SlideShare a Scribd company logo
1 of 8
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
KHOA QUẢN TRỊ
BÀI TẬP NHÓM
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KHÔNG
VIETJET
Thành viên nhóm:
Mã số: IB4401ST3_FINBTN
TP. HỒ CHÍ MINH - THÁNG 3/2020
1. Giới thiệu về công ty
 Vietjet Air là hãng hàng không tư nhân giá rẻ đầu tiên của Việt Nam được cấp phép hoạt
động từ năm 2007 và mở bán vé máy bay từ năm 2011. Hãng không chỉ vận chuyển hàng
không mà còn cung cấp các nhu cầu tiêu dùng hàng hoá và dịch vụ cho khách hàng thông
qua các ứng dụng công nghệ thương mại điện tử tiên tiến. Trải qua hơn 10 năm xây dựng
và phát triển, Vietjet Air ngày càng khẳng định vị thế của mình.
 Vietjet Air được thành lập từ 3 cổ đông chính là Tập đoàn T&C, Sovico Holdings và
Ngân hàng thương mại cổ phần Phát triển Nhà Thành phố Hồ Chí Minh (HD Bank), với
vốn điều lệ ban đầu là 600 tỷ đồng (tương đương 37.5 triệu USD tại thời điểm góp vốn).
 Hiện nay Vietjet đang khai thác mạng đường bay phủ khắp các điểm đến tại Việt Nam và
hơn 30 điểm đến trong khu vực tới Thái Lan, Singapore, Malaysia, Myanmar, Đài Loan,
Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật Bản, Hồng Công, khai thác đội tàu bay hiện đại A320 và
A321 với độ tuổi bình quân là 3.3 năm.
 Vietjet là thành viên chính thức của Hiệp hội Vận tải Hàng không Quốc tế (IATA) với
Chứng nhận An toàn khai thác IOSA. Văn hoá An toàn là một phần quan trọng trong văn
hoá doanh nghiệp Vietjet, được quán triệt từ lãnh đạo đến mỗi nhân viên trên toàn hệ
thống. Vietjet vừa được xếp hạng an toàn hàng không ở mức cao nhất thế giới với mức 7
sao bởi AirlineRatings.com, tổ chức uy tín hàng đầu thế giới chuyên đánh giá về an toàn
và sản phẩm của các hãng hàng không toàn cầu. Trước đó, AirlineRating cũng vinh danh
Vietjet với giải thưởng “Best Ultra Low-Cost Airline 2018 - 2019”. Gần đây hãng cũng
lọt top 50 hãng hàng không toàn cầu về hoạt động và sức khoẻ tài chính năm 2018, theo
tạp chí Airfinance Journal.
2. Phân tích cơ cấu
2.1. Cơ cấu bảng cân đối kế toán
 Bảng cân đối kế toán của Vietjet Air bao gồm hai phần chính là tài sản và nguồn vốn
 Tài sản gồm hai loại là tài sản ngắn hạn và dài hạn. Tài sản ngắn hạn gồm tiền
mặt, đầu tư ngắn hạn, khoản phải thu (KPT) ngắn hạn, tồn kho và các loại tài sản
ngắn hạn khác. Tài sản dài hạn gồm các KPT dài hạn, tài sản cố định, đầu tư dài
hạn, tài sản dở dang và các tài sản dài hạn khác.
 Nguồn vốn bao gồm hai phần là nợ phải trả (NPT) và vốn chủ sở hữu. NPT phải
có hai loại là ngắn hạn và dài hạn.
2.2. Cơ cấu bảng báo cáo kết quả kinh doanh (báo cáo thu nhập)
Bảng báo cáo thu nhập của Vietjet Air bắt đầu từ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của
công ty, sau đó tính ra được lời nhuận thuần sau khi đã trừ các khoản giảm doanh thu và giá vốn
hàng bán, sau đó tính ra được tổng lợi nhuận trước thuế bằng cách cộng thêm lợi nhuận của các
hoạt động kinh doanh khác. Cuối cùng tính ra được lợi nhuận sau thuế sau khi đã trừ đi các
khoản thuế
3. Phân tích tỉ số:
3.1. Phân tích khả năng sinh lời của công ty: Tỷ suất lợi nhuận gộp, tỷ suất lợi nhuận biên
tế, tỷ số ROA và tỷ số ROE.
2018 2017
Tỷ suất lợi nhuận gộp =Lợi nhuận gộp/Doanh
thu
13.98% 15.48%
Tỷ suất lợi nhuận biên tế = Lãi ròng/Doanh thu 9.96% 11.99%
ROA = Lãi ròng/Tổng vốn 13.65% 16.03%
ROE = Lãi ròng/Vốn chủ sở hữu 38.00% 47.89%
 Ta nhận thấy tất cả các tỷ số thuộc nhóm khả năng sinh lời của Vietjet Air năm 2018 đều
thấp hơn so với năm 2017, qua đó có thể đánh giá khả năng sinh lời trên một đồng doanh
thu của công ty trong năm 2018 có phần giảm sút so với năm 2017. Nguyên nhân là do
tình hình khó khăn chung của nền kinh tế. Nhưng so sánh với bình diện chung của nền
kinh tế thì các tỷ số này tương đối cao, thể hiện khả năng kinh doanh hiệu quả của công
ty so với các công ty khác.
3.2. Phân tích hiệu suất (vòng quay) tài sản: Kỳ thu tiền bình quân (DSO), vòng quay
khoản phải thu, vòng quay tồn kho, vòng quay tài sản cố định và vòng quay tổng tài sản.
2018 2017 đơn vị
Kỳ thu tiền bình quân (DSO) = Khoản phải thu bình
quân x 365 / Doanh thu
130.21 127.74 ngày
Vòng quay khoản phải thu = 365 / DSO 2.80 2.86
Vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán / Giá trị
tồn kho bình quân
125.25 176.52
Vòng quay tài sản cố định = Doanh thu thuần/ TSCĐ
ròng
32.54 27.67
Vòng quay tổng tài sản = Doanh thu thuần / tổng tài sản
.
1.37 1.34
2018 2017
Giá trị tồn kho bình quân = (hàng tồn kho đầu kì + hàng tồn kho cuối
kì)/2
367.95 202.55
 Qua các tỷ số trên, ta thấy được, từ năm 2017 qua năm 2018, thời gian trung bình để công
ty thu lại tiền nợ từ khách hàng ngắn lại (DSO giảm, vòng quay KPT tăng). Kết hợp với
chỉ số doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2018 tăng so với 2017, ta nhận thấy được
sự tiến triển trong khả năng thu nợ từ khách hàng của công ty. Ngoài ra, tỷ số TSCĐ và tỷ
số tổng tài sản tăng cũng thể hiện được sự cải thiện trong hiệu quả tận dụng vốn của công
ty. Cuối cùng, ta thấy vòng quay hàng tồn kho giảm, điều này có thể thể hiện một trong
hai trường hợp. Một là, khả năng bán hàng tồn kho của công ty chậm, hiệu quả kinh
doanh của công ty giảm. Hai là công ty gia tăng lượng hàng dự trữ để đề phòng trường
hợp thị trường biến động đột ngột. Khi đó, ta phải xem xét đến chỉ số doanh thu và giá trị
tồn kho bình quân, ta thấy cả doanh thu và giá trị tồn kho bình quân năm 2018 đều tăng
so với năm 2017 (giá trị tồn kho bình quân tăng 1.82 lần). Qua đó có thể thấy trường hợp
hai khả thi hơn khi công ty tăng lượng hàng tồn kho để đề phòng biến động đột ngột của
thị trường.
3.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động SX-KD của công ty: DSO, kỳ thanh toán bình quân, số
ngày tồn kho và chu kì luân chuyển tiền mặt.
2018 2017 đơn
vị
Kỳ thu tiền bình quân DSO 130.21 127.74 ngày
Kỳ thanh toán bình quân = Thời gian thanh toán các khoản phải trả 182.60 185.76 ngày
Số ngày tồn kho = 365/ vòng quay hàng tồn kho 2.91 2.07 ngày
Chu kì luân chuyển tiền mặt (Ctm) = thời gian tồn kho + thời gian thu
các khoản phải thu - thời gian thanh toán các khoản phải trả
-49 -56 ngày
 Chu kì luân chuyển tiền mặt được hiểu là thời gian từ khi công ty thanh toán tiền mua
nguyên vật liệu (NVL) cho đến khi công ty thu lại được tiền bán hàng từ các khoản phải
thu.
Từ đó, ta có thể lí giải số liệu đã được tính toán trên thành hai trường hợp:
 TH1: Mô hình mô tả chu kì luân chuyển tiền mặt năm 2018 của công ty Vietjet:
Công ty nhận NVL từ công ty cung cấp NVL và thanh toán tiền mua NVL cho công ty cung cấp
sau đó một khoảng thời gian trung bình là 183 ngày. Nhưng từ khi nhận NVL, sản phẩm chỉ tồn
kho trung bình 3 ngày trước khi được bán, và mất trung bình 130 ngày trước khi công ty thu lại
được tiền bán hàng. Tổng thời gian từ khi công ty nhận NVL đến khi thu được tiền bán hàng là
khoảng 133 ngày. Như vậy, công ty nhận được tiền bán hàng trước khi phải trả tiền mua NVL
khoảng 49 ngày. Như vậy, có thể nói công ty hầu như không cần phải bỏ tiền cho vốn lưu động
mà vẫn tạo ra được doanh thu nhờ chiếm dụng vốn của nhà cung cấp NVL. Tuy nhiên, khi xem
xét lại tính chất của công ty Vietjet là một công ty cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng không,
khách hàng thường phải đặt vé và thanh toán tiền trước khi sử dụng dịch vụ. Như vậy, khoảng
thời gian 130 ngày từ khi bán thành phẩm ( tức là khách hàng sử dụng dịch vụ vận chuyển) cho
đến khi công ty nhận được tiền từ khách hàng là không hợp lí, vì khách hàng thường phải trả tiền
trước. Do vậy, ta cần phải xem xét đến trường hợp thứ hai.
 TH2:
Công ty nhận trước tiền bán hàng khi khách hàng đặt vé và thanh toán tiền trước khi cung cấp
dịch vụ cho khách hàng một khoảng thời gian trung bình khoảng 183 ngày, khoản phải trả ở đây
được hiểu là công ty nhận trước tiền từ khách hàng và nợ khách hàng quyền được sử dụng dịch
vụ vận chuyển hàng không của công ty mình trong tương lai. Mặt khác, công ty mua nguyên vật
liệu và thanh toán trước tiền cho công ty cung cấp nguyên vật liệu trước khi nhận được NVL một
khoảng thời gian khoảng 130 ngày và chỉ tốn khoảng 3 ngày tồn kho trước khi được bán cho
khách hàng. Khoản phải thu ở đây được hiểu là công ty Vietjet thanh toán tiền NVL trước cho
công ty cung cấp và sẽ phải thu lại NVL đó trong tương lai (công ty cung cấp nợ Vietjet NVL ).
Thời gian công ty thanh toán tiền mua NVL cho đến khi bán cho khách hàng (KH) chỉ khoảng
133 ngày. Như vậy, công ty nhận được tiền từ KH trước khi phải thanh toán tiền mua NVL
khoảng 49 ngày. Như vậy, có thể nói công ty không phải bỏ tiền cho vốn lưu động mà vẫn tạo ra
được doanh thu nhờ chiếm dụng vốn của khách hàng.
 Sau khi xem xét hai trường hợp và xem xét tính chất của công ty Vietjet, ta thấy trường
hợp thứ hai khả thi hơn.
 Từ năm 2017 sang năm 2018, kỳ thu tiền bình quân tăng khoảng 3 ngày, kỳ thanh toán
bình quân giảm khoảng 3 ngày ,số ngày tồn kho tăng khoảng 1 ngày và chu kì luân
chuyển tiền mặt tăng từ - 56 ngày lên - 49 ngày. Các số liệu này tuy có thay đổi nhưng so
với số liệu tổng thể thì sự thay đổi này là không đáng kể, qua đó có thể nhận thấy, sang
năm 2018, hiệu quả hoạt động SX-KD của công ty có giảm sút đôi chút so với năm 2017,
nhưng nhìn chung, công ty vẫn giữ được hiệu quả hoạt động SX-KD cao của mình so với
tổng thể ngành.
3.4. Đánh giá khả năng thanh toán ngắn hạn (tính thanh khoản) của công ty: tỷ số thanh
toán ngắn hạn (CR), tỷ số thanh toán nhanh (QR), tỷ số thanh toán tiền mặt.
2018 2017 Trung bình
ngành (3)
Tỷ số thanh toán ngắn hạn (CR)(thanh toán hiện hành)
= tài sản lưu động / nợ ngắn hạn
127.70% 127.01% 115.00%
Tỷ số thanh toán nhanh (QR) = (tài sản lưu động - tồn
kho)/nợ ngắn hạn
124.56% 125.09% 107.00%
Tỷ số thanh toán tiền mặt = tiền và các khoản tương
đương tiền / nợ ngắn hạn
47.96% 49.32%
 Từ năm 2017 sang năm 2018, cả ba chỉ số đều có sự thay đổi (CR tăng, QR và tỷ số
thanh toán tiền mặt giảm), tuy nhiên, mức thay đổi là không đáng kể so với tổng thể các
chỉ số, qua đó có thể thấy công ty vẫn duy trì được khả năng thanh toán ngắn hạn của
mình.
 Khi so sánh CR và QR với 1, ta thấy cả hai chỉ số đều cao hơn 1, thể hiện được rằng tài
sản lưu động của công ty đủ đảm bảo cho việc thanh toán nợ ngắn hạn, và khả năng thanh
toán ngắn hạn của công ty là khá tốt.
 Tuy nhiên, khi so sánh với chỉ số trung bình ngành, ta thấy chỉ số QR và CR của Vietjet
hơi cao hơn so với chỉ số trung bình ngành. Qua đó có thể thấy được phần nào hiện tại
công ty đang hơi đầu tư nhiều vào tài sản ngắn hạn so với nhu cầu. Và vì khoản đầu tư
cao hơn so với nhu cầu đó không tạo ra được lợi nhuận, nên sự đầu tư đó là không hiệu
quả. Từ đó, trong năm tài chính tiếp theo, công ty cần phân bổ lại nguồn vốn hợp lý hơn.
3.5. Đánh giá khả năng quản lý nợ của công ty: tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu (VCSH), tỷ
số nợ trên tổng tài sản, tỷ số nợ dài hạn (NDH) trên VCSH, tỷ số NDH trên NDH và
VCSH.
2018 2017
Tỷ số nợ trên VCSH = Nợ phải trả / VCSH 178.42% 198.83%
Tỷ số nợ trên tổng tài sản = Nợ phải trả / tổng tài sản 64.08% 66.54%
Tỷ số NDH trên VCSH = NDH / VCSH 71.99% 67.51%
Tỷ số NDH trên NDH và VCSH = NDH / (NDH + VCSH) 41.86% 40.30%
 Ta thấy tỷ số nợ trên VCSH của công ty khá cao so với mặt bằng chung của thị trường
(gần bằng 2 năm 2017, và giảm xuống 1.78 năm 2018). Tỉ số nợ trên VCSH thể hiện cấu
trúc tài chính của công ty qua việc vốn vay gấp bao nhiêu lần VCSH trong cơ cấu nguồn
vốn của công ty. Việc tỉ số này quá cao như vậy có nghĩa là công ty đi vay mượn nhiều
hơn số vốn hiện có, nên công ty có thể gặp rủi ro trong việc trả nợ, đặc biệt công ty sẽ
càng gặp nhiều khó khăn hơn khi lãi suất vay vốn ngân hàng ngày một tăng cao. Nhưng
đối với Vietjet thì khác, như đã phân tích trong phần 3.3, bản chất của Vietjet là công ty
cung cấp dịch vụ vận tải hàng không, khách hàng sẽ trả tiền trước khi thực sự sử dụng
dịch vụ. Khoản tiền đó sẽ được ghi nhận như nợ ngắn hạn trong báo cáo tài chính của
công ty. Nợ ngắn hạn càng cao chứng tỏ công ty càng có nhiều khách hàng, thể hiện hiệu
quả kinh doanh cao của công ty.
 Nợ ngắn hạn có trong hai tỉ số đầu trong bảng trên. Ta thấy, sang năm 2018, cả hai chỉ số
đều giảm so với năm 2017. Qua đó có thể thấy được sự giảm sút của tỉ lệ nợ ngắn hạn so
với VCSH và so với tổng nguồn vốn. Từ đó, có thể thấy được sự giảm sút trong khả năng
kinh doanh của công ty khi bước sang năm 2018.
 Khác với nợ ngắn hạn, nợ dài hạn lại đến từ các khoản vay dài hạn của công ty và đến từ
việc phải hành trái phiếu dài hạn. Hai công thức dưới chỉ bao gồm nợ dài hạn mà không
bao gồm nợ ngắn hạn. Trong năm 2018, hai tỉ số bên dưới lại tăng so với năm 2017
(ngược lại so với hai tỉ số bên trên), thể hiện tỷ lệ vốn vay dài hạn của công ty so với vốn
chủ sở hữu đã tăng so với năm cũ. Qua đó, ta thấy được sự giảm sút trong khả năng chi
trả vốn gốc và lãi vay của các khoản nợ dài hạn, cũng như sự giảm sút trong khả năng
quản lí nợ của công ty.
Source:
 Báo cáo tài chính thường niên của Công ty Cổ phần hàng không Vietjet:
https://ir.vietjetair.com/Home/Menu/bao-cao-thuong-nien
 Dữ liệu bình quân ngành hàng không: http://www.cophieu68.vn/category_finance.php
 Giới thiệu về công ty:
o vietjets.com.vn
o https://vi.wikipedia.org/wiki/C%C3%B4ng_ty_C%E1%BB%95_ph%E1%BA%A7
n_H%C3%A0ng_kh%C3%B4ng_VietJet

More Related Content

What's hot

Ngân hàng trung ương
Ngân hàng trung ươngNgân hàng trung ương
Ngân hàng trung ươngJenny Pham
 
Bài tập có lời giải môn phân tích tài chính doanh nghiệp nâng cao
Bài tập có lời giải môn phân tích tài chính doanh nghiệp nâng caoBài tập có lời giải môn phân tích tài chính doanh nghiệp nâng cao
Bài tập có lời giải môn phân tích tài chính doanh nghiệp nâng caoYenPhuong16
 
Giáo trình nghiệp vụ ngân hàng thương mại.pdf
Giáo trình nghiệp vụ ngân hàng thương mại.pdfGiáo trình nghiệp vụ ngân hàng thương mại.pdf
Giáo trình nghiệp vụ ngân hàng thương mại.pdfMan_Ebook
 
Bài tập kế toán doanh nghiệp có lời giải đáp án
Bài tập kế toán doanh nghiệp có lời giải đáp ánBài tập kế toán doanh nghiệp có lời giải đáp án
Bài tập kế toán doanh nghiệp có lời giải đáp ánÁc Quỷ Lộng Hành
 
Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
 Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphacodonewenlong
 
Bài tập lập báo cáo tài chính
Bài tập lập báo cáo tài chínhBài tập lập báo cáo tài chính
Bài tập lập báo cáo tài chínhKetoantaichinh.net
 
Lập kế hoạch Marketing cho nhãn hàng sữa Vinamilk 2020
Lập kế hoạch Marketing cho nhãn hàng sữa Vinamilk 2020 Lập kế hoạch Marketing cho nhãn hàng sữa Vinamilk 2020
Lập kế hoạch Marketing cho nhãn hàng sữa Vinamilk 2020 Nguyễn Quang Sang Digital
 
Phan tich tinh_hinh_quan_ly_va_su_dung_von_luu_dong_tai_cong_hvcnbh79i7_20130...
Phan tich tinh_hinh_quan_ly_va_su_dung_von_luu_dong_tai_cong_hvcnbh79i7_20130...Phan tich tinh_hinh_quan_ly_va_su_dung_von_luu_dong_tai_cong_hvcnbh79i7_20130...
Phan tich tinh_hinh_quan_ly_va_su_dung_von_luu_dong_tai_cong_hvcnbh79i7_20130...Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Tieu luan marketing ngan hang techcombank
Tieu luan marketing ngan hang techcombankTieu luan marketing ngan hang techcombank
Tieu luan marketing ngan hang techcombankHải Finiks Huỳnh
 
BÀI TẬP KẾ TOÁN CHI PHÍ (CÓ LỜI GIẢI)
BÀI TẬP KẾ TOÁN CHI PHÍ (CÓ LỜI GIẢI)BÀI TẬP KẾ TOÁN CHI PHÍ (CÓ LỜI GIẢI)
BÀI TẬP KẾ TOÁN CHI PHÍ (CÓ LỜI GIẢI)Học Huỳnh Bá
 
Tổng hợp câu hỏi ôn thi quản trị bán hàng (có đáp án chi tiết)
Tổng hợp câu hỏi ôn thi quản trị bán hàng (có đáp án chi tiết)Tổng hợp câu hỏi ôn thi quản trị bán hàng (có đáp án chi tiết)
Tổng hợp câu hỏi ôn thi quản trị bán hàng (có đáp án chi tiết)希夢 坂井
 
1.giáo trình tài chính doanh nghiệp
1.giáo trình tài chính doanh nghiệp1.giáo trình tài chính doanh nghiệp
1.giáo trình tài chính doanh nghiệpPhi Phi
 
Các dạng bài tập và lời giải kế toán thuế
Các dạng bài tập và lời giải kế toán thuếCác dạng bài tập và lời giải kế toán thuế
Các dạng bài tập và lời giải kế toán thuếHọc kế toán thực tế
 
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam vinamilk
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam   vinamilkPhân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam   vinamilk
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam vinamilkhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Thực trạng và giải pháp thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việ...
Luận văn: Thực trạng và giải pháp thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việ...Luận văn: Thực trạng và giải pháp thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việ...
Luận văn: Thực trạng và giải pháp thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

What's hot (20)

Ngân hàng trung ương
Ngân hàng trung ươngNgân hàng trung ương
Ngân hàng trung ương
 
Bài tập có lời giải môn phân tích tài chính doanh nghiệp nâng cao
Bài tập có lời giải môn phân tích tài chính doanh nghiệp nâng caoBài tập có lời giải môn phân tích tài chính doanh nghiệp nâng cao
Bài tập có lời giải môn phân tích tài chính doanh nghiệp nâng cao
 
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại Tập đoàn Hapaco, HAY
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại Tập đoàn Hapaco, HAYĐề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại Tập đoàn Hapaco, HAY
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại Tập đoàn Hapaco, HAY
 
Giáo trình nghiệp vụ ngân hàng thương mại.pdf
Giáo trình nghiệp vụ ngân hàng thương mại.pdfGiáo trình nghiệp vụ ngân hàng thương mại.pdf
Giáo trình nghiệp vụ ngân hàng thương mại.pdf
 
Bài tập kế toán doanh nghiệp có lời giải đáp án
Bài tập kế toán doanh nghiệp có lời giải đáp ánBài tập kế toán doanh nghiệp có lời giải đáp án
Bài tập kế toán doanh nghiệp có lời giải đáp án
 
Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
 Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
 
Bài tập lập báo cáo tài chính
Bài tập lập báo cáo tài chínhBài tập lập báo cáo tài chính
Bài tập lập báo cáo tài chính
 
Lập kế hoạch Marketing cho nhãn hàng sữa Vinamilk 2020
Lập kế hoạch Marketing cho nhãn hàng sữa Vinamilk 2020 Lập kế hoạch Marketing cho nhãn hàng sữa Vinamilk 2020
Lập kế hoạch Marketing cho nhãn hàng sữa Vinamilk 2020
 
Đề tài tốt nghiệp: Phân tích tình hình tài chính tại công ty, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Phân tích tình hình tài chính tại công ty, HOTĐề tài tốt nghiệp: Phân tích tình hình tài chính tại công ty, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Phân tích tình hình tài chính tại công ty, HOT
 
Phan tich tinh_hinh_quan_ly_va_su_dung_von_luu_dong_tai_cong_hvcnbh79i7_20130...
Phan tich tinh_hinh_quan_ly_va_su_dung_von_luu_dong_tai_cong_hvcnbh79i7_20130...Phan tich tinh_hinh_quan_ly_va_su_dung_von_luu_dong_tai_cong_hvcnbh79i7_20130...
Phan tich tinh_hinh_quan_ly_va_su_dung_von_luu_dong_tai_cong_hvcnbh79i7_20130...
 
Tieu luan marketing ngan hang techcombank
Tieu luan marketing ngan hang techcombankTieu luan marketing ngan hang techcombank
Tieu luan marketing ngan hang techcombank
 
BÀI TẬP KẾ TOÁN CHI PHÍ (CÓ LỜI GIẢI)
BÀI TẬP KẾ TOÁN CHI PHÍ (CÓ LỜI GIẢI)BÀI TẬP KẾ TOÁN CHI PHÍ (CÓ LỜI GIẢI)
BÀI TẬP KẾ TOÁN CHI PHÍ (CÓ LỜI GIẢI)
 
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOTLuận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
 
Tổng hợp câu hỏi ôn thi quản trị bán hàng (có đáp án chi tiết)
Tổng hợp câu hỏi ôn thi quản trị bán hàng (có đáp án chi tiết)Tổng hợp câu hỏi ôn thi quản trị bán hàng (có đáp án chi tiết)
Tổng hợp câu hỏi ôn thi quản trị bán hàng (có đáp án chi tiết)
 
1.giáo trình tài chính doanh nghiệp
1.giáo trình tài chính doanh nghiệp1.giáo trình tài chính doanh nghiệp
1.giáo trình tài chính doanh nghiệp
 
Các dạng bài tập và lời giải kế toán thuế
Các dạng bài tập và lời giải kế toán thuếCác dạng bài tập và lời giải kế toán thuế
Các dạng bài tập và lời giải kế toán thuế
 
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam vinamilk
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam   vinamilkPhân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam   vinamilk
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam vinamilk
 
Luận văn: Thực trạng và giải pháp thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việ...
Luận văn: Thực trạng và giải pháp thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việ...Luận văn: Thực trạng và giải pháp thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việ...
Luận văn: Thực trạng và giải pháp thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việ...
 
Đề tài: Hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty, HOT, HAY
Đề tài: Hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty, HOT, HAYĐề tài: Hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty, HOT, HAY
Đề tài: Hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty, HOT, HAY
 
Bài tập phân tích hoạt động kinh doanh
Bài tập phân tích hoạt động kinh doanhBài tập phân tích hoạt động kinh doanh
Bài tập phân tích hoạt động kinh doanh
 

Similar to PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KHÔNG VIETJET

Chương-1_Tổng-quan-về-kế-toán_Revised-1.pptx
Chương-1_Tổng-quan-về-kế-toán_Revised-1.pptxChương-1_Tổng-quan-về-kế-toán_Revised-1.pptx
Chương-1_Tổng-quan-về-kế-toán_Revised-1.pptxHuynChiV
 
Quản trị tài chính tập đoàn Vingroup
Quản trị tài chính tập đoàn VingroupQuản trị tài chính tập đoàn Vingroup
Quản trị tài chính tập đoàn VingroupSương Tuyết
 
Slide bai giang_tcdn-ha thi thuy
Slide bai giang_tcdn-ha thi thuySlide bai giang_tcdn-ha thi thuy
Slide bai giang_tcdn-ha thi thuyLAa LA
 
Phẩn 2 bao cao hoan chinh
Phẩn 2 bao cao hoan chinhPhẩn 2 bao cao hoan chinh
Phẩn 2 bao cao hoan chinhMinhthuan Hoang
 
Đề tài: Kiểm toán chu trình bán hàng - Thu tiền trong kiểm toán báo cáo tài c...
Đề tài: Kiểm toán chu trình bán hàng - Thu tiền trong kiểm toán báo cáo tài c...Đề tài: Kiểm toán chu trình bán hàng - Thu tiền trong kiểm toán báo cáo tài c...
Đề tài: Kiểm toán chu trình bán hàng - Thu tiền trong kiểm toán báo cáo tài c...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
principles of accounting slide class material
principles of accounting slide class materialprinciples of accounting slide class material
principles of accounting slide class materialCeleneNguyen1
 
Phân tích các báo cáo tài chính(sua)
Phân tích các báo cáo tài chính(sua)Phân tích các báo cáo tài chính(sua)
Phân tích các báo cáo tài chính(sua)Alynk Chan
 
Slide bai giang_tcdn-ha thi thuy
Slide bai giang_tcdn-ha thi thuySlide bai giang_tcdn-ha thi thuy
Slide bai giang_tcdn-ha thi thuyxuanduong92
 
Slide bai giang_tcdn-ha thi thuy
Slide bai giang_tcdn-ha thi thuySlide bai giang_tcdn-ha thi thuy
Slide bai giang_tcdn-ha thi thuyPe'heo Stubborn
 
Tham dinh nang luc tai chinh kh
Tham dinh nang luc tai chinh khTham dinh nang luc tai chinh kh
Tham dinh nang luc tai chinh khLinh Heo
 
Dong tienvakehoachtaichinh
Dong tienvakehoachtaichinhDong tienvakehoachtaichinh
Dong tienvakehoachtaichinhluuthihaphuong
 
Dong tienvakehoachtaichinh
Dong tienvakehoachtaichinhDong tienvakehoachtaichinh
Dong tienvakehoachtaichinhluuthihaphuong
 
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bài thuyet trình qttc Hacker IELTS Listening.pdfHacker IELTS Listening.pdfHac...
Bài thuyet trình qttc Hacker IELTS Listening.pdfHacker IELTS Listening.pdfHac...Bài thuyet trình qttc Hacker IELTS Listening.pdfHacker IELTS Listening.pdfHac...
Bài thuyet trình qttc Hacker IELTS Listening.pdfHacker IELTS Listening.pdfHac...PhmTriuAn
 
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...OnTimeVitThu
 

Similar to PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KHÔNG VIETJET (20)

Chương-1_Tổng-quan-về-kế-toán_Revised-1.pptx
Chương-1_Tổng-quan-về-kế-toán_Revised-1.pptxChương-1_Tổng-quan-về-kế-toán_Revised-1.pptx
Chương-1_Tổng-quan-về-kế-toán_Revised-1.pptx
 
Quản trị tài chính tập đoàn Vingroup
Quản trị tài chính tập đoàn VingroupQuản trị tài chính tập đoàn Vingroup
Quản trị tài chính tập đoàn Vingroup
 
Công tác Kế toán bán hàng tại công ty Công nghiệp Thái Dương, 9đ
Công tác Kế toán bán hàng tại công ty Công nghiệp Thái Dương, 9đCông tác Kế toán bán hàng tại công ty Công nghiệp Thái Dương, 9đ
Công tác Kế toán bán hàng tại công ty Công nghiệp Thái Dương, 9đ
 
Slide bai giang_tcdn-ha thi thuy
Slide bai giang_tcdn-ha thi thuySlide bai giang_tcdn-ha thi thuy
Slide bai giang_tcdn-ha thi thuy
 
Phẩn 2 bao cao hoan chinh
Phẩn 2 bao cao hoan chinhPhẩn 2 bao cao hoan chinh
Phẩn 2 bao cao hoan chinh
 
Đề tài: Kiểm toán chu trình bán hàng - Thu tiền trong kiểm toán báo cáo tài c...
Đề tài: Kiểm toán chu trình bán hàng - Thu tiền trong kiểm toán báo cáo tài c...Đề tài: Kiểm toán chu trình bán hàng - Thu tiền trong kiểm toán báo cáo tài c...
Đề tài: Kiểm toán chu trình bán hàng - Thu tiền trong kiểm toán báo cáo tài c...
 
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...
 
TK.docx
TK.docxTK.docx
TK.docx
 
principles of accounting slide class material
principles of accounting slide class materialprinciples of accounting slide class material
principles of accounting slide class material
 
Phân tích các báo cáo tài chính(sua)
Phân tích các báo cáo tài chính(sua)Phân tích các báo cáo tài chính(sua)
Phân tích các báo cáo tài chính(sua)
 
Slide bai giang_tcdn-ha thi thuy
Slide bai giang_tcdn-ha thi thuySlide bai giang_tcdn-ha thi thuy
Slide bai giang_tcdn-ha thi thuy
 
Slide bai giang_tcdn-ha thi thuy
Slide bai giang_tcdn-ha thi thuySlide bai giang_tcdn-ha thi thuy
Slide bai giang_tcdn-ha thi thuy
 
Slide_TCDN_Hà Thị Thủy
Slide_TCDN_Hà Thị ThủySlide_TCDN_Hà Thị Thủy
Slide_TCDN_Hà Thị Thủy
 
Tham dinh nang luc tai chinh kh
Tham dinh nang luc tai chinh khTham dinh nang luc tai chinh kh
Tham dinh nang luc tai chinh kh
 
Dong tienvakehoachtaichinh
Dong tienvakehoachtaichinhDong tienvakehoachtaichinh
Dong tienvakehoachtaichinh
 
Dong tienvakehoachtaichinh
Dong tienvakehoachtaichinhDong tienvakehoachtaichinh
Dong tienvakehoachtaichinh
 
Đề Tài Tốt Nghiệp Phân Tích Khả Năng Sinh Lợi Của Công Ty
Đề Tài Tốt Nghiệp Phân Tích Khả Năng Sinh Lợi Của Công TyĐề Tài Tốt Nghiệp Phân Tích Khả Năng Sinh Lợi Của Công Ty
Đề Tài Tốt Nghiệp Phân Tích Khả Năng Sinh Lợi Của Công Ty
 
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...
 
Bài thuyet trình qttc Hacker IELTS Listening.pdfHacker IELTS Listening.pdfHac...
Bài thuyet trình qttc Hacker IELTS Listening.pdfHacker IELTS Listening.pdfHac...Bài thuyet trình qttc Hacker IELTS Listening.pdfHacker IELTS Listening.pdfHac...
Bài thuyet trình qttc Hacker IELTS Listening.pdfHacker IELTS Listening.pdfHac...
 
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...
 

More from Nguyen Nguyen

Tiểu luận quản trị khởi nghiệp
Tiểu luận quản trị khởi nghiệpTiểu luận quản trị khởi nghiệp
Tiểu luận quản trị khởi nghiệpNguyen Nguyen
 
Tiểu luận quản trị câu lạc bộ - Golf
Tiểu luận quản trị câu lạc bộ - GolfTiểu luận quản trị câu lạc bộ - Golf
Tiểu luận quản trị câu lạc bộ - GolfNguyen Nguyen
 
Báo cáo môn an toàn an ninh khách sạn
Báo cáo môn an toàn an ninh khách sạnBáo cáo môn an toàn an ninh khách sạn
Báo cáo môn an toàn an ninh khách sạnNguyen Nguyen
 
Báo cáo kiến tập_Khách sạn kì hòa bến thành
Báo cáo kiến tập_Khách sạn kì hòa bến thànhBáo cáo kiến tập_Khách sạn kì hòa bến thành
Báo cáo kiến tập_Khách sạn kì hòa bến thànhNguyen Nguyen
 
THÓI QUEN ĂN SÁNG CỦA NGƯỜI DÂN TẠI TP.HCM
THÓI QUEN ĂN SÁNG CỦA NGƯỜI DÂN TẠI TP.HCMTHÓI QUEN ĂN SÁNG CỦA NGƯỜI DÂN TẠI TP.HCM
THÓI QUEN ĂN SÁNG CỦA NGƯỜI DÂN TẠI TP.HCMNguyen Nguyen
 
Tiếp luận môn tiếp thị khách sạn _ VR AR
Tiếp luận môn tiếp thị khách sạn _ VR ARTiếp luận môn tiếp thị khách sạn _ VR AR
Tiếp luận môn tiếp thị khách sạn _ VR ARNguyen Nguyen
 
Tìm hiểu về Airbnb
Tìm hiểu về AirbnbTìm hiểu về Airbnb
Tìm hiểu về AirbnbNguyen Nguyen
 
Tiểu luận cuối kì hành vi khách hàng ngành khách sạn_RAGDALE HALL – HEALTH H...
Tiểu luận cuối kì  hành vi khách hàng ngành khách sạn_RAGDALE HALL – HEALTH H...Tiểu luận cuối kì  hành vi khách hàng ngành khách sạn_RAGDALE HALL – HEALTH H...
Tiểu luận cuối kì hành vi khách hàng ngành khách sạn_RAGDALE HALL – HEALTH H...Nguyen Nguyen
 
Báo cáo tham quan thực tế SECC
Báo cáo tham quan thực tế SECCBáo cáo tham quan thực tế SECC
Báo cáo tham quan thực tế SECCNguyen Nguyen
 

More from Nguyen Nguyen (9)

Tiểu luận quản trị khởi nghiệp
Tiểu luận quản trị khởi nghiệpTiểu luận quản trị khởi nghiệp
Tiểu luận quản trị khởi nghiệp
 
Tiểu luận quản trị câu lạc bộ - Golf
Tiểu luận quản trị câu lạc bộ - GolfTiểu luận quản trị câu lạc bộ - Golf
Tiểu luận quản trị câu lạc bộ - Golf
 
Báo cáo môn an toàn an ninh khách sạn
Báo cáo môn an toàn an ninh khách sạnBáo cáo môn an toàn an ninh khách sạn
Báo cáo môn an toàn an ninh khách sạn
 
Báo cáo kiến tập_Khách sạn kì hòa bến thành
Báo cáo kiến tập_Khách sạn kì hòa bến thànhBáo cáo kiến tập_Khách sạn kì hòa bến thành
Báo cáo kiến tập_Khách sạn kì hòa bến thành
 
THÓI QUEN ĂN SÁNG CỦA NGƯỜI DÂN TẠI TP.HCM
THÓI QUEN ĂN SÁNG CỦA NGƯỜI DÂN TẠI TP.HCMTHÓI QUEN ĂN SÁNG CỦA NGƯỜI DÂN TẠI TP.HCM
THÓI QUEN ĂN SÁNG CỦA NGƯỜI DÂN TẠI TP.HCM
 
Tiếp luận môn tiếp thị khách sạn _ VR AR
Tiếp luận môn tiếp thị khách sạn _ VR ARTiếp luận môn tiếp thị khách sạn _ VR AR
Tiếp luận môn tiếp thị khách sạn _ VR AR
 
Tìm hiểu về Airbnb
Tìm hiểu về AirbnbTìm hiểu về Airbnb
Tìm hiểu về Airbnb
 
Tiểu luận cuối kì hành vi khách hàng ngành khách sạn_RAGDALE HALL – HEALTH H...
Tiểu luận cuối kì  hành vi khách hàng ngành khách sạn_RAGDALE HALL – HEALTH H...Tiểu luận cuối kì  hành vi khách hàng ngành khách sạn_RAGDALE HALL – HEALTH H...
Tiểu luận cuối kì hành vi khách hàng ngành khách sạn_RAGDALE HALL – HEALTH H...
 
Báo cáo tham quan thực tế SECC
Báo cáo tham quan thực tế SECCBáo cáo tham quan thực tế SECC
Báo cáo tham quan thực tế SECC
 

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KHÔNG VIETJET

  • 1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM KHOA QUẢN TRỊ BÀI TẬP NHÓM PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KHÔNG VIETJET Thành viên nhóm: Mã số: IB4401ST3_FINBTN TP. HỒ CHÍ MINH - THÁNG 3/2020
  • 2. 1. Giới thiệu về công ty  Vietjet Air là hãng hàng không tư nhân giá rẻ đầu tiên của Việt Nam được cấp phép hoạt động từ năm 2007 và mở bán vé máy bay từ năm 2011. Hãng không chỉ vận chuyển hàng không mà còn cung cấp các nhu cầu tiêu dùng hàng hoá và dịch vụ cho khách hàng thông qua các ứng dụng công nghệ thương mại điện tử tiên tiến. Trải qua hơn 10 năm xây dựng và phát triển, Vietjet Air ngày càng khẳng định vị thế của mình.  Vietjet Air được thành lập từ 3 cổ đông chính là Tập đoàn T&C, Sovico Holdings và Ngân hàng thương mại cổ phần Phát triển Nhà Thành phố Hồ Chí Minh (HD Bank), với vốn điều lệ ban đầu là 600 tỷ đồng (tương đương 37.5 triệu USD tại thời điểm góp vốn).  Hiện nay Vietjet đang khai thác mạng đường bay phủ khắp các điểm đến tại Việt Nam và hơn 30 điểm đến trong khu vực tới Thái Lan, Singapore, Malaysia, Myanmar, Đài Loan, Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật Bản, Hồng Công, khai thác đội tàu bay hiện đại A320 và A321 với độ tuổi bình quân là 3.3 năm.  Vietjet là thành viên chính thức của Hiệp hội Vận tải Hàng không Quốc tế (IATA) với Chứng nhận An toàn khai thác IOSA. Văn hoá An toàn là một phần quan trọng trong văn hoá doanh nghiệp Vietjet, được quán triệt từ lãnh đạo đến mỗi nhân viên trên toàn hệ thống. Vietjet vừa được xếp hạng an toàn hàng không ở mức cao nhất thế giới với mức 7 sao bởi AirlineRatings.com, tổ chức uy tín hàng đầu thế giới chuyên đánh giá về an toàn và sản phẩm của các hãng hàng không toàn cầu. Trước đó, AirlineRating cũng vinh danh Vietjet với giải thưởng “Best Ultra Low-Cost Airline 2018 - 2019”. Gần đây hãng cũng lọt top 50 hãng hàng không toàn cầu về hoạt động và sức khoẻ tài chính năm 2018, theo tạp chí Airfinance Journal. 2. Phân tích cơ cấu 2.1. Cơ cấu bảng cân đối kế toán  Bảng cân đối kế toán của Vietjet Air bao gồm hai phần chính là tài sản và nguồn vốn  Tài sản gồm hai loại là tài sản ngắn hạn và dài hạn. Tài sản ngắn hạn gồm tiền mặt, đầu tư ngắn hạn, khoản phải thu (KPT) ngắn hạn, tồn kho và các loại tài sản ngắn hạn khác. Tài sản dài hạn gồm các KPT dài hạn, tài sản cố định, đầu tư dài hạn, tài sản dở dang và các tài sản dài hạn khác.  Nguồn vốn bao gồm hai phần là nợ phải trả (NPT) và vốn chủ sở hữu. NPT phải có hai loại là ngắn hạn và dài hạn. 2.2. Cơ cấu bảng báo cáo kết quả kinh doanh (báo cáo thu nhập) Bảng báo cáo thu nhập của Vietjet Air bắt đầu từ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty, sau đó tính ra được lời nhuận thuần sau khi đã trừ các khoản giảm doanh thu và giá vốn hàng bán, sau đó tính ra được tổng lợi nhuận trước thuế bằng cách cộng thêm lợi nhuận của các hoạt động kinh doanh khác. Cuối cùng tính ra được lợi nhuận sau thuế sau khi đã trừ đi các khoản thuế 3. Phân tích tỉ số: 3.1. Phân tích khả năng sinh lời của công ty: Tỷ suất lợi nhuận gộp, tỷ suất lợi nhuận biên tế, tỷ số ROA và tỷ số ROE.
  • 3. 2018 2017 Tỷ suất lợi nhuận gộp =Lợi nhuận gộp/Doanh thu 13.98% 15.48% Tỷ suất lợi nhuận biên tế = Lãi ròng/Doanh thu 9.96% 11.99% ROA = Lãi ròng/Tổng vốn 13.65% 16.03% ROE = Lãi ròng/Vốn chủ sở hữu 38.00% 47.89%  Ta nhận thấy tất cả các tỷ số thuộc nhóm khả năng sinh lời của Vietjet Air năm 2018 đều thấp hơn so với năm 2017, qua đó có thể đánh giá khả năng sinh lời trên một đồng doanh thu của công ty trong năm 2018 có phần giảm sút so với năm 2017. Nguyên nhân là do tình hình khó khăn chung của nền kinh tế. Nhưng so sánh với bình diện chung của nền kinh tế thì các tỷ số này tương đối cao, thể hiện khả năng kinh doanh hiệu quả của công ty so với các công ty khác. 3.2. Phân tích hiệu suất (vòng quay) tài sản: Kỳ thu tiền bình quân (DSO), vòng quay khoản phải thu, vòng quay tồn kho, vòng quay tài sản cố định và vòng quay tổng tài sản. 2018 2017 đơn vị Kỳ thu tiền bình quân (DSO) = Khoản phải thu bình quân x 365 / Doanh thu 130.21 127.74 ngày Vòng quay khoản phải thu = 365 / DSO 2.80 2.86 Vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán / Giá trị tồn kho bình quân 125.25 176.52
  • 4. Vòng quay tài sản cố định = Doanh thu thuần/ TSCĐ ròng 32.54 27.67 Vòng quay tổng tài sản = Doanh thu thuần / tổng tài sản . 1.37 1.34 2018 2017 Giá trị tồn kho bình quân = (hàng tồn kho đầu kì + hàng tồn kho cuối kì)/2 367.95 202.55  Qua các tỷ số trên, ta thấy được, từ năm 2017 qua năm 2018, thời gian trung bình để công ty thu lại tiền nợ từ khách hàng ngắn lại (DSO giảm, vòng quay KPT tăng). Kết hợp với chỉ số doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2018 tăng so với 2017, ta nhận thấy được sự tiến triển trong khả năng thu nợ từ khách hàng của công ty. Ngoài ra, tỷ số TSCĐ và tỷ số tổng tài sản tăng cũng thể hiện được sự cải thiện trong hiệu quả tận dụng vốn của công ty. Cuối cùng, ta thấy vòng quay hàng tồn kho giảm, điều này có thể thể hiện một trong hai trường hợp. Một là, khả năng bán hàng tồn kho của công ty chậm, hiệu quả kinh doanh của công ty giảm. Hai là công ty gia tăng lượng hàng dự trữ để đề phòng trường hợp thị trường biến động đột ngột. Khi đó, ta phải xem xét đến chỉ số doanh thu và giá trị tồn kho bình quân, ta thấy cả doanh thu và giá trị tồn kho bình quân năm 2018 đều tăng so với năm 2017 (giá trị tồn kho bình quân tăng 1.82 lần). Qua đó có thể thấy trường hợp hai khả thi hơn khi công ty tăng lượng hàng tồn kho để đề phòng biến động đột ngột của thị trường. 3.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động SX-KD của công ty: DSO, kỳ thanh toán bình quân, số ngày tồn kho và chu kì luân chuyển tiền mặt. 2018 2017 đơn vị Kỳ thu tiền bình quân DSO 130.21 127.74 ngày Kỳ thanh toán bình quân = Thời gian thanh toán các khoản phải trả 182.60 185.76 ngày
  • 5. Số ngày tồn kho = 365/ vòng quay hàng tồn kho 2.91 2.07 ngày Chu kì luân chuyển tiền mặt (Ctm) = thời gian tồn kho + thời gian thu các khoản phải thu - thời gian thanh toán các khoản phải trả -49 -56 ngày  Chu kì luân chuyển tiền mặt được hiểu là thời gian từ khi công ty thanh toán tiền mua nguyên vật liệu (NVL) cho đến khi công ty thu lại được tiền bán hàng từ các khoản phải thu. Từ đó, ta có thể lí giải số liệu đã được tính toán trên thành hai trường hợp:  TH1: Mô hình mô tả chu kì luân chuyển tiền mặt năm 2018 của công ty Vietjet: Công ty nhận NVL từ công ty cung cấp NVL và thanh toán tiền mua NVL cho công ty cung cấp sau đó một khoảng thời gian trung bình là 183 ngày. Nhưng từ khi nhận NVL, sản phẩm chỉ tồn kho trung bình 3 ngày trước khi được bán, và mất trung bình 130 ngày trước khi công ty thu lại được tiền bán hàng. Tổng thời gian từ khi công ty nhận NVL đến khi thu được tiền bán hàng là khoảng 133 ngày. Như vậy, công ty nhận được tiền bán hàng trước khi phải trả tiền mua NVL khoảng 49 ngày. Như vậy, có thể nói công ty hầu như không cần phải bỏ tiền cho vốn lưu động mà vẫn tạo ra được doanh thu nhờ chiếm dụng vốn của nhà cung cấp NVL. Tuy nhiên, khi xem xét lại tính chất của công ty Vietjet là một công ty cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng không, khách hàng thường phải đặt vé và thanh toán tiền trước khi sử dụng dịch vụ. Như vậy, khoảng thời gian 130 ngày từ khi bán thành phẩm ( tức là khách hàng sử dụng dịch vụ vận chuyển) cho đến khi công ty nhận được tiền từ khách hàng là không hợp lí, vì khách hàng thường phải trả tiền trước. Do vậy, ta cần phải xem xét đến trường hợp thứ hai.  TH2:
  • 6. Công ty nhận trước tiền bán hàng khi khách hàng đặt vé và thanh toán tiền trước khi cung cấp dịch vụ cho khách hàng một khoảng thời gian trung bình khoảng 183 ngày, khoản phải trả ở đây được hiểu là công ty nhận trước tiền từ khách hàng và nợ khách hàng quyền được sử dụng dịch vụ vận chuyển hàng không của công ty mình trong tương lai. Mặt khác, công ty mua nguyên vật liệu và thanh toán trước tiền cho công ty cung cấp nguyên vật liệu trước khi nhận được NVL một khoảng thời gian khoảng 130 ngày và chỉ tốn khoảng 3 ngày tồn kho trước khi được bán cho khách hàng. Khoản phải thu ở đây được hiểu là công ty Vietjet thanh toán tiền NVL trước cho công ty cung cấp và sẽ phải thu lại NVL đó trong tương lai (công ty cung cấp nợ Vietjet NVL ). Thời gian công ty thanh toán tiền mua NVL cho đến khi bán cho khách hàng (KH) chỉ khoảng 133 ngày. Như vậy, công ty nhận được tiền từ KH trước khi phải thanh toán tiền mua NVL khoảng 49 ngày. Như vậy, có thể nói công ty không phải bỏ tiền cho vốn lưu động mà vẫn tạo ra được doanh thu nhờ chiếm dụng vốn của khách hàng.  Sau khi xem xét hai trường hợp và xem xét tính chất của công ty Vietjet, ta thấy trường hợp thứ hai khả thi hơn.  Từ năm 2017 sang năm 2018, kỳ thu tiền bình quân tăng khoảng 3 ngày, kỳ thanh toán bình quân giảm khoảng 3 ngày ,số ngày tồn kho tăng khoảng 1 ngày và chu kì luân chuyển tiền mặt tăng từ - 56 ngày lên - 49 ngày. Các số liệu này tuy có thay đổi nhưng so với số liệu tổng thể thì sự thay đổi này là không đáng kể, qua đó có thể nhận thấy, sang năm 2018, hiệu quả hoạt động SX-KD của công ty có giảm sút đôi chút so với năm 2017, nhưng nhìn chung, công ty vẫn giữ được hiệu quả hoạt động SX-KD cao của mình so với tổng thể ngành. 3.4. Đánh giá khả năng thanh toán ngắn hạn (tính thanh khoản) của công ty: tỷ số thanh toán ngắn hạn (CR), tỷ số thanh toán nhanh (QR), tỷ số thanh toán tiền mặt. 2018 2017 Trung bình ngành (3)
  • 7. Tỷ số thanh toán ngắn hạn (CR)(thanh toán hiện hành) = tài sản lưu động / nợ ngắn hạn 127.70% 127.01% 115.00% Tỷ số thanh toán nhanh (QR) = (tài sản lưu động - tồn kho)/nợ ngắn hạn 124.56% 125.09% 107.00% Tỷ số thanh toán tiền mặt = tiền và các khoản tương đương tiền / nợ ngắn hạn 47.96% 49.32%  Từ năm 2017 sang năm 2018, cả ba chỉ số đều có sự thay đổi (CR tăng, QR và tỷ số thanh toán tiền mặt giảm), tuy nhiên, mức thay đổi là không đáng kể so với tổng thể các chỉ số, qua đó có thể thấy công ty vẫn duy trì được khả năng thanh toán ngắn hạn của mình.  Khi so sánh CR và QR với 1, ta thấy cả hai chỉ số đều cao hơn 1, thể hiện được rằng tài sản lưu động của công ty đủ đảm bảo cho việc thanh toán nợ ngắn hạn, và khả năng thanh toán ngắn hạn của công ty là khá tốt.  Tuy nhiên, khi so sánh với chỉ số trung bình ngành, ta thấy chỉ số QR và CR của Vietjet hơi cao hơn so với chỉ số trung bình ngành. Qua đó có thể thấy được phần nào hiện tại công ty đang hơi đầu tư nhiều vào tài sản ngắn hạn so với nhu cầu. Và vì khoản đầu tư cao hơn so với nhu cầu đó không tạo ra được lợi nhuận, nên sự đầu tư đó là không hiệu quả. Từ đó, trong năm tài chính tiếp theo, công ty cần phân bổ lại nguồn vốn hợp lý hơn. 3.5. Đánh giá khả năng quản lý nợ của công ty: tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu (VCSH), tỷ số nợ trên tổng tài sản, tỷ số nợ dài hạn (NDH) trên VCSH, tỷ số NDH trên NDH và VCSH. 2018 2017 Tỷ số nợ trên VCSH = Nợ phải trả / VCSH 178.42% 198.83% Tỷ số nợ trên tổng tài sản = Nợ phải trả / tổng tài sản 64.08% 66.54% Tỷ số NDH trên VCSH = NDH / VCSH 71.99% 67.51%
  • 8. Tỷ số NDH trên NDH và VCSH = NDH / (NDH + VCSH) 41.86% 40.30%  Ta thấy tỷ số nợ trên VCSH của công ty khá cao so với mặt bằng chung của thị trường (gần bằng 2 năm 2017, và giảm xuống 1.78 năm 2018). Tỉ số nợ trên VCSH thể hiện cấu trúc tài chính của công ty qua việc vốn vay gấp bao nhiêu lần VCSH trong cơ cấu nguồn vốn của công ty. Việc tỉ số này quá cao như vậy có nghĩa là công ty đi vay mượn nhiều hơn số vốn hiện có, nên công ty có thể gặp rủi ro trong việc trả nợ, đặc biệt công ty sẽ càng gặp nhiều khó khăn hơn khi lãi suất vay vốn ngân hàng ngày một tăng cao. Nhưng đối với Vietjet thì khác, như đã phân tích trong phần 3.3, bản chất của Vietjet là công ty cung cấp dịch vụ vận tải hàng không, khách hàng sẽ trả tiền trước khi thực sự sử dụng dịch vụ. Khoản tiền đó sẽ được ghi nhận như nợ ngắn hạn trong báo cáo tài chính của công ty. Nợ ngắn hạn càng cao chứng tỏ công ty càng có nhiều khách hàng, thể hiện hiệu quả kinh doanh cao của công ty.  Nợ ngắn hạn có trong hai tỉ số đầu trong bảng trên. Ta thấy, sang năm 2018, cả hai chỉ số đều giảm so với năm 2017. Qua đó có thể thấy được sự giảm sút của tỉ lệ nợ ngắn hạn so với VCSH và so với tổng nguồn vốn. Từ đó, có thể thấy được sự giảm sút trong khả năng kinh doanh của công ty khi bước sang năm 2018.  Khác với nợ ngắn hạn, nợ dài hạn lại đến từ các khoản vay dài hạn của công ty và đến từ việc phải hành trái phiếu dài hạn. Hai công thức dưới chỉ bao gồm nợ dài hạn mà không bao gồm nợ ngắn hạn. Trong năm 2018, hai tỉ số bên dưới lại tăng so với năm 2017 (ngược lại so với hai tỉ số bên trên), thể hiện tỷ lệ vốn vay dài hạn của công ty so với vốn chủ sở hữu đã tăng so với năm cũ. Qua đó, ta thấy được sự giảm sút trong khả năng chi trả vốn gốc và lãi vay của các khoản nợ dài hạn, cũng như sự giảm sút trong khả năng quản lí nợ của công ty. Source:  Báo cáo tài chính thường niên của Công ty Cổ phần hàng không Vietjet: https://ir.vietjetair.com/Home/Menu/bao-cao-thuong-nien  Dữ liệu bình quân ngành hàng không: http://www.cophieu68.vn/category_finance.php  Giới thiệu về công ty: o vietjets.com.vn o https://vi.wikipedia.org/wiki/C%C3%B4ng_ty_C%E1%BB%95_ph%E1%BA%A7 n_H%C3%A0ng_kh%C3%B4ng_VietJet