SlideShare a Scribd company logo
1 of 106
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á – CHI NHÁNH KIÊN GIANG
Nhận Viết Thuê Luận Văn Thạc Sĩ
 Điểm Cao – Chất Lượng
 Uy Tín – Đúng Hẹn
 Zalo : 0932.091.562
LUẬN VĂN THẠC SĨ
NHA TRANG - NĂM 2022
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á – CHI NHÁNH KIÊN GIANG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Ngành: Luât TàiChính
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG KHOA SAU ĐẠI HỌC
NHA TRANG - 2022
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân. Các số liệu, kết quả
trình bày trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công
trình luận văn nào trước đây.
Khánh Hoà, ngày 30 tháng 09 năm 2014
Tác giả
Nguyễn Quốc Vương
ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, các quý thầy cô Trường Đại học Nha
Trang đã truyền đạt kiến thức, cung cấp tài liệu cần thiết để tôi nghiên cứu thực hiện
luận văn này.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến Tiến sĩ Lê Kim
Long, đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, chỉ bảo để tôi hoàn thành luận văn.
Tôi cũng xin cảm ơn tất cả bạn bè, người thân và đồng nghiệp trong Ngân hàng
TMCP Đông Á – Chi nhánh Kiên Giang đã nhiệt tình giúp đỡ, hỗ trợ và tạo mọi điều
kiện tốt nhất để tôi hoàn thành luận văn.
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .....................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................................ii
MỤC LỤC...............................................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT....................................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................................. vii
DANH MỤC HÌNH............................................................................................................. viii
LỜI MỞ ĐẦU .......................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT......................................................................................8
1.1. CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI............ 8
1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng...........................................................................8
1.1.2. Các loại tín dụng ngân hàng...............................................................................8
1.1.3. Quy trình tín dụng............................................................................................... 8
1.1.4. Bảo đảm của tín dụng......................................................................................... 9
1.2. TÍN DỤNG DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN......................................... 9
1.3.LÝ THUYẾT VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG...............................................................11
1.3.1. Đánh giá chất lượng tín dụng...........................................................................11
1.3.1.1. Quy trình phân tích hoạt động tín dụng.......................................................11
1.3.1.2. Đánh giá hoạt động tín dụng ngân hàng......................................................14
1.3.1.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng...................................................14
1.3.1.4. Phân loại các nhóm nợ...................................................................................16
1.3.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng........................................18
1.4. BÀI HỌC KINH NGHIỆM Ở TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC VỀ NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.................................................21
1.4.1. Kinh nghiệm ngoài nước..................................................................................21
1.4.1.1. Kinh nghiệm từ Mỹ........................................................................................21
1.4.1.2. Kinh nghiệm từ Thái Lan..............................................................................25
1.4.1.3. Kinh nghiệm từ Nhật Bản..............................................................................29
1.4.2. Kinh nghiệm trong nước...................................................................................30
iv
1.4.2.1. Kinh nghiệm tại Ngân hàng Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn Việt
Nam 30
1.4.2.2. Bài học từ các tiêu cực trong hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam .....31
1.5.TÓM TẮT CHƯƠNG 1....................................................................................................33
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
KHCN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG Á – CHI NHÁNH KIÊN GIANG.............34
2.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG Á – CHI NHÁNH KIÊN GIANG.......34
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP Đông Á...................34
2.1.1.1. Quá trình phát triển Ngân Hàng TMCP Đông Á - CN Kiên Giang.........37
2.1.1.2. Chức năng hoạt động:....................................................................................38
2.1.2. Chức năng hoạt động của các phòng ban tại Ngân hàng TMCP Đông Á –
CN Kiên Giang.......................................................................................................................38
2.1.3. Tình hình hoạt động của DAB Kiên Giang qua các năm.............................43
2.1.3.1. Hoạt động huy động vốn...............................................................................43
2.1.3.2. Hoạt động cho vay..........................................................................................45
2.1.3.3. Thu nhập từ hoạt động kinh doanh...............................................................48
2.2. THỰC TRẠNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐÔNG Á – CHI NHÁNH KIÊN GIANG....................................................................50
2.2.1. Quy trình cho vay KHCN.................................................................................50
2.2.2. Quy mô cho vay KHCN....................................................................................54
2.2.3. Cho vay KHCN theo thời hạn..........................................................................57
2.2.4. Cho vay KHCN theo ngành kinh tế................................................................58
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG KHCN.................................61
2.3.1. Thực trạng chung về chất lượng tín dụng KHCN tại DAB Kiên Giang.....61
2.3.1.1. Chất lượng tín dụng KHCN phân theo nhóm nợ........................................61
2.3.1.2. Tỷ lệ nợ xấu cho vay KHCN.........................................................................63
2.3.1.3. Tỷ lệ dư nợ KHCN trên vốn huy động........................................................64
2.3.1.4. Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng...................................................................65
2.3.2. Chất lượng tín dụng KHCN đối với từng phân khúc khách hàng ...............65
2.3.2.1. Khách hàng xây dựng (KHXD)....................................................................65
2.3.2.2. Khách hàng nông lâm & thủy sản (KHNL&TS).........................................68
v
2.3.2.3. Khách hàng bán buôn & bán lẻ (KHBB&BL)...........................................70
2.3.2.4. Khách hàng dịch vụ (KHDV) ......................................................................72
2.3.2.5. Khách hàng tiêu dùng (KHTD)....................................................................74
2.4. NHỮNG THÀNH TỰU VÀ HẠN CHẾ TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG Á – CHI NHÁNH KIÊN GIANG .....................76
2.4.1. Thành tựu ..........................................................................................................73
2.4.1.1. Thành tựu cho vay đối với từng phân khúc khách hàng...........................76
2.4.1.2. Thành tựu chung............................................................................................78
2.4.2. Hạn chế..............................................................................................................79
2.4.2.1. Hạn chế từng phân khúc khách hàng ..........................................................79
2.4.2.2. Hạn chế chung................................................................................................80
2.5. TÓM TẮT CHƯƠNG 2...................................................................................................82
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG KHCN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG Á – CHI NHÁNH KIÊN GIANG..................................83
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG Á – CHI NHÁNH KIÊN GIANG..................................83
3.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG KHCN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐÔNG Á – CHI NHÁNH KIÊN GIANG...................................................................83
3.2.1. Giải pháp xử lý nợ xấu.....................................................................................83
3.2.2. Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định.....................................................85
3.2.3. Giải pháp về quy trình tín dụng:......................................................................87
3.2.4. Giải pháp về nguồn nhân lực tín dụng ...........................................................87
3.2.5. Giải pháp tăng trưởng dư nợ...........................................................................90
3.3.CÁC KIẾN NGHỊ ............................................................................................................91
3.3.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Đông Á..............................................91
3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước........................................................92
3.3.3. Kiến nghị đối với Chính phủ...........................................................................92
KẾT LUẬN............................................................................................................................94
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................................95
vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
ATM Máy rút tiền tự động.
ABB Ngân hàng TMCP An Bình
ANZ Ngân hàng TNHH một thành viên ANZ
DAB Ngân hàng TMCP Đông Á
HĐQT Hội đồng quản trị
HĐTV Hội đồng thành viên
KHCN Khách hàng cá nhân
KHDN Khách hàng doanh nghiệp
KHXD Khách hàng xây dựng
KH BB&BL Khách hàng bán buôn và bán lẻ
KH NL&NN Khách hàng nông lâm và ngư nghiệp
KHTD Khách hàng tiêu dùng
KHDV Khách hàng dịch vụ
NHNN Ngân hàng Nhà nước
NHTM Ngân hàng thương mại
RRTT Rủi ro tín dụng
SCB Ngân hàng TMCP Sài Gòn
SHB Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội
TAND Toà án nhân dân
TMCP Thương mại cổ phần
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
XNK xuất nhập khẩu
VDB Ngân hàng phát triển Việt Nam
vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Quá trình tăng trưởng của ngân hàng TMCP Đông Á qua các năm ............. 35
Bảng 2.2: Kết quả huy động vốn từ năm 2011 đến năm 2013........................................ 44
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động cho vay từ năm 2011 đến năm 2013 ................................ 46
Bảng 2.4: Thu nhập kinh doanh từ năm 2011 đến năm 2013.......................................... 48
Bảng 2.5: Dư nợ cho vay KHCN từ năm 2011 đến năm 2013........................................ 54
Bảng 2.6: Dư nợ cho vay KHCN theo thời hạn từ năm 2011 đến năm 2013................ 57
Bảng 2.7: Dư nợ cho vay KHCN theo ngành kinh tế từ năm 2011 đến năm 2013....... 58
Bảng 2.8: Dư nợ cho vay KHCN phân theo nhóm nợ từ năm 2011 đến năm 2013 ..... 61
Bảng 2.9: Tỷ lệ nợ xấu cho vay KHCN từ năm 2011 đến năm 2013............................. 63
Bảng 2.10: Dư nợ KHCN trên vốn huy động từ năm 2011 đến năm 2013.................... 64
Bảng 2.11: Vòng quay vốn tín dụng từ năm 2011 đến năm 2013................................... 65
Bảng 2.12: Phân nhóm nợ KHXD từ năm 2011 đến năm 2013...................................... 66
Bảng 2.13: Dư nợ KHXD từ năm 2011 đến năm 2013.................................................... 66
Bảng 2.14: Nợ xấu KHXD từ năm 2011 đến năm 2013 .................................................. 67
Bảng 2.15: Phân nhóm nợ KHNL&TS từ năm 2011 đến năm 2013.............................. 68
Bảng 2.16: Dư nợ KHNL&TS từ năm 2011 đến năm 2013 ............................................ 68
Bảng 2.17: Nợ xấu KHNL&TS từ năm 2011 đến năm 2013 .......................................... 69
Bảng 2.18: Phân nhóm nợ KHBB&BL từ năm 2011 đến năm 2013.............................. 70
Bảng 2.19: Dư nợ KHBB&BL từ năm 2011 đến năm 2013............................................ 71
Bảng 2.20: Nợ xấu KHBB&BL từ năm 2011 đến năm 2013.......................................... 71
Bảng 2.21: Phân nhóm nợ KHDV từ năm 2011 đến năm 2013...................................... 72
Bảng 2.22: Dư nợ KHDV từ năm 2011 đến năm 2013.................................................... 73
Bảng 2.23: Nợ xấu KHDV từ năm 2011 đến năm 2013 .................................................. 73
Bảng 2.24: Phân nhóm nợ KHTD từ năm 2011 đến năm 2013 ...................................... 74
Bảng 2.25: Dư nợ KHTD từ năm 2011 đến năm 2013..................................................... 75
Bảng 2.26: Nợ xấu KHTD từ năm 2011 đến năm 2013................................................... 75
viii
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Tỷ lệ nợ xấu DongA Bank qua các năm.............................................................35
Hình 2.2: Lợi nhuận DongA Bank qua các năm.................................................................36
Hình 2.3: Sơ đồ tổ chức của Ngân hàng TMCP Đông Á – CN Kiên Giang ...................42
Hình 2.4: Vốn huy động toàn tỉnh Kiên Giang năm 2013................................................43
Hình 2.5: Phân loại huy động theo sản phẩm......................................................................44
Hình 2.6: Dư nợ cho vay trên tỉnh Kiên Giang năm 2013................................................46
Hình 2.7: Hoạt động tín dụng DAB Kiên Giang qua các năm..........................................47
Hình 2.8: Tỷ lệ dư nợ KHCN và KHDN từ năm 2011 đến 2013 ....................................55
Hình 2.9 : Quy mô tín dụng KHCN trên địa bàn tỉnh Kiên Giang...................................57
Hình 2.10 : tỷ trọng tín dụng KHCN theo thời hạn............................................................58
Hình 2.11 : Dư nợ cho vay KHCN theo ngành kinh tế qua các năm...............................60
Hình 2.12 : nợ xấu KHCN qua các năm ..............................................................................63
1
LỜI MỞ ĐẦU
I. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Hoạt động tín dụng một trong những hoạt động rất quan trọng đối với ngân hàng
thương mại. Thông thường, hoạt động tín dụng luôn gắn liền với các chiến lược kinh
doanh và là yếu tố mang tính quyết định đối với sự thành công của một ngân hàng.
Ngoài ra, tín dụng còn đóng một vai trò quan trọng trong việc điều tiết nền kinh tế vĩ
mô của một quốc gia, giúp phát triển và nâng cao đời sống xã hội.
Các lợi ích mang lại từ hoạt động tín dụng là điều không phải bàn cãi. Tuy nhiên
khi rũi ro tín dụng phát sinh thì công tác khắc phục cũng gây ra tổn thất rất nhiều về
chi phí, thời gian và một yếu tố hết sức quan trọng chắc chắn bị ảnh hưởng đó là uy
tín. Chính vì vậy công tác quản lý tín dụng luôn đòi hỏi phải đảm bảo được sự chặt chẽ
và khoa học, phải được quản lý từ tổng thể cho đến từng phân phúc để phát hiện các
vấn đề tồn tại, đánh giá được ưu nhược điểm và có các giải pháp khắc phục hợp lý.
Hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đang từng bước tái thiết hoạt động
trong các năm qua. Có nhiều vấn đề cần phải sửa đổi, bổ sung nên không thể tránh
khỏi việc vấp phải các khó khăn trong chính sách điều hành cũng như duy trì sự tăng
trưởng ổn định. Năm 2012 là năm ảm đạm nhất của ngành Ngân hàng Việt Nam. Chỉ
tiêu tín dụng toàn ngành chỉ tăng 7%, chưa được một nửa so với kế hoạch tăng trưởng
là 15-17% [16]. Đó là mức tăng trưởng thấp nhất trong vòng 20 năm trở lại đây. Cùng
với đó là nợ xấu tăng cao đã làm cho lợi nhuận toàn hệ thống bị giảm mạnh, gây ra tổn
thất rất lớn cho toàn ngành Ngân hàng.
Hoạt động ngân hàng năm 2013 được đánh giá là khả quan hơn so với “bức tranh
màu xám” năm 2012 nhưng nhìn chung vẫn chưa cải thiện được nhiều. Năm 2013 đã
diễn ra các thương vụ hợp nhất, sáp nhập đình đám. Tiếp sau hoạt động hợp nhất giữa
Tổng công ty tài chính CP Dầu khí Việt Nam (PVFC) và Western Bank là hoạt động
sáp nhập của DAIABank vào HDBank [16]. Các hoạt động tái cơ cấu Ngân hàng cũng
đang được tiến hành mạnh mẽ. Điều đó cho thấy Ngân hàng thương mại nói chung đã
và đang xem nhu cầu nâng cao chất lượng là một nhu cầu cấp thiết cho sự phát triển ổn
định, bền vững.
Ngân hàng TMCP Đông Á trong thời gian vừa qua cũng đã chịu ảnh hưởng đáng
kể theo biến động toàn ngành. Lợi nhuận năm 2012 giảm 38% so với năm 2011, so với
2
lợi nhuận trung bình toàn ngành giảm 50%. Tỷ lệ nợ xấu của toàn hệ thống Đông Á
Bank năm 2012 là 3,95%, tăng 2,26% so với năm 2011. Trong năm 2013, Đông Á
Bank đã thực hiện quyết liệt chính sách tái cấu trúc Ngân hàng nhằm tạo tiền đề tăng
trưởng cho các năm tiếp theo. Việc trích lập dự phòng cho các khoản nợ xấu đã ảnh
hưởng rất lớn đến lợi nhuận toàn hệ thống. Lợi nhuận sau thuế năm 2013 đạt 328 tỷ
đồng, giảm 47% so với năm 2012. [9]
Trước thực trạng tình hình kinh tế Việt Nam vẫn còn hết sức khó khăn, hoạt động
sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trên cả nước liên tục thua lỗ, đặc biệt là
doanh nghiệp nhà nước. Dẫn đến mất cân bằng về tài chính do vốn đầu tư vào đối
tượng doanh nghiệp là rất lớn. Trích dẫn số liệu của Ủy ban giám sát tài chính quốc
gia, báo cáo cho biết, đến cuối 2012, nợ xấu của doanh nghiệp nhà nước (chưa tính
Vinashin) chiếm 11,8% tổng nợ xấu của tổ chức tín dụng [16]. Mặc dù đã có rất nhiều
nỗ lực trong việc tái thiết, song với thị trường bất động sản cả nước đang đóng băng và
chưa có dấu hiệu khả quan thì nợ xấu cho vay doanh nghiệp vẫn còn là mối e ngại rất
lớn đối với các ngân hàng thương mại. Trước thực trạng đó, để tìm kiếm một hướng đi
hiệu quả hơn, các ngân hàng thương mại đã và đang nhắm đến đối tượng cho vay là
khách hàng cá nhân làm mục tiêu tăng trưởng. Báo cáo tài chính quý III/2013 của
nhiều ngân hàng đã chứng minh điều này. Ví như 9 tháng, Sacombank tăng trưởng tín
dụng đạt 13,4% thì tín dụng cá nhân chiếm hơn 70%; tín dụng cá nhân của VIB tăng
trên 6%; còn với SHB thì nhóm khách hàng cá nhân và hộ kinh doanh vẫn chiếm hơn
23% tổng dư nợ; tổng dư nợ tín dụng khối cá nhân của ANZ Việt Nam đạt mức tăng
trưởng khoảng 10%, trong khi đó, dư nợ tín dụng tiêu dùng qua thẻ tín dụng đạt
khoảng 40% so với đầu năm 2013… [16]
Là một tỉnh nông nghiệp nhưng Kiên Giang đang có một thị trường tập trung
nhiều tổ chức tín dụng hoạt động nhộn nhịp. Tính đến thời điểm hiện tại, Kiên Giang
đang có 31 Ngân hàng và 22 Quỹ tín dụng đang hoạt động trên địa bàn. Chính vì vậy,
mức độ cạnh tranh giữa các tổ chức tín dụng trên địa bàn có thể nói là rất gay gắt. Một
phần là do thị trường Kiên Giang nhìn chung là không quá lớn trong khi số tổ chức tín
dụng thì ngày một tăng qua các năm, một phần là do chủ trương hạn chế nợ xấu trong
các năm qua được thực hiện khá triệt để nên các tổ chức tín dụng phải cạnh tranh để
thu hút các khách hàng chất lượng. Tổng dư nợ toàn tỉnh trong năm 2013 là 29.210 tỷ
đồng. Tỷ lệ nợ xấu chiếm 2,48% tổng dư nợ [16]. Do đặc thù về thế mạnh nông nghiệp
3
nên KHCN là đối tượng cho vay chính của hầu hết các ngân hàng thương mại trên địa
bàn. Vì vậy để tăng trưởng dư nợ, các chính sách, chiến lược cho vay KHCN ngày
càng được các ngân hàng phát triển và đẩy mạnh, dẫn đến dư nợ KHCN trên địa bàn
nhìn chung có sự cạnh tranh quyết liệt.
Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi Nhánh Kiên Giang (DAB Kiên Giang) được
thành lập vào năm 2004. Vốn được đánh giá cao về thẻ đa năng, tuy nhiên qua 7 năm
hoạt động ngân hàng đã và đang có những bước tiến mạnh mẽ về hoạt động tín dụng.
Các sản phẩm tín dụng ngày càng đa dạng và phù hợp với đặc thù kinh kế trên địa bàn
tỉnh Kiên Giang. Hiện tại hoạt động tín dụng của đơn vị tồn tại hai nhóm khách hàng
chính là nhóm khách hàng doanh nghiệp và nhóm khách hàng cá nhân. Trong đó nhóm
KHCN chiếm hơn 75% tổng dư nợ tín dụng tại đơn vị, qua đó đóng vai trò rất quan
trọng trong chính sách tín dụng của Ngân hàng.
Nợ xấu KHCN trong năm 2013 là 8.045 triệu đồng, chiếm 0,82% trên dư nợ
KHCN và chiếm 0,63% trên tổng dư nợ DAB Kiên Giang. Thông thường, các yếu tố
ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng KHCN bao gồm cách thức giải quyết nợ xấu,
phương pháp thẩm định, tăng trưởng dư nợ, huy động vốn …. Tuy nhiên do tình hình
kinh tế chung đang diễn biến rất phức tạp cho nên để vừa hoàn thành kế hoạch tăng
trưởng tín dụng, vừa phải đảm bảo được chất lượng ổn định là một vấn đề không hề dễ
dàng.
Nhận biết được đối tượng KHCN là định hướng phát triển và cũng là mục tiêu
trọng tâm để hoàn thành kế hoạch tăng trưởng tín dụng hàng năm nên vấn đề cấp thiết
đối với đơn vị là phải có được các giải pháp hợp lý cho việc nâng cao chất lượng tín
dụng. Cụ thể là cần phải có sự quản lý theo phân khúc từng nhóm đối tượng khách
hàng để xác định các trọng điểm cần phải quản lý qua đó có được các giải pháp xử lý
đúng đắn nhằm tạo sự phát triển vững chắc cho đơn vị trong năm hiện tại cũng như tạo
tiền đề đẩy mạnh đà tăng trưởng cho các năm tiếp theo.
Nghiên cứu khoa học về nâng cao chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại
vốn là chủ đề truyền thống của chuyên ngành Quản trị kinh doanh. Các nghiên cứu
tiêu biểu có thể kể đến là: Đào Văn Khoa (2013), Vũ Thị Lâm (2010), Nhan Trường
Phúc (2013)… [6,7,11]. Qua đó cho thấy vẫn chưa có nghiên cứu nào về vấn đề này
tại Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Kiên Giang. Chính vì vậy tôi quyết định
chọn đề tài “nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
4
TMCP Đông Á – Chi nhánh Kiên Giang” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sĩ
của mình.
II. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Hệ thống hóa một số quan điểm về cơ sở lý luận trong nâng cao chất lượng tín dụng
KHCN của NHTM.
- Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh, thực trạng chất lượng tín dụng
KHCN của Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Kiên Giang theo từng phân khúc
khách hàng để đánh giá ưu, nhược điểm và xác định các phân khúc trọng tâm cần tập
trung quản lý, nâng cao chất lượng tín dụng.
- Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác nâng cao chất
lượng tín dụng KHCN tại Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Kiên Giang.
III. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu: chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng TMCP Đông Á - Chi nhánh Kiên Giang.
Phạm vi nghiên cứu: những khách hàng cá nhân đang có quan hệ tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Đông Á –Chi nhánh Kiên Giang.
IV. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Để đạt được mục đích nghiên cứu, luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu
sau:
- Thống kê, mô tả các dữ liệu thứ cấp về hoạt động tín dụng của DAB Kiên
Giang giai đoạn 2011 – 2013. Qua đó tính toán về nhóm chỉ tiêu đánh giá về chất
lượng tín dụng cho từng phân khúc khách hàng.
- Căn cứ vào các số liệu thực tế tổng hợp được, tác giả sử dụng phương pháp
thống kê, so sánh, phân tích số liệu để xác định phân khúc khách hàng trọng tâm cần
tập trung quản lý chất lượng.
- Mô tả quy trình tín dụng KHCN hiện tại của DAB Kiên Giang, đánh giá ưu và
nhược điểm. Từ đó tổng hợp tất cả các dữ liệu đã phân tích, đề ra giải pháp nâng cao
chất lượng tín dụng KHCN tại DAB Kiên Giang.
V. ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN VĂN
Về mặt lý luận:
Luận văn đã phân tích tương đối chi tiết về chất lượng tín dụng KHCN thông qua
phân khúc từng đối tượng khách hàng trong nhóm ngành nghề kinh tế. Từ đó, đánh giá
5
ưu, nhược điểm để xác định phân khúc trọng tâm nhằm đưa ra giải pháp nâng cao chất
lượng cho vay. Cách thức tiếp cận trên là chưa được thực hiện tại các luận văn tham
khảo mà học viên đã liệt kê. Vì vậy, đề tài nghiên cứu của học viên nhìn chung có giá
trị tham khảo cho các công tác nghiên cứu, hoạch định chiến lược, … trong tương lai.
Về mặt thực tiễn:
Luận văn đã phân tích được thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Kiên Giang. Luận văn không chỉ nghiên cứu
một trường hợp điển hình tại Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Kiên Giang mà
còn có giá trị tham khảo cho các Chi nhánh trong hệ thống Ngân hàng TMCP Đông Á
và các NHTM khác trong việc phát triển hoạt động cho vay.
Tổng quan các nghiên cứu liên quan
Đã có nhiều nghiên cứu về vấn đề này, dưới đây là một số khái quát về các tài
liệu có liên quan, tiêu biểu đến vấn đề mà đề tài nghiên cứu:
- Luận văn thạc sĩ kinh tế của Nhan Trường Phúc (2012) về “Giải pháp nâng cao
chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Kiên
Giang” đã nghiên cứu các lý luận cơ bản về tín dụng ngân hàng trong việc nâng cao
chất lượng tín dụng ngân hàng. Đề tài sử dụng phương pháp phân tích thống kê, so
sánh và tổng hợp qua các số liệu thu thập tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt
Nam chi nhánh Kiên Giang để đánh giá thực trạng hoạt động của tín dụng tại Ngân
hàng qua từng năm. Từ đó, tác giả đưa ra các giải pháp giúp nâng cao chất lượng tín
dụng tại Ngân hàng như nâng cao chất lượng tín dụng thông qua xếp hạng tín dụng nội
bộ và phân loại nợ, giải pháp nâng cao năng lực, phẩm chất cán bộ, giải pháp tăng
cường kiểm tra giám sát chất lượng thẩm định, tái thẩm định, giải pháp hỗ trợ hoạt
động tín dụng …. Các giải pháp này giúp tác giả có cái nhìn bao quát hơn về hoạt
động tín dụng, nâng cao chất lượng tín dụng. [11]
- Luận văn thạc sĩ kinh tế của Đào Văn Khoa (2013) về “Nâng cao chất lượng
cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi
nhánh Cửa Lò” đã sử dụng phương pháp so sánh, phân tích, nghiên cứu tình huống để
đánh giá chất lượng tín dụng tại Ngân hàng. Tác giả đã nêu ra các hạn chế hiện nay
của Ngân hàng trong công tác tín dụng như: Quy mô chi vay còn nhỏ, phạm vi cho vay
còn hạn hẹp, đối tượng cho vay chưa đa dạng, phương thức cho vay còn đơn điệu, hiệu
6
quả cho vay chưa cao … Song song với đó, đề tài cũng đề xuất các giải pháp như giải
pháp mở rộng cho vay, cải tiến quy trình, tăng cường tuyên truyền, quảng bá …. [6]
- Luận văn thạc sĩ kinh tế của Vũ Thị Lâm (2010) về “Nâng cao hiệu quả hoạt
động tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt nam chi nhánh Phúc Yên, tỉnh
Vĩnh Phúc” đã nghiên cứu hiệu quả hoạt động tín dụng thông qua tình hình huy động
và sử dụng nguồn vốn tín dụng, các chỉ tiêu đánh giá chất lượng… Ngoài ra tác giả
còn sử dụng bảng câu hỏi tổng hợp các ý kiến đánh giá của các doanh nghiệp đang có
quan hệ tín dụng với Ngân hàng BIDV chi nhánh Phúc Yên nhằm xác định ưu, nhược
điểm và đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động như: nâng cao công tác
quản lý nguồn vốn, đầu tư và chú trọng công tác tín dụng – bảo lãnh – thẩm định, sử
dụng công cụ lãi suất để mở rộng cho vay … [7]
Các luận văn tham khảo trên đều có các cách thức tiếp cận nghiên cứu riêng và
đều đưa ra được các giải pháp hợp lý dựa trên cơ sở khoa học cho công tác nâng cao
chất lượng tín dụng. Qua đó giúp học viên có cái nhìn rộng hơn về chất lượng tín
dụng, quản trị chất lượng tín dụng … hỗ trợ rất nhiều trong việc nghiên cứu luận văn
của mình. Học viên đã áp dụng cách thức tiếp cận thông qua phân khúc và đánh giá
từng đối tượng khách hàng trong nhóm ngành nghề kinh tế KHCN, từ đó xác định các
phân khúc trọng tâm mà DAB Kiên Giang cần tập trung quản lý và đưa ra các giải
pháp dựa trên các kết quả phân tích, đánh giá để nâng cao chất lượng tín dụng KHCN
tại DAB Kiên Giang. Cách thức tiếp cận phân tích của học viên là chưa được áp dụng
tại các đề tài tham khảo mà học viên đã liệt kê trên và tại nơi mà học viên tiến hành
nghiên cứu là DAB Kiên Giang.
VI. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu và kết luận, kết cấu luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết.
Trong chương này, tác giả trình bày các khái niệm, đặc điểm, chức năng, nguyên
nhân… về chất lượng tín dụng, tín dụng KHCN của Ngân hàng thương mại.
Chương 2: Phân tích thực trạng chất lượng tín dụng đối với KHCN tại Ngân
hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Kiên Giang.
Nội dung chương này, tác giả phân tích hoạt động tín dụng, thực trạng chất lượng
tín dụng, ưu và hạn chế … của DAB Kiên Giang giai đoạn từ 2011 – 2013.
7
Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với KHCN tại Ngân
hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Kiên Giang.
Vận dụng các lý thuyết đã trình bày ở chương 1 và các phân tích thực trạng, ưu
điểm và hạn chế về chất lượng tín dụng KHCN ở chương 2. Tác giả đề xuất các giải
pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng KHCN tại DAB Kiên Giang.
8
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1. CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng
Theo luật tổ chức tín dụng năm 2010, hoạt động tín dụng được định nghĩa là việc
tổ chức tín dụng sử dụng nguồn vốn tự có, nguồn vốn huy động để thỏa thuận cấp tín
dụng cho khách hàng với nguyên tắc có hoàn trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết
khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh và các nghiệp vụ khác. [6]
1.1.2. Các loại tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng có thể được phân chia thành nhiều loại khác nhau tùy theo
những tiêu thức phân loại khác nhau:
Dựa vào mục đích của tín dụng: có thể phân chia thành các loại tín dụng phục vụ
sản xuất kinh doanh; tín dụng tiêu dùng cá nhân; tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu.
Dựa vào thời hạn tín dụng: có thể phân chia thành tín dụng ngắn hạn; tín dụng
trung hạn; tín dụng dài hạn.
Dựa vào mức độ tín nhiệm của khách hàng: có thể phân chia thành tín dụng
không có bảo đảm; tín dụng có bảo đảm bằng tài sản.
Dựa vào phương thức cho vay: có thể phân chia thành tín dụng từng lần; tín dụng
theo hạn mức.
Dựa vào phương thức hoàn trả nợ vay: có thể phân chia thành tín dụng trả nợ một
lần khi đáo hạn; tín dụng trả góp; tín dụng trả nợ nhiều lần nhưng không có kỳ hạn nợ
cụ thể (tín dụng theo hạn mức thấu chi). [6]
1.1.3. Quy trình tín dụng
Quy trình tín dụng là bảng mô tả công việc các bước tiến hành xử lý một khoản
tín dụng. Về mặt hiệu quả công việc, một quy trình tín dụng hợp lý sẽ góp phần nâng
cao chất lượng và giảm thiểu rủi ro tín dụng. Về mặt quản trị tín dụng, quy trình tín
dụng làm cơ sở cho việc phân định trách nhiệm và quyền hạn của các bộ phận liên
quan; quản lý tín dụng về mặt hành chính; chỉ rõ mối quan hệ giữa các bộ phận liên
quan trong hoạt động tín dụng; đồng thời thực hiện kiểm soát tiến trình cấp tín dụng và
điều chỉnh chính sách tín dụng cho phù hợp với thực tiễn hoạt động của ngân hàng.
9
Quy trình tín dụng là một yếu tố cơ bản và cần thiết trong việc tổ chức thực hiện
hoạt động tín dụng của một ngân hàng.
Một quy trình tín dụng tổng quát bao gồm các bước: [6]
- Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng.
- Phân tích tín dụng.
- Quyết định tín dụng.
- Giải ngân.
- Giám sát và thanh lý tín dụng.
1.1.4. Bảo đảm của tín dụng
Hoạt động tín dụng ngân hàng luôn gắn liền với rủi ro tín dụng. Đặc thù của hoạt
động tín dụng là khi một nghĩa vụ tín dụng phát sinh sẽ kéo dài trong suốt kỳ hạn tín
dụng. Trong thời gian phát sinh nghĩa vụ tín dụng, rủi ro tín dụng có thể xảy ra bất cứ
lúc nào, có thể xuất phát từ nguyên nhân chủ quan hoặc khách quan. Vì vậy, bảo đảm
tín dụng được sử dụng như là một cách thức nhằm gia tăng khả năng thu hồi nợ và hạn
chế tổn thất trong trường hợp xảy ra rủi ro tín dụng. [6]
Theo Nghị định 178/1999/NĐ-CP ngày 29/12/1999 về bảo đảm tiền vay của các
tổ chức tín dụng thì bảo đảm tín dụng là việc tổ chức tín dụng áp dụng các biện pháp
nhằm phòng ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi được các khoản nợ đã
cho khách hàng vay. Để bảo đảm tín dụng có hiệu quả đòi hỏi các yêu cầu sau:
- Giá trị bảo đảm phải lớn hơn nghĩa vụ được bảo đảm.
- Tài sản dùng làm bảo đảm tín dụng phải có giá trị và có thị trường tiêu thụ.
- Tài sản dùng làm bảo đảm tín dụng phải có đầy đủ cơ sở pháp lý để bên cấp tín
dụng có quyền xử lý tài sản dùng làm bảo đảm.
Bảo đảm tín dụng có thể thực hiện bằng nhiều cách, gồm có bảo đảm bằng tài sản
thế chấp; bảo đảm bằng tài sản cầm cố; bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay;
bảo đảm bằng hình thức bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba.
1.2.TÍN DỤNG DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
Tín dụng dành cho khách hàng cá nhân là các khoản cho vay có chủ thể đứng tên
vay là thể nhân.
Tùy theo mục đích tài trợ, tín dụng dành cho khách hàng cá nhân có thể phân
chia thành hai loại hình chủ yếu:
10
Tín dụng tiêu dùng: là loại hình tín dụng được cung cấp để tài trợ cho các nhu
cầu tiêu dùng cá nhân, bao gồm các nhu cầu về nhà ở, xe cộ, mua sắm các vật dụng gia
đình, cưới hỏi, du học, du lịch, chữa bệnh … Đặc điểm của tín dụng tiêu dùng là:
- Số tiền cho vay tương đối nhỏ
- Số lượng khoản vay nhiều
- Nguồn trả nợ vay thông thường được xác định từ những nguồn thu nhập ổn
định hàng tháng của người đi vay.
- Nhu cầu tiêu dùng ít co giãn với lãi suất tín dụng, người đi vay thường quan
tâm đến số tiền phải thanh toán mỗi kỳ hơn là lãi suất phải trả cho khoản vay.
- Mức thu nhập và trình độ học vấn là hai yếu tố tác động đến nhu cầu vay tiêu
dùng cũng như khả năng hoàn trả nợ vay của khách hàng.
Tín dụng phục vụ sản xuất kinh doanh: là loại hình tín dụng được cung cấp để tài
trợ các nhu cầu bổ sung vốn lưu động thiếu hụt trong quá trình sản xuất kinh doanh,
thanh toán tiền vật tư, nguyên liệu, hàng hóa và các chi phí sản xuất kinh doanh cần
thiết; hoặc mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, mua sắm máy móc thiết bị, phương
tiện vận chuyển... của các hộ kinh doanh cá thể. Tín dụng sản xuất kinh doanh bao gồm:
- Tín dụng công thương nghiệp : là các khoản tín dụng cấp cho các doanh nghiệp
để trang trải các chi phí như : mua hàng hóa, nguyên vật liệu, máy móc thiết bị, thuế, trả
lương …
- Tín dụng nông nghiệp : là các khoản tín dụng cấp cho các hoạt động nông
nghiệp, nhằm trợ giúp các hoạt động trồng trọt, thu hoạch mùa màng, chăn nuôi, sơ chế
sau thu hoạch …
Đặc điểm của tín dụng phục vụ sản xuất kinh doanh là:
- Quy mô của từng khoản vay không lớn.
- Hồ sơ vay vốn không phức tạp.
- Chất lượng các thông tin tài chính của khách hàng vay không cao.
- Không cần thiết phải phân tích báo cáo tài chính.
- Tư cách của khách hàng là yếu tố quan trọng có tính quyết định đến khả năng
hoàn trả nợ vay.
Có hai vấn đề cần quan tâm trong hoạt động tín dụng dành cho khách hàng cá
nhân, đó là vấn đề rủi ro và chi phí.
11
Tín dụng dành cho khách hàng cá nhân có rủi ro cao là vì trong quá trình thẩm
định cho vay, ngân hàng có ít thông tin mang tính định lượng để làm cơ sở ra quyết
định. Những yếu tố quan trọng có tính quyết định đến khả năng hoàn trả nợ vay của
khách hàng trong tín dụng dành cho khách hàng cá nhân phần nào mang tính định tính
và khó xác định, ví dụ như tư cách của khách hàng, chất lượng của thông tin tài
chính...
Tín dụng dành cho khách hàng cá nhân có chi phí cao là vì quy mô của từng
khoản vay không lớn, số tiền cho vay nhỏ; trong khi số lượng các khoản vay lại nhiều
khiến cho chi phí hành chính, quản lý tín dụng lớn. [6]
Như vậy, đối tượng của tín dụng dành cho khách hàng cá nhân là thể nhân. Mục
đích tài trợ là để tiêu dùng hoặc hỗ trợ sản xuất kinh doanh. Khi thực hiện nghiệp vụ
tín dụng dành cho khách hàng cá nhân, ngân hàng cấp tín dụng cần lưu ý quản trị vấn
đề rủi ro và chi phí quản lý tín dụng do tín dụng dành cho khách hàng cá nhân thường
có đặc điểm rủi ro cao và chi phí quản lý danh mục khoản vay lớn.
1.3.LÝ THUYẾT VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
Chất lượng tín dụng ngân hàng (sau đây gọi là chất lượng tín dụng) là một khái
niệm gợi mở cho chúng ta nhiều vấn đề nghiên cứu. Trong thực tế hiện nay, chưa có
một định nghĩa chính thống và nhất quán về khái niệm chất lượng tín dụng. “Chất
lượng”, theo định nghĩa của từ điển tiếng Việt do Nguyễn Như Ý biên soạn là “cái làm
nên phẩm chất, giá trị của sự vật, hiện tượng; chất lượng sản phẩm là toàn bộ những
đặc tính của sản phẩm thỏa mãn những đòi hỏi nhất định, tương ứng với công dụng
của nó” [15] . Còn “tín dụng ngân hàng” là một quan hệ chuyển nhượng quyền sử
dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản
chi phí nhất định. Như vậy, chất lượng tín dụng có thể hiểu ngắn gọn là những đặc tính
của một quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn có thời hạn và chi phí nhất định,
trong đó những đặc tính đó phải thỏa mãn những đòi hỏi của cả bên chuyển nhượng
quyền sử dụng vốn (ngân hàng) và bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng vốn
(khách hàng).
1.3.1. Đánh giá chất lượng tín dụng
1.3.1.1. Quy trình phân tích hoạt động tín dụng
Để chuẩn hoá quá trình tiếp xúc, phân tích, cho vay và thu nợ đối với khách
hàng, các ngân hàng thường đặt ra quy trình phân tích tín dụng. Đó chính là các bước
12
(hoặc nội dung công việc) mà cán bộ tín dụng, các phòng, ban có liên quan trong ngân
hàng phải thực hiện khi tài trợ cho khách hàng.
Bước 1: Phân tích trước khi cấp tín dụng. Đây là bước quan trọng nhất, quyết
định chất lượng của phân tích tín dụng. Nội dung chủ yếu là thu thập và xử lí các
thông tin liên quan đến khách hàng bao gồm năng lực sử dụng vốn vay và uy tín, khả
năng tạo ra lợi nhuận và nguồn ngân quỹ, quyền sở hữu các tài sản và các điều kiện
kinh tế khác có liên quan đến người vay.
* Nội dung phân tích:
- Đánh giá tài sản của khách hàng: Căn cứ vào bảng cân đối kế toán của khách
hàng ngân hàng sẽ thu thập được các thông tin về tài sản cho thấy quy mô, khả năng
quản lý của khách hàng. Quan trọng hơn tài sản của khách hàng là vật đảm bảo cho
khoản tiền vay, tạo khả năng thu hồi cho ngân hàng. Thông thường ngân hàng sử dụng
bảng cân đối để đánh giá các khoản mục ngân quỹ, các chứng khoán có giá, hàng hoá
trong kho, tài sản cố định…
- Đánh giá các khoản nợ: bao gồm nợ ngắn hạn, nợ trung và dài hạn, các khoản
nợ ưu đãi, nợ có đảm bảo và nợ khác… Bên cạnh đó, ngân hàng cũng quan tâm đến
các chủ nợ của khách hàng.
- Phân tích luồng tiền
Nhiều khách hàng tạo ra lợi nhuận trong quá khứ, thậm chí có khả năng tạo ra lợi
nhuận trong tương lai.
Để hỗ trợ cho ngân hàng và khách hàng, các luồng tiền trong tương lai phụ thuộc
vào kế hoạch chi tiêu trong tương lai cần được dự kiến.
- Sử dụng các tỷ lệ: bao gồm tỷ lệ thanh khoản, tỷ lệ sinh lời, tỷ lệ rủi ro, tỷ lệ đo
khả năng tài trợ bằng vốn sở hữu.
- Các điều kiện kinh tế
Các kết quả phân tích trên cho ngân hàng thấy một phần quá khứ và hiện tại của
khách hàng. Điều ngân hàng quan tâm hơn là khả năng trong tương lai của khách
hàng, có thể là trong mấy tháng hoặc mấy năm. Thời hạn càng dài, dự đoán càng khó
chính xác, đó là do tác động của các điều kiện kinh tế, thiên tai, các thay đổi bất
thường trong đời sống, chính trị, khủng hoảng kinh tế vùng, quốc gia, sự sa sút đột
ngột của ngành… làm thay đổi các tính toán ban đầu dẫn đến giảm hoặc mất khả năng
trả nợ của khách hàng. Tổn thất của khách hàng chỉ đến trong gang tấc.
13
Bước 2: Xây dựng và ký kết hợp đồng tín dụng
Nội dung chính của hợp đồng tín dụng:
+ Khách hàng: Họ tên, địa chỉ, tư cách pháp nhân (nếu có)
+ Mục đích sử dụng: Khách hàng phải ghi rõ vay để làm gì
+ Số lượng tín dụng: Là số tiền (hoặc hạn mức tín dụng) ngân hàng cam kết cấp
cho khách hàng.
+ Lãi suất: Hợp đồng tín dụng phải ghi rõ lãi suất mà khách hàng trả đồng thời
xác định tính chất của lãi suất (là lãi suất cố định hay biến đổi trong suốt kỳ hạn tín
dụng). Nếu lãi suất có thay đổi thì phải xác định rõ các điều kiện thay đổi đó.
+ Phí: Để có được các cam kết tín dụng có thể khách hàng phải trả cho ngân hàng
một khoản phí (ví dụ: phí cam kết) được tính bằng tỷ lệ phần trăm trên hạn mức cam
kết. Mức phí và các điều kiện nộp phải được thể hiện trong Hợp đồng tín dụng.
+ Thời hạn tín dụng: Ngân hàng thường được xác định rõ thời hạn tín dụng trong
hợp đồng tài trợ trong 6 tháng, 9 tháng, 2 năm … kể từ lúc khoản cho vay đầu tiên
được phát ra đến khi người vay trả toàn bộ gốc và lãi.
+ Các loại đảm bảo: Hợp đồng tín dụng phải ghi rõ các loại đảm bảo (nếu có) cho
các khoản tín dụng (kèm theo các hợp đồng phụ) như hợp đồng bảo lãnh, vật tư hàng hoá
trong kho, tài sản cố định, hoặc các chứng khoán có giá…
Bước 3: Giải ngân và kiểm soát trong khi cấp tín dụng.
Sau khi hợp đồng tín dụng đã được ký kết, ngân hàng phải có trách nhiệm cấp
tiền (hoặc thanh toán tiền hàng) cho khách hàng như thoả thuận. Kèm theo việc cấp tín
dụng, ngân hàng kiểm soát khách hàng sử dụng tiền vay có đúng mục đích, đúng tiến
độ hay không? Quá trình sản xuất kinh doanh có những thay đổi bất lợi gì, có dấu hiệu
lừa đảo hoặc làm ăn thua lỗ?... Quá trình này cho phép ngân hàng thu thập thêm các
thông tin về khách hàng. Nếu các thông tin phản ánh chiều hướng tốt, cho thấy chất
lượng tín dụng đang được đảm bảo. Ngược lại, khi chất lượng khoản cho vay bị đe doạ
ngân hàng cần có các biện pháp xử lý kịp thời. Ngân hàng được quyền thu hồi nợ
trước hạn, ngừng giải ngân, nếu bên vay vi phạm hợp đồng tín dụng. Ngân hàng có thể
yêu cầu khách hàng bổ sung tài sản thế chấp, giảm số tiền vay… khi thấy cần thiết để
đảm bảo an toàn tín dụng. Đối với ngân hàng đây là bước đi nguy hiểm, do vậy, cho
tài trợ gắn liền với kiểm soát giúp ngân hàng ngăn chặn các ý đồ sử dụng tiền vay
không đúng mục đích của khách hàng. Đây cũng là quá trình ngân hàng thu thập thêm
14
các thông tin bổ sung cho các thông tin ở bước 1 và ra các quyết định cụ thể nhằm
ngăn chặn kịp thời các khoản tín dụng xấu.
Bước 4: Thu nợ hoặc đưa ra các phán quyết tín dụng mới.
Quan hệ tín dụng kết thúc khi ngân hàng thu hồi hết gốc và lãi. Các khoản tín
dụng đảm bảo hoàn trả đầy đủ và đúng hạn là các khoản tín dụng an toàn. Một số
trường hợp, các khoản tín dụng đã không hoàn trả hoặc không hoàn trả đúng hạn. Việc
thanh toán nợ không đúng hạn cho ngân hàng cho thấy các “trục trặc” trong hoạt động
của khách hàng. Việc xem xét, tìm nguyên nhân là rất quan trọng để giúp ngân hàng
kịp thời đưa ra các quyết định mới liên quan đến tính an toàn của khoản tín dụng.
+ Trường hợp khách hàng cố tình lừa đảo ngân hàng, cố tình nợ nần dây dưa,
hoặc làm ăn yếu kém không còn phương cách cứu vãn, ngân hàng áp dụng phương án
thanh lý, tức là sử dụng các biện pháp có thể được để thu hồi khoản nợ, bao gồm
phong toả và bán các tài sản thế chấp, tước đoạt các khoản tiền gửi.
+ Trường hợp khách hàng có khó khăn về tài chính, song vẫn kiên quyết tìm cách
khắc phục để trả nợ, ngân hàng thường áp dụng phương án khai thác, bao gồm gia hạn
nợ, giảm lãi hoặc cho vay thêm. [7]
1.3.1.2. Đánh giá hoạt động tín dụng ngân hàng
Đánh giá hoạt động tín dụng ngân hàng là đánh giá mức độ thực hiện hoạt động
tín dụng ngân hàng về quy mô tín dụng, chất lượng tín dụng, cơ cấu tín dụng, khả năng
sinh lời của tổ chức tín dụng trên cơ sở vận dụng các hình thức tín dụng, quy trình tín
dụng, chính sách tín dụng quy định, để đạt được mục tiêu của hoạt động tín dụng trên
ba góc độ:
Đối với người đi vay: (tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân) tín dụng ngân hàng phải đáp
ứng được các nhu cầu của khách hàng về vốn, lãi suất và kỳ hạn hợp lý cho hoạt động sản
xuất kinh doanh, thủ tục đơn giản, thuận tiện giúp cho khách hàng có được một cơ cấu
vốn, ngân sách tối ưu nhằm nắm bắt được cơ hội sản xuất kinh doanh, tổ chức hoạt động
sản xuất kinh doanh có hiệu quả, mang lại lợi ích, lợi nhuận cho khách hàng.
Đối với nền kinh tế: Hoạt động tín dụng phải đạt hiệu quả tín dụng là việc sử
dụng tốt nhất các nguồn nhàn rỗi trong xă hội cho sự phát triển của nền kinh tế.
Đối với ngân hàng: Việc sử dụng nguồn vốn tín dụng với quy mô, cơ cấu vốn thế nào
để vừa đảm bảo an toàn vốn, an toàn thanh khoản, vừa đem lại lợi nhuận nhiều nhất.
15
Đối với ngân hàng, hoạt động tín dụng đem lại hiệu quả tín dụng thể hiện trên
những mặt sau:
- Quy mô tín dụng: Thể hiện qua doanh số cho vay, doanh số thu nợ và tổng dư
nợ tín dụng của ngân hàng.
- Chất lượng tín dụng: Thể hiện qua tỷ lệ dư nợ quá hạn trong tổng dư nợ tín
dụng. Tỷ lệ dư nợ quá hạn thấp cho thấy các khoản tín dụng của ngân hàng là an toàn
và lành mạnh. Bên cạnh đó, tỷ lệ nợ quá hạn có khả năng thu hồi và tỷ lệ nợ quá hạn
khó đòi cũng được xem xét chất lượng tín dụng của ngân hàng là tốt hay xấu.
- Cơ cấu tín dụng: Để bảo đảm an toàn trong hoạt động tín dụng thì các ngân
hàng phải xây dựng cho mình một cơ cấu tín dụng hợp lý theo ngành nghề, lĩnh vực
đầu tư cũng như cơ cấu tín dụng theo thời gian và biện pháp bảo đảm. Cơ cấu tín
dụng phụ thuộc vào tình trạng của nền kinh tế, khối lượng và cơ cấu nguồn vốn của
ngân hàng. Một cơ cấu tín dụng hợp lý sẽ bảo đảm cho khả năng phát triển an toàn
bền vững của hoạt động tín dụng ngân hàng.
- Khả năng sinh lời: Khi ngân hàng cho khách hàng vay vốn để đầu tư phát triển
sản xuất, ngân hàng có thể tính toán được lợi nhuận mà khoản tín dụng mang lại cho
ngân hàng, đó là khoản chênh lệch giữa khoản lãi cho vay với lãi huy động và các
khoản chi phí khác như trả lương, thuê trụ sở…Từ khoản lợi nhuận này mà ngân
hàng có thể đầu tư mở rộng hoạt động của mình. [7]
1.3.1.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng
+ Chỉ tiêu dư nợ: Dư nợ ngắn hạn (hoặc trung-dài hạn) / Tổng dư nợ [16]
Đây là một chỉ tiêu định lượng, xác định cơ cấu tín dụng trong trường hợp dư nợ
được phân theo thời hạn cho vay (ngắn, trung, dài hạn). Chỉ tiêu này còn cho thấy biến
động của tỷ trọng giữa các loại dư nợ tín dụng của một ngân hàng qua các thời kỳ khác
nhau. Tỷ lệ này càng cao chứng tỏ mức độ phát triển của nghiệp vụ tín dụng càng lớn,
mối quan hệ với khách hàng càng có uy tín.
+ Tỷ lệ nợ xấu [6]:
Tỷ lệ nợ
xấu
Dư nợ xấu
= x 100%
Tổng dư nợ
Là các khoản nợ được phân loại từ nhóm 3 (dưới tiêu chuẩn), nhóm 4 (nghi ngờ)
và nhóm 5 (có khả năng mất vốn).
16
Chỉ tiêu này là chỉ tiêu để đo lường chất lượng nghiệp vụ tín dụng của Ngân
hàng, chỉ số này thấp cũng đồng nghĩa với chất lượng tín dụng của Ngân hàng cao;
Một tỷ lệ nợ xấu được coi là chấp nhận được là dưới 3% theo thông lệ quốc tế.
+ Tỷ lệ cho vay trên tổng vốn huy động [6]:
Dư nợ
Tỷ lệ cho vay =
Tổng lượng vốn huy động
Tỷ lệ này xác định hiệu quả đầu tư của một đồng vốn huy động của Ngân hàng,
so sánh khả năng cho vay với nguồn vốn huy động được. Chỉ tiêu này quá lớn hay quá
nhỏ đều không tốt. Bởi vì nếu chỉ tiêu này quá lớn thì cho thấy khả năng huy động vốn
của Ngân hàng thấp, ngược lại nếu chỉ tiêu này quá nhỏ cho thấy Ngân hàng sử dụng
nguồn vốn huy động không có hiệu quả.
+ Vòng quay vốn tín dụng trong năm [6]:
Dư nợ trong năm
Vòng quay vốn tín dụng trong năm =
Dư nợ bình quân năm
Chỉ tiêu này cho ta biết một đồng vốn của ngân hàng được cho vay bao nhiêu lần
trong năm. Chỉ tiêu này càng lớn càng tốt, nó chứng tỏ ngân hàng thu được nhiều nợ
và chứng tỏ rằng nguồn vốn mà ngân hàng đã đầu tư vào hoạt động kinh doanh có hiệu
quả.
- Các chỉ tiêu về doanh lợi [6]:
+ Tổng doanh thu của ngân hàng từ hoạt động tín dụng
+ Cơ cấu thu nhập từ các hoạt động tín dụng của ngân hàng và từ trong hoạt động
kinh doanh khác.
+ Lợi nhuận trước thuế và lợi nhuận sau thuế của ngân hàng.
1.3.1.4. Phân loại các nhóm nợ
Khái niệm về nợ quá hạn là các khoản nợ mà ngân hàng không thu hồi được khi
đến hạn. Nợ xấu là các khoản nợ day dưa tồn đọng khó có thể thu hồi và không được
tái cơ cấu. Các ngân hàng thường tổ chức phân loại nợ theo cấp độ khách hàng để
phân tích và đánh giá chất lượng tín dụng. Ngoài ra, các ngân hàng còn phân loại nợ
theo các nguyên nhân để xác định độ rủi ro và trích lập dự phòng tổn thất cho thích
hợp.
Tại Việt Nam, theo Điều 6 Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của
Thống đốc NHNN Việt Nam về việc phân loại nợ và sử dụng dự phòng để trích lập rủi
17
ro trong hoạt động ngân hàng của các tổ chức tín dụng và tại Điều 1 của Quyết định số
18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/4/2007 của NHNN Việt Nam về việc sửa đổi, bổ sung
một số điều của Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN thì nợ của các NHTM VIỆT
NAM được phân loại thành 5 nhóm như sau:
- Nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn
+ Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi
đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn.
+ Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả
năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn
còn lại.
- Nhóm 2: Nợ cần chú ý
+ Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày.
+ Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là doanh
nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng về khả năng trả
nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn được điều chỉnh lần đầu).
- Nhóm 3: Nợ dưới tiêu chuẩn
+ Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày.
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều chỉnh
kỳ hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2.
+ Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả
lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.
- Nhóm 4: Nợ nghi ngờ
+ Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày.
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo
thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu.
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai.
- Nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn
+ Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày.
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên
theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu.
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả
nợ được cơ cấu lại lần thứ hai.
18
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá
hạn hoặc đã quá hạn.
+ Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý. [4]
1.3.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng
Có hai nhóm nhân tố tác động đến chất lượng tín dụng: nhóm nhân tố bên ngoài
(khách quan) và nhóm nhân tố bên trong (chủ quan). Tùy thuộc vào điều kiện, hoàn
cảnh cụ thể của từng quốc gia, từng NHTM hai nhóm nhân tố này có tác động khác
nhau đến chất lượng hoạt động tín dụng.
- Nhóm nhân tố bên ngoài:
+ Môi trường kinh tế:
Bản chất của hoạt động ngân hàng thương mại là đi vay để cho vay và cung cấp
các dịch vụ trong lĩnh vực tài chính tiền tệ. Nói cách khác, ngân hàng thương mại dựa
vào các nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế để tiến hành cho vay, đáp ứng nhu cầu
vốn trở lại cho nền kinh tế. Có thể nói đây là một lĩnh vực kinh doanh hết sức nhạy
cảm. Nó vừa là một nhân tố tác động đến sự phát triển của nền kinh tế, nhưng đồng
thời mọi biến động của môi trường kinh tế cũng đều ảnh hưởng đến hoạt động của các
ngân hàng thương mại. Do đó, một nền kinh tế ổn định và phát triển sẽ tạo điều kiện
thuận lợi cho hoạt động ngân hàng, nhất là hoạt động tín dụng.
Một trong các yếu tố kinh tế tác động mạnh mẽ đến chất lượng tín dụng là chu kỳ
kinh tế. Trong thời kỳ kinh tế đình trệ, sản xuất kinh doanh bị thu hẹp, hoạt động tín
dụng gặp khó khăn trên tất cả các lĩnh vực. Nhu cầu tín dụng giảm trong thời kỳ này,
và nếu có thực hiện thì vốn tín dụng cũng khó có thể sử dụng hiệu quả và trả nợ đúng
hạn. Ngược lại, trong thời kỳ kinh tế hưng thịnh nhu cầu vốn tín dụng tăng cao trong
khi những rủi ro gặp phải có thể giảm. Tuy nhiên, cũng không loại trường hợp chạy
đua trong sản xuất kinh doanh, nạn đầu cơ tích trữ làm nhu cầu vốn tín dụng tăng lên
quá mức và có quá nhiều khoản tín dụng được thực hiện. Những khoản tín dụng này
cũng có thể khó được hoàn trả nếu sự phát triển sản xuất kinh doanh không có kế
hoạch nói trên dẫn đến khủng hoảng kinh tế.
+ Môi trường pháp lý:
Trong mọi lĩnh vực hoạt động kinh doanh, pháp lý là yếu tố có ý nghĩa định
hướng cho các doanh nghiệp, đặc biệt đối với hoạt động kinh doanh ngân hàng. Thực
hiện đúng các quy định về pháp lý sẽ giúp các ngân hàng giảm thiểu được rủi ro có thể
19
làm sụt giảm chất lượng tín dụng, ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả hoạt động kinh
doanh của ngân hàng.
Ngược lại, nếu các quy định pháp lý không rõ ràng, chồng chéo hoặc trái ngược
lẫn nhau thì sẽ ảnh hưởng xấu đến hoạt động ngân hàng nói chung và hoạt động tín
dụng nói riêng.
+ Ảnh hưởng của cơ sở hạ tầng đến việc cấp tín dụng:
Cơ sở hạ tầng tốt là cầu nối giúp nguồn vốn tín dụng đến được những nơi có nhu
cầu. Đồng thời cũng là điều kiện giúp cho việc kiểm tra sau cho vay được thực hiện dễ
dàng và nhanh chóng, giúp các NHTM có được các biện pháp kịp thời nhằm giảm
thiểu rủi ro tín dụng, từ đó cũng đảm bảo được chất lượng của khoản tín dụng.
+ Năng lực kinh doanh của khách hàng:
Tín dụng là nhịp cầu nối giữa hoạt động sản xuất kinh doanh của ngân hàng với
hoạt động trong lĩnh vực sản xuất vật chất và kinh doanh dịch vụ. Do đó, mỗi biểu
hiện xấu hoặc tốt trong hoạt động kinh doanh của khách hàng đều có những ảnh hưởng
tương ứng đến hoạt động tín dụng. Khi hoạt động kinh doanh của khách hàng có lãi,
có xu hướng phát triển, thì khách hàng sẽ có khả năng trả nợ ngân hàng, quan hệ tín
dụng với ngân hàng khi đó sẽ diễn ra tốt đẹp, cầu nối giữa vay và cho vay sẽ thông
suốt.
Ngược lại, nếu năng lực kinh doanh của khách hàng thấp, trình độ quản lý yếu
kém, công nghệ lạc hậu, chiến lược kinh doanh thiếu tính khả thi, hoặc thậm chí khách
hàng cố tình lừa đảo, sử dụng vốn sai mục đích sẽ dẫn đến hoạt động kinh doanh khó
khăn, tình hình tài chính mất cân đối, nguy cơ phá sản tăng cao. Khoản tín dụng ngân
hàng cấp cho khách hàng khi đó chắc chắn có chất lượng kém, khả năng dẫn đến nợ
khó đòi cao.
- Nhóm nhân tố bên trong:
+ Chính sách tín dụng:
Chính sách tín dụng được xem là kim chỉ nam cho hoạt động tín dụng, quyết định
sự thành bại của một Ngân hàng. Một chính sách tín dụng đúng đắn, thích hợp với
điều kiện kinh doanh của Ngân hàng sẽ giúp Ngân hàng thu hút được nhiều khách
hàng, đảm bảo khả năng sinh lời cho hoạt động tín dụng trên cơ sở phân tán rủi ro,
tuân thủ pháp luật và đường lối chính sách của nhà nước.
20
+ Quy trình tín dụng:
Quy trình tín dụng là những quy định cụ thể trong công tác tín dụng từ khâu thẩm
định khách hàng, thiết lập hồ sơ tín dụng đến việc giải ngân và thu nợ. Đồng thời
quyền hạn và nhiệm vụ của từng người, từ bộ phận nhân viên đến cấp lãnh đạo trong
việc giải quyết hồ sơ tín dụng…
Từng bước, từng khâu trong quy trình tín dụng đều cực kỳ quan trọng, ảnh hưởng
trực tiếp đến chất lượng và hiệu quả của hoạt động tín dụng. Khâu thẩm định là khâu
quan trọng đầu tiên giúp sàn lọc, lựa chọn ra những khách hàng tốt, những dự án đầu
tư có hiệu quả để Ngân hàng đầu tư vốn. Khâu thiết lập hồ sơ tín dụng là khâu quan
trọng kế tiếp, bảo vệ Ngân hàng trong trường hợp khách hàng mất khả năng thanh toán
và duy trì vị thế được bảo đảm của Ngân hàng đối với tài sản thế chấp của người vay.
Sau đó, để thu nợ và kết thúc giao dịch về tín dụng, Ngân hàng phải thực hiện kiểm tra
sau khi cho vay. Đây cũng là một khâu hết sức quan trọng giúp Ngân hàng theo dõi
diễn biến của khoản vay, sự tuân thủ những thỏa thuận và tình hình hoạt động kinh
doanh của bên vay. Việc sớm phát hiện ra vấn đề của người vay có thể dẫn đến gián
đọan lưu chuyển tiền mặt và mất khả năng thanh toán có thể cho phép Ngân hàng bảo
vệ vị thế của mình trước khi tổn thất lớn xảy ra.
Sự phối hợp nhịp nhàng các bước trong quy trình tín dụng sẽ tạo điều kiện cho
vốn tín dụng được luân chuyển bình thường, đúng kế hoạch từ đó góp phần đảm bảo
chất lượng tín dụng.
+ Kiểm soát nội bộ:
Đây là biện pháp giúp cho Ban điều hành NHTM biết được tình trạng của hoạt
động tín dụng cũng như của toàn bộ hoạt động kinh doanh ngân hàng, nhằm phát huy
những thế mạnh và hạn chế những điểm yếu trong hoạt động của toàn bộ ngân hàng.
Những biện pháp kịp thời và hiệu quả đều đem lại những phần thưởng xứng đáng về
chất lượng hoạt động và hiệu quả kinh doanh của hoạt động tín dụng nói riêng và hoạt
động kinh doanh ngân hàng nói chung.
+ Công tác tổ chức của Ngân hàng:
Công tác tổ chức của Ngân hàng có khoa học, có chặt chẽ thì mới đảm bảo được
sự phối hợp nhịp nhàng giữa các phòng ban trong Ngân hàng, từ đó tạo ra chất lượng
và hiệu quả trong từng hoạt động kinh doanh ngân hàng, trong đó có hoạt động tín
dụng.
21
+ Nhân tố con người:
Tín dụng là hoạt động được thực hiện trên cơ sở lòng tin, và sự tín nhiệm. Điều
đó có nghĩa là quan hệ tín dụng là sự kết hợp của ba yếu tố: nhu cầu của khách hàng,
khả năng của ngân hàng và tín nhiệm lẫn nhau giữa ngân hàng và khách hàng. Sự tín
nhiệm của ngân hàng đối với khách hàng càng cao thì càng thuận lợi cho việc vay vốn.
Tuy nhiên, khi sự tín nhiệm này bị lợi dụng, ngân hàng quá tin tưởng vào khách
hàng mà không có sự thẩm định kỹ lưỡng trước khi cho vay, thì chắc chắn khoản tín
dụng cấp ra có chất lượng kém và rủi ro cao.
Một trường hợp nữa liên quan đến yếu tố con người dẫn đến chất lượng tín dụng
kém là bộ phận thẩm định không đủ năng lực để đánh giá một cách chính xác về khách
hàng và khoản vay. Tuy nhiên, lúc này phải xem xét thêm về công tác đào tạo và chiến
lược phát triển con người của ngân hàng.
Ngoài ra, còn có vấn đề lừa đảo trong hoạt động tín dụng, bộ phận thẩm định cấu
kết với khách hàng tranh thủ kẽ hở để rút vốn của ngân hàng. Lúc này khoản tín dụng
có chất lượng kém và hầu như không thể thu hồi, nếu có cũng tốn nhiều chi phí và thời
gian của ngân hàng.
+ Công nghệ:
Công nghệ hiện đại, một mặt giúp đáp ứng kịp thời và nhanh chóng nhu cầu của
khách hàng trong mọi mặt dịch vụ, mặt khác giúp các cấp quản lý NHTM nắm bắt kịp
thời tình hình hoạt động tín dụng nhằm điều chỉnh kịp thời cho phù hợp với tình hình
thực tế nhằm thỏa mãn ngày càng cao nhu cầu của khách hàng. [14]
1.4. BÀI HỌC KINH NGHIỆM Ở TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC VỀ NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.4.1. Kinh nghiệm ngoài nước
1.4.1.1. Kinh nghiệm từ Mỹ
Tháng 8 năm 2007, khi hai quỹ phòng hộ của Bear Stearns, một trong những tập
đoàn môi giới chứng khoán và ngân hàng đầu tư hàng đầu, tuyên bố phá sản. Đây là
những quỹ đầu tư mạnh vào các loại trái phiếu phát hành dựa trên các khoản vay cầm
cố địa ốc. Tài sản của một quỹ khác của Bear Stearns bị đóng băng vì những khoản
thua lỗ liên quan đến cho vay địa ốc. Khủng hoảng tín dụng tại Mỹ bắt đầu từ đó, rất
nghiêm trọng và lan sang các nước khác, nó ảnh hưởng không nhỏ đến nền kinh tế
toàn cầu.
22
Nguyên nhân là do các ngân hàng mất khả năng thanh khoản do danh sách các
khoản nợ khó thu hồi tăng cao, dùng huy động tiền gửi ngắn hạn cho vay trung dài hạn
để đầu tư vào bất động sản, không thẩm định nguồn trả nợ, cho vay dưới chuẩn, đến
khi giá bất động sản tụt dốc không phanh, các khoản nợ không thu hồi được, ngân
hàng mất khả năng chi trả các khoản tiền gửi đến hạn, tình hình kinh tế khủng hoảng,
người dân giảm chi tiêu, giá dầu tăng mạnh, các doanh nghiệp Mỹ rơi vào tình cảnh
khó khăn, giải thể, phá sản, các khoản đầu tư của ngân hàng cũng từ đó thua lỗ.
Trước tình hình đó, các nhà quản trị ngân hàng thương mại (NHTM) Mỹ cho
rằng, cần phải tiến hành quản trị tín dụng một cách hiệu quả nhằm mục tiêu tối đa hóa
tỷ lệ thu hồi vốn tín dụng bằng cách duy trì mức độ rủi ro ở một giới hạn chấp nhận
được. Bảo hiểm tiền gửi của Mỹ (FDIC) đưa ra 17 nguyên tắc quản lý rủi ro tín dụng
cơ bản và được chia làm 5 nhóm chính mà việc vận dụng chúng nhằm đạt được các
mục tiêu:
1) Thiết lập môi trường quản lý rủi ro tín dụng một cách thích hợp (bao gồm việc
tuân thủ các nguyên tắc 1, 2 và 3).
- Nguyên tắc 1: Ban Giám đốc có trách nhiệm phê duyệt và định kỳ (ít nhất là 1
năm/lần) xem xét chiến lược về RRTD (rủi ro tín dụng) và các chính sách phòng ngừa
và xử lý RRTD chính cho NHTM. Chiến lược quản lý này phản ánh mức độ chấp nhận
rủi ro của ngân hàng với mức sinh lời nhất định mà ngân hàng kỳ vọng.
- Nguyên tắc 2: Cán bộ quản lý các bộ phận phải có trách nhiệm thực hiện chiến
lược quản lý RRTD mà Ban Giám đốc đã đề ra, cũng như có trách nhiệm phải thực thi
các chính sách và các thủ tục hiện hành để xác định, đo lường mức độ RRTD. Các
chính sách, thủ tục này được áp dụng để quản lý RRTD trong tất cả các hoạt động của
ngân hàng, từ những khoản tín dụng đơn lẻ cho tới những hạng mục đầu tư lớn của
ngân hàng.
- Nguyên tắc 3: Ngân hàng cần phải xác định và quản lý RRTD tiềm tàng trong
tất cả các hoạt động của ngân hàng, đảm bảo rằng các loại rủi ro tiềm ẩn trong các dịch
vụ mới mẻ đối với ngân hàng phải được quản lý và kiểm soát một cách thích đáng
trước khi ngân hàng đó bắt tay vào thực hiện triển khai hoạt động. Ngoài ra, Ban Giám
đốc của ngân hàng phải phê duyệt hoạt động này trước khi chúng được thực hiện.
2) Thực hiện một quy trình cấp phát tín dụng có căn cứ (bao gồm việc tuân thủ
các nguyên tắc 4, 5, 6 và 7).
23
- Nguyên tắc 4: Các ngân hàng phải hoạt động trong phạm vi các tiêu chí cấp tín
dụng lành mạnh được xác định rõ ràng. Những tiêu chí này cần chỉ rõ thị trường mục
tiêu của ngân hàng, đồng thời, ngân hàng phải hiểu biết rõ về khách hàng vay vốn
cũng như mục đích và cơ cấu của khoản tín dụng và nguồn thu để thanh toán cho
khoản tín dụng đó.
- Nguyên tắc 5: Ngân hàng cần xây dựng các hạn mức tín dụng với các mức độ
cụ thể cho từng khách hàng và nhóm khách hàng vay vốn và tập hợp thành từng nhóm
khác nhau có tính tương đồng, có khả năng so sánh và theo dõi được trong sổ sách kế
toán ngân hàng, sổ sách kế toán kinh doanh, nội bảng và ngoại bảng.
- Nguyên tắc 6: Ngân hàng cần có quy trình rõ ràng trong việc phê duyệt các
khoản tín dụng mới cũng như việc điều chỉnh, gia hạn và tái tài trợ các khoản tín dụng
hiện tại.
- Nguyên tắc 7: Việc cấp tín dụng cần được thực hiện trên cơ sở giao dịch công
bằng giữa các bên, đặc biệt, các khoản tín dụng cho các công ty và cá nhân có liên
quan phải được phê duyệt trên cơ sở ngoại lệ cần theo dõi cẩn thận và triển khai các
bước cần thiết để kiểm soát nhằm loại trừ rủi ro.
3) Duy trì một phương pháp quản lý, đo lường và kiểm soát rủi ro tín dụng (bao
gồm việc tuân thủ các nguyên tắc 8, 9, 10, 11, 12 và 13).
- Nguyên tắc 8: Ngân hàng cần có hệ thống quản lý một cách cập nhật đối với
các danh mục đầu tư có RRTD.
- Nguyên tắc 9: Ngân hàng cần có hệ thống kiểm soát việc thực hiện điều kiện tín
dụng đối với từng khoản tín dụng riêng biệt, bao gồm cả việc xác định mức độ cho vay
và mức độ dự phòng cho khoản tín dụng một cách thích hợp.
- Nguyên tắc 10: Ngân hàng nên phát triển và sử dụng hệ thống xếp hạng tín
dụng nội bộ trong quản lý RRTD. Hệ thống xếp hạng cần nhất quán với bản chất, quy
mô và mức độ phức tạp của các hoạt động của ngân hàng.
- Nguyên tắc 11: Ngân hàng phải có một hệ thống thông tin và các kỹ thuật phân
tích cho phép các nhà quản lý đo lường được mức độ RRTD trong mọi hoạt động nội
bảng và ngoại bảng. Hệ thống thông tin quản lý phải cung cấp đầy đủ thông tin về cơ
cấu của danh mục đầu tư tín dụng, bao gồm cả việc xác định sự tập trung của rủi ro.
- Nguyên tắc 12: Ngân hàng cần phải có hệ thống theo dõi cơ cấu và chất lượng
của toàn bộ danh mục đầu tư tín dụng.
24
- Nguyên tắc 13: Ngân hàng cần tính đến các thay đổi trong tương lai về các điều
kiện kinh tế khi đánh giá từng khoản tín dụng và danh mục đầu tư tín dụng và phải
đánh giá mức độ rủi ro tín dụng trong điều kiện phức tạp.
4) Đảm bảo một khả năng kiểm soát thích đáng đối với rủi ro tín dụng (bao gồm
việc tuân thủ các nguyên tắc 14, 15 và 16).
- Nguyên tắc 14: Ngân hàng cần xây dựng hệ thống đánh giá cập nhật và độc lập
về các quy trình quản lý RRTD, kết quả đánh giá cần được báo cáo trực tiếp cho Hội
đồng Quản trị và Ban Tổng Giám đốc (Giám đốc).
- Nguyên tắc 15: Chức năng cấp tín dụng của ngân hàng cần được quản lý hiệu
quả và RRTD được nằm trong hệ thống tiêu chuẩn về thận trọng và các giới hạn nội
bộ. Ngân hàng cần xây dựng hệ thống và tăng cường kiểm soát nội bộ và các hoạt
động khác nhằm bảo đảm việc báo cáo kịp thời cho các cấp lãnh đạo về các vi phạm
chính sách, thủ tục và giới hạn tín dụng.
- Nguyên tắc 16: Ngân hàng phải có hệ thống khắc phục sớm với các khoản tín
dụng xấu, quản lý các khoản tín dụng có vấn đề.
5) Vai trò của người giám sát (tuân thủ nguyên tắc 17).
- Nguyên tắc 17: Các cơ quan giám sát cần yêu cầu ngân hàng có một hệ thống
phát hiện, đo lường, theo dõi và kiểm soát RRTD có hiệu quả. Cơ quan giám sát cần
tiến hành đánh giá độc lập về các chiến lược, chính sách, thủ tục và thực hành liên
quan đến việc cấp TD và quản lý liên tục đối với danh mục đầu tư. Cơ quan giám sát
cũng phải xem xét việc đặt ra các giới hạn thận trọng để hạn chế rủi ro của ngân hàng
đối với từng bên vay hay một nhóm đối tác có liên quan.
Để quản lý nợ xấu, Cục Dự Trữ Liên Bang Mỹ (FED) đã đưa ra điều khoản FAS
114 quy định về mối quan hệ giữa quyết định cho vay, phân loại khoản vay, tình trạng
các khoản nợ và việc dự phòng như sau:
Để xử lý nợ xấu, Mỹ thành lập Công ty Tín thác xử lý tài sản quốc gia Hoa Kỳ
(RTC). Như một cơ quan nhà nước, RTC được thành lập với các mục tiêu:
1) Tối đa hóa thu nhập ròng từ việc bán tài sản được chuyển nhượng;
2) Tối thiểu hóa các tác động lên các thị trường địa ốc và thị trường tài chính nội địa;
3) Tối đa hóa việc tạo ra nhà ở cho các cá nhân có thu nhập thấp. [13]
25
1.4.1.2. Kinh nghiệm từ Thái Lan
Thái Lan là một quốc gia thuộc khu vực Đông Nam Á, tuy nhiên nền tài chính
tiền tệ của quốc gia này đã phát triển mạnh do sự du nhập khá sớm của các nước tư
bản phương tây. Sau cuộc khủng hoảng tài chính tiền tệ năm 1997 thì ngoài việc tái
thiết lại hệ thống quản lý ngoại hối của Ngân hàng Trung ương Thái Lan, các ngân
hàng thương mại của quốc gia này cũng đã có sự sắp xếp, cơ cấu lại toàn diện hoạt
động của mình trong đó vấn đề phòng ngừa rủi ro trong công tác tín dụng rất được
quan tâm.
Hệ thống Ngân hàng Thái Lan có bề dày hoạt động hàng trăm năm, nhưng đứng
trước cơn khủng hoản tiền tệ Châu Á năm 1997 đã bị chao đảo, nhiều công ty tài chính
và thương mại bị phá sản hoặc buộc phải sát nhập. Tình hình đó buộc các Ngân hàng
Thái Lan phải xem xét lại toàn bộ chính sách, cách thức, quy trình hoạt động, trong đó
trọng tâm là lĩnh vực tín dụng nhằm giảm thiểu rủi ro. Đi đôi với việc đa dạng hóa các
sản phẩm tín dụng và dịch vụ, xác định khách hàng mục tiêu, chủ động tiếp thị khách
hàng … một loạt thay đổi cơ bản trong tín dụng đã được các Ngân hàng Thái Lan triển
khai nhanh chóng và triệt để. Dưới đây là một số nét đặc trưng của quá trình đó.
1) Tách bạch, phân công rõ chức năng của các bộ phận và tuân thủ các khâu
trong quy trình giải quyết các khoản vay.
Hoạt động ngân hàng bán lẻ là một xu hướng của các Ngân hàng Thái Lan. Hoạt
động này trong tín dụng càng phát triển thì sự tách bạch các bộ phận có liên quan trong
quy trình tín dụng lại càng cần thiết.
Tại Bangkok Bank, trước đây quy trình tín dụng chỉ có một bộ phận thực hiện,
nay đã tách hẳn thành 2 bộ phận độc lập với nhau: bộ phận tiếp nhận, giải quyết hồ sơ
và bộ phận thẩm định. Trong đó bộ phận thẩm định phải có báo cáo thẩm định tín
dụng, gồm chiến lược và kế hoạch kinh doanh, báo cáo xếp hạng rủi ro … Đây là một
thay đổi cơ bản của Bangkok Bank nhằm bảo đảm tính độc lập, khách quan trong quá
trình cấp tín dụng cho khách hàng.
Tương tự, tại Siam Commercial Bank (SCB) cũng đã xây dựng mô hình tổ chức
triển khai dịch vụ tín dụng theo nguyên tắc phân định rõ trách nhiệm của 3 bộ phận:
Marketing khách hàng, bộ phận thẩm định và bộ phận quyết định cho vay. Ngân hàng
đã phân loại khách hàng theo từng nhóm khác nhau: Khách hàng tiêu dùng (nhiều
nhất), khách hàng kinh doanh, khách hàng cá nhân (giàu, nghèo), từ đó nhận rõ tính
26
chất khác nhau làm cơ sở cho việc xác định nhiệm vụ cụ thể có nhứng nét khác nhau
cho từng bộ phận nói trên trong việc tiếp nhận và giải quyết hồ sơ, thẩm định và quyết
định cho vay.
Kasikorn Bank đã tổng kết quy trình cho vay cần được tuân thủ như sau:
- Tiếp xúc khách hàng
- Phân tích tín dụng
- Thẩm định tín dụng
- Đánh giá rủi ro tín dụng
- Quyết định cho vay
- Thủ tục giấy tờ hợp đồng, giải ngân
- Đánh giá chất lượng, xem xét lại khoản vay.
Trong quy trình nói trên, việc tiếp thị bán hàng (nhân viên tín dụng gặp khách
hàng) và bộ phận quyết định tín dụng là độc lập với nhau.
Cũng với quy trình tương tự, trong khâu phân tích tín dụng (phân tích khoản
vay), Siam city Bank (SCIB) dựa trên các phương pháp sau:
- Phương pháp phân tích truyền thống: đánh giá doanh nghiệp dựa vào danh
tiếng, mối quan hệ và tài sản bảo đảm.
- Phương pháp 5Cs, credit assessment: Tính cách (Character), năng lực trả nợ
(Capacity), vốn (Capital), tài sản bảo đảm (Collateral), điều kiện (Conditions); phân
tích SWOT (Strength – Weakness/opportunity- Threat) và dự báo dòng tiền, phân tích
các chỉ số tài chính chủ yếu.
Việc thẩm định tín dụng, SiamCity Bank (SCIB) đã chia khách hàng thành những
nhóm khác nhau, từ đó cách thức thẩm định cũng được áp dụng khác nhau. Có 4 nhóm
chính: Doanh nghiệp lớn, là doanh nghiệp có nhu cầu về doanh số tín dụng > 50 triệu
baht/năm; Doanh nghiệp vừa và nhỏ, là doanh nghiệp có nhu cầu vay vốn từ 5-50 triệu
baht năm; Tín dụng cá nhân, là những khách hàng cá nhân có hưởng lương và chủ
doanh nghiệp có nhu cầu vay dưới 5 triệu baht, sử dụng sản phẩm tiêu dùng hoặc thẻ
tín dụng dưới dạng các sản phẩm tín dụng tiêu chuẩn của SCIB.
Trong cho vay khách hàng cá nhân, tại Kasikorn Bank (một ngân hàng có thế
mạnh cho vay khách hàng cá nhân) đã áp dụng quy trình quyết định tự động:
- Nhận đơn xin vay của khách hàng: Từ các kênh trực tiếp, thư, nhân viên trực
tiếp tiếp thị, Internet, chi nhánh, …
27
- Xử lý, kiểm tra dữ liệu: dữ liệu mới, cơ bản được nhập vào chương trình dữ
liệu; kiểm tra hồ sơ đã hoàn thiện; kiểm tra thu nhập dữ liệu; bảo đảm dữ liệu đầu vào
đầy đủ; gọi người vay để kiểm tra xác nhận sự tồn tại thực của họ; kiểm tra thông qua
cơ quan quản lý tín dụng của Chính phủ.
- Ra quyết định tự động: Nhân viên phân tích xác nhận giới hạn tín dụng, phù
hợp với chương trình chấm điểm và cho ý kiến về tài trợ. Việc quyết định được thực
hiện khi các dữ liệu thông tin được cập nhật đầy đủ.
2) Tuân thủ nghiêm ngặt các vấn đề có tính nguyên tắc trong tín dụng
Tại KasiKorn Bank, trước đây chỉ quan tâm đến tài sản thế chấp, không quan tâm
đến dòng tiền của khách hàng vay, vì thế, hậu quả tín dụng là: nợ xấu có lúc lên tới
40% (năm 1997-1999). Ngân hàng tìm ra nguyên nhân là đã không tuân thủ nghiêm
ngặt các nguyên tắc tín dụng trong quá trình cho vay. Để khắc phục tình trạng trên
KasiKorn Bank đã quan tâm và thực hiện triệt để các nguyên tắc tín dụng. Cụ thể, khi
khách hàng đến vay vốn, các bộ phận liên quan trong ngân hàng phải giải đáp được
các vấn đề sau đây, mới quyết định cho vay:
- Tư cách của khách hàng vay, có tin tưởng họ được không ?
- Hiệu quả kinh doanh của khách hàng: công việc kinh doanh của khách hàng
hoạt động nào thành công hoặc không thành công ?
- Mục đích của khoản vay để làm gì ?
- Nguồn trả nợ là gì ? (dòng tiền tệ và khả năng trả nợ)
- Khả năng kiểm soát khoản vay: Ngân hàng có kiểm soát được khách hàng sử
dụng tiền vay không ?
- Năng lực quản trị điều hành của khách hàng: Ngân hàng phải biết được năng
lực quản trị, điều hành của khách hàng vay (họ có năng lực, kiến thức về quản trị, điều
hành doanh nghiệp không ?)
- Thực trạng tài chính của khách hàng: Ngân hàng phải biết các thông tin về tài
chính của khách hàng vay (số liệu thực tế về tài chính của khách hàng).
Tại Siamcity Bank (SCIB), cũng tương tự các tiêu chí trên, nhưng đặc biệt quan
tâm đến vấn đề sau:
- Tại sao phải vay ngân hàng ? nguyên do chính phải vay, ngân hàng cần biết rõ.
- Vay để làm gì ?
- Nguồn vốn cần trong bao lâu ?
28
- Lấy nguồn nào để trả nợ ?
- Trả trong bao lâu ?...
3) cho điểm khách hàng
SiamCity Bank (SCIB) đã áp dụng việc cho điểm khách hàng (Credit Scoring),
để quyết định cho vay đối với tín dụng bán lẻ và để xem xét cho vay đối với tín dụng
doanh nghiệp.
Hạng uy tín tín dụng được xếp loại theo các hạng từ AAA (chất lượng cao, rủi ro
thấp, khả năng trả nợ cao nhất) đến D (nguy cơ vỡ nợ). Trong đó hạng có thể xét cho
vay được xếp hạng từ AAA+, AAA, AAA- ; A+, A, A- ; BBB+, BBB, BBB- . Các hạng
còn lại là: BB+, BB, BB-, C, D. Các hạng tín dụng này, áp dụng theo tiêu chuẩn của
S&P (Standard and Poor).
Kasikorn Bank đã ứng dụng xếp loại tín dụng như là một công cụ quyết định tự
động đến các khoản vay tiêu dùng (thẻ tín dụng), cho vay cầm cố, thế chấp, cho vay cá
nhân, cho vay doanh nghiệp nhỏ. Ngân hàng đã sử dụng mẫu giao dịch của khách hàng
hiện có về lịch sử pháp lý, lịch sử giao dịch, lịch sử thanh toán và số liệu lịch sử khác
để dự báo rủi ro, đồng thời ứng dụng chấm điểm. Họ sử dụng các dữ liệu từ các
chương trình ứng dụng tín dụng như: giới tính, tuổi tác, tình trạng hôn nhân, kinh
nghiệm làm việc, số dư tiền gửi của khách hàng, …
4) Tuân thủ thẩm quyền phán quyết tín dụng
Kasikorn Bank quy định việc phán quyết tín dụng theo mức tăng dần; mức phán
quyết của một người, một nhóm người, Hội đồng quản trị:
a. > 10tr Baht : 1 người chịu trách nhiệm;
b. 100tr Baht : phải qua 2 người chịu trách nhiệm;
c. 3 tỷ Baht : phải do Hội đồng quản trị ngân hàng quyết định.
Những khoản vay vượt quá quy định trên thì phải chuyển cho bộ phận thẩm định
độc lập để thẩm định trước khi trình lên cấp trên có thẩm quyền phê duyệt khoản vay.
5) Giám sát khoản vay:
Sau khi cho vay phải rất coi trọng việc kiểm tra, giám sát các khoản vay bằng
cách: tiếp tục thu thập thông tin về khách hàng; thường xuyên đánh giá xếp loại khách
hàng; có biện pháp xử lý kịp thời các tình huống rủi ro.
Tại Siam City Bank (SCIB) có 2 bộ phận: bộ phận tác nghiệp và bộ phận tái xét.
Bộ phận tác nghiệp (Credit Operation Dept) giám sát sự thay đổi những rủi ro từng
29
khoản vay và có hành động thích ứng kịp thời. Bộ máy này cũng giám sát nhằm bảo
đảm tất cả các điều khoản và điều kiện của khoản vay phải được tuân thủ. Bộ phận tái
xét (Credit Review Dept): quy định cụ thể các phương pháp tái xét phải thực thi theo
các quy định của Ngân hàng trung ương (NHTW) Thái Lan. Bộ phận quản lý rủi ro tín
dụng (Credit Rish Managerment Dept) quản lý danh mục tín dụng, thường xuyên cập
nhật các báo cáo kinh doanh cho danh mục tín dụng, báo cáo xếp hạng tín dụng, các
khoản vay có vấn đề và danh mục khoản vay cần giám sát, khoản nợ không hoạt động.
Ngoài những vấn đề quan trọng nói trên, các ngân hàng Thái Lan còn rất coi
trọng việc cập nhật hiểu biết nghề nghiệp cho nhân viên ngân hàng, liên tục đào tạo
theo từng loại công việc, để nâng cao trình độ, kỹ năng và tạo khả năng thực thi độc
lập nhiệm vụ được phân công. Các ngân hàng đều áp dụng Sổ tay tín dụng cho các
ngân hàng thương mại (gồm 24 chương) được viết rất công phu và rõ ràng, dễ áp
dụng; có chính sách cho vay riêng đối với bất động sản là lĩnh vực có rủi ro rất cao. [8]
1.4.1.3. Kinh nghiệm từ Nhật Bản
Hoạt động của ngân hàng và nền kinh tế Nhật có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
Khi nền kinh tế có vấn đề thì ngành kinh doanh ngân hàng cũng không thể hoạt động
tốt được. Cho dù ngân hàng đóng vai trò hỗ trợ đối với các ngành công nghiệp sản
xuất và dịch vụ, nhưng hệ thống ngân hàng cũng có thể làm tình hình xấu hơn và trì trệ
sự ổn định của nền kinh tế nếu bản thân ngân hàng cũng gặp khó khăn. Nếu như phần
lớn các khoản cho vay của ngân hàng cấp cho các doanh nghiệp không khỏe mạnh, thì
không chỉ ngân hàng hoạt động không hiệu quả, mà nền kinh tế cũng sẽ bị ảnh hưởng.
Thực tế hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại Nhật Bản cho thấy
việc cho vay không chặt chẽ cùng với chính sách mở rộng quá tham vọng càng được
kích thích thêm do cạnh tranh trên thị trường là kết quả gây ra thua lỗ của ngân
hàng. Mặt khác, do không có kinh nghiệm với những khoản vay bị thất thoát nghiêm
trọng trước đây nên các ngân hàng Nhật không biết cách quản lý khi có phát sinh lãi lỗ
tín dụng.
Các ngân hàng không hiểu rõ hậu quả nghiêm trọng của việc trì hoãn những biện
pháp dứt khoát đối với các khách hàng vay có rủi ro, do đó mức lỗ lãi của ngân hàng
không thể được giải quyết nhanh chóng và với phí tổn thấp hơn. Nói cách khác, ngân
hàng nên chủ động trong việc đánh giá một khách hàng có tiềm năng rủi ro trong
tương lai gần và xa, từ đó có biện pháp xử lý càng sớm càng tốt.
30
Ngoài ra, thực tế ở Nhật cũng cho thấy, nếu mức lỗ của ngân hàng vượt quá khả
năng của các ngân hàng thương mại, Nhà nước sẽ dùng các nguồn quỹ quốc gia để can
thiệp và tất yếu Ban điều hành các ngân hàng cũng phải được thay thế.
Hiện nay các ngân hàng Nhật đã xử lý thành công các vấn đề liên quan đến tài
sản không thu hồi được. Tổ chức dịch vụ tài chính (The Financial Service Agency)
đóng vai trò quan trọng trong việc thúc ép các ngân hàng thực hiện công tác dự phòng
cần thiết cũng như xử lý những khoản nợ xấu mà trước đây đã từng gây ra các khoản
lỗ lớn kéo dài trong nhiều năm đối với hầu hết các ngân hàng. [12]
1.4.2. Kinh nghiệm trong nước
1.4.2.1. Kinh nghiệm tại Ngân hàng Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn
Việt Nam
Trước yêu cầu mới, hoạt động tín dụng của Ngân hàng Nông Nghiệp & Phát
Triển Nông Thôn (AGRIBANK) đã nảy sinh những vấn đề mới: tỷ lệ nợ quá hạn có
xu hướng tăng, xuất hiện trên nhiều lĩnh vực và nhiều thành phần kinh tế; dư nợ tiềm
ẩn quá hạn lớn. Số vốn bị thất thoát tuy có giảm về số vụ, nhưng lại tăng về quy mô và
mức độ; mô hình quản lý tín dụng “một cửa” tạo kẻ hở trong quản lý... trong khi đa số
các doanh nghiệp trong nước, khách hàng của Ngân hàng là các doanh nghiệp vừa và
nhỏ, có tiềm lực tài chính yếu, công nghệ lạc hậu và thiếu trầm trọng nguồn nhân lực
chất lượng cao...
Đổi mới công nghệ, hiện đại hóa hoạt động nghiệp vụ và sản phẩm dịch vụ, công
tác tín dụng là nhân tố không thể thiếu để củng cố công tác này. Đồng thời, hoàn thiện
quy trình cho vay và nâng cao chất lượng tín dụng đáp ứng các chuẩn mực quốc tế
đang là một đòi hỏi khách quan của các tổ chức tài chính, tín dụng Ngân hàng Việt
Nam trong lộ trình tái cơ cấu nợ nhằm từng bước lành mạnh hóa tình hình tài chính
của mình.
Hiện nay, quy trình chấm điểm tín dụng và phân loại khách hàng trong hệ thống
AGRIBANK đang được thực hiện theo hướng dẫn tại công văn số 1406/NHNo-TD
ngày 23/05/2007. Theo đó, căn cứ vào tính chất khác nhau giữa các nhóm khách hàng
vay vốn, AGRIBANK đã phân chia các khách hàng vay thành hai nhóm: doanh nghiệp
và cá nhân (bao gồm cá nhân và hộ gia đình).
Mô hình phân loại khách hàng đang được áp dụng trong hệ thống AGRIBANK
tương đối đơn giản, đối với doanh nghiệp bao gồm 5 nhóm chỉ tiêu cơ bản, trong đó có
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Á - chi nhánh Kiên Giang
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Á - chi nhánh Kiên Giang
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Á - chi nhánh Kiên Giang
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Á - chi nhánh Kiên Giang
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Á - chi nhánh Kiên Giang
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Á - chi nhánh Kiên Giang
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Á - chi nhánh Kiên Giang
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Á - chi nhánh Kiên Giang
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Á - chi nhánh Kiên Giang
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Á - chi nhánh Kiên Giang
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Á - chi nhánh Kiên Giang
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Á - chi nhánh Kiên Giang
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Á - chi nhánh Kiên Giang
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Á - chi nhánh Kiên Giang
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Á - chi nhánh Kiên Giang
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Á - chi nhánh Kiên Giang
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Á - chi nhánh Kiên Giang
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Á - chi nhánh Kiên Giang
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Á - chi nhánh Kiên Giang
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Á - chi nhánh Kiên Giang
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Á - chi nhánh Kiên Giang
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Á - chi nhánh Kiên Giang
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Á - chi nhánh Kiên Giang
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Á - chi nhánh Kiên Giang
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Á - chi nhánh Kiên Giang
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Á - chi nhánh Kiên Giang
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Á - chi nhánh Kiên Giang
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Á - chi nhánh Kiên Giang
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Á - chi nhánh Kiên Giang
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Á - chi nhánh Kiên Giang
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Á - chi nhánh Kiên Giang
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Á - chi nhánh Kiên Giang
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Á - chi nhánh Kiên Giang
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Á - chi nhánh Kiên Giang
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Á - chi nhánh Kiên Giang
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Á - chi nhánh Kiên Giang
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Á - chi nhánh Kiên Giang
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Á - chi nhánh Kiên Giang
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Á - chi nhánh Kiên Giang
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Á - chi nhánh Kiên Giang
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Á - chi nhánh Kiên Giang
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Á - chi nhánh Kiên Giang
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Á - chi nhánh Kiên Giang
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Á - chi nhánh Kiên Giang
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Á - chi nhánh Kiên Giang
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Á - chi nhánh Kiên Giang
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Á - chi nhánh Kiên Giang
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Á - chi nhánh Kiên Giang
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Á - chi nhánh Kiên Giang
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Á - chi nhánh Kiên Giang
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Á - chi nhánh Kiên Giang
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Á - chi nhánh Kiên Giang
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Á - chi nhánh Kiên Giang
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Á - chi nhánh Kiên Giang
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Á - chi nhánh Kiên Giang
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Á - chi nhánh Kiên Giang
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Á - chi nhánh Kiên Giang
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Á - chi nhánh Kiên Giang
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Á - chi nhánh Kiên Giang
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Á - chi nhánh Kiên Giang
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Á - chi nhánh Kiên Giang
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Á - chi nhánh Kiên Giang
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Á - chi nhánh Kiên Giang
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Á - chi nhánh Kiên Giang
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Á - chi nhánh Kiên Giang
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Á - chi nhánh Kiên Giang

More Related Content

What's hot

Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam...
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam...Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam...
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...Nguyễn Công Huy
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông áGiải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông áhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE Q...
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE Q...PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE Q...
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE Q...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

What's hot (20)

Đề tài phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng,, ĐIỂM 8
Đề tài  phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng,, ĐIỂM 8Đề tài  phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng,, ĐIỂM 8
Đề tài phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng,, ĐIỂM 8
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng An Bình, HAY
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng An Bình, HAYĐề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng An Bình, HAY
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng An Bình, HAY
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả công tác tín dụng tại ngân hàng Quốc Dân
Đề tài: Nâng cao hiệu quả công tác tín dụng tại ngân hàng Quốc DânĐề tài: Nâng cao hiệu quả công tác tín dụng tại ngân hàng Quốc Dân
Đề tài: Nâng cao hiệu quả công tác tín dụng tại ngân hàng Quốc Dân
 
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam...
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam...Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam...
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam...
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAY
 
Luận văn: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp
Luận văn: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp Luận văn: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp
Luận văn: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đĐề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
 
Luận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAY
Luận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAYLuận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAY
Luận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAY
 
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại MB bank, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại MB bank, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại MB bank, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại MB bank, HAY
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông áGiải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á
 
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank, 9đ
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank, 9đLuận văn: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank, 9đ
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank, 9đ
 
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
 
Đề tài nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng, ĐIỂM CAO
Đề tài nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng, ĐIỂM CAOĐề tài nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng, ĐIỂM CAO
Đề tài nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng, ĐIỂM CAO
 
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
 
Đề tài: Đánh giá chất lượng tín dụng (cho vay) tai eximbank, 9đ, HAY
Đề tài: Đánh giá chất lượng tín dụng (cho vay) tai eximbank, 9đ, HAYĐề tài: Đánh giá chất lượng tín dụng (cho vay) tai eximbank, 9đ, HAY
Đề tài: Đánh giá chất lượng tín dụng (cho vay) tai eximbank, 9đ, HAY
 
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Agribank, HAY
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Agribank, HAYĐề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Agribank, HAY
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Agribank, HAY
 
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE Q...
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE Q...PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE Q...
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE Q...
 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN - TẢI FREE QUA ZALO: 09...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN - TẢI FREE QUA ZALO: 09...GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN - TẢI FREE QUA ZALO: 09...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN - TẢI FREE QUA ZALO: 09...
 

Similar to Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Á - chi nhánh Kiên Giang

Luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hà...
Luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hà...Luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hà...
Luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hà...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Ngoại Thương Việt Nam
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Ngoại Thương Việt NamQuản Trị Rủi Ro Tín Dụng Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Ngoại Thương Việt Nam
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Ngoại Thương Việt NamNhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Đề tài phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng chi nhánh Cầu Giấy, ĐIỂM 8
Đề tài phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng chi nhánh Cầu Giấy, ĐIỂM 8Đề tài phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng chi nhánh Cầu Giấy, ĐIỂM 8
Đề tài phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng chi nhánh Cầu Giấy, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn ...
Phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn ...Phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn ...
Phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt...Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt...hieu anh
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng p...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng p...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận Văn Thúc Đẩy Quyết Định Gửi Tiền Tiết Kiệm Khách Hàng Cá Nhân.docx
Luận Văn Thúc Đẩy Quyết Định Gửi Tiền Tiết Kiệm Khách Hàng Cá Nhân.docxLuận Văn Thúc Đẩy Quyết Định Gửi Tiền Tiết Kiệm Khách Hàng Cá Nhân.docx
Luận Văn Thúc Đẩy Quyết Định Gửi Tiền Tiết Kiệm Khách Hàng Cá Nhân.docxViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...NOT
 
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
nâng cáo chất lượng thẩm định tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ng...
nâng cáo chất lượng thẩm định tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ng...nâng cáo chất lượng thẩm định tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ng...
nâng cáo chất lượng thẩm định tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ng...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Similar to Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Á - chi nhánh Kiên Giang (20)

Luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hà...
Luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hà...Luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hà...
Luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hà...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Ngoại Thương Việt Nam
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Ngoại Thương Việt NamQuản Trị Rủi Ro Tín Dụng Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Ngoại Thương Việt Nam
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Ngoại Thương Việt Nam
 
Đề tài phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng chi nhánh Cầu Giấy, ĐIỂM 8
Đề tài phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng chi nhánh Cầu Giấy, ĐIỂM 8Đề tài phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng chi nhánh Cầu Giấy, ĐIỂM 8
Đề tài phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng chi nhánh Cầu Giấy, ĐIỂM 8
 
Phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn ...
Phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn ...Phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn ...
Phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn ...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt...Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt...
 
Đề tài chất lượng cho vay tại ngân hàng công thương 2018, HAY
Đề tài chất lượng cho vay tại ngân hàng công thương 2018, HAYĐề tài chất lượng cho vay tại ngân hàng công thương 2018, HAY
Đề tài chất lượng cho vay tại ngân hàng công thương 2018, HAY
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng p...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng p...
 
Luận án: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại CP Công thương VN
Luận án: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại CP Công thương VNLuận án: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại CP Công thương VN
Luận án: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại CP Công thương VN
 
Giải pháp mở rộng và nâng cao hiệu quả tín dụng của Ngân hàng Công thương tro...
Giải pháp mở rộng và nâng cao hiệu quả tín dụng của Ngân hàng Công thương tro...Giải pháp mở rộng và nâng cao hiệu quả tín dụng của Ngân hàng Công thương tro...
Giải pháp mở rộng và nâng cao hiệu quả tín dụng của Ngân hàng Công thương tro...
 
BÀI MẪU Luận văn: Phát triển dịch vụ Ngân hàng điện tử, HAY
BÀI MẪU Luận văn: Phát triển dịch vụ Ngân hàng điện tử, HAYBÀI MẪU Luận văn: Phát triển dịch vụ Ngân hàng điện tử, HAY
BÀI MẪU Luận văn: Phát triển dịch vụ Ngân hàng điện tử, HAY
 
Luận Văn Thúc Đẩy Quyết Định Gửi Tiền Tiết Kiệm Khách Hàng Cá Nhân.docx
Luận Văn Thúc Đẩy Quyết Định Gửi Tiền Tiết Kiệm Khách Hàng Cá Nhân.docxLuận Văn Thúc Đẩy Quyết Định Gửi Tiền Tiết Kiệm Khách Hàng Cá Nhân.docx
Luận Văn Thúc Đẩy Quyết Định Gửi Tiền Tiết Kiệm Khách Hàng Cá Nhân.docx
 
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
 
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
 
Đề tài chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp
Đề tài chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệpĐề tài chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp
Đề tài chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp
 
Luận văn: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại, HAY
Luận văn: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại, HAYLuận văn: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại, HAY
Luận văn: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại, HAY
 
Đề tài quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng xây dựng, ĐIỂM CAO, 2018
Đề tài quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng xây dựng, ĐIỂM CAO, 2018Đề tài quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng xây dựng, ĐIỂM CAO, 2018
Đề tài quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng xây dựng, ĐIỂM CAO, 2018
 
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
 
nâng cáo chất lượng thẩm định tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ng...
nâng cáo chất lượng thẩm định tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ng...nâng cáo chất lượng thẩm định tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ng...
nâng cáo chất lượng thẩm định tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ng...
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877

Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877 (20)

Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
 
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y TếHoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
 
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
 
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
 
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
 
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
 
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
 
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
 
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện TafQuy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
 
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng CáoThực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
 
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
 
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu TưHoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
 

Recently uploaded

Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 

Recently uploaded (19)

Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 

Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Á - chi nhánh Kiên Giang

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á – CHI NHÁNH KIÊN GIANG Nhận Viết Thuê Luận Văn Thạc Sĩ  Điểm Cao – Chất Lượng  Uy Tín – Đúng Hẹn  Zalo : 0932.091.562 LUẬN VĂN THẠC SĨ NHA TRANG - NĂM 2022
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á – CHI NHÁNH KIÊN GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ Ngành: Luât TàiChính NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG KHOA SAU ĐẠI HỌC NHA TRANG - 2022
  • 3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân. Các số liệu, kết quả trình bày trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình luận văn nào trước đây. Khánh Hoà, ngày 30 tháng 09 năm 2014 Tác giả Nguyễn Quốc Vương
  • 4. ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, các quý thầy cô Trường Đại học Nha Trang đã truyền đạt kiến thức, cung cấp tài liệu cần thiết để tôi nghiên cứu thực hiện luận văn này. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến Tiến sĩ Lê Kim Long, đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, chỉ bảo để tôi hoàn thành luận văn. Tôi cũng xin cảm ơn tất cả bạn bè, người thân và đồng nghiệp trong Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Kiên Giang đã nhiệt tình giúp đỡ, hỗ trợ và tạo mọi điều kiện tốt nhất để tôi hoàn thành luận văn.
  • 5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .....................................................................................................................i LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................................ii MỤC LỤC...............................................................................................................................iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT....................................................................................... vi DANH MỤC BẢNG ............................................................................................................. vii DANH MỤC HÌNH............................................................................................................. viii LỜI MỞ ĐẦU .......................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT......................................................................................8 1.1. CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI............ 8 1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng...........................................................................8 1.1.2. Các loại tín dụng ngân hàng...............................................................................8 1.1.3. Quy trình tín dụng............................................................................................... 8 1.1.4. Bảo đảm của tín dụng......................................................................................... 9 1.2. TÍN DỤNG DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN......................................... 9 1.3.LÝ THUYẾT VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG...............................................................11 1.3.1. Đánh giá chất lượng tín dụng...........................................................................11 1.3.1.1. Quy trình phân tích hoạt động tín dụng.......................................................11 1.3.1.2. Đánh giá hoạt động tín dụng ngân hàng......................................................14 1.3.1.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng...................................................14 1.3.1.4. Phân loại các nhóm nợ...................................................................................16 1.3.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng........................................18 1.4. BÀI HỌC KINH NGHIỆM Ở TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC VỀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.................................................21 1.4.1. Kinh nghiệm ngoài nước..................................................................................21 1.4.1.1. Kinh nghiệm từ Mỹ........................................................................................21 1.4.1.2. Kinh nghiệm từ Thái Lan..............................................................................25 1.4.1.3. Kinh nghiệm từ Nhật Bản..............................................................................29 1.4.2. Kinh nghiệm trong nước...................................................................................30
  • 6. iv 1.4.2.1. Kinh nghiệm tại Ngân hàng Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn Việt Nam 30 1.4.2.2. Bài học từ các tiêu cực trong hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam .....31 1.5.TÓM TẮT CHƯƠNG 1....................................................................................................33 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHCN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG Á – CHI NHÁNH KIÊN GIANG.............34 2.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG Á – CHI NHÁNH KIÊN GIANG.......34 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP Đông Á...................34 2.1.1.1. Quá trình phát triển Ngân Hàng TMCP Đông Á - CN Kiên Giang.........37 2.1.1.2. Chức năng hoạt động:....................................................................................38 2.1.2. Chức năng hoạt động của các phòng ban tại Ngân hàng TMCP Đông Á – CN Kiên Giang.......................................................................................................................38 2.1.3. Tình hình hoạt động của DAB Kiên Giang qua các năm.............................43 2.1.3.1. Hoạt động huy động vốn...............................................................................43 2.1.3.2. Hoạt động cho vay..........................................................................................45 2.1.3.3. Thu nhập từ hoạt động kinh doanh...............................................................48 2.2. THỰC TRẠNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG Á – CHI NHÁNH KIÊN GIANG....................................................................50 2.2.1. Quy trình cho vay KHCN.................................................................................50 2.2.2. Quy mô cho vay KHCN....................................................................................54 2.2.3. Cho vay KHCN theo thời hạn..........................................................................57 2.2.4. Cho vay KHCN theo ngành kinh tế................................................................58 2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG KHCN.................................61 2.3.1. Thực trạng chung về chất lượng tín dụng KHCN tại DAB Kiên Giang.....61 2.3.1.1. Chất lượng tín dụng KHCN phân theo nhóm nợ........................................61 2.3.1.2. Tỷ lệ nợ xấu cho vay KHCN.........................................................................63 2.3.1.3. Tỷ lệ dư nợ KHCN trên vốn huy động........................................................64 2.3.1.4. Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng...................................................................65 2.3.2. Chất lượng tín dụng KHCN đối với từng phân khúc khách hàng ...............65 2.3.2.1. Khách hàng xây dựng (KHXD)....................................................................65 2.3.2.2. Khách hàng nông lâm & thủy sản (KHNL&TS).........................................68
  • 7. v 2.3.2.3. Khách hàng bán buôn & bán lẻ (KHBB&BL)...........................................70 2.3.2.4. Khách hàng dịch vụ (KHDV) ......................................................................72 2.3.2.5. Khách hàng tiêu dùng (KHTD)....................................................................74 2.4. NHỮNG THÀNH TỰU VÀ HẠN CHẾ TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG Á – CHI NHÁNH KIÊN GIANG .....................76 2.4.1. Thành tựu ..........................................................................................................73 2.4.1.1. Thành tựu cho vay đối với từng phân khúc khách hàng...........................76 2.4.1.2. Thành tựu chung............................................................................................78 2.4.2. Hạn chế..............................................................................................................79 2.4.2.1. Hạn chế từng phân khúc khách hàng ..........................................................79 2.4.2.2. Hạn chế chung................................................................................................80 2.5. TÓM TẮT CHƯƠNG 2...................................................................................................82 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG KHCN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG Á – CHI NHÁNH KIÊN GIANG..................................83 3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG Á – CHI NHÁNH KIÊN GIANG..................................83 3.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG KHCN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG Á – CHI NHÁNH KIÊN GIANG...................................................................83 3.2.1. Giải pháp xử lý nợ xấu.....................................................................................83 3.2.2. Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định.....................................................85 3.2.3. Giải pháp về quy trình tín dụng:......................................................................87 3.2.4. Giải pháp về nguồn nhân lực tín dụng ...........................................................87 3.2.5. Giải pháp tăng trưởng dư nợ...........................................................................90 3.3.CÁC KIẾN NGHỊ ............................................................................................................91 3.3.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Đông Á..............................................91 3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước........................................................92 3.3.3. Kiến nghị đối với Chính phủ...........................................................................92 KẾT LUẬN............................................................................................................................94 TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................................95
  • 8. vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam ATM Máy rút tiền tự động. ABB Ngân hàng TMCP An Bình ANZ Ngân hàng TNHH một thành viên ANZ DAB Ngân hàng TMCP Đông Á HĐQT Hội đồng quản trị HĐTV Hội đồng thành viên KHCN Khách hàng cá nhân KHDN Khách hàng doanh nghiệp KHXD Khách hàng xây dựng KH BB&BL Khách hàng bán buôn và bán lẻ KH NL&NN Khách hàng nông lâm và ngư nghiệp KHTD Khách hàng tiêu dùng KHDV Khách hàng dịch vụ NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại RRTT Rủi ro tín dụng SCB Ngân hàng TMCP Sài Gòn SHB Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội TAND Toà án nhân dân TMCP Thương mại cổ phần TNHH Trách nhiệm hữu hạn XNK xuất nhập khẩu VDB Ngân hàng phát triển Việt Nam
  • 9. vii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Quá trình tăng trưởng của ngân hàng TMCP Đông Á qua các năm ............. 35 Bảng 2.2: Kết quả huy động vốn từ năm 2011 đến năm 2013........................................ 44 Bảng 2.3: Kết quả hoạt động cho vay từ năm 2011 đến năm 2013 ................................ 46 Bảng 2.4: Thu nhập kinh doanh từ năm 2011 đến năm 2013.......................................... 48 Bảng 2.5: Dư nợ cho vay KHCN từ năm 2011 đến năm 2013........................................ 54 Bảng 2.6: Dư nợ cho vay KHCN theo thời hạn từ năm 2011 đến năm 2013................ 57 Bảng 2.7: Dư nợ cho vay KHCN theo ngành kinh tế từ năm 2011 đến năm 2013....... 58 Bảng 2.8: Dư nợ cho vay KHCN phân theo nhóm nợ từ năm 2011 đến năm 2013 ..... 61 Bảng 2.9: Tỷ lệ nợ xấu cho vay KHCN từ năm 2011 đến năm 2013............................. 63 Bảng 2.10: Dư nợ KHCN trên vốn huy động từ năm 2011 đến năm 2013.................... 64 Bảng 2.11: Vòng quay vốn tín dụng từ năm 2011 đến năm 2013................................... 65 Bảng 2.12: Phân nhóm nợ KHXD từ năm 2011 đến năm 2013...................................... 66 Bảng 2.13: Dư nợ KHXD từ năm 2011 đến năm 2013.................................................... 66 Bảng 2.14: Nợ xấu KHXD từ năm 2011 đến năm 2013 .................................................. 67 Bảng 2.15: Phân nhóm nợ KHNL&TS từ năm 2011 đến năm 2013.............................. 68 Bảng 2.16: Dư nợ KHNL&TS từ năm 2011 đến năm 2013 ............................................ 68 Bảng 2.17: Nợ xấu KHNL&TS từ năm 2011 đến năm 2013 .......................................... 69 Bảng 2.18: Phân nhóm nợ KHBB&BL từ năm 2011 đến năm 2013.............................. 70 Bảng 2.19: Dư nợ KHBB&BL từ năm 2011 đến năm 2013............................................ 71 Bảng 2.20: Nợ xấu KHBB&BL từ năm 2011 đến năm 2013.......................................... 71 Bảng 2.21: Phân nhóm nợ KHDV từ năm 2011 đến năm 2013...................................... 72 Bảng 2.22: Dư nợ KHDV từ năm 2011 đến năm 2013.................................................... 73 Bảng 2.23: Nợ xấu KHDV từ năm 2011 đến năm 2013 .................................................. 73 Bảng 2.24: Phân nhóm nợ KHTD từ năm 2011 đến năm 2013 ...................................... 74 Bảng 2.25: Dư nợ KHTD từ năm 2011 đến năm 2013..................................................... 75 Bảng 2.26: Nợ xấu KHTD từ năm 2011 đến năm 2013................................................... 75
  • 10. viii DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Tỷ lệ nợ xấu DongA Bank qua các năm.............................................................35 Hình 2.2: Lợi nhuận DongA Bank qua các năm.................................................................36 Hình 2.3: Sơ đồ tổ chức của Ngân hàng TMCP Đông Á – CN Kiên Giang ...................42 Hình 2.4: Vốn huy động toàn tỉnh Kiên Giang năm 2013................................................43 Hình 2.5: Phân loại huy động theo sản phẩm......................................................................44 Hình 2.6: Dư nợ cho vay trên tỉnh Kiên Giang năm 2013................................................46 Hình 2.7: Hoạt động tín dụng DAB Kiên Giang qua các năm..........................................47 Hình 2.8: Tỷ lệ dư nợ KHCN và KHDN từ năm 2011 đến 2013 ....................................55 Hình 2.9 : Quy mô tín dụng KHCN trên địa bàn tỉnh Kiên Giang...................................57 Hình 2.10 : tỷ trọng tín dụng KHCN theo thời hạn............................................................58 Hình 2.11 : Dư nợ cho vay KHCN theo ngành kinh tế qua các năm...............................60 Hình 2.12 : nợ xấu KHCN qua các năm ..............................................................................63
  • 11. 1 LỜI MỞ ĐẦU I. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Hoạt động tín dụng một trong những hoạt động rất quan trọng đối với ngân hàng thương mại. Thông thường, hoạt động tín dụng luôn gắn liền với các chiến lược kinh doanh và là yếu tố mang tính quyết định đối với sự thành công của một ngân hàng. Ngoài ra, tín dụng còn đóng một vai trò quan trọng trong việc điều tiết nền kinh tế vĩ mô của một quốc gia, giúp phát triển và nâng cao đời sống xã hội. Các lợi ích mang lại từ hoạt động tín dụng là điều không phải bàn cãi. Tuy nhiên khi rũi ro tín dụng phát sinh thì công tác khắc phục cũng gây ra tổn thất rất nhiều về chi phí, thời gian và một yếu tố hết sức quan trọng chắc chắn bị ảnh hưởng đó là uy tín. Chính vì vậy công tác quản lý tín dụng luôn đòi hỏi phải đảm bảo được sự chặt chẽ và khoa học, phải được quản lý từ tổng thể cho đến từng phân phúc để phát hiện các vấn đề tồn tại, đánh giá được ưu nhược điểm và có các giải pháp khắc phục hợp lý. Hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đang từng bước tái thiết hoạt động trong các năm qua. Có nhiều vấn đề cần phải sửa đổi, bổ sung nên không thể tránh khỏi việc vấp phải các khó khăn trong chính sách điều hành cũng như duy trì sự tăng trưởng ổn định. Năm 2012 là năm ảm đạm nhất của ngành Ngân hàng Việt Nam. Chỉ tiêu tín dụng toàn ngành chỉ tăng 7%, chưa được một nửa so với kế hoạch tăng trưởng là 15-17% [16]. Đó là mức tăng trưởng thấp nhất trong vòng 20 năm trở lại đây. Cùng với đó là nợ xấu tăng cao đã làm cho lợi nhuận toàn hệ thống bị giảm mạnh, gây ra tổn thất rất lớn cho toàn ngành Ngân hàng. Hoạt động ngân hàng năm 2013 được đánh giá là khả quan hơn so với “bức tranh màu xám” năm 2012 nhưng nhìn chung vẫn chưa cải thiện được nhiều. Năm 2013 đã diễn ra các thương vụ hợp nhất, sáp nhập đình đám. Tiếp sau hoạt động hợp nhất giữa Tổng công ty tài chính CP Dầu khí Việt Nam (PVFC) và Western Bank là hoạt động sáp nhập của DAIABank vào HDBank [16]. Các hoạt động tái cơ cấu Ngân hàng cũng đang được tiến hành mạnh mẽ. Điều đó cho thấy Ngân hàng thương mại nói chung đã và đang xem nhu cầu nâng cao chất lượng là một nhu cầu cấp thiết cho sự phát triển ổn định, bền vững. Ngân hàng TMCP Đông Á trong thời gian vừa qua cũng đã chịu ảnh hưởng đáng kể theo biến động toàn ngành. Lợi nhuận năm 2012 giảm 38% so với năm 2011, so với
  • 12. 2 lợi nhuận trung bình toàn ngành giảm 50%. Tỷ lệ nợ xấu của toàn hệ thống Đông Á Bank năm 2012 là 3,95%, tăng 2,26% so với năm 2011. Trong năm 2013, Đông Á Bank đã thực hiện quyết liệt chính sách tái cấu trúc Ngân hàng nhằm tạo tiền đề tăng trưởng cho các năm tiếp theo. Việc trích lập dự phòng cho các khoản nợ xấu đã ảnh hưởng rất lớn đến lợi nhuận toàn hệ thống. Lợi nhuận sau thuế năm 2013 đạt 328 tỷ đồng, giảm 47% so với năm 2012. [9] Trước thực trạng tình hình kinh tế Việt Nam vẫn còn hết sức khó khăn, hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trên cả nước liên tục thua lỗ, đặc biệt là doanh nghiệp nhà nước. Dẫn đến mất cân bằng về tài chính do vốn đầu tư vào đối tượng doanh nghiệp là rất lớn. Trích dẫn số liệu của Ủy ban giám sát tài chính quốc gia, báo cáo cho biết, đến cuối 2012, nợ xấu của doanh nghiệp nhà nước (chưa tính Vinashin) chiếm 11,8% tổng nợ xấu của tổ chức tín dụng [16]. Mặc dù đã có rất nhiều nỗ lực trong việc tái thiết, song với thị trường bất động sản cả nước đang đóng băng và chưa có dấu hiệu khả quan thì nợ xấu cho vay doanh nghiệp vẫn còn là mối e ngại rất lớn đối với các ngân hàng thương mại. Trước thực trạng đó, để tìm kiếm một hướng đi hiệu quả hơn, các ngân hàng thương mại đã và đang nhắm đến đối tượng cho vay là khách hàng cá nhân làm mục tiêu tăng trưởng. Báo cáo tài chính quý III/2013 của nhiều ngân hàng đã chứng minh điều này. Ví như 9 tháng, Sacombank tăng trưởng tín dụng đạt 13,4% thì tín dụng cá nhân chiếm hơn 70%; tín dụng cá nhân của VIB tăng trên 6%; còn với SHB thì nhóm khách hàng cá nhân và hộ kinh doanh vẫn chiếm hơn 23% tổng dư nợ; tổng dư nợ tín dụng khối cá nhân của ANZ Việt Nam đạt mức tăng trưởng khoảng 10%, trong khi đó, dư nợ tín dụng tiêu dùng qua thẻ tín dụng đạt khoảng 40% so với đầu năm 2013… [16] Là một tỉnh nông nghiệp nhưng Kiên Giang đang có một thị trường tập trung nhiều tổ chức tín dụng hoạt động nhộn nhịp. Tính đến thời điểm hiện tại, Kiên Giang đang có 31 Ngân hàng và 22 Quỹ tín dụng đang hoạt động trên địa bàn. Chính vì vậy, mức độ cạnh tranh giữa các tổ chức tín dụng trên địa bàn có thể nói là rất gay gắt. Một phần là do thị trường Kiên Giang nhìn chung là không quá lớn trong khi số tổ chức tín dụng thì ngày một tăng qua các năm, một phần là do chủ trương hạn chế nợ xấu trong các năm qua được thực hiện khá triệt để nên các tổ chức tín dụng phải cạnh tranh để thu hút các khách hàng chất lượng. Tổng dư nợ toàn tỉnh trong năm 2013 là 29.210 tỷ đồng. Tỷ lệ nợ xấu chiếm 2,48% tổng dư nợ [16]. Do đặc thù về thế mạnh nông nghiệp
  • 13. 3 nên KHCN là đối tượng cho vay chính của hầu hết các ngân hàng thương mại trên địa bàn. Vì vậy để tăng trưởng dư nợ, các chính sách, chiến lược cho vay KHCN ngày càng được các ngân hàng phát triển và đẩy mạnh, dẫn đến dư nợ KHCN trên địa bàn nhìn chung có sự cạnh tranh quyết liệt. Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi Nhánh Kiên Giang (DAB Kiên Giang) được thành lập vào năm 2004. Vốn được đánh giá cao về thẻ đa năng, tuy nhiên qua 7 năm hoạt động ngân hàng đã và đang có những bước tiến mạnh mẽ về hoạt động tín dụng. Các sản phẩm tín dụng ngày càng đa dạng và phù hợp với đặc thù kinh kế trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. Hiện tại hoạt động tín dụng của đơn vị tồn tại hai nhóm khách hàng chính là nhóm khách hàng doanh nghiệp và nhóm khách hàng cá nhân. Trong đó nhóm KHCN chiếm hơn 75% tổng dư nợ tín dụng tại đơn vị, qua đó đóng vai trò rất quan trọng trong chính sách tín dụng của Ngân hàng. Nợ xấu KHCN trong năm 2013 là 8.045 triệu đồng, chiếm 0,82% trên dư nợ KHCN và chiếm 0,63% trên tổng dư nợ DAB Kiên Giang. Thông thường, các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng KHCN bao gồm cách thức giải quyết nợ xấu, phương pháp thẩm định, tăng trưởng dư nợ, huy động vốn …. Tuy nhiên do tình hình kinh tế chung đang diễn biến rất phức tạp cho nên để vừa hoàn thành kế hoạch tăng trưởng tín dụng, vừa phải đảm bảo được chất lượng ổn định là một vấn đề không hề dễ dàng. Nhận biết được đối tượng KHCN là định hướng phát triển và cũng là mục tiêu trọng tâm để hoàn thành kế hoạch tăng trưởng tín dụng hàng năm nên vấn đề cấp thiết đối với đơn vị là phải có được các giải pháp hợp lý cho việc nâng cao chất lượng tín dụng. Cụ thể là cần phải có sự quản lý theo phân khúc từng nhóm đối tượng khách hàng để xác định các trọng điểm cần phải quản lý qua đó có được các giải pháp xử lý đúng đắn nhằm tạo sự phát triển vững chắc cho đơn vị trong năm hiện tại cũng như tạo tiền đề đẩy mạnh đà tăng trưởng cho các năm tiếp theo. Nghiên cứu khoa học về nâng cao chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại vốn là chủ đề truyền thống của chuyên ngành Quản trị kinh doanh. Các nghiên cứu tiêu biểu có thể kể đến là: Đào Văn Khoa (2013), Vũ Thị Lâm (2010), Nhan Trường Phúc (2013)… [6,7,11]. Qua đó cho thấy vẫn chưa có nghiên cứu nào về vấn đề này tại Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Kiên Giang. Chính vì vậy tôi quyết định chọn đề tài “nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
  • 14. 4 TMCP Đông Á – Chi nhánh Kiên Giang” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sĩ của mình. II. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU - Hệ thống hóa một số quan điểm về cơ sở lý luận trong nâng cao chất lượng tín dụng KHCN của NHTM. - Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh, thực trạng chất lượng tín dụng KHCN của Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Kiên Giang theo từng phân khúc khách hàng để đánh giá ưu, nhược điểm và xác định các phân khúc trọng tâm cần tập trung quản lý, nâng cao chất lượng tín dụng. - Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác nâng cao chất lượng tín dụng KHCN tại Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Kiên Giang. III. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu: chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đông Á - Chi nhánh Kiên Giang. Phạm vi nghiên cứu: những khách hàng cá nhân đang có quan hệ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đông Á –Chi nhánh Kiên Giang. IV. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Để đạt được mục đích nghiên cứu, luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: - Thống kê, mô tả các dữ liệu thứ cấp về hoạt động tín dụng của DAB Kiên Giang giai đoạn 2011 – 2013. Qua đó tính toán về nhóm chỉ tiêu đánh giá về chất lượng tín dụng cho từng phân khúc khách hàng. - Căn cứ vào các số liệu thực tế tổng hợp được, tác giả sử dụng phương pháp thống kê, so sánh, phân tích số liệu để xác định phân khúc khách hàng trọng tâm cần tập trung quản lý chất lượng. - Mô tả quy trình tín dụng KHCN hiện tại của DAB Kiên Giang, đánh giá ưu và nhược điểm. Từ đó tổng hợp tất cả các dữ liệu đã phân tích, đề ra giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng KHCN tại DAB Kiên Giang. V. ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN VĂN Về mặt lý luận: Luận văn đã phân tích tương đối chi tiết về chất lượng tín dụng KHCN thông qua phân khúc từng đối tượng khách hàng trong nhóm ngành nghề kinh tế. Từ đó, đánh giá
  • 15. 5 ưu, nhược điểm để xác định phân khúc trọng tâm nhằm đưa ra giải pháp nâng cao chất lượng cho vay. Cách thức tiếp cận trên là chưa được thực hiện tại các luận văn tham khảo mà học viên đã liệt kê. Vì vậy, đề tài nghiên cứu của học viên nhìn chung có giá trị tham khảo cho các công tác nghiên cứu, hoạch định chiến lược, … trong tương lai. Về mặt thực tiễn: Luận văn đã phân tích được thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Kiên Giang. Luận văn không chỉ nghiên cứu một trường hợp điển hình tại Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Kiên Giang mà còn có giá trị tham khảo cho các Chi nhánh trong hệ thống Ngân hàng TMCP Đông Á và các NHTM khác trong việc phát triển hoạt động cho vay. Tổng quan các nghiên cứu liên quan Đã có nhiều nghiên cứu về vấn đề này, dưới đây là một số khái quát về các tài liệu có liên quan, tiêu biểu đến vấn đề mà đề tài nghiên cứu: - Luận văn thạc sĩ kinh tế của Nhan Trường Phúc (2012) về “Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Kiên Giang” đã nghiên cứu các lý luận cơ bản về tín dụng ngân hàng trong việc nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng. Đề tài sử dụng phương pháp phân tích thống kê, so sánh và tổng hợp qua các số liệu thu thập tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Kiên Giang để đánh giá thực trạng hoạt động của tín dụng tại Ngân hàng qua từng năm. Từ đó, tác giả đưa ra các giải pháp giúp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng như nâng cao chất lượng tín dụng thông qua xếp hạng tín dụng nội bộ và phân loại nợ, giải pháp nâng cao năng lực, phẩm chất cán bộ, giải pháp tăng cường kiểm tra giám sát chất lượng thẩm định, tái thẩm định, giải pháp hỗ trợ hoạt động tín dụng …. Các giải pháp này giúp tác giả có cái nhìn bao quát hơn về hoạt động tín dụng, nâng cao chất lượng tín dụng. [11] - Luận văn thạc sĩ kinh tế của Đào Văn Khoa (2013) về “Nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Cửa Lò” đã sử dụng phương pháp so sánh, phân tích, nghiên cứu tình huống để đánh giá chất lượng tín dụng tại Ngân hàng. Tác giả đã nêu ra các hạn chế hiện nay của Ngân hàng trong công tác tín dụng như: Quy mô chi vay còn nhỏ, phạm vi cho vay còn hạn hẹp, đối tượng cho vay chưa đa dạng, phương thức cho vay còn đơn điệu, hiệu
  • 16. 6 quả cho vay chưa cao … Song song với đó, đề tài cũng đề xuất các giải pháp như giải pháp mở rộng cho vay, cải tiến quy trình, tăng cường tuyên truyền, quảng bá …. [6] - Luận văn thạc sĩ kinh tế của Vũ Thị Lâm (2010) về “Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt nam chi nhánh Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc” đã nghiên cứu hiệu quả hoạt động tín dụng thông qua tình hình huy động và sử dụng nguồn vốn tín dụng, các chỉ tiêu đánh giá chất lượng… Ngoài ra tác giả còn sử dụng bảng câu hỏi tổng hợp các ý kiến đánh giá của các doanh nghiệp đang có quan hệ tín dụng với Ngân hàng BIDV chi nhánh Phúc Yên nhằm xác định ưu, nhược điểm và đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động như: nâng cao công tác quản lý nguồn vốn, đầu tư và chú trọng công tác tín dụng – bảo lãnh – thẩm định, sử dụng công cụ lãi suất để mở rộng cho vay … [7] Các luận văn tham khảo trên đều có các cách thức tiếp cận nghiên cứu riêng và đều đưa ra được các giải pháp hợp lý dựa trên cơ sở khoa học cho công tác nâng cao chất lượng tín dụng. Qua đó giúp học viên có cái nhìn rộng hơn về chất lượng tín dụng, quản trị chất lượng tín dụng … hỗ trợ rất nhiều trong việc nghiên cứu luận văn của mình. Học viên đã áp dụng cách thức tiếp cận thông qua phân khúc và đánh giá từng đối tượng khách hàng trong nhóm ngành nghề kinh tế KHCN, từ đó xác định các phân khúc trọng tâm mà DAB Kiên Giang cần tập trung quản lý và đưa ra các giải pháp dựa trên các kết quả phân tích, đánh giá để nâng cao chất lượng tín dụng KHCN tại DAB Kiên Giang. Cách thức tiếp cận phân tích của học viên là chưa được áp dụng tại các đề tài tham khảo mà học viên đã liệt kê trên và tại nơi mà học viên tiến hành nghiên cứu là DAB Kiên Giang. VI. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN Ngoài phần mở đầu và kết luận, kết cấu luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý thuyết. Trong chương này, tác giả trình bày các khái niệm, đặc điểm, chức năng, nguyên nhân… về chất lượng tín dụng, tín dụng KHCN của Ngân hàng thương mại. Chương 2: Phân tích thực trạng chất lượng tín dụng đối với KHCN tại Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Kiên Giang. Nội dung chương này, tác giả phân tích hoạt động tín dụng, thực trạng chất lượng tín dụng, ưu và hạn chế … của DAB Kiên Giang giai đoạn từ 2011 – 2013.
  • 17. 7 Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với KHCN tại Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Kiên Giang. Vận dụng các lý thuyết đã trình bày ở chương 1 và các phân tích thực trạng, ưu điểm và hạn chế về chất lượng tín dụng KHCN ở chương 2. Tác giả đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng KHCN tại DAB Kiên Giang.
  • 18. 8 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT 1.1. CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng Theo luật tổ chức tín dụng năm 2010, hoạt động tín dụng được định nghĩa là việc tổ chức tín dụng sử dụng nguồn vốn tự có, nguồn vốn huy động để thỏa thuận cấp tín dụng cho khách hàng với nguyên tắc có hoàn trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh và các nghiệp vụ khác. [6] 1.1.2. Các loại tín dụng ngân hàng Tín dụng ngân hàng có thể được phân chia thành nhiều loại khác nhau tùy theo những tiêu thức phân loại khác nhau: Dựa vào mục đích của tín dụng: có thể phân chia thành các loại tín dụng phục vụ sản xuất kinh doanh; tín dụng tiêu dùng cá nhân; tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu. Dựa vào thời hạn tín dụng: có thể phân chia thành tín dụng ngắn hạn; tín dụng trung hạn; tín dụng dài hạn. Dựa vào mức độ tín nhiệm của khách hàng: có thể phân chia thành tín dụng không có bảo đảm; tín dụng có bảo đảm bằng tài sản. Dựa vào phương thức cho vay: có thể phân chia thành tín dụng từng lần; tín dụng theo hạn mức. Dựa vào phương thức hoàn trả nợ vay: có thể phân chia thành tín dụng trả nợ một lần khi đáo hạn; tín dụng trả góp; tín dụng trả nợ nhiều lần nhưng không có kỳ hạn nợ cụ thể (tín dụng theo hạn mức thấu chi). [6] 1.1.3. Quy trình tín dụng Quy trình tín dụng là bảng mô tả công việc các bước tiến hành xử lý một khoản tín dụng. Về mặt hiệu quả công việc, một quy trình tín dụng hợp lý sẽ góp phần nâng cao chất lượng và giảm thiểu rủi ro tín dụng. Về mặt quản trị tín dụng, quy trình tín dụng làm cơ sở cho việc phân định trách nhiệm và quyền hạn của các bộ phận liên quan; quản lý tín dụng về mặt hành chính; chỉ rõ mối quan hệ giữa các bộ phận liên quan trong hoạt động tín dụng; đồng thời thực hiện kiểm soát tiến trình cấp tín dụng và điều chỉnh chính sách tín dụng cho phù hợp với thực tiễn hoạt động của ngân hàng.
  • 19. 9 Quy trình tín dụng là một yếu tố cơ bản và cần thiết trong việc tổ chức thực hiện hoạt động tín dụng của một ngân hàng. Một quy trình tín dụng tổng quát bao gồm các bước: [6] - Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng. - Phân tích tín dụng. - Quyết định tín dụng. - Giải ngân. - Giám sát và thanh lý tín dụng. 1.1.4. Bảo đảm của tín dụng Hoạt động tín dụng ngân hàng luôn gắn liền với rủi ro tín dụng. Đặc thù của hoạt động tín dụng là khi một nghĩa vụ tín dụng phát sinh sẽ kéo dài trong suốt kỳ hạn tín dụng. Trong thời gian phát sinh nghĩa vụ tín dụng, rủi ro tín dụng có thể xảy ra bất cứ lúc nào, có thể xuất phát từ nguyên nhân chủ quan hoặc khách quan. Vì vậy, bảo đảm tín dụng được sử dụng như là một cách thức nhằm gia tăng khả năng thu hồi nợ và hạn chế tổn thất trong trường hợp xảy ra rủi ro tín dụng. [6] Theo Nghị định 178/1999/NĐ-CP ngày 29/12/1999 về bảo đảm tiền vay của các tổ chức tín dụng thì bảo đảm tín dụng là việc tổ chức tín dụng áp dụng các biện pháp nhằm phòng ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi được các khoản nợ đã cho khách hàng vay. Để bảo đảm tín dụng có hiệu quả đòi hỏi các yêu cầu sau: - Giá trị bảo đảm phải lớn hơn nghĩa vụ được bảo đảm. - Tài sản dùng làm bảo đảm tín dụng phải có giá trị và có thị trường tiêu thụ. - Tài sản dùng làm bảo đảm tín dụng phải có đầy đủ cơ sở pháp lý để bên cấp tín dụng có quyền xử lý tài sản dùng làm bảo đảm. Bảo đảm tín dụng có thể thực hiện bằng nhiều cách, gồm có bảo đảm bằng tài sản thế chấp; bảo đảm bằng tài sản cầm cố; bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay; bảo đảm bằng hình thức bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba. 1.2.TÍN DỤNG DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN Tín dụng dành cho khách hàng cá nhân là các khoản cho vay có chủ thể đứng tên vay là thể nhân. Tùy theo mục đích tài trợ, tín dụng dành cho khách hàng cá nhân có thể phân chia thành hai loại hình chủ yếu:
  • 20. 10 Tín dụng tiêu dùng: là loại hình tín dụng được cung cấp để tài trợ cho các nhu cầu tiêu dùng cá nhân, bao gồm các nhu cầu về nhà ở, xe cộ, mua sắm các vật dụng gia đình, cưới hỏi, du học, du lịch, chữa bệnh … Đặc điểm của tín dụng tiêu dùng là: - Số tiền cho vay tương đối nhỏ - Số lượng khoản vay nhiều - Nguồn trả nợ vay thông thường được xác định từ những nguồn thu nhập ổn định hàng tháng của người đi vay. - Nhu cầu tiêu dùng ít co giãn với lãi suất tín dụng, người đi vay thường quan tâm đến số tiền phải thanh toán mỗi kỳ hơn là lãi suất phải trả cho khoản vay. - Mức thu nhập và trình độ học vấn là hai yếu tố tác động đến nhu cầu vay tiêu dùng cũng như khả năng hoàn trả nợ vay của khách hàng. Tín dụng phục vụ sản xuất kinh doanh: là loại hình tín dụng được cung cấp để tài trợ các nhu cầu bổ sung vốn lưu động thiếu hụt trong quá trình sản xuất kinh doanh, thanh toán tiền vật tư, nguyên liệu, hàng hóa và các chi phí sản xuất kinh doanh cần thiết; hoặc mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, mua sắm máy móc thiết bị, phương tiện vận chuyển... của các hộ kinh doanh cá thể. Tín dụng sản xuất kinh doanh bao gồm: - Tín dụng công thương nghiệp : là các khoản tín dụng cấp cho các doanh nghiệp để trang trải các chi phí như : mua hàng hóa, nguyên vật liệu, máy móc thiết bị, thuế, trả lương … - Tín dụng nông nghiệp : là các khoản tín dụng cấp cho các hoạt động nông nghiệp, nhằm trợ giúp các hoạt động trồng trọt, thu hoạch mùa màng, chăn nuôi, sơ chế sau thu hoạch … Đặc điểm của tín dụng phục vụ sản xuất kinh doanh là: - Quy mô của từng khoản vay không lớn. - Hồ sơ vay vốn không phức tạp. - Chất lượng các thông tin tài chính của khách hàng vay không cao. - Không cần thiết phải phân tích báo cáo tài chính. - Tư cách của khách hàng là yếu tố quan trọng có tính quyết định đến khả năng hoàn trả nợ vay. Có hai vấn đề cần quan tâm trong hoạt động tín dụng dành cho khách hàng cá nhân, đó là vấn đề rủi ro và chi phí.
  • 21. 11 Tín dụng dành cho khách hàng cá nhân có rủi ro cao là vì trong quá trình thẩm định cho vay, ngân hàng có ít thông tin mang tính định lượng để làm cơ sở ra quyết định. Những yếu tố quan trọng có tính quyết định đến khả năng hoàn trả nợ vay của khách hàng trong tín dụng dành cho khách hàng cá nhân phần nào mang tính định tính và khó xác định, ví dụ như tư cách của khách hàng, chất lượng của thông tin tài chính... Tín dụng dành cho khách hàng cá nhân có chi phí cao là vì quy mô của từng khoản vay không lớn, số tiền cho vay nhỏ; trong khi số lượng các khoản vay lại nhiều khiến cho chi phí hành chính, quản lý tín dụng lớn. [6] Như vậy, đối tượng của tín dụng dành cho khách hàng cá nhân là thể nhân. Mục đích tài trợ là để tiêu dùng hoặc hỗ trợ sản xuất kinh doanh. Khi thực hiện nghiệp vụ tín dụng dành cho khách hàng cá nhân, ngân hàng cấp tín dụng cần lưu ý quản trị vấn đề rủi ro và chi phí quản lý tín dụng do tín dụng dành cho khách hàng cá nhân thường có đặc điểm rủi ro cao và chi phí quản lý danh mục khoản vay lớn. 1.3.LÝ THUYẾT VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG Chất lượng tín dụng ngân hàng (sau đây gọi là chất lượng tín dụng) là một khái niệm gợi mở cho chúng ta nhiều vấn đề nghiên cứu. Trong thực tế hiện nay, chưa có một định nghĩa chính thống và nhất quán về khái niệm chất lượng tín dụng. “Chất lượng”, theo định nghĩa của từ điển tiếng Việt do Nguyễn Như Ý biên soạn là “cái làm nên phẩm chất, giá trị của sự vật, hiện tượng; chất lượng sản phẩm là toàn bộ những đặc tính của sản phẩm thỏa mãn những đòi hỏi nhất định, tương ứng với công dụng của nó” [15] . Còn “tín dụng ngân hàng” là một quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định. Như vậy, chất lượng tín dụng có thể hiểu ngắn gọn là những đặc tính của một quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn có thời hạn và chi phí nhất định, trong đó những đặc tính đó phải thỏa mãn những đòi hỏi của cả bên chuyển nhượng quyền sử dụng vốn (ngân hàng) và bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng vốn (khách hàng). 1.3.1. Đánh giá chất lượng tín dụng 1.3.1.1. Quy trình phân tích hoạt động tín dụng Để chuẩn hoá quá trình tiếp xúc, phân tích, cho vay và thu nợ đối với khách hàng, các ngân hàng thường đặt ra quy trình phân tích tín dụng. Đó chính là các bước
  • 22. 12 (hoặc nội dung công việc) mà cán bộ tín dụng, các phòng, ban có liên quan trong ngân hàng phải thực hiện khi tài trợ cho khách hàng. Bước 1: Phân tích trước khi cấp tín dụng. Đây là bước quan trọng nhất, quyết định chất lượng của phân tích tín dụng. Nội dung chủ yếu là thu thập và xử lí các thông tin liên quan đến khách hàng bao gồm năng lực sử dụng vốn vay và uy tín, khả năng tạo ra lợi nhuận và nguồn ngân quỹ, quyền sở hữu các tài sản và các điều kiện kinh tế khác có liên quan đến người vay. * Nội dung phân tích: - Đánh giá tài sản của khách hàng: Căn cứ vào bảng cân đối kế toán của khách hàng ngân hàng sẽ thu thập được các thông tin về tài sản cho thấy quy mô, khả năng quản lý của khách hàng. Quan trọng hơn tài sản của khách hàng là vật đảm bảo cho khoản tiền vay, tạo khả năng thu hồi cho ngân hàng. Thông thường ngân hàng sử dụng bảng cân đối để đánh giá các khoản mục ngân quỹ, các chứng khoán có giá, hàng hoá trong kho, tài sản cố định… - Đánh giá các khoản nợ: bao gồm nợ ngắn hạn, nợ trung và dài hạn, các khoản nợ ưu đãi, nợ có đảm bảo và nợ khác… Bên cạnh đó, ngân hàng cũng quan tâm đến các chủ nợ của khách hàng. - Phân tích luồng tiền Nhiều khách hàng tạo ra lợi nhuận trong quá khứ, thậm chí có khả năng tạo ra lợi nhuận trong tương lai. Để hỗ trợ cho ngân hàng và khách hàng, các luồng tiền trong tương lai phụ thuộc vào kế hoạch chi tiêu trong tương lai cần được dự kiến. - Sử dụng các tỷ lệ: bao gồm tỷ lệ thanh khoản, tỷ lệ sinh lời, tỷ lệ rủi ro, tỷ lệ đo khả năng tài trợ bằng vốn sở hữu. - Các điều kiện kinh tế Các kết quả phân tích trên cho ngân hàng thấy một phần quá khứ và hiện tại của khách hàng. Điều ngân hàng quan tâm hơn là khả năng trong tương lai của khách hàng, có thể là trong mấy tháng hoặc mấy năm. Thời hạn càng dài, dự đoán càng khó chính xác, đó là do tác động của các điều kiện kinh tế, thiên tai, các thay đổi bất thường trong đời sống, chính trị, khủng hoảng kinh tế vùng, quốc gia, sự sa sút đột ngột của ngành… làm thay đổi các tính toán ban đầu dẫn đến giảm hoặc mất khả năng trả nợ của khách hàng. Tổn thất của khách hàng chỉ đến trong gang tấc.
  • 23. 13 Bước 2: Xây dựng và ký kết hợp đồng tín dụng Nội dung chính của hợp đồng tín dụng: + Khách hàng: Họ tên, địa chỉ, tư cách pháp nhân (nếu có) + Mục đích sử dụng: Khách hàng phải ghi rõ vay để làm gì + Số lượng tín dụng: Là số tiền (hoặc hạn mức tín dụng) ngân hàng cam kết cấp cho khách hàng. + Lãi suất: Hợp đồng tín dụng phải ghi rõ lãi suất mà khách hàng trả đồng thời xác định tính chất của lãi suất (là lãi suất cố định hay biến đổi trong suốt kỳ hạn tín dụng). Nếu lãi suất có thay đổi thì phải xác định rõ các điều kiện thay đổi đó. + Phí: Để có được các cam kết tín dụng có thể khách hàng phải trả cho ngân hàng một khoản phí (ví dụ: phí cam kết) được tính bằng tỷ lệ phần trăm trên hạn mức cam kết. Mức phí và các điều kiện nộp phải được thể hiện trong Hợp đồng tín dụng. + Thời hạn tín dụng: Ngân hàng thường được xác định rõ thời hạn tín dụng trong hợp đồng tài trợ trong 6 tháng, 9 tháng, 2 năm … kể từ lúc khoản cho vay đầu tiên được phát ra đến khi người vay trả toàn bộ gốc và lãi. + Các loại đảm bảo: Hợp đồng tín dụng phải ghi rõ các loại đảm bảo (nếu có) cho các khoản tín dụng (kèm theo các hợp đồng phụ) như hợp đồng bảo lãnh, vật tư hàng hoá trong kho, tài sản cố định, hoặc các chứng khoán có giá… Bước 3: Giải ngân và kiểm soát trong khi cấp tín dụng. Sau khi hợp đồng tín dụng đã được ký kết, ngân hàng phải có trách nhiệm cấp tiền (hoặc thanh toán tiền hàng) cho khách hàng như thoả thuận. Kèm theo việc cấp tín dụng, ngân hàng kiểm soát khách hàng sử dụng tiền vay có đúng mục đích, đúng tiến độ hay không? Quá trình sản xuất kinh doanh có những thay đổi bất lợi gì, có dấu hiệu lừa đảo hoặc làm ăn thua lỗ?... Quá trình này cho phép ngân hàng thu thập thêm các thông tin về khách hàng. Nếu các thông tin phản ánh chiều hướng tốt, cho thấy chất lượng tín dụng đang được đảm bảo. Ngược lại, khi chất lượng khoản cho vay bị đe doạ ngân hàng cần có các biện pháp xử lý kịp thời. Ngân hàng được quyền thu hồi nợ trước hạn, ngừng giải ngân, nếu bên vay vi phạm hợp đồng tín dụng. Ngân hàng có thể yêu cầu khách hàng bổ sung tài sản thế chấp, giảm số tiền vay… khi thấy cần thiết để đảm bảo an toàn tín dụng. Đối với ngân hàng đây là bước đi nguy hiểm, do vậy, cho tài trợ gắn liền với kiểm soát giúp ngân hàng ngăn chặn các ý đồ sử dụng tiền vay không đúng mục đích của khách hàng. Đây cũng là quá trình ngân hàng thu thập thêm
  • 24. 14 các thông tin bổ sung cho các thông tin ở bước 1 và ra các quyết định cụ thể nhằm ngăn chặn kịp thời các khoản tín dụng xấu. Bước 4: Thu nợ hoặc đưa ra các phán quyết tín dụng mới. Quan hệ tín dụng kết thúc khi ngân hàng thu hồi hết gốc và lãi. Các khoản tín dụng đảm bảo hoàn trả đầy đủ và đúng hạn là các khoản tín dụng an toàn. Một số trường hợp, các khoản tín dụng đã không hoàn trả hoặc không hoàn trả đúng hạn. Việc thanh toán nợ không đúng hạn cho ngân hàng cho thấy các “trục trặc” trong hoạt động của khách hàng. Việc xem xét, tìm nguyên nhân là rất quan trọng để giúp ngân hàng kịp thời đưa ra các quyết định mới liên quan đến tính an toàn của khoản tín dụng. + Trường hợp khách hàng cố tình lừa đảo ngân hàng, cố tình nợ nần dây dưa, hoặc làm ăn yếu kém không còn phương cách cứu vãn, ngân hàng áp dụng phương án thanh lý, tức là sử dụng các biện pháp có thể được để thu hồi khoản nợ, bao gồm phong toả và bán các tài sản thế chấp, tước đoạt các khoản tiền gửi. + Trường hợp khách hàng có khó khăn về tài chính, song vẫn kiên quyết tìm cách khắc phục để trả nợ, ngân hàng thường áp dụng phương án khai thác, bao gồm gia hạn nợ, giảm lãi hoặc cho vay thêm. [7] 1.3.1.2. Đánh giá hoạt động tín dụng ngân hàng Đánh giá hoạt động tín dụng ngân hàng là đánh giá mức độ thực hiện hoạt động tín dụng ngân hàng về quy mô tín dụng, chất lượng tín dụng, cơ cấu tín dụng, khả năng sinh lời của tổ chức tín dụng trên cơ sở vận dụng các hình thức tín dụng, quy trình tín dụng, chính sách tín dụng quy định, để đạt được mục tiêu của hoạt động tín dụng trên ba góc độ: Đối với người đi vay: (tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân) tín dụng ngân hàng phải đáp ứng được các nhu cầu của khách hàng về vốn, lãi suất và kỳ hạn hợp lý cho hoạt động sản xuất kinh doanh, thủ tục đơn giản, thuận tiện giúp cho khách hàng có được một cơ cấu vốn, ngân sách tối ưu nhằm nắm bắt được cơ hội sản xuất kinh doanh, tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả, mang lại lợi ích, lợi nhuận cho khách hàng. Đối với nền kinh tế: Hoạt động tín dụng phải đạt hiệu quả tín dụng là việc sử dụng tốt nhất các nguồn nhàn rỗi trong xă hội cho sự phát triển của nền kinh tế. Đối với ngân hàng: Việc sử dụng nguồn vốn tín dụng với quy mô, cơ cấu vốn thế nào để vừa đảm bảo an toàn vốn, an toàn thanh khoản, vừa đem lại lợi nhuận nhiều nhất.
  • 25. 15 Đối với ngân hàng, hoạt động tín dụng đem lại hiệu quả tín dụng thể hiện trên những mặt sau: - Quy mô tín dụng: Thể hiện qua doanh số cho vay, doanh số thu nợ và tổng dư nợ tín dụng của ngân hàng. - Chất lượng tín dụng: Thể hiện qua tỷ lệ dư nợ quá hạn trong tổng dư nợ tín dụng. Tỷ lệ dư nợ quá hạn thấp cho thấy các khoản tín dụng của ngân hàng là an toàn và lành mạnh. Bên cạnh đó, tỷ lệ nợ quá hạn có khả năng thu hồi và tỷ lệ nợ quá hạn khó đòi cũng được xem xét chất lượng tín dụng của ngân hàng là tốt hay xấu. - Cơ cấu tín dụng: Để bảo đảm an toàn trong hoạt động tín dụng thì các ngân hàng phải xây dựng cho mình một cơ cấu tín dụng hợp lý theo ngành nghề, lĩnh vực đầu tư cũng như cơ cấu tín dụng theo thời gian và biện pháp bảo đảm. Cơ cấu tín dụng phụ thuộc vào tình trạng của nền kinh tế, khối lượng và cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng. Một cơ cấu tín dụng hợp lý sẽ bảo đảm cho khả năng phát triển an toàn bền vững của hoạt động tín dụng ngân hàng. - Khả năng sinh lời: Khi ngân hàng cho khách hàng vay vốn để đầu tư phát triển sản xuất, ngân hàng có thể tính toán được lợi nhuận mà khoản tín dụng mang lại cho ngân hàng, đó là khoản chênh lệch giữa khoản lãi cho vay với lãi huy động và các khoản chi phí khác như trả lương, thuê trụ sở…Từ khoản lợi nhuận này mà ngân hàng có thể đầu tư mở rộng hoạt động của mình. [7] 1.3.1.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng + Chỉ tiêu dư nợ: Dư nợ ngắn hạn (hoặc trung-dài hạn) / Tổng dư nợ [16] Đây là một chỉ tiêu định lượng, xác định cơ cấu tín dụng trong trường hợp dư nợ được phân theo thời hạn cho vay (ngắn, trung, dài hạn). Chỉ tiêu này còn cho thấy biến động của tỷ trọng giữa các loại dư nợ tín dụng của một ngân hàng qua các thời kỳ khác nhau. Tỷ lệ này càng cao chứng tỏ mức độ phát triển của nghiệp vụ tín dụng càng lớn, mối quan hệ với khách hàng càng có uy tín. + Tỷ lệ nợ xấu [6]: Tỷ lệ nợ xấu Dư nợ xấu = x 100% Tổng dư nợ Là các khoản nợ được phân loại từ nhóm 3 (dưới tiêu chuẩn), nhóm 4 (nghi ngờ) và nhóm 5 (có khả năng mất vốn).
  • 26. 16 Chỉ tiêu này là chỉ tiêu để đo lường chất lượng nghiệp vụ tín dụng của Ngân hàng, chỉ số này thấp cũng đồng nghĩa với chất lượng tín dụng của Ngân hàng cao; Một tỷ lệ nợ xấu được coi là chấp nhận được là dưới 3% theo thông lệ quốc tế. + Tỷ lệ cho vay trên tổng vốn huy động [6]: Dư nợ Tỷ lệ cho vay = Tổng lượng vốn huy động Tỷ lệ này xác định hiệu quả đầu tư của một đồng vốn huy động của Ngân hàng, so sánh khả năng cho vay với nguồn vốn huy động được. Chỉ tiêu này quá lớn hay quá nhỏ đều không tốt. Bởi vì nếu chỉ tiêu này quá lớn thì cho thấy khả năng huy động vốn của Ngân hàng thấp, ngược lại nếu chỉ tiêu này quá nhỏ cho thấy Ngân hàng sử dụng nguồn vốn huy động không có hiệu quả. + Vòng quay vốn tín dụng trong năm [6]: Dư nợ trong năm Vòng quay vốn tín dụng trong năm = Dư nợ bình quân năm Chỉ tiêu này cho ta biết một đồng vốn của ngân hàng được cho vay bao nhiêu lần trong năm. Chỉ tiêu này càng lớn càng tốt, nó chứng tỏ ngân hàng thu được nhiều nợ và chứng tỏ rằng nguồn vốn mà ngân hàng đã đầu tư vào hoạt động kinh doanh có hiệu quả. - Các chỉ tiêu về doanh lợi [6]: + Tổng doanh thu của ngân hàng từ hoạt động tín dụng + Cơ cấu thu nhập từ các hoạt động tín dụng của ngân hàng và từ trong hoạt động kinh doanh khác. + Lợi nhuận trước thuế và lợi nhuận sau thuế của ngân hàng. 1.3.1.4. Phân loại các nhóm nợ Khái niệm về nợ quá hạn là các khoản nợ mà ngân hàng không thu hồi được khi đến hạn. Nợ xấu là các khoản nợ day dưa tồn đọng khó có thể thu hồi và không được tái cơ cấu. Các ngân hàng thường tổ chức phân loại nợ theo cấp độ khách hàng để phân tích và đánh giá chất lượng tín dụng. Ngoài ra, các ngân hàng còn phân loại nợ theo các nguyên nhân để xác định độ rủi ro và trích lập dự phòng tổn thất cho thích hợp. Tại Việt Nam, theo Điều 6 Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của Thống đốc NHNN Việt Nam về việc phân loại nợ và sử dụng dự phòng để trích lập rủi
  • 27. 17 ro trong hoạt động ngân hàng của các tổ chức tín dụng và tại Điều 1 của Quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/4/2007 của NHNN Việt Nam về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN thì nợ của các NHTM VIỆT NAM được phân loại thành 5 nhóm như sau: - Nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn + Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn. + Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn còn lại. - Nhóm 2: Nợ cần chú ý + Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày. + Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là doanh nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng về khả năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn được điều chỉnh lần đầu). - Nhóm 3: Nợ dưới tiêu chuẩn + Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày. + Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2. + Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng. - Nhóm 4: Nợ nghi ngờ + Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày. + Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu. + Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai. - Nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn + Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày. + Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu. + Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai.
  • 28. 18 + Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn hoặc đã quá hạn. + Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý. [4] 1.3.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng Có hai nhóm nhân tố tác động đến chất lượng tín dụng: nhóm nhân tố bên ngoài (khách quan) và nhóm nhân tố bên trong (chủ quan). Tùy thuộc vào điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của từng quốc gia, từng NHTM hai nhóm nhân tố này có tác động khác nhau đến chất lượng hoạt động tín dụng. - Nhóm nhân tố bên ngoài: + Môi trường kinh tế: Bản chất của hoạt động ngân hàng thương mại là đi vay để cho vay và cung cấp các dịch vụ trong lĩnh vực tài chính tiền tệ. Nói cách khác, ngân hàng thương mại dựa vào các nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế để tiến hành cho vay, đáp ứng nhu cầu vốn trở lại cho nền kinh tế. Có thể nói đây là một lĩnh vực kinh doanh hết sức nhạy cảm. Nó vừa là một nhân tố tác động đến sự phát triển của nền kinh tế, nhưng đồng thời mọi biến động của môi trường kinh tế cũng đều ảnh hưởng đến hoạt động của các ngân hàng thương mại. Do đó, một nền kinh tế ổn định và phát triển sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động ngân hàng, nhất là hoạt động tín dụng. Một trong các yếu tố kinh tế tác động mạnh mẽ đến chất lượng tín dụng là chu kỳ kinh tế. Trong thời kỳ kinh tế đình trệ, sản xuất kinh doanh bị thu hẹp, hoạt động tín dụng gặp khó khăn trên tất cả các lĩnh vực. Nhu cầu tín dụng giảm trong thời kỳ này, và nếu có thực hiện thì vốn tín dụng cũng khó có thể sử dụng hiệu quả và trả nợ đúng hạn. Ngược lại, trong thời kỳ kinh tế hưng thịnh nhu cầu vốn tín dụng tăng cao trong khi những rủi ro gặp phải có thể giảm. Tuy nhiên, cũng không loại trường hợp chạy đua trong sản xuất kinh doanh, nạn đầu cơ tích trữ làm nhu cầu vốn tín dụng tăng lên quá mức và có quá nhiều khoản tín dụng được thực hiện. Những khoản tín dụng này cũng có thể khó được hoàn trả nếu sự phát triển sản xuất kinh doanh không có kế hoạch nói trên dẫn đến khủng hoảng kinh tế. + Môi trường pháp lý: Trong mọi lĩnh vực hoạt động kinh doanh, pháp lý là yếu tố có ý nghĩa định hướng cho các doanh nghiệp, đặc biệt đối với hoạt động kinh doanh ngân hàng. Thực hiện đúng các quy định về pháp lý sẽ giúp các ngân hàng giảm thiểu được rủi ro có thể
  • 29. 19 làm sụt giảm chất lượng tín dụng, ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Ngược lại, nếu các quy định pháp lý không rõ ràng, chồng chéo hoặc trái ngược lẫn nhau thì sẽ ảnh hưởng xấu đến hoạt động ngân hàng nói chung và hoạt động tín dụng nói riêng. + Ảnh hưởng của cơ sở hạ tầng đến việc cấp tín dụng: Cơ sở hạ tầng tốt là cầu nối giúp nguồn vốn tín dụng đến được những nơi có nhu cầu. Đồng thời cũng là điều kiện giúp cho việc kiểm tra sau cho vay được thực hiện dễ dàng và nhanh chóng, giúp các NHTM có được các biện pháp kịp thời nhằm giảm thiểu rủi ro tín dụng, từ đó cũng đảm bảo được chất lượng của khoản tín dụng. + Năng lực kinh doanh của khách hàng: Tín dụng là nhịp cầu nối giữa hoạt động sản xuất kinh doanh của ngân hàng với hoạt động trong lĩnh vực sản xuất vật chất và kinh doanh dịch vụ. Do đó, mỗi biểu hiện xấu hoặc tốt trong hoạt động kinh doanh của khách hàng đều có những ảnh hưởng tương ứng đến hoạt động tín dụng. Khi hoạt động kinh doanh của khách hàng có lãi, có xu hướng phát triển, thì khách hàng sẽ có khả năng trả nợ ngân hàng, quan hệ tín dụng với ngân hàng khi đó sẽ diễn ra tốt đẹp, cầu nối giữa vay và cho vay sẽ thông suốt. Ngược lại, nếu năng lực kinh doanh của khách hàng thấp, trình độ quản lý yếu kém, công nghệ lạc hậu, chiến lược kinh doanh thiếu tính khả thi, hoặc thậm chí khách hàng cố tình lừa đảo, sử dụng vốn sai mục đích sẽ dẫn đến hoạt động kinh doanh khó khăn, tình hình tài chính mất cân đối, nguy cơ phá sản tăng cao. Khoản tín dụng ngân hàng cấp cho khách hàng khi đó chắc chắn có chất lượng kém, khả năng dẫn đến nợ khó đòi cao. - Nhóm nhân tố bên trong: + Chính sách tín dụng: Chính sách tín dụng được xem là kim chỉ nam cho hoạt động tín dụng, quyết định sự thành bại của một Ngân hàng. Một chính sách tín dụng đúng đắn, thích hợp với điều kiện kinh doanh của Ngân hàng sẽ giúp Ngân hàng thu hút được nhiều khách hàng, đảm bảo khả năng sinh lời cho hoạt động tín dụng trên cơ sở phân tán rủi ro, tuân thủ pháp luật và đường lối chính sách của nhà nước.
  • 30. 20 + Quy trình tín dụng: Quy trình tín dụng là những quy định cụ thể trong công tác tín dụng từ khâu thẩm định khách hàng, thiết lập hồ sơ tín dụng đến việc giải ngân và thu nợ. Đồng thời quyền hạn và nhiệm vụ của từng người, từ bộ phận nhân viên đến cấp lãnh đạo trong việc giải quyết hồ sơ tín dụng… Từng bước, từng khâu trong quy trình tín dụng đều cực kỳ quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng và hiệu quả của hoạt động tín dụng. Khâu thẩm định là khâu quan trọng đầu tiên giúp sàn lọc, lựa chọn ra những khách hàng tốt, những dự án đầu tư có hiệu quả để Ngân hàng đầu tư vốn. Khâu thiết lập hồ sơ tín dụng là khâu quan trọng kế tiếp, bảo vệ Ngân hàng trong trường hợp khách hàng mất khả năng thanh toán và duy trì vị thế được bảo đảm của Ngân hàng đối với tài sản thế chấp của người vay. Sau đó, để thu nợ và kết thúc giao dịch về tín dụng, Ngân hàng phải thực hiện kiểm tra sau khi cho vay. Đây cũng là một khâu hết sức quan trọng giúp Ngân hàng theo dõi diễn biến của khoản vay, sự tuân thủ những thỏa thuận và tình hình hoạt động kinh doanh của bên vay. Việc sớm phát hiện ra vấn đề của người vay có thể dẫn đến gián đọan lưu chuyển tiền mặt và mất khả năng thanh toán có thể cho phép Ngân hàng bảo vệ vị thế của mình trước khi tổn thất lớn xảy ra. Sự phối hợp nhịp nhàng các bước trong quy trình tín dụng sẽ tạo điều kiện cho vốn tín dụng được luân chuyển bình thường, đúng kế hoạch từ đó góp phần đảm bảo chất lượng tín dụng. + Kiểm soát nội bộ: Đây là biện pháp giúp cho Ban điều hành NHTM biết được tình trạng của hoạt động tín dụng cũng như của toàn bộ hoạt động kinh doanh ngân hàng, nhằm phát huy những thế mạnh và hạn chế những điểm yếu trong hoạt động của toàn bộ ngân hàng. Những biện pháp kịp thời và hiệu quả đều đem lại những phần thưởng xứng đáng về chất lượng hoạt động và hiệu quả kinh doanh của hoạt động tín dụng nói riêng và hoạt động kinh doanh ngân hàng nói chung. + Công tác tổ chức của Ngân hàng: Công tác tổ chức của Ngân hàng có khoa học, có chặt chẽ thì mới đảm bảo được sự phối hợp nhịp nhàng giữa các phòng ban trong Ngân hàng, từ đó tạo ra chất lượng và hiệu quả trong từng hoạt động kinh doanh ngân hàng, trong đó có hoạt động tín dụng.
  • 31. 21 + Nhân tố con người: Tín dụng là hoạt động được thực hiện trên cơ sở lòng tin, và sự tín nhiệm. Điều đó có nghĩa là quan hệ tín dụng là sự kết hợp của ba yếu tố: nhu cầu của khách hàng, khả năng của ngân hàng và tín nhiệm lẫn nhau giữa ngân hàng và khách hàng. Sự tín nhiệm của ngân hàng đối với khách hàng càng cao thì càng thuận lợi cho việc vay vốn. Tuy nhiên, khi sự tín nhiệm này bị lợi dụng, ngân hàng quá tin tưởng vào khách hàng mà không có sự thẩm định kỹ lưỡng trước khi cho vay, thì chắc chắn khoản tín dụng cấp ra có chất lượng kém và rủi ro cao. Một trường hợp nữa liên quan đến yếu tố con người dẫn đến chất lượng tín dụng kém là bộ phận thẩm định không đủ năng lực để đánh giá một cách chính xác về khách hàng và khoản vay. Tuy nhiên, lúc này phải xem xét thêm về công tác đào tạo và chiến lược phát triển con người của ngân hàng. Ngoài ra, còn có vấn đề lừa đảo trong hoạt động tín dụng, bộ phận thẩm định cấu kết với khách hàng tranh thủ kẽ hở để rút vốn của ngân hàng. Lúc này khoản tín dụng có chất lượng kém và hầu như không thể thu hồi, nếu có cũng tốn nhiều chi phí và thời gian của ngân hàng. + Công nghệ: Công nghệ hiện đại, một mặt giúp đáp ứng kịp thời và nhanh chóng nhu cầu của khách hàng trong mọi mặt dịch vụ, mặt khác giúp các cấp quản lý NHTM nắm bắt kịp thời tình hình hoạt động tín dụng nhằm điều chỉnh kịp thời cho phù hợp với tình hình thực tế nhằm thỏa mãn ngày càng cao nhu cầu của khách hàng. [14] 1.4. BÀI HỌC KINH NGHIỆM Ở TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC VỀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.4.1. Kinh nghiệm ngoài nước 1.4.1.1. Kinh nghiệm từ Mỹ Tháng 8 năm 2007, khi hai quỹ phòng hộ của Bear Stearns, một trong những tập đoàn môi giới chứng khoán và ngân hàng đầu tư hàng đầu, tuyên bố phá sản. Đây là những quỹ đầu tư mạnh vào các loại trái phiếu phát hành dựa trên các khoản vay cầm cố địa ốc. Tài sản của một quỹ khác của Bear Stearns bị đóng băng vì những khoản thua lỗ liên quan đến cho vay địa ốc. Khủng hoảng tín dụng tại Mỹ bắt đầu từ đó, rất nghiêm trọng và lan sang các nước khác, nó ảnh hưởng không nhỏ đến nền kinh tế toàn cầu.
  • 32. 22 Nguyên nhân là do các ngân hàng mất khả năng thanh khoản do danh sách các khoản nợ khó thu hồi tăng cao, dùng huy động tiền gửi ngắn hạn cho vay trung dài hạn để đầu tư vào bất động sản, không thẩm định nguồn trả nợ, cho vay dưới chuẩn, đến khi giá bất động sản tụt dốc không phanh, các khoản nợ không thu hồi được, ngân hàng mất khả năng chi trả các khoản tiền gửi đến hạn, tình hình kinh tế khủng hoảng, người dân giảm chi tiêu, giá dầu tăng mạnh, các doanh nghiệp Mỹ rơi vào tình cảnh khó khăn, giải thể, phá sản, các khoản đầu tư của ngân hàng cũng từ đó thua lỗ. Trước tình hình đó, các nhà quản trị ngân hàng thương mại (NHTM) Mỹ cho rằng, cần phải tiến hành quản trị tín dụng một cách hiệu quả nhằm mục tiêu tối đa hóa tỷ lệ thu hồi vốn tín dụng bằng cách duy trì mức độ rủi ro ở một giới hạn chấp nhận được. Bảo hiểm tiền gửi của Mỹ (FDIC) đưa ra 17 nguyên tắc quản lý rủi ro tín dụng cơ bản và được chia làm 5 nhóm chính mà việc vận dụng chúng nhằm đạt được các mục tiêu: 1) Thiết lập môi trường quản lý rủi ro tín dụng một cách thích hợp (bao gồm việc tuân thủ các nguyên tắc 1, 2 và 3). - Nguyên tắc 1: Ban Giám đốc có trách nhiệm phê duyệt và định kỳ (ít nhất là 1 năm/lần) xem xét chiến lược về RRTD (rủi ro tín dụng) và các chính sách phòng ngừa và xử lý RRTD chính cho NHTM. Chiến lược quản lý này phản ánh mức độ chấp nhận rủi ro của ngân hàng với mức sinh lời nhất định mà ngân hàng kỳ vọng. - Nguyên tắc 2: Cán bộ quản lý các bộ phận phải có trách nhiệm thực hiện chiến lược quản lý RRTD mà Ban Giám đốc đã đề ra, cũng như có trách nhiệm phải thực thi các chính sách và các thủ tục hiện hành để xác định, đo lường mức độ RRTD. Các chính sách, thủ tục này được áp dụng để quản lý RRTD trong tất cả các hoạt động của ngân hàng, từ những khoản tín dụng đơn lẻ cho tới những hạng mục đầu tư lớn của ngân hàng. - Nguyên tắc 3: Ngân hàng cần phải xác định và quản lý RRTD tiềm tàng trong tất cả các hoạt động của ngân hàng, đảm bảo rằng các loại rủi ro tiềm ẩn trong các dịch vụ mới mẻ đối với ngân hàng phải được quản lý và kiểm soát một cách thích đáng trước khi ngân hàng đó bắt tay vào thực hiện triển khai hoạt động. Ngoài ra, Ban Giám đốc của ngân hàng phải phê duyệt hoạt động này trước khi chúng được thực hiện. 2) Thực hiện một quy trình cấp phát tín dụng có căn cứ (bao gồm việc tuân thủ các nguyên tắc 4, 5, 6 và 7).
  • 33. 23 - Nguyên tắc 4: Các ngân hàng phải hoạt động trong phạm vi các tiêu chí cấp tín dụng lành mạnh được xác định rõ ràng. Những tiêu chí này cần chỉ rõ thị trường mục tiêu của ngân hàng, đồng thời, ngân hàng phải hiểu biết rõ về khách hàng vay vốn cũng như mục đích và cơ cấu của khoản tín dụng và nguồn thu để thanh toán cho khoản tín dụng đó. - Nguyên tắc 5: Ngân hàng cần xây dựng các hạn mức tín dụng với các mức độ cụ thể cho từng khách hàng và nhóm khách hàng vay vốn và tập hợp thành từng nhóm khác nhau có tính tương đồng, có khả năng so sánh và theo dõi được trong sổ sách kế toán ngân hàng, sổ sách kế toán kinh doanh, nội bảng và ngoại bảng. - Nguyên tắc 6: Ngân hàng cần có quy trình rõ ràng trong việc phê duyệt các khoản tín dụng mới cũng như việc điều chỉnh, gia hạn và tái tài trợ các khoản tín dụng hiện tại. - Nguyên tắc 7: Việc cấp tín dụng cần được thực hiện trên cơ sở giao dịch công bằng giữa các bên, đặc biệt, các khoản tín dụng cho các công ty và cá nhân có liên quan phải được phê duyệt trên cơ sở ngoại lệ cần theo dõi cẩn thận và triển khai các bước cần thiết để kiểm soát nhằm loại trừ rủi ro. 3) Duy trì một phương pháp quản lý, đo lường và kiểm soát rủi ro tín dụng (bao gồm việc tuân thủ các nguyên tắc 8, 9, 10, 11, 12 và 13). - Nguyên tắc 8: Ngân hàng cần có hệ thống quản lý một cách cập nhật đối với các danh mục đầu tư có RRTD. - Nguyên tắc 9: Ngân hàng cần có hệ thống kiểm soát việc thực hiện điều kiện tín dụng đối với từng khoản tín dụng riêng biệt, bao gồm cả việc xác định mức độ cho vay và mức độ dự phòng cho khoản tín dụng một cách thích hợp. - Nguyên tắc 10: Ngân hàng nên phát triển và sử dụng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ trong quản lý RRTD. Hệ thống xếp hạng cần nhất quán với bản chất, quy mô và mức độ phức tạp của các hoạt động của ngân hàng. - Nguyên tắc 11: Ngân hàng phải có một hệ thống thông tin và các kỹ thuật phân tích cho phép các nhà quản lý đo lường được mức độ RRTD trong mọi hoạt động nội bảng và ngoại bảng. Hệ thống thông tin quản lý phải cung cấp đầy đủ thông tin về cơ cấu của danh mục đầu tư tín dụng, bao gồm cả việc xác định sự tập trung của rủi ro. - Nguyên tắc 12: Ngân hàng cần phải có hệ thống theo dõi cơ cấu và chất lượng của toàn bộ danh mục đầu tư tín dụng.
  • 34. 24 - Nguyên tắc 13: Ngân hàng cần tính đến các thay đổi trong tương lai về các điều kiện kinh tế khi đánh giá từng khoản tín dụng và danh mục đầu tư tín dụng và phải đánh giá mức độ rủi ro tín dụng trong điều kiện phức tạp. 4) Đảm bảo một khả năng kiểm soát thích đáng đối với rủi ro tín dụng (bao gồm việc tuân thủ các nguyên tắc 14, 15 và 16). - Nguyên tắc 14: Ngân hàng cần xây dựng hệ thống đánh giá cập nhật và độc lập về các quy trình quản lý RRTD, kết quả đánh giá cần được báo cáo trực tiếp cho Hội đồng Quản trị và Ban Tổng Giám đốc (Giám đốc). - Nguyên tắc 15: Chức năng cấp tín dụng của ngân hàng cần được quản lý hiệu quả và RRTD được nằm trong hệ thống tiêu chuẩn về thận trọng và các giới hạn nội bộ. Ngân hàng cần xây dựng hệ thống và tăng cường kiểm soát nội bộ và các hoạt động khác nhằm bảo đảm việc báo cáo kịp thời cho các cấp lãnh đạo về các vi phạm chính sách, thủ tục và giới hạn tín dụng. - Nguyên tắc 16: Ngân hàng phải có hệ thống khắc phục sớm với các khoản tín dụng xấu, quản lý các khoản tín dụng có vấn đề. 5) Vai trò của người giám sát (tuân thủ nguyên tắc 17). - Nguyên tắc 17: Các cơ quan giám sát cần yêu cầu ngân hàng có một hệ thống phát hiện, đo lường, theo dõi và kiểm soát RRTD có hiệu quả. Cơ quan giám sát cần tiến hành đánh giá độc lập về các chiến lược, chính sách, thủ tục và thực hành liên quan đến việc cấp TD và quản lý liên tục đối với danh mục đầu tư. Cơ quan giám sát cũng phải xem xét việc đặt ra các giới hạn thận trọng để hạn chế rủi ro của ngân hàng đối với từng bên vay hay một nhóm đối tác có liên quan. Để quản lý nợ xấu, Cục Dự Trữ Liên Bang Mỹ (FED) đã đưa ra điều khoản FAS 114 quy định về mối quan hệ giữa quyết định cho vay, phân loại khoản vay, tình trạng các khoản nợ và việc dự phòng như sau: Để xử lý nợ xấu, Mỹ thành lập Công ty Tín thác xử lý tài sản quốc gia Hoa Kỳ (RTC). Như một cơ quan nhà nước, RTC được thành lập với các mục tiêu: 1) Tối đa hóa thu nhập ròng từ việc bán tài sản được chuyển nhượng; 2) Tối thiểu hóa các tác động lên các thị trường địa ốc và thị trường tài chính nội địa; 3) Tối đa hóa việc tạo ra nhà ở cho các cá nhân có thu nhập thấp. [13]
  • 35. 25 1.4.1.2. Kinh nghiệm từ Thái Lan Thái Lan là một quốc gia thuộc khu vực Đông Nam Á, tuy nhiên nền tài chính tiền tệ của quốc gia này đã phát triển mạnh do sự du nhập khá sớm của các nước tư bản phương tây. Sau cuộc khủng hoảng tài chính tiền tệ năm 1997 thì ngoài việc tái thiết lại hệ thống quản lý ngoại hối của Ngân hàng Trung ương Thái Lan, các ngân hàng thương mại của quốc gia này cũng đã có sự sắp xếp, cơ cấu lại toàn diện hoạt động của mình trong đó vấn đề phòng ngừa rủi ro trong công tác tín dụng rất được quan tâm. Hệ thống Ngân hàng Thái Lan có bề dày hoạt động hàng trăm năm, nhưng đứng trước cơn khủng hoản tiền tệ Châu Á năm 1997 đã bị chao đảo, nhiều công ty tài chính và thương mại bị phá sản hoặc buộc phải sát nhập. Tình hình đó buộc các Ngân hàng Thái Lan phải xem xét lại toàn bộ chính sách, cách thức, quy trình hoạt động, trong đó trọng tâm là lĩnh vực tín dụng nhằm giảm thiểu rủi ro. Đi đôi với việc đa dạng hóa các sản phẩm tín dụng và dịch vụ, xác định khách hàng mục tiêu, chủ động tiếp thị khách hàng … một loạt thay đổi cơ bản trong tín dụng đã được các Ngân hàng Thái Lan triển khai nhanh chóng và triệt để. Dưới đây là một số nét đặc trưng của quá trình đó. 1) Tách bạch, phân công rõ chức năng của các bộ phận và tuân thủ các khâu trong quy trình giải quyết các khoản vay. Hoạt động ngân hàng bán lẻ là một xu hướng của các Ngân hàng Thái Lan. Hoạt động này trong tín dụng càng phát triển thì sự tách bạch các bộ phận có liên quan trong quy trình tín dụng lại càng cần thiết. Tại Bangkok Bank, trước đây quy trình tín dụng chỉ có một bộ phận thực hiện, nay đã tách hẳn thành 2 bộ phận độc lập với nhau: bộ phận tiếp nhận, giải quyết hồ sơ và bộ phận thẩm định. Trong đó bộ phận thẩm định phải có báo cáo thẩm định tín dụng, gồm chiến lược và kế hoạch kinh doanh, báo cáo xếp hạng rủi ro … Đây là một thay đổi cơ bản của Bangkok Bank nhằm bảo đảm tính độc lập, khách quan trong quá trình cấp tín dụng cho khách hàng. Tương tự, tại Siam Commercial Bank (SCB) cũng đã xây dựng mô hình tổ chức triển khai dịch vụ tín dụng theo nguyên tắc phân định rõ trách nhiệm của 3 bộ phận: Marketing khách hàng, bộ phận thẩm định và bộ phận quyết định cho vay. Ngân hàng đã phân loại khách hàng theo từng nhóm khác nhau: Khách hàng tiêu dùng (nhiều nhất), khách hàng kinh doanh, khách hàng cá nhân (giàu, nghèo), từ đó nhận rõ tính
  • 36. 26 chất khác nhau làm cơ sở cho việc xác định nhiệm vụ cụ thể có nhứng nét khác nhau cho từng bộ phận nói trên trong việc tiếp nhận và giải quyết hồ sơ, thẩm định và quyết định cho vay. Kasikorn Bank đã tổng kết quy trình cho vay cần được tuân thủ như sau: - Tiếp xúc khách hàng - Phân tích tín dụng - Thẩm định tín dụng - Đánh giá rủi ro tín dụng - Quyết định cho vay - Thủ tục giấy tờ hợp đồng, giải ngân - Đánh giá chất lượng, xem xét lại khoản vay. Trong quy trình nói trên, việc tiếp thị bán hàng (nhân viên tín dụng gặp khách hàng) và bộ phận quyết định tín dụng là độc lập với nhau. Cũng với quy trình tương tự, trong khâu phân tích tín dụng (phân tích khoản vay), Siam city Bank (SCIB) dựa trên các phương pháp sau: - Phương pháp phân tích truyền thống: đánh giá doanh nghiệp dựa vào danh tiếng, mối quan hệ và tài sản bảo đảm. - Phương pháp 5Cs, credit assessment: Tính cách (Character), năng lực trả nợ (Capacity), vốn (Capital), tài sản bảo đảm (Collateral), điều kiện (Conditions); phân tích SWOT (Strength – Weakness/opportunity- Threat) và dự báo dòng tiền, phân tích các chỉ số tài chính chủ yếu. Việc thẩm định tín dụng, SiamCity Bank (SCIB) đã chia khách hàng thành những nhóm khác nhau, từ đó cách thức thẩm định cũng được áp dụng khác nhau. Có 4 nhóm chính: Doanh nghiệp lớn, là doanh nghiệp có nhu cầu về doanh số tín dụng > 50 triệu baht/năm; Doanh nghiệp vừa và nhỏ, là doanh nghiệp có nhu cầu vay vốn từ 5-50 triệu baht năm; Tín dụng cá nhân, là những khách hàng cá nhân có hưởng lương và chủ doanh nghiệp có nhu cầu vay dưới 5 triệu baht, sử dụng sản phẩm tiêu dùng hoặc thẻ tín dụng dưới dạng các sản phẩm tín dụng tiêu chuẩn của SCIB. Trong cho vay khách hàng cá nhân, tại Kasikorn Bank (một ngân hàng có thế mạnh cho vay khách hàng cá nhân) đã áp dụng quy trình quyết định tự động: - Nhận đơn xin vay của khách hàng: Từ các kênh trực tiếp, thư, nhân viên trực tiếp tiếp thị, Internet, chi nhánh, …
  • 37. 27 - Xử lý, kiểm tra dữ liệu: dữ liệu mới, cơ bản được nhập vào chương trình dữ liệu; kiểm tra hồ sơ đã hoàn thiện; kiểm tra thu nhập dữ liệu; bảo đảm dữ liệu đầu vào đầy đủ; gọi người vay để kiểm tra xác nhận sự tồn tại thực của họ; kiểm tra thông qua cơ quan quản lý tín dụng của Chính phủ. - Ra quyết định tự động: Nhân viên phân tích xác nhận giới hạn tín dụng, phù hợp với chương trình chấm điểm và cho ý kiến về tài trợ. Việc quyết định được thực hiện khi các dữ liệu thông tin được cập nhật đầy đủ. 2) Tuân thủ nghiêm ngặt các vấn đề có tính nguyên tắc trong tín dụng Tại KasiKorn Bank, trước đây chỉ quan tâm đến tài sản thế chấp, không quan tâm đến dòng tiền của khách hàng vay, vì thế, hậu quả tín dụng là: nợ xấu có lúc lên tới 40% (năm 1997-1999). Ngân hàng tìm ra nguyên nhân là đã không tuân thủ nghiêm ngặt các nguyên tắc tín dụng trong quá trình cho vay. Để khắc phục tình trạng trên KasiKorn Bank đã quan tâm và thực hiện triệt để các nguyên tắc tín dụng. Cụ thể, khi khách hàng đến vay vốn, các bộ phận liên quan trong ngân hàng phải giải đáp được các vấn đề sau đây, mới quyết định cho vay: - Tư cách của khách hàng vay, có tin tưởng họ được không ? - Hiệu quả kinh doanh của khách hàng: công việc kinh doanh của khách hàng hoạt động nào thành công hoặc không thành công ? - Mục đích của khoản vay để làm gì ? - Nguồn trả nợ là gì ? (dòng tiền tệ và khả năng trả nợ) - Khả năng kiểm soát khoản vay: Ngân hàng có kiểm soát được khách hàng sử dụng tiền vay không ? - Năng lực quản trị điều hành của khách hàng: Ngân hàng phải biết được năng lực quản trị, điều hành của khách hàng vay (họ có năng lực, kiến thức về quản trị, điều hành doanh nghiệp không ?) - Thực trạng tài chính của khách hàng: Ngân hàng phải biết các thông tin về tài chính của khách hàng vay (số liệu thực tế về tài chính của khách hàng). Tại Siamcity Bank (SCIB), cũng tương tự các tiêu chí trên, nhưng đặc biệt quan tâm đến vấn đề sau: - Tại sao phải vay ngân hàng ? nguyên do chính phải vay, ngân hàng cần biết rõ. - Vay để làm gì ? - Nguồn vốn cần trong bao lâu ?
  • 38. 28 - Lấy nguồn nào để trả nợ ? - Trả trong bao lâu ?... 3) cho điểm khách hàng SiamCity Bank (SCIB) đã áp dụng việc cho điểm khách hàng (Credit Scoring), để quyết định cho vay đối với tín dụng bán lẻ và để xem xét cho vay đối với tín dụng doanh nghiệp. Hạng uy tín tín dụng được xếp loại theo các hạng từ AAA (chất lượng cao, rủi ro thấp, khả năng trả nợ cao nhất) đến D (nguy cơ vỡ nợ). Trong đó hạng có thể xét cho vay được xếp hạng từ AAA+, AAA, AAA- ; A+, A, A- ; BBB+, BBB, BBB- . Các hạng còn lại là: BB+, BB, BB-, C, D. Các hạng tín dụng này, áp dụng theo tiêu chuẩn của S&P (Standard and Poor). Kasikorn Bank đã ứng dụng xếp loại tín dụng như là một công cụ quyết định tự động đến các khoản vay tiêu dùng (thẻ tín dụng), cho vay cầm cố, thế chấp, cho vay cá nhân, cho vay doanh nghiệp nhỏ. Ngân hàng đã sử dụng mẫu giao dịch của khách hàng hiện có về lịch sử pháp lý, lịch sử giao dịch, lịch sử thanh toán và số liệu lịch sử khác để dự báo rủi ro, đồng thời ứng dụng chấm điểm. Họ sử dụng các dữ liệu từ các chương trình ứng dụng tín dụng như: giới tính, tuổi tác, tình trạng hôn nhân, kinh nghiệm làm việc, số dư tiền gửi của khách hàng, … 4) Tuân thủ thẩm quyền phán quyết tín dụng Kasikorn Bank quy định việc phán quyết tín dụng theo mức tăng dần; mức phán quyết của một người, một nhóm người, Hội đồng quản trị: a. > 10tr Baht : 1 người chịu trách nhiệm; b. 100tr Baht : phải qua 2 người chịu trách nhiệm; c. 3 tỷ Baht : phải do Hội đồng quản trị ngân hàng quyết định. Những khoản vay vượt quá quy định trên thì phải chuyển cho bộ phận thẩm định độc lập để thẩm định trước khi trình lên cấp trên có thẩm quyền phê duyệt khoản vay. 5) Giám sát khoản vay: Sau khi cho vay phải rất coi trọng việc kiểm tra, giám sát các khoản vay bằng cách: tiếp tục thu thập thông tin về khách hàng; thường xuyên đánh giá xếp loại khách hàng; có biện pháp xử lý kịp thời các tình huống rủi ro. Tại Siam City Bank (SCIB) có 2 bộ phận: bộ phận tác nghiệp và bộ phận tái xét. Bộ phận tác nghiệp (Credit Operation Dept) giám sát sự thay đổi những rủi ro từng
  • 39. 29 khoản vay và có hành động thích ứng kịp thời. Bộ máy này cũng giám sát nhằm bảo đảm tất cả các điều khoản và điều kiện của khoản vay phải được tuân thủ. Bộ phận tái xét (Credit Review Dept): quy định cụ thể các phương pháp tái xét phải thực thi theo các quy định của Ngân hàng trung ương (NHTW) Thái Lan. Bộ phận quản lý rủi ro tín dụng (Credit Rish Managerment Dept) quản lý danh mục tín dụng, thường xuyên cập nhật các báo cáo kinh doanh cho danh mục tín dụng, báo cáo xếp hạng tín dụng, các khoản vay có vấn đề và danh mục khoản vay cần giám sát, khoản nợ không hoạt động. Ngoài những vấn đề quan trọng nói trên, các ngân hàng Thái Lan còn rất coi trọng việc cập nhật hiểu biết nghề nghiệp cho nhân viên ngân hàng, liên tục đào tạo theo từng loại công việc, để nâng cao trình độ, kỹ năng và tạo khả năng thực thi độc lập nhiệm vụ được phân công. Các ngân hàng đều áp dụng Sổ tay tín dụng cho các ngân hàng thương mại (gồm 24 chương) được viết rất công phu và rõ ràng, dễ áp dụng; có chính sách cho vay riêng đối với bất động sản là lĩnh vực có rủi ro rất cao. [8] 1.4.1.3. Kinh nghiệm từ Nhật Bản Hoạt động của ngân hàng và nền kinh tế Nhật có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Khi nền kinh tế có vấn đề thì ngành kinh doanh ngân hàng cũng không thể hoạt động tốt được. Cho dù ngân hàng đóng vai trò hỗ trợ đối với các ngành công nghiệp sản xuất và dịch vụ, nhưng hệ thống ngân hàng cũng có thể làm tình hình xấu hơn và trì trệ sự ổn định của nền kinh tế nếu bản thân ngân hàng cũng gặp khó khăn. Nếu như phần lớn các khoản cho vay của ngân hàng cấp cho các doanh nghiệp không khỏe mạnh, thì không chỉ ngân hàng hoạt động không hiệu quả, mà nền kinh tế cũng sẽ bị ảnh hưởng. Thực tế hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại Nhật Bản cho thấy việc cho vay không chặt chẽ cùng với chính sách mở rộng quá tham vọng càng được kích thích thêm do cạnh tranh trên thị trường là kết quả gây ra thua lỗ của ngân hàng. Mặt khác, do không có kinh nghiệm với những khoản vay bị thất thoát nghiêm trọng trước đây nên các ngân hàng Nhật không biết cách quản lý khi có phát sinh lãi lỗ tín dụng. Các ngân hàng không hiểu rõ hậu quả nghiêm trọng của việc trì hoãn những biện pháp dứt khoát đối với các khách hàng vay có rủi ro, do đó mức lỗ lãi của ngân hàng không thể được giải quyết nhanh chóng và với phí tổn thấp hơn. Nói cách khác, ngân hàng nên chủ động trong việc đánh giá một khách hàng có tiềm năng rủi ro trong tương lai gần và xa, từ đó có biện pháp xử lý càng sớm càng tốt.
  • 40. 30 Ngoài ra, thực tế ở Nhật cũng cho thấy, nếu mức lỗ của ngân hàng vượt quá khả năng của các ngân hàng thương mại, Nhà nước sẽ dùng các nguồn quỹ quốc gia để can thiệp và tất yếu Ban điều hành các ngân hàng cũng phải được thay thế. Hiện nay các ngân hàng Nhật đã xử lý thành công các vấn đề liên quan đến tài sản không thu hồi được. Tổ chức dịch vụ tài chính (The Financial Service Agency) đóng vai trò quan trọng trong việc thúc ép các ngân hàng thực hiện công tác dự phòng cần thiết cũng như xử lý những khoản nợ xấu mà trước đây đã từng gây ra các khoản lỗ lớn kéo dài trong nhiều năm đối với hầu hết các ngân hàng. [12] 1.4.2. Kinh nghiệm trong nước 1.4.2.1. Kinh nghiệm tại Ngân hàng Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn Việt Nam Trước yêu cầu mới, hoạt động tín dụng của Ngân hàng Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn (AGRIBANK) đã nảy sinh những vấn đề mới: tỷ lệ nợ quá hạn có xu hướng tăng, xuất hiện trên nhiều lĩnh vực và nhiều thành phần kinh tế; dư nợ tiềm ẩn quá hạn lớn. Số vốn bị thất thoát tuy có giảm về số vụ, nhưng lại tăng về quy mô và mức độ; mô hình quản lý tín dụng “một cửa” tạo kẻ hở trong quản lý... trong khi đa số các doanh nghiệp trong nước, khách hàng của Ngân hàng là các doanh nghiệp vừa và nhỏ, có tiềm lực tài chính yếu, công nghệ lạc hậu và thiếu trầm trọng nguồn nhân lực chất lượng cao... Đổi mới công nghệ, hiện đại hóa hoạt động nghiệp vụ và sản phẩm dịch vụ, công tác tín dụng là nhân tố không thể thiếu để củng cố công tác này. Đồng thời, hoàn thiện quy trình cho vay và nâng cao chất lượng tín dụng đáp ứng các chuẩn mực quốc tế đang là một đòi hỏi khách quan của các tổ chức tài chính, tín dụng Ngân hàng Việt Nam trong lộ trình tái cơ cấu nợ nhằm từng bước lành mạnh hóa tình hình tài chính của mình. Hiện nay, quy trình chấm điểm tín dụng và phân loại khách hàng trong hệ thống AGRIBANK đang được thực hiện theo hướng dẫn tại công văn số 1406/NHNo-TD ngày 23/05/2007. Theo đó, căn cứ vào tính chất khác nhau giữa các nhóm khách hàng vay vốn, AGRIBANK đã phân chia các khách hàng vay thành hai nhóm: doanh nghiệp và cá nhân (bao gồm cá nhân và hộ gia đình). Mô hình phân loại khách hàng đang được áp dụng trong hệ thống AGRIBANK tương đối đơn giản, đối với doanh nghiệp bao gồm 5 nhóm chỉ tiêu cơ bản, trong đó có