BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
Thuyết trình TL Nguyên lý bảo hiểm - Hoạt động bảo hiểm thân tàu của PVI 2006-2010
1. LOGO
TRƯỜNGĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
MÔN: NGUYÊN LÝ BẢO HIỂM
Nhóm: 3
GVHD: Đỗ Hà Vinh
Thực trạng và giải pháp
cho hoạt động dịch vụ bảo
hiểm thân tàu tại công ty
PVI
2. Thực trạng và giải pháp cho hoạt động dịch vụ
bảo hiểm thân tàu tại công ty PVI
1 CƠ SỞ LÝ LUẬN LIÊN QUAN
ĐẾN NGHIỆP VỤ BẢO HIỂM THÂN TÀU
2
TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ
BẢO HIỂM THÂN TÀU CỦA PVI
GIAI ĐOẠN 2006- 2010
3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ
2
4. 4
KHÁI NIỆM
Bảo hiểm thân tàu là bảo hiểm những rủi ro vật
chất xảy ra đối với vỏ tàu , máy móc và các thiết bị
trên tàu đồng thời bảo hiểm cước phí , các chi phí
hoạt động của tàu và một phần trách nhiệm mà chủ
tàu phải chịu trong trường hợp đâm va ( thường là ¾
trách nhiệm )
CƠ SỞ LÝ LUẬN LIÊN QUAN ĐẾN NGHIỆP VỤ BẢO
HIỂM THÂN TÀU
5. 5
ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC BẢO HIỂM
Đối tượng được bảo hiểm trong hợp đồng
bảo hiểm thân tàu là toàn bộ con tàu và trang thiết bị
của con tàu đó, bao gồm: vỏ tàu, máy móc, trang
thiết bị thông thường đi biển và phục vụ kinh doanh
( không bao gồm vật dụng tài sản cá nhân).
CƠ SỞ LÝ LUẬN LIÊN QUAN ĐẾN NGHIỆP VỤ BẢO
HIỂM THÂN TÀU
6. 6
PHẠM VI BẢO HIỂM
Mắc cạn
Chìm đắm
Cháy
Đâm va
Hành vi phi
pháp của
thủy thủ
Mất tích
Rủi ro cướp
biển
VP về phạm vi
hoạt động hoặc
hành trình của
con tàu BH
VP về kinh
doanh và khai
thác tàu
VP về lai dắt
VP về hàng
hóa chuyên
chở
Hành vi của
người được
BH
Chậm trễ
hành trình
Tàu không đủ
khả năng đi
biển
Tàu đi chệch
hướng
Rủi ro chiến
tranh
Rủi ro chính
Rủi ro thông
thường được
bảo hiểm
Rủi ro có thể
được bảo
hiểm
Rủi ro loại
trừ
Rủi ro riêng
CƠ SỞ LÝ LUẬN LIÊN QUAN ĐẾN NGHIỆP VỤ BẢO
HIỂM THÂN TÀU
end
7. 7
Điều kiện
bảo hiểm
Điều kiện bảo
hiểm tổn thất
toàn bộ
(TLO)
Điều kiện bảo
hiểm loại trừ
tổn thất bộ
phận thân tàu
(FOD)
Điều kiện bảo
hiểm loại trừ
tổn thất riêng
về thân tàu
(FPA)
Điều kiện bảo
hiểm thời hạn
thân tàu
(ITC)
CƠ SỞ LÝ LUẬN LIÊN QUAN ĐẾN NGHIỆP VỤ BẢO
HIỂM THÂN TÀU
8. 8
SỐ TIỀN BẢO HIỂM
Giá trị bảo hiểm của con tàu được tính bao gồm cả phần vỏ
tàu, máy móc và trang thiết bị trên tàu. Thông thường chủ tàu mua
bảo hiểm cho con tàu thấp hơn giá trị( bảo hiểm dưới giá trị).
Bên cạnh việc mua bảo hiểm cho bản thân con tàu, chủ tàu
còn có thể tham gia bảo hiểm cho cước phí chuyên chở hàng hóa
và chi phí điều hành.
Số tiền bảo hiểm trong bảo hiểm thân tàu bao gồm: số tiền
bảo hiểm thân tàu, số tiền bảo hiểm cước phí chuyên chở và số
tiền bảo hiểm chi phí điều hành.
CƠ SỞ LÝ LUẬN LIÊN QUAN ĐẾN NGHIỆP VỤ BẢO
HIỂM THÂN TÀU
9. 9
PHÍ BẢO HIỂM
Phí bảo hiểm là số tiền mà người tham gia bảo hiểm nộp
cho nhà bảo hiểm trên cơ sở số tiền bảo hiểm và tỷ lệ phí bảo
hiểm áp dụng cho con tàu đó.
Phí bảo hiểm thân tàu bao gồm:
- Phí bồi thường cho tổn thất toàn bộ
- Phí bồi thường cho tổn thất bộ phận bao gồm các chi phí sửa
chữa tạm thời, chính thức và chưa sửa chữa
- Phụ phí gồm chi phí quản lý, chi đề phòng hạn chế tổn thất...
CƠ SỞ LÝ LUẬN LIÊN QUAN ĐẾN NGHIỆP VỤ BẢO
HIỂM THÂN TÀU
10. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ BẢO HIỂM
THÂN TÀU CỦA PVI GIAI ĐOẠN 2006- 2010
10
Giới thiệu chung về Tổng công ty cổ phần bảo hiểm dầu
khí Việt Nam(PVI)
Tổng công ty cổ phần Bảo hiểm dầu khí Việt Nam (Petrovietnam
Insurance Join Stock Corporation) có tên viết tắt là PVI.
Thành lập năm 1996, Tổng công ty Cổ phần Bảo hiểm Dầu khí
Việt Nam (PVI) phát triển từ một công ty bảo hiểm nội bộ thuộc Tổng công
ty Dầu khí Việt Nam (nay là Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam - PVN)
trở thành nhà bảo hiểm công nghiệp số một Việt Nam, dẫn đầu trong các
lĩnh vực trọng yếu của thị trường bảo hiểm như Năng lượng (chiếm thị
phần tuyệt đối), Hàng hải, Tài sản – Kỹ thuật... và quan trọng hơn, PVI
đang sẵn sàng hướng tới trở thành một Định chế Tài chính – Bảo hiểm
quốc tế.
11. Kết quả hoạt động kinh doanh của Tổng công ty cổ
phần bảo hiểm dầu khí Việt Nam từ 2006 – 2010
11
PVI có 5 nghiệp vụ bảo hiểm chính.
22%
18%
16%
6%
38%
Bảo hiểm năng lượng
và bảo hiểm hàng hải
Bảo hiểm xe cơ giới
Bảo hiểm kỹ thuật
Bảo hiểm tài sản và
cháy nổ
Bảo hiểm khác
12. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ BẢO HIỂM
THÂN TÀU CỦA PVI GIAI ĐOẠN 2006- 2010
12
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG TỔNG DOANH
THU CỦA PVI
Nguồn: Công ty bảo hiểm PVI
13. Kết quả hoạt động kinh doanh của Tổng công ty cổ
phần bảo hiểm dầu khí Việt Nam từ 2006 – 2010
13
Cơ cấu tổ chức quản lý của PVI bao gồm: Đại hội cổ
đông, Hội đồng quản trị, Ban Tổng giám đốc.
Trong ban Tổng giám đốc được chia ra: ban kiểm soát nội bộ,
ban bảo hiểm gốc, ban tái bảo hiểm, ban đầu tư tài chính, ban tài
chính, công ty con, văn phòng Đảng ủy.
14. 14
Chỉ tiêu 2006 2007 2008 2009 2010
1. Doanh thu phí bảo hiểm gốc 223.775 275.138 407.784 463.595 512.686
2. Thu phí nhận TBH trong nước 10.276 16.172 36.593 44.724 34.089
3. Thu phí nhận TBH ngoài nước 918 631 1.276 5.220 174
4. Chi nhượng TBH trong nước 66.271 39.590 82.281 121.508 115.511
5. Chi nhượng TBH ngoài nước 112.796 191.750 209.905 210.600 224.749
6. Giảm phí, hoàn phí 333 15.388 4.888 4.659 4.856
7. Phí thực thu 55.569 45.213 148.579 176.772 201.833
8. % tăng trưởng doanh thu phí 22.95% 48.21% 13.68% 10,5%
Kết quả hoạt động kinh doanh của Tổng công ty cổ
phần bảo hiểm dầu khí Việt Nam từ 2006 – 2010
Doanh thu bảo hiểm của PVI trong
nghiệp vụ bảo hiểm thân tàu từ
2006-2010
Nguồn: tổng hợp từ báo cáo kết quả hoạt động doanh thu của PVI
Đơn vị: triệu đồng
15. Kết quả hoạt động kinh doanh của Tổng công ty cổ
phần bảo hiểm dầu khí Việt Nam từ 2006 – 2010
15
Đồ thị phân tích doanh thu của PVI
nghiệp vụ bảo hiểm thân tàu giai
đoạn 2006-2010
16. Kết quả hoạt động kinh doanh của Tổng công ty cổ
phần bảo hiểm dầu khí Việt Nam từ 2006 – 2010
16
Thị phần của các doanh nghiệp theo doanh thu
bảo hiểm gốc
nghiệp vụ bảo hiểm thân tàu trong thời gian qua
Doanh nghiệp 2006 2007 2008 2009 2010
PVI
36% 34,24% 32,2% 30% 28,53%
Bảo Việt
31% 31,24% 31,89% 29,68% 29,33%
Bảo Minh
16,45% 16,25% 16,65% 5,86% 14%
Các doanh nghiệp
Khác 16,55% 18,27% 19,55% 24,46% 28,14%
Nguồn: Số liệu thị trường bảo hiểm Việt Nam qua các năm
17. Kết quả hoạt động kinh doanh của Tổng công ty cổ
phần bảo hiểm dầu khí Việt Nam từ 2006 – 2010
17
Thị phần các doanh nghiệp theo doanh thu bảo
hiểm gốc
nghiệp vụ bảo hiểm thân tàu trong thời gian
qua
18. Kết quả hoạt động kinh doanh của Tổng công ty cổ
phần bảo hiểm dầu khí Việt Nam từ 2006 – 2010
18
Thị phần các doanh nghiệp theo doanh thu bảo
hiểm gốc nghiệp vụ bảo hiểm thân tàu năm 2010
29%
29%
14%
28%
PVI
Bảo Việt
Bảo Minh
Các doanh nghiệp khác
19. Kết quả hoạt động kinh doanh của Tổng công ty cổ
phần bảo hiểm dầu khí Việt Nam từ 2006 – 2010
19
Kết quả khai thác nghiệp vụ bảo hiểm thân tàu
tại PVI giai đoạn 2006-2010
STT Chỉ tiêu 2006 2007 2008 2009 2010
1 Doanh thu phí BH gốc 223.775 275.138 407.784 463.595 512.686
2 % tăng trưởng DT phí 22,95% 48,21% 13,68% 10,58%
3 Số HĐ khai thác 556 587 870 736 812
4 DT phí/ HĐ BH 402,473 468,718 468,717 629,88 631,386
( đơn vị : triệu đồng)
Nguồn: Ban hàng hải PVI
20. Kết quả hoạt động kinh doanh của Tổng công ty cổ
phần bảo hiểm dầu khí Việt Nam từ 2006 – 2010
20
Đồ thị biểu thị doanh thu và bồi thường nghiệp vụ bảo hiểm
thân tàu
Nguồn: tổng hợp từ báo cáo kết quả hoạt động doanh thu của PVI
21. Kết quả hoạt động kinh doanh của Tổng công ty cổ
phần bảo hiểm dầu khí Việt Nam từ 2006 – 2010
21
Tỷ lệ bồi thường bảo hiểm gốc nghiệp vụ bảo
hiểm thân tàu của PVI với toàn thị trường
Năm Bồi thường toàn thị trường Bồi thường tại PVI Tỷ lệ bồi thường
(1) (2) (3) (4)
2006 335.810 40.232 11,98%
2007 337.442 52.204 15,47%
2008 536.745 233.632 43,53%
2009 436.968 76.633 17,53%
2010 619.200 235.289 38%
(đơn vị: triệu đồng)
Nguồn: tổng hợp từ báo cáo kết quả hoạt
động doanh thu của PVI
22. Kết quả hoạt động kinh doanh của Tổng công ty cổ
phần bảo hiểm dầu khí Việt Nam từ 2006 – 2010
22
Đồ thị thể hiện tỷ lệ bồi thường bảo hiểm gốc
nghiệp vụ bảo hiểm thân tàu của PVI với toàn thị
trường (đơn vị: triệu đồng)
23. Kết quả hoạt động kinh doanh của Tổng công ty cổ
phần bảo hiểm dầu khí Việt Nam từ 2006 – 2010
23
Hiệu quả kinh doanh được tính theo qua hai chỉ tiêu
là:
• Hiệu quả theo doanh thu: H1 = Doanh thu/ Chi phí
Chỉ tiêu này cho ta biết trong một năm, cứ một đồng chi
phí bỏ ra thì doanh nghiệp thu về được bao nhiêu đồng
doanh thu.
• Hiệu quả theo lợi nhuận: H2 = Lợi nhuận/ Doanh thu
Chỉ tiêu này cho biết, trong một năm cứ một đồng chi phí
bỏ ra thì doanh nghiệp thu về được bao nhiêu đồng lợi
nhuận.
24. Kết quả hoạt động kinh doanh của Tổng công ty cổ
phần bảo hiểm dầu khí Việt Nam từ 2006 – 2010
24
Bảng hiệu quả kinh doanh nghiệp vụ bảo hiểm thân tàu
tại PVI giai đoạn 2006-2010
Năm Doanh thu
Chi phí
Lợi nhuậnBồi
thường
Hoa hồng
Đề phòng
hạn chế TT
Giám
định
Chi phí
khác
2006 223.775 40.232 44.755 1.729,976 1.001 5.626 130.431
2007 275.138 52.204 55.027 2.349,2 762 6.478 158.317,8
2008 407.784 233.632 81.557 14.485,185 3.068 13.604 61.437,815
2009 463.595 76.663 92.719 3.833,15 967 10.428 278.984,85
2010 512.686 235.289 102.537 14.117,34 2.160 14.185 144.397,66
(đơn vị: triệu đồng)
Nguồn : Ban Hàng hải PVI
25. Kết quả hoạt động kinh doanh của Tổng công ty cổ
phần bảo hiểm dầu khí Việt Nam từ 2006 – 2010
25
Bảng hiệu quả kinh doanh nghiệp vụ bảo hiểm thân tàu
tại PVI giai đoạn 2006-2010
Chỉ tiêu
Năm
Doanh thu Chi phí Lợi nhuận
Doanh thu/
chi phí
Lợi nhuận/
chi phí
2006 223.775 93.344 130.431 2,397 1,397
2007 275.138 116.820,2 158.317,8 2,355 1,355
2008 407.784 346.346,185 61.437,815 1,177 0,177
2009 463.595 184.610,15 278.984,85 2,511 1,511
2010 512.686 368.288,34 144.397,66 1,392 0,392
(đơn vị: triệu đồng)
Nguồn: Ban hàng hải PVI
26. Kết quả hoạt động kinh doanh của Tổng công ty cổ
phần bảo hiểm dầu khí Việt Nam từ 2006 – 2010
26
Theo bảng trên ta thấy ở năm 2007 PVI làm ăn có hiệu
quả hơn cả. Trong năm này, cứ 1đồng chi phí bỏ ra thì PVI thu về
được cho mình 2,355 đồng doanh thu. Đến năm 2008 thì hiệu quả
có giảm đi xuống còn 1,177 lần. Năm 2009 PVI bỏ ra 1 đồng thì
thu về được 2,511 đồng doanh thu. Năm 2010 cứ 1đồng bỏ ra thì
PVI thu về được 1,392 đồng doanh thu.
Tính trung bình hiệu quả theo doanh thu các năm vừa qua
thì PVI đạt được là1,966 tức là cứ 1 đồng chi phí bỏ ra thì trung
bình hàng năm công ty thu được 1,966 đồng doanh thu.
27. Kết quả hoạt động kinh doanh của Tổng công ty cổ
phần bảo hiểm dầu khí Việt Nam từ 2006 – 2010
27
Năm 2006 PVI bỏ ra 1đồng thì thu được 1,397 đồng lợi
nhuận. Đây cũng là năm mà công ty thu được hiệu quả theo lợi nhuận
cao trong vòng 5 năm qua. Năm 2007 công ty bỏ ra 1đồng thì thu
được 1,355 đồng lợi nhuận. Trong năm này hiệu quả theo lợi nhuận
bắt đầu tăng lên. Năm 2008 công ty bỏ ra 1đồng thì thu được 0,177
đồng lợi nhuận, và lại tiếp tục tăng đến năm 2009 Công ty thu được
1,511đồng khi bỏ ra 1 đồng chi phí. Năm 2010, công ty thu được 0,392
đồng khi bỏ ra 1 đồng chi phí.
Tính trung bình qua các năm thì hiệu quả theo lợi nhuận của
PVI là: 0,966. Khi PVI bỏ ra 1đồng thì trung bình hàng năm thu được
0,966 đồng lợi nhuận.
28. 1 2 3 4
PVI có lợi thế
rất lớn,là
thành viên
của Tập đoàn
dầu khí Quốc
gia Việt Nam,
đơn vị hiện
đang quản lý
và điều hành
các đội tàu có
trọng tải lớn
nhất Việt Nam.
Năng lực
tài chính,
năng lực
kinh
doanh của
công ty
nâng cao.
28
Có quan hệ
tốt với các
nhà môi
giới bảo
hiểm, tái
bảo hiểm
hàng đầu
Đội ngũ
nhân viên
trẻ, giàu
năng lực
chuyên
môn
cũng như
trình độ
ngoại
ngữ và vi
tính.
Thuận lợi và khó khăn khi triển khai nghiệp vụ
bảo hiểm thân tàu
Thuận lợi
29. Thị trường bổ
sung thêm nhiều
công ty bảo hiểm,
môi giới bảo hiểm
trong và ngoài
nước, làm cho tình
hình cạnh tranh
ngày càng gay gắt.
Điều kiện kinh tế vĩ
mô có nhiều biến
động lớn, khủng
hoảng tài chính
toàn cầu từ năm
2008 đã làm nền
kinh tế rơi vào tình
trạng suy thoái.
Đội tàu biển già,
rủi ro tổn thất cao.
Điều này đã làm
tăng phí triển khai
nghiệp vụ bảo
hiểm thân tàu, lợi
nhuận giảm.
1 2 3
29
Thuận lợi và khó khăn khi triển khai
nghiệp vụ bảo hiểm thân tàu
Khó khăn
30. Cơ hội và Thách thức
• Đang có được sự ủng hộ
to lớn của PVN – Viện
Dầu khí Việt Nam.
• Thương hiệu PVI được
khẳng định vững chắc
trên thị trường Việt Nam
và Quốc tế.
• Xây dựng thành công các
chương trình tái bảo hiểm
cố định, hợp đồng tái bảo
hiểm mở trên bờ và ngoài
khơi với hạn mức trách
nhiệm cao.
• Được tạp chí World
Finance bình chọn là
"Doanh nghiệp bảo hiểm
tiêu biểu nhất Việt Nam
năm 2010.
• Quy mô vốn gia tăng khi
thực hiện thành công
chương trình tăng vốn.
• Sức ép cạnh tranh từ
các doanh nghiệp bảo
hiểm trong nước, đặc
biệt là các DNBH mới
thành lập và DNBH
nước ngoài tại Việt
Nam.
• Nền kinh tế vẫn chưa
hoàn toàn phục hồi
sau cuộc khủng hoảng
vừa qua.
• Kinh tế vĩ mô tiềm ẩn
nhiều rủi ro cho hoạt
động đầu tư.
• Sự biến đổi khí hậu
trên toàn cầu và trong
khu vực làm gia tăng
tần suất các rủi ro
thảm họa, dẫn tới tỷ lệ
bồi thường tăng cao.
30
31. Giải pháp và Kiến nghị
GIẢI PHÁP
31
Đối với
ngư dân
Đối với
công ty bảo
hiểm
Với cơ
quan đăng
kiểm tàu
cá
Đối với
nhà nước
32. 32
Giải pháp và Kiến nghị
Phối hợp với trường
Đại học, trường dạy
nghề, tổ chức đào
tạo miễn phí cho
thuyền trưởng và
thuyền viên.
Một số địa phương
triển khai hiệu quả
quyết định đã phê
duyệt đề án đào tạo
và cấp chứng chỉ
nghề thuyền trưởng,
máy trưởng, nghiệp
vụ thuyền viên, thợ
máy tàu cá
Tạo điều kiện giúp
đỡ ngư dân đảm bảo
các đầy đủ các quy
định của bộ
NN&PTNN về bồi
dưỡng và cấp chứng
chỉ thuyền trưởng,
máy trưởng nghiệp
vụ thuyền viên và thợ
máy tàu cá
Đối với nhà nước
33. Thiết lập các mẫu tàu cá định hình
ở từng địa phương
Đánh giá chất lượng đội tàu, tiến hành
phân loại tàu theo tuổi thọ, theo vùng
hoạt động và theo khả năng an toàn của tàu
Tăng cường khâu
quản lý kỹ thuật với các tàu cá
Về phía cơ
quan đăng
kiểm tàu cá
33
Giải pháp và Kiến nghị
34. 1 2 3
34
Phối hợp các
ngành thủy sản
bộ chỉ huy biên
phòng tỉnh và
chính quyền địa
phương ven biển,
cơ quan hữu
quan tăng cường
công tác tuyên
truyềnnhững quy
định bảo
Chú trọng công
tác vận động
mua bảo hiểm
thuyền viên,
nhằm giúp họ và
gia đình họ vượt
qua khó khăn
không may xảy
ra tai nạn trên
biển.
Khắc phục tình
trạng chậm trễ,
giải quyết bồi
thường nhanh
gọn, các vụ tai
nạn xảy ra, tạo
niềm tin cho bà
con ngư dân.
Về phía công ty bảo hiểm
Giải pháp và Kiến nghị
35. 35
Giải pháp và Kiến nghị
Chấp hành nghiêm chỉnh và tự nguyện
các quy định của nhà nước.
Cần nhận thức rõ ràng việc tham gia bảo
hiểm tàu cá và bảo hiểm thuyền viên là
quyền lợi và nghĩa vụ của chủ tàu.
Đối với ngư dân
36. KIẾN NGHỊ
Tổ chức
cán bộ
Công tác
đề phòng
hạn chế
tổn thất
Công
tác khai
thác
36
Công
tác bồi
thường
Giải pháp và Kiến nghị
37. 37
Giải pháp và Kiến nghị
Công tác khai thác
• Giữ vững và tạo điều kiện kinh doanh ổn định đối với các dịch vụ trong ngành
• Đối với các dịch vụ bảo hiểm thân tàu của ngành, cán bộ khai thác phải chấp
hành đúng qui định của công thực hiện tốt nhiệm vụ chăm sóc khách hàng,
không để cho khách hàng phàn nàn nhằm bảo đảm uy tín cho công ty
• PVI cần tích cực mở rộng quan hệ với các công ty như bộ Giao thông vận tải,
Tổng công ty than Việt Nam
• Đẩy mạnh công tác tiếp thị tận dụng thế mạnh thực hiện và sự hỗ trợ của
petrovn để khai thác, quảng bá sản phẩm bảo hiểm thân tàu của công ty, mở
rộng và chiếm lĩnh thị trường một cách bài bản
• Tập trung vào việc phát triển hệ thống phân phối sản phẩm tuyển dụng và
đạo tạo đại lý mở rộng địa bàn.
• Phí bảo hiểm cần phải linh hoạt,có thể xem xét giảm phí ở tưừng trường hợp
cụ thể. Đối với khách hàng mua số lượng nhiều hay tàu có trọng tải lớn thì có
thể hạ phí, đối với đội tàu không xảy ra tổn thất trong năm bảo hiểm thì cuối
năm có thể hoàn lại một phần phí bảo hiểm đã nộp.
38. 38
Công tác đề phòng
hạn chế tổn thất
Nâng cao trình độ giám định
viên.
Cung cấp các phương tiện giám
định
Công tác bồi thường
Khi sự kiện bảo hiểm xảy ra,
khách hàng thường đánh giá
chất lượng, dịch vụ bảo hiểm
thông qua khâu bồi thường, bồi
thường phải nhanh chóng chính
xác hiệu quả, sẽ tạo niềm tin
cho khách hàng.
Giải pháp và Kiến nghị
39. 39
Đối với tổng công
ty
Đào tạo đội ngủ cán bộ
quản lý và lãnh đạo cơ sở
để phù hợp với tốc độ
tăng trưởng của công ty
theo xu hướng hội nhập
quốc tế.
Lãnh đạo các công ty,
các phòng ban chuyên
môn trên cơ sở luật kinh
doanh bảo hiểm tạo lợi
thế kinh doanh
Đối với
nhà nước
Ban hành các hưởng dẫn nghiệp
vụ bảo hiểm thân tàu, theo dõi
giám sát hoạt động kinh doanh
bảo hiểm các công ty
Ban hành biểu thuế phù hợp với
nghiệp vụ bảo hiểm thân tàu.
Nhà nước phải quan tâm xem xét các
doanh nghiệp bảo hiểm phải được bình
đẳng trong kinh doanh.
Tăng cường mối quan hệ hợp tác song
phương đôi bên cùng có lợi, nhằm trao
đổi thông tin, học hỏi kinh nghiệm của
công ty bảo hiểm nước ngoài
Tổ chức cán bộ
Giải pháp và Kiến nghị