SlideShare a Scribd company logo
1 of 64
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.01i
MỤC LỤC
MỤC LỤC.............................................................................................................................i
DANH MỤC SƠ ĐỒ ........................................................................................................iii
MỞ ĐẦU ..............................................................................................................................1
Chương 1:LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
TRONG DOANH NGHIỆP ...............................................................................................2
1.1. Những vấn đề chung về tài sản cố định hữu hình ................................................2
1.1.1. Khái nhiệm về tài sản cố định hữu hình (TSCĐHH) .......................................2
1.1.2. Đặc điểm của tài sản cố định hữu hình. ............................................................2
1.1.3. Phân loại tài sản cố định hữu hình .....................................................................3
1.2. Nhiệm vụ chủ yếu của kế toán TSCĐHH. ............................................................5
1.3. Đánh giá tài sản cố định hữu hình..........................................................................5
1.3.1. Nguyên giá TSCĐHH ..........................................................................................6
1.3.2. Gía trị hao mòn TSCĐHH. ..................................................................................8
1.3.3. Xác định giá trị còn lại của TSCĐHH. ..............................................................8
1.4. KẾ TOÁN TSCĐHH TRONG DOANH NGHIỆP. ............................................9
1.4.1. Tổ chức kế toán chi tiết TSCĐHH. ....................................................................9
1.4.2. Kế toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐ. ............................................................... 10
1.5. Kế toán khấu hao TSCĐHH................................................................................. 21
1.5.1. Khái niện về khấu hao TSCĐHH. ................................................................... 21
1.5.2. Các phương pháp khấu hao. ............................................................................. 21
1.5.3. Tài khoản kế toán sử dụng................................................................................ 24
1.6. Kế toán sửa chữa TSCĐHH. ................................................................................ 25
1.6.1. Kế toán sửa chữa thương xuyên TSCĐHH. ................................................... 26
1.6.2. Kế toán sửa chữa lớn TSCĐHH....................................................................... 26
1.7. Công tác kế toán kiểm kê đánh giá lại TSCĐHH.............................................. 26
CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TSCĐHH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
VIGLACERA THĂNG LONG ...................................................................................... 27
2.1. lịch sử hình thành và phát triển của công ty. ......................................................... 27
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.01ii
2.1.1. quátrìnhhìnhthành và phá triểncôngtycổ phần Viglacerathănglong.................... 27
2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và quy trình công nghệ. .................... 28
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công tycổ phần Vigalacera thăng long.... 30
2.1.4. Đặc điểm công tác kế toán tại công ty Vigalacera thăng long......................... 32
2.2. THỨC TRẠNG KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN VIGLACERA THĂNG LONG. ................................................................. 35
2.2.1. Đặc điểm và phân loại TSCĐHH tại công ty..................................................... 35
2.2.2. Đánh giá TSCĐHH................................................................................................ 36
2.2.3. Công tác kế toán TSCĐHH ở công ty Viglacera thăng long. .......................... 37
2.2.4. Kế toán tăng, giảm TSCĐHH tại công tycổ phần Viglacera thăng long.............. 38
HỢP ĐỒNG KINH TẾ SỐ 35/HĐKT........................................................................... 40
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 2........................................................................................ 46
BIÊN BẢN THANH LÝ TSCĐ..................................................................................... 49
2.2.5. Kế toán khấu haoTSCĐHH.................................................................................. 52
2.2.6. Kế toán sửa chữa TSCĐHH. ................................................................................ 55
2.2.7. Công tác kiêm tra và đánh giá lại TSCĐHH...................................................... 55
CHƯƠNG 3:HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN TSCĐ HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN VIGLACERA THĂNG LONG .................................................................. 56
3.1. NHẬN XÉT VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TSCĐHH CỦA
CÔNG TY VIGLACERA THĂNG LONG.................................................................. 56
3.1.1. Ưu điểm................................................................................................................... 56
3.1.2. Nhước điểm. ........................................................................................................... 57
3.2. MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIGLACERA THĂNG LONG. ....................... 58
KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 61
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.01iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1 Sơ đồ hạch toán tăng TSCĐHH HỮU HÌNH DO MUA SẮM.................... 11
Sơ đồ 2Sơ đồ hác toán tăng TSCĐ hữu hình do nhận cấp phát, góp vốn liên doanh.
............................................................................................................................................. 12
Sơ đồ 3Sơ đồ hạch toán đánh giá tăng TSCĐ hữu hình do được biếu tặng , viện trợ
............................................................................................................................................. 12
Sơ đồ 4SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN ĐÁNH GIÁ TĂNG TSCĐ HỮU HÌNH.................. 13
Sơ đồ 5SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TĂNG TSCĐ HỮU HÌNH DO XDCB HOÀN
THÀNH BÀN GIAO ....................................................................................................... 13
Sơ đồ 6 SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TĂNG TSCĐ HỮU HÌNH DO NHẬN LẠI VỐN
GÓP LIÊN DOANH TRƯỚC ĐÂY.............................................................................. 14
Sơ đồ 7 SƠ ĐỒ KẾ TOÁN TSCĐ HỮU HÌNH TĂNG DO TỰ CHẾ ..................... 15
Sơ đồ 8SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TĂNG TSCĐ HỮU HÌNH DO MUA SẮM TRẢ
CHẬM TRẢ GÓP ............................................................................................................ 16
Sơ đồ 9 SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN MUA TSCĐ HỮU HÌNH DƯỚI HÌNH THỨC
TRAO ĐỔI KHÔNG TƯƠNG TỰ................................................................................ 17
Sơ đồ 10 SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN MUA TSCĐ HỮU HÌNH DƯỚI HÌNH THỨC
TRAO ĐỔI TƯƠNG TỰ ................................................................................................ 18
Sơ đồ 11:SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN MUA TSCĐHH LÀ NHÀ CỬA, VẬT KIẾN
TRÚC GẮN LIỀN VỚI QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, ĐƯA VÀO SAWUR DỤNG
NGAY CHO SXKD......................................................................................................... 18
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.011
MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế hiện nay, cùng với sự phát triển của nền sản suất xã
hội và sự tiến bộ nhanh chóng của khoa học kỹ thuật là sự thăng tiến vượt bậc
về chất lượng cũng như số lượng của các doanh nghiệp. Điều kiện để một
doanh nghiệp tồn tại và phát triển đó là phải có nguồn lực cần thiết như sức
lao động , đối tượng lao động , tư liệu lao đọng và vốn , trong đó tài sản cố
định là tư liệu lao động chủ yếu tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào quá trình
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Đối với doanh nghiệp sản xuất , tài sản cố định là bộ phận quan trọng
thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số vốn đầu tư , là cơ sở vật chất kỹ thuật
để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh , là điều kiện cần thiết để
giảm nhẹ sức lao đọng nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm .
việc không ngừng đầu tư , đổi mới trang thiết bị sẽ giúp cho doanh nghiệp
nâng cao được hiệu quả sản xuất kinh doanh , mở rộng được thì trường tiêu
thụ . Song song với việc đầu tư mới trang thiết bị là công tác quản lý và sử
dụng có hiệu quả nhằm mang lại lợi ích thiết thực cho doanh nghiệp.
Tổ chức tốt công tác kế toán tài sản cố định có ý nghĩa quan trọng trong
việc quản lý và sử dụng tài sản cố định góp phần phát triển sản xuất , hạ giá
thành sản phẩm ,thu hồi nhanh tróng vốn đầu tứ để mở rộng sản xuất , đổi
mới tài sản cố định .
Em đã đi sâu nghiên cứu đề tài : ”Hoàn thiện hoạch toán tài sản cố định
hữu hình tại công ty cổ phần Viglacera Thăng Long ’’.
Nội dung luận văn gồm 3 chương .
Chương 1 : Lý luận chung về kế toán TSCĐHH.
Chương 2 : Thực trạng về công tác kế toán TSCĐHH tại công ty cổ
phần Viglacera Thăng Long.
Chương 3 : Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán TSCĐHH tại công ty
cổ phần Viglacera Thăng Long.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.012
Chương 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Những vấn đề chung về tài sảncố định hữu hình
1.1.1. Khái nhiệm về tài sản cố định hữu hình (TSCĐHH)
Tài sản cố định (TSCĐ) là tư liệ lao động chủ yếu của mỗi doanh
nghiệp. TSCĐ trong doanh nghiệp gồm có TSCĐHH và TSCĐ vô hình.
TSCĐHH là những tài sản có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm
giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh , phú hợp với tiêu chuẩn
ghi nhận TSCĐHH. Theo Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003
của Bộ Tài Chính, các tài sản được ghi nhận là TSCĐHH phải thỏa mãn đồng
thời 4 tiêu chuẩn sau :
- Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài
sản đó.
- Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy.
- Có thời hạn sử dụng ước tính trên 1 năm trở lên.
- Có giá trị 10.000.000 đồng trở lên.
Trường hợp một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với
nhau, trong đó mỗi bộ phận cấu thành có thời gian sử dụng khác nhau vè nếu
thiếu một bộ phận nào đó cả hệ thống vẫn thực hiện được chưc năng hoạt
động chính của nó , nhưng do yêu cầu quản lý , sử dụng tài sản cố định đòi
hỏi phải quản lý riêng từng bộ phận tài sản thì mỗi bộ phận tài sản đó đều
cùng thỏa mãn đồng thời bốn tiêu chuẩn tài sản cố đínhẽ được coi là mội tài
sản cố định hữu hình độc lập.
1.1.2. Đặc điểm của tài sản cố định hữu hình.
Khi tham gia vào quá trình hoạt động sản xuất khinh doanhcuar doanh
nghiệp , TSCĐHH có các đặc điểm chủ yếu sau:
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.013
- Thamgia nhiều chukỳ sảnxuất kinh doanhkhác nhaunhưngvẫn giữ được
nguyên hình thái vật chất và đặc tính sử dụng ban đầu cho đến lúc hư hoảng.
- Gía trị của TSCĐHH bị hao mòn dần song giá trị của nó lại được dịch
chuyển từng phần vào giá trị sản phẩm sản xuất ra.
- TSCĐHH chỉ thực hiện được một vòng luân chyển khi giá trị của nó
được thu hồi toàn bộ.
1.1.3. Phân loại tài sản cố định hữu hình .
Sự cần thiết phải phân loại tài sản cố định nhằm mục đích giúp cho các
hoạt động của doanh nghiệp có sự thuận tiện trong công tác quản lý và hạch
toán tài sản cố định . Thuận tiện trong việc tính và phân bổ khấu hao cho từng
loại hình kinh doanh. TSCĐHH được phân loại theo các tiêu thức sau :
1.1.3.1. Phân loại TSCĐHHtheo hình thái biểu hiện.
Theo các này , toàn bộTSCĐHH của doanh nghiệp được chia thành các
loại sau :
- Nhà cảu , vật kiến trúc : Bao gồm những TSCĐHH được hình thành
sau quá trình thi công , xây dựng như trụ sở làm việc , nhà xưởng , nhà kho ,
hàng rào ,.... phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Máy móc, thiết bị : là toàn bộ máy móc , thiết bị dùng cho hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như máy móc thiết bị chuyên dùng ,
máy móc thiết bị công tác , dây chuyền công nghệ , thiết bị động lực....
- Phương tiện vân tải , thiết bị truyền dẫn : Gồm các loại phương tiện vận
tải đường sắt , đường bộ ,đường thủy ,...và các thiết bị truyền dẫ như hệ thống
điện, nước, băng truyền tải vật tư, hàng hóa...
1.1.3.2. Phân loại TSCĐHHtheo quyền sở hữu.
TSCĐHH cảu doanh nghiệp được phân thành TSCĐHH tự có và
TSCĐHH thuê ngoài.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.014
- TSCĐHH tự có : là những TSCĐHH được đầu tư mua sắm, xâu dựng
bằng nguồn vốn tự có của doanh nghiệp như được cấp phát , vố tự bổ sung,
vốn vay...
- TSCĐHH thuê ngoài : là những TSCĐHH doanh nghiệp đi thuê của
đơn vị, cá nhân khác, doanh nghiệp có quyền quản lý và sử dụng trong suốt
thời gian thuê theo hợp đồng , được phân thành :
+ TSCĐHH thuê tài chính: là những là sản cố định mà doanh nghiệp
thuê của công ty tài chính . Khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê được quyền
lựa chọn mua lại tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa
thuận trong hợp đồng thuê tài chính, ít nhất phải tương đương với giá trị của
tài sản đố tại thời điểm ký hợ đồng.
+ TSCĐHH thuê hợp đồng: mọi hợp đồng thuê tài sản cố định nếu
không thỏa mãn các quy định trên được coi là tài sản cố định thuê hoạt động.
1.1.3.3. Phân loại TSCĐHHtheo tình hình sử dụng.
- TSCĐHH đang dùng.
- TSCĐHH chưa cần dùng.
- TSCĐHH không cần dùng và chờ thanh lý.
Cách phân loại này giúp cho doanh nghiệp nắm được tình hình sử dụng
tài sản cố định có biện pháp tăng cường TSCĐHH hiện có , giải phóng nhanh
chóng các TSCĐHH không cần dùng, chờ thanh lý đẻ thu hồi vốn.
1.1.3.4. Phân loại TSCĐHHtheo mục đích sử dụng.
- TSCĐHH dùng trong sản xuất kinh doanh; là TSCĐHH đang sử dụng
trong hoạt động sản xuất kinh doanh, đối với những tài sản này bắt buộc
doanh nghiệp phải tính và trích khấu hao và chi phí sản xuất khinh doanh.
- TSCĐHH dùng trong hoạt động phúc lợi : là TSCĐHH mà đơn vị dùng
cho nhu cầu phúc lợi công cộng như nhà văn hóa , nhà trẻ ,xe ca phúc lợi...
- TSCĐHHchờ xửlý: TSCĐHH khôngcầnsửdụng, chưacầndùngvì thừa
so vớinhu cầuhoặc khôngthíchhợpvới sự đổi mới công nghệ , bị hư hỏng chờ
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.015
thanh lý TSCĐHH tranhchấpchờgiảiquyết. Nhũng tài sản này cần xử lý nhanh
chóng để thu hồi vốn sử dụng cho việc đầu tư dổi mới TSCĐHH.
1.2. Nhiệm vụ chủ yếu của kế toán TSCĐHH.
TSCĐHH đóng một vai trò rất quan trọng trong công tác hạch toán kế
toán của doanh nghiệp vì nó là bộ phận chủ yếu trong tổng số tài sản của
doanh nghiệp nói chung cũng như TSCĐHH nói riêng. Cho nên để thuận lợi
cho công tác quản lý TSCĐHH trong doanh nghiệp , kế toán cần thực hiện tốt
các công viếc sau :
- Ghi chéo, phản ánh tổng hợp chính xác,kịp thời số lượng, giá trị
TSCĐHH hiện có , tình hình tăng giảm và hiện trạng TSCĐHH trong pham vi
toàn đơn vị, cũng như tại từng bộ phận sử dụng TSCĐHH, tạo điều kiện cung
cấp thông tin để kiểm tra, giám sát thường xuyên việc giũ gìn, bảo quản,bảo
dưỡng TSCĐHH và kế toán đầu tư đổi mới TSCĐHH trong từng đơn vị.
- Tính toán và phân bổ chính xác mức khấu hao TSCĐHH và chi phí sản
xuất kinh doanh theo mức độ hao mòn của tài sản và chố độ quy định. Tham
gia lập kế hoạch sửa chữa và dự toán chi phí sửa chữa TSCĐHH, giảm sát
việc sủa chữa TSCĐHH về chi phí và kết quả của công việc sảu chữa.
- Tính toán phản ánh kịp thời,chính xác tình hình xây dựng trang bị thêm
, đổi mới , nâng cấp hoặc tháo dỡ bớt là tăng giảm nguyên giá TSCĐHH cũng
như tình hình quản lý , nhượng bán TSCĐHH.
- Hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị , các bộ phận trực thuộc trong các
doanh nghiệp thực hiện đầu đủ chế độ ghi chép ban đầu về TSCĐHH, mở các
sổ, thẻ kế toán cần thiết và hạch toán TSCĐHH theo chế độ quy định.
1.3. Đánh giá tài sản cố định hữu hình.
Mục đích đánh giá TSCĐHH là nhằm đánh giá đúng đắn năng lực
SXKD của doanh nghiệp, thực hiện tính khấu hao đúng để đảm bảo thu hồi
vốn đầu tư để tái sản xuất TSCĐHH khi nó hư hỏng và nhằm phân tích đúng
hiệu quả sử dụng TSCĐHH của doanh nghiệp.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.016
Đánh giá TSCĐHH là xác định giá trị TSCĐHH là bằng tiền theo những
nguyên tắc nhất định . TSCĐHH được đánh giá lần đầu và có thể đánh giá lại
trong quá trình sử dụng. TSCĐHH được đánh giá theo nguyên giá , giá trị đã
hao mòn và giá trị còn lại.
1.3.1. Nguyên giá TSCĐHH
Nguyên giá TSCĐHH là toàn bộ các chi phí bình thường và hợp lý mà
doanh ngiệp phỉa bỏ ra để có tài sản đó đưa TSCĐHH đó cào địa điểm sẵn
sàng sử dụng.
TSCĐHH được hình thành từ các nguồn khác nhau, do vậy nguyên giá
TSCĐHH trong từng trường hợp được tính toán xác định như sau:
1.3.1.1. Nguyên giá do mua sắm.
- TSCĐHH mua sắm : nguyên giá TSCĐHH mua sắm bao gồm giá mua ,
các khoản thuế và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào
trạng thái sắn sàng sử dụng như chi phí chuẩn bị mặt bằng, chi phí vận chuyển
bốc xếp ban đầu , chi phí lắp đặt , chạy thử , chi phí chuyên gia và các chi phí
liên quá trực tiếp khác.
- Trường hợp TSCĐHH được mua sắm theo phương thức trả chậm :
Nguyên giá TSCĐ đó được phản ánh theo giá mưa trả ngay tại thời điểm
mua. Khoản chênh lệch giữa giá mua trả chậm và giá mua trả tiền ngay được
hạch toán và chi phí theo kỳ hạn thanh toán, trừ khi số chênh lệch đó được
tính vào nguyên giáTSCĐHH theo quy định chuẩn mực chi phí đi vay.
- Trường hợp TSCĐHH do đầu tư xây dựng cơ bản theo phương thức
giao thầu : Đối với TSCĐHH hình thành do đầu tư xây dựng , các chi phí liên
quan trực tiếp khác và lệ phí trước bạ ( nếu có ).
Trường hợp mua TSCĐHH là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyền
sử dụng phải được xác định riêng biệt và ghi nhận là TSCĐHH vô hình.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.017
1.3.1.2. TSCĐHH tự xây dựng hoặc tự chế.
Nguyên giá TSCĐHH tự xây dựng là giá thành thực tế của TSCĐHH tự
xây hoặc tự chế cộng chi phí lắp đặt, chạt thử. Trường hợp doanh nghiệp dùng
sản phẩm do mình sản xuất ra đẻ chuyển thành TSCĐHH thì nguyên giá là
giá thành sản xuất sản phẩm đó cộng các chi phí trực tiếp lê quan đến việc
đưa TSCĐHH và trạng thái sắn sàng sử dụng. Trong các trường hợp trên, mọi
khoản lãi nội bộ không được tính vào nguyên giá của tài sản đó. Các khoản
chi phí không hợp lệ như nguyên liệu , vật liệu lãng phí, lao động hoặc các
khoản chi phí khác sử dụng vượt quá mức bình thường trong quá trình xây
dưng hoặc tự chế không được tính vào nguyên giá TSCĐHH.
1.3.1.3. TSCĐHH thuê tài chính.
Trường hợp đi thuê TSCĐHH theo hình thức thuê tài chính, nguyên giá
TSCĐHH được xác định theo quy định của chuẩn mực kế toán.
1.3.1.4. TSCĐHH mua dưới hình thức trao đổi.
Nguyên giá TSCĐHH mua dưới hình thức trao đổi với mọi TSCĐHH
không tương tự hoặc tài sản khác được xác định theo giá trị hợp lý của
TSCĐHH nhận về hoặc giá trị hợp lý cảu tài sản đem trao đổi, sau khi điều
chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu về.
Nguyên gái TSCĐHH mua dưới hình thức trao đổi một TSCĐHH tương
tự hoặc có thể hình thành do được bán đẻ đổi lấy quyền sở hữu một tài sản
tương tự. Trong cả hai trường hợp không có bất kỳ khoản lãi lỗ nào được ghi
nhận trong quá trình trao đổi. Nguyên giá TSCĐHH nận về được tính bằng
giá trị còn lại của TSCĐHH đem trao đổi.
1.3.1.5. TSCĐHH tăng từ các nguồn khác.
- Nguyên giá TSCĐHH thuộc vốn tham gia liên doanh của đơn vị khác
gồm : Gía trị TSCĐHH do các bên tham gia đánh giá cà các chi phí vận
chuyển , lặp đặt( nếu có).
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.018
- Nguyên giá TSCĐHH được cấp gồm: giá ghi trong “ Biên bản giao
nhận TSCĐ” của đơn vị cấp và chi phí lắp đặt chạy thử (nếu có).
- Nguyên giá TSCĐHH được tài chợ, biếu tặng: Được ghi nhận ban đầu
theo giá trị hợp lý an đầu. Trường hợp không ghi nhận theo giá trị hợp lý ban
đầu thì doanh nghiệp ghi nhận theo giá trị danh nghĩa cộng các chi phí liên
quan trực tiếp đến việc dưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
Đánh giá TSCĐHH theo nguyên giá có tác dụng trong việc đánh giá
năng lực, trình độ trang thiết bị cơ sở vật chất kỹ thuật, quy mô đầu tư ban
đầu của doanh nghiệp, đồng thời là cơ sở cho việc tnhs khấu hao, theo dõi
tình hình thu hồi vốn đầu tư...
Nguyên giá TSCĐHH hữu hình chỉ thay dổi trong các trường hợp:
+ Đánh giá lại TSCĐHH.
+ Xây lắp, trang bị thêm TSCĐHH.
+ Cải tạo, nâng cấp là tăng năng lực và kéo dài thời gian hữu dụng của
TSCĐHH.
+ Tháo dỡ một hoặc mội số bộ phận của TSCĐHH.
1.3.2. Gía trị hao mòn TSCĐHH.
Trong quá trình sử dụng TSCĐHH bị hao mòn dần về giá trị và hiện vật,
phần giá trị hao mòn được dịch chuyển vào giá trị sản phẩm làm ra dưới hình
thức trích khấu hao. Thực chất khấu hao TSCĐHH chính là sự biểu hiện bằng
tiền của phần giá trị của TSCĐHH đã hao mòn. Mịc đích của trích khấu hao
TSCĐHH là biện pháp chủ quan nhằm thu hồi vốn đầu tư đẻ tái tạo lại
TSCĐHH khi nó bị hư hỏng.
1.3.3. Xác định giá trị cònlại của TSCĐHH.
Gía trị còn lại của TSCĐHH là phần chênh lệch giữa nguyên giá
TSCĐHH và số khấu hao lũy kế
Gía trị còn lại củaTSCĐHH = Nguyên giá TSCĐHH – số khấu hao luy
kế của TSCĐHH
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.019
Nguyên giá TSCĐHH được lấy theo sổ kế toán sau khi đã trích đến các
chi phí phát sinh ghi nhận ban đầu.
Đánh giá TSCĐHH theo giá trị còn lại giúp doanh nghiệp xác định được
số vốn chưa thu hồi của TSCĐHH biết được hiện trạng cửa TSCĐHH cũ hay
mới để có phương hướng đầu tư và kế hoạch bổ sung thêm TSCĐHH và có
biện pháp để bảo toàn được vốn cố định.
1.4. KẾ TOÁN TSCĐHH TRONG DOANHNGHIỆP.
1.4.1. Tổ chức kế toán chi tiết TSCĐHH.
1.4.1.1. Kế toán chi tiết TSCĐHHở địa diểm sử dụng bảo quản.
Để quản lý, theo dõi TSCĐHH theo địa điểm sử dụng người ta mở “ sở
TSCĐHH theo đơn vị sử dụng “ cho từng đơn vị, bộ phận. Số ngày dừng để
theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐHH trong suôt thời gian sử dụng tại đơn vị
trên sơ sở các chứng từ gốc về tăng giảm TSCĐ.
1.4.1.2. Kế toán chi tiết TSCĐHHở bộ phận kế toán.
Tại phòng kế toán(kế toán TSCĐH) sử dụng thể TSCĐHH để theo dõi
chi tiết cho tưng TSCĐHH của doanh nghiệp, tinh hình thanh đổi nguyên giá
và gái trị hoa mòn đã trích hàng năm của từng TSCĐHH. Thẻ TSCĐHH do
kế toán TSCĐHH lập cho từng đối tượng ghi TSCĐHH.
Kế toán lập thể TSCĐHH căn cứ vào:
- Biên bản giao nhận TSCĐHH.
- Biên bản đánh giá lại TSCĐHH.
- Biên bản thanh lý TSCĐHH.
Thẻ TSCĐHH được lập một bản và lưu ở phòng kế toán trong suốt quá
trình sử dụng. Toàn bộ thẻ TSCĐHH được bảo quản tập trung tại phòng thể,
trong đó chia làm nhiều ngăn để swps theo yêu cầu phân loại TSCĐHH. Mỗi
ngăn dùng để xếp thẻ của một nhóm TSCĐHH, chi tiết theo đơn vị và số hiệu
TSCĐHH. Mỗi nhóm này được tập chung một phiếu hạch toán tăng, giảm
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.0110
hàng tháng trong năm. Thẻ TSCĐHH sau khi lập xong phải được đăng ký vào
sổ RSCĐHH.
Sổ TSCĐHH: Mỗi loại TSCĐHH( nhà của , may móc, thiết bị,...) được
mở riêng một số hoăc một số trang trong sổ TSCĐHH để theo dõi tình hình
tăng, giảm, khấu hao TSCĐHH trong từng loại.
1.4.2. Kế toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐ.
Kế toán tổng hợp nhằm ghi chép phản ánh về giá trị các TSCĐHH hiện
có phản ánh tình hình tăng, giảm, việc kiểm tra và giữ gìn, sử dụng, bảo quản.
TSCĐHH và kế hoạch đầu tư đổi mới trong doanh nghiệp, tính toán phân bổ
chính xác số khấu hao TSCĐHH và chi phí sản xuất kinh doanh, qua đó cung
cấp thông tin về vốn kinh doanh, tình hình sử dụng vố và TSCĐHH thể hiện
trên bảng cân đối kế toán cũng như căn cứ để tính hiệu quả kinh tế sử dụng
TSCĐHH đó.
1.4.2.1. Tài khoảnkế toánsử dụng.
Theo chế độ hiện hành việc hạch toán TSCĐHH được theo dõi chủ yếu
trên tài khoản 211-TSCĐHH: Tài khoản(TK) này dùng để phản ánh giá trị
hiện có và biến động tăng , giảm cuat TSCĐHH hữu hình của doanh nghiệp
theo nguyên giá.
Tài khoản 211 có các TK cấp 2 sau :
TK 2111 – Nhà của vật kiến trúc
TK 2113 – Máy móc thiết bị
TK 2114 – Phương tiện vận tải
TK 2115 – Thiết bị dụng cụ quản lý
TK 2118 – TSCĐ khác.
Ngoài ra, trong quá trình hạch toán, kế toán còn sử dụng một số tìa
khoản khác có liên qua như tà khoản 111,112,214,331,....
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.0111
1.4.2.2. Trình tự kế toán tăng , giảm TSCĐHH.
Trong cá doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, TSCĐHH tăng lên do nhiề
nguyên nhân như: Mua sắm trực tiếp, do nhận bàn giao công trình xây dựng
cơ bản hoàn thành, nhận góp vốn liên doanh, nhận lại vốn đi liên doanh trước
đây bằng TSCĐHH, tăng TSCĐHH do được cấp phát, viện trợ, biếu tặng,......
Trình tự hạch toán tăng TSCĐHH được thể hiện trên các sơ đồ sau:
Sơ đồ 1 Sơ đồ hạch toán tăng TSCĐHH HỮU HÌNH DO MUA SẮM
Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
Mua sắm trong nước:
TK 111, 112, 331, 341 TK 211
Gía mua và các chi phí mua trước khi sử dụng TSCĐ
TK 133.2
Thuế GTGT được khấu trừ
Nhập khẩu
TK 111, 112, 331, 341 TK 211
Gía mua và các chi phí mua trước khi sử dụng
TK 333.2
TK
333.3
Thuế nhập khẩu phải nộp
TK 333.2
Thuế GTGT phải nộp được khấu trừ
Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
TK 111, 112, 331, 341 TK 211
Gía mua và các chi phí mua trước khi sử dụngTSCĐ
TK 333.3
Thuế nhập khẩu phải nộp
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.0112
Sơ đồ 2Sơ đồ hác toán tăng TSCĐ hữu hình do nhận cấp phát, góp vốn
liên doanh.
TK 411
Nguyên giá
TK 211
Giá trị vốn góp
TK 111, 112, 331, …
Chi phí tiếp nhận
Sơ đồ 3Sơ đồ hạch toán đánh giá tăng TSCĐ hữu hình do được biếu tặng
, viện trợ
TK 711
Nguyên giá
TK 211
Giá TSCĐHH được biếu
tặng
TK 111, 112, 331, …
Chi phí tiếp nhận
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.0113
Sơ đồ 4SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN ĐÁNH GIÁ TĂNG TSCĐ HỮU HÌNH
TK 412 TK 211
Điều chỉnh tăng nguên giá TSCĐHH
TK 214 TK 412
Điều chỉnh giá trị hao mòn TSCĐHH
Sơ đồ 5SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TĂNG TSCĐ HỮU HÌNH DO XDCB
HOÀN THÀNH BÀN GIAO
XDCB tự làm hoặc giao thầu từng phần
TK 152,
153 TK 241
TK 211
Các chi phí XDCB phát
sinh
K/c giá trị được quyết
toán
TK 111, 112, 331 TK 133
Thuế GTGT được khấu
trừ(nếu có)
Các chi phí trước khi sử dụng TSCĐHH phát sinh
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.0114
XDCB giao thầu hoàn toàn
TK 331 TK 211
Giá trị thanh toán chưa có thuế GTGT
TK 133
Thuế GTGT được khấu trừ
Sơ đồ 6 SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TĂNG TSCĐ HỮU HÌNH DO NHẬN
LẠI VỐN GÓP LIÊN DOANH TRƯỚC ĐÂY
TK 222 Tk 211
Gía trị còn lại cửa TSCĐHH góp liên doanh được nhận lại
TK 111, 112, 138
Phần vốn liên doanh bị thiếu
được nhận lại bằng tiền
Giá trị TSCĐHH nhận lại
cao
Hơn vốn góp liên doanh
TK 635
Phần vốn liên doanh không
thu hồi đủ
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.0115
Sơ đồ 7 SƠ ĐỒ KẾ TOÁN TSCĐ HỮU HÌNH TĂNG DO TỰ CHẾ
TK 621 TK 154 TK632
Giá thành thực tế sản phẩm chuyển thành
TSCĐHH sử dụng cho sản xuất kinh doanh
TK 622 Chi phí vượt mức bình quân thường của
TSCĐHH tự chế
TK 155
TK 623
Giá thành sản Xuất kho sản phẩm
phẩm nhập kho
để chuyển thành
TSCĐHH
Đồng thời gi
TK 512 TK 211
Ghi tăng nguyên giá TSCĐ ( Doanh thu là giá thành thực tế sản
phẩn chuyển thành TSCĐHH sử dụng cho sản xuất kinh doanh )
TK 111, 112, 331 …
Chi phí trực tiếp liên quan khác
(chi phí lắp đặt, chạy thử)
Tổng
hợp
chi
phí
sản
xuất
phát
sinh
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.0116
Sơ đồ 8SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TĂNG TSCĐ HỮU HÌNH DO MUA SẮM
TRẢ CHẬM TRẢ GÓP
TK 111.112 TK 331 TK 211
Định kỳ Tổng số tiền Nguyên giá ghi theo giá mua
thanh toán tiền Phải thanh toán Trả tiền ngay tại thời điêm mua
TK 242 TK 635
lãi Định kỳ phân bổ dần vào chi phí
Trả chậm
Theo số lãi trả chậm, trả góp định
kỳ
TK 133
Thuế
GTGT
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.0117
Sơ đồ 9 SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN MUA TSCĐ HỮU HÌNH DƯỚI HÌNH
THỨC TRAO ĐỔI KHÔNG TƯƠNG TỰ
1. khi đưa TSCĐHH đi trao đổi
TK 211 TK811
Ghi giảm nguyên giá TSCĐHH đưa đi trao đổi Giá trị còn lại
TK 214
Giá trị hao mòn
2. Khi nhận được TSCĐHH hữu hình do trao đổi
TK 711 TK 131 TK 711
Giá trị hợp lý TSCĐHH Giá trị hợp lý của TSCĐHH nhận về
đưa đi trao đổi và thuê
GTGT
Và thuế GTGT(nếu có)
TK 333.11 TK 133
Thuế GTGT nếu có Thuế GTGT( nếu có)
TK 111, 112
Nhận số tiề phải thu thêm
Thanh toán số tiền phải trả thêm
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.0118
Sơ đồ 10 SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN MUA TSCĐ HỮU HÌNH DƯỚI HÌNH
THỨC TRAO ĐỔI TƯƠNG TỰ
TK 211 TK 214
Giá trị hao mòn TSCĐ
Nguyên giá
TSCĐHH Hữu hình đưa đi trao đổi
Đưa đi trao đổi
TK 211
Nguyên giá TSCĐHH nhận về( Ghi theo
GTCL của TSCĐHH đưa đi trao đổi)
Sơ đồ 11:SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN MUA TSCĐHH LÀ NHÀ CỬA, VẬT
KIẾN TRÚC GẮN LIỀN VỚI QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, ĐƯA VÀO
SAWUR DỤNG NGAY CHO SXKD
TK 111,112, 331… TK 211
Ghi tăng TSCĐHH hữu hình(Chi tiết nhà cửa, vật kiến
trúc)
TK 213
Ghi tăng TSCĐHH vô hình (chi tiết quyền sử dụng đất)
TK 133.1
Thuế GTGT được khấu trừ ( nếu có)
1.4.2.3. Kế toán TSCĐHH thuê ngoài.
Do nhu cầu của sản xuất kinh doanh, trong quá trình hạch toán doanh
nghiệp có nhu cầu sử dụng thêm một sô TSCĐHH. Có những TSCĐHH mà
doanh nghiệp không có nhưng lại có nhu cầu sử dụng và buộc phải thuê nếu
chưa có điều kiện mua săm, TSCĐHH đi thuê thường có hai dạng:
+ TSCĐHH thuê tài chính.
+ TSCĐHH thuê hoạt động.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.0119
1.4.2.3.1.TSCĐHH thuê tài chính.
Để theo dõi tình hình thê TSCĐHH dài hạn, kế toán sử dụng tài khoản
212 – TSCDHH thuê tài chính, TK 324, TK 214...
TK 212 có kêt cấu như sau:
- Bên nợ: Nguyên giá TSCĐHH thuê tài chính tăng trong ký.
- Bên có: Nguyên giá TSCĐHH thuê tài chính gảm do hoàn trả lại khi
kết thúc hợp đồng.
- Số dư nợ: Nguyên giá TSCĐHH thuê tài chính hiện có tại doanh nghiệp.
1.4.2.3.2.Kế toán TSCĐHH thuê hoạt động.
Khi thuê TSCĐHH theo phương thức hoạt động, doanh nghiệp cũng phải
khý hợp đồng với bên cho thuê, ghi rõ TSCĐHH thuê, thời gian sử dụng,
giascar, hình thức thanh toán,... doang nghiệp phải theo dõi TSCĐHH thuê
hoạt động ở tìa khoản ngoài bảng: TK001 – TSCĐHH thuê ngoài.
Các khoản thanh toán tiền thuê hoạt động phỉa được ghi nhận là chi phí
sản xuất, kinh doanh theo phương pháp đường thẳng cho suốt thời hạn thuê
tài sản, không phụ thuộc và phương thức thanh toán, trừ khi áp dụng phương
pháp tính khác hợp lý hơn.
1.4.2.4. Kế toán tổng hợp giảm TSCĐHH.
TSCĐHH giảm do nhiều nguyên nhân như giảm do thanh lý, nhượng
bán TSCĐ, đem TSCĐHH đi góp vôn liên doanh...
Trong trường hợp, kế toán phải đủ thủ tục, xác định đúng những khoản
thiệt hại và thu nhập ( nếu có ). Căn cứ vào chứng từ đó, kế toán tiến hành
phân loại từng TSCĐHH giảm đề ghi.
1.4.2.5. Kế toán cho thuê TSCĐHH.
1.4.2.5.1.Kế toán cho thuê TSCĐHH tài chính.
Bên cho thuê phải ghi nhận giá trị tài sản cho thuê tài chính là khoản thu
trên bản cân đối kế toán bằng giá trij đầu tư thuần trong hợp đồng cho thuê tài
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.0120
chính, các khoản thi về cho thuê tài chính phải được ghi nhận lại các khoản
thu vốn gốc và doanh thu tài chính từ khoản đầu tư và dịch vụ bên cho thuê.
Bên cho thuê phaan bổ doanh thu tài chính trong suốt thời gian cho thuê
dựa tren lãi suất thuê kỳ cố định trên sổ đầu tư thuần cho thur tài chính. Các
khoản thanh toán tiền thuê tài chính cho từng kỳ kế toán được trừ vào đầu tu
gộp để làm giảm đi số vốn góp và doanh thu tài chính chưa thực hiện.
Các chi phí trực tiếp ban đầu để tạo ra doanh thu tài chính như tiền hoa
hồng và chi phí pháp lý phát sinh như đàm phán ký kết hợp đồng thường do
bên cho thuê chi phí trả và được ghi nhận ngay vào chi phí trong kỳ khi phát
sinh hoặc được phân bổ dần vào chi phí theo thời hạn cho thuê tài sản phù
hợp với việc ghi nhận doanh thu.
1.4.2.5.2. Kế toán cho thuê TSCĐHH hoạt động.
Bên cho thuê phải ghi nhận tài sản cho thuê hoạt động trên bản cân đối
kế toán theo cách phân loại tài sản cảu doanh nghiệp. Doanh thu cho thuê hoạt
động phải được ghi nhận theo phương pháp đường thẳng trong suốt thời gian
cho thuê, không phụ thuộc vào phương thức thanh toán, trừu khi áp dụng
phương pháp hợp lý hơn.
Chi phí cho thuê hoạt đông, bao gồm cả khấu hao tài sản cho thuê, được
ghi nhận là chi phí trong kỳ phát sinh.
Chi phí trực tiếp ban đầu để tạo ra doanh thu từ nghiệp vụ cho thuê hoạt
động được ghi nhận vào chi phí trong kỳ khi phai sinh hoặc phân bổ dần vào
chi phí trong suốt thời hạn cho thuê phù hợp với việc ghi nhận doanh thu cho
thuê hoạt động.
Khấu hao tìa sản cho thuê phải dựa trên cớ sở nhất quán chới chính sách
khấu hao của bên cho thuê áp dụng đôi với những tài sản tương tự và chi phí
khấu hao được tính theo quy định của chuẩn mực kế toán “ tài sản cố định”.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.0121
Bên cho thuê là doanh nghiệp sản xuất hay đoanh nghiệp thương mại ghi
nhận doanh thu từ nghiệp vụ cho thuê hoạt động theo từng thời gian cho thuê.
1.5. Kế toán khấu hao TSCĐHH.
1.5.1. Khái niện về khấu hao TSCĐHH.
Hao mòn tài sản cố định hữu hình là hiện tương khách quan là giảm giá
trị và giá trị sử dụng của TSCĐHH. Để thu hồi được vốn đầu tư để tái tạo lại
TSCĐHH khi nó bị hư hỏng nhằm mở rộng sản xuất phục vụ kinh doanh
doanh nghiệp phải tiến hành trích khấu hao và quản lý khấu hao TSCĐHH
bằng cách tín và phản ánh vào chi phí sản suất kinh doanh trong kỳ.
1.5.2. Các phương pháp khấu hao.
Việc tính khấu hao có thể tiến hành theo nhiều phương pháp khác nhau.
Việc lụa chọn phương pháp tính khấu hao nào tùy thuộc vào quyết định của
nhà nước và chế độ quản lý tài chính đối với doanh nghiệp và yêu cầu quản lý
cuả doanh nghiệp.
Theo quyết định 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2013 của Bộ trưởng Bộ
tài chính “ về ban hành chế độ quản lý , sử dụng và trích khấu hao tài snr cố
định.
1.5.2.1. Phương pháp khấu hao đương thẳng.
Các doanh nghiệp hoạt động có hiêu qảu kinh tế cao được khấu hao
nhanh nhưng tối đa không quá 2 lần mức khấu hao xác định theo phương
pháp đường thẳng để nhanh chóng đổi mới công nghệ. TSCĐHH tham gia
vào hoạt động kinh doanh được trích khấu hao nhanh là máy móc thiết bị,
dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm, thiết bị và phương tiện vận tải, dụng
cụ quản lý, súc vật, vườn cây lâu năm. Khi thực hiện tríc khấu hao nhanh,
doanh nghiệp phải đảm bảo kinh doanh có lãi.
Theo phương pháp này, số khấu hao hằng năm không thay đổi trong suốt
thời gian sử dụng hữu ích của tài sản và được tính theo công thức:
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.0122
Mức khấu hao cơ Nguyên giá TSCĐHH
bản bình quân =
hằng năm của TSCĐHH Thời gian sử dụng TSCĐHH
Theo phương pháp này:
Tỷ lệ 1
khấu hao =
hằng năm Thời gian sử dụng hữu ít TSCĐHH
Khi xã định thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐHH , cần cân nhắc các
yếu tố sau:
- Thời gian dự tính mà doanh nghiệp sử dụng TSCĐHH.
- Sản lượng sản phẩm hoặc các đơn vị tính tương tụ mà doanh nghiệp dự
tính thu được từ việc sử dụng tài sản.
- Giới hạn có tính pháp lý trong viêc sử dụng TSCĐHH.
- Kinh nghiệm của doanh nghiệp trong việc sử dụng tài sản cùng loại.
- Hao mòn vo hình phát sinh trong việc thay đổi, cải tiến dây chuyền
công nghệ.
1.5.2.2. Phương pháp khấu hao theo sô dư giảm dần có điều chỉnh.
TSCĐHH tham gia vào hoạt động kinh doanh được tríc khấu hao theo
phương pháp này phải thỏa mãn đồng thời các điều kiên sau:
- Là TSCĐHH đầu tư mới ( chưa qua sủa chữa).
- Là các loại máy móc, thiêt bị, dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm.
Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có diều chỉnh được áp dụng
đối với doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực có công nghệ đòi hỏi thay đổi, phát
triển nhanh.
Xác định mức khấu hao năm của TSCĐHH trong cánăm đầu theo công thức:
𝑴 𝑲=𝑮 𝑯x𝑻 𝑲𝑯
Trong đó:
𝑀 𝐾 :Mức trích khấu hao năm của TSCĐHH.
𝐺 𝐻 :Gía trị còn lại của TSCĐHH.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.0123
𝑇𝐾𝐻 :Tỷ lệ khấu hao nhanh.
Tỷ lệ khấu hao nhanh được xác định :
𝑻 𝑲𝑯=𝑻 𝑲*𝑻 𝑯
Trong đó:
𝑇𝐾 :Tỷ lệ khấu hao TSCĐHH theo phương pháp đường thẳng.
𝑇𝐻 : hệ số điều chỉnh.
Hệ số điều chỉnh xác định theo thời gian sử dụng tài sản cố định quy
định tại bảng sau:
Thời gian sử dụng của TSCĐHH Hệ số điều chỉnh (lần)
Đến 4 năm (t=<4 năm)
Trên 4 đến 6 năm ( 4 năm<t=<6
năm)
Trên 6 năm ( t>6 năm)
1,5
2,0
2,5
Những năm cuối , khi mức khấu hao xác định theo phương pháp số dư
giảm dần nói trên bằng hoặc thấp hơn mức khấu hao tihns bình quân giữa giá
trị còn lại và số năm sử dụng cònlại của TSCĐHH, thì kể từ năm sử dụng còn
lại TSCĐHH.
Mức trích khấu hao hàng thánh bằng số khấu hao phải trích cả năm chia
cho 12 tháng.
1.5.2.3. Phương pháp khấu hao theo khối lượng sảnphẩm.
TSCĐHH tham gia hoạt động kinh doanh được trích khấu hao theo
phương pháp này là cá loại máy móc, thiết bị thỏa mãn đồng thời các điều
kiện sau:
- Trực tiếp liên quan đến việc sản xuất sản phẩm.
- Xác định được tổng số lượng, khối lượng sản phẩm theo công thức thiết
kế của TSCĐHH.
- Công suất sủ dụng thực tế bình quân tháng trong năm tài chính không
thấp hơn 50% công suất thiết kế.
Nội dung của phương pháp khấu hao theo khối lượng sản phẩm:
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.0124
+ Căn cứ vào hồ sơ kinh tế - kỹ thuật của TSCĐHH, doanh nghiệp xác
định tổng số lượng, khối lượng sản phẩm sản xuất theo công suất thiết kế
TSCĐHH, gọi tắt là sản lượng theo công suát thiết kế.
+ Căn cứ tình hình thực tế sản xuất, doanh nghiệp xác định số lượng,
khối lượng sản phaamr thực tế sản xuất hàng tháng, hàng năm của TSCĐHH.
+ Xác địnhmức trích khấu hao trong tháng của TSCĐHH theo công thức:
Mức trích khấu Số lượng sản Mức trích
khấu hao
hao trong tháng= phẩm sản xuất x bình quân cho
1 đơn
của TSCĐHH trong tháng vị sản
phẩm
Trong đó:
Mức trích khấu hao Nguyên giá TSCĐHH
bình quân cho 1 =
đơnvị sản phẩm Sản lượng theo công suất thiết kế
Mức trích khấu hao năm của tài sản cố định bằng tổng mức trích khấu
hao của 12 tháng trong năm.
Trường hợp cống suất thiết kế hoặc nguyên giá của TSCĐHH thay đổi,
doanh nghiệp phải xác ddihj lại mức trích khấu hao của TSCĐHH.
1.5.3. Tài khoảnkế toánsử dụng.
Để theo dõi tình hình hiện có, biến động tăng ,giảm khâu hao, kế toán sử
dụng tài khoản 214 – Hao mòn TSCĐHH. Tài khoản này dùng để phản ánh
giá trị hao mòn của toàn bộ TSCĐHH hiện có tại doanh nghiệp( trừ TSCĐHH
thuê ngắn hạn )
Tài khoản 214 có kết cấu như sau:
Bên nợ: Gía trị hao mòn TSCĐHH giảm.
Bên có: Gía trị hao mòn TSCĐHH tăng.
Dư có: Gía trị hao mòn TSCĐHH hiện có.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.0125
TK 214 được mở 3 tài khoản câp 2:
TK 2141: Hao mòn TSCĐHH hữu hình.
TK 2142: Hao mòn TSCĐHH đi thuê tài chính.
TK 2143: Hao mòn TSCĐHH vô hình.
Ngoài ra, kế toán còn sử dụng TK009 – Nguồn vốn khấu hao cơ bản. Tài
khoản này dùng để theo dõi tình hình thanh lý và sử dụng vốn khấu hao cơ
bản TSCĐ.
TK 009 có kết cấu:
Bên nợ: Phản ánh các ghiệp vụ làm tăng nguồn vốn khấu hao cơ bản.
Bên có: Phản ánh các ghiệp vụ làm giảm nguồn vốn khấu hao cơ bản.
Dư nợ: Số vốn khấu hao cơ bản còn hiện tại.
1.6. Kế toán sửa chữa TSCĐHH.
TSCĐHHđược sử dụng lâu dài và được cấu thành bởi nhiều bộ phận, chi
tiết khác nhau. Khi tham gia vào quátrìnhsảnxuấtkinh doanh, cácbợhận chi tiết
cấuthành TSCĐHHbịhao mònhư hoảngkhôngđềunhau. Do vậy đẻ khôi phục
khả năng hoạtđộngbìnhthườngcủaTSCĐHH, đảmbảo antoàntronghoạtđộng
SXKH, cần thiết phải tiến hành sửa chữa , thay thế những bộ phận, chi tiết của
TSCĐHHbịhao mòn, hưhỏng. Căncứvào mức độ hỏng hóc của TSCĐHH mà
doanh nghiệp chia công việc sủa chữa làm 2 loại:
- Sửa chữa thường xuyên TSCĐHH: là việc sủa chữa những bộ phận chi
tiết nhỏ của TSCĐHH. TSCĐHHkhông phải ngừng hoạt động để sửa chữa và
chi phí sửa chữa không lớn.
- Sửa chữa lớn TSCĐHH: Là việc sửa chữa, thay thế những bộ phận chi
tiết nhỏ của TSCĐHH, nếu không sửa chữa thì TSCĐHH không hoạt động
được. Thời gian sủa chữa dài , chi phí sauwr chữa lớn.
Công việc sủa chữa lớn TSCĐHH có thể tiến hành theo phương thức tự
làm hoặc giao thầu.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.0126
1.6.1. Kế toán sửa chữa thương xuyên TSCĐHH.
Khỗi lượng công việc sủa chữa không nhiều, quy mô sửa chữa nhỏ, chi
phí ít nên ít kho phát sinh được taapj hợp trực tieeso vào chi phí khinh doanh
của bộ phận sử dụng TSCDHH được sửa.
1.6.2. Kế toán sửa chữa lớn TSCĐHH.
Sửa chữa lớn TSCĐHH là loại hình sửa chữa có mức độ hư hỏng nặng
nên kỹ thuật sửa chữa phức tạp, thời gian sửa chữa kéo dài và TSCĐHH phải
ngừng hoạt động, chi phí sửa chữa phát sinh lớn nên không thể tính hết 1 lần
vào chi phí của đối tượng sử dụng phương pháp phân bổ thích ứng. Do đó kế
toán tiến hành trích trước vào chi phí sản xuất đều đặn hàng tháng.
1.7. Công tác kế toán kiểm kê đánh giá lại TSCĐHH.
Mọi trường hợp phát hiện thừa hoặc thiếu TSCĐHH đều phải truy tìm
nguyên nhân. Căn cứ vào biên bản kiểm kê TSCĐHH và kết luận của hội
đồng kiểm kê để hạch toán chính xác, kịp thời theo từng nguyên nhân cụ thể.
- Nếu TSCĐHH thừa do chưa ghi sổ, kế toán phải căn cứ vào hồ sơ
TSCĐHH để ghi tăng TSCĐHH tùy theo trường hợp cụ thể.
- Nếu TSCĐHH phát hiện thừa được xác định là TSCĐHH của đơn vị
khác thì phải báo cáo ngay cho đơn vị chủ tài sản đó. Nếu chưa xác định được
chủ tài sản trong thời gian chờ xử lý, kế toán phải căn cứ vào tài liệu kiểm kê,
tạm thời phản ánh tài khoản vào bảng cân đối kế toán để theo dõi giữ hộ.
- TSCĐHH phát hiện thiếu trong kiển kê phải được truy cứu nguyên
nhân xác định người chịu trách nghiệm và sử lý đúng theo quy định hiện hành
của chế độ tài chính tùy theo từng trương hợp cụ thể.
Doanh nghiệp pải đánh giá lại TSCĐHH theo mặt bằng giá của thời
điểm đánh giá lại theo quy định của nhà nước. Khi đánhgiá lại TSCĐHH hiện
có, donh nghiệp phải thành lập hội đồng đánh giá lại TSCĐHH, đồng thời
phải xác định nguyên giá mới, giá trị hao mòn phải điều chỉnh tăng, giảm so
với sổ kế toán được làm căn cứ để ghi sổ. Chứng từ kế toán đánh giá lại
TSCĐHH là biên bản kê và đánh giá lại TSCĐHH.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.0127
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TSCĐHH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
VIGLACERA THĂNG LONG
2.1. lịch sử hình thành và phát triển của công ty.
2.1.1.quá trình hình thành và phá triển côngty cổphần Viglacera thăng long.
CôngtyCổ phầnGạchmenViglacera ThăngLonglà đơn vị thành viên trực
thuộc TổngcôngtyThuỷtinh và Gốmxâydựng. Đượcthành lập theo quyết định
số:1379/QĐ-BXDngày22/9/2000củaBộ trưởngBộ xây dựngvớitên gọi là Nhà
máy Gạchmen ThăngLong.Thờiđiểmnăm 2000 Nhà máy có 01dây chuyền sản
xuất với công suất 3,5 triệu m2/năm. Đến năm 2002 Nhà máy đầu tư nâng công
suất dây chuyền sản xuất số 1 lên 4,0 triệu m2/năm.
Ngày 14/01/2002 Nhà máy đã được Bộ xây dựng quyết định đổi tên
thành Công ty Gạch men Thăng Long để phù hợp hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty.
Ngày 20/10/2002 Công ty đầu tư thêm dây chuyền sản xuất gạch ốp lát
số 02 với công suất là 1,5 triệu m2
/năm nâng công suất toàn Công ty lên 5,5
triệu m2
/năm (Nhà máy 1).
Ngày 01/8/2003 Công ty sáp nhập với Công ty Gạch Granite Tiên Sơn,
lấy tên là Công ty Gạch ốp lát Viglacera Thăng Long.
Thực hiện chủ trương đổi mới doanh nghiệp Nhà nước, theo Quyết định
số 1778/QĐ-BXD của Bộ trưởng Bộ xây dựng ngày 31/12/2003, Công ty
chính thức chuyển đổi sang hoạt động theo hình thức Công ty cổ phần và đổi
tên thành Công ty Cổ phần gạch men Thăng Long Viglacera với số vốn điều
lệ là 18 tỷ đồng.
Từ tháng 04/2007 Công ty đổi tên thành Công ty Cổ phần Gạch men
Viglacera Thăng Long.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.0128
Đến tháng 5/2007 Công ty đã nâng vốn điều lệ lên mức 22,5 tỷ đồng và
đến tháng 8/2008 Công ty tiếp tục nâng mức vốn điều lệ lên thành 70 tỷ đồng.
Để mở rộng thị trường tiêu thụ, tháng 07/2004 Công ty đã mở chi nhánh
Miền Trung tại Thành phố Đà Nẵng; đến tháng 05/2005 mở thêm chi nhánh
Miền Nam tại Thành phố Hồ chí Minh.
Năm 2005 do nhu cầu của thị trường Công ty đã đầu tư mở rộng dây
chuyền sản xuất gạch lát nền với công suất là 3,0 triệu m2/năm (Nhà máy 2).
Trải qua hơn 10 năm đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh, Công ty đã
từng bước phát triển vững chắc và có uy tín trên thị trường. Các mặt hàng do
Công ty sản xuất luôn được khách hàng trong nước và nhiều nước trên thế
giới tín nhiệm, ưa chuộng.
Địa chỉ: Phường Phúc Thắng - Thị xã Phúc Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc
Điện thoại: (84-4) 3581 1900 - Fax: (84-4) 35811349
2.1.2. Đặcđiểm tổ chức sản xuất kinh doanh và quy trình công nghệ.
2.1.2.1. Đặc điểm tổ chức sảnxuất kinh doanh.
Công ty Cổ phần Gạch men Viglacera Thăng Long là đơn vị thành viên
trực thuộc Tổng công ty Thuỷ tinh và Gốm xây dựng nên có tiềm năng phát
triển rất cao cụ thể như sau :
-Được sự giúp đỡ nhiệt tình và cần thiết của công ty mẹ nên luôn chủ
động về tài chính.
-Nằm ở vị thế ngoại thành Hà Nội nên có khả năng phát triển nhanh và
mạnh do nhân công rẻ và diện tích rộng rãi phục vụ tốt cho sản xuất.
-Thương hiệu Viglacera đã rất nổi tiếng ở thị trường Việt Nam nên dễ
dàng được khách hàng tin tưởng và tin dùng.
Một số lĩnh vực hoạt động chính của công ty:
+ Sản xuất và mua bán các sản phẩm gạch Ceramic và các loại vật liệu
xây dựng khác;
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.0129
+ Đầu tư hạ tầng, xây lắp, trang trí nội thất các công trình công nghiệp
và dân dụng, trang trí nội thất;
+ Tư vấn thiết kế, chuyển giao công nghệ sản xuất vật liệu xây dựng;
+ Mua bánmáy móc, thiếtbị, nguyên vật liệu phục vụsảnxuất và tiêu dùng;
+ Khai thác, chế biến nguyên, nhiên vật liệu sản xuất vật liệu xây dựng;
+ Vận tải hàng hóa đường bộ bằng Ôtô;
+ Kinh doanh đại lý xăng dầu gas;
+ Kinh doanh dịch vụ du lịch;
+ Quản lý và kinh doanh bất động sản;
+ Xuất nhập khẩu các mặt hàng mà Công ty kinh doanh.
2.1.2.2. Quy trình công nghệ sản xuất.
2.1.2.3. Cơ cấu nguồn lao động.
Tổng số lao động hiện tại có 701 người trong đó:
Lao động nữ: 191 người.
Lao động trình độ đại học: 73 người.
Lao động trình độ cao đẳng, trung cấp: 79 người.
Công nhân kỹ thuật: 387 người.
Lao động phổ thông: 162 người.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.0130
2.1.3. Đặcđiểmtổ chứcbộ máyquảnlýcủa côngtycổ phầnVigalacerathăng
long.
Chức năng nhiệm vụ cơ bản của cá bộ phận quả lý công ty.
 Ban giám đốc.
- Là bộ phận có quyền quyết định cao nhất của công ty.
- Điều hành toàn bộ SXKD của công ty.
- Phê duyệt và ký hợp đồng.
 Phòng tổ chức hành chính.
- Thực hiện công tác tổ chức , lao động tiền lương, bảo hiểm xã hội ,
đào tạo các công tác liên quan đến nguoi lao động.
- Thực hiện công tác hành chính trong công ty theo quy định của nhà
nước , theo điều lệ hoạt động của công ty bao gồm công tác đối nội , đối
ngoại , an ninh , y tế , cơ sở ,.....
PGĐ Kinh Doanh PGĐ Công nghệ
Giám Đốc
Phòng kế
toán
Phòng sản
xuất KD
Phòng theo
dõi nhân sự
Phòng tổ chức
hành chính
Nhà máy 1 Nhà máy 2
Ban kiểm
soát
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.0131
 Phòng tài chính kế toán.
- lập kế hoạc tài chính, tổ chức hạchtoán kế toán theo quy định của nhà
nước và theo điều lệ hoạt động của công ty và hướng dẫn của tông công ty.
- lập báo cáo tài chính phản ánh kết quả SXKD của công ty từng tháng
, quý , năm . Cung cấp chỉ tiêu kinh tế tài chính cần thiết cho giám đốc , hội
đồng quản trị và tổng công ty để chỉ đạo sản xuất kinh doanh có hiệu quả.
 Phòng kế hoạch sản xuất.
- lập kế hoạch sản xuât và kế hoạc giá thành sản phẩm theo tháng , quý
,năm . Lập kế hoạc và tổ chức cung cấp đầy đủ , kịp thời các loại vật tư phục
vụ cho sản xuất công ty.
- thực hiện công tác đầu tư , xây dựng cơ bản , công tác sửa chữa lón ,
nhỏ về thiết bị , nhà xưởng ,các công trình kiến trúc khác trong công ty.
- Phân tích , đánh giá , tổng kết việc thực hiện kế hoạc sản xuât , kế
hoạc cung cấp vật tư,làm báo cáo theo định kỳ báo cáo giám đốc , hội đồng
quản trị và các đơn vị liên quan.
 Phòng kinh doanh.
- thực hiên các công tác thương mại để tiêu thụ sản phẩm công ty.
- thực hiện công tác nghiên cứu thụ trường và đề ra chiến lược kinh
doanh cho công ty.
- tiến hành các hoạt động kinh doanh để sinh lời và công việc dịch vụ
sau bán hàng.
 Phòng kỹ thật – KSC.
- Xây dựng quy trình công nghệ sản xuât , nghiên cứu và cải tiến công
nghệ , áp dụng công nghệ mới vào sản xuất
- Xây dựng tiêu chuẩn chất lượng cho các vật tư nguyên vật liệu sản
xuât , cho bán thành phẩm .
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.0132
- Xác định ,kiểm tra và theo dõi các thông số kỹ thuật trên từng công
đoạn sản xuât.
 Phân xưởng SX 1,2,3
- triển khai tổ chức sản xuất có hiệu quả theo kế hoạch sản xuât.
 Phân xưởng cơ điện 1,2.
- quản lý máy móc , thiết bị dây chuyền sản xuất gạch ốp , lát.
- tổ chức thực hiện công tác sửa chữa , bảo dưỡng thiết bị ,nghiên cứu
cải tiến đẻ nâng cao hiệu quả làm việc cảu thiết bị.
2.1.4. Đặc điểm công tác kế toán tại công ty Vigalacera thăng long.
2.1.4.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán.
- Kế toán trưởng – Trưởng phòng tài vụ : Giúp việc, tham mưu cho giám
đốc các vấn đề hạch toán kinh doanh bảo toàn và phát triển vốn cho Công ty.
Kế toán trưởng
(Trưởng phòng tài vụ)
Kế toán tổng hợp
(Phó phòng tài vụ)
Kế toán tiền lương
(Phó phòng tài vụ)
KếtoánTSCĐ
KếtoánNLVLvà
CCDC
Kếtoánngân
hàng
Kếtoánthanh
quyếttoán
Kếtoánchiphí
vềgiáthành
Thủquỹ
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.0133
Thực hiện các pháp lệnh kế toán, thống kê và điều lệ tổ chức kế toán nhà
nước trong sản xuất kinh doanh của Công ty. Chịu trách nhiệm trước pháp
luật về kết quả hạch toán sản xuất kinh doanh toàn Công ty, điều hành chuyên
môn nghiệp vụ các kế toán tổng hợp của các chi nhánh trực thuộc,tạo điều
kiện và giúp đỡ các chi nhánh hạch toán báo sổ, tạo nguồn vốn, sản xuất kinh
doanh có lãi, bảo toàn và phát triển vốn của Công ty giao
Phụ trách chung, chịu trách nhiệm trước Ban Giám đốc về mọi hoạt đông
kinh tế của Công ty.
- Phó phòng tài vụ : Giúp trưởng phòng hoàn thành công việc của phòng.
Phụ trách nhóm Kế toán lương, theo dõi toàn bộ tiền lương trong
Công ty, theo dõi tăng giảm lao động. Lập kế hoạch báo cáo về lao động
tiền lương.ký duyệt thanh toán các chế độ ngoài lương cho CBCNV.
- Kế toán TSCĐ: Thực hiện các bước hạch toán nhập, xuất, tăng giảm
TSCĐ, trích khấu hao và báo nợ cho các đơn vị trực thuộc.
- Kế toán Ngân hàng: thực hiện chức năng kế toán vốn bằng tiền và các
khoản thanh toán qua Ngân hàng.
- Kế toán tiền lương: thực hiện việc thanh toán tiền lương cho cán bộ
công nhân viên trong toàn Công ty, đồng thời thực hiện các công việc trích
BHXH, BHYT, và các khác trích theo lương.
lương, BHXH, khấu hao TSCĐ, tập hợp chi phí sản xuất. Nhân viên kế
toán ở các xí nghiệp trực thuộc làm việc tương tự và hạch toán như công ty
nhưng mang tính chất nội bộ ( chỉ tập hợp chi phí và tính giá thành), không
hạch toán quỹ
Các phân xưởng trực thuộc làm công tác tổ chức hạch toán ghi chép các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh và các bảng biểu như bảng phân bổ tiền lương,
kết chuyển chi phí … để báo gửi về phòng Tài vụ Công ty để tập hợp số liệu
theo mẫu thống nhất
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.0134
Công ty cổ phần viglacera áp dụng chế độ kế toán theo Quyết định
15/QĐ-BTC, ngày 20/3/2006 của bộ tài chính.
Công ty cổ phần Viglacera thăng long hiện nay sử dụng phần mềm kế
toán FAST trong công tác kế toán của mình. Phần mềm kế toán có các hệ
phân sau:
- Hệ thống
- Phân hệ kế toán tổng hợp
- Phân hệ kế toán tiền mặt và tiền gửi ngân hàng
- Phân hệ kế toán bán hàng và công nợ phải thu
- Phân hệ kế toán tiền mặt và công nợ phải trả
- Phân hệ kế toán hàng tồn kho
- Phân hệ kế toán chi phí và giá thành
- Phân hệ kế toán tài sản cố định
- Phân hệ báo cáo thuế
- Phân hệ báo cáo tài chính
Số liệu cập nhật ở phân hệ nào sẽ được lưu ở phân hệ đó; ngoài ra còn
được chuyển sang các phân hệ khác trong những nghiệp vụ, thông tin có liên
quan, tùy theo từng trường hợp cụ thể để lên các sổ sách báo cáo tài chính,
báo cáo quản trị, chi phí và giá thành.
Phòng kế toán được trang bị ba máy vi tính và một máy in Lazer phục vụ
công tác kế toán của mình.
2.1.4.2. Hình thức kế toán.
Căn cứ vào đặc điểm riêng của minh, công ty cổ phần Viglacera thăng
long áp dụng hình thức kế toán nhật ký chung theo mô hình sau:
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.0135
Ghi chú:
2.2. THỨC TRẠNG KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN VIGLACERA THĂNG LONG.
2.2.1. Đặc điểm và phân loại TSCĐHH tại công ty.
2.2.1.1. Đặc điêm TSCĐHH của công ty.
- Công ty Viglacera thăng long là công ty sản xuất kinh doanh chủ yếu
gạch ốp ,lát trong nước và xuất khẩu do đó TSCĐHH trong công ty chủ yếu là
Chứng từ kế toán
Bảng cân đối số phát sinh
Sổ nhật ký chung Sổ, thẻ kế toán chi tiếtSổ nhật kí đặc biệt
Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết
Báo cáo tài chính
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.0136
nhà xưởng, văn phòng,máy móc thiết bị, phương tiện vận chuyển , dây
chuyền thiết bị.... phục vụ trực tiếp sản xuất tạo ra sản phẩm.
- TSCĐHH hiện có của công ty đến ngày 31/12/2015.
+ Tổng nguyên giá TSCĐHH :307.175.740.468
+ Tổng giá trị hao mòn : 191.739.582.293
+ Gía trị còn lại : 115.436.158.175
2.2.1.2. Phânloại TSCĐHHtheo 2 cách.
- Theo nguồn hình thành:
+ Nguồn ngân sách :188.789.627.639
+ Nguồn bổ sung :111.052.722.140
+ Nguồn khác : 70.333.390.689
Tổng :307.175.740.468
- Theo đặc trưng kỹ thuật:
+ Nhà cửa, vật kiến trúc : 90.805.576.488
+ Máy móc thiết bị :208.751.864.679
+ Phương tiên vận tải, chuyền dẫn : 6.237.159.911
+ Thiết bị, dụng cụ quản lý : 1.381.139.390
Tổng :307.175.740.468
Theo cách phân loại này chó ta biết được kết cấu TSCĐHH ở trong
công ty theo từng nhóm đặc trưng này tỷ trọng của từng nhóm trong tổng số
TSCĐHH hiện có.
2.2.2. Đánh giá TSCĐHH.
Công ty Vigalcera thang long áp dụng 2 hình thức đánh giá TSCĐHH
theo nguyên giá TSCĐHH và theo giá trị còn lại của TSCĐHH.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.0137
2.2.2.1.Đánhgiá theo nguyên giá TSCĐHH.
Nguyên giá TSCĐHH = Gía mua thực tế TSCĐHH + Chi phí vận chuyển,
lắp (
(không bao gồm thuế GTGT) đặt, chạy thử ....
Ví dụ1: Ngày 25/1/2014, công ty mua 5 bộ máy tính Pen IV 1,4 GB, giá mua
ghi trên hóa đơn GTGT(bao gồm thuế VAT 5% ) là 38.111.640đ và 5 bộ máy
tính Intel Celeson 733GHZ là:29.229.690đ.Tổng là :67.341.330đ, chi phí vận
chuyển lắp đặt là 1500.000đ. kế toán xác định nguyên giá TSCĐHH như sau :
Nguyên giá TSCĐHH = 67.341.330 + 1500.000 = 68.841.330 đ
Phiếu chi và hóa đơn GTGT ở phục lục 5,6 .
2.2.2.2. Đánhgiá TSCĐHH theo giá còn lại.
Gía trị còn lại của TSCĐHH =Nguyên giá TSCĐHH - Số khấu hao lũy
kế của TSCĐHH
Ví dụ 2 :Ngày 13/04/2014, công ty thanh lý một máy tính
Nguyên giá :35.995.620đ
Gía trị hao mòn lỹ kế :17.695.620
Giá trị còn lại = 35.995.620 – 17.695.602 = 18.300.000
2.2.3. Công tác kế toán TSCĐHH ở công ty Viglacera thăng long.
2.2.3.1. Kế toán chi tiêt quản lý và sử dụng TSCĐHH.
- Để theo dõi chi tiêt TSCĐHH, kế toán mở sổ theo dõi TSCĐHH.
- Tất cả các TSCĐHH mua, trang bị mới đều được ghi sổ chi tiết
TSCĐHH
- Khi mua TSCĐHH về thì các phân xưởng chịu trách nghiệm kiểm tra
kỹ thuật và bàn giao cho đơn vị sử dụng trong công ty.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.0138
2.2.3.2. Kế toán chi tiết TSCĐHH tại phòng kế toán.
Mọi TSCĐHH trong công ty đều có hờ sơ riêng ( bộ hồ sơ gồm có: Biên
bản giao nhận TSCĐHH, hợp đồng kinh tế, hóa đơnGTGT mua TSCĐHH và
các chứng từ khác liên quan ( được theo dõi, quản lý, sử dụng và trích khấu
hao theo quyết định số 166/1999/QĐ –BTC ngày 30/12/1999 của BỘ TÀI
CHÍNH.TSCĐHH được phân lại, thống kê đánh giá sẽ được theo dõi chi tiết
theo từng đối tượng ghi TSCĐHH và được phản ánh trong sổ theo dõi
TSCĐHH.
Công tty thực hiện việc quản lý, sử dụng đỗi với những TSCĐHH dã
khấu hao hết nhưng vẫn tham gia và hoạt động kinh doanh như những
TSCĐHH bình thường.
Định kỳ vào cuối năm mỗi tài chính, doanh nghiệp tiến hành kiểm kê.
Mọi trường hợp phát hiệnt hừa , thiếu TSCĐHH đều được lập biên bản , tìm
nguyên nhân và có biện pháp xử lý.
2.2.4. Kế toántăng,giảmTSCĐHHtạicôngtycổ phầnViglacerathănglong.
2.2.4.1. Kế toán tổng hợp tăng TSCĐHH.
2.2.4.1.1. Kế toán tăng TSCĐHH do mua sắm.
Trong trường hợp này căn cứ vào nhu cầu đầu tư trang thiết bị máy móc
, thiết bị sản xuấ của từng phân xưởng. Công ty phải đề đơn lên tổng công ty
Viglacera thăng long trụ sở Hà Nội. Sau khi được sự chấp nhận công ty sẽ ký
kêt hợp đồng kinh tế với bên cung cấp TSCĐHH. Sau khi đưa biên bản
nghiệm thu và bàn giao máy móc thiêt bị ( MMTB) , đồng thời bên bán sẽ
viết hóa đơn là cớ sở để thanh toán và đây là một trong những căn cứ cùng
với chứng nhận chi phí phat sinh có liên quan để có thể tính nguyên giá
TSCĐHH để kê toán ghi vào sổ và thẻ kế toán có liên quan.
Khi mua TSCĐHH về công ty tiens hành lập các chứng từ :
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.0139
- Hợp đồng kinh tế
- Biên bản nghiêm thu và bàn giao TSCĐHH
- Hóa đơn GTGT
- Biên bản thanh lý hợp đồng
Các chứng từ này là căn cứ cho việc hạch toán chi tiết và hạch toán tổng
hợp tăng TSCĐHH, trích khấu hao theo quyết định.
Vi dụ 3: do yêu cầu của công việc, công ty tiến hành trang bị TSCĐ phục
vụ cho hoạt động của Công ty.
Ngày 05 tháng 12 năm 2014, Công ty mua máy tính Compact Despro
của Công ty Hoàng Dũng với giá mua chưa có thuế GTGT là
23.725.000đồng. Thuế GTGT (10%) là 2.372.500 đồng.
Chứng từ gốc gồm: hợp đồng kinh tế, hoá đơn (GTGT), biên bản thanh
lý hợp đồng, biên bản giao nhận.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.0140
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
Hà Nội, ngày 5 tháng 12 năm 2015
HỢP ĐỒNG KINH TẾ SỐ 35/HĐKT
(V/v: Mua bán máy thiết bị văn phòng)
- Căn cứ vào Pháp lệnh HĐKT của Hội đồng Nhà nước, nước Cộng hoà
xã hội chủ nghĩa Việt Nam công bố ngày 25/9/1989.
- Căn cứ vào Quyết định của công ty cổ phần Viglacera thăng long.
Và khả năng của Công ty Hoàng Dũng. Chúng tôi gồm có:
BÊN A: CÔNG TY VIGLACERA THĂNG LONG.
Địa chỉ : Phường Phúc Thắng - Thị xã Phúc Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc
Điện thoại : (84-4) 3581 1900 - Fax: (84-4) 35811349
Tài khoản số: 42610000000562 ngân hàng đầu tư PT Việt Nam chi
nhánh Phúc Yên.
Đại diện là ông Đoàn Hải Mậu - Giám đốc
BÊN B: CÔNG TY HOÀNG DŨNG
Địa chỉ : 86 Trần Nhân Tông - Hà Nội
Điện thoại : (04) 8246965
Tài khoản số: 040556901019 Ngân hàng Công thương khu vực HBT.
Đại diện là bà Trịnh Thị Lan - Giám đốc
Hai bên thống nhất ký hợp đồng với nội dung sau:
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.0141
Điều 1: Bên B bán cho bên A mặt hàng kê dưới đây:
TT Tên hàng Đơn vị
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
1 Máy tính Compact Despro cái 01 23.725.000 23.725.000
2 Thuế GTGT 10% 2.372.500
Tổng cộng 26.097.500
Điều 2: Trách nhiệm các bên:
1. Trách nhiệm bên B
- Cung cấp thiết bị vật tư cho bên A
- Thời hạn tiến hành lắp đặt, chạy thử và bàn giao toàn bộ thiết bị cho
bên A trước ngày 15/2/2015.
2. Trách nhiệm bên A
- Bên A cử 1 cán bộ cùng tham gia với bên B trong quá trình thực hiện
hợp đồng giúp cho việc lắp đặt được thuận tiện.
- Đảm bảo các điều kiện cơ sở, bao gồm diện tích mặt bằng, hệ thống
cung cấp điện năng, vệ sinh môi trường làm việc.
- Thanh toán cho bên B theo đúng quy định trong hợp đồng.
Điều 3: Giá trị của hợp đồng
Tổng giá trị của hợp đồng: 26.097.500 đồng (bao gồm cả thuế VAT).
Bằng chữ: Hai sáu triệu không trăm chín bẩy nghìn năm trăm đồng.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.0142
Điều 4: Thanh toán.
- Sau khi lắp đặt, bàn giao số thiết bị trên tại nơi sử dụng của bên A, bên
A có trách nhiệm thanh toán cho bên B số tiền cụ thể là: 26.097.500 đồng
(Bằng chữ: Hai sáu triệu không trăm chín bẩy nghìn năm trăm đồng).
- Hình thức thanh toán: Chuyển khoản.
Điều V: Bảo hành
- Thời hạn bảo hành 2 năm kể từ ngày ký biên bản bàn giao.
- Điều kiện bảo hành:
+ Các thiết bị do bên B cung cấp được dán tem bảo hành.
+ Các thiết bị do bên B cung cấp được bảo đảm về chất lượng.
- Bên B sẽ có quyền từ chối bảo hành miễn phí trong các trường hợp sau:
+ Hàng hoá không còn nguyên tem bảo hành.
+ Các hư hỏng do thiên tai gây ra hoặc điện lưới.
Điều VI: Cam kết chung
- Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản ghi trong hợp đồng
này. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn 2 bên phải thông báo kịp thời
cho nhau để cùng giải quyết.
- Nếu bên nào vi phạm sẽ hoàn toàn chịu thiệt hại.
- Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký.
- Hợp đồng được lập thành 06 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 03
bản.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.0143
ĐẠI DIỆN BÊN A
Phó Giám đốc
ĐẠI DIỆN BÊN B
Giám đốc
Mẫu số: 01GTKT
3LL
PY/99-B
N0 007458
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2 (Giao khách hàng)
Ngày 5 tháng 12 năm 2015
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Hoàng Dũng Số TK:
040556901019
Địa chỉ : 86 Trần Nhân Tông - Hà Nội MS: 5700103779
Điện thoại : (04) 8246965
Tên người mua hàng:
Đơn vị : Công ty Viglacera Thăng Long Số TK: 42610000000562
Địa chỉ : Phường Phúc Thắng - Thị xã Phúc Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc
MS: 0002560021
Hình thức thanh toán: TM/CK
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.0144
TT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn
vị
Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1 x 2
1 Máy tính Compact
Despro
Cái 01 23.725.000 23.725.000
Cộng tiền hàng 23.725.000
Thuế GTGT 10% Tiền thuế 2.372.500
Tổng cộng tiền thanh toán 26.097.500
Số tiền bằng chữ: Hai sáu triệu không trăm chín bẩy ngàn năm trăm đồng
Người mua hàng
(Kí ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Kí ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Kí ghi rõ họ tên)
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.0145
Đồng thời 2 bên lập biên bản giao nhận tài sản.
Mẫu số:04-TSCĐ
Ban hành theo QĐ số: 1141/TC/QĐ-CĐKT
ngày01/11/1995của Bộ Tàichính
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TSCĐ
Ngày 15 tháng 12 năm 2015
Số: 451
- Căn cứ quyết định số: 1052 ngày2/12/2015 của Công ty cổ phần
Viglacera thăng long việc mua sắm TSCĐ.
Bên giao nhận TSCĐ gồm:
Ông : Đoàn Hải Mậu Chức vụ: Giám đốc, đại diện bên nhận
Bà : Hoàng Thị Lan Chức vụ: Giám đốc, đại diện bên giao
Địa điểm giao nhận TSCĐ: Phường Phúc Thắng - Thị xã Phúc Yên -
Tỉnh Vĩnh Phúc
Xác nhận việc giao nhận TSCĐ như sau:
TT
Tên, quy cách, mã hiệu,
số hiệu TSCĐ
Số hiệu
TSCĐ
Nước
sản
xuất
Công
suất
Tổng giá thanh toán
Nguyên
giá
Thuế
GTGT
1
Máy tính Compact
Despro
Mĩ 23.725.000 2.372.500
Cộng
Đại diện bên nhận
(Ký, họ tên)
Đại diện bên giao
(Ký, họ tên)
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.0146
Kế toán căn cứ vào chứng từ trên để làm căn cứ ghi sổ.
Nợ TK 211: 23.725.000đ
Nợ TK 133: 2.372.500đ
Có TK 112: 26.097.500đ
Tài sản này được mua sắm từ nguồn quỹ đầu tư phát triển đồng thời kế
toán ghi tăng nguồn vốn:
Nợ TK 414: 26.097.500
Có TK 411: 26.097.500
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 2
Ghi có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
Tháng 12 năm 2015
T Ngày Diễn giải
Ghi Có TK 112, ghi Nợ các TK...
... 133 ... ... 211
Cộng Có
TK 112
Mua máy tính
CompactDespro
2.372.500 23.725.000 26.097.500
Cộng 2.372.500 23.725.000 26.097.500
Kế toán ghi sổ
Kí, ghi rõ họ tên
Kế toán tổng hợp
Kí, ghi rõ họ tên
Kế toán trưởng
Kí, ghi rõ họ tên
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.0147
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 10
Ghi Có Tài khoản 411
Tháng 12 năm 2015
TT Diễn giải
Số dư
đầu tháng
Ghi có TK 411, Nợ các TK
Số dư
cuối tháng
Nợ Có TK 411 ...
Cộng Có
TK 411
Nợ Có
9/12 Mua máy tính
Compact
Despro
xxx 26.097.000 26.097.000 xxx
Cộng xxx 26.097.000 26.097.000 xxx
Kế toán ghi sổ Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.0148
2.2.4.1.2. Kế toán tăng TSCĐHHxây dựng cơ bản hoàn thành.
Để tiến hành xây dựng mới các công trì trước tiên công ty phải xin phép
tổng công ty . sau khi được chấp nhân, công ty sẽ bỏ thàu rồi ký kết hợp đồng
xây lắp với các công ty xây dựng đảm nhận công việc thi công.
Sau khi kết thúc quá trình thi công. Công ty sẽ lập biên bản nghiệm thu
công trình để đánh giá chất lượng thi công. Khi công trình đã được tổ giám
định chấp nhận về chất lượng của công trình thì hai bên sẽ làm biên bản thanh
lý và bàn giao công trình, đồng thời bên nhận thầu sẽ phát hành hóa đơn thanh
toán công trình xây dựng hoàn thành và đây sẽ là căn cứ để ghi dổ nghipeej
vụ này.
Trong trường hợp nài thì thủ tục giấy tờ gồm:
- Hợp đồng kinh kế giao nhận thầu xây dựng
- Biên bản nghiệm thu và bàn giao công trình
- Biên bản thanh lý hợp đồng xây lắp
- Hóa đơn GTGT
- Phiêu chi
2.2.4.3. Kế toán tổng hợp giảm TSCĐHH.
2.2.4.3.1. Giảm do nhượng bán TSCĐHH.
Trước khi nhượng bán TSCĐHH phải làm đơn đề nghị nhượng bán
TSCĐHH không cần sử dụng, lạc hậu về kỹ thuật cho tổng công ty. Sau khi
được chấp nhận công ty sẽ được thực hiện việc ký kết hợp đồng mua bán
TSCĐHH với bên có nhu cầu. Tiếp theo là bàn giao thiết bị co bên mua. Đây
là căn cứ để lập phiếu thu tiền, sau đó cùng với bên mua công ty se lập biên
bản thanh lý hợp dồng kinh tế. Cuối cùng sẽ là hạch toán ghi giảm TSCĐHH
hiện có của công ty và hạc toán phần thu nhập.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.0149
Chứng từ sử dụng:
- Hợp đồng kinh tế.
- Hóa đơn thanh toán.
- Biên bản thanh lý hợp đồng kinh tế.
Ví dụ 4: Ngày 19 tháng 12 năm 2015 Công ty thanh lý một máy bơm
dầu D12 số hiệu 1989
Có Nguyên giá là : 16.500.000 đ
Đã khấu hao : 8.500.000 đ
Giá trị còn lại : 8.000.000 đ
TSCĐ thu hồi được 11.500.000 đ, chi phí về thanh lý là 927.000 đ
Sau khi có quyết định của Giám đốc Công ty cho thanh lý, Công ty tiến
hành lập biên bản thanh lý như sau:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
BIÊN BẢN THANH LÝ TSCĐ
Số 03
- Căn cứ vào Quyết định số 935 ngày 8/12/2015 của Giám đốc Công ty
cổ phần vigalcera thăng long về việc thanh lý TSCĐ.
I. BAN THANH LÝ TSCĐ BAO GỒM:
- Ông: Bùi Anh Dũng - Đại diện - Trưởng ban
- Ông: Đỗ Mạnh Yên - Kỹ thuật - Uỷ viên
- Bà: Nguyễn Thị Xuyên - Đại diện Phòng kế toán - Uỷ viên
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.0150
II. TIẾN HÀNH THANHLÝ TSCĐ
Tên TSCĐ : Máy bơm dầu D12
Số hiệu TSCĐ : 1989
Nước sản xuất : Liên Xô
Ngày sản xuất : 5/2006
Nguyên giá TSCĐ : 16.500.000đ
Giá trị hao mòn : 8.500.000đ
Giá trị còn lại : 8.000.000đ
III. KẾT LUẬN CỦA BAN THANH LÝ TSCĐ
- TSCĐ theo giá thị trường là 11.500.000đ, chấp nhận bán thanh lý với
giá 11.500.000đ
Ngày 8 tháng 12 năm 2015
TRƯỞNG BAN THANH LÝ
IV. KẾT QUẢ THANH LÝ
- Chi phí môi giới: 927.000đ (Chín trăm hai mươi bảy ngàn đồng)
- Giá trị thu hồi: 11.500.000đ (Mười một triệu năm trăm ngàn đồng)
- Tài sản này thuộc nguồn vốn ngân sách cấp
- Đã ghi giảm TSCĐ.
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng
Căn cứ vào Biên bản thanh lý và các chứng từ có liên quan kế toán
phản ánh tình hình thanh lý như sau:
- Phản ánh số thu về thanh lý:
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.0151
Nợ TK 111 : 11.500.000
Có TK 711 : 11.385.000
Có TK 333.1 : 115.000
- Ghi giảm TSCĐ đã thanh lý:
Nợ TK 214 : 8.500.000đ
Nợ TK 811 : 8.000.000đ
Có TK 211 : 16.500đ
- Chi phí môi giới:
Nợ TK 811: 927.000đ
Có TK 111: 927.000đ
- Thuế GTGT phải nộp:
Nợ TK 711: 115.000đ
Có TK 333.1: 115.000đ
Mẫu biểu số 04
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 9
Ghi Có Tài khoản 211 - TSCĐ hữu hình
Tháng 12 năm 2015
TT Ngày Diễn giải
Ghi có TK 211, ghi Nợ các TK
214 811 ... ...
Công Có
TK 211
8/12
Thanh lý máy
bơm dầu D12
8.500.000 8.000.000 16.500.000
Cộng 16.500.000
Kế toán ghi sổ Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.0152
2.2.4.3.2. Giảm do thanh lý.
Để thanh lý một TSCĐHH công ty phải đi làm đơn đề nghị thanh lý
TSCĐHH lên toongr công ty Viglacera thăng long. Khi co sự caaos nhận,
công ty sẽ thành lập hội đồng thanh lý do tổng giám đốc làm trưởng ban đánh
giá TSCĐHH thanh lý nói trên, thừ đó làm sơ sở quyết định giá. Sau khi có
quyết định đánh giá công ty sẽ bàn giao TSCĐHH cho đối tượng có nhu cầu
và đồng thời phat hành hóa đơn GTGT để làm cơ sở thanh toán. Căn cứ vào
sở chi tiết TSCĐHH thanh lý, kế toán ghi giảm TSCĐHH hiện có của công ty
và hạc toán phần thu nhập và các chi phí phát sinh.
Chứng từ sử dụng :
- Biên bản xin thanh lý TSCĐHH
- Hợp đồng kinh tế bán TSCĐHH
- Hóa đơn GTGT
2.2.5. Kếtoán khấu haoTSCĐHH.
Trong qúa trình sử dụng, TSCĐ của Công ty bị hao mòn dần, phần giá
trị hao mòn này được chuyển vào giá trị sản phẩm, công việc, lao vụ đã sản
xuất dưới hình thức khấu hao TSCĐ. Việc trích khấu hao TSCĐ của Công ty
là nhằm thu hồi lại vốn đầu tư trong một khoảng thời gian nhất định để tái sản
xuất TSCĐ của Công ty.
Số tiền khấu hao TSCĐ của Công ty có thể tương đương hoặc không
tương đương với mức hao mòn của TSCĐ vì nó còn phụ thuộc vào nội dung
của các phương pháp tính khấu hao mà Công ty đang áp dụng.Hiện nay Công
ty đang sử dụng phương pháp khấu hao thẳng theo QĐ166 của bộ trưởng
BTC. Để tính và trích khấu hao thì Công ty sử dụng các chứng từ kế toán
khấu hao TSCĐ sau:
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.0153
- Hồ sơ TSCĐ tăng lên
- Các quyết định của Ban giám đốc Công ty
Cách tính khấu hao:
Mức khấu hao trung Nguyên giá của TSCĐ
bình hàng năm Thời gian sử dụng
Ví dụ: Ngày 05 tháng 10 năm 2015 Công ty mua một bộ máy vi tinh
Compact Despro trị giá 23.725.000 đồng.Dự kiến số năm sử dụng là 5 năm,
vậy số khấu hao trung bình hàng năm mà Công ty phải trích là:
Mức khấu hao trung 23.725.000
bình hàng năm 5
Mức khấu hao quý = = 1.186.250 đồng
Mức khấu hao tháng = = 395.417 đồng
Như vậy hàng quý Công ty trích 1.186.250 đồng và hàng tháng trích
395.417 đồng chi phí khấu hao máy tính vào chi phí quản lý Doanh nghiệp
trong kỳ của Công ty.
Kế toán hạch toán số khấu hao năm 2015 là:
395.417đ x 3 = 1.186.250đ
Kế toán ghi sổ:
Nợ TK 642: 1.186.250đ
Có TK 214: 1.186.250đ
Và ghi đơn:
Nợ TK 009: 1.186.250
=
= = 4.745.000 đồng
4.745.000
4
1.186.250
3
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.0154
Với mỗi nhóm TSCĐ khác nhau thì có tỷ lệ khấu hao khác nhau. Mức
trích khấu hao của Công ty như sau:
Hàng năm, kế toán lập bảng đăng ký khấu hao gửi cho Sở Giao thông
Công Chính và sau đó được gửi tới Cục quản lý vốn và Tài Sản, Sở Tài
Chính… để xin trích khấu hao. Căn cứ vào bảng trích khấu hao và sổ chi tiết
TSCĐ kế toán TSCĐ Công ty thoát nước Hà Nội lập bảng trích và phân bổ
khấu hao cho từng đối tượng sử dụng TSCĐ. Số tiền thu được từ khấu hao
TSCĐ sẽ được dùng để tái đầu tư TSCĐ.
Đối với TSCĐ tăng trong tháng thì tháng sau kế toán mới bắt đầu tính
khấu hao, đối với các TSCĐ giảm trong tháng thì từ tháng sau kế toán sẽ thôi
không tính khấu hao.Và kế toán không tính khấu hao đối với TSCĐ có giá trị
còn lại bằng không hay với TSCĐ đang chờ thanh lý, mà Công ty sẽ kê riêng
ra bảng kê TSCĐ đã khấu hao hết giá trị và đang chờ thanh lý.
Đối với những TSCĐ vẫn còn giá trị và đang sử dụng sẽ được Công ty
kê vào bảng đăng ký mức trích khấu hao TSCĐ của Công ty với Cục Quản lý
vốn. Công ty căn cứ vào Nguyên giá TSCĐ, thời gian sử dụng dự kiến của
TSCĐ và tình hình sản xuất kinh doanh của mình để đăng ký mức trích khấu
hao TSCĐ với Cục Quản lý vốn và tài sản.
Loại TSCĐ
Nhà cửa
vật kiến
trúc
Máy móc
thiết bị
Phương tiện vận
tải truyền dẫn
Thiết bị
dụng cụ
quản lý
TSCĐ
khác
Mức trích khấu
hao(%) 10 20 15 17 17
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.0155
2.2.6. Kế toán sửa chữa TSCĐHH.
Sửa chữa TSCĐHH là việc tiến hành thay thế, tu bổ, bảo dưỡng, sửa
chữa một số bộ phận cửa TSCĐHH bị hư hỏng nhằm duy trì năng lực sản
xuất của TSCĐHH.
2.2.6.1. Kế toán sửa chữa nhỏ TSCĐHH
Ngày 05/2/2014, công ty viglacera thăng long co tiến hành sửa chữa một
TSCDHH được xác định là công vụ dụng cụ thay thế hạch toán trực tiếp cho
bộ phận sử dụng.
Ví dụ 6: Căn cứ vào phiếu chi ngày 05/02/2015 thanh toán tiền sửa chữa
một máy tính cho phòng tài chính kết toan với tổng chi phí 500.000d đã trả
bằng chuyển khoản. Kế toán căn cứ và phiếu chi định khoản như sau:
Nợ TK 6423: 500.000
Có TK 111:500.000
Bút toán này được phản ánh trên NKCT
2.2.6.2. Kếtoán sửa chữa lớn TSCĐHH.
Tại công ty viglacera thăng long không thực hiện việc trích trước chi
phí sửa chữa lớn. Do vậy toàn bộ chi phí thực tế sửa chữa lớn được tính trực
tiếp cào chi phí trong kỳ hoặc kết chuyển vào TK 142 (1421) rồi phân
boordaanf vào cá kỳ tiếp theo.
Việc sửachữalớnthường do công ty thuê ngoài, để tiến hành sửa chữa
lớn TSCĐHH.Côngtytiến hành các thủtục ký kết hợp đồng với bên sửa chữa.
Khi kết thúc quá trình sửa chữa hai bên lập biên bản thanh lý hợp đồng.
2.2.7. Công táckiêm tra và đánhgiá lại TSCĐHH
Đến cuối năm 2015, công ty đã tiến hành kiểm kê TSCĐHH và thấy
rằng số TSCĐHH trên sổ sách và trên thực tế trùng khớp nhau, không có
TSCĐHH thừa, thiếu nên không có nghiệp vụ đánh giá lại TSCĐHH.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.0156
CHƯƠNG 3
HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN TSCĐ HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN VIGLACERA THĂNG LONG
Sau thời gian được trực tiếp nghiên cứu quá trình hạc toán kế toán tại
công ty Viglacera thăng long, em đã đi sâu nghiên cứu quá trình hạch toán
TSCĐHH và trích khấu hao TSCĐHH. Với thời gian thực tập chưa nhiều,
kiến thức thực tế còn nhiều hạn chế, em có nhận xét khái quát và kết luận
chung về công tác kế toán về công ty Viglacera thăng long như sau:
3.1. NHẬN XÉT VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TSCĐHH
CỦA CÔNG TY VIGLACERA THĂNG LONG.
3.1.1. Ưu điểm
- Thứ nhất: Công tác quả lý TSCĐHH:Công ty không ngừng đổi mới,
cải tiến trang thiết bị, máy móc phù hợp với công nghệ kỹ thuật. Máy móc
thiết bị thường xuyên được kiểm tra, sửa chữa nhằm đảm bảo năng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh, chất lượng ngày một tốt hơn.
Đội ngũ cán bộ công nhân viên quản lý thiết bị có tay nghề cao. Luôn
luôn đảm bảo cho hoạt động sản xuất không bị dán đoạn, loại bỏ những
TSCĐHH không đảm bảo kỹ thuật, thay thế những kỹ thuật lạc hậu, áp dụng
những thành tựu KH-KT tiên tiến vào quy trình công nghệ sản xuất nhằm
thay thế cho con người lao động nâng cao năng suất lao động, hạ giá thành
sản phẩm.
- Thứ hai:Công tác kế toán TSCĐHH : Công ty đã thực hiện đầy đủ, chặt
ché có hệ thống tình hình biến động tăng, giảm TSCĐHH, đảm bảo theo dõi
từ khâu mua đến khi đưa và sử dụng. Các nghiệp vụ phát sinhđều được phản
ánh theo đúng chế độquy định. Công tác kế toán TSCĐHH cũng được quan
tâm đúng mức, phản ánh kịp thời tình hình TSCĐHH taijcacs phân xưởng, bọ
phận quả lý các phòng ban.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.0157
- Thứ ba: Công tác kế toán khấu hao TSCĐHH: Công ty đã áp dụng
đúng phương pháp tính và trích khấu hao của bộ tài chính quy định. Việc
tínhkhấu hao cho từng loại TCĐHH theo đúng số năm sử dụng và nguyên giá
của TSCĐHH.
3.1.2. Nhước điểm.
Bên cạnh những thành tích đạt được trong công tác kế toán TSCĐHH
ở công ty cổ phần vglacera vẫn còn một số tồn tại và hạn chế sau mà theo em
cần khắc phục trong thời gian tới.
- Thứ nhất : Việc phân loại TSCĐHH ở công tyhieenj nay chưa hợp lý,
mới phân theo 2 hình thức:
+ Theo nguồn hình thành.
+ Theo đặc trưng kỹ thuật.
Cách phân loại này không cho phép công ty thấy được tình hình sử dụng
TCSĐHH của công ty hiện nay như thế nào.
- Thứ hai : Công ty không lập bảng trích và trích khấu hao mà chỉ tính
tạm trích khấu hao hàng tháng cho từng đơn vị sử dụng. Dó đó, chưa phản
ánh được sự biến độngcủa TSCĐHH trong lỳ và không cung cấp được thông
tin chính xác, kịp thời cho việc kiểm tra kế toán ở từng kỳ.
- Thứ ba: Trong công tác kế toán sửa chữa TSCĐHH
Thông thường công tác sửa chữa lớn TSCĐHH cở công ty cổ phần
Viglacera thăng long đều được thuê ngoài. Do đó công ty sẽ không thực hiện
lập kế hoạch trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐHH và chi phí SXKD
trong kỳ. Vì vậy toàn bộ chi phí sửa chữa lớn phát sinh ở kỳ kế toán nào sẽ
được hạch toán trực tiếp vào đối tượng chịu chi phí đó. Cách làm này sẽ làm
ảnh hưởng đến chỉ tiêu giá thành sản phẩm trong kỳ, làm cho giá thành không
ổn định giưã các kỳ kinh doanh, ảnh hưởng không tốt đến hoạt động khinh
doanh của đơn vị.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.0158
3.2. MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIGLACERA THĂNG LONG.
Để đảm bảo tính hiệu quả của công tác kế toán TSCĐHH em xin đưa ra
một vài ý kiến nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán TSCĐHH của
công ty.
- Thứ nhất : để nhằm khắc phục những hạn chế trong công tác quản lý
và sử dụngTSCĐHH ở công ty Viglacera , ngoài 2 phương pháp phân loại
TSCĐHH, theo em Công ty nên áp dụng thêm cách phân loạiTSCĐHH theo
công cụ và tình hình sử dụng. Theo cách phân loại này TSCĐHH chia thành
+ TSCĐHH đang dùng trong SXKD.
+ TSCĐHH hành chính sự nghiệp.
+ TSCĐHH phúc lợi.
+TSCĐHH không càn dùng chờ xử lý.
+TSCĐHH đã khấu hao hết.
Vói cách phân loại này công ty sẽ biết chính xác TSCĐHH nào đang
tham gia quá trình SXKD, TSCĐHH nào chưa từng ở trong kho, từ đó có kế
hoạch sử dụng vào hoạt động SXKD, phát huy hiệu quả kinh tế, đồng thời có
những biệ pháp sử lý những TSCĐHH không cần dùng như nhựng bán, thanh
lý, từ đó tiết kiệm được chi phí bảo quản, không bị ứ đọng vốn.
- Thứ hai : Để thuận tiện cho việc theo dõi tình hình trích khấu háo
TSCĐHH công ty nên lập bản tính và phân bổ khấu hao TSCĐHH.
Côngtykhônglập bảnphânbỏ số3( bản tính và trích khấu hao TSCĐHH)
mà chỉ tínhtạmtríchkhấuhao hàngtháng cho từng đơn vị sử dụng. Do đó chưa
phản ánh được sự biến động của TSCĐHH trong kỳ và không cung cấp được
thôngtin chínhxác,kịp thờicho việc kiểm trakế toánở tưng kỳ. Vì vậy, đẻ thuận
tiện cho việc theo dõitìnhhìnhtríchkhấuhao TSCĐHHcôngtynênlập bảngtính
và phân bỏ khấu hao TSCĐHH theo mẫu sau:
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.0159
Bảng tính và trích khấu háo TSCĐHH
Stt Diến giải
Số
năm
sử
dụn
g
Nơi sử
dụng
Toàn DN
TK 627
T
K
64
1
T
K
64
2N.giá Số KH PX 1 PX 2
..
.
Cộn
g
1 I/ Số khấu hao
trích năm trước
2 Số khấu hao tăng
trong tháng
3 ...
4 Số khấu hao giảm
trong tháng
5 ....
6 Số khấu hao trích
kỳ này
- Thứ ba: về công tác sử chữa lớn TSCĐHH
Việc sửa chữa lớn TSCĐHH ở công ty Viglacera thăng long hiện nay
được thực hiện như sau : Toàn bộ chi phí sửa chữa lớn đều được hạch toán
trực tiếp vào các đối tượng chịu chi phí trong kỳ. Điều này sẽ ảnh hưởng đến
chỉ tiêu giá thành sản phẩm.
Để khắc phục vẫn đề này công ty nên thực hiện công tác trích trước chi
phí sửa chữa lớn TSCĐHH cào chi phí sản xuất trong kỳ của các đơn vị sử
dụng TSCĐ. Việc trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐHH có thể thực hiên
theo sơ đồ sau:
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.0160
TK 241 (241.3) TK 335 TK 627,641,642
Chi phí sửa chữa lớn Tríchtrước CP sửa chữa lớn
TSCĐHH phát sinh hàng kỳ kế toán
Việc thực hiện công tác trích trước chi phí sửa chữa TSCĐHH được dựa
trên kế hoạch sửa chữa lớn TSCĐHH cảu công ty. Việc trích trước này được
thực hiện ở cá kỳ kế toán trong 1 niên độ kế toán.
Đến cuối niên độ kế toán căn cứ vào chi phí sửa chữa lớn thực tế phat
sinh và số đã trích trước, kế toán có nghĩa vụ điều chỉnh cho phù hợp.
Nếu chi phí trích trước sửa chữa lớn TSCĐHH lớn hơn chi phí thực tế
phát sinh, kế toán sẽ điều chỉnh giảm chi phí kinh doanh trong kỳ.
Với cách trích trước chi phí sửa chữa lướn TSCĐHH này sẽ glamf giảm
giá thành sản xuất giữa các kỳ của công ty được ỏn định.
Hoạch toán tài sản cố định hữu hình tại công ty cổ phần Viglacera

More Related Content

What's hot

Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmBáo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmNgọc Hà
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV Diesel Sô...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV  Diesel Sô...Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV  Diesel Sô...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV Diesel Sô...Dương Hà
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quangPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quanghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần cáp quang việ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần cáp quang việ...Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần cáp quang việ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần cáp quang việ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tài Sản Cố Định Công Ty Xây Dựng Thịnh Cường
Báo Cáo Thực Tập  Kế Toán Tài Sản Cố Định Công Ty Xây Dựng Thịnh CườngBáo Cáo Thực Tập  Kế Toán Tài Sản Cố Định Công Ty Xây Dựng Thịnh Cường
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tài Sản Cố Định Công Ty Xây Dựng Thịnh CườngDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu
Luận văn Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệuLuận văn Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu
Luận văn Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệuLê Duy
 
Tổ chức hạch toán tài sản cố định
Tổ chức hạch toán tài sản cố địnhTổ chức hạch toán tài sản cố định
Tổ chức hạch toán tài sản cố địnhLinh Nguyễn
 

What's hot (20)

Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAYĐề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây lắp dầu khí, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây lắp dầu khí, 9đĐề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây lắp dầu khí, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây lắp dầu khí, 9đ
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty sản xuất thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty sản xuất thương mại, 9đĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty sản xuất thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty sản xuất thương mại, 9đ
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Báo cáo thực tập tài chính doanh nghiệp
Báo cáo thực tập tài chính doanh nghiệpBáo cáo thực tập tài chính doanh nghiệp
Báo cáo thực tập tài chính doanh nghiệp
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOTĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmBáo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Thương mại Tuấn Đạt
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Thương mại Tuấn ĐạtĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Thương mại Tuấn Đạt
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Thương mại Tuấn Đạt
 
BÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phí
BÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phíBÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phí
BÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phí
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV Diesel Sô...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV  Diesel Sô...Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV  Diesel Sô...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV Diesel Sô...
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quangPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
 
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần cáp quang việ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần cáp quang việ...Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần cáp quang việ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần cáp quang việ...
 
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Hữu Nghị
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Hữu NghịLuận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Hữu Nghị
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Hữu Nghị
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây dựng Bạch Đằng
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây dựng Bạch ĐằngĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây dựng Bạch Đằng
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây dựng Bạch Đằng
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty, HAY!
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty, HAY!Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty, HAY!
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty, HAY!
 
Luận văn: Kiểm toán hàng tồn kho trong báo cáo tài chính, HAY
Luận văn: Kiểm toán hàng tồn kho trong báo cáo tài chính, HAYLuận văn: Kiểm toán hàng tồn kho trong báo cáo tài chính, HAY
Luận văn: Kiểm toán hàng tồn kho trong báo cáo tài chính, HAY
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tài Sản Cố Định Công Ty Xây Dựng Thịnh Cường
Báo Cáo Thực Tập  Kế Toán Tài Sản Cố Định Công Ty Xây Dựng Thịnh CườngBáo Cáo Thực Tập  Kế Toán Tài Sản Cố Định Công Ty Xây Dựng Thịnh Cường
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tài Sản Cố Định Công Ty Xây Dựng Thịnh Cường
 
Luận văn Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu
Luận văn Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệuLuận văn Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu
Luận văn Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu
 
Tổ chức hạch toán tài sản cố định
Tổ chức hạch toán tài sản cố địnhTổ chức hạch toán tài sản cố định
Tổ chức hạch toán tài sản cố định
 

Similar to Hoạch toán tài sản cố định hữu hình tại công ty cổ phần Viglacera

Đề tài: Quản trị sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần TASCO - Gửi miễn ...
Đề tài: Quản trị sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần TASCO - Gửi miễn ...Đề tài: Quản trị sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần TASCO - Gửi miễn ...
Đề tài: Quản trị sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần TASCO - Gửi miễn ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Tăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty Thương mại Lam Giang - Gửi miễn ...
Tăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty Thương mại Lam Giang - Gửi miễn ...Tăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty Thương mại Lam Giang - Gửi miễn ...
Tăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty Thương mại Lam Giang - Gửi miễn ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cổ phần Đầu tư TXT - Gửi mi...
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cổ phần Đầu tư TXT - Gửi mi...Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cổ phần Đầu tư TXT - Gửi mi...
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cổ phần Đầu tư TXT - Gửi mi...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại Dương
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại DươngBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại Dương
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại DươngHậu Nguyễn
 
Hiệu quả sử dụng vốn lao động ở công ty khai thác công trình thủy lợi - Gửi m...
Hiệu quả sử dụng vốn lao động ở công ty khai thác công trình thủy lợi - Gửi m...Hiệu quả sử dụng vốn lao động ở công ty khai thác công trình thủy lợi - Gửi m...
Hiệu quả sử dụng vốn lao động ở công ty khai thác công trình thủy lợi - Gửi m...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩaPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩahttps://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Hoạch toán tài sản cố định hữu hình tại công ty cổ phần Viglacera (20)

Đề tài: Quản trị sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần TASCO - Gửi miễn ...
Đề tài: Quản trị sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần TASCO - Gửi miễn ...Đề tài: Quản trị sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần TASCO - Gửi miễn ...
Đề tài: Quản trị sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần TASCO - Gửi miễn ...
 
Đề tài: Quản trị Vốn cố định tại Công ty xây dựng Thành Đô, 9đ
Đề tài: Quản trị Vốn cố định tại Công ty xây dựng Thành Đô, 9đĐề tài: Quản trị Vốn cố định tại Công ty xây dựng Thành Đô, 9đ
Đề tài: Quản trị Vốn cố định tại Công ty xây dựng Thành Đô, 9đ
 
Quản trị sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần Bạch Đằng, 9đ
Quản trị sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần Bạch Đằng, 9đQuản trị sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần Bạch Đằng, 9đ
Quản trị sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần Bạch Đằng, 9đ
 
Tăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty Thương mại Lam Giang - Gửi miễn ...
Tăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty Thương mại Lam Giang - Gửi miễn ...Tăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty Thương mại Lam Giang - Gửi miễn ...
Tăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty Thương mại Lam Giang - Gửi miễn ...
 
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cổ phần Đầu tư TXT - Gửi mi...
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cổ phần Đầu tư TXT - Gửi mi...Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cổ phần Đầu tư TXT - Gửi mi...
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cổ phần Đầu tư TXT - Gửi mi...
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại Dương
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại DươngBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại Dương
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại Dương
 
Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây dựng dịch vụ Tuấn Quỳnh, 9đ
Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây dựng dịch vụ Tuấn Quỳnh, 9đQuản trị vốn lưu động tại Công ty xây dựng dịch vụ Tuấn Quỳnh, 9đ
Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây dựng dịch vụ Tuấn Quỳnh, 9đ
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty xây lắp điện lực
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty xây lắp điện lựcĐề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty xây lắp điện lực
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty xây lắp điện lực
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty xây lắp điện lực
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty xây lắp điện lựcĐề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty xây lắp điện lực
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty xây lắp điện lực
 
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lưu động của Công ty Cổ phần NetNam
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lưu động của Công ty Cổ phần NetNamĐề tài: Giải pháp quản trị vốn lưu động của Công ty Cổ phần NetNam
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lưu động của Công ty Cổ phần NetNam
 
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính của Công ty Cơ giới hạ tầng, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính của Công ty Cơ giới hạ tầng, 9đĐề tài: Giải pháp cải thiện tài chính của Công ty Cơ giới hạ tầng, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính của Công ty Cơ giới hạ tầng, 9đ
 
Hiệu quả sử dụng vốn lao động ở công ty khai thác công trình thủy lợi - Gửi m...
Hiệu quả sử dụng vốn lao động ở công ty khai thác công trình thủy lợi - Gửi m...Hiệu quả sử dụng vốn lao động ở công ty khai thác công trình thủy lợi - Gửi m...
Hiệu quả sử dụng vốn lao động ở công ty khai thác công trình thủy lợi - Gửi m...
 
Tăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty xuất nhập khẩu thủy sản
Tăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty xuất nhập khẩu thủy sảnTăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty xuất nhập khẩu thủy sản
Tăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty xuất nhập khẩu thủy sản
 
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, ĐIỂM 8
 
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩaPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động của công ty dược vật tư y tế Thanh Hóa
Đề tài: Quản trị vốn lưu động của công ty dược vật tư y tế Thanh HóaĐề tài: Quản trị vốn lưu động của công ty dược vật tư y tế Thanh Hóa
Đề tài: Quản trị vốn lưu động của công ty dược vật tư y tế Thanh Hóa
 
Đề tài: Chi phí sản xuất tại Công ty thép đặc biệt Shengli Việt Nam
Đề tài: Chi phí sản xuất tại Công ty thép đặc biệt Shengli Việt NamĐề tài: Chi phí sản xuất tại Công ty thép đặc biệt Shengli Việt Nam
Đề tài: Chi phí sản xuất tại Công ty thép đặc biệt Shengli Việt Nam
 
Đề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng
Đề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựngĐề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng
Đề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng
 
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng tại Công ty Kiểm Toán Định giá
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng tại Công ty Kiểm Toán Định giáĐề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng tại Công ty Kiểm Toán Định giá
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng tại Công ty Kiểm Toán Định giá
 
Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Thùy Linh, 9đ
Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Thùy Linh, 9đKế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Thùy Linh, 9đ
Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Thùy Linh, 9đ
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 

Recently uploaded (20)

GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 

Hoạch toán tài sản cố định hữu hình tại công ty cổ phần Viglacera

  • 1. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.01i MỤC LỤC MỤC LỤC.............................................................................................................................i DANH MỤC SƠ ĐỒ ........................................................................................................iii MỞ ĐẦU ..............................................................................................................................1 Chương 1:LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TRONG DOANH NGHIỆP ...............................................................................................2 1.1. Những vấn đề chung về tài sản cố định hữu hình ................................................2 1.1.1. Khái nhiệm về tài sản cố định hữu hình (TSCĐHH) .......................................2 1.1.2. Đặc điểm của tài sản cố định hữu hình. ............................................................2 1.1.3. Phân loại tài sản cố định hữu hình .....................................................................3 1.2. Nhiệm vụ chủ yếu của kế toán TSCĐHH. ............................................................5 1.3. Đánh giá tài sản cố định hữu hình..........................................................................5 1.3.1. Nguyên giá TSCĐHH ..........................................................................................6 1.3.2. Gía trị hao mòn TSCĐHH. ..................................................................................8 1.3.3. Xác định giá trị còn lại của TSCĐHH. ..............................................................8 1.4. KẾ TOÁN TSCĐHH TRONG DOANH NGHIỆP. ............................................9 1.4.1. Tổ chức kế toán chi tiết TSCĐHH. ....................................................................9 1.4.2. Kế toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐ. ............................................................... 10 1.5. Kế toán khấu hao TSCĐHH................................................................................. 21 1.5.1. Khái niện về khấu hao TSCĐHH. ................................................................... 21 1.5.2. Các phương pháp khấu hao. ............................................................................. 21 1.5.3. Tài khoản kế toán sử dụng................................................................................ 24 1.6. Kế toán sửa chữa TSCĐHH. ................................................................................ 25 1.6.1. Kế toán sửa chữa thương xuyên TSCĐHH. ................................................... 26 1.6.2. Kế toán sửa chữa lớn TSCĐHH....................................................................... 26 1.7. Công tác kế toán kiểm kê đánh giá lại TSCĐHH.............................................. 26 CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TSCĐHH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIGLACERA THĂNG LONG ...................................................................................... 27 2.1. lịch sử hình thành và phát triển của công ty. ......................................................... 27
  • 2. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.01ii 2.1.1. quátrìnhhìnhthành và phá triểncôngtycổ phần Viglacerathănglong.................... 27 2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và quy trình công nghệ. .................... 28 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công tycổ phần Vigalacera thăng long.... 30 2.1.4. Đặc điểm công tác kế toán tại công ty Vigalacera thăng long......................... 32 2.2. THỨC TRẠNG KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIGLACERA THĂNG LONG. ................................................................. 35 2.2.1. Đặc điểm và phân loại TSCĐHH tại công ty..................................................... 35 2.2.2. Đánh giá TSCĐHH................................................................................................ 36 2.2.3. Công tác kế toán TSCĐHH ở công ty Viglacera thăng long. .......................... 37 2.2.4. Kế toán tăng, giảm TSCĐHH tại công tycổ phần Viglacera thăng long.............. 38 HỢP ĐỒNG KINH TẾ SỐ 35/HĐKT........................................................................... 40 NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 2........................................................................................ 46 BIÊN BẢN THANH LÝ TSCĐ..................................................................................... 49 2.2.5. Kế toán khấu haoTSCĐHH.................................................................................. 52 2.2.6. Kế toán sửa chữa TSCĐHH. ................................................................................ 55 2.2.7. Công tác kiêm tra và đánh giá lại TSCĐHH...................................................... 55 CHƯƠNG 3:HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN TSCĐ HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIGLACERA THĂNG LONG .................................................................. 56 3.1. NHẬN XÉT VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TSCĐHH CỦA CÔNG TY VIGLACERA THĂNG LONG.................................................................. 56 3.1.1. Ưu điểm................................................................................................................... 56 3.1.2. Nhước điểm. ........................................................................................................... 57 3.2. MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIGLACERA THĂNG LONG. ....................... 58 KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 61
  • 3. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.01iii DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1 Sơ đồ hạch toán tăng TSCĐHH HỮU HÌNH DO MUA SẮM.................... 11 Sơ đồ 2Sơ đồ hác toán tăng TSCĐ hữu hình do nhận cấp phát, góp vốn liên doanh. ............................................................................................................................................. 12 Sơ đồ 3Sơ đồ hạch toán đánh giá tăng TSCĐ hữu hình do được biếu tặng , viện trợ ............................................................................................................................................. 12 Sơ đồ 4SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN ĐÁNH GIÁ TĂNG TSCĐ HỮU HÌNH.................. 13 Sơ đồ 5SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TĂNG TSCĐ HỮU HÌNH DO XDCB HOÀN THÀNH BÀN GIAO ....................................................................................................... 13 Sơ đồ 6 SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TĂNG TSCĐ HỮU HÌNH DO NHẬN LẠI VỐN GÓP LIÊN DOANH TRƯỚC ĐÂY.............................................................................. 14 Sơ đồ 7 SƠ ĐỒ KẾ TOÁN TSCĐ HỮU HÌNH TĂNG DO TỰ CHẾ ..................... 15 Sơ đồ 8SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TĂNG TSCĐ HỮU HÌNH DO MUA SẮM TRẢ CHẬM TRẢ GÓP ............................................................................................................ 16 Sơ đồ 9 SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN MUA TSCĐ HỮU HÌNH DƯỚI HÌNH THỨC TRAO ĐỔI KHÔNG TƯƠNG TỰ................................................................................ 17 Sơ đồ 10 SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN MUA TSCĐ HỮU HÌNH DƯỚI HÌNH THỨC TRAO ĐỔI TƯƠNG TỰ ................................................................................................ 18 Sơ đồ 11:SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN MUA TSCĐHH LÀ NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC GẮN LIỀN VỚI QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, ĐƯA VÀO SAWUR DỤNG NGAY CHO SXKD......................................................................................................... 18
  • 4. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.011 MỞ ĐẦU Trong nền kinh tế hiện nay, cùng với sự phát triển của nền sản suất xã hội và sự tiến bộ nhanh chóng của khoa học kỹ thuật là sự thăng tiến vượt bậc về chất lượng cũng như số lượng của các doanh nghiệp. Điều kiện để một doanh nghiệp tồn tại và phát triển đó là phải có nguồn lực cần thiết như sức lao động , đối tượng lao động , tư liệu lao đọng và vốn , trong đó tài sản cố định là tư liệu lao động chủ yếu tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp sản xuất , tài sản cố định là bộ phận quan trọng thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số vốn đầu tư , là cơ sở vật chất kỹ thuật để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh , là điều kiện cần thiết để giảm nhẹ sức lao đọng nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm . việc không ngừng đầu tư , đổi mới trang thiết bị sẽ giúp cho doanh nghiệp nâng cao được hiệu quả sản xuất kinh doanh , mở rộng được thì trường tiêu thụ . Song song với việc đầu tư mới trang thiết bị là công tác quản lý và sử dụng có hiệu quả nhằm mang lại lợi ích thiết thực cho doanh nghiệp. Tổ chức tốt công tác kế toán tài sản cố định có ý nghĩa quan trọng trong việc quản lý và sử dụng tài sản cố định góp phần phát triển sản xuất , hạ giá thành sản phẩm ,thu hồi nhanh tróng vốn đầu tứ để mở rộng sản xuất , đổi mới tài sản cố định . Em đã đi sâu nghiên cứu đề tài : ”Hoàn thiện hoạch toán tài sản cố định hữu hình tại công ty cổ phần Viglacera Thăng Long ’’. Nội dung luận văn gồm 3 chương . Chương 1 : Lý luận chung về kế toán TSCĐHH. Chương 2 : Thực trạng về công tác kế toán TSCĐHH tại công ty cổ phần Viglacera Thăng Long. Chương 3 : Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán TSCĐHH tại công ty cổ phần Viglacera Thăng Long.
  • 5. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.012 Chương 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Những vấn đề chung về tài sảncố định hữu hình 1.1.1. Khái nhiệm về tài sản cố định hữu hình (TSCĐHH) Tài sản cố định (TSCĐ) là tư liệ lao động chủ yếu của mỗi doanh nghiệp. TSCĐ trong doanh nghiệp gồm có TSCĐHH và TSCĐ vô hình. TSCĐHH là những tài sản có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh , phú hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐHH. Theo Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài Chính, các tài sản được ghi nhận là TSCĐHH phải thỏa mãn đồng thời 4 tiêu chuẩn sau : - Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó. - Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy. - Có thời hạn sử dụng ước tính trên 1 năm trở lên. - Có giá trị 10.000.000 đồng trở lên. Trường hợp một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau, trong đó mỗi bộ phận cấu thành có thời gian sử dụng khác nhau vè nếu thiếu một bộ phận nào đó cả hệ thống vẫn thực hiện được chưc năng hoạt động chính của nó , nhưng do yêu cầu quản lý , sử dụng tài sản cố định đòi hỏi phải quản lý riêng từng bộ phận tài sản thì mỗi bộ phận tài sản đó đều cùng thỏa mãn đồng thời bốn tiêu chuẩn tài sản cố đínhẽ được coi là mội tài sản cố định hữu hình độc lập. 1.1.2. Đặc điểm của tài sản cố định hữu hình. Khi tham gia vào quá trình hoạt động sản xuất khinh doanhcuar doanh nghiệp , TSCĐHH có các đặc điểm chủ yếu sau:
  • 6. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.013 - Thamgia nhiều chukỳ sảnxuất kinh doanhkhác nhaunhưngvẫn giữ được nguyên hình thái vật chất và đặc tính sử dụng ban đầu cho đến lúc hư hoảng. - Gía trị của TSCĐHH bị hao mòn dần song giá trị của nó lại được dịch chuyển từng phần vào giá trị sản phẩm sản xuất ra. - TSCĐHH chỉ thực hiện được một vòng luân chyển khi giá trị của nó được thu hồi toàn bộ. 1.1.3. Phân loại tài sản cố định hữu hình . Sự cần thiết phải phân loại tài sản cố định nhằm mục đích giúp cho các hoạt động của doanh nghiệp có sự thuận tiện trong công tác quản lý và hạch toán tài sản cố định . Thuận tiện trong việc tính và phân bổ khấu hao cho từng loại hình kinh doanh. TSCĐHH được phân loại theo các tiêu thức sau : 1.1.3.1. Phân loại TSCĐHHtheo hình thái biểu hiện. Theo các này , toàn bộTSCĐHH của doanh nghiệp được chia thành các loại sau : - Nhà cảu , vật kiến trúc : Bao gồm những TSCĐHH được hình thành sau quá trình thi công , xây dựng như trụ sở làm việc , nhà xưởng , nhà kho , hàng rào ,.... phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. - Máy móc, thiết bị : là toàn bộ máy móc , thiết bị dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như máy móc thiết bị chuyên dùng , máy móc thiết bị công tác , dây chuyền công nghệ , thiết bị động lực.... - Phương tiện vân tải , thiết bị truyền dẫn : Gồm các loại phương tiện vận tải đường sắt , đường bộ ,đường thủy ,...và các thiết bị truyền dẫ như hệ thống điện, nước, băng truyền tải vật tư, hàng hóa... 1.1.3.2. Phân loại TSCĐHHtheo quyền sở hữu. TSCĐHH cảu doanh nghiệp được phân thành TSCĐHH tự có và TSCĐHH thuê ngoài.
  • 7. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.014 - TSCĐHH tự có : là những TSCĐHH được đầu tư mua sắm, xâu dựng bằng nguồn vốn tự có của doanh nghiệp như được cấp phát , vố tự bổ sung, vốn vay... - TSCĐHH thuê ngoài : là những TSCĐHH doanh nghiệp đi thuê của đơn vị, cá nhân khác, doanh nghiệp có quyền quản lý và sử dụng trong suốt thời gian thuê theo hợp đồng , được phân thành : + TSCĐHH thuê tài chính: là những là sản cố định mà doanh nghiệp thuê của công ty tài chính . Khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê được quyền lựa chọn mua lại tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng thuê tài chính, ít nhất phải tương đương với giá trị của tài sản đố tại thời điểm ký hợ đồng. + TSCĐHH thuê hợp đồng: mọi hợp đồng thuê tài sản cố định nếu không thỏa mãn các quy định trên được coi là tài sản cố định thuê hoạt động. 1.1.3.3. Phân loại TSCĐHHtheo tình hình sử dụng. - TSCĐHH đang dùng. - TSCĐHH chưa cần dùng. - TSCĐHH không cần dùng và chờ thanh lý. Cách phân loại này giúp cho doanh nghiệp nắm được tình hình sử dụng tài sản cố định có biện pháp tăng cường TSCĐHH hiện có , giải phóng nhanh chóng các TSCĐHH không cần dùng, chờ thanh lý đẻ thu hồi vốn. 1.1.3.4. Phân loại TSCĐHHtheo mục đích sử dụng. - TSCĐHH dùng trong sản xuất kinh doanh; là TSCĐHH đang sử dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh, đối với những tài sản này bắt buộc doanh nghiệp phải tính và trích khấu hao và chi phí sản xuất khinh doanh. - TSCĐHH dùng trong hoạt động phúc lợi : là TSCĐHH mà đơn vị dùng cho nhu cầu phúc lợi công cộng như nhà văn hóa , nhà trẻ ,xe ca phúc lợi... - TSCĐHHchờ xửlý: TSCĐHH khôngcầnsửdụng, chưacầndùngvì thừa so vớinhu cầuhoặc khôngthíchhợpvới sự đổi mới công nghệ , bị hư hỏng chờ
  • 8. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.015 thanh lý TSCĐHH tranhchấpchờgiảiquyết. Nhũng tài sản này cần xử lý nhanh chóng để thu hồi vốn sử dụng cho việc đầu tư dổi mới TSCĐHH. 1.2. Nhiệm vụ chủ yếu của kế toán TSCĐHH. TSCĐHH đóng một vai trò rất quan trọng trong công tác hạch toán kế toán của doanh nghiệp vì nó là bộ phận chủ yếu trong tổng số tài sản của doanh nghiệp nói chung cũng như TSCĐHH nói riêng. Cho nên để thuận lợi cho công tác quản lý TSCĐHH trong doanh nghiệp , kế toán cần thực hiện tốt các công viếc sau : - Ghi chéo, phản ánh tổng hợp chính xác,kịp thời số lượng, giá trị TSCĐHH hiện có , tình hình tăng giảm và hiện trạng TSCĐHH trong pham vi toàn đơn vị, cũng như tại từng bộ phận sử dụng TSCĐHH, tạo điều kiện cung cấp thông tin để kiểm tra, giám sát thường xuyên việc giũ gìn, bảo quản,bảo dưỡng TSCĐHH và kế toán đầu tư đổi mới TSCĐHH trong từng đơn vị. - Tính toán và phân bổ chính xác mức khấu hao TSCĐHH và chi phí sản xuất kinh doanh theo mức độ hao mòn của tài sản và chố độ quy định. Tham gia lập kế hoạch sửa chữa và dự toán chi phí sửa chữa TSCĐHH, giảm sát việc sủa chữa TSCĐHH về chi phí và kết quả của công việc sảu chữa. - Tính toán phản ánh kịp thời,chính xác tình hình xây dựng trang bị thêm , đổi mới , nâng cấp hoặc tháo dỡ bớt là tăng giảm nguyên giá TSCĐHH cũng như tình hình quản lý , nhượng bán TSCĐHH. - Hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị , các bộ phận trực thuộc trong các doanh nghiệp thực hiện đầu đủ chế độ ghi chép ban đầu về TSCĐHH, mở các sổ, thẻ kế toán cần thiết và hạch toán TSCĐHH theo chế độ quy định. 1.3. Đánh giá tài sản cố định hữu hình. Mục đích đánh giá TSCĐHH là nhằm đánh giá đúng đắn năng lực SXKD của doanh nghiệp, thực hiện tính khấu hao đúng để đảm bảo thu hồi vốn đầu tư để tái sản xuất TSCĐHH khi nó hư hỏng và nhằm phân tích đúng hiệu quả sử dụng TSCĐHH của doanh nghiệp.
  • 9. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.016 Đánh giá TSCĐHH là xác định giá trị TSCĐHH là bằng tiền theo những nguyên tắc nhất định . TSCĐHH được đánh giá lần đầu và có thể đánh giá lại trong quá trình sử dụng. TSCĐHH được đánh giá theo nguyên giá , giá trị đã hao mòn và giá trị còn lại. 1.3.1. Nguyên giá TSCĐHH Nguyên giá TSCĐHH là toàn bộ các chi phí bình thường và hợp lý mà doanh ngiệp phỉa bỏ ra để có tài sản đó đưa TSCĐHH đó cào địa điểm sẵn sàng sử dụng. TSCĐHH được hình thành từ các nguồn khác nhau, do vậy nguyên giá TSCĐHH trong từng trường hợp được tính toán xác định như sau: 1.3.1.1. Nguyên giá do mua sắm. - TSCĐHH mua sắm : nguyên giá TSCĐHH mua sắm bao gồm giá mua , các khoản thuế và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sắn sàng sử dụng như chi phí chuẩn bị mặt bằng, chi phí vận chuyển bốc xếp ban đầu , chi phí lắp đặt , chạy thử , chi phí chuyên gia và các chi phí liên quá trực tiếp khác. - Trường hợp TSCĐHH được mua sắm theo phương thức trả chậm : Nguyên giá TSCĐ đó được phản ánh theo giá mưa trả ngay tại thời điểm mua. Khoản chênh lệch giữa giá mua trả chậm và giá mua trả tiền ngay được hạch toán và chi phí theo kỳ hạn thanh toán, trừ khi số chênh lệch đó được tính vào nguyên giáTSCĐHH theo quy định chuẩn mực chi phí đi vay. - Trường hợp TSCĐHH do đầu tư xây dựng cơ bản theo phương thức giao thầu : Đối với TSCĐHH hình thành do đầu tư xây dựng , các chi phí liên quan trực tiếp khác và lệ phí trước bạ ( nếu có ). Trường hợp mua TSCĐHH là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyền sử dụng phải được xác định riêng biệt và ghi nhận là TSCĐHH vô hình.
  • 10. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.017 1.3.1.2. TSCĐHH tự xây dựng hoặc tự chế. Nguyên giá TSCĐHH tự xây dựng là giá thành thực tế của TSCĐHH tự xây hoặc tự chế cộng chi phí lắp đặt, chạt thử. Trường hợp doanh nghiệp dùng sản phẩm do mình sản xuất ra đẻ chuyển thành TSCĐHH thì nguyên giá là giá thành sản xuất sản phẩm đó cộng các chi phí trực tiếp lê quan đến việc đưa TSCĐHH và trạng thái sắn sàng sử dụng. Trong các trường hợp trên, mọi khoản lãi nội bộ không được tính vào nguyên giá của tài sản đó. Các khoản chi phí không hợp lệ như nguyên liệu , vật liệu lãng phí, lao động hoặc các khoản chi phí khác sử dụng vượt quá mức bình thường trong quá trình xây dưng hoặc tự chế không được tính vào nguyên giá TSCĐHH. 1.3.1.3. TSCĐHH thuê tài chính. Trường hợp đi thuê TSCĐHH theo hình thức thuê tài chính, nguyên giá TSCĐHH được xác định theo quy định của chuẩn mực kế toán. 1.3.1.4. TSCĐHH mua dưới hình thức trao đổi. Nguyên giá TSCĐHH mua dưới hình thức trao đổi với mọi TSCĐHH không tương tự hoặc tài sản khác được xác định theo giá trị hợp lý của TSCĐHH nhận về hoặc giá trị hợp lý cảu tài sản đem trao đổi, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu về. Nguyên gái TSCĐHH mua dưới hình thức trao đổi một TSCĐHH tương tự hoặc có thể hình thành do được bán đẻ đổi lấy quyền sở hữu một tài sản tương tự. Trong cả hai trường hợp không có bất kỳ khoản lãi lỗ nào được ghi nhận trong quá trình trao đổi. Nguyên giá TSCĐHH nận về được tính bằng giá trị còn lại của TSCĐHH đem trao đổi. 1.3.1.5. TSCĐHH tăng từ các nguồn khác. - Nguyên giá TSCĐHH thuộc vốn tham gia liên doanh của đơn vị khác gồm : Gía trị TSCĐHH do các bên tham gia đánh giá cà các chi phí vận chuyển , lặp đặt( nếu có).
  • 11. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.018 - Nguyên giá TSCĐHH được cấp gồm: giá ghi trong “ Biên bản giao nhận TSCĐ” của đơn vị cấp và chi phí lắp đặt chạy thử (nếu có). - Nguyên giá TSCĐHH được tài chợ, biếu tặng: Được ghi nhận ban đầu theo giá trị hợp lý an đầu. Trường hợp không ghi nhận theo giá trị hợp lý ban đầu thì doanh nghiệp ghi nhận theo giá trị danh nghĩa cộng các chi phí liên quan trực tiếp đến việc dưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Đánh giá TSCĐHH theo nguyên giá có tác dụng trong việc đánh giá năng lực, trình độ trang thiết bị cơ sở vật chất kỹ thuật, quy mô đầu tư ban đầu của doanh nghiệp, đồng thời là cơ sở cho việc tnhs khấu hao, theo dõi tình hình thu hồi vốn đầu tư... Nguyên giá TSCĐHH hữu hình chỉ thay dổi trong các trường hợp: + Đánh giá lại TSCĐHH. + Xây lắp, trang bị thêm TSCĐHH. + Cải tạo, nâng cấp là tăng năng lực và kéo dài thời gian hữu dụng của TSCĐHH. + Tháo dỡ một hoặc mội số bộ phận của TSCĐHH. 1.3.2. Gía trị hao mòn TSCĐHH. Trong quá trình sử dụng TSCĐHH bị hao mòn dần về giá trị và hiện vật, phần giá trị hao mòn được dịch chuyển vào giá trị sản phẩm làm ra dưới hình thức trích khấu hao. Thực chất khấu hao TSCĐHH chính là sự biểu hiện bằng tiền của phần giá trị của TSCĐHH đã hao mòn. Mịc đích của trích khấu hao TSCĐHH là biện pháp chủ quan nhằm thu hồi vốn đầu tư đẻ tái tạo lại TSCĐHH khi nó bị hư hỏng. 1.3.3. Xác định giá trị cònlại của TSCĐHH. Gía trị còn lại của TSCĐHH là phần chênh lệch giữa nguyên giá TSCĐHH và số khấu hao lũy kế Gía trị còn lại củaTSCĐHH = Nguyên giá TSCĐHH – số khấu hao luy kế của TSCĐHH
  • 12. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.019 Nguyên giá TSCĐHH được lấy theo sổ kế toán sau khi đã trích đến các chi phí phát sinh ghi nhận ban đầu. Đánh giá TSCĐHH theo giá trị còn lại giúp doanh nghiệp xác định được số vốn chưa thu hồi của TSCĐHH biết được hiện trạng cửa TSCĐHH cũ hay mới để có phương hướng đầu tư và kế hoạch bổ sung thêm TSCĐHH và có biện pháp để bảo toàn được vốn cố định. 1.4. KẾ TOÁN TSCĐHH TRONG DOANHNGHIỆP. 1.4.1. Tổ chức kế toán chi tiết TSCĐHH. 1.4.1.1. Kế toán chi tiết TSCĐHHở địa diểm sử dụng bảo quản. Để quản lý, theo dõi TSCĐHH theo địa điểm sử dụng người ta mở “ sở TSCĐHH theo đơn vị sử dụng “ cho từng đơn vị, bộ phận. Số ngày dừng để theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐHH trong suôt thời gian sử dụng tại đơn vị trên sơ sở các chứng từ gốc về tăng giảm TSCĐ. 1.4.1.2. Kế toán chi tiết TSCĐHHở bộ phận kế toán. Tại phòng kế toán(kế toán TSCĐH) sử dụng thể TSCĐHH để theo dõi chi tiết cho tưng TSCĐHH của doanh nghiệp, tinh hình thanh đổi nguyên giá và gái trị hoa mòn đã trích hàng năm của từng TSCĐHH. Thẻ TSCĐHH do kế toán TSCĐHH lập cho từng đối tượng ghi TSCĐHH. Kế toán lập thể TSCĐHH căn cứ vào: - Biên bản giao nhận TSCĐHH. - Biên bản đánh giá lại TSCĐHH. - Biên bản thanh lý TSCĐHH. Thẻ TSCĐHH được lập một bản và lưu ở phòng kế toán trong suốt quá trình sử dụng. Toàn bộ thẻ TSCĐHH được bảo quản tập trung tại phòng thể, trong đó chia làm nhiều ngăn để swps theo yêu cầu phân loại TSCĐHH. Mỗi ngăn dùng để xếp thẻ của một nhóm TSCĐHH, chi tiết theo đơn vị và số hiệu TSCĐHH. Mỗi nhóm này được tập chung một phiếu hạch toán tăng, giảm
  • 13. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.0110 hàng tháng trong năm. Thẻ TSCĐHH sau khi lập xong phải được đăng ký vào sổ RSCĐHH. Sổ TSCĐHH: Mỗi loại TSCĐHH( nhà của , may móc, thiết bị,...) được mở riêng một số hoăc một số trang trong sổ TSCĐHH để theo dõi tình hình tăng, giảm, khấu hao TSCĐHH trong từng loại. 1.4.2. Kế toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐ. Kế toán tổng hợp nhằm ghi chép phản ánh về giá trị các TSCĐHH hiện có phản ánh tình hình tăng, giảm, việc kiểm tra và giữ gìn, sử dụng, bảo quản. TSCĐHH và kế hoạch đầu tư đổi mới trong doanh nghiệp, tính toán phân bổ chính xác số khấu hao TSCĐHH và chi phí sản xuất kinh doanh, qua đó cung cấp thông tin về vốn kinh doanh, tình hình sử dụng vố và TSCĐHH thể hiện trên bảng cân đối kế toán cũng như căn cứ để tính hiệu quả kinh tế sử dụng TSCĐHH đó. 1.4.2.1. Tài khoảnkế toánsử dụng. Theo chế độ hiện hành việc hạch toán TSCĐHH được theo dõi chủ yếu trên tài khoản 211-TSCĐHH: Tài khoản(TK) này dùng để phản ánh giá trị hiện có và biến động tăng , giảm cuat TSCĐHH hữu hình của doanh nghiệp theo nguyên giá. Tài khoản 211 có các TK cấp 2 sau : TK 2111 – Nhà của vật kiến trúc TK 2113 – Máy móc thiết bị TK 2114 – Phương tiện vận tải TK 2115 – Thiết bị dụng cụ quản lý TK 2118 – TSCĐ khác. Ngoài ra, trong quá trình hạch toán, kế toán còn sử dụng một số tìa khoản khác có liên qua như tà khoản 111,112,214,331,....
  • 14. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.0111 1.4.2.2. Trình tự kế toán tăng , giảm TSCĐHH. Trong cá doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, TSCĐHH tăng lên do nhiề nguyên nhân như: Mua sắm trực tiếp, do nhận bàn giao công trình xây dựng cơ bản hoàn thành, nhận góp vốn liên doanh, nhận lại vốn đi liên doanh trước đây bằng TSCĐHH, tăng TSCĐHH do được cấp phát, viện trợ, biếu tặng,...... Trình tự hạch toán tăng TSCĐHH được thể hiện trên các sơ đồ sau: Sơ đồ 1 Sơ đồ hạch toán tăng TSCĐHH HỮU HÌNH DO MUA SẮM Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: Mua sắm trong nước: TK 111, 112, 331, 341 TK 211 Gía mua và các chi phí mua trước khi sử dụng TSCĐ TK 133.2 Thuế GTGT được khấu trừ Nhập khẩu TK 111, 112, 331, 341 TK 211 Gía mua và các chi phí mua trước khi sử dụng TK 333.2 TK 333.3 Thuế nhập khẩu phải nộp TK 333.2 Thuế GTGT phải nộp được khấu trừ Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp TK 111, 112, 331, 341 TK 211 Gía mua và các chi phí mua trước khi sử dụngTSCĐ TK 333.3 Thuế nhập khẩu phải nộp
  • 15. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.0112 Sơ đồ 2Sơ đồ hác toán tăng TSCĐ hữu hình do nhận cấp phát, góp vốn liên doanh. TK 411 Nguyên giá TK 211 Giá trị vốn góp TK 111, 112, 331, … Chi phí tiếp nhận Sơ đồ 3Sơ đồ hạch toán đánh giá tăng TSCĐ hữu hình do được biếu tặng , viện trợ TK 711 Nguyên giá TK 211 Giá TSCĐHH được biếu tặng TK 111, 112, 331, … Chi phí tiếp nhận
  • 16. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.0113 Sơ đồ 4SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN ĐÁNH GIÁ TĂNG TSCĐ HỮU HÌNH TK 412 TK 211 Điều chỉnh tăng nguên giá TSCĐHH TK 214 TK 412 Điều chỉnh giá trị hao mòn TSCĐHH Sơ đồ 5SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TĂNG TSCĐ HỮU HÌNH DO XDCB HOÀN THÀNH BÀN GIAO XDCB tự làm hoặc giao thầu từng phần TK 152, 153 TK 241 TK 211 Các chi phí XDCB phát sinh K/c giá trị được quyết toán TK 111, 112, 331 TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ(nếu có) Các chi phí trước khi sử dụng TSCĐHH phát sinh
  • 17. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.0114 XDCB giao thầu hoàn toàn TK 331 TK 211 Giá trị thanh toán chưa có thuế GTGT TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ Sơ đồ 6 SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TĂNG TSCĐ HỮU HÌNH DO NHẬN LẠI VỐN GÓP LIÊN DOANH TRƯỚC ĐÂY TK 222 Tk 211 Gía trị còn lại cửa TSCĐHH góp liên doanh được nhận lại TK 111, 112, 138 Phần vốn liên doanh bị thiếu được nhận lại bằng tiền Giá trị TSCĐHH nhận lại cao Hơn vốn góp liên doanh TK 635 Phần vốn liên doanh không thu hồi đủ
  • 18. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.0115 Sơ đồ 7 SƠ ĐỒ KẾ TOÁN TSCĐ HỮU HÌNH TĂNG DO TỰ CHẾ TK 621 TK 154 TK632 Giá thành thực tế sản phẩm chuyển thành TSCĐHH sử dụng cho sản xuất kinh doanh TK 622 Chi phí vượt mức bình quân thường của TSCĐHH tự chế TK 155 TK 623 Giá thành sản Xuất kho sản phẩm phẩm nhập kho để chuyển thành TSCĐHH Đồng thời gi TK 512 TK 211 Ghi tăng nguyên giá TSCĐ ( Doanh thu là giá thành thực tế sản phẩn chuyển thành TSCĐHH sử dụng cho sản xuất kinh doanh ) TK 111, 112, 331 … Chi phí trực tiếp liên quan khác (chi phí lắp đặt, chạy thử) Tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh
  • 19. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.0116 Sơ đồ 8SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TĂNG TSCĐ HỮU HÌNH DO MUA SẮM TRẢ CHẬM TRẢ GÓP TK 111.112 TK 331 TK 211 Định kỳ Tổng số tiền Nguyên giá ghi theo giá mua thanh toán tiền Phải thanh toán Trả tiền ngay tại thời điêm mua TK 242 TK 635 lãi Định kỳ phân bổ dần vào chi phí Trả chậm Theo số lãi trả chậm, trả góp định kỳ TK 133 Thuế GTGT
  • 20. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.0117 Sơ đồ 9 SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN MUA TSCĐ HỮU HÌNH DƯỚI HÌNH THỨC TRAO ĐỔI KHÔNG TƯƠNG TỰ 1. khi đưa TSCĐHH đi trao đổi TK 211 TK811 Ghi giảm nguyên giá TSCĐHH đưa đi trao đổi Giá trị còn lại TK 214 Giá trị hao mòn 2. Khi nhận được TSCĐHH hữu hình do trao đổi TK 711 TK 131 TK 711 Giá trị hợp lý TSCĐHH Giá trị hợp lý của TSCĐHH nhận về đưa đi trao đổi và thuê GTGT Và thuế GTGT(nếu có) TK 333.11 TK 133 Thuế GTGT nếu có Thuế GTGT( nếu có) TK 111, 112 Nhận số tiề phải thu thêm Thanh toán số tiền phải trả thêm
  • 21. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.0118 Sơ đồ 10 SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN MUA TSCĐ HỮU HÌNH DƯỚI HÌNH THỨC TRAO ĐỔI TƯƠNG TỰ TK 211 TK 214 Giá trị hao mòn TSCĐ Nguyên giá TSCĐHH Hữu hình đưa đi trao đổi Đưa đi trao đổi TK 211 Nguyên giá TSCĐHH nhận về( Ghi theo GTCL của TSCĐHH đưa đi trao đổi) Sơ đồ 11:SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN MUA TSCĐHH LÀ NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC GẮN LIỀN VỚI QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, ĐƯA VÀO SAWUR DỤNG NGAY CHO SXKD TK 111,112, 331… TK 211 Ghi tăng TSCĐHH hữu hình(Chi tiết nhà cửa, vật kiến trúc) TK 213 Ghi tăng TSCĐHH vô hình (chi tiết quyền sử dụng đất) TK 133.1 Thuế GTGT được khấu trừ ( nếu có) 1.4.2.3. Kế toán TSCĐHH thuê ngoài. Do nhu cầu của sản xuất kinh doanh, trong quá trình hạch toán doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng thêm một sô TSCĐHH. Có những TSCĐHH mà doanh nghiệp không có nhưng lại có nhu cầu sử dụng và buộc phải thuê nếu chưa có điều kiện mua săm, TSCĐHH đi thuê thường có hai dạng: + TSCĐHH thuê tài chính. + TSCĐHH thuê hoạt động.
  • 22. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.0119 1.4.2.3.1.TSCĐHH thuê tài chính. Để theo dõi tình hình thê TSCĐHH dài hạn, kế toán sử dụng tài khoản 212 – TSCDHH thuê tài chính, TK 324, TK 214... TK 212 có kêt cấu như sau: - Bên nợ: Nguyên giá TSCĐHH thuê tài chính tăng trong ký. - Bên có: Nguyên giá TSCĐHH thuê tài chính gảm do hoàn trả lại khi kết thúc hợp đồng. - Số dư nợ: Nguyên giá TSCĐHH thuê tài chính hiện có tại doanh nghiệp. 1.4.2.3.2.Kế toán TSCĐHH thuê hoạt động. Khi thuê TSCĐHH theo phương thức hoạt động, doanh nghiệp cũng phải khý hợp đồng với bên cho thuê, ghi rõ TSCĐHH thuê, thời gian sử dụng, giascar, hình thức thanh toán,... doang nghiệp phải theo dõi TSCĐHH thuê hoạt động ở tìa khoản ngoài bảng: TK001 – TSCĐHH thuê ngoài. Các khoản thanh toán tiền thuê hoạt động phỉa được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh theo phương pháp đường thẳng cho suốt thời hạn thuê tài sản, không phụ thuộc và phương thức thanh toán, trừ khi áp dụng phương pháp tính khác hợp lý hơn. 1.4.2.4. Kế toán tổng hợp giảm TSCĐHH. TSCĐHH giảm do nhiều nguyên nhân như giảm do thanh lý, nhượng bán TSCĐ, đem TSCĐHH đi góp vôn liên doanh... Trong trường hợp, kế toán phải đủ thủ tục, xác định đúng những khoản thiệt hại và thu nhập ( nếu có ). Căn cứ vào chứng từ đó, kế toán tiến hành phân loại từng TSCĐHH giảm đề ghi. 1.4.2.5. Kế toán cho thuê TSCĐHH. 1.4.2.5.1.Kế toán cho thuê TSCĐHH tài chính. Bên cho thuê phải ghi nhận giá trị tài sản cho thuê tài chính là khoản thu trên bản cân đối kế toán bằng giá trij đầu tư thuần trong hợp đồng cho thuê tài
  • 23. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.0120 chính, các khoản thi về cho thuê tài chính phải được ghi nhận lại các khoản thu vốn gốc và doanh thu tài chính từ khoản đầu tư và dịch vụ bên cho thuê. Bên cho thuê phaan bổ doanh thu tài chính trong suốt thời gian cho thuê dựa tren lãi suất thuê kỳ cố định trên sổ đầu tư thuần cho thur tài chính. Các khoản thanh toán tiền thuê tài chính cho từng kỳ kế toán được trừ vào đầu tu gộp để làm giảm đi số vốn góp và doanh thu tài chính chưa thực hiện. Các chi phí trực tiếp ban đầu để tạo ra doanh thu tài chính như tiền hoa hồng và chi phí pháp lý phát sinh như đàm phán ký kết hợp đồng thường do bên cho thuê chi phí trả và được ghi nhận ngay vào chi phí trong kỳ khi phát sinh hoặc được phân bổ dần vào chi phí theo thời hạn cho thuê tài sản phù hợp với việc ghi nhận doanh thu. 1.4.2.5.2. Kế toán cho thuê TSCĐHH hoạt động. Bên cho thuê phải ghi nhận tài sản cho thuê hoạt động trên bản cân đối kế toán theo cách phân loại tài sản cảu doanh nghiệp. Doanh thu cho thuê hoạt động phải được ghi nhận theo phương pháp đường thẳng trong suốt thời gian cho thuê, không phụ thuộc vào phương thức thanh toán, trừu khi áp dụng phương pháp hợp lý hơn. Chi phí cho thuê hoạt đông, bao gồm cả khấu hao tài sản cho thuê, được ghi nhận là chi phí trong kỳ phát sinh. Chi phí trực tiếp ban đầu để tạo ra doanh thu từ nghiệp vụ cho thuê hoạt động được ghi nhận vào chi phí trong kỳ khi phai sinh hoặc phân bổ dần vào chi phí trong suốt thời hạn cho thuê phù hợp với việc ghi nhận doanh thu cho thuê hoạt động. Khấu hao tìa sản cho thuê phải dựa trên cớ sở nhất quán chới chính sách khấu hao của bên cho thuê áp dụng đôi với những tài sản tương tự và chi phí khấu hao được tính theo quy định của chuẩn mực kế toán “ tài sản cố định”.
  • 24. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.0121 Bên cho thuê là doanh nghiệp sản xuất hay đoanh nghiệp thương mại ghi nhận doanh thu từ nghiệp vụ cho thuê hoạt động theo từng thời gian cho thuê. 1.5. Kế toán khấu hao TSCĐHH. 1.5.1. Khái niện về khấu hao TSCĐHH. Hao mòn tài sản cố định hữu hình là hiện tương khách quan là giảm giá trị và giá trị sử dụng của TSCĐHH. Để thu hồi được vốn đầu tư để tái tạo lại TSCĐHH khi nó bị hư hỏng nhằm mở rộng sản xuất phục vụ kinh doanh doanh nghiệp phải tiến hành trích khấu hao và quản lý khấu hao TSCĐHH bằng cách tín và phản ánh vào chi phí sản suất kinh doanh trong kỳ. 1.5.2. Các phương pháp khấu hao. Việc tính khấu hao có thể tiến hành theo nhiều phương pháp khác nhau. Việc lụa chọn phương pháp tính khấu hao nào tùy thuộc vào quyết định của nhà nước và chế độ quản lý tài chính đối với doanh nghiệp và yêu cầu quản lý cuả doanh nghiệp. Theo quyết định 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2013 của Bộ trưởng Bộ tài chính “ về ban hành chế độ quản lý , sử dụng và trích khấu hao tài snr cố định. 1.5.2.1. Phương pháp khấu hao đương thẳng. Các doanh nghiệp hoạt động có hiêu qảu kinh tế cao được khấu hao nhanh nhưng tối đa không quá 2 lần mức khấu hao xác định theo phương pháp đường thẳng để nhanh chóng đổi mới công nghệ. TSCĐHH tham gia vào hoạt động kinh doanh được trích khấu hao nhanh là máy móc thiết bị, dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm, thiết bị và phương tiện vận tải, dụng cụ quản lý, súc vật, vườn cây lâu năm. Khi thực hiện tríc khấu hao nhanh, doanh nghiệp phải đảm bảo kinh doanh có lãi. Theo phương pháp này, số khấu hao hằng năm không thay đổi trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản và được tính theo công thức:
  • 25. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.0122 Mức khấu hao cơ Nguyên giá TSCĐHH bản bình quân = hằng năm của TSCĐHH Thời gian sử dụng TSCĐHH Theo phương pháp này: Tỷ lệ 1 khấu hao = hằng năm Thời gian sử dụng hữu ít TSCĐHH Khi xã định thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐHH , cần cân nhắc các yếu tố sau: - Thời gian dự tính mà doanh nghiệp sử dụng TSCĐHH. - Sản lượng sản phẩm hoặc các đơn vị tính tương tụ mà doanh nghiệp dự tính thu được từ việc sử dụng tài sản. - Giới hạn có tính pháp lý trong viêc sử dụng TSCĐHH. - Kinh nghiệm của doanh nghiệp trong việc sử dụng tài sản cùng loại. - Hao mòn vo hình phát sinh trong việc thay đổi, cải tiến dây chuyền công nghệ. 1.5.2.2. Phương pháp khấu hao theo sô dư giảm dần có điều chỉnh. TSCĐHH tham gia vào hoạt động kinh doanh được tríc khấu hao theo phương pháp này phải thỏa mãn đồng thời các điều kiên sau: - Là TSCĐHH đầu tư mới ( chưa qua sủa chữa). - Là các loại máy móc, thiêt bị, dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm. Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có diều chỉnh được áp dụng đối với doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực có công nghệ đòi hỏi thay đổi, phát triển nhanh. Xác định mức khấu hao năm của TSCĐHH trong cánăm đầu theo công thức: 𝑴 𝑲=𝑮 𝑯x𝑻 𝑲𝑯 Trong đó: 𝑀 𝐾 :Mức trích khấu hao năm của TSCĐHH. 𝐺 𝐻 :Gía trị còn lại của TSCĐHH.
  • 26. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.0123 𝑇𝐾𝐻 :Tỷ lệ khấu hao nhanh. Tỷ lệ khấu hao nhanh được xác định : 𝑻 𝑲𝑯=𝑻 𝑲*𝑻 𝑯 Trong đó: 𝑇𝐾 :Tỷ lệ khấu hao TSCĐHH theo phương pháp đường thẳng. 𝑇𝐻 : hệ số điều chỉnh. Hệ số điều chỉnh xác định theo thời gian sử dụng tài sản cố định quy định tại bảng sau: Thời gian sử dụng của TSCĐHH Hệ số điều chỉnh (lần) Đến 4 năm (t=<4 năm) Trên 4 đến 6 năm ( 4 năm<t=<6 năm) Trên 6 năm ( t>6 năm) 1,5 2,0 2,5 Những năm cuối , khi mức khấu hao xác định theo phương pháp số dư giảm dần nói trên bằng hoặc thấp hơn mức khấu hao tihns bình quân giữa giá trị còn lại và số năm sử dụng cònlại của TSCĐHH, thì kể từ năm sử dụng còn lại TSCĐHH. Mức trích khấu hao hàng thánh bằng số khấu hao phải trích cả năm chia cho 12 tháng. 1.5.2.3. Phương pháp khấu hao theo khối lượng sảnphẩm. TSCĐHH tham gia hoạt động kinh doanh được trích khấu hao theo phương pháp này là cá loại máy móc, thiết bị thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau: - Trực tiếp liên quan đến việc sản xuất sản phẩm. - Xác định được tổng số lượng, khối lượng sản phẩm theo công thức thiết kế của TSCĐHH. - Công suất sủ dụng thực tế bình quân tháng trong năm tài chính không thấp hơn 50% công suất thiết kế. Nội dung của phương pháp khấu hao theo khối lượng sản phẩm:
  • 27. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.0124 + Căn cứ vào hồ sơ kinh tế - kỹ thuật của TSCĐHH, doanh nghiệp xác định tổng số lượng, khối lượng sản phẩm sản xuất theo công suất thiết kế TSCĐHH, gọi tắt là sản lượng theo công suát thiết kế. + Căn cứ tình hình thực tế sản xuất, doanh nghiệp xác định số lượng, khối lượng sản phaamr thực tế sản xuất hàng tháng, hàng năm của TSCĐHH. + Xác địnhmức trích khấu hao trong tháng của TSCĐHH theo công thức: Mức trích khấu Số lượng sản Mức trích khấu hao hao trong tháng= phẩm sản xuất x bình quân cho 1 đơn của TSCĐHH trong tháng vị sản phẩm Trong đó: Mức trích khấu hao Nguyên giá TSCĐHH bình quân cho 1 = đơnvị sản phẩm Sản lượng theo công suất thiết kế Mức trích khấu hao năm của tài sản cố định bằng tổng mức trích khấu hao của 12 tháng trong năm. Trường hợp cống suất thiết kế hoặc nguyên giá của TSCĐHH thay đổi, doanh nghiệp phải xác ddihj lại mức trích khấu hao của TSCĐHH. 1.5.3. Tài khoảnkế toánsử dụng. Để theo dõi tình hình hiện có, biến động tăng ,giảm khâu hao, kế toán sử dụng tài khoản 214 – Hao mòn TSCĐHH. Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hao mòn của toàn bộ TSCĐHH hiện có tại doanh nghiệp( trừ TSCĐHH thuê ngắn hạn ) Tài khoản 214 có kết cấu như sau: Bên nợ: Gía trị hao mòn TSCĐHH giảm. Bên có: Gía trị hao mòn TSCĐHH tăng. Dư có: Gía trị hao mòn TSCĐHH hiện có.
  • 28. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.0125 TK 214 được mở 3 tài khoản câp 2: TK 2141: Hao mòn TSCĐHH hữu hình. TK 2142: Hao mòn TSCĐHH đi thuê tài chính. TK 2143: Hao mòn TSCĐHH vô hình. Ngoài ra, kế toán còn sử dụng TK009 – Nguồn vốn khấu hao cơ bản. Tài khoản này dùng để theo dõi tình hình thanh lý và sử dụng vốn khấu hao cơ bản TSCĐ. TK 009 có kết cấu: Bên nợ: Phản ánh các ghiệp vụ làm tăng nguồn vốn khấu hao cơ bản. Bên có: Phản ánh các ghiệp vụ làm giảm nguồn vốn khấu hao cơ bản. Dư nợ: Số vốn khấu hao cơ bản còn hiện tại. 1.6. Kế toán sửa chữa TSCĐHH. TSCĐHHđược sử dụng lâu dài và được cấu thành bởi nhiều bộ phận, chi tiết khác nhau. Khi tham gia vào quátrìnhsảnxuấtkinh doanh, cácbợhận chi tiết cấuthành TSCĐHHbịhao mònhư hoảngkhôngđềunhau. Do vậy đẻ khôi phục khả năng hoạtđộngbìnhthườngcủaTSCĐHH, đảmbảo antoàntronghoạtđộng SXKH, cần thiết phải tiến hành sửa chữa , thay thế những bộ phận, chi tiết của TSCĐHHbịhao mòn, hưhỏng. Căncứvào mức độ hỏng hóc của TSCĐHH mà doanh nghiệp chia công việc sủa chữa làm 2 loại: - Sửa chữa thường xuyên TSCĐHH: là việc sủa chữa những bộ phận chi tiết nhỏ của TSCĐHH. TSCĐHHkhông phải ngừng hoạt động để sửa chữa và chi phí sửa chữa không lớn. - Sửa chữa lớn TSCĐHH: Là việc sửa chữa, thay thế những bộ phận chi tiết nhỏ của TSCĐHH, nếu không sửa chữa thì TSCĐHH không hoạt động được. Thời gian sủa chữa dài , chi phí sauwr chữa lớn. Công việc sủa chữa lớn TSCĐHH có thể tiến hành theo phương thức tự làm hoặc giao thầu.
  • 29. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.0126 1.6.1. Kế toán sửa chữa thương xuyên TSCĐHH. Khỗi lượng công việc sủa chữa không nhiều, quy mô sửa chữa nhỏ, chi phí ít nên ít kho phát sinh được taapj hợp trực tieeso vào chi phí khinh doanh của bộ phận sử dụng TSCDHH được sửa. 1.6.2. Kế toán sửa chữa lớn TSCĐHH. Sửa chữa lớn TSCĐHH là loại hình sửa chữa có mức độ hư hỏng nặng nên kỹ thuật sửa chữa phức tạp, thời gian sửa chữa kéo dài và TSCĐHH phải ngừng hoạt động, chi phí sửa chữa phát sinh lớn nên không thể tính hết 1 lần vào chi phí của đối tượng sử dụng phương pháp phân bổ thích ứng. Do đó kế toán tiến hành trích trước vào chi phí sản xuất đều đặn hàng tháng. 1.7. Công tác kế toán kiểm kê đánh giá lại TSCĐHH. Mọi trường hợp phát hiện thừa hoặc thiếu TSCĐHH đều phải truy tìm nguyên nhân. Căn cứ vào biên bản kiểm kê TSCĐHH và kết luận của hội đồng kiểm kê để hạch toán chính xác, kịp thời theo từng nguyên nhân cụ thể. - Nếu TSCĐHH thừa do chưa ghi sổ, kế toán phải căn cứ vào hồ sơ TSCĐHH để ghi tăng TSCĐHH tùy theo trường hợp cụ thể. - Nếu TSCĐHH phát hiện thừa được xác định là TSCĐHH của đơn vị khác thì phải báo cáo ngay cho đơn vị chủ tài sản đó. Nếu chưa xác định được chủ tài sản trong thời gian chờ xử lý, kế toán phải căn cứ vào tài liệu kiểm kê, tạm thời phản ánh tài khoản vào bảng cân đối kế toán để theo dõi giữ hộ. - TSCĐHH phát hiện thiếu trong kiển kê phải được truy cứu nguyên nhân xác định người chịu trách nghiệm và sử lý đúng theo quy định hiện hành của chế độ tài chính tùy theo từng trương hợp cụ thể. Doanh nghiệp pải đánh giá lại TSCĐHH theo mặt bằng giá của thời điểm đánh giá lại theo quy định của nhà nước. Khi đánhgiá lại TSCĐHH hiện có, donh nghiệp phải thành lập hội đồng đánh giá lại TSCĐHH, đồng thời phải xác định nguyên giá mới, giá trị hao mòn phải điều chỉnh tăng, giảm so với sổ kế toán được làm căn cứ để ghi sổ. Chứng từ kế toán đánh giá lại TSCĐHH là biên bản kê và đánh giá lại TSCĐHH.
  • 30. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.0127 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TSCĐHH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIGLACERA THĂNG LONG 2.1. lịch sử hình thành và phát triển của công ty. 2.1.1.quá trình hình thành và phá triển côngty cổphần Viglacera thăng long. CôngtyCổ phầnGạchmenViglacera ThăngLonglà đơn vị thành viên trực thuộc TổngcôngtyThuỷtinh và Gốmxâydựng. Đượcthành lập theo quyết định số:1379/QĐ-BXDngày22/9/2000củaBộ trưởngBộ xây dựngvớitên gọi là Nhà máy Gạchmen ThăngLong.Thờiđiểmnăm 2000 Nhà máy có 01dây chuyền sản xuất với công suất 3,5 triệu m2/năm. Đến năm 2002 Nhà máy đầu tư nâng công suất dây chuyền sản xuất số 1 lên 4,0 triệu m2/năm. Ngày 14/01/2002 Nhà máy đã được Bộ xây dựng quyết định đổi tên thành Công ty Gạch men Thăng Long để phù hợp hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Ngày 20/10/2002 Công ty đầu tư thêm dây chuyền sản xuất gạch ốp lát số 02 với công suất là 1,5 triệu m2 /năm nâng công suất toàn Công ty lên 5,5 triệu m2 /năm (Nhà máy 1). Ngày 01/8/2003 Công ty sáp nhập với Công ty Gạch Granite Tiên Sơn, lấy tên là Công ty Gạch ốp lát Viglacera Thăng Long. Thực hiện chủ trương đổi mới doanh nghiệp Nhà nước, theo Quyết định số 1778/QĐ-BXD của Bộ trưởng Bộ xây dựng ngày 31/12/2003, Công ty chính thức chuyển đổi sang hoạt động theo hình thức Công ty cổ phần và đổi tên thành Công ty Cổ phần gạch men Thăng Long Viglacera với số vốn điều lệ là 18 tỷ đồng. Từ tháng 04/2007 Công ty đổi tên thành Công ty Cổ phần Gạch men Viglacera Thăng Long.
  • 31. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.0128 Đến tháng 5/2007 Công ty đã nâng vốn điều lệ lên mức 22,5 tỷ đồng và đến tháng 8/2008 Công ty tiếp tục nâng mức vốn điều lệ lên thành 70 tỷ đồng. Để mở rộng thị trường tiêu thụ, tháng 07/2004 Công ty đã mở chi nhánh Miền Trung tại Thành phố Đà Nẵng; đến tháng 05/2005 mở thêm chi nhánh Miền Nam tại Thành phố Hồ chí Minh. Năm 2005 do nhu cầu của thị trường Công ty đã đầu tư mở rộng dây chuyền sản xuất gạch lát nền với công suất là 3,0 triệu m2/năm (Nhà máy 2). Trải qua hơn 10 năm đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh, Công ty đã từng bước phát triển vững chắc và có uy tín trên thị trường. Các mặt hàng do Công ty sản xuất luôn được khách hàng trong nước và nhiều nước trên thế giới tín nhiệm, ưa chuộng. Địa chỉ: Phường Phúc Thắng - Thị xã Phúc Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc Điện thoại: (84-4) 3581 1900 - Fax: (84-4) 35811349 2.1.2. Đặcđiểm tổ chức sản xuất kinh doanh và quy trình công nghệ. 2.1.2.1. Đặc điểm tổ chức sảnxuất kinh doanh. Công ty Cổ phần Gạch men Viglacera Thăng Long là đơn vị thành viên trực thuộc Tổng công ty Thuỷ tinh và Gốm xây dựng nên có tiềm năng phát triển rất cao cụ thể như sau : -Được sự giúp đỡ nhiệt tình và cần thiết của công ty mẹ nên luôn chủ động về tài chính. -Nằm ở vị thế ngoại thành Hà Nội nên có khả năng phát triển nhanh và mạnh do nhân công rẻ và diện tích rộng rãi phục vụ tốt cho sản xuất. -Thương hiệu Viglacera đã rất nổi tiếng ở thị trường Việt Nam nên dễ dàng được khách hàng tin tưởng và tin dùng. Một số lĩnh vực hoạt động chính của công ty: + Sản xuất và mua bán các sản phẩm gạch Ceramic và các loại vật liệu xây dựng khác;
  • 32. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.0129 + Đầu tư hạ tầng, xây lắp, trang trí nội thất các công trình công nghiệp và dân dụng, trang trí nội thất; + Tư vấn thiết kế, chuyển giao công nghệ sản xuất vật liệu xây dựng; + Mua bánmáy móc, thiếtbị, nguyên vật liệu phục vụsảnxuất và tiêu dùng; + Khai thác, chế biến nguyên, nhiên vật liệu sản xuất vật liệu xây dựng; + Vận tải hàng hóa đường bộ bằng Ôtô; + Kinh doanh đại lý xăng dầu gas; + Kinh doanh dịch vụ du lịch; + Quản lý và kinh doanh bất động sản; + Xuất nhập khẩu các mặt hàng mà Công ty kinh doanh. 2.1.2.2. Quy trình công nghệ sản xuất. 2.1.2.3. Cơ cấu nguồn lao động. Tổng số lao động hiện tại có 701 người trong đó: Lao động nữ: 191 người. Lao động trình độ đại học: 73 người. Lao động trình độ cao đẳng, trung cấp: 79 người. Công nhân kỹ thuật: 387 người. Lao động phổ thông: 162 người.
  • 33. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.0130 2.1.3. Đặcđiểmtổ chứcbộ máyquảnlýcủa côngtycổ phầnVigalacerathăng long. Chức năng nhiệm vụ cơ bản của cá bộ phận quả lý công ty.  Ban giám đốc. - Là bộ phận có quyền quyết định cao nhất của công ty. - Điều hành toàn bộ SXKD của công ty. - Phê duyệt và ký hợp đồng.  Phòng tổ chức hành chính. - Thực hiện công tác tổ chức , lao động tiền lương, bảo hiểm xã hội , đào tạo các công tác liên quan đến nguoi lao động. - Thực hiện công tác hành chính trong công ty theo quy định của nhà nước , theo điều lệ hoạt động của công ty bao gồm công tác đối nội , đối ngoại , an ninh , y tế , cơ sở ,..... PGĐ Kinh Doanh PGĐ Công nghệ Giám Đốc Phòng kế toán Phòng sản xuất KD Phòng theo dõi nhân sự Phòng tổ chức hành chính Nhà máy 1 Nhà máy 2 Ban kiểm soát
  • 34. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.0131  Phòng tài chính kế toán. - lập kế hoạc tài chính, tổ chức hạchtoán kế toán theo quy định của nhà nước và theo điều lệ hoạt động của công ty và hướng dẫn của tông công ty. - lập báo cáo tài chính phản ánh kết quả SXKD của công ty từng tháng , quý , năm . Cung cấp chỉ tiêu kinh tế tài chính cần thiết cho giám đốc , hội đồng quản trị và tổng công ty để chỉ đạo sản xuất kinh doanh có hiệu quả.  Phòng kế hoạch sản xuất. - lập kế hoạch sản xuât và kế hoạc giá thành sản phẩm theo tháng , quý ,năm . Lập kế hoạc và tổ chức cung cấp đầy đủ , kịp thời các loại vật tư phục vụ cho sản xuất công ty. - thực hiện công tác đầu tư , xây dựng cơ bản , công tác sửa chữa lón , nhỏ về thiết bị , nhà xưởng ,các công trình kiến trúc khác trong công ty. - Phân tích , đánh giá , tổng kết việc thực hiện kế hoạc sản xuât , kế hoạc cung cấp vật tư,làm báo cáo theo định kỳ báo cáo giám đốc , hội đồng quản trị và các đơn vị liên quan.  Phòng kinh doanh. - thực hiên các công tác thương mại để tiêu thụ sản phẩm công ty. - thực hiện công tác nghiên cứu thụ trường và đề ra chiến lược kinh doanh cho công ty. - tiến hành các hoạt động kinh doanh để sinh lời và công việc dịch vụ sau bán hàng.  Phòng kỹ thật – KSC. - Xây dựng quy trình công nghệ sản xuât , nghiên cứu và cải tiến công nghệ , áp dụng công nghệ mới vào sản xuất - Xây dựng tiêu chuẩn chất lượng cho các vật tư nguyên vật liệu sản xuât , cho bán thành phẩm .
  • 35. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.0132 - Xác định ,kiểm tra và theo dõi các thông số kỹ thuật trên từng công đoạn sản xuât.  Phân xưởng SX 1,2,3 - triển khai tổ chức sản xuất có hiệu quả theo kế hoạch sản xuât.  Phân xưởng cơ điện 1,2. - quản lý máy móc , thiết bị dây chuyền sản xuất gạch ốp , lát. - tổ chức thực hiện công tác sửa chữa , bảo dưỡng thiết bị ,nghiên cứu cải tiến đẻ nâng cao hiệu quả làm việc cảu thiết bị. 2.1.4. Đặc điểm công tác kế toán tại công ty Vigalacera thăng long. 2.1.4.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán. - Kế toán trưởng – Trưởng phòng tài vụ : Giúp việc, tham mưu cho giám đốc các vấn đề hạch toán kinh doanh bảo toàn và phát triển vốn cho Công ty. Kế toán trưởng (Trưởng phòng tài vụ) Kế toán tổng hợp (Phó phòng tài vụ) Kế toán tiền lương (Phó phòng tài vụ) KếtoánTSCĐ KếtoánNLVLvà CCDC Kếtoánngân hàng Kếtoánthanh quyếttoán Kếtoánchiphí vềgiáthành Thủquỹ
  • 36. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.0133 Thực hiện các pháp lệnh kế toán, thống kê và điều lệ tổ chức kế toán nhà nước trong sản xuất kinh doanh của Công ty. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả hạch toán sản xuất kinh doanh toàn Công ty, điều hành chuyên môn nghiệp vụ các kế toán tổng hợp của các chi nhánh trực thuộc,tạo điều kiện và giúp đỡ các chi nhánh hạch toán báo sổ, tạo nguồn vốn, sản xuất kinh doanh có lãi, bảo toàn và phát triển vốn của Công ty giao Phụ trách chung, chịu trách nhiệm trước Ban Giám đốc về mọi hoạt đông kinh tế của Công ty. - Phó phòng tài vụ : Giúp trưởng phòng hoàn thành công việc của phòng. Phụ trách nhóm Kế toán lương, theo dõi toàn bộ tiền lương trong Công ty, theo dõi tăng giảm lao động. Lập kế hoạch báo cáo về lao động tiền lương.ký duyệt thanh toán các chế độ ngoài lương cho CBCNV. - Kế toán TSCĐ: Thực hiện các bước hạch toán nhập, xuất, tăng giảm TSCĐ, trích khấu hao và báo nợ cho các đơn vị trực thuộc. - Kế toán Ngân hàng: thực hiện chức năng kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán qua Ngân hàng. - Kế toán tiền lương: thực hiện việc thanh toán tiền lương cho cán bộ công nhân viên trong toàn Công ty, đồng thời thực hiện các công việc trích BHXH, BHYT, và các khác trích theo lương. lương, BHXH, khấu hao TSCĐ, tập hợp chi phí sản xuất. Nhân viên kế toán ở các xí nghiệp trực thuộc làm việc tương tự và hạch toán như công ty nhưng mang tính chất nội bộ ( chỉ tập hợp chi phí và tính giá thành), không hạch toán quỹ Các phân xưởng trực thuộc làm công tác tổ chức hạch toán ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và các bảng biểu như bảng phân bổ tiền lương, kết chuyển chi phí … để báo gửi về phòng Tài vụ Công ty để tập hợp số liệu theo mẫu thống nhất
  • 37. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.0134 Công ty cổ phần viglacera áp dụng chế độ kế toán theo Quyết định 15/QĐ-BTC, ngày 20/3/2006 của bộ tài chính. Công ty cổ phần Viglacera thăng long hiện nay sử dụng phần mềm kế toán FAST trong công tác kế toán của mình. Phần mềm kế toán có các hệ phân sau: - Hệ thống - Phân hệ kế toán tổng hợp - Phân hệ kế toán tiền mặt và tiền gửi ngân hàng - Phân hệ kế toán bán hàng và công nợ phải thu - Phân hệ kế toán tiền mặt và công nợ phải trả - Phân hệ kế toán hàng tồn kho - Phân hệ kế toán chi phí và giá thành - Phân hệ kế toán tài sản cố định - Phân hệ báo cáo thuế - Phân hệ báo cáo tài chính Số liệu cập nhật ở phân hệ nào sẽ được lưu ở phân hệ đó; ngoài ra còn được chuyển sang các phân hệ khác trong những nghiệp vụ, thông tin có liên quan, tùy theo từng trường hợp cụ thể để lên các sổ sách báo cáo tài chính, báo cáo quản trị, chi phí và giá thành. Phòng kế toán được trang bị ba máy vi tính và một máy in Lazer phục vụ công tác kế toán của mình. 2.1.4.2. Hình thức kế toán. Căn cứ vào đặc điểm riêng của minh, công ty cổ phần Viglacera thăng long áp dụng hình thức kế toán nhật ký chung theo mô hình sau:
  • 38. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.0135 Ghi chú: 2.2. THỨC TRẠNG KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIGLACERA THĂNG LONG. 2.2.1. Đặc điểm và phân loại TSCĐHH tại công ty. 2.2.1.1. Đặc điêm TSCĐHH của công ty. - Công ty Viglacera thăng long là công ty sản xuất kinh doanh chủ yếu gạch ốp ,lát trong nước và xuất khẩu do đó TSCĐHH trong công ty chủ yếu là Chứng từ kế toán Bảng cân đối số phát sinh Sổ nhật ký chung Sổ, thẻ kế toán chi tiếtSổ nhật kí đặc biệt Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Báo cáo tài chính Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu
  • 39. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.0136 nhà xưởng, văn phòng,máy móc thiết bị, phương tiện vận chuyển , dây chuyền thiết bị.... phục vụ trực tiếp sản xuất tạo ra sản phẩm. - TSCĐHH hiện có của công ty đến ngày 31/12/2015. + Tổng nguyên giá TSCĐHH :307.175.740.468 + Tổng giá trị hao mòn : 191.739.582.293 + Gía trị còn lại : 115.436.158.175 2.2.1.2. Phânloại TSCĐHHtheo 2 cách. - Theo nguồn hình thành: + Nguồn ngân sách :188.789.627.639 + Nguồn bổ sung :111.052.722.140 + Nguồn khác : 70.333.390.689 Tổng :307.175.740.468 - Theo đặc trưng kỹ thuật: + Nhà cửa, vật kiến trúc : 90.805.576.488 + Máy móc thiết bị :208.751.864.679 + Phương tiên vận tải, chuyền dẫn : 6.237.159.911 + Thiết bị, dụng cụ quản lý : 1.381.139.390 Tổng :307.175.740.468 Theo cách phân loại này chó ta biết được kết cấu TSCĐHH ở trong công ty theo từng nhóm đặc trưng này tỷ trọng của từng nhóm trong tổng số TSCĐHH hiện có. 2.2.2. Đánh giá TSCĐHH. Công ty Vigalcera thang long áp dụng 2 hình thức đánh giá TSCĐHH theo nguyên giá TSCĐHH và theo giá trị còn lại của TSCĐHH.
  • 40. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.0137 2.2.2.1.Đánhgiá theo nguyên giá TSCĐHH. Nguyên giá TSCĐHH = Gía mua thực tế TSCĐHH + Chi phí vận chuyển, lắp ( (không bao gồm thuế GTGT) đặt, chạy thử .... Ví dụ1: Ngày 25/1/2014, công ty mua 5 bộ máy tính Pen IV 1,4 GB, giá mua ghi trên hóa đơn GTGT(bao gồm thuế VAT 5% ) là 38.111.640đ và 5 bộ máy tính Intel Celeson 733GHZ là:29.229.690đ.Tổng là :67.341.330đ, chi phí vận chuyển lắp đặt là 1500.000đ. kế toán xác định nguyên giá TSCĐHH như sau : Nguyên giá TSCĐHH = 67.341.330 + 1500.000 = 68.841.330 đ Phiếu chi và hóa đơn GTGT ở phục lục 5,6 . 2.2.2.2. Đánhgiá TSCĐHH theo giá còn lại. Gía trị còn lại của TSCĐHH =Nguyên giá TSCĐHH - Số khấu hao lũy kế của TSCĐHH Ví dụ 2 :Ngày 13/04/2014, công ty thanh lý một máy tính Nguyên giá :35.995.620đ Gía trị hao mòn lỹ kế :17.695.620 Giá trị còn lại = 35.995.620 – 17.695.602 = 18.300.000 2.2.3. Công tác kế toán TSCĐHH ở công ty Viglacera thăng long. 2.2.3.1. Kế toán chi tiêt quản lý và sử dụng TSCĐHH. - Để theo dõi chi tiêt TSCĐHH, kế toán mở sổ theo dõi TSCĐHH. - Tất cả các TSCĐHH mua, trang bị mới đều được ghi sổ chi tiết TSCĐHH - Khi mua TSCĐHH về thì các phân xưởng chịu trách nghiệm kiểm tra kỹ thuật và bàn giao cho đơn vị sử dụng trong công ty.
  • 41. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.0138 2.2.3.2. Kế toán chi tiết TSCĐHH tại phòng kế toán. Mọi TSCĐHH trong công ty đều có hờ sơ riêng ( bộ hồ sơ gồm có: Biên bản giao nhận TSCĐHH, hợp đồng kinh tế, hóa đơnGTGT mua TSCĐHH và các chứng từ khác liên quan ( được theo dõi, quản lý, sử dụng và trích khấu hao theo quyết định số 166/1999/QĐ –BTC ngày 30/12/1999 của BỘ TÀI CHÍNH.TSCĐHH được phân lại, thống kê đánh giá sẽ được theo dõi chi tiết theo từng đối tượng ghi TSCĐHH và được phản ánh trong sổ theo dõi TSCĐHH. Công tty thực hiện việc quản lý, sử dụng đỗi với những TSCĐHH dã khấu hao hết nhưng vẫn tham gia và hoạt động kinh doanh như những TSCĐHH bình thường. Định kỳ vào cuối năm mỗi tài chính, doanh nghiệp tiến hành kiểm kê. Mọi trường hợp phát hiệnt hừa , thiếu TSCĐHH đều được lập biên bản , tìm nguyên nhân và có biện pháp xử lý. 2.2.4. Kế toántăng,giảmTSCĐHHtạicôngtycổ phầnViglacerathănglong. 2.2.4.1. Kế toán tổng hợp tăng TSCĐHH. 2.2.4.1.1. Kế toán tăng TSCĐHH do mua sắm. Trong trường hợp này căn cứ vào nhu cầu đầu tư trang thiết bị máy móc , thiết bị sản xuấ của từng phân xưởng. Công ty phải đề đơn lên tổng công ty Viglacera thăng long trụ sở Hà Nội. Sau khi được sự chấp nhận công ty sẽ ký kêt hợp đồng kinh tế với bên cung cấp TSCĐHH. Sau khi đưa biên bản nghiệm thu và bàn giao máy móc thiêt bị ( MMTB) , đồng thời bên bán sẽ viết hóa đơn là cớ sở để thanh toán và đây là một trong những căn cứ cùng với chứng nhận chi phí phat sinh có liên quan để có thể tính nguyên giá TSCĐHH để kê toán ghi vào sổ và thẻ kế toán có liên quan. Khi mua TSCĐHH về công ty tiens hành lập các chứng từ :
  • 42. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.0139 - Hợp đồng kinh tế - Biên bản nghiêm thu và bàn giao TSCĐHH - Hóa đơn GTGT - Biên bản thanh lý hợp đồng Các chứng từ này là căn cứ cho việc hạch toán chi tiết và hạch toán tổng hợp tăng TSCĐHH, trích khấu hao theo quyết định. Vi dụ 3: do yêu cầu của công việc, công ty tiến hành trang bị TSCĐ phục vụ cho hoạt động của Công ty. Ngày 05 tháng 12 năm 2014, Công ty mua máy tính Compact Despro của Công ty Hoàng Dũng với giá mua chưa có thuế GTGT là 23.725.000đồng. Thuế GTGT (10%) là 2.372.500 đồng. Chứng từ gốc gồm: hợp đồng kinh tế, hoá đơn (GTGT), biên bản thanh lý hợp đồng, biên bản giao nhận.
  • 43. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.0140 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------------- Hà Nội, ngày 5 tháng 12 năm 2015 HỢP ĐỒNG KINH TẾ SỐ 35/HĐKT (V/v: Mua bán máy thiết bị văn phòng) - Căn cứ vào Pháp lệnh HĐKT của Hội đồng Nhà nước, nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam công bố ngày 25/9/1989. - Căn cứ vào Quyết định của công ty cổ phần Viglacera thăng long. Và khả năng của Công ty Hoàng Dũng. Chúng tôi gồm có: BÊN A: CÔNG TY VIGLACERA THĂNG LONG. Địa chỉ : Phường Phúc Thắng - Thị xã Phúc Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc Điện thoại : (84-4) 3581 1900 - Fax: (84-4) 35811349 Tài khoản số: 42610000000562 ngân hàng đầu tư PT Việt Nam chi nhánh Phúc Yên. Đại diện là ông Đoàn Hải Mậu - Giám đốc BÊN B: CÔNG TY HOÀNG DŨNG Địa chỉ : 86 Trần Nhân Tông - Hà Nội Điện thoại : (04) 8246965 Tài khoản số: 040556901019 Ngân hàng Công thương khu vực HBT. Đại diện là bà Trịnh Thị Lan - Giám đốc Hai bên thống nhất ký hợp đồng với nội dung sau:
  • 44. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.0141 Điều 1: Bên B bán cho bên A mặt hàng kê dưới đây: TT Tên hàng Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Máy tính Compact Despro cái 01 23.725.000 23.725.000 2 Thuế GTGT 10% 2.372.500 Tổng cộng 26.097.500 Điều 2: Trách nhiệm các bên: 1. Trách nhiệm bên B - Cung cấp thiết bị vật tư cho bên A - Thời hạn tiến hành lắp đặt, chạy thử và bàn giao toàn bộ thiết bị cho bên A trước ngày 15/2/2015. 2. Trách nhiệm bên A - Bên A cử 1 cán bộ cùng tham gia với bên B trong quá trình thực hiện hợp đồng giúp cho việc lắp đặt được thuận tiện. - Đảm bảo các điều kiện cơ sở, bao gồm diện tích mặt bằng, hệ thống cung cấp điện năng, vệ sinh môi trường làm việc. - Thanh toán cho bên B theo đúng quy định trong hợp đồng. Điều 3: Giá trị của hợp đồng Tổng giá trị của hợp đồng: 26.097.500 đồng (bao gồm cả thuế VAT). Bằng chữ: Hai sáu triệu không trăm chín bẩy nghìn năm trăm đồng.
  • 45. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.0142 Điều 4: Thanh toán. - Sau khi lắp đặt, bàn giao số thiết bị trên tại nơi sử dụng của bên A, bên A có trách nhiệm thanh toán cho bên B số tiền cụ thể là: 26.097.500 đồng (Bằng chữ: Hai sáu triệu không trăm chín bẩy nghìn năm trăm đồng). - Hình thức thanh toán: Chuyển khoản. Điều V: Bảo hành - Thời hạn bảo hành 2 năm kể từ ngày ký biên bản bàn giao. - Điều kiện bảo hành: + Các thiết bị do bên B cung cấp được dán tem bảo hành. + Các thiết bị do bên B cung cấp được bảo đảm về chất lượng. - Bên B sẽ có quyền từ chối bảo hành miễn phí trong các trường hợp sau: + Hàng hoá không còn nguyên tem bảo hành. + Các hư hỏng do thiên tai gây ra hoặc điện lưới. Điều VI: Cam kết chung - Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản ghi trong hợp đồng này. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn 2 bên phải thông báo kịp thời cho nhau để cùng giải quyết. - Nếu bên nào vi phạm sẽ hoàn toàn chịu thiệt hại. - Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký. - Hợp đồng được lập thành 06 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 03 bản.
  • 46. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.0143 ĐẠI DIỆN BÊN A Phó Giám đốc ĐẠI DIỆN BÊN B Giám đốc Mẫu số: 01GTKT 3LL PY/99-B N0 007458 HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2 (Giao khách hàng) Ngày 5 tháng 12 năm 2015 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Hoàng Dũng Số TK: 040556901019 Địa chỉ : 86 Trần Nhân Tông - Hà Nội MS: 5700103779 Điện thoại : (04) 8246965 Tên người mua hàng: Đơn vị : Công ty Viglacera Thăng Long Số TK: 42610000000562 Địa chỉ : Phường Phúc Thắng - Thị xã Phúc Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc MS: 0002560021 Hình thức thanh toán: TM/CK
  • 47. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.0144 TT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1 x 2 1 Máy tính Compact Despro Cái 01 23.725.000 23.725.000 Cộng tiền hàng 23.725.000 Thuế GTGT 10% Tiền thuế 2.372.500 Tổng cộng tiền thanh toán 26.097.500 Số tiền bằng chữ: Hai sáu triệu không trăm chín bẩy ngàn năm trăm đồng Người mua hàng (Kí ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Kí ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Kí ghi rõ họ tên)
  • 48. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.0145 Đồng thời 2 bên lập biên bản giao nhận tài sản. Mẫu số:04-TSCĐ Ban hành theo QĐ số: 1141/TC/QĐ-CĐKT ngày01/11/1995của Bộ Tàichính BIÊN BẢN GIAO NHẬN TSCĐ Ngày 15 tháng 12 năm 2015 Số: 451 - Căn cứ quyết định số: 1052 ngày2/12/2015 của Công ty cổ phần Viglacera thăng long việc mua sắm TSCĐ. Bên giao nhận TSCĐ gồm: Ông : Đoàn Hải Mậu Chức vụ: Giám đốc, đại diện bên nhận Bà : Hoàng Thị Lan Chức vụ: Giám đốc, đại diện bên giao Địa điểm giao nhận TSCĐ: Phường Phúc Thắng - Thị xã Phúc Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc Xác nhận việc giao nhận TSCĐ như sau: TT Tên, quy cách, mã hiệu, số hiệu TSCĐ Số hiệu TSCĐ Nước sản xuất Công suất Tổng giá thanh toán Nguyên giá Thuế GTGT 1 Máy tính Compact Despro Mĩ 23.725.000 2.372.500 Cộng Đại diện bên nhận (Ký, họ tên) Đại diện bên giao (Ký, họ tên)
  • 49. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.0146 Kế toán căn cứ vào chứng từ trên để làm căn cứ ghi sổ. Nợ TK 211: 23.725.000đ Nợ TK 133: 2.372.500đ Có TK 112: 26.097.500đ Tài sản này được mua sắm từ nguồn quỹ đầu tư phát triển đồng thời kế toán ghi tăng nguồn vốn: Nợ TK 414: 26.097.500 Có TK 411: 26.097.500 NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 2 Ghi có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng Tháng 12 năm 2015 T Ngày Diễn giải Ghi Có TK 112, ghi Nợ các TK... ... 133 ... ... 211 Cộng Có TK 112 Mua máy tính CompactDespro 2.372.500 23.725.000 26.097.500 Cộng 2.372.500 23.725.000 26.097.500 Kế toán ghi sổ Kí, ghi rõ họ tên Kế toán tổng hợp Kí, ghi rõ họ tên Kế toán trưởng Kí, ghi rõ họ tên
  • 50. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.0147 NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 10 Ghi Có Tài khoản 411 Tháng 12 năm 2015 TT Diễn giải Số dư đầu tháng Ghi có TK 411, Nợ các TK Số dư cuối tháng Nợ Có TK 411 ... Cộng Có TK 411 Nợ Có 9/12 Mua máy tính Compact Despro xxx 26.097.000 26.097.000 xxx Cộng xxx 26.097.000 26.097.000 xxx Kế toán ghi sổ Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng
  • 51. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.0148 2.2.4.1.2. Kế toán tăng TSCĐHHxây dựng cơ bản hoàn thành. Để tiến hành xây dựng mới các công trì trước tiên công ty phải xin phép tổng công ty . sau khi được chấp nhân, công ty sẽ bỏ thàu rồi ký kết hợp đồng xây lắp với các công ty xây dựng đảm nhận công việc thi công. Sau khi kết thúc quá trình thi công. Công ty sẽ lập biên bản nghiệm thu công trình để đánh giá chất lượng thi công. Khi công trình đã được tổ giám định chấp nhận về chất lượng của công trình thì hai bên sẽ làm biên bản thanh lý và bàn giao công trình, đồng thời bên nhận thầu sẽ phát hành hóa đơn thanh toán công trình xây dựng hoàn thành và đây sẽ là căn cứ để ghi dổ nghipeej vụ này. Trong trường hợp nài thì thủ tục giấy tờ gồm: - Hợp đồng kinh kế giao nhận thầu xây dựng - Biên bản nghiệm thu và bàn giao công trình - Biên bản thanh lý hợp đồng xây lắp - Hóa đơn GTGT - Phiêu chi 2.2.4.3. Kế toán tổng hợp giảm TSCĐHH. 2.2.4.3.1. Giảm do nhượng bán TSCĐHH. Trước khi nhượng bán TSCĐHH phải làm đơn đề nghị nhượng bán TSCĐHH không cần sử dụng, lạc hậu về kỹ thuật cho tổng công ty. Sau khi được chấp nhận công ty sẽ được thực hiện việc ký kết hợp đồng mua bán TSCĐHH với bên có nhu cầu. Tiếp theo là bàn giao thiết bị co bên mua. Đây là căn cứ để lập phiếu thu tiền, sau đó cùng với bên mua công ty se lập biên bản thanh lý hợp dồng kinh tế. Cuối cùng sẽ là hạch toán ghi giảm TSCĐHH hiện có của công ty và hạc toán phần thu nhập.
  • 52. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.0149 Chứng từ sử dụng: - Hợp đồng kinh tế. - Hóa đơn thanh toán. - Biên bản thanh lý hợp đồng kinh tế. Ví dụ 4: Ngày 19 tháng 12 năm 2015 Công ty thanh lý một máy bơm dầu D12 số hiệu 1989 Có Nguyên giá là : 16.500.000 đ Đã khấu hao : 8.500.000 đ Giá trị còn lại : 8.000.000 đ TSCĐ thu hồi được 11.500.000 đ, chi phí về thanh lý là 927.000 đ Sau khi có quyết định của Giám đốc Công ty cho thanh lý, Công ty tiến hành lập biên bản thanh lý như sau: CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------------- BIÊN BẢN THANH LÝ TSCĐ Số 03 - Căn cứ vào Quyết định số 935 ngày 8/12/2015 của Giám đốc Công ty cổ phần vigalcera thăng long về việc thanh lý TSCĐ. I. BAN THANH LÝ TSCĐ BAO GỒM: - Ông: Bùi Anh Dũng - Đại diện - Trưởng ban - Ông: Đỗ Mạnh Yên - Kỹ thuật - Uỷ viên - Bà: Nguyễn Thị Xuyên - Đại diện Phòng kế toán - Uỷ viên
  • 53. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.0150 II. TIẾN HÀNH THANHLÝ TSCĐ Tên TSCĐ : Máy bơm dầu D12 Số hiệu TSCĐ : 1989 Nước sản xuất : Liên Xô Ngày sản xuất : 5/2006 Nguyên giá TSCĐ : 16.500.000đ Giá trị hao mòn : 8.500.000đ Giá trị còn lại : 8.000.000đ III. KẾT LUẬN CỦA BAN THANH LÝ TSCĐ - TSCĐ theo giá thị trường là 11.500.000đ, chấp nhận bán thanh lý với giá 11.500.000đ Ngày 8 tháng 12 năm 2015 TRƯỞNG BAN THANH LÝ IV. KẾT QUẢ THANH LÝ - Chi phí môi giới: 927.000đ (Chín trăm hai mươi bảy ngàn đồng) - Giá trị thu hồi: 11.500.000đ (Mười một triệu năm trăm ngàn đồng) - Tài sản này thuộc nguồn vốn ngân sách cấp - Đã ghi giảm TSCĐ. Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Căn cứ vào Biên bản thanh lý và các chứng từ có liên quan kế toán phản ánh tình hình thanh lý như sau: - Phản ánh số thu về thanh lý:
  • 54. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.0151 Nợ TK 111 : 11.500.000 Có TK 711 : 11.385.000 Có TK 333.1 : 115.000 - Ghi giảm TSCĐ đã thanh lý: Nợ TK 214 : 8.500.000đ Nợ TK 811 : 8.000.000đ Có TK 211 : 16.500đ - Chi phí môi giới: Nợ TK 811: 927.000đ Có TK 111: 927.000đ - Thuế GTGT phải nộp: Nợ TK 711: 115.000đ Có TK 333.1: 115.000đ Mẫu biểu số 04 NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 9 Ghi Có Tài khoản 211 - TSCĐ hữu hình Tháng 12 năm 2015 TT Ngày Diễn giải Ghi có TK 211, ghi Nợ các TK 214 811 ... ... Công Có TK 211 8/12 Thanh lý máy bơm dầu D12 8.500.000 8.000.000 16.500.000 Cộng 16.500.000 Kế toán ghi sổ Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng
  • 55. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.0152 2.2.4.3.2. Giảm do thanh lý. Để thanh lý một TSCĐHH công ty phải đi làm đơn đề nghị thanh lý TSCĐHH lên toongr công ty Viglacera thăng long. Khi co sự caaos nhận, công ty sẽ thành lập hội đồng thanh lý do tổng giám đốc làm trưởng ban đánh giá TSCĐHH thanh lý nói trên, thừ đó làm sơ sở quyết định giá. Sau khi có quyết định đánh giá công ty sẽ bàn giao TSCĐHH cho đối tượng có nhu cầu và đồng thời phat hành hóa đơn GTGT để làm cơ sở thanh toán. Căn cứ vào sở chi tiết TSCĐHH thanh lý, kế toán ghi giảm TSCĐHH hiện có của công ty và hạc toán phần thu nhập và các chi phí phát sinh. Chứng từ sử dụng : - Biên bản xin thanh lý TSCĐHH - Hợp đồng kinh tế bán TSCĐHH - Hóa đơn GTGT 2.2.5. Kếtoán khấu haoTSCĐHH. Trong qúa trình sử dụng, TSCĐ của Công ty bị hao mòn dần, phần giá trị hao mòn này được chuyển vào giá trị sản phẩm, công việc, lao vụ đã sản xuất dưới hình thức khấu hao TSCĐ. Việc trích khấu hao TSCĐ của Công ty là nhằm thu hồi lại vốn đầu tư trong một khoảng thời gian nhất định để tái sản xuất TSCĐ của Công ty. Số tiền khấu hao TSCĐ của Công ty có thể tương đương hoặc không tương đương với mức hao mòn của TSCĐ vì nó còn phụ thuộc vào nội dung của các phương pháp tính khấu hao mà Công ty đang áp dụng.Hiện nay Công ty đang sử dụng phương pháp khấu hao thẳng theo QĐ166 của bộ trưởng BTC. Để tính và trích khấu hao thì Công ty sử dụng các chứng từ kế toán khấu hao TSCĐ sau: - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
  • 56. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.0153 - Hồ sơ TSCĐ tăng lên - Các quyết định của Ban giám đốc Công ty Cách tính khấu hao: Mức khấu hao trung Nguyên giá của TSCĐ bình hàng năm Thời gian sử dụng Ví dụ: Ngày 05 tháng 10 năm 2015 Công ty mua một bộ máy vi tinh Compact Despro trị giá 23.725.000 đồng.Dự kiến số năm sử dụng là 5 năm, vậy số khấu hao trung bình hàng năm mà Công ty phải trích là: Mức khấu hao trung 23.725.000 bình hàng năm 5 Mức khấu hao quý = = 1.186.250 đồng Mức khấu hao tháng = = 395.417 đồng Như vậy hàng quý Công ty trích 1.186.250 đồng và hàng tháng trích 395.417 đồng chi phí khấu hao máy tính vào chi phí quản lý Doanh nghiệp trong kỳ của Công ty. Kế toán hạch toán số khấu hao năm 2015 là: 395.417đ x 3 = 1.186.250đ Kế toán ghi sổ: Nợ TK 642: 1.186.250đ Có TK 214: 1.186.250đ Và ghi đơn: Nợ TK 009: 1.186.250 = = = 4.745.000 đồng 4.745.000 4 1.186.250 3
  • 57. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.0154 Với mỗi nhóm TSCĐ khác nhau thì có tỷ lệ khấu hao khác nhau. Mức trích khấu hao của Công ty như sau: Hàng năm, kế toán lập bảng đăng ký khấu hao gửi cho Sở Giao thông Công Chính và sau đó được gửi tới Cục quản lý vốn và Tài Sản, Sở Tài Chính… để xin trích khấu hao. Căn cứ vào bảng trích khấu hao và sổ chi tiết TSCĐ kế toán TSCĐ Công ty thoát nước Hà Nội lập bảng trích và phân bổ khấu hao cho từng đối tượng sử dụng TSCĐ. Số tiền thu được từ khấu hao TSCĐ sẽ được dùng để tái đầu tư TSCĐ. Đối với TSCĐ tăng trong tháng thì tháng sau kế toán mới bắt đầu tính khấu hao, đối với các TSCĐ giảm trong tháng thì từ tháng sau kế toán sẽ thôi không tính khấu hao.Và kế toán không tính khấu hao đối với TSCĐ có giá trị còn lại bằng không hay với TSCĐ đang chờ thanh lý, mà Công ty sẽ kê riêng ra bảng kê TSCĐ đã khấu hao hết giá trị và đang chờ thanh lý. Đối với những TSCĐ vẫn còn giá trị và đang sử dụng sẽ được Công ty kê vào bảng đăng ký mức trích khấu hao TSCĐ của Công ty với Cục Quản lý vốn. Công ty căn cứ vào Nguyên giá TSCĐ, thời gian sử dụng dự kiến của TSCĐ và tình hình sản xuất kinh doanh của mình để đăng ký mức trích khấu hao TSCĐ với Cục Quản lý vốn và tài sản. Loại TSCĐ Nhà cửa vật kiến trúc Máy móc thiết bị Phương tiện vận tải truyền dẫn Thiết bị dụng cụ quản lý TSCĐ khác Mức trích khấu hao(%) 10 20 15 17 17
  • 58. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.0155 2.2.6. Kế toán sửa chữa TSCĐHH. Sửa chữa TSCĐHH là việc tiến hành thay thế, tu bổ, bảo dưỡng, sửa chữa một số bộ phận cửa TSCĐHH bị hư hỏng nhằm duy trì năng lực sản xuất của TSCĐHH. 2.2.6.1. Kế toán sửa chữa nhỏ TSCĐHH Ngày 05/2/2014, công ty viglacera thăng long co tiến hành sửa chữa một TSCDHH được xác định là công vụ dụng cụ thay thế hạch toán trực tiếp cho bộ phận sử dụng. Ví dụ 6: Căn cứ vào phiếu chi ngày 05/02/2015 thanh toán tiền sửa chữa một máy tính cho phòng tài chính kết toan với tổng chi phí 500.000d đã trả bằng chuyển khoản. Kế toán căn cứ và phiếu chi định khoản như sau: Nợ TK 6423: 500.000 Có TK 111:500.000 Bút toán này được phản ánh trên NKCT 2.2.6.2. Kếtoán sửa chữa lớn TSCĐHH. Tại công ty viglacera thăng long không thực hiện việc trích trước chi phí sửa chữa lớn. Do vậy toàn bộ chi phí thực tế sửa chữa lớn được tính trực tiếp cào chi phí trong kỳ hoặc kết chuyển vào TK 142 (1421) rồi phân boordaanf vào cá kỳ tiếp theo. Việc sửachữalớnthường do công ty thuê ngoài, để tiến hành sửa chữa lớn TSCĐHH.Côngtytiến hành các thủtục ký kết hợp đồng với bên sửa chữa. Khi kết thúc quá trình sửa chữa hai bên lập biên bản thanh lý hợp đồng. 2.2.7. Công táckiêm tra và đánhgiá lại TSCĐHH Đến cuối năm 2015, công ty đã tiến hành kiểm kê TSCĐHH và thấy rằng số TSCĐHH trên sổ sách và trên thực tế trùng khớp nhau, không có TSCĐHH thừa, thiếu nên không có nghiệp vụ đánh giá lại TSCĐHH.
  • 59. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.0156 CHƯƠNG 3 HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN TSCĐ HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIGLACERA THĂNG LONG Sau thời gian được trực tiếp nghiên cứu quá trình hạc toán kế toán tại công ty Viglacera thăng long, em đã đi sâu nghiên cứu quá trình hạch toán TSCĐHH và trích khấu hao TSCĐHH. Với thời gian thực tập chưa nhiều, kiến thức thực tế còn nhiều hạn chế, em có nhận xét khái quát và kết luận chung về công tác kế toán về công ty Viglacera thăng long như sau: 3.1. NHẬN XÉT VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TSCĐHH CỦA CÔNG TY VIGLACERA THĂNG LONG. 3.1.1. Ưu điểm - Thứ nhất: Công tác quả lý TSCĐHH:Công ty không ngừng đổi mới, cải tiến trang thiết bị, máy móc phù hợp với công nghệ kỹ thuật. Máy móc thiết bị thường xuyên được kiểm tra, sửa chữa nhằm đảm bảo năng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, chất lượng ngày một tốt hơn. Đội ngũ cán bộ công nhân viên quản lý thiết bị có tay nghề cao. Luôn luôn đảm bảo cho hoạt động sản xuất không bị dán đoạn, loại bỏ những TSCĐHH không đảm bảo kỹ thuật, thay thế những kỹ thuật lạc hậu, áp dụng những thành tựu KH-KT tiên tiến vào quy trình công nghệ sản xuất nhằm thay thế cho con người lao động nâng cao năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm. - Thứ hai:Công tác kế toán TSCĐHH : Công ty đã thực hiện đầy đủ, chặt ché có hệ thống tình hình biến động tăng, giảm TSCĐHH, đảm bảo theo dõi từ khâu mua đến khi đưa và sử dụng. Các nghiệp vụ phát sinhđều được phản ánh theo đúng chế độquy định. Công tác kế toán TSCĐHH cũng được quan tâm đúng mức, phản ánh kịp thời tình hình TSCĐHH taijcacs phân xưởng, bọ phận quả lý các phòng ban.
  • 60. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.0157 - Thứ ba: Công tác kế toán khấu hao TSCĐHH: Công ty đã áp dụng đúng phương pháp tính và trích khấu hao của bộ tài chính quy định. Việc tínhkhấu hao cho từng loại TCĐHH theo đúng số năm sử dụng và nguyên giá của TSCĐHH. 3.1.2. Nhước điểm. Bên cạnh những thành tích đạt được trong công tác kế toán TSCĐHH ở công ty cổ phần vglacera vẫn còn một số tồn tại và hạn chế sau mà theo em cần khắc phục trong thời gian tới. - Thứ nhất : Việc phân loại TSCĐHH ở công tyhieenj nay chưa hợp lý, mới phân theo 2 hình thức: + Theo nguồn hình thành. + Theo đặc trưng kỹ thuật. Cách phân loại này không cho phép công ty thấy được tình hình sử dụng TCSĐHH của công ty hiện nay như thế nào. - Thứ hai : Công ty không lập bảng trích và trích khấu hao mà chỉ tính tạm trích khấu hao hàng tháng cho từng đơn vị sử dụng. Dó đó, chưa phản ánh được sự biến độngcủa TSCĐHH trong lỳ và không cung cấp được thông tin chính xác, kịp thời cho việc kiểm tra kế toán ở từng kỳ. - Thứ ba: Trong công tác kế toán sửa chữa TSCĐHH Thông thường công tác sửa chữa lớn TSCĐHH cở công ty cổ phần Viglacera thăng long đều được thuê ngoài. Do đó công ty sẽ không thực hiện lập kế hoạch trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐHH và chi phí SXKD trong kỳ. Vì vậy toàn bộ chi phí sửa chữa lớn phát sinh ở kỳ kế toán nào sẽ được hạch toán trực tiếp vào đối tượng chịu chi phí đó. Cách làm này sẽ làm ảnh hưởng đến chỉ tiêu giá thành sản phẩm trong kỳ, làm cho giá thành không ổn định giưã các kỳ kinh doanh, ảnh hưởng không tốt đến hoạt động khinh doanh của đơn vị.
  • 61. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.0158 3.2. MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIGLACERA THĂNG LONG. Để đảm bảo tính hiệu quả của công tác kế toán TSCĐHH em xin đưa ra một vài ý kiến nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán TSCĐHH của công ty. - Thứ nhất : để nhằm khắc phục những hạn chế trong công tác quản lý và sử dụngTSCĐHH ở công ty Viglacera , ngoài 2 phương pháp phân loại TSCĐHH, theo em Công ty nên áp dụng thêm cách phân loạiTSCĐHH theo công cụ và tình hình sử dụng. Theo cách phân loại này TSCĐHH chia thành + TSCĐHH đang dùng trong SXKD. + TSCĐHH hành chính sự nghiệp. + TSCĐHH phúc lợi. +TSCĐHH không càn dùng chờ xử lý. +TSCĐHH đã khấu hao hết. Vói cách phân loại này công ty sẽ biết chính xác TSCĐHH nào đang tham gia quá trình SXKD, TSCĐHH nào chưa từng ở trong kho, từ đó có kế hoạch sử dụng vào hoạt động SXKD, phát huy hiệu quả kinh tế, đồng thời có những biệ pháp sử lý những TSCĐHH không cần dùng như nhựng bán, thanh lý, từ đó tiết kiệm được chi phí bảo quản, không bị ứ đọng vốn. - Thứ hai : Để thuận tiện cho việc theo dõi tình hình trích khấu háo TSCĐHH công ty nên lập bản tính và phân bổ khấu hao TSCĐHH. Côngtykhônglập bảnphânbỏ số3( bản tính và trích khấu hao TSCĐHH) mà chỉ tínhtạmtríchkhấuhao hàngtháng cho từng đơn vị sử dụng. Do đó chưa phản ánh được sự biến động của TSCĐHH trong kỳ và không cung cấp được thôngtin chínhxác,kịp thờicho việc kiểm trakế toánở tưng kỳ. Vì vậy, đẻ thuận tiện cho việc theo dõitìnhhìnhtríchkhấuhao TSCĐHHcôngtynênlập bảngtính và phân bỏ khấu hao TSCĐHH theo mẫu sau:
  • 62. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.0159 Bảng tính và trích khấu háo TSCĐHH Stt Diến giải Số năm sử dụn g Nơi sử dụng Toàn DN TK 627 T K 64 1 T K 64 2N.giá Số KH PX 1 PX 2 .. . Cộn g 1 I/ Số khấu hao trích năm trước 2 Số khấu hao tăng trong tháng 3 ... 4 Số khấu hao giảm trong tháng 5 .... 6 Số khấu hao trích kỳ này - Thứ ba: về công tác sử chữa lớn TSCĐHH Việc sửa chữa lớn TSCĐHH ở công ty Viglacera thăng long hiện nay được thực hiện như sau : Toàn bộ chi phí sửa chữa lớn đều được hạch toán trực tiếp vào các đối tượng chịu chi phí trong kỳ. Điều này sẽ ảnh hưởng đến chỉ tiêu giá thành sản phẩm. Để khắc phục vẫn đề này công ty nên thực hiện công tác trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐHH cào chi phí sản xuất trong kỳ của các đơn vị sử dụng TSCĐ. Việc trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐHH có thể thực hiên theo sơ đồ sau:
  • 63. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Đặng Minh Long Lớp:CQ50/23.0160 TK 241 (241.3) TK 335 TK 627,641,642 Chi phí sửa chữa lớn Tríchtrước CP sửa chữa lớn TSCĐHH phát sinh hàng kỳ kế toán Việc thực hiện công tác trích trước chi phí sửa chữa TSCĐHH được dựa trên kế hoạch sửa chữa lớn TSCĐHH cảu công ty. Việc trích trước này được thực hiện ở cá kỳ kế toán trong 1 niên độ kế toán. Đến cuối niên độ kế toán căn cứ vào chi phí sửa chữa lớn thực tế phat sinh và số đã trích trước, kế toán có nghĩa vụ điều chỉnh cho phù hợp. Nếu chi phí trích trước sửa chữa lớn TSCĐHH lớn hơn chi phí thực tế phát sinh, kế toán sẽ điều chỉnh giảm chi phí kinh doanh trong kỳ. Với cách trích trước chi phí sửa chữa lướn TSCĐHH này sẽ glamf giảm giá thành sản xuất giữa các kỳ của công ty được ỏn định.