SlideShare a Scribd company logo
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
---------------------------------------------
NGUYỄN VĂN CƯƠNG
QUẢN LÝ THU THUẾ THÔNG QUA MỐI
QUAN HỆ GIỮA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH VÀ
KẾ TOÁN THUẾ
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
---------------------------------------------
NGUYỄN VĂN CƯƠNG
QUẢN LÝ THU THUẾ THÔNG QUA MỐI
QUAN HỆ GIỮA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH VÀ
KẾ TOÁN THUẾ
Chuyên ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 9340201
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học:
NGND.GS.TS. NGUYỄN THANH TUYỀN
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: đề tài “Quản lý thu thuế thông qua mối quan hệ giữa kế toán
tài chính và kế toán thuế” là công trình nghiên cứu do chính tôi thực hiện dưới sự
hướng dẫn của Người hướng dẫn khoa học: NGND.GS.TS. Nguyễn Thanh Tuyền.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong Luận án là trung thực và chưa có ai
công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào khác, ngoại trừ một số kết quả được
công bố trong các công trình khoa học của chính Tác giả.
Tất cả những nội dung được kế thừa, tham khảo từ nguồn tài liệu khác đều
được Tác giả trích dẫn đầy đủ và ghi nguồn cụ thể trong Danh mục các tài liệu tham
khảo.
TÁC GIẢ LUẬN ÁN
NGUYỄN VĂN CƯƠNG
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
ii
LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập, nghiên cứu để thực hiện các chuyên đề và luận án tại
Trường Đại Học Kinh Tế TP. HCM. Tôi xin trân trọng cảm ơn:
Lời cảm ơn chân thành đầu tiên tôi xin gửi đến quý thầy, cô của Trường Đại
Học Kinh Tế TP. HCM, đặc biệt là các thầy, cô trong khoa Tài chính công đã tận tình
giảng dạy, hướng dẫn, truyền đạt cho tôi những kiến thức quý giá trong suốt thời gian
học tập và nghiên cứu. Tôi xin gửi lời trân trọng đặc biệt cảm ơn đến Quý Thầy:
NGND.GS.TS. NGUYỄN THANH TUYỀN, người đã luôn quan tâm, hướng dẫn tôi từ
quá trình thực hiện các chuyên đề đến việc hoàn thành luận án nghiên cứu sinh.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các thầy, cô của trường Đại học, Cao đẳng,
các anh, chị của các cơ quan thuế, các công ty kiểm toán và doanh nghiệp ở một số
tỉnh và TP.HCM… theo phụ lục đính kèm, đã hỗ trợ tôi hoàn thành việc khảo sát và
góp ý cho tôi rất nhiều trong thời gian thực hiện luận án này.
Cuối cùng, Tôi xin kính chúc quý thầy, cô luôn dồi dào sức khỏe, hạnh phúc
và thành công trong sự nghiệp giảng dạy cao quý của mình. Kính chúc quý anh, chị
luôn mạnh khỏe, hạnh phúc và luôn thành công trong công việc và cuộc sống.
Xin chân thành cảm ơn.
NGUYỄN VĂN CƯƠNG
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................... ii
MỤC LỤC................................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ.................................................................................. x
DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................................... xi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ .................................................................................... xii
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC.............................................................................. xiii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.....................................................................xv
LỜI GIỚI THIỆU ................................................................................................ xvii
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU.......................................... 1
1.1. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu.................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu .............................................. 3
Mục tiêu nghiên cứu tổng thể.............................................................. 3
Mục tiêu nghiên cứu cụ thể................................................................. 3
Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................. 3
1.3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu .............................................................. 4
Đối tượng nghiên cứu.......................................................................... 4
Phạm vi nghiên cứu............................................................................. 4
1.4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................ 4
1.5. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn....................................................... 5
Ý nghĩa khoa học................................................................................. 5
Ý nghĩa thực tiễn................................................................................. 6
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT NGHIÊN CỨU ................................ 7
2.1. Khung khái niệm ........................................................................................ 7
Chính sách thuế, quản lý thuế và quản lý thu thuế ............................. 7
Kế toán tài chính & kế toán thuế....................................................... 12
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
iv
2.2. Mối quan hệ giữa kế toán tài chính & kế toán thuế ................................. 15
Mục tiêu của thuế và kế toán............................................................. 15
Mối quan hệ giữa kế toán tài chính và kế toán thuế ......................... 16
Quản lý thu thuế trong mối quan hệ giữa kế toán tài chính và
kế toán thuế....................................................................................... 18
Phân tích mối quan hệ giữa kế toán tài chính & kế toán thuế........... 19
Sự khác biệt giữa kế toán tài chính & kế toán thuế ảnh hưởng đến
hiệu quả quản lý thu thuế.................................................................. 28
Hệ thống các lý thuyết đã có............................................................. 28
2.3. Lược khảo các nghiên cứu trước.............................................................. 31
Các nghiên cứu trên thế giới ............................................................. 31
Các nghiên cứu tại Việt Nam............................................................ 41
Đánh giá các nghiên cứu về khác biệt giữa kế toán tài chính &
kế toán thuế....................................................................................... 54
Những kết quả đạt được từ các nghiên cứu trước và những vấn đề
cần tiếp tục nghiên cứu ..................................................................... 57
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2........................................................................................61
CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU.............................................................62
3.1. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 62
3.2. Phương pháp nghiên cứu định tính .......................................................... 62
Lựa chọn phương pháp...................................................................... 62
Quy trình nghiên cứu......................................................................... 64
Nguồn dữ liệu, phương pháp thu thập và phân tích dữ liệu.............. 66
Đối tượng khảo sát trong nghiên cứu................................................ 67
Các bước thực hiện phân tích dữ liệu................................................ 67
Các bước khảo sát ............................................................................. 68
3.3. Phân tích phương sai ANOVA (Analysis of Variance)........................... 72
3.4. Mô hình Logit và Probit........................................................................... 73
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3........................................................................................78
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
v
CHƯƠNG 4. THỰC TRẠNG VỀ QUẢN LÝ THU THUẾ THÔNG QUA
MỐI QUAN HỆ GIỮA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH VÀ
KẾ TOÁN THUẾ 79
4.1. Thực trạng về mối quan hệ giữa kế toán tài chính & kế toán thuế trong
quản lý thu thuế ....................................................................................... 79
Thực trạng về môi trường hoạt động giữa kế toán và thuế............... 79
Thực trạng về mối quan hệ giữa kế toán tài chính & kế toán thuế
trong quản lý thu thuế ....................................................................... 81
4.1.3. Thực trạng về sự liên kết trong quản lý thu thuế giữa kế toán tài chính
& kế toán thuế................................................................................... 83
4.2. Những kết quả trong quản lý thu thuế thông qua quan hệ giữa kế toán
tài chính & kế toán thuế........................................................................... 83
4.3. Những ảnh hưởng trong quản lý thu thuế bởi tồn tại khác biệt giữa
kế toán tài chính & kế toán thuế.............................................................. 87
Những rủi ro bắt nguồn từ sự khác nhau giữa kế toán tài chính &
kế toán thuế....................................................................................... 87
Ảnh hưởng của sự khác biệt giữa kế toán tài chính & kế toán thuế
đến hiệu quả quản lý thu thuế........................................................... 88
Nguyên nhân dẫn đến sự khác biệt giữa kế toán tài chính &
kế toán thuế....................................................................................... 89
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4........................................................................................94
CHƯƠNG 5. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA KẾ
TOÁN TÀI CHÍNH & KẾ TOÁN THUẾ TRONG QUẢN LÝ
THU THUẾ 95
5.1. Kết quả nghiên cứu theo phương pháp định tính..................................... 95
Đánh giá chung về đối tượng khảo sát theo số năm kinh nghiệm .... 95
Tổng hợp chung về xác định sự khác biệt giữa kế toán tài chính &
kế toán thuế....................................................................................... 96
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
vi
Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của sự khác biệt giữa kế toán tài chính
& kế toán thuế................................................................................... 98
Phân tích kết quả khảo sát về xu hướng liên kết giữa
kế toán - thuế................................................................................... 101
Phân tích kết quả khảo sát về Thời gian thực hiện nghĩa vụ thuế của
doanh nghiệp................................................................................... 104
Nhận xét chung về kết quả nghiên cứu định tính............................ 105
5.2. Kết quả nghiên cứu theo phương pháp định lượng................................ 107
Kết quả phân tích phương sai ANOVA .......................................... 107
Kết quả mô hình Probit và Logit..................................................... 109
Nhận xét chung về kết quả nghiên cứu theo phương pháp
định lượng....................................................................................... 111
5.3. Đánh giá chung về kết quả khảo sát....................................................... 112
KẾT LUẬN CHƯƠNG 5..................................................................................... 116
CHƯƠNG 6. KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH ................................... 117
6.1. Nhận xét chung, lý thuyết đề xuất và đóng góp của nghiên cứu ........... 117
Nhận xét chung................................................................................ 117
Bàn luận kết quả nghiên cứu........................................................... 118
Khuyến nghị về xu hướng liên kết giữa kế toán tài chính và
kế toán thuế..................................................................................... 121
Một số gợi ý về mặt chính sách....................................................... 125
Đóng góp của Luận án .................................................................... 126
6.2. Tổng kết nghiên cứu và hướng xử lý các đề xuất đối với từng nhóm
khác biệt................................................................................................. 129
Đánh giá các nghiên cứu về sự khác biệt giữa kế toán tài chính &
kế toán thuế..................................................................................... 129
Các yếu tố tạo ra sự khác biệt giữa kế toán tài chính &
kế toán thuế..................................................................................... 129
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
vii
Các chỉ tiêu điển hình tạo ra chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán
trước thuế và thu nhập chịu thuế..................................................... 130
Tổng hợp các dạng khác biệt - Các trường hợp điển hình .............. 130
Tổng hợp các nhóm yếu tố tạo ra chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán
trước thuế và thu nhập chịu thuế..................................................... 131
Các hướng xử lý đề xuất ................................................................. 131
6.3. Giải pháp liên kết giữa kế toán tài chính & kế toán thuế....................... 133
Giải pháp liên kết trực tiếp.............................................................. 133
Giải pháp liên kết gián tiếp ............................................................. 135
6.4. Các giải pháp khắc phục sự khác biệt giữa kế toán tài chính & kế toán
thuế ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý thu thuế...................................... 136
Các cơ quan quản lý và các nhà hoạch định chính sách ................. 136
Vai trò của các cơ quan quản lý nhà nước và đơn vị khác.............. 137
6.5. Hàm ý về chính sách .............................................................................. 137
Đối với chính phủ............................................................................ 137
Đối với Bộ Tài chính....................................................................... 138
Đối với các cơ quan quản lý thu thuế và các đơn vị khác............... 139
6.6. Giới hạn nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo ............................. 140
KẾT LUẬN CHƯƠNG 6..................................................................................... 141
KẾT LUẬN CHUNG ........................................................................................... 143
CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ.......................................... 145
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 146
PHỤ LỤC.............................................................................................................. 157
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. So sánh nội dung quản lý thuế và quản lý thu thuế ................................. 11
Bảng 2.2. Tổng hợp một số khái niệm liên quan đến mối quan hệ giữa KTTC &
KTT 16
Bảng 2.3. Các trường hợp liên kết giữa KTTC & KTT........................................... 17
Bảng 2.4. Thuyết minh các yếu tố tạo ra sự khác biệt giữa KTTC & KTT............. 22
Bảng 2.5. Tổng hợp các nghiên cứu trên thế giới .................................................... 40
Bảng 2.6. Tổng hợp các nghiên cứu tại Việt Nam................................................... 50
Bảng 2.7. Các dạng khác biệt giữa KTTC & KTT .................................................. 55
Bảng 3.1. Các bước thực hiện phân tích dữ liệu ...................................................... 67
Bảng 3.2. Thống kê số phiếu khảo sát theo số năm kinh nghiệm của 90 đối tượng
tham gia khảo sát sơ bộ 68
Bảng 3.3. Thống kê số phiếu khảo sát theo số năm kinh nghiệm của 9 đối tượng
tham gia khảo sát bước 2 69
Bảng 3.4. Thống kê số phiếu khảo sát theo số năm kinh nghiệm của 131 đối tượng
tham gia khảo sát bước 3 72
Bảng 4.1. Thời gian nộp thuế của ASEAN-6 so với Việt Nam ............................... 80
Bảng 4.2. Tiến độ và mức độ giảm thời gian nộp thuế từ ngày 01/9/2014.............. 85
Bảng 5.1. Thống kê số phiếu khảo sát theo số năm kinh nghiệm của 230 đối tượng
tham gia khảo sát của 03 bước 95
Bảng 5.2. Tổng hợp mức độ xác định sự khác biệt giữa KTTC & KTT ................. 97
Bảng 5.3. Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của sự khác biệt giữa KTTC & KTT ....... 98
Bảng 5.4. Tổng hợp khác biệt giữa KTTC & KTT theo mức độ ảnh hưởng từ kết
quả khảo sát .......................................................................................... 100
Bảng 5.5. Thống kê số phiếu khảo sát theo xu hướng liên kết giữa
kế toán và thuế...................................................................................... 103
Bảng 5.6. Thống kê số phiếu khảo sát theo thời gian thực hiện nghĩa vụ thuế của
doanh nghiệp......................................................................................... 105
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
ix
Bảng 5.7. Tổng hợp kết quả phân tích ANOVA theo loại hình công việc, khu vực
làm việc và kinh nghiệm làm việc 108
Bảng 6.1. Các khái niệm về xu hướng phối hợp giữa KTTC & KTT ................... 123
Bảng 6.2. Các nhân tố tạo sự khác nhau giữa KTTC & KTT................................ 132
Bảng 6.3. Hướng xử lý các dạng khác biệt theo nhóm nhân tố tác động............... 133
Bảng 6.4. Đề nghị xử lý các khoản chi phí không được trừ .................................. 134
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
x
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 5.1. Kết quả khảo sát tổng hợp nhận định của các chuyên gia về 15 loại
khác biệt 101
Biểu đồ 5.2. Kết quả khảo sát tổng hợp nhận định của các chuyên gia về xu hướng
liên kết giữa kế toán và thuế 102
Biểu đồ 5.3. Kết quả khảo sát tổng hợp nhận định của các chuyên gia về thời gian
thực hiện nghĩa vụ nộp thuế 104
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
xi
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1. Mô phỏng phương pháp bình phương nhỏ nhất có biến phụ thuộc liên tục
trên tập hợp số thực 76
Hình 3.2. Mô phỏng phương pháp bình phương nhỏ nhất có biến phụ thuộc rời rạc
dưới dạng nhị phân 76
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
xii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Phạm vi nghiên cứu KTTC..................................................................... 12
Sơ đồ 2.2. Phạm vi nghiên cứu KTT........................................................................ 14
Sơ đồ 2.3. Các yếu tố tạo ra chênh lệch giữa LNKTTT và TNTT .......................... 25
Sơ đồ 4.1. Rủi ro về thuế.......................................................................................... 87
Sơ đồ 5.1. Kết quả nghiên cứu theo phương pháp định lượng .............................. 107
Sơ đồ 6.1. Đánh giá các nghiên cứu về sự khác biệt giữa KTTC & KTT ............. 129
Sơ đồ 6.2. Các yếu tố tạo ra sự khác biệt giữa KTTC & KTT............................... 129
Sơ đồ 6.3. Các chỉ tiêu điển hình tạo ra chênh lệch giữa LNKTTT & TNCT....... 130
Sơ đồ 6.4. Tổng hợp Các yếu tố tạo ra chênh lệch giữa LNKTTT và TNTT........ 131
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
xiii
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
Phụ lục 1.1. Một số khái niệm liên quan đến mối quan hệ giữa KTTC & KTT.... 157
Phụ lục 2.1. Bảng tổng hợp các nghiên cứu trước trên thế giới có liên quan đến
đề tài nghiên cứu 160
Phụ lục 2.2. Bảng tổng hợp các nghiên cứu trước trong nước có liên quan đến
đề tài nghiên cứu 165
Phụ lục 3.1. Dàn bài thảo luận chính thức ............................................................. 173
Phụ lục 3.2. Bảng khảo sát kiểm tra kết quả nghiên cứu định tính........................ 174
Phụ lục 3.3. Bảng khảo sát kiểm tra kết quả nghiên cứu định lượng..................... 177
Phụ lục 3.4. Thuyết minh các căn cứ xây dựng mô hình Logit – Probit................ 181
Phụ lục 4.1. Danh sách các đối tượng khảo sát bước 1. Khảo sát sơ bộ................ 184
Phụ lục 4.2. Danh sách các đối tượng khảo sát bước 2. Phỏng vấn sâu ................ 187
Phụ lục 4.3. Danh sách các đối tượng khảo sát bước 3. Phỏng vấn theo nhóm..... 188
Phụ lục 4.4. Chi phí không được trừ ...................................................................... 193
Phụ lục 5.1. Kết quả phân tích phương sai ANOVA ............................................. 194
Phụ lục 5.2. Kết quả phân tích ANOVA theo khu vực làm việc
từ KB1 đến KB5 206
Phụ lục 5.3. Kết quả phân tích ANOVA theo khu vực làm việc
từ KB6 đến KB10 207
Phụ lục 5.4. Kết quả phân tích ANOVA theo khu vực làm việc
từ KB11 đến KB15 208
Phụ lục 5.5. Kết quả phân tích ANOVA theo khu vực làm việc trong nhận định về
xu hướng liên kết giữa kế toán và thuế (Qiii) và thời gian thực hiện
nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp (Qiv) 209
Phụ lục 5.6. Kết quả phân tích ANOVA theo loại hình công việc của các đối tượng
khảo sát đối với các KB1 đến KB5 210
Phụ lục 5.7. Kết quả phân tích ANOVA theo loại hình công việc của các đối tượng
khảo sát đối với các KB6 đến KB10 212
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
xiv
Phụ lục 5.8. Kết quả phân tích ANOVA theo loại hình công việc của các đối tượng
khảo sát đối với các KB10 đến KB15 214
Phụ lục 5.9. Kết quả phân tích ANOVA theo loại hình công việc của các đối tượng
khảo sát trong nhận định về xu hướng liên kết giữa kế toán và thuế
(Qiii) và thời gian thực hiện nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp (Qiv) . 216
Phụ lục 5.10. Kết quả phân tích ANOVA theo kinh nghiệm làm việc các đối tượng
khảo sát đối với các KB1 đến KB5 217
Phụ lục 5.11. Kết quả phân tích ANOVA theo kinh nghiệm làm việc các đối tượng
khảo sát đối với các KB5 đến KB10 218
Phụ lục 5.12. Kết quả phân tích ANOVA theo kinh nghiệm làm việc các đối tượng
khảo sát đối với KB11 đến KB15 219
Phụ lục 5.13. Kết quả phân tích ANOVA theo kinh nghiệm làm việc của các đối
tượng khảo sát trong nhận định về xu hướng liên kết giữa kế toán và
thuế (Qiii) và thời gian thực hiện nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp
(Qiv) 220
Phụ lục 5.14. Kết quả ước lượng các mô hình Logit và Probit.............................. 221
Phụ lục 6.1. Tổng hợp các dạng khác biệt Các trường hợp điển hình. .................. 223
Phụ lục 6.2. Xử lý các dạng khác biệt giữa KTTC & KTT ................................... 226
Phụ lục 6.3. Thuyết minh các dạng khác biệt giữa KTTC & KTT........................ 230
Phụ lục 6.4. Giả thuyết nghiên cứu chi tiết............................................................ 232
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
xv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ Viết Tắt Tiếng Việt Tiếng Anh
AFIT Kế toán thuế thu nhập (Accounting For Income
Taxes )
DN Doanh nghiệp Enterprise
GAAP: Các nguyên tắc kế toán thường được Generally Accepted
chấp nhận Accounting Principles
GTHL Giá trị hợp lý Fair value
HNX Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội Hanoi Stock Exchange
HOSE Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM Ho Chi Minh Stock
Exchange
IAS Các Chuẩn mực kế toán quốc tế International Accounting
Standards
IASB Hội đồng chuẩn mực kế toán quốc tế International Accounting
Standards Board
IFRS Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế International Financial
Reporting Standards
KB Khác biệt Differences
KT Kế toán Accouting
KTT Kế toán thuế Tax accouting
KTTC Kế toán tài chính Financial accouting
KTTC &KTT Kế toán tài chính và kế toán thuế Financial accounting and
tax accounting
LNKT Lợi nhuận kế toán Accounting profit
LNST Lợi nhuận sau thuế Profit after taxes
LNTT Lợi nhuận trước thuế Profit before taxes
MQHKT&T Mối quan hệ giữa kế toán và thuế Relationship between
Accounting and tax
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
xvi
NN Nhà nước State
QLT Quản lý thuế Tax administration
QLTT Quản lý thu thuế Managementoftax
collection
TNCT Thu nhập chịu thuế Taxable profit
TNDN Thu nhập doanh nghiệp Enterprise income
TNTT Thu nhập tính thuế Taxable income
TSTTNHL Tài sản thuế thu nhập hoãn lại Deferred income tax
assets:
TTNHH Thuế thu nhập hiện hành Current income tax
TTNHL Thuế thu nhập hoãn lại Deferred income tax
TTNHLPT Thuế thu nhập hoãn lại phải trả Deferred income tax
liabilities
UPCOM Thị trường giao dịch chứng khoán Unlisted Public
của công ty đại chúng chưa niêm yết Companies
VAS Chuẩn mực kế toán Việt Nam Vietnamese Accounting
Standards
VN Việt Nam Vietnam
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
xvii
LỜI GIỚI THIỆU
Hệ thống pháp luật thuế bao gồm hệ thống chính sách thuế và hệ thống quản lý
thuế. Hệ thống pháp luật kế toán bao gồm các chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán. Hệ
thống chính sách thuế bao gồm các luật về thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp,
thu nhập cá nhân, tiêu thụ đặc biệt… Hệ thống quản lý thuế bao gồm luật quản lý thuế.
Ngoài ra, còn có các văn bản dưới luật thuế để qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành
luật như các nghị định, thông tư, quyết định của Chính phủ và Bộ Tài chính. Chuẩn
mực kế toán và chế độ kế toán được qui định trong Luật Kế toán, các nghị định và
thông tư, quyết định qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật.
Mỗi hệ thống có những mục tiêu khác nhau, dẫn đến sự phát sinh nhiều khác
biệt giữa hai hệ thống, đặc biệt là trong công tác quản lý thu thuế. Do đó, việc xây
dựng pháp luật kế toán tài chính và kế toán thuế (KTTC & KTT) trong mối quan hệ
liên kết, bổ sung và phụ thuộc nhau để hạn chế các khác biệt giữa hai hệ thống, giúp
giải quyết mức độ khác nhau ( khác biệt) trong thuế và kế toán là bài toán cần lời
giải của các nhà nghiên cứu, các chuyên gia cùng các cơ quan soạn thảo, các nhà
hoạch định, ban hành hệ thống pháp luật thuế và hệ thống pháp luật kế toán, nhằm
đảm bảo hài hòa các mục tiêu của thuế và kế toán.
Khác biệt giữa KTTC & KTT tạo ra chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán trước
thuế và thu nhập chịu thuế (LNKTTT & TNCT), ảnh hưởng đến số thuế thu nhập
doanh nghiệp phải nộp, mặt khác, nó cũng làm gia tăng chi phí tuân thủ thuế của
doanh nghiệp. Hay nói cách khác, khác biệt này làm gia tăng gánh nặng thuế đối với
doanh nghiệp. Đối với cơ quan thuế, khác biệt này cũng làm gia tăng chi phí hành
thu do phải tăng cường công tác tuyên truyền hỗ trợ (TTHT) và công tác thanh tra,
kiểm tra thuế đối với người nộp thuế. Các nội dung này sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả
quản lý thu thuế.
Hiện nay chưa có giải pháp thiết thực và lộ trình phù hợp để thu hẹp khác biệt
này theo hướng phân tích lý thuyết và thực tiễn. Mục tiêu của đề tài là xác định các yếu
tố tạo ra sự chênh lệch giữa LNKTTT & TNCT xuất phát từ mức độ khác nhau
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
xviii
giữa KTTC & KTT gây ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý thu thuế, để từ đó khuyến nghị
các chính sách, giải pháp để giảm gánh nặng thuế và ngăn ngừa các hành vi điều chỉnh
lợi nhuận với mục đích gây thất thu hoặc thất thoát thuế đối với doanh nghiệp, đồng
thời, nâng cao hiệu quả quản lý thu thuế đối với cơ quan thuế từ mối quan hệ giữa
KTTC & KTT, nhưng vẫn đảm bảo được các mục tiêu riêng có của kế toán và thuế.
Đã có các công trình, bài viết đã được công bố, các luận án tiến sĩ (trong và
ngoài nước) liên quan đến đề tài nghiên cứu, trong đó đã có những quan điểm, luận
điểm được thừa nhận rộng rãi, đồng thời, cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên
cứu đã được sử dụng trong những công trình nghiên cứu này cùng những giải pháp
thực hiện đã được đề cập. Tuy nhiên, qua phân tích, đánh giá thì vẫn còn những vấn
đề tồn tại chưa được giải quyết một cách triệt để hoặc đang có ý kiến khác nhau
hoặc đang bỏ ngỏ cần tiếp tục nghiên cứu về khác biệt về KTTC & KTT cùng
những rủi ro do khác biệt này mang lại. Những khe hở của các nghiên cứu trước
đây: (i) Các lý thuyết và nghiên cứu trước đây chưa đề cập đến tình hình quan hệ
giữa KTTC & KTT cùng các giải pháp liên kết chúng phù hợp với thực tiễn của các
nước đang phát triển và có điều kiện kinh tế tương đồng như ở Việt Nam; (ii) Việc
liên kết giữa KTTC & KTT là vấn đề đang có nhiều ý kiến trái chiều. Các giải pháp
để thực hiện đồng thời các mục tiêu giữa KTTC & KTT vẫn đang bỏ ngỏ và tùy
thuộc vào tình hình phát triển của mỗi quốc gia, thậm chí tại các quốc gia cùng khối
như EU; (iii) Việc sử dụng giá trị hợp lý (GTHL) để hướng đến việc liên kết giữa
KTTC & KTT chưa được đề cập, xem như là một giải pháp để thu hẹp chênh lệch
giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế.
Đây là lý do tác giả chọn đề tài nghiên cứu: “Quản lý thu thuế thông qua
mối quan hệ giữa kế toán tài chính & kế toán thuế”.
Đề tài sẽ tập trung tìm ra các giới hạn của lý thuyết trước đây, đồng thời xác
định những tồn tại trong thực tiễn áp dụng trong việc quản lý thu thuế. Thông qua
mối quan hệ giữa KTTC & KTT từ việc nghiên cứu thực tiễn tại Việt Nam, trên cơ
sở phân tích các lý thuyết và dữ liệu thực tế, cùng việc thiết kế phương pháp nghiên
cứu phù hợp, để xây dựng những lý thuyết mới cùng đề xuất các giải pháp, lộ trình
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
xix
thực hiện nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thu thuế nhà nước và hiệu quả hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp. Trên cơ sở tìm hiểu, tổng hợp, phân tích, đánh giá,
xác lập các nguyên nhân để có những nhận định sát hợp về các yếu tố tạo ra sự
chênh lệch giữa LNKTTT & TNCT xuất phát từ các điểm khác nhau giữa KTTC &
KTT sẻ ảnh hưởng đến công tác quản lý của cơ quan thuế và tác nghiệp về thuế đối
với doanh nghiệp, từ đó, tạo gánh nặng thuế hoặc các hành vi điều chỉnh lợi nhuận
đối với doanh nghiệp. Do đó, việc hạn chế mức độ khác nhau này sẽ tiết kiệm chi
phí và thời gian trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế, hạn chế được phần nào thực
trạng thất thu, thất thoát thuế hiện nay và nâng cao hiệu quả quản lý thu thuế.
Ngoài Lời giới thiệu, luận án có nêu lý do nghiên cứu, đề tài được thiết kế
gồm các chương sau:
Chương 1: Tổng quan đề tài nghiên cứu.
Chương này trình bày Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu; Mục tiêu nghiên cứu tổng
thể, Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu cụ thể; Phạm vi và đối tượng nghiên cứu; Phương
pháp nghiên cứu; Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu.
Chương 2: Tổng quan lý thuyết nghiên cứu.
Chương này nêu: (1) Khung khái niệm liên quan đến thuế, quản lý thuế,
KTT, KTTC, mối quan hệ giữa kế toán và thuế; (2) Các nội dung về mối quan hệ
giữa KTTC & KTT; (3) Lược khảo các nghiên cứu trước, bao gồm các nghiên cứu
trên thế giới và trong nước về mối quan hệ giữa KTTC & KTT;
Chương 3: Thiết kế nghiên cứu
Trong chương này, luận án đề xuất mô hình nghiên cứu và các giả thuyết
nhằm đạt mục tiêu và trả lời các câu hỏi nghiên cứu. Đây là nền tảng để tác giả thu
thập dữ liệu và đưa ra phương pháp nghiên cứu cần thực hiện để làm rõ mục tiêu
nghiên cứu về mức độ khác nhau giữa KTTC & KTT. Chương này trình bày: (1)
phương pháp nghiên cứu; (2) Quy trình nghiên cứu; và (3) Mô hình nghiên cứu.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
xx
Chương 4: Thực trạng về quản lý thuế thông qua mối quan hệ giữa
KTTC & KTT
Mục đích của Chương này nhằm gắn lý thuyết với thực tế, bao gồm các nội
dung: (1) Thực trạng về mối quan hệ giữa KTTC & KTT trong quản lý thu thuế; (2)
Những kết quả trong quản lý thu thuế thông qua quan hệ giữa KTTC & KTT; (3)
Những ảnh hưởng (hoặc những bất cập) trong quản lý thu thuế bởi tồn tại những
điểm khác nhau giữa KTTC & KTT.
Chương 5: Kết quả nghiên cứu về mối quan hệ giữa KTTC & KTT
trong quản lý thu thuế, bao gồm các nội dung về: (1) Kết quả nghiên cứu định
tính; (2) Kết quả nghiên cứu định lượng; và (3) Thảo luận
Chương 6: Các giải pháp và hàm ý chính sách, bao gồm các nội dung: (1)
Các giải pháp nâng cao hiệu quả liên kết giữa KTTC & KTT trong quản lý thu thuế;
(2) Các giải pháp khắc phục những điểm khác nhau giữa KTTC & KTT ảnh hưởng
đến hiệu quả quản lý thu thuế; (3) Hàm ý về chính sách đối với chính phủ, Bộ Tài
chính, các cơ quan quản lý thuế và kế toán kiểm toán. Trong chương này cũng nêu
rõ những đóng góp của luận án về mặt học thuật, lý luận và thực tiễn, tính mới của
Luận án cùng những hạn chế của nghiên cứu và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo.
Kết Luận
Từ khóa: kế toán, thuế, kế toán tài chính, kế toán thuế, khác biệt, chênh lệch
vĩnh viễn, chênh lệch tạm thời, giá trị hợp lý, liên kết, gánh nặng thuế, chi phí tuân
thủ thuế, điều chỉnh thu nhập, quản lý thu thuế.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu về quản lý thu thuế trong mối quan hệ giữa KTTC & KTT
trong bối cảnh đáp ứng yêu cầu theo lộ trình của Chiến lược cải cách thuế trong giai
đoạn 2011 - 2020 và xu thế hội nhập kinh tế quốc tế về kế toán. Đây cũng là xu
hướng mới trong việc nghiên cứu khoa học hiện nay là cần có sự giao thoa giữa
chuyên ngành thuế và kế toán.
Nghiên cứu về mối quan hệ giữa kế toán và thuế nói chung và giữa KTTC &
KTT nói riêng là mối quan tâm của các nhà nghiên cứu khoa học, Nhà nước, nhà
đầu tư, nhà tín dụng, nhà doanh nghiệp (người nộp thuế) và các nhà hoạt động có
liên quan khác như: các công ty hành nghề kiểm toán độc lập, dịch vụ kế toán, các
đại lý thuế; và các chuyên gia, các hiệp hội nghề nghiệp kế toán, kiểm toán, cũng
như các tổ chức hiệp hội doanh nghiệp. Trong đó, quan hệ giữa KTTC & KTT ảnh
hưởng đến hiệu quả quản lý thuế nói chung và hiệu quả quản lý thu thuế nói riêng là
mối quan tâm đặc biệt của: (1) Nhà nước (cơ quan quản lý nhà nước liên quan đến
việc xây dựng và thực hiện pháp luật thuế và kế toán: Quốc hội; Chính phủ; Bộ Tài
chính; Vụ Chính sách thuế, Cục Quản lý, giám sát kế toán, kiểm toán; Cục Tài
chính doanh nghiệp; các Cơ quan quản lý thuế; (2) Nhà doanh nghiệp.
Theo đánh giá của Ngân hàng thế giới (World bank – WB), chỉ số nộp thuế
được căn cứ vào các tiêu chí: số giờ nộp thuế, số lần nộp thuế trong năm, tổng mức
thuế suất trên lợi nhuận, chỉ số sau kê khai (hoàn thuế giá trị gia tăng, thanh tra thuế,
kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp).
Năm 2009-2010, tổng thời gian nộp thuế của Việt Nam là 1050 giờ (bao gồm
650 giờ nộp thuế thông thường và 400 giờ đóng các khoản bảo hiểm bắt buộc). Năm
2013-2014 là 872 giờ, trong đó thời gian mà doanh nghiệp (DN) thực
hiện các thủ tục đóng các khoản bảo hiểm bắt buộc chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số
335/872 giờ (Thời gian nộp thuế là 537 giờ), gấp hơn 5 lần so với ASEAN-6 để
thực hiện các thủ tục về thuế.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2
Do đó, cần đánh giá thực trạng, phân tích nguyên nhân, nhận xét về mức độ
tác động các yếu tố tạo ra sự chênh lệch giữa LNKTTT & TNCT từ sự khác nhau
giữa KTTC & KTT gây ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý thu thuế (QLTT) là vấn đề
cần nghiên cứu trong tình hình hiện nay.
Quản lý thuế đóng vai trò quan trọng để đảm bảo hoạt động thu thuế hiệu quả
đồng thời ở cả khía cạnh thu đúng và thu đủ. Tuy nhiên, thực tế cho thấy rằng có
nhiều khác biệt về mục tiêu giữa kế toán và thuế tùy vào mức độ khác nhau giữa
việc áp dụng chuẩn mực, chế độ trong KTTC với việc thực thi các qui định về pháp
luật thuế trong KTT.
Mối quan hệ giữa kế toán và thuế là mối quan hệ chung. Mối quan hệ giữa
KTTC & KTT là mối quan hệ riêng. Thuật ngữ quản lý thuế và quản lý thu thuế,
được xem là đồng nhất nếu xét trong phạm vi đây là hoạt động thường xuyên của cơ
quan thu hướng về phía đối tượng nộp nhằm đảm bảo thu thuế đầy đủ, kịp thời và
đúng luật định. Nhưng xét về nội dung và phạm vi nghiên cứu thì quản lý thu thuế
được thu hẹp hơn so với hoạt động quản lý thuế. Tương tự, khi sử dụng thuật ngữ
hiệu quả quản lý thuế và hiệu quả quản lý thu thuế. Do đó, xét về tính chất chung,
luận án sẽ sử dụng thuật ngữ: “Mối quan hệ giữa kế toán và thuế, quản lý thuế, hiệu
quả quản lý thuế”, nếu xét phạm vi hẹp và cụ thể hơn, luận án sẽ sử dụng thuật ngữ:
“Mối quan hệ giữa KTTC & KTT; quản lý thu thuế, hiệu quả quản lý thu thuế”
Khái niệm “chi phí chấp hành thuế hay Chi phí tuân thủ thuế” của người nộp
thuế là đồng nhất. Tương tự, thuật ngữ: “Chi phí quản lý thuế và chi phí hành thu
thuế” của cơ quan thuế là một.
Đề tài sẽ phân tích sâu mức độ khác nhau giữa KTTC & KTT làm phát sinh
chênh lệch giữa LNKTTT & TNCT. Phát sinh chênh lệch này sẽ làm thay đổi cơ sở
thuế. Sự thay đổi này sẽ là gánh nặng thuế, là thách thức, và cũng là cơ hội để thực
hiện điều chỉnh thu nhập (TN) đối với doanh nghiệp, đồng thời, ảnh hưởng đến
giảm một phần hiệu quả quản lý thu thuế tại Việt Nam.
Ý nghĩa của nghiên cứu này là nhằm giảm gánh nặng thuế và ngăn ngừa các hành
vi điều chỉnh lợi nhuận với mục đích gây thất thu hoặc thất thoát thuế đối với doanh
nghiệp, đồng thời, nâng cao hiệu quả quản lý thu thuế đối với cơ quan thuế từ mối quan
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3
hệ giữa KTTC & KTT, nhưng vẫn đảm bảo được các mục tiêu riêng có của kế toán
và thuế. Ngoài ra, đề tài cũng có ý nghĩa ứng dụng thực tiễn trong công tác quản lý
thuế đối với cơ quan quản lý thuế và các doanh nghiệp ở Việt Nam.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu tổng thể
Nghiên cứu những ảnh hưởng từ mối quan hệ giữa KTTC & KTT đến hiệu
quả quản lý thu thuế tại Việt Nam, từ đó khuyến nghị các chính sách, giải pháp để
giảm gánh nặng thuế và ngăn ngừa các hành vi điều chỉnh lợi nhuận với mục đích
gây thất thu hoặc thất thoát thuế đối với doanh nghiệp, đồng thời, nâng cao hiệu quả
quản lý thu thuế đối với cơ quan thuế.
Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
Mục tiêu 1: Xác định các yếu tố tạo ra sự chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán
trước thuế và thu nhập chịu thuế xuất phát từ sự khác biệt giữa KTTC & KTT gây
ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý thu thuế.
Mục tiêu 2: Khuyến nghị các chính sách, giải pháp để giảm gánh nặng thuế
và ngăn ngừa các hành vi điều chỉnh lợi nhuận với mục đích gây thất thu hoặc thất
thoát thuế đối với doanh nghiệp, đồng thời, nâng cao hiệu quả quản lý thu thuế đối
với cơ quan thuế từ mối quan hệ giữa KTTC & KTT.
Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt được các mục tiêu trên, đề tài xây dựng và trả lời các câu hỏi sau:
Câu hỏi 1: Các yếu tố nào đã tạo ra sự chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán
trước thuế và thu nhập chịu thuế xuất phát từ sự khác biệt giữa KTTC & KTT gây
ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý thu thuế?
Câu hỏi 2: Để giảm gánh nặng thuế và ngăn ngừa các hành vi điều chỉnh lợi
nhuận với mục đích gây thất thu hoặc thất thoát thuế đối với doanh nghiệp, đồng
thời, nâng cao hiệu quả quản lý thu thuế đối với cơ quan thuế từ mối quan hệ giữa
KTTC & KTT thì cần khuyến nghị các chính sách cùng những giải pháp nào?
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
4
1.3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Các yếu tố tạo sự phát sinh chênh lệch giữa LNKTTT & TNCT từ sự khác
biệt giữa KTTC & KTT ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý thu thuế đối với doanh
nghiệp và cơ quan thuế.
Phạm vi nghiên cứu
Luận án nghiên cứu: Mối quan hệ giữa KTTC & KTT ảnh hưởng đến công tác
quản lý thu thuế tại Việt Nam. Trong mối quan hệ giữa KTTC & KTT trong đề tài, về
nội dung KTT, đề tài chỉ nghiên cứu KTT đối với Doanh nghiệp chịu sự tác động của
các qui định trong hệ thống thuế hiện hành. Về thuế, đề tài chủ yếu tập trung nghiên
cứu về thuế thu nhập doanh nghiệp. Về KTTC, đề tài tập trung phân tích báo cáo tài
chính (BCTC), chủ yếu là bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, các căn cứ
tính thuế phát sinh khác biệt với kế toán. Trong nội dung quản lý thu thuế đề tài tập
trung phân tích các qui định liên quan đến: (1) thời gian và chi phí về tính thuế, khai
thuế đối với người nộp thuế; và (2) việc ấn định thuế, kiểm tra thuế, thanh tra thuế và
xử lý vi phạm pháp luật về thuế đối với cơ quan thuế.
1.4. Phương pháp nghiên cứu
Theo Creswell và Clark (2007), việc kết hợp nghiên cứu định tính và định
lượng sẽ cho chúng ta biết rõ hơn về vấn đề nghiên cứu so với sử dụng định tính hay
định lượng riêng lẻ.
Phương pháp nghiên cứu định tính: thực hiện theo phương pháp tình huống
có kết hợp với phương pháp phân tích thống kê và phương pháp thống kê mô tả.
Phương pháp định tính dùng để nhận diện: Mức độ và tác động của các điểm khác biệt
giữa KTTC & KTT đến QLTT, qua việc phân tích tài liệu từ các nghiên cứu trước, báo
cáo tổng kết và phương pháp phỏng vấn. Đồng thời, thông qua phương pháp thống kê
để đo lường mức độ tác động của sự khác nhau giữa KTTC & KTT đến QLTT. Cuối
cùng là xác định mức độ ảnh hưởng của sự khác nhau giữa KTTC
& KTT đến QLTT để đề xuất những giải pháp nhằm hạn chế khác biệt này theo
hướng liên kết và hài hòa KTTC với KTT nhưng vẫn đảm bảo các mục tiêu riêng có
của mỗi hệ thống.
Phương pháp nghiên cứu định lượng: Phân tích hồi quy bằng phương pháp
Phân tích phương sai ANOVA (Analysis of Variance) để xác định chiều hướng tác
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
5
động cũng như ngưỡng tác động đối với việc điều chỉnh thu nhập của doanh nghiệp ảnh
hưởng đến quản lý thu thuế do khác biệt giữa KTTC & KTT. Mô hình Logit và Probit
cho dữ liệu bảng với đặc thù của biến phụ thuộc ở dạng nhị phân. Tác giả xây dựng mô
hình các yếu tố tác động đến khả năng xảy ra khác biệt giữa KTTC & KTT trên tinh
thần kế thừa kết quả nghiên cứu của Mulyadi và Anwar (2015), Bùi Thị Mai Hoài &
Nguyễn Thị Tuyết Hoa (2015) và Đặng Văn Cường (2017) với một số yếu tố hiệu
chỉnh cho phù hợp với quy định kế toán và thuế hiện hành của Việt Nam.
Nghiên cứu định tính theo phương pháp tình huống và phương pháp phân
tích phương sai ANOVA cùng với Mô hình Logit và Probit cho dữ liệu bảng được
sử dụng chủ yếu để giải quyết mục tiêu 1: Xác định các yếu tố tạo ra sự chênh lệch
giữa LNKTTT & TNCT xuất phát từ sự khác biệt giữa KTTC & KTT gây ảnh hưởng
đến hiệu quả quản lý thu thuế.
Để giải quyết mục tiêu 2: Khuyến nghị các chính sách, giải pháp để giảm
gánh nặng thuế và ngăn ngừa các hành vi điều chỉnh lợi nhuận với mục đích gây
thất thu hoặc thất thoát thuế đối với doanh nghiệp, đồng thời, nâng cao hiệu quả
quản lý thu thuế đối với cơ quan thuế từ mối quan hệ giữa KTTC & KTT, nghiên
cứu sinh sử dụng kết quả từ các phương pháp để giải quyết mục tiêu 1 có kết hợp
với phương pháp phân tích thống kê và phương pháp thống kê mô tả.
1.5. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn
Ý nghĩa khoa học
Trên cơ sở nghiên cứu các yếu tố làm phát sinh chênh lệch giữa LNKTTT &
TNCT, luận án đã góp phần củng cố và làm rõ hệ thống lý thuyết về mức độ khác
nhau giữa KTTC & KTT cùng với sự tác động của khác biệt này đến hiệu quả
QLTT tại Việt Nam.
Bổ sung, củng cố và hoàn thiện lý thuyết quản lý rủi ro trong quản lý thuế và
Phân tích BCTC doanh nghiệp phục vụ hoạt động thanh tra, kiểm tra thuế.
Luận án đã có một số gợi ý về mặt chính sách theo hướng: “Hạn chế sự khác
biệt giữa KTTC & KTT nhưng vẫn đảm bảo được mục tiêu riêng có của từng hệ
thống, hướng đến công tác quản lý thu thuế đạt được hiệu quả tốt nhất”.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
6
Ý nghĩa thực tiễn
Xuất phát từ những ảnh hưởng do phát sinh các chênh lệch giữa LNKTTT &
TNCT, thậm chí là thu nhập tính thuế (TNTT) đến khác biệt giữa KTTC & KTT
trong công tác quản lý thu thuế, tác giả đã khuyến nghị và đề xuất các giải pháp
nhằm liên kết, hài hòa giữa kế toán và thuế để hạn chế mức độ khác nhau này nhưng
vẫn đảm bảo được các mục tiêu riêng có của từng hệ thống. Qua đó, giúp giảm gánh
nặng thuế, tiết kiệm được chi phí tuân thủ đối với người nộp thuế và chi phí hành
thu của cơ quan thuế. Đồng thời, ngăn ngừa các hành vi điều chỉnh thu nhập của
doanh nghiệp với mục đích gây thất thu và thất thoát đối với ngân sách nhà nước.
Với mục tiêu hướng đến việc giảm gánh nặng thuế và chi phí tuân thủ thuế,
luận án đã gợi ý một số chính sách giảm gánh nặng về thuế nhằm hỗ trợ phát triển
doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
7
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT NGHIÊN CỨU
2.1. Khung khái niệm
Chính sách thuế, quản lý thuế và quản lý thu thuế
2.1.1.1. Khái niệm về thuế
Học thuyết về thuế là một bộ phận cấu thành quan trọng của khoa học về tài
chính. Mặc dù còn tồn tại một số bất đồng, song hầu hết các nhà kinh tế đều thống
nhất rằng: thuế là một khoản đóng góp bắt buộc của các thể nhân và pháp nhân,
được nhà nước qui định thông qua hệ thống pháp luật. Sự ra đời của thuế gắn liền
với sự phân chia xã hội thành các giai cấp đối kháng và sự xuất hiện của nhà nước.
Tính chất cưỡng chế của thuế không có nghĩa là thực hiện chính sách cưỡng ép vô
điều kiện mà phải xuất phát từ khả năng thực tế của người dân gắn liền với việc đảm
bảo nguyên tắc công bằng xã hội, thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế
(Nguyễn Thanh Tuyền và Nguyễn Ngọc Thanh, 2001).
Thuế là một sản phẩm hay công cụ của nhà nước. Khi một sắc thuế được ấn
định, thu nhập được chuyển dịch từ dân chúng về phía chính phủ mà không có bất
kỳ sự đối giá trực tiếp. Đánh thuế là đặc quyền của nhà nước; đặc quyền này được
qui định bằng luật pháp. Nhưng không phải lúc nào quyền đánh thuế cũng được sử
dụng theo đúng mong muốn của dân chúng. Do đó, thường xảy ra xung đột giữa
Chính phủ và những công dân của mình trong quá trình thu thuế. Một trong những
phương pháp hữu ích để phân biệt giữa các loại thuế là xem xét điểm tác động của
các loại thuế đó trong luồng luân chuyển của thu nhập và chi tiêu trong nền kinh tế
(Sử Đình Thành và cộng sự, 2015)
Thuế là một khoản nộp của các tổ chức và cá nhân cho Nhà nước theo luật định
nhằm chu cấp các chi phí vủa Chính phủ, thuế gắn liền với sự tồn tại và phát triển của
Nhà nước. Về mặt lý thuyết, các công dân có thể nhận được một số lợi ích nào đó từ
phía chính phủ đối với tiền thuế họ đã nộp”. Thuế có các đặc trưng cơ bản như: (i) tính
chất bắt buộc; (ii) Thuế không hoàn trả một cách trực tiếp (không đối giá); và (iii) thuế
dùng vào chi tiêu công. Vai trò của thuế trong nền kinh tế thị trường bao gồm: (1) công
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
8
cụ huy động nguồn tài chính đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước; (2) công cụ
điều tiết vĩ mô nền kinh tế - xã hội; và (3) công cụ điều tiết thu nhập, thực hiện công
bằng xã hội (Lê Quang Cường và Nguyễn Kim Quyến, 2015)
Xét về mặt lý thuyết, pháp luật thuế bao gồm: pháp luật nội dung và pháp
luật hình thức. Trong đó pháp luật nội dung ghi nhận, phản ánh chính sách thuế, còn
pháp luật hình thức quy định các vấn đề về quản lý thuế. Chính sách thuế là những
qui định của Nhà nước về các sắc thuế đối với các đơn vị kinh doanh và cá nhân
nhằm thực hiện huy động tập trung nguồn lực tài chính vào Ngân sách Nhà nước và
điều tiết vĩ mô nền kinh tế đồng thời đảm bảo công bằng xã hội. Chính sách thuế là
những qui định có tính pháp lý cao được qui định trong các văn bản qui phạm pháp
luật như Luật, Pháp lệnh, Nghị định, Thông tư hướng dẫn bắt buộc các đơn vị kinh
doanh và cá nhân phải thực hiện (Nguyễn Vũ Việt, 2012).
2.1.1.2. Chính sách thuế
Chính sách thuế được hiểu là những các quan điểm, đường lối của Nhà nước
liên quan đến sử dụng công cụ thuế trong hệ thống các chính sách của mình. Hệ
thống quan điểm, đường lối đó thể hiện ở việc nhìn nhận vai trò của thuế, mục tiêu
sử dụng công cụ thuế, phạm vi tác động, tỷ lệ điều tiết, định hướng trong dài hạn…
nhằm làm cho công cụ thuế phát huy tốt nhất các vai trò của nó theo chiến lược và
chính sách phát triển kinh tế, xã hội của Nhà nước. Chính sách thuế được thể hiện
cụ thể thông qua các văn bản pháp luật về thuế hay còn gọi là pháp luật thuế. Thuật
ngữ chính sách thuế và thuật ngữ pháp luật thuế vì vậy có những điểm đồng nhất
với nhau (Ngô Văn Khương, 2016).
Từ khái niệm trên, có thể phát biểu: Chính sách thuế phản ánh nội dung, bản
chất, chức năng của từng sắc thuế, quy định về hoàn cảnh phát sinh nghĩa vụ thuế,
cơ sở chịu thuế, cách xác định nghĩa vụ thuế, trường hợp được ưu đãi thuế, miễn
thuế, giảm thuế và ai là người phải nộp thuế vào Ngân sách Nhà nước đối với từng
sắc thuế. Chính sách thuế còn là những qui định có tính pháp lý cao được qui định
trong các văn bản qui phạm pháp luật như Luật, Pháp lệnh, Nghị định, Thông tư
hướng dẫn bắt buộc người nộp thuế (NNT) phải thực hiện.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
9
2.1.1.3. Quản lý thuế
Quản lý thuế (QLT) là việc quản lý các loại thuế, các khoản thu khác thuộc
ngân sách nhà nước do cơ quan quản lý thuế quản lý thu theo quy định của pháp
luật, liên quan trực tiếp đến bốn nhóm đối tượng là: (1) người nộp thuế; (2) cơ quan
quản lý thuế; (3) công chức thuế; và (4) Cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân khác có
liên quan đến việc thực hiện pháp luật về thuế (Văn phòng Quốc hội, 2016).
QLT là hoạt động tổ chức, điều hành và giám sát của cơ quan thuế, nhằm đảm
bảo NNT chấp hành nghĩa vụ nộp thuế vào Ngân sách Nhà nước. Mục tiêu của QLT là:
(1) Đảm bảo tính hiệu lực của chính sách thuế, tạo điều kiện thuận lợi cho NNT nộp
đúng, đủ, kịp thời số tiền thuế vào ngân sách nhà nước và cơ quan thuế kiểm tra thu
đúng, thu đủ tiền thuế; (2) Đảm bảo tính hiệu quả của chính sách thuế; (3) Đảm bảo
tính công bằng của chính sách thuế (Nguyễn Ngọc Hùng và cộng sự, 2012)
Theo Trung tâm bồi dưỡng cán bộ dân cử (2014) trong Tổng quan về quản lý
thuế thì: “Quản lý thuế là quá trình Nhà nước sử dụng hệ thống các công cụ và
phương pháp thích hợp tác động lên đối tượng của quản lý thuế làm cho chúng vận
động phù hợp với mục tiêu đặt ra”. Trong hoạt động quản lý, các vấn đề về chủ thể
quản lý, đối tượng quản lý, công cụ và phương pháp quản lý, mục tiêu quản lý là
những yếu tố trung tâm đòi hỏi phải được xác định đúng đắn. Đối tượng của quản lý
thuế là các quan hệ phát sinh trước, trong và sau quá trình triển khai tổ chức thu nộp
thuế cho nhà nước. Các quan hệ này có thể diễn ra giữa cơ quan thuế với người nộp
thuế, giữa người nộp thuế với nhau, giữa nội bộ cơ quan thuế, thậm chí giữa cơ
quan thuế trong nước với cơ quan thuế các nước khác... Vì vậy, nó hết sức đa dạng
và phức tạp đòi hỏi phải có các công cụ và phương pháp quản lý thích hợp. Công cụ
của quản lý thuế là pháp luật, là kế hoạch, chính sách và một số công cụ khác
(Trung tâm bồi dưỡng cán bộ dân cử, 2014).
Theo Nguyễn Thành Trung (2017), quản lý thuế là quá trình nhà nước tổ
chức thực thi chính sách thuế mà chủ yếu là thông qua quá trình tác động của cơ
quan thuế trên cơ sở các nội dung, phương pháp, kỹ thuật quản lý thuế theo luật
định lên các tổ chức và công dân là NNT nhằm bảo đảm và tăng cường sự tuân thủ
nghĩa vụ thuế. Có hai cách tiếp cận thường thấy về quản lý thuế, đó là:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
10
Theo nghĩa rộng, quản lý thuế là tất cả các hoạt động quản lý nhà nước về thuế,
bao gồm: hoạt động hoạch định, xây dựng, ban hành chính sách pháp luật về thuế; tổ
chức thực hiện chính sách pháp luật thuế thông qua việc điều hành và tác động đến các
chủ thể trong nền kinh tế. Theo đó, hoạt động quản lý thuế của Nhà nước gồm ba góc
độ chính: (i) Vận dụng bản chất, chức năng của thuế để hoạch định chính sách, bao
gồm cả chính sách điều tiết qua thuế và chính sách quản lý; (ii) Xây dựng tổ chức bộ
máy ngành thuế và đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu quản lý thuế; (iii) Áp dụng
các phương pháp quản lý thích hợp tác động đến quá trình thực hiện nghĩa vụ thuế của
NNT, bao gồm các hoạt động cơ bản như: tuyên truyền, hỗ trợ NNT; quản lý kê khai,
nộp thuế; quản lý nợ thuế; thanh tra, kiểm tra thuế,..
Theo nghĩa hẹp, quản lý thuế là việc tổ chức thực thi pháp luật thuế của nhà
nước. Tức là quản lý hành chính về thuế của cơ quan thuế các cấp từ trung ương đến
địa phương với các hoạt động chính bao gồm tổ chức, điều hành, quản lý thu nộp
thuế đối với các NNT là đối tượng nộp thuế được xác định trong luật quản lý thuế.
Với nghĩa hẹp, hoạt động quản lý thuế của nhà nước tập trung chủ yếu ở hai trong
ba góc độ của quản lý thuế theo nghĩa rộng, đó là: xây dựng tổ chức bộ máy, đào tạo
nguồn nhân lực ngành thuế và áp dụng các phương pháp quản lý tác động đến quá
trình thực hiện nghĩa vụ thuế của NNT nhằm đảm bảo chính sách thuế được thực thi
và tuân thủ một cách chính xác, đầy đủ và kịp thời nhất.
Từ những khái niệm trên, có thể phát biểu: “QLT có vai trò bảo đảm cho
chính sách thuế được thực thi nghiêm chỉnh trong thực tiễn đời sống kinh tế xã hội.
Quản lý thuế hướng đến mục tiêu tạo điều kiện thuận lợi cho người nộp thuế nộp
đúng, đủ, kịp thời tiền thuế vào Ngân sách Nhà nước và cơ quan quản lý thuế thu
đúng, thu đủ tiền thuế; đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính thuế theo hướng đơn
giản, rõ ràng, minh bạch, dễ thực hiện, tăng cường vai trò kiểm tra giám sát của Nhà
nước, cộng đồng xã hội trong việc thực hiện quản lý thuế”. Trong quá trình thực
hiện công tác quản lý thuế thì thường phát sinh các rủi ro làm gia tăng chi phí hành
thu từ phía cơ quan thuế và chi phí tuân thủ từ phía người nộp thuế do việc tính và
khai thuế thực sự chưa đơn giản, rõ ràng, minh bạch, dễ thực hiện, trong đó, nguyên
nhân chính là do các qui định khác biệt giữa chuẩn mực, chế độ kế toán và các qui
định theo pháp luật thuế làm phát sinh khác biệt giữa KTTC & KTT.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
11
2.1.1.4. Quản lý thu thuế
Trung tâm bồi dưỡng cán bộ dân cử (2014) khi nói đến Tổng quan về quản
lý thuế cho rằng: “Quản lý thuế là quản lý thu thuế. Đó là những hoạt động thường
xuyên của cơ quan thu hướng về phía đối tượng nộp nhằm đảm bảo thu thuế đầy
đủ, kịp thời và đúng luật định. Nó bao gồm xây dựng kế hoạch thu thuế, tổ chức
các biện pháp hành thu và tổ chức bộ máy ngành thuế. Tuy nhiên, thực tế cho thấy
quản lý thuế không đồng nghĩa với quản lý thu thuế”.
QLTT nằm trong nội dung trong công tác QLT và chỉ bao gồm một số nội
dung theo bảng 2.1
Bảng 2.1. So sánh nội dung quản lý thuế và quản lý thu thuế
STT Nội dung QLT Nội dung QLTT
1
Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn định Đăng ký thuế, khai thuế, nộp
thuế. thuế, ấn định thuế.
2 Thủ tục hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế.
3 Xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt
4 Quản lý thông tin về người nộp thuế.
5 Kiểm tra thuế, thanh tra thuế. Kiểm tra thuế, thanh tra thuế.
6
Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính
thuế.
7 Xử lý vi phạm pháp luật về thuế. Xử lý vi phạm pháp luật về thuế.
8 Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế.
Nguồn: Tác giả tổng hợp
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
12
Kế toán tài chính & kế toán thuế
2.1.2.1. Kế toán tài chính
Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế,
tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động. Chế độ kế toán (CĐKT)
là những quy định và hướng dẫn về kế toán trong một lĩnh vực hoặc một số công việc
cụ thể do cơ quan quản lý nhà nước về kế toán hoặc tổ chức được cơ quan quản lý nhà
nước về kế toán ủy quyền ban hành. Chuẩn mực kế toán (CMKT) gồm những quy định
và phương pháp kế toán cơ bản để lập BCTC. Kế toán quản trị là việc thu thập, xử lý,
phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính theo yêu cầu quản trị và quyết định
kinh tế, tài chính trong nội bộ đơn vị kế toán. KTTC là việc thu thập, xử lý, kiểm tra,
phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính bằng BCTC cho đối tượng có nhu cầu
sử dụng thông tin của đơn vị kế toán (Quốc hội 2015).
KTTC trong phạm vi luận án này được giới hạn trong phạm vi các chuẩn mực
kế toán và chế độ kế toán liên quan đến doanh thu, chi phí, LNKTTT, lợi nhuận kế toán
sau thuế, tài sản thuế thu nhập hoãn lại (TSTTNHL), thuế thu nhập hoãn lại phải trả
(TTNHLPT), chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) hiện hành và chi phí thuế
TNDN hoãn lại, các khoản lỗ tính thuế và khoản lỗ không tính thuế.
Kế toán tài chính
CMKT CĐKT
DT, chi Các Chi phí
Các Chuẩn
phí, thu
Tài Thuế
khoản thuế
Chuẩn
nhập khác, lỗ tính TNDN
chuẩn mực sản TN
lợi nhuận thuế và hiện
mực mực DT thuế thuế hoãn
kế toán khoản hành và
chung và thu TNDN TN lại
trước thuế, lỗ chi phí
(VAS nhập khác (VAS hoãn phải
lợi nhuận không thuế
01) (VAS 14) 17) lại trả
kế toán sau tính TNDN
thuế thuế. hoãn lại
Sơ đồ 2.1. Phạm vi nghiên cứu KTTC
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
13
2.1.2.2. Kế toán thuế
Theo Bộ Tài chính (2014b) về việc Hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp,
qui định: “Kế toán thuế là việc phản ánh quan hệ giữa doanh nghiệp với Nhà nước
về các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp, đã nộp, còn phải nộp vào
Ngân sách Nhà nước trong kỳ kế toán năm”.
Theo Tổng Cục thuế, KTT là một trong những nội dung được nêu tại Quyết
định 879/QĐ-TCT năm 2015 về Quy trình quản lý khai thuế, nộp thuế và KTT của
Tổng cục trưởng Tổng Cục thuế. KTT theo quyết định này bao gồm: (1) Kế toán thu
ngân sách nhà nước (NSNN); và (2) Kế toán theo dõi thu nộp thuế đối với người
nộp thuế (NNT)
- Kế toán thu NSNN là cụm từ dùng để chỉ việc theo dõi, tổng hợp số tiền
thuế, tiền phạt đã nộp vào tài khoản thu của NSNN tại KBNN.
- Kế toán theo dõi thu nộp thuế đối với NNT là cụm từ dùng để chỉ việc theo
dõi, ghi chép, hạch toán số tiền thuế, tiền phạt phải nộp, đã nộp, đã hoàn, đã bù trừ,
đã miễn giảm, còn phải nộp, còn được khấu trừ, nộp thừa của NNT theo từng loại
tài khoản phải nộp và từng sắc thuế tại sổ thuế của cơ quan thuế.
KTT là một phần của chi phí tuân thủ thuế đối với doanh nghiệp. Có nhiều
quy định về kê khai, nộp thuế rất phức tạp, đòi hỏi trình độ chuyên môn cao. Vì vậy,
một nhân viên kế toán thông thường không thể đảm nhiệm đồng thời công việc kê
khai, nộp thuế. Do đó, nhiều doanh nghiệp phải thuê đội ngũ nhân viên chuyên thực
hiện các công việc liên quan tới thuế, gọi tắt là KTT (Nguyễn Thành Trung, 2017).
KTT đối với doanh nghiệp là hoạt động bao gồm việc khai thuế, tính thuế,
khấu trừ thuế, hoàn thuế, miễn, giảm thuế, thực hiện các ưu đãi về thuế chịu sự ảnh
hưởng trực tiếp của các nội dung của chính sách thuế và các hình thức, thủ tục về
quản lý thu thuế. KTT chịu tác động đồng thời của các chính sách thuế và quản lý
thu thuế trong việc tính, khai và nộp các loại thuế. Ngoài ra, KTT cũng chịu ảnh
hưởng về mặt kỹ thuật, nguyên tắc hạch toán của KTTC .
Do đó, KTT bao gồm: (1) KTT thuộc phạm vi KTTC; (2) KTT đối với cơ
quan thuế; và (3) KTT đối với doanh nghiệp. Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu hoạt
động KTT đối với doanh nghiệp bao gồm: KTT theo chính sách thuế (dùng để tính
thuế) và KTT theo quản lý thu thuế (dùng để khai thuế).
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
14
Kế toán thuế
Kế toán thuế thuộc Kế toán thuế theo
Kế toán thuế đối với
doanh nghiệp (thuộc
phạm vi kế toán tài qui định của Tổng
phạm vi đề tài
chính Cục Thuế
nghiên cứu)
Sơ đồ 2.2. Phạm vi nghiên cứu KTT
KTT trong phạm vi đề tài này là hoạt động KTT đối với DN trong việc áp dụng
các qui định về chính sách thuế và quản lý thu thuế để tính, khai các loại thuế, trong đó,
tập trung chủ yếu là các cơ sở để tính thuế TNDN theo chính sách thuế TNDN bao
gồm: thuế suất, thu nhập tính thuế, phần trích lập quỹ khoa học và công nghệ
(KH&CN), thu nhập chịu thuế, thu nhập miễn thuế, các khoản lỗ được kết chuyển theo
qui định, doanh thu, chi phí được trừ, các khoản thu nhập khác (Bộ Tài chính, 2017b)
Cơ sở tính thuế TNDN theo quản lý thu thuế TNDN bao gồm: (1) các khoản
mục theo qui định của chính sách thuế; và (2) các khoản mục khác như: (a) Các
khoản Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế (LNTT) TNDN; và (b) Các khoản
Điều chỉnh giảm tổng LNTT TNDN (Bộ Tài chính, 2018)
Các cơ sở tính thuế TNDN theo pháp luật thuế TNDN
(1) KTT theo chính sách thuế, bao gồm việc sử dụng các công thức để tính
thuế TNDN.
Thuế TNDN phải nộp = (Thu nhập tính thuế - Phần trích lập quỹ KH&CN
(nếu có)) x Thuế suất thuế TNDN.
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Thu nhập được miễn thuế - Các
khoản lỗ được kết chuyển theo quy định.
Thu nhập chịu thuế = Doanh thu - Chi phí được trừ +Các khoản thu nhập khác
(2) KTT theo quản lý thu thuế: Theo qui định của pháp luật quản lý thu
thuế (khi thực hiện khai quyết toán thuế TNDN).
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
15
Thu nhập chịu thuế TNDN = Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN (+)
Các khoản Điều chỉnh tăng tổng LNTT TNDN (-) Các khoản Điều chỉnh giảm tổng
LNTT TNDN.
2.2. Mối quan hệ giữa kế toán tài chính & kế toán thuế
Mục tiêu của thuế và kế toán
2.2.1.1. Mục tiêu của thuế
Hệ thống thuế là một phần của hệ thống phân phối thu nhập quốc dân. Mục
tiêu ưu tiên của thuế là nhằm tạo nguồn thu cho một quốc gia. Ngoài ra, Nhà nước
sử dụng hệ thống thuế để kiểm soát toàn bộ nền kinh tế, đạt được các mục tiêu xã
hội, và trong một số trường hợp, khích lệ hay hạn chế một số hoạt động kinh doanh
trong nền kinh tế. Cân bằng các mục tiêu này là mối quan tâm của bất kỳ hệ thống
thuế nào, điều này đòi hỏi hệ thống thuế phải đạt được một số tiêu chuẩn như: công
bằng, hiệu quả, lâu dài, đáng tin cậy, thuận lợi và kinh tế. Ở mỗi thời điểm khác
nhau, những mục tiêu này có thể đối nghịch nhau trong việc xây dựng chế độ thuế,
nhưng trong một chừng mực nào đó, chính phủ có thể nhận thấy được những xung
đột như vậy khi xây dựng luật thuế (Nguyễn Công Phương, 2010). Thuế thường có
xu hướng phải tăng nguồn thu và việc đánh thuế lên người nộp thuế phải được thực
hiện một cách công bằng và hiệu quả (Freedman, 2008).
2.2.1.2. Mục tiêu của kế toán
Kế toán có thể nhằm đến nhiều mục tiêu khác nhau (cho nhóm người sử dụng
khác nhau) trong những bối cảnh kinh tế-xã hội khác nhau. Có thể nhận diện 6 mục tiêu
chủ yếu sau: (1) Cung cấp bằng chứng về giao dịch kinh tế tài chính phát sinh;
(2) Cho phép kiểm soát (phân chia tài sản, lợi nhuận, căn cứ tính thuế thu nhập,
giám sát và chế tài hoạt động của doanh nghiệp); (3) Giúp cho việc đưa ra quyết
định (vi mô); (4) Đánh giá tình trạng kinh tế, tài chính của doanh nghiệp; (5) Cung
cấp số liệu cho thống kê và kế toán quốc gia (vĩ mô); và (6) Tạo niềm tin và hỗ trợ
cho việc đánh giá xã hội (Nguyễn Công Phương, 2010).
2.2.1.3. Một số khái niệm liên quan đến mối quan hệ giữa KTTC & KTT
Đề nghị xem chi tiết phụ lục 1. Một số khái niệm liên quan đến mối quan hệ
giữa KTTC & KTT
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
16
Bảng 2.2. Tổng hợp một số khái niệm liên quan đến mối quan hệ giữa KTTC &
KTT
STT Nhóm khái niệm Các khái niệm liên quan
Mối quan hệ giữa Chi phí thuế TNDN (i); Chi phí được trừ và chi phí
1 kế toán với thuế. không được trừ (ii); Chi phí tuân thủ thuế (iii); Chi phí
quản lý thu thuế (iv)
Chính sách thuế Cơ sở thuế (i); Chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán trước
2 và chuẩn mực- thuế và thu nhập chịu thuế (ii)
chế độ kế toán
Giá trị hợp lý Thứ nhất, GTHL được sử dụng để đánh giá và ghi nhận
3
ban đầu; Thứ hai, GTHL được sử dụng sau ghi nhận ban
đầu; Thứ ba, ghi nhận chênh lệch phát sinh do sự biến
động của GTHL.
Điều chỉnh lợi Trốn thuế, tránh thuế, né thuế và một số thuật ngữ liên
4 nhuận quan (i); Vi phạm hành chính về thuế (ii); Rủi ro về thuế
(iii).
5
Hoạt động chuyển Hướng dẫn xác định giá thị trường trong các giao dịch
giá liên kết (GDLK)
Nguồn: Tác giả tổng hợp
Mối quan hệ giữa kế toán tài chính và kế toán thuế
Xuất phát từ mục tiêu khác nhau giữa thuế và kế toán, nhưng môi trường
hoạt động của KTTC & KTT trong cùng một phạm vi có lúc tương đồng, thống nhất
nhau và đôi khi lại phụ thuộc lẫn nhau, độc lập nhau, mặc dù sự độc lập này chỉ
mang tính chất tương đối. Chính sự độc lập này đã tạo ra một số điểm khác nhau
giữa KTTC & KTT. Môi trường hoạt động của KTTC & KTT có thể được thể hiện
qua năm (05) dạng liên kết hoặc trường hợp (TH) theo bảng dưới đây:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
17
Bảng 2.3. Các trường hợp liên kết giữa KTTC & KTT
Dạng liên kết Diễn giải
TH 1: Độc lập Quy định của thuế (tính thuế) khác nguyên tắc kế toán. Liên
giữa kế toán và kết này cho thấy thuế không có ảnh hưởng đến quyết định
thuế vận dụng phương pháp kế toán để lập BCTC.
TH 2: Tương Nguyên tắc thuế và nguyên tắc kế toán là tương đồng hay
đồng giữa kế toán giống nhau. Thuế có ảnh hưởng đáng kể đối với quyết định
và thuế vận dụng phương pháp kế toán để lập BCTC
TH 3: Thuế dựa Nguyên tắc kế toán được chi tiết trong khi không tồn tại
vào kế toán nguyên tắc thuế hoặc tồn tại nhưng ít chi tiết. Từ đó, xử lý
trong thuế phải dựa vào quy định trong kế toán. Liên kết này
thể hiện sự ảnh hưởng kế toán đối với thuế.
TH 4: Kế toán Nguyên tắc thuế được chi tiết trong khi không tồn tại nguyên
tuân theo thuế tắc kế toán hoặc tồn tại nhưng ít chi tiết. Từ đó, xử lý kế toán
dựa vào quy định của thuế. Liên kết này thể thiện sự ảnh
hưởng của thuế đối với kế toán.
TH 5: Chế ngự Mặc dù tồn tại nguyên tắc thuế và nguyên tắc kế toán song
của thuế song, thay vì vận dụng nguyên tắc kế toán, nguyên tắc thuế
luôn được vận dụng để xử lý các giao dịch, các đối tượng
trong kế toán để lập BCTC. Liên kết này phản ánh hành vi
của kế toán (chịu ảnh hưởng lớn của thuế)
Nguồn: Nguyễn Công Phương (2010)
Mối quan hệ giữa KTTC & KTT có lúc thể hiện sự thống nhất, có lúc lại
phát sinh sự độc lập tương đối (Mai Ngọc Anh, 2011). Mối quan hệ này cũng thể
hiện qua năm (05) dạng liên kết hoặc trường hợp: (1) Độc lập giữa kế toán và thuế;
(2) Tương đồng giữa kế toán và thuế; (3) Thuế dựa vào kế toán; (4) Kế toán tuân
theo thuế; và (5) Chế ngự của thuế
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
18
Quản lý thu thuế trong mối quan hệ giữa kế toán tài chính và kế toán thuế
Nhằm đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính thuế theo hướng minh bạch, đơn
giản, rõ ràng, dễ thực hiện, Luật Quản lý thuế được xây dựng nhằm đáp ứng yêu cầu
nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý thuế; tạo điều kiện thuận lợi cho người
nộp thuế nộp đúng, đủ, kịp thời tiền thuế vào Ngân sách Nhà nước, đồng thời, cơ
quan quản lý thuế tăng cường vai trò kiểm tra giám sát của Nhà nước, cộng đồng xã
hội trong việc thực hiện quản lý thuế.
Quản lý thu thuế là những hoạt động thường xuyên của cơ quan thu hướng về
phía đối tượng nộp nhằm đảm bảo thu thuế đầy đủ, kịp thời và đúng luật định
(Trung tâm bồi dưỡng cán bộ dân cử,2014).
Việc phát sinh sự khác biệt giữa kế toán tài chính và kế toán thuế xuất phát
từ sự chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán trước thuế và thu nhập chịu thuế sẽ làm
giảm hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý thu thuế đối với người nộp thuế và cả cơ
quan thuế.
Quản lý thu thuế trong mối quan hệ giữa kế toán tài chính và kế toán thuế xuất
phát từ chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán trước thuế và thu nhập chịu thuế đã được
phân tích từ sự tương đồng, sự khác biệt cùng 06 yếu tố tạo ra sự khác biệt được thể
hiện tại Bảng 2.4. Thuyết minh các yếu tố tạo ra sự khác biệt giữa kế toán tài chính và
kế toán thuế. Mức độ khác nhau giữa 02 hệ thống cũng được phân tích theo từng nhóm
tác động, theo tính chất khác biệt và theo 03 mức độ khác biệt. Từ đó, các yếu tố tạo ra
sự chênh lệch lợi nhuận kế toán trước thuế và thu nhập chịu thuế đã được xác lập. Trên
cơ sở phân tích các chênh lệch này từ khác biệt giữa kế toán tài chính và kế toán thuế
đã ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý thu thuế đối với người nộp thuế và cơ quan thuế. Hệ
thống các lý thuyết về mối quan hệ giữa kế toán tài chính và kế toán thuế cũng đã được
tổng hợp bao gồm: (1) Tương đồng giữa kế toán và thuế; (2) Kế toán và thuế độc lập
nhau; (3) Kế toán dựa vào thuế; (4) Kế toán là cơ sở của thuế; và (5) Liên kết giữa kế
toán và thuế. Các xu hướng này sẽ được khảo sát theo từng khu vực, từng nhóm đối
tượng khảo sát có tính chất hoạt động trung lập, độc lập nhau, có lúc đối lập nhau và
theo số năm kinh nghiệm công tác. Kết quả khảo sát sẽ được
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
19
thống kê và kiểm định, có kết hợp với kết quả mô hình Logit và Probit từ các dữ
liệu thứ cấp là cơ sở để đề xuất các xu hướng liên kết, phối hợp, các giải pháp tương
thích đối với từng quy mô doanh nghiệp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa và lớn.
Phân tích mối quan hệ giữa kế toán tài chính & kế toán thuế
Như đã trình bày tại mục 2.2.2. Mối quan hệ giữa KTTC & KTT thì mối
quan hệ này thể hiện 03 nội dung: (1) Sự tương đồng hoặc phụ thuộc vào nhau giữa
KTTC & KTT; (2) Sự khác biệt giữa KTTC và KTT (sự độc lập tương đối giữa
KTTC & KTT); và (3) Liên kết giữa KTTC & KTT. Để có sơ sở và tiền đề phân
tích mối quan hệ này hướng đến sự liên kết của hai hệ thống này với nhau, trước
mắt, tác giả sẽ làm rõ hai (02) nội dung: (i) Sự tương đồng giữa KTTC & KTT; và
(ii) Sự khác biệt giữa KTTC & KTT.
2.2.4.1. Sự tương đồng giữa kế toán tài chính & kế toán thuế
Có thể có một nguyên tắc thuế cụ thể được ứng dụng vào việc thực hiện kế
toán tương ứng, hoặc một nguyên tắc kế toán được áp dụng hoặc giải thích theo gốc
độ thuế (Freedman, 2008). Trong thực tế cho thấy, có sự phụ thuộc của kế toán đến
thuế hoặc của thuế vào kế toán. Nghiên cứu cũng cho thấy những ví dụ về hệ thống
kế toán mà có sự liên kết chặt chẽ giữa kế toán và thuế, tiêu biểu là trường hợp của
Đức (Dan D.Cuzdriorean và cộng sự, 2012).
Sự phù hợp giữa sổ sách - thuế là vấn đề quan trọng đối với cả KTTC và các
nhà nghiên cứu thuế. Vấn đề quan trọng nhất trong lĩnh vực này là phải xem xét tất
cả các chi phí, bao gồm cả chi phí tạo ra do phản hồi báo cáo về phía các công ty và
các chi phí về phía chính phủ (Hanlon & Heitzman, 2010). Một trong những giải
pháp có lợi nhất cho nhóm người sử dụng báo cáo tài chính khác nhau là điều chỉnh
thông tin báo cáo tài chính và báo cáo thuế theo hướng liên kết chúng với nhau
(Hossein Shafiei-Bafti và cộng sự, 2013). Tại nhiều quốc gia, các quy định về thuế
quyết định các chuẩn mực kế toán bởi vì các công ty phải ghi nhận doanh thu và chi
phí của trong hệ thống sổ sách của mình để thực hiện cho mục đích thuế. Nói cách
khác, các quy tắc kế toán và tài chính tương tự nhau. Các ví dụ cho trường hợp này
là tại Đức và Thụy Điển (Nguyễn Mạnh Hiền, 2014).
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
20
2.2.4.2. Sự khác biệt giữa kế toán tài chính & kế toán thuế
Một khi có sự khác biệt về mục tiêu, những nhà làm luật và những nhà hoạch
định chính sách xây dựng những khái niệm, nguyên tắc phản ánh mục tiêu, tiêu
chuẩn của hệ thống thuế, những nguyên tắc thuế khác biệt những nguyên tắc kế
toán. Sự khác biệt này có thể phân thành hai nhóm: CLVV và tạm thời. CLVV sinh
ra do một số khoản thu nhập và chi phí tham gia vào việc xác định lợi nhuận kế toán
nhưng không được đưa vào tính toán thu nhập chịu thuế theo quy định của thuế.
CLTT sinh ra do một số khoản thu nhập và chi phí được đưa vào tính toán lợi nhuận
kế toán trong một kỳ nhưng lại được sử dụng để tính toán thu nhập chịu thuế trong
một kỳ khác (Nguyễn Công Phương, 2010)
Theo kết quả nghiên cứu của Mai Ngọc Anh (2011) về Sự hài hoà giữa chính
sách thuế và chuẩn mực kế toán cho thấy: “Thông tin kế toán cần đảm bảo tính
trung lập, không nhất thiết thiên về mục đích tính thuế của đơn vị”. Vấn đề khác
nhau kế toán giữa các quốc gia khá đa dạng và mức độ phức tạp của họ có thể thay
đổi tùy theo từng trường hợp tương đồng về mối quan hệ giữa kế toán và thuế (R.
V. Pop, 2011). KTTC dựa trên Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế - IFRS, được
xây dựng hướng đến mục tiêu cung cấp các thông tin hữu ích cho các nhà đầu tư,
các chủ nợ và các nhà phân tích trong việc đưa ra các quyết định hợp lý về đầu tư và
tín dụng. Ngược lại, mục tiêu của KTT, như là một phần của hệ thống thuế là để
đảm bảo nguồn thu ngân sách Nhà Nước và cải tiến công tác quản lý thu thuế
(Duhanxhiu & Kapllani, 2012).
Trong trường hợp ghi nhận chi phí phát sinh tài sản dài hạn, khấu hao, đánh
giá lại, các khoản dự phòng, doanh nghiệp chịu ảnh hưởng theo xu hướng thuế chứ
không theo định hướng kế toán. Kết quả trái ngược trong trường hợp điều chỉnh giá
trị, và thay đổi chính sách kế toán. Hơn thế nữa, ảnh hưởng thuế không được hỗ trợ
bởi sự lựa chọn các phương thức định giá hàng tồn kho và các phương thức hạch
toán các khoản chi phí được khấu trừ từng phần hoặc không được khấu trừ (I. Pop
và cộng sự, 2013). Yếu tố cơ bản nhất là hai hệ thống có mục tiêu rất khác nhau và
các mục tiêu khác nhau này dẫn đến các quy định khác nhau. Chênh lệch giữa sổ
sách - thuế theo định nghĩa là chênh lệch giữa báo cáo trên sổ sách và báo cáo thuế
của cùng một giao dịch (Hanlon & Heitzman, 2010).
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
21
Mặc dù KTT thu nhập (Accounting for Income Taxes – AFIT) đòi hỏi
chuyên môn trong cả KTTC và thuế, điều quan trọng là phải hiểu rằng AFIT là một
hệ thống KTTC. Những khác biệt giữa sổ sách - thuế (BTDs) xuất phát từ pháp luật
về thuế và những điểm khác nhau từ kế toán dồn tích theo các nguyên tắc kế toán
thường được chấp nhận (GAAP) vì nhiều lý do kinh tế, xã hội, chính trị và hành
chính. Mục đích của vấn đề này là xem xét các nguyên tắc kế toán về cách xử lý của
hai hình thức BTDs, những khác biệt vĩnh viễn và những khác biệt tạm thời
(Graham và cộng sự, 2012). Điều chỉnh thu nhập (Earnings Management) là một
chủ đề đang nhận được nhiều tranh luận. Nghiên cứu được thực hiện để kiểm định
các nhân tố quyết định hành vi điều chỉnh thu nhập làm giảm thuế thu nhập doanh
nghiệp (TNDN) phải nộp (Bùi Thị Mai Hoài và Nguyễn Thị Tuyết Hoa, 2015).
Các quy tắc kế toán và tài chính tương tự nhau. Các ví dụ cho trường hợp
này là Đức và Thụy Điển. Tại các nước khác (chẳng hạn Mỹ), KTTC & KTT là
riêng biệt: Lợi nhuận tính thuế là lợi nhuận KTTC được điều chỉnh theo mức độ
khác nhau giữa thuế và kế toán. Mặc dù khi xây dựng chuẩn mực kế toán Việt Nam
số 17 – Thuế thu nhập doanh nghiệp Việt Nam thể hiện chấp nhận xu hướng thứ
hai: Sự khác biệt giữa lợi nhuận tính thuế và kế toán (Nguyễn Mạnh Hiền, 2014).
Để làm rõ khung lý thuyết về sự khác biệt giữa KTTC & KTT cần có sự phân tích
mức độ khác nhau này theo từng nhóm tác động, theo tính chất và mức độ khác biệt.
2.2.4.3. Các yếu tố tạo ra sự khác biệt giữa kế toán tài chính & kế toán thuế
Các yếu tố chính tạo ra những điểm khác nhau giữa KTTC và KTT, bao gồm:
(1) Các nguyên tắc kế toán cơ bản và các yêu cầu cơ bản của kế toán theo CMKT
Việt Nam (VAS) số 1; (2) Nguyên tắc kế toán các khoản doanh thu; (3) Nguyên tắc
kế toán các khoản chi phí; (4) Phân biệt các khoản lỗ trong xác định kết quả kinh
doanh và xác định nghĩa vụ thuế; (5) Cách xác định doanh thu, chi phí và TNCT
theo pháp luật thuế TNDN; và (6) Cách xác định lợi nhuận sau thuế TNDN.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
22
Bảng 2.4. Thuyết minh các yếu tố tạo ra sự khác biệt giữa KTTC & KTT
Các yếu tố tạo ra sự Qui định giữa pháp luật thuế và pháp luật kế toán
khác biệt
(1) Các nguyên tắc kế Do nguyên tắc cơ sở dồn tích và nguyên tắc thận trọng
toán cơ bản và các yêu trong kế toán có sự đối lập với nguyên tắc mang tính bắt
cầu cơ bản của kế toán buộc, tính hợp pháp của pháp luật thuế khi ghi nhận các
theo CMKT Việt Nam khoản doanh thu hoặc chi phí
(VAS) số 1
(2) Nguyên tắc kế toán Tùy vào từng tình huống cụ thể, thời điểm, căn cứ để
các khoản doanh thu ghi nhận DT tính thuế và DT kế toán có thể khác nhau
(Bộ Tài chính, 2014b)
(3) Nguyên tắc kế toán Các khoản chi phí không được coi là chi phí tính thuế
các khoản chi phí; TNDN theo quy định của Luật thuế nhưng có đầy đủ
hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo Chế độ kế
toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ
điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số
thuế TNDN phải nộp (Bộ Tài chính, 2014b)
(4) Phân biệt các khoản Qui định lỗ tính thuế, lỗ không tính thuế và chuyển lỗ
lỗ trong xác định kết quả trong kế toán khác biệt so với thuế (Bộ Tài chính,
kinh doanh và xác định 2014b, 2017b)
nghĩa vụ thuế
(5) Cách xác định doanh Theo qui định của thuế khác biệt so với kế toán về thời
thu, chi phí và Thu nhập điểm, thời kỳ, các trường hợp phải ấn định thuế, chi phí
chịu thuế theo pháp luật không được trừ (Bộ Tài chính, 2017b)
thuế TNDN
(6) Cách xác định lợi Do phát sinh các khoản chi phí thuế TNDN hiện hành
nhuận sau thuế TNDN và thuế TNDN hoãn lại (Bộ Tài chính, 2014b, 2017b)
Nguồn: Tổng hợp của tác giả
2.2.4.4. Phân tích mức độ khác nhau giữa kế toán tài chính & kế toán thuế
a. Phân tích theo từng nhóm tác động
Mức độ khác nhau giữa KTTC & KTT được phân loại theo các nhóm: (1) Theo
nội dung kinh tế bao gồm nhóm doanh thu, nhóm chi phí, nhóm các khoản lỗ tính thuế
và ưu đãi thuế chưa sử dụng; (2) Theo thời điểm xác định doanh thu và chi phí
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc

More Related Content

Similar to Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc

Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Báo Cáo Tài Chính Của Doanh Nghiệp Nhỏ V...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Báo Cáo Tài Chính Của Doanh Nghiệp Nhỏ V...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Báo Cáo Tài Chính Của Doanh Nghiệp Nhỏ V...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Báo Cáo Tài Chính Của Doanh Nghiệp Nhỏ V...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Hoàn thiện quản lý nhà nước về an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh ...
Hoàn thiện quản lý nhà nước về an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh ...Hoàn thiện quản lý nhà nước về an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh ...
Hoàn thiện quản lý nhà nước về an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh ...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 🥳🥳 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Chuẩn Mực Kế Toán.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Chuẩn Mực Kế Toán.docCác Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Chuẩn Mực Kế Toán.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Chuẩn Mực Kế Toán.doc
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Tự Nguyện Áp Dụng IFRS Tại Các Doanh Nghiệp Việt...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Tự Nguyện Áp Dụng IFRS Tại Các Doanh Nghiệp Việt...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Tự Nguyện Áp Dụng IFRS Tại Các Doanh Nghiệp Việt...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Tự Nguyện Áp Dụng IFRS Tại Các Doanh Nghiệp Việt...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thô...
Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thô...Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thô...
Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thô...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 🥳🥳 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty sản xuất In ấn T...
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty sản xuất In ấn T...Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty sản xuất In ấn T...
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty sản xuất In ấn T...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
Luận văn Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Trường Đại Học Nội Vụ Hà Nội.docx
Luận văn Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Trường Đại Học Nội Vụ Hà Nội.docxLuận văn Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Trường Đại Học Nội Vụ Hà Nội.docx
Luận văn Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Trường Đại Học Nội Vụ Hà Nội.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 🥰🥰 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤
 
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Tính Độc Lập Của Kiểm Toán Viên.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Tính Độc Lập Của Kiểm Toán Viên.docLuận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Tính Độc Lập Của Kiểm Toán Viên.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Tính Độc Lập Của Kiểm Toán Viên.doc
Dịch vụ viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0917.193.864
 
Ứng dụng mạng nơron nhân tạo dự báo số học sinh tuyển vào trung tâm GDNN – GD...
Ứng dụng mạng nơron nhân tạo dự báo số học sinh tuyển vào trung tâm GDNN – GD...Ứng dụng mạng nơron nhân tạo dự báo số học sinh tuyển vào trung tâm GDNN – GD...
Ứng dụng mạng nơron nhân tạo dự báo số học sinh tuyển vào trung tâm GDNN – GD...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
Giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại doanh ...
Giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại doanh ...Giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại doanh ...
Giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại doanh ...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👍👍 Liên hệ Zalo/Tele: 0917.193.864
 
Phát triển nhân lực tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.docx
Phát triển nhân lực tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.docxPhát triển nhân lực tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.docx
Phát triển nhân lực tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 🥳🥳 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤
 
Quản lý nhà nước về công tác thi đua, khen thưởng tại huyện bắc Tân Uyên, tỉn...
Quản lý nhà nước về công tác thi đua, khen thưởng tại huyện bắc Tân Uyên, tỉn...Quản lý nhà nước về công tác thi đua, khen thưởng tại huyện bắc Tân Uyên, tỉn...
Quản lý nhà nước về công tác thi đua, khen thưởng tại huyện bắc Tân Uyên, tỉn...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 🥳🥳 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Kiểm Toán Ước Tính Kế Toán Của Các Công ...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Kiểm Toán Ước Tính Kế Toán Của Các Công ...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Kiểm Toán Ước Tính Kế Toán Của Các Công ...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Kiểm Toán Ước Tính Kế Toán Của Các Công ...
Dịch vụ viết đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của bộ phận banquet tại khách sạn The ...
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của bộ phận banquet tại khách sạn The ...Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của bộ phận banquet tại khách sạn The ...
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của bộ phận banquet tại khách sạn The ...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👉👉 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤
 
Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học môn Tự nhiên và Xã hội l...
Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học môn Tự nhiên và Xã hội l...Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học môn Tự nhiên và Xã hội l...
Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học môn Tự nhiên và Xã hội l...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
Pháp luật về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ở việt nam, thực trạng và phươ...
Pháp luật về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ở việt nam, thực trạng và phươ...Pháp luật về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ở việt nam, thực trạng và phươ...
Pháp luật về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ở việt nam, thực trạng và phươ...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👉👉 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤
 
Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối thịt bò vàng nội địa tại thừa thiên Huế.doc
Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối thịt bò vàng nội địa tại thừa thiên Huế.docHoàn thiện hệ thống kênh phân phối thịt bò vàng nội địa tại thừa thiên Huế.doc
Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối thịt bò vàng nội địa tại thừa thiên Huế.doc
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👉👉 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Thực Tập Sinh Kỹ Năng Việt Nam Với ...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Thực Tập Sinh Kỹ Năng Việt Nam Với ...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Thực Tập Sinh Kỹ Năng Việt Nam Với ...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Thực Tập Sinh Kỹ Năng Việt Nam Với ...
Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Sáng Tạo Trong Công Việc Của Người Lao Động.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Sáng Tạo Trong Công Việc Của Người Lao Động.docCác Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Sáng Tạo Trong Công Việc Của Người Lao Động.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Sáng Tạo Trong Công Việc Của Người Lao Động.doc
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Nghiên cứu về mạng neural Convolutional, áp dụng vào bài toán nhận dạng đối t...
Nghiên cứu về mạng neural Convolutional, áp dụng vào bài toán nhận dạng đối t...Nghiên cứu về mạng neural Convolutional, áp dụng vào bài toán nhận dạng đối t...
Nghiên cứu về mạng neural Convolutional, áp dụng vào bài toán nhận dạng đối t...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 

Similar to Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc (20)

Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Báo Cáo Tài Chính Của Doanh Nghiệp Nhỏ V...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Báo Cáo Tài Chính Của Doanh Nghiệp Nhỏ V...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Báo Cáo Tài Chính Của Doanh Nghiệp Nhỏ V...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Báo Cáo Tài Chính Của Doanh Nghiệp Nhỏ V...
 
Hoàn thiện quản lý nhà nước về an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh ...
Hoàn thiện quản lý nhà nước về an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh ...Hoàn thiện quản lý nhà nước về an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh ...
Hoàn thiện quản lý nhà nước về an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh ...
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Chuẩn Mực Kế Toán.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Chuẩn Mực Kế Toán.docCác Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Chuẩn Mực Kế Toán.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Chuẩn Mực Kế Toán.doc
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Tự Nguyện Áp Dụng IFRS Tại Các Doanh Nghiệp Việt...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Tự Nguyện Áp Dụng IFRS Tại Các Doanh Nghiệp Việt...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Tự Nguyện Áp Dụng IFRS Tại Các Doanh Nghiệp Việt...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Tự Nguyện Áp Dụng IFRS Tại Các Doanh Nghiệp Việt...
 
Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thô...
Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thô...Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thô...
Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thô...
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty sản xuất In ấn T...
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty sản xuất In ấn T...Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty sản xuất In ấn T...
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty sản xuất In ấn T...
 
Luận văn Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Trường Đại Học Nội Vụ Hà Nội.docx
Luận văn Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Trường Đại Học Nội Vụ Hà Nội.docxLuận văn Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Trường Đại Học Nội Vụ Hà Nội.docx
Luận văn Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Trường Đại Học Nội Vụ Hà Nội.docx
 
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Tính Độc Lập Của Kiểm Toán Viên.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Tính Độc Lập Của Kiểm Toán Viên.docLuận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Tính Độc Lập Của Kiểm Toán Viên.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Tính Độc Lập Của Kiểm Toán Viên.doc
 
Ứng dụng mạng nơron nhân tạo dự báo số học sinh tuyển vào trung tâm GDNN – GD...
Ứng dụng mạng nơron nhân tạo dự báo số học sinh tuyển vào trung tâm GDNN – GD...Ứng dụng mạng nơron nhân tạo dự báo số học sinh tuyển vào trung tâm GDNN – GD...
Ứng dụng mạng nơron nhân tạo dự báo số học sinh tuyển vào trung tâm GDNN – GD...
 
Giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại doanh ...
Giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại doanh ...Giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại doanh ...
Giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại doanh ...
 
Phát triển nhân lực tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.docx
Phát triển nhân lực tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.docxPhát triển nhân lực tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.docx
Phát triển nhân lực tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.docx
 
Quản lý nhà nước về công tác thi đua, khen thưởng tại huyện bắc Tân Uyên, tỉn...
Quản lý nhà nước về công tác thi đua, khen thưởng tại huyện bắc Tân Uyên, tỉn...Quản lý nhà nước về công tác thi đua, khen thưởng tại huyện bắc Tân Uyên, tỉn...
Quản lý nhà nước về công tác thi đua, khen thưởng tại huyện bắc Tân Uyên, tỉn...
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Kiểm Toán Ước Tính Kế Toán Của Các Công ...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Kiểm Toán Ước Tính Kế Toán Của Các Công ...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Kiểm Toán Ước Tính Kế Toán Của Các Công ...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Kiểm Toán Ước Tính Kế Toán Của Các Công ...
 
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của bộ phận banquet tại khách sạn The ...
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của bộ phận banquet tại khách sạn The ...Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của bộ phận banquet tại khách sạn The ...
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của bộ phận banquet tại khách sạn The ...
 
Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học môn Tự nhiên và Xã hội l...
Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học môn Tự nhiên và Xã hội l...Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học môn Tự nhiên và Xã hội l...
Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học môn Tự nhiên và Xã hội l...
 
Pháp luật về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ở việt nam, thực trạng và phươ...
Pháp luật về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ở việt nam, thực trạng và phươ...Pháp luật về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ở việt nam, thực trạng và phươ...
Pháp luật về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ở việt nam, thực trạng và phươ...
 
Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối thịt bò vàng nội địa tại thừa thiên Huế.doc
Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối thịt bò vàng nội địa tại thừa thiên Huế.docHoàn thiện hệ thống kênh phân phối thịt bò vàng nội địa tại thừa thiên Huế.doc
Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối thịt bò vàng nội địa tại thừa thiên Huế.doc
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Thực Tập Sinh Kỹ Năng Việt Nam Với ...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Thực Tập Sinh Kỹ Năng Việt Nam Với ...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Thực Tập Sinh Kỹ Năng Việt Nam Với ...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Thực Tập Sinh Kỹ Năng Việt Nam Với ...
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Sáng Tạo Trong Công Việc Của Người Lao Động.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Sáng Tạo Trong Công Việc Của Người Lao Động.docCác Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Sáng Tạo Trong Công Việc Của Người Lao Động.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Sáng Tạo Trong Công Việc Của Người Lao Động.doc
 
Nghiên cứu về mạng neural Convolutional, áp dụng vào bài toán nhận dạng đối t...
Nghiên cứu về mạng neural Convolutional, áp dụng vào bài toán nhận dạng đối t...Nghiên cứu về mạng neural Convolutional, áp dụng vào bài toán nhận dạng đối t...
Nghiên cứu về mạng neural Convolutional, áp dụng vào bài toán nhận dạng đối t...
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864

Tác Động Của Phong Cách Lãnh Đạo Trao Quyền Đến Sự Sáng Tạo Của Nhân Viên.doc
Tác Động Của Phong Cách Lãnh Đạo Trao Quyền Đến Sự Sáng Tạo Của Nhân Viên.docTác Động Của Phong Cách Lãnh Đạo Trao Quyền Đến Sự Sáng Tạo Của Nhân Viên.doc
Tác Động Của Phong Cách Lãnh Đạo Trao Quyền Đến Sự Sáng Tạo Của Nhân Viên.doc
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864
 
Knowledge Sharing Intention Among Employees In Small And Medium Sized Enterpr...
Knowledge Sharing Intention Among Employees In Small And Medium Sized Enterpr...Knowledge Sharing Intention Among Employees In Small And Medium Sized Enterpr...
Knowledge Sharing Intention Among Employees In Small And Medium Sized Enterpr...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Lựa Chọn Phần Mềm Kế Toán Của Các Doanh Nghiệp X...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Lựa Chọn Phần Mềm Kế Toán Của Các Doanh Nghiệp X...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Lựa Chọn Phần Mềm Kế Toán Của Các Doanh Nghiệp X...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Lựa Chọn Phần Mềm Kế Toán Của Các Doanh Nghiệp X...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864
 
Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý, Kiểm Soát Chi Thường Xuyên Ngân Sách Nhà Nước Tr...
Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý, Kiểm Soát Chi Thường Xuyên Ngân Sách Nhà Nước Tr...Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý, Kiểm Soát Chi Thường Xuyên Ngân Sách Nhà Nước Tr...
Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý, Kiểm Soát Chi Thường Xuyên Ngân Sách Nhà Nước Tr...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Giáo Viên Tại Các Trường M...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Giáo Viên Tại Các Trường M...Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Giáo Viên Tại Các Trường M...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Giáo Viên Tại Các Trường M...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864
 
Đánh Giá Hiệu Quả Chương Trình Đào Tạo Đạo Đức Công Vụ Cho Cán Bộ Công Chức C...
Đánh Giá Hiệu Quả Chương Trình Đào Tạo Đạo Đức Công Vụ Cho Cán Bộ Công Chức C...Đánh Giá Hiệu Quả Chương Trình Đào Tạo Đạo Đức Công Vụ Cho Cán Bộ Công Chức C...
Đánh Giá Hiệu Quả Chương Trình Đào Tạo Đạo Đức Công Vụ Cho Cán Bộ Công Chức C...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864
 
Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Chuyên Ngành Tài Chính Ngân Hàng.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Chuyên Ngành Tài Chính Ngân Hàng.docLuận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Chuyên Ngành Tài Chính Ngân Hàng.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Chuyên Ngành Tài Chính Ngân Hàng.doc
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864
 
Tác Động Của Chi Tiêu Cho Y Tế Và Cho Quân Sự Đến Mức Độ Tham Nhũng Ở Các Nướ...
Tác Động Của Chi Tiêu Cho Y Tế Và Cho Quân Sự Đến Mức Độ Tham Nhũng Ở Các Nướ...Tác Động Của Chi Tiêu Cho Y Tế Và Cho Quân Sự Đến Mức Độ Tham Nhũng Ở Các Nướ...
Tác Động Của Chi Tiêu Cho Y Tế Và Cho Quân Sự Đến Mức Độ Tham Nhũng Ở Các Nướ...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864
 
Sinh Kế Bền Vững Cho Người Dân Bị Giải Tỏa Thuộc Dự Án Tổ Hợp Hóa Dầu Miền Na...
Sinh Kế Bền Vững Cho Người Dân Bị Giải Tỏa Thuộc Dự Án Tổ Hợp Hóa Dầu Miền Na...Sinh Kế Bền Vững Cho Người Dân Bị Giải Tỏa Thuộc Dự Án Tổ Hợp Hóa Dầu Miền Na...
Sinh Kế Bền Vững Cho Người Dân Bị Giải Tỏa Thuộc Dự Án Tổ Hợp Hóa Dầu Miền Na...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864
 
Nhân Tố Tác Động Đến Fdi Đầu Tư Mới Và M A Xuyên Quốc Gia.doc
Nhân Tố Tác Động Đến Fdi Đầu Tư Mới Và M A Xuyên Quốc Gia.docNhân Tố Tác Động Đến Fdi Đầu Tư Mới Và M A Xuyên Quốc Gia.doc
Nhân Tố Tác Động Đến Fdi Đầu Tư Mới Và M A Xuyên Quốc Gia.doc
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864
 
Nefficient After Sale Service Performance At Samsung.doc
Nefficient After Sale Service Performance At Samsung.docNefficient After Sale Service Performance At Samsung.doc
Nefficient After Sale Service Performance At Samsung.doc
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864
 
Luận Văn Poor Cooperation Between Employees At Thai Tu Company.doc
Luận Văn Poor Cooperation Between Employees At Thai Tu Company.docLuận Văn Poor Cooperation Between Employees At Thai Tu Company.doc
Luận Văn Poor Cooperation Between Employees At Thai Tu Company.doc
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864
 
Luận Văn Ineffective Appraisal System At Nike Customer Service Department In ...
Luận Văn Ineffective Appraisal System At Nike Customer Service Department In ...Luận Văn Ineffective Appraisal System At Nike Customer Service Department In ...
Luận Văn Ineffective Appraisal System At Nike Customer Service Department In ...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864
 
Luận Văn Salesperson Failure In Smc Tan Tao Limited Company.doc
Luận Văn Salesperson Failure In Smc Tan Tao Limited Company.docLuận Văn Salesperson Failure In Smc Tan Tao Limited Company.doc
Luận Văn Salesperson Failure In Smc Tan Tao Limited Company.doc
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864
 
Luận Văn Microcredit And Welfare Of The Rural Households In Vietnam.doc
Luận Văn Microcredit And Welfare Of The Rural Households In Vietnam.docLuận Văn Microcredit And Welfare Of The Rural Households In Vietnam.doc
Luận Văn Microcredit And Welfare Of The Rural Households In Vietnam.doc
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864
 
Luận Văn Neffective Performance Appraisal Method At Xyz Vietnam.doc
Luận Văn Neffective Performance Appraisal Method At Xyz Vietnam.docLuận Văn Neffective Performance Appraisal Method At Xyz Vietnam.doc
Luận Văn Neffective Performance Appraisal Method At Xyz Vietnam.doc
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864
 
Luận Văn PUBLIC FINANCE, GOVERNANCE AND ECONOMIC GROWTH.doc
Luận Văn PUBLIC FINANCE, GOVERNANCE AND ECONOMIC GROWTH.docLuận Văn PUBLIC FINANCE, GOVERNANCE AND ECONOMIC GROWTH.doc
Luận Văn PUBLIC FINANCE, GOVERNANCE AND ECONOMIC GROWTH.doc
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864
 
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Học Viên Về Chất Lượng Đào Tạo Nghề Cho Lao Động Nôn...
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Học Viên Về Chất Lượng Đào Tạo Nghề Cho Lao Động Nôn...Luận Văn Sự Hài Lòng Của Học Viên Về Chất Lượng Đào Tạo Nghề Cho Lao Động Nôn...
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Học Viên Về Chất Lượng Đào Tạo Nghề Cho Lao Động Nôn...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864
 
Luận Văn Mối Quan Hệ Phi Tuyến Giữa Quản Trị Vốn Luân Chuyển Và Hiệu Quả Hoạt...
Luận Văn Mối Quan Hệ Phi Tuyến Giữa Quản Trị Vốn Luân Chuyển Và Hiệu Quả Hoạt...Luận Văn Mối Quan Hệ Phi Tuyến Giữa Quản Trị Vốn Luân Chuyển Và Hiệu Quả Hoạt...
Luận Văn Mối Quan Hệ Phi Tuyến Giữa Quản Trị Vốn Luân Chuyển Và Hiệu Quả Hoạt...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864
 
Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định.doc
Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định.docLuận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định.doc
Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định.doc
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 (20)

Tác Động Của Phong Cách Lãnh Đạo Trao Quyền Đến Sự Sáng Tạo Của Nhân Viên.doc
Tác Động Của Phong Cách Lãnh Đạo Trao Quyền Đến Sự Sáng Tạo Của Nhân Viên.docTác Động Của Phong Cách Lãnh Đạo Trao Quyền Đến Sự Sáng Tạo Của Nhân Viên.doc
Tác Động Của Phong Cách Lãnh Đạo Trao Quyền Đến Sự Sáng Tạo Của Nhân Viên.doc
 
Knowledge Sharing Intention Among Employees In Small And Medium Sized Enterpr...
Knowledge Sharing Intention Among Employees In Small And Medium Sized Enterpr...Knowledge Sharing Intention Among Employees In Small And Medium Sized Enterpr...
Knowledge Sharing Intention Among Employees In Small And Medium Sized Enterpr...
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Lựa Chọn Phần Mềm Kế Toán Của Các Doanh Nghiệp X...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Lựa Chọn Phần Mềm Kế Toán Của Các Doanh Nghiệp X...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Lựa Chọn Phần Mềm Kế Toán Của Các Doanh Nghiệp X...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Lựa Chọn Phần Mềm Kế Toán Của Các Doanh Nghiệp X...
 
Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý, Kiểm Soát Chi Thường Xuyên Ngân Sách Nhà Nước Tr...
Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý, Kiểm Soát Chi Thường Xuyên Ngân Sách Nhà Nước Tr...Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý, Kiểm Soát Chi Thường Xuyên Ngân Sách Nhà Nước Tr...
Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý, Kiểm Soát Chi Thường Xuyên Ngân Sách Nhà Nước Tr...
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Giáo Viên Tại Các Trường M...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Giáo Viên Tại Các Trường M...Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Giáo Viên Tại Các Trường M...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Giáo Viên Tại Các Trường M...
 
Đánh Giá Hiệu Quả Chương Trình Đào Tạo Đạo Đức Công Vụ Cho Cán Bộ Công Chức C...
Đánh Giá Hiệu Quả Chương Trình Đào Tạo Đạo Đức Công Vụ Cho Cán Bộ Công Chức C...Đánh Giá Hiệu Quả Chương Trình Đào Tạo Đạo Đức Công Vụ Cho Cán Bộ Công Chức C...
Đánh Giá Hiệu Quả Chương Trình Đào Tạo Đạo Đức Công Vụ Cho Cán Bộ Công Chức C...
 
Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Chuyên Ngành Tài Chính Ngân Hàng.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Chuyên Ngành Tài Chính Ngân Hàng.docLuận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Chuyên Ngành Tài Chính Ngân Hàng.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Chuyên Ngành Tài Chính Ngân Hàng.doc
 
Tác Động Của Chi Tiêu Cho Y Tế Và Cho Quân Sự Đến Mức Độ Tham Nhũng Ở Các Nướ...
Tác Động Của Chi Tiêu Cho Y Tế Và Cho Quân Sự Đến Mức Độ Tham Nhũng Ở Các Nướ...Tác Động Của Chi Tiêu Cho Y Tế Và Cho Quân Sự Đến Mức Độ Tham Nhũng Ở Các Nướ...
Tác Động Của Chi Tiêu Cho Y Tế Và Cho Quân Sự Đến Mức Độ Tham Nhũng Ở Các Nướ...
 
Sinh Kế Bền Vững Cho Người Dân Bị Giải Tỏa Thuộc Dự Án Tổ Hợp Hóa Dầu Miền Na...
Sinh Kế Bền Vững Cho Người Dân Bị Giải Tỏa Thuộc Dự Án Tổ Hợp Hóa Dầu Miền Na...Sinh Kế Bền Vững Cho Người Dân Bị Giải Tỏa Thuộc Dự Án Tổ Hợp Hóa Dầu Miền Na...
Sinh Kế Bền Vững Cho Người Dân Bị Giải Tỏa Thuộc Dự Án Tổ Hợp Hóa Dầu Miền Na...
 
Nhân Tố Tác Động Đến Fdi Đầu Tư Mới Và M A Xuyên Quốc Gia.doc
Nhân Tố Tác Động Đến Fdi Đầu Tư Mới Và M A Xuyên Quốc Gia.docNhân Tố Tác Động Đến Fdi Đầu Tư Mới Và M A Xuyên Quốc Gia.doc
Nhân Tố Tác Động Đến Fdi Đầu Tư Mới Và M A Xuyên Quốc Gia.doc
 
Nefficient After Sale Service Performance At Samsung.doc
Nefficient After Sale Service Performance At Samsung.docNefficient After Sale Service Performance At Samsung.doc
Nefficient After Sale Service Performance At Samsung.doc
 
Luận Văn Poor Cooperation Between Employees At Thai Tu Company.doc
Luận Văn Poor Cooperation Between Employees At Thai Tu Company.docLuận Văn Poor Cooperation Between Employees At Thai Tu Company.doc
Luận Văn Poor Cooperation Between Employees At Thai Tu Company.doc
 
Luận Văn Ineffective Appraisal System At Nike Customer Service Department In ...
Luận Văn Ineffective Appraisal System At Nike Customer Service Department In ...Luận Văn Ineffective Appraisal System At Nike Customer Service Department In ...
Luận Văn Ineffective Appraisal System At Nike Customer Service Department In ...
 
Luận Văn Salesperson Failure In Smc Tan Tao Limited Company.doc
Luận Văn Salesperson Failure In Smc Tan Tao Limited Company.docLuận Văn Salesperson Failure In Smc Tan Tao Limited Company.doc
Luận Văn Salesperson Failure In Smc Tan Tao Limited Company.doc
 
Luận Văn Microcredit And Welfare Of The Rural Households In Vietnam.doc
Luận Văn Microcredit And Welfare Of The Rural Households In Vietnam.docLuận Văn Microcredit And Welfare Of The Rural Households In Vietnam.doc
Luận Văn Microcredit And Welfare Of The Rural Households In Vietnam.doc
 
Luận Văn Neffective Performance Appraisal Method At Xyz Vietnam.doc
Luận Văn Neffective Performance Appraisal Method At Xyz Vietnam.docLuận Văn Neffective Performance Appraisal Method At Xyz Vietnam.doc
Luận Văn Neffective Performance Appraisal Method At Xyz Vietnam.doc
 
Luận Văn PUBLIC FINANCE, GOVERNANCE AND ECONOMIC GROWTH.doc
Luận Văn PUBLIC FINANCE, GOVERNANCE AND ECONOMIC GROWTH.docLuận Văn PUBLIC FINANCE, GOVERNANCE AND ECONOMIC GROWTH.doc
Luận Văn PUBLIC FINANCE, GOVERNANCE AND ECONOMIC GROWTH.doc
 
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Học Viên Về Chất Lượng Đào Tạo Nghề Cho Lao Động Nôn...
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Học Viên Về Chất Lượng Đào Tạo Nghề Cho Lao Động Nôn...Luận Văn Sự Hài Lòng Của Học Viên Về Chất Lượng Đào Tạo Nghề Cho Lao Động Nôn...
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Học Viên Về Chất Lượng Đào Tạo Nghề Cho Lao Động Nôn...
 
Luận Văn Mối Quan Hệ Phi Tuyến Giữa Quản Trị Vốn Luân Chuyển Và Hiệu Quả Hoạt...
Luận Văn Mối Quan Hệ Phi Tuyến Giữa Quản Trị Vốn Luân Chuyển Và Hiệu Quả Hoạt...Luận Văn Mối Quan Hệ Phi Tuyến Giữa Quản Trị Vốn Luân Chuyển Và Hiệu Quả Hoạt...
Luận Văn Mối Quan Hệ Phi Tuyến Giữa Quản Trị Vốn Luân Chuyển Và Hiệu Quả Hoạt...
 
Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định.doc
Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định.docLuận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định.doc
Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định.doc
 

Recently uploaded

DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdfDS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
thanhluan21
 
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfGIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
LngHu10
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
Điện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
phamthuhoai20102005
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CNGTRC3
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (11)

DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdfDS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
 
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfGIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 

Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế.doc

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH --------------------------------------------- NGUYỄN VĂN CƯƠNG QUẢN LÝ THU THUẾ THÔNG QUA MỐI QUAN HỆ GIỮA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH VÀ KẾ TOÁN THUẾ LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH --------------------------------------------- NGUYỄN VĂN CƯƠNG QUẢN LÝ THU THUẾ THÔNG QUA MỐI QUAN HỆ GIỮA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH VÀ KẾ TOÁN THUẾ Chuyên ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Mã số ngành: 9340201 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: NGND.GS.TS. NGUYỄN THANH TUYỀN
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan: đề tài “Quản lý thu thuế thông qua mối quan hệ giữa kế toán tài chính và kế toán thuế” là công trình nghiên cứu do chính tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của Người hướng dẫn khoa học: NGND.GS.TS. Nguyễn Thanh Tuyền. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong Luận án là trung thực và chưa có ai công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào khác, ngoại trừ một số kết quả được công bố trong các công trình khoa học của chính Tác giả. Tất cả những nội dung được kế thừa, tham khảo từ nguồn tài liệu khác đều được Tác giả trích dẫn đầy đủ và ghi nguồn cụ thể trong Danh mục các tài liệu tham khảo. TÁC GIẢ LUẬN ÁN NGUYỄN VĂN CƯƠNG
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 ii LỜI CẢM ƠN Sau thời gian học tập, nghiên cứu để thực hiện các chuyên đề và luận án tại Trường Đại Học Kinh Tế TP. HCM. Tôi xin trân trọng cảm ơn: Lời cảm ơn chân thành đầu tiên tôi xin gửi đến quý thầy, cô của Trường Đại Học Kinh Tế TP. HCM, đặc biệt là các thầy, cô trong khoa Tài chính công đã tận tình giảng dạy, hướng dẫn, truyền đạt cho tôi những kiến thức quý giá trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu. Tôi xin gửi lời trân trọng đặc biệt cảm ơn đến Quý Thầy: NGND.GS.TS. NGUYỄN THANH TUYỀN, người đã luôn quan tâm, hướng dẫn tôi từ quá trình thực hiện các chuyên đề đến việc hoàn thành luận án nghiên cứu sinh. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các thầy, cô của trường Đại học, Cao đẳng, các anh, chị của các cơ quan thuế, các công ty kiểm toán và doanh nghiệp ở một số tỉnh và TP.HCM… theo phụ lục đính kèm, đã hỗ trợ tôi hoàn thành việc khảo sát và góp ý cho tôi rất nhiều trong thời gian thực hiện luận án này. Cuối cùng, Tôi xin kính chúc quý thầy, cô luôn dồi dào sức khỏe, hạnh phúc và thành công trong sự nghiệp giảng dạy cao quý của mình. Kính chúc quý anh, chị luôn mạnh khỏe, hạnh phúc và luôn thành công trong công việc và cuộc sống. Xin chân thành cảm ơn. NGUYỄN VĂN CƯƠNG
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN........................................................................................................... ii MỤC LỤC................................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................... viii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ.................................................................................. x DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................................... xi DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ .................................................................................... xii DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC.............................................................................. xiii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.....................................................................xv LỜI GIỚI THIỆU ................................................................................................ xvii CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU.......................................... 1 1.1. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu.................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu .............................................. 3 Mục tiêu nghiên cứu tổng thể.............................................................. 3 Mục tiêu nghiên cứu cụ thể................................................................. 3 Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................. 3 1.3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu .............................................................. 4 Đối tượng nghiên cứu.......................................................................... 4 Phạm vi nghiên cứu............................................................................. 4 1.4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................ 4 1.5. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn....................................................... 5 Ý nghĩa khoa học................................................................................. 5 Ý nghĩa thực tiễn................................................................................. 6 CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT NGHIÊN CỨU ................................ 7 2.1. Khung khái niệm ........................................................................................ 7 Chính sách thuế, quản lý thuế và quản lý thu thuế ............................. 7 Kế toán tài chính & kế toán thuế....................................................... 12
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 iv 2.2. Mối quan hệ giữa kế toán tài chính & kế toán thuế ................................. 15 Mục tiêu của thuế và kế toán............................................................. 15 Mối quan hệ giữa kế toán tài chính và kế toán thuế ......................... 16 Quản lý thu thuế trong mối quan hệ giữa kế toán tài chính và kế toán thuế....................................................................................... 18 Phân tích mối quan hệ giữa kế toán tài chính & kế toán thuế........... 19 Sự khác biệt giữa kế toán tài chính & kế toán thuế ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý thu thuế.................................................................. 28 Hệ thống các lý thuyết đã có............................................................. 28 2.3. Lược khảo các nghiên cứu trước.............................................................. 31 Các nghiên cứu trên thế giới ............................................................. 31 Các nghiên cứu tại Việt Nam............................................................ 41 Đánh giá các nghiên cứu về khác biệt giữa kế toán tài chính & kế toán thuế....................................................................................... 54 Những kết quả đạt được từ các nghiên cứu trước và những vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu ..................................................................... 57 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2........................................................................................61 CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU.............................................................62 3.1. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 62 3.2. Phương pháp nghiên cứu định tính .......................................................... 62 Lựa chọn phương pháp...................................................................... 62 Quy trình nghiên cứu......................................................................... 64 Nguồn dữ liệu, phương pháp thu thập và phân tích dữ liệu.............. 66 Đối tượng khảo sát trong nghiên cứu................................................ 67 Các bước thực hiện phân tích dữ liệu................................................ 67 Các bước khảo sát ............................................................................. 68 3.3. Phân tích phương sai ANOVA (Analysis of Variance)........................... 72 3.4. Mô hình Logit và Probit........................................................................... 73 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3........................................................................................78
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 v CHƯƠNG 4. THỰC TRẠNG VỀ QUẢN LÝ THU THUẾ THÔNG QUA MỐI QUAN HỆ GIỮA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH VÀ KẾ TOÁN THUẾ 79 4.1. Thực trạng về mối quan hệ giữa kế toán tài chính & kế toán thuế trong quản lý thu thuế ....................................................................................... 79 Thực trạng về môi trường hoạt động giữa kế toán và thuế............... 79 Thực trạng về mối quan hệ giữa kế toán tài chính & kế toán thuế trong quản lý thu thuế ....................................................................... 81 4.1.3. Thực trạng về sự liên kết trong quản lý thu thuế giữa kế toán tài chính & kế toán thuế................................................................................... 83 4.2. Những kết quả trong quản lý thu thuế thông qua quan hệ giữa kế toán tài chính & kế toán thuế........................................................................... 83 4.3. Những ảnh hưởng trong quản lý thu thuế bởi tồn tại khác biệt giữa kế toán tài chính & kế toán thuế.............................................................. 87 Những rủi ro bắt nguồn từ sự khác nhau giữa kế toán tài chính & kế toán thuế....................................................................................... 87 Ảnh hưởng của sự khác biệt giữa kế toán tài chính & kế toán thuế đến hiệu quả quản lý thu thuế........................................................... 88 Nguyên nhân dẫn đến sự khác biệt giữa kế toán tài chính & kế toán thuế....................................................................................... 89 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4........................................................................................94 CHƯƠNG 5. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH & KẾ TOÁN THUẾ TRONG QUẢN LÝ THU THUẾ 95 5.1. Kết quả nghiên cứu theo phương pháp định tính..................................... 95 Đánh giá chung về đối tượng khảo sát theo số năm kinh nghiệm .... 95 Tổng hợp chung về xác định sự khác biệt giữa kế toán tài chính & kế toán thuế....................................................................................... 96
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 vi Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của sự khác biệt giữa kế toán tài chính & kế toán thuế................................................................................... 98 Phân tích kết quả khảo sát về xu hướng liên kết giữa kế toán - thuế................................................................................... 101 Phân tích kết quả khảo sát về Thời gian thực hiện nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp................................................................................... 104 Nhận xét chung về kết quả nghiên cứu định tính............................ 105 5.2. Kết quả nghiên cứu theo phương pháp định lượng................................ 107 Kết quả phân tích phương sai ANOVA .......................................... 107 Kết quả mô hình Probit và Logit..................................................... 109 Nhận xét chung về kết quả nghiên cứu theo phương pháp định lượng....................................................................................... 111 5.3. Đánh giá chung về kết quả khảo sát....................................................... 112 KẾT LUẬN CHƯƠNG 5..................................................................................... 116 CHƯƠNG 6. KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH ................................... 117 6.1. Nhận xét chung, lý thuyết đề xuất và đóng góp của nghiên cứu ........... 117 Nhận xét chung................................................................................ 117 Bàn luận kết quả nghiên cứu........................................................... 118 Khuyến nghị về xu hướng liên kết giữa kế toán tài chính và kế toán thuế..................................................................................... 121 Một số gợi ý về mặt chính sách....................................................... 125 Đóng góp của Luận án .................................................................... 126 6.2. Tổng kết nghiên cứu và hướng xử lý các đề xuất đối với từng nhóm khác biệt................................................................................................. 129 Đánh giá các nghiên cứu về sự khác biệt giữa kế toán tài chính & kế toán thuế..................................................................................... 129 Các yếu tố tạo ra sự khác biệt giữa kế toán tài chính & kế toán thuế..................................................................................... 129
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 vii Các chỉ tiêu điển hình tạo ra chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán trước thuế và thu nhập chịu thuế..................................................... 130 Tổng hợp các dạng khác biệt - Các trường hợp điển hình .............. 130 Tổng hợp các nhóm yếu tố tạo ra chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán trước thuế và thu nhập chịu thuế..................................................... 131 Các hướng xử lý đề xuất ................................................................. 131 6.3. Giải pháp liên kết giữa kế toán tài chính & kế toán thuế....................... 133 Giải pháp liên kết trực tiếp.............................................................. 133 Giải pháp liên kết gián tiếp ............................................................. 135 6.4. Các giải pháp khắc phục sự khác biệt giữa kế toán tài chính & kế toán thuế ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý thu thuế...................................... 136 Các cơ quan quản lý và các nhà hoạch định chính sách ................. 136 Vai trò của các cơ quan quản lý nhà nước và đơn vị khác.............. 137 6.5. Hàm ý về chính sách .............................................................................. 137 Đối với chính phủ............................................................................ 137 Đối với Bộ Tài chính....................................................................... 138 Đối với các cơ quan quản lý thu thuế và các đơn vị khác............... 139 6.6. Giới hạn nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo ............................. 140 KẾT LUẬN CHƯƠNG 6..................................................................................... 141 KẾT LUẬN CHUNG ........................................................................................... 143 CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ.......................................... 145 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 146 PHỤ LỤC.............................................................................................................. 157
  • 10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. So sánh nội dung quản lý thuế và quản lý thu thuế ................................. 11 Bảng 2.2. Tổng hợp một số khái niệm liên quan đến mối quan hệ giữa KTTC & KTT 16 Bảng 2.3. Các trường hợp liên kết giữa KTTC & KTT........................................... 17 Bảng 2.4. Thuyết minh các yếu tố tạo ra sự khác biệt giữa KTTC & KTT............. 22 Bảng 2.5. Tổng hợp các nghiên cứu trên thế giới .................................................... 40 Bảng 2.6. Tổng hợp các nghiên cứu tại Việt Nam................................................... 50 Bảng 2.7. Các dạng khác biệt giữa KTTC & KTT .................................................. 55 Bảng 3.1. Các bước thực hiện phân tích dữ liệu ...................................................... 67 Bảng 3.2. Thống kê số phiếu khảo sát theo số năm kinh nghiệm của 90 đối tượng tham gia khảo sát sơ bộ 68 Bảng 3.3. Thống kê số phiếu khảo sát theo số năm kinh nghiệm của 9 đối tượng tham gia khảo sát bước 2 69 Bảng 3.4. Thống kê số phiếu khảo sát theo số năm kinh nghiệm của 131 đối tượng tham gia khảo sát bước 3 72 Bảng 4.1. Thời gian nộp thuế của ASEAN-6 so với Việt Nam ............................... 80 Bảng 4.2. Tiến độ và mức độ giảm thời gian nộp thuế từ ngày 01/9/2014.............. 85 Bảng 5.1. Thống kê số phiếu khảo sát theo số năm kinh nghiệm của 230 đối tượng tham gia khảo sát của 03 bước 95 Bảng 5.2. Tổng hợp mức độ xác định sự khác biệt giữa KTTC & KTT ................. 97 Bảng 5.3. Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của sự khác biệt giữa KTTC & KTT ....... 98 Bảng 5.4. Tổng hợp khác biệt giữa KTTC & KTT theo mức độ ảnh hưởng từ kết quả khảo sát .......................................................................................... 100 Bảng 5.5. Thống kê số phiếu khảo sát theo xu hướng liên kết giữa kế toán và thuế...................................................................................... 103 Bảng 5.6. Thống kê số phiếu khảo sát theo thời gian thực hiện nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp......................................................................................... 105
  • 11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 ix Bảng 5.7. Tổng hợp kết quả phân tích ANOVA theo loại hình công việc, khu vực làm việc và kinh nghiệm làm việc 108 Bảng 6.1. Các khái niệm về xu hướng phối hợp giữa KTTC & KTT ................... 123 Bảng 6.2. Các nhân tố tạo sự khác nhau giữa KTTC & KTT................................ 132 Bảng 6.3. Hướng xử lý các dạng khác biệt theo nhóm nhân tố tác động............... 133 Bảng 6.4. Đề nghị xử lý các khoản chi phí không được trừ .................................. 134
  • 12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 x DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 5.1. Kết quả khảo sát tổng hợp nhận định của các chuyên gia về 15 loại khác biệt 101 Biểu đồ 5.2. Kết quả khảo sát tổng hợp nhận định của các chuyên gia về xu hướng liên kết giữa kế toán và thuế 102 Biểu đồ 5.3. Kết quả khảo sát tổng hợp nhận định của các chuyên gia về thời gian thực hiện nghĩa vụ nộp thuế 104
  • 13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 xi DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1. Mô phỏng phương pháp bình phương nhỏ nhất có biến phụ thuộc liên tục trên tập hợp số thực 76 Hình 3.2. Mô phỏng phương pháp bình phương nhỏ nhất có biến phụ thuộc rời rạc dưới dạng nhị phân 76
  • 14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 xii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1. Phạm vi nghiên cứu KTTC..................................................................... 12 Sơ đồ 2.2. Phạm vi nghiên cứu KTT........................................................................ 14 Sơ đồ 2.3. Các yếu tố tạo ra chênh lệch giữa LNKTTT và TNTT .......................... 25 Sơ đồ 4.1. Rủi ro về thuế.......................................................................................... 87 Sơ đồ 5.1. Kết quả nghiên cứu theo phương pháp định lượng .............................. 107 Sơ đồ 6.1. Đánh giá các nghiên cứu về sự khác biệt giữa KTTC & KTT ............. 129 Sơ đồ 6.2. Các yếu tố tạo ra sự khác biệt giữa KTTC & KTT............................... 129 Sơ đồ 6.3. Các chỉ tiêu điển hình tạo ra chênh lệch giữa LNKTTT & TNCT....... 130 Sơ đồ 6.4. Tổng hợp Các yếu tố tạo ra chênh lệch giữa LNKTTT và TNTT........ 131
  • 15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 xiii DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC Phụ lục 1.1. Một số khái niệm liên quan đến mối quan hệ giữa KTTC & KTT.... 157 Phụ lục 2.1. Bảng tổng hợp các nghiên cứu trước trên thế giới có liên quan đến đề tài nghiên cứu 160 Phụ lục 2.2. Bảng tổng hợp các nghiên cứu trước trong nước có liên quan đến đề tài nghiên cứu 165 Phụ lục 3.1. Dàn bài thảo luận chính thức ............................................................. 173 Phụ lục 3.2. Bảng khảo sát kiểm tra kết quả nghiên cứu định tính........................ 174 Phụ lục 3.3. Bảng khảo sát kiểm tra kết quả nghiên cứu định lượng..................... 177 Phụ lục 3.4. Thuyết minh các căn cứ xây dựng mô hình Logit – Probit................ 181 Phụ lục 4.1. Danh sách các đối tượng khảo sát bước 1. Khảo sát sơ bộ................ 184 Phụ lục 4.2. Danh sách các đối tượng khảo sát bước 2. Phỏng vấn sâu ................ 187 Phụ lục 4.3. Danh sách các đối tượng khảo sát bước 3. Phỏng vấn theo nhóm..... 188 Phụ lục 4.4. Chi phí không được trừ ...................................................................... 193 Phụ lục 5.1. Kết quả phân tích phương sai ANOVA ............................................. 194 Phụ lục 5.2. Kết quả phân tích ANOVA theo khu vực làm việc từ KB1 đến KB5 206 Phụ lục 5.3. Kết quả phân tích ANOVA theo khu vực làm việc từ KB6 đến KB10 207 Phụ lục 5.4. Kết quả phân tích ANOVA theo khu vực làm việc từ KB11 đến KB15 208 Phụ lục 5.5. Kết quả phân tích ANOVA theo khu vực làm việc trong nhận định về xu hướng liên kết giữa kế toán và thuế (Qiii) và thời gian thực hiện nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp (Qiv) 209 Phụ lục 5.6. Kết quả phân tích ANOVA theo loại hình công việc của các đối tượng khảo sát đối với các KB1 đến KB5 210 Phụ lục 5.7. Kết quả phân tích ANOVA theo loại hình công việc của các đối tượng khảo sát đối với các KB6 đến KB10 212
  • 16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 xiv Phụ lục 5.8. Kết quả phân tích ANOVA theo loại hình công việc của các đối tượng khảo sát đối với các KB10 đến KB15 214 Phụ lục 5.9. Kết quả phân tích ANOVA theo loại hình công việc của các đối tượng khảo sát trong nhận định về xu hướng liên kết giữa kế toán và thuế (Qiii) và thời gian thực hiện nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp (Qiv) . 216 Phụ lục 5.10. Kết quả phân tích ANOVA theo kinh nghiệm làm việc các đối tượng khảo sát đối với các KB1 đến KB5 217 Phụ lục 5.11. Kết quả phân tích ANOVA theo kinh nghiệm làm việc các đối tượng khảo sát đối với các KB5 đến KB10 218 Phụ lục 5.12. Kết quả phân tích ANOVA theo kinh nghiệm làm việc các đối tượng khảo sát đối với KB11 đến KB15 219 Phụ lục 5.13. Kết quả phân tích ANOVA theo kinh nghiệm làm việc của các đối tượng khảo sát trong nhận định về xu hướng liên kết giữa kế toán và thuế (Qiii) và thời gian thực hiện nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp (Qiv) 220 Phụ lục 5.14. Kết quả ước lượng các mô hình Logit và Probit.............................. 221 Phụ lục 6.1. Tổng hợp các dạng khác biệt Các trường hợp điển hình. .................. 223 Phụ lục 6.2. Xử lý các dạng khác biệt giữa KTTC & KTT ................................... 226 Phụ lục 6.3. Thuyết minh các dạng khác biệt giữa KTTC & KTT........................ 230 Phụ lục 6.4. Giả thuyết nghiên cứu chi tiết............................................................ 232
  • 17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 xv DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Từ Viết Tắt Tiếng Việt Tiếng Anh AFIT Kế toán thuế thu nhập (Accounting For Income Taxes ) DN Doanh nghiệp Enterprise GAAP: Các nguyên tắc kế toán thường được Generally Accepted chấp nhận Accounting Principles GTHL Giá trị hợp lý Fair value HNX Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội Hanoi Stock Exchange HOSE Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM Ho Chi Minh Stock Exchange IAS Các Chuẩn mực kế toán quốc tế International Accounting Standards IASB Hội đồng chuẩn mực kế toán quốc tế International Accounting Standards Board IFRS Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế International Financial Reporting Standards KB Khác biệt Differences KT Kế toán Accouting KTT Kế toán thuế Tax accouting KTTC Kế toán tài chính Financial accouting KTTC &KTT Kế toán tài chính và kế toán thuế Financial accounting and tax accounting LNKT Lợi nhuận kế toán Accounting profit LNST Lợi nhuận sau thuế Profit after taxes LNTT Lợi nhuận trước thuế Profit before taxes MQHKT&T Mối quan hệ giữa kế toán và thuế Relationship between Accounting and tax
  • 18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 xvi NN Nhà nước State QLT Quản lý thuế Tax administration QLTT Quản lý thu thuế Managementoftax collection TNCT Thu nhập chịu thuế Taxable profit TNDN Thu nhập doanh nghiệp Enterprise income TNTT Thu nhập tính thuế Taxable income TSTTNHL Tài sản thuế thu nhập hoãn lại Deferred income tax assets: TTNHH Thuế thu nhập hiện hành Current income tax TTNHL Thuế thu nhập hoãn lại Deferred income tax TTNHLPT Thuế thu nhập hoãn lại phải trả Deferred income tax liabilities UPCOM Thị trường giao dịch chứng khoán Unlisted Public của công ty đại chúng chưa niêm yết Companies VAS Chuẩn mực kế toán Việt Nam Vietnamese Accounting Standards VN Việt Nam Vietnam
  • 19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 xvii LỜI GIỚI THIỆU Hệ thống pháp luật thuế bao gồm hệ thống chính sách thuế và hệ thống quản lý thuế. Hệ thống pháp luật kế toán bao gồm các chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán. Hệ thống chính sách thuế bao gồm các luật về thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp, thu nhập cá nhân, tiêu thụ đặc biệt… Hệ thống quản lý thuế bao gồm luật quản lý thuế. Ngoài ra, còn có các văn bản dưới luật thuế để qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành luật như các nghị định, thông tư, quyết định của Chính phủ và Bộ Tài chính. Chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán được qui định trong Luật Kế toán, các nghị định và thông tư, quyết định qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật. Mỗi hệ thống có những mục tiêu khác nhau, dẫn đến sự phát sinh nhiều khác biệt giữa hai hệ thống, đặc biệt là trong công tác quản lý thu thuế. Do đó, việc xây dựng pháp luật kế toán tài chính và kế toán thuế (KTTC & KTT) trong mối quan hệ liên kết, bổ sung và phụ thuộc nhau để hạn chế các khác biệt giữa hai hệ thống, giúp giải quyết mức độ khác nhau ( khác biệt) trong thuế và kế toán là bài toán cần lời giải của các nhà nghiên cứu, các chuyên gia cùng các cơ quan soạn thảo, các nhà hoạch định, ban hành hệ thống pháp luật thuế và hệ thống pháp luật kế toán, nhằm đảm bảo hài hòa các mục tiêu của thuế và kế toán. Khác biệt giữa KTTC & KTT tạo ra chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán trước thuế và thu nhập chịu thuế (LNKTTT & TNCT), ảnh hưởng đến số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp, mặt khác, nó cũng làm gia tăng chi phí tuân thủ thuế của doanh nghiệp. Hay nói cách khác, khác biệt này làm gia tăng gánh nặng thuế đối với doanh nghiệp. Đối với cơ quan thuế, khác biệt này cũng làm gia tăng chi phí hành thu do phải tăng cường công tác tuyên truyền hỗ trợ (TTHT) và công tác thanh tra, kiểm tra thuế đối với người nộp thuế. Các nội dung này sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý thu thuế. Hiện nay chưa có giải pháp thiết thực và lộ trình phù hợp để thu hẹp khác biệt này theo hướng phân tích lý thuyết và thực tiễn. Mục tiêu của đề tài là xác định các yếu tố tạo ra sự chênh lệch giữa LNKTTT & TNCT xuất phát từ mức độ khác nhau
  • 20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 xviii giữa KTTC & KTT gây ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý thu thuế, để từ đó khuyến nghị các chính sách, giải pháp để giảm gánh nặng thuế và ngăn ngừa các hành vi điều chỉnh lợi nhuận với mục đích gây thất thu hoặc thất thoát thuế đối với doanh nghiệp, đồng thời, nâng cao hiệu quả quản lý thu thuế đối với cơ quan thuế từ mối quan hệ giữa KTTC & KTT, nhưng vẫn đảm bảo được các mục tiêu riêng có của kế toán và thuế. Đã có các công trình, bài viết đã được công bố, các luận án tiến sĩ (trong và ngoài nước) liên quan đến đề tài nghiên cứu, trong đó đã có những quan điểm, luận điểm được thừa nhận rộng rãi, đồng thời, cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu đã được sử dụng trong những công trình nghiên cứu này cùng những giải pháp thực hiện đã được đề cập. Tuy nhiên, qua phân tích, đánh giá thì vẫn còn những vấn đề tồn tại chưa được giải quyết một cách triệt để hoặc đang có ý kiến khác nhau hoặc đang bỏ ngỏ cần tiếp tục nghiên cứu về khác biệt về KTTC & KTT cùng những rủi ro do khác biệt này mang lại. Những khe hở của các nghiên cứu trước đây: (i) Các lý thuyết và nghiên cứu trước đây chưa đề cập đến tình hình quan hệ giữa KTTC & KTT cùng các giải pháp liên kết chúng phù hợp với thực tiễn của các nước đang phát triển và có điều kiện kinh tế tương đồng như ở Việt Nam; (ii) Việc liên kết giữa KTTC & KTT là vấn đề đang có nhiều ý kiến trái chiều. Các giải pháp để thực hiện đồng thời các mục tiêu giữa KTTC & KTT vẫn đang bỏ ngỏ và tùy thuộc vào tình hình phát triển của mỗi quốc gia, thậm chí tại các quốc gia cùng khối như EU; (iii) Việc sử dụng giá trị hợp lý (GTHL) để hướng đến việc liên kết giữa KTTC & KTT chưa được đề cập, xem như là một giải pháp để thu hẹp chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế. Đây là lý do tác giả chọn đề tài nghiên cứu: “Quản lý thu thuế thông qua mối quan hệ giữa kế toán tài chính & kế toán thuế”. Đề tài sẽ tập trung tìm ra các giới hạn của lý thuyết trước đây, đồng thời xác định những tồn tại trong thực tiễn áp dụng trong việc quản lý thu thuế. Thông qua mối quan hệ giữa KTTC & KTT từ việc nghiên cứu thực tiễn tại Việt Nam, trên cơ sở phân tích các lý thuyết và dữ liệu thực tế, cùng việc thiết kế phương pháp nghiên cứu phù hợp, để xây dựng những lý thuyết mới cùng đề xuất các giải pháp, lộ trình
  • 21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 xix thực hiện nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thu thuế nhà nước và hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Trên cơ sở tìm hiểu, tổng hợp, phân tích, đánh giá, xác lập các nguyên nhân để có những nhận định sát hợp về các yếu tố tạo ra sự chênh lệch giữa LNKTTT & TNCT xuất phát từ các điểm khác nhau giữa KTTC & KTT sẻ ảnh hưởng đến công tác quản lý của cơ quan thuế và tác nghiệp về thuế đối với doanh nghiệp, từ đó, tạo gánh nặng thuế hoặc các hành vi điều chỉnh lợi nhuận đối với doanh nghiệp. Do đó, việc hạn chế mức độ khác nhau này sẽ tiết kiệm chi phí và thời gian trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế, hạn chế được phần nào thực trạng thất thu, thất thoát thuế hiện nay và nâng cao hiệu quả quản lý thu thuế. Ngoài Lời giới thiệu, luận án có nêu lý do nghiên cứu, đề tài được thiết kế gồm các chương sau: Chương 1: Tổng quan đề tài nghiên cứu. Chương này trình bày Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu; Mục tiêu nghiên cứu tổng thể, Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu cụ thể; Phạm vi và đối tượng nghiên cứu; Phương pháp nghiên cứu; Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu. Chương 2: Tổng quan lý thuyết nghiên cứu. Chương này nêu: (1) Khung khái niệm liên quan đến thuế, quản lý thuế, KTT, KTTC, mối quan hệ giữa kế toán và thuế; (2) Các nội dung về mối quan hệ giữa KTTC & KTT; (3) Lược khảo các nghiên cứu trước, bao gồm các nghiên cứu trên thế giới và trong nước về mối quan hệ giữa KTTC & KTT; Chương 3: Thiết kế nghiên cứu Trong chương này, luận án đề xuất mô hình nghiên cứu và các giả thuyết nhằm đạt mục tiêu và trả lời các câu hỏi nghiên cứu. Đây là nền tảng để tác giả thu thập dữ liệu và đưa ra phương pháp nghiên cứu cần thực hiện để làm rõ mục tiêu nghiên cứu về mức độ khác nhau giữa KTTC & KTT. Chương này trình bày: (1) phương pháp nghiên cứu; (2) Quy trình nghiên cứu; và (3) Mô hình nghiên cứu.
  • 22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 xx Chương 4: Thực trạng về quản lý thuế thông qua mối quan hệ giữa KTTC & KTT Mục đích của Chương này nhằm gắn lý thuyết với thực tế, bao gồm các nội dung: (1) Thực trạng về mối quan hệ giữa KTTC & KTT trong quản lý thu thuế; (2) Những kết quả trong quản lý thu thuế thông qua quan hệ giữa KTTC & KTT; (3) Những ảnh hưởng (hoặc những bất cập) trong quản lý thu thuế bởi tồn tại những điểm khác nhau giữa KTTC & KTT. Chương 5: Kết quả nghiên cứu về mối quan hệ giữa KTTC & KTT trong quản lý thu thuế, bao gồm các nội dung về: (1) Kết quả nghiên cứu định tính; (2) Kết quả nghiên cứu định lượng; và (3) Thảo luận Chương 6: Các giải pháp và hàm ý chính sách, bao gồm các nội dung: (1) Các giải pháp nâng cao hiệu quả liên kết giữa KTTC & KTT trong quản lý thu thuế; (2) Các giải pháp khắc phục những điểm khác nhau giữa KTTC & KTT ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý thu thuế; (3) Hàm ý về chính sách đối với chính phủ, Bộ Tài chính, các cơ quan quản lý thuế và kế toán kiểm toán. Trong chương này cũng nêu rõ những đóng góp của luận án về mặt học thuật, lý luận và thực tiễn, tính mới của Luận án cùng những hạn chế của nghiên cứu và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo. Kết Luận Từ khóa: kế toán, thuế, kế toán tài chính, kế toán thuế, khác biệt, chênh lệch vĩnh viễn, chênh lệch tạm thời, giá trị hợp lý, liên kết, gánh nặng thuế, chi phí tuân thủ thuế, điều chỉnh thu nhập, quản lý thu thuế.
  • 23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu Đề tài nghiên cứu về quản lý thu thuế trong mối quan hệ giữa KTTC & KTT trong bối cảnh đáp ứng yêu cầu theo lộ trình của Chiến lược cải cách thuế trong giai đoạn 2011 - 2020 và xu thế hội nhập kinh tế quốc tế về kế toán. Đây cũng là xu hướng mới trong việc nghiên cứu khoa học hiện nay là cần có sự giao thoa giữa chuyên ngành thuế và kế toán. Nghiên cứu về mối quan hệ giữa kế toán và thuế nói chung và giữa KTTC & KTT nói riêng là mối quan tâm của các nhà nghiên cứu khoa học, Nhà nước, nhà đầu tư, nhà tín dụng, nhà doanh nghiệp (người nộp thuế) và các nhà hoạt động có liên quan khác như: các công ty hành nghề kiểm toán độc lập, dịch vụ kế toán, các đại lý thuế; và các chuyên gia, các hiệp hội nghề nghiệp kế toán, kiểm toán, cũng như các tổ chức hiệp hội doanh nghiệp. Trong đó, quan hệ giữa KTTC & KTT ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý thuế nói chung và hiệu quả quản lý thu thuế nói riêng là mối quan tâm đặc biệt của: (1) Nhà nước (cơ quan quản lý nhà nước liên quan đến việc xây dựng và thực hiện pháp luật thuế và kế toán: Quốc hội; Chính phủ; Bộ Tài chính; Vụ Chính sách thuế, Cục Quản lý, giám sát kế toán, kiểm toán; Cục Tài chính doanh nghiệp; các Cơ quan quản lý thuế; (2) Nhà doanh nghiệp. Theo đánh giá của Ngân hàng thế giới (World bank – WB), chỉ số nộp thuế được căn cứ vào các tiêu chí: số giờ nộp thuế, số lần nộp thuế trong năm, tổng mức thuế suất trên lợi nhuận, chỉ số sau kê khai (hoàn thuế giá trị gia tăng, thanh tra thuế, kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp). Năm 2009-2010, tổng thời gian nộp thuế của Việt Nam là 1050 giờ (bao gồm 650 giờ nộp thuế thông thường và 400 giờ đóng các khoản bảo hiểm bắt buộc). Năm 2013-2014 là 872 giờ, trong đó thời gian mà doanh nghiệp (DN) thực hiện các thủ tục đóng các khoản bảo hiểm bắt buộc chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số 335/872 giờ (Thời gian nộp thuế là 537 giờ), gấp hơn 5 lần so với ASEAN-6 để thực hiện các thủ tục về thuế.
  • 24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2 Do đó, cần đánh giá thực trạng, phân tích nguyên nhân, nhận xét về mức độ tác động các yếu tố tạo ra sự chênh lệch giữa LNKTTT & TNCT từ sự khác nhau giữa KTTC & KTT gây ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý thu thuế (QLTT) là vấn đề cần nghiên cứu trong tình hình hiện nay. Quản lý thuế đóng vai trò quan trọng để đảm bảo hoạt động thu thuế hiệu quả đồng thời ở cả khía cạnh thu đúng và thu đủ. Tuy nhiên, thực tế cho thấy rằng có nhiều khác biệt về mục tiêu giữa kế toán và thuế tùy vào mức độ khác nhau giữa việc áp dụng chuẩn mực, chế độ trong KTTC với việc thực thi các qui định về pháp luật thuế trong KTT. Mối quan hệ giữa kế toán và thuế là mối quan hệ chung. Mối quan hệ giữa KTTC & KTT là mối quan hệ riêng. Thuật ngữ quản lý thuế và quản lý thu thuế, được xem là đồng nhất nếu xét trong phạm vi đây là hoạt động thường xuyên của cơ quan thu hướng về phía đối tượng nộp nhằm đảm bảo thu thuế đầy đủ, kịp thời và đúng luật định. Nhưng xét về nội dung và phạm vi nghiên cứu thì quản lý thu thuế được thu hẹp hơn so với hoạt động quản lý thuế. Tương tự, khi sử dụng thuật ngữ hiệu quả quản lý thuế và hiệu quả quản lý thu thuế. Do đó, xét về tính chất chung, luận án sẽ sử dụng thuật ngữ: “Mối quan hệ giữa kế toán và thuế, quản lý thuế, hiệu quả quản lý thuế”, nếu xét phạm vi hẹp và cụ thể hơn, luận án sẽ sử dụng thuật ngữ: “Mối quan hệ giữa KTTC & KTT; quản lý thu thuế, hiệu quả quản lý thu thuế” Khái niệm “chi phí chấp hành thuế hay Chi phí tuân thủ thuế” của người nộp thuế là đồng nhất. Tương tự, thuật ngữ: “Chi phí quản lý thuế và chi phí hành thu thuế” của cơ quan thuế là một. Đề tài sẽ phân tích sâu mức độ khác nhau giữa KTTC & KTT làm phát sinh chênh lệch giữa LNKTTT & TNCT. Phát sinh chênh lệch này sẽ làm thay đổi cơ sở thuế. Sự thay đổi này sẽ là gánh nặng thuế, là thách thức, và cũng là cơ hội để thực hiện điều chỉnh thu nhập (TN) đối với doanh nghiệp, đồng thời, ảnh hưởng đến giảm một phần hiệu quả quản lý thu thuế tại Việt Nam. Ý nghĩa của nghiên cứu này là nhằm giảm gánh nặng thuế và ngăn ngừa các hành vi điều chỉnh lợi nhuận với mục đích gây thất thu hoặc thất thoát thuế đối với doanh nghiệp, đồng thời, nâng cao hiệu quả quản lý thu thuế đối với cơ quan thuế từ mối quan
  • 25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 3 hệ giữa KTTC & KTT, nhưng vẫn đảm bảo được các mục tiêu riêng có của kế toán và thuế. Ngoài ra, đề tài cũng có ý nghĩa ứng dụng thực tiễn trong công tác quản lý thuế đối với cơ quan quản lý thuế và các doanh nghiệp ở Việt Nam. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu tổng thể Nghiên cứu những ảnh hưởng từ mối quan hệ giữa KTTC & KTT đến hiệu quả quản lý thu thuế tại Việt Nam, từ đó khuyến nghị các chính sách, giải pháp để giảm gánh nặng thuế và ngăn ngừa các hành vi điều chỉnh lợi nhuận với mục đích gây thất thu hoặc thất thoát thuế đối với doanh nghiệp, đồng thời, nâng cao hiệu quả quản lý thu thuế đối với cơ quan thuế. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể Mục tiêu 1: Xác định các yếu tố tạo ra sự chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán trước thuế và thu nhập chịu thuế xuất phát từ sự khác biệt giữa KTTC & KTT gây ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý thu thuế. Mục tiêu 2: Khuyến nghị các chính sách, giải pháp để giảm gánh nặng thuế và ngăn ngừa các hành vi điều chỉnh lợi nhuận với mục đích gây thất thu hoặc thất thoát thuế đối với doanh nghiệp, đồng thời, nâng cao hiệu quả quản lý thu thuế đối với cơ quan thuế từ mối quan hệ giữa KTTC & KTT. Câu hỏi nghiên cứu Để đạt được các mục tiêu trên, đề tài xây dựng và trả lời các câu hỏi sau: Câu hỏi 1: Các yếu tố nào đã tạo ra sự chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán trước thuế và thu nhập chịu thuế xuất phát từ sự khác biệt giữa KTTC & KTT gây ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý thu thuế? Câu hỏi 2: Để giảm gánh nặng thuế và ngăn ngừa các hành vi điều chỉnh lợi nhuận với mục đích gây thất thu hoặc thất thoát thuế đối với doanh nghiệp, đồng thời, nâng cao hiệu quả quản lý thu thuế đối với cơ quan thuế từ mối quan hệ giữa KTTC & KTT thì cần khuyến nghị các chính sách cùng những giải pháp nào?
  • 26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 4 1.3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu Các yếu tố tạo sự phát sinh chênh lệch giữa LNKTTT & TNCT từ sự khác biệt giữa KTTC & KTT ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp và cơ quan thuế. Phạm vi nghiên cứu Luận án nghiên cứu: Mối quan hệ giữa KTTC & KTT ảnh hưởng đến công tác quản lý thu thuế tại Việt Nam. Trong mối quan hệ giữa KTTC & KTT trong đề tài, về nội dung KTT, đề tài chỉ nghiên cứu KTT đối với Doanh nghiệp chịu sự tác động của các qui định trong hệ thống thuế hiện hành. Về thuế, đề tài chủ yếu tập trung nghiên cứu về thuế thu nhập doanh nghiệp. Về KTTC, đề tài tập trung phân tích báo cáo tài chính (BCTC), chủ yếu là bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, các căn cứ tính thuế phát sinh khác biệt với kế toán. Trong nội dung quản lý thu thuế đề tài tập trung phân tích các qui định liên quan đến: (1) thời gian và chi phí về tính thuế, khai thuế đối với người nộp thuế; và (2) việc ấn định thuế, kiểm tra thuế, thanh tra thuế và xử lý vi phạm pháp luật về thuế đối với cơ quan thuế. 1.4. Phương pháp nghiên cứu Theo Creswell và Clark (2007), việc kết hợp nghiên cứu định tính và định lượng sẽ cho chúng ta biết rõ hơn về vấn đề nghiên cứu so với sử dụng định tính hay định lượng riêng lẻ. Phương pháp nghiên cứu định tính: thực hiện theo phương pháp tình huống có kết hợp với phương pháp phân tích thống kê và phương pháp thống kê mô tả. Phương pháp định tính dùng để nhận diện: Mức độ và tác động của các điểm khác biệt giữa KTTC & KTT đến QLTT, qua việc phân tích tài liệu từ các nghiên cứu trước, báo cáo tổng kết và phương pháp phỏng vấn. Đồng thời, thông qua phương pháp thống kê để đo lường mức độ tác động của sự khác nhau giữa KTTC & KTT đến QLTT. Cuối cùng là xác định mức độ ảnh hưởng của sự khác nhau giữa KTTC & KTT đến QLTT để đề xuất những giải pháp nhằm hạn chế khác biệt này theo hướng liên kết và hài hòa KTTC với KTT nhưng vẫn đảm bảo các mục tiêu riêng có của mỗi hệ thống. Phương pháp nghiên cứu định lượng: Phân tích hồi quy bằng phương pháp Phân tích phương sai ANOVA (Analysis of Variance) để xác định chiều hướng tác
  • 27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 5 động cũng như ngưỡng tác động đối với việc điều chỉnh thu nhập của doanh nghiệp ảnh hưởng đến quản lý thu thuế do khác biệt giữa KTTC & KTT. Mô hình Logit và Probit cho dữ liệu bảng với đặc thù của biến phụ thuộc ở dạng nhị phân. Tác giả xây dựng mô hình các yếu tố tác động đến khả năng xảy ra khác biệt giữa KTTC & KTT trên tinh thần kế thừa kết quả nghiên cứu của Mulyadi và Anwar (2015), Bùi Thị Mai Hoài & Nguyễn Thị Tuyết Hoa (2015) và Đặng Văn Cường (2017) với một số yếu tố hiệu chỉnh cho phù hợp với quy định kế toán và thuế hiện hành của Việt Nam. Nghiên cứu định tính theo phương pháp tình huống và phương pháp phân tích phương sai ANOVA cùng với Mô hình Logit và Probit cho dữ liệu bảng được sử dụng chủ yếu để giải quyết mục tiêu 1: Xác định các yếu tố tạo ra sự chênh lệch giữa LNKTTT & TNCT xuất phát từ sự khác biệt giữa KTTC & KTT gây ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý thu thuế. Để giải quyết mục tiêu 2: Khuyến nghị các chính sách, giải pháp để giảm gánh nặng thuế và ngăn ngừa các hành vi điều chỉnh lợi nhuận với mục đích gây thất thu hoặc thất thoát thuế đối với doanh nghiệp, đồng thời, nâng cao hiệu quả quản lý thu thuế đối với cơ quan thuế từ mối quan hệ giữa KTTC & KTT, nghiên cứu sinh sử dụng kết quả từ các phương pháp để giải quyết mục tiêu 1 có kết hợp với phương pháp phân tích thống kê và phương pháp thống kê mô tả. 1.5. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn Ý nghĩa khoa học Trên cơ sở nghiên cứu các yếu tố làm phát sinh chênh lệch giữa LNKTTT & TNCT, luận án đã góp phần củng cố và làm rõ hệ thống lý thuyết về mức độ khác nhau giữa KTTC & KTT cùng với sự tác động của khác biệt này đến hiệu quả QLTT tại Việt Nam. Bổ sung, củng cố và hoàn thiện lý thuyết quản lý rủi ro trong quản lý thuế và Phân tích BCTC doanh nghiệp phục vụ hoạt động thanh tra, kiểm tra thuế. Luận án đã có một số gợi ý về mặt chính sách theo hướng: “Hạn chế sự khác biệt giữa KTTC & KTT nhưng vẫn đảm bảo được mục tiêu riêng có của từng hệ thống, hướng đến công tác quản lý thu thuế đạt được hiệu quả tốt nhất”.
  • 28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 6 Ý nghĩa thực tiễn Xuất phát từ những ảnh hưởng do phát sinh các chênh lệch giữa LNKTTT & TNCT, thậm chí là thu nhập tính thuế (TNTT) đến khác biệt giữa KTTC & KTT trong công tác quản lý thu thuế, tác giả đã khuyến nghị và đề xuất các giải pháp nhằm liên kết, hài hòa giữa kế toán và thuế để hạn chế mức độ khác nhau này nhưng vẫn đảm bảo được các mục tiêu riêng có của từng hệ thống. Qua đó, giúp giảm gánh nặng thuế, tiết kiệm được chi phí tuân thủ đối với người nộp thuế và chi phí hành thu của cơ quan thuế. Đồng thời, ngăn ngừa các hành vi điều chỉnh thu nhập của doanh nghiệp với mục đích gây thất thu và thất thoát đối với ngân sách nhà nước. Với mục tiêu hướng đến việc giảm gánh nặng thuế và chi phí tuân thủ thuế, luận án đã gợi ý một số chính sách giảm gánh nặng về thuế nhằm hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam
  • 29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 7 CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT NGHIÊN CỨU 2.1. Khung khái niệm Chính sách thuế, quản lý thuế và quản lý thu thuế 2.1.1.1. Khái niệm về thuế Học thuyết về thuế là một bộ phận cấu thành quan trọng của khoa học về tài chính. Mặc dù còn tồn tại một số bất đồng, song hầu hết các nhà kinh tế đều thống nhất rằng: thuế là một khoản đóng góp bắt buộc của các thể nhân và pháp nhân, được nhà nước qui định thông qua hệ thống pháp luật. Sự ra đời của thuế gắn liền với sự phân chia xã hội thành các giai cấp đối kháng và sự xuất hiện của nhà nước. Tính chất cưỡng chế của thuế không có nghĩa là thực hiện chính sách cưỡng ép vô điều kiện mà phải xuất phát từ khả năng thực tế của người dân gắn liền với việc đảm bảo nguyên tắc công bằng xã hội, thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế (Nguyễn Thanh Tuyền và Nguyễn Ngọc Thanh, 2001). Thuế là một sản phẩm hay công cụ của nhà nước. Khi một sắc thuế được ấn định, thu nhập được chuyển dịch từ dân chúng về phía chính phủ mà không có bất kỳ sự đối giá trực tiếp. Đánh thuế là đặc quyền của nhà nước; đặc quyền này được qui định bằng luật pháp. Nhưng không phải lúc nào quyền đánh thuế cũng được sử dụng theo đúng mong muốn của dân chúng. Do đó, thường xảy ra xung đột giữa Chính phủ và những công dân của mình trong quá trình thu thuế. Một trong những phương pháp hữu ích để phân biệt giữa các loại thuế là xem xét điểm tác động của các loại thuế đó trong luồng luân chuyển của thu nhập và chi tiêu trong nền kinh tế (Sử Đình Thành và cộng sự, 2015) Thuế là một khoản nộp của các tổ chức và cá nhân cho Nhà nước theo luật định nhằm chu cấp các chi phí vủa Chính phủ, thuế gắn liền với sự tồn tại và phát triển của Nhà nước. Về mặt lý thuyết, các công dân có thể nhận được một số lợi ích nào đó từ phía chính phủ đối với tiền thuế họ đã nộp”. Thuế có các đặc trưng cơ bản như: (i) tính chất bắt buộc; (ii) Thuế không hoàn trả một cách trực tiếp (không đối giá); và (iii) thuế dùng vào chi tiêu công. Vai trò của thuế trong nền kinh tế thị trường bao gồm: (1) công
  • 30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 8 cụ huy động nguồn tài chính đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước; (2) công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế - xã hội; và (3) công cụ điều tiết thu nhập, thực hiện công bằng xã hội (Lê Quang Cường và Nguyễn Kim Quyến, 2015) Xét về mặt lý thuyết, pháp luật thuế bao gồm: pháp luật nội dung và pháp luật hình thức. Trong đó pháp luật nội dung ghi nhận, phản ánh chính sách thuế, còn pháp luật hình thức quy định các vấn đề về quản lý thuế. Chính sách thuế là những qui định của Nhà nước về các sắc thuế đối với các đơn vị kinh doanh và cá nhân nhằm thực hiện huy động tập trung nguồn lực tài chính vào Ngân sách Nhà nước và điều tiết vĩ mô nền kinh tế đồng thời đảm bảo công bằng xã hội. Chính sách thuế là những qui định có tính pháp lý cao được qui định trong các văn bản qui phạm pháp luật như Luật, Pháp lệnh, Nghị định, Thông tư hướng dẫn bắt buộc các đơn vị kinh doanh và cá nhân phải thực hiện (Nguyễn Vũ Việt, 2012). 2.1.1.2. Chính sách thuế Chính sách thuế được hiểu là những các quan điểm, đường lối của Nhà nước liên quan đến sử dụng công cụ thuế trong hệ thống các chính sách của mình. Hệ thống quan điểm, đường lối đó thể hiện ở việc nhìn nhận vai trò của thuế, mục tiêu sử dụng công cụ thuế, phạm vi tác động, tỷ lệ điều tiết, định hướng trong dài hạn… nhằm làm cho công cụ thuế phát huy tốt nhất các vai trò của nó theo chiến lược và chính sách phát triển kinh tế, xã hội của Nhà nước. Chính sách thuế được thể hiện cụ thể thông qua các văn bản pháp luật về thuế hay còn gọi là pháp luật thuế. Thuật ngữ chính sách thuế và thuật ngữ pháp luật thuế vì vậy có những điểm đồng nhất với nhau (Ngô Văn Khương, 2016). Từ khái niệm trên, có thể phát biểu: Chính sách thuế phản ánh nội dung, bản chất, chức năng của từng sắc thuế, quy định về hoàn cảnh phát sinh nghĩa vụ thuế, cơ sở chịu thuế, cách xác định nghĩa vụ thuế, trường hợp được ưu đãi thuế, miễn thuế, giảm thuế và ai là người phải nộp thuế vào Ngân sách Nhà nước đối với từng sắc thuế. Chính sách thuế còn là những qui định có tính pháp lý cao được qui định trong các văn bản qui phạm pháp luật như Luật, Pháp lệnh, Nghị định, Thông tư hướng dẫn bắt buộc người nộp thuế (NNT) phải thực hiện.
  • 31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 9 2.1.1.3. Quản lý thuế Quản lý thuế (QLT) là việc quản lý các loại thuế, các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do cơ quan quản lý thuế quản lý thu theo quy định của pháp luật, liên quan trực tiếp đến bốn nhóm đối tượng là: (1) người nộp thuế; (2) cơ quan quản lý thuế; (3) công chức thuế; và (4) Cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện pháp luật về thuế (Văn phòng Quốc hội, 2016). QLT là hoạt động tổ chức, điều hành và giám sát của cơ quan thuế, nhằm đảm bảo NNT chấp hành nghĩa vụ nộp thuế vào Ngân sách Nhà nước. Mục tiêu của QLT là: (1) Đảm bảo tính hiệu lực của chính sách thuế, tạo điều kiện thuận lợi cho NNT nộp đúng, đủ, kịp thời số tiền thuế vào ngân sách nhà nước và cơ quan thuế kiểm tra thu đúng, thu đủ tiền thuế; (2) Đảm bảo tính hiệu quả của chính sách thuế; (3) Đảm bảo tính công bằng của chính sách thuế (Nguyễn Ngọc Hùng và cộng sự, 2012) Theo Trung tâm bồi dưỡng cán bộ dân cử (2014) trong Tổng quan về quản lý thuế thì: “Quản lý thuế là quá trình Nhà nước sử dụng hệ thống các công cụ và phương pháp thích hợp tác động lên đối tượng của quản lý thuế làm cho chúng vận động phù hợp với mục tiêu đặt ra”. Trong hoạt động quản lý, các vấn đề về chủ thể quản lý, đối tượng quản lý, công cụ và phương pháp quản lý, mục tiêu quản lý là những yếu tố trung tâm đòi hỏi phải được xác định đúng đắn. Đối tượng của quản lý thuế là các quan hệ phát sinh trước, trong và sau quá trình triển khai tổ chức thu nộp thuế cho nhà nước. Các quan hệ này có thể diễn ra giữa cơ quan thuế với người nộp thuế, giữa người nộp thuế với nhau, giữa nội bộ cơ quan thuế, thậm chí giữa cơ quan thuế trong nước với cơ quan thuế các nước khác... Vì vậy, nó hết sức đa dạng và phức tạp đòi hỏi phải có các công cụ và phương pháp quản lý thích hợp. Công cụ của quản lý thuế là pháp luật, là kế hoạch, chính sách và một số công cụ khác (Trung tâm bồi dưỡng cán bộ dân cử, 2014). Theo Nguyễn Thành Trung (2017), quản lý thuế là quá trình nhà nước tổ chức thực thi chính sách thuế mà chủ yếu là thông qua quá trình tác động của cơ quan thuế trên cơ sở các nội dung, phương pháp, kỹ thuật quản lý thuế theo luật định lên các tổ chức và công dân là NNT nhằm bảo đảm và tăng cường sự tuân thủ nghĩa vụ thuế. Có hai cách tiếp cận thường thấy về quản lý thuế, đó là:
  • 32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 10 Theo nghĩa rộng, quản lý thuế là tất cả các hoạt động quản lý nhà nước về thuế, bao gồm: hoạt động hoạch định, xây dựng, ban hành chính sách pháp luật về thuế; tổ chức thực hiện chính sách pháp luật thuế thông qua việc điều hành và tác động đến các chủ thể trong nền kinh tế. Theo đó, hoạt động quản lý thuế của Nhà nước gồm ba góc độ chính: (i) Vận dụng bản chất, chức năng của thuế để hoạch định chính sách, bao gồm cả chính sách điều tiết qua thuế và chính sách quản lý; (ii) Xây dựng tổ chức bộ máy ngành thuế và đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu quản lý thuế; (iii) Áp dụng các phương pháp quản lý thích hợp tác động đến quá trình thực hiện nghĩa vụ thuế của NNT, bao gồm các hoạt động cơ bản như: tuyên truyền, hỗ trợ NNT; quản lý kê khai, nộp thuế; quản lý nợ thuế; thanh tra, kiểm tra thuế,.. Theo nghĩa hẹp, quản lý thuế là việc tổ chức thực thi pháp luật thuế của nhà nước. Tức là quản lý hành chính về thuế của cơ quan thuế các cấp từ trung ương đến địa phương với các hoạt động chính bao gồm tổ chức, điều hành, quản lý thu nộp thuế đối với các NNT là đối tượng nộp thuế được xác định trong luật quản lý thuế. Với nghĩa hẹp, hoạt động quản lý thuế của nhà nước tập trung chủ yếu ở hai trong ba góc độ của quản lý thuế theo nghĩa rộng, đó là: xây dựng tổ chức bộ máy, đào tạo nguồn nhân lực ngành thuế và áp dụng các phương pháp quản lý tác động đến quá trình thực hiện nghĩa vụ thuế của NNT nhằm đảm bảo chính sách thuế được thực thi và tuân thủ một cách chính xác, đầy đủ và kịp thời nhất. Từ những khái niệm trên, có thể phát biểu: “QLT có vai trò bảo đảm cho chính sách thuế được thực thi nghiêm chỉnh trong thực tiễn đời sống kinh tế xã hội. Quản lý thuế hướng đến mục tiêu tạo điều kiện thuận lợi cho người nộp thuế nộp đúng, đủ, kịp thời tiền thuế vào Ngân sách Nhà nước và cơ quan quản lý thuế thu đúng, thu đủ tiền thuế; đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính thuế theo hướng đơn giản, rõ ràng, minh bạch, dễ thực hiện, tăng cường vai trò kiểm tra giám sát của Nhà nước, cộng đồng xã hội trong việc thực hiện quản lý thuế”. Trong quá trình thực hiện công tác quản lý thuế thì thường phát sinh các rủi ro làm gia tăng chi phí hành thu từ phía cơ quan thuế và chi phí tuân thủ từ phía người nộp thuế do việc tính và khai thuế thực sự chưa đơn giản, rõ ràng, minh bạch, dễ thực hiện, trong đó, nguyên nhân chính là do các qui định khác biệt giữa chuẩn mực, chế độ kế toán và các qui định theo pháp luật thuế làm phát sinh khác biệt giữa KTTC & KTT.
  • 33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 11 2.1.1.4. Quản lý thu thuế Trung tâm bồi dưỡng cán bộ dân cử (2014) khi nói đến Tổng quan về quản lý thuế cho rằng: “Quản lý thuế là quản lý thu thuế. Đó là những hoạt động thường xuyên của cơ quan thu hướng về phía đối tượng nộp nhằm đảm bảo thu thuế đầy đủ, kịp thời và đúng luật định. Nó bao gồm xây dựng kế hoạch thu thuế, tổ chức các biện pháp hành thu và tổ chức bộ máy ngành thuế. Tuy nhiên, thực tế cho thấy quản lý thuế không đồng nghĩa với quản lý thu thuế”. QLTT nằm trong nội dung trong công tác QLT và chỉ bao gồm một số nội dung theo bảng 2.1 Bảng 2.1. So sánh nội dung quản lý thuế và quản lý thu thuế STT Nội dung QLT Nội dung QLTT 1 Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn định Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế. thuế, ấn định thuế. 2 Thủ tục hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế. 3 Xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt 4 Quản lý thông tin về người nộp thuế. 5 Kiểm tra thuế, thanh tra thuế. Kiểm tra thuế, thanh tra thuế. 6 Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế. 7 Xử lý vi phạm pháp luật về thuế. Xử lý vi phạm pháp luật về thuế. 8 Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế. Nguồn: Tác giả tổng hợp
  • 34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 12 Kế toán tài chính & kế toán thuế 2.1.2.1. Kế toán tài chính Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động. Chế độ kế toán (CĐKT) là những quy định và hướng dẫn về kế toán trong một lĩnh vực hoặc một số công việc cụ thể do cơ quan quản lý nhà nước về kế toán hoặc tổ chức được cơ quan quản lý nhà nước về kế toán ủy quyền ban hành. Chuẩn mực kế toán (CMKT) gồm những quy định và phương pháp kế toán cơ bản để lập BCTC. Kế toán quản trị là việc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính theo yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính trong nội bộ đơn vị kế toán. KTTC là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính bằng BCTC cho đối tượng có nhu cầu sử dụng thông tin của đơn vị kế toán (Quốc hội 2015). KTTC trong phạm vi luận án này được giới hạn trong phạm vi các chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán liên quan đến doanh thu, chi phí, LNKTTT, lợi nhuận kế toán sau thuế, tài sản thuế thu nhập hoãn lại (TSTTNHL), thuế thu nhập hoãn lại phải trả (TTNHLPT), chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại, các khoản lỗ tính thuế và khoản lỗ không tính thuế. Kế toán tài chính CMKT CĐKT DT, chi Các Chi phí Các Chuẩn phí, thu Tài Thuế khoản thuế Chuẩn nhập khác, lỗ tính TNDN chuẩn mực sản TN lợi nhuận thuế và hiện mực mực DT thuế thuế hoãn kế toán khoản hành và chung và thu TNDN TN lại trước thuế, lỗ chi phí (VAS nhập khác (VAS hoãn phải lợi nhuận không thuế 01) (VAS 14) 17) lại trả kế toán sau tính TNDN thuế thuế. hoãn lại Sơ đồ 2.1. Phạm vi nghiên cứu KTTC
  • 35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 13 2.1.2.2. Kế toán thuế Theo Bộ Tài chính (2014b) về việc Hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp, qui định: “Kế toán thuế là việc phản ánh quan hệ giữa doanh nghiệp với Nhà nước về các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp, đã nộp, còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước trong kỳ kế toán năm”. Theo Tổng Cục thuế, KTT là một trong những nội dung được nêu tại Quyết định 879/QĐ-TCT năm 2015 về Quy trình quản lý khai thuế, nộp thuế và KTT của Tổng cục trưởng Tổng Cục thuế. KTT theo quyết định này bao gồm: (1) Kế toán thu ngân sách nhà nước (NSNN); và (2) Kế toán theo dõi thu nộp thuế đối với người nộp thuế (NNT) - Kế toán thu NSNN là cụm từ dùng để chỉ việc theo dõi, tổng hợp số tiền thuế, tiền phạt đã nộp vào tài khoản thu của NSNN tại KBNN. - Kế toán theo dõi thu nộp thuế đối với NNT là cụm từ dùng để chỉ việc theo dõi, ghi chép, hạch toán số tiền thuế, tiền phạt phải nộp, đã nộp, đã hoàn, đã bù trừ, đã miễn giảm, còn phải nộp, còn được khấu trừ, nộp thừa của NNT theo từng loại tài khoản phải nộp và từng sắc thuế tại sổ thuế của cơ quan thuế. KTT là một phần của chi phí tuân thủ thuế đối với doanh nghiệp. Có nhiều quy định về kê khai, nộp thuế rất phức tạp, đòi hỏi trình độ chuyên môn cao. Vì vậy, một nhân viên kế toán thông thường không thể đảm nhiệm đồng thời công việc kê khai, nộp thuế. Do đó, nhiều doanh nghiệp phải thuê đội ngũ nhân viên chuyên thực hiện các công việc liên quan tới thuế, gọi tắt là KTT (Nguyễn Thành Trung, 2017). KTT đối với doanh nghiệp là hoạt động bao gồm việc khai thuế, tính thuế, khấu trừ thuế, hoàn thuế, miễn, giảm thuế, thực hiện các ưu đãi về thuế chịu sự ảnh hưởng trực tiếp của các nội dung của chính sách thuế và các hình thức, thủ tục về quản lý thu thuế. KTT chịu tác động đồng thời của các chính sách thuế và quản lý thu thuế trong việc tính, khai và nộp các loại thuế. Ngoài ra, KTT cũng chịu ảnh hưởng về mặt kỹ thuật, nguyên tắc hạch toán của KTTC . Do đó, KTT bao gồm: (1) KTT thuộc phạm vi KTTC; (2) KTT đối với cơ quan thuế; và (3) KTT đối với doanh nghiệp. Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu hoạt động KTT đối với doanh nghiệp bao gồm: KTT theo chính sách thuế (dùng để tính thuế) và KTT theo quản lý thu thuế (dùng để khai thuế).
  • 36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 14 Kế toán thuế Kế toán thuế thuộc Kế toán thuế theo Kế toán thuế đối với doanh nghiệp (thuộc phạm vi kế toán tài qui định của Tổng phạm vi đề tài chính Cục Thuế nghiên cứu) Sơ đồ 2.2. Phạm vi nghiên cứu KTT KTT trong phạm vi đề tài này là hoạt động KTT đối với DN trong việc áp dụng các qui định về chính sách thuế và quản lý thu thuế để tính, khai các loại thuế, trong đó, tập trung chủ yếu là các cơ sở để tính thuế TNDN theo chính sách thuế TNDN bao gồm: thuế suất, thu nhập tính thuế, phần trích lập quỹ khoa học và công nghệ (KH&CN), thu nhập chịu thuế, thu nhập miễn thuế, các khoản lỗ được kết chuyển theo qui định, doanh thu, chi phí được trừ, các khoản thu nhập khác (Bộ Tài chính, 2017b) Cơ sở tính thuế TNDN theo quản lý thu thuế TNDN bao gồm: (1) các khoản mục theo qui định của chính sách thuế; và (2) các khoản mục khác như: (a) Các khoản Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế (LNTT) TNDN; và (b) Các khoản Điều chỉnh giảm tổng LNTT TNDN (Bộ Tài chính, 2018) Các cơ sở tính thuế TNDN theo pháp luật thuế TNDN (1) KTT theo chính sách thuế, bao gồm việc sử dụng các công thức để tính thuế TNDN. Thuế TNDN phải nộp = (Thu nhập tính thuế - Phần trích lập quỹ KH&CN (nếu có)) x Thuế suất thuế TNDN. Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Thu nhập được miễn thuế - Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định. Thu nhập chịu thuế = Doanh thu - Chi phí được trừ +Các khoản thu nhập khác (2) KTT theo quản lý thu thuế: Theo qui định của pháp luật quản lý thu thuế (khi thực hiện khai quyết toán thuế TNDN).
  • 37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 15 Thu nhập chịu thuế TNDN = Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN (+) Các khoản Điều chỉnh tăng tổng LNTT TNDN (-) Các khoản Điều chỉnh giảm tổng LNTT TNDN. 2.2. Mối quan hệ giữa kế toán tài chính & kế toán thuế Mục tiêu của thuế và kế toán 2.2.1.1. Mục tiêu của thuế Hệ thống thuế là một phần của hệ thống phân phối thu nhập quốc dân. Mục tiêu ưu tiên của thuế là nhằm tạo nguồn thu cho một quốc gia. Ngoài ra, Nhà nước sử dụng hệ thống thuế để kiểm soát toàn bộ nền kinh tế, đạt được các mục tiêu xã hội, và trong một số trường hợp, khích lệ hay hạn chế một số hoạt động kinh doanh trong nền kinh tế. Cân bằng các mục tiêu này là mối quan tâm của bất kỳ hệ thống thuế nào, điều này đòi hỏi hệ thống thuế phải đạt được một số tiêu chuẩn như: công bằng, hiệu quả, lâu dài, đáng tin cậy, thuận lợi và kinh tế. Ở mỗi thời điểm khác nhau, những mục tiêu này có thể đối nghịch nhau trong việc xây dựng chế độ thuế, nhưng trong một chừng mực nào đó, chính phủ có thể nhận thấy được những xung đột như vậy khi xây dựng luật thuế (Nguyễn Công Phương, 2010). Thuế thường có xu hướng phải tăng nguồn thu và việc đánh thuế lên người nộp thuế phải được thực hiện một cách công bằng và hiệu quả (Freedman, 2008). 2.2.1.2. Mục tiêu của kế toán Kế toán có thể nhằm đến nhiều mục tiêu khác nhau (cho nhóm người sử dụng khác nhau) trong những bối cảnh kinh tế-xã hội khác nhau. Có thể nhận diện 6 mục tiêu chủ yếu sau: (1) Cung cấp bằng chứng về giao dịch kinh tế tài chính phát sinh; (2) Cho phép kiểm soát (phân chia tài sản, lợi nhuận, căn cứ tính thuế thu nhập, giám sát và chế tài hoạt động của doanh nghiệp); (3) Giúp cho việc đưa ra quyết định (vi mô); (4) Đánh giá tình trạng kinh tế, tài chính của doanh nghiệp; (5) Cung cấp số liệu cho thống kê và kế toán quốc gia (vĩ mô); và (6) Tạo niềm tin và hỗ trợ cho việc đánh giá xã hội (Nguyễn Công Phương, 2010). 2.2.1.3. Một số khái niệm liên quan đến mối quan hệ giữa KTTC & KTT Đề nghị xem chi tiết phụ lục 1. Một số khái niệm liên quan đến mối quan hệ giữa KTTC & KTT
  • 38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 16 Bảng 2.2. Tổng hợp một số khái niệm liên quan đến mối quan hệ giữa KTTC & KTT STT Nhóm khái niệm Các khái niệm liên quan Mối quan hệ giữa Chi phí thuế TNDN (i); Chi phí được trừ và chi phí 1 kế toán với thuế. không được trừ (ii); Chi phí tuân thủ thuế (iii); Chi phí quản lý thu thuế (iv) Chính sách thuế Cơ sở thuế (i); Chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán trước 2 và chuẩn mực- thuế và thu nhập chịu thuế (ii) chế độ kế toán Giá trị hợp lý Thứ nhất, GTHL được sử dụng để đánh giá và ghi nhận 3 ban đầu; Thứ hai, GTHL được sử dụng sau ghi nhận ban đầu; Thứ ba, ghi nhận chênh lệch phát sinh do sự biến động của GTHL. Điều chỉnh lợi Trốn thuế, tránh thuế, né thuế và một số thuật ngữ liên 4 nhuận quan (i); Vi phạm hành chính về thuế (ii); Rủi ro về thuế (iii). 5 Hoạt động chuyển Hướng dẫn xác định giá thị trường trong các giao dịch giá liên kết (GDLK) Nguồn: Tác giả tổng hợp Mối quan hệ giữa kế toán tài chính và kế toán thuế Xuất phát từ mục tiêu khác nhau giữa thuế và kế toán, nhưng môi trường hoạt động của KTTC & KTT trong cùng một phạm vi có lúc tương đồng, thống nhất nhau và đôi khi lại phụ thuộc lẫn nhau, độc lập nhau, mặc dù sự độc lập này chỉ mang tính chất tương đối. Chính sự độc lập này đã tạo ra một số điểm khác nhau giữa KTTC & KTT. Môi trường hoạt động của KTTC & KTT có thể được thể hiện qua năm (05) dạng liên kết hoặc trường hợp (TH) theo bảng dưới đây:
  • 39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 17 Bảng 2.3. Các trường hợp liên kết giữa KTTC & KTT Dạng liên kết Diễn giải TH 1: Độc lập Quy định của thuế (tính thuế) khác nguyên tắc kế toán. Liên giữa kế toán và kết này cho thấy thuế không có ảnh hưởng đến quyết định thuế vận dụng phương pháp kế toán để lập BCTC. TH 2: Tương Nguyên tắc thuế và nguyên tắc kế toán là tương đồng hay đồng giữa kế toán giống nhau. Thuế có ảnh hưởng đáng kể đối với quyết định và thuế vận dụng phương pháp kế toán để lập BCTC TH 3: Thuế dựa Nguyên tắc kế toán được chi tiết trong khi không tồn tại vào kế toán nguyên tắc thuế hoặc tồn tại nhưng ít chi tiết. Từ đó, xử lý trong thuế phải dựa vào quy định trong kế toán. Liên kết này thể hiện sự ảnh hưởng kế toán đối với thuế. TH 4: Kế toán Nguyên tắc thuế được chi tiết trong khi không tồn tại nguyên tuân theo thuế tắc kế toán hoặc tồn tại nhưng ít chi tiết. Từ đó, xử lý kế toán dựa vào quy định của thuế. Liên kết này thể thiện sự ảnh hưởng của thuế đối với kế toán. TH 5: Chế ngự Mặc dù tồn tại nguyên tắc thuế và nguyên tắc kế toán song của thuế song, thay vì vận dụng nguyên tắc kế toán, nguyên tắc thuế luôn được vận dụng để xử lý các giao dịch, các đối tượng trong kế toán để lập BCTC. Liên kết này phản ánh hành vi của kế toán (chịu ảnh hưởng lớn của thuế) Nguồn: Nguyễn Công Phương (2010) Mối quan hệ giữa KTTC & KTT có lúc thể hiện sự thống nhất, có lúc lại phát sinh sự độc lập tương đối (Mai Ngọc Anh, 2011). Mối quan hệ này cũng thể hiện qua năm (05) dạng liên kết hoặc trường hợp: (1) Độc lập giữa kế toán và thuế; (2) Tương đồng giữa kế toán và thuế; (3) Thuế dựa vào kế toán; (4) Kế toán tuân theo thuế; và (5) Chế ngự của thuế
  • 40. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 18 Quản lý thu thuế trong mối quan hệ giữa kế toán tài chính và kế toán thuế Nhằm đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính thuế theo hướng minh bạch, đơn giản, rõ ràng, dễ thực hiện, Luật Quản lý thuế được xây dựng nhằm đáp ứng yêu cầu nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý thuế; tạo điều kiện thuận lợi cho người nộp thuế nộp đúng, đủ, kịp thời tiền thuế vào Ngân sách Nhà nước, đồng thời, cơ quan quản lý thuế tăng cường vai trò kiểm tra giám sát của Nhà nước, cộng đồng xã hội trong việc thực hiện quản lý thuế. Quản lý thu thuế là những hoạt động thường xuyên của cơ quan thu hướng về phía đối tượng nộp nhằm đảm bảo thu thuế đầy đủ, kịp thời và đúng luật định (Trung tâm bồi dưỡng cán bộ dân cử,2014). Việc phát sinh sự khác biệt giữa kế toán tài chính và kế toán thuế xuất phát từ sự chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán trước thuế và thu nhập chịu thuế sẽ làm giảm hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý thu thuế đối với người nộp thuế và cả cơ quan thuế. Quản lý thu thuế trong mối quan hệ giữa kế toán tài chính và kế toán thuế xuất phát từ chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán trước thuế và thu nhập chịu thuế đã được phân tích từ sự tương đồng, sự khác biệt cùng 06 yếu tố tạo ra sự khác biệt được thể hiện tại Bảng 2.4. Thuyết minh các yếu tố tạo ra sự khác biệt giữa kế toán tài chính và kế toán thuế. Mức độ khác nhau giữa 02 hệ thống cũng được phân tích theo từng nhóm tác động, theo tính chất khác biệt và theo 03 mức độ khác biệt. Từ đó, các yếu tố tạo ra sự chênh lệch lợi nhuận kế toán trước thuế và thu nhập chịu thuế đã được xác lập. Trên cơ sở phân tích các chênh lệch này từ khác biệt giữa kế toán tài chính và kế toán thuế đã ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý thu thuế đối với người nộp thuế và cơ quan thuế. Hệ thống các lý thuyết về mối quan hệ giữa kế toán tài chính và kế toán thuế cũng đã được tổng hợp bao gồm: (1) Tương đồng giữa kế toán và thuế; (2) Kế toán và thuế độc lập nhau; (3) Kế toán dựa vào thuế; (4) Kế toán là cơ sở của thuế; và (5) Liên kết giữa kế toán và thuế. Các xu hướng này sẽ được khảo sát theo từng khu vực, từng nhóm đối tượng khảo sát có tính chất hoạt động trung lập, độc lập nhau, có lúc đối lập nhau và theo số năm kinh nghiệm công tác. Kết quả khảo sát sẽ được
  • 41. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 19 thống kê và kiểm định, có kết hợp với kết quả mô hình Logit và Probit từ các dữ liệu thứ cấp là cơ sở để đề xuất các xu hướng liên kết, phối hợp, các giải pháp tương thích đối với từng quy mô doanh nghiệp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa và lớn. Phân tích mối quan hệ giữa kế toán tài chính & kế toán thuế Như đã trình bày tại mục 2.2.2. Mối quan hệ giữa KTTC & KTT thì mối quan hệ này thể hiện 03 nội dung: (1) Sự tương đồng hoặc phụ thuộc vào nhau giữa KTTC & KTT; (2) Sự khác biệt giữa KTTC và KTT (sự độc lập tương đối giữa KTTC & KTT); và (3) Liên kết giữa KTTC & KTT. Để có sơ sở và tiền đề phân tích mối quan hệ này hướng đến sự liên kết của hai hệ thống này với nhau, trước mắt, tác giả sẽ làm rõ hai (02) nội dung: (i) Sự tương đồng giữa KTTC & KTT; và (ii) Sự khác biệt giữa KTTC & KTT. 2.2.4.1. Sự tương đồng giữa kế toán tài chính & kế toán thuế Có thể có một nguyên tắc thuế cụ thể được ứng dụng vào việc thực hiện kế toán tương ứng, hoặc một nguyên tắc kế toán được áp dụng hoặc giải thích theo gốc độ thuế (Freedman, 2008). Trong thực tế cho thấy, có sự phụ thuộc của kế toán đến thuế hoặc của thuế vào kế toán. Nghiên cứu cũng cho thấy những ví dụ về hệ thống kế toán mà có sự liên kết chặt chẽ giữa kế toán và thuế, tiêu biểu là trường hợp của Đức (Dan D.Cuzdriorean và cộng sự, 2012). Sự phù hợp giữa sổ sách - thuế là vấn đề quan trọng đối với cả KTTC và các nhà nghiên cứu thuế. Vấn đề quan trọng nhất trong lĩnh vực này là phải xem xét tất cả các chi phí, bao gồm cả chi phí tạo ra do phản hồi báo cáo về phía các công ty và các chi phí về phía chính phủ (Hanlon & Heitzman, 2010). Một trong những giải pháp có lợi nhất cho nhóm người sử dụng báo cáo tài chính khác nhau là điều chỉnh thông tin báo cáo tài chính và báo cáo thuế theo hướng liên kết chúng với nhau (Hossein Shafiei-Bafti và cộng sự, 2013). Tại nhiều quốc gia, các quy định về thuế quyết định các chuẩn mực kế toán bởi vì các công ty phải ghi nhận doanh thu và chi phí của trong hệ thống sổ sách của mình để thực hiện cho mục đích thuế. Nói cách khác, các quy tắc kế toán và tài chính tương tự nhau. Các ví dụ cho trường hợp này là tại Đức và Thụy Điển (Nguyễn Mạnh Hiền, 2014).
  • 42. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 20 2.2.4.2. Sự khác biệt giữa kế toán tài chính & kế toán thuế Một khi có sự khác biệt về mục tiêu, những nhà làm luật và những nhà hoạch định chính sách xây dựng những khái niệm, nguyên tắc phản ánh mục tiêu, tiêu chuẩn của hệ thống thuế, những nguyên tắc thuế khác biệt những nguyên tắc kế toán. Sự khác biệt này có thể phân thành hai nhóm: CLVV và tạm thời. CLVV sinh ra do một số khoản thu nhập và chi phí tham gia vào việc xác định lợi nhuận kế toán nhưng không được đưa vào tính toán thu nhập chịu thuế theo quy định của thuế. CLTT sinh ra do một số khoản thu nhập và chi phí được đưa vào tính toán lợi nhuận kế toán trong một kỳ nhưng lại được sử dụng để tính toán thu nhập chịu thuế trong một kỳ khác (Nguyễn Công Phương, 2010) Theo kết quả nghiên cứu của Mai Ngọc Anh (2011) về Sự hài hoà giữa chính sách thuế và chuẩn mực kế toán cho thấy: “Thông tin kế toán cần đảm bảo tính trung lập, không nhất thiết thiên về mục đích tính thuế của đơn vị”. Vấn đề khác nhau kế toán giữa các quốc gia khá đa dạng và mức độ phức tạp của họ có thể thay đổi tùy theo từng trường hợp tương đồng về mối quan hệ giữa kế toán và thuế (R. V. Pop, 2011). KTTC dựa trên Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế - IFRS, được xây dựng hướng đến mục tiêu cung cấp các thông tin hữu ích cho các nhà đầu tư, các chủ nợ và các nhà phân tích trong việc đưa ra các quyết định hợp lý về đầu tư và tín dụng. Ngược lại, mục tiêu của KTT, như là một phần của hệ thống thuế là để đảm bảo nguồn thu ngân sách Nhà Nước và cải tiến công tác quản lý thu thuế (Duhanxhiu & Kapllani, 2012). Trong trường hợp ghi nhận chi phí phát sinh tài sản dài hạn, khấu hao, đánh giá lại, các khoản dự phòng, doanh nghiệp chịu ảnh hưởng theo xu hướng thuế chứ không theo định hướng kế toán. Kết quả trái ngược trong trường hợp điều chỉnh giá trị, và thay đổi chính sách kế toán. Hơn thế nữa, ảnh hưởng thuế không được hỗ trợ bởi sự lựa chọn các phương thức định giá hàng tồn kho và các phương thức hạch toán các khoản chi phí được khấu trừ từng phần hoặc không được khấu trừ (I. Pop và cộng sự, 2013). Yếu tố cơ bản nhất là hai hệ thống có mục tiêu rất khác nhau và các mục tiêu khác nhau này dẫn đến các quy định khác nhau. Chênh lệch giữa sổ sách - thuế theo định nghĩa là chênh lệch giữa báo cáo trên sổ sách và báo cáo thuế của cùng một giao dịch (Hanlon & Heitzman, 2010).
  • 43. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 21 Mặc dù KTT thu nhập (Accounting for Income Taxes – AFIT) đòi hỏi chuyên môn trong cả KTTC và thuế, điều quan trọng là phải hiểu rằng AFIT là một hệ thống KTTC. Những khác biệt giữa sổ sách - thuế (BTDs) xuất phát từ pháp luật về thuế và những điểm khác nhau từ kế toán dồn tích theo các nguyên tắc kế toán thường được chấp nhận (GAAP) vì nhiều lý do kinh tế, xã hội, chính trị và hành chính. Mục đích của vấn đề này là xem xét các nguyên tắc kế toán về cách xử lý của hai hình thức BTDs, những khác biệt vĩnh viễn và những khác biệt tạm thời (Graham và cộng sự, 2012). Điều chỉnh thu nhập (Earnings Management) là một chủ đề đang nhận được nhiều tranh luận. Nghiên cứu được thực hiện để kiểm định các nhân tố quyết định hành vi điều chỉnh thu nhập làm giảm thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) phải nộp (Bùi Thị Mai Hoài và Nguyễn Thị Tuyết Hoa, 2015). Các quy tắc kế toán và tài chính tương tự nhau. Các ví dụ cho trường hợp này là Đức và Thụy Điển. Tại các nước khác (chẳng hạn Mỹ), KTTC & KTT là riêng biệt: Lợi nhuận tính thuế là lợi nhuận KTTC được điều chỉnh theo mức độ khác nhau giữa thuế và kế toán. Mặc dù khi xây dựng chuẩn mực kế toán Việt Nam số 17 – Thuế thu nhập doanh nghiệp Việt Nam thể hiện chấp nhận xu hướng thứ hai: Sự khác biệt giữa lợi nhuận tính thuế và kế toán (Nguyễn Mạnh Hiền, 2014). Để làm rõ khung lý thuyết về sự khác biệt giữa KTTC & KTT cần có sự phân tích mức độ khác nhau này theo từng nhóm tác động, theo tính chất và mức độ khác biệt. 2.2.4.3. Các yếu tố tạo ra sự khác biệt giữa kế toán tài chính & kế toán thuế Các yếu tố chính tạo ra những điểm khác nhau giữa KTTC và KTT, bao gồm: (1) Các nguyên tắc kế toán cơ bản và các yêu cầu cơ bản của kế toán theo CMKT Việt Nam (VAS) số 1; (2) Nguyên tắc kế toán các khoản doanh thu; (3) Nguyên tắc kế toán các khoản chi phí; (4) Phân biệt các khoản lỗ trong xác định kết quả kinh doanh và xác định nghĩa vụ thuế; (5) Cách xác định doanh thu, chi phí và TNCT theo pháp luật thuế TNDN; và (6) Cách xác định lợi nhuận sau thuế TNDN.
  • 44. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 22 Bảng 2.4. Thuyết minh các yếu tố tạo ra sự khác biệt giữa KTTC & KTT Các yếu tố tạo ra sự Qui định giữa pháp luật thuế và pháp luật kế toán khác biệt (1) Các nguyên tắc kế Do nguyên tắc cơ sở dồn tích và nguyên tắc thận trọng toán cơ bản và các yêu trong kế toán có sự đối lập với nguyên tắc mang tính bắt cầu cơ bản của kế toán buộc, tính hợp pháp của pháp luật thuế khi ghi nhận các theo CMKT Việt Nam khoản doanh thu hoặc chi phí (VAS) số 1 (2) Nguyên tắc kế toán Tùy vào từng tình huống cụ thể, thời điểm, căn cứ để các khoản doanh thu ghi nhận DT tính thuế và DT kế toán có thể khác nhau (Bộ Tài chính, 2014b) (3) Nguyên tắc kế toán Các khoản chi phí không được coi là chi phí tính thuế các khoản chi phí; TNDN theo quy định của Luật thuế nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo Chế độ kế toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp (Bộ Tài chính, 2014b) (4) Phân biệt các khoản Qui định lỗ tính thuế, lỗ không tính thuế và chuyển lỗ lỗ trong xác định kết quả trong kế toán khác biệt so với thuế (Bộ Tài chính, kinh doanh và xác định 2014b, 2017b) nghĩa vụ thuế (5) Cách xác định doanh Theo qui định của thuế khác biệt so với kế toán về thời thu, chi phí và Thu nhập điểm, thời kỳ, các trường hợp phải ấn định thuế, chi phí chịu thuế theo pháp luật không được trừ (Bộ Tài chính, 2017b) thuế TNDN (6) Cách xác định lợi Do phát sinh các khoản chi phí thuế TNDN hiện hành nhuận sau thuế TNDN và thuế TNDN hoãn lại (Bộ Tài chính, 2014b, 2017b) Nguồn: Tổng hợp của tác giả 2.2.4.4. Phân tích mức độ khác nhau giữa kế toán tài chính & kế toán thuế a. Phân tích theo từng nhóm tác động Mức độ khác nhau giữa KTTC & KTT được phân loại theo các nhóm: (1) Theo nội dung kinh tế bao gồm nhóm doanh thu, nhóm chi phí, nhóm các khoản lỗ tính thuế và ưu đãi thuế chưa sử dụng; (2) Theo thời điểm xác định doanh thu và chi phí