SlideShare a Scribd company logo
1 of 94
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.041
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng đã tác động và làm
thay đổi cục diện của nền kinh tế thế giới so với những năm trước đó. Ngày
11/1/2007, Việt Nam gia nhập tổ chức Thương mại thế giới WTO, đã đánh dấu
một bước ngoặt quan trọng đối với đất nước nói chung và nền kinh tế Việt Nam
nói riêng. Sự gia nhập WTO đã mở ra không chỉ là những cơ hội mà còn là thách
thức mà các nước thành viên, trong đó có Việt Nam cần phải vượt qua để phát
triển bền vững.Trong bối cảnh như vậy, các doanh nghiệp muốn đứng vững và
phát triển được thì cần phải thay đổi, nhanh chóng bắt kịp xu hướng thị
trường.Để làm được điều đó thì một trong những vấn đề mà các doanh nghiệp
phải quan tâm hàng đầu đó là quản trị tài chính doanh nghiệp.Bài toán về việc sử
dụng vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn luôn là bài toán khiến các nhà quản
trị phải bận tâm. Bất kỳ doanh nghiệp nào khi bắt tay vào sản xuất hay xem xét
một phương án kinh doanh đều quan tâm đầu tiên đến vốn kinh doanh của mình
và sử dụng vốn một cách tiết kiệm. Muốn vậy, công tác tài chính của doanh
nghiệp phải được thực hiện một cách đầy đủ, chính xác kịp thời và đảm bảo thực
hiện đúng chế độ chính xác.
Trong thời gian thực tập tại công ty Cổ phần NetNam, là một doanh
nghiệp hoạt động trong ngành nghề hoạt động viễn thông có dây với lĩnh vực
hoạt động chính là cung cấp các dịch vụ Internet, các dịch vụ trực tuyến và các
giải pháp mạng mà trong quá trình kinh doanh thì các khoản phải thu chiếm một
tỷ trọng khá lớn trong cơ cấu tài sản của doanh nghiệp. Hơn nữa trong quá trình
thực tập em nhận thấy rằng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty Cổ phần
NetNam còn gặp nhiều hạn chế. Do đó, em lựa chọn đề tài: “Giải pháp tăng
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.042
cường quản trị vốn lưu động của Công ty Cổ phần NetNam” làm đề tài cho
chuyên đề thực tập của mình, mong góp một phần nào đó cho việc sử dụng vốn
kinh doanh nói chung và vốn lưu động nói riêng vcuar công ty ngày càng hiệu
quả hơn.
2.Đối tượng và mụctiêu nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Công ty Cổ phần NetNam
- Mục tiêu nghiên cứu: lý luận và thực trạng quản trị vốn lưu động tại công
ty Cố phần NetNam, từ đó nêu ra những điểm còn hạn chế cần khắc phục và giải
pháp.
3.Phạm vi nghiêncứu:
Đề tài tập trung nghiên cứu tình hình vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn
lưu động tại Công ty Cổ phần NetNam trong 3 năm 2013, 2014 và năm 2015
4.Phương pháp nghiên cứu:
Đề tài sử dụng nhiều phương pháp nghiên cứu từ lý luận cho đến
thực tiễn, bao gồm: phương pháp thu thập dữ liệu, phương pháp phân tích số
liệu, phương pháp so sánh thời gian (giữa kỳ này với kỳ trước), phương pháp so
sánh theo không gian ( giữa doanh nghiệp thực tập với mức trung bình ngành),
phương pháp tỷ số…
5.Kết cấu của luận văn tốt nghiệp:
Ngoài phần mở đầu và phần kết thúc, bố cục luận văn có 3 chương:
Chương 1: Những vấn đề lý luận chung về vốn lưu động và quản trị vốn lưu
động của doanh nghiệp.
Chương 2: Thựctrạng quản trị vốn lưu động tại công ty Cổ phần NetNam
Chương 3: Một số giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản trị vốn lưu
động tại công ty Cổ phần NetNam
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.043
Do thời gian thực tập, điều kiện nghiên cứu và trình độ kiến thức còn hạn
chế nên mặc dù đã cố gắng nhưng đề tài nghiên cứu của em còn nhiều thiếu sót.
Em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô giáo trong bộ môn, ban lãnh
đạo công ty Cổ phần NetNam và các bạn để đề tài nghiên cứu của em được hoàn
thiện.
Em xin chân thành cảm ơn giảng viên hướng dẫn TS. Nguyễn Thị
Hà, ban lãnh đạo công ty Cổ phần NetNam, các anh chị cán bộ chuyên viên
phòng kế toán – tài chính và các thầy cô giáo giảng viên học viện tài chính đã
giúp đỡ em hoàn thành đề tài nghiên cứu này.
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.044
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN LƯU ĐỘNG VÀ
QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Vốn lưu động và nguồn hình thành vốn lưu động:
1.1.1. Khái niệm và đặcđiểm vốn lưu động:
1.1.1.1. Khái niệm vốn lưu động:
Để một doanh nghiệp có thể vận hành và duy trì bình thường, liên tục trong
hoạt động sản xuất kinh doanh thì bên cạnh tài sản cố định thì cũng cần các tài
sản lưu động . Phạm vi sử dụng tài sản lưu động bao trùm toàn bộ các công đoạn
của quá trình và thường được chia thành hai bộ phận: tài sản lưu động sản xuất
và tài sản lưu động lưu thông.
Tài sản lưu động sản xuất gồm: nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên
liệu, phụ tùng thay thế đang trong quá trình dự trữ sản xuất và các loại sản phẩm
dở dang, bán thành phẩm.
Tài sản lưu động lưu thông gồm: các loại tài sản đang nằm trong quá trình
lưu thông (thành phẩm trong kho chờ tiêu thụ, khoản phải thu, vồn bằng tiền)
Trong quá trình kinh doanh, tài sản lưu động sản xuất và tài sản lưu động lưu
thông không ngừng vận động, thay thế đổi chỗ cho nhau, đảm bảo cho quá trình
này diễn ra nhịp nhàng liên tục.Để hình thành các tài sản lưu động, doanh nghiệp
phải ứng ra một số vốn tiền tệ nhất định để mua sắm các tài sản đó, số vốn này
được gọi là vốn lưu động.
“Vốn lưu động là toàn bộ số tiền ứng trước mà doanh nghiệp bỏ ra để
đầu tư hình thành nên các tài sản lưu động thường xuyên cần thiết cho hoạt
động sản xuấtkinhdoanhcủa doanhnghiệp”.
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.045
1.1.1.2. Đặc điểm vốn lưu động:
- VLĐ luôn thay đổi hình thái biểu hiện trong quá trình chu chuyển giá trị
qua các giai đoạn SXKD của doanh nghiệp: từ hình thái vốn tiền tệ ban đầu trở
thành vật tư, hàng hóa dự trữ sản xuất, rồi sản phẩm dở dang, bán thành phẩm,
thành phẩm và cuốicùng lại quay trở về hình thái vốn bằng tiền.
- VLĐ dịch chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần vào giá trị sản phẩm
hàng hóa, dịch vụ sản xuất ra và thu hồi lại toàn bộ khi doanh nghiệp thu được
tiền bán sản phẩm hàng hóa, dịch vụ và kết thúc chu kỳ kinh doanh.
- VLĐ hoàn thành một vòng tuần hoàn sau mỗi chu kỳ kinh doanh: tại cùng
một thời điểm vốn lưu động trong doanh nghiệp đều tồn tại ở nhiều hình thái
biều hiện với những tính chất, vai trò khác nhau đối với hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp, đòi hỏi doanh nghiệp cần có biện pháp để quản trị VLĐ
một cách hợp lý. Bên cạnh đó, doanh nghiệp cũng cần chú trọng áp dụng một số
công cụ và chính sách cần thiết để qua đó có thể đẩy nhanh vòng quay VLĐ, rút
ngắn thời gian kỳ luân chuyển VLĐ, xây dựng cấu trúc nguồn vốn ngắn hạn phù
nhằm góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
1.1.2. Phân loại vốn lưu động của doanh nghiệp:
1.1.2.1. Phânloại theo hình thái biểu hiện của vốn lưu động:
- Vốn vật tư hàng hóa: Vốn tồn kho nguyên vật liệu, vốn sản phẩm dở dang
và bán thành phẩm, vốn thành phẩm.
- Vốn bằng tiền và các khoản phải thu. Vốn bằng tiền gồm có: Tiền mặt tại
quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển. Các khoản phải thu gồm có: Phải thu
của khách hàng, phải thu tạm ứng, phải thu nội bộ, phải thu khác.
Cách phân loại này giúp doanh nghiệp xem xét, đánh giá mức dự trữ tồn
kho và khả năng thanh toán, tính thanh khoản của các tài sản đầu tư trong doanh
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.046
nghiệp; giúp nhà quản lý nhận biết được vai trò, tác dụng của từng bộ phận và
kết cấu vốn lưu động theo hình thái biểu hiện.
1.1.2.2. Phânloại theo vai trò của vốn lưu động:
- VLĐ trong khâu dự trữ sản xuất: Vốn NVL chính, vốn nguyên nhiên vật
liệu phụ, vốn phụ tùng thay thế, vốn công cụ dụng cụ nhỏ dự trữ sản xuất.
- Vốn lưu động trong khâu sản xuất: vốn bán thành phẩm và sản phẩm dở
dang, vốn về chi phí trả trước.
- Vốn lưu động trong khâu lưu thông: vốn thành phẩm, vốn trong thanh
toán, vốn đầu tư ngắn hạn, vốn bằng tiền.
Việc đánh giá tình hình phân bổ vốn trong các khâu của quá trình luân
chuyển vốn ở doanh nghiệp được chính xác và phù hợp; là cơ sở nền tảng quan
trọng để doanh nghiệp đưa ra giải pháp quản lý vốn hiệu quả; quyết định lựa
chọn cơ cấu vốn đầu tư hợp lý đảm bảo sự cân đối về năng lực giữa các giai
đoạn trong quá trình SXKD; góp phần làm tăng tốc độ luân chuyển vốn.
1.1.3. Nguồn hình thành vốn lưu động của doanhnghiệp:
Doanh nghiệp cần phải có một lượng vốn nhằm hình thành nên các tài sản
cần thiết cho hoạt động của doanh nghiệp. Việc phân loại nguồn vốn theo các
tiêu thức khác nhau là cơ sở quan trọng giúp doanh nghiệp tiếp tục nâng cao hiệu
quả sử dụng và phân bổ nguồn lực hợp lý. Thông thường, nguồn vốn của doanh
nghiệp được phân loại:
- Phân loại dựa vào quan hệsở hữu vốn
- Phân loại dựa vào thời gian huy động và sử dụng vốn
- Phân loại dựa vào phạm vi huy động vốn
Trong đó, phân loại dựa vào tiêu thức thời gian huy động và sử dụng vốn là
phương pháp được sử dụng phổ biến hơn cả vì tiêu thức này phù hợp với việc
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.047
phân chia tài sản thành hai bộ phận gồm TSNH và TSDH cho phép doanh
nghiệp xem xét đánh giá được sự tương thích giữa tài sản và nguồn hình thành
tài sản. Nguồn vốn của doanh nghiệp bao gồm:
- Nguồn vốn tạm thời: là các nguồn vốn có tính chất ngắn hạn (dưới một
năm). Doanh nghiệp có thể sử dụng để đáp ứng các yêu cầu có tính chất tạm thời
trong hoạt động kinh doanh. Nguồn vốn này thường bao gồm: vay ngắn hạn
ngân hàng, tổ chức tín dụng; các khoản nợ ngắn hạn khác (nợ lương Công nhân
viên, nợ thuế nộp Ngân sách nhà nước...)
- Nguồn vốn thường xuyên: là tổng thể các nguồn vốn có tính chất ổn định
mà doanh nghiệp có thể sử dụng vào hoạt động kinh doanh. Nguồn vốn này
thường sử dụng để mua sắm, hình thành TSCĐ và một bộ phận TSLĐ thường
xuyên cần thiết cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Nguồn vốn thường xuyên = Vốn chủ sở hữu + Nợ dài hạn
Nguồn vốn thường xuyên = Giá trị tổng TS của DN – Nợ ngắn hạn
Như vậy, nguồn hình thành VLĐ bao gồm: nguồn ngắn hạn (nguồn vốn tạm
thời), nguồn dài hạn (nguồn vốn thường xuyên). Nguồn vốn bao gồm:
- Nguồn vốn lưu động thường xuyên: là nguồn vốn ổn định có tính chất dài
hạn để hình thành hay tài trợ cho tài sản lưu động thường xuyên cần thiết trong
hoạt động kinh doanh của nhằm đảm bảo tính liên tục của hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp.
- Nguồn vốn lưu động tạm thời: là nguồn vốn ngắn hạn tài trợ cho tài sản
lưu động của doanh nghiệp nhằm đáp ứng những biến động tăng giảm theo chu
kỳ kinh doanh của doanh nghiệp.
Bên cạnh đó, để quyết định lựa chọn nguồn tài trợ nào doanh nghiệp cũng
cần phải xem xét tới các yếu tố khác như: dòng tiền chiết khấu, tỷ lệ chiết khấu,
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.048
chi phí huy động nguồn tài trợ và chi phí cơ hội để từ đó có thể đưa ra những
quyết định phù hợp.
1.2. Quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp:
1.2.1. Khái niệm và mụctiêu quản trị vốn lưu động:
1.2.1.1. Khái niệm quản trị vốn lưu động:
Quản trị là hoạt động có hướng đích của chủ thể quản lý lên đối tượng quản
lý.Quản trị tài chính doanh nghiệp là việc lựa chọn, đưa ra quyết định và tổ chức
thực hiện các quyết định tài chính nhằm đạt được các mục tiêu hoạt động của
doanh nghiệp. Như vậy, có thể hiểu rằng:
“Quản trị vốn lưu động là quá trình phân tích, hoạch định, lựa chọn, ra
các quyết định, tổ chức thực hiện song song với việc kiểm soát, điều chỉnh một
cách hợp lý các quyết định tài chính ngắn hạn liên quan trực tiếp tới vốn lưu
động trong doanh nghiệp để qua đó nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh cũng như thực hiện được mục tiêu tối đa hóa giá trị cho doanh
nghiệp”.
1.2.1.2. Mục tiêu quản trị VLĐ:
- Xác định đúng nhu cầu VLĐ, sao cho phù hợp với quy mô và điều kiện
kinh doanh của doanh nghiệp, có biện pháp quản lý và sử dụng VLĐ một cách
tiết kiệm, hiệu quả, đủ để đáp ứng các nhu cầu mua sắm vật tư dự trữ, bù đắp
chênh lệch các khoản phải thu, phải trả giữa doanh nghiệp và khách hàng, không
xác định lượng VLĐ cao hơn quá nhiều so với nhu cầu thực tế.
- Xác định quy mô vốn tồn kho dự trữ, các nhân tố ảnh hưởng đến vốn tồn
kho dự trữ để có biện pháp quản lý phù hợp vì việc quản lý vốn tồn kho dự trữ
tốt giúp doanh nghiệp tránh tình trạng vật tư hàng hóa ứ đọng, chậm luân
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.049
chuyển, đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra bình
thường, góp phần đẩy nhanh tốc độ luân chuyển VLĐ.
- Xác định đúng đắn mức dự trữ tiền măt hợp lý, tối thiểu để đáp ứng những
nhu cầu chi tiêu bằng tiền mặt của doanh nghiệp, vừa phải đảm bảo sự an toàn
tuyệt đối, đem lại khả năng sinh lời cao nhưng đồng thời cũng phải đáp ứng kịp
thời các nhu cầu thanh toán bằng tiền mặt của doanh nghiệp.
- Xác định chính sách bán chịu hợp lý đối với từng khách hàng dựa trên uy
tín của từng khách hàng, phù hợp với đặc điểm tiêu thụ sản phẩm của doanh
nghiệp, đảm bảo khả năng sinh lời và hạn chế rủi ro, để có những biện pháp quản
lý và nâng cao hiệu quả thu hồi nợ của doanh nghiệp.
Để đạt được những mục tiêu đó, doanh nghiệp cần thực hiện quản trị vốn
lưu động với những nội dung sau.
1.2.2. Nội dung quản trị vốn lưu động của doanhnghiệp:
1.2.2.1. Tổ chức đảm bảo nguồn vốn lưu động:
 Nội dung:
NWC = Nguồnvốn dài hạn - Tài sản dài hạn
NWC = Tàisản ngắn hạn - Nợ phải trả ngắn hạn
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.0410
Hình 1.1: Vị trí của nguồn vốn lưu động thường xuyên trong tương quan
giữa tài sản và nguồn vốn
 Các mô hình tài trợ vốn của doanh nghiệp:
Mô hình tài trợ thứ nhất: Toàn bộ tài sản cố định và tài sản lưu động
thường xuyên được đảm bảo bằng nguồn vốn thường xuyên, toàn bộ tài sản lưu
động tạm thời được tài trợ bằng nguồn vốn tạm thời.
- Ưu điểm: xác lập được sự cân bằng về thời gian sử dụng tài sản với thời
gian huy động nguồn tài trợ; hạn chế những rủi ro trong thanh toán; mức độ an
toàn cao hơn, giảm bớt được chi phí sử dụng vốn.
- Nhược điểm: chưa tạo ra sự linh hoạt trong tổ chức sử dụng vốn, thường
vốn nào nguồn ấy, tính chắc chắn được đảm bảo hơn song kém linh hoạt hơn.
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.0411
Hình 1.2:Mô hình tài trợ thứ nhất của doanh nghiệp
 Mô hình tài trợ thứ hai: Toàn bộ TSCĐ và TSLĐ thường xuyên và một
phần TSLĐ tạm thời được đảm bảo bằng nguồn vốn thường xuyên, một phần
TSLĐ tạm thời, còn lại được đảm bảo bằng nguồn VLĐ tạm thời.
Tiền
Thời gian
TSLĐ TX
TSCĐ
TSLĐ tạm
thời
Nguồn vốn
tạm thời
Nguồn vốn
thường
xuyên
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.0412
Hình 1.3: Mô hình tài trợ thứ hai của doanh nghiệp
- Ưu điểm: sử dụng mô hình này đảm bảo khả năng thanh toán và độ an
toàn ở mức cao.
- Nhược điểm: việc sử dụng nhiều khoản vay trung và dài hạn làm chi phí
sử dụng vốn cao hơn.
 Mô hình tài trợ thứ ba: Toàn bộ TSCĐ và một phần TSLĐ thường
xuyên được đảm bảo bằng nguồn vốn thường xuyên, còn một phần TSLĐ
thường xuyên và TSLĐ tạm thời được đảm bảo bằng nguồn VLĐ tạm thời.
Tiền
Thời gian
TSLĐ TX
TSCĐ
TSLĐ tạm
thời
Nguồn vốn
tạm thời
Nguồn vốn
thường
xuyên
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.0413
Hình 1.4: Mô hình tài trợ thứ ba của doanh nghiệp
- Ưu điểm: chi phí sử dụng vốn sẽ hạ thấp hơn vì sử dụng nhiều hơn nguồn
vốn tín dụng ngắn hạn, việc sử dụng vốn sẽ linh hoạt hơn.
- Nhược điểm: mang lại rủi ro cao hơn cho doanh nghiệp nếu có những biến
động bất thường trong sản xuất kinh doanh.
Trên thực tế mô hình này thường được các doanh nghiệp lựa chọn nhiều
hơn vì nguồn tín dụng ngắn hạn cũng được xem như dài hạn vì khoản này có tính
chất chu kỳ.
1.2.2.2. Phânbổ vốn lưu động:
 Vai trò của phân bổ vốn lưu động: Giúp doanh nghiệp sử dụng vốn một
cách tiết kiệm, hiệu quả, đáp ứng được đầy đủ và kịp thời nhu cầu vốn lưu động
để hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục và bình thường. Việc phân tích
kết cấu vốn lưu động của doanh nghiệp theo các tiêu thức phân loại để hiểu rõ
hơn những đặc điểm riêng về số vốn lưu động mà mình đang quản lý và sử dụng.
Tiền
Thời gian
TSCĐ
TSLĐ tạm
thời
Nguồn vốn
tạm thời
Nguồn vốn
thường
xuyên
TSLĐ TX
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.0414
Từ đó xác định đúng đắn các trọng điểm và biện pháp quản trị vốn lưu động có
hiệu quả hơn, phù hợp với điều kiện cụ thể của doanh nghiệp.
 Nội dung của phân bổ vốn lưu động: Bên cạnh công tác quản trị nguồn
vốn lưu động thì công tác phân bổ, sử dụng nguồn vốn làm sao cho hợp lý, hiệu
quả nhất cũng là một yếu tố rất quan trọng trong công tác quản trị vốn lưu động
tại các doanh nghiệp.
Các doanh nghiệp cần có công tác quản trị phù hợp để tạo ra một cơ cấu tài
sản lưu động hợp lý, cân đối. Một mặt đảm bảo đủ lượng tài sản lưu động cho
từng bộ phận để phục vụ cho quá trính sản xuất kinh doanh, mặt khác cần duy trì
các tài sản ở một lượng vừa đủ, hợp lý để tránh tình trạng dư thừa, lãng phí gây
ra tình trạng ứ đọng nguồn vốn, đẩy chi phí sử dụng vốn lên cao. Tài sản lưu
động này bao gồm:
- Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất: vốn nguyên, vật liệu chính; vốn
vật liệu phụ; vốn nhiên liệu; vốn phụ tùng thay thế; vốn vật đóng gói; vốn công
cụ dụng cụ nhỏ.
- Vốn lưu động trong khâu trực tiếp sản xuất: vốn sản phẩm đang chế tạo;
vốn về chi phí trả trước.
- Vốn lưu động khâu lưu thông: vốn thành phẩm; vốn bằng tiền; vốn trong
thanh toán; các khoản vốn đầu tư ngắn hạn về chứng khoán và cho vay ngắn hạn.
1.2.2.3. Xác định nhu cầu vốn lưu động:
“Nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp là số vốn tối thiểu cần thiết để
đảm bảo cho doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh được thường
xuyên, liên tục”.
Nhu cầu
VLĐ
Vốn hàng
tồn kho
Khoản nợ
Phải thu
Khoản nợ phải
trả nhà cung cấp
= + -
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.0415
 Phân loại nhu cầuvốn lưu động:
- Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết: Đảm bảo cho quá trình
tái sản xuất được tiến hành liên tục.
- Nhu cầu vốn lưu động tạm thời: Dùng để ứng phó với những nhu cầu về
tăng thêm dự trữ vật tư hàng hóa hoặc sản phẩm... do tính chất thời vụ, do nhận
thêm đơn đặt hàng.
Xác định nhu cầu vốn lưu động giúp doanh nghiệp tránh được tình trạng ứ
đọng vốn, sử dụng hợp lý và tiết kiệm, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn luuw
động. Đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành
thường xuyên, liên tục và giảm rủi ro của doanh nghiệp trong thanh toán, nâng
cao uy tín với bạn hàng; giúp doanh nghiệp không bị căng thẳng giả tạo về nhu
cầu vốn lưu động và là căn cứ quan trọng cho việc xác định các nguồn tài trợ nhu
cầu VLĐ . Nhu cầu VLĐ của doanh nghiệp nhiều hay ít phụ thuộc vào nhiều yếu
tố. Trong đó có một số yếu tố chủ yếu bao gồm:
Những yếu tố về đặc điểm, tính chất của ngành nghề kinh doanh: chu kì,
quy mô kinh doanh, tính chất thời vụ trong công việc kinh doanh...
Những yếu tố về mua sắm vật tư và tiêu thụ sản phẩm:khoảng cách giữa
doanh nghiệp với các nhà cung ứng hàng vật tư hàng hóa; sự biến động về giá cả
của các loại vật tư, hàng hóa mà doanh nghiệp sử dụng trong hoạt động sản xuất
kinh doanh; khoảng cách giữa doanh nghiệp với thị trường bán hàng; điều kiện và
phươngtiện vận tải...
Chính sách của doanh nghiệp trong tiêu thụ sản phẩm, tín dụng và tổ chức
thanh toán: chính sách về tiêu thụ sản phẩm và tín dụng của doanh nghiệp ảnh
hưởng trực tiếp đến kì hạn thanh toán quy mô các khoản phải thu. Việc tổ chức tiêu
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.0416
thụ và thực hiện các thủ tục thanh toán và tổ chức thanh toán thu tiền bán hàng có
ảnh hưởng trực tiếp đến nhu cầu vốnlưu độngcủadoanhnghiệp.
 Phương phápxác định nhu cầuVLĐ của doanhnghiệpnhư sau:
a. Phương pháp trực tiếp: xác định trực tiếp nhu cầu cho HTK, các
khoản phải thu, phải trả nhà cung cấp rồi tập hợp lại thành tổng nhu cầu
VLĐ.
 Xác định nhu cầu vốn hàng tồn kho:
- Nhu cầu vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất: Bao gồm nhu cầu vốn
dự trữ nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế…
- Nhu cầu VLĐ dự trữ trữ trong khâu sản xuất: Bao gồm nhu cầu vốn
để hình thành các SP dở dang, bán thành phẩm, các khoản chi phí trả trước. Nhu
cầu này nhiều hay ít phụ thuộc vào chi phí sản xuất bình quân một ngày, độ dài
chu kỳ sản xuất sản phẩm, mức độ hoàn thành các SP dở, bán thành phẩm.
- Nhu cầu vốn lưu động dự trữ trong khâu lưu thông: Bao gồm vốn dự trữ
thành phẩm, vốn phải thu, phải trả.
+ Nhu cầu vốn thành phẩm là số vốn tối thiểu dùng để hình thành lượng
dự trữ thành phẩm tồn kho, chờ tiêu thụ.
+ Nhu cầu vốn nợ phải thu: Nợ phải thu là khoản vốn bị khách hàng chiếm
dụng hoặc do doanh nghiệp chủ động bán chịu hàng hóa cho khách hàng.
+ Xác định nhu cầu vốn nợ phải trả nhà cung cấp: Nợ phải trả là khoản
vốn doanh nghiệp mua chịu hàng hóa hay chiếm dụng của khách hàng.
Tổngnhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp được xác định như sau:
𝐕𝐯𝐥đ = (𝐕𝐇𝐓𝐊 + 𝐕𝐬𝐱 + 𝐕𝐭𝐩)+(𝐕𝐩𝐭 - 𝐕𝐩𝐭𝐫)
 Ưu điểm phương pháp: phản ánh rõ nhu cầu VLĐ từng loại vật tư hàng
hóa; từng khâu kinh doanh, do vậy tương đốisát với nhu cầu của DN.
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.0417
 Nhược điểm của phương pháp: tính toán phức tạp, mất nhiều thời gian
trong xác định nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp.
b. Phương pháp gián tiếp:
Phương pháp điều chỉnh tỷ lệ phần trăm nhu cầu vốn lưu động so với năm
báo cáo: dựa vào thực tế nhu cầu VLĐ năm báo cáo và điều chỉnh nhu cầu theo
quy mô kinh doanh và tốc độ luân chuyển VLĐ năm kế hoạch.
Vkh= Vbc ×
𝑴𝒌𝒉
𝑴𝒃𝒄
× (1+ t%)
Trong đó:
VKH: VLĐ năm kế hoạch
Mkh: Mức luân chuyển VLĐ năm kế hoạch
Mbc: Mức luân chuyển VLĐ năm báo cáo
t%: Tỷ lệ rút ngắn kỳ luân chuyển VLĐ năm kế hoạch
t% =
𝐾𝑘ℎ−𝐾𝑏𝑐
𝐾𝑏𝑐
× 100%
Trong đó:
t%: Tỷ lệ rút ngắn kỳ luân chuyển
Kkh: Kỳ luân chuyển VLĐ năm kế hoạch
Kbc: Kỳ luân chuyển VLĐ năm báo cáo
Phương pháp dựa vào tổng mức luân chuyển vốn và tốc độ luân chuyển
vốn năm kế hoạch: nhu cầu VLĐ được xác định căn cứ vào tổng mức luân huyển
VLĐ (hay DTT)và tốc độ luân chuyển VLĐ dựtính củanăm kế hoạch.
VKH =
𝑴𝒌𝒉
𝑳𝒌𝒉
Trong đó:
Mkh: Tổng mức luân chuyển vốnnăm kế hoạch(doanh thu thuần)
Lkh: Số vòng quay VLĐ năm kế hoạch
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.0418
Phương pháp dựa vào tỷ lệ phần trăm trên doanh thu: dựa vào sự biến
động theo tỷ lệ trên doanh thu của các yếu tố cấu thành vốn lưu động năm báo
cáo để xác định nhu cầu vốn lưu động theo doanh thu năm kế hoạch.
- Bước1:Tínhsố dưbìnhquâncáckhoảnmục trongBCĐKT kỳthực hiện.
- Bước 2: Lựa chọn các khoản mục TSNH và nguồn vốn chiếm dụng trong
BCĐKT chịu sự tác động trực tiếp và có quan hệ chặt chẽ với doanh thu và tính
tỷ lệ phần trăm các khoản mục đó so với doanh thu thực hiện trong kỳ.
- Bước 3: Sửdụng tỷ lệ phần trăm của các khoản mục trên DT để ước tính nhu
cầuVLĐ tăng thêm cho năm kế hoạchtrêncơ sở DT dựkiến năm kế hoạch.
+ Nhu cầu vốn lưu động tăng thêm= doanh thu tăng thêm × tỷ lệ % nhu
cầu vốn lưu động so với doanh thu.
+ Doanh thu tăng thêm= Doanh thu kỳ kế hoạch- doanhthu kỳ báo cáo
+ Tỷ lệ % nhu cầu VLĐ so với doanh thu = Tỷ lệ % khoản mục TSLĐ so
với doanh thu – tỷ lệ % nguồn vốn chiếm dụng so với doanhthu.
1.2.2.4. Quảntrị vốn bằng tiền:
Vốn bằng tiền (tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển) là loại tài
sản có tính thanh khoản cao nhất và quyết định khả năng thanh toán của DN.
Vốn bằng tiền không tự sinh lời, nó chỉ sinh lời khi được đầu tư sử dụng vào
mục đíchnhất định. Vốn bằng tiền cũng dễ bị thất thoát, gian lận, lợi dụng.
Quản trị vốn bằng tiền của doanh nghiệp có yêu cầu cơ bản là vừa phải đảm
bảo sự an toàn tuyệt đối, đem lại khả năng sinh lời cao nhưng đồng thời cũng
phải đáp ứng kịp thời nhu cầu thanh toán bằng tiền mặt của doanh nghiệp. Như
vậy khi có tiền mặt nhàn rỗi, doanh nghiệp có thể đầu tư vào chứng khoán ngắn
hạn, cho vay hay gửi tiền vào ngân hàng để thu lợi nhuận. Ngược lại khi cần tiền
mặt, doanh nghiệp có thể rút tiền gửi ngân hàng, bán chứng khoán hoặc đi vay
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.0419
ngắn hạn ngân hàng để có tiền mặt sử dụng. Quản trị vốn bằng tiền trong doanh
nghiệp bao gồm các nội dung chủ yếu:
- Xác định đúng đắn mức dự trữ tiền mặt hợp lý, tối thiểu để đáp ứng các
nhu cầu chi tiêu bằng tiền mặt của doanh nghiệp trong kỳ.
- Quản lý chặt chẽ các khoản thu chi tiền mặt: Nhằm để tránh tiền bị mất
mát, lợi dụng, doanh nghiệp cần thực hiện.
1.2.2.5. Quảntrị vốn tồn kho:
 Cáchphân loại tồn kho dự trữ:
- Căn cứ vào vai trò của chúng: tồn kho nguyên vật liệu; tồn kho sản phẩm
sở dang, bán thành phẩm; tồn kho thành phẩm.
- Căn cứ vào mức độ đầu tư vốn: tồn kho có suất đầu tư vốn cao; tồn kho có
suất đầu tư vốn thấp; tồn kho có suất đầu tư vốn trung bình.
Việc hình thành lượng HTK đòi hỏi phải ứng trước một lượng tiền nhất
định gọi là vốn tồn kho dự trữ. Việc quản lý vốn tồn kho dự trữ rất quan trọng
bởi nó không những thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số vốn lưu động của
doanh nghiệp mà quan trọng hơn là giúp doanh nghiệp tránh được tình trạng vật
tư hàng hóa ứ đọng, chậm luân chuyển, đảm bảo cho hoạt động diễn ra bình
thường, góp phần đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn lưu động.
 Các nhân tố ảnh hưởng:
Quy mô vốn tồn kho dự trữ chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi mức tồn kho dự
trữ của doanh nghiệp. Tuy nhiên từng loại tồn kho dự trữ lại có các nhân tố ảnh
hưởng khác nhau:
- Đối với tồn kho dự trữ nguyên vật liệu: quy mô sản xuất, khả năng sẵn
sàng cung ứng vật tư của trị trường, giá cả vật tư hàng hóa…
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.0420
- Đối với các loại sản phẩm dở dang, bán thành phẩm: kỹ thuật, công nghệ
sản xuất, thời gian chế tạo sản phẩm, trình độ tổ chức sản xuất.
- Đối với mức tồn kho thành phẩm: số lượng sản phẩm tiêu thụ, sự phối hợp
nhịp nhàng giữa khâu sảnxuất và khâu tiêu thụ, sức mua củatrị trường…
 Mô hình quản lý tồn kho EOQ:
Dựa trên cơ sở xem xét mối quan hệ giữa chi phí lưu trữ, bảo quản hàng tồn
kho và chi phí thực hiện các hợp đồng cung ứng. Mức đặt hàng kinh tế được xác
định như sau:
C=C1+C2
C=( Q/2 x c1) + ( Qn/Q x c2 )
Trong đó:
C: Tổng chi phí tồn kho
C1: Tổng chi phí lưu giữ tồn kho
C2: Tổng chi phí đặt hàng
c1: Chi phí lưu giữ, bảo quản đơn vị hàng tồn kho
c2: Chi phí một lần thực hiện hợp đồng cung ứng
Qn: Số lượng vật tư hàng hóa cần cung ứng trong năm
Q: Mức hàng đặt mỗi lần
QE: Mức đặt hàng kinh tế
- Mức đặthàng kinh tế: Q = √ 𝟐𝐱𝒄𝟐𝐱𝑸𝒏/𝒄𝟏𝟐
- Số lần cần cung ứng trong năm (Lc): Lc = Qn/QE
- Số ngàycung ứng cách nhau giữa 2 lần cung ứng (Nc): Nc= 360/Lc
- Thờiđiểm tái đặthàng (Qđh):Qđh = n x Qn/360
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.0421
1.2.2.6. Quảntrị các khoảnphải thu:
Khoản phải thu là số tiền khách hàng nợ doanh nghiệp do mua chịu hàng
hóa hoặc dịch vụ. Quản trị khoản phải thu liên quan đến sự đánh đổi giữa lợi
nhuận và rủi ro trong bán chịu hàng hóa, dịch vụ. Nếu không bán chịu, doanh
nghiệp sẽ mất đi cơ hội tiêu thụ sản phẩm, mất cơ hội thu lợi nhuận. Song nếu
bán chịu hay bán chịu quá mức sẽ dẫn tới tăng chi phí quản trị các khoản phải
thu, làm tăng nguy cơ nợ phải thu khó đòi hoặc rủi ro không thu được nợ. Do đó
nếu khả năng sinh lời lớn hơn rủi ro thì doanh nghiệp có thể mở rộng bán chịu.
Ngược lại, khi khả năng sinh lời nhỏ hơn rủi ro thì doanh nghiệp phải thu hẹp
việc bán chịu hàng hóa dịch vụ. Nội dung quản trị các khoản phải thu:
- Xác định chính sách bán chịu hợp lý đối với từng khách hàng:
Tùy theo mức độ đáp ứng các tiêu chuẩn hay giới hạn về mặt uy tín của
khách hàng mà DN áp dụng chính sách bán chịu nới lỏng hay thắt chặt cho phù
hợp. Ngoài ra cũng cần xác định đúng đắn các điều khoản bán chịu hàng hóa
dịch vụ, bao gồm việc xác định thời hạn bán chịu, tỷ lệ chiết khấu thanh toán nếu
khách hàng thanh toán sớm hơn thời hạn bán chịu theo hợp đồng.
- Phân tích uy tín tài chính của khách hàng mua chịu:
Nội dung chủ yếu là đánh giá khả năng tài chính và mức độ đáp ứng yêu cầu
thanh toán của khách hàng khi khoản nợ đến hạn thanh toán. Do đó doanh nghiệp
cần thu thập thông tin về khách hàng (báo cáo tài chính, các kết quả xếp hạng tín
nhiệm...); đánh giá uy tín khách hàng theo các thông tin thu nhận được; lựa chọn
quyết định nới lỏng hay thắt chặtbán chịu, thậm chí từ chốibán chịu.
- Áp dụng các biện pháp quản lý và nâng cao hiệu quả thu hồi nợ: Sử dụng
kế toán thu hồi nợ chuyên nghiệp; xác định trọng tâm quản lý và thu hồi nợ trong
từng thời kỳ để có chính sách thu hồi nợ thích hợp; thực hiện các biện pháp
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.0422
phòng ngừa rủi ro bán chịu như trích trước dự phòng nợ phải thu khó đòi; trích
lập quỹ dự phòng tài chính.
1.2.3. Cácchỉ tiêu đánhgiá tình hình quản trị vốn lưu động:
1.2.3.1. Chỉ tiêu phản ánh tình hình tổ chức đảm bảo nguồn vốn lưu động:
Chỉ tiêu được sử dụng để đánh giá tình hình tổ chức đảm bảo nguồn VLĐ
lànguồn vốn lưu động thường xuyên (NWC).
 Cáchxác định NWC:
NWC = Tổng nguồn vốn thường xuyên của DN – Tài sản dài hạn
NWC= Tài sảnngắn hạn - Nợ ngắn hạn
Chỉ tiêu này dùng để đánh giá phương thức tài trợ vốn lưu động của doanh
nghiệp và thường được kết hợp với nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán
để phân tích mức độ an toàn hay rủi ro tài chính trong hoạt động của doanh
nghiệp.
 Các trường hợp diễn biến của NWC:
- Trường hợp 1: NWC > 0  Tài sản ngắn hạn > Nợ ngắn hạn
=> DN sử dụng một phần nguồn vốn thường xuyên để tài trợ cho TSLĐ.
Điều này tạo ra một sự ổn định trong hoạt động kinh doanh của DN.
- Trường hợp 2: NWC < 0  Tài sản ngắn hạn < Nợ ngắn hạn
=> Toàn bộ TSLĐ và một phần tài sản cố định được tài trợ bằng nguồn vốn
ngắn hạn. Đây là dấu hiệu của việc doanh nghiệp sử dụng vốn sai, tạo ra sự mạo
hiểm trong kinh doanh khi cán cân thanh toán mất thăng bằng, hệ số thanh toán
nợ ngắn hạn <1.
- Trường hợp 3: NWC = 0  Tài sản ngắn hạn = Nợ ngắn hạn
=> Toàn bộ tài sản cố định được tài trợ bằng nguồn vốn dài hạn và toàn bộ
tài sản lưu động được tài trợ bằng nguồn vốn ngắn hạn. Không tạo ra được tính
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.0423
ổn định trong kinh doanh, vẫn ẩn chứa một sự mạo hiểm nhất định.
1.2.3.2. Chỉtiêu phản ánh kết cấuvốn lưu động:
 Các chỉ tiêu đánh giá về kết cấuVLĐ theo vai trò:
- Tỷ trọng vốn lưu động dự trữ sản xuấttrên tổng vốn lưu động:
Tỷ trọng VLĐ dự trữ sản
xuất trên tổng VLĐ =
VLĐ dự trữ sản xuất
x 100%Tổng VLĐ
- Tỷ trọng vốn lưu động sản xuất trên tổng vốn lưu động:
Tỷ trọng VLĐ sảnxuất
trên tổng VLĐ =
VLĐ sản xuất
x 100%
Tổng VLĐ
- Tỷ trọng vốn lưu động lưu thông trên tổng vốn lưu động:
Tỷ trọng VLĐ lưu thông
trên tổng VLĐ =
VLĐ lưu thông
x 100%
Tổng VLĐ
 Các chỉ tiêu đánh giá về kết cấu vốn lưu động theo hình thái và tính
thanh khoản:
- Tỷ trọng vốn bằng tiền trên tổng vốn lưu động:
Tỷ trọng vốn bằng tiền
trên tổng VLĐ =
Vốn bằng tiền (Tiền và các khoản
tương đương tiền) x 100 %
Tổng VLĐ
- Tỷ trọng nợ phảithu trên tổng vốn lưu động:
Tỷ trọng nợ phải thu
trên tổng VLĐ =
Các khoản nợ phải thu
x 100 %
Tổng VLĐ
- Tỷ trọng vốn tồn kho trên tổng vốn lưu động:
Tỷ trọng vốn tồn kho
trên tổng VLĐ =
Vốn tồn kho (HTK)
x 100 %
Tổng VLĐ
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.0424
1.2.3.3. Chỉtiêu phản ánh tình hình quản lý vốn bằng tiền:
Nhóm các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán:
- Hệ số khả năng thanh toán tổng quát:
Hệ số KNTT tổng quát =
Tổng tài sản
Nợ phải trả
Chỉ tiêu này đo lường khả năng thanh toán một cách tổng quát các khoản nợ
phải trả của doanh nghiệp và cho biết mối quan hệ giữa tổng tài sản mà doanh
nghiệp đang quản lý, sử dụng với tổng số nợ phải trả.
- Hệ số khả năng thanh toán hiện thời:
Hệ số KNTT hiện thời =
Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp có thể thanh toán được bao nhiêu lần nợ
ngắn hạn bằng tài sản ngắn hạn hiện có.
- Hệ số khả năng thanh toán nhanh:
Hệ số KNTT nhanh =
Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn
Hệ số này cho biết khả năng than toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp mà
không cần phải thực hiện thanh lý hàng tồn kho.
- Hệ số khả năng thanh toán tức thời:
Hệ số KNTT tức thời =
Tiền và các khoảntương đương tiền
NNH
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.0425
Hệ số này phản ánh KNTT các khoản nợ ngắn hạn bằng các khoản tiền và
tương đương tiền, có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với chủ nợ trong việc đưa
ra quyết định cung ứng nguồn vốn phục vụ hoạt động của doanh nghiệp.
- Hệ số thanh toán lãi vay:
Hệ số KNTT lãi vay =
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
Lãi vay phải trả
Hệ số này được tính toán dựa vào số liệu của BCKQHĐKD cho biết khả
năng thanh toán lãi tiền vay và phản ánh mức độ rủi ro có thể gặp phải đối với
các chủ nợ.Các ngân hàng đặc biệt quan tâm khi thẩm định cho vay, có ảnh
hưởng rất lớn đến xếp hạng tín nhiệm cũng như lãi suất vay vốn.
Nhóm các chỉ tiêu phản ánh khả năng tạo tiền:
- Hệ số tạo tiền từ hoạt động kinh doanh:
Hệ số tạo tiền từ hoạt
động kinh doanh =
Dòng tiền vào từ HĐKD
Doanh thu bán hàng
Chỉ tiêu này giúp nhà quản trị đánh giá được khả năng tạo tiền từ hoạt động
kinh doanh so với doanh thu đạt được trong kì.
- Hệ số đảm bảothanh toán lãi vay từ dòng tiền thuần hoạtđộng:
Hệ số đảm bảo thanh toán lãi
vay từ dòng tiền thuần HĐ =
Dòng tiền thuần từ HĐKD + Lãi vay phải trả
Lãi vay phải trả
Chỉ tiêu này được sử dụng để đánh giá khả năng tạo tiền từ hoạt động sản
xuất kinh doanh có đáp ứng được yêu cầu thanh toán lãi vay hay không
- Hệ số đảm bảothanh toán nợ từ dòng tiền thuần hoạtđộng:
Hệ số đảm bảo thanh toán nợ
từ dòng tiền thuần hoạt động =
Dòng tiền thuần từ HĐKD
Tổng nợ ngắn hạn
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.0426
Chỉ tiêu này được sửdụng để xem xét khả năng chi trả các khoản nợ ngắn hạn
của DN thông qua dòng tiền thuần hoạt động từ đó đánh giá khả năng tạo tiền từ
hoạtđộngkinh doanhcủadoanhnghiệp có đủchi trả nợ hay không.
1.2.3.4. Chỉtiêu phản ánh tình hình vốn tồn kho:
- Số vòng quayhàng tồn kho:
Số vòng quay HTK =
Giá vốn hàng bán
Giá trị HTK bình quân trong kỳ
- Số ngàymột vòng quayhàng tồn kho:
Số ngày một vòng quay HTK =
360
Số vòng quay HTK
1.2.3.5. Chỉtiêu phản ánh tình hình nợ phải thu:
- Số vòng quaynợ phảithu:
Số vòng quay nợ phải thu =
Doanh thu bán hàng
Số nợ phải thu bình quân trong kỳ
Đây là chỉ tiêu cho biết trong một kỳ nợ phải thu luân chuyển được bao
nhiêu vòng và đánh giá tổng quan tốc độ thu hồi công nợ của doanh nghiệp.
- Kỳ thu tiền trung bình:
Kỳ thu tiền trung bình =
360
Vòng quay nợ phải thu
Chỉ tiêu này phản ánh trung bình độ dài thời gian thu tiền bán hàng của
doanh nghiệp kể từ lúc xuất giao hàng cho đến khi thu được tiền hàng.
1.2.3.6. Chỉtiêu phản ánh hiệu suất và hiệu quả vốn lưu động:
- Số lần luân chuyển vốn lưu động (số vòng quayvốn lưu động):
Số lần luân chuyển VLĐ = Tổng mức luân chuyển VLĐ trong kỳ
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.0427
Số VLĐ bình quân
Chỉ tiêu này phản ánh số vòng quay vốn lưu động trong một thời kỳ nhất
định, thường là một năm. Tổng mức luân chuyển vốn lưu động thường được xác
định bằng doanh thu thuần trong kỳ. Số vốn lưu động bình quân được xác định
theo phương pháp bình quân số học.
- Kỳ luân chuyển vốn lưu động:
Kỳ luân chuyển VLĐ =
Số ngày trong kỳ (360 ngày)
Số lần luân chuyển VLĐ
Chỉ tiêu này phản ánh để thực hiện một vòng quay VLĐ cần bao nhiêu
ngày.Kỳ luân chuyển càngngắn thì VLĐ luân chuyểncàng nhanh và ngược lại.
- Mức tiết kiệm vốn lưu động:
Mức tiết kiệm
vốn lưu động =
Mức luân chuyển vốn
BQ 1 ngày kỳ kế hoạch
x
Số ngày rút ngắn kỳ
luân chuyển VLĐ
Mức tiết kiệm vốn lưu động phản ánh số vốn lưu động tiết kiệm được do
tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động. Nhờ tăng tốc độ luân chuyển VLĐ nên
doanh nghiệp có thể rút ra khỏi một số VLĐ để dùng cho các hoạt động khác.
- Hàm lượng vốn lưu động:
Hàm lượng VLĐ =
VLĐ bình quân
Doanh thu thuần trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh để thực hiện một đồng DTT cần bao nhiêu đồng
VLĐ.Hàm lượng VLĐ càngthấp thì VLĐ sửdụng càng hiệu quả và ngược lại.
- Tỷ suất lợi nhuận vốn lưu động:
Tỷ suất lợi nhuận VLĐ =
LN trước (sau) thuế
x 100%
VLĐ bình quân
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.0428
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn lưu động bình quân tạo ra được bao
nhiêu đồng LNTT (LNST) trong kỳ. Đây thước đo đánh giá hiệu quả sử dụng
vốn lưu động của doanh nghiệp.
1.2.4.Những nhân tố ảnhhưởng đến quảntrị vốn lưu động của doanhnghiệp:
1.2.4.1. Nhântố khách quan:
Sự ổn định của nền kinh tế:
Khi nền kinh tế ở tình trạng tăng trưởng nóng lạm phát cao, suy thoái
mạnh… đều có ảnh hưởng sâu sắc và rõ rệt đến doanh nghiệp. Khi lạm phát tăng
làm cho giá cả các mặt hàng không ngừng tăng lên từ đó làm suy giảm sức mua
của đồng tiền từ cả cầu đầu tư và cầu tiêu dùng. Lượng vốn có được trước khi
kinh tế rơi vào lạm phát sẽ không còn đủ đáp ứng nhu cầu hoạt động sản xuất
kinh doanh ở quy mô tương ứng và do đó bắt buộc doanh nghiệp phải thu hẹp
hoạt động với nhu cầu vốn ở mức thấp hơn.
Chính sách kinh tế của Đảng và Nhà nước:
Trên cơ sở các chính sách kinh tế của Đảng và Nhà nước sẽ thiết lập một
môi trường kinh doanh, hình thành khung hành lang pháp lý cho sự tồn tại, phát
triển của DN, định hướng các hoạt động SXKD của DN theo kế hoạch toàn thể
về kinh tế vĩ mô ở từng giai đoạn. Các chính sách này phát huy hiệu lực ở từng
thời kỳ nhất định, thường xuyên được cải tiến theo điều kiện tình hình thực tế tác
động khuyến khích hay kìm hãm sự phát triển của DN.
Sự cạnh tranh của thị trường:
Cạnh tranh là một yếu tố khách quan của nền kinh tế thị trường và có ảnh
hưởng nhiều mặt đối với doanh nghiệp. Nó tạo ra động lực thúc đẩy doanh
nghiệp tích cực phát triển ; đồng thời gia tăng năng lực sản xuất, tiết kiệm chi
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.0429
phí, hạ giá thành, nhưng có thể khiến DN trở nên tụt hậu, kinh doanh thua lỗ và
có thể phá sản khi bị các đối thủ cạnh tranh chiếm lĩnh và khai thác.
Lãi suấttiền vay:
Mức lãi suất tiền vay có ảnh hưởng đặc biệt đến công tác quản trị vốn của
DN, đòi hỏi vốn phải được sử dụng đúng mục đích, mang lại hiệu quả.
Các nhân tố khác:
Doanh nghiệp thường phải đối mặt với những rủi ro không thể tránh khỏi
từ tự nhiên hoặc trong kinh doanh.Đây được xem là nhân tố bất khả kháng mà
doanh nghiệp phải chấp nhận nếu xảy ra.
1.2.4.2. Nhântố chủ quan:
Trình độ và năng lực của nhà quản trị tài chính doạnh nghiệp:
Trình độ quản lý chuyên nghiệp với tổ chức bộ máy hoạt động gọn nhẹ, linh
hoạt, có sự phối hợp nhịp nhàng sẽ giúp cho công tác quản trị và sử dụng vốn đạt
hiệu quả cao, ngược lại năng lực quản trị yếu kém hoặc bị buông lỏng sẽ không
những hạn chế tính hiệu quả mà còn gây suy giảm khả năng bảo toàn phát triển
vốn của doanh nghiệp.
Hiệu quả huyđộng vốn:
Hai nguồn chính là vốn chủ sở hữu và vốn vay hình thành nên tài sản của
doanh nghiệp.Cả hai nguồn này đều có chi phí sử dụng vốn, vì vậy đòi hỏi nhà
quản trị phải có những quyết định chiến lược trong việc phân bổ và sử dụng có
hiệu quả để có nguồn bù đắp cho phần chi phí đó.
Ngành nghềkinh doanh:
Việc quản lý, sử dụng vốn đầu tư hình thành tài sản ở các doanh nghiệp
thuộc các ngành nghề khác nhau là khác nhau. Để công tác quản trị vốn lưu động
phát huy hiệu quả nhà quản trị cần có sự nghiên cứu cụ thể, kỹ lưỡng đặc thù và
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.0430
tính chất chu kỳ sản xuất của DN mình nói riêng và toàn ngành nói chung để có
kế hoạch thực hiện các chính sách và giải pháp phù hợp.
Chiến lược hoạtđộng sản xuất kinh doanh:
Nhân tố này có ý nghĩa quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp trong hiện tại cũng như tương lai. Do đó, để có được những biện pháp
quản trị vốn lưu động phù hợp và hiệu quả thì nhà quản trị cần bám sát những
chiến lược hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Trình độ lao động:
Trình độ lao động qyết định quản trị phụ thuộc rất lớn vào trình độ của nhà
quản lý. Tuy nhiên các quyết định này lại cụ thể hóa thông qua công nhân viên
trong doanh nghiệp. Ngay cả khi quyết định quản trị đúng đắn nhưng người
laođộng không có đủ năng lực và trình độ để lĩnh hội và thực hiện thì đồng vốn
không tạo ra hiệu quả cao.
Uy tín của doanh nghiệp:
Các mối quan hệ của doanh nghiệp với khách hàng, nhà cung cấp, các đối
tác có ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động huy động vốn, nhịp độ sản xuất, khả
năng cung ứng và tiêu thụ sản phẩm.
Các nhân tố khác
Trong quá trình phát triển của mình, doanh nghiệp thường phải đối mặt với
những rủi ro không thể tránh khỏi từ tự nhiên như: thiên tai, hỏa hoạn, hoặc
trong kinh doanh như: sự biến động về giá cả, sự lệch lạc về tương quan trong
quan hệ cung cầu trên thị trường…Đây được xem là nhân tố bất khả kháng mà
doanh nghiệp phải chấp nhận nếu xảy ra và nó có ảnh hưởng không nhỏ đến
công tác quản trị và sự dụng vốn lưu động của doanh nghiệp.
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.0431
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
NETNAM
2.1. Khái quáttình hình chung về công ty Cổ phần NetNam:
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty:
2.1.1.1. Thông tin khái quát:
Tên công ty: “Côngty Cổ phần NetNam”
Tên giao dịch quốc tế: “NetNam Corporation”
Năm thành lập: 1994
Vốn điều lệ: 20.000.000.000 VND( 20 tỷ đồng)
Địa chỉ: 18 Hoàng Quốc Việt, phường Nghĩa Đô, quận Cầu Giấy, Hà Nội
Mã số thuế: 0100896284
Số điện thoại: 0437564907/0437561888
Email: admin@netnam.vn
Ngành nghề sản xuất kinh doanh: Hoạt động viễn thông có dây
2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển:
Kể từ khi mới được thành lập dưới tên gọi Mạng NetNam - năm 1994 cho
đến nay - năm 2016, Công ty Cổ phần NetNam trải qua hơn 20 năm hình thành
và phát triển, với rất nhiều những cột mốc lớn. Chặng đường hơn 20 năm đánh
dấu quá trình NetNam không ngừng hoàn thiện, nâng cao chất lượng dịch vụ và
mở rộng thị trường, trở thành một trong những ISP, OSP, MSP, yêu thích của
khối các khách sạn cao cấp, khu chung cư cao cấp, khối tài chính ngân hàng, các
tổ chức phi chính phủ và các công ty đa quốc gia tại Việt Nam.
Tóm tắt lịch sử hình thành và phát triển NetNam:
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.0432
- Tháng 12/1994: NetNam – mạng thư tín điện tử đầu tiên tại Việt Nam ra
đời từ phòng Hệ thống mạng máy tính của Viện Công nghệ thông tin – Trung
tâm Khoa học Tự nhiên & Công nghệ Quốc gia (nay là Viện Khoa học & Công
nghệ Việt Nam)
- Tháng 11/1997: NetNam trở thành một trong 04 nhà cung cấp dịch vụ
Internet (ISP) đầu tiên tại Việt Nam
- Tháng 10/1998: Doanh nghiệp nhà nước Công ty NetNam được thành lập
theo quyết định số 2420/QĐ-KHCNQG ngày 26/11/1998 của Trung tâm Khoa
học Tự nhiên & Công nghệ Quốc gia (nay là Viện Khoa học & Công nghệ Việt
Nam)
- Tháng 07/2000: Chính thức ra mắt hoạt động của Chi nhánh phía Nam tại
TP. Hồ Chí Minh
- Tháng 06/2004: NetNam tham gia thị trường Internet băng rộng
- Tháng 05/2006: Trở thành nhà cung cấp giải pháp mạng Internet hàng đầu
cho các khách sạn 5 sao tại Hà Nội và Tp. Hồ Chí Minh.
- Tháng 06/2010: NetNam chính thức chuyển đổi sang hoạt động dưới hình
thức Công ty Cổ phần với tên gọi Công ty Cổ phần NetNam
- Tháng 12/2011: POP đặt tại Hongkong của NetNam chính thức đi vào
hoạt động, đánh dấu NetNam chính thức trở thành ISP không viễn thông đầu tiên
tại Việt Nam có POP đặt tại nước ngoài.
2.1.2. Đặcđiểm hoạtđộng kinhdoanh của công ty:
Công ty cô phần NetNam có hơn 20 năm kinh nghiệm trong việc cung cấp
các dịch vụ Internet, các dịch vụ trực truyến và các giải pháp mạng. Với chất
lượng dịch vụ cao và luôn được đảm bảo cùng đội ngũ chăm sóc khách hàng tận
tình và giàu kinh nghiệm, công ty tự hào luôn là sự lựa chọn tin cậy hàng đầu
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.0433
của các khách sạn 5 sao, chung cư cao cấp, khối tài chính ngân hàng, các tổ chức
phi chính phủ và các công ty đa quốc gia tại Việt Nam.
 Lĩnh vực kinh doanh chính:
* Dịch vụ Internet (Internet Service Provider – ISP)
- Internet Băng rộng (FTTx, ADSL, xDSL, VSAT-IP, WIFI)
- Đường truyền riêng Leasedlines
- Metronet (dựa trên hạ tầng cáp quang)
- WAN services (hợp tác với các nhà viễn thông trong nước)
- IPLC, IEPL (hợp tác với các nhà viễn thông quốc tế)
* Dịch vụ trực tuyến (Online Services Provider – OSP)
- Đăng kí tên miền Việt Nam và tên miền quốc tế
- Dịch vụ Hosting (Web Hosting, Premium E-mail…)
- Thuê server, thuê chỗ đặt server (3 DCs tại Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh)
- Thuê tủ Rack
- Dịch vụ Giá trị gia tăng (SSL, E-mail Marketing, Web Design, SEO,
VPS…)
* Dịch vụ Quản trị mạng và Tích hợp hệ thống (Managed Services Provider
- MSP & Solution Integration – SI)
- DR, Hỗ trợ từ xa
- Quản trị an ninh doanh nghiệp
- Dịch vụ và giải pháp quản trị hệ thống mạng
- Dịch vụ và giải pháp quản trị Internet Khách sạn
* NetNam không chỉ cung cấp dịch vụ truy nhập Internet mà còn cung cấp
giải pháp mạng chuyên nghiệp, đáp ứng nhu cầu phức tạp của nhiều tổ chức,
doanh nghiệp bao gồm:
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.0434
- Các dịch vụ truy nhập Internet, dịch vụ ứng dụng trên Internet
- Các dịch vụ gia tăng và giải pháp trên Internet: Thiết kế cổng thông tin
(website), giải pháp thoại Internet, e-learning, thương mại điện tử, .v.v.
- Các giải pháp an toàn, an ninh mạng diện rộng
- Tư vấn, đào tạo về công nghệ thông tin
NetNam đã triển khai thành công các dự án lớn về hệ thống quản lý thông
tin và an toàn an ninh mạng (mạng diện rộng của Đảng Cộng sản,hệ thống thông
tin UNDP, các bộ ngành, .v.v.)
 Khách hàng và đối tác:
Với hơn 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực cung cấp các dịch vụ Internet
và giải pháp mạng, với chiến lược không ngừng cải tiến và nâng cao chất lượng
dịch vụ nhằm đáp ứng tốt nhất và linh hoạt nhất mọi nhu cầu cao cấp của khách
hàng, NetNam luôn là sự lựa chọn tin cậy hàng đầu của khách hàng cũng
như đối tác.Một số khách hàng tiêu biểu:
- Khách sạn cao cấp: Sofitel Metropole, Sofitel Plaza, Melia, Daewoo,
Intercontinental…
- Khối tài chính, ngân hàng: VietcomBank, VietinBank, Martime Bank,
TechcomBank, VR Bank…
- Các cơ quan Chính phủ: Bộ Công Thương, Việt Kiểm sát Nhân dân Tối
cao, Viện Khoa học & Công nghệ VN, Trường Đại học Thương mại, Trường Đại
học Ngoại thương, Trung tâm thông tin - Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bệnh
viện Mắt Trung ương…
- Các tổ chức phi chính phủ (NGOs): Tổ chức Dịch vụ nhà thờ Thế giới
CWS, Tổ chức Caritas Thụy Sỹ, Quỹ động vật Hoang dã Thế giới WWF...
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.0435
- Các doanh nghiệp: Công ty Tài chính công nghiệp tàu thủy VINASHIN,
Tổng Công ty Dầu khí Việt Nam PETROLIMEX...
Một số đối tác tiêu biểu:
- Trong nước: VTN, VTI, SPT, CMC, EVN…
- Ngoài nước: NTT Communications, Tata Communications, Reliance
Globalcom, SITA, Igloo Security, Prism…
2.1.2.2. Tổ chức hoạt động kinh doanh.
Công ty Cổ phần NetNam được tổ chức và hoạt động tuân thủ theo luật
Doanh nghiệp. Điều lệ công ty là cơ sở chi phối cho mọi hoạt động của công ty.
Sơ đồ tổ chức công ty:
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.0436
 Chức năng chính của các bộ phận :
- Đại hội đồng cổ đông ( ĐHĐCĐ ): là cơ quan có quyền quyết định cao
nhất của Công ty gồm tất cả cổ đông có quyền biểu quyết, họp mỗi năm ít nhất
Kế hoạch- Tài
chính
Nhân sự
Hành chính
ĐẠI HỘI CỔ
ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN
TRỊ
TỔNG GIÁM ĐỐC
BAN KIỂM
SOÁT
KINH DOANH- DỊCH
VỤ
GIÁM ĐỐC KỸ
THUẬT
KHỐI TỔNG HỢP
KD Giải pháp- Dự án
KD Dịch vụ Giá trị
gia tăng
KD Băng rộng
Hợp tác quốc tế &
PR
Giải pháp & Tích
hợp hệ thống
Dịch vụ trực tuyến
Chăm sóc khách
hàng
Hạ tầng ngoại vi
KỸ THUẬT- VẬN
HÀNH
Quản trị mạng
Trực kỹ thuật
Nghiên cứu và phát
triển
Kế toán
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.0437
một lần. ĐHĐCĐ quyết định những vấn đề được Luật pháp và Điều lệ Công ty
quy định như: Thông qua các báo cáo tài chính hàng năm của công ty và ngân
sách tài chính cho năm tiếp theo; bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội
đồng Quản trị, thành viên Ban Kiểm soát của công ty...
- Hội đồng quản trị ( HĐQT) : Là cơ quan quản lý Công ty do Đại hội đồng
cổ đông bầu ra, có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề quan
trọng liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty, trừ những vấn đề thuộc
thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị có quyền và nghĩa vụ
giám sát Tổng Giám đốc điều hành và những người quản lý khác trong Công ty.
Quyền và nghĩa vụ của HĐQT do Pháp luật và Điều lệ Công ty, các Quy chế nội
bộ của Công ty và Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông quy định.
- Ban kiểm soát : Là cơ quan do Đại hội đồng cổ đông bầu ra, có nhiệm vụ
kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong hoạt động quản lý của Hội đồng quản trị ,
hoạt động điều hành kinh doanh của Tổng Giám đốc ; trong ghi chép sổ kế toán
và báo cáo tài chính. Ban kiểm soát hoạt động độc lập với Hội đồng quản trị và
Tổng Giám đốc.
-Ban điều hành: Trong Ban điều hành, Tổng Giám đốc là người điều hành,
quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của Công ty, chịu trách
nhiệm trước Hội đồng quản trị về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được
giao. Phó Tổng Giám đốc phụ trách các hoạt động của Công ty tại chi nhánh
phía Nam.
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.0438
2.1.2.3. Các đơnvị thành viên trực thuộc công ty.
- Chi nhánhcông ty tại TP.HCM:
Địa chỉ:244 Huỳnh Văn Bánh, F.11, Q.Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh
Điện thoại: (+84) - 8 - 3.997 6400 Fax: (+84) - 8 - 3.997
6411
Website: hcmc.netnam.vn
2.1.2.4. Đặc điểm hoạt động kinh doanh.
Là một công ty chuyên kinh doanh trong lĩnh vực Công nghệ thông tin,
NetNam trực tiếp cung cấp nhiều loại hình dịch vụ Internet và các dịch vụ gia
tăng trên internet, các giải pháp mạng, thiết kế website, sản phẩm phần mềm, đào
tạo nhân lực Công nghệ thông tin… Các loại hình dịch vụ công ty cung cấp đều
theo một tiêu chuẩn quy trình đã được lập, điều này thể hiện được tính chuyên
nghiệp trong hoạt động kinh doanh của Công ty.
2.1.2.4.1Tình hình cung cấp vật tư.
Do công ty NetNam là một công ty chuyên về cung cấp dịch vụ Internet và
kinh doanh các sản phẩm phần mềm của Viện CNTT nên nguyên liệu dùng để
sản xuất là không có, vì vậy mà tình hình cung ứng vật liệu và công tác bảo
quản, dự trữ nguyên vật liệu sẽ không được đề cập đến.
2.1.2.4.2Lực lượng lao động:
Tính đến ngày 29/2/2016, công ty có số lượng lao động là hơn 180 người.
Số lượng lao động trong công ty tương đối ổn định qua các năm. Nhiều cán bộ,
công nhân viên có trình độ đại học, kỹ sư trở lên. Tất cả đều là những người có
năng lực, kinh nghiệm, nhiệt tình với công việc.
Người lao động trong công ty đều có hợp đồng lao động theo đúng luật lao
động và được hưởng đầy đủ các chế độ theo quy định hiện hành của pháp luật về
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.0439
Luật lao động và các khoản trợ cấp, thưởng, được đóng bảo hiểm y tế, bảo hiểm
xã hội……
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.0440
2.1.3. Khái quát tình hình tài chính.
Chỉ tiêu
31/3/2015 31/3/2014 Chênh lệch
Số tiền(đồng) TT(%) Số tiền(đồng) TT(%) Số tiền(đồng) Tỉ lệ TT(%)
A.TÀI SẢN NGẮN HẠN 60,777,591,636 54.2 63,794,180,730 56.98 (3,016,589,094) -4.73 -2.78
I.Tiền và các khoản tương đương
tiền 7,275,445,016 6.49 6,271,657,549 5.6 1,003,787,467 16.01 0.89
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 89,654,485 0.08 1,071,527,388 0.96 (981,872,903)
-
91.63 -0.88
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 38,121,146,284 34 40,943,002,553 36.57 (2,821,856,269) -6.89 -2.57
IV. Hàng tồn kho 8,344,184,444 7.44 7,426,937,533 6.63 917,246,911 12.35 0.81
V. Tài sản ngắn hạn khác 6,947,161,407 6.2 8,081,055,707 7.22 (1,133,894,300)
-
14.03 -1.02
B. TÀI SẢN DÀI HẠN 51,357,272,403 45.8 48,157,061,816 43.02 3,200,210,587 6.65 2.78
I. Tài sản cố định 41,901,314,872 37.37 39,770,590,235 35.52 2,130,724,637 5.36 1.85
II.Các khoản phải thu dài hạn 10,000,000 0 10,000,000 0 - 0 0
III.Đầu tư tài chính dài hạn 1,097,778,374 0.98 922,179,578 0.82 175,598,796 19.04 0.16
V. Tài sản dài hạn khác 8,348,179,157 7.44 7,454,292,003 6.66 893,887,154 11.99 0.78
TỔNG TÀI SẢN
112,134,864,03
9 100
111,951,242,54
6 100 183,621,493 0.16 0
*Tình hình biến động tài sản của công ty
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.0441
*Tình hình biến động nguồn vốn của công ty
Chỉ tiêu
31/3/2015 31/3/2014 Chênh lệch
Số tiền(đồng) TT(%) Số tiền(đồng) TT(%) Số tiền(đồng) Tỉ lệ TT(%)
C. NỢ PHẢI TRẢ 65,017,611,003 58 74,985,788,015 66.98 (9,968,177,012) -13.3 -9
I. Nợ ngắn hạn 51,134,656,986 45.6 61,482,039,080 54.92 (10,347,382,094) -16.8 -9.32
II. Nợ dài hạn 13,882,954,017 12.4 13,503,748,935 12.06 379,205,082 2.81 0.32
D. VỐN CHỦ SỞ
HỮU 47,117,253,036 42 36,965,454,531 33.02 10,151,798,505 27.46 9
I. Vốn chủ sở hữu 47,117,253,036 42 36,965,454,531 33.02 10,151,798,505 27.46 9
TỔNG NGUỒN
VỐN 112,134,864,039 100 111,951,242,546 100 183,621,493 0.16 0
Dựa vào 2 bảng trên ta thấy:
Tổng tài sản của công ty tăng nhẹ so với đầu kì, cụ thể tăng
183,621,493 đồng, tương ứng 0,16%. Có sự tăng nhẹ đó là do sự tăng tài sản
dài hạn và giảm tài sản ngắn hạn. Tài sản dài hạn của công ty vào thời điểm
31/3/2015 tăng hơn 3 tỷ đồng, tương ứng mức tăng 6,65%. Ngược lại, tài sản
ngắn hạn giảm hơn 3 tỷ đồng, tức giảm 4,73%. Sự thay đổi trên dẫn đến thay
đổi về cơ cấu các loại tài sản. Tỷ trọng tài sản ngắn hạn từ 56,98%, sau một
năm giảm xuống còn 54,2%. Như vậy tỷ lệ giữa tài sản dài hạn và ngắn hạn
gần như tương đương, điều này cũng là phù hợp đối với đặc thù của một công
ty kinh doanh dịch vụ mạng như Netnam.
Về quy mô nguồn vốn: Tổng nguồn vốn tăng 183,261,493 đồng, trong
đó nợ phải trả giảm 9,968,177,012 đồng, tương ứng giảm 13,3%, vốn chủ sở
hữu tăng 10,151,798,505 đồng tương ứng tăng 27,46%. Tỷ lệ tăng vốn chủ
như trên là khá lớn, chứng tỏ công ty đang ngày càng nâng cao khả năng tự
chủ tài chính.
Tỷ trọng nguồn vốn: tỷ trọng nợ phải trả tuy vẫn lớn hơn tỷ trọng vốn
chủ sở hữu, tuy nhiên khoảng cách này đang dần được rút ngắn. Mặc dù tăng
khả năng tự chủ nhưng doanh nghiệp cũng cần xem xét đến chi phí sử dụng
vốn, từ đó ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh.
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.0442
*Tình hình biến động doanh thu, chi phí và lợi nhuận
Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2013 Chênh lệch %
Doanh thu về bán
hàng và cung cấp
dịch vụ 205,628,303,183 186,375,796,745 19,252,506,438 10.33
Các khoản giảm
trừ DT 1,584,109,244 2,712,374,036 (1,128,264,792) -41.6
Doanh thu thuần
về bán hàng và
cung cấp dịch vụ 204,044,193,939 183,663,422,709 20,380,771,230 11.1
Giá vốn hàng bán 169,322,322,274 152,873,312,225 16,449,010,049 10.76
Lợi nhuận gộp về
bán hàng và cung
cấp dịch vụ 34,721,871,665 30,790,110,484 3,931,761,181 12.77
Doanh thu từ hoạt
động tài chính 330,083,978 418,622,680 (88,538,702) -21.15
Chi phí tài chính 2,804,733,243 4,218,838,396 (1,414,105,153) -33.52
Chi phí bán hàng 15,243,426,433 12,288,741,222 2,954,685,211 24.04
Chi phí quản lý
DN 9,409,543,654 8,688,255,677 721,287,977 8.3
Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh
doanh 7,594,252,313 6,012,897,869 1,581,354,444 26.3
Thu nhập khác 450,208,779 413,598,029 36,610,750 8.85
Chi phí khác 419,757,720 341,263,012 78,494,708 23
Lợi nhuận khác 30,451,059 72,335,017 (41,883,958) -57.9
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.0443
Tổng lợi nhuận kế
toán trước thuế 7,624,703,372 6,085,232,886 1,539,470,486 25.3
Chi phí thuế thu
nhập DN 668,211,823 495,588,396 172,623,427 34.83
Chi phí thuế
TNDN hoãn lại 65,463,185 71,345,516 (5,882,331) -8.24
Lợi nhuận sau thuế 6,891,028,364 5,518,298,974 1,372,729,390 24.88
Qua bảng trên ta thấy:
Lợi nhuận sau thuế năm tài chính 2015 tăng đáng kể so với năm 2014, cụ
thể tăng hơn 1 tỷ đồng tương ứng 24,88%.
Mặc dù giá vốn hàng bán của Netnam tăng 16,449,010,049 đồng, tương
ứng 10,76%, nhưng doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng
20,380,771,230, tương ứng tăng 11,1% so với kì trước. Tốc độ tăng doanh thu
lớn hơn giá vốn khiến lợi nhuận gộp tăng gần 4 tỷ đồng.
Về các loại chi phí, trong khi chi phí tài chính giảm gần 1,5 tỷ đồng
(33,52%) thì chi phí bán hàng lại tăng gần 3 tỷ đồng (24%), chi phí quản lý
doanh nghiệp tăng hơn 700 triệu đồng (8,3%).
Trong thời gian tới, bên cạnh cố gắng tăng doanh thu bán hàng, Netnam
cần nỗ lực hơn trong việc tiết kiệm chi phí, cắt giảm nhân sự, xây dựng được
các định mức chi phí, để cùng với sự gia tăng về doanh thu, hiệu quả sản xuất
kinh doanh mới thể hiện rõ rệt, đảm bảo cho sự phát triển bền vững của công
ty.
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.0444
 Một số chỉ tiêu tài chính chủ yếu
Chỉ tiêu 31/3/2015 31/3/2014
Chênh lệch
Tuyệt đối
Tỉ lệ
(%)
1. Hệ số KNTT tổng
quát 1.72 1.49 0.23 15.44
Tài sản 112,134,864,039 111,951,242,546 183621493 0.16
Nợ phải trả 65,017,611,003 74,985,788,015 -9968177012
-
13.29
2. Hệ số KNTT ngắn
hạn 1.19 1.04 0.15 14.42
Tài sản ngắn hạn 60,777,591,636 63,794,180,730 -3016589094 -4.73
Nợ phải trả ngắn hạn 51,134,656,986 61,482,039,080
-
10347382094
-
16.83
3. Hệ số KNTT nhanh 1.03 0.92 0.11 11.96
Hàng tồn kho 8,344,184,444 7,426,937,533 917246911 12.35
4. Hệ số KNTT tức thời 0.14 0.1 0.04 40
Tiền và tương đương
tiền 7,275,445,016 6,271,657,549 1003787467 16.01
5. Hệ số KNTT lãi vay 4.45 2.65 1.8 67.92
EBIT
9,835,625,18
1
9,783,605,81
4 52019367 0.53
Lãi vay phải trả trong kỳ 2,210,921,809
3,698,372,92
8 -1487451119
-
40.22
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.0445
ChỈ tiêu 31/3/2015 31/3/2014 So sánh
II. Hệ số cơ cấu nguồn vốn
1. Hệ số nợ 0.58 0.67 -0.09
2. Hệ số vốn chủ sở hữu 0.42 0.33 0.09
III. Hệ số cơ cấu tài sản
1. Tỷ lệ đầu tư vào TSNH 0.54 0.57 -0.03
2.Tỷ lệ đầu tư vào TSDH 0.46 0.43 0.03
Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2013 So sánh
IV. Hệ số hiệu suất hoạt
động
1. Số vòng quay HTK 21.47 13.61 7.86
2. Số vòng quay nợ phải thu 5.77 5 0.77
5. Vòng quay tài sản 1.89 1.7 0.19
Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2013 So sánh
V. Hệ số hiệu quả hoạt
động
1. Tỷ suất LNST trên
doanh thu (ROS)(%) 3.38 3 0.38
2. Tỷ suất LNST trên VKD
(ROA) (%) 6.37 5.11 1.26
3. Tỷ suất lợi nhuận VCSH (
ROE) (%). 16.1 15.11 0.99
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.0446
2.2. Thực trạng quản trị vốn lưu động tại công ty Cổ phần NetNam
2.2.1. Nội dung quản trị vốn lưu động:
Là một doanh nghiệp thuộc ngành dịch vụ viễn thông, nên công ty Cổ
phần NetNam có những đặc thù riêng biệt như các doanh nghiệp cùng ngành.
Công ty hoạt động trong lĩnh vực viễn thông có dây thường mang tính độc
lập, đặc thù về mặt kinh tế, tổ chức quản lý và kỹ thuật phức tạp hơn so với
các hoạt động khác. Chính điều này đã ảnh hưởng đến vốn lưu động, cụ thể là
vốn tồn kho và các khoản phải thu của công ty và chiếm tỷ trọng cao trong cơ
cấu TSNH của công ty. Năm 2015, nợ phải thu chiếm 62,72 %, hàng tồn kho
chiếm 13,72%, vốn bằng tiền, loại tài sản có tính thanh khoản cao nhất chiếm
tỷ trọng 11,97 %.
Nguồn hình thành vốn lưu động được huy động chủ yếu thông qua tín
dụng ngân hàng dưới dạng các khoản vay nợ có tính chất ngắn hạn cùng sự
tài trợ một phần từ nguồn lực tài chính bên trong doanh nghiệp.
2.2.1.1. Tổ chức nguồn vốn lưu động:
Cùng với sự tăng lên của quy mô vốn lưu động thì nguồn vốn lưu động
cũng tăng lên tương ứng để đáp ứng nhu cầu vốn lưu động của công ty.
Qua bảng 2.8 ta nhận thấy tại thời điểm đầu năm hay cuối năm 2015,
nguồn vốn lưu động thường xuyên của công ty đều lớn hơn 0 hay tài sản ngắn
hạn lớn hơn nợ ngắn hạn làm cho NWC > 0. Toàn bộ tài sản lưu động được
tài trợ bởi nguồn vốn lưu động động tạm thời và một phần nguồn vốn lưu
động thường xuyên. Khi đó sẽ có một sự ổn định trong hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp vì có một bộ phận nguồn vốn lưu động thường xuyên tài trợ
cho tài sản lưu động để sử dụng cho hoạt động kinh doanh, nhu cầu vốn lưu
động của doanh nghiệp luôn được đảm bảo.
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.0447
Bảng 2.8: Bảng xác định nguồn vốn lưu động thường xuyên
Chỉ tiêu 31/3/2015 31/3/2014
Chênh lệch
Số tiền
(đồng)
Tỷ lệ
(%)
Tài sản ngắn hạn 60,777,591,636 63,794,180,730 (3,016,589,094) -4.73
Tài sản dài hạn 51,357,272,403 48,157,061,816 3,200,210,587 6.65
Nợ ngắn hạn 51,134,656,986 61,482,039,080 (10,347,382,094) -16.83
Nợ dài hạn 13,882,954,017 13,503,748,935 379,205,082 2.81
Vốn chủ sở hữu 47,117,253,036 36,965,454,531 10,151,798,505 27.46
Nguồn vốn thường
xuyên 61,000,207,053 50,469,203,466 10,531,003,587 20.87
Nguồn vốn lưu động
thường xuyên
(NWC) 9,642,934,650 2,312,141,650 7,330,793,000 317.06
ĐVT:đồng
(Nguồn:tính toán từ báocáo tài chính của công ty)
Việc sử dụng mô hình tài trợ này khiến cho DN phải sử dụng nhiều
khoản vay ngắn hạn, một mặt giúp doanh nghiệp giảm được chi phí sử dụng
vốn để kinh doanh, mặt khác thì việc sử dụng vốn vay ngắn hạn nhiều sẽ
mang lại rủi ro thanh toán cho công ty, gia tăng áp lực trả nợ ngắn hạn khi đến
hạn. Về mặt chi phí sử dụng vốn, tài trợ ngắn hạn thường có chi phí sử dụng
thấp hơn tài trợ dài và trung hạn, lãi suất cũng thường thấp hơn. Điều này là
hoàn toàn phù hợp với tình trạng thực tế của công ty Cổ phần NetNam hiện
nay khi đặt trong môi trường kinh doanh của công ty, là một trong lĩnh vực
mới của thị trường, công ty cần nắm bắt được cơ hộixuất hiện trên thị trường,
việc sử dụng vay ngắn hạn nhiều đảm bảo cho nguồn vốn dồi dào giúp công
ty nắm bắt cơ hội kịp thời; hơn nữa với chi phí sử dụng vốn thấp của vốn vay
ngắn hạn, thì chi phí tài chính, đặc biệt là chi phí lãi vay sẽ thấp hơn so với
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.0448
vay dài hạn, sẽ làm tăng thêm lợi nhuận kinh doanh của doanh nghiệp. Vì
vậy, công ty cần phải xác định chính xác nguồn vốn lưu động thường xuyên
để lựa chọn mô hình tài trợ cho phù hợp với mục tiêu phát triển chung mà
doanh nghiệp đã đề ra.
2.2.1.2. Thực trạng về xác định nhu cầuvốn lưu động của công ty:
Vào cuối năm báo cáo, công ty thường tiến hành xác định nhu cầu vốn lưu
động cho năm kế hoạch.Tại thời điểm năm 2014, công ty sử dụng phương pháp
dự báo dựa vào vòng quay vốn lưu động để xác định nhu cầu vốn lưu động năm
2015. Công ty dựa vào kế hoạch doanh thu và tốc độ luân chuyển vốn lưu động
cho năm 2015 để tínhtoán như sau:
- Xác định vòng quay vốn lưu động năm 2014
+ Doanh thu thuần = 183,663,422,709 (đồng)
+ Số VLĐ bình quân = 53,226,555,028 (đồng)
+ Vòng quay vốn lưu động năm 2014 là:
183,663,422,709 = 3.45 ( vòng)
53,226,555,028
-Vòng quay VLĐ và doanh thu dự kiến cho năm 2015:
Cuối năm tài chính 2014, nhận thấy chênh lệch giữa vốn lưu động bình quần
và nhu cầu vốn lưu động trong năm là tương đối lớn( nhu cầu vốn lưu động là
20,529,059,770 đồng trong khi vốn lưu động bình quân là53,226,555,028
đồng), ban giám đốc công ty đã kỳ vọng tăng hiệu quả sử dụng vốn hơn nữa
vào năm 2015 nên đã dự kiến tăng số vòng quay vốn.
+ Vòng quay VLĐ dự kiến = 4.05 (vòng)
Nhận thấy có sự gia tăng về doanh thu thuần của công ty trong năm 2014 so
với doanh thu thuần năm 2013, cụ thể doanh thu thuần tăng 23,450,469,660
đồng từ 160,212,953,049 vào năm 2013 lên đến 183,663,422,709 vào năm
2014, tương ứng với tỷ lệ tăng 14,64%. Do đó, công ty cũng kỳ vọng doanh
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.0449
thu thuần trong năm 2015 sẽ tiếp tục tăng và tăng với tốc độ 15% so với năm
2014.
+ DTT dự kiến = 183,663,422,709 x (1+15%) = 211,212,936,115 (đồng)
- Xác định nhu cầuvốn lưu động dự kiến năm 2015:
211,212,936,115 = 52,151,342,251 (đồng)
4.05
- Xác định nhu cầuvốn lưu động thực tế:
Bảng 2.9:Xác định nhu cầu vốn lưu động của công ty năm 2015, 2014
ĐVT:đồng
STT Chỉ tiêu 31/3/2015 31/3/2014
Chênh lệch
Số tiền
(đồng)
Tỷ lệ
(%)
1
Hàng tồn
kho 8,609,166,532 7,847,982,123 761,184,409 9.70
2
Phải thu
khách
hàng 34,264,887,752 27,869,211,293 6,395,676,459 22.95
3
Phải trả
người bán 16,731,312,690 15,188,133,646 1,543,179,044 10.16
4
Nhu cầu
vốn lưu
động
{(1)+(2)-
(3)} 26,142,741,594 20,529,059,770 5,613,681,824 27.35
(Nguồn:tính toán từ báocáo tài chính của công ty)
- Chênh lệch nhu cầu VLĐ kỳ thực hiện với kế hoạch của công ty :
26,142,741,594 -52,151,342,251 = -26008600657(đồng)
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.0450
Như vậy, công ty đã thực hiện xác định nhu cầu vốn lưu động theo
phương pháp dự báo dựa vào vòng quay vốn lưu động. Nhận thấy nhu cầu
vốn lưu động có sự chênh lệch giữa kỳ kế hoạch và kỳ thực hiện và giá trị này
tương đối lớn. Đây là một phương pháp đơn giản, nhanh chóng xác định được
nhu cầu vốn lưu động. Tuy nhiên kết quả dự báo có độ sai lệch lớn nên công
ty nên có các biện pháp để xác định nhu cầu vốn lưu động chính xác hơn nữa.
2.2.1.3. Phânbổ nguồn vốn lưu động:
Để đánh giá được công tác quản lý và sử dụng VLĐ, ta cần xem xét tới
tính hợp lý trong việc phân bổ VLĐ của doanh nghiệp. Phân bổ VLĐ một
cách hợp lý sẽ đảm bảo cho hiệu quả về sử dụng từng thành phần vốn đạt hiệu
suất cao nhất, qua đó nâng cao được việc sử dụng VLĐ nói riêng và VKD nói
chung của doanh nghiệp. Tình hình phân bổ và cơ cấu VLĐ của công ty Cổ
phần NetNam được thể hiện qua bảng 2.10.
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.0451
BẢNG 2.10:BẢNG PHÂN TÍCH CƠ CẤU VÀ SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA CÁC BỘ PHẬN TRONG VLĐ
STT Chỉ tiêu
31/3/2015 31/3/2014 Chênh lệch
Số tiền
(đồng)
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
(đồng)
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
(đồng)
Tỷ lệ
(%)
1 Vốn bằng tiền 7,275,445,016 13.54 6,271,657,549 11.48 1,003,787,467 16.01
2 Các khoản phải thu 38,121,146,284 70.94 40,943,002,553 74.93 (2,821,856,269) -6.89
3 Vốn tồn kho 8,344,184,444 15.53 7,426,937,533 13.59 917,246,911 12.35
4
Tổng cộng VLĐ
{(1)+(2)+(3)
53,740,775,744
100
54,641,597,635
100
(900,821,891)
-1.65
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.0452
Qua bảng 2.10trên, ta thấy: tổng VLĐ của công ty tại thời điểm cuối năm
2015 là 53,740,775,744 đồng, giảm 900,821,891 đồng so với cuối năm 2014,
tương ứng với tỷ lệ giảm 1,65%. VLĐ giảm như vậy chủ yếu là do sự suy
giảm của các khoản phải thu ngắn hạn dù vốn bằng tiền và vốn tồn kho đều có
xu hướng tăng. Để xem xét sự gia tăng này có thực sự hợp lý hay không ta đi
vào xem xét các khoản cụ thể:
Tiền mặt trong quỹ tại công ty vào thời điểm cuối năm 2014 là
7,275,445,016 đồng tăng1,003,787,467 triệu đồngứng với tỷ lệ tăng 16,01%.
Nguyên nhân là do công ty chưa trả đủ các khoản phải trả cho người lao động
làm các khoản phải trả người lao động tăng, đồng thời một phần do doanh
nghiệp đã thu hồi được một phần nợ phải thu làm tăng quỹ tiền mặt. Việc này
lại làm tăng khả năng thanh toán và sự ứng phó của DN đối với các khoản nợ
trong tương lai, giúp doanh nghiệp chủ động hơn với các khoản nợ tương lai
và nắm bắt được cơ hội có thể xảy ra trong quá trình hoạt động của doanh
nghiệp.
Các khoản phải thu ngắn hạn cuối năm năm 2015 đạt 38,121,146,284
triệu đồng, so với đầu năm 2014 là40,943,002,553 đồng, tương ứng giảm
2,821,856,26 đồng( giảm 6.89%) , đây là khoản chiếm tỷ trọng chủ yếu trong
cơ cấu TSNH của công ty này. Những khoản phải thu khách hàng này chính
là số vốn mà DN bị chiếm dụng. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến khoản mục
này giảm là do khoản trả trước người bán trong năm vừa qua có xu hướng
giảm chứng tỏ uy tín doanh nghiệp đã được nâng lên, doanh nghiệp có thể
chiếm dụng được nhiều vốn hơn. Tuy nhiên việc chiếm dụng vốn sẽ phần nào
gia tăng áp lực thanh toán cho doanh nghiệp, nếu doanh nghiệp không trả kịp
thời thì sẽ làm giảm uy tín doanh nghiệp, điều này yêu cầu doanh nghiệp phải
có biện pháp quản trị nợ phải thu và nợ phải trả một cách phù hợp.
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.0453
Cùng với xu hướng tăng tỷ trọng của vốn bằng tiền, tỷ trọng vốn tồn kho
của công ty cũng đang trong xu hướng tăng. Từ năm 2014 đến 2015 giá trị
của vốn tồn kho tăng nhẹ917,246,91 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng là 12.35%.
Đây được coi là dấu hiệu tốt cho thấy công ty đã tạo ra được nhiều hàng hóa
hơn.Mặt khác, việc tăng tỉ trọng hàng tồn kho sẽ làm doanh nghiệp tốn một số
chi phí khác như chi phí bảo quản, chi phí quản lý.
Với sự phân tích ở trên, cơ cấu VLĐ của công ty là phù hợp với đặc thù
của ngành đó là tỷ trọng của nợ phải thu cao trong khi khoản mục hàng tồn
kho và các khoản tiền và tương đương tiền lại rất thấp. Cơ cấu VLĐ mặc dù
có sự biến động theo chiều hướng tăng nhưng mức tăng không đáng kể.
2.2.2. Quảntrị vốn bằng tiền:
2.2.2.1. Tình hình kếtcấu của vốn bằng tiền:
Vốn bằng tiền có vai trò hết sức quan trọng trong hoạt động SXKD của
doanh nghiệp. Số vốn bằng tiền ở doanh nghiệp không nhiều, chiếm tỷ trọng
nhỏ nhưng hết sức quan trọng và cần thiết, nó đáp ứng kịp thời nhu cầu chi
tiêu hàng ngày của doanh nghiệp. Đồng thời nó đáp ứng được khả năng thanh
toán nhanh. Ngoài ra nó còn để dự phòng, ứng phó với những nhu cầu vốn bất
thường không dự đoán trước được. Việc duy trì một mức dự trữ vốn bằng tiền
đủ lớn giúp cho doanh nghiệp tăng khả năng thanh toán tức thời song phải
chủ động và linh hoạt. Tuy nhiên, đây là khoản vốncó mức sinh lời thấp, dễ gây
ứ đọng nếu dự trữ không hợp lý. Vì vậy việc tính toán xác định xem lượng dự
trữ vốn bằng tiền cần thiết là bao nhiêu không hề đơn giản. Để đánh giá tình
hình quản lý vốn bằng tiền của công ty, ta nghiên cứu bảng 2.11.
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.0454
BẢNG 2.11: BẢNG PHÂN TÍCH CƠ CẤU VÀ SỰ BIẾN ĐỘNG
TRONG VỐN BẰNG TIỀN
ST
T
Chỉ tiêu
31/3/2015 31/3/2014 Chênh lệch
Số tiền
(đồng)
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
(đồng)
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
(đồng)
Tỷ lệ
(%)
1 Tiền mặt
993,321,186 13.65
1,066,083,548
17.00 (72,762,362) (6.83)
2
Tiền gửi ngân
hàng
5,214,936,330
71.68
4,134,324,001
65.92 1,080,612,329
26.14
3
Các khoản
tương đương
tiền 1,067,187,500
14.67
1,071,250,000
17.08 (4,062,500) (0.38)
4
Tổng cộng
vốn bằng tiền
{(1)+(2)+(3)}
7,275,445,016 100.00 6,271,657,549
100.00
1,003,787,467
16.01
Từ số liệu có được ta thấy: tổng số vốn bằng tiền thời điểm cuối năm
2014 là6,271,657,549 đồng thì đến cuối năm 2015 đã tăng lên
đến7,275,445,016 đồng. Nếu xét hiệu số giữa hai giá thì này thì chỉ trong
vòng hai năm liên tiếp, giá trị vốn bằng tiền đã tăng hơn 1 tỷ đồng và tăng với
tỷ lệ khoảng trên 16%.Dòng tiền của công ty chủ yếu đến từ hoạt động kinh
doanh và cung cấp dịch vụ.
Trong đó, tiền gửi ngân hàng vẫn là bộ phận có tỷ trọng lớn nhất,
chiếmtỷ trọng 65,92% cuối năm 2014 và tính đến cuối năm 2015 đã tăng lên
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.0455
71,68% với giá trị tăng là 1,080,612,329 tỷ đồng( từ 4,134,324,001 đồng tăng
lên 5,214,936,330 đồng). Đâylà nguyên nhân chủ yếu làm chotổng cộng vốn
bằng tiền lại có sự gia tăng. Điều này là hoàn toàn phù hợp với xu hướng hiện
nay khi các doanh nghiệp đang thực hiện mua bán, trao đổi đều có giao dịch
thanh toán của ngân hàng do khi thực hiện thanh toán qua ngân hàng giúp
công ty tiếm kiệm thời gian, thủ tục thanh toán và an toàn hơn đồng thời cũng
tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý vốn bằng tiền.
Tiền mặt là khoản vốn bằng tiền tại đơn vị được thủ quỹ có trách nhiệm
quản lý. Từ thời điểm cuối năm 2014 đến cuối năm 2015, lượng tiền mặt
giảm 6,83% tương đương 72,762,362 đồng.Đây là mức thay đổi không đáng
kể khi mà tỷ trọng tiền mặt chiếm tỷ trọng không lớn trong vốn bằng tiền.Các
nghiệp vụ phát sinh chủ yếu là các nghiệp vụ tạm ứng, nộp tiền điện, nước,
điện thoại, thanh toán tiền vận chuyển nguyên vật liệu...
Các khoản tương đương tiền bao gồm các khoản về hợp đồng tiền gửi
ngân hàng có thời gian đáo hạn dưới 3 tháng.Trong 2 năm 2014, 2015 thì các
khoàn tương đương tiền chỉ có xu hướng thay đổi rất nhỏ là giảm hơn 4 triệu
đồng(tương ứng giảm 0.38%. Mặt khác, khoản tương đương tiền chiếm tỷ
trọng không lớn trong vốn bằng tiền. Cụ thể, tỷ trọng tại năm 2014 là 17.08%,
tỷ trọng năm 2015 chỉ còn 14,67%. Sự thay đổi này không ảnh hương lớn đến
cơ cấu vốn bằng tiền.
Như vậy, do sự gia tăng về lượng của tiền gửi ngân hàng trong khi các
khoản mục khác không thay đổi nhiều, cơ cấu vốn bằng tiền của công ty có sự
thay đổi rõ rệt khi kết cấu của chỉ tiêu tiền gửi ngân hàng thay đổi đáng kể.
Việc tăng tiền gửi ngân hàng ở thời điểm hiện nay tại công ty cho thấy sự hiệu
quả trong việc thực hiện thanh toán các nghiệp vụ kinh tế tài chính đặc biệt
xuất hiện bất ngờ (hệ số khả năng thanh toán tức thời) mà còn là dấu hiệu tốt
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.0456
trong việc khẳng định sức mạnh tài chính của doanh nghiệp từ nguồn lực có
tính thanh khoản cao này.
2.2.2.2. Thực trạng quản trị vốn bằng tiền:
Công ty Cổ phần NetNam đã và đang tiếp tục thực hiện các chính sách
quản lý vốn bằng tiền. Công ty đã xác định mức dự trữ tiền mặt hợp lý cho
từng thời kỳ, quản lý chặt chẽ các khoản thu chi tiền mặt (có quy chế thu chi
nội bộ hợp lý, khi xuất tiền hay nhập tiền đều phải có hóa đơn, chứng từ hợp
lệ, phân định rõ ràng trách nhiệm trong quản lý vốn bằng tiền giữa kế toán và
thủ quỹ…) chủ động lập, thực hiện kế hoạch lưu chuyển tiền tệ hàng năm. Để
đánh giá công tác quản trị vốn bằng tiền, ta tiến hành phân tích hai nhóm hệ
số tổng hợp là hệ số khả năng thanh toán và hệ số khả năng tạo tiền.
Bảng 2.13:Hệ số khả năng thanh toán bình quân trong ngành viễn thông
Việt Nam năm 2015
ĐVT: lần
Chỉ tiêu
Hệ số KNTT hiện thời 1.39
Hệ số KNTT nhanh 1.00
Hệ số KNTT tức thời 0.22
(Nguồn: www.cophieu68.vn)
Trên phương diện lý thuyết nếu tạm thời tách hệ số thanh toán lãi vay ra
khỏi nhóm hệ số thì các hệ số sẽ có điểm chung là cùng liên quan đến những
chỉ tiêu trên BCĐKT loại trừ dần các bộ phận ở tử số trong công thức tính
toán của hệ số trước ta sẽ ra được công thức xác định hệ số sau. Ngoài hệ số
khả năng thanh toán tổng quát là giảm so với năm 2014 thì các hệ số còn lại ở
năm 2015 đều tăng.
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.0457
STT Chỉ tiêu
Đơn
vị
tính
31/3/2015 31/3/2014 31/3/2013
Chênh lệch năm 2015,
2014
Số tuyệt đối Tỷ lệ
1
Tài sản ngắn
hạn Đồng 60,777,591,636 63,794,180,730 61,268,277,963 (3,016,589,094) (4.73)
2
Tiền và các
khoản tương
đương tiền
Đồng 7,275,445,016 6,271,657,549 3,334,337,611 1,003,787,467 16.01
3 Hàng tồn kho Đồng 8,344,184,444 7,426,937,533 15,030,827,619 917,246,911 12.35
4 Tổng tài sản
Đồng 112,134,864,039 111,951,242,546 104,306,367,975 183,621,493 0.16
5 Nợ ngắn hạn
Đồng 51,134,656,986 61,482,039,080 57,112,211,415 (10,347,382,094) (16.83)
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.0458
6
Tổng nợ phải
trả
Đồng 65,017,611,003
74,985,788,015 68,233,851,072
(9,968,177,012) (13.29)
Năm 2015 Năm 2014 Năm 2013
7 Chi phí lãi vay
Đồng 2,210,921,809 3,698,372,928 3,157,811,200 (1,487,451,119) (40.22)
8
Tổng lợi nhuận
trước thuế
Đồng
7,624,703,372 6,085,232,886 1,608,047,956 1,539,470,486 25.30
Năm 2015 Năm 2014 Năm 2013
9
Hệ số khả năng
thanh toán tổng
quát
{(4)/(6)}
Lần
1.72 1.82 1.83 (0.10) (5.28)
10
Hệ số khả năng
thanh toán hiện
Lần
1.19 0.85 0.90 0.34 39.71
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.0459
thời
{(1)/(5)}
11
Hệ số khả năng
thanh toán
nhanh
[{(5)-(3)}/(5)]
Lần
1.03 0.75 0.68 0.27 36.41
12
Hệ số khả năng
thanh toán tức
thời
{(2)/(5)}
Lần
0.14 0.08 0.05 0.06 70.11
13
Hệ số khả năng
thanh toán lãi
vay{(8)/(7)}
Lần
4.45 2.65 1.51 1.80 68.17
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.0460
(Đvt: lần)
Hình 2.5: Sự biến động của các hệ số phản ánh khả năng thanh toán
Hệ số khả năng thanh toán hiện thời: ta thấy hệ số khả năng thanh toán
hiện thời tại thời điểm cuối năm 2014 là 0.85 và thời điểm cuối năm 2015 là
1.19 lần, tăng 0.34 lần tương ứng với tỷ lệ tăng là 39,71%. Năm 2014, hệ số
này nhỏ hơn 1, tức là tài sản ngắn hạn chưa đủ để thanh toán các khoản nợ
ngắn hạn, nhưng đến năm 2015,hệ số này lớn hơn 1 cho thấy khả năng trả nợ
hiện nay là khá tốt, tài sản ngắn hạn đủ để đảm bảo cho các khoản nợ ngắn
hạn. So sánh với bình quân doanh nghiệp trong ngành công nghệ thông tin ở
Việt Nam thì chỉ số này vẫn thấp hơn ở mức trung bình, do đó đòi hỏi doanh
nghiệp phải có công tác quản trị nợ ngắn hạn và tài sản ngắn hạn hợp lý hơn.
Hệ số khả năng thanh toán nhanh: Tại thời điểm cuối năm 2014, hệ số
khả năng thanh toán nhanh của DN bằng 0.75 lần và đến thời điểm cuối năm
2015, hệ số này bằng 1.03 lần, đạt tỷ lệ tăng 36.41%. So sánh với ngành thì hệ
số này lại khá tốt( 1.03 lần so với 1.00 lần). Mặc dù, tài sản ngắn hạn của
.000
.500
1.000
1.500
2.000
2.500
3.000
3.500
4.000
4.500
5.000
Hệ số khả năng
thanh toán tổng
quát
{(4)/(6)}
Hệ số khả năng
thanh toán hiện
thời
{(1)/(5)}
Hệ số khả năng
thanh toán
nhanh
[{(5)-(3)}/(5)]
Hệ số khả năng
thanh toán tức
thời
{(2)/(5)}
Hệ số khả năng
thanh toán lãi
vay
Năm 2015
Năm 2014
Tăng cường quản trị vốn lưu động của Công ty Cổ phần NetNam
Tăng cường quản trị vốn lưu động của Công ty Cổ phần NetNam
Tăng cường quản trị vốn lưu động của Công ty Cổ phần NetNam
Tăng cường quản trị vốn lưu động của Công ty Cổ phần NetNam
Tăng cường quản trị vốn lưu động của Công ty Cổ phần NetNam
Tăng cường quản trị vốn lưu động của Công ty Cổ phần NetNam
Tăng cường quản trị vốn lưu động của Công ty Cổ phần NetNam
Tăng cường quản trị vốn lưu động của Công ty Cổ phần NetNam
Tăng cường quản trị vốn lưu động của Công ty Cổ phần NetNam
Tăng cường quản trị vốn lưu động của Công ty Cổ phần NetNam
Tăng cường quản trị vốn lưu động của Công ty Cổ phần NetNam
Tăng cường quản trị vốn lưu động của Công ty Cổ phần NetNam
Tăng cường quản trị vốn lưu động của Công ty Cổ phần NetNam
Tăng cường quản trị vốn lưu động của Công ty Cổ phần NetNam
Tăng cường quản trị vốn lưu động của Công ty Cổ phần NetNam
Tăng cường quản trị vốn lưu động của Công ty Cổ phần NetNam
Tăng cường quản trị vốn lưu động của Công ty Cổ phần NetNam
Tăng cường quản trị vốn lưu động của Công ty Cổ phần NetNam
Tăng cường quản trị vốn lưu động của Công ty Cổ phần NetNam
Tăng cường quản trị vốn lưu động của Công ty Cổ phần NetNam
Tăng cường quản trị vốn lưu động của Công ty Cổ phần NetNam
Tăng cường quản trị vốn lưu động của Công ty Cổ phần NetNam
Tăng cường quản trị vốn lưu động của Công ty Cổ phần NetNam
Tăng cường quản trị vốn lưu động của Công ty Cổ phần NetNam
Tăng cường quản trị vốn lưu động của Công ty Cổ phần NetNam
Tăng cường quản trị vốn lưu động của Công ty Cổ phần NetNam
Tăng cường quản trị vốn lưu động của Công ty Cổ phần NetNam
Tăng cường quản trị vốn lưu động của Công ty Cổ phần NetNam
Tăng cường quản trị vốn lưu động của Công ty Cổ phần NetNam
Tăng cường quản trị vốn lưu động của Công ty Cổ phần NetNam
Tăng cường quản trị vốn lưu động của Công ty Cổ phần NetNam
Tăng cường quản trị vốn lưu động của Công ty Cổ phần NetNam
Tăng cường quản trị vốn lưu động của Công ty Cổ phần NetNam
Tăng cường quản trị vốn lưu động của Công ty Cổ phần NetNam

More Related Content

What's hot

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần Đông Đô - Gửi mi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần Đông Đô - Gửi mi...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần Đông Đô - Gửi mi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần Đông Đô - Gửi mi...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Nguyễn thị ngân lv tài chính doanh nghiệp
Nguyễn thị ngân lv tài chính doanh nghiệpNguyễn thị ngân lv tài chính doanh nghiệp
Nguyễn thị ngân lv tài chính doanh nghiệpquynhlehvtc
 
Nâng cao hiệu quả quản trị tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh hệ thống tin học...
Nâng cao hiệu quả quản trị tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh hệ thống tin học...Nâng cao hiệu quả quản trị tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh hệ thống tin học...
Nâng cao hiệu quả quản trị tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh hệ thống tin học...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây dựng Miền Tây - Gửi miễ...
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây dựng Miền Tây - Gửi miễ...Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây dựng Miền Tây - Gửi miễ...
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây dựng Miền Tây - Gửi miễ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Nguyễn trọng huy lv
Nguyễn trọng huy lvNguyễn trọng huy lv
Nguyễn trọng huy lvquynhlehvtc
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...https://www.facebook.com/garmentspace
 
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KHÔNG VIETJET
 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KHÔNG VIETJET PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KHÔNG VIETJET
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KHÔNG VIETJETNguyen Nguyen
 
Quản trị tài chính tập đoàn Vingroup
Quản trị tài chính tập đoàn VingroupQuản trị tài chính tập đoàn Vingroup
Quản trị tài chính tập đoàn VingroupSương Tuyết
 
Phân tích tài chính và nâng cao hiệu quả tài chính của Tổng công ty Hàng khôn...
Phân tích tài chính và nâng cao hiệu quả tài chính của Tổng công ty Hàng khôn...Phân tích tài chính và nâng cao hiệu quả tài chính của Tổng công ty Hàng khôn...
Phân tích tài chính và nâng cao hiệu quả tài chính của Tổng công ty Hàng khôn...Dương Hà
 

What's hot (20)

Kiểm toán khoản mục phải trả người bán công ty Kiểm toán, 9đ
Kiểm toán khoản mục phải trả người bán công ty Kiểm toán, 9đKiểm toán khoản mục phải trả người bán công ty Kiểm toán, 9đ
Kiểm toán khoản mục phải trả người bán công ty Kiểm toán, 9đ
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần Đông Đô - Gửi mi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần Đông Đô - Gửi mi...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần Đông Đô - Gửi mi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần Đông Đô - Gửi mi...
 
Đề tài: Hạch toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ở Công ty may
Đề tài: Hạch toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ở Công ty mayĐề tài: Hạch toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ở Công ty may
Đề tài: Hạch toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ở Công ty may
 
Nguyễn thị ngân lv tài chính doanh nghiệp
Nguyễn thị ngân lv tài chính doanh nghiệpNguyễn thị ngân lv tài chính doanh nghiệp
Nguyễn thị ngân lv tài chính doanh nghiệp
 
Nâng cao hiệu quả quản trị tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh hệ thống tin học...
Nâng cao hiệu quả quản trị tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh hệ thống tin học...Nâng cao hiệu quả quản trị tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh hệ thống tin học...
Nâng cao hiệu quả quản trị tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh hệ thống tin học...
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây dựng Miền Tây - Gửi miễ...
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây dựng Miền Tây - Gửi miễ...Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây dựng Miền Tây - Gửi miễ...
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây dựng Miền Tây - Gửi miễ...
 
Luận án: Phân tích tài chính trong các công ty chứng khoán, HAY
Luận án: Phân tích tài chính trong các công ty chứng khoán, HAYLuận án: Phân tích tài chính trong các công ty chứng khoán, HAY
Luận án: Phân tích tài chính trong các công ty chứng khoán, HAY
 
Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị tài chính của công ty Vật tư y tế
Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị tài chính của công ty Vật tư y tếYếu tố ảnh hưởng đến quản trị tài chính của công ty Vật tư y tế
Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị tài chính của công ty Vật tư y tế
 
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Hitech, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Hitech, 9đĐề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Hitech, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Hitech, 9đ
 
Nguyễn trọng huy lv
Nguyễn trọng huy lvNguyễn trọng huy lv
Nguyễn trọng huy lv
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty xây lắp điện lực
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty xây lắp điện lựcĐề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty xây lắp điện lực
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty xây lắp điện lực
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
 
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KHÔNG VIETJET
 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KHÔNG VIETJET PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KHÔNG VIETJET
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KHÔNG VIETJET
 
Hoạch toán tài sản cố định hữu hình tại công ty cổ phần Viglacera
Hoạch toán tài sản cố định hữu hình tại công ty cổ phần ViglaceraHoạch toán tài sản cố định hữu hình tại công ty cổ phần Viglacera
Hoạch toán tài sản cố định hữu hình tại công ty cổ phần Viglacera
 
Quản trị tài chính tập đoàn Vingroup
Quản trị tài chính tập đoàn VingroupQuản trị tài chính tập đoàn Vingroup
Quản trị tài chính tập đoàn Vingroup
 
Đề tài: Tình hình sử dụng vốn lưu động của công ty công nghệ, HOT
Đề tài: Tình hình sử dụng vốn lưu động của công ty công nghệ, HOTĐề tài: Tình hình sử dụng vốn lưu động của công ty công nghệ, HOT
Đề tài: Tình hình sử dụng vốn lưu động của công ty công nghệ, HOT
 
Phân tích tài chính và nâng cao hiệu quả tài chính của Tổng công ty Hàng khôn...
Phân tích tài chính và nâng cao hiệu quả tài chính của Tổng công ty Hàng khôn...Phân tích tài chính và nâng cao hiệu quả tài chính của Tổng công ty Hàng khôn...
Phân tích tài chính và nâng cao hiệu quả tài chính của Tổng công ty Hàng khôn...
 
Đề tài: Phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cơ khí, HAY
Đề tài: Phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cơ khí, HAYĐề tài: Phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cơ khí, HAY
Đề tài: Phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cơ khí, HAY
 
Luận văn: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn trong các công ty cơ khí
Luận văn: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn trong các công ty cơ khíLuận văn: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn trong các công ty cơ khí
Luận văn: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn trong các công ty cơ khí
 
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn cố định tại Công ty vận tải Sao Mai
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn cố định tại Công ty vận tải Sao MaiĐề tài: Tăng cường quản trị vốn cố định tại Công ty vận tải Sao Mai
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn cố định tại Công ty vận tải Sao Mai
 

Similar to Tăng cường quản trị vốn lưu động của Công ty Cổ phần NetNam

Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty xây lắp Tây Hồ - Gửi miễn p...
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty xây lắp Tây Hồ - Gửi miễn p...Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty xây lắp Tây Hồ - Gửi miễn p...
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty xây lắp Tây Hồ - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn lưu động của Công Ty than Nam Mẫu - Gửi miễn phí...
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn lưu động của Công Ty than Nam Mẫu - Gửi miễn phí...Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn lưu động của Công Ty than Nam Mẫu - Gửi miễn phí...
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn lưu động của Công Ty than Nam Mẫu - Gửi miễn phí...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại công ty xây dựng Hoàng Kỳ - Gửi miễn p...
Tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại công ty xây dựng Hoàng Kỳ - Gửi miễn p...Tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại công ty xây dựng Hoàng Kỳ - Gửi miễn p...
Tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại công ty xây dựng Hoàng Kỳ - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tập đoàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tập đoàn...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tập đoàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tập đoàn...NOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tập đoàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tập đoàn...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tập đoàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tập đoàn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn lưu động tại Công ty xi măng, 9đ - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn lưu động tại Công ty xi măng, 9đ - Gửi miễn phí ...Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn lưu động tại Công ty xi măng, 9đ - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn lưu động tại Công ty xi măng, 9đ - Gửi miễn phí ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Khoa luan-trinh-thi-an
Khoa luan-trinh-thi-anKhoa luan-trinh-thi-an
Khoa luan-trinh-thi-anphuonglien1392
 

Similar to Tăng cường quản trị vốn lưu động của Công ty Cổ phần NetNam (20)

Tăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH Dũng Tân, HAY
Tăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH Dũng Tân, HAYTăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH Dũng Tân, HAY
Tăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH Dũng Tân, HAY
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty xây lắp Tây Hồ - Gửi miễn p...
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty xây lắp Tây Hồ - Gửi miễn p...Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty xây lắp Tây Hồ - Gửi miễn p...
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty xây lắp Tây Hồ - Gửi miễn p...
 
Đề tài: Sử dụng vốn lưu động tại Công ty thức ăn chăn nuôi, 9đ
Đề tài: Sử dụng vốn lưu động tại Công ty thức ăn chăn nuôi, 9đĐề tài: Sử dụng vốn lưu động tại Công ty thức ăn chăn nuôi, 9đ
Đề tài: Sử dụng vốn lưu động tại Công ty thức ăn chăn nuôi, 9đ
 
Luận văn: Các giải pháp tăng cường quản trị vốn lưu động của công ty xây dựng
Luận văn: Các giải pháp tăng cường quản trị vốn lưu động của công ty xây dựngLuận văn: Các giải pháp tăng cường quản trị vốn lưu động của công ty xây dựng
Luận văn: Các giải pháp tăng cường quản trị vốn lưu động của công ty xây dựng
 
Giải pháp tài chính nâng cao tổ chức sử dụng vốn kinh doanh, 9đ
Giải pháp tài chính nâng cao tổ chức sử dụng vốn kinh doanh, 9đGiải pháp tài chính nâng cao tổ chức sử dụng vốn kinh doanh, 9đ
Giải pháp tài chính nâng cao tổ chức sử dụng vốn kinh doanh, 9đ
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH Aiden Việt Nam, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH Aiden Việt Nam, 9đĐề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH Aiden Việt Nam, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH Aiden Việt Nam, 9đ
 
Sử dụng vốn lưu động của Công ty xuất nhập khẩu Khoáng Sản, 9đ
Sử dụng vốn lưu động của Công ty xuất nhập khẩu Khoáng Sản, 9đSử dụng vốn lưu động của Công ty xuất nhập khẩu Khoáng Sản, 9đ
Sử dụng vốn lưu động của Công ty xuất nhập khẩu Khoáng Sản, 9đ
 
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Goldsun, 9đ
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Goldsun, 9đĐề tài: Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Goldsun, 9đ
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Goldsun, 9đ
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty giấy
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty giấyĐề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty giấy
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty giấy
 
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn lưu động của Công Ty than Nam Mẫu - Gửi miễn phí...
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn lưu động của Công Ty than Nam Mẫu - Gửi miễn phí...Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn lưu động của Công Ty than Nam Mẫu - Gửi miễn phí...
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn lưu động của Công Ty than Nam Mẫu - Gửi miễn phí...
 
Tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại công ty xây dựng Hoàng Kỳ - Gửi miễn p...
Tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại công ty xây dựng Hoàng Kỳ - Gửi miễn p...Tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại công ty xây dựng Hoàng Kỳ - Gửi miễn p...
Tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại công ty xây dựng Hoàng Kỳ - Gửi miễn p...
 
Đề tài: Thực trạng về vốn kinh doanh tại công ty cổ phần bao bì, 9đ
Đề tài: Thực trạng về vốn kinh doanh tại công ty cổ phần bao bì, 9đĐề tài: Thực trạng về vốn kinh doanh tại công ty cổ phần bao bì, 9đ
Đề tài: Thực trạng về vốn kinh doanh tại công ty cổ phần bao bì, 9đ
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty xây dựng, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty xây dựng, RẤT HAYĐề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty xây dựng, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty xây dựng, RẤT HAY
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tập đoàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tập đoàn...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tập đoàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tập đoàn...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tập đoàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tập đoàn...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tập đoàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tập đoàn...
 
Nâng cao sử dụng vốn lưu động tại công ty Viglacera Xuân Hòa, 9đ
Nâng cao sử dụng vốn lưu động tại công ty Viglacera Xuân Hòa, 9đNâng cao sử dụng vốn lưu động tại công ty Viglacera Xuân Hòa, 9đ
Nâng cao sử dụng vốn lưu động tại công ty Viglacera Xuân Hòa, 9đ
 
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn lưu động tại Công ty xi măng, 9đ - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn lưu động tại Công ty xi măng, 9đ - Gửi miễn phí ...Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn lưu động tại Công ty xi măng, 9đ - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn lưu động tại Công ty xi măng, 9đ - Gửi miễn phí ...
 
Khoa luan-trinh-thi-an
Khoa luan-trinh-thi-anKhoa luan-trinh-thi-an
Khoa luan-trinh-thi-an
 
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại Công ty VNT logistics
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại Công ty VNT logisticsĐề tài: Tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại Công ty VNT logistics
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại Công ty VNT logistics
 
Tăng cường quản trị vốn kinh doanh của Công ty dầu khí Thái Bình, 9đ
Tăng cường quản trị vốn kinh doanh của Công ty dầu khí Thái Bình, 9đTăng cường quản trị vốn kinh doanh của Công ty dầu khí Thái Bình, 9đ
Tăng cường quản trị vốn kinh doanh của Công ty dầu khí Thái Bình, 9đ
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864

Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864 (20)

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
 

Recently uploaded

TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoidnghia2002
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phươnghazzthuan
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem Số Mệnh
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnKabala
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emTrangNhung96
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfXem Số Mệnh
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docxasdnguyendinhdang
 
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf4pdx29gsr9
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnpmtiendhti14a5hn
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfXem Số Mệnh
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnKabala
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...VnTh47
 

Recently uploaded (20)

TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
 

Tăng cường quản trị vốn lưu động của Công ty Cổ phần NetNam

  • 1. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.041 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài: Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng đã tác động và làm thay đổi cục diện của nền kinh tế thế giới so với những năm trước đó. Ngày 11/1/2007, Việt Nam gia nhập tổ chức Thương mại thế giới WTO, đã đánh dấu một bước ngoặt quan trọng đối với đất nước nói chung và nền kinh tế Việt Nam nói riêng. Sự gia nhập WTO đã mở ra không chỉ là những cơ hội mà còn là thách thức mà các nước thành viên, trong đó có Việt Nam cần phải vượt qua để phát triển bền vững.Trong bối cảnh như vậy, các doanh nghiệp muốn đứng vững và phát triển được thì cần phải thay đổi, nhanh chóng bắt kịp xu hướng thị trường.Để làm được điều đó thì một trong những vấn đề mà các doanh nghiệp phải quan tâm hàng đầu đó là quản trị tài chính doanh nghiệp.Bài toán về việc sử dụng vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn luôn là bài toán khiến các nhà quản trị phải bận tâm. Bất kỳ doanh nghiệp nào khi bắt tay vào sản xuất hay xem xét một phương án kinh doanh đều quan tâm đầu tiên đến vốn kinh doanh của mình và sử dụng vốn một cách tiết kiệm. Muốn vậy, công tác tài chính của doanh nghiệp phải được thực hiện một cách đầy đủ, chính xác kịp thời và đảm bảo thực hiện đúng chế độ chính xác. Trong thời gian thực tập tại công ty Cổ phần NetNam, là một doanh nghiệp hoạt động trong ngành nghề hoạt động viễn thông có dây với lĩnh vực hoạt động chính là cung cấp các dịch vụ Internet, các dịch vụ trực tuyến và các giải pháp mạng mà trong quá trình kinh doanh thì các khoản phải thu chiếm một tỷ trọng khá lớn trong cơ cấu tài sản của doanh nghiệp. Hơn nữa trong quá trình thực tập em nhận thấy rằng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty Cổ phần NetNam còn gặp nhiều hạn chế. Do đó, em lựa chọn đề tài: “Giải pháp tăng
  • 2. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.042 cường quản trị vốn lưu động của Công ty Cổ phần NetNam” làm đề tài cho chuyên đề thực tập của mình, mong góp một phần nào đó cho việc sử dụng vốn kinh doanh nói chung và vốn lưu động nói riêng vcuar công ty ngày càng hiệu quả hơn. 2.Đối tượng và mụctiêu nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Công ty Cổ phần NetNam - Mục tiêu nghiên cứu: lý luận và thực trạng quản trị vốn lưu động tại công ty Cố phần NetNam, từ đó nêu ra những điểm còn hạn chế cần khắc phục và giải pháp. 3.Phạm vi nghiêncứu: Đề tài tập trung nghiên cứu tình hình vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cổ phần NetNam trong 3 năm 2013, 2014 và năm 2015 4.Phương pháp nghiên cứu: Đề tài sử dụng nhiều phương pháp nghiên cứu từ lý luận cho đến thực tiễn, bao gồm: phương pháp thu thập dữ liệu, phương pháp phân tích số liệu, phương pháp so sánh thời gian (giữa kỳ này với kỳ trước), phương pháp so sánh theo không gian ( giữa doanh nghiệp thực tập với mức trung bình ngành), phương pháp tỷ số… 5.Kết cấu của luận văn tốt nghiệp: Ngoài phần mở đầu và phần kết thúc, bố cục luận văn có 3 chương: Chương 1: Những vấn đề lý luận chung về vốn lưu động và quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp. Chương 2: Thựctrạng quản trị vốn lưu động tại công ty Cổ phần NetNam Chương 3: Một số giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản trị vốn lưu động tại công ty Cổ phần NetNam
  • 3. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.043 Do thời gian thực tập, điều kiện nghiên cứu và trình độ kiến thức còn hạn chế nên mặc dù đã cố gắng nhưng đề tài nghiên cứu của em còn nhiều thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô giáo trong bộ môn, ban lãnh đạo công ty Cổ phần NetNam và các bạn để đề tài nghiên cứu của em được hoàn thiện. Em xin chân thành cảm ơn giảng viên hướng dẫn TS. Nguyễn Thị Hà, ban lãnh đạo công ty Cổ phần NetNam, các anh chị cán bộ chuyên viên phòng kế toán – tài chính và các thầy cô giáo giảng viên học viện tài chính đã giúp đỡ em hoàn thành đề tài nghiên cứu này.
  • 4. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.044 CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN LƯU ĐỘNG VÀ QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Vốn lưu động và nguồn hình thành vốn lưu động: 1.1.1. Khái niệm và đặcđiểm vốn lưu động: 1.1.1.1. Khái niệm vốn lưu động: Để một doanh nghiệp có thể vận hành và duy trì bình thường, liên tục trong hoạt động sản xuất kinh doanh thì bên cạnh tài sản cố định thì cũng cần các tài sản lưu động . Phạm vi sử dụng tài sản lưu động bao trùm toàn bộ các công đoạn của quá trình và thường được chia thành hai bộ phận: tài sản lưu động sản xuất và tài sản lưu động lưu thông. Tài sản lưu động sản xuất gồm: nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế đang trong quá trình dự trữ sản xuất và các loại sản phẩm dở dang, bán thành phẩm. Tài sản lưu động lưu thông gồm: các loại tài sản đang nằm trong quá trình lưu thông (thành phẩm trong kho chờ tiêu thụ, khoản phải thu, vồn bằng tiền) Trong quá trình kinh doanh, tài sản lưu động sản xuất và tài sản lưu động lưu thông không ngừng vận động, thay thế đổi chỗ cho nhau, đảm bảo cho quá trình này diễn ra nhịp nhàng liên tục.Để hình thành các tài sản lưu động, doanh nghiệp phải ứng ra một số vốn tiền tệ nhất định để mua sắm các tài sản đó, số vốn này được gọi là vốn lưu động. “Vốn lưu động là toàn bộ số tiền ứng trước mà doanh nghiệp bỏ ra để đầu tư hình thành nên các tài sản lưu động thường xuyên cần thiết cho hoạt động sản xuấtkinhdoanhcủa doanhnghiệp”.
  • 5. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.045 1.1.1.2. Đặc điểm vốn lưu động: - VLĐ luôn thay đổi hình thái biểu hiện trong quá trình chu chuyển giá trị qua các giai đoạn SXKD của doanh nghiệp: từ hình thái vốn tiền tệ ban đầu trở thành vật tư, hàng hóa dự trữ sản xuất, rồi sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, thành phẩm và cuốicùng lại quay trở về hình thái vốn bằng tiền. - VLĐ dịch chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần vào giá trị sản phẩm hàng hóa, dịch vụ sản xuất ra và thu hồi lại toàn bộ khi doanh nghiệp thu được tiền bán sản phẩm hàng hóa, dịch vụ và kết thúc chu kỳ kinh doanh. - VLĐ hoàn thành một vòng tuần hoàn sau mỗi chu kỳ kinh doanh: tại cùng một thời điểm vốn lưu động trong doanh nghiệp đều tồn tại ở nhiều hình thái biều hiện với những tính chất, vai trò khác nhau đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đòi hỏi doanh nghiệp cần có biện pháp để quản trị VLĐ một cách hợp lý. Bên cạnh đó, doanh nghiệp cũng cần chú trọng áp dụng một số công cụ và chính sách cần thiết để qua đó có thể đẩy nhanh vòng quay VLĐ, rút ngắn thời gian kỳ luân chuyển VLĐ, xây dựng cấu trúc nguồn vốn ngắn hạn phù nhằm góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. 1.1.2. Phân loại vốn lưu động của doanh nghiệp: 1.1.2.1. Phânloại theo hình thái biểu hiện của vốn lưu động: - Vốn vật tư hàng hóa: Vốn tồn kho nguyên vật liệu, vốn sản phẩm dở dang và bán thành phẩm, vốn thành phẩm. - Vốn bằng tiền và các khoản phải thu. Vốn bằng tiền gồm có: Tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển. Các khoản phải thu gồm có: Phải thu của khách hàng, phải thu tạm ứng, phải thu nội bộ, phải thu khác. Cách phân loại này giúp doanh nghiệp xem xét, đánh giá mức dự trữ tồn kho và khả năng thanh toán, tính thanh khoản của các tài sản đầu tư trong doanh
  • 6. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.046 nghiệp; giúp nhà quản lý nhận biết được vai trò, tác dụng của từng bộ phận và kết cấu vốn lưu động theo hình thái biểu hiện. 1.1.2.2. Phânloại theo vai trò của vốn lưu động: - VLĐ trong khâu dự trữ sản xuất: Vốn NVL chính, vốn nguyên nhiên vật liệu phụ, vốn phụ tùng thay thế, vốn công cụ dụng cụ nhỏ dự trữ sản xuất. - Vốn lưu động trong khâu sản xuất: vốn bán thành phẩm và sản phẩm dở dang, vốn về chi phí trả trước. - Vốn lưu động trong khâu lưu thông: vốn thành phẩm, vốn trong thanh toán, vốn đầu tư ngắn hạn, vốn bằng tiền. Việc đánh giá tình hình phân bổ vốn trong các khâu của quá trình luân chuyển vốn ở doanh nghiệp được chính xác và phù hợp; là cơ sở nền tảng quan trọng để doanh nghiệp đưa ra giải pháp quản lý vốn hiệu quả; quyết định lựa chọn cơ cấu vốn đầu tư hợp lý đảm bảo sự cân đối về năng lực giữa các giai đoạn trong quá trình SXKD; góp phần làm tăng tốc độ luân chuyển vốn. 1.1.3. Nguồn hình thành vốn lưu động của doanhnghiệp: Doanh nghiệp cần phải có một lượng vốn nhằm hình thành nên các tài sản cần thiết cho hoạt động của doanh nghiệp. Việc phân loại nguồn vốn theo các tiêu thức khác nhau là cơ sở quan trọng giúp doanh nghiệp tiếp tục nâng cao hiệu quả sử dụng và phân bổ nguồn lực hợp lý. Thông thường, nguồn vốn của doanh nghiệp được phân loại: - Phân loại dựa vào quan hệsở hữu vốn - Phân loại dựa vào thời gian huy động và sử dụng vốn - Phân loại dựa vào phạm vi huy động vốn Trong đó, phân loại dựa vào tiêu thức thời gian huy động và sử dụng vốn là phương pháp được sử dụng phổ biến hơn cả vì tiêu thức này phù hợp với việc
  • 7. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.047 phân chia tài sản thành hai bộ phận gồm TSNH và TSDH cho phép doanh nghiệp xem xét đánh giá được sự tương thích giữa tài sản và nguồn hình thành tài sản. Nguồn vốn của doanh nghiệp bao gồm: - Nguồn vốn tạm thời: là các nguồn vốn có tính chất ngắn hạn (dưới một năm). Doanh nghiệp có thể sử dụng để đáp ứng các yêu cầu có tính chất tạm thời trong hoạt động kinh doanh. Nguồn vốn này thường bao gồm: vay ngắn hạn ngân hàng, tổ chức tín dụng; các khoản nợ ngắn hạn khác (nợ lương Công nhân viên, nợ thuế nộp Ngân sách nhà nước...) - Nguồn vốn thường xuyên: là tổng thể các nguồn vốn có tính chất ổn định mà doanh nghiệp có thể sử dụng vào hoạt động kinh doanh. Nguồn vốn này thường sử dụng để mua sắm, hình thành TSCĐ và một bộ phận TSLĐ thường xuyên cần thiết cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nguồn vốn thường xuyên = Vốn chủ sở hữu + Nợ dài hạn Nguồn vốn thường xuyên = Giá trị tổng TS của DN – Nợ ngắn hạn Như vậy, nguồn hình thành VLĐ bao gồm: nguồn ngắn hạn (nguồn vốn tạm thời), nguồn dài hạn (nguồn vốn thường xuyên). Nguồn vốn bao gồm: - Nguồn vốn lưu động thường xuyên: là nguồn vốn ổn định có tính chất dài hạn để hình thành hay tài trợ cho tài sản lưu động thường xuyên cần thiết trong hoạt động kinh doanh của nhằm đảm bảo tính liên tục của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. - Nguồn vốn lưu động tạm thời: là nguồn vốn ngắn hạn tài trợ cho tài sản lưu động của doanh nghiệp nhằm đáp ứng những biến động tăng giảm theo chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, để quyết định lựa chọn nguồn tài trợ nào doanh nghiệp cũng cần phải xem xét tới các yếu tố khác như: dòng tiền chiết khấu, tỷ lệ chiết khấu,
  • 8. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.048 chi phí huy động nguồn tài trợ và chi phí cơ hội để từ đó có thể đưa ra những quyết định phù hợp. 1.2. Quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp: 1.2.1. Khái niệm và mụctiêu quản trị vốn lưu động: 1.2.1.1. Khái niệm quản trị vốn lưu động: Quản trị là hoạt động có hướng đích của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý.Quản trị tài chính doanh nghiệp là việc lựa chọn, đưa ra quyết định và tổ chức thực hiện các quyết định tài chính nhằm đạt được các mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp. Như vậy, có thể hiểu rằng: “Quản trị vốn lưu động là quá trình phân tích, hoạch định, lựa chọn, ra các quyết định, tổ chức thực hiện song song với việc kiểm soát, điều chỉnh một cách hợp lý các quyết định tài chính ngắn hạn liên quan trực tiếp tới vốn lưu động trong doanh nghiệp để qua đó nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như thực hiện được mục tiêu tối đa hóa giá trị cho doanh nghiệp”. 1.2.1.2. Mục tiêu quản trị VLĐ: - Xác định đúng nhu cầu VLĐ, sao cho phù hợp với quy mô và điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp, có biện pháp quản lý và sử dụng VLĐ một cách tiết kiệm, hiệu quả, đủ để đáp ứng các nhu cầu mua sắm vật tư dự trữ, bù đắp chênh lệch các khoản phải thu, phải trả giữa doanh nghiệp và khách hàng, không xác định lượng VLĐ cao hơn quá nhiều so với nhu cầu thực tế. - Xác định quy mô vốn tồn kho dự trữ, các nhân tố ảnh hưởng đến vốn tồn kho dự trữ để có biện pháp quản lý phù hợp vì việc quản lý vốn tồn kho dự trữ tốt giúp doanh nghiệp tránh tình trạng vật tư hàng hóa ứ đọng, chậm luân
  • 9. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.049 chuyển, đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra bình thường, góp phần đẩy nhanh tốc độ luân chuyển VLĐ. - Xác định đúng đắn mức dự trữ tiền măt hợp lý, tối thiểu để đáp ứng những nhu cầu chi tiêu bằng tiền mặt của doanh nghiệp, vừa phải đảm bảo sự an toàn tuyệt đối, đem lại khả năng sinh lời cao nhưng đồng thời cũng phải đáp ứng kịp thời các nhu cầu thanh toán bằng tiền mặt của doanh nghiệp. - Xác định chính sách bán chịu hợp lý đối với từng khách hàng dựa trên uy tín của từng khách hàng, phù hợp với đặc điểm tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp, đảm bảo khả năng sinh lời và hạn chế rủi ro, để có những biện pháp quản lý và nâng cao hiệu quả thu hồi nợ của doanh nghiệp. Để đạt được những mục tiêu đó, doanh nghiệp cần thực hiện quản trị vốn lưu động với những nội dung sau. 1.2.2. Nội dung quản trị vốn lưu động của doanhnghiệp: 1.2.2.1. Tổ chức đảm bảo nguồn vốn lưu động:  Nội dung: NWC = Nguồnvốn dài hạn - Tài sản dài hạn NWC = Tàisản ngắn hạn - Nợ phải trả ngắn hạn
  • 10. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.0410 Hình 1.1: Vị trí của nguồn vốn lưu động thường xuyên trong tương quan giữa tài sản và nguồn vốn  Các mô hình tài trợ vốn của doanh nghiệp: Mô hình tài trợ thứ nhất: Toàn bộ tài sản cố định và tài sản lưu động thường xuyên được đảm bảo bằng nguồn vốn thường xuyên, toàn bộ tài sản lưu động tạm thời được tài trợ bằng nguồn vốn tạm thời. - Ưu điểm: xác lập được sự cân bằng về thời gian sử dụng tài sản với thời gian huy động nguồn tài trợ; hạn chế những rủi ro trong thanh toán; mức độ an toàn cao hơn, giảm bớt được chi phí sử dụng vốn. - Nhược điểm: chưa tạo ra sự linh hoạt trong tổ chức sử dụng vốn, thường vốn nào nguồn ấy, tính chắc chắn được đảm bảo hơn song kém linh hoạt hơn.
  • 11. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.0411 Hình 1.2:Mô hình tài trợ thứ nhất của doanh nghiệp  Mô hình tài trợ thứ hai: Toàn bộ TSCĐ và TSLĐ thường xuyên và một phần TSLĐ tạm thời được đảm bảo bằng nguồn vốn thường xuyên, một phần TSLĐ tạm thời, còn lại được đảm bảo bằng nguồn VLĐ tạm thời. Tiền Thời gian TSLĐ TX TSCĐ TSLĐ tạm thời Nguồn vốn tạm thời Nguồn vốn thường xuyên
  • 12. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.0412 Hình 1.3: Mô hình tài trợ thứ hai của doanh nghiệp - Ưu điểm: sử dụng mô hình này đảm bảo khả năng thanh toán và độ an toàn ở mức cao. - Nhược điểm: việc sử dụng nhiều khoản vay trung và dài hạn làm chi phí sử dụng vốn cao hơn.  Mô hình tài trợ thứ ba: Toàn bộ TSCĐ và một phần TSLĐ thường xuyên được đảm bảo bằng nguồn vốn thường xuyên, còn một phần TSLĐ thường xuyên và TSLĐ tạm thời được đảm bảo bằng nguồn VLĐ tạm thời. Tiền Thời gian TSLĐ TX TSCĐ TSLĐ tạm thời Nguồn vốn tạm thời Nguồn vốn thường xuyên
  • 13. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.0413 Hình 1.4: Mô hình tài trợ thứ ba của doanh nghiệp - Ưu điểm: chi phí sử dụng vốn sẽ hạ thấp hơn vì sử dụng nhiều hơn nguồn vốn tín dụng ngắn hạn, việc sử dụng vốn sẽ linh hoạt hơn. - Nhược điểm: mang lại rủi ro cao hơn cho doanh nghiệp nếu có những biến động bất thường trong sản xuất kinh doanh. Trên thực tế mô hình này thường được các doanh nghiệp lựa chọn nhiều hơn vì nguồn tín dụng ngắn hạn cũng được xem như dài hạn vì khoản này có tính chất chu kỳ. 1.2.2.2. Phânbổ vốn lưu động:  Vai trò của phân bổ vốn lưu động: Giúp doanh nghiệp sử dụng vốn một cách tiết kiệm, hiệu quả, đáp ứng được đầy đủ và kịp thời nhu cầu vốn lưu động để hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục và bình thường. Việc phân tích kết cấu vốn lưu động của doanh nghiệp theo các tiêu thức phân loại để hiểu rõ hơn những đặc điểm riêng về số vốn lưu động mà mình đang quản lý và sử dụng. Tiền Thời gian TSCĐ TSLĐ tạm thời Nguồn vốn tạm thời Nguồn vốn thường xuyên TSLĐ TX
  • 14. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.0414 Từ đó xác định đúng đắn các trọng điểm và biện pháp quản trị vốn lưu động có hiệu quả hơn, phù hợp với điều kiện cụ thể của doanh nghiệp.  Nội dung của phân bổ vốn lưu động: Bên cạnh công tác quản trị nguồn vốn lưu động thì công tác phân bổ, sử dụng nguồn vốn làm sao cho hợp lý, hiệu quả nhất cũng là một yếu tố rất quan trọng trong công tác quản trị vốn lưu động tại các doanh nghiệp. Các doanh nghiệp cần có công tác quản trị phù hợp để tạo ra một cơ cấu tài sản lưu động hợp lý, cân đối. Một mặt đảm bảo đủ lượng tài sản lưu động cho từng bộ phận để phục vụ cho quá trính sản xuất kinh doanh, mặt khác cần duy trì các tài sản ở một lượng vừa đủ, hợp lý để tránh tình trạng dư thừa, lãng phí gây ra tình trạng ứ đọng nguồn vốn, đẩy chi phí sử dụng vốn lên cao. Tài sản lưu động này bao gồm: - Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất: vốn nguyên, vật liệu chính; vốn vật liệu phụ; vốn nhiên liệu; vốn phụ tùng thay thế; vốn vật đóng gói; vốn công cụ dụng cụ nhỏ. - Vốn lưu động trong khâu trực tiếp sản xuất: vốn sản phẩm đang chế tạo; vốn về chi phí trả trước. - Vốn lưu động khâu lưu thông: vốn thành phẩm; vốn bằng tiền; vốn trong thanh toán; các khoản vốn đầu tư ngắn hạn về chứng khoán và cho vay ngắn hạn. 1.2.2.3. Xác định nhu cầu vốn lưu động: “Nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp là số vốn tối thiểu cần thiết để đảm bảo cho doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh được thường xuyên, liên tục”. Nhu cầu VLĐ Vốn hàng tồn kho Khoản nợ Phải thu Khoản nợ phải trả nhà cung cấp = + -
  • 15. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.0415  Phân loại nhu cầuvốn lưu động: - Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết: Đảm bảo cho quá trình tái sản xuất được tiến hành liên tục. - Nhu cầu vốn lưu động tạm thời: Dùng để ứng phó với những nhu cầu về tăng thêm dự trữ vật tư hàng hóa hoặc sản phẩm... do tính chất thời vụ, do nhận thêm đơn đặt hàng. Xác định nhu cầu vốn lưu động giúp doanh nghiệp tránh được tình trạng ứ đọng vốn, sử dụng hợp lý và tiết kiệm, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn luuw động. Đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành thường xuyên, liên tục và giảm rủi ro của doanh nghiệp trong thanh toán, nâng cao uy tín với bạn hàng; giúp doanh nghiệp không bị căng thẳng giả tạo về nhu cầu vốn lưu động và là căn cứ quan trọng cho việc xác định các nguồn tài trợ nhu cầu VLĐ . Nhu cầu VLĐ của doanh nghiệp nhiều hay ít phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Trong đó có một số yếu tố chủ yếu bao gồm: Những yếu tố về đặc điểm, tính chất của ngành nghề kinh doanh: chu kì, quy mô kinh doanh, tính chất thời vụ trong công việc kinh doanh... Những yếu tố về mua sắm vật tư và tiêu thụ sản phẩm:khoảng cách giữa doanh nghiệp với các nhà cung ứng hàng vật tư hàng hóa; sự biến động về giá cả của các loại vật tư, hàng hóa mà doanh nghiệp sử dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh; khoảng cách giữa doanh nghiệp với thị trường bán hàng; điều kiện và phươngtiện vận tải... Chính sách của doanh nghiệp trong tiêu thụ sản phẩm, tín dụng và tổ chức thanh toán: chính sách về tiêu thụ sản phẩm và tín dụng của doanh nghiệp ảnh hưởng trực tiếp đến kì hạn thanh toán quy mô các khoản phải thu. Việc tổ chức tiêu
  • 16. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.0416 thụ và thực hiện các thủ tục thanh toán và tổ chức thanh toán thu tiền bán hàng có ảnh hưởng trực tiếp đến nhu cầu vốnlưu độngcủadoanhnghiệp.  Phương phápxác định nhu cầuVLĐ của doanhnghiệpnhư sau: a. Phương pháp trực tiếp: xác định trực tiếp nhu cầu cho HTK, các khoản phải thu, phải trả nhà cung cấp rồi tập hợp lại thành tổng nhu cầu VLĐ.  Xác định nhu cầu vốn hàng tồn kho: - Nhu cầu vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất: Bao gồm nhu cầu vốn dự trữ nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế… - Nhu cầu VLĐ dự trữ trữ trong khâu sản xuất: Bao gồm nhu cầu vốn để hình thành các SP dở dang, bán thành phẩm, các khoản chi phí trả trước. Nhu cầu này nhiều hay ít phụ thuộc vào chi phí sản xuất bình quân một ngày, độ dài chu kỳ sản xuất sản phẩm, mức độ hoàn thành các SP dở, bán thành phẩm. - Nhu cầu vốn lưu động dự trữ trong khâu lưu thông: Bao gồm vốn dự trữ thành phẩm, vốn phải thu, phải trả. + Nhu cầu vốn thành phẩm là số vốn tối thiểu dùng để hình thành lượng dự trữ thành phẩm tồn kho, chờ tiêu thụ. + Nhu cầu vốn nợ phải thu: Nợ phải thu là khoản vốn bị khách hàng chiếm dụng hoặc do doanh nghiệp chủ động bán chịu hàng hóa cho khách hàng. + Xác định nhu cầu vốn nợ phải trả nhà cung cấp: Nợ phải trả là khoản vốn doanh nghiệp mua chịu hàng hóa hay chiếm dụng của khách hàng. Tổngnhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp được xác định như sau: 𝐕𝐯𝐥đ = (𝐕𝐇𝐓𝐊 + 𝐕𝐬𝐱 + 𝐕𝐭𝐩)+(𝐕𝐩𝐭 - 𝐕𝐩𝐭𝐫)  Ưu điểm phương pháp: phản ánh rõ nhu cầu VLĐ từng loại vật tư hàng hóa; từng khâu kinh doanh, do vậy tương đốisát với nhu cầu của DN.
  • 17. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.0417  Nhược điểm của phương pháp: tính toán phức tạp, mất nhiều thời gian trong xác định nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp. b. Phương pháp gián tiếp: Phương pháp điều chỉnh tỷ lệ phần trăm nhu cầu vốn lưu động so với năm báo cáo: dựa vào thực tế nhu cầu VLĐ năm báo cáo và điều chỉnh nhu cầu theo quy mô kinh doanh và tốc độ luân chuyển VLĐ năm kế hoạch. Vkh= Vbc × 𝑴𝒌𝒉 𝑴𝒃𝒄 × (1+ t%) Trong đó: VKH: VLĐ năm kế hoạch Mkh: Mức luân chuyển VLĐ năm kế hoạch Mbc: Mức luân chuyển VLĐ năm báo cáo t%: Tỷ lệ rút ngắn kỳ luân chuyển VLĐ năm kế hoạch t% = 𝐾𝑘ℎ−𝐾𝑏𝑐 𝐾𝑏𝑐 × 100% Trong đó: t%: Tỷ lệ rút ngắn kỳ luân chuyển Kkh: Kỳ luân chuyển VLĐ năm kế hoạch Kbc: Kỳ luân chuyển VLĐ năm báo cáo Phương pháp dựa vào tổng mức luân chuyển vốn và tốc độ luân chuyển vốn năm kế hoạch: nhu cầu VLĐ được xác định căn cứ vào tổng mức luân huyển VLĐ (hay DTT)và tốc độ luân chuyển VLĐ dựtính củanăm kế hoạch. VKH = 𝑴𝒌𝒉 𝑳𝒌𝒉 Trong đó: Mkh: Tổng mức luân chuyển vốnnăm kế hoạch(doanh thu thuần) Lkh: Số vòng quay VLĐ năm kế hoạch
  • 18. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.0418 Phương pháp dựa vào tỷ lệ phần trăm trên doanh thu: dựa vào sự biến động theo tỷ lệ trên doanh thu của các yếu tố cấu thành vốn lưu động năm báo cáo để xác định nhu cầu vốn lưu động theo doanh thu năm kế hoạch. - Bước1:Tínhsố dưbìnhquâncáckhoảnmục trongBCĐKT kỳthực hiện. - Bước 2: Lựa chọn các khoản mục TSNH và nguồn vốn chiếm dụng trong BCĐKT chịu sự tác động trực tiếp và có quan hệ chặt chẽ với doanh thu và tính tỷ lệ phần trăm các khoản mục đó so với doanh thu thực hiện trong kỳ. - Bước 3: Sửdụng tỷ lệ phần trăm của các khoản mục trên DT để ước tính nhu cầuVLĐ tăng thêm cho năm kế hoạchtrêncơ sở DT dựkiến năm kế hoạch. + Nhu cầu vốn lưu động tăng thêm= doanh thu tăng thêm × tỷ lệ % nhu cầu vốn lưu động so với doanh thu. + Doanh thu tăng thêm= Doanh thu kỳ kế hoạch- doanhthu kỳ báo cáo + Tỷ lệ % nhu cầu VLĐ so với doanh thu = Tỷ lệ % khoản mục TSLĐ so với doanh thu – tỷ lệ % nguồn vốn chiếm dụng so với doanhthu. 1.2.2.4. Quảntrị vốn bằng tiền: Vốn bằng tiền (tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển) là loại tài sản có tính thanh khoản cao nhất và quyết định khả năng thanh toán của DN. Vốn bằng tiền không tự sinh lời, nó chỉ sinh lời khi được đầu tư sử dụng vào mục đíchnhất định. Vốn bằng tiền cũng dễ bị thất thoát, gian lận, lợi dụng. Quản trị vốn bằng tiền của doanh nghiệp có yêu cầu cơ bản là vừa phải đảm bảo sự an toàn tuyệt đối, đem lại khả năng sinh lời cao nhưng đồng thời cũng phải đáp ứng kịp thời nhu cầu thanh toán bằng tiền mặt của doanh nghiệp. Như vậy khi có tiền mặt nhàn rỗi, doanh nghiệp có thể đầu tư vào chứng khoán ngắn hạn, cho vay hay gửi tiền vào ngân hàng để thu lợi nhuận. Ngược lại khi cần tiền mặt, doanh nghiệp có thể rút tiền gửi ngân hàng, bán chứng khoán hoặc đi vay
  • 19. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.0419 ngắn hạn ngân hàng để có tiền mặt sử dụng. Quản trị vốn bằng tiền trong doanh nghiệp bao gồm các nội dung chủ yếu: - Xác định đúng đắn mức dự trữ tiền mặt hợp lý, tối thiểu để đáp ứng các nhu cầu chi tiêu bằng tiền mặt của doanh nghiệp trong kỳ. - Quản lý chặt chẽ các khoản thu chi tiền mặt: Nhằm để tránh tiền bị mất mát, lợi dụng, doanh nghiệp cần thực hiện. 1.2.2.5. Quảntrị vốn tồn kho:  Cáchphân loại tồn kho dự trữ: - Căn cứ vào vai trò của chúng: tồn kho nguyên vật liệu; tồn kho sản phẩm sở dang, bán thành phẩm; tồn kho thành phẩm. - Căn cứ vào mức độ đầu tư vốn: tồn kho có suất đầu tư vốn cao; tồn kho có suất đầu tư vốn thấp; tồn kho có suất đầu tư vốn trung bình. Việc hình thành lượng HTK đòi hỏi phải ứng trước một lượng tiền nhất định gọi là vốn tồn kho dự trữ. Việc quản lý vốn tồn kho dự trữ rất quan trọng bởi nó không những thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số vốn lưu động của doanh nghiệp mà quan trọng hơn là giúp doanh nghiệp tránh được tình trạng vật tư hàng hóa ứ đọng, chậm luân chuyển, đảm bảo cho hoạt động diễn ra bình thường, góp phần đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn lưu động.  Các nhân tố ảnh hưởng: Quy mô vốn tồn kho dự trữ chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi mức tồn kho dự trữ của doanh nghiệp. Tuy nhiên từng loại tồn kho dự trữ lại có các nhân tố ảnh hưởng khác nhau: - Đối với tồn kho dự trữ nguyên vật liệu: quy mô sản xuất, khả năng sẵn sàng cung ứng vật tư của trị trường, giá cả vật tư hàng hóa…
  • 20. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.0420 - Đối với các loại sản phẩm dở dang, bán thành phẩm: kỹ thuật, công nghệ sản xuất, thời gian chế tạo sản phẩm, trình độ tổ chức sản xuất. - Đối với mức tồn kho thành phẩm: số lượng sản phẩm tiêu thụ, sự phối hợp nhịp nhàng giữa khâu sảnxuất và khâu tiêu thụ, sức mua củatrị trường…  Mô hình quản lý tồn kho EOQ: Dựa trên cơ sở xem xét mối quan hệ giữa chi phí lưu trữ, bảo quản hàng tồn kho và chi phí thực hiện các hợp đồng cung ứng. Mức đặt hàng kinh tế được xác định như sau: C=C1+C2 C=( Q/2 x c1) + ( Qn/Q x c2 ) Trong đó: C: Tổng chi phí tồn kho C1: Tổng chi phí lưu giữ tồn kho C2: Tổng chi phí đặt hàng c1: Chi phí lưu giữ, bảo quản đơn vị hàng tồn kho c2: Chi phí một lần thực hiện hợp đồng cung ứng Qn: Số lượng vật tư hàng hóa cần cung ứng trong năm Q: Mức hàng đặt mỗi lần QE: Mức đặt hàng kinh tế - Mức đặthàng kinh tế: Q = √ 𝟐𝐱𝒄𝟐𝐱𝑸𝒏/𝒄𝟏𝟐 - Số lần cần cung ứng trong năm (Lc): Lc = Qn/QE - Số ngàycung ứng cách nhau giữa 2 lần cung ứng (Nc): Nc= 360/Lc - Thờiđiểm tái đặthàng (Qđh):Qđh = n x Qn/360
  • 21. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.0421 1.2.2.6. Quảntrị các khoảnphải thu: Khoản phải thu là số tiền khách hàng nợ doanh nghiệp do mua chịu hàng hóa hoặc dịch vụ. Quản trị khoản phải thu liên quan đến sự đánh đổi giữa lợi nhuận và rủi ro trong bán chịu hàng hóa, dịch vụ. Nếu không bán chịu, doanh nghiệp sẽ mất đi cơ hội tiêu thụ sản phẩm, mất cơ hội thu lợi nhuận. Song nếu bán chịu hay bán chịu quá mức sẽ dẫn tới tăng chi phí quản trị các khoản phải thu, làm tăng nguy cơ nợ phải thu khó đòi hoặc rủi ro không thu được nợ. Do đó nếu khả năng sinh lời lớn hơn rủi ro thì doanh nghiệp có thể mở rộng bán chịu. Ngược lại, khi khả năng sinh lời nhỏ hơn rủi ro thì doanh nghiệp phải thu hẹp việc bán chịu hàng hóa dịch vụ. Nội dung quản trị các khoản phải thu: - Xác định chính sách bán chịu hợp lý đối với từng khách hàng: Tùy theo mức độ đáp ứng các tiêu chuẩn hay giới hạn về mặt uy tín của khách hàng mà DN áp dụng chính sách bán chịu nới lỏng hay thắt chặt cho phù hợp. Ngoài ra cũng cần xác định đúng đắn các điều khoản bán chịu hàng hóa dịch vụ, bao gồm việc xác định thời hạn bán chịu, tỷ lệ chiết khấu thanh toán nếu khách hàng thanh toán sớm hơn thời hạn bán chịu theo hợp đồng. - Phân tích uy tín tài chính của khách hàng mua chịu: Nội dung chủ yếu là đánh giá khả năng tài chính và mức độ đáp ứng yêu cầu thanh toán của khách hàng khi khoản nợ đến hạn thanh toán. Do đó doanh nghiệp cần thu thập thông tin về khách hàng (báo cáo tài chính, các kết quả xếp hạng tín nhiệm...); đánh giá uy tín khách hàng theo các thông tin thu nhận được; lựa chọn quyết định nới lỏng hay thắt chặtbán chịu, thậm chí từ chốibán chịu. - Áp dụng các biện pháp quản lý và nâng cao hiệu quả thu hồi nợ: Sử dụng kế toán thu hồi nợ chuyên nghiệp; xác định trọng tâm quản lý và thu hồi nợ trong từng thời kỳ để có chính sách thu hồi nợ thích hợp; thực hiện các biện pháp
  • 22. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.0422 phòng ngừa rủi ro bán chịu như trích trước dự phòng nợ phải thu khó đòi; trích lập quỹ dự phòng tài chính. 1.2.3. Cácchỉ tiêu đánhgiá tình hình quản trị vốn lưu động: 1.2.3.1. Chỉ tiêu phản ánh tình hình tổ chức đảm bảo nguồn vốn lưu động: Chỉ tiêu được sử dụng để đánh giá tình hình tổ chức đảm bảo nguồn VLĐ lànguồn vốn lưu động thường xuyên (NWC).  Cáchxác định NWC: NWC = Tổng nguồn vốn thường xuyên của DN – Tài sản dài hạn NWC= Tài sảnngắn hạn - Nợ ngắn hạn Chỉ tiêu này dùng để đánh giá phương thức tài trợ vốn lưu động của doanh nghiệp và thường được kết hợp với nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán để phân tích mức độ an toàn hay rủi ro tài chính trong hoạt động của doanh nghiệp.  Các trường hợp diễn biến của NWC: - Trường hợp 1: NWC > 0  Tài sản ngắn hạn > Nợ ngắn hạn => DN sử dụng một phần nguồn vốn thường xuyên để tài trợ cho TSLĐ. Điều này tạo ra một sự ổn định trong hoạt động kinh doanh của DN. - Trường hợp 2: NWC < 0  Tài sản ngắn hạn < Nợ ngắn hạn => Toàn bộ TSLĐ và một phần tài sản cố định được tài trợ bằng nguồn vốn ngắn hạn. Đây là dấu hiệu của việc doanh nghiệp sử dụng vốn sai, tạo ra sự mạo hiểm trong kinh doanh khi cán cân thanh toán mất thăng bằng, hệ số thanh toán nợ ngắn hạn <1. - Trường hợp 3: NWC = 0  Tài sản ngắn hạn = Nợ ngắn hạn => Toàn bộ tài sản cố định được tài trợ bằng nguồn vốn dài hạn và toàn bộ tài sản lưu động được tài trợ bằng nguồn vốn ngắn hạn. Không tạo ra được tính
  • 23. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.0423 ổn định trong kinh doanh, vẫn ẩn chứa một sự mạo hiểm nhất định. 1.2.3.2. Chỉtiêu phản ánh kết cấuvốn lưu động:  Các chỉ tiêu đánh giá về kết cấuVLĐ theo vai trò: - Tỷ trọng vốn lưu động dự trữ sản xuấttrên tổng vốn lưu động: Tỷ trọng VLĐ dự trữ sản xuất trên tổng VLĐ = VLĐ dự trữ sản xuất x 100%Tổng VLĐ - Tỷ trọng vốn lưu động sản xuất trên tổng vốn lưu động: Tỷ trọng VLĐ sảnxuất trên tổng VLĐ = VLĐ sản xuất x 100% Tổng VLĐ - Tỷ trọng vốn lưu động lưu thông trên tổng vốn lưu động: Tỷ trọng VLĐ lưu thông trên tổng VLĐ = VLĐ lưu thông x 100% Tổng VLĐ  Các chỉ tiêu đánh giá về kết cấu vốn lưu động theo hình thái và tính thanh khoản: - Tỷ trọng vốn bằng tiền trên tổng vốn lưu động: Tỷ trọng vốn bằng tiền trên tổng VLĐ = Vốn bằng tiền (Tiền và các khoản tương đương tiền) x 100 % Tổng VLĐ - Tỷ trọng nợ phảithu trên tổng vốn lưu động: Tỷ trọng nợ phải thu trên tổng VLĐ = Các khoản nợ phải thu x 100 % Tổng VLĐ - Tỷ trọng vốn tồn kho trên tổng vốn lưu động: Tỷ trọng vốn tồn kho trên tổng VLĐ = Vốn tồn kho (HTK) x 100 % Tổng VLĐ
  • 24. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.0424 1.2.3.3. Chỉtiêu phản ánh tình hình quản lý vốn bằng tiền: Nhóm các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán: - Hệ số khả năng thanh toán tổng quát: Hệ số KNTT tổng quát = Tổng tài sản Nợ phải trả Chỉ tiêu này đo lường khả năng thanh toán một cách tổng quát các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp và cho biết mối quan hệ giữa tổng tài sản mà doanh nghiệp đang quản lý, sử dụng với tổng số nợ phải trả. - Hệ số khả năng thanh toán hiện thời: Hệ số KNTT hiện thời = Tài sản ngắn hạn Nợ ngắn hạn Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp có thể thanh toán được bao nhiêu lần nợ ngắn hạn bằng tài sản ngắn hạn hiện có. - Hệ số khả năng thanh toán nhanh: Hệ số KNTT nhanh = Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho Nợ ngắn hạn Hệ số này cho biết khả năng than toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp mà không cần phải thực hiện thanh lý hàng tồn kho. - Hệ số khả năng thanh toán tức thời: Hệ số KNTT tức thời = Tiền và các khoảntương đương tiền NNH
  • 25. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.0425 Hệ số này phản ánh KNTT các khoản nợ ngắn hạn bằng các khoản tiền và tương đương tiền, có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với chủ nợ trong việc đưa ra quyết định cung ứng nguồn vốn phục vụ hoạt động của doanh nghiệp. - Hệ số thanh toán lãi vay: Hệ số KNTT lãi vay = Lợi nhuận trước thuế và lãi vay Lãi vay phải trả Hệ số này được tính toán dựa vào số liệu của BCKQHĐKD cho biết khả năng thanh toán lãi tiền vay và phản ánh mức độ rủi ro có thể gặp phải đối với các chủ nợ.Các ngân hàng đặc biệt quan tâm khi thẩm định cho vay, có ảnh hưởng rất lớn đến xếp hạng tín nhiệm cũng như lãi suất vay vốn. Nhóm các chỉ tiêu phản ánh khả năng tạo tiền: - Hệ số tạo tiền từ hoạt động kinh doanh: Hệ số tạo tiền từ hoạt động kinh doanh = Dòng tiền vào từ HĐKD Doanh thu bán hàng Chỉ tiêu này giúp nhà quản trị đánh giá được khả năng tạo tiền từ hoạt động kinh doanh so với doanh thu đạt được trong kì. - Hệ số đảm bảothanh toán lãi vay từ dòng tiền thuần hoạtđộng: Hệ số đảm bảo thanh toán lãi vay từ dòng tiền thuần HĐ = Dòng tiền thuần từ HĐKD + Lãi vay phải trả Lãi vay phải trả Chỉ tiêu này được sử dụng để đánh giá khả năng tạo tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh có đáp ứng được yêu cầu thanh toán lãi vay hay không - Hệ số đảm bảothanh toán nợ từ dòng tiền thuần hoạtđộng: Hệ số đảm bảo thanh toán nợ từ dòng tiền thuần hoạt động = Dòng tiền thuần từ HĐKD Tổng nợ ngắn hạn
  • 26. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.0426 Chỉ tiêu này được sửdụng để xem xét khả năng chi trả các khoản nợ ngắn hạn của DN thông qua dòng tiền thuần hoạt động từ đó đánh giá khả năng tạo tiền từ hoạtđộngkinh doanhcủadoanhnghiệp có đủchi trả nợ hay không. 1.2.3.4. Chỉtiêu phản ánh tình hình vốn tồn kho: - Số vòng quayhàng tồn kho: Số vòng quay HTK = Giá vốn hàng bán Giá trị HTK bình quân trong kỳ - Số ngàymột vòng quayhàng tồn kho: Số ngày một vòng quay HTK = 360 Số vòng quay HTK 1.2.3.5. Chỉtiêu phản ánh tình hình nợ phải thu: - Số vòng quaynợ phảithu: Số vòng quay nợ phải thu = Doanh thu bán hàng Số nợ phải thu bình quân trong kỳ Đây là chỉ tiêu cho biết trong một kỳ nợ phải thu luân chuyển được bao nhiêu vòng và đánh giá tổng quan tốc độ thu hồi công nợ của doanh nghiệp. - Kỳ thu tiền trung bình: Kỳ thu tiền trung bình = 360 Vòng quay nợ phải thu Chỉ tiêu này phản ánh trung bình độ dài thời gian thu tiền bán hàng của doanh nghiệp kể từ lúc xuất giao hàng cho đến khi thu được tiền hàng. 1.2.3.6. Chỉtiêu phản ánh hiệu suất và hiệu quả vốn lưu động: - Số lần luân chuyển vốn lưu động (số vòng quayvốn lưu động): Số lần luân chuyển VLĐ = Tổng mức luân chuyển VLĐ trong kỳ
  • 27. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.0427 Số VLĐ bình quân Chỉ tiêu này phản ánh số vòng quay vốn lưu động trong một thời kỳ nhất định, thường là một năm. Tổng mức luân chuyển vốn lưu động thường được xác định bằng doanh thu thuần trong kỳ. Số vốn lưu động bình quân được xác định theo phương pháp bình quân số học. - Kỳ luân chuyển vốn lưu động: Kỳ luân chuyển VLĐ = Số ngày trong kỳ (360 ngày) Số lần luân chuyển VLĐ Chỉ tiêu này phản ánh để thực hiện một vòng quay VLĐ cần bao nhiêu ngày.Kỳ luân chuyển càngngắn thì VLĐ luân chuyểncàng nhanh và ngược lại. - Mức tiết kiệm vốn lưu động: Mức tiết kiệm vốn lưu động = Mức luân chuyển vốn BQ 1 ngày kỳ kế hoạch x Số ngày rút ngắn kỳ luân chuyển VLĐ Mức tiết kiệm vốn lưu động phản ánh số vốn lưu động tiết kiệm được do tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động. Nhờ tăng tốc độ luân chuyển VLĐ nên doanh nghiệp có thể rút ra khỏi một số VLĐ để dùng cho các hoạt động khác. - Hàm lượng vốn lưu động: Hàm lượng VLĐ = VLĐ bình quân Doanh thu thuần trong kỳ Chỉ tiêu này phản ánh để thực hiện một đồng DTT cần bao nhiêu đồng VLĐ.Hàm lượng VLĐ càngthấp thì VLĐ sửdụng càng hiệu quả và ngược lại. - Tỷ suất lợi nhuận vốn lưu động: Tỷ suất lợi nhuận VLĐ = LN trước (sau) thuế x 100% VLĐ bình quân
  • 28. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.0428 Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn lưu động bình quân tạo ra được bao nhiêu đồng LNTT (LNST) trong kỳ. Đây thước đo đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. 1.2.4.Những nhân tố ảnhhưởng đến quảntrị vốn lưu động của doanhnghiệp: 1.2.4.1. Nhântố khách quan: Sự ổn định của nền kinh tế: Khi nền kinh tế ở tình trạng tăng trưởng nóng lạm phát cao, suy thoái mạnh… đều có ảnh hưởng sâu sắc và rõ rệt đến doanh nghiệp. Khi lạm phát tăng làm cho giá cả các mặt hàng không ngừng tăng lên từ đó làm suy giảm sức mua của đồng tiền từ cả cầu đầu tư và cầu tiêu dùng. Lượng vốn có được trước khi kinh tế rơi vào lạm phát sẽ không còn đủ đáp ứng nhu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh ở quy mô tương ứng và do đó bắt buộc doanh nghiệp phải thu hẹp hoạt động với nhu cầu vốn ở mức thấp hơn. Chính sách kinh tế của Đảng và Nhà nước: Trên cơ sở các chính sách kinh tế của Đảng và Nhà nước sẽ thiết lập một môi trường kinh doanh, hình thành khung hành lang pháp lý cho sự tồn tại, phát triển của DN, định hướng các hoạt động SXKD của DN theo kế hoạch toàn thể về kinh tế vĩ mô ở từng giai đoạn. Các chính sách này phát huy hiệu lực ở từng thời kỳ nhất định, thường xuyên được cải tiến theo điều kiện tình hình thực tế tác động khuyến khích hay kìm hãm sự phát triển của DN. Sự cạnh tranh của thị trường: Cạnh tranh là một yếu tố khách quan của nền kinh tế thị trường và có ảnh hưởng nhiều mặt đối với doanh nghiệp. Nó tạo ra động lực thúc đẩy doanh nghiệp tích cực phát triển ; đồng thời gia tăng năng lực sản xuất, tiết kiệm chi
  • 29. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.0429 phí, hạ giá thành, nhưng có thể khiến DN trở nên tụt hậu, kinh doanh thua lỗ và có thể phá sản khi bị các đối thủ cạnh tranh chiếm lĩnh và khai thác. Lãi suấttiền vay: Mức lãi suất tiền vay có ảnh hưởng đặc biệt đến công tác quản trị vốn của DN, đòi hỏi vốn phải được sử dụng đúng mục đích, mang lại hiệu quả. Các nhân tố khác: Doanh nghiệp thường phải đối mặt với những rủi ro không thể tránh khỏi từ tự nhiên hoặc trong kinh doanh.Đây được xem là nhân tố bất khả kháng mà doanh nghiệp phải chấp nhận nếu xảy ra. 1.2.4.2. Nhântố chủ quan: Trình độ và năng lực của nhà quản trị tài chính doạnh nghiệp: Trình độ quản lý chuyên nghiệp với tổ chức bộ máy hoạt động gọn nhẹ, linh hoạt, có sự phối hợp nhịp nhàng sẽ giúp cho công tác quản trị và sử dụng vốn đạt hiệu quả cao, ngược lại năng lực quản trị yếu kém hoặc bị buông lỏng sẽ không những hạn chế tính hiệu quả mà còn gây suy giảm khả năng bảo toàn phát triển vốn của doanh nghiệp. Hiệu quả huyđộng vốn: Hai nguồn chính là vốn chủ sở hữu và vốn vay hình thành nên tài sản của doanh nghiệp.Cả hai nguồn này đều có chi phí sử dụng vốn, vì vậy đòi hỏi nhà quản trị phải có những quyết định chiến lược trong việc phân bổ và sử dụng có hiệu quả để có nguồn bù đắp cho phần chi phí đó. Ngành nghềkinh doanh: Việc quản lý, sử dụng vốn đầu tư hình thành tài sản ở các doanh nghiệp thuộc các ngành nghề khác nhau là khác nhau. Để công tác quản trị vốn lưu động phát huy hiệu quả nhà quản trị cần có sự nghiên cứu cụ thể, kỹ lưỡng đặc thù và
  • 30. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.0430 tính chất chu kỳ sản xuất của DN mình nói riêng và toàn ngành nói chung để có kế hoạch thực hiện các chính sách và giải pháp phù hợp. Chiến lược hoạtđộng sản xuất kinh doanh: Nhân tố này có ý nghĩa quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp trong hiện tại cũng như tương lai. Do đó, để có được những biện pháp quản trị vốn lưu động phù hợp và hiệu quả thì nhà quản trị cần bám sát những chiến lược hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trình độ lao động: Trình độ lao động qyết định quản trị phụ thuộc rất lớn vào trình độ của nhà quản lý. Tuy nhiên các quyết định này lại cụ thể hóa thông qua công nhân viên trong doanh nghiệp. Ngay cả khi quyết định quản trị đúng đắn nhưng người laođộng không có đủ năng lực và trình độ để lĩnh hội và thực hiện thì đồng vốn không tạo ra hiệu quả cao. Uy tín của doanh nghiệp: Các mối quan hệ của doanh nghiệp với khách hàng, nhà cung cấp, các đối tác có ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động huy động vốn, nhịp độ sản xuất, khả năng cung ứng và tiêu thụ sản phẩm. Các nhân tố khác Trong quá trình phát triển của mình, doanh nghiệp thường phải đối mặt với những rủi ro không thể tránh khỏi từ tự nhiên như: thiên tai, hỏa hoạn, hoặc trong kinh doanh như: sự biến động về giá cả, sự lệch lạc về tương quan trong quan hệ cung cầu trên thị trường…Đây được xem là nhân tố bất khả kháng mà doanh nghiệp phải chấp nhận nếu xảy ra và nó có ảnh hưởng không nhỏ đến công tác quản trị và sự dụng vốn lưu động của doanh nghiệp.
  • 31. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.0431 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NETNAM 2.1. Khái quáttình hình chung về công ty Cổ phần NetNam: 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty: 2.1.1.1. Thông tin khái quát: Tên công ty: “Côngty Cổ phần NetNam” Tên giao dịch quốc tế: “NetNam Corporation” Năm thành lập: 1994 Vốn điều lệ: 20.000.000.000 VND( 20 tỷ đồng) Địa chỉ: 18 Hoàng Quốc Việt, phường Nghĩa Đô, quận Cầu Giấy, Hà Nội Mã số thuế: 0100896284 Số điện thoại: 0437564907/0437561888 Email: admin@netnam.vn Ngành nghề sản xuất kinh doanh: Hoạt động viễn thông có dây 2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển: Kể từ khi mới được thành lập dưới tên gọi Mạng NetNam - năm 1994 cho đến nay - năm 2016, Công ty Cổ phần NetNam trải qua hơn 20 năm hình thành và phát triển, với rất nhiều những cột mốc lớn. Chặng đường hơn 20 năm đánh dấu quá trình NetNam không ngừng hoàn thiện, nâng cao chất lượng dịch vụ và mở rộng thị trường, trở thành một trong những ISP, OSP, MSP, yêu thích của khối các khách sạn cao cấp, khu chung cư cao cấp, khối tài chính ngân hàng, các tổ chức phi chính phủ và các công ty đa quốc gia tại Việt Nam. Tóm tắt lịch sử hình thành và phát triển NetNam:
  • 32. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.0432 - Tháng 12/1994: NetNam – mạng thư tín điện tử đầu tiên tại Việt Nam ra đời từ phòng Hệ thống mạng máy tính của Viện Công nghệ thông tin – Trung tâm Khoa học Tự nhiên & Công nghệ Quốc gia (nay là Viện Khoa học & Công nghệ Việt Nam) - Tháng 11/1997: NetNam trở thành một trong 04 nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP) đầu tiên tại Việt Nam - Tháng 10/1998: Doanh nghiệp nhà nước Công ty NetNam được thành lập theo quyết định số 2420/QĐ-KHCNQG ngày 26/11/1998 của Trung tâm Khoa học Tự nhiên & Công nghệ Quốc gia (nay là Viện Khoa học & Công nghệ Việt Nam) - Tháng 07/2000: Chính thức ra mắt hoạt động của Chi nhánh phía Nam tại TP. Hồ Chí Minh - Tháng 06/2004: NetNam tham gia thị trường Internet băng rộng - Tháng 05/2006: Trở thành nhà cung cấp giải pháp mạng Internet hàng đầu cho các khách sạn 5 sao tại Hà Nội và Tp. Hồ Chí Minh. - Tháng 06/2010: NetNam chính thức chuyển đổi sang hoạt động dưới hình thức Công ty Cổ phần với tên gọi Công ty Cổ phần NetNam - Tháng 12/2011: POP đặt tại Hongkong của NetNam chính thức đi vào hoạt động, đánh dấu NetNam chính thức trở thành ISP không viễn thông đầu tiên tại Việt Nam có POP đặt tại nước ngoài. 2.1.2. Đặcđiểm hoạtđộng kinhdoanh của công ty: Công ty cô phần NetNam có hơn 20 năm kinh nghiệm trong việc cung cấp các dịch vụ Internet, các dịch vụ trực truyến và các giải pháp mạng. Với chất lượng dịch vụ cao và luôn được đảm bảo cùng đội ngũ chăm sóc khách hàng tận tình và giàu kinh nghiệm, công ty tự hào luôn là sự lựa chọn tin cậy hàng đầu
  • 33. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.0433 của các khách sạn 5 sao, chung cư cao cấp, khối tài chính ngân hàng, các tổ chức phi chính phủ và các công ty đa quốc gia tại Việt Nam.  Lĩnh vực kinh doanh chính: * Dịch vụ Internet (Internet Service Provider – ISP) - Internet Băng rộng (FTTx, ADSL, xDSL, VSAT-IP, WIFI) - Đường truyền riêng Leasedlines - Metronet (dựa trên hạ tầng cáp quang) - WAN services (hợp tác với các nhà viễn thông trong nước) - IPLC, IEPL (hợp tác với các nhà viễn thông quốc tế) * Dịch vụ trực tuyến (Online Services Provider – OSP) - Đăng kí tên miền Việt Nam và tên miền quốc tế - Dịch vụ Hosting (Web Hosting, Premium E-mail…) - Thuê server, thuê chỗ đặt server (3 DCs tại Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh) - Thuê tủ Rack - Dịch vụ Giá trị gia tăng (SSL, E-mail Marketing, Web Design, SEO, VPS…) * Dịch vụ Quản trị mạng và Tích hợp hệ thống (Managed Services Provider - MSP & Solution Integration – SI) - DR, Hỗ trợ từ xa - Quản trị an ninh doanh nghiệp - Dịch vụ và giải pháp quản trị hệ thống mạng - Dịch vụ và giải pháp quản trị Internet Khách sạn * NetNam không chỉ cung cấp dịch vụ truy nhập Internet mà còn cung cấp giải pháp mạng chuyên nghiệp, đáp ứng nhu cầu phức tạp của nhiều tổ chức, doanh nghiệp bao gồm:
  • 34. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.0434 - Các dịch vụ truy nhập Internet, dịch vụ ứng dụng trên Internet - Các dịch vụ gia tăng và giải pháp trên Internet: Thiết kế cổng thông tin (website), giải pháp thoại Internet, e-learning, thương mại điện tử, .v.v. - Các giải pháp an toàn, an ninh mạng diện rộng - Tư vấn, đào tạo về công nghệ thông tin NetNam đã triển khai thành công các dự án lớn về hệ thống quản lý thông tin và an toàn an ninh mạng (mạng diện rộng của Đảng Cộng sản,hệ thống thông tin UNDP, các bộ ngành, .v.v.)  Khách hàng và đối tác: Với hơn 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực cung cấp các dịch vụ Internet và giải pháp mạng, với chiến lược không ngừng cải tiến và nâng cao chất lượng dịch vụ nhằm đáp ứng tốt nhất và linh hoạt nhất mọi nhu cầu cao cấp của khách hàng, NetNam luôn là sự lựa chọn tin cậy hàng đầu của khách hàng cũng như đối tác.Một số khách hàng tiêu biểu: - Khách sạn cao cấp: Sofitel Metropole, Sofitel Plaza, Melia, Daewoo, Intercontinental… - Khối tài chính, ngân hàng: VietcomBank, VietinBank, Martime Bank, TechcomBank, VR Bank… - Các cơ quan Chính phủ: Bộ Công Thương, Việt Kiểm sát Nhân dân Tối cao, Viện Khoa học & Công nghệ VN, Trường Đại học Thương mại, Trường Đại học Ngoại thương, Trung tâm thông tin - Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bệnh viện Mắt Trung ương… - Các tổ chức phi chính phủ (NGOs): Tổ chức Dịch vụ nhà thờ Thế giới CWS, Tổ chức Caritas Thụy Sỹ, Quỹ động vật Hoang dã Thế giới WWF...
  • 35. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.0435 - Các doanh nghiệp: Công ty Tài chính công nghiệp tàu thủy VINASHIN, Tổng Công ty Dầu khí Việt Nam PETROLIMEX... Một số đối tác tiêu biểu: - Trong nước: VTN, VTI, SPT, CMC, EVN… - Ngoài nước: NTT Communications, Tata Communications, Reliance Globalcom, SITA, Igloo Security, Prism… 2.1.2.2. Tổ chức hoạt động kinh doanh. Công ty Cổ phần NetNam được tổ chức và hoạt động tuân thủ theo luật Doanh nghiệp. Điều lệ công ty là cơ sở chi phối cho mọi hoạt động của công ty. Sơ đồ tổ chức công ty:
  • 36. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.0436  Chức năng chính của các bộ phận : - Đại hội đồng cổ đông ( ĐHĐCĐ ): là cơ quan có quyền quyết định cao nhất của Công ty gồm tất cả cổ đông có quyền biểu quyết, họp mỗi năm ít nhất Kế hoạch- Tài chính Nhân sự Hành chính ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ TỔNG GIÁM ĐỐC BAN KIỂM SOÁT KINH DOANH- DỊCH VỤ GIÁM ĐỐC KỸ THUẬT KHỐI TỔNG HỢP KD Giải pháp- Dự án KD Dịch vụ Giá trị gia tăng KD Băng rộng Hợp tác quốc tế & PR Giải pháp & Tích hợp hệ thống Dịch vụ trực tuyến Chăm sóc khách hàng Hạ tầng ngoại vi KỸ THUẬT- VẬN HÀNH Quản trị mạng Trực kỹ thuật Nghiên cứu và phát triển Kế toán
  • 37. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.0437 một lần. ĐHĐCĐ quyết định những vấn đề được Luật pháp và Điều lệ Công ty quy định như: Thông qua các báo cáo tài chính hàng năm của công ty và ngân sách tài chính cho năm tiếp theo; bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng Quản trị, thành viên Ban Kiểm soát của công ty... - Hội đồng quản trị ( HĐQT) : Là cơ quan quản lý Công ty do Đại hội đồng cổ đông bầu ra, có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề quan trọng liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị có quyền và nghĩa vụ giám sát Tổng Giám đốc điều hành và những người quản lý khác trong Công ty. Quyền và nghĩa vụ của HĐQT do Pháp luật và Điều lệ Công ty, các Quy chế nội bộ của Công ty và Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông quy định. - Ban kiểm soát : Là cơ quan do Đại hội đồng cổ đông bầu ra, có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong hoạt động quản lý của Hội đồng quản trị , hoạt động điều hành kinh doanh của Tổng Giám đốc ; trong ghi chép sổ kế toán và báo cáo tài chính. Ban kiểm soát hoạt động độc lập với Hội đồng quản trị và Tổng Giám đốc. -Ban điều hành: Trong Ban điều hành, Tổng Giám đốc là người điều hành, quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của Công ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao. Phó Tổng Giám đốc phụ trách các hoạt động của Công ty tại chi nhánh phía Nam.
  • 38. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.0438 2.1.2.3. Các đơnvị thành viên trực thuộc công ty. - Chi nhánhcông ty tại TP.HCM: Địa chỉ:244 Huỳnh Văn Bánh, F.11, Q.Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh Điện thoại: (+84) - 8 - 3.997 6400 Fax: (+84) - 8 - 3.997 6411 Website: hcmc.netnam.vn 2.1.2.4. Đặc điểm hoạt động kinh doanh. Là một công ty chuyên kinh doanh trong lĩnh vực Công nghệ thông tin, NetNam trực tiếp cung cấp nhiều loại hình dịch vụ Internet và các dịch vụ gia tăng trên internet, các giải pháp mạng, thiết kế website, sản phẩm phần mềm, đào tạo nhân lực Công nghệ thông tin… Các loại hình dịch vụ công ty cung cấp đều theo một tiêu chuẩn quy trình đã được lập, điều này thể hiện được tính chuyên nghiệp trong hoạt động kinh doanh của Công ty. 2.1.2.4.1Tình hình cung cấp vật tư. Do công ty NetNam là một công ty chuyên về cung cấp dịch vụ Internet và kinh doanh các sản phẩm phần mềm của Viện CNTT nên nguyên liệu dùng để sản xuất là không có, vì vậy mà tình hình cung ứng vật liệu và công tác bảo quản, dự trữ nguyên vật liệu sẽ không được đề cập đến. 2.1.2.4.2Lực lượng lao động: Tính đến ngày 29/2/2016, công ty có số lượng lao động là hơn 180 người. Số lượng lao động trong công ty tương đối ổn định qua các năm. Nhiều cán bộ, công nhân viên có trình độ đại học, kỹ sư trở lên. Tất cả đều là những người có năng lực, kinh nghiệm, nhiệt tình với công việc. Người lao động trong công ty đều có hợp đồng lao động theo đúng luật lao động và được hưởng đầy đủ các chế độ theo quy định hiện hành của pháp luật về
  • 39. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.0439 Luật lao động và các khoản trợ cấp, thưởng, được đóng bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội……
  • 40. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.0440 2.1.3. Khái quát tình hình tài chính. Chỉ tiêu 31/3/2015 31/3/2014 Chênh lệch Số tiền(đồng) TT(%) Số tiền(đồng) TT(%) Số tiền(đồng) Tỉ lệ TT(%) A.TÀI SẢN NGẮN HẠN 60,777,591,636 54.2 63,794,180,730 56.98 (3,016,589,094) -4.73 -2.78 I.Tiền và các khoản tương đương tiền 7,275,445,016 6.49 6,271,657,549 5.6 1,003,787,467 16.01 0.89 II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 89,654,485 0.08 1,071,527,388 0.96 (981,872,903) - 91.63 -0.88 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 38,121,146,284 34 40,943,002,553 36.57 (2,821,856,269) -6.89 -2.57 IV. Hàng tồn kho 8,344,184,444 7.44 7,426,937,533 6.63 917,246,911 12.35 0.81 V. Tài sản ngắn hạn khác 6,947,161,407 6.2 8,081,055,707 7.22 (1,133,894,300) - 14.03 -1.02 B. TÀI SẢN DÀI HẠN 51,357,272,403 45.8 48,157,061,816 43.02 3,200,210,587 6.65 2.78 I. Tài sản cố định 41,901,314,872 37.37 39,770,590,235 35.52 2,130,724,637 5.36 1.85 II.Các khoản phải thu dài hạn 10,000,000 0 10,000,000 0 - 0 0 III.Đầu tư tài chính dài hạn 1,097,778,374 0.98 922,179,578 0.82 175,598,796 19.04 0.16 V. Tài sản dài hạn khác 8,348,179,157 7.44 7,454,292,003 6.66 893,887,154 11.99 0.78 TỔNG TÀI SẢN 112,134,864,03 9 100 111,951,242,54 6 100 183,621,493 0.16 0 *Tình hình biến động tài sản của công ty
  • 41. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.0441 *Tình hình biến động nguồn vốn của công ty Chỉ tiêu 31/3/2015 31/3/2014 Chênh lệch Số tiền(đồng) TT(%) Số tiền(đồng) TT(%) Số tiền(đồng) Tỉ lệ TT(%) C. NỢ PHẢI TRẢ 65,017,611,003 58 74,985,788,015 66.98 (9,968,177,012) -13.3 -9 I. Nợ ngắn hạn 51,134,656,986 45.6 61,482,039,080 54.92 (10,347,382,094) -16.8 -9.32 II. Nợ dài hạn 13,882,954,017 12.4 13,503,748,935 12.06 379,205,082 2.81 0.32 D. VỐN CHỦ SỞ HỮU 47,117,253,036 42 36,965,454,531 33.02 10,151,798,505 27.46 9 I. Vốn chủ sở hữu 47,117,253,036 42 36,965,454,531 33.02 10,151,798,505 27.46 9 TỔNG NGUỒN VỐN 112,134,864,039 100 111,951,242,546 100 183,621,493 0.16 0 Dựa vào 2 bảng trên ta thấy: Tổng tài sản của công ty tăng nhẹ so với đầu kì, cụ thể tăng 183,621,493 đồng, tương ứng 0,16%. Có sự tăng nhẹ đó là do sự tăng tài sản dài hạn và giảm tài sản ngắn hạn. Tài sản dài hạn của công ty vào thời điểm 31/3/2015 tăng hơn 3 tỷ đồng, tương ứng mức tăng 6,65%. Ngược lại, tài sản ngắn hạn giảm hơn 3 tỷ đồng, tức giảm 4,73%. Sự thay đổi trên dẫn đến thay đổi về cơ cấu các loại tài sản. Tỷ trọng tài sản ngắn hạn từ 56,98%, sau một năm giảm xuống còn 54,2%. Như vậy tỷ lệ giữa tài sản dài hạn và ngắn hạn gần như tương đương, điều này cũng là phù hợp đối với đặc thù của một công ty kinh doanh dịch vụ mạng như Netnam. Về quy mô nguồn vốn: Tổng nguồn vốn tăng 183,261,493 đồng, trong đó nợ phải trả giảm 9,968,177,012 đồng, tương ứng giảm 13,3%, vốn chủ sở hữu tăng 10,151,798,505 đồng tương ứng tăng 27,46%. Tỷ lệ tăng vốn chủ như trên là khá lớn, chứng tỏ công ty đang ngày càng nâng cao khả năng tự chủ tài chính. Tỷ trọng nguồn vốn: tỷ trọng nợ phải trả tuy vẫn lớn hơn tỷ trọng vốn chủ sở hữu, tuy nhiên khoảng cách này đang dần được rút ngắn. Mặc dù tăng khả năng tự chủ nhưng doanh nghiệp cũng cần xem xét đến chi phí sử dụng vốn, từ đó ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh.
  • 42. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.0442 *Tình hình biến động doanh thu, chi phí và lợi nhuận Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2013 Chênh lệch % Doanh thu về bán hàng và cung cấp dịch vụ 205,628,303,183 186,375,796,745 19,252,506,438 10.33 Các khoản giảm trừ DT 1,584,109,244 2,712,374,036 (1,128,264,792) -41.6 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 204,044,193,939 183,663,422,709 20,380,771,230 11.1 Giá vốn hàng bán 169,322,322,274 152,873,312,225 16,449,010,049 10.76 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 34,721,871,665 30,790,110,484 3,931,761,181 12.77 Doanh thu từ hoạt động tài chính 330,083,978 418,622,680 (88,538,702) -21.15 Chi phí tài chính 2,804,733,243 4,218,838,396 (1,414,105,153) -33.52 Chi phí bán hàng 15,243,426,433 12,288,741,222 2,954,685,211 24.04 Chi phí quản lý DN 9,409,543,654 8,688,255,677 721,287,977 8.3 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 7,594,252,313 6,012,897,869 1,581,354,444 26.3 Thu nhập khác 450,208,779 413,598,029 36,610,750 8.85 Chi phí khác 419,757,720 341,263,012 78,494,708 23 Lợi nhuận khác 30,451,059 72,335,017 (41,883,958) -57.9
  • 43. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.0443 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 7,624,703,372 6,085,232,886 1,539,470,486 25.3 Chi phí thuế thu nhập DN 668,211,823 495,588,396 172,623,427 34.83 Chi phí thuế TNDN hoãn lại 65,463,185 71,345,516 (5,882,331) -8.24 Lợi nhuận sau thuế 6,891,028,364 5,518,298,974 1,372,729,390 24.88 Qua bảng trên ta thấy: Lợi nhuận sau thuế năm tài chính 2015 tăng đáng kể so với năm 2014, cụ thể tăng hơn 1 tỷ đồng tương ứng 24,88%. Mặc dù giá vốn hàng bán của Netnam tăng 16,449,010,049 đồng, tương ứng 10,76%, nhưng doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng 20,380,771,230, tương ứng tăng 11,1% so với kì trước. Tốc độ tăng doanh thu lớn hơn giá vốn khiến lợi nhuận gộp tăng gần 4 tỷ đồng. Về các loại chi phí, trong khi chi phí tài chính giảm gần 1,5 tỷ đồng (33,52%) thì chi phí bán hàng lại tăng gần 3 tỷ đồng (24%), chi phí quản lý doanh nghiệp tăng hơn 700 triệu đồng (8,3%). Trong thời gian tới, bên cạnh cố gắng tăng doanh thu bán hàng, Netnam cần nỗ lực hơn trong việc tiết kiệm chi phí, cắt giảm nhân sự, xây dựng được các định mức chi phí, để cùng với sự gia tăng về doanh thu, hiệu quả sản xuất kinh doanh mới thể hiện rõ rệt, đảm bảo cho sự phát triển bền vững của công ty.
  • 44. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.0444  Một số chỉ tiêu tài chính chủ yếu Chỉ tiêu 31/3/2015 31/3/2014 Chênh lệch Tuyệt đối Tỉ lệ (%) 1. Hệ số KNTT tổng quát 1.72 1.49 0.23 15.44 Tài sản 112,134,864,039 111,951,242,546 183621493 0.16 Nợ phải trả 65,017,611,003 74,985,788,015 -9968177012 - 13.29 2. Hệ số KNTT ngắn hạn 1.19 1.04 0.15 14.42 Tài sản ngắn hạn 60,777,591,636 63,794,180,730 -3016589094 -4.73 Nợ phải trả ngắn hạn 51,134,656,986 61,482,039,080 - 10347382094 - 16.83 3. Hệ số KNTT nhanh 1.03 0.92 0.11 11.96 Hàng tồn kho 8,344,184,444 7,426,937,533 917246911 12.35 4. Hệ số KNTT tức thời 0.14 0.1 0.04 40 Tiền và tương đương tiền 7,275,445,016 6,271,657,549 1003787467 16.01 5. Hệ số KNTT lãi vay 4.45 2.65 1.8 67.92 EBIT 9,835,625,18 1 9,783,605,81 4 52019367 0.53 Lãi vay phải trả trong kỳ 2,210,921,809 3,698,372,92 8 -1487451119 - 40.22
  • 45. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.0445 ChỈ tiêu 31/3/2015 31/3/2014 So sánh II. Hệ số cơ cấu nguồn vốn 1. Hệ số nợ 0.58 0.67 -0.09 2. Hệ số vốn chủ sở hữu 0.42 0.33 0.09 III. Hệ số cơ cấu tài sản 1. Tỷ lệ đầu tư vào TSNH 0.54 0.57 -0.03 2.Tỷ lệ đầu tư vào TSDH 0.46 0.43 0.03 Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2013 So sánh IV. Hệ số hiệu suất hoạt động 1. Số vòng quay HTK 21.47 13.61 7.86 2. Số vòng quay nợ phải thu 5.77 5 0.77 5. Vòng quay tài sản 1.89 1.7 0.19 Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2013 So sánh V. Hệ số hiệu quả hoạt động 1. Tỷ suất LNST trên doanh thu (ROS)(%) 3.38 3 0.38 2. Tỷ suất LNST trên VKD (ROA) (%) 6.37 5.11 1.26 3. Tỷ suất lợi nhuận VCSH ( ROE) (%). 16.1 15.11 0.99
  • 46. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.0446 2.2. Thực trạng quản trị vốn lưu động tại công ty Cổ phần NetNam 2.2.1. Nội dung quản trị vốn lưu động: Là một doanh nghiệp thuộc ngành dịch vụ viễn thông, nên công ty Cổ phần NetNam có những đặc thù riêng biệt như các doanh nghiệp cùng ngành. Công ty hoạt động trong lĩnh vực viễn thông có dây thường mang tính độc lập, đặc thù về mặt kinh tế, tổ chức quản lý và kỹ thuật phức tạp hơn so với các hoạt động khác. Chính điều này đã ảnh hưởng đến vốn lưu động, cụ thể là vốn tồn kho và các khoản phải thu của công ty và chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu TSNH của công ty. Năm 2015, nợ phải thu chiếm 62,72 %, hàng tồn kho chiếm 13,72%, vốn bằng tiền, loại tài sản có tính thanh khoản cao nhất chiếm tỷ trọng 11,97 %. Nguồn hình thành vốn lưu động được huy động chủ yếu thông qua tín dụng ngân hàng dưới dạng các khoản vay nợ có tính chất ngắn hạn cùng sự tài trợ một phần từ nguồn lực tài chính bên trong doanh nghiệp. 2.2.1.1. Tổ chức nguồn vốn lưu động: Cùng với sự tăng lên của quy mô vốn lưu động thì nguồn vốn lưu động cũng tăng lên tương ứng để đáp ứng nhu cầu vốn lưu động của công ty. Qua bảng 2.8 ta nhận thấy tại thời điểm đầu năm hay cuối năm 2015, nguồn vốn lưu động thường xuyên của công ty đều lớn hơn 0 hay tài sản ngắn hạn lớn hơn nợ ngắn hạn làm cho NWC > 0. Toàn bộ tài sản lưu động được tài trợ bởi nguồn vốn lưu động động tạm thời và một phần nguồn vốn lưu động thường xuyên. Khi đó sẽ có một sự ổn định trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp vì có một bộ phận nguồn vốn lưu động thường xuyên tài trợ cho tài sản lưu động để sử dụng cho hoạt động kinh doanh, nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp luôn được đảm bảo.
  • 47. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.0447 Bảng 2.8: Bảng xác định nguồn vốn lưu động thường xuyên Chỉ tiêu 31/3/2015 31/3/2014 Chênh lệch Số tiền (đồng) Tỷ lệ (%) Tài sản ngắn hạn 60,777,591,636 63,794,180,730 (3,016,589,094) -4.73 Tài sản dài hạn 51,357,272,403 48,157,061,816 3,200,210,587 6.65 Nợ ngắn hạn 51,134,656,986 61,482,039,080 (10,347,382,094) -16.83 Nợ dài hạn 13,882,954,017 13,503,748,935 379,205,082 2.81 Vốn chủ sở hữu 47,117,253,036 36,965,454,531 10,151,798,505 27.46 Nguồn vốn thường xuyên 61,000,207,053 50,469,203,466 10,531,003,587 20.87 Nguồn vốn lưu động thường xuyên (NWC) 9,642,934,650 2,312,141,650 7,330,793,000 317.06 ĐVT:đồng (Nguồn:tính toán từ báocáo tài chính của công ty) Việc sử dụng mô hình tài trợ này khiến cho DN phải sử dụng nhiều khoản vay ngắn hạn, một mặt giúp doanh nghiệp giảm được chi phí sử dụng vốn để kinh doanh, mặt khác thì việc sử dụng vốn vay ngắn hạn nhiều sẽ mang lại rủi ro thanh toán cho công ty, gia tăng áp lực trả nợ ngắn hạn khi đến hạn. Về mặt chi phí sử dụng vốn, tài trợ ngắn hạn thường có chi phí sử dụng thấp hơn tài trợ dài và trung hạn, lãi suất cũng thường thấp hơn. Điều này là hoàn toàn phù hợp với tình trạng thực tế của công ty Cổ phần NetNam hiện nay khi đặt trong môi trường kinh doanh của công ty, là một trong lĩnh vực mới của thị trường, công ty cần nắm bắt được cơ hộixuất hiện trên thị trường, việc sử dụng vay ngắn hạn nhiều đảm bảo cho nguồn vốn dồi dào giúp công ty nắm bắt cơ hội kịp thời; hơn nữa với chi phí sử dụng vốn thấp của vốn vay ngắn hạn, thì chi phí tài chính, đặc biệt là chi phí lãi vay sẽ thấp hơn so với
  • 48. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.0448 vay dài hạn, sẽ làm tăng thêm lợi nhuận kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, công ty cần phải xác định chính xác nguồn vốn lưu động thường xuyên để lựa chọn mô hình tài trợ cho phù hợp với mục tiêu phát triển chung mà doanh nghiệp đã đề ra. 2.2.1.2. Thực trạng về xác định nhu cầuvốn lưu động của công ty: Vào cuối năm báo cáo, công ty thường tiến hành xác định nhu cầu vốn lưu động cho năm kế hoạch.Tại thời điểm năm 2014, công ty sử dụng phương pháp dự báo dựa vào vòng quay vốn lưu động để xác định nhu cầu vốn lưu động năm 2015. Công ty dựa vào kế hoạch doanh thu và tốc độ luân chuyển vốn lưu động cho năm 2015 để tínhtoán như sau: - Xác định vòng quay vốn lưu động năm 2014 + Doanh thu thuần = 183,663,422,709 (đồng) + Số VLĐ bình quân = 53,226,555,028 (đồng) + Vòng quay vốn lưu động năm 2014 là: 183,663,422,709 = 3.45 ( vòng) 53,226,555,028 -Vòng quay VLĐ và doanh thu dự kiến cho năm 2015: Cuối năm tài chính 2014, nhận thấy chênh lệch giữa vốn lưu động bình quần và nhu cầu vốn lưu động trong năm là tương đối lớn( nhu cầu vốn lưu động là 20,529,059,770 đồng trong khi vốn lưu động bình quân là53,226,555,028 đồng), ban giám đốc công ty đã kỳ vọng tăng hiệu quả sử dụng vốn hơn nữa vào năm 2015 nên đã dự kiến tăng số vòng quay vốn. + Vòng quay VLĐ dự kiến = 4.05 (vòng) Nhận thấy có sự gia tăng về doanh thu thuần của công ty trong năm 2014 so với doanh thu thuần năm 2013, cụ thể doanh thu thuần tăng 23,450,469,660 đồng từ 160,212,953,049 vào năm 2013 lên đến 183,663,422,709 vào năm 2014, tương ứng với tỷ lệ tăng 14,64%. Do đó, công ty cũng kỳ vọng doanh
  • 49. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.0449 thu thuần trong năm 2015 sẽ tiếp tục tăng và tăng với tốc độ 15% so với năm 2014. + DTT dự kiến = 183,663,422,709 x (1+15%) = 211,212,936,115 (đồng) - Xác định nhu cầuvốn lưu động dự kiến năm 2015: 211,212,936,115 = 52,151,342,251 (đồng) 4.05 - Xác định nhu cầuvốn lưu động thực tế: Bảng 2.9:Xác định nhu cầu vốn lưu động của công ty năm 2015, 2014 ĐVT:đồng STT Chỉ tiêu 31/3/2015 31/3/2014 Chênh lệch Số tiền (đồng) Tỷ lệ (%) 1 Hàng tồn kho 8,609,166,532 7,847,982,123 761,184,409 9.70 2 Phải thu khách hàng 34,264,887,752 27,869,211,293 6,395,676,459 22.95 3 Phải trả người bán 16,731,312,690 15,188,133,646 1,543,179,044 10.16 4 Nhu cầu vốn lưu động {(1)+(2)- (3)} 26,142,741,594 20,529,059,770 5,613,681,824 27.35 (Nguồn:tính toán từ báocáo tài chính của công ty) - Chênh lệch nhu cầu VLĐ kỳ thực hiện với kế hoạch của công ty : 26,142,741,594 -52,151,342,251 = -26008600657(đồng)
  • 50. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.0450 Như vậy, công ty đã thực hiện xác định nhu cầu vốn lưu động theo phương pháp dự báo dựa vào vòng quay vốn lưu động. Nhận thấy nhu cầu vốn lưu động có sự chênh lệch giữa kỳ kế hoạch và kỳ thực hiện và giá trị này tương đối lớn. Đây là một phương pháp đơn giản, nhanh chóng xác định được nhu cầu vốn lưu động. Tuy nhiên kết quả dự báo có độ sai lệch lớn nên công ty nên có các biện pháp để xác định nhu cầu vốn lưu động chính xác hơn nữa. 2.2.1.3. Phânbổ nguồn vốn lưu động: Để đánh giá được công tác quản lý và sử dụng VLĐ, ta cần xem xét tới tính hợp lý trong việc phân bổ VLĐ của doanh nghiệp. Phân bổ VLĐ một cách hợp lý sẽ đảm bảo cho hiệu quả về sử dụng từng thành phần vốn đạt hiệu suất cao nhất, qua đó nâng cao được việc sử dụng VLĐ nói riêng và VKD nói chung của doanh nghiệp. Tình hình phân bổ và cơ cấu VLĐ của công ty Cổ phần NetNam được thể hiện qua bảng 2.10.
  • 51. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.0451 BẢNG 2.10:BẢNG PHÂN TÍCH CƠ CẤU VÀ SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA CÁC BỘ PHẬN TRONG VLĐ STT Chỉ tiêu 31/3/2015 31/3/2014 Chênh lệch Số tiền (đồng) Tỷ trọng (%) Số tiền (đồng) Tỷ trọng (%) Số tiền (đồng) Tỷ lệ (%) 1 Vốn bằng tiền 7,275,445,016 13.54 6,271,657,549 11.48 1,003,787,467 16.01 2 Các khoản phải thu 38,121,146,284 70.94 40,943,002,553 74.93 (2,821,856,269) -6.89 3 Vốn tồn kho 8,344,184,444 15.53 7,426,937,533 13.59 917,246,911 12.35 4 Tổng cộng VLĐ {(1)+(2)+(3) 53,740,775,744 100 54,641,597,635 100 (900,821,891) -1.65
  • 52. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.0452 Qua bảng 2.10trên, ta thấy: tổng VLĐ của công ty tại thời điểm cuối năm 2015 là 53,740,775,744 đồng, giảm 900,821,891 đồng so với cuối năm 2014, tương ứng với tỷ lệ giảm 1,65%. VLĐ giảm như vậy chủ yếu là do sự suy giảm của các khoản phải thu ngắn hạn dù vốn bằng tiền và vốn tồn kho đều có xu hướng tăng. Để xem xét sự gia tăng này có thực sự hợp lý hay không ta đi vào xem xét các khoản cụ thể: Tiền mặt trong quỹ tại công ty vào thời điểm cuối năm 2014 là 7,275,445,016 đồng tăng1,003,787,467 triệu đồngứng với tỷ lệ tăng 16,01%. Nguyên nhân là do công ty chưa trả đủ các khoản phải trả cho người lao động làm các khoản phải trả người lao động tăng, đồng thời một phần do doanh nghiệp đã thu hồi được một phần nợ phải thu làm tăng quỹ tiền mặt. Việc này lại làm tăng khả năng thanh toán và sự ứng phó của DN đối với các khoản nợ trong tương lai, giúp doanh nghiệp chủ động hơn với các khoản nợ tương lai và nắm bắt được cơ hội có thể xảy ra trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Các khoản phải thu ngắn hạn cuối năm năm 2015 đạt 38,121,146,284 triệu đồng, so với đầu năm 2014 là40,943,002,553 đồng, tương ứng giảm 2,821,856,26 đồng( giảm 6.89%) , đây là khoản chiếm tỷ trọng chủ yếu trong cơ cấu TSNH của công ty này. Những khoản phải thu khách hàng này chính là số vốn mà DN bị chiếm dụng. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến khoản mục này giảm là do khoản trả trước người bán trong năm vừa qua có xu hướng giảm chứng tỏ uy tín doanh nghiệp đã được nâng lên, doanh nghiệp có thể chiếm dụng được nhiều vốn hơn. Tuy nhiên việc chiếm dụng vốn sẽ phần nào gia tăng áp lực thanh toán cho doanh nghiệp, nếu doanh nghiệp không trả kịp thời thì sẽ làm giảm uy tín doanh nghiệp, điều này yêu cầu doanh nghiệp phải có biện pháp quản trị nợ phải thu và nợ phải trả một cách phù hợp.
  • 53. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.0453 Cùng với xu hướng tăng tỷ trọng của vốn bằng tiền, tỷ trọng vốn tồn kho của công ty cũng đang trong xu hướng tăng. Từ năm 2014 đến 2015 giá trị của vốn tồn kho tăng nhẹ917,246,91 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng là 12.35%. Đây được coi là dấu hiệu tốt cho thấy công ty đã tạo ra được nhiều hàng hóa hơn.Mặt khác, việc tăng tỉ trọng hàng tồn kho sẽ làm doanh nghiệp tốn một số chi phí khác như chi phí bảo quản, chi phí quản lý. Với sự phân tích ở trên, cơ cấu VLĐ của công ty là phù hợp với đặc thù của ngành đó là tỷ trọng của nợ phải thu cao trong khi khoản mục hàng tồn kho và các khoản tiền và tương đương tiền lại rất thấp. Cơ cấu VLĐ mặc dù có sự biến động theo chiều hướng tăng nhưng mức tăng không đáng kể. 2.2.2. Quảntrị vốn bằng tiền: 2.2.2.1. Tình hình kếtcấu của vốn bằng tiền: Vốn bằng tiền có vai trò hết sức quan trọng trong hoạt động SXKD của doanh nghiệp. Số vốn bằng tiền ở doanh nghiệp không nhiều, chiếm tỷ trọng nhỏ nhưng hết sức quan trọng và cần thiết, nó đáp ứng kịp thời nhu cầu chi tiêu hàng ngày của doanh nghiệp. Đồng thời nó đáp ứng được khả năng thanh toán nhanh. Ngoài ra nó còn để dự phòng, ứng phó với những nhu cầu vốn bất thường không dự đoán trước được. Việc duy trì một mức dự trữ vốn bằng tiền đủ lớn giúp cho doanh nghiệp tăng khả năng thanh toán tức thời song phải chủ động và linh hoạt. Tuy nhiên, đây là khoản vốncó mức sinh lời thấp, dễ gây ứ đọng nếu dự trữ không hợp lý. Vì vậy việc tính toán xác định xem lượng dự trữ vốn bằng tiền cần thiết là bao nhiêu không hề đơn giản. Để đánh giá tình hình quản lý vốn bằng tiền của công ty, ta nghiên cứu bảng 2.11.
  • 54. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.0454 BẢNG 2.11: BẢNG PHÂN TÍCH CƠ CẤU VÀ SỰ BIẾN ĐỘNG TRONG VỐN BẰNG TIỀN ST T Chỉ tiêu 31/3/2015 31/3/2014 Chênh lệch Số tiền (đồng) Tỷ trọng (%) Số tiền (đồng) Tỷ trọng (%) Số tiền (đồng) Tỷ lệ (%) 1 Tiền mặt 993,321,186 13.65 1,066,083,548 17.00 (72,762,362) (6.83) 2 Tiền gửi ngân hàng 5,214,936,330 71.68 4,134,324,001 65.92 1,080,612,329 26.14 3 Các khoản tương đương tiền 1,067,187,500 14.67 1,071,250,000 17.08 (4,062,500) (0.38) 4 Tổng cộng vốn bằng tiền {(1)+(2)+(3)} 7,275,445,016 100.00 6,271,657,549 100.00 1,003,787,467 16.01 Từ số liệu có được ta thấy: tổng số vốn bằng tiền thời điểm cuối năm 2014 là6,271,657,549 đồng thì đến cuối năm 2015 đã tăng lên đến7,275,445,016 đồng. Nếu xét hiệu số giữa hai giá thì này thì chỉ trong vòng hai năm liên tiếp, giá trị vốn bằng tiền đã tăng hơn 1 tỷ đồng và tăng với tỷ lệ khoảng trên 16%.Dòng tiền của công ty chủ yếu đến từ hoạt động kinh doanh và cung cấp dịch vụ. Trong đó, tiền gửi ngân hàng vẫn là bộ phận có tỷ trọng lớn nhất, chiếmtỷ trọng 65,92% cuối năm 2014 và tính đến cuối năm 2015 đã tăng lên
  • 55. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.0455 71,68% với giá trị tăng là 1,080,612,329 tỷ đồng( từ 4,134,324,001 đồng tăng lên 5,214,936,330 đồng). Đâylà nguyên nhân chủ yếu làm chotổng cộng vốn bằng tiền lại có sự gia tăng. Điều này là hoàn toàn phù hợp với xu hướng hiện nay khi các doanh nghiệp đang thực hiện mua bán, trao đổi đều có giao dịch thanh toán của ngân hàng do khi thực hiện thanh toán qua ngân hàng giúp công ty tiếm kiệm thời gian, thủ tục thanh toán và an toàn hơn đồng thời cũng tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý vốn bằng tiền. Tiền mặt là khoản vốn bằng tiền tại đơn vị được thủ quỹ có trách nhiệm quản lý. Từ thời điểm cuối năm 2014 đến cuối năm 2015, lượng tiền mặt giảm 6,83% tương đương 72,762,362 đồng.Đây là mức thay đổi không đáng kể khi mà tỷ trọng tiền mặt chiếm tỷ trọng không lớn trong vốn bằng tiền.Các nghiệp vụ phát sinh chủ yếu là các nghiệp vụ tạm ứng, nộp tiền điện, nước, điện thoại, thanh toán tiền vận chuyển nguyên vật liệu... Các khoản tương đương tiền bao gồm các khoản về hợp đồng tiền gửi ngân hàng có thời gian đáo hạn dưới 3 tháng.Trong 2 năm 2014, 2015 thì các khoàn tương đương tiền chỉ có xu hướng thay đổi rất nhỏ là giảm hơn 4 triệu đồng(tương ứng giảm 0.38%. Mặt khác, khoản tương đương tiền chiếm tỷ trọng không lớn trong vốn bằng tiền. Cụ thể, tỷ trọng tại năm 2014 là 17.08%, tỷ trọng năm 2015 chỉ còn 14,67%. Sự thay đổi này không ảnh hương lớn đến cơ cấu vốn bằng tiền. Như vậy, do sự gia tăng về lượng của tiền gửi ngân hàng trong khi các khoản mục khác không thay đổi nhiều, cơ cấu vốn bằng tiền của công ty có sự thay đổi rõ rệt khi kết cấu của chỉ tiêu tiền gửi ngân hàng thay đổi đáng kể. Việc tăng tiền gửi ngân hàng ở thời điểm hiện nay tại công ty cho thấy sự hiệu quả trong việc thực hiện thanh toán các nghiệp vụ kinh tế tài chính đặc biệt xuất hiện bất ngờ (hệ số khả năng thanh toán tức thời) mà còn là dấu hiệu tốt
  • 56. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.0456 trong việc khẳng định sức mạnh tài chính của doanh nghiệp từ nguồn lực có tính thanh khoản cao này. 2.2.2.2. Thực trạng quản trị vốn bằng tiền: Công ty Cổ phần NetNam đã và đang tiếp tục thực hiện các chính sách quản lý vốn bằng tiền. Công ty đã xác định mức dự trữ tiền mặt hợp lý cho từng thời kỳ, quản lý chặt chẽ các khoản thu chi tiền mặt (có quy chế thu chi nội bộ hợp lý, khi xuất tiền hay nhập tiền đều phải có hóa đơn, chứng từ hợp lệ, phân định rõ ràng trách nhiệm trong quản lý vốn bằng tiền giữa kế toán và thủ quỹ…) chủ động lập, thực hiện kế hoạch lưu chuyển tiền tệ hàng năm. Để đánh giá công tác quản trị vốn bằng tiền, ta tiến hành phân tích hai nhóm hệ số tổng hợp là hệ số khả năng thanh toán và hệ số khả năng tạo tiền. Bảng 2.13:Hệ số khả năng thanh toán bình quân trong ngành viễn thông Việt Nam năm 2015 ĐVT: lần Chỉ tiêu Hệ số KNTT hiện thời 1.39 Hệ số KNTT nhanh 1.00 Hệ số KNTT tức thời 0.22 (Nguồn: www.cophieu68.vn) Trên phương diện lý thuyết nếu tạm thời tách hệ số thanh toán lãi vay ra khỏi nhóm hệ số thì các hệ số sẽ có điểm chung là cùng liên quan đến những chỉ tiêu trên BCĐKT loại trừ dần các bộ phận ở tử số trong công thức tính toán của hệ số trước ta sẽ ra được công thức xác định hệ số sau. Ngoài hệ số khả năng thanh toán tổng quát là giảm so với năm 2014 thì các hệ số còn lại ở năm 2015 đều tăng.
  • 57. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.0457 STT Chỉ tiêu Đơn vị tính 31/3/2015 31/3/2014 31/3/2013 Chênh lệch năm 2015, 2014 Số tuyệt đối Tỷ lệ 1 Tài sản ngắn hạn Đồng 60,777,591,636 63,794,180,730 61,268,277,963 (3,016,589,094) (4.73) 2 Tiền và các khoản tương đương tiền Đồng 7,275,445,016 6,271,657,549 3,334,337,611 1,003,787,467 16.01 3 Hàng tồn kho Đồng 8,344,184,444 7,426,937,533 15,030,827,619 917,246,911 12.35 4 Tổng tài sản Đồng 112,134,864,039 111,951,242,546 104,306,367,975 183,621,493 0.16 5 Nợ ngắn hạn Đồng 51,134,656,986 61,482,039,080 57,112,211,415 (10,347,382,094) (16.83)
  • 58. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.0458 6 Tổng nợ phải trả Đồng 65,017,611,003 74,985,788,015 68,233,851,072 (9,968,177,012) (13.29) Năm 2015 Năm 2014 Năm 2013 7 Chi phí lãi vay Đồng 2,210,921,809 3,698,372,928 3,157,811,200 (1,487,451,119) (40.22) 8 Tổng lợi nhuận trước thuế Đồng 7,624,703,372 6,085,232,886 1,608,047,956 1,539,470,486 25.30 Năm 2015 Năm 2014 Năm 2013 9 Hệ số khả năng thanh toán tổng quát {(4)/(6)} Lần 1.72 1.82 1.83 (0.10) (5.28) 10 Hệ số khả năng thanh toán hiện Lần 1.19 0.85 0.90 0.34 39.71
  • 59. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.0459 thời {(1)/(5)} 11 Hệ số khả năng thanh toán nhanh [{(5)-(3)}/(5)] Lần 1.03 0.75 0.68 0.27 36.41 12 Hệ số khả năng thanh toán tức thời {(2)/(5)} Lần 0.14 0.08 0.05 0.06 70.11 13 Hệ số khả năng thanh toán lãi vay{(8)/(7)} Lần 4.45 2.65 1.51 1.80 68.17
  • 60. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính Nguyễn Đức Hoàng Lớp: CQ50/11.0460 (Đvt: lần) Hình 2.5: Sự biến động của các hệ số phản ánh khả năng thanh toán Hệ số khả năng thanh toán hiện thời: ta thấy hệ số khả năng thanh toán hiện thời tại thời điểm cuối năm 2014 là 0.85 và thời điểm cuối năm 2015 là 1.19 lần, tăng 0.34 lần tương ứng với tỷ lệ tăng là 39,71%. Năm 2014, hệ số này nhỏ hơn 1, tức là tài sản ngắn hạn chưa đủ để thanh toán các khoản nợ ngắn hạn, nhưng đến năm 2015,hệ số này lớn hơn 1 cho thấy khả năng trả nợ hiện nay là khá tốt, tài sản ngắn hạn đủ để đảm bảo cho các khoản nợ ngắn hạn. So sánh với bình quân doanh nghiệp trong ngành công nghệ thông tin ở Việt Nam thì chỉ số này vẫn thấp hơn ở mức trung bình, do đó đòi hỏi doanh nghiệp phải có công tác quản trị nợ ngắn hạn và tài sản ngắn hạn hợp lý hơn. Hệ số khả năng thanh toán nhanh: Tại thời điểm cuối năm 2014, hệ số khả năng thanh toán nhanh của DN bằng 0.75 lần và đến thời điểm cuối năm 2015, hệ số này bằng 1.03 lần, đạt tỷ lệ tăng 36.41%. So sánh với ngành thì hệ số này lại khá tốt( 1.03 lần so với 1.00 lần). Mặc dù, tài sản ngắn hạn của .000 .500 1.000 1.500 2.000 2.500 3.000 3.500 4.000 4.500 5.000 Hệ số khả năng thanh toán tổng quát {(4)/(6)} Hệ số khả năng thanh toán hiện thời {(1)/(5)} Hệ số khả năng thanh toán nhanh [{(5)-(3)}/(5)] Hệ số khả năng thanh toán tức thời {(2)/(5)} Hệ số khả năng thanh toán lãi vay Năm 2015 Năm 2014