bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
BÀI GIẢNG TÀI CHÍNH CÔNG TY ĐA QUỐC GIA
1. GIẢNG VIÊN: ĐỖ THỊ HÀ THƯƠNG
KHOA TÀI CHÍNH – BUH
Email: Thuongdth@buh.edu.vn
Điện thoại: 0912.240.340
TÀI CHÍNH CÔNG TY ĐA QUỐC GIA
1
TS.Đỗ Thị Hà Thương
2. • Số tín chỉ: 3
• Thời lượng: 45 tiết (9 buổi học)
• Môn học tiền đề:
- Kinh tế vĩ mô;
- Tài chính doanh nghiệp.
GIỚI THIỆU MÔN HỌC
2
TS.Đỗ Thị Hà Thương
3. Cung cấp các kiến thức về quản trị tài chính của công ty đa
quốc gia (Multinational Corporations - MNC) bao gồm:
• (1) Các vấn đề cơ bản về quản trị tài chính của MNC;
• (2) Quản trị rủi ro trong hoạt động của MNC;
• (3) Quyết định đầu tư của MNC;
• (4) Cấu trúc vốn và chi phí sử dụng vốn của MNC;
• (5) Hoạch định ngân sách vốn của MNC.
MỤC TIÊU MÔN HỌC
3
TS.Đỗ Thị Hà Thương
4. TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu ngoại văn
• Madura J. (2015). International Financial Management. 12th
ed. Cengage Learning.
• Eiteman, D.K., Stonehill, A.I. và Moffett, M.H. (2013).
Multinational Business Finance, 13th ed., Pearson.
• Eun, C. S., and Resnick, B. G. (2012). International Financial
Management, 6th ed., McGraw Hill-Irwin.
• Shapiro, A. C. (2014). Multinational Financial Management.
10th ed. Wiley.
4
TS.Đỗ Thị Hà Thương
5. TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng Việt
• Nguyễn Thị Cành và cộng sự, 2013, Tài chính quốc tế,
(sách dịch International Corporate finance – Mudura, 10th),
NXB New Tech Park, Singapore;
• Bài giảng của giảng viên.
5
TS.Đỗ Thị Hà Thương
6. Lịch học tập Tài chính công ty đa quốc gia
TT Tên chương Số tiết Ghi chú
1 Tổng quan về tài chính MNC 10
2 Đầu tư trực tiếp nước ngoài 8
Thuyết
trình
3 Quản trị rủi ro tỷ giá của các MNC 10
4
Cơ cấu vốn và chi phí sử dụng vốn của
các MNC
10
Kiểm
tra
5 Hoạch định ngân sách vốn của các MNC 7
Tổng cộng 45
6
TS.Đỗ Thị Hà Thương
7. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH MNC
1.1. Khái niệm và sự phát triển của công ty đa quốc gia
1.2. Mục tiêu của công ty đa quốc gia
1.3. Các lý thuyết về kinh doanh quốc tế
1.4. Các hình thức kinh doanh quốc tế
1.5. Những cơ hội và rủi ro trên thị trường quốc tế
1.6. Mô hình định giá cho công ty đa quốc gia
1.7. Môi trường tài chính quốc tế
7
TS.Đỗ Thị Hà Thương
8. Mục tiêu chương 1
Trả lời được các câu hỏi sau:
1. MNC và đặc điểm nhận dạng MNC là gì?
2. Mục tiêu hoạt động của MNC? Các nhân tố cản trở mục tiêu
của MNC?
3. Tại sao các công ty có xu hướng trở thành các MNC?
4. Động cơ, các lý thuyết giải thích động cơ và các hình thức
khi tham gia kinh doanh quốc tế (KDQT) của CTĐQG?
5. Cơ hội và rủi ro khi kinh doanh tại nhiều nước?
6. Luồng tiền và giá trị MNC so với 1 công ty nội địa như thế
nào?
7. Các yếu tố của môi trường tài chính quốc tế?
8
TS.Đỗ Thị Hà Thương
9. • 1.1.1. Khái niệm MNC
• 1.1.2. Đặc điểm MNC
• 1.1.3. Cấu trúc MNC
• 1.1.4. Sự phát triển MNC
1.1. Khái niệm và sự phát triển của MNC
9
TS.Đỗ Thị Hà Thương
10. 1.1. Khái niệm và sự phát triển của MNC
MNC là gì?
Công ty đa quốc gia – Multinational Corporations (MNC) là một
công ty tham gia hoạt động sản xuất và bán sản phẩm, dịch vụ
tại nhiều nước (Alan C. Shapiro (2013).
1.1.1. Khái niệm MNC
10
TS.Đỗ Thị Hà Thương
11. 1.1.1. Khái niệm
• MNC là những công ty tham gia vào một hình thức
kinh doanh quốc tế nào đó (Jeff Madura, 2012)
• MNC là công ty có hoạt động ở nhiều hơn một
quốc gia và có hoạt động kinh doanh thông qua
các công ty con hoặc chi nhánh ở nước ngoài hoặc
tham gia liên doanh với một công ty ở nước chủ
nhà (Eiteman, Stonehill, Moffet (2009)
1.1. Khái niệm và sự phát triển của MNC
11
TS.Đỗ Thị Hà Thương
12. Một số MNCs lớn tại Mỹ
Nguồn: Forbes June 30, 2001 (Shapiro)
12
TS.Đỗ Thị Hà Thương
13. 1.1.3. Cấu trúc của MNC
Theo cấu trúc các phương tiện sản xuất:
• MNC theo chiều ngang;
• MNC theo chiều dọc;
• MNC nhiều chiều (đa chiều.
13
TS.Đỗ Thị Hà Thương
14. Những người
tìm kiếm vật
liệu thô
Những người
tìm kiếm thị
trường
Những người
tối thiểu hóa
chi phí
1.1.4. Sự phát triển của MNC
14
TS.Đỗ Thị Hà Thương
15. • Khác biệt về hệ thống tiền tệ;
• Khác biệt về thể chế chính trị và kinh tế;
• Khác biệt về ngôn ngữ;
• Khác biệt về văn hóa;
• Khác biệt về vai trò của Chính phủ;
• Rủi ro chính trị.
Sự khác biệt trong QTTC của MNC và Công ty nội địa
15
TS.Đỗ Thị Hà Thương
16. • 1.2.1. Mục tiêu của MNC
• 1.2.2. Nhân tố cản trở mục tiêu của MNC
1.2. Mục tiêu quản trị tài chính của các MNC và các
nhân tố cản trở mục tiêu của MNC
16
TS.Đỗ Thị Hà Thương
17. 1.2.2. Nhân tố cản trở mục tiêu của MNC
• Xung đột mục tiêu và lợi ích giữa cổ đông và nhà
quản lý;
• Những cản trở từ vấn đề công ty con;
• Cách thức kiểm soát quản trị (mô hình quản lý).
17
TS.Đỗ Thị Hà Thương
18. 1.2.2. Nhân tố cản trở mục tiêu của MNC
1.2.2.2. Những cản trở từ vấn đề công ty con
• Luật pháp: Các quy định về thuế, tỷ giá hối đoái, lãi
suất, chuyển lợi nhuận về nước;
• Môi trường: Các quy định về xử lý chất thải, chống ô
nhiễm môi trường của chính quyền địa phương;
• Đạo đức: Không có các tiêu chuẩn về hành vi kinh
doanh thống nhất cho tất cả các quốc gia.
18
TS.Đỗ Thị Hà Thương
20. 1.2.2.3. Cấu trúc quản trị của 1 MNC
Độ lớn của chi phí đại diện có thể khác nhau đối
với các kiểu quản trị của 1 MNC. Có 2 kiểu quản
trị phổ biến:
• Quản trị tập trung;
• Quản trị phi tập trung.
20
TS.Đỗ Thị Hà Thương
21. Quản trị tiền
mặt tại công ty
con A
Quản trị tiền
mặt tại công ty
con B
Quản trị HTK,
KPThu tại
công ty con A
Quản trị HTK,
KPThu tại
công ty con B
Vấn đề tài trợ
tại công ty con
A
Vấn đề tài trợ
tại công ty con
B
Chi đầu tư tại
công ty con A
Chi đầu tư tại
công ty con B
Nhà quản trị
tài chính tại
công ty mẹ
Mô hình quản trị tài chính tập trung
Madura, 2015, tr. 7
21
1.2.2.3. Cấu trúc quản trị của 1 MNC
TS.Đỗ Thị Hà Thương
22. Quản trị tiền
mặt tại công ty
con A
Quản trị tiền
mặt tại công ty
con B
Quản trị HTK,
KPThu tại
công ty con A
Quản trị HTK,
KPThu tại
công ty con B
Vấn đề tài trợ
tại công ty con
A
Vấn đề tài trợ
tại công ty con
B
Chi đầu tư tại
công ty con A
Chi đầu tư tại
công ty con B
Mô hình quản trị tài chính phi tập trung
Madura, 2015, tr. 7
Nhà quản
trị tài
chính tại
công ty
con A
Nhà quản
trị tài
chính tại
công ty
con B
22
1.2.2.3. Cấu trúc quản trị của 1 MNC
TS.Đỗ Thị Hà Thương
23. • Các lý thuyết nhằm giải thích lý do tại sao các công ty trở nên
có động cơ mở rộng kinh doanh trên phạm vi quốc tế gồm:
- Lý thuyết lợi thế so sánh: Chuyên môn hóa làm tăng hiệu quả;
- Lý thuyết thị trường không hoàn hảo: Thị trường các yếu tố
đầu vào phục vụ sản xuất không hoàn hảo;
- Lý thuyết vòng đời sản phẩm: Các sản phẩm có một chu kỳ
phát triển nhất định.
1.3. Các lý thuyết về kinh doanh quốc tế
23
TS.Đỗ Thị Hà Thương - Đại học Ngân hàng Tp Hồ Chí Minh
TS.Đỗ Thị Hà Thương
24. 1.3. Các lý thuyết về kinh doanh quốc tế
Các MNC hoạt động KDQTT nhằm:
1. Tìm kiếm thị trường
2. Tìm kiếm nguyên liệu thô
3. Tìm kiếm sự hiệu quả trong sản xuất
4. Tìm kiếm tri thức
5. Tìm kiếm an toàn chính trị
Eiteman và các cộng sự, 2013, tr. 13
24
TS.Đỗ Thị Hà Thương
25. 1.4. Các hình thức kinh doanh quốc tế
Thương mại
quốc tế
Cấp phép
Nhượng quyền
kinh doanh
Liên
doanh
Thành lập mới
Sáp nhập
25
TS.Đỗ Thị Hà Thương
26. 1.4.1. Thương mại quốc tế (International Trade)
• Là hình thức đơn giản nhất của KDQT thông qua:
- Xuất khẩu: là hoạt động bán hàng hoá và dịch vụ
từ một quốc gia sang các quốc gia khác.
26
TS.Đỗ Thị Hà Thương
27. Là việc công ty chuyển quyền sử dụng tài sản từ các sáng kiến
kinh doanh do họ nghĩ ra thuộc tài sản lao động trí tuệ (bằng
sáng chế, thương hiệu hoặc nhãn hiệu hàng hóa, bản quyền
hoặc bí mất kinh doanh) cho một công ty khác ở nước ngoài
mà không chuyển quyền sở hữu để đổi lấy mức phí hoặc lợi
ích khác.
Ví dụ: Wall Disney đồng ý cho 1 nhà sản xuất hàng may mặc
tại Đức sử dụng hình ảnh chuột Mickey đang cười cho sản
phẩm đồ ngủ dành cho trẻ em.
1.4.2. Cấp phép (Licesing)
27
TS.Đỗ Thị Hà Thương
28. 1.4.3. Nhượng quyền kinh doanh (Franchising)
Là việc một công ty cung cấp một chiến lược hay một cách
thức tổ chức kinh doanh gắn liền với các yếu tố mang tính
thương hiệu cùng với sự trợ giúp và có thể là một khoản
đầu tư ban đầu đối với người nhận quyền để nhận được các
khoản phí định kỳ.
28
TS.Đỗ Thị Hà Thương
29. 1.4.4. Liên doanh (Joint venture)
• Một công ty có thể thâm nhập thị trường nước ngoài bằng
cách liên doanh với một công ty khác ở địa phương.
• Một liên doanh là một doanh nghiệp được sở hữu và vận
hành bởi hai hay nhiều đối tác khác nhau.
Được thành lập vào năm 1996, công
ty Honda Việt Nam là liên doanh
giữa Công ty Honda Motor (Nhật
Bản), Công ty Asian Honda Motor
(Thái Lan) và Tổng Công ty Máy
Động Lực và Máy Nông nghiệp Việt
Nam với 2 ngành sản phẩm chính:
xe máy và xe ô tô.
29
TS.Đỗ Thị Hà Thương
30. 1.4.5. Mua bán và sáp nhập
(Mergers and Acquisitions – M&A)
MNC có thể xâm nhập thị trường quốc tế bằng cách mua lại
(acquisitions) một công ty đang hoạt động (tài sản, vốn, bộ
phận kinh doanh...) hoặc sáp nhập (mergers) với công ty tại
địa phương.
30
TS.Đỗ Thị Hà Thương
31. Mua lại (acquisitions) là việc DN mua
lại toàn bộ hoặc một phần tài sản của
DN khác đủ để kiểm soát, chi phối toàn
bộ hoặc một ngành nghề của DN bị mua
lại.
Sáp nhập (mergers) là việc một hoặc
một số DN chuyển toàn bộ, quyền và
nghĩa vụ hợp pháp của mình sang một
DN khác, đồng thời chấm dứt sự tồn tại
của DN bị sáp nhập.
1.4.5. Mua bán và sáp nhập
(Mergers and Acquisitions – M&A)
31
TS.Đỗ Thị Hà Thương
32. 1.4.6. Thành lập mới (Greenfield Investment)
Các công ty có thể xâm nhập các thị trường nước ngoài bằng
cách thiết lập mới hoàn toàn các cơ sở kinh doanh (công ty
con, chi nhánh công ty) ở các nước khác để sản xuất và bán
sản phẩm của mình.
32
TS.Đỗ Thị Hà Thương
33. Yếu tố ảnh hưởng được quyết định lựa chọn loại
hình KDQT
Môi trường văn hóa;
Môi trường chính trị và luật pháp;
Quy mô thị trường;
Chi phí sản xuất và vận chuyển;
Tài sản, nguồn lực của doanh nghiệp;
Kinh nghiệm quốc tế.
33
TS.Đỗ Thị Hà Thương
34. 1.5. Những cơ hội và rủi ro trên thị trường quốc tế
1.5.1. Cơ hội trên thị trường quốc tế
• Cơ hội đầu tư;
• Cơ hội tài trợ.
34
TS.Đỗ Thị Hà Thương
35. 1.5. Những cơ hội và rủi ro trên thị trường quốc tế
1.5.2. Rủi ro có thể gặp phải
• Rủi ro tỷ giá: Tác động tới giá trị chuyển đổi dòng tiền và
cầu hàng hóa ở nước ngoài;
• Rủi ro kinh tế: Tác động tới doanh thu của MNC thông
qua thay đổi cầu hàng hóa ở nước ngoài;
• Rủi ro chính trị: Tác động bởi chính phủ nước sở tại khi
đầu tư trực tiếp nước ngoài.
35
TS.Đỗ Thị Hà Thương
36. Các dạng dòng tiền của MNC:
• MNC tập trung vào thương mại quốc tế
• MNC thực hiện thương mại quốc tế và các thỏa thuận
quốc tế
• MNC thực hiện thương mại quốc tế, các thỏa thuận
quốc tế và đầu tư trực tiếp nước ngoài
1.6. Dòng tiền của MNC
36
TS.Đỗ Thị Hà Thương
37. MNC chỉ có hoạt động thương mại quốc tế:
MNC
Nhà XK nước ngoài
Nhà NK nước ngoài
Dòng tiền vào từ XK
Dòng tiền ra trả cho nhà XK
1.6. Dòng tiền của MNC
37
TS.Đỗ Thị Hà Thương
38. MNC vừa có hoạt động thương mại quốc tế, vừa có cấp phép và
nhượng quyền:
MNC
Nhà XK nước ngoài
Nhà NK nước ngoài
Dòng tiền vào từ XK
Dòng tiền ra trả cho nhà XK
Các công ty hoặc
cơ quan chính
phủ nước ngoài
Dòng tiền ra do nhận dịch vụ
Dòng tiền vào từ cung cấp dịch vụ
1.6. Dòng tiền của MNC
38
TS.Đỗ Thị Hà Thương
39. MNC có thêm hoạt động FDI
MNC
Nhà XK nước ngoài
Nhà NK nước ngoài
Dòng tiền vào từ XK
Dòng tiền ra trả cho nhà XK
Các công ty hoặc
cơ quan chính
phủ nước ngoài
Dòng tiền ra do nhận dịch vụ
Dòng tiền vào từ cung cấp dịch vụ
Dòng tiền ra tài trợ cho các hoạt động
Dòng tiền vào từ chuyển thu nhập
Các công ty con
tại nước ngoài
1.6. Dòng tiền của MNC
39
TS.Đỗ Thị Hà Thương
42. Dòng ngoại tệ nhận được
không chắc chắn do điều
kiện kinh tế và chính trị ở
nước ngoài không chắc chắn
Sự không chắc chắn do tỷ
giá trong tương lai
1.6. Dòng tiền của MNC
Sự không chắc chắn
giá trong tương lai
42
TS.Đỗ Thị Hà Thương
43. Tài chính quốc tế là sự di chuyển tiền vốn giữa các quốc
gia gắn liền với các quan hệ kinh tế, văn hóa, chính trị,
ngoại giao, quân sự giữa các quốc gia… giữa các chủ thể
của các quốc gia và các tổ chức quốc tế thông qua việc tạo
lập, sử dụng các quỹ tiền tệ ở mỗi chủ thể nhằm đáp ứng
nhu cầu khác nhau của các chủ thể trong các quan hệ
quốc tế.
1.7. Môi trường tài chính quốc tế
43
TS.Đỗ Thị Hà Thương
44. 1.7. Môi trường tài chính quốc tế của các MNC .
Các khách
hàng nước
ngoài
Các công ty con
ở nước ngoài
Thị trường đồng tiền
Châu Âu
Thị trường
chứng
khoán quốc tế
Thị trường tín
dụng
Châu Âu và trái
phiếu Châu Âu
MNC MẸ
Các giao dịch
ngoại hối
Xuất nhập khẩu
Xuất nhập khẩu
Phân phối
chuyển
tiền và tài trợ
Đầu tư ngắn
hạn và tài trợ
Đầu tư ngắn
hạn và tài trợ
Tài trợ trung
và dài hạn Tài trợ dài hạn
Tài trợ trung
và dài hạn
Tài trợ dài hạn
44
TS.Đỗ Thị Hà Thương
45. Môi trường tài chính quốc tế bao gồm:
• Thị trường ngoại hối;
• Thị trường đồng tiền Châu Âu (thị trường đôla Châu Âu);
• Thị trường tín dụng Châu Âu;
• Thị trường trái phiếu Châu Âu;
• Thị trường chứng khoán quốc tế .
1.7. Môi trường tài chính quốc tế
45
TS.Đỗ Thị Hà Thương
46. CHƯƠNG 3
TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO
TỶ GIÁ CỦA MNC
46
TS.Đỗ Thị Hà Thương
47. 3.1. Tổng quan
3.2. Quản trị rủi ro tỷ giá của MNC
Nội dung
47
TS.Đỗ Thị Hà Thương
48. Mục tiêu của chương:
• Hiểu được các vấn đề cơ bản về tỷ giá hối đoái;
• Nắm được các kỹ thuật phòng hộ trên thị trường ngoại hối;
• Nắm được kiến thức cơ bản về ngang giá sức mua, ngang giá lãi
suất;
• Hiểu được khái niệm và sự cần thiết phải quản trị RRTG của MNC;
• Nắm được khái niệm, cách thức đo lường và biện pháp quản trị
rủi ro giao dịch; quản trị rủi ro kinh tế; quản trị rủi ro chuyển đổi.
48
TS.Đỗ Thị Hà Thương
49. 3.1. Tổng quan
• 3.1.1. Khái quát về tỷ giá hối đoái
• 3.1.2. Khái quát về các điều kiện cân bằng quốc tế
49
TS.Đỗ Thị Hà Thương
50. 3.1.1. Tổng quan về tỷ giá hối đoái
3.1.1.1. Khái niệm
• Tỷ giá chính là mức giá tại một thời điểm đồng tiền của
một quốc gia hay khu vực có thể được chuyển đổi sang
đồng tiền của quốc gia hay khu vực khác.
• Tỷ giá là giá của một đồng tiền được biểu thị thông qua đồng
tiền khác.
• Ví dụ: 1 USD = 23.300 VND
1 GBP = 1,3030 USD
50
TS.Đỗ Thị Hà Thương
51. 3.1.1.2. Đồng tiền yết giá, đồng tiền định giá
• Đồng tiền yết giá là đồng tiền có số đơn vị cố định và bằng 1
đơn vị.
• Đồng tiền định giá là đồng tiền có số đơn vị thay đổi, phụ
thuộc vào quan hệ cung cầu trên thị trường.
• Ví dụ: 1 USD = 23.300 VND (USD là đồng tiền yết giá, VND
là đồng tiền định giá)
1 GBP = 1,3030 USD
3.1.1. Tổng quan về tỷ giá hối đoái
51
TS.Đỗ Thị Hà Thương
52. Một số phương pháp yết giá trong
thực tế
Yết kiểu Mỹ
USD đóng vai trò là đồng
tiền định giá
Ví dụ:
S(EUR/USD) = 1,250
Yết kiểu Châu Âu
USD đóng vai trò là đồng
yết giá
Ví dụ:
S(USD/SGD) = 1,3507
52
TS.Đỗ Thị Hà Thương
53. Có nhiều cách quy ước tỷ giá, nhưng trong chương trình môn học quy
ước tỷ giá như sau:
S(FC/HC)
- FC (Foreign Currency) – Đồng yết giá
- HC (Home Currency) – Đồng định giá
Ví dụ: S(EUR/USD) = 1,2560 hay USD1,2560/EUR
Niêm yết tỷ giá hối đoái
53
3.1.1. Tổng quan về tỷ giá hối đoái
TS.Đỗ Thị Hà Thương
54. Mức thay đổi giá trị các đồng tiền
54
3.1.1. Tổng quan về tỷ giá hối đoái
TS.Đỗ Thị Hà Thương
55. 3.1.1.4. Phân loại
Căn cứ vào nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối:
• Tỷ giá mua vào (bid rate) - Tỷ giá bán ra (ask rate);
• Tỷ giá giao ngay (spot rate) - Tỷ giá kỳ hạn (forward rate);
• Tỷ giá mở cửa (opening rate) – Tỷ giá đóng cửa (closing rate);
Căn cứ vào cơ chế điều hành chính sách tỷ giá:
• Tỷ giá cố định (fixed rate) – Tỷ giá thả nổi (floating rate)
• Tỷ giá chính thức (office rate) – Tỷ giá chợ đen (black market rate)
3.1.1. Tổng quan về tỷ giá hối đoái
55
TS.Đỗ Thị Hà Thương
56. Hợp đồng hối đoái kỳ hạn
• Là hợp đồng giữa bên mua và bên bán về việc giao dịch một số
lượng ngoại tệ nhất định tại một thời điểm xác định trong tương lai
theo mức giá xác định ngay tại thời điểm thỏa thuận hợp đồng.
3.1.1.2. Các hợp đồng hối đoái
56
TS.Đỗ Thị Hà Thương
57. Hợp đồng tương lai (futures contract)
• Là hợp đồng chuẩn hóa giữa bên bán và bên mua về việc giao dịch
một lượng ngoại tệ tại một thời điểm nhất định trong tương lai với
mức giá được xác định tại thời điểm ký HĐ.
3.1.1.2. Các hợp đồng hối đoái
57
TS.Đỗ Thị Hà Thương
58. Quyền chọn tiền tệ
• Hợp đồng quyền chọn tiền tệ là một công cụ tài chính cho phép
người mua có quyền nhưng không bắt buộc, được mua hay bán
một đồng tiền này với một đồng tiền khác tại tỷ giá cố định đã thỏa
thuận trước tại một thời gian nhất định trong tương lai.
• Phí quyền chọn là khoản tiền mà người mua trả cho người bán
quyền chọn.
• Tỷ giá thực hiện: Tỷ giá sẽ được áp dụng nếu người mua quyền
chọn yêu cầu thực hiện quyền chọn.
3.1.1.2. Các hợp đồng hối đoái
58
TS.Đỗ Thị Hà Thương
60. Mục tiêu:
• Giải thích các điều kiện dẫn đến hình thành kinh doanh chênh
lệch tỷ giá trên thị trường quốc tế và sự điều chỉnh tương ứng
diễn ra để phản ứng lại việc kinh doanh này;
• Giải thích lý thuyết ngang giá sức mua và sự ảnh hưởng của nó
đến tỷ giá;
• Giải thích lý thuyết ngang bằng lãi suất và sự ảnh hưởng của nó
đến tỷ giá;
• Hiểu được lạm phát và lãi suất tác động đến tỷ giá như thế nào.
60
3.1.2.CÁC ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG QUỐC TẾ
TS.Đỗ Thị Hà Thương
61. Giả định: Thị trường cạnh tranh hoàn hảo
61
3.1.2.1. Quy luật một giá (Law of One Price - LOP)
TS.Đỗ Thị Hà Thương
62. Nội dung:
Các mặt hàng giống hệt nhau ở các quốc gia khác nhau phải
bằng nhau nếu được yết giá bằng một đồng tiền chung.
62
3.1.2.1. Quy luật một giá (Law of One Price - LOP)
TS.Đỗ Thị Hà Thương
63. Trong đó:
Pd: Giá của hàng hóa ở trong nước được tính bằng nội tệ
Pf
: Giá của hàng hóa ở nước ngoài tính bằng ngoại tệ
S: Tỷ giá giao ngay giữa nội tệ và ngoại tệ
63
3.1.2.1. Quy luật một giá (Law of One Price - LOP)
TS.Đỗ Thị Hà Thương
64. Cơ chế khôi phục LOP:
Chênh
lệch giá
Tương tác
cung cầu
Mức giá
cân bằng
Trạng thái cân bằng thị trường: Giá cả như nhau tại các
thị trường khác nhau
64
3.1.2.1. Quy luật một giá (Law of One Price - LOP)
TS.Đỗ Thị Hà Thương
65. • PPP ban đầu được phát triển bởi nhà kinh tế học cổ điển David
Ricardo ở thế kỉ 19, sau đó được phổ biến rộng rãi vào những
năm 20 của thế kỷ XX bởi Gustar Casel, nhà kinh tế người Thụy
Điển.
• PPP là việc áp dụng quy luật 1 giá vào rổ hàng hóa giống
nhau để xác định tỷ giá giữa 2 nước.
• Quy luật 1 giá áp dụng riêng cho từng hàng hóa. Quy
luật PPP áp dụng cho 1 rổ hàng hóa.
3.1.2.2. Ngang giá sức mua
(Purchasing Power Parity - PPP)
65
TS.Đỗ Thị Hà Thương
66. Hình thức
của PPP
PPP tuyệt đối PPP tương đối
3.1.2.2. Ngang giá sức mua
66
TS.Đỗ Thị Hà Thương
67. Ngang giá sức mua tuyệt đối
Nội dung: Tại một thời điểm, giá cả của rổ sản phẩm giống nhau tại
hai quốc gia khác nhau sẽ bằng nhau khi chúng được quy về một
đồng tiền chung.
Giả định:
• Thị trường hoàn hảo;
• LOP đúng cho tất cả hàng hóa và dịch vụ.
67
TS.Đỗ Thị Hà Thương
68. Công thức
Trong đó
• SPPP(FC/HC): Tỷ giá giao ngay giữa nội tệ và ngoại tệ
• Pd: Giá của rổ hàng hóa trong nước
• Pf: Giá của rổ hàng hóa ở nước ngoài
Ngang giá sức mua tuyệt đối
68
TS.Đỗ Thị Hà Thương
69. Cơ chế khôi phục PPP: tương tự như cơ chế khôi phục của quy luật
một giá: Thông qua hoạt động Arbitrage
Khi PPP tuyệt đối bị phá vỡ xuất hiện cơ hội kinh doanh chênh
lệch giá
Hoạt động này khôi phục PPP tuyệt đối
Ngang giá sức mua tuyệt đối
69
TS.Đỗ Thị Hà Thương
70. The Economist, January 2018
Quốc gia
Giá tính
theo đồng
nội tệ
Giá tính
theo USD
Tỷ giá tính
theo PPP
Tỷ giá thực
tế 01/2018
Định giá thấp/cao hơn
so với USD (%)
United States 5,28 5,3 1,0 1,0 0,0
Australia 5,9 4,7 1,1 1,3 -10,9
China 20,4 3,2 3,9 6,4 -39,9
Japan 380 3,4 72,0 110,7 -35,0
Norway 49 6,2 9,3 7,9 18,2
Singapore 5,8 4,4 1,1 1,3 -16,9
Sweden 49,1 6,1 9,3 8,0 16,0
Switzerland 6,5 6,8 1,2 1,0 28,1
Thailand 119 3,7 22,5 32,0 -29,5
Vietnam 65.000 2,9 12.310,6 22.711,5 -45,8
“Big Mac Index” (January, 2018)
70
TS.Đỗ Thị Hà Thương
71. Nội dung: Ngang giá sức mua tương đối cho biết mức thay đổi tỷ giá
trong một thời kỳ (gần) bằng mức chênh lệch về tỷ lệ lạm phát giữa
hai nền kinh tế.
- Đồng tiền nào có mức lạm phát cao hơn đồng tiền đó sẽ giảm giá;
- Mức giảm giá gần bằng mức chênh lệch LP giữa 2 nước.
Ngang giá sức mua tương đối
• PPP tương đối thừa nhận sự không hoàn hảo của thị trường nên
giá của cùng 1 rổ hàng hóa ở các quốc gia khác nhau không nhất
thiết giống nhau khi được đo lường theo 1 đồng tiền chung.
71
TS.Đỗ Thị Hà Thương
75. • Nội dung: Hoạt động đầu tư hay đi vay trên thị trường
tiền tệ sẽ có mức lãi suất như nhau khi quy về 1 đồng
tiền chung cho dù đồng tiền đầu tư hay đi vay là đồng
tiền nào.
• Nếu IRP tồn tại thì không có sự phân biệt giữa việc lựa
chọn đầu tư CK trong nước với đầu tư CK tương đương
ở nước ngoài vì mọi sự lựa chọn đều cho giá trị như
nhau.
3.1.2.3. Điều kiện cân bằng lãi suất
(Interest Rate Parity - IRP)
75
3.1.2.3. Cân bằng lãi suất
TS.Đỗ Thị Hà Thương
76. Cân bằng lãi suất có bảo hiểm
(Covered Interest Parity – CIP)
Cân bằng lãi suất không bảo hiểm (Uncovered
Interest Parity - UIP)
3.1.2.3. Điều kiện cân bằng lãi suất
(Interest Rate Parity - IRP)
76
3.1.2.3. Cân bằng lãi suất
TS.Đỗ Thị Hà Thương
77. Cân bằng lãi suất có bảo hiểm - CIP
Giả định:
Các thị trường tài chính hoạt động hiệu quả và cạnh tranh hoàn
hảo;
Không có chi phí giao dịch;
Vốn được tự do lưu chuyển giữa các quốc gia;
Các tài sản tài chính trong nước và nước ngoài có thể thay thế
hoàn hảo cho nhau.
77
TS.Đỗ Thị Hà Thương
78. Nội dung:
Chứng khoán cùng kỳ hạn có cùng độ rủi ro tại các thị trường
quốc gia khác nhau phải có lợi tức bằng nhau. (khi rủi ro tỷ
giá được bảo hiểm qua thị trường ngoại hối kỳ hạn)
Cân bằng lãi suất có bảo hiểm - CIP
78
TS.Đỗ Thị Hà Thương
79. Bài toán đặt ra:
Một nhà đầu tư có số tiền nhàn rỗi trong vòng 1 năm là K,
ông ta đang có hai hướng đầu tư:
1. Đầu tư vào đồng nội tệ với lãi suất id
2. Đầu tư vào đồng ngoại tệ với lãi suất if
Trong điều kiện nào thì việc đầu tư nội tệ và ngoại tệ cho ra kết quả
như nhau?
Cân bằng lãi suất có bảo hiểm - CIP
79
TS.Đỗ Thị Hà Thương
80. Vốn đầu tư ban đầu - K
Đầu tư nội tệ (K)
Sau 1 năm
K(1+id)
Bán kỳ hạn F 1 năm
Cân bằng lãi suất có bảo hiểm - CIP
80
TS.Đỗ Thị Hà Thương
81. Cân bằng lãi suất có bảo hiểm - CIP
81
TS.Đỗ Thị Hà Thương
82. Cân bằng lãi suất có bảo hiểm - CIP
82
TS.Đỗ Thị Hà Thương
83. • Theo hiệu ứng Fisher quốc tế, lãi suất thực sẽ
bằng nhau ở các quốc gia.
83
3.1.2.4. Hiệu ứng Fisher quốc tế
TS.Đỗ Thị Hà Thương
84. 3.2.1. Khái quát về quản trị RRTG của MNC
3.2.1.1. Khái niệm rủi ro tỷ giá
• Rủi ro (risk): Là khả năng xảy ra các kết quả ngoài
mong muốn (thường là kết quả tiêu cực).
• Rủi ro tỷ giá là rủi ro tác động đến kết quả hoạt động
của công ty do biến động của tỷ giá (Madura, 2015).
• Rủi ro tỷ giá là mức độ mà một công ty chịu ảnh
hưởng của những thay đổi về tỷ giá hối đoái
(Shapiro, 2014).
84
TS.Đỗ Thị Hà Thương
85. 3.2.1.2. Những quan điểm với lập luận MNCs không
cần thiết phải phòng vệ RRTG
• Quan điểm về sự tự phòng vệ rủi ro của nhà đầu
tư;
• Quan điểm về đa dạng hóa tiền tệ;
• Quan điểm về sự đa dạng hóa các bên liên quan.
85
3.2.1. Khái quát về quản trị RRTG của MNC
TS.Đỗ Thị Hà Thương
86. 3.2.1.3. Sự cần thiết phải quản trị RRTG của MNC
Quản trị RRTG có thể giúp MNCs:
• Ổn định doanh thu và chi phí;
• Ổn định lợi nhuận và dòng tiền;
• Chi phí thấp khi đi huy động vốn.
86
3.2.1. Khái quát về quản trị RRTG của MNC
TS.Đỗ Thị Hà Thương
87. 3.2.1.3. Sự cần thiết phải quản trị RRTG của MNC
MNC đo
lường rủi
ro tỷ giá
Sự quản trị
rủi ro tỷ giá
của MNC
Ổn định lợi
nhuận
Giảm rủi ro
Giảm chi
phí sử
dụng vốn
Gia tăng
dòng tiền
Gia tăng
giá trị
Madura, 2015, tr. 394
87
3.2.1. Khái quát về quản trị RRTG của MNC
TS.Đỗ Thị Hà Thương
88. 3.2.1.4. Các dạng rủi ro tỷ giá của MNC
• Rủi ro giao dịch (Transaction exposure);
• Rủi ro kinh tế (Economic exposure);
• Rủi ro chuyển đổi (Translation exposure).
88
3.2.1. Khái quát về quản trị RRTG của MNC
TS.Đỗ Thị Hà Thương
Tải bản FULL (178 trang): bit.ly/2MS3w1x
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
89. 3.2.2.1. Khái niệm rủi ro giao dịch
3.2.2.2. Đo lường rủi ro giao dịch
3.2.2.3. Phòng hộ rủi ro giao dịch (Hedging)
3.2.2. Quản trị rủi ro giao dịch
89
TS.Đỗ Thị Hà Thương
Tải bản FULL (178 trang): bit.ly/2MS3w1x
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
90. 3.2.2.1. Khái niệm rủi ro giao dịch
• Tính nhạy cảm của những giao dịch hợp đồng bằng ngoại
tệ đối với các biến động của tỷ giá được xem là rủi ro giao
dịch (Madura, 2015);
• Rủi ro giao dịch bắt nguồn từ khả năng nảy sinh những
khoản được và khoản mất trong tương lai đối với các giao
dịch đã được ghi nhận và tính bằng ngoại tệ (Shapiro,
2014)
90
3.2.2. Quản trị rủi ro giao dịch
TS.Đỗ Thị Hà Thương
6086218