SlideShare a Scribd company logo
1 of 100
Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa
SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.071
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ
TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG
DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI ................................................................6
1.1 Ý nghĩa và sự cần thiết của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại công ty thương mại ..................................................................................6
1.1.1 Đặc điểm, vai trò của bán hàng và xác định kết quả bán hàng ........................6
1.1.2 Yêu cầu quản lý quá trình bán hàng, nhiệm vụ của công tác kế toán bán hàng
và xác định kết quả bán hàng.................................................................................7
1.2 Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ...............................................9
1.2.1 Chứng từ kế toán và tài khoản sử dụng..........................................................9
1.2.2 Kế toándoanh thu bán hàng vàcác khoản giảm trừdoanh thubán hàng...............11
1.2.2.1 Kếtoán doanh thu bán hàng........................................................................11
1.2.2.1.1 Doanh thu bán hàng và điều kiện ghi nhận doanh thu ...............................11
1.2.2.1.2 Kếtoán doanh thu bán hàng theotừng phương thức bán hàng...................12
1.2.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng.......................................18
1.2.3 Kế toán giá vốn hàng bán............................................................................19
1.2.3.1 Các phương pháp xác định trị giá vốn hàng xuất kho...............................19
1.2.4 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp...........................23
1.2.4.1 Kế toán chi phí bán hàng .........................................................................23
1.2.4.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.......................................................24
1.2.5 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.................................................26
1.2.6 Kế toán xác định kết quả bán hàng ..............................................................26
1.3 Tổ chức hệ thống sổ kế toán bán hàng và xác định kết quảbán hàng.................277
1.4 Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong điều kiện
ứng dụng phần mềm kế toán máy.......................................................................288
Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa
SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.072
CHƯƠNG 2: THỰC TẾ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH PHA LÊ C&C HN
..........................................................................................................................31
2.1 Giới thiệu khái quát về công ty.......................................................................31
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ..............................................................31
2.1.2 Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của Công ty ...................................32
2.1.2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty..........................................32
2.1.2.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty.........................................37
2.1.2.2.1 Tổ chức bộ máy kế toán .......................................................................37
2.1.2.2.2 Một số chính sáchkế toán áp dụng tại Công ty.........................................40
2.1.2.2.3 Hình thức kế toán sử dụng...................................................................41
2.1.2.2.4 Hệ thống báo cáo tài chính ..................................................................46
2.2 Tổ chức thực công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công
ty TNHH PHA LÊ C&C HN...............................................................................46
2.2.1 Đặc điểm hàng hóa tại công ty....................................................................46
2.2.2 Phương thức bán hàng................................................................................46
2.2.3 Kếtoán bán hàng vá xác định kết quả bán hàng tạicông ty trong điều kiện áp
dụng phần mềm kế toán.......................................................................................47
2.2.3.1 Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu..................47
2.2.3.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng..................................................................47
2.2.3.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu...................................................61
2.2.2.4 Kế toán giá vốn hàng bán ........................................................................61
2.2.2.4.1 Phương pháp tính trị giá vốn hàng xuất kho...........................................61
2.2.2.4.2 Kế toán giá vốn hàng bán......................................................................62
2.2.2.5 Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp ...................................66
2.2.2.5.1 Kế toán chi phí bán hàng.......................................................................66
2.2.2.5.2 Chi phí quản lý doanh nghiệp................................................................71
2.2.2.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .............................................73
Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa
SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.073
2.2.2.7 Kế toán xác định kết quả bán hàng..........................................................74
CHƯƠNG 3 MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TỔ CHỨC
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
TNHH PHA LÊ C&C HN...................................................................................83
3.1 Những đánh giá và nhận xét chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng tại Công ty.....................................................................................83
3.1.1 Những ưu điểm ..........................................................................................84
3.1.1.1 Về tổ chức công tác kế toán của Công ty...................................................84
3.1.1.2 Về tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng..........85
3.1.2 Một số điểm còn hạn chế ...........................................................................86
3.2 Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại Công ty ...........................................................................................87
3.2.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng. ...........................................................................................................88
3.2.2 Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại Công ty TNHH PHA LÊ C&C HN....................................................88
Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa
SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.074
LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay, Việt Nam đã chuyển đổi từ nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp
sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, thị trường hàng hóa ngày
nay thay vì bán những cái Doanh nghiệp có, giờ đây bán những thứ mà khách hàng
cần. Trong điều kiện đó, các Doanh nghiệp nói chung và Doanh nghiệp thương mại
nói riêng muốn đứng vững trên thị trường, tăng khả năng cạnh tranh phải sản xuất
sản phẩm, kinh doanh hàng hóa đạt chất lượng tốt, hình thức mẫu mã đẹp, giá cả
hợp lý, được thị trường chấp nhận. Muốn vậy, doanh nghiệp phải thực hiện đồng
thời các biện pháp về tổ chức, kỹ thuật và quản lý kinh tế, trong đó kế toán là một
công cụ quản lý hữu hiệu nhất.
Kết quả của quá trình bán hàng được thể hiện bằng doanh thu đạt được, đó
chính là kết quả thu được từ công tác năng động sáng tạo nhằm phục vụ nhu cầu thị
trường của doanh nghiệp, là sự kết hợp tài tình nhiều công cụ quản lý kinh tế. Một
trong những công cụ nói trên là công tác hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng ở mỗi Doanh nghiệp.
Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả một cách hợp lý là
tiền đề để Doanh nghiệp thu hồi vốn nhằm tái sản xuất giản đơn, động thời tích lũy
để thực hiện quá trình tái sản xuất mở rộng. Hơn nữa, việc tiêu thụ hàng hóa không
những giúp Doanh nghiệp ổn định tình hình tài chính, nâng cao mức sống của người
lao động mà còn đáp ứng nhu cầu về đời sống vật chất ngày càng cao của mọi tầng
lớp dân cư.
Từ việc nhận thức được tầm quan trọng của công tác bán hàng và xác định
kết quả bán hàng đối với Doanh nghiệp Thương Mại, qua quá trình thực tập tại công
ty TNHH Pha Lê C&C, cùng với sự giúp đỡ của cô chú phòng kế toán và sự giúp
đỡ tận tình của cô giáo Ngô Thị Thu Hồng, em đã tập trung nghiên cứu đề tài: “Kế
toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Pha Lê
C&C” cho chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình.
Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa
SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.075
LUẬN VĂN GỒM 3 CHƯƠNG:
Chương 1: Những vấn đề lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng trong Doanh nghiệp Thương mại.
Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh bán
hàng tại công ty TNHH Pha Lê C&C.
Chương 3: Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác
định kết quả tại công ty TNHH Pha Lế C&C
Mặc dù đã cố gắng nhưng do thời gian và trình độ có hạn, nên không thể tránh
khỏi sai sót. Em rất mong cô có nhiều ý kiến đóng góp, giúp em hoàn thiện những
thiếu sót của mình.
Em xin chân thành cảm ơn
Sinh viên
Ngô Thị Hương
Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa
SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.076
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ
TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG
TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
1.1 Ý nghĩa và sự cần thiết của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại công ty thương mại
1.1.1 Đặc điểm, vai trò của bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu của sản phẩm, hàng hoá gắn với phần
lớn lợi ích hoặc rủi ro cho khách hàng đồng thời được khách hàng thanh toán hoặc
chấp nhận thanh toán.
* Đặc điểm:
- Có sự thỏa thuận giữa người mua và người bán về số lượng, chất
lượng, quy cách bán hàng.
- Có sự thay đổi quyền sở hữu và quyền sử dụng hàng hóa từ người bán sang
người mua.
- Người bán giao cho người mua một lượng hàng hóa và nhận được tiền hoặc
được chấp nhận thanh toán. Khoản tiền này được gọi là doanh thu bán hàng - được
dùng để bù đắp chi phí bỏ ra trong quá trình kinh doanh và hình thành nên kết quả
bán hàng trong doanh nghiệp.
* Vai trò:
Đứng trên góc độ luân chuyển vốn, bán hàng ở các doanh nghiệp là quá trình
chuyÓn vốn kinh doanh từ hình thái hàng hóa sang hình thái tiền tệ (H –T). Thông
qua quá trình này, nhu cầu của người tiêu dùng về mặt giá trị sử dụng được thỏa
mãn và giá trị hàng hóa được thực hiện.
Đối với bản thân doanh nghiệp, việc bán hàng là vấn đề sống còn quyết định
đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Thông qua bán hàng thì tính chất giá
trị và giá trị sử dụng của hàng hóa mới được thực hiện. Có tiêu thụ được sản phẩm
doanh nghiệp mới có khả năng để bù đắp toàn bộ chi phí bỏ ra và tiếp tục chu kỳ
Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa
SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.077
kinh doanh mới. Việc đẩy nhanh quá trình bán hàng có nghĩa tăng về số lượng hàng
hóa bán ra đồng thời rút ngắn thời gian bán hàng, điều này đồng nghĩa với việc tăng
nhanh vòng quay của vốn, tiết kiệm vốn cho doanh nghiệp là tiền đề để tăng thu
nhập cho doanh nghiệp, nâng cao đời sống vật chất cho cán bộ công nhân viên. Bán
hàng phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có hiệu quả không
từ đó doanh nghiệp có phương hướng chiến lược phát triÓn cho giai đoạn tiếp
theo. Do đó việc tổ chức tốt công tác bán hàng, mở rộng thị trường tiêu thụ sẽ làm
tăng doanh thu và kh¼ng định vị trí của doanh nghiệp trên thi trường.
Đối với người tiêu dùng, ngoài việc đáp ứng nhu cầu tiêu dùng còn góp phần
hướng dẫn về nhu cầu tiêu dùng nhằm thỏa mãn đời sống, lợi ích vật chất thông qua
việc thùc hiện giá trị sử dụng của hàng hóa.
Xét trên góc độ nền kinh tế quốc dân, thôngquabánhàng thì tính hữu ích của hàng
hóa được xãhôi thừa nhận trên cơ sở thỏa mãn thị hiếu người tiêu dùng. Việc gia tăng
tiêu dùng cũng làm tăng thu nhập quốc dân, góp phần phát triển kinh tế do đó nó còn
có ý nghĩa quan trọng đối với nền kinh tế.
1.1.2 Yêu cầu quản lý quá trình bán hàng, nhiệm vụ của công tác kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng
* Yêu cầu quản lý quá trình bán hàng:
Trong điều kiện xu hướng khu vực hóa, toàn cầu hóa, tự do thương mại, tự do
cạnh tranh làm cho sự khác biệt giữa thị trường trong nước và ngoài nước ngày
càng mờ nhạt, điều đó vừa tạo ra cơ hội mở rộng thị trường tiêu thụ nhưng lại đặt ra
cho các doanh nghiệp trong nước thử thách lớn hơn do đối thủ cạnh tranh ngày càng
nhiều và mạnh. Đứng trước tình hình này đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải lựa chọn
cho mình chính xác sản phẩm, chính sách tiêu thụ đúng đắn nhằm đáp ứng yêu cầu
đa dạng của thị trường để tăng hiệu quả kinh doanh, do vậy yêu cầu quản lý của
doanh nghiệp đối với quá trình bán hàng ngày càng trở nên khắt khe và tuân theo
các yêu cầu quản lý cơ bản sau:
Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa
SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.078
- Quản lý sự vận động và số liệu hiện có của từng loại sản phẩm, hàng hóa
theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng, chủng loại và giá trị của chúng.
- Quản lý chất lượng, cải tiến mẫu mã và xây dựng thương hiệu sản phẩm là
mục tiêu cho sự phát triển và bền vững của doanh nghiệp.
- Tìm hiÓu khai thác và mở rộng thị trường, áp dụng các phương thức bán
hàng phù hợp và có các chínhsáchsau bán hàng - “hậu mãi” nhằm không ngừng tăng
doanh thu, giảm chi phí của các hoạt động .
- Quản lý chặt chẽ các chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và các
chi phí hoạt động khác nhằm tối đa hóa lợi nhuận.
* Nhiệm vụ của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng:
Từ những yêu cầu chung của quá trình quản lý bán hàng, khi tổ chức công tác kế
toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng được khoa học, hợp lý sẽ cung cấp
những thông tin có ích, kịp thời cho nhà quản lý trong việc ra quyết định sản xuất và
tiêu thụ phù hợp, có hiệu quả.
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự biến động
của từng loại hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng chủng loại và giá trị. Tính
toán, phản ánh đúng đắn trị giá vốn hàng nhập kho, xuất kho và trị giá vốn của hàng
hóa tiêu thụ.
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh thu, các
khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp. Đồng
thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng.
- Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của hoạt động bán hàng, giám sát tình
hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và tình hình phân phối kết quả các hoạt động.
- Cung cấp các thông tin kế toán bán hàng phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính
và định kì phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định và
phân phối kết quả.
Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa
SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.079
- Chấp hành đúng các chế độ tài chính về chứng từ, sổ sách trong việc nhập, xuất
kho, bán hàng và tính thuế.
- Cung cấp các thông tin tổng hợp và thông tin chi tiết cần thiết về hàng hóa phục
vụ kịp thời cho quản lý hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2 Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
1.2.1 Chứng từ kế toán và tài khoản sử dụng
Đối với doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán Ban hành theo Quyết định số
15/2006/QĐ – BTC, ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng bộ Tài chính
* Chứng từ chủ yếu sử dụng trong kế toán bán hàng:
Khi phát sinh các nghiệp vụ bán hàng, kế toán phải lập, thu đầy đủ các chứng
từ phù hợp theo đúng nội dung quy định của Nhà nước nhằm đảm bảo cơ sở pháp lý
để ghi sổ kế toán. Các chứng từ chủ yếu được sử dụng trong kế toán bán hàng gồm:
- Hóa đơn giá trị gia tăng (Mẫu 01 - GTKT - 3LL)
- Hóa đơn bán hàng (Mẫu 02 - GTKT - 3LL )
- Bảng thanh toán đại lý, ký gửi ( Mẫu 01 – BH)
- Các chứng từ thanh toán (Phiếu thu tiền mặt, giấy báo có ngân hàng, séc chuyển
khoản, ủy nhiệm thu, bảng sao kê của ngân hàng,…)
- Bảng kê hàng hóa bán ra
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
- Các chứng từ kế toán liên quan khác như phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại,…
*Tài khoản kế toán sử dụng:
* Nhóm tài khoản phản ánh DTBH và các khoản giảm trừ DTBH:
- Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng
TK này được dùng để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp
thực hiện trong một thời kỳ hoạt động kinh doanh. Doanh thu thực tế là doanh thu
của hàng hóa đã được xác định là tiêu thụ bao gồm hàng đã bán thu tiền ngay và chưa
Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa
SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.0710
thu tiền nhưng khách hàng đã chấp nhận thanh toán. TK 511 không có số dư cuối kỳ
và có 5 TK cấp 2:
TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm
TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 5114: Doanh thu trợ cấp trợ giá.
TK 5117: Doanh thu bất động sản đầu tư
- TK 3387-Doanh thu chưa thực hiện: Phản ánh số hiện có và tình hình tăng,
giảm doanh thu chưa thực hiện của doanh nghiệp trong kỳ kế toán.
- Các khoản giảm trừ doanh thu:
TK 521: Chiết khấu thương mại
TK 531: Hàng bán bị trả lại
TK 532:Giảm giá hàng bán
TK 3332: Thuế TTĐB
TK 3333 Thuế xuất khẩu
TK 3331: Thuế GTGT (Đối với DN nộp thuế GTGT theo PP trực tiếp)
* Nhóm tài khoản phản ánh giá vốn hàng bán
- TK 632: Giá vốn hàng bán: Phản ánh trị giá thực tế của hàng hóa đã xuất
bán, dịch vụ đã cung cấp trong kỳ đã được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận
thanh toán.
- TK 156: Hàng hóa: Phản ánh số hiện có và tình hình tăng giảm hàng hóa
trong kỳ theo trị giá thực tế.
- TK 157: Hàng gửi đi bán: Phản ánh trị giá hàng hóa đã gửi bán cho khách
hàng hoặc gửi bán đại lý, ký gửi, trị giá dịch vụ đã hoàn thành, bàn giao cho người
đặt hàng nhưng chưa được chấp nhận thanh toán.
* Nhóm tài khoản phản ánh chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
- TK 641: Chi phí bán hàng
- TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa
SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.0711
* Nhóm tài khoản phản ánh kết quả bán hàng
- TK 821: Chi phí thuế TNDN
- TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
- TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối với 2 TK cấp 2
- TK 4211: Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
- TK4212: Lợi nhuận chưa phân phối năm nay
Ngoài ra kế toán bán hàng còn sử dụng một số TK liên quan khác như: TK
111 (tiền mặt), TK112 (tiền gửi ngân hàng), TK131 (phải thu khách hàng),…
1.2.2 Kế toándoanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng
1.2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng
1.2.2.1.1 Doanh thu bán hàng và điều kiện ghi nhận doanh thu
Theo chuẩn mực số 14 ban hành theo QĐ 149/2001/QĐ-BTC ngày
31/12/2001 thì doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được
trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của
doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
- Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa có thuế GTGT.
- Đối với doanh nghiệp không thuộc đối tượng nộp thuế GTGT hoặc nộp thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là
tổng giá thanh toán.
- Đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc
thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tæng giá thanh toán
(bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế xuất khẩu)
- Đối với hàng hóa nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá
hưởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần
hoa hồng mà doanh nghiệp được hưởng
- Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì doanh nghiệp
ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán thu tiền ngay và ghi nhận vào doanh thu
Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa
SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.0712
chưa thực hiện phân lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù hợp với thời
điểm ghi nhận doanh thu được xác định.
- Trường hợp trong kỳ doanh nghiệp đã viết hóa đơn bán hàng và đã thu tiền
bán hàng nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa giao hàng cho khách hàng thì trị giá lô hàng
này không được coi là đã bán trong kỳ và không được ghi vào TK 511, chỉ hạch
toán vào bên có TK 131 về khoản tiền đã thu của khách hàng. Cho đến khi giao
hàng cho người mua sẽ hạch toán vào TK 511.
* Điều kiện ghi nhận doanh thu: Theo chuẩn mực số 14 ban hành theo QĐ
149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001. Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng
thời thỏa mãn 5 điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu hàng hóa cho người mua;
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
- DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.2.2.1.2 Kế toán doanh thu bán hàng theo từng phương thức bán hàng
* Phương thức bán hàng trực tiếp
Theo phương thức này, bên khách hàng ủy quyền cho cán bộ nghiệp vụ đến
nhận hàng tại kho của doanh nghiệp hoặc giao nhận hàng tay ba (các doanh nghiệp
thương mại mua bán thẳng ). Khi doanh nghiệp giao hàng hóa cho khác hàng, đồng
thời được khách hàng thanh toán ngay hoặc chấp nhận thanh toán, có nghĩa là quá
trình chuyển giao hàng và ghi nhận doanh thu diễn ra đồng thời với nhau, tức là
đảm bảo các điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng.
Trình tựhạch toán:
Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa
SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.0713
Sơđồ 1.1 : Trình tự hạch toán doanh thu theo phương thức bán hàng trực
tiếp
TK 911 TK 511 TK111,112,131
Cuối kỳ K/C DTT DT phát sinh
Tổng giá thanh toán
TK 3331
Thuế GTGT đầu ra
phải nộp (nếu có)
* Phương thức bán hàng qua đại lý
+ Hình thức gửi hàng đại lý bán (hay ký gửi hàng hóa)
Bán hàng đại lý, là phương thức mà bên chủ hàng xuất hàng giao cho bên nhận đại
lý, bên đại lý sẽ được hưởng thù lao đại lý dưới hình thức hoa hồng hoặc chênh lệch
giá. Khách hàng có thÓ là đơn vị nhận bán hàng đại lý hoặc là những khác hàng
mua thường xuyên theo hợp đồng kinh tế. Khi xuất kho hàng hóa giao cho khách
hàng thì số hàng hóa đó vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, bởi vì chưa thỏa
mãn đồng thời 5 điều kiện ghi nhận doanh thu. Đến khi khách hàng thanh toán hoặc
chấp nhận thanh toán, kế toán ghi nhận doanh thu do doanh nghiệp đã chuyển các
lợi ích gắn với quyền sở hữu hàng hóa cho khách hàng.
* Trình tự hạch toán:
Sơ đồ 1.2: Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng đại lý trường hợp
doanh thu và tiền hoa hồng tách rời nhau
TK 511 TK 111,112,131 TK 6421
DTBH chưa Trả hoa hồng đại lý
thuế GTGT
TK 3331 TK 1331
Thuế GTGT đầu Thuế GTGT đầu vào
Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa
SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.0714
ra phải nộp được khấu trừ (nếu có)
Sơ đồ 1.3: Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng đại lý trường hợp
hoa hồng hạch toán thẳng vào doanh thu
+ Hình thức bán hàng nhận đại lý: Theo hình thức này doanh nghiệp sẽ nhận bán
hàng cho doanh nghiệp khác. Doanh nghiệp có trách nhiệm về số hàng đã nhận, tổ
chức bán hàng và thanh toán kịp thời, đầy đủ tiền hàng cho người giao đai lý khi
hàng hóa đã được tiêu thụ. Hình thức bán hàng này có đặc điểm là hàng hóa không
thuộc sở hữu của doanh nghiệp và khi bán được hàng thì doanh nghiệp được
hưởng hoa hồng tính trên giá bán.
 Khi nhận hàng đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng, kế toán phản ánh toàn
bộ giá trị hàng hóa nhận bán đại lý vào tài khoản ngoài Bảng cân đối kế
toán(TK003 “Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược”). Khi nhận hàng
đại lý, ký gửi ghi đơn bên NỢ TK 003, khi xuất hàng bán hoặc xuất trả lại
hàng cho bên giao hàng, ghi đơn bên Có TK 003 “Hàng hóa nhận bán hộ,
nhận ký gửi, ký cược”
 Khi hàng hóa nhận bán đại lý được bán, công ty hạch toán như sau:
-Khi xuất bán hàng đại lý, phải lập hóa đơn GTGT hoặc Hóa đơn bán hàng
theo chế độ quy định. Và căn cứ vào hóa đơn GTGT và các chứng từ liên
TK 511 TK 641
TK 3331 TK 111,112,131
DTBH chưa thuế Trừ hoa hồng đại lý
Thuế GTGT phải nộp
(nếu có)
Số còn nhận từ đại lý
TK 133
Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa
SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.0715
quan, kế toán phản ánh số tiền bán hàng đại lý phải trả cho bên giao hàng
ghi:
Nợ TK: 111,112,131,….
Có TK 331 – phải trả cho người bán (tổng giá thanh toán)
-Định kỳ khi xác định doanh thu hoa hồng bán đại lý được hưởng ghi:
Nợ TK 331
Có TK 511 (hoa hồng đại lý chưa có thuế GTGT)
Có TK 3331 (nếu có)
- Khi trả tiền bán hàng đại lý cho bên giao hàng ghi:
Nợ TK 331
Có TK 111,112,….
* Bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp
Theo phương thức này, khi giao hàng cho người mua thì số hàng đó được coi
là tiêu thụ và doanh nghiệp không còn quyền sở hữu số hàng đó. Người mua sẽ
thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua. Số tiền người mua chấp nhận trả dần ở
các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi nhất định. Thông thường thì số tiền trả ở
các kỳ sau phải bằng nhau bao gồm một phần tiền gốc và một phần lãi trả chậm.
+ Trình tự hạch toán:
Sơ đồ 1.4:Trìnhtự hạch toán doanh thu theo phương thức trả chậm, trả góp.
Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa
SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.0716
* Phương thức hàng trao đổi hàng
Hàng đổi hàng là phương thức tiêu thụ mà trong đó người bán đem hàng hóa
của mình để đổi lấy hàng hóa của người mua. Giá trao đổi là giá bán của hàng hóa
đó trên thị trường.
* Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng
không tương tự:
Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa
SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.0717
Sơ đồ 1.5:trình tự hạch toán doanh thu bán hàng theo phương thức hàng
dổi hàng không tương tự
TK511 TK131 TK152,153
Doanh thu Số tiền Giá trị hàng
phải trả nhận về
TK3331
Thuế GTGT
(nếu có) TK133
TK111,112 Thuế GTGT đầu
GT mang trao đổi vào được KT
< GT nhận về
* Các trường hợp được coi là tiêu thụ khác.
Trên thực tế ngoài các phương pháp bán hàng như trên hàng hóa của doanh
nghiệp còn có thể được tiêu thụ dưới nhiều hình thức khác: doanh nghiệp xuất hàng
hóa để tặng, trả lương, thưởng cho cán bộ, nhân viên trong nội bộ doanh nghiệp,…
Doanh thu bán hàng nội bộ theo QĐ 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006
của Bộ trưởng Bộ Tài chính thì được phản ánh trên tài khoản TK 512 – doanh thu
nội bộ, mở theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp trong trường hợp phát sinh các
nghiệp vụ bán hàng được coi là tiêu thụ nội bộ.
TK 512 có 3 TK cấp 2:
TK 5121: Doanh thu bán hàng hóa.
TK 5122: Doanh thu bán các thành phẩm.
TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
* Trình tự hạch toán:
Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa
SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.0718
Sơ đồ 1.6: Trình tự hạch toán doanhthu các trường hợp được coi là tiêu thụ.
TK 512 - DT nội bộ TK 154,632,642
Doanh thu tính bằng giá vốn
TK 3331
Thuế GTGT(nếu có)
Thuế GTGT
(nếu có) TK 334
Tổng giá thanh toán
Trả lương, thưởng bằng hàng hóa
1.2.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng
- Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yêt cho khách
hàng mua với số lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng
mua bán hoặc các cam kết mua hàng, bán hàng.
- Hàngbánbịtrả lại:là giá trị khối lượng hàng bán xác định là đã bán bị khách
hàng trả lại và từ chốithanh toándo vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng
kinh tế như kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại. Hàng bán bị trả lại phải có văn
bản đề nghị của người mua ghi rõ lý do trả lại hàng, số lượng hàng bị trả lại, giá trị
hàng bịtrả lại, đínhkèm hóa đơn(nếu trả lại toàn bộ)hoặc bảnsao hóa đơn (nếu trả lại
một phần hàng).
- Giảm giáhàngbán: Làkhoảngiảm trừ cho người mua do hàng bán kém phẩm
chất, saiquycáchquyđịnhtronghợp đồngkinh tế hoặc không đúng thời hạn ghi trong
hợp đồng.
- ThuếGTGTnộptheophươngpháptrựctiếp, thuếtiêu thụ đặc biệt, thuế xuất
khẩu phải nộp: Là các khoản thuế gián thu tính trên doanh thu bán hàng. Các khoản
thuế này tính cho các đối tượng tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ phải chịu, các cơ sở sản
xuất kinh doanhchỉ là đơnvị nộp thuế thay cho người tiêu dùng dịch vụ hàng hóa đó.
Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa
SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.0719
Sơ đồ 1.7 Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ phát sinh các khoản giảm trừ
doanh thu:
TK 111, 112 TK 521, 531, 532 TK511
Đã thanh Các khoản giảm trừ K/c các khoản giảm trừ
toán doanh thu DTBH để xác định DTT
TK 131 TK 3331 TK 911
Chưa thanh Thuế được K/c DTT để
toán giảm (nếu có) XĐKQ
1.2.3 Kế toán giá vốn hàng bán
1.2.3.1 Các phương pháp xác định trị giá vốn hàng xuất kho
Đối với doanh nghiệp thương mại: Trị giá vốn của hàng xuất kho để bán bao
gồm: Trị giá mua thực tế của hàng xuất kho để bán và chi phí mua hàng phân bổ
cho số hàng đã bán.
* Trị giá mua thực tế của hàng xuất kho:
Đánh giá theo giá mua thực tế thì khi nhập kho hàng hóa kế toán ghi theo trị giá
mua thực tế của từng lần nhập hàng, số tiền chi phí cho quá trình mua hàng được
hạch toán riêng để cuối kỳ phân bổ cho hàng xuất kho nhằm xác định trị giá vốn
hàng xuất kho. Vì mỗi lần nhập hàng theo từng nguồn nhập khác nhau, có giá mua
khác nhau nên khi xuất kho kế toán phải tính trị giá mua thực tế của hàng xuất kho
theo phương pháp đã đăng ký áp dụng. Phương pháp này được trình bày trong báo
cáo tài chính và được áp dụng trong nhiều kỳ kế toán.
Trị giá mua thực tế hàng xuất bán được áp dụng theo một trong 4 phương pháp:
* Phương pháp bình quân gia quyền:
Trị giá vốn thực tế của hàng hóa xuất kho được tính căn cứ vào số lượng xuất
trong kỳ và đơn giá bình quân gia quyền, theo công thức:
Trị giá mua thực tế = Số lượng hàng x Đơn giá bình quân gia
Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa
SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.0720
hàng xuất kho xuất kho quyền
Đơn giá bình
quân gia quyền
=
Trị giá thực tế của hàng
tồn đầu kỳ
+
Trị giá thực tế của hàng
nhập trong kỳ
Số lượng hàng tồn đầu
kỳ
+
Số lượng hàng nhập trong
kỳ
Đơn giá bình quân thường được tính cho từng mặt hàng.
Đơn giá bình quân có thể được xác định cho cả kỳ được gọi là đơn giá bình
quân cả kỳ hay đơn giá bình quân cố định. Theo cách tính này, khối lượng tính toán
giảm nhưng chỉ tính được giá trị vốn thực tế của hàng hoá vào thời điểm cuối kỳ nên
không thể cung cấp thông tin kịp thời.
Đơn giá bình quân có thể được xác định sau mỗi lần nhập được gọi là đơn giá
bình quân liên hoàn; theo cách tính này, xác định được trị giá vốn thực tế hàng hoá
hàng ngày cung cấp thôngtin kịp thời. Tuy nhiên khối lượng côngviệc tínhtoán sẽ lớn
nên phươngpháp này rất thíchhợp đối với những doanh nghiệp áp dụng kế toán máy.
* Phương pháp nhập trước, xuất trước:
Theo phương pháp này, giả thiết lô hàng nào nhập trước thì xuất trước và lấy
giá thực tế của lần nhập đó của lô hàng xuất kho. Do đó hàng tồn cuối kỳ được tính
theo đơn giá của những lần nhập kho sau cùng.
Phương pháp này chỉ có thể áp dụng khi doanh nghiệp theo dõi được đơn giá
từng lần nhập. Do đó phươngpháp này sẽ cho kết quả tính toán tương đối hợp lý, tuy
vậy có hạn chế là khối lượng tính toán nhiều và khi giá cả biến động thì khả năng bảo
tồn vốn thấp.
* Phương pháp nhập sau xuất trước:
Theo phương pháp này, giả thiết lô hàng nào được mua sau thì được xuất
trước khi đó giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần
sau cùng, trị giá hàng tồn kho được tính theo đơn giá của hàng tồn kho đầu kỳ và
Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa
SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.0721
những lần nhập kho gần đầu kỳ. Phương pháp này chỉ có thể áp dụng trong trường
hợp doanh nghiệp theo dõi được đơn giá thực tế từng lần nhập.
* Phương pháp thực tế đích danh:
Theo phương pháp này, doanh nghiệp phải quản lý chặt chẽ hàng hóa theo
từng lô hàng. Khi xuất kho lô nào thì lấy giá thực tế của lô đó. Phương pháp này
nhìn chung đơn giản phù hợp với các doanh nghiệp có giá trị hàng tồn kho lớn, đơn
giá cao. Và hàng tồn kho mang tính đơn chiếc có thể theo dõi từng loại. Tuy nhiên
để vận dụng được phương pháp này thì phải đơn giá từng lần nhập, chủng loại vật
tư ít, tình hình nhập - xuất ổn định, trị giá lớn .
* Chi phí mua hàng được phân bổ theo công thức:
Chi phí mua
phân bổ cho
hàng hóa đã
bán trong kỳ
=
Chi phí mua hàng
của HH tồn đầu kỳ
+
Chi phí mua hàng
P/S trong kỳ
x
Tiêu chuẩn
phân bổ của
HH xuất bán
trong kỳ
HH tồn kho cuối kỳ và HH đã xuất bán
trong kỳ
Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
* Đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX
Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa
SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.0722
Sơ đồ 1.8: Trình tự hạch toán giá vốn hàng bán với doanh nghiệp hạch toán
hàng tồn kho theo phương pháp KKTX
TK 156 TK 632 TK 156
Xuất kho bán trực tiếp Hàng hóa xuất bán
bị trả lại kho
TK 157
Xuất kho hàng hóa gửi bán Đã xác định TK911
K/c GVHB
tiêu thụ để XĐKQ
TK 331
TK 159
Hoàn nhập dự phòng
HH mua bán, gửi bán thẳng giảm giá hàng tồn kho
Trích lập dự phòng giảm giá HTK
Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa
SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.0723
* Đốivới doanhnghiệphạchtoánhàngtồn khotheophươngphápKKĐK
Sơ đồ 1.9: Trình tự hạch toán giá vốn hàng bán trường hợp doanh nghiệp
hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKĐK
TK 156,157 TK 611 TK 632 TK 159
Trị giá HH tồn kho đầu kỳ
HH xuất bán trực tiếp Hoàn nhập dự phòng
Trị giá HH tồn cuối kỳ giảm giá hàng tồn kho
TK 331,111,112…
TK 911
Hàng hóa mua vào K/C GVHB
trong kỳ
TK 133 Trích lập dự phòng giảm giá HTK
Thuế GTGT
đầu vào
1.2.4 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
1.2.4.1 Kế toán chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng (CPBH) là toàn bộ các chi phí liên quan đến quá trình bán
sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ.
Nội dung CPBH bao gồm: Chi phí nhân viên bán hàng, Chi phí vật liệu, bao bì.
Chi phí dụng cụ đồ dùng. Chi phí khấu hao TSCĐ.Chi phí bảo hành sản phẩm.Chi
phí dịch vụ mua ngoài, Chi phí bằng tiền khác
Chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ cần được phân loại rõ ràng và tổng
hợp theo đúng nội dung quy định. Cuối kỳ kế toán cần phân bổ và kết chuyển CPBH
để xác định kết quả kinh doanh. Việc phân bổ và kết chuyển chi phí này tùy thuộc
vào loại hình doanh nghiệp và đặc điểm kinh doanh.
Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa
SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.0724
Sơ đồ 1.10: Trình tự một số nghiệp vụ về chi phí bán hàng
1.2.4.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp (CPQLDN) là toàn bộ các chi phí liên quan đến
hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và một số khoản khác có tính
chất chung toàn doanh nghiệp.
Nội dung CP QLDN bao gồm: Chi phí nhân viên quản lý, Chi phí vật liệu quản lý,
Chi phí đồ dùng văn phòng, Chi phí khấu hao TSCĐ,Thuế, phí và lệ phí, Chi phí dự
phòng, Chi phí dịch vụ mua ngoài, Chi phí bằng tiền khác.
Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
Chi phí nhân viên Các khoản giảm
trừ
TK 334,338 TK 641 TK 111,112,138
TK 352
,611
TK152,153,611
Chi phí vật liệu,dụng cụ xuất
dùng cho bộ phận bán hàng
TK142,242,335
Hoàn nhập dự bảo
hành hàng hóaphòng
Phân bổ chi phí trả trước,chi
chi phí phải trả cho BPBH
TK 911
TK214
Chi phí khấu hao TSCĐ
Cuối kỳ K/C để XĐKQ
TK 111,112,331…
Chi phí DV mua ngoài
và Chi phí khác băng tiền
Thuế GTGT đầu
vào được KT
TK133
Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa
SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.0725
Sơ đồ 1.11 Trình tự kế toán chi phí quản lýdoanh nghiệp
TK 334,338 TK 642 TK111,112,138,...
Chi phí nhân viên quản lý Khoản giảm ghi
giảm chi phí QLDN
TK152,153,611
Chi phí vật liệu,dụng cụ xuất TK911
dùng cho bộ phận QLDN Cuối kỳ K/C
TK142,242,335 để XĐKQ
Phân bổ chi phí trả trước,chi
chi phí phải trả cho BP QLDN
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 351
Trích lập dự phòng trợ cấp mất việc
TK111,112,331..
CPDV mua ngoài &CP khác bằng tiền
TK133
Thuế GTGT đầu vào KT
TK159(2)
Trích lập dự phòng phải thu khó đòi
Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi
Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa
SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.0726
1.2.5 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là số thuế TNDN phải nộp được
tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành
Hàng quý kế toán căn cứ vào tờ khai thuế TNDN để ghi nhận số thuế TNDN
tạm phải nộp vào chi phí thuế TNDN
Cuối năm tài chính, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế, nếu số thuế TNDN
tạm phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế phải nộp cho năm đó thì kế toán ghi nhận
số thuế TNDN phải nộp thêm vào chi phí thuế TNDN. Trường hợp số thuế TNDN
tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp của năm đó, kế toán phải ghi giảm chi
phí thuế TNDN là số chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm phải nộp trong năm lớn
hơn số phải nộp.
Trình tự hạch toán:
Sơ đồ 1.12:Trình tự hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp
TK 333(4) TK 821 TK 911
Số thuế TNDN tạm Cuối kỳ K/C chi phí
phải nộp thuế TNDN
CP thuế tạm nộp < số phải nộp
Chi phí thuế TNDN tạm nộp > số phải nộp
1.2.6 Kế toán xác định kết quả bán hàng
* Phương pháp xác định
Kết quả bán hàng ( lợi nhuận bán hàng) là số chênh lệch giữa DTBH với trị giá
vốn hàng bán, CPBH, CPQLDN. Chênh lệc này có thể là dương (+) lãi, hoặc âm (lỗ).
Kết quả
bán hàng
=
DTT từ bán hàng và
cung cấp dịch vụ
-
Giá vốn
hàng bán
-
CPBH và CPQLDN
phân bổ cho hàng đã bán
* Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa
SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.0727
Sơ đồ 1.13 : Trình tự hạch toán xác định kêt quả bán hàng
TK 632 TK 911 TK 511
K/C giá vốnhàng bán K/C Doanh thu thuần
TK 642
K/C chi phí QLKD TK 421
K/C lỗ P/S trong kỳ
TK 821
K/C chi phí thuế TNDN
K/C lãi P/S trong kỳ
1.3 Tổ chức hệ thống sổ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Tùy theo hình thức kế toán doanh nghiệp áp dụng mà các nghiệp vụ liên quan
đến bán hàng, xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp được phản ánh trên
các sổ kế toán phù hợp.
* DN áp dụng hình thức nhật ký chung
- Sổ Nhật ký chung.
- Sổ cái các TK 632, 511, 521, 641, 911, 821, 421,. . .
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan như sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết
phải thu của khách hàng, sổ chi tiết chi phí bán hàng, CPQLDN,…
DN áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ, sổ cái tài khoản liên quan, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ chi
tiết các tài khoản 511, 911, 641,…
* DN áp dụng hình thức nhật ký chứng từ
- Nhật ký chứng từ số 1,2,5,8,…
- Bảng kê số 1,2,8,10,…
- Sổ cái TK 632, 511, 521, 641, 642, 911,. . .
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa
SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.0728
* DN áp dụng hinh thức nhật ký sổ cái
- Sổ nhật ký sổ cái.
- Các sổ, thẻ ké toán chi tiết.
1.4 Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong
điều kiện ứng dụng phần mềm kế toán máy.
Kế toán trên máy vi tính là quá trình ứng dụng công nghệ thông tin trong hệ
thống kế toán nhằm biến đổi các dữ liệu kế toán thành những thông tin kế toán đáp
ứng các yêu cầu của đối tượng sử dụng thông tin. Đó là một phần thuộc hệ thống
thông tin quản lý doanh nghiệp.
Hệ thống thông tin kế toán dựa trên máy gồm đầy đủ các yếu tố cần có của
một hệ thống thông tin kế toán hiện đại: thiết bị phần mềm, phần cứng, con người
điều hành và sử dụng. Trong đó phần mềm kế toán là bộ chương trình dùng để xử lý
tự động các thông tin kế toán trên máy vi tính, bắt đầu từ khâu nhập dữ liệu từ
chứng từ gốc, phân loại chứng từ, xử lý thông tin trên chứng từ theo qui trình của kế
toán, sau đó in ra các sổ sách kế toán và báo cáo kế toán. Phần mềm kế toán là công
cụ tự động hoá công tác xử lý thông tin trong các đơn vị.
Khi áp dụng phần mềm kế toán vào công tác kế toán thì bộ phận kế toán
trong đơn vị chỉ phải thực hiện các công việc phân loại, bổ sung thông tin chi tiết
vào chứng từ gốc, nhập dữ liệu từ chứng từ vào máy, kiểm tra, phân tích số liệu trên
các sổ, báo cáo kế toán để đưa ra các quyết định phù hợp.
Tổ chức công tác kế toán trong điều kiện sử dụng máy vi tính vẫn phải tuân
thủ theo các nội dung và yêu cầu của tổ chức công tác kế toán máy trong điều kiện
thủ công, đồng thời có đặc điểm riêng phù hợp với việc ứng dụng thông tin hiện đại.
* Tổ chức mã hoá các đối tượng quản lý:
Mã hoá là cách thức thể hiện việc phân loại qui định ký hiệu, xếp lớp các đối
tượng cần quản lý. Mã hoá được sử dụng trong tất cả hệ thống các thông tin, đặc
biệt là thông tin kế toán.
Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa
SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.0729
Bộ máy kế toánphải tiến hành phân loại, gắn ký hiệu, xếp lớp cho các đốitượng
cần quản lý, xây dựng các danh mục như: Danh mục tài khoản kế toán, danh mục
ngoại tệ, danh mục yếu tố, danh mục thuế suất… và tiến hành khai báo, cài đặt vào
chương trình kế toán.
* Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán.
Danh mục chứng từ kế toán dùng để quản lý các loại chứng từ, mỗi loại
chứng từ mang một mã hiệu xác định. Việc cập nhật dữ liệu chứng từ gốc vào
chứng từ trên máy chuẩn xác là khâu quan trọng đảm bảo tính chính xác của thông
tin kế toán.
Đối với các phần mềm kế toán nói chung thì danh mục chứng từ bao gồm
một số loại như: Chứng từ thu tiền mặt, chứng từ chi tiền mặt, Phiếu nhập, xuất kho
bán hàng,…
* Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán:
Căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán thống nhất do Bộ tài chính ban hành
lựa chọn những tài khoản cần sử dụng, qui định danh mục tài khoản trên máy, chi
tiết hoá các tài khoản cấp I thành tài khoản cấp II,III,IV…theo dõi đối tượng quản
lý đã được mã hoá chi tiết. Khi tìm, xem, hoặc in sổ sách kế toán, người dùng có thể
“lọc” theo tất cả tài khoản tổng hợp và chi tiết của tài khoản.
Danh mục tài khoản trên máy được sử dụng để quản lý hệ thống các tài khoản
sử dụng của doanh nghiệp. Danh mục tài khoản gồm hệ thống các tài khoản chi tiết
hoàn chỉnhlà mộtyếu tố quan trọngcho phép khai thác tối đa những tiện ích của công
tác kế toán máy.
*Tổ chức hệ thống sổ kế toán .
Thông thường, quá trình xử lý hệ thống hoá thông tin trong hệ thông kế toán
tự động được thực hiện theo quy trình:
Chứng
từ gốc
Mã
hóa
Nhập
vào
máy
Chứng
từ trên
máy
Máy
xử
lý
Sổ KT chi tiết,
tổng hợp, các
báo cáo
Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa
SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.0730
Chương trình trong phần mềm kế toán cho phép lên sổ cái và các báo cáo kế
toán theo từng hình thức kế toán doanh nghiệp chọn theo yêu cầu của người dùng.
* Cung cấp thông tin kế toán :
Phần mềm kế toán máy cho phép kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng dễ dàng lọc từ chương trình để lấy ra các báo cáo kế toán, các sổ kế toán,
thông tin kế toán theo đúng yêu cầu của người dùng. Do đó kế toán chọn lọc, sử
dụng, in ấn và lưu giữ một số loại báo cáo nhất định, còn lại chỉ sử dụng khi có yêu
cầu. Số lượng sổ sách vì vậy mà ít hơn nhiều so với kế toán thủ công, công việc tính
toán được thực hiện tự động nên độ chính xác cao.
* Tổ chức bộ máy kế toán và quản trị người dùng.
Điều kiện sử dụng kế toán máy đòi hỏi sự phân công công việc chuyên môn
hoá, phân quyền trong tổ chức bộ máy kế toán.
Bên cạnh đó quản trị người dùng cũng là một vấn đề quan trọng để có thể
kiểm tra, qui trách nhiệm cho các nhân viên nhập liệu khi có sai sót, đảm bảo tính
bảo mật và an toàn dữ liệu cao.
Tổ chức công tác kế toán máy đem lại nhiều lợi ích trong quá trình thu nhận,
xử lý và cung cấp thông tin kế toán với khả năng mở rộng, tính mềm dẻo và tiện
ích, từ đó thực hiện tốt hơn chức năng, vai trò và nhiệm vụ của kế toán trong doanh
nghiệp.
Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa
SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.0731
CHƯƠNG II: THỰC TẾ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH
PHA LÊ C&C HÀ NỘI
2.1 Giới thiệu khái quát về công ty
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển
2.1. Giới thiệu về công ty.
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển
- Tên doanh nghiệp: CÔNG TY TNHH PHA LÊ C&C
- Địa chỉ trụ sở chính: 117 - CT5, Khu đô thị mới Sông Đà, xã Mễ Trì, huyện
Từ Liêm, thành phố Hà Nội
- Điện thoại: 04.37855329 Fax: 04.37855330
- Chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0102021252 do Phòng đăng kí kinh
doanh số 02 Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp lần đầu tiên vào ngày 14
tháng 07 năm 2005 và đăng ký cấp thay đổi lần 2 vào ngày 14 tháng 11 năm 2008
- Ngành nghề kinh doanh: Buôn bán các mặt hàng: thủy tinh, pha lê; Đèn
trang trí; các đồ dùng bằng gốm sứ; Trang thiết bị, vật liệu linh kiện điện, điện tử,
điện lạnh, thiết bị viễn thông; Gia công các mặt hàng gia dụng, trang trí, hàng thủ
công mỹ nghệ( chủ yếu là: thủy tinh, pha lê, các đồ dùng bằnggốm sứ); Dịch vụ tin
học; Đại lý mua, đạilý bán, đại lý gửi hàng hóa; Kinh doanh rượu, bia, nước giải
khát( không bao gồm kinh doanh quánbar);Mua bán, gia công các mặt hàng trang
sức; Mua bán đồ gỗ nội thất, hàng dệtmay, đồ thêu ren, hàng nông, lâm, thủy, hải
sản; Sản xuất, mua bán, gia công xuất nhập khẩu hàng thủ công mỹ nghệ:mây tre,
cói, đay, nứa, bèo, bông, dừa./.
- Loại hình doanh nghiệp: Công ty Cæ Phần
- Vốn điều lệ: 4.500.000.000 đồng
- Mã số thuế: 0101739340
- Người đại diện: Ông Nguyễn Văn Thế Chức vụ: Giám đốc công ty
“Vào tháng 7 năm 2005 công ty TNHH Pha Lê C & C chính thức nhận được
Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa
SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.0732
giấy phép và đi vào hoạt động. Bắt đầu từ một doanh nghiệp nhỏ, trải qua bao nhiêu
khó khăn thử thách, công ty TNHH Pha Lê C & C ngày nay đã gặt hái được nhiều
kết quả tốt đẹp, sản phẩm của Pha Lê C&C phân phối thông qua những khách hàng
uy tín nhất tại khắp các tỉnh thành trong cả nước. Nói đến Pha Lê C&C là nghĩ đến
các mặt hàng thuỷ tinh, pha lê, gốm sứ, đèn chùm, lưu niệm Tiệp Khắc chất lượng
quốc tế hàng đầu.”
Báo cáo kết quả thực hiện các chỉ tiêu tài chính của công ty năm 2008 - 2009
Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009
Doanh thu thuần từ bán hàng 71.063.264 85.065.369
Lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN 5.026.263 8.036.258
Nộp ngân sách nhà nước 1.723.258 2.680.264
Tổng nguồn vốn kinh doanh 14.681.916 21.032.564
2.1.2 Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của Công ty
2.1.2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Sơ Đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý:
* Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban trong công ty:
Ban trợ lý
Phòng kỹ
thuật
Phòng kế
toán
Phòng kinh
doanh
Phòng tổ chức
hành chính
Giám đốc
Bộ phận bán
hàng
Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa
SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.0733
Hiện nay Công ty thực hiện quản lý theo mô hình trực tuyến 1 cấp. Đứng đầu
là Giám đốc công ty, Ông Nguyễn Văn Thế, trực thuộc Giám đốc là Ban Trợ lý có
trách nhiệm giúp Giám đốc quản lý theo dõi và kiểm tra tình hình hoạt động của các
phòng ban, đồng thời đề ra phương án hoạt động cho công ty cho phù hợp với từng
thời kỳ. Bên dưới là một hệ thống các phòng ban chức năng, mỗi phòng ban thực
hiện chức năng và nhiệm vụ riêng của mình, mà vẫn bảo đảm các công việc hiệu
quả, không bị chồng chéo lên nhau, các phòng ban được bố trí chặt chẽ với các cán
bộ đào tạo chuyên môn hóa, giúp đỡ Ban giám đốc đáng giá tình hình thực hiện sản
xuất kinh doanh và thực hiện các quyết định đã đề ra
 Nhiệm vụ chức năng của các phòng ban được qui định như sau:
* Phòng kinh doanh.
Trưởng phòng Kinh doanh:
Trách nhiệm
- Lập kế hoạch nhập hàng, bán hàng theo tháng, quí, năm; lập kế hoạch tổng
cho các nhân viên kinh doanh thực hiện.
- Theo dõi kế hoạch xuất nhập hàng của Công ty phục vụ kịp thời cho hoạt
động kinh doanh.
- Cùng các nhân viên kinh doanh tiếp khách sỉ lên showroom công ty hoặc
107 Mỹ Đình.
- Phân công công việc phù hợp với năng lực từng nhân viên.
- Giám sát việc thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ của khách hàng đối với
công ty.
- Lập chương trình khuyến mại vào những dịp lễ tết. Theo dõi hàng tồn, cùng
phòng kế toán lên những kế hoạch bán giảm giá hoặc thanh lý.
- Báo cáo cho Giám đốc về tiến độ, kết quả việc thực hiện hoạt động kinh
doanh. Báo cáo ngay những vấn đề không thực hiện được cho Giám đốc Công ty
giải quyết.
- Nhận và chăm sóc thị trường do Trưởng phòng trực tiếp quản lý.
Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa
SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.0734
Trợ lý trưởng phòng kinh doanh:
- Hỗ trợ Trưởng phòng trong việc theo dõi đôn đốc tiến độ hoạt động kinh
doanh.
- Báo cáo công việc cho Trưởng phòng và thay mặt Trưởng phòng điều hành
công việc lúc Trưởng phòng đi vắng.
- Nhận thị trường được bàn giao, phụ trách chăm sóc khách hàng ở thị trường
được nhận bàn giao.
- Yêu cầu nhập hàng và yêu cầu hàng gia công để giới thiệu cho khách hàng.
- Kiểm tra chất lượng hàng nhập cùng phòng kế toán
Nhân viên kinh doanh:
- Nhận thị trường được bàn giao, phụ trách chăm sóc khách hàng ở thị trường
được nhận bàn giao.
- Yêu cầu nhập hàng và yêu cầu hàng gia công để giới thiệu cho khách hàng.
- Kiểm tra chất lượng hàng nhập cùng phòng kế toán
* Khối cửa hàng.
Cửa hàng trưởng:
- Mua hoa quả thắp hương rằm và mùng 1 hàng tháng.
- Phổ biến lại nội dung họp giao ban cho các nhân viên sau khi họp.
- Tổ chức cuộc họp định kỳ của NVBH vào sáng thứ 7 của tuần đầu tháng, tổ
chức thi gói quà.
- Lập kế hoạch làm việc và lịch trực của khối bán hàng
- Lập chỉ tiêu doanh thu và báo cáo bán hàng theo tuần, tháng, quý, năm.
- Báo cáo cho Giám đốc về tiến độ, kết quả việc thực hiện hoạt động bán
hàng.
- Theo dõi, cập nhật và thông báo cho các cửa hàng về việc thay đổi giá và
mã do Phòng kế toán yêu cầu.
- Kiểm tra, theo dõiviệc thực hiện của các NVBH về vệ sinh, trưng bày cửa
hàng và sản phẩm, về các hoạt động liên quan đến bán hàng.
Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa
SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.0735
- Kiểm tra việc trực tối của các nhân viên.
- Tham gia cùng Phòng HC tuyển dụng và đào tạo NVBH.
Lễ Tân và Nhân viên số 1:
- Thực hiện công việc của một nhân viên lễ tân
- Hỗ trợ Cửa hàng trưởng trong việc theo dõi đônđốc hoạt động bán hàng,
làm đơn hàng, báo cáo bán hàng.
- Báo cáo công việc cho Cửa hàng trưởng.
- Thực hiện công việc của một NVBH.
Nhân viên bán hàng:
- Công việc tiếp khách và bán hàng:
+ Đón tiếp khách vào cửa hàng với thái độ vui vẻ, ân cần, nhiệt tình hướng
dẫn khách để xe đúng nơi quy định, giúp đỡ khách nếu là người già, người tàn tật
hay phụ nữ mang thai.
+ Tìm hiểu nhu cầu của khách, giới thiệu sản phẩm về công ty, về mẫu mã,
xuất xứ, công dụng, tính năng và cách sử dụng và bảo quản sản phẩm.
+ Tư vấn cho khách hàng những ưu nhược điểm của sản phẩm để khách hàng
lựa chọn sản phẩm phù hợp với mình.
+ Tư vấn cho khách những dịch vụ gia tăng như khắc chữ, in hình lên sản
phẩm, lắp đặt (đối với đèn chùm)...
+ Làm thủ tục viết hóa đơn cho khách (hóa đơn bán lẻ hoặc hóa đơn VAT),
giao hàng tận nơi cho khách nếu khách hàng yêu cầu.
+ Đặt sản phẩm khách mua vào đúng vỏ hộp, nếu khách có nhu cầu gói quà,
NVBH gói nhanh chóng, cẩn thận, hình thức đẹp cho khách.
+ Ghi lại thông tin đầy đủ của khách (tên khách, số điện thoại liên lạc, sản
phẩm khách mua...) và định kỳ liên lạc chăm sóc khách hàng.
+ Tiễn khách, giúp khách mang đồ ra xe, chằng dây cho khách (nếu cần).
- Công việc thuộc thủ tục hành chính:
Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa
SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.0736
+ Kiểm hàng theo sổ bàn giao ca và thực tế, xem lại các loại sổ (sổ bán hàng,
sổ thông tin cửa hàng, sổ xuất nhập hàng...) để biết được vấn đề phát sinh của ngày
hôm trước.
+ Khi có vấn đề sai lệch, hoặc hàng hóa đổ vỡ cần ghi lại tình trạng, ngày giờ
và thông báo cho Cửa hàng trưởng cùng các Trưởng phòng ban có liên quan xác
nhận và giải quyết kịp thời.
+ Khi khách hàng có nhu cầu xem sản phẩm rõ và kỹ hơn, NVBH phải chủ
động lấy sản phẩm cho khách đặt lên bàn quầy lễ tân để khách xem, tránh để khách
tự lấy đảm bảo tính an toàn cho sản phẩm.
+ Học mã sản phẩm, thường xuyên kiểm tra mã, giá, tem sản phẩm.
+ Học cách lấy hộp và tập gói sản phẩm.
+ Hàng ngày NVBH vệ sinh cửa hàng bao gồm: lau bàn, lau kính cửa ra vào,
các kệ tủ trưng bày sản phẩm, lau sản phẩm, quét bụi trên hộp sản phẩm, hút bụi, đổ
rác; giặt khăn, phơi khăn.
+ Tham gia nhập hàng, kiểm hàng và trưng bày hàng tại cửa hàng khi có hàng
mới.
+ Hàng tuần làm phiếu yêu cầu hàng, làm đơn hàng và thủ tục nhập hàng cho
các cửa hàng.
+ Xuất hàng cho phòng kinh doanh làm mẫu hoặc bán
+ Việc kiểm hàng tồn và vỏ hộp thừa, thiếu được thực hiện vào đầu tháng.
Phòng Kế Toán
Phòng kế toán có trách nhiệm tổ chức công tác hạch toán kế toán trong công ty
sao cho đảm bảo đúng luật, đáp ứng được yêu cầu quản lý của doanh nghiệp,
2.1.2.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty
2.1.2.2.1 Tổ chức bộ máy kế toán
Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa
SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.0737
Sơ đồ 2.2 :tổ chức bộ máy kế toán :
Kế toán trưởng
Mô tả công việc chung:
- Chịu trách nhiệm về toàn hệ thống kế toán trong Công ty
- Tổ chức công tác kế toán, thống kê và bộ máy kế toán phù hợp với hoạt động kinh
doanh theo yêu cầu tồn tại và phát triển của Công ty.
- Nghiên cứu các chế độ chính sách trong lĩnh vực thuế, tài chính, thống kê, luật
doanh nghiệp… của Nhà nước liên quan đến hoạt động của Công ty và phổ biến,
hướng dẫn kịp thời cho cấp dưới và các bộ phận liên quan nhằm đưa ra cách thực
hiện phù hợp.
- Tổ chức ghi chép tính toán và phản ảnh chính xác, trung thực, kịp thời, đầy đủ
toàn bộ tài sản và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty. Đề xuất xử
lý các khoản hao hụt, mất mát, hư hỏng (nếu có).
- Tổ chức bảo quản, lưu trữ các tài liệu kế toán, giữ bí mật các tài liệu và số liệu kế
toán của Công ty.
- Theo dõi phản ánh đúng tình hình tài chính của Công ty. Chịu trách nhiệm về số
liệu báo cáo tài chính kế toán trước Ban GĐ và các Cơ quan hữu trách.
- Kiểm soát hệ thống thanh toán tiền bằng chuyển khoản và bằng tiền mặt.
Kế toán
nội bộ Kế toán
kho
Kế toán
Gia
Công
Bảo
Hiểm
Thủ
Kho
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Thủ Quĩ
Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa
SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.0738
- Phân tích các thông tin kế toán theo yêu cầu của Lãnh đạo Công ty. Báo cáo Giám
đốc tình hình sử dụng vốn và tham mưu cho Giám đốc Công ty trong công tác quản
lý, sử dụng vốn (tài sản, nguyên vật liệu, nguồn vốn, chi phí sản xuất kinh doanh).
Công việc cụ thể::
- Theo dõi doanh thu bán hàng toàn công ty, lập bảng kê bán ra theo mẫu báo cáo.
- Cùng Kế toán kho, kế toán nội bộ, thủ kho- thủ quỹ đối chiếu các chứng từ nội bộ
của Công ty.
- Tham gia việc tuyển dụng (kiểm tra nghiệp vụ) cùng với Ban Giám Đốc
- Theo dõi và lập chứng từ tăng giảm, hiện hữu của TSCĐ, sửa chữa và chi phí sửa
chữa TSCĐ trong phạm vi được giao. Tính toán khấu hao theo chế độ hiện hành.
- Lập, tổng hợp đầy đủ và gởi đúng hạn báo cáo kế toán, thống kê và quyết toán tài
chính của cả bên tài chính và bên kế toán nội bộ.
- Hỗ trợ các nhân viên trong phòng trong việc thực hiện các công việc chung.
Kế toán kho
- Cập nhập số liệu hàng xuất nhập kho hàng ngày
- Làm các báo cáo tổng kết hàng nhập, xuất, tồn kho
- Làm các đơn hàng xuất nhập kho
- Kiểm tra hàng xuất nhập kho khi cần.
- Cập nhật các số liệu nội bộ hàng ngày.
Kế toán Nội bộ
- Theo dõi và báo cáo công nợ phải thu, phải trả có liên quan đến tổ chức và cá
nhân.
- Lập biên bản đối chiếu công nợ khi có yêu cầu (của Ban Giám đốc hoặc Kế toán
trưởng)
- Quản lý việc tạm ứng và thanh toán tạm ứng theo từng đối tượng.
- Kiểm tra các tài liệu tính lương: ngày công, lương sản phẩm, các chế độ thưởng
phạt có liên quan...và làm lương cùng Giám đốc
- Quản lý việc tạm ứng và thanh toán tiền lương cho nhân viên trong công ty.
Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa
SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.0739
- Duyệt các đề nghị tạm ứng và đề nghị thanh toán của cán bộ nhân viên trong công
ty.
Kế toán Gia công – Bảo hiểm
. Trách nhiệm:
- Lập tờ khai thuế GTGT hàng tháng
- Viết hoá đơn GTGT xuất giao hàng
- Theo dõivà lập bảng tính phân bổ, hạch toán các khoản BHXH, BHYT.
- Đối chiếu với BHXH hàng tháng
- Giao nhận hàng gia công, kiểm tra chất lượng hàng gia công khi giao nhận.
- Theo dõitiến độ hàng gia công và quyết toán hàng tháng
Công việc của thủ quỹ
- Thực hiện việc chi, thu tiền mặt theo chứng từ chi, thu do phòng phát hành theo
qui định.
- Quản lý tiền mặt tại quỹ, đảm bảo an toàn tiền.
- Kiểm quỹ và lập báo cáo kiểm quỹ theo định kỳ.
- Phát lương hàng tháng theo bảng lương cho từng bộ phận.
- Rút hoặc nộp tiền qua ngân hàng hoặc qua các tổ chức cá nhân khi có yêu cầu.
Thủ kho:
- Kiểm tra số lượng chủng loại hàng hoá nhập kho theo chứng từ.
- Nhập hàng hoá vào kho theo phiếu nhập kho, sắp xếp đúng nơi qui định, cập nhập
thẻ kho, lập hồ sơ, lưu hồ sơ và bảo quản.
- Xuất hàng hoá theo phiếu xuất kho đã có đầy đủ các chữ ký.
- Đảm bảo kho luôn sạch sẽ, gọn gàng, ngăn nắp.
Công việc ngoài giờ của thủ quỹ:
- Phụ trách sinh hoạt tháng của công ty
- Phụ trách các buổi liên hoan, sinh nhật và các hoạt động ngoài giờ của Công ty
Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa
SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.0740
- Theo dõi và tham gia việc xây dựng các nội quy, quy định của Công ty
 Mối quan hệ giữu các phòng chức năng:
Mỗi phòng đều có những nhiệm vụ riêng biệtt nhưng lại liên hệ chặt chẽ với
nhau tạo nên một khối thống nhất giúp cỗ máy kinh doanh của Công ty hoạt động
một cách hiệu quả. Phòng kinh doanh là đầu mối trong việc kiến tạo nguồn hàng, ký
các hơp đồng mua bán. Phòng bán hàng sẽ thoả mãn tối đa các nhu cầu khách hàng
của mình. Phòng kế toán sẽ có nhiệm vụ điều hoà dòng tài chính trong Công ty giúp
các bộ phận khác hoạt đông một cách trơn tru và mang lai hiệu quả cao nhất. phong
tổ chức hành chính sẽ điều hoà và phân bổ thù lao cho nguời lao động theo lượng
hàng hoá bán ra một cách hợp lý. Tất cả các bộ phận này gắn kết với nhau vì những
mục tiêu chung là lợi ích người lao động, lợi ích toàn Công ty và lợi ích của xã hội.
Việc tổ chức bộ máy kế toán khoa học đã giúp Công ty kiểm tra công tác kế toán dễ
dàng, mọi thông tin được cung cấp một cách đầy đủ, kịp thời, chính xác, lãnh đạo
Côngty có thể nắm bắt được tình hình hoạt động của Côngty một cách nhanh chóng,
tạo điều kiện cho Công ty trang bị các phương tiện ghi chép, tính toán, quản lý thông
tin.
2.1.2.2.2 Một số chính sách kế toán áp dụng tại Công ty
- Chế độ kế toán: Doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành
theo quyết định số QĐ15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 Bộ trưởng Bộ tài chính.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: PP kê khai thường xuyên.
- Phươngpháp xác định trị giá vốn hàng xuất kho: PP bình quân gia quyền cả kỳ
- Phương pháp tính khấu hao TSCĐ:Tính khấu hao theo phương pháp đường
th¼ng.
- Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ.
- Niên độ kế toán: Theo năm dương lịch bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12.
- Kỳ kế toán: Tháng
2.1.2.2.3 Hình thức kế toán sử dụng
Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa
SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.0741
Hìnhthức kế toánmà côngtyđangáp dụng là hình thức Nhật ký chung trên nền
tảng phần mềm kế toán Fast 2008
Sơ đồ2.3: Trình tự ghi sổ kế toántheo hình thức Nhật ký chung:
Chú thích: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Đối chiếu, kiểm tra
Chứng từ kế toán
Sổ nhật ký đặc
biệt
Sổ cái
Bảng cân đối số
phát sinh
Sổ, thẻ kế
toán chi tiết
Sổ nhật ký chung
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng tổng hợp
chi tiết
Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa
SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.0742
Sơ đồ 2.4 : Trình tự ghi sổ trong kế toán máy:
Hiện nay công ty đang sử dụng phần mềm kế toán Fast 2008.
- Đây là phần mềm kế toán hiện đang được nhiều doanh nghiệp sử dụng. Ưu điểm
của phần mềm đó là:
- Giao diện đẹp, hài hoà, dễ sử dụng theo các tiêu chuẩn về thiết kế giao diện
người sử dụng của MSWindows.
- Tự động kiểm soát lỗi nhập dữ liệu, kiểm tra sự đúng đắn của các thông tin
đầu vào nhằm hạn chế những sai sót trong quá trình nhập dữ liệu.
- Có hệ thống sổ sách, báo biểu kế toán phong phú và đa dạng, trình bày đẹp
và cho khai thác được hầu hết tất cả thông tin theo yêu cầu quản lý tài chính - kế
toán.
- Được thiết kế theo hệ thống mở cho phép người sử dụng tự sửa đổi, bổ sung
nội dung báo biÓu, công thức tính cho phù hợp với báo cáo, các quy định hiện
hành. Đặc biệt, chương trình có chức năng chuyển các sổ sách, báo cáo tài chính ra
Excel với khuôn dạng thiết lập trước và người sử dụng có thể sử dụng dữ liệu Excel
này vào công việc khác
Chứng từ ban đầu
Nhập dữ liệu vào màn hình nhập liệu
Xử lý tự động
theo chương trình
phần mềm
Các báo cáo kế toán Sổ kế toán chi tiết Sổ kế toán tổng hợp
Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa
SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.0743
- Được thiết kế cho hệ thống nhiều người sử dụng, chạy được trên mạng
client/server hoặc chạy độc lập và có tính bảo mật cao. Cho phép phân quyền sử
dụng chi tiết đến các khối chức năng công việc của từng người sử dụng. Có theo dõi
hành động của từng người sử dụng bằng cách ghi lại nhật ký sử dụng các chức
năng.
Với nhũng tiện ích của phần mềm giúp khối lượng công việc phòng kế toán giảm
nhẹ và hiệu quả cũng như tính chính xác của thông tin cung cấp là rất cao. Giao
diện của phần mềm:
Màn hình1:Màn hình phần mềm Fast
Danh mục hệ thống tài khoản kế toán của DN đều được cập nhật và được mã
hóa trong phần mềm theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC, ngày 20/03/2006 của Bộ
trưởng Bộ tài chính.. Ngoài ra, để tiện cho việc theo dõi quá trình hoạt động kinh
doanhtrongdoanhnghiệp, đặc biệt là trong quátrình mua bán hàng hóatừng đốitượng
khách hàng, các hàng hóa và các kho liên quan,…được mã hóa trong phần mềm.
Nguyên tắc mã hóa các đối tượng quản lý:
Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa
SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.0744
- Đối với hàng hóa:Mỗi hàng hóa được khai báo một mã riêng được gọi là mã hàng:
Danh mục vật tư hàng hóa.
TT Mã hàng hóa Tên hàng hóa ĐVT
01 LH/001/17002 Lọ hoa mài hoa Cái
02 LH/002/35003 Lọ hoa mài sao chổi Cái
03 LH/003/26008 Lọ hoa mài xoáy Cái
... ... ... ...
12 TS/001/17002 Bộ trà sứ mài nơ Bộ
13 TS/002/26008 Bộ trà sứ mài xoáy Bộ
... ... … ...
Bên cạnh mã hiệu là các thuộc tính mô tả khác như: Tên hàng hóa, đơn vị tính,
tài khoản kho, tài khoản giá vốn, cách tính giá hàng tồn kho. Các thông tin này được
sử dụng để tự động hóa khi nhập, xuất các chứng từ, nhập xuất số liệu.
Việc khai báo hàng hóa được thực hiện ngay từ khi chương trình được đưa vào
sử dụng tại Công ty. Tuy nhiên trong quá trình sử dụng, nếu có phát sinh thêm hàng
hóa mới, phần mềm cho phép kế toán khai báo thêm.
- Đối với khách hàng của Công ty: Danh mục khách hàng được dùng để quản
lý chung các khách hàng có quan hệ mua bán với công ty, mỗi khách hàng được gán
nhận diện bằng một mã hiệu gọi là mã khách hàng và được mô tả chi tiết thông qua
các thuộc tính: Tên khách hàng, địa chỉ, mã số thuế. Việc khai báo danh mục khách
hàng được thực hiện khi bắt đầu đưa phần mềm vào sử dụng và trong quá trình sử
dụng nếu phát sinh khách hàng mới có thể khai báo thêm..
Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa
SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.0745
Mµn h×nh2: Danh môc kh¸ch hµng t¹i c«ng ty Pha Lª C&C
Công ty mã hóa khách hàng với các ký hiệu là tên khách hàng viết tắt, chẳng
hạn:
Tên Công Ty Tên Viết Tắt
Công ty Sông Đà Toàn Cầu SDTC
Công ty TNHH Thiết Bị Điện Linh CHi CTYLC
Công ty TNHH Hùng Chung Nghĩa CTYHCN
- Hàng hóa của công ty mua về đem nhập kho được theo dõi riêng trong một
kho. Kho này được mã hóa là Kho 1 – Kho công ty
- Hệ thống chứng từ kế toán: Công ty đã đăng ký sử dụng các chứng từ trong hệ
thống chứng từ do Bộ Tài Chính ban hành: Phiếu thu, chi; giấy đề nghị tạm ứng,
thanh toán tạm ứng; phiếu nhập kho, xuất kho, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội
bộ, thẻ kho, hóa đơn GTGT; biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ;
bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương và bảo hiÓm xã hội,…
- Hệ thống sổ kế toán: Công ty sử dụng đầy đủ các loại sổ sách theo đúng chế
độ kế toán hiện hành, bao gồm:
Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa
SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.0746
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái tài khoản
- Sổ, thẻ chi tiết
Công ty sö dụng phần mềm kế toán, cuối tháng khi có lệnh, chương trình sẽ
tự động chạy và cho phép xuất in ra các sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp phục
vụ cho yêu cầu quản lý thông tin của doanh nghiệp.
2.1.2.2.4 Hệ thống báo cáo tài chính
- Bảng cân đối kế toán: Mẫu số B01 – DNN
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Mẫu số B02 – DNN
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Mẫu số B03 – DNN
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số B09 – DNN
2.2 Tổ chức thực công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty TNHH Pha Lê C&C Hà Nội
2.2.1 Đặc điểm hàng hóa tại công ty
Hàng hóa mà công ty kinh doanh là những đồ pha lê, thủy tinh, gốm sứ ...
Đây là những mặt hàng cần nhiều không gian để trưng bày, lại rất đa dạng về mẫu
mã và chủng loại, là mặt hàng được dùng rất phổ biến, có thể dùng làm những vật
dụng rất thông dụng trong gia đình như: lọ hoa, bát đĩa, tích chén... đến những đồ
trang trí sang trọng như đèn chùm pha lê, đồ trang sức…. tuy nhiên là mặt hàng dễ
vỡ. Vì vậy mà yêu cầu quản lý hàng hóa từ khâu mua về đến khi xuất bán để đảm
bảo hàng hóa không bị vỡ, hao hụt, giữ nguyên chất lượng đến tay người tiêu dùng
là rất cần thiết.
2.2.2 Phương thức bán hàng
- Bán lẻ trực tiếp: Đây là hình thức tiêu thụ mà Công ty giao hàng cho người
mua trực tiếp tại kho và khách hàng thanh toán ngay tiền hàng. Nếu mua với số
lượng ít thì khách hàng có thÓ mua trực tiếp tại cửa hàng giới thiệu và bán lẻ sản
Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa
SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.0747
phẩm của công ty. Tại cửa hàng cũng có hoá đơn bán hàng trên máy, hàng ngày
được tập hợp về phòng kế toán để hạch toán kết quả bán hàng.
- Bán buôn: Áp dụng với các khách hàng là các cöa hàng hoặc siêu thị mua
với khối lượng lớn hoặc ký hợp đồng dài hạn.
Vì là một doanh nghiệp thương mại, các hình thức bán hàng, thanh toán ngoài
việc ảnh hưởng tới hình thức tổ chức công tác kế toán tại Công ty còn ảnh hưởng
trực tiếp tới kết quả bán hàng của công ty.
2.2.3 Kếtoán bán hàng vá xác địnhkết quả bán hàng tại công ty trong điều kiện
áp dụng phần mềm kế toán
2.2.3.1 Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu
2.2.3.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng của công ty được ghi nhận là toàn bộ số tiền bán hàng
không bao gồm thuế GTGT.
* Chứng từ sử dụng: Để hạch toán các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tình
hình tiêu thụ và doanh thu bán hàng, kế toán sử dụng các chứng từ gốc: Hóa đơn
GTGT, Phiếu thu, Giấy báo có.
Khi có yêu cầu của khách hàng, kế toán tiến hành lập hóa đơn thành 3 liên:
Liên 1 lưu tại cuống, Liên 2 và Liên 3 giao cho khách hàng để mang xuống kho lấy
hàng. Sau khi nhận hàng, khách hàng giữ lại liên 2, còn liên 3 giao cho thủ kho để
làm căn cứ ghi vào thẻ kho. Thủ kho ghi xong sẽ chuyển hóa đơn lên phòng kế toán
®Ó kế toán nội bộ tiến hành nhập liệu cho hóa đơn này.
Nhằm đáp ứng các yêu cầu quản lý, phần mềm kế toán Fast đã thiết kế các
loại chứng từ sau:
- Hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho
- Phiếu thu tiền mặt
- Giấy báo có ….
* Tài khoản sử dụng:
Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa
SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.0748
CôngtysửdụngTK511 – Doanhthu bánhàng và cungcấp dịch vụ để phản ánh
doanhthubánhàng thực tếcủa côngtytrongkỳ hoạtđộngkinh doanh. TK511chỉ được
công ty sử dụng với một tµi khoản: TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa.
Theo phần mềm kế toán, đối với hình thức thanh toán tiền ngay, để tránh việc
trùng khi cập nhật cho chứng từ hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho và phiếu thu
tiền mặt, kế toán đều hạch toán thông qua TK 131. Do vậy, ngoài TK 5111, kế toán
còn sử dụng TK 131 – Phải thi khách hàng và TK 33311 – Thuế GTGT đầu ra phải
nộp ®Ó phản ánh nghiệp vụ bán hàng phát sinh.
Ví dụ với một nghiệp vụ bán hàng có hóa đơn bán hàng (Biểu 2.1)
Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa
SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.0749
Biểu 2.1: Hãa ®¬n gi¸ trÞ gia t¨ng
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Ngày 29 tháng 12 năm 2009
Liên 3 : Lưu
Mẫu số: 01(GTKT – 3LL)
CK/2009B
0023424
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Pha Lê C&C Hà Nội
Địa chỉ: 117-CT5 Khu Đô Thị Mới Sông Đà-xã Mễ Trì-huyện Từ Liêm–Hà Nội
Số điện thoại:043. 8257979 Số tài khoản:
Mã số thuế: 0101739340
Họ và tên người mua hàng: Công ty Sông Đà Toàn Cầu
Địa chỉ: P304 CT- 2 khu đô thị mới Mỹ Đình – Từ Liêm – Hà Nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số thuế: 0102566108
STT Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn giá
(đồng)
Thành tiền
(đồng)
A B C 1 2 3=1x2
1 Lọ hoa pha lê Chiếc 01 571820 571820
Cộng tiền hàng 571820
Thuế suất thuế GTGT:10% Tiền thuế GTGT 57182
Tổng cộng tiền thanh toán 629002
Số tiền bằng chữ: sáu trăm hai chín nghìn không trăm linh hai.
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên, đóng dấu)
Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa
SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.0750
Căn cứ vào nội dung ghi trong hóa đơn GTGT (Biểu 2.1), kế toán thực hiện nhập
liệu hóa đơn vào máy theo quy trình sau:
Vào phân hệ “Kế toán bán hàng và công nợ phải thu” chọn menu “Cập nhật số
liệu”, chọn menu “Hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho”, màn hình nhập liệu của
“Hóa đơn bán hàng” xuất hiện.
Nhập các thông tin cần thiết vào máy cho Hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất
kho số 0023424
Ô “Loại hóa đơn”: Nhập 1 - Xuất bán
Ô “Mã khách”: Đưa con trỏ chuột vào ô, ấn phím enter, màn hình sẽ xuất hiện
Danh mục khách hàng để lựa chọn, ta chọn SDTC
Ô “Ng.mua hàng”: Kế toán nhập từ bàn phím
Ô “Diễn giải”: Bán hàng.
Ô “Mã nx (tk nợ)”: Đưa con trỏ chuột vào ô, ấn enter, trên màn hình sẽ xuất hiện
Danh mục đăng nhập xuất, chọn 1111- Tiền mặt VND
Ô “Số hđ”: Nhập 0023424
Ô “Số sêri”: nhập CK/2009B
Ô “Ngày ht”: 29/12/2009
Ô “Ngày lập chứng từ”: máy tự động nhập 29/12/2009
Ô “Tỷ giá”: chọn VND màn hình hiển thị là 1.00
Ô “Mã hàng”: Đưa con trỏ vào ô, ấn enter, trên màn hình sẽ xuất hiện Danh mục
vật tư, chọn loại mã hàng hóa được bán là LH01
Sau đó máy sẽ tự điền vào Ô “Tên hàng”, “Đvt”, “Mã kho”
Ô “Số lượng”: nhập 1, Ô “Giá bán VND”: nhập 571.820
Ô “Thành tiềnVND”: máy tự động tính và điền vào ô 571.820
Ô “ Tk dt” : máy tự nhập số hiệu TK 511, Ô “Tk kho”: máy tự nhập số hiệu TK
156, Ô “Tk gv” : máy tự nhập số hiệu TK 632
Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa
SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.0751
Ấn con trỏ chuột vào ô “Tính thuế theo giá trước chiết khấu”, khi đó chương trình
tự động định khoản bút toán thuế:
Ô “Mã thuế”: Được kế toán lựa chọn trong Danh mục thuế là 10, sau đó máy tính sẽ
tự động điền thuế suất 10%
Ô “Tk thuế” là 1111/33311
Ô “Tiền hàng”: 571.820
Ô “Tiền ck”: bỏ trống, Ô “Tiền sau ck”: 571.820
Ô “Tiền thuế”: 57.182
Ô “Tổng thanh toán”: 629.002
Máy sẽ tự động xử lý và phản ánh số liệu vào các sổ kế toán chi tiết: sổ chi tiết tài
khoản 5111, TK131, TK 33311
Sau khi nhập đầy đủ các thông tin cần thiết.ấn nút “Lưu” để lưu dữ liệu vào
máy. Nếu muốn in Hóa đơn bán hang thì ấn vào nút “In ctừ”.
Dữ liệu nhập vào máy từ các hóa đơn theo lập trình sẵn chạy vào các sổ sách
liên quan như: Sổ chi tiết tiêu thụ, Sổ Cái TK 511 ,Sổ Cái TK 111,…Để xem, in các
sổ sách, báo cáo vào cuối tháng khi, ta thực hiên các bước như ở phần kế toán tổng
hợp thành phẩm trường hợp nhập kho thành phẩm đã trình bày.
Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa
SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.0752
Màn hình 3:Hãa ®¬n b¸n hµng kiªm phiÕu xuÊt kho.
Sau khi nhập hóa đơn vào máy, Phần mềm sẽ tự kết chuyển sang tài khoản doanh
thu TK 511, tài khoản phải thu khách hàng, 131….
Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa
SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.0753
BiÓu 2.2: Sæ c¸i TK 511: Doanh thu b¸n hµng
CTY TNHH PHA LÊ C&C HN
Số 117 CT5 ĐTM SÔNG ĐÀ MỄ TRÌ - TL - HN
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/12/2009 đến ngày 31/12/2009
Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng
Chứng từ
Diễn giải TK ĐƯ
Phát sinh
Mã Ngày Số Nợ Có
Số dư đầu kỳ
HD 01/12 1205 Bán hàng theo HĐ 0023112 131 0 924 682
HD 1/12 1061 Bán hàng theo HĐ 0023113 131 1 818 182
HD 1/12 1062 Bán hàng theo HĐ 0023114 131 68 638 440
… …. … …. … …. …
HD 8/12 1069 Bán hàng theo HĐ 0023222 131 66 422 160
… …. …. …. ….. ….. ….
HD 9/12 1097 Bán hàng theo HĐ 0023237 131 34 415 472
… …. …. …. …. …. ….
HD 29/12 1097 Bán hàng theo HĐ 0023424 131 571820
… …. ….. …. …. …. …
HD 30/12 2013 Bán hàng theo hóa đơn 0023462 131 26 453 150
… … …. …. ….. …. ….
PK 31/12 1000 K/C doanh thu bán hàng hóa 911 3 896 568 028
Cộng phát sinh trong kỳ 3 896 568 028 3 896 568 028
Dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
* Kế toán tình hình thanh toán với khách hàng
Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa
SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.0754
Việc theo dõi, kiểm tra, đôn đốc khách hàng thanh toán kịp thời có ảnh hưởng
lớn đến quá trình thu hồi vốn dể tiếp tục hoạt động kinh doanh của công ty. Do đó
cần tổ chức kế toán tình hình thanh toán với khách hàng
Khi Công ty Sông Đà Toàn Cầu thanh toán, kế toán lập phiếu thu trên máy
bằng cách :Vào phân hệ kế toán tiền mặt tiền gửi→cập nhật dữ liệu→phiếu thu tiền
mặt và nhập các thông tin cần thiết, cho màn giao hình giao diện sau :
Mµn h×nh4 :PhiÕu thu tiÒn mÆt.
Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa
SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.0755
Biểu 2.3: Phiếu thu tiền mặt
CTY TNHH PHA LÊ C&C HN Mẫu số 01- TT
Số 117 CT5 ĐTM SÔNG ĐÀ MỄ TRÌ - TL - HN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QD- BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính)
PHIẾU THU
Ngày 29/12/2009
Số: 865
Họ tên người nộp: SÔNG ĐÀ TOÀN CẦU
Địa chỉ: P304 CT- 2 khu đô thị mới Mỹ Đình – Từ Liêm – Hà Nội
Lý do nộp: Mua hàng
Số tiền: 629 002 ®ång
Bằng chữ: sáu trăm hai chín nghìn không trăm linh hai ®ång ch½n.
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Ngày 29 tháng 12 năm 2009
Người nộp tiền Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc Thủ quỹ
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) (ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền(Viết bàng chữ): sáu trăm hai chín nghìn không trăm linh hai ®å../.
Khi kháchhàng thanh toán, thì kếtoántiến hành nhập liệu cho phiếuthu tiền mặt,
nhập liệu xongchươngtrìnhsẽtựđộngxửlý và phản ánh số liệu vào sổ chi tiết, sổ cái
TK 131, TK 1111.
Trong quá trình nhập liệu để tránh việc trùng chứng từ đối với hình thức thanh toán
tiền ngay, để tránh trùng bút toán quy ước cả hai chứng từ hóa đơn bán hàng kiêm
phiếu xuất kho và phiếu thu tiền mặt đều được hạch toán thông qua TK 131 – Phải thu
của khách hàng. Do đó khi phát sinh các nghiệp vụ bán hàng, dù thanh toán ngay hay
trả chậm đều sử dụng TK 131.
Theo ví dụ ở trên thì số liệu phát sinh liên quan đến TK 131 (chi tiết cho từng
kháchhàng) sẽtựđộngchuyểnvào sổ chi tiết của khách hàng Công ty Sông Đà Toàn
Cầu theo định khoản trong phần doanh thu
Nợ TK: 1111:
Có TK: 131:
Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa
SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.0756
Biểu 2.4 : Sổ chi tiêt công nợ
(Trích) SỔ CHI TIẾT CÔNG NỢ
Tài khoản 131 – Phải thu khách hàng
Khách hàng: Công ty Sông Đà Toàn Cầu
Từ ngày 01/12/2009 đến31/12/2009
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Phát sinh
Mã Ngày Số Nợ Có
Số dư đầu kỳ 42,127,856
PT 1/12 682
Thanh toán tiền hàng theo hóa đơn
0023211
1111 3,000,000
HD 1/12 1205 Bán hàng theo HĐ 0023112 511 924,682
HD 1/12 1205 Bán hàng theo HĐ 0023112 33311 92,468
PT 1/12 683
Thanh toán tiền hàng theo
hóa đơn 0023112
1111 1,017,150
……………………..
PT 28/12 725
Thanh toàn tiền hàng theo hóa đơn
002396
1111 7,000,000
.................................
HD 29/12 1097 Bán hàng theo HĐ 0023424 5111 571,820
HD 29/12 1097 Bán hàng theo HĐ 0023424 33311 57,182
PT 29/12 865
Thanh toán tiền hàng tiền hàng
theo hóa đơn 0023424
1111 629,002
………………………….
Cộng phát sinh trong kỳ 167 101 059 165 385 976
Dư cuối kỳ 43 842 940
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa
SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.0757
Phần mềm cho phép quản lý chi tiết công nợ cho từng khách hàng theo từng
hóa đơn bán hàng và từng lần thanh toán. Cuối tháng, tất cả các nghiệp vụ bán hàng
và thanh toán sẽ được phản ánh vào sổ cái TK 131 (Biểu 2.5)
Biểu 2.5:( TrÝch) sæ c¸i TK 131
CTY TNHH PHA LE C&C HN
117 CT5 ĐTM SÔNG ĐÀ MỄ TRÌ TỪ LIÊM HÀ NỌI
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/12/2009 đến ngày 31/12/2009
Tài khoản 131 - Phải thu khách hàng
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Phát sinh
Mã Ngày Số Nợ Có
Số dư đầu kỳ 241 503 988
PT 1/12 682
Thanh toán tiền hàng theo hóa
đơn 0023211
1111 3,000,000
HD 1/12 1205 Bán hàng theo HĐ 0023112 511 924,682
HD 1/12 1205 Bán hàng theo HĐ 0023112 33311 92,468
PT 1/12 683
Thanh toán tiền hàng theo
hóa đơn 0023112
1111 1,017,150
HD 1/12 1061 Bán hàng theo HĐ 0021313 5111 1 818 182
HD 1/12 1061 Bán hàng theo HĐ 0023113 33311 181 818
PT 1/12 614 Bán hàng theo HĐ 0023113 1111 2 000 000
HD 1/12 1062 Bán hàng theo HĐ 0023114 5111 68 638 440
HD 1/12 1062 Bán hàng theo HĐ 0023114 33311 6 863 844
… … … … … … …
HD 8/12 1069 Bán hàng theo HĐ 0023222 5111 66 422 160
HD 8/12 1069 Bán hàng theo HĐ 0023222 33311 6 642 216
Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa
SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.0758
BC 8/12 35 Bán hàng theo HĐ 0023222 1121 73 064 376
… … … … … … …
PT 14/12 620
Thu tiền bán hàng theo hóa
đơn 0023356
1111 42 000 000
... … … … … … …
HD 29/12 1097 Bán hàng theo HĐ 0023424 5111 571820
HD 29/12 1097 Bán hàng theo HĐ 0023424 33311 57182
PT 29/12 865 Thanh toán tiền hàng 1111 629 002
… … … … … ….
Cộng phát sinh trong kỳ
4 286 224
831
4 084 981
265
Số dư cuối kỳ 442 747 554
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Cuối tháng chương trình tự động tổng hợp số liệu chi tiết cho từng khách
hàng và phản ánh vào Sổ tổng hợp công nợ - TK 131
Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa
SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.0759
Biểu 2.6: trÝch sæ tæng hîp c«ng nî
CTY TNHH PHA LE C&C HN
117 CT5 ĐTM SÔNG ĐÀ MỄ TRÌ TỪ LIÊM HÀ NỌI
(Trích) SỔ TỔNG HỢP CÔNG NỢ
Từ ngày 01/12/2009 đến 31/12/2009
ST
T
Mã
khách
Tên khách hàng
Dư đầu kỳ Phát sinh Dư cuối kỳ
Nợ có Nợ có Nợ có
1
CTDIRE
CT
CÔNG TY CP CK
VIỆT NAM DIRECT
70 883 120 70 883 120
… … … … … … … … …
6
CTDMB
M
CTY TNHH ĐIỆN
MÁYBÌNH MINH
163 172 405 163 172 405
7 CT HIE
CTY TNHH QC và
TT NỘI THẤT
NGOẠI HIE
21 018 480 21 018 480
CT HV
CÔNG TY HOÀNG
VŨ
8 040 470 75 502 284 62 420 440 21 122 314
……. ………. ……….. ……….. …….. ……… ………
………
…
15 CT HCN
CÔNG TY TNHH
HÙNG CHUNG
NGHĨA
12 025 620 55 937 970 62 878 320 5 085 270
16
NBTVA
N
Của hàng lưu niệm
Trọng Vân
16 325 265 16 325 265
17 SĐTC
CÔNG TY SÔNG ĐÀ
TOÀN CẦU
42 127 856 167 101 059 165 385 976 43 842 940
… … … … … … … …
Tổng cộng 152 042 760 4286 681385 4176 520820 262 203 325
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty TNHH Pha Lê C&C
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty TNHH Pha Lê C&C
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty TNHH Pha Lê C&C
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty TNHH Pha Lê C&C
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty TNHH Pha Lê C&C
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty TNHH Pha Lê C&C
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty TNHH Pha Lê C&C
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty TNHH Pha Lê C&C
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty TNHH Pha Lê C&C
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty TNHH Pha Lê C&C
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty TNHH Pha Lê C&C
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty TNHH Pha Lê C&C
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty TNHH Pha Lê C&C
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty TNHH Pha Lê C&C
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty TNHH Pha Lê C&C
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty TNHH Pha Lê C&C
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty TNHH Pha Lê C&C
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty TNHH Pha Lê C&C
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty TNHH Pha Lê C&C
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty TNHH Pha Lê C&C
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty TNHH Pha Lê C&C
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty TNHH Pha Lê C&C
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty TNHH Pha Lê C&C
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty TNHH Pha Lê C&C
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty TNHH Pha Lê C&C
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty TNHH Pha Lê C&C
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty TNHH Pha Lê C&C
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty TNHH Pha Lê C&C
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty TNHH Pha Lê C&C
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty TNHH Pha Lê C&C
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty TNHH Pha Lê C&C
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty TNHH Pha Lê C&C
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty TNHH Pha Lê C&C
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty TNHH Pha Lê C&C
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty TNHH Pha Lê C&C
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty TNHH Pha Lê C&C
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty TNHH Pha Lê C&C
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty TNHH Pha Lê C&C
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty TNHH Pha Lê C&C
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty TNHH Pha Lê C&C
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty TNHH Pha Lê C&C

More Related Content

What's hot

Chuong 3 phan tich cvp
Chuong 3 phan tich cvpChuong 3 phan tich cvp
Chuong 3 phan tich cvp
atulavt01
 

What's hot (20)

Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Bán Hàng Tại Công Ty Minano.docx
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Bán Hàng Tại Công Ty Minano.docxBáo Cáo Thực Tập Kế Toán Bán Hàng Tại Công Ty Minano.docx
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Bán Hàng Tại Công Ty Minano.docx
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Bê tông xây dựng, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Bê tông xây dựng, HAYĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Bê tông xây dựng, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Bê tông xây dựng, HAY
 
Đề tài: Phân tích chi phí, giá thành tại Công ty Cổ phần Hàng Kênh
Đề tài: Phân tích chi phí, giá thành tại Công ty Cổ phần Hàng KênhĐề tài: Phân tích chi phí, giá thành tại Công ty Cổ phần Hàng Kênh
Đề tài: Phân tích chi phí, giá thành tại Công ty Cổ phần Hàng Kênh
 
Luận văn: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
Luận văn: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanhLuận văn: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
Luận văn: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
 
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn...Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn...
 
KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP MIỀN...
KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP MIỀN...KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP MIỀN...
KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP MIỀN...
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty kinh doanh kim khí - Gửi miễ...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty kinh doanh kim khí - Gửi miễ...Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty kinh doanh kim khí - Gửi miễ...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty kinh doanh kim khí - Gửi miễ...
 
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Cao su – Nhựa, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Cao su – Nhựa, HAYĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Cao su – Nhựa, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Cao su – Nhựa, HAY
 
Luận văn: Lập báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty ắc quy, HOT
Luận văn: Lập báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty ắc quy, HOTLuận văn: Lập báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty ắc quy, HOT
Luận văn: Lập báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty ắc quy, HOT
 
Chuong 3 phan tich cvp
Chuong 3 phan tich cvpChuong 3 phan tich cvp
Chuong 3 phan tich cvp
 
Luận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
Luận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAYLuận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
Luận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
 
Đề tài: Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, 9đ
Đề tài: Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, 9đĐề tài: Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, 9đ
Đề tài: Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, 9đ
 
Đề tài: Quy trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ công ty k...
Đề tài: Quy  trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ công ty k...Đề tài: Quy  trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ công ty k...
Đề tài: Quy trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ công ty k...
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp Xây Dựng
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp Xây DựngCác Nhân Tố Ảnh Hưởng Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp Xây Dựng
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp Xây Dựng
 
Luận Văn HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH MUA HÀNG
Luận Văn HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH MUA HÀNGLuận Văn HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH MUA HÀNG
Luận Văn HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH MUA HÀNG
 
Khóa luận: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty
Khóa luận: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công tyKhóa luận: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty
Khóa luận: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận
Báo cáo tốt nghiệp kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuậnBáo cáo tốt nghiệp kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận
Báo cáo tốt nghiệp kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận
 
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựngĐề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
 
Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Dược phẩm, 9đ
Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Dược phẩm, 9đKế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Dược phẩm, 9đ
Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Dược phẩm, 9đ
 

Similar to Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty TNHH Pha Lê C&C

Similar to Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty TNHH Pha Lê C&C (20)

Đề tài: Công tác kế toán bán hàng của công ty in và quảng cáo
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng của công ty in và quảng cáoĐề tài: Công tác kế toán bán hàng của công ty in và quảng cáo
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng của công ty in và quảng cáo
 
Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị công nghệ
Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị công nghệKế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị công nghệ
Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị công nghệ
 
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng ở công ty LP Việt Nam
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng ở công ty LP Việt NamĐề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng ở công ty LP Việt Nam
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng ở công ty LP Việt Nam
 
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần G & H
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần G & HĐề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần G & H
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần G & H
 
Đề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đĐề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
 
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điệnĐề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường t...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường t...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường t...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường t...
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV Diesel Sô...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV  Diesel Sô...Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV  Diesel Sô...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV Diesel Sô...
 
Luận văn
Luận vănLuận văn
Luận văn
 
Kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Sách - Thiết bị trường học
Kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Sách - Thiết bị trường họcKế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Sách - Thiết bị trường học
Kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Sách - Thiết bị trường học
 
Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Thùy Linh, 9đ
Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Thùy Linh, 9đKế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Thùy Linh, 9đ
Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Thùy Linh, 9đ
 
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công tyĐề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty
 
Đề tài: Kế toán bán hàng tại công ty năng lượng viễn thông, HAY
Đề tài: Kế toán bán hàng tại công ty năng lượng viễn thông, HAYĐề tài: Kế toán bán hàng tại công ty năng lượng viễn thông, HAY
Đề tài: Kế toán bán hàng tại công ty năng lượng viễn thông, HAY
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Đề tài: Xác định kết quả từng mặt hàng tại công ty đầu tư VINA, HOT
Đề tài: Xác định kết quả từng mặt hàng tại công ty đầu tư VINA, HOTĐề tài: Xác định kết quả từng mặt hàng tại công ty đầu tư VINA, HOT
Đề tài: Xác định kết quả từng mặt hàng tại công ty đầu tư VINA, HOT
 
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty bao bì, 9đ
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty bao bì, 9đĐề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty bao bì, 9đ
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty bao bì, 9đ
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptxVẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
Gingvin36HC
 

Recently uploaded (20)

Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi phápHệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
 
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
 
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm ở Công ty TNHH Sơn Alex Việt Nam
Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm ở Công ty TNHH Sơn Alex Việt NamGiải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm ở Công ty TNHH Sơn Alex Việt Nam
Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm ở Công ty TNHH Sơn Alex Việt Nam
 
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
 
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
 
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptxVẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
 
Quản lý dạy học phân hóa môn Toán tại các trường trung học cơ sở huyện Tam D...
Quản lý dạy học phân hóa môn Toán tại các trường trung học cơ sở huyện Tam D...Quản lý dạy học phân hóa môn Toán tại các trường trung học cơ sở huyện Tam D...
Quản lý dạy học phân hóa môn Toán tại các trường trung học cơ sở huyện Tam D...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...
 
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh An
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh AnPhân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh An
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh An
 

Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty TNHH Pha Lê C&C

  • 1. Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.071 MỤC LỤC CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI ................................................................6 1.1 Ý nghĩa và sự cần thiết của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương mại ..................................................................................6 1.1.1 Đặc điểm, vai trò của bán hàng và xác định kết quả bán hàng ........................6 1.1.2 Yêu cầu quản lý quá trình bán hàng, nhiệm vụ của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng.................................................................................7 1.2 Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ...............................................9 1.2.1 Chứng từ kế toán và tài khoản sử dụng..........................................................9 1.2.2 Kế toándoanh thu bán hàng vàcác khoản giảm trừdoanh thubán hàng...............11 1.2.2.1 Kếtoán doanh thu bán hàng........................................................................11 1.2.2.1.1 Doanh thu bán hàng và điều kiện ghi nhận doanh thu ...............................11 1.2.2.1.2 Kếtoán doanh thu bán hàng theotừng phương thức bán hàng...................12 1.2.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng.......................................18 1.2.3 Kế toán giá vốn hàng bán............................................................................19 1.2.3.1 Các phương pháp xác định trị giá vốn hàng xuất kho...............................19 1.2.4 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp...........................23 1.2.4.1 Kế toán chi phí bán hàng .........................................................................23 1.2.4.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.......................................................24 1.2.5 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.................................................26 1.2.6 Kế toán xác định kết quả bán hàng ..............................................................26 1.3 Tổ chức hệ thống sổ kế toán bán hàng và xác định kết quảbán hàng.................277 1.4 Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong điều kiện ứng dụng phần mềm kế toán máy.......................................................................288
  • 2. Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.072 CHƯƠNG 2: THỰC TẾ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH PHA LÊ C&C HN ..........................................................................................................................31 2.1 Giới thiệu khái quát về công ty.......................................................................31 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ..............................................................31 2.1.2 Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của Công ty ...................................32 2.1.2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty..........................................32 2.1.2.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty.........................................37 2.1.2.2.1 Tổ chức bộ máy kế toán .......................................................................37 2.1.2.2.2 Một số chính sáchkế toán áp dụng tại Công ty.........................................40 2.1.2.2.3 Hình thức kế toán sử dụng...................................................................41 2.1.2.2.4 Hệ thống báo cáo tài chính ..................................................................46 2.2 Tổ chức thực công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH PHA LÊ C&C HN...............................................................................46 2.2.1 Đặc điểm hàng hóa tại công ty....................................................................46 2.2.2 Phương thức bán hàng................................................................................46 2.2.3 Kếtoán bán hàng vá xác định kết quả bán hàng tạicông ty trong điều kiện áp dụng phần mềm kế toán.......................................................................................47 2.2.3.1 Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu..................47 2.2.3.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng..................................................................47 2.2.3.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu...................................................61 2.2.2.4 Kế toán giá vốn hàng bán ........................................................................61 2.2.2.4.1 Phương pháp tính trị giá vốn hàng xuất kho...........................................61 2.2.2.4.2 Kế toán giá vốn hàng bán......................................................................62 2.2.2.5 Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp ...................................66 2.2.2.5.1 Kế toán chi phí bán hàng.......................................................................66 2.2.2.5.2 Chi phí quản lý doanh nghiệp................................................................71 2.2.2.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .............................................73
  • 3. Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.073 2.2.2.7 Kế toán xác định kết quả bán hàng..........................................................74 CHƯƠNG 3 MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH PHA LÊ C&C HN...................................................................................83 3.1 Những đánh giá và nhận xét chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty.....................................................................................83 3.1.1 Những ưu điểm ..........................................................................................84 3.1.1.1 Về tổ chức công tác kế toán của Công ty...................................................84 3.1.1.2 Về tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng..........85 3.1.2 Một số điểm còn hạn chế ...........................................................................86 3.2 Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty ...........................................................................................87 3.2.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng. ...........................................................................................................88 3.2.2 Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH PHA LÊ C&C HN....................................................88
  • 4. Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.074 LỜI MỞ ĐẦU Hiện nay, Việt Nam đã chuyển đổi từ nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, thị trường hàng hóa ngày nay thay vì bán những cái Doanh nghiệp có, giờ đây bán những thứ mà khách hàng cần. Trong điều kiện đó, các Doanh nghiệp nói chung và Doanh nghiệp thương mại nói riêng muốn đứng vững trên thị trường, tăng khả năng cạnh tranh phải sản xuất sản phẩm, kinh doanh hàng hóa đạt chất lượng tốt, hình thức mẫu mã đẹp, giá cả hợp lý, được thị trường chấp nhận. Muốn vậy, doanh nghiệp phải thực hiện đồng thời các biện pháp về tổ chức, kỹ thuật và quản lý kinh tế, trong đó kế toán là một công cụ quản lý hữu hiệu nhất. Kết quả của quá trình bán hàng được thể hiện bằng doanh thu đạt được, đó chính là kết quả thu được từ công tác năng động sáng tạo nhằm phục vụ nhu cầu thị trường của doanh nghiệp, là sự kết hợp tài tình nhiều công cụ quản lý kinh tế. Một trong những công cụ nói trên là công tác hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở mỗi Doanh nghiệp. Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả một cách hợp lý là tiền đề để Doanh nghiệp thu hồi vốn nhằm tái sản xuất giản đơn, động thời tích lũy để thực hiện quá trình tái sản xuất mở rộng. Hơn nữa, việc tiêu thụ hàng hóa không những giúp Doanh nghiệp ổn định tình hình tài chính, nâng cao mức sống của người lao động mà còn đáp ứng nhu cầu về đời sống vật chất ngày càng cao của mọi tầng lớp dân cư. Từ việc nhận thức được tầm quan trọng của công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng đối với Doanh nghiệp Thương Mại, qua quá trình thực tập tại công ty TNHH Pha Lê C&C, cùng với sự giúp đỡ của cô chú phòng kế toán và sự giúp đỡ tận tình của cô giáo Ngô Thị Thu Hồng, em đã tập trung nghiên cứu đề tài: “Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Pha Lê C&C” cho chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình.
  • 5. Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.075 LUẬN VĂN GỒM 3 CHƯƠNG: Chương 1: Những vấn đề lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong Doanh nghiệp Thương mại. Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh bán hàng tại công ty TNHH Pha Lê C&C. Chương 3: Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty TNHH Pha Lế C&C Mặc dù đã cố gắng nhưng do thời gian và trình độ có hạn, nên không thể tránh khỏi sai sót. Em rất mong cô có nhiều ý kiến đóng góp, giúp em hoàn thiện những thiếu sót của mình. Em xin chân thành cảm ơn Sinh viên Ngô Thị Hương
  • 6. Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.076 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI 1.1 Ý nghĩa và sự cần thiết của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương mại 1.1.1 Đặc điểm, vai trò của bán hàng và xác định kết quả bán hàng Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu của sản phẩm, hàng hoá gắn với phần lớn lợi ích hoặc rủi ro cho khách hàng đồng thời được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. * Đặc điểm: - Có sự thỏa thuận giữa người mua và người bán về số lượng, chất lượng, quy cách bán hàng. - Có sự thay đổi quyền sở hữu và quyền sử dụng hàng hóa từ người bán sang người mua. - Người bán giao cho người mua một lượng hàng hóa và nhận được tiền hoặc được chấp nhận thanh toán. Khoản tiền này được gọi là doanh thu bán hàng - được dùng để bù đắp chi phí bỏ ra trong quá trình kinh doanh và hình thành nên kết quả bán hàng trong doanh nghiệp. * Vai trò: Đứng trên góc độ luân chuyển vốn, bán hàng ở các doanh nghiệp là quá trình chuyÓn vốn kinh doanh từ hình thái hàng hóa sang hình thái tiền tệ (H –T). Thông qua quá trình này, nhu cầu của người tiêu dùng về mặt giá trị sử dụng được thỏa mãn và giá trị hàng hóa được thực hiện. Đối với bản thân doanh nghiệp, việc bán hàng là vấn đề sống còn quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Thông qua bán hàng thì tính chất giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa mới được thực hiện. Có tiêu thụ được sản phẩm doanh nghiệp mới có khả năng để bù đắp toàn bộ chi phí bỏ ra và tiếp tục chu kỳ
  • 7. Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.077 kinh doanh mới. Việc đẩy nhanh quá trình bán hàng có nghĩa tăng về số lượng hàng hóa bán ra đồng thời rút ngắn thời gian bán hàng, điều này đồng nghĩa với việc tăng nhanh vòng quay của vốn, tiết kiệm vốn cho doanh nghiệp là tiền đề để tăng thu nhập cho doanh nghiệp, nâng cao đời sống vật chất cho cán bộ công nhân viên. Bán hàng phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có hiệu quả không từ đó doanh nghiệp có phương hướng chiến lược phát triÓn cho giai đoạn tiếp theo. Do đó việc tổ chức tốt công tác bán hàng, mở rộng thị trường tiêu thụ sẽ làm tăng doanh thu và kh¼ng định vị trí của doanh nghiệp trên thi trường. Đối với người tiêu dùng, ngoài việc đáp ứng nhu cầu tiêu dùng còn góp phần hướng dẫn về nhu cầu tiêu dùng nhằm thỏa mãn đời sống, lợi ích vật chất thông qua việc thùc hiện giá trị sử dụng của hàng hóa. Xét trên góc độ nền kinh tế quốc dân, thôngquabánhàng thì tính hữu ích của hàng hóa được xãhôi thừa nhận trên cơ sở thỏa mãn thị hiếu người tiêu dùng. Việc gia tăng tiêu dùng cũng làm tăng thu nhập quốc dân, góp phần phát triển kinh tế do đó nó còn có ý nghĩa quan trọng đối với nền kinh tế. 1.1.2 Yêu cầu quản lý quá trình bán hàng, nhiệm vụ của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng * Yêu cầu quản lý quá trình bán hàng: Trong điều kiện xu hướng khu vực hóa, toàn cầu hóa, tự do thương mại, tự do cạnh tranh làm cho sự khác biệt giữa thị trường trong nước và ngoài nước ngày càng mờ nhạt, điều đó vừa tạo ra cơ hội mở rộng thị trường tiêu thụ nhưng lại đặt ra cho các doanh nghiệp trong nước thử thách lớn hơn do đối thủ cạnh tranh ngày càng nhiều và mạnh. Đứng trước tình hình này đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải lựa chọn cho mình chính xác sản phẩm, chính sách tiêu thụ đúng đắn nhằm đáp ứng yêu cầu đa dạng của thị trường để tăng hiệu quả kinh doanh, do vậy yêu cầu quản lý của doanh nghiệp đối với quá trình bán hàng ngày càng trở nên khắt khe và tuân theo các yêu cầu quản lý cơ bản sau:
  • 8. Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.078 - Quản lý sự vận động và số liệu hiện có của từng loại sản phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng, chủng loại và giá trị của chúng. - Quản lý chất lượng, cải tiến mẫu mã và xây dựng thương hiệu sản phẩm là mục tiêu cho sự phát triển và bền vững của doanh nghiệp. - Tìm hiÓu khai thác và mở rộng thị trường, áp dụng các phương thức bán hàng phù hợp và có các chínhsáchsau bán hàng - “hậu mãi” nhằm không ngừng tăng doanh thu, giảm chi phí của các hoạt động . - Quản lý chặt chẽ các chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và các chi phí hoạt động khác nhằm tối đa hóa lợi nhuận. * Nhiệm vụ của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng: Từ những yêu cầu chung của quá trình quản lý bán hàng, khi tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng được khoa học, hợp lý sẽ cung cấp những thông tin có ích, kịp thời cho nhà quản lý trong việc ra quyết định sản xuất và tiêu thụ phù hợp, có hiệu quả. - Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự biến động của từng loại hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng chủng loại và giá trị. Tính toán, phản ánh đúng đắn trị giá vốn hàng nhập kho, xuất kho và trị giá vốn của hàng hóa tiêu thụ. - Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp. Đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng. - Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của hoạt động bán hàng, giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và tình hình phân phối kết quả các hoạt động. - Cung cấp các thông tin kế toán bán hàng phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và định kì phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định và phân phối kết quả.
  • 9. Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.079 - Chấp hành đúng các chế độ tài chính về chứng từ, sổ sách trong việc nhập, xuất kho, bán hàng và tính thuế. - Cung cấp các thông tin tổng hợp và thông tin chi tiết cần thiết về hàng hóa phục vụ kịp thời cho quản lý hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. 1.2 Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng 1.2.1 Chứng từ kế toán và tài khoản sử dụng Đối với doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán Ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ – BTC, ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng bộ Tài chính * Chứng từ chủ yếu sử dụng trong kế toán bán hàng: Khi phát sinh các nghiệp vụ bán hàng, kế toán phải lập, thu đầy đủ các chứng từ phù hợp theo đúng nội dung quy định của Nhà nước nhằm đảm bảo cơ sở pháp lý để ghi sổ kế toán. Các chứng từ chủ yếu được sử dụng trong kế toán bán hàng gồm: - Hóa đơn giá trị gia tăng (Mẫu 01 - GTKT - 3LL) - Hóa đơn bán hàng (Mẫu 02 - GTKT - 3LL ) - Bảng thanh toán đại lý, ký gửi ( Mẫu 01 – BH) - Các chứng từ thanh toán (Phiếu thu tiền mặt, giấy báo có ngân hàng, séc chuyển khoản, ủy nhiệm thu, bảng sao kê của ngân hàng,…) - Bảng kê hàng hóa bán ra - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ - Các chứng từ kế toán liên quan khác như phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại,… *Tài khoản kế toán sử dụng: * Nhóm tài khoản phản ánh DTBH và các khoản giảm trừ DTBH: - Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng TK này được dùng để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp thực hiện trong một thời kỳ hoạt động kinh doanh. Doanh thu thực tế là doanh thu của hàng hóa đã được xác định là tiêu thụ bao gồm hàng đã bán thu tiền ngay và chưa
  • 10. Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.0710 thu tiền nhưng khách hàng đã chấp nhận thanh toán. TK 511 không có số dư cuối kỳ và có 5 TK cấp 2: TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ TK 5114: Doanh thu trợ cấp trợ giá. TK 5117: Doanh thu bất động sản đầu tư - TK 3387-Doanh thu chưa thực hiện: Phản ánh số hiện có và tình hình tăng, giảm doanh thu chưa thực hiện của doanh nghiệp trong kỳ kế toán. - Các khoản giảm trừ doanh thu: TK 521: Chiết khấu thương mại TK 531: Hàng bán bị trả lại TK 532:Giảm giá hàng bán TK 3332: Thuế TTĐB TK 3333 Thuế xuất khẩu TK 3331: Thuế GTGT (Đối với DN nộp thuế GTGT theo PP trực tiếp) * Nhóm tài khoản phản ánh giá vốn hàng bán - TK 632: Giá vốn hàng bán: Phản ánh trị giá thực tế của hàng hóa đã xuất bán, dịch vụ đã cung cấp trong kỳ đã được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. - TK 156: Hàng hóa: Phản ánh số hiện có và tình hình tăng giảm hàng hóa trong kỳ theo trị giá thực tế. - TK 157: Hàng gửi đi bán: Phản ánh trị giá hàng hóa đã gửi bán cho khách hàng hoặc gửi bán đại lý, ký gửi, trị giá dịch vụ đã hoàn thành, bàn giao cho người đặt hàng nhưng chưa được chấp nhận thanh toán. * Nhóm tài khoản phản ánh chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. - TK 641: Chi phí bán hàng - TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
  • 11. Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.0711 * Nhóm tài khoản phản ánh kết quả bán hàng - TK 821: Chi phí thuế TNDN - TK 911: Xác định kết quả kinh doanh - TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối với 2 TK cấp 2 - TK 4211: Lợi nhuận chưa phân phối năm trước - TK4212: Lợi nhuận chưa phân phối năm nay Ngoài ra kế toán bán hàng còn sử dụng một số TK liên quan khác như: TK 111 (tiền mặt), TK112 (tiền gửi ngân hàng), TK131 (phải thu khách hàng),… 1.2.2 Kế toándoanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng 1.2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng 1.2.2.1.1 Doanh thu bán hàng và điều kiện ghi nhận doanh thu Theo chuẩn mực số 14 ban hành theo QĐ 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 thì doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. - Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa có thuế GTGT. - Đối với doanh nghiệp không thuộc đối tượng nộp thuế GTGT hoặc nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán. - Đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tæng giá thanh toán (bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế xuất khẩu) - Đối với hàng hóa nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá hưởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần hoa hồng mà doanh nghiệp được hưởng - Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán thu tiền ngay và ghi nhận vào doanh thu
  • 12. Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.0712 chưa thực hiện phân lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu được xác định. - Trường hợp trong kỳ doanh nghiệp đã viết hóa đơn bán hàng và đã thu tiền bán hàng nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa giao hàng cho khách hàng thì trị giá lô hàng này không được coi là đã bán trong kỳ và không được ghi vào TK 511, chỉ hạch toán vào bên có TK 131 về khoản tiền đã thu của khách hàng. Cho đến khi giao hàng cho người mua sẽ hạch toán vào TK 511. * Điều kiện ghi nhận doanh thu: Theo chuẩn mực số 14 ban hành theo QĐ 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001. Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu hàng hóa cho người mua; - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; - DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. 1.2.2.1.2 Kế toán doanh thu bán hàng theo từng phương thức bán hàng * Phương thức bán hàng trực tiếp Theo phương thức này, bên khách hàng ủy quyền cho cán bộ nghiệp vụ đến nhận hàng tại kho của doanh nghiệp hoặc giao nhận hàng tay ba (các doanh nghiệp thương mại mua bán thẳng ). Khi doanh nghiệp giao hàng hóa cho khác hàng, đồng thời được khách hàng thanh toán ngay hoặc chấp nhận thanh toán, có nghĩa là quá trình chuyển giao hàng và ghi nhận doanh thu diễn ra đồng thời với nhau, tức là đảm bảo các điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng. Trình tựhạch toán:
  • 13. Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.0713 Sơđồ 1.1 : Trình tự hạch toán doanh thu theo phương thức bán hàng trực tiếp TK 911 TK 511 TK111,112,131 Cuối kỳ K/C DTT DT phát sinh Tổng giá thanh toán TK 3331 Thuế GTGT đầu ra phải nộp (nếu có) * Phương thức bán hàng qua đại lý + Hình thức gửi hàng đại lý bán (hay ký gửi hàng hóa) Bán hàng đại lý, là phương thức mà bên chủ hàng xuất hàng giao cho bên nhận đại lý, bên đại lý sẽ được hưởng thù lao đại lý dưới hình thức hoa hồng hoặc chênh lệch giá. Khách hàng có thÓ là đơn vị nhận bán hàng đại lý hoặc là những khác hàng mua thường xuyên theo hợp đồng kinh tế. Khi xuất kho hàng hóa giao cho khách hàng thì số hàng hóa đó vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, bởi vì chưa thỏa mãn đồng thời 5 điều kiện ghi nhận doanh thu. Đến khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán, kế toán ghi nhận doanh thu do doanh nghiệp đã chuyển các lợi ích gắn với quyền sở hữu hàng hóa cho khách hàng. * Trình tự hạch toán: Sơ đồ 1.2: Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng đại lý trường hợp doanh thu và tiền hoa hồng tách rời nhau TK 511 TK 111,112,131 TK 6421 DTBH chưa Trả hoa hồng đại lý thuế GTGT TK 3331 TK 1331 Thuế GTGT đầu Thuế GTGT đầu vào
  • 14. Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.0714 ra phải nộp được khấu trừ (nếu có) Sơ đồ 1.3: Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng đại lý trường hợp hoa hồng hạch toán thẳng vào doanh thu + Hình thức bán hàng nhận đại lý: Theo hình thức này doanh nghiệp sẽ nhận bán hàng cho doanh nghiệp khác. Doanh nghiệp có trách nhiệm về số hàng đã nhận, tổ chức bán hàng và thanh toán kịp thời, đầy đủ tiền hàng cho người giao đai lý khi hàng hóa đã được tiêu thụ. Hình thức bán hàng này có đặc điểm là hàng hóa không thuộc sở hữu của doanh nghiệp và khi bán được hàng thì doanh nghiệp được hưởng hoa hồng tính trên giá bán.  Khi nhận hàng đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng, kế toán phản ánh toàn bộ giá trị hàng hóa nhận bán đại lý vào tài khoản ngoài Bảng cân đối kế toán(TK003 “Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược”). Khi nhận hàng đại lý, ký gửi ghi đơn bên NỢ TK 003, khi xuất hàng bán hoặc xuất trả lại hàng cho bên giao hàng, ghi đơn bên Có TK 003 “Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược”  Khi hàng hóa nhận bán đại lý được bán, công ty hạch toán như sau: -Khi xuất bán hàng đại lý, phải lập hóa đơn GTGT hoặc Hóa đơn bán hàng theo chế độ quy định. Và căn cứ vào hóa đơn GTGT và các chứng từ liên TK 511 TK 641 TK 3331 TK 111,112,131 DTBH chưa thuế Trừ hoa hồng đại lý Thuế GTGT phải nộp (nếu có) Số còn nhận từ đại lý TK 133
  • 15. Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.0715 quan, kế toán phản ánh số tiền bán hàng đại lý phải trả cho bên giao hàng ghi: Nợ TK: 111,112,131,…. Có TK 331 – phải trả cho người bán (tổng giá thanh toán) -Định kỳ khi xác định doanh thu hoa hồng bán đại lý được hưởng ghi: Nợ TK 331 Có TK 511 (hoa hồng đại lý chưa có thuế GTGT) Có TK 3331 (nếu có) - Khi trả tiền bán hàng đại lý cho bên giao hàng ghi: Nợ TK 331 Có TK 111,112,…. * Bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp Theo phương thức này, khi giao hàng cho người mua thì số hàng đó được coi là tiêu thụ và doanh nghiệp không còn quyền sở hữu số hàng đó. Người mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua. Số tiền người mua chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi nhất định. Thông thường thì số tiền trả ở các kỳ sau phải bằng nhau bao gồm một phần tiền gốc và một phần lãi trả chậm. + Trình tự hạch toán: Sơ đồ 1.4:Trìnhtự hạch toán doanh thu theo phương thức trả chậm, trả góp.
  • 16. Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.0716 * Phương thức hàng trao đổi hàng Hàng đổi hàng là phương thức tiêu thụ mà trong đó người bán đem hàng hóa của mình để đổi lấy hàng hóa của người mua. Giá trao đổi là giá bán của hàng hóa đó trên thị trường. * Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng không tương tự:
  • 17. Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.0717 Sơ đồ 1.5:trình tự hạch toán doanh thu bán hàng theo phương thức hàng dổi hàng không tương tự TK511 TK131 TK152,153 Doanh thu Số tiền Giá trị hàng phải trả nhận về TK3331 Thuế GTGT (nếu có) TK133 TK111,112 Thuế GTGT đầu GT mang trao đổi vào được KT < GT nhận về * Các trường hợp được coi là tiêu thụ khác. Trên thực tế ngoài các phương pháp bán hàng như trên hàng hóa của doanh nghiệp còn có thể được tiêu thụ dưới nhiều hình thức khác: doanh nghiệp xuất hàng hóa để tặng, trả lương, thưởng cho cán bộ, nhân viên trong nội bộ doanh nghiệp,… Doanh thu bán hàng nội bộ theo QĐ 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thì được phản ánh trên tài khoản TK 512 – doanh thu nội bộ, mở theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp trong trường hợp phát sinh các nghiệp vụ bán hàng được coi là tiêu thụ nội bộ. TK 512 có 3 TK cấp 2: TK 5121: Doanh thu bán hàng hóa. TK 5122: Doanh thu bán các thành phẩm. TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ. * Trình tự hạch toán:
  • 18. Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.0718 Sơ đồ 1.6: Trình tự hạch toán doanhthu các trường hợp được coi là tiêu thụ. TK 512 - DT nội bộ TK 154,632,642 Doanh thu tính bằng giá vốn TK 3331 Thuế GTGT(nếu có) Thuế GTGT (nếu có) TK 334 Tổng giá thanh toán Trả lương, thưởng bằng hàng hóa 1.2.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng - Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yêt cho khách hàng mua với số lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng mua bán hoặc các cam kết mua hàng, bán hàng. - Hàngbánbịtrả lại:là giá trị khối lượng hàng bán xác định là đã bán bị khách hàng trả lại và từ chốithanh toándo vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế như kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại. Hàng bán bị trả lại phải có văn bản đề nghị của người mua ghi rõ lý do trả lại hàng, số lượng hàng bị trả lại, giá trị hàng bịtrả lại, đínhkèm hóa đơn(nếu trả lại toàn bộ)hoặc bảnsao hóa đơn (nếu trả lại một phần hàng). - Giảm giáhàngbán: Làkhoảngiảm trừ cho người mua do hàng bán kém phẩm chất, saiquycáchquyđịnhtronghợp đồngkinh tế hoặc không đúng thời hạn ghi trong hợp đồng. - ThuếGTGTnộptheophươngpháptrựctiếp, thuếtiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp: Là các khoản thuế gián thu tính trên doanh thu bán hàng. Các khoản thuế này tính cho các đối tượng tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ phải chịu, các cơ sở sản xuất kinh doanhchỉ là đơnvị nộp thuế thay cho người tiêu dùng dịch vụ hàng hóa đó.
  • 19. Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.0719 Sơ đồ 1.7 Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu: TK 111, 112 TK 521, 531, 532 TK511 Đã thanh Các khoản giảm trừ K/c các khoản giảm trừ toán doanh thu DTBH để xác định DTT TK 131 TK 3331 TK 911 Chưa thanh Thuế được K/c DTT để toán giảm (nếu có) XĐKQ 1.2.3 Kế toán giá vốn hàng bán 1.2.3.1 Các phương pháp xác định trị giá vốn hàng xuất kho Đối với doanh nghiệp thương mại: Trị giá vốn của hàng xuất kho để bán bao gồm: Trị giá mua thực tế của hàng xuất kho để bán và chi phí mua hàng phân bổ cho số hàng đã bán. * Trị giá mua thực tế của hàng xuất kho: Đánh giá theo giá mua thực tế thì khi nhập kho hàng hóa kế toán ghi theo trị giá mua thực tế của từng lần nhập hàng, số tiền chi phí cho quá trình mua hàng được hạch toán riêng để cuối kỳ phân bổ cho hàng xuất kho nhằm xác định trị giá vốn hàng xuất kho. Vì mỗi lần nhập hàng theo từng nguồn nhập khác nhau, có giá mua khác nhau nên khi xuất kho kế toán phải tính trị giá mua thực tế của hàng xuất kho theo phương pháp đã đăng ký áp dụng. Phương pháp này được trình bày trong báo cáo tài chính và được áp dụng trong nhiều kỳ kế toán. Trị giá mua thực tế hàng xuất bán được áp dụng theo một trong 4 phương pháp: * Phương pháp bình quân gia quyền: Trị giá vốn thực tế của hàng hóa xuất kho được tính căn cứ vào số lượng xuất trong kỳ và đơn giá bình quân gia quyền, theo công thức: Trị giá mua thực tế = Số lượng hàng x Đơn giá bình quân gia
  • 20. Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.0720 hàng xuất kho xuất kho quyền Đơn giá bình quân gia quyền = Trị giá thực tế của hàng tồn đầu kỳ + Trị giá thực tế của hàng nhập trong kỳ Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ Đơn giá bình quân thường được tính cho từng mặt hàng. Đơn giá bình quân có thể được xác định cho cả kỳ được gọi là đơn giá bình quân cả kỳ hay đơn giá bình quân cố định. Theo cách tính này, khối lượng tính toán giảm nhưng chỉ tính được giá trị vốn thực tế của hàng hoá vào thời điểm cuối kỳ nên không thể cung cấp thông tin kịp thời. Đơn giá bình quân có thể được xác định sau mỗi lần nhập được gọi là đơn giá bình quân liên hoàn; theo cách tính này, xác định được trị giá vốn thực tế hàng hoá hàng ngày cung cấp thôngtin kịp thời. Tuy nhiên khối lượng côngviệc tínhtoán sẽ lớn nên phươngpháp này rất thíchhợp đối với những doanh nghiệp áp dụng kế toán máy. * Phương pháp nhập trước, xuất trước: Theo phương pháp này, giả thiết lô hàng nào nhập trước thì xuất trước và lấy giá thực tế của lần nhập đó của lô hàng xuất kho. Do đó hàng tồn cuối kỳ được tính theo đơn giá của những lần nhập kho sau cùng. Phương pháp này chỉ có thể áp dụng khi doanh nghiệp theo dõi được đơn giá từng lần nhập. Do đó phươngpháp này sẽ cho kết quả tính toán tương đối hợp lý, tuy vậy có hạn chế là khối lượng tính toán nhiều và khi giá cả biến động thì khả năng bảo tồn vốn thấp. * Phương pháp nhập sau xuất trước: Theo phương pháp này, giả thiết lô hàng nào được mua sau thì được xuất trước khi đó giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, trị giá hàng tồn kho được tính theo đơn giá của hàng tồn kho đầu kỳ và
  • 21. Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.0721 những lần nhập kho gần đầu kỳ. Phương pháp này chỉ có thể áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp theo dõi được đơn giá thực tế từng lần nhập. * Phương pháp thực tế đích danh: Theo phương pháp này, doanh nghiệp phải quản lý chặt chẽ hàng hóa theo từng lô hàng. Khi xuất kho lô nào thì lấy giá thực tế của lô đó. Phương pháp này nhìn chung đơn giản phù hợp với các doanh nghiệp có giá trị hàng tồn kho lớn, đơn giá cao. Và hàng tồn kho mang tính đơn chiếc có thể theo dõi từng loại. Tuy nhiên để vận dụng được phương pháp này thì phải đơn giá từng lần nhập, chủng loại vật tư ít, tình hình nhập - xuất ổn định, trị giá lớn . * Chi phí mua hàng được phân bổ theo công thức: Chi phí mua phân bổ cho hàng hóa đã bán trong kỳ = Chi phí mua hàng của HH tồn đầu kỳ + Chi phí mua hàng P/S trong kỳ x Tiêu chuẩn phân bổ của HH xuất bán trong kỳ HH tồn kho cuối kỳ và HH đã xuất bán trong kỳ Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu: * Đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX
  • 22. Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.0722 Sơ đồ 1.8: Trình tự hạch toán giá vốn hàng bán với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX TK 156 TK 632 TK 156 Xuất kho bán trực tiếp Hàng hóa xuất bán bị trả lại kho TK 157 Xuất kho hàng hóa gửi bán Đã xác định TK911 K/c GVHB tiêu thụ để XĐKQ TK 331 TK 159 Hoàn nhập dự phòng HH mua bán, gửi bán thẳng giảm giá hàng tồn kho Trích lập dự phòng giảm giá HTK
  • 23. Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.0723 * Đốivới doanhnghiệphạchtoánhàngtồn khotheophươngphápKKĐK Sơ đồ 1.9: Trình tự hạch toán giá vốn hàng bán trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKĐK TK 156,157 TK 611 TK 632 TK 159 Trị giá HH tồn kho đầu kỳ HH xuất bán trực tiếp Hoàn nhập dự phòng Trị giá HH tồn cuối kỳ giảm giá hàng tồn kho TK 331,111,112… TK 911 Hàng hóa mua vào K/C GVHB trong kỳ TK 133 Trích lập dự phòng giảm giá HTK Thuế GTGT đầu vào 1.2.4 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. 1.2.4.1 Kế toán chi phí bán hàng Chi phí bán hàng (CPBH) là toàn bộ các chi phí liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ. Nội dung CPBH bao gồm: Chi phí nhân viên bán hàng, Chi phí vật liệu, bao bì. Chi phí dụng cụ đồ dùng. Chi phí khấu hao TSCĐ.Chi phí bảo hành sản phẩm.Chi phí dịch vụ mua ngoài, Chi phí bằng tiền khác Chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ cần được phân loại rõ ràng và tổng hợp theo đúng nội dung quy định. Cuối kỳ kế toán cần phân bổ và kết chuyển CPBH để xác định kết quả kinh doanh. Việc phân bổ và kết chuyển chi phí này tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp và đặc điểm kinh doanh. Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
  • 24. Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.0724 Sơ đồ 1.10: Trình tự một số nghiệp vụ về chi phí bán hàng 1.2.4.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp (CPQLDN) là toàn bộ các chi phí liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và một số khoản khác có tính chất chung toàn doanh nghiệp. Nội dung CP QLDN bao gồm: Chi phí nhân viên quản lý, Chi phí vật liệu quản lý, Chi phí đồ dùng văn phòng, Chi phí khấu hao TSCĐ,Thuế, phí và lệ phí, Chi phí dự phòng, Chi phí dịch vụ mua ngoài, Chi phí bằng tiền khác. Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu: Chi phí nhân viên Các khoản giảm trừ TK 334,338 TK 641 TK 111,112,138 TK 352 ,611 TK152,153,611 Chi phí vật liệu,dụng cụ xuất dùng cho bộ phận bán hàng TK142,242,335 Hoàn nhập dự bảo hành hàng hóaphòng Phân bổ chi phí trả trước,chi chi phí phải trả cho BPBH TK 911 TK214 Chi phí khấu hao TSCĐ Cuối kỳ K/C để XĐKQ TK 111,112,331… Chi phí DV mua ngoài và Chi phí khác băng tiền Thuế GTGT đầu vào được KT TK133
  • 25. Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.0725 Sơ đồ 1.11 Trình tự kế toán chi phí quản lýdoanh nghiệp TK 334,338 TK 642 TK111,112,138,... Chi phí nhân viên quản lý Khoản giảm ghi giảm chi phí QLDN TK152,153,611 Chi phí vật liệu,dụng cụ xuất TK911 dùng cho bộ phận QLDN Cuối kỳ K/C TK142,242,335 để XĐKQ Phân bổ chi phí trả trước,chi chi phí phải trả cho BP QLDN TK 214 Chi phí khấu hao TSCĐ TK 351 Trích lập dự phòng trợ cấp mất việc TK111,112,331.. CPDV mua ngoài &CP khác bằng tiền TK133 Thuế GTGT đầu vào KT TK159(2) Trích lập dự phòng phải thu khó đòi Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi
  • 26. Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.0726 1.2.5 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là số thuế TNDN phải nộp được tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành Hàng quý kế toán căn cứ vào tờ khai thuế TNDN để ghi nhận số thuế TNDN tạm phải nộp vào chi phí thuế TNDN Cuối năm tài chính, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế, nếu số thuế TNDN tạm phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế phải nộp cho năm đó thì kế toán ghi nhận số thuế TNDN phải nộp thêm vào chi phí thuế TNDN. Trường hợp số thuế TNDN tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp của năm đó, kế toán phải ghi giảm chi phí thuế TNDN là số chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp. Trình tự hạch toán: Sơ đồ 1.12:Trình tự hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp TK 333(4) TK 821 TK 911 Số thuế TNDN tạm Cuối kỳ K/C chi phí phải nộp thuế TNDN CP thuế tạm nộp < số phải nộp Chi phí thuế TNDN tạm nộp > số phải nộp 1.2.6 Kế toán xác định kết quả bán hàng * Phương pháp xác định Kết quả bán hàng ( lợi nhuận bán hàng) là số chênh lệch giữa DTBH với trị giá vốn hàng bán, CPBH, CPQLDN. Chênh lệc này có thể là dương (+) lãi, hoặc âm (lỗ). Kết quả bán hàng = DTT từ bán hàng và cung cấp dịch vụ - Giá vốn hàng bán - CPBH và CPQLDN phân bổ cho hàng đã bán * Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
  • 27. Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.0727 Sơ đồ 1.13 : Trình tự hạch toán xác định kêt quả bán hàng TK 632 TK 911 TK 511 K/C giá vốnhàng bán K/C Doanh thu thuần TK 642 K/C chi phí QLKD TK 421 K/C lỗ P/S trong kỳ TK 821 K/C chi phí thuế TNDN K/C lãi P/S trong kỳ 1.3 Tổ chức hệ thống sổ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Tùy theo hình thức kế toán doanh nghiệp áp dụng mà các nghiệp vụ liên quan đến bán hàng, xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp được phản ánh trên các sổ kế toán phù hợp. * DN áp dụng hình thức nhật ký chung - Sổ Nhật ký chung. - Sổ cái các TK 632, 511, 521, 641, 911, 821, 421,. . . - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan như sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết phải thu của khách hàng, sổ chi tiết chi phí bán hàng, CPQLDN,… DN áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ, sổ cái tài khoản liên quan, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết các tài khoản 511, 911, 641,… * DN áp dụng hình thức nhật ký chứng từ - Nhật ký chứng từ số 1,2,5,8,… - Bảng kê số 1,2,8,10,… - Sổ cái TK 632, 511, 521, 641, 642, 911,. . . - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
  • 28. Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.0728 * DN áp dụng hinh thức nhật ký sổ cái - Sổ nhật ký sổ cái. - Các sổ, thẻ ké toán chi tiết. 1.4 Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong điều kiện ứng dụng phần mềm kế toán máy. Kế toán trên máy vi tính là quá trình ứng dụng công nghệ thông tin trong hệ thống kế toán nhằm biến đổi các dữ liệu kế toán thành những thông tin kế toán đáp ứng các yêu cầu của đối tượng sử dụng thông tin. Đó là một phần thuộc hệ thống thông tin quản lý doanh nghiệp. Hệ thống thông tin kế toán dựa trên máy gồm đầy đủ các yếu tố cần có của một hệ thống thông tin kế toán hiện đại: thiết bị phần mềm, phần cứng, con người điều hành và sử dụng. Trong đó phần mềm kế toán là bộ chương trình dùng để xử lý tự động các thông tin kế toán trên máy vi tính, bắt đầu từ khâu nhập dữ liệu từ chứng từ gốc, phân loại chứng từ, xử lý thông tin trên chứng từ theo qui trình của kế toán, sau đó in ra các sổ sách kế toán và báo cáo kế toán. Phần mềm kế toán là công cụ tự động hoá công tác xử lý thông tin trong các đơn vị. Khi áp dụng phần mềm kế toán vào công tác kế toán thì bộ phận kế toán trong đơn vị chỉ phải thực hiện các công việc phân loại, bổ sung thông tin chi tiết vào chứng từ gốc, nhập dữ liệu từ chứng từ vào máy, kiểm tra, phân tích số liệu trên các sổ, báo cáo kế toán để đưa ra các quyết định phù hợp. Tổ chức công tác kế toán trong điều kiện sử dụng máy vi tính vẫn phải tuân thủ theo các nội dung và yêu cầu của tổ chức công tác kế toán máy trong điều kiện thủ công, đồng thời có đặc điểm riêng phù hợp với việc ứng dụng thông tin hiện đại. * Tổ chức mã hoá các đối tượng quản lý: Mã hoá là cách thức thể hiện việc phân loại qui định ký hiệu, xếp lớp các đối tượng cần quản lý. Mã hoá được sử dụng trong tất cả hệ thống các thông tin, đặc biệt là thông tin kế toán.
  • 29. Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.0729 Bộ máy kế toánphải tiến hành phân loại, gắn ký hiệu, xếp lớp cho các đốitượng cần quản lý, xây dựng các danh mục như: Danh mục tài khoản kế toán, danh mục ngoại tệ, danh mục yếu tố, danh mục thuế suất… và tiến hành khai báo, cài đặt vào chương trình kế toán. * Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán. Danh mục chứng từ kế toán dùng để quản lý các loại chứng từ, mỗi loại chứng từ mang một mã hiệu xác định. Việc cập nhật dữ liệu chứng từ gốc vào chứng từ trên máy chuẩn xác là khâu quan trọng đảm bảo tính chính xác của thông tin kế toán. Đối với các phần mềm kế toán nói chung thì danh mục chứng từ bao gồm một số loại như: Chứng từ thu tiền mặt, chứng từ chi tiền mặt, Phiếu nhập, xuất kho bán hàng,… * Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán: Căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán thống nhất do Bộ tài chính ban hành lựa chọn những tài khoản cần sử dụng, qui định danh mục tài khoản trên máy, chi tiết hoá các tài khoản cấp I thành tài khoản cấp II,III,IV…theo dõi đối tượng quản lý đã được mã hoá chi tiết. Khi tìm, xem, hoặc in sổ sách kế toán, người dùng có thể “lọc” theo tất cả tài khoản tổng hợp và chi tiết của tài khoản. Danh mục tài khoản trên máy được sử dụng để quản lý hệ thống các tài khoản sử dụng của doanh nghiệp. Danh mục tài khoản gồm hệ thống các tài khoản chi tiết hoàn chỉnhlà mộtyếu tố quan trọngcho phép khai thác tối đa những tiện ích của công tác kế toán máy. *Tổ chức hệ thống sổ kế toán . Thông thường, quá trình xử lý hệ thống hoá thông tin trong hệ thông kế toán tự động được thực hiện theo quy trình: Chứng từ gốc Mã hóa Nhập vào máy Chứng từ trên máy Máy xử lý Sổ KT chi tiết, tổng hợp, các báo cáo
  • 30. Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.0730 Chương trình trong phần mềm kế toán cho phép lên sổ cái và các báo cáo kế toán theo từng hình thức kế toán doanh nghiệp chọn theo yêu cầu của người dùng. * Cung cấp thông tin kế toán : Phần mềm kế toán máy cho phép kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng dễ dàng lọc từ chương trình để lấy ra các báo cáo kế toán, các sổ kế toán, thông tin kế toán theo đúng yêu cầu của người dùng. Do đó kế toán chọn lọc, sử dụng, in ấn và lưu giữ một số loại báo cáo nhất định, còn lại chỉ sử dụng khi có yêu cầu. Số lượng sổ sách vì vậy mà ít hơn nhiều so với kế toán thủ công, công việc tính toán được thực hiện tự động nên độ chính xác cao. * Tổ chức bộ máy kế toán và quản trị người dùng. Điều kiện sử dụng kế toán máy đòi hỏi sự phân công công việc chuyên môn hoá, phân quyền trong tổ chức bộ máy kế toán. Bên cạnh đó quản trị người dùng cũng là một vấn đề quan trọng để có thể kiểm tra, qui trách nhiệm cho các nhân viên nhập liệu khi có sai sót, đảm bảo tính bảo mật và an toàn dữ liệu cao. Tổ chức công tác kế toán máy đem lại nhiều lợi ích trong quá trình thu nhận, xử lý và cung cấp thông tin kế toán với khả năng mở rộng, tính mềm dẻo và tiện ích, từ đó thực hiện tốt hơn chức năng, vai trò và nhiệm vụ của kế toán trong doanh nghiệp.
  • 31. Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.0731 CHƯƠNG II: THỰC TẾ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH PHA LÊ C&C HÀ NỘI 2.1 Giới thiệu khái quát về công ty 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển 2.1. Giới thiệu về công ty. 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển - Tên doanh nghiệp: CÔNG TY TNHH PHA LÊ C&C - Địa chỉ trụ sở chính: 117 - CT5, Khu đô thị mới Sông Đà, xã Mễ Trì, huyện Từ Liêm, thành phố Hà Nội - Điện thoại: 04.37855329 Fax: 04.37855330 - Chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0102021252 do Phòng đăng kí kinh doanh số 02 Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp lần đầu tiên vào ngày 14 tháng 07 năm 2005 và đăng ký cấp thay đổi lần 2 vào ngày 14 tháng 11 năm 2008 - Ngành nghề kinh doanh: Buôn bán các mặt hàng: thủy tinh, pha lê; Đèn trang trí; các đồ dùng bằng gốm sứ; Trang thiết bị, vật liệu linh kiện điện, điện tử, điện lạnh, thiết bị viễn thông; Gia công các mặt hàng gia dụng, trang trí, hàng thủ công mỹ nghệ( chủ yếu là: thủy tinh, pha lê, các đồ dùng bằnggốm sứ); Dịch vụ tin học; Đại lý mua, đạilý bán, đại lý gửi hàng hóa; Kinh doanh rượu, bia, nước giải khát( không bao gồm kinh doanh quánbar);Mua bán, gia công các mặt hàng trang sức; Mua bán đồ gỗ nội thất, hàng dệtmay, đồ thêu ren, hàng nông, lâm, thủy, hải sản; Sản xuất, mua bán, gia công xuất nhập khẩu hàng thủ công mỹ nghệ:mây tre, cói, đay, nứa, bèo, bông, dừa./. - Loại hình doanh nghiệp: Công ty Cæ Phần - Vốn điều lệ: 4.500.000.000 đồng - Mã số thuế: 0101739340 - Người đại diện: Ông Nguyễn Văn Thế Chức vụ: Giám đốc công ty “Vào tháng 7 năm 2005 công ty TNHH Pha Lê C & C chính thức nhận được
  • 32. Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.0732 giấy phép và đi vào hoạt động. Bắt đầu từ một doanh nghiệp nhỏ, trải qua bao nhiêu khó khăn thử thách, công ty TNHH Pha Lê C & C ngày nay đã gặt hái được nhiều kết quả tốt đẹp, sản phẩm của Pha Lê C&C phân phối thông qua những khách hàng uy tín nhất tại khắp các tỉnh thành trong cả nước. Nói đến Pha Lê C&C là nghĩ đến các mặt hàng thuỷ tinh, pha lê, gốm sứ, đèn chùm, lưu niệm Tiệp Khắc chất lượng quốc tế hàng đầu.” Báo cáo kết quả thực hiện các chỉ tiêu tài chính của công ty năm 2008 - 2009 Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 Doanh thu thuần từ bán hàng 71.063.264 85.065.369 Lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN 5.026.263 8.036.258 Nộp ngân sách nhà nước 1.723.258 2.680.264 Tổng nguồn vốn kinh doanh 14.681.916 21.032.564 2.1.2 Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của Công ty 2.1.2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Sơ Đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý: * Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban trong công ty: Ban trợ lý Phòng kỹ thuật Phòng kế toán Phòng kinh doanh Phòng tổ chức hành chính Giám đốc Bộ phận bán hàng
  • 33. Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.0733 Hiện nay Công ty thực hiện quản lý theo mô hình trực tuyến 1 cấp. Đứng đầu là Giám đốc công ty, Ông Nguyễn Văn Thế, trực thuộc Giám đốc là Ban Trợ lý có trách nhiệm giúp Giám đốc quản lý theo dõi và kiểm tra tình hình hoạt động của các phòng ban, đồng thời đề ra phương án hoạt động cho công ty cho phù hợp với từng thời kỳ. Bên dưới là một hệ thống các phòng ban chức năng, mỗi phòng ban thực hiện chức năng và nhiệm vụ riêng của mình, mà vẫn bảo đảm các công việc hiệu quả, không bị chồng chéo lên nhau, các phòng ban được bố trí chặt chẽ với các cán bộ đào tạo chuyên môn hóa, giúp đỡ Ban giám đốc đáng giá tình hình thực hiện sản xuất kinh doanh và thực hiện các quyết định đã đề ra  Nhiệm vụ chức năng của các phòng ban được qui định như sau: * Phòng kinh doanh. Trưởng phòng Kinh doanh: Trách nhiệm - Lập kế hoạch nhập hàng, bán hàng theo tháng, quí, năm; lập kế hoạch tổng cho các nhân viên kinh doanh thực hiện. - Theo dõi kế hoạch xuất nhập hàng của Công ty phục vụ kịp thời cho hoạt động kinh doanh. - Cùng các nhân viên kinh doanh tiếp khách sỉ lên showroom công ty hoặc 107 Mỹ Đình. - Phân công công việc phù hợp với năng lực từng nhân viên. - Giám sát việc thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ của khách hàng đối với công ty. - Lập chương trình khuyến mại vào những dịp lễ tết. Theo dõi hàng tồn, cùng phòng kế toán lên những kế hoạch bán giảm giá hoặc thanh lý. - Báo cáo cho Giám đốc về tiến độ, kết quả việc thực hiện hoạt động kinh doanh. Báo cáo ngay những vấn đề không thực hiện được cho Giám đốc Công ty giải quyết. - Nhận và chăm sóc thị trường do Trưởng phòng trực tiếp quản lý.
  • 34. Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.0734 Trợ lý trưởng phòng kinh doanh: - Hỗ trợ Trưởng phòng trong việc theo dõi đôn đốc tiến độ hoạt động kinh doanh. - Báo cáo công việc cho Trưởng phòng và thay mặt Trưởng phòng điều hành công việc lúc Trưởng phòng đi vắng. - Nhận thị trường được bàn giao, phụ trách chăm sóc khách hàng ở thị trường được nhận bàn giao. - Yêu cầu nhập hàng và yêu cầu hàng gia công để giới thiệu cho khách hàng. - Kiểm tra chất lượng hàng nhập cùng phòng kế toán Nhân viên kinh doanh: - Nhận thị trường được bàn giao, phụ trách chăm sóc khách hàng ở thị trường được nhận bàn giao. - Yêu cầu nhập hàng và yêu cầu hàng gia công để giới thiệu cho khách hàng. - Kiểm tra chất lượng hàng nhập cùng phòng kế toán * Khối cửa hàng. Cửa hàng trưởng: - Mua hoa quả thắp hương rằm và mùng 1 hàng tháng. - Phổ biến lại nội dung họp giao ban cho các nhân viên sau khi họp. - Tổ chức cuộc họp định kỳ của NVBH vào sáng thứ 7 của tuần đầu tháng, tổ chức thi gói quà. - Lập kế hoạch làm việc và lịch trực của khối bán hàng - Lập chỉ tiêu doanh thu và báo cáo bán hàng theo tuần, tháng, quý, năm. - Báo cáo cho Giám đốc về tiến độ, kết quả việc thực hiện hoạt động bán hàng. - Theo dõi, cập nhật và thông báo cho các cửa hàng về việc thay đổi giá và mã do Phòng kế toán yêu cầu. - Kiểm tra, theo dõiviệc thực hiện của các NVBH về vệ sinh, trưng bày cửa hàng và sản phẩm, về các hoạt động liên quan đến bán hàng.
  • 35. Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.0735 - Kiểm tra việc trực tối của các nhân viên. - Tham gia cùng Phòng HC tuyển dụng và đào tạo NVBH. Lễ Tân và Nhân viên số 1: - Thực hiện công việc của một nhân viên lễ tân - Hỗ trợ Cửa hàng trưởng trong việc theo dõi đônđốc hoạt động bán hàng, làm đơn hàng, báo cáo bán hàng. - Báo cáo công việc cho Cửa hàng trưởng. - Thực hiện công việc của một NVBH. Nhân viên bán hàng: - Công việc tiếp khách và bán hàng: + Đón tiếp khách vào cửa hàng với thái độ vui vẻ, ân cần, nhiệt tình hướng dẫn khách để xe đúng nơi quy định, giúp đỡ khách nếu là người già, người tàn tật hay phụ nữ mang thai. + Tìm hiểu nhu cầu của khách, giới thiệu sản phẩm về công ty, về mẫu mã, xuất xứ, công dụng, tính năng và cách sử dụng và bảo quản sản phẩm. + Tư vấn cho khách hàng những ưu nhược điểm của sản phẩm để khách hàng lựa chọn sản phẩm phù hợp với mình. + Tư vấn cho khách những dịch vụ gia tăng như khắc chữ, in hình lên sản phẩm, lắp đặt (đối với đèn chùm)... + Làm thủ tục viết hóa đơn cho khách (hóa đơn bán lẻ hoặc hóa đơn VAT), giao hàng tận nơi cho khách nếu khách hàng yêu cầu. + Đặt sản phẩm khách mua vào đúng vỏ hộp, nếu khách có nhu cầu gói quà, NVBH gói nhanh chóng, cẩn thận, hình thức đẹp cho khách. + Ghi lại thông tin đầy đủ của khách (tên khách, số điện thoại liên lạc, sản phẩm khách mua...) và định kỳ liên lạc chăm sóc khách hàng. + Tiễn khách, giúp khách mang đồ ra xe, chằng dây cho khách (nếu cần). - Công việc thuộc thủ tục hành chính:
  • 36. Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.0736 + Kiểm hàng theo sổ bàn giao ca và thực tế, xem lại các loại sổ (sổ bán hàng, sổ thông tin cửa hàng, sổ xuất nhập hàng...) để biết được vấn đề phát sinh của ngày hôm trước. + Khi có vấn đề sai lệch, hoặc hàng hóa đổ vỡ cần ghi lại tình trạng, ngày giờ và thông báo cho Cửa hàng trưởng cùng các Trưởng phòng ban có liên quan xác nhận và giải quyết kịp thời. + Khi khách hàng có nhu cầu xem sản phẩm rõ và kỹ hơn, NVBH phải chủ động lấy sản phẩm cho khách đặt lên bàn quầy lễ tân để khách xem, tránh để khách tự lấy đảm bảo tính an toàn cho sản phẩm. + Học mã sản phẩm, thường xuyên kiểm tra mã, giá, tem sản phẩm. + Học cách lấy hộp và tập gói sản phẩm. + Hàng ngày NVBH vệ sinh cửa hàng bao gồm: lau bàn, lau kính cửa ra vào, các kệ tủ trưng bày sản phẩm, lau sản phẩm, quét bụi trên hộp sản phẩm, hút bụi, đổ rác; giặt khăn, phơi khăn. + Tham gia nhập hàng, kiểm hàng và trưng bày hàng tại cửa hàng khi có hàng mới. + Hàng tuần làm phiếu yêu cầu hàng, làm đơn hàng và thủ tục nhập hàng cho các cửa hàng. + Xuất hàng cho phòng kinh doanh làm mẫu hoặc bán + Việc kiểm hàng tồn và vỏ hộp thừa, thiếu được thực hiện vào đầu tháng. Phòng Kế Toán Phòng kế toán có trách nhiệm tổ chức công tác hạch toán kế toán trong công ty sao cho đảm bảo đúng luật, đáp ứng được yêu cầu quản lý của doanh nghiệp, 2.1.2.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty 2.1.2.2.1 Tổ chức bộ máy kế toán
  • 37. Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.0737 Sơ đồ 2.2 :tổ chức bộ máy kế toán : Kế toán trưởng Mô tả công việc chung: - Chịu trách nhiệm về toàn hệ thống kế toán trong Công ty - Tổ chức công tác kế toán, thống kê và bộ máy kế toán phù hợp với hoạt động kinh doanh theo yêu cầu tồn tại và phát triển của Công ty. - Nghiên cứu các chế độ chính sách trong lĩnh vực thuế, tài chính, thống kê, luật doanh nghiệp… của Nhà nước liên quan đến hoạt động của Công ty và phổ biến, hướng dẫn kịp thời cho cấp dưới và các bộ phận liên quan nhằm đưa ra cách thực hiện phù hợp. - Tổ chức ghi chép tính toán và phản ảnh chính xác, trung thực, kịp thời, đầy đủ toàn bộ tài sản và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty. Đề xuất xử lý các khoản hao hụt, mất mát, hư hỏng (nếu có). - Tổ chức bảo quản, lưu trữ các tài liệu kế toán, giữ bí mật các tài liệu và số liệu kế toán của Công ty. - Theo dõi phản ánh đúng tình hình tài chính của Công ty. Chịu trách nhiệm về số liệu báo cáo tài chính kế toán trước Ban GĐ và các Cơ quan hữu trách. - Kiểm soát hệ thống thanh toán tiền bằng chuyển khoản và bằng tiền mặt. Kế toán nội bộ Kế toán kho Kế toán Gia Công Bảo Hiểm Thủ Kho KẾ TOÁN TRƯỞNG Thủ Quĩ
  • 38. Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.0738 - Phân tích các thông tin kế toán theo yêu cầu của Lãnh đạo Công ty. Báo cáo Giám đốc tình hình sử dụng vốn và tham mưu cho Giám đốc Công ty trong công tác quản lý, sử dụng vốn (tài sản, nguyên vật liệu, nguồn vốn, chi phí sản xuất kinh doanh). Công việc cụ thể:: - Theo dõi doanh thu bán hàng toàn công ty, lập bảng kê bán ra theo mẫu báo cáo. - Cùng Kế toán kho, kế toán nội bộ, thủ kho- thủ quỹ đối chiếu các chứng từ nội bộ của Công ty. - Tham gia việc tuyển dụng (kiểm tra nghiệp vụ) cùng với Ban Giám Đốc - Theo dõi và lập chứng từ tăng giảm, hiện hữu của TSCĐ, sửa chữa và chi phí sửa chữa TSCĐ trong phạm vi được giao. Tính toán khấu hao theo chế độ hiện hành. - Lập, tổng hợp đầy đủ và gởi đúng hạn báo cáo kế toán, thống kê và quyết toán tài chính của cả bên tài chính và bên kế toán nội bộ. - Hỗ trợ các nhân viên trong phòng trong việc thực hiện các công việc chung. Kế toán kho - Cập nhập số liệu hàng xuất nhập kho hàng ngày - Làm các báo cáo tổng kết hàng nhập, xuất, tồn kho - Làm các đơn hàng xuất nhập kho - Kiểm tra hàng xuất nhập kho khi cần. - Cập nhật các số liệu nội bộ hàng ngày. Kế toán Nội bộ - Theo dõi và báo cáo công nợ phải thu, phải trả có liên quan đến tổ chức và cá nhân. - Lập biên bản đối chiếu công nợ khi có yêu cầu (của Ban Giám đốc hoặc Kế toán trưởng) - Quản lý việc tạm ứng và thanh toán tạm ứng theo từng đối tượng. - Kiểm tra các tài liệu tính lương: ngày công, lương sản phẩm, các chế độ thưởng phạt có liên quan...và làm lương cùng Giám đốc - Quản lý việc tạm ứng và thanh toán tiền lương cho nhân viên trong công ty.
  • 39. Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.0739 - Duyệt các đề nghị tạm ứng và đề nghị thanh toán của cán bộ nhân viên trong công ty. Kế toán Gia công – Bảo hiểm . Trách nhiệm: - Lập tờ khai thuế GTGT hàng tháng - Viết hoá đơn GTGT xuất giao hàng - Theo dõivà lập bảng tính phân bổ, hạch toán các khoản BHXH, BHYT. - Đối chiếu với BHXH hàng tháng - Giao nhận hàng gia công, kiểm tra chất lượng hàng gia công khi giao nhận. - Theo dõitiến độ hàng gia công và quyết toán hàng tháng Công việc của thủ quỹ - Thực hiện việc chi, thu tiền mặt theo chứng từ chi, thu do phòng phát hành theo qui định. - Quản lý tiền mặt tại quỹ, đảm bảo an toàn tiền. - Kiểm quỹ và lập báo cáo kiểm quỹ theo định kỳ. - Phát lương hàng tháng theo bảng lương cho từng bộ phận. - Rút hoặc nộp tiền qua ngân hàng hoặc qua các tổ chức cá nhân khi có yêu cầu. Thủ kho: - Kiểm tra số lượng chủng loại hàng hoá nhập kho theo chứng từ. - Nhập hàng hoá vào kho theo phiếu nhập kho, sắp xếp đúng nơi qui định, cập nhập thẻ kho, lập hồ sơ, lưu hồ sơ và bảo quản. - Xuất hàng hoá theo phiếu xuất kho đã có đầy đủ các chữ ký. - Đảm bảo kho luôn sạch sẽ, gọn gàng, ngăn nắp. Công việc ngoài giờ của thủ quỹ: - Phụ trách sinh hoạt tháng của công ty - Phụ trách các buổi liên hoan, sinh nhật và các hoạt động ngoài giờ của Công ty
  • 40. Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.0740 - Theo dõi và tham gia việc xây dựng các nội quy, quy định của Công ty  Mối quan hệ giữu các phòng chức năng: Mỗi phòng đều có những nhiệm vụ riêng biệtt nhưng lại liên hệ chặt chẽ với nhau tạo nên một khối thống nhất giúp cỗ máy kinh doanh của Công ty hoạt động một cách hiệu quả. Phòng kinh doanh là đầu mối trong việc kiến tạo nguồn hàng, ký các hơp đồng mua bán. Phòng bán hàng sẽ thoả mãn tối đa các nhu cầu khách hàng của mình. Phòng kế toán sẽ có nhiệm vụ điều hoà dòng tài chính trong Công ty giúp các bộ phận khác hoạt đông một cách trơn tru và mang lai hiệu quả cao nhất. phong tổ chức hành chính sẽ điều hoà và phân bổ thù lao cho nguời lao động theo lượng hàng hoá bán ra một cách hợp lý. Tất cả các bộ phận này gắn kết với nhau vì những mục tiêu chung là lợi ích người lao động, lợi ích toàn Công ty và lợi ích của xã hội. Việc tổ chức bộ máy kế toán khoa học đã giúp Công ty kiểm tra công tác kế toán dễ dàng, mọi thông tin được cung cấp một cách đầy đủ, kịp thời, chính xác, lãnh đạo Côngty có thể nắm bắt được tình hình hoạt động của Côngty một cách nhanh chóng, tạo điều kiện cho Công ty trang bị các phương tiện ghi chép, tính toán, quản lý thông tin. 2.1.2.2.2 Một số chính sách kế toán áp dụng tại Công ty - Chế độ kế toán: Doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định số QĐ15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 Bộ trưởng Bộ tài chính. - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: PP kê khai thường xuyên. - Phươngpháp xác định trị giá vốn hàng xuất kho: PP bình quân gia quyền cả kỳ - Phương pháp tính khấu hao TSCĐ:Tính khấu hao theo phương pháp đường th¼ng. - Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ. - Niên độ kế toán: Theo năm dương lịch bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12. - Kỳ kế toán: Tháng 2.1.2.2.3 Hình thức kế toán sử dụng
  • 41. Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.0741 Hìnhthức kế toánmà côngtyđangáp dụng là hình thức Nhật ký chung trên nền tảng phần mềm kế toán Fast 2008 Sơ đồ2.3: Trình tự ghi sổ kế toántheo hình thức Nhật ký chung: Chú thích: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Đối chiếu, kiểm tra Chứng từ kế toán Sổ nhật ký đặc biệt Sổ cái Bảng cân đối số phát sinh Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ nhật ký chung BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bảng tổng hợp chi tiết
  • 42. Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.0742 Sơ đồ 2.4 : Trình tự ghi sổ trong kế toán máy: Hiện nay công ty đang sử dụng phần mềm kế toán Fast 2008. - Đây là phần mềm kế toán hiện đang được nhiều doanh nghiệp sử dụng. Ưu điểm của phần mềm đó là: - Giao diện đẹp, hài hoà, dễ sử dụng theo các tiêu chuẩn về thiết kế giao diện người sử dụng của MSWindows. - Tự động kiểm soát lỗi nhập dữ liệu, kiểm tra sự đúng đắn của các thông tin đầu vào nhằm hạn chế những sai sót trong quá trình nhập dữ liệu. - Có hệ thống sổ sách, báo biểu kế toán phong phú và đa dạng, trình bày đẹp và cho khai thác được hầu hết tất cả thông tin theo yêu cầu quản lý tài chính - kế toán. - Được thiết kế theo hệ thống mở cho phép người sử dụng tự sửa đổi, bổ sung nội dung báo biÓu, công thức tính cho phù hợp với báo cáo, các quy định hiện hành. Đặc biệt, chương trình có chức năng chuyển các sổ sách, báo cáo tài chính ra Excel với khuôn dạng thiết lập trước và người sử dụng có thể sử dụng dữ liệu Excel này vào công việc khác Chứng từ ban đầu Nhập dữ liệu vào màn hình nhập liệu Xử lý tự động theo chương trình phần mềm Các báo cáo kế toán Sổ kế toán chi tiết Sổ kế toán tổng hợp
  • 43. Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.0743 - Được thiết kế cho hệ thống nhiều người sử dụng, chạy được trên mạng client/server hoặc chạy độc lập và có tính bảo mật cao. Cho phép phân quyền sử dụng chi tiết đến các khối chức năng công việc của từng người sử dụng. Có theo dõi hành động của từng người sử dụng bằng cách ghi lại nhật ký sử dụng các chức năng. Với nhũng tiện ích của phần mềm giúp khối lượng công việc phòng kế toán giảm nhẹ và hiệu quả cũng như tính chính xác của thông tin cung cấp là rất cao. Giao diện của phần mềm: Màn hình1:Màn hình phần mềm Fast Danh mục hệ thống tài khoản kế toán của DN đều được cập nhật và được mã hóa trong phần mềm theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC, ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính.. Ngoài ra, để tiện cho việc theo dõi quá trình hoạt động kinh doanhtrongdoanhnghiệp, đặc biệt là trong quátrình mua bán hàng hóatừng đốitượng khách hàng, các hàng hóa và các kho liên quan,…được mã hóa trong phần mềm. Nguyên tắc mã hóa các đối tượng quản lý:
  • 44. Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.0744 - Đối với hàng hóa:Mỗi hàng hóa được khai báo một mã riêng được gọi là mã hàng: Danh mục vật tư hàng hóa. TT Mã hàng hóa Tên hàng hóa ĐVT 01 LH/001/17002 Lọ hoa mài hoa Cái 02 LH/002/35003 Lọ hoa mài sao chổi Cái 03 LH/003/26008 Lọ hoa mài xoáy Cái ... ... ... ... 12 TS/001/17002 Bộ trà sứ mài nơ Bộ 13 TS/002/26008 Bộ trà sứ mài xoáy Bộ ... ... … ... Bên cạnh mã hiệu là các thuộc tính mô tả khác như: Tên hàng hóa, đơn vị tính, tài khoản kho, tài khoản giá vốn, cách tính giá hàng tồn kho. Các thông tin này được sử dụng để tự động hóa khi nhập, xuất các chứng từ, nhập xuất số liệu. Việc khai báo hàng hóa được thực hiện ngay từ khi chương trình được đưa vào sử dụng tại Công ty. Tuy nhiên trong quá trình sử dụng, nếu có phát sinh thêm hàng hóa mới, phần mềm cho phép kế toán khai báo thêm. - Đối với khách hàng của Công ty: Danh mục khách hàng được dùng để quản lý chung các khách hàng có quan hệ mua bán với công ty, mỗi khách hàng được gán nhận diện bằng một mã hiệu gọi là mã khách hàng và được mô tả chi tiết thông qua các thuộc tính: Tên khách hàng, địa chỉ, mã số thuế. Việc khai báo danh mục khách hàng được thực hiện khi bắt đầu đưa phần mềm vào sử dụng và trong quá trình sử dụng nếu phát sinh khách hàng mới có thể khai báo thêm..
  • 45. Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.0745 Mµn h×nh2: Danh môc kh¸ch hµng t¹i c«ng ty Pha Lª C&C Công ty mã hóa khách hàng với các ký hiệu là tên khách hàng viết tắt, chẳng hạn: Tên Công Ty Tên Viết Tắt Công ty Sông Đà Toàn Cầu SDTC Công ty TNHH Thiết Bị Điện Linh CHi CTYLC Công ty TNHH Hùng Chung Nghĩa CTYHCN - Hàng hóa của công ty mua về đem nhập kho được theo dõi riêng trong một kho. Kho này được mã hóa là Kho 1 – Kho công ty - Hệ thống chứng từ kế toán: Công ty đã đăng ký sử dụng các chứng từ trong hệ thống chứng từ do Bộ Tài Chính ban hành: Phiếu thu, chi; giấy đề nghị tạm ứng, thanh toán tạm ứng; phiếu nhập kho, xuất kho, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, thẻ kho, hóa đơn GTGT; biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ; bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương và bảo hiÓm xã hội,… - Hệ thống sổ kế toán: Công ty sử dụng đầy đủ các loại sổ sách theo đúng chế độ kế toán hiện hành, bao gồm:
  • 46. Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.0746 - Sổ nhật ký chung - Sổ cái tài khoản - Sổ, thẻ chi tiết Công ty sö dụng phần mềm kế toán, cuối tháng khi có lệnh, chương trình sẽ tự động chạy và cho phép xuất in ra các sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp phục vụ cho yêu cầu quản lý thông tin của doanh nghiệp. 2.1.2.2.4 Hệ thống báo cáo tài chính - Bảng cân đối kế toán: Mẫu số B01 – DNN - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Mẫu số B02 – DNN - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Mẫu số B03 – DNN - Bản thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số B09 – DNN 2.2 Tổ chức thực công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Pha Lê C&C Hà Nội 2.2.1 Đặc điểm hàng hóa tại công ty Hàng hóa mà công ty kinh doanh là những đồ pha lê, thủy tinh, gốm sứ ... Đây là những mặt hàng cần nhiều không gian để trưng bày, lại rất đa dạng về mẫu mã và chủng loại, là mặt hàng được dùng rất phổ biến, có thể dùng làm những vật dụng rất thông dụng trong gia đình như: lọ hoa, bát đĩa, tích chén... đến những đồ trang trí sang trọng như đèn chùm pha lê, đồ trang sức…. tuy nhiên là mặt hàng dễ vỡ. Vì vậy mà yêu cầu quản lý hàng hóa từ khâu mua về đến khi xuất bán để đảm bảo hàng hóa không bị vỡ, hao hụt, giữ nguyên chất lượng đến tay người tiêu dùng là rất cần thiết. 2.2.2 Phương thức bán hàng - Bán lẻ trực tiếp: Đây là hình thức tiêu thụ mà Công ty giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho và khách hàng thanh toán ngay tiền hàng. Nếu mua với số lượng ít thì khách hàng có thÓ mua trực tiếp tại cửa hàng giới thiệu và bán lẻ sản
  • 47. Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.0747 phẩm của công ty. Tại cửa hàng cũng có hoá đơn bán hàng trên máy, hàng ngày được tập hợp về phòng kế toán để hạch toán kết quả bán hàng. - Bán buôn: Áp dụng với các khách hàng là các cöa hàng hoặc siêu thị mua với khối lượng lớn hoặc ký hợp đồng dài hạn. Vì là một doanh nghiệp thương mại, các hình thức bán hàng, thanh toán ngoài việc ảnh hưởng tới hình thức tổ chức công tác kế toán tại Công ty còn ảnh hưởng trực tiếp tới kết quả bán hàng của công ty. 2.2.3 Kếtoán bán hàng vá xác địnhkết quả bán hàng tại công ty trong điều kiện áp dụng phần mềm kế toán 2.2.3.1 Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu 2.2.3.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng Doanh thu bán hàng của công ty được ghi nhận là toàn bộ số tiền bán hàng không bao gồm thuế GTGT. * Chứng từ sử dụng: Để hạch toán các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tình hình tiêu thụ và doanh thu bán hàng, kế toán sử dụng các chứng từ gốc: Hóa đơn GTGT, Phiếu thu, Giấy báo có. Khi có yêu cầu của khách hàng, kế toán tiến hành lập hóa đơn thành 3 liên: Liên 1 lưu tại cuống, Liên 2 và Liên 3 giao cho khách hàng để mang xuống kho lấy hàng. Sau khi nhận hàng, khách hàng giữ lại liên 2, còn liên 3 giao cho thủ kho để làm căn cứ ghi vào thẻ kho. Thủ kho ghi xong sẽ chuyển hóa đơn lên phòng kế toán ®Ó kế toán nội bộ tiến hành nhập liệu cho hóa đơn này. Nhằm đáp ứng các yêu cầu quản lý, phần mềm kế toán Fast đã thiết kế các loại chứng từ sau: - Hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho - Phiếu thu tiền mặt - Giấy báo có …. * Tài khoản sử dụng:
  • 48. Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.0748 CôngtysửdụngTK511 – Doanhthu bánhàng và cungcấp dịch vụ để phản ánh doanhthubánhàng thực tếcủa côngtytrongkỳ hoạtđộngkinh doanh. TK511chỉ được công ty sử dụng với một tµi khoản: TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa. Theo phần mềm kế toán, đối với hình thức thanh toán tiền ngay, để tránh việc trùng khi cập nhật cho chứng từ hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho và phiếu thu tiền mặt, kế toán đều hạch toán thông qua TK 131. Do vậy, ngoài TK 5111, kế toán còn sử dụng TK 131 – Phải thi khách hàng và TK 33311 – Thuế GTGT đầu ra phải nộp ®Ó phản ánh nghiệp vụ bán hàng phát sinh. Ví dụ với một nghiệp vụ bán hàng có hóa đơn bán hàng (Biểu 2.1)
  • 49. Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.0749 Biểu 2.1: Hãa ®¬n gi¸ trÞ gia t¨ng HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ngày 29 tháng 12 năm 2009 Liên 3 : Lưu Mẫu số: 01(GTKT – 3LL) CK/2009B 0023424 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Pha Lê C&C Hà Nội Địa chỉ: 117-CT5 Khu Đô Thị Mới Sông Đà-xã Mễ Trì-huyện Từ Liêm–Hà Nội Số điện thoại:043. 8257979 Số tài khoản: Mã số thuế: 0101739340 Họ và tên người mua hàng: Công ty Sông Đà Toàn Cầu Địa chỉ: P304 CT- 2 khu đô thị mới Mỹ Đình – Từ Liêm – Hà Nội Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số thuế: 0102566108 STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá (đồng) Thành tiền (đồng) A B C 1 2 3=1x2 1 Lọ hoa pha lê Chiếc 01 571820 571820 Cộng tiền hàng 571820 Thuế suất thuế GTGT:10% Tiền thuế GTGT 57182 Tổng cộng tiền thanh toán 629002 Số tiền bằng chữ: sáu trăm hai chín nghìn không trăm linh hai. Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên, đóng dấu)
  • 50. Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.0750 Căn cứ vào nội dung ghi trong hóa đơn GTGT (Biểu 2.1), kế toán thực hiện nhập liệu hóa đơn vào máy theo quy trình sau: Vào phân hệ “Kế toán bán hàng và công nợ phải thu” chọn menu “Cập nhật số liệu”, chọn menu “Hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho”, màn hình nhập liệu của “Hóa đơn bán hàng” xuất hiện. Nhập các thông tin cần thiết vào máy cho Hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho số 0023424 Ô “Loại hóa đơn”: Nhập 1 - Xuất bán Ô “Mã khách”: Đưa con trỏ chuột vào ô, ấn phím enter, màn hình sẽ xuất hiện Danh mục khách hàng để lựa chọn, ta chọn SDTC Ô “Ng.mua hàng”: Kế toán nhập từ bàn phím Ô “Diễn giải”: Bán hàng. Ô “Mã nx (tk nợ)”: Đưa con trỏ chuột vào ô, ấn enter, trên màn hình sẽ xuất hiện Danh mục đăng nhập xuất, chọn 1111- Tiền mặt VND Ô “Số hđ”: Nhập 0023424 Ô “Số sêri”: nhập CK/2009B Ô “Ngày ht”: 29/12/2009 Ô “Ngày lập chứng từ”: máy tự động nhập 29/12/2009 Ô “Tỷ giá”: chọn VND màn hình hiển thị là 1.00 Ô “Mã hàng”: Đưa con trỏ vào ô, ấn enter, trên màn hình sẽ xuất hiện Danh mục vật tư, chọn loại mã hàng hóa được bán là LH01 Sau đó máy sẽ tự điền vào Ô “Tên hàng”, “Đvt”, “Mã kho” Ô “Số lượng”: nhập 1, Ô “Giá bán VND”: nhập 571.820 Ô “Thành tiềnVND”: máy tự động tính và điền vào ô 571.820 Ô “ Tk dt” : máy tự nhập số hiệu TK 511, Ô “Tk kho”: máy tự nhập số hiệu TK 156, Ô “Tk gv” : máy tự nhập số hiệu TK 632
  • 51. Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.0751 Ấn con trỏ chuột vào ô “Tính thuế theo giá trước chiết khấu”, khi đó chương trình tự động định khoản bút toán thuế: Ô “Mã thuế”: Được kế toán lựa chọn trong Danh mục thuế là 10, sau đó máy tính sẽ tự động điền thuế suất 10% Ô “Tk thuế” là 1111/33311 Ô “Tiền hàng”: 571.820 Ô “Tiền ck”: bỏ trống, Ô “Tiền sau ck”: 571.820 Ô “Tiền thuế”: 57.182 Ô “Tổng thanh toán”: 629.002 Máy sẽ tự động xử lý và phản ánh số liệu vào các sổ kế toán chi tiết: sổ chi tiết tài khoản 5111, TK131, TK 33311 Sau khi nhập đầy đủ các thông tin cần thiết.ấn nút “Lưu” để lưu dữ liệu vào máy. Nếu muốn in Hóa đơn bán hang thì ấn vào nút “In ctừ”. Dữ liệu nhập vào máy từ các hóa đơn theo lập trình sẵn chạy vào các sổ sách liên quan như: Sổ chi tiết tiêu thụ, Sổ Cái TK 511 ,Sổ Cái TK 111,…Để xem, in các sổ sách, báo cáo vào cuối tháng khi, ta thực hiên các bước như ở phần kế toán tổng hợp thành phẩm trường hợp nhập kho thành phẩm đã trình bày.
  • 52. Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.0752 Màn hình 3:Hãa ®¬n b¸n hµng kiªm phiÕu xuÊt kho. Sau khi nhập hóa đơn vào máy, Phần mềm sẽ tự kết chuyển sang tài khoản doanh thu TK 511, tài khoản phải thu khách hàng, 131….
  • 53. Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.0753 BiÓu 2.2: Sæ c¸i TK 511: Doanh thu b¸n hµng CTY TNHH PHA LÊ C&C HN Số 117 CT5 ĐTM SÔNG ĐÀ MỄ TRÌ - TL - HN SỔ CÁI TÀI KHOẢN Từ ngày 01/12/2009 đến ngày 31/12/2009 Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Phát sinh Mã Ngày Số Nợ Có Số dư đầu kỳ HD 01/12 1205 Bán hàng theo HĐ 0023112 131 0 924 682 HD 1/12 1061 Bán hàng theo HĐ 0023113 131 1 818 182 HD 1/12 1062 Bán hàng theo HĐ 0023114 131 68 638 440 … …. … …. … …. … HD 8/12 1069 Bán hàng theo HĐ 0023222 131 66 422 160 … …. …. …. ….. ….. …. HD 9/12 1097 Bán hàng theo HĐ 0023237 131 34 415 472 … …. …. …. …. …. …. HD 29/12 1097 Bán hàng theo HĐ 0023424 131 571820 … …. ….. …. …. …. … HD 30/12 2013 Bán hàng theo hóa đơn 0023462 131 26 453 150 … … …. …. ….. …. …. PK 31/12 1000 K/C doanh thu bán hàng hóa 911 3 896 568 028 Cộng phát sinh trong kỳ 3 896 568 028 3 896 568 028 Dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) * Kế toán tình hình thanh toán với khách hàng
  • 54. Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.0754 Việc theo dõi, kiểm tra, đôn đốc khách hàng thanh toán kịp thời có ảnh hưởng lớn đến quá trình thu hồi vốn dể tiếp tục hoạt động kinh doanh của công ty. Do đó cần tổ chức kế toán tình hình thanh toán với khách hàng Khi Công ty Sông Đà Toàn Cầu thanh toán, kế toán lập phiếu thu trên máy bằng cách :Vào phân hệ kế toán tiền mặt tiền gửi→cập nhật dữ liệu→phiếu thu tiền mặt và nhập các thông tin cần thiết, cho màn giao hình giao diện sau : Mµn h×nh4 :PhiÕu thu tiÒn mÆt.
  • 55. Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.0755 Biểu 2.3: Phiếu thu tiền mặt CTY TNHH PHA LÊ C&C HN Mẫu số 01- TT Số 117 CT5 ĐTM SÔNG ĐÀ MỄ TRÌ - TL - HN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QD- BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính) PHIẾU THU Ngày 29/12/2009 Số: 865 Họ tên người nộp: SÔNG ĐÀ TOÀN CẦU Địa chỉ: P304 CT- 2 khu đô thị mới Mỹ Đình – Từ Liêm – Hà Nội Lý do nộp: Mua hàng Số tiền: 629 002 ®ång Bằng chữ: sáu trăm hai chín nghìn không trăm linh hai ®ång ch½n. Kèm theo: 01 chứng từ gốc Ngày 29 tháng 12 năm 2009 Người nộp tiền Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc Thủ quỹ (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) (ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền(Viết bàng chữ): sáu trăm hai chín nghìn không trăm linh hai ®å../. Khi kháchhàng thanh toán, thì kếtoántiến hành nhập liệu cho phiếuthu tiền mặt, nhập liệu xongchươngtrìnhsẽtựđộngxửlý và phản ánh số liệu vào sổ chi tiết, sổ cái TK 131, TK 1111. Trong quá trình nhập liệu để tránh việc trùng chứng từ đối với hình thức thanh toán tiền ngay, để tránh trùng bút toán quy ước cả hai chứng từ hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho và phiếu thu tiền mặt đều được hạch toán thông qua TK 131 – Phải thu của khách hàng. Do đó khi phát sinh các nghiệp vụ bán hàng, dù thanh toán ngay hay trả chậm đều sử dụng TK 131. Theo ví dụ ở trên thì số liệu phát sinh liên quan đến TK 131 (chi tiết cho từng kháchhàng) sẽtựđộngchuyểnvào sổ chi tiết của khách hàng Công ty Sông Đà Toàn Cầu theo định khoản trong phần doanh thu Nợ TK: 1111: Có TK: 131:
  • 56. Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.0756 Biểu 2.4 : Sổ chi tiêt công nợ (Trích) SỔ CHI TIẾT CÔNG NỢ Tài khoản 131 – Phải thu khách hàng Khách hàng: Công ty Sông Đà Toàn Cầu Từ ngày 01/12/2009 đến31/12/2009 Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Phát sinh Mã Ngày Số Nợ Có Số dư đầu kỳ 42,127,856 PT 1/12 682 Thanh toán tiền hàng theo hóa đơn 0023211 1111 3,000,000 HD 1/12 1205 Bán hàng theo HĐ 0023112 511 924,682 HD 1/12 1205 Bán hàng theo HĐ 0023112 33311 92,468 PT 1/12 683 Thanh toán tiền hàng theo hóa đơn 0023112 1111 1,017,150 …………………….. PT 28/12 725 Thanh toàn tiền hàng theo hóa đơn 002396 1111 7,000,000 ................................. HD 29/12 1097 Bán hàng theo HĐ 0023424 5111 571,820 HD 29/12 1097 Bán hàng theo HĐ 0023424 33311 57,182 PT 29/12 865 Thanh toán tiền hàng tiền hàng theo hóa đơn 0023424 1111 629,002 …………………………. Cộng phát sinh trong kỳ 167 101 059 165 385 976 Dư cuối kỳ 43 842 940 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  • 57. Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.0757 Phần mềm cho phép quản lý chi tiết công nợ cho từng khách hàng theo từng hóa đơn bán hàng và từng lần thanh toán. Cuối tháng, tất cả các nghiệp vụ bán hàng và thanh toán sẽ được phản ánh vào sổ cái TK 131 (Biểu 2.5) Biểu 2.5:( TrÝch) sæ c¸i TK 131 CTY TNHH PHA LE C&C HN 117 CT5 ĐTM SÔNG ĐÀ MỄ TRÌ TỪ LIÊM HÀ NỌI SỔ CÁI TÀI KHOẢN Từ ngày 01/12/2009 đến ngày 31/12/2009 Tài khoản 131 - Phải thu khách hàng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Phát sinh Mã Ngày Số Nợ Có Số dư đầu kỳ 241 503 988 PT 1/12 682 Thanh toán tiền hàng theo hóa đơn 0023211 1111 3,000,000 HD 1/12 1205 Bán hàng theo HĐ 0023112 511 924,682 HD 1/12 1205 Bán hàng theo HĐ 0023112 33311 92,468 PT 1/12 683 Thanh toán tiền hàng theo hóa đơn 0023112 1111 1,017,150 HD 1/12 1061 Bán hàng theo HĐ 0021313 5111 1 818 182 HD 1/12 1061 Bán hàng theo HĐ 0023113 33311 181 818 PT 1/12 614 Bán hàng theo HĐ 0023113 1111 2 000 000 HD 1/12 1062 Bán hàng theo HĐ 0023114 5111 68 638 440 HD 1/12 1062 Bán hàng theo HĐ 0023114 33311 6 863 844 … … … … … … … HD 8/12 1069 Bán hàng theo HĐ 0023222 5111 66 422 160 HD 8/12 1069 Bán hàng theo HĐ 0023222 33311 6 642 216
  • 58. Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.0758 BC 8/12 35 Bán hàng theo HĐ 0023222 1121 73 064 376 … … … … … … … PT 14/12 620 Thu tiền bán hàng theo hóa đơn 0023356 1111 42 000 000 ... … … … … … … HD 29/12 1097 Bán hàng theo HĐ 0023424 5111 571820 HD 29/12 1097 Bán hàng theo HĐ 0023424 33311 57182 PT 29/12 865 Thanh toán tiền hàng 1111 629 002 … … … … … …. Cộng phát sinh trong kỳ 4 286 224 831 4 084 981 265 Số dư cuối kỳ 442 747 554 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Cuối tháng chương trình tự động tổng hợp số liệu chi tiết cho từng khách hàng và phản ánh vào Sổ tổng hợp công nợ - TK 131
  • 59. Học viện Tài Chính Luận văn cuối khóa SV: Ngô Thị Hương Lớp CQ44/21.0759 Biểu 2.6: trÝch sæ tæng hîp c«ng nî CTY TNHH PHA LE C&C HN 117 CT5 ĐTM SÔNG ĐÀ MỄ TRÌ TỪ LIÊM HÀ NỌI (Trích) SỔ TỔNG HỢP CÔNG NỢ Từ ngày 01/12/2009 đến 31/12/2009 ST T Mã khách Tên khách hàng Dư đầu kỳ Phát sinh Dư cuối kỳ Nợ có Nợ có Nợ có 1 CTDIRE CT CÔNG TY CP CK VIỆT NAM DIRECT 70 883 120 70 883 120 … … … … … … … … … 6 CTDMB M CTY TNHH ĐIỆN MÁYBÌNH MINH 163 172 405 163 172 405 7 CT HIE CTY TNHH QC và TT NỘI THẤT NGOẠI HIE 21 018 480 21 018 480 CT HV CÔNG TY HOÀNG VŨ 8 040 470 75 502 284 62 420 440 21 122 314 ……. ………. ……….. ……….. …….. ……… ……… ……… … 15 CT HCN CÔNG TY TNHH HÙNG CHUNG NGHĨA 12 025 620 55 937 970 62 878 320 5 085 270 16 NBTVA N Của hàng lưu niệm Trọng Vân 16 325 265 16 325 265 17 SĐTC CÔNG TY SÔNG ĐÀ TOÀN CẦU 42 127 856 167 101 059 165 385 976 43 842 940 … … … … … … … … Tổng cộng 152 042 760 4286 681385 4176 520820 262 203 325 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)