SlideShare a Scribd company logo
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06
i
MỤC LỤC
MỤC LỤC .................................................................................................. i
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN
BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC
DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT .................................................................. 4
1.1. Sự cần thiết khách quan của việc tổ chức công tác kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp sản xuất............................. 4
1.1.1 Đặc điểm, vai trò của bán hàng và xác định kết quả kinh doanh............ 4
1.1.2 Yêu cầu quản lý quá trình bán hàng, nhiệm vụ của công tác kế toán bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh ........................................................... 6
1.1.3. Ý nghĩa của quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh .......... 7
1.2. Kế toán thành phẩm trong doanh nghiệp sản xuất .................................. 8
1.2.1. Thành phẩm và yêu cầu quản lý thành phẩm....................................... 8
1.2.2. Đánh giá thành phẩm trong doanh nghiệp sản xuất............................ 10
1.2.3. Kế toán chi tiết thành phẩm trong doanh nghiệp sản xuất .................. 11
1.3. Kế toán bán hàng trong doanh nghiệp sản xuất .................................... 12
1.3.1. Các phương thức bán hàng............................................................... 12
1.3.2. Kế toán giá vốn hàng bán................................................................. 14
1.3.3. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.............................. 15
1.3.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.............................................. 18
1.4. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ..................................................... 19
1.4.1. Kế toán chi phí bán hàng ................................................................. 19
1.4.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp............................................... 20
1.4.3. Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu về chi phí quản lý kinh
doanh....................................................................................................... 21
1.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh................................................... 21
1.5.1. Kế toán chi phí tài chính và doanh thu hoạt động tài chính ............... 21
1.5.2. Kế toán chi phí khác và thu nhập khác.............................................. 23
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06
ii
............................................................................................................... 25
1.5.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh................................................ 25
1.6. Hệ thống sổ kế toán sử dụng trong kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh................................................................................................ 27
1.6.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung ..................................................... 28
1.6.2. Hình thức kế toán Nhật ký Sổ cái..................................................... 28
1.6.3. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ................................................... 28
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI IN VÀ QUẢNG CÁO QUÂN SƠN ................................. 30
2.1. Khái quát chung về công ty TNHH Thương mại in và quảng cáo Quân
Sơn. ......................................................................................................... 30
2.1.1. Khái quát chung về lịch sử hình thành và phát triển và định hướng phát
triển của công ty TNHH thương mại in và quảng cáo Quân Sơn ................. 30
2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất ............................................................... 32
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý .................................................... 34
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán..................................................... 37
2.1.5. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty............................................. 39
2.2. Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty TNHH Thương mại in và quảng cáo Quân Sơn.............................. 42
2.2.1. Đặc điểm của thành phẩm và các phương thức bán hàng tại công ty
TNHH Thương mại in và quảng cáo quân sơn............................................ 42
2.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ và giá vốn hàng bán
của công ty TNHH thương mại in và quảng ............................................... 47
2.2.3 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh của công ty TNHH thương mại in và
quảng cáo Quân Sơn................................................................................. 68
2.2.4. Kế toán chi phí tài chính.................................................................. 83
2.2.5. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.............................................. 84
2.2.6. Kế toán chi phí khác........................................................................ 86
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06
iii
2.2.7.Kế toán xác định kết quả kinh doanh của công ty TNHH thương mại in
và quảng cáo Quân Sơn............................................................................. 88
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG
TY TNHH THƯƠNG MẠI IN VÀ QUẢNG CÁO QUÂN SƠN ............... 97
3.1. Một số ý kiến nhận xét về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại in và quảng cáo Quấn Sơn........ 97
3.1.1 Những ưu điểm ................................................................................ 97
3.1.2. Những tồn tại cần khắc phục............................................................ 99
3.2. Một số ý kiến nhăm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại Công ty TNHH Thương mại in và quảng cáo Quân Sơn. ..............101
KẾT LUẬN.............................................................................................109
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài, ý nghĩa khoa học và thực tiễn.
Nền kinh tế Việt Nam đang trên đà phát triển và hội nhập để hòa nhịp
chung với nền kinh tế quốc tế. Trong bối cảnh đó các doanh nghiệp Việt Nam
cũng phải có những bước chuyển mình để tồn tại và phát triển.
Trong những năm gần đây, ngành kinh doanh.. Để duy trì sự tăng trưởng
và phát triển nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh nhiều doanh nghiệp đã mạnh
dạn đưa ra các chính sách đổi mới.
Nhìn chung mục tiêu cuối cùng của các doanh nghiệp thương mại là tối
đa hóa lợi nhuận, chiếm lĩnh thị trường. Do đó hệ thống kế toán bán hàng phải
được tổ chức phù hợp với đặc điểm ngành nghề, quy mô kinh doanh của
doanh nghiệp. Hệ thống kế toán bán hàng hoàn thiện sẽ trở thành công cụ hữu
hiệu giúp doanh nghiệp thương mại gia tăng doanh thu, kiểm soát chi phí
chấn chỉnh sai sót ngay trong quá trình hoạt động nhằm đưa doanh nghiệp đạt
được các mục tiêu chiến lược đã đề ra.
Bán hàng, xác định kết quả kinh doanh là chỉ tiêu trọng yếu giúp đánh
giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thương mại, là một trong
những mối quan tâm hàng đầu của nhà quản lý bởi trong doanh nghiệp
thương mại thì lợi nhuận nhiều hay ít chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi quá trình
bán hàng. Do đó các nhà quản trị đều hướng tới việc đưa ra các giải pháp
nhằm gia tăng doanh thu, kiểm soát các khoản chi phí từ đó mà nâng cao lợi
nhuận.
Như vậy việc tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
được xem là một trong những vấn đề quan trọng hiện nay nhằm nâng cao
năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp thương mại nói chung và của công
ty TNHH Thương mại in và quảng cáo Quân Sơn
Chính vì vậy sau thời gian thực tập tại công ty TNHH Thương mại in và
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06
2
quảng cáo Quân Sơn, em đã lựa chọn đề tài "tổ chức công tác kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng của công ty TNHH Thương mại in và
quảng cáo Quân Sơn ".
2. Mục đích nghiên cứu.
Trên cơ sở lý luận và thực tề tìm hiểu tại công ty TNHH Thương mại in
và quảng cáo Quân Sơn , có thể tìm hiểu sâu về công tác kế toán bán hàng xác
định kết quả kinh doanh, đưa ra những nhận xét tổng quan về những thành tựu
đã đạt được và những tồn tại trong công tác kế toán bán hàng xác định kết quả
kinh doanh, từ đó đưa ra những ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế
toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty TNHH Thương mại
in và quảng cáo Quân Sơn
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu.
Đối tượng: kế toán bán hàng, xác định kết quả bán hàng
Phạm vi nghiên cứu: công tác bán hàng, doanh thu, chi phí; quá trình xác
định kết quả kinh doanh của công ty.
4. Phương pháp nghiên cứu.
Phương pháp nghiên cứu chủ yếu là duy vật biện chứng kết hợp thống kê
phân tích với cách tiếp cận các số liệu thông tin thực tế thu thập được tại công
ty từ đó đánh giá nhận xét và đưa ra các kiến nghị đối với công tác kế toán
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại in
và quảng cáo Quân Sơn.
5. Nội dung của luận văn.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được chia làm ba chương:
Chương I: Lý luận chung về công tác kế toán bán hàn và xác định kết
quả kinh doanh trong các doanh nghiệp sản xuất
Chương II: Thực trạng về tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định
kếtquả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại in và quảng cáo QuânSơn
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06
3
Chương III: Một số ý kiến nhận xét và đề xuất nhằm hoàn thiện công
tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH
Thương mại in và quảng cáo Quân Sơn
Mặc dù trong quá trình hoàn thành luận văn tốt nghiệp em đã nhận
được giúp đỡ nhiệt tình của các nhân viên trong phòng Tài chính – Kế toán
cũng như các phòng ban chức năng khác của Công ty TNHH Thương mại in
và quảng cáo Quân Sơn, cùng với sự cố gắng nỗ lực của bản thân nhưng do
trình độ có hạn, thời gian tiếp cận thực tế không nhiều nên chắc chắn trong
bài viết của em không tránh khỏi thiếu sót. Vì vậy em mong nhận được sự
góp ý, chỉ bảo của các thầy cô để em có được bổ sung, nâng cao kiến thức
phục vụ tốt hơn cho công tác thực tế sau này.
Em xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của Thầy
giáo.Ths Nguyễn văn Dậu , cùng các nhân viên trong phòng Tài chính – Kế
Toán Công ty TNHH Thương mại in và quảng cáo Quân Sơn trong thời gian
em thực tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình.
Sinh viên
Hà Thị Thanh Ngân
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06
4
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ
TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG
CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1. Sự cần thiết khách quan của việc tổ chức công tác kế toán bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp sản xuất
1.1.1 Đặc điểm, vai trò của bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp tiến hành hoạt động sản
xuất, kinh doanh, tạo ra các loại sản phẩm và cung cấp dịch vụ nhằm thỏa
mãn nhu cầu của thị trường (nhu cầu sản xuất và nhu cầu tiêu dùng) thông
qua quá trình bán hàng (trao đổi) với mục tiêu là lợi nhuận.
Bán hàng là quá trình các doanh nghiệp thực hiện việc chuyển hóa vốn
kinh doanh của mình từ hình thái hàng hóa sang hình thái tiền tệ và hình
thành kết quả tiêu thụ. Đây là kết quả cuối cùng của hoat động sản xuất kinh
doanh tại đơn vị.
Xét trên góc độ kinh tế, bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu hàng hóa,
sản phẩm gắn với phần lớn lợi ích hoặc rủi ro cho khách hàng, đồng thời được
khách hàng thanh toán hoặc được chấp nhận thanh toán.
Theo đó quá trình bán hàng trong doanh nghiệp cho thể chia làm 2 giai
đoạn:
Giai đoạn 1: Đơn vị bán căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết để xuất
giao sản phẩm cho đơn vị mua. Giai đoạn này phản ánh một mặt của quá trình
vận động lưu thông thành phẩm.
Giai đoạn 2: Khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán lúc
này quá trình bán hàng được hoàn tất. Doanh nghiệp có thể bù đắp chi phí
phát sinh và hình thành kết quả kinh doanh.
Tóm lại quá trình bán hàng trong doanh nghiệp có những đặc điểm sau:
- Có sự thỏa thuận giữa người mua và người bán về số lượng, chất lượng,
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06
5
quy cách bán hàng.
- Có sự thay đổi quyền sở hữu và quyền sử dụng hàng hóa từ người bán
sang người mua.
- Người bán giao cho người mua một lượng hàng hóa và nhận được tiền
hoặc được chấp nhận thanh toán. Khoản tiền này được gọi là doanh thu bán
hàng - được dùng để bù đắp chi phí bỏ ra trong quá trình kinh doanh và hình
thành nên kết quả bán hàng trong doanh nghiệp.
Doanh thu là tổng các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong thời
kỳ hạch toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của
doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu được
hoặc sẽ thu được sau khi trừ đi các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại.
Căn cứ vào luật thuế giá trị gia tăng doanh thu bán hàng được ghi nhận
như sau:
Đối với cơ sở kinh doanh thuộc nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ thì doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền hàng, tiền cung ứng dịch vụ
(chưa có thuế giá trị gia tăng) bao gồm cả phụ thu và phí thu thêm ngoài giá
bán (nếu có) mà cơ sở kinh doanh được hưởng.
Đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp và
đối với hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT thì doanh
thu bán hàng là toàn bộ tiền bán hàng, tiền cung ứng dịch vụ bao gồm cả phụ
thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có) mà cơ sở kinh doanh được hưởng
(tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế).
Kết quả kinh doanh là mục đích cuối cùng của mỗi doanh nghiệp. Toàn
bộ hoạt động của doanh nghiệp là nhằm mục đích này. Còn bán hàng hóa
thành phẩm với vị trí là khâu cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh, là
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06
6
cơ sở để xác định kết quả kinh doanh.
Kết quả hoạt động kinh doanh là biểu hiện số tiền lãi hay lỗ từ các loại
hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Đây là kết quả cuối
cùng của hoạt động kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của
doanh nghiệp.
Như vậy, bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có mối quan hệ mật
thiết với nhau. Kết quả kinh doanh là mục đích cuối cùng của doanh nghiệp,
còn bán hàng là phương tiện trực tiếp để thực hiện mục đích đó.
1.1.2 Yêu cầu quản lý quá trình bán hàng, nhiệm vụ của công tác kế toán
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
1.1.2.1. Yêu cầu quản lý quá trình bán hàng
Trong điều kiện xu hướng khu vực hóa, toàn cầu hóa, tự do thương mại,
tự do cạnh tranh làm cho sự khác biệt giữa thị trường trong nước và ngoài
nước ngày càng mờ nhạt, điều đó vừa tạo ra cơ hội mở rộng thị trường tiêu
thụ nhưng lại đặt ra cho các doanh nghiệp trong nước thử thách lớn hơn do
đối thủ cạnh tranh ngày càng nhiều và mạnh. Đứng trước tình hình này đòi
hỏi mỗi doanh nghiệp phải lựa chọn cho mình sản phẩm, chính sách bán hàng
đúng đắn nhằm đáp ứng yêu cầu đa dạng của thị trường để tăng hiệu quả kinh
doanh, do vậy yêu cầu quản lý của doanh nghiệp đối với quá trình bán hàng
ngày càng trở nên khắt khe và tuân theo các yêu cầu quản lý cơ bản sau:
- Quản lý sự vận động và số liệu hiện có của từng loại sản phẩm theo chỉ
tiêu số lượng, chất lượng, chủng loại và giá trị của chúng.
- Quản lý chất lượng, cải tiến mẫu mã và xây dựng thương hiệu sản
phẩm là mục tiêu cho sự phát triển và bền vững của doanh nghiệp.
- Tìm hiểu, khai thác và mở rộng thị trường, áp dụng các phương thức
bán hàng phù hợp và có các chính sách sau bán hàng “hậu mãi” nhằm không
ngừng tăng doanh thu, giảm chi phí của các hoạt động .
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06
7
- Quản lý chặt chẽ các chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và
các chi phí hoạt động khác nhằm tối đa hóa lợi nhuận.
1.1.2.2. Nhiệm vụ của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh
Từ những yêu cầu chung của quá trình quản lý kinh tế, tổ chức công tác
kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh được khoa học, hợp lý sẽ
cung cấp những thông tin có ích, kịp thời cho nhà quản lý trong việc ra quyết
định sản xuất và tiêu thụ phù hợp, có hiệu quả, muốn vậy kế toán bán hàng
xác định kết quả bán hàng phải thực hiện nhiệm vụ sau:
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời tình hình hiện có và sự biến động
của từng loại sản phẩm theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng chủng loại và giá
trị.
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh
thu, các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh
nghiệp. Đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng.
- Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát
tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và tình hình phân phối kết quả các
hoạt động.
- Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính
và định kì phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác
định và phân phối kết quả.
1.1.3. Ý nghĩa của quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Bán hàng có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp nói
riêng và với toàn bộ nền kinh tế nói chung.
Đối với nền kinh tế quốc dân, việc bán hàng đảm bảo cân đối giữa sản
xuất và tiêu dùng, cân đối tiền hàng trong lưu thông. Thông qua việc bán sản
phẩm, nhu cầu của người tiêu dùng được thỏa mãn và cũng mang lại lợi ích
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06
8
cho doanh nghiệp. Bên cạnh chức năng điều hòa nhu cầu thị trường, bán hàng
góp phần thúc đẩy quan hệ thanh toán trên phạm vi rộng.
Đối với mỗi doanh nghiệp, bán hàng là một quá trình có ý nghĩa quyết
định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp trên thị trường. Sản phẩm
của doanh nghiệp không được tiêu thụ hết sẽ làm vốn của doanh nghiệp
không được quay vòng và có ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp và thu nhập của người lao động. Nếu tình trạng đó kéo dài thì
doanh nghiệp không tránh khỏi sự phá sản. Nếu việc bán hàng thuận lợi thì
doanh nghiệp có thể sớm đưa vốn trở lại tiếp tục mở rộng sản /xuất kinh
doanh, phát huy hiệu quả vốn và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa rất to lớn đối với các nhà quản
trị doanh nghiệp trong việc ra quyết định quản lý, điều hành mọi hoạt động
sản xuất kinh doanh, sử dụng nguồn vốn, tiết kiệm chi phí và nâng cao hiệu
quả kinh doanh trong các kỳ kinh doanh tiếp theo.
1.2. Kế toán thành phẩm trong doanh nghiệp sản xuất
1.2.1. Thành phẩm và yêu cầu quản lý thành phẩm
Sản phẩm của doanh nghiệp sản xuất ra bao gồm thành phẩm, nửa thành
phẩm, lao vụ mà doanh nghiệp sản xuất ra để phục vụ nhu cầu sản xuất hay
tiêu dùng của xã hội, trong đó thành phẩm chiếm tỷ trọng lớn.
Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc giai đoạn cuối cùng của quy
trình công nghệ sản xuất ra sản phẩm đó, đã qua kiểm tra đạt tiêu chuẩn kỹ
thuật quy định, được nhập kho hoặc giao trực tiếp cho khách hàng.
Nửa thành phẩm (bán thành phẩm) là những sản phẩm, công việc còn
đang trong quá trình sản xuất, gia công, chế biến trên các giai đoạn của quy
trình công nghệ, hoặc đã hoàn thành một vài quy trình chế biến nhưng vẫn
còn phải gia công chế biến mới trở thành thành phẩm.;
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06
9
Việc phân biệt thành phẩm và nửa thành phẩm chỉ có ý nghĩa quan trọng
trong phạm vi mỗi doanh nghiệp, còn đối với tổng thể nền kinh tế nếu chúng
được mua bán thì đều gọi chung là hàng hóa.
Thành phẩm nào của doanh nghiệp cũng được biểu hiện trên cả hai mặt
là hiện vật và giá trị.
- Mặt hiện vật: được thể hiện cụ thể bởi số lượng (hay khối lượng) và
chất lượng (hay phẩm cấp loại I, loại II…). Số lượng của thành phẩm được
xác định bằng các đơn vị đo lường như kg, lít, mét, bộ, quyển…
- Mặt giá trị: chính là giá thành của thành phẩm sản xuất nhập kho hoặc
giá vốn của thành phẩm mang ra tiêu thụ.
Thành phẩm là kết quả lao động sáng tạo của doanh nghiệp, thể hiện bộ
mặt của doang nghiệp. Khối lượng của thành phẩm phản ánh quy mô của
doanh nghiệp, chất lượng của thành phẩm tạo nên uy tín và khả năng cạnh
tranh của doanh nghiệp. Chính vì vậy, công tác quản lý thành phẩm cần phải
được quan tâm trên cả hai mặt khối lượng và chất lượng.
Về mặt chất lượng, doanh nghiệp phải làm tốt công tác kiểm tra, phân
cấp sản phẩm và có chế độ bảo quản riêng đối với từng loại thành phẩm, kịp
thời phát hiện những mặt hàng kém phẩm chất. Đồng thời doanh nghiệp phải
thường xuyên cải tiến mẫu mã mặt hàng (kiểu dáng, hình thức, màu sắc…)
không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm để kích thích nhu cầu tiêu dùng
của xã hội, tránh tình trạng ứ đọng sản phẩm vì hàng kém chất lượng, lỗi
thời, lạc hậu.
Việc quản lý thành phẩm đòi hỏi phải đầy đủ, chính xác, kịp thời và
khoa học. Kế toán phải thường xuyên cung cấp thông tin về thành phẩm cho
chủ doanh nghiệp, từ đó giúp chủ doanh nghiệp đề ra các quyết định ngắn
hạn, các biện pháp hữu hiệu nhằm nâng cao hiệu quả của công tác quản lý
thành phẩm nói riêng và hiệu quả sản xuất kinh doanh nói chung.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06
10
1.2.2. Đánh giá thành phẩm trong doanh nghiệp sản xuất
Đánh giá thành phẩm là việc biểu hiện giá trị của các loại thành phẩm ra
thành tiền theo những nguyên tắc nhất định. Khi đánh giá thành phẩm, doanh
nghiệp phải tôn trọng nguyên tắc giá gốc (tuân thủ theo chuẩn mực Hàng tồn
kho số 02), tức là giá thành sản xuất thực tế, tùy theo sự vận động của thành
phẩm để có cách đánh giá cho phù hợp.
Đối với thành phẩm nhập kho:
Thành phẩm do doanh nghiệp sản xuất hoàn thành nhập kho được đánh
giá theo giá thành sản xuất thực tế của thành phẩm hoàn thành bao gồm chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất
chung.
Thành phẩm thuê ngoài gia công chế biến hoàn thành nhập kho được
đánh giá theo giá thực tế gia công bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp,
chi phí thuê ngoài gia công chế biến và các chi phí khác liên quan trực tiếp
đến thành phẩm thuê ngoài gia công như: chi phí vận chuyển, bốc dỡ, hao hụt
… trong gia công.
Thành phẩm đã bán bị trả lại nhập kho được đánh giá bằng giá thực tế
tại thời điểm xuất trước đây.
Đối với thành phẩm xuất kho:
Thành phẩm xuất kho cũng được phản ánh theo giá thành sản xuất thực
tế xuất kho. Hiện nay theo chuẩn mực số 02 “Hàng tồn kho” thì việc tính giá
thành thực tế của thành phẩm xuất kho được áp dụng theo một trong các
phương pháp sau:
Phương pháp thực tế đích danh: theo phương pháp này, xuất kho thành
phẩm căn cứ vào số lượng thành phẩm xuất kho thuộc lô nào và giá thành đơn
vị sản phẩm của lô đó để tính giá thành thực tế của thành phẩm xuất kho.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06
11
Phương pháp bình quân gia quyền (cả kỳ): theo phương pháp này, giá
thành thực tế của thành phẩm xuất kho được tính căn cứ vào số lượng thành
phẩm xuất kho và đơn giá bình quân gia quyền.
Phương pháp nhập trước xuất trước: theo phương pháp này, kế toán giả
định rằng thành phẩm nào nhập trước thì được xuất trước, lấy giá xuất bằng
giá nhập. Trị giá thành phẩm tồn kho cuối kỳ được tính theo giá thành của
những lần nhập sau cùng.
Phương pháp nhập sau xuất trước: kế toán giả định rằng thành phẩm nào
nhập sau thì được xuất trước, lấy giá thành thực tế xuất kho bằng giá thành
thực tế nhập kho. Trị giá thành phẩm tồn kho cuối kỳ được tính theo giá thành
của những lần nhập đầu tiên.
1.2.3. Kế toán chi tiết thành phẩm trong doanh nghiệp sản xuất
1.2.3.1. Chứng từ kế toán
Chứng từ sử dụng để phản ánh sự biến động và số liệu của thành phẩm
bao gồm:
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa
- Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ
- Thẻ kho
- Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ
- Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa
- Bảng kê mua hàng
1.2.3.2. Các phương pháp kế toán chi tiết thành phẩm
Để có thể giám sát tình hình hiện có cũng như sự biến động của các loại
thành phẩm trong kho của doanh nghiệp cần phải có tài liệu chi tiết về thành
phẩm hay nói cách khác phải hạch toán chi tiết tình hình nhập, xuất, tồn kho
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06
12
thành phẩm theo từng loại cả về số lượng, chất lượng và giá trị. Việc hạch
toán được thực hiện đồng thời ở cả kho thành phẩm và phòng kế toán. Tùy
theo đặc điểm cụ thể của từng doanh nghiệp mà mỗi doanh nghiệp có thể lựa
chọn, vận dụng một trong các phương pháp sau:
- Phương pháp mở thẻ song song
- Phương pháp số dư
- Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
Cả ba phương pháp, công việc của thủ kho đều giống nhau. Khi nhận
phiếu nhập kho, phiếu xuất kho thành phẩm, thủ kho phải kiểm tra tính hợp
lý, hợp lệ của chứng từ rồi tiến hành ghi chép vào thẻ kho chi tiết từng thứ
theo chỉ tiêu số lượng.
Sự khác nhau giữa ba phương pháp chính là công việc ở phòng kế toán.
Đối với phương pháp mở thẻ song song, kế toán mở thẻ chi tiết cho từng loại,
kế toán ghi theo chỉ tiêu số lượng và giá trị để phản ánh số hiện có và tình
hình biến động thành phẩm. cuối kỳ lập bảng kê Nhập - Xuất - Tồn chi tiết
từng thứ theo chỉ tiêu số lượng và giá trị.
Phương pháp số dư, phòng kế toán không mở thẻ chi tiết cho từng loại
vật tư mà mở bảng kê lũy kế xuất và bảng kê lũy kế nhập theo chỉ tiêu giá trị
từng nhóm vật tư. Cuối tháng căn cứ bào bảng lũy kế xuất và bảng lũy kế
nhập lập bảng tổng hợp nhập xuất tồn theo chỉ tiêu giá trị từng nhóm, đồng
thời tính và ghi sổ số dư theo chỉ tiêu giá trị.
Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển, kế toán căn cứ vào phiếu nhập
kho, phiếu xuất kho lập bảng kể nhập và bảng kê xuất chi tiết từng thứ theo
chỉ tiêu số lượng và giá trị. Cuối kỳ lập sổ đối chiếu luân chuyển chi tiết
từng thứ theo chỉ tiêu số lượng và giá trị.
1.3. Kế toán bán hàng trong doanh nghiệp sản xuất
1.3.1. Các phương thức bán hàng
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06
13
Xét theo thời điểm hàng hóa được coi là tiêu thụ,hoạt động bán hàng
bao gồm 2 phương thức:
Phương thức giao hàng trực tiếp
Theo phương thức này, bên khách hàng ủy quyền cho cán bộ nghiệp vụ
đến nhận hàng tại kho của doanh nghiệp. Khi doanh nghiệp giao thành phẩm
hoặc lao vụ, dịch vụ cho khác hàng, đồng thời được khách hàng thanh toán
hoặc chấp nhận thanh toán ngay, có nghĩa là quá trình chuyển giao hàng và
ghi nhận doanh thu diễn ra đồng thời với nhau, tức là đảm bảo các điều kiện
ghi nhận doanh thu bán hàng.
Phương thức gửi hàng
Theo phương thức này, định kỳ doanh nghiệp sẽ gửi hàng cho khách
hàng theo những thỏa thuận trong hợp đồng. Khách hàng có thể là những là
đơn vị nhận bán hàng đại lý hoặc là những khác hàng mua thường xuyên theo
hợp đồng kinh tế. Khi xuất kho giao cho khách hàng thì số thành phẩm đó vẫn
thuộc quyến sở hữu của doanh nghiệp, bởi vì chưa thỏa mãn 5 điều kiện ghi
nhận doanh thu. Đến khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán kế
toán ghi nhận doanh thu do doanh nghiệp đã chuyển các lợi ích gắn với quyền
sở hữu thành phẩm cho khách hàng.
Xét theo thời điểm thanhtoán tiền hàng,hoạtđộng bán hàng bao gồm
3 phương thức:
Phương thức bán hàng thu tiền chậm.
Phương thức bán hàng thu tiền ngay.
Phương thức bán hàng thu tiền trước.
Đối với khâu bán buôn:
Phương thức bán buôn qua kho
Phương thức bán buôn vận chuyển thẳng
Đối với khâu bán lẻ:
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06
14
Phương thức bán hàng thu tiền trực tiếp
Phương thức bán hàng thu tiền tập trung
Phương thức bán hàng thu tiền tự động
Phương thức bán hàng trả góp,trả chậm:
Bán hàng trả góp,trả chậm là phương thức bán hàng thu tiền nhiều
lần.Người mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua.Số tiền còn lại
người mua chấp nhận trả dần.
1.3.2. Kế toán giá vốn hàng bán
1.3.2.1. Tài khoản kế toán sử dụng
TK 155 - Thành phẩm
TK 157 - Hàng gửi đi bán
TK 632 - Giá vốn hàng bán
Ngoài ra còn các tài khoản liên quan khác như TK 154, TK 159…
1.3.2.2. Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu
- Đối với DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX
TK 632
TK 154
TK 155
TP sx ra tiêu thụ ngay không qua
kho
TK 157
TP sx ra gửi bán không
qua kho
Hàng gửi bán
được tiêu thụ
TK 155
TP sx ra
nhập kho
TP xuất
kho gửi
bán
Xuất kho TP để bán
TP đã bán bị trả lại
nhập kho
TK 911
Cuối kỳ k/c GVHB
của TP đã tiêu thụ
TK 1593
Hoàn nhập DP giảm
giá HTK
Trích lập DP giảm giá
HTK
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06
15
- Đối với DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKĐK
1.3.3. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.3.3.1. Khái niệm và điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong
kỳ hạch toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của
doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu thuần được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu
hoặc sẽ thu được sau khi trừ đi các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán và hàng bán bị trả lại.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc
sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản
phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ
thu và phí thu thêm ngoài giá bán.
Doanh thu bán sản phẩm được ghi nhận khi thỏa mãn các điều kiện sau:
Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích kinh tế gắn liền
với quyền sở hữu sản phẩm cho người mua.
Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý sản phẩm như người
sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
TK 632TK 155, 157 TK 911
K/c trị giá TP, hàng gửi bán
đầu kỳ
K/c trị giá TP, hàng gửi bán
cuối kỳ
TK 631
Giá thành TP nhập kho trong
kỳ
Cuối kỳ k/c GVHB
TK 1593
Hoàn nhập DP giảm giá HTK
Trích lập DP giảm giá HTK
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06
16
Doanh thu được xác định một cách tương đối chắc chắn.
Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ các giao dịch
bán hàng.
Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi thỏa mãn các điều kiện
sau:
Doanh thu được xác định một cách tương đối chắc chắn.
Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ các giao dịch cung cấp dịch vụ
đó.
Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối
kế toán.
Xác định được các chi phí cho giao dịch và chi phí đề hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.
1.3.3.2. Nguyên tắc xác định doanh thu trong một số trường hợp cụ thể
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định theo giá trị hợp
lý của các khoản đã thu được tiền hoặc sẽ thu được tiền từ các giao dịch bán
sản phẩm, cung cấp dịch vụ bao gồm cả phụ thu và phí phụ thêm ngoài giá
bán (nếu có).
Đốivới sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ doanh thu là giá chưa có thuế. Đối với sản phẩm, dịch vụ không chịu
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ doanh thu là tổng giá thanh toán.
Doanh thu của hoạt động gia công là số tiền gia công thực tế được
hưởng, không bao gồm giá trị vật tư, hàng hóa nhận gia công.
Doanh thu của hoạt động nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán
đúng giá là hoa hồng bán hàng được hưởng.
Doanh thu bán hàng trả chậm, trả góp là giá bán trả một lần.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06
17
Doanh thu của số sản phẩm, dịch vụ tiêu dùng nội bộ là giá thực tế (giá
vốn thực tế xuất kho hoặc giá thành thực tế) của số sản phẩm, dịch vụ.
Doanh thu của số sản phẩm, dịch vụ nhận khoán là số tiền phải thu ghi
trên hợp đồng.
Doanh thu hàng kỳ của số dịch vụ nhận trước tiền thuê của nhiều năm
là tổng số tiền nhận trước chia cho số kỳ nhận trước tiền.
1.3.3.3. Chứng từ và tài khoản sử dụng
- Chứng từ kế toán được sử dụng:
Hóa đơn GTGT
Hóa đơn bán hàng
Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi
Thẻ quầy hàng
Các chứng từ thanh toán (phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán,
ủy nhiệm chi, giấy báo có ngân hàng, bảng sao kê của ngân hàng…)
Tờ khai thuế GTGT
Chứng từ kế toán liên quan khác như PNK hàng trả lại, hợp đồng…
- Tài khoản kế toán sử dụng:
TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Phản ánh doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ hạch toán của
hoạt động sản xuất kinh doanh từ các giao dịch. TK này có 4 TK cấp 2 là:
TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa
TK 5112 – Doanh thu bán thành phẩm
TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 5118 – Doanh thu khác
Ngoài ra còn các tài khoản liên quan khác: TK 111, 112, 131, 333…
1.3.3.4. Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06
18
1.3.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.3.4.1. Nội dung các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu gồm:
Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp giảm trừ cho người mua
trên giá niêm yết do người mua mua hàng với số lượng nhiều.
Giảm giá hàng bán: là khoản doanh nghiệp giảm trừ cho người mua
trên giá bán do doanh nghiệp giao hàng không đúng thỏa thuận trong hợp
đồng như sai quy cách, kém phẩm chất, không đúng thỏa thuận thời hạn. Các
khoản này được tính là khoản giảm trừ khi nó phát sinh sau khi phát hành hóa
đơn.
TK 511 TK 111, 112, 131
DT BH trực tiếp
DT BH qua đại lý
TK 3331
DT BH trả chậm, trả góp
TK 3331
TK 3387TK 515
Lãi trả chậm
Định kỳ k/c
lãi trả chậm
TK 642
TK 133
Phí hoa hồng bán
hàng qua đại lý
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06
19
Doanh thu của hàng bán bị trả lại: là doanh thu của số hàng đã xác định
là tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại phần lớn là do lỗi của doanh nghiệp
trong việc giao hàng không đúng thỏa thuận trong hợp đồng.
Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT phải nộp theo
phương pháp trực tiếp.
1.3.4.2. Tài khoản kế toán sử dụng
- TK 521 – Chiết khấu thương mại
- TK 531 – Hàng bán bị trả lại
- TK 532 – Giảm giá hàng bán
1.3.4.3. Trình tự hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
1.4. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
1.4.1. Kế toán chi phí bán hàng
1.4.1.1. Nội dung
TK 521, 531, 532TK 131, 111, 112
Phát sinh các khoản
CKTM, GGHB, HBBTL
TK 33311
ThuếGTGT
pnộp theo
ppkt tương
ứng
TK 511
Cuối kỳ k/c để tính DTT
TK 333
(33311, 3332,
3333)
Thuế GTGT trực tiếp, thuế TTDB, thuế xuất khẩu phải nộp giảm trừ
doanh thu
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06
20
Chi phí bán hàng là toàn bộ những chi phí phát sinh trong quá trình tiêu
thụ sản phẩm và cung cấp dịch vụ bao gồm chi phí phục vụ cho khâu bảo
quản, dự trữ, tiếp thị, bán hàng và bảo hành sản phẩm.
Nội dung CPBH bao gồm: Chi phí nhân viên bán hàng, chi phí vật liệu,
bao bì, chi phí dụng cụ đồ dùng, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí bảo hành sản
phẩm, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác.
1.4.1.2. Tài khoản kế toán sử dụng
Để hạch toán chi phí bán hàng, kế toán sử dụng TK 641 – Chi phí bán
hàng. Tài khoản này dùng để phản ánh, tập hợp và kết chuyển các chi phí
thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm.
Tùy theo yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp mà chi tiết thành các tài
khoản cấp 3 tương ứng với các khoản trên.
1.4.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
1.4.2.1. Nội dung
Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí cho việc quản lý kinh
doanh, quản lý hành chính và phục vụ chung khác liên quan đến hoạt động
của cả doanh nghiệp.
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các nội dung: Chi phí nhân viên
quản lý, Chi phí vật liệu quản lý, Chi phí đồ dùng văn phòng, Chi phí khấu
hao TSCĐ, Thuế, phí và lệ phí, Chi phí dự phòng, Chi phí dịch vụ mua ngoài,
Chi phí bằng tiền khác.
1.4.2.2. Tài khoản kế toán sử dụng
Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp kế toán sử dụng TK 642 – Chi
phí quản lý doanh nghiệp. TK này dùng để tập hợp và kết chuyển các chi phí
quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và các chi phí khác liên quan đến hoạt
động chung của doanh nghiệp. Tùy theo yêu cầu quản lý của từng doanh
nghiệp mà chi tiết thành các tài khoản cấp 3 tương ứng với các khoản trên.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06
21
1.4.3. Trìnhtự hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu về chi phí quản lý kinh
doanh
1.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.5.1. Kế toán chi phí tài chính và doanh thu hoạt động tài chính
1.5.1.1. Nội dung
- Chi phí hoạt động tài chính là những chi phí liên quan đến các hoạt
động về vốn, các hoạt động đầu tư tài chính và các nghiệp vụ mang tính chất
tài chính của doanh nghiệp. Bao gồm:
TK 334, 338 TK 642 TK 111, 112
CP nhân viên BH, QL
TK 152 (611)
CP vật liệu
TK 153 (611), 142, 242
CP dụng cụ, đồ dùng
TK 214
CP khấu hao TSCD BH, QL
TK 111, 112…
CP khác bằng tiền
TK 133
TK 352, 111
CP bảo hành SP (CPBH)
TK 3338, 3337, 111
Thuế môn bài, tiền thuê đất…
TK 1592, 351, 352
Trích lập dự phòng các loại
Khoản giảm trừ CPBH,
CPQLDN
TK 911
Kết chuyển cuối kỳ
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06
22
Chi phí lãi vay, lãi mua hàng trả chậm, trả góp
Khoản chiết khấu thanh toán khi bán sản phẩm, dịch vụ...
Khoản lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái ...
Chi phí góp vốn liên doanh, liên kết không tính vào vốn đầu tư...
- Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế DN thu
được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế toán.
- Doanh thu hoạt động tài chính được ghi nhận khi thỏa mãn cả hai điều
kiện:
Có khả năng thu được lợi ích từ giao dịch đó
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
- Doanh thu hoạt dộng tài chính bao gồm:
Tiền lãi: lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi cho vay, lãi bán hàng trả chậm, trả
góp
Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, lãi tỷ giá hối đoái
Chiết khấu thanh toán được hưởng
Cổ tức và lợi nhuận được chia…..
Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu
tư vào công ty liên kết...
1.5.1.2. Tài khoản sử dụng
TK 635 – Chi phí tài chính: Phản ánh những khoản CP hoạt động tài
chính.
TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính: Tài khoản này phản ánh doanh
thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt
động tài chính khác của doanh nghiệp.
1.5.1.3. Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06
23
1.5.2. Kế toán chi phí khác và thu nhập khác
1.5.2.1. Nội dung
- Chi phí khác là các chi phí phát sinh ngoài hoạt động kinh doanh thông
thường của doanh nghiệp.
Chi phí khác bao gồm các khoản sau:
 Giá trị còn lại, chi phí thanh lý, nhượng bán TSCD.
 Các khoản doanh nghiệp phải nộp tiền phạt do vi phạm hợp đồng, vi
phạm kỷ luật thu nộp, thanh toán.
TK 2212, 2213, 2218 TK 111, 112
TK 111, 3387…
TK 331, 111…
TK 331, 152,
211…
Chuyển nhượng, thanh lý các khoản đầu tư TC
TK 635
TK 1591, 229
T/lập DP giảm
giá ĐTTC
TK 111, 112..
CP lãi tiền vay
TK 241, 154
TK 131, 111...
CKTT (BH)
TK 413
Xử lý c/lệch
242
TK 1591, 229
Hoàn nhập DP
TK 515
Lãi cho vay, lãi tiền
gửi,
lãi trả chậm
CKTT (MH)
TK 413
Xử lý c/lệch
3387
TK 111, 131…
Nghiệp vụ phát sinh trong kỳ liên quan đến
ngoại tệ (DN đang hoạt động)
TK 911
Cuối kỳ
k/c
Cuối kỳ
k/c
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06
24
 Các khoản chi phí bỏ quên từ năm trước
 Khoản bị phạt thuế, truy nộp thuế
 Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, tài sản cố định đưa đi góp vốn
liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác.
- Thu nhập khác là các khoản thu nhập ngoài hoạt động kinh doanh
thông thường của doanh nghiệp.
Thu nhập khác bao gồm các khoản sau:
 Thu nhập về bán, thanh lý TSCD.
 Các khoản tiền được phạt, được bồi thường.
 Các khoản thuế được miễn giảm (trừ thuế TNDN).
 Thu nhập quà biếu tặng, tài trợ.
 Khoản thu hồi nợ phải thu khó đòi đã xử lý xóa sổ, khoản nợ phải
trả không xác định được chủ.
1.5.2.2. Tài khoản sử dụng
TK 811 – Chi phí khác: phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các
sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các
doanh nghiệp.
TK 711 – Thu nhập khác: phản ánh các khoản thu nhập khác, các khoản
doanh thu ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
1.5.2.3. Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu
TK 111,
131…
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06
25

1.5.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
- Nội dung: Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt dộng sản
xuất kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong
một thời kỳ nhất định, biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ.
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả hoạt
động kinh doanh thông thường và kết quả hoạt động khác.
Kết quả hoạt động kinh doanh thông thường là kết quả từ những hoạt
động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp, đây là hoạt động bán hàng, cung cấp
dịch vụ và hoạt động tài chính.
Kết quả hoạt động khác là kết quả được tính bằng chênh lệch giữa thu
nhập thuần khác và chi phí khác.
Kết quả hoạt động
kinh doanh =
Kết quả từ hoạt
động bán hàng,
cung cấp dịch vụ
+
Kết quả từ hoạt
động tài chính +
Kết quả hoạt
động khác
TK 111,
112
TK 331, 338
TK 152, 211...
TK 811 TK 711TK 214
TK 211
Nhượng bán, thanh lý
TSCD
TK 111…
Chi phí thanh lý,
nhượng bán TSCD
TK 133
TK 111, 333…
Các khoản tiền bị phạt
Thu nhập thanh lý,
nhượng bán TSCD
TK 333
Thu tiền phạt
Nợ phải trả không xác
định được chủ quyết
định xóa
Được biếu tặng, tài trợ
vật tư, TSCD…
TK 3331
Thuế
GTGT phải
nộp theo
pptt
TK 911
Cuối kỳ
k/c CP
khác
Cuối kỳ
k/c TN
khác
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06
26
Kết quả từ hoạt Tổng DTT về Giá vốn của hàng CPBH và
động SXKD(bán = bán hàng và - xuất bán và CP - CPQLDN
hàng và cc dịch
vụ)
cung cấp dịch
vụ
thuế TNDN
Kết quả từ hoạt
động tài chính
= Tổng DTT về hoạt
động tài chính
- Chi phí về hoạt động
tài chính
Kết quả hoạt động khác = Thu nhập thuần khác - Chi phí khác
-Tài khoản sử dụng:
TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh : tài khoản này dùng để xác định
và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh
nghiệp trong một kỳ kế toán năm.
TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: tài khoản này phản ánh
chi phí thuế TNDN của doanh nghiệp.
TK421 – Lợi nhuận chưa phân phối: tài khoản này dùng để phản ánh kết
quả kinh doanh (lợi nhuận, lỗ) sau thuế thu nhập doanh nghiệp và tình hình
phân chia lợi nhuận hoặc xử lý lỗ của doanh nghiệp.
Trình tự kế toán :
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06
27
1.6. Hệ thống sổ kế toán sử dụng trong kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh.
Tùy thuộc vào hình thức kế toán doanh nghiệp áp dụng mà các nghiệp
vụ kế toán phát sinh liên quan đến kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh được phản ánh trên các sổ kế toán khác nhau.
TK 911
TK 632
Cuối kỳ k/c GVHB
TK 6421, 6422
Cuối kỳ k/c
CPBH, CPQLDN
TK 635
Cuối kỳ k/c CPTC
TK 811
Cuối kỳ k/c CP khác
TK 821
Cuối kỳ k/c CP thuế
TNDN
( SPS nợ TK 821 lớn hơn
SPS có TK 821)
TK 421
Cuối kỳ k/c lãi
TK 511
Cuối kỳ k/c
DTBH và CCDV
TK 515
Cuối kỳ k/c DT
hoạt động tài chính
TK 711
Cuối kỳ k/c TN khác
TK 821
Cuối kỳ k/c CP thuế TNDN
(SPS nợ TK 821 nhỏ hơn
SPS có TK 821)
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06
28
1.6.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung
Đặc trưng cơ bản của hình thức này là tất cả cá nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký
chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ
đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ
phát sinh.
Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:
Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt
Sổ Cái các TK 632, 635, 511…
Các sổ, thẻ chi tiết các TK 632, 511, 911, 642…
1.6.2. Hình thức kế toán Nhật ký Sổ cái
Đặc trưng cơ bản của hình thức này là các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
được kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế trên
cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất đó là sổ Nhật Ký – Sổ Cái. Căn
cứ vào sổ Nhật Ký – Sổ Cái là các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp
chứng từ kế toán cùng loại.
Hình thức Nhật ký – Sổ Cái gồm các loại sổ kế toán sau:
Nhật ký – Sổ Cái
Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết các TK 632, 511, 911. 642…
1.6.3. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
Đặc trưng cơ bản của hình thức Chứng từ ghi sổ là căn cứ để chi sổ kế
toán tổng hợp là Chứng từ ghi sổ. Việc ghi sổ tổng hợp bao gồm: ghi theo
trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ và ghi theo nội dung kinh
tế trên Sổ Cái.
Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc
bảng tổng hợp chứng từ kế toán cung loại, có cùng nội dung kinh tế.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06
29
Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc theo
cả năm và có chứng từ kế toán đính kèm, phải được kế toán trưởng duyệt
trước khi ghi sổ kế toán.
Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau:
Chứng từ ghi sổ
Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ
Sổ Cái các TK 632, 511, 635…
Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết các TK 632, 511, 642, 911…
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06
30
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN
BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI IN VÀ QUẢNG CÁO QUÂN SƠN
2.1. Khái quát chung về công ty TNHH Thương mại in và quảng cáo
Quân Sơn.
2.1.1. Khái quát chung về lịch sử hình thành và phát triển và định hướng
phát triển của công ty TNHH thương mại in và quảng cáo Quân Sơn
2.1.1.1 Những thông tin chung về công ty
- Tên giao dịch: Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại in và quảng
cáo Quân Sơn.
- Địa chỉ : Thôn Thượng –Tây Tựu-Từ Liêm-Hà Nội
- Hình thức sở hữu vốn : công ty TNHH 2 thành viên
- Hình thức hoạt động : sản xuất kinh doanh
- Lĩnh vực kinh doanh : in ấn sách, tem nhãn,quảng cáo.
- Đại diện: Ông Nguyễn Đăng Quân
- Kế toán trưởng: Bà Trần Thu Phương
- Điện thoại: 0987653258
- Website: quangcaoquanson.com
- Mã số thuế : 0102689491
2.1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển
Thị trường in và quảng cáo của Việt Nam không ngừng phát triển trong
thời gian qua. Nhiều tổ chức đã nhận thức được việc phát triển của ngành in
và quảng cáo chính là hướng đi không thể thiếu trong nền kinh tế cạnh tranh.
Cùng hoà vào sự phát triển đó, Công ty TNHH TM In và Quảng cáo
Quân Sơn ra đời với mong muốn mang đến cho khách hàng những giải pháp
quảng cáo ,những sản phẩm in tốt nhất nhằm thoả mãn nhu cầu của họ và tăng
tính cạnh tranh cho công ty trên thương trường.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06
31
Công ty TNHH TM In và Quảng cáo Quân Sơn được thành lập vào
ngày 21 tháng 3 năm 2008 theo giấy chứng nhận kinh doanh số 0102033973
do sở kế hoạch và đầu tư Hà Nội cấp,trải qua hơn 7 năm hoạt động công ty đã
dần khẳng định tính chuyên nghiệp bằng những bước đi bài bản cả về khâu tổ
chức, sản xuất, dịch vụ khách hàng.... Và hiện tại Công ty TNHH TM in và
Quảng cáo Quân Sơn là đối tác trong lĩnh vực quảng cáo uy tín và tin
cậy của nhiều tổ chức trong nước.
Công ty TNHH TM in và Quảng cáo Quân Sơn với đội ngũ nhân viên
trẻ, ham học hỏi và giàu kinh nghiệm được chọn lựa kỹ càng, quan hệ hợp tác
rộng rãi với nhiều đơn vị trong nước và quốc tế, hoàn toàn đáp ứng được mọi
yêu cầu của khách hàng trong các công tác: khảo sát, thiết kế, tư vấn, thi
công, kiểm tra chất lượng, giám sát kỹ thuật… các công trình Quảng cáo và
các hợp đồng in. Qua một thời gian hoạt động công ty đã được sự giúp đỡ của
các cấp chính quyền và sự tin cậy của khách hàng đã thu được những kết quả
sản xuất kinh doanh rất tốt, phù hợp với sự phát triển kinh tế hiện nay.
2.1.1.3 Định hướng phát triển
Tập thể ban lãnh đạo công ty TNHH Thương mại in và quảng cáo quân
sơn đã sớm nhận định được tình hình phát triển của ngành quảng cáo trong
nước, những khó khăn và thuận lợi, qua đó đã có những định hướng phát triển
trong tương lai. Công ty phải tích lũy tài chính, đổi mới công nghệ, áp dụng
công nghệ thông tin vào sản xuất và quản lý, thông qua các phần mềm quản
lý, song song với việc đầu tư các trang thiết bị hiện đại.
Công ty cần tiếp tục phát huy những ưu điểm hiện có như bộ máy quản
lý gọn nhẹ, năng động, nguồn khách hàng dồi dào… đồng thời tạo uy tín
trong thương trường, ký kết các hợp đồng trực tiếp với khách hàng để giảm
các giai đoạn trung gian, nâng cao giá bán sản phẩm, nâng cao sức cạnh tranh
về chất lượng, rút ngắn thời gian sản xuất.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06
32
2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất
Công ty TNHH thương mại in và quảng cáo quân sơn sản xuất chủ yếu
theo đơn đặt hàng được ký kết với khách hàng về mẫu mã ,số lượng, chất
lượng sản phẩm, giá cả, thời gian giao nhận hàng. Quá trình sản xuất của công
ty được tiến hành từ khâu nhận tài liệu gốc từ đơn vị đặt hàng (Đối với đơn
đặt hàng in) và từ khâu ký hợp đồng thiết kế,thi công với khách hàng (Đối với
đơn đặt hàng quảng cáo). Quy trình sản xuất của công ty là quy trình sản xuất
phức tạp, chế biến liên tục. Kết thúc quá trình sản xuất cho ra các sản phẩm in
và quảng cáo theo yêu cầu của khách hàng.
Các sản phẩm chủ yếu của công ty hiện nay là:
- Các loại sổ, sách, tạp chí
- Các loại lịch, tem, nhãn mác
- Kỷ yếu, sổ tay, tờ rơi…
- Các loại biển quảng cáo:Biển điện tử,Biển chữ nổi,ốp hộp kim nhôm
Aluminium,….
Có thể khái quát quy trình công nghệ in của Công ty như sau:
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06
33
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ khái quát quy trình công nghệ in của Công ty
Do đặc điểm công nghệ sản xuất đòi hỏi phải chế biến liên tục, phức tạp
nên hệ thống sản xuất của Công ty được tổ chức thành các phân xưởng sau:
Sắp chữ điện tử Bình, sửa chế
bản vi tính Phơi bản
In offset
Đếm chọn sản
phẩm Xén
Gấp máy Bắt tay sách Đóng sách
Xén sách 3 mặt
Nhập kho
Vào bìa Đóng gói
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06
34
- Phân xưởng chế bản: có nhiệm vụ nhận phim và giấy can, nếu đạt yêu
cầu chất lượng thì tiến hành bình bản, tiếp đó xem xét lại yêu cầu nội dung,
kích cỡ, kỹ thuật, nếu đạt thì thực hiện phơi bản, kiểm tra lần cuối trước khi
chuyển thành quả sang phân xưởng in OFFSET.
- Phân xưởng in OFFSET: phân xưởng này tiến hành in mẫu được
chuyển xuống từ phân xưởng chế bản đồng thời kiểm tra mẫu để kịp thời phát
hiện những chỗ sai sót để sửa chữa. Sau khi công việc hoàn thành thì chuyển
sang phân xưởng thành phẩm.
- Phân xưởng thành phẩm: nhận thành quả từ phân xưởng in OFFSET,
tùy theo mỗi yêu cầu để thực hiện đưa vào gấp máy hoặc gấp tay. Bắt các tay
sách, soạn xem đã đúng thứ tự của sách chưa, sau đó tùy thuộc vào yêu cầu
của sản phẩm mà sử dụng các máy ghim, máy vào bìa, máy dán màng, máy
xén, máy bế.
Tại mỗi phân xưởng sau khi công nhân thực hiện xong bước công việc
của mình đều được kiểm tra chất lượng sản phẩm, kịp thời phát hiện sai sót.
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý
Công ty TNHH Thương mại in và quảng cáo quân sơn là đơn vị sản xuất
kinh doanh độc lập, tự hạch toán, mô hình tổ chức theo kiểu phân công trách
nhiệm rõ ràng đến từng bộ phận. Mỗi bộ phận có một người chịu trách nhiệm
chính, quyền hạn và trách nhiệm được phân công cụ thể, rõ ràng.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06
35
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Công ty TNHH thương mại in và quảng cáo Quân Sơn hoạt động theo
mô hình doanh nghiệp tư nhân
Ban lãnh đạo công ty bao gồm: 1 Giám đốc, 2 phó Giám đốc, 1 kế toán
trưởng.
Các phòng ban chức năng và các đội trực thuộc gồm:
- Phòng Kinh doanh-Tiếp thị
- Phòng Hành chính-Kế toán
- Đội Khảo sát thị trường
- Đội Thiết kế
- Đội Sản xuất
Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận:
1. Giám đốc:
Giám Đốc
Phó giám đốc phụ trách
kỹ thuật-thi công
Phó giám đốc phụ trách
kinh doanh tiếp thị
Phòng kinh
doanh tiếp
thị
Phòng
hành chính
kế toán
Đội khảo
sát thị
trường
Đội thiết kế Đội sản
xuất
Đội thiết kế số
1
Đội thiết kế
số 2
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06
36
Trực tiếp chỉ đạo sản xuất kinh doanh, chịu trách nhiệm trước pháp luật
về toàn bộ kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty. Thực hiện các phương án
sản xuất kinh doanh, đầu tư liên doanh, liên kết với bên ngoài. Phân công
nhiệm vụ quản lý cho Phó giám đốc phụ trách và chịu trách nhiệm về những
nhiệm vụ phân công cho Phó giám đốc.
2. Phó giám đốc:
Chịu trách nhiệm trước Giám đốc về những công việc và bộ phận được
phân công quản lý. Trực tiếp điều hành quản lý các công việc được phân
công. Thay mặt Giám đốc điều hành toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh
khi được ủy quyền.
3. Kế toán trưởng:
Chịu trách nhiệm trước pháp luật về chế độ kế toán, thống kê, quản lý tài
chính của công ty. Đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của Công ty theo
nguyên tắc hiệu quả, bảo toàn và phát triển vốn, trực tiếp điều hành phòng kế
toán tài vụ.
4. Phòng kinh doanh-tiếp thị
Khai thác khách hàng,ký kết các hợp đồng,phụ trách việc hoàn thiện các
công nợ cũng như các tài liệu công nợ,biên bản nghiệm thu,thanh lý hợp
đồng..đồng thời phối hợp với kế toán trong việc xác định chính xác công nợ
của khách hàng,để có kế hoạch thu,trả nợ và khai thác khách hàng tốt hơn.
5. Phòng hành chính- kế toán
-Xây dựng hệ thống tổ chức kế toán thống kê toàn đơn vị ngày một hoàn
chỉnh, phù hợp với yêu cầu sản xuất và chế độ tài chính kế toán hiện hành.
-Ghi chép, phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác và trung thực các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh theo đúng chế độ kế
toán quy định.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06
37
-Phát hiện và phản ánh kịp thời những vi phạm tài sản, vi phạm chế độ
thu chi tài chính.
-Cung cấp kịp thời, chính xác số liệu tài chính cho giám đốc để lập kế
hoạch đúng đắn cho sản xuất kinh doanh.
6. Đội khảo sát thị trường
Tìm kiếm để thuê mặt bằng quảng cáo,thuê lại vị trí để thuê,khảo sát đặc
điểm nơi cần thuê.
7.Đội thiết kế
Làm nhiệm vụ thiết kế các market,các hình ảnh,các trụ quảng cáo,để gửi
cho phòng kinh doanh-tiếp thị chào giá khách hàng,sau đó gửi cho đội sản
xuất sản xuất theo nội dung đã thiết kế.
8.Đội sản xuất:
Nhận bản thiết kế sản phẩm từ đội thiết kế hoặc mẫu mã theo yêu cầu
của khách hàng.
Thực hiện vận hành đúng quy trình công nghệ nhằm phát huy tối đa
công suất sử dụng của máy móc, đảm bảo chất lượng sản phẩm, đảm bảo an
toàn lao động, an toàn máy móc thiết bị.
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Công ty TNHH Thương mại in và quảng cáo quân sơn là công ty quy mô
sản xuất vừa phải, hạch toán kinh tế độc lập cho nên bộ máy kế toán được tổ
chức theo hình thức tập trung. Toàn bộ công tác kế toán được thực hiện tại
phòng kế toán từ khâu ghi chép ban đầu đến tổng hợp, lập báo cáo và kiểm tra
kế toán. Cơ cấu kế toán gồm nhiều phần hành kế toán, mỗi nhân viên phụ
trách một số phần hành. Bộ máy kế toán được tổ chức đơn giản, gọn nhẹ với 5
nhân viên.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06
38
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Trong đó, chức năng nhiệm vụ của từng nhân viên như sau:
- Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm chung toàn bộ công tác kế toán
của công ty, giúp giám đốc về mặt cân đối tài chính, sử dụng vốn kinh doanh
có hiệu quả.
 Tổ chức công tác kế toán, thống kê trong công ty phù hợp với chế độ
quản lý tài chính của Nhà nước.
 Thực hiện các chính sách, chế độ về công tác tài chính – kế toán.
 Kiểm tra tính pháp lý của các loại hợp đồng
 Kế toán tổng hợp vốn kinh doanh, các quỹ .
 Tổ chức công tác kiểm kê kỳ theo quy định.
 Trực tiếp chỉ đạo kiểm tra, giám sát phần nghiệp vụ đối với cán bộ
thống kê, kế toán trong công ty
- Kế toán tổng hợp: Ghi sổ chi tiết, sổ tổng hợp, tập hợp chi phí sản xuất
phát sinh trong kỳ, tính giá thành sản phẩm. Theo dõi tình hình tiêu thụ sản
phẩm, tổng hợp các chỉ tiêu kinh tế do các kế toán viên theo dõi thực hiện và
lập báo tài chính lên cấp trên
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Kế toán
tiền-vật tư-
TSCĐ
Kế toán
doanh thu-
thanh toán-
tiền lương
Thủ quỹ
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06
39
- Kế toán tiền lương và thanh toán: Hạch toán tiền lương, thưởng, các
khoản phụ cấp cho người lao động; Theo dõi việc trích lập và sử dụng quỹ
lương trong XN. Hạch toán BHXH, BHYT của CBCNV trong toàn XN theo
quy định; thực hiện các khoản thanh toán với khách hàng, với Công ty, giao
dịch với ngân hàng, theo dõi tình hình thu nộp ngân sách, lập tờ kê khai thuế
VAT gửi cho cục thuế.
- Kế toán Tiền,NVL – CCDC,TSCĐ:
Kiểm tra tính hợp pháp của các chứng từ trước khi lập phiếu thu,phiếu
chi,cùng thủ quỹ kiểm tra đối chiếu sử dụng tồn quỹ,sổ sách và thực tế,theo
dõi chi tiết các khoản quỹ
Chịu trách nhiệm theo dõi về số lượng, giá cả các loại vật tư thông qua
các hợp đồng mua vật tư theo quy định; theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn kho
các loại vật tư trong XN( kho vật liệu, kho cơ khí…),
Chịu trách nhiệm về tài sản cố định trong công ty,theo dõi và ghi nhận
tình hình tăng giảm TSCĐ trong công ty.
- Thủ quỹ: Chịu trách nhiệm trong công tác thu, chi tiền mặt và tồn quỹ
của XN; thực hiện việc kiểm kê đột xuất hoặc định theo quy định; quản lý các
hồ sơ gốc của tài sản thế chấp, bảo lãnh, các giấy tờ có giá trị ( trái phiếu, tín
phiếu, sổ tiết kiệm…), các khoản ký quỹ bằng vàng và của các hợp đồng thế
chấp, bảo lãnh mua hàng thanh toán chậm của khách hàng.
Mặc dù mỗi bộ phận có nhiệm vụ và chức năng riêng nhưng lại có quan
hệ mật thiết với nhau, thống nhất và cùng hỗ trợ nhau để hoàn thành tốt nhiệm
vụ của phòng kế toán.
2.1.5. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty
Công ty TNHH thương mại in và quảng cáo quân sơn đang áp dụng chế
độ kế toán theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006
của Bộ trưởng Bộ tài chính.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06
40
* Niên độ kế toán: Để tiện cho việc hạch toán kế toán công ty lấy niên độ
kế toán theo năm dương lịch, tức ngày bắt đầu niên độ là ngày 1/1 và kết thúc
là ngày 31/12 của năm dương lịch.
- Kì kế toán của công ty tính theo quý
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: đồng Việt Nam
- Nguyên tắc và phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra đồng tiền
sử dụng trong kế toán: Căn cứ vào tỷ giá giao dịch thực tế của nghiệp vụ kinh
tế phát sinh hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế để
ghi sổ kế toán.
- Phương pháp thuế GTGT: áp dụng phương pháp khấu trừ.
- Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: Theo nguyên tắc giá gốc.
*Phương phápxácđịnh giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Phương pháp bình
quân gia quyền (bình quân cả kỳ dự trữ).
* Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai
thường xuyên.
*Phương pháp khấu hao TSCĐ: Theo phương pháp đường thẳng dựa
trên thời gian hữu dụng ước tính.
*Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán: Hệ thống chứng từ của công ty bao
gồm: Hệ thống chứng từ về Lao động – tiền lương, hàng tồn kho, tiền tệ, tài
sản cố định, . . . theo đúng quy định của Nhà nước .
*Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán: Hệ thống tài khoản mà công ty
đang áp dụng là hệ thống tài khoản mới nhất theo quy định số
15/2006/QĐ/CĐKT ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính.
*Tổ chức hệ thống sổ kế toán:
Để phản ánh kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, tạo điều kiên
thuận lợi cho việc ghi chép và phù hợp với yêu cầu quản lý, hiện nay Công ty
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06
41
áp dụng hình thức sổ kế toán Nhật ký chung. Trình tự ghi sổ kế toán ở Công
ty được thể hiện qua sơ đồ sau.
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán
Nhật ký chung
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Trình tự ghi sổ và luân chuyển chứng từ kế toán theo hình thức kế toán
Nhật ký chung:
(a) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn
cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn
cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Sổ Nhật ký
đặc biệt
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
SỔ CÁI
Bảng cân đối
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng tổng hợp
chi tiết
Chứng từ kế toán
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06
42
kế toán phù hợp. Đồng thời với việc ghi vào sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ
phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
(b) Cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát sinh.
Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng
hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo
cáo tài chính.Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có
trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số
phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung (hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký
đặc biệt sau khi đã loại trừ số trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ.
2.2. Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH Thương mại in và quảng cáo Quân Sơn
2.2.1. Đặcđiểm của thành phẩm và các phương thức bán hàng tại công ty
TNHH Thương mại in và quảng cáo quân sơn
2.2.1.1. Đặc điểm của thành phẩm
Thành phẩm của công ty là những sản phẩm hoàn chỉnh, đã được gia
công, chế biến và hoàn thành ở tất cả các giai đoạn của quy trình công nghệ
sản xuất, đã được kiểm tra, xác nhận phù hợp với những yêu cầu tại cuối mỗi
khâu sản xuất. Sản phẩm cuối cùng là các loại tài liệu,các biển quảng cáo với
nội dung, màu sắc, kích cỡ ,kiểu dáng khác nhau. Mỗi loại sản phẩm lại có
yêu cầu về kỹ thuật, mỹ thuật, chất lượng giấy in, mực in, số lượng in... không
giống nhau.
Do sản xuất sản phẩm theo đơn đặt hàng vì vậy sản phẩm có tính đặc thù
riêng là được đặt mua trước khi sản xuất. Khi sản phẩm hoàn thành bàn
giao,lắp đặt cho khách hàng cũng là lúc kết thúc hợp đồng.
2.2.1.2. Các phương thức bán hàng công ty sử dụng.
Theo phương thức giao hàng
-Gửi hàng đi bán.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06
43
Theo phương thức này công ty chuyển sản phẩm cho khách hàng theo
điạ điểm ghi trong hợp đồng đã ký kết giữa 2 bên,số hàng gửi đi vẫn thuộc
quyền sở hữu cua công ty ,chưa đủ điều kiện ghi nhận doanh thu.khi người
mua nhận được hàng,thực hiện thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán tiền
hàng,nếu hội đủ các điều kiện ghi nhận doanh thu,công ty mới được quyền
xác nhận tiêu thụ va hạch toán doanh thu bán hàng.
-Bán hàng trực tiếp.
Theo phương thức này,công ty giao hàng trực tiếp tại kho của công
ty.khi giao hàng xong,người mua ký xác nhận vào chung từ bán hàng,nếu hội
tụ đủ các điều kiện ghi nhận doanh thu,không kể người mua đã thanh toán hay
mới chỉ chấp nhận thanh toán, số hàng chuyển giao được xác định tiêu thụ và
ghi nhận doanh thu.
Theo phương thức vận động của hàng bán:
- Vận chuyển thẳng không qua kho:
Theo phương thức này, sản phẩm sản xuất hoàn thành không qua nhập
kho mà được vận chuyển thẳng đến địa điểm ghi trong hợp đồng đã ký kết
giữa hai bên. Khi giao hàng xong, người mua ký xác nhận vào chứng từ bán
hàng, nếu hội tụ đủ các điều kiện ghi nhận doanh thu không kể người mua đã
thanh toán hay chỉ mới chấp nhận thanh toán, số hàng chuyển giao được xác
định tiêu thụ và ghi nhận doanh thu.
Theo phương thức thu tiền:
- Bán hàng thu tiền trực tiếp:
Theo phương thức này, sản phẩm sản xuất hoàn thành đã chuyển quyền
sở hữu cùng với việc nhận được tiền hàng. Nếu hội tụ đủ các điều kiện ghi
nhận doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ mới được ghi nhận. Khi đó, tiền
bán hàng, doanh thu bán hàng được ghi nhận cùng kỳ.áp dụng chủ yếu là với
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06
44
các khách hàng không thường xuyên, đặt mua với khối lượng và giá trị hàng
không lớn và thường là thanh toán bằng tiền mặt.
- Bán chịu:
Theo phương thức này, sản phẩm sản xuất đã chuyển giao cùng quyền
sở hữu, khách hàng đã ghi nhận, khi đảm bảo đủ các điều kiện ghi nhận doanh
thu, doanh nghiệp chưa thu được tiền hàng mà mới chỉ phát sinh quyền thu
tiền. Với hình thức này công ty cho phép khách hàng thanh toán sau một thời
gian nhất định và kế toán mở sổ chi tiết để theo dõi tình hình thanh toán của
khách hàng. Trong trường hơp này khách hàng chủ yếu là các đơn vị, các địa
phương trong và ngoài tỉnh mua hàng với khối lượng lớn, thường xuyên.
Doanh thu được ghi nhận trước kỳ thu tiền.
Các chứng từ sử dụng:
- Đơn đặt hàng
- Hợp đồng bán hàng
- Hóa đơn giá trị gia tăng. Công ty sử dụng loại hóa đơn do công ty đặt
in theo đúng quy định.
- Phiếu xuất kho
- Phiếu thu
- Giấy báo Có
….
Phiếu xuất kho được in làm 3 liên
Liên 1: Lưu tại phòng kế toán
Liên 2: Chuyển cho thủ kho để xuất hàng
Liên 3: Giao cho nhà cung cấp
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06
45
Biểu số 2.1 Trích đơn đặt hàng
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
ĐƠN ĐẶT HÀNG
Số 002021
Kính gửi: Công ty TNHH thương mại in và quảng cáo Quân Sơn.
Nhà hàng nhật maguro
Địa chỉ: 17-Nguyễn Chí Thanh-Đống Đa-Hà Nội
Tel: 08-3666-482
Có nhu cầu đặt hàng tại công ty TNHH thương mại in và quảng cáo quân sơn
như sau:
Nội dung đặt hàng:
STT
Tên hàng hóa, dịch
vụ
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Giấy kê bàn ăn Tờ 1000 3000 3000000
Cộng tiền hàng 3.000.000
Bằng chữ: ba triệu đồng chẵn.
Địa điểm giao hàng: Công ty TNHH thương mại in và quảng cáo Quân Sơn
Phương thức thanh toán:Thanh toán bằng chuyển khoản
TP Hà Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2014
Gíam đốc
Phạm Ngọc Thục
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06
46
Biểu số 2.2 Trích hóa đơn giá trị gia tăng
HÓA ĐƠN
Mẫu sổ: 01 GTKT-
3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG RV/2014B
Liên 1: Lưu
0005712
Ngày 28 tháng 12 năm 2014
Đơn vị bán hàng:
Địa chỉ:
Số tài khoản:
Điện thoại:
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Hội văn hóa truyền thống tỉnh NINH BÌNH.
Địa chỉ: P. Đông Thành, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
Số tài khoản: 311010000090 Tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Ninh Bình
Hình thức thanh toán: trả chậm MS:
0270027
8696
S
T
T
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1
Sách “Tuyển tập văn hóa truyền
thống Ninh Bình”
Quyển 500 44090,91 22.045.455
Cộng tiền hàng:
22.045.455
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT:
2.204.545
Tổng cộng tiền thanh toán: 24.250.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi tư triệu hai trăm năm mươi nghìn đồng chẵn/.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, đóng dấu,
ghi rõ họ tên)
CÔNG TY TNHH thương mại in và quảng cáo Quân Sơn
Thôn Thượng -Tây Tựu H.Từ Liêm – Hà Nội
MST: 0102689491
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06
47
2.2.2 Kếtoán doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ và giá vốn hàng bán
của công ty TNHH thương mại in và quảng
2.2.2.1 .. Kế toán doanh thu bán hàng và kế toán giá vốn hàng bán
 Kế toán doanh thu bán hàng
Do công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nên doanh thu
bán hàng là doanh thu bán chưa có thuế GTGT
 Chứng từ sử dụng: Chứng từ gốc chủ yếu sử dụng trong kế toán
doanh thu là hóa đơn GTGT, phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng…
 Tài khoản sử dụng: Để phản ánh doanh thu bán hàng kế toán sử dụng
chủ yếu tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng.
Và một số tài khoản liên quan khác như: TK131, TK111, TK112, …
 Trình tự tổ chức kế toán doanh thu bán hàng:
Công ty thực hiện nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nên hoá
đơn bán hàng mà đơn vị dùng là hoá đơn GTGT theo mẫu 01- GTKT- 3LL do
Bộ Tài Chính ban hành. Cùng với hoá đơn GTGT kiêm phiếu xuất kho để
phản ánh lượng hàng hoá xuất kho. Trướckhi giao hàng cho khách hàng kế
toán làm các thủ tục kiểm tra cần thiêt sau đó viết hoá đơn bán hàng (GTGT).
Hoá đơn GTGT bao gồm 3 liên:
Liên 1: màu đen lưu tại gốc
Liên 2: màu đỏ giao cho khách hàng
Liên 3: màu xanh giao cho kế toán tiêu thụ ghi sổ và làm chứng từ kế
toán
Khi viết hoá đơn phải có đầy đủ các nội dung trong hoá đơn như:
- Ngày, tháng, năm
- Tên, địa chỉ, số tài khoản của đơn vị bán hàng
- Hình thức thanh toán, mã số thuế của khách hàng
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06
48
Đơn giá ghi trong hoá đơn là đơn giá chưa có thuế GTGT, ghi rõ tên
hàng, thuế GTGT và tổng số tiền thanh toán
Khi đó kê toán tiêu thụ viết hoá đơn GTGT và phiếu thu. Phiếu thu được
lập thành 3 liên:
Liên 1: Lưu tại phòng kế toán
Liên 2: Khách hàng giữ làm cơ sở thanh toán
Liên 3: Thủ quỹ ghi sổ quỹ
Kế toán tổng hợp cuối tháng căn cứ vào các hoá đơn GTGT theo thứ tự
các hoá đơn để lập Bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá bán ra. Sau khi hoàn
tất số liệu trên bảng kê, kế toán tổng hợp dựa trên số liệu tổng hợp của bảng
kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá bán ra và bảng kê nhập xuất tồn kho hàng hoá
để lập bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại( ví dụ về doanh thu , giá vốn) là
bảng được lập theo từng nhóm chứng từ có cùng nội dung kinh tế. Số liệu trên
bảng được tổng hợp từ các Bảng kê. Kết cấu của bảng tổng hợp chứng từ gốc
cùng loại như sau :
Cột diễn giải: ghi các chỉ tiêu giá vốn hàng hoá tiêu thụ, doanh thu
thuần, VATphải nộp , kết chuyển VAT được khấu trừ
Cột TK, cột số tiền: phản ánh tổng giá vốn hàng hoá tiêu thụ, tổng
doanh thu thuần và chỉ tiêu VAT đầu ra, VAT phải nộp trong tháng.Số liệu
được tổng hợp từ dòng tổng cộng trên bảng kê liên quan.
Kế toán ghi sổ Nhật ký- Chung dựa trên cơ sở các nội dung trên từng
bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại. Kết cấu của bảng như sau:
- Cột ngày tháng ghi sổ: cuối tháng
- Cột chứng từ: Ghi số hiệu và ngày ghi sổ của các bảng tổng hợp
chứng từ gốc cùng loại.
- Diễn giải : Từng nội dung kinh tế tổng hợp dựa trên từng nội dung
kinh tế trên bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06
49
- Cột số hiệu tài khoản và số phát sinh : lấy từ cột TK và số tiền trên
bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại
Sổ Nhật ký- Chung được mở thành một sổ dùng cho cả năm, đánh số
trang Nhật ký- Chung để thuận tiện cho việc đối chiếu số liệu khi cần
thiết.Trên sổ phản ánh nội dung của từng mục và ghi theo quan hệ đối ứng
TK, làm cơ sở ghi sổ cái các TK : TK111, TK112, TK131,TK511,TK 3331
Để giúp cho các nhà quản trị trong công ty nắm được thông tin chi tiết
về doanh thu, kết quả từng hoạt động, phòng kế toán đã và đang từng bước tổ
chức kế toán chi tiết doanh thu bán hàng. Đáp ứng được phần nào yêu cầu
quản lý trong công ty, định hướng cho sự phát triển hiện tại và trong tương lai
của doanh nghiệp, kế toán doanh thu đã sử dụng sổ chi tiết bán hàng để theo
dõi tình hình tiêu thụ chi tiết trong công ty tại từng thời điểm nhất định. Sổ
chi tiết cho các loại hàng hó được theo dõi trên cùng một sổ. Cuối tháng nhà
quản lý có thể nắm được tình hình tiêu thụ của từng nhóm hàng, trên cơ sở đó
đề ra kế hoạch cho kỳ tới.
Chứng từ sử dụng làm cơ sở cho việc ghi sổ là các hoá đơn GTGT
được kế toán thu hàng ngày và ghi vào sổ chi tiết bán hàng. Sổ chi tiết cho
thấy được số hàng tiêu thụ, số tiền thu được và thuế GTGT đầu ra phải nộp.
Kết cấu sổ như sau:
- Chứng từ: ghi số hiệu, ngày tháng ghi hoá đơn GTGT
- Cột diễn giải: ghi tên từng khách hàng mua, lấy từ các hoá đơn GTGT
- Tên hàng: ghi ký hiệu loại hàng hoá đã tiêu thụ
- Cột doanh thu (chưa có thuế): ghi số lượng, đơn giá thành tiền lấy
tương ứng trên hoá đơn
- Cột thuế GTGT : số liệu ở dòng “tiền thuế GTGT trên hoá đơn”
- Cột các khoản tính trừ: Do công ty không áp dụng các hình thức giảm
giá, hàng bán bị trả lại nên các khoản này không được phản ánh
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06
50
Bên cạnh việc theo dõi chi tiết tình hình tiêu thụ hàng hoá, công ty cũng
rất chú trọng đến công tác thanh toán, thu hồi nợ phải thu của khách hàng.
Công ty sử dụng phương thức thanh toán trả chậm là chủ yếu, do vậy khoản
nợ phải thu chiếm tỷ trọng lớn trên tổng tài sản của công ty qua các kỳ. Khoản
nợ của công ty lớn chứng tỏ vốn của công ty bị chiếm dụng nhiều, khả năng
thanh toán bị han chế, khiến cho tình hình tài chính của công ty gặp khó khăn
và hiệu quả kinh doanh sẽ giảm sút. Nhận thức được tầm quan trọng đó, kế
toán trong công ty luôn theo dõi sát sao, kiểm tra, đôn đốc các khách hàng
thanh toán đúng hạn dựa trên sổ chi tiết TK 131 để theo dõi toàn bộ số tiền
còn phải thu và tình hình thanh toán của khách hàng. Công ty sử dụng sổ chi
tiết TK 131 cho từng đối tượng để phản ánh tình hình thanh toán của từng
khách hàng.
Hàng ngày căn cứ vào các hoạt động kinh tế phát sinh, kế toán công nợ
ghi theo nội dung và số tiền ghi trên hoá đơn:
Nợ TK 131
Có TK 511
Có TK 33311
Căn cứ vào chứng từ thanh toán tiền hàng, tiền đặt cọc trước khi mua
hàng kế toán ghi vào bên Có TK 131, cuối kỳ tính ra số dư của từng khách
hàng theo công thức:
Số dư cuối kỳ = Số dư đầu kỳ + Số phát sinh nợ - Số phát sinh có
Cuối kỳ kế toán công nợ tổng hợp số phát sinh nợ, phát sinh có trên
các sổ chi tiết TK 131 và tính ra số dư cuối kỳ. Căn cứ vào tổng phát sinh và
số dư của từng đối tượng kế toán lập “Bảng tổng hợp chi tiết khoản phải thu
của khách hàng”. Đây là bảng theo dõi tổng hợp cho tất cả các khách hàng
tính đến cuối tháng. Số liệu trên bảng tổng hợp này sẽ được tổng hợp và đối
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06
51
chiếu với sổ cái TK 131 trước khi kế toán lập bảng cân đối số phát sinh và
báo cáo tài chính. Kết cấu và phương pháp lập bảng tổng hợp này như sau:
- Cột khách hàng ghi tên từng khách hàng.
- Cột dư đầu kỳ:
+ Dư nợ: lấy số liệu ở số dư Nợ đầu kỳ của sổ chi tiết TK131 với
đối tượng tương ứng với từng dòng khách hàng để ghi.
+ Dư có : lấy số liệu ở số dư Có đầu kỳ của sổ chi tiết TK131 với đối
tượng tương ứng với từng dòng khách hàng để ghi.
- Cột phát sinh nợ : Căn cứ vào dòng tổng cộng phát sinh phần ghi Nợ
TK131 trên sổ chi tiết TK131 của từng khách hàng.
- Cột dư cuối kỳ : Căn cứ vào số dư cuối kỳ của từng khách hàng trên
sổ chi tiết TK 131 để ghi.
 Sau đây là các mẫu sổ liên quan :
+ Sổ cái TK 511
+ Sổ cái TK 131
+ Sổ chi tiết thanh toán với người mua ( người bán)
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06
52
Biểu số 2.4 Trích sổ cáiTK 511
C«ng Ty tnhh thƯƠNG MẠI IN VÀ QUẢNG CÁO QUÂN SƠN
Địa chỉ:Thôn Thượng-Tây Tựu-Từ Liêm-Hà Nội
Sæ c¸i cña mét tµi kho¶n
Tõ ngµy: 01/12/2014 ®Õn ngµy: 31/12/2014
Tªn tµi kho¶n: Doanh thu b¸n hµng và cung cap dich vu
Sè hiÖu: 511
Đvt:VNĐ
Chøng tõ Kh¸ch hµng DiÔn gi¶i
TK
®/ư
Sè ph¸t sinh
Ngµy Sè Nî Cã
- Sè dư cã ®Çu kú:
21,450,004,8
12
-
Tæng ph¸t sinh trong
kú:
29,909,713,1
24
8,459,708,31
2
- Sè dư cuèi kú:
-
03/1
2/2
014
HD
600
92
Nhµ xuÊt b¶n lao
®éng x· héi – LDXH
Sæ qu¶n lý häc sinh
tr×nh ®é Trung cÊp
nghÒ, gi¸o ¸n thùc
hµnh máng, gi¸o ¸n
thùc hµnh
131 35,454,545
03/1 HD Nhµ xuÊt b¶n lao S¬ cÊp Chøng chØ s¬ 131 39,090,909
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06
53
2/2
014
600
93
®éng x· héi – LDXH cÊp nghÒ, gi¸o ¸n lý
thuyÕ ( trung häc)
06/1
2/2
014
HD
600
94
Bé tham mưu - Bé tư
lÖnh thñ ®«
Hµ Néi – TULENH
BiÓu sè 08/GNN 2010-
Lý lÞch nghÜa vô
qu©n sù, biÓu sè
808/QP-§K...
131 48,058,182
07/1
2/2
014
HD
600
96
Trung t©m phßng
chèng SR-KST-
CT tØnh Hoµ B×nh –
KSTHOABINH
Tranh tuyªn truyÒn
phßng chèng sèt rÐt,
tranh tuyªn truyÒn
phßng chèng sèt rÐt
131 13,720,000
…
28/1
2/2
014
HD
571
2
Héi V¨n häc NghÖ
thuËt tØnh Ninh
B×nh – NGHETHUATNB
S¸ch" Hîp tuyÓn tËp
th¬- v¨n thiÕu nhi
Ninh B×nh"
131 22,045,455
28/1
2/2
014
HD
571
3
C«ng ty TNHH C«ng
nghÖ & Thư¬ng m¹i
L¹c Hång – LACHONG
S¸ch " V¨n kh¾c H¸n-
N«m V¨n MiÕu- Quèc
Tö Gi¸m"
131 86,363,636
28/1
2/2
014
HD
571
4
Côc kh¶o ThÝ vµ
KiÓm §Þnh ChÊt
Lưîng Gi¸o Dôc –
CLGD
GiÊy c«ng nhËn 131 7,800,000
28/1
2/2
014
HD
571
5
C«ng ty TNHH TM &
DV TruyÒn th«ng
Ch©u ¢u – CHAUAU
ThiÕt kÕ vµ s¶n xuÊt
LÞch treo têng 5 tê
C«ng ty ThÐp B¾c
ViÖt, lÞch bµn
Vietcombank Chi
nh¸nh H¶i Dư¬ng
131 33,650,000
…
31/1
2/2
HD
574
C«ng ty cæ phÇn Hµ
Chóc –
B¶n tin ch¨n nu«i sè
6 -2010 ( sè ®Æc
131 18,181,818
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06
54
014 9 HACHUC biÖt -TÕt T©n
M·c 2011)
31/1
2/2
014
HD
575
0
B¶o hiÓm x· héi
tØnh Phó Thä
- BHPHUTHO
GiÊy nghØ èm 131 43,636,400
31/1
2/2
014
PKT
01
KC từ 511-->911 911
29,909,713,1
24
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06
55
Biểu số 2.5: Trích sổ chi tiết TK131
C«ng Ty tnhh thƯƠNG MẠI IN VÀ QUẢNG
CÁO QUÂN SƠN
Địa chỉ:Thôn Thượng-Tây Tựu-Từ Liêm-Hà Nội
Sæ chi tiÕt
ph¶i thu kh¸ch hµng
Tõ ngµy: 01/12/2014 ®Õn ngµy:
31/12/2014
Tµi kho¶n: 131
§èi t-îng: Héi V¨n Hoc NghÖ thuËt tØnh Ninh
B×nh
Chøn
g tõ
DiÔn gi¶i
Tk
®
/
ư
Ps
nî
Ps
cã
15/1
2/20
14
UNC Thu tiÒn in
11
2
1
6
17,0
00,0
00
28/1
2/20
14
HD
57
12
S¸ch" Hîp tuyÓn tËp
th¬- v¨n thiÕu nhi
Ninh
B×nh" (5712RV)
51
1
22,0
45,4
55
28/1
2/20
14
HD
57
12
S¸ch" Hîp tuyÓn tËp
th¬- v¨n thiÕu nhi
Ninh
B×nh" (5712RV)
33
3
1
1
2,20
4,54
5
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06
56
29/1
2/20
14
UNC Thu tiÒn in
11
2
1
6
7,25
0,00
0
Tæng ph¸t sinh:
24,2
50,0
00
24,2
50,0
00
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06
57
Biểu số 2.6 Trích sổ cáiTK 131
C«ng Ty tnhh thƯƠNG MẠI IN VÀ QUẢNG CÁO QUÂN SƠN
Địa chỉ:Thôn Thượng-Tây Tựu-Từ Liêm-Hà Nội
Sæ c¸i cña mét tµi kho¶n
Tõ ngµy: 01/12/2014 ®Õn ngµy: 31/12/2014
Tªn tµi kho¶n: Ph¶i thu cña kh¸ch hµng
Sè hiÖu: 131
Chøng tõ Kh¸ch
hµng
DiÔn gi¶i
TK
®/ư
Sè ph¸t sinh
Ng
µy
Sè Nî Cã
-
Sè dư nî ®Çu
kú:
7,738,4
26,612
-
Tæng ph¸t
sinh trong
kú:
9,305,6
79,144
8,521,0
26,067
-
Sè dư nî
cuèi kú:
8,523,0
79,689
-
01
/12
/20
14
UN
C
C«ng ty
cæ phÇn
liªn kÕt
Tri
thøc -
TRITHUC Thu tiÒn in
1121
7
110,000
,000
03
/12
/20
14
UN
C
Cty TNHH
NGK COCA
–
COLA ViÖt
Nam - CN
Hµ T©y
-
CNHATAY Thu tiÒn in
1121
7
90,090,
000
03
/12
/20
14
UN
C
Së ngo¹i
vô H¶i
Phßng –
HAIPHONG Thu tiÒn in
1121
6
30,000,
000
03
/12
/20
14
HD
60
09
2
Nhµ xuÊt
b¶n lao
®éng x·
héi
- LDXH
Sæ qu¶n lý
häc sinh
tr×nh ®é
Trung cÊp
nghÒ, gi¸o ¸n
thùc hµnh
máng,
gi¸o ¸n thùc
hµnh 5111
35,454,
545
03 HD Nhµ xuÊt Sæ qu¶n lý 3331 3,545,4
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng của công ty in và quảng cáo
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng của công ty in và quảng cáo
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng của công ty in và quảng cáo
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng của công ty in và quảng cáo
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng của công ty in và quảng cáo
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng của công ty in và quảng cáo
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng của công ty in và quảng cáo
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng của công ty in và quảng cáo
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng của công ty in và quảng cáo
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng của công ty in và quảng cáo
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng của công ty in và quảng cáo
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng của công ty in và quảng cáo
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng của công ty in và quảng cáo
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng của công ty in và quảng cáo
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng của công ty in và quảng cáo
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng của công ty in và quảng cáo
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng của công ty in và quảng cáo
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng của công ty in và quảng cáo
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng của công ty in và quảng cáo
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng của công ty in và quảng cáo
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng của công ty in và quảng cáo
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng của công ty in và quảng cáo
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng của công ty in và quảng cáo
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng của công ty in và quảng cáo
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng của công ty in và quảng cáo
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng của công ty in và quảng cáo
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng của công ty in và quảng cáo
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng của công ty in và quảng cáo
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng của công ty in và quảng cáo
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng của công ty in và quảng cáo
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng của công ty in và quảng cáo
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng của công ty in và quảng cáo
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng của công ty in và quảng cáo
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng của công ty in và quảng cáo
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng của công ty in và quảng cáo
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng của công ty in và quảng cáo
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng của công ty in và quảng cáo
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng của công ty in và quảng cáo
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng của công ty in và quảng cáo
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng của công ty in và quảng cáo
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng của công ty in và quảng cáo
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng của công ty in và quảng cáo
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng của công ty in và quảng cáo
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng của công ty in và quảng cáo
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng của công ty in và quảng cáo
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng của công ty in và quảng cáo
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng của công ty in và quảng cáo
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng của công ty in và quảng cáo
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng của công ty in và quảng cáo
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng của công ty in và quảng cáo
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng của công ty in và quảng cáo
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng của công ty in và quảng cáo

More Related Content

What's hot

Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Quang Phi Chu
 
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh  Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Lớp kế toán trưởng
 
Luận văn: Kế toán bán hàng tại Công ty may Trường Sơn, HAY
Luận văn: Kế toán bán hàng  tại Công ty may Trường Sơn, HAYLuận văn: Kế toán bán hàng  tại Công ty may Trường Sơn, HAY
Luận văn: Kế toán bán hàng tại Công ty may Trường Sơn, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay
[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay
[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhKế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Nguyễn Công Huy
 
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt NamBáo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng tại công ty chế biến thủy sản
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng tại công ty chế biến thủy sảnĐề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng tại công ty chế biến thủy sản
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng tại công ty chế biến thủy sản
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Khóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Khóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanhKhóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Khóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
NOT
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thư...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thư...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty xây dựng bê tông - Gửi miễn p...
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty xây dựng bê tông - Gửi miễn p...Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty xây dựng bê tông - Gửi miễn p...
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty xây dựng bê tông - Gửi miễn p...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty thương mại vận tải, HAY
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty thương mại vận tải, HAYĐề tài: Kế toán tiền lương tại công ty thương mại vận tải, HAY
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty thương mại vận tải, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Bài mẫu khóa luận kế toán bán hàng, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu khóa luận kế toán bán hàng, HAY, 9 ĐIỂMBài mẫu khóa luận kế toán bán hàng, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu khóa luận kế toán bán hàng, HAY, 9 ĐIỂM
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
NOT
 
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngBáo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Học kế toán thực tế
 
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán hàng hóa tại Công ty thương mại
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán hàng hóa tại Công ty thương mạiĐề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán hàng hóa tại Công ty thương mại
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán hàng hóa tại Công ty thương mại
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...Xuan Le
 

What's hot (20)

Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh  Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Luận văn: Kế toán bán hàng tại Công ty may Trường Sơn, HAY
Luận văn: Kế toán bán hàng  tại Công ty may Trường Sơn, HAYLuận văn: Kế toán bán hàng  tại Công ty may Trường Sơn, HAY
Luận văn: Kế toán bán hàng tại Công ty may Trường Sơn, HAY
 
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
 
[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay
[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay
[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhKế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt NamBáo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
 
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng tại công ty chế biến thủy sản
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng tại công ty chế biến thủy sảnĐề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng tại công ty chế biến thủy sản
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng tại công ty chế biến thủy sản
 
Khóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Khóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanhKhóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Khóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thư...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thư...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...
 
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty xây dựng bê tông - Gửi miễn p...
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty xây dựng bê tông - Gửi miễn p...Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty xây dựng bê tông - Gửi miễn p...
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty xây dựng bê tông - Gửi miễn p...
 
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
 
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty thương mại vận tải, HAY
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty thương mại vận tải, HAYĐề tài: Kế toán tiền lương tại công ty thương mại vận tải, HAY
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty thương mại vận tải, HAY
 
Bài mẫu khóa luận kế toán bán hàng, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu khóa luận kế toán bán hàng, HAY, 9 ĐIỂMBài mẫu khóa luận kế toán bán hàng, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu khóa luận kế toán bán hàng, HAY, 9 ĐIỂM
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngBáo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
 
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán hàng hóa tại Công ty thương mại
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán hàng hóa tại Công ty thương mạiĐề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán hàng hóa tại Công ty thương mại
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán hàng hóa tại Công ty thương mại
 
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
 

Similar to Đề tài: Công tác kế toán bán hàng của công ty in và quảng cáo

Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty TNHH Pha Lê C&C
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty TNHH Pha Lê C&CĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty TNHH Pha Lê C&C
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty TNHH Pha Lê C&C
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điệnĐề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Dược phẩm, 9đ
Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Dược phẩm, 9đKế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Dược phẩm, 9đ
Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Dược phẩm, 9đ
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Viễn thông Unitel
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Viễn thông UnitelĐề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Viễn thông Unitel
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Viễn thông Unitel
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty thương mại Minh Hải
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty thương mại Minh HảiĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty thương mại Minh Hải
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty thương mại Minh Hải
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH VKX - Gửi miễn phí ...
Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH VKX  - Gửi miễn phí ...Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH VKX  - Gửi miễn phí ...
Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH VKX - Gửi miễn phí ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty kinh doanh kim khí - Gửi miễ...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty kinh doanh kim khí - Gửi miễ...Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty kinh doanh kim khí - Gửi miễ...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty kinh doanh kim khí - Gửi miễ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đĐề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
ĐỀ TÀI : Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH 1 TV ...
ĐỀ TÀI : Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH 1 TV ...ĐỀ TÀI : Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH 1 TV ...
ĐỀ TÀI : Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH 1 TV ...
Luận Văn 1800
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công Ty Cổ Nam Dược, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công Ty Cổ Nam Dược, 9đĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công Ty Cổ Nam Dược, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công Ty Cổ Nam Dược, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần G & H
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần G & HĐề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần G & H
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần G & H
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Xác định kết quả từng mặt hàng tại công ty đầu tư VINA, HOT
Đề tài: Xác định kết quả từng mặt hàng tại công ty đầu tư VINA, HOTĐề tài: Xác định kết quả từng mặt hàng tại công ty đầu tư VINA, HOT
Đề tài: Xác định kết quả từng mặt hàng tại công ty đầu tư VINA, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty bao bì, 9đ
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty bao bì, 9đĐề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty bao bì, 9đ
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty bao bì, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng tại Công ty thương mại, HOT
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng tại Công ty thương mại, HOTĐề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng tại Công ty thương mại, HOT
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng tại Công ty thương mại, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Kế toán doanh thu chi phí tại công ty thương mại Hà Phát, HAY
Kế toán doanh thu chi phí tại công ty thương mại Hà Phát, HAYKế toán doanh thu chi phí tại công ty thương mại Hà Phát, HAY
Kế toán doanh thu chi phí tại công ty thương mại Hà Phát, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị công nghệ
Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị công nghệKế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị công nghệ
Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị công nghệ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán doanh thu, chi phí, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán doanh thu, chi phí, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán doanh thu, chi phí, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán doanh thu, chi phí, 9 ĐIỂM
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Anh 9 gốm xd yên thọ
Anh 9 gốm xd yên thọAnh 9 gốm xd yên thọ
Anh 9 gốm xd yên thọMinhthuan Hoang
 

Similar to Đề tài: Công tác kế toán bán hàng của công ty in và quảng cáo (20)

Luận văn
Luận vănLuận văn
Luận văn
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty TNHH Pha Lê C&C
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty TNHH Pha Lê C&CĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty TNHH Pha Lê C&C
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty TNHH Pha Lê C&C
 
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điệnĐề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
 
Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Dược phẩm, 9đ
Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Dược phẩm, 9đKế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Dược phẩm, 9đ
Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Dược phẩm, 9đ
 
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Viễn thông Unitel
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Viễn thông UnitelĐề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Viễn thông Unitel
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Viễn thông Unitel
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty thương mại Minh Hải
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty thương mại Minh HảiĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty thương mại Minh Hải
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty thương mại Minh Hải
 
Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH VKX - Gửi miễn phí ...
Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH VKX  - Gửi miễn phí ...Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH VKX  - Gửi miễn phí ...
Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH VKX - Gửi miễn phí ...
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty kinh doanh kim khí - Gửi miễ...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty kinh doanh kim khí - Gửi miễ...Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty kinh doanh kim khí - Gửi miễ...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty kinh doanh kim khí - Gửi miễ...
 
Đề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đĐề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
 
ĐỀ TÀI : Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH 1 TV ...
ĐỀ TÀI : Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH 1 TV ...ĐỀ TÀI : Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH 1 TV ...
ĐỀ TÀI : Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH 1 TV ...
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công Ty Cổ Nam Dược, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công Ty Cổ Nam Dược, 9đĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công Ty Cổ Nam Dược, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công Ty Cổ Nam Dược, 9đ
 
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...
 
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần G & H
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần G & HĐề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần G & H
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần G & H
 
Đề tài: Xác định kết quả từng mặt hàng tại công ty đầu tư VINA, HOT
Đề tài: Xác định kết quả từng mặt hàng tại công ty đầu tư VINA, HOTĐề tài: Xác định kết quả từng mặt hàng tại công ty đầu tư VINA, HOT
Đề tài: Xác định kết quả từng mặt hàng tại công ty đầu tư VINA, HOT
 
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty bao bì, 9đ
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty bao bì, 9đĐề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty bao bì, 9đ
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty bao bì, 9đ
 
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng tại Công ty thương mại, HOT
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng tại Công ty thương mại, HOTĐề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng tại Công ty thương mại, HOT
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng tại Công ty thương mại, HOT
 
Kế toán doanh thu chi phí tại công ty thương mại Hà Phát, HAY
Kế toán doanh thu chi phí tại công ty thương mại Hà Phát, HAYKế toán doanh thu chi phí tại công ty thương mại Hà Phát, HAY
Kế toán doanh thu chi phí tại công ty thương mại Hà Phát, HAY
 
Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị công nghệ
Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị công nghệKế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị công nghệ
Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị công nghệ
 
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán doanh thu, chi phí, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán doanh thu, chi phí, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán doanh thu, chi phí, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán doanh thu, chi phí, 9 ĐIỂM
 
Anh 9 gốm xd yên thọ
Anh 9 gốm xd yên thọAnh 9 gốm xd yên thọ
Anh 9 gốm xd yên thọ
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864 (20)

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
 

Recently uploaded

Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTUChuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
nvlinhchi1612
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
Qucbo964093
 
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
nhanviet247
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
nvlinhchi1612
 
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docxHỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
giangnguyen312210254
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
Điện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
duykhoacao
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 

Recently uploaded (12)

Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTUChuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
 
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
 
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docxHỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 

Đề tài: Công tác kế toán bán hàng của công ty in và quảng cáo

  • 1. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06 i MỤC LỤC MỤC LỤC .................................................................................................. i LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................ 1 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT .................................................................. 4 1.1. Sự cần thiết khách quan của việc tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp sản xuất............................. 4 1.1.1 Đặc điểm, vai trò của bán hàng và xác định kết quả kinh doanh............ 4 1.1.2 Yêu cầu quản lý quá trình bán hàng, nhiệm vụ của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ........................................................... 6 1.1.3. Ý nghĩa của quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh .......... 7 1.2. Kế toán thành phẩm trong doanh nghiệp sản xuất .................................. 8 1.2.1. Thành phẩm và yêu cầu quản lý thành phẩm....................................... 8 1.2.2. Đánh giá thành phẩm trong doanh nghiệp sản xuất............................ 10 1.2.3. Kế toán chi tiết thành phẩm trong doanh nghiệp sản xuất .................. 11 1.3. Kế toán bán hàng trong doanh nghiệp sản xuất .................................... 12 1.3.1. Các phương thức bán hàng............................................................... 12 1.3.2. Kế toán giá vốn hàng bán................................................................. 14 1.3.3. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.............................. 15 1.3.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.............................................. 18 1.4. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ..................................................... 19 1.4.1. Kế toán chi phí bán hàng ................................................................. 19 1.4.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp............................................... 20 1.4.3. Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu về chi phí quản lý kinh doanh....................................................................................................... 21 1.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh................................................... 21 1.5.1. Kế toán chi phí tài chính và doanh thu hoạt động tài chính ............... 21 1.5.2. Kế toán chi phí khác và thu nhập khác.............................................. 23
  • 2. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06 ii ............................................................................................................... 25 1.5.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh................................................ 25 1.6. Hệ thống sổ kế toán sử dụng trong kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh................................................................................................ 27 1.6.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung ..................................................... 28 1.6.2. Hình thức kế toán Nhật ký Sổ cái..................................................... 28 1.6.3. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ................................................... 28 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI IN VÀ QUẢNG CÁO QUÂN SƠN ................................. 30 2.1. Khái quát chung về công ty TNHH Thương mại in và quảng cáo Quân Sơn. ......................................................................................................... 30 2.1.1. Khái quát chung về lịch sử hình thành và phát triển và định hướng phát triển của công ty TNHH thương mại in và quảng cáo Quân Sơn ................. 30 2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất ............................................................... 32 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý .................................................... 34 2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán..................................................... 37 2.1.5. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty............................................. 39 2.2. Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại in và quảng cáo Quân Sơn.............................. 42 2.2.1. Đặc điểm của thành phẩm và các phương thức bán hàng tại công ty TNHH Thương mại in và quảng cáo quân sơn............................................ 42 2.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ và giá vốn hàng bán của công ty TNHH thương mại in và quảng ............................................... 47 2.2.3 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh của công ty TNHH thương mại in và quảng cáo Quân Sơn................................................................................. 68 2.2.4. Kế toán chi phí tài chính.................................................................. 83 2.2.5. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.............................................. 84 2.2.6. Kế toán chi phí khác........................................................................ 86
  • 3. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06 iii 2.2.7.Kế toán xác định kết quả kinh doanh của công ty TNHH thương mại in và quảng cáo Quân Sơn............................................................................. 88 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI IN VÀ QUẢNG CÁO QUÂN SƠN ............... 97 3.1. Một số ý kiến nhận xét về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại in và quảng cáo Quấn Sơn........ 97 3.1.1 Những ưu điểm ................................................................................ 97 3.1.2. Những tồn tại cần khắc phục............................................................ 99 3.2. Một số ý kiến nhăm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thương mại in và quảng cáo Quân Sơn. ..............101 KẾT LUẬN.............................................................................................109
  • 4. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài, ý nghĩa khoa học và thực tiễn. Nền kinh tế Việt Nam đang trên đà phát triển và hội nhập để hòa nhịp chung với nền kinh tế quốc tế. Trong bối cảnh đó các doanh nghiệp Việt Nam cũng phải có những bước chuyển mình để tồn tại và phát triển. Trong những năm gần đây, ngành kinh doanh.. Để duy trì sự tăng trưởng và phát triển nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh nhiều doanh nghiệp đã mạnh dạn đưa ra các chính sách đổi mới. Nhìn chung mục tiêu cuối cùng của các doanh nghiệp thương mại là tối đa hóa lợi nhuận, chiếm lĩnh thị trường. Do đó hệ thống kế toán bán hàng phải được tổ chức phù hợp với đặc điểm ngành nghề, quy mô kinh doanh của doanh nghiệp. Hệ thống kế toán bán hàng hoàn thiện sẽ trở thành công cụ hữu hiệu giúp doanh nghiệp thương mại gia tăng doanh thu, kiểm soát chi phí chấn chỉnh sai sót ngay trong quá trình hoạt động nhằm đưa doanh nghiệp đạt được các mục tiêu chiến lược đã đề ra. Bán hàng, xác định kết quả kinh doanh là chỉ tiêu trọng yếu giúp đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thương mại, là một trong những mối quan tâm hàng đầu của nhà quản lý bởi trong doanh nghiệp thương mại thì lợi nhuận nhiều hay ít chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi quá trình bán hàng. Do đó các nhà quản trị đều hướng tới việc đưa ra các giải pháp nhằm gia tăng doanh thu, kiểm soát các khoản chi phí từ đó mà nâng cao lợi nhuận. Như vậy việc tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh được xem là một trong những vấn đề quan trọng hiện nay nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp thương mại nói chung và của công ty TNHH Thương mại in và quảng cáo Quân Sơn Chính vì vậy sau thời gian thực tập tại công ty TNHH Thương mại in và
  • 5. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06 2 quảng cáo Quân Sơn, em đã lựa chọn đề tài "tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng của công ty TNHH Thương mại in và quảng cáo Quân Sơn ". 2. Mục đích nghiên cứu. Trên cơ sở lý luận và thực tề tìm hiểu tại công ty TNHH Thương mại in và quảng cáo Quân Sơn , có thể tìm hiểu sâu về công tác kế toán bán hàng xác định kết quả kinh doanh, đưa ra những nhận xét tổng quan về những thành tựu đã đạt được và những tồn tại trong công tác kế toán bán hàng xác định kết quả kinh doanh, từ đó đưa ra những ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty TNHH Thương mại in và quảng cáo Quân Sơn 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu. Đối tượng: kế toán bán hàng, xác định kết quả bán hàng Phạm vi nghiên cứu: công tác bán hàng, doanh thu, chi phí; quá trình xác định kết quả kinh doanh của công ty. 4. Phương pháp nghiên cứu. Phương pháp nghiên cứu chủ yếu là duy vật biện chứng kết hợp thống kê phân tích với cách tiếp cận các số liệu thông tin thực tế thu thập được tại công ty từ đó đánh giá nhận xét và đưa ra các kiến nghị đối với công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại in và quảng cáo Quân Sơn. 5. Nội dung của luận văn. Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được chia làm ba chương: Chương I: Lý luận chung về công tác kế toán bán hàn và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp sản xuất Chương II: Thực trạng về tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kếtquả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại in và quảng cáo QuânSơn
  • 6. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06 3 Chương III: Một số ý kiến nhận xét và đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại in và quảng cáo Quân Sơn Mặc dù trong quá trình hoàn thành luận văn tốt nghiệp em đã nhận được giúp đỡ nhiệt tình của các nhân viên trong phòng Tài chính – Kế toán cũng như các phòng ban chức năng khác của Công ty TNHH Thương mại in và quảng cáo Quân Sơn, cùng với sự cố gắng nỗ lực của bản thân nhưng do trình độ có hạn, thời gian tiếp cận thực tế không nhiều nên chắc chắn trong bài viết của em không tránh khỏi thiếu sót. Vì vậy em mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo của các thầy cô để em có được bổ sung, nâng cao kiến thức phục vụ tốt hơn cho công tác thực tế sau này. Em xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của Thầy giáo.Ths Nguyễn văn Dậu , cùng các nhân viên trong phòng Tài chính – Kế Toán Công ty TNHH Thương mại in và quảng cáo Quân Sơn trong thời gian em thực tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình. Sinh viên Hà Thị Thanh Ngân
  • 7. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06 4 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 1.1. Sự cần thiết khách quan của việc tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp sản xuất 1.1.1 Đặc điểm, vai trò của bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp tiến hành hoạt động sản xuất, kinh doanh, tạo ra các loại sản phẩm và cung cấp dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu của thị trường (nhu cầu sản xuất và nhu cầu tiêu dùng) thông qua quá trình bán hàng (trao đổi) với mục tiêu là lợi nhuận. Bán hàng là quá trình các doanh nghiệp thực hiện việc chuyển hóa vốn kinh doanh của mình từ hình thái hàng hóa sang hình thái tiền tệ và hình thành kết quả tiêu thụ. Đây là kết quả cuối cùng của hoat động sản xuất kinh doanh tại đơn vị. Xét trên góc độ kinh tế, bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu hàng hóa, sản phẩm gắn với phần lớn lợi ích hoặc rủi ro cho khách hàng, đồng thời được khách hàng thanh toán hoặc được chấp nhận thanh toán. Theo đó quá trình bán hàng trong doanh nghiệp cho thể chia làm 2 giai đoạn: Giai đoạn 1: Đơn vị bán căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết để xuất giao sản phẩm cho đơn vị mua. Giai đoạn này phản ánh một mặt của quá trình vận động lưu thông thành phẩm. Giai đoạn 2: Khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán lúc này quá trình bán hàng được hoàn tất. Doanh nghiệp có thể bù đắp chi phí phát sinh và hình thành kết quả kinh doanh. Tóm lại quá trình bán hàng trong doanh nghiệp có những đặc điểm sau: - Có sự thỏa thuận giữa người mua và người bán về số lượng, chất lượng,
  • 8. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06 5 quy cách bán hàng. - Có sự thay đổi quyền sở hữu và quyền sử dụng hàng hóa từ người bán sang người mua. - Người bán giao cho người mua một lượng hàng hóa và nhận được tiền hoặc được chấp nhận thanh toán. Khoản tiền này được gọi là doanh thu bán hàng - được dùng để bù đắp chi phí bỏ ra trong quá trình kinh doanh và hình thành nên kết quả bán hàng trong doanh nghiệp. Doanh thu là tổng các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong thời kỳ hạch toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ đi các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại. Căn cứ vào luật thuế giá trị gia tăng doanh thu bán hàng được ghi nhận như sau: Đối với cơ sở kinh doanh thuộc nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền hàng, tiền cung ứng dịch vụ (chưa có thuế giá trị gia tăng) bao gồm cả phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có) mà cơ sở kinh doanh được hưởng. Đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp và đối với hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT thì doanh thu bán hàng là toàn bộ tiền bán hàng, tiền cung ứng dịch vụ bao gồm cả phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có) mà cơ sở kinh doanh được hưởng (tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế). Kết quả kinh doanh là mục đích cuối cùng của mỗi doanh nghiệp. Toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp là nhằm mục đích này. Còn bán hàng hóa thành phẩm với vị trí là khâu cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh, là
  • 9. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06 6 cơ sở để xác định kết quả kinh doanh. Kết quả hoạt động kinh doanh là biểu hiện số tiền lãi hay lỗ từ các loại hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Đây là kết quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp. Như vậy, bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có mối quan hệ mật thiết với nhau. Kết quả kinh doanh là mục đích cuối cùng của doanh nghiệp, còn bán hàng là phương tiện trực tiếp để thực hiện mục đích đó. 1.1.2 Yêu cầu quản lý quá trình bán hàng, nhiệm vụ của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 1.1.2.1. Yêu cầu quản lý quá trình bán hàng Trong điều kiện xu hướng khu vực hóa, toàn cầu hóa, tự do thương mại, tự do cạnh tranh làm cho sự khác biệt giữa thị trường trong nước và ngoài nước ngày càng mờ nhạt, điều đó vừa tạo ra cơ hội mở rộng thị trường tiêu thụ nhưng lại đặt ra cho các doanh nghiệp trong nước thử thách lớn hơn do đối thủ cạnh tranh ngày càng nhiều và mạnh. Đứng trước tình hình này đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải lựa chọn cho mình sản phẩm, chính sách bán hàng đúng đắn nhằm đáp ứng yêu cầu đa dạng của thị trường để tăng hiệu quả kinh doanh, do vậy yêu cầu quản lý của doanh nghiệp đối với quá trình bán hàng ngày càng trở nên khắt khe và tuân theo các yêu cầu quản lý cơ bản sau: - Quản lý sự vận động và số liệu hiện có của từng loại sản phẩm theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng, chủng loại và giá trị của chúng. - Quản lý chất lượng, cải tiến mẫu mã và xây dựng thương hiệu sản phẩm là mục tiêu cho sự phát triển và bền vững của doanh nghiệp. - Tìm hiểu, khai thác và mở rộng thị trường, áp dụng các phương thức bán hàng phù hợp và có các chính sách sau bán hàng “hậu mãi” nhằm không ngừng tăng doanh thu, giảm chi phí của các hoạt động .
  • 10. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06 7 - Quản lý chặt chẽ các chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và các chi phí hoạt động khác nhằm tối đa hóa lợi nhuận. 1.1.2.2. Nhiệm vụ của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Từ những yêu cầu chung của quá trình quản lý kinh tế, tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh được khoa học, hợp lý sẽ cung cấp những thông tin có ích, kịp thời cho nhà quản lý trong việc ra quyết định sản xuất và tiêu thụ phù hợp, có hiệu quả, muốn vậy kế toán bán hàng xác định kết quả bán hàng phải thực hiện nhiệm vụ sau: - Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời tình hình hiện có và sự biến động của từng loại sản phẩm theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng chủng loại và giá trị. - Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp. Đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng. - Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và tình hình phân phối kết quả các hoạt động. - Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và định kì phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định và phân phối kết quả. 1.1.3. Ý nghĩa của quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Bán hàng có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp nói riêng và với toàn bộ nền kinh tế nói chung. Đối với nền kinh tế quốc dân, việc bán hàng đảm bảo cân đối giữa sản xuất và tiêu dùng, cân đối tiền hàng trong lưu thông. Thông qua việc bán sản phẩm, nhu cầu của người tiêu dùng được thỏa mãn và cũng mang lại lợi ích
  • 11. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06 8 cho doanh nghiệp. Bên cạnh chức năng điều hòa nhu cầu thị trường, bán hàng góp phần thúc đẩy quan hệ thanh toán trên phạm vi rộng. Đối với mỗi doanh nghiệp, bán hàng là một quá trình có ý nghĩa quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp trên thị trường. Sản phẩm của doanh nghiệp không được tiêu thụ hết sẽ làm vốn của doanh nghiệp không được quay vòng và có ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp và thu nhập của người lao động. Nếu tình trạng đó kéo dài thì doanh nghiệp không tránh khỏi sự phá sản. Nếu việc bán hàng thuận lợi thì doanh nghiệp có thể sớm đưa vốn trở lại tiếp tục mở rộng sản /xuất kinh doanh, phát huy hiệu quả vốn và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa rất to lớn đối với các nhà quản trị doanh nghiệp trong việc ra quyết định quản lý, điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh, sử dụng nguồn vốn, tiết kiệm chi phí và nâng cao hiệu quả kinh doanh trong các kỳ kinh doanh tiếp theo. 1.2. Kế toán thành phẩm trong doanh nghiệp sản xuất 1.2.1. Thành phẩm và yêu cầu quản lý thành phẩm Sản phẩm của doanh nghiệp sản xuất ra bao gồm thành phẩm, nửa thành phẩm, lao vụ mà doanh nghiệp sản xuất ra để phục vụ nhu cầu sản xuất hay tiêu dùng của xã hội, trong đó thành phẩm chiếm tỷ trọng lớn. Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc giai đoạn cuối cùng của quy trình công nghệ sản xuất ra sản phẩm đó, đã qua kiểm tra đạt tiêu chuẩn kỹ thuật quy định, được nhập kho hoặc giao trực tiếp cho khách hàng. Nửa thành phẩm (bán thành phẩm) là những sản phẩm, công việc còn đang trong quá trình sản xuất, gia công, chế biến trên các giai đoạn của quy trình công nghệ, hoặc đã hoàn thành một vài quy trình chế biến nhưng vẫn còn phải gia công chế biến mới trở thành thành phẩm.;
  • 12. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06 9 Việc phân biệt thành phẩm và nửa thành phẩm chỉ có ý nghĩa quan trọng trong phạm vi mỗi doanh nghiệp, còn đối với tổng thể nền kinh tế nếu chúng được mua bán thì đều gọi chung là hàng hóa. Thành phẩm nào của doanh nghiệp cũng được biểu hiện trên cả hai mặt là hiện vật và giá trị. - Mặt hiện vật: được thể hiện cụ thể bởi số lượng (hay khối lượng) và chất lượng (hay phẩm cấp loại I, loại II…). Số lượng của thành phẩm được xác định bằng các đơn vị đo lường như kg, lít, mét, bộ, quyển… - Mặt giá trị: chính là giá thành của thành phẩm sản xuất nhập kho hoặc giá vốn của thành phẩm mang ra tiêu thụ. Thành phẩm là kết quả lao động sáng tạo của doanh nghiệp, thể hiện bộ mặt của doang nghiệp. Khối lượng của thành phẩm phản ánh quy mô của doanh nghiệp, chất lượng của thành phẩm tạo nên uy tín và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Chính vì vậy, công tác quản lý thành phẩm cần phải được quan tâm trên cả hai mặt khối lượng và chất lượng. Về mặt chất lượng, doanh nghiệp phải làm tốt công tác kiểm tra, phân cấp sản phẩm và có chế độ bảo quản riêng đối với từng loại thành phẩm, kịp thời phát hiện những mặt hàng kém phẩm chất. Đồng thời doanh nghiệp phải thường xuyên cải tiến mẫu mã mặt hàng (kiểu dáng, hình thức, màu sắc…) không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm để kích thích nhu cầu tiêu dùng của xã hội, tránh tình trạng ứ đọng sản phẩm vì hàng kém chất lượng, lỗi thời, lạc hậu. Việc quản lý thành phẩm đòi hỏi phải đầy đủ, chính xác, kịp thời và khoa học. Kế toán phải thường xuyên cung cấp thông tin về thành phẩm cho chủ doanh nghiệp, từ đó giúp chủ doanh nghiệp đề ra các quyết định ngắn hạn, các biện pháp hữu hiệu nhằm nâng cao hiệu quả của công tác quản lý thành phẩm nói riêng và hiệu quả sản xuất kinh doanh nói chung.
  • 13. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06 10 1.2.2. Đánh giá thành phẩm trong doanh nghiệp sản xuất Đánh giá thành phẩm là việc biểu hiện giá trị của các loại thành phẩm ra thành tiền theo những nguyên tắc nhất định. Khi đánh giá thành phẩm, doanh nghiệp phải tôn trọng nguyên tắc giá gốc (tuân thủ theo chuẩn mực Hàng tồn kho số 02), tức là giá thành sản xuất thực tế, tùy theo sự vận động của thành phẩm để có cách đánh giá cho phù hợp. Đối với thành phẩm nhập kho: Thành phẩm do doanh nghiệp sản xuất hoàn thành nhập kho được đánh giá theo giá thành sản xuất thực tế của thành phẩm hoàn thành bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung. Thành phẩm thuê ngoài gia công chế biến hoàn thành nhập kho được đánh giá theo giá thực tế gia công bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí thuê ngoài gia công chế biến và các chi phí khác liên quan trực tiếp đến thành phẩm thuê ngoài gia công như: chi phí vận chuyển, bốc dỡ, hao hụt … trong gia công. Thành phẩm đã bán bị trả lại nhập kho được đánh giá bằng giá thực tế tại thời điểm xuất trước đây. Đối với thành phẩm xuất kho: Thành phẩm xuất kho cũng được phản ánh theo giá thành sản xuất thực tế xuất kho. Hiện nay theo chuẩn mực số 02 “Hàng tồn kho” thì việc tính giá thành thực tế của thành phẩm xuất kho được áp dụng theo một trong các phương pháp sau: Phương pháp thực tế đích danh: theo phương pháp này, xuất kho thành phẩm căn cứ vào số lượng thành phẩm xuất kho thuộc lô nào và giá thành đơn vị sản phẩm của lô đó để tính giá thành thực tế của thành phẩm xuất kho.
  • 14. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06 11 Phương pháp bình quân gia quyền (cả kỳ): theo phương pháp này, giá thành thực tế của thành phẩm xuất kho được tính căn cứ vào số lượng thành phẩm xuất kho và đơn giá bình quân gia quyền. Phương pháp nhập trước xuất trước: theo phương pháp này, kế toán giả định rằng thành phẩm nào nhập trước thì được xuất trước, lấy giá xuất bằng giá nhập. Trị giá thành phẩm tồn kho cuối kỳ được tính theo giá thành của những lần nhập sau cùng. Phương pháp nhập sau xuất trước: kế toán giả định rằng thành phẩm nào nhập sau thì được xuất trước, lấy giá thành thực tế xuất kho bằng giá thành thực tế nhập kho. Trị giá thành phẩm tồn kho cuối kỳ được tính theo giá thành của những lần nhập đầu tiên. 1.2.3. Kế toán chi tiết thành phẩm trong doanh nghiệp sản xuất 1.2.3.1. Chứng từ kế toán Chứng từ sử dụng để phản ánh sự biến động và số liệu của thành phẩm bao gồm: - Phiếu nhập kho - Phiếu xuất kho - Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa - Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ - Thẻ kho - Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ - Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa - Bảng kê mua hàng 1.2.3.2. Các phương pháp kế toán chi tiết thành phẩm Để có thể giám sát tình hình hiện có cũng như sự biến động của các loại thành phẩm trong kho của doanh nghiệp cần phải có tài liệu chi tiết về thành phẩm hay nói cách khác phải hạch toán chi tiết tình hình nhập, xuất, tồn kho
  • 15. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06 12 thành phẩm theo từng loại cả về số lượng, chất lượng và giá trị. Việc hạch toán được thực hiện đồng thời ở cả kho thành phẩm và phòng kế toán. Tùy theo đặc điểm cụ thể của từng doanh nghiệp mà mỗi doanh nghiệp có thể lựa chọn, vận dụng một trong các phương pháp sau: - Phương pháp mở thẻ song song - Phương pháp số dư - Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển Cả ba phương pháp, công việc của thủ kho đều giống nhau. Khi nhận phiếu nhập kho, phiếu xuất kho thành phẩm, thủ kho phải kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của chứng từ rồi tiến hành ghi chép vào thẻ kho chi tiết từng thứ theo chỉ tiêu số lượng. Sự khác nhau giữa ba phương pháp chính là công việc ở phòng kế toán. Đối với phương pháp mở thẻ song song, kế toán mở thẻ chi tiết cho từng loại, kế toán ghi theo chỉ tiêu số lượng và giá trị để phản ánh số hiện có và tình hình biến động thành phẩm. cuối kỳ lập bảng kê Nhập - Xuất - Tồn chi tiết từng thứ theo chỉ tiêu số lượng và giá trị. Phương pháp số dư, phòng kế toán không mở thẻ chi tiết cho từng loại vật tư mà mở bảng kê lũy kế xuất và bảng kê lũy kế nhập theo chỉ tiêu giá trị từng nhóm vật tư. Cuối tháng căn cứ bào bảng lũy kế xuất và bảng lũy kế nhập lập bảng tổng hợp nhập xuất tồn theo chỉ tiêu giá trị từng nhóm, đồng thời tính và ghi sổ số dư theo chỉ tiêu giá trị. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển, kế toán căn cứ vào phiếu nhập kho, phiếu xuất kho lập bảng kể nhập và bảng kê xuất chi tiết từng thứ theo chỉ tiêu số lượng và giá trị. Cuối kỳ lập sổ đối chiếu luân chuyển chi tiết từng thứ theo chỉ tiêu số lượng và giá trị. 1.3. Kế toán bán hàng trong doanh nghiệp sản xuất 1.3.1. Các phương thức bán hàng
  • 16. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06 13 Xét theo thời điểm hàng hóa được coi là tiêu thụ,hoạt động bán hàng bao gồm 2 phương thức: Phương thức giao hàng trực tiếp Theo phương thức này, bên khách hàng ủy quyền cho cán bộ nghiệp vụ đến nhận hàng tại kho của doanh nghiệp. Khi doanh nghiệp giao thành phẩm hoặc lao vụ, dịch vụ cho khác hàng, đồng thời được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán ngay, có nghĩa là quá trình chuyển giao hàng và ghi nhận doanh thu diễn ra đồng thời với nhau, tức là đảm bảo các điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng. Phương thức gửi hàng Theo phương thức này, định kỳ doanh nghiệp sẽ gửi hàng cho khách hàng theo những thỏa thuận trong hợp đồng. Khách hàng có thể là những là đơn vị nhận bán hàng đại lý hoặc là những khác hàng mua thường xuyên theo hợp đồng kinh tế. Khi xuất kho giao cho khách hàng thì số thành phẩm đó vẫn thuộc quyến sở hữu của doanh nghiệp, bởi vì chưa thỏa mãn 5 điều kiện ghi nhận doanh thu. Đến khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán kế toán ghi nhận doanh thu do doanh nghiệp đã chuyển các lợi ích gắn với quyền sở hữu thành phẩm cho khách hàng. Xét theo thời điểm thanhtoán tiền hàng,hoạtđộng bán hàng bao gồm 3 phương thức: Phương thức bán hàng thu tiền chậm. Phương thức bán hàng thu tiền ngay. Phương thức bán hàng thu tiền trước. Đối với khâu bán buôn: Phương thức bán buôn qua kho Phương thức bán buôn vận chuyển thẳng Đối với khâu bán lẻ:
  • 17. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06 14 Phương thức bán hàng thu tiền trực tiếp Phương thức bán hàng thu tiền tập trung Phương thức bán hàng thu tiền tự động Phương thức bán hàng trả góp,trả chậm: Bán hàng trả góp,trả chậm là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần.Người mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua.Số tiền còn lại người mua chấp nhận trả dần. 1.3.2. Kế toán giá vốn hàng bán 1.3.2.1. Tài khoản kế toán sử dụng TK 155 - Thành phẩm TK 157 - Hàng gửi đi bán TK 632 - Giá vốn hàng bán Ngoài ra còn các tài khoản liên quan khác như TK 154, TK 159… 1.3.2.2. Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu - Đối với DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX TK 632 TK 154 TK 155 TP sx ra tiêu thụ ngay không qua kho TK 157 TP sx ra gửi bán không qua kho Hàng gửi bán được tiêu thụ TK 155 TP sx ra nhập kho TP xuất kho gửi bán Xuất kho TP để bán TP đã bán bị trả lại nhập kho TK 911 Cuối kỳ k/c GVHB của TP đã tiêu thụ TK 1593 Hoàn nhập DP giảm giá HTK Trích lập DP giảm giá HTK
  • 18. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06 15 - Đối với DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKĐK 1.3.3. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.3.3.1. Khái niệm và điều kiện ghi nhận doanh thu Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ hạch toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu thuần được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được sau khi trừ đi các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán. Doanh thu bán sản phẩm được ghi nhận khi thỏa mãn các điều kiện sau: Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích kinh tế gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm cho người mua. Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý sản phẩm như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. TK 632TK 155, 157 TK 911 K/c trị giá TP, hàng gửi bán đầu kỳ K/c trị giá TP, hàng gửi bán cuối kỳ TK 631 Giá thành TP nhập kho trong kỳ Cuối kỳ k/c GVHB TK 1593 Hoàn nhập DP giảm giá HTK Trích lập DP giảm giá HTK
  • 19. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06 16 Doanh thu được xác định một cách tương đối chắc chắn. Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ các giao dịch bán hàng. Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi thỏa mãn các điều kiện sau: Doanh thu được xác định một cách tương đối chắc chắn. Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ các giao dịch cung cấp dịch vụ đó. Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán. Xác định được các chi phí cho giao dịch và chi phí đề hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. 1.3.3.2. Nguyên tắc xác định doanh thu trong một số trường hợp cụ thể Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu được tiền hoặc sẽ thu được tiền từ các giao dịch bán sản phẩm, cung cấp dịch vụ bao gồm cả phụ thu và phí phụ thêm ngoài giá bán (nếu có). Đốivới sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ doanh thu là giá chưa có thuế. Đối với sản phẩm, dịch vụ không chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ doanh thu là tổng giá thanh toán. Doanh thu của hoạt động gia công là số tiền gia công thực tế được hưởng, không bao gồm giá trị vật tư, hàng hóa nhận gia công. Doanh thu của hoạt động nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá là hoa hồng bán hàng được hưởng. Doanh thu bán hàng trả chậm, trả góp là giá bán trả một lần.
  • 20. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06 17 Doanh thu của số sản phẩm, dịch vụ tiêu dùng nội bộ là giá thực tế (giá vốn thực tế xuất kho hoặc giá thành thực tế) của số sản phẩm, dịch vụ. Doanh thu của số sản phẩm, dịch vụ nhận khoán là số tiền phải thu ghi trên hợp đồng. Doanh thu hàng kỳ của số dịch vụ nhận trước tiền thuê của nhiều năm là tổng số tiền nhận trước chia cho số kỳ nhận trước tiền. 1.3.3.3. Chứng từ và tài khoản sử dụng - Chứng từ kế toán được sử dụng: Hóa đơn GTGT Hóa đơn bán hàng Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi Thẻ quầy hàng Các chứng từ thanh toán (phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán, ủy nhiệm chi, giấy báo có ngân hàng, bảng sao kê của ngân hàng…) Tờ khai thuế GTGT Chứng từ kế toán liên quan khác như PNK hàng trả lại, hợp đồng… - Tài khoản kế toán sử dụng: TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ hạch toán của hoạt động sản xuất kinh doanh từ các giao dịch. TK này có 4 TK cấp 2 là: TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa TK 5112 – Doanh thu bán thành phẩm TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ TK 5118 – Doanh thu khác Ngoài ra còn các tài khoản liên quan khác: TK 111, 112, 131, 333… 1.3.3.4. Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu
  • 21. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06 18 1.3.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 1.3.4.1. Nội dung các khoản giảm trừ doanh thu Các khoản giảm trừ doanh thu gồm: Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp giảm trừ cho người mua trên giá niêm yết do người mua mua hàng với số lượng nhiều. Giảm giá hàng bán: là khoản doanh nghiệp giảm trừ cho người mua trên giá bán do doanh nghiệp giao hàng không đúng thỏa thuận trong hợp đồng như sai quy cách, kém phẩm chất, không đúng thỏa thuận thời hạn. Các khoản này được tính là khoản giảm trừ khi nó phát sinh sau khi phát hành hóa đơn. TK 511 TK 111, 112, 131 DT BH trực tiếp DT BH qua đại lý TK 3331 DT BH trả chậm, trả góp TK 3331 TK 3387TK 515 Lãi trả chậm Định kỳ k/c lãi trả chậm TK 642 TK 133 Phí hoa hồng bán hàng qua đại lý
  • 22. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06 19 Doanh thu của hàng bán bị trả lại: là doanh thu của số hàng đã xác định là tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại phần lớn là do lỗi của doanh nghiệp trong việc giao hàng không đúng thỏa thuận trong hợp đồng. Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp. 1.3.4.2. Tài khoản kế toán sử dụng - TK 521 – Chiết khấu thương mại - TK 531 – Hàng bán bị trả lại - TK 532 – Giảm giá hàng bán 1.3.4.3. Trình tự hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.4. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 1.4.1. Kế toán chi phí bán hàng 1.4.1.1. Nội dung TK 521, 531, 532TK 131, 111, 112 Phát sinh các khoản CKTM, GGHB, HBBTL TK 33311 ThuếGTGT pnộp theo ppkt tương ứng TK 511 Cuối kỳ k/c để tính DTT TK 333 (33311, 3332, 3333) Thuế GTGT trực tiếp, thuế TTDB, thuế xuất khẩu phải nộp giảm trừ doanh thu
  • 23. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06 20 Chi phí bán hàng là toàn bộ những chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm và cung cấp dịch vụ bao gồm chi phí phục vụ cho khâu bảo quản, dự trữ, tiếp thị, bán hàng và bảo hành sản phẩm. Nội dung CPBH bao gồm: Chi phí nhân viên bán hàng, chi phí vật liệu, bao bì, chi phí dụng cụ đồ dùng, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí bảo hành sản phẩm, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác. 1.4.1.2. Tài khoản kế toán sử dụng Để hạch toán chi phí bán hàng, kế toán sử dụng TK 641 – Chi phí bán hàng. Tài khoản này dùng để phản ánh, tập hợp và kết chuyển các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm. Tùy theo yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp mà chi tiết thành các tài khoản cấp 3 tương ứng với các khoản trên. 1.4.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 1.4.2.1. Nội dung Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí cho việc quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và phục vụ chung khác liên quan đến hoạt động của cả doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các nội dung: Chi phí nhân viên quản lý, Chi phí vật liệu quản lý, Chi phí đồ dùng văn phòng, Chi phí khấu hao TSCĐ, Thuế, phí và lệ phí, Chi phí dự phòng, Chi phí dịch vụ mua ngoài, Chi phí bằng tiền khác. 1.4.2.2. Tài khoản kế toán sử dụng Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp kế toán sử dụng TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp. TK này dùng để tập hợp và kết chuyển các chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và các chi phí khác liên quan đến hoạt động chung của doanh nghiệp. Tùy theo yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp mà chi tiết thành các tài khoản cấp 3 tương ứng với các khoản trên.
  • 24. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06 21 1.4.3. Trìnhtự hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu về chi phí quản lý kinh doanh 1.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 1.5.1. Kế toán chi phí tài chính và doanh thu hoạt động tài chính 1.5.1.1. Nội dung - Chi phí hoạt động tài chính là những chi phí liên quan đến các hoạt động về vốn, các hoạt động đầu tư tài chính và các nghiệp vụ mang tính chất tài chính của doanh nghiệp. Bao gồm: TK 334, 338 TK 642 TK 111, 112 CP nhân viên BH, QL TK 152 (611) CP vật liệu TK 153 (611), 142, 242 CP dụng cụ, đồ dùng TK 214 CP khấu hao TSCD BH, QL TK 111, 112… CP khác bằng tiền TK 133 TK 352, 111 CP bảo hành SP (CPBH) TK 3338, 3337, 111 Thuế môn bài, tiền thuê đất… TK 1592, 351, 352 Trích lập dự phòng các loại Khoản giảm trừ CPBH, CPQLDN TK 911 Kết chuyển cuối kỳ
  • 25. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06 22 Chi phí lãi vay, lãi mua hàng trả chậm, trả góp Khoản chiết khấu thanh toán khi bán sản phẩm, dịch vụ... Khoản lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái ... Chi phí góp vốn liên doanh, liên kết không tính vào vốn đầu tư... - Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế DN thu được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế toán. - Doanh thu hoạt động tài chính được ghi nhận khi thỏa mãn cả hai điều kiện: Có khả năng thu được lợi ích từ giao dịch đó Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn - Doanh thu hoạt dộng tài chính bao gồm: Tiền lãi: lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi cho vay, lãi bán hàng trả chậm, trả góp Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, lãi tỷ giá hối đoái Chiết khấu thanh toán được hưởng Cổ tức và lợi nhuận được chia….. Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết... 1.5.1.2. Tài khoản sử dụng TK 635 – Chi phí tài chính: Phản ánh những khoản CP hoạt động tài chính. TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính: Tài khoản này phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. 1.5.1.3. Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu
  • 26. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06 23 1.5.2. Kế toán chi phí khác và thu nhập khác 1.5.2.1. Nội dung - Chi phí khác là các chi phí phát sinh ngoài hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp. Chi phí khác bao gồm các khoản sau:  Giá trị còn lại, chi phí thanh lý, nhượng bán TSCD.  Các khoản doanh nghiệp phải nộp tiền phạt do vi phạm hợp đồng, vi phạm kỷ luật thu nộp, thanh toán. TK 2212, 2213, 2218 TK 111, 112 TK 111, 3387… TK 331, 111… TK 331, 152, 211… Chuyển nhượng, thanh lý các khoản đầu tư TC TK 635 TK 1591, 229 T/lập DP giảm giá ĐTTC TK 111, 112.. CP lãi tiền vay TK 241, 154 TK 131, 111... CKTT (BH) TK 413 Xử lý c/lệch 242 TK 1591, 229 Hoàn nhập DP TK 515 Lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi trả chậm CKTT (MH) TK 413 Xử lý c/lệch 3387 TK 111, 131… Nghiệp vụ phát sinh trong kỳ liên quan đến ngoại tệ (DN đang hoạt động) TK 911 Cuối kỳ k/c Cuối kỳ k/c
  • 27. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06 24  Các khoản chi phí bỏ quên từ năm trước  Khoản bị phạt thuế, truy nộp thuế  Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, tài sản cố định đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác. - Thu nhập khác là các khoản thu nhập ngoài hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp. Thu nhập khác bao gồm các khoản sau:  Thu nhập về bán, thanh lý TSCD.  Các khoản tiền được phạt, được bồi thường.  Các khoản thuế được miễn giảm (trừ thuế TNDN).  Thu nhập quà biếu tặng, tài trợ.  Khoản thu hồi nợ phải thu khó đòi đã xử lý xóa sổ, khoản nợ phải trả không xác định được chủ. 1.5.2.2. Tài khoản sử dụng TK 811 – Chi phí khác: phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp. TK 711 – Thu nhập khác: phản ánh các khoản thu nhập khác, các khoản doanh thu ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. 1.5.2.3. Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu TK 111, 131…
  • 28. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06 25 1.5.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh - Nội dung: Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt dộng sản xuất kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định, biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả hoạt động kinh doanh thông thường và kết quả hoạt động khác. Kết quả hoạt động kinh doanh thông thường là kết quả từ những hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp, đây là hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ và hoạt động tài chính. Kết quả hoạt động khác là kết quả được tính bằng chênh lệch giữa thu nhập thuần khác và chi phí khác. Kết quả hoạt động kinh doanh = Kết quả từ hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ + Kết quả từ hoạt động tài chính + Kết quả hoạt động khác TK 111, 112 TK 331, 338 TK 152, 211... TK 811 TK 711TK 214 TK 211 Nhượng bán, thanh lý TSCD TK 111… Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCD TK 133 TK 111, 333… Các khoản tiền bị phạt Thu nhập thanh lý, nhượng bán TSCD TK 333 Thu tiền phạt Nợ phải trả không xác định được chủ quyết định xóa Được biếu tặng, tài trợ vật tư, TSCD… TK 3331 Thuế GTGT phải nộp theo pptt TK 911 Cuối kỳ k/c CP khác Cuối kỳ k/c TN khác
  • 29. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06 26 Kết quả từ hoạt Tổng DTT về Giá vốn của hàng CPBH và động SXKD(bán = bán hàng và - xuất bán và CP - CPQLDN hàng và cc dịch vụ) cung cấp dịch vụ thuế TNDN Kết quả từ hoạt động tài chính = Tổng DTT về hoạt động tài chính - Chi phí về hoạt động tài chính Kết quả hoạt động khác = Thu nhập thuần khác - Chi phí khác -Tài khoản sử dụng: TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh : tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: tài khoản này phản ánh chi phí thuế TNDN của doanh nghiệp. TK421 – Lợi nhuận chưa phân phối: tài khoản này dùng để phản ánh kết quả kinh doanh (lợi nhuận, lỗ) sau thuế thu nhập doanh nghiệp và tình hình phân chia lợi nhuận hoặc xử lý lỗ của doanh nghiệp. Trình tự kế toán :
  • 30. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06 27 1.6. Hệ thống sổ kế toán sử dụng trong kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. Tùy thuộc vào hình thức kế toán doanh nghiệp áp dụng mà các nghiệp vụ kế toán phát sinh liên quan đến kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh được phản ánh trên các sổ kế toán khác nhau. TK 911 TK 632 Cuối kỳ k/c GVHB TK 6421, 6422 Cuối kỳ k/c CPBH, CPQLDN TK 635 Cuối kỳ k/c CPTC TK 811 Cuối kỳ k/c CP khác TK 821 Cuối kỳ k/c CP thuế TNDN ( SPS nợ TK 821 lớn hơn SPS có TK 821) TK 421 Cuối kỳ k/c lãi TK 511 Cuối kỳ k/c DTBH và CCDV TK 515 Cuối kỳ k/c DT hoạt động tài chính TK 711 Cuối kỳ k/c TN khác TK 821 Cuối kỳ k/c CP thuế TNDN (SPS nợ TK 821 nhỏ hơn SPS có TK 821)
  • 31. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06 28 1.6.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung Đặc trưng cơ bản của hình thức này là tất cả cá nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau: Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt Sổ Cái các TK 632, 635, 511… Các sổ, thẻ chi tiết các TK 632, 511, 911, 642… 1.6.2. Hình thức kế toán Nhật ký Sổ cái Đặc trưng cơ bản của hình thức này là các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất đó là sổ Nhật Ký – Sổ Cái. Căn cứ vào sổ Nhật Ký – Sổ Cái là các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại. Hình thức Nhật ký – Sổ Cái gồm các loại sổ kế toán sau: Nhật ký – Sổ Cái Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết các TK 632, 511, 911. 642… 1.6.3. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ Đặc trưng cơ bản của hình thức Chứng từ ghi sổ là căn cứ để chi sổ kế toán tổng hợp là Chứng từ ghi sổ. Việc ghi sổ tổng hợp bao gồm: ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ và ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái. Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cung loại, có cùng nội dung kinh tế.
  • 32. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06 29 Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc theo cả năm và có chứng từ kế toán đính kèm, phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau: Chứng từ ghi sổ Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ Sổ Cái các TK 632, 511, 635… Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết các TK 632, 511, 642, 911…
  • 33. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06 30 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI IN VÀ QUẢNG CÁO QUÂN SƠN 2.1. Khái quát chung về công ty TNHH Thương mại in và quảng cáo Quân Sơn. 2.1.1. Khái quát chung về lịch sử hình thành và phát triển và định hướng phát triển của công ty TNHH thương mại in và quảng cáo Quân Sơn 2.1.1.1 Những thông tin chung về công ty - Tên giao dịch: Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại in và quảng cáo Quân Sơn. - Địa chỉ : Thôn Thượng –Tây Tựu-Từ Liêm-Hà Nội - Hình thức sở hữu vốn : công ty TNHH 2 thành viên - Hình thức hoạt động : sản xuất kinh doanh - Lĩnh vực kinh doanh : in ấn sách, tem nhãn,quảng cáo. - Đại diện: Ông Nguyễn Đăng Quân - Kế toán trưởng: Bà Trần Thu Phương - Điện thoại: 0987653258 - Website: quangcaoquanson.com - Mã số thuế : 0102689491 2.1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển Thị trường in và quảng cáo của Việt Nam không ngừng phát triển trong thời gian qua. Nhiều tổ chức đã nhận thức được việc phát triển của ngành in và quảng cáo chính là hướng đi không thể thiếu trong nền kinh tế cạnh tranh. Cùng hoà vào sự phát triển đó, Công ty TNHH TM In và Quảng cáo Quân Sơn ra đời với mong muốn mang đến cho khách hàng những giải pháp quảng cáo ,những sản phẩm in tốt nhất nhằm thoả mãn nhu cầu của họ và tăng tính cạnh tranh cho công ty trên thương trường.
  • 34. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06 31 Công ty TNHH TM In và Quảng cáo Quân Sơn được thành lập vào ngày 21 tháng 3 năm 2008 theo giấy chứng nhận kinh doanh số 0102033973 do sở kế hoạch và đầu tư Hà Nội cấp,trải qua hơn 7 năm hoạt động công ty đã dần khẳng định tính chuyên nghiệp bằng những bước đi bài bản cả về khâu tổ chức, sản xuất, dịch vụ khách hàng.... Và hiện tại Công ty TNHH TM in và Quảng cáo Quân Sơn là đối tác trong lĩnh vực quảng cáo uy tín và tin cậy của nhiều tổ chức trong nước. Công ty TNHH TM in và Quảng cáo Quân Sơn với đội ngũ nhân viên trẻ, ham học hỏi và giàu kinh nghiệm được chọn lựa kỹ càng, quan hệ hợp tác rộng rãi với nhiều đơn vị trong nước và quốc tế, hoàn toàn đáp ứng được mọi yêu cầu của khách hàng trong các công tác: khảo sát, thiết kế, tư vấn, thi công, kiểm tra chất lượng, giám sát kỹ thuật… các công trình Quảng cáo và các hợp đồng in. Qua một thời gian hoạt động công ty đã được sự giúp đỡ của các cấp chính quyền và sự tin cậy của khách hàng đã thu được những kết quả sản xuất kinh doanh rất tốt, phù hợp với sự phát triển kinh tế hiện nay. 2.1.1.3 Định hướng phát triển Tập thể ban lãnh đạo công ty TNHH Thương mại in và quảng cáo quân sơn đã sớm nhận định được tình hình phát triển của ngành quảng cáo trong nước, những khó khăn và thuận lợi, qua đó đã có những định hướng phát triển trong tương lai. Công ty phải tích lũy tài chính, đổi mới công nghệ, áp dụng công nghệ thông tin vào sản xuất và quản lý, thông qua các phần mềm quản lý, song song với việc đầu tư các trang thiết bị hiện đại. Công ty cần tiếp tục phát huy những ưu điểm hiện có như bộ máy quản lý gọn nhẹ, năng động, nguồn khách hàng dồi dào… đồng thời tạo uy tín trong thương trường, ký kết các hợp đồng trực tiếp với khách hàng để giảm các giai đoạn trung gian, nâng cao giá bán sản phẩm, nâng cao sức cạnh tranh về chất lượng, rút ngắn thời gian sản xuất.
  • 35. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06 32 2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất Công ty TNHH thương mại in và quảng cáo quân sơn sản xuất chủ yếu theo đơn đặt hàng được ký kết với khách hàng về mẫu mã ,số lượng, chất lượng sản phẩm, giá cả, thời gian giao nhận hàng. Quá trình sản xuất của công ty được tiến hành từ khâu nhận tài liệu gốc từ đơn vị đặt hàng (Đối với đơn đặt hàng in) và từ khâu ký hợp đồng thiết kế,thi công với khách hàng (Đối với đơn đặt hàng quảng cáo). Quy trình sản xuất của công ty là quy trình sản xuất phức tạp, chế biến liên tục. Kết thúc quá trình sản xuất cho ra các sản phẩm in và quảng cáo theo yêu cầu của khách hàng. Các sản phẩm chủ yếu của công ty hiện nay là: - Các loại sổ, sách, tạp chí - Các loại lịch, tem, nhãn mác - Kỷ yếu, sổ tay, tờ rơi… - Các loại biển quảng cáo:Biển điện tử,Biển chữ nổi,ốp hộp kim nhôm Aluminium,…. Có thể khái quát quy trình công nghệ in của Công ty như sau:
  • 36. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06 33 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ khái quát quy trình công nghệ in của Công ty Do đặc điểm công nghệ sản xuất đòi hỏi phải chế biến liên tục, phức tạp nên hệ thống sản xuất của Công ty được tổ chức thành các phân xưởng sau: Sắp chữ điện tử Bình, sửa chế bản vi tính Phơi bản In offset Đếm chọn sản phẩm Xén Gấp máy Bắt tay sách Đóng sách Xén sách 3 mặt Nhập kho Vào bìa Đóng gói
  • 37. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06 34 - Phân xưởng chế bản: có nhiệm vụ nhận phim và giấy can, nếu đạt yêu cầu chất lượng thì tiến hành bình bản, tiếp đó xem xét lại yêu cầu nội dung, kích cỡ, kỹ thuật, nếu đạt thì thực hiện phơi bản, kiểm tra lần cuối trước khi chuyển thành quả sang phân xưởng in OFFSET. - Phân xưởng in OFFSET: phân xưởng này tiến hành in mẫu được chuyển xuống từ phân xưởng chế bản đồng thời kiểm tra mẫu để kịp thời phát hiện những chỗ sai sót để sửa chữa. Sau khi công việc hoàn thành thì chuyển sang phân xưởng thành phẩm. - Phân xưởng thành phẩm: nhận thành quả từ phân xưởng in OFFSET, tùy theo mỗi yêu cầu để thực hiện đưa vào gấp máy hoặc gấp tay. Bắt các tay sách, soạn xem đã đúng thứ tự của sách chưa, sau đó tùy thuộc vào yêu cầu của sản phẩm mà sử dụng các máy ghim, máy vào bìa, máy dán màng, máy xén, máy bế. Tại mỗi phân xưởng sau khi công nhân thực hiện xong bước công việc của mình đều được kiểm tra chất lượng sản phẩm, kịp thời phát hiện sai sót. 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý Công ty TNHH Thương mại in và quảng cáo quân sơn là đơn vị sản xuất kinh doanh độc lập, tự hạch toán, mô hình tổ chức theo kiểu phân công trách nhiệm rõ ràng đến từng bộ phận. Mỗi bộ phận có một người chịu trách nhiệm chính, quyền hạn và trách nhiệm được phân công cụ thể, rõ ràng.
  • 38. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06 35 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty Công ty TNHH thương mại in và quảng cáo Quân Sơn hoạt động theo mô hình doanh nghiệp tư nhân Ban lãnh đạo công ty bao gồm: 1 Giám đốc, 2 phó Giám đốc, 1 kế toán trưởng. Các phòng ban chức năng và các đội trực thuộc gồm: - Phòng Kinh doanh-Tiếp thị - Phòng Hành chính-Kế toán - Đội Khảo sát thị trường - Đội Thiết kế - Đội Sản xuất Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận: 1. Giám đốc: Giám Đốc Phó giám đốc phụ trách kỹ thuật-thi công Phó giám đốc phụ trách kinh doanh tiếp thị Phòng kinh doanh tiếp thị Phòng hành chính kế toán Đội khảo sát thị trường Đội thiết kế Đội sản xuất Đội thiết kế số 1 Đội thiết kế số 2
  • 39. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06 36 Trực tiếp chỉ đạo sản xuất kinh doanh, chịu trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty. Thực hiện các phương án sản xuất kinh doanh, đầu tư liên doanh, liên kết với bên ngoài. Phân công nhiệm vụ quản lý cho Phó giám đốc phụ trách và chịu trách nhiệm về những nhiệm vụ phân công cho Phó giám đốc. 2. Phó giám đốc: Chịu trách nhiệm trước Giám đốc về những công việc và bộ phận được phân công quản lý. Trực tiếp điều hành quản lý các công việc được phân công. Thay mặt Giám đốc điều hành toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh khi được ủy quyền. 3. Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm trước pháp luật về chế độ kế toán, thống kê, quản lý tài chính của công ty. Đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của Công ty theo nguyên tắc hiệu quả, bảo toàn và phát triển vốn, trực tiếp điều hành phòng kế toán tài vụ. 4. Phòng kinh doanh-tiếp thị Khai thác khách hàng,ký kết các hợp đồng,phụ trách việc hoàn thiện các công nợ cũng như các tài liệu công nợ,biên bản nghiệm thu,thanh lý hợp đồng..đồng thời phối hợp với kế toán trong việc xác định chính xác công nợ của khách hàng,để có kế hoạch thu,trả nợ và khai thác khách hàng tốt hơn. 5. Phòng hành chính- kế toán -Xây dựng hệ thống tổ chức kế toán thống kê toàn đơn vị ngày một hoàn chỉnh, phù hợp với yêu cầu sản xuất và chế độ tài chính kế toán hiện hành. -Ghi chép, phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác và trung thực các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh theo đúng chế độ kế toán quy định.
  • 40. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06 37 -Phát hiện và phản ánh kịp thời những vi phạm tài sản, vi phạm chế độ thu chi tài chính. -Cung cấp kịp thời, chính xác số liệu tài chính cho giám đốc để lập kế hoạch đúng đắn cho sản xuất kinh doanh. 6. Đội khảo sát thị trường Tìm kiếm để thuê mặt bằng quảng cáo,thuê lại vị trí để thuê,khảo sát đặc điểm nơi cần thuê. 7.Đội thiết kế Làm nhiệm vụ thiết kế các market,các hình ảnh,các trụ quảng cáo,để gửi cho phòng kinh doanh-tiếp thị chào giá khách hàng,sau đó gửi cho đội sản xuất sản xuất theo nội dung đã thiết kế. 8.Đội sản xuất: Nhận bản thiết kế sản phẩm từ đội thiết kế hoặc mẫu mã theo yêu cầu của khách hàng. Thực hiện vận hành đúng quy trình công nghệ nhằm phát huy tối đa công suất sử dụng của máy móc, đảm bảo chất lượng sản phẩm, đảm bảo an toàn lao động, an toàn máy móc thiết bị. 2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán Công ty TNHH Thương mại in và quảng cáo quân sơn là công ty quy mô sản xuất vừa phải, hạch toán kinh tế độc lập cho nên bộ máy kế toán được tổ chức theo hình thức tập trung. Toàn bộ công tác kế toán được thực hiện tại phòng kế toán từ khâu ghi chép ban đầu đến tổng hợp, lập báo cáo và kiểm tra kế toán. Cơ cấu kế toán gồm nhiều phần hành kế toán, mỗi nhân viên phụ trách một số phần hành. Bộ máy kế toán được tổ chức đơn giản, gọn nhẹ với 5 nhân viên.
  • 41. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06 38 Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty Trong đó, chức năng nhiệm vụ của từng nhân viên như sau: - Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm chung toàn bộ công tác kế toán của công ty, giúp giám đốc về mặt cân đối tài chính, sử dụng vốn kinh doanh có hiệu quả.  Tổ chức công tác kế toán, thống kê trong công ty phù hợp với chế độ quản lý tài chính của Nhà nước.  Thực hiện các chính sách, chế độ về công tác tài chính – kế toán.  Kiểm tra tính pháp lý của các loại hợp đồng  Kế toán tổng hợp vốn kinh doanh, các quỹ .  Tổ chức công tác kiểm kê kỳ theo quy định.  Trực tiếp chỉ đạo kiểm tra, giám sát phần nghiệp vụ đối với cán bộ thống kê, kế toán trong công ty - Kế toán tổng hợp: Ghi sổ chi tiết, sổ tổng hợp, tập hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ, tính giá thành sản phẩm. Theo dõi tình hình tiêu thụ sản phẩm, tổng hợp các chỉ tiêu kinh tế do các kế toán viên theo dõi thực hiện và lập báo tài chính lên cấp trên Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Kế toán tiền-vật tư- TSCĐ Kế toán doanh thu- thanh toán- tiền lương Thủ quỹ
  • 42. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06 39 - Kế toán tiền lương và thanh toán: Hạch toán tiền lương, thưởng, các khoản phụ cấp cho người lao động; Theo dõi việc trích lập và sử dụng quỹ lương trong XN. Hạch toán BHXH, BHYT của CBCNV trong toàn XN theo quy định; thực hiện các khoản thanh toán với khách hàng, với Công ty, giao dịch với ngân hàng, theo dõi tình hình thu nộp ngân sách, lập tờ kê khai thuế VAT gửi cho cục thuế. - Kế toán Tiền,NVL – CCDC,TSCĐ: Kiểm tra tính hợp pháp của các chứng từ trước khi lập phiếu thu,phiếu chi,cùng thủ quỹ kiểm tra đối chiếu sử dụng tồn quỹ,sổ sách và thực tế,theo dõi chi tiết các khoản quỹ Chịu trách nhiệm theo dõi về số lượng, giá cả các loại vật tư thông qua các hợp đồng mua vật tư theo quy định; theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn kho các loại vật tư trong XN( kho vật liệu, kho cơ khí…), Chịu trách nhiệm về tài sản cố định trong công ty,theo dõi và ghi nhận tình hình tăng giảm TSCĐ trong công ty. - Thủ quỹ: Chịu trách nhiệm trong công tác thu, chi tiền mặt và tồn quỹ của XN; thực hiện việc kiểm kê đột xuất hoặc định theo quy định; quản lý các hồ sơ gốc của tài sản thế chấp, bảo lãnh, các giấy tờ có giá trị ( trái phiếu, tín phiếu, sổ tiết kiệm…), các khoản ký quỹ bằng vàng và của các hợp đồng thế chấp, bảo lãnh mua hàng thanh toán chậm của khách hàng. Mặc dù mỗi bộ phận có nhiệm vụ và chức năng riêng nhưng lại có quan hệ mật thiết với nhau, thống nhất và cùng hỗ trợ nhau để hoàn thành tốt nhiệm vụ của phòng kế toán. 2.1.5. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty Công ty TNHH thương mại in và quảng cáo quân sơn đang áp dụng chế độ kế toán theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính.
  • 43. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06 40 * Niên độ kế toán: Để tiện cho việc hạch toán kế toán công ty lấy niên độ kế toán theo năm dương lịch, tức ngày bắt đầu niên độ là ngày 1/1 và kết thúc là ngày 31/12 của năm dương lịch. - Kì kế toán của công ty tính theo quý - Đơn vị tiền tệ sử dụng: đồng Việt Nam - Nguyên tắc và phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra đồng tiền sử dụng trong kế toán: Căn cứ vào tỷ giá giao dịch thực tế của nghiệp vụ kinh tế phát sinh hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế để ghi sổ kế toán. - Phương pháp thuế GTGT: áp dụng phương pháp khấu trừ. - Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: Theo nguyên tắc giá gốc. *Phương phápxácđịnh giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Phương pháp bình quân gia quyền (bình quân cả kỳ dự trữ). * Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường xuyên. *Phương pháp khấu hao TSCĐ: Theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ước tính. *Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán: Hệ thống chứng từ của công ty bao gồm: Hệ thống chứng từ về Lao động – tiền lương, hàng tồn kho, tiền tệ, tài sản cố định, . . . theo đúng quy định của Nhà nước . *Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán: Hệ thống tài khoản mà công ty đang áp dụng là hệ thống tài khoản mới nhất theo quy định số 15/2006/QĐ/CĐKT ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính. *Tổ chức hệ thống sổ kế toán: Để phản ánh kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, tạo điều kiên thuận lợi cho việc ghi chép và phù hợp với yêu cầu quản lý, hiện nay Công ty
  • 44. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06 41 áp dụng hình thức sổ kế toán Nhật ký chung. Trình tự ghi sổ kế toán ở Công ty được thể hiện qua sơ đồ sau. Sơ đồ 2.4: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Trình tự ghi sổ và luân chuyển chứng từ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung: (a) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ Nhật ký đặc biệt SỔ NHẬT KÝ CHUNG SỔ CÁI Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bảng tổng hợp chi tiết Chứng từ kế toán
  • 45. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06 42 kế toán phù hợp. Đồng thời với việc ghi vào sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. (b) Cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo cáo tài chính.Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung (hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc biệt sau khi đã loại trừ số trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ. 2.2. Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại in và quảng cáo Quân Sơn 2.2.1. Đặcđiểm của thành phẩm và các phương thức bán hàng tại công ty TNHH Thương mại in và quảng cáo quân sơn 2.2.1.1. Đặc điểm của thành phẩm Thành phẩm của công ty là những sản phẩm hoàn chỉnh, đã được gia công, chế biến và hoàn thành ở tất cả các giai đoạn của quy trình công nghệ sản xuất, đã được kiểm tra, xác nhận phù hợp với những yêu cầu tại cuối mỗi khâu sản xuất. Sản phẩm cuối cùng là các loại tài liệu,các biển quảng cáo với nội dung, màu sắc, kích cỡ ,kiểu dáng khác nhau. Mỗi loại sản phẩm lại có yêu cầu về kỹ thuật, mỹ thuật, chất lượng giấy in, mực in, số lượng in... không giống nhau. Do sản xuất sản phẩm theo đơn đặt hàng vì vậy sản phẩm có tính đặc thù riêng là được đặt mua trước khi sản xuất. Khi sản phẩm hoàn thành bàn giao,lắp đặt cho khách hàng cũng là lúc kết thúc hợp đồng. 2.2.1.2. Các phương thức bán hàng công ty sử dụng. Theo phương thức giao hàng -Gửi hàng đi bán.
  • 46. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06 43 Theo phương thức này công ty chuyển sản phẩm cho khách hàng theo điạ điểm ghi trong hợp đồng đã ký kết giữa 2 bên,số hàng gửi đi vẫn thuộc quyền sở hữu cua công ty ,chưa đủ điều kiện ghi nhận doanh thu.khi người mua nhận được hàng,thực hiện thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán tiền hàng,nếu hội đủ các điều kiện ghi nhận doanh thu,công ty mới được quyền xác nhận tiêu thụ va hạch toán doanh thu bán hàng. -Bán hàng trực tiếp. Theo phương thức này,công ty giao hàng trực tiếp tại kho của công ty.khi giao hàng xong,người mua ký xác nhận vào chung từ bán hàng,nếu hội tụ đủ các điều kiện ghi nhận doanh thu,không kể người mua đã thanh toán hay mới chỉ chấp nhận thanh toán, số hàng chuyển giao được xác định tiêu thụ và ghi nhận doanh thu. Theo phương thức vận động của hàng bán: - Vận chuyển thẳng không qua kho: Theo phương thức này, sản phẩm sản xuất hoàn thành không qua nhập kho mà được vận chuyển thẳng đến địa điểm ghi trong hợp đồng đã ký kết giữa hai bên. Khi giao hàng xong, người mua ký xác nhận vào chứng từ bán hàng, nếu hội tụ đủ các điều kiện ghi nhận doanh thu không kể người mua đã thanh toán hay chỉ mới chấp nhận thanh toán, số hàng chuyển giao được xác định tiêu thụ và ghi nhận doanh thu. Theo phương thức thu tiền: - Bán hàng thu tiền trực tiếp: Theo phương thức này, sản phẩm sản xuất hoàn thành đã chuyển quyền sở hữu cùng với việc nhận được tiền hàng. Nếu hội tụ đủ các điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ mới được ghi nhận. Khi đó, tiền bán hàng, doanh thu bán hàng được ghi nhận cùng kỳ.áp dụng chủ yếu là với
  • 47. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06 44 các khách hàng không thường xuyên, đặt mua với khối lượng và giá trị hàng không lớn và thường là thanh toán bằng tiền mặt. - Bán chịu: Theo phương thức này, sản phẩm sản xuất đã chuyển giao cùng quyền sở hữu, khách hàng đã ghi nhận, khi đảm bảo đủ các điều kiện ghi nhận doanh thu, doanh nghiệp chưa thu được tiền hàng mà mới chỉ phát sinh quyền thu tiền. Với hình thức này công ty cho phép khách hàng thanh toán sau một thời gian nhất định và kế toán mở sổ chi tiết để theo dõi tình hình thanh toán của khách hàng. Trong trường hơp này khách hàng chủ yếu là các đơn vị, các địa phương trong và ngoài tỉnh mua hàng với khối lượng lớn, thường xuyên. Doanh thu được ghi nhận trước kỳ thu tiền. Các chứng từ sử dụng: - Đơn đặt hàng - Hợp đồng bán hàng - Hóa đơn giá trị gia tăng. Công ty sử dụng loại hóa đơn do công ty đặt in theo đúng quy định. - Phiếu xuất kho - Phiếu thu - Giấy báo Có …. Phiếu xuất kho được in làm 3 liên Liên 1: Lưu tại phòng kế toán Liên 2: Chuyển cho thủ kho để xuất hàng Liên 3: Giao cho nhà cung cấp
  • 48. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06 45 Biểu số 2.1 Trích đơn đặt hàng Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập- Tự do- Hạnh phúc ĐƠN ĐẶT HÀNG Số 002021 Kính gửi: Công ty TNHH thương mại in và quảng cáo Quân Sơn. Nhà hàng nhật maguro Địa chỉ: 17-Nguyễn Chí Thanh-Đống Đa-Hà Nội Tel: 08-3666-482 Có nhu cầu đặt hàng tại công ty TNHH thương mại in và quảng cáo quân sơn như sau: Nội dung đặt hàng: STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Giấy kê bàn ăn Tờ 1000 3000 3000000 Cộng tiền hàng 3.000.000 Bằng chữ: ba triệu đồng chẵn. Địa điểm giao hàng: Công ty TNHH thương mại in và quảng cáo Quân Sơn Phương thức thanh toán:Thanh toán bằng chuyển khoản TP Hà Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2014 Gíam đốc Phạm Ngọc Thục
  • 49. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06 46 Biểu số 2.2 Trích hóa đơn giá trị gia tăng HÓA ĐƠN Mẫu sổ: 01 GTKT- 3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG RV/2014B Liên 1: Lưu 0005712 Ngày 28 tháng 12 năm 2014 Đơn vị bán hàng: Địa chỉ: Số tài khoản: Điện thoại: Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Hội văn hóa truyền thống tỉnh NINH BÌNH. Địa chỉ: P. Đông Thành, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình Số tài khoản: 311010000090 Tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Ninh Bình Hình thức thanh toán: trả chậm MS: 0270027 8696 S T T Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 Sách “Tuyển tập văn hóa truyền thống Ninh Bình” Quyển 500 44090,91 22.045.455 Cộng tiền hàng: 22.045.455 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 2.204.545 Tổng cộng tiền thanh toán: 24.250.000 Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi tư triệu hai trăm năm mươi nghìn đồng chẵn/. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) CÔNG TY TNHH thương mại in và quảng cáo Quân Sơn Thôn Thượng -Tây Tựu H.Từ Liêm – Hà Nội MST: 0102689491
  • 50. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06 47 2.2.2 Kếtoán doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ và giá vốn hàng bán của công ty TNHH thương mại in và quảng 2.2.2.1 .. Kế toán doanh thu bán hàng và kế toán giá vốn hàng bán  Kế toán doanh thu bán hàng Do công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nên doanh thu bán hàng là doanh thu bán chưa có thuế GTGT  Chứng từ sử dụng: Chứng từ gốc chủ yếu sử dụng trong kế toán doanh thu là hóa đơn GTGT, phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng…  Tài khoản sử dụng: Để phản ánh doanh thu bán hàng kế toán sử dụng chủ yếu tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng. Và một số tài khoản liên quan khác như: TK131, TK111, TK112, …  Trình tự tổ chức kế toán doanh thu bán hàng: Công ty thực hiện nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nên hoá đơn bán hàng mà đơn vị dùng là hoá đơn GTGT theo mẫu 01- GTKT- 3LL do Bộ Tài Chính ban hành. Cùng với hoá đơn GTGT kiêm phiếu xuất kho để phản ánh lượng hàng hoá xuất kho. Trướckhi giao hàng cho khách hàng kế toán làm các thủ tục kiểm tra cần thiêt sau đó viết hoá đơn bán hàng (GTGT). Hoá đơn GTGT bao gồm 3 liên: Liên 1: màu đen lưu tại gốc Liên 2: màu đỏ giao cho khách hàng Liên 3: màu xanh giao cho kế toán tiêu thụ ghi sổ và làm chứng từ kế toán Khi viết hoá đơn phải có đầy đủ các nội dung trong hoá đơn như: - Ngày, tháng, năm - Tên, địa chỉ, số tài khoản của đơn vị bán hàng - Hình thức thanh toán, mã số thuế của khách hàng
  • 51. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06 48 Đơn giá ghi trong hoá đơn là đơn giá chưa có thuế GTGT, ghi rõ tên hàng, thuế GTGT và tổng số tiền thanh toán Khi đó kê toán tiêu thụ viết hoá đơn GTGT và phiếu thu. Phiếu thu được lập thành 3 liên: Liên 1: Lưu tại phòng kế toán Liên 2: Khách hàng giữ làm cơ sở thanh toán Liên 3: Thủ quỹ ghi sổ quỹ Kế toán tổng hợp cuối tháng căn cứ vào các hoá đơn GTGT theo thứ tự các hoá đơn để lập Bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá bán ra. Sau khi hoàn tất số liệu trên bảng kê, kế toán tổng hợp dựa trên số liệu tổng hợp của bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá bán ra và bảng kê nhập xuất tồn kho hàng hoá để lập bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại( ví dụ về doanh thu , giá vốn) là bảng được lập theo từng nhóm chứng từ có cùng nội dung kinh tế. Số liệu trên bảng được tổng hợp từ các Bảng kê. Kết cấu của bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại như sau : Cột diễn giải: ghi các chỉ tiêu giá vốn hàng hoá tiêu thụ, doanh thu thuần, VATphải nộp , kết chuyển VAT được khấu trừ Cột TK, cột số tiền: phản ánh tổng giá vốn hàng hoá tiêu thụ, tổng doanh thu thuần và chỉ tiêu VAT đầu ra, VAT phải nộp trong tháng.Số liệu được tổng hợp từ dòng tổng cộng trên bảng kê liên quan. Kế toán ghi sổ Nhật ký- Chung dựa trên cơ sở các nội dung trên từng bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại. Kết cấu của bảng như sau: - Cột ngày tháng ghi sổ: cuối tháng - Cột chứng từ: Ghi số hiệu và ngày ghi sổ của các bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại. - Diễn giải : Từng nội dung kinh tế tổng hợp dựa trên từng nội dung kinh tế trên bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại.
  • 52. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06 49 - Cột số hiệu tài khoản và số phát sinh : lấy từ cột TK và số tiền trên bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại Sổ Nhật ký- Chung được mở thành một sổ dùng cho cả năm, đánh số trang Nhật ký- Chung để thuận tiện cho việc đối chiếu số liệu khi cần thiết.Trên sổ phản ánh nội dung của từng mục và ghi theo quan hệ đối ứng TK, làm cơ sở ghi sổ cái các TK : TK111, TK112, TK131,TK511,TK 3331 Để giúp cho các nhà quản trị trong công ty nắm được thông tin chi tiết về doanh thu, kết quả từng hoạt động, phòng kế toán đã và đang từng bước tổ chức kế toán chi tiết doanh thu bán hàng. Đáp ứng được phần nào yêu cầu quản lý trong công ty, định hướng cho sự phát triển hiện tại và trong tương lai của doanh nghiệp, kế toán doanh thu đã sử dụng sổ chi tiết bán hàng để theo dõi tình hình tiêu thụ chi tiết trong công ty tại từng thời điểm nhất định. Sổ chi tiết cho các loại hàng hó được theo dõi trên cùng một sổ. Cuối tháng nhà quản lý có thể nắm được tình hình tiêu thụ của từng nhóm hàng, trên cơ sở đó đề ra kế hoạch cho kỳ tới. Chứng từ sử dụng làm cơ sở cho việc ghi sổ là các hoá đơn GTGT được kế toán thu hàng ngày và ghi vào sổ chi tiết bán hàng. Sổ chi tiết cho thấy được số hàng tiêu thụ, số tiền thu được và thuế GTGT đầu ra phải nộp. Kết cấu sổ như sau: - Chứng từ: ghi số hiệu, ngày tháng ghi hoá đơn GTGT - Cột diễn giải: ghi tên từng khách hàng mua, lấy từ các hoá đơn GTGT - Tên hàng: ghi ký hiệu loại hàng hoá đã tiêu thụ - Cột doanh thu (chưa có thuế): ghi số lượng, đơn giá thành tiền lấy tương ứng trên hoá đơn - Cột thuế GTGT : số liệu ở dòng “tiền thuế GTGT trên hoá đơn” - Cột các khoản tính trừ: Do công ty không áp dụng các hình thức giảm giá, hàng bán bị trả lại nên các khoản này không được phản ánh
  • 53. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06 50 Bên cạnh việc theo dõi chi tiết tình hình tiêu thụ hàng hoá, công ty cũng rất chú trọng đến công tác thanh toán, thu hồi nợ phải thu của khách hàng. Công ty sử dụng phương thức thanh toán trả chậm là chủ yếu, do vậy khoản nợ phải thu chiếm tỷ trọng lớn trên tổng tài sản của công ty qua các kỳ. Khoản nợ của công ty lớn chứng tỏ vốn của công ty bị chiếm dụng nhiều, khả năng thanh toán bị han chế, khiến cho tình hình tài chính của công ty gặp khó khăn và hiệu quả kinh doanh sẽ giảm sút. Nhận thức được tầm quan trọng đó, kế toán trong công ty luôn theo dõi sát sao, kiểm tra, đôn đốc các khách hàng thanh toán đúng hạn dựa trên sổ chi tiết TK 131 để theo dõi toàn bộ số tiền còn phải thu và tình hình thanh toán của khách hàng. Công ty sử dụng sổ chi tiết TK 131 cho từng đối tượng để phản ánh tình hình thanh toán của từng khách hàng. Hàng ngày căn cứ vào các hoạt động kinh tế phát sinh, kế toán công nợ ghi theo nội dung và số tiền ghi trên hoá đơn: Nợ TK 131 Có TK 511 Có TK 33311 Căn cứ vào chứng từ thanh toán tiền hàng, tiền đặt cọc trước khi mua hàng kế toán ghi vào bên Có TK 131, cuối kỳ tính ra số dư của từng khách hàng theo công thức: Số dư cuối kỳ = Số dư đầu kỳ + Số phát sinh nợ - Số phát sinh có Cuối kỳ kế toán công nợ tổng hợp số phát sinh nợ, phát sinh có trên các sổ chi tiết TK 131 và tính ra số dư cuối kỳ. Căn cứ vào tổng phát sinh và số dư của từng đối tượng kế toán lập “Bảng tổng hợp chi tiết khoản phải thu của khách hàng”. Đây là bảng theo dõi tổng hợp cho tất cả các khách hàng tính đến cuối tháng. Số liệu trên bảng tổng hợp này sẽ được tổng hợp và đối
  • 54. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06 51 chiếu với sổ cái TK 131 trước khi kế toán lập bảng cân đối số phát sinh và báo cáo tài chính. Kết cấu và phương pháp lập bảng tổng hợp này như sau: - Cột khách hàng ghi tên từng khách hàng. - Cột dư đầu kỳ: + Dư nợ: lấy số liệu ở số dư Nợ đầu kỳ của sổ chi tiết TK131 với đối tượng tương ứng với từng dòng khách hàng để ghi. + Dư có : lấy số liệu ở số dư Có đầu kỳ của sổ chi tiết TK131 với đối tượng tương ứng với từng dòng khách hàng để ghi. - Cột phát sinh nợ : Căn cứ vào dòng tổng cộng phát sinh phần ghi Nợ TK131 trên sổ chi tiết TK131 của từng khách hàng. - Cột dư cuối kỳ : Căn cứ vào số dư cuối kỳ của từng khách hàng trên sổ chi tiết TK 131 để ghi.  Sau đây là các mẫu sổ liên quan : + Sổ cái TK 511 + Sổ cái TK 131 + Sổ chi tiết thanh toán với người mua ( người bán)
  • 55. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06 52 Biểu số 2.4 Trích sổ cáiTK 511 C«ng Ty tnhh thƯƠNG MẠI IN VÀ QUẢNG CÁO QUÂN SƠN Địa chỉ:Thôn Thượng-Tây Tựu-Từ Liêm-Hà Nội Sæ c¸i cña mét tµi kho¶n Tõ ngµy: 01/12/2014 ®Õn ngµy: 31/12/2014 Tªn tµi kho¶n: Doanh thu b¸n hµng và cung cap dich vu Sè hiÖu: 511 Đvt:VNĐ Chøng tõ Kh¸ch hµng DiÔn gi¶i TK ®/ư Sè ph¸t sinh Ngµy Sè Nî Cã - Sè dư cã ®Çu kú: 21,450,004,8 12 - Tæng ph¸t sinh trong kú: 29,909,713,1 24 8,459,708,31 2 - Sè dư cuèi kú: - 03/1 2/2 014 HD 600 92 Nhµ xuÊt b¶n lao ®éng x· héi – LDXH Sæ qu¶n lý häc sinh tr×nh ®é Trung cÊp nghÒ, gi¸o ¸n thùc hµnh máng, gi¸o ¸n thùc hµnh 131 35,454,545 03/1 HD Nhµ xuÊt b¶n lao S¬ cÊp Chøng chØ s¬ 131 39,090,909
  • 56. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06 53 2/2 014 600 93 ®éng x· héi – LDXH cÊp nghÒ, gi¸o ¸n lý thuyÕ ( trung häc) 06/1 2/2 014 HD 600 94 Bé tham mưu - Bé tư lÖnh thñ ®« Hµ Néi – TULENH BiÓu sè 08/GNN 2010- Lý lÞch nghÜa vô qu©n sù, biÓu sè 808/QP-§K... 131 48,058,182 07/1 2/2 014 HD 600 96 Trung t©m phßng chèng SR-KST- CT tØnh Hoµ B×nh – KSTHOABINH Tranh tuyªn truyÒn phßng chèng sèt rÐt, tranh tuyªn truyÒn phßng chèng sèt rÐt 131 13,720,000 … 28/1 2/2 014 HD 571 2 Héi V¨n häc NghÖ thuËt tØnh Ninh B×nh – NGHETHUATNB S¸ch" Hîp tuyÓn tËp th¬- v¨n thiÕu nhi Ninh B×nh" 131 22,045,455 28/1 2/2 014 HD 571 3 C«ng ty TNHH C«ng nghÖ & Thư¬ng m¹i L¹c Hång – LACHONG S¸ch " V¨n kh¾c H¸n- N«m V¨n MiÕu- Quèc Tö Gi¸m" 131 86,363,636 28/1 2/2 014 HD 571 4 Côc kh¶o ThÝ vµ KiÓm §Þnh ChÊt Lưîng Gi¸o Dôc – CLGD GiÊy c«ng nhËn 131 7,800,000 28/1 2/2 014 HD 571 5 C«ng ty TNHH TM & DV TruyÒn th«ng Ch©u ¢u – CHAUAU ThiÕt kÕ vµ s¶n xuÊt LÞch treo têng 5 tê C«ng ty ThÐp B¾c ViÖt, lÞch bµn Vietcombank Chi nh¸nh H¶i Dư¬ng 131 33,650,000 … 31/1 2/2 HD 574 C«ng ty cæ phÇn Hµ Chóc – B¶n tin ch¨n nu«i sè 6 -2010 ( sè ®Æc 131 18,181,818
  • 57. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06 54 014 9 HACHUC biÖt -TÕt T©n M·c 2011) 31/1 2/2 014 HD 575 0 B¶o hiÓm x· héi tØnh Phó Thä - BHPHUTHO GiÊy nghØ èm 131 43,636,400 31/1 2/2 014 PKT 01 KC từ 511-->911 911 29,909,713,1 24
  • 58. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06 55 Biểu số 2.5: Trích sổ chi tiết TK131 C«ng Ty tnhh thƯƠNG MẠI IN VÀ QUẢNG CÁO QUÂN SƠN Địa chỉ:Thôn Thượng-Tây Tựu-Từ Liêm-Hà Nội Sæ chi tiÕt ph¶i thu kh¸ch hµng Tõ ngµy: 01/12/2014 ®Õn ngµy: 31/12/2014 Tµi kho¶n: 131 §èi t-îng: Héi V¨n Hoc NghÖ thuËt tØnh Ninh B×nh Chøn g tõ DiÔn gi¶i Tk ® / ư Ps nî Ps cã 15/1 2/20 14 UNC Thu tiÒn in 11 2 1 6 17,0 00,0 00 28/1 2/20 14 HD 57 12 S¸ch" Hîp tuyÓn tËp th¬- v¨n thiÕu nhi Ninh B×nh" (5712RV) 51 1 22,0 45,4 55 28/1 2/20 14 HD 57 12 S¸ch" Hîp tuyÓn tËp th¬- v¨n thiÕu nhi Ninh B×nh" (5712RV) 33 3 1 1 2,20 4,54 5
  • 59. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06 56 29/1 2/20 14 UNC Thu tiÒn in 11 2 1 6 7,25 0,00 0 Tæng ph¸t sinh: 24,2 50,0 00 24,2 50,0 00
  • 60. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hà thị Thanh Ngân Lớp: CQ49/21.06 57 Biểu số 2.6 Trích sổ cáiTK 131 C«ng Ty tnhh thƯƠNG MẠI IN VÀ QUẢNG CÁO QUÂN SƠN Địa chỉ:Thôn Thượng-Tây Tựu-Từ Liêm-Hà Nội Sæ c¸i cña mét tµi kho¶n Tõ ngµy: 01/12/2014 ®Õn ngµy: 31/12/2014 Tªn tµi kho¶n: Ph¶i thu cña kh¸ch hµng Sè hiÖu: 131 Chøng tõ Kh¸ch hµng DiÔn gi¶i TK ®/ư Sè ph¸t sinh Ng µy Sè Nî Cã - Sè dư nî ®Çu kú: 7,738,4 26,612 - Tæng ph¸t sinh trong kú: 9,305,6 79,144 8,521,0 26,067 - Sè dư nî cuèi kú: 8,523,0 79,689 - 01 /12 /20 14 UN C C«ng ty cæ phÇn liªn kÕt Tri thøc - TRITHUC Thu tiÒn in 1121 7 110,000 ,000 03 /12 /20 14 UN C Cty TNHH NGK COCA – COLA ViÖt Nam - CN Hµ T©y - CNHATAY Thu tiÒn in 1121 7 90,090, 000 03 /12 /20 14 UN C Së ngo¹i vô H¶i Phßng – HAIPHONG Thu tiÒn in 1121 6 30,000, 000 03 /12 /20 14 HD 60 09 2 Nhµ xuÊt b¶n lao ®éng x· héi - LDXH Sæ qu¶n lý häc sinh tr×nh ®é Trung cÊp nghÒ, gi¸o ¸n thùc hµnh máng, gi¸o ¸n thùc hµnh 5111 35,454, 545 03 HD Nhµ xuÊt Sæ qu¶n lý 3331 3,545,4