SlideShare a Scribd company logo
1 of 105
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ
VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG ANH
Ngành: Tài chính - Ngân hàng
NGUYỄN THỊ HỒNG CHÂU
Hà Nội - 2021
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ
VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG ANH
Ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 8340201
Họ và tên học viên: Nguyễn Thị Hồng Châu
NGƯỜI HƯỚNG DẪN: PGS. TS. NGUYỄN VIỆT DŨNG
Hà Nội - 2021
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và không trùng lặp với các đề tài khác. Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi
sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích
dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
HỌC VIÊN
Nguyễn Thị Hồng Châu
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo Khoa Tài chính Ngân hàng và
Khoa Sau Đại học - Trường Đại học Ngoại thương đã tận tình giảng dạy, hướng dẫn
trong thời gian vừa qua.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc và chân thành nhất đến PGS, TS
Nguyễn Việt Dũng đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo trong suốt quá trình tôi thực hiện
luận văn. Những góp ý của thầy là định hướng quan trọng giúp tôi hoàn thành được
luận văn này.
Xin cảm ơn sự ủng hộ, quan tâm và giúp đỡ của các bạn đồng môn khóa
TC26A Trường ĐH Ngoại thương và các anh chị em đồng nghiệp tại Ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Đông Anh đã dành cho tôi trong quá
trình thực hiện luận văn.
Hà Nội, ngày 23 tháng 03 năm 2021
HỌC VIÊN
Nguyễn Thị Hồng Châu
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN...........................................................................................................ii
MỤC LỤC................................................................................................................ iii
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ ............................................................................ vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................viii
TÓM TẮT LUẬN VĂN.......................................................................................... ix
PHẦN MỞ ĐẦU....................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ
VÀ VỪA CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .................................................... 5
1.1. Hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại.......................................... 5
1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại.......................................................... 5
1.1.2. Các hoạt động của Ngân hàng thương mại............................................ 6
1.1.2.1. Nghiệp vụ nguồn vốn .......................................................................... 6
1.1.2.2. Nghiệp vụ sử dụng vốn ....................................................................... 7
1.1.2.3. Nghiệp vụ trung gian của NHTM ....................................................... 7
1.1.3. Khái quát hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại. ................... 7
1.1.3.1. Khái quát hoạt động cho vay.............................................................. 8
1.1.3.2. Vai trò của hoạt động cho vay............................................................ 8
1.1.3.3. Phân loại hoạt động cho vay .............................................................. 9
1.2. Hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại với Doanh nghiệp nhỏ và
vừa.......................................................................................................................... 9
1.2.1. Khái niệm Doanh nghiệp nhỏ và vừa ................................................... 10
1.2.2. Vai trò của vốn vay Ngân hàng thương mại với Doanh nghiệp nhỏ và
vừa..................................................................................................................... 13
1.2.3. Các nội dung cơ bản của hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại.
15
1.3. Phát triển hoạt động cho vay đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa. ........... 16
1.3.1. Khái niệm phát triển hoạt động cho vay đối với Doanh nghiệp nhỏ và
vừa..................................................................................................................... 16
1.3.2. Nội dung phát triển hoạt động cho vay đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa.
18
1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình phát triển hoạt động cho vay Doanh
nghiệp nhỏ và vừa của Ngân hàng thương mại............................................. 19
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
1.3.3.1. Quy mô cho vay ................................................................................ 20
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
iv
1.3.3.2. Tốc độ tăng trưởng thị phần cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa..... 20
1.3.3.3. Thu nhập từ hoạt động cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa.............. 20
1.3.3.4. Chất lượng tín dụng của hoạt động cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa
20
1.3.3.5. Mức độ đa dạng của các sản phẩm cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa.
21
1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa. . 21
1.3.4.1. Các nhân tố bên trong Ngân hàng.................................................... 21
1.3.4.2. Các nhân tố bên ngoài Ngân hàng. .................................................. 23
1.3.5. Kinh nghiệm phát triển hoạt động cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
một số Ngân hàng trên địa bàn. ...................................................................... 25
Kết luận chương 1:................................................................................................. 30
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI
THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG ANH........................................ 30
2.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh
Đông Anh............................................................................................................. 30
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Chi nhánh................................. 30
2.1.2. Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh.................... 33
2.1.2.1. Công tác huy động vốn ..................................................................... 34
2.1.2.2. Công tác tín dụng.............................................................................. 35
2.1.2.3. Công tác phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ và các sản phẩm ngân
hàng hiện đại. ................................................................................................ 37
2.1.2.4. Hoạt động thanh toán quốc tế và mua bán ngoại tệ......................... 38
2.2. Tình hình phát triển các Doanh nghiệp Nhỏ và vừa tại Hà Nội ............. 39
2.2.1. Khái quát chung về hệ thống Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Hà Nội. .. 39
2.2.2. Đặc điểm của các Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Hà Nội..................... 40
2.3. Thực trạng hoạt động cho vay đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân
hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Đông Anh. ..................... 44
2.3.1. Thực trạng công tác phát triển hoạt động cho vay............................... 44
2.3.1.1. Công tác nghiên cứu thị trường........................................................ 44
2.3.1.2. Thực thi các công tác khách hàng .................................................... 44
2.3.1.3. Triển khai các cơ chế và chính sách cho vay đối với DNNVV......... 47
2.3.1.4. Công tác truyền thông quảng bá sản phẩm dịch vụ ......................... 49
2.3.1.5. Công tác kiểm soát chất lượng hoạt động cho vay........................... 49
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
v
2.3.2. Thực trạng về các chỉ tiêu phản ánh tình hình phát triển hoạt động cho
vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Vietcombank Đông Anh............................ 50
2.3.2.1. Về phát triển quy mô cho vay DNNVV ............................................. 50
2.3.2.2. Về tốc độ tăng trưởng thị phần cho vay DNNVV ............................. 54
2.3.2.3. Về mức độ đa dạng của các sản phẩm cho vay dành cho DNNVV .. 55
2.3.2.4. Về thu nhập từ hoạt động cho vay DNNVV...................................... 56
2.3.2.5. Về chất lượng tín dụng của hoạt động cho vay DNNVV .................. 58
2.4. Tổng hợp đánh giá cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng
TMCP Việt Nam – Chi nhánh Đông Anh ........................................................ 59
2.4.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 59
2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân:.......................................................... 61
Kết luận chương 2 .................................................................................................. 65
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI
CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI
THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG ANH........................................ 65
3.1. Chủ trương phát triển các Doanh nghiệp nhỏ và vừa. ............................ 65
3.2. Định hướng cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại .................................. 66
3.2.1. Định hướng của Ngân hàng nhà nước. .....Error! Bookmark not defined.
3.2.2. Định hướng của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam ........ Error!
Bookmark not defined.
3.3. Giải pháp phát triển cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân
hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Đông Anh ...................... 69
3.3.1. Giải pháp mở rộng quy mô dư nợ cho vay đối với DNNVV................. 69
3.3.1.1. Nhóm giải pháp liên quan đến tài sản bảo đảm............................... 69
3.3.1.2. Nhóm giải pháp liên quan đến lãi suất, phí và các chương trình ưu đãi
cho DNNVV.................................................................................................... 71
3.3.1.3. Nhóm giải pháp liên quan đến việc đa dạng hóa sản phẩm cho vay.72
3.3.1.4. Nhóm giải pháp liên quan đến quy trình, thủ tục cho vay................ 72
3.3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng. ............................................. 73
3.3.3. Giải pháp nâng cao thu nhập từ hoạt động cho vay DNNVV. ............ 74
3.3.4. Giải pháp liên quan đến công tác phát triển khách hàng.................... 75
3.3.4.1. Làm tốt hơn nữa công tác chăm sóc, giữ chân các khách hàng truyền
thống .............................................................................................................. 75
3.3.4.2. Phát triển thêm các khách hàng DNNVV mới.................................. 76
3.4. Kiến nghị ...................................................................................................... 77
3.4.1. Kiến nghị đối với Bộ kế hoạch và đầu tư.............................................. 77
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
vi
3.4.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nước................................................ 78
3.4.3. Kiến nghị đối với Cục/Tổng cục thuế.................................................... 79
Kết luận chương 3 .................................................................................................. 79
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 79
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................. 80
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
vii
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ
Bảng:
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietcombank Đông Anh giai đoạn 2018
– 2020 ........................................................................................................................ 33
Bảng 2.2: Một số chỉ tiêu tín dụng của Vietcombank Đông Anh giai đoạn
2017 – 2020 ............................................................................................................... 36
Bảng 2.3: Một số chỉ tiêu hoạt động dịch vụ của Vietcombank Đông Anh giai đoạn
2018 – 2020 ............................................................................................................... 37
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động thanh toán quốc tế và mua bán ngoại tệ giai đoạn 2018
– 2020 ........................................................................................................................ 38
Bảng 2.5: Cơ cấu dư nợ cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa theo ngành nghề kinh
doanh ......................................................................................................................... 51
Bảng 2.6: Thu nhập từ cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Đông Anh năm
2018-2020.................................................................................................................. 57
Bảng 2.7: Chất lượng tín dụng của Vietcombank Đông Anh giai đoạn 2017 – 2020. ..... 58
Bảng 2.8: Phân loại nợ nhóm 2, nợ xấu theo ngành nghề tại Vietcombank Đông Anh
năm 2020 ................................................................................................................... 59
Bảng 3.1: Kế hoạch kinh doanh năm 2021 của Vietcombank Đông Anh ................ 68
Biểu:
Biểu 2.1: Số dư huy động vốn của Vietcombank Đông Anh giai đoạn 2018 – 2020 .... 34
Biểu 2.2: Giá trị dư nợ theo phân khúc khách hàng .................................................. 36
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
viii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT Từ viết tắt Nghĩa của từ
1 BIDV Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt
Nam
2 DN Doanh nghiệp
3 DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa
4 FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài
5 KCN Khu công nghiệp
6 NH Ngân hàng
7 NHNN Ngân hàng nhà nước
8 NHTM Ngân hàng thương mại
9 NHTW Ngân hàng trung ương
10 Techcombank Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam
11 TMCP Thương mại cổ phần
12 TDQT Tín dụng quốc tế
13 TP Thành phố
14 TTQT – TTTM Thanh toán quốc tế - Tài trợ thương mại
15 VCB Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
16 Vietcombank Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam –
Đông Anh Chi nhánh Đông Anh
17 Vietcombank Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam –
Quảng Ninh Chi nhánh Quảng Ninh
18 UBND Ủy ban nhân dân
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
ix
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Bất chấp những ảnh hưởng của dịch Covid 19, năm 2020 đi qua để lại cho
ngành Ngân hàng Việt Nam nhiều dấu ấn nổi bật như ban hành hàng loạt các chính
sách nhằm hỗ trợ doanh nghiệp và người dân bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh, tích cực
và tiên phong trong chuyển đổi số, ban hành và thực thi các chính sách tiền tệ linh
hoạt, chủ động, thận trọng, phối hợp với chính sách tài khóa và các chính sách kinh
tế vĩ mô khác nhằm kiểm soát lạm phát, ổn định nền kinh tế…Kết quả kinh doanh
của các Ngân hàng năm 2020 đều tương đối khả quan và là điểm sáng so với các
doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực khác. Một trong những chính sách mà các Ngân
hàng đang tập trung đẩy mạnh là phát triển cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa –
thành phần chiếm tỷ trọng lớn trong nền kinh tế. Ngân hàng TMCP Ngoại thương
Việt Nam – Chi nhánh Đông Anh cũng là một trong những Ngân hàng có bước
chuyển mình như vậy. Bên cạnh những kết quả đã đạt được, hoạt động cho vay
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi nhánh trong thời gian qua cũng bộc lộ một số hạn
chế. Do đó, học viên đã lựa chọn đề tài “Phát triển cho vay Doanh nghiệp nhỏ và
vừa tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Đông Anh”.
Nội dung chính của luận văn như sau:
- Nghiên cứu các khái niệm cơ bản về hoạt động cho vay của Ngân hàng
thương mại cũng như hoạt động của Doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Tổng quan về hoạt động cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Đông Anh.
- Tham khảo một số bài học kinh nghiệm về phát triển hoạt động cho vay doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại các Chi nhánh ngân hàng khác. Trên cơ sở kết quả khảo sát thu
được, học viên đưa ra một số biện pháp nhằm phát triển hoạt động cho vay doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Đông
Anh.
Nội dung chi tiết của luận văn có tại các phần dưới đây.
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong hơn 30 năm đổi mới, Đảng và Nhà nước ta luôn kiên định và nhất quán
đường lối phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa với nhiều hình
thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế, hình thức tổ chức kinh doanh và hình thức phân
phối. Thực hiện quan điểm, chủ trương của Đảng, Chính phủ đã có nhiều chính sách
phát triển đồng bộ các thành phần kinh tế, tạo điều kiện thuận lợi cho các thành phần
kinh tế hoạt động bình đẳng trước pháp luật, cùng phát triển lâu dài, hợp tác và cạnh
tranh lành mạnh. Kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo. Kinh tế tập thể không ngừng
được củng cố và phát triển. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được khuyến khích phát
triển. Kinh tế tư nhân là một động lực quan trọng của nền kinh tế. DNNVV là bộ phận
quan trọng trong thành phần kinh tế tư nhân và chiếm tỷ lệ lớn trong cộng đồng doanh
nghiệp (DN) Việt Nam. Mặc dù số lượng DNNVV đông đảo, song quy mô DN nhỏ và
siêu nhỏ chiếm tỷ lệ rất lớn, số DN quy mô vừa chỉ chiếm 1,6% tổng số DNNVV.
Chính bởi quy mô nhỏ nên hoạt động của khu vực DN này đang gặp khá nhiều khó
khăn, đặc biệt là khả năng tiếp cận các nguồn vốn để đầu tư vào máy móc, công nghệ
hiện đại, phục vụ cho sản xuất, kinh doanh... Trong thời gian tới, rất cần có những giải
pháp hữu hiệu để khu vực DN này, tuy rất năng động, nhưng cũng dễ tổn thương có sự
tiếp cận với nguồn vốn vay Ngân hàng một cách dễ dàng nhằm phát triển nhanh và bền
vững trong bối cảnh mới nhưng cũng cần đáp ứng các quy định về quản trị rủi ro theo
định của Ngân hàng thương mại.
Là một chi nhánh trực thuộc hệ thống Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt
Nam (Vietcombank), Vietcombank Đông Anh chính thức được thành lập từ năm
2014. Cũng như đa số các NHTM khác, hoạt động tín dụng chiếm đến 90% tổng
quy mô tài sản của Ngân hàng và cũng là mảng hoạt động mang lại lợi nhuận chủ
yếu cho Chi nhánh. Tuy nhiên, hiện nay, tỷ trọng cho vay với Doanh nghiệp lớn
chiếm tỷ trọng cao trong tổng giá trị cho vay của Chi nhánh. Đồng thời, chỉ tiêu cho
vay với Doanh nghiệp nhỏ và vừa trong các năm vừa qua của chi nhánh cũng
thường không đạt kế hoạch đề ra của Trụ sở chính. Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn
như vậy, học viên đã quyết định chọn đề tài “Phát triển cho vay Doanh nghiệp nhỏ
và vừa tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Đông Anh”.
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
2
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn.
Liên quan đến lý luận cũng như thực tiễn của hoạt động cho vay với Doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại các Ngân hàng TMCP nói chung và Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam nói riêng, đã có nhiều luận văn thạc sĩ thực hiện, cụ thể như sau:
Luận văn thạc sĩ kinh tế của tác giả Nguyễn Thùy Trang (2017), Phát triển cho
vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi
nhánh Quảng Ninh, Học viện hành chính quốc gia. Luận văn đã hệ thống hóa, tổng
hợp và phân tích cơ sở lý luận về mở rộng cho vay khách hàng của Ngân hàng
thương mại. Phân tích, đánh giá thực trạng cho vay DNNVV tại Vietcombank
Quảng Ninh. Tác giả cũng đã đề xuất các giải pháp nhằm mở rộng cho vay Khách
hàng là DNNVV tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng
Ninh. Tuy nhiên, luận văn nghiên cứu giới hạn về thực tế hoạt động cho vay
DNNVV tại địa bàn tỉnh Quảng Ninh trong giai đoạn từ năm 2013 – 2015 nên đề tài
còn thiếu tính thời sự, tính chất đặc điểm của địa bàn Quảng Ninh cũng hoàn toàn
khác so với thành phố Hà Nội. Đồng thời, các biện pháp mà tác giả đưa ra không
cập nhật với diễn biến cạnh tranh ngày càng gay gắt trên thị trường hiện nay cũng
như chưa đề cập đến yếu tố cạnh tranh trong nội bộ hệ thống Vietcombank.
Luận văn Thạc sĩ kinh tế của tác giả Điền Nguyên (2012), Mở rộng hoạt động
cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam
chi nhánh Gia Lai, Đại học kinh tế - Đại học Đà Nẵng. Luận văn đã hệ thống hóa
những vấn đề cơ bản về mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp tại ngân
hàng. Phân tích thực trạng mở rộng hoạt động cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng
Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Gia Lai. Tác giả đã đề
xuất những giải pháp mở rộng hoạt động cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng
Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Gia Lai. Tuy nhiên, luận
văn chỉ thực hiện việc đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp
nói chung, đề ra các giải pháp phát triển hoạt động cho vay đối với đối tượng này
mà chưa đi cụ thể đến đối tượng DNNVV.
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
3
Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh của tác giả Nguyễn Trương Thuần Mẫn
(2012), Mở rộng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi nhánh Ngân hàng đầu tư
và phát triển Hải Vân. Tuy nhiên, chính sách phát triển hoạt động cho vay Doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại các Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam và Ngân
hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam là khác nhau.
Trên cơ sở tóm tắt các công trình nghiên cứu từ trước đến nay cho thấy, mảng
đề tài về phát triển cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa nói chung chỉ phản ánh thực
trạng tín dụng cho vay các đối tượng của một địa phương nhất định. Bởi vậy, những
giải pháp đưa ra còn thiếu tính thực tiễn nên chưa thể áp dụng một cách có hiệu quả
vào tình hình cụ thể của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh
Đông Anh. Mặt khác, hiện nay, do mới đi vào hoạt động được 7 năm nên tại Ngân
hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Đông Anh chưa có công trình
nghiên cứu nào liên quan đến hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa. Do vậy,
khi lựa chọn đề tài nghiên cứu “Phát triển cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Đông Anh”, tác giả sẽ kế
thừa những thành tựu đã đạt được về mặt lý luận. Đồng thời, tác giả sẽ tập trung
nghiên cứu, khai thác những vấn đề thực tiễn một cách cụ thể và sâu sắc hơn, tìm ra
được một hệ thống giải pháp nhằm hoàn thiện phát triển cho vay doanh nghiệp nhỏ
và vừa tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Đông Anh. Đây
cũng là nghiên cứu đầu tiên về việc Phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ
và vừa tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Đông Anh.
3. Mục tiêu của đề tài
Phân tích cơ sở lý luận về Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hoạt động cho vay của
các Ngân hàng thương mại với Doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Đánh giá thực trạng hoạt động cho vay với Doanh nghiệp nhỏ và vừa của
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Đông Anh.
Đề xuất một số biện pháp nhằm phát triển hoạt động cho vay Doanh nghiệp
nhỏ và vừa của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh về cả chiều
sâu cũng như chất lượng tín dụng.
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Phát triển cho vay Doanh nghiệp Nhỏ và vừa tại cấp độ
chi nhánh Ngân hàng.
Phạm vi nghiên cứu: Thực trạng cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Đông Anh trong giai đoạn 2018 – 2020.
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu của luận văn là vận dụng tổng hợp nhiều phương
pháp nghiên cứu cơ bản như: Phương pháp thống kê, tổng hợp, phương pháp so
sánh, phương pháp phân tích.
6. Kết cấu luận văn
Kết cấu chính của luận văn gồm 3 chương như sau:
Chương 1: Tổng quan về cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa của Ngân hàng
thương mại.
Chương 2: Thực trạng phát triển hoạt động cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa
tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Đông Anh.
Chương 3: Giải pháp phát triển hoạt động cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa
tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Đông Anh.
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
5
CHƯƠNG 1:
LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại.
Hoạt động Ngân hàng với các nghiệp vụ truyền thống như nhận tiền gửi, cho
vay, cung ứng dịch vụ thanh toán ra đời khi quan hệ sản xuất và trao đổi hàng hóa
của xã hội đã phát triển ở mức độ cao. Từ 3.500 đến 1800 trước công nguyên là giai
đoạn phát triển sơ khai của Ngân hàng. Phải đợi đến thế kỷ thứ V đến XVII, nghiệp
vụ của một Ngân hàng thương mại mới đi vào giai đoạn phát triển và hoàn thiện.
Các nghiệp vụ của một ngân hàng kinh doanh bao gồm nhận tiền gửi, cho vay, phát
hành tiền giấy có khả năng đổi ra vàng, chiết khấu thương phiếu, chuyển tiền, thanh
toán bù trừ và bảo lãnh. Động lực chủ yếu của quá trình phát triển nhanh chóng này
là sự phát triển không ngừng của hoạt động thương mại trong từng quốc gia cũng
như quốc tế. Các Ngân hàng cũng dần được phân hóa theo chức năng phát hành tiền
giấy, và cũng từ đây khái nghiệm ngân hàng trung ương được nhắc đến từ cuối thế
kỷ XIX. Từ đầu thế kỷ XX đến nay, cùng với sự hoàn thiện về chức năng của các
Ngân hàng trung ương, các ngân hàng trung gian cũng phát triển đa dạng về nghiệp
vụ kinh doanh. Tuy nhiên, Ngân hàng thương mại vẫn là loại hình ngân hàng phổ
biến và quan trọng nhất hiện nay. (PGS. TS Nguyễn Văn Tiến, 2009, tr38)
Tại Việt Nam, Luật các Tổ chức tín dụng 2010 định nghĩa: “Ngân hàng là loại
hình tổ chức tín dụng có thể được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng theo quy
định của Luật này. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng bao
gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác xã và Ngân hàng
thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và
các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”.
Trong đó, hoạt động ngân hàng được định nghĩa theo Luật Ngân hàng nhà nước 2010 là
“hoạt động kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ sau
đây: nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản”.
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
6
Trong nền kinh tế thị trường, NHTM đóng vai trò là một trung gian tài chính,
làm nhiệm vụ điều phối lại nguồn vốn trên thị trường nhằm đáp ứng nhu cầu tiết
kiệm và đầu tư của xã hội. Với sự có mặt của NHTM, nền kinh tế trở nên sôi động
hơn, tiết kiệm được thời gian và chi phí, kích thích tăng trưởng và đầu tư.
Có nhiều cách để phân loại NHTM.
- Căn cứ theo hình thức sở hữu:
NHTM được chia thành 5 nhóm bao gồm: NHTM Quốc doanh, NHTM cổ
phần, Ngân hàng liên doanh, Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài, NHTM có 100%
vốn nước ngoài.
- Căn cứ theo tính chất, chiến lược kinh doanh:
Ngân hàng được chia làm 3 loại là Ngân hàng bán buôn, Ngân hàng bán lẻ và
Ngân hàng hỗn hợp.
- Căn cứ theo tính chất hoạt động:
Ngân hàng bao gồm Ngân hàng chuyên doanh và Ngân hàng kinh doanh tổng hợp.
Nhìn chung, cùng với quá trình hội nhập và phát triển, các NHTM Cổ phần đang
giữ vai trò chủ đạo trong thúc đẩy sự phát triển của hệ thống Ngân hàng nói riêng, nền
kinh tế nói chung. Cùng với đó, các Ngân hàng hiện cũng đang chuyển dịch mạnh mẽ
để khai thác tối đa thị phần dịch vụ ngân hàng bán lẻ. Đây là xu thế tất yếu, phù hợp
với xu hướng chung của các ngân hàng trong khu vực và trên thế giới.
1.1.2. Các hoạt động của Ngân hàng thương mại.
Các nghiệp vụ cơ bản của NHTM bao gồm: nghiệp vụ nguồn vốn, nghiệp vụ
sử dụng vốn và các hoạt động kinh doanh dịch vụ. Cụ thể như sau:
1.1.2.1. Nghiệp vụ nguồn vốn
Đây là nghiệp vụ tạo nguồn vốn kinh doanh cho NHTM. Hoạt động nguồn vốn
được phản ánh thông qua kết cấu nguồn vốn của NHTM bao gồm: Vốn của Ngân
hàng, Vốn huy động, Vốn đi vay và các nguồn vốn khác. Trong đó, Vốn huy động
là nguồn vốn quan trọng nhất trong số vốn thu hút từ bên ngoài của các NHTM, bao
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
7
gồm tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm. Trong quá trình hoạt
động, ngân hàng còn có thể vay vốn từ NHTW hay các thị trường tín dụng khác, hoặc
thị trường tài chính trong và ngoài nước thông qua một số nghiệp vụ như chiết khấu/tái
chiết khấu giấy tờ có giá, phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu ngân hàng.
1.1.2.2. Nghiệp vụ sử dụng vốn
Bao gồm các nghiệp vụ liên quan đến việc sử dụng nguồn vốn của Ngân hàng như:
- Nghiệp vụ Ngân quỹ:
Mục đích nhằm đảm bảo khả năng thanh toán thường xuyên. Ngân hàng luôn
giữ một lượng tiền mặt dưới các dạng sau: tiền mặt tại quỹ của Ngân hàng, tiền gửi
tại các NHTM khác, tiền gửi tại NHTW, tiền mặt trong quá trình thu.
- Nghiệp vụ tín dụng:
Theo Luật các tổ chức tín dụng 2020, cấp tín dụng “là việc thỏa thuận để tổ
chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản
tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài
chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”.
- Nghiệp vụ đầu tư:
Là nghiệp vụ mà NHTM dùng vốn của mình mua các chứng khoán (các chứng
khoán chính phủ và một số chứng khoán công ty) hoặc đầu tư theo dự án.
- Nghiệp vụ tài sản có khác:
Đó là những vốn hiện vật như trụ sở làm việc, máy móc, trang thiết bị dùng
cho hoạt động do Ngân hàng sở hữu.
1.1.2.3. Nghiệp vụ trung gian của NHTM
Nghiệp vụ trung gian là nghiệp vụ mà NHTM thay mặt khách hàng thực hiện
việc thanh toán hay các ủy thác khác để thu phí. Nghiệp vụ trung gian chủ yếu gồm
nghiệp vụ chuyển tiền – thanh toán hộ, nghiệp vụ thu hộ, nghiệp vụ tín thác và
nghiệp vụ qua lại đồng nghiệp.
1.1.3. Khái quát hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại.
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
8
1.1.3.1. Khái quát hoạt động cho vay
Theo Luật các tổ chức tín dụng 2010: “Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo
đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng
vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc
có hoàn trả cả gốc và lãi”. Trong hoạt động tín dụng, cho vay là hoạt động quan
trọng nhất và chiếm tỷ trọng lớn nhất của NHTM.
Hoạt động cho vay là hoạt động tiềm ẩn rủi ro cao cho Ngân hàng do việc thu
hồi nợ vay không những phụ thuộc vào bản thân khách hàng mà còn phụ thuộc vào
môi trường hoạt động, ngoài tầm kiểm soát của khách hàng như sự biến động về giá
cả, lãi suất, tỷ giá, lạm phát, tăng trưởng kinh tế, thị trường, thiên tai…Khi khách
hàng gặp khó khăn do môi trường kinh doanh thay đổi, sẽ dẫn đến khó khăn trong
việc trả nợ, điều này khiến cho ngân hàng gặp rủi ro tín dụng.
1.1.3.2. Vai trò của hoạt động cho vay
- Đối với nền kinh tế:
Vai trò kinh tế cơ bản của cho vay là luân chuyển vốn từ những người có
nguồn vốn thặng dư đến những người thiếu hụt. Nguyên nhân là những người tiết
kiệm thường không đồng thời là những người có cơ hội đầu tư sinh lời cao. Do đó,
nếu không có ngân hàng thì việc luân chuyển vốn giữa các chủ thể trong nền kinh tế
sẽ ách tắc. Vì vậy, kênh luân chuyển vốn qua Ngân hàng có ý nghĩa rất lớn trong
việc thúc đẩy hiệu quả của nền kinh tế. Đồng thời, thông qua hoạt động cho vay mà
vốn từ những người thiếu dự án đầu tư hiệu quả được chuyển tới những người có dự
án đầu tư hiệu quả hơn nhưng thiếu vốn. Kết quả là nền kinh tế tăng trưởng, tạo
công ăn việc làm và nâng cao hiệu suất lao động. Cùng với đó, thông qua việc cho
vay vào những ngành nghề, khu vực kinh tế trọng điểm sẽ thúc đẩy sự phát triển của
các ngành nghề đó, tạo nên cơ cấu hợp lý và hiệu quả. Hoạt động cho vay cũng góp
phần lưu thông tiền tệ, hàng hóa, điều tiết thị trường, kiểm soát giá trị đồng tiền, là
kênh truyền tải vốn tài trợ của nhà nước đến nông nghiệp, nông thôn, góp phần xóa
đói, giảm nghèo, ổn định chính trị, xã hội.
- Đối với khách hàng:
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
9
Hoạt động cho vay đáp ứng kịp thời nhu cầu về số lượng và chất lượng vốn
cho khách hàng, giúp nhà đầu tư nắm bắt được nhưng cơ hội kinh doanh, doanh
nghiệp có đủ vốn để mở rộng sản xuất, cá nhân có đủ khả năng tài chính để trang
trải các khoản chi tiêu nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống. Hoạt động cho vay
cũng ràng buộc trách nhiệm hoàn trả gốc và lãi của khách hàng cho Ngân hàng, là
động lực để khách hàng sử dụng vốn vay hiệu quả, đem lại lợi nhuận cho doanh
nghiệp cũng như đảm bảo nghĩa vụ trả nợ cho Ngân hàng.
- Đối với Ngân hàng:
Hoạt động cho vay là hoạt động truyền thống, chiếm tỷ trọng lớn nhất trong
tổng tài sản có và mang lại nguồn thu nhập chủ yếu cho Ngân hàng. Mặc dù tỷ trọng
của hoạt động tín dụng đang có xu hướng giảm song tín dụng nói chung và hoạt
động cho vay nói riêng vẫn luôn là nghiệp vụ sử dụng vốn quan trọng nhất đối với
Ngân hàng. Thông qua hoạt động cho vay mà ngân hàng đa dạng hóa được danh
mục tài sản có, giảm thiểu rủi ro, gia tăng lợi nhuận, mở rộng được các loại hình
dịch vụ khác, như thanh toán, thu hút tiền gửi, kinh doanh ngoại tệ….
1.1.3.3. Phân loại hoạt động cho vay
Có nhiều cách phân loại hoạt động cho vay của NHTM, căn cứ vào một số tiêu
chí như thời hạn cho vay (Cho vay ngắn hạn, cho vay trung hạn và cho vay dài hạn),
biện pháp bảo đảm tín dụng (Cho vay có bảo đảm và cho vay không có bảo đảm),
mục đích tín dụng (Cho vay bất động sản, cho vay công thương nghiệp, cho vay
nông nghiệp, cho vay tiêu dùng…), chủ thể vay vốn (Cho vay doanh nghiệp, cho
vay cá nhân, hộ gia đình và cho vay các tổ chức tài chính), phương thức cho vay
(Cho vay theo hạn mức, cho vay từng lần).
Trong các cách phân loại trên, phân loại theo chủ thể vay vốn tương đối phổ biến
tại các NHTM. Cho vay doanh nghiệp thường được các NHTM phân nhóm dựa theo
quy mô doanh nghiệp như cho vay doanh nghiệp lớn, cho vay doanh nghiệp nhỏ và
vừa. Trong đó, phân khúc doanh nghiệp nhỏ và vừa đang được các Ngân hàng coi là
phân khúc tiềm năng và tập trung đẩy mạnh trong thời gian gần đây.
1.2. Hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại với Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
10
1.2.1. Khái niệm Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Dựa trên nhiều tiêu chí như quy mô vốn, doanh thu cũng như số lượng lao
động, doanh nghiệp được phân loại thành doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp vừa và
nhỏ. Trong đó, theo Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017, doanh nghiệp nhỏ
và vừa bao gồm doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa, có
số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 200 người và đáp
ứng một trong hai tiêu chí sau đây:
- Tổng nguồn vốn không quá 100 tỷ đồng
- Tổng doanh thu của năm trước liền kề không quá 300 tỷ đồng
Với mỗi lĩnh vực, tiêu chí cụ thể để phân loại 3 nhóm doanh nghiệp này cũng
khác nhau. Ở Việt Nam, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày
11/3/20218 quy định chi tiết một số điều của Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Quy mô
Doanh nghiệp siêu nhỏ Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa
Số lao
Tổng
Doanh Số lao
Tổng
Doanh Số lao
Tổng
Doanh
nguồn nguồn nguồn
Khu vực động thu động thu động thu
vốn vốn vốn
I. Nông nghiệp, lâm
Dưới Dưới
nghiệp, thủy sản và Dưới 10 Dưới 3 Dưới 3 Dưới 20 Dưới 50 Dưới Dưới
100 200
lĩnh vực công người tỷ đồng tỷ đồng tỷ đồng tỷ đồng 100 tỷ 200 tỷ
người người
nghiệp, xây dựng
II. Thương mại và Dưới 10 Dưới 3 Dưới 10 Dưới 50 Dưới 50
Dưới Dưới
Dưới Dưới
100 tỷ 100
dịch vụ người tỷ đồng tỷ đồng người tỷ đồng 100 tỷ 300 tỷ
đồng người
(Nguồn: Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11/3/20218)
Mỗi doanh nghiệp ở mỗi ngành nghề, lĩnh vực hay ở các quốc gia khác nhau
đều có những đặc điểm nổi bật khác nhau. Tuy nhiên, khi so sánh với các doanh
nghiệp quy mô lớn, Doanh nghiệp nhỏ và vừa nhìn chung có một số đặc điểm bao
gồm cả lợi thế cũng như nhược điểm, cụ thể như sau:
- Lợi thế:
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
+ DNNVV được thành lập dễ dàng vì không đòi hỏi nhiều vốn, số lượng lao
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
11
động không nhiều, chi phí đầu tư cơ sở hạ tầng thấp.
Với lợi thế này, DNNVV thường có thuận lợi hơn trong việc thâm nhập thị
trường mới, cung cấp các sản phẩm và dịch vụ mới hoặc những mặt hàng có tỷ suất
lợi nhuận cao nhưng đi kèm thường là rủi ro lớn. Đồng thời, DNNVV cũng có nhiều
động cơ để hướng vào các hoạt động kinh doanh mới mang tính rủi ro cao vì với
tính chất nhỏ bé về quy mô, DNNVV sẽ khó cạnh tranh với các doanh nghiệp lớn
trong các hoạt động kinh doanh thông thường. Đa số các DNNVV không cần diện
tích sản xuất tập trung lớn, do đó có thể đặt trụ sở doanh nghiệp tại nhiều nơi, nhiều
địa phương để thuận tiện cho sản xuất và cung ứng hàng hoá dịch vụ ra thị trường
một cách nhanh nhóng, giảm chi phí vận chuyển. Khả năng này giúp DNNVV phát
huy được lợi thế về giảm đầu tư ban đầu cho cơ sở vật chất, tận dụng được các
nguồn lực phân tán, đồng thời cũng tạo ra tính linh hoạt cao trong tổ chức sản xuất.
+ Khả năng trang bị công nghệ mới hiện đại:
Nhờ sự phát triển của khoa học công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin,
DNNVV ngày càng có nhiều khả năng ứng dụng mạnh mẽ công nghệ hiện đại vào
trong hoạt động của mình, nhờ đó đạt được năng suất lao động cao và cung cấp
những sản phẩm và dịch vụ có chất lượng tốt. Không giống như các Doanh nghiệp
lớn, quy mô của DNNVV tương đối gọn nhẹ với bộ máy lãnh đạo đơn giản, đa số
có mối quan hệ gia đình, quen biết. Do đó, sự đồng thuận khi đưa ra quyết định đầu
tư thường nhanh chóng hơn.
+ Hiệu suất hoạt động.
DNNVV sau khi thành lập xong thường nhanh chóng đi vào sản xuất kinh
doanh do việc xây dựng cơ sở hạ tầng cần thiết cho hoạt động diễn ra trong thời
gian ngắn, đồng thời không mất nhiều thời gian thành lập bộ máy quản lý nên hiệu
suất hoạt động của DNNVV thường cao hơn so với các doanh nghiệp lớn.
+ Tính năng động, nhạy bén với những thay đổi của thị trường.
Do có bộ máy tổ chức quản lý gọn nhẹ, nên hầu hết DNNVV đều năng động hơn,
nhạy bén hơn đối với những thay đổi của thị trường. Khi nhu cầu của thị trường thay
đổi hay khi gặp khó khăn, nội bộ doanh nghiệp dễ dàng bàn bạc đi đến thống
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
12
nhất thực hiện điều chỉnh, DNNVV dễ dàng thực hiện thay đổi máy móc thiết bị,
chuyển hướng sản xuất kinh doanh các mặt hàng để đáp ứng nhanh chóng những nhu
cầu mới của thị trường, vượt qua khó khăn và đạt hiệu quả kinh tế cao trong thời gian
ngắn. Trên thực tế, bắt đầu từ những năm 1990, nhiều công ty lớn trong một số lĩnh vực
như vận tải, giáo dục, dịch vụ du lịch… trên toàn cầu có xu hướng điều chỉnh và phân
chia thành các công ty nhỏ để tăng hiệu quả trong hoạt động kinh doanh.
+ Tính chủ động và linh hoạt về giá cả.
Đây là một trong những ưu thế quan trọng của các DNNVV nhằm đáp ứng
nhu cầu đa dạng của thị trường. DNNVV có khả năng cung cấp các dịch vụ có giá
cả thấp, đồng thời đưa ra nhiều mức giá linh hoạt khác nhau, phù hợp với túi tiền và
nhu cầu của nhiều đối tượng khách hàng.
- Hạn chế:
+ Khả năng cạnh tranh.
Cũng chính xuất phát từ đặc điểm cần ít vốn để hoạt động nên DNNVV bị hạn
chế về khả năng cạnh tranh. Do tiềm lực tài chính thấp nên DNNVV thiếu nguồn
lực để thực hiện các ý tưởng kinh doanh lớn, các dự án đầu tư lớn và trong thời gian
dài. Cũng do nguồn vốn hạn chế nên DNNVV thường gặp khó khăn trong việc đầu
tư cho nghiên cứu thiết kế cải tiến công nghệ, mua sắm và trang bị những công nghệ
hiện đại đòi hỏi nguồn vốn lớn, hạn chế trong việc đào tạo và nâng cao trình độ cho
đội ngũ nhân viên của mình, từ đó ảnh hưởng đến năng suất lao động, chất lượng
sản phẩm và tính cạnh tranh trên thị trường.
+ Trình độ quản lý và phương thức điều hành doanh nghiệp.
Phần lớn DNNVV được thành lập trên cơ sở góp vốn của nhiều thành viên trong
gia đình, bạn bè, đồng nghệp… và người chủ sở hữu thường đồng thời là người quản
lý, giám đốc hay kế toán trưởng. Đa số các chủ DNNVV chưa được đào tạo cơ bản, đặc
biệt những kiến thức về kinh tế thị trường, quản trị kinh doanh, họ quản lý bằng kinh
nghiệm và thực tiễn là chủ yếu. Do vậy mức độ chuyên môn trong quản lý thường
không cao, đôi khi việc tách bạch giữa các bộ phận không rõ ràng, những người quản lý
các bộ phận cũng thường tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất. Và hệ quả rõ ràng
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
13
là môi trường làm việc ở các DNNVV chưa phát huy tốt tính tự chủ, sáng tạo của
nhân viên. Không ít DNNVV vẫn còn xa lạ với việc xây dựng chiến lược phát triển
kinh doanh lâu dài và bền vững với những mục tiêu, sứ mệnh được xác định rõ
ràng, cụ thể trong từng giai đoạn, từng điều kiện và hoàn cảnh. Ngoài ra còn chưa
kể đến chi phí để đào tạo và nâng cao trình độ đối với các DNNVV trên mỗi đơn vị
doanh số sẽ cao hơn so với các doanh nghiệp lớn. Các DNNVV cũng không có sẵn
những kỹ sư và nhân viên kỹ thuật như các doanh nghiệp lớn.
+ Quy mô
DNNVV không có lợi thế về quy mô, đồng thời mỗi DNNVV chỉ chiếm một
phần nhỏ trong thị phần của toàn thị trường, hoặc đóng vai trò là những nhà thầu
phụ cho các doanh nghiệp lớn, do đó vị thế cạnh tranh thấp và trong nhiều trường
hợp thường bị động và phụ thuộc vào chiến lược kinh doanh và định hướng phát
triển của các doanh nghiệp lớn.
+ Khả năng thiết lập và mở rộng quan hệ hợp tác.
DNNVV nhìn chung thường bị hạn chế hơn so với các doanh nghiệp lớn trong
việc thiết lập và mở rộng quan hệ hợp tác với các đơn vị kinh tế bên ngoài địa phương
và trong các mối quan hệ với các cơ quan chính quyền, với các tổ chức tài chính như
ngân hàng và các quỹ, với các đơn vị báo chí…. Nguyên nhân chủ yếu là do quy mô
thị trường của các DNNVV thường bó hẹp trong phạm vi địa phương và hạn chế về
khả năng tài chính dành cho các hoạt động quảng bá của doanh nghiệp.
Mặt khác, những khó khăn (thường là do chi phí cao) trong việc thu thập thông
tin về những người vay trên thị trường tài chính là nguyên nhân khiến những người
cho vay thường hạn chế đối với những người đi vay nhất định. Trong bối cảnh đó,
các doanh nghiệp nhỏ thường là những đối tượng đầu tiên bị hạn chế tiếp cận thị
trường tín dụng.
1.2.2. Vai trò của vốn vay Ngân hàng thương mại với Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Cũng như các loại hình doanh nghiệp khác trong nền kinh tế thị trường, vốn quyết
định 45%-50% sự thành công của doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp nhỏ và vừa
do vốn là một yếu tố đầu vào cho hoạt động sản xuất kinh doanh, là điều kiện
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
14
vật chất không thể thiếu được cho hoạt động của doanh nghiệp. Nếu không có vốn,
sẽ không có bất kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh nào. Vốn kinh doanh là cơ sở để
doanh nghiệp tính toán, hoạch định chiến lược và kế hoạch kinh doanh. Ngay khi
thành lập, các doanh nghiệp dù ở thành phần kinh tế nào cũng đều có một số vốn
ban đầu gọi là vốn điều lệ. Tuy nhiên, trong quá trình hoạt động, cùng với quy mô
ngày càng mở rộng, số vốn này sẽ không đủ đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp. Từ
đó, việc tìm kiếm nguồn vốn bên ngoài, đặc biệt là nguồn vốn vay từ các Ngân hàng
thương mại có vai trò đặc biệt quan trọng với lộ trình phát triển của các công ty.
Một số vai trò điển hình của vốn vay Ngân hàng thương mại với Doanh nghiệp nhỏ
và vừa có thể kể đến như sau:
- Vốn vay Ngân hàng giúp hoạt động của các Doanh nghiệp nhỏ và vừa diễn ra
liên tục.
Trên thực tế, khó có doanh nghiệp nào tự đáp ứng được 100% nhu cầu vốn của
mình, đặc biệt là khi công ty đang trong giai đoạn tăng trưởng cần đầu tư công nghệ
sản xuất mới, tăng hàng tồn kho hay đang áp dụng chính sách trả chậm cho khách
hàng đầu ra. Việc thiếu vốn trong giai đoạn này có thể làm cho doanh nghiệp hoạt
động gián đoạn, lâu dần sẽ dẫn đến thua lỗ, phá sản. Với đặc điểm hạn chế về năng
lực tài chính, các Doanh nghiệp nhỏ và vừa rất khó huy động vốn qua các kênh trên
thị trường vốn. Do đó, vốn vay từ Ngân hàng thương mại sẽ đáp ứng kịp thời nhu
cầu về số lượng cũng như chất lượng vốn cho khách hàng. Với các ưu điểm như an
toàn, thuận tiện, nhanh chóng, dễ tiếp cận và có khả năng đáp ứng được nhu cầu vốn
lớn, tín dụng ngân hàng đáp ứng được nhu cầu đa dạng của doanh nghiệp, từ đó
giúp hoạt động của doanh nghiệp diễn ra liên tục.
- Vốn vay Ngân hàng giúp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của các Doanh
nghiệp nhỏ và vừa.
Hoạt động đi vay từ Ngân hàng thương mại ràng buộc trách nhiệm doanh nghiệp
trong việc hoàn trả gốc và lãi trong thời hạn nhất định theo như Hợp đồng tín dụng đã
ký. Do đó, doanh nghiệp phải nỗ lực, tận dụng hết khả năng của mình để sử dụng vốn
vay hiệu quả, đẩy nhanh quá trình tái sản xuất, đem lại lợi nhuận cho doanh
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
15
nghiệp và đảm bảo nghĩa vụ trả nợ cho Ngân hàng.
- Vốn vay Ngân hàng thương mại giúp hình thành cơ cấu vốn tối ưu cho
Doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Trong nền kinh tế hiện nay, có rất ít doanh nghiệp có thể dùng 100% vốn tự có
vào phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh. Không giống như các doanh nghiệp
lớn, Doanh nghiệp nhỏ và vừa khó có thể huy động vốn thông qua phát hành cổ
phiếu, trái phiếu, tăng vốn góp. Vốn vay từ Ngân hàng thương mại chính là công cụ
giúp nhóm Doanh nghiệp này tối ưu hóa hiệu quả sử dụng vốn thông qua ảnh hưởng
tích cực của lá chắn thuế, từ đó giảm chi phí thuế doanh nghiệp phải nộp.
- Vốn vay Ngân hàng thương mại góp phần tập trung vốn sản xuất, nâng cao
khả năng cạnh tranh của Doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Xuất phát từ lợi thế có quy mô nhỏ, bộ máy đơn giản, Doanh nghiệp nhỏ và
vừa tương đối dễ dàng khi quyết định cũng như đi vào thực hành một cơ hội kinh
doanh mới. Hiện nay, nhiều Ngân hàng thương mại đã đưa ra các gói tín dụng cho
Doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo. Điều này giúp tăng năng lực cạnh
tranh cho các Doanh nghiệp nhỏ và vừa khi các doanh nghiệp này có những cơ hội
kinh doanh khả thi, hiệu quả và đáp ứng quy định của Ngân hàng song không đủ
nguồn lực tài chính để thực thi.
1.2.3. Các nội dung cơ bản của hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại.
Hoạt động cho vay là một trong những hoạt động chính của Ngân hàng thương
mại, một hoạt động phức tạp và nhiểu rủi ro, nếu hành động chủ quan duy ý chí sẽ
mang lại những tổn thất nặng nề cho Ngân hàng. Vì vậy, để ra được quyết định cho vay
đúng đắn, tiết kiệm thời gian, chi phí cho Ngân hàng và khách hàng, đảm bảo an toàn
vốn trong kinh doanh ngân hàng thì hoạt động tín dụng đòi hỏi ngân hàng phải tuân thủ
nghiêm ngặt quy trình cho vay. Quy trình tín dụng tại các Ngân hàng thương mại về chi
tiết có thể khác nhau song cơ bản bao gồm các khâu theo trình tự sau:
- Thiết lập hồ sơ tín dụng:
Hồ sơ tín dụng của Ngân hàng là tài liệu bằng văn bản, biểu hiện mối quan hệ
tổng thể của ngân hàng với khách hàng vay vốn. Chất lượng tín dụng phụ thuộc rất
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
16
lớn vào sự hoàn chỉnh và chính xác của hồ sơ tín dụng. Vì vậy, khi thiết lập một hồ
sơ tín dụng phải đầy đủ các yếu tố như: các thông tin cơ bản về khách hàng xin vay,
thông tin về tài chính hiện tại của khách hàng xin vay, lịch sử tài chính của khách
hàng, mục đích vay vốn, kế hoạch hoạt động kinh doanh của khách hàng, thỏa thuận
giữa Ngân hàng và khách hàng…Bộ hồ sơ cho vay gồm hồ sơ do khách hàng lập và
cung cấp cho Ngân hàng, hồ sơ do Ngân hàng lập, hồ sơ do ngân hàng và khách
hàng cùng lập.
- Phân tích tín dụng:
Mục đích nhằm phân tích đánh giá một cách tổng thể khách hàng trước khi
cho vay nhằm phòng ngừa, hạn chế rủi ro cho Ngân hàng. Hoạt động phân tích tín
dụng bao gồm phân tích đánh giá khách hàng (năng lực hoạt động, vốn, uy tín, điều
kiện, tài sản thế chấp – nếu có), thẩm định dự án đề nghị vay vốn, thẩm định tài sản
bảo đảm cho khoản vay (nếu khoản vay có tài sản bảo đảm).
- Quyết định cấp tín dụng:
Kết quả của quá trình phân tích tín dụng là đưa ra quyết định cho vay hay từ
chối cho vay. Trường hợp quyết định cho vay, Ngân hàng sẽ đưa ra các điều kiện tín
dụng đi kèm và yêu cầu khách hàng tuân thủ.
- Giám sát và quản lý tín dụng:
Được tiến hành từ khi cho vay đến khi khoản vay được hoàn trả nhằm đôn đốc
khách hàng thực hiện đúng các cam kết theo hợp đồng tín dụng đã ký với Ngân
hàng. Nội dung kiểm tra bao gồm kiểm tra trước, trong và sau cho vay.
1.3. Phát triển hoạt động cho vay đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa.
1.3.1. Khái niệm phát triển hoạt động cho vay đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Trước hết chúng ta cần hiểu phát triển là gì? Trong lịch sử triết học, quan điểm
siêu hình xem sự phát triển chỉ là sự tăng, giảm thuần túy về lượng, không có sự thay
đổi về chất của sự vật, hiện tượng; đồng thời, nó cũng xem sự phát triển là quá trình
tiến lên liên tục, không trải qua những bước quanh co phức tạp. Đối lập với quan điểm
siêu hình, trong phép biện chứng, khái niệm phát triển dùng để chỉ quá trình vận
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
17
động của sự vật, hiện tượng theo khuynh hướng đi lên: từ trình độ thấp đến trình độ
cao, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn. Như vậy, khái niệm phát triển không
đồng nhất với khái niệm "vận động" (biến đổi) nói chung; đó không phải là sự biến
đổi tăng lên hay giảm đi đơn thuần về lượng hay sự biến đổi tuần hoàn lặp đi lặp lại
ở chất cũ mà là sự biến đổi về chất theo hướng ngày càng hoàn thiện của sự vật ở
những trình độ ngày càng cao hơn. Phát triển cũng là quá trình phát sinh và giải
quyết mâu thuẫn khách quan vốn có của sự vật, hiện tượng; là quá trình thống nhất
giữa phủ định các nhân tố tiêu cực và kế thừa, nâng cao nhân tố tích cực từ sự vật,
hiện tượng cũ trong hình thái của sự vật, hiện tượng mới.
Phát triển mang tính khách quan, đó là quá trình tự thân của sự vật, không phụ
thuộc vào ý muốn chủ quan của con người; mang tính phổ biến, vì nó diễn ra cả
trong tự nhiên, xã hội và tư duy, trong mọi không gian và thời gian; mang tính đa
dạng, phong phú, tức là tùy thuộc vào hình thức tồn tại cụ thể của vật chất mà phát
triển diễn ra nhiều hình thức khác nhau. (PGS.TS Phạm Văn Đức, 2019, từ trang
104 đến trang 108)
Từ khái niệm về sự phát triền, chúng ta có thể rút ra khái niệm thế nào là Phát
triển hoạt động cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa:
Phát triển hoạt động cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa là sự tăng lên về quy mô
và số lượng các khoản vay được Ngân hàng cung cấp cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa
trong nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định, sự gia tăng về số lượng sản
phẩm tín dụng dành riêng cho nhóm khách hàng là DNNVV, sự gia tăng về chất lượng
tín dụng với nhóm khách hàng này cũng như sự tăng trưởng về lợi nhuận mà nhóm
khách hàng DNNVV mang lại trong cơ cấu lợi nhuận chung của Ngân hàng. Như vậy,
khái niệm phát triển hoạt động cho vay DNNVV bao hàm 4 nội dung cơ bản. Trong đó,
sự tăng lên về quy mô và số lượng các khoản vay có thể được tính bằng chỉ tiêu tương
đối hoặc tuyệt đối của số dư các khoản tín dụng và số khoản tín dụng của kỳ sau so với
kỳ trước. Số tương đối cho biết tốc độ tăng trưởng hoạt động cho vay của Ngân hàng
nhanh hay chậm. Số tuyệt đối thể hiện quy mô phát triển tín dụng như thế nào. Sự gia
tăng về số sản phẩm dành cho DNNVV đánh giá mức độ quan tâm mà Ngân hàng dành
cho nhóm khách hàng này. Sự gia tăng về chất lượng
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
18
tín dụng phản ánh sự cải thiện trong chỉ tiêu nợ xấu của Ngân hàng. Tăng trưởng lợi
nhuận của nhóm khách hàng là DNNVV mang lại cho Ngân hàng phản ánh tỷ trọng
lợi nhuận hàng năm của mảng DNVVV so với tổng lợi nhuận mà Ngân hàng đạt
được từ cả Khách hàng là Doanh nghiệp lớn và khách hàng cá nhân.
1.3.2. Nội dung phát triển hoạt động cho vay đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Việc phát triển hoạt động cho vay đối với mỗi loại hình doanh nghiệp phụ
thuộc vào chính sách của từng ngân hàng từng thời kỳ. Nội dung phát triển hoạt
động cho vay đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa bao gồm:
- Thứ nhất, sự tăng lên về quy mô và số lượng khoản vay với khách hàng là
Doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Điều này bao gồm việc tăng giá trị cấp tín dụng trên 1 khoản vay và tăng số
lượng khoản vay hay nói cách khác là tăng số lượng khách hàng là DNNVV. Bên
cạnh việc tập trung hoạt động trong vùng thị trường quen thuộc sẵn có, các Ngân
hàng thương mại cần chú trọng đến việc mở rộng ra các địa bàn tiềm năng khác
đồng thời đa dạng hóa khách hàng cho vay. Khi đó, cùng với việc mở rộng thị
trường về mặt địa lý, số lượng khách hàng vay vốn và các danh mục ngành nghề
của khách hàng là Doanh nghiệp nhỏ và vừa cũng sẽ được mở rộng vì ở mỗi vùng
địa lý khác nhau sẽ có những ngành nghề kinh doanh khác nhau phù hợp với đặc
điểm kinh tế từng vùng.
Mở rộng quy mô cho vay hay tăng tỷ trọng dư nợ cho vay Doanh nghiệp nhỏ
và vừa còn đồng nghĩa với việc tăng thị phần cho vay của Ngân hàng so với các đối
thủ khác. Trong bối cảnh cạnh tranh giữa các Ngân hàng ngày càng gay gắt, việc
mở rộng thị phần này là vô cùng quan trọng. Điều này giúp các Ngân hàng tăng
trưởng lợi nhuận do hoạt động cho vay vẫn là hoạt động then chốt của Ngân hàng.
Nhờ mở rộng quy mô cho vay, các Ngân hàng thu được phần chênh lệch giữa lãi
suất cho vay và lãi suất huy động, chi phí hoạt động. Đây là phần thu nhập chính
của các Ngân hàng hiện nay.
- Thứ hai, sự gia tăng các sản phẩm dành cho DNNVV.
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
Cũng như các loại hình hàng hóa khác trong nền kinh tế, mỗi loại hình cho vay
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
19
của ngân hàng được coi là một sản phẩm để chào bán tới khách hàng. Do đó, việc
đa dạng hóa các sản phẩm cho vay giúp cho khách hàng có nhiều sự lựa chọn phù
hợp với đặc thù kinh doanh của doanh nghiệp mình hơn, từ đó, tăng tính cạnh tranh
cho các Ngân hàng được khách hàng lựa chọn.
- Thứ ba, sự gia tăng chất lượng tín dụng của nhóm DNNVV.
Hoạt động cho vay của Ngân hàng tiềm ẩn nhiều rủi ro khi hoạt động kinh doanh
của khách hàng gặp khó khăn dẫn đến không có khả năng hoàn trả toàn bộ hoặc một
phần gốc, lãi cho Ngân hàng. Do đó, việc duy trì tỷ lệ nợ nhóm 2, nợ xấu ở mức độ cho
phép là yếu tố để Ngân hàng xem xét, đánh giá việc phát triển hoạt động cho vay
DNNVV. Các Ngân hàng khó có thể đặt tốc độ tăng trưởng dư nợ cao với DNNVV khi
chất lượng tín dụng của phân khúc này thấp, mang lại nhiều rủi ro cho Ngân hàng.
- Thứ tư, sự gia tăng lợi nhuận mà hoạt động cho vay với DNNVV mang lại.
Ngân hàng thương mại cũng là một loại hình doanh nghiệp hoạt động trên cơ
sở tối đa hóa lợi nhuận. Do đó, định hướng phát triển cho vay Doanh nghiệp lớn,
khách hàng cá nhân hay DNVVV sẽ đều dựa trên lợi ích tiềm năng mà phân khúc
này mang lại cũng như định hướng phát triển lâu dài của Ngân hàng. Vì vậy, trong
nội dung phát triển cho vay DNNVV sẽ bao gồm việc tăng trưởng lợi nhuận hàng
năm mà DNNVV đóng góp cho Ngân hàng. Nếu lợi nhuận mà DNNVV mang lại
không tăng thì các Ngân hàng chưa đạt được hiệu quả từ hoạt động cho vay với
nhóm Khách hàng này.
1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình phát triển hoạt động cho vay Doanh nghiệp
nhỏ và vừa của Ngân hàng thương mại.
Việc đo lường và đánh giá tình hình phát triển hoạt động cho vay đối với Doanh
nghiệp nhỏ và vừa được các Ngân hàng thương mại thường dùng các chỉ tiêu sau:
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
20
1.3.3.1. Quy mô cho vay
Số lượng khách hàng là Doanh nghiệp nhỏ và vừa có quan hệ tín dụng với
ngân hàng. Đây là chỉ tiêu đơn giản, dễ thống kê cho biết tỷ trọng số Doanh nghiệp
nhỏ và vừa trên tổng số doanh nghiệp đang có quan hệ tín dụng tại Ngân hàng và
mức tăng của số lượng này qua từng năm.
Tỷ trọng dư nợ vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa/Tổng dư nợ khách hàng của
Ngân hàng thương mại: phản ánh mức độ tập trung của dư nợ mảng Doanh nghiệp
nhỏ và vừa trong tổng dư nợ chung của NHTM.
Tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa: phản ánh tốc độ
tăng trưởng dư nợ cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại thời điểm cuối kỳ so với số
dư của năm tài chính trước đó. Công thức tính của chỉ tiêu này như sau:
K= ư ợ ℎ ă ( +1)− ư ợ ℎ ă ư ợ ℎ ă
1.3.3.2. Tốc độ tăng trưởng thị phần cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Đánh giá sự tăng trưởng thị phần hoạt động cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa
của NHTM này so với các tổ chức tín dụng khác cũng như chi nhánh này so với chi
nhánh khác.
1.3.3.3. Thu nhập từ hoạt động cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Chỉ tiêu này phản ánh tổng thu nhập từ hoạt động cho vay đối với Doanh
nghiệp nhỏ và vừa, được tính bằng tổng tiền lãi và phí thu được (nếu có) trừ đi toàn
bộ chi phí liên quan để duy trì được khoản cấp tín dụng đó.
1.3.3.4. Chất lượng tín dụng của hoạt động cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Tỷ lệ nợ xấu với DNNVV/Tổng dư nợ cho vay đối với DNNVV: Phản ánh tỷ
lệ nợ xấu là nợ từ nhóm 3 trở lên trên tổng số dư nợ cho vay của tổ chức tín dụng
đối với nhóm khách hàng là DNNVV.
Tốc độ tăng trưởng nợ xấu: cho biết chất lượng các khoản cho vay với nhóm
khách hàng là DNNVV có dấu hiệu tăng lên hay giảm đi.
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
21
1.3.3.5. Mức độ đa dạng của các sản phẩm cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Phản ánh mức độ quan tâm của các tổ chức tín dụng đến việc phát triển các
sản phẩm đa dạng cho nhóm khách hàng là DNNVV.
1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Có nhiều nhân tố ảnh hưởng đến việc cho vay với DNNVV của các NHTM.
Bao gồm:
1.3.4.1. Các nhân tố bên trong Ngân hàng.
- Thứ nhất, chính sách tín dụng của NHTM là yếu tố quyết định đến hoạt động
cho vay đối với DNNVV.
Chính sách tín dụng của NHTM là hệ thống các chủ trương, định hướng, quy
định chi phối hoạt động tín dụng do ngân hàng đưa ra nhằm sử dụng hiệu quả nguồn
vốn để tài trợ cho các doanh nghiệp, hộ gia đình và cá nhân, từ đó đạt được những
mục tiêu mà ngân hàng đã hoạch định. Chính sách tín dụng phản ánh cương lĩnh tài
trợ của ngân hàng, cung cấp cho nhà quản lý ngân hàng cũng như các cán bộ tín
dụng đường lối chỉ đạo cụ thể trong việc ra quyết định cho vay và xây dựng danh
mục cho vay, tạo nên sự thống nhất chung trong hoạt động tín dụng của ngân hàng.
Chính sách tín dụng bao gồm các chính sách về quy mô và giới hạn tín dụng, chính
sách lãi suất và phí suất tín dụng, chính sách về thời hạn nợ, và chính sách về tài sản
đảm bảo. Hàng năm, các NHTM khi đưa ra kế hoạch kinh doanh, trong đó có hoạt
động cho vay, sẽ xác định chỉ tiêu từng mảng (khách hàng bán buôn và khách hàng
bán lẻ, khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp). Nếu định hướng kinh
doanh là phát triển Doanh nghiệp nhỏ và vừa thì các chính sách tín dụng liên quan
đến nhóm khách hàng này sẽ linh hoạt, cởi mở hơn nhằm gia tăng dư nợ cũng như
thu nhập từ phân khúc này. Ngược lại, nếu chính sách tín dụng nhằm mục tiêu khác
thì sẽ không ưu tiên hướng đến phân khúc DNNVV, từ đó, các chính sách tín dụng
sẽ đưa ra theo hướng giảm hoặc duy trì tỷ trọng dư nợ DNNVV. Do đó, nhân tố tiên
quyết ảnh hưởng đến hoạt động cho vay DNNVV chính là chính sách, định hướng
kinh doanh của NHTM.
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
- Thứ hai, năng lực của cán bộ thẩm định cũng như bộ phận phê duyệt tại các
NHTM là yếu tố trực tiếp tác động đến quyết định cho vay với DNNVV.
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
22
Khi có nhu cầu vay vốn, các DNNVV sẽ gửi hồ sơ tới Ngân hàng, bao gồm hồ
sơ pháp lý, hồ sơ tài chính, phương án sử dụng vốn, hồ sơ tài sản bảo đảm (nếu có).
Để có quyết định cấp tín dụng phù hợp, cán bộ thẩm định cũng như bộ phận phê
duyệt của Ngân hàng cần nghiên cứu kỹ và đánh giá tính phù hợp, hợp lý của hồ sơ,
tính khả thi của phương án. Nếu cán bộ thẩm định có hiểu biết rộng về các lĩnh vực
kinh tế xã hội, đặc biệt là lĩnh vực kinh doanh của khách hàng cũng như có kiến
thức về tài chính doanh nghiệp thì mới đưa ra các đánh giá chính xác về tình hình
tài chính của công ty. Từ đó, cán bộ có thể đề xuất giá trị cấp tín dụng phù hợp với
nhu cầu của doanh nghiệp và đáp ứng chính sách tín dụng của Ngân hàng. Điều này
giúp kiểm soát rủi ro cho Ngân hàng cũng như đảm bảo doanh nghiệp sử dụng vốn
đúng mục đích. Ngược lại, nếu năng lực của cán bộ thẩm định cũng như bộ phận
phê duyệt hạn chế, việc cấp tín dụng sẽ có thể xảy ra sai sót tiềm ẩn khả năng mất
vốn cho Ngân hàng.
- Thứ ba, quy trình và thủ tục cấp tín dụng tại các NHTM cũng là yếu tố tác
động đến hoạt động cho vay đối với DNNVV.
Quy trình tín dụng là toàn bộ quá trình từ lúc khách hàng lập hồ sơ vay vốn
đến lúc hoàn thành công tác thu hồi và xử lí nợ. Quy trình tín dụng của các NHTM
thường được xây dựng chặt chẽ gồm nhiều bước khác nhau với quy định rõ ràng về
thủ tục, giấy tờ cần thiết. Mục đích của quy trình tín dụng là tạo ra tính nhất quán
cho hoạt động tín dụng, phòng ngừa rủi ro tín dụng. Quy trình tín dụng của NHTM
cần gọn nhẹ song vẫn đảm bảo an toàn và tạo ra cơ sở chắc chắn để lựa chọn những
phương án đầu tư hiệu quả. Tâm lí của khách hàng là ưa thích những ngân hàng có
quy trình, thủ tục vay vốn đơn giản và linh hoạt, vừa đẩy nhanh quá trình hợp tác
vừa kịp thời đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Vì vậy quy trình tín dụng nhanh gọn,
thủ tục đơn giản là một trong những yếu tố thu hút các khách hàng nhằm tiết kiệm
thời gian và chi phí cho cả ngân hàng lẫn khách hàng, thuận lợi cho việc mở rộng
hoạt động cho vay của NHTM. Một quy trình nới lỏng là điều kiện góp phần mở
rộng quy mô cho vay nhưng cũng tiềm ẩn rủi ro tăng lên. Ngược lại, quy trình tín
dụng quá chặt chẽ, sẽ giảm thiểu rủi ro nhưng sẽ hạn chế việc tăng trưởng dư nợ. Vì
vậy cần xây dựng quy trình và thủ tục tín dụng cần gọn nhẹ nhưng phải đảm bảo các
nguyên tắc phòng ngừa rủi ro tín dụng.
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
23
1.3.4.2. Các nhân tố bên ngoài Ngân hàng.
- Các nhân tố thuộc về Khách hàng:
Để phân tích đánh giá khách hàng, ngân hàng dựa vào các tài liệu khách hàng
cung cấp như báo cáo tài chính, phương án sản xuất kinh doanh, hồ sơ pháp lý. Do
đó, để việc đánh giá khách hàng được chính xác, các doanh nghiệp cần bảo đảm tính
chính xác của các hồ sơ cung cấp cho Ngân hàng. Sau khi xem xét tính hợp pháp,
hợp lệ của các tài liệu trên, các Ngân hàng thương mại thường tiến hành thẩm định
kỹ càng một số yếu tố như năng lực hoạt động của doanh nghiệp (cơ sở vật chất của
công ty thuộc sở hữu hay đi thuê. Công suất hoạt động của hệ thống máy móc thiết
bị có đáp ứng khả năng sản xuất của doanh nghiệp hay không, ban lãnh đạo công ty
có năng lực và kinh nghiệm như thế nào), tình hình tài chính (doanh nghiệp có mất
cân đối tài chính hay không, cơ cấu tài chính có phù hợp với đặc thù hoạt động của
doanh nghiệp, công ty có hàng tồn kho kém chất lượng, khoản phải thu khó đòi hay
khoản nợ phải trả lớn không...), uy tín (uy tín thanh toán với đối tác và ngân hàng,
công ty có các tranh chấp xảy ra trong quá trình hoạt động hay không...), phương án
vay vốn (kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty có khả thi hay không). Một
trong những nguyên nhân cơ bản khiến việc tiếp cận vốn ngân hàng của các
DNNVV Việt Nam còn rất hạn chế xuất phát từ chính bản thân các doanh nghiệp
đó. Doanh nghiệp không hiểu về chính sách tín dụng của NHTM, có tâm lý sợ thủ
tục vay vốn của ngân hàng rườm rà, phức tạp, việc giải quyết cho vay của ngân
hàng khó khăn. Phần lớn các DNNVV thiết lập thủ tục vay vốn của ngân hàng
không đúng quy định mà ngân hàng yêu cầu, dẫn đến tốn kém thời gian và chi phí,
tác phong làm việc thiếu chuyên nghiệp khiến tốc độ xử lý hồ sơ của các Ngân hàng
chậm, ảnh hưởng đến tiến độ rút vốn của công ty.
- Các nhân tố thuộc về môi trường kinh doanh.
Thứ nhất, trình độ phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Cùng với xu hướng mở
cửa và hội nhập hiện nay, lực lượng sản xuất ngày càng đóng vai trò quan trọng. Lực
lượng sản xuất bao gồm các cá nhân và tổ chức tham gia vào hoạt động sản xuất kinh
doanh, tạo nên giá trị gia tăng cho nền kinh tế. Lực lượng sản xuất biểu hiện
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
24
mức độ phát triển kinh tế xã hội của đất nứớc, mặt khác chịu ảnh hưởng rất lớn từ các
thể chế chính sách và môi trường kinh tế vĩ mô. Nền kinh tế càng quốc tế hóa bao
nhiêu, hoạt động của các cá nhân, tổ chức cũng được mở rộng bấy nhiêu. Trong thời kì
Việt Nam còn duy trì nền kinh tế tập trung bao cấp, phần lớn doanh nghiệp còn thuộc
sở hữu Nhà nước nên không có sự tự chủ, linh hoạt trong sản xuất kinh doanh, doanh
nghiệp không có nhu cầu vay vốn sản xuất để nâng cao năng lực cạnh tranh, khiến cho
mối quan hệ giữa các doanh nghiệp với NHTM rất yếu ớt. Tuy nhiên từ lúc bước vào
cơ chế thị trường, nền kinh tế Việt Nam đã có nhiều khởi sắc. Đặc biệt là việc giảm dần
tỷ trọng doanh nghiệp nhà nước, thay vào đó là sự phát triển của các doanh nghiệp tư
nhân, công ty cổ phần, doanh nghiệp nước ngoài…Hiện nay, DNNVV là bộ phận quan
trọng trong thành phần kinh tế tư nhân và chiếm tỷ lệ lớn trong cộng đồng doanh
nghiệp Việt Nam. Tính đến tháng 8/2020, cả nước có khoảng 541.753 DNNVV đang
hoạt động trong nền kinh tế, với tổng số vốn đăng ký khoảng
130 tỷ USD, chiếm khoảng 1/3 tổng số vốn đăng ký của các DN. Hàng năm, các
DNNVV đóng góp khoảng 40% GDP, nộp ngân sách nhà nước 30%, đóng góp giá
trị sản lượng công nghiệp 33%, giá trị hàng hóa xuất khẩu 30% và thu hút gần 60%
lao động…( Chu Thanh Hải, Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam hiện
nay, tại địa chỉ https://vass.gov.vn/nghien-cuu-khoa-hoc-xa-hoi-va-nhan-van/Phat-
trien-doanh-nghiep-nho-va-vua-96 ). Vì vậy NHTM ngày càng chú trọng mở rộng
và nâng cao hiệu quả cho vay đối với DNNVV.
Thứ hai, trình độ phát triển và cơ sở hạ tầng của địa phương mà ngân hàng hoạt
động. Với chiến lược mở rộng mạng lưới chi nhánh và gia tăng các điểm giao dịch, các
NHTM luôn hướng tới việc khai thác tiềm năng ở nhiều địa phương, nhiều khu vực
kinh tế khác nhau. Đối với đặc trưng của từng vùng miền, ngân hàng sẽ có chiến lược
xây dựng phương hướng kinh doanh phù hợp. Ở từng địa phương, ngân hàng sẽ tiến
hành khảo sát và phân loại khách hàng, xác định đối tượng tiềm năng mà ngân hàng
hướng đến. Nếu địa phương đó chú trọng phát triển các ngành công nghiệp xây dựng,
các loại hình dịch vụ mới nổi, các làng nghề truyền thống và chủ yếu là các DNNVV,
thì hoạt động cho vay DNNVV sẽ rất thuận lợi. Mặt khác với một địa phương chủ yếu
là các khu công nghiệp lớn, hoặc cơ sở hạ tầng yếu kém, chủ yếu
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
25
phát triển nông nghiệp thì hoạt động mở rộng cho vay DNNVV của ngân hàng đó
rất yếu kém. Vì vậy, một trong những nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả cho vay
DNNVV của ngân hàng là đặc trưng ngành nghề và trình độ phát triển của địa
phương mà ngân hàng hoạt động.
Thứ ba, sự cạnh tranh của các ngân hàng khác trên cùng địa bàn. Với sự gia
tăng của các dịch vụ ngân hàng-tài chính hiện nay, các NHTM không ngừng đẩy
mạnh cạnh tranh nhằm gia tăng thị phần hoạt động, đi trước đón đầu trong việc tìm
kiếm khách hàng. Hiện nay, hầu hết các NHTM đều nhận ra DNNVV là lực lượng
khách hàng rất tiềm năng, do đó mức độ canh tranh trong hoạt động này càng gay
gắt. Một ngân hàng chịu sự cạnh tranh mạnh mẽ từ các NH khác, lại không có chính
sách quảng bá phù hợp sẽ có nguy cơ bị thu hẹp thị phần hoạt động. Ngược lại, nếu
trên địa bàn mới ít ngân hàng đặt chi nhánh sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho ngân hàng
đó chiếm lấy thị trường, gây dựng mối quan hệ với các DN và tăng cường mở rộng
cho vay DNNVV. Ngay cả trong nội bộ Ngân hàng hiện nay, tình hình cạnh tranh
giữa các Chi nhánh cũng đang diễn ra. Mặc dù không gay gắt như cạnh tranh giữa
các Ngân hàng song điều này cũng cho thấy việc phát triển khách hàng và gia tăng
dư nợ hiện nay tương đối thách thức với các Chi nhánh ngân hàng.
1.3.5. Kinh nghiệm phát triển hoạt động cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
một số Ngân hàng trên địa bàn.
Địa bàn thành phố Hà Nội hiện nay tập trung rất nhiều Ngân hàng với chi
nhánh trải rộng khắp thành phố. Qua tìm hiểu của tác giả, một số chi nhánh Ngân
hàng có hoạt động cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa tương đối tốt. Đây là kinh
nghiệm mà Vietcombank Đông Anh có thể học hỏi. Cụ thể như sau:
- Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội (Techcombank
Chi nhánh Hà Nội):
Kết quả kinh doanh của Techcombank cho thấy, từ 2016, Techcombank đã chủ
động dịch chuyển và tối ưu hóa cơ cấu tín dụng nhằm tuân thủ theo định hướng của
NHNN và Chính phủ để phục vụ mục tiêu phát triển nền kinh tế bền vững đồng thời
quản lý rủi ro thanh khoản. Hoạt động tín dụng của Techcombank tập trung chủ yếu
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
26
vào các lĩnh vực được Chính phủ khuyến khích, ít rủi ro như khối DN sản xuất, kinh
doanh, Doanh nghiệp nhỏ và vừa, các DN lớn tiềm năng….Techcombank tập trung
phát triển dịch vụ đối với phân khúc khách hàng là DNNVV, từ sản phẩm đến thời
hạn hợp đồng tín dụng. Trong 3 năm (từ năm 2016 đến hết Quý 3/2018), tổng số dư
nợ nhóm này của Techcombank tăng 36%, từ 18 ngàn tỷ đồng lên 28 ngàn tỷ đồng.
Trong khi đó, đối với phân khúc doanh nghiệp lớn, tổng dư nợ chỉ tăng 15% (68
ngàn tỷ đồng – 72 ngàn tỷ đồng). Trong quá trình chuyển đổi chiến lược,
Techcombank tập trung phục vụ chuỗi giá trị trong một số lĩnh vực kinh tế nhu yếu
của thị trường nội địa. Mục tiêu trọng yếu là tăng mức độ tương tác giữa các doanh
nghiệp trong một chuỗi giá trị, và từ đó giúp ngân hàng chủ động hơn trong nhiều
dịch vụ cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, nhất là trong phạm vi quản trị rủi ro tín dụng
và thanh khoản.
Là một trong các chi nhánh mũi nhọn, đóng góp một phần đáng kể vào lợi
nhuận chung của hệ thống, Techcombank chi nhánh Hà Nội luôn bám sát định
hướng chung của hệ thống trong việc phát triển hoạt động cho vay DNNVV. Trong
các năm vừa qua, Techcombank Chi nhánh Hà Nội luôn đạt và vượt chỉ tiêu đề ra
trong hoạt động cho vay DNNVV trên địa bàn Hà Nội. Một số bài học kinh nghiệm
mà Vietcombank Đông Anh có thể học tập như sau:
+ Về công tác phát triển Khách hàng: Ban lãnh đạo Chi nhánh luôn sát sao trong
công tác tìm kiếm khách hàng. Techcombank Hà Nội đã làm việc trực tiếp với các ban
quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn. Khi có doanh nghiệp mới đăng ký hoạt
động, Ban quản lý sẽ thông báo cho phía Ngân hàng. Chi nhánh sẽ cử cán bộ trực
tiếp liên hệ công ty hỗ trợ mở tài khoản cũng như tư vấn các sản phẩm, dịch vụ
ngân hàng khác. Nhờ đó, cơ sở khách hàng của Techcombank Hà Nội tương đối
lớn. Lượng khách hàng mở tài khoản này sẽ là cơ sở để Techcombank bán sản phẩm
tín dụng trong tương lai.
+ Chi nhánh đặc biệt sát sao trong việc chăm sóc khách hàng. Việc chăm sóc
không chỉ thể hiện ở việc tặng quà các ngày lễ Tết mà còn ở việc chú ý đến dòng tiền
của Công ty qua tài khoản Ngân hàng. Nhờ đó mà Cán bộ khách hàng có thể nắm được
tình hình hoạt động của đơn vị và kịp thời đưa ra các gói vay vốn phù hợp với
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
27
công ty. Cán bộ khách hàng thường xuyên liên hệ với Doanh nghiệp để duy trì mối
quan hệ cũng như nhằm duy trì luồng tiền về qua tài khoản Techcombank. Lượng
tiền gửi không kỳ hạn cũng như các phí chuyển tiền trong nước và quốc tế góp phần
tạo ra lợi nhuận không nhỏ cho Techcombank.
+ Về quy trình, thủ tục cấp tín dụng: Tại Techcombank, hệ thống luôn có quy
định SLA về thời gian xử lý hồ sơ tại mỗi bộ phận. Đây là thước đo để đánh giá hiệu
quả làm việc và trực tiếp tác động đến thu nhập của Cán bộ nhân viên. Cụ thể, thời gian
Cán bộ thẩm định tại Trụ sở chính xem xét và phản hồi hồ sơ của Chi nhánh tối đa là 2
ngày làm việc sau khi nhận được hồ sơ, thời gian Chi nhánh bổ sung thông tin và phản
hồi lại trụ sở chính tối đa 2 ngày làm việc kể từ khi nhận được yêu cầu bổ sung, thời
gian soạn hợp đồng của bộ phận CCA – Trụ sở chính tối đa 04 giờ làm việc từ khi Chi
nhánh yêu cầu.... Tại Techcombank Chi nhánh Hà Nội, tiến độ xử lý
hồ sơ đặc biệt là hồ sơ của DNNVV được lãnh đạo phòng rất sát sao. Phòng Khách
hàng tiến hành họp hàng ngày. Qua đó, các Cán bộ sẽ trực tiếp báo cáo trực tiếp tiến
độ các hồ sơ đang xử lý, thời hạn hoàn thành dự kiến. Các vướng mắc, phát sinh
trong quá trình phê duyệt hồ sơ, soạn hợp đồng, giải ngân đều được đưa ra để tháo
gỡ. Do đó, việc cấp tín dụng với khách hàng diễn ra tương đối nhanh chóng song
vẫn đáp ứng quy định của Ngân hàng.
- Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đông Hà Nội
(BIDV Đông Hà Nội)
BIDV Đông Hà Nội được thành lập vào tháng 11/2006 với định hướng cung cấp
toàn diện các sản phẩm dịch vụ ngân hàng tài chính cho cộng đồng DN, dân cư ở khu
vực 3 huyện Đông Anh, Sóc Sơn và Mê Linh. Vượt qua những khó khăn ban đầu, nỗ
lực thực hiện các giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh phù hợp với xu thế thị
trường, BIDV Đông Hà Nội đã có bước phát triển vượt bậc, đóng góp tích cực vào kết
quả hoạt động chung của BIDV và tự hào đã trở thành một ngân hàng có vị thế, uy tín
thương hiệu số 1 trên địa bàn huyện Đông Anh. Chi nhánh đã đạt được những kết quả
nổi trội trên nhiều mặt hoạt động kinh doanh như: Huy động vốn tăng trưởng mạnh cả 3
đối tượng khách hàng, nhất là huy động vốn bán lẻ và định chế tài chính; Tín dụng tăng
trưởng cao, đúng định hướng gắn với kiểm soát chất lượng tín dụng tốt; Cung cấp
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
28
sản phẩm dịch vụ ngân hàng đa dạng, hiện đại, được khách hàng đánh giá cao. Đến
nay, tín dụng bán lẻ tăng trưởng bình quân 75%/năm với quy mô tăng gấp gần 120
lần so với năm 2005. Thị phần tín dụng của chi nhánh chiếm 36%, đứng đầu so với
các NHTM trên địa bàn. Dịch vụ ngân hàng ngày càng phát triển mạnh mẽ. Xét về
mảng cho vay DNNVV, BIDV Đông Hà Nội đang đứng vị trí số 1 tại địa bàn huyện
Đông Anh cũng như top đầu của hệ thống ngân hàng BIDV. Qua tìm hiểu của tác
giả, một số biện pháp đã được BIDV Đông Hà Nội áp dụng để thực hiện hiệu quả
chỉ tiêu kinh doanh liên quan đến DNNVV như sau:
+ Chính sách bảo đảm tín dụng linh hoạt với DNNVV: Ngân hàng áp dụng tỷ
lệ bảo đảm tối thiểu với DNNVV tương đương với từng mức xếp hạng tín dụng.
Với mức xếp hạng trung bình, tỷ lệ bảo đảm với DNNVV khoảng 70%. Với những
doanh nghiệp tốt với xếp hạng tín dụng cao, tỷ lệ này vào khoảng 50%. Đây là yếu
tố then chốt giúp BIDV có thể cạnh tranh với các Ngân hàng trên địa bàn.
+ Nhân sự mảng DNNVV, Doanh nghiệp lớn và Khách hàng cá nhân được
tách biệt và chuyên môn hóa: Tại BIDV Đông Hà Nội hiện nay, với mức dư nợ
khoảng 11.000 tỷ, bộ phận khách hàng tại Trụ sở chi nhánh được tách biệt thành 3
mảng riêng biệt là Phòng Khách hàng Doanh nghiệp lớn (2 phòng), Phòng khách
hàng Doanh nghiệp nhỏ và vừa (2 phòng) và Phòng Khách hàng khách hàng cá
nhân (1 phòng). Mỗi phòng sẽ chỉ phụ trách khách hàng thuộc 1 phân khúc cụ thể.
Điều này giúp Cán bộ khách hàng được chuyên môn hóa cũng như đẩy nhanh tốc độ
xử lý hồ sơ. Việc bán hàng và chăm sóc khách hàng do đó cũng được tập trung hơn.
Số lượng DNNVV do 1 cán bộ khách hàng tại Chi nhánh phụ trách trung bình
khoảng 10 khách hàng. Các phòng thường xuyên thực hiện đào tạo nội bộ nhằm
chia sẻ kinh nghiệm trong việc bán hàng và thẩm định khách hàng. Ngoài ra, Cán bộ
khách hàng luôn có chỉ tiêu liên quan đến việc bán chéo và bán thêm các sản phẩm
cho các khách hàng đang phục vụ.
+ Thời gian tác nghiệp giao dịch tại quầy phục vụ cho DNNVV tương đối nhanh
chóng. So với các Ngân hàng trên địa bàn, số lượng quầy giao dịch phục vụ Khách hàng là
DNNVV tại BIDV Đông Hà Nội thường gấp 2 đến 3 lần. Điều này giúp thời gian chờ
đợi của khách hàng giảm xuống đáng kể. Mặc dù thời gian giao dịch tiền mặt với khách
hàng là 16h30’ hàng ngày song BIDV Đông Hà Nội thường tương đối linh hoạt với các
DN. Đây cũng là lý do các DN nói chung và DN trên địa bàn Đông Anh nói riêng ưa
PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG ANH
PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG ANH
PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG ANH
PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG ANH
PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG ANH
PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG ANH
PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG ANH
PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG ANH
PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG ANH
PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG ANH
PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG ANH
PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG ANH
PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG ANH
PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG ANH
PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG ANH
PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG ANH
PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG ANH
PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG ANH
PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG ANH
PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG ANH
PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG ANH
PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG ANH
PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG ANH
PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG ANH
PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG ANH
PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG ANH
PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG ANH
PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG ANH
PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG ANH
PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG ANH
PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG ANH
PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG ANH
PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG ANH
PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG ANH
PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG ANH
PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG ANH
PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG ANH
PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG ANH
PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG ANH
PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG ANH
PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG ANH
PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG ANH
PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG ANH
PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG ANH
PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG ANH
PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG ANH
PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG ANH
PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG ANH
PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG ANH
PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG ANH
PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG ANH
PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG ANH
PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG ANH
PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG ANH
PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG ANH
PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG ANH
PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG ANH
PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG ANH
PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG ANH
PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG ANH
PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG ANH
PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG ANH

More Related Content

Similar to PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG ANH

Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
dấnnfaknsflkanflkadsmfkzxmflkdsfmlkdsmfldk.doc
dấnnfaknsflkanflkadsmfkzxmflkdsfmlkdsmfldk.docdấnnfaknsflkanflkadsmfkzxmflkdsfmlkdsmfldk.doc
dấnnfaknsflkanflkadsmfkzxmflkdsfmlkdsmfldk.doc2100011294
 
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BẢO LÃNH DỰ THẦU CHO CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG ...
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BẢO LÃNH DỰ THẦU CHO CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG ...THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BẢO LÃNH DỰ THẦU CHO CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG ...
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BẢO LÃNH DỰ THẦU CHO CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Mở rộng tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa của các NHTM trên địa bà...
Mở rộng tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa của các NHTM trên địa bà...Mở rộng tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa của các NHTM trên địa bà...
Mở rộng tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa của các NHTM trên địa bà...TieuNgocLy
 
Đánh giá hiệu quả hoạt động quản lý danh mục tín dụng tại ngân hàng TMCP ngoạ...
Đánh giá hiệu quả hoạt động quản lý danh mục tín dụng tại ngân hàng TMCP ngoạ...Đánh giá hiệu quả hoạt động quản lý danh mục tín dụng tại ngân hàng TMCP ngoạ...
Đánh giá hiệu quả hoạt động quản lý danh mục tín dụng tại ngân hàng TMCP ngoạ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG MARKETING DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG TMCP Đ...
PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG MARKETING DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG TMCP Đ...PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG MARKETING DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG TMCP Đ...
PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG MARKETING DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG TMCP Đ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN TRÊN TH...
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG  (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN  TRÊN TH...HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG  (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN  TRÊN TH...
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN TRÊN TH...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG XANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM (...
PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG XANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM (...PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG XANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM (...
PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG XANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM (...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
HOÀN THIỆN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO TẠI HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ...
HOÀN THIỆN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO TẠI HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ...HOÀN THIỆN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO TẠI HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ...
HOÀN THIỆN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO TẠI HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
NGHIÊN CỨU HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX TẠI NGÂN HÀNG LIÊN DOANH VIỆT - NGA
NGHIÊN CỨU HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX TẠI NGÂN HÀNG LIÊN DOANH VIỆT - NGANGHIÊN CỨU HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX TẠI NGÂN HÀNG LIÊN DOANH VIỆT - NGA
NGHIÊN CỨU HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX TẠI NGÂN HÀNG LIÊN DOANH VIỆT - NGAlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Similar to PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG ANH (20)

Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
 
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Thực Trạng Hoạt Động Cho Vay Mục Đích Sản Xuất Kinh Do...
Chuyên Đề  Tốt Nghiệp  Thực Trạng Hoạt Động Cho Vay Mục Đích Sản Xuất Kinh Do...Chuyên Đề  Tốt Nghiệp  Thực Trạng Hoạt Động Cho Vay Mục Đích Sản Xuất Kinh Do...
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Thực Trạng Hoạt Động Cho Vay Mục Đích Sản Xuất Kinh Do...
 
dấnnfaknsflkanflkadsmfkzxmflkdsfmlkdsmfldk.doc
dấnnfaknsflkanflkadsmfkzxmflkdsfmlkdsmfldk.docdấnnfaknsflkanflkadsmfkzxmflkdsfmlkdsmfldk.doc
dấnnfaknsflkanflkadsmfkzxmflkdsfmlkdsmfldk.doc
 
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BẢO LÃNH DỰ THẦU CHO CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG ...
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BẢO LÃNH DỰ THẦU CHO CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG ...THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BẢO LÃNH DỰ THẦU CHO CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG ...
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BẢO LÃNH DỰ THẦU CHO CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG ...
 
Đề tài phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, RẤT HAY, 2018
Đề tài  phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, RẤT HAY, 2018Đề tài  phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, RẤT HAY, 2018
Đề tài phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, RẤT HAY, 2018
 
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
 
Mở rộng tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa của các NHTM trên địa bà...
Mở rộng tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa của các NHTM trên địa bà...Mở rộng tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa của các NHTM trên địa bà...
Mở rộng tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa của các NHTM trên địa bà...
 
BÀI MẪU Luận văn cho vay tài trợ xuất nhập khẩu, HAY
BÀI MẪU Luận văn cho vay tài trợ xuất nhập khẩu, HAYBÀI MẪU Luận văn cho vay tài trợ xuất nhập khẩu, HAY
BÀI MẪU Luận văn cho vay tài trợ xuất nhập khẩu, HAY
 
Đánh giá hiệu quả hoạt động quản lý danh mục tín dụng tại ngân hàng TMCP ngoạ...
Đánh giá hiệu quả hoạt động quản lý danh mục tín dụng tại ngân hàng TMCP ngoạ...Đánh giá hiệu quả hoạt động quản lý danh mục tín dụng tại ngân hàng TMCP ngoạ...
Đánh giá hiệu quả hoạt động quản lý danh mục tín dụng tại ngân hàng TMCP ngoạ...
 
PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG MARKETING DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG TMCP Đ...
PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG MARKETING DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG TMCP Đ...PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG MARKETING DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG TMCP Đ...
PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG MARKETING DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG TMCP Đ...
 
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN TRÊN TH...
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG  (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN  TRÊN TH...HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG  (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN  TRÊN TH...
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN TRÊN TH...
 
Đề tài hoạt động tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ, RẤT HAY
Đề tài hoạt động tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ, RẤT HAYĐề tài hoạt động tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ, RẤT HAY
Đề tài hoạt động tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ, RẤT HAY
 
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
 
Đề tài phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng, 2018
Đề tài  phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng,  2018Đề tài  phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng,  2018
Đề tài phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng, 2018
 
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
 
PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG XANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM (...
PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG XANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM (...PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG XANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM (...
PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG XANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM (...
 
Luận văn: Giải pháp phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại Ngân hàng TMCP Đầu tư v...
Luận văn: Giải pháp phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại Ngân hàng TMCP Đầu tư v...Luận văn: Giải pháp phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại Ngân hàng TMCP Đầu tư v...
Luận văn: Giải pháp phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại Ngân hàng TMCP Đầu tư v...
 
HOÀN THIỆN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO TẠI HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ...
HOÀN THIỆN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO TẠI HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ...HOÀN THIỆN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO TẠI HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ...
HOÀN THIỆN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO TẠI HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ...
 
NGHIÊN CỨU HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX TẠI NGÂN HÀNG LIÊN DOANH VIỆT - NGA
NGHIÊN CỨU HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX TẠI NGÂN HÀNG LIÊN DOANH VIỆT - NGANGHIÊN CỨU HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX TẠI NGÂN HÀNG LIÊN DOANH VIỆT - NGA
NGHIÊN CỨU HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX TẠI NGÂN HÀNG LIÊN DOANH VIỆT - NGA
 

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn

Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dụcHướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dụclamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàngGợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hànglamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docxlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng LongLuận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Longlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần SoftechĐề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softechlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà NộiĐề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nộilamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn (20)

100 đề tài luận văn thạc sĩ kế toán quản trị
100 đề tài luận văn thạc sĩ kế toán quản trị100 đề tài luận văn thạc sĩ kế toán quản trị
100 đề tài luận văn thạc sĩ kế toán quản trị
 
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dụcHướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
 
99 đề tài luận văn thạc sĩ phát triển thị trường hay
99 đề tài luận văn thạc sĩ phát triển thị trường hay99 đề tài luận văn thạc sĩ phát triển thị trường hay
99 đề tài luận văn thạc sĩ phát triển thị trường hay
 
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàngGợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
 
Gợi ý 350 đề tài nâng cao năng lực cạnh tranh
Gợi ý 350 đề tài nâng cao năng lực cạnh tranhGợi ý 350 đề tài nâng cao năng lực cạnh tranh
Gợi ý 350 đề tài nâng cao năng lực cạnh tranh
 
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
 
8 đề tài khóa luận công tác kế toán thuế GTGT
8 đề tài khóa luận công tác kế toán thuế GTGT8 đề tài khóa luận công tác kế toán thuế GTGT
8 đề tài khóa luận công tác kế toán thuế GTGT
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng LongLuận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
 
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần SoftechĐề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
 
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà NộiĐề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
 
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
 

PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG ANH

  • 1. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG ANH Ngành: Tài chính - Ngân hàng NGUYỄN THỊ HỒNG CHÂU Hà Nội - 2021
  • 2. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG ANH Ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 8340201 Họ và tên học viên: Nguyễn Thị Hồng Châu NGƯỜI HƯỚNG DẪN: PGS. TS. NGUYỄN VIỆT DŨNG Hà Nội - 2021
  • 3. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và không trùng lặp với các đề tài khác. Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. HỌC VIÊN Nguyễn Thị Hồng Châu
  • 4. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo Khoa Tài chính Ngân hàng và Khoa Sau Đại học - Trường Đại học Ngoại thương đã tận tình giảng dạy, hướng dẫn trong thời gian vừa qua. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc và chân thành nhất đến PGS, TS Nguyễn Việt Dũng đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo trong suốt quá trình tôi thực hiện luận văn. Những góp ý của thầy là định hướng quan trọng giúp tôi hoàn thành được luận văn này. Xin cảm ơn sự ủng hộ, quan tâm và giúp đỡ của các bạn đồng môn khóa TC26A Trường ĐH Ngoại thương và các anh chị em đồng nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Đông Anh đã dành cho tôi trong quá trình thực hiện luận văn. Hà Nội, ngày 23 tháng 03 năm 2021 HỌC VIÊN Nguyễn Thị Hồng Châu
  • 5. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN...........................................................................................................ii MỤC LỤC................................................................................................................ iii DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ ............................................................................ vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................viii TÓM TẮT LUẬN VĂN.......................................................................................... ix PHẦN MỞ ĐẦU....................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .................................................... 5 1.1. Hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại.......................................... 5 1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại.......................................................... 5 1.1.2. Các hoạt động của Ngân hàng thương mại............................................ 6 1.1.2.1. Nghiệp vụ nguồn vốn .......................................................................... 6 1.1.2.2. Nghiệp vụ sử dụng vốn ....................................................................... 7 1.1.2.3. Nghiệp vụ trung gian của NHTM ....................................................... 7 1.1.3. Khái quát hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại. ................... 7 1.1.3.1. Khái quát hoạt động cho vay.............................................................. 8 1.1.3.2. Vai trò của hoạt động cho vay............................................................ 8 1.1.3.3. Phân loại hoạt động cho vay .............................................................. 9 1.2. Hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại với Doanh nghiệp nhỏ và vừa.......................................................................................................................... 9 1.2.1. Khái niệm Doanh nghiệp nhỏ và vừa ................................................... 10 1.2.2. Vai trò của vốn vay Ngân hàng thương mại với Doanh nghiệp nhỏ và vừa..................................................................................................................... 13 1.2.3. Các nội dung cơ bản của hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại. 15 1.3. Phát triển hoạt động cho vay đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa. ........... 16 1.3.1. Khái niệm phát triển hoạt động cho vay đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa..................................................................................................................... 16 1.3.2. Nội dung phát triển hoạt động cho vay đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa. 18 1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình phát triển hoạt động cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa của Ngân hàng thương mại............................................. 19
  • 6. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 1.3.3.1. Quy mô cho vay ................................................................................ 20
  • 7. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net iv 1.3.3.2. Tốc độ tăng trưởng thị phần cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa..... 20 1.3.3.3. Thu nhập từ hoạt động cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa.............. 20 1.3.3.4. Chất lượng tín dụng của hoạt động cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa 20 1.3.3.5. Mức độ đa dạng của các sản phẩm cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa. 21 1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa. . 21 1.3.4.1. Các nhân tố bên trong Ngân hàng.................................................... 21 1.3.4.2. Các nhân tố bên ngoài Ngân hàng. .................................................. 23 1.3.5. Kinh nghiệm phát triển hoạt động cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại một số Ngân hàng trên địa bàn. ...................................................................... 25 Kết luận chương 1:................................................................................................. 30 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG ANH........................................ 30 2.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Đông Anh............................................................................................................. 30 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Chi nhánh................................. 30 2.1.2. Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh.................... 33 2.1.2.1. Công tác huy động vốn ..................................................................... 34 2.1.2.2. Công tác tín dụng.............................................................................. 35 2.1.2.3. Công tác phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ và các sản phẩm ngân hàng hiện đại. ................................................................................................ 37 2.1.2.4. Hoạt động thanh toán quốc tế và mua bán ngoại tệ......................... 38 2.2. Tình hình phát triển các Doanh nghiệp Nhỏ và vừa tại Hà Nội ............. 39 2.2.1. Khái quát chung về hệ thống Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Hà Nội. .. 39 2.2.2. Đặc điểm của các Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Hà Nội..................... 40 2.3. Thực trạng hoạt động cho vay đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Đông Anh. ..................... 44 2.3.1. Thực trạng công tác phát triển hoạt động cho vay............................... 44 2.3.1.1. Công tác nghiên cứu thị trường........................................................ 44 2.3.1.2. Thực thi các công tác khách hàng .................................................... 44 2.3.1.3. Triển khai các cơ chế và chính sách cho vay đối với DNNVV......... 47 2.3.1.4. Công tác truyền thông quảng bá sản phẩm dịch vụ ......................... 49 2.3.1.5. Công tác kiểm soát chất lượng hoạt động cho vay........................... 49
  • 8. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net v 2.3.2. Thực trạng về các chỉ tiêu phản ánh tình hình phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Vietcombank Đông Anh............................ 50 2.3.2.1. Về phát triển quy mô cho vay DNNVV ............................................. 50 2.3.2.2. Về tốc độ tăng trưởng thị phần cho vay DNNVV ............................. 54 2.3.2.3. Về mức độ đa dạng của các sản phẩm cho vay dành cho DNNVV .. 55 2.3.2.4. Về thu nhập từ hoạt động cho vay DNNVV...................................... 56 2.3.2.5. Về chất lượng tín dụng của hoạt động cho vay DNNVV .................. 58 2.4. Tổng hợp đánh giá cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Việt Nam – Chi nhánh Đông Anh ........................................................ 59 2.4.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 59 2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân:.......................................................... 61 Kết luận chương 2 .................................................................................................. 65 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG ANH........................................ 65 3.1. Chủ trương phát triển các Doanh nghiệp nhỏ và vừa. ............................ 65 3.2. Định hướng cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại .................................. 66 3.2.1. Định hướng của Ngân hàng nhà nước. .....Error! Bookmark not defined. 3.2.2. Định hướng của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam ........ Error! Bookmark not defined. 3.3. Giải pháp phát triển cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Đông Anh ...................... 69 3.3.1. Giải pháp mở rộng quy mô dư nợ cho vay đối với DNNVV................. 69 3.3.1.1. Nhóm giải pháp liên quan đến tài sản bảo đảm............................... 69 3.3.1.2. Nhóm giải pháp liên quan đến lãi suất, phí và các chương trình ưu đãi cho DNNVV.................................................................................................... 71 3.3.1.3. Nhóm giải pháp liên quan đến việc đa dạng hóa sản phẩm cho vay.72 3.3.1.4. Nhóm giải pháp liên quan đến quy trình, thủ tục cho vay................ 72 3.3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng. ............................................. 73 3.3.3. Giải pháp nâng cao thu nhập từ hoạt động cho vay DNNVV. ............ 74 3.3.4. Giải pháp liên quan đến công tác phát triển khách hàng.................... 75 3.3.4.1. Làm tốt hơn nữa công tác chăm sóc, giữ chân các khách hàng truyền thống .............................................................................................................. 75 3.3.4.2. Phát triển thêm các khách hàng DNNVV mới.................................. 76 3.4. Kiến nghị ...................................................................................................... 77 3.4.1. Kiến nghị đối với Bộ kế hoạch và đầu tư.............................................. 77
  • 9. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net vi 3.4.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nước................................................ 78 3.4.3. Kiến nghị đối với Cục/Tổng cục thuế.................................................... 79 Kết luận chương 3 .................................................................................................. 79 KẾT LUẬN ............................................................................................................. 79 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................. 80
  • 10. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net vii DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ Bảng: Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietcombank Đông Anh giai đoạn 2018 – 2020 ........................................................................................................................ 33 Bảng 2.2: Một số chỉ tiêu tín dụng của Vietcombank Đông Anh giai đoạn 2017 – 2020 ............................................................................................................... 36 Bảng 2.3: Một số chỉ tiêu hoạt động dịch vụ của Vietcombank Đông Anh giai đoạn 2018 – 2020 ............................................................................................................... 37 Bảng 2.4: Kết quả hoạt động thanh toán quốc tế và mua bán ngoại tệ giai đoạn 2018 – 2020 ........................................................................................................................ 38 Bảng 2.5: Cơ cấu dư nợ cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa theo ngành nghề kinh doanh ......................................................................................................................... 51 Bảng 2.6: Thu nhập từ cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Đông Anh năm 2018-2020.................................................................................................................. 57 Bảng 2.7: Chất lượng tín dụng của Vietcombank Đông Anh giai đoạn 2017 – 2020. ..... 58 Bảng 2.8: Phân loại nợ nhóm 2, nợ xấu theo ngành nghề tại Vietcombank Đông Anh năm 2020 ................................................................................................................... 59 Bảng 3.1: Kế hoạch kinh doanh năm 2021 của Vietcombank Đông Anh ................ 68 Biểu: Biểu 2.1: Số dư huy động vốn của Vietcombank Đông Anh giai đoạn 2018 – 2020 .... 34 Biểu 2.2: Giá trị dư nợ theo phân khúc khách hàng .................................................. 36
  • 11. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net viii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Nghĩa của từ 1 BIDV Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam 2 DN Doanh nghiệp 3 DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa 4 FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài 5 KCN Khu công nghiệp 6 NH Ngân hàng 7 NHNN Ngân hàng nhà nước 8 NHTM Ngân hàng thương mại 9 NHTW Ngân hàng trung ương 10 Techcombank Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam 11 TMCP Thương mại cổ phần 12 TDQT Tín dụng quốc tế 13 TP Thành phố 14 TTQT – TTTM Thanh toán quốc tế - Tài trợ thương mại 15 VCB Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam 16 Vietcombank Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Đông Anh Chi nhánh Đông Anh 17 Vietcombank Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Quảng Ninh Chi nhánh Quảng Ninh 18 UBND Ủy ban nhân dân
  • 12. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net ix TÓM TẮT LUẬN VĂN Bất chấp những ảnh hưởng của dịch Covid 19, năm 2020 đi qua để lại cho ngành Ngân hàng Việt Nam nhiều dấu ấn nổi bật như ban hành hàng loạt các chính sách nhằm hỗ trợ doanh nghiệp và người dân bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh, tích cực và tiên phong trong chuyển đổi số, ban hành và thực thi các chính sách tiền tệ linh hoạt, chủ động, thận trọng, phối hợp với chính sách tài khóa và các chính sách kinh tế vĩ mô khác nhằm kiểm soát lạm phát, ổn định nền kinh tế…Kết quả kinh doanh của các Ngân hàng năm 2020 đều tương đối khả quan và là điểm sáng so với các doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực khác. Một trong những chính sách mà các Ngân hàng đang tập trung đẩy mạnh là phát triển cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa – thành phần chiếm tỷ trọng lớn trong nền kinh tế. Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Đông Anh cũng là một trong những Ngân hàng có bước chuyển mình như vậy. Bên cạnh những kết quả đã đạt được, hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi nhánh trong thời gian qua cũng bộc lộ một số hạn chế. Do đó, học viên đã lựa chọn đề tài “Phát triển cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Đông Anh”. Nội dung chính của luận văn như sau: - Nghiên cứu các khái niệm cơ bản về hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại cũng như hoạt động của Doanh nghiệp nhỏ và vừa. - Tổng quan về hoạt động cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Đông Anh. - Tham khảo một số bài học kinh nghiệm về phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các Chi nhánh ngân hàng khác. Trên cơ sở kết quả khảo sát thu được, học viên đưa ra một số biện pháp nhằm phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Đông Anh. Nội dung chi tiết của luận văn có tại các phần dưới đây.
  • 13. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Trong hơn 30 năm đổi mới, Đảng và Nhà nước ta luôn kiên định và nhất quán đường lối phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa với nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế, hình thức tổ chức kinh doanh và hình thức phân phối. Thực hiện quan điểm, chủ trương của Đảng, Chính phủ đã có nhiều chính sách phát triển đồng bộ các thành phần kinh tế, tạo điều kiện thuận lợi cho các thành phần kinh tế hoạt động bình đẳng trước pháp luật, cùng phát triển lâu dài, hợp tác và cạnh tranh lành mạnh. Kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo. Kinh tế tập thể không ngừng được củng cố và phát triển. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được khuyến khích phát triển. Kinh tế tư nhân là một động lực quan trọng của nền kinh tế. DNNVV là bộ phận quan trọng trong thành phần kinh tế tư nhân và chiếm tỷ lệ lớn trong cộng đồng doanh nghiệp (DN) Việt Nam. Mặc dù số lượng DNNVV đông đảo, song quy mô DN nhỏ và siêu nhỏ chiếm tỷ lệ rất lớn, số DN quy mô vừa chỉ chiếm 1,6% tổng số DNNVV. Chính bởi quy mô nhỏ nên hoạt động của khu vực DN này đang gặp khá nhiều khó khăn, đặc biệt là khả năng tiếp cận các nguồn vốn để đầu tư vào máy móc, công nghệ hiện đại, phục vụ cho sản xuất, kinh doanh... Trong thời gian tới, rất cần có những giải pháp hữu hiệu để khu vực DN này, tuy rất năng động, nhưng cũng dễ tổn thương có sự tiếp cận với nguồn vốn vay Ngân hàng một cách dễ dàng nhằm phát triển nhanh và bền vững trong bối cảnh mới nhưng cũng cần đáp ứng các quy định về quản trị rủi ro theo định của Ngân hàng thương mại. Là một chi nhánh trực thuộc hệ thống Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank), Vietcombank Đông Anh chính thức được thành lập từ năm 2014. Cũng như đa số các NHTM khác, hoạt động tín dụng chiếm đến 90% tổng quy mô tài sản của Ngân hàng và cũng là mảng hoạt động mang lại lợi nhuận chủ yếu cho Chi nhánh. Tuy nhiên, hiện nay, tỷ trọng cho vay với Doanh nghiệp lớn chiếm tỷ trọng cao trong tổng giá trị cho vay của Chi nhánh. Đồng thời, chỉ tiêu cho vay với Doanh nghiệp nhỏ và vừa trong các năm vừa qua của chi nhánh cũng thường không đạt kế hoạch đề ra của Trụ sở chính. Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn như vậy, học viên đã quyết định chọn đề tài “Phát triển cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Đông Anh”.
  • 14. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 2 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn. Liên quan đến lý luận cũng như thực tiễn của hoạt động cho vay với Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các Ngân hàng TMCP nói chung và Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam nói riêng, đã có nhiều luận văn thạc sĩ thực hiện, cụ thể như sau: Luận văn thạc sĩ kinh tế của tác giả Nguyễn Thùy Trang (2017), Phát triển cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh, Học viện hành chính quốc gia. Luận văn đã hệ thống hóa, tổng hợp và phân tích cơ sở lý luận về mở rộng cho vay khách hàng của Ngân hàng thương mại. Phân tích, đánh giá thực trạng cho vay DNNVV tại Vietcombank Quảng Ninh. Tác giả cũng đã đề xuất các giải pháp nhằm mở rộng cho vay Khách hàng là DNNVV tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh. Tuy nhiên, luận văn nghiên cứu giới hạn về thực tế hoạt động cho vay DNNVV tại địa bàn tỉnh Quảng Ninh trong giai đoạn từ năm 2013 – 2015 nên đề tài còn thiếu tính thời sự, tính chất đặc điểm của địa bàn Quảng Ninh cũng hoàn toàn khác so với thành phố Hà Nội. Đồng thời, các biện pháp mà tác giả đưa ra không cập nhật với diễn biến cạnh tranh ngày càng gay gắt trên thị trường hiện nay cũng như chưa đề cập đến yếu tố cạnh tranh trong nội bộ hệ thống Vietcombank. Luận văn Thạc sĩ kinh tế của tác giả Điền Nguyên (2012), Mở rộng hoạt động cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam chi nhánh Gia Lai, Đại học kinh tế - Đại học Đà Nẵng. Luận văn đã hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp tại ngân hàng. Phân tích thực trạng mở rộng hoạt động cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Gia Lai. Tác giả đã đề xuất những giải pháp mở rộng hoạt động cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Gia Lai. Tuy nhiên, luận văn chỉ thực hiện việc đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp nói chung, đề ra các giải pháp phát triển hoạt động cho vay đối với đối tượng này mà chưa đi cụ thể đến đối tượng DNNVV.
  • 15. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 3 Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh của tác giả Nguyễn Trương Thuần Mẫn (2012), Mở rộng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi nhánh Ngân hàng đầu tư và phát triển Hải Vân. Tuy nhiên, chính sách phát triển hoạt động cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam và Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam là khác nhau. Trên cơ sở tóm tắt các công trình nghiên cứu từ trước đến nay cho thấy, mảng đề tài về phát triển cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa nói chung chỉ phản ánh thực trạng tín dụng cho vay các đối tượng của một địa phương nhất định. Bởi vậy, những giải pháp đưa ra còn thiếu tính thực tiễn nên chưa thể áp dụng một cách có hiệu quả vào tình hình cụ thể của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Đông Anh. Mặt khác, hiện nay, do mới đi vào hoạt động được 7 năm nên tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Đông Anh chưa có công trình nghiên cứu nào liên quan đến hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa. Do vậy, khi lựa chọn đề tài nghiên cứu “Phát triển cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Đông Anh”, tác giả sẽ kế thừa những thành tựu đã đạt được về mặt lý luận. Đồng thời, tác giả sẽ tập trung nghiên cứu, khai thác những vấn đề thực tiễn một cách cụ thể và sâu sắc hơn, tìm ra được một hệ thống giải pháp nhằm hoàn thiện phát triển cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Đông Anh. Đây cũng là nghiên cứu đầu tiên về việc Phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Đông Anh. 3. Mục tiêu của đề tài Phân tích cơ sở lý luận về Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hoạt động cho vay của các Ngân hàng thương mại với Doanh nghiệp nhỏ và vừa. Đánh giá thực trạng hoạt động cho vay với Doanh nghiệp nhỏ và vừa của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Đông Anh. Đề xuất một số biện pháp nhằm phát triển hoạt động cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh về cả chiều sâu cũng như chất lượng tín dụng.
  • 16. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 4 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Phát triển cho vay Doanh nghiệp Nhỏ và vừa tại cấp độ chi nhánh Ngân hàng. Phạm vi nghiên cứu: Thực trạng cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Đông Anh trong giai đoạn 2018 – 2020. 5. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu của luận văn là vận dụng tổng hợp nhiều phương pháp nghiên cứu cơ bản như: Phương pháp thống kê, tổng hợp, phương pháp so sánh, phương pháp phân tích. 6. Kết cấu luận văn Kết cấu chính của luận văn gồm 3 chương như sau: Chương 1: Tổng quan về cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa của Ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng phát triển hoạt động cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Đông Anh. Chương 3: Giải pháp phát triển hoạt động cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Đông Anh.
  • 17. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 5 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại 1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại. Hoạt động Ngân hàng với các nghiệp vụ truyền thống như nhận tiền gửi, cho vay, cung ứng dịch vụ thanh toán ra đời khi quan hệ sản xuất và trao đổi hàng hóa của xã hội đã phát triển ở mức độ cao. Từ 3.500 đến 1800 trước công nguyên là giai đoạn phát triển sơ khai của Ngân hàng. Phải đợi đến thế kỷ thứ V đến XVII, nghiệp vụ của một Ngân hàng thương mại mới đi vào giai đoạn phát triển và hoàn thiện. Các nghiệp vụ của một ngân hàng kinh doanh bao gồm nhận tiền gửi, cho vay, phát hành tiền giấy có khả năng đổi ra vàng, chiết khấu thương phiếu, chuyển tiền, thanh toán bù trừ và bảo lãnh. Động lực chủ yếu của quá trình phát triển nhanh chóng này là sự phát triển không ngừng của hoạt động thương mại trong từng quốc gia cũng như quốc tế. Các Ngân hàng cũng dần được phân hóa theo chức năng phát hành tiền giấy, và cũng từ đây khái nghiệm ngân hàng trung ương được nhắc đến từ cuối thế kỷ XIX. Từ đầu thế kỷ XX đến nay, cùng với sự hoàn thiện về chức năng của các Ngân hàng trung ương, các ngân hàng trung gian cũng phát triển đa dạng về nghiệp vụ kinh doanh. Tuy nhiên, Ngân hàng thương mại vẫn là loại hình ngân hàng phổ biến và quan trọng nhất hiện nay. (PGS. TS Nguyễn Văn Tiến, 2009, tr38) Tại Việt Nam, Luật các Tổ chức tín dụng 2010 định nghĩa: “Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật này. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng bao gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác xã và Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”. Trong đó, hoạt động ngân hàng được định nghĩa theo Luật Ngân hàng nhà nước 2010 là “hoạt động kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ sau đây: nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản”.
  • 18. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 6 Trong nền kinh tế thị trường, NHTM đóng vai trò là một trung gian tài chính, làm nhiệm vụ điều phối lại nguồn vốn trên thị trường nhằm đáp ứng nhu cầu tiết kiệm và đầu tư của xã hội. Với sự có mặt của NHTM, nền kinh tế trở nên sôi động hơn, tiết kiệm được thời gian và chi phí, kích thích tăng trưởng và đầu tư. Có nhiều cách để phân loại NHTM. - Căn cứ theo hình thức sở hữu: NHTM được chia thành 5 nhóm bao gồm: NHTM Quốc doanh, NHTM cổ phần, Ngân hàng liên doanh, Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài, NHTM có 100% vốn nước ngoài. - Căn cứ theo tính chất, chiến lược kinh doanh: Ngân hàng được chia làm 3 loại là Ngân hàng bán buôn, Ngân hàng bán lẻ và Ngân hàng hỗn hợp. - Căn cứ theo tính chất hoạt động: Ngân hàng bao gồm Ngân hàng chuyên doanh và Ngân hàng kinh doanh tổng hợp. Nhìn chung, cùng với quá trình hội nhập và phát triển, các NHTM Cổ phần đang giữ vai trò chủ đạo trong thúc đẩy sự phát triển của hệ thống Ngân hàng nói riêng, nền kinh tế nói chung. Cùng với đó, các Ngân hàng hiện cũng đang chuyển dịch mạnh mẽ để khai thác tối đa thị phần dịch vụ ngân hàng bán lẻ. Đây là xu thế tất yếu, phù hợp với xu hướng chung của các ngân hàng trong khu vực và trên thế giới. 1.1.2. Các hoạt động của Ngân hàng thương mại. Các nghiệp vụ cơ bản của NHTM bao gồm: nghiệp vụ nguồn vốn, nghiệp vụ sử dụng vốn và các hoạt động kinh doanh dịch vụ. Cụ thể như sau: 1.1.2.1. Nghiệp vụ nguồn vốn Đây là nghiệp vụ tạo nguồn vốn kinh doanh cho NHTM. Hoạt động nguồn vốn được phản ánh thông qua kết cấu nguồn vốn của NHTM bao gồm: Vốn của Ngân hàng, Vốn huy động, Vốn đi vay và các nguồn vốn khác. Trong đó, Vốn huy động là nguồn vốn quan trọng nhất trong số vốn thu hút từ bên ngoài của các NHTM, bao
  • 19. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 7 gồm tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm. Trong quá trình hoạt động, ngân hàng còn có thể vay vốn từ NHTW hay các thị trường tín dụng khác, hoặc thị trường tài chính trong và ngoài nước thông qua một số nghiệp vụ như chiết khấu/tái chiết khấu giấy tờ có giá, phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu ngân hàng. 1.1.2.2. Nghiệp vụ sử dụng vốn Bao gồm các nghiệp vụ liên quan đến việc sử dụng nguồn vốn của Ngân hàng như: - Nghiệp vụ Ngân quỹ: Mục đích nhằm đảm bảo khả năng thanh toán thường xuyên. Ngân hàng luôn giữ một lượng tiền mặt dưới các dạng sau: tiền mặt tại quỹ của Ngân hàng, tiền gửi tại các NHTM khác, tiền gửi tại NHTW, tiền mặt trong quá trình thu. - Nghiệp vụ tín dụng: Theo Luật các tổ chức tín dụng 2020, cấp tín dụng “là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”. - Nghiệp vụ đầu tư: Là nghiệp vụ mà NHTM dùng vốn của mình mua các chứng khoán (các chứng khoán chính phủ và một số chứng khoán công ty) hoặc đầu tư theo dự án. - Nghiệp vụ tài sản có khác: Đó là những vốn hiện vật như trụ sở làm việc, máy móc, trang thiết bị dùng cho hoạt động do Ngân hàng sở hữu. 1.1.2.3. Nghiệp vụ trung gian của NHTM Nghiệp vụ trung gian là nghiệp vụ mà NHTM thay mặt khách hàng thực hiện việc thanh toán hay các ủy thác khác để thu phí. Nghiệp vụ trung gian chủ yếu gồm nghiệp vụ chuyển tiền – thanh toán hộ, nghiệp vụ thu hộ, nghiệp vụ tín thác và nghiệp vụ qua lại đồng nghiệp. 1.1.3. Khái quát hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại.
  • 20. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 8 1.1.3.1. Khái quát hoạt động cho vay Theo Luật các tổ chức tín dụng 2010: “Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”. Trong hoạt động tín dụng, cho vay là hoạt động quan trọng nhất và chiếm tỷ trọng lớn nhất của NHTM. Hoạt động cho vay là hoạt động tiềm ẩn rủi ro cao cho Ngân hàng do việc thu hồi nợ vay không những phụ thuộc vào bản thân khách hàng mà còn phụ thuộc vào môi trường hoạt động, ngoài tầm kiểm soát của khách hàng như sự biến động về giá cả, lãi suất, tỷ giá, lạm phát, tăng trưởng kinh tế, thị trường, thiên tai…Khi khách hàng gặp khó khăn do môi trường kinh doanh thay đổi, sẽ dẫn đến khó khăn trong việc trả nợ, điều này khiến cho ngân hàng gặp rủi ro tín dụng. 1.1.3.2. Vai trò của hoạt động cho vay - Đối với nền kinh tế: Vai trò kinh tế cơ bản của cho vay là luân chuyển vốn từ những người có nguồn vốn thặng dư đến những người thiếu hụt. Nguyên nhân là những người tiết kiệm thường không đồng thời là những người có cơ hội đầu tư sinh lời cao. Do đó, nếu không có ngân hàng thì việc luân chuyển vốn giữa các chủ thể trong nền kinh tế sẽ ách tắc. Vì vậy, kênh luân chuyển vốn qua Ngân hàng có ý nghĩa rất lớn trong việc thúc đẩy hiệu quả của nền kinh tế. Đồng thời, thông qua hoạt động cho vay mà vốn từ những người thiếu dự án đầu tư hiệu quả được chuyển tới những người có dự án đầu tư hiệu quả hơn nhưng thiếu vốn. Kết quả là nền kinh tế tăng trưởng, tạo công ăn việc làm và nâng cao hiệu suất lao động. Cùng với đó, thông qua việc cho vay vào những ngành nghề, khu vực kinh tế trọng điểm sẽ thúc đẩy sự phát triển của các ngành nghề đó, tạo nên cơ cấu hợp lý và hiệu quả. Hoạt động cho vay cũng góp phần lưu thông tiền tệ, hàng hóa, điều tiết thị trường, kiểm soát giá trị đồng tiền, là kênh truyền tải vốn tài trợ của nhà nước đến nông nghiệp, nông thôn, góp phần xóa đói, giảm nghèo, ổn định chính trị, xã hội. - Đối với khách hàng:
  • 21. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 9 Hoạt động cho vay đáp ứng kịp thời nhu cầu về số lượng và chất lượng vốn cho khách hàng, giúp nhà đầu tư nắm bắt được nhưng cơ hội kinh doanh, doanh nghiệp có đủ vốn để mở rộng sản xuất, cá nhân có đủ khả năng tài chính để trang trải các khoản chi tiêu nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống. Hoạt động cho vay cũng ràng buộc trách nhiệm hoàn trả gốc và lãi của khách hàng cho Ngân hàng, là động lực để khách hàng sử dụng vốn vay hiệu quả, đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp cũng như đảm bảo nghĩa vụ trả nợ cho Ngân hàng. - Đối với Ngân hàng: Hoạt động cho vay là hoạt động truyền thống, chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài sản có và mang lại nguồn thu nhập chủ yếu cho Ngân hàng. Mặc dù tỷ trọng của hoạt động tín dụng đang có xu hướng giảm song tín dụng nói chung và hoạt động cho vay nói riêng vẫn luôn là nghiệp vụ sử dụng vốn quan trọng nhất đối với Ngân hàng. Thông qua hoạt động cho vay mà ngân hàng đa dạng hóa được danh mục tài sản có, giảm thiểu rủi ro, gia tăng lợi nhuận, mở rộng được các loại hình dịch vụ khác, như thanh toán, thu hút tiền gửi, kinh doanh ngoại tệ…. 1.1.3.3. Phân loại hoạt động cho vay Có nhiều cách phân loại hoạt động cho vay của NHTM, căn cứ vào một số tiêu chí như thời hạn cho vay (Cho vay ngắn hạn, cho vay trung hạn và cho vay dài hạn), biện pháp bảo đảm tín dụng (Cho vay có bảo đảm và cho vay không có bảo đảm), mục đích tín dụng (Cho vay bất động sản, cho vay công thương nghiệp, cho vay nông nghiệp, cho vay tiêu dùng…), chủ thể vay vốn (Cho vay doanh nghiệp, cho vay cá nhân, hộ gia đình và cho vay các tổ chức tài chính), phương thức cho vay (Cho vay theo hạn mức, cho vay từng lần). Trong các cách phân loại trên, phân loại theo chủ thể vay vốn tương đối phổ biến tại các NHTM. Cho vay doanh nghiệp thường được các NHTM phân nhóm dựa theo quy mô doanh nghiệp như cho vay doanh nghiệp lớn, cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa. Trong đó, phân khúc doanh nghiệp nhỏ và vừa đang được các Ngân hàng coi là phân khúc tiềm năng và tập trung đẩy mạnh trong thời gian gần đây. 1.2. Hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại với Doanh nghiệp nhỏ và vừa
  • 22. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 10 1.2.1. Khái niệm Doanh nghiệp nhỏ và vừa Dựa trên nhiều tiêu chí như quy mô vốn, doanh thu cũng như số lượng lao động, doanh nghiệp được phân loại thành doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp vừa và nhỏ. Trong đó, theo Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017, doanh nghiệp nhỏ và vừa bao gồm doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa, có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 200 người và đáp ứng một trong hai tiêu chí sau đây: - Tổng nguồn vốn không quá 100 tỷ đồng - Tổng doanh thu của năm trước liền kề không quá 300 tỷ đồng Với mỗi lĩnh vực, tiêu chí cụ thể để phân loại 3 nhóm doanh nghiệp này cũng khác nhau. Ở Việt Nam, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11/3/20218 quy định chi tiết một số điều của Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa. Quy mô Doanh nghiệp siêu nhỏ Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa Số lao Tổng Doanh Số lao Tổng Doanh Số lao Tổng Doanh nguồn nguồn nguồn Khu vực động thu động thu động thu vốn vốn vốn I. Nông nghiệp, lâm Dưới Dưới nghiệp, thủy sản và Dưới 10 Dưới 3 Dưới 3 Dưới 20 Dưới 50 Dưới Dưới 100 200 lĩnh vực công người tỷ đồng tỷ đồng tỷ đồng tỷ đồng 100 tỷ 200 tỷ người người nghiệp, xây dựng II. Thương mại và Dưới 10 Dưới 3 Dưới 10 Dưới 50 Dưới 50 Dưới Dưới Dưới Dưới 100 tỷ 100 dịch vụ người tỷ đồng tỷ đồng người tỷ đồng 100 tỷ 300 tỷ đồng người (Nguồn: Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11/3/20218) Mỗi doanh nghiệp ở mỗi ngành nghề, lĩnh vực hay ở các quốc gia khác nhau đều có những đặc điểm nổi bật khác nhau. Tuy nhiên, khi so sánh với các doanh nghiệp quy mô lớn, Doanh nghiệp nhỏ và vừa nhìn chung có một số đặc điểm bao gồm cả lợi thế cũng như nhược điểm, cụ thể như sau: - Lợi thế:
  • 23. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net + DNNVV được thành lập dễ dàng vì không đòi hỏi nhiều vốn, số lượng lao
  • 24. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 11 động không nhiều, chi phí đầu tư cơ sở hạ tầng thấp. Với lợi thế này, DNNVV thường có thuận lợi hơn trong việc thâm nhập thị trường mới, cung cấp các sản phẩm và dịch vụ mới hoặc những mặt hàng có tỷ suất lợi nhuận cao nhưng đi kèm thường là rủi ro lớn. Đồng thời, DNNVV cũng có nhiều động cơ để hướng vào các hoạt động kinh doanh mới mang tính rủi ro cao vì với tính chất nhỏ bé về quy mô, DNNVV sẽ khó cạnh tranh với các doanh nghiệp lớn trong các hoạt động kinh doanh thông thường. Đa số các DNNVV không cần diện tích sản xuất tập trung lớn, do đó có thể đặt trụ sở doanh nghiệp tại nhiều nơi, nhiều địa phương để thuận tiện cho sản xuất và cung ứng hàng hoá dịch vụ ra thị trường một cách nhanh nhóng, giảm chi phí vận chuyển. Khả năng này giúp DNNVV phát huy được lợi thế về giảm đầu tư ban đầu cho cơ sở vật chất, tận dụng được các nguồn lực phân tán, đồng thời cũng tạo ra tính linh hoạt cao trong tổ chức sản xuất. + Khả năng trang bị công nghệ mới hiện đại: Nhờ sự phát triển của khoa học công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin, DNNVV ngày càng có nhiều khả năng ứng dụng mạnh mẽ công nghệ hiện đại vào trong hoạt động của mình, nhờ đó đạt được năng suất lao động cao và cung cấp những sản phẩm và dịch vụ có chất lượng tốt. Không giống như các Doanh nghiệp lớn, quy mô của DNNVV tương đối gọn nhẹ với bộ máy lãnh đạo đơn giản, đa số có mối quan hệ gia đình, quen biết. Do đó, sự đồng thuận khi đưa ra quyết định đầu tư thường nhanh chóng hơn. + Hiệu suất hoạt động. DNNVV sau khi thành lập xong thường nhanh chóng đi vào sản xuất kinh doanh do việc xây dựng cơ sở hạ tầng cần thiết cho hoạt động diễn ra trong thời gian ngắn, đồng thời không mất nhiều thời gian thành lập bộ máy quản lý nên hiệu suất hoạt động của DNNVV thường cao hơn so với các doanh nghiệp lớn. + Tính năng động, nhạy bén với những thay đổi của thị trường. Do có bộ máy tổ chức quản lý gọn nhẹ, nên hầu hết DNNVV đều năng động hơn, nhạy bén hơn đối với những thay đổi của thị trường. Khi nhu cầu của thị trường thay đổi hay khi gặp khó khăn, nội bộ doanh nghiệp dễ dàng bàn bạc đi đến thống
  • 25. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 12 nhất thực hiện điều chỉnh, DNNVV dễ dàng thực hiện thay đổi máy móc thiết bị, chuyển hướng sản xuất kinh doanh các mặt hàng để đáp ứng nhanh chóng những nhu cầu mới của thị trường, vượt qua khó khăn và đạt hiệu quả kinh tế cao trong thời gian ngắn. Trên thực tế, bắt đầu từ những năm 1990, nhiều công ty lớn trong một số lĩnh vực như vận tải, giáo dục, dịch vụ du lịch… trên toàn cầu có xu hướng điều chỉnh và phân chia thành các công ty nhỏ để tăng hiệu quả trong hoạt động kinh doanh. + Tính chủ động và linh hoạt về giá cả. Đây là một trong những ưu thế quan trọng của các DNNVV nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của thị trường. DNNVV có khả năng cung cấp các dịch vụ có giá cả thấp, đồng thời đưa ra nhiều mức giá linh hoạt khác nhau, phù hợp với túi tiền và nhu cầu của nhiều đối tượng khách hàng. - Hạn chế: + Khả năng cạnh tranh. Cũng chính xuất phát từ đặc điểm cần ít vốn để hoạt động nên DNNVV bị hạn chế về khả năng cạnh tranh. Do tiềm lực tài chính thấp nên DNNVV thiếu nguồn lực để thực hiện các ý tưởng kinh doanh lớn, các dự án đầu tư lớn và trong thời gian dài. Cũng do nguồn vốn hạn chế nên DNNVV thường gặp khó khăn trong việc đầu tư cho nghiên cứu thiết kế cải tiến công nghệ, mua sắm và trang bị những công nghệ hiện đại đòi hỏi nguồn vốn lớn, hạn chế trong việc đào tạo và nâng cao trình độ cho đội ngũ nhân viên của mình, từ đó ảnh hưởng đến năng suất lao động, chất lượng sản phẩm và tính cạnh tranh trên thị trường. + Trình độ quản lý và phương thức điều hành doanh nghiệp. Phần lớn DNNVV được thành lập trên cơ sở góp vốn của nhiều thành viên trong gia đình, bạn bè, đồng nghệp… và người chủ sở hữu thường đồng thời là người quản lý, giám đốc hay kế toán trưởng. Đa số các chủ DNNVV chưa được đào tạo cơ bản, đặc biệt những kiến thức về kinh tế thị trường, quản trị kinh doanh, họ quản lý bằng kinh nghiệm và thực tiễn là chủ yếu. Do vậy mức độ chuyên môn trong quản lý thường không cao, đôi khi việc tách bạch giữa các bộ phận không rõ ràng, những người quản lý các bộ phận cũng thường tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất. Và hệ quả rõ ràng
  • 26. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 13 là môi trường làm việc ở các DNNVV chưa phát huy tốt tính tự chủ, sáng tạo của nhân viên. Không ít DNNVV vẫn còn xa lạ với việc xây dựng chiến lược phát triển kinh doanh lâu dài và bền vững với những mục tiêu, sứ mệnh được xác định rõ ràng, cụ thể trong từng giai đoạn, từng điều kiện và hoàn cảnh. Ngoài ra còn chưa kể đến chi phí để đào tạo và nâng cao trình độ đối với các DNNVV trên mỗi đơn vị doanh số sẽ cao hơn so với các doanh nghiệp lớn. Các DNNVV cũng không có sẵn những kỹ sư và nhân viên kỹ thuật như các doanh nghiệp lớn. + Quy mô DNNVV không có lợi thế về quy mô, đồng thời mỗi DNNVV chỉ chiếm một phần nhỏ trong thị phần của toàn thị trường, hoặc đóng vai trò là những nhà thầu phụ cho các doanh nghiệp lớn, do đó vị thế cạnh tranh thấp và trong nhiều trường hợp thường bị động và phụ thuộc vào chiến lược kinh doanh và định hướng phát triển của các doanh nghiệp lớn. + Khả năng thiết lập và mở rộng quan hệ hợp tác. DNNVV nhìn chung thường bị hạn chế hơn so với các doanh nghiệp lớn trong việc thiết lập và mở rộng quan hệ hợp tác với các đơn vị kinh tế bên ngoài địa phương và trong các mối quan hệ với các cơ quan chính quyền, với các tổ chức tài chính như ngân hàng và các quỹ, với các đơn vị báo chí…. Nguyên nhân chủ yếu là do quy mô thị trường của các DNNVV thường bó hẹp trong phạm vi địa phương và hạn chế về khả năng tài chính dành cho các hoạt động quảng bá của doanh nghiệp. Mặt khác, những khó khăn (thường là do chi phí cao) trong việc thu thập thông tin về những người vay trên thị trường tài chính là nguyên nhân khiến những người cho vay thường hạn chế đối với những người đi vay nhất định. Trong bối cảnh đó, các doanh nghiệp nhỏ thường là những đối tượng đầu tiên bị hạn chế tiếp cận thị trường tín dụng. 1.2.2. Vai trò của vốn vay Ngân hàng thương mại với Doanh nghiệp nhỏ và vừa Cũng như các loại hình doanh nghiệp khác trong nền kinh tế thị trường, vốn quyết định 45%-50% sự thành công của doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp nhỏ và vừa do vốn là một yếu tố đầu vào cho hoạt động sản xuất kinh doanh, là điều kiện
  • 27. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 14 vật chất không thể thiếu được cho hoạt động của doanh nghiệp. Nếu không có vốn, sẽ không có bất kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh nào. Vốn kinh doanh là cơ sở để doanh nghiệp tính toán, hoạch định chiến lược và kế hoạch kinh doanh. Ngay khi thành lập, các doanh nghiệp dù ở thành phần kinh tế nào cũng đều có một số vốn ban đầu gọi là vốn điều lệ. Tuy nhiên, trong quá trình hoạt động, cùng với quy mô ngày càng mở rộng, số vốn này sẽ không đủ đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp. Từ đó, việc tìm kiếm nguồn vốn bên ngoài, đặc biệt là nguồn vốn vay từ các Ngân hàng thương mại có vai trò đặc biệt quan trọng với lộ trình phát triển của các công ty. Một số vai trò điển hình của vốn vay Ngân hàng thương mại với Doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể kể đến như sau: - Vốn vay Ngân hàng giúp hoạt động của các Doanh nghiệp nhỏ và vừa diễn ra liên tục. Trên thực tế, khó có doanh nghiệp nào tự đáp ứng được 100% nhu cầu vốn của mình, đặc biệt là khi công ty đang trong giai đoạn tăng trưởng cần đầu tư công nghệ sản xuất mới, tăng hàng tồn kho hay đang áp dụng chính sách trả chậm cho khách hàng đầu ra. Việc thiếu vốn trong giai đoạn này có thể làm cho doanh nghiệp hoạt động gián đoạn, lâu dần sẽ dẫn đến thua lỗ, phá sản. Với đặc điểm hạn chế về năng lực tài chính, các Doanh nghiệp nhỏ và vừa rất khó huy động vốn qua các kênh trên thị trường vốn. Do đó, vốn vay từ Ngân hàng thương mại sẽ đáp ứng kịp thời nhu cầu về số lượng cũng như chất lượng vốn cho khách hàng. Với các ưu điểm như an toàn, thuận tiện, nhanh chóng, dễ tiếp cận và có khả năng đáp ứng được nhu cầu vốn lớn, tín dụng ngân hàng đáp ứng được nhu cầu đa dạng của doanh nghiệp, từ đó giúp hoạt động của doanh nghiệp diễn ra liên tục. - Vốn vay Ngân hàng giúp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của các Doanh nghiệp nhỏ và vừa. Hoạt động đi vay từ Ngân hàng thương mại ràng buộc trách nhiệm doanh nghiệp trong việc hoàn trả gốc và lãi trong thời hạn nhất định theo như Hợp đồng tín dụng đã ký. Do đó, doanh nghiệp phải nỗ lực, tận dụng hết khả năng của mình để sử dụng vốn vay hiệu quả, đẩy nhanh quá trình tái sản xuất, đem lại lợi nhuận cho doanh
  • 28. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 15 nghiệp và đảm bảo nghĩa vụ trả nợ cho Ngân hàng. - Vốn vay Ngân hàng thương mại giúp hình thành cơ cấu vốn tối ưu cho Doanh nghiệp nhỏ và vừa. Trong nền kinh tế hiện nay, có rất ít doanh nghiệp có thể dùng 100% vốn tự có vào phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh. Không giống như các doanh nghiệp lớn, Doanh nghiệp nhỏ và vừa khó có thể huy động vốn thông qua phát hành cổ phiếu, trái phiếu, tăng vốn góp. Vốn vay từ Ngân hàng thương mại chính là công cụ giúp nhóm Doanh nghiệp này tối ưu hóa hiệu quả sử dụng vốn thông qua ảnh hưởng tích cực của lá chắn thuế, từ đó giảm chi phí thuế doanh nghiệp phải nộp. - Vốn vay Ngân hàng thương mại góp phần tập trung vốn sản xuất, nâng cao khả năng cạnh tranh của Doanh nghiệp nhỏ và vừa. Xuất phát từ lợi thế có quy mô nhỏ, bộ máy đơn giản, Doanh nghiệp nhỏ và vừa tương đối dễ dàng khi quyết định cũng như đi vào thực hành một cơ hội kinh doanh mới. Hiện nay, nhiều Ngân hàng thương mại đã đưa ra các gói tín dụng cho Doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo. Điều này giúp tăng năng lực cạnh tranh cho các Doanh nghiệp nhỏ và vừa khi các doanh nghiệp này có những cơ hội kinh doanh khả thi, hiệu quả và đáp ứng quy định của Ngân hàng song không đủ nguồn lực tài chính để thực thi. 1.2.3. Các nội dung cơ bản của hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại. Hoạt động cho vay là một trong những hoạt động chính của Ngân hàng thương mại, một hoạt động phức tạp và nhiểu rủi ro, nếu hành động chủ quan duy ý chí sẽ mang lại những tổn thất nặng nề cho Ngân hàng. Vì vậy, để ra được quyết định cho vay đúng đắn, tiết kiệm thời gian, chi phí cho Ngân hàng và khách hàng, đảm bảo an toàn vốn trong kinh doanh ngân hàng thì hoạt động tín dụng đòi hỏi ngân hàng phải tuân thủ nghiêm ngặt quy trình cho vay. Quy trình tín dụng tại các Ngân hàng thương mại về chi tiết có thể khác nhau song cơ bản bao gồm các khâu theo trình tự sau: - Thiết lập hồ sơ tín dụng: Hồ sơ tín dụng của Ngân hàng là tài liệu bằng văn bản, biểu hiện mối quan hệ tổng thể của ngân hàng với khách hàng vay vốn. Chất lượng tín dụng phụ thuộc rất
  • 29. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 16 lớn vào sự hoàn chỉnh và chính xác của hồ sơ tín dụng. Vì vậy, khi thiết lập một hồ sơ tín dụng phải đầy đủ các yếu tố như: các thông tin cơ bản về khách hàng xin vay, thông tin về tài chính hiện tại của khách hàng xin vay, lịch sử tài chính của khách hàng, mục đích vay vốn, kế hoạch hoạt động kinh doanh của khách hàng, thỏa thuận giữa Ngân hàng và khách hàng…Bộ hồ sơ cho vay gồm hồ sơ do khách hàng lập và cung cấp cho Ngân hàng, hồ sơ do Ngân hàng lập, hồ sơ do ngân hàng và khách hàng cùng lập. - Phân tích tín dụng: Mục đích nhằm phân tích đánh giá một cách tổng thể khách hàng trước khi cho vay nhằm phòng ngừa, hạn chế rủi ro cho Ngân hàng. Hoạt động phân tích tín dụng bao gồm phân tích đánh giá khách hàng (năng lực hoạt động, vốn, uy tín, điều kiện, tài sản thế chấp – nếu có), thẩm định dự án đề nghị vay vốn, thẩm định tài sản bảo đảm cho khoản vay (nếu khoản vay có tài sản bảo đảm). - Quyết định cấp tín dụng: Kết quả của quá trình phân tích tín dụng là đưa ra quyết định cho vay hay từ chối cho vay. Trường hợp quyết định cho vay, Ngân hàng sẽ đưa ra các điều kiện tín dụng đi kèm và yêu cầu khách hàng tuân thủ. - Giám sát và quản lý tín dụng: Được tiến hành từ khi cho vay đến khi khoản vay được hoàn trả nhằm đôn đốc khách hàng thực hiện đúng các cam kết theo hợp đồng tín dụng đã ký với Ngân hàng. Nội dung kiểm tra bao gồm kiểm tra trước, trong và sau cho vay. 1.3. Phát triển hoạt động cho vay đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa. 1.3.1. Khái niệm phát triển hoạt động cho vay đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa. Trước hết chúng ta cần hiểu phát triển là gì? Trong lịch sử triết học, quan điểm siêu hình xem sự phát triển chỉ là sự tăng, giảm thuần túy về lượng, không có sự thay đổi về chất của sự vật, hiện tượng; đồng thời, nó cũng xem sự phát triển là quá trình tiến lên liên tục, không trải qua những bước quanh co phức tạp. Đối lập với quan điểm siêu hình, trong phép biện chứng, khái niệm phát triển dùng để chỉ quá trình vận
  • 30. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 17 động của sự vật, hiện tượng theo khuynh hướng đi lên: từ trình độ thấp đến trình độ cao, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn. Như vậy, khái niệm phát triển không đồng nhất với khái niệm "vận động" (biến đổi) nói chung; đó không phải là sự biến đổi tăng lên hay giảm đi đơn thuần về lượng hay sự biến đổi tuần hoàn lặp đi lặp lại ở chất cũ mà là sự biến đổi về chất theo hướng ngày càng hoàn thiện của sự vật ở những trình độ ngày càng cao hơn. Phát triển cũng là quá trình phát sinh và giải quyết mâu thuẫn khách quan vốn có của sự vật, hiện tượng; là quá trình thống nhất giữa phủ định các nhân tố tiêu cực và kế thừa, nâng cao nhân tố tích cực từ sự vật, hiện tượng cũ trong hình thái của sự vật, hiện tượng mới. Phát triển mang tính khách quan, đó là quá trình tự thân của sự vật, không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người; mang tính phổ biến, vì nó diễn ra cả trong tự nhiên, xã hội và tư duy, trong mọi không gian và thời gian; mang tính đa dạng, phong phú, tức là tùy thuộc vào hình thức tồn tại cụ thể của vật chất mà phát triển diễn ra nhiều hình thức khác nhau. (PGS.TS Phạm Văn Đức, 2019, từ trang 104 đến trang 108) Từ khái niệm về sự phát triền, chúng ta có thể rút ra khái niệm thế nào là Phát triển hoạt động cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa: Phát triển hoạt động cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa là sự tăng lên về quy mô và số lượng các khoản vay được Ngân hàng cung cấp cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định, sự gia tăng về số lượng sản phẩm tín dụng dành riêng cho nhóm khách hàng là DNNVV, sự gia tăng về chất lượng tín dụng với nhóm khách hàng này cũng như sự tăng trưởng về lợi nhuận mà nhóm khách hàng DNNVV mang lại trong cơ cấu lợi nhuận chung của Ngân hàng. Như vậy, khái niệm phát triển hoạt động cho vay DNNVV bao hàm 4 nội dung cơ bản. Trong đó, sự tăng lên về quy mô và số lượng các khoản vay có thể được tính bằng chỉ tiêu tương đối hoặc tuyệt đối của số dư các khoản tín dụng và số khoản tín dụng của kỳ sau so với kỳ trước. Số tương đối cho biết tốc độ tăng trưởng hoạt động cho vay của Ngân hàng nhanh hay chậm. Số tuyệt đối thể hiện quy mô phát triển tín dụng như thế nào. Sự gia tăng về số sản phẩm dành cho DNNVV đánh giá mức độ quan tâm mà Ngân hàng dành cho nhóm khách hàng này. Sự gia tăng về chất lượng
  • 31. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 18 tín dụng phản ánh sự cải thiện trong chỉ tiêu nợ xấu của Ngân hàng. Tăng trưởng lợi nhuận của nhóm khách hàng là DNNVV mang lại cho Ngân hàng phản ánh tỷ trọng lợi nhuận hàng năm của mảng DNVVV so với tổng lợi nhuận mà Ngân hàng đạt được từ cả Khách hàng là Doanh nghiệp lớn và khách hàng cá nhân. 1.3.2. Nội dung phát triển hoạt động cho vay đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa. Việc phát triển hoạt động cho vay đối với mỗi loại hình doanh nghiệp phụ thuộc vào chính sách của từng ngân hàng từng thời kỳ. Nội dung phát triển hoạt động cho vay đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa bao gồm: - Thứ nhất, sự tăng lên về quy mô và số lượng khoản vay với khách hàng là Doanh nghiệp nhỏ và vừa. Điều này bao gồm việc tăng giá trị cấp tín dụng trên 1 khoản vay và tăng số lượng khoản vay hay nói cách khác là tăng số lượng khách hàng là DNNVV. Bên cạnh việc tập trung hoạt động trong vùng thị trường quen thuộc sẵn có, các Ngân hàng thương mại cần chú trọng đến việc mở rộng ra các địa bàn tiềm năng khác đồng thời đa dạng hóa khách hàng cho vay. Khi đó, cùng với việc mở rộng thị trường về mặt địa lý, số lượng khách hàng vay vốn và các danh mục ngành nghề của khách hàng là Doanh nghiệp nhỏ và vừa cũng sẽ được mở rộng vì ở mỗi vùng địa lý khác nhau sẽ có những ngành nghề kinh doanh khác nhau phù hợp với đặc điểm kinh tế từng vùng. Mở rộng quy mô cho vay hay tăng tỷ trọng dư nợ cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa còn đồng nghĩa với việc tăng thị phần cho vay của Ngân hàng so với các đối thủ khác. Trong bối cảnh cạnh tranh giữa các Ngân hàng ngày càng gay gắt, việc mở rộng thị phần này là vô cùng quan trọng. Điều này giúp các Ngân hàng tăng trưởng lợi nhuận do hoạt động cho vay vẫn là hoạt động then chốt của Ngân hàng. Nhờ mở rộng quy mô cho vay, các Ngân hàng thu được phần chênh lệch giữa lãi suất cho vay và lãi suất huy động, chi phí hoạt động. Đây là phần thu nhập chính của các Ngân hàng hiện nay. - Thứ hai, sự gia tăng các sản phẩm dành cho DNNVV.
  • 32. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net Cũng như các loại hình hàng hóa khác trong nền kinh tế, mỗi loại hình cho vay
  • 33. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 19 của ngân hàng được coi là một sản phẩm để chào bán tới khách hàng. Do đó, việc đa dạng hóa các sản phẩm cho vay giúp cho khách hàng có nhiều sự lựa chọn phù hợp với đặc thù kinh doanh của doanh nghiệp mình hơn, từ đó, tăng tính cạnh tranh cho các Ngân hàng được khách hàng lựa chọn. - Thứ ba, sự gia tăng chất lượng tín dụng của nhóm DNNVV. Hoạt động cho vay của Ngân hàng tiềm ẩn nhiều rủi ro khi hoạt động kinh doanh của khách hàng gặp khó khăn dẫn đến không có khả năng hoàn trả toàn bộ hoặc một phần gốc, lãi cho Ngân hàng. Do đó, việc duy trì tỷ lệ nợ nhóm 2, nợ xấu ở mức độ cho phép là yếu tố để Ngân hàng xem xét, đánh giá việc phát triển hoạt động cho vay DNNVV. Các Ngân hàng khó có thể đặt tốc độ tăng trưởng dư nợ cao với DNNVV khi chất lượng tín dụng của phân khúc này thấp, mang lại nhiều rủi ro cho Ngân hàng. - Thứ tư, sự gia tăng lợi nhuận mà hoạt động cho vay với DNNVV mang lại. Ngân hàng thương mại cũng là một loại hình doanh nghiệp hoạt động trên cơ sở tối đa hóa lợi nhuận. Do đó, định hướng phát triển cho vay Doanh nghiệp lớn, khách hàng cá nhân hay DNVVV sẽ đều dựa trên lợi ích tiềm năng mà phân khúc này mang lại cũng như định hướng phát triển lâu dài của Ngân hàng. Vì vậy, trong nội dung phát triển cho vay DNNVV sẽ bao gồm việc tăng trưởng lợi nhuận hàng năm mà DNNVV đóng góp cho Ngân hàng. Nếu lợi nhuận mà DNNVV mang lại không tăng thì các Ngân hàng chưa đạt được hiệu quả từ hoạt động cho vay với nhóm Khách hàng này. 1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình phát triển hoạt động cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa của Ngân hàng thương mại. Việc đo lường và đánh giá tình hình phát triển hoạt động cho vay đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa được các Ngân hàng thương mại thường dùng các chỉ tiêu sau:
  • 34. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 20 1.3.3.1. Quy mô cho vay Số lượng khách hàng là Doanh nghiệp nhỏ và vừa có quan hệ tín dụng với ngân hàng. Đây là chỉ tiêu đơn giản, dễ thống kê cho biết tỷ trọng số Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên tổng số doanh nghiệp đang có quan hệ tín dụng tại Ngân hàng và mức tăng của số lượng này qua từng năm. Tỷ trọng dư nợ vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa/Tổng dư nợ khách hàng của Ngân hàng thương mại: phản ánh mức độ tập trung của dư nợ mảng Doanh nghiệp nhỏ và vừa trong tổng dư nợ chung của NHTM. Tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa: phản ánh tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại thời điểm cuối kỳ so với số dư của năm tài chính trước đó. Công thức tính của chỉ tiêu này như sau: K= ư ợ ℎ ă ( +1)− ư ợ ℎ ă ư ợ ℎ ă 1.3.3.2. Tốc độ tăng trưởng thị phần cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa Đánh giá sự tăng trưởng thị phần hoạt động cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa của NHTM này so với các tổ chức tín dụng khác cũng như chi nhánh này so với chi nhánh khác. 1.3.3.3. Thu nhập từ hoạt động cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa Chỉ tiêu này phản ánh tổng thu nhập từ hoạt động cho vay đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa, được tính bằng tổng tiền lãi và phí thu được (nếu có) trừ đi toàn bộ chi phí liên quan để duy trì được khoản cấp tín dụng đó. 1.3.3.4. Chất lượng tín dụng của hoạt động cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa Tỷ lệ nợ xấu với DNNVV/Tổng dư nợ cho vay đối với DNNVV: Phản ánh tỷ lệ nợ xấu là nợ từ nhóm 3 trở lên trên tổng số dư nợ cho vay của tổ chức tín dụng đối với nhóm khách hàng là DNNVV. Tốc độ tăng trưởng nợ xấu: cho biết chất lượng các khoản cho vay với nhóm khách hàng là DNNVV có dấu hiệu tăng lên hay giảm đi.
  • 35. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 21 1.3.3.5. Mức độ đa dạng của các sản phẩm cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa. Phản ánh mức độ quan tâm của các tổ chức tín dụng đến việc phát triển các sản phẩm đa dạng cho nhóm khách hàng là DNNVV. 1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa. Có nhiều nhân tố ảnh hưởng đến việc cho vay với DNNVV của các NHTM. Bao gồm: 1.3.4.1. Các nhân tố bên trong Ngân hàng. - Thứ nhất, chính sách tín dụng của NHTM là yếu tố quyết định đến hoạt động cho vay đối với DNNVV. Chính sách tín dụng của NHTM là hệ thống các chủ trương, định hướng, quy định chi phối hoạt động tín dụng do ngân hàng đưa ra nhằm sử dụng hiệu quả nguồn vốn để tài trợ cho các doanh nghiệp, hộ gia đình và cá nhân, từ đó đạt được những mục tiêu mà ngân hàng đã hoạch định. Chính sách tín dụng phản ánh cương lĩnh tài trợ của ngân hàng, cung cấp cho nhà quản lý ngân hàng cũng như các cán bộ tín dụng đường lối chỉ đạo cụ thể trong việc ra quyết định cho vay và xây dựng danh mục cho vay, tạo nên sự thống nhất chung trong hoạt động tín dụng của ngân hàng. Chính sách tín dụng bao gồm các chính sách về quy mô và giới hạn tín dụng, chính sách lãi suất và phí suất tín dụng, chính sách về thời hạn nợ, và chính sách về tài sản đảm bảo. Hàng năm, các NHTM khi đưa ra kế hoạch kinh doanh, trong đó có hoạt động cho vay, sẽ xác định chỉ tiêu từng mảng (khách hàng bán buôn và khách hàng bán lẻ, khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp). Nếu định hướng kinh doanh là phát triển Doanh nghiệp nhỏ và vừa thì các chính sách tín dụng liên quan đến nhóm khách hàng này sẽ linh hoạt, cởi mở hơn nhằm gia tăng dư nợ cũng như thu nhập từ phân khúc này. Ngược lại, nếu chính sách tín dụng nhằm mục tiêu khác thì sẽ không ưu tiên hướng đến phân khúc DNNVV, từ đó, các chính sách tín dụng sẽ đưa ra theo hướng giảm hoặc duy trì tỷ trọng dư nợ DNNVV. Do đó, nhân tố tiên quyết ảnh hưởng đến hoạt động cho vay DNNVV chính là chính sách, định hướng kinh doanh của NHTM.
  • 36. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net - Thứ hai, năng lực của cán bộ thẩm định cũng như bộ phận phê duyệt tại các NHTM là yếu tố trực tiếp tác động đến quyết định cho vay với DNNVV.
  • 37. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 22 Khi có nhu cầu vay vốn, các DNNVV sẽ gửi hồ sơ tới Ngân hàng, bao gồm hồ sơ pháp lý, hồ sơ tài chính, phương án sử dụng vốn, hồ sơ tài sản bảo đảm (nếu có). Để có quyết định cấp tín dụng phù hợp, cán bộ thẩm định cũng như bộ phận phê duyệt của Ngân hàng cần nghiên cứu kỹ và đánh giá tính phù hợp, hợp lý của hồ sơ, tính khả thi của phương án. Nếu cán bộ thẩm định có hiểu biết rộng về các lĩnh vực kinh tế xã hội, đặc biệt là lĩnh vực kinh doanh của khách hàng cũng như có kiến thức về tài chính doanh nghiệp thì mới đưa ra các đánh giá chính xác về tình hình tài chính của công ty. Từ đó, cán bộ có thể đề xuất giá trị cấp tín dụng phù hợp với nhu cầu của doanh nghiệp và đáp ứng chính sách tín dụng của Ngân hàng. Điều này giúp kiểm soát rủi ro cho Ngân hàng cũng như đảm bảo doanh nghiệp sử dụng vốn đúng mục đích. Ngược lại, nếu năng lực của cán bộ thẩm định cũng như bộ phận phê duyệt hạn chế, việc cấp tín dụng sẽ có thể xảy ra sai sót tiềm ẩn khả năng mất vốn cho Ngân hàng. - Thứ ba, quy trình và thủ tục cấp tín dụng tại các NHTM cũng là yếu tố tác động đến hoạt động cho vay đối với DNNVV. Quy trình tín dụng là toàn bộ quá trình từ lúc khách hàng lập hồ sơ vay vốn đến lúc hoàn thành công tác thu hồi và xử lí nợ. Quy trình tín dụng của các NHTM thường được xây dựng chặt chẽ gồm nhiều bước khác nhau với quy định rõ ràng về thủ tục, giấy tờ cần thiết. Mục đích của quy trình tín dụng là tạo ra tính nhất quán cho hoạt động tín dụng, phòng ngừa rủi ro tín dụng. Quy trình tín dụng của NHTM cần gọn nhẹ song vẫn đảm bảo an toàn và tạo ra cơ sở chắc chắn để lựa chọn những phương án đầu tư hiệu quả. Tâm lí của khách hàng là ưa thích những ngân hàng có quy trình, thủ tục vay vốn đơn giản và linh hoạt, vừa đẩy nhanh quá trình hợp tác vừa kịp thời đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Vì vậy quy trình tín dụng nhanh gọn, thủ tục đơn giản là một trong những yếu tố thu hút các khách hàng nhằm tiết kiệm thời gian và chi phí cho cả ngân hàng lẫn khách hàng, thuận lợi cho việc mở rộng hoạt động cho vay của NHTM. Một quy trình nới lỏng là điều kiện góp phần mở rộng quy mô cho vay nhưng cũng tiềm ẩn rủi ro tăng lên. Ngược lại, quy trình tín dụng quá chặt chẽ, sẽ giảm thiểu rủi ro nhưng sẽ hạn chế việc tăng trưởng dư nợ. Vì vậy cần xây dựng quy trình và thủ tục tín dụng cần gọn nhẹ nhưng phải đảm bảo các nguyên tắc phòng ngừa rủi ro tín dụng.
  • 38. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 23 1.3.4.2. Các nhân tố bên ngoài Ngân hàng. - Các nhân tố thuộc về Khách hàng: Để phân tích đánh giá khách hàng, ngân hàng dựa vào các tài liệu khách hàng cung cấp như báo cáo tài chính, phương án sản xuất kinh doanh, hồ sơ pháp lý. Do đó, để việc đánh giá khách hàng được chính xác, các doanh nghiệp cần bảo đảm tính chính xác của các hồ sơ cung cấp cho Ngân hàng. Sau khi xem xét tính hợp pháp, hợp lệ của các tài liệu trên, các Ngân hàng thương mại thường tiến hành thẩm định kỹ càng một số yếu tố như năng lực hoạt động của doanh nghiệp (cơ sở vật chất của công ty thuộc sở hữu hay đi thuê. Công suất hoạt động của hệ thống máy móc thiết bị có đáp ứng khả năng sản xuất của doanh nghiệp hay không, ban lãnh đạo công ty có năng lực và kinh nghiệm như thế nào), tình hình tài chính (doanh nghiệp có mất cân đối tài chính hay không, cơ cấu tài chính có phù hợp với đặc thù hoạt động của doanh nghiệp, công ty có hàng tồn kho kém chất lượng, khoản phải thu khó đòi hay khoản nợ phải trả lớn không...), uy tín (uy tín thanh toán với đối tác và ngân hàng, công ty có các tranh chấp xảy ra trong quá trình hoạt động hay không...), phương án vay vốn (kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty có khả thi hay không). Một trong những nguyên nhân cơ bản khiến việc tiếp cận vốn ngân hàng của các DNNVV Việt Nam còn rất hạn chế xuất phát từ chính bản thân các doanh nghiệp đó. Doanh nghiệp không hiểu về chính sách tín dụng của NHTM, có tâm lý sợ thủ tục vay vốn của ngân hàng rườm rà, phức tạp, việc giải quyết cho vay của ngân hàng khó khăn. Phần lớn các DNNVV thiết lập thủ tục vay vốn của ngân hàng không đúng quy định mà ngân hàng yêu cầu, dẫn đến tốn kém thời gian và chi phí, tác phong làm việc thiếu chuyên nghiệp khiến tốc độ xử lý hồ sơ của các Ngân hàng chậm, ảnh hưởng đến tiến độ rút vốn của công ty. - Các nhân tố thuộc về môi trường kinh doanh. Thứ nhất, trình độ phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Cùng với xu hướng mở cửa và hội nhập hiện nay, lực lượng sản xuất ngày càng đóng vai trò quan trọng. Lực lượng sản xuất bao gồm các cá nhân và tổ chức tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, tạo nên giá trị gia tăng cho nền kinh tế. Lực lượng sản xuất biểu hiện
  • 39. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 24 mức độ phát triển kinh tế xã hội của đất nứớc, mặt khác chịu ảnh hưởng rất lớn từ các thể chế chính sách và môi trường kinh tế vĩ mô. Nền kinh tế càng quốc tế hóa bao nhiêu, hoạt động của các cá nhân, tổ chức cũng được mở rộng bấy nhiêu. Trong thời kì Việt Nam còn duy trì nền kinh tế tập trung bao cấp, phần lớn doanh nghiệp còn thuộc sở hữu Nhà nước nên không có sự tự chủ, linh hoạt trong sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp không có nhu cầu vay vốn sản xuất để nâng cao năng lực cạnh tranh, khiến cho mối quan hệ giữa các doanh nghiệp với NHTM rất yếu ớt. Tuy nhiên từ lúc bước vào cơ chế thị trường, nền kinh tế Việt Nam đã có nhiều khởi sắc. Đặc biệt là việc giảm dần tỷ trọng doanh nghiệp nhà nước, thay vào đó là sự phát triển của các doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần, doanh nghiệp nước ngoài…Hiện nay, DNNVV là bộ phận quan trọng trong thành phần kinh tế tư nhân và chiếm tỷ lệ lớn trong cộng đồng doanh nghiệp Việt Nam. Tính đến tháng 8/2020, cả nước có khoảng 541.753 DNNVV đang hoạt động trong nền kinh tế, với tổng số vốn đăng ký khoảng 130 tỷ USD, chiếm khoảng 1/3 tổng số vốn đăng ký của các DN. Hàng năm, các DNNVV đóng góp khoảng 40% GDP, nộp ngân sách nhà nước 30%, đóng góp giá trị sản lượng công nghiệp 33%, giá trị hàng hóa xuất khẩu 30% và thu hút gần 60% lao động…( Chu Thanh Hải, Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam hiện nay, tại địa chỉ https://vass.gov.vn/nghien-cuu-khoa-hoc-xa-hoi-va-nhan-van/Phat- trien-doanh-nghiep-nho-va-vua-96 ). Vì vậy NHTM ngày càng chú trọng mở rộng và nâng cao hiệu quả cho vay đối với DNNVV. Thứ hai, trình độ phát triển và cơ sở hạ tầng của địa phương mà ngân hàng hoạt động. Với chiến lược mở rộng mạng lưới chi nhánh và gia tăng các điểm giao dịch, các NHTM luôn hướng tới việc khai thác tiềm năng ở nhiều địa phương, nhiều khu vực kinh tế khác nhau. Đối với đặc trưng của từng vùng miền, ngân hàng sẽ có chiến lược xây dựng phương hướng kinh doanh phù hợp. Ở từng địa phương, ngân hàng sẽ tiến hành khảo sát và phân loại khách hàng, xác định đối tượng tiềm năng mà ngân hàng hướng đến. Nếu địa phương đó chú trọng phát triển các ngành công nghiệp xây dựng, các loại hình dịch vụ mới nổi, các làng nghề truyền thống và chủ yếu là các DNNVV, thì hoạt động cho vay DNNVV sẽ rất thuận lợi. Mặt khác với một địa phương chủ yếu là các khu công nghiệp lớn, hoặc cơ sở hạ tầng yếu kém, chủ yếu
  • 40. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 25 phát triển nông nghiệp thì hoạt động mở rộng cho vay DNNVV của ngân hàng đó rất yếu kém. Vì vậy, một trong những nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả cho vay DNNVV của ngân hàng là đặc trưng ngành nghề và trình độ phát triển của địa phương mà ngân hàng hoạt động. Thứ ba, sự cạnh tranh của các ngân hàng khác trên cùng địa bàn. Với sự gia tăng của các dịch vụ ngân hàng-tài chính hiện nay, các NHTM không ngừng đẩy mạnh cạnh tranh nhằm gia tăng thị phần hoạt động, đi trước đón đầu trong việc tìm kiếm khách hàng. Hiện nay, hầu hết các NHTM đều nhận ra DNNVV là lực lượng khách hàng rất tiềm năng, do đó mức độ canh tranh trong hoạt động này càng gay gắt. Một ngân hàng chịu sự cạnh tranh mạnh mẽ từ các NH khác, lại không có chính sách quảng bá phù hợp sẽ có nguy cơ bị thu hẹp thị phần hoạt động. Ngược lại, nếu trên địa bàn mới ít ngân hàng đặt chi nhánh sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho ngân hàng đó chiếm lấy thị trường, gây dựng mối quan hệ với các DN và tăng cường mở rộng cho vay DNNVV. Ngay cả trong nội bộ Ngân hàng hiện nay, tình hình cạnh tranh giữa các Chi nhánh cũng đang diễn ra. Mặc dù không gay gắt như cạnh tranh giữa các Ngân hàng song điều này cũng cho thấy việc phát triển khách hàng và gia tăng dư nợ hiện nay tương đối thách thức với các Chi nhánh ngân hàng. 1.3.5. Kinh nghiệm phát triển hoạt động cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại một số Ngân hàng trên địa bàn. Địa bàn thành phố Hà Nội hiện nay tập trung rất nhiều Ngân hàng với chi nhánh trải rộng khắp thành phố. Qua tìm hiểu của tác giả, một số chi nhánh Ngân hàng có hoạt động cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa tương đối tốt. Đây là kinh nghiệm mà Vietcombank Đông Anh có thể học hỏi. Cụ thể như sau: - Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội (Techcombank Chi nhánh Hà Nội): Kết quả kinh doanh của Techcombank cho thấy, từ 2016, Techcombank đã chủ động dịch chuyển và tối ưu hóa cơ cấu tín dụng nhằm tuân thủ theo định hướng của NHNN và Chính phủ để phục vụ mục tiêu phát triển nền kinh tế bền vững đồng thời quản lý rủi ro thanh khoản. Hoạt động tín dụng của Techcombank tập trung chủ yếu
  • 41. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 26 vào các lĩnh vực được Chính phủ khuyến khích, ít rủi ro như khối DN sản xuất, kinh doanh, Doanh nghiệp nhỏ và vừa, các DN lớn tiềm năng….Techcombank tập trung phát triển dịch vụ đối với phân khúc khách hàng là DNNVV, từ sản phẩm đến thời hạn hợp đồng tín dụng. Trong 3 năm (từ năm 2016 đến hết Quý 3/2018), tổng số dư nợ nhóm này của Techcombank tăng 36%, từ 18 ngàn tỷ đồng lên 28 ngàn tỷ đồng. Trong khi đó, đối với phân khúc doanh nghiệp lớn, tổng dư nợ chỉ tăng 15% (68 ngàn tỷ đồng – 72 ngàn tỷ đồng). Trong quá trình chuyển đổi chiến lược, Techcombank tập trung phục vụ chuỗi giá trị trong một số lĩnh vực kinh tế nhu yếu của thị trường nội địa. Mục tiêu trọng yếu là tăng mức độ tương tác giữa các doanh nghiệp trong một chuỗi giá trị, và từ đó giúp ngân hàng chủ động hơn trong nhiều dịch vụ cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, nhất là trong phạm vi quản trị rủi ro tín dụng và thanh khoản. Là một trong các chi nhánh mũi nhọn, đóng góp một phần đáng kể vào lợi nhuận chung của hệ thống, Techcombank chi nhánh Hà Nội luôn bám sát định hướng chung của hệ thống trong việc phát triển hoạt động cho vay DNNVV. Trong các năm vừa qua, Techcombank Chi nhánh Hà Nội luôn đạt và vượt chỉ tiêu đề ra trong hoạt động cho vay DNNVV trên địa bàn Hà Nội. Một số bài học kinh nghiệm mà Vietcombank Đông Anh có thể học tập như sau: + Về công tác phát triển Khách hàng: Ban lãnh đạo Chi nhánh luôn sát sao trong công tác tìm kiếm khách hàng. Techcombank Hà Nội đã làm việc trực tiếp với các ban quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn. Khi có doanh nghiệp mới đăng ký hoạt động, Ban quản lý sẽ thông báo cho phía Ngân hàng. Chi nhánh sẽ cử cán bộ trực tiếp liên hệ công ty hỗ trợ mở tài khoản cũng như tư vấn các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng khác. Nhờ đó, cơ sở khách hàng của Techcombank Hà Nội tương đối lớn. Lượng khách hàng mở tài khoản này sẽ là cơ sở để Techcombank bán sản phẩm tín dụng trong tương lai. + Chi nhánh đặc biệt sát sao trong việc chăm sóc khách hàng. Việc chăm sóc không chỉ thể hiện ở việc tặng quà các ngày lễ Tết mà còn ở việc chú ý đến dòng tiền của Công ty qua tài khoản Ngân hàng. Nhờ đó mà Cán bộ khách hàng có thể nắm được tình hình hoạt động của đơn vị và kịp thời đưa ra các gói vay vốn phù hợp với
  • 42. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 27 công ty. Cán bộ khách hàng thường xuyên liên hệ với Doanh nghiệp để duy trì mối quan hệ cũng như nhằm duy trì luồng tiền về qua tài khoản Techcombank. Lượng tiền gửi không kỳ hạn cũng như các phí chuyển tiền trong nước và quốc tế góp phần tạo ra lợi nhuận không nhỏ cho Techcombank. + Về quy trình, thủ tục cấp tín dụng: Tại Techcombank, hệ thống luôn có quy định SLA về thời gian xử lý hồ sơ tại mỗi bộ phận. Đây là thước đo để đánh giá hiệu quả làm việc và trực tiếp tác động đến thu nhập của Cán bộ nhân viên. Cụ thể, thời gian Cán bộ thẩm định tại Trụ sở chính xem xét và phản hồi hồ sơ của Chi nhánh tối đa là 2 ngày làm việc sau khi nhận được hồ sơ, thời gian Chi nhánh bổ sung thông tin và phản hồi lại trụ sở chính tối đa 2 ngày làm việc kể từ khi nhận được yêu cầu bổ sung, thời gian soạn hợp đồng của bộ phận CCA – Trụ sở chính tối đa 04 giờ làm việc từ khi Chi nhánh yêu cầu.... Tại Techcombank Chi nhánh Hà Nội, tiến độ xử lý hồ sơ đặc biệt là hồ sơ của DNNVV được lãnh đạo phòng rất sát sao. Phòng Khách hàng tiến hành họp hàng ngày. Qua đó, các Cán bộ sẽ trực tiếp báo cáo trực tiếp tiến độ các hồ sơ đang xử lý, thời hạn hoàn thành dự kiến. Các vướng mắc, phát sinh trong quá trình phê duyệt hồ sơ, soạn hợp đồng, giải ngân đều được đưa ra để tháo gỡ. Do đó, việc cấp tín dụng với khách hàng diễn ra tương đối nhanh chóng song vẫn đáp ứng quy định của Ngân hàng. - Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đông Hà Nội (BIDV Đông Hà Nội) BIDV Đông Hà Nội được thành lập vào tháng 11/2006 với định hướng cung cấp toàn diện các sản phẩm dịch vụ ngân hàng tài chính cho cộng đồng DN, dân cư ở khu vực 3 huyện Đông Anh, Sóc Sơn và Mê Linh. Vượt qua những khó khăn ban đầu, nỗ lực thực hiện các giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh phù hợp với xu thế thị trường, BIDV Đông Hà Nội đã có bước phát triển vượt bậc, đóng góp tích cực vào kết quả hoạt động chung của BIDV và tự hào đã trở thành một ngân hàng có vị thế, uy tín thương hiệu số 1 trên địa bàn huyện Đông Anh. Chi nhánh đã đạt được những kết quả nổi trội trên nhiều mặt hoạt động kinh doanh như: Huy động vốn tăng trưởng mạnh cả 3 đối tượng khách hàng, nhất là huy động vốn bán lẻ và định chế tài chính; Tín dụng tăng trưởng cao, đúng định hướng gắn với kiểm soát chất lượng tín dụng tốt; Cung cấp
  • 43. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 28 sản phẩm dịch vụ ngân hàng đa dạng, hiện đại, được khách hàng đánh giá cao. Đến nay, tín dụng bán lẻ tăng trưởng bình quân 75%/năm với quy mô tăng gấp gần 120 lần so với năm 2005. Thị phần tín dụng của chi nhánh chiếm 36%, đứng đầu so với các NHTM trên địa bàn. Dịch vụ ngân hàng ngày càng phát triển mạnh mẽ. Xét về mảng cho vay DNNVV, BIDV Đông Hà Nội đang đứng vị trí số 1 tại địa bàn huyện Đông Anh cũng như top đầu của hệ thống ngân hàng BIDV. Qua tìm hiểu của tác giả, một số biện pháp đã được BIDV Đông Hà Nội áp dụng để thực hiện hiệu quả chỉ tiêu kinh doanh liên quan đến DNNVV như sau: + Chính sách bảo đảm tín dụng linh hoạt với DNNVV: Ngân hàng áp dụng tỷ lệ bảo đảm tối thiểu với DNNVV tương đương với từng mức xếp hạng tín dụng. Với mức xếp hạng trung bình, tỷ lệ bảo đảm với DNNVV khoảng 70%. Với những doanh nghiệp tốt với xếp hạng tín dụng cao, tỷ lệ này vào khoảng 50%. Đây là yếu tố then chốt giúp BIDV có thể cạnh tranh với các Ngân hàng trên địa bàn. + Nhân sự mảng DNNVV, Doanh nghiệp lớn và Khách hàng cá nhân được tách biệt và chuyên môn hóa: Tại BIDV Đông Hà Nội hiện nay, với mức dư nợ khoảng 11.000 tỷ, bộ phận khách hàng tại Trụ sở chi nhánh được tách biệt thành 3 mảng riêng biệt là Phòng Khách hàng Doanh nghiệp lớn (2 phòng), Phòng khách hàng Doanh nghiệp nhỏ và vừa (2 phòng) và Phòng Khách hàng khách hàng cá nhân (1 phòng). Mỗi phòng sẽ chỉ phụ trách khách hàng thuộc 1 phân khúc cụ thể. Điều này giúp Cán bộ khách hàng được chuyên môn hóa cũng như đẩy nhanh tốc độ xử lý hồ sơ. Việc bán hàng và chăm sóc khách hàng do đó cũng được tập trung hơn. Số lượng DNNVV do 1 cán bộ khách hàng tại Chi nhánh phụ trách trung bình khoảng 10 khách hàng. Các phòng thường xuyên thực hiện đào tạo nội bộ nhằm chia sẻ kinh nghiệm trong việc bán hàng và thẩm định khách hàng. Ngoài ra, Cán bộ khách hàng luôn có chỉ tiêu liên quan đến việc bán chéo và bán thêm các sản phẩm cho các khách hàng đang phục vụ. + Thời gian tác nghiệp giao dịch tại quầy phục vụ cho DNNVV tương đối nhanh chóng. So với các Ngân hàng trên địa bàn, số lượng quầy giao dịch phục vụ Khách hàng là DNNVV tại BIDV Đông Hà Nội thường gấp 2 đến 3 lần. Điều này giúp thời gian chờ đợi của khách hàng giảm xuống đáng kể. Mặc dù thời gian giao dịch tiền mặt với khách hàng là 16h30’ hàng ngày song BIDV Đông Hà Nội thường tương đối linh hoạt với các DN. Đây cũng là lý do các DN nói chung và DN trên địa bàn Đông Anh nói riêng ưa