recently uploaded

Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 

Recently uploaded (19)

Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cơ điện Phú Đạt.doc

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN PHÚ ĐẠT Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Thảo SVTH: Nguyễn Thị Hà My MSSV: 1311181487 LỚP: 13DKTC06 TP. Hồ Chí Minh, năm i
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: THS.NGUYỄN THỊ THU THẢO LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong khóa luận tốt nghiệp đƣợc thực hiện tại Công ty Cổ phần Cơ điện Phú Đạt, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc nhà trƣờng về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2017 Tác giả (Ký tên) Nguyễn Thị Hà My ii SVTH: NGUYỄNTHỊ HÀ MY MSSV: 1311181487
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: THS.NGUYỄN THỊ THU THẢO LỜI CẢM ƠN Qua bốn năm học tập và rèn luyện tại Trƣờng ĐH Công Nghệ TP.HCM, đƣợc sự chỉ bảo và giảng dạy nhiệt tình của quý thầy cô, đặc biệt là quý thầy cô khoa Kế toán – Tài chính – Ngân hàng đã truyền đạt cho em những kiến thức về lý thuyết và thực hành trong suốt thời gian học ở trƣờng. Và trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Cơ điện Phú Đạt em đã có cơ hội áp dụng những kiến thức học ở trƣờng vào thực tế ở công ty, đồng thời học hỏi đƣợc nhiều kinh nghiệm thực tế tại công ty. Qua đó, cùng với sự nỗ lực của bản thân, em đã hoàn thành khóa luận của mình. Từ những kết quả đạt đƣợc này em xin chân thành cảm ơn: Quý thầy cô Trƣờng ĐH Công Nghệ TP.HCM, đã truyền đạt cho em những kiến thức bổ ích trong thời gian qua. Đặc biệt là Cô Nguyễn Thị Thu Thảo, đã tận tình hƣớng dẫn em hoàn thành đề tài khóa luận này. Ban giám đốc Công ty Cổ phần Cơ điện Phú Đạt đã tiếp nhận cho em vào thực tập và tìm hiểu công tác kế toán tại công ty. Em luôn quý trọng những tình cảm mà các anh chị trong công ty đã dành và giúp đỡ cho em. Đặc biệt là chị Nguyễn Thị Ngọ - Giám đốc tài chính công ty và chị Nguyễn Thị Lan Anh - Kế toán tổng hợp của công ty, đã chỉ dẫn và giúp đỡ em tiếp cận thực tế về mặt nghiệp vụ cũng nhƣ cách ứng xử trong công việc. Do kiến thức còn hạn hẹp nên không tránh khỏi những thiếu sót trong cách hiểu, lỗi trình bày. Em rất mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô và Ban lãnh đạo, các anh chị trong công ty để bài khóa luận đạt đƣợc kết quả tốt hơn. TP.HCM, ngày tháng năm 2017 Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Hà My iii SVTH: NGUYỄNTHỊ HÀ MY MSSV: 1311181487
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: THS.NGUYỄN THỊ THU THẢO MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................................... ii LỜI CẢM ƠN.........................................................................................................................iii MỤC LỤC .............................................................................................................................. iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................................... vii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ........................................................................... viii DANH MỤC CÁC BIỂU MẪU, HÌNH ẢNH ....................................................................... ix CHƢƠNG I. GIỚI THIỆU.......................................................................................................1 1.1.Lý do chọn đề tài ............................................................................................................1 1.2.Mục đích nghiên cứu ......................................................................................................1 1.3.Nội dung nghiên cứu.......................................................................................................2 1.4.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu..................................................................................2 1.5.Phƣơng pháp nghiên cứu................................................................................................2 1.6.Kết cấu đề tài. .................................................................................................................3 CHƢƠNG II. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG. .................................4 2.1. Sự cần thiết phải tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp xây dựng....................................................................................................4 2.2. Những vấn đề chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây dựng.........................................................................................................4 2.2.1. Khái niệm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp. . 4 2.2.2. Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp xây lắp........5 2.2.3. Phân loại giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp...................................7 2.2.4. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm....................................9 2.2.5. Nhiệm vụ của công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ...................................................................................................................................10 2.3. Nội dung kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp.......................11 2.3.1. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất. ........................................................11 2.3.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất.................................................................11 iv SVTH: NGUYỄNTHỊ HÀ MY MSSV: 1311181487
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: THS.NGUYỄN THỊ THU THẢO 2.3.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất. .........................................................................12 2.4. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ............................................................................25 2.4.1. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí sản xuất định mức..................26 2.4.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí dự toán ...................................26 2.4.3. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo tỷ lệ hoàn thành tương đương............26 2.5. Tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây dựng..............................................27 2.5.1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp .........................................................27 2.5.2. Kỳ tính giá thành sản phẩm..................................................................................27 2.5.3. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp....................................................27 CHƢƠNG III. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN PHÚ ĐẠT.................29 3.1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Cơ điện Phú Đạt..............................................29 3.1.1. Vài nét về Công ty Cổ phần Cơ điện Phú Đạt......................................................29 3.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty .......................................................29 3.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của công ty.........................................................................30 3.2. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty...........................................................................30 3.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty ...........................................................30 3.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận ...............................................................31 3.3. Giới thiệu về bộ phận kế toán của công ty ..................................................................31 3.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty .........................................................31 3.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng chức danh trong bộ phận kế toán của công ty ...32 3.3.3. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty..................................................................33 3.3.4. Chế độ, chính sách kế toán áp dụng tại công ty ...................................................33 CHƢƠNG IV. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CÔNG TRÌNH DỰ ÁN NHÀ ĐỂ XE GA QUỐC NỘI - CẢNG HÀNG KHÔNG TÂN SƠN NHẤT .......................................................................................34 4.1. Đặc điểm chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm................................................34 4.2. Đối tƣợng và phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất..................................................35 4.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ......................................................................35 4.2.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất.................................................................36 4.3. Đối tƣợng và phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm..................................................36 v SVTH: NGUYỄNTHỊ HÀ MY MSSV: 1311181487
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: THS.NGUYỄN THỊ THU THẢO 4.3.1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm......................................................................36 4.3.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm.................................................................36 4.3.3. Kỳ tính giá thành sản phẩm..................................................................................37 4.4. Giới thiệu sơ lƣợc về công trình dự án nhà để xe sân bay Tân Sơn Nhất...................37 4.5. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất cho công trình nhà để xe sân bay Tân Sơn Nhất.....38 4.5.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp..............................................................38 4.5.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp .....................................................................44 4.5.3. Kế toán chi phí sản xuất chung.............................................................................48 4.6. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ...................56 4.6.1. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ........................................................................56 4.6.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ....................................................................57 4.7. Tính giá thành sản phẩm công trình nhà để xe sân bay Tân Sơn Nhất tại Công ty Cổ phần Cơ điện Phú Đạt.........................................................................................................58 CHƢƠNG V. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ........................................................................60 5.1. Nhật xét........................................................................................................................60 5.1.1. Nhận xét tổng quan về tình hình hoạt động tại công ty........................................60 5.1.2. Nhận xét về công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty......................................................................................................................................61 5.2. Kiến nghị......................................................................................................................63 KẾT LUẬN.............................................................................................................................65 DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................66 PHỤ LỤC................................................................................................................................67 vi SVTH: NGUYỄNTHỊ HÀ MY MSSV: 1311181487
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: THS.NGUYỄN THỊ THU THẢO DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CP Cổ phần DN Doanh nghiệp NVL Nguyên vật liệu DNXL Doanh nghiệp xây lắp CPNVLTT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp CPNCTT Chi phí nhân công trực tiếp CPSXC Chi phí sản xuất chung CT, HMCT Công trình, hạng mục công trình CPSDMTC Chi phí sử dụng máy thi công BHXH, BHYT, BHTN Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm ý tế, bảo hiểm thất nghiệp vii SVTH: NGUYỄNTHỊ HÀ MY MSSV: 1311181487
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: THS.NGUYỄN THỊ THU THẢO DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ Bảng 4.1. Bảng kê vật tƣ mua vào theo Hóa đơn GTGT số 0000943 (Phụ lục 02) ..............41 Bảng 4.2. Bảng trích tổng hợp chi phí sản xuất......................................................................57 Sơ đồ 2.1. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành (Nguồn: Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành www.voer.edu.vn)................................................................................10 Sơ đồ 2.2. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp...........................................................13 Sơ đồ 2.3. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp...................................................................15 Sơ đồ 2.4. Hạch toán chi phí sản xuất chung..........................................................................17 Sơ đồ 2.5. Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí máy thi công theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên.......................................................................................................................................20 Sơ đồ 2.6. Sơ đồ kế toán thiệt hại phá đi làm lại trong quá trình sản xuất.............................22 Sơ đồ 2.7. Sơ đồ kế toán thiệt hại ngừng sản xuất..................................................................24 Sơ đồ 2.8. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất. ..........................................................................25 sơ đồ 3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CP Cơ điện Phú Đạt..........................30 sơ đồ 3.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty CP Cơ điện Phú Đạt ...........................31 sơ đồ 3.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức ghi sổ Nhật ký chung................................33 Sơ đồ 4.1. Sơ đồ hạch toán chi phí nhân viên phân xƣởng....................................................49 viii SVTH: NGUYỄNTHỊ HÀ MY MSSV: 1311181487
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: THS.NGUYỄN THỊ THU THẢO DANH MỤC CÁC BIỂU MẪU, HÌNH ẢNH Mẫu 4.1. Giấy đề nghị tạm ứng mua vật tƣ (Phụ lục 01).......................................................39 Mẫu 4.2. Sổ chi tiết tài khoản 621 (Phụ lục 3) .......................................................................43 Mẫu 4.3. Sổ chi tiết tài khoản 622 Công trình nhà để xe sân bay Tân Sơn Nhất...................47 Mẫu 4.4. Bảng chấm công bộ phận công trình – Dự án Nhà để xe Sân bay Tân Sơn Nhất. .. 49 Mẫu 4.5. Bảng thanh toán tiền lƣơng Công trình nhà để xe sân bay Tân Sơn Nhất..............50 Mẫu 4.6. Sổ kế toán chi tiết tài khoản 627 - CT007...............................................................55 Hình 4.1. Phiếu chi ngày 04/06/2017 (Phụ lục 01).................................................................40 Hình 4.2. Màn hình thể hiện chi phí 621 (qua hóa đơn 0000943)..........................................41 Hình 4.3. Màn hình thuế GTGT của hóa đơn 0000943..........................................................42 Hình 4.4. Màn hình thể hiện hạch toán chi phí nhân công trực tiếp theo hóa đơn 0000034 .. 46 Hình 4.5. Màn hình thể hiện hạch toán mua thử nghiệm cáp treo..........................................51 Hình 4.6. Màn hình Phiếu chi hóa đơn số 0031226 từ phần mềm kế toán.............................52 Hình 4.7. Màn hình thể hiện việc hạch toán chi phí dịch vụ mua ngoài (TK 6277) vào phần mềm kế toán............................................................................................................................53 Hình 4,8. Màn hình thể hiện việc hạch toán chi phí bằng tiền khác (TK 6278).....................54 ix SVTH: NGUYỄNTHỊ HÀ MY MSSV: 1311181487
  • 10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: THS.NGUYỄN THỊ THU THẢO CHƢƠNG I. GIỚI THIỆU 1.1.Lý do chọn đề tài Trong những năm gần đầy, nền kinh tế thị trƣờng theo định hƣớng đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng, các công trình giao thông, công trình dân sinh, công trình thủy điện,… đều đƣợc Nhà nƣớc rất quan tâm và đƣợc đặt lên hàng đầu trong nền kinh tế phát triển hiện nay. Tốc độ phát triển kinh tế hạ tầng vì thế mà cũng phát triển nhanh chóng, làm thay đổi bộ mặt của đất nƣớc từng ngày, từng giờ. Điều đó không chỉ có nghĩa khối lƣợng công việc của ngành xây dựng cơ bản (XDCB) tăng lên mà còn kéo theo đó là số vốn đầu tƣ vào XDCB càng tăng. Vấn đề đặt ra là làm sao để quản lý vốn thật hiệu quả, khắc phục tình trạng thất thoát, lãng phí vốn trong điều kiện kinh doanh lắp đặt phải trải qua nhiều giai đoạn (từ thiết kế, lập dự án, thi công đến nghiệm thu…), thời gian thi công kéo dài nhiều tháng, nhiều năm. Chính vì thế hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành là một phần cơ bản không thể thiếu của công tác hạch toán kế toán không chỉ đối với các doanh nghiệp mà đối với cả xã hội: Với các doanh nghiệp, thực hiện công việc hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm làm cơ sở để giám sát các hoạt động, từ đó khắc phục những tổn hại, phát huy những tiềm năng đảm bảo doanh nghiệp luôn đứng vững trong cơ chế thị trƣờng luộn tồn tại cạnh tranh và rủi ro nhƣ hiện nay. Với nhà nƣớc, công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành ở doanh nghiệp là cơ sở để nhà nƣớc kiểm soát vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản và kiểm tra việc chấp hành chế độ, chính sách tài chính tại các doanh nghiệp. Nhận thức đƣợc vấn đề đó, với những kiến thức đã tiếp thu đƣợc tại trƣờng cùng thời gian tìm hiểu thực tế công tác tại Công ty Cổ phần Cơ điện Phú Đạt, tôi đã đi sâu nghiên cứu đề tài “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Cơ điện Phú Đạt”. 1.2.Mục đích nghiên cứu  Tìm hiểu cơ sở lý luận về kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại các doanh nghiệp xây dựng.   Tìm hiểu đánh giá thực trạng công tác kế toán nói chung và đặc biệt là công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Cơ điện Phú Đạt. 1 SVTH: NGUYỄNTHỊ HÀ MY MSSV: 1311181487
  • 11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Từ đó đề xuất một số phƣơng phẩm tại công ty. GVHD: THS.NGUYỄN THỊ THU THẢO án hoàn thiện công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản 1.3.Nội dung nghiên cứu  Tìm hiểu cơ sở lý luận về kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại các doanh nghiệp xây dựng.   Tìm hiểu đánh giá thực trạng công tác kế toán nói chung và đặc biệt là công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Cơ điện Phú Đạt. Từ đó đề xuất một số phƣơng án hoàn thiện công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty. 1.4.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu  Đối tƣợng nghiên cứu:  Xuất phát từ mục đích nghiên cứu của đề tài, đối tƣợng nghiên cứu của khóa luận là công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Cơ điện Phú Đạt, trong đó đi sâu nghiên cứu quy trình tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty.  Phạm vi nghiên cứu:   - Không gian: Nghiên cứu thực trạng chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Cơ điện Phú Đạt. - Thời gian: Các số liệu để nghiên cứu, phân tích thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty Cổ phần Cơ điện Phú Đạt tại Công trình Nhà để xe ga quốc nội - Cảng hàng không Tân Sơn Nhất năm 2016. 1.5.Phƣơng pháp nghiên cứu  Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu: Nghiên cứu các giáo trình chuyên ngành kế toán, văn bản hƣớng dẫn, tài liệu liên quan đến chế độ quy định nhà nƣớc về công tác kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.   Phƣơng pháp quan sát: Sử dụng phƣơng pháp quan sát trong việc quan sát quy trình sản xuất, cách thức tổ chức, quản lý tại đơn vị.   Phƣơng pháp phỏng vấn: Phỏng vấn các nhân viên phòng Kế toán để thu thập thông tin về công tác kế toán và quy trình luân chuyển chứng từ, cách thức tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty. 2 SVTH: NGUYỄNTHỊ HÀ MY MSSV: 1311181487
  • 12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: THS.NGUYỄN THỊ THU THẢO  Phƣơng pháp điều tra: Sử dụng phƣơng pháp điều tra để thu thập các thông tin về việc áp dụng các chuẩn mực kế toán của Nhà nƣớc tại công ty.   Phƣơng pháp lấy ý kiến chuyên gia: Tham khảo ý kiến của giảng viên hƣớng dẫn, các kế toán viên giàu kinh nghiệm…   Phƣơng pháp tổng hợp số liệu: Tổng hợp các số liệu kế toán thu thập đƣợc nhằm phân tích, đánh giá.   Phƣơng pháp phân tích thống kê: Dựa trên số liệu đã đƣợc tổng hợp để tiến hành phân tích, so sánh, đối chiếu từ đó đánh giá ƣu, nhƣợc điểm trong công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Cơ điện Phú Đạt. 1.6.Kết cấu đề tài. Nội dung của đề tài đƣợc chia làm 05 chƣơng nhƣ sau: Chương 1: Giới thiệu Chương 2: Cơ sở lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây dựng. Chương 3: Tổng quan về Cổ phần Cơ điện Phú Đạt Chương 4: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm dự án Nhà để xe ga quốc nội - Cảng hàng không Tân Sơn Nhất. Chương 5: Nhận xét và kiến nghị. 3 SVTH: NGUYỄNTHỊ HÀ MY MSSV: 1311181487
  • 13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: THS.NGUYỄN THỊ THU THẢO CHƢƠNG II. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ NGHIỆP XÂY DỰNG. 2.1. Sự cần thiết phải tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp xây dựng. Trong nền kinh tế thị trƣờng các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế đều chịu sự tác động của quy luật kinh tế cơ bản nhƣ: Quy luật cung cầu, quy luật cạnh tranh, quy luật giá trị…Do vậy, để tồn tại và phát triển, quá trình sản xuất kinh doanh cần phải đƣợc định hƣớng và tổ chức theo những hƣớng đã định. Sự quan tâm hàng đầu của doanh nghiệp là lợi nhuận. Đây là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Để tổng hợp và cung cấp các thông tin cần thiết này thì trình tự tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là thành phần cơ bản quan trọng nhất đối với các doanh nghiệp sản xuất. Đối với các sản phẩm xây lắp từ khi khởi công đến khi hoàn thành công trình bàn giao đƣa vào sử dụng thƣờng kéo dài. Nó phụ thuộc vào quy mô, tính phức tạp của từng công trình. Quá trình thi công đƣợc chia thành nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn lại đƣợc chia thành nhiều công việc khác nhau và chịu sự tác động của các yếu tố môi trƣờng. Vì vậy, yêu cầu thông tin về chi phí sản xuất càng phải nhanh chóng, linh hoạt nhằm giúp cho các doanh nghiệp nắm bắt các thông tin kinh tế liên quan đến chi phí. Từ đó, tìm ra phƣơng pháp sản xuất hiệu quả, đảm bảo chất lƣợng công trình đúng nhƣ thiết kế, dự toán. Nhằm tiết kiệm chi phí và nâng cao chất lƣợng sản phẩm với giá thành hợp lý, tăng khả năng cạnh tranh trên thị trƣờng của các doanh nghiệp xây lắp. 2.2. Những vấn đề chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây dựng. 2.2.1. Khái niệm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp.  Chi phí sản xuất:  Quá trình sản xuất kinh doanh của các DNXL là một quá trình tác động có mục đích vào các yếu tố đầu vào để tạo thành các sản phẩm là các công trình, hạng mục công trình nhất định. Trong quá trình đó các DNXL phải huy động và sử dụng các nguồn tài lực, vật lực. 4 SVTH: NGUYỄNTHỊ HÀ MY MSSV: 1311181487
  • 14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: THS.NGUYỄN THỊ THU THẢO Nhƣ vậy, chi phí sản xuất của doanh nghiệp xây lắp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí khác mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến hành hoạt động xây lắp trong một thời kỳ nhất định. Chi phí của đơn vị xây lắp gồm chi phí sản xuất xây lắp và chi phí sản xuất ngoài xây lắp.  Chi phí sản xuất xây lắp là toàn bộ các chi phí phát sinh trong lĩnh vực hoạt động sản xuất xây lắp. Nó là bộ phận cơ bản để hình thành giá thành sản phẩm xây lắp.    Chi phí sản xuất ngoài xây lắp là toàn bộ các chi phí sản xuất phát sinh trong lĩnh vực ngoài xây lắp nhƣ: hoạt động sản xuất công nghiệp phụ trợ, hoạt động sản xuất nông nghiệp trợ.   Giá thành sản phẩm:  Giá thành sản phẩm là toàn bộ CPSX chi ra để sản xuất một đơn vị sản phẩm hoặc thực hiện công việc, dịch vụ. Theo từ điển thuật ngữ tài chính – tín dụng của Bộ Tài Chính: “Giá thành là toàn bộ hao phí lao động vật hóa (NVL, nhiên liệu, động lực, khấu hao TSCĐ, và công cụ nhỏ) và lao động sống trong sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, quản lý kinh doanh, đƣợc tính bằng tiền cho một sản phẩm, một đơn vị công việc, hoặc một dịch vụ sau một thời kỳ, thƣờng là đến ngày cuối tháng”. Vậy giá thành sản phẩm xây lắp là toàn bộc các chi phí về lao động sống và lao động vật hóa đƣợc thể hiện bằng tiền để hoàn thành một khối lƣợng sản phẩm xây lắp trong kỳ. Giá thành sản phẩm có hai chức năng chủ yếu là: Chức năng thƣớc đo bù đắp chi phí và chức năng lập giá. Toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để hoàn thành một khối lƣợng công tác xây lắp phải đƣợc bù đắp bằng chính số tiền thu về do quyết toán công trình, hạng mục công trình. 2.2.2. Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp xây lắp. Có nhiều cách phân loại chi phí sản xuất. Xuất phát từ mục đích, yêu cầu khác nhau của quản lý, chi phí sản xuất cũng đƣợc phân loại theo các tiêu thức khác nhau. Có một số cách phân loại phổ biến nhƣ sau: 2.2.2.1. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung kinh tế (yếu tố)  Yếu tố chi phí nguyên liệu, vật liệu bao gồm chi phí NVL chính, NVL phụ, chi phí nhiên liệu, chi phí phụ tùng thay thế và chi phí vật liệu khác sử dụng vào sản xuất. 5 SVTH: NGUYỄNTHỊ HÀ MY MSSV: 1311181487
  • 15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: THS.NGUYỄN THỊ THU THẢO  Yếu tố chi phí tiền lƣơng gồm có các khoản chi phí cho công nhân trực tiếp sản xuất nhƣ: tiền lƣơng, phụ cấp lƣơng,…   Yếu tố chi phí BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ: Các khoản trích theo lƣơng của công nhân viên tính vào chi phí.   Yếu tố chi phí khấu hao TSCĐ gồm toàn bộ chi phí khấu hao TSCĐ dùng vào hoạt động SXKD của doanh nghiệp.   Yếu tố chi phí dịch vụ mua ngoài gồm chi phí trả cho các dịch vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động SXKD của doanh nghiệp nhƣ: tiền điện, nƣớc, điện thoại, chi phí quảng cáo, tuyển dụng…   Yếu tố chi phí khác bằng tiền là các khoản chi phí SXKD bằng tiền phát sinh trong quá trình SXKD của doanh nghiệp 2.2.2.2. Phân loại chi phí sản xuất theo công dụng kinh tế Có 4 khoản mục bao gồm:  Chi phí NVL trực tiếp: là chi phí của các vật liệu chính, vật liệu kết cấu, vật liệu phụ, vật liệu luân chuyển bán thành phẩm…và giá trị vật liệu luân chuyển tính vào chi phí trong kỳ tạo nên sản phẩm xây lắp.    Chi phí nhân công trực tiếp: Là chi phí cho lao động trực tiếp tham gia vào hoạt   động sản xuất , có thể là lao động thuê ngoài hoặc lao động trong danh sách. Bao gồm tiền lƣơng chính, lƣơng phụ, tiền công, các khoản phụ cấp mang tính chất tiền lƣơng trả cho công nhân trực tiếp xây lắp.   Chi phí sử dụng máy thi công: Là chi phí khi sử dụng máy thi công phục vụ trực tiếp hoạt động xây lắp công trình gồm: Chi phí khấu hao máy thi công, chi phí sửa chữa lớn, sửa chữa thƣờng xuyên máy thi công, động lực, tiền lƣơng của công nhân điều khiển máy và chi phí khác.    Chi phí sản xuất chung: là những chi phí đƣợc dùng để quản lý và phục vụ cho quá trình sản xuất ra sản phẩm, bao gồm tiền lƣơng, các khoản trích theo lƣơng của nhân viên quản lý đội sản xuất, chi phí NVL, CCDC, chi phí khấu hao TSCĐ và chi phí dịch vụ mua ngoài, các chi phí khác phải dựng cho quản lý tại các đội trong các doanh nghiệp xây lắp.  2.2.2.3. Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ giữa chi phí và khối lượng công việc hoàn thành Theo cách phân loại này thì chi phí sản xuất đƣợc chia làm 3 loại: 6 SVTH: NGUYỄNTHỊ HÀ MY MSSV: 1311181487
  • 16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: THS.NGUYỄN THỊ THU THẢO  Chi phí biến đổi (biến phí): Là những chi phí có sự thay đổi về lƣợng tƣơng đƣơng tỷ lệ thuận với sự thay đổi khối lƣợng sản phẩm sản xuất trong kỳ nhƣ: chi phí NVLTT, chi phí NCTT…    Chi phí cố định (định phí): là những chi phí không thay đổi về tổng số khi có sự thay đổi khối lƣợng sản phẩm sản xuất trong mức độ nhất định nhƣ: chi phí khấu hao TSCĐ theo phƣơng pháp bình quân, tiền lƣơng bộ phận quản lý doanh nghiệp…  Hỗn hợp phí bao gồm cả hai yếu tố biến phí và định phí nhƣ chi phí điện thoại cố định, chi phí bán hàng… 2.2.2.4. Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với đối tượng chịu chi phí.  Chi phí trực tiếp: là những chi phí có liên quan trực tiếp với quá trình sản xuất ra một loại sản phẩm, một công việc nhất định bao gồm NVL xây dựng, tiền lƣơng công nhân sản xuất, khấu hao máy móc thiết bị thi công.    Chi phí gián tiếp: là những chi phí sản xuất có liên quan đến việc sản xuất ra nhiều loại sản phẩm, nhiều công việc thƣờng phát sinh ở bộ phận quản lý. Vì vậy, kế toán phải phân bổ các đối tƣợng liên quan theo một tiêu thức thích hợp.  Cách phân loại chi phí này có ý nghĩa quan trọng đối với việc xác định phƣơng pháp tập hợp và phân bổ chi phí cho các đối tƣợng một cách chính xác và hợp lý. 2.2.2.5. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung cấu thành chi phí.  Chi phí đơn nhất: là chi phí do một yếu tố chi phí duy nhất cấu thành nhƣ chi phí NVL chính dùng trong sản xuất, tiền lƣơng công nhân sản xuất.    Chi phí tổng hợp: là những chi phí bao gồm nhiều yếu tố khác nhau nhƣng do cùng một công dụng nhƣ chi phí sản xuất chung.  2.2.3. Phân loại giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp. Để đáp ứng yêu cầu của quản lý trong quá trình sản xuất cũng nhƣ tiêu thụ sản phẩm, xác định giá thành của sản phẩm là việc làm cần thiết và cũng có ý nghĩa thực tiễn cao. Tuy nhiên, yêu cầu của quản lý tại những thời điểm khác nhau sẽ khác nhau. Do vậy, việc phân loại giá thành sẽ là cơ sở để các nhà quản trị doanh nghiệp xác định giá thành sản phẩm. 2.2.3.1. Xét theo thời điểm và nguồn số liệu  Giá thành kế hoạch: Là giá thành sản phẩm đƣợc xác định trên cơ sở chi phí sản xuất kế hoạch và số lƣợng kế hoạch. Việc tính giá thành do bộ phận kế hoạch của doanh nghiệp thực hiện và đƣợc tiến hành trƣớc khi bắt đầu sản xuất, chế tạo sản phẩm.  7 SVTH: NGUYỄNTHỊ HÀ MY MSSV: 1311181487
  • 17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: THS.NGUYỄN THỊ THU THẢO Giá thành kế hoạch đƣợc xác định theo công thức: Giá thành kế hoạch = Giá thành dự toán + Mức hạ giá thành công tác xây lắp công tác xây lắp kế hoạch (tính cho từng công trình, hạng mục công trình).  Giá thành dự toán: Là tổng số chi phí dự toán để hoàn thành một khối lƣợng sản phẩm xây lắp nhất định. Giá dự toán đƣợc xác định trên cơ sở các định mức chi phí theo thiết kế đƣợc duyệt và khung giá quy định áp dụng trong lĩnh vực XDCB do các cấp có thẩm quyền ban hành.  Giá thành dự toán = T + C + TL Trong đó: T: Chi phí trực tiếp (vật liệu, nhân công, máy thi công). C: Chi phí sản xuất chung TL: Thu nhập chịu thuế tính trƣớc Tuy nhiên, đơn giá về vật liệu, nhân công, máy móc theo phƣơng pháp này chỉ đƣợc đánh giá trên mặt bằng giá cả thị trƣờng. Chính vì vậy giá thành dự toán không theo sát đƣợc sự biến động thực tế, không phản ánh đƣợc giá trị thực tế của công trình.  Giá thành thực tế: Là loại giá thành đƣợc tính toán dựa theo các chi phí thực tế phát sinh mà doanh nghiệp đã bỏ ra để thực hiện khối lƣợng công tác xây lắp đƣợc xác định theo số liệu của kế toán cung cấp. Giá thành thực tế không chỉ những chi phí phát sinh trong định mức mà còn bao gồm cả những chi phí thực tế phát sinh nhƣ: Mất mát, hao hụt vật tƣ, thiệt hại về phá đi làm lại…  Trong lĩnh vực xây lắp giá thành thực tế đƣợc báo cáo theo hai chỉ tiêu sau: - Giá thành thực tế khối lượng công tác xây lắp: Là toàn bộ chi phí bỏ ra để tiến hành sản xuất một khối lƣợng công tác xây lắp nhất định trong một thời kỳ nhất định, thƣờng là một quý. 8 SVTH: NGUYỄNTHỊ HÀ MY MSSV: 1311181487
  • 18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: THS.NGUYỄN THỊ THU THẢO - Giá thành thực tế công trình và hạng mục công trình hoàn thành: Bao gồm toàn bộ chi phí thực tế bỏ ra để tiến hành thi công công trình, hạng mục công trình từ khi khởi công đến khi hoàn thành, bàn giao cho đơn vị chủ đầu tƣ. 2.2.3.2. Xét theo phạm vi phát sinh chi phí  Giá thành sản xuất là giá thành tính trên cơ sở toàn bộ chi phí liên quan đến sản xuất, chế tạo sản phẩm, gồm: Chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí máy thi công, chi phí SXC.    Giá thành toàn bộ là giá thành tính trên cơ sở toàn bộ chi phí liên quan đến việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, gồm: Chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí máy thi công, chi phí SXC, chi phí bán hàng và chi phí QLDN.  Ngoài ra doanh nghiệp xây lắp còn có một số loại giá thành nhƣ:  Giá đầu thầu xây lắp: là giá thành do chủ đầu tƣ xây dựng nhằm đƣa ra để các đơn vị xây lắp xác định giá đấu thầu của mình.    Giá hợp đồng xây lắp: Là loại giá thành dự toán xây lắp ghi trong hợp đồng kinh tế đƣợc ký kết giữa đơn vị xây lắp và chủ đầu tƣ sau khi thỏa thuận giao nhận thầu. Giá hợp đồng xây lắp phải nhỏ hơn hoặc bằng giá đấu thầu công tác xây lắp.  2.2.4. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm Cả chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm đều là các hao phí về lao động sống và lao động vật hóa, là hai mặt biểu hiện của quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm. Tuy nhiên, khi nói đến CPSX là nói đến toàn bộ các chi phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp chi ra trong một thời kỳ nhất định, không kể chi phí đó chi cho bộ phận nào và cho sản xuất sản phẩm gì. Ngƣợc lại, nói đến giá thành sản phẩm ngƣời ta chỉ quan tâm đến các chi phí đã đƣợc chi liên quan đến việc sản xuất hoàn thành một khối lƣợng sản phẩm mà không quan tâm chi phí đó chi ra vào kỳ nào. CPSX là căn cứ để tính giá thành sản xuất trong doanh nghiệp. Công thức tính tổng giá thành sản phẩm xây lắp: Tổng giá thành = Chi phí sản xuất + Chi phí sản xuất - Chi phí sản xuất sản phẩm xây dở dang đầu kỳ phát sinh trong kỳ dở dang cuối kỳ lắp 9 SVTH: NGUYỄNTHỊ HÀ MY MSSV: 1311181487
  • 19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: THS.NGUYỄN THỊ THU THẢO Sơ đồ 2.1. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành (Nguồn: Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành www.voer.edu.vn) Ghi chú: AB: CPSX dở dang đầu kỳ BD: CPSX phát sinh trong kỳ AC: Tổng giá thành sản phẩm CD: Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ 2.2.5. Nhiệm vụ của công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp Để tổ chức kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm, đáp ứng yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành ở doanh nghiệp, kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau: - Xác định đối tƣợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối tƣợng tính giá thành phù hợp với điều kiện thực hiện của doanh nghiệp. - Tổ chức bộ máy kế toán một cách khoa học, hợp lý trên cơ sở phân công rõ ràng trách nhiệm của từng nhân viên, từng bộ phận kế toán. - Vận dụng các tài khoản kế toán để hạch toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm phù hợp với phƣơng pháp kế toán mà doanh nghiệp lựa chọn. - Phản ánh đầy đủ kịp thời, chính xác toàn bộ chi phí thực tế phát sinh trong kỳ và kết chuyển hoặc phân bổ chi phí sản xuất theo đúng đối tƣợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất đã xác định, theo yếu tố chi phí và khoản mục giá thành. - Kiểm tra thực hiện nhiệm vụ hạ giá thành của doanh nghiệp theo từng công trình, từng loại sản phẩm xây lắp, chỉ ra khả năng và biện pháp hạ giá thành một cách hợp lý, hiệu quả. 10 SVTH: NGUYỄNTHỊ HÀ MY MSSV: 1311181487
  • 20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: THS.NGUYỄN THỊ THU THẢO - Đánh giá đúng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của từng CT, HMCT, kịp thời lập báo cáo kế toán về chi phí sản xuất và giá thành xây lắp, cung cấp chính xác, nhanh chóng thông tin về chi phí sản xuất, giá thành phục vụ yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. 2.3. Nội dung kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp 2.3.1. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất. Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất là nơi phát sinh và chịu chi phí. Tùy theo yêu cầu quản lý, yêu cầu tính giá thành mà đối tƣợng tập hợp chi phí có thể đƣợc xác định là từng sản phẩm, từng đơn đặt hàng, từng phân xƣởng sản xuất hay từng giai đoạn công nghệ sản xuất sản phẩm. Xác định đối tƣợng tập hợp chi phí là nhằm phục vụ cho việc kiểm tra, phân tích chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. Việc xác định đối tƣợng tập hợp chi phí phải căn cứ vào: - Tính chất sản xuất và quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm (sản xuất giản đơn hay sản xuất phức tạp). - Loại hình sản xuất: Sản xuất đơn chiếc, sản xuất hàng loạt. - Đặc điểm tổ chức sản xuất: Có phân xƣởng hoặc không có phân xƣởng, đội sản xuất. - Yêu cầu và trình độ quản lý của doanh nghiệp. - Đơn vị tính giá thành áp dụng trong doanh nghiệp xây lắp. Do đó, đối với doanh nghiệp xây lắp, thì đối tƣợng hạch toán chi phí sản xuất có thể là từng công trình - hạng mục công trình…từ đó mà xác định phƣơng pháp hạch toán chi phí sản xuất thích hợp 2.3.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất. Phƣơng pháp hạch toán CPSX là một phƣơng pháp hay hệ thống các phƣơng pháp đƣợc sử dụng để tập hợp và phân loại các CPSX trong phạm vi giới hạn của đối tƣợng hạch toán CPSX. Thực chất của phƣơng pháp kế toán CPSX chính là việc mở các sổ (thẻ) chi tiết hạch toán chi phí tƣơng ứng với các đối tƣợng kế toán chi phí đã đƣợc lựa chọn, cuối kỳ tổng hợp chi phí theo từng đối tƣợng. Vì vậy, dựa trên đối tƣợng chi phí trong DN xây lắp, kế toán xác định các phƣơng pháp hạch toán CPSX sau: phƣơng pháp hạch toán CPSX theo từng công trình - hạng mục công trình, theo các giai đoạn công trình hoặc nhóm các hạng mục công trình… Có 2 phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất là: 11 SVTH: NGUYỄNTHỊ HÀ MY MSSV: 1311181487
  • 21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: THS.NGUYỄN THỊ THU THẢO  Phƣơng pháp tập hợp trực tiếp: Là phƣơng pháp áp dụng đối với các chi phí liên quan trực tiếp đến đối tƣợng kế toán chi phí sản xuất riêng biệt, chi phí sản xuất phát sinh đƣợc tính trực tiếp cho từng đối tƣợng chịu chi phí.    Phƣơng pháp phân bổ gián tiếp: Là phƣơng pháp áp dụng khi một loại chi phí liên quan đến nhiều đối tƣợng chịu chi phí, không thể tập hợp riêng cho từng đối tƣợng đƣợc. Vì vậy, cần phải thực hiện việc phân bổ cho từng đối tƣợng có liên quan. Việc phân bổ trải qua hai bƣớc:  Bƣớc 1: Tính hệ số phân bổ H = Trong đó: C: Tổng chi phí đã tập hợp phân bổ. T: Tổng tiêu chuẩn dùng để phân bổ Bƣớc 2: Phân bổ chi phí cho từng đối tƣợng liên quan Cn=Tn x H Trong đó: Cn: Chi phí phân bổ cho từng đối tƣợng Tn: Tiêu chuẩn phân bổ của đối tƣợng n 2.3.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất. 2.3.3.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp  Khái niệm: Chi phí NVLTT xây lắp là chi phí NVL chính, NVL phụ, các cấu kiện, các bộ phận kết cấu công trình, vật liệu luân chuyển tham gia cấu thành thực thể công trình xây lắp. Nó không bao gồm nhiên liệu sử dụng cho máy thi công và sử dụng cho quản lý đội công trình.   Thông thƣờng chi phí NVLTT có liên quan đến từng đối tƣợng tập hợp chi phí cho nên có thể tập hợp theo phƣơng pháp trực tiếp.  Phƣơng pháp phân bổ gián tiếp đƣợc sử dụng cho trƣờng hợp chi phí NVLTT sử dụng cho nhiều đối tƣợng tập hợp chi phí. Trƣớc khi tổng hợp chi phí để tính giá thành, phải phân bổ cho từng đối tƣợng tính giá thành: 12 SVTH: NGUYỄNTHỊ HÀ MY MSSV: 1311181487
  • 22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: THS.NGUYỄN THỊ THU THẢO Cách phân bổ: Ci = x Ti Ci: Chi phí NVLTT phân bổ cho sản phẩm i C: Tổng chi phí NVLTT đã tập hợp Ti: Tiêu thức phân bổ sản phẩm loại I (tiêu thức phân bổ: theo chi phí NVLTT tiêu chuẩn (định mức), hoặc theo khối lƣợng sản phẩm sản xuất).  Chứng từ sử dụng: Hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, giấy đề nghị tạm ứng, phiếu chi, ủy nhiệm chi,…    Tài khoản sử dụng: TK 621 – “Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp”.    Nội dung kết cấu tài khoản này:  Bên Nợ: Trị giá thực tế NVL xuất dùng trực tiếp cho hoạt động xây lắp, sản xuất công nghiệp, kinh doanh dịch vụ trong kỳ hạch toán. Bên Có:  Trị giá NVL sử dụng không hết đƣợc nhập lại kho.   Kết chuyển chi phí NVLTT vào chi phí SXKD dở dang. TK 621 không có số dƣ cuối kỳ, đƣợc mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình  Phƣơng pháp hạch toán:  Trình tự kế toán xác định chi phí NVLTT đƣợc biểu hiện ở sơ đồ sau: Sơ đồ 2.2. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 13 SVTH: NGUYỄNTHỊ HÀ MY MSSV: 1311181487
  • 23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: THS.NGUYỄN THỊ THU THẢO Một số nghiệp vụ kinh tế khác phát sinh: - Nếu NVL xuất cuối kỳ dùng không hết nhƣng để lại xƣởng thì cuối kỳ kế toán ghi: Nợ TK 621: Giá trị NVL thừa (Ghi âm) Có TK 152 : Giá trị NVL thừa (Ghi âm) - Nếu NVL xuất dùng vƣợt mức trƣờng hợp do nguyên nhân chủ quan của ngƣời quản lý, sử dụng vật liệu thì họ phải bồi thƣờng, ghi: Nợ TK 138: Giá trị vƣợt mức. Có TK 621 : Giá trị vƣợt mức. 2.3.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp  Khái niệm: Là các khoản chi phí về tiền lƣơng chính – lƣơng phụ, phụ cấp lƣơng cho công nhân trực tiếp tham gia xây lắp công trình bao gồm các khoản phải trả cho ngƣời lao động thuộc doanh nghiệp quản lý và cho lao động thuê ngoài theo từng loại công việc.    Chứng từ sử dụng: Bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lƣơng,…  14 SVTH: NGUYỄNTHỊ HÀ MY MSSV: 1311181487
  • 24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: THS.NGUYỄN THỊ THU THẢO  Tài khoản sử dụng: TK 622 – “Chi phí nhân công trực tiếp”   Nội dung và kết cấu của tài khoản này:  Bên Nợ: Chi phí NCTT tham gia vào quá trình sản xuất.  Bên Có: Kết chuyển chi phí NCTT vào chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. TK 622 không có số dƣ cuối kỳ, đƣợc mở chi tiết cho từng CT, HMCT.  Trong DN xây lắp có hai cách tính lƣơng chủ yếu là tính lƣơng theo công việc giao khoán và tính lƣơng theo thời gian:  - Nếu tính lƣơng theo giao khoán thì chứng từ ban đầu là “Hợp đồng giao khoán”, trên hợp đồng sẽ thể hiện công việc, thời gian thực hiện và đơn giá từng phần việc. Nhƣ vậy, tiền lƣơng phải trả tính nhƣ sau: Lƣơng phải trả = Khối lƣợng công việc x Đơn giá khối lƣợng công việc - Nếu tính lƣơng theo thời gian thì căn cứ để hạch toán là bảng chấm công và bảng chấm công làm thêm giờ,…căn cứ tình hình thực tế và có ngƣời theo dõi để chấm công. Cuối mỗi tháng tập hợp lại, ngƣời phụ trách ký vào bảng chấm công và chuyển về bộ phận kế toán để tính lƣơng. Lƣơng phải trả = Mức lƣơng x Số ngày công Sơ đồ 2.3. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 15 SVTH: NGUYỄNTHỊ HÀ MY MSSV: 1311181487
  • 25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: THS.NGUYỄN THỊ THU TH 2.3.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung. ẢO  Khái niệm: CPSX chung là những chi phí đƣợc dùng để quản lý và phục vụ cho quá trình sản xuất ra sản phẩm, bao gồm: Chi phí lƣơng và các khoản trích theo lƣơng của nhân viên phân xƣởng, chi phí vật liệu, chi phí CCDC, chi phí khấu hao TSCĐ, các chi phí khác liên quan đến hoạt động sản xuất.   Phƣơng pháp phân bổ chi phí sản xuất chung:  Đối với các CPSX chung có liên quan nhiều đến sản phẩm, dịch vụ…trong phân xƣởng thì cần phải phân bổ khoản chi phí này theo từng đối tƣợng chịu chi phí theo tiêu thức thích hợp. Kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc để phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng đối tƣợng liên quan. Các tiêu thức đƣợc sử dụng để phân bổ chi phí sản xuất chung nhƣ:  Phân bổ chi phí sản xuất chung theo định mức.    Phân bổ CPSX chung theo giờ công SXKD định mức hoặc thực tế.    Phân bổ CPSX chung theo ca máy thi công.    Phân bổ CPSX chung theo chi phí nhân công.    Phân bổ CPSX chung theo chi phí NVLTT, chi phí NCTT.  Để xác định mức phân bổ cho từng đối tƣợng chịu chi phí ta thƣờng sử dụng công thức sau:  Chứng từ sử dụng: Bảng thanh toán tiền lƣơng, phiếu xuất kho, hóa đơn và các chứng từ liên quan khác…    Tài khoản sử dụng: TK 627 – “Chi phí sản xuất chung”  Nội dung, kết cấu của tài khoản này: Bên Nợ: CPSX chung phát sinh. Bên Có: - Các khoản giảm CPSX chung - Kết chuyển CPSX chung 16 SVTH: NGUYỄNTHỊ HÀ MY MSSV: 1311181487
  • 26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: THS.NGUYỄN THỊ THU THẢO TK 627 không có số dƣ cuối kỳ , đƣợc mở chi tiết cho từng CT, HMCT. TK 627 có 6 tài khoản cấp 2:  TK 6271 – Chi phí nhân viên quản lý đội thi công   TK 6272 – Chi phí NVL   TK 6273 – Chi phí công cụ, dụng cụ sản xuất.   TK 6274 – Chi phí khấu hao TSCĐ   TK 6277 – Chi phí dịch vụ mua ngoài   TK 6278 – Chi phí bằng tiền khác  Phƣơng pháp hạch toán:  Sơ đồ 2.4. Hạch toán chi phí sản xuất chung 17 SVTH: NGUYỄNTHỊ HÀ MY MSSV: 1311181487
  • 27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: THS.NGUYỄN THỊ THU THẢO TK 334,338 TK 627 TK 111, 152,… CP nhân viên phân xƣởng Các khoản thu hồi ghi giảm CP SXC TK 152, 153 TK 154 CP vật liệu, dụng cụ Phân bổ hoặc K/C CPSXC cho đối tƣợng tập hợp CP TK 214 TK 632 Chi phí khấu hao TSCĐ CPSXC cố định không đƣợc tại phân xƣởng phân bổ ghi nhận vào giá vốn TK 242, 335 CP trích trƣớc, trả trƣớc TK 331, 111 Các chi phí dịch vụ mua ngoài, CP bằng tiền khác TK 133 2.3.3.4. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công  Khái niệm: Là chi phí cho các máy thi công nhằm thực hiện khối lƣợng công tác xây, lắp bằng máy.    Phƣơng pháp phân bổ chi phí sử dụng máy thi công:  Do đặc điểm của ngành xây lắp, một máy thi công có thể đƣợc sử dụng cho nhiều công trình trong một kỳ hạch toán. Vì vậy cần phân bổ chi phí sử dụng máy thi công cho từng đối tƣợng liên quan. Chi phí sử dụng máy thi công đƣợc phân bổ cho các đối tƣợng xây lắp theo phƣơng pháp thích hợp căn cứ vào số ca máy hoặc khối lƣợng phục vụ thực tế. 18 SVTH: NGUYỄNTHỊ HÀ MY MSSV: 1311181487
  • 28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: THS.NGUYỄN THỊ THU THẢO Công thức phân bổ chi phí sử dụng máy thi công thƣờng đƣợc sử dụng nhƣ sau:  Chứng từ sử dụng: Bảng thanh toán tiền lƣơng, phiếu xuất kho, các chứng từ liên quan…    Tải khoản sử dụng: TK 623 – “Chi phí sử dụng máy thi công”  Nội dung và kết cấu tài khoản này: Bên Nợ: Chi phí máy thi công phát sinh Bên Có: - Các khoản giảm chi phí máy thi công. - Kết chuyển chi phí máy thi công. Tk 623 không có số dƣ cuối kỳ, đƣợc mở chi tiết cho từng CT, HMCT. TK 623 có 6 tài khoản cấp 2: TK 6231 – “Chi phí nhân công”. TK 6232 – “Chi phí vật liệu” TK6233 – “Chi phí dụng cụ” TK 6234 – “Chi phí khấu hao máy thi công” TK 6237 – “Chi phí dich vụ mua ngoài” TK 6238 – “Chi phí bằng tiền khác”  Phƣơng pháp hạch toán:   Lƣơng phải trả cho công nhân điều khiển xe, máy thi công kế toán ghi: Nợ TK 6231 – Chi phí nhân công sử dụng máy. Có TK 334 - Phải trả CNV.  Xuất vật liệu phục vụ máy thi công, kế toán ghi: Nợ TK 6232 – Chi phí vật liệu dùng cho xe, máy thi công. 19 SVTH: NGUYỄNTHỊ HÀ MY MSSV: 1311181487
  • 29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: THS.NGUYỄN THỊ THU THẢO Có TK 152 – Nguyên vật liệu.  Xuất CCDC phục vụ máy thi công, kế toán ghi: Nợ TK 6233, 2422… Có TK 153 – Công cụ dụng cụ  Trích khấu hao TSCĐ máy thi công, kế toán ghi:  Chi phí điện, nƣớc, điện thoại…phục vụ máy thi công, kế toán ghi: Nợ TK 6237 – Chi phí dịch vụ mua ngoài. Có TK 331, 111, 112,…  Phát sinh giảm chi phí máy thi công, kế toán ghi: Nợ TK 111, 112, 138,… Có TK 623 – Chi phí máy thi công  Cuối kỳ, tính và phân bổ chi phí máy thi công, kế toán ghi: Nợ TK 154 – Chi phí SXKD dở dang Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (phần chi phí máy thi công vƣợt lên mức bình thƣờng) Có TK 623 – Chi phí máy thi công. Sơ đồ 2.5. Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí máy thi công theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên. 20 SVTH: NGUYỄNTHỊ HÀ MY MSSV: 1311181487
  • 30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: THS.NGUYỄN THỊ THU THẢO Ghi chú: (1): Lƣơng của công nhân điều khiển xe, máy thi công. (2): Xuất vật liệu, CCDC dùng cho xe, máy thi công. (3): Chi phí khấu hao xe, máy thi công. (4): Chi phí dịch vụ mua ngoài nhƣ: chi phí điện, nƣớc, sửa chữa, thuê ngoài… (5): Chi phí bằng tiền khác (6): Thuế GTGT. (7): Các khoản giảm trừ máy thi công. 21 SVTH: NGUYỄNTHỊ HÀ MY MSSV: 1311181487
  • 31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: THS.NGUYỄN THỊ THU THẢO (8): Chi phí sử dụng máy thi công vƣợt mức bình thƣờng (9): Kết chuyển chi phí máy thi công. 2.3.3.5. Kế toán các khoản thiệt hại trong quá trình sản xuất xây lắp.  Thiệt hại phá đi làm lại:  Trong quá trình thi công có những công trình hoặc phần việc phải phá đi làm lại do thiên tai, hỏa hoạn, do lỗi bên giao thầu nhƣ sửa đổi thiết kế hoặc có thể do bên thi công gây ra. Giá trị thiệt hại phá đi làm lại là số chênh lệch giữa giá trị khối lƣợng phải phá đi làm lại với giá trị vật tƣ thu hồi đƣợc. Giá trị khối lƣợng phá đi làm lại bao gồm các phí tổn về chi phí NVL, chi phí NCTT, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí SXC đã bỏ ra để xây dựng khối lƣợng xây lắp đó và các chi phí phát sinh dùng để phá khối lƣợng đó. Sơ đồ 2.6. Sơ đồ kế toán thiệt hại phá đi làm lại trong quá trình sản xuất 22 SVTH: NGUYỄNTHỊ HÀ MY MSSV: 1311181487
  • 32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: THS.NGUYỄN THỊ THU THẢO Ghi chú: (1) : Cuối kỳ kết chuyển chi phí sản xuất kinh doanh: Chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí SXC. (2) : Giá trị thiệt hại do bên giao thầu gây ra. (3) : Giá trị phế liệu thu hồi giảm thiệt hại. (4) : Giá trị thiệt hại bắt bồi thƣờng. (5) : Thiệt hại đang chờ xử lý (6) : Xử lý giá trị thiệt hại. (7) : Bắt bồi thƣờng (8) : Lỗ bất thƣờng (9) : Giá trị thiệt hại tính vào khoản lỗ bất thƣờng  Thiệt hại ngừng sản xuất:  Thiệt hại ngừng sản xuất là những thiệt hại xảy ra do việc đình chỉ sản xuất trong một thời gian nhất định, có thể do thời tiết, do tình hình cung cấp NVL, máy móc thi công và các nguyên nhân khác gây ra. Các khoản thiệt hại phát sinh do ngừng sản xuất bao gồm tiền lƣơng phải trả trong thời gian ngừng sản xuất, giá trị nguyên, nhiên vật liệu, chi phí phát sinh trong quá trình ngừng sản xuất. Trong trƣờng hợp ngừng việc theo thời vụ hoặc ngừng việc theo kế hoạch, doanh nghiệp phải lập dự toán chi phí trong thời gian ngừng việc và tiến hành trích trƣớc chi phí ngừng sản xuất vào chi phí hoạt động SXKD của doanh nghiệp. Khi kết thúc niên độ kế toán hoặc khi công trình hoàn thành bàn giao, kế toán xác định số chênh lệch giữa số đã trích trƣớc với chi phí thực tế đã phát sinh. Nếu chi phí trích trƣớc lớn hơn chi phí thực tế phát sinh thì phải lập bút toán hoàn nhập số chênh lệch. 23 SVTH: NGUYỄNTHỊ HÀ MY MSSV: 1311181487
  • 33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: THS.NGUYỄN THỊ THU THẢO Sơ đồ 2.7. Sơ đồ kế toán thiệt hại ngừng sản xuất Ghi chú: (1): Chi phí ngừng sản xuất thực tế phát sinh (2): Thuế GTGT nếu đƣợc khấu trừ (3): Trƣờng hợp không có trích trƣớc (4): Chi phí thực tế (5): Trích trƣớc chi phí ngừng sản xuất theo kế hoạch, theo thời vụ (6): Chênh lệch chi phí thực tế lớn hơn chi phí đã trích (7): Hoàn nhập số chênh lệch chi phí đã trích trƣớc lớn hơn chi phí thực tế phát sinh 2.3.3.6. Kế toán tập hợp chi phí trong các doanh nghiệp xây lắp. Đối tƣợng tập hợp chi phí là từ giai đoạn thi công từng hạng mục công trình, công trình hoặc địa bàn thi công. Chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp xây lắp gồm những chi phí đã đƣợc tập hợp vào tài khoản 621, 622, 623, 627, và cuối kỳ đƣợc kết chuyển sang bên nợ của TK 154 – “Chi phí kinh doanh dở dang” để tập hợp CPSXKD trong kỳ. Trình sự kế toán tập hợp chi phí đƣợc biểu hiện qua sơ đồ sau: 24 SVTH: NGUYỄNTHỊ HÀ MY MSSV: 1311181487
  • 34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: THS.NGUYỄN THỊ THU THẢO Sơ đồ 2.8. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất. 2.4. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ Sản phẩm dở dang trong doanh nghiệp xây lắp là các công trình, hạng mục công trình còn dở dang chƣa hoàn thành hoặc bên đầu tƣ chƣa nghiệm thu, chấp nhận thanh toán. Trong các doanh nghiệp xây lắp, việc xác định chi phí sản xuất dở dang cơ bản vẫn là những phƣơng pháp nhƣ các doanh nghiệp sản xuất. Tuy nhiên, do đặc điểm của sản phẩm xây lắp nên việc đánh giá sản phẩm dở dang có một số đặc điểm cần chú ý: Đối với công trình xây lắp bàn giao một lần CPSX dở dang cuối kỳ thƣờng đƣợc đánh giá theo chi phí thực tế: 25 SVTH: NGUYỄNTHỊ HÀ MY MSSV: 1311181487
  • 35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: THS.NGUYỄN THỊ THU THẢO Đối với những công trình bàn giao nhiều lần CPSX dở dang cuối kỳ thƣờng đƣợc đánh giá theo các phƣơng pháp sau: 2.4.1. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí sản xuất định mức Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo CPSX định mức trong trƣờng hợp doanh nghiệp áp dụng hệ thống kế toán CPSX và tính giá thành theo phƣơng pháp định mức hoặc doanh nghiệp đã xây dựng đƣợc hệ thống định mức chi phí sản xuất hợp lý.  Với chi phí bỏ một lần ngay từ lần đầu (như CPNVL trực tiếp):          Với chi phí bỏ từ từ theo quá trình sản xuất (chi phí NCTT, chi phí SXC):  2.4.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí dự toán Theo phƣơng pháp này, chi phí dở dang cuối kỳ đƣợc tính nhƣ sau: 2.4.3. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo tỷ lệ hoàn thành tương đương. Theo phƣơng pháp này, chi phí dở dang cuối kỳ đƣợc tính nhƣ sau: 26 SVTH: NGUYỄNTHỊ HÀ MY MSSV: 1311181487
  • 36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: THS.NGUYỄN THỊ THU THẢO 2.5. Tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây dựng. 2.5.1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp Đối với DN xây lắp, đối tƣợng tính giá thành là các công trình, hạng mục công trình đã hoàn thành, các giai đoạn công việc đã hoàn thành, khối lƣợng xây lắp có tính dự toán riêng đã hoàn thành… Cần phân biệt giữa đối tƣợng tập hợp chi phí và đối tƣợng tính giá thành. Tuy nhiên, trong DN xây lắp thì đối tƣợng tính giá thành thƣờng trùng với đối tƣợng tập hợp chi phí. 2.5.2. Kỳ tính giá thành sản phẩm Kỳ tính giá thành là khoảng thời gian nhất định để DN tiến hành tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm. Có thể là tháng, quý, hoặc tùy chọn khác. Việc tính giá thành sản phẩm xây lắp phải thực hiện theo từng công trình, hạng mục công trình và theo các khoản mục chi phí đã đƣợc quy định. Thời gian hoàn thành một công trình thƣờng kéo dài. Vì vậy, trong doanh nghiệp xây lắp việc tính giá thành thƣờng chỉ tiến hành khi đơn đặt hàng (CT, HMCT) hoàn thành, nên kỳ tính giá thành thƣờng không đồng nhất với kỳ báo cáo. 2.5.3. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp Phƣơng pháp tính giá thành là một hay một hệ thống các phƣơng pháp đƣợc sử dụng để tính giá thành sản phẩm, khối lƣợng xây lắp hoàn thành. Tùy theo đặc điểm của từng đối tƣợng tính giá thành và mối quan hệ giữa các đối tƣợng tập hợp chi phí SX và đối tƣợng tính giá thành sản phẩm mà lựa chọn một hoặc kết hợp nhiều phƣơng pháp tính giá thành thích hợp. Trong DN xây lắp, thƣờng áp dụng các phƣơng pháp tính giá thành nhƣ sau:  Phƣơng pháp trực tiếp (phƣơng pháp giản đơn):  27 SVTH: NGUYỄNTHỊ HÀ MY MSSV: 1311181487
  • 37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: THS.NGUYỄN THỊ THU THẢO Phƣơng pháp này áp dụng cho các doanh nghiệp xây lắp có số lƣợng công trình, giai đoạn việc ít nhƣng có khối lƣợng sản xuất lớn, có đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất trùng với đối tƣợng tính giá thành. Giá thành sản phẩm theo phƣơng pháp này đƣợc tính nhƣ sau:  Phƣơng pháp tỉ lệ:  Phƣơng pháp này đƣợc áp dụng trong trƣờng hợp đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất theo từng nhóm sản xuất sản phẩm nhƣng đối tƣợng tính giá thành lại là sản phẩm từng loại. Khi đó, kế toán căn cứ vào tỷ lệ chi phí giữa chi phí sản xuất thực tế với chi phí sản xuất kế hoạch (hoặc dự toán) của các công trình, hạng mục công trình liên quan.  Phƣơng pháp tổng cộng chi phí  Phƣơng pháp này áp dụng đối với các CT, HMCT đƣợc chia thành nhiều giai đoạn thi công. Do đó, đối tƣợng tập hợp CPSX là các giai đoạn thi công nhƣng đối tƣợng tính giá thành là các công trình, HMCT đã hoàn thành. Khi đó giá thành của toàn bộ CT, HMCT đã hoàn thành đƣợc xác định bằng cách cộng CPSX của các giai đoạn thi công. Cụ thể là: Trong đó: Z: là giá thành thực tế của toàn bộ công trình, hạng mục công trình. Dđk, Dck: là chi phí dở dang đầu kỳ, cuối kỳ. C1….Cn: là chi phí sản xuất của từng giai đoạn.  Phƣơng pháp tính giá thành theo định mức:  28 SVTH: NGUYỄNTHỊ HÀ MY MSSV: 1311181487
  • 38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: THS.NGUYỄN THỊ THU THẢO Phƣơng pháp này có mục đích kịp thời phát hiện ra mọi CPSX và phát sinh vƣợt quá định mức. Từ đó, tăng cƣờng kiểm tra, phân tích kế hoạch giá thành. So sánh chi phí phát sinh với định mức để xác định số chênh lệch. CHƢƠNG III. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN PHÚ ĐẠT 3.1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Cơ điện Phú Đạt 3.1.1. Vài nét về Công ty Cổ phần Cơ điện Phú Đạt  Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN PHÚ ĐẠT   Trụ sở chính: 1/13 Đƣờng 83, Khu phố 1, Phƣờng Thạnh Mỹ Lợi, Quận 2, Thành phố Hồ Chí Minh.   Điện thoại: 0989.135.789  Email: Contact@codienphudat.vn  Mã số thuế: 0305935495   Tổng vốn điều lệ: 30.000.000 VNĐ   Mệnh giá cổ phần: 10.000 VNĐ   Tổng số cổ phần: 3.000.000   Đại diện theo pháp luật: Lê Hồng Quang - Tổng giám đốc   Ngành nghề chính: Vận hành, bảo trì, bảo dƣỡng hệ thống cơ điện. 3.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Tiền thân của Công ty Cổ phần Cơ điện Phú Đạt là Công ty TNHH TM – SX – DV Kỹ thuật Nhật Hào, đƣợc thành lập ngày 29/08/2008 và đƣợc đăng ký đổi tên vào ngày 07/07/2015. 29 SVTH: NGUYỄNTHỊ HÀ MY MSSV: 1311181487
  • 39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: THS.NGUYỄN THỊ THU THẢO Trải qua gần 10 năm hoạt động, Công ty đã tích lũy đƣợc nhiều kinh nghiệm, tạo đƣợc dấu ấn tốt tại nhiều công trình đã thi công. Với nỗ lực không ngừng, năm 2010 công ty đã đƣợc trao tặng giải thƣởng “Thƣơng hiệu nổi tiếng Quốc gia năm 2010”. 3.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của công ty  Chức năng: Mang đến chất lƣợng tốt nhất cho mỗi công trình với dịch vụ hoàn hảo.    Nhiệm vụ:  - Cung cấp những sản phẩm cơ điện hoàn hảo trên nền tảng công nghệ hiện đại không ngừng đổi mới. - Tích lũy kinh nghiệm, không ngừng cải thiện quy trình sản xuất để làm việc hiệu quả hơn trong lĩnh vực hoạt động của chính mình. - Trở thành một doanh nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực lắp đặt cơ điện và xây dựng dân dụng. 3.2. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty 3.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty sơ đồ 3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CP Cơ điện Phú Đạt 30 SVTH: NGUYỄNTHỊ HÀ MY MSSV: 1311181487
  • 40. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: THS.NGUYỄN THỊ THU THẢO 3.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận  Ban giám đốc:  - Tổng giám đốc: Đứng đầu công ty, có toàn quyền quyết định mọi hoạt động của công ty, đảm bảo hoàn thành các mục tiêu đề ra. Xây dựng các mối liên hệ, tìm kiếm đối tác, tăng lợi nhuận công ty, thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ của nhà nƣớc. - Giám đốc tài chính: Quản lý và lập các kế hoạch tài chính, theo dõi ngân quỹ. Xem xét, đánh giá, kiểm tra và phân tích dự báo hoạt động tài chính kế toán các bộ phận, các hợp đồng dự án. Thực hiện các công việc ủy quyền khi Tổng giám đốc vắng mặt.  Các phòng ban:  - Phòng hành chính nhân sự: Thực hiện các chế độ, chính sách của Nhà nƣớc, xác định biên lao động, tổ chức tuyển dụng lao động, tổ chức đào tạo chuyên môn nghiệp vụ phục vụ yêu cầu của công ty, bố trí lao động, quản lý chế độ tiền lƣơng. - Phòng vật tƣ: Lập kế hoạch cung ứng, đáp ứng yêu cầu của các đơn vị thi công, quản lý vật tƣ, phụ tùng cũng nhƣ máy móc thiết bị liên quan đến xây lắp công trình. - Phòng kỹ thuật thi công: Xây dựng phƣơng án thi công, phƣơng án kỹ thuật cho các dự án. Kiểm tra, quản lý các đội thi công thực hiện theo đúng tiến độ công việc. Hƣớng dẫn và cùng các đơn vị trực thuộc lập hồ sơ nghiệm thu công trình, phối hợp với chủ đầu tƣ nghiệm thu bàn giao công trình. - Phòng kinh doanh: Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, xác lập và thống nhất áp dụng các chỉ tiêu định mức kinh tế kỹ thuật của các loại hình sản xuất kinh doanh trong toàn Công ty. - Phòng kế toán: Quản lý, kiểm tra, hƣớng dẫn và thực hiện chế độ kế toán - thống kê; Quản lý tài chính, tài sản theo Pháp lệnh của Nhà nƣớc, Điều lệ và quy chế tài chính của Công ty. Đáp ứng nhu cầu về tài chính cho mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty theo kế hoạch; Bảo toàn và phát triển vốn của Công ty và các cổ đông. 3.3. Giới thiệu về bộ phận kế toán của công ty 3.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty sơ đồ 3.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty CP Cơ điện Phú Đạt. 31 SVTH: NGUYỄNTHỊ HÀ MY MSSV: 1311181487
  • 41. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: THS.NGUYỄN THỊ THU THẢO KẾ TOÁN TỔNG HỢP KẾ TOÁN CÔNG NỢ KẾ TOÁN NỘI BỘ THỦ QUỸ VÀ THANH TOÁN 3.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng chức danh trong bộ phận kế toán của công ty  Kế toán tổng hợp: Ngoài các công việc hàng ngày nhƣ hƣớng dẫn nhân viên kế toán khác bằng cách điều phối các hoạt động và giải đáp thắc mắc, thu thập xử lý thông tin, dữ liệu kế toán, các chứng từ kế toán thông qua các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, theo dõi tiến độ thi công của các đội thi công và bảng chấm công hàng ngày của các   đội thi công ở công trình. Các công việc hàng tháng, hàng quý, hàng năm là theo dõi việc lập các bảng kê thuế GTGT đầu ra, đầu vào, thuế TNCN, tính lƣơng hàng tháng cho nhân viên công ty, lập tờ khai quyết toán thuế TNCN, TNDN, Thuế GTGT và Báo cáo tài chính cuối năm.   Kế toán công nợ và thanh toán: Kiểm tra tính hợp pháp của chứng từ trƣớc khi lập phiếu thu chi. Theo dõi việc thực hiên các khoản thanh toán liên quan đến tiền mặt và các giao dịch với ngân hàng. Cùng thủ quỹ kiểm tra, đối chiếu các khoản sử dụng, các khoản tồn quỹ trên sổ sách. Theo dõi công nợ phải thu, phải trả, có trách nhiệm đôn đốc khách hàng để thu nợ.    Kế toán nội bộ: Ghi chép sổ sách các hoạt động diễn ra hàng ngày, phát hành, kiểm tra, kiểm soát tình hình hợp lệ, hợp pháp của chứng từ kế toán nội bộ và luân chuyển theo đúng trình tự, hạch toán các chứng từ nội bộ. Lƣu giữ chứng từ nội bộ một cách khoa học và an toàn.    Thủ quỹ: Quản lý tiền mặt của công ty, thu, chi, tạm ứng đúng quy định của nhà nƣớc và của công ty đề ra. Tập hợp các hóa đơn có thuế GTGT đầu vào. Chịu trách nhiệm mọi sự mất mát thiếu hụt tiền.   32 SVTH: NGUYỄNTHỊ HÀ MY MSSV: 1311181487
  • 42. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: THS.NGUYỄN THỊ THU THẢO 3.3.3. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty Công ty CP Cơ điện Phú Đạt ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung sơ đồ 3.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức ghi sổ Nhật ký chung Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi sổ cuối tháng, hoặc định kỳ Đối chiếu, kiểm tra 3.3.4. Chế độ, chính sách kế toán áp dụng tại công ty  Công ty Cổ phần Cơ điện Phú Đạt đang áp dụng hình thức ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung cho toàn bộ công tác kế toán, phần mềm hiện đang sử dụng là phần mềm kế toán Fast Accounting 10.0.   Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.   Chế độ kế toán áp dụng theo quyết định 15/BTC ngày 20/03/2016. Từ 01/01/2015 công ty áp dụng chế độ kế toán theo thông tƣ 200/2014/TT-BTC. 33 SVTH: NGUYỄNTHỊ HÀ MY MSSV: 1311181487
  • 43. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: THS.NGUYỄN THỊ THU THẢO  Phƣơng pháp đánh giá tài sản cố định theo nguyên giá, trích khấu hao theo phƣơng pháp đƣờng thẳng.   Phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho: Hàng tồn kho đƣợc kê khai thƣờng xuyên, xác định giá trị theo phƣơng pháp thực tế đích danh.  Hạch toán thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ.   Hệ thống chứng từ của công ty đƣợc sử dụng theo mẫu của Thông tƣ 200/2014/TT- BTC. CHƢƠNG IV. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CÔNG TRÌNH DỰ ÁN NHÀ ĐỂ XE GA QUỐC NỘI - CẢNG HÀNG KHÔNG TÂN SƠN NHẤT