Bt tài trợ ngắn hạn - Tài chính công ty đa quốc gia
1. TÀI CHÍNH CÔNG TY
ĐA QUỐC GIA
• BÀI TẬP TÀI TRỢ NGẮN HẠN
NHÓM 16
GVHD: NGUYỄN THỊ PHƯƠNG LOAN
2. DANH SÁCH NHÓM
STT HỌ VÀ TÊN MSSV
1 PHẠM THỊ ÁI DIỄM 12017471
2 NGUYỄN THỊ KIM DUNG 12024241
3 HOÀNG THỊ THU THÙY 12010641
4 HÀ THỊ THU NGÂN 12010181
5 NGUYỄN THỊ LAM 12147341
3. BÀI TẬP 1/785
Giả định rằng lãi suất ở New Zealand là 9%.
Một công ty Mỹ định vay đôla New Zealand,
chuyển đôla New Zealand sang đôla Mỹ và
sẽ hoàn trả khoản nợ trong 1 năm. Lãi suất
tài trợ hiệu dụng sẽ như thế nào nếu đồng
đola New Zealand mất giá 6% Nếu đồng
đôla New Zealand tăng giá 3%?
4. if = 9%
Trường hợp 1: Dola New zealand mất giá 6%
(ef=-6%)
Lãi suất tài trợ hiệu dụng:
rf=(1+if)(1+ef)-1
=(1+0.09)(1+(-0.06))-1
=0.0246 = 2.26%
Trường hợp 2: Đola new Zealand tăng giá 3%
(ef=3%)
Lãi suất tài trợ hiệu dụng
rf=(1+0.09)(1+0.03)-1
=0.1227 = 12.27%
5. BÀI TẬP 2/785
• Giả định rằng lãi suất ở New Zealand là 9%.
Một công ty Mỹ định vay đôla New Zealand,
chuyển đôla New Zealand sang đôla Mỹ và
sẽ hoàn trả khoản nợ trong 1 năm. Lãi suất
tài trợ hiệu dụng sẽ như thế nào nếu đồng
đola New Zealand mất giá 6% Nếu đồng đôla
New Zealand tăng giá 3%?
• Sử dụng thông tin ở câu 1 và giả sử 50% cơ
hội cho xuất hiện mỗi kịch bản, xác định giá
trị kỳ vọng của lãi suất tài trợ hiệu dụng.
7. BÀI TẬP 3/785
Giả sử lãi suất đồng yên Nhật là 5%, trong
khi lãi suất đồng đôla Mỹ là 8%, % thay đổi
của đồng yên Nhật là bao nhiêu để công ty
Mỹ vay yên Nhật cũng phải chịu lãi suất tài
trợ hiệu dụng tương tự như khi vay bằng
đôla Mỹ?
9. BÀI TẬP 4/785
Tỷ giá giao ngay của đôla Úc là 0,62 đôla Mỹ.
tỷ giá kỳ hạn 1 năm của đola Úc là 0,6 đola Mỹ.
lãi suất vay 1 năm của Úc là 9%. Giả sử rằng tỷ
giá kỳ hạn được sử dụng để dự báo tỷ giá giao
ngay trong tương lai. Xác định lãi suất tài trợ
hiệu dụng kỳ vọng cho công ty Mỹ khi vay bằng
đola Úc để tài trợ kinh doanh tại Mỹ.
10. if = 8%
Lãi suất tài trợ hiệu dụng kỳ vọng:
Ta có: 𝑟𝑓= (1+𝑖 𝑓)*(1+
𝑆𝑡+1−𝑆
𝑆
)-1
->𝑟𝑓=(1+0.09)(1+
0.6−0.62
0.62
)-1
=5.48%
11. Bài 5/786: Phân tích tài trợ ngắn hạn
• Giả định rằng tập đoàn Tulsa cần vay 3 triệu đô la Mỹ
trong 1 năm .Điều kiện trả nợ là phải đủ lượng Đô la Mỹ
Có 3 lựa chọn :
• Vay đô la Mỹ với lãi suất 6%
• Vay Yên Nhật với lãi suất 3%
• Vay đô la Canada với lãi suất 4%
• Tính lãi suất tài trợ hiệu dụng .
• Lựa chọn nào khả thi nhất
• Tại sao công ty không nhất thiết phải chọn trường hợp
có lãi suất tài trợ hiệu dụng thấp nhất
12. Trường hợp if = 3%
Vay yên Nhật khi yên Nhật tăng giá 1% (ef=1%)
Lãi suất tài trợ hiệu dụng:
rf=(1+if)(1+ef)-1
=(1+0.03)(1+0.01)-1
=0.0403 = 4.03%
Trường hợp if = 4%
Đồng đô la tăng giá 3% (ef=3%)
Lãi suất tài trợ hiệu dụng:
rf=(1+if)(1+ef)-1
=(1+0.04)(1+0.03)-1
=0.0712 = 7.12%
13. • Nên chọn đầu tư ở Nhật vì ở Nhật có lãi suất tài
trợ hiệu dụng thấp hơn, lúc này nhà đầu tư sẽ đi
vay với lãi suất thấp.
• Tập đoàn không nhất thiết phải chọn đầu tư ở
trường hợp có lãi suất hiệu dụng thấp nhất vì
ngoài lãi suất hiệu dụng thì công ty còn nên xem
tỷ giá và lãi suất của nước đó thay đổi trong tương
lai ra sao.
14. Câu 8/786: Tài trợ hòa vốn
Công ty Akron cần đola Mỹ. Giả sử lãi suất đồng
nội tệ là 15%/năm, lãi suất vay đồng euro là
7%/năm. Đồng euro cần được nâng giá bằng bao
nhiêu để cho một khoản vay euro sẽ đắt hơn một
khoản vay bằng đola Mỹ?
15. Giải:
Ta có: ih = 15%
if = 7%
Do đó p = (1+ ih)/(1+if) – 1
= (1+15%)/(1+7%) – 1
= 7.48%
16. Bài 10/787: Lãi suất tài trợ hiệu dụng. Tập đoàn
Boca cần 4 triệu đô la Mỹ trong 1 năm. Hiện tại
công ty không hoạt động kinh doanh tại Nhật
nhưng dự định vay yên Nhật là 3% thấp hơn lãi
suất đô la Mỹ. Giả sử rằng ngang bằng lãi suất tồn
tại, cũng giả sử Boca tin rằng tỷ giá kỳ hạn 1 năm
của đồng yên Nhật sẽ vượt quá tỷ giá giao ngay
tương lai một năm tính từ thời điểm hiện tại. Lãi
suất tài trợ hiệu dụng kỳ vọng là cao hơn, thấp
hơn hay bằng so với khi tài trợ bằng đôla Mỹ? Giải
thích.
17. Giải:
Tập đoàn Boca vay yên Nhật với lãi suất thấp sẽ mang lại
một chiến lược khả khi. Tuy nhiên nếu ngang bằng lãi
suất tồn tại thì đồng tiền sẽ mang lại một khoản tiền lãi để
bù đắp chênh lệch bằng lãi suất ngoại tệ và lãi suất nội tệ.
Điều này có thể được biểu hiện khi nhận ra rằng tập đoàn
Boca sẽ không còn chịu tác động bởi sự thay đổi tỷ lệ
phần trăm theo tỷ giá hối đoái. Nhưng thay vào đó là chịu
tác động của sự khác biệt về tỷ lệ phần trăm giữa tỷ giá
giao ngay, tại đó ngoại tệ được chuyển đổi sang nội tệ và
tỷ giá kỳ hạn đó ngoại tệ mua lại.
Nếu tỷ giá kỳ hạn 1 năm của đồng yên Nhật sẽ vượt quá
tỷ giá giao ngay tương lai một năm tính từ thời điểm hiện
tại. . Lãi suất tài trợ hiệu dụng sẽ cao hơn khi tài trợ bằng
đôla Mỹ.
18. Câu 11/787: Ứng dụng ngang bằng lãi suất
(IRP) để tài trợ ngắn hạn.
Giả sử rằng lãi suất đô la mỹ là 7% và lãi suất
đồng euro là 4%.Gỉa sử rằng tỷ giá kỳ hạn của
đồng Euro có phan bù 4%.Xác định xem nhận định
sau đây đúng sai: Nếu ngang bằng lãi suất không
tồn tại ,các công ty Mỹ có thể đạc được chi phí tài
trợ thấp hơn bằng cách vay euro và mua hợp
đồng kỳ hạn euro trong 1 năm. Giải thích câu trả
lời của bạn?
19. Ta có:
𝑒𝑓 =(1+𝑖ℎ)(1+𝑖 𝑓)-1
=(1+7%)/(1+4%)-1= 2.88%
Nếungangbằnglãisuấtkhôngtồntạicáccô
ngtyMỹcóthểđạtđược chi
phítàitrợthấphơnbằngcáchvay euro.
20. Câu 12/787 : Tài trợ hòa vốn
Tập đoàn Orlando là một công ty đa quốc
gia có công ty con ở Mexico.Công ty con
cần 1 khoản vay la 10 triệu peso trong 1
năm trong khi lãi suất ở Mexico là 70%,
Orlando xem xét vay đô là Mỹ.Lãi suất đô
Mỹ là 9%.Đồng đô la Mỹ sẽ phải tăng giá
bao nhiêu so với đồng peso để làm cho
chiến lược đem lại kết quả ngược sự mong
đợi.
22. Mức độ dao động có thể có
của đồng
yên Nhật so với đồng đôla
Mỹ
Phần trăm xác suất
-4% 20%
-1 30%
0 10%
3 40%
Bài 15/787: Phân bố xác suất của chi phí tài trợ. Tập
đoàn Missoula quyết định vay yên Nhất phân phối xác
suất sau đây cho mức độ dao động của đồng yên so với
đồng đôla Mỹ:
Sử dụng thông tin đã cho, giá trị kỳ vọng của lãi suất tài
trợ hiệu dụng của đồng yên Nhật là như thế nào từ bối
cảnh của Missoula?
23. Giải:
Mức độ dao
động
% xác suất Lãi suất tài trợ hiệu dụng
-4% 20% (1.08)(1+(-0.04))-1 = 3.68%
-1% 30% (1.08)(1+(-0.01))-1=6.92%
0% 10% (1.08)(1+(0))-1=8%
3% 40% (1.08)(1+(0.03))-1=11.24%
if=8%
Giátrịkỳvọngcủalãisuấttàitrợhiệudụng:
𝐸(𝑟𝑓)= 20%*3.68% + 30%*6.92%+10%*8%+40%*11.24%
=8.108%
24. Câu 16/788: Phân tích tài trợ ngắn hạn. Công ty CP Jacksonville
có trụ sở tại Mỹ cần 600.000 đola Mỹ. Cty không có hoạt động
kinh doanh tại Nhật nhưng đang xem xét vay Yên Nhật trong
1năm vì lãi suất chỉ có 5%/năm trong khi tại Mỹ lãi suất là
9%/năm. Giả sử rằng ngang bằng lãi suất tồn tại.
a. Jacksonville có thể cólợi khi vay Yên Nhật và đồng thời mua
Yên Nhật kỳ hạn 1năm để tránh rủi ro tỷ giá hối đoái? Hãy gải
thích?
b. Giả sử Jacksonville không bảo hiểm rủi ro và sử dụng tỷ giá
kỳ hạn để dự báo tỷ giá giao ngay tương lai. Xác định giá trị
kỳ vọng của lãi suất tài trợ hiệu dụng Jacksonville có nên vay
bằng đồng Yên? Giải thích?
c. Giả sử Jacksonville không bảo hiểm rủi ro và hy vọng đồng
Yên sẽ tăng giá hoặc 5%, hoặc 3%, hoặc 2%, và với xác suất
xảy ra bằng nhau cho các trường hợp. Sử dụng thông tin này
để xác định phân bổ xác suất của lãi suất tài trợ hiệu dụng.
Jacksonville có nên vay bằng Yên Nhật. Giải thích?
25. Giải
a. Jacksonville có thể có lợi khi vay Yên Nhật kỳ hạn
một năm để tránh rủi ro hối đoái.
Bởi vì: iNhật = 5%
Trong khi đó: iMỹ = 9%
Chênh lệch 4%
Mặc khác lãi suất tại Nhật Bản hầu như luôn thấp hơn
so với các nước khác bởi vì mức độ tiết kiệm hộ gia
đình cao cho phép nguồn cung cho vay lớn. Do đó,
việc vay yên Nhật là có lợi.
b. Ngang bằng lãi suất tồn tại nên:
p = (1+ih)/(1+if) – 1 = (1+9%)/(1+5%)-1
= 3.8%
26. Rf = (1+ if)*(1+ef)-1 = (1+5%)*(1+3.8%)
= 8.9% < 9%
vay yên Nhật
c. Với ef = 5% rf = (1+5%)*(1+5%) – 1 =
10.25%
Ef = 3% rf = (1+5%)*(1+3%)-1 = 8.15%
Ef = 2% rf = (1+5%)*(1+2)-1 = 7.1%
E(rf) = 8.5% <9%
Vay yên Nhật
27. Loại
tiền
Tỷ lệ % thay đổi theo
tỷ giá giao ngay
trong thời gian vay
Xác suất xảy ra sự
thay đổi tỷ lệ %theo
tỷ giá giao ngay
Đô la
Canada
4% 70%
Đô la
Canada
7% 30%
Yên
Nhật
6% 50%
Yên
Nhật
9% 50%
Bài 17/788: Tài trợ với một danh mục.
Tập đoàn Pepperdine xem xét vay 40% đôla Cananda và 60%
yên Nhật trong 1 năm. Dự báo trong năm tới đôla Canada và
yên Nhật đều tăng giá như sau:
28. Lãi suất vay đôla Canada là 9%, lãi suất yên
Nhật là 75. Thực hiện lãi suất tài trợ hiệu dụng
có thể của toàn bộ danh mục và xác suất của
mỗi khả năng dựa trên việc sử dụng các xác
suất kết hợp.
29. Giải
Loại tiền Tỷ lệ % Xác suất
xảy ra
Lãi suất tài trợ hiệu dụng
Đola
Canada
4% 70% =1.09*(1+0.04)-1=13.36%
Đola
Canada
7% 30% =1.09*(1+0.07)-1=16.36%
100%
Yên Nhật 6% 50% =1.07*(1+0.06)-1=13.42%
Yên Nhật 9% 50% =1.07*(1+0.09)-1=16.63%
100%
30. Kết hợp lãi suất
tài trợ hiệu
dụng
Tính toán xs kết
hợp
Tính toán lãi suất tài trợ hiệu dụng
Dola
Canada
Yên
Nhật
13.36% 13.42% 70%*50%= 35% 40%*13.36%+60%*13.42%=13.4%
13.36% 16.63% 35% 40%*13.36%+60%*16.63%=15.3%
16.63% 13.42% 30%*50%= 15% 40%*16.63%+60%*13.42%=14.7%
16.63% 16.63% 15% 40%*16.63%+60%*16.63%=16.6%
100%
31. Câu 19/788: Tài trợ với một danh mục.
Công ty cổ phần Raleigh cần vay tiền để tài
trợ chỉ tiêu tại Mỹ. Cho bảng lãi suất sau:
Phần trăm thay đổi của tỷ giá giao ngay của
đola Canada và Yên Nhật trong 1 năm như
sau:
Lãi suất vay
Mỹ 10%
Canada 6%
Nhật 5%
32. Nếu công ty Cp Raleigh vay 50% đola Canada và
50% Yên Nhật, xác định phân bổ xác suất của lãi suất
tài trợ hiệu dụng của danh mục vay này. Xác suất cho
việc Raleigh sẽ phải chịu lãi suất tài trợ hiệu dụng cao
hơn từ các khoản vay theo danh mục so với các
khoản vay bằng đồng đola Mỹ là bao nhiêu?
Đola Canada Yên Nhật
Xác suất
% thay đổi của tỷ
giá giao ngay
Xác suất
% thay đổi của
tỷ giá giao ngay
10% 5% 20% 6%
90% 2% 80% 1%
33. Giải:
Loại tiền Tỷ lệ Xác suất xảy ra Lãi suất tài trợ hiệu dụng
Đola Canada 5% 10% 1.06*(1+0.05)-1 = 11.3%
Đôla Canada 2% 90% 1.06*(1+0.02)-1 = 8.12%
100%
Yên Nhật 6% 20% 1.05*(1+0.06)-1 = 11.3%
Yên Nhật 1% 80% 1.05*(1+0.01)-1 = 6.05%
100%
34. Kết hợp lãi suất tài trợ
hiệu dụng
Tính toán xs kết
hợp
Tính toán lãi suất tài trợ hiệu dụng
Đôla
Canada
Yên Nhật
11.3% 11.3% 10%*20% = 2% 50%*11.3% + 50%*11.3% = 11.3%
11.3% 6.05% 10%*80% = 8% 50%*11.3% * 50%*6.05% = 8.675%
8.12% 11.3% 90%*20% = 18% 50%*8.12% + 50%*11.3% = 9.71%
8.12% 6.05% 90%*80% = 72% 50%*8.12% + 50%*6.05* = 7.085%