SlideShare a Scribd company logo
1 of 107
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH
HƢỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN
TIẾT KIỆM VÀ LƢỢNG TIỀN GỬI CỦA
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN VÀO NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN
THƢƠNG TÍN CHI NHÁNH TIỀN GIANG
Sinh viên thực hiện:
VÕ THỊ KIM NGỌC
MSSV: 13D340201059
LỚP: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG 8
Cần Thơ, 2017
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH
HƢỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN
TIẾT KIỆM VÀ LƢỢNG TIỀN GỬI CỦA
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN VÀO NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN
THƢƠNG TÍN CHI NHÁNH TIỀN GIANG
Cán bộ hướng dẫn:
Ths. NGUYỄN TRÍ DŨNG
Sinh viên thực hiện:
VÕ THỊ KIM NGỌC
MSSV: 13D340201059
LỚP: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG 8
Cần Thơ, 2017
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi của
khách hàng cá nhân vào Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Tiền Giang
i
LỜI CẢM ƠN
••
Sau hơn 3 tháng nỗ lực, đề tài khóa luận tốt nghiệp “Phân tích các nhân tố
ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi của khách hàng
cá nhân vào Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín chi nhánh
Tiền Giang” đã được hoàn thành. Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp, ngoài sự
cố gắng của bản thân, em còn nhận được sự giúp đỡ rất nhiều từ phía nhà trường
và cơ quan thực tập.
Trước hết, em xin gởi lời tri ân đến Ban Giám hiệu trường Đại học Tây Đô,
quý Thầy, Cô khoa Kế toán – Tài chính - Ngân hàng đã truyền đạt những kiến
thức và kinh nghiệp vô cùng quý giá cho em trong suốt quá trình học tập để em
có nền tảng thực hiện đề tài nghiên cứu. Đặc biệt, em vô cùng biết ơn Thầy
Nguyễn Trí Dũng, người đã tận tâm hướng dẫn, sửa chữa, góp ý, động viên cũng
như tạo mọi điều kiện thuận lợi để em hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp của
mình. Em xin chân thành cám ơn Thầy.
Em cũng xin chân thành cám ơn Ban Giám đốc Ngân hàng thương mại cổ
phần Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Tiền Giang và anh Nguyễn Văn Giỏi– Giám
đốc Sacombank chi nhánh Tiền Giang đã tiếp nhận em vào thực tập tại đơn vị,
tạo điều kiện cho em được trải nghiệm trong môi trường làm việc năng động,
chuyên nghiệp và đầy thử thách của Sacombank, giúp em có cơ hội nghiên cứu,
tiếp xúc thực tế mọi lĩnh vực hoạt động của Ngân hàng để có cơ sở hoàn thành đề
tài tốt nghiệp, qua đó cũng giúp em có được những kinh nghiệm vô cùng quý giá,
làm hành trang giúp em vững bước trong tương lai. Em xin gửi lời cảm ơn sâu
sắc đến tất cả các Anh, Chị ở Sacombank, đặc biệt là chị Lê Thị Trúc Linh đã
nhiệt tình hướng dẫn, giải đáp những thắc mắc cũng như đã hết lòng động viên,
giúp đỡ, hỗ trợ và truyền đạt những kinh nghiệm quý báu của mình cho em trong
suốt quá trình học tập và làm khóa luận tốt nghiệp.
Sau cùng, chúc quý Thầy, Cô, Ban Giám đốc cùng toàn thể các Anh, Chị
trong Chi nhánh – Phòng giao dịch Cái Bè được nhiều sức khỏe và thành công
trong cuộc sống cũng như trong công việc, chúc quý Ngân hàng càng phát triển
vững mạnh.
Trân trọng kính chào! Cần Thơ, ngày 05 tháng 5 năm 2017
Sinh viên thực hiện
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi của
khách hàng cá nhân vào Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Tiền Giang
ii
LỜI CAM ĐOAN
••
Em xin cam đoan đề tài “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định
gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi của khách hàng cá nhân vào Ngân hàng
thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Tiền Giang” do chính em
thực hiện, số liệu thu thập và kết quả phân tích trung thực. Đề tài này không
trùng với bất kì đề tài nghiên cứu khoa học nào.
Đã kiểm tra số liệu đầy đủ và chính xác.
Đã sửa và bổ sung theo góp ý của Cán bộ hướng dẫn.
Cần Thơ, ngày 05 tháng 5 năm 2017
Sinh viên thực hiện
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi của
khách hàng cá nhân vào Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Tiền Giang
iii
TÓM TẮT
Hiện nay tâm lý chung của tầng lớp trí thức là không muốn giữ nhiều và
thanh toán bằng tiền mặt vì lẽ đó cơ hội và thách thức chung của các Ngân hàng
được nhân đôi. Nguồn vốn được hình thành bởi lượng tiền gửi tiết kiệm rất quan
trọng đối với bộ máy hoạt động và là tiền đề giúp ngân hàng tồn tại và phát triển.
Làm thế nào để khách hàng yên tâm, tin tưởng và trở thành khách hàng trung
thành với Ngân hàng? Trên thực tế quyết định gửi tiền của khách hàng chịu ảnh
hưởng từ rất nhiều nhân tố như: Thu nhập, chi tiêu trung bình hàng tháng của
khách hàng, khuyến mãi của ngân hàng, lãi suất, chất lượng phục vụ của nhân
viên,…Nhận thức được tầm quan trọng và yêu cầu thực tiễn của vấn đề trên nên
nghiên cứu này thực hiện phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi
tiền tiết kiệm của khách hàng và lượng tiền gửi tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Tiền Giang.
Nghiên cứu sử dụng số liệu sơ cấp và thứ cấp. Số liệu thứ cấp được cung
cấp bởi Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Tiền Giang nhầm phân
tích tình hình vốn huy động và hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng. Số liệu sơ
cấp được thu thập thông qua phỏng vấn các đối tượng khách hàng đã gửi tiền tiết
kiệm tại Ngân hàng bằng bảng câu hỏi đã được chuẩn bị trước. Ứng dụng mô
hình Binary logistic và mô hình hồi quy đa biến để kiểm định các biến độc lập
tác động như thế nào đến biến phụ thuộc, đồng thời xác định được nhân tố quan
trọng ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền và lượng tiền gửi vào Ngân hàng, thông
qua đó đưa ra giải pháp góp phần hạn chế và khắc phục để tạo ra lợi ích cao nhất
cho Ngân hàng.
Dựa trên kết quả thống kê mô tả đối tượng nghiên cứu và kết quả hồi quy
đa biến, tác giả đề xuất một số giải pháp góp phần làm tăng lượng tiền gửi của
khách hàng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Tiền Giang.
Với hy vọng rằng kết quả nghiên cứu sẽ giúp chi nhánh tăng khả năng huy động
vốn trong giai đoạn sắp tới.
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi của
khách hàng cá nhân vào Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Tiền Giang
iv
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
••
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.................., ngày ......tháng .... năm 2017
GIÁM ĐỐC
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi của
khách hàng cá nhân vào Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Tiền Giang
v
NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
••
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.................., ngày ......tháng .... năm 2017
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi của
khách hàng cá nhân vào Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Tiền Giang
vi
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.........................................................................................................i
LỜI CAM ĐOAN................................................................................................. ii
TÓM TẮT............................................................................................................ iii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP.......................................................iv
NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN .......................................................v
MỤC LỤC ............................................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG.............................................................................................xi
DANH MỤC HÌNH ........................................................................................... xii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .................................................................................... xiii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...............................................................xiv
Chƣơng 1: MỞ ĐẦU.............................................................................................1
1.1. CƠ SỞ HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI................................................................1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ......................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung.......................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể.......................................................................................2
1.3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............................................................2
1.3.1. Phương pháp thu thập số liệu.................................................................2
1.3.1.1. Số liệu thứ cấp .................................................................................2
1.3.1.2. Số liệu sơ cấp...................................................................................2
1.3.2. Phương pháp phân tích số liệu...............................................................2
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU .........................................................................3
1.4.1. Không gian nghiên cứu..........................................................................3
1.4.2. Thời gian nghiên cứu .............................................................................3
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................3
1.5. Ý NGHĨA ĐỀ TÀI......................................................................................3
1.6. BỐ CỤC NGHIÊN CỨU ...........................................................................3
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN..............................................................................4
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi của
khách hàng cá nhân vào Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Tiền Giang
vii
2.1. TỔNG QUAN VỀ TIỀN GỬI TIẾT KIỆM ............................................4
2.1.1. Các khái niệm.........................................................................................4
2.1.2. Điều kiện thực hiện các giao dịch liên quan đến tiền gửi tiết kiệm.......5
2.1.3. Thủ tục gửi tiền gửi tiết kiệm.................................................................5
2.1.4.Thẻ tiết kiệm ...........................................................................................6
2.1.5. Sử dụng tài khoản tiền gửi tiết kiệm......................................................6
2.1.6. Địa điểm nhận và chi trả tiền gửi tiết kiệm............................................7
2.1.7. Lãi suất và phương thức trả lãi ..............................................................7
2.1.8. Hình thức tiền gửi tiết kiệm...................................................................7
2.1.9. Rút gốc và lãi tiền gửi tiết kiệm.............................................................7
2.1.10. Rút tiền gửi tiết kiệm trước hạn...........................................................8
2.1.11. Rút tiền gửi tiết kiệm theo thừa kế.......................................................8
2.1.12. Rút tiền gửi tiết kiệm theo giấy ủy quyền............................................8
2.1.13. Kéo dài kỳ hạn gửi tiền........................................................................9
2.1.14. Quyền và nghĩa vụ của người gửi tiền.................................................9
2.1.15. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức nhận tiết kiệm..................................10
2.1.16. Tiến trình ra quyết định của khách hàng............................................10
2.2. CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC CÓ LIÊN QUAN..................................12
2.3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (chi tiết)............................................13
2.3.1. Quy trình nghiên cứu ...........................................................................13
2.3.2. Xây dựng bảng câu hỏi (Phụ lục 1) .....................................................13
2.3.3. Cỡ mẫu.................................................................................................14
2.3.4. Phương pháp chọn mẫu........................................................................14
2.3.5. Mô hình phân tích hồi quy...................................................................15
2.3.5.1 Mô hình Binary logistic ..................................................................15
2.3.5.2. Mô hình phân tích hồi quy hồi quy đa biến...................................16
2.3.6. Phương pháp phân tích.........................................................................18
2.3.6.1. Phương pháp so sánh ....................................................................18
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi của
khách hàng cá nhân vào Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Tiền Giang
viii
2.3.6.2. Phương pháp thống kê mô tả:........................................................18
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG LƢỢNG TIỀN GỬI VÀ PHÂN TÍCH CÁC
NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN TIẾT KIỆM
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÕN THƢƠNG TÍN
CHI NHÁNH TIỀN GIANG..............................................................................19
3.1. THÔNG TIN CHUNG .............................................................................19
3.1.1. Sơ lược về Sacombank.........................................................................19
3.1.2. Quá trình hình thành của Sacombank chi nhánh Tiền Giang ..............21
3.1.3. Cơ cấu tổ chức nhân sự và chức năng..................................................22
3.1.3.1 Tổ chức Sacombank CN Tiền Giang ..............................................22
3.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của một số bộ phận chính...........................23
3.1.3.3. Lĩnh vực hoạt động của Sacombank CN Tiền Giang ....................25
3.1.3.4. Các sản phẩm, dịch vụ tiêu biểu của Sacombank CN Tiền Giang26
3.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh .............................................................26
3.1.5. Phân tích tình hình nguồn vốn tại Sacombank CN Tiền Giang...........31
3.1.6. Phân tích tình hình huy động nguồn vốn tại Sacombank chi nhánh
Tiền Giang......................................................................................................33
3.1.6.1. Huy động vốn theo kỳ hạn .............................................................33
3.1.6.2. Huy động vốn theo thành phần kinh tế..........................................35
3.1.7. Thuận lợi, khó khăn .............................................................................38
3.1.7.1. Thuận lợi........................................................................................38
3.1.7.2 Khó khăn.........................................................................................39
3.1.8. Định hướng phát triển hoạt động huy động vốn trong tương lai của
Sacombank chi nhánh Tiền Giang .................................................................40
3.1.9. Quy trình thực hiện nghiệp vụ gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá
nhân tại Sacombank .......................................................................................41
3.2 PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH
GỬI TIỀN CỦA KHÁCH HÀNG..................................................................42
3.2.1 Mô tả nghiên cứu ..................................................................................43
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi của
khách hàng cá nhân vào Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Tiền Giang
ix
3.2.2. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền của khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng...........................................................................54
3.2.2.1. Phân tích và đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi
tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân vào Ngân hàng..............................54
3.2.2.2. Phân tích đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến lượng gửi tiền tiết
kiệm của khách hàng cá nhân vào Ngân hàng...........................................57
CHƢƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GIÖP TĂNG LƢỢNG KHÁCH HÀNG
GỬI TIỀN VÀO NGÂN HÀNG........................................................................62
4.1. CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC..................................................................62
4.1.1. Cơ hội...................................................................................................62
4.1.2. Thách thức............................................................................................62
4.2. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ............................................................................62
4.2.1. Giữ vững và nâng cao uy tín Ngân hàng .............................................62
4.2.2. Đào tạo nguồn nhân lực ......................................................................63
4.2.3. Nâng cao chất lượng phục vụ của nhân viên .......................................64
4.2.4. Chính sách lãi suất linh hoạt ................................................................64
4.2.5. Cải thiện chính sách khuyến mãi .........................................................65
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ........................................................66
5.1. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................................66
5.2. KIẾN NGHỊ ..............................................................................................66
5.2.1. Kiến nghị với Nhà nước.......................................................................66
5.2.1.1. Ổn định nền kinh tế........................................................................66
5.2.1.2. Tạo môi trường pháp lý .................................................................67
5.2.2.Kiến nghị với NHNN............................................................................67
5.2.2.1 Chính sách lãi suất .........................................................................67
5.2.2.2 Thực hiện có hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra.......................68
5.2.2.3. Mở rộng mức bảo hiểm tiền gửi ....................................................68
5.2.3. Kiến nghị với chính quyền địa phương................................................68
5.2.4. Kiến nghị đối với Sacombank..............................................................68
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi của
khách hàng cá nhân vào Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Tiền Giang
x
5.3. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI .........................................................................69
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................xv
PHỤ LỤC
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi của
khách hàng cá nhân vào Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Tiền Giang
xi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Dự kiến các mẫu phỏng vấn.................................................................15
Bảng 2.2: Tổng hợp các biến độc lập với dấu hiệu kỳ vọng được xem xét trong
mô hình Binary Logistic .......................................................................................16
Bảng 2.3: Tổng hợp các biến độc lập và dấu kỳ vọng được xem xét trong mô
hình hồi quy đa biến..............................................................................................17
Bảng 3.1: Kết quả HĐKD của Sacombank CN Tiền Giang từ 2014 - 2016........27
Bảng 3.2: Nguồn vốn của Sacombank CN Tiền Giang từ 2014 - 2016 ...............31
Bảng 3.3: Nguồn vốn huy động của Sacombank Tiền Giang từ 2014 - 2016......33
Bảng 3.4: Lượng tiền gửi tiết kiệm tại Sacombank Tiền Giang từ 2014 -2016...35
Bảng 3.5: Giới tính đối tượng nghiên cứu............................................................43
Bảng 3.6: Độ tuổi của đối tượng nghiên cứu........................................................44
Bảng 3.7: Nghề nghiệp của đối tượng nghiên cứu ...............................................45
Bảng 3.8: Thu nhập và chi phí của đối tượng nghiên cứu....................................46
Bảng 3.9: Số người trong hộ của đối tượng nghiên cứu.......................................47
Bảng 3.10: Lý do không gửi tiền tại Sacombank của đối tượng nghiên cứu .......47
Bảng 3.11: Ý kiến của khách hàng về việc gửi tiền tại Sacombank trong tương lai
...............................................................................................................................48
Bảng 3.12: Mục đích gửi tiền của đối tượng nghiên cứu .....................................49
Bảng 3.13: Kênh tìm hiểu thông tin của đối tượng nghiên cứu............................50
Bảng 3.14: Gói tiết kiệm đang sử dụng của đối tượng nghiên cứu ......................51
Bảng 3.15: Mức độ quan trọng của các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn
ngân hàng..............................................................................................................52
Bảng 3.16: Quyết định gửi thêm tiền của đối tượng nghiên cứu..........................53
Bảng 3.17: Giới thiệu người quen gửi tiền vào Ngân hàng..................................53
Bảng 3.18: Thời gian giao dịch mong muốn của khách hàng ..............................53
Bảng 3.19: Kết quả mô hình binary logistic cho quyết định gửi tiền của đối tượng
nghiên cứu.............................................................................................................55
Bảng 3.20: Kết quả phân tích hồi quy đa biến......................................................58
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi của
khách hàng cá nhân vào Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Tiền Giang
xii
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Quy trình nghiên cứu của đề tài............................................................13
Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức Sacombank CN Tiền Giang...........................................22
Hình 3.2: Quy trình mở sổ tiết kiệm tại Sacombank Tiền Giang.........................41
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi của
khách hàng cá nhân vào Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Tiền Giang
xiii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh Sacombank CN Tiền Giang
(2014 – 2016)........................................................................................................28
Biểu đồ 3.2: Cơ cấu nguồn vốn Sacombank Tiền Giang từ 2014 - 2016.............32
Biểu đồ 3.3: Cơ cấu nguồn vốn duy động của Sacombank Tiền Giang từ
2015 – 2016 ..........................................................................................................34
Biểu đồ 3.4: Tỷ trọng nguồn vốn khách hàng cá nhân và tổ chức kinh tế gửi tại
Sacombak Tiền Giang 2015 - 2016 ......................................................................36
Biểu đồ 3.5: Giới tính đối tượng nghiên cứu........................................................44
Biểu đồ 3.6: Nghề nghiệp của đối tượng nghiên cứu ...........................................45
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi của
khách hàng cá nhân vào Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Tiền Giang
xiv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Giải thích
CN Chi nhánh
CPSGTT Cổ phần Sài Gòn Thương Tín
ĐVT Đơn vị tính
NH Ngân hàng
NHNN Ngân hàng nhà nước
PGD Phòng giao dịch
PPNC Phương pháp nghiên cứu
Sacombank Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín
STK Sổ tiết kiệm
TCTD Tổ chức tín dụng
TGTK Tiền gửi tiết kiệm
TMCP Thương mại cổ phần
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
Chương 1: Mở đầu
1
Chƣơng 1: MỞ ĐẦU
1.1. CƠ SỞ HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI
Sự chuyển đổi của Việt Nam từ một đất nước có mức thu nhập thấp trở
thành một quốc gia có thu nhập trung bình trong vòng 20 năm qua đã trở thành
một phần trong các vấn đề thường xuất hiện trong sách giáo khoa đề cập đến sự
phát triển của đất nước. Việc gia nhập WTO là một động thái quan trọng đưa nền
kinh tế Việt Nam nói chung và tỉnh Tiền Giang nói riêng, thực hiện đúng theo
chính sách phát triển kinh tế do Đảng và nhà nước đề ra. Thành phố Mỹ Tho là
đô thị loại I - một trong hai trung tâm thương mại tấp nập nhất Nam Bộ vào thế
kỷ XVII. Lợi thế của thành phố Mỹ Tho cũng như tỉnh Tiền Giang không chỉ
dừng lại ở lĩnh vực nông nghiệp, thủy sản mà còn phát triển các lĩnh vực hạ tầng
đô thị, hạ tầng giao thông, nông nghiệp công nghệ cao, công nghiệp chế biến
nông sản, thủy sản, du lịch và hạ tầng du lịch nhờ vị trí địa lý thuận lợi và chính
sách phát triển hợp lý của nhà nước. Những lợi thế đó tạo thành bước đệm cho
việc tăng trưởng kinh tế bền vững, đồng thời thu nhập và mức sống của người
dân trong vùng tăng lên. Khi đời sống kinh tế phát triển, lượng vốn nhàn rỗi
trong các hộ gia đình tăng lên. Vậy vấn đề hiện tại là việc khách hàng lựa chọn
Ngân hàng nào để gửi tiền và lượng tiền gửi là bao nhiêu? Tạo ra vô số cơ hội và
thách thức cho ngành Ngân hàng nói chung và Ngân hàng thương mại nói riêng.
Số lượng và quy mô của Ngân hàng ngày càng tăng và đóng vai trò là mạch
máu trong nền kinh tế. Tuy nhiên, thách thức lớn nhất của ngành Ngân hàng là
đối mặt với sự cạnh tranh ngày càng quyết liệt giữa các Ngân hàng trong nước và
các Ngân hàng nước ngoài tại thị trường Việt Nam. Chính vì vậy, hệ thống Ngân
hàng phải không ngừng tự hoàn thiện mình trong quá trình hoạt động kinh doanh,
luôn phấn đấu để tìm và giữ một chỗ đứng trên thương trường.
Sacombank chi nhánh Tiền Giang tọa lạc tại vị trí có nhiều Ngân hàng đang
hoạt động nên áp lực cạnh tranh trong huy động vốn là khá cao và công tác huy
động vốn cần được đặt lên hàng đầu. Với đội ngũ nhân viên năng động, linh hoạt
và giàu kinh nghiệm trong nghiệp vụ thì Sacombank chi nhánh Tiền Giang hoàn
toàn có thể đạt kết quả cao trong công tác huy động vốn và thu hút khách hàng
gửi tiền vào Ngân hàng – đặc biệt là TGTK một bộ phận cấu thành chiếm tỉ trọng
khá lớn trong tổng vốn huy động. Tuy nhiên, nhân viên ngân hàng cũng gặp khó
khăn trong việc xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền của khách
hàng khi khách hàng có nhu cầu đến gửi tiền tiết kiệm tại Ngân hàng như là sự
tin tưởng của khách hàng, thu nhập, chi tiêu của khách hàng,…
Chương 1: Mở đầu
2
Làm thế nào để khách hàng gửi tiền tại Sacombank chi nhánh Tiền Giang?
Các nhân tố nào thực sự ảnh hưởng đến quyết định tiền gửi của khách hàng? Tôi
chọn đề tài “Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định gửi tiền tiết
kiệm và lƣợng tiền gửi của khách hàng cá nhân vào Ngân hàng thƣơng mại
cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín chi nhánh Tiền Giang” để nghiên cứu và trả lời
các câu hỏi nêu trên. Đồng thời đưa ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy
động vốn của Ngân hàng đặc biệt là lượng TGTK.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1.Mục tiêu chung
Phân tích và đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền và
lượng TGTK của khách hàng cá nhân vào Sacombank chi nhánh Tiền Giang. Từ
đó tăng lượng tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân nhằm góp phần nâng cao
hiệu quả huy động vốn tại Sacombank chi nhánh Tiền Giang.
1.2.2.Mục tiêu cụ thể
(1) Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của Sacombank chi nhánh
Tiền Giang.
(2) Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi tiết kiệm của
khách hàng cá nhân tại Sacombank chi nhánh Tiền Giang.
(3) Phân tích và đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền
tiết kiệm của khách hàng tại Sacombank chi nhánh Tiền Giang.
(4) Phân tích và đánh giá lượng tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại
Sacombank chi nhánh Tiền Giang.
(5) Đề xuất một số ý kiến nhằm góp phần nâng cao hiệu quả huy động
vốn vào Sacombank chi nhánh Tiền Giang.
1.3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.3.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu
1.3.1.1. Số liệu thứ cấp
Thu thập số liệu thứ cấp từ báo cáo hoạt động kinh doanh của Sacombank
chi nhánh Tiền Giang cung cấp năm 2014 – 2016. Ngoài ra tác giả còn thu thập
số liệu thông qua Internet, Tạp chí kinh tế,…
1.3.1.2. Số liệu sơ cấp
Số liệu sơ cấp được thu thập thông qua phỏng vấn khách hàng, là khách
hàng có gửi và không gửi tiền tại Sacombank chi nhánh Tiền Giang. Nội dung
chi tiết sẽ được trình bày ở trang 13 Chương 2
1.3.2. Phƣơng pháp phân tích số liệu
Khóa luận được phân tích dựa trên các phương pháp được liệt kê dưới đây:
Phương pháp so sánh số tuyệt đối, Phương pháp so sánh số tương đối, Phương
Chương 1: Mở đầu
3
pháp thống kê mô tả, mô hình hồi quy đa biến, mô hình Binary logistic,… Các
phương pháp trên được giới thiệu ở trang 15 Chương 2
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Không gian nghiên cứu
Khóa luận được thực hiện tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn
Thương Tín chi nhánh Tiền Giang. Số liệu sơ cấp được thu thập trên địa bàn tỉnh
Tiền Giang.
1.4.2. Thời gian nghiên cứu
- Số liệu thứ cấp được thu thập qua 3 năm, từ năm 2014 đến năm 2016.
- Số liệu sơ cấp được thu thập từ ngày 15/03/2017 đến ngày 30/03/2017.
- Thời gian thực hiện đề tài, từ ngày 06/02/2017 đến ngày 05/5/2017.
1.4.3. Đối tƣợng nghiên cứu
Khóa luận nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền và
lượng tiền gửi của khách hàng tại Ngân hàng, đối tượng khảo sát là các khách
hàng cá nhân đang gửi tiền tiết kiệm.
1.5. Ý NGHĨA ĐỀ TÀI
Đề tài nghiên cứu cho thấy được những nhân tố ảnh hưởng đến lượng
TGTK vào ngân hàng. Từ đó đề ra những giải pháp nhằm góp phần nâng cao
lượng TGTK của khách hàng cá nhân vào ngân hàng và nâng cao hiệu quả huy
động vốn của Sacombank chi nhánh Tiền Giang.
1.6. BỐ CỤC NGHIÊN CỨU
Chƣơng 1: Mở đầu
Chƣơng 2: Cơ sở lý luận
Chƣơng 3: Thực trạng lượng tiền gửi và phân tích các nhân tố ảnh hưởng
đến quyết định gửi tiền tiết kiệm tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn
Thương Tín chi nhánh Tiền Giang
Chƣơng 4: Một số giải pháp giúp tăng lượng khách hàng gửi tiền vào
Sacobank
Chƣơng 5: Kết luận – kiến nghị
Chương 2: Cơ sở lý luận
4
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN
- Giới thiệu sơ lược về các khái niệm TGTK
- PPNC cứu chi tiết
- Các nghiên cứu trước đó có liên quan
- Cấu trúc thiết kế bảng câu hỏi và mô hình nghiên cứu sử dụng cho đề tài
2.1. TỔNG QUAN VỀ TIỀN GỬI TIẾT KIỆM
2.1.1. Các khái niệm
(1) TGTK là khoản tiền của cá nhân được gửi vào tài khoản tiền gửi tiết
kiệm, được xác nhận trên thẻ tiết kiệm, được hưởng lãi theo quy định của tổ chức
nhận tiền gửi tiết kiệm và được bảo hiểm theo quy định của pháp luật về bảo
hiểm tiền gửi.
(2) Người gửi tiền là người thực hiện giao dịch liên quan đến TGTK.
Người gửi tiền có thể là chủ sở hữu TGTK, hoặc đồng chủ sở hữu TGTK, hoặc
người giám hộ hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu TGTK, của
đồng chủ sở hữu TGTK.
(3) Chủ sở hữu TGTK là người đứng tên trên thẻ tiết kiệm.
(4) Đồng chủ sở hữu TGTK là 2 cá nhân trở lên cùng đứng tên trên thẻ
tiết kiệm.
(5) Giao dịch liên quan đến TGTK là giao dịch gửi, rút tiền gửi tiết kiệm
và các giao dịch khác liên quan đến TGTK.
(6) Tài khoản TGTK là tài khoản đứng tên một cá nhân hoặc một số cá
nhân và được sử dụng để thực hiện một số giao dịch thanh toán theo quy định
tại 1160/2004/QĐ-NHNN ngày 13/9/2004 .
(7) Thẻ tiết kiệm là chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu của chủ sở hữu
TGTK hoặc đồng chủ sở hữu TGTK về khoản tiền đã gửi tại tổ chức nhận
TGTK.
(8) TGTK không kỳ hạn là TGTK mà người gửi tiền có thể rút tiền theo
yêu cầu mà không cần báo trước vào bất kỳ ngày làm việc nào của tổ chức
nhận TGTK.
(9) TGTKcó kỳ hạn là TGTK, trong đó người gửi tiền thỏa thuận với tổ
chức nhận TGTK về kỳ hạn gửi nhất định.
(10) Kỳ hạn gửi tiền là khoảng thời gian kể từ ngày người gửi tiền bắt đầu
gửi tiền vào tổ chức nhận TGTK đến ngày tổ chức nhận TGTK cam kết trả hết
tiền gốc và lãi TGTK.
Chương 2: Cơ sở lý luận
5
2.1.2. Điều kiện thực hiện các giao dịch liên quan đến tiền gửi tiết kiệm
(1) Cá nhân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy
đủ theo quy định của Bộ Luật dân sự, cá nhân nước ngoài đang sinh sống và hoạt
động hợp pháp tại Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy
đủ theo quy định của pháp luật Việt Nam được thực hiện các giao dịch liên quan
đến TGTK.
(2) Cá nhân Việt Nam, cá nhân nước ngoài đang sinh sống và hoạt động
hợp pháp tại Việt Nam từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi nhưng có tài sản riêng
đủ để đảm bảo việc thực hiện nghĩa vụ dân sự theo quy định của Bộ Luật dân sự
thì được thực hiện các giao dịch liên quan đến TGTK.
(3) Đối với người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự,
người hạn chế năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật thì chỉ được
thực hiện các giao dịch liên quan đến TGTK thông qua người giám hộ hoặc
người đại diện theo pháp luật.
2.1.3. Thủ tục gửi tiền gửi tiết kiệm
(1) Thủ tục gửi tiền gửi tiết kiệm lần đầu:
a)Người gửi tiền phải trực tiếp thực hiện giao dịch gửi tiền tại tổ chức
nhận tiền gửi tiết kiệm và xuất trình các giấy tờ sau:
- Đối với người gửi tiền là cá nhân Việt Nam phải xuất trình Chứng minh
nhân dân.
- Đối với người gửi tiền là cá nhân nước ngoài phải xuất trình hộ chiếu có
thời hạn hiệu lực còn lại dài hơn kỳ hạn gửi tiền (đối với trường hợp nhập, xuất
cảnh được miễn thị thực); xuất trình hộ chiếu kèm thị thực có thời hạn hiệu lực
còn lại dài hơn kỳ hạn gửi tiền (đối với trường hợp nhập, xuất cảnh có thị thực).
- Đối với người gửi tiền là người giám hộ hoặc người đại diện theo pháp
luật, ngoài việc xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, phải xuất trình
các giấy tờ chứng minh tư cách của người giám hộ hoặc người đại diện theo pháp
luật của người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn
chế năng lực hành vi dân sự.
b) Người gửi tiền đăng ký chữ ký mẫu lưu tại tổ chức nhận tiền gửi tiết
kiệm. Trường hợp người gửi tiền không thể viết được dưới bất kỳ hình thức nào
thì tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm hướng dẫn cho người gửi tiền đăng ký mã số
hoặc ký hiệu đặc biệt thay cho chữ ký mẫu.
c)Người gửi tiền thực hiện các thủ tục khác do tổ chức nhận tiền gửi tiết
kiệm quy định.
Chương 2: Cơ sở lý luận
6
d)Tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm thực hiện các thủ tục nhận tiền gửi tiết
kiệm, mở tài khoản tiền gửi tiết kiệm và cấp thẻ tiết kiệm cho người gửi tiền lần
đầu sau khi người gửi tiền đã thực hiện các thủ tục nêu tại Điểm a, b, và c Khoản
1 Điều này.
(2) Thủ tục các lần gửi tiền gửi tiết kiệm tiếp theo:
a)Thủ tục nhận tiền gửi tiết kiệm do tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm quy
định phù hợp với đặc điểm, điều kiện kinh doanh, mô hình quản lý của tổ chức
nhận tiền gửi tiết kiệm, đảm bảo việc nhận tiền gửi tiện lợi, chính xác và an toàn
tài sản.
b) Đối với giao dịch gửi tiền vào thẻ tiết kiệm đã cấp, người gửi tiền có
thể thực hiện trực tiếp hoặc gửi thông qua người khác theo quy định của tổ chức
nhận tiền gửi tiết kiệm.
2.1.4.Thẻ tiết kiệm
Thẻ tiết kiệm phải có các yếu tố chủ yếu sau:
- Tên tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm; loại tiền, số tiền; kỳ hạn gửi tiền; ngày
gửi tiền; ngày đến hạn thanh toán (đối với tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn); lãi suất;
Phương thức trả lãi; thời điểm trả lãi; địa điểm thanh toán tiền gốc và lãi.
- Họ tên và địa chỉ của chủ sở hữu TGTK, của đồng chủ sở hữu TGTK; số
Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của chủ sở hữu TGTK, của đồng chủ sở hữu
TGTK(trừ trường hợp chủ sở hữu, đồng sở hữu TGTK chưa đến tuổi được cấp
Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu).
- Họ tên, địa chỉ và số Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giám
hộ hoặc người đại diện theo pháp luật (chỉ áp dụng đối với trường hợp người gửi
tiền là người giám hộ hoặc người đại diện theo pháp luật).
- Số thẻ, con dấu, chữ ký của Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức nhận
TGTK hoặc người được Tổng giám đốc (Giám đốc) uỷ quyền, chữ ký của giao
dịch viên của tổ chức TGTK.
- Quy định về chuyển quyền sở hữu, cầm cố thẻ tiết kiệm tại chính tổ chức
nhận TGTK; xử lý đối với các trường hợp rủi ro.
- Các nội dung ghi chú, chỉ dẫn khác của tổ chức nhận TGTK.
2.1.5. Sử dụng tài khoản tiền gửi tiết kiệm
(1) Tài khoản TGTK không được sử dụng để phát hành séc và thực hiện
các giao dịch thanh toán.
(2) Tài khoản TGTK bằng đồng Việt Nam của người cư trú được sử dụng
để chuyển khoản thanh toán tiền vay của chính chủ sở TGTK hoặc đồng chủ sở
hữu TGTK tại tổ chức nhận TGTK đó; hoặc chuyển khoản sang tài khoản khác
Chương 2: Cơ sở lý luận
7
do chính chủ sở hữu TGTK hoặc đồng chủ sở hữu TGTK là chủ tài khoản tại tổ
chức nhận TGTK đó.
2.1.6. Địa điểm nhận và chi trả tiền gửi tiết kiệm
(1) Đối với mỗi thẻ tiết kiệm, tổ chức nhận TGTK được phép nhận và chi
trả TGTK tại địa điểm giao dịch nơi cấp thẻ hoặc các địa điểm giao dịch khác của
tổ chức nhận TGTK.
(2) Trường hợp thực hiện việc nhận và chi trả TGTK đối với mỗi thẻ tiết
kiệm tại nhiều địa điểm giao dịch, tổ chức nhận TGTK phải có các điều kiện về
cơ sở vật chất, kỹ thuật, công nghệ và trình độ cán bộ để đảm bảo tiện lợi, chính
xác, bí mật, an toàn tài sản cho người gửi tiền và an toàn hoạt động cho tổ chức
nhận TGTK.
2.1.7. Lãi suất và phƣơng thức trả lãi
(1) Tổ chức nhận TGTK quy định mức lãi suất TGTK phù hợp với lãi suất
thị trường, đảm bảo hiệu quả kinh doanh và an toàn hoạt động của tổ chức nhận
TGTK.
(2) Lãi suất TGTK được quy định trên cơ sở tháng (30 ngày) hoặc năm
(360 ngày).
(3) Phương thức trả lãi do tổ chức nhận TGTK quy định.
2.1.8. Hình thức tiền gửi tiết kiệm
(1) Hình thức TGTK phân loại theo kỳ hạn gửi tiền gồm tiền gửi tiết kiệm
không kỳ hạn và tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn. Kỳ hạn gửi tiền cụ thể do tổ chức
nhận tiền gửi tiết kiệm quy định.
(2) Hình thức TGTK phân loại theo các tiêu chí khác do tổ chức nhận tiền
gửi tiết kiệm TGTK định.
2.1.9. Rút gốc và lãi tiền gửi tiết kiệm
(1) Người gửi tiền thực hiện các thủ tục sau:
a)Xuất trình thẻ tiết kiệm
b)Nộp giấy rút tiền có chữ ký đúng với chữ ký mẫu đã đăng ký tại tổ
chức nhận TGTK.
c)Đối với cá nhân Việt Nam phải xuất trình chứng minh nhân dân hoặc
hộ chiếu còn thời hạn hiệu lực. Đối với người gửi tiền là cá nhân nước ngoài,
phải xuất trình hộ chiếu được cấp thị thực còn thời hạn hiệu lực; nếu người gửi
Chương 2: Cơ sở lý luận
8
tiền đó nhập cảnh được miễn thị thực theo quy định của pháp luật về nhập cảnh,
thì xuất trình hộ chiếu còn thời hạn hiệu lực.
d) Người gửi tiền thực hiện các thủ tục khác do tổ chức nhận TGTK
quy định.
(2) Tổ chức nhận TGTK quy định thủ tục chi trả TGTK cho phù hợp với
đặc điểm, điều kiện kinh doanh của mình, đảm bảo việc chi trả TGTK chính xác
và an toàn.
(3) Đồng tiền chi trả gốc và lãi (đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ) là đồng tiền
mà người gửi tiền đã gửi. Đối với TGTK bằng ngoại tệ, khi người gửi tiền có yêu
cầu, tổ chức nhận TGTK có thể chi trả gốc và lãi bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá
do tổ chức nhận TGTK quy định. Việc chi trả đối với ngoại tệ lẻ được thực hiện
theo quy định của tổ chức nhận TGTK.
(4) Đối với TGTK có kỳ hạn, trường hợp ngày đến hạn thanh toán trùng
với ngày nghỉ, ngày nghỉ lễ theo quy định của pháp luật, việc chi trả gốc và lãi
TGTK được thực hiện vào ngày làm việc tiếp theo đầu tiên.
2.1.10. Rút tiền gửi tiết kiệm trƣớc hạn
(1) Người gửi tiền được rút TGTK trước hạn nếu có thoả thuận với tổ chức
nhận TGTK khi gửi tiền và phải thông báo trước yêu cầu rút tiền trước hạn theo
quy định của tổ chức nhận TGTK.
(2) Trường hợp người gửi tiền có nhu cầu rút TGTK trước hạn đáp ứng đủ
quy định Khoản 1 Điều này thì người gửi tiền được hưởng lãi theo quy định của
tổ chức nhận TGTK.
(3) Trường hợp người gửi tiền có nhu cầu rút TGTK trước hạn nhưng
không đáp ứng đủ quy định tại Khoản 1, thì tổ chức nhận TGTK có thể cho phép
người gửi tiền rút tiền trước thời hạn. Trong trường hợp này, người gửi tiền được
hưởng lãi theo quy định tại Khoản 2; tổ chức nhận TGTK được quyền quy định
mức phí đối với khoản TGTK rút trước thời hạn.
2.1.11. Rút tiền gửi tiết kiệm theo thừa kế
Thủ tục rút TGTK theo thừa kế do tổ chức nhận TGTK quy định phù hợp với
các quy định về thừa kế tại Bộ Luật dân sự và các văn bản pháp luật có liên quan.
2.1.12. Rút tiền gửi tiết kiệm theo giấy ủy quyền
(1) Tổ chức nhận TGTK quy định các yếu tố cần thiết của giấy ủy quyền để
đảm bảo lợi ích của chủ sở hữu tiền gửi tiết kiệm hoặc đồng chủ sở hữu TGTK
và phù hợp với các văn bản pháp luật có liên quan.
Chương 2: Cơ sở lý luận
9
(2) Sau khi kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của giấy ủy quyền, tổ chức nhận
TGTK căn cứ vào nội dung ủy quyền để thực hiện việc chi trả TGTK.
2.1.13. Kéo dài kỳ hạn gửi tiền
Khi đến hạn thanh toán TGTK có kỳ hạn, nếu người gửi tiền không đến lĩnh
và không có yêu cầu gì khác thì tổ chức nhận TGTK có thể nhập lãi vào gốc và
kéo dài thêm một kỳ hạn mới theo thỏa thuận của tổ chức nhận TGTK với người
gửi tiền.
2.1.14. Quyền và nghĩa vụ của ngƣời gửi tiền
(1) Quyền của người gửi tiền
a)Người gửi tiền được thanh toán đầy đủ tiền gốc và lãi TGTK theo thỏa
thuận với tổ chức nhận TGTK.
b)Người gửi tiền là chủ sở hữu TGTK hoặc đồng chủ sở hữu TGTK
được chuyển quyền sở hữu thẻ tiết kiệm, được để lại thừa kế TGTK, được ủy
quyền cho người khác thực hiện các giao dịch rút TGTK theo quy định của pháp
luật.
c)Người gửi tiền là chủ sở hữu TGTK hoặc đồng chủ sở hữu TGTK
được cầm cố thẻ tiết kiệm để vay vốn tại các tổ chức tín dụng nếu được tổ chức
tín dụng đó chấp thuận.
d)Người gửi tiền là người giám hộ, người đại diện theo pháp luật được
quyền thực hiện các giao dịch liên quan đến TGTK theo quy định tại Quy chế
này và quy định tại các văn bản pháp luật có liên quan.
(2) Trách nhiệm của người gửi tiền
a) Thực hiện đúng các quy định tại Quy chế này và các thỏa thuận đã
cam kết với tổ chức nhận TGTK.
b) Thông báo trước về yêu cầu rút tiền trước hạn theo quy định của tổ
chức nhận TGTK.
c) Thông báo kịp thời việc mất thẻ tiết kiệm cho tổ chức nhận TGTK khi
phát hiện bị mất thẻ tiết kiệm để tránh bị lợi dụng làm tổn thất tài sản.
d) Chịu trách nhiệm về những thiệt hại do không khai báo kịp thời việc
mất thẻ tiết kiệm với tổ chức nhận TGTK.
Chương 2: Cơ sở lý luận
10
2.1.15. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức nhận tiết kiệm
(1) Quyền của tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm
a) Được quyền từ chối việc nhận và chi trả TGTK nếu người gửi tiền
không thực hiện theo đúng các quy định tại Quy chế này và các thỏa thuận đã
cam kết với tổ chức nhận TGTK.
b) Được quyền từ chối việc chi trả TGTK đối với thẻ tiết kiệm đã bị lợi
dụng nhưng không phải do lỗi của tổ chức nhận TGTK.
(2) Trách nhiệm của tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm
a) Căn cứ vào Quy chế này và các văn bản pháp luật có liên quan, tổ
chức nhận TGTK ban hành và công bố công khai quy định về TGTK trong hệ
thống của mình.
b) Nhận TGTK của các cá nhân vào các ngày và giờ thực hiện giao dịch.
c) Thanh toán tiền gốc, lãi TGTK đúng hạn và đầy đủ.
d) Công bố công khai lãi suất TGTK, phương thức trả lãi, mức thu phí
đối với các khoản TGTK rút trước hạn (nếu có) và mức thu phí đối với các dịch
vụ liên quan đến TGTK tại các địa điểm nhận, chi trả TGTK.
e) Giữ bí mật số dư tiền gửi của chủ sở hữu tiền gửi tiết kiệm hoặc đồng
sở hữu TGTK theo quy định của pháp luật và đảm bảo an toàn tiền gửi cho chủ
sở hữu TGTK hoặc đồng sở hữu TGTK.
f) Chịu trách nhiệm về những thiệt hại, vi phạm, lợi dụng đối với TGTK
do lỗi của tổ chức nhận TGTK.
g) Các tổ chức tín dụng có trách nhiệm báo cáo cho Ngân hàng Nhà nước
các số liệu liên quan đến hoạt động nhận và chi trả TGTK theo quy định hiện
hành về chế độ báo cáo thống kê.
h) Các tổ chức khác có hoạt động ngân hàng được pháp luật cho phép
nhận TGTK có trách nhiệm báo cáo Ngân hàng Nhà nước về tình hình nhận và
chi trả TGTK theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
2.1.16. Tiến trình ra quyết định của khách hàng
Các giai đoạn trong quy trình mua hàng lần đầu tiên được giới thiệu bởi
Engel, Blackwell và Kollat vào năm 1968. Các giai đoạn bao gồm:
Chương 2: Cơ sở lý luận
11
(1) Nhận diện nhu cầu
Giai đoạn nhận diện nhu cầu là giai đoạn quan trọng nhất trong quy trình
đưa đến hành vi mua hàng. Nếu như không có nảy sinh nhu cầu thì không thể nào
hành vi mua hàng có thể được thực hiện. Nhu cầu này có thể bị kích thích bởi
các kích thích bên trong và các kích thích bên ngoài.
(2) Tìm hiểu sản phầm và thông tin liên quan
Giai đoạn tìm kiếm thông tin là giai đoạn tiếp theo sau giai đoạn nhận diện
nhu cầu nhằm tìm ra sản phẩm/dịch vụ mà họ cho rằng là tốt nhất. Các nguồn
thông tin có thể bao gồm nhiều nguồn như nguồn thông tin thương mại, nguồn
tin cá nhân…Trong khi các nguồn tin thương mại giúp người mua có thông tin về
sản phẩm và dịch vụ thì các nguồn tin cá nhân lại giúp họ hợp thức hóa cũng như
đánh giá về một sản phẩm hay dịch vụ.
(3) Đo lường và đánh giá
Ở giai đoạn này, người mua đánh giá các thương hiệu/sản phẩm khác nhau
dựa trên nhiều thuộc tính nhằm mục đích chính là tìm hiểu xem những thương
hiệu/sản phẩm với những thuộc tính này có thể mang lại lợi ích mà mình đang
tìm kiếm hay không. Giai đoạn này bị ảnh hưởng nặng nề bởi thái độ của người
mua hàng, "thái độ đặt một người vào khung suy nghĩ: thích hay không thích một
vật, tiếp cận hay tránh xa nó". Một tác nhân khác ảnh hưởng đến giai đoạn này đó
chính là mức độ tham gia/thử nghiệm.
(4) Mua hàng
Giai đoạn mua hàng là giai đoạn thứ tư trong quy trình; theo như Kotler,
Keller, Koshy and Jha (2009) thì giai đoạn này có thể bị ảnh hưởng bởi hai yếu
tố. Yếu tố thứ nhất là quan điểm của người khác và mức độ sẵn lòng nghe theo
các quan điểm này của người mua. Yếu tố thứ hai là các tình huống bất ngờ,
không thể dự đoán được như suy thoái kinh tế, suy giảm tiền lương.
(5) Hành vi sau khi mua
Sau khi mua sản phẩm, người tiêu dùng so sánh giá trị sản phẩm khi sử
dụng so với những kỳ vọng của họ, họ sẽ cảm thấy hài lòng hay thất vọng.
Nhận
biết
nhu
cầu
Tìm
kiếm
thông
tin
Đo
lường
và đánh
giá
Mua
hàng
Hành vi
sau khi
mua
Chương 2: Cơ sở lý luận
12
2.2. CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC CÓ LIÊN QUAN
(1) Nghiên cứu của Nguyễn Thị Lẹ (2009) “Các nhân tố ảnh hưởng đến
quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi vào Ngân hàng: Trường hợp
NHTMCP Sài Gòn chi nhánh Cần Thơ”. Khu vực nghiên cứu là thành phố Cần
Thơ, số liệu thu thập nghiên cứu là 90 trong đó có 61 khách hàng có gửi tiền tiết
kiệm tại SCB và 29 khách hàng không gửi tiền tại SCB. Đóng góp của đề tài là
đề tài tiên phong nghiên cứu lĩnh vực tiền gửi theo phương pháp định lượng sử
dụng mô hình Probit và mô hình hồi quy tương quan nhằm nghiên cứu và đóng
góp .Mô hình Probit được sử dụng để đánh giá yếu tố nào ảnh hưởng đến quyết
định gửi tiền như: Thu nhập, lãi suất, có người quen làm việc tại ngân hàng, chất
lượng phục vụ của nhân viên, thời gian giao dịch, giới tính của khách hàng, trình
độ, khoảng cách từ nhà đến SCB. Sau khi chạy mô hình cho ra kết quả có 5 yếu
tố ảnh hưởng là: Thu nhập; Lãi suất; Chất lượng phục vụ của nhân viên; Có
người quen làm việc tại ngân hàng; Khoảng cách từ nhà đến SCB có ý nghĩa đối
với mô hình. Mô hình hồi quy tương quan dùng để xác định các yếu tố ảnh
hưởng đến lượng tiền gửi của khách hàng là: Thu nhập; Chi tiêu; Tuổi; Có người
quen làm việc tại ngân hàng; Số nhân khẩu; Số người phụ thuộc; Tình độ; Nghề
nghiệp. Kết quả của mô hình có bốn biến có ý nghĩa là: Thu nhập; Chi tiêu; Số
người phụ thuộc; Số nhân khẩu. Hạn chế của đề tài là trong thực tế có nhiều hơn
các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền của khách hàng.
(2) Nghiên cứu của Nguyễn Nhã Phi Hùng (2015)“Các yếu tố ảnh hưởng
đến ý định gửi tiền tiết kiệm cá nhân tại ngân hàng Sài Gòn Thương Tín”. Đóng
góp từ đề tài là sự kết hợp giữa lý thuyết từ các nghiên cứu trước, nghiên cứu đã
xây dựng mô hình và sự kiểm định thực tiễn mô hình ở địa bàn TP Hồ Chí Minh.
Dùng phương pháp phân tích nhân tố, nghiên cứu đã xác định được sự hình thành
của 5 nhóm nhân tố có ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của người
dân trong địa bàn tại ngân hàng đó là: Thái độ của người gửi tiền; Ảnh hưởng của
xã hội; Các yếu tố chủ quan từ phía ngân hàng; Các yếu tố thuận lợi cho người
gửi tiền; Khả năng kiểm soát hành vi gửi tiền. Những hạn chế của nghiên cứu,
thứ nhất là: Quyết định gửi tiền chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố nhưng đề tài chỉ
tập trung vào 5 nhóm nhân tố là: Thái độ của người gửi tiền, ảnh hưởng của xã
hội, các yếu tố chủ quan từ phía ngân hàng, các yếu tố thuận lợi cho người gửi
tiền, khả năng kiểm soát hành vi gửi tiền. Kết quả mô hình chỉ giải thích được
43,6% ý định sử dụng. Thứ hai là hạn chế của phương pháp phân tích dữ liệu,
nghiên cứu sử dụng công cụ phân tích hồi quy đa biến để xác định mối quan hệ
giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc. Tuy nhiên, phép phân tích này không
cho thấy mối quan hệ giữa các biến độc lập với nhau.
Chương 2: Cơ sở lý luận
13
2.3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (chi tiết)
2.3.1. Quy trình nghiên cứu
Hình 2.1: Quy trình nghiên cứu của đề tài
2.3.2. Xây dựng bảng câu hỏi (Phụ lục 1)
Xây dựng bảng câu hỏi dựa trên thông tin thu thập cho mô hình nghiên cứu
các nhân tố ảnh hưởng đến TGTK của khách hàng tại Sacomabank CN Tiền Giang.
 Cấu trúc bảng câu hỏi gồm 3 phần:
Phần 1: Giới thiệu về tác giả
Phần 2: Phần sàn lọc khách hàng
Phần 3: Phần thông tin khách hàng
Bảng câu hỏi phục vụ đề tài sử dụng các thang đo định danh, thang đo thứ
bậc và thang đo khoảng. Trong bài này sử dụng thang đo Likert 5 điểm và ý
nghĩa của từng giá trị được đánh giá như sau:
Điểm 1: Rất không quan trọng
Điểm 2: Không quan trọng
Điểm 3: Bình thường
Điểm 4: Quan trọng
Điểm 5: Rất quan trọng
Xác định mục tiêu
nghiên cứu của đề
tài
Xây dựng mô hình
nghiên cứu và
thang đo
Thiết kế bảng câu
hỏi nghiên cứu
Nghiên cứu định
lượng (N=100)
Phân tích Binary
logistic
Phân tích hồi quy
đa biến
Phân tích kết quả
Kết luận và
kiến nghị
Chương 2: Cơ sở lý luận
14
2.3.3. Cỡ mẫu
Có ba yếu tố chính ảnh hưởng đến quyết định cở mẫu cần chọn là: (1) Độ
biến động của dữ liệu; (2) Độ tin cậy của nghiên cứu; (3) Khoảng sai số
cho phép.
Cỡ mẫu được xác định theo công thức:
n = p(1-p)
Trong đó:
n: cỡ mẫu
p: tỉ lệ xuất hiện của các phần tử trong đơn vị lấy mẫu đúng với
mục tiêu chọn mẫu (0≤ p ≤ 1)
Z: giá trị tra bảng của phân phối chuẩn Z ứng với độ tin cậy.
sai số cho phép với cỡ mẫu nhỏ
(1) Độ biến động của dữ liệu V = p(1-p)
Trong trường hợp bất lợi nhất là độ biến động của dữ liệu ở mức tối đa thì
V = p(1-p) max. V’ = 1-2p = 0 p=0.5 (1)
(2) Độ tin cậy trong nghiên cứu. Do thời gian và chi phí có hạn nên đề tài
chọn độ tin cậy ở mức 90% nên sai lầm tối đa là = 10%. Ta có giá trị
tra bảng của phân phối chuẩn ứng với độ tin cậy 90% là = 1,645 (2)
(3) Sai số cho phép với cỡ mẫu nhỏ là 10% (3)
Kết hợp (1), (2) và (3) ta có cỡ mẫu n = 68 quan sát
Đề tài này sử dụng bộ số liệu gồm 100 quan sát. Như vậy với những yêu
cầu đặt ra đối với cỡ mẫu thì số quan sát 100 đã đủ để tiến hành nghiên cứu.
2.3.4. Phƣơng pháp chọn mẫu
Mẫu phỏng vấn được lấy theo phương pháp ngẫu nhiên theo tiêu chí: Khách
hàng đang gửi tiền tiết kiệm tại Sacombank và khách hàng gửi tiền tiết kiệm ở
Ngân hàng khác. Tiến hành phỏng vấn với hai nhóm đối tượng theo tỷ lệ nhất
định để phục vụ cho mục đích nghiên cứu.
Chương 2: Cơ sở lý luận
15
Bảng 2.1: Dự kiến các mẫu phỏng vấn
Tiêu chí
Tiền Giang
Số lƣợng (mẫu) Tỷ trọng (%)
Khách hàng có gửi tiền tiết kiệm tại
Sacombank
60 60%
Khách hàng không có gửi tiền tiết
kiệm tại Sacombank
40 40%
Tổng cộng 100 100%
2.3.5. Mô hình phân tích hồi quy
2.3.5.1 Mô hình Binary logistic
Sử dụng phần mềm SPSS 20 để xử lý số liệu thu thập thông qua bảng câu
hỏi phỏng vấn khách hàng.
Sử dụng mô hình hồi quy Binary logistic để kiểm tra sự ảnh hưởng của các
nhân tố đến quyết định gửi tiền của khách hàng. Hồi quy Binary logistic là một
kỹ thuật phân tích hồi quy trong đó biến số phụ thuộc (Y) là một biến số nhị phân
(dichotomous –binary variable), theo đó Y thường được mã hoá là 1 và 0 (Y = 1,
có gửi tiền vào Sacombank; Y = 0, không gửi tiền vào Sacombank). Biến số độc
lập trong hồi quy logistic có thể là biến số rời hoặc liên tục, biến số đơn hoặc đa
biến số.
Y=
Trong đó:
Y: Quyết định gửi tiền của khách hàng
: Hằng số
X1: Uy tín của ngân hàng
X2: Chất lượng phụ vụ của nhân viên
X3: Thời gian giao dịch với ngân hàng
X4: Khuyến mãi của ngân hàng
X5: Khoảng cách từ nhà đến Ngân hàng
X6: Lãi suất
X7: Có người quen làm việc tại ngân hàng
Chương 2: Cơ sở lý luận
16
Bảng 2.2: Tổng hợp các biến độc lập với dấu hiệu kỳ vọng được xem xét
trong mô hình Binary Logistic
Biến Giải thích
Dấu kỳ
vọng
X1: Uy tín của ngân hàng Đo lường bằng thang đo Likert +
X2: Chất lượng phục vụ của
nhân viên
Đo lường bằng thang đo Likert +
X3: Thời gian giao dịch với
ngân hàng
Đo lường bằng thang đo Likert -
X4: Khuyến mãi của ngân
hàng
Đo lường bằng thang đo Likert +
X5: Khoảng cách từ nhà đến
Ngân hàng
Đo lường bằng thang đo Likert -
X6: Lãi suất Đo lường bằng thang đo Likert +
X7: Có người quen làm việc
tại ngân hàng
Đo lường bằng thang đo Likert +
2.3.5.2. Mô hình phân tích hồi quy hồi quy đa biến
Đánh giá sự tương quan của các biến độc lập thông qua phân tích hồi quy
tương quan.
Đánh giá các yếu tố tác động đến lượng tiền gửi của khách hàng thông qua
phân tích hồi quy đa biến, biến phụ thuộc trong mô hình là biến định lượng cho
thấy lượng tiền gửi chịu ảnh hưởng bởi các biến độc lập được đưa vào mô hình.
Sử dụng các kiểm định trong thống kê đảm bảo mô hình phù hợp và có
ý nghĩa.
Mô hình hồi quy đa biến được sử dụng có dạng như sau:
Y = +
Trong đó:
Y: Lượng tiền gửi của khách hàng
: Hằng số
Chương 2: Cơ sở lý luận
17
: Các hệ số ước lượng của các biến độc lập (i=1,2,3,4,5,6,7,8)
X1: Uy tín của ngân hàng
X2: Chất lượng phục vụ của nhân viên
X3: Thời gian giao dịch với ngân hàng
X4: Khuyến mãi của ngân hàng
X5: Khoảng cách từ nhà đến Ngân hàng
X6: Lãi suất
X7: Có người quen làm việc tại ngân hàng
X8: Thu nhập trung bình hàng tháng của khách hàng
X9: Chi tiêu trung bình hàng tháng của khách hàng
X10: Số người trong hộ
: Sai số
Bảng 2.3: Tổng hợp các biến độc lập và dấu kỳ vọng được xem xét trong mô
hình hồi quy đa biến
Biến Giải thích
Dấu kỳ
vọng
X1: Uy tín của ngân hàng Đo lường bằng thang đo Likert +
X2: Chất lượng phục vụ của
nhân viên
Đo lường bằng thang đo Likert +
X3: Thời gian giao dịch với
ngân hàng
Đo lường bằng thang đo Likert -
X4: Khuyến mãi của ngân
hàng
Đo lường bằng thang đo Likert +
X5: Khoảng cách từ nhà đến
Ngân hàng
Đo lường bằng thang đo Likert -
X6: Lãi suất Đo lường bằng thang đo Likert +
X7: Có người quen làm việc
tại ngân hàng
Đo lường bằng thang đo Likert +
X8: Thu nhập trung bình
hàng tháng của khách hàng
Đo lường thu nhập bằng đồng +
X9: Chi tiêu trung bình hàng
tháng của khách hàng
Đo lường thu nhập bằng đồng -
X10: Số người trong hộ Đo lường bằng người +
Chương 2: Cơ sở lý luận
18
2.3.6. Phƣơng pháp phân tích
2.3.6.1. Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh số tuyệt đối: Sử dụng để so sánh số liệu năm sau với
số liệu năm trước của các chỉ tiêu biến động. Tìm ra nguyên nhân và đề ra giải
pháp (nếu có):
Y = Y -
Trong đó:
Y: Phần chênh lệch tăng giảm của các chỉ tiêu kinh tế
Y: Chỉ tiêu năm sau
: Chỉ tiêu năm trước
Phương pháp so sánh số tương đối: Dùng để thể hiện tốc độ tăng trưởng
các chỉ tiêu kinh tế, so sánh mức độ tăng trưởng qua các năm và so sánh các chỉ
tiêu với nhau từ đó tìm ra nguyên nhân và tìm ra giải pháp.
%Y = x 100
Trong đó:
%Y: Biểu hiện tốc độ tăng trưởng
Y: Chỉ tiêu năm sau
Y0: Chỉ tiêu năm trước
2.3.6.2. Phương pháp thống kê mô tả:
Phương pháp thống kê mô tả: Là các phương pháp liên quan đến việc thu
thập số liệu, tóm tắt, trình bày, tính toán và mô tả đặc trưng khác nhau để phản
ánh tổng quát đối tượng nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng lượng tiền gửi và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết
định gửi tiền và lượng tiền gửi tại Sacombank chi nhánh Tiền Giang
19
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG LƢỢNG TIỀN GỬI VÀ PHÂN TÍCH
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN TIẾT
KIỆM TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN
THƢƠNG TÍN CHI NHÁNH TIỀN GIANG
- Thông tin sơ lược về Sacombank;
- Phân tích số liệu được cung cấp từ Ngân hàng và có cái nhìn tổng quát về
tình hình hoạt động của Ngân hàng;
- Phân tích và đánh giá số liệu sơ cấp thu thập được để xác định nhân tố ảnh
hưởng đến quyết định gửi tiền;
3.1. THÔNG TIN CHUNG
3.1.1. Sơ lƣợc về Sacombank
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín với tên giao dịch tiếng Anh là
Saigon Thuong Tin Commercial Joint Stock Bank (Sacombank), trụ sở chính ở
266 – 268 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, P8, Q3, TP.HCM. Ngân hàng chính thức thành
lập và đưa vào hoạt động ngày 21/12/1991 theo giấy phép thành lập và hoạt động
số 0006/NNGP ngày 05/12/1991 do NHNN Việt Nam trên cơ sở sáp nhập bốn tổ
chức tín dụng tại thành phố Hồ Chí Minh: Ngân hàng Phát triển kinh tế quận Gò
Vấp, Hợp tác xã tín dụng Tân Bình, Hợp tác xã tín dụng Thành Công, Hợp tác xã
tín dụng Lữ Gia với nhiệm vụ cung cấp các dịch vụ ngân hàng như: Dịch huy
động vốn, dịch vụ cho vay, dịch vụ thanh toán quốc tế, dịch vụ tài trợ xuất nhập
khẩu, dịch vụ tài khoản, dịch vụ thẻ, dịch vụ ngân hàng điện tử, dịch vụ chuyển
tiền nhanh trong nước và nước ngoài, dịch vụ chi trả kiều hối, dịch vụ mua bán
ngoại tệ, dịch vụ cho thuê ngăn tủ sắt, dịch vụ bao thanh toán, các giải pháp bảo
hiểm và đầu tư, các dịch vụ ngân hàng khác trong khuôn khổ được phép hoạt
động của ngân hàng. Xuất phát điểm chỉ là một ngân hàng nhỏ ra đời trong giai
đoạn khó khăn của đất nước với mức vốn điều lệ ban đầu là 3 tỷ đồng và khoảng
100 nhân viên, hoạt động chủ yếu tại vùng ven TP.HCM, nhưng sau 25 năm hoạt
động (tính đến thời điểm năm 2016) Sacombank đã trở thành một trong những
ngân hàng TMCP hàng đầu tại Việt Nam với vốn điều lệ lên đến 18.852 tỷ đồng,
lợi nhuận trước thuế là 1.469 tỷ đồng, tổng nguồn nhân lực là 16.007 người với
564 điểm giao dịch trên cả nước và cả khu vực Đông Dương, trong đó có một
Ngân hàng CPSGTT Campuchia và một Ngân hàng TNHH tại Lào.
 Trụ sở chính: 266 – 268 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, phường 8, quận 3, thành
phố Hồ Chí Minh.
 Điện thoại: (84-8)39 320 420
 Fax: (84-8)39 320 424
Chương 3: Thực trạng lượng tiền gửi và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết
định gửi tiền và lượng tiền gửi tại Sacombank chi nhánh Tiền Giang
20
 Website: www.sacombank.com.vn
Sacombank là NH đầu tiên khai phá các thị trường tài chính trong khu vực,
là NH đầu tiên niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam và cũng là NH
đầu tiên nhận được sự trợ giúp kỹ thuật từ Tổ chức Tài chính quốc tế (IFC) nên
từ đó nhận được rất nhiều ưu thế. Là Ngân hàng duy nhất giao dịch ngoài giờ.
Đội ngũ nhân viên với tuổi đời còn trẻ, năng động, sáng tạo, nhiệt tình với công
việc, luôn nỗ lực không ngừng mang đến cho khách hàng các dịch vụ ngân hàng
với chất lượng tốt nhất. Với những nỗ lực phát triển và sự đóng góp tích cực cho
nền kinh tế Việt Nam, Sacombank đã nhận được rất nhiều bằng khen và giải
thưởng có uy tín trong và ngoài nước, điển hình như:
 Giải thưởng “Best Foreign Exchange Provider in Vietnam 2015” do
Global Finance bình chọn
 Giải thưởng “Best Use of Online Banking 2016” do Retail Banker
Interbational bình chọn
 Top 10 Thương hiệu - Sản phẩm/Dịch vụ nổi tiếng Asean 2016 do
VILACAED bình chọn.
 Giải thưởng Báo cáo thường niên các năm 2014 do LACP bình chọn
 Best Retail Bank Vietnam 2015 do IFM Anh Quốc bình chọn
 Giải Bạc cho Báo cáo thường niên trong ngành
 Giải đồng Báo cáo thường niên 2015 do ARC bình chọn
 Top 1000 Ngân hàng Thế giới do The Banker bình chọn
 Ngân hàng tốt nhất trong các thị trường mới nổi 2014 do Global Finance
bình chọn
 Best Retail Bank Vietnam do International Finance Magazine bình chọn
 Vào ngày 16/5/2008, Sacombank tạo nên một bước ngoặc mới trong lịch
sử hình thành và phát triển NH với việc công bố thành lập Tập đoàn Tài chính
Sacombank và Sacombank đóng vai trò hạt nhân điều phối hoạt động của tập
đoàn. Việc hình thành mô hình tập đoàn là điều kiện phát triển các giải pháp tài
chính trọn gói với chi phí hợp lý, nhằm tạo ra giá trị tăng cho khách hàng đồng
thời nâng cao sức mạnh trong quá trình hội nhập mang tính chiến lược của
Sacombank và nhóm các công ty thành viên.
Hiện tại, Tập đoàn tài chính Sacombank có sự góp mặt của các thành viên
như sau:
 Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín (Sacombank), đóng
vai trò hạt nhân điều phối hoạt động của tập đoàn.
Thành viên trực thuộc:
Chương 3: Thực trạng lượng tiền gửi và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết
định gửi tiền và lượng tiền gửi tại Sacombank chi nhánh Tiền Giang
21
 Công ty Chứng khoán Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín (Sacombank
– SBS)
 Công ty Cho thuê tài chính Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín (Sacombank
– SBL)
 Công ty Kiều hối Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín (Sacombank – SBR)
 Công ty Quản lý nợ và khai thác tài sản Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín
(Sacombank – SBA)
 Công ty Vàng bạc đá quý Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín (Sacombank
– SBJ)
25 năm qua, Sacombank luôn kiên định với chiến lược phát triển của mình,
tự tin mở ra ra những lối đi riêng và trở thành Ngân hàng tiên phong trong nhiều
lĩnh vực. Sacombank còn được khách hàng biết đến với đội ngủ nhân viên trẻ,
năng động, am hiểu nghiệp vụ và nhiệt tình trong công tác phục vụ khách hàng.
Sacombank được xem là NHTMCP rất thành công trong lĩnh vực tài trợ doanh
nghiệp vừa và nhỏ, chú trọng đến dòng sản phẩm và dịch vụ cá nhân, định hướng
2016 – 2020 Sacombank sẽ trở thành một trong những Ngân hàng bán lẻ hiện đại
hàng đầu khu vực với phương châm “hiệu quả - an toàn – bền vững”
3.1.2. Quá trình hình thành của Sacombank chi nhánh Tiền Giang
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Tiền Giang được thành
lập và đi vào hoạt động từ ngày 24/07/2006 trên nền tảng của Tổ chức tín dụng
Tiền Giang trực thuộc Sacombank chi nhánh Long An trụ sở ban đầu tại số 31
Võ Duy Linh, phường 1, thị xã Gò Công, tỉnh Tiền Giang.
Ngày 29/1/2007 chi nhánh chính thức dời về đường số 6 Đinh Bộ Lĩnh
phường 2, Thành phố Mỹ Tho, nơi tập trung nhiều doanh nghiệp mang lại nhiều
thuận lợi hơn cho hoạt động kinh doanh của chi nhánh. Qua 10 năm hoạt động
Sacombank CN Tiền Giang đã gắn bó, đồng hành cùng các tổ chức kinh tế và
cộng đồng dân cư khu vực, ngày càng khẳng định được thương hiệu trên địa bàn,
được người dân tin cậy và giao dịch ngày một đông. Đối tượng truyền thống của
Sacombank là các doanh nghiệp vừa và nhỏ, các hộ kinh doanh cá thể hoạt động
trong lĩnh vực thương nghiệp, chế biến thủy sản, nông sản. Sacombank CN Tiền
Giang là một trong những chi nhánh hoạt động có hiệu quả của toàn hệ thống.
Sacombank CN Tiền Giang có tổng cộng 1 chi nhánh và 7 phòng giao dịch
được đặt trên 6 quận huyện của Tỉnh Tiền Giang.
 Chi nhánh Tiền Giang: Số 6, Đinh Bộ Lĩnh, Phường 2, Thành phố Mỹ Tho,
Tiền Giang
Chương 3: Thực trạng lượng tiền gửi và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết
định gửi tiền và lượng tiền gửi tại Sacombank chi nhánh Tiền Giang
22
 PGD Mỹ Tho A : Số 194 Ấp Bắc, Phường 5, Thành phố Mỹ Tho, Tiền
Giang
 PGD Gò Công: Số 318 Võ Duy Ninh P.1, Huyện Gò Công, Tiền Giang
 PGD Chợ Gạo: Số 130 - O611 Khu 2, Thị Trấn Chợ Gạo, Huyện Chợ Gạo,
Tiền Giang
 PGD Vĩnh Kim: Ấp Vĩnh Thạnh, xã Vĩnh Kim, Châu Thành, Tiền Giang
 PGD Cai Lậy: Số 2/336 Khu 5, đường tỉnh 868, Thị Trấn Cai Lậy, Tiền
Giang
 PGD An Hữu: Ấp 4, xã An Hữu, Huyện Cái Bè, Tiền Giang
 PGD Cái Bè: Số 875, ấp 05, Xã Phú An, thị xã Cai Lậy, Tiền Giang
Sacombank chi nhánh Tiền Giang đã nhận được nhiều bằng khen điển hình
như sau:
 Đạt được thành tích cao về phát triển thẻ tín dụng quốc tế (năm 2007)
 Đạt danh hiệu “Tập thể giỏi” do hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao 3
năm liền (2008 – 2010)
 Đạt danh hiệu “Chi nhánh xuất sắc” (2010).
3.1.3. Cơ cấu tổ chức nhân sự và chức năng
3.1.3.1 Tổ chức Sacombank CN Tiền Giang
Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức Sacombank CN Tiền Giang
( Nguồn phòng kế toán và quỹ Sacombank chi nhánh Tiền Giang 2016)
BAN GIÁM ĐỐC
PGD PHỤ TRÁCH
KINH DOANH
PGD PHỤ TRÁCH
NỘI NGHIỆP
PGD PHỤ TRÁCH
KIỂM SOÁT RỦI RO
PHÒNG KINH
DOANH
BP
TÍN
DỤNG
BP
KDNH
VÀ
TTQT
PHÒNG KẾ TOÁN
VÀ QUỸ
PHÒNG
KIỂM SOÁT RỦI RO
BP
TƯ
VẤN
BP
NGÂN
QUỸ
BP
KẾ
TOÁN
BP
HÀNH
CHÁNH
BP
KIỂM
SOÁT
RỦI RO
BP
XỮ
LÝ
NỢ
BP
QUẢN
LÝ TÍN
DỤNG
BP
XỬ LÝ
GIAO
DỊCH
Chương 3: Thực trạng lượng tiền gửi và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết
định gửi tiền và lượng tiền gửi tại Sacombank chi nhánh Tiền Giang
23
Sacombank Chi nhánh Tiền Giang được sắp xếp vào chi nhánh loại 4 trong
tổng thể cơ cấu tổ chức của NH TMCP Sài Gòn Thương Tín. Cơ cấu bộ máy của
chi nhánh được xếp hợp lý với nhiều phòng ban trực thuộc được tổ chức chặc chẽ
có sự hỗ trợ qua lại giữa các bộ phận, giúp cho việc kinh doanh của chi nhánh
hoạt động một cách tốt nhất, mang lại hiệu quả cao.
3.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của một số bộ phận chính
(1) Giám đốc
Giám đốc có trách nhiệm điều hành, tổ chức các chức năng nhiệm vụ của chi
nhánh, các đơn vị trực thuộc được phân công phụ trách và chịu trách nhiệm trước
Giám đốc khu vực, Tổng Giám đốc và hôi đồng quản trị. Giám đốc chi nhánh thực
hiện chế độ phân quyền, ủy quyền cho cán bộ trực thuộc phải có trách nhiệm thường
xuyên theo dõi, đánh giá kiểm tra, giám sát nội dung đã được phân quyền.
(2) Phó Giám đốc
Phó giám đốc chịu trách nhiệm về các nội dung được phân công. Cụ thể
là: Chịu trách nhiệm về từng bộ mảng của các phòng ban; Chịu trách nhiệm kiểm
tra, giám sát tính tuân thủ của các đơn vị; Chịu trách nhiệm công tác đào tạo, tự
đào tạo của chi nhánh; Chịu trách nhiệm quản lý công tác tự kiểm tra chấn chỉnh
các Phòng nghiệp vụ; Chịu trách nhiệm về mặt hoạt động của các PGD.
(3) Phòng kinh doanh
- Bộ phận tư vấn
+ Tư vấn, giải đáp thông tin khách hàng và bán hàng tại chỗ.
+ Thực hiện các thủ tục giao dịch, lưu trữ hồ sơ thông tin
khách hàng.
+ Chăm sóc khách hàng và phát triển mối quan hệ với khách hàng.
+ Thực hiện công tác báo cáo các chỉ tiêu theo chức năng
đảm trách.
- Bộ phận tín dụng:
+ Thực hiện công tác tiếp thị để phát triển khách hàng, phát triển
thị phần.
+ Hướng dẫn khách hàng tất cả các vấn đề có liên quan về cho vay.
+ Nghiên cứu hồ sơ, xác minh tình hình sản xuất kinh doanh,
phương án vay vốn, khả năng quản lý, tài sản đảm bảo cho
khách hàng.
Chương 3: Thực trạng lượng tiền gửi và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết
định gửi tiền và lượng tiền gửi tại Sacombank chi nhánh Tiền Giang
24
+ Phân tích, thẩm định đề xuất cho vay và gia hạn hồ sơ cho vay
bảo lãnh.
+ Hướng dẫn khách hàng bổ sung hồ sơ, tài liệu để hoàn chỉnh hồ
sơ. Thông báo quyết định cho vay hoặc không cho vay của Ngân
hàng đến khách hàng.
+ Thực hiện thủ tục công chứng các hợp đồng cầm cố thế chấp và
đăng ký giao dịch đảm bảo.
- Bộ phận thanh toán quốc tế
+ Hướng dẫn khách hàng tất cả các nghiệp vụ liên quan đến thanh
toán quốc tế.
+ Kiểm tra về mặt kỹ thuật, thẩm định và đề xuất phát hành, thanh
toán, thông báo L/C và thực hiện các phương pháp thanh toán quốc
tế khác.
(4) Phòng kiểm soát rủi ro
Có chức năng quản lý tín dụng, xử lý giao dịch và quỹ, thanh toán quốc tế.
Nhiệm vụ cụ thể của phòng trong chức năng quản lý tín dụng bao gồm:
a) Kiểm soát tín dụng: kiểm soát lại hồ sơ cấp tín dụng, hoàn chỉnh lại
hồ sơ và lập thủ tục giải ngân, kết hợp với phòng dịch vụ khách hàng kiểm tra
sau cho vay, lập thủ tục giải chấp tài sản đảm bảo và kiểm soát hồ sơ tín dụng tại
các đơn vị trực thuộc CN.
b) Quản lý nợ: quản lý theo dõi các danh mục cho vay, sắp xếp các chỉ
tiêu, cũng như kiểm soát các khoản nợ gia hạn, nợ quá hạn nhằm hạn chế rủi ro
tín dụng cho chi nhánh.
c) Chức năng khác: lưu trữ, bảo quản chính hợp đồng tín dụng, hợp
đồng bảo lãnh, giấy nợ và các giấy tờ liên quan khác.
(5) Phòng kế toán và quỹ:
Chức năng của bộ phận hành chính bao gồm: quản lý công tác hành chánh,
quản lý công tác nhân sự và công tác công nghệ thông tin.
Nhiệm vụ của phòng kế toán và quỹ bao gồm các công việc như sau:
a)Quản lý công tác kế toán tại CN: hướng dẫn, kiểm tra công tác hoạch
kế toán tại CN và các đơn vị trực thuộc, thực hiện và kiểm soát các nghiệp vụ
thanh toán, tiếp nhận, kiểm tra và tổng hợp số liệu kế toán phát sinh, chịu trách
nhiệm hậu kiểm kịp thời chứng từ kế toán tại CN, đề xuất các biện pháp xử lý sai
Chương 3: Thực trạng lượng tiền gửi và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết
định gửi tiền và lượng tiền gửi tại Sacombank chi nhánh Tiền Giang
25
sót, lưu trữ, bảo quản kho chứng từ kế toán theo quy định, là đầu nối tiếp nhận
các yêu cầu về thanh toán, kiểm tra.
b) Quản lí công tác hành chính: tiếp cận, phân phối, phát hành và lưu trữ
văn bản, đảm bảo công tác lễ tân, hậu cần của CN, mua sắm quản lí các loại tài
sản, theo dõi thực hiện chi phí điều hành, chịu trách nhiệm tổ chức và theo dõi
công tác tải tiền, bảo vệ an ninh, phòng cháy chữa cháy...
c) Công tác nhân sự: xây dựng kế hoạch tuyển dụng nhân sự hằng năm,
giải quyết các tranh chấp nhân sự tại CN tổng hợp thi đua khen thưởng, báo cáo
lao động định kì, tham mưu với giám đốc CN trong việc sắp xếp, bố trí, điều
động đề bạc, xử lí kỉ luật đối với cấp nhân viên CN...
d) Công tác thông tin; giám sát hệ thống công nghệ thông tin tại CN và
các đơn vị trực thuộc, hỗ trợ, khai thác bảo dưỡng trang thiết bị.
3.1.3.3. Lĩnh vực hoạt động của Sacombank CN Tiền Giang
(1)Hoạt động huy động vốn
- Mở tài khoản và nhận tiền gửi thanh toán của các tổ chức, cá nhân
bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ
- Mở tài khoản và nhận tiền gửi tiết kiệm bằng đồng Việt Nam và
ngoại tệ.
- Phát hành kỳ phiếu, trái phiếu bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ.
(2)Hoạt động tín dụng
Ngân hàng thực hiện cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn bằng đồng
Việt Nam cho nhiều thành phần kinh tế thuộc các lĩnh vực: Sản xuất, kinh doanh,
thương mại, dịch vụ, tiêu dùng,… Đối tượng ngày càng mở rộng nhưng chủ yếu
là khách hàng cá nhân và hộ gia đình.
(3)Cung cấp dịch vụ của ngân hàng
- Cung cấp dịch vụ thanh toán và chuyển tiền nhanh.
- Mở tài khoản thanh toán và phát hành thẻ thanh toán.
- Thu mua ngoại tệ và chi trả kiều hối.
- Cung cấp dịch vụ Internet Banking và SMS Banking.
- Cho thuê ngăn tủ sắt.
- Thu hộ cho các công ty cho thuê tài chính.
- Báo cáo lương cho nhân viên, công nhân các công ty thông qua tài
khoản thanh toán
- Thực hiện ủy thác thanh toán hóa đơn điện, nước,…
Chương 3: Thực trạng lượng tiền gửi và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết
định gửi tiền và lượng tiền gửi tại Sacombank chi nhánh Tiền Giang
26
3.1.3.4. Các sản phẩm, dịch vụ tiêu biểu của Sacombank CN Tiền Giang
a) Sản phẩm tiền gửi
- Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, tiết kiệm có kỳ hạn có nhiều sản
gói sản phẩm đa dạng như: tiết kiệm trung hạn đắt lợi, tiết kiệm đa năng, tiết
kiệm phù đổng, tiết kiệm tuần năng động, tiền gửi góp ngày, tiền gửi tương lai,
tiết kiệm có kỳ hạn ngày, tiết kiệm trung niên phúc lộc, tiết kiệm tích tài…
- Tiền gửi thanh toán gồm những loại: Gói tài khoản thanh toán
IMAX, gói tài khoản học đường…
b) Sản phẩm tiền vay
Các sản phẩm cho vay sản xuất kinh doanh cho khách hàng cá nhân và
khách hàng doanh nghiệp: Vay nông nghiệp, cho vay mở rộng tỷ lệ đảm bảo, cho
vay đáp ứng vốn kịp thời, vay tiểu thương chợ, vay mua nhà, vay mua xe ô tô,
vay tiêu dùng bảo toàn, vay tiêu dùng bảo tín, vay tiêu dùng cho cán bộ nhân
viên, vay đảm bảo bằng thẻ tiền gửi, vay du học, vay chứng minh năng lực tài
chính, thấu chi tiền gửi,…
c) Dịch vụ chuyển tiền
Được hiện đại hóa qua hệ thống mạng vi tính có thể chuyển tiền trong hệ
thống Sacombank, chuyển tiền NH liên kết với mức giá hợp lý, chuyển tiền ngoài
hệ thống, chuyển từ Việt Nam ra nước ngoài…
d) Thanh toán quốc tế
Sản phẩm này chủ yếu phục vụ cho các doanh nghiệp xuất khẩu bao gồm
dịch vụ chuyển tiền, nhờ thu, tín dụng chứng từ L/C,…
e) Các sản phẩm thẻ
Có 3 loại thẻ: Thẻ thanh toán; Thẻ trả trước; Thẻ tín dụng.
f) Các sản phẩm dịch vụ khác
Ngoài các sản phẩm trên Sacombank còn cung cấp cát loại dịch vụ khác
như: Thanh toán theo gói; Gói Newcombo; Thấu chi tiền gửi; Thanh toán Séc
Campuchia/Lào tại Việt Nam; Giữ hộ tài liệu quan trọng; Cho thuê ngăn tủ sắt;
Thu đổi séc du lịch; Cung ứng và phát hành Séc; Ủy thác thanh toán,…
3.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh
(Khái quát thực trạng hoạt động của Sacombank CN Tiền Giang qua phân
tích báo kết quả hoạt động kinh doanh, phân tích cơ cấu nguồn vốn tại
Sacombank CN Tiền Giang, phân tích tình hình huy động vốn thông qua phương
pháp số tương đối và số tuyệt đối; Thực trạng những thuận lợi và khó khăn đang
diễn ra trên địa bàn; Định hướng phát triển của Sacombank; Giới thiệu quy trình
nghiệp vụ tiền gửi của khách hàng cá nhân.)
Chương 3: Thực trạng lượng tiền gửi và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết
định gửi tiền và lượng tiền gửi tại Sacombank chi nhánh Tiền Giang
27
Bên cạnh việc tích cực đồng hành cùng chủ trương của NHNN, thực hiện
hỗ trợ lãi suất và tháo gỡ khó khăn cho khách hàng, chú trọng trích lập dự phòng
rủi ro để đảm bảo an toàn hoạt động, Sacombank CN Tiền Giang vẫn duy trì
được kết quả kinh doanh khả quan trong những năm qua:
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank CN Tiền Giang từ
2014 - 2016
ĐVT: Triệu đồng
(Nguồn: Phòng Kế toán và Quỹ của Sacombank chi nhánh Tiền Giang)
Chỉ tiêu
Năm So sánh
2014 2015 2016 2015/2014 2016/2015
Số tiền (%) Số tiền (%) Số tiền (%)
Số
tiền
Tỷ lệ
(%)
Số
tiền
Tỷ
lệ
(%)
A. Tổng
doanh
thu
210.892 100 240.165 100 278.111 100 29.273 13,8 37.946 15,8
1. Thu từ
hoạt
động tín
dụng
168.235 79,8 198.004 82,4 213.562 76,7 29.769 17,6 15.558 7,8
2. Thu
ngoài tín
dụng
42.657 20,2 42.161 17,6 64.549 23,3 -496 -1,2 22.388 53,1
B. Chi
phí
155.496 100 180.124 100 216.927 100 24.628 15,8 36.803 20,4
1. Chi
trả lãi
121.352 78,0 152.907 84,8 170.354 78,5 31.555 26,0 17.447 11,4
2. Chi
ngoài lãi
19.790 12,7 8.202 4,6 13.927 6,4 -11.58 -58,5 5.725 69,8
3. Chi
phí điều
hành
14.354 9,3 19.015 10,6 32.646 15,1 4.661 32,5 13.631 71,6
C. Lợi
nhuận
trƣớc
thuế
55.396 100 60.041 100 61.184 100 4.645 8,4 1.143 1,90
Chương 3: Thực trạng lượng tiền gửi và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết
định gửi tiền và lượng tiền gửi tại Sacombank chi nhánh Tiền Giang
28
Biểu đồ 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh Sacombank CN Tiền Giang
(2014 – 2016)
(Nguồn: Phòng Kế toán và Quỹ của Sacombank chi nhánh Tiền Giang)
(1) Tổng doanh thu
Tổng doanh thu đều tăng qua các năm. Năm 2015 với mức doanh thu là
240.165 triệu đồng tăng 29.273 triệu đồng (13,88%) so với năm 2014. Trong đó,
cơ cấu tổng doanh thu như sau: chiếm 82,4% tổng doanh thu là nguồn thu từ hoạt
động tín dụng (đạt 198.004 triệu đồng) và 17,6% tỷ trọng là nguồn ngoài tín dụng
(đạt 42.161 triệu đồng). Tổng doanh thu tăng chủ yếu nhờ nguồn thu từ hoạt
động tín dụng, hoạt động huy động và cung cấp các dịch vụ khác cho khách
hàng. Bên cạnh đó, Sacombank CN Tiền Giang đã đưa ra chính sách ưu đãi lãi
suất, hỗ trợ cho vay các doanh nghiệp, tiểu thương, cá nhân và hộ gia đình, một
mặt là giúp đỡ đối tượng vay vượt qua khó khăn, mặt khác nhằm tăng trưởng tín
dụng cho Ngân hàng.
Năm 2016 doanh thu đạt 278.111 triệu đồng tăng 37.946 triệu đồng (15,8%)
so với năm 2015. Trong đó cơ cấu doanh thu tăng cao nhất từ hoạt động tín dụng
chiếm 76,7% tỷ trọng (213.562 triệu đồng) và 23,3% thu ngoài tín dụng đạt
64.549 triệu đồng. Sự kiện Ngân hàng TMCP Phương Nam sáp nhập vào
Sacombank đã góp phần tạo nên sự chú ý của khách hàng đồng thời tạo nên sự
bất ổn về nhân sự, cơ cấu, bộ máy hoạt động của Sacombank, nhưng Sacombank
chi nhánh Tiền Giang vẫn phát triển ổn định thể hiện cụ thể qua tình hình doanh
thu và lợi nhuận tăng năm 2016. Trong quá trình kinh doanh, khách hàng mở
rộng quy mô sản suất đồng nghĩa với việc cần một lượng vốn đầu tư máy móc
thiết bị, nhà xưởng, nguyên vật liệu,…nắm bắt được nhu cầu đó, cán bộ nhân
,0
50000,0
100000,0
150000,0
200000,0
250000,0
300000,0
2014 2015 2016
210.892,0
240.165
278.111
155.496,0
180.124,0
216.927,0
553.96,0 60.041,0 61.184,0
Doanh thu Chi phí Lợi nhuận trước thuế
Quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi vào Sacombank, 9đ
Quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi vào Sacombank, 9đ
Quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi vào Sacombank, 9đ
Quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi vào Sacombank, 9đ
Quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi vào Sacombank, 9đ
Quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi vào Sacombank, 9đ
Quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi vào Sacombank, 9đ
Quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi vào Sacombank, 9đ
Quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi vào Sacombank, 9đ
Quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi vào Sacombank, 9đ
Quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi vào Sacombank, 9đ
Quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi vào Sacombank, 9đ
Quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi vào Sacombank, 9đ
Quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi vào Sacombank, 9đ
Quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi vào Sacombank, 9đ
Quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi vào Sacombank, 9đ
Quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi vào Sacombank, 9đ
Quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi vào Sacombank, 9đ
Quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi vào Sacombank, 9đ
Quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi vào Sacombank, 9đ
Quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi vào Sacombank, 9đ
Quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi vào Sacombank, 9đ
Quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi vào Sacombank, 9đ
Quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi vào Sacombank, 9đ
Quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi vào Sacombank, 9đ
Quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi vào Sacombank, 9đ
Quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi vào Sacombank, 9đ
Quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi vào Sacombank, 9đ
Quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi vào Sacombank, 9đ
Quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi vào Sacombank, 9đ
Quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi vào Sacombank, 9đ
Quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi vào Sacombank, 9đ
Quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi vào Sacombank, 9đ
Quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi vào Sacombank, 9đ
Quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi vào Sacombank, 9đ
Quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi vào Sacombank, 9đ
Quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi vào Sacombank, 9đ
Quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi vào Sacombank, 9đ
Quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi vào Sacombank, 9đ
Quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi vào Sacombank, 9đ
Quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi vào Sacombank, 9đ
Quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi vào Sacombank, 9đ
Quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi vào Sacombank, 9đ
Quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi vào Sacombank, 9đ
Quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi vào Sacombank, 9đ
Quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi vào Sacombank, 9đ
Quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi vào Sacombank, 9đ
Quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi vào Sacombank, 9đ
Quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi vào Sacombank, 9đ
Quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi vào Sacombank, 9đ
Quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi vào Sacombank, 9đ
Quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi vào Sacombank, 9đ
Quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi vào Sacombank, 9đ
Quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi vào Sacombank, 9đ
Quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi vào Sacombank, 9đ
Quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi vào Sacombank, 9đ
Quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi vào Sacombank, 9đ
Quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi vào Sacombank, 9đ
Quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi vào Sacombank, 9đ
Quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi vào Sacombank, 9đ
Quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi vào Sacombank, 9đ
Quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi vào Sacombank, 9đ
Quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi vào Sacombank, 9đ

More Related Content

What's hot

Hoạt động tín dụng của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay
Hoạt động tín dụng của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nayHoạt động tín dụng của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay
Hoạt động tín dụng của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam hiện naynguyenthithuhien9254
 
Giáo trình ngân hàng thương mại
Giáo trình ngân hàng thương mạiGiáo trình ngân hàng thương mại
Giáo trình ngân hàng thương mạibookboomingslide
 
Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài GònQuy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gònhieu anh
 
Luận văn:Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Luận văn:Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Luận văn:Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Luận văn:Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ ph...
Luận văn: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ ph...Luận văn: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ ph...
Luận văn: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ ph...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CỦA DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CỦA DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG ...PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CỦA DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CỦA DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG ...hieu anh
 
Giải pháp mở rộng cho vay ngắn hạn
Giải pháp mở rộng cho vay ngắn hạnGiải pháp mở rộng cho vay ngắn hạn
Giải pháp mở rộng cho vay ngắn hạnNguyễn Ngọc Phan Văn
 
Giáo trình Nguyên lý và nghiệp vụ ngân hàng thương mại 2587829
Giáo trình Nguyên lý và nghiệp vụ ngân hàng thương mại 2587829Giáo trình Nguyên lý và nghiệp vụ ngân hàng thương mại 2587829
Giáo trình Nguyên lý và nghiệp vụ ngân hàng thương mại 2587829nataliej4
 
Các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ tại Khách sạn Công Đoàn Thanh ...
Các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ tại Khách sạn Công Đoàn Thanh ...Các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ tại Khách sạn Công Đoàn Thanh ...
Các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ tại Khách sạn Công Đoàn Thanh ...anh hieu
 
Chuyên đề tốt nghiệp cho vay mua ô tô đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Chuyên đề tốt nghiệp cho vay mua ô tô đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàn...Chuyên đề tốt nghiệp cho vay mua ô tô đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Chuyên đề tốt nghiệp cho vay mua ô tô đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàn...Nam Hương
 
Phát triển dịch vụ Ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn...
Phát triển dịch vụ Ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn...Phát triển dịch vụ Ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn...
Phát triển dịch vụ Ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn...anh hieu
 
Luận văn thạc sĩ phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng thương mạ...
Luận văn thạc sĩ phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng thương mạ...Luận văn thạc sĩ phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng thương mạ...
Luận văn thạc sĩ phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng thương mạ...Nguyễn Thị Thanh Tươi
 

What's hot (19)

Hoạt động tín dụng của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay
Hoạt động tín dụng của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nayHoạt động tín dụng của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay
Hoạt động tín dụng của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng Dịch vụ Ngân hàng bán lẻ
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng Dịch vụ Ngân hàng bán lẻĐề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng Dịch vụ Ngân hàng bán lẻ
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng Dịch vụ Ngân hàng bán lẻ
 
Giáo trình ngân hàng thương mại
Giáo trình ngân hàng thương mạiGiáo trình ngân hàng thương mại
Giáo trình ngân hàng thương mại
 
Đề tài các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động tín dụng, ĐIỂM 8
Đề tài  các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động tín dụng, ĐIỂM 8Đề tài  các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động tín dụng, ĐIỂM 8
Đề tài các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động tín dụng, ĐIỂM 8
 
Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài GònQuy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
 
Luận văn:Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Luận văn:Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Luận văn:Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Luận văn:Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
 
Luận văn: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ ph...
Luận văn: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ ph...Luận văn: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ ph...
Luận văn: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ ph...
 
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CỦA DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CỦA DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG ...PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CỦA DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CỦA DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG ...
 
Giải pháp mở rộng cho vay ngắn hạn
Giải pháp mở rộng cho vay ngắn hạnGiải pháp mở rộng cho vay ngắn hạn
Giải pháp mở rộng cho vay ngắn hạn
 
Giáo trình Nguyên lý và nghiệp vụ ngân hàng thương mại 2587829
Giáo trình Nguyên lý và nghiệp vụ ngân hàng thương mại 2587829Giáo trình Nguyên lý và nghiệp vụ ngân hàng thương mại 2587829
Giáo trình Nguyên lý và nghiệp vụ ngân hàng thương mại 2587829
 
Luận văn: Kinh doanh dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng
Luận văn: Kinh doanh dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàngLuận văn: Kinh doanh dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng
Luận văn: Kinh doanh dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng
 
37. DO THI BICH TUYEN .doc
37. DO THI BICH TUYEN .doc37. DO THI BICH TUYEN .doc
37. DO THI BICH TUYEN .doc
 
Các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ tại Khách sạn Công Đoàn Thanh ...
Các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ tại Khách sạn Công Đoàn Thanh ...Các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ tại Khách sạn Công Đoàn Thanh ...
Các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ tại Khách sạn Công Đoàn Thanh ...
 
Chất lượng tín dụng với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Vietcombank
Chất lượng tín dụng với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại VietcombankChất lượng tín dụng với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Vietcombank
Chất lượng tín dụng với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Vietcombank
 
Chuyên đề tốt nghiệp cho vay mua ô tô đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Chuyên đề tốt nghiệp cho vay mua ô tô đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàn...Chuyên đề tốt nghiệp cho vay mua ô tô đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Chuyên đề tốt nghiệp cho vay mua ô tô đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
 
Phát triển dịch vụ Ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn...
Phát triển dịch vụ Ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn...Phát triển dịch vụ Ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn...
Phát triển dịch vụ Ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn...
 
Luận văn: Phát triển dịch vụ Ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ ph...
Luận văn: Phát triển dịch vụ Ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ ph...Luận văn: Phát triển dịch vụ Ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ ph...
Luận văn: Phát triển dịch vụ Ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ ph...
 
Luận văn thạc sĩ phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng thương mạ...
Luận văn thạc sĩ phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng thương mạ...Luận văn thạc sĩ phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng thương mạ...
Luận văn thạc sĩ phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng thương mạ...
 
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
 

Similar to Quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi vào Sacombank, 9đ

Luận văn thạc sĩ kinh tế Phân tích các nhân tố tác động đến khả năng trả nợ c...
Luận văn thạc sĩ kinh tế Phân tích các nhân tố tác động đến khả năng trả nợ c...Luận văn thạc sĩ kinh tế Phân tích các nhân tố tác động đến khả năng trả nợ c...
Luận văn thạc sĩ kinh tế Phân tích các nhân tố tác động đến khả năng trả nợ c...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sài Gòn Thương TínPhân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sài Gòn Thương TínViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sài Gòn Thương TínPhân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sài Gòn Thương TínViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Đề tài: Nhân tố tác động đến nợ xấu khách hàng tại LBPBank - Gửi miễn phí qua...
Đề tài: Nhân tố tác động đến nợ xấu khách hàng tại LBPBank - Gửi miễn phí qua...Đề tài: Nhân tố tác động đến nợ xấu khách hàng tại LBPBank - Gửi miễn phí qua...
Đề tài: Nhân tố tác động đến nợ xấu khách hàng tại LBPBank - Gửi miễn phí qua...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sài Gòn Thương TínPhân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sài Gòn Thương TínNhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Nhân tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng, 9đ - Gửi miễn p...
Nhân tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng, 9đ - Gửi miễn p...Nhân tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng, 9đ - Gửi miễn p...
Nhân tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng, 9đ - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng thẻ của khách hàng tại ngân hàng...
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng thẻ của khách hàng tại ngân hàng...Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng thẻ của khách hàng tại ngân hàng...
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng thẻ của khách hàng tại ngân hàng...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Hoạt Động Cho Vay Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầ...
Hoạt Động Cho Vay Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầ...Hoạt Động Cho Vay Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầ...
Hoạt Động Cho Vay Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầ...Man_Ebook
 
Nâng cao chất lƣợng dịch vụ thanh toán chuyển tiền điện tử tại ngân hàng thƣơ...
Nâng cao chất lƣợng dịch vụ thanh toán chuyển tiền điện tử tại ngân hàng thƣơ...Nâng cao chất lƣợng dịch vụ thanh toán chuyển tiền điện tử tại ngân hàng thƣơ...
Nâng cao chất lƣợng dịch vụ thanh toán chuyển tiền điện tử tại ngân hàng thƣơ...nataliej4
 
Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại cổ phần tiên ph...
Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại cổ phần tiên ph...Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại cổ phần tiên ph...
Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại cổ phần tiên ph...nataliej4
 

Similar to Quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi vào Sacombank, 9đ (20)

Sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tại Sacombank
 Sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tại Sacombank Sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tại Sacombank
Sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tại Sacombank
 
Luận văn thạc sĩ kinh tế Phân tích các nhân tố tác động đến khả năng trả nợ c...
Luận văn thạc sĩ kinh tế Phân tích các nhân tố tác động đến khả năng trả nợ c...Luận văn thạc sĩ kinh tế Phân tích các nhân tố tác động đến khả năng trả nợ c...
Luận văn thạc sĩ kinh tế Phân tích các nhân tố tác động đến khả năng trả nợ c...
 
Đề tài: Nâng cao sự hài lòng sử dụng thẻ tín dụng tại Sacombank
Đề tài: Nâng cao sự hài lòng sử dụng thẻ tín dụng tại SacombankĐề tài: Nâng cao sự hài lòng sử dụng thẻ tín dụng tại Sacombank
Đề tài: Nâng cao sự hài lòng sử dụng thẻ tín dụng tại Sacombank
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đĐề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
 
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại SacombankĐề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank
 
Đề tài: Mức độ hài lòng của khách hàng về dịch vụ thẻ tại BIDV
Đề tài: Mức độ hài lòng của khách hàng về dịch vụ thẻ tại BIDVĐề tài: Mức độ hài lòng của khách hàng về dịch vụ thẻ tại BIDV
Đề tài: Mức độ hài lòng của khách hàng về dịch vụ thẻ tại BIDV
 
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sài Gòn Thương TínPhân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín
 
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sài Gòn Thương TínPhân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín
 
Đề tài: Nhân tố tác động đến nợ xấu khách hàng cá nhân, HAY
Đề tài: Nhân tố tác động đến nợ xấu khách hàng cá nhân, HAYĐề tài: Nhân tố tác động đến nợ xấu khách hàng cá nhân, HAY
Đề tài: Nhân tố tác động đến nợ xấu khách hàng cá nhân, HAY
 
Đề tài: Nhân tố tác động đến nợ xấu khách hàng tại LBPBank - Gửi miễn phí qua...
Đề tài: Nhân tố tác động đến nợ xấu khách hàng tại LBPBank - Gửi miễn phí qua...Đề tài: Nhân tố tác động đến nợ xấu khách hàng tại LBPBank - Gửi miễn phí qua...
Đề tài: Nhân tố tác động đến nợ xấu khách hàng tại LBPBank - Gửi miễn phí qua...
 
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sài Gòn Thương TínPhân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín
 
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học Kinh Tế Huế, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học Kinh Tế Huế, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học Kinh Tế Huế, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học Kinh Tế Huế, 9 ĐIỂM
 
Nhân tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng, 9đ - Gửi miễn p...
Nhân tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng, 9đ - Gửi miễn p...Nhân tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng, 9đ - Gửi miễn p...
Nhân tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng, 9đ - Gửi miễn p...
 
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng thẻ của khách hàng tại ngân hàng...
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng thẻ của khách hàng tại ngân hàng...Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng thẻ của khách hàng tại ngân hàng...
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng thẻ của khách hàng tại ngân hàng...
 
BÀI MẪU Khóa luận tín dụng cá nhân, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tín dụng cá nhân, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận tín dụng cá nhân, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tín dụng cá nhân, 9 ĐIỂM
 
Hoạt Động Cho Vay Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầ...
Hoạt Động Cho Vay Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầ...Hoạt Động Cho Vay Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầ...
Hoạt Động Cho Vay Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầ...
 
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đĐề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đ
 
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn tại Agribank, HAY
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn tại Agribank, HAYĐề tài: Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn tại Agribank, HAY
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn tại Agribank, HAY
 
Nâng cao chất lƣợng dịch vụ thanh toán chuyển tiền điện tử tại ngân hàng thƣơ...
Nâng cao chất lƣợng dịch vụ thanh toán chuyển tiền điện tử tại ngân hàng thƣơ...Nâng cao chất lƣợng dịch vụ thanh toán chuyển tiền điện tử tại ngân hàng thƣơ...
Nâng cao chất lƣợng dịch vụ thanh toán chuyển tiền điện tử tại ngân hàng thƣơ...
 
Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại cổ phần tiên ph...
Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại cổ phần tiên ph...Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại cổ phần tiên ph...
Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại cổ phần tiên ph...
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGhoinnhgtctat
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 

Quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi vào Sacombank, 9đ

  • 1. TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN TIẾT KIỆM VÀ LƢỢNG TIỀN GỬI CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN VÀO NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƢƠNG TÍN CHI NHÁNH TIỀN GIANG Sinh viên thực hiện: VÕ THỊ KIM NGỌC MSSV: 13D340201059 LỚP: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG 8 Cần Thơ, 2017
  • 2. TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN TIẾT KIỆM VÀ LƢỢNG TIỀN GỬI CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN VÀO NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƢƠNG TÍN CHI NHÁNH TIỀN GIANG Cán bộ hướng dẫn: Ths. NGUYỄN TRÍ DŨNG Sinh viên thực hiện: VÕ THỊ KIM NGỌC MSSV: 13D340201059 LỚP: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG 8 Cần Thơ, 2017
  • 3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi của khách hàng cá nhân vào Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Tiền Giang i LỜI CẢM ƠN •• Sau hơn 3 tháng nỗ lực, đề tài khóa luận tốt nghiệp “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi của khách hàng cá nhân vào Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Tiền Giang” đã được hoàn thành. Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp, ngoài sự cố gắng của bản thân, em còn nhận được sự giúp đỡ rất nhiều từ phía nhà trường và cơ quan thực tập. Trước hết, em xin gởi lời tri ân đến Ban Giám hiệu trường Đại học Tây Đô, quý Thầy, Cô khoa Kế toán – Tài chính - Ngân hàng đã truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệp vô cùng quý giá cho em trong suốt quá trình học tập để em có nền tảng thực hiện đề tài nghiên cứu. Đặc biệt, em vô cùng biết ơn Thầy Nguyễn Trí Dũng, người đã tận tâm hướng dẫn, sửa chữa, góp ý, động viên cũng như tạo mọi điều kiện thuận lợi để em hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp của mình. Em xin chân thành cám ơn Thầy. Em cũng xin chân thành cám ơn Ban Giám đốc Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Tiền Giang và anh Nguyễn Văn Giỏi– Giám đốc Sacombank chi nhánh Tiền Giang đã tiếp nhận em vào thực tập tại đơn vị, tạo điều kiện cho em được trải nghiệm trong môi trường làm việc năng động, chuyên nghiệp và đầy thử thách của Sacombank, giúp em có cơ hội nghiên cứu, tiếp xúc thực tế mọi lĩnh vực hoạt động của Ngân hàng để có cơ sở hoàn thành đề tài tốt nghiệp, qua đó cũng giúp em có được những kinh nghiệm vô cùng quý giá, làm hành trang giúp em vững bước trong tương lai. Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến tất cả các Anh, Chị ở Sacombank, đặc biệt là chị Lê Thị Trúc Linh đã nhiệt tình hướng dẫn, giải đáp những thắc mắc cũng như đã hết lòng động viên, giúp đỡ, hỗ trợ và truyền đạt những kinh nghiệm quý báu của mình cho em trong suốt quá trình học tập và làm khóa luận tốt nghiệp. Sau cùng, chúc quý Thầy, Cô, Ban Giám đốc cùng toàn thể các Anh, Chị trong Chi nhánh – Phòng giao dịch Cái Bè được nhiều sức khỏe và thành công trong cuộc sống cũng như trong công việc, chúc quý Ngân hàng càng phát triển vững mạnh. Trân trọng kính chào! Cần Thơ, ngày 05 tháng 5 năm 2017 Sinh viên thực hiện
  • 4. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi của khách hàng cá nhân vào Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Tiền Giang ii LỜI CAM ĐOAN •• Em xin cam đoan đề tài “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi của khách hàng cá nhân vào Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Tiền Giang” do chính em thực hiện, số liệu thu thập và kết quả phân tích trung thực. Đề tài này không trùng với bất kì đề tài nghiên cứu khoa học nào. Đã kiểm tra số liệu đầy đủ và chính xác. Đã sửa và bổ sung theo góp ý của Cán bộ hướng dẫn. Cần Thơ, ngày 05 tháng 5 năm 2017 Sinh viên thực hiện
  • 5. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi của khách hàng cá nhân vào Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Tiền Giang iii TÓM TẮT Hiện nay tâm lý chung của tầng lớp trí thức là không muốn giữ nhiều và thanh toán bằng tiền mặt vì lẽ đó cơ hội và thách thức chung của các Ngân hàng được nhân đôi. Nguồn vốn được hình thành bởi lượng tiền gửi tiết kiệm rất quan trọng đối với bộ máy hoạt động và là tiền đề giúp ngân hàng tồn tại và phát triển. Làm thế nào để khách hàng yên tâm, tin tưởng và trở thành khách hàng trung thành với Ngân hàng? Trên thực tế quyết định gửi tiền của khách hàng chịu ảnh hưởng từ rất nhiều nhân tố như: Thu nhập, chi tiêu trung bình hàng tháng của khách hàng, khuyến mãi của ngân hàng, lãi suất, chất lượng phục vụ của nhân viên,…Nhận thức được tầm quan trọng và yêu cầu thực tiễn của vấn đề trên nên nghiên cứu này thực hiện phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng và lượng tiền gửi tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Tiền Giang. Nghiên cứu sử dụng số liệu sơ cấp và thứ cấp. Số liệu thứ cấp được cung cấp bởi Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Tiền Giang nhầm phân tích tình hình vốn huy động và hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng. Số liệu sơ cấp được thu thập thông qua phỏng vấn các đối tượng khách hàng đã gửi tiền tiết kiệm tại Ngân hàng bằng bảng câu hỏi đã được chuẩn bị trước. Ứng dụng mô hình Binary logistic và mô hình hồi quy đa biến để kiểm định các biến độc lập tác động như thế nào đến biến phụ thuộc, đồng thời xác định được nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền và lượng tiền gửi vào Ngân hàng, thông qua đó đưa ra giải pháp góp phần hạn chế và khắc phục để tạo ra lợi ích cao nhất cho Ngân hàng. Dựa trên kết quả thống kê mô tả đối tượng nghiên cứu và kết quả hồi quy đa biến, tác giả đề xuất một số giải pháp góp phần làm tăng lượng tiền gửi của khách hàng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Tiền Giang. Với hy vọng rằng kết quả nghiên cứu sẽ giúp chi nhánh tăng khả năng huy động vốn trong giai đoạn sắp tới.
  • 6. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi của khách hàng cá nhân vào Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Tiền Giang iv NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP •• ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. .................., ngày ......tháng .... năm 2017 GIÁM ĐỐC
  • 7. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi của khách hàng cá nhân vào Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Tiền Giang v NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN •• ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... .................., ngày ......tháng .... năm 2017 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
  • 8. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi của khách hàng cá nhân vào Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Tiền Giang vi MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN.........................................................................................................i LỜI CAM ĐOAN................................................................................................. ii TÓM TẮT............................................................................................................ iii NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP.......................................................iv NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN .......................................................v MỤC LỤC ............................................................................................................vi DANH MỤC BẢNG.............................................................................................xi DANH MỤC HÌNH ........................................................................................... xii DANH MỤC BIỂU ĐỒ .................................................................................... xiii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...............................................................xiv Chƣơng 1: MỞ ĐẦU.............................................................................................1 1.1. CƠ SỞ HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI................................................................1 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ......................................................................2 1.2.1. Mục tiêu chung.......................................................................................2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể.......................................................................................2 1.3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............................................................2 1.3.1. Phương pháp thu thập số liệu.................................................................2 1.3.1.1. Số liệu thứ cấp .................................................................................2 1.3.1.2. Số liệu sơ cấp...................................................................................2 1.3.2. Phương pháp phân tích số liệu...............................................................2 1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU .........................................................................3 1.4.1. Không gian nghiên cứu..........................................................................3 1.4.2. Thời gian nghiên cứu .............................................................................3 1.4.3. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................3 1.5. Ý NGHĨA ĐỀ TÀI......................................................................................3 1.6. BỐ CỤC NGHIÊN CỨU ...........................................................................3 Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN..............................................................................4
  • 9. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi của khách hàng cá nhân vào Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Tiền Giang vii 2.1. TỔNG QUAN VỀ TIỀN GỬI TIẾT KIỆM ............................................4 2.1.1. Các khái niệm.........................................................................................4 2.1.2. Điều kiện thực hiện các giao dịch liên quan đến tiền gửi tiết kiệm.......5 2.1.3. Thủ tục gửi tiền gửi tiết kiệm.................................................................5 2.1.4.Thẻ tiết kiệm ...........................................................................................6 2.1.5. Sử dụng tài khoản tiền gửi tiết kiệm......................................................6 2.1.6. Địa điểm nhận và chi trả tiền gửi tiết kiệm............................................7 2.1.7. Lãi suất và phương thức trả lãi ..............................................................7 2.1.8. Hình thức tiền gửi tiết kiệm...................................................................7 2.1.9. Rút gốc và lãi tiền gửi tiết kiệm.............................................................7 2.1.10. Rút tiền gửi tiết kiệm trước hạn...........................................................8 2.1.11. Rút tiền gửi tiết kiệm theo thừa kế.......................................................8 2.1.12. Rút tiền gửi tiết kiệm theo giấy ủy quyền............................................8 2.1.13. Kéo dài kỳ hạn gửi tiền........................................................................9 2.1.14. Quyền và nghĩa vụ của người gửi tiền.................................................9 2.1.15. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức nhận tiết kiệm..................................10 2.1.16. Tiến trình ra quyết định của khách hàng............................................10 2.2. CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC CÓ LIÊN QUAN..................................12 2.3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (chi tiết)............................................13 2.3.1. Quy trình nghiên cứu ...........................................................................13 2.3.2. Xây dựng bảng câu hỏi (Phụ lục 1) .....................................................13 2.3.3. Cỡ mẫu.................................................................................................14 2.3.4. Phương pháp chọn mẫu........................................................................14 2.3.5. Mô hình phân tích hồi quy...................................................................15 2.3.5.1 Mô hình Binary logistic ..................................................................15 2.3.5.2. Mô hình phân tích hồi quy hồi quy đa biến...................................16 2.3.6. Phương pháp phân tích.........................................................................18 2.3.6.1. Phương pháp so sánh ....................................................................18
  • 10. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi của khách hàng cá nhân vào Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Tiền Giang viii 2.3.6.2. Phương pháp thống kê mô tả:........................................................18 Chƣơng 3: THỰC TRẠNG LƢỢNG TIỀN GỬI VÀ PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN TIẾT KIỆM TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÕN THƢƠNG TÍN CHI NHÁNH TIỀN GIANG..............................................................................19 3.1. THÔNG TIN CHUNG .............................................................................19 3.1.1. Sơ lược về Sacombank.........................................................................19 3.1.2. Quá trình hình thành của Sacombank chi nhánh Tiền Giang ..............21 3.1.3. Cơ cấu tổ chức nhân sự và chức năng..................................................22 3.1.3.1 Tổ chức Sacombank CN Tiền Giang ..............................................22 3.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của một số bộ phận chính...........................23 3.1.3.3. Lĩnh vực hoạt động của Sacombank CN Tiền Giang ....................25 3.1.3.4. Các sản phẩm, dịch vụ tiêu biểu của Sacombank CN Tiền Giang26 3.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh .............................................................26 3.1.5. Phân tích tình hình nguồn vốn tại Sacombank CN Tiền Giang...........31 3.1.6. Phân tích tình hình huy động nguồn vốn tại Sacombank chi nhánh Tiền Giang......................................................................................................33 3.1.6.1. Huy động vốn theo kỳ hạn .............................................................33 3.1.6.2. Huy động vốn theo thành phần kinh tế..........................................35 3.1.7. Thuận lợi, khó khăn .............................................................................38 3.1.7.1. Thuận lợi........................................................................................38 3.1.7.2 Khó khăn.........................................................................................39 3.1.8. Định hướng phát triển hoạt động huy động vốn trong tương lai của Sacombank chi nhánh Tiền Giang .................................................................40 3.1.9. Quy trình thực hiện nghiệp vụ gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Sacombank .......................................................................................41 3.2 PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN CỦA KHÁCH HÀNG..................................................................42 3.2.1 Mô tả nghiên cứu ..................................................................................43
  • 11. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi của khách hàng cá nhân vào Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Tiền Giang ix 3.2.2. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng...........................................................................54 3.2.2.1. Phân tích và đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân vào Ngân hàng..............................54 3.2.2.2. Phân tích đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến lượng gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân vào Ngân hàng...........................................57 CHƢƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GIÖP TĂNG LƢỢNG KHÁCH HÀNG GỬI TIỀN VÀO NGÂN HÀNG........................................................................62 4.1. CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC..................................................................62 4.1.1. Cơ hội...................................................................................................62 4.1.2. Thách thức............................................................................................62 4.2. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ............................................................................62 4.2.1. Giữ vững và nâng cao uy tín Ngân hàng .............................................62 4.2.2. Đào tạo nguồn nhân lực ......................................................................63 4.2.3. Nâng cao chất lượng phục vụ của nhân viên .......................................64 4.2.4. Chính sách lãi suất linh hoạt ................................................................64 4.2.5. Cải thiện chính sách khuyến mãi .........................................................65 CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ........................................................66 5.1. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................................66 5.2. KIẾN NGHỊ ..............................................................................................66 5.2.1. Kiến nghị với Nhà nước.......................................................................66 5.2.1.1. Ổn định nền kinh tế........................................................................66 5.2.1.2. Tạo môi trường pháp lý .................................................................67 5.2.2.Kiến nghị với NHNN............................................................................67 5.2.2.1 Chính sách lãi suất .........................................................................67 5.2.2.2 Thực hiện có hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra.......................68 5.2.2.3. Mở rộng mức bảo hiểm tiền gửi ....................................................68 5.2.3. Kiến nghị với chính quyền địa phương................................................68 5.2.4. Kiến nghị đối với Sacombank..............................................................68
  • 12. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi của khách hàng cá nhân vào Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Tiền Giang x 5.3. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI .........................................................................69 TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................xv PHỤ LỤC
  • 13. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi của khách hàng cá nhân vào Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Tiền Giang xi DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Dự kiến các mẫu phỏng vấn.................................................................15 Bảng 2.2: Tổng hợp các biến độc lập với dấu hiệu kỳ vọng được xem xét trong mô hình Binary Logistic .......................................................................................16 Bảng 2.3: Tổng hợp các biến độc lập và dấu kỳ vọng được xem xét trong mô hình hồi quy đa biến..............................................................................................17 Bảng 3.1: Kết quả HĐKD của Sacombank CN Tiền Giang từ 2014 - 2016........27 Bảng 3.2: Nguồn vốn của Sacombank CN Tiền Giang từ 2014 - 2016 ...............31 Bảng 3.3: Nguồn vốn huy động của Sacombank Tiền Giang từ 2014 - 2016......33 Bảng 3.4: Lượng tiền gửi tiết kiệm tại Sacombank Tiền Giang từ 2014 -2016...35 Bảng 3.5: Giới tính đối tượng nghiên cứu............................................................43 Bảng 3.6: Độ tuổi của đối tượng nghiên cứu........................................................44 Bảng 3.7: Nghề nghiệp của đối tượng nghiên cứu ...............................................45 Bảng 3.8: Thu nhập và chi phí của đối tượng nghiên cứu....................................46 Bảng 3.9: Số người trong hộ của đối tượng nghiên cứu.......................................47 Bảng 3.10: Lý do không gửi tiền tại Sacombank của đối tượng nghiên cứu .......47 Bảng 3.11: Ý kiến của khách hàng về việc gửi tiền tại Sacombank trong tương lai ...............................................................................................................................48 Bảng 3.12: Mục đích gửi tiền của đối tượng nghiên cứu .....................................49 Bảng 3.13: Kênh tìm hiểu thông tin của đối tượng nghiên cứu............................50 Bảng 3.14: Gói tiết kiệm đang sử dụng của đối tượng nghiên cứu ......................51 Bảng 3.15: Mức độ quan trọng của các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn ngân hàng..............................................................................................................52 Bảng 3.16: Quyết định gửi thêm tiền của đối tượng nghiên cứu..........................53 Bảng 3.17: Giới thiệu người quen gửi tiền vào Ngân hàng..................................53 Bảng 3.18: Thời gian giao dịch mong muốn của khách hàng ..............................53 Bảng 3.19: Kết quả mô hình binary logistic cho quyết định gửi tiền của đối tượng nghiên cứu.............................................................................................................55 Bảng 3.20: Kết quả phân tích hồi quy đa biến......................................................58
  • 14. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi của khách hàng cá nhân vào Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Tiền Giang xii DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Quy trình nghiên cứu của đề tài............................................................13 Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức Sacombank CN Tiền Giang...........................................22 Hình 3.2: Quy trình mở sổ tiết kiệm tại Sacombank Tiền Giang.........................41
  • 15. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi của khách hàng cá nhân vào Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Tiền Giang xiii DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh Sacombank CN Tiền Giang (2014 – 2016)........................................................................................................28 Biểu đồ 3.2: Cơ cấu nguồn vốn Sacombank Tiền Giang từ 2014 - 2016.............32 Biểu đồ 3.3: Cơ cấu nguồn vốn duy động của Sacombank Tiền Giang từ 2015 – 2016 ..........................................................................................................34 Biểu đồ 3.4: Tỷ trọng nguồn vốn khách hàng cá nhân và tổ chức kinh tế gửi tại Sacombak Tiền Giang 2015 - 2016 ......................................................................36 Biểu đồ 3.5: Giới tính đối tượng nghiên cứu........................................................44 Biểu đồ 3.6: Nghề nghiệp của đối tượng nghiên cứu ...........................................45
  • 16. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi của khách hàng cá nhân vào Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Tiền Giang xiv DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Giải thích CN Chi nhánh CPSGTT Cổ phần Sài Gòn Thương Tín ĐVT Đơn vị tính NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng nhà nước PGD Phòng giao dịch PPNC Phương pháp nghiên cứu Sacombank Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín STK Sổ tiết kiệm TCTD Tổ chức tín dụng TGTK Tiền gửi tiết kiệm TMCP Thương mại cổ phần TNHH Trách nhiệm hữu hạn
  • 17. Chương 1: Mở đầu 1 Chƣơng 1: MỞ ĐẦU 1.1. CƠ SỞ HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI Sự chuyển đổi của Việt Nam từ một đất nước có mức thu nhập thấp trở thành một quốc gia có thu nhập trung bình trong vòng 20 năm qua đã trở thành một phần trong các vấn đề thường xuất hiện trong sách giáo khoa đề cập đến sự phát triển của đất nước. Việc gia nhập WTO là một động thái quan trọng đưa nền kinh tế Việt Nam nói chung và tỉnh Tiền Giang nói riêng, thực hiện đúng theo chính sách phát triển kinh tế do Đảng và nhà nước đề ra. Thành phố Mỹ Tho là đô thị loại I - một trong hai trung tâm thương mại tấp nập nhất Nam Bộ vào thế kỷ XVII. Lợi thế của thành phố Mỹ Tho cũng như tỉnh Tiền Giang không chỉ dừng lại ở lĩnh vực nông nghiệp, thủy sản mà còn phát triển các lĩnh vực hạ tầng đô thị, hạ tầng giao thông, nông nghiệp công nghệ cao, công nghiệp chế biến nông sản, thủy sản, du lịch và hạ tầng du lịch nhờ vị trí địa lý thuận lợi và chính sách phát triển hợp lý của nhà nước. Những lợi thế đó tạo thành bước đệm cho việc tăng trưởng kinh tế bền vững, đồng thời thu nhập và mức sống của người dân trong vùng tăng lên. Khi đời sống kinh tế phát triển, lượng vốn nhàn rỗi trong các hộ gia đình tăng lên. Vậy vấn đề hiện tại là việc khách hàng lựa chọn Ngân hàng nào để gửi tiền và lượng tiền gửi là bao nhiêu? Tạo ra vô số cơ hội và thách thức cho ngành Ngân hàng nói chung và Ngân hàng thương mại nói riêng. Số lượng và quy mô của Ngân hàng ngày càng tăng và đóng vai trò là mạch máu trong nền kinh tế. Tuy nhiên, thách thức lớn nhất của ngành Ngân hàng là đối mặt với sự cạnh tranh ngày càng quyết liệt giữa các Ngân hàng trong nước và các Ngân hàng nước ngoài tại thị trường Việt Nam. Chính vì vậy, hệ thống Ngân hàng phải không ngừng tự hoàn thiện mình trong quá trình hoạt động kinh doanh, luôn phấn đấu để tìm và giữ một chỗ đứng trên thương trường. Sacombank chi nhánh Tiền Giang tọa lạc tại vị trí có nhiều Ngân hàng đang hoạt động nên áp lực cạnh tranh trong huy động vốn là khá cao và công tác huy động vốn cần được đặt lên hàng đầu. Với đội ngũ nhân viên năng động, linh hoạt và giàu kinh nghiệm trong nghiệp vụ thì Sacombank chi nhánh Tiền Giang hoàn toàn có thể đạt kết quả cao trong công tác huy động vốn và thu hút khách hàng gửi tiền vào Ngân hàng – đặc biệt là TGTK một bộ phận cấu thành chiếm tỉ trọng khá lớn trong tổng vốn huy động. Tuy nhiên, nhân viên ngân hàng cũng gặp khó khăn trong việc xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền của khách hàng khi khách hàng có nhu cầu đến gửi tiền tiết kiệm tại Ngân hàng như là sự tin tưởng của khách hàng, thu nhập, chi tiêu của khách hàng,…
  • 18. Chương 1: Mở đầu 2 Làm thế nào để khách hàng gửi tiền tại Sacombank chi nhánh Tiền Giang? Các nhân tố nào thực sự ảnh hưởng đến quyết định tiền gửi của khách hàng? Tôi chọn đề tài “Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm và lƣợng tiền gửi của khách hàng cá nhân vào Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín chi nhánh Tiền Giang” để nghiên cứu và trả lời các câu hỏi nêu trên. Đồng thời đưa ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng đặc biệt là lượng TGTK. 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1.Mục tiêu chung Phân tích và đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền và lượng TGTK của khách hàng cá nhân vào Sacombank chi nhánh Tiền Giang. Từ đó tăng lượng tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân nhằm góp phần nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Sacombank chi nhánh Tiền Giang. 1.2.2.Mục tiêu cụ thể (1) Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của Sacombank chi nhánh Tiền Giang. (2) Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Sacombank chi nhánh Tiền Giang. (3) Phân tích và đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng tại Sacombank chi nhánh Tiền Giang. (4) Phân tích và đánh giá lượng tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Sacombank chi nhánh Tiền Giang. (5) Đề xuất một số ý kiến nhằm góp phần nâng cao hiệu quả huy động vốn vào Sacombank chi nhánh Tiền Giang. 1.3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1.3.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu 1.3.1.1. Số liệu thứ cấp Thu thập số liệu thứ cấp từ báo cáo hoạt động kinh doanh của Sacombank chi nhánh Tiền Giang cung cấp năm 2014 – 2016. Ngoài ra tác giả còn thu thập số liệu thông qua Internet, Tạp chí kinh tế,… 1.3.1.2. Số liệu sơ cấp Số liệu sơ cấp được thu thập thông qua phỏng vấn khách hàng, là khách hàng có gửi và không gửi tiền tại Sacombank chi nhánh Tiền Giang. Nội dung chi tiết sẽ được trình bày ở trang 13 Chương 2 1.3.2. Phƣơng pháp phân tích số liệu Khóa luận được phân tích dựa trên các phương pháp được liệt kê dưới đây: Phương pháp so sánh số tuyệt đối, Phương pháp so sánh số tương đối, Phương
  • 19. Chương 1: Mở đầu 3 pháp thống kê mô tả, mô hình hồi quy đa biến, mô hình Binary logistic,… Các phương pháp trên được giới thiệu ở trang 15 Chương 2 1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.4.1. Không gian nghiên cứu Khóa luận được thực hiện tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Tiền Giang. Số liệu sơ cấp được thu thập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. 1.4.2. Thời gian nghiên cứu - Số liệu thứ cấp được thu thập qua 3 năm, từ năm 2014 đến năm 2016. - Số liệu sơ cấp được thu thập từ ngày 15/03/2017 đến ngày 30/03/2017. - Thời gian thực hiện đề tài, từ ngày 06/02/2017 đến ngày 05/5/2017. 1.4.3. Đối tƣợng nghiên cứu Khóa luận nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền và lượng tiền gửi của khách hàng tại Ngân hàng, đối tượng khảo sát là các khách hàng cá nhân đang gửi tiền tiết kiệm. 1.5. Ý NGHĨA ĐỀ TÀI Đề tài nghiên cứu cho thấy được những nhân tố ảnh hưởng đến lượng TGTK vào ngân hàng. Từ đó đề ra những giải pháp nhằm góp phần nâng cao lượng TGTK của khách hàng cá nhân vào ngân hàng và nâng cao hiệu quả huy động vốn của Sacombank chi nhánh Tiền Giang. 1.6. BỐ CỤC NGHIÊN CỨU Chƣơng 1: Mở đầu Chƣơng 2: Cơ sở lý luận Chƣơng 3: Thực trạng lượng tiền gửi và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Tiền Giang Chƣơng 4: Một số giải pháp giúp tăng lượng khách hàng gửi tiền vào Sacobank Chƣơng 5: Kết luận – kiến nghị
  • 20. Chương 2: Cơ sở lý luận 4 Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN - Giới thiệu sơ lược về các khái niệm TGTK - PPNC cứu chi tiết - Các nghiên cứu trước đó có liên quan - Cấu trúc thiết kế bảng câu hỏi và mô hình nghiên cứu sử dụng cho đề tài 2.1. TỔNG QUAN VỀ TIỀN GỬI TIẾT KIỆM 2.1.1. Các khái niệm (1) TGTK là khoản tiền của cá nhân được gửi vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm, được xác nhận trên thẻ tiết kiệm, được hưởng lãi theo quy định của tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm và được bảo hiểm theo quy định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi. (2) Người gửi tiền là người thực hiện giao dịch liên quan đến TGTK. Người gửi tiền có thể là chủ sở hữu TGTK, hoặc đồng chủ sở hữu TGTK, hoặc người giám hộ hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu TGTK, của đồng chủ sở hữu TGTK. (3) Chủ sở hữu TGTK là người đứng tên trên thẻ tiết kiệm. (4) Đồng chủ sở hữu TGTK là 2 cá nhân trở lên cùng đứng tên trên thẻ tiết kiệm. (5) Giao dịch liên quan đến TGTK là giao dịch gửi, rút tiền gửi tiết kiệm và các giao dịch khác liên quan đến TGTK. (6) Tài khoản TGTK là tài khoản đứng tên một cá nhân hoặc một số cá nhân và được sử dụng để thực hiện một số giao dịch thanh toán theo quy định tại 1160/2004/QĐ-NHNN ngày 13/9/2004 . (7) Thẻ tiết kiệm là chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu của chủ sở hữu TGTK hoặc đồng chủ sở hữu TGTK về khoản tiền đã gửi tại tổ chức nhận TGTK. (8) TGTK không kỳ hạn là TGTK mà người gửi tiền có thể rút tiền theo yêu cầu mà không cần báo trước vào bất kỳ ngày làm việc nào của tổ chức nhận TGTK. (9) TGTKcó kỳ hạn là TGTK, trong đó người gửi tiền thỏa thuận với tổ chức nhận TGTK về kỳ hạn gửi nhất định. (10) Kỳ hạn gửi tiền là khoảng thời gian kể từ ngày người gửi tiền bắt đầu gửi tiền vào tổ chức nhận TGTK đến ngày tổ chức nhận TGTK cam kết trả hết tiền gốc và lãi TGTK.
  • 21. Chương 2: Cơ sở lý luận 5 2.1.2. Điều kiện thực hiện các giao dịch liên quan đến tiền gửi tiết kiệm (1) Cá nhân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của Bộ Luật dân sự, cá nhân nước ngoài đang sinh sống và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật Việt Nam được thực hiện các giao dịch liên quan đến TGTK. (2) Cá nhân Việt Nam, cá nhân nước ngoài đang sinh sống và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi nhưng có tài sản riêng đủ để đảm bảo việc thực hiện nghĩa vụ dân sự theo quy định của Bộ Luật dân sự thì được thực hiện các giao dịch liên quan đến TGTK. (3) Đối với người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật thì chỉ được thực hiện các giao dịch liên quan đến TGTK thông qua người giám hộ hoặc người đại diện theo pháp luật. 2.1.3. Thủ tục gửi tiền gửi tiết kiệm (1) Thủ tục gửi tiền gửi tiết kiệm lần đầu: a)Người gửi tiền phải trực tiếp thực hiện giao dịch gửi tiền tại tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm và xuất trình các giấy tờ sau: - Đối với người gửi tiền là cá nhân Việt Nam phải xuất trình Chứng minh nhân dân. - Đối với người gửi tiền là cá nhân nước ngoài phải xuất trình hộ chiếu có thời hạn hiệu lực còn lại dài hơn kỳ hạn gửi tiền (đối với trường hợp nhập, xuất cảnh được miễn thị thực); xuất trình hộ chiếu kèm thị thực có thời hạn hiệu lực còn lại dài hơn kỳ hạn gửi tiền (đối với trường hợp nhập, xuất cảnh có thị thực). - Đối với người gửi tiền là người giám hộ hoặc người đại diện theo pháp luật, ngoài việc xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, phải xuất trình các giấy tờ chứng minh tư cách của người giám hộ hoặc người đại diện theo pháp luật của người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự. b) Người gửi tiền đăng ký chữ ký mẫu lưu tại tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm. Trường hợp người gửi tiền không thể viết được dưới bất kỳ hình thức nào thì tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm hướng dẫn cho người gửi tiền đăng ký mã số hoặc ký hiệu đặc biệt thay cho chữ ký mẫu. c)Người gửi tiền thực hiện các thủ tục khác do tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm quy định.
  • 22. Chương 2: Cơ sở lý luận 6 d)Tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm thực hiện các thủ tục nhận tiền gửi tiết kiệm, mở tài khoản tiền gửi tiết kiệm và cấp thẻ tiết kiệm cho người gửi tiền lần đầu sau khi người gửi tiền đã thực hiện các thủ tục nêu tại Điểm a, b, và c Khoản 1 Điều này. (2) Thủ tục các lần gửi tiền gửi tiết kiệm tiếp theo: a)Thủ tục nhận tiền gửi tiết kiệm do tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm quy định phù hợp với đặc điểm, điều kiện kinh doanh, mô hình quản lý của tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm, đảm bảo việc nhận tiền gửi tiện lợi, chính xác và an toàn tài sản. b) Đối với giao dịch gửi tiền vào thẻ tiết kiệm đã cấp, người gửi tiền có thể thực hiện trực tiếp hoặc gửi thông qua người khác theo quy định của tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm. 2.1.4.Thẻ tiết kiệm Thẻ tiết kiệm phải có các yếu tố chủ yếu sau: - Tên tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm; loại tiền, số tiền; kỳ hạn gửi tiền; ngày gửi tiền; ngày đến hạn thanh toán (đối với tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn); lãi suất; Phương thức trả lãi; thời điểm trả lãi; địa điểm thanh toán tiền gốc và lãi. - Họ tên và địa chỉ của chủ sở hữu TGTK, của đồng chủ sở hữu TGTK; số Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của chủ sở hữu TGTK, của đồng chủ sở hữu TGTK(trừ trường hợp chủ sở hữu, đồng sở hữu TGTK chưa đến tuổi được cấp Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu). - Họ tên, địa chỉ và số Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giám hộ hoặc người đại diện theo pháp luật (chỉ áp dụng đối với trường hợp người gửi tiền là người giám hộ hoặc người đại diện theo pháp luật). - Số thẻ, con dấu, chữ ký của Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức nhận TGTK hoặc người được Tổng giám đốc (Giám đốc) uỷ quyền, chữ ký của giao dịch viên của tổ chức TGTK. - Quy định về chuyển quyền sở hữu, cầm cố thẻ tiết kiệm tại chính tổ chức nhận TGTK; xử lý đối với các trường hợp rủi ro. - Các nội dung ghi chú, chỉ dẫn khác của tổ chức nhận TGTK. 2.1.5. Sử dụng tài khoản tiền gửi tiết kiệm (1) Tài khoản TGTK không được sử dụng để phát hành séc và thực hiện các giao dịch thanh toán. (2) Tài khoản TGTK bằng đồng Việt Nam của người cư trú được sử dụng để chuyển khoản thanh toán tiền vay của chính chủ sở TGTK hoặc đồng chủ sở hữu TGTK tại tổ chức nhận TGTK đó; hoặc chuyển khoản sang tài khoản khác
  • 23. Chương 2: Cơ sở lý luận 7 do chính chủ sở hữu TGTK hoặc đồng chủ sở hữu TGTK là chủ tài khoản tại tổ chức nhận TGTK đó. 2.1.6. Địa điểm nhận và chi trả tiền gửi tiết kiệm (1) Đối với mỗi thẻ tiết kiệm, tổ chức nhận TGTK được phép nhận và chi trả TGTK tại địa điểm giao dịch nơi cấp thẻ hoặc các địa điểm giao dịch khác của tổ chức nhận TGTK. (2) Trường hợp thực hiện việc nhận và chi trả TGTK đối với mỗi thẻ tiết kiệm tại nhiều địa điểm giao dịch, tổ chức nhận TGTK phải có các điều kiện về cơ sở vật chất, kỹ thuật, công nghệ và trình độ cán bộ để đảm bảo tiện lợi, chính xác, bí mật, an toàn tài sản cho người gửi tiền và an toàn hoạt động cho tổ chức nhận TGTK. 2.1.7. Lãi suất và phƣơng thức trả lãi (1) Tổ chức nhận TGTK quy định mức lãi suất TGTK phù hợp với lãi suất thị trường, đảm bảo hiệu quả kinh doanh và an toàn hoạt động của tổ chức nhận TGTK. (2) Lãi suất TGTK được quy định trên cơ sở tháng (30 ngày) hoặc năm (360 ngày). (3) Phương thức trả lãi do tổ chức nhận TGTK quy định. 2.1.8. Hình thức tiền gửi tiết kiệm (1) Hình thức TGTK phân loại theo kỳ hạn gửi tiền gồm tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn và tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn. Kỳ hạn gửi tiền cụ thể do tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm quy định. (2) Hình thức TGTK phân loại theo các tiêu chí khác do tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm TGTK định. 2.1.9. Rút gốc và lãi tiền gửi tiết kiệm (1) Người gửi tiền thực hiện các thủ tục sau: a)Xuất trình thẻ tiết kiệm b)Nộp giấy rút tiền có chữ ký đúng với chữ ký mẫu đã đăng ký tại tổ chức nhận TGTK. c)Đối với cá nhân Việt Nam phải xuất trình chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn hiệu lực. Đối với người gửi tiền là cá nhân nước ngoài, phải xuất trình hộ chiếu được cấp thị thực còn thời hạn hiệu lực; nếu người gửi
  • 24. Chương 2: Cơ sở lý luận 8 tiền đó nhập cảnh được miễn thị thực theo quy định của pháp luật về nhập cảnh, thì xuất trình hộ chiếu còn thời hạn hiệu lực. d) Người gửi tiền thực hiện các thủ tục khác do tổ chức nhận TGTK quy định. (2) Tổ chức nhận TGTK quy định thủ tục chi trả TGTK cho phù hợp với đặc điểm, điều kiện kinh doanh của mình, đảm bảo việc chi trả TGTK chính xác và an toàn. (3) Đồng tiền chi trả gốc và lãi (đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ) là đồng tiền mà người gửi tiền đã gửi. Đối với TGTK bằng ngoại tệ, khi người gửi tiền có yêu cầu, tổ chức nhận TGTK có thể chi trả gốc và lãi bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá do tổ chức nhận TGTK quy định. Việc chi trả đối với ngoại tệ lẻ được thực hiện theo quy định của tổ chức nhận TGTK. (4) Đối với TGTK có kỳ hạn, trường hợp ngày đến hạn thanh toán trùng với ngày nghỉ, ngày nghỉ lễ theo quy định của pháp luật, việc chi trả gốc và lãi TGTK được thực hiện vào ngày làm việc tiếp theo đầu tiên. 2.1.10. Rút tiền gửi tiết kiệm trƣớc hạn (1) Người gửi tiền được rút TGTK trước hạn nếu có thoả thuận với tổ chức nhận TGTK khi gửi tiền và phải thông báo trước yêu cầu rút tiền trước hạn theo quy định của tổ chức nhận TGTK. (2) Trường hợp người gửi tiền có nhu cầu rút TGTK trước hạn đáp ứng đủ quy định Khoản 1 Điều này thì người gửi tiền được hưởng lãi theo quy định của tổ chức nhận TGTK. (3) Trường hợp người gửi tiền có nhu cầu rút TGTK trước hạn nhưng không đáp ứng đủ quy định tại Khoản 1, thì tổ chức nhận TGTK có thể cho phép người gửi tiền rút tiền trước thời hạn. Trong trường hợp này, người gửi tiền được hưởng lãi theo quy định tại Khoản 2; tổ chức nhận TGTK được quyền quy định mức phí đối với khoản TGTK rút trước thời hạn. 2.1.11. Rút tiền gửi tiết kiệm theo thừa kế Thủ tục rút TGTK theo thừa kế do tổ chức nhận TGTK quy định phù hợp với các quy định về thừa kế tại Bộ Luật dân sự và các văn bản pháp luật có liên quan. 2.1.12. Rút tiền gửi tiết kiệm theo giấy ủy quyền (1) Tổ chức nhận TGTK quy định các yếu tố cần thiết của giấy ủy quyền để đảm bảo lợi ích của chủ sở hữu tiền gửi tiết kiệm hoặc đồng chủ sở hữu TGTK và phù hợp với các văn bản pháp luật có liên quan.
  • 25. Chương 2: Cơ sở lý luận 9 (2) Sau khi kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của giấy ủy quyền, tổ chức nhận TGTK căn cứ vào nội dung ủy quyền để thực hiện việc chi trả TGTK. 2.1.13. Kéo dài kỳ hạn gửi tiền Khi đến hạn thanh toán TGTK có kỳ hạn, nếu người gửi tiền không đến lĩnh và không có yêu cầu gì khác thì tổ chức nhận TGTK có thể nhập lãi vào gốc và kéo dài thêm một kỳ hạn mới theo thỏa thuận của tổ chức nhận TGTK với người gửi tiền. 2.1.14. Quyền và nghĩa vụ của ngƣời gửi tiền (1) Quyền của người gửi tiền a)Người gửi tiền được thanh toán đầy đủ tiền gốc và lãi TGTK theo thỏa thuận với tổ chức nhận TGTK. b)Người gửi tiền là chủ sở hữu TGTK hoặc đồng chủ sở hữu TGTK được chuyển quyền sở hữu thẻ tiết kiệm, được để lại thừa kế TGTK, được ủy quyền cho người khác thực hiện các giao dịch rút TGTK theo quy định của pháp luật. c)Người gửi tiền là chủ sở hữu TGTK hoặc đồng chủ sở hữu TGTK được cầm cố thẻ tiết kiệm để vay vốn tại các tổ chức tín dụng nếu được tổ chức tín dụng đó chấp thuận. d)Người gửi tiền là người giám hộ, người đại diện theo pháp luật được quyền thực hiện các giao dịch liên quan đến TGTK theo quy định tại Quy chế này và quy định tại các văn bản pháp luật có liên quan. (2) Trách nhiệm của người gửi tiền a) Thực hiện đúng các quy định tại Quy chế này và các thỏa thuận đã cam kết với tổ chức nhận TGTK. b) Thông báo trước về yêu cầu rút tiền trước hạn theo quy định của tổ chức nhận TGTK. c) Thông báo kịp thời việc mất thẻ tiết kiệm cho tổ chức nhận TGTK khi phát hiện bị mất thẻ tiết kiệm để tránh bị lợi dụng làm tổn thất tài sản. d) Chịu trách nhiệm về những thiệt hại do không khai báo kịp thời việc mất thẻ tiết kiệm với tổ chức nhận TGTK.
  • 26. Chương 2: Cơ sở lý luận 10 2.1.15. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức nhận tiết kiệm (1) Quyền của tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm a) Được quyền từ chối việc nhận và chi trả TGTK nếu người gửi tiền không thực hiện theo đúng các quy định tại Quy chế này và các thỏa thuận đã cam kết với tổ chức nhận TGTK. b) Được quyền từ chối việc chi trả TGTK đối với thẻ tiết kiệm đã bị lợi dụng nhưng không phải do lỗi của tổ chức nhận TGTK. (2) Trách nhiệm của tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm a) Căn cứ vào Quy chế này và các văn bản pháp luật có liên quan, tổ chức nhận TGTK ban hành và công bố công khai quy định về TGTK trong hệ thống của mình. b) Nhận TGTK của các cá nhân vào các ngày và giờ thực hiện giao dịch. c) Thanh toán tiền gốc, lãi TGTK đúng hạn và đầy đủ. d) Công bố công khai lãi suất TGTK, phương thức trả lãi, mức thu phí đối với các khoản TGTK rút trước hạn (nếu có) và mức thu phí đối với các dịch vụ liên quan đến TGTK tại các địa điểm nhận, chi trả TGTK. e) Giữ bí mật số dư tiền gửi của chủ sở hữu tiền gửi tiết kiệm hoặc đồng sở hữu TGTK theo quy định của pháp luật và đảm bảo an toàn tiền gửi cho chủ sở hữu TGTK hoặc đồng sở hữu TGTK. f) Chịu trách nhiệm về những thiệt hại, vi phạm, lợi dụng đối với TGTK do lỗi của tổ chức nhận TGTK. g) Các tổ chức tín dụng có trách nhiệm báo cáo cho Ngân hàng Nhà nước các số liệu liên quan đến hoạt động nhận và chi trả TGTK theo quy định hiện hành về chế độ báo cáo thống kê. h) Các tổ chức khác có hoạt động ngân hàng được pháp luật cho phép nhận TGTK có trách nhiệm báo cáo Ngân hàng Nhà nước về tình hình nhận và chi trả TGTK theo quy định của Ngân hàng Nhà nước. 2.1.16. Tiến trình ra quyết định của khách hàng Các giai đoạn trong quy trình mua hàng lần đầu tiên được giới thiệu bởi Engel, Blackwell và Kollat vào năm 1968. Các giai đoạn bao gồm:
  • 27. Chương 2: Cơ sở lý luận 11 (1) Nhận diện nhu cầu Giai đoạn nhận diện nhu cầu là giai đoạn quan trọng nhất trong quy trình đưa đến hành vi mua hàng. Nếu như không có nảy sinh nhu cầu thì không thể nào hành vi mua hàng có thể được thực hiện. Nhu cầu này có thể bị kích thích bởi các kích thích bên trong và các kích thích bên ngoài. (2) Tìm hiểu sản phầm và thông tin liên quan Giai đoạn tìm kiếm thông tin là giai đoạn tiếp theo sau giai đoạn nhận diện nhu cầu nhằm tìm ra sản phẩm/dịch vụ mà họ cho rằng là tốt nhất. Các nguồn thông tin có thể bao gồm nhiều nguồn như nguồn thông tin thương mại, nguồn tin cá nhân…Trong khi các nguồn tin thương mại giúp người mua có thông tin về sản phẩm và dịch vụ thì các nguồn tin cá nhân lại giúp họ hợp thức hóa cũng như đánh giá về một sản phẩm hay dịch vụ. (3) Đo lường và đánh giá Ở giai đoạn này, người mua đánh giá các thương hiệu/sản phẩm khác nhau dựa trên nhiều thuộc tính nhằm mục đích chính là tìm hiểu xem những thương hiệu/sản phẩm với những thuộc tính này có thể mang lại lợi ích mà mình đang tìm kiếm hay không. Giai đoạn này bị ảnh hưởng nặng nề bởi thái độ của người mua hàng, "thái độ đặt một người vào khung suy nghĩ: thích hay không thích một vật, tiếp cận hay tránh xa nó". Một tác nhân khác ảnh hưởng đến giai đoạn này đó chính là mức độ tham gia/thử nghiệm. (4) Mua hàng Giai đoạn mua hàng là giai đoạn thứ tư trong quy trình; theo như Kotler, Keller, Koshy and Jha (2009) thì giai đoạn này có thể bị ảnh hưởng bởi hai yếu tố. Yếu tố thứ nhất là quan điểm của người khác và mức độ sẵn lòng nghe theo các quan điểm này của người mua. Yếu tố thứ hai là các tình huống bất ngờ, không thể dự đoán được như suy thoái kinh tế, suy giảm tiền lương. (5) Hành vi sau khi mua Sau khi mua sản phẩm, người tiêu dùng so sánh giá trị sản phẩm khi sử dụng so với những kỳ vọng của họ, họ sẽ cảm thấy hài lòng hay thất vọng. Nhận biết nhu cầu Tìm kiếm thông tin Đo lường và đánh giá Mua hàng Hành vi sau khi mua
  • 28. Chương 2: Cơ sở lý luận 12 2.2. CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC CÓ LIÊN QUAN (1) Nghiên cứu của Nguyễn Thị Lẹ (2009) “Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi vào Ngân hàng: Trường hợp NHTMCP Sài Gòn chi nhánh Cần Thơ”. Khu vực nghiên cứu là thành phố Cần Thơ, số liệu thu thập nghiên cứu là 90 trong đó có 61 khách hàng có gửi tiền tiết kiệm tại SCB và 29 khách hàng không gửi tiền tại SCB. Đóng góp của đề tài là đề tài tiên phong nghiên cứu lĩnh vực tiền gửi theo phương pháp định lượng sử dụng mô hình Probit và mô hình hồi quy tương quan nhằm nghiên cứu và đóng góp .Mô hình Probit được sử dụng để đánh giá yếu tố nào ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền như: Thu nhập, lãi suất, có người quen làm việc tại ngân hàng, chất lượng phục vụ của nhân viên, thời gian giao dịch, giới tính của khách hàng, trình độ, khoảng cách từ nhà đến SCB. Sau khi chạy mô hình cho ra kết quả có 5 yếu tố ảnh hưởng là: Thu nhập; Lãi suất; Chất lượng phục vụ của nhân viên; Có người quen làm việc tại ngân hàng; Khoảng cách từ nhà đến SCB có ý nghĩa đối với mô hình. Mô hình hồi quy tương quan dùng để xác định các yếu tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi của khách hàng là: Thu nhập; Chi tiêu; Tuổi; Có người quen làm việc tại ngân hàng; Số nhân khẩu; Số người phụ thuộc; Tình độ; Nghề nghiệp. Kết quả của mô hình có bốn biến có ý nghĩa là: Thu nhập; Chi tiêu; Số người phụ thuộc; Số nhân khẩu. Hạn chế của đề tài là trong thực tế có nhiều hơn các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền của khách hàng. (2) Nghiên cứu của Nguyễn Nhã Phi Hùng (2015)“Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định gửi tiền tiết kiệm cá nhân tại ngân hàng Sài Gòn Thương Tín”. Đóng góp từ đề tài là sự kết hợp giữa lý thuyết từ các nghiên cứu trước, nghiên cứu đã xây dựng mô hình và sự kiểm định thực tiễn mô hình ở địa bàn TP Hồ Chí Minh. Dùng phương pháp phân tích nhân tố, nghiên cứu đã xác định được sự hình thành của 5 nhóm nhân tố có ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của người dân trong địa bàn tại ngân hàng đó là: Thái độ của người gửi tiền; Ảnh hưởng của xã hội; Các yếu tố chủ quan từ phía ngân hàng; Các yếu tố thuận lợi cho người gửi tiền; Khả năng kiểm soát hành vi gửi tiền. Những hạn chế của nghiên cứu, thứ nhất là: Quyết định gửi tiền chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố nhưng đề tài chỉ tập trung vào 5 nhóm nhân tố là: Thái độ của người gửi tiền, ảnh hưởng của xã hội, các yếu tố chủ quan từ phía ngân hàng, các yếu tố thuận lợi cho người gửi tiền, khả năng kiểm soát hành vi gửi tiền. Kết quả mô hình chỉ giải thích được 43,6% ý định sử dụng. Thứ hai là hạn chế của phương pháp phân tích dữ liệu, nghiên cứu sử dụng công cụ phân tích hồi quy đa biến để xác định mối quan hệ giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc. Tuy nhiên, phép phân tích này không cho thấy mối quan hệ giữa các biến độc lập với nhau.
  • 29. Chương 2: Cơ sở lý luận 13 2.3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (chi tiết) 2.3.1. Quy trình nghiên cứu Hình 2.1: Quy trình nghiên cứu của đề tài 2.3.2. Xây dựng bảng câu hỏi (Phụ lục 1) Xây dựng bảng câu hỏi dựa trên thông tin thu thập cho mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến TGTK của khách hàng tại Sacomabank CN Tiền Giang.  Cấu trúc bảng câu hỏi gồm 3 phần: Phần 1: Giới thiệu về tác giả Phần 2: Phần sàn lọc khách hàng Phần 3: Phần thông tin khách hàng Bảng câu hỏi phục vụ đề tài sử dụng các thang đo định danh, thang đo thứ bậc và thang đo khoảng. Trong bài này sử dụng thang đo Likert 5 điểm và ý nghĩa của từng giá trị được đánh giá như sau: Điểm 1: Rất không quan trọng Điểm 2: Không quan trọng Điểm 3: Bình thường Điểm 4: Quan trọng Điểm 5: Rất quan trọng Xác định mục tiêu nghiên cứu của đề tài Xây dựng mô hình nghiên cứu và thang đo Thiết kế bảng câu hỏi nghiên cứu Nghiên cứu định lượng (N=100) Phân tích Binary logistic Phân tích hồi quy đa biến Phân tích kết quả Kết luận và kiến nghị
  • 30. Chương 2: Cơ sở lý luận 14 2.3.3. Cỡ mẫu Có ba yếu tố chính ảnh hưởng đến quyết định cở mẫu cần chọn là: (1) Độ biến động của dữ liệu; (2) Độ tin cậy của nghiên cứu; (3) Khoảng sai số cho phép. Cỡ mẫu được xác định theo công thức: n = p(1-p) Trong đó: n: cỡ mẫu p: tỉ lệ xuất hiện của các phần tử trong đơn vị lấy mẫu đúng với mục tiêu chọn mẫu (0≤ p ≤ 1) Z: giá trị tra bảng của phân phối chuẩn Z ứng với độ tin cậy. sai số cho phép với cỡ mẫu nhỏ (1) Độ biến động của dữ liệu V = p(1-p) Trong trường hợp bất lợi nhất là độ biến động của dữ liệu ở mức tối đa thì V = p(1-p) max. V’ = 1-2p = 0 p=0.5 (1) (2) Độ tin cậy trong nghiên cứu. Do thời gian và chi phí có hạn nên đề tài chọn độ tin cậy ở mức 90% nên sai lầm tối đa là = 10%. Ta có giá trị tra bảng của phân phối chuẩn ứng với độ tin cậy 90% là = 1,645 (2) (3) Sai số cho phép với cỡ mẫu nhỏ là 10% (3) Kết hợp (1), (2) và (3) ta có cỡ mẫu n = 68 quan sát Đề tài này sử dụng bộ số liệu gồm 100 quan sát. Như vậy với những yêu cầu đặt ra đối với cỡ mẫu thì số quan sát 100 đã đủ để tiến hành nghiên cứu. 2.3.4. Phƣơng pháp chọn mẫu Mẫu phỏng vấn được lấy theo phương pháp ngẫu nhiên theo tiêu chí: Khách hàng đang gửi tiền tiết kiệm tại Sacombank và khách hàng gửi tiền tiết kiệm ở Ngân hàng khác. Tiến hành phỏng vấn với hai nhóm đối tượng theo tỷ lệ nhất định để phục vụ cho mục đích nghiên cứu.
  • 31. Chương 2: Cơ sở lý luận 15 Bảng 2.1: Dự kiến các mẫu phỏng vấn Tiêu chí Tiền Giang Số lƣợng (mẫu) Tỷ trọng (%) Khách hàng có gửi tiền tiết kiệm tại Sacombank 60 60% Khách hàng không có gửi tiền tiết kiệm tại Sacombank 40 40% Tổng cộng 100 100% 2.3.5. Mô hình phân tích hồi quy 2.3.5.1 Mô hình Binary logistic Sử dụng phần mềm SPSS 20 để xử lý số liệu thu thập thông qua bảng câu hỏi phỏng vấn khách hàng. Sử dụng mô hình hồi quy Binary logistic để kiểm tra sự ảnh hưởng của các nhân tố đến quyết định gửi tiền của khách hàng. Hồi quy Binary logistic là một kỹ thuật phân tích hồi quy trong đó biến số phụ thuộc (Y) là một biến số nhị phân (dichotomous –binary variable), theo đó Y thường được mã hoá là 1 và 0 (Y = 1, có gửi tiền vào Sacombank; Y = 0, không gửi tiền vào Sacombank). Biến số độc lập trong hồi quy logistic có thể là biến số rời hoặc liên tục, biến số đơn hoặc đa biến số. Y= Trong đó: Y: Quyết định gửi tiền của khách hàng : Hằng số X1: Uy tín của ngân hàng X2: Chất lượng phụ vụ của nhân viên X3: Thời gian giao dịch với ngân hàng X4: Khuyến mãi của ngân hàng X5: Khoảng cách từ nhà đến Ngân hàng X6: Lãi suất X7: Có người quen làm việc tại ngân hàng
  • 32. Chương 2: Cơ sở lý luận 16 Bảng 2.2: Tổng hợp các biến độc lập với dấu hiệu kỳ vọng được xem xét trong mô hình Binary Logistic Biến Giải thích Dấu kỳ vọng X1: Uy tín của ngân hàng Đo lường bằng thang đo Likert + X2: Chất lượng phục vụ của nhân viên Đo lường bằng thang đo Likert + X3: Thời gian giao dịch với ngân hàng Đo lường bằng thang đo Likert - X4: Khuyến mãi của ngân hàng Đo lường bằng thang đo Likert + X5: Khoảng cách từ nhà đến Ngân hàng Đo lường bằng thang đo Likert - X6: Lãi suất Đo lường bằng thang đo Likert + X7: Có người quen làm việc tại ngân hàng Đo lường bằng thang đo Likert + 2.3.5.2. Mô hình phân tích hồi quy hồi quy đa biến Đánh giá sự tương quan của các biến độc lập thông qua phân tích hồi quy tương quan. Đánh giá các yếu tố tác động đến lượng tiền gửi của khách hàng thông qua phân tích hồi quy đa biến, biến phụ thuộc trong mô hình là biến định lượng cho thấy lượng tiền gửi chịu ảnh hưởng bởi các biến độc lập được đưa vào mô hình. Sử dụng các kiểm định trong thống kê đảm bảo mô hình phù hợp và có ý nghĩa. Mô hình hồi quy đa biến được sử dụng có dạng như sau: Y = + Trong đó: Y: Lượng tiền gửi của khách hàng : Hằng số
  • 33. Chương 2: Cơ sở lý luận 17 : Các hệ số ước lượng của các biến độc lập (i=1,2,3,4,5,6,7,8) X1: Uy tín của ngân hàng X2: Chất lượng phục vụ của nhân viên X3: Thời gian giao dịch với ngân hàng X4: Khuyến mãi của ngân hàng X5: Khoảng cách từ nhà đến Ngân hàng X6: Lãi suất X7: Có người quen làm việc tại ngân hàng X8: Thu nhập trung bình hàng tháng của khách hàng X9: Chi tiêu trung bình hàng tháng của khách hàng X10: Số người trong hộ : Sai số Bảng 2.3: Tổng hợp các biến độc lập và dấu kỳ vọng được xem xét trong mô hình hồi quy đa biến Biến Giải thích Dấu kỳ vọng X1: Uy tín của ngân hàng Đo lường bằng thang đo Likert + X2: Chất lượng phục vụ của nhân viên Đo lường bằng thang đo Likert + X3: Thời gian giao dịch với ngân hàng Đo lường bằng thang đo Likert - X4: Khuyến mãi của ngân hàng Đo lường bằng thang đo Likert + X5: Khoảng cách từ nhà đến Ngân hàng Đo lường bằng thang đo Likert - X6: Lãi suất Đo lường bằng thang đo Likert + X7: Có người quen làm việc tại ngân hàng Đo lường bằng thang đo Likert + X8: Thu nhập trung bình hàng tháng của khách hàng Đo lường thu nhập bằng đồng + X9: Chi tiêu trung bình hàng tháng của khách hàng Đo lường thu nhập bằng đồng - X10: Số người trong hộ Đo lường bằng người +
  • 34. Chương 2: Cơ sở lý luận 18 2.3.6. Phƣơng pháp phân tích 2.3.6.1. Phương pháp so sánh Phương pháp so sánh số tuyệt đối: Sử dụng để so sánh số liệu năm sau với số liệu năm trước của các chỉ tiêu biến động. Tìm ra nguyên nhân và đề ra giải pháp (nếu có): Y = Y - Trong đó: Y: Phần chênh lệch tăng giảm của các chỉ tiêu kinh tế Y: Chỉ tiêu năm sau : Chỉ tiêu năm trước Phương pháp so sánh số tương đối: Dùng để thể hiện tốc độ tăng trưởng các chỉ tiêu kinh tế, so sánh mức độ tăng trưởng qua các năm và so sánh các chỉ tiêu với nhau từ đó tìm ra nguyên nhân và tìm ra giải pháp. %Y = x 100 Trong đó: %Y: Biểu hiện tốc độ tăng trưởng Y: Chỉ tiêu năm sau Y0: Chỉ tiêu năm trước 2.3.6.2. Phương pháp thống kê mô tả: Phương pháp thống kê mô tả: Là các phương pháp liên quan đến việc thu thập số liệu, tóm tắt, trình bày, tính toán và mô tả đặc trưng khác nhau để phản ánh tổng quát đối tượng nghiên cứu.
  • 35. Chương 3: Thực trạng lượng tiền gửi và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền và lượng tiền gửi tại Sacombank chi nhánh Tiền Giang 19 Chƣơng 3: THỰC TRẠNG LƢỢNG TIỀN GỬI VÀ PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN TIẾT KIỆM TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƢƠNG TÍN CHI NHÁNH TIỀN GIANG - Thông tin sơ lược về Sacombank; - Phân tích số liệu được cung cấp từ Ngân hàng và có cái nhìn tổng quát về tình hình hoạt động của Ngân hàng; - Phân tích và đánh giá số liệu sơ cấp thu thập được để xác định nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền; 3.1. THÔNG TIN CHUNG 3.1.1. Sơ lƣợc về Sacombank Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín với tên giao dịch tiếng Anh là Saigon Thuong Tin Commercial Joint Stock Bank (Sacombank), trụ sở chính ở 266 – 268 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, P8, Q3, TP.HCM. Ngân hàng chính thức thành lập và đưa vào hoạt động ngày 21/12/1991 theo giấy phép thành lập và hoạt động số 0006/NNGP ngày 05/12/1991 do NHNN Việt Nam trên cơ sở sáp nhập bốn tổ chức tín dụng tại thành phố Hồ Chí Minh: Ngân hàng Phát triển kinh tế quận Gò Vấp, Hợp tác xã tín dụng Tân Bình, Hợp tác xã tín dụng Thành Công, Hợp tác xã tín dụng Lữ Gia với nhiệm vụ cung cấp các dịch vụ ngân hàng như: Dịch huy động vốn, dịch vụ cho vay, dịch vụ thanh toán quốc tế, dịch vụ tài trợ xuất nhập khẩu, dịch vụ tài khoản, dịch vụ thẻ, dịch vụ ngân hàng điện tử, dịch vụ chuyển tiền nhanh trong nước và nước ngoài, dịch vụ chi trả kiều hối, dịch vụ mua bán ngoại tệ, dịch vụ cho thuê ngăn tủ sắt, dịch vụ bao thanh toán, các giải pháp bảo hiểm và đầu tư, các dịch vụ ngân hàng khác trong khuôn khổ được phép hoạt động của ngân hàng. Xuất phát điểm chỉ là một ngân hàng nhỏ ra đời trong giai đoạn khó khăn của đất nước với mức vốn điều lệ ban đầu là 3 tỷ đồng và khoảng 100 nhân viên, hoạt động chủ yếu tại vùng ven TP.HCM, nhưng sau 25 năm hoạt động (tính đến thời điểm năm 2016) Sacombank đã trở thành một trong những ngân hàng TMCP hàng đầu tại Việt Nam với vốn điều lệ lên đến 18.852 tỷ đồng, lợi nhuận trước thuế là 1.469 tỷ đồng, tổng nguồn nhân lực là 16.007 người với 564 điểm giao dịch trên cả nước và cả khu vực Đông Dương, trong đó có một Ngân hàng CPSGTT Campuchia và một Ngân hàng TNHH tại Lào.  Trụ sở chính: 266 – 268 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, phường 8, quận 3, thành phố Hồ Chí Minh.  Điện thoại: (84-8)39 320 420  Fax: (84-8)39 320 424
  • 36. Chương 3: Thực trạng lượng tiền gửi và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền và lượng tiền gửi tại Sacombank chi nhánh Tiền Giang 20  Website: www.sacombank.com.vn Sacombank là NH đầu tiên khai phá các thị trường tài chính trong khu vực, là NH đầu tiên niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam và cũng là NH đầu tiên nhận được sự trợ giúp kỹ thuật từ Tổ chức Tài chính quốc tế (IFC) nên từ đó nhận được rất nhiều ưu thế. Là Ngân hàng duy nhất giao dịch ngoài giờ. Đội ngũ nhân viên với tuổi đời còn trẻ, năng động, sáng tạo, nhiệt tình với công việc, luôn nỗ lực không ngừng mang đến cho khách hàng các dịch vụ ngân hàng với chất lượng tốt nhất. Với những nỗ lực phát triển và sự đóng góp tích cực cho nền kinh tế Việt Nam, Sacombank đã nhận được rất nhiều bằng khen và giải thưởng có uy tín trong và ngoài nước, điển hình như:  Giải thưởng “Best Foreign Exchange Provider in Vietnam 2015” do Global Finance bình chọn  Giải thưởng “Best Use of Online Banking 2016” do Retail Banker Interbational bình chọn  Top 10 Thương hiệu - Sản phẩm/Dịch vụ nổi tiếng Asean 2016 do VILACAED bình chọn.  Giải thưởng Báo cáo thường niên các năm 2014 do LACP bình chọn  Best Retail Bank Vietnam 2015 do IFM Anh Quốc bình chọn  Giải Bạc cho Báo cáo thường niên trong ngành  Giải đồng Báo cáo thường niên 2015 do ARC bình chọn  Top 1000 Ngân hàng Thế giới do The Banker bình chọn  Ngân hàng tốt nhất trong các thị trường mới nổi 2014 do Global Finance bình chọn  Best Retail Bank Vietnam do International Finance Magazine bình chọn  Vào ngày 16/5/2008, Sacombank tạo nên một bước ngoặc mới trong lịch sử hình thành và phát triển NH với việc công bố thành lập Tập đoàn Tài chính Sacombank và Sacombank đóng vai trò hạt nhân điều phối hoạt động của tập đoàn. Việc hình thành mô hình tập đoàn là điều kiện phát triển các giải pháp tài chính trọn gói với chi phí hợp lý, nhằm tạo ra giá trị tăng cho khách hàng đồng thời nâng cao sức mạnh trong quá trình hội nhập mang tính chiến lược của Sacombank và nhóm các công ty thành viên. Hiện tại, Tập đoàn tài chính Sacombank có sự góp mặt của các thành viên như sau:  Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín (Sacombank), đóng vai trò hạt nhân điều phối hoạt động của tập đoàn. Thành viên trực thuộc:
  • 37. Chương 3: Thực trạng lượng tiền gửi và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền và lượng tiền gửi tại Sacombank chi nhánh Tiền Giang 21  Công ty Chứng khoán Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín (Sacombank – SBS)  Công ty Cho thuê tài chính Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín (Sacombank – SBL)  Công ty Kiều hối Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín (Sacombank – SBR)  Công ty Quản lý nợ và khai thác tài sản Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín (Sacombank – SBA)  Công ty Vàng bạc đá quý Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín (Sacombank – SBJ) 25 năm qua, Sacombank luôn kiên định với chiến lược phát triển của mình, tự tin mở ra ra những lối đi riêng và trở thành Ngân hàng tiên phong trong nhiều lĩnh vực. Sacombank còn được khách hàng biết đến với đội ngủ nhân viên trẻ, năng động, am hiểu nghiệp vụ và nhiệt tình trong công tác phục vụ khách hàng. Sacombank được xem là NHTMCP rất thành công trong lĩnh vực tài trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ, chú trọng đến dòng sản phẩm và dịch vụ cá nhân, định hướng 2016 – 2020 Sacombank sẽ trở thành một trong những Ngân hàng bán lẻ hiện đại hàng đầu khu vực với phương châm “hiệu quả - an toàn – bền vững” 3.1.2. Quá trình hình thành của Sacombank chi nhánh Tiền Giang Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Tiền Giang được thành lập và đi vào hoạt động từ ngày 24/07/2006 trên nền tảng của Tổ chức tín dụng Tiền Giang trực thuộc Sacombank chi nhánh Long An trụ sở ban đầu tại số 31 Võ Duy Linh, phường 1, thị xã Gò Công, tỉnh Tiền Giang. Ngày 29/1/2007 chi nhánh chính thức dời về đường số 6 Đinh Bộ Lĩnh phường 2, Thành phố Mỹ Tho, nơi tập trung nhiều doanh nghiệp mang lại nhiều thuận lợi hơn cho hoạt động kinh doanh của chi nhánh. Qua 10 năm hoạt động Sacombank CN Tiền Giang đã gắn bó, đồng hành cùng các tổ chức kinh tế và cộng đồng dân cư khu vực, ngày càng khẳng định được thương hiệu trên địa bàn, được người dân tin cậy và giao dịch ngày một đông. Đối tượng truyền thống của Sacombank là các doanh nghiệp vừa và nhỏ, các hộ kinh doanh cá thể hoạt động trong lĩnh vực thương nghiệp, chế biến thủy sản, nông sản. Sacombank CN Tiền Giang là một trong những chi nhánh hoạt động có hiệu quả của toàn hệ thống. Sacombank CN Tiền Giang có tổng cộng 1 chi nhánh và 7 phòng giao dịch được đặt trên 6 quận huyện của Tỉnh Tiền Giang.  Chi nhánh Tiền Giang: Số 6, Đinh Bộ Lĩnh, Phường 2, Thành phố Mỹ Tho, Tiền Giang
  • 38. Chương 3: Thực trạng lượng tiền gửi và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền và lượng tiền gửi tại Sacombank chi nhánh Tiền Giang 22  PGD Mỹ Tho A : Số 194 Ấp Bắc, Phường 5, Thành phố Mỹ Tho, Tiền Giang  PGD Gò Công: Số 318 Võ Duy Ninh P.1, Huyện Gò Công, Tiền Giang  PGD Chợ Gạo: Số 130 - O611 Khu 2, Thị Trấn Chợ Gạo, Huyện Chợ Gạo, Tiền Giang  PGD Vĩnh Kim: Ấp Vĩnh Thạnh, xã Vĩnh Kim, Châu Thành, Tiền Giang  PGD Cai Lậy: Số 2/336 Khu 5, đường tỉnh 868, Thị Trấn Cai Lậy, Tiền Giang  PGD An Hữu: Ấp 4, xã An Hữu, Huyện Cái Bè, Tiền Giang  PGD Cái Bè: Số 875, ấp 05, Xã Phú An, thị xã Cai Lậy, Tiền Giang Sacombank chi nhánh Tiền Giang đã nhận được nhiều bằng khen điển hình như sau:  Đạt được thành tích cao về phát triển thẻ tín dụng quốc tế (năm 2007)  Đạt danh hiệu “Tập thể giỏi” do hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao 3 năm liền (2008 – 2010)  Đạt danh hiệu “Chi nhánh xuất sắc” (2010). 3.1.3. Cơ cấu tổ chức nhân sự và chức năng 3.1.3.1 Tổ chức Sacombank CN Tiền Giang Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức Sacombank CN Tiền Giang ( Nguồn phòng kế toán và quỹ Sacombank chi nhánh Tiền Giang 2016) BAN GIÁM ĐỐC PGD PHỤ TRÁCH KINH DOANH PGD PHỤ TRÁCH NỘI NGHIỆP PGD PHỤ TRÁCH KIỂM SOÁT RỦI RO PHÒNG KINH DOANH BP TÍN DỤNG BP KDNH VÀ TTQT PHÒNG KẾ TOÁN VÀ QUỸ PHÒNG KIỂM SOÁT RỦI RO BP TƯ VẤN BP NGÂN QUỸ BP KẾ TOÁN BP HÀNH CHÁNH BP KIỂM SOÁT RỦI RO BP XỮ LÝ NỢ BP QUẢN LÝ TÍN DỤNG BP XỬ LÝ GIAO DỊCH
  • 39. Chương 3: Thực trạng lượng tiền gửi và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền và lượng tiền gửi tại Sacombank chi nhánh Tiền Giang 23 Sacombank Chi nhánh Tiền Giang được sắp xếp vào chi nhánh loại 4 trong tổng thể cơ cấu tổ chức của NH TMCP Sài Gòn Thương Tín. Cơ cấu bộ máy của chi nhánh được xếp hợp lý với nhiều phòng ban trực thuộc được tổ chức chặc chẽ có sự hỗ trợ qua lại giữa các bộ phận, giúp cho việc kinh doanh của chi nhánh hoạt động một cách tốt nhất, mang lại hiệu quả cao. 3.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của một số bộ phận chính (1) Giám đốc Giám đốc có trách nhiệm điều hành, tổ chức các chức năng nhiệm vụ của chi nhánh, các đơn vị trực thuộc được phân công phụ trách và chịu trách nhiệm trước Giám đốc khu vực, Tổng Giám đốc và hôi đồng quản trị. Giám đốc chi nhánh thực hiện chế độ phân quyền, ủy quyền cho cán bộ trực thuộc phải có trách nhiệm thường xuyên theo dõi, đánh giá kiểm tra, giám sát nội dung đã được phân quyền. (2) Phó Giám đốc Phó giám đốc chịu trách nhiệm về các nội dung được phân công. Cụ thể là: Chịu trách nhiệm về từng bộ mảng của các phòng ban; Chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát tính tuân thủ của các đơn vị; Chịu trách nhiệm công tác đào tạo, tự đào tạo của chi nhánh; Chịu trách nhiệm quản lý công tác tự kiểm tra chấn chỉnh các Phòng nghiệp vụ; Chịu trách nhiệm về mặt hoạt động của các PGD. (3) Phòng kinh doanh - Bộ phận tư vấn + Tư vấn, giải đáp thông tin khách hàng và bán hàng tại chỗ. + Thực hiện các thủ tục giao dịch, lưu trữ hồ sơ thông tin khách hàng. + Chăm sóc khách hàng và phát triển mối quan hệ với khách hàng. + Thực hiện công tác báo cáo các chỉ tiêu theo chức năng đảm trách. - Bộ phận tín dụng: + Thực hiện công tác tiếp thị để phát triển khách hàng, phát triển thị phần. + Hướng dẫn khách hàng tất cả các vấn đề có liên quan về cho vay. + Nghiên cứu hồ sơ, xác minh tình hình sản xuất kinh doanh, phương án vay vốn, khả năng quản lý, tài sản đảm bảo cho khách hàng.
  • 40. Chương 3: Thực trạng lượng tiền gửi và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền và lượng tiền gửi tại Sacombank chi nhánh Tiền Giang 24 + Phân tích, thẩm định đề xuất cho vay và gia hạn hồ sơ cho vay bảo lãnh. + Hướng dẫn khách hàng bổ sung hồ sơ, tài liệu để hoàn chỉnh hồ sơ. Thông báo quyết định cho vay hoặc không cho vay của Ngân hàng đến khách hàng. + Thực hiện thủ tục công chứng các hợp đồng cầm cố thế chấp và đăng ký giao dịch đảm bảo. - Bộ phận thanh toán quốc tế + Hướng dẫn khách hàng tất cả các nghiệp vụ liên quan đến thanh toán quốc tế. + Kiểm tra về mặt kỹ thuật, thẩm định và đề xuất phát hành, thanh toán, thông báo L/C và thực hiện các phương pháp thanh toán quốc tế khác. (4) Phòng kiểm soát rủi ro Có chức năng quản lý tín dụng, xử lý giao dịch và quỹ, thanh toán quốc tế. Nhiệm vụ cụ thể của phòng trong chức năng quản lý tín dụng bao gồm: a) Kiểm soát tín dụng: kiểm soát lại hồ sơ cấp tín dụng, hoàn chỉnh lại hồ sơ và lập thủ tục giải ngân, kết hợp với phòng dịch vụ khách hàng kiểm tra sau cho vay, lập thủ tục giải chấp tài sản đảm bảo và kiểm soát hồ sơ tín dụng tại các đơn vị trực thuộc CN. b) Quản lý nợ: quản lý theo dõi các danh mục cho vay, sắp xếp các chỉ tiêu, cũng như kiểm soát các khoản nợ gia hạn, nợ quá hạn nhằm hạn chế rủi ro tín dụng cho chi nhánh. c) Chức năng khác: lưu trữ, bảo quản chính hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo lãnh, giấy nợ và các giấy tờ liên quan khác. (5) Phòng kế toán và quỹ: Chức năng của bộ phận hành chính bao gồm: quản lý công tác hành chánh, quản lý công tác nhân sự và công tác công nghệ thông tin. Nhiệm vụ của phòng kế toán và quỹ bao gồm các công việc như sau: a)Quản lý công tác kế toán tại CN: hướng dẫn, kiểm tra công tác hoạch kế toán tại CN và các đơn vị trực thuộc, thực hiện và kiểm soát các nghiệp vụ thanh toán, tiếp nhận, kiểm tra và tổng hợp số liệu kế toán phát sinh, chịu trách nhiệm hậu kiểm kịp thời chứng từ kế toán tại CN, đề xuất các biện pháp xử lý sai
  • 41. Chương 3: Thực trạng lượng tiền gửi và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền và lượng tiền gửi tại Sacombank chi nhánh Tiền Giang 25 sót, lưu trữ, bảo quản kho chứng từ kế toán theo quy định, là đầu nối tiếp nhận các yêu cầu về thanh toán, kiểm tra. b) Quản lí công tác hành chính: tiếp cận, phân phối, phát hành và lưu trữ văn bản, đảm bảo công tác lễ tân, hậu cần của CN, mua sắm quản lí các loại tài sản, theo dõi thực hiện chi phí điều hành, chịu trách nhiệm tổ chức và theo dõi công tác tải tiền, bảo vệ an ninh, phòng cháy chữa cháy... c) Công tác nhân sự: xây dựng kế hoạch tuyển dụng nhân sự hằng năm, giải quyết các tranh chấp nhân sự tại CN tổng hợp thi đua khen thưởng, báo cáo lao động định kì, tham mưu với giám đốc CN trong việc sắp xếp, bố trí, điều động đề bạc, xử lí kỉ luật đối với cấp nhân viên CN... d) Công tác thông tin; giám sát hệ thống công nghệ thông tin tại CN và các đơn vị trực thuộc, hỗ trợ, khai thác bảo dưỡng trang thiết bị. 3.1.3.3. Lĩnh vực hoạt động của Sacombank CN Tiền Giang (1)Hoạt động huy động vốn - Mở tài khoản và nhận tiền gửi thanh toán của các tổ chức, cá nhân bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ - Mở tài khoản và nhận tiền gửi tiết kiệm bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ. - Phát hành kỳ phiếu, trái phiếu bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ. (2)Hoạt động tín dụng Ngân hàng thực hiện cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn bằng đồng Việt Nam cho nhiều thành phần kinh tế thuộc các lĩnh vực: Sản xuất, kinh doanh, thương mại, dịch vụ, tiêu dùng,… Đối tượng ngày càng mở rộng nhưng chủ yếu là khách hàng cá nhân và hộ gia đình. (3)Cung cấp dịch vụ của ngân hàng - Cung cấp dịch vụ thanh toán và chuyển tiền nhanh. - Mở tài khoản thanh toán và phát hành thẻ thanh toán. - Thu mua ngoại tệ và chi trả kiều hối. - Cung cấp dịch vụ Internet Banking và SMS Banking. - Cho thuê ngăn tủ sắt. - Thu hộ cho các công ty cho thuê tài chính. - Báo cáo lương cho nhân viên, công nhân các công ty thông qua tài khoản thanh toán - Thực hiện ủy thác thanh toán hóa đơn điện, nước,…
  • 42. Chương 3: Thực trạng lượng tiền gửi và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền và lượng tiền gửi tại Sacombank chi nhánh Tiền Giang 26 3.1.3.4. Các sản phẩm, dịch vụ tiêu biểu của Sacombank CN Tiền Giang a) Sản phẩm tiền gửi - Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, tiết kiệm có kỳ hạn có nhiều sản gói sản phẩm đa dạng như: tiết kiệm trung hạn đắt lợi, tiết kiệm đa năng, tiết kiệm phù đổng, tiết kiệm tuần năng động, tiền gửi góp ngày, tiền gửi tương lai, tiết kiệm có kỳ hạn ngày, tiết kiệm trung niên phúc lộc, tiết kiệm tích tài… - Tiền gửi thanh toán gồm những loại: Gói tài khoản thanh toán IMAX, gói tài khoản học đường… b) Sản phẩm tiền vay Các sản phẩm cho vay sản xuất kinh doanh cho khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp: Vay nông nghiệp, cho vay mở rộng tỷ lệ đảm bảo, cho vay đáp ứng vốn kịp thời, vay tiểu thương chợ, vay mua nhà, vay mua xe ô tô, vay tiêu dùng bảo toàn, vay tiêu dùng bảo tín, vay tiêu dùng cho cán bộ nhân viên, vay đảm bảo bằng thẻ tiền gửi, vay du học, vay chứng minh năng lực tài chính, thấu chi tiền gửi,… c) Dịch vụ chuyển tiền Được hiện đại hóa qua hệ thống mạng vi tính có thể chuyển tiền trong hệ thống Sacombank, chuyển tiền NH liên kết với mức giá hợp lý, chuyển tiền ngoài hệ thống, chuyển từ Việt Nam ra nước ngoài… d) Thanh toán quốc tế Sản phẩm này chủ yếu phục vụ cho các doanh nghiệp xuất khẩu bao gồm dịch vụ chuyển tiền, nhờ thu, tín dụng chứng từ L/C,… e) Các sản phẩm thẻ Có 3 loại thẻ: Thẻ thanh toán; Thẻ trả trước; Thẻ tín dụng. f) Các sản phẩm dịch vụ khác Ngoài các sản phẩm trên Sacombank còn cung cấp cát loại dịch vụ khác như: Thanh toán theo gói; Gói Newcombo; Thấu chi tiền gửi; Thanh toán Séc Campuchia/Lào tại Việt Nam; Giữ hộ tài liệu quan trọng; Cho thuê ngăn tủ sắt; Thu đổi séc du lịch; Cung ứng và phát hành Séc; Ủy thác thanh toán,… 3.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh (Khái quát thực trạng hoạt động của Sacombank CN Tiền Giang qua phân tích báo kết quả hoạt động kinh doanh, phân tích cơ cấu nguồn vốn tại Sacombank CN Tiền Giang, phân tích tình hình huy động vốn thông qua phương pháp số tương đối và số tuyệt đối; Thực trạng những thuận lợi và khó khăn đang diễn ra trên địa bàn; Định hướng phát triển của Sacombank; Giới thiệu quy trình nghiệp vụ tiền gửi của khách hàng cá nhân.)
  • 43. Chương 3: Thực trạng lượng tiền gửi và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền và lượng tiền gửi tại Sacombank chi nhánh Tiền Giang 27 Bên cạnh việc tích cực đồng hành cùng chủ trương của NHNN, thực hiện hỗ trợ lãi suất và tháo gỡ khó khăn cho khách hàng, chú trọng trích lập dự phòng rủi ro để đảm bảo an toàn hoạt động, Sacombank CN Tiền Giang vẫn duy trì được kết quả kinh doanh khả quan trong những năm qua: Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank CN Tiền Giang từ 2014 - 2016 ĐVT: Triệu đồng (Nguồn: Phòng Kế toán và Quỹ của Sacombank chi nhánh Tiền Giang) Chỉ tiêu Năm So sánh 2014 2015 2016 2015/2014 2016/2015 Số tiền (%) Số tiền (%) Số tiền (%) Số tiền Tỷ lệ (%) Số tiền Tỷ lệ (%) A. Tổng doanh thu 210.892 100 240.165 100 278.111 100 29.273 13,8 37.946 15,8 1. Thu từ hoạt động tín dụng 168.235 79,8 198.004 82,4 213.562 76,7 29.769 17,6 15.558 7,8 2. Thu ngoài tín dụng 42.657 20,2 42.161 17,6 64.549 23,3 -496 -1,2 22.388 53,1 B. Chi phí 155.496 100 180.124 100 216.927 100 24.628 15,8 36.803 20,4 1. Chi trả lãi 121.352 78,0 152.907 84,8 170.354 78,5 31.555 26,0 17.447 11,4 2. Chi ngoài lãi 19.790 12,7 8.202 4,6 13.927 6,4 -11.58 -58,5 5.725 69,8 3. Chi phí điều hành 14.354 9,3 19.015 10,6 32.646 15,1 4.661 32,5 13.631 71,6 C. Lợi nhuận trƣớc thuế 55.396 100 60.041 100 61.184 100 4.645 8,4 1.143 1,90
  • 44. Chương 3: Thực trạng lượng tiền gửi và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền và lượng tiền gửi tại Sacombank chi nhánh Tiền Giang 28 Biểu đồ 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh Sacombank CN Tiền Giang (2014 – 2016) (Nguồn: Phòng Kế toán và Quỹ của Sacombank chi nhánh Tiền Giang) (1) Tổng doanh thu Tổng doanh thu đều tăng qua các năm. Năm 2015 với mức doanh thu là 240.165 triệu đồng tăng 29.273 triệu đồng (13,88%) so với năm 2014. Trong đó, cơ cấu tổng doanh thu như sau: chiếm 82,4% tổng doanh thu là nguồn thu từ hoạt động tín dụng (đạt 198.004 triệu đồng) và 17,6% tỷ trọng là nguồn ngoài tín dụng (đạt 42.161 triệu đồng). Tổng doanh thu tăng chủ yếu nhờ nguồn thu từ hoạt động tín dụng, hoạt động huy động và cung cấp các dịch vụ khác cho khách hàng. Bên cạnh đó, Sacombank CN Tiền Giang đã đưa ra chính sách ưu đãi lãi suất, hỗ trợ cho vay các doanh nghiệp, tiểu thương, cá nhân và hộ gia đình, một mặt là giúp đỡ đối tượng vay vượt qua khó khăn, mặt khác nhằm tăng trưởng tín dụng cho Ngân hàng. Năm 2016 doanh thu đạt 278.111 triệu đồng tăng 37.946 triệu đồng (15,8%) so với năm 2015. Trong đó cơ cấu doanh thu tăng cao nhất từ hoạt động tín dụng chiếm 76,7% tỷ trọng (213.562 triệu đồng) và 23,3% thu ngoài tín dụng đạt 64.549 triệu đồng. Sự kiện Ngân hàng TMCP Phương Nam sáp nhập vào Sacombank đã góp phần tạo nên sự chú ý của khách hàng đồng thời tạo nên sự bất ổn về nhân sự, cơ cấu, bộ máy hoạt động của Sacombank, nhưng Sacombank chi nhánh Tiền Giang vẫn phát triển ổn định thể hiện cụ thể qua tình hình doanh thu và lợi nhuận tăng năm 2016. Trong quá trình kinh doanh, khách hàng mở rộng quy mô sản suất đồng nghĩa với việc cần một lượng vốn đầu tư máy móc thiết bị, nhà xưởng, nguyên vật liệu,…nắm bắt được nhu cầu đó, cán bộ nhân ,0 50000,0 100000,0 150000,0 200000,0 250000,0 300000,0 2014 2015 2016 210.892,0 240.165 278.111 155.496,0 180.124,0 216.927,0 553.96,0 60.041,0 61.184,0 Doanh thu Chi phí Lợi nhuận trước thuế