SlideShare a Scribd company logo
1 of 100
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN –TÀI CHÍNH
--------------
KHÓA LU ẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN T ẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN
BẮC Á – CHI NHÁNH TH ỪA THIÊN HU Ế
NGUYỄN THỊ TÙNG LÂM
Khóa h ọc: 2017 - 2021
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN –TÀI CHÍNH
TẢI MIỄN PHÍ KẾT BẠN ZALO:0917 193 864
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
WEBSITE: VIETKHOALUAN.COM
ZALO/TELEGRAM: 0917 193 864
MAIL: BAOCAOTHUCTAPNET@GMAIL.COM
KHÓA LU ẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN T ẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN
BẮC Á – CHI NHÁNH TH ỪA THIÊN HU Ế
Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn:
Nguyễn Thị Tùng Lâm ThS. Nguyễn Tiến Nhật
Lớp: K51 Tài chính
Niên khóa: 2017 – 2021
Huế, 01/2021
TÓM T ẮT KHÓA LU
ẬN 1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong các hoạt động của ngân hàng thì hoạt động tín dụng là hoạt động quan
trọng mang lại lợi nhuận chủ yếu cho ngân hàng. Tuy nhiên ho ạt động tín dụng lại
luôn ti ềm ẩn nhiều rủi ro, nếu không ki ểm soát được tốt có th ể gây ra nhiều ảnh
hưởng đến kết quả và năng lực quản lý. T ại ngân hàng TMCP B ắc Á chi nhánh Th
ừa Thiên Huế trong những năm qua hoạt động tín dụng cá nhân luôn m ạnh và rất
được coi trọng. Tuy vậy cho vay cá nhân còn h ạn chế và chưa tương ứng với q y
mô ho ạt động của chi nhánh , tiềm năng mở rộng dịch vụ cho vay khách hàng cá
nhân còn khá lớn và sẽ đóng góp nhiều vào sự phát triển lâu dài c ủa chi nhánh,
khách hàng cá nhân là những người trực tiếp tham gia vào quá trình dịch vụ, cả m
nhận chất lượng dịch vụ và có quy ền quyết định hoàn tài k ết quả cuối cù g là có ti
ếp tục sử dụng dịch vụ tín dụng tại ngân hàng đó không. Chính vìvâ ỵ, việc đánh giá
chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân nh ằm đem ra những giải pháp nâng cao ch
ất lượng tín dụng từ đó đem lại sự hài lòng cho nhóm khách hàng này. Xu ất phát từ
lý do trên, đề tài “Đánh giá chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân t ại ngân hàng
TMCP Bắc Á - chi nhánh Thừa Thiên Huế” được chọn làm khóa lu ận tốt nghiệp.
2. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn đã s ử dụng các phương pháp như: Phương pháp thu thập số liệu;
Phương pháp tổ g hợp, xử lý và phân tích s ố liệu nhằm giải quyết các mục tiêu
nghiên cứu đặt ra.
3. Kết quả nghiên cứu và đóng góp khóa luận
Kết quả nghiên cứu của khóa lu ận đã hệ thống hóa cơ sở lý lu ận và cơ sở
thực tiễn về chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân c ủa NHTM. Phân tích, đánh
giá thực trạng chất lượng thực trạng chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân t ại
Ngân hàng TMCP Bắc Á chi nhánh Th ừa Thiên Huế qua 3 năm 2017-2019. Đề
xuất giải pháp nâng cao chât lượng dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân t ại Ngân
hàng TMCP Đông Á chi nhánh Thừa Thiên Huế trong thời gian tới.
Lời CảmƠn
Được sự phân công c ủa quý th ầy cô khoa Tài chính- Ngân hàng, Trương Đại
Học Kinh Tế- Đại Học Huế, sau gần ba tháng thực tập em đã hoàn thành khóa lu ận
tốt nghiệp “Đánh giá chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân t ại Ngân hàng thương
mại cổ phần Bắc Á – chi nhánh Thừa Thiên Huế”.
Để hoàn thành nhi ệm vụ được giao, ngoài sự nổ lực học hỏi của bản thân còn
có s ự hướng dẫn tận tình của thầy cô, cô chú, anh ch ị tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Bắc Á – chi nhánh Thừa Thiên Huế”.
Trước hết , em xin chân thành c ảm ơn quý Th ầ y, Cô giáo khoa Tài Chính -
Ngân Hàng cùng toàn th ể Ban giám hiệu nhà trường Đại Học Kinh Tế. Những
người đã trực tiếp giảng dạy và đã truyền đạt hữ g kiến thưc chuyên môn quý giá
trong thời gian em học tập vừa qua
Em chân thành bày tỏ lòng bi ết ơn sâ u sắc đến Thầy giáo- ThS. Nguyễn Tiến
Nhật, đã tận tình dành nhiều thời gian, công s ức trực tiếp hướng dẫn em trong suốt
quá trình xây dựng đề cương, ng iên cứu và hoàn thành khóa lu ận tốt nghiệp.
Xin cảm ơn tất cả b n bè, các anh ch ị làm việc tại Ngân hàng mặc dù r ất bận rộn
với công vi ệc nhưng vẫn dành thời gian chỉ bảo tận tình, hướng dẫn, truyền đạt cho em
những kinh n hiệp trong công vi ệc, tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để em tìm hiểu,
thu thập thô g tin c ũng như cung cấp số liệu cần thiết phục vụ khóa lu ận này.
Tuy nhiên vì kiến thức chuyên môn còn h ạn chế và bản thân còn thi ếu nhiều
kinh nghiệp thực tiễn nên nội dung của bài báo cáo không tránh kh ỏi những thiếu
sót, em r ất mong nhận được sự góp ý, ch ỉ bảo thêm của quý th ầy cô
Huế, tháng 1 năm 2021
Sinh viên
Nguyễn Thị Tùng Lâm
MỤC LỤC
TÓM T ẮT KHÓA LU ẬN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT......................................................................................................................i
DANH MỤC BẢNG.............................................................................................................................................ii
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ.......................................................................................................................iii
PHẦN 1- ĐẶT VẤN ĐỀ....................................................................................................................................1
1. Lý do ch ọn đề tài................................................................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên c ứu.........................................................................................................................................2
2.1 Mục tiêu chung....................................................................................................................................................2
2.2 Mục tiêu cụ thể...................................................................................................................................................3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................................................3
3.1 Đối tượng nghiên cứu....................................................................................................................................3
3.2 Phạm vi nghiên cứu: .......................................................................................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu................................................................................................................................3
4.1 Phương pháp thu thập số liệ u..................................................................................................................3
4.2 Phương pháp phân tích số liệu.................................................................................................................4
4.2.1.Thống kê mô t ả.............................................................................................................................................4
4.2.2.Phươ g pháp so sánh số tuyệt đối, số tương đối: ....................................................................4
5. Kết cấu của khóa lu ận......................................................................................................................................5
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ K ẾT QUẢ NGHIÊN C ỨU.........................................................6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUY ẾT VỀ TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN VÀ CH
ẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP B
ẮC Á – CHI NHÁNH TH ỪA THIÊN HU Ế......................6
1.1. Tổng quan về tín dụng khách hàng cá nhân c ủa Ngân hàng thương mại.................6
1.1.1. Khái niệm, chức năng của ngân hàng thương mại................................................................6
1.1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại................................................................................................6
1.1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại .....................................................................................7
1.1.2. Khái niệm và đặc trưng tín dụng.......................................................................................................9
1.1.2.1. Khái niệm.....................................................................................................................................................9
1.1.2.2. Ð ặc trưng của tín dụng....................................................................................................................10
1.1.3. Cơ sở lý thuy ết về tín dụng cá nhân...........................................................................................11
1.1.3.1. Khái niệm..................................................................................................................................................11
1.1.3.2. Đặc điểm...................................................................................................................................................12
1.1.4. Vai trò c ủa tín dụng cá nhân trong n ền kinh tế.................................................................14
1.1.4.1. Đối với nền kinh tế- xã hội:..........................................................................................................14
1.1.4.2. Đối với ngân hàng................................................................................................................................15
1.1.4.3. Đối với khách hàng cá nhân..........................................................................................................16
1.1.5. Các sản phẩm tín dụng cá nhân.......................................................................................................16
1.1.6. Phân loại tín dụng cá nhân..................................................................................................................16
1.1.7. Thẩm định tín dụng đối với khách hàng cá hân.................................................................20
1.1.7.1. Khái niệm thẩm định tín dụng cá nhân..................................................................................20
1.1.7.2. Quy trình thẩm định tín dụng cá nhân....................................................................................21
1.2. Chất lượng tín dụng khách hàng á nhân.......................................................................................22
1.2.1. Khái niệm về chất lượng tín dụng.................................................................................................22
1.2.2. Chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng.........................................................................................24
1.2.2.1. Doanh số cho vay.................................................................................................................................24
1.2.2.2. Tổng dư nợ...............................................................................................................................................24
1.2.2.3. Tỷ lệ nợ quá h ạn: ................................................................................................................................25
1.2.2.4. Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ ................................................................................25
1.2.2.5. Hiệu suất sử dụng vốn:.....................................................................................................................26
1.2.3. Các chỉ tiêu đo lường chất lượng tín dụng cá nhân...........................................................27
1.2.3.1. Các chỉ tiêu định tính........................................................................................................................27
1.2.3.2. Các chỉ tiêu định lượng....................................................................................................................28
1.2.4. Các nhân t ố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng cá nhân............................................29
1.2.4.1. Các nhân t ố thuộc về phía ngân hàng:..................................................................................29
1.2.4.2. Các nhân t ố thuộc về phía khách hàng.................................................................................31
1.2.4.3. Nhóm nhân t ố thuộc về môi trường hoạt động của ngân hàng............................32
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN T ẠI BẮC Á - CHI NHÁNH TH ỪA THIÊN HU Ế GIỚI THIỆU VỀ
BACA BANK - CHI NHÁNH TH ỪA THIÊN HU Ế............................................................35
2.1. Giới thiệu về Bắc Á - Chi nhánh Thừa Thiên Huế...............................................................35
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP B ắc Á - Chi nhánh
Thừa Thiên Huế.......................................................................................................................................................35
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và quản lý c ủa Ngân hàng Thương mại cổ phần Bắc Á – chi
nhánh Thừa Thiên Huế .......................................................................................................................................36
2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức và quản lý c ủa Ngân hàng Thương mạ i c ổ phần Bắc Á
– chi
nhánh Thừa Thiên Huế .......................................................................................................................................36
2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban c ủa Ngân hàng Thương mại cổ phần
Bắc Á – chi nhánh Thừa Thiên Huế.........................................................................................................37
2.1.2.3. Hoạt động kinh doanh chủ yếu...................................................................................................38
2.1.3. Tình hình laođộng của Bắc Á - chi nhánh Thừa Thiên Huế .......................................38
2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh c ủa Ngân hàng TMCP B ắc Á - chi nhánh
Thừa Thiên Huế.......................................................................................................................................................40
2.1.4.1. Tình hình nguồn vốn c ủa Bắc Á - Chi nhánh Thừa Thiên Huế.........................40
2.1.4.2. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Bắc Á - chi nhánh Thừa
Thiên Huế ....................................................................................................................................................................42
2.1.4.3. Tình hình dư nợ phân theo kì hạn của Bắc Á - chi nhánh Thừa Thiên Huế
.............................................................................................................................................................................................44
2.2. Quy trình cho vay tại ngân hàng TMCP B ắc Á - chi nhánh Thừa Thiên Huế . 45
2.3. Thực trạ g hoạt động tín dụng đối với khách hàng cá nhân t ại Bắc Á - chi nhánh
Thừa Thiên Huế.......................................................................................................................................................51
2.4.1.Thu nhập từ hoạt động tín dụng cá nhân c ủa ngân hàng TMCP B ắc Á - chi
nhánh Thừa Thiên Huế .......................................................................................................................................58
2.5.Thực trạng chất lượng tín dụng cá nhân t ại ngân hàng TMCP B ắc Á - chi nhánh
Thừa Thiên Huế.......................................................................................................................................................60
2.5.1.Các chỉ tiêu định lượng đánh giá chất lượng tín dụng cá nhân...................................60
2.5.2.Các chỉ tiêu định tính đánh giá chất lượng tín dụng cá nhân. ......................................70
2.6.Đánh giá chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân t ại NHTMCP Bắc Á - chi
nhánh Thừa Thiên Huế .......................................................................................................................................71
2.6.1.1.Những thành tựu đạt được ..............................................................................................................71
2.6.1.2.Những vấn đề còn t ồn tại ...............................................................................................................72
2.6.2.Đánh giá chất lương tín dụng khách hàng cá nhân..............................................................73
2.6.2.1.Kết quả đạt được....................................................................................................................................73
2.6.2.2.Những hạn chế còn t ồn tại.............................................................................................................74
2.6.2.3.Nguyên nhân c ủa những hạn chế..............................................................................................75
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI BẮC Á - CHI NHÁNH THỪA T IÊN HUẾ ...77
3.1. Mục tiêu, định hướng, phát triển tín dụng khách hàng cá nhân c ủa ngân hàng
TMCP Bắc Á - Chi nhánh Thừa Thiên Huế trong tương lai.....................................................77
3.1.1. Chiến lược, định hướng phát triển chung của gân hàng TMCP B ắc Á...........77
3.1.2. Mục tiêu, định hướng phát triển tín dụng khách hàng cá nhân c ủa ngân hàng
Bắc Á - chi nhánh Thừa Thiên Huế...........................................................................................................78
3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Bắc
Á – chi nhánh Thừa Thiên Hu ế..................................................................................................................79
3.2.1. Tuân thủ quy chế và trình tự thủ tục cấp tín dụng cá nhân...........................................79
3.2.2. Xây dựng chiến lược trong hoạt động tín dụng....................................................................80
3.2.3. Hoàn thiện công tác đào tạo và bồi dưỡng nhân lực........................................................81
3.2.4. Tăng cường công tác đánh giá, xử lý n ợ xấu.......................................................................82
3.2.5. Đầu tư cơ sở vật chất và nâng cao hi ệu quả thu nhập và xử lý thông tin .........83
3.2.6. Nâng cao công tác t ổ chức................................................................................................................83
3.2.7. Giải pháp hoàn thi ện công tác ki ểm tra, kiểm soát ........................................................84
PHẦN III KẾT LUẬN VÀ KI ẾN NGHỊ.........................................................................................85
1. KẾT LUẬN...........................................................................................................................................................85
2. KIẾN NGHỊ..........................................................................................................................................................86
2.1. Kiến nghị đối với nhà nước, chính phủ, ngân hàng nhà nước........................................86
TÀI LI ỆU THAM KHẢO............................................................................................................................87
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CIC Trung tâm thông tin tín dụng quốc gia
HMTD Hạn mức tín dụng
KHCN Khách hàng cá nhân
KHDN Khách hàng doanh nghi ệp
NHNN Ngân hàng nhà nước
NHTM Ngân hàng thương mại
NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần
SXKD Sản xuất kinh doanh
TCTD Tổ chức tín dụng
TDCN Tín dụng cá nhân
TMCP Thương mạ i c ổ phần
TSĐB Tài sản đả m bả o
i
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình laođộng của Bắc Á - Chi nhánh Thừa Thiên Huế................... 39
Bảng 2.2: Nguồn vốn huy động tại Bắc Á – chi nhánh Thừa Thiên Huế ................. 41
giai đoạn 2017 – 2019 ............................................................................................... 41
Bảng 2.3: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Bắc Á - CN Thừa Thiên Huế
giai đoạn 2017 - 2019................................................................................................ 43
Bảng 2.4 : Dư nợ cho vay theo kỳ hạn...................................................................... 44
Bảng 2.5: Doanh số cho vay của Ngân hàng TMCP B ắc Á - chi nhánh Thừa Thiên
Huế- giai đoạn 2017-2019......................................................................................... 51
Bảng 2.6 : Dư nợ cho vay tại Bắc Á - chi nhánh Thừ a Thiên Huế giai đoạn 2017-
2019 ...........................................................................................................................53
Bảng 2.7: Tình hình dư nợ cho vay đố i với khách hàng cá nhân t ại Bắc Á - Chi
nhánh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017 – 2019.........................................................55
Bảng 2.8: Tỷ lệ nhóm n ợ trongcơ cấu nhóm n ợ đối với khách hàng cá nhân t ại Bắc
Á - Chi nhánh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017 – 2019............................................. 57
Bảng 2.9: Thu nhập từ hoạt động tín dụng của Bắc Á .............................................. 59
- Chi nhánh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017 – 2019................................................ 59
Bảng 2.10: Tình hình nợ quá hạn của Bắc Á – Chi nhánh Thừa Thiên Huế ............ 61
Bảng 2.11:Dư nợ quá hạn phân theo lĩnh vực cho vay của Bắc Á - chi nhánh Thừa
Thiên Huế- giai đoạn 2017-2019 .............................................................................. 62
Bảng 2.12 Nợ xấu của Bắc Á - chi nhánh Thừa Thiên Huế- giai đoạn 2017-2019 ... 64
Bảng 2.13 : Dư nợ xấu phân theo lĩnh vực cho vay của Bắc Á - chi nhánh Thừa
hiên Huế- giai đoạn 2017-2019 .............................................................................. 66
Bảng 2.14: Tỷ lệ nợ khó đòi c ủa Bắc Á - chi nhánh Thừa Thiên Huế- giai đoạn
2017-2019..................................................................................................................68
Bảng 2.15:Tỷ lệ nợ khó đòi theo l ĩnh vực cho vay của Bắc Á - chi nhánh Thừa Thiên
Huế- giai đoạn 2017-2019......................................................................................... 69
ii
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ
Hình 2.1: Doanh số cho vay của Ngân hàng TMCP B ắc Á - chi nhánh Thừa Thiên
Huế- giai đoạn 2017-2019...............................................................................................................................52
Hình 2.2: Tỷ trọng dư nợ cho vay của Ngân hàng TMCP B ắc Á - chi nhánh Thừa
Thiên Huế- giai đoạn 2017-2019................................................................................................................54
Hình 2.3: Dư nợ tín dụng theo kỳ hạn của Ngân hàng TMCP B ắc Á - chi nhánh
Thừa Thiên Huế- giai đoạn 2017-2019..................................................................................................56
Hình 2.4: Cơ cấu thu nhập từ hoạt động cho vay của Bắc Á - chi nhánh Thừa Thiên
Huế- giai đoạn 2017-2019...............................................................................................................................60
Hình 2.5: Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ cho vay khách hàng cá nhân của Bắc Á
– Chi nhánh Thừa Thiên Huế.........................................................................................................................61
Hình 2.6: Cơ cấu nợ quá hạn khách hàng cá nhân theo l ĩnh vực cho vay của Bắc Á -
chi nhánh Thừa Thiên Huế- giai đoạn 2017-2019..........................................................................63
Hình 2.7: Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ ho vay khách hàng cá nhân c ủa Ngân hàng
Bắc Á - chi nhánh Thừa Thiên Hu ế giai đoạn 2017 – 2019....................................................65
Hình 2.8: Cơ cấu nợ xấu khách àng cá nhân phân theo l ĩnh vực cho vay tại Bắc Á -
chi nhánh Thừa Thiên Huế g ai đoạn 2017-2019 ............................................................................67
Hình 2.9: Tỷ lệ nợ khó đòi trên tổng dư nợ cho vay khách hàng cá nhân c ủa Ngân
hàng Bắc Á - chi nhánh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017 – 2019.........................................68
Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ chức và quản lý c ủa Ngân hàng Thương mại cổ phần Bắc Á -
chi nhánh Thừa Thiên Huế...............................................................................................................................36
iii
PHẦN 1- ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do ch ọn đề tài
Trong bối cảnh nền kinh tế vẫn còn nhi ều khó khăn, hoạt động sản xuất kinh
doanh của các doanh nghiệp ngày càng b ị thu hẹp và đình trệ, số lượng doanh nghiệp
giải thể, ngừng hoạt động không ng ừng gia tăng qua từng năm, việc tiếp cận nguồn
vốn vay đối với các doanh nghiệp trở nên hết sức khó khăn, đặc biệt là đối với các
doanh nghiệp có quy mô v ừa và nhỏ không có tài s ản đảm bảo điề u này không nh
ững gây khó khăn cho doanh nghiệp mà còn làm cho các ngân hàng b ị “ ứ động vốn”.
Trước thực trạng đó, tín dụng cá nhân tr ở thành 1 mảnh đấ màu m ỡ để các ngân hàng
khai thác và đây cũng là nhóm khách hàng chi ến lược mà các ngân hàng hướng đến
hiện nay. Tuy nhiên hoạt động tín dụng luôn ti ềm ẩ iều rủi ro, nợ xấu luôn t ồn tại
ở bất cứ ngân hàng nào. Những năm trở lại đây, nợ xấu luôn là m ột vấn đề đáng quan
tâm của ngành tài chính nói riêng và toàn n ền kinh tế nói chung. N ếu nợ xấu ở mức
cao và chậm được giải quyết thì sẽ trở thành gánh n ặng cho ngân hàng (m ất khả năng
thanh khoản, giảm lợi nhuận, mấ t niềm tin của khách hàng…), nền kinh tế (hàng hóa )
chậm tiêu thụ, trì trệ, dần dần gây tê li ệt nền kinh tế và nguy cơ bất ổn vĩ mô cao. Khả
năng trả nợ vay của khách hàng chính là nguyên nhân d ẫn đến tình trạng trên. Có r ất
nhiều yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay của khách hàng như tuổi tác, giới tính,
tình trạng hôn nhân, trình độ học vấn của người vay, thời hạn vay vốn, lãi suất của
khoản vay, mục đích sử dụng vốn vay, thu nhập, ngành nghề của người đi vay…..
mức độ ảnh hưởng của chúng c ũng khác nhau.
Với tình hình chung đó, Ngân hàng TMCP Bắc Á c ũng không ngoại lệ, chất
lượng tín dụng đang được quan tâm và nh ững giải pháp hạn chế nợ xấu tiếp tục là
đề tài tranh luận nhiều nhất. Ngay từ những ngày đầu hoạt động, Bắc Á đã xác định
khách hàng cá nhân là đối tượng khách hàng m ục tiêu trong định hướng phát triển
hoạt động kinh doanh tại địa bàn Thừa Thiên Huế. Kiên định với định hướng hoạt
động này, Bắc Á cung c ấp các sản phẩm tín dụng dành cho khách hàng cá nhân
1
như: cho vay sản xuất kinh doanh, cho vay trả góp mua nhà, n ền nhà, sửa chữa nhà,
cho vay sinh hoạt tiêu dùng... Cho vay khách hàng cá nhân tuy t ạo ra nhiều lợi
nhuận cho ngân hàng nhưng hoạt động này hàm ch ứa nhiều rủi ro mà ngân hàng
cần quan tâm.
Hiện nay, bộ phận tín dụng khách hàng cá nhân t ại phần lớn NHTMCP trong hệ
thống ngân hàng Vi ệt Nam đều dựa trên cơ sở kinh nghiệm tích luỹ khi đánh giá khả
năng trả nợ của khách hàng trong quá trình thẩm định hồ sơ tín dụng do đó dẫn đến
nhiều thiếu sót khi ra quyết định phê duyệt khoản vay cho khách hàng, mà h ậu quả rõ
ràng nhất đó là tỷ lệ nợ quá hạn, “nợ xấu” ngày càng tăng cao. Thực trạng này đòi h ỏi
mỗi ngân hàng c ần phải xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng uy tín đối với khách
hàng nhằm lượng hoá cụ thể khả năng trả nợ đúng hạn của đối ượng vay vốn.
Đối với Ngân hàng TMCP B ắc Á, v ới sự ổ lực của mình trong những năm
qua nhằm kéo giảm tỷ lệ nợ xấu trong toàn ngân hàng thì đến nay đã mang lại nhiều
kết quả đáng khích lệ. Tuy nhiên thực tế cho thấy vẫn còn nhi ều việc phải làm
nhằm lành mạnh hóa ho ạt động tín dụng tại ngân hàng t ừ đó ngày càng nâng cao
hơn nữa chất lượng tín dụng, đảm bảo môi trường phát triển bền vững, ổn định của
Bắc Á trong những năm tiếp theo.
Nhằm phát tri ể n ho t động tín dụng trong ngân hàng đồng thời giảm thiểu đến
mức thấp nhất nhữ ng rủi ro phát sinh từ nợ xấu, chúng ta c ần xác định được các
nguyên nhân ch ủ yếu d ẫn đến việc không tr ả được nợ vay của khách hàng. Đó chính
là lý do để tôi ti ến hành nghiên c ứu “Đánh giá chất lượng tín dụng khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á – chi nhánh Thừa. Thiên Huế”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu chính của Khoá luận này là đánh giá chất lượng tín dụng khách hàng
cá nhân vay v ốn tại Bắc Á - Chi nhánh Thừa Thiên Huế. Khoá luận sẽ đề xuất một
số giải pháp giúp Bắc Á - Chi nhánh Thừa Thiên Huế giảm thiểu rủi ro tín dụng, mà
cụ thể là dư nợ xấu trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
2
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Tổng hợp cơ sở lý thuy ết về tín dụng, tín dụng khách hàng cá nhân và ch ất
lượng tín dụng khách hàng cá nhân
- Ngiên cứu thực trạng, đánh giá chất lượng tín dụng tại NHTMCP Bắc Á - Chi
nhánh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017 – 2019và thảo luận kết quả nghiên cứu được.
- Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng của khách hàng cá nhân để từ đó
giảm thiểu rủi ro tín dụng, cụ thể là dư nợ xấu trong hoạt động cho vay tại Bắc Á -
chi nhánh Thừa Thiên Huế
3. Đối tượng và ph ạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Chất lượng tín dụng của khách hàng cá hân t ại Bắc Á - Chi nhánh Thừa Thiên
Huế.
3.2 Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: Ngân hàng TMCP B ắc Á - chi nhánh Thừa Thiên Huế.
+ Về thời gian: Số liệu ch ủ yếu từ năm 2017_2019
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1 Phương pháp thu thập số liệu
- Số liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo, tài l iệu của ngân hàng, thông
tin từ internet, số liệu của cơ quan thống kê, tài li ệu liên quan khác để phân tích đặc
điểm chung và thực trạng chất lượng tín dụng tại ngân hàng TMCP B ắc Á.
- Áp d ụng phương pháp nghiên cứu tài liệu với mục đích hệ thống hóa các
vấn đề từ lý lu ận đến thực tiễn liên quan đến chủ đề nghiên cứu, xác định các điểm
kế thừa từ các tiền nghiên cứu và hướng phát triển trong nghiên cứu này. Dựa trên
bước phân tích này, dự kiến sẽ thu thập được các căn cứ khoa học xây dựng các giả
thuyết nghiên cứu.
3
4.2 Phương pháp phân tíchsố liệu
- Trên cơ sở các tài li ệu đã được tổng hợp, vận dụng các phuơng pháp:
phương pháp thống kê mô t ả, phân tổ, so sánh bằng số tuyệt đối, số tương đối nhằm
phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng cho vay khách hàng cá nhân t ại
ngân hàng TMCP Bắc Á chi nhánh Th ừa Thiên Huế.
4.2.1.Thống kê mô t ả
Được vận dụng thông qua các công đoạn phân tích và xử lý s ố liệ . Công vi ệc
này là th ống kê mô t ả về giới tính, độ tuổi, trình độ học vấn, tình trạng hôn nhân…
Trong phần mô tả tác giả sẽ đưa ra các bảng biểu, biểu đồ và t ừ đó đưa ra nhận xét.
4.2.2.Phương pháp so sánh số tuyệt đối, số tương đối:
 Phương pháp so sánh b ằng số tuyệt đố : là kết quả của phép trừ giữa trị số
của kỳ phân tích với kỳ gốc của chỉ tiêu kinh tế.
∆y = y1 – y0
Trong đó:
y0 : chỉ tiêu nă m trước
y1 : chỉ tiêu nă m sau
∆y : là phần chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế
 Phương pháp so sánh bằng số tương đối: là kết quả của phép chia giữa trị
số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế.
∆y =
Trong đó:
y0 : chỉ tiêu năm trước
y1 : chỉ tiêu năm sau
∆y : biểu hiện tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế
4
Phương pháp này dùng để làm rõ tình hình biến động mức độ của các số liệu kinh
tế trong một khoảng thời gian nhất định. So sánh các t ốc độ tăng trưởngcủa các số liệu
qua các năm, đồngthời so sánh tốc độ tăng trưởng giữa các chỉ tiêu để tìm ra các yếu tố
ảnh hưởng. Qua đó đưa ra nhận xét, kết luận và các bi ện pháp khắc phục.
5. Kết cấu của khóa lu ận
Khóa lu ận gồm ba phần :
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ K ẾT QUẢ NGHIÊN C ỨU
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về tín dụng khách hàng cá nhân và chất lượng tín dụng
của khách hàng cá nhân t ại ngân hàng TMCP B ắc Á - chi nhánh Thừa Thiên Huế.
Chương 2: Đánh giá chất lượng tín dụng của khách hàng cá nhân t ại Bắc Á -
Chi nhánh Thừa Thiên Huế
Chương 3: Giải pháp nâng cao hất lượng tín dụng của khách hàng cá nhân t ại
Bắc Á - chi nhánh Thừa Thiên Huế
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KI ẾN NGHỊ
5
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ K ẾT QUẢ NGHIÊN C ỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUY ẾT VỀ TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN VÀ CH ẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP B ẮC Á – CHI NHÁNH TH ỪA THIÊN HU Ế
1.1. Tổng quan về tíndụng khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại
1.1.1.Khái ni ệm, chức năng của ngân hàng thương mại
1.1.1.1. Khái ni ệm ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại là một tổ chức trung gian ài chính có vị trí quan trọng
trong nền kinh tế quốc dân và ho ạt động theo định ch ế trung gian mang tính chất
tổng hợp. Các nhà nghiên c ứu ghi nhận răng, ngân hà g thương mại hình thành trên
cơ sở của sự phát triển sản xuất và trao đổi hàng hóa. Khi s ản xuất phát triển thì nhu
cầu trao đổi mở rộng sản xuất giữa ác khu vực thì xuất hiện thương gia làm nghề đổi
tiền. Khi trao đổi hàng hóa phát tri ển quay trở lại kích thích sản xuất hàng hóa.
Cùng v ới sự phát triển đó, các ng iệp vụ được phát triển dần như giữ tiền hộ, chi trả
hộ… trên cơ sở đó thực hiện hoạt động tín dụng [1]
Theo điều 4 Luậ t các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12: “Ngân hàng là lo ại
hình tổ chức tín dụng có th ể thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng theo quy định
của luật này. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng gồm
Ngân hàng thương mại; Ngân hàng chính sách; Ngân hàng h ợp tác xã” [2]
Từ định nghĩa ta thấy ngân hàng thương mại đóng vai trò như một doanh
nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh tiền tệ với các nghiệp vụ chủ yếu là huy
động vốn và cho vay. Ngoài ra NHTM còn th ực hiện chức năng thanh toán và cung
cấp nhiêu dịch vụ khác
Ngày nay trên th ị trường tài chính, tiền tệ các loại hình tổ chức tham gia hoạt
động đan xen một cách đa dạng và phong phú, m ột số loại hình tổ chức tín dụng
khác cũng thực hiện một số nghiệp vụ của ngân hàng thương mại. Tuy nhiên các t ổ
6
chức này không nh ận tiền gửi và thanh toán. Đó là tiêu chí để phân biệt NHTM với
các tổ chức tín dụng khác.
1.1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại
Thứ nhất, chức năng trung gian tín dụng
Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng thương mại đóng vai
trò là c ầu nối giữa người dư thừa vốn và người thiếu hụt vốn. Thông qua v iệc huy
động vốn các khoản tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế, NHTM hình thành
nên quỹ cho vay để cấp tín dụng cho nền kinh tế. Với chức năng này ngân hàng vừa
đóng vai trò là bên đi vay vừa đóng vai trò là ng ười cho vay.
Với chức năng trung gian tín dụng, NHTM đã góp ph ần tạo lợi ích cho tất cả
các bên tham gia, bao g ồm người gửi tiền, ngân àng và người đi vay, đồng thời thúc
đẩy sự phát triển của nền kinh tế [3]
Đối với người đi vay, họ sẽ thõa mãn được nhu cầu vốn để kinh doanh, chi
tiêu, thanh toán mà không ph ải chi phí nhiề u về sức lực, thời gian cho việc tìm
kiếm nơi cung ứng vốn tiện lợi, chắ c ch ắn và hợp pháp.
Đối với ngân hàng thương mại, họ sẽ tìm kiếm được lợi nhuận cho bản thân
mình từ chênh lệch lãi suất cho vay và lãi su ất tiền gửi hoặc hoa hồng môi gi ới.Lợi
nhuận này chính là cơ sở để tồn tại và phát tri ển của ngân hàng.
Đối với ề kinh tế, chức năng này rất quan trong trong việc thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế vì nó đáp ứng nhu cầu vốn để đảm bảo quá trình tái sản xuất được
thực hiện liên tuch và để mở rộng qua mô s ản xuất. Chức năng trung gian tín dụng
được xem là chức năng quan trong nhất của ngân hàng thương mai vì nó phản ánh
bản chất của ngân hàng thương mại, nó quy ết địn sự tồn tại và phát tri ển của ngân
hàng, đồng thời nó c ũng là cơ sở để thực hiện các chức năng khác
Thứ hai, chức năng trung gian thanh toán
Ngân hàng thương mại làm trung gian thanh toán khi nó th ực hiện thanh toán
theo yêu cầu của khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh
7
toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài kho ản tiền gửi của khách hàng ti ền
thu bán hàng và các kho ản thu khách theo lệch của họ. Ở đây ngân hàng thương
mại đóng vai trò là ng ười thủ quỹ cho các doanh nghiệp và cá nhân b ởi ngân hàng
là ngừi giữ tài khoản của họ.
Ngân hàn g thương mại thực hiện chức năng trung gian thanh toán trên cơ sở
thực hiện chức năng trung gian tín dụng vì tiền đề để khách hàng th ực hiện thanh
toán qua ngân hàng chính là một phần tiền gửi trước đó. Việc các ngân hàng thương
mại thực hiện chức năng trung gian thanh toán có ý nghía r ất to lớn đối với toàn bộ
nền kinh tế. Với chức năng này, các ngân hàng thương mạ i cung cấp cho khách
hàng nhiều phương tiện thanh toán thuận lợi. Nhờ đó, các chủ thể kinh tế sẽ tiết
kiệm được rất nhiều chi phí, thời gian đi tìm chủ nợ, hay người phải thanh toán mà
đảm bảo được an toàn. Qua đó chức năng này thúc đẩy được việc lưu thông hàng
hóa , đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ lưu chuyể vốn, từ đó góp phần phát triển
kinh tế. Đồng thời, việc thanh toán không dùng ti ền mặt qua ngân hàng đã giảm
được lượng tiền mặt trong lưu thông, dẫn đế n tiết kiệm chi phí lưu thông tiền mặt.
Đối với ngân hàng thương mại chức năng này giúp ngan hàng tăng thêm lợi
nhuận cho ngân hàng thông qua vi ệc thu lệ phí thanh toán. Thêm nữa, nó l ại làm
tăng nguồn vốn cho vay của ngân hàng th ể hiện số dư trong tài khoản tiền gửi của
khách hàng .
Thứ ba, chức năng tạo tiền.
Sự kết hợp giữa chức năng trung gian tín dụng và chức năng thanh toán là cơ sở
để NHTM thực hiện chức năng tạo tiền. Thông qua ch ức năng trung gian tín dụng,
ngân hàng s ử dụng vốn huy động để cho vay, số tiền cho vay ra lại được khách hàng
sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán d ịch vụ trong khi số dư trên tài khaonr tiền gửi
thanh toán của khách hàng v ẫn được coi như là một phộ phận của tiền giao dịch, được
họ sử dụng để mua bán hàng hóa, thang toán d ịch vụ… khi ngân hàng chỉ thực hiện
chức năng nhận tiền gửi mà chưa cho vay thig ngân hàng chưa hề tạo tiền, chỉ khi thực
hiện cho vay ngân hàng m ới bắt đầu chức năng tạo tiền. [3]
8
Với chức năng này hệ thống NHTM đã làm t ăng phương tiện thanh toán trong
nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội. Chức năng này cũng chỉ
ra mối qua hệ giữa tín dụng ngân hàng và lưu thông tiền tệ. Một khối lượng tín dụng
mà NHTM cho vay làm tăng khả năng tạo tiền của NHTM từ đó làm tăng lượng
tiền cung ứng
1.1.2.Khái ni ệm và đặc trưng tín dụng
1.1.2.1. Khái ni ệm
Trong quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hoá, xu ấ t phát từ nhu cầu cho
vay và đi vay của những người thiếu vốn và những người thừ a v ốn trong cùng m ột
thời điểm đã hình thành nên quan hệ vay mượn lẫn nhau rong xã hội và trên cơ sở
đó hoạt động tín dụng ra đời. Tín dụng xuất phát từ ch ữ Credit trong tiếng Anh-có
nghĩa là lòng tin, s ự tin tưởng, tín nhiệm. Tín dụ g được diễn giải theo ngôn ng ữ
Việt Nam là sự vay mượn. Trong thực t ế tín dụng hoạt động rất phong phú và đa
dạng, nhưng ở bất cứ dạng nào tín dụng ũng thể hiện hai mặt cơ bản:
(1) Người sở hữu một số tiền hoặc hàng hoá chuy ển giao cho người khác sử
dụng trong một thời gian nhất đị nh
(2) Đến thời hạn do hai bên thoả thuận, người sử dụng hoàn lại cho người sở
hữu một giá trị lớn hơn. Phần trăm tăng thêm được gọi là phần lời hay nói theo ngôn
ng ữ kinh tế là lăi suất.
Theo giáo trình tín dụng ngân hàng, tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền
hoặc hàng hóa) gi ữa bên cho vay (ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên
đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các ch ủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển
giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận,
bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên đi vay khi
đến hạn thanh toán.[4]
Theo luật các Tổ chức tín dụng 2010, cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ
chức, cá nhân s ử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản
9
tiền theo nguyên tắc có hoàn tr ả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài
chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghi ệp vụ cấp tín dụng khác.
Trong hoạt động cấp tín dụng thì hoạt động cho vay là quan trọng nhất và chiếm tỷ
trọng cao nhất, đặc biệt là trong mảng TDCN.
1.1.2.2. Ð ặc trưng của tín dụng
Cho vay là một phần của hoạt động cấp tín dụng, vì vậy cho vay cũng mang
những đặc trưng của hoạt động tín dụng nói chung.
Một là, quan hệ tín dụng dựa trên cơ sở lòng tin. Ng ười ta chỉ cho vay khi
người ta tin tưởng, người đi vay có ý muốn trả nợ và có kh ả năng trả nợ. Đồng thời
người ta tin rằng người sử dụng lượng giá trị đó sẽ thu được lượng giá trị cao hơn,
đạt hiệu quả sau một thời gian nhất định, người cho vay c ũng tin tưởng người đi
vay có ý mu ốn trả nợ thì quan hệ tín dụng mới xảy ra. Như vậy có th ể nói đây là
điều kiện tiên quyết để thiết lập quan hệ tín dụng.
Hai là, tính hoàn trả. Đối với quan h ệ tín dụng thì đây là đặc trưng cơ bản nhất
và sự hoàn trả. Trong tính hoàn trả thì lượng vốn được chuyển nhượng phải được
hoàn trả đúng hạn về cả thờ g an và giá trị bao gồm hai bộ phận : Gốc và lãi. Ph ần
lãi phải đảm bảo cho lượng giá trị hoàn trả lớn hơn lượng giá trị ban đầu. Sự chênh
lệch này là giá tr ả cho quyền sử dụng vốn tạm thời. Mặt khác nếu không có s ự
hoàn trả thì đó là quan hệ tín dụng không hoàn h ảo.
Ba là, tí h thời hạn. Xuất phát từ bản chất của tín dụng là sự tín nhiệm, người
cho vay tin tưởng người đi vay sẽ hoàn trả vào một ngày trong tương lai. Người đi
vay chỉ được sử dụng tạm thời trong một thời gian nhất định, sau khi hết thời gian
sử dụng theo thỏa thuận, người đi vay hoàn trả cho người cho vay.
Bốn là, tín dụng ẩn chứa nhiều khả năng rủi ro. Do sự không cân x ứng về
thông tin và người cho vay không hi ểu rõ h ết về người đi vay. Một mối quan hệ tín
dụng được gọi là hoàn h ảo nếu người đi vay hoàn trả được đầy đủ gốc và lãi đúng
thời hạn.
10
Tuy nhiên trong thực tế không ph ải mọi việc lúc nào c ũng diễn ra một cách
trôi ch ảy, không hi ếm trường hợp người đi vay không thực hiện được nghĩa vụ của
mình đối với chủ nợ do các nguyên nhân khách quan hay ch ủ quan gây ra. Đó là
trường hợp khi đến hạn hoàn trả vốn vay, người đi vay không thể thực hiện được
việc trả nợ cho người cho vay dẫn đến các khoản nợ bị quá hạn. Nợ xấu là biểu hiện
không lành m ạnh của quá trình hoạt động tín dụng, là sự báo hiệu của rủi ro.
1.1.3.Cơ sở lý thuyết về tín dụng cá nhân
1.1.3.1. Khái ni ệm
Quan hệ tín dụng ra đời và tồn tại xuất phát từ đòi h ỏ i khách quan của quá
trình tuần hoàn vốn để giải quyết hiện tượng dư thừa, hi u h ụt vốn diễn ra thường
xuyên giữa các chủ thể trong nền kinh tế.
Với vai trò là trung gian tài chính, các NHTM đứng tra huy động nguồn vốn
nhàn rỗi từ những người dư thừa vốn, đồng thời phân phối lại cho những người cần
vốn trong xã hội. Quan hệ tín dụng ngân hàng là quan h ệ chuyển nhượng tài sản
(vốn) giữa ngân hàng và các ch ủ thể khác trong nền kinh tế, trong đó ngân hàng
đóng vai trò v ừa là người đi vay, vừa là người cho vay.
Theo khoản 14, điều 4 Luật các tổ chức tín dụng năm 2010: “Cấp tín dụng là
việc thỏa thuận để các tổ chức, cá nhân s ử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có
hoàn trả bằng n hiệ p v ụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo
lãnh ngân hà g và các nghi ệp vụ tín dụng khác”. Như vậy tín dụng có th ể thể hiện
dưới các hình thức khác nhau: tín dụng bằng tiền (cho vay), tín dụng bằng tài sản (
cho thuê tài chính), tín dụng bằng chữ tín( bảo lãnh). Tuy nhiên trong ho ạt động tín
dụng thì cho vay là hoạt động quan trọng nhất và chiếm tye trọng lớn nhất.
Nếu căn cứ vào chủ đề cho vay vốn, tín dụng có thể được chia làm 3 loại: tín
dụng doanh nghiệp( tín dụng buôn bán), tín dụng cá nhân( tín dụng bán lẻ) và tín
dụng cho các tổ chức tài chính. Trong đó, tín dụng cá nhân là kho ản vay nhằm tài
trợ cho nhu cầu vay vốn của cá nhân, h ộ gia đình. Nhu cầu vốn của cá nhân, h ộ gia
đình chủ yếu là nhu cầu về cư trú, sửa chữa, xây dựng nhà cửa, nhu cầu mua sắm
11
tiện nghi: ô tô, xe máy... ; nhu c ầu chi tiêu hằng ngày; nhu cầu chi đào tạo, y tế giáo
dục; nhu cầu phát triển kinh doanh hộ gia đình…
Trên thế giới, tín dụng cá nhân đã được phát triển mạnh mẽ từ đầu những năm
80 của thế kỷ XX. Các ngân hàng không ch ỉ giới hạn hoạt động cấp tín dụng với
các khách hàng doanh nghi ệp, mà đã chủ trọng hơn nhiều đến khách hàng cá nhân.
Ở Việt Nam, cho vay với khách hàng cá nhân ch ỉ bắt đầu từ những năm 1993-1994,
thời gian đầu chỉ tập trung vào cho vay trả góp, các s ản phẩm cung ứng còn đơn
điệu. Những năm gần đây, cho vay cá nhân có xu hướng nở rộ cùng s ự phát triển
của kinh tế xã hội thời kì mở cửa. Với thị trường rộng lớn hơn 88,5 triệu dân, mà
trong đó chủ yếu là dân s ố trẻ, với mức thu nhận ngày càng l ớ n và phong cách s
ống hiện đại, nhu cầu tiêu dùng, mua s ắm lớn, mảng tín dụng cá nhân h ứa hẹn là
mảng kinh doanh đầy tiềm năng và có tính cạnh tảnh cao c o các ngân hàng [5]
1.1.3.2. Đặc điểm
Tín dụng cá nhân là m ột loại hình ủa tín dụng, vì vậy nó mang nh ững đặc
điểm chung của tín dụng
Thứ nhất, tín dụng dựa trên cơ sở lòng tin. Ngân hàng ch ỉ cấp tín dụng cho
khách hàng cá nhân hay doanh nghi ệp, khi có lòng tin vào vi ệc khách hàng s ẽ sử
dụng vốn vay đúng mục đích đã cam kết trong hợp đồng tín dụng, hiệu quả và có
khả năng trả nợ ( ốc và lãi) đúng hạn.
Thứ hai, đảm bảo tính hoàn trả về thời gian và giá tr ị. Nguồn vốn ngân hàng
sử dụng để cho vay được lấy từ nguồn vốn huy động; do vậy, tất cả các khoản tín
dụng ngân hàng c ấp cho khách hàng đều phải có th ời hạn, đảm bảo cho ngân hàng
có th ể hoàn trả vốn huy động. Để xác minh thời hạn cho vay hợp lý, ngân hàng ph
ải căn cứ vào tính chất thời hạn của nguồn vốn của mình và quá trình luân chuyển
của đối tượng cho vay. Nếu nguồn vốn của ngân hàng ổn định thì thời hạn cho vay
có thể dài hơn; và ngược lại, nếu nguồn vốn của ngân hàng không ổn định và kỳ hạn
ngắn, ngân hàng ch ỉ có th ể cho vay với thời hạn ngắn để đảm bảo tính thanh toán.
Đồng thời, thời hạn cho vay nhỏ hơn chu kỳ vận động vốn của người đi vay, khi đó
12
đến kỳ trả nợ mà khách hàng v ẫn chưa có nguồn vốn để trả, gây khó khăn cho
khách hàng. Nhưng nếu thời hạn vay dài hơn chu kì luân chuyển vốn, khách hàng
rất có th ể sẽ sủ dụng vốn vay không đúng mục đích vay mà ngân hàng khó có thể
kiểm soát được, gây nhiều rủi ro cho ngân hàng. Đối với khách hàng cá nhân, th ời
hạn vay thường ngắn và trung hạn vì các khoản vay thường nhỏ, nhằm trang trải cho
các nhu cầu tiêu dùng c ần thiết.
Thứ ba, tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị trên nguyên
tắc hoàn trả cả gốc và lãi.
Đây chính là thuộc tính riêng của tín dụng. Người đi vay phải trả thêm một khoản
lãi ngoài g ốc, là chi phí của việ sử dụng vốn vay. Đây là nguồn để ngân hàng bù đắp
chi phí hoạt đọng, cũng như tạo ra lợi nhuận c o ngân hàng. Để thực hiện nguyên tắc
này, ngân hàng ph ải xác định lãi suất thực dương, hay lãi suất danh nghĩa phải lớn hơn
tỷ lệ lạm phát (lãi suấ t thự c = lãi suất danh nghĩa- tỷ lệ lạm phát)
Ngoài ra, hoạt động tín dụng cá nhân òn mang một số đặc điểm riêng như sau:
+ Quy mô: quy mô các kho ản vay nhỏ nhưng số lượng các khoản vay có s ố
vốn tương đối và chỉ bổ sung ph ần còn thi ếu. Tuy nhiên đối tượng vay là tất cả cá
nhân trong xã h ội với nhu c ầ u h ết sức đa dạng. Di đó tổng quy mô các kho ản tín
dụng cá nhân là c ũng khá lớn.
+ Lãi suất: lãi su ất cho vay cá nhân thường cao hơn lãi suất cho vay đối với
doanh nghiệp. Đối với cấc khoản vay cá nhân, ngân hàng thường tốn nhiều chi phí
cho việc xác định thẩm định và xét du yệt vay. Số lượng các khoản vay thì rất lớn
nh ng quy mô mỗi khoản vay lại nhỏ. Để bù đắp chi phí và thu lợi nhuận, ngân hàng
thường đặt ra mức lãi suất cao hơn só với cho doanh nghiệp. Tuy nhiên, khách hàng
quan tâm đến số tiền mà mình phải trả hơn là lãi suất mà mình phải chịu.
+ Nhu cầu vay: nhu cầu vay của khách hàng ch ủ yếu phụ thuộc vào nguồn thu
nhập của họ. Nguồn trả nợ này có th ể có nh ững biến động lớn, phụ thuộc vào quá
trình làm việc, kỹ năng và kinh nghiệm đối với công vi ệc của họ. Sự kiểm soát các
nguồn thu này nhiều khi rất khó khăn.
13
+ Rủi ro: các khoản vay cá nhân thường có độ rủi ro cao hơn cho vay doanh
nghiệp. Chất lượng thông tin tài chính do khách hàng cung c ấp thương không cao. Tư
cách khách hàng là yếu tố quan trọng, quyết định sự hoàn trả của khoản vay, song nó l
ại là yếu tố định tính, rất khó xác định. Ngoài ra, do nguồn trả nợ của khách hàng cá
nhân ch ủ yếu từ thu nhập của người vay, có th ể có nh ững biến động lớn. Khả năng trả
nợ của khách hàng còn ph ụ thuộc vào tình trạng sức khỏe của khách hàng, đặc biệt nếu
người vay chết ngân hàng s ẽ khó có th ể thu hồi nợ; [5]
1.1.4.Vai trò c ủa tín dụng cá nhân trong n ền kinh tế
1.1.4.1. Đối với nền kinh tế- xã h ội:
+ Các khoản tín dụng cá nhân mà đặc điểm là tín dụng tiêu dùng đóng vai trò
rất quan trọng trong việc kích cầu nền kinh tế , kích t ích sản xuất tạo công ăn việc
làm cho người dân, cải thiện sinh hoạt và giảm tệ ạ xã hội.
+ Trước đây việc những cá nhân c ầ n vốn phải đi vay nóng chịu lãi suất cao
gây ra nạn những người có ti ền dồn ép nh ững người đi vay. Hoạt động tín dụng cá
nhân đã giải quyết được vấn đề đó.
+ Tín dụng cá nhân đóng góp lớn cho sự lưu thông các nguồn vốn trong xã
hội, điều chuyển vốn từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn, từ hiệu quả thấp đến hiệu
quả cao để đáp ứng nhu cầu vốn cho kinh doanh hoặc tiêu dùng cá nhân và hộ gia
đình. Nó tạo điều kiệ n cho ngân hàng làm t ốt chức năng trung gian tín dụng trong
nền kinh tế quốc dân là c ầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư, tín dụng góp ph ần điều
hòa vốn trong nền kinh tế.
- Đ a hoạt động tín dụng thích nghi với điều kiện kinh tế thị trường, Phục vụ
và thúc đẩy nền kinh tế thị trường.
- Góp ph ần tăng vòng quay v ốn, huy động tới mức tối đa lượng tiền nhàn rỗi
trong xã hội để phục vụ trong quá trình công nghiệp hóa, hi ện đại hóa đất nước.
- Làm giảm tối thiểu lượng tiền thừa trong lưu thông. Nó góp phần kiềm chế
lạm phát, ổn định tiền tệ, tăng trưởng kinh tế, tăng uy tín quốc gia. Đồng thời, thông
14
qua các công trình đầu tư vốn phát huy tác d ụng, tạo ra những sản phẩm, dịch vụ
cho nền kinh tế.
- Tạo điều kiện áp dụng công ngh ệ hiện đại vào hoạt động ngân hàng theo xu
hướng
- Góp ph ần tạo sự ổn định về mặt xã hội:
- Góp ph ần phát triểnkinh tế: Tín dụng cá nhân là nơi hỗ trợ vốn để người dân
trang trải các chi phí trong cuộc sống từ các nhu cầu thiết yếu đến các nhu cầu xa xỉ
nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống. Để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của
khách hàng bu ộc các thành ph ần kinh tế phải đẩy mạnh sản xu ấ t, từ đó sẽ tạo ra
những khác biệt tích cực giúp tăng khả năng canh tranh rogn và ngoài nước.
1.1.4.2. Đối với ngân hàng
- Góp ph ần nâng cao thương hiệu cho ngân hàng; Thông qua tín d ụng cánhân
ngân hàng có th ể cung cấp tíndụng cho khách hàng ngoài ra còngiúp ngân hàng bán
chéo s ản phẩm dịch vụ ngân hàng l ẻ . Vi ệc cung cấp các gói s ản phẩm dịch vụ
tài chính cá nhân đồng bộ sẽ giúp k ách hàng thõa mãn nhu c ầu tối đa từ đó tạo nên
sự khác biệt cho ngân hàng trong vi ệc cạnh tranh với đối thủ góp ph ần nâng cao
thương hiệu cho ngân hàng.
- Góp ph ần phân tán r ủi ro: Ngân hàng phát tri ển tín dụng cá nhân ( s ố lượng
khách hàng cá nhân đông, số tiền vay ít) thay vì tập trung cho khách hàng doanh
nghiệp có hu c ầu vốn lớn sẽ giúp phân tán r ủi ro cho ngân hàng vì khi doanh
nghiệp gặp khó khăn gây ảnh hưởng đến khả năng trả nợ như vậy với số tiền cho
vay lớn sẽ ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Ngược lại
với tín dụng cá nhân khi 1 khách hàng g ặp rủi ro dẫn đến không có kh ả năng trả nợ
thì sẽ ít gây ảnh hưởng đến tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng
- Hoạt động tín dụng đối với cá nhân giúp cho ngâ n hàng có th ể mở rộng
nhanh chống kênh tín dụng, tăng nhanh số lượng khách hàng và tăng dư nợ.
15
- Cũng cố mối quan hệ xã hội của ngân hàng. Điều đó cũng có ý nghĩa là tạo
được môi trường thuận lợi nhất cho hoạt động ngân hàng.
1.1.4.3. Đối với khách hàng cá nhân
- Ở 1 mức nào đó tín dụng cá nhân giúp cho các khách hàng linh ho ạt hơn
trong việc giải quyết nhu cầu của bản thân. Thay vì họ phải tích đủ vốn để đáp ứng
nhu cầu thì người tiêu dùng s ẽ lựa chọn phương án vay vốn ngân hàng r ồi tích lũy
để trả sau cho ngân hàn g khi họ nhìn nhận được khả năng thanh toán hiện tại và
tương lai của bản thân.
Ngoài ra tín dụng cá nhân còn là kênh các NHTM tài tr ợ vốn kịp thời cho hoạt
động sản xuất kinh doanh của các hộ gia đình giúp họ có điều kiện để mở rộng quy
mô s ản xuất, nâng cao khả năng cạnh tranh trong trong ngành.
1.1.5.Các s ản phẩm tín dụng cá nhân
Hiện tại, sản phẩm tín dụng cá nhân c ủa các ngân hàng t ại Việt Nam tương
đối giống nhau, về cơ bản đều có 2 hình thứ ho vay là cho vay có tài s ản đảm bảo
và cho vay không có tài s ản đảm bả o. Cụ thể là:
- Cho vay mua nhà đất/ xây dựng, sửa chữa nhà đất
- Cho vay mua xe thế chấp
- Cho vay phục vụ nhu cầu tiêu dùng
- Cho vay bổ dung vốn kinh doanh
- Cho vay kinh doanh chứng khoán
- Cho vay du học/du lịch
- Cho vay cầm cố các chứng từ có giá
- Thấu chi tài khoản thanh toán cá nhân
- Phát hành th ẻ tín dụng các loại
1.1.6.Phân lo ại tín dụng cá nhân
16
Tín dụng cá nhân (TDCN) thường phát triển song hành cùng v ới sự phát
triển của hệ thống NHTM, đây cũng là một trong những hình thức tín dụng đã
được hình thành và phát triển lâu đời nhất, phần lớn các sản phẩm tín dụng cá nhân
tại Việt Nam vẫn là các s ản phẩm truyền thống (cho vay), còn cho thuê tài chính và
bảo lãnh chỉ mới bước đầu phát triển. Nếu phân loại theo mục đích của tín dụng, thì
tín dụng cá nhân t ại Việt Nam có th ể chia thành các lo ại sau đây [7]
Phân lo ại theo thời hạn cho vay khách hàng cá
nhân - Cho vay ngắn hạn:
Có th ời gian cho vay từ 1 năm trở xuống. Trong cho vay cá nhân, hình thức
tín dụng ngắn hạn này thường được sử dụng để cho vay b ổ sung vốn lưu động
thường xuyên đối với các cá nhân, h ộ kinh doanh, sản xuất nông nghi ệp, chăn nuôi
ngắn hạn hoặc cho vay thấu chi.
- Cho vay trung hạn:
Có th ời gian cho vay từ trên 1 năm đến 5 năm. Hình thức tín dụng trung hạn
này chủ yếu áp dụng cho các m ục đích cho vay như bổ sung vốn trả góp, cho vay
đầu tư máy móc thiết bị phục v ụ cho nông nghi ệp như máy gặt đập liên hợp, máy
cày, máy x ới, máy cu ốn rơm, chăn nuôi trâu bò sinh s ản, cho vay xây dựng nhà
xưởng đối trong ho ạt động sản xuất kinh doanh (SXKD) của các cá nhân. Ng oài ra
hình thức cho vay này cũng áp dụng cho các mục đích vay mua, sửa chữa xây dựng
nhà cửa, tiêu dù g, mua xe ô tô…
- Cho vay dài hạn:
Có th ời gian cho vay trên 5 năm. Hình thức này cũng chủ yếu áp dụng cho
các mục đích vay như hình thức trung hạn.
Phân loại theo mục đích cho vay
- Cho vay phục vụ nông nghi ệp nông thôn: Bao g ồm cho vay phục vụ sản
xuất nông nghi ệp trên địa bàn nông thôn như trồng trọt, chăn nuôi…
17
- Cho vay SXKD: Bao gồm các mục đích bổ sung vốn kinh doanh ngắn hạn
(Hạn mức tín dụng (HMTD), vay món và th ấu chi và trung dài h ạn (trả góp), cho
vay đầu tư máy móc thiết bị, công trình nhà xưởng.
- Cho vay mua, xây dựng, sửa chữa nhà: Bao gồm các mục đích xây dựng, sửa
chữa và mua nhà đất, căn hộ.
- Cho vay tiêu dùng: Ph ục vụ những mục đích chi tiêu cá nhân ở quy mô nh ỏ
như mua sắm trang thiết bị gia đình, du lịch, cưới hỏi…
- Cho vay mua ô tô: Bao g ồm mua ô tô ph ục vụ mục đích kinh doanh - tiêu dùng.
Phân lo ại theo phương thức cho vay
- Cho vay từng lần: Đây là phương thức cho vay mà mỗi lần vay vốn khách hàng
và ngân hàng ph ải thực hiện tất cả các thủ tục vay v ốn cần thiết và ký m ột hợp đồng
tín dụng. Đây là hình thức vay tương đố phổ biến đối với khách hàng không có nhu c
ầu thường xuyên, chủ yếu phục v ụ nhu cầu thời vụ, hay mở rộng SXKD.
- Cho vay theo hạn mức: Đây là phương thức cho vay mà ngân hàng và khách
hàng xác định và thỏa thuận một HMTD trong một khoảng thời gian nhất định. Đây
là hình thức cho vay phù h ợp v ớ những khách hàng có dòng ti ền kinh doanh ra
vào thường xuyên.
- Cho vay theo dự án đầu tư: Đây là phương thức cho vay để thực hiện các dự
án đầu tư phát triển SXKD, dịch vụ và các d ự án đầu tư phục vụ đời sống. Ngân
hàng cho vay cùng khách hàng ký h ợp đồng tín dụng và thỏa thuận mức vốn đầu tư
duy trì cho cả thời gian đầu tư của dự án, phân định các kỳ hạn trả nợ. Ngân hàng
thực hiện giải ngân theo tiến độ thực hiện dự án. Trường hợp khách hàng đã dùng
nguồn vốn huy động tạm thời khác để chi phí cho dự án được duyệt trong thời gian
chưa vay được vốn ngân hàng, thì ngân hàng cho vay có th ể xem xét cho vay bù
đắp nguồn vốn đó.
- Cho vay hợp vốn: Đây là phương thức mà nhiều ngân hàng cùng tài tr ợ cho
một nhu cầu của khách hàng. Trong th ực tế việc cho vay hợp vốn thường xảy ra
18
trong trường hợp nhu cầu vốn của khách hàng vượt quá quy mô k hoản vay cho
phép của các tổ chức tín dụng (TCTD) theo quy định của ngân hàng nhà nước
(NHNN) xét trên quy mô v ốn tự có c ủa các ngân hàng, trong cho vay KHCN lo ại
hình cho vay hợp vốn này rất ít phát sinh.
- Cho vay trả góp: Theo phương thức cho vay này, ngân hàng và bên đi vay sẽ
thỏa thuận số tiền lãi phải trả cộng với số gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ
trong thời hạn cho vay. Số tiền gốc có th ể trả dưới nhiều hình thức như góp đều,
góp không đều và góp b ậc thang tùy thu ộc vào nhu cầu, năng lực tài chính và dòng
tiền thực tế của khách hàng. Phương thức cho vay này phù h ợp với các mục đích
như bổ sung vốn lưu động trả góp, đầu tư mặt bằng, máy móc thi ết bị, mua xây
dựng nhà cửa, tiêu dùng…
- Cho vay theo HMTD dự phòng: Đây là phươ g thức cho vay mà ngân hàng cam
kết đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay v ốn trong phạm vi HMTD nhất định. Ngân
hàng và khách hàng s ẽ thỏa thuận v ới nhau về phạm vi và thời gian hiệu lực
của HMTD này. Trong thời gian hiệu lự ủa HMTD dự phòng, n ếu khách hàng
không s ử dụng hoặc sử dụng k ông ết HMTD đã được cấp, khách hàng v ẫn phải
trả phí cam kết tính cho HMTD dự phòng nh ư đã thỏa thuận với bên cho vay.
- Cho vay thông qua nghi ệp vụ phát hành th ẻ: Ngân hàng phát hành th ẻ sẽ
chấp thuận cho khách hàng s ử dụng HMTD để phục vụ các nhu cầu mua sắm hàng
hóa, d ịch vụ và rút ti ền mặt tại máy rút ti ền tự động. Việc cho vay thông qua nghi
ệp vụ phát hành th ẻ phải tuân thủ các quy định của chính phủ và NHNN.
- Cho vay theo hạn mức thấu chi: Đây là việc NH cho vay chấp thuận cho khách
hàng chi vượt số tiền có trên tài kho ản thanh toán của khách hàng trong ph ạm
vi hạn mức và khoảng thời gian nhất định. Cho vay theo phương thức thấu chi phục
vụ cho mục đích SXKD hoặc những chi tiêu cá nhân.
Căn cứ vào b ảo đảm cho vay
- Cho vay có tài s ản đảm bảo (TSĐB): Đây là hình thức cho vay có tài s ản
cầm cố, thế chấp hoặc có s ự bảo lãnh của bên thứ ba được ngân hàng ch ấp thuận.
19
Hình thức cho vay này áp d ụng đối với những khách hàng không đủ điều kiện để
vay tín chấp theo quy định của từng ngân hàng c ụ thể. TSĐB cho khoản vay có
nhiều hình thức đa dạng như bất động sản, máy móc thi ết bị, hàng hóa, b ảo lãnh
của bên thứ ba…Trong cho vay KHCN, phần lớn những khoản vay đều là những
khoản vay có TSĐB.
- Cho vay không có TSĐB: Đây là những khoản vay không có T SĐB hoặc
bảo lãnh của bên thứ ba. Trong cho vay KHCN, các khoản vay tín chấp thường
được cấp cho những khách hàng có vi ệc làm và thu nh ập ổn định, q y mô c ủa
những khoản vay tín chấp thường khá nhỏ, khách hàng có uy tín quan h ệ thường
xuyên và là khách hàn g truyền thống của ngân hàng.
1.1.7.Thẩm định tín dụng đối với khách àng cá nhân
1.1.7.1. Khái ni ệm thẩm định tín dụ g cá hân
- Thẩm định tín dụng là việc thẩm tra, so sánh, đánh giá một cách khách quan,
khoa học, toàn diện các nội dung có liên quan để đánh giá tính hợp lý, tính khả thi
và mức độ hiệu quả của phương án sản xuất kinh doanh, … làm cơ sở để ra quyết
định tín dụng. Thẩm định tín dụng là quá trình sử dụng các phương pháp phân tích
nhằm thẩm định, kiểm tra, đánh giá tính khả thi, mức độ tin cậy, hiệu quả và mức
độ rủi ro của phương án sản xuất kinh doanh của khách hàng, làm căn cứ chủ yếu
cho việc ra quyết đị nh tín dụng [6]
- Mục tiêu của thẩm định tín dụng cá nhân
Cung cấp thông tin để quyết định cho vay và giảm xác suất sai lầm trên cơ sở
đánh giá thực chất của phương án sản xuất, đánh giá khả năng trả nợ và ước lượng
hay kiểm soát rủi ro ảnh hưởng đến khả năng thu hồi nợ vay. Thẩm định nhằm phục
vụ cho việc quyết định cho vay đối với khách hàng cá nhân.
Thẩm định nhằm giảm thiểu rủi ro tín dụng có th ể xảy ra.
Thẩm định có th ể hạn chế rủi ro đạo đức của nhân viên.
20
1.1.7.2. Quy trình thẩm định tín dụng cá nhân
Quy trình cho vay gồm nhiều bước, có th ể chia thành các bước như sau:
Bước 1. Tìm kiếm khách hàng
Thông qua công tác ti ếp thị, cán bộ thẩm định sẽ tiếp nhận nhu cầu vay vốn,
hướng dẫn khách hàng cung c ấp thông tin c ủa khách hàng như: chứng minh nhân dân,
hộ khẩu, tình trạng hôn nhân, nơi làm việc, mức thu nhập, lịch sử quan hệ tín dụng, …
Bước 2. Thẩm định tín dụng
Người thẩm định tiến hành thu thập tài liệu, thông tin c ầ n thiết về khách
hàng, khoản vay để:
 Rà soát, đánh giá tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ c ủa hồ sơ vay vốn;
 Tra cứu thông tin quan h ệ tín dụng của k ách àng t ừ Trung tâm thông tin
tín dụng Quốc gia Việt Nam – Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (CIC);
 Thẩm định các điều kiện vay vốn: đánh giá năng lực pháp luật dân sự, năng
lực hành vi dân s ự của người đứng tên vay và người thực hiện phương án vay vốn;
đánh giá tính hợp pháp của mục đích vay vốn; phân tích đánh giá khả năng tài chính
của khách hàng; phân tích đánh giá tính khả thi, hiệhiệu quả của phương án vay
vốn; thẩm định tài s ả n bảo đảm tiền vay;

 Lập báo cáo th ẩm định nêu rõ m ức độ rủi ro của khoản vay để trình cho
người kiểm soát kho ản vay.
Kiểm soát khoản vay: Kiểm soát, đánh giá tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ của hồ
sơ vay. Kiểm soát nội dung báo cáo th ẩm định và trình người phê duyệt khoản vay.
Phê duyệt khoản vay: Quyết định cho vay hay không cho vay theo th ẩm
quyền quyết định cấp tín dụng.
Bước 3. Ký k ết hợp đồng tín dụng
Soạn thảo và ký k ết hợp đồng bảo đảm tiền vay (nếu cho vay có b ảo đảm
bằng tài sản). Phối hợp với khách hàng th ực hiện thủ tục công ch ứng hợp đồng bảo
đảm tiền vay. Soạn thảo và ký k ết hợp đồng cấp tín dụng.
21
Điền thông tin trên đơn yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm theo mẫu quy định
và phù h ợp với hợp đồng bảo đảm tiền vay.
Phối hợp với khách hàng th ực hiện đăng ký giao dịch bảo đảm theo quy định
pháp luật.
Bước 4. Giải ngân
Tiếp nhận bộ hồ sơ có đầy đủ các giấy tờ, các chứng từ. Kiểm tra tính phù hợp
giữa chứng từ hạch toán giải ngân, chứng từ chứng minh mục đích sử dụng vốn và
nội dung hợp đồng tín dụng.
Nhập thông tin v ề khoản vay và giải ngân trênhệ thống quản lý c ủa ngân hàng.
Thực hiện phân kỳ trả nợ gốc và nợ lãi trên h ệ thống quản lý.
Bước 5. Quản lý n ợ
Kiểm tra, giám sát vi ệc sử dụng vốn vay và tài s ản bảo đảm, tình hình trả nợ
và thực hiện cam kết theo hợp đồng tín dụng.
Đôn đốc khách hàng tr ả nợ đến ạn, quá hạn. Cơ cấu lại thời hạn trả nợ.
Định kỳ phân loại nợ dựa vào kết quả chấm điểm, xếp hạng khách hàng trên h
ệ thống dữ liệu nội bộ. Thanh lý h ợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay và
giải chấp tài sản bảo đả m. [6]
1.2. Chất lượ ng tín dụng khách hàng cá nhân
1.2.1. Khái niệm về chất lượng tín dụng
Vận động trong cơ chế thị trường để có th ể tồn tại, phát triển và dành ưu thế
trong cạnh tranh, thích ứng với thị trường và sự yêu cầu ngày càng cao c ủa người
tiêu dùng, các ngân hàng luôn ph ải tiến hành đa dạng hoá các s ản phẩm, dich vụ
của mình nhằm thu hút được khách hàng. Chính sách sản phẩm mà trong đó tập
trung nhiều vào việc bảo đảm và nâng cao ch ất lượng sản phẩm là một biện pháp
thiết thực, hữu hiệu nhất cho hầu hết các doanh nghiệp hiện nay.
22
Chất lượng tín dụng không t ự nhiên mà có, nó là k ết quả của cá quá trình
phối kết hợp hoạt động của ngân hàng và các khách hàng vì m ột mục đích chung.
Do đó để đạt được chất lượng cần có s ự quản lý khoa h ọc và chặt chẽ. Đặc biệt là
phải có chính sách tín dụng đúng đắn, phù h ợp với điều kiện của thị trường trong
từng thời kỳ nhất định
Có th ể nói, ch ất lượng của một sản phẩm hay một dịch vụ đều được biểu hiện
ở mức độ thoả mãn nhu cầu của người tiêu dùng và l ợi ích về mặt tài chính cho
người cung cấp. Theo cách đó, trong kinh doanh tín dụng ngân hàng , chất lượng tín
dụng được thể hiện ở sự thoả mãn nhu cầu vay vốn của khách hàng, phù h ợp với sự
phát triển kinh tế-xã hội của đất nước, đồng thời đảm bả o s ự tồn tại và phát tri ển
của ngân hàng.
Với cách định nghĩa như vậy, ta thấy chất lượ g tín dụng ở đây được đánh giá
trên 3 góc độ: ngân hàng, khách hàng và n ề n k nh tế.
Đối với NHTM: Nói đến chất lượng tín dụng là nói đến khoản tín dụng được
đảm bảo an toàn, sử dụng đúng mục đích, phù hợp với chính sách tín dụng của ngân
hàng, hoàn trả gốc và lãi đúng thời ạn, đem lại lợi nhuận cho ngân hàng v ới chi phí
thấp, tăng khả năng canh tranh của ngân hàng trên thị trường
Đối với khách hàng: Chất lượng tín dụng chính là chất lượng sản phẩm tín
dụng do ngân hàng cung c ấp. Chất lượng tín dụng cao đồng nghĩa với việc vốn vay
được cung ứ g đủ về số lương, đúng thời hạn và có lãi su ất hợp lý v ới thời gian xét
duyệt nhanh chóng, thái độ tận tình chu đáo. Từ đó tạo điều kiện để khách hàng kinh
doanh có hi ệu quả có thu nh ập ổn định để trả nợ vay cho ngân hàng.
Đối với nền kinh tế: đối với sự phát triển kinh tế-xã hội chất lượng tín dụng
được đánh giá qua mức phục vụ sản xuất và lưu thông hàng hoá, góp phần giải
quyết công ăn việc làm, khai thác các kh ả năng trong nền kinh tế, thúc đẩy qua
trình tích tụ và tập trung sản xuất, giải quyết tốt mối quan hệ giữa tăng trưởng tín
dụng và tăng trưởng kinh tế, hoà nhập với cộng đồng quốc tế.
23
Như vậy, chất lượng tín dụng là một khái niệm hoàn toàn tương đối, nó v ừa
cụ thể( thể hiện qua chỉ tiêu tính toán được, kết quả kinh doanh của ngân hàng, n ợ
quá hạn…) vừa trừu tượng ( thể hiện qua khả năng thu hút khách hàng, tác động đến
nền kinh tế qua các ảnh hưởng xuôi và ngươc). Chất lượng tín dụng là một chỉ tiêu
tổng hợp, nó ph ản ánh mức độ thích nghi của ngân hàng thương mai với sự thay
đổi của môi trường bên ngoài và th ể hiện sức mạnh của một ngân hàng thương mại
trong quá trình cạnh tranh để tồn tại.[10]
1.2.2.Chỉ tiêu đánh giá ch ất lượng tín dụng [8]
Chất lượng tín dụng là một chỉ tiêu tổng hợp, nó ph ản ánh độ thích hợp của
ngân hàng thương mại với sự thay đổi của môi trường bên ngoài, nó th ể hiện sức
mạnh của một ngân hàng trong quá trình cạnh tranh để tồn tại và phát tri ển. Chính
vì vậy, để đánh giá được ngân hàng đó mạnh hay yếu t ì phải đánh giá được chất
lượng tín dụng.
1.2.2.1. Doanh số cho vay
Đây là chỉ tiêu phản ánh quy mô c ấp tín dụng của ngân hàng đối với nền kinh
tế, là chỉ tiêu phản ánh chính xác tuyệt đối về hoạt động cho vay trong một khoảng
thời gian. Do đó nếu kết hợp doanh số cho vay của các thời kỳ liên tiếp thì có thể
thấy được xu hướng ho ạt động tín dụng của NHTM
1.2.2.2. Tổng dư nợ
Chỉ tiêu ày c ũng tương tự chỉ tiêu doanh số cho vay, tuy nhiên nó là ch ỉ tiêu
phản ánh khối lượng tiền cấp cho nền kinh tế tại một thời điểm nhất định. Tổng dư
nợ thấp chứng tỏ ngân hàng không có kh ả năng mở rộng được mạng lưới khách
hàng, hoạt động tín dụng kém, khả năng tiếp thị khách hàng chưa tốt. Tuy nhiên
không ph ải chỉ tiêu này càng cao thì chất lượng tín dụng càng tốt bời lẽ khi ngân
hàng cho vay vượt mức giới hanh cũng là lúc ngân hàng b ắt đầu chất nhận rủi ro tín
dụng. Chỉ tiêu tổng dư nợ phán ánh quy mô tín d ụng đồng thời cũng phản ánh uy
tín của ngân hàng
24
1.2.2.3. Tỷ lệ nợ quá h ạn:
Tỷ lệ nợ quá hạn (%) = × 100%
Tỷ lệ nợ quá hạn là tỷ lệ phần trăm giữa nợ quá hạn và tổng dư nợ của NHTM
ở một thời điểm nhất định thường là cuối tháng, cuối quý, cuối năm. Đây là chỉ tiêu
quan trọng để đánh giá chất lượng tín dụng của một NHTM.
Tỷ lệ này càng cao thì khả năng ngân hàng gặp rủi ro càng lớn, chất lượng tín
dụng càng giảm. Nợ quá hạn cao khả năng mất vốn ngân hàng g ặp phải là rất lớn.
Theo quy định của Ngân hàng nhà nước ( NHNN) Việt Nam thì ngân hàng có t ỷ lệ
nợ quá hạn lớn hơn 7% được xem là ngân hàng y ếu kém, nhỏ hơn hoặc bằng 5% thì
ngân hàng đó được đánh giá là ngân hàng có hoạt động tín dụng tốt, chất lượng tín
dụng đảm bảo. Nợ quá hạn là nhân t ố ảnh hưở g trực tiếp đến chất lượng tín dụng,
do đó ngân hàng nào ki ểm soát được nợ quá hạn thì ngân hàng đó có chất lượng tín
dụng tương đối tốt.
1.2.2.4. Nợ xấu và t ỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ
Theo quy định về phân lo ạ nợ và trích lập dự phòng để xử lý r ủi ro tín dụng
trong hoạt động của tổ chức tín dụng ban hành kèm theo thông tư số 02/ 2013/TT-
NHNN ngày 21/1/2013 của ngân hàng nhà nước Việt Nam thì “ ít nhất mỗi quý m
ột lần trong 15 ngày đầ u tiên của tháng đầu tiên của mỗi quý, t ổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hà nước ngoài phải tự thực hiện phân loại nợ, cam kết ngoại bảng đến th
i điểm cuối ngày làm vi ệc cuối cùng c ủa quý tr ước, căn cứ vào khả năng trả nợ
của khách hàng theo quy định tại Điều 10 và Điều 11 thông tư này và gửi kết quả tự
phân loại nợ, cam kết ngoại bảng cho CIC”
Thông tư 02/2013/ TT- NHNN cũng quy định về việc phân loại nợ và cam kết
ngoại bảng đối với các tổ chức tín dụng thực hiện thoe điều 10, điều 11 như sau:
+ Nhóm 1: (N ợ đủ tiêu chuẩn): Nợ trong hạn và được đánh giá có khả năng
thu hồi đầy đủ cả nợ và gốc đúng hạn hoặc nợ dưới 10 ngày và được đánh giá có
khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi còn l ại đúng thời hạn..
25
+ Nhóm 2: ( N ợ cần chú ý ): N ợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày, nợ điều
chỉnh kì hạn trả nợ lần đầu…
+ Nhóm 3: ( N ợ dưới tiêu chuẩn) : Bao gồm nợ quá hạn từ 91 đên 180 ngày,
nợ gia hạn lần đầu, Nợ được miễn giảm hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả
năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng…
+ Nhóm 4: (N ợ nghi ngờ): Bao gồm nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày, nợ
cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn 90 ngày theo thời hạn trả nợ được cơ cấu
lại lần đầu, nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần hai..
+ Nhóm 5: ( N ợ có kh ả năng mất vốn): Bao gồm nợ quá h ạ n trên 360 ngày,
n ợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày r ở lên theo thời hạn trả nợ
được cơ cấu lại lần đầu, nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lầ n hai quá hạn theo thời hạn
trả nợ được cơ cấu lại lần hai, nợ cơ cấu lại thờ hạ trả nợ lần ba trở lên, kể cả chưa
bị quá hạn hoặc đã quá h ạn
Tỷ lệ nợ xấu (%) = × 100 % .
Chỉ tiêu này ph ản ánh trong tổng dư nợ có bao nhiêu phần trăm là nợ xấu (
hay trong tổng dư nợ có bao nhiêu ph ần trăm bị rủi ro). Nợ xấu tăng làm tăng chi
phí dự phòng r ủi ro tín dụng, giảm lợi nhuận của ngân hàng. Ngân hàng có t ỷ lệ nợ
xấu cao chứng tỏ chất lượ ng tín dụng của ngân hàng đó thấp, năng lực tài chính,
năng lực quản lý c ũ g hư năng lực hoạt động của họ yếu kém, do đó ngân hàng cần
phải xem xét lại hoạt động tín dụng của mình để tránh rơi vào tình trạng khó khăn.
1.2.2.5. Hiệu suất sử dụng vốn:
Chỉ tiêu này ph ản ánh tỷ lệ vốn cho vay trong tổng nguồn vốn huy động. Nó
xem xét, đánh giá tỷ trọng cho vay đã phù h ợp với khả năng đáp ứng vốn của bản
thân ngân hàng c ũng như của nền kinh tế hay chưa.
Hiệu suất sử dụng vốn vay (%) = × 100 %
26
Tỷ lệ này trên th ực tế giao động từ 30% đến 100%. Thông thường vào khoảng
trên 80% là t ốt, còn n ếu dưới hoặc trên mức đó, thậm chí xấp xỉ 100% có th ể sẽ
gây ảnh hưởng không t ốt tới ngân hàng. Lúc đó tính thanh khoản của ngân hàng s ẽ
bị đe dọa do khối lượng dự trữ không được đảm bảo.
- Vòng quay v ốn tín dụng: ( tốc độ chu chuyển vốn tín dụng)
Vòng quay v ốn tín dụng trong năm =
Chỉ tiêu này ph ản ánh một đồng vốn của ngân hàng được sử dụng cho vay mấy
lần trong một năm. Chỉ tiêu này càng l ớn càng tốt, nó ch ứ ng tỏ nguồn vốn của ngân
hàng đã luân chuyển nhanh, tham gia vào nhiều chu k ỳ sả n xuất kinh doanh.
1.2.3.Các ch ỉ tiêu đo lường chất lượng tín dụ ng cá nhân
Việc đánh giá chất lượng tín dụng đố vớ một ngân hàng là h ết sức quan trọng.
Bởi chất lượng tín dụng biểu hiện khả năng hoạt động của ngân hàng tốt hay xấu,
làm cơ sở để để đánh giá ngân hàng. Mặt khác, việc đánh giá chất lượng tín dụng
cũng giúp cho ngân hàng có nh ững thay đổi hợp lý, điều chỉnh hoạt động để nâng
cao khả năng cạnh tranh c ủa mình. Việc nâng cao chất lượng tín dụng không những
làm cho ngân hàng tăng thu nhập mà còn giúp ngân hàng được an toàn. Phương
pháp đánh giá chất lượng tín dụng mang tính khoa học, nó v ừa cụ thể vừa trừu
tượng nên để đánh giá chất lượng tín dụng người ta dựa vào 2 hệ thống chỉ tiêu: Chỉ
tiêu đị h lượng và chỉ tiêu định tính.
1.2.3.1. Các ch ỉ tiêu định tính
Là những chỉ tiêu mang tính tương đối rất khó xác định thường được dùng để đánh
giá chất lượng tín dụng một cách khái quát. Các ch ỉ tiêu định tính thường bao gồm:
Thứ nhất, hoạt động tín dụng phải đảm bảo đúng mục tiêu, định hướng của
ngân hàng trong ng ắn hạn cũng như trong dài hạn, phải đảm bảo thực hiện đúng
nguyên tắc cho vay nhằm hạn chế đến mức tối đa rủi ro cho ngân hàng và th ực hiện
đúng nguyên tắc cho vay nhằm hạn chế đến mức tối đa rủi ro cho ngân hàng và th
ực hiện tốt các chính sách của Nhà nước trong từng thời kỳ.
27
Thứ hai, Hoạt động tín dụng phải đảo bảo đúng quy trình thủ tục.Đây là khâu tiếp
xúc đầu tiên của khách hàng v ới ngân hàng, th ủ tục đơn giản, nhanh gọn, không gây
phiền hà cùng v ới thái độ phục vụ chuyên nghiệp, chu đáo tận tình của nhân viên ngân
hàng s ẽ tạo cho khách hàng tâm lý tho ải mái, tạo niềm tin và hình ảnh tốt đẹp của
ngân hàng trong m ỗi khách hàng . Phục vụ tốt nhưng các cán bộ cũng phải tuân thủ
quy chế, quy định cho vay nhằm đưa ra những quyết định hợp lý nh ất.
Thứ ba, Là uy tín của ngân hàng đối với khách hàng, s ự hài lòng c ủa khách
hàng đối với các sản phẩm tín dụng mà ngân hàng cung c ấp về quy mô, lãi su ất,
phí, thời gian phục vụ...
Thứ tư, trình độ chuyên môn nghi ệp vụ, đạo đức ngh ề nghiệ p của cán bộ
ngân hàng, khả năng dự báo xu hướng tín dụng cũng như sự trung thực, chuyên
nghiệp, nhanh nhẹn trong quá trình xử lý h ồ sơ tín dụng. Ngoài ra khả năng ứng
dụng công nghệ, kỹ thuật hiện đại trong quá trình cung cấp tín dụng nhằm rút ng ắn
thời gian phục vụ nhưng vẫn đảm bảo thu thập, lưu trữ đầy đủ thông tín giúp ngân
hàng khai thác, phát hi ện và ngăn ngừa rủi ro.
Thứ năm, Là việc phối h ợp tốt giữa các cơ quan chức năng: công chứng, trung
tâm giao dịch đảm bảo, các tổ ch ức, đoàn thể để làm tốt công tác cho vay.
1.2.3.2. Các ch ỉ tiêu định lượng
Chất lượng tín dụng cá nhân là m ột phần của chất lượng tín dụng, vì vậy chất
lượng tín dụ g cá nhân cũng có những chỉ tiêu đo lường tín dụng nói chung, ngoài ra
còn có nh ững chỉ tiêu đo lường chất lượng tín dụng khác. Cụ thể là:
- Tỷ lệ nợ khó đòi
Tỷ lệ nợ khó đòi là t ỷ lệ các khoản nợ phải thu quá hạn thanh toán, hoặc nợ
phải thu chưa quá hạn nhưng có thể không đòi được do khách hàng nợ không có khả
năng thanh toán trên tổng dư nợ cho vay của tổ chức tín dụng.
Tỷ lệ nợ khó đòi(%) =
28
- Lợi nhuận từ hoạt động cho vay
Hoạt động tín dụng tuy chứa nhiều rủi ro nhưng là hoạt động mang lại thu
nhập chính cho ngân hàng. Do vậy chất lượng tín dụng được nâng cao chỉ thực sự
có ý ngh ĩa khi nó góp phần nâng cao khả năng sinh lời của ngân hàng. Lợi nhuận từ
hoạt động cho vay là chỉ tiêu cần thiết để đo khả năng sinh lời của ngân hàng do
hoạt động tín dụng mang lại. Chính vì vậy, ngoài việc giảm tỷ lệ nợ quá hạn,tỷ lệ nợ
xấu ngân hàng còn ph ải tăng được Lợi nhuận từ hoạt động cho vay.
1.2.4.Các nhân t ố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng cá nhân
Chất lượng tín dụng là kết quả của cả một quá trình tính từ khi khoản tín dụng
được ngân hàng xét duy ệt, phát ra cho đến khi được thu hồi. Trong quá trình đó có
rất nhiều những tác động gây rủi ro dẫn đến việc việc ngân hàng không thu h ồi
được vốn và phải chịu thua thiệt. Để quản ly chất lượng tín dụng đòi h ỏi phải hiểu
rõ v ề các nhân tố gây ảnh hưởng tới nó.
1.2.4.1. Các nhân t ố thuộ v ề phía ngân hàng:
Đây là những nhân tố t uộc về bản thân nội tại ngân hàng liên quan đến sự
phát triển của ngân hàng trên t ất cả các mặt ảnh hưởng tới hoạt động tín dụng:
 Chiến lược phát triển của ngân hàng:
Chiến lược phát triển của ngân hàng là m ột trong những yếu tố quan trọng ảnh
hưởng đến chất lượng tín dụng của ngân hàng. N ếu ngân hàng xây d ựng được một
chiến lược phát triển đúng đắn, phù h ợp thì sẽ đảm bảo cho ngân hàng phát tri ển
bền vững. Ngược lại, nếu ngân hàng xây d ựng chiến lược không phù h ợp có thể
dẫn đến khó khăn trong hoạt động tín dụng của ngân hàng.
 Chính sách tín dụng:
Chính sách tín dụng của ngân hàng là h ệ thống các biện pháp liên quan đến
việc mở rộng hay thu hẹp tín dụng. Chính sách tín dụng có ý nghĩa quyết định đến
sự tồn tại của một ngân hàng. Nếu xây dựng một chính sách tín dụng đúng đắn thì
thu hút được nhiều khách hàng, đảm bảo cho khả năng sinh lời của hoạt động tín
29
dụng. Nếu một ngân hàng muốn có chất lượng tín dụng cao thì phải xây dựng một
chính sách tín dụng phù h ợp với bản thân ngân hàng.
 Chất lượng nhân sự:
Kinh tế càng phát tri ển cạnh tranh ngày càng gay g ắt thì yêu cầu trình độ
người lao động ngày càng cao. Đội ngũ cán bộ ngân hàng có chuyên môn nghi ệp
vụ giỏi, có đạo đức, có năng lực trong việc quản lý, thẩm định và có các bi ệp pháp
mang lại hiệu quả cao trong việc thu hồi nợ vay sẽ giúp ngân hàng tránh được
những rủi ro trong hoạt động tín dụng.
 Quy trình tín dụng:
Chất lượng tín dụng phụ thuộc vào việc lập ra một quy rình tín dụng đảm bảo
và thực hiện tốt các bước trong quy trình tín dụng cũng như sự phối hợp chặt chẽ
giữa các bước. Quy trình tín dụng gồm 3 giai đoạn chí h:
- Xét đề nghị vay của khách hàng và th ực hiện cho vay: Ở giai đoạn này chất
lượng tín dụng phụ thuộc vào công tác th ẩm định khách hàng, thẩm định dự án,
phương án sản xuất kinh doanh v à việc chấp hành các quy định về điều kiện thủ tục
cho vay.
- Kiểm tra giám sát quá trình sử dụng vốn vay: việc kiểm tra, giám sát mục
đích sử dụng vốn vay của khách hàng sẽ giúp ngân hàng hạn chế được các khoản
vay không s ử dụng đúng mục đích, những khoản vay tiềm ẩn nhiều rủi ro
- Thu nợ và thanh lý: s ự linh hoạt của ngân hàng trong việc thu nợ sẽ giúp
ngân hàng gi ảm được những rủi ro, hạn chế những khoản nợ quá hạn, nâng cao
chất lượng tín dụng
 Mô hình tổ chức quản lý của ngân hàng:
Ngân hàng có m ột cơ cấu tổ chức khoa học sẽ đảm bảo được sự phối hợp chặt
chẽ giữa các cán bộ nhân viên, phòng ban trong ngân hàng, gi ữa các ngân hàng với
nhau tạo điều kiện cho ngân hàng đáp ứng kịp thời yêu cầu của khách hàng. Đồng
30
thời giúp ngân hàng quản lý tốt các khoản vốn huy động cũng như khoản cho vay từ
đó nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng.
 Thông tin tín dụng:
Trong hoạt động ngân hàng thông tin tín dụng hết sức cần thiết và là cơ sở để
xem xét quyết định cho vay và theo dõi, qu ản lý khoản cho vay với mục đích đảm
bảo an toàn và hi ệu quả. Thông tin càng đầy đủ và chính xác thì khả năng ngừa rủi
ro càng lớn, chất lượng tín dụng càng cao.
 Kiểm soát nội bộ:
Thông qua ki ểm tra kiểm soát giúp lãnh đạo ngân h àng n ắm được tình hình
hoạt động kinh doanh đang diễn ra, từ đó giúp lãnh đọa ngân hàng có đường lối, chủ
trương phù hợp để giải quyết những khó k ăn, vướng mắc, phát huy những nhân tố
thuận lợi để nâng cao chất lượng tín dụ g.
 Trang thiết bị phục vụ cho hoạt động tín dụng:
Với sự phát triển của công ng ệ thộng tin hiện nay, các trang thiết bị tin học đã
giúp ngân hàng thu nh ận v à x ử lý thông tin nhanh chóng, kịp thời, chính xác, từ
đó có những quyết định đúng đắn không bỏ lỡ thời co trong kinh doanh, giúp cho
quá trình quản lý tiền vay và thanh toán được thuận tiện.
1.2.4.2. Các nhân t ố thuộc về phía khách hàng
 Năng lực của khách hàng
Năng lực của khách hàng là nhân t ố quyết định đến việc khách hàng sử dụng
vốn vay có hiệu quả hay không.
Đối với những khoản vay sản xuất kinh doanh, nếu năng lực của khách hàng yếu
kém thì sẽ dễ dàng bị gục ngã trong cạnh tranh, từ đó làm ảnh hưởng đến khả năng trả
nợ ngân hàng dẫn đến chất lượng tín dụng ngân hàng giảm. Ngược lại năng lực khách
hàng cao thì khả năng cạnh tranh trên thị trường lớn, vốn vay sử dụng có hiệu quả.
31
BÀI MẪU Khóa luận tín dụng cá nhân, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tín dụng cá nhân, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tín dụng cá nhân, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tín dụng cá nhân, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tín dụng cá nhân, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tín dụng cá nhân, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tín dụng cá nhân, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tín dụng cá nhân, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tín dụng cá nhân, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tín dụng cá nhân, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tín dụng cá nhân, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tín dụng cá nhân, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tín dụng cá nhân, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tín dụng cá nhân, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tín dụng cá nhân, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tín dụng cá nhân, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tín dụng cá nhân, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tín dụng cá nhân, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tín dụng cá nhân, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tín dụng cá nhân, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tín dụng cá nhân, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tín dụng cá nhân, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tín dụng cá nhân, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tín dụng cá nhân, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tín dụng cá nhân, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tín dụng cá nhân, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tín dụng cá nhân, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tín dụng cá nhân, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tín dụng cá nhân, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tín dụng cá nhân, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tín dụng cá nhân, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tín dụng cá nhân, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tín dụng cá nhân, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tín dụng cá nhân, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tín dụng cá nhân, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tín dụng cá nhân, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tín dụng cá nhân, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tín dụng cá nhân, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tín dụng cá nhân, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tín dụng cá nhân, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tín dụng cá nhân, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tín dụng cá nhân, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tín dụng cá nhân, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tín dụng cá nhân, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tín dụng cá nhân, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tín dụng cá nhân, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tín dụng cá nhân, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tín dụng cá nhân, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tín dụng cá nhân, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tín dụng cá nhân, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tín dụng cá nhân, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tín dụng cá nhân, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tín dụng cá nhân, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tín dụng cá nhân, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tín dụng cá nhân, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tín dụng cá nhân, 9 ĐIỂM

More Related Content

What's hot

Đề tài: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng HDbank, 9đ - Gửi miễn phí q...
Đề tài: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng HDbank, 9đ - Gửi miễn phí q...Đề tài: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng HDbank, 9đ - Gửi miễn phí q...
Đề tài: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng HDbank, 9đ - Gửi miễn phí q...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam...
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam...Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam...
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam...https://www.facebook.com/garmentspace
 
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE Q...
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE Q...PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE Q...
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE Q...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương ...
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương ...Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương ...
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 

What's hot (20)

Đề tài: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng HDbank, 9đ - Gửi miễn phí q...
Đề tài: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng HDbank, 9đ - Gửi miễn phí q...Đề tài: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng HDbank, 9đ - Gửi miễn phí q...
Đề tài: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng HDbank, 9đ - Gửi miễn phí q...
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại Sacombank, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại Sacombank, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại Sacombank, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại Sacombank, HAY
 
Đề tài: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, HAY, 9đ
Đề tài: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, HAY, 9đĐề tài: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, HAY, 9đ
Đề tài: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, HAY, 9đ
 
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam...
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam...Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam...
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam...
 
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng (rất hay), 9 điểm, 2017
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng (rất hay), 9 điểm, 2017Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng (rất hay), 9 điểm, 2017
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng (rất hay), 9 điểm, 2017
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thịnh Vượng
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thịnh VượngĐề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thịnh Vượng
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thịnh Vượng
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả công tác tín dụng tại ngân hàng Quốc Dân
Đề tài: Nâng cao hiệu quả công tác tín dụng tại ngân hàng Quốc DânĐề tài: Nâng cao hiệu quả công tác tín dụng tại ngân hàng Quốc Dân
Đề tài: Nâng cao hiệu quả công tác tín dụng tại ngân hàng Quốc Dân
 
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE Q...
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE Q...PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE Q...
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE Q...
 
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mạiLuận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
 
Đề tài đẩy mạnh cho vay khách hàng cá nhân,, RẤT HAY
Đề tài đẩy mạnh cho vay khách hàng cá nhân,, RẤT HAYĐề tài đẩy mạnh cho vay khách hàng cá nhân,, RẤT HAY
Đề tài đẩy mạnh cho vay khách hàng cá nhân,, RẤT HAY
 
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
 
Đề Tài: Cho vay tiêu dùng Lienvietpostbank, ngân hàng Liên Việt, HAY!
Đề Tài: Cho vay tiêu dùng Lienvietpostbank, ngân hàng Liên Việt, HAY!Đề Tài: Cho vay tiêu dùng Lienvietpostbank, ngân hàng Liên Việt, HAY!
Đề Tài: Cho vay tiêu dùng Lienvietpostbank, ngân hàng Liên Việt, HAY!
 
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Vietinbank
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Cho Vay Doanh Nghiệp Tại VietinbankLuận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Vietinbank
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Vietinbank
 
Báo Cáo Thực Tập Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng BIDV.docx
Báo Cáo Thực Tập Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng BIDV.docxBáo Cáo Thực Tập Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng BIDV.docx
Báo Cáo Thực Tập Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng BIDV.docx
 
Đề tài: Giải pháp xử lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietinbank, HAY
Đề tài: Giải pháp xử lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietinbank, HAYĐề tài: Giải pháp xử lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietinbank, HAY
Đề tài: Giải pháp xử lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietinbank, HAY
 
Đề tài: Thẩm định tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp
Đề tài: Thẩm định tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệpĐề tài: Thẩm định tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp
Đề tài: Thẩm định tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp
 
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
 
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANKĐề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK
 
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương ...
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương ...Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương ...
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương ...
 
Nâng cao hiệu quả cho vay cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank, 9đ
Nâng cao hiệu quả cho vay cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank, 9đNâng cao hiệu quả cho vay cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank, 9đ
Nâng cao hiệu quả cho vay cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank, 9đ
 

Similar to BÀI MẪU Khóa luận tín dụng cá nhân, 9 ĐIỂM

đáNh giá chất lượng dịch vụ bảo hiểm nhân thọ manulife tại ngân hàng thương m...
đáNh giá chất lượng dịch vụ bảo hiểm nhân thọ manulife tại ngân hàng thương m...đáNh giá chất lượng dịch vụ bảo hiểm nhân thọ manulife tại ngân hàng thương m...
đáNh giá chất lượng dịch vụ bảo hiểm nhân thọ manulife tại ngân hàng thương m...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn thạc sĩ kinh tế Phân tích các nhân tố tác động đến khả năng trả nợ c...
Luận văn thạc sĩ kinh tế Phân tích các nhân tố tác động đến khả năng trả nợ c...Luận văn thạc sĩ kinh tế Phân tích các nhân tố tác động đến khả năng trả nợ c...
Luận văn thạc sĩ kinh tế Phân tích các nhân tố tác động đến khả năng trả nợ c...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Đề tài: Nhân tố tác động đến nợ xấu khách hàng tại LBPBank - Gửi miễn phí qua...
Đề tài: Nhân tố tác động đến nợ xấu khách hàng tại LBPBank - Gửi miễn phí qua...Đề tài: Nhân tố tác động đến nợ xấu khách hàng tại LBPBank - Gửi miễn phí qua...
Đề tài: Nhân tố tác động đến nợ xấu khách hàng tại LBPBank - Gửi miễn phí qua...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sài Gòn Thương TínPhân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sài Gòn Thương TínViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá ...
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá ...Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá ...
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Hiệu Quả Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư V...
Hiệu Quả Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư V...Hiệu Quả Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư V...
Hiệu Quả Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư V...Man_Ebook
 
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sài Gòn Thương TínPhân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sài Gòn Thương TínNhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 

Similar to BÀI MẪU Khóa luận tín dụng cá nhân, 9 ĐIỂM (20)

Luận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng
Luận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàngLuận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng
Luận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng
 
đáNh giá chất lượng dịch vụ bảo hiểm nhân thọ manulife tại ngân hàng thương m...
đáNh giá chất lượng dịch vụ bảo hiểm nhân thọ manulife tại ngân hàng thương m...đáNh giá chất lượng dịch vụ bảo hiểm nhân thọ manulife tại ngân hàng thương m...
đáNh giá chất lượng dịch vụ bảo hiểm nhân thọ manulife tại ngân hàng thương m...
 
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học Kinh Tế Huế, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học Kinh Tế Huế, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học Kinh Tế Huế, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học Kinh Tế Huế, 9 ĐIỂM
 
Quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi vào Sacombank, 9đ
Quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi vào Sacombank, 9đQuyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi vào Sacombank, 9đ
Quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi vào Sacombank, 9đ
 
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệmPhân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm
 
Khóa luận: Nâng cao chất lượng cho vay tín dụng Khối tiểu thương, HAY
Khóa luận: Nâng cao chất lượng cho vay tín dụng Khối tiểu thương, HAYKhóa luận: Nâng cao chất lượng cho vay tín dụng Khối tiểu thương, HAY
Khóa luận: Nâng cao chất lượng cho vay tín dụng Khối tiểu thương, HAY
 
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thươnglv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
 
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xã Hội
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xã HộiLuận Văn Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xã Hội
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xã Hội
 
Luận văn thạc sĩ kinh tế Phân tích các nhân tố tác động đến khả năng trả nợ c...
Luận văn thạc sĩ kinh tế Phân tích các nhân tố tác động đến khả năng trả nợ c...Luận văn thạc sĩ kinh tế Phân tích các nhân tố tác động đến khả năng trả nợ c...
Luận văn thạc sĩ kinh tế Phân tích các nhân tố tác động đến khả năng trả nợ c...
 
Đề tài: Mức độ hài lòng của khách hàng về dịch vụ thẻ tại BIDV
Đề tài: Mức độ hài lòng của khách hàng về dịch vụ thẻ tại BIDVĐề tài: Mức độ hài lòng của khách hàng về dịch vụ thẻ tại BIDV
Đề tài: Mức độ hài lòng của khách hàng về dịch vụ thẻ tại BIDV
 
Đề tài: Mức độ hài lòng của khách hàng về dịch vụ thẻ ATM, HAY
Đề tài: Mức độ hài lòng của khách hàng về dịch vụ thẻ ATM, HAYĐề tài: Mức độ hài lòng của khách hàng về dịch vụ thẻ ATM, HAY
Đề tài: Mức độ hài lòng của khách hàng về dịch vụ thẻ ATM, HAY
 
Đề tài: Nhân tố tác động đến nợ xấu khách hàng cá nhân, HAY
Đề tài: Nhân tố tác động đến nợ xấu khách hàng cá nhân, HAYĐề tài: Nhân tố tác động đến nợ xấu khách hàng cá nhân, HAY
Đề tài: Nhân tố tác động đến nợ xấu khách hàng cá nhân, HAY
 
Đề tài: Nhân tố tác động đến nợ xấu khách hàng tại LBPBank - Gửi miễn phí qua...
Đề tài: Nhân tố tác động đến nợ xấu khách hàng tại LBPBank - Gửi miễn phí qua...Đề tài: Nhân tố tác động đến nợ xấu khách hàng tại LBPBank - Gửi miễn phí qua...
Đề tài: Nhân tố tác động đến nợ xấu khách hàng tại LBPBank - Gửi miễn phí qua...
 
Luận Văn Chất Lương DịcH Vụ Cho Vay Cá Nhân Tại Ngân Hàng VCB
Luận Văn Chất Lương DịcH Vụ Cho Vay Cá Nhân Tại Ngân Hàng VCBLuận Văn Chất Lương DịcH Vụ Cho Vay Cá Nhân Tại Ngân Hàng VCB
Luận Văn Chất Lương DịcH Vụ Cho Vay Cá Nhân Tại Ngân Hàng VCB
 
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sài Gòn Thương TínPhân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín
 
LV: Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại
LV: Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng thương mạiLV: Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại
LV: Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại
 
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
 
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá ...
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá ...Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá ...
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá ...
 
Hiệu Quả Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư V...
Hiệu Quả Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư V...Hiệu Quả Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư V...
Hiệu Quả Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư V...
 
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sài Gòn Thương TínPhân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín
 

More from Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default

More from Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default (20)

Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAYKhóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
 
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAYBài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
 
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDVBài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
 
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAYBáo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
 
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAYKhóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAYBài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAYBài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
 
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAYTiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAYBài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAYBài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAYBài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAYBài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
 
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAYTiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAYBài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂMBài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
 
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAYBài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAYBài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAYBài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
 
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nayTiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
 
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAYTiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 

BÀI MẪU Khóa luận tín dụng cá nhân, 9 ĐIỂM

  • 1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN –TÀI CHÍNH -------------- KHÓA LU ẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN T ẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN BẮC Á – CHI NHÁNH TH ỪA THIÊN HU Ế NGUYỄN THỊ TÙNG LÂM Khóa h ọc: 2017 - 2021
  • 2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN –TÀI CHÍNH TẢI MIỄN PHÍ KẾT BẠN ZALO:0917 193 864 DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP WEBSITE: VIETKHOALUAN.COM ZALO/TELEGRAM: 0917 193 864 MAIL: BAOCAOTHUCTAPNET@GMAIL.COM KHÓA LU ẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN T ẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN BẮC Á – CHI NHÁNH TH ỪA THIÊN HU Ế Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Tùng Lâm ThS. Nguyễn Tiến Nhật Lớp: K51 Tài chính Niên khóa: 2017 – 2021
  • 4. TÓM T ẮT KHÓA LU ẬN 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong các hoạt động của ngân hàng thì hoạt động tín dụng là hoạt động quan trọng mang lại lợi nhuận chủ yếu cho ngân hàng. Tuy nhiên ho ạt động tín dụng lại luôn ti ềm ẩn nhiều rủi ro, nếu không ki ểm soát được tốt có th ể gây ra nhiều ảnh hưởng đến kết quả và năng lực quản lý. T ại ngân hàng TMCP B ắc Á chi nhánh Th ừa Thiên Huế trong những năm qua hoạt động tín dụng cá nhân luôn m ạnh và rất được coi trọng. Tuy vậy cho vay cá nhân còn h ạn chế và chưa tương ứng với q y mô ho ạt động của chi nhánh , tiềm năng mở rộng dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân còn khá lớn và sẽ đóng góp nhiều vào sự phát triển lâu dài c ủa chi nhánh, khách hàng cá nhân là những người trực tiếp tham gia vào quá trình dịch vụ, cả m nhận chất lượng dịch vụ và có quy ền quyết định hoàn tài k ết quả cuối cù g là có ti ếp tục sử dụng dịch vụ tín dụng tại ngân hàng đó không. Chính vìvâ ỵ, việc đánh giá chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân nh ằm đem ra những giải pháp nâng cao ch ất lượng tín dụng từ đó đem lại sự hài lòng cho nhóm khách hàng này. Xu ất phát từ lý do trên, đề tài “Đánh giá chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân t ại ngân hàng TMCP Bắc Á - chi nhánh Thừa Thiên Huế” được chọn làm khóa lu ận tốt nghiệp. 2. Phương pháp nghiên cứu Luận văn đã s ử dụng các phương pháp như: Phương pháp thu thập số liệu; Phương pháp tổ g hợp, xử lý và phân tích s ố liệu nhằm giải quyết các mục tiêu nghiên cứu đặt ra. 3. Kết quả nghiên cứu và đóng góp khóa luận Kết quả nghiên cứu của khóa lu ận đã hệ thống hóa cơ sở lý lu ận và cơ sở thực tiễn về chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân c ủa NHTM. Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng thực trạng chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân t ại Ngân hàng TMCP Bắc Á chi nhánh Th ừa Thiên Huế qua 3 năm 2017-2019. Đề xuất giải pháp nâng cao chât lượng dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân t ại Ngân hàng TMCP Đông Á chi nhánh Thừa Thiên Huế trong thời gian tới.
  • 5. Lời CảmƠn Được sự phân công c ủa quý th ầy cô khoa Tài chính- Ngân hàng, Trương Đại Học Kinh Tế- Đại Học Huế, sau gần ba tháng thực tập em đã hoàn thành khóa lu ận tốt nghiệp “Đánh giá chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân t ại Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á – chi nhánh Thừa Thiên Huế”. Để hoàn thành nhi ệm vụ được giao, ngoài sự nổ lực học hỏi của bản thân còn có s ự hướng dẫn tận tình của thầy cô, cô chú, anh ch ị tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á – chi nhánh Thừa Thiên Huế”. Trước hết , em xin chân thành c ảm ơn quý Th ầ y, Cô giáo khoa Tài Chính - Ngân Hàng cùng toàn th ể Ban giám hiệu nhà trường Đại Học Kinh Tế. Những người đã trực tiếp giảng dạy và đã truyền đạt hữ g kiến thưc chuyên môn quý giá trong thời gian em học tập vừa qua Em chân thành bày tỏ lòng bi ết ơn sâ u sắc đến Thầy giáo- ThS. Nguyễn Tiến Nhật, đã tận tình dành nhiều thời gian, công s ức trực tiếp hướng dẫn em trong suốt quá trình xây dựng đề cương, ng iên cứu và hoàn thành khóa lu ận tốt nghiệp. Xin cảm ơn tất cả b n bè, các anh ch ị làm việc tại Ngân hàng mặc dù r ất bận rộn với công vi ệc nhưng vẫn dành thời gian chỉ bảo tận tình, hướng dẫn, truyền đạt cho em những kinh n hiệp trong công vi ệc, tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để em tìm hiểu, thu thập thô g tin c ũng như cung cấp số liệu cần thiết phục vụ khóa lu ận này. Tuy nhiên vì kiến thức chuyên môn còn h ạn chế và bản thân còn thi ếu nhiều kinh nghiệp thực tiễn nên nội dung của bài báo cáo không tránh kh ỏi những thiếu sót, em r ất mong nhận được sự góp ý, ch ỉ bảo thêm của quý th ầy cô Huế, tháng 1 năm 2021 Sinh viên Nguyễn Thị Tùng Lâm
  • 6. MỤC LỤC TÓM T ẮT KHÓA LU ẬN LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT......................................................................................................................i DANH MỤC BẢNG.............................................................................................................................................ii DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ.......................................................................................................................iii PHẦN 1- ĐẶT VẤN ĐỀ....................................................................................................................................1 1. Lý do ch ọn đề tài................................................................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên c ứu.........................................................................................................................................2 2.1 Mục tiêu chung....................................................................................................................................................2 2.2 Mục tiêu cụ thể...................................................................................................................................................3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................................................3 3.1 Đối tượng nghiên cứu....................................................................................................................................3 3.2 Phạm vi nghiên cứu: .......................................................................................................................................3 4. Phương pháp nghiên cứu................................................................................................................................3 4.1 Phương pháp thu thập số liệ u..................................................................................................................3 4.2 Phương pháp phân tích số liệu.................................................................................................................4 4.2.1.Thống kê mô t ả.............................................................................................................................................4 4.2.2.Phươ g pháp so sánh số tuyệt đối, số tương đối: ....................................................................4 5. Kết cấu của khóa lu ận......................................................................................................................................5 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ K ẾT QUẢ NGHIÊN C ỨU.........................................................6 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUY ẾT VỀ TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN VÀ CH ẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP B ẮC Á – CHI NHÁNH TH ỪA THIÊN HU Ế......................6 1.1. Tổng quan về tín dụng khách hàng cá nhân c ủa Ngân hàng thương mại.................6 1.1.1. Khái niệm, chức năng của ngân hàng thương mại................................................................6 1.1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại................................................................................................6
  • 7. 1.1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại .....................................................................................7
  • 8. 1.1.2. Khái niệm và đặc trưng tín dụng.......................................................................................................9 1.1.2.1. Khái niệm.....................................................................................................................................................9 1.1.2.2. Ð ặc trưng của tín dụng....................................................................................................................10 1.1.3. Cơ sở lý thuy ết về tín dụng cá nhân...........................................................................................11 1.1.3.1. Khái niệm..................................................................................................................................................11 1.1.3.2. Đặc điểm...................................................................................................................................................12 1.1.4. Vai trò c ủa tín dụng cá nhân trong n ền kinh tế.................................................................14 1.1.4.1. Đối với nền kinh tế- xã hội:..........................................................................................................14 1.1.4.2. Đối với ngân hàng................................................................................................................................15 1.1.4.3. Đối với khách hàng cá nhân..........................................................................................................16 1.1.5. Các sản phẩm tín dụng cá nhân.......................................................................................................16 1.1.6. Phân loại tín dụng cá nhân..................................................................................................................16 1.1.7. Thẩm định tín dụng đối với khách hàng cá hân.................................................................20 1.1.7.1. Khái niệm thẩm định tín dụng cá nhân..................................................................................20 1.1.7.2. Quy trình thẩm định tín dụng cá nhân....................................................................................21 1.2. Chất lượng tín dụng khách hàng á nhân.......................................................................................22 1.2.1. Khái niệm về chất lượng tín dụng.................................................................................................22 1.2.2. Chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng.........................................................................................24 1.2.2.1. Doanh số cho vay.................................................................................................................................24 1.2.2.2. Tổng dư nợ...............................................................................................................................................24 1.2.2.3. Tỷ lệ nợ quá h ạn: ................................................................................................................................25 1.2.2.4. Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ ................................................................................25 1.2.2.5. Hiệu suất sử dụng vốn:.....................................................................................................................26 1.2.3. Các chỉ tiêu đo lường chất lượng tín dụng cá nhân...........................................................27 1.2.3.1. Các chỉ tiêu định tính........................................................................................................................27 1.2.3.2. Các chỉ tiêu định lượng....................................................................................................................28 1.2.4. Các nhân t ố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng cá nhân............................................29 1.2.4.1. Các nhân t ố thuộc về phía ngân hàng:..................................................................................29 1.2.4.2. Các nhân t ố thuộc về phía khách hàng.................................................................................31 1.2.4.3. Nhóm nhân t ố thuộc về môi trường hoạt động của ngân hàng............................32
  • 9. CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN T ẠI BẮC Á - CHI NHÁNH TH ỪA THIÊN HU Ế GIỚI THIỆU VỀ BACA BANK - CHI NHÁNH TH ỪA THIÊN HU Ế............................................................35 2.1. Giới thiệu về Bắc Á - Chi nhánh Thừa Thiên Huế...............................................................35 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP B ắc Á - Chi nhánh Thừa Thiên Huế.......................................................................................................................................................35 2.1.2. Cơ cấu tổ chức và quản lý c ủa Ngân hàng Thương mại cổ phần Bắc Á – chi nhánh Thừa Thiên Huế .......................................................................................................................................36 2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức và quản lý c ủa Ngân hàng Thương mạ i c ổ phần Bắc Á – chi nhánh Thừa Thiên Huế .......................................................................................................................................36 2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban c ủa Ngân hàng Thương mại cổ phần Bắc Á – chi nhánh Thừa Thiên Huế.........................................................................................................37 2.1.2.3. Hoạt động kinh doanh chủ yếu...................................................................................................38 2.1.3. Tình hình laođộng của Bắc Á - chi nhánh Thừa Thiên Huế .......................................38 2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh c ủa Ngân hàng TMCP B ắc Á - chi nhánh Thừa Thiên Huế.......................................................................................................................................................40 2.1.4.1. Tình hình nguồn vốn c ủa Bắc Á - Chi nhánh Thừa Thiên Huế.........................40 2.1.4.2. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Bắc Á - chi nhánh Thừa Thiên Huế ....................................................................................................................................................................42 2.1.4.3. Tình hình dư nợ phân theo kì hạn của Bắc Á - chi nhánh Thừa Thiên Huế .............................................................................................................................................................................................44 2.2. Quy trình cho vay tại ngân hàng TMCP B ắc Á - chi nhánh Thừa Thiên Huế . 45 2.3. Thực trạ g hoạt động tín dụng đối với khách hàng cá nhân t ại Bắc Á - chi nhánh Thừa Thiên Huế.......................................................................................................................................................51 2.4.1.Thu nhập từ hoạt động tín dụng cá nhân c ủa ngân hàng TMCP B ắc Á - chi nhánh Thừa Thiên Huế .......................................................................................................................................58 2.5.Thực trạng chất lượng tín dụng cá nhân t ại ngân hàng TMCP B ắc Á - chi nhánh Thừa Thiên Huế.......................................................................................................................................................60 2.5.1.Các chỉ tiêu định lượng đánh giá chất lượng tín dụng cá nhân...................................60 2.5.2.Các chỉ tiêu định tính đánh giá chất lượng tín dụng cá nhân. ......................................70
  • 10. 2.6.Đánh giá chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân t ại NHTMCP Bắc Á - chi nhánh Thừa Thiên Huế .......................................................................................................................................71 2.6.1.1.Những thành tựu đạt được ..............................................................................................................71 2.6.1.2.Những vấn đề còn t ồn tại ...............................................................................................................72 2.6.2.Đánh giá chất lương tín dụng khách hàng cá nhân..............................................................73 2.6.2.1.Kết quả đạt được....................................................................................................................................73 2.6.2.2.Những hạn chế còn t ồn tại.............................................................................................................74 2.6.2.3.Nguyên nhân c ủa những hạn chế..............................................................................................75 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI BẮC Á - CHI NHÁNH THỪA T IÊN HUẾ ...77 3.1. Mục tiêu, định hướng, phát triển tín dụng khách hàng cá nhân c ủa ngân hàng TMCP Bắc Á - Chi nhánh Thừa Thiên Huế trong tương lai.....................................................77 3.1.1. Chiến lược, định hướng phát triển chung của gân hàng TMCP B ắc Á...........77 3.1.2. Mục tiêu, định hướng phát triển tín dụng khách hàng cá nhân c ủa ngân hàng Bắc Á - chi nhánh Thừa Thiên Huế...........................................................................................................78 3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á – chi nhánh Thừa Thiên Hu ế..................................................................................................................79 3.2.1. Tuân thủ quy chế và trình tự thủ tục cấp tín dụng cá nhân...........................................79 3.2.2. Xây dựng chiến lược trong hoạt động tín dụng....................................................................80 3.2.3. Hoàn thiện công tác đào tạo và bồi dưỡng nhân lực........................................................81 3.2.4. Tăng cường công tác đánh giá, xử lý n ợ xấu.......................................................................82 3.2.5. Đầu tư cơ sở vật chất và nâng cao hi ệu quả thu nhập và xử lý thông tin .........83 3.2.6. Nâng cao công tác t ổ chức................................................................................................................83 3.2.7. Giải pháp hoàn thi ện công tác ki ểm tra, kiểm soát ........................................................84 PHẦN III KẾT LUẬN VÀ KI ẾN NGHỊ.........................................................................................85 1. KẾT LUẬN...........................................................................................................................................................85 2. KIẾN NGHỊ..........................................................................................................................................................86 2.1. Kiến nghị đối với nhà nước, chính phủ, ngân hàng nhà nước........................................86 TÀI LI ỆU THAM KHẢO............................................................................................................................87
  • 11. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CIC Trung tâm thông tin tín dụng quốc gia HMTD Hạn mức tín dụng KHCN Khách hàng cá nhân KHDN Khách hàng doanh nghi ệp NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần SXKD Sản xuất kinh doanh TCTD Tổ chức tín dụng TDCN Tín dụng cá nhân TMCP Thương mạ i c ổ phần TSĐB Tài sản đả m bả o i
  • 12. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình laođộng của Bắc Á - Chi nhánh Thừa Thiên Huế................... 39 Bảng 2.2: Nguồn vốn huy động tại Bắc Á – chi nhánh Thừa Thiên Huế ................. 41 giai đoạn 2017 – 2019 ............................................................................................... 41 Bảng 2.3: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Bắc Á - CN Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017 - 2019................................................................................................ 43 Bảng 2.4 : Dư nợ cho vay theo kỳ hạn...................................................................... 44 Bảng 2.5: Doanh số cho vay của Ngân hàng TMCP B ắc Á - chi nhánh Thừa Thiên Huế- giai đoạn 2017-2019......................................................................................... 51 Bảng 2.6 : Dư nợ cho vay tại Bắc Á - chi nhánh Thừ a Thiên Huế giai đoạn 2017- 2019 ...........................................................................................................................53 Bảng 2.7: Tình hình dư nợ cho vay đố i với khách hàng cá nhân t ại Bắc Á - Chi nhánh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017 – 2019.........................................................55 Bảng 2.8: Tỷ lệ nhóm n ợ trongcơ cấu nhóm n ợ đối với khách hàng cá nhân t ại Bắc Á - Chi nhánh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017 – 2019............................................. 57 Bảng 2.9: Thu nhập từ hoạt động tín dụng của Bắc Á .............................................. 59 - Chi nhánh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017 – 2019................................................ 59 Bảng 2.10: Tình hình nợ quá hạn của Bắc Á – Chi nhánh Thừa Thiên Huế ............ 61 Bảng 2.11:Dư nợ quá hạn phân theo lĩnh vực cho vay của Bắc Á - chi nhánh Thừa Thiên Huế- giai đoạn 2017-2019 .............................................................................. 62 Bảng 2.12 Nợ xấu của Bắc Á - chi nhánh Thừa Thiên Huế- giai đoạn 2017-2019 ... 64 Bảng 2.13 : Dư nợ xấu phân theo lĩnh vực cho vay của Bắc Á - chi nhánh Thừa hiên Huế- giai đoạn 2017-2019 .............................................................................. 66 Bảng 2.14: Tỷ lệ nợ khó đòi c ủa Bắc Á - chi nhánh Thừa Thiên Huế- giai đoạn 2017-2019..................................................................................................................68 Bảng 2.15:Tỷ lệ nợ khó đòi theo l ĩnh vực cho vay của Bắc Á - chi nhánh Thừa Thiên Huế- giai đoạn 2017-2019......................................................................................... 69 ii
  • 13. DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ Hình 2.1: Doanh số cho vay của Ngân hàng TMCP B ắc Á - chi nhánh Thừa Thiên Huế- giai đoạn 2017-2019...............................................................................................................................52 Hình 2.2: Tỷ trọng dư nợ cho vay của Ngân hàng TMCP B ắc Á - chi nhánh Thừa Thiên Huế- giai đoạn 2017-2019................................................................................................................54 Hình 2.3: Dư nợ tín dụng theo kỳ hạn của Ngân hàng TMCP B ắc Á - chi nhánh Thừa Thiên Huế- giai đoạn 2017-2019..................................................................................................56 Hình 2.4: Cơ cấu thu nhập từ hoạt động cho vay của Bắc Á - chi nhánh Thừa Thiên Huế- giai đoạn 2017-2019...............................................................................................................................60 Hình 2.5: Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ cho vay khách hàng cá nhân của Bắc Á – Chi nhánh Thừa Thiên Huế.........................................................................................................................61 Hình 2.6: Cơ cấu nợ quá hạn khách hàng cá nhân theo l ĩnh vực cho vay của Bắc Á - chi nhánh Thừa Thiên Huế- giai đoạn 2017-2019..........................................................................63 Hình 2.7: Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ ho vay khách hàng cá nhân c ủa Ngân hàng Bắc Á - chi nhánh Thừa Thiên Hu ế giai đoạn 2017 – 2019....................................................65 Hình 2.8: Cơ cấu nợ xấu khách àng cá nhân phân theo l ĩnh vực cho vay tại Bắc Á - chi nhánh Thừa Thiên Huế g ai đoạn 2017-2019 ............................................................................67 Hình 2.9: Tỷ lệ nợ khó đòi trên tổng dư nợ cho vay khách hàng cá nhân c ủa Ngân hàng Bắc Á - chi nhánh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017 – 2019.........................................68 Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ chức và quản lý c ủa Ngân hàng Thương mại cổ phần Bắc Á - chi nhánh Thừa Thiên Huế...............................................................................................................................36 iii
  • 14. PHẦN 1- ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do ch ọn đề tài Trong bối cảnh nền kinh tế vẫn còn nhi ều khó khăn, hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp ngày càng b ị thu hẹp và đình trệ, số lượng doanh nghiệp giải thể, ngừng hoạt động không ng ừng gia tăng qua từng năm, việc tiếp cận nguồn vốn vay đối với các doanh nghiệp trở nên hết sức khó khăn, đặc biệt là đối với các doanh nghiệp có quy mô v ừa và nhỏ không có tài s ản đảm bảo điề u này không nh ững gây khó khăn cho doanh nghiệp mà còn làm cho các ngân hàng b ị “ ứ động vốn”. Trước thực trạng đó, tín dụng cá nhân tr ở thành 1 mảnh đấ màu m ỡ để các ngân hàng khai thác và đây cũng là nhóm khách hàng chi ến lược mà các ngân hàng hướng đến hiện nay. Tuy nhiên hoạt động tín dụng luôn ti ềm ẩ iều rủi ro, nợ xấu luôn t ồn tại ở bất cứ ngân hàng nào. Những năm trở lại đây, nợ xấu luôn là m ột vấn đề đáng quan tâm của ngành tài chính nói riêng và toàn n ền kinh tế nói chung. N ếu nợ xấu ở mức cao và chậm được giải quyết thì sẽ trở thành gánh n ặng cho ngân hàng (m ất khả năng thanh khoản, giảm lợi nhuận, mấ t niềm tin của khách hàng…), nền kinh tế (hàng hóa ) chậm tiêu thụ, trì trệ, dần dần gây tê li ệt nền kinh tế và nguy cơ bất ổn vĩ mô cao. Khả năng trả nợ vay của khách hàng chính là nguyên nhân d ẫn đến tình trạng trên. Có r ất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay của khách hàng như tuổi tác, giới tính, tình trạng hôn nhân, trình độ học vấn của người vay, thời hạn vay vốn, lãi suất của khoản vay, mục đích sử dụng vốn vay, thu nhập, ngành nghề của người đi vay….. mức độ ảnh hưởng của chúng c ũng khác nhau. Với tình hình chung đó, Ngân hàng TMCP Bắc Á c ũng không ngoại lệ, chất lượng tín dụng đang được quan tâm và nh ững giải pháp hạn chế nợ xấu tiếp tục là đề tài tranh luận nhiều nhất. Ngay từ những ngày đầu hoạt động, Bắc Á đã xác định khách hàng cá nhân là đối tượng khách hàng m ục tiêu trong định hướng phát triển hoạt động kinh doanh tại địa bàn Thừa Thiên Huế. Kiên định với định hướng hoạt động này, Bắc Á cung c ấp các sản phẩm tín dụng dành cho khách hàng cá nhân 1
  • 15. như: cho vay sản xuất kinh doanh, cho vay trả góp mua nhà, n ền nhà, sửa chữa nhà, cho vay sinh hoạt tiêu dùng... Cho vay khách hàng cá nhân tuy t ạo ra nhiều lợi nhuận cho ngân hàng nhưng hoạt động này hàm ch ứa nhiều rủi ro mà ngân hàng cần quan tâm. Hiện nay, bộ phận tín dụng khách hàng cá nhân t ại phần lớn NHTMCP trong hệ thống ngân hàng Vi ệt Nam đều dựa trên cơ sở kinh nghiệm tích luỹ khi đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng trong quá trình thẩm định hồ sơ tín dụng do đó dẫn đến nhiều thiếu sót khi ra quyết định phê duyệt khoản vay cho khách hàng, mà h ậu quả rõ ràng nhất đó là tỷ lệ nợ quá hạn, “nợ xấu” ngày càng tăng cao. Thực trạng này đòi h ỏi mỗi ngân hàng c ần phải xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng uy tín đối với khách hàng nhằm lượng hoá cụ thể khả năng trả nợ đúng hạn của đối ượng vay vốn. Đối với Ngân hàng TMCP B ắc Á, v ới sự ổ lực của mình trong những năm qua nhằm kéo giảm tỷ lệ nợ xấu trong toàn ngân hàng thì đến nay đã mang lại nhiều kết quả đáng khích lệ. Tuy nhiên thực tế cho thấy vẫn còn nhi ều việc phải làm nhằm lành mạnh hóa ho ạt động tín dụng tại ngân hàng t ừ đó ngày càng nâng cao hơn nữa chất lượng tín dụng, đảm bảo môi trường phát triển bền vững, ổn định của Bắc Á trong những năm tiếp theo. Nhằm phát tri ể n ho t động tín dụng trong ngân hàng đồng thời giảm thiểu đến mức thấp nhất nhữ ng rủi ro phát sinh từ nợ xấu, chúng ta c ần xác định được các nguyên nhân ch ủ yếu d ẫn đến việc không tr ả được nợ vay của khách hàng. Đó chính là lý do để tôi ti ến hành nghiên c ứu “Đánh giá chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á – chi nhánh Thừa. Thiên Huế”. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1 Mục tiêu chung Mục tiêu chính của Khoá luận này là đánh giá chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân vay v ốn tại Bắc Á - Chi nhánh Thừa Thiên Huế. Khoá luận sẽ đề xuất một số giải pháp giúp Bắc Á - Chi nhánh Thừa Thiên Huế giảm thiểu rủi ro tín dụng, mà cụ thể là dư nợ xấu trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân 2
  • 16. 2.2 Mục tiêu cụ thể - Tổng hợp cơ sở lý thuy ết về tín dụng, tín dụng khách hàng cá nhân và ch ất lượng tín dụng khách hàng cá nhân - Ngiên cứu thực trạng, đánh giá chất lượng tín dụng tại NHTMCP Bắc Á - Chi nhánh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017 – 2019và thảo luận kết quả nghiên cứu được. - Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng của khách hàng cá nhân để từ đó giảm thiểu rủi ro tín dụng, cụ thể là dư nợ xấu trong hoạt động cho vay tại Bắc Á - chi nhánh Thừa Thiên Huế 3. Đối tượng và ph ạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu Chất lượng tín dụng của khách hàng cá hân t ại Bắc Á - Chi nhánh Thừa Thiên Huế. 3.2 Phạm vi nghiên cứu: + Về không gian: Ngân hàng TMCP B ắc Á - chi nhánh Thừa Thiên Huế. + Về thời gian: Số liệu ch ủ yếu từ năm 2017_2019 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1 Phương pháp thu thập số liệu - Số liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo, tài l iệu của ngân hàng, thông tin từ internet, số liệu của cơ quan thống kê, tài li ệu liên quan khác để phân tích đặc điểm chung và thực trạng chất lượng tín dụng tại ngân hàng TMCP B ắc Á. - Áp d ụng phương pháp nghiên cứu tài liệu với mục đích hệ thống hóa các vấn đề từ lý lu ận đến thực tiễn liên quan đến chủ đề nghiên cứu, xác định các điểm kế thừa từ các tiền nghiên cứu và hướng phát triển trong nghiên cứu này. Dựa trên bước phân tích này, dự kiến sẽ thu thập được các căn cứ khoa học xây dựng các giả thuyết nghiên cứu. 3
  • 17. 4.2 Phương pháp phân tíchsố liệu - Trên cơ sở các tài li ệu đã được tổng hợp, vận dụng các phuơng pháp: phương pháp thống kê mô t ả, phân tổ, so sánh bằng số tuyệt đối, số tương đối nhằm phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng cho vay khách hàng cá nhân t ại ngân hàng TMCP Bắc Á chi nhánh Th ừa Thiên Huế. 4.2.1.Thống kê mô t ả Được vận dụng thông qua các công đoạn phân tích và xử lý s ố liệ . Công vi ệc này là th ống kê mô t ả về giới tính, độ tuổi, trình độ học vấn, tình trạng hôn nhân… Trong phần mô tả tác giả sẽ đưa ra các bảng biểu, biểu đồ và t ừ đó đưa ra nhận xét. 4.2.2.Phương pháp so sánh số tuyệt đối, số tương đối:  Phương pháp so sánh b ằng số tuyệt đố : là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích với kỳ gốc của chỉ tiêu kinh tế. ∆y = y1 – y0 Trong đó: y0 : chỉ tiêu nă m trước y1 : chỉ tiêu nă m sau ∆y : là phần chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế  Phương pháp so sánh bằng số tương đối: là kết quả của phép chia giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế. ∆y = Trong đó: y0 : chỉ tiêu năm trước y1 : chỉ tiêu năm sau ∆y : biểu hiện tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế 4
  • 18. Phương pháp này dùng để làm rõ tình hình biến động mức độ của các số liệu kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định. So sánh các t ốc độ tăng trưởngcủa các số liệu qua các năm, đồngthời so sánh tốc độ tăng trưởng giữa các chỉ tiêu để tìm ra các yếu tố ảnh hưởng. Qua đó đưa ra nhận xét, kết luận và các bi ện pháp khắc phục. 5. Kết cấu của khóa lu ận Khóa lu ận gồm ba phần : PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ PHẦN II: NỘI DUNG VÀ K ẾT QUẢ NGHIÊN C ỨU Chương 1: Cơ sở lý thuyết về tín dụng khách hàng cá nhân và chất lượng tín dụng của khách hàng cá nhân t ại ngân hàng TMCP B ắc Á - chi nhánh Thừa Thiên Huế. Chương 2: Đánh giá chất lượng tín dụng của khách hàng cá nhân t ại Bắc Á - Chi nhánh Thừa Thiên Huế Chương 3: Giải pháp nâng cao hất lượng tín dụng của khách hàng cá nhân t ại Bắc Á - chi nhánh Thừa Thiên Huế PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KI ẾN NGHỊ 5
  • 19. PHẦN II: NỘI DUNG VÀ K ẾT QUẢ NGHIÊN C ỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUY ẾT VỀ TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN VÀ CH ẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP B ẮC Á – CHI NHÁNH TH ỪA THIÊN HU Ế 1.1. Tổng quan về tíndụng khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại 1.1.1.Khái ni ệm, chức năng của ngân hàng thương mại 1.1.1.1. Khái ni ệm ngân hàng thương mại Ngân hàng thương mại là một tổ chức trung gian ài chính có vị trí quan trọng trong nền kinh tế quốc dân và ho ạt động theo định ch ế trung gian mang tính chất tổng hợp. Các nhà nghiên c ứu ghi nhận răng, ngân hà g thương mại hình thành trên cơ sở của sự phát triển sản xuất và trao đổi hàng hóa. Khi s ản xuất phát triển thì nhu cầu trao đổi mở rộng sản xuất giữa ác khu vực thì xuất hiện thương gia làm nghề đổi tiền. Khi trao đổi hàng hóa phát tri ển quay trở lại kích thích sản xuất hàng hóa. Cùng v ới sự phát triển đó, các ng iệp vụ được phát triển dần như giữ tiền hộ, chi trả hộ… trên cơ sở đó thực hiện hoạt động tín dụng [1] Theo điều 4 Luậ t các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12: “Ngân hàng là lo ại hình tổ chức tín dụng có th ể thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng theo quy định của luật này. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng gồm Ngân hàng thương mại; Ngân hàng chính sách; Ngân hàng h ợp tác xã” [2] Từ định nghĩa ta thấy ngân hàng thương mại đóng vai trò như một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh tiền tệ với các nghiệp vụ chủ yếu là huy động vốn và cho vay. Ngoài ra NHTM còn th ực hiện chức năng thanh toán và cung cấp nhiêu dịch vụ khác Ngày nay trên th ị trường tài chính, tiền tệ các loại hình tổ chức tham gia hoạt động đan xen một cách đa dạng và phong phú, m ột số loại hình tổ chức tín dụng khác cũng thực hiện một số nghiệp vụ của ngân hàng thương mại. Tuy nhiên các t ổ 6
  • 20. chức này không nh ận tiền gửi và thanh toán. Đó là tiêu chí để phân biệt NHTM với các tổ chức tín dụng khác. 1.1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại Thứ nhất, chức năng trung gian tín dụng Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng thương mại đóng vai trò là c ầu nối giữa người dư thừa vốn và người thiếu hụt vốn. Thông qua v iệc huy động vốn các khoản tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế, NHTM hình thành nên quỹ cho vay để cấp tín dụng cho nền kinh tế. Với chức năng này ngân hàng vừa đóng vai trò là bên đi vay vừa đóng vai trò là ng ười cho vay. Với chức năng trung gian tín dụng, NHTM đã góp ph ần tạo lợi ích cho tất cả các bên tham gia, bao g ồm người gửi tiền, ngân àng và người đi vay, đồng thời thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế [3] Đối với người đi vay, họ sẽ thõa mãn được nhu cầu vốn để kinh doanh, chi tiêu, thanh toán mà không ph ải chi phí nhiề u về sức lực, thời gian cho việc tìm kiếm nơi cung ứng vốn tiện lợi, chắ c ch ắn và hợp pháp. Đối với ngân hàng thương mại, họ sẽ tìm kiếm được lợi nhuận cho bản thân mình từ chênh lệch lãi suất cho vay và lãi su ất tiền gửi hoặc hoa hồng môi gi ới.Lợi nhuận này chính là cơ sở để tồn tại và phát tri ển của ngân hàng. Đối với ề kinh tế, chức năng này rất quan trong trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế vì nó đáp ứng nhu cầu vốn để đảm bảo quá trình tái sản xuất được thực hiện liên tuch và để mở rộng qua mô s ản xuất. Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trong nhất của ngân hàng thương mai vì nó phản ánh bản chất của ngân hàng thương mại, nó quy ết địn sự tồn tại và phát tri ển của ngân hàng, đồng thời nó c ũng là cơ sở để thực hiện các chức năng khác Thứ hai, chức năng trung gian thanh toán Ngân hàng thương mại làm trung gian thanh toán khi nó th ực hiện thanh toán theo yêu cầu của khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh 7
  • 21. toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài kho ản tiền gửi của khách hàng ti ền thu bán hàng và các kho ản thu khách theo lệch của họ. Ở đây ngân hàng thương mại đóng vai trò là ng ười thủ quỹ cho các doanh nghiệp và cá nhân b ởi ngân hàng là ngừi giữ tài khoản của họ. Ngân hàn g thương mại thực hiện chức năng trung gian thanh toán trên cơ sở thực hiện chức năng trung gian tín dụng vì tiền đề để khách hàng th ực hiện thanh toán qua ngân hàng chính là một phần tiền gửi trước đó. Việc các ngân hàng thương mại thực hiện chức năng trung gian thanh toán có ý nghía r ất to lớn đối với toàn bộ nền kinh tế. Với chức năng này, các ngân hàng thương mạ i cung cấp cho khách hàng nhiều phương tiện thanh toán thuận lợi. Nhờ đó, các chủ thể kinh tế sẽ tiết kiệm được rất nhiều chi phí, thời gian đi tìm chủ nợ, hay người phải thanh toán mà đảm bảo được an toàn. Qua đó chức năng này thúc đẩy được việc lưu thông hàng hóa , đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ lưu chuyể vốn, từ đó góp phần phát triển kinh tế. Đồng thời, việc thanh toán không dùng ti ền mặt qua ngân hàng đã giảm được lượng tiền mặt trong lưu thông, dẫn đế n tiết kiệm chi phí lưu thông tiền mặt. Đối với ngân hàng thương mại chức năng này giúp ngan hàng tăng thêm lợi nhuận cho ngân hàng thông qua vi ệc thu lệ phí thanh toán. Thêm nữa, nó l ại làm tăng nguồn vốn cho vay của ngân hàng th ể hiện số dư trong tài khoản tiền gửi của khách hàng . Thứ ba, chức năng tạo tiền. Sự kết hợp giữa chức năng trung gian tín dụng và chức năng thanh toán là cơ sở để NHTM thực hiện chức năng tạo tiền. Thông qua ch ức năng trung gian tín dụng, ngân hàng s ử dụng vốn huy động để cho vay, số tiền cho vay ra lại được khách hàng sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán d ịch vụ trong khi số dư trên tài khaonr tiền gửi thanh toán của khách hàng v ẫn được coi như là một phộ phận của tiền giao dịch, được họ sử dụng để mua bán hàng hóa, thang toán d ịch vụ… khi ngân hàng chỉ thực hiện chức năng nhận tiền gửi mà chưa cho vay thig ngân hàng chưa hề tạo tiền, chỉ khi thực hiện cho vay ngân hàng m ới bắt đầu chức năng tạo tiền. [3] 8
  • 22. Với chức năng này hệ thống NHTM đã làm t ăng phương tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội. Chức năng này cũng chỉ ra mối qua hệ giữa tín dụng ngân hàng và lưu thông tiền tệ. Một khối lượng tín dụng mà NHTM cho vay làm tăng khả năng tạo tiền của NHTM từ đó làm tăng lượng tiền cung ứng 1.1.2.Khái ni ệm và đặc trưng tín dụng 1.1.2.1. Khái ni ệm Trong quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hoá, xu ấ t phát từ nhu cầu cho vay và đi vay của những người thiếu vốn và những người thừ a v ốn trong cùng m ột thời điểm đã hình thành nên quan hệ vay mượn lẫn nhau rong xã hội và trên cơ sở đó hoạt động tín dụng ra đời. Tín dụng xuất phát từ ch ữ Credit trong tiếng Anh-có nghĩa là lòng tin, s ự tin tưởng, tín nhiệm. Tín dụ g được diễn giải theo ngôn ng ữ Việt Nam là sự vay mượn. Trong thực t ế tín dụng hoạt động rất phong phú và đa dạng, nhưng ở bất cứ dạng nào tín dụng ũng thể hiện hai mặt cơ bản: (1) Người sở hữu một số tiền hoặc hàng hoá chuy ển giao cho người khác sử dụng trong một thời gian nhất đị nh (2) Đến thời hạn do hai bên thoả thuận, người sử dụng hoàn lại cho người sở hữu một giá trị lớn hơn. Phần trăm tăng thêm được gọi là phần lời hay nói theo ngôn ng ữ kinh tế là lăi suất. Theo giáo trình tín dụng ngân hàng, tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) gi ữa bên cho vay (ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các ch ủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên đi vay khi đến hạn thanh toán.[4] Theo luật các Tổ chức tín dụng 2010, cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân s ử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản 9
  • 23. tiền theo nguyên tắc có hoàn tr ả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghi ệp vụ cấp tín dụng khác. Trong hoạt động cấp tín dụng thì hoạt động cho vay là quan trọng nhất và chiếm tỷ trọng cao nhất, đặc biệt là trong mảng TDCN. 1.1.2.2. Ð ặc trưng của tín dụng Cho vay là một phần của hoạt động cấp tín dụng, vì vậy cho vay cũng mang những đặc trưng của hoạt động tín dụng nói chung. Một là, quan hệ tín dụng dựa trên cơ sở lòng tin. Ng ười ta chỉ cho vay khi người ta tin tưởng, người đi vay có ý muốn trả nợ và có kh ả năng trả nợ. Đồng thời người ta tin rằng người sử dụng lượng giá trị đó sẽ thu được lượng giá trị cao hơn, đạt hiệu quả sau một thời gian nhất định, người cho vay c ũng tin tưởng người đi vay có ý mu ốn trả nợ thì quan hệ tín dụng mới xảy ra. Như vậy có th ể nói đây là điều kiện tiên quyết để thiết lập quan hệ tín dụng. Hai là, tính hoàn trả. Đối với quan h ệ tín dụng thì đây là đặc trưng cơ bản nhất và sự hoàn trả. Trong tính hoàn trả thì lượng vốn được chuyển nhượng phải được hoàn trả đúng hạn về cả thờ g an và giá trị bao gồm hai bộ phận : Gốc và lãi. Ph ần lãi phải đảm bảo cho lượng giá trị hoàn trả lớn hơn lượng giá trị ban đầu. Sự chênh lệch này là giá tr ả cho quyền sử dụng vốn tạm thời. Mặt khác nếu không có s ự hoàn trả thì đó là quan hệ tín dụng không hoàn h ảo. Ba là, tí h thời hạn. Xuất phát từ bản chất của tín dụng là sự tín nhiệm, người cho vay tin tưởng người đi vay sẽ hoàn trả vào một ngày trong tương lai. Người đi vay chỉ được sử dụng tạm thời trong một thời gian nhất định, sau khi hết thời gian sử dụng theo thỏa thuận, người đi vay hoàn trả cho người cho vay. Bốn là, tín dụng ẩn chứa nhiều khả năng rủi ro. Do sự không cân x ứng về thông tin và người cho vay không hi ểu rõ h ết về người đi vay. Một mối quan hệ tín dụng được gọi là hoàn h ảo nếu người đi vay hoàn trả được đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn. 10
  • 24. Tuy nhiên trong thực tế không ph ải mọi việc lúc nào c ũng diễn ra một cách trôi ch ảy, không hi ếm trường hợp người đi vay không thực hiện được nghĩa vụ của mình đối với chủ nợ do các nguyên nhân khách quan hay ch ủ quan gây ra. Đó là trường hợp khi đến hạn hoàn trả vốn vay, người đi vay không thể thực hiện được việc trả nợ cho người cho vay dẫn đến các khoản nợ bị quá hạn. Nợ xấu là biểu hiện không lành m ạnh của quá trình hoạt động tín dụng, là sự báo hiệu của rủi ro. 1.1.3.Cơ sở lý thuyết về tín dụng cá nhân 1.1.3.1. Khái ni ệm Quan hệ tín dụng ra đời và tồn tại xuất phát từ đòi h ỏ i khách quan của quá trình tuần hoàn vốn để giải quyết hiện tượng dư thừa, hi u h ụt vốn diễn ra thường xuyên giữa các chủ thể trong nền kinh tế. Với vai trò là trung gian tài chính, các NHTM đứng tra huy động nguồn vốn nhàn rỗi từ những người dư thừa vốn, đồng thời phân phối lại cho những người cần vốn trong xã hội. Quan hệ tín dụng ngân hàng là quan h ệ chuyển nhượng tài sản (vốn) giữa ngân hàng và các ch ủ thể khác trong nền kinh tế, trong đó ngân hàng đóng vai trò v ừa là người đi vay, vừa là người cho vay. Theo khoản 14, điều 4 Luật các tổ chức tín dụng năm 2010: “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để các tổ chức, cá nhân s ử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng n hiệ p v ụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hà g và các nghi ệp vụ tín dụng khác”. Như vậy tín dụng có th ể thể hiện dưới các hình thức khác nhau: tín dụng bằng tiền (cho vay), tín dụng bằng tài sản ( cho thuê tài chính), tín dụng bằng chữ tín( bảo lãnh). Tuy nhiên trong ho ạt động tín dụng thì cho vay là hoạt động quan trọng nhất và chiếm tye trọng lớn nhất. Nếu căn cứ vào chủ đề cho vay vốn, tín dụng có thể được chia làm 3 loại: tín dụng doanh nghiệp( tín dụng buôn bán), tín dụng cá nhân( tín dụng bán lẻ) và tín dụng cho các tổ chức tài chính. Trong đó, tín dụng cá nhân là kho ản vay nhằm tài trợ cho nhu cầu vay vốn của cá nhân, h ộ gia đình. Nhu cầu vốn của cá nhân, h ộ gia đình chủ yếu là nhu cầu về cư trú, sửa chữa, xây dựng nhà cửa, nhu cầu mua sắm 11
  • 25. tiện nghi: ô tô, xe máy... ; nhu c ầu chi tiêu hằng ngày; nhu cầu chi đào tạo, y tế giáo dục; nhu cầu phát triển kinh doanh hộ gia đình… Trên thế giới, tín dụng cá nhân đã được phát triển mạnh mẽ từ đầu những năm 80 của thế kỷ XX. Các ngân hàng không ch ỉ giới hạn hoạt động cấp tín dụng với các khách hàng doanh nghi ệp, mà đã chủ trọng hơn nhiều đến khách hàng cá nhân. Ở Việt Nam, cho vay với khách hàng cá nhân ch ỉ bắt đầu từ những năm 1993-1994, thời gian đầu chỉ tập trung vào cho vay trả góp, các s ản phẩm cung ứng còn đơn điệu. Những năm gần đây, cho vay cá nhân có xu hướng nở rộ cùng s ự phát triển của kinh tế xã hội thời kì mở cửa. Với thị trường rộng lớn hơn 88,5 triệu dân, mà trong đó chủ yếu là dân s ố trẻ, với mức thu nhận ngày càng l ớ n và phong cách s ống hiện đại, nhu cầu tiêu dùng, mua s ắm lớn, mảng tín dụng cá nhân h ứa hẹn là mảng kinh doanh đầy tiềm năng và có tính cạnh tảnh cao c o các ngân hàng [5] 1.1.3.2. Đặc điểm Tín dụng cá nhân là m ột loại hình ủa tín dụng, vì vậy nó mang nh ững đặc điểm chung của tín dụng Thứ nhất, tín dụng dựa trên cơ sở lòng tin. Ngân hàng ch ỉ cấp tín dụng cho khách hàng cá nhân hay doanh nghi ệp, khi có lòng tin vào vi ệc khách hàng s ẽ sử dụng vốn vay đúng mục đích đã cam kết trong hợp đồng tín dụng, hiệu quả và có khả năng trả nợ ( ốc và lãi) đúng hạn. Thứ hai, đảm bảo tính hoàn trả về thời gian và giá tr ị. Nguồn vốn ngân hàng sử dụng để cho vay được lấy từ nguồn vốn huy động; do vậy, tất cả các khoản tín dụng ngân hàng c ấp cho khách hàng đều phải có th ời hạn, đảm bảo cho ngân hàng có th ể hoàn trả vốn huy động. Để xác minh thời hạn cho vay hợp lý, ngân hàng ph ải căn cứ vào tính chất thời hạn của nguồn vốn của mình và quá trình luân chuyển của đối tượng cho vay. Nếu nguồn vốn của ngân hàng ổn định thì thời hạn cho vay có thể dài hơn; và ngược lại, nếu nguồn vốn của ngân hàng không ổn định và kỳ hạn ngắn, ngân hàng ch ỉ có th ể cho vay với thời hạn ngắn để đảm bảo tính thanh toán. Đồng thời, thời hạn cho vay nhỏ hơn chu kỳ vận động vốn của người đi vay, khi đó 12
  • 26. đến kỳ trả nợ mà khách hàng v ẫn chưa có nguồn vốn để trả, gây khó khăn cho khách hàng. Nhưng nếu thời hạn vay dài hơn chu kì luân chuyển vốn, khách hàng rất có th ể sẽ sủ dụng vốn vay không đúng mục đích vay mà ngân hàng khó có thể kiểm soát được, gây nhiều rủi ro cho ngân hàng. Đối với khách hàng cá nhân, th ời hạn vay thường ngắn và trung hạn vì các khoản vay thường nhỏ, nhằm trang trải cho các nhu cầu tiêu dùng c ần thiết. Thứ ba, tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị trên nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi. Đây chính là thuộc tính riêng của tín dụng. Người đi vay phải trả thêm một khoản lãi ngoài g ốc, là chi phí của việ sử dụng vốn vay. Đây là nguồn để ngân hàng bù đắp chi phí hoạt đọng, cũng như tạo ra lợi nhuận c o ngân hàng. Để thực hiện nguyên tắc này, ngân hàng ph ải xác định lãi suất thực dương, hay lãi suất danh nghĩa phải lớn hơn tỷ lệ lạm phát (lãi suấ t thự c = lãi suất danh nghĩa- tỷ lệ lạm phát) Ngoài ra, hoạt động tín dụng cá nhân òn mang một số đặc điểm riêng như sau: + Quy mô: quy mô các kho ản vay nhỏ nhưng số lượng các khoản vay có s ố vốn tương đối và chỉ bổ sung ph ần còn thi ếu. Tuy nhiên đối tượng vay là tất cả cá nhân trong xã h ội với nhu c ầ u h ết sức đa dạng. Di đó tổng quy mô các kho ản tín dụng cá nhân là c ũng khá lớn. + Lãi suất: lãi su ất cho vay cá nhân thường cao hơn lãi suất cho vay đối với doanh nghiệp. Đối với cấc khoản vay cá nhân, ngân hàng thường tốn nhiều chi phí cho việc xác định thẩm định và xét du yệt vay. Số lượng các khoản vay thì rất lớn nh ng quy mô mỗi khoản vay lại nhỏ. Để bù đắp chi phí và thu lợi nhuận, ngân hàng thường đặt ra mức lãi suất cao hơn só với cho doanh nghiệp. Tuy nhiên, khách hàng quan tâm đến số tiền mà mình phải trả hơn là lãi suất mà mình phải chịu. + Nhu cầu vay: nhu cầu vay của khách hàng ch ủ yếu phụ thuộc vào nguồn thu nhập của họ. Nguồn trả nợ này có th ể có nh ững biến động lớn, phụ thuộc vào quá trình làm việc, kỹ năng và kinh nghiệm đối với công vi ệc của họ. Sự kiểm soát các nguồn thu này nhiều khi rất khó khăn. 13
  • 27. + Rủi ro: các khoản vay cá nhân thường có độ rủi ro cao hơn cho vay doanh nghiệp. Chất lượng thông tin tài chính do khách hàng cung c ấp thương không cao. Tư cách khách hàng là yếu tố quan trọng, quyết định sự hoàn trả của khoản vay, song nó l ại là yếu tố định tính, rất khó xác định. Ngoài ra, do nguồn trả nợ của khách hàng cá nhân ch ủ yếu từ thu nhập của người vay, có th ể có nh ững biến động lớn. Khả năng trả nợ của khách hàng còn ph ụ thuộc vào tình trạng sức khỏe của khách hàng, đặc biệt nếu người vay chết ngân hàng s ẽ khó có th ể thu hồi nợ; [5] 1.1.4.Vai trò c ủa tín dụng cá nhân trong n ền kinh tế 1.1.4.1. Đối với nền kinh tế- xã h ội: + Các khoản tín dụng cá nhân mà đặc điểm là tín dụng tiêu dùng đóng vai trò rất quan trọng trong việc kích cầu nền kinh tế , kích t ích sản xuất tạo công ăn việc làm cho người dân, cải thiện sinh hoạt và giảm tệ ạ xã hội. + Trước đây việc những cá nhân c ầ n vốn phải đi vay nóng chịu lãi suất cao gây ra nạn những người có ti ền dồn ép nh ững người đi vay. Hoạt động tín dụng cá nhân đã giải quyết được vấn đề đó. + Tín dụng cá nhân đóng góp lớn cho sự lưu thông các nguồn vốn trong xã hội, điều chuyển vốn từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn, từ hiệu quả thấp đến hiệu quả cao để đáp ứng nhu cầu vốn cho kinh doanh hoặc tiêu dùng cá nhân và hộ gia đình. Nó tạo điều kiệ n cho ngân hàng làm t ốt chức năng trung gian tín dụng trong nền kinh tế quốc dân là c ầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư, tín dụng góp ph ần điều hòa vốn trong nền kinh tế. - Đ a hoạt động tín dụng thích nghi với điều kiện kinh tế thị trường, Phục vụ và thúc đẩy nền kinh tế thị trường. - Góp ph ần tăng vòng quay v ốn, huy động tới mức tối đa lượng tiền nhàn rỗi trong xã hội để phục vụ trong quá trình công nghiệp hóa, hi ện đại hóa đất nước. - Làm giảm tối thiểu lượng tiền thừa trong lưu thông. Nó góp phần kiềm chế lạm phát, ổn định tiền tệ, tăng trưởng kinh tế, tăng uy tín quốc gia. Đồng thời, thông 14
  • 28. qua các công trình đầu tư vốn phát huy tác d ụng, tạo ra những sản phẩm, dịch vụ cho nền kinh tế. - Tạo điều kiện áp dụng công ngh ệ hiện đại vào hoạt động ngân hàng theo xu hướng - Góp ph ần tạo sự ổn định về mặt xã hội: - Góp ph ần phát triểnkinh tế: Tín dụng cá nhân là nơi hỗ trợ vốn để người dân trang trải các chi phí trong cuộc sống từ các nhu cầu thiết yếu đến các nhu cầu xa xỉ nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống. Để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng bu ộc các thành ph ần kinh tế phải đẩy mạnh sản xu ấ t, từ đó sẽ tạo ra những khác biệt tích cực giúp tăng khả năng canh tranh rogn và ngoài nước. 1.1.4.2. Đối với ngân hàng - Góp ph ần nâng cao thương hiệu cho ngân hàng; Thông qua tín d ụng cánhân ngân hàng có th ể cung cấp tíndụng cho khách hàng ngoài ra còngiúp ngân hàng bán chéo s ản phẩm dịch vụ ngân hàng l ẻ . Vi ệc cung cấp các gói s ản phẩm dịch vụ tài chính cá nhân đồng bộ sẽ giúp k ách hàng thõa mãn nhu c ầu tối đa từ đó tạo nên sự khác biệt cho ngân hàng trong vi ệc cạnh tranh với đối thủ góp ph ần nâng cao thương hiệu cho ngân hàng. - Góp ph ần phân tán r ủi ro: Ngân hàng phát tri ển tín dụng cá nhân ( s ố lượng khách hàng cá nhân đông, số tiền vay ít) thay vì tập trung cho khách hàng doanh nghiệp có hu c ầu vốn lớn sẽ giúp phân tán r ủi ro cho ngân hàng vì khi doanh nghiệp gặp khó khăn gây ảnh hưởng đến khả năng trả nợ như vậy với số tiền cho vay lớn sẽ ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Ngược lại với tín dụng cá nhân khi 1 khách hàng g ặp rủi ro dẫn đến không có kh ả năng trả nợ thì sẽ ít gây ảnh hưởng đến tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng - Hoạt động tín dụng đối với cá nhân giúp cho ngâ n hàng có th ể mở rộng nhanh chống kênh tín dụng, tăng nhanh số lượng khách hàng và tăng dư nợ. 15
  • 29. - Cũng cố mối quan hệ xã hội của ngân hàng. Điều đó cũng có ý nghĩa là tạo được môi trường thuận lợi nhất cho hoạt động ngân hàng. 1.1.4.3. Đối với khách hàng cá nhân - Ở 1 mức nào đó tín dụng cá nhân giúp cho các khách hàng linh ho ạt hơn trong việc giải quyết nhu cầu của bản thân. Thay vì họ phải tích đủ vốn để đáp ứng nhu cầu thì người tiêu dùng s ẽ lựa chọn phương án vay vốn ngân hàng r ồi tích lũy để trả sau cho ngân hàn g khi họ nhìn nhận được khả năng thanh toán hiện tại và tương lai của bản thân. Ngoài ra tín dụng cá nhân còn là kênh các NHTM tài tr ợ vốn kịp thời cho hoạt động sản xuất kinh doanh của các hộ gia đình giúp họ có điều kiện để mở rộng quy mô s ản xuất, nâng cao khả năng cạnh tranh trong trong ngành. 1.1.5.Các s ản phẩm tín dụng cá nhân Hiện tại, sản phẩm tín dụng cá nhân c ủa các ngân hàng t ại Việt Nam tương đối giống nhau, về cơ bản đều có 2 hình thứ ho vay là cho vay có tài s ản đảm bảo và cho vay không có tài s ản đảm bả o. Cụ thể là: - Cho vay mua nhà đất/ xây dựng, sửa chữa nhà đất - Cho vay mua xe thế chấp - Cho vay phục vụ nhu cầu tiêu dùng - Cho vay bổ dung vốn kinh doanh - Cho vay kinh doanh chứng khoán - Cho vay du học/du lịch - Cho vay cầm cố các chứng từ có giá - Thấu chi tài khoản thanh toán cá nhân - Phát hành th ẻ tín dụng các loại 1.1.6.Phân lo ại tín dụng cá nhân 16
  • 30. Tín dụng cá nhân (TDCN) thường phát triển song hành cùng v ới sự phát triển của hệ thống NHTM, đây cũng là một trong những hình thức tín dụng đã được hình thành và phát triển lâu đời nhất, phần lớn các sản phẩm tín dụng cá nhân tại Việt Nam vẫn là các s ản phẩm truyền thống (cho vay), còn cho thuê tài chính và bảo lãnh chỉ mới bước đầu phát triển. Nếu phân loại theo mục đích của tín dụng, thì tín dụng cá nhân t ại Việt Nam có th ể chia thành các lo ại sau đây [7] Phân lo ại theo thời hạn cho vay khách hàng cá nhân - Cho vay ngắn hạn: Có th ời gian cho vay từ 1 năm trở xuống. Trong cho vay cá nhân, hình thức tín dụng ngắn hạn này thường được sử dụng để cho vay b ổ sung vốn lưu động thường xuyên đối với các cá nhân, h ộ kinh doanh, sản xuất nông nghi ệp, chăn nuôi ngắn hạn hoặc cho vay thấu chi. - Cho vay trung hạn: Có th ời gian cho vay từ trên 1 năm đến 5 năm. Hình thức tín dụng trung hạn này chủ yếu áp dụng cho các m ục đích cho vay như bổ sung vốn trả góp, cho vay đầu tư máy móc thiết bị phục v ụ cho nông nghi ệp như máy gặt đập liên hợp, máy cày, máy x ới, máy cu ốn rơm, chăn nuôi trâu bò sinh s ản, cho vay xây dựng nhà xưởng đối trong ho ạt động sản xuất kinh doanh (SXKD) của các cá nhân. Ng oài ra hình thức cho vay này cũng áp dụng cho các mục đích vay mua, sửa chữa xây dựng nhà cửa, tiêu dù g, mua xe ô tô… - Cho vay dài hạn: Có th ời gian cho vay trên 5 năm. Hình thức này cũng chủ yếu áp dụng cho các mục đích vay như hình thức trung hạn. Phân loại theo mục đích cho vay - Cho vay phục vụ nông nghi ệp nông thôn: Bao g ồm cho vay phục vụ sản xuất nông nghi ệp trên địa bàn nông thôn như trồng trọt, chăn nuôi… 17
  • 31. - Cho vay SXKD: Bao gồm các mục đích bổ sung vốn kinh doanh ngắn hạn (Hạn mức tín dụng (HMTD), vay món và th ấu chi và trung dài h ạn (trả góp), cho vay đầu tư máy móc thiết bị, công trình nhà xưởng. - Cho vay mua, xây dựng, sửa chữa nhà: Bao gồm các mục đích xây dựng, sửa chữa và mua nhà đất, căn hộ. - Cho vay tiêu dùng: Ph ục vụ những mục đích chi tiêu cá nhân ở quy mô nh ỏ như mua sắm trang thiết bị gia đình, du lịch, cưới hỏi… - Cho vay mua ô tô: Bao g ồm mua ô tô ph ục vụ mục đích kinh doanh - tiêu dùng. Phân lo ại theo phương thức cho vay - Cho vay từng lần: Đây là phương thức cho vay mà mỗi lần vay vốn khách hàng và ngân hàng ph ải thực hiện tất cả các thủ tục vay v ốn cần thiết và ký m ột hợp đồng tín dụng. Đây là hình thức vay tương đố phổ biến đối với khách hàng không có nhu c ầu thường xuyên, chủ yếu phục v ụ nhu cầu thời vụ, hay mở rộng SXKD. - Cho vay theo hạn mức: Đây là phương thức cho vay mà ngân hàng và khách hàng xác định và thỏa thuận một HMTD trong một khoảng thời gian nhất định. Đây là hình thức cho vay phù h ợp v ớ những khách hàng có dòng ti ền kinh doanh ra vào thường xuyên. - Cho vay theo dự án đầu tư: Đây là phương thức cho vay để thực hiện các dự án đầu tư phát triển SXKD, dịch vụ và các d ự án đầu tư phục vụ đời sống. Ngân hàng cho vay cùng khách hàng ký h ợp đồng tín dụng và thỏa thuận mức vốn đầu tư duy trì cho cả thời gian đầu tư của dự án, phân định các kỳ hạn trả nợ. Ngân hàng thực hiện giải ngân theo tiến độ thực hiện dự án. Trường hợp khách hàng đã dùng nguồn vốn huy động tạm thời khác để chi phí cho dự án được duyệt trong thời gian chưa vay được vốn ngân hàng, thì ngân hàng cho vay có th ể xem xét cho vay bù đắp nguồn vốn đó. - Cho vay hợp vốn: Đây là phương thức mà nhiều ngân hàng cùng tài tr ợ cho một nhu cầu của khách hàng. Trong th ực tế việc cho vay hợp vốn thường xảy ra 18
  • 32. trong trường hợp nhu cầu vốn của khách hàng vượt quá quy mô k hoản vay cho phép của các tổ chức tín dụng (TCTD) theo quy định của ngân hàng nhà nước (NHNN) xét trên quy mô v ốn tự có c ủa các ngân hàng, trong cho vay KHCN lo ại hình cho vay hợp vốn này rất ít phát sinh. - Cho vay trả góp: Theo phương thức cho vay này, ngân hàng và bên đi vay sẽ thỏa thuận số tiền lãi phải trả cộng với số gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ trong thời hạn cho vay. Số tiền gốc có th ể trả dưới nhiều hình thức như góp đều, góp không đều và góp b ậc thang tùy thu ộc vào nhu cầu, năng lực tài chính và dòng tiền thực tế của khách hàng. Phương thức cho vay này phù h ợp với các mục đích như bổ sung vốn lưu động trả góp, đầu tư mặt bằng, máy móc thi ết bị, mua xây dựng nhà cửa, tiêu dùng… - Cho vay theo HMTD dự phòng: Đây là phươ g thức cho vay mà ngân hàng cam kết đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay v ốn trong phạm vi HMTD nhất định. Ngân hàng và khách hàng s ẽ thỏa thuận v ới nhau về phạm vi và thời gian hiệu lực của HMTD này. Trong thời gian hiệu lự ủa HMTD dự phòng, n ếu khách hàng không s ử dụng hoặc sử dụng k ông ết HMTD đã được cấp, khách hàng v ẫn phải trả phí cam kết tính cho HMTD dự phòng nh ư đã thỏa thuận với bên cho vay. - Cho vay thông qua nghi ệp vụ phát hành th ẻ: Ngân hàng phát hành th ẻ sẽ chấp thuận cho khách hàng s ử dụng HMTD để phục vụ các nhu cầu mua sắm hàng hóa, d ịch vụ và rút ti ền mặt tại máy rút ti ền tự động. Việc cho vay thông qua nghi ệp vụ phát hành th ẻ phải tuân thủ các quy định của chính phủ và NHNN. - Cho vay theo hạn mức thấu chi: Đây là việc NH cho vay chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài kho ản thanh toán của khách hàng trong ph ạm vi hạn mức và khoảng thời gian nhất định. Cho vay theo phương thức thấu chi phục vụ cho mục đích SXKD hoặc những chi tiêu cá nhân. Căn cứ vào b ảo đảm cho vay - Cho vay có tài s ản đảm bảo (TSĐB): Đây là hình thức cho vay có tài s ản cầm cố, thế chấp hoặc có s ự bảo lãnh của bên thứ ba được ngân hàng ch ấp thuận. 19
  • 33. Hình thức cho vay này áp d ụng đối với những khách hàng không đủ điều kiện để vay tín chấp theo quy định của từng ngân hàng c ụ thể. TSĐB cho khoản vay có nhiều hình thức đa dạng như bất động sản, máy móc thi ết bị, hàng hóa, b ảo lãnh của bên thứ ba…Trong cho vay KHCN, phần lớn những khoản vay đều là những khoản vay có TSĐB. - Cho vay không có TSĐB: Đây là những khoản vay không có T SĐB hoặc bảo lãnh của bên thứ ba. Trong cho vay KHCN, các khoản vay tín chấp thường được cấp cho những khách hàng có vi ệc làm và thu nh ập ổn định, q y mô c ủa những khoản vay tín chấp thường khá nhỏ, khách hàng có uy tín quan h ệ thường xuyên và là khách hàn g truyền thống của ngân hàng. 1.1.7.Thẩm định tín dụng đối với khách àng cá nhân 1.1.7.1. Khái ni ệm thẩm định tín dụ g cá hân - Thẩm định tín dụng là việc thẩm tra, so sánh, đánh giá một cách khách quan, khoa học, toàn diện các nội dung có liên quan để đánh giá tính hợp lý, tính khả thi và mức độ hiệu quả của phương án sản xuất kinh doanh, … làm cơ sở để ra quyết định tín dụng. Thẩm định tín dụng là quá trình sử dụng các phương pháp phân tích nhằm thẩm định, kiểm tra, đánh giá tính khả thi, mức độ tin cậy, hiệu quả và mức độ rủi ro của phương án sản xuất kinh doanh của khách hàng, làm căn cứ chủ yếu cho việc ra quyết đị nh tín dụng [6] - Mục tiêu của thẩm định tín dụng cá nhân Cung cấp thông tin để quyết định cho vay và giảm xác suất sai lầm trên cơ sở đánh giá thực chất của phương án sản xuất, đánh giá khả năng trả nợ và ước lượng hay kiểm soát rủi ro ảnh hưởng đến khả năng thu hồi nợ vay. Thẩm định nhằm phục vụ cho việc quyết định cho vay đối với khách hàng cá nhân. Thẩm định nhằm giảm thiểu rủi ro tín dụng có th ể xảy ra. Thẩm định có th ể hạn chế rủi ro đạo đức của nhân viên. 20
  • 34. 1.1.7.2. Quy trình thẩm định tín dụng cá nhân Quy trình cho vay gồm nhiều bước, có th ể chia thành các bước như sau: Bước 1. Tìm kiếm khách hàng Thông qua công tác ti ếp thị, cán bộ thẩm định sẽ tiếp nhận nhu cầu vay vốn, hướng dẫn khách hàng cung c ấp thông tin c ủa khách hàng như: chứng minh nhân dân, hộ khẩu, tình trạng hôn nhân, nơi làm việc, mức thu nhập, lịch sử quan hệ tín dụng, … Bước 2. Thẩm định tín dụng Người thẩm định tiến hành thu thập tài liệu, thông tin c ầ n thiết về khách hàng, khoản vay để:  Rà soát, đánh giá tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ c ủa hồ sơ vay vốn;  Tra cứu thông tin quan h ệ tín dụng của k ách àng t ừ Trung tâm thông tin tín dụng Quốc gia Việt Nam – Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (CIC);  Thẩm định các điều kiện vay vốn: đánh giá năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân s ự của người đứng tên vay và người thực hiện phương án vay vốn; đánh giá tính hợp pháp của mục đích vay vốn; phân tích đánh giá khả năng tài chính của khách hàng; phân tích đánh giá tính khả thi, hiệhiệu quả của phương án vay vốn; thẩm định tài s ả n bảo đảm tiền vay;   Lập báo cáo th ẩm định nêu rõ m ức độ rủi ro của khoản vay để trình cho người kiểm soát kho ản vay. Kiểm soát khoản vay: Kiểm soát, đánh giá tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ vay. Kiểm soát nội dung báo cáo th ẩm định và trình người phê duyệt khoản vay. Phê duyệt khoản vay: Quyết định cho vay hay không cho vay theo th ẩm quyền quyết định cấp tín dụng. Bước 3. Ký k ết hợp đồng tín dụng Soạn thảo và ký k ết hợp đồng bảo đảm tiền vay (nếu cho vay có b ảo đảm bằng tài sản). Phối hợp với khách hàng th ực hiện thủ tục công ch ứng hợp đồng bảo đảm tiền vay. Soạn thảo và ký k ết hợp đồng cấp tín dụng. 21
  • 35. Điền thông tin trên đơn yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm theo mẫu quy định và phù h ợp với hợp đồng bảo đảm tiền vay. Phối hợp với khách hàng th ực hiện đăng ký giao dịch bảo đảm theo quy định pháp luật. Bước 4. Giải ngân Tiếp nhận bộ hồ sơ có đầy đủ các giấy tờ, các chứng từ. Kiểm tra tính phù hợp giữa chứng từ hạch toán giải ngân, chứng từ chứng minh mục đích sử dụng vốn và nội dung hợp đồng tín dụng. Nhập thông tin v ề khoản vay và giải ngân trênhệ thống quản lý c ủa ngân hàng. Thực hiện phân kỳ trả nợ gốc và nợ lãi trên h ệ thống quản lý. Bước 5. Quản lý n ợ Kiểm tra, giám sát vi ệc sử dụng vốn vay và tài s ản bảo đảm, tình hình trả nợ và thực hiện cam kết theo hợp đồng tín dụng. Đôn đốc khách hàng tr ả nợ đến ạn, quá hạn. Cơ cấu lại thời hạn trả nợ. Định kỳ phân loại nợ dựa vào kết quả chấm điểm, xếp hạng khách hàng trên h ệ thống dữ liệu nội bộ. Thanh lý h ợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay và giải chấp tài sản bảo đả m. [6] 1.2. Chất lượ ng tín dụng khách hàng cá nhân 1.2.1. Khái niệm về chất lượng tín dụng Vận động trong cơ chế thị trường để có th ể tồn tại, phát triển và dành ưu thế trong cạnh tranh, thích ứng với thị trường và sự yêu cầu ngày càng cao c ủa người tiêu dùng, các ngân hàng luôn ph ải tiến hành đa dạng hoá các s ản phẩm, dich vụ của mình nhằm thu hút được khách hàng. Chính sách sản phẩm mà trong đó tập trung nhiều vào việc bảo đảm và nâng cao ch ất lượng sản phẩm là một biện pháp thiết thực, hữu hiệu nhất cho hầu hết các doanh nghiệp hiện nay. 22
  • 36. Chất lượng tín dụng không t ự nhiên mà có, nó là k ết quả của cá quá trình phối kết hợp hoạt động của ngân hàng và các khách hàng vì m ột mục đích chung. Do đó để đạt được chất lượng cần có s ự quản lý khoa h ọc và chặt chẽ. Đặc biệt là phải có chính sách tín dụng đúng đắn, phù h ợp với điều kiện của thị trường trong từng thời kỳ nhất định Có th ể nói, ch ất lượng của một sản phẩm hay một dịch vụ đều được biểu hiện ở mức độ thoả mãn nhu cầu của người tiêu dùng và l ợi ích về mặt tài chính cho người cung cấp. Theo cách đó, trong kinh doanh tín dụng ngân hàng , chất lượng tín dụng được thể hiện ở sự thoả mãn nhu cầu vay vốn của khách hàng, phù h ợp với sự phát triển kinh tế-xã hội của đất nước, đồng thời đảm bả o s ự tồn tại và phát tri ển của ngân hàng. Với cách định nghĩa như vậy, ta thấy chất lượ g tín dụng ở đây được đánh giá trên 3 góc độ: ngân hàng, khách hàng và n ề n k nh tế. Đối với NHTM: Nói đến chất lượng tín dụng là nói đến khoản tín dụng được đảm bảo an toàn, sử dụng đúng mục đích, phù hợp với chính sách tín dụng của ngân hàng, hoàn trả gốc và lãi đúng thời ạn, đem lại lợi nhuận cho ngân hàng v ới chi phí thấp, tăng khả năng canh tranh của ngân hàng trên thị trường Đối với khách hàng: Chất lượng tín dụng chính là chất lượng sản phẩm tín dụng do ngân hàng cung c ấp. Chất lượng tín dụng cao đồng nghĩa với việc vốn vay được cung ứ g đủ về số lương, đúng thời hạn và có lãi su ất hợp lý v ới thời gian xét duyệt nhanh chóng, thái độ tận tình chu đáo. Từ đó tạo điều kiện để khách hàng kinh doanh có hi ệu quả có thu nh ập ổn định để trả nợ vay cho ngân hàng. Đối với nền kinh tế: đối với sự phát triển kinh tế-xã hội chất lượng tín dụng được đánh giá qua mức phục vụ sản xuất và lưu thông hàng hoá, góp phần giải quyết công ăn việc làm, khai thác các kh ả năng trong nền kinh tế, thúc đẩy qua trình tích tụ và tập trung sản xuất, giải quyết tốt mối quan hệ giữa tăng trưởng tín dụng và tăng trưởng kinh tế, hoà nhập với cộng đồng quốc tế. 23
  • 37. Như vậy, chất lượng tín dụng là một khái niệm hoàn toàn tương đối, nó v ừa cụ thể( thể hiện qua chỉ tiêu tính toán được, kết quả kinh doanh của ngân hàng, n ợ quá hạn…) vừa trừu tượng ( thể hiện qua khả năng thu hút khách hàng, tác động đến nền kinh tế qua các ảnh hưởng xuôi và ngươc). Chất lượng tín dụng là một chỉ tiêu tổng hợp, nó ph ản ánh mức độ thích nghi của ngân hàng thương mai với sự thay đổi của môi trường bên ngoài và th ể hiện sức mạnh của một ngân hàng thương mại trong quá trình cạnh tranh để tồn tại.[10] 1.2.2.Chỉ tiêu đánh giá ch ất lượng tín dụng [8] Chất lượng tín dụng là một chỉ tiêu tổng hợp, nó ph ản ánh độ thích hợp của ngân hàng thương mại với sự thay đổi của môi trường bên ngoài, nó th ể hiện sức mạnh của một ngân hàng trong quá trình cạnh tranh để tồn tại và phát tri ển. Chính vì vậy, để đánh giá được ngân hàng đó mạnh hay yếu t ì phải đánh giá được chất lượng tín dụng. 1.2.2.1. Doanh số cho vay Đây là chỉ tiêu phản ánh quy mô c ấp tín dụng của ngân hàng đối với nền kinh tế, là chỉ tiêu phản ánh chính xác tuyệt đối về hoạt động cho vay trong một khoảng thời gian. Do đó nếu kết hợp doanh số cho vay của các thời kỳ liên tiếp thì có thể thấy được xu hướng ho ạt động tín dụng của NHTM 1.2.2.2. Tổng dư nợ Chỉ tiêu ày c ũng tương tự chỉ tiêu doanh số cho vay, tuy nhiên nó là ch ỉ tiêu phản ánh khối lượng tiền cấp cho nền kinh tế tại một thời điểm nhất định. Tổng dư nợ thấp chứng tỏ ngân hàng không có kh ả năng mở rộng được mạng lưới khách hàng, hoạt động tín dụng kém, khả năng tiếp thị khách hàng chưa tốt. Tuy nhiên không ph ải chỉ tiêu này càng cao thì chất lượng tín dụng càng tốt bời lẽ khi ngân hàng cho vay vượt mức giới hanh cũng là lúc ngân hàng b ắt đầu chất nhận rủi ro tín dụng. Chỉ tiêu tổng dư nợ phán ánh quy mô tín d ụng đồng thời cũng phản ánh uy tín của ngân hàng 24
  • 38. 1.2.2.3. Tỷ lệ nợ quá h ạn: Tỷ lệ nợ quá hạn (%) = × 100% Tỷ lệ nợ quá hạn là tỷ lệ phần trăm giữa nợ quá hạn và tổng dư nợ của NHTM ở một thời điểm nhất định thường là cuối tháng, cuối quý, cuối năm. Đây là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá chất lượng tín dụng của một NHTM. Tỷ lệ này càng cao thì khả năng ngân hàng gặp rủi ro càng lớn, chất lượng tín dụng càng giảm. Nợ quá hạn cao khả năng mất vốn ngân hàng g ặp phải là rất lớn. Theo quy định của Ngân hàng nhà nước ( NHNN) Việt Nam thì ngân hàng có t ỷ lệ nợ quá hạn lớn hơn 7% được xem là ngân hàng y ếu kém, nhỏ hơn hoặc bằng 5% thì ngân hàng đó được đánh giá là ngân hàng có hoạt động tín dụng tốt, chất lượng tín dụng đảm bảo. Nợ quá hạn là nhân t ố ảnh hưở g trực tiếp đến chất lượng tín dụng, do đó ngân hàng nào ki ểm soát được nợ quá hạn thì ngân hàng đó có chất lượng tín dụng tương đối tốt. 1.2.2.4. Nợ xấu và t ỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ Theo quy định về phân lo ạ nợ và trích lập dự phòng để xử lý r ủi ro tín dụng trong hoạt động của tổ chức tín dụng ban hành kèm theo thông tư số 02/ 2013/TT- NHNN ngày 21/1/2013 của ngân hàng nhà nước Việt Nam thì “ ít nhất mỗi quý m ột lần trong 15 ngày đầ u tiên của tháng đầu tiên của mỗi quý, t ổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hà nước ngoài phải tự thực hiện phân loại nợ, cam kết ngoại bảng đến th i điểm cuối ngày làm vi ệc cuối cùng c ủa quý tr ước, căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng theo quy định tại Điều 10 và Điều 11 thông tư này và gửi kết quả tự phân loại nợ, cam kết ngoại bảng cho CIC” Thông tư 02/2013/ TT- NHNN cũng quy định về việc phân loại nợ và cam kết ngoại bảng đối với các tổ chức tín dụng thực hiện thoe điều 10, điều 11 như sau: + Nhóm 1: (N ợ đủ tiêu chuẩn): Nợ trong hạn và được đánh giá có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ và gốc đúng hạn hoặc nợ dưới 10 ngày và được đánh giá có khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi còn l ại đúng thời hạn.. 25
  • 39. + Nhóm 2: ( N ợ cần chú ý ): N ợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày, nợ điều chỉnh kì hạn trả nợ lần đầu… + Nhóm 3: ( N ợ dưới tiêu chuẩn) : Bao gồm nợ quá hạn từ 91 đên 180 ngày, nợ gia hạn lần đầu, Nợ được miễn giảm hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng… + Nhóm 4: (N ợ nghi ngờ): Bao gồm nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày, nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn 90 ngày theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu, nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần hai.. + Nhóm 5: ( N ợ có kh ả năng mất vốn): Bao gồm nợ quá h ạ n trên 360 ngày, n ợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày r ở lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu, nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lầ n hai quá hạn theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần hai, nợ cơ cấu lại thờ hạ trả nợ lần ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn hoặc đã quá h ạn Tỷ lệ nợ xấu (%) = × 100 % . Chỉ tiêu này ph ản ánh trong tổng dư nợ có bao nhiêu phần trăm là nợ xấu ( hay trong tổng dư nợ có bao nhiêu ph ần trăm bị rủi ro). Nợ xấu tăng làm tăng chi phí dự phòng r ủi ro tín dụng, giảm lợi nhuận của ngân hàng. Ngân hàng có t ỷ lệ nợ xấu cao chứng tỏ chất lượ ng tín dụng của ngân hàng đó thấp, năng lực tài chính, năng lực quản lý c ũ g hư năng lực hoạt động của họ yếu kém, do đó ngân hàng cần phải xem xét lại hoạt động tín dụng của mình để tránh rơi vào tình trạng khó khăn. 1.2.2.5. Hiệu suất sử dụng vốn: Chỉ tiêu này ph ản ánh tỷ lệ vốn cho vay trong tổng nguồn vốn huy động. Nó xem xét, đánh giá tỷ trọng cho vay đã phù h ợp với khả năng đáp ứng vốn của bản thân ngân hàng c ũng như của nền kinh tế hay chưa. Hiệu suất sử dụng vốn vay (%) = × 100 % 26
  • 40. Tỷ lệ này trên th ực tế giao động từ 30% đến 100%. Thông thường vào khoảng trên 80% là t ốt, còn n ếu dưới hoặc trên mức đó, thậm chí xấp xỉ 100% có th ể sẽ gây ảnh hưởng không t ốt tới ngân hàng. Lúc đó tính thanh khoản của ngân hàng s ẽ bị đe dọa do khối lượng dự trữ không được đảm bảo. - Vòng quay v ốn tín dụng: ( tốc độ chu chuyển vốn tín dụng) Vòng quay v ốn tín dụng trong năm = Chỉ tiêu này ph ản ánh một đồng vốn của ngân hàng được sử dụng cho vay mấy lần trong một năm. Chỉ tiêu này càng l ớn càng tốt, nó ch ứ ng tỏ nguồn vốn của ngân hàng đã luân chuyển nhanh, tham gia vào nhiều chu k ỳ sả n xuất kinh doanh. 1.2.3.Các ch ỉ tiêu đo lường chất lượng tín dụ ng cá nhân Việc đánh giá chất lượng tín dụng đố vớ một ngân hàng là h ết sức quan trọng. Bởi chất lượng tín dụng biểu hiện khả năng hoạt động của ngân hàng tốt hay xấu, làm cơ sở để để đánh giá ngân hàng. Mặt khác, việc đánh giá chất lượng tín dụng cũng giúp cho ngân hàng có nh ững thay đổi hợp lý, điều chỉnh hoạt động để nâng cao khả năng cạnh tranh c ủa mình. Việc nâng cao chất lượng tín dụng không những làm cho ngân hàng tăng thu nhập mà còn giúp ngân hàng được an toàn. Phương pháp đánh giá chất lượng tín dụng mang tính khoa học, nó v ừa cụ thể vừa trừu tượng nên để đánh giá chất lượng tín dụng người ta dựa vào 2 hệ thống chỉ tiêu: Chỉ tiêu đị h lượng và chỉ tiêu định tính. 1.2.3.1. Các ch ỉ tiêu định tính Là những chỉ tiêu mang tính tương đối rất khó xác định thường được dùng để đánh giá chất lượng tín dụng một cách khái quát. Các ch ỉ tiêu định tính thường bao gồm: Thứ nhất, hoạt động tín dụng phải đảm bảo đúng mục tiêu, định hướng của ngân hàng trong ng ắn hạn cũng như trong dài hạn, phải đảm bảo thực hiện đúng nguyên tắc cho vay nhằm hạn chế đến mức tối đa rủi ro cho ngân hàng và th ực hiện đúng nguyên tắc cho vay nhằm hạn chế đến mức tối đa rủi ro cho ngân hàng và th ực hiện tốt các chính sách của Nhà nước trong từng thời kỳ. 27
  • 41. Thứ hai, Hoạt động tín dụng phải đảo bảo đúng quy trình thủ tục.Đây là khâu tiếp xúc đầu tiên của khách hàng v ới ngân hàng, th ủ tục đơn giản, nhanh gọn, không gây phiền hà cùng v ới thái độ phục vụ chuyên nghiệp, chu đáo tận tình của nhân viên ngân hàng s ẽ tạo cho khách hàng tâm lý tho ải mái, tạo niềm tin và hình ảnh tốt đẹp của ngân hàng trong m ỗi khách hàng . Phục vụ tốt nhưng các cán bộ cũng phải tuân thủ quy chế, quy định cho vay nhằm đưa ra những quyết định hợp lý nh ất. Thứ ba, Là uy tín của ngân hàng đối với khách hàng, s ự hài lòng c ủa khách hàng đối với các sản phẩm tín dụng mà ngân hàng cung c ấp về quy mô, lãi su ất, phí, thời gian phục vụ... Thứ tư, trình độ chuyên môn nghi ệp vụ, đạo đức ngh ề nghiệ p của cán bộ ngân hàng, khả năng dự báo xu hướng tín dụng cũng như sự trung thực, chuyên nghiệp, nhanh nhẹn trong quá trình xử lý h ồ sơ tín dụng. Ngoài ra khả năng ứng dụng công nghệ, kỹ thuật hiện đại trong quá trình cung cấp tín dụng nhằm rút ng ắn thời gian phục vụ nhưng vẫn đảm bảo thu thập, lưu trữ đầy đủ thông tín giúp ngân hàng khai thác, phát hi ện và ngăn ngừa rủi ro. Thứ năm, Là việc phối h ợp tốt giữa các cơ quan chức năng: công chứng, trung tâm giao dịch đảm bảo, các tổ ch ức, đoàn thể để làm tốt công tác cho vay. 1.2.3.2. Các ch ỉ tiêu định lượng Chất lượng tín dụng cá nhân là m ột phần của chất lượng tín dụng, vì vậy chất lượng tín dụ g cá nhân cũng có những chỉ tiêu đo lường tín dụng nói chung, ngoài ra còn có nh ững chỉ tiêu đo lường chất lượng tín dụng khác. Cụ thể là: - Tỷ lệ nợ khó đòi Tỷ lệ nợ khó đòi là t ỷ lệ các khoản nợ phải thu quá hạn thanh toán, hoặc nợ phải thu chưa quá hạn nhưng có thể không đòi được do khách hàng nợ không có khả năng thanh toán trên tổng dư nợ cho vay của tổ chức tín dụng. Tỷ lệ nợ khó đòi(%) = 28
  • 42. - Lợi nhuận từ hoạt động cho vay Hoạt động tín dụng tuy chứa nhiều rủi ro nhưng là hoạt động mang lại thu nhập chính cho ngân hàng. Do vậy chất lượng tín dụng được nâng cao chỉ thực sự có ý ngh ĩa khi nó góp phần nâng cao khả năng sinh lời của ngân hàng. Lợi nhuận từ hoạt động cho vay là chỉ tiêu cần thiết để đo khả năng sinh lời của ngân hàng do hoạt động tín dụng mang lại. Chính vì vậy, ngoài việc giảm tỷ lệ nợ quá hạn,tỷ lệ nợ xấu ngân hàng còn ph ải tăng được Lợi nhuận từ hoạt động cho vay. 1.2.4.Các nhân t ố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng cá nhân Chất lượng tín dụng là kết quả của cả một quá trình tính từ khi khoản tín dụng được ngân hàng xét duy ệt, phát ra cho đến khi được thu hồi. Trong quá trình đó có rất nhiều những tác động gây rủi ro dẫn đến việc việc ngân hàng không thu h ồi được vốn và phải chịu thua thiệt. Để quản ly chất lượng tín dụng đòi h ỏi phải hiểu rõ v ề các nhân tố gây ảnh hưởng tới nó. 1.2.4.1. Các nhân t ố thuộ v ề phía ngân hàng: Đây là những nhân tố t uộc về bản thân nội tại ngân hàng liên quan đến sự phát triển của ngân hàng trên t ất cả các mặt ảnh hưởng tới hoạt động tín dụng:  Chiến lược phát triển của ngân hàng: Chiến lược phát triển của ngân hàng là m ột trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của ngân hàng. N ếu ngân hàng xây d ựng được một chiến lược phát triển đúng đắn, phù h ợp thì sẽ đảm bảo cho ngân hàng phát tri ển bền vững. Ngược lại, nếu ngân hàng xây d ựng chiến lược không phù h ợp có thể dẫn đến khó khăn trong hoạt động tín dụng của ngân hàng.  Chính sách tín dụng: Chính sách tín dụng của ngân hàng là h ệ thống các biện pháp liên quan đến việc mở rộng hay thu hẹp tín dụng. Chính sách tín dụng có ý nghĩa quyết định đến sự tồn tại của một ngân hàng. Nếu xây dựng một chính sách tín dụng đúng đắn thì thu hút được nhiều khách hàng, đảm bảo cho khả năng sinh lời của hoạt động tín 29
  • 43. dụng. Nếu một ngân hàng muốn có chất lượng tín dụng cao thì phải xây dựng một chính sách tín dụng phù h ợp với bản thân ngân hàng.  Chất lượng nhân sự: Kinh tế càng phát tri ển cạnh tranh ngày càng gay g ắt thì yêu cầu trình độ người lao động ngày càng cao. Đội ngũ cán bộ ngân hàng có chuyên môn nghi ệp vụ giỏi, có đạo đức, có năng lực trong việc quản lý, thẩm định và có các bi ệp pháp mang lại hiệu quả cao trong việc thu hồi nợ vay sẽ giúp ngân hàng tránh được những rủi ro trong hoạt động tín dụng.  Quy trình tín dụng: Chất lượng tín dụng phụ thuộc vào việc lập ra một quy rình tín dụng đảm bảo và thực hiện tốt các bước trong quy trình tín dụng cũng như sự phối hợp chặt chẽ giữa các bước. Quy trình tín dụng gồm 3 giai đoạn chí h: - Xét đề nghị vay của khách hàng và th ực hiện cho vay: Ở giai đoạn này chất lượng tín dụng phụ thuộc vào công tác th ẩm định khách hàng, thẩm định dự án, phương án sản xuất kinh doanh v à việc chấp hành các quy định về điều kiện thủ tục cho vay. - Kiểm tra giám sát quá trình sử dụng vốn vay: việc kiểm tra, giám sát mục đích sử dụng vốn vay của khách hàng sẽ giúp ngân hàng hạn chế được các khoản vay không s ử dụng đúng mục đích, những khoản vay tiềm ẩn nhiều rủi ro - Thu nợ và thanh lý: s ự linh hoạt của ngân hàng trong việc thu nợ sẽ giúp ngân hàng gi ảm được những rủi ro, hạn chế những khoản nợ quá hạn, nâng cao chất lượng tín dụng  Mô hình tổ chức quản lý của ngân hàng: Ngân hàng có m ột cơ cấu tổ chức khoa học sẽ đảm bảo được sự phối hợp chặt chẽ giữa các cán bộ nhân viên, phòng ban trong ngân hàng, gi ữa các ngân hàng với nhau tạo điều kiện cho ngân hàng đáp ứng kịp thời yêu cầu của khách hàng. Đồng 30
  • 44. thời giúp ngân hàng quản lý tốt các khoản vốn huy động cũng như khoản cho vay từ đó nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng.  Thông tin tín dụng: Trong hoạt động ngân hàng thông tin tín dụng hết sức cần thiết và là cơ sở để xem xét quyết định cho vay và theo dõi, qu ản lý khoản cho vay với mục đích đảm bảo an toàn và hi ệu quả. Thông tin càng đầy đủ và chính xác thì khả năng ngừa rủi ro càng lớn, chất lượng tín dụng càng cao.  Kiểm soát nội bộ: Thông qua ki ểm tra kiểm soát giúp lãnh đạo ngân h àng n ắm được tình hình hoạt động kinh doanh đang diễn ra, từ đó giúp lãnh đọa ngân hàng có đường lối, chủ trương phù hợp để giải quyết những khó k ăn, vướng mắc, phát huy những nhân tố thuận lợi để nâng cao chất lượng tín dụ g.  Trang thiết bị phục vụ cho hoạt động tín dụng: Với sự phát triển của công ng ệ thộng tin hiện nay, các trang thiết bị tin học đã giúp ngân hàng thu nh ận v à x ử lý thông tin nhanh chóng, kịp thời, chính xác, từ đó có những quyết định đúng đắn không bỏ lỡ thời co trong kinh doanh, giúp cho quá trình quản lý tiền vay và thanh toán được thuận tiện. 1.2.4.2. Các nhân t ố thuộc về phía khách hàng  Năng lực của khách hàng Năng lực của khách hàng là nhân t ố quyết định đến việc khách hàng sử dụng vốn vay có hiệu quả hay không. Đối với những khoản vay sản xuất kinh doanh, nếu năng lực của khách hàng yếu kém thì sẽ dễ dàng bị gục ngã trong cạnh tranh, từ đó làm ảnh hưởng đến khả năng trả nợ ngân hàng dẫn đến chất lượng tín dụng ngân hàng giảm. Ngược lại năng lực khách hàng cao thì khả năng cạnh tranh trên thị trường lớn, vốn vay sử dụng có hiệu quả. 31